Giá 10k/lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
THIẾT KẾ XÂY LẮP ĐIỆN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐÀO HẠNH HƯƠNG
MÃ SINH VIÊN : A17535
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
THIẾT KẾ XÂY LẮP ĐIỆN
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Đào Hạnh Hương
Mã sinh viên : A17535
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
3. LỜI CẢM ƠN
T ừa a, em đã ậ được rất nhiều sự iúp đỡ ư
ậ để hoàn thành bài Khóa luận một cách hiệu quả nhấ i
i , em i đượ ửi lời ảm i i i ư ng d n-
Thạc sỹ ũ Lệ Hằng và các thầy cô khoa Kinh t - Quả ý, ườ Đại h T ă
L Đồng thời, chân thành cảm ộ, nhân viên của công ty cổ phầ ư ấn
thi t k xây l p điện đã ô ỉ dạy và truyề đạt cho em nhiều kinh nghiệm quý giá
để phát huy những ki n thứ đã môi ường kinh doanh thực t .
Tuy nhiên, do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứ , độ ki n thứ ũ
ư i iệm còn hạn ch nên khóa luận khó tránh khỏi thi u sót. Vì vậy, em rất
mong nhậ được sự thông cảm và trên h t là những nhận xét, góp ý của các thầy ô, để
có thể hoàn thiệ i i t này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Đào Hạnh Hương
4. LỜI CAM ĐOAN
Tôi i am đ a K óa ận t t nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ i i ư ng d n và không sao chép các công trình nghiên cứu của ười
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn g được
trích d n rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời am đ a y!
Sinh viên
Đào Hạnh Hương
Thang Long University Library
5. MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP........................................................................................1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. .1
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp.............................................................1
1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp .........................................2
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................3
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................................4
1.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp................5
1.2.1. Các thông tin bên ngoài ..................................................................................5
1.2.2. Thông tin bên trong(thông tin từ hệ thống kế toán)......................................5
1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp
phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................................................9
1.3.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính .........................................................9
1.3.2. Các phương pháp phân tích tài chính..........................................................10
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. ..................................................13
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán ....................................................................13
1.4.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.......................................15
1.4.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................15
1.4.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính....................................16
1.5. Phân tích Dupont.............................................................................................24
1.5.1. Độ bẩy tài chính (DFL) .................................................................................25
1.5.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..............................................26
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới phân tích tài chính doanh nghiệp......................29
1.6.1. Nhân tố khách quan......................................................................................29
1.6.2. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................29
CHƯƠNG 2..PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY LẮP ĐIỆN...................................................................31
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây
lắp điện.....................................................................................................................31
6. 2.1.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty .........................................................31
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty ..........................................................................32
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ...............................34
2.1.5. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ..............................35
2.2. Thực trạng tình hình tài chính Công ty .........................................................36
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn.......................................................36
2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..................43
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế
xây lắp điện ..............................................................................................................31
2.2.4. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của Công ty Cổ phần tư vấn
thiết kế xây lắp điện.................................................................................................38
2.2.5. Phân tích chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp
điện ........................................................................................................................39
2.3. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty ........................................................48
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ
XÂY LẮP ĐIỆN.......................................................................................................50
3.1. Định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ..................................50
3.1.1. Xu hướng nền kinh tế....................................................................................50
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty..............................................................51
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao tình hình tài chính tại Công ty cổ phần tư
vấn thiết kế xây lắp điện..........................................................................................53
3.2.1. Quẩn trị tiền mặt...........................................................................................53
3.2.2. Quản trị hang tồn..........................................................................................55
3.2.3. Năng cao khả năng thanh toán.....................................................................57
3.2.4. Nâng cao công tác tài chính ..........................................................................58
3.2.5. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................................60
3.2.6. Kiểm soát chặt chẽ tình hình công nợ, không để nợ xấu gia tăng...............60
Thang Long University Library
7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Bảng tài trợ..............................................................................................14
Bảng 2.1. Tình hình biến động tài sản ....................................................................37
Bảng 2.2. Tình hình biến động nguồn vốn..............................................................40
Bảng 2.3. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................................44
Bảng 2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
2011-2013 .................................................................................................................36
Bảng 2.5. Bảng tài trợ vốn Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện năm
2011-2013 .................................................................................................................38
Bảng 2.6. Bảng các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...................................39
Bảng 2.7. Bảng các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ....................................41
Bảng 2.8. Bảng các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản.............................42
Bảng 2.9. Bảng các chỉ tiêu khả năng sinh lời ........................................................45
Bảng 2.10. Phân tích Dupont...................................................................................46
Bảng 3.1 Các số liệu về dự trữ tiền năm 2013.........................................................55
Sơ đồ 1.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính.................................................10
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty................................................................32
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất của Công ty .............................................................35
Sơ đồ 2.3. Chính sách quản lý tài sản nguồn vốn ...................................................42
Sơ đồ 3.1. Một số vấn đề cần khắc phục .................................................................53
8. DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BH,DV Bán hàng, dịch vụ
DN Doanh nghiệp
DT Doanh thu
GTGT Giá trị ia ă
GVHB Giá v n hàng bán
HTK Hàng tồn kho
NH Ng n hạn
TC Tài chính
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản c định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ng n hạn
CL Chênh lệch
Thang Long University Library
9. LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
V i những bi động của nền kinh t hiệ ay, để có thể tồn tại, đứng vững và
phát triể đ i ỏi doanh nghiệp phải không ngừ a ă ực tài chính của
m N a ă ực tài chính doanh nghiệp ó ý ĩa ô ù a ng
để duy trì hoạ độ ú đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Tình hình tài chính và
sự thành công trong kinh doanh của các doanh nghiệp phụ thuộc phần l n vào cách
thức quản lý tài chính. Vì vậy, việ ườ y p đ i i
chính là nhiệm vụ của mỗi nhà quả ý, để từ đó ó ể n m vững tình hình doanh
nghiệp, nhữ điểm mạ , điểm y , đưa a ững chi ược hiệu quả nhất.
Từ ư c t i ay đã ó iề đề tài nghiên cứu và phân tích về tình hình tài chính
song mỗi ô y đều có ngành nghề ĩ ực và cách thức quản lý riêng. Do vậy, v i
nguồn ki n thứ đã được trao dồi qua quá trình h c tập tại ườ đại h c, qua thời
ia được thực tập tại Công ty cổ phầ ư ấn thi t k xây l p điện đặc biệt nhận
được sự ư ng d n nhiệt tình của giảng viên - T S ũ Lệ Hằ , đề tài “Phân tích
tình hình tài chính tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện” được lựa ch n
làm chủ đề nghiên cứu luậ ă t nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Khoá luậ được thực hiện nghiên cứu tại doanh nghiệp v i các mụ đ
ư a :
Một là trình bày nhữ ở lý luận về phân tích tình hình tài chính tại doanh
nghiệp.
Hai p để nêu ra thực trạng tình hình tài chính tại Công ty cổ phầ ư
vấn thi t k xây l p điện.
Cu i ù đ i i đồng thời đưa a một s giải pháp nhằm
cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phầ ư ấn thi t k xây l p điện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ i ượng nghiên cứu trong luậ ă i ạidoanh nghiệp.
Phạm i được nghiên cứu là tình hình tài chính tạidoanh nghiệp thông qua các
báo cáo tài chính bao gồm bả đ i k toán, báo cáo k t quả sản xuất kinh doanh,
ư yển tiền tệ iai đ ạn 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
P ư p p ủ y u sử dụng trong khoá luậ p ư p p ỷ lệ, p ư
pháp so sánh và tổng hợp s liệu thu thập được trong quá trình thực tập để phân tích và
10. đ i i ủa doanh nghiệp, từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng
cao tình hình tài chính của doanh nghiệp.
5. Bố cục của Khóa luận
Nội dung khoá luận gồm 3 ư ư a :
Chương 1 : Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Chương 2 : Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết
kế xây lắp điện.
Chương 3 : Một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tài chính
tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện.
Thang Long University Library
11. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là một khâu của hệ th ng tài chính trong nền kinh t , là
một phạm trù kinh t khách quan g n liền v i sự a đời của nền kinh t hàng hóa tiền
tệ, tại đ y ồn tài chính xuất hiệ đồng thời đ y ũ i ú ở lại phần
quan tr ng các nguồn tài chính doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một mặt hoạ động của doanh nghiệp nhằm đạt t i các
mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra. Các hoạ động g n liền v i việc tạo lập, phân
ph i, sử dụng và vậ động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc hoạ động tài chính của
doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp v i
các chủ thể trong nền kinh t . Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ y u gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệp đ i v i N ư : Đ y m i quan hệ phát sinh khi
doanh nghiệp thực hiệ ĩa ụ thu đ i v i N ư , i N ư c góp v n vào
doanh nghiệp.
Quan hệ giữa doanh nghiệp v i thị ường tài chính: Quan hệ y được thể hiện
thông qua việc doanh nghiệp tìm ki m các nguồn tài trợ. Trên thị ường tài chính
doanh nghiệp có thể vay ng n hạ để đ p ứng nhu cầu v n ng n hạn, có thể phát hành
cổ phi u và trái phi để đ p ứng nhu cầu v n dài hạ N ược lại, doanh nghiệp phải
trả lãi vay và v n vay, trả lãi cổ phần cho các nhà tài trợ. Doanh nghiệp ũ ó ể
gửi tiề , đầ ư ứng khoán bằng s tiền tạm thời ưa ử dụng.
Quan hệ giữa doanh nghiệp v i thị ường khác:Trong nền kinh t doanh nghiệp
có quan hệ chặt chẽ v i các doanh nghiệp khác trên thị ường hàng hóa, dịch vụ, sức
a độ Đ y ững thị ường mà tại đó a iệp ti n hành mua s m máy
móc thi t bị, ưởng, tìm ki m a độ ,…Điều quan tr ng là thông qua thị ường,
doanh nghiệp có thể đị được nhu cầu hàng hóa và dịch vụ cần thi t cung ứng.
T ở đó, a iệp hoạ đị đầ ư, hoạch sản xuất, ti p thị
nhằm thỏa mãn nhu cầu thị ường.
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đ y a ệ giữa bộ phận sản xuất - kinh
doanh, giữa cổ đô ười quản lý, giữa cổ đô ủ nợ, giữa quyền sử dụng
v n và quyền sở hữu v n. Các m i quan hệ y được thể hiện thông qua hàng loạt
chính sách của doanh nghiệp ư: C ổ tức (phân ph i thu nhập), chính sách
đầ ư, ề ấu v n, chi phí.[ 1, tr.10]
12. 2
1.1.2. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có ả ưởng l đ đời s ng xã hội, đ n sự phát triển
hay suy thoái của nền sản xuất. Tài chính doanh nghiệp đảm nhận các chứ ă ô
cùng quan tr ng, quy định hiệu quả hoạ động của từng doanh nghiệp. Tài chính
doanh nghiệp có 3 chứ ă : C ứ ă định và tổ chức nguồn v n, chức
ă p p i thu nhập của doanh nghiệp và chứ ă i m đ đ i v i hoạ động
sản xuất kinh doanh.
- Chứ ă định và tổ chức các nguồn v n nhằm bả đảm nhu cầu sử dụng
v n cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện sản xuất kinh
a điều kiện của thị ường có hiệu quả đ i ỏi các doanh nghiệp phải
có v ó p ư ạo lập, y động v n cụ thể.
+ Doanh nghiệp phải định nhu cầu v n (v n c định và v ư động) cần
thi t cho quá trình sản xuất kinh doanh.
+ D a iệp p ải em é ả ă đ p ứ ầ iải p p
y độ
+ D a iệp p ải ựa ồ p ư ứ a ồ
a i p a iệp p ải ả ấp ấ ả ời ia ợp ý
- C ứ ă p p i ập ủa a iệp: C ứ ă p p i iể
iệ ở iệ p p i ập ủa a iệp ừ a ập ừ
ạ độ N , a iệp p p i ư a :
+ Bù đ p y đầ đã i a ả ấ i a ư
i p ấ a i ả đị , i p ậ ư, i p a độ i p
m a iệp đã ỏ a, ộp ập a iệp ( ó ãi)
+ P ầ ợi ậ ại ẽ p p i ư a : Bù đ p i p ô đượ
ừ, ia ãi đ i óp , i ả ổ ứ ổ đô , p p i ợi ậ
a ỹ ủa a iệp
- C ứ ă i m đ đ i i ạ độ ả ấ i a : Gi m đ i
iệ ự iệ iểm a, iểm ạ ập ử ụ ỹ iề ệ ủa
a iệp iệ ự iệ ứ ă y ô a ỉ i i để iểm
đảm ả ả ấ - i a iệ ả ử ụ ả
ấ - i a Cụ ể a ỷ ồ , ấ ồ y độ , iệ ử
ụ ồ y độ , iệ y i p i i p
ư ô , iệ a ả ô ợ i , i ười , i
ụ , i ô i iểm a iệ ấp ỷ ậ i , ỷ
ậ a , ỷ ậ ụ ủa a iệp T ở đó, iúp ủ ể
Thang Long University Library
13. 3
ả ý p iệ ữ mấ đ i, ữ ở ô điề , ả
ý i a để ó y đị ă ặ ịp ời ả ă ổ ấ ó ể ảy a,
ằm y a iệ ả i a ủa a iệp Đặ điểm ủa ứ
ă i m đ i iệ ườ y ả ấ - kinh
a ủa a iệp
1.1.2.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Vai trò của tài chính doanh nghiệp đượ ư ững t bào có khả ă i ạo,
ay đượ i ư “ i c của nề i ” S i việc chuyển sang nền
kinh t thị ườ , N ư đã ạ định hàng loạ đổi m i nhằm xác lập
quả ý ă độ ư y đầ ư i a , mở
rộng khuy ia ư …T điều kiệ ư ậy, tài chính doanh nghiệp có
vai trò sau:
- Tài chính doanh nghiệp là công cụ khai thác, thu hút các nguồn tài chính nhằm
đảm bảo nhu cầu v đầ ư i a ủa doanh nghiệp. Vai trò này thể hiện
qua việc lựa ch p ư p p, ứ y động v n thích hợp đảm bảo nhu cầu
v n cho hoạ động sản xuất kinh doanh v i i p y động v n thấp nhất.
- Tài chính doanh nghiệp có vai trò trong việc sử dụng v n có hiệu quả Được thể
hiện qua việ đ i ự đầ ư, p ổ ấu v n hợp lý, sử dụng các biện
pháp nhằm ă anh vòng quay của v n.
- Tài chính doanh nghiệp được sử dụ ư một công cụ để , ú đẩy
sản xuất kinh doanh. Vai trò này thể hiện thông qua việc phân ph i thu nhập của doanh
nghiệp, phân ph i quỹ ư , ỹ e ưởng.
- Ngoài ra, tài chính doanh nghiệp còn là một công cụ quan tr để các nhà
quản lý sử dụng nhằm kiểm tra các hoạ động sản xuất của doanh nghiệp bằng việc
tính toán các chỉ tiêu tài chính. Từ đó, ả ý đưa a được những nhậ đị ũ
ư p iệ được những vấ đề tồn tại để kh c phụ điều chỉnh nhằm đạt t i mục
i đã định.
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm, p ư p p
công cụ cho phép thu thập và xử lý thông tin k toán và các thông tin khác về quản lý
nhằm đ i i ủa một doanh nghiệp, đ i ủi ro, mứ độ và
chấ ượng hiệu quả hoạ động của doanh nghiệp đó [1, 24]
Việc phân tích tài chính doanh nghiệp là m i quan tâm của nhiề đ i ượng khác
a ư ản trị doanh nghiệp, các chủ , đầ ư,
cung cấp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua khả ă a
toán, khả ă ản lý tài sản, khả ă ản lý nợ, khả ă i ời. Tùy vào những
14. 4
mụ đ ầu sử dụng thông tin mà tập trung xem xét các khía cạnh khác nhau
của tình hình tài chính doanh nghiệp.
Phân tích tài tài chính doanh nghiệp mà tr ng tâm là phân tích báo cáo tài chính
cần phải thực hiện nhiệm vụ đ i ực trạng của hoạ động tài chính trên các mặt:
đảm bảo v n cho sản xuất kinh doanh, quản lý và phân ph i v n, tình hình và hiệu quả
sử dụng v n trong kinh doanh, tình hình và khả ă a ủa doanh nghiệp, khả
ă c ch n của các dòng tiền ra - vào doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích tài
iúp định rõ các nhân t và mứ độ ả ưởng của các nhân t đ n tình
hình tài chính của doanh nghiệp T ở đó, ản lý, hoạ định chi ược có
thể đề ra các biện pháp tích cực nhằm a ữa hiệu quả sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong hoạ động kinh doanh hiện nay, do tính cạnh tranh mạnh mẽ của thị
ường, việc phân tích tài chính của mỗi doanh nghiệp ó ý ĩa t sức quan
tr ng và cần thi t. Tình hình tài chính t t hay xấ đề ó độ ú đẩy hoặc kìm
ãm đ i v i quá trình sản xuất kinh doanh. K t quả p iúp đ i ượng quan tâm
đưa a được dự ũ ư y đị đú đ n. Cụ thể là:
Đ i v i các nhà quản trị: Cần thi t phải ó ô i đầy đủ, trung thực về tình
i để kiểm tra, kiểm soát các hoạ động của doanh nghiệp ũ ư ập k
hoạch sản xuất dự ki đầ ư i ạn, lựa ch p ư ản xuấ y động v n.
H ai t các nhà quản trị doanh nghiệp phải n m õ đượ điểm mạ điểm y u của
doanh nghiệp mình nhằm thực hiện cân bằng tài chính, khả ă i ời, khả ă
thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính doanh nghiệp. Bên cạ đó, iệc phân tích tài chính
ó ý ĩa iệ đị ư ng các quy định của a i m đ c, quy định về
đầ ư, i ợ, làm nền tảng cho hoạ động quản lý.
Đ i v i các chủ nợ: Các chủ nợ đượ đề cập đ n là các tổ chức tài chính, ngân
hàng cho doanh nghiệp vay v n. Thu nhập mà các chủ nợ nhậ được chính là lãi vay.
Vấ đề quan tr ng nhấ đặ a đ i v i ười cho vay chính là việ được hoàn toàn
s tiền g c bỏ ra và tiền lãi. M i quan tâm chủ y u của h ư ng t i khả ă ả nợ,
khả ă ả v n, khả ă i ời của doanh nghiệp. Từ đó, ủ nợ đưa a
quy định và thời hạn cho vay đ i v i doanh nghiệp.
Đ i v i đầ ư: N đầ ư ay ói ay ổ chức
giao v n cho doanh nghiệp sử dụ Đ i v i đầ ư, ự an toàn và mức lợi tức
kỳ v ng mà h nhậ đượ đượ đưa đầu. Bởi vậy,thông qua những thông tin
m p i đem ại, đầ ư ó ể n m b được các y u
t ư ự rủi ro, thời gian hoàn v n, mức sinh lời, khả ă a …T ô
Thang Long University Library
15. 5
qua những thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạ động, k t quả kinh doanh
của doanh nghiệp nhữ đầ ư ẽ đưa a y đị ó đầ ư a
nghiệp hay không hay n đầ ư ẽ đầ ư a i
Đ i v i các nhà cung cấp vậ ư, óa, ịch vụ: H phải quy định xem có
cho phép khách hàng s p t i được mua chịu hàng hay không, h cần thi t phải n m
thông tin về khả ă a ủa doanh nghiệp hiện tại ũ ư ư ai
N ư ậy, phân tích tài chính nhằm đ i mặt mạnh, mặt y i a đ n
vấ đề tài chính của một doanh nghiệp, cung cấp thông tin hữ đầ ư,
các nhà quản trị và nhữ đ i ượ để h có thể a được các quy định theo các
mục tiêu của h .
1.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong hoạ động phân tích tài chính của mỗi doanh nghiệp, việc thu thập và sử
dụng thông tin là rất quan tr , đ i ỏi từ nhiều nguồn khác nhau, chính xác và cập
nhật. Qua việc phân tích, nhà phân tích có thể đưa a được nhữ đ i ận xét.
1.2.1. Các thông tin bên ngoài
Thông tin bên ngoài là những ô i i a đ n thị ường xung quanh,
những thông tin về tình hình kinh t chính trị, môi ường pháp lý, kinh t có liên quan
đ ội kinh t , ội đầ ư, ội về kỹ thuật công nghệ... Sự suy thoái hoặc
ă ưởng của nền kinh t có tác động mạnh mẽ đ n hoạ độ ũ ư t quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi thị ường suy thoái, chịu sự ả ưởng từ lạm phát thì
a i p ũ ị ả ưở , ường các doanh nghiệp iai đ ạn này
sẽ ó i p ă a , ừ đó a thu có thể giảm n u doanh nghiệp không có
những biện pháp xử lý hiệu quả. Bên cạ đó, ững thông tin về các cuộ ăm ị
ường, triển v ng phát triển trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ ư mại ũ
có ả ưởng l đ n chi ược và sách lược kinh doanh trong từng thời kỳ.
Ngoài ra còn các thông tin theo ngành kinh t , đ y ững thông tin mà k t quả
hoạ động của doanh nghiệp mang tính chất của ngành kinh t ư đặ điểm của ngành
kinh t i a đ n thực thể của sản phẩm, ti n trình kỹ thuật cần ti , ấu
sản xuấ ó độ đ n khả ă i ời, vòng quay v n, nhịp độ phát triển của các
chu kỳ kinh t , độ l n của thị ường và triển v ng phát triển...
1.2.2. Thông tin bên trong(thông tin từ hệ thống kế toán)
Các thông tin tài chính trong doanh nghiệp là t i quan tr ng, không thể thi u
trong công tác phân tích tài chính của mỗi doanh nghiệp hay nói cách khác mu n phân
tích tài chính doanh nghiệp phải đ c hiểu báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là một
hệ th ng các s liệu cho bi t tình hình tài sản và nguồn v n, luồng tiền và hoạ động
16. 6
kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính gồm có: Bả đ i k toán, báo
cáo k t quả i a , ư yển tiền tệ và thuy t minh báo cáo tài chính.
1.1.1.1. Bảng cân đối kế toán
Bả đ i k toán là mộ i ó ý ĩa ất quan tr ng v i nhiều
đ i ượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh t - tài chính - pháp lý trong quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Bả đ i k toán là báo cáo tài chính tổng
hợp, ư một bức tranh tổng thể phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình
thành nên tài sả đó ủa doanh nghiệp tại một thời điểm nhấ định. Bả y được lập
ở tính cân bằng về mặ ượng giữa giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản
của doanh nghiệp được lập vào thời điểm ư i tháng, cu i quý, cu i ăm
Bả đ i đượ ập p ải ựa y :
- P ù ợp i ữ i ẩ đã đượ y đị , ấ ề ội ,
ấ , ời ạ ập ộp …
- P ả đượ ữ đ i ấ y iữa ai mặ ủa i ồ , ủa
i i ả ỗ - ãi, ủa ô ợ ả ă a …
- T ể iệ đượ mi ạ i
T i ả ả ồ ại ư i ạ i, ồ y
i ừ ượ , ồ ồ ạ a i ả T y mộ ư i ả
ồ ại ể iệ ai ấ a , ậy ả đ i đượ
ia ai ộ ồ i ả i ả ô ằ ồ
P ư ả đị ả đ i :
Tổng tài sản = Tổng nợ + Vốn chủ sở hữu (Vốn cổ phần)
- P ầ i ả p ả ộ i ị i ả iệ ó ủa a iệp, a ồm
i ả ạ ( ại A) i ả i ạ ( ại B) Mỗi ại đó ại a ồm iề ỉ
tiê a đượ p p e mộ ự a ả iảm ầ Xé ề mặ
i , ỉ i ở p ầ y p ả i ả iệ ó ủa a iệp ở ời
điểm ập C é ề mặ p p ý, ó p ả ộ yề ở ữ ặ
yề ả ý i ủa a iệp
+ T i ả ạ p ả ánh ổ giá ị iề , các ả ư đư iề và các
tài ả ạ khác có ể yể đổi thành iề , ặ có ể bán hay ử ụ trong
mộ chu ỳ kinh doanh bình ườ mà doanh iệp có tính đ ời điểm báo cáo
bao ồm: iề và các ả ư đư iề , các ả đầ ư tài chính ạ , các
ả p ải thu ạ , hàng ồ kho và tài ả ạ khác.
+ Tài ả dài ạ của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản
lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi v n trong nhiều kỳ
Thang Long University Library
17. 7
kinh doanh hoặ mộ ăm i T ả đ i k toán phần tài sản dài
hạn bao gồm tài sản c định, các khoản phải thu dài hạn.
- P ầ ồ : P ả ồ i ả , a ồm ợ p ải
ả ( ại A) ủ ở ữ ( ại B) Xé ề mặ i , ỉ i ộ p ầ
ồ p ả ồ i ả ó ủa a iệp Xé
p ư iệ p p ý, ỉ i y p ả iệm p p ý ủa a iệp
đ i i đ i ượ đầ ư (N ư , N , ổ đô ) ũ ư i
ô a ô ợ p ải ả
+ Nợ p ải ả a ồm ợ ợ i ạ , p ả ộ p ải ả ại
ời điểm
+ Trên bả đ i k toán, v n chủ sở hữ ượng tiề được cổ đô đó
góp cộng v i các khoả được (hoặc trừ đi ản bị mất). V n chủ sở hữu bao
gồm: V n kinh doanh (v n góp và lợi nhuậ ưa ia), ệ đ i ại tài
sản, các quỹ của doanh nghiệp ư: Q ỹ phát triển, quỹ dự trữ, quỹ e ưởng phúc
lợi... Ngoài ra v n chủ sở hữu còn gồm v đầ ư y ự ản và kinh phí sự
nghiệp ( i p N ư c cấp phát không hoàn lại...)
N ư ậy từ bả đ i k toán sẽ bi được toàn bộ tài sản hiện có của doanh
nghiệp, hình thái vật chấ , ấu của tài sản, nguồn v ấu của nguồn v Đ y
là mộ ư iệu quan tr ng bậc nhấ iúp p đ i được khả ă
cân bằng tài chính, khả ă a ả ă đ i v n của doanh nghiệp.
1.2.2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh
K t quả kinh doanh là một trong những mục tiêu quan tr ng của doanh nghiệp.
Sau mộ iai đ ạn nhấ định, doanh nghiệp cần bi được một cách tổng quát toàn bộ
chi phí bỏ ra và k t quả i được theo từng ĩ ực hoạ động. Toàn bộ những thông
i y đượ p “B t quả hoạ độ i a ”
Khác v i bả đ i k toán, báo cáo k t quả kinh doanh cho bi t sự dịch
chuyển của tiền trong quá trình hoạ động kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép
dự tính khả ă ạ động của doanh nghiệp ư ai Nói một cách tổng quát
, t quả kinh doanh phản ánh k t quả hoạ động kinh doanh, phản ánh
tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhấ định.
- Trên báo cáo k t quả kinh doanh thể hiện rõ phần lãi - lỗ, phầ ĩa ụ của
doanh nghiệp phải nộp N ư c
+ Phần lãi - lỗ: X định k t quả hoạ động sản xuất kinh doanh lãi hay lỗ
sở a i p D a được trình bày theo từng loại hoạ động, bao gồm
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu tài chính, và doanh thu khác. Các
18. 8
i p được trình bày theo chứ ă ( e ản mục chi phí), bao gồm giá v n hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí tài chính, và chi phí khác.
+ Phầ ĩa ụ của doanh nghiệp v i N ư c: Toàn bộ các khoản thu đ i
v i doanh nghiệp và các khoản thu phải nộp N ư được phản ánh trong
phần: Tình hình thực hiệ ĩa ụ đ i v i N ư c.
Những loại thu ư VAT, thu tiêu thụ đặc không phải a ũ ư
chi phí của doanh nghiệp ô được phản ánh trên báo cáo k t quả kinh doanh.
1.2.2.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Trong quá trình phân tích, có nhiều vấ đề và câu hỏi i a đ n sự ay đổi
trong tính thanh khoản của một doanh nghiệp rấ ó được giải đ p ừ các thông tin
trên bả đ i k toán và báo cáo k t quả kinh doanh. Mụ đ ủa ư
chuyển tiền tệ là cung cấp các thông tin thích hợp về các dòng tiền chi ra (outflows) và
dòng tiền thu vào (inflows) trong các hoạ động của một doanh nghiệp trong một kỳ k
B ư yển tiền tệ đó ai a đ i v i cả nhữ ười sử
dụng thông tin k toán bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
P ư đ i của dòng tiền trong doanh nghiệp:
Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
Việc phân loại ư yển tiền tệ của một doanh nghiệp ườ được phân
loại thành ba nhóm: Hoạ động kinh doanh, hoạ độ đầ ư, ạ động tài chính.
Vì vậy, ư yển tiền tệ được cấu tạo gồm ba thành phần chính: dòng tiền từ
hoạ động kinh doanh, dòng tiền từ hoạ độ đầ ư, iền từ hoạ động tài
chính.
- Dòng tiền từ hoạ động kinh doanh: Dòng tiền từ hoạ động kinh doanh trình
bày dòng tiền thu (vào) và dòng tiề i ( a) i a đ n các hoạ động tạo ra doanh
thu và lợi nhuận chủ y u của doanh nghiệp trong kỳ k toán. Dòng tiền thu vào từ hoạt
động kinh doanh chủ y u là từ hoạ động bán hàng hoá, thành phẩm, hoặc cung cấp
dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra cho hoạ động này bao gồm tiền chi trả cho
nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp, tiền chi trả ư ười lao
động, tiền chi trả lãi vay,...
- Dòng tiền từ hoạ độ đầ ư:Dòng tiền từ hoạ độ đầ ư y
tiền thu (vào) và dòng tiề i ( a) i a đ n các hoạ động mua s m, đầ ư ặc
ượng bán, thanh lý các tài sản c định của doanh nghiệp, các hoạ độ đầ ư ặc
cho vày dài hạn. Dòng tiền thu vào từ hoạ độ đầ ư ó ể bao gồm tiền thu vào từ
việ ượng bán hoặc thanh lý các tài sản c định, bấ động sả đầ ư, iền thu hồi
các khoả đầ ư ở đ ị khác, tiề được từ lãi cho vay và cổ tức, lợi nhuận
Thang Long University Library
19. 9
được chia. Dòng tiền chi ra cho hoạ động này bao gồm tiề i a để mua s m các tài
sản c định, bấ động sản, tiề i a để góp v n và cho vay.
- D iề ừ ạ độ i : D iề ừ ạ độ i y
iề ( ) iề i ( a) i a đ ồ ủa a iệp
D iề ừ ạ độ i a ồm iề đượ iệ p ổ
p i , i p i ặ ậ óp ủa ủ ở ữ , iề đượ ừ ả ay
ạ ặ i ạ D iề i a ừ ạ độ y ồm iề i ả óp
ủ ở ữ , iề i a để m a ại ổ p i a iệp p ,
iề i a để ả ả ợ ay ( ), i ả ợ i , iề i
ả ổ ứ ặ ia ợi ậ ủ ở ữ
1.2.2.3. Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuy t minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành báo cáo tài chính
doanh nghiệp ù để mô tả ma ường thuậ ă p i i t các thông
tin s liệ đã được trình bày trong bả đ i k toán, báo cáo k t quả hoạ động
i a , ư yển tiền tệ ũ ư ô i ần thi t khác theo yêu
cầu của các chuẩn mực k toán cụ thể. Bản thuy mi i ũ ó ể
trình bày những thông tin khác n u doanh nghiệp xét thấy cần thi t cho việc trình bày
trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.
T y mi i ồm ữ ội ả a :Đặ điểm ạ
độ ủa a iệp, ỳ , đ ị iề ệ ử ụ , ẩ mự
độ p ụ , p ụ , ô i ổ
ả mụ y ả đ i , ô i ổ ả
mụ y ả ạ độ i a , ô i ổ
ả mụ y ư yể iề ệ
N ỉ ả đ i ặ ả i a , ó ể
ú a ô i ặ iể ai ệ ề ô i ậ đượ K i đ
y mi i , ả ị ũ ư đầ ư ẽ m ô i
mộ , iể đượ ý p i Từ đó, đưa a y
đị đầ ư ấ
1.3. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp và các phương pháp
phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính
Ti p iai đ ạn triển khai, thực hiện các công việ đã i
k hoạ Giai đ ạ y ường bao gồm các công việc cụ thể sau:
20. 10
Sơ đồ 1.1. Các bước tiến hành phân tích tài chính
- Thu thập thông tin: Phân tích tài chính sử dụng m i nguồn thông tin có khả
ă ý iải và thuy t minh thực trạng hoạ động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho
quá trình dự đ i Nó a ồm cả những thông tin nội bộ đ n những thông
tin bên ngoài, những thông tin k toán và những thông tin quản lý khác, những thông
tin về s ượng và giá trị, đó ô i toán phản ánh tập trung trong các
báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồ ô i đặc biệt quan tr ng. Do vậy,
đ i ỏi phải thu thập thông tin mộ đầy đủ, chính xác.
- Xử ý ô i : Giai đ ạn ti p theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý
ô i đã ập đượ T iai đ ạ y, ười sử dụng thông tin ở ó độ
nghiên cứu, ứng dụ a , ó p ư p p ử lý thông tin khác nhau phục vụ
mụ i p đã đặt ra: Xử lý thông tin là quá trình x p x p các thông tin theo
những mục tiêu nhấ định nhằm tính toán, so sánh, giải , đ i , định
nguyên nhân của các k t quả đã đạ được phục vụ cho quá trình dự đ y định.
- Dự đ y định: Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền
đề điều kiện cần thi để ười sử dụng thông tin dự đ ầ đưa a ững
quy định tài chính. Có thể nói mục tiêu của p i đưa a y t
đị i Đ i v i chủ doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm đưa a ững quy t
đị i a đ n mục tiêu hoạ động của doanh nghiệp ă ưởng, phát triển, t i
đa ợi nhuận hay t i đa i ị doanh nghiệp.
1.3.2. Các phương pháp phân tích tài chính
Để n m được mộ đầy đủ thực trạ i ũ ư ử dụng
tài sản của doanh nghiệp, cần thi t phải đi em é m i quan hệ và tình hình
bi động của các khoản mục trong từng báo cáo tài chính và giữa các báo cáo tài
chính v i nhau.
P ư p p p i p cậ đ i ượng ph đã được thể hiện qua
hệ th ng chỉ i p , để bi đượ ý ĩa m i quan hệ hữ ủa các thông
tin từ chỉ tiêu phân tích. Khi sử dụ p ư p p p p ải được vận dụng phù
hợp v i từ đ i ượng phân tích. Trong thực t ười ta ường sử dụ p ư
pháp sau:
Thang Long University Library
21. 11
1.3.2.1. Phương pháp so sánh
P ư p p được sử dụng phổ bi n nhấ p ư p p ủ y u
p i để đ t quả, định vị ư ng bi đổi của chỉ
i p K i ườ đ i chi u các chỉ tiêu tài chính v i a để bi t
được mức bi động của đ i ượ đa i ứu. K t quả so sánh chỉ có ý
ĩa i ỉ i đồng nhất về nội dung kinh t , đ ị tính, cách tính và
điều kiệ môi ường của chỉ tiêu so sánh.
Trong thực t i , ường so sánh các chỉ tiêu thực t v i các chỉ tiêu dự
ki để đ i mứ độ thực hiện k hoạ đề ra. So sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các
kỳ ăm iữa ăm ấy sự bi đổi trong hoạ động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. So sánh các chỉ tiêu của doanh nghiệp v i các chỉ i ư
ứng của doanh nghiệp cùng loại hoặc của doanh nghiệp cạnh tranh. So sánh các thông
s kinh t - kỹ thuật của p ư ản xuất kinh doanh khác nhau của DN.
Trong phân tích so sánh có thể sử dụng s bình quân, s tuyệ đ i và s ư
đ i. Có nhiề p ư ức so sánh và sử dụ p ư ức nào là tuỳ thuộc vào mục
đ y ầu của việc phân tích:
- So sánh bằng s tuyệ đ i phản ánh qui mô của chỉ tiêu nghiên cứu nên khi so
sánh bằng s tuyệ đ i, các nhà phân tích sẽ thấy õ được sự bi động về qui mô của
chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ (điểm) phân tích v i kỳ (điểm) g c.
Số biến động tuyệt đối = y1 – y0
- So sánh bằng s ư đ i: Khác v i s tuyệ đ i, khi so sánh bằng s ư
đ i, các nhà quản lý sẽ n m được k t cấu, m i quan hệ, t độ phát triển, mứ độ phổ
bi ư ng bi động của các chỉ tiêu kinh t . Trong phân tích tài chính, các nhà
p ường sử dụng các loại s ư đ i sau:
+ S ư đ i động thái: Dù để phản ánh nhịp độ bi động hay t độ ă
ưởng của chỉ i ườ ù ư i dạng s ư đ i định g c.
+ S ư đ i phản ánh mứ độ thực hiện: Dù để đ i mứ độ thực hiện
trong kỳ của doanh nghiệp đạt bao nhiêu phần so v i g c. S ư đ i phản ánh mức
độ thực hiện có thể sử dụ ư i chỉ s hay tỷ lệ đượ ư a :
Tỷ lệ phần trăm thực hiện so
với gốc của chỉ tiêu nghiên cứu
=
y1 – y0
y0
* 100%
( y0:Trị s chỉ tiêu g c, y1 -y0: Trị s thực hiện trong kỳ)
- So sánh v i s bình quân: Khác v i việc so sánh bằng s tuyệ đ i và s ư
đ i, so sánh bằng s bình quân sẽ cho thấy mứ độ m đ ị đạ được so v i bình
22. 12
quân chung của tổng thể, của ngành, của khu vự Q a đó, ả ý định
được vị trí hiện tại của doanh nghiệp (tiên ti n, trung bình, y u kém).
1.3.2.2. Phương pháp tỷ số
K i p , p ường sử dụ p ư p p t hợp v i
p ư p p ỷ s P ư p p ỷ s p ư p p đó ỷ s được sử
dụ để phân tích. Các tỷ s được thi t lập bởi chỉ tiêu này so v i chỉ tiêu khác. Nguồn
thông tin k i ở hình thành những tỷ lệ tham chi u tin cậy cho việc
đ i một tỷ s của một doanh nghiệp hay một nhóm các doanh nghiệp P ư
pháp phân tích tỷ s là một công cụ rất hữu hiệu trong việc phát hiện s m các vấ đề
n được sử dụ đầy đủ được xem xét trên tổng thể các chỉ tiêu, các vấ đề đa
xảy ra tại doanh nghiệp, xu th nền kinh t P ư p p ỷ s được sử dụng khi phân
tích các nhóm tỷ s về khả ă a , ấu v n, khả ă i ời.
1.3.2.3. Phương pháp cân đối
Trong các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp có nhiều chỉ tiêu có liên hệ v i
nhau bằng những m i liên hệ mang tính chấ đ i ư: đ i giữa tổng tài sản và
tổng nguồn v , đ i giữa nhu cầu v i khả nằ a , đ i thu chi tiền
mặ ,… N ững m i liên hệ đ i y ường thể hiện bằ p ư i .
T ở các m i liên hệ mang tính chấ đ i, n u một chỉ i ay đổi sẽ
d đ n sự ay đổi của chỉ tiêu khác. Do vậy, cần lập công thứ đ i, thu thập s
liệ để định mứ độ ả ưởng của các nhân t đ n chỉ tiêu phân tích khi tiền
hành phân tích một chỉ tiêu kinh th có liên hệ v i các chỉ tiêu khác bằng m i liên hệ
đ i P ư p p y ườ được sử dụng tr ường hợp m i quan hệ giữa
các chỉ tiêu là m i quan hệ “ ổng s ”
1.1.1.2. Phương pháp phân tích Dupont
T p i , ười a ường vận dụ mô D p để phân
tích m i liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích m i liên k t giữa
các chỉ i m ười ta có thể phát hiện ra những nhân t ả ưở đ n chỉ tiêu phân
tích theo một trình tự logic chặt chẽ.
Ưu điểm: P ư p p p p ư p p đ iả Đ y một
công cụ rất t để cung cấp cho m i ười ki n thứ ă ả iúp động tích cực
đ n k t quả kinh doanh của công ty. Ngoài ra, khi sử dụ p ư p p y a ó ể
dễ dàng k t n i v i đãi ộ đ i v i nhân viên.
H ữa p ư p p D p có thể được sử dụ để thuy t phục cấp quản lý
thực hiện mộ i ư c cải tổ nhằm chuyên nghiệp hóa chứ ă m a
Thang Long University Library
23. 13
Đôi i điều cầ m ư i ư ạng của công ty. Thay vì
tìm cách thôn tính công ty khác nhằm ă m a ưởng lợi th nhờ quy
mô, để ù đ p khả ă i ợi y u kém.
Nhược điểm:
T y i p ư pháp Dupont có một s ượ điểm ư i ử dụng, nhà
phan tích dựa vào s liệu k ả ư ó ể ô đ i ậy. Ngoài ra
i p , p ư p p y không bao gồm chi phí v n. Cu i cùng mứ độ tin cậy
của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuy t và s liệ đầu vào.
1.3.2.4. Các phương pháp phân tích khác
N i p ư p p p ổ bi đ y, p t hợp sử dụng
một s p ư p p p ư: P ư p p i ệ trực tuy , p ư
pháp liên hệ phi trực tuy , p ư p p định giá trị theo thời gian của tiền,
p ư p p ồi y ư a , p ư p p đồ thị, p ư p p i …
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.
Việc phân tích tài chính doanh nghiệp cầ đượ p i ũ ư i
ti t tình hình tài chính của doanh nghiệp. Dựa ở này, nhà phân tích m i có
đượ i đầy đủ để đưa a một nhậ đị , ũ ư đưa a một quy đị đú
đ n. Phân tích khái quát tình hình tài ường xem xét các chỉ i i đại
diệ p ư iện khác nhau về tổng thể tình hình tài chính doanh nghiệp. Tuy
i , ô i p i ưa đị được nguyên nhân và bản chất
bi động của các chỉ tiêu. Do vậy, cần ti n hành phân tích chi ti để có các biện pháp
hữu hiệu trong từng tình hu ng cụ thể Dư i đ y ững nội dung phân tích tài chính
quan tr ng mà khi thực hiện phân tích cần phải đề cập t i.
1.4.1. Phân tích Bảng cân đối kế toán
1.4.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản và nguồn vốn
Mục đích: Đ i ự bi động của tài sản và sự hợp lý của ấu nguồn v n
đ i v i hoạ động của doanh nghiệp Để m đượ điề đó, a iệp ường dùng
p ư p p a :
Xem xét sự bi động của tổng tài sả ũ ư ừng loại tài sản thông qua việc
so sánh từng loại tài sản v i nhau và so sánh giữa cu i kỳ v i đầu kỳ về cả s tuyệ đ i
l n s ư đ i Q a đó ấy được sự bi động về y mô i a , ă ực kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi xem xét v đề này, cần qua m, ú ý đ động
của từng loại tài sản v i quá trình kinh doanh.
X định tỷ tr ng từng loại tài sản trong tổng tài sả động thời so sánh tỷ tr ng
giữa cu i kỳ đầu kỳ để thấy được sự bi động của ấu nguồn v n. Việ đ
i y ũ p ụ thuộ ĩ ực kinh doanh của doanh nghiệp.
24. 14
1.1.1.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp
Mục đích: Đ i i ả ă i ợ, mứ đ tự chủ về mặt tài chính
của doanh nghiệp P ư p p ổng nguồn v n và từng loại nguồn v n giữa
s liệu cu i kỳ đầu kỳ về cả s tuyệ đ i lấ ư đ i, bên cạ đó ỷ
tr ng từng loại nguồn v n trong tổng nguồn v để định khoản mục nào chi m tỷ
tr ng cao. Doanh nghiệp tài trợ cho hoạ động chủ y u bằng nguồn v n vay hay
VCSH. N u nguồn VCSH chi m tỷ tr a ó ư ă ấy khả ă
tự đảm bảo tài chính của doanh nghiệp ược lại. Tuy nhiên, cần chú tr đ n
chính sách tài trợ v n của từng doanh nghiệp và hiệu quả i a đạ được
Sử dụng v n và tạo lập v ó động qua lại v i nhau, sử dụng v ó ý ĩa
quy đị đ n hoạ động tạo lập v n của doanh nghiệp, tạo lập v ở để có các
quy định sử dụng v n. Việc sử dụng v n có hiệu quả sẽ m ă ả ă ạo thêm
v n thông qua hoạ động của chính bản thân doanh nghiệp Tùy e đặ điểm doanh
nghiệp đặ điểm kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp ó p ư ức tạo lập v n
khác nhau. Nguồn v n có thể đượ y động từ tín dụng ngân hàng, tín dụ ư
mại hoặc vay thông qua phát hành trái phi u hoặc từ chính nguồn v n chủ sở hữu và
lợi nhuậ ưa p p i.
Việc xem xét sự ay đổi của các nguồn v n và cách thức sử dụng nguồn v n của
DN trong một thời kỳ giữa các bả đ i k được thể hiện thông qua bảng tài
trợ báo cáo nguồn tiền và sử dụng tiền.
Bảng 1.1. Bảng tài trợ
Diễn giải 31/12/N 31/12/N+1 Tạo vốn Sử dụng vốn
A.Tài sản
I. Tài sản ng n hạn
II.TSDH
B. Nguồn v n
I. Nợ phải trả
II. V n CSH
Doanh nghiệp tạo nguồn tiền theo hai cách giảm các khoản tài sả ư ự trữ
tiền, các khoản phải thu khách hàng, giảm hàng tồ để ă ồn v n cho doanh
nghiệp hoặ ă ồn v n từ việ ă ợ phải trả nhằm tận dụng nguồn v n từ nhà
cung cấp, ă đầ ư của chủ sở hữ , ă ồn lợi nhuận không chia.
Thang Long University Library
25. 15
Mặt khác, doanh nghiệp lại dùng v n tạo lập đượ để ă ượng tiền mặt dự trữ,
đầ ư ồn kho, cấp tín dụng cho khách hàng, nộp thu N ư c, chia
lợi nhuận cho cổ đô …
1.4.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
K t quả hoạ động sản xuất kinh doanh là những chỉ tiêu tài chính thể hiện doanh
thu, chi phí, lợi nhuận. Phân tích k t quả hoạ động kinh doanh nhằm bi được hiệu
quả kinh doanh ở mứ độ , ư ng kinh doanh của doanh nghiệp và những nhân
t ả ưở Q a đ y đưa a iải p p để nâng cao hiệu quả i a , ă ả
ă i ời.
- Doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp được trong quá trình hoạ động
sản xuất kinh doanh. Thông qua nó, ta có thể đ i được tình hình hoạ động của
doanh nghiệp có hiệu quả ô , được tạo ra từ các hoạ động
+ Doanh thu từ hoạ động sản xuất kinh doanh: Bao gồm các khoản thu nhập thu
từ hoạ động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp ư ản phẩm doanh
nghiệp tự sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào.
+ Doanh thu từ hoạ động tài chính là các khoản thu nhập về hoạ độ đầ ư
mua bán chứng khoán, lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi tỷ giá h i đ i, ệch lãi do
bán ngoại tệ, thu hồi thanh lý các khoản v n góp liên doanh, đầ ư ô y i
k t, công ty con và các khoản thu từ hoạ động tài chính khác.
+ Doanh thu từ hoạ động khác.
- Chi phí là một phạm trù kinh t g n liền v i sản xuấ ư ô óa Đó
là những hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình hoạ động kinh doanh. Chi phí
được chia thành các loại a ư i p ản xuất, chi phí ngoài sản xuất (Chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao tài sản c định,..)
- Lợi nhuận là k t quả cu i cùng của hoạ động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, là chỉ tiêu chấ ượng tổng hợp để đ i iệu quả sản xuất kinh doanh. Hay
nói cách khác, lợi nhuận là phần còn lại của tổng doanh thu trừ đi ổng chi phí. Các chỉ
i ườ được xem xét khi phân tích lợi nhuận là:
+ Lợi nhuận thuần từ ãi đượ định bằng thu nhập từ lãi trừ chi phí từ lãi.
+ Lợi nhuậ ư c thu được tính bằng tổng doanh thu thuần trừ tổng chi phí.
+ Lợi nhuận sau thu đượ định bằng lợi nhuận sau thu trừ thu thu nhập.
+ T độ ă ợi nhuận giữa kỳ này so v i kỳ ư c hoạch k hoạch.
1.4.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mục đích: Đ i ự bền vững của dòng tiền, khả ă ạo tiền và sự phù hợp
của dòng tiền so v i chi ược kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạ đó, đ i
26. 16
sự thị ượng hay khó khă ề v n của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, khả ă
thanh toán các khoản nợ ng n hạn bằng dòng tiền từ HĐKD
Phương pháp phân tích: Đ i ư yển tiền thuầ m ay ư , ư
chuyển tiền tệ âm cầ p y X ư ư yển tiền thuần của
doanh nghiệp ă , ổ định hay giảm, a đó đ i ả ă ạo tiền nhàn rỗi có
thể sử dụ đầ ư, mở rộ HĐKD X định nguồ ản tạo tiền và sử dụng tiền.
- Phân tích lưu chuyển tiền từ HĐKD
+ X định thành phần chính của ư yển tiền từ HĐKD( e p ư p p
gián ti p thì việ ă , iảm khoản phải ,… ó ể cho thấy doanh nghiệp đa ử
dụng tiền hay tạo ra tiền).
+ Lư yển tiền thuầ HĐKD m ay ư T m y ư
chuyển tiền thuần âm.
+ S ư yển tiền thuần từ HĐKD i lợi nhuậ ư c thu và doanh thu
thuần.
- Phân tích lưu chuyển từ hoạt động đầu tư: Đ i ạ động mua s m tài sản
bằng tiền của doanh nghiệp, đồng thời phân tích LCTT từ hoạ độ đầ ư ũ
bi t dòng tiền thu từ thanh lý, bán tài sản.
- Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính : Dòng tiền từ hoạ động tài
a điều ph i tiề HĐKD, đầ ư, đồng thời giải quy ĩa ụ
trả nợ đ n hạn. Nhằm đ i y động v n và chính sách chi trả cổ tức
của doanh nghiệp.
1.4.4. Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính
1.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Nhóm chỉ tiêu khả ă a i t khả ă ủa doanh nghiệp trong
việ a ĩa ụ tài chính ng n hạn bằng cách sử dụng những tài sản dễ
chuyể đổi thành tiền.
- Hệ số thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ s y đ i ả ă ủa doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ đ n hạn
trong vòng mộ ăm ằng các TSNH, có khả ă yển hóa thành tiền trong thời
hạn l ặc bằng 1 ăm Hệ s này cho bi t cứ mỗi đồng ng n hạn mà doanh
nghiệp đa iữ ó a i đồng TSNH có thể sử dụ để thanh toán.
Thang Long University Library
27. 17
Hệ s y đượ đ i ở mức >1có thể là t t cho doanh nghiệp. Tuy nhiên một
tỷ lệ quá cao có thể do có nhiều tiền nhàn rỗi, nhiều khoản thu hay nhiề HTK, điều
này có thể khi n doanh nghiệp mấ đi iề ội đầ ư để phát triển. Hệ s <1 có
thể do doanh nghiệp đa ù ản vay ng n hạ để tài trợ TSDH. Quy mô nợ
ng n hạn phụ thuộc rất nhiề đặ điểm ngành nghề kinh doanh hay thời kỳ hoạt
động của doanh nghiệp đó, ặc là quy mô doanh nghiệp. Ví dụ ư ững doanh
nghiệp kinh doanh các sản phẩm e mùa ượng vay ng n hạ ường cao. Hay
doanh nghiệp quy mô l ượng nợ ng n hạ ường ít chiểm tỷ tr ng thấp trong tổng
nợ.
- Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh
toán nhanh
=
TSNH- Giá trị hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ s thanh toán nhanh phản ánh khả ă ẵn sàng thanh toán các khoản nợ
ng n hạ a i khả ă a iện hành. Hệ s này cho bi t doanh
nghiệp có thể sử dụ a i đồ TSNH để chi trả cho các khoản nợ ng n hạn mà
không cần bán HTK. Ta thấy chỉ s này cao hay thấp phụ thuộc vào tài sản dài hạn nợ
ng n hạn và giá trị hàng tồn kho. Chỉ i y đều phụ thuộc rất l n vào ngành nghề
kinh doanh của doanh nghiệp đó N ư ô y p im ảnh h ó ượng tài sản dài
hạn rất l , ay ô y đồ u ng thực phẩm có giá trị hàng tồn kho l n.
- Khả năng thanh toán bằng tiền
Hệ số khả năng thanh
toán bằng tiền
=
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho ta bi t khả ă a ợ ng n hạn của doanh nghiệp bằng
tổng s tiền và các khoả ư đư iề Đ y ỉ tiêu các chủ nợ ng n hạn quan
tâm. Tất nhiên chỉ tiêu này cao sẽ giảm thiểu rủi , ă y a iệp, tuy
vậy doanh nghiệp cần hiểu không phải a ĩa a iệp được lợi. Chỉ
tiêu này quá cao chứng tỏ các khoản tiền nhàn rỗi là rất l n hoặc các khoản vay nợ
ém, điều này làm giảm đi ội đầ ư ự án có thể mang lại lợi nhuận cao
cho doanh nghiệp. Quan tr ng doanh nghiệp cần n m b õ m đa ở trong giai
đ ạn nào, n đa ời kỳ ă ưở ă ưởng sử dụng tiền hay vay thêm
các khoản nợ ng n hạn như n phải xem xét cẩn thậ để không phát sinh khoản nợ
quá hạn.
28. 18
- Khả năng thanh toán lãi vay
Tỷ số khả năng trả
lãi(dựa trên LCTT)
=
LCTT thuần từ HĐKD+ Thuế TN +Chi phí lãi vay
Tổng tài sản
Tỷ s này cho bi t khả ă đảm bảo trả lãi vay hàng ăm ủa doanh nghiệp. Hệ
s này càng cao thể hiện khả ă ủa doanh nghiệp sử dụng từ HĐKD để đ p ứng chi
p ãi ay ăm n và lợi nhuận của đầ ư a Mức an toàn
t i thiểu là 2. Tỷ s này <1 thể hiện doanh nghiệp bị lỗ. So v i khả ă a ãi
vay dựa trên lợi nhuận thì cách tính cụ thể, iệc dựa trên LCTT, thu
TN, chi phí lãi vay sẽ cho doanh nghiệp i đú đẵn về khả ă đảm bảo lãi
vay- điều rất quan tr để nâng cao uy tín trong m đầu ư
1.4.4.2. Chỉ tiêu khả năng quản lý tổng tài sản
Để phân tích khả ă ản lý tổng tài sả p ường sử dụng các
chỉ tiêu sau:
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Ý nghĩa: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản là chỉ tiêu định hiệu quả sử dụng
tổng tài sản tại công ty. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho bi 1 đồng tài sản tạo ra
a i đồng doanh thu thuần.
Thời gian quay vòng
tổng tài sản
=
365
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Ý nghĩa: Thời gian quay vòng tổng tài sản cho ta thấy t độ ư yển của tài
sản tại doanh nghiệp ay 1 ăm( ỳ) tài sả ay được bao nhiêu vòng.
Hệ số đảm nhiệm tổng
tài sản
=
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Chỉ s hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao hay là 2 chỉ s thời gian quay
vòng và hệ s đảm nhiệm càng thấp chứng tỏ tài sản vậ động nhanh, góp phấ ă
a điều kiệ để nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp Để đ i 3 ỉ
tiêu này, nhà phân tích dựa trên 2 nhân t ả ưởng chính là doanh thu thuẩn và tổng
tài sả D a ăm ấp hay cao 1 phần là do các chính sách kinh doanh, tín
dụng của từng doanh nghiệp, còn về quy mô tổng tài sản phụ thuộ đặ điểm kinh
doanh, ngành nghề, thời gian hoạ động của doanh nghiệp đó, i hay
quy mô doanh nghiệp đó n hay nhỏ. Các công ty l ăm ẽ ó ượng tổng tài
Thang Long University Library
29. 19
sản khổng lồ, hay tình hình kinh t khủng hoảng làm giảm doanh thu của doanh
nghiệp.
1.4.4.3. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng tài
sản ngắn hạn
=
Doanh thu thuần
TSNH
Thời gian quay vòng
TSNH
=
365
Hiệu suất sử dụng TSNH
Hệ số đảm nhiệm tài
sản ngắn hạn
=
TSNH
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng tài sản ng n hạn cho ta bi 1 đồng tài sản ng n hạn tạo ra bao
nhiêu doanh thu thuần. Thời gian quay vòng tài sản ng n hạn phản ánh s lần luân
chuyển TSNH hay s vòng quay thực hiệ 1 ăm Hiệu suất sử dụng càng cao
chứng tỏ tài sản ng n hạ đa được sử dụng hiệu quả, điề y m ă ợi nhuận và
uy tín của doanh nghiệp Cũ ư ự ư ỉ tiêu ở tổng tài sản, ba chỉ tiêu tài sản
ng n hạn trên phụ thuộc vào doanh thu thuần và tài sản ng n hạn. Doanh thu thuần cao
hay thấp tùy vào chính sách, khả ă i a ủa doanh nghiệp. Còn về quy mô
tài sản ng n hạn, phụ thuộc vào ngành nghề, ĩ ực kinh doanh của doanh nghiệp thì
tỷ tr ng tài sản ng n hạn là bao nhiêu trong tổng tài sản. Ví dụ ư a iệp
kinh doanh thực phẩm đồ u ng sẽ luôn có s ượng tài sản ng n hạn cao.
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng bình quân
Thời gian thu tiền
trung bình
=
365
Hệ số thu nợ
Cả hai chỉ tiêu trên giúp doanh nghiệp đ i ả ă ồi các khoản phải
thu thành tiền mặ 1 ăm Hệ s thu nợ càng cao chứng tỏ t độ thu hồi nợ càng
nhanh, khả ă yể đổi các khoản phải thu sang tiền mặt cao, tạo ra sự chủ động
trong việc tài trợ nguồn v ư động trong sản xuấ N ược lại n u thời gian thu hồi
i m ă ủi ro, ả ưở đ n uy tín của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải
lúc nào hệ s thu nợ cao là t t, doanh nghiệp phải hiểu các nhân t độ đ n doanh
thu thuần và các khoản phải ư i , đặ điểm sản phẩm kinh doanh,
chính sách bán chị ,… N u kinh t đa p iển, nhiều hứa hẹn thì các doanh
nghiệp ó ư ng thả lỏng chấp nhậ để khách hàng nợ, ược lại doanh nghiệp sẽ
th t chặt các khoản phải thu khi kinh t khủng hoảng. Hay là tủy vào một s doanh
30. 20
nghiệp ó ư i iều cho các khách hàng vip cho nên tất nhiên các
khoản phải thu sẽ cao.
Hệ số lưu kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Thời gian lưu kho =
365
Hệ số lưu kho
Hai chỉ tiêu này cho ta thấy khả ă ản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp. S
vòng quay hàng tồn kho là s lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ. Vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng
t n kho không bị ứ đ ng nhiề , điểu này làm giảm i p ư ă a
thu, lợi nhuậ Đ y y u t thu hút thêm các khoả đầ ư a iệp. Các
y u t ả ưở đ n 2 chỉ tiêu này là giá v n hàng bán và giá trị hàng tồn kho bình
quân. Giá vốn hàng bán phụ thuộc vào chính sách kinh doanh hay loại hình của doanh
nghiệp đó ụ ư ô y ư mại thì giá v n là tổ i p để đó
có mặt tại kho( giá mua, vận chuyển, bảo hiểm,..), v i công ty sản xuấ ư ự ư
phức tạp đầu vào là nguyên liệ ưa p ải thành phẩm. Giá trị hàng tồn kho
bình quân thì phụ thuộc vào ngành nghề, các sản phẩm mà doanh nghiệp đó i
doanh. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ t ường giá trị hàng tồ ường rất thấp,
ược lại doanh nghiệp i a ép, i mă , ồn kho phải l n.
Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán
Bình quân các khoản phải trả
Thời gian trả nợ trung bình =
365
Hệ số trả nợ
Hệ số trả nợ và thời gian trả nợ trung bình cho bi t trong kỳ phân tích các khoản
phải trả ay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp
thanh toán tiền hàng kịp thời, điề y ă y i các nhà cung cấp trong các lần
kinh doanh ti p theo, tạo thêm nhiề ội phát triể ư ai N ảnh
ưở đầ i ư ự ư ệ s ư i n hàng bán phụ thuộc vào chính
sách quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Còn giá trị bình quân các khoản phải trả
l n hay nhỏ tùy vào ngành nghề kinh doanh, thời kỳ kinh doanh. Ví dụ ư u kinh t
có nhiều triển v ng doanh nghiệp ường chấp nhận rủi để các khoản phải trả a để
ă ường khả ă ử dụng v n.
Thang Long University Library
31. 21
Thời gian quay vòng tiền = Thời gian quay vòng hàng tồn kho + Thời gian thu
tiền trung bình – Thời gian trả nợ trung bình
Thời gian quay vòng tiền phản ánh khoảng thời gian kể từ khi doanh nghiệp
thanh toán tiề m a óa đầu vào cho t i khi doanh nghiệp thu tiền về. Tất nhiên
nều thời gian này càng ng điểm t t cho doanh nghiệp, khả ă ồi tiền nhanh
giúp doanh nghiệp ó ội đầ ư ịp thời cho các dự án khác, giảm thiểu các rủi ro
t i đa T y ậy ư đã p 3 ỉ tiêu thời gian ở , a đã ấy các nhân t có
thể ả ưởng. Quan tr ng nhất là hiểu rõ ngành nghề kinh doanh hiện tại doanh
nghiệp đó, ời điểm i a để đưa a p ất.
Tỷ suất sinh lời
TSNH
=
Lợi nhuận sau thuế
*100%
Tài sản ngắn hạn
Tỷ suất sinh lời TSNH cho ta thấy 100 đồng tài sản ng n hạn tham gia vào sản
xuất i a a i đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả
ă ử dụng tài sản ng n hạn là t , ă ợi nhuận, khả ă đầ ư ủa doanh
nghiệp. Lợi nhuận sau thu ả ưởng bởi nhân t doanh thu, chi phí bỏ a ăm
của doanh nghiệp, tài sản ng n hạn phụ thuộ y mô, đặ điểm ngành nghề kinh
doanh.
1.4.4.4. Chỉ tiêu khả năng quản lý tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng tài
sản dài hạn
=
Doanh thu thuần
TSDH
Thời gian quay vòng
tài sản dài hạn
=
365
Hiệu suất sử dụng TSDH
Hai chỉ tiêu trên cho ta thấy mộ đồng tài sản dài hạn tạ a đượ a đồng doanh
thu và thời gian luân chuyển của tài sản dài hạ 1 ăm C ỉ tiêu hiệu suất càng
cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng hiệu quả tài sản dài hạ để tạo ra doanh thu và
ược lại. T đó a ầ ư a đã i động bởi chính sách công ty,
tình hình kinh t ,.. Còn về tài sản dài hạn gi ư i ản ng n hạn nó phụ thuộc vào
đặ ư ủa ngành nghề doanh nghiệp đó i a ụ ư ữ ư
chính viễn thông thì luôn có quy mô tài sản dạn cao, hay bấ động sả ư ự. Nhà
quản trị cần hiể õ điề y để ó điều chỉnh hợp lý.
32. 22
Hiệu suất sử dụng tài
sản cố định
=
Doanh thu thuần
Tài sản cố định
Thời gian quay vòng
tài sản dài hạn
=
365
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Từ hai chỉ tiêu này ta có thể đ i iệu quả sử dụng mộ đồng tài sản c định
tạo ra doanh thu qua việc xem chỉ s hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn hay thời gian
quay vòng cao hay thấp Tư ự ư i ản dài hạn, doanh thu thuần là chỉ s đầu
tiên nhà quản trị cần quan tâm khi xem xét hai chỉ tiêu này và nó phụ thuộc chính sách,
khả ă i a ủa doanh nghiệp đó T i ản c định là một trong các chỉ tiêu
của tài sản dài hạ , đượ định b ng giá trị còn lại t i thời điểm lập báo cáo tức là
bằng nguyên giá tài sản c định trừ đi a m ũy . Cho nên không chỉ phụ thuộc
vào ngành nghề i a ư i ản dài hạn, tài sản c định còn phụ thuộc vào
p ư p p a m ũy .
Tỷ suất sinh lời TSDH =
Lợi nhuận sau thuế
*100%
Tài sản dài hạn
Tỷ suất sinh lời TSNH cho ta thấy 100 đồng tài sản dài hạn tham gia vào sản xuất
i a a i đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả ă
sử dụng tài sản dài hạn là t , ă ợi nhuận, khả ă đầ ư ủa doanh nghiệp. Lợi
nhuận sau thu ả ưởng bởi nhân t doanh thu, chi phí bỏ a ăm ủa doanh
nghiệp, tài sản dài hạn phụ thuộ y mô, đặ điểm ngành nghề kinh doanh.
1.4.4.5. Chỉ tiêu khả năng quản lý nợ
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu là chỉ s phản ảnh quy mô tài chính của công ty.
Nó cho ta bi t về tỷ lệ giữa 2 nguồn v ản (nợ và v n chủ sở hữu) mà doanh
nghiệp sử dụ để chi trả cho hoạ động của mình.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Tổng vốn chủ sở hữu
Hệ số tổng nợ trên vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào ngành nghề, ĩ ực hoạt
động của ô y đó Hệ s y iúp đầ ư ó một cái nhìn khái quát về tài chính,
theo nguyên t c, n u hệ s này càng nhỏ, ó ĩa ợ phải trả chi m tỷ lệ nhỏ
so v i tổng tài sản hay tổng nguồn v n chứng tỏ doanh nghiệp ít gặp ó ă
i N ược lại, n u hệ s này l n chứng tỏ nợ phải trả chi m quá nhiều, doanh
nghiệp đi ay iề , ứng tỏ doanh nghiệp đa ó ă iệc trả nợ.
Thang Long University Library
33. 23
- Hệ số nợ trên tổng tài sản
Hệ số nợ trên tài sản =
Tổng nợ
Tổng tài sản
T ô ường các chủ nợ mu n hệ s nợ trên tổng tài sản thấp thì các khoản nợ
đượ đảm bả ường hợp doanh nghiệp bị phá sả T i đó, ủ sở
hữu doanh nghiệp lại mu n tỷ lệ này cao vì h mu n lợi nhuận ia ă a
mu n toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tuy nhiên n u quá cao thì doanh nghiệp sẽ
bị i ạng mất khả ă a C ậy doanh nghiệp cần xem các
nhân t ả ưởng nợ và tổng tài sả ư ề, thời kỳ kinh doanh, chính sách
cho vay, lãi vay của ,…
- Khả năng thanh toán lãi vay
Tỷ số khả năng trả lãi
(dựa trên lợi nhuận)
=
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Tỷ s này cho bi t khả ă đảm bảo trả ãi ay ăm ủa doanh nghiệp. Hệ
s này càng cao thể hiện khả ă ủa doanh nghiệp sử dụng từ lợi nhuậ để đ p ứng
i p ãi ay ăm n và lợi nhuận của đầ ư a Mức an
toàn t i thiểu là 2. Tỷ s này <1 thể hiện doanh nghiệp bị lỗ. Doanh nghiệp cần rất
quan t m đ n chỉ i y, đ y một trong các chỉ i m , đầ ư
e để đ i mứ độ ổ đị , độ rủi ro của doanh nghiệp mà h đị đầ ư
T m đó a iệp còn sử dụng tỷ suất sinh lời trên tiề ay để đ i
khả ă ạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp
Tỷ suất sinh lời trên tiền vay =
Lợi nhuận sau thuế
Tiền vay
Chỉ tiêu này cho bi t trong kỳ phân tích thì mộ đồng tiền vay tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thu . Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng v n càng cao,
doanh nghiệp cần chú tr ng phân tích chỉ i y đ y hấp d đầ ư
đưa m iền vay vào hoạ động SXKD của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phụ thuộc vào
hai nhân t lợi nhuận sau thu và tiền vay. Lợi nhuận sau thu ả ưởng bởi doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu, các khoả i p ,… Lượng tiền vay của doanh
nghiệp tùy thuộc vào ngành nghề, tình hình kinh t , thời điểm kinh doanh. Ví dụ ư
các doanh nghiệp m i thành lập phát triể ượng tiề ay ường cao.
34. 24
1.4.4.6. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) là chỉ tiêu rấ được quan tâm và chú tr ng
ó đ i ả ă ạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Nó cho ta bi t cứ 100
đồng doanh thu hoặc doanh thu thuầ đượ a i đồng lợi nhuận sau thu
của doanh nghiệp, n u chỉ s này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng t t.
Đó t giúp nhà quản trị mở rộng thị ườ , ă a ặ ược lại
th t chặt quản lý doanh nghiệp Ngoài ra doanh nghiệp cần xem xét chỉ s này
v i đặ điểm kinh doanh của từ , i e õi ROS, ười a ường so sánh
tỷ s này v i tỷ s bình quân của ô y đó am ia.
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
*100%
Doanh thu thuần
- Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) cho thấy hiệu quả sử dụ 100 đồng tài sản
tham gia và sản xuấ i a a đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản là t t, góp phần nâng cao khả ă đầ ư ủa doanh
nghiệp. Trong quá trình kinh doanh hoạ động , doanh nghiệp mong mu n mở rộng
quy mô sản xuất, thị ường tiêu thụ, nhằm đạt mụ i ă ưởng. Do vậy, nhà quản
trị ườ đ i iệu quả sử dụng các tài sả đã đầ ư, đượ định bằng công
thức:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
*100%
Tài sản bình quân
- Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) cho bi 100 đồng vồn chủ sở hữu
đưa i a đượ a i đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hiệu quả sử dụng v n là t t, góp phần nâng cao khả ă đầ ư ủa doanh
nghiệp, ă ả ă ạnh tranh, cổ phi u ngày càng hấp d n. Trong phân tích, ngoài
việc so sánh giữa các kỳ, có thể so sánh chỉ tiêu này v i chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau
thu VKD: n u l ĩa a iệp sử dụng v n vay hiệu quả ược
lại
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
*100%
Vốn chủ sở hữu
1.5. Phân tích Dupont
Công thứ D p ườ được biểu diễ ư i 2 dạ ản và mở rộng. Tùy
vào mụ đ p m p ử dụng dạng nào cho phù hợp. Tuy nhiên
cả 2 dạ y đều b t nguồn từ việc khai triển chỉ tiêu ROE- một chỉ tiêu quan tr ng
bậc nhất trong phân tích hiệu quả hoạ động của doanh nghiệp. Dạ ản :
Thang Long University Library
35. 25
ROE = ROS * Số vòng quay tài sản * Tỷ lệ tài sản trên VCSH
Qua công thức trên, ta có thể thấy để ă iệu quả sản xuất kinh doanh( tức là
ia ă ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa ch ản:
Thứ nhất doanh nghiệp có thể ia ă ả ă ạ a ăm a
a đồng thời giảm chi phí nh m ia ă ợi nhuận ròng biên.
Thứ hai doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng t t
i ản sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói cách dễ
hiể a iệp cần tạo ra nhiề a ừ những tài sản sẵn có. Ví
dụ ư ạn sở hữu một cửa hàng, sàng bạ đồ ă a , ưa m , i là cà
p N ư ậy cùng là một tài sản là cửa hàng, bạn có thể ă a ằng cách bán
những thứ cần thi t vào thời gian thích hợp.
Thứ a ă ường hiệu quả của các khoả ay để đầ ư, u mức lợi nhuận trên
tổng tài sản của doanh nghiệp a mức lãi suất cho vay thì việc vay tiề để đầ ư
của doanh nghiệp là hiệu quả.
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên ti n hành so
sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp a ăm Sa đó p em ự ă
ưởng hoặc tụt giảm của chỉ s y a ăm t nguồn từ nguyên nhân nào trong
ba nguyên nhân kể trên, từ đó đưa a ậ định và dự đ ư ng của ROE trong
ăm a
Dạng mở rộng : là dạng khai triển từ dạng thứ ản bằng cách ti p tục khai
triển chỉ tiêu lợi nhuận ròng biên.
ROE =
EAT
EBT
*
EBT
EBIT
*
EIBT
DTT
*
DTT
TS
*
TS
VCSH
Dạng thức mở rộng của công thứ D p ũ ư p ư ự ư ạng
thứ ản song nhà phân tích cầ ấu của biên lợi nhuận ròng
nhờ nhìn vào ả ưởng từ các khoản lợi nhuận khác ngoài khoản lợi nhuậ đ n từ
hoạ động kinh doanh chính của doanh nghiệp và ả ưởng của thu . Nhìn vào chỉ
tiêu này các nhà phân tích sẽ đ i được mứ ă iện lợi nhuận của doanh nghiệp
đ n từ đ N ó đ n chủ y u từ các khoản lợi nhuậ ư a ý i ản hay
đ n từ việc doanh nghiệp được miễn giảm thu tạm thời thì các nhà phân tích cầ ư ý
đ i ại hiệu quả hoạ động thật sự của doanh nghiệp.
1.5.1. Độ bẩy tài chính (DFL)
Đ ẩy tài chính là việc doanh nghiệp sử dụng chi phí tài trợ c định (Nợ và cổ
phi ư đãi) để nhằm ia ă ợi nhuận cho cổ đô (EPS) Độ bẩy tài chính là chỉ
i đị ượ ù để đ ường mứ độ bi động của thu nhập trên mỗi cổ phần
36. 26
(EPS) i EBIT ay đổi, hay cụ thể , độ bẩy tài chính là phầ ăm ay đổi của
EPS i EBIT ay đổi 1% Độ bẩy i đượ định bằng công thức:
DFL =
Phần trăm thay đổi trong EPS
Phần trăm thay đổi trong EBIT
Do vậy, DFL được tính bằng công thức:
DFLEBIT =
EBIT
EBIT – I – [ PD/ (1 – t)]
T đó: EBIT: Lợi nhuận k ư c thu và lãi vay
I: Lãi vay phải trả ăm
t: Thu suất thu thu nhập doanh nghiệp
PD: Cổ tức phải trả ăm
NS: S ượng cổ phầ ườ đa ư ô
Từ công thức trên, ta có thể thấy, khi các y u t khác ô ay đổi, doanh
nghiệp ia ă ử dụng nợ vay và phát hành thêm cổ phi ư đãi ó ể m ă độ
bẩy tài chính từ đó ó ể khi n cho mỗi % ay đổi của EBIT gây ra l 1% ay
đổi EPS N ư ậy, độ bẩy tài chính tỷ lệ thuận v i lãi vay và cổ tức cổ phi ư
đãi đồng thời độ bẩy tài chính giúp phản ánh khả ă đại thu nhập của mỗi cổ
đô ô a ử dụng các chứng khoán có thu nhập c định.
1.5.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Phân tích khả ă i ời là một trong những nội p được các nhà
quản trị i , ay, đầ ư a m đặc biệt vì nó g n liền v i lợi ích
của h trong hiện tại ư ai Để phân tích khả ă i ời, nhà phân tích
ường dung các chỉ tiêu tỷ suẩt sinh lời trên VCSH, tỷ suất sinh lời của TS, tỷ suất
sinh lời của doanh thu. Trên thực t , các chỉ i y ườ được phân tích cùng v i
mô hình tài chính Dupont. Mô hình Dupont (hay còn g i p ư p p đ ạn)
ườ y được vận dụ để phân tích m i liên hệ giữa các nhân t ả ưởng t i
chỉ tiêu tài chính cần phân tích, nhất là khi phân tích tỷ suất sinh lời của tài sản, v n
chủ sở hữu. Các nhân t ả ưở đ n các chỉ tiêu ROE, ROA có thể là tổng tài sản,
tổng chi phí sản xuất kinh doanh chi ra trong kỳ, v n ng n hạn, v n dài hạn, VCSH.
1.5.2.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ( ROS )
Khả ă ạo ra doanh thu của doanh nghiệp là những chi ược dài hạn, quy t
định tạo ra lợi nhuận và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do vậy chỉ tiêu tỷ suất lợi
nhuận của doanh thu là chỉ tiêu rấ được quan tâm và chú tr ng. Chỉ tiêu này cho bi t,
Thang Long University Library
37. 27
trong một kỳ phân tích doanh nghiệp đượ 100 đồng doanh thu hoặc doanh thu
thuầ đượ a i đồng lợi nhuận sau thu thu nhập doanh nghiệp, chỉ tiêu
này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí càng t Đó giúp nhà quản
trị mở rộng thị ườ , ă a N u chỉ tiêu này thấp, nhà quản trị cầ ă
ường kiểm soát chi phí các bộ phận.
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Tổng doanh thu
1.5.2.2. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
Trong quá trình ti n hành những hoạ động kinh doanh, doanh nghiệp mong
mu n mở rộng quy mô sản xuất, thị ường tiêu thụ, nhằm đạt mụ i ă ưởng.
Do vậy, nhà quản trị ườ đ i iệu quả sử dụng các tài sả đã đầ ư, được xác
định bằng công thức.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Tài sản bình quân
C ỉ i y ấy iệ ả ử ụ mộ ăm đồ am ia ả
ấ i a đượ a i đồ ợi ậ C ỉ i y a ứ
ỏ iệ ả ử ụ i ả ủa a iệp , óp p ầ a ả ă đầ
ư ủa a iệp
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sả được phân tích thông qua mô hình
Dupont. Mụ đ ủa mô hình tài chính Dupont ở đ y p ả ă i ời
của mộ đồng tài sản mà doanh nghiệp sử dụ ư i sự ả ưởng cụ thể của những
bộ phận tài sản, doanh thu nào. Thông qua phân tích, các nhà quản trị có thể đưa a
quy định nhằm đạ được khả ă ợi nhuận mong mu n. Phân tích cụ thể theo mô
hình sau:
Tỷ suất sinh lời
của TS (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần TS bình quân
hay
Tỷ suất sinh lời
của TS (ROA)
= Tỷ suất sinh lời trên doanh thu x Hiệu suất sử dụng tổng TS
Để nâng cao khả ă i ời của mộ đồng tài sản mà doanh nghiệp đa ử
dụng, nhà quản trị doanh nghiệp phải nghiên cứu và xem xét những biện pháp cho việc
nâng cao khả ă i ời của doanh thu và sự vậ động của tài sản. Mặ a ũ
có thể thấy, s vòng quay của tài sản càng cao, chứng tỏ sức sản suất tài sản của doanh
38. 28
nghiệp càng l n. Nhu vậy để tỷ suất sinh lời của tài sản càng l n thì một mặt phải nâng
cao s vòng quay của tài sản, một mặt phải ă y mô ề doanh thu thuần và sử
dụng ti t kiệm hợp ý ấu tài sản.
Khi nghiên cứu khả ă i ời của TS ũ ầ a m đ n mứ ă ủa
v n chủ sở hữu bởi hiệu suất sử dụng tổng TS và sức sinh lời của doanh thu thuần là
hai nhân t không phải ú ũ ă ổ đị H ữa, để ă ợi nhuận trong
ư ai ũ ần phải đầ ư m iệ ă n chủ sở hữu phụ thuộc vào lợi
nhuận thuần và chính sách phân ph i lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, cần phải
ă n chủ sở hữ ă ững nguồn tài trợ từ bên ngoài.
1.5.2.3. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
Khả ă ạo ra lợi nhuận của v n chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt
động kinh doanh là mục tiêu của nhà quản trị, chỉ i y đượ ư a :
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho bi t mộ ăm đồng v n chủ sở hữ đưa i a
đượ a i đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng v n
chủ sở hữu của doanh nghiệp là t t, góp phần nâng cao khả ă đầ ư ủa chủ doanh
nghiệp N ược lại, n u chỉ tiêu này nhỏ và v n chủ sở hữ ư i mức v điều lệ thì
hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp ó ă iệc thu hút v n. Tuy
nhiên, sức sinh lời của v n chủ sở hữu cao không phải ú ũ ận lợi vì có thể
đ ẩy i , ú đó mứ độ mạo hiểm càng l n.
Để phân tích các nhân t ả ưở đ n tỷ suất sinh lời của v n chủ sở hữu ta có
thể bi đổi chỉ tiêu ROE theo mô hình tài chính Dupont:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
x
TS bình quân
Doanh thu thuần TS bình quân Vốn CSH
hay
ROE = Tỷ suất sinh lời trên DT x
Hiệu suất sử dụng
tổng TS
x
TS bình quân
Vốn CSH
Nhìn vào hai quan hệ trên ta thấy, mu n nâng cao khả ă i ời của VCSH
có thể động vào ba nhân t : Tỷ suất sinh lời trên DT thuần, hiệu suất sử dụng tổng
TS, hệ s TS so v i VCSH. Từ đó đưa a iện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của
từng nhân t góp phầ đẩy nhanh tỷ suất sinh lời của v n chủ sở hữ Dư i đ y một
s biệ p p m ă ROE i i ứu mô hình Dupont
Thang Long University Library
39. 29
- Tă a , iảm chi phí, nâng cao chấ ượng của sản phẩm. Từ đó ă
lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Tă iệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao s vòng quay của tài sản, thông qua
việc vừa ă y mô ề doanh thu thuần, vừa sử dụng ti t kiệm và hợp lý về ấu
của tổng tài sản.
- T động t i ấu tài chính của doanh nghiệp ô a điều chỉnh tỷ lệ nợ
vay và tỷ lệ v n chủ sở hữu cho phù hợp v i ă ực hoạ động.
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới phân tích tài chính doanh nghiệp
Việ định các nhân t ả ưở đ n phân tích tài chính doanh nghiệp là một
việc h t sức quan tr ng. Nhận thấy được các nhân t ả ưở đ n phân tích tài chính
doanh nghiệp iúp p đưa a được các nhậ định một cách chính xác.
Từ đó, iệc phân tích tài chính doanh nghiệp đạ được k t quả cao.
1.6.1. Nhân tố khách quan
- Tình hình kinh t : Tài chính doanh nghiệp nằm trong tổng thể nền tài chính. Do
vậy, phân tích tài chính doanh nghiệp cầ a m đ n các chính sách kinh t , t độ
ă ưởng nền kinh t , t độ lạm phát, bi độ i ă ầu, nguyên vật liệ để lý
giải các nguyên nhân trong phân tích tài chính, ý ă iảm doanh thu, lợi nhuận,
ý ă iảm hàng tồn kho. N u doanh thu của doanh nghiệp giảm có thể do trong
thời kỳ ĩ ực kinh doanh của doanh nghiệp tham gia gặp nhiề ó ă , độ
ă ưởng ngành chậm. Giá v óa ă i guyên vật liệ ă ay i
nền kinh t có sự phát triển sẽ ả ưởng tích cự đ n tình hình tài chính của Công ty.
- Hệ th ng pháp lý: Nhữ y định chung của N ư ư ản nộp
thu , các khoản phải nộp N ư ay y định về hạch toán k toán, cách thức
lập báo cáo tài chính doanh nghiệp ay y định về đầ ư đều có ả ưở đ n
công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. Do những nhân t đ y ở hay có
thể nói là những nguyên t được sử dụng trong công tác phân tích tài chính. Sự thay
đổi của hệ th ng pháp lý kéo theo sự ay đổi của các s liệu sử dụng phân tích.
- Cô ệ a ỹ ậ : Để iệ p i đạ iệ ả ầ ó
ữ i ị iệ đại ỗ ợ iệ p , ầ ó p ầ mềm ề i iúp
p N ỉ ó ữ ô ụ đ iả , ủ ô ẽ
ả ưở đ ả p C ỉ ó p ầ mềm i y ụ ử ụ
p i m i p ép p i , ịp ời đ p ứ
c ầ ả ý a iệp
1.6.2. Các nhân tố chủ quan
- Thông tin cung cấp để phân tích tài chính doanh nghiệp: Thông tin hay nói cách
khác là dữ liệ ù để phân tích tài chính là nền tả để ti n hành phân tích tài chính.
40. 30
Các thông tin này cần phải chín , đầy đủ. Bởi n ô i y ô được
chính xác thì việc phân tích trở nên mấ ý ĩa, p ẽ đưa a ững
đ i ai ũ ư ững nhậ định sai lệch, không phả đú ực trạng tình
hình tài chính của doanh nghiệp quá khứ, hiện tại. Từ đó ản trị sẽ đưa a
hoạch không hiệu quả, ả ưở đ n sự phát triển của doanh nghiệp.
- Nhân sự thực hiện phân tích tài chính: Thông tin dùng trong phân tích tài chính
rấ được chú tr , y i đ y ỉ là các con s , sở. Vì vậy, để có thể đưa a
được các k t luận về tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp thì vai trò của các cán
bộ phân tích tài chính là rất quan tr ng. Các nhà phân tích tài chính phải g n k t các
con s thu thập được, tính toán các chỉ tiêu, so sánh đưa a ậ é Để m được
điề y, đ i ỏi nhà phân tích tài chính phải ó độ chuyên môn cao, sử dụng các
p ư p p p ù ợp, am hiểu về thị ườ i ói ĩ ực
hoạ động, ngành nghề hoạ động của doanh nghiệp m i có thể đưa a được những
nhậ định chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp, nguyên nhân bi động của
các chỉ tiêu tài chính.
- Một trong các y u t quan tr ng ả ưở đ n việc phân tích tài chính doanh
nghiệp là nhận thức của a ã đạo doanh nghiệp về công tác phân tích tài chính của
doanh nghiệp Lã đạo của một doanh nghiệp có tầm nhìn, nhận bi được tầm quan
tr ng của việc phân tích tài chính sẽ có sự quan tâm, giám sát các khâu trong quá trình
phân tích thì việc phân tích tài chính của doanh nghiệp m i có quy củ, hệ th ng và
được thực hiệ ườ y Ba ã đạo doanh nghiệp có những quy đị đầ ư
các trang thi t bị để ô p được thuận lợi, cử cán bộ làm công tác phân
tích tài chính tham gia các khóa h c nâng cao trìn độ, chỉ đạo các bộ phận thực hiên
ư ộ phân thu thập thông tin, xử ý ô i ,… ừ đó ạ động kinh doanh sẽ đạt
hiệu quả
Kết luận chương 1
C ư 1 ủa khóa luậ đã đi m iểu các vấ đề về tài chính doanh nghiệp
p ư p p p ích tài chính doanh nghiệp ũ ư ỉ i đ i
khả ă ản lý tài sản, khả ă a , ả ă ản lý nợ, khả ă i
lời,… Dựa trên nhữ ở lý thuy t, khóa luận sẽ đi p i
chính tại Công ty Cổ phầ Tư ấn thi t k xây l p điệ iai đ ạn 2011 – 2013.
Thang Long University Library
41. 31
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY LẮP ĐIỆN
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế xây
lắp điện
2.1.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty
- Tên công ty: Công ty cổ phần Tư ấn thi t k xây l p điện.
- Tên giao dịch: CDE.,JSC.
- Mã s thu : 0101290947
- Địa chỉ trụ sở: s 26 tập thể N ô ư C ư Dư , p ường
Ng c Lâm, quận Long Biên, thành ph Hà Nội.
- Điện thoại: 04.22181091
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
- Quy mô: Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phầ ư ấn thi t k xây l p điện là đ ị hàng đầu về ư ấn, thi t
k hệ th điện ở Việt Nam. được cấp giấy p ép đă ý i a ở k hoạch
đầ ư H Nội cấp ngày 08/10/2002 phù hợp v i quy ch về thành lập doanh
nghiệp, v i mã s thu 0101290947.
Công ty Cổ phầ ư ấn thi t k xây l p điện là một trong những doanh nghiệp ư
vấn uy tín nhất hoạ động trong ngành xây dựng chuyên dụng, làm nhiệm vụ khảo sát
thi t k , ư ấ đầ ư y ự ô điện. Nhữ ăm ầ đ y Cô y đã ú
tr đầ ư ứng dụng ti n bộ khoa h c công nghệ tin h c trong toàn bộ ĩ
vự ư ấn của m ư ư ấn thi t k ư ấ i m , đầu ư ộ có
ă ự đi c thêm các ứng dụng ti n bộ tin h c trong các phần mềm tính toán k t
cấ , đưa a ã ội những sản phẩm thi t k được xã hội chấp nhậ Cô y đã ó
những sản phẩm công nghệ, ô được giải Vifotec của qu c gia v i đội ũ
kỹ ư ma y iệp, góp phần cho công ty trở thành mộ đ ị ư ấn
mạnh, ti p cận và hoà nhập về kỹ thuật, công nghệ thông lệ qu c t . Công ty cổ phần
ư ấn thi t k xây l p điện sẵn sàng hợp tác liên doanh v i các tổ chức nghiên cứ , ư
vấn thi t k ở i ư c để xây dự ở hệ th điện ở Việ Nam ũ
ư ở ư c ngoài.
42. 32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty
C ấu tổ chức của Cô y được tổ chức theo mô hình quản lý trực tuy n chức
ă T mô y, mỗi cấp ư i chỉ có một thủ ưởng, m i quan hệ
cấu tổ chứ được thi t lập chủ y u theo chiều d c.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty
(Nguồn: Phòng hàng chính nhân sự)
Đại hội đồng cổ đông
Gồm tất cả các cổ đô ó yền biểu quy , a a ất của công ty cổ
phầ ; a ả ý ô y, a ô y để quy định m i vấ để có liên
a đ n mụ đ , yền lợi của công ty trừ những vấ đề thuộc thẩm quyền của đại
hội đồng cổ đô
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty quy định v i các vấ đề
i a đ n mụ đ , yền lợi của công ty. Quy định chi ược, k hoạch phát
triển trung hạn và k hoạch kinh doanh hằ ăm ủa công ty. Quy định giá chào
bán cổ phần và trái phi u của công ty. Giám sát, chỉ đạo Tổ i m đ c và Phó Tổng
i m đ điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty. Quy đị
cấu tổ chức, quy ch quản lý nội bộ công ty, quy định thành lập công ty con, lập chi
, ă p , đại diện và việc góp v n, mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
Các Phó Tổng Gi m đ c
Phòng
Tổ chức
Hành chính
Phòng
Tài chính
K toán
Phòng Vật
ư
Phòng
Thi t k
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
kinh doanh
Xưởng sản
xuấ & Đội
thi công
Thang Long University Library
43. 33
Tổng giám đốc
L ười đại diện theo pháp luật của công ty trong m i giao dịch kinh doanh, là
ười đưa a y đị i a để phát triển công ty, chỉ đạo toàn bộ các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong công ty.
Phó Tổng giám đốc
L ười giúp việ i m đ c, thay mặ i m đ c có trách nhiệm hoàn thành
t t công việ được giao trong nhữ ú i m đ đi , đồng thời có quyền chỉ đạo
các phòng ba , p ưởng trong gi i hạn của mình. Có hai phó Tổ i m đ c phụ
trách về hoạ động kinh doanh và kỹ thuật trong công ty.
Ban kiểm soát
Công ty cổ phầ ư ấn thi t k xây l p điệncó 3 thành viên. Ban kiểm soát có
nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý trong quả ý, điều hành hoạ động sản xuất
kinh doanh, trong ghi chép sổ sách k toán và báo cáo tài chính của công ty, báo cáo
ư c hội đồng cổ đô ề tính chính xác, trung thực hợp pháp của việ i ép, ư
trữ tài liệu và lập sổ k toán, báo cáo tài chính và báo cáo khác.
Các phòng ban chức năng tổ chức theo yêu cầu của công việc
Phòng Tổ chức Hành chính: quản lý về mặt nhân sự, tổ chức thi công, tính
ư ộ ô i , ư , ậc cho công nhân viên.
Phòng Tài chính Kế toán: quản lý toàn toàn bộ v n của công ty, chịu trách
nhiệm ư c Tổ i m đ c về việc thực hiện ch độ hạch toán kinh t của N ư c,
kiểm tra việc chi tiêu của ô y, ă ường công tác quản lý v n, sử dụng v n có
hiệu quả để bảo toàn và phát triển v n sản xuất kinh doanh của công ty, phân tích hoạt
động kinh t để chủ động trong sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng thiết kế: Nhận các công trình từ phòng kinh doanh và ti n hành thi t k
bản vẽ, ó ộ bản vẽ thi công; cập nhật những thông tin m i về bóc tách dự
để có thi t k ti t kiệm nhất; thi t k bản vẽ đảm bảo hợp lý, ti t kiệm nguyên vật
liệu.
Phòng kỹ thuật: Kiểm tra thực t ô ường, kiểm tra bản vẽ thi công; thi công
nhanh g , đảm bảo tính kỹ thuật, thẩm mỹ cao; báo cáo Tổ i m đ c khi có yêu
cầu từ chủ đầ ư ư ay đổi thi t k , p i m…
Phòng vật tư: Cung ứng vậ ư ịp thời, đầy đủ cho các công trình; tìm ki m thị
ường vậ ư, ững vậ ư ay , vậ ư ù ứ ă ó i ạ; báo cáo
Tổng i m đ c các thông tin liên quan t i thị ường giá cả.
Phòng kinh doanh: Là bộ phận quan tr ng nhất, chịu trách nhiệm về hoạ động
của công ty, gồm:
44. 34
- Nghiên cứu thị ường, cập nhật các thông tin về thị ường, giá cả các loại sản
phẩm và dịch vụ công ty đa i a ;
- Tìm hiể đ i i a đề xuất các biệ p p để ăm ó
duy trì quan hệ v i khách hàng hiện tại, phát triển mở rộng khách hàng m i tìm ki m
khách hàng tiềm ă , đề xuất các giải p p để khuy ư ảnh của công ty
ư ườ , đề xuấ ư mại để khuy n khích bán hàng gia
ă a ;
- Tìm hiểu một s thông tin về đ i thủ cạnh tranh;
- Xây dựng k hoạ i a ăm iải pháp cụ thể;
- Ti p nhận, xử lý thực hiệ đ đặt hàng của các tổ chức;
- Tìm hiểu khai thác nguồ đ p ứng nhu cầu của , am ia đ m p
ký k t các hợp đồng kinh t .
Xưởng sản xuất và Đội thi công:Công ty có mộ p ưởng gia công có nhiệm
vụ ản là gia công sản phẩm theo thi t k bản vẽ phục vụ đội thi công tại công
trình, gia công nguyên vật liệ đảm bả đú ấ ượng, s ượng, chủng loại, thẩm
mỹ sao cho phù hợp v i thi t k bản vẽ và yêu cầu thực t tại công trình.
2.1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
V i nhiề ăm i iệm, Công ty cổ phầ ư ấn thi t k xây l p điện là một
trong nhữ ô y đầu về ĩ ự ư ấn, thi t k , cung cấp giải pháp tổng thể
và l p đặt hoàn thiện hệ th ng điện a , ă p ụ sở làm việc.
Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
- Kiểm tra và phân tích kỹ thuật;
- Tư ấn, thi t k , xây dự ô điện dân dụng (nhà ở và công trình công
cộng); thi t k các xây dự ô điện, trạm bi n th , đườ y đ n 110KV cho
khu du lị i i, ô ă óa, ể a , ư mại (siêu thị, chợ, khu
triển lãm);
- L p đặt, hoàn thiện và trang trí nội ngoại thất cho các công trình xây dựng, thi
công ch ng thấm, sàn công nghiệp;
- C ă p , ở, ưở , , ãi, đầ ư i a ấ động
sản;
- Đại lý, môi gi i, đấu giá;
- Vận tải hàng hóa;
- Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh: lập dự toán và tổng dự toán các công trình; lập và
đ i ồ mời thầ ; ư ấn xây dựng, lập dự đầ ư, y ạch; dịch vụ quản
Thang Long University Library