SlideShare a Scribd company logo
1 of 41
Người hướng dẫn: TS. Hoàng Trần Thanh
LÊ VIỆT CƯỜNG
ĐẶT VẤN ĐỀ
 Góc TP: nơi nối tiếp giữa giác củng mạc, mống mắt và thể
mi.
 Thay đổi góc TP: về cấu trúc giải phẫu/kích thước của góc
TP dưới tác động của CT, PT hay bệnh lý tại mắt.
 PT cắt bè CGM: phổ biến, nhằm tạo đường lưu thông thuỷ
dịch từ HP → TP → hệ tuần hoàn chung đồng thời làm
tăng độ mở góc TP.
 AS-OCT: khách quan, tiện lợi, có khả năng định lượng
thay đổi góc TP, kết quả có độ chính xác cao với hình ảnh
chi tiết các cấu trúc góc TP.
MỤC TIÊU
1. Mô tả sự thay đổi góc TP sau PT cắt bè CGM điều trị
bệnh glôcôm góc đóng nguyên phát.
2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan với sự thay đổi góc
tiền phòng sau phẫu thuật.
TỔNG QUAN
Giải phẫu góc tiền phòng
TỔNG QUAN
 Phân loại độ mở góc TP
TỔNG QUAN
Cơ chế thay đổi góc TP sau PT
 Thuỷ dịch bị ứ lại ở HP → đẩy chân MM ra trước →
nghẽn góc.
 Lỗ cắt MMCB trong PT cắt bè CGM → đường lưu
thông thuỷ dịch mới, thuỷ dịch đi từ HP → TP, đồng thời
làm chân MM phẳng ra → góc TP mở rộng.
 NA hạ xuống không chỉ do dòng thuỷ dịch lưu thông qua
lỗ cắt bè mà còn qua hệ thống góc TP mới được mở thêm
sau PT.
 Kauskik S. (2006) và Yoon K.C. (2004)
TỔNG QUAN
Một số yếu tố liên quan đến sự thay đổi góc TP sau
PT cắt bè CGM
 Tuổi
 Giới
 Độ sâu TP
 Khoảng mở góc AOD500 và AOD750
 Diện tích khoảng bè mống mắt TISA500, TISA750
 Nhãn áp
 Độ vồng chân MM và độ dày chân MM
TỔNG QUAN
Các phương pháp đánh giá góc TP:
 Van Herick
 Soi góc bằng kính Goldmann
 Siêu âm sinh hiển vi – UBM
 Chụp cắt lớp bán phần trước (AS-OCT)
TỔNG QUAN
Ưu điểm của AS-OCT:
 Độ phân giải cao.
 Nhanh hơn, dễ thực hiện hơn UBM.
 Định vị tổn thương chính xác hơn.
 Không tiếp xúc, bệnh nhân ở tư thế ngồi nên dễ chịu
hơn và có thể lặp lại nhiều lần mà không gây khó
chịu, biến chứng.
Nhược điểm của AS-OCT: Khó quan sát thể mi và
các cấu trúc nằm sau mống mắt.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: BN glôcôm góc đóng nguyên phát khám
và điều trị tại khoa KCBTYC-BVMTW (2/2014 - 9/2014).
Tiêu chuẩn lựa chọn:
BN ≥ 18 tuổi được chẩn đoán glôcôm góc đóng nguyên phát có
chỉ định PT cắt bè CGM.
Tiêu chuẩn loại trừ:
 Mắt bị Glôcôm đã điều trị PT hoặc Laser MMCB
 Mắt có tiền sử chấn thương
 Bệnh lý phối hợp
 Không có điều kiện TD, không đồng ý tham gia NC.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả theo chiều dọc,
tiến cứu.
 Cỡ mẫu nghiên cứu:
n tối thiểu là 39 mắt.
n thu thập được là 40 mắt/32 bệnh nhân.
n = 1-a
2
2
Z
p(1- p)
(p´e)2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Phương tiện nghiên cứu
- Máy SHV khám bệnh + N/A kế Goldmann.
- Kính Goldmann 1 hoặc 3 mặt gương, kính Volk.
- Máy Visante-OCT (Carl Zeiss Meditec Inc., Dublin,
Califonia, USA).
- Thuốc: dd Dicain 1%, Fluorescein, dd NaCl 0,9%, gel
Corneregel 5%.
- Máy và các phương tiện dụng cụ phục vụ PT.
- Phiếu nghiên cứu, hồ sơ B/A
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
 Qui trình nghiên cứu
Hỏi bệnh: họ tên, tuổi, giới, địa chỉ liên lạc.
Khám mắt:
 Đo nhãn áp (nhãn áp kế Goldmann).
 Khám mắt trên sinh hiển vi, soi góc TP bằng kính
Goldmann, soi đáy mắt với kính Volk.
 Đo thị trường, chụp OCT bán phần sau.
 Chụp OCT bán phần trước.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Cách tiến hành chụp OCT bán phần trước
• Chuẩn bị BN
• Chụp góc TP ở chế độ All Scans – Enhanced anterior
segment Quad, ghi hình ảnh ở vị trí 00, 1800, 900 và 2700.
• Tiêu chuẩn ảnh : rõ nét, cân đối, đủ các cấu trúc (giác
mạc, mống mắt, đồng tử và mặt trước TTT).
• Góc tiền phòng phải lấy được mốc là cựa củng mạc.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
 TP được chụp lấy 3 hình. H/ả thu được gồm các chỉ số:
- Độ sâu TP trung tâm (mm)
- Các chỉ số góc TP tại 00, 1800, 900, 2700
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
 Soi góc bằng kính Goldmann
 Phẫu thuật: theo qui trình chuẩn Pt cắt bè CGM, PTV có
kinh nghiệm.
 Sau PT: tái khám sau 1 tuần, 1 tháng và 3 tháng: nhãn áp,
khám bán phần trước và chụp AS-OCT (đo độ sâu TP,
các chỉ số góc TP) như trước PT.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Các chỉ số nghiên cứu
Đặc điểm bệnh nhân:
 Tuổi, giới
 Nhãn áp trước PT, sau PT 1 tuần, 1 tháng và 3 tháng.
 Độ sâu TP trung bình trước PT, sau PT 1tuần, 1 tháng,
3 tháng
 Đặc điểm BN theo kết quả soi góc bằng kính Goldmann
(Theo phân độ Shaffer, 1960).
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Sự thay đổi góc TP sau PT:
• Độ mở góc TP TB trước mổ, sau mổ 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng,
chênh lệch trước và sau mổ theo phân độ Shaffer (1960).
• Đô mở góc TP TB tại các góc phần tư bằng AS-OCT trước
mổ, sau mổ 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, chênh lệch trước và sau
mổ.
• Các chỉ số đo góc TP trên AS-OCT: AOD500, AOD750,
TISA500, TISA750 trước mổ, sau mổ 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng,
chênh lệch trước và sau mổ.
• Độ vồng mống mắt trước mổ, sau mổ 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Một số yếu tố liên quan đến thay đổi TIA sau mổ
• Thay đổi TIA sau mổ và giới.
• Thay đổi TIA sau mổ và tuổi.
• Thay đổi TIA sau mổ và thay đổi NA.
• Thay đổi TIA sau mổ và ĐSTP, AOD500/750,
TISA500/750 trước mổ.
• Thay đổi TIA sau mổ và ĐVMM sau mổ.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
 Thu thập số liệu: Số liệu được ghi vào phiếu NC của
từng BN sau mỗi lần khám.
 Xử lý số liệu: Phần mềm SPSS16.0.
 Đạo đức nghiên cứu: NC được sự đồng ý của BM Mắt,
phòng Đào tạo SĐH trường Đại học Y Hà Nội, BGĐ
Bệnh viện Mắt TW. BN được giải thích rõ, tự nguyện và
đồng ý tham gia NC.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm bệnh nhân
N.T.H. Thảo (2007): 98,44%
Congdon N (2012): 98,3%
Tuổi
Số
bệnh
nhân X= 58,62
SD = 8,609
n = 32
Phân bố bệnh nhân theo tuổi
Phân bố bệnh nhân theo giới
 Low R.F.et.al (2003): nữ = 75%
 Lauren S.et.al (2004): nữ = 64%
Đặc điểm BN theo KQ soi góc (Shaffer) trước mổ
Độ mở góc 0 1 2 3 4 Tổng
N 27 58 76 0 0 160
% 16,8 36,0 46,6 0 0 100
± SD 1,26 ± 0,16
X
Phân bố bệnh nhân theo tình trang NA
Số mắt
Nhãn áp
Francis (2005), Yoon K.C.(2004)
Đặc điểm bệnh nhân theo độ sâu TP
Yoon K.C (2004): 2,04 ± 0,41 mm  2,19 ± 0,42 mm
Martinez Bello C (2000), Husain (2003).
1,96 ±0,23
2,33±0,11
0,384±0,2
Sự thay đổi góc tiền phòng sau mổ
Thay đổi độ mở góc TPTB sau PT theo Shaffer
N.T.H.Thảo (2007): 1,37 ± 0,61  2,49 ± 0,34
1,26 ±0,1
3,03±0,28
Thay đổi độ mở góc TP sau PT với TB chung các góc
Yoon K.C (2004) : 9,33o ± 3,88o  25,30o ± 2,07o
Dada (2007), Mansouri (2009) , Nguyễn Thị Thu Hiền (2012)
Độ mở góc
TB chung các góc
(0)
Trước mổ 5,08 ± 0,68
Sau mổ 1 tuần 14,03 ± 1,97
Sau mổ 1 tháng
Sau mổ 3 tháng
22,05 ± 1,22
23,19 ± 2,35
1 tuần
8,95 ± 1,60
(p < 0,001)
1 tháng
3 tháng
16,97 ± 1,28
(p < 0,001)
18,1 ± 2,02
(p < 0,001)
Chênh lệch sau mổ 1 tuần và 1 tháng
Chênh lệch sau mổ 1 tháng và 3 tháng
9,16 ± 1,48
(p < 0,001)
1,14 ± 1,59
(p < 0,001)
Thay đổi khoảng mở góc AOD500, AOD750 sau mổ
Khoảng mở góc
AOD500
± SD(mm)
AOD750
± SD (mm)
Trước mổ 0,093 ± 0,019 0,132 ± 0,017
Sau mổ 1 tuần 0,132 ± 0,018 0,179 ± 0,017
Sau mổ 1 tháng
Sau mổ 3 tháng
0,183 ± 0,174
0,187 ± 0,025
0,191 ± 0,015
0,196 ± 0,017
Chênh lệch sau mổ
1 tuần
1 tháng
0,039 ± 0,001
(p< 0,001)
0,089 ± 0,018
(p < 0,001)
0,046 ± 0,014
(p< 0,001)
0,059 ± 0,014
(p < 0,001)
3 tháng
0,094 ± 0,019
(p < 0,001)
0,064 ± 0,014
(p < 0,001)
Chênh lệch sau mổ 1 tuần và 1 tháng
Chênh lệch sau mổ 1 tháng và 3 tháng
0,056 ± 0,015
(p < 0,001)
0,042 ± 0,016
(p < 0,001)
0,018 ± 0,005
(p < 0,001)
0,005 ± 0,006
(p = 0,103)
X X
Thay đổi diện tích khoảng bè mống mắt TISA500, TISA750 sau mổ
Diện tích khoảng bè mống mắt
TISA500
± SD(mm2)
TISA750
± SD(mm2)
Trước mổ 0,055 ± 0,008 0,095 ± 0,014
Sau mổ 1 tuần 0,087 ± 0,011 0,116 ± 0,012
Sau mổ 1 tháng
Sau mổ 3 tháng
0,107 ± 0,011
0,112 ± 0,098
0,121 ± 0,011
0,176 ± 0,014
Chênh lệch sau mổ
1 tuần 0,031 ± 0,009
(p < 0,001)
0,021 ± 0,008
(p < 0,001)
1 tháng
3 tháng
0,052 ± 0,012
(p < 0,001)
0,056 ± 0,008
(p < 0,001)
0,026 ± 0,014
(p < 0,001)
0,121 ± 0,016
(p < 0,001)
Chênh lệch sau mổ 1 tuần và 1 tháng
Chênh lệch sau mổ 1 tháng và 3 tháng
0,025 ± 0,008
(p < 0,001)
0,004 ± 0,012
(p = 0,026)
0,06 ± 0,016
(p < 0,001)
0,056 ± 0,014
(p < 0,001)
X X
Thay đổi độ vồng mống mắt sau mổ
Độ vồng mống mắt
± SD
(mm)
Trước mổ 0,37 ± 0,07
Sau mổ 1 tuần 0,13 ± 0,07
Sau mổ 1 tháng
Sau mổ 3 tháng
0,12 ± 0,05
0,08 ± 0,02
1 tuần 0,24 ± 0,097
(p < 0,001)
1 tháng
3 tháng
0,25 ± 0,088
(p< 0,001)
0,29 ± 0,077
(p < 0,001)
Chênh lệch sau mổ 1 tuần và 1 tháng
Chênh lệch sau mổ 1 tháng và 3 tháng
0,016 ± 0,021
(p < 0,001)
0,037 ± 0,051
(p < 0,001)
X
Mối liên quan giữa sự thay đổi độ mở góc TP
và một số yếu tố
Thay đổi độ mở góc tiền phòng liên quan với giới
Giới
Chênh lệch TIA Nam Nữ p
Sau mổ 1 tuần
± SD (0) 8,73 ± 1,62 9,22 ± 1,57 0,343
Sau mổ 3 tháng
± SD (0) 18,07 ± 2,04 18,17 ± 2,06 0,885
X
X
Mối liên quan giữa độ mở góc TP sau mổ và tuổi
Chênh lệch TIA sau mổ
1 tuần 3 tháng
r p r p
Tuổi 0,209 0,196 0,210 0,193
Mối liên quan giữa TIA sau mổ 3 tháng và thay đổi N/A
sau mổ 3 tháng.
Chênh
lệch
TIA
3
tháng
Chênh lệch nhãn áp sau 3 tháng
r = - 0,987 ; p < 0,001 ; y = - 0,163x + 12,766
Mối liên quan giữa TIA sau mổ 3 tháng và ACD trước mổ
Chênh
lệch
TIA
3
tháng
Độ sâu tiền phòng trước mổ
r = 0,457 ; p < 0,001 ; y = 4,497x + 9,378
Mối liên quan giữa thay đổi TIA 3 tháng và AOD500/750 trước mổ
Chênh
lệch
TIA
3
tháng
AOD500 trước mổ
r = 0,383; p < 0,001;
y = 39,679x + 14,417
Chênh
lệch
TIA
3
tháng
AOD750 trước mổ
r = 0,557 ; p < 0,001;
y = 64,639x + 9,561
Mối liên quan giữa thay đổi TIA sau mổ 3 tháng
và TISA500/750 trước mổ
Chênh
lệch
TIA
3
tháng
TISA500 trước mổ
r = 0,811 ; p < 0,001 ;
y = 218,527x + 6,020
TISA750 trước mổ
Chênh
lệch
TIA
3
tháng
r = 0,531 ; p < 0,001 ;
y = 78,733x + 10,636
Lee R.Y và cộng sự (2013)
Mối liên quan giữa thay đổi TIA sau mổ 3 tháng và ĐVMM
sau mổ 3 tháng
Chênh lệch độ vồng mống mắt sau mổ 3 tháng
Chênh
lệch
TIA
sau
mổ
3
tháng
r = - 0,982; p < 0,001; y = - 25,856x + 25,586
KẾT LUẬN
Mô tả sự thay đổi góc TP sau PT
• TIA tăng từ 5,08o ± 0,68o TM lên 14,03o ± 1,97o SM
1 tuần, 22,05o ± 1,22o SM 1 tháng và 23,19o ± 2,35o
SM 3 tháng.
• AOD500 từ 0,093 ± 0,019 mm TM, tăng lên 0,132 ±
0,018 mm SM 1 tuần, 0,183 ± 0,174 mm SM 1 tháng
và tăng lên gấp đôi SM 3 tháng là 0,187 ± 0,025 mm.
• AOD750 TM là 0,132 ± 0,017 mm cũng tăng lên SM 1
tuần là 0,179 ± 0,017 mm, 1 tháng là 0,191 ± 0,015
mm và 3 tháng là 0,196 ± 0,015mm.
KẾT LUẬN
 TISA500 TM từ 0,055 ± 0,008 mm2 đã tăng lên SM 1 tuần là
0,087 ± 0,011 mm2, 1 tháng là 0,107 ± 0,011 mm2, và tăng
gấp đôi tại thời điểm SM 3 tháng 0,112 ± 0,011 mm2.
 TISA750 TM là 0,095 ± 0,014 mm2, tăng lên SM 1 tuần là
0,116 ± 0,012 mm2, 1 tháng là 0,121 ± 0,011 mm2 và 3 tháng
là 0,176 ± 0,014 mm2.
 Độ vồng mống mắt giảm đi từ 0,37 ± 0,07 mm TM xuống
còn 0,13 ± 0,07 mm SM 1 tuần, 0,12 ± 0,05 mm SM 1 tháng
và 0,08 ± 0,02 mm SM 3 tháng.
KẾT LUẬN
Một số y/tố liên quan đến sự thay đổi TIA sau PT
• Thay đổi TIA không liên quan với tuổi và giới tính.
• Thay đổi TIA liên quan chặt chẽ nghịch chiều với sự thay đổi của
N/A SM 1 tuần và 3 tháng, r = - 0,929; - 0,987; p < 0,001.
• Thay đổi TIA liên quan chặt chẽ cùng chiều với ACD TM r = 0,457;
p < 0,001.
• Thay đổi TIA có mối tương quan khá chặt chẽ cùng chiều với
AOD500, AOD750 TM, r = 0,383; 0,557, p < 0,001.
• Thay đổi TIA cũng có mối tương quan khá chặt chẽ cùng chiều với
TISA500, TISA750 TM ,r = 0,881; 0,531, p < 0,001.
• Thay đổi TIA liên quan chặt chẽ nghịch chiều với sự thay đổi của
ĐVMM SM 1 tuần và 3 tháng r = -0,974; - 0,982; p < 0,001.
Xin tr©n träng c¶m ¬n!

More Related Content

What's hot

BỆNH ĐỤC THỦY TINH THỂ
BỆNH ĐỤC THỦY TINH THỂBỆNH ĐỤC THỦY TINH THỂ
BỆNH ĐỤC THỦY TINH THỂSoM
 
Mắt và các bệnh về mắt
Mắt và các bệnh về mắtMắt và các bệnh về mắt
Mắt và các bệnh về mắtThanh Liem Vo
 
LOÉT GIÁC MẠC
LOÉT GIÁC MẠCLOÉT GIÁC MẠC
LOÉT GIÁC MẠCSoM
 
MỜ MẮT
MỜ MẮTMỜ MẮT
MỜ MẮTSoM
 
BỆNH GLAUCOMA
BỆNH GLAUCOMABỆNH GLAUCOMA
BỆNH GLAUCOMASoM
 
Các nguyên nhân gây đỏ mắt
Các nguyên nhân gây đỏ mắtCác nguyên nhân gây đỏ mắt
Các nguyên nhân gây đỏ mắtDang Nguyen
 
BỆNH GLAUCOMA
BỆNH GLAUCOMABỆNH GLAUCOMA
BỆNH GLAUCOMASoM
 
VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
VIÊM LOÉT GIÁC MẠCVIÊM LOÉT GIÁC MẠC
VIÊM LOÉT GIÁC MẠCSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮTCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮTSoM
 
CHẤN THƯƠNG MẮT
CHẤN THƯƠNG MẮTCHẤN THƯƠNG MẮT
CHẤN THƯƠNG MẮTSoM
 
CHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮT
CHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮTCHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮT
CHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮTSoM
 
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Kham dong tu cao phi phong (2017)
Kham dong tu   cao phi phong (2017)Kham dong tu   cao phi phong (2017)
Kham dong tu cao phi phong (2017)Quang Hạ Trần
 
Bai 334 viem ket mac viem loet giac mac
Bai 334 viem ket mac viem loet giac macBai 334 viem ket mac viem loet giac mac
Bai 334 viem ket mac viem loet giac macThanh Liem Vo
 
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀOVIÊM MÀNG BỒ ĐÀO
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀOSoM
 
Giai phau sinh ly mat
Giai phau sinh ly matGiai phau sinh ly mat
Giai phau sinh ly matThanh Liem Vo
 
XỬ TRÍ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG MẮT
XỬ TRÍ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG MẮT XỬ TRÍ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG MẮT
XỬ TRÍ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG MẮT SoM
 
Bai 336 duc thuy tinh the
Bai 336 duc thuy tinh theBai 336 duc thuy tinh the
Bai 336 duc thuy tinh theThanh Liem Vo
 
ĐỤC THỦY TINH THỂ
ĐỤC THỦY TINH THỂĐỤC THỦY TINH THỂ
ĐỤC THỦY TINH THỂSoM
 
GIẢI PHẪU HỌC VÀ SINH LÝ NHÃN CẦU
GIẢI PHẪU HỌC VÀ SINH LÝ NHÃN CẦUGIẢI PHẪU HỌC VÀ SINH LÝ NHÃN CẦU
GIẢI PHẪU HỌC VÀ SINH LÝ NHÃN CẦUSoM
 

What's hot (20)

BỆNH ĐỤC THỦY TINH THỂ
BỆNH ĐỤC THỦY TINH THỂBỆNH ĐỤC THỦY TINH THỂ
BỆNH ĐỤC THỦY TINH THỂ
 
Mắt và các bệnh về mắt
Mắt và các bệnh về mắtMắt và các bệnh về mắt
Mắt và các bệnh về mắt
 
LOÉT GIÁC MẠC
LOÉT GIÁC MẠCLOÉT GIÁC MẠC
LOÉT GIÁC MẠC
 
MỜ MẮT
MỜ MẮTMỜ MẮT
MỜ MẮT
 
BỆNH GLAUCOMA
BỆNH GLAUCOMABỆNH GLAUCOMA
BỆNH GLAUCOMA
 
Các nguyên nhân gây đỏ mắt
Các nguyên nhân gây đỏ mắtCác nguyên nhân gây đỏ mắt
Các nguyên nhân gây đỏ mắt
 
BỆNH GLAUCOMA
BỆNH GLAUCOMABỆNH GLAUCOMA
BỆNH GLAUCOMA
 
VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
VIÊM LOÉT GIÁC MẠCVIÊM LOÉT GIÁC MẠC
VIÊM LOÉT GIÁC MẠC
 
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮTCHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ ĐỎ MẮT
 
CHẤN THƯƠNG MẮT
CHẤN THƯƠNG MẮTCHẤN THƯƠNG MẮT
CHẤN THƯƠNG MẮT
 
CHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮT
CHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮTCHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮT
CHẤN THƯƠNG VÀ BỎNG MẮT
 
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
 
Kham dong tu cao phi phong (2017)
Kham dong tu   cao phi phong (2017)Kham dong tu   cao phi phong (2017)
Kham dong tu cao phi phong (2017)
 
Bai 334 viem ket mac viem loet giac mac
Bai 334 viem ket mac viem loet giac macBai 334 viem ket mac viem loet giac mac
Bai 334 viem ket mac viem loet giac mac
 
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀOVIÊM MÀNG BỒ ĐÀO
VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO
 
Giai phau sinh ly mat
Giai phau sinh ly matGiai phau sinh ly mat
Giai phau sinh ly mat
 
XỬ TRÍ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG MẮT
XỬ TRÍ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG MẮT XỬ TRÍ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG MẮT
XỬ TRÍ CẤP CỨU CHẤN THƯƠNG MẮT
 
Bai 336 duc thuy tinh the
Bai 336 duc thuy tinh theBai 336 duc thuy tinh the
Bai 336 duc thuy tinh the
 
ĐỤC THỦY TINH THỂ
ĐỤC THỦY TINH THỂĐỤC THỦY TINH THỂ
ĐỤC THỦY TINH THỂ
 
GIẢI PHẪU HỌC VÀ SINH LÝ NHÃN CẦU
GIẢI PHẪU HỌC VÀ SINH LÝ NHÃN CẦUGIẢI PHẪU HỌC VÀ SINH LÝ NHÃN CẦU
GIẢI PHẪU HỌC VÀ SINH LÝ NHÃN CẦU
 

Similar to Nghiên cứu thay đổi góc tiền phòng sau phẫu thuật cắt bè củng giác mạc điều trị bệnh glôcôm

ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Power point lasik đhyk vinh
Power point lasik đhyk vinhPower point lasik đhyk vinh
Power point lasik đhyk vinhTrinh Ha
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACOĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACOLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY ĐẾN MUỘN Ở TR...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY ĐẾN MUỘN Ở TR...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY ĐẾN MUỘN Ở TR...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY ĐẾN MUỘN Ở TR...SoM
 
SO SÁNH HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT ĐẶT ỐNG DẪN LƯU EX PRESS VÀ PHÂU THUẬT CẮT BÈ CỦN...
SO SÁNH HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT ĐẶT ỐNG DẪN LƯU EX PRESS VÀ PHÂU THUẬT CẮT BÈ CỦN...SO SÁNH HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT ĐẶT ỐNG DẪN LƯU EX PRESS VÀ PHÂU THUẬT CẮT BÈ CỦN...
SO SÁNH HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT ĐẶT ỐNG DẪN LƯU EX PRESS VÀ PHÂU THUẬT CẮT BÈ CỦN...SoM
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT MỘNG THỊT GHÉP KẾT MẠC TỰ THÂN MẢNG RỘNG CẢI TIẾN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT MỘNG THỊT GHÉP KẾT MẠC TỰ THÂN MẢNG RỘNG CẢI TIẾNĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT MỘNG THỊT GHÉP KẾT MẠC TỰ THÂN MẢNG RỘNG CẢI TIẾN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT MỘNG THỊT GHÉP KẾT MẠC TỰ THÂN MẢNG RỘNG CẢI TIẾNSoM
 
THĂM DÒ CHỨC NĂNG TUYẾN CẬN GIÁP Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN GIÁP
THĂM DÒ CHỨC NĂNG TUYẾN CẬN GIÁP Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN GIÁPTHĂM DÒ CHỨC NĂNG TUYẾN CẬN GIÁP Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN GIÁP
THĂM DÒ CHỨC NĂNG TUYẾN CẬN GIÁP Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN GIÁPLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỈNH HÌNH GIÁC MẠC BẰNG KÍ...
ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỈNH HÌNH GIÁC MẠC BẰNG KÍ...ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỈNH HÌNH GIÁC MẠC BẰNG KÍ...
ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỈNH HÌNH GIÁC MẠC BẰNG KÍ...SoM
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP ĐIỂM LỆ MẮC PHẢI BẰNG ỐNG LỆ QUẢN ĐÔI TỰ CỐ ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP ĐIỂM LỆ MẮC PHẢI BẰNG ỐNG LỆ QUẢN ĐÔI TỰ CỐ ĐỊNHĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP ĐIỂM LỆ MẮC PHẢI BẰNG ỐNG LỆ QUẢN ĐÔI TỰ CỐ ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP ĐIỂM LỆ MẮC PHẢI BẰNG ỐNG LỆ QUẢN ĐÔI TỰ CỐ ĐỊNHSoM
 
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...SoM
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT LẤY SỎI QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI T...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT LẤY SỎI QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI T...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT LẤY SỎI QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI T...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT LẤY SỎI QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI T...SoM
 
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TRUNG THẤT NGUYÊN PHÁT KINH NGHIỆM QUA ...
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TRUNG THẤT NGUYÊN PHÁT KINH NGHIỆM QUA ...KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TRUNG THẤT NGUYÊN PHÁT KINH NGHIỆM QUA ...
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TRUNG THẤT NGUYÊN PHÁT KINH NGHIỆM QUA ...SoM
 
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...SoM
 
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)Nguyen Lam
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THÁO DẦU SILICONE TRÊN MẮT ĐÃ MỔ BONG VÕNG MẠC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THÁO DẦU SILICONE TRÊN MẮT ĐÃ MỔ BONG VÕNG MẠCĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THÁO DẦU SILICONE TRÊN MẮT ĐÃ MỔ BONG VÕNG MẠC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THÁO DẦU SILICONE TRÊN MẮT ĐÃ MỔ BONG VÕNG MẠCLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Carotid artery encasement
Carotid artery encasementCarotid artery encasement
Carotid artery encasementHuyKhang10
 
Dinh dưỡng bệnh nhân ngoại khoa tiêu hoá
Dinh dưỡng bệnh nhân ngoại khoa tiêu hoáDinh dưỡng bệnh nhân ngoại khoa tiêu hoá
Dinh dưỡng bệnh nhân ngoại khoa tiêu hoáTân Đoàn Duy
 

Similar to Nghiên cứu thay đổi góc tiền phòng sau phẫu thuật cắt bè củng giác mạc điều trị bệnh glôcôm (20)

ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
ĐÁNH GIÁ THAY ĐỔI TIỀN PHÒNG SAU PHẪU THUẬT PHACO ĐẶT THẤU KÍNH NỘI NHÃN BẰNG...
 
Power point lasik đhyk vinh
Power point lasik đhyk vinhPower point lasik đhyk vinh
Power point lasik đhyk vinh
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BÓC MÀNG TRƯỚC VÕNG MẠC PHỐI HỢP TÁN NHUYỄN...
 
Bqt.ppt.0087
Bqt.ppt.0087Bqt.ppt.0087
Bqt.ppt.0087
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACOĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ ĐỤC THỂ THỦY TINH NHÂN NÂU ĐEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHACO
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY ĐẾN MUỘN Ở TR...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY ĐẾN MUỘN Ở TR...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY ĐẾN MUỘN Ở TR...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY TRÊN HAI LỒI CẦU XƯƠNG CÁNH TAY ĐẾN MUỘN Ở TR...
 
SO SÁNH HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT ĐẶT ỐNG DẪN LƯU EX PRESS VÀ PHÂU THUẬT CẮT BÈ CỦN...
SO SÁNH HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT ĐẶT ỐNG DẪN LƯU EX PRESS VÀ PHÂU THUẬT CẮT BÈ CỦN...SO SÁNH HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT ĐẶT ỐNG DẪN LƯU EX PRESS VÀ PHÂU THUẬT CẮT BÈ CỦN...
SO SÁNH HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT ĐẶT ỐNG DẪN LƯU EX PRESS VÀ PHÂU THUẬT CẮT BÈ CỦN...
 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT MỘNG THỊT GHÉP KẾT MẠC TỰ THÂN MẢNG RỘNG CẢI TIẾN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT MỘNG THỊT GHÉP KẾT MẠC TỰ THÂN MẢNG RỘNG CẢI TIẾNĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT MỘNG THỊT GHÉP KẾT MẠC TỰ THÂN MẢNG RỘNG CẢI TIẾN
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHẪU THUẬT MỘNG THỊT GHÉP KẾT MẠC TỰ THÂN MẢNG RỘNG CẢI TIẾN
 
Bipolar
BipolarBipolar
Bipolar
 
THĂM DÒ CHỨC NĂNG TUYẾN CẬN GIÁP Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN GIÁP
THĂM DÒ CHỨC NĂNG TUYẾN CẬN GIÁP Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN GIÁPTHĂM DÒ CHỨC NĂNG TUYẾN CẬN GIÁP Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN GIÁP
THĂM DÒ CHỨC NĂNG TUYẾN CẬN GIÁP Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN GIÁP
 
ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỈNH HÌNH GIÁC MẠC BẰNG KÍ...
ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỈNH HÌNH GIÁC MẠC BẰNG KÍ...ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỈNH HÌNH GIÁC MẠC BẰNG KÍ...
ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỈNH HÌNH GIÁC MẠC BẰNG KÍ...
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP ĐIỂM LỆ MẮC PHẢI BẰNG ỐNG LỆ QUẢN ĐÔI TỰ CỐ ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP ĐIỂM LỆ MẮC PHẢI BẰNG ỐNG LỆ QUẢN ĐÔI TỰ CỐ ĐỊNHĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP ĐIỂM LỆ MẮC PHẢI BẰNG ỐNG LỆ QUẢN ĐÔI TỰ CỐ ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP ĐIỂM LỆ MẮC PHẢI BẰNG ỐNG LỆ QUẢN ĐÔI TỰ CỐ ĐỊNH
 
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM CỦA PHẪU THUẬT CẮT ĐẠI TRÀNG NỘI SOI VỚI PHỤC HỒI LƯU THÔNG ...
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT LẤY SỎI QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI T...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT LẤY SỎI QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI T...ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT LẤY SỎI QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI T...
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT LẤY SỎI QUA DA ĐƯỜNG HẦM NHỎ TRONG ĐIỀU TRỊ SỎI T...
 
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TRUNG THẤT NGUYÊN PHÁT KINH NGHIỆM QUA ...
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TRUNG THẤT NGUYÊN PHÁT KINH NGHIỆM QUA ...KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TRUNG THẤT NGUYÊN PHÁT KINH NGHIỆM QUA ...
KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ U TRUNG THẤT NGUYÊN PHÁT KINH NGHIỆM QUA ...
 
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...
KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 265 TRƯỜNG HỢP TẮC ĐỘNG MẠCH MẠN TÍNH CHI DƯỚI BẰNG CAN THIỆ...
 
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
MRI tien liet tuyen da thong so, Nguyen Manh Cuong (VI)
 
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THÁO DẦU SILICONE TRÊN MẮT ĐÃ MỔ BONG VÕNG MẠC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THÁO DẦU SILICONE TRÊN MẮT ĐÃ MỔ BONG VÕNG MẠCĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THÁO DẦU SILICONE TRÊN MẮT ĐÃ MỔ BONG VÕNG MẠC
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THÁO DẦU SILICONE TRÊN MẮT ĐÃ MỔ BONG VÕNG MẠC
 
Carotid artery encasement
Carotid artery encasementCarotid artery encasement
Carotid artery encasement
 
Dinh dưỡng bệnh nhân ngoại khoa tiêu hoá
Dinh dưỡng bệnh nhân ngoại khoa tiêu hoáDinh dưỡng bệnh nhân ngoại khoa tiêu hoá
Dinh dưỡng bệnh nhân ngoại khoa tiêu hoá
 

More from Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596

THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ: KINH ĐIỂN VÀ KHUYẾN CÁO 2019
THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ: KINH ĐIỂN VÀ KHUYẾN CÁO 2019THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ: KINH ĐIỂN VÀ KHUYẾN CÁO 2019
THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ: KINH ĐIỂN VÀ KHUYẾN CÁO 2019Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...
Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...
Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả kết hợp quân- dân y phát ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả kết hợp quân- dân y phát ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả kết hợp quân- dân y phát ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả kết hợp quân- dân y phát ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổiNghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổiLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...
Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...
Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Những thay đổi điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức
Những thay đổi điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sứcNhững thay đổi điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức
Những thay đổi điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sứcLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng nhiễm nấm ở trẻ sơ sinh và hiệu quả điều trị dự...
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng nhiễm nấm ở trẻ sơ sinh và hiệu quả điều trị dự...Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng nhiễm nấm ở trẻ sơ sinh và hiệu quả điều trị dự...
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng nhiễm nấm ở trẻ sơ sinh và hiệu quả điều trị dự...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Đánh giá hiệu quả của phác đồ lọc máu tích cực phối hợp với ethanol đường uốn...
Đánh giá hiệu quả của phác đồ lọc máu tích cực phối hợp với ethanol đường uốn...Đánh giá hiệu quả của phác đồ lọc máu tích cực phối hợp với ethanol đường uốn...
Đánh giá hiệu quả của phác đồ lọc máu tích cực phối hợp với ethanol đường uốn...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Phong tục tập quán người Chăm ở miền Trung về chăm sóc sức khỏe bà mẹ khi có ...
Phong tục tập quán người Chăm ở miền Trung về chăm sóc sức khỏe bà mẹ khi có ...Phong tục tập quán người Chăm ở miền Trung về chăm sóc sức khỏe bà mẹ khi có ...
Phong tục tập quán người Chăm ở miền Trung về chăm sóc sức khỏe bà mẹ khi có ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Thực trạng công tác khám chữa bệnh bảo hiếm y tế tại bệnh viện Đa khoa tỉnh T...
Thực trạng công tác khám chữa bệnh bảo hiếm y tế tại bệnh viện Đa khoa tỉnh T...Thực trạng công tác khám chữa bệnh bảo hiếm y tế tại bệnh viện Đa khoa tỉnh T...
Thực trạng công tác khám chữa bệnh bảo hiếm y tế tại bệnh viện Đa khoa tỉnh T...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng theo hướng điều trị bệnh Alz...
Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng theo hướng điều trị bệnh Alz...Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng theo hướng điều trị bệnh Alz...
Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng theo hướng điều trị bệnh Alz...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu thực trạng một số bệnh thường gặp của phạm nhân ở trại giam và hiệ...
Nghiên cứu thực trạng một số bệnh thường gặp của phạm nhân ở trại giam và hiệ...Nghiên cứu thực trạng một số bệnh thường gặp của phạm nhân ở trại giam và hiệ...
Nghiên cứu thực trạng một số bệnh thường gặp của phạm nhân ở trại giam và hiệ...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay.Hội chứn...
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay.Hội chứn...Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay.Hội chứn...
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay.Hội chứn...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu thực trạng bệnh lý quanh răng và hiệu quả điều trị phẫu thuật bằng...
Nghiên cứu thực trạng bệnh lý quanh răng và hiệu quả điều trị phẫu thuật bằng...Nghiên cứu thực trạng bệnh lý quanh răng và hiệu quả điều trị phẫu thuật bằng...
Nghiên cứu thực trạng bệnh lý quanh răng và hiệu quả điều trị phẫu thuật bằng...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...
Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...
Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 

More from Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596 (20)

cap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdf
cap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdfcap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdf
cap-nhat-roi-loan-dieu-tri-lipid-mau-2021.pdf
 
THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ: KINH ĐIỂN VÀ KHUYẾN CÁO 2019
THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ: KINH ĐIỂN VÀ KHUYẾN CÁO 2019THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ: KINH ĐIỂN VÀ KHUYẾN CÁO 2019
THIẾU MÁU NÃO CỤC BỘ: KINH ĐIỂN VÀ KHUYẾN CÁO 2019
 
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ SỚM NHỒI MÁU NÃO CẤP AHA/ASA 2018
 
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
KẾT QUẢ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG ...
 
Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...
Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...
Nghiên cứu mô bệnh học và sự bộc lộ một số dấu ấn hóa mô miễn dịch ung thư bi...
 
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và phân bố týp huyết thanh của St...
 
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...
Nghiên cứu đặc điểm và giá trị của các yếu tố tiên lượng tới kết quả của một ...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả kết hợp quân- dân y phát ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả kết hợp quân- dân y phát ...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả kết hợp quân- dân y phát ...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả kết hợp quân- dân y phát ...
 
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổiNghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi
Nghiên cứu áp dụng một số phương pháp sàng lọc Sarcopenia ở người bệnh cao tuổi
 
Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...
Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...
Đặc điểm Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty Syndrome) trên người cao tuổi có...
 
Những thay đổi điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức
Những thay đổi điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sứcNhững thay đổi điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức
Những thay đổi điện sinh lý thần kinh cơ trên bệnh nhân hồi sức
 
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng nhiễm nấm ở trẻ sơ sinh và hiệu quả điều trị dự...
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng nhiễm nấm ở trẻ sơ sinh và hiệu quả điều trị dự...Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng nhiễm nấm ở trẻ sơ sinh và hiệu quả điều trị dự...
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng nhiễm nấm ở trẻ sơ sinh và hiệu quả điều trị dự...
 
Đánh giá hiệu quả của phác đồ lọc máu tích cực phối hợp với ethanol đường uốn...
Đánh giá hiệu quả của phác đồ lọc máu tích cực phối hợp với ethanol đường uốn...Đánh giá hiệu quả của phác đồ lọc máu tích cực phối hợp với ethanol đường uốn...
Đánh giá hiệu quả của phác đồ lọc máu tích cực phối hợp với ethanol đường uốn...
 
Phong tục tập quán người Chăm ở miền Trung về chăm sóc sức khỏe bà mẹ khi có ...
Phong tục tập quán người Chăm ở miền Trung về chăm sóc sức khỏe bà mẹ khi có ...Phong tục tập quán người Chăm ở miền Trung về chăm sóc sức khỏe bà mẹ khi có ...
Phong tục tập quán người Chăm ở miền Trung về chăm sóc sức khỏe bà mẹ khi có ...
 
Thực trạng công tác khám chữa bệnh bảo hiếm y tế tại bệnh viện Đa khoa tỉnh T...
Thực trạng công tác khám chữa bệnh bảo hiếm y tế tại bệnh viện Đa khoa tỉnh T...Thực trạng công tác khám chữa bệnh bảo hiếm y tế tại bệnh viện Đa khoa tỉnh T...
Thực trạng công tác khám chữa bệnh bảo hiếm y tế tại bệnh viện Đa khoa tỉnh T...
 
Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng theo hướng điều trị bệnh Alz...
Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng theo hướng điều trị bệnh Alz...Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng theo hướng điều trị bệnh Alz...
Nghiên cứu thành phần hóa học và một số tác dụng theo hướng điều trị bệnh Alz...
 
Nghiên cứu thực trạng một số bệnh thường gặp của phạm nhân ở trại giam và hiệ...
Nghiên cứu thực trạng một số bệnh thường gặp của phạm nhân ở trại giam và hiệ...Nghiên cứu thực trạng một số bệnh thường gặp của phạm nhân ở trại giam và hiệ...
Nghiên cứu thực trạng một số bệnh thường gặp của phạm nhân ở trại giam và hiệ...
 
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay.Hội chứn...
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay.Hội chứn...Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay.Hội chứn...
Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi điều trị hội chứng ống cổ tay.Hội chứn...
 
Nghiên cứu thực trạng bệnh lý quanh răng và hiệu quả điều trị phẫu thuật bằng...
Nghiên cứu thực trạng bệnh lý quanh răng và hiệu quả điều trị phẫu thuật bằng...Nghiên cứu thực trạng bệnh lý quanh răng và hiệu quả điều trị phẫu thuật bằng...
Nghiên cứu thực trạng bệnh lý quanh răng và hiệu quả điều trị phẫu thuật bằng...
 
Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...
Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...
Nghiên cứu ứng dụng và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc tạo h...
 

Recently uploaded

SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 

Nghiên cứu thay đổi góc tiền phòng sau phẫu thuật cắt bè củng giác mạc điều trị bệnh glôcôm

  • 1. Người hướng dẫn: TS. Hoàng Trần Thanh LÊ VIỆT CƯỜNG
  • 2. ĐẶT VẤN ĐỀ  Góc TP: nơi nối tiếp giữa giác củng mạc, mống mắt và thể mi.  Thay đổi góc TP: về cấu trúc giải phẫu/kích thước của góc TP dưới tác động của CT, PT hay bệnh lý tại mắt.  PT cắt bè CGM: phổ biến, nhằm tạo đường lưu thông thuỷ dịch từ HP → TP → hệ tuần hoàn chung đồng thời làm tăng độ mở góc TP.  AS-OCT: khách quan, tiện lợi, có khả năng định lượng thay đổi góc TP, kết quả có độ chính xác cao với hình ảnh chi tiết các cấu trúc góc TP.
  • 3. MỤC TIÊU 1. Mô tả sự thay đổi góc TP sau PT cắt bè CGM điều trị bệnh glôcôm góc đóng nguyên phát. 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan với sự thay đổi góc tiền phòng sau phẫu thuật.
  • 4. TỔNG QUAN Giải phẫu góc tiền phòng
  • 5. TỔNG QUAN  Phân loại độ mở góc TP
  • 6. TỔNG QUAN Cơ chế thay đổi góc TP sau PT  Thuỷ dịch bị ứ lại ở HP → đẩy chân MM ra trước → nghẽn góc.  Lỗ cắt MMCB trong PT cắt bè CGM → đường lưu thông thuỷ dịch mới, thuỷ dịch đi từ HP → TP, đồng thời làm chân MM phẳng ra → góc TP mở rộng.  NA hạ xuống không chỉ do dòng thuỷ dịch lưu thông qua lỗ cắt bè mà còn qua hệ thống góc TP mới được mở thêm sau PT.  Kauskik S. (2006) và Yoon K.C. (2004)
  • 7. TỔNG QUAN Một số yếu tố liên quan đến sự thay đổi góc TP sau PT cắt bè CGM  Tuổi  Giới  Độ sâu TP  Khoảng mở góc AOD500 và AOD750  Diện tích khoảng bè mống mắt TISA500, TISA750  Nhãn áp  Độ vồng chân MM và độ dày chân MM
  • 8. TỔNG QUAN Các phương pháp đánh giá góc TP:  Van Herick  Soi góc bằng kính Goldmann  Siêu âm sinh hiển vi – UBM  Chụp cắt lớp bán phần trước (AS-OCT)
  • 9. TỔNG QUAN Ưu điểm của AS-OCT:  Độ phân giải cao.  Nhanh hơn, dễ thực hiện hơn UBM.  Định vị tổn thương chính xác hơn.  Không tiếp xúc, bệnh nhân ở tư thế ngồi nên dễ chịu hơn và có thể lặp lại nhiều lần mà không gây khó chịu, biến chứng. Nhược điểm của AS-OCT: Khó quan sát thể mi và các cấu trúc nằm sau mống mắt.
  • 10. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: BN glôcôm góc đóng nguyên phát khám và điều trị tại khoa KCBTYC-BVMTW (2/2014 - 9/2014). Tiêu chuẩn lựa chọn: BN ≥ 18 tuổi được chẩn đoán glôcôm góc đóng nguyên phát có chỉ định PT cắt bè CGM. Tiêu chuẩn loại trừ:  Mắt bị Glôcôm đã điều trị PT hoặc Laser MMCB  Mắt có tiền sử chấn thương  Bệnh lý phối hợp  Không có điều kiện TD, không đồng ý tham gia NC.
  • 11. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu  Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả theo chiều dọc, tiến cứu.  Cỡ mẫu nghiên cứu: n tối thiểu là 39 mắt. n thu thập được là 40 mắt/32 bệnh nhân. n = 1-a 2 2 Z p(1- p) (p´e)2
  • 12. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU Phương tiện nghiên cứu - Máy SHV khám bệnh + N/A kế Goldmann. - Kính Goldmann 1 hoặc 3 mặt gương, kính Volk. - Máy Visante-OCT (Carl Zeiss Meditec Inc., Dublin, Califonia, USA). - Thuốc: dd Dicain 1%, Fluorescein, dd NaCl 0,9%, gel Corneregel 5%. - Máy và các phương tiện dụng cụ phục vụ PT. - Phiếu nghiên cứu, hồ sơ B/A
  • 13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU  Qui trình nghiên cứu Hỏi bệnh: họ tên, tuổi, giới, địa chỉ liên lạc. Khám mắt:  Đo nhãn áp (nhãn áp kế Goldmann).  Khám mắt trên sinh hiển vi, soi góc TP bằng kính Goldmann, soi đáy mắt với kính Volk.  Đo thị trường, chụp OCT bán phần sau.  Chụp OCT bán phần trước.
  • 14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU Cách tiến hành chụp OCT bán phần trước • Chuẩn bị BN • Chụp góc TP ở chế độ All Scans – Enhanced anterior segment Quad, ghi hình ảnh ở vị trí 00, 1800, 900 và 2700. • Tiêu chuẩn ảnh : rõ nét, cân đối, đủ các cấu trúc (giác mạc, mống mắt, đồng tử và mặt trước TTT). • Góc tiền phòng phải lấy được mốc là cựa củng mạc.
  • 15. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU  TP được chụp lấy 3 hình. H/ả thu được gồm các chỉ số: - Độ sâu TP trung tâm (mm) - Các chỉ số góc TP tại 00, 1800, 900, 2700
  • 16. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU  Soi góc bằng kính Goldmann  Phẫu thuật: theo qui trình chuẩn Pt cắt bè CGM, PTV có kinh nghiệm.  Sau PT: tái khám sau 1 tuần, 1 tháng và 3 tháng: nhãn áp, khám bán phần trước và chụp AS-OCT (đo độ sâu TP, các chỉ số góc TP) như trước PT.
  • 17. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU Các chỉ số nghiên cứu Đặc điểm bệnh nhân:  Tuổi, giới  Nhãn áp trước PT, sau PT 1 tuần, 1 tháng và 3 tháng.  Độ sâu TP trung bình trước PT, sau PT 1tuần, 1 tháng, 3 tháng  Đặc điểm BN theo kết quả soi góc bằng kính Goldmann (Theo phân độ Shaffer, 1960).
  • 18. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU Sự thay đổi góc TP sau PT: • Độ mở góc TP TB trước mổ, sau mổ 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, chênh lệch trước và sau mổ theo phân độ Shaffer (1960). • Đô mở góc TP TB tại các góc phần tư bằng AS-OCT trước mổ, sau mổ 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, chênh lệch trước và sau mổ. • Các chỉ số đo góc TP trên AS-OCT: AOD500, AOD750, TISA500, TISA750 trước mổ, sau mổ 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng, chênh lệch trước và sau mổ. • Độ vồng mống mắt trước mổ, sau mổ 1 tuần, 1 tháng, 3 tháng.
  • 19. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU Một số yếu tố liên quan đến thay đổi TIA sau mổ • Thay đổi TIA sau mổ và giới. • Thay đổi TIA sau mổ và tuổi. • Thay đổi TIA sau mổ và thay đổi NA. • Thay đổi TIA sau mổ và ĐSTP, AOD500/750, TISA500/750 trước mổ. • Thay đổi TIA sau mổ và ĐVMM sau mổ.
  • 20. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU  Thu thập số liệu: Số liệu được ghi vào phiếu NC của từng BN sau mỗi lần khám.  Xử lý số liệu: Phần mềm SPSS16.0.  Đạo đức nghiên cứu: NC được sự đồng ý của BM Mắt, phòng Đào tạo SĐH trường Đại học Y Hà Nội, BGĐ Bệnh viện Mắt TW. BN được giải thích rõ, tự nguyện và đồng ý tham gia NC.
  • 21. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm bệnh nhân N.T.H. Thảo (2007): 98,44% Congdon N (2012): 98,3% Tuổi Số bệnh nhân X= 58,62 SD = 8,609 n = 32 Phân bố bệnh nhân theo tuổi
  • 22. Phân bố bệnh nhân theo giới  Low R.F.et.al (2003): nữ = 75%  Lauren S.et.al (2004): nữ = 64%
  • 23. Đặc điểm BN theo KQ soi góc (Shaffer) trước mổ Độ mở góc 0 1 2 3 4 Tổng N 27 58 76 0 0 160 % 16,8 36,0 46,6 0 0 100 ± SD 1,26 ± 0,16 X
  • 24. Phân bố bệnh nhân theo tình trang NA Số mắt Nhãn áp Francis (2005), Yoon K.C.(2004)
  • 25. Đặc điểm bệnh nhân theo độ sâu TP Yoon K.C (2004): 2,04 ± 0,41 mm  2,19 ± 0,42 mm Martinez Bello C (2000), Husain (2003). 1,96 ±0,23 2,33±0,11 0,384±0,2
  • 26. Sự thay đổi góc tiền phòng sau mổ Thay đổi độ mở góc TPTB sau PT theo Shaffer N.T.H.Thảo (2007): 1,37 ± 0,61  2,49 ± 0,34 1,26 ±0,1 3,03±0,28
  • 27. Thay đổi độ mở góc TP sau PT với TB chung các góc Yoon K.C (2004) : 9,33o ± 3,88o  25,30o ± 2,07o Dada (2007), Mansouri (2009) , Nguyễn Thị Thu Hiền (2012) Độ mở góc TB chung các góc (0) Trước mổ 5,08 ± 0,68 Sau mổ 1 tuần 14,03 ± 1,97 Sau mổ 1 tháng Sau mổ 3 tháng 22,05 ± 1,22 23,19 ± 2,35 1 tuần 8,95 ± 1,60 (p < 0,001) 1 tháng 3 tháng 16,97 ± 1,28 (p < 0,001) 18,1 ± 2,02 (p < 0,001) Chênh lệch sau mổ 1 tuần và 1 tháng Chênh lệch sau mổ 1 tháng và 3 tháng 9,16 ± 1,48 (p < 0,001) 1,14 ± 1,59 (p < 0,001)
  • 28. Thay đổi khoảng mở góc AOD500, AOD750 sau mổ Khoảng mở góc AOD500 ± SD(mm) AOD750 ± SD (mm) Trước mổ 0,093 ± 0,019 0,132 ± 0,017 Sau mổ 1 tuần 0,132 ± 0,018 0,179 ± 0,017 Sau mổ 1 tháng Sau mổ 3 tháng 0,183 ± 0,174 0,187 ± 0,025 0,191 ± 0,015 0,196 ± 0,017 Chênh lệch sau mổ 1 tuần 1 tháng 0,039 ± 0,001 (p< 0,001) 0,089 ± 0,018 (p < 0,001) 0,046 ± 0,014 (p< 0,001) 0,059 ± 0,014 (p < 0,001) 3 tháng 0,094 ± 0,019 (p < 0,001) 0,064 ± 0,014 (p < 0,001) Chênh lệch sau mổ 1 tuần và 1 tháng Chênh lệch sau mổ 1 tháng và 3 tháng 0,056 ± 0,015 (p < 0,001) 0,042 ± 0,016 (p < 0,001) 0,018 ± 0,005 (p < 0,001) 0,005 ± 0,006 (p = 0,103) X X
  • 29. Thay đổi diện tích khoảng bè mống mắt TISA500, TISA750 sau mổ Diện tích khoảng bè mống mắt TISA500 ± SD(mm2) TISA750 ± SD(mm2) Trước mổ 0,055 ± 0,008 0,095 ± 0,014 Sau mổ 1 tuần 0,087 ± 0,011 0,116 ± 0,012 Sau mổ 1 tháng Sau mổ 3 tháng 0,107 ± 0,011 0,112 ± 0,098 0,121 ± 0,011 0,176 ± 0,014 Chênh lệch sau mổ 1 tuần 0,031 ± 0,009 (p < 0,001) 0,021 ± 0,008 (p < 0,001) 1 tháng 3 tháng 0,052 ± 0,012 (p < 0,001) 0,056 ± 0,008 (p < 0,001) 0,026 ± 0,014 (p < 0,001) 0,121 ± 0,016 (p < 0,001) Chênh lệch sau mổ 1 tuần và 1 tháng Chênh lệch sau mổ 1 tháng và 3 tháng 0,025 ± 0,008 (p < 0,001) 0,004 ± 0,012 (p = 0,026) 0,06 ± 0,016 (p < 0,001) 0,056 ± 0,014 (p < 0,001) X X
  • 30. Thay đổi độ vồng mống mắt sau mổ Độ vồng mống mắt ± SD (mm) Trước mổ 0,37 ± 0,07 Sau mổ 1 tuần 0,13 ± 0,07 Sau mổ 1 tháng Sau mổ 3 tháng 0,12 ± 0,05 0,08 ± 0,02 1 tuần 0,24 ± 0,097 (p < 0,001) 1 tháng 3 tháng 0,25 ± 0,088 (p< 0,001) 0,29 ± 0,077 (p < 0,001) Chênh lệch sau mổ 1 tuần và 1 tháng Chênh lệch sau mổ 1 tháng và 3 tháng 0,016 ± 0,021 (p < 0,001) 0,037 ± 0,051 (p < 0,001) X
  • 31. Mối liên quan giữa sự thay đổi độ mở góc TP và một số yếu tố Thay đổi độ mở góc tiền phòng liên quan với giới Giới Chênh lệch TIA Nam Nữ p Sau mổ 1 tuần ± SD (0) 8,73 ± 1,62 9,22 ± 1,57 0,343 Sau mổ 3 tháng ± SD (0) 18,07 ± 2,04 18,17 ± 2,06 0,885 X X
  • 32. Mối liên quan giữa độ mở góc TP sau mổ và tuổi Chênh lệch TIA sau mổ 1 tuần 3 tháng r p r p Tuổi 0,209 0,196 0,210 0,193
  • 33. Mối liên quan giữa TIA sau mổ 3 tháng và thay đổi N/A sau mổ 3 tháng. Chênh lệch TIA 3 tháng Chênh lệch nhãn áp sau 3 tháng r = - 0,987 ; p < 0,001 ; y = - 0,163x + 12,766
  • 34. Mối liên quan giữa TIA sau mổ 3 tháng và ACD trước mổ Chênh lệch TIA 3 tháng Độ sâu tiền phòng trước mổ r = 0,457 ; p < 0,001 ; y = 4,497x + 9,378
  • 35. Mối liên quan giữa thay đổi TIA 3 tháng và AOD500/750 trước mổ Chênh lệch TIA 3 tháng AOD500 trước mổ r = 0,383; p < 0,001; y = 39,679x + 14,417 Chênh lệch TIA 3 tháng AOD750 trước mổ r = 0,557 ; p < 0,001; y = 64,639x + 9,561
  • 36. Mối liên quan giữa thay đổi TIA sau mổ 3 tháng và TISA500/750 trước mổ Chênh lệch TIA 3 tháng TISA500 trước mổ r = 0,811 ; p < 0,001 ; y = 218,527x + 6,020 TISA750 trước mổ Chênh lệch TIA 3 tháng r = 0,531 ; p < 0,001 ; y = 78,733x + 10,636 Lee R.Y và cộng sự (2013)
  • 37. Mối liên quan giữa thay đổi TIA sau mổ 3 tháng và ĐVMM sau mổ 3 tháng Chênh lệch độ vồng mống mắt sau mổ 3 tháng Chênh lệch TIA sau mổ 3 tháng r = - 0,982; p < 0,001; y = - 25,856x + 25,586
  • 38. KẾT LUẬN Mô tả sự thay đổi góc TP sau PT • TIA tăng từ 5,08o ± 0,68o TM lên 14,03o ± 1,97o SM 1 tuần, 22,05o ± 1,22o SM 1 tháng và 23,19o ± 2,35o SM 3 tháng. • AOD500 từ 0,093 ± 0,019 mm TM, tăng lên 0,132 ± 0,018 mm SM 1 tuần, 0,183 ± 0,174 mm SM 1 tháng và tăng lên gấp đôi SM 3 tháng là 0,187 ± 0,025 mm. • AOD750 TM là 0,132 ± 0,017 mm cũng tăng lên SM 1 tuần là 0,179 ± 0,017 mm, 1 tháng là 0,191 ± 0,015 mm và 3 tháng là 0,196 ± 0,015mm.
  • 39. KẾT LUẬN  TISA500 TM từ 0,055 ± 0,008 mm2 đã tăng lên SM 1 tuần là 0,087 ± 0,011 mm2, 1 tháng là 0,107 ± 0,011 mm2, và tăng gấp đôi tại thời điểm SM 3 tháng 0,112 ± 0,011 mm2.  TISA750 TM là 0,095 ± 0,014 mm2, tăng lên SM 1 tuần là 0,116 ± 0,012 mm2, 1 tháng là 0,121 ± 0,011 mm2 và 3 tháng là 0,176 ± 0,014 mm2.  Độ vồng mống mắt giảm đi từ 0,37 ± 0,07 mm TM xuống còn 0,13 ± 0,07 mm SM 1 tuần, 0,12 ± 0,05 mm SM 1 tháng và 0,08 ± 0,02 mm SM 3 tháng.
  • 40. KẾT LUẬN Một số y/tố liên quan đến sự thay đổi TIA sau PT • Thay đổi TIA không liên quan với tuổi và giới tính. • Thay đổi TIA liên quan chặt chẽ nghịch chiều với sự thay đổi của N/A SM 1 tuần và 3 tháng, r = - 0,929; - 0,987; p < 0,001. • Thay đổi TIA liên quan chặt chẽ cùng chiều với ACD TM r = 0,457; p < 0,001. • Thay đổi TIA có mối tương quan khá chặt chẽ cùng chiều với AOD500, AOD750 TM, r = 0,383; 0,557, p < 0,001. • Thay đổi TIA cũng có mối tương quan khá chặt chẽ cùng chiều với TISA500, TISA750 TM ,r = 0,881; 0,531, p < 0,001. • Thay đổi TIA liên quan chặt chẽ nghịch chiều với sự thay đổi của ĐVMM SM 1 tuần và 3 tháng r = -0,974; - 0,982; p < 0,001.
  • 41. Xin tr©n träng c¶m ¬n!

Editor's Notes

  1. Góc tiền phòng là nơi tiếp nối giữa giác củng mạc ở phía trước, mống mắt và thể mi ở phía sau Như đục TTT căng phồng đẩy chân mống mắt ra trước , viêm MBĐ dính góc, u thể mi… Đã có những nghiên cứu cho thấy phẫu thuật cắt bè củng giác mạc trong điều trị bệnh lý glôcôm góc đóng nguyên phát có thể làm thay đổi góc tiền phòng. Tuy mục đích chính của phẫu thuật là tạo ra một đường lưu thông thuỷ dịch từ hậu phòng ra tiền phòng qua lỗ cắt mống mắt chu biên, tiếp đến thủy dịch sẽ từ tiền phòng qua lỗ cắt bè củng giác mạc ra khoang dưới kết mạc và bao Tơnon để đi vào hệ thống tuần hoàn chung của cơ thể, nhưng đồng thời phẫu thuật cũng làm mở rộng góc tiền phòng, ngăn chặn dính góc, tạo điều kiện thuận lợi cho thuỷ dịch từ tiền phòng ra ngoài nhãn cầu qua hệ thống góc tiền phòng Hiện nay có nhiều phương pháp đánh giá góc tiền phòng : soi góc bằng kính Goldman, siêu âm bán phần trước, Chụp cắt lớp cố kết quang học bán phần trước … Trong đó chụp cắt lớp bán phần trước là phương pháp khách quan , tiện lợi, có khả năng định lượng sự thay đổi góc TP, cho kết quả có độ chính xác cao với hình ảnh chi tiết các cấu trúc góc TP. Ở VN chưa có nghiên cứu nào đánh giá tình trang góc TP sau PT cắt bè CGM điều trị bệnh Glôcôm góc đóng nguyên phát bằng OCT bán phần trước. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài này. Với 2 mục tiêu:
  2. - Góc tiền phòng (còn gọi là góc mống mắt giác mạc) là nơi nối tiếp giữa giác củng mạc ở phía trước, mống mắt và thể mi ở phía sau. Các thành phần của góc tiền phòng bao gồm: - Vòng Schwalbe, Vùng bè giác củng mạc, Ống Schlemm, Cựa củng mạc, Dải thể mi hay còn gọi là vùng bè màng bồ đào.
  3. Có rất nhiều cách phân loại độ mở góc tiền phòng nhưng phân loại độ mở góc theo Shaffer năm 1960 được sử dụng phổ biến tại Việt Nam Theo đó, độ mở góc TP được chia thành 4 phân độ: Độ 0 : Không thấy cấu trúc góc Độ 1 : Chỉ thấy vòng Schwalbe Độ 2 : Thấy chi tiết góc đến dải bè Độ 3 : Thấy chi tiết góc đến cựa củng mạc Độ 4 : Thấy toàn bộ chi tiết góc đến dải thể mi
  4. Trong cơ chế bệnh sinh glôcôm góc đóng nguyên phát, nhãn áp tăng cao là do hệ thống dẫn lưu thuỷ dịch ra ngoài nhãn cầu bị tắc do 2 cơ chế : nghẽn góc và nghẽn đồng tử. Trong cơ chế tăng nhãn áp do nghẽn đồng tử, thuỷ dịch bị ứ lại ở hậu phòng làm đẩy chân mống mắt ra trước gây nghẽn góc. Phẫu thuật cắt bè CGM được Cairns mô tả từ năm 1968, đến nay đã và đang được áp dụng rông rãi trên thế giới. Theo đó, trong phẫu thuật này người ta cắt đi 1 mảnh củng giác mạc tương ứng với vùng bè ở dưới vạt củng mạc , đồng thời cắt 1 lỗ nhỏ ở MMCB qua lỗ cắt vùng bè. Lỗ cắt MMCB tạo ra đường lưu thông thuỷ dịch mới cho thuỷ dịch đi từ hậu phòng ra tiền phòng, đồng thời làm chân mống mắt phẳng ra khiến góc tiền phòng được mở rộng . Nhờ đó nhãn áp hạ xuống không chỉ do dòng thuỷ dịch lưu thông qua lỗ cắt bè mà còn qua hệ thống góc tiền phòng mới được mở thêm ra sau PT. năm 2006 Kauskik , hay năm 2004 Yoon cũng cho rằng do tác dụng chảy liên tục của thuỷ dịch qua lỗ cắt mống mắt chu biên đã làm tăng độ mở góc và độ mở góc tại vị trí gần với lỗ cắt sẽ lớn hơn ở các góc khác ở cùng thời điểm theo dõi.
  5. Van Herick : mang tính chủ quan Soi góc bằng kính Goldmann: quan sát được góc tiền phòng, nhưng ước lượng cảm tính độ sâu TP và độ mở góc TP, phụ thuộc vào kinh nghiệm của người khám. Siêu âm sinh hiển vi - UBM: đánh giá được toàn bộ các cấu trúc của bán phần trước (giác mac, tiền phòng, góc tiền phòng), độ dày mống mắt, vồng mống mắt, tình trạng thể mi… nhưng có thể gây khó chịu cho bệnh nhân do đây là khám nghiệm có tiếp xúc và phải thực hiện ở tư thế nằm. So với UBM thì chụp cắt lớp cố kết quang học bán phần trước (AS – OCT) có nhiều ưu điểm hơn.
  6. - Mắt có tiền sử bị một số bệnh lý khác như: viêm màng bồ đào cũ có dính mống mắt, dị tật mống mắt, bệnh lý tại giác mạc (phù, trợt, loạn lưỡng, thoái hóa rìa…), mộng thịt…
  7. phương tiện nghiên cứu bao gồm các phương tiện sẵn có tại BV Mắt TU
  8. Đo thị trường kế tự động, chụp OCT bán phần sau: đánh giá tình trạng đĩa thị và lớp sợi thần kinh quanh gai.
  9. - Chuẩn bị bệnh nhân: giải thích giá trị của khám nghiệm, hướng dẫn cách thức phối hợp tiến hành
  10. Độ sâu trung tâm TP (mm): Tính từ mặt sau của giác mạc, nơi trung tâm vồng cao nhất hạ vuông góc đến chính giữa mặt trước của TTT. AOD500/750: khoảng mở của góc tiền phòng tại điểm cách cựa củng mạc 500/750 µm, đây chính là khoảng cách từ mạng bè đến bề mặt của mống mắt cách cựa củng mạc 500/750 µm (đơn vị đo là µm). TISA500/750: diện tích khoảng bè mống mắt tại điểm cách cựa củng mạc 500/750 µm, đây là diện tích tứ giác được giới hạn bởi phía trước là AOD500/750, hai cạnh là nội mô giác mạc và mặt trước chân mống mắt, độ dài cạnh là 500 µm tính từ cựa củng mạc (đơn vị đo là µm2). Scleral spur angle (SS): góc cựa củng mạc. độ vồng mống mắt: kẻ một đường từ chân mống mắt đến đỉnh của mống mắt và đo khoảng cách rộng nhất từ đường kẻ này đến mặt sau của mống mắt. độ mở của góc tiền phòng (TIA): độ mở của góc tiền phòng được tạo bởi một cạnh là vùng bè và mặt sau giác mạc, một cạnh là bề mặt mống mắt.
  11. Trong nghiên cứu của chúng tôi có 32 bệnh nhân, tuổi trung bình là 58,62 ± 8,609. Trong đó, nhiều nhất là những bệnh nhân từ 50 đến 65 tuổi. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của N.T.H.Thảo và Congdon N khi thấy tỷ lệ bệnh nhân glôcôm góc đóng nguyên phát trong NC của các tác giả có tuổi từ 50 – 65 tuổi chiếm trên 98%
  12. Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ nữ giới chiếm 65,6%, nam giới chiếm 34,4% Nhiều nghiên cứu dịch tễ học về mắt có góc đóng hoặc khả năng đóng như Low R.F (2003) hay Lauren S (2004)… đều chỉ ra rằng giới tính nữ là yếu tố nguy cơ quan trọng dẫn đến glôcôm góc đóng do đặc điểm giải phẫu của mắt phụ nữ thường có tiền phòng nông hơn nam giới. Ngoài ra yếu tố thần kinh, nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng đối với nữ giới trong glôcôm góc đóng.
  13. Độ mở góc trung bình trước mổ theo kết quả soi góc phân chia theo phân độ của Shaffer (1960) trong nghiên cứu của chúng tôi là 1,26 ± 0,16, chủ yếu là các góc đóng, góc hẹp độ 1, 2 và có chỉ định phẫu thuật cắt bè củng giác mạc.
  14. Nhãn áp trung bình trước mổ trong nghiên cứu của chúng tôi là 23,30 ± 3,43 mmHg đã giảm xuống sau mổ 3 tháng còn 13,58 ± 1,57 mmHg, trong đó bệnh nhân có nhãn áp cao nhất sau mổ là 16 mmHg, thấp nhất là 11 mmHg. Trong nhóm đối tượng nghiên cứu, không có bệnh nhân nào có biến chứng xẹp tiền phòng, bong hắc mạc hay nhãn áp không điều chỉnh cần phẫu thuật lần 2. Chênh lệch nhãn áp trước và sau mổ 3 tháng của chúng tôi là 8,73 ± 3,26 mmHg với mức ý nghĩa p< 0,001. Kết quả này cũng tương đồng với kết quả của các nghiên cứu khác như……
  15. - Ở nghiên cứu này, độ sâu TP trung bình trước mổ là 1,96 ± 0,23 mm đã tăng lên sau mổ 3 tháng là 2,33 ± 0,11 mm với mức độ tăng lên sau mổ 3 tháng là 0,384 ± 0,2 mm . Kết quả này tương đồng với nghiên cứu của Yoon K.C (2004): độ sâu tiền phòng tăng lên từ 2,04 ± 0,41 mm lên 2,19 ± 0,42 mm.Tuy nhiên , vẫn còn một vài nghiên cứu khác nhận định độ sâu tiền phòng có giảm hoặc không thay đổi đi sau phẫu thuật cắt bè củng giác mạc như của Husain (2003) hoặc Martinez Bello C. (2000). - Trên thực tế lâm sàng, chúng tôi thấy ở một số mắt độ sâu tiền phòng có giảm nhẹ ở 1, 2 ngày đầu sau phẫu thuật có thể do sự thoát dịch qua lỗ rò mới hình thành còn chưa ổn định. Nhưng sau mổ 1 tuần độ sâu tiền phòng đã trở lại bình thường và tại thời điểm 3 tháng sau phẫu thuật khi vết mổ đã bắt đầu liền sẹo, sẹo bọng được hình thành làm duy trì được lượng dịch thoát qua lỗ rò một cách ổn định thì độ sâu tiền phòng có tăng nhẹ và góc tiền phòng được mở thêm ra. Sự thay đổi của độ sâu tiền phòng sau mổ còn phụ thuộc vào kích thước của lỗ rò, kích thước và tình trạng sẹo bọng… do vậy kết quả đánh giá độ sâu tiền phòng sau mổ của các nghiên cứu có thể khác nhau
  16. Sau phẫu thuật cắt bè củng giác mạc, chúng tôi tiến hành soi góc lại bằng kính soi góc và nhận thấy góc tiền phòng được mở ra ở tất cả thời điểm theo dõi. Trong đó, độ mở góc tăng lên rõ rệt nhất ở thời điểm 3 tháng sau mổ. Góc tiền phòng tăng từ 1,26 ± 0,16 lên 3,03 ± 0,28 theo phân độ mở góc của Shaffer. Kết quả này có thấp hơn so với kết quả của Nguyễn Thị Hoàng Thảo vì phương pháp điều trị của hai nghiên cứu này là khác nhau: nghiên cứu của Nguyễn Thị Hoàng Thảo, Trần T. N Thanh là laser cắt mống mắt chu biên còn trong nghiên cứu của chúng tôi là phẫu thuật cắt bè củng giác mạc.
  17. - Độ mở góc trung bình tăng từ 5,080 ± 0,68o trước mổ đến 23,19o ± 2,35o sau mổ, chênh lệch sau mổ 3 tháng là 1,81o ± 2,02o với mức ý nghĩa p< 0,001. Kết quả này của chúng tôi cũng gần với kết quả của Yoon K.C (2004) khi tác giả đánh giá độ mở góc sau phẫu thuật cắt bè CGM của 16 bệnh nhân bằng UBM thì thấy thấy độ mở góc tiền phòng trước mổ 9,33o ± 3,88o đã tăng lên 25,30o ± 2,07o sau mổ với mức ý nghĩa p < 0,001. Ngoài ra những nghiên cứu cuả Dada (2007), Mansouri (2009) , Nguyễn Thị Thu Hiền (2012) cũng cho kết qủa tương tự.
  18. Khi đo khoảng mở góc AOD500/750, chúng tôi nhận thấy khoảng mở góc đã tăng rõ rệt sau mổ cắt bè với mức chênh lệch sau mổ 3 tháng là 0,094 ± 0,019 với AOD500, 0,059 ± 0,014 với AOD750. Nghiên cứu của chúng tôi có kết quả khoảng mở góc AOD500 có thấp hơn so với kết quả nghiên cứu của Yoon K.C và cộng sự (2004) tuy nhiên sự chênh lệch không nhiều , có thể do thời gian đánh giá cuả tác giả này là sau 2 tháng ngắn hơn so với chúng tôi mặt khác đối tương nghiên cứu của Yoon chỉ có 16 bệnh nhân nên chưa thể nói gì nhiều về sự khác biệt này. Cũng theo Nguyễn Thị Thu Hiền (2012) sau cắt mống mắt chu biên khoảng mở góc AOD500 đã tăng lên sau điều trị. Đối với khoảng mở góc AOD750 chúng tôi chưa thấy nghiên cứu nào sử dụng AS OCT để đánh giá sau PT cắt bè, tuy nhiên trong nghiên cứu này khoảng mở góc AOD750 đã tăng lên sau PT 3 tháng với mức ý nghĩa p< 0,001.
  19. Khi đánh giá sự thay đổi diện tích khoảng bè mống mắt TISA500/750, chúng tôi nhận thấy diện tích khoảng bè mống mắt tăng lên gấp đôi sau mổ với mức tăng cho TISA500 là 0,056 ± 0,008 mm2, và TISA750 là 0,121 ± 0,016 mm2. Kết quả này gần với kết quả của Lee R.Y và cộng sự (2013) khi nghiên cứu 52 bệnh nhân glôcôm góc đóng nguyên phát có chỉ định laser mống mắt chu biên bằng AS-OCT. Chúng tôi chưa tìm thấy nghiên cứu nào dùng AS-OCT để đánh giá TISA500 và TISA750 sau phẫu thuật cắt bè . . Điều này rất có ý nghĩa trong việc giải thích cơ chế hạ nhãn áp sau mổ khi 2 thông số này đại diện cho phần diện tích mà thủy dịch có thể tiếp xúc với lưới bè [7].
  20. Trong nghiên cứu của chúng tôi, độ vồng mống mắt trước mổ là 0,37 ± 0,07 mm đã tăng lên sau mổ 3 tháng là 0,08 ± 0,02mm - Ở nghiên cứu này, độ vồng mống mắt giảm hơn nhiều so với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền (2012) hay của Barkaran (2012) khi đánh giá thay đổi độ vồng mống mắt sau laser MMCB. Điều này có thể do tác động của phẫu thuật cắt bè thường tạo điều kiện thuận lợi cho việc cắt được lỗ mống mắt chu biên lớn hơn khi làm laser, do vậy hiệu quả dẫn lưu thủy dịch qua lỗ cắt mống mắt chu biên lớn hơn giúp mống mắt được dàn phẳng ra hơn.
  21. - - Khi đánh giá mối liên quan giữa sự thay đổi độ mở góc TP và một số yếu tố, chúng tôi đánh giá sự thay đổi độ mở góc TP với giới tính. Trong nghiên cứu của chúng tôi, mức chênh lệch của độ mở góc tiền phòng sau mổ 1 tuần và 3 tháng giữa nam và nữ đều không có sự khác biệt với mức ý nghĩa thống kê lần lượt là p = 0,343 và p=0,885. Như vậy, sự thay đổi độ mở góc tiền phòng sau mổ phẫu thuật cắt bè CGM không phụ thuộc vào giới tính.
  22. Trong nghiên cứu của chúng tôi thì sự thay đổi độ mở góc tiền phòng không liên quan đến tuổi với r = 0,210 (p = 0,193).
  23. - Thay đổi độ mở góc tiền phòng sau mổ 3 tháng có liên quan chặt chẽ và ngược chiều với thay đổi nhãn áp sau mổ 3 tháng với hệ số tương quan r = - 0,987 và có phương trình hồi quy tuyến tính y = - 0,613x + 12,766 . Nghĩa là nhãn áp sau mổ 3 tháng giảm đi 1 mmHg thì độ mở góc tiền phòng sau mổ tăng thêm 0,613o.
  24. Thay đổi độ mở góc tiền phòng sau mổ 3 tháng có liên quan tương đối chặt chẽ và cùng chiều với độ sâu tiền phòng (ACD) trước mổ với hệ số tương quan r = 0,457, p<0,001 và có phương trình tuyến tính y = 4,497x + 9,378. Như vậy, độ sâu tiền phòng trước mổ cứ tăng 1 mm thì độ mở góc tiền phòng sau mổ tăng thêm 4,497º. Chúng tôi chưa tìm thấy nghiên cứu nào đánh giá mối liên quan giữa thay đổi mức độ mở góc tiền phòng sau phẫu thuật cắt bè củng giác mạc với độ sâu tiền phòng trước mổ.
  25. thay đổi độ mở góc tiền phòng sau mổ có mối tương quan tỉ lệ thuận với Khoảng mở góc AOD500/750 trước mổ theo phương trình hồi quy tuyến tính như trên với hệ số tương quan đồng biến lần lượt là r = 0,383, r = 0,557 với p < 0,001. Như vậy, AOD500/750 trước mổ càng lớn thì thay đổi độ mở góc tiền phòng sau mổ càng tăng lên rõ rệt.
  26. Kết quả trong nghiên cứu của chúng tôi cũng tương đồng với kết quả của Lee R.Y mặc dù phương pháp điều trị khác nhau nhưng đều cho thấy diện tích khoảng bè mống mắt TISA500/750 tăng lên sau điều trị và thay đổi độ mở góc tiền phòng sau mổ có liên quan khá chặt cùng chiều với 2 thông số này với hệ số tương quan lần lượt là r = 0,811 và 0,531 với p < 0,001.
  27. Ở nghiên cứu của chúng tôi, thay đổi độ mở góc tiền phòng sau mổ có mối liên quan chặt chẽ nghịch chiều với thay đổi của độ vồng mống mắt với hệ số tương quan r = - 0,982 (sau mổ 3 tháng) với p < 0,001. Và có phương trình hồi quy tuyến tính y = -25,856x + 25,586. Như vậy, độ vồng mống mắt cứ giảm đi 0,1 mm thì góc tiền phòng mở thêm ra được 2,5856o. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hiền đã đưa ra nhận định độ vồng mống mắt, độ dày chân mống mắt và độ mở góc là 3 yếu tố liên quan chặt chẽ với nhau, trong đó hình thể của mống mắt có ảnh hưởng tới 2 yếu tố còn lại. Tác giả cũng chỉ ra rằng độ vồng mống mắt giảm tại tất cả các góc phần tư sau laser. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của chúng tôi khi nhận thấy góc phần tư phía trên là vị trí có lỗ cắt mống mắt chu biên thì có sự thay đổi về độ mở góc tiền phòng là lớn nhất. Các góc còn lại cũng mở ra sau phẫu thuật .