SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN SƠN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HOÀNG VIỆT
MÃ SINH VIÊN : A16079
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN SƠN
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Khánh Huyền
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoàng Việt
Mã sinh viên : A16079
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những
kiến thức cần thiết để có thể hoàn thành khóa luận, đặc biệt là cô giáo Th.S Ngô
Khánh Huyền đã hướng dẫn em khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú và anh chị trong công ty Cổ phần
Thiên Sơn đã giúp đỡ và tạo điều kiện để cho em có thể thực tập và tìm hiểu về tình
hình tài chính của công ty, cũng như cung cấp số liệu để em có thể hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Vì thời gian thực tập tại công ty có hạn và kinh nghiệm thực tế của em còn hạn
chế nên khóa luận này khó tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong được các thầy
cô đóng góp ý kiến để khóa luận của em trở nên hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Hoàng Việt
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.L LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................... 1
1.1. Tổng qu n về tài chính do nh nghiệp...................................................................1
1.1.1. h i ni m tài ch nh do nh n hi p ......................................................................1
1.1.2. Bản chất củ tài ch nh do nh n hi p .................................................................1
1.1.3. Chức năn củ tài ch nh do nh n hi p..............................................................2
1.1.4. Vai trò củ tài ch nh do nh n hi p.....................................................................3
1.2. Tổng qu n về ph n tích tài chính do nh nghiệp..................................................3
1.2.1. h i ni m và ý n hĩ củ phân t ch tài ch nh do nh n hi p ............................3
1.2.2. Chức năn và nội dung củ phân t ch tài ch nh do nh n hi p.........................4
1.3. Quy trình ph n tích tài chính do nh nghiệp........................................................5
1.3.1.Thu thập thôn tin.................................................................................................5
1.3.1.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp......................................................................5
1.3.1.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp.....................................................................7
1.3.2. Xử lý thôn tin ......................................................................................................8
1.3.2.1. Phương pháp phân tích chỉ số............................................................................8
1.3.2.2. Phương pháp so sánh .........................................................................................8
1.3.3. Dự đo n và quyết định..........................................................................................9
1.3.4. Thực hi n phân t ch............................................................................................10
1.3.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp.............................10
1.3.4.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................................10
1.3.4.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.............................................11
1.3.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản......................................12
1.3.4.5. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................16
1.3.4.6. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................17
1.4. Các nh n tố ảnh hƣởng đến việc ph n tích tài chính do nh nghiệp................17
1.4.1. Nhân tố bên tron do nh n hi p .......................................................................18
1.4.2. Nhân tố bên n oài do nh n hi p.......................................................................18
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THIÊN SƠN .......................................................................................... 21
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Thiên Sơn...........................................................21
2.1.1. Qu trình hình thành và ph t triển củ côn ty Cổ phần Thiên Sơn..............21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức củ côn ty Cổ phần Thiên Sơn...............................................22
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................22
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................23
2.1.3. h i qu t về n ành n hề kinh doanh củ côn ty Cổ phần Thiên Sơn..........24
2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Thiên Sơn.......................25
2.2.1. Thực trạn tài sản – nguồn vốn.........................................................................25
2.2.1.1. Thực trạng tài sản ............................................................................................25
2.2.1.2. Thực trạng nguồn vốn ......................................................................................29
2.2.2. Phân t ch kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................................32
2.2.3. Phân t ch chỉ tiêu tài ch nh................................................................................36
2.2.3.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.............................................36
2.2.3.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản......................................37
2.2.3.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................42
2.2.4. Phân t ch b o c o lưu chuyển tiền t .................................................................45
2.3. Đánh giá về tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Thiên Sơn .....................48
2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................48
2.3.2. Một số hạn chế và n uyên nhân .......................................................................49
2.3.2.1. Hạn chế ............................................................................................................49
2.3.2.2. Nguyên nhân.....................................................................................................49
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN SƠN ....................................... 51
3.1. Môi trƣờng kinh doanh củ công ty Cổ phần Thiên Sơn .................................51
3.1.1. Thuận lợi.............................................................................................................51
3.1.2. hó khăn.............................................................................................................52
3.2. Định hƣớng phát triển củ công ty Cổ phần Thiên Sơn...................................53
3.3. Một số giải pháp nhằm n ng c o hoạt động tài chính tại công ty Cổ phần
Thiên Sơn......................................................................................................................54
3.3.1. Kiểm so t chi ph .................................................................................................54
Thang Long University Library
3.3.2. Ph t triển nguồn nhân lực .................................................................................55
3.3.3. Quản trị hàn tồn kho ........................................................................................55
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên đầy đủ
CTCP Công ty Cổ phần
HTK Hàng tồn kho
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
TSLĐ Tài sản lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỔ
Bảng 2.1 Thực trạng tài sản của công ty Cổ phần Thiên Sơn.......................................26
Bảng 2.2 Thực trạng biến động về tài sản.....................................................................28
Bảng 2.3 Thực trạng nguồn vốn của công ty Cổ phần Thiên Sơn ................................30
Bảng 2.4. Thực trạng biến động về Nguồn vốn ............................................................32
Bảng 2.5. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh..............................................33
Bảng 2.6. Bảng chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí...........................................35
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...................................................36
Bảng 2.8. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ......................................................................38
Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý TSNH ...................................................38
Bảng 2.10. Hệ số thu nợ, hệ số lưu kho và hệ số trả nợ của công ty.............................39
Bảng 2.11. Thời gian thu nợ - trả nợ, luân chuyển vốn - hàng tồn kho của công ty.....40
Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý TSDH .................................................42
Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty.........................................42
Bảng 2.14. Bảng phân tích lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp)................46
Biểu đồ 2.1. Khả năng thanh toán của công ty trong 3 năm 2012 - 2014.....................36
Biểu đồ 2.2. Hệ số thu nợ, hệ số lưu kho và hệ số trả nợ qua các năm.........................39
Biểu đồ 2.3. Thời gian thu - trả nợ, luân chuyển vốn - hàng tồn kho ...........................41
Biểu đồ 2.4. Diễn biến khả năng sinh lời của công ty...................................................43
Biểu đồ 2.5. So sánh chỉ tiêu ROA giữa 2 Công ty.......................................................44
Biểu đồ 2.6. So sánh chỉ tiêu ROE giữa 2 Công ty .......................................................44
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp .........................................5
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Thiên Sơn..........................................22
Hình 3.1. Một số vấn đề cần khắc phục .......................................................................54
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với những biến động của nền kinh tế hiện nay, để có thể tồn tại, đứng vững và
phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực tài chính của
chính mình. Nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan
trọng để duy trì hoạt động và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Tình hình tài
chính và sự thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào
cách thức quản lý tài chính. Nên việc thường xuyên phân tích và đánh giá tình hình tài
chính là nhiệm vụ của mỗi nhà quản lý, từ đó nắm vững được tình hình của doanh
nghiệp, những điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra những chiến lược phù hợp, hiệu quả
nhất.
Có rất nhiều các đề tài nghiên cứu và phân tích về tình hình tài chính nhưng mỗi
doanh nghiệp lại có một ngành nghề khác nhau. Do vậy, với kiến thức đã được học tại
trường đại học Thăng Long, qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Thiên Sơn và
đặc biệt nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo – Th.S Ngô Khánh Huyền, đề
tài “Phân t ch tình hình tài ch nh tại côn ty Cổ phần Thiên Sơn” được lựa chọn
làm chủ đề của luận văn tốt nghiệp.
2. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Báo cáo tài chính trong 3 năm: 2012 – 2014 của công ty Cổ
phần Thiên Sơn.
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Thiên Sơn.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng chủ yếu các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp…
4. Bố cục củ khó luận
Khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Thiên Sơn
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tài chính của công ty Cổ
phần Thiên Sơn
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1.
L LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng qu n về tài chính do nh nghiệp
1.1.1. h i ni m tài ch nh do nh n hi p
Theo PGS.TS Lưu Thị Hương, PGS.TS Vũ Duy Hào (2010), Tài chính doanh
nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân thì tài chính doanh nghiệp được hiểu là những
quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài
chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Đây là mối quan hệ phát sinh khi
doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào
doanh nghiệp.
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đó là mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất
kinh doanh, giữa cổ đông và người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử
dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua hàng
loạt chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư, chính sách về cơ cấu
vốn, chi phí…
Quan hệ giữa doanh nghiệp và các thị trường khác: Trong nền kinh tế, doanh
nghiệp có mối quan hệ rất chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường dịch vụ,
hàng hóa, thị trường sức lao động…Điều quan trọng hơn là thông qua thị trường,
doanh nghiệp có thể xác định được nhu cầu hàng hóa và dịch vụ cần thiết. Trên cơ sở
đó doanh nghiệp có các kế hoạch sản xuất và tiếp thị nhằm thỏa mã nhu cầu trên thị
trường.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: Được thể hiện thông qua
việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn vốn và các nguồn tài trợ. Trên thị trường tài
chính, doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, có thể
phát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn. Ngược lại doanh
nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ phần cho nhà tài trợ, doanh nghiệp cũng
có thể gửi tiền vào ngân hàng hoặc đầu tư chứng khoán bằng số tiền tạm thời chưa sử
dụng.
1.1.2. Bản chất củ tài ch nh do nh n hi p
Là quá trình hoạt động sản xuất, tuần hoàn và luân chuyển vốn và được mô tả
theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1:
2
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có vốn tiền tệ ban đầu,
vốn này được tạo lập chủ yếu từ vốn chủ sở hữu. Doanh nghiệp sử dụng vốn này để
mua tư liệu lao động (đất đai, máy móc, thiết bị…) và mua đối tượng lao động
(nguyên vật liệu, nhiên liệu, trả lương cho lao động). Giai đoạn này vốn chuyển từ tiền
tệ sang hàng hóa.
Giai đoạn 2:
Là giai đoạn sản xuất và kết hợp các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, máy móc..)
để tạo ra sản phẩm. Trong giai đoạn này vốn của doanh nghiệp từ hình thái hàng hóa,
vật tư, nguyên vật liệu chuyển sang sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và cuối cùng
là thành thành phẩm mới.
Giai đoạn 3:
Doanh nghiệp xuất bán thành phẩm và có được thu nhập bằng tiền. Tới giai đoạn
này thì doanh nghiệp đã hoàn thành một vòng tuần hoàn từ vốn ban đầu bằng tiền và
kết thúc cũng thu về hình thái là tiền nhưng với một lượng tiền lớn hơn ban đầu.
1.1.3. Chức năn củ tài ch nh do nh n hi p
Tài chính doanh nghiệp bao gồm 3 chức năng chính sau:
a. Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn
cho quá trình hoạt động sản xuất kinh do nh củ do nh nghiệp
Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết
cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Xác định và huy động các nguồn vốn
nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu
quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ
thể.
Thứ h i, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động
vốn. Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm
kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả.
Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị
trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán, cho thuê
tài sản, góp vốn liên doanh...
Thứ b , phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao
cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý nhất.
b. Chức năng ph n phối thu nhập củ do nh nghiệp
Biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp từ doanh thu bán hàng và
thu nhập từ các hoạt động khác. Các doanh nghiệp phân phối như sau:
Thang Long University Library
3
Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh như chi phí vật tư, chi phí lao động và các chi phí khác doanh nghiệp đã bỏ ra,
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phần lợi nhuận sẽ phân phối như sau:
- Bù đắp các chi phí không được trừ.
- Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông.
- Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp.
c. Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh do nh
Đó chính là việc kiểm soát và kiểm tra quá trình tạo lập và sử dụng các vốn tiền
tệ của doanh nghiệp. Giúp cho chủ thể của doanh nghiệp phát hiện những sơ hở trong
công tác điều hành, quản lý kinh doanh để có thể đưa ra các quyết định nhằm ngăn
chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra, nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Và chức năng giám đốc cũng là chức năng thường
xuyên trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. V i trò củ tài ch nh do nh n hi p
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của doanh
nghiệp và được thể hiện ở những điểm sau:
+ Huy động, khai thác các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng
vốn của doanh nghiệp để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn
ra liên tục, thường xuyên.
+ Tài chính doanh nghiệp tạo lập các đòn bẩy kích thích, điều tiết các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu hiệu cho nhà quản lý kiểm tra, giám
sát các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Tổng qu n về ph n tích tài chính do nh nghiệp
1.2.1. h i ni m và ý n hĩ củ phân t ch tài ch nh do nh n hi p
a. Khái niệm
Theo PGS.TS Lưu Thị Hương, PGS.TS Vũ Duy Hào (2010), Tài chính doanh
nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân thì phân tích tài chính là việc sử dụng các khái
niệm, công cụ, phương pháp để thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin
khác trong quản lý doanh nghiệp khác nhằm đánh giá tình hình tài chính, tiềm lực và
khả năng của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài
chính, quyết định quản lý phù hợp.
4
b. nghĩ
Kết quả phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều đối
tượng, cho thấy tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm phân tích, đồng
thời dự báo những cơ hội trong tương lai cũng như các kế hoạch tài chính phù hợp với
doanh nghiệp. Do đó, phân tích tài chính có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với các bên
tham gia. Cụ thể là:
Thứ nhất, cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho
chủ sở hữu, các bên chủ nợ để có những quyết định đúng đắn trong tương lai nhằm có
được hiệu quả cao nhất trong điều kiện các nguồn lực có hạn.
Thứ h i, cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động
vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với
mục đích làm gia tăng lợi nhuận trong tương lai.
Thứ b , phân tích tài chính cho người sử dụng thông tin hiểu được và nắm chắc
ý nghĩa các con số trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua đó, người sử dụng thông tin sẽ áp dụng các công cụ phân tích khác nhau để chắt
lọc thông tin từ dữ liệu ban đầu phù hợp với mục đích của mình.
1.2.2. Chức năn và nội dun củ phân t ch tài ch nh do nh n hi p
a. Chức năng
Chức năng điều chỉnh: Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế tài chính
trong quá trình tiến hành các hoạt động. Hệ thống các quan hệ đó bao gồm nhiều loại
khác nhau, rất đa dạng phong phú và phức tạp, phải chịu nhiều ảnh hưởng của các yếu
tố trong lẫn ngoài doanh nghiệp. Các quan hệ tài chính đó sẽ hoạt động bình thường và
trơn tru nếu đó là sự kết hợp tốt của các mối quan hệ với nhau. Nhưng với các mối
quan hệ ngoại sinh thì doanh nghiệp ko thể kiểm soát hết toàn bộ. Nên doanh nghiệp
cần phải điều chỉnh sao cho hợp lý nhất.
b. Nội dung
Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp được chia thành những nhóm sau:
Một là: Phân tích cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính, nội dung này đánh giá
cấu trúc tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua đó thấy được những đặc trưng
trong việc sử dụng vốn.
Hai là: Phân tích tính hiệu quả của doanh nghiệp. Lợi nhuận chính là mục tiêu
cuối cùng. Vì vậy lợi nhuận và doanh thu là hai yếu tố rất quan trọng khi đánh giá hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp
Ba là: Phân tích rủi ro của doanh nghiệp. Trên thực tế các hoạt động sản xuất
kinh doanh luôn có tính mạo hiểm nên bất kỳ nhà phân tích nào cũng quan tâm đến
Thang Long University Library
5
mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Như vậy có thể biết được mức độ rủi ro cũng như
những nguy cơ tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh cũng như trong huy động vốn.
Bốn là: Phân tích giá trị của doanh nghiệp. Hiện tại các hoạt động tài chính của
doanh nghiệp về cơ bản là có hai chức năng là huy động nguồn vốn và sử dụng vốn
nhưng hướng đến mục tiêu là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Giá trị của doanh nghiệp
được nâng cao không chỉ là kết quả từ việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực mà còn là
trách nghiệm và thái độ của doanh nghiệp với cộng đồng. Và đó cũng là cách để doanh
nghiệp có thể nâng cao được vị thế của mình trên trị trường trong cũng như ngoài
nước.
1.3. Quy trình ph n tích tài chính do nh nghiệp
Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp được tiến hành qua các bước sau:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1. Thu thập thôn tin
Phân tích tài chính sư dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải thực trạng
hoạt động tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Nó bao
gồm những thông tin bên trong nội bộ và cả ngoài doanh nghiệp, những thông tin kế
toán, thông tin quản lý, thông tin về số lượng và giá trị….trong đó các thông tin về kế
toán là nguồn thông tin rất quan trọng vì nó được phản ánh trong các báo cáo tài chính
doanh nghiệp.
1.3.1.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp
Là các thông tin liên quan đến doanh nghiệp, trong đó có bảng cân đối kế toán và
báo cáo kết quả kinh doanh. Đây là nhưng thông tin rất quan trong đối với một doanh
nghiệp vì nó phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn cũng như các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
a. Bảng c n đối kế toán
Theo PGS.TS Lưu Thị Hương, PGS.TS Vũ Duy Hào (2010), Tài chính doanh
nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân thì bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài
chính tổng hợp, dùng để phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định (thời điểm lập báo cáo).
Thu thập thông
tin
Xử lý thông tin
Dự đoán và
quyết định
6
Kết cấu của bảng cân đối kế toán được chia thành 2 phần: Tài sản và nguồn vốn,
được trình bày dưới dạng một phía (bảng cân đối báo cáo) hoặc hai phía ( bảng cân đối
kế toán).
Bên tài sản phản ánh toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo được quản
lý và được sử dụng bởi doanh nghiệp. Đó là các tài sản cố định vô hình và hữu hình,
tài sản lưu động (tiền và các khoản phải thu…).
Bên nguồn vốn phản ánh toàn bộ nguồn hình thành nên tài sản hiện có của doanh
nghiệp tính đến thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo trách
nhiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn đối với các chủ nợ và chủ sở
hữu. Đó là nợ ngắn hạn (các khoản phải trả, trả cho nhà cung cấp…..), nợ dài hạn (nợ
vay dài hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng..), vốn chủ sở hữu (vốn góp
ban đầu, phát hành cổ phiếu…).
Các khoản mục trong bảng cân đối kế toán sắp xếp theo tính thanh khoản giảm
dần từ trên xuống dưới.
b. Báo cáo kết quả kinh doanh
Là báo cáo tổng hợp cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại những thời
kỳ nhất định. Đó là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
Ngoài ra, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho biết tình hình thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh đó.
Báo cáo kết quả kinh doanh cho người xem thấy đươc khoản chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. Phân tích kết quả
hoạt động kinh doanh cho người xem thấy được tình hình của doanh nghiệp, từ đó tính
được các chỉ tiêu của năm này so với năm trước đó.
Phân tích nghĩa vụ tài chính với Nhà nước cũng đánh giá được tình hình của
doanh nghiệp. Nếu như doanh nghiệp nộp thuế thường xuyên và đúng hạn thì chứng tỏ
doanh nghiệp hoạt động tốt, còn ngược lại thì hoạt động của doanh nghiệp chưa tốt.
c. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu tiền
và chi tiền trong kỳ của doanh nghiệp trong các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu
tư và hoạt động tài chính.
Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự
biến động của tài sản thuần, khả năng thanh toán và dự đoán được luồng tiền trong kỳ
tiếp theo của doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có 3 hoạt động:
Thang Long University Library
7
- Hoạt động kinh doanh: phản ánh dòng tiền thu vào và chi ra chủ yếu của doanh
nghiệp liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Các dòng tiền chủ yếu của doanh
nghiệp từ hoạt động kinh doanh là: thu tiền mặt từ doanh thu bán hàng, dịch vụ, tiền
trả lương…
- Hoạt động đầu tư: là toàn bộ dòng tiền liên quan đến hoạt động đầu tư của
doanh nghiệp. Như các hoạt động mua, xây dựng, thanh lý, nhượng bán tài sản dài hạn
và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Các khoản thu tiền
từ việc bán tài sản, bán chứng khoán đầu tư, thu lại phần đã đầu tư…
- Hoạt động tài chính: Là dòng tiền liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động tài chính bao gồm: tiền thu từ
các khoản đi vay ngắn hạn và dài hạn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu ….
d. Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là một hệ thống các số liệu cho biết tình hình tài sản và nguồn
vốn, luồng tiền và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính cho biết khái quát đặc điểm của hoạt động sản
xuất kinh doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp
dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan
trọng. Phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính có tác dụng là:
+ Cung cấp các thông tin và số liệu để phân tích và đánh giá cụ thể về tình hình
thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Cho biết chế độ kế toán đang áp dụng tại doanh nghiệp, để kiểm tra các quy
định chế độ kế toán, phương pháp mà doanh nghiệp đăng ký áp dụng cũng như các
kiến nghị của doanh nghiệp.
1.3.1.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Đó là các yếu tố thuộc môi trường kinh tế như: lạm phát, tăng trưởng hay suy
thoái, lãi suất, thất nghiệp…đều ảnh hưởng đến quyết định về giá vì chi phí ảnh hưởng
trực tiếp đến sức mua và sự nhạy cảm của khách hàng.
Không chỉ có vậy mà còn cần cả các thông tin từ các đối thủ cạnh tranh trực tiếp
trên thị trường như: giá cả, chất lượng, dịch vụ…để có các quyết định phù hợp về giá
cả để có thể cạnh tranh và thu hút được nhiều khách hàng hơn. Thêm vào đó nếu như
công ty có thể đưa ra được các sản phẩm độc đáo và lạ mắt thì càng ít có khả năng bị
thay thế và người mua cũng ít nhạy cảm về giá hơn.
8
1.3.2. Xử lý thôn tin
Giai đoạn tiếp theo của thu thập thông tin là quá trình xử lý các thông tin đã thu
thập. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định
nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã
đạt được nhằm phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định. Hiện nay phân tích tình
hình tài chính có rất nhiều phương pháp cũng như công cụ để xử lý những thông tin
thu thập được, nhưng có 2 phương pháp được sử dụng chủ yếu là: Phương pháp so
sánh và Phương pháp phân tích chỉ số.
1.3.2.1. Phương pháp phân tích chỉ số
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các
quan hệ tài chính. Sự biến đổi các chỉ số là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về
nguyên tắc, phương pháp phân tích chỉ số yêu cầu cần phải xác định được các ngưỡng,
các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so
sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các chỉ số tài chính được phân thành các
nhóm chỉ số đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp. Đó là các nhóm chỉ số:
+ Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán
+ Nhóm chỉ số về khả năng quản lý tài sản
+ Nhóm chỉ số về khả năng sinh lời
Việc phân tích tỷ lệ tài chính cho phép phân tích đầy đủ xu hướng tài chính để
đưa ra đánh giá, nhận định và quyết định tài chính hợp lý.
1.3.2.2. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh được áp dụng khi các chỉ tiêu tài chính thống nhất về
không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Có nhiều phương pháp
so sánh, tùy thuộc vào mục đích của người sử dụng mà sử dụng phương pháp phù hợp.
Nội dung so sánh bao gồm:
- So sánh giữa số liệu thực hiện trong kỳ này so với số liệu đã thực hiện ở kỳ
trước để thấy được xu hướng thay đổi tài chính của doanh nghiệp, để đánh giá
sự tăng trưởng của doanh nghiệp qua các thời kỳ.
- So sánh chỉ tiêu thực tế với các chỉ tiêu theo kế hoạch, dự kiến hoặc định mức
để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, kiểm tra tiến độ thực hiện kế
hoạch đã đề ra của doanh nghiệp.
- So sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các kỳ trong năm và giữa các năm cho thấy sự
biến động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
9
- So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với doanh
nghiệp khác có cùng sản phẩm trong điều kiện hoạt động tương tự hoặc doanh
nghiệp cạnh tranh trong ngành để thấy được vị thế của doanh nghiệp trong
ngành.
Kỹ thuật so sánh:
- So sánh bằng số tuyệt đối: là việc xác định chênh lệnh giữa trị số của chỉ tiêu
kỳ phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc.
Y = Y1 – Y0
Với Y : trị số so sánh
Y0: trị số của chỉ tiêu gốc
Y1: trị số của chỉ tiêu phân tích
- So sánh bằng số tương đối: là xác định số phần trăm (%) tăng lên hay giảm
xuống giữa thực tế so với kỳ gốc của các chỉ tiêu phân tích, cũng có khi là tỷ
trọng của hiện tượng kinh tế trong tổng thể quy mô chung được xác định. Kết
quả cho biết tốc độ phát triển hay kết cấu mức phổ biến của hiện tượng kinh
tế.
Y
Y1-Y0
Y0
100%
Với Y : trị số so sánh
Y0: trị số của chỉ tiêu gốc
Y1: trị số của chỉ tiêu phân tích
Tuy nhiên, điểm hạn chế của số tương đối là không phản ánh được thực chất và
quy mô của chỉ tiêu so sánh. Vì vậy, trong một số trường hợp cần phải kết hợp so sánh
cả số tương đối và số tuyệt đối.
1.3.3. Dự đo n và quyết định
Thu thập và xử lý thông tin là để chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để
người sử dụng thông tin đưa ra những quyết định tài chính. Đối với chủ doanh nghiệp
phân tích tài chính nhằm đưa ra những quyết định liên quan đến mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển hay tối đa hóa lợi nhuận.
10
1.3.4. Thực hi n phân t ch
1.3.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp
a. Ph n tích tình hình tài sản
Phân tích tình hình biến động tài sản giúp các đối tượng quan tâm đến doanh
nghiệp có thể đánh giá sự biến động về quy mô doanh nghiệp và những nguyên nhân
ảnh hưởng đến sự biến động đó. Trong phân tích tình hình biến động tài sản, có thể
phân tích cụ thể theo 2 nhóm sau:
- Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn cho biết tình hình đầu tư vào các khoản
mục ngắn hạn của doanh nghiệp, bao gồm vốn bằng tiền, các khoản phải thu
và hàng tồn kho.
- Tài sản cố định và đầu tư dài hạn cho biết tình hình đầu tư vào các khoản mục
có tính chất dài hạn, gồm tài sản cố định, chi phí xây dựng cơ bản dở dang và
các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
Kết quả phân tích tình hình biến động tài sản là cơ sở đánh giá tính hợp lý khi
doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào các khoản mục tài sản. Việc kết hợp
kết quả phân tích tình hình biến động tài sản với các đặc thù ngành nghề kinh doanh
giúp nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra những chiến lược sản xuất kinh doanh, đặc biệt
là những quyết định đầu tư có hiệu quả.
b. Ph n tích tình hình nguồn vốn
Phân tích tổng nguồn vốn, các bộ phận cấu thành nên nguồn vốn để xem xét tỷ
trọng của từng loại vốn hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Qua đó, có thể
đánh giá mức huy động vốn đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động nguồn vốn. Vốn chủ sở
hữu: nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp. Nguồn vốn chủ sở hữu
càng cao chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp càng lớn. Nợ phải trả
phản ánh tỷ trọng các khoản huy động vốn của doanh nghiệp từ đối tác, nhà đầu tư,
các ngân hàng và tổ chức tín dụng.
Việc thay đổi cơ cấu nguồn vốn phản ánh sự thay đổi trong khả năng tự chủ tài
chính của doanh nghiệp. Từ đó, có thể đánh giá mức độ rủi ro trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.4.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho thấy hiệu
quả của các chiến lược, chính sách, kế hoạch của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp thể hiện qua một số chỉ tiêu trong và ngoài báo cáo tài chính của
doanh nghiệp như:
Thang Long University Library
11
- Doanh thu thuần: là lượng doanh thu mà doanh nghiệp thực tế được nhận, có
giá trị bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, sau khi đã trừ các khoản giảm trừ
doanh thu, không bao gồm giá vốn hàng bán. Việc phân tích sự biến động của khoản
mục doanh thu thuần giúp các bên liên quan có thể đánh giá được hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp thông qua hiệu quả của quá trình hoạt động.
- Giá vốn hàng bán: phản ánh toàn bộ chi phí mua hàng để sản xuất sản phẩm,
hàng hóa. Phân tích sự biến động của giá vốn hàng bán cho thấy sự biến động của tình
hình mua hàng đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và tình hình sử dụng nguyên
liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất đối với doanh nghiệp sản xuất. Do đó, sự biến
động của giá vốn hàng bán cho thấy sự thay đổi của chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ
ra để có được hàng hóa, sản phẩm cung cấp cho thị trường.
- Chi phí ngoài sản xuất bao gồm: Chi phí bán hàng là chi phí phục vụ cho quá
trình lưu thông hàng hóa như chi phí nguyên vật liệu, khấu hao tài sản cố định, vận
chuyển, quảng cáo, tiếp thị… và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Lợi nhuận: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu
chất lượng tổng hợp để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hay nói cách khác, lợi
nhuận là phần còn lại của tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Các chỉ tiêu thường được
xem xét khi phân tích lợi nhuận là:
+ Lợi nhuận thuần từ lãi được xác định bằng thu nhập từ lãi trừ chi phí từ lãi.
+ Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu thuần trừ tổng chi phí.
+ Lợi nhuận sau thuế được xác định bằng lợi nhuận sau thuế trừ thuế thu nhập.
+ Tốc độ tăng lợi nhuận kỳ này so với kỳ trước.
1.3.4.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
Khả năng th nh toán ợ ngắn hạn
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá tình hình thanh toán của công ty trong ngắn
hạn, hay hiện tại mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn. Tỷ số này càng cao có nghĩa là doanh nghiệp có nhiều khả năng sẽ trả được
hết các khoản nợ. Tỷ số thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn một thì công ty rơi vào tình
trạng mất khả năng thanh toán, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn.
Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để
12
huy động thêm vốn. Nhưng, hệ số này quá cao cũng không phải là một dấu hiệu tốt bởi
vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả.
- Khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng th nh toán nh nh
Tổng tài sản ngắn hạn Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Tỷ số này thể hiện tài sản lưu động không tính đến giá trị hàng lưu kho hay
doanh nghiệp có thể dùng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để thanh toán nợ ngắn hạn
mà không cần bán hàng tồn kho. Nếu hệ số này quá nhỏ thì công ty sẽ bị giảm uy tín
với bạn hàng, gặp khó khắn trong việc thanh toán công nợ, và có thể công ty sẽ phải
bán tài sản với giá bất lợi để trả nợ. Nếu hệ số này quá lớn lại phản ánh lượng tiền tồn
quỹ nhiều, giảm hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ
số thanh toán ngắn hạn thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ
thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho.
- Khả năng thanh toán tức thời:
Khả năng th nh toán tức thời
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán nợ bằng tiền mặt ngay lập tức của doanh
nghiệp nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính
thanh khoản cao nhất. Nếu tỷ số này cao tức là doanh nghiệp có đủ khả năng đáp ứng
các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả. Điều này là rất tốt nhưng nếu dự trữ quá nhiều tài
sản có tính thanh khoản cao thì doanh nghiệp sẽ mất chi phí lưu giữ tiền và những cơ
hội đầu tư vào lĩnh vực khác.
1.3.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
a. Tổng tài sản
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Do nh thu thuần
Tổng tài sản
Chỉ số này cho biết hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, một đồng
tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này càng cao đồng nghĩa với việc sử
dụng tài sản của doanh nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả.
Thang Long University Library
13
b. Tài sản ngắn hạn
- Hiệu suất sử dụng TSNH:
Hiệu suất sử dụng TSNH
Do nh thu thuần
TSNH
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cho biết 1 đồng TSNH sử dụng trong kỳ đem
lại bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH
càng cao.
- Tỷ suất sinh lời trên TSNH:
T suất sinh lời trên TSNH
Lợi nhuận r ng
TSNH
Tỷ suất này phản ánh khả năng sinh lợi của TSNH. Nó cho biết 1 đồng TSNH tạo
ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
- Vòng quay các khoản phải thu:
V ng qu y các khoản phải thu
Do nh thu thuần
Các khoản phải thu
Khoản tiền phải thu từ khách hàng là số tiền mà khách hàng hiện tại vẫn còn
chiếm dụng của doanh nghiệp. Chỉ đến khi khách hàng thanh toán bằng tiền cho khoản
phải thu này thì coi như lượng vốn mà doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng mới
không còn nữa.
Nói chung, hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi
nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền
mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động
trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng
thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ
ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn
lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ
thêm cho nguồn vốn lưu động này.
- Thời gian thu nợ trung bình:
14
Thời gi n thu nợ trung bình
365
Hệ số thu nợ
Tỷ số này cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiều thời gian để thu hồi
các khoản tín dụng cấp cho khách hàng. Tỷ số này càng nhỏ càng tốt vì như thế doanh
nghiệp sẽ không bị đối tác chiếm dụng vốn quá lâu và sẽ thu được tiền về sớm, từ đó
doanh nghiệp có thể sử dụng số tiền đi đầu tư, tạo thêm 1 nguồn thu nhập. Nhưng nếu
hệ số này quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp đang áp dụng chính sách thu nợ quá thắt
chặt, làm xấu đi mối quan hệ đối với đối tác kinh doanh.
- Hệ số quay vòng hàng tồn kho:
Hệ số à ồ kho
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Hệ số quay vòng hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho trong kỳ.
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong
kỳ. Hệ số này càng cao càng được đánh giá là tốt vì số tiền đầu tư cho hàng tồn kho
thấp mà vẫn đạt hiệu quả cao, nếu hệ số này nhỏ thì HTK dự trữ nhiều, sản phẩm
không tiêu thụ được do chất lượng thấp không đáp ứng được nhu cầu thị trường. Cần
chú ý, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ
mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số lưu kho càng cao càng cho thấy
doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Nhưng hệ số
này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không
nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất
khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa dự trữ nguyên vật liệu
đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng
trệ. Nên hệ số vòng quay hàng tồn kho không cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản
xuất và có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
- Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình:
Thời gi n lu n chuyển hàng tồn kho trung bình
365
Hệ số qu y v ng hàng tồn kho
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình là khoảng thời gian cần thiết để
công ty có thể thanh lý được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả hàng
hóa đang trong quá trình sản xuất). Tỷ số này càng thấp càng tốt bởi doanh nghiệp sẽ
Thang Long University Library
15
tốn ít chi phí lưu kho, giảm vốn bị ứ đọng tại kho, làm tăng hiệu quả sinh lời của
doanh nghiệp.
- Hệ số trả nợ:
Hệ số trả nợ
Giá vốn hàng bán Chi phí chung, bán hàng, quản lý
Phải trả ngƣời bán Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả
Hệ số này cho biết trong 1 năm những khoản phải trả quay được bao nhiêu vòng,
hệ số này càng cao thì làm tăng rủi ro tài chính, rủi ro thanh khoản của doanh nghiệp.
Hệ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng được các khoản nợ dài.
- Thời gian trả nợ trung bình:
Thời gi n trả nợ trung bình
365
Hệ số trả nợ
Thời gian trả nợ trung bình cho biết kể từ khi doanh nghiệp mua chịu đến khi
doanh nghiệp trả tiền trung bình là bao nhiêu ngày. Hệ số này cao tức là doanh nghiệp
đang chiếm dụng được vốn của các đối tác. Điều này làm giảm thiểu chi phí sử dụng
vốn nhưng cũng đi kèm với rủi ro tài chính, rủi ro thanh toán và làm giảm uy tín của
doanh nghiệp.
- Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình:
Thời gian quay
v ng của tiền
=
Thời gian thu
nợ trung bình
+
Thời gian quay
v ng hàng tồn
kho
-
Thời gian trả nợ
trung bình
Thời gian quay vòng của tiền cho biết một đồng chi ra thì mất bao nhiêu thời
gian để thu hồi lại được. Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu
quản lý hàng tồn kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn,
chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản
phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên,
cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động, đối
với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng
tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
16
c. Tài sản dài hạn
- Hiệu suất sử dụng TSDH:
Hiệu suất sử dụng TSDH
Do nh thu thuần
TSDH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSDH trong kỳ tạo ra được bao nhiêu doanh thu.
Tài sản dài hạn ở đây chủ yếu là máy móc, thiết bị, nhà xưởng. Hiệu suất này càng cao
chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp là tốt, đây chính là những
nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
- Tỷ suất sinh lời trên TSDH:
T suất sinh lời trên TSDH
Lợi nhuận r ng
TSDH
Tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn cho biết rõ hơn khả năng sinh lời của tài sản
dài hạn dùng trong doanh nghiệp. Nó cho biết một đồng đầu tư vào TSDH tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
1.3.4.5. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS):
T suất sinh lời trên do nh thu
Lợi nhuận r ng
Do nh thu thuần
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần
trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi,
tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh
thua lỗ.
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA):
T suất sinh lời trên tổng tài sản
Lợi nhuận r ng
Tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) cho biết khả năng sinh lời của tài sản sử
dụng trong doanh nghiệp hay việc sử dụng tài sản sẽ đem lại bao nhiêu lợi nhuận ròng.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho
Thang Long University Library
17
thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp
làm ăn thua lỗ.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE):
T suất sinh lời trên vốn chủ sở h u
Lợi nhuận r ng
Vốn chủ sở h u
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) phản ánh năng lực sử dụng đồng vốn
của doanh nghiệp để sinh lợi như thế nào, hay nói chính xác hơn là đo lường mức lợi
nhuận trên mức đầu tư của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết
cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này
mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn
thua lỗ.
1.3.4.6. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Là phân tích dòng tiền thu vào và chi ra theo từng hoạt động giúp các đối tượng
quan tâm có một cái nhìn sâu sắc hơn về dòng tiền tệ của doanh nghiệp, để biết được
những nguyên nhân, tác động ảnh hưởng đến tình hình tăng hay giảm vốn bằng tiền và
các khoản tương đương tiền trong kỳ.
Phân tích lưu chuyển tiền tệ được tiến hành bằng cách so sánh lưu chuyển tiền tệ
thuần từ hoạt động kinh doanh với các hoạt động khác. Tiếp theo xác định mức độ ảnh
hưởng của thu và chi đến lưu chuyển tiền thuần trong kỳ của từng hoạt động.
Xác định và so sánh giữa kỳ này với kỳ trước về tỷ trọng lưu chuyển tiền thuần
của từng hoạt động trong tổng lưu chuyển tiền trong kỳ để nghiên cứu và đánh giá
được tình hình lưu chuyển tiền trong mối quan hệ giữa các hoạt động.
Doanh nghiệp cần phải tạo ra dòng tiền dương để doanh nghiệp có khả năng tồn
tại và điều đó được thể hiện tiền thu bán hàng lớn hơn chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra
trong kỳ, cũng có nghĩa là doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả. Dòng tiền thuần
từ hoạt động sản xuất kinh doanh dương có thể duy trì được hoạt động của doanh
nghiệp trơn tru và tuần hoàn liên tục kéo theo đó là các hoạt động khác như: đầu tư, tài
trợ…..
1.4. Các nh n tố ảnh hƣởng đến việc ph n tích tài chính do nh nghiệp
Công việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích tình hình tài chính
doanh nghiệp là một việc rất quan trọng. Các nhân tố đó sẽ giúp cho các nhà phân tích
đưa ra được các nhận định đúng đắn và chính xác nhất, vì vậy việc phân tích tài chính
doanh nghiệp mới có thể đạt được kết quả cao.
18
1.4.1. Nhân tố bên tron do nh n hi p
a. Phƣơng pháp ph n tích
Phương pháp phân tích mà doanh nghiệp sử dụng cũng ảnh hưởng đến việc phân
tích tình hình tài chình. Hiệu quả kinh tế được xác định bởi các yếu tố đầu ra và chi
phí các yếu tố đầu vào, hai đại lượng này rất khó xác định một cách chính xác trong
thực tế nó phụ thuộc vào phương pháp tính toán trong doanh nghiệp. Mỗi một doanh
nghiệp đều có các phương pháp tính toán khác nhau để làm sao cho hiệu quả kinh tế
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt được là cao nhất nên doanh
nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào phương pháp tính của doanh nghiệp đó.
b. Trình độ cán bộ ph n tích
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng kết hợp và xử lý thông tin như
thế nào để đưa ra được kết quá phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không
hề đơn giản. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phải phân tích và tính toán các
chỉ tiêu. Tuy nhiên, chúng chỉ là các con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì chúng sẽ
không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải kết hợp các chỉ tiêu với
nhau, kết hợp các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Xác định điểm mạnh, điểm yếu cũng như là các
nguyên nhân dẫn đến các điểm yếu. Do vậy việc phân tích tài chính cần đòi hỏi cán bộ
phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
c. Thông tin
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định đến chất lượng phân tích tài chính,
bởi một thông tin không chính xác, thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là
hình thức và không có ý nghĩa gì. Vì vậy thông tin chính là nền tảng để phân tích tài
chính.
Từ các thông tin có được, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương
lai. Vậy nên, nếu thông tin không chính xác và không có độ tin cậy cao thì sẽ ảnh
hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.4.2. Nhân tố bên n oài do nh n hi p
a. Tình hình kinh tế
Tài chính doanh nghiệp nằm trong tổng thể nền kinh tế, nên phân tích tài chính
doanh nghiệp cần quan tâm đến các chính sách kinh tế, tốc độ tăng trưởng của nền
kinh tế, lạm phát, nguyên vật liệu để có thể lý giải được các nguyên nhân trong phân
tích tài chính, lý do tăng giảm doanh thu, lợi nhuận…Nếu giá vốn hàng hóa tăng do
Thang Long University Library
19
giá guyên vật liệu tăng hoặc là khi nền kinh tế có sự phát triển sẽ ảnh hưởng tích cực
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
b. Hệ thống pháp lý
Thể chế chính trị, pháp luật chặt chẽ, rõ ràng sẽ là cơ sở cho sự bảo đảm điều
kiện thuận lợi và bình đẳng cho các doanh nghiệp cạnh tranh nhau một cách lành
mạnh, đạt hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Thể hiện rõ nhất là các chính sách tài chính,
các chế độ tiền lương, phụ cấp cho người lao động….Những nhân tố ở trên đây là cơ
sở hay có thể nói là những nguyên tắc được sử dụng trong công tác phân tích tài chính.
Sự thay đổi của hệ thống pháp lý sẽ kéo theo sự thay đổi của các số liệu sử dụng phân
tích.
c. Công nghệ kho học kỹ thuật
Để việc phân tích tài chính đạt hiệu quả hơn cần phải có sự hỗ trợ từ những thiết
bị hiện đại và cần có các phần mềm về tài chính giúp cho công việc của nhà phân tích
dễ dàng, chính xác và thuận lợi hơn. Nếu như chỉ có các công cụ, dụng cụ tính toán
đơn giản, thủ công thì sẽ có ảnh hưởng ko nhỏ tới việc phân tích. Với các máy móc
hiện đại và phần mềm hỗ trợ tài chính thì mới có thể đáp ứng được nhu cầu quản lý
doanh nghiệp.
20
Kết luận chƣơng 1
Qua những nội dung trình bày ở trên có thể thấy được cái nhìn tổng quát về việc
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, và thấy rõ được vai trò và mục tiêu của
công việc phân tích tình hình tài chính.
Chương 1 của khóa luận đã giới thiệu các vấn đề tài chính doanh nghiệp, tìm
hiểu những lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp được áp dụng cho toàn
bộ các doanh nghiệp nói chung khi tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong đó bao gồm: tổng quan và phân tích tài chính doanh nghiệp, giới thiệu các
phương pháp phân tích tài chính….Đây là nền tảng lý luận rất cần thiết và quan trọng,
làm cơ sở cho những nghiên cứu khóa luận để đánh giá tình hình tài chính tại công ty
Cổ phần Thiên Sơn.
Thang Long University Library
21
CHƢƠNG 2.
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THIÊN SƠN
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Thiên Sơn
Công ty Cổ phần Thiên Sơn đã hoạt động được hơn 15 năm là doanh nghiệp
chuyên sản xuất và gia công các sản phẩn từ cao su như giày, dép, ủng…Với các trang
thiết bị khá hiện đại cùng với quản lý sản xuất chuyên nghiệp, đội ngũ kỹ thuật lành
nghề doanh nghiệp đã mang đến những sản phẩm chất lượng cao, tiến độ giao hàng
đảm bảo, giá phát hành hợp lý nhằm đáp ứng được nhu cầu và yêu cầu khác nhau của
khách hàng.
Thế mạnh làm nên thương hiệu của công ty Cổ phần Thiên Sơn là: sự chuyên
môn hóa trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao cùng với những giám sát kỹ thuật
làm việc nghiêm túc, cẩn thận nhằm tạo nên những sản phẩm hoàn thiện đến từng chi
tiết nhỏ nhất. Ngoài ra các bộ phần thường xuyên trao đổi công việc, chia sẻ những
khó khắn, khúc mắc để có thể hoàn thiện mỗi cá nhân hơn góp phần xây dựng doanh
nghiệp lớn mạnh hơn. Sự tin tưởng và ủng hộ của các khách hàng trong suốt thời gian
qua là nguồn động viên rất to lớn trên con đường phát triển của công ty Cổ phần Thiên
Sơn.
2.1.1. Qu trình hình thành và ph t triển củ côn ty Cổ phần Thiên Sơn
Tên công ty: Công ty Cổ phần Thiên Sơn. Trụ sở: Tại PA – Nhà E10 – TT Thanh
Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Địa chỉ 2: 277 đường Nguyễn Trãi,
quận Thanh Xuân, Hà Nội. Nơi cấp giấy đăng ký kinh doanh: Sở kế hoạch và đầu tư
thành phố Hà Nội. Ngày hoạt động: 01/02/1999.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và gia công các sản phẩm từ cao su.
Người đại diện trước pháp luật: ông Nguyễn Thế Quang, chức vụ Giám đốc.
Công ty Cổ phần Thiên Sơn thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số 055928 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 09/02/1999 với trụ
sở tại PA nhà E10 TT Thanh Xuân Bắc - Quận Thanh Xuân - Hà Nội. Ban đầu khi mới
thành lập, công ty Cổ phần Thiên Sơn gặp rất nhiều khó khăn về nhiều mặt như số
lượng nhân công hạn chế, máy móc thiết bị chưa hiện đại, bộ máy quản lý của công ty
hoạt động chưa ổn định và đặc biệt là khó khăn trong việc huy động vốn để hoạt động
sản xuất kinh doanh. Mặc dù khó khăn như vậy nhưng những con người trong công ty
vẫn luôn cố gắng làm việc chăm chỉ, tỉ mỉ trong từng khâu sản xuất, chất lượng từng
sản phẩm để tạo được uy tín với các bạn hàng đặc biệt là với sản phẩm được làm từ
cao su. Để rồi từ năm 2004 đến năm 2006 công ty Cổ phần Thiên Sơn chỉ tập trung
22
vào nghiệp vụ sản xuất và chế biến các sản phẩm từ cao su mà chủ yếu là đóng và gia
công đế giày và ủng cao su nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Đến năm 2007, khi có đủ năng lực về tài chính cũng như về nguồn nhân lực công
ty đã đầu tư dây chuyền máy móc, thiết bị mới và công ty đã mở rộng quy mô sản xuất
là nhận gia công các chi tiết máy bằng nguyên liệu cao su nhằm tận dụng các phụ
phẩm có được trong quá trình đóng đế giày.
Bước sang năm 2007, công ty bắt đầu thí điểm mô hình ép nhựa dẻo và năm
2008 đã đưa vào sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng.
Giai đoạn năm 2009 đến nay công ty vẫn duy trì các hoạt động kinh doanh hiện
có và cố gắng mở rộng hoạt động sản xuất, đa dạng hóa các loại sản phẩm.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức củ côn ty Cổ phần Thiên Sơn
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Thiên Sơn
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Nhận xét: cơ cấu tổ chức của công ty được phân thành 2 bộ phận lớn: bộ phận
quản lý công ty và bộ phận sản xuất. Tại mỗi bộ phận lớn lại chia thành các phòng
ban, đơn vị nhỏ hơn thực hiện từng chức năng nhiệm vụ hay các công đoạn trong quy
trình sản xuất. Sự phân bố tổ chức này dựa trên cơ sở phân tách nhiệm vụ chính trong
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
kế hoạch
Phòng
kỹ thuật
Phòng
tổ chức hành
chính
Tổ
cán
Tổ ép
(1-4)
Tổ
gia công
Tổ
phục vụ
Tổ
sản xuất
Kho nguyên
vật liệu
Kho
thành phẩm
Thang Long University Library
23
hoạt động của công ty. Cơ cấu tổ chức này giúp cho quá trình hoạt động trở nên linh
hoạt và việc quản lý đánh giá hiệu quả làm việc của từng đơn vị chính xác hơn.
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc
Là người đại diện trước pháp luật đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Giám đốc là người có quyền đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến
lợi ích của công ty, đồng thời cũng là người chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc quản
lý, điều hành, tổ chức các phòng ban nghiệp vụ để thực hiện các mục tiêu đề ra nhằm
mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty.
Phó giám đốc
Là người trợ giúp cho giám đốc, giúp giám đốc về công tác kinh doanh, công tác
phát huy nguồn lực tài chính, hỗ trợ giám đốc trong mảng kĩ thuật máy móc, trang
thiết bị phục vụ sản xuất. Ngoài ra, phó giám đốc sẽ thay giám đốc điều hành mọi công
việc của công ty trong trường hợp giám đốc đi vắng hoặc nghỉ phép.
Ph ng tài chính kế toán
Thực hiện công tác tài chính kế toán theo chế độ hiện hành. Ghi chép và phản
ánh kịp thời, đầy đủ hoạt động kinh doanh đã và đang diễn ra, kiểm soát sự luân
chuyển của các luồng tài chính trong công ty, giải quyết các chứng từ thu - chi, giao
dịch với ngân hàng, tính toán, trích nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản nộp ngân sách nhà
nước. Định kì lập các bảng báo cáo tài chính và thuyết minh báo cáo tài chính. Bên
cạnh đó, phòng phải có trách nhiệm trong việc bảo quản cũng như bảo đảm bí mật cho
những thông tin tài chính, chứng từ có liên quan.
Ph ng kế hoạch
Phòng kế hoạch là phòng ban chịu trách nhiệm kết nối giữa các bộ phận quản lý
và bộ phận kỹ thuật của công ty. Phòng kế hoạch lập quy trình sản xuất kinh doanh và
trình lên ban giám đốc phê duyệt đồng thời quản lý tiến độ những công việc, kế hoạch
đã phê duyệt. Đồng thời phòng kế hoạch cũng là đơn vị phụ trách công việc liên hệ với
các đối tác bên ngoài như nhà cung cấp, khách hàng …
Ph ng kỹ thuật
Chịu trách nhiệm về công đoạn kĩ thuật trong khâu đánh giá chất lượng nguyên,
nhiên vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra cũng như kỹ thuật về máy móc. Kiểm soát
quy trình và chất lượng sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật, xử lý các sản phẩm
sai, hỏng.
24
Ph ng tổ chức hành chính
Phòng tổ chức hành chính thực hiện, triển khai các công việc quản lý nội bộ giữa
các phòng ban trong công ty. Tiếp nhận, photo, lưu trữ các văn bản liên quan đến công
ty cũng như người lao động.
Kho đầu vào
Nơi tập kết các nguyên vật liệu, bán thành phẩm đầu vào để phục vụ sản xuất.
Đây cũng là nơi kiểm tra chất lượng, số lượng sản phẩm đầu vào.
Tổ sản xuất
Công ty chia ra 4 tổ sản xuất bao gồm: tổ cán; tổ ép; tổ gia công và tổ phục vụ.
Mỗi tổ có một nhiệm vụ riêng tương ứng với từng giai đoạn trong quá trình sản xuất ra
sản phẩm.
Kho thành Phẩm
Là nơi tiếp nhận các sản phẩm hoàn thành được chuyển từ tổ sản xuất sang.
Đồng thời kho thành phẩm cũng bao gồm bộ phận đóng gói theo yêu cầu của các
khách hàng.
2.1.3. h i qu t về n ành n hề kinh do nh củ côn ty Cổ phần Thiên Sơn
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều các công ty và mỗi công ty lại có một
ngành nghề đặc trưng khác nhau, và ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần
Thiên Sơn là hoạt động sản xuất, chế biến các sản phẩm từ cao su: một lĩnh vực mà
công ty đưa vào hoạt động một cách hoàn thiện vào năm 2004. Mặc dù mới hoạt động
nhưng lĩnh vực sản xuất chế biến các sản phẩm từ cao su của công ty đã được khẳng
định bởi chất lượng, được khá nhiều bạn hàng trong nước đánh giá cao. Do quy mô
hoạt động sản xuất của công ty chưa đủ lớn và còn một số hạn chế nên công ty chỉ
đảm nhiệm công đoạn gia công các sản phẩm sử dụng nguyên liệu sao su theo đơn đặt
hàng hoặc liên kết sản xuất với các đơn vị khác để cùng thực hiện các hợp đồng xuất
khẩu quy mô lớn. Công ty vẫn luôn nỗ lực phấn đấu không ngừng để đạt được hiệu
quả cao nhất trong sản xuất, từ đó giúp doanh nghiệp ngày càng đi lên. Đến năm 2007,
công ty Cổ phần Thiên Sơn có sử dụng thí điểm mô hình ép và gia công một số sản
phẩm từ nhựa dẻo, và mô hình này khi đưa vào hoạt động sản xuất cho thấy được kết
quả khả quan, để rồi đến năm 2008 công ty đã chính thức đưa mô hình sản xuất chế
biến nhựa dẻo vào sản xuất mở rộng và đã đạt được những thành tựu nhất định. Đây
được xem như là bước khởi đầu cho quá trình mở rộng sản xuất và đa dạng hóa mặt
hàng kinh doanh của công ty. Cho đến nay công ty vẫn cố gắng cải tiến các máy móc
thiết bị hiện đại hơn để có thể làm ra những sản phẩm chất lượng hơn nữa phục vụ cho
các bạn hàng trong nước. Vì công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm
Thang Long University Library
25
từ cao su nên các mặt hàng đem lại doanh thu chủ yếu cho công ty là: đế giày, ủng cao
su...
2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Thiên Sơn
2.2.1. Thực trạn tài sản – n uồn vốn
2.2.1.1. Thực trạng tài sản
Thực trạng tài sản, ngoài việc so sánh tổng số tài sản cuối năm so với đầu năm
còn đánh giá sự biến động của các bộ phận hình thành nên số tài sản của công ty để
thấy được việc sử dụng tài sản và việc phân bổ giữa các loại tài sản trong các giai đoạn
của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh có hợp lý hay không, để từ đó đưa ra
được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng tài sản.
Dựa vào bảng cân đối kế toán có thể lập bảng thực trạng tài sản của công ty như
sau:
26
Bảng 2.1 Thực trạng tài sản củ công ty Cổ phần Thiên Sơn
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012
Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2013/2012
Tuyệt đối (%) Tuyệt đối (%)Giá trị (%) Giá trị (%) Giá trị (%)
Tài sản ngắn
hạn 4.684.677.990 79,02 5.277.015.606 77,8 4.414.101.125 75.8 (592.337.616) (11,22) 862.914.481 19,55
Tiền và các
khoản tương
đương tiền 291.315.482 4,91 339.310.483 5 258.675.389 4,44 (47.995.001) (14,14) 80.635.094 31,17
Các khoản
phải thu ngắn
hạn 2.264.948.820 38,2 2.862.940.870 42,2 2.046.504.870 35,14 (597.992.050) (20,89) 816.436.000 39,9
Hàng tồn kho 2.050.752.817 34,6 2.000.757.857 29,5 2.000.370.844 34,35 49.994.960 2,5 387.013 0,02
Tài sản ngắn
hạn khác 77.660.871 1,31 74.006.396 1,1 108.550.022 1,87 3.654.475 4,94 (34.543.626) (31,82)
Tài sản dài
hạn 1.243.400.582 20,98 1.507.410.075 22,2 1.409.268.413 24,2 (264.009.493) (17,51) 98.141.662 6,96
Tài sản cố
định 1.243.400.582 20,98 1.507.410.075 22,2 1.409.268.413 24,2 (264.009.493) (17,51) 98.141.662 6,96
Các khoản
đầu tư tài
chính dài hạn 0 0 0 0 0 0
Tài sản dài
hạn khác 0 0 0 0 0 0
Tổng cộng
tài sản 5.928.078.572 100 6.784.425.681 100 5.823.369.538 100 (856.347.109) (12,62) 961.056.143 16,5
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
27
Vì công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nên qua bảng số liệu 2.1 có thể thấy
được tài sản của công ty có xu hướng tăng không đều qua 3 năm và tài sản của công ty
chủ yếu là tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn các năm 2012, 2013, 2014 đều chiếm tỷ
trọng hơn 75% tổng tài sản. Do đặc thù hoạt động của công ty là sản xuất nên công ty
chú trọng sử dụng nhiều tài sản ngắn hạn để có thể thu hồi và luân chuyển vốn nhanh
hơn.
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Vì đặc thù của công ty là hoạt động sản
xuất nên cần có khoản tiền và tương đương tiền để đầu tư ngắn hạn và thu hồi được
vốn nhanh và có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt nên khoản mục này rất quan
trọng với công ty. Tiền và các khoản tương đương tiền của các năm 2012, 2013, 2014
lần lượt là 258.675.389 đồng, 339.310.483 đồng, 291.315.482 đồng. Có thể thấy được
lượng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng nhỏ trong tài sản ngắn hạn
nói riêng và tổng tài sản của cả doanh nghiệp nói chung. Tiền và các khoản tương
đương tiền tăng 80.635.094 đồng từ năm 2012 đến năm 2013 tương đương với
31,17%, nhưng từ năm 2013 sang đến năm 2014 thì giảm 47.995.001 đồng tương
đương với 14,14%. Lượng tiền tăng từ năm 2012 đến 2013 vì công ty đã hoàn thành
xong các sản phẩm nhận sản xuất từ các cửa hàng bán ủng và được thanh toán toàn bộ
tiền hàng. Nhưng đến năm 2014 thì lượng tiền giảm vì phải ứng trước một khoản tiền
để sản xuất.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Là công ty sản xuất nên có khoản phải thu khá
lớn vì cho vay, mượn các vật tư, các khoản đã chi cho chi phí sản xuất…Các khoản
phải thu của công ty của các năm 2012, 2013, 2014 lần lượt là 2.046.504.870 đồng,
2.862.940.870 đồng, 2.264.948.820 đồng. Các khoản phải thu tăng 816.436.000 đồng
từ năm 2012 đến năm 2013 tương đương với tỷ trọng 39,9%, từ năm 2013 sang đến
năm 2014 tỷ trọng giảm 20,89% tương đương với 597.992.050 đồng. Nguyên nhân
tăng các khoản phải thu từ năm 2012 đến 2013 là do công ty mở rộng tín dụng thương
mại cung cấp cho khách hàng nhằm tạo dựng mối quan hệ tốt của công ty với khách
hàng. Nhưng sang đến năm 2014 các khoản phải thu lại giảm đột ngột. Các khoản phải
thu khách hàng là các khoản mà công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn, nên công ty
đã giảm các khoản phải thu khách hàng xuống để đề phòng rủi ro khách hàng không
có khả năng để chi trả cho công ty.
Hàng tồn kho: Hàng tồn kho của công ty là khoản mục chiếm giá trị khá lớn
trong cơ cấu tài sản ngắn hạn tại công ty Cổ phần Thiên Sơn. Do hoạt động trong sản
xuất nên giá trị của hàng tồn kho chủ yếu là chi phí sản phẩm kinh doanh dở dang.
Hàng tồn kho của công ty qua các năm 2012, 2013, 2014 lần lượt là 2.000.370.844
đồng, 2.000.757.857 đồng, 2.050.752.817 đồng. Dựa trên các số liệu đã tính toán được
28
ở bảng trên có thể thấy hàng tồn kho qua các năm chiếm tỷ trọng khác lớn so với tổng
tài sản của công ty. Tỷ trọng hàng tồn kho năm 2012 là 34,35%, năm 2013 là 29,5% và
năm 2014 là 34,6%. Nhìn chung hàng tồn kho qua các năm không có sự tăng giảm quá
lớn điều đó cũng có thể hiểu là công ty không phải dự trữ thêm lượng hàng tồn kho và
cũng chưa có phương án hợp lý để giảm bớt lượng hàng tồn kho. Số lượng lớn hàng ở
trong kho đa phần là những mặt hàng như đế giày, ủng, dép cao su…..
Tài sản ngắn hạn khác: Tài sản ngắn hạn khác của công ty trong các năm 2012,
2013, 2014 lần lượt là 108.550.022 đồng, 74.006.396 đồng, 77.660.871 đồng. Qua
bảng trên có thể thấy được tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng nhỏ trong tài sản ngắn
hạn nói riêng và tổng tài sản của công ty nói chung. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác của
công ty trong năm 2012 là 1,87%, năm 2013 là 1,1% và năm 2014 là 1,31%.
Tài sản cố định: Do công ty cần sản xuất và gia công các sản phẩm nên các máy
móc thiết bị hao mòn rất lớn nên dẫn tới tài sản cố định giảm. Tài sản cố định của công
ty trong năm 2014 giảm 264.009.493 đồng giảm tương đương với tỷ trọng là 17,51%
so với năm 2013. Sự sụt giảm này là do công ty không đầu tư thêm vào tài sản cố định
vào năm 2014, tài sản cố định của công ty giảm là do trích khấu hao các máy móc,
thiết bị đã qua sử dụng. Tài sản cố định trong năm 2013 tăng 98.141.662 đồng tăng
tương ứng với tỷ trọng 6,96% so với năm 2012. Sự tăng lên của tài sản cố định trong
năm 2013 là do các nhà đầu tư góp vốn bằng tài sản cố định hữu hình. Nhìn chung
thấy được tài sản cố định thay đổi qua từng năm nhưng sự giảm hay tăng đó không quá
lớn so với tài sản cố định nói riêng và tổng tài sản nói chung.
Bảng 2.2 Thực trạng biến động về tài sản
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Chênh lệch 2013-2012 Chênh lệch 2014-2013
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
TÀI SẢN NGẮN HẠN 862.914.481 19,55 (592.337.616) (11,22)
TÀI SẢN DÀI HẠN 98.141.662 6,96 (264.009.493) (17,51)
TỔNG TÀI SẢN 961.056.143 16,5 (856.347.109) (12,62)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Qua bảng số liệu trên có thể thấy được tổng tài sản tăng từ năm 2012 đến năm 2013
nhưng lại giảm khi sang năm 2014. Cụ thể là: năm 2013 tăng 961.056.143 đồng so với
năm 2012 tương ứng với mức tăng 16,5%. Sang đến năm 2014 tổng tài sản giảm
856.347.109 đồng so với năm 2013 tương ứng mức giảm 12,62%, điều này chứng tỏ
rằng quy mô vốn của công ty đang dần bị thu hẹp vào năm 2014.
Thang Long University Library
29
2.2.1.2. Thực trạng nguồn vốn
Phân tích tình hình nguồn vốn để giúp cho công ty nắm được khả năng tự tài trợ
về mặt tài chính, nắm được mức độ tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và
những khó khăn mà công ty gặp phải trong lúc khai thác các nguồn vốn.
30
Bảng 2.3 Thực trạng nguồn vốn củ công ty Cổ phần Thiên Sơn
Đơn vị: Đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012
Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2013/2012
Tuyệt đối (%) Tuyệt đối (%)
Giá trị (%) Giá trị (%) Giá trị (%)
A Nợ phải trả 4.883.084.181 82,37 5.763.430.230 84,95 4.808.707.903 82,6 (880.346.049) (15,27) 954.722.327 19,85
I Nợ ngắn hạn 3.833.084.181 64,66 3.713.430.230 54.73 3.608.707.903 62 119.653.951 3,22 104.722.327 2,9%
1 Vay ngắn hạn 243.650.000 4,11 196.050.000 2,88 143.850.000 2,47 47.600.000 24,28 52.200.000 36,28
2
Phải trả cho
người bán 3.573.212.249 60,28 3.431.118.259 50,58 3.433.386.199 58,96 142.093.990 4,14 (2.267.940) (0,06)
3
Thuế và các
khoản phải
nộp nhà nước 16.221.932 0,27 86.261.971 1,27 31.471.704 0,55 (70.040.039) (81,19) 54.790.267 174,1
II Nợ dài hạn 1.050.000.000 17,71 2.050.000.000 30,22 1.200.000.000 20,6 (1.000.000.000) (48,78) 850.000.000 70,83
B
Vốn chủ sở
h u 1.044.994.391 17,63 1.020.995.451 15,05 1.014.661.635 17,4 23.998.940 2,35 6.333.816 0,62
I
Vốn đầu tư
của chủ sở
hữu 1.000.000.000 16,87 1.000.000.000 14,74 1.000.000.000 17,17 0 0
Các quỹ
thuộc vốn
chủ sơ hữu 2.726.867 0,05 2.726.867 0,04 2.726.867 0,04 0 0
Lợi nhuận
sau thuế chưa
phân phối 42.267.524 0,71 18.268.584 0,27 11.934.768 0,2 23.998.940 131,37 6.333.816 53,07
Tổng cộng
nguồn vốn 5.928.078.572 100 6.784.425.681 100 5.823.369.538 100 (856.347.109) (12,62) 961.056.143 16,5
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Thang Long University Library
31
Nợ phải trả:
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xản xuất cần phải trả lương thưởng cho rất
nhiều lao động, nộp thuế cho Nhà nước và các khoản chi phí khác nên nợ phải trả
chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn. Dựa vào bảng trên có thể thấy nợ phải trả
biến động tăng hoặc giảm qua các năm, cụ thể là: năm 2013 tăng 954.722.327 đồng so
với năm 2012 tăng tương ứng là 19,85%, sang đến năm 2014 thì nợ phải trả đã giảm
880.346.049 đồng so với năm 2013 tương ứng với mức giảm 15,27%. Cũng có thể dễ
dàng nhận thấy nợ phải trả chiếm đa số tổng nguồn vốn của công ty, trong 3 năm
2012, 2013, 2014 thì tỷ trọng của nợ phải trả đều chiếm hơn 82%. Điều đó chứng tỏ
rằng các nguồn vốn của công ty chủ yếu là từ đi vay các nguồn bên ngoài. Tỷ trọng nợ
phải trả cao khiến khả năng tự chủ nguồn vốn của công ty chưa được tốt, kèm theo đó
là khó khăn trong việc thanh toán.
Trong nợ phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu nguồn
vốn, trong năm 2013 nợ ngắn hạn tăng lên đôi chút so với năm 2012 là 104.722.327
đồng tương ứng với mức tăng của tỷ trọng là 2,9%. Nhưng sang đến năm 2014 chỉ tiêu
này vẫn ko giảm mà lại tiếp tục tăng so với năm 2013 là 119.653.951 đồng tương ứng
với tỷ trọng là 3,22%. Qua bảng 2.3 có thể thấy được rằng nợ ngắn hạn tăng dần qua
từng năm điều này chứng tỏ tình hình tài chính của công ty chưa khả quan hơn khi
công ty chưa thể trả nợ ngân hàng để bớt đi một khoản tiền từ việc chi trả lãi vay. Bên
cạnh đó vay ngắn hạn tăng dần từ năm 2012 đến năm 2014.
Phải trả cho người bán giảm 2.267.940 đồng tương ứng với mức giảm tỷ trọng
0,06%, mức giảm này là do công ty đang trong giai đoạn hoàn thành sản phẩm để giao
cho các hợp đồng. Sang đến năm 2014 chỉ tiêu này tăng lên khá nhiều là 142.093.990
đồng tương ứng với 4,14%.
Vốn chủ sở h u:
Khác với nợ phải trả vốn chủ sở hữu tăng dần qua từng năm từ 2012 đến 2014,
vốn chủ sở hữu năm 2013 tăng 6.333.816 đồng so với năm 2012 ứng với 0,62%. Đến
năm 2014 chỉ tiêu này tiếp tục tăng 23.998.940 đồng so với năm 2014 tương ứng với
2,35%. Dù vốn chủ sở hữu tăng dần qua các năm không đán kể nhưng đây cũng được
coi là tín hiệu tốt vì điều đó chứng tỏ rằng công ty đang chủ động hơn trong việc tự
chủ về mặt tài chính, giảm việc vay vợ nhằm hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy đến
với công ty.
Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu vốn của công ty. Năm
2012 vốn chủ sở hữu là 1.014.661.635 đồng tương ứng với 17,4% trong tổng nguồn
vốn, mặc dù sang năm 2013 chỉ tiêu này tăng 6.333.816 đồng nhưng tỷ trọng lại giảm
32
xuống còn 15,05% và sang năm 2014 vốn chủ sở hữu tăng lên thành 1.044.994.391
đồng tương ứng với 17,63% trong tổng nguồn vốn của công ty.
Bảng 2.4. Thực trạng biến động về Nguồn vốn
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Chênh lệch 2014-2013 Chênh lệch 2013-2012
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
NỢ PHẢI TRẢ (880.346.049) (15,27) 954.722.327 19,85
VỐN CHỦ SỞ HỮU 23.998.940 2,35 6.333.816 0,62
TỔNG NGUỒN VỐN (856.347.109) (12,62) 961.056.143 16,5
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Cũng như tổng tài sản, tổng nguồn vốn cũng thay đổi tăng hoặc giảm qua các
năm, nhưng tổng nguồn vốn được tạo thành từ nợ phải trả và vồn chủ sở hữu.
2.2.2. Phân t ch kết quả hoạt độn sản xuất kinh do nh
Để có thể đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cần phải
quan tâm đến mục tiêu cuối cùng của hoạt động kinh doanh đó chính là lợi nhuận. Lợi
nhuận là chỉ tiêu tốt nhất để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động của công ty,
nó là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà công ty đã bỏ ra để có thể
đạt được doanh thu đó thông qua hoạt động kinh doanh chủ yếu là sản xuất và gia
công các vật dụng từ cao su.
Thang Long University Library
33
Bảng 2.5. Bảng ph n tích kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012
Chênh lệch 2014-2013 Chênh lệch 2013-2012
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
(1) (2) (3) (4)=(1)-(2) (5)=(4)/(2) (6)=(2)-(3) (7)=(6)/(3)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.661.295.800 7.055.292.800 6.118.227.400 606.003.000 8,6 937.065.400 15,31
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0
3. Do nh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
7.661.295.800 7.055.292.800 6.118.227.400 606.003.000 8,6 937.065.400 15,31
4. Giá vốn hàng bán 6.907.655.562 6.447.645.592 5.668.150.044 460.009.970 7,13 779.495.548 13,75
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
753.640.238 607.647.208 450.077.356 145.993.030 24 157.569.852 35
6. Doanh thu hoạt động tài chính 2.154.662 2.458.665 1.923.822 (304.003) (12,36) 534.843 27,8
7. Chi phí tài chính 177.105.331 117.103.333 37.525.000 60.001.998 51,24 79.578.333 212,06
- Trong đó: Chi phí lãi vay 177.105.331
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 517.143.263 467.143.369 395.413.276 49.999.894 10,7 71.730.093 18,14
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh do nh 61.546.306 25.859.171 19.062.902 35.687.135 138 6.796.269 35,65
10. Thu nhập khác 0 0
11. Chi phí khác 0 0
12. Lợi nhuận khác 0 0
13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 61.546.306 25.859.171 19.062.902 35.687.135 138 6.796.269 35,65
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
37.020.604 4.525.355 4.765.726 32.495.249 718 (240.371) (5,04)
15. Lợi nhuận s u thuế thu nhập do nh
nghiệp
24.525.702 21.333.816 14.297.176 3.191.886 14,96 7.036.640 49,21
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
34
Qua bảng 2.5 có thể thấy được doanh thu thuần năm 2013 tăng 937.065.400 đồng
so với năm 2012 tương ứng với 15,31% trong đó các khoản giảm trừ doanh thu không
phát sinh. Sự tăng lên này là do công ty vẫn duy trì được uy tín tốt và bán được các sản
phẩm làm ra đảm bảo chất lượng. Đến năm 2014 doanh thu thuần tiếp tục tăng mạnh
từ 7.055.292.800 đồng lên thành 7.661.295.800 đồng tức là tăng 606.003.000 đồng
tương ứng với 8,6% so với năm 2013. Có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong vài năm này
là do công ty đã có các kế hoạch hoạt động sản xuất nhạy bén hơn, ký kết và đảm nhận
nhiều hợp đồng bàn giao sản phẩm từ khâu thiết kế đến khâu hoàn thiện.
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán trong năm 2013 là 6.447.645.592 đồng
tăng 779.495.548 đồng tương ứng với 13,75 so với năm 2012. Sang đến năm 2014 giá
vốn hàng bán tiếp tục tăng lên từ 6.447.645.592 đồng vào trong năm 2013 đến
6.907.655.562 đồng năm 2014, tức là tăng 460.009.970 đồng tương ứng với 7,13%.
Nguyên nhân của sự gia tăng giá vốn hàng bán là vì các chi phí liên quan như: chi phí
nguyên vật liệu để làm ra giầy và dép tăng, kèm theo đó là chi phí nhân công cũng
tăng vì công ty mới tuyển thêm người làm, chi phí điện...Ngoài ra có một số nguyên
vật liệu cao cấp được nhập khẩu từ nước ngoài về việc này cũng làm tăng giá vốn hàng
bán, khi mà đồng Việt Nam đang bị mất giá so với đồng ngoại tệ. Dù giá vốn hàng bán
tăng dần theo từng năm nhưng lợi nhuận của công ty vẫn có xu hướng tăng.
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính vào năm 2012 là 37.525.000 đồng nhưng
sang đến năm 2013 thì tăng mạnh lên đến 117.103.333 đồng, có nghĩa là năm 2013 chi
phí tài chính tăng 79.578.333 đồng tương ứng với 212,06% so với năm 2012. Năm
2014 chi phí tài chính tiếp tục tăng lên 60.001.998 đồng tương ứng với 51,24% so với
năm 2013. Sự tăng lên này vì công ty mở rộng quy mô kinh doanh, thêm xưởng sản
xuất sản phẩm và thực hiện chiết khấu thanh toán để khuyến khích các khách hàng
thanh toán sớm.
Chi phí quản lý do nh nghiệp: Qua bảng trên có thể thấy chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng dần qua các năm. Năm 2012 chi phí quản lý doanh nghiệp là 395.413.276
đồng con số này đã tăng lên thành 467.143.369 đồng khi sang đến năm 2013, tức là
tăng 71.730.093 đồng tương ứng với 18,14% so với năm 2012. Chưa dừng lại ở đó chỉ
tiêu này tiếp tục tăng vào năm 2014 và số tiền tăng lên là 49.999.894 đồng tương ứng
với 10,7% so với năm 2013. Nguyên nhân của sự tăng lên này là do công ty chưa có
các chính sách hiệu quả về quản lý các phòng ban tới các thiết bị máy móc quản lý,
thêm vào đó là việc công ty đẩy mạnh hoạt động quảng cáo, nhằm quảng bá hình ảnh
cũng như sản phẩm của mình và tuyển thêm đội ngũ nhân viên tại các địa điểm mới.
Chi phí là một yếu tố thể hiện được sự hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Nếu như chi phí mà công ty bỏ ra lớn hơn doanh thu thì có nghĩa là
Thang Long University Library
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích báo cáo tài chính ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại VietcombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
 
Đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBank
Đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBankĐề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBank
Đề tài: Nghiệp vụ cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại MSBank
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mạiGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ACB - TẢI FREE ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ACB - TẢI FREE ...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ACB - TẢI FREE ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THẺ THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU ACB - TẢI FREE ...
 

Viewers also liked

Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công tyCác chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công tyHạnh Vũ
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ khám bệnh tại khoa khám theo y...
đáNh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ khám bệnh tại khoa khám theo y...đáNh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ khám bệnh tại khoa khám theo y...
đáNh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ khám bệnh tại khoa khám theo y...Thanh Hoa
 

Viewers also liked (10)

Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
 
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công tyCác chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
 
Nhật ký chứng từ
Nhật ký chứng từNhật ký chứng từ
Nhật ký chứng từ
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Luận văn về hài lòng khách hàng
Luận văn về hài lòng khách hàng Luận văn về hài lòng khách hàng
Luận văn về hài lòng khách hàng
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
đáNh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ khám bệnh tại khoa khám theo y...
đáNh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ khám bệnh tại khoa khám theo y...đáNh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ khám bệnh tại khoa khám theo y...
đáNh giá sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ khám bệnh tại khoa khám theo y...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanhPhân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoànghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...NOT
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tưNâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tưhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tưNâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tưhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn (20)

Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêmPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH 3-2 Từ Liêm, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH 3-2 Từ Liêm, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH 3-2 Từ Liêm, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH 3-2 Từ Liêm, ĐIỂM 8
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêmPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính ngân hàng công thương, ĐIỂM CAO, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
Phân tích tình hình tài chính tại ngân hàng công thương vietinbank chi nhánh ...
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
 
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tưNâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
 
Đề tài chất lượng phân tích tài chính công ty TNHH, ĐIỂM 8,
Đề tài chất lượng phân tích tài chính công ty TNHH, ĐIỂM 8,Đề tài chất lượng phân tích tài chính công ty TNHH, ĐIỂM 8,
Đề tài chất lượng phân tích tài chính công ty TNHH, ĐIỂM 8,
 
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tưNâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
Nâng cao chất lượng phân tích tài chính tại công ty tnhh tháng tư
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN SƠN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HOÀNG VIỆT MÃ SINH VIÊN : A16079 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN SƠN Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Ngô Khánh Huyền Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoàng Việt Mã sinh viên : A16079 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức cần thiết để có thể hoàn thành khóa luận, đặc biệt là cô giáo Th.S Ngô Khánh Huyền đã hướng dẫn em khóa luận này. Em cũng xin chân thành cảm ơn các cô chú và anh chị trong công ty Cổ phần Thiên Sơn đã giúp đỡ và tạo điều kiện để cho em có thể thực tập và tìm hiểu về tình hình tài chính của công ty, cũng như cung cấp số liệu để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Vì thời gian thực tập tại công ty có hạn và kinh nghiệm thực tế của em còn hạn chế nên khóa luận này khó tránh khỏi những sai sót, vì vậy em rất mong được các thầy cô đóng góp ý kiến để khóa luận của em trở nên hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Hoàng Việt Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1.L LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ............................................................................................................... 1 1.1. Tổng qu n về tài chính do nh nghiệp...................................................................1 1.1.1. h i ni m tài ch nh do nh n hi p ......................................................................1 1.1.2. Bản chất củ tài ch nh do nh n hi p .................................................................1 1.1.3. Chức năn củ tài ch nh do nh n hi p..............................................................2 1.1.4. Vai trò củ tài ch nh do nh n hi p.....................................................................3 1.2. Tổng qu n về ph n tích tài chính do nh nghiệp..................................................3 1.2.1. h i ni m và ý n hĩ củ phân t ch tài ch nh do nh n hi p ............................3 1.2.2. Chức năn và nội dung củ phân t ch tài ch nh do nh n hi p.........................4 1.3. Quy trình ph n tích tài chính do nh nghiệp........................................................5 1.3.1.Thu thập thôn tin.................................................................................................5 1.3.1.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp......................................................................5 1.3.1.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp.....................................................................7 1.3.2. Xử lý thôn tin ......................................................................................................8 1.3.2.1. Phương pháp phân tích chỉ số............................................................................8 1.3.2.2. Phương pháp so sánh .........................................................................................8 1.3.3. Dự đo n và quyết định..........................................................................................9 1.3.4. Thực hi n phân t ch............................................................................................10 1.3.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp.............................10 1.3.4.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................................10 1.3.4.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.............................................11 1.3.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản......................................12 1.3.4.5. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................16 1.3.4.6. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................17 1.4. Các nh n tố ảnh hƣởng đến việc ph n tích tài chính do nh nghiệp................17 1.4.1. Nhân tố bên tron do nh n hi p .......................................................................18 1.4.2. Nhân tố bên n oài do nh n hi p.......................................................................18
  • 6. CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN SƠN .......................................................................................... 21 2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Thiên Sơn...........................................................21 2.1.1. Qu trình hình thành và ph t triển củ côn ty Cổ phần Thiên Sơn..............21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức củ côn ty Cổ phần Thiên Sơn...............................................22 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................22 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................23 2.1.3. h i qu t về n ành n hề kinh doanh củ côn ty Cổ phần Thiên Sơn..........24 2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Thiên Sơn.......................25 2.2.1. Thực trạn tài sản – nguồn vốn.........................................................................25 2.2.1.1. Thực trạng tài sản ............................................................................................25 2.2.1.2. Thực trạng nguồn vốn ......................................................................................29 2.2.2. Phân t ch kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................................32 2.2.3. Phân t ch chỉ tiêu tài ch nh................................................................................36 2.2.3.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.............................................36 2.2.3.2. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản......................................37 2.2.3.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................42 2.2.4. Phân t ch b o c o lưu chuyển tiền t .................................................................45 2.3. Đánh giá về tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Thiên Sơn .....................48 2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................48 2.3.2. Một số hạn chế và n uyên nhân .......................................................................49 2.3.2.1. Hạn chế ............................................................................................................49 2.3.2.2. Nguyên nhân.....................................................................................................49 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN SƠN ....................................... 51 3.1. Môi trƣờng kinh doanh củ công ty Cổ phần Thiên Sơn .................................51 3.1.1. Thuận lợi.............................................................................................................51 3.1.2. hó khăn.............................................................................................................52 3.2. Định hƣớng phát triển củ công ty Cổ phần Thiên Sơn...................................53 3.3. Một số giải pháp nhằm n ng c o hoạt động tài chính tại công ty Cổ phần Thiên Sơn......................................................................................................................54 3.3.1. Kiểm so t chi ph .................................................................................................54 Thang Long University Library
  • 7. 3.3.2. Ph t triển nguồn nhân lực .................................................................................55 3.3.3. Quản trị hàn tồn kho ........................................................................................55 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Tên đầy đủ CTCP Công ty Cổ phần HTK Hàng tồn kho TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu TSLĐ Tài sản lưu động Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU ĐỔ Bảng 2.1 Thực trạng tài sản của công ty Cổ phần Thiên Sơn.......................................26 Bảng 2.2 Thực trạng biến động về tài sản.....................................................................28 Bảng 2.3 Thực trạng nguồn vốn của công ty Cổ phần Thiên Sơn ................................30 Bảng 2.4. Thực trạng biến động về Nguồn vốn ............................................................32 Bảng 2.5. Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh..............................................33 Bảng 2.6. Bảng chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí...........................................35 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...................................................36 Bảng 2.8. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ......................................................................38 Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý TSNH ...................................................38 Bảng 2.10. Hệ số thu nợ, hệ số lưu kho và hệ số trả nợ của công ty.............................39 Bảng 2.11. Thời gian thu nợ - trả nợ, luân chuyển vốn - hàng tồn kho của công ty.....40 Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý TSDH .................................................42 Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty.........................................42 Bảng 2.14. Bảng phân tích lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp)................46 Biểu đồ 2.1. Khả năng thanh toán của công ty trong 3 năm 2012 - 2014.....................36 Biểu đồ 2.2. Hệ số thu nợ, hệ số lưu kho và hệ số trả nợ qua các năm.........................39 Biểu đồ 2.3. Thời gian thu - trả nợ, luân chuyển vốn - hàng tồn kho ...........................41 Biểu đồ 2.4. Diễn biến khả năng sinh lời của công ty...................................................43 Biểu đồ 2.5. So sánh chỉ tiêu ROA giữa 2 Công ty.......................................................44 Biểu đồ 2.6. So sánh chỉ tiêu ROE giữa 2 Công ty .......................................................44 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp .........................................5 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Thiên Sơn..........................................22 Hình 3.1. Một số vấn đề cần khắc phục .......................................................................54
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với những biến động của nền kinh tế hiện nay, để có thể tồn tại, đứng vững và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực tài chính của chính mình. Nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp có ý nghĩa vô cùng quan trọng để duy trì hoạt động và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Tình hình tài chính và sự thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào cách thức quản lý tài chính. Nên việc thường xuyên phân tích và đánh giá tình hình tài chính là nhiệm vụ của mỗi nhà quản lý, từ đó nắm vững được tình hình của doanh nghiệp, những điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra những chiến lược phù hợp, hiệu quả nhất. Có rất nhiều các đề tài nghiên cứu và phân tích về tình hình tài chính nhưng mỗi doanh nghiệp lại có một ngành nghề khác nhau. Do vậy, với kiến thức đã được học tại trường đại học Thăng Long, qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Thiên Sơn và đặc biệt nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo – Th.S Ngô Khánh Huyền, đề tài “Phân t ch tình hình tài ch nh tại côn ty Cổ phần Thiên Sơn” được lựa chọn làm chủ đề của luận văn tốt nghiệp. 2. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu: Báo cáo tài chính trong 3 năm: 2012 – 2014 của công ty Cổ phần Thiên Sơn. Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Thiên Sơn. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng chủ yếu các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp… 4. Bố cục củ khó luận Khóa luận gồm có 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Thiên Sơn Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tài chính của công ty Cổ phần Thiên Sơn Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. L LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng qu n về tài chính do nh nghiệp 1.1.1. h i ni m tài ch nh do nh n hi p Theo PGS.TS Lưu Thị Hương, PGS.TS Vũ Duy Hào (2010), Tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân thì tài chính doanh nghiệp được hiểu là những quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp chủ yếu bao gồm: Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, khi Nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp. Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đó là mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất kinh doanh, giữa cổ đông và người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua hàng loạt chính sách cổ tức (phân phối thu nhập), chính sách đầu tư, chính sách về cơ cấu vốn, chi phí… Quan hệ giữa doanh nghiệp và các thị trường khác: Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có mối quan hệ rất chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường dịch vụ, hàng hóa, thị trường sức lao động…Điều quan trọng hơn là thông qua thị trường, doanh nghiệp có thể xác định được nhu cầu hàng hóa và dịch vụ cần thiết. Trên cơ sở đó doanh nghiệp có các kế hoạch sản xuất và tiếp thị nhằm thỏa mã nhu cầu trên thị trường. Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính: Được thể hiện thông qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn vốn và các nguồn tài trợ. Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hạn. Ngược lại doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ phần cho nhà tài trợ, doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng hoặc đầu tư chứng khoán bằng số tiền tạm thời chưa sử dụng. 1.1.2. Bản chất củ tài ch nh do nh n hi p Là quá trình hoạt động sản xuất, tuần hoàn và luân chuyển vốn và được mô tả theo các giai đoạn sau: Giai đoạn 1:
  • 12. 2 Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải có vốn tiền tệ ban đầu, vốn này được tạo lập chủ yếu từ vốn chủ sở hữu. Doanh nghiệp sử dụng vốn này để mua tư liệu lao động (đất đai, máy móc, thiết bị…) và mua đối tượng lao động (nguyên vật liệu, nhiên liệu, trả lương cho lao động). Giai đoạn này vốn chuyển từ tiền tệ sang hàng hóa. Giai đoạn 2: Là giai đoạn sản xuất và kết hợp các yếu tố đầu vào (nguyên vật liệu, máy móc..) để tạo ra sản phẩm. Trong giai đoạn này vốn của doanh nghiệp từ hình thái hàng hóa, vật tư, nguyên vật liệu chuyển sang sản phẩm dở dang, bán thành phẩm và cuối cùng là thành thành phẩm mới. Giai đoạn 3: Doanh nghiệp xuất bán thành phẩm và có được thu nhập bằng tiền. Tới giai đoạn này thì doanh nghiệp đã hoàn thành một vòng tuần hoàn từ vốn ban đầu bằng tiền và kết thúc cũng thu về hình thái là tiền nhưng với một lượng tiền lớn hơn ban đầu. 1.1.3. Chức năn củ tài ch nh do nh n hi p Tài chính doanh nghiệp bao gồm 3 chức năng chính sau: a. Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn cho quá trình hoạt động sản xuất kinh do nh củ do nh nghiệp Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Xác định và huy động các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể. Thứ h i, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động vốn. Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả. Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh... Thứ b , phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý nhất. b. Chức năng ph n phối thu nhập củ do nh nghiệp Biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Các doanh nghiệp phân phối như sau: Thang Long University Library
  • 13. 3 Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như chi phí vật tư, chi phí lao động và các chi phí khác doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Phần lợi nhuận sẽ phân phối như sau: - Bù đắp các chi phí không được trừ. - Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông. - Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của doanh nghiệp. c. Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh do nh Đó chính là việc kiểm soát và kiểm tra quá trình tạo lập và sử dụng các vốn tiền tệ của doanh nghiệp. Giúp cho chủ thể của doanh nghiệp phát hiện những sơ hở trong công tác điều hành, quản lý kinh doanh để có thể đưa ra các quyết định nhằm ngăn chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra, nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Và chức năng giám đốc cũng là chức năng thường xuyên trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4. V i trò củ tài ch nh do nh n hi p Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp và được thể hiện ở những điểm sau: + Huy động, khai thác các nguồn tài chính nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, thường xuyên. + Tài chính doanh nghiệp tạo lập các đòn bẩy kích thích, điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. + Tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu hiệu cho nhà quản lý kiểm tra, giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Tổng qu n về ph n tích tài chính do nh nghiệp 1.2.1. h i ni m và ý n hĩ củ phân t ch tài ch nh do nh n hi p a. Khái niệm Theo PGS.TS Lưu Thị Hương, PGS.TS Vũ Duy Hào (2010), Tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân thì phân tích tài chính là việc sử dụng các khái niệm, công cụ, phương pháp để thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp khác nhằm đánh giá tình hình tài chính, tiềm lực và khả năng của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
  • 14. 4 b. nghĩ Kết quả phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều đối tượng, cho thấy tình trạng tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm phân tích, đồng thời dự báo những cơ hội trong tương lai cũng như các kế hoạch tài chính phù hợp với doanh nghiệp. Do đó, phân tích tài chính có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với các bên tham gia. Cụ thể là: Thứ nhất, cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ sở hữu, các bên chủ nợ để có những quyết định đúng đắn trong tương lai nhằm có được hiệu quả cao nhất trong điều kiện các nguồn lực có hạn. Thứ h i, cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mục đích làm gia tăng lợi nhuận trong tương lai. Thứ b , phân tích tài chính cho người sử dụng thông tin hiểu được và nắm chắc ý nghĩa các con số trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó, người sử dụng thông tin sẽ áp dụng các công cụ phân tích khác nhau để chắt lọc thông tin từ dữ liệu ban đầu phù hợp với mục đích của mình. 1.2.2. Chức năn và nội dun củ phân t ch tài ch nh do nh n hi p a. Chức năng Chức năng điều chỉnh: Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế tài chính trong quá trình tiến hành các hoạt động. Hệ thống các quan hệ đó bao gồm nhiều loại khác nhau, rất đa dạng phong phú và phức tạp, phải chịu nhiều ảnh hưởng của các yếu tố trong lẫn ngoài doanh nghiệp. Các quan hệ tài chính đó sẽ hoạt động bình thường và trơn tru nếu đó là sự kết hợp tốt của các mối quan hệ với nhau. Nhưng với các mối quan hệ ngoại sinh thì doanh nghiệp ko thể kiểm soát hết toàn bộ. Nên doanh nghiệp cần phải điều chỉnh sao cho hợp lý nhất. b. Nội dung Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp được chia thành những nhóm sau: Một là: Phân tích cấu trúc tài chính và cân bằng tài chính, nội dung này đánh giá cấu trúc tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua đó thấy được những đặc trưng trong việc sử dụng vốn. Hai là: Phân tích tính hiệu quả của doanh nghiệp. Lợi nhuận chính là mục tiêu cuối cùng. Vì vậy lợi nhuận và doanh thu là hai yếu tố rất quan trọng khi đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Ba là: Phân tích rủi ro của doanh nghiệp. Trên thực tế các hoạt động sản xuất kinh doanh luôn có tính mạo hiểm nên bất kỳ nhà phân tích nào cũng quan tâm đến Thang Long University Library
  • 15. 5 mức độ rủi ro của doanh nghiệp. Như vậy có thể biết được mức độ rủi ro cũng như những nguy cơ tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh cũng như trong huy động vốn. Bốn là: Phân tích giá trị của doanh nghiệp. Hiện tại các hoạt động tài chính của doanh nghiệp về cơ bản là có hai chức năng là huy động nguồn vốn và sử dụng vốn nhưng hướng đến mục tiêu là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Giá trị của doanh nghiệp được nâng cao không chỉ là kết quả từ việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực mà còn là trách nghiệm và thái độ của doanh nghiệp với cộng đồng. Và đó cũng là cách để doanh nghiệp có thể nâng cao được vị thế của mình trên trị trường trong cũng như ngoài nước. 1.3. Quy trình ph n tích tài chính do nh nghiệp Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp được tiến hành qua các bước sau: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1. Thu thập thôn tin Phân tích tài chính sư dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải thực trạng hoạt động tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Nó bao gồm những thông tin bên trong nội bộ và cả ngoài doanh nghiệp, những thông tin kế toán, thông tin quản lý, thông tin về số lượng và giá trị….trong đó các thông tin về kế toán là nguồn thông tin rất quan trọng vì nó được phản ánh trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp. 1.3.1.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp Là các thông tin liên quan đến doanh nghiệp, trong đó có bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Đây là nhưng thông tin rất quan trong đối với một doanh nghiệp vì nó phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn cũng như các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. a. Bảng c n đối kế toán Theo PGS.TS Lưu Thị Hương, PGS.TS Vũ Duy Hào (2010), Tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân thì bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp, dùng để phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (thời điểm lập báo cáo). Thu thập thông tin Xử lý thông tin Dự đoán và quyết định
  • 16. 6 Kết cấu của bảng cân đối kế toán được chia thành 2 phần: Tài sản và nguồn vốn, được trình bày dưới dạng một phía (bảng cân đối báo cáo) hoặc hai phía ( bảng cân đối kế toán). Bên tài sản phản ánh toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo được quản lý và được sử dụng bởi doanh nghiệp. Đó là các tài sản cố định vô hình và hữu hình, tài sản lưu động (tiền và các khoản phải thu…). Bên nguồn vốn phản ánh toàn bộ nguồn hình thành nên tài sản hiện có của doanh nghiệp tính đến thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn đối với các chủ nợ và chủ sở hữu. Đó là nợ ngắn hạn (các khoản phải trả, trả cho nhà cung cấp…..), nợ dài hạn (nợ vay dài hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng..), vốn chủ sở hữu (vốn góp ban đầu, phát hành cổ phiếu…). Các khoản mục trong bảng cân đối kế toán sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần từ trên xuống dưới. b. Báo cáo kết quả kinh doanh Là báo cáo tổng hợp cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại những thời kỳ nhất định. Đó là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Ngoài ra, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho biết tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước của doanh nghiệp trong kỳ kinh doanh đó. Báo cáo kết quả kinh doanh cho người xem thấy đươc khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh cho người xem thấy được tình hình của doanh nghiệp, từ đó tính được các chỉ tiêu của năm này so với năm trước đó. Phân tích nghĩa vụ tài chính với Nhà nước cũng đánh giá được tình hình của doanh nghiệp. Nếu như doanh nghiệp nộp thuế thường xuyên và đúng hạn thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động tốt, còn ngược lại thì hoạt động của doanh nghiệp chưa tốt. c. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu tiền và chi tiền trong kỳ của doanh nghiệp trong các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Dựa vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ có thể đánh giá được khả năng tạo ra tiền, sự biến động của tài sản thuần, khả năng thanh toán và dự đoán được luồng tiền trong kỳ tiếp theo của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ có 3 hoạt động: Thang Long University Library
  • 17. 7 - Hoạt động kinh doanh: phản ánh dòng tiền thu vào và chi ra chủ yếu của doanh nghiệp liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Các dòng tiền chủ yếu của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh là: thu tiền mặt từ doanh thu bán hàng, dịch vụ, tiền trả lương… - Hoạt động đầu tư: là toàn bộ dòng tiền liên quan đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. Như các hoạt động mua, xây dựng, thanh lý, nhượng bán tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Các khoản thu tiền từ việc bán tài sản, bán chứng khoán đầu tư, thu lại phần đã đầu tư… - Hoạt động tài chính: Là dòng tiền liên quan trực tiếp đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động tài chính bao gồm: tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn và dài hạn, nhận vốn liên doanh, phát hành trái phiếu …. d. Thuyết minh báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là một hệ thống các số liệu cho biết tình hình tài sản và nguồn vốn, luồng tiền và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính cho biết khái quát đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh, nội dung một số chế độ kế toán được doanh nghiệp lựa chọn để áp dụng, tình hình và lý do biến động của một số đối tượng sản xuất và nguồn vốn quan trọng. Phân tích một số chỉ tiêu tài sản chủ yếu và các kiến nghị của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính có tác dụng là: + Cung cấp các thông tin và số liệu để phân tích và đánh giá cụ thể về tình hình thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Cho biết chế độ kế toán đang áp dụng tại doanh nghiệp, để kiểm tra các quy định chế độ kế toán, phương pháp mà doanh nghiệp đăng ký áp dụng cũng như các kiến nghị của doanh nghiệp. 1.3.1.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Đó là các yếu tố thuộc môi trường kinh tế như: lạm phát, tăng trưởng hay suy thoái, lãi suất, thất nghiệp…đều ảnh hưởng đến quyết định về giá vì chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến sức mua và sự nhạy cảm của khách hàng. Không chỉ có vậy mà còn cần cả các thông tin từ các đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên thị trường như: giá cả, chất lượng, dịch vụ…để có các quyết định phù hợp về giá cả để có thể cạnh tranh và thu hút được nhiều khách hàng hơn. Thêm vào đó nếu như công ty có thể đưa ra được các sản phẩm độc đáo và lạ mắt thì càng ít có khả năng bị thay thế và người mua cũng ít nhạy cảm về giá hơn.
  • 18. 8 1.3.2. Xử lý thôn tin Giai đoạn tiếp theo của thu thập thông tin là quá trình xử lý các thông tin đã thu thập. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được nhằm phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định. Hiện nay phân tích tình hình tài chính có rất nhiều phương pháp cũng như công cụ để xử lý những thông tin thu thập được, nhưng có 2 phương pháp được sử dụng chủ yếu là: Phương pháp so sánh và Phương pháp phân tích chỉ số. 1.3.2.1. Phương pháp phân tích chỉ số Phương pháp này dựa trên ý nghĩa các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các chỉ số là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp phân tích chỉ số yêu cầu cần phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các chỉ số tài chính được phân thành các nhóm chỉ số đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm chỉ số: + Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán + Nhóm chỉ số về khả năng quản lý tài sản + Nhóm chỉ số về khả năng sinh lời Việc phân tích tỷ lệ tài chính cho phép phân tích đầy đủ xu hướng tài chính để đưa ra đánh giá, nhận định và quyết định tài chính hợp lý. 1.3.2.2. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh được áp dụng khi các chỉ tiêu tài chính thống nhất về không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán. Có nhiều phương pháp so sánh, tùy thuộc vào mục đích của người sử dụng mà sử dụng phương pháp phù hợp. Nội dung so sánh bao gồm: - So sánh giữa số liệu thực hiện trong kỳ này so với số liệu đã thực hiện ở kỳ trước để thấy được xu hướng thay đổi tài chính của doanh nghiệp, để đánh giá sự tăng trưởng của doanh nghiệp qua các thời kỳ. - So sánh chỉ tiêu thực tế với các chỉ tiêu theo kế hoạch, dự kiến hoặc định mức để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch đã đề ra của doanh nghiệp. - So sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các kỳ trong năm và giữa các năm cho thấy sự biến động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 19. 9 - So sánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác có cùng sản phẩm trong điều kiện hoạt động tương tự hoặc doanh nghiệp cạnh tranh trong ngành để thấy được vị thế của doanh nghiệp trong ngành. Kỹ thuật so sánh: - So sánh bằng số tuyệt đối: là việc xác định chênh lệnh giữa trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích với trị số của chỉ tiêu kỳ gốc. Y = Y1 – Y0 Với Y : trị số so sánh Y0: trị số của chỉ tiêu gốc Y1: trị số của chỉ tiêu phân tích - So sánh bằng số tương đối: là xác định số phần trăm (%) tăng lên hay giảm xuống giữa thực tế so với kỳ gốc của các chỉ tiêu phân tích, cũng có khi là tỷ trọng của hiện tượng kinh tế trong tổng thể quy mô chung được xác định. Kết quả cho biết tốc độ phát triển hay kết cấu mức phổ biến của hiện tượng kinh tế. Y Y1-Y0 Y0 100% Với Y : trị số so sánh Y0: trị số của chỉ tiêu gốc Y1: trị số của chỉ tiêu phân tích Tuy nhiên, điểm hạn chế của số tương đối là không phản ánh được thực chất và quy mô của chỉ tiêu so sánh. Vì vậy, trong một số trường hợp cần phải kết hợp so sánh cả số tương đối và số tuyệt đối. 1.3.3. Dự đo n và quyết định Thu thập và xử lý thông tin là để chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin đưa ra những quyết định tài chính. Đối với chủ doanh nghiệp phân tích tài chính nhằm đưa ra những quyết định liên quan đến mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển hay tối đa hóa lợi nhuận.
  • 20. 10 1.3.4. Thực hi n phân t ch 1.3.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp a. Ph n tích tình hình tài sản Phân tích tình hình biến động tài sản giúp các đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp có thể đánh giá sự biến động về quy mô doanh nghiệp và những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động đó. Trong phân tích tình hình biến động tài sản, có thể phân tích cụ thể theo 2 nhóm sau: - Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn cho biết tình hình đầu tư vào các khoản mục ngắn hạn của doanh nghiệp, bao gồm vốn bằng tiền, các khoản phải thu và hàng tồn kho. - Tài sản cố định và đầu tư dài hạn cho biết tình hình đầu tư vào các khoản mục có tính chất dài hạn, gồm tài sản cố định, chi phí xây dựng cơ bản dở dang và các khoản đầu tư tài chính dài hạn. Kết quả phân tích tình hình biến động tài sản là cơ sở đánh giá tính hợp lý khi doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào các khoản mục tài sản. Việc kết hợp kết quả phân tích tình hình biến động tài sản với các đặc thù ngành nghề kinh doanh giúp nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra những chiến lược sản xuất kinh doanh, đặc biệt là những quyết định đầu tư có hiệu quả. b. Ph n tích tình hình nguồn vốn Phân tích tổng nguồn vốn, các bộ phận cấu thành nên nguồn vốn để xem xét tỷ trọng của từng loại vốn hình thành nên nguồn vốn của doanh nghiệp. Qua đó, có thể đánh giá mức huy động vốn đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự biến động nguồn vốn. Vốn chủ sở hữu: nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp. Nguồn vốn chủ sở hữu càng cao chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp càng lớn. Nợ phải trả phản ánh tỷ trọng các khoản huy động vốn của doanh nghiệp từ đối tác, nhà đầu tư, các ngân hàng và tổ chức tín dụng. Việc thay đổi cơ cấu nguồn vốn phản ánh sự thay đổi trong khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Từ đó, có thể đánh giá mức độ rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.4.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho thấy hiệu quả của các chiến lược, chính sách, kế hoạch của doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện qua một số chỉ tiêu trong và ngoài báo cáo tài chính của doanh nghiệp như: Thang Long University Library
  • 21. 11 - Doanh thu thuần: là lượng doanh thu mà doanh nghiệp thực tế được nhận, có giá trị bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, sau khi đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu, không bao gồm giá vốn hàng bán. Việc phân tích sự biến động của khoản mục doanh thu thuần giúp các bên liên quan có thể đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua hiệu quả của quá trình hoạt động. - Giá vốn hàng bán: phản ánh toàn bộ chi phí mua hàng để sản xuất sản phẩm, hàng hóa. Phân tích sự biến động của giá vốn hàng bán cho thấy sự biến động của tình hình mua hàng đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ và tình hình sử dụng nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất đối với doanh nghiệp sản xuất. Do đó, sự biến động của giá vốn hàng bán cho thấy sự thay đổi của chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được hàng hóa, sản phẩm cung cấp cho thị trường. - Chi phí ngoài sản xuất bao gồm: Chi phí bán hàng là chi phí phục vụ cho quá trình lưu thông hàng hóa như chi phí nguyên vật liệu, khấu hao tài sản cố định, vận chuyển, quảng cáo, tiếp thị… và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Lợi nhuận: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hay nói cách khác, lợi nhuận là phần còn lại của tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí. Các chỉ tiêu thường được xem xét khi phân tích lợi nhuận là: + Lợi nhuận thuần từ lãi được xác định bằng thu nhập từ lãi trừ chi phí từ lãi. + Lợi nhuận trước thuế được tính bằng tổng doanh thu thuần trừ tổng chi phí. + Lợi nhuận sau thuế được xác định bằng lợi nhuận sau thuế trừ thuế thu nhập. + Tốc độ tăng lợi nhuận kỳ này so với kỳ trước. 1.3.4.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn: Khả năng th nh toán ợ ngắn hạn Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá tình hình thanh toán của công ty trong ngắn hạn, hay hiện tại mỗi đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Tỷ số này càng cao có nghĩa là doanh nghiệp có nhiều khả năng sẽ trả được hết các khoản nợ. Tỷ số thanh toán ngắn hạn nhỏ hơn một thì công ty rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có khả năng không trả được các khoản nợ khi đáo hạn. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là công ty sẽ phá sản bởi vì có rất nhiều cách để
  • 22. 12 huy động thêm vốn. Nhưng, hệ số này quá cao cũng không phải là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được hiệu quả. - Khả năng thanh toán nhanh: Khả năng th nh toán nh nh Tổng tài sản ngắn hạn Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Tỷ số này thể hiện tài sản lưu động không tính đến giá trị hàng lưu kho hay doanh nghiệp có thể dùng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để thanh toán nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho. Nếu hệ số này quá nhỏ thì công ty sẽ bị giảm uy tín với bạn hàng, gặp khó khắn trong việc thanh toán công nợ, và có thể công ty sẽ phải bán tài sản với giá bất lợi để trả nợ. Nếu hệ số này quá lớn lại phản ánh lượng tiền tồn quỹ nhiều, giảm hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài ra, nếu tỷ số này nhỏ hơn hẳn so với tỷ số thanh toán ngắn hạn thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào hàng tồn kho. - Khả năng thanh toán tức thời: Khả năng th nh toán tức thời Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng nợ ngắn hạn Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán nợ bằng tiền mặt ngay lập tức của doanh nghiệp nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Nếu tỷ số này cao tức là doanh nghiệp có đủ khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả. Điều này là rất tốt nhưng nếu dự trữ quá nhiều tài sản có tính thanh khoản cao thì doanh nghiệp sẽ mất chi phí lưu giữ tiền và những cơ hội đầu tư vào lĩnh vực khác. 1.3.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản a. Tổng tài sản - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Do nh thu thuần Tổng tài sản Chỉ số này cho biết hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này càng cao đồng nghĩa với việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Thang Long University Library
  • 23. 13 b. Tài sản ngắn hạn - Hiệu suất sử dụng TSNH: Hiệu suất sử dụng TSNH Do nh thu thuần TSNH Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cho biết 1 đồng TSNH sử dụng trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao. - Tỷ suất sinh lời trên TSNH: T suất sinh lời trên TSNH Lợi nhuận r ng TSNH Tỷ suất này phản ánh khả năng sinh lợi của TSNH. Nó cho biết 1 đồng TSNH tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. - Vòng quay các khoản phải thu: V ng qu y các khoản phải thu Do nh thu thuần Các khoản phải thu Khoản tiền phải thu từ khách hàng là số tiền mà khách hàng hiện tại vẫn còn chiếm dụng của doanh nghiệp. Chỉ đến khi khách hàng thanh toán bằng tiền cho khoản phải thu này thì coi như lượng vốn mà doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng mới không còn nữa. Nói chung, hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này. - Thời gian thu nợ trung bình:
  • 24. 14 Thời gi n thu nợ trung bình 365 Hệ số thu nợ Tỷ số này cho biết bình quân doanh nghiệp mất bao nhiều thời gian để thu hồi các khoản tín dụng cấp cho khách hàng. Tỷ số này càng nhỏ càng tốt vì như thế doanh nghiệp sẽ không bị đối tác chiếm dụng vốn quá lâu và sẽ thu được tiền về sớm, từ đó doanh nghiệp có thể sử dụng số tiền đi đầu tư, tạo thêm 1 nguồn thu nhập. Nhưng nếu hệ số này quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp đang áp dụng chính sách thu nợ quá thắt chặt, làm xấu đi mối quan hệ đối với đối tác kinh doanh. - Hệ số quay vòng hàng tồn kho: Hệ số à ồ kho Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Hệ số quay vòng hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho trong kỳ. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số này càng cao càng được đánh giá là tốt vì số tiền đầu tư cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt hiệu quả cao, nếu hệ số này nhỏ thì HTK dự trữ nhiều, sản phẩm không tiêu thụ được do chất lượng thấp không đáp ứng được nhu cầu thị trường. Cần chú ý, hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số lưu kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Nhưng hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Nên hệ số vòng quay hàng tồn kho không cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và có thể đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. - Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình: Thời gi n lu n chuyển hàng tồn kho trung bình 365 Hệ số qu y v ng hàng tồn kho Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình là khoảng thời gian cần thiết để công ty có thể thanh lý được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả hàng hóa đang trong quá trình sản xuất). Tỷ số này càng thấp càng tốt bởi doanh nghiệp sẽ Thang Long University Library
  • 25. 15 tốn ít chi phí lưu kho, giảm vốn bị ứ đọng tại kho, làm tăng hiệu quả sinh lời của doanh nghiệp. - Hệ số trả nợ: Hệ số trả nợ Giá vốn hàng bán Chi phí chung, bán hàng, quản lý Phải trả ngƣời bán Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả Hệ số này cho biết trong 1 năm những khoản phải trả quay được bao nhiêu vòng, hệ số này càng cao thì làm tăng rủi ro tài chính, rủi ro thanh khoản của doanh nghiệp. Hệ số này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng được các khoản nợ dài. - Thời gian trả nợ trung bình: Thời gi n trả nợ trung bình 365 Hệ số trả nợ Thời gian trả nợ trung bình cho biết kể từ khi doanh nghiệp mua chịu đến khi doanh nghiệp trả tiền trung bình là bao nhiêu ngày. Hệ số này cao tức là doanh nghiệp đang chiếm dụng được vốn của các đối tác. Điều này làm giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng cũng đi kèm với rủi ro tài chính, rủi ro thanh toán và làm giảm uy tín của doanh nghiệp. - Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình: Thời gian quay v ng của tiền = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian quay v ng hàng tồn kho - Thời gian trả nợ trung bình Thời gian quay vòng của tiền cho biết một đồng chi ra thì mất bao nhiêu thời gian để thu hồi lại được. Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu quản lý hàng tồn kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn, chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên, cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động, đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
  • 26. 16 c. Tài sản dài hạn - Hiệu suất sử dụng TSDH: Hiệu suất sử dụng TSDH Do nh thu thuần TSDH Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSDH trong kỳ tạo ra được bao nhiêu doanh thu. Tài sản dài hạn ở đây chủ yếu là máy móc, thiết bị, nhà xưởng. Hiệu suất này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp là tốt, đây chính là những nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư. - Tỷ suất sinh lời trên TSDH: T suất sinh lời trên TSDH Lợi nhuận r ng TSDH Tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn cho biết rõ hơn khả năng sinh lời của tài sản dài hạn dùng trong doanh nghiệp. Nó cho biết một đồng đầu tư vào TSDH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. 1.3.4.5. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): T suất sinh lời trên do nh thu Lợi nhuận r ng Do nh thu thuần Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): T suất sinh lời trên tổng tài sản Lợi nhuận r ng Tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) cho biết khả năng sinh lời của tài sản sử dụng trong doanh nghiệp hay việc sử dụng tài sản sẽ đem lại bao nhiêu lợi nhuận ròng. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho Thang Long University Library
  • 27. 17 thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): T suất sinh lời trên vốn chủ sở h u Lợi nhuận r ng Vốn chủ sở h u Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) phản ánh năng lực sử dụng đồng vốn của doanh nghiệp để sinh lợi như thế nào, hay nói chính xác hơn là đo lường mức lợi nhuận trên mức đầu tư của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu của công ty tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. 1.3.4.6. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Là phân tích dòng tiền thu vào và chi ra theo từng hoạt động giúp các đối tượng quan tâm có một cái nhìn sâu sắc hơn về dòng tiền tệ của doanh nghiệp, để biết được những nguyên nhân, tác động ảnh hưởng đến tình hình tăng hay giảm vốn bằng tiền và các khoản tương đương tiền trong kỳ. Phân tích lưu chuyển tiền tệ được tiến hành bằng cách so sánh lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt động kinh doanh với các hoạt động khác. Tiếp theo xác định mức độ ảnh hưởng của thu và chi đến lưu chuyển tiền thuần trong kỳ của từng hoạt động. Xác định và so sánh giữa kỳ này với kỳ trước về tỷ trọng lưu chuyển tiền thuần của từng hoạt động trong tổng lưu chuyển tiền trong kỳ để nghiên cứu và đánh giá được tình hình lưu chuyển tiền trong mối quan hệ giữa các hoạt động. Doanh nghiệp cần phải tạo ra dòng tiền dương để doanh nghiệp có khả năng tồn tại và điều đó được thể hiện tiền thu bán hàng lớn hơn chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ, cũng có nghĩa là doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả. Dòng tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh dương có thể duy trì được hoạt động của doanh nghiệp trơn tru và tuần hoàn liên tục kéo theo đó là các hoạt động khác như: đầu tư, tài trợ….. 1.4. Các nh n tố ảnh hƣởng đến việc ph n tích tài chính do nh nghiệp Công việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một việc rất quan trọng. Các nhân tố đó sẽ giúp cho các nhà phân tích đưa ra được các nhận định đúng đắn và chính xác nhất, vì vậy việc phân tích tài chính doanh nghiệp mới có thể đạt được kết quả cao.
  • 28. 18 1.4.1. Nhân tố bên tron do nh n hi p a. Phƣơng pháp ph n tích Phương pháp phân tích mà doanh nghiệp sử dụng cũng ảnh hưởng đến việc phân tích tình hình tài chình. Hiệu quả kinh tế được xác định bởi các yếu tố đầu ra và chi phí các yếu tố đầu vào, hai đại lượng này rất khó xác định một cách chính xác trong thực tế nó phụ thuộc vào phương pháp tính toán trong doanh nghiệp. Mỗi một doanh nghiệp đều có các phương pháp tính toán khác nhau để làm sao cho hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt được là cao nhất nên doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào phương pháp tính của doanh nghiệp đó. b. Trình độ cán bộ ph n tích Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng kết hợp và xử lý thông tin như thế nào để đưa ra được kết quá phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không hề đơn giản. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phải phân tích và tính toán các chỉ tiêu. Tuy nhiên, chúng chỉ là các con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải kết hợp các chỉ tiêu với nhau, kết hợp các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp. Xác định điểm mạnh, điểm yếu cũng như là các nguyên nhân dẫn đến các điểm yếu. Do vậy việc phân tích tài chính cần đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. c. Thông tin Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định đến chất lượng phân tích tài chính, bởi một thông tin không chính xác, thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức và không có ý nghĩa gì. Vì vậy thông tin chính là nền tảng để phân tích tài chính. Từ các thông tin có được, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. Vậy nên, nếu thông tin không chính xác và không có độ tin cậy cao thì sẽ ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.4.2. Nhân tố bên n oài do nh n hi p a. Tình hình kinh tế Tài chính doanh nghiệp nằm trong tổng thể nền kinh tế, nên phân tích tài chính doanh nghiệp cần quan tâm đến các chính sách kinh tế, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lạm phát, nguyên vật liệu để có thể lý giải được các nguyên nhân trong phân tích tài chính, lý do tăng giảm doanh thu, lợi nhuận…Nếu giá vốn hàng hóa tăng do Thang Long University Library
  • 29. 19 giá guyên vật liệu tăng hoặc là khi nền kinh tế có sự phát triển sẽ ảnh hưởng tích cực đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. b. Hệ thống pháp lý Thể chế chính trị, pháp luật chặt chẽ, rõ ràng sẽ là cơ sở cho sự bảo đảm điều kiện thuận lợi và bình đẳng cho các doanh nghiệp cạnh tranh nhau một cách lành mạnh, đạt hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Thể hiện rõ nhất là các chính sách tài chính, các chế độ tiền lương, phụ cấp cho người lao động….Những nhân tố ở trên đây là cơ sở hay có thể nói là những nguyên tắc được sử dụng trong công tác phân tích tài chính. Sự thay đổi của hệ thống pháp lý sẽ kéo theo sự thay đổi của các số liệu sử dụng phân tích. c. Công nghệ kho học kỹ thuật Để việc phân tích tài chính đạt hiệu quả hơn cần phải có sự hỗ trợ từ những thiết bị hiện đại và cần có các phần mềm về tài chính giúp cho công việc của nhà phân tích dễ dàng, chính xác và thuận lợi hơn. Nếu như chỉ có các công cụ, dụng cụ tính toán đơn giản, thủ công thì sẽ có ảnh hưởng ko nhỏ tới việc phân tích. Với các máy móc hiện đại và phần mềm hỗ trợ tài chính thì mới có thể đáp ứng được nhu cầu quản lý doanh nghiệp.
  • 30. 20 Kết luận chƣơng 1 Qua những nội dung trình bày ở trên có thể thấy được cái nhìn tổng quát về việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, và thấy rõ được vai trò và mục tiêu của công việc phân tích tình hình tài chính. Chương 1 của khóa luận đã giới thiệu các vấn đề tài chính doanh nghiệp, tìm hiểu những lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp được áp dụng cho toàn bộ các doanh nghiệp nói chung khi tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong đó bao gồm: tổng quan và phân tích tài chính doanh nghiệp, giới thiệu các phương pháp phân tích tài chính….Đây là nền tảng lý luận rất cần thiết và quan trọng, làm cơ sở cho những nghiên cứu khóa luận để đánh giá tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Thiên Sơn. Thang Long University Library
  • 31. 21 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN SƠN 2.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Thiên Sơn Công ty Cổ phần Thiên Sơn đã hoạt động được hơn 15 năm là doanh nghiệp chuyên sản xuất và gia công các sản phẩn từ cao su như giày, dép, ủng…Với các trang thiết bị khá hiện đại cùng với quản lý sản xuất chuyên nghiệp, đội ngũ kỹ thuật lành nghề doanh nghiệp đã mang đến những sản phẩm chất lượng cao, tiến độ giao hàng đảm bảo, giá phát hành hợp lý nhằm đáp ứng được nhu cầu và yêu cầu khác nhau của khách hàng. Thế mạnh làm nên thương hiệu của công ty Cổ phần Thiên Sơn là: sự chuyên môn hóa trong từng bộ phận, tính trách nhiệm cao cùng với những giám sát kỹ thuật làm việc nghiêm túc, cẩn thận nhằm tạo nên những sản phẩm hoàn thiện đến từng chi tiết nhỏ nhất. Ngoài ra các bộ phần thường xuyên trao đổi công việc, chia sẻ những khó khắn, khúc mắc để có thể hoàn thiện mỗi cá nhân hơn góp phần xây dựng doanh nghiệp lớn mạnh hơn. Sự tin tưởng và ủng hộ của các khách hàng trong suốt thời gian qua là nguồn động viên rất to lớn trên con đường phát triển của công ty Cổ phần Thiên Sơn. 2.1.1. Qu trình hình thành và ph t triển củ côn ty Cổ phần Thiên Sơn Tên công ty: Công ty Cổ phần Thiên Sơn. Trụ sở: Tại PA – Nhà E10 – TT Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Địa chỉ 2: 277 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Nơi cấp giấy đăng ký kinh doanh: Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. Ngày hoạt động: 01/02/1999. Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và gia công các sản phẩm từ cao su. Người đại diện trước pháp luật: ông Nguyễn Thế Quang, chức vụ Giám đốc. Công ty Cổ phần Thiên Sơn thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055928 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 09/02/1999 với trụ sở tại PA nhà E10 TT Thanh Xuân Bắc - Quận Thanh Xuân - Hà Nội. Ban đầu khi mới thành lập, công ty Cổ phần Thiên Sơn gặp rất nhiều khó khăn về nhiều mặt như số lượng nhân công hạn chế, máy móc thiết bị chưa hiện đại, bộ máy quản lý của công ty hoạt động chưa ổn định và đặc biệt là khó khăn trong việc huy động vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặc dù khó khăn như vậy nhưng những con người trong công ty vẫn luôn cố gắng làm việc chăm chỉ, tỉ mỉ trong từng khâu sản xuất, chất lượng từng sản phẩm để tạo được uy tín với các bạn hàng đặc biệt là với sản phẩm được làm từ cao su. Để rồi từ năm 2004 đến năm 2006 công ty Cổ phần Thiên Sơn chỉ tập trung
  • 32. 22 vào nghiệp vụ sản xuất và chế biến các sản phẩm từ cao su mà chủ yếu là đóng và gia công đế giày và ủng cao su nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Đến năm 2007, khi có đủ năng lực về tài chính cũng như về nguồn nhân lực công ty đã đầu tư dây chuyền máy móc, thiết bị mới và công ty đã mở rộng quy mô sản xuất là nhận gia công các chi tiết máy bằng nguyên liệu cao su nhằm tận dụng các phụ phẩm có được trong quá trình đóng đế giày. Bước sang năm 2007, công ty bắt đầu thí điểm mô hình ép nhựa dẻo và năm 2008 đã đưa vào sản xuất hàng loạt theo đơn đặt hàng. Giai đoạn năm 2009 đến nay công ty vẫn duy trì các hoạt động kinh doanh hiện có và cố gắng mở rộng hoạt động sản xuất, đa dạng hóa các loại sản phẩm. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức củ côn ty Cổ phần Thiên Sơn 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Thiên Sơn (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Nhận xét: cơ cấu tổ chức của công ty được phân thành 2 bộ phận lớn: bộ phận quản lý công ty và bộ phận sản xuất. Tại mỗi bộ phận lớn lại chia thành các phòng ban, đơn vị nhỏ hơn thực hiện từng chức năng nhiệm vụ hay các công đoạn trong quy trình sản xuất. Sự phân bố tổ chức này dựa trên cơ sở phân tách nhiệm vụ chính trong Giám đốc Phó giám đốc Phòng tài chính kế toán Phòng kế hoạch Phòng kỹ thuật Phòng tổ chức hành chính Tổ cán Tổ ép (1-4) Tổ gia công Tổ phục vụ Tổ sản xuất Kho nguyên vật liệu Kho thành phẩm Thang Long University Library
  • 33. 23 hoạt động của công ty. Cơ cấu tổ chức này giúp cho quá trình hoạt động trở nên linh hoạt và việc quản lý đánh giá hiệu quả làm việc của từng đơn vị chính xác hơn. 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc Là người đại diện trước pháp luật đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Giám đốc là người có quyền đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến lợi ích của công ty, đồng thời cũng là người chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc quản lý, điều hành, tổ chức các phòng ban nghiệp vụ để thực hiện các mục tiêu đề ra nhằm mang lại lợi nhuận tối đa cho công ty. Phó giám đốc Là người trợ giúp cho giám đốc, giúp giám đốc về công tác kinh doanh, công tác phát huy nguồn lực tài chính, hỗ trợ giám đốc trong mảng kĩ thuật máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất. Ngoài ra, phó giám đốc sẽ thay giám đốc điều hành mọi công việc của công ty trong trường hợp giám đốc đi vắng hoặc nghỉ phép. Ph ng tài chính kế toán Thực hiện công tác tài chính kế toán theo chế độ hiện hành. Ghi chép và phản ánh kịp thời, đầy đủ hoạt động kinh doanh đã và đang diễn ra, kiểm soát sự luân chuyển của các luồng tài chính trong công ty, giải quyết các chứng từ thu - chi, giao dịch với ngân hàng, tính toán, trích nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản nộp ngân sách nhà nước. Định kì lập các bảng báo cáo tài chính và thuyết minh báo cáo tài chính. Bên cạnh đó, phòng phải có trách nhiệm trong việc bảo quản cũng như bảo đảm bí mật cho những thông tin tài chính, chứng từ có liên quan. Ph ng kế hoạch Phòng kế hoạch là phòng ban chịu trách nhiệm kết nối giữa các bộ phận quản lý và bộ phận kỹ thuật của công ty. Phòng kế hoạch lập quy trình sản xuất kinh doanh và trình lên ban giám đốc phê duyệt đồng thời quản lý tiến độ những công việc, kế hoạch đã phê duyệt. Đồng thời phòng kế hoạch cũng là đơn vị phụ trách công việc liên hệ với các đối tác bên ngoài như nhà cung cấp, khách hàng … Ph ng kỹ thuật Chịu trách nhiệm về công đoạn kĩ thuật trong khâu đánh giá chất lượng nguyên, nhiên vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra cũng như kỹ thuật về máy móc. Kiểm soát quy trình và chất lượng sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật, xử lý các sản phẩm sai, hỏng.
  • 34. 24 Ph ng tổ chức hành chính Phòng tổ chức hành chính thực hiện, triển khai các công việc quản lý nội bộ giữa các phòng ban trong công ty. Tiếp nhận, photo, lưu trữ các văn bản liên quan đến công ty cũng như người lao động. Kho đầu vào Nơi tập kết các nguyên vật liệu, bán thành phẩm đầu vào để phục vụ sản xuất. Đây cũng là nơi kiểm tra chất lượng, số lượng sản phẩm đầu vào. Tổ sản xuất Công ty chia ra 4 tổ sản xuất bao gồm: tổ cán; tổ ép; tổ gia công và tổ phục vụ. Mỗi tổ có một nhiệm vụ riêng tương ứng với từng giai đoạn trong quá trình sản xuất ra sản phẩm. Kho thành Phẩm Là nơi tiếp nhận các sản phẩm hoàn thành được chuyển từ tổ sản xuất sang. Đồng thời kho thành phẩm cũng bao gồm bộ phận đóng gói theo yêu cầu của các khách hàng. 2.1.3. h i qu t về n ành n hề kinh do nh củ côn ty Cổ phần Thiên Sơn Trên thị trường hiện nay có rất nhiều các công ty và mỗi công ty lại có một ngành nghề đặc trưng khác nhau, và ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Thiên Sơn là hoạt động sản xuất, chế biến các sản phẩm từ cao su: một lĩnh vực mà công ty đưa vào hoạt động một cách hoàn thiện vào năm 2004. Mặc dù mới hoạt động nhưng lĩnh vực sản xuất chế biến các sản phẩm từ cao su của công ty đã được khẳng định bởi chất lượng, được khá nhiều bạn hàng trong nước đánh giá cao. Do quy mô hoạt động sản xuất của công ty chưa đủ lớn và còn một số hạn chế nên công ty chỉ đảm nhiệm công đoạn gia công các sản phẩm sử dụng nguyên liệu sao su theo đơn đặt hàng hoặc liên kết sản xuất với các đơn vị khác để cùng thực hiện các hợp đồng xuất khẩu quy mô lớn. Công ty vẫn luôn nỗ lực phấn đấu không ngừng để đạt được hiệu quả cao nhất trong sản xuất, từ đó giúp doanh nghiệp ngày càng đi lên. Đến năm 2007, công ty Cổ phần Thiên Sơn có sử dụng thí điểm mô hình ép và gia công một số sản phẩm từ nhựa dẻo, và mô hình này khi đưa vào hoạt động sản xuất cho thấy được kết quả khả quan, để rồi đến năm 2008 công ty đã chính thức đưa mô hình sản xuất chế biến nhựa dẻo vào sản xuất mở rộng và đã đạt được những thành tựu nhất định. Đây được xem như là bước khởi đầu cho quá trình mở rộng sản xuất và đa dạng hóa mặt hàng kinh doanh của công ty. Cho đến nay công ty vẫn cố gắng cải tiến các máy móc thiết bị hiện đại hơn để có thể làm ra những sản phẩm chất lượng hơn nữa phục vụ cho các bạn hàng trong nước. Vì công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm Thang Long University Library
  • 35. 25 từ cao su nên các mặt hàng đem lại doanh thu chủ yếu cho công ty là: đế giày, ủng cao su... 2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Thiên Sơn 2.2.1. Thực trạn tài sản – n uồn vốn 2.2.1.1. Thực trạng tài sản Thực trạng tài sản, ngoài việc so sánh tổng số tài sản cuối năm so với đầu năm còn đánh giá sự biến động của các bộ phận hình thành nên số tài sản của công ty để thấy được việc sử dụng tài sản và việc phân bổ giữa các loại tài sản trong các giai đoạn của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh có hợp lý hay không, để từ đó đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng tài sản. Dựa vào bảng cân đối kế toán có thể lập bảng thực trạng tài sản của công ty như sau:
  • 36. 26 Bảng 2.1 Thực trạng tài sản củ công ty Cổ phần Thiên Sơn Đơn vị: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2013/2012 Tuyệt đối (%) Tuyệt đối (%)Giá trị (%) Giá trị (%) Giá trị (%) Tài sản ngắn hạn 4.684.677.990 79,02 5.277.015.606 77,8 4.414.101.125 75.8 (592.337.616) (11,22) 862.914.481 19,55 Tiền và các khoản tương đương tiền 291.315.482 4,91 339.310.483 5 258.675.389 4,44 (47.995.001) (14,14) 80.635.094 31,17 Các khoản phải thu ngắn hạn 2.264.948.820 38,2 2.862.940.870 42,2 2.046.504.870 35,14 (597.992.050) (20,89) 816.436.000 39,9 Hàng tồn kho 2.050.752.817 34,6 2.000.757.857 29,5 2.000.370.844 34,35 49.994.960 2,5 387.013 0,02 Tài sản ngắn hạn khác 77.660.871 1,31 74.006.396 1,1 108.550.022 1,87 3.654.475 4,94 (34.543.626) (31,82) Tài sản dài hạn 1.243.400.582 20,98 1.507.410.075 22,2 1.409.268.413 24,2 (264.009.493) (17,51) 98.141.662 6,96 Tài sản cố định 1.243.400.582 20,98 1.507.410.075 22,2 1.409.268.413 24,2 (264.009.493) (17,51) 98.141.662 6,96 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0 0 0 0 0 Tài sản dài hạn khác 0 0 0 0 0 0 Tổng cộng tài sản 5.928.078.572 100 6.784.425.681 100 5.823.369.538 100 (856.347.109) (12,62) 961.056.143 16,5 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Thang Long University Library
  • 37. 27 Vì công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nên qua bảng số liệu 2.1 có thể thấy được tài sản của công ty có xu hướng tăng không đều qua 3 năm và tài sản của công ty chủ yếu là tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn các năm 2012, 2013, 2014 đều chiếm tỷ trọng hơn 75% tổng tài sản. Do đặc thù hoạt động của công ty là sản xuất nên công ty chú trọng sử dụng nhiều tài sản ngắn hạn để có thể thu hồi và luân chuyển vốn nhanh hơn. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền: Vì đặc thù của công ty là hoạt động sản xuất nên cần có khoản tiền và tương đương tiền để đầu tư ngắn hạn và thu hồi được vốn nhanh và có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt nên khoản mục này rất quan trọng với công ty. Tiền và các khoản tương đương tiền của các năm 2012, 2013, 2014 lần lượt là 258.675.389 đồng, 339.310.483 đồng, 291.315.482 đồng. Có thể thấy được lượng tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỷ trọng nhỏ trong tài sản ngắn hạn nói riêng và tổng tài sản của cả doanh nghiệp nói chung. Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 80.635.094 đồng từ năm 2012 đến năm 2013 tương đương với 31,17%, nhưng từ năm 2013 sang đến năm 2014 thì giảm 47.995.001 đồng tương đương với 14,14%. Lượng tiền tăng từ năm 2012 đến 2013 vì công ty đã hoàn thành xong các sản phẩm nhận sản xuất từ các cửa hàng bán ủng và được thanh toán toàn bộ tiền hàng. Nhưng đến năm 2014 thì lượng tiền giảm vì phải ứng trước một khoản tiền để sản xuất. Các khoản phải thu ngắn hạn: Là công ty sản xuất nên có khoản phải thu khá lớn vì cho vay, mượn các vật tư, các khoản đã chi cho chi phí sản xuất…Các khoản phải thu của công ty của các năm 2012, 2013, 2014 lần lượt là 2.046.504.870 đồng, 2.862.940.870 đồng, 2.264.948.820 đồng. Các khoản phải thu tăng 816.436.000 đồng từ năm 2012 đến năm 2013 tương đương với tỷ trọng 39,9%, từ năm 2013 sang đến năm 2014 tỷ trọng giảm 20,89% tương đương với 597.992.050 đồng. Nguyên nhân tăng các khoản phải thu từ năm 2012 đến 2013 là do công ty mở rộng tín dụng thương mại cung cấp cho khách hàng nhằm tạo dựng mối quan hệ tốt của công ty với khách hàng. Nhưng sang đến năm 2014 các khoản phải thu lại giảm đột ngột. Các khoản phải thu khách hàng là các khoản mà công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn, nên công ty đã giảm các khoản phải thu khách hàng xuống để đề phòng rủi ro khách hàng không có khả năng để chi trả cho công ty. Hàng tồn kho: Hàng tồn kho của công ty là khoản mục chiếm giá trị khá lớn trong cơ cấu tài sản ngắn hạn tại công ty Cổ phần Thiên Sơn. Do hoạt động trong sản xuất nên giá trị của hàng tồn kho chủ yếu là chi phí sản phẩm kinh doanh dở dang. Hàng tồn kho của công ty qua các năm 2012, 2013, 2014 lần lượt là 2.000.370.844 đồng, 2.000.757.857 đồng, 2.050.752.817 đồng. Dựa trên các số liệu đã tính toán được
  • 38. 28 ở bảng trên có thể thấy hàng tồn kho qua các năm chiếm tỷ trọng khác lớn so với tổng tài sản của công ty. Tỷ trọng hàng tồn kho năm 2012 là 34,35%, năm 2013 là 29,5% và năm 2014 là 34,6%. Nhìn chung hàng tồn kho qua các năm không có sự tăng giảm quá lớn điều đó cũng có thể hiểu là công ty không phải dự trữ thêm lượng hàng tồn kho và cũng chưa có phương án hợp lý để giảm bớt lượng hàng tồn kho. Số lượng lớn hàng ở trong kho đa phần là những mặt hàng như đế giày, ủng, dép cao su….. Tài sản ngắn hạn khác: Tài sản ngắn hạn khác của công ty trong các năm 2012, 2013, 2014 lần lượt là 108.550.022 đồng, 74.006.396 đồng, 77.660.871 đồng. Qua bảng trên có thể thấy được tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng nhỏ trong tài sản ngắn hạn nói riêng và tổng tài sản của công ty nói chung. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn khác của công ty trong năm 2012 là 1,87%, năm 2013 là 1,1% và năm 2014 là 1,31%. Tài sản cố định: Do công ty cần sản xuất và gia công các sản phẩm nên các máy móc thiết bị hao mòn rất lớn nên dẫn tới tài sản cố định giảm. Tài sản cố định của công ty trong năm 2014 giảm 264.009.493 đồng giảm tương đương với tỷ trọng là 17,51% so với năm 2013. Sự sụt giảm này là do công ty không đầu tư thêm vào tài sản cố định vào năm 2014, tài sản cố định của công ty giảm là do trích khấu hao các máy móc, thiết bị đã qua sử dụng. Tài sản cố định trong năm 2013 tăng 98.141.662 đồng tăng tương ứng với tỷ trọng 6,96% so với năm 2012. Sự tăng lên của tài sản cố định trong năm 2013 là do các nhà đầu tư góp vốn bằng tài sản cố định hữu hình. Nhìn chung thấy được tài sản cố định thay đổi qua từng năm nhưng sự giảm hay tăng đó không quá lớn so với tài sản cố định nói riêng và tổng tài sản nói chung. Bảng 2.2 Thực trạng biến động về tài sản Đơn vị: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Chênh lệch 2013-2012 Chênh lệch 2014-2013 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) TÀI SẢN NGẮN HẠN 862.914.481 19,55 (592.337.616) (11,22) TÀI SẢN DÀI HẠN 98.141.662 6,96 (264.009.493) (17,51) TỔNG TÀI SẢN 961.056.143 16,5 (856.347.109) (12,62) (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Qua bảng số liệu trên có thể thấy được tổng tài sản tăng từ năm 2012 đến năm 2013 nhưng lại giảm khi sang năm 2014. Cụ thể là: năm 2013 tăng 961.056.143 đồng so với năm 2012 tương ứng với mức tăng 16,5%. Sang đến năm 2014 tổng tài sản giảm 856.347.109 đồng so với năm 2013 tương ứng mức giảm 12,62%, điều này chứng tỏ rằng quy mô vốn của công ty đang dần bị thu hẹp vào năm 2014. Thang Long University Library
  • 39. 29 2.2.1.2. Thực trạng nguồn vốn Phân tích tình hình nguồn vốn để giúp cho công ty nắm được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính, nắm được mức độ tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh và những khó khăn mà công ty gặp phải trong lúc khai thác các nguồn vốn.
  • 40. 30 Bảng 2.3 Thực trạng nguồn vốn củ công ty Cổ phần Thiên Sơn Đơn vị: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch 2014/2013 Chênh lệch 2013/2012 Tuyệt đối (%) Tuyệt đối (%) Giá trị (%) Giá trị (%) Giá trị (%) A Nợ phải trả 4.883.084.181 82,37 5.763.430.230 84,95 4.808.707.903 82,6 (880.346.049) (15,27) 954.722.327 19,85 I Nợ ngắn hạn 3.833.084.181 64,66 3.713.430.230 54.73 3.608.707.903 62 119.653.951 3,22 104.722.327 2,9% 1 Vay ngắn hạn 243.650.000 4,11 196.050.000 2,88 143.850.000 2,47 47.600.000 24,28 52.200.000 36,28 2 Phải trả cho người bán 3.573.212.249 60,28 3.431.118.259 50,58 3.433.386.199 58,96 142.093.990 4,14 (2.267.940) (0,06) 3 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 16.221.932 0,27 86.261.971 1,27 31.471.704 0,55 (70.040.039) (81,19) 54.790.267 174,1 II Nợ dài hạn 1.050.000.000 17,71 2.050.000.000 30,22 1.200.000.000 20,6 (1.000.000.000) (48,78) 850.000.000 70,83 B Vốn chủ sở h u 1.044.994.391 17,63 1.020.995.451 15,05 1.014.661.635 17,4 23.998.940 2,35 6.333.816 0,62 I Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.000.000.000 16,87 1.000.000.000 14,74 1.000.000.000 17,17 0 0 Các quỹ thuộc vốn chủ sơ hữu 2.726.867 0,05 2.726.867 0,04 2.726.867 0,04 0 0 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 42.267.524 0,71 18.268.584 0,27 11.934.768 0,2 23.998.940 131,37 6.333.816 53,07 Tổng cộng nguồn vốn 5.928.078.572 100 6.784.425.681 100 5.823.369.538 100 (856.347.109) (12,62) 961.056.143 16,5 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Thang Long University Library
  • 41. 31 Nợ phải trả: Công ty hoạt động trong lĩnh vực xản xuất cần phải trả lương thưởng cho rất nhiều lao động, nộp thuế cho Nhà nước và các khoản chi phí khác nên nợ phải trả chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn. Dựa vào bảng trên có thể thấy nợ phải trả biến động tăng hoặc giảm qua các năm, cụ thể là: năm 2013 tăng 954.722.327 đồng so với năm 2012 tăng tương ứng là 19,85%, sang đến năm 2014 thì nợ phải trả đã giảm 880.346.049 đồng so với năm 2013 tương ứng với mức giảm 15,27%. Cũng có thể dễ dàng nhận thấy nợ phải trả chiếm đa số tổng nguồn vốn của công ty, trong 3 năm 2012, 2013, 2014 thì tỷ trọng của nợ phải trả đều chiếm hơn 82%. Điều đó chứng tỏ rằng các nguồn vốn của công ty chủ yếu là từ đi vay các nguồn bên ngoài. Tỷ trọng nợ phải trả cao khiến khả năng tự chủ nguồn vốn của công ty chưa được tốt, kèm theo đó là khó khăn trong việc thanh toán. Trong nợ phải trả thì nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu nguồn vốn, trong năm 2013 nợ ngắn hạn tăng lên đôi chút so với năm 2012 là 104.722.327 đồng tương ứng với mức tăng của tỷ trọng là 2,9%. Nhưng sang đến năm 2014 chỉ tiêu này vẫn ko giảm mà lại tiếp tục tăng so với năm 2013 là 119.653.951 đồng tương ứng với tỷ trọng là 3,22%. Qua bảng 2.3 có thể thấy được rằng nợ ngắn hạn tăng dần qua từng năm điều này chứng tỏ tình hình tài chính của công ty chưa khả quan hơn khi công ty chưa thể trả nợ ngân hàng để bớt đi một khoản tiền từ việc chi trả lãi vay. Bên cạnh đó vay ngắn hạn tăng dần từ năm 2012 đến năm 2014. Phải trả cho người bán giảm 2.267.940 đồng tương ứng với mức giảm tỷ trọng 0,06%, mức giảm này là do công ty đang trong giai đoạn hoàn thành sản phẩm để giao cho các hợp đồng. Sang đến năm 2014 chỉ tiêu này tăng lên khá nhiều là 142.093.990 đồng tương ứng với 4,14%. Vốn chủ sở h u: Khác với nợ phải trả vốn chủ sở hữu tăng dần qua từng năm từ 2012 đến 2014, vốn chủ sở hữu năm 2013 tăng 6.333.816 đồng so với năm 2012 ứng với 0,62%. Đến năm 2014 chỉ tiêu này tiếp tục tăng 23.998.940 đồng so với năm 2014 tương ứng với 2,35%. Dù vốn chủ sở hữu tăng dần qua các năm không đán kể nhưng đây cũng được coi là tín hiệu tốt vì điều đó chứng tỏ rằng công ty đang chủ động hơn trong việc tự chủ về mặt tài chính, giảm việc vay vợ nhằm hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy đến với công ty. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu vốn của công ty. Năm 2012 vốn chủ sở hữu là 1.014.661.635 đồng tương ứng với 17,4% trong tổng nguồn vốn, mặc dù sang năm 2013 chỉ tiêu này tăng 6.333.816 đồng nhưng tỷ trọng lại giảm
  • 42. 32 xuống còn 15,05% và sang năm 2014 vốn chủ sở hữu tăng lên thành 1.044.994.391 đồng tương ứng với 17,63% trong tổng nguồn vốn của công ty. Bảng 2.4. Thực trạng biến động về Nguồn vốn Đơn vị: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Chênh lệch 2014-2013 Chênh lệch 2013-2012 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) NỢ PHẢI TRẢ (880.346.049) (15,27) 954.722.327 19,85 VỐN CHỦ SỞ HỮU 23.998.940 2,35 6.333.816 0,62 TỔNG NGUỒN VỐN (856.347.109) (12,62) 961.056.143 16,5 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Cũng như tổng tài sản, tổng nguồn vốn cũng thay đổi tăng hoặc giảm qua các năm, nhưng tổng nguồn vốn được tạo thành từ nợ phải trả và vồn chủ sở hữu. 2.2.2. Phân t ch kết quả hoạt độn sản xuất kinh do nh Để có thể đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cần phải quan tâm đến mục tiêu cuối cùng của hoạt động kinh doanh đó chính là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu tốt nhất để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động của công ty, nó là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà công ty đã bỏ ra để có thể đạt được doanh thu đó thông qua hoạt động kinh doanh chủ yếu là sản xuất và gia công các vật dụng từ cao su. Thang Long University Library
  • 43. 33 Bảng 2.5. Bảng ph n tích kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch 2014-2013 Chênh lệch 2013-2012 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (1) (2) (3) (4)=(1)-(2) (5)=(4)/(2) (6)=(2)-(3) (7)=(6)/(3) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.661.295.800 7.055.292.800 6.118.227.400 606.003.000 8,6 937.065.400 15,31 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 3. Do nh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 7.661.295.800 7.055.292.800 6.118.227.400 606.003.000 8,6 937.065.400 15,31 4. Giá vốn hàng bán 6.907.655.562 6.447.645.592 5.668.150.044 460.009.970 7,13 779.495.548 13,75 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 753.640.238 607.647.208 450.077.356 145.993.030 24 157.569.852 35 6. Doanh thu hoạt động tài chính 2.154.662 2.458.665 1.923.822 (304.003) (12,36) 534.843 27,8 7. Chi phí tài chính 177.105.331 117.103.333 37.525.000 60.001.998 51,24 79.578.333 212,06 - Trong đó: Chi phí lãi vay 177.105.331 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 517.143.263 467.143.369 395.413.276 49.999.894 10,7 71.730.093 18,14 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh do nh 61.546.306 25.859.171 19.062.902 35.687.135 138 6.796.269 35,65 10. Thu nhập khác 0 0 11. Chi phí khác 0 0 12. Lợi nhuận khác 0 0 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 61.546.306 25.859.171 19.062.902 35.687.135 138 6.796.269 35,65 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 37.020.604 4.525.355 4.765.726 32.495.249 718 (240.371) (5,04) 15. Lợi nhuận s u thuế thu nhập do nh nghiệp 24.525.702 21.333.816 14.297.176 3.191.886 14,96 7.036.640 49,21 (Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
  • 44. 34 Qua bảng 2.5 có thể thấy được doanh thu thuần năm 2013 tăng 937.065.400 đồng so với năm 2012 tương ứng với 15,31% trong đó các khoản giảm trừ doanh thu không phát sinh. Sự tăng lên này là do công ty vẫn duy trì được uy tín tốt và bán được các sản phẩm làm ra đảm bảo chất lượng. Đến năm 2014 doanh thu thuần tiếp tục tăng mạnh từ 7.055.292.800 đồng lên thành 7.661.295.800 đồng tức là tăng 606.003.000 đồng tương ứng với 8,6% so với năm 2013. Có sự tăng trưởng mạnh mẽ trong vài năm này là do công ty đã có các kế hoạch hoạt động sản xuất nhạy bén hơn, ký kết và đảm nhận nhiều hợp đồng bàn giao sản phẩm từ khâu thiết kế đến khâu hoàn thiện. Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán trong năm 2013 là 6.447.645.592 đồng tăng 779.495.548 đồng tương ứng với 13,75 so với năm 2012. Sang đến năm 2014 giá vốn hàng bán tiếp tục tăng lên từ 6.447.645.592 đồng vào trong năm 2013 đến 6.907.655.562 đồng năm 2014, tức là tăng 460.009.970 đồng tương ứng với 7,13%. Nguyên nhân của sự gia tăng giá vốn hàng bán là vì các chi phí liên quan như: chi phí nguyên vật liệu để làm ra giầy và dép tăng, kèm theo đó là chi phí nhân công cũng tăng vì công ty mới tuyển thêm người làm, chi phí điện...Ngoài ra có một số nguyên vật liệu cao cấp được nhập khẩu từ nước ngoài về việc này cũng làm tăng giá vốn hàng bán, khi mà đồng Việt Nam đang bị mất giá so với đồng ngoại tệ. Dù giá vốn hàng bán tăng dần theo từng năm nhưng lợi nhuận của công ty vẫn có xu hướng tăng. Chi phí tài chính: Chi phí tài chính vào năm 2012 là 37.525.000 đồng nhưng sang đến năm 2013 thì tăng mạnh lên đến 117.103.333 đồng, có nghĩa là năm 2013 chi phí tài chính tăng 79.578.333 đồng tương ứng với 212,06% so với năm 2012. Năm 2014 chi phí tài chính tiếp tục tăng lên 60.001.998 đồng tương ứng với 51,24% so với năm 2013. Sự tăng lên này vì công ty mở rộng quy mô kinh doanh, thêm xưởng sản xuất sản phẩm và thực hiện chiết khấu thanh toán để khuyến khích các khách hàng thanh toán sớm. Chi phí quản lý do nh nghiệp: Qua bảng trên có thể thấy chi phí quản lý doanh nghiệp tăng dần qua các năm. Năm 2012 chi phí quản lý doanh nghiệp là 395.413.276 đồng con số này đã tăng lên thành 467.143.369 đồng khi sang đến năm 2013, tức là tăng 71.730.093 đồng tương ứng với 18,14% so với năm 2012. Chưa dừng lại ở đó chỉ tiêu này tiếp tục tăng vào năm 2014 và số tiền tăng lên là 49.999.894 đồng tương ứng với 10,7% so với năm 2013. Nguyên nhân của sự tăng lên này là do công ty chưa có các chính sách hiệu quả về quản lý các phòng ban tới các thiết bị máy móc quản lý, thêm vào đó là việc công ty đẩy mạnh hoạt động quảng cáo, nhằm quảng bá hình ảnh cũng như sản phẩm của mình và tuyển thêm đội ngũ nhân viên tại các địa điểm mới. Chi phí là một yếu tố thể hiện được sự hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Nếu như chi phí mà công ty bỏ ra lớn hơn doanh thu thì có nghĩa là Thang Long University Library