SlideShare a Scribd company logo
1 of 111
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TIẾN CHUNG
MÃ SINH VIÊN : A17868
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Lê Thị Hà Thu
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tiến Chung
Mã sinh viên : A17868
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và
sự động viên quan tâm từ rất nhiều phía. Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc
nhất tới giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Lê Thị Hà Thu, cô đã tận tình hướng dẫn chỉ
bảo em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn sự
giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Phòng Nhân sự của Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hà Đô đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp số liệu và thông tin thực tế để em có
thể hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài ra, em còn muốn gửi lời cảm ơn
tới toàn thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những
người đã truyền đạt cho em những kiến thức về các môn học trong chuyên ngành cũng
như những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống, giúp em có được một nền tảng kiến
thức về kinh tế để có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên
bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô để đề tài của em được đầy đủ và hoàn
thiện hơn.
Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Tiến Chung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu
của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Tiến Chung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP ..........................................................................................................1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp..........................................................1
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ..........................................................1
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ..................................................2
1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp .........................................................3
1.2. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................................5
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................................5
1.2.2. Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ....................5
1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp................................................7
1.3.1. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tài chính doanh nghiệp........................7
1.3.2. ui t nh th c hiện h t ng h n t ch tài ch nh anh nghiệ .........11
1.4. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp.................................12
1.4.1. Phương há s sánh ............................................................................12
1.4.2. Phương há tỷ số .................................................................................13
1.4.3. Mô hình Dupont ....................................................................................14
1.5. Nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................14
1.5.1. Tình hình tài chính của doanh nghiệp..................................................14
1.5.2. Phân tích tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp................................15
1.5.3. Phân tích kết quả ho t ng sản xuất kinh doanh................................19
1.5.4. Ph n t ch tài ch nh thông qua Bá cá lưu chuyển tiền tệ ...................20
1.5.5. Ph n t ch tài ch nh thông qua t số chỉ tiêu tài ch nh cơ bản............20
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp ................27
1.6.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ....................................................27
1.6.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp....................................................28
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP
ĐOÀN HÀ ĐÔ 34
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô......................................34
2.1.1. uá t nh h nh thành và hát t iển của Công ty Cổ phần Tậ àn Hà
Đô...........................................................................................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Tậ àn Hà Đô.........................35
2.1.3. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Tậ àn Hà
Đô...........................................................................................................38
2.1.5. ui t nh h t ng sản uất inh anh của Công ty Cổ hần Tập
àn Hà Đô............................................................................................39
2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô.....41
2.2.1. Phân tích Bảng c n ối kế toán của Công ty giai n 2011 – 2013 ....41
2.2.2. Phân tích Báo cáo kết quả inh anh giai n 2011 – 2013 .............53
2.2.3. Ph n t ch Bá cá lưu chuyển tiền tệ giai n 2011 – 2013................57
2.2.4. Phân tích t o vốn và sử dụng vốn..........................................................61
2.2.5. Phân tích m t số chỉ tiêu tài chính ........................................................64
2.2.6. Đánh giá ROA - ROE the hương há Du nt.................................76
2.2.7. Phân tích mức tác ng của òn bẩy tài chính.................................78
2.3. Đánh giá về tình hình tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô.........79
2.3.1. Ưu iểm .................................................................................................80
2.3.2. H n chế..................................................................................................80
2.3.3. Nguyên nhân .........................................................................................81
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ ...................................................80
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô ................80
3.1.1. Kế ho ch phát triển kinh tế của Việt Nam 2011-2020...........................80
3.1.2. Mục tiêu trong những nă tới ..............................................................81
3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Tập
đoàn Hà Đô..................................................................................................83
3.2.1. Nâng cao khả năng thanh t án .............................................................83
3.2.2. Quản trị các khoản phải thu..................................................................84
3.2.3. Quản lý d trữ hàng tồn kho .................................................................85
3.2.4. Giải há ầu tư ch TSCĐ ..................................................................87
3.2.5. Quản lý và làm giảm tỷ lệ nợ trong tổng nguồn vốn..............................88
3.2.6. Kiểm soát chi phí QLDN........................................................................89
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1. Tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty năm 2011 – 2013..................57
Bảng 2.2. Bả ạo vốn và sử dụng vố a đoạn 2011 – 2012......
...............................................................................................................................61
Bảng 2.3. Bả ạo vốn và sử dụng vố a đoạn 2012 – 201363
Bảng 2.4. Hệ số thanh toán của Công ty năm 2011 – 2013.....................................64
Bảng 2.5. Vòng quay hàng tồn kho .........................................................................67
Bảng 2.6. Vòng quay khoản phải thu và thời gian thu nợ trung bình...................68
Bảng 2.7. Vòng quay các khoản phải trả và thời gian trả chậm............................69
Bảng 2.8. Thời gian quay vòng tiền.........................................................................70
Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản............................................71
Bảng 2.10. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.....................................................73
Bảng 2.11. Phân tích ROA theo phương trình Dupont..........................................76
Bảng 2.12. Phân tích mức ảnh hưởng của từng yếu tố tới ROE theo phương trình
dupont ......................................................................................................................77
Bảng 2.13. Tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính....................................................78
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần
Tập đoàn Hà Đô năm 2011-2013……………………………………………………47
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng nguồn vốn của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô giai đoạn
2011-2013 .................................................................................................................51
Biểu đồ 2.3. Mô hình tài trợ vốn kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013 ...53
Biểu đồ 2.3. Sự thay đổi của ROA, ROE, ROS giai đoạn 2011 – 2013..................75
Sơ đồ 1.1. ui trình thực hiện hoạt động phân tích tài chính oanh nghiệp ........11
Sơ đồ 1.2. Mô hình chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp...............................19
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô ........................35
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung ...................................................39
DANH MỤC VIẾT TẮT
hiệu viết tắt Tên gọi đầy đủ
BCKQKD
BCLCTT
BĐS
CĐKT
CPQL
DTT
DFL
EAT
EBIT
EPS
GVHB
GTGT
HĐKD
HTK
NVNH
NVDH
SXKD
TNDN
TSCĐ
TSLĐ
TSNH
TSDH
TTS
TCDN
VCSH
VNĐ
VLĐ
VCĐ
Báo cáo kết uả kinh oanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bất động sản
Cân đối kế toán
Chi phí quản lý
Doanh thu thuần
Độ lớn đòn bẩy tài chính
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
iá vốn hàng bán
Giá trị gia tăng
Hoạt động kinh doanh
Hàng tồn kho
Nguồn vốn ngắn hạn
Nguồn vốn dài hạn
Sản xuất kinh doanh
Thu nhập oanh nghiệp
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Tài chính doanh nghiệp
Vốn chủ sở hữu
Việt Nam đồng
Vốn lưu động
Vốn cố định
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thế giới đang bước vào kỷ nguyên của hội nhập kinh tế và xu hướng toàn cầu
hóa diễn ra rộng khắp. Đất nước ta cũng đang trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại
hóa đất nước để hội nhập với nền kinh tế thế giới ngày một phát triển. Đặc biệt, trong
sự nghiệp phát triển kinh tế nước ta, ngành xây dựng ngày càng chiếm một vị trí quan
trọng và phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn. Sản phẩm của nó đặc thù riêng là
xây dựng cơ sở hạ tầng cho nền sản xuất xã hội.
Cùng với sự phát triển của ngành thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
càng gay gắt hơn. Vì vậy, doanh nghiệp muốn tăng năng lực cạnh tranh thì một trong
những yếu tố quan trọng đó là nhà uản trị phải có chiến lược tài chính phù hợp, vững
mạnh. Để giải quyết tốt những vấn đề này, nhà quản trị cần nắm rõ thực trạng tài chính
của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong điều kiện tăng cường hội nhập khu vực và quốc
tế hiện nay, thông tin tài chính không chỉ là đối tượng quan tâm của nhà quản lý doanh
nghiệp, của Nhà nước trên phương iện vĩ mô mà còn là đối tượng quan tâm của nhà
đầu tư, ngân hàng, cổ đông. Vì vậy, phân tích tài chính nhằm mục đích cung cấp thông
tin về thực trạng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh toán, hiệu
quả sử dụng vốn trở thành công cụ hết sức quan trọng trong quản lý kinh tế. Phân tích
tài chính cung cấp cho nhà quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh nghiệp
hiện tại, dự báo các vấn đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho các nhà đầu tư tình
hình phát triển và hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra biện
pháp quản lý hữu hiệu.
Xuất phát từ ý nghĩa cơ bản về lý luận cũng như tình hình thực tế của doanh
nghiệp, nhận thức tầm quan trọng của việc phân tích tài chính của Công ty, với mong
muốn vận dụng những kiến thức đã học, những kinh nghiệm tiếp thu được ua đợt
thực tập tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô, em đã mạnh dạn chọn đề tài “Phân
tích tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô ” làm đề tài khóa luận của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Xuất phát từ nhu cầu quản lý kinh tế ngày càng cao,tình hình tài chính của doanh
nghiệp luôn được sự quan tâm của các chủ thể trong nền kinh tế. Luận văn “Phân tích
tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô ” hướng tới các mục tiêu cơ bản sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài
chính doanh nghiệp.
- Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần
Tập đoàn Hà Đô trong giai đoạn từ 2011 đến 2013 .
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao phân tích tài chính
của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích tài chính tại doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: phân tích các vấn đề tài chính như tình hình sản xuất kinh
doanh, các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô giai đoạn từ 2011 –
2013.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu trong đề tài chủ yếu là phương
pháp so sánh, phương pháp tỷ số và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được trong quá
trình thực tập tại công ty, các số liệu trong báo cáo tài chính năm 2011, 2012 và 2013
để xác định được xu hướng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng như các
chỉ tiêu và từ đó đưa ra các nhận xét.
5. Nội dung khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ
đồ, khóa luận gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương II: Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích tài chính tại Công
ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệ tài ch nh anh nghiệ
Tài chính doanh nghiệp là một hệ thống những quan hệ kinh tế phát sinh trong
lĩnh vực phân phối quỹ tiền tệ, quá trình tạo lập và chu chuyển nguồn vốn của một
doanh nghiệp để đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp. Nội dung những quan hệ
kinh tế phát sinh thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp bao gồm:
Thứ nhất: Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước. Tất cả mọi doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước
(nộp thuế cho ngân sách nhà nước) ngân sách nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp Nhà
nước và có thể mua trái phiếu góp vốn với Công ty liên doanh hoặc Công ty cổ phần
(mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tùy theo mục đích yêu cầu quản lý đối
với ngành nghề kinh tế và quyết định tỷ lệ vốn góp hoặc mức cho vay.
[1, tr. 10]
Thứ hai: Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính. Quan hệ này được
thể hiện qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ. Trên thị trường tài chính
doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, có thể phát hành
cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hại. Ngược lại, doanh nghiệp phải trả
lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ phần cho các nhà tài trợ. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền
vào ngân hàng, đầu tư chứng khoán bằng số tiền tạm thời chưa sử dụng.
[1, tr. 11]
Thứ ba: Quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường khác. Từ sự đa ạng hoá hình
thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa doanh
nghiệp với các doanh nghiệp khác; giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, người cho
vay, với người bán hàng, người mua thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ
tiền tệ trong HĐSXKD, giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán tiền
mua bán vật tư, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức; giữa doanh nghiệp
với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình doanh nghiệp vay và
hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
[2, tr. 132]
Thứ tư: Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Đây là mối quan hệ giữa các bộ
phận sản xuất - kinh doanh, giữa cổ đông và người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ,
giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện
thông qua những chính sách của doanh nghiệp như: Chính sách cổ tức, chính sác đầu
tư, chính sách về cơ cầu vốn, chi phí,…
2
Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông
qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là các quan hệ
tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế
độc lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài
chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta.
1.1.2. Chức năng của tài ch nh anh nghiệ
Hoạt động tài chính gắn liền với quá trình trình thành, sử dụng nguồn vốn và
các quỹ tiền tệ có tính đặc thù: doanh nghiệp phải tìm kiếm các nguồn tài trợ, vay ngắn
hạn để đáp ứng nhu cấu vốn ngắn hạn, phát hành cổ phiếu, mua sắm thiết bị mới, vật
tư hàng hóa, tìm kiếm lao động…phân phối thu nhập, thực hiện các nghĩa vụ Nhà
nước, trả lương CBCNV.
Theo GS. TS. Ngô Thế Chi trong Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp
(2008), tài chính doanh nghiệp gồm có ba chức năng sau:
 Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu
cầu sử dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Để thực hiện sản xuất kinh oanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu
quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ
thể:
Thứ nhất, doanh nghiệp phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu
động) cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. Cùng với đó oanh nghiệp phải xem
xét khả năng đáp ứng nhu cầu và các giải pháp huy động vốn: Nếu nhu cầu lớn hơn
khả năng thì oanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi
phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả; Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu
thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường hoặc có thể tham gia
vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản…Đồng thời, doanh
nghiệp cần phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho
chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
 Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp
Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp từ
doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các doanh nghiệp
phân phối như sau:
Thu nhập ùng để bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong uá trình sản
xuất kinh oanh như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao
Thang Long University Library
3
động và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
(nếu có lãi).
Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau:
Trước tiên lợi nhuận còn lại sẽ ùng để bù đắp các chi phí không được trừ.
Phần lợi nhuận còn lại sẽ ùng để chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các
cổ đông. Cuối cùng, lợi nhuận được phân phối vào các quỹ của doanh nghiệp.
 Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh
iám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Cụ thể qua tỷ trọng, cơ cấu nguồn huy động,
việc sử dụng nguồn vốn huy động, việc tính toán các yếu tố chi phí vào giá thành và
chi phí lưu thông, việc thanh toán các khoản công nợ với ngân sách, với người bán, với
tín dụng ngân hàng, với công nhân viên và kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài chính,
kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp cho chủ thể
quản lý phát hiện những khâu mất cân đối, những sơ hở trong công tác điều hành, quản
lý kinh oanh để có quyết định ngăn chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra,
nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Ba chức năng trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chức năng phân phối được
tiến hành đồng thời quá trình thực hiện chức năng giám đốc. Chức năng giám đốc thực
hiện tốt là cơ sở quan trọng cho những định hướng phân phối tài chính đúng đắn, đảm
bảo các tỷ lệ phù hợp với quy mô sản xuất, phương hướng sản xuất, tạo điều kiện cho
sản xuất được tiến hành liên tục. Việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông các luồng
tài chính, thu hút mọi nguốn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh
nghiệp và sử dụng hiệu quả đồng vốn, tạo ra nguồn tài chính dồi ào là điều kiện thuận
lợi cho viêc thực hiện chức năng giám đốc tài chính của doanh nghiệp.
1.1.3. Vai t ò của tài ch nh anh nghiệ
Theo PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm và TS. Bạch Đức Hiển trong Giáo trình Tài
chính doanh nghiệp (2011), tài chính doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với
hoạt động của doanh nghiệp và được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau:
Tài chính doanh nghiệ huy ng vốn ảm bảo cho các ho t ng của doanh
nghiệp diễn a b nh thường và liên tục
Vốn tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt
động kinh oanh thường xuyên cũng như cho đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Việc
thiếu vốn sẽ khiến cho các hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc không triển
4
khai được. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành
bình thường, liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức huy động vốn của tài chính
doanh nghiệp. Sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp một phần lớn được quyết định bởi chính sách tài trợ hay huy động vốn của
doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả
ho t ng kinh doanh của doanh nghiệp
Vai trò của tài chính doanh nghiệp được thể hiện ở việc đưa ra uyết định đầu tư
đúng đắn phụ thuộc rất lớn vào việc đánh giá, lựa chọn đầu tư từ góc độ tài chính. Bên
cạnh đó, việc huy động vốn kịp thời, đầy đủ giúp cho doanh nghiệp chớp được cơ hội
kinh doanh. Ngoài ra, lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp
có thể giảm bớt được chi phí sử dụng vốn, góp phần rất lớn vào tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp. Đồng thời, sử dụng đòn bẩy kinh oanh và đặc biệt là sử dụng đòn bẩy
tài chính hợp lý là yếu tố gia tăng đáng kể tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Huy động
tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể tránh được thiệt hại do ứ đọng
vốn, tăng vòng uay tài sản, giảm được số vốn vay, từ đó giảm được tiền lãi vay, góp
phần tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp là công cụ rất hữu ch ể kiểm soát tình hình tài
chính doanh nghiệp
Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là uá trình vận động,
chuyển hóa hình thái của vốn tiền tệ. Thông qua tình hình thu – chi tiền tệ hàng ngày,
tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính và đặc biệt là các báo cáo tài chính, có thể
kiểm soát kịp thời, tổng quát các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó phát hiện
những tồn tại và những tiềm năng chưa được khai thác để đưa ra các uyết định thích
hợp điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt tới mục tiêu đề ra của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của tài chính doanh nghiệp ngày càng trở
nên quan trọng hơn đối với hoạt động của doanh nghiệp. Bởi hoạt động tài chính của
doanh nghiệp ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. Quy mô kinh
doanh và nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp ngày càng lớn. Mặt khác, thị
trường tài chính ngày càng phát triển nhanh chóng, các công cụ tài chính để huy động
vốn phong phú và đa ạng. Chính vì vậy quyết định huy động vốn, quyết định đầu
tư,… ảnh hưởng ngày càng lớn đến tình hình và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Thêm vào đó, các thông tin về tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối với
các nhà quản lý doanh nghiệp để kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của doanh
nghiệp.
Thang Long University Library
5
1.2. Tổng quan phân tích tài chính oanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài ch nh anh nghiệ
Phân tích tài chính là một công cụ của quản lý, trên cơ sở sử dụng hệ thống chỉ
tiêu phân tích phù hợp thông ua các phương pháp phân tích nhằm đánh giá tình hình
tài chính của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Trên cơ sở đó, giúp
cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng uan tâm đưa ra các uyết định
nhằm tăng cường quản lý tài chính và đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
[4, tr. 203]
Trong nền kinh tế thị trường có sự uan tâm vĩ mô của Nhà nước, có nhiều đối
tượng uan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, cung cấp
tính dụng ngắn hạn và dài hạn, các nhà quản lý doanh nghiệp và cơ uan thuế, cơ uan
quản lý Nhà nước và người lao động. Các đối tượng uan tâm đến tình hình tài chính
doanh nghiệp ở các góc độ khác nhau, phân tích tài chính doanh nghiệp giúp các đối
tượng có được những thông tin phù hợp với mục đích của riêng mình.
1.2.2. Mục tiêu và ý nghĩa của h n t ch tài ch nh anh nghiệ
1.2.2.1. Mục tiêu của việc h n t ch tài ch nh anh nghiệ
Để trở thành một công cụ đắc lực giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các
đối tượng uan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp có được các quyết định đúng đắn
trong kinh doanh, phân tích tài chính doanh nghiệp cần đạt được các mục tiêu sau:
Phân tích tài chính phải đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp
trên các khía cạnh khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, lưu
chuyển tiền tệ, hiệu quả sử dụng tài sản, khả năng sinh lãi, rủi ro tài chính… nhằm đáp
ứng thông tin cho tất cả đối tượng uan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp như các
nhà đầu tư, nhà cấp tín dụng, quản lý doanh nghiệp, cơ uan thuế, người lao
động,…Đồng thời, phân tích tài chính cần định hướng các quyết định của các đối
tượng quan tâm theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như
quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi nhuận,…
Phân tích tài chính phải đảm bảo trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, cho
người phân tích dự đoán được tiềm năng tài chính của doanh nghiệp và là công cụ để
kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm tra, đánh giá các chỉ
tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định mức,… từ đó xác định
được các điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, giúp cho hoạt động kinh
oanh có được những quyết định và giải pháp đúng đắn, đảm bảo kinh oanh đạt hiệu
quả cao.
6
1.2.2.2. Ý nghĩa của việc phân tích tài ch nh anh nghiệ
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, có nhiều đối
tượng uan tâm đến tính hình tài chính của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, cung cấp
tín dụng ngắn hạn và dài hạn, các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ uan thuế, các cơ uan
quản lý Nhà nước, người lao động,… Các đối tượng uan tâm đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp ưới những góc độ khác nhau. Phân tích tài chính giúp cho tất cả các
đối tượng này có thông tin phù hợp với mục đích của mình, trên cơ sở đó họ có thể
đưa ra các uyết định hợp lý trong kinh doanh.
Người quản lý doanh nghiệp
Đối với người quản lý doanh nghiệp mối uan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm
lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một số khía cạnh của tài chính doanh nghiệp mà nhà
quản lý cần phải giải quyết như: Doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với
loại hình sản xuất kinh doanh; nguồn vốn tài trợ là nguồn nào? nhà doanh nghiệp sẽ
quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế nào? Trên cơ sở phân tích tài chính mà
nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực
hoạt động cũng như khả năng sinh lời, nhà quản lý tài chính có thể dự đoán về kết quả
hoạt động và mức lợi nhuận của doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó, họ có thể định
hướng cho giám đốc tài chính cũng như hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tư,
phân chia lợi tức và lập kế hoạch dự báo; cuối cùng phân tích tài chính còn là công cụ
để kiểm soát các hoạt động quản lý.
Nhà đầu tư vào oanh nghiệp
Đối với các nhà đầu tư, mối uan tâm hàng đầu là thời gian hoàn vốn, mức sinh
lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt
động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Trong
doanh nghiệp cổ phần, các cổ đông là người đã bỏ vốn đầu tư vào oanh nghiệp và họ
có thể phải gánh chịu rủi ro. Những rủi ro này liên quan tới việc giảm giá cổ phiếu trên
thị trường, dẫn đến nguy cơ phá sản của doanh nghiệp. Chính vì vậy, quyết định của
họ đưa ra luôn có sự cân nhắc giữa mức độ rủi ro và lợi nhuận đạt được. Vì thế, mối
uan tâm hàng đầu của các cổ đông là khả năng tăng trưởng, tối đa hoá lợi nhuận, tối
đa hoá giá trị chủ sở hữu trong doanh nghiệp.
Chủ nợ của doanh nghiệp
Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và uản lý doanh nghiệp thực hiện
nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lời và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân
tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cho doanh nghiệp vay vốn sử dụng
nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt đến số
lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số nợ
Thang Long University Library
7
ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
các chủ ngân hàng và các nhà cho vay cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu,
bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro.
Như vậy, kỹ thuật phân tích có thể thay đổi theo bản chất và theo thời hạn của các
khoản nợ, nhưng cho ù đó là cho vay ài hạn hay ngắn hạn thì người cho vay đều
uan tâm đến cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ mạo hiểm của doanh nghiệp đi vay.
Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà uản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được
hưởng lương trong oanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của
doanh nghiệp. Điều này cũng ễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác
động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra trong
một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần
nhất định nên họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách
nhiệm gắn với doanh nghiệp. Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ uan
quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát
các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ
theo đúng chính sách, chế độ và luật pháp uy định không, tình hình hạch toán chi phí,
giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng...
Tóm lại, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích
các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông ua một hệ thống các
phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thông tin từ các góc
độ khác nhau, vừa đánh giá toàn iện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách
chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, ự báo và
đưa ra uyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp.
1.3. uy trình phân tích tài chính oanh nghiệp
1.3.1. Cơ sở ữ liệu hục vụ h n t ch tài ch nh anh nghiệ
Để đạt được mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp yêu cầu phải có một
cơ sở dữ liệu cần thiết cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và phù hợp. Thông tin phục
vụ cho phân tích tài chính có thể phân loai theo nhiều tiêu thức khác nhau. Theo phạm
vi và nội dung phản ánh, thông tin sử dụng trong phân tích tài chính bao gồm hai
nguồn cơ bản là thông tin bên trong doanh nghiệp và thông tin bên ngoài doanh
nghiệp.
1.3.1.1. Thông tin bên t ng anh nghiệ
Thông tin bên trong doanh nghiệp chủ yếu bao gồm các báo cáo tài chính và một
số tài liệu sổ sách kế toán như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo chi tiết về chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, báo
8
cáo chi tiết về kết quả quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, báo cáo chi tiết về
tình hình tăng giảm tài sản cố định, tăng giảm vốn chủ sở hữu,..
 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình
hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (cuối tháng, cuối năm, cuối
quý), ưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản
chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với nguồn vốn.
Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm:
Phần tài sản: gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có thuộc
quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Căn cứ số liệu
này có thể đánh giá một cách tổng quát quy mô tài sản và kết cấu các loại vốn doanh
nghiệp hiện có đang tồn tại ưới hình thái vật chất.
Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang
sử dụng vào thời điểm lập báo cáo và cho biết từ những nguồn nào doanh nghiệp có
được những tài sản trong phần tài sản.
[2, tr. 49-50]
Nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình
doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế
toán là một tư liệu quan trọng giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân
bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.
 Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ảnh tổng
quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kì của doanh nghiệp cho phép dự tính khả
năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai và phản ánh tình hình tài chính của
một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về
vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Biểu mẫu “Báo cáo kết quả hoạt động kinh oanh” có 3 phần:
Phần I: Lãi, lỗ: Phần này phản ảnh kết quả họat động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp sau một kỳ họat đông. Các chỉ tiêu này liên uan đến doanh thu, chi phí
của họat động tài chính và các nghiệp vụ đầu tư để xác định kết quả của từng hoạt
động cũng như toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Phản ảnh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động
công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí,...
Thang Long University Library
9
Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm:
Phản ảnh tình hình thực hiện nghĩa vụ về thuế giá trị gia tăng khi sản xuất kinh doanh.
[2, tr. 67-69]
Ngoài ra, qua việc phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, ta
biết được doanh nghiệp có nộp thuế đủ và đúng thời hạn không. Nếu số thuế còn phải
nộp lớn chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không khả quan.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin liên uan đến ba hoạt động chính tạo
ra tiền và sử dụng tiền là: Hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động đầu
tư. Các òng tiền trong bảng lưu chuyển tiền tệ được chia thành ba loại:
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Là các dòng tiền ra vào trực tiếp liên uan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất
kinh oanh được ghi nhận trên bảng thu nhập.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Là dòng tiền vào liên uan đến việc mua và thanh lý các tài sản sản xuất kinh
doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác. Dòng
tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ để có được các tài sản này. Dòng
tiền vào chỉ được ghi nhân khi nhận được tiền từ việc thanh lý các tài sản đầu tư trước.
Chênh lệch giữa dòng tiền ra và dòng tiền và gọi là lưu chuyển từ hoạt động đầu tư.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Bao gồm dòng tiền ra vào liên uan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể
kinh tế ngoài doanh nghiệp (từ các chủ sở hữu và chủ nợ) tài trợ cho doanh nghiệp và
các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận
tiền từ chủ sở hữu vốn và chủ nợ. Dòng tiền ra thì ngược lại. Số chênh lệch dòng tiền
ra và vào từ hoạt động tài chính gọi là lưu chuyển từ hoạt động tài chính.
Các nguồn lực tài chính được sử dụng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến
độ rủi ro và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các thông tin trên có thể giúp đánh giá
cấu trúc vốn và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Như vậy việc phân tích báo cáo
lưu chuyển tiền tệ giúp kiểm tra tính trung thực của tất cả các thông tin rút ra từ việc
đánh giá các tỷ suất, về tình trạng tiền mặt, khả năng thanh toán của công ty.
 Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời
của hệ thống báo cáo tài chính ùng để mô tả mang tính chất tường thuật hoặc phân
tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả sản xuất kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, cũng như các thông tin cần thiết
10
khác theo yêu cầu chuẩn mực kế toán cụ thể. Bảng thuyết mình báo cáo tài chính cũng
có thể trình bày những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc
trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính. Việc tìm hiểu bảng thuyết minh báo cáo
tài chính giúp cho người sử dụng hiểu sâu hơn và toàn iện hơn về hoạt động kinh
doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.3.1.2. Các nguồn thông tin ng ài anh nghiệ
Là những thông tin bao gồm thông tin liên uan đến trạng thái kinh tế, cơ hội
kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất ngân hàng, thông tin về ngành kinh doanh, thông
tin liên uan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, tình trạng công
nghệ, thị phần… và các thông tin pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp. Nguồn thông
tin này được phản ánh trong các văn bản pháp quy của Nhà nước, các số liệu thống kê,
tin tức hàng ngày trên các phương tiện truyền thông, hoặc các tài liệu ấn phẩm của các
cơ uan, ngành.
Nhân tố bên ngoài còn ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh oanh cũng như
hoạt động của doanh nghiệp, thường là các thông tin về tình hình kinh tế xã hội, về sự
tăng trưởng hoặc suy thoái kinh tế trong nước cũng như trên thế giới. Những thông tin
này đều góp phần xây dựng các dự báo kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn cho
doanh nghiệp, góp phần tạo điều kiện cho doanh nghiệp cũng như những đối tượng
uan tâm khác đến doanh nghiệp đưa ra uyết định đúng đắn và phù hợp. Các yếu tố
bên ngoài là những yếu tố mang tính khách uan như: chế độ chính trị xã hội; tăng
trưởng kinh tế của nền kinh tế; tiến bộ khoa học kỹ thuật; chính sách tài chính tiền tệ;
chính sách thuế...Phân tích tài chính nhằm phục vụ cho những dự đoán tài chính, dự
đoán kết quả tương lai của doanh nghiệp, trên cơ sở đó mà đưa ra được những quyết
định phù hợp. Như vậy, không chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu những báo biểu tài chính
mà phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên uan đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp, như các thông tin chung về kinh tế, tiền tệ, thuế khoá, các thông tin về ngành
kinh tế của doanh nghiệp, các thông tin về pháp lý, về kinh tế đối với doanh nghiệp.
Cụ thể là:
 Thông tin liên uan đến tình hình kinh tế: Trong tình hình
kinh tế đầy biến động như hiện nay, các nhà quản lý cần phải hết sức chú trọng
đến các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích các yếu tố kinh tế
vĩ mô như lạm phát, lãi suất, các chính sách từ phía Nhà nước,… sẽ giúp nhà
quản lý đưa ra những chính sách hợp lý giúp giảm thiểu rủi ro và nắm bắt
những cơ hội kinh doanh.
Thang Long University Library
11
 Thông tin theo ngành: Ngoài những thông tin liên uan đến
tình hình kinh tế, các nhà quản lý cũng cần nắm bắt được các thông tin theo
nhóm ngành nghề, lĩnh vực mà doanh nghiệp mình đang kinh oanh, nắm bắt
kịp thời những công nghệ mới, mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường…
 Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: Mỗi
doanh nghiệp đều có sự khác biệt trong tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
và trong phương hướng hoạt động. Do đó để đánh giá được tình hình tài chính,
các nhà quản lý cần nghiên cứu kỹ lưỡng về đặc điểm hoạt động của doanh
nghiệp mình.
1.3.2. ui t nh th c hiện h t ng h n t ch tài ch nh anh nghiệ
Theo Ngô Thế Chi trong giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, qui trình
tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp được thực hiện theo các bước như sơ đồ 1.1
ưới đây:
Sơ đồ 1.1. ui trình thực hiện hoạt động phân tích tài chính oanh nghiệp
Bước 1: Thu thập thông tin
Đây là một khâu quan trọng, ảnh hưởng nhiều đến chất lượng, thời hạn và tác
dụng của phân tích hoạt động tài chính. Phân tích hoạt động tài chính sử dụng mọi
nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính,
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh
giá, lập kế hoạch. Thông tin ở đây bao gồm những thông tin nội bộ đến những thông
tin bên ngoài, những thông tin kế toán và những thông tin quản lý khác. Trong đó
những thông tin kế toán là quan trọng nhất, được phản ảnh tập trung trong các báo cáo
tài chính của doanh nghiệp, đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy,
phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp trên thực tế là phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp
Bước 2: Xử lý thông tin
iai đoạn tiếp theo của phân tích hoạt động tài chính là quá trình xử lý thông tin
đã thu thập. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu,
ứng dụng khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đã đề ra. Xử lý thông tin là quá trình
sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải
thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được, nhằm phục vụ cho
12
quá trình dự đoán và ra uyết định. Vì vậy có xử lý thông tin tốt thì quá trình phân tích
mới đạt hiệu quả.
Bước 3: Dự đoán và ra quyết định
Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuản bị những tiền đề và điều kiện cần thiết
để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra các uyết định hoạt động kinh
oanh. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các uyết
định liên quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối
đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa oanh thu. Đối với cho vay và đầu tư vào doanh nghiệp để
đưa ra các uyết định về tài trợ và đầu tư, đối với cấp trên của doanh nghiệp để đưa ra
các quyết định quản lý doanh nghiệp.
1.4. Các phương pháp phân tích tài chính oanh nghiệp
Để tiến hành phân tích tài chính của một doanh nghiệp, các nhà phân tích
thường kết hợp sử dụng các phương pháp mang tính nghiệp vụ - kỹ thuật khác nhau
như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp hồi quy.. Mỗi phương
pháp có những tác dụng khác nhau và được sử dụng trong từng nội dung phân tích
khác nhau. Cụ thể:
1.4.1. Phương há s sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế
nói chung và phân tích tài chính nói riêng. So sánh là một phương pháp nhằm nghiên
cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích từ đó, giúp cho
các đối tượng uan tâm có căn cứ để ra quyết cứu định khi lựa chọn. So sánh giữa số
thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính
của doanh nghiệp, thấy được tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào
để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
Để áp dụng phương pháp so sánh vào phân tích các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp, trước hết phải xác định số gốc để so sánh. Việc xác định số gốc để so sánh là
tùy thuộc vào mục đích cụ thể của phân tích. Gốc để so sánh được chọn là gốc về mặt
thời gian và không gian. Kỳ phân tích được chọn là kỳ thực hiện hoặc là kỳ kế hoạch,
hoặc là kỳ kinh doanh.
Xác ịnh kỳ phân tích: Kỳ cần được phân tích gọi là “kỳ phân tích”, lấy chỉ số
là “1”. Tùy theo mục đích phân tích, số liệu kỳ phân tích có thể là trị số thực tế của chỉ
tiêu phân tích ở kỳ báo cáo (nhằm đánh giá tình hình thực hiện), có thể là trị số kế
hoạch của chỉ tiêu phân tích ở kỳ tới (nhằm đánh giá phương án mục tiêu).
Thang Long University Library
13
Xác ịnh kỳ gốc: Kỳ được dùng làm gốc so sánh được gọi là “kỳ gốc” lấy chỉ
số là “0”. Tuỳ thuộc vào mục đích phân tích mà gốc so sánh có thể được xác định tại
từng thời điểm hoặc thời kỳ.
Ngoài ra cần xác định mục tiêu so sánh trong phân tích các báo cáo tài chính.
Mục tiêu so sánh trong phân tích là nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và mức
biến động tương đối cùng xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích.
- So sánh bằng số tuyệt đối
Số biến động tuyệt đối = Số liệu kỳ phân tích - Số liệu kỳ gốc
- So sánh bằng số tương đối
 Để đánh giá khả năng hoàn thành
Số biến động
tương đối
=
Số liệu kỳ phân tích
Số liệu kỳ gốc
 Để đánh giá khả năng tăng trưởng
[5, tr. 27-28]
1.4.2. Phương há tỷ số
Phân tích tỷ số là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân
tích tài chính doanh nghiệp. Đây cũng là phương pháp uan trọng để thấy được các
mối quan hệ có ý nghĩa giữa hai thành phần trong báo cáo tài chính. Phương pháp này
có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện.
Để có hiệu quả nhất, khi nghiên cứu một tỷ số cũng phải bao gồm việc nghiên cứu dữ
liệu đằng sau các tỷ số đó. Các tỷ số là những phân tích quan trọng trong việc đánh giá
tình hình tài chính và những hoạt động của một doanh nghiệp hoặc các doanh nghiệp
khác. Phân tích tỷ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, giúp
chúng ta hiểu rõ hơn bản chất khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp.
Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính chủ yếu thường được phân tích
gồm bốn nhóm sau: Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán; Nhóm chỉ tiêu về khả năng
hoạt động; Nhóm chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn; Nhóm chỉ tiêu về
khả năng sinh lời.
Mỗi nhóm tỷ số lại bao gồm nhiều tỷ lệ và trong từng trường hợp các tỷ lệ được
lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô hoạt động phân tích. Tùy theo từng hoạt
động phân tích, các nhóm chỉ tiêu khác nhau sẽ được lựa chọn để phục vụ mục tiêu
phân tích tài chính doanh nghiệp.
Số biến động tương đối =
Số biến động tuyệt đối
Số liệu kỳ gốc
14
1.4.3. Mô hình Dupont
Trong phân tích tài chính, người ta thường vận dụng mô hình upont để phân
tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mỗi liên kết giữa
các chỉ tiêu tài chính mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến
chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ. Chẳng hạn, vận dụng mô hình
Dupont phân tích hiệu quả kinh doanh trong mối liên hệ giữa các yếu tố đầu vào và kết
quả đầu ra của doanh nghiệp trong một kì kinh doanh nhất định.
Chi phí đầu vào của doanh nghiệp là tổng tài sản, tổng chi phí sản xuất kinh
doanh chi ra trong kỳ, vốn dài hạn, vốn ngắn hạn, vốn chủ sở hữu,...
Kết quả đầu ra của doanh nghiệp là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh hoặc tổng lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp,…
Mô hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích tài chính, có dạng:
[5,tr.43]
Từ mô hình phân tích trên cho thấy, để nâng cao khả năng sinh lời của một
đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng, quản trị doanh nghiệp phải nghiên cứu và
xem xét có những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời của
quá trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
1.5. Nội ung của phân tích tài chính oanh nghiệp
1.5.1. Khái quát t nh h nh tài ch nh của anh nghiệ
Tình hình tài chính doanh nghiệp thể hiện tình trạng hay thực trạng tài chính
của doanh nghiệp tại một thời điểm, tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu,
khả quan hay bi quan thể hiện rõ nét chất lượng của toàn bộ hoạt động mà doanh
nghiệp đã tiến hành. Nói cách khác, tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện sự
tồn tại cũng như nỗ lực của doanh nghiệp trên mọi mặt hoạt động, là kết quả tất yếu
của mọi hoạt động mà doanh nghiệp thực hiện. Dựa vào tình hình tài chính doanh
nghiệp, các nhà quản lý biết được tình trạng tài chính hay trạng thái tài chính cụ thể
cũng như xu thế phát triển của doanh nghiệp cả về an ninh tài chính, về mức độ độc
lập tài chính, về chính sách huy động và sử dụng vốn, về tình hình và khả năng thanh
toán. Đồng thời cũng ua xem xét tình hình tài chính hiện tại, các nhà quản lý có thể
dự báo được những chỉ tiêu tài chính chủ yếu trong tương lai, ự báo được những
thuận lợi hay khó khăn mà oanh nghiệp có thể phải đương đầu.
Thang Long University Library
15
Không giống như hoạt động tài chính của doanh nghiệp là những hoạt động có
liên uan đến những thay đổi về quy mô và kết cấu vốn chủ sở hữu và vốn vay của
doanh nghiệp như hoạt động phát hành hay mua lại cổ phiếu, trái phiếu; hoạt động vay
và trả nợ vay; hoạt động chi trả có tức và các hoạt động làm thay đổi cấu trúc tài chính
của doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện tình trạng hay thực
trạng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm, phản ảnh kết quả của toàn bộ hoạt
động mà doanh nghiệp tiến hành. Như vậy hoạt động tài chính hoàn toàn khác với tình
hình tài chính doanh nghiệp. Tình hình tài chính doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của
toàn bộ các hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành, trong đó có hoạt động tài chính.
Hoạt động tài chính tốt sẽ góp phần làm lành mạnh tình hình tài chính doanh nghiệp và
ngược lại, tình hình tài chính doanh nghiệp khả quan sẽ là điều kiện thuận lợi thúc đẩy
hoạt động tài chính có hiệu quả.
Mục đích của khát quát tình hình tài chính doanh nghiệp là đưa ra những nhận
định sơ bộ, ban đầu về thực trạng tài chính và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp.
Qua đó, các nhà uản lý nắm được mức độ độc lập về tài chính, về an ninh tài chính
cùng những khó khăn mà oanh nghiệp đang đương đầu.
Khi đánh giá khái uát tình hình tài chính, các nhà phân tích chỉ dừng lại ở một
số nội dung mang tính khái quát, tổng hợp, phản ánh những nét chung nhất về thực
trạng hoạt động tài chính và an ninh tài chính của doanh nghiệp như: tình hình huy
động vốn, mức độ độc lập tài chính, khả năng thanh toán và khả năng sinh lời của
doanh nghiệp. Đồng thời, phương pháp sử dụng để đánh giá khái uát cũng khá đơn
giản, chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh, hệ thống chỉ tiêu sử dụng để đánh giá
khái quát tình hình tài chính trên các mặt chủ yếu của hoạt động tài chính cũng mang
tính tổng hợp, đặc trưng và tính toán các chỉ tiêu này cũng đơn giản dễ dàng.
1.5.2. Phân tích tài sản và nguồn vốn của anh nghiệ
Trong nền kinh tế thị trường, thế mạnh trong cạnh tranh sẽ phụ thuộc vào tiềm
lực về vốn và quy mô tài sản. Song việc phân bổ tài sản đó như thế nào, cơ cấu hợp lý
không mới là điều kiện tiên quyết có nghĩa là chỉ với số vốn nhiều không thôi sẽ không
đủ mà phải đảm bảo sử dụng nó như thế nào để nâng cao hiệu quả. Muốn vậy, chúng
ta phải xem xét kết cấu tài sản và vốn của doanh nghiệp có hợp lý không.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính sẽ cung cấp một cách tổng quát nhất tình
hình tài chính trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là khả uan hay không. Điều đó
cho phép chủ doanh nghiệp thấy rõ thực chất của quá trình phát triển hay chiều hướng
suy thoái của doanh nghiệp. Qua đó có những giải pháp hữu hiệu để quản lý, giải
quyết khó khăn.
16
Đánh giá khái uát tình hình tài chính, trước hết căn cứ vào số liệu đã phản ánh
trên bảng cân đối kế toán rồi so sánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn giữa cuối kỳ và
đầu năm để thấy được quy mô vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ, cũng như khả năng
huy động vốn từ các nguồn khác nhau của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào
sự tăng hay giảm của tổng tài sản hay nguồn vốn thì chưa đủ thấy rõ tình hình tài chính
của doanh nghiệp được, vì vậy cần phải phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục
trong bảng cân đối kế toán.
1.5.2.1. Ph n t ch cơ cấu tài sản
Bên cạnh việc tổ chức, huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, các
doanh nghiệp còn phải sử dụng số vốn đã huy động một cách hợp lý, có hiệu quả. Sử
dụng vốn hợp lý, hiệu quả không những giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí
huy động vốn mà quan trọng hơn còn giúp cho các oanh nghiệp tiết kiệm được số
vốn đã huy động. Với cùng một lượng vốn đã huy động, nếu biết sử dụng hợp lý doanh
nghiệp sẽ đầu tư được cả về chiều rộng và chiều sâu cho kinh doanh. Qua phân tích cơ
cấu tài sản, các nhà quản lý sẽ nắm được tình hình đầu tư (sử dụng) số vốn đã huy
động, biết được số vốn đã huy động có được sử dụng đúng với lĩnh vực kinh doanh và
có phục vụ tích cực cho mục đích kinh oanh của doanh nghiệp hay không. Ta cần
phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu tài sản ua các năm cả về số tuyệt đối và số
tương đối. Trong quá trình đó thì chúng ta còn xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu
là do nguyên nhân nào, thông qua việc phân tích này thì chúng ta sẽ nhận thức được
tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh doanh và tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Sau đó so sánh chúng qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được sự biến
động của cơ cấu vốn, khi đánh giá việc phân bổ vốn có hợp lý hay không ta nên xem
xét đặc điểm ngành nghề và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi phân tích cơ cấu tài sản ta cần xem xét tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm
trong tổng số và xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ
hợp lý của việc phân bổ. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào đặc
điểm của ngành nghề kinh oanh, điều kiện vật chất kĩ thuật của doanh nghiệp đối với
quá trình sản xuất và tình hình biến động của từng bộ phận. Ta có thể xem xét và so
sánh sự biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản của
doanh nghiệp qua nhiều năm và so sánh với cơ cấu chung của ngành để đánh giá. Tỷ
trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản được xác định như sau:
Tỷ trọng từng bộ phận tài sản =
Giá trị từng bộ phận
tài sản
x 100
Tổng tài sản
Thang Long University Library
17
1.5.2.2. Ph n t ch cơ cấu nguồn vốn
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn
khác nhau để đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh oanh. Tuy nhiên, điều quan
trọng là doanh nghiệp cần phối hợp sử dụng các nguồn vốn để tạo ra một cơ cấu vốn
hợp lý mang lại lợi ích tối đa cho oanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn thể hiện tỷ trọng
của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động, sử dụng
vào hoạt động kinh doanh. Dựa vào nguồn hình thành: cơ cấu nguồn vốn bao gồm
nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp ban đầu
và bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh. Ngoài ra, thuộc vốn chủ sở hữu còn bao
gồm một số khoản phát sinh trong quá trình hoạt động kinh oanh như: chênh lệch tỷ
giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, các
quỹ của doanh nghiệp,… vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải là khoản nợ
nên doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.
Khác với vốn chủ sở hữu, nợ phải trả phản ánh số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm
dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp phải cam kết thanh
toán và có trách nhiệm thanh toán. Trong Nợ phải trả cũng bao gồm nhiều loại khác
nhau nhưng chia theo thời gian trả nợ thì có 2 loại là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
[5, tr. 230-231]
Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp được thể hiện ua cơ cấu và sự biến
động về nguồn vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn
trong tổng số nguồn vốn; thông ua cơ cấu nguồn vốn thì chúng ta sẽ đánh giá được
huớng tài trợ của doanh nghiệp, mức độ rủi ro từ chính sách tài chính đó, ta cũng thấy
được về khả năng tự chủ hay phụ thuộc về mặt tài chính của doanh nghiệp. Sự biến
động nguồn vốn là sự tăng, giảm của nguồn vốn. Sự biến động này phản ánh tình hình
tổ chức nguồn vốn trong kỳ của doanh nghiệp như thế nào.
Phân tích tình hình nguồn vốn thông ua cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
để đánh giá khái quát về chính sách tài chính của doanh nghiệp, khả năng tự chủ hay
phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp, mức độ mạo hiểm tài chính hoặc những khó
khăn mà oanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn. Một số chỉ tiêu khi
phân tích tình hình nguồn vốn như sau:
Khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp
Khả năng tự chủ tài chính được thể hiện qua chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ. Đối
với doanh nghiệp, tỷ suất này cao nghĩa là VCSH lớn cho thấy khả năng tự chủ của
doanh nghiệp cao, bảo đảm cho doanh nghiệp độc lập về mặt tài chính và tình hình tài
chính của doanh nghiệp được đánh giá là tốt, doanh nghiệp không phải chịu áp lực về
18
vấn đề thanh toán đảm bảo vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Khi tỷ suất tự tài trợ này nhỏ, VCSH trong doanh nghiệp nhỏ cho thấy khả
năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp thấp, tình hình tài chính của doanh nghiệp bị
đánh giá xấu và bị áp lực về vấn đề thanh toán, không đảm bảo vốn phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ suất tự
tài trợ
=
Vốn chủ sở hữu
X 100%
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này càng cao càng thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay
mức độ tài trợ của doanh nghiệp càng tốt bởi vì hầu hết tài sản mà doanh nghiệp có
đều được đầu tư bằng vốn của mình.
Khả năng quản lý nợ của doanh nghiệp
Khả năng uản lý nợ được thể hiện qua chỉ tiêu tỷ số nợ, tỷ suất này đo lường
sự góp vốn của chủ doanh nghiệp so với số nợ vay.
Tỷ suất
nợ
=
Nợ phải trả
X 100%
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất này cho biết nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các doanh nghiệp hoặc cá
nhân có liên uan đến hoạt động kinh doanh; tỷ suất này càng nhỏ càng tốt, nó thể hiện
khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp; thể hiện hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro
thấp hoặc chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh.
[5, tr. 151-152]
Từ những chỉ tiêu trong cơ cấu nguồn vốn mà ta sẽ thấy được mô hình quản lý
tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp thuộc mô hình nào trong ba mô hình chủ yếu
được các doanh nghiệp áp dụng, đó là:
Mô hình quản lý cấp tiến: Doanh nghiệp sẽ dự trữ một mức nợ dài hạn cao
hơn trong tổng nguồn vốn kinh oanh để tài trợ cho TSDH, thời gian quay vòng tiền
được rút ngắn, chi phí huy động nguồn phải trả thấp hơn o sử dụng nhiều nguồn tài
trợ dài hạn. Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với áp lực chi trả các khoản nợ
dài hạn và ổn định của nguồn huy động không cao. Quản lý TSNH theo mô hình cấp
tiến mang những ưu điểm: mức TSNH thấp nhưng được quản lý cấp tiến và có hiệu
quả; thời gian quay vòng tiền ngắn; chi phí thấp (chi phí dự trữ hàng tồn kho, quản lý
phải thu khách hàng…) o ự trữ TSNH ở mức thấp. Tuy nhiên, mô hình này cũng
mang lại nhiều rủi ro như oanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn,
mức xếp hạng tín dụng bị giảm sút, không dự trữ đủ hàng tồn kho khi nhu cầu thị
trường tăng đột biến dẫn đến bỏ ua các cơ hội kinh oanh…
Thang Long University Library
19
Mô hình quản lý thận trọng: Với mô hình này, doanh nghiệp huy động một
mức nợ ngắn hạn thấp trong tổng nguồn vốn. Do đó, khả năng thanh toán ngắn hạn
được đảm bảo. Chiến lược này đem lại mức rủi ro thấp hơn o với nguồn tài trợ dài
hạn chiếm tỷ lệ cao, mang tính ổn định và khả năng tự chủ tài chính cao, đồng thời
giảm bớt các áp lực thanh toán cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhược điểm của mô hình
là chi phí huy động vốn cao và thời gian quay vòng tiền dài. Quản lý TSNH theo mô
hình này có những đặc điểm sau: mức dự trữ TSNH cao kéo theo sự gia tăng của các
chi phí liên quan, thời gian quay vòng tiền dài. Tuy nhiên, mô hình này mang tính rủi
ro thấp hơn o khả năng thanh toán ngắn hạn được đảm bảo, dự trữ hàng tồn kho kịp
thời phục vụ thị trường.
Mô hình quản lý dung hòa: Ở mô hình này thì tỷ trọng của hai khoản mục là
như nhau nên yếu tố rủi ro hay bất kì lợi ích nào đều được chia đôi. Điều đó có nghĩa
là mức huy động nợ ngắn hạn tài trợ cho TSNH và huy động nợ dài hạn tài trợ cho
TSDH. Mô hình này phù hợp với những doanh nghiệp phát triển ổn định.
Mạo hiểm Thận trọng Dung hòa
-
-
-
-
-
-
-
-
Sơ đồ 1.2. Mô hình chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp
(Nguồn: Th.s Chu Thị Thu Thủy- Bài giảng Nhập môn TCDN)
1.5.3. Ph n t ch ết quả h t ng sản uất inh anh
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là việc đi sâu theo yêu cầu của nhà
quản lý doanh nghiệp. Căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế bằng các phương pháp thích hợp
so sánh số liệu, phân tích mối liên hệ để làm rõ chất lượng kinh doanh và nguồn tiềm
năng cần được khai thác. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi phân tích kết quả hoạt động SXKD ta dựa trên các chỉ tiêu có trong bảng
BCSXKD và phân tích các chỉ tiêu đó để thấy được lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng
đến lợi nhuận trong kỳ kinh doanh. Các chỉ tiêu cấu thành nên BCSXKD bao gồm:
Doanh thu, GVHB, lợi nhuận gộp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
20
phí tài chính, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế. Để tính các tỷ lệ từ đó đánh
giá hiệu quả họat động sản xuất kinh doanh và phân tích xem các tỷ lệ đó ảnh hưởng
như thế nào đến tình hình tài chính của công ty
1.5.4. Ph n t ch tài ch nh thông qua Bá cá lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về nguồn gốc hình thành cũng
như mục đích sử dụng lượng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo này phản ánh tất cả các
thay đổi về tiền tệ theo 3 hoạt động: kinh oanh, đầu tư và tài chính.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ không thực hiện những phép tính như báo cáo kết
quả kinh doanh. Nếu không có giao dịch bằng tiền thì hoạt động giao dịch đó sẽ không
được phản ánh trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Tuy nhiên, thu nhập thuần ở mục đầu
tiên của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giống với dòng cuối của báo cáo kết quả kinh
doanh – đó chính là lợi nhuận của công ty. Qua hàng loạt điều chỉnh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ diễn giải thu nhập thuần thành cơ sở tiền mặt.
Định dạng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh ba loại hoạt động ảnh hưởng
đến tiền tệ. Tiền tệ có thể tăng hoặc giảm vì: hoạt động kinh doanh; mua hoặc bán tài
sản, hay còn gọi là đầu tư; thay đổi các khoản nợ, nhập kho hoặc các hoạt động tài
chính khác.
1.5.5. Ph n t ch tài ch nh thông qua t số chỉ tiêu tài chính cơ bản
1.5.5.1. Ph n t ch chỉ tiêu ánh giá hả năng thanh t án
Nhóm các chỉ tiêu khả năng thanh toán là nhóm chỉ tiêu có được nhiều sự quan
tâm của các đối tượng như các nhà đầu tư, các nhà cung ứng, các chủ nợ,… họ quan
tâm xem liệu doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ hay không? Tình
hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp như thế nào? Còn đối với các nhà quản
lý, chủ doanh nghiệp, phân tích khả năng thanh toán giúp cho họ thấy được các khoản
nợ đến hạn cũng như khả năng chi trả của doanh nghiệp để chuẩn bị sẵn nguồn thanh
toán kịp thời.
- Khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số
thanh toán ngắn hạn
=
Tổng TSNH
Tổng nợ ngắn hạn
[5, tr. 186]
Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các chứng khoán dễ chuyển nhượng, các khoản
phải thu và hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và
các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả khác,… Hệ
số khả năng thanh toán ngắn hạn ùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn
Thang Long University Library
21
hạn bằng các tài sản ngắn hạn, hay nói cách khác là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Hệ số này có giá trị thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp yếu và cũng
là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải
trong quá trình trả nợ. Ngược lại, hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng
sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn được so sánh
với 1 để biểu thị khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Nếu khả năng thanh toán
hiện hành nhỏ hơn 1 thì oanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và
ngược lại.
- Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số
thanh toán nhanh
=
Tổng TSNH – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
[5, tr. 185]
Hệ số thanh toán nhanh là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh
toán của doanh nghiệp, được xác định bằng tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho và
chia cho nợ ngắn hạn. Hàng tồn kho bị trừ ra vì hàng tồn kho được coi là loại tài sản
có tính thanh khoản thấp hơn trong tổng tài sản ngắn hạn. Do đó, loại bỏ khoản mục
hàng tồn kho sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn của
doanh nghiệp.
- Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số
thanh toán tức thời
=
Tiền + các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
[5, tr. 184]
Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền và khoản nợ đến hạn phải
trả. Ở đây, tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển; các khoản tương đương
tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư khác có thể dễ
dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn. Các chủ nợ
đánh giá mức trung bình hợp lý cho khả năng thanh toán tức thời là 0,5. Khi hệ số này
lớn hơn 0,5 thì khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả uan và ngược
lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì oanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán
nợ.
1.5.5.2. Ph n t ch ức tác ng của òn bẩy tài ch nh
Đòn bẩy tài chính thể hiện mức độ sử dụng vốn vay trong nguồn vốn của doanh
nghiệp nhằm hy vọng gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên VCSH hay thu nhập trên một cổ
22
phần của công ty. Khi doanh nghiệp đã sử dụng nợ vay có nghĩa doanh nghiệp đã sử
dụng đòn bẩy tài chính và lãi vay là một khoản chi phí tài chính cố định, khi có một sự
thay đổi nhỏ của lợi nhuận trước lãi vay và thuế cũng gây ra tác động làm thay đổi tỷ
suất lợi nhuận trên VCSH (hay thu nhập trên một cổ phẩn – EPS đối với công ty cổ
phần). Như vậy, đối với doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính thì tỷ suất lợi nhuận
trên VCSH nhạy cảm hơn trước sự biến động của lợi nhuận trước lãi vay và thuế.
Để đánh giá ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất lợi nhuận trên VCSH
ta sử dụng thước đo được gọi là mức độ tác động của đòn bẩy tài chính (DFL). Mức độ
tác động của đòn bẩy tài chính là một chỉ tiêu định lượng ùng để đo lường mức độ
biến động của EPS khi EBIT thay đổi. Ở một mức độ nào đó, DFL được xác định như
là phần trăm thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1 phần trăm.
Công thức tính độ bẩy tài chính:
DFL =
% ∆EPS
% ∆EBIT
Công thức rút gọn:
DFL = EBIT
EBIT - I -
PD
1-T
Trong đó: EBIT là lợi nhuận trước thuế và lãi vay, I là chi phí lãi vay, T thuế
suất thuế TNDN phải nộp, PD là cổ tức.
Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện sức mạnh của đòn bẩy tài chính càng lớn, chỉ cần
thu nhập trước thuế và lãi vay thay đổi một lượng nhỏ cũng tạo nên một sự thay đổi
lớn nhiều hơn trong thu nhập trên vốn cổ phần thường. Tuy nhiên chỉ tiêu này càng
cao thì kéo theo sự gia tăng rủi ro tài chính cao, nên cần đánh giá chỉ tiêu này một cách
linh động, không qua máy móc về độ lớn. Khi thu nhập trước thuế và lãi vay đủ lớn để
thanh toán những khoản lãi vay và ư ra một lượng thì khi đó độ bẩy tài chính càng
cao sẽ tốt.
1.5.5.3. Phân t ch hiệu quả sử ụng tài sản
Tính hiệu quả của một hoạt động được xác định bằng kết quả đầu ra trên kết
quả đầu vào của nó, như vậy ta không thể căn cứ vào kết quả đạt được mà đánh giá
hoạt động đó là có hiệu quả. Nếu kết quả đầu ra trên một lượng đầu vào xác định càng
lớn thì càng hiệu quả. Do đó, một doanh nghiệp đầu tư vào tài sản của mình để tạo ra
doanh thu và lợi nhuận (kết quả đầu ra), doanh nghiệp nào càng tạo ra nhiều doanh thu
và lợi nhuận từ một khoản đầu tư vào tài sản thì doanh nghiệp đó hoạt động càng có
Thang Long University Library
23
hiệu quả. Thông qua việc phân tích các tỷ số thể hiện khả năng hoạt động ta sẽ thấy
được mức độ khai thác các nguồn lực đầu vào của doanh nghiệp, từ đó chúng ta sẽ
đánh giá được việc quản lý và sử dụng tài sản của doanh nghiệp có hợp lý, tiết kiệm và
hiệu quả hay không.
- Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Đây là chỉ tiêu phản ánh một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp, nó cho ta thấy tính hợp lý trong việc phân bổ vốn, trình độ quản lý tài
sản của doanh nghiệp.
Hiệu suất sử ụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Tỷ số này cho thấy, bình quân một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu, nếu tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao, góp phần làm
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu tỷ số này quá cao thì chứng tỏ rằng doanh
nghiệp đang sử dụng hết công suất các nguồn lực đầu vào của mình, vì vậy khó mà
tăng thêm nếu không đầu tư thêm vốn.
- Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng tài sản dài hạn để tạo ra doanh thu.
Hiệu suất sử dụng
TSDH
=
Doanh thu thuần
Giá trị TSDH
Chỉ tiêu này nói lên bình uân 100 đồng TSDH có thể làm ra bao nhiêu đồng
doanh thu hoặc có thể làm ra bao nhiêu giá trị tổng sản lượng.
- Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử ụng TSNH =
Doanh thu thuần
TSNH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn có thể tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Mức hiệu quả tài sản ngắn hạn càng
cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao.
- Vòng quay hàng tồn kho và thời gian uay vòng hàng tồn
kho:
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
24
[2, tr. 283]
Thông thường, số vòng quay hàng tồn kho cao so với doanh nghiệp trong ngành
thì: Việc tổ chức quản lý dự trữ của doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn
được chu kỳ kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ ra vào hàng tồn kho. Nếu số vòng
quay hàng tồn kho thấp, thường là doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư uá nhiều dẫn đến
tình trạng bị ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ chậm. Từ đó, có thể dẫn đến dòng tiền
vào của doanh nghiệp bị giảm đi và có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế khó khăn về
tài chính trong tương lai.
- Vòng uay khoản phải thu
Vòng uay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
[2, tr. 232]
Vòng quay các khoản phải thu ùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn
cũng như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỉ lệ này có thể cho người phân tích
và sử dụng thông tin biết được hiệu quả và chất lượng của việc quản lí các khoản phải
thu. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm
của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Hệ số vòng quay các
khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả
năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh
nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu
động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp
bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ
động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể
doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.
 Kỳ thu tiền trung bình
Kỳ thu tiền trung bình =
360
Vòng uay các khoản phải thu
Kỳ thu tiền trung bình là một hệ số hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó
phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng
cho đến khi thu được tiền bán hàng. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ
thuộc chủ yếu vào chính sách bán chịu và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp.
Do vậy, khi xem xét kỳ thu tiền trung bình cần xem xét mối liên hệ với sự tăng trưởng
doanh thu của doanh nghiệp. Khi kỳ thu tiền trung bình quá dài so với các doanh
nghiệp trong ngành thì dễ dẫn đến tình trạng nợ khó đòi.
Thang Long University Library
25
1.5.5.4. Ph n t ch hả năng sinh lời
- Tỉ suất sinh lời trên oanh thu ( OS):
Tỷ suất sinh lời trên oanh thu =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở
oanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói cách khác, tỷ số này cho biết một đồng doanh thu
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này lớn hơn 0 thì có nghĩa oanh nghiệp
làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả.
- Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản ( O )
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
[5, tr. 206]
Tỷ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của
doanh nghiệp. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa oanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số
càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình
quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào
mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh oanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh
nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành
hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
- Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ( OE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
[5, tr. 206]
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra
bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị ương, là công ty làm ăn có lãi;
nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Về mặt lý thuyết, ROE càng cao thì sử
dụng vốn càng có hiệu quả. Các loại cổ phiếu có OE cao thường được các nhà đầu tư
ưa chuộng.
Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh
doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so
sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty với tỷ số bình quân của toàn
ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành.
26
1.5.5.5. Đánh giá ROA - ROE the hương há phân tích Dupont
Khi sử dụng phương pháp phân tích tài chính Dupont nhằm đánh giá tác động
tương hỗ giữa các tỷ số tài chính, nhà phân tích có thể thực hiện việc tách ROE và
O như sau:
Tách ROE:
Trong đó: EM là số nhân vốn
[5, tr. 211]
ROE phản ánh mức sinh lợi của một đồng vốn chủ sở hữu – Mức tăng giá trị tài
sản cho các chủ sở hữu. Còn ROA phản ánh mức sinh lợi của toàn bộ danh mục tài sản
của doanh nghiệp – Khả năng uản lý tài sản của các nhà quản lý doanh nghiệp. EM là
hệ số nhân vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài của doanh
nghiệp. Nếu EM tăng, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp tăng vốn huy động từ bên ngoài.
Tách ROA:
Trong đó:
ROS là tỷ suất sinh lời trên doanh thu tiêu thụ. Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng
lợi nhuận sau thuế trong doanh thu của doanh nghiệp. Khi ROS tăng, điều đó thể hiện
doanh nghiệp quản lý doanh thu và chi phí có hiệu qủa.
AU là hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp
[5, tr. 211]
ROA cao khi số vòng quay tài sản cao và hệ số lãi ròng lớn. Sau khi phân tích
ta sẽ xác định được chính xác nguồn gốc làm tăng (giảm) lợi nhuận của doanh nghiệp.
Có hai hướng tăng O đó là tăng hệ số lãi ròng hoặc tăng vòng uay tài sản. Từ đó
ta thấy được cần phải cải thiện, nâng cao chỉ tiêu nào để đạt được mục đích của doanh
nghiệp.
Như vậy, qua hai lần phân tích, ROE có thể được biến đổi như sau:
ROE = ROS x AU x EM
Thang Long University Library
27
Đến đây có thể nhận biết được các yếu tố cơ bản tác động tới ROE của một
doanh nghiệp: đó là khả năng tăng oanh thu, công tác uản lý chi phí, quản lý tài sản
và đòn bẩy tài chính.
Phương trình trên cho ta thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các
chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản. Phân tích được cách mà doanh nghiệp sử dụng để
làm tăng tỷ suất sinh lời như: tăng oanh thu và giảm tương đối chi phí, tăng vòng
quay tài sản, thay đổi cơ cấu vốn. Để tăng OE, ta có thể tăng O hoặc tăng tỷ lệ tài
sản trên VCSH, ua đó đưa ra các biện pháp tăng các tỷ số yêu cầu đề ra.
1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính oanh nghiệp
Phân tích tài chính không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh tế thông qua
các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh
tế biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Nhân tố ảnh hưởng là những yếu tố bên trong của mỗi
hiện tượng, quá trình... và mỗi biến động của nó tác động trực tiếp hay gián tiếp đến
kết quả biểu hiện trên các chỉ tiêu. Khi phân tích thường chia các nhân tố ảnh hưởng
thành: nhân tố chủ quan và nhân tố khách uan (căn cứ vào tính tất yếu của nhân tố),
1.6.1. Các nh n tố bên t ng anh nghiệ
1.6.1.1. Chất lượng thông tin sử ụng
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính,
bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân
tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin
sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến
những thông tin bên ngoài liên uan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp,
người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện
tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động
hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo
thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó,
tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin.
Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu
ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.6.1.2. T nh cán b h n t ch
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó
như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không
đơn giản. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương...
Đề tài Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương...Đề tài Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương...
Đề tài Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Đề tài Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương...
Đề tài Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương...Đề tài Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương...
Đề tài Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty tnhh thương...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 

Viewers also liked

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namPhân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (20)

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetexPhân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêmPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namPhân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 

Similar to Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
 
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc anPhân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
Phân tích tình hình tài chính tai công ty cổ phần thương mại dịch vụ hòa lạc an
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty phụ tùng ô tô, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TIẾN CHUNG MÃ SINH VIÊN : A17868 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ Giáo viên hướng dẫn : Th.s Lê Thị Hà Thu Sinh viên thực hiện : Nguyễn Tiến Chung Mã sinh viên : A17868 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và sự động viên quan tâm từ rất nhiều phía. Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Lê Thị Hà Thu, cô đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Phòng Nhân sự của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp số liệu và thông tin thực tế để em có thể hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài ra, em còn muốn gửi lời cảm ơn tới toàn thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho em những kiến thức về các môn học trong chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống, giúp em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này. Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô để đề tài của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Tiến Chung
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Tiến Chung Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..........................................................................................................1 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp..........................................................1 1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ..........................................................1 1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ..................................................2 1.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp .........................................................3 1.2. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp ..............................................5 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ..........................................5 1.2.2. Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ....................5 1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp................................................7 1.3.1. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tài chính doanh nghiệp........................7 1.3.2. ui t nh th c hiện h t ng h n t ch tài ch nh anh nghiệ .........11 1.4. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp.................................12 1.4.1. Phương há s sánh ............................................................................12 1.4.2. Phương há tỷ số .................................................................................13 1.4.3. Mô hình Dupont ....................................................................................14 1.5. Nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................14 1.5.1. Tình hình tài chính của doanh nghiệp..................................................14 1.5.2. Phân tích tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp................................15 1.5.3. Phân tích kết quả ho t ng sản xuất kinh doanh................................19 1.5.4. Ph n t ch tài ch nh thông qua Bá cá lưu chuyển tiền tệ ...................20 1.5.5. Ph n t ch tài ch nh thông qua t số chỉ tiêu tài ch nh cơ bản............20 1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính doanh nghiệp ................27 1.6.1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ....................................................27 1.6.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp....................................................28 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ 34 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô......................................34 2.1.1. uá t nh h nh thành và hát t iển của Công ty Cổ phần Tậ àn Hà Đô...........................................................................................................34 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Tậ àn Hà Đô.........................35
  • 6. 2.1.3. Khái quát ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Tậ àn Hà Đô...........................................................................................................38 2.1.5. ui t nh h t ng sản uất inh anh của Công ty Cổ hần Tập àn Hà Đô............................................................................................39 2.2. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô.....41 2.2.1. Phân tích Bảng c n ối kế toán của Công ty giai n 2011 – 2013 ....41 2.2.2. Phân tích Báo cáo kết quả inh anh giai n 2011 – 2013 .............53 2.2.3. Ph n t ch Bá cá lưu chuyển tiền tệ giai n 2011 – 2013................57 2.2.4. Phân tích t o vốn và sử dụng vốn..........................................................61 2.2.5. Phân tích m t số chỉ tiêu tài chính ........................................................64 2.2.6. Đánh giá ROA - ROE the hương há Du nt.................................76 2.2.7. Phân tích mức tác ng của òn bẩy tài chính.................................78 2.3. Đánh giá về tình hình tài chính Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô.........79 2.3.1. Ưu iểm .................................................................................................80 2.3.2. H n chế..................................................................................................80 2.3.3. Nguyên nhân .........................................................................................81 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN HÀ ĐÔ ...................................................80 3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô ................80 3.1.1. Kế ho ch phát triển kinh tế của Việt Nam 2011-2020...........................80 3.1.2. Mục tiêu trong những nă tới ..............................................................81 3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô..................................................................................................83 3.2.1. Nâng cao khả năng thanh t án .............................................................83 3.2.2. Quản trị các khoản phải thu..................................................................84 3.2.3. Quản lý d trữ hàng tồn kho .................................................................85 3.2.4. Giải há ầu tư ch TSCĐ ..................................................................87 3.2.5. Quản lý và làm giảm tỷ lệ nợ trong tổng nguồn vốn..............................88 3.2.6. Kiểm soát chi phí QLDN........................................................................89 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1. Tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty năm 2011 – 2013..................57 Bảng 2.2. Bả ạo vốn và sử dụng vố a đoạn 2011 – 2012...... ...............................................................................................................................61 Bảng 2.3. Bả ạo vốn và sử dụng vố a đoạn 2012 – 201363 Bảng 2.4. Hệ số thanh toán của Công ty năm 2011 – 2013.....................................64 Bảng 2.5. Vòng quay hàng tồn kho .........................................................................67 Bảng 2.6. Vòng quay khoản phải thu và thời gian thu nợ trung bình...................68 Bảng 2.7. Vòng quay các khoản phải trả và thời gian trả chậm............................69 Bảng 2.8. Thời gian quay vòng tiền.........................................................................70 Bảng 2.9. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản............................................71 Bảng 2.10. Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời.....................................................73 Bảng 2.11. Phân tích ROA theo phương trình Dupont..........................................76 Bảng 2.12. Phân tích mức ảnh hưởng của từng yếu tố tới ROE theo phương trình dupont ......................................................................................................................77 Bảng 2.13. Tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính....................................................78 Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô năm 2011-2013……………………………………………………47 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng nguồn vốn của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô giai đoạn 2011-2013 .................................................................................................................51 Biểu đồ 2.3. Mô hình tài trợ vốn kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013 ...53 Biểu đồ 2.3. Sự thay đổi của ROA, ROE, ROS giai đoạn 2011 – 2013..................75 Sơ đồ 1.1. ui trình thực hiện hoạt động phân tích tài chính oanh nghiệp ........11 Sơ đồ 1.2. Mô hình chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp...............................19 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô ........................35 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung ...................................................39
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT hiệu viết tắt Tên gọi đầy đủ BCKQKD BCLCTT BĐS CĐKT CPQL DTT DFL EAT EBIT EPS GVHB GTGT HĐKD HTK NVNH NVDH SXKD TNDN TSCĐ TSLĐ TSNH TSDH TTS TCDN VCSH VNĐ VLĐ VCĐ Báo cáo kết uả kinh oanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bất động sản Cân đối kế toán Chi phí quản lý Doanh thu thuần Độ lớn đòn bẩy tài chính Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu iá vốn hàng bán Giá trị gia tăng Hoạt động kinh doanh Hàng tồn kho Nguồn vốn ngắn hạn Nguồn vốn dài hạn Sản xuất kinh doanh Thu nhập oanh nghiệp Tài sản cố định Tài sản lưu động Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Tổng tài sản Tài chính doanh nghiệp Vốn chủ sở hữu Việt Nam đồng Vốn lưu động Vốn cố định Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thế giới đang bước vào kỷ nguyên của hội nhập kinh tế và xu hướng toàn cầu hóa diễn ra rộng khắp. Đất nước ta cũng đang trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước để hội nhập với nền kinh tế thế giới ngày một phát triển. Đặc biệt, trong sự nghiệp phát triển kinh tế nước ta, ngành xây dựng ngày càng chiếm một vị trí quan trọng và phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn. Sản phẩm của nó đặc thù riêng là xây dựng cơ sở hạ tầng cho nền sản xuất xã hội. Cùng với sự phát triển của ngành thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt hơn. Vì vậy, doanh nghiệp muốn tăng năng lực cạnh tranh thì một trong những yếu tố quan trọng đó là nhà uản trị phải có chiến lược tài chính phù hợp, vững mạnh. Để giải quyết tốt những vấn đề này, nhà quản trị cần nắm rõ thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong điều kiện tăng cường hội nhập khu vực và quốc tế hiện nay, thông tin tài chính không chỉ là đối tượng quan tâm của nhà quản lý doanh nghiệp, của Nhà nước trên phương iện vĩ mô mà còn là đối tượng quan tâm của nhà đầu tư, ngân hàng, cổ đông. Vì vậy, phân tích tài chính nhằm mục đích cung cấp thông tin về thực trạng tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng thanh toán, hiệu quả sử dụng vốn trở thành công cụ hết sức quan trọng trong quản lý kinh tế. Phân tích tài chính cung cấp cho nhà quản lý cái nhìn tổng quát về thực trạng của doanh nghiệp hiện tại, dự báo các vấn đề tài chính trong tương lai, cung cấp cho các nhà đầu tư tình hình phát triển và hiệu quả hoạt động, giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra biện pháp quản lý hữu hiệu. Xuất phát từ ý nghĩa cơ bản về lý luận cũng như tình hình thực tế của doanh nghiệp, nhận thức tầm quan trọng của việc phân tích tài chính của Công ty, với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học, những kinh nghiệm tiếp thu được ua đợt thực tập tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô, em đã mạnh dạn chọn đề tài “Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô ” làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài Xuất phát từ nhu cầu quản lý kinh tế ngày càng cao,tình hình tài chính của doanh nghiệp luôn được sự quan tâm của các chủ thể trong nền kinh tế. Luận văn “Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô ” hướng tới các mục tiêu cơ bản sau: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp. - Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô trong giai đoạn từ 2011 đến 2013 .
  • 10. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao phân tích tài chính của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: Phân tích tài chính tại doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: phân tích các vấn đề tài chính như tình hình sản xuất kinh doanh, các chỉ tiêu tài chính của Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô giai đoạn từ 2011 – 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu trong đề tài chủ yếu là phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được trong quá trình thực tập tại công ty, các số liệu trong báo cáo tài chính năm 2011, 2012 và 2013 để xác định được xu hướng phát triển, mức độ biến động của các số liệu cũng như các chỉ tiêu và từ đó đưa ra các nhận xét. 5. Nội dung khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, khóa luận gồm 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp Chương II: Phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích tài chính tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hà Đô. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệ tài ch nh anh nghiệ Tài chính doanh nghiệp là một hệ thống những quan hệ kinh tế phát sinh trong lĩnh vực phân phối quỹ tiền tệ, quá trình tạo lập và chu chuyển nguồn vốn của một doanh nghiệp để đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp. Nội dung những quan hệ kinh tế phát sinh thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp bao gồm: Thứ nhất: Quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước. Tất cả mọi doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (nộp thuế cho ngân sách nhà nước) ngân sách nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp Nhà nước và có thể mua trái phiếu góp vốn với Công ty liên doanh hoặc Công ty cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tùy theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành nghề kinh tế và quyết định tỷ lệ vốn góp hoặc mức cho vay. [1, tr. 10] Thứ hai: Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính. Quan hệ này được thể hiện qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ. Trên thị trường tài chính doanh nghiệp có thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu để đáp ứng nhu cầu vốn dài hại. Ngược lại, doanh nghiệp phải trả lãi vay và vốn vay, trả lãi cổ phần cho các nhà tài trợ. Doanh nghiệp cũng có thể gửi tiền vào ngân hàng, đầu tư chứng khoán bằng số tiền tạm thời chưa sử dụng. [1, tr. 11] Thứ ba: Quan hệ giữa doanh nghiệp và thị trường khác. Từ sự đa ạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác; giữa doanh nghiệp với các nhà đầu tư, người cho vay, với người bán hàng, người mua thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong HĐSXKD, giữa các doanh nghiệp bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức; giữa doanh nghiệp với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình doanh nghiệp vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng. [2, tr. 132] Thứ tư: Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Đây là mối quan hệ giữa các bộ phận sản xuất - kinh doanh, giữa cổ đông và người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Các mối quan hệ này được thể hiện thông qua những chính sách của doanh nghiệp như: Chính sách cổ tức, chính sác đầu tư, chính sách về cơ cầu vốn, chi phí,…
  • 12. 2 Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là các quan hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính doanh nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta. 1.1.2. Chức năng của tài ch nh anh nghiệ Hoạt động tài chính gắn liền với quá trình trình thành, sử dụng nguồn vốn và các quỹ tiền tệ có tính đặc thù: doanh nghiệp phải tìm kiếm các nguồn tài trợ, vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cấu vốn ngắn hạn, phát hành cổ phiếu, mua sắm thiết bị mới, vật tư hàng hóa, tìm kiếm lao động…phân phối thu nhập, thực hiện các nghĩa vụ Nhà nước, trả lương CBCNV. Theo GS. TS. Ngô Thế Chi trong Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp (2008), tài chính doanh nghiệp gồm có ba chức năng sau:  Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để thực hiện sản xuất kinh oanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể: Thứ nhất, doanh nghiệp phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. Cùng với đó oanh nghiệp phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu và các giải pháp huy động vốn: Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì oanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả; Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản…Đồng thời, doanh nghiệp cần phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.  Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của doanh nghiệp từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các doanh nghiệp phân phối như sau: Thu nhập ùng để bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong uá trình sản xuất kinh oanh như chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao Thang Long University Library
  • 13. 3 động và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lãi). Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau: Trước tiên lợi nhuận còn lại sẽ ùng để bù đắp các chi phí không được trừ. Phần lợi nhuận còn lại sẽ ùng để chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông. Cuối cùng, lợi nhuận được phân phối vào các quỹ của doanh nghiệp.  Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh iám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Cụ thể qua tỷ trọng, cơ cấu nguồn huy động, việc sử dụng nguồn vốn huy động, việc tính toán các yếu tố chi phí vào giá thành và chi phí lưu thông, việc thanh toán các khoản công nợ với ngân sách, với người bán, với tín dụng ngân hàng, với công nhân viên và kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp cho chủ thể quản lý phát hiện những khâu mất cân đối, những sơ hở trong công tác điều hành, quản lý kinh oanh để có quyết định ngăn chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra, nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ba chức năng trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chức năng phân phối được tiến hành đồng thời quá trình thực hiện chức năng giám đốc. Chức năng giám đốc thực hiện tốt là cơ sở quan trọng cho những định hướng phân phối tài chính đúng đắn, đảm bảo các tỷ lệ phù hợp với quy mô sản xuất, phương hướng sản xuất, tạo điều kiện cho sản xuất được tiến hành liên tục. Việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông các luồng tài chính, thu hút mọi nguốn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp và sử dụng hiệu quả đồng vốn, tạo ra nguồn tài chính dồi ào là điều kiện thuận lợi cho viêc thực hiện chức năng giám đốc tài chính của doanh nghiệp. 1.1.3. Vai t ò của tài ch nh anh nghiệ Theo PGS.TS. Nguyễn Đình Kiệm và TS. Bạch Đức Hiển trong Giáo trình Tài chính doanh nghiệp (2011), tài chính doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của doanh nghiệp và được thể hiện ở những điểm chủ yếu sau: Tài chính doanh nghiệ huy ng vốn ảm bảo cho các ho t ng của doanh nghiệp diễn a b nh thường và liên tục Vốn tiền tệ là tiền đề cho các hoạt động của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh oanh thường xuyên cũng như cho đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Việc thiếu vốn sẽ khiến cho các hoạt động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc không triển
  • 14. 4 khai được. Do vậy, việc đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức huy động vốn của tài chính doanh nghiệp. Sự thành công hay thất bại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một phần lớn được quyết định bởi chính sách tài trợ hay huy động vốn của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả ho t ng kinh doanh của doanh nghiệp Vai trò của tài chính doanh nghiệp được thể hiện ở việc đưa ra uyết định đầu tư đúng đắn phụ thuộc rất lớn vào việc đánh giá, lựa chọn đầu tư từ góc độ tài chính. Bên cạnh đó, việc huy động vốn kịp thời, đầy đủ giúp cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh. Ngoài ra, lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn thích hợp có thể giảm bớt được chi phí sử dụng vốn, góp phần rất lớn vào tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Đồng thời, sử dụng đòn bẩy kinh oanh và đặc biệt là sử dụng đòn bẩy tài chính hợp lý là yếu tố gia tăng đáng kể tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể tránh được thiệt hại do ứ đọng vốn, tăng vòng uay tài sản, giảm được số vốn vay, từ đó giảm được tiền lãi vay, góp phần tăng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp là công cụ rất hữu ch ể kiểm soát tình hình tài chính doanh nghiệp Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là uá trình vận động, chuyển hóa hình thái của vốn tiền tệ. Thông qua tình hình thu – chi tiền tệ hàng ngày, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính và đặc biệt là các báo cáo tài chính, có thể kiểm soát kịp thời, tổng quát các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó phát hiện những tồn tại và những tiềm năng chưa được khai thác để đưa ra các uyết định thích hợp điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt tới mục tiêu đề ra của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, vai trò của tài chính doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng hơn đối với hoạt động của doanh nghiệp. Bởi hoạt động tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. Quy mô kinh doanh và nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp ngày càng lớn. Mặt khác, thị trường tài chính ngày càng phát triển nhanh chóng, các công cụ tài chính để huy động vốn phong phú và đa ạng. Chính vì vậy quyết định huy động vốn, quyết định đầu tư,… ảnh hưởng ngày càng lớn đến tình hình và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thêm vào đó, các thông tin về tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối với các nhà quản lý doanh nghiệp để kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 5 1.2. Tổng quan phân tích tài chính oanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm phân tích tài ch nh anh nghiệ Phân tích tài chính là một công cụ của quản lý, trên cơ sở sử dụng hệ thống chỉ tiêu phân tích phù hợp thông ua các phương pháp phân tích nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Trên cơ sở đó, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng uan tâm đưa ra các uyết định nhằm tăng cường quản lý tài chính và đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. [4, tr. 203] Trong nền kinh tế thị trường có sự uan tâm vĩ mô của Nhà nước, có nhiều đối tượng uan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, cung cấp tính dụng ngắn hạn và dài hạn, các nhà quản lý doanh nghiệp và cơ uan thuế, cơ uan quản lý Nhà nước và người lao động. Các đối tượng uan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp ở các góc độ khác nhau, phân tích tài chính doanh nghiệp giúp các đối tượng có được những thông tin phù hợp với mục đích của riêng mình. 1.2.2. Mục tiêu và ý nghĩa của h n t ch tài ch nh anh nghiệ 1.2.2.1. Mục tiêu của việc h n t ch tài ch nh anh nghiệ Để trở thành một công cụ đắc lực giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng uan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp có được các quyết định đúng đắn trong kinh doanh, phân tích tài chính doanh nghiệp cần đạt được các mục tiêu sau: Phân tích tài chính phải đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía cạnh khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, lưu chuyển tiền tệ, hiệu quả sử dụng tài sản, khả năng sinh lãi, rủi ro tài chính… nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả đối tượng uan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, nhà cấp tín dụng, quản lý doanh nghiệp, cơ uan thuế, người lao động,…Đồng thời, phân tích tài chính cần định hướng các quyết định của các đối tượng quan tâm theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi nhuận,… Phân tích tài chính phải đảm bảo trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, cho người phân tích dự đoán được tiềm năng tài chính của doanh nghiệp và là công cụ để kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định mức,… từ đó xác định được các điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, giúp cho hoạt động kinh oanh có được những quyết định và giải pháp đúng đắn, đảm bảo kinh oanh đạt hiệu quả cao.
  • 16. 6 1.2.2.2. Ý nghĩa của việc phân tích tài ch nh anh nghiệ Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, có nhiều đối tượng uan tâm đến tính hình tài chính của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, cung cấp tín dụng ngắn hạn và dài hạn, các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ uan thuế, các cơ uan quản lý Nhà nước, người lao động,… Các đối tượng uan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp ưới những góc độ khác nhau. Phân tích tài chính giúp cho tất cả các đối tượng này có thông tin phù hợp với mục đích của mình, trên cơ sở đó họ có thể đưa ra các uyết định hợp lý trong kinh doanh. Người quản lý doanh nghiệp Đối với người quản lý doanh nghiệp mối uan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một số khía cạnh của tài chính doanh nghiệp mà nhà quản lý cần phải giải quyết như: Doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh; nguồn vốn tài trợ là nguồn nào? nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế nào? Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lời, nhà quản lý tài chính có thể dự đoán về kết quả hoạt động và mức lợi nhuận của doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó, họ có thể định hướng cho giám đốc tài chính cũng như hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tư, phân chia lợi tức và lập kế hoạch dự báo; cuối cùng phân tích tài chính còn là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý. Nhà đầu tư vào oanh nghiệp Đối với các nhà đầu tư, mối uan tâm hàng đầu là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp cổ phần, các cổ đông là người đã bỏ vốn đầu tư vào oanh nghiệp và họ có thể phải gánh chịu rủi ro. Những rủi ro này liên quan tới việc giảm giá cổ phiếu trên thị trường, dẫn đến nguy cơ phá sản của doanh nghiệp. Chính vì vậy, quyết định của họ đưa ra luôn có sự cân nhắc giữa mức độ rủi ro và lợi nhuận đạt được. Vì thế, mối uan tâm hàng đầu của các cổ đông là khả năng tăng trưởng, tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị chủ sở hữu trong doanh nghiệp. Chủ nợ của doanh nghiệp Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và uản lý doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lời và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cho doanh nghiệp vay vốn sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt đến số lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số nợ Thang Long University Library
  • 17. 7 ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà cho vay cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro. Như vậy, kỹ thuật phân tích có thể thay đổi theo bản chất và theo thời hạn của các khoản nợ, nhưng cho ù đó là cho vay ài hạn hay ngắn hạn thì người cho vay đều uan tâm đến cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ mạo hiểm của doanh nghiệp đi vay. Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà uản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong oanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Điều này cũng ễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định nên họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp. Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ uan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và luật pháp uy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng... Tóm lại, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông ua một hệ thống các phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn iện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, ự báo và đưa ra uyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp. 1.3. uy trình phân tích tài chính oanh nghiệp 1.3.1. Cơ sở ữ liệu hục vụ h n t ch tài ch nh anh nghiệ Để đạt được mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp yêu cầu phải có một cơ sở dữ liệu cần thiết cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và phù hợp. Thông tin phục vụ cho phân tích tài chính có thể phân loai theo nhiều tiêu thức khác nhau. Theo phạm vi và nội dung phản ánh, thông tin sử dụng trong phân tích tài chính bao gồm hai nguồn cơ bản là thông tin bên trong doanh nghiệp và thông tin bên ngoài doanh nghiệp. 1.3.1.1. Thông tin bên t ng anh nghiệ Thông tin bên trong doanh nghiệp chủ yếu bao gồm các báo cáo tài chính và một số tài liệu sổ sách kế toán như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo chi tiết về chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, báo
  • 18. 8 cáo chi tiết về kết quả quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, báo cáo chi tiết về tình hình tăng giảm tài sản cố định, tăng giảm vốn chủ sở hữu,..  Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định (cuối tháng, cuối năm, cuối quý), ưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với nguồn vốn. Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm: Phần tài sản: gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Căn cứ số liệu này có thể đánh giá một cách tổng quát quy mô tài sản và kết cấu các loại vốn doanh nghiệp hiện có đang tồn tại ưới hình thái vật chất. Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo và cho biết từ những nguồn nào doanh nghiệp có được những tài sản trong phần tài sản. [2, tr. 49-50] Nhìn vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán là một tư liệu quan trọng giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.  Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ảnh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong kì của doanh nghiệp cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai và phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Biểu mẫu “Báo cáo kết quả hoạt động kinh oanh” có 3 phần: Phần I: Lãi, lỗ: Phần này phản ảnh kết quả họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ họat đông. Các chỉ tiêu này liên uan đến doanh thu, chi phí của họat động tài chính và các nghiệp vụ đầu tư để xác định kết quả của từng hoạt động cũng như toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Phản ảnh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí,... Thang Long University Library
  • 19. 9 Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm: Phản ảnh tình hình thực hiện nghĩa vụ về thuế giá trị gia tăng khi sản xuất kinh doanh. [2, tr. 67-69] Ngoài ra, qua việc phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, ta biết được doanh nghiệp có nộp thuế đủ và đúng thời hạn không. Nếu số thuế còn phải nộp lớn chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không khả quan.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bảng lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin liên uan đến ba hoạt động chính tạo ra tiền và sử dụng tiền là: Hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư. Các òng tiền trong bảng lưu chuyển tiền tệ được chia thành ba loại: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh Là các dòng tiền ra vào trực tiếp liên uan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh oanh được ghi nhận trên bảng thu nhập. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Là dòng tiền vào liên uan đến việc mua và thanh lý các tài sản sản xuất kinh doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác. Dòng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ để có được các tài sản này. Dòng tiền vào chỉ được ghi nhân khi nhận được tiền từ việc thanh lý các tài sản đầu tư trước. Chênh lệch giữa dòng tiền ra và dòng tiền và gọi là lưu chuyển từ hoạt động đầu tư. Dòng tiền từ hoạt động tài chính Bao gồm dòng tiền ra vào liên uan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể kinh tế ngoài doanh nghiệp (từ các chủ sở hữu và chủ nợ) tài trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu vốn và chủ nợ. Dòng tiền ra thì ngược lại. Số chênh lệch dòng tiền ra và vào từ hoạt động tài chính gọi là lưu chuyển từ hoạt động tài chính. Các nguồn lực tài chính được sử dụng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến độ rủi ro và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các thông tin trên có thể giúp đánh giá cấu trúc vốn và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Như vậy việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp kiểm tra tính trung thực của tất cả các thông tin rút ra từ việc đánh giá các tỷ suất, về tình trạng tiền mặt, khả năng thanh toán của công ty.  Thuyết minh báo cáo tài chính Bảng thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của hệ thống báo cáo tài chính ùng để mô tả mang tính chất tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, cũng như các thông tin cần thiết
  • 20. 10 khác theo yêu cầu chuẩn mực kế toán cụ thể. Bảng thuyết mình báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính. Việc tìm hiểu bảng thuyết minh báo cáo tài chính giúp cho người sử dụng hiểu sâu hơn và toàn iện hơn về hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.3.1.2. Các nguồn thông tin ng ài anh nghiệ Là những thông tin bao gồm thông tin liên uan đến trạng thái kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất ngân hàng, thông tin về ngành kinh doanh, thông tin liên uan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, tình trạng công nghệ, thị phần… và các thông tin pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp. Nguồn thông tin này được phản ánh trong các văn bản pháp quy của Nhà nước, các số liệu thống kê, tin tức hàng ngày trên các phương tiện truyền thông, hoặc các tài liệu ấn phẩm của các cơ uan, ngành. Nhân tố bên ngoài còn ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh oanh cũng như hoạt động của doanh nghiệp, thường là các thông tin về tình hình kinh tế xã hội, về sự tăng trưởng hoặc suy thoái kinh tế trong nước cũng như trên thế giới. Những thông tin này đều góp phần xây dựng các dự báo kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn cho doanh nghiệp, góp phần tạo điều kiện cho doanh nghiệp cũng như những đối tượng uan tâm khác đến doanh nghiệp đưa ra uyết định đúng đắn và phù hợp. Các yếu tố bên ngoài là những yếu tố mang tính khách uan như: chế độ chính trị xã hội; tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế; tiến bộ khoa học kỹ thuật; chính sách tài chính tiền tệ; chính sách thuế...Phân tích tài chính nhằm phục vụ cho những dự đoán tài chính, dự đoán kết quả tương lai của doanh nghiệp, trên cơ sở đó mà đưa ra được những quyết định phù hợp. Như vậy, không chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu những báo biểu tài chính mà phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên uan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, như các thông tin chung về kinh tế, tiền tệ, thuế khoá, các thông tin về ngành kinh tế của doanh nghiệp, các thông tin về pháp lý, về kinh tế đối với doanh nghiệp. Cụ thể là:  Thông tin liên uan đến tình hình kinh tế: Trong tình hình kinh tế đầy biến động như hiện nay, các nhà quản lý cần phải hết sức chú trọng đến các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân tích các yếu tố kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, các chính sách từ phía Nhà nước,… sẽ giúp nhà quản lý đưa ra những chính sách hợp lý giúp giảm thiểu rủi ro và nắm bắt những cơ hội kinh doanh. Thang Long University Library
  • 21. 11  Thông tin theo ngành: Ngoài những thông tin liên uan đến tình hình kinh tế, các nhà quản lý cũng cần nắm bắt được các thông tin theo nhóm ngành nghề, lĩnh vực mà doanh nghiệp mình đang kinh oanh, nắm bắt kịp thời những công nghệ mới, mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trường…  Thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp đều có sự khác biệt trong tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và trong phương hướng hoạt động. Do đó để đánh giá được tình hình tài chính, các nhà quản lý cần nghiên cứu kỹ lưỡng về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp mình. 1.3.2. ui t nh th c hiện h t ng h n t ch tài ch nh anh nghiệ Theo Ngô Thế Chi trong giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, qui trình tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp được thực hiện theo các bước như sơ đồ 1.1 ưới đây: Sơ đồ 1.1. ui trình thực hiện hoạt động phân tích tài chính oanh nghiệp Bước 1: Thu thập thông tin Đây là một khâu quan trọng, ảnh hưởng nhiều đến chất lượng, thời hạn và tác dụng của phân tích hoạt động tài chính. Phân tích hoạt động tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán, đánh giá, lập kế hoạch. Thông tin ở đây bao gồm những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và những thông tin quản lý khác. Trong đó những thông tin kế toán là quan trọng nhất, được phản ảnh tập trung trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, đó là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp trên thực tế là phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp Bước 2: Xử lý thông tin iai đoạn tiếp theo của phân tích hoạt động tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu thập. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đã đề ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được, nhằm phục vụ cho
  • 22. 12 quá trình dự đoán và ra uyết định. Vì vậy có xử lý thông tin tốt thì quá trình phân tích mới đạt hiệu quả. Bước 3: Dự đoán và ra quyết định Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuản bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đưa ra các uyết định hoạt động kinh oanh. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích hoạt động tài chính nhằm đưa ra các uyết định liên quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trưởng, phát triển, tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa oanh thu. Đối với cho vay và đầu tư vào doanh nghiệp để đưa ra các uyết định về tài trợ và đầu tư, đối với cấp trên của doanh nghiệp để đưa ra các quyết định quản lý doanh nghiệp. 1.4. Các phương pháp phân tích tài chính oanh nghiệp Để tiến hành phân tích tài chính của một doanh nghiệp, các nhà phân tích thường kết hợp sử dụng các phương pháp mang tính nghiệp vụ - kỹ thuật khác nhau như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp hồi quy.. Mỗi phương pháp có những tác dụng khác nhau và được sử dụng trong từng nội dung phân tích khác nhau. Cụ thể: 1.4.1. Phương há s sánh So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng. So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích từ đó, giúp cho các đối tượng uan tâm có căn cứ để ra quyết cứu định khi lựa chọn. So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy được tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới. Để áp dụng phương pháp so sánh vào phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp, trước hết phải xác định số gốc để so sánh. Việc xác định số gốc để so sánh là tùy thuộc vào mục đích cụ thể của phân tích. Gốc để so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian và không gian. Kỳ phân tích được chọn là kỳ thực hiện hoặc là kỳ kế hoạch, hoặc là kỳ kinh doanh. Xác ịnh kỳ phân tích: Kỳ cần được phân tích gọi là “kỳ phân tích”, lấy chỉ số là “1”. Tùy theo mục đích phân tích, số liệu kỳ phân tích có thể là trị số thực tế của chỉ tiêu phân tích ở kỳ báo cáo (nhằm đánh giá tình hình thực hiện), có thể là trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích ở kỳ tới (nhằm đánh giá phương án mục tiêu). Thang Long University Library
  • 23. 13 Xác ịnh kỳ gốc: Kỳ được dùng làm gốc so sánh được gọi là “kỳ gốc” lấy chỉ số là “0”. Tuỳ thuộc vào mục đích phân tích mà gốc so sánh có thể được xác định tại từng thời điểm hoặc thời kỳ. Ngoài ra cần xác định mục tiêu so sánh trong phân tích các báo cáo tài chính. Mục tiêu so sánh trong phân tích là nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối cùng xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. - So sánh bằng số tuyệt đối Số biến động tuyệt đối = Số liệu kỳ phân tích - Số liệu kỳ gốc - So sánh bằng số tương đối  Để đánh giá khả năng hoàn thành Số biến động tương đối = Số liệu kỳ phân tích Số liệu kỳ gốc  Để đánh giá khả năng tăng trưởng [5, tr. 27-28] 1.4.2. Phương há tỷ số Phân tích tỷ số là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Đây cũng là phương pháp uan trọng để thấy được các mối quan hệ có ý nghĩa giữa hai thành phần trong báo cáo tài chính. Phương pháp này có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. Để có hiệu quả nhất, khi nghiên cứu một tỷ số cũng phải bao gồm việc nghiên cứu dữ liệu đằng sau các tỷ số đó. Các tỷ số là những phân tích quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính và những hoạt động của một doanh nghiệp hoặc các doanh nghiệp khác. Phân tích tỷ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, giúp chúng ta hiểu rõ hơn bản chất khuynh hướng tài chính của doanh nghiệp. Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính chủ yếu thường được phân tích gồm bốn nhóm sau: Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán; Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động; Nhóm chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn; Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ số lại bao gồm nhiều tỷ lệ và trong từng trường hợp các tỷ lệ được lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô hoạt động phân tích. Tùy theo từng hoạt động phân tích, các nhóm chỉ tiêu khác nhau sẽ được lựa chọn để phục vụ mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp. Số biến động tương đối = Số biến động tuyệt đối Số liệu kỳ gốc
  • 24. 14 1.4.3. Mô hình Dupont Trong phân tích tài chính, người ta thường vận dụng mô hình upont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mỗi liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ. Chẳng hạn, vận dụng mô hình Dupont phân tích hiệu quả kinh doanh trong mối liên hệ giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra của doanh nghiệp trong một kì kinh doanh nhất định. Chi phí đầu vào của doanh nghiệp là tổng tài sản, tổng chi phí sản xuất kinh doanh chi ra trong kỳ, vốn dài hạn, vốn ngắn hạn, vốn chủ sở hữu,... Kết quả đầu ra của doanh nghiệp là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh hoặc tổng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp,… Mô hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích tài chính, có dạng: [5,tr.43] Từ mô hình phân tích trên cho thấy, để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng, quản trị doanh nghiệp phải nghiên cứu và xem xét có những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời của quá trình sử dụng tài sản của doanh nghiệp. 1.5. Nội ung của phân tích tài chính oanh nghiệp 1.5.1. Khái quát t nh h nh tài ch nh của anh nghiệ Tình hình tài chính doanh nghiệp thể hiện tình trạng hay thực trạng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm, tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay bi quan thể hiện rõ nét chất lượng của toàn bộ hoạt động mà doanh nghiệp đã tiến hành. Nói cách khác, tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện sự tồn tại cũng như nỗ lực của doanh nghiệp trên mọi mặt hoạt động, là kết quả tất yếu của mọi hoạt động mà doanh nghiệp thực hiện. Dựa vào tình hình tài chính doanh nghiệp, các nhà quản lý biết được tình trạng tài chính hay trạng thái tài chính cụ thể cũng như xu thế phát triển của doanh nghiệp cả về an ninh tài chính, về mức độ độc lập tài chính, về chính sách huy động và sử dụng vốn, về tình hình và khả năng thanh toán. Đồng thời cũng ua xem xét tình hình tài chính hiện tại, các nhà quản lý có thể dự báo được những chỉ tiêu tài chính chủ yếu trong tương lai, ự báo được những thuận lợi hay khó khăn mà oanh nghiệp có thể phải đương đầu. Thang Long University Library
  • 25. 15 Không giống như hoạt động tài chính của doanh nghiệp là những hoạt động có liên uan đến những thay đổi về quy mô và kết cấu vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp như hoạt động phát hành hay mua lại cổ phiếu, trái phiếu; hoạt động vay và trả nợ vay; hoạt động chi trả có tức và các hoạt động làm thay đổi cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện tình trạng hay thực trạng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm, phản ảnh kết quả của toàn bộ hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành. Như vậy hoạt động tài chính hoàn toàn khác với tình hình tài chính doanh nghiệp. Tình hình tài chính doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của toàn bộ các hoạt động mà doanh nghiệp tiến hành, trong đó có hoạt động tài chính. Hoạt động tài chính tốt sẽ góp phần làm lành mạnh tình hình tài chính doanh nghiệp và ngược lại, tình hình tài chính doanh nghiệp khả quan sẽ là điều kiện thuận lợi thúc đẩy hoạt động tài chính có hiệu quả. Mục đích của khát quát tình hình tài chính doanh nghiệp là đưa ra những nhận định sơ bộ, ban đầu về thực trạng tài chính và sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, các nhà uản lý nắm được mức độ độc lập về tài chính, về an ninh tài chính cùng những khó khăn mà oanh nghiệp đang đương đầu. Khi đánh giá khái uát tình hình tài chính, các nhà phân tích chỉ dừng lại ở một số nội dung mang tính khái quát, tổng hợp, phản ánh những nét chung nhất về thực trạng hoạt động tài chính và an ninh tài chính của doanh nghiệp như: tình hình huy động vốn, mức độ độc lập tài chính, khả năng thanh toán và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Đồng thời, phương pháp sử dụng để đánh giá khái uát cũng khá đơn giản, chủ yếu sử dụng phương pháp so sánh, hệ thống chỉ tiêu sử dụng để đánh giá khái quát tình hình tài chính trên các mặt chủ yếu của hoạt động tài chính cũng mang tính tổng hợp, đặc trưng và tính toán các chỉ tiêu này cũng đơn giản dễ dàng. 1.5.2. Phân tích tài sản và nguồn vốn của anh nghiệ Trong nền kinh tế thị trường, thế mạnh trong cạnh tranh sẽ phụ thuộc vào tiềm lực về vốn và quy mô tài sản. Song việc phân bổ tài sản đó như thế nào, cơ cấu hợp lý không mới là điều kiện tiên quyết có nghĩa là chỉ với số vốn nhiều không thôi sẽ không đủ mà phải đảm bảo sử dụng nó như thế nào để nâng cao hiệu quả. Muốn vậy, chúng ta phải xem xét kết cấu tài sản và vốn của doanh nghiệp có hợp lý không. Đánh giá khái quát tình hình tài chính sẽ cung cấp một cách tổng quát nhất tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là khả uan hay không. Điều đó cho phép chủ doanh nghiệp thấy rõ thực chất của quá trình phát triển hay chiều hướng suy thoái của doanh nghiệp. Qua đó có những giải pháp hữu hiệu để quản lý, giải quyết khó khăn.
  • 26. 16 Đánh giá khái uát tình hình tài chính, trước hết căn cứ vào số liệu đã phản ánh trên bảng cân đối kế toán rồi so sánh tổng tài sản và tổng nguồn vốn giữa cuối kỳ và đầu năm để thấy được quy mô vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ, cũng như khả năng huy động vốn từ các nguồn khác nhau của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nếu chỉ dựa vào sự tăng hay giảm của tổng tài sản hay nguồn vốn thì chưa đủ thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp được, vì vậy cần phải phân tích mối quan hệ giữa các khoản mục trong bảng cân đối kế toán. 1.5.2.1. Ph n t ch cơ cấu tài sản Bên cạnh việc tổ chức, huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp còn phải sử dụng số vốn đã huy động một cách hợp lý, có hiệu quả. Sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả không những giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí huy động vốn mà quan trọng hơn còn giúp cho các oanh nghiệp tiết kiệm được số vốn đã huy động. Với cùng một lượng vốn đã huy động, nếu biết sử dụng hợp lý doanh nghiệp sẽ đầu tư được cả về chiều rộng và chiều sâu cho kinh doanh. Qua phân tích cơ cấu tài sản, các nhà quản lý sẽ nắm được tình hình đầu tư (sử dụng) số vốn đã huy động, biết được số vốn đã huy động có được sử dụng đúng với lĩnh vực kinh doanh và có phục vụ tích cực cho mục đích kinh oanh của doanh nghiệp hay không. Ta cần phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu tài sản ua các năm cả về số tuyệt đối và số tương đối. Trong quá trình đó thì chúng ta còn xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu là do nguyên nhân nào, thông qua việc phân tích này thì chúng ta sẽ nhận thức được tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Sau đó so sánh chúng qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn, khi đánh giá việc phân bổ vốn có hợp lý hay không ta nên xem xét đặc điểm ngành nghề và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi phân tích cơ cấu tài sản ta cần xem xét tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ. Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào đặc điểm của ngành nghề kinh oanh, điều kiện vật chất kĩ thuật của doanh nghiệp đối với quá trình sản xuất và tình hình biến động của từng bộ phận. Ta có thể xem xét và so sánh sự biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp qua nhiều năm và so sánh với cơ cấu chung của ngành để đánh giá. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản được xác định như sau: Tỷ trọng từng bộ phận tài sản = Giá trị từng bộ phận tài sản x 100 Tổng tài sản Thang Long University Library
  • 27. 17 1.5.2.2. Ph n t ch cơ cấu nguồn vốn Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều nguồn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh oanh. Tuy nhiên, điều quan trọng là doanh nghiệp cần phối hợp sử dụng các nguồn vốn để tạo ra một cơ cấu vốn hợp lý mang lại lợi ích tối đa cho oanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn thể hiện tỷ trọng của các nguồn vốn trong tổng giá trị nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động, sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Dựa vào nguồn hình thành: cơ cấu nguồn vốn bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp ban đầu và bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh. Ngoài ra, thuộc vốn chủ sở hữu còn bao gồm một số khoản phát sinh trong quá trình hoạt động kinh oanh như: chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, các quỹ của doanh nghiệp,… vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không phải là khoản nợ nên doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Khác với vốn chủ sở hữu, nợ phải trả phản ánh số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp phải cam kết thanh toán và có trách nhiệm thanh toán. Trong Nợ phải trả cũng bao gồm nhiều loại khác nhau nhưng chia theo thời gian trả nợ thì có 2 loại là nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. [5, tr. 230-231] Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp được thể hiện ua cơ cấu và sự biến động về nguồn vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn; thông ua cơ cấu nguồn vốn thì chúng ta sẽ đánh giá được huớng tài trợ của doanh nghiệp, mức độ rủi ro từ chính sách tài chính đó, ta cũng thấy được về khả năng tự chủ hay phụ thuộc về mặt tài chính của doanh nghiệp. Sự biến động nguồn vốn là sự tăng, giảm của nguồn vốn. Sự biến động này phản ánh tình hình tổ chức nguồn vốn trong kỳ của doanh nghiệp như thế nào. Phân tích tình hình nguồn vốn thông ua cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn để đánh giá khái quát về chính sách tài chính của doanh nghiệp, khả năng tự chủ hay phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp, mức độ mạo hiểm tài chính hoặc những khó khăn mà oanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn. Một số chỉ tiêu khi phân tích tình hình nguồn vốn như sau: Khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp Khả năng tự chủ tài chính được thể hiện qua chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ. Đối với doanh nghiệp, tỷ suất này cao nghĩa là VCSH lớn cho thấy khả năng tự chủ của doanh nghiệp cao, bảo đảm cho doanh nghiệp độc lập về mặt tài chính và tình hình tài chính của doanh nghiệp được đánh giá là tốt, doanh nghiệp không phải chịu áp lực về
  • 28. 18 vấn đề thanh toán đảm bảo vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi tỷ suất tự tài trợ này nhỏ, VCSH trong doanh nghiệp nhỏ cho thấy khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp thấp, tình hình tài chính của doanh nghiệp bị đánh giá xấu và bị áp lực về vấn đề thanh toán, không đảm bảo vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu X 100% Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này càng cao càng thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay mức độ tài trợ của doanh nghiệp càng tốt bởi vì hầu hết tài sản mà doanh nghiệp có đều được đầu tư bằng vốn của mình. Khả năng quản lý nợ của doanh nghiệp Khả năng uản lý nợ được thể hiện qua chỉ tiêu tỷ số nợ, tỷ suất này đo lường sự góp vốn của chủ doanh nghiệp so với số nợ vay. Tỷ suất nợ = Nợ phải trả X 100% Tổng nguồn vốn Tỷ suất này cho biết nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân có liên uan đến hoạt động kinh doanh; tỷ suất này càng nhỏ càng tốt, nó thể hiện khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp; thể hiện hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp hoặc chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh. [5, tr. 151-152] Từ những chỉ tiêu trong cơ cấu nguồn vốn mà ta sẽ thấy được mô hình quản lý tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp thuộc mô hình nào trong ba mô hình chủ yếu được các doanh nghiệp áp dụng, đó là: Mô hình quản lý cấp tiến: Doanh nghiệp sẽ dự trữ một mức nợ dài hạn cao hơn trong tổng nguồn vốn kinh oanh để tài trợ cho TSDH, thời gian quay vòng tiền được rút ngắn, chi phí huy động nguồn phải trả thấp hơn o sử dụng nhiều nguồn tài trợ dài hạn. Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với áp lực chi trả các khoản nợ dài hạn và ổn định của nguồn huy động không cao. Quản lý TSNH theo mô hình cấp tiến mang những ưu điểm: mức TSNH thấp nhưng được quản lý cấp tiến và có hiệu quả; thời gian quay vòng tiền ngắn; chi phí thấp (chi phí dự trữ hàng tồn kho, quản lý phải thu khách hàng…) o ự trữ TSNH ở mức thấp. Tuy nhiên, mô hình này cũng mang lại nhiều rủi ro như oanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn, mức xếp hạng tín dụng bị giảm sút, không dự trữ đủ hàng tồn kho khi nhu cầu thị trường tăng đột biến dẫn đến bỏ ua các cơ hội kinh oanh… Thang Long University Library
  • 29. 19 Mô hình quản lý thận trọng: Với mô hình này, doanh nghiệp huy động một mức nợ ngắn hạn thấp trong tổng nguồn vốn. Do đó, khả năng thanh toán ngắn hạn được đảm bảo. Chiến lược này đem lại mức rủi ro thấp hơn o với nguồn tài trợ dài hạn chiếm tỷ lệ cao, mang tính ổn định và khả năng tự chủ tài chính cao, đồng thời giảm bớt các áp lực thanh toán cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhược điểm của mô hình là chi phí huy động vốn cao và thời gian quay vòng tiền dài. Quản lý TSNH theo mô hình này có những đặc điểm sau: mức dự trữ TSNH cao kéo theo sự gia tăng của các chi phí liên quan, thời gian quay vòng tiền dài. Tuy nhiên, mô hình này mang tính rủi ro thấp hơn o khả năng thanh toán ngắn hạn được đảm bảo, dự trữ hàng tồn kho kịp thời phục vụ thị trường. Mô hình quản lý dung hòa: Ở mô hình này thì tỷ trọng của hai khoản mục là như nhau nên yếu tố rủi ro hay bất kì lợi ích nào đều được chia đôi. Điều đó có nghĩa là mức huy động nợ ngắn hạn tài trợ cho TSNH và huy động nợ dài hạn tài trợ cho TSDH. Mô hình này phù hợp với những doanh nghiệp phát triển ổn định. Mạo hiểm Thận trọng Dung hòa - - - - - - - - Sơ đồ 1.2. Mô hình chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp (Nguồn: Th.s Chu Thị Thu Thủy- Bài giảng Nhập môn TCDN) 1.5.3. Ph n t ch ết quả h t ng sản uất inh anh Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là việc đi sâu theo yêu cầu của nhà quản lý doanh nghiệp. Căn cứ vào các chỉ tiêu kinh tế bằng các phương pháp thích hợp so sánh số liệu, phân tích mối liên hệ để làm rõ chất lượng kinh doanh và nguồn tiềm năng cần được khai thác. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi phân tích kết quả hoạt động SXKD ta dựa trên các chỉ tiêu có trong bảng BCSXKD và phân tích các chỉ tiêu đó để thấy được lợi nhuận và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong kỳ kinh doanh. Các chỉ tiêu cấu thành nên BCSXKD bao gồm: Doanh thu, GVHB, lợi nhuận gộp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi TSNH TSDH NVNH NVDH TSNH TSDH NVNH NVDH TSNH TSDH NVNH NVDH
  • 30. 20 phí tài chính, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế. Để tính các tỷ lệ từ đó đánh giá hiệu quả họat động sản xuất kinh doanh và phân tích xem các tỷ lệ đó ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính của công ty 1.5.4. Ph n t ch tài ch nh thông qua Bá cá lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về nguồn gốc hình thành cũng như mục đích sử dụng lượng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo này phản ánh tất cả các thay đổi về tiền tệ theo 3 hoạt động: kinh oanh, đầu tư và tài chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ không thực hiện những phép tính như báo cáo kết quả kinh doanh. Nếu không có giao dịch bằng tiền thì hoạt động giao dịch đó sẽ không được phản ánh trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Tuy nhiên, thu nhập thuần ở mục đầu tiên của báo cáo lưu chuyển tiền tệ giống với dòng cuối của báo cáo kết quả kinh doanh – đó chính là lợi nhuận của công ty. Qua hàng loạt điều chỉnh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ diễn giải thu nhập thuần thành cơ sở tiền mặt. Định dạng của báo cáo lưu chuyển tiền tệ phản ánh ba loại hoạt động ảnh hưởng đến tiền tệ. Tiền tệ có thể tăng hoặc giảm vì: hoạt động kinh doanh; mua hoặc bán tài sản, hay còn gọi là đầu tư; thay đổi các khoản nợ, nhập kho hoặc các hoạt động tài chính khác. 1.5.5. Ph n t ch tài ch nh thông qua t số chỉ tiêu tài chính cơ bản 1.5.5.1. Ph n t ch chỉ tiêu ánh giá hả năng thanh t án Nhóm các chỉ tiêu khả năng thanh toán là nhóm chỉ tiêu có được nhiều sự quan tâm của các đối tượng như các nhà đầu tư, các nhà cung ứng, các chủ nợ,… họ quan tâm xem liệu doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ hay không? Tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp như thế nào? Còn đối với các nhà quản lý, chủ doanh nghiệp, phân tích khả năng thanh toán giúp cho họ thấy được các khoản nợ đến hạn cũng như khả năng chi trả của doanh nghiệp để chuẩn bị sẵn nguồn thanh toán kịp thời. - Khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tổng TSNH Tổng nợ ngắn hạn [5, tr. 186] Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các chứng khoán dễ chuyển nhượng, các khoản phải thu và hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả khác,… Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn ùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn Thang Long University Library
  • 31. 21 hạn bằng các tài sản ngắn hạn, hay nói cách khác là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này có giá trị thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp yếu và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá trình trả nợ. Ngược lại, hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn được so sánh với 1 để biểu thị khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì oanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và ngược lại. - Khả năng thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh = Tổng TSNH – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn [5, tr. 185] Hệ số thanh toán nhanh là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp, được xác định bằng tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho và chia cho nợ ngắn hạn. Hàng tồn kho bị trừ ra vì hàng tồn kho được coi là loại tài sản có tính thanh khoản thấp hơn trong tổng tài sản ngắn hạn. Do đó, loại bỏ khoản mục hàng tồn kho sẽ phản ánh chính xác hơn khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp. - Khả năng thanh toán tức thời Hệ số thanh toán tức thời = Tiền + các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn [5, tr. 184] Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền và khoản nợ đến hạn phải trả. Ở đây, tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển; các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn. Các chủ nợ đánh giá mức trung bình hợp lý cho khả năng thanh toán tức thời là 0,5. Khi hệ số này lớn hơn 0,5 thì khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả uan và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì oanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. 1.5.5.2. Ph n t ch ức tác ng của òn bẩy tài ch nh Đòn bẩy tài chính thể hiện mức độ sử dụng vốn vay trong nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm hy vọng gia tăng tỷ suất lợi nhuận trên VCSH hay thu nhập trên một cổ
  • 32. 22 phần của công ty. Khi doanh nghiệp đã sử dụng nợ vay có nghĩa doanh nghiệp đã sử dụng đòn bẩy tài chính và lãi vay là một khoản chi phí tài chính cố định, khi có một sự thay đổi nhỏ của lợi nhuận trước lãi vay và thuế cũng gây ra tác động làm thay đổi tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (hay thu nhập trên một cổ phẩn – EPS đối với công ty cổ phần). Như vậy, đối với doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính thì tỷ suất lợi nhuận trên VCSH nhạy cảm hơn trước sự biến động của lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Để đánh giá ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất lợi nhuận trên VCSH ta sử dụng thước đo được gọi là mức độ tác động của đòn bẩy tài chính (DFL). Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính là một chỉ tiêu định lượng ùng để đo lường mức độ biến động của EPS khi EBIT thay đổi. Ở một mức độ nào đó, DFL được xác định như là phần trăm thay đổi của EPS khi EBIT thay đổi 1 phần trăm. Công thức tính độ bẩy tài chính: DFL = % ∆EPS % ∆EBIT Công thức rút gọn: DFL = EBIT EBIT - I - PD 1-T Trong đó: EBIT là lợi nhuận trước thuế và lãi vay, I là chi phí lãi vay, T thuế suất thuế TNDN phải nộp, PD là cổ tức. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện sức mạnh của đòn bẩy tài chính càng lớn, chỉ cần thu nhập trước thuế và lãi vay thay đổi một lượng nhỏ cũng tạo nên một sự thay đổi lớn nhiều hơn trong thu nhập trên vốn cổ phần thường. Tuy nhiên chỉ tiêu này càng cao thì kéo theo sự gia tăng rủi ro tài chính cao, nên cần đánh giá chỉ tiêu này một cách linh động, không qua máy móc về độ lớn. Khi thu nhập trước thuế và lãi vay đủ lớn để thanh toán những khoản lãi vay và ư ra một lượng thì khi đó độ bẩy tài chính càng cao sẽ tốt. 1.5.5.3. Phân t ch hiệu quả sử ụng tài sản Tính hiệu quả của một hoạt động được xác định bằng kết quả đầu ra trên kết quả đầu vào của nó, như vậy ta không thể căn cứ vào kết quả đạt được mà đánh giá hoạt động đó là có hiệu quả. Nếu kết quả đầu ra trên một lượng đầu vào xác định càng lớn thì càng hiệu quả. Do đó, một doanh nghiệp đầu tư vào tài sản của mình để tạo ra doanh thu và lợi nhuận (kết quả đầu ra), doanh nghiệp nào càng tạo ra nhiều doanh thu và lợi nhuận từ một khoản đầu tư vào tài sản thì doanh nghiệp đó hoạt động càng có Thang Long University Library
  • 33. 23 hiệu quả. Thông qua việc phân tích các tỷ số thể hiện khả năng hoạt động ta sẽ thấy được mức độ khai thác các nguồn lực đầu vào của doanh nghiệp, từ đó chúng ta sẽ đánh giá được việc quản lý và sử dụng tài sản của doanh nghiệp có hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả hay không. - Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Đây là chỉ tiêu phản ánh một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, nó cho ta thấy tính hợp lý trong việc phân bổ vốn, trình độ quản lý tài sản của doanh nghiệp. Hiệu suất sử ụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Tỷ số này cho thấy, bình quân một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, nếu tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao, góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu tỷ số này quá cao thì chứng tỏ rằng doanh nghiệp đang sử dụng hết công suất các nguồn lực đầu vào của mình, vì vậy khó mà tăng thêm nếu không đầu tư thêm vốn. - Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng tài sản dài hạn để tạo ra doanh thu. Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần Giá trị TSDH Chỉ tiêu này nói lên bình uân 100 đồng TSDH có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu hoặc có thể làm ra bao nhiêu giá trị tổng sản lượng. - Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử ụng TSNH = Doanh thu thuần TSNH Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn có thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Mức hiệu quả tài sản ngắn hạn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. - Vòng quay hàng tồn kho và thời gian uay vòng hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho
  • 34. 24 [2, tr. 283] Thông thường, số vòng quay hàng tồn kho cao so với doanh nghiệp trong ngành thì: Việc tổ chức quản lý dự trữ của doanh nghiệp tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn được chu kỳ kinh doanh và giảm được lượng vốn bỏ ra vào hàng tồn kho. Nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp, thường là doanh nghiệp có thể dự trữ vật tư uá nhiều dẫn đến tình trạng bị ứ đọng hoặc sản phẩm bị tiêu thụ chậm. Từ đó, có thể dẫn đến dòng tiền vào của doanh nghiệp bị giảm đi và có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế khó khăn về tài chính trong tương lai. - Vòng uay khoản phải thu Vòng uay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu [2, tr. 232] Vòng quay các khoản phải thu ùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tỉ lệ này có thể cho người phân tích và sử dụng thông tin biết được hiệu quả và chất lượng của việc quản lí các khoản phải thu. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.  Kỳ thu tiền trung bình Kỳ thu tiền trung bình = 360 Vòng uay các khoản phải thu Kỳ thu tiền trung bình là một hệ số hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng cho đến khi thu được tiền bán hàng. Kỳ thu tiền trung bình của doanh nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào chính sách bán chịu và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy, khi xem xét kỳ thu tiền trung bình cần xem xét mối liên hệ với sự tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp. Khi kỳ thu tiền trung bình quá dài so với các doanh nghiệp trong ngành thì dễ dẫn đến tình trạng nợ khó đòi. Thang Long University Library
  • 35. 25 1.5.5.4. Ph n t ch hả năng sinh lời - Tỉ suất sinh lời trên oanh thu ( OS): Tỷ suất sinh lời trên oanh thu = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu phản ánh khả năng sinh lời trên cơ sở oanh thu được tạo ra trong kỳ. Nói cách khác, tỷ số này cho biết một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này lớn hơn 0 thì có nghĩa oanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. - Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản ( O ) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản [5, tr. 206] Tỷ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa oanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh oanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. - Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ( OE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu [5, tr. 206] Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị ương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Về mặt lý thuyết, ROE càng cao thì sử dụng vốn càng có hiệu quả. Các loại cổ phiếu có OE cao thường được các nhà đầu tư ưa chuộng. Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành.
  • 36. 26 1.5.5.5. Đánh giá ROA - ROE the hương há phân tích Dupont Khi sử dụng phương pháp phân tích tài chính Dupont nhằm đánh giá tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài chính, nhà phân tích có thể thực hiện việc tách ROE và O như sau: Tách ROE: Trong đó: EM là số nhân vốn [5, tr. 211] ROE phản ánh mức sinh lợi của một đồng vốn chủ sở hữu – Mức tăng giá trị tài sản cho các chủ sở hữu. Còn ROA phản ánh mức sinh lợi của toàn bộ danh mục tài sản của doanh nghiệp – Khả năng uản lý tài sản của các nhà quản lý doanh nghiệp. EM là hệ số nhân vốn chủ sở hữu, nó phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài của doanh nghiệp. Nếu EM tăng, điều đó chứng tỏ doanh nghiệp tăng vốn huy động từ bên ngoài. Tách ROA: Trong đó: ROS là tỷ suất sinh lời trên doanh thu tiêu thụ. Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng lợi nhuận sau thuế trong doanh thu của doanh nghiệp. Khi ROS tăng, điều đó thể hiện doanh nghiệp quản lý doanh thu và chi phí có hiệu qủa. AU là hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp [5, tr. 211] ROA cao khi số vòng quay tài sản cao và hệ số lãi ròng lớn. Sau khi phân tích ta sẽ xác định được chính xác nguồn gốc làm tăng (giảm) lợi nhuận của doanh nghiệp. Có hai hướng tăng O đó là tăng hệ số lãi ròng hoặc tăng vòng uay tài sản. Từ đó ta thấy được cần phải cải thiện, nâng cao chỉ tiêu nào để đạt được mục đích của doanh nghiệp. Như vậy, qua hai lần phân tích, ROE có thể được biến đổi như sau: ROE = ROS x AU x EM Thang Long University Library
  • 37. 27 Đến đây có thể nhận biết được các yếu tố cơ bản tác động tới ROE của một doanh nghiệp: đó là khả năng tăng oanh thu, công tác uản lý chi phí, quản lý tài sản và đòn bẩy tài chính. Phương trình trên cho ta thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản. Phân tích được cách mà doanh nghiệp sử dụng để làm tăng tỷ suất sinh lời như: tăng oanh thu và giảm tương đối chi phí, tăng vòng quay tài sản, thay đổi cơ cấu vốn. Để tăng OE, ta có thể tăng O hoặc tăng tỷ lệ tài sản trên VCSH, ua đó đưa ra các biện pháp tăng các tỷ số yêu cầu đề ra. 1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tài chính oanh nghiệp Phân tích tài chính không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh tế thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh tế biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Nhân tố ảnh hưởng là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tượng, quá trình... và mỗi biến động của nó tác động trực tiếp hay gián tiếp đến kết quả biểu hiện trên các chỉ tiêu. Khi phân tích thường chia các nhân tố ảnh hưởng thành: nhân tố chủ quan và nhân tố khách uan (căn cứ vào tính tất yếu của nhân tố), 1.6.1. Các nh n tố bên t ng anh nghiệ 1.6.1.1. Chất lượng thông tin sử ụng Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên uan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.6.1.2. T nh cán b h n t ch Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ