SlideShare a Scribd company logo
1 of 78
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ
CHỐNG THẤM BA SAO
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HUYỀN
TRANG
MÃ SINH VIÊN : A18573
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ
CHỐNG THẤM BA SAO
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực tập : Nguyễn Huyền Trang
Mã sinh viên : A18573
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sự
giúp đờ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với tình cảm chân
thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
Thạc sĩ Ngô Thị Quyên đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm
quý báu cho em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Kinh tế - Quản lý, các thầy cô giáo đang
giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho em những
kiến thức về môn học trong chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác
trong cuộc sống, giúp em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể hoàn
thành bài khóa luận cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong
tương lai.
Cuối cùng, cho em được gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình, bạn
bè, những người đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót
trong bài khóa luận. Em kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp thêm của thầy cô
giáo và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Huyền Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Huyền Trang
Thang Long University Library
PHẦN MỞ ĐẦU
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ
một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của nền kinh tế tri thức và xu hướng gắn với
nền kinh tế toàn cầu. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi
cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt
ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải tự vận động vươn lên để vượt qua những thách thức, tránh nguy cơ bị đào thải bởi
quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường.
Trong bối cảnh kinh tế như thế, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương
trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một
trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn
đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của
thị trường, xác định đứng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp
ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh
nghiêp cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của
từng nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ
sở phân tích tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên trong thời gian thực tập tại Công
ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao, em quyết định nghiên cứu đề tài:
“Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba
Sao”
Kết cấu khóa luận gồm phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận, trong phần
nội dung gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về tình hình tài chính và phân tích tài chính.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây
dựng và Chống thấm Ba Sao.
Chƣơng 3: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH
Xây dựng và Chống thấm Ba Sao.
Do thời gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên bài khóa luận của em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy
cô và toàn thể các bạn để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
MỤC LỤC
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ...............................................................................................2
Chƣơng 1 Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................2
1.1 Tổng quan về tài chính doanh nghiệp ........................................................................2
1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp........................................................................2
1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp....................................................................2
1.2 Khái niệm chung về tài chính doanh nghiệp..............................................................3
1.2.1 Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................3
1.2.2 Mục đích phân tích của tài chính doanh nghiệp......................................................3
1.2.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................................................4
1.2.4 Tài liệu sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................5
1.2.4.1 Thông tin ngành kinh tế............................................................................................6
1.2.4.2 Thông tin tài chính doanh nghiệp.............................................................................6
1.2.5 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................7
1.2.5.1 Phương pháp so sánh ...............................................................................................7
1.2.5.2 Phương pháp tỷ số....................................................................................................8
1.2.5.3 Phương pháp Dupont ...............................................................................................9
1.3 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.............................................................10
1.3.1 Phân tích thông tin qua Bảng cân đối kế toán........................................................10
1.3.2 Phân tích cân bằng Tài sản – Nguồn vốn...............................................................11
1.3.2.1 Cân bằng tài chính trong ngắn hạn........................................................................11
1.3.2.2 Cân bằng tài chính trong dài hạn ..........................................................................12
1.3.3 Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn ...........................................................14
1.3.4 Phân tích thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh..................................................15
1.3.5 Phân tích thông qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ....................................................16
1.3.5.1 Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp......................................................16
1.3.5.2 Phân tích dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp ................................................17
1.3.6 Phân tích các chỉ tiêu đặc trưng của doanh nghiệp...............................................18
1.3.6.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ......................................................................18
1.3.6.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ...........................................................20
1.3.6.3 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động............................................................20
1.3.6.4 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời................................................................23
Thang Long University Library
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tài chính doanh nghiệp ..............................................25
1.4.1 Các nhân tố tác động bên ngoài doanh nghiệp.......................................................25
1.4.2 Các nhân tố tác động bên trong doanh nghiệp.......................................................26
Chƣơng 2 Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng
và Chống thấm Ba Sao.....................................................................................................27
2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao ...............27
2.1.1 Lịch sử ra đời, hoạt động và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng và
Chống thấm Ba Sao...........................................................................................................27
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty hiện nay ........................................28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban...............................28
2.2 Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm
Ba Sao ................................................................................................................................30
2.2.1 Phân tích thông qua Bảng cân đối kế toán.............................................................30
2.2.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản .........................................................................................31
2.2.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn ...................................................................................34
2.2.2 Phân tích cân bằng Tài sản – Nguồn vốn...............................................................38
2.2.2.1 Cân bằng tài chính trong ngắn hạn........................................................................38
2.2.2.2 Cân bằng tài chính trong dài hạn ..........................................................................39
2.2.2.3 Ngân quỹ ròng ........................................................................................................40
2.2.3 Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn ...........................................................41
2.2.4 Phân tích thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh..................................................43
2.2.4.1 Tình hình doanh thu................................................................................................43
2.2.4.2 Tình hình chi phí.....................................................................................................45
2.2.4.3 Tình hình lợi nhuận ................................................................................................46
2.2.5 Phân tích thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................................................46
2.2.6 Phân tích thông qua các chỉ tiêu tài chính .............................................................51
2.2.6.1 Khả năng thanh toán ngắn hạn ..............................................................................51
2.2.6.2 Khả năng quản lý nợ ..............................................................................................52
2.2.6.3 Khả năng hoạt động ...............................................................................................53
2.2.6.4 Khả năng sinh lời ...................................................................................................55
2.3 Nhận xét chung về Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao.................57
2.3.1 Kết quả đạt được.......................................................................................................57
2.3.2 Hạn chế.....................................................................................................................58
Chƣơng 3 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty
TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao ......................................................................60
3.1 Môi trƣờng kinh doanh chung của Công ty.............................................................60
3.1.1 Thuận lợi...................................................................................................................60
3.1.2 Khó khăn...................................................................................................................60
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao ......................................................................61
3.2.1 Quản trị tiền mặt.......................................................................................................61
3.2.2 Quản lý hàng tồn kho...............................................................................................63
3.2.3 Đầu tư thêm vốn vào tài sản cố định.......................................................................66
3.2.4 Nâng cao khả năng sinh lời của Công ty ................................................................66
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ĐTDH Đầu tư dài hạn
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
NCVLĐR Nhu cầu vốn lưu động ròng
NVTT Nguồn vốn tạm thời
NVTX Nguồn vốn thường xuyên
SXKD Sản xuất kinh doanh
Thuế TNDN Thuế Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VLĐR Vồn lưu động ròng
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân tích diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn .......................................................15
Bảng 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty (2011 - 2013)...........................................................30
Bảng 2.2 Quy mô tài sản ngắn hạn của Công ty (2011 – 2013).........................................32
Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty (2011 – 2013) ...................................................36
Bảng 2.4 Nhu cầu vốn lưu động ròng của Công ty (2011 – 2013) ....................................38
Bảng 2.5 Vốn lưu động ròng của Công ty (2011 – 2013)..................................................39
Bảng 2.6 Ngân quỹ ròng của Công ty (2011 – 2013).........................................................40
Bảng 2.7 Phân tích biến động nguồn vốn và sử dụng vốn (2011 – 2012) .........................41
Bảng 2.8 Phân tích biến động nguồn vốn và sử dụng vốn (2012 – 2013) .........................42
Bảng 2.9 Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty (2011 – 2013)....................................44
Bảng 2.10 Dòng lưu chuyển tiền của Công ty (2011 – 2013)............................................49
Bảng 2.11 Các chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ của Công ty (2011 – 2013).....................52
Bảng 2.12 Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động của Công ty (2011 – 2013) ......................53
Bảng 2.13 Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Công ty (2011 – 2013)..........................56
Bảng 3.1 Số dư tiền mặt tại Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao ...............62
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty (2011 – 2013)......................................................31
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty (2011 – 2013)...............................................35
Biểu đồ 2.3 Các chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn của Công ty (2011 – 2013)........................51
Biểu đồ 2.4 Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty (2011 – 2013)....................................55
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty Xây dựng và Chống thấm Ba Sao.......................28
Thang Long University Library
2
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị
trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng
hóa – tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính cũng phụ thuộc vào tính chất
và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa.
Trong nền kinh tế thị trường, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bằng những
nội dung chủ yếu sau đây:
Một là, tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong
nền kinh tế. Luồng chuyển dịch đó là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với
hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp. Đó là sự vận động của các
nguồn tài chính được diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiến hành quá trình SXKD
và được diễn ra giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế
cho Nhà nước hoặc tài trợ tài chính; giữa doanh nghiệp với thị trường: thị trường hàng
hóa – dịch vụ, thị trường sức lao động, thị trường tài chính… trong việc cung ứng các
yếu tố sản xuất (đầu vào) cũng như bán hàng hóa, dịch vụ (đầu ra) của quá trình
SXKD.
Hai là, sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn tả 1
cách hỗn loạn mà nó được hòa nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường.
Đó là sự vận động chuyển hóa từ các nguồn tài chính hình thành nền các quỹ, hoặc
vốn kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Sự chuyển hóa qua lại đó được điều
chính bằng các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các
quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu SXKD của doanh nghiệp.
Từ những đặc trưng trên của tài chính doanh nghiệp, chúng ta có thể rút ra kết
luận về khái niệm tài chính doanh nghiệp như sau:
“Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị, phản ánh sự
vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.”
(Nguồn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp – GS.TS Đinh Văn Sơn)
1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp
- Tổ chức huy động, chu chuyển vốn, đảm bảo cho hoạt động SXKD của doanh
nghiệp được tiến hành liên tục. Chức năng này bao gồm: Một là, căn cứ vào nhiệm vụ
sản xuất, định mức tiêu chuẩn để xác định nhu cầu vốn cần thiết cho doanh nghiệp.
3
Hai là, cân đối giữa khả năng và nhu cầu về vốn. Ba là, lựa chọn nguồn vốn và phân
phối nguồn vốn hợp lý sao cho với số vốn ít nhất có thể sử dụng với hiệu quả cao nhất.
- Phân phối thu nhập trong doanh nghiệp: Thu nhập bằng tiền từ bán sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, cho vay, thu nhập khác của doanh nghiệp được sử dụng để bù đắp
các khoản chi phí vật chất, lao động đã sử dụng trong quá trình SXKD. Phần còn lại
phân phối vào các khoản thuế, bù lỗ kỳ kinh doanh trước (nếu có), chia lợi tức cho các
cổ đông và trích vào các quỹ doanh nghiệp.
- Giám sát hoạt động SXKD: Thông qua các số liệu kế toán và chỉ tiêu tài chính,
có thể đánh giá, nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp và dự đoán những thay
đổi trong tương lai.
Ba chức năng của tài chính doanh nghiệp có mối quan hệ hữu cơ, không thể tách
rời nhau. Thực hiện chức năng quản lý vốn và chức năng phân phối tiến hành đồng
thời với chức năng giám sát. Chức năng giám sát thực hiện tốt là định hướng cho phân
phối tài chính đúng đắn, đảm bảo cho quá trình kinh doanh thuận lợi, ngược lại thực
hiện tốt chức năng phân phối sẽ thu hút được các nguồn vốn cho doanh nghiệp và đảm
bảo hiệu quả sử dụng vốn, tạo điều kiện thực hiện tốt chức năng giám sát.
1.2 Khái niệm chung về tài chính doanh nghiệp
1.2.1 Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài
chính trong quá khứ và hiện tại nhằm mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính
các rủi ro và tiềm năng trong tương lai của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý đưa ra
được quyết định quản lý chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp những
đối tượng quan tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp,
qua đó có các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ.
(Nguồn: Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp – PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ)
1.2.2 Mục đích phân tích của tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ các thông tin hữu ích cho các
nhà đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin tài chính khác để giúp
họ có những quyết định đúng đắn khi ra các quyết định đầu tư, quyết định cho vay.
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp cho các chủ công ty, các nhà đầu tư,
các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin khác trong việc đánh giá khả năng
và tính chắc chắn của dòng tiền vào, ra và tình hình sử dụng có hiệu quả nhất vốn kinh
doanh, tình hình và khả năng thanh toán của công ty.
Thang Long University Library
4
Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp những thông tin về nguồn vốn chủ sở
hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sự kiện và
các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của các công ty.
Các mục tiêu ở trên có mối liên hệ mật thiết với nhau, góp phần cung cấp những
thông tin nền tảng đặc biệt quan trọng cho quản trị doanh nghiệp tại các công ty.
1.2.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước có nhiều đối
tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, cung cấp
tín dụng ngắn hạn và dài hạn, các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ quan thuế, các cơ quan
quản lý Nhà nước, người lao động… Các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp dưới những góc độ khác nhau. Phân tích tài chính giúp cho tất cả đối
tượng nào có thông tin phù hợp với mục đích của mình, trên cơ sở đó họ có thể đưa ra
các quyết định hợp lý trong kinh doanh.
Các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận nên mối quan tâm lớn nhất của họ là khả năng
sinh lãi của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ cũng quan tâm đến tính an toàn trong đồng
vốn của họ, do đó, họ quan tâm nhiều đến mức độ rủi ro của các dự án đầu tư đặc biệt
là rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính giúp họ đánh giá được khả
năng sinh lời cũng như sự ổn định lâu dài của doanh nghiệp.
Các chủ ngân hàng quan tâm đến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp thể hiện trên các báo cáo kế toán. Bằng việc so sánh số lượng và chủng
loại tài sản với số nợ phải trả theo kỳ hạn, những người này có thể xác định được khả
năng thanh toán của doanh nghiệp và quyết định có nên cho doanh nghiệp vay hay
không. Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng còn quan tâm đến vốn chủ sở hữu (VCSH) của
doanh nghiệp và coi đó như nguồn đảm bảo cho ngân hàng có thể thu hồi được nợ khi
doanh nghiệp thua lỗ hay phá sản. Ngân hàng sẽ hạn chế hoặc từ chối cho các doanh
nghiệp vay khi doanh nghiệp có dấu hiệu không có khả năng thanh toán các khoản nợ
đến hạn.
Cũng giống như các chủ ngân hàng, các nhà cung cấp tín dụng khác như doanh
nghiệp cung cấp vật tư theo phương thức trả chậm cần thông tin để quyết định có bán
hàng trả chậm cho doanh nghiệp hay không.
Cơ quan thuế quan tâm đến số thuế mà doanh nghiệp phải nộp. Thông tin kế toán
giúp họ nắm được tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Ngân sách Nhà nước, số
nộp và còn phải nộp..
Các nhà quản lý nội bộ doanh nghiệp cần thông tin để kiểm soát và chỉ đạo tình
hình SXKD của doanh nghiệp. Do vậy, họ thường phải quan tâm đến mọi khía cạnh
5
phân tích tài chính. Phân tích tài chính giúp họ định hướng các quyết định về đầu tư,
cơ cấu nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp.
Cơ quan thống kê hay nghiên cứu cần các thông tin tài chính từ các doanh nghiệp
phục vụ việc phân tích, kiểm tra tình hình SXKD của doanh nghiệp để xây dựng các
kế hoạch quản lý kinh tế vĩ mô hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách kinh tế, tài chính cho
phù hợp với thực tiễn.
Người lao động trong doanh nghiệp cũng quan tâm đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp để đánh giá triển vọng của nó trong tương lai. Người lao động đang làm
việc tại doanh nghiệp mong muốn biết được sức mạnh thực sự của doanh nghiệp mình,
tình hình sử dụng các quỹ, phân chia lợi nhuận các kế hoạch kinh doanh trong tương
lai để có được niềm tin với doanh nghiệp và tạo động lực làm việc tốt.
Tóm lại, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua hệ thống các
phương pháp, công cụ, số liệu giúp người sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau
có thể đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, xem xét chi tiết tình hình hoạt động tài
chính của doanh nghiệp, đồng thời có thể nhận thấy những điểm mạnh và điểm yếu
trong hoạt động kinh doanh để phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định cho phù hợp
với mục đích kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.4 Tài liệu sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp
Khi phân tích tài chính, nhà phân tích cần phải thu thập, sử dụng nhiều nguồn
thông tin: thông tin nội bộ doanh nghiệp, thông tin bên ngoài doanh nghiệp… Từ
những thông tin đó, nhà phân tích có thể đưa ra được những nhận xét tinh tế và thích
hợp.
Trong quá trình phân tích tài chính cần chú ý thu thập các thông tin bên ngoài
liên quan đến cơ hội kinh doanh trên thị trường. Phân tích tài chính doanh nghiệp chú
trọng đến các số liệu mang tính chất chu kỳ, đồng thời sử dụng các thông tin về chính
sách thuế, lãi suất và thông tin ngành kinh doanh như vị trí của ngành trong cơ cấu nền
kinh tế, cơ cấu ngành, các sản phẩm của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần, và các
thông tin liên quan cần phải báo cáo với cơ quan quản lý của Nhà nước.
Để đánh giá chính xác được tình hình tài chính của một doanh nghiệp thì các
thông tin từ bên trong doanh nghiệp là quan trọng nhất. Với những đặc trưng về
nghiệp vụ, kế toán là nguồn thông tin đáng tin cậy nhất cho hoạt động phân tích tài
chính. Các số liệu kế toán được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo tài chính như bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ,
thuyết minh báo cáo tài chính.
Thang Long University Library
6
1.2.4.1 Thông tin ngành kinh tế
Đây là những thông tin về ngành kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của
doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn. Sự biến động của nền kinh tế có tác động
mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, dẫn đến sự biến động giá cả của
các yếu tố đầu vào, gây ảnh hưởng đến thị trường đầu ra của sản phẩm.
Khi những biến động kinh tế là tích cực thì doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội để
mở rộng hoạt động SXKD, doanh thu tăng và có kết quả lợi nhuận khả quan. Ngược
lại, khi những biến động kinh tế là tiêu cực thì doanh nghiệp đứng trước nhiều khó
khăn, thách thức để giữ vững kết quả hoạt động SXKD.
Với những lý do trên, khi tiến hành phân tích tài chính, nhà phân tích cần thu
thập và đánh giá các thông tin chung có ảnh hưởng đến doanh nghiệp nhằm đưa ra
những kết quả so sánh chính xác.
1.2.4.2 Thông tin tài chính doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định (thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm).
Về mặt kinh tế: Số liệu phần tài sản cho phép đánh giá một cách tổng quát quy
mô và kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Số liệu phần nguồn vốn phản ánh các nguồn
tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý: Số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có mà
doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lời. Phần nguồn vốn thể
hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn kinh doanh với
chủ nợ và chủ sở hữu.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình
hình tài chính của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định, phản ánh tóm lược các
khoản thu, chi phí, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp kết
quả hoạt động SXKD theo từng hoạt động kinh doanh (SXKD, đầu tư tài chính, hoạt
động bất thường). Bên cạnh đó, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho biết
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của doanh nghiệp trong thời kỳ đó .
Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, người sử dụng thông tin có thể
kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ,
so sánh với kỳ trước và với doanh nghiệp khác để nhận biết khái quát hoạt động trong
kỳ và xu hướng vận động.
7
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Bào cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử
dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền có tác dụng quan trọng trong việc phân tích và đánh
giá khả năng thanh toán, khả năng tạo ra tiền cũng như việc giải quyết các mối quan hệ
tài chính trong doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hệ thống báo cáo tài chính của
doanh nghiệp được lập để bổ sung chi tiết cho các báo cáo tài chính về đặc điểm hoạt
động, chế độ kế toán áp dụng, giải thích một số vấn đề hoạt động SXKD và tình hình
sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ
yếu, đồng thời khắc phục tính tổng hợp của số liệu thể hiện trên bảng cân đối kế toán
và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.5 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.5.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng các
dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở.
Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung,
trong phân tích tài chính nói riêng. So sánh nhằm xác định xu hướng, mức độ biến
động của chỉ tiêu phân tích. Để áp dụng được phương pháp này cần phải đảm bảo các
điều kiện có thể so sánh được của các chỉ tiêu (phải thống nhất về nội dung, phương
pháp, thời gian và đơn vị tính toán của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích
mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh có thể chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không
gian. Kỳ (điểm) được chọn để phân tích gọi là kỳ phân tích (hoặc điểm phân tích). Các
trị số của chỉ tiêu tính ra ở từng kỳ tương ứng gọi là trị số chỉ tiêu kỳ gốc, kỳ phân tích.
Và để phục vụ mục đích phân tích người ta có thể so sán bằng các cách: so sánh số
tuyệt đối, so sánh số tương đối và so sánh bằng số bình quân.
Phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp là:
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng
thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy được sự cải thiện hay xấu đi như thế nào
để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của doanh
nghiệp.
Thang Long University Library
8
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy được
tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở tình trạng tốt hay xấu, được hay chưa
được so với các doanh nghiệp cùng ngành.
So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng loại trong tổng hợp ở mỗi
bản báo cáo. So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến đổi về cả số tương đối và
số tuyệt đối của một khoản mục nào đó qua niên độ kế toán liên tiếp.
1.2.5.2 Phương pháp tỷ số
Phương pháp phân tích tỷ số là phương pháp truyền thống, được sử dụng phổ
biến trong phân tích tài chính. Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ
của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đối các tỷ số là sự biến đổi
các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định các
ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên cơ
sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ
phận của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo giác độ phân
tích, người phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân
tích của mình. Nhìn chung có 4 nhóm sau:
- Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán: đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh
giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp;
- Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ: nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ
ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp;
- Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động: đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử
dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp;
- Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời: nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả
sản xuất - kinh doanh tổng hợp nhất của một doanh nghiệp.
Mỗi nhóm tỷ số trên bao gồm nhiều tỷ số, các tỷ số sẽ được lựa chọn để phân
tích tùy thuộc vào bản chất và quy mô của hoạt động phân tích. Và mỗi nhóm tỷ số sẽ
được các nhà phân tích chú trọng nhiều hay ít hơn các nhóm tỷ số kia phụ thuộc vào
mục tiêu phân tích tài chính. Chính vì vậy cần phân tích hệ thống các chỉ tiêu một cách
đầy đủ mới có được những đánh giá toàn diện.
9
1.2.5.3 Phương pháp Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi
của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont
tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán.
Với phương pháp này, chúng ta sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các
hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này
là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của doanh nghiệp như thu thập trên tài
sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các
tỷ số có mỗi quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của
các tỷ số đối với các tỷ số tổng hợp.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Ta có thể triển khai tiếp như sau:
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
Hay ROE = Thu nhập biên x Vòng quay tổng tài sản x Số nhân vốn chủ sở hữu
Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện
pháp làm tăng ROE như sau:
- Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ
vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
- Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua
việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu
của tổng tài sản.
- Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Vì vậy, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với
quản trị DN thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động
Thang Long University Library
10
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của
doanh nghiệp.
1.3 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1 Phân tích thông tin qua Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính được lập vào một thời điểm
nhất định trong năm theo hai phần cân đối với nhau: phần tài sản và phần nguồn vốn.
Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhiều đối tượng có quan hệ sở
hữu, quản lý kinh tế tài chính trong quá trình SXKD của một doanh nghiệp. Để phân
tích bảng cân đối kế toán, ta phân tích tình hình tài sản và tình hình nguồn vốn.
Thứ nhất, phân tích tình hình tài sản bao gồm xem xét cơ cấu và sự biến động
của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản thông qua việc tính toán tỉ trọng của từng
loại, so sánh giữa số cuối kỳ và số đầu. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô tài
sản và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác cần tập trung vào một số loại
tài sản quan trọng cụ thể:
- Sự biến động tài sản tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng đến khả năng
ứng phó với các khoản nợ đến hạn.
- Sự biến động của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh
doanh từ khâu dự trữ sản xuất đến khâu bán hàng.
- Sự biến động của khoản phải thu chịu ảnh hưởng của công việc thanh toán và
chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng. Điều đó ảnh hưởng đến việc
quản lý sử dụng vốn.
- Sự biến động của tài sản cố định cho thấy quy mô và năng lực sản xuất hiện có
của doanh nghiệp.
Thứ hai, phân tích tình hình nguồn vốn bao gồm xem xét phần nguồn vốn, tính
toán tỉ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn, so sánh số tuyệt đối
và số tương đối giữa cuối kỳ và đầu năm. Từ đó phân tích cơ cấu vốn đã hợp lí chưa,
sự biến động có phù hợp với xu hướng phát triển của doanh nghiệp không, hay có gây
hậu quả gì, tiềm ẩn gì không tốt đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp hay
không? Nếu nguồn VCSH chiếm tỉ trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh
nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh
nghiệp đối với các chủ nợ là cao. Ngược lại, nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong
tổng số nguồn vốn thì khả năng bảo đảm về mặt tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp.
Xem xét mối quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu, các khoản mục trên bảng cân đối
kế toán, xem xét việc bố trí tài sản và nguồn vốn trong kỳ kinh doanh đã phù hợp
chưa?
11
Xem xét trong công ty có các khoản đầu tư nào, làm thế nào công ty mua sắm
được tài sản, công ty đang gặp khó khăn hay phát triển thông qua việc phân tích nguồn
vốn, các chỉ số tự tài trợ vốn.
1.3.2 Phân tích cân bằng Tài sản – Nguồn vốn
Cân bằng tài chính được định nghĩa bởi sự cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn,
bởi sự điều hòa giữa thời gian biến đổi tài sản thành tiền và nhịp độ hoàn trả các khoản
nợ tới hạn. Vì vậy, số liệu về ngân quỹ và sự thay đổi ngân quỹ không thể chỉ báo
chính xác các điều kiện cân bằng tài chính.
Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị tài sản
và cơ cấu vốn của doanh nghiệp trong hoạt động SXKD. Mối quan hệ cân đối này giúp
nhà phân tích nhận thức được sự hợp lý giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy động và
việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý, hiệu quả hay
không?
Nhằm đánh giá cân bằng tài chính trong ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp ta
đi phân tích các chỉ tiêu vốn lưu động ròng (VLĐR) và nhu cầu vốn lưu động ròng
(NCVLĐR).
1.3.2.1 Cân bằng tài chính trong ngắn hạn
Cân bằng tài chính trong ngắn hạn thể hiện qua chỉ tiêu nhu cầu vốn lưu động
ròng. Nhu cầu vốn lưu động phải được dự kiến trước trong các kế hoạch kinh tế, kỹ
thuật, tài chính cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đều có nhiệm vụ tổ chức huy
động nguồn VLĐ sao cho đủ để dự trữ TSNH, đáp ứng nhu cầu của quá trình hoạt
động kinh doanh và tiết kiệm vốn. Trong trường hợp doanh nghiệp không tự đáp ứng
được nhu cầu về vốn, doanh nghiệp có thể vay ngân hàng hoặc các đối tượng khác để
bổ sung vào vốn lưu động của mình. Mặt khác, doanh nghiệp cần có những biện pháp
hữu hiệu để sử dụng có hiệu quả và đảm bảo hiệu quả các nguồn vốn, tiến hành phân
bổ và sử dụng hợp lý các nguồn vốn hiện có nhằn đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu
vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
NCVLĐR = HTK + Nợ phải thu - Nợ ngắn hạn (không kể vay ngắn hạn)
- Nếu NCVLĐR < 0: Khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu nhỏ hơn nợ
ngắn hạn. Điều này cho thấy các khoản nợ ngắn hạn (không tính vay ngắn hạn) không
những đáp ứng nhu cầu ngắn hạn của doanh nghiệp mà còn dư thừa để tài trợ cho các
tài sản khác. Điều này thường xảy ra khi khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh
nghiệp.
- Nếu NCVLĐR > 0: Khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu lớn hơn nợ
ngắn hạn. Trong trường hợp này, nợ ngắn hạn (không kể nợ vay) không đủ tài trợ cho
Thang Long University Library
12
hàng tồn kho và các khoản phải thu của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp phải dùng
nguồn vốn thường xuyên để tài trợ cho phần thiếu hụt trong nhu cầu vốn lưu động.
Ngoài ra, khi đánh giá sự biến động của nhu cầu vốn lưu động ròng cũng cần
phải chú ý tới lĩnh vực kinh doanh, chính sách tín dụng bán hàng của doanh nghiệp.
1.3.2.2 Cân bằng tài chính trong dài hạn
Cân bằng tài chính dài hạn được thể hiện qua chỉ tiêu vốn lưu động ròng. Trong
đó, vốn lưu động ròng là khái niệm phản ánh khoảng chênh lệch giữa các nguồn vốn
và tài sản có cùng tính chất và thời gian sử dụng.
Nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính là doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn
dài hạn để hình thành tài sản dài hạn, dùng nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn
hạn. Điều đó đảm bảo rằng các tài sản dài hạn sẽ được sử dụng trong thời hạn dài mà
không phải chịu áp lực về thanh toán cho nguồn hình thành. Cách tài trợ này giúp
doanh nghiệp có được sự ổn định, an toàn về mặt tài chính.
Có hai phương pháp tính VLĐR của doanh nghiệp:
- VLĐR là phần chênh lệch giữa TSNH với nguồn vốn tạm thời
Vốn lƣu động ròng = TSNH - NVTT
Công thức này thể hiện cách thức sử dụng nguồn vốn lưu động ròng của doanh
nghiệp để tài trợ cho các khoản nợ ngắn hạn như khoản phải thu, hàng tồn kho hay các
khoản có tính thanh khoản cao của doanh nghiệp.
- VLĐR là phần chênh lệch giữa nguồn vốn thường xuyên với giá trị
TSCĐ&ĐTDH
Vốn lƣu động ròng = NVTX – TSDH
Theo công thức này, VLĐR thể hiện cân bằng giữa nguồn vốn ổn định với những
tài sản có thời gian chu chuyển trên một chu kỳ kinh doanh hoặc trên 1 năm. Nó phản
ánh nguồn gốc VLĐR. Có nghĩa là sau khi đã tài trợ đủ cho TSDH thì phần dôi ra đó
chính là VLĐR. Cách tính này thể hiện phương thức tài trợ TSDH và đồng thời phản
ánh tác động của việc đầu tư lên cân bằng tài chính tổng thể.
Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá cân bằng tài chính của
doanh nghiệp. Điều này được thể hiện qua các trường hợp sau:
13
Trƣờng hợp 1: VLĐR = NVTX – TSDH > 0
TSNH
Nguồn vốn
tạm thời
Vốn lưu
động ròng
Nguồn vốn
thường
xuyênTSDH
Trong trường hợp này, cân bằng tài chính dài hạn được đánh giá là tốt, NVTX
ngoài tài trợ cho TSDH còn tài trợ cho TSNH.
Trƣờng hợp 2: VLĐR = NVTX – TSDH < 0
TSNH
Nguồn vốn tạm
thời
TSDH
Vốn lưu động
ròng
Nguồn vốn
thường xuyên
Trong trường hợp này, một phần TSDH được tài trợ bởi Nguồn vốn tạm thời, do
vậy cân bằng tài chính trong dài hạn được đánh giá là không tốt.
Trƣờng hợp 3 : VLĐR = NVTX – TSDH = 0
TSNH Nguồn vốn tạm thời
TSDH
Nguồn vốn thường
xuyên
Trong trường hợp này, toàn bộ NVTT được đảm bảo bằng TSNH tức là dung
toàn bộ TSNH để thanh toán nợ ngắn hạn, cân bằng dài hạn được đảm bảo nhưng
không tốt.
Tuy nhiên để đánh giá cân bằng tài chính của doanh nghiệp cần nghiên cứu trong
cả chuỗi thời gian thì mới dự đoán những khả năng, triển vọng về cân bằng tài chính
trong tương lai. Vì vậy, việc nghiên cứu VLĐR tại nhiều thời điểm khác nhau để giúp
cho người phân tích loại trừ được những sai lệch về số liệu. Phân tích VLĐR qua
nhiều kỳ có những trường hợp sau:
Nếu VLĐR giảm và âm qua các năm: Cho thấy mức độ an toàn và bền vững
tài chính của doanh nghiệp giảm, vì doanh nghiệp phải sử dụng nguồn vốn tạm thời
để tài trợ tài sản dài hạn. Do đó doanh nghiệp sẽ gặp áp lực về thanh toán ngắn hạn
Thang Long University Library
14
và có nguy cơ phá sản nếu không thanh toán đúng hạn hay có hiệu quả kinh doanh
thấp.
Nếu VLĐR dương và tăng qua các năm: Cho thấy mức độ an toàn và bền vững
tài chính của doanh nghiệp là tốt vì không chỉ tài sản dài hạn mà cả tài sản ngắn hạn
đều được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên. Điều đó có nghĩa là NVTX tăng qua
các năm là do doanh nghiệp tăng nguồn vốn chủ sở hữu hay tăng nợ dài hạn. Nếu tăng
vốn chủ sở hữu thì sẽ tăng tính độc lập về tài chính cho doanh nghiệp, ngược lại nếu
giảm đi nguồn vốn chủ sở hữu thì tính độc lập về tài chính sẽ giảm nhưng lại tăng hiệu
ứng đòn bẩy nợ nếu tăng nợ dài hạn và phải chịu rủi ro về sử dụng nợ.
Nếu vốn lưu động ròng có tính ổn định: Điều đó thể hiện các hoạt động của
doanh nghiệp đang trong trạng thái ổn định nhưng cần xem xét đến nguồn tài trợ để có
được sự ổn định đó trong tương lai.
Những phân tích về cân bằng tài chính khi xem xét mối quan hệ giữa VLĐR và
NCVLĐR có vai trò quan trọng trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp. Qua
việc phân tích, doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong việc xác định các nguồn vốn
cần huy động sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu vốn lưu động, vừa giảm thiểu được
chi phí sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo một trạng thái cân bằng tài chính an toàn.
1.3.3 Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn
Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp là xem xét đánh giá sự
thay đổi chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên Bảng cân đối kế toán về nguồn vốn và cách
thức sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn là một trong những cơ sở và
để các nhà quản trị tài chính hoạch định chính sách cho kỳ tới, bởi lẽ nó trả lời các câu
hỏi: Vốn xuất phát từ đâu và được dùng làm gì? Thông tin trong bảng diễn biến nguồn
vốn và sử dụng vốn cho biết doanh nghiệp gặp khó khăn hay thuận lợi, đồng thời nó
cũng hữu ích đối với người cho vay, các nhà đầu tư...
Để lập bảng diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn người ta so sánh số liệu cuối kỳ
với đầu kỳ trong từng chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán để xác định tình hình tăng
giảm vốn trong doanh nghiệp theo nguyên tắc:
- Sử dụng vốn là tăng tài sản, giảm nguồn vốn.
- Nguồn vốn là giảm tài sản, tăng nguồn vốn.
- Nguồn vốn và sử dụng vốn phải cân đối với nhau.
Sau đó tiến hành sắp xếp các chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn theo những
trình tự nhất định tuỳ theo mục tiêu phân tích và phản ánh vào bảng sau:
15
Bảng 1.1 Phân tích diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn
Chỉ tiêu
Năm N-1 Năm N
Sử dụng vốn Tạo vốn Sử dụng vốn Tạo vốn
Lượng % Lượng % Lượng % Lượng %
I.Tài sản
…..
II.Nguồn vốn
…..
Tổng cộng
Từ bảng trên ta thấy được tình hình tăng giảm nguồn vốn và sử dụng vốn. Sự
tăng (giảm) này là do nguyên nhân nào và các khoản mục liên quan đến tình hình tăng
giảm. Sự tăng (giảm) này nhìn chung là tốt hay xấu đối với quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp. Tuy nhiên để đánh giá việc sử dụng vốn ta còn phải xem việc sử dụng
vốn có đúng mục đích hay không? Vốn ngắn hạn có bị đầu tư vào tài sản dài hạn
không?... Vì vậy cần kết hợp xem xét sự thay đổi về cơ cấu ngắn hạn, dài hạn trong tài
sản và nguồn vốn. Qua đó các nhà quản lý sẽ có giải pháp khai thác các nguồn vốn và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.3.4 Phân tích thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh
Quá trình đánh giá khái quát tình hình tài chính qua báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp có thể thông qua việc phân tích 2 nội dung sau:
Phân tích kết quả các hoạt động
Lợi nhuận từ các loại hoạt động của doanh nghiệp cần được phân tích và đánh
giá khái quát giữa doanh thu, chi phí và kết quả của từng loại hoạt động. Từ đó có
nhận xét về tình hình doanh thu của từng loại hoạt động tương ứng với chi phí bỏ ra
nhằm xác định kết quả của từng loại hoạt động trong tổng số các loại hoạt động của
doanh nghiệp.
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động do chức năng
kinh doanh đem lại, trong từng thời kỳ hạch toán của doanh nghiệp, là cơ sở chủ yếu
để đánh giá, phân tích hiệu quả các mặt, các lĩnh vực hoạt động, phân tích nguyên
nhân và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân cơ bản đến kết quả chung của doanh
nghiệp. Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đúng đắn và chính xác
sẽ là số liệu quan trọng để tính và kiểm tra số thuế doanh thu, thuế lợi tức mà doanh
Thang Long University Library
16
nghiệp phải nộp và sự kiểm tra đánh giá của các cơ quan quản lý về chất lượng hoạt
động của doanh nghiệp.
Số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được sử dụng để tính toán các
chỉ tiêu về khả năng sinh lời, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về các
khoản phải nộp. Cùng với số liệu trên Bảng cân đối kế toán, số liệu trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh được sử dụng để tính toán hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ
tiêu về tỷ suất lợi nhuận…
Khi phân tích, sử dụng số liệu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để phân
tích tài chính, cần quan tâm tới 1 số vấn đề:
- Giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận có mối liên hệ rằng buộc nhau. Khi tốc độ
tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí dẫn đến lợi nhuận tăng và ngược lại.
- Các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại tăng, thể hiện chất lượng hàng
bán của doanh nghiệp không đảm bảo yêu cầu của khách hàng.
1.3.5 Phân tích thông qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích tình hình lưu chuyển tiền của doanh nghiệp cho biết dòng tiền nào đã
chảy vào doan nghiệp, quan trọng hơn là số tiền đã vào nhiều hơn hay ít hơn sô tiền đã
đi ra trong một kỳ nhất định, doanh nghiệp có cân đối được dòng tiền hay không… Sự
mất cân đối về dòng tiền xảy ra khi doanh nghiệp ứ đọng tiền (dừ thừa) hoặc thiếu hụt
nghiêm trọng (bội chi) cần phải xác định được ngay nguyên nhân và xác định được
hướng điều chỉnh để đưa về trạng thái cân bằng.
Phương trình cân đối của quá trình lưu chuyển tiền tệ:
Tiền tồn
đầu kỳ
+
Tiền thu
trong kỳ
=
Tiền chi
trong kỳ
+
Tiền tồn
cuối kỳ
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ thường được tiến hành trên các nội dung
sau:
- Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp;
- Phân tích dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp.
1.3.5.1 Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp
Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp nhằm đánh giá khả năng tạo tiền và
mức độ đóng góp của từng hoạt động trong việc tạo tiền trong kỳ giúp các chủ thể
quản lý đánh giá được quy mô, cơ cấu dòng tiền và trình độ tạo ra tiền của doanh
nghiệp.
Chỉ tiêu phân tích gồm 2 nhóm phản ánh quy mô, cơ cấu, trình độ tạo tiền của
doanh nghiệp:
17
- Phân tích quy mô tạo ra tiền của từng hoạt động và của cả doanh nghiệp trong
từng kỳ thông qua các chỉ tiêu dòng tiền thu vào trong kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền
tệ.
- Xác định cơ cấu dòng tiền thông qua tỷ trọng dòng tiền thu vào của từng hoạt
động trong tổng số dòng tiền thu vào của doanh nghiệp.
Tỷ trọng dòng tiền thu
vào của từng hoạt động
=
Tổng tiền thu vào của từng hoạt động
x 100%
Tổng số tiền thu vào của doanh nghiệp
Nếu dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh là chủ yếu, thể hiện doanh nghiệp thu
được nhiều tiền từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ, giảm vốn ứ đọng, vốn phải thu,
hạn chế rủi ro…
Nếu dòng tiền thu về từ hoạt động đầu tư là chủ yếu chứng tỏ doanh nghiệp đã
thu hồi các khoản đầu tư về chứng khoán, thu lãi từ hoạt động đầu tư, nhượng bán tài
sản cố định… khi đó, phạm vi ảnh hưởng của doanh nghiệp bị thu hẹp và năng lực sản
xuất kinh doanh giảm sút.
Nếu tiền thu về được chủ yếu từ hoạt động tài chính thông qua việc phát hành cổ
phiếu hoặc đi vay… điều đó cho thấy, trong kỳ doanh nghiệp đã sử dụng vốn từ bên
ngoài nhiều hơn.
1.3.5.2 Phân tích dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp
Dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp phản ánh quan hệ kinh tế của doanh
nghiệp với các bên có liên quan thông qua phương tiện giao dịch, trao đổi thực tế bằng
tiền.
Phân tích lưu chuyển tiền theo từng hoạt động và liên hệ với các hoạt động giúp
các đối tượng quan tâm biết được những nguyên nhân, tác động ảnh hưởng đến tình
hình tăng giảm vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền trong kỳ.
Dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp được phản ánh thông qua chỉ tiêu lưu
chuyển thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này ở mỗi doanh nghiệp xảy ra 1 trong 3 khả năng:
dương, âm hoặc bằng 0.
Lƣu chuyển tiền thuần dƣơng trong kỳ
Nếu lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh dương, thể hiện hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền cho doanh nghiệp, đó là
kênh tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền an toàn và bền vững nhất. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động kinh doanh sẽ duy trì sự hoạt động doanh nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp
tồn tại và phát triển.
Thang Long University Library
18
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư dương, kết quả đó có được là do
thu lãi vay hay cổ tức lợi nhuận được chia thì đó cũng là kênh tạo sự tăng trưởng vốn
bằng tiền an toàn. Song, kết quả đó có được do thu hồi tiền đầu tư và nhượng bán
TSCĐ thì đó lại là kênh tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền không bền vững.
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương, đó là kênh tạo ra sự
tăng trưởng vốn bằng tiền phụ thuộc vào những người cung cấp vốn. Kênh tạo tiền này
thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với những người cung cấp vốn
đang gia tăng.
Lƣu chuyển tiền thuần âm trong kỳ:
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm, thể hiện doanh nghiệp
đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; trong việc thu tiền
bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tình trạng đó kéo dài sẽ tác động tiêu cực đến tình hình
tài chính của doanh nghiệp: ứ đọng vốn, vốn bị chiếm dụng gia tăng, nguồn tài trợ
tăng, chi phí sử dụng vốn tăng… Doanh nghiệp cần nhanh chóng thoát khỏi tình trạng
đó.
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm, thể hiện năng lực sản xuất,
năng lực kinh doanh của doanh nghiệp đang phát triển.
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm, thể hiện số tiền huy động
từ các nhà cung cấp vốn giảm, tình hình đó có thể do doanh nghiệp tăng được nguồn
tài trợ bên trong hay nhu cầu cần tài trợ giảm.
1.3.6 Phân tích các chỉ tiêu đặc trưng của doanh nghiệp
1.3.6.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán ngắn hạn thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản lưu động
và nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh
toán hiện hành
=
Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn thì sẽ có bao nhiêu đồng TSNH
đảm bảo. Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các
khoản nợ ngắn hạn, vì thế, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số này thấp thể hiện khả năng trả nợ của
doanh nghiệp là yếu và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tiềm ẩn về tài
chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong việc trả nợ. Hệ số này cao cho thấy
doanh nghiệp có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
19
Tuy nhiên nếu giá trị của hệ số này quá cao thì điều này lại không tốt vì nó phản ánh
việc doanh nghiệp đầu tư quá mức vào TSNH so với nhu cầu của doanh nghiệp. Và
TSNH dư thừa thường không tạo thêm doanh thu. Do vậy, nếu doanh nghiệp đầu tư
quá nhiều vào TSNH, số vốn đó sẽ không sử dụng có hiệu quả.
Để đánh giá hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp là tốt hay xấu
thì ngoài việc dựa vào hệ số trên còn phải xem xét 3 yếu tố: bản chất ngành kinh
doanh, cơ cấu TSLĐ và hệ số quay vòng các khoản phải thu của khách hàng, hệ số
quay vòng hàng tồn kho, hệ số quay vòng vốn lưu động.
Ngoài ra, trong một số trường hợp hệ số này quá cao chưa chắc đã phản ánh năng
lực thanh toán của doanh nghiệp này là tốt. Bởi, có rất nhiều trường hợp vật tư, hàng
hóa bị ứ đọng nhiều, không thể dễ dàng chuyển hóa thành tiền hoặc doanh nghiệp có
sản phẩm dở dang quá nhiều.
Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh thể hiện quan hệ giữa các loại TSNH có khả
năng chuyển nhanh thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn. Các loại TSNH được xếp
vào loại chuyển nhanh thành tiền gồm: tiền, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn
và các khoản phải thu của khách hàng vì đó là những tài sản có thể nhanh chóng đưa
đến ngân hàng khi cần và có thế nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt. Hàng tồn kho
được coi là loại có tính thanh khoản thấp vì doanh nghiệp cần phải có thời gian bán
chúng đi và có khả năng mất giá trị cao . Hệ số này được xác định bằng công thức sau:
Khả năng thanh
toán nhanh
=
Tổng TSNH – Giá trị lưu kho
Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán tức thời
Ngoài hai hệ số trên, để đánh giá sát hơn nữa khả năng thanh toán của doanh
nghiệp còn có thể sử dụng chỉ tiêu hệ số thanh toán tức thời, còn có thể gọi là hệ số
vốn bằng tiền, được xác định bằng công thức sau:
Khả năng thanh
toán tức thời
=
Tiền + các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Ở đây, tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Các khoản
tương đương tiền là các khoản tiền đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư
ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không
gặp rủi ro lớn. Hệ số này đặc biệt hữu ích để đánh giá khả năng thanh toán của một
doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng khi hàng tồn kho không
tiêu thụ được và nhiều khoản nợ phải thu gặp khó khăn khó thu hồi.
Thang Long University Library
20
1.3.6.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ
Tỷ số nợ
Tỷ số nợ thể hiện việc sử dụng nợ của doanh nghiệp trong việc tổ chức nguồn
vốn. Hệ số này được xác định bằng công thức:
Tỷ số nợ =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp, thông qua tỷ số nợ cho thấy sự độc lập về tài
chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính có thể gặp phải để từ đó có
sự điều chính về chính sách tài chính phù hợp. Đối với các chủ nợ, qua xem xét tỷ số
nợ của doanh nghiệp thấy được sự an toàn của khoản vay để đưa ra các quyết định cho
vay và thu hồi nợ. Nhà đầu tư có thể đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh
nghiệp, trên cơ sở đó để cân nhắc việc đầu tư.
Số lần thu nhập trên lãi vay
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp và cũng
phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ.
Lãi tiền vay là khoản chi phí sử dụng vốn vay mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải
trả đúng hạn cho các chủ nợ. Một doanh nghiệp vay nợ quá nhiều nhưng kinh doanh
không tốt, mức sinh lời của đồng vốn quá thấp hoặc bị thua lỗ thì khó có thể đảm bảo
thanh toán tiền lãi vay đúng hạn.
Chỉ tiêu số lần thu nhập trên lãi vay được xác đinh theo công thức:
Số lần thu nhập
trên lãi vay
=
EBIT
Lãi vay
Hệ số này được tính toán dựa vào số liệu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Chỉ tiêu này là
một trong những chỉ tiêu được các ngân hàng rất quan tâm khi thẩm định vốn vay của
khách hàng, do đó, chỉ tiêu này ảnh hưởng rất lớn đến xếp hạng tín nhiệm và lãi suất
vay vốn của doanh nghiệp.
1.3.6.3 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động
Hệ số lƣu kho
Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng phản ánh một đồng vốn tồn kho quay được
bao nhiêu vòng trong một kỳ.
21
Hệ số lưu kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho
Hệ số lưu kho cho biết khả năng quay vòng hay luân chuyển của hàng tồn kho
của doanh nghiệp. Thông thường, số vòng quay hàng tồn kho cao so với các doanh
nghiệp trong ngành chỉ ra rằng: Việc tổ chức và quản lý dự trữ của doanh nghiệp là tốt,
doanh nghiệp có thể rút ngắn được chu kỳ kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ vào
hàng tồn kho. Nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp, thường gợi lên doanh nghiệp có
thể dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ
chậm. Từ đó, có thể dẫn đến dòng tiền của doanh nghiệp bị giảm đi và có thể đặt
doanh nghiệp vào tình thế khó khăn về tài chính trong tương lai. Tuy nhiên, để đánh
giá thỏa đáng cần xem xét cụ thể và sâu hơn tình thế của doanh nghiệp. Hệ số này cao
hay thấp sẽ phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh, trình độ tổ
chức quản lý và các yếu tố khác.
Thời gian luân chuyển kho trung bình
Thời gian luân chuyển kho
trung bình
=
360
Hệ số lưu kho
Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết khoảng thời gian bình quân tính từ
lúc nắm giữ hàng tồn kho đến lúc tiêu thụ hàng tồn kho. Nói cách khác, nó cho biết
hàng tồn kho tồn tại bao nhiêu ngày trước khi tiêu thụ. Khoảng thời gian này sẽ phụ
thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh, trình độ tổ chức quản lý
kinh doanh và các yếu tố khác. Nếu kết quả tính toán cho thấy số ngày của một vòng
quay hàng tồn kho giảm đi qua các kỳ thì điều này có nghĩa là doanh nghiệp đã tổ
chức dự trữ, sản xuất và tiêu thụ hàng tồn kho tốt hơn và ngược lại.
Hệ số thu nợ
Đây là hệ số phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu
vòng. Nó phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp như thế nào.
Hệ số thu nợ =
Doanh thu bán hàng
Phải thu khách hàng
Thời gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ trung bình cho biết khoảng thời gian trung bình mà doanh
nghiệp thu hồi được công nợ kể từ lúc bán chịu hàng hóa dịch vụ. Nói cách khác, đây
là khoảng thời gian trung bình tính từ khi bán chịu cho đến khi thu được tiền.
Thang Long University Library
22
Thời gian thu nợ
trung bình
=
360
Hệ số thu nợ
Thời gian thu nợ trung bình của doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào chính sách
bán chịu và tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy, khi xem xét kỳ thu tiền bình
quân, cần xem xét trong mối liên hệ với sự tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp.
Khi kỳ thu tiền bình quân quá dài so với các doanh nghiệp khác trong ngành thì dễ dẫn
đến tình trạng nợ khó đòi.
Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt
Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt là một thước đo được sử dụng trong phân tích tài
chính của doanh nghiệp, để đánh giá khả năng quản lý dòng tiền của doanh nghiệp.
Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC – Cash Conversion Cycle) được tính theo công thức
sau:
CCC =
Hàng tồn kho
+
Các khoản phải thu
-
Các khoản phải trả
GVHB / 360 Doanh thu / 360 (HTK + GVHB) / 360
Con số này càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Chu kỳ tiền mặt
được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt trong bán
hàng.
Nếu con số này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Ngược lại,
con số này lớn có thể được giải thích là doanh nghiệp phải thuê thêm vốn trong khi
vẫn phải chờ khách hàng trả nợ tiền hàng cho mình.
Quá trình sản xuất càng dài, lượng tiền mặt mà doanh nghiệp phải thuê thêm để
đầu tư càng lớn. Tương tự, thời gian khách hàng thanh toán các hóa đơn càng lâu, thì
giá trị của các hóa đơn càng giảm. Hay nói cách khác, tài khoản có thể thu hồi về được
làm giảm vốn lưu động của doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn (TSNH)
Hiệu suất sử dụng
TSNH
=
Doanh thu thuần
Tổng TSNH
Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết hiệu suất sử dụng TSNH hay vốn lưu động
(VLĐ) trong mối quan hệ với doanh thu đạt được. Nói cách khác, hệ số này cho biết
mỗi đồng TSNH hay VLĐ sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu
thuần. Vòng quay TSNH càng lớn thể hiện hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao.
23
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn (TSDH)
Hiệu suất sử dụng
TSDH
=
Doanh thu thuần
Tổng TSDH
Hiệu suất sử dụng TSDH cho biết hiệu suất sử dụng TSDH của doanh nghiệp.
Nói cách khác, hệ số này cho biết mỗi đồng TSDH hay vốn cố định sử dụng trong kỳ
tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. điều này đặc biệt có ý nghĩa quan trọng
đối với doanh nghiệp mà cơ cấu tài sản nghiêng về TSDH chẳng hạn như các doanh
nghiệp hoạt động trong ngành khách sạn, dịch vụ ăn uống,…
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho biết hiệu suất sử dụng tài sản hay vốn kinh
doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, hệ số này cho biết mỗi tổng tài sản hay vốn
kinh doanh sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Hệ số này chịu ảnh hưởng đặc điểm ngành kinh doanh, chiến lược kinh doanh và
trình độ quản lý sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu hệ số này cao cho thấy doanh
nghiệp đang phát huy công suất hiệu quả và có khả năng cần phải đầu tư mới nếu
muốn mở rộng công suất. Nếu hệ số này thấp cho tháy vốn được sử dụng chưa hiệu
quả và là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp có những tài sản bị ứ đọng hoặc hiệu suất
hoạt động thấp.
1.3.6.4 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu đạt được
trong kỳ của doanh nghiệp. Nó thể hiện cứ 1 đồng doanh thu đạt được thì đem lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
(ROS)
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Nhìn vào công thức trên, ta thấy nếu các yếu tố khác không thay đổi thì hệ số lãi
ròng càng cao, do đó hiệu quả kinh doanh sẽ càng lớn. Chỉ tiêu này cũng là một trong
các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí của một doanh nghiệp. Nếu
doanh nghiệp quản lý tốt chi phí sẽ nâng cao được tỷ suất này. Bên cạnh đó, tỷ suất
này phụ thuộc lớn vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh và chiến lược
cạnh tranh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
24
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
(ROA)
=
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Tỷ suất này còn được gọi là tỷ suất sinh lời ròng của tài sản. Hệ số này phản ánh
khả năng sinh lời ròng của tài sản hay vốn kinh doanh. Nói cách khác nó cho biết mỗi
đồng tài sản hay vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế.
Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần
Đây là một chỉ số mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Chỉ số này được xem như là
thước đo sau cùng về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó phản ánh khả năng
sinh lời của vốn đầu tư của chủ sở hữu. Nói cách khác nó thể hiện mỗi đồng vốn chủ
sở hữu được sử dụng trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần
(ROE)
=
Lợi nhuận ròng
Vốn cổ phần
Chỉ số này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính
gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị
nguồn vốn của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản
Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản còn được gọi là tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay
và thuế trên vốn kinh doanh (BEP). Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản
hay vốn kinh doanh không tính đến ảnh hưởng của nguồn gốc của vốn kinh doanh và
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét mối quan hệ với lãi suất vay
vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác động tích cực hay tiêu cực đối với khả
năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, đánh giá trình độ quản trị vốn của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời kinh tế của
tài sản (BEP)
=
EBIT
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay.
25
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tài chính doanh nghiệp
1.4.1 Các nhân tố tác động bên ngoài doanh nghiệp
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế như: Hệ thống giao thông, hệ thống liên lạc, viễn
thông, điện nước,... có tác động trực tiếp đến hoạt động tài chính doanh nghiệp. Bởi,
nếu cở sở hạ tầng giao thông, hệ thống liên lạc, viễn thông phát triển thì lưu thông
hàng hóa sẽ thuận tiên, là điều kiện để tiết kiệm chi phí trong quá trình kinh doanh và
ngược lại.
Tình hình tăng trƣờng và phát triển kinh tế vĩ mô: Nền kinh tế đang trong giai
đoạn tăng trưởng sẽ có nhiều cơ hội cho doanh nghiệp đầu tư kinh doanh, nhu cầu vốn
của doanh nghiệp sẽ tăng lên và từ đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tích cực áp dụng các
biện pháp huy động vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tư. Ngược lại, trong bối cảnh nền
kinh tế suy thoái thì doanh nghiệp khó có thế tìm được cơ hội tốt để đầu tư, xu hướng
chung là các doanh nghiệp sẽ thu hẹp quy mô hoạt động để duy trì sự tồn tại, cố gắng
vượt qua giai đoạn suy thoái.
Lãi suất tín dụng là yếu tố tác động rất lớn đến hoạt động tài chính của doanh
nghiệp, bởi đây là yếu tố chi phí vốn của doanh nghiệp. Trong công tác huy động vốn,
doanh nghiệp luôn phải cân nhắc tới yếu tố lãi suất trước khi đưa ra quyết định và xu
hướng chung là khi lãi suất tăng sẽ tác động làm giảm cầu đầu tư của doanh nghiệp và
ngược lại. Mặt khác, lãi suất tăng cao còn có tác động giảm cầu tiêu dùng của xã hội
do xu hướng tiết kiệm tăng và tiêu dùng giảm trong phân bố thu nhập cá nhân, từ đó,
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng.
Lạm phát là một biến số của kinh tế vĩ mô ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Lạm phát cao, sức mua của đồng tiền bị giảm sút
nghiêm trọng, dẫn tới nguy cơ doanh nghiệp không bảo toàn được vốn kinh doanh.
Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp thường thu hẹp quy mô kinh doanh, giảm nhịp
độ hoạt động nhằm chống đỡ lại tác động tiêu cực của lạm phát. Nếu các doanh nghiệp
không áp dụng các biện pháp tích cực thì có thể còn bị thất thoát vốn kinh doanh và
tình hình tài chính không ổn định. Tuy nhiên, nếu lạm phát ở mức độ vừa phải lại có
tác dụng kích thích SXKD phát triển.
Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nƣớc như chính sách thuế, chính sách
khuyến khích đầu tư, chính sách xuất nhập khẩu, quy chế về quản lý và khấu hao tài
sản cố định,... thể hiện sự định hướng của Nhà nước đối với doanh nghiệp. Tài chính
doanh nghiệp cần xem xét đến yếu tố này để tận dụng được các lợi thế từ chính sách
và luôn tuân thủ pháp luật.
Thang Long University Library
26
Thị trƣờng tài chính và hệ thống các trung gian tài chính: Hoạt động của
doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, nơi mà doanh nghiệp có thể huy động
vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh, hoặc thực hiện các hoạt động đầu tư tài
chính để tăng thêm mức sinh lời của vốn. Sự phát triển của thị trường tài chính làm đa
dạng hóa các kênh huy động vốn, đa dạng hóa công cụ và các hình thức huy động vốn
cho doanh nghiệp. Sự phát triển của các trung gian tài chính sẽ cung cấp các dịch vụ
tài chính ngày càng đa dạng, phong phú với chất lượng cao, đáp ứng cho nhu cầu của
doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
1.4.2 Các nhân tố tác động bên trong doanh nghiệp
Ngoài các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài, các yếu tố thuộc môi trường bên
trong doanh nghiệp như: Các quy định trong nội bộ doanh nghiệp, trình độ công nghệ
kinh doanh của doanh nghiệp, văn hóa doanh nghiệp, quan điểm, thái độ, phong cách
lãnh đạo của cán bộ quản lý, ý thức trách nhiệm của người lao động,... cũng ảnh hưởng
đến hoạt động tài chính doanh nghiệp.
Các quy định trong nội bộ doanh nghiệp như điều lệ, quy chế hoạt động, quy
chế quản lý của doanh nghiệp,... là căn cứ để người lao động tuân theo và là căn cứ để
giám sát, đánh giá kết quả hoạt động của từng bộ phận trong doanh nghiệp.
Trình độ công nghệ kinh doanh thể hiện sự đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp trang bị cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện đại, áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ mới thì đòi hỏi vốn đầu tư
lớn, nhưng đồng thời đây cũng là nhân tố thúc đầy việc nâng cao năng suất lao động
và hiệu quả kinh doanh.
Văn hóa doanh nghiệp xác lập môi trường làm việc của người lao động. Yếu tố
này tác động trực tiếp đến tâm lý của người lao động, từ đó tác động đến năng suất lao
động, đến lòng nhiệt tình với công việc được giao, tác động đến lòng trung thành và ý
thức trách nhiệm của người lao động. Vì vậy, văn hóa doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến
uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường. Doanh nghiệp sẽ thuận lợi
trong việc huy động vốn hay giành cơ hội kinh doanh khi có uy tín cao và ngược lại.
Quan điểm, phong cách lãnh đạo của cán bộ quản lý, đặc biệt là người đứng
đầu doanh nghiệp rất quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tài chính nói
riêng và hoạt động kinh doanh nói chung. Nếu lãnh đạo doanh nghiệp có năng lực điều
hành quản lý tốt, có phong cách lãnh đạo tiên tiến, quan điểm rõ ràng, minh bạch thì sẽ
tập hợp được lực lượng, thu hút được nhân tài, phát huy được sức mạnh của tập thể.
Đồng thời, uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp cũng có ảnh hưởng quan trọng
trong công tác huy động vốn.
27
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ CHỐNG THẤM BA SAO
2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao
2.1.1 Lịch sử ra đời, hoạt động và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng và
Chống thấm Ba Sao
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao
- Quyết định thành lập : số 699TM-TCCP ngày 6/5/2007 của bộ Thương Mại
- Địa chỉ : Số 276 Bạch Đằng, Chương Dương, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Điện thoại : (04)39327168
- Email: chongthambasao@yahoo.com.vn
- Mã số thuế: 0103008970
- Tài khoản: 0651100044006
- Người đại diện theo pháp luật: ông Vũ Đình Lương - chức vụ: Giám Đốc
Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao được thành lập vào năm 2008
do ông Vũ Đình Lương làm giám đốc. Để đáp ứng quy mô kinh doanh cũng như nâng
cao khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng về dịch vụ chống chấm, Công ty tuyển
thêm nhân viên ở các bộ phận, phòng ban, đồng thời đáp ứng được nhu cầu việc làm
cho anh, chị, em công nhân viên trong khu vực. Điều đó nói lên Công ty đã góp sức
chung vào sự phát triển của đất nước và nền kinh tế trong thời kỳ đổi mới.
Cùng với sự phát triển chung của đất nước, trước những đòi hỏi về nhu cầu thực
tế của cuộc sống. Kể từ khi được thành lập đến nay, Công ty cùng với đội ngũ cán bộ
công nhân viên chuyên nghiệp và có nhiều kinh nghiệm đã nỗ lực hết mình để ngày
càng phát triển. Các công trình Công ty tham gia thi công luôn luôn đảm bảo cả về tiến
độ thời gian lẫn chất lượng thi công, đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật và được các
chủ đầu tư đánh giá cao. Bên cạnh đó, Công ty cũng cố gắng mở rộng thị trường hoạt
động, tìm kiếm nhiều hình thức huy động vốn sản xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới
trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ, tay nghề kỹ sư và công nhân.
Chính nhờ có đường lối đúng đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi
nhuận đạt cao, thu nhập cán bộ công nhân viên trong Công ty không ngừng tăng lên,
đóng góp một phần thuế vào ngân sách Nhà nước. Có thể nói, Công ty đã có một chỗ
đứng nhất định trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đang
phát triển mạnh hiện nay.
Thang Long University Library
28
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty hiện nay
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty bao gồm: Sản xuất, mua bán, gia
công các loại nguyên liệu chống thấm sử dụng trong các công trình xây dựng dân
dụng, công nghiệp, giao thông và thủy lợi; sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng; thi
công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi; tư vấn và
quản lý các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
Hiện Công ty có 30 nhân viên và 50 nhân công làm trong các phòng ban và bộ
phận khác nhau. Cơ cấu bộ máy của Công ty được tổ chức trực tuyến – chức năng, nhờ
đó mà Công ty luôn phát huy được năng lực chuyên môn của các phòng ban, nhân viên
trong Công ty mà vẫn đảm bảo giám đốc luôn nắm bắt được thông tin chính xác về
tình hình SXKD của Công ty.
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty Xây dựng và Chống thấm Ba Sao
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc là người có pháp nhân hợp pháp về pháp lý nhà nước, là người lãnh
đạo trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Sắp xếp, bổ nhiệm các thành viên
vào các vị trí phù hợp theo nhu cầu sản xuất từng giai đoạn, công việc. Chịu trách
nhiệm tài chính, hạch toán, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Định hướng chiến lược
và từng bước thực hiện xây dựng Công ty ổn định, phát triển lâu dài.
Phó Giám đốc tham mưu cho Giám đốc, báo cáo trung thực, phân tích tình hình
Công ty, cùng Giám đốc tìm biện pháp tối ưu trên mọi phương diện hoạt động của
29
Công ty. Họp bàn thống nhất và chỉ đạo cụ thể các phòng ban nghiệp vụ và các đội sản
xuất để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của Công ty đề ra.
Phòng kinh doanh bao gồm các nhân viên có trình độ chuyên nghiệp, có kinh
nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và sản phẩm. Tất cả các nhân viên đều tốt
nghiệp từ các trường đại học có uy tín trong nước. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tìm
kiếm khách hàng, tham mưu cho Giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh tại
thị trường trong nước, theo dõi giá cả, thông tin thị trường.
Phòng Tài chính – Kế toán có chức năng tổ chức các hoạt động tài chính và
chịu trách nhiệm về hoạt động tài chính của Công ty, quản lý tài sản, phân tích các
hoạt động kinh tế tài chính, tham mưu giúp Giám đốc thực hiện toàn bộ công tác tài
chính kế toán hạch toán kinh doanh trong Công ty, cung cấp các thông tin tài chính kịp
thời và chính xác. Kế toán trưởng giúp Giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác
kế toán, thống kê của Công ty, có quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Phòng Tổ chức hành chính có nhiệm vụ tổ chức quản lý các công việc hành
chính, tổ chức điều động nhân lực, thực hiện chế độ bảo hiểm, giải quyết các chính
sách với cán bộ, công nhân viên và tổ chức lao động công tác thi đua, lập ra các
phương án đề xuất về việc sử dụng hợp đồng dài hạn, ngắn hạn rồi trình lên Giám đốc
để ký hợp đồng lao động, điều động cán bộ nhân viên, duy trì các hoạt động khác và
duyệt các định mức lao động, tiền lương, nâng bậc,…
Đội thi công thực hiện nhiệm vụ thi công các công trình do Công ty giao. Tổ
chức thi công công trình theo đúng biện pháp thi công được duyệt, thi công, nghiệm
thu và lập hồ sơ hoàn công theo đúng trình tự xây dựng cơ bản, tuân thủ theo quy trình
và tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án, chịu trách nhiệm về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ
công trình, đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động trong quá trình thi công.
Nhận xét:
Qua sơ đồ trên, chúng ta có thể thấy được một cách tổng quát cơ cấu bộ máy
quản lý của Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao có mối liên hệ mật thiết,
ràng buộc lẫn nhau từ Giám độc cho đến các phòng ban. Nhân viên công ty đang đi
vào guồng máy hoạt động để đảm bảo chi phí nhỏ nhất và lợi nhuận là lớn nhất, chất
lượng dịch vụ luôn đặt lên hàng đầu, chỉ có thể như thế công ty mới có thể đứng vững
trên thị trường tràn ngập tính cạnh tranh ngày nay.
Thang Long University Library
30
2.2 Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao
2.2.1 Phân tích thông qua Bảng cân đối kế toán
Bảng 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty (2011 - 2013)
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
C/Lệch 2012 – 2011 C/Lệch 2013 – 2012
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
(%)
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 3.159.817.275 1.899.331.782 1.613.258.598 (1.260.485.493) (39,89) (286.073.184) (15,06)
I. Tiền và các khoản tương đương
tiền
536.302.539 81.057.139 283.809.204 (455.245.400) (84,89) 202.752.065 250,13
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
- -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.731.953.713 1.285.498.969 - (446.454.744) (25,78) (1.285.498.969) (100)
IV. Hàng tồn kho 834.781.342 446.964.246 1.329.449.394 (387.817.096) (46,46) 882.485.148 197,44
V. Tài sản ngắn hạn khác 56.779.681 85.811.428 - 29.031.747 51,13 (85.811.428) (100)
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 849.166.249 739.166.249 629.166.249 (110.000.000) (12,95) (110.000.000) (14,88)
I. Tài sản cố định 849.166.249 739.166.249 629.166.249 (110.000.000) (12,95) (110.000.000) (14,88)
1. Nguyên giá 862.769.545 862.769.545 862.769.545 - 0,00 - 0,00
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (13.603.296) (123.603.296) (233.603.296) (110.000.000) 808,63 (110.000.000) 88,99
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 4.008.983.524 2.638.498.031 2.242.424.847 (1.370.485.493) (34,19) (396.073.184) (15,01)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao

More Related Content

What's hot

LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLuan van Viet
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Tử Đinh Hương
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châuPhân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châuhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi mănghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtekPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần cơ khí thành phong newtek
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
 
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châuPhân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetexPhân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVDLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phátPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tập đoàn hòa phát
 

Viewers also liked

Historia 2°bimestre
Historia 2°bimestreHistoria 2°bimestre
Historia 2°bimestreAlvaro Bernal
 
SHAYLA AFROZE RESUME
SHAYLA AFROZE RESUMESHAYLA AFROZE RESUME
SHAYLA AFROZE RESUMEshayla afroze
 
Barbara Diane Easton
Barbara Diane EastonBarbara Diane Easton
Barbara Diane EastonDiane Easton
 
Ap考试各科时间攻略大全丨请提前开启学霸模式
Ap考试各科时间攻略大全丨请提前开启学霸模式Ap考试各科时间攻略大全丨请提前开启学霸模式
Ap考试各科时间攻略大全丨请提前开启学霸模式欣 闫
 
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị tài sản có nội bảng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Quản trị tài sản có nội bảng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Quản trị tài sản có nội bảng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Quản trị tài sản có nội bảng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Evaluation of Vibrational Behavior for A System With TwoDegree-of-Freedom Und...
Evaluation of Vibrational Behavior for A System With TwoDegree-of-Freedom Und...Evaluation of Vibrational Behavior for A System With TwoDegree-of-Freedom Und...
Evaluation of Vibrational Behavior for A System With TwoDegree-of-Freedom Und...IJERA Editor
 
Digital Transformation in Retail
Digital Transformation in RetailDigital Transformation in Retail
Digital Transformation in Retailhappiestmindstech
 

Viewers also liked (20)

Rhyfeel Presentation
Rhyfeel PresentationRhyfeel Presentation
Rhyfeel Presentation
 
BLACKFRIDAYGR16
BLACKFRIDAYGR16BLACKFRIDAYGR16
BLACKFRIDAYGR16
 
Historia 2°bimestre
Historia 2°bimestreHistoria 2°bimestre
Historia 2°bimestre
 
SHAYLA AFROZE RESUME
SHAYLA AFROZE RESUMESHAYLA AFROZE RESUME
SHAYLA AFROZE RESUME
 
Barbara Diane Easton
Barbara Diane EastonBarbara Diane Easton
Barbara Diane Easton
 
Hwf for
Hwf forHwf for
Hwf for
 
Ap考试各科时间攻略大全丨请提前开启学霸模式
Ap考试各科时间攻略大全丨请提前开启学霸模式Ap考试各科时间攻略大全丨请提前开启学霸模式
Ap考试各科时间攻略大全丨请提前开启学霸模式
 
Dmi modulo 2 tupperware 7
Dmi modulo 2 tupperware 7Dmi modulo 2 tupperware 7
Dmi modulo 2 tupperware 7
 
Admi costo x 100 raciones
Admi costo x 100 racionesAdmi costo x 100 raciones
Admi costo x 100 raciones
 
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương ...
 
Quản trị tài sản có nội bảng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Quản trị tài sản có nội bảng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Quản trị tài sản có nội bảng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Quản trị tài sản có nội bảng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Practica 1 competencias stem-20161126
Practica 1 competencias stem-20161126Practica 1 competencias stem-20161126
Practica 1 competencias stem-20161126
 
CONCURSO CARNAVAL DE NIZA
CONCURSO CARNAVAL DE NIZACONCURSO CARNAVAL DE NIZA
CONCURSO CARNAVAL DE NIZA
 
Recursos en león
Recursos en leónRecursos en león
Recursos en león
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
 
Evaluation of Vibrational Behavior for A System With TwoDegree-of-Freedom Und...
Evaluation of Vibrational Behavior for A System With TwoDegree-of-Freedom Und...Evaluation of Vibrational Behavior for A System With TwoDegree-of-Freedom Und...
Evaluation of Vibrational Behavior for A System With TwoDegree-of-Freedom Und...
 
Ari... s oftware
Ari... s oftwareAri... s oftware
Ari... s oftware
 
Fa qs
Fa qsFa qs
Fa qs
 
Digital Transformation in Retail
Digital Transformation in RetailDigital Transformation in Retail
Digital Transformation in Retail
 
Mohd Khairul Hairi Mazlan
Mohd Khairul Hairi MazlanMohd Khairul Hairi Mazlan
Mohd Khairul Hairi Mazlan
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAYĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietlandPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAYĐề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntexPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----o0o---- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ CHỐNG THẤM BA SAO SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HUYỀN TRANG MÃ SINH VIÊN : A18573 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ CHỐNG THẤM BA SAO Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Ngô Thị Quyên Sinh viên thực tập : Nguyễn Huyền Trang Mã sinh viên : A18573 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đờ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới: Thạc sĩ Ngô Thị Quyên đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Kinh tế - Quản lý, các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho em những kiến thức về môn học trong chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống, giúp em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể hoàn thành bài khóa luận cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Cuối cùng, cho em được gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua. Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót trong bài khóa luận. Em kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp thêm của thầy cô giáo và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Huyền Trang
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Huyền Trang Thang Long University Library
  • 5. PHẦN MỞ ĐẦU Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của nền kinh tế tri thức và xu hướng gắn với nền kinh tế toàn cầu. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự vận động vươn lên để vượt qua những thách thức, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường. Trong bối cảnh kinh tế như thế, các doanh nghiệp muốn đứng vững trên thương trường cần phải nhanh chóng đổi mới, trong đó đổi mới về quản lý tài chính là một trong các vấn đề được quan tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Bởi lẽ, để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đứng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Muốn vậy, các doanh nghiêp cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Điều này chỉ thực hiện được trên cơ sở phân tích tài chính. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao, em quyết định nghiên cứu đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao” Kết cấu khóa luận gồm phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận, trong phần nội dung gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về tình hình tài chính và phân tích tài chính. Chƣơng 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao. Chƣơng 3: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao. Do thời gian cũng như kiến thức còn hạn hẹp nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và toàn thể các bạn để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
  • 6. MỤC LỤC BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ...............................................................................................2 Chƣơng 1 Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................2 1.1 Tổng quan về tài chính doanh nghiệp ........................................................................2 1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp........................................................................2 1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp....................................................................2 1.2 Khái niệm chung về tài chính doanh nghiệp..............................................................3 1.2.1 Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................3 1.2.2 Mục đích phân tích của tài chính doanh nghiệp......................................................3 1.2.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................................................4 1.2.4 Tài liệu sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp..................................................5 1.2.4.1 Thông tin ngành kinh tế............................................................................................6 1.2.4.2 Thông tin tài chính doanh nghiệp.............................................................................6 1.2.5 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................7 1.2.5.1 Phương pháp so sánh ...............................................................................................7 1.2.5.2 Phương pháp tỷ số....................................................................................................8 1.2.5.3 Phương pháp Dupont ...............................................................................................9 1.3 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.............................................................10 1.3.1 Phân tích thông tin qua Bảng cân đối kế toán........................................................10 1.3.2 Phân tích cân bằng Tài sản – Nguồn vốn...............................................................11 1.3.2.1 Cân bằng tài chính trong ngắn hạn........................................................................11 1.3.2.2 Cân bằng tài chính trong dài hạn ..........................................................................12 1.3.3 Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn ...........................................................14 1.3.4 Phân tích thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh..................................................15 1.3.5 Phân tích thông qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ....................................................16 1.3.5.1 Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp......................................................16 1.3.5.2 Phân tích dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp ................................................17 1.3.6 Phân tích các chỉ tiêu đặc trưng của doanh nghiệp...............................................18 1.3.6.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán ......................................................................18 1.3.6.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ...........................................................20 1.3.6.3 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động............................................................20 1.3.6.4 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời................................................................23 Thang Long University Library
  • 7. 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tài chính doanh nghiệp ..............................................25 1.4.1 Các nhân tố tác động bên ngoài doanh nghiệp.......................................................25 1.4.2 Các nhân tố tác động bên trong doanh nghiệp.......................................................26 Chƣơng 2 Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao.....................................................................................................27 2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao ...............27 2.1.1 Lịch sử ra đời, hoạt động và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao...........................................................................................................27 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty hiện nay ........................................28 2.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban...............................28 2.2 Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao ................................................................................................................................30 2.2.1 Phân tích thông qua Bảng cân đối kế toán.............................................................30 2.2.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản .........................................................................................31 2.2.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn ...................................................................................34 2.2.2 Phân tích cân bằng Tài sản – Nguồn vốn...............................................................38 2.2.2.1 Cân bằng tài chính trong ngắn hạn........................................................................38 2.2.2.2 Cân bằng tài chính trong dài hạn ..........................................................................39 2.2.2.3 Ngân quỹ ròng ........................................................................................................40 2.2.3 Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn ...........................................................41 2.2.4 Phân tích thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh..................................................43 2.2.4.1 Tình hình doanh thu................................................................................................43 2.2.4.2 Tình hình chi phí.....................................................................................................45 2.2.4.3 Tình hình lợi nhuận ................................................................................................46 2.2.5 Phân tích thông qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................................................46 2.2.6 Phân tích thông qua các chỉ tiêu tài chính .............................................................51 2.2.6.1 Khả năng thanh toán ngắn hạn ..............................................................................51 2.2.6.2 Khả năng quản lý nợ ..............................................................................................52 2.2.6.3 Khả năng hoạt động ...............................................................................................53 2.2.6.4 Khả năng sinh lời ...................................................................................................55 2.3 Nhận xét chung về Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao.................57 2.3.1 Kết quả đạt được.......................................................................................................57
  • 8. 2.3.2 Hạn chế.....................................................................................................................58 Chƣơng 3 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao ......................................................................60 3.1 Môi trƣờng kinh doanh chung của Công ty.............................................................60 3.1.1 Thuận lợi...................................................................................................................60 3.1.2 Khó khăn...................................................................................................................60 3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao ......................................................................61 3.2.1 Quản trị tiền mặt.......................................................................................................61 3.2.2 Quản lý hàng tồn kho...............................................................................................63 3.2.3 Đầu tư thêm vốn vào tài sản cố định.......................................................................66 3.2.4 Nâng cao khả năng sinh lời của Công ty ................................................................66 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ĐTDH Đầu tư dài hạn GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho NCVLĐR Nhu cầu vốn lưu động ròng NVTT Nguồn vốn tạm thời NVTX Nguồn vốn thường xuyên SXKD Sản xuất kinh doanh Thuế TNDN Thuế Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VLĐR Vồn lưu động ròng VNĐ Việt Nam đồng
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Phân tích diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn .......................................................15 Bảng 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty (2011 - 2013)...........................................................30 Bảng 2.2 Quy mô tài sản ngắn hạn của Công ty (2011 – 2013).........................................32 Bảng 2.3 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty (2011 – 2013) ...................................................36 Bảng 2.4 Nhu cầu vốn lưu động ròng của Công ty (2011 – 2013) ....................................38 Bảng 2.5 Vốn lưu động ròng của Công ty (2011 – 2013)..................................................39 Bảng 2.6 Ngân quỹ ròng của Công ty (2011 – 2013).........................................................40 Bảng 2.7 Phân tích biến động nguồn vốn và sử dụng vốn (2011 – 2012) .........................41 Bảng 2.8 Phân tích biến động nguồn vốn và sử dụng vốn (2012 – 2013) .........................42 Bảng 2.9 Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty (2011 – 2013)....................................44 Bảng 2.10 Dòng lưu chuyển tiền của Công ty (2011 – 2013)............................................49 Bảng 2.11 Các chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ của Công ty (2011 – 2013).....................52 Bảng 2.12 Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động của Công ty (2011 – 2013) ......................53 Bảng 2.13 Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Công ty (2011 – 2013)..........................56 Bảng 3.1 Số dư tiền mặt tại Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao ...............62 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty (2011 – 2013)......................................................31 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty (2011 – 2013)...............................................35 Biểu đồ 2.3 Các chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn của Công ty (2011 – 2013)........................51 Biểu đồ 2.4 Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty (2011 – 2013)....................................55 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty Xây dựng và Chống thấm Ba Sao.......................28 Thang Long University Library
  • 11. 2 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là một khâu trong hệ thống tài chính của nền kinh tế thị trường, là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với sự ra đời của nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ, tính chất và mức độ phát triển của tài chính cũng phụ thuộc vào tính chất và nhịp độ phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Trong nền kinh tế thị trường, tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bằng những nội dung chủ yếu sau đây: Một là, tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế. Luồng chuyển dịch đó là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp. Đó là sự vận động của các nguồn tài chính được diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiến hành quá trình SXKD và được diễn ra giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước thông qua việc nộp thuế cho Nhà nước hoặc tài trợ tài chính; giữa doanh nghiệp với thị trường: thị trường hàng hóa – dịch vụ, thị trường sức lao động, thị trường tài chính… trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất (đầu vào) cũng như bán hàng hóa, dịch vụ (đầu ra) của quá trình SXKD. Hai là, sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn tả 1 cách hỗn loạn mà nó được hòa nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường. Đó là sự vận động chuyển hóa từ các nguồn tài chính hình thành nền các quỹ, hoặc vốn kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Sự chuyển hóa qua lại đó được điều chính bằng các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu SXKD của doanh nghiệp. Từ những đặc trưng trên của tài chính doanh nghiệp, chúng ta có thể rút ra kết luận về khái niệm tài chính doanh nghiệp như sau: “Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị, phản ánh sự vận động và chuyển hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.” (Nguồn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp – GS.TS Đinh Văn Sơn) 1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp - Tổ chức huy động, chu chuyển vốn, đảm bảo cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp được tiến hành liên tục. Chức năng này bao gồm: Một là, căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, định mức tiêu chuẩn để xác định nhu cầu vốn cần thiết cho doanh nghiệp.
  • 12. 3 Hai là, cân đối giữa khả năng và nhu cầu về vốn. Ba là, lựa chọn nguồn vốn và phân phối nguồn vốn hợp lý sao cho với số vốn ít nhất có thể sử dụng với hiệu quả cao nhất. - Phân phối thu nhập trong doanh nghiệp: Thu nhập bằng tiền từ bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, cho vay, thu nhập khác của doanh nghiệp được sử dụng để bù đắp các khoản chi phí vật chất, lao động đã sử dụng trong quá trình SXKD. Phần còn lại phân phối vào các khoản thuế, bù lỗ kỳ kinh doanh trước (nếu có), chia lợi tức cho các cổ đông và trích vào các quỹ doanh nghiệp. - Giám sát hoạt động SXKD: Thông qua các số liệu kế toán và chỉ tiêu tài chính, có thể đánh giá, nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp và dự đoán những thay đổi trong tương lai. Ba chức năng của tài chính doanh nghiệp có mối quan hệ hữu cơ, không thể tách rời nhau. Thực hiện chức năng quản lý vốn và chức năng phân phối tiến hành đồng thời với chức năng giám sát. Chức năng giám sát thực hiện tốt là định hướng cho phân phối tài chính đúng đắn, đảm bảo cho quá trình kinh doanh thuận lợi, ngược lại thực hiện tốt chức năng phân phối sẽ thu hút được các nguồn vốn cho doanh nghiệp và đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn, tạo điều kiện thực hiện tốt chức năng giám sát. 1.2 Khái niệm chung về tài chính doanh nghiệp 1.2.1 Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu tài chính trong quá khứ và hiện tại nhằm mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính các rủi ro và tiềm năng trong tương lai của doanh nghiệp, giúp nhà quản lý đưa ra được quyết định quản lý chuẩn xác và đánh giá được doanh nghiệp, từ đó giúp những đối tượng quan tâm đi tới những dự đoán chính xác về mặt tài chính của doanh nghiệp, qua đó có các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ. (Nguồn: Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp – PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ) 1.2.2 Mục đích phân tích của tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ các thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin tài chính khác để giúp họ có những quyết định đúng đắn khi ra các quyết định đầu tư, quyết định cho vay. Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp cho các chủ công ty, các nhà đầu tư, các nhà cho vay và những người sử dụng thông tin khác trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của dòng tiền vào, ra và tình hình sử dụng có hiệu quả nhất vốn kinh doanh, tình hình và khả năng thanh toán của công ty. Thang Long University Library
  • 13. 4 Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp những thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sự kiện và các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của các công ty. Các mục tiêu ở trên có mối liên hệ mật thiết với nhau, góp phần cung cấp những thông tin nền tảng đặc biệt quan trọng cho quản trị doanh nghiệp tại các công ty. 1.2.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, cung cấp tín dụng ngắn hạn và dài hạn, các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ quan thuế, các cơ quan quản lý Nhà nước, người lao động… Các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới những góc độ khác nhau. Phân tích tài chính giúp cho tất cả đối tượng nào có thông tin phù hợp với mục đích của mình, trên cơ sở đó họ có thể đưa ra các quyết định hợp lý trong kinh doanh. Các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận nên mối quan tâm lớn nhất của họ là khả năng sinh lãi của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ cũng quan tâm đến tính an toàn trong đồng vốn của họ, do đó, họ quan tâm nhiều đến mức độ rủi ro của các dự án đầu tư đặc biệt là rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính giúp họ đánh giá được khả năng sinh lời cũng như sự ổn định lâu dài của doanh nghiệp. Các chủ ngân hàng quan tâm đến khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện trên các báo cáo kế toán. Bằng việc so sánh số lượng và chủng loại tài sản với số nợ phải trả theo kỳ hạn, những người này có thể xác định được khả năng thanh toán của doanh nghiệp và quyết định có nên cho doanh nghiệp vay hay không. Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng còn quan tâm đến vốn chủ sở hữu (VCSH) của doanh nghiệp và coi đó như nguồn đảm bảo cho ngân hàng có thể thu hồi được nợ khi doanh nghiệp thua lỗ hay phá sản. Ngân hàng sẽ hạn chế hoặc từ chối cho các doanh nghiệp vay khi doanh nghiệp có dấu hiệu không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Cũng giống như các chủ ngân hàng, các nhà cung cấp tín dụng khác như doanh nghiệp cung cấp vật tư theo phương thức trả chậm cần thông tin để quyết định có bán hàng trả chậm cho doanh nghiệp hay không. Cơ quan thuế quan tâm đến số thuế mà doanh nghiệp phải nộp. Thông tin kế toán giúp họ nắm được tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Ngân sách Nhà nước, số nộp và còn phải nộp.. Các nhà quản lý nội bộ doanh nghiệp cần thông tin để kiểm soát và chỉ đạo tình hình SXKD của doanh nghiệp. Do vậy, họ thường phải quan tâm đến mọi khía cạnh
  • 14. 5 phân tích tài chính. Phân tích tài chính giúp họ định hướng các quyết định về đầu tư, cơ cấu nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp. Cơ quan thống kê hay nghiên cứu cần các thông tin tài chính từ các doanh nghiệp phục vụ việc phân tích, kiểm tra tình hình SXKD của doanh nghiệp để xây dựng các kế hoạch quản lý kinh tế vĩ mô hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách kinh tế, tài chính cho phù hợp với thực tiễn. Người lao động trong doanh nghiệp cũng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp để đánh giá triển vọng của nó trong tương lai. Người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp mong muốn biết được sức mạnh thực sự của doanh nghiệp mình, tình hình sử dụng các quỹ, phân chia lợi nhuận các kế hoạch kinh doanh trong tương lai để có được niềm tin với doanh nghiệp và tạo động lực làm việc tốt. Tóm lại, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua hệ thống các phương pháp, công cụ, số liệu giúp người sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau có thể đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, xem xét chi tiết tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp, đồng thời có thể nhận thấy những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động kinh doanh để phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định cho phù hợp với mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.4 Tài liệu sử dụng phân tích tài chính doanh nghiệp Khi phân tích tài chính, nhà phân tích cần phải thu thập, sử dụng nhiều nguồn thông tin: thông tin nội bộ doanh nghiệp, thông tin bên ngoài doanh nghiệp… Từ những thông tin đó, nhà phân tích có thể đưa ra được những nhận xét tinh tế và thích hợp. Trong quá trình phân tích tài chính cần chú ý thu thập các thông tin bên ngoài liên quan đến cơ hội kinh doanh trên thị trường. Phân tích tài chính doanh nghiệp chú trọng đến các số liệu mang tính chất chu kỳ, đồng thời sử dụng các thông tin về chính sách thuế, lãi suất và thông tin ngành kinh doanh như vị trí của ngành trong cơ cấu nền kinh tế, cơ cấu ngành, các sản phẩm của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần, và các thông tin liên quan cần phải báo cáo với cơ quan quản lý của Nhà nước. Để đánh giá chính xác được tình hình tài chính của một doanh nghiệp thì các thông tin từ bên trong doanh nghiệp là quan trọng nhất. Với những đặc trưng về nghiệp vụ, kế toán là nguồn thông tin đáng tin cậy nhất cho hoạt động phân tích tài chính. Các số liệu kế toán được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Thang Long University Library
  • 15. 6 1.2.4.1 Thông tin ngành kinh tế Đây là những thông tin về ngành kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn. Sự biến động của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp, dẫn đến sự biến động giá cả của các yếu tố đầu vào, gây ảnh hưởng đến thị trường đầu ra của sản phẩm. Khi những biến động kinh tế là tích cực thì doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội để mở rộng hoạt động SXKD, doanh thu tăng và có kết quả lợi nhuận khả quan. Ngược lại, khi những biến động kinh tế là tiêu cực thì doanh nghiệp đứng trước nhiều khó khăn, thách thức để giữ vững kết quả hoạt động SXKD. Với những lý do trên, khi tiến hành phân tích tài chính, nhà phân tích cần thu thập và đánh giá các thông tin chung có ảnh hưởng đến doanh nghiệp nhằm đưa ra những kết quả so sánh chính xác. 1.2.4.2 Thông tin tài chính doanh nghiệp Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm). Về mặt kinh tế: Số liệu phần tài sản cho phép đánh giá một cách tổng quát quy mô và kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Số liệu phần nguồn vốn phản ánh các nguồn tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý: Số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có mà doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lời. Phần nguồn vốn thể hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn kinh doanh với chủ nợ và chủ sở hữu. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định, phản ánh tóm lược các khoản thu, chi phí, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp kết quả hoạt động SXKD theo từng hoạt động kinh doanh (SXKD, đầu tư tài chính, hoạt động bất thường). Bên cạnh đó, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của doanh nghiệp trong thời kỳ đó . Dựa vào số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh, người sử dụng thông tin có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, so sánh với kỳ trước và với doanh nghiệp khác để nhận biết khái quát hoạt động trong kỳ và xu hướng vận động.
  • 16. 7 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Bào cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền có tác dụng quan trọng trong việc phân tích và đánh giá khả năng thanh toán, khả năng tạo ra tiền cũng như việc giải quyết các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập để bổ sung chi tiết cho các báo cáo tài chính về đặc điểm hoạt động, chế độ kế toán áp dụng, giải thích một số vấn đề hoạt động SXKD và tình hình sản xuất của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, phân tích một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu, đồng thời khắc phục tính tổng hợp của số liệu thể hiện trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1.2.5 Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.5.1 Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng các dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở. Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung, trong phân tích tài chính nói riêng. So sánh nhằm xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Để áp dụng được phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được của các chỉ tiêu (phải thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian và đơn vị tính toán của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh có thể chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian. Kỳ (điểm) được chọn để phân tích gọi là kỳ phân tích (hoặc điểm phân tích). Các trị số của chỉ tiêu tính ra ở từng kỳ tương ứng gọi là trị số chỉ tiêu kỳ gốc, kỳ phân tích. Và để phục vụ mục đích phân tích người ta có thể so sán bằng các cách: so sánh số tuyệt đối, so sánh số tương đối và so sánh bằng số bình quân. Phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp là: - So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy được sự cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới. - So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 8 - So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức trung bình của ngành để thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở tình trạng tốt hay xấu, được hay chưa được so với các doanh nghiệp cùng ngành. So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng loại trong tổng hợp ở mỗi bản báo cáo. So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến đổi về cả số tương đối và số tuyệt đối của một khoản mục nào đó qua niên độ kế toán liên tiếp. 1.2.5.2 Phương pháp tỷ số Phương pháp phân tích tỷ số là phương pháp truyền thống, được sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đối các tỷ số là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tùy theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình. Nhìn chung có 4 nhóm sau: - Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán: đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp; - Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ: nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp; - Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động: đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp; - Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời: nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất - kinh doanh tổng hợp nhất của một doanh nghiệp. Mỗi nhóm tỷ số trên bao gồm nhiều tỷ số, các tỷ số sẽ được lựa chọn để phân tích tùy thuộc vào bản chất và quy mô của hoạt động phân tích. Và mỗi nhóm tỷ số sẽ được các nhà phân tích chú trọng nhiều hay ít hơn các nhóm tỷ số kia phụ thuộc vào mục tiêu phân tích tài chính. Chính vì vậy cần phân tích hệ thống các chỉ tiêu một cách đầy đủ mới có được những đánh giá toàn diện.
  • 18. 9 1.2.5.3 Phương pháp Dupont Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Với phương pháp này, chúng ta sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của doanh nghiệp như thu thập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mỗi quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đối với các tỷ số tổng hợp. ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Ta có thể triển khai tiếp như sau: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Hay ROE = Thu nhập biên x Vòng quay tổng tài sản x Số nhân vốn chủ sở hữu Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau: - Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động. - Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản. - Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị DN thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động Thang Long University Library
  • 19. 10 đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 1.3 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1 Phân tích thông tin qua Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một bảng báo cáo tài chính được lập vào một thời điểm nhất định trong năm theo hai phần cân đối với nhau: phần tài sản và phần nguồn vốn. Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhiều đối tượng có quan hệ sở hữu, quản lý kinh tế tài chính trong quá trình SXKD của một doanh nghiệp. Để phân tích bảng cân đối kế toán, ta phân tích tình hình tài sản và tình hình nguồn vốn. Thứ nhất, phân tích tình hình tài sản bao gồm xem xét cơ cấu và sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản thông qua việc tính toán tỉ trọng của từng loại, so sánh giữa số cuối kỳ và số đầu. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô tài sản và năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác cần tập trung vào một số loại tài sản quan trọng cụ thể: - Sự biến động tài sản tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng đến khả năng ứng phó với các khoản nợ đến hạn. - Sự biến động của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh từ khâu dự trữ sản xuất đến khâu bán hàng. - Sự biến động của khoản phải thu chịu ảnh hưởng của công việc thanh toán và chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng. Điều đó ảnh hưởng đến việc quản lý sử dụng vốn. - Sự biến động của tài sản cố định cho thấy quy mô và năng lực sản xuất hiện có của doanh nghiệp. Thứ hai, phân tích tình hình nguồn vốn bao gồm xem xét phần nguồn vốn, tính toán tỉ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số nguồn vốn, so sánh số tuyệt đối và số tương đối giữa cuối kỳ và đầu năm. Từ đó phân tích cơ cấu vốn đã hợp lí chưa, sự biến động có phù hợp với xu hướng phát triển của doanh nghiệp không, hay có gây hậu quả gì, tiềm ẩn gì không tốt đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp hay không? Nếu nguồn VCSH chiếm tỉ trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với các chủ nợ là cao. Ngược lại, nếu công nợ phải trả chiếm chủ yếu trong tổng số nguồn vốn thì khả năng bảo đảm về mặt tài chính của doanh nghiệp sẽ thấp. Xem xét mối quan hệ cân đối giữa các chỉ tiêu, các khoản mục trên bảng cân đối kế toán, xem xét việc bố trí tài sản và nguồn vốn trong kỳ kinh doanh đã phù hợp chưa?
  • 20. 11 Xem xét trong công ty có các khoản đầu tư nào, làm thế nào công ty mua sắm được tài sản, công ty đang gặp khó khăn hay phát triển thông qua việc phân tích nguồn vốn, các chỉ số tự tài trợ vốn. 1.3.2 Phân tích cân bằng Tài sản – Nguồn vốn Cân bằng tài chính được định nghĩa bởi sự cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn, bởi sự điều hòa giữa thời gian biến đổi tài sản thành tiền và nhịp độ hoàn trả các khoản nợ tới hạn. Vì vậy, số liệu về ngân quỹ và sự thay đổi ngân quỹ không thể chỉ báo chính xác các điều kiện cân bằng tài chính. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị tài sản và cơ cấu vốn của doanh nghiệp trong hoạt động SXKD. Mối quan hệ cân đối này giúp nhà phân tích nhận thức được sự hợp lý giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy động và việc sử dụng chúng trong đầu tư, mua sắm, dự trữ, sử dụng có hợp lý, hiệu quả hay không? Nhằm đánh giá cân bằng tài chính trong ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp ta đi phân tích các chỉ tiêu vốn lưu động ròng (VLĐR) và nhu cầu vốn lưu động ròng (NCVLĐR). 1.3.2.1 Cân bằng tài chính trong ngắn hạn Cân bằng tài chính trong ngắn hạn thể hiện qua chỉ tiêu nhu cầu vốn lưu động ròng. Nhu cầu vốn lưu động phải được dự kiến trước trong các kế hoạch kinh tế, kỹ thuật, tài chính cho doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đều có nhiệm vụ tổ chức huy động nguồn VLĐ sao cho đủ để dự trữ TSNH, đáp ứng nhu cầu của quá trình hoạt động kinh doanh và tiết kiệm vốn. Trong trường hợp doanh nghiệp không tự đáp ứng được nhu cầu về vốn, doanh nghiệp có thể vay ngân hàng hoặc các đối tượng khác để bổ sung vào vốn lưu động của mình. Mặt khác, doanh nghiệp cần có những biện pháp hữu hiệu để sử dụng có hiệu quả và đảm bảo hiệu quả các nguồn vốn, tiến hành phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn vốn hiện có nhằn đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp. NCVLĐR = HTK + Nợ phải thu - Nợ ngắn hạn (không kể vay ngắn hạn) - Nếu NCVLĐR < 0: Khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu nhỏ hơn nợ ngắn hạn. Điều này cho thấy các khoản nợ ngắn hạn (không tính vay ngắn hạn) không những đáp ứng nhu cầu ngắn hạn của doanh nghiệp mà còn dư thừa để tài trợ cho các tài sản khác. Điều này thường xảy ra khi khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp. - Nếu NCVLĐR > 0: Khoản mục hàng tồn kho và các khoản phải thu lớn hơn nợ ngắn hạn. Trong trường hợp này, nợ ngắn hạn (không kể nợ vay) không đủ tài trợ cho Thang Long University Library
  • 21. 12 hàng tồn kho và các khoản phải thu của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn thường xuyên để tài trợ cho phần thiếu hụt trong nhu cầu vốn lưu động. Ngoài ra, khi đánh giá sự biến động của nhu cầu vốn lưu động ròng cũng cần phải chú ý tới lĩnh vực kinh doanh, chính sách tín dụng bán hàng của doanh nghiệp. 1.3.2.2 Cân bằng tài chính trong dài hạn Cân bằng tài chính dài hạn được thể hiện qua chỉ tiêu vốn lưu động ròng. Trong đó, vốn lưu động ròng là khái niệm phản ánh khoảng chênh lệch giữa các nguồn vốn và tài sản có cùng tính chất và thời gian sử dụng. Nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính là doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn dài hạn để hình thành tài sản dài hạn, dùng nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Điều đó đảm bảo rằng các tài sản dài hạn sẽ được sử dụng trong thời hạn dài mà không phải chịu áp lực về thanh toán cho nguồn hình thành. Cách tài trợ này giúp doanh nghiệp có được sự ổn định, an toàn về mặt tài chính. Có hai phương pháp tính VLĐR của doanh nghiệp: - VLĐR là phần chênh lệch giữa TSNH với nguồn vốn tạm thời Vốn lƣu động ròng = TSNH - NVTT Công thức này thể hiện cách thức sử dụng nguồn vốn lưu động ròng của doanh nghiệp để tài trợ cho các khoản nợ ngắn hạn như khoản phải thu, hàng tồn kho hay các khoản có tính thanh khoản cao của doanh nghiệp. - VLĐR là phần chênh lệch giữa nguồn vốn thường xuyên với giá trị TSCĐ&ĐTDH Vốn lƣu động ròng = NVTX – TSDH Theo công thức này, VLĐR thể hiện cân bằng giữa nguồn vốn ổn định với những tài sản có thời gian chu chuyển trên một chu kỳ kinh doanh hoặc trên 1 năm. Nó phản ánh nguồn gốc VLĐR. Có nghĩa là sau khi đã tài trợ đủ cho TSDH thì phần dôi ra đó chính là VLĐR. Cách tính này thể hiện phương thức tài trợ TSDH và đồng thời phản ánh tác động của việc đầu tư lên cân bằng tài chính tổng thể. Vốn lưu động ròng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá cân bằng tài chính của doanh nghiệp. Điều này được thể hiện qua các trường hợp sau:
  • 22. 13 Trƣờng hợp 1: VLĐR = NVTX – TSDH > 0 TSNH Nguồn vốn tạm thời Vốn lưu động ròng Nguồn vốn thường xuyênTSDH Trong trường hợp này, cân bằng tài chính dài hạn được đánh giá là tốt, NVTX ngoài tài trợ cho TSDH còn tài trợ cho TSNH. Trƣờng hợp 2: VLĐR = NVTX – TSDH < 0 TSNH Nguồn vốn tạm thời TSDH Vốn lưu động ròng Nguồn vốn thường xuyên Trong trường hợp này, một phần TSDH được tài trợ bởi Nguồn vốn tạm thời, do vậy cân bằng tài chính trong dài hạn được đánh giá là không tốt. Trƣờng hợp 3 : VLĐR = NVTX – TSDH = 0 TSNH Nguồn vốn tạm thời TSDH Nguồn vốn thường xuyên Trong trường hợp này, toàn bộ NVTT được đảm bảo bằng TSNH tức là dung toàn bộ TSNH để thanh toán nợ ngắn hạn, cân bằng dài hạn được đảm bảo nhưng không tốt. Tuy nhiên để đánh giá cân bằng tài chính của doanh nghiệp cần nghiên cứu trong cả chuỗi thời gian thì mới dự đoán những khả năng, triển vọng về cân bằng tài chính trong tương lai. Vì vậy, việc nghiên cứu VLĐR tại nhiều thời điểm khác nhau để giúp cho người phân tích loại trừ được những sai lệch về số liệu. Phân tích VLĐR qua nhiều kỳ có những trường hợp sau: Nếu VLĐR giảm và âm qua các năm: Cho thấy mức độ an toàn và bền vững tài chính của doanh nghiệp giảm, vì doanh nghiệp phải sử dụng nguồn vốn tạm thời để tài trợ tài sản dài hạn. Do đó doanh nghiệp sẽ gặp áp lực về thanh toán ngắn hạn Thang Long University Library
  • 23. 14 và có nguy cơ phá sản nếu không thanh toán đúng hạn hay có hiệu quả kinh doanh thấp. Nếu VLĐR dương và tăng qua các năm: Cho thấy mức độ an toàn và bền vững tài chính của doanh nghiệp là tốt vì không chỉ tài sản dài hạn mà cả tài sản ngắn hạn đều được tài trợ bằng nguồn vốn thường xuyên. Điều đó có nghĩa là NVTX tăng qua các năm là do doanh nghiệp tăng nguồn vốn chủ sở hữu hay tăng nợ dài hạn. Nếu tăng vốn chủ sở hữu thì sẽ tăng tính độc lập về tài chính cho doanh nghiệp, ngược lại nếu giảm đi nguồn vốn chủ sở hữu thì tính độc lập về tài chính sẽ giảm nhưng lại tăng hiệu ứng đòn bẩy nợ nếu tăng nợ dài hạn và phải chịu rủi ro về sử dụng nợ. Nếu vốn lưu động ròng có tính ổn định: Điều đó thể hiện các hoạt động của doanh nghiệp đang trong trạng thái ổn định nhưng cần xem xét đến nguồn tài trợ để có được sự ổn định đó trong tương lai. Những phân tích về cân bằng tài chính khi xem xét mối quan hệ giữa VLĐR và NCVLĐR có vai trò quan trọng trong công tác quản trị tài chính doanh nghiệp. Qua việc phân tích, doanh nghiệp có thể chủ động hơn trong việc xác định các nguồn vốn cần huy động sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu vốn lưu động, vừa giảm thiểu được chi phí sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo một trạng thái cân bằng tài chính an toàn. 1.3.3 Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp là xem xét đánh giá sự thay đổi chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên Bảng cân đối kế toán về nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của doanh nghiệp. Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn là một trong những cơ sở và để các nhà quản trị tài chính hoạch định chính sách cho kỳ tới, bởi lẽ nó trả lời các câu hỏi: Vốn xuất phát từ đâu và được dùng làm gì? Thông tin trong bảng diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn cho biết doanh nghiệp gặp khó khăn hay thuận lợi, đồng thời nó cũng hữu ích đối với người cho vay, các nhà đầu tư... Để lập bảng diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn người ta so sánh số liệu cuối kỳ với đầu kỳ trong từng chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán để xác định tình hình tăng giảm vốn trong doanh nghiệp theo nguyên tắc: - Sử dụng vốn là tăng tài sản, giảm nguồn vốn. - Nguồn vốn là giảm tài sản, tăng nguồn vốn. - Nguồn vốn và sử dụng vốn phải cân đối với nhau. Sau đó tiến hành sắp xếp các chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn theo những trình tự nhất định tuỳ theo mục tiêu phân tích và phản ánh vào bảng sau:
  • 24. 15 Bảng 1.1 Phân tích diễn biến tạo vốn và sử dụng vốn Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N Sử dụng vốn Tạo vốn Sử dụng vốn Tạo vốn Lượng % Lượng % Lượng % Lượng % I.Tài sản ….. II.Nguồn vốn ….. Tổng cộng Từ bảng trên ta thấy được tình hình tăng giảm nguồn vốn và sử dụng vốn. Sự tăng (giảm) này là do nguyên nhân nào và các khoản mục liên quan đến tình hình tăng giảm. Sự tăng (giảm) này nhìn chung là tốt hay xấu đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên để đánh giá việc sử dụng vốn ta còn phải xem việc sử dụng vốn có đúng mục đích hay không? Vốn ngắn hạn có bị đầu tư vào tài sản dài hạn không?... Vì vậy cần kết hợp xem xét sự thay đổi về cơ cấu ngắn hạn, dài hạn trong tài sản và nguồn vốn. Qua đó các nhà quản lý sẽ có giải pháp khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 1.3.4 Phân tích thông qua Báo cáo kết quả kinh doanh Quá trình đánh giá khái quát tình hình tài chính qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có thể thông qua việc phân tích 2 nội dung sau: Phân tích kết quả các hoạt động Lợi nhuận từ các loại hoạt động của doanh nghiệp cần được phân tích và đánh giá khái quát giữa doanh thu, chi phí và kết quả của từng loại hoạt động. Từ đó có nhận xét về tình hình doanh thu của từng loại hoạt động tương ứng với chi phí bỏ ra nhằm xác định kết quả của từng loại hoạt động trong tổng số các loại hoạt động của doanh nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chính Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động do chức năng kinh doanh đem lại, trong từng thời kỳ hạch toán của doanh nghiệp, là cơ sở chủ yếu để đánh giá, phân tích hiệu quả các mặt, các lĩnh vực hoạt động, phân tích nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân cơ bản đến kết quả chung của doanh nghiệp. Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đúng đắn và chính xác sẽ là số liệu quan trọng để tính và kiểm tra số thuế doanh thu, thuế lợi tức mà doanh Thang Long University Library
  • 25. 16 nghiệp phải nộp và sự kiểm tra đánh giá của các cơ quan quản lý về chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước về các khoản phải nộp. Cùng với số liệu trên Bảng cân đối kế toán, số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được sử dụng để tính toán hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận… Khi phân tích, sử dụng số liệu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để phân tích tài chính, cần quan tâm tới 1 số vấn đề: - Giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận có mối liên hệ rằng buộc nhau. Khi tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí dẫn đến lợi nhuận tăng và ngược lại. - Các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại tăng, thể hiện chất lượng hàng bán của doanh nghiệp không đảm bảo yêu cầu của khách hàng. 1.3.5 Phân tích thông qua Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phân tích tình hình lưu chuyển tiền của doanh nghiệp cho biết dòng tiền nào đã chảy vào doan nghiệp, quan trọng hơn là số tiền đã vào nhiều hơn hay ít hơn sô tiền đã đi ra trong một kỳ nhất định, doanh nghiệp có cân đối được dòng tiền hay không… Sự mất cân đối về dòng tiền xảy ra khi doanh nghiệp ứ đọng tiền (dừ thừa) hoặc thiếu hụt nghiêm trọng (bội chi) cần phải xác định được ngay nguyên nhân và xác định được hướng điều chỉnh để đưa về trạng thái cân bằng. Phương trình cân đối của quá trình lưu chuyển tiền tệ: Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ thường được tiến hành trên các nội dung sau: - Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp; - Phân tích dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp. 1.3.5.1 Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp nhằm đánh giá khả năng tạo tiền và mức độ đóng góp của từng hoạt động trong việc tạo tiền trong kỳ giúp các chủ thể quản lý đánh giá được quy mô, cơ cấu dòng tiền và trình độ tạo ra tiền của doanh nghiệp. Chỉ tiêu phân tích gồm 2 nhóm phản ánh quy mô, cơ cấu, trình độ tạo tiền của doanh nghiệp:
  • 26. 17 - Phân tích quy mô tạo ra tiền của từng hoạt động và của cả doanh nghiệp trong từng kỳ thông qua các chỉ tiêu dòng tiền thu vào trong kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Xác định cơ cấu dòng tiền thông qua tỷ trọng dòng tiền thu vào của từng hoạt động trong tổng số dòng tiền thu vào của doanh nghiệp. Tỷ trọng dòng tiền thu vào của từng hoạt động = Tổng tiền thu vào của từng hoạt động x 100% Tổng số tiền thu vào của doanh nghiệp Nếu dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh là chủ yếu, thể hiện doanh nghiệp thu được nhiều tiền từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ, giảm vốn ứ đọng, vốn phải thu, hạn chế rủi ro… Nếu dòng tiền thu về từ hoạt động đầu tư là chủ yếu chứng tỏ doanh nghiệp đã thu hồi các khoản đầu tư về chứng khoán, thu lãi từ hoạt động đầu tư, nhượng bán tài sản cố định… khi đó, phạm vi ảnh hưởng của doanh nghiệp bị thu hẹp và năng lực sản xuất kinh doanh giảm sút. Nếu tiền thu về được chủ yếu từ hoạt động tài chính thông qua việc phát hành cổ phiếu hoặc đi vay… điều đó cho thấy, trong kỳ doanh nghiệp đã sử dụng vốn từ bên ngoài nhiều hơn. 1.3.5.2 Phân tích dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp Dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp phản ánh quan hệ kinh tế của doanh nghiệp với các bên có liên quan thông qua phương tiện giao dịch, trao đổi thực tế bằng tiền. Phân tích lưu chuyển tiền theo từng hoạt động và liên hệ với các hoạt động giúp các đối tượng quan tâm biết được những nguyên nhân, tác động ảnh hưởng đến tình hình tăng giảm vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền trong kỳ. Dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp được phản ánh thông qua chỉ tiêu lưu chuyển thuần trong kỳ. Chỉ tiêu này ở mỗi doanh nghiệp xảy ra 1 trong 3 khả năng: dương, âm hoặc bằng 0. Lƣu chuyển tiền thuần dƣơng trong kỳ Nếu lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh dương, thể hiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền cho doanh nghiệp, đó là kênh tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền an toàn và bền vững nhất. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh sẽ duy trì sự hoạt động doanh nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Thang Long University Library
  • 27. 18 Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư dương, kết quả đó có được là do thu lãi vay hay cổ tức lợi nhuận được chia thì đó cũng là kênh tạo sự tăng trưởng vốn bằng tiền an toàn. Song, kết quả đó có được do thu hồi tiền đầu tư và nhượng bán TSCĐ thì đó lại là kênh tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền không bền vững. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương, đó là kênh tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền phụ thuộc vào những người cung cấp vốn. Kênh tạo tiền này thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với những người cung cấp vốn đang gia tăng. Lƣu chuyển tiền thuần âm trong kỳ: Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm, thể hiện doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; trong việc thu tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tình trạng đó kéo dài sẽ tác động tiêu cực đến tình hình tài chính của doanh nghiệp: ứ đọng vốn, vốn bị chiếm dụng gia tăng, nguồn tài trợ tăng, chi phí sử dụng vốn tăng… Doanh nghiệp cần nhanh chóng thoát khỏi tình trạng đó. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm, thể hiện năng lực sản xuất, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp đang phát triển. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm, thể hiện số tiền huy động từ các nhà cung cấp vốn giảm, tình hình đó có thể do doanh nghiệp tăng được nguồn tài trợ bên trong hay nhu cầu cần tài trợ giảm. 1.3.6 Phân tích các chỉ tiêu đặc trưng của doanh nghiệp 1.3.6.1 Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán Khả năng thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán ngắn hạn thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn thì sẽ có bao nhiêu đồng TSNH đảm bảo. Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, vì thế, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số này thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp là yếu và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tiềm ẩn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong việc trả nợ. Hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
  • 28. 19 Tuy nhiên nếu giá trị của hệ số này quá cao thì điều này lại không tốt vì nó phản ánh việc doanh nghiệp đầu tư quá mức vào TSNH so với nhu cầu của doanh nghiệp. Và TSNH dư thừa thường không tạo thêm doanh thu. Do vậy, nếu doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào TSNH, số vốn đó sẽ không sử dụng có hiệu quả. Để đánh giá hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp là tốt hay xấu thì ngoài việc dựa vào hệ số trên còn phải xem xét 3 yếu tố: bản chất ngành kinh doanh, cơ cấu TSLĐ và hệ số quay vòng các khoản phải thu của khách hàng, hệ số quay vòng hàng tồn kho, hệ số quay vòng vốn lưu động. Ngoài ra, trong một số trường hợp hệ số này quá cao chưa chắc đã phản ánh năng lực thanh toán của doanh nghiệp này là tốt. Bởi, có rất nhiều trường hợp vật tư, hàng hóa bị ứ đọng nhiều, không thể dễ dàng chuyển hóa thành tiền hoặc doanh nghiệp có sản phẩm dở dang quá nhiều. Khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh thể hiện quan hệ giữa các loại TSNH có khả năng chuyển nhanh thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn. Các loại TSNH được xếp vào loại chuyển nhanh thành tiền gồm: tiền, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn và các khoản phải thu của khách hàng vì đó là những tài sản có thể nhanh chóng đưa đến ngân hàng khi cần và có thế nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mặt. Hàng tồn kho được coi là loại có tính thanh khoản thấp vì doanh nghiệp cần phải có thời gian bán chúng đi và có khả năng mất giá trị cao . Hệ số này được xác định bằng công thức sau: Khả năng thanh toán nhanh = Tổng TSNH – Giá trị lưu kho Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán tức thời Ngoài hai hệ số trên, để đánh giá sát hơn nữa khả năng thanh toán của doanh nghiệp còn có thể sử dụng chỉ tiêu hệ số thanh toán tức thời, còn có thể gọi là hệ số vốn bằng tiền, được xác định bằng công thức sau: Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Ở đây, tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản tiền đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn. Hệ số này đặc biệt hữu ích để đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp trong giai đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng khi hàng tồn kho không tiêu thụ được và nhiều khoản nợ phải thu gặp khó khăn khó thu hồi. Thang Long University Library
  • 29. 20 1.3.6.2 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ Tỷ số nợ Tỷ số nợ thể hiện việc sử dụng nợ của doanh nghiệp trong việc tổ chức nguồn vốn. Hệ số này được xác định bằng công thức: Tỷ số nợ = Tổng nợ Tổng tài sản Đối với nhà quản lý doanh nghiệp, thông qua tỷ số nợ cho thấy sự độc lập về tài chính, mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính có thể gặp phải để từ đó có sự điều chính về chính sách tài chính phù hợp. Đối với các chủ nợ, qua xem xét tỷ số nợ của doanh nghiệp thấy được sự an toàn của khoản vay để đưa ra các quyết định cho vay và thu hồi nợ. Nhà đầu tư có thể đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở đó để cân nhắc việc đầu tư. Số lần thu nhập trên lãi vay Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp và cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Lãi tiền vay là khoản chi phí sử dụng vốn vay mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả đúng hạn cho các chủ nợ. Một doanh nghiệp vay nợ quá nhiều nhưng kinh doanh không tốt, mức sinh lời của đồng vốn quá thấp hoặc bị thua lỗ thì khó có thể đảm bảo thanh toán tiền lãi vay đúng hạn. Chỉ tiêu số lần thu nhập trên lãi vay được xác đinh theo công thức: Số lần thu nhập trên lãi vay = EBIT Lãi vay Hệ số này được tính toán dựa vào số liệu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Chỉ tiêu này là một trong những chỉ tiêu được các ngân hàng rất quan tâm khi thẩm định vốn vay của khách hàng, do đó, chỉ tiêu này ảnh hưởng rất lớn đến xếp hạng tín nhiệm và lãi suất vay vốn của doanh nghiệp. 1.3.6.3 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng hoạt động Hệ số lƣu kho Đây là một chỉ tiêu khá quan trọng phản ánh một đồng vốn tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong một kỳ.
  • 30. 21 Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn kho Hệ số lưu kho cho biết khả năng quay vòng hay luân chuyển của hàng tồn kho của doanh nghiệp. Thông thường, số vòng quay hàng tồn kho cao so với các doanh nghiệp trong ngành chỉ ra rằng: Việc tổ chức và quản lý dự trữ của doanh nghiệp là tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn được chu kỳ kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho. Nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp, thường gợi lên doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư quá mức dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ chậm. Từ đó, có thể dẫn đến dòng tiền của doanh nghiệp bị giảm đi và có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế khó khăn về tài chính trong tương lai. Tuy nhiên, để đánh giá thỏa đáng cần xem xét cụ thể và sâu hơn tình thế của doanh nghiệp. Hệ số này cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh, trình độ tổ chức quản lý và các yếu tố khác. Thời gian luân chuyển kho trung bình Thời gian luân chuyển kho trung bình = 360 Hệ số lưu kho Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết khoảng thời gian bình quân tính từ lúc nắm giữ hàng tồn kho đến lúc tiêu thụ hàng tồn kho. Nói cách khác, nó cho biết hàng tồn kho tồn tại bao nhiêu ngày trước khi tiêu thụ. Khoảng thời gian này sẽ phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh, trình độ tổ chức quản lý kinh doanh và các yếu tố khác. Nếu kết quả tính toán cho thấy số ngày của một vòng quay hàng tồn kho giảm đi qua các kỳ thì điều này có nghĩa là doanh nghiệp đã tổ chức dự trữ, sản xuất và tiêu thụ hàng tồn kho tốt hơn và ngược lại. Hệ số thu nợ Đây là hệ số phản ánh trong một kỳ, nợ phải thu luân chuyển được bao nhiêu vòng. Nó phản ánh tốc độ thu hồi công nợ của doanh nghiệp như thế nào. Hệ số thu nợ = Doanh thu bán hàng Phải thu khách hàng Thời gian thu nợ trung bình Thời gian thu nợ trung bình cho biết khoảng thời gian trung bình mà doanh nghiệp thu hồi được công nợ kể từ lúc bán chịu hàng hóa dịch vụ. Nói cách khác, đây là khoảng thời gian trung bình tính từ khi bán chịu cho đến khi thu được tiền. Thang Long University Library
  • 31. 22 Thời gian thu nợ trung bình = 360 Hệ số thu nợ Thời gian thu nợ trung bình của doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào chính sách bán chịu và tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy, khi xem xét kỳ thu tiền bình quân, cần xem xét trong mối liên hệ với sự tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp. Khi kỳ thu tiền bình quân quá dài so với các doanh nghiệp khác trong ngành thì dễ dẫn đến tình trạng nợ khó đòi. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt là một thước đo được sử dụng trong phân tích tài chính của doanh nghiệp, để đánh giá khả năng quản lý dòng tiền của doanh nghiệp. Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt (CCC – Cash Conversion Cycle) được tính theo công thức sau: CCC = Hàng tồn kho + Các khoản phải thu - Các khoản phải trả GVHB / 360 Doanh thu / 360 (HTK + GVHB) / 360 Con số này càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Chu kỳ tiền mặt được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt trong bán hàng. Nếu con số này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Ngược lại, con số này lớn có thể được giải thích là doanh nghiệp phải thuê thêm vốn trong khi vẫn phải chờ khách hàng trả nợ tiền hàng cho mình. Quá trình sản xuất càng dài, lượng tiền mặt mà doanh nghiệp phải thuê thêm để đầu tư càng lớn. Tương tự, thời gian khách hàng thanh toán các hóa đơn càng lâu, thì giá trị của các hóa đơn càng giảm. Hay nói cách khác, tài khoản có thể thu hồi về được làm giảm vốn lưu động của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn (TSNH) Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Tổng TSNH Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết hiệu suất sử dụng TSNH hay vốn lưu động (VLĐ) trong mối quan hệ với doanh thu đạt được. Nói cách khác, hệ số này cho biết mỗi đồng TSNH hay VLĐ sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Vòng quay TSNH càng lớn thể hiện hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao.
  • 32. 23 Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn (TSDH) Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần Tổng TSDH Hiệu suất sử dụng TSDH cho biết hiệu suất sử dụng TSDH của doanh nghiệp. Nói cách khác, hệ số này cho biết mỗi đồng TSDH hay vốn cố định sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. điều này đặc biệt có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp mà cơ cấu tài sản nghiêng về TSDH chẳng hạn như các doanh nghiệp hoạt động trong ngành khách sạn, dịch vụ ăn uống,… Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho biết hiệu suất sử dụng tài sản hay vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, hệ số này cho biết mỗi tổng tài sản hay vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Hệ số này chịu ảnh hưởng đặc điểm ngành kinh doanh, chiến lược kinh doanh và trình độ quản lý sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Nếu hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp đang phát huy công suất hiệu quả và có khả năng cần phải đầu tư mới nếu muốn mở rộng công suất. Nếu hệ số này thấp cho tháy vốn được sử dụng chưa hiệu quả và là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp có những tài sản bị ứ đọng hoặc hiệu suất hoạt động thấp. 1.3.6.4 Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Hệ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu đạt được trong kỳ của doanh nghiệp. Nó thể hiện cứ 1 đồng doanh thu đạt được thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Nhìn vào công thức trên, ta thấy nếu các yếu tố khác không thay đổi thì hệ số lãi ròng càng cao, do đó hiệu quả kinh doanh sẽ càng lớn. Chỉ tiêu này cũng là một trong các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí của một doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt chi phí sẽ nâng cao được tỷ suất này. Bên cạnh đó, tỷ suất này phụ thuộc lớn vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 33. 24 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Tỷ suất này còn được gọi là tỷ suất sinh lời ròng của tài sản. Hệ số này phản ánh khả năng sinh lời ròng của tài sản hay vốn kinh doanh. Nói cách khác nó cho biết mỗi đồng tài sản hay vốn kinh doanh sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần Đây là một chỉ số mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Chỉ số này được xem như là thước đo sau cùng về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn đầu tư của chủ sở hữu. Nói cách khác nó thể hiện mỗi đồng vốn chủ sở hữu được sử dụng trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE) = Lợi nhuận ròng Vốn cổ phần Chỉ số này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản còn được gọi là tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (BEP). Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh không tính đến ảnh hưởng của nguồn gốc của vốn kinh doanh và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này có tác dụng rất lớn trong việc xem xét mối quan hệ với lãi suất vay vốn để đánh giá việc sử dụng vốn vay có tác động tích cực hay tiêu cực đối với khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, đánh giá trình độ quản trị vốn của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP) = EBIT Tổng tài sản Chỉ tiêu này thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi tiền vay.
  • 34. 25 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tài chính doanh nghiệp 1.4.1 Các nhân tố tác động bên ngoài doanh nghiệp Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế như: Hệ thống giao thông, hệ thống liên lạc, viễn thông, điện nước,... có tác động trực tiếp đến hoạt động tài chính doanh nghiệp. Bởi, nếu cở sở hạ tầng giao thông, hệ thống liên lạc, viễn thông phát triển thì lưu thông hàng hóa sẽ thuận tiên, là điều kiện để tiết kiệm chi phí trong quá trình kinh doanh và ngược lại. Tình hình tăng trƣờng và phát triển kinh tế vĩ mô: Nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng sẽ có nhiều cơ hội cho doanh nghiệp đầu tư kinh doanh, nhu cầu vốn của doanh nghiệp sẽ tăng lên và từ đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tích cực áp dụng các biện pháp huy động vốn để đáp ứng nhu cầu đầu tư. Ngược lại, trong bối cảnh nền kinh tế suy thoái thì doanh nghiệp khó có thế tìm được cơ hội tốt để đầu tư, xu hướng chung là các doanh nghiệp sẽ thu hẹp quy mô hoạt động để duy trì sự tồn tại, cố gắng vượt qua giai đoạn suy thoái. Lãi suất tín dụng là yếu tố tác động rất lớn đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp, bởi đây là yếu tố chi phí vốn của doanh nghiệp. Trong công tác huy động vốn, doanh nghiệp luôn phải cân nhắc tới yếu tố lãi suất trước khi đưa ra quyết định và xu hướng chung là khi lãi suất tăng sẽ tác động làm giảm cầu đầu tư của doanh nghiệp và ngược lại. Mặt khác, lãi suất tăng cao còn có tác động giảm cầu tiêu dùng của xã hội do xu hướng tiết kiệm tăng và tiêu dùng giảm trong phân bố thu nhập cá nhân, từ đó, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng. Lạm phát là một biến số của kinh tế vĩ mô ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Lạm phát cao, sức mua của đồng tiền bị giảm sút nghiêm trọng, dẫn tới nguy cơ doanh nghiệp không bảo toàn được vốn kinh doanh. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp thường thu hẹp quy mô kinh doanh, giảm nhịp độ hoạt động nhằm chống đỡ lại tác động tiêu cực của lạm phát. Nếu các doanh nghiệp không áp dụng các biện pháp tích cực thì có thể còn bị thất thoát vốn kinh doanh và tình hình tài chính không ổn định. Tuy nhiên, nếu lạm phát ở mức độ vừa phải lại có tác dụng kích thích SXKD phát triển. Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nƣớc như chính sách thuế, chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách xuất nhập khẩu, quy chế về quản lý và khấu hao tài sản cố định,... thể hiện sự định hướng của Nhà nước đối với doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp cần xem xét đến yếu tố này để tận dụng được các lợi thế từ chính sách và luôn tuân thủ pháp luật. Thang Long University Library
  • 35. 26 Thị trƣờng tài chính và hệ thống các trung gian tài chính: Hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, nơi mà doanh nghiệp có thể huy động vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh, hoặc thực hiện các hoạt động đầu tư tài chính để tăng thêm mức sinh lời của vốn. Sự phát triển của thị trường tài chính làm đa dạng hóa các kênh huy động vốn, đa dạng hóa công cụ và các hình thức huy động vốn cho doanh nghiệp. Sự phát triển của các trung gian tài chính sẽ cung cấp các dịch vụ tài chính ngày càng đa dạng, phong phú với chất lượng cao, đáp ứng cho nhu cầu của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. 1.4.2 Các nhân tố tác động bên trong doanh nghiệp Ngoài các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài, các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp như: Các quy định trong nội bộ doanh nghiệp, trình độ công nghệ kinh doanh của doanh nghiệp, văn hóa doanh nghiệp, quan điểm, thái độ, phong cách lãnh đạo của cán bộ quản lý, ý thức trách nhiệm của người lao động,... cũng ảnh hưởng đến hoạt động tài chính doanh nghiệp. Các quy định trong nội bộ doanh nghiệp như điều lệ, quy chế hoạt động, quy chế quản lý của doanh nghiệp,... là căn cứ để người lao động tuân theo và là căn cứ để giám sát, đánh giá kết quả hoạt động của từng bộ phận trong doanh nghiệp. Trình độ công nghệ kinh doanh thể hiện sự đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ mới thì đòi hỏi vốn đầu tư lớn, nhưng đồng thời đây cũng là nhân tố thúc đầy việc nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh doanh. Văn hóa doanh nghiệp xác lập môi trường làm việc của người lao động. Yếu tố này tác động trực tiếp đến tâm lý của người lao động, từ đó tác động đến năng suất lao động, đến lòng nhiệt tình với công việc được giao, tác động đến lòng trung thành và ý thức trách nhiệm của người lao động. Vì vậy, văn hóa doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp trên thị trường. Doanh nghiệp sẽ thuận lợi trong việc huy động vốn hay giành cơ hội kinh doanh khi có uy tín cao và ngược lại. Quan điểm, phong cách lãnh đạo của cán bộ quản lý, đặc biệt là người đứng đầu doanh nghiệp rất quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến hoạt động tài chính nói riêng và hoạt động kinh doanh nói chung. Nếu lãnh đạo doanh nghiệp có năng lực điều hành quản lý tốt, có phong cách lãnh đạo tiên tiến, quan điểm rõ ràng, minh bạch thì sẽ tập hợp được lực lượng, thu hút được nhân tài, phát huy được sức mạnh của tập thể. Đồng thời, uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp cũng có ảnh hưởng quan trọng trong công tác huy động vốn.
  • 36. 27 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ CHỐNG THẤM BA SAO 2.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao 2.1.1 Lịch sử ra đời, hoạt động và phát triển của Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao - Tên đầy đủ: Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao - Quyết định thành lập : số 699TM-TCCP ngày 6/5/2007 của bộ Thương Mại - Địa chỉ : Số 276 Bạch Đằng, Chương Dương, Hoàn Kiếm, Hà Nội. - Điện thoại : (04)39327168 - Email: chongthambasao@yahoo.com.vn - Mã số thuế: 0103008970 - Tài khoản: 0651100044006 - Người đại diện theo pháp luật: ông Vũ Đình Lương - chức vụ: Giám Đốc Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao được thành lập vào năm 2008 do ông Vũ Đình Lương làm giám đốc. Để đáp ứng quy mô kinh doanh cũng như nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng về dịch vụ chống chấm, Công ty tuyển thêm nhân viên ở các bộ phận, phòng ban, đồng thời đáp ứng được nhu cầu việc làm cho anh, chị, em công nhân viên trong khu vực. Điều đó nói lên Công ty đã góp sức chung vào sự phát triển của đất nước và nền kinh tế trong thời kỳ đổi mới. Cùng với sự phát triển chung của đất nước, trước những đòi hỏi về nhu cầu thực tế của cuộc sống. Kể từ khi được thành lập đến nay, Công ty cùng với đội ngũ cán bộ công nhân viên chuyên nghiệp và có nhiều kinh nghiệm đã nỗ lực hết mình để ngày càng phát triển. Các công trình Công ty tham gia thi công luôn luôn đảm bảo cả về tiến độ thời gian lẫn chất lượng thi công, đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật và được các chủ đầu tư đánh giá cao. Bên cạnh đó, Công ty cũng cố gắng mở rộng thị trường hoạt động, tìm kiếm nhiều hình thức huy động vốn sản xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ, tay nghề kỹ sư và công nhân. Chính nhờ có đường lối đúng đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận đạt cao, thu nhập cán bộ công nhân viên trong Công ty không ngừng tăng lên, đóng góp một phần thuế vào ngân sách Nhà nước. Có thể nói, Công ty đã có một chỗ đứng nhất định trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh hiện nay. Thang Long University Library
  • 37. 28 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty hiện nay Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty bao gồm: Sản xuất, mua bán, gia công các loại nguyên liệu chống thấm sử dụng trong các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông và thủy lợi; sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng; thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi; tư vấn và quản lý các công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban Hiện Công ty có 30 nhân viên và 50 nhân công làm trong các phòng ban và bộ phận khác nhau. Cơ cấu bộ máy của Công ty được tổ chức trực tuyến – chức năng, nhờ đó mà Công ty luôn phát huy được năng lực chuyên môn của các phòng ban, nhân viên trong Công ty mà vẫn đảm bảo giám đốc luôn nắm bắt được thông tin chính xác về tình hình SXKD của Công ty. Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty Xây dựng và Chống thấm Ba Sao (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban Giám đốc là người có pháp nhân hợp pháp về pháp lý nhà nước, là người lãnh đạo trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Sắp xếp, bổ nhiệm các thành viên vào các vị trí phù hợp theo nhu cầu sản xuất từng giai đoạn, công việc. Chịu trách nhiệm tài chính, hạch toán, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Định hướng chiến lược và từng bước thực hiện xây dựng Công ty ổn định, phát triển lâu dài. Phó Giám đốc tham mưu cho Giám đốc, báo cáo trung thực, phân tích tình hình Công ty, cùng Giám đốc tìm biện pháp tối ưu trên mọi phương diện hoạt động của
  • 38. 29 Công ty. Họp bàn thống nhất và chỉ đạo cụ thể các phòng ban nghiệp vụ và các đội sản xuất để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu của Công ty đề ra. Phòng kinh doanh bao gồm các nhân viên có trình độ chuyên nghiệp, có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và sản phẩm. Tất cả các nhân viên đều tốt nghiệp từ các trường đại học có uy tín trong nước. Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, tham mưu cho Giám đốc trong công tác định hướng kinh doanh tại thị trường trong nước, theo dõi giá cả, thông tin thị trường. Phòng Tài chính – Kế toán có chức năng tổ chức các hoạt động tài chính và chịu trách nhiệm về hoạt động tài chính của Công ty, quản lý tài sản, phân tích các hoạt động kinh tế tài chính, tham mưu giúp Giám đốc thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán hạch toán kinh doanh trong Công ty, cung cấp các thông tin tài chính kịp thời và chính xác. Kế toán trưởng giúp Giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê của Công ty, có quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. Phòng Tổ chức hành chính có nhiệm vụ tổ chức quản lý các công việc hành chính, tổ chức điều động nhân lực, thực hiện chế độ bảo hiểm, giải quyết các chính sách với cán bộ, công nhân viên và tổ chức lao động công tác thi đua, lập ra các phương án đề xuất về việc sử dụng hợp đồng dài hạn, ngắn hạn rồi trình lên Giám đốc để ký hợp đồng lao động, điều động cán bộ nhân viên, duy trì các hoạt động khác và duyệt các định mức lao động, tiền lương, nâng bậc,… Đội thi công thực hiện nhiệm vụ thi công các công trình do Công ty giao. Tổ chức thi công công trình theo đúng biện pháp thi công được duyệt, thi công, nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn công theo đúng trình tự xây dựng cơ bản, tuân thủ theo quy trình và tiêu chuẩn kỹ thuật của dự án, chịu trách nhiệm về kỹ thuật, chất lượng, tiến độ công trình, đảm bảo an toàn giao thông và an toàn lao động trong quá trình thi công. Nhận xét: Qua sơ đồ trên, chúng ta có thể thấy được một cách tổng quát cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao có mối liên hệ mật thiết, ràng buộc lẫn nhau từ Giám độc cho đến các phòng ban. Nhân viên công ty đang đi vào guồng máy hoạt động để đảm bảo chi phí nhỏ nhất và lợi nhuận là lớn nhất, chất lượng dịch vụ luôn đặt lên hàng đầu, chỉ có thể như thế công ty mới có thể đứng vững trên thị trường tràn ngập tính cạnh tranh ngày nay. Thang Long University Library
  • 39. 30 2.2 Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Xây dựng và Chống thấm Ba Sao 2.2.1 Phân tích thông qua Bảng cân đối kế toán Bảng 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty (2011 - 2013) Đơn vị tính: VNĐ TÀI SẢN Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 C/Lệch 2012 – 2011 C/Lệch 2013 – 2012 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 3.159.817.275 1.899.331.782 1.613.258.598 (1.260.485.493) (39,89) (286.073.184) (15,06) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 536.302.539 81.057.139 283.809.204 (455.245.400) (84,89) 202.752.065 250,13 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 1.731.953.713 1.285.498.969 - (446.454.744) (25,78) (1.285.498.969) (100) IV. Hàng tồn kho 834.781.342 446.964.246 1.329.449.394 (387.817.096) (46,46) 882.485.148 197,44 V. Tài sản ngắn hạn khác 56.779.681 85.811.428 - 29.031.747 51,13 (85.811.428) (100) B - TÀI SẢN DÀI HẠN 849.166.249 739.166.249 629.166.249 (110.000.000) (12,95) (110.000.000) (14,88) I. Tài sản cố định 849.166.249 739.166.249 629.166.249 (110.000.000) (12,95) (110.000.000) (14,88) 1. Nguyên giá 862.769.545 862.769.545 862.769.545 - 0,00 - 0,00 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (13.603.296) (123.603.296) (233.603.296) (110.000.000) 808,63 (110.000.000) 88,99 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 4.008.983.524 2.638.498.031 2.242.424.847 (1.370.485.493) (34,19) (396.073.184) (15,01) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán)