2. Đ T V N ĐẶ Ấ Ề
TKX ngày càng tăng → Ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống.
PT LASIK đang phổ biến vì tính an toàn và hiệu quả.
BV HNĐK Nghệ An là 1 trong những nơi tiến hành phẫu
thuật LASIK đầu tiên ở tuyến tỉnh.
Có một số tác giả nước ngoài và trong nước đã nghiên
cứu kết quả sau PT LASIK. Ở tuyến tỉnh nói chung và
Nghệ An nói riêng chưa có nghiên cứu về vấn đề này.
3. MỤC TIÊU
1. Đánh giá kết quả thị lực và khúc xạ sau phẫu
thuật LASIK điều trị cận thị.
2.Nhận xét các yếu tố liên quan đến kết quả
phẫu thuật và một số biến chứng.
4. T NG QUANỔ
Mặt trước GM: hình cầu,
mặt sau: bầu dục.
BKĐC mặt trước: 7,8mm,
mặt sau: 6,7mm.
ĐK ngang: 11-12 mm, dọc: 9-11 mm.
CSKXGM: 43 D, chiếm 2/3 CSKX NC.
Độ dày GM trung tâm: 0,5mm, rìa khoảng 0,74mm.
I. CẤU TẠO GIÁC MẠCI. CẤU TẠO GIÁC MẠC
5. T T KHÚC X : C N THẬ Ạ Ậ Ị
Mắt chính thị
Mắt có ảnh tạo trên võng mạc.
Cận thị:
Mắt cận thị do CSKX quá lớn hoặc do trục
nhãn cầu quá dài → Ảnh tạo trước võng mạc.
Giác mạc chiếm 2/3 khúc xạ của mắt → các phẫu thuật
khúc xạ đều nhằm vào thay đổi độ cong của giác mạc.
Laser Excimer sẽ làm mỏng GMTT → giảm độ cong GM
→Giảm công suất khúc xạ GM
M t c n thắ ậ ị
6. T NG QUANỔ
LỊCH SỬ PT LASIK
1950 LASIK được thực hiện bởi bác sĩ Tây Ban Nha
(Barraque Jacop)
Năm 1989 FDA cho phép sử dụng laser excimer điều
trị tật khúc xạ đó là phương pháp PRK
Năm 1992 Tiến sĩ Pallikaris cải tiến từ PRK và tạo vạt
giác mạc tạo thành kỹ thuật LASIK.
Ngày nay LASIK đã ngày càng phát triển hơn và phổ
biến vì tính an toàn và hiệu quả.
7. TỔNG QUAN
PHẪU THUẬT LASIK
PT LASIK điều trị cận thị là dùng tia laser Excimer bào mòn
giác mạc.
Các tia laser có bước sóng 193 nm
Năng lượng mỗi photon của laser Excimer là 6,4 electron
vol, gấp 2 lần năng lượng gắn kết của các phân tử protein
ở giác mạc nên sự liên kết này bị phá vỡ→ bắn ra khỏi
giác mạc với tốc độ nhanh hơn tiếng động (>1000m/s)
Dưới tác dụng của laser, làm bay các mô giác mạc → giảm
độ cong của GMTT → Khúc xạ giảm
8. Kết quả điều trị TKX bằng PT LASIK
trên TG và tại VN
Naoko Kato (2008): Khúc xạ cầu trước PT: -6,40 ±2,58D. Sau
PT 1 tuần có 86% KXC ± 0,5D và 96% KXC ±1D, 3 tháng có
82,6% KXC ±0,5D; 93,1% KXC ±1D và 98,5% KXC ±2D.
Avunduk AM (2004): KXC trước PT: -5,87 ± 3,45D. Sau PT 1
tuần – 0,34 ± 0,18D,1 tháng – 0,57 ± 0,22D, 3 tháng -0,56 ±
0,18D, 6 tháng -0,56 ± 0,24D
Nguyễn Xuân Hiệp(2009): KXC trước mổ -5,09 ±2,32D Sau
PT 1 tuần,1 tháng và 3tháng là -0,91 ±0,46D; -0,92 ±0,46 và
-0,93 ±0,47D
9. Đ I T NG VÀ PP NGHIÊN C UỐ ƯỢ Ứ
• Đối tượng nghiên cứu:
BN cận thị mổ bằng LASIK tại BV HNĐK Nghệ An từ tháng 5/2015 –
10/2015.
• Tiêu chuẩn lựa chọn BN:
Cận thị từ -0,75D đến -15D.
Trên 18 tuổi
Độ khúc xạ ổn định 12 tháng trước mổ (thay đổi ≤ 0,5D nếu < 8D, và
thay đổi ≤1D nếu >8D).
Chấp nhận tham gia nghiên cứu.
• Tiêu chuẩn loại trừ:
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Người bị bệnh giác mạc hình
chóp hoặc đang dùng một số thuốc có ảnh hưởng đến mắt như
Accutane, Cordarone.
Các trường hợp không tái khám đúng hẹn.
Giác mạc nền < 250µm.
10. ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Thi t k nghiên c u:ế ế ứ
Nghiên c u d c.ứ ọ
Ti n c u.ế ứ
Mô t lâm sàng.ả
Không có nhóm
ch ng.ứ
C m u nghiên c u:ỡ ẫ ứ
Trong đó:
n: S m t t i thi u c n nghiên c uố ắ ố ể ầ ứ
α: m c ý nghĩa th ng kê ( α =ứ ố 0,05).
Z: hệ số tin cậy, = 1,96
p: tỷ lệ khúc xạ của một số tác giả trước, p = 0,45
ε : sai số tương đối, chọn ε = 0,2
Tính toán ra n =59,88; nh v y ph i l y c m u ít nh t làư ậ ả ấ ỡ ẫ ấ 60
m t.ắ
V y n =ậ 60 m tắ
( )
2).(
12
2/1
p
pp
Zn
ε
α
−
= −
11. Đ I T NG VÀ PP NGHIÊN C UỐ ƯỢ Ứ
Phương tiện thăm khám:
Bảng TL và hộp kính.
Nhãn áp kế Maclakov.
Máy SHV khám bệnh.
Máy SA: B
Máy đo khúc xạ tự động.
Máy chụp bản đồ KX GM.
Hình 2. Máy ch p b n đ GMụ ả ồ
Allergretto
12. Đ I T NG VÀ PP NGHIÊN C UỐ ƯỢ Ứ
Phương tiện PT:
Hệ thống laser Excimer
Allergretto wavelight ( Alcon).
Dao cắt vạt M2-MORIA
(PHÁP).
Phương tiện thu thập số liệu.
Bệnh án.
Phiếu nghiên cứu.
HT laser Excimer Allergretto wavelight
( Alcon).
Dao c t v t GM M2- MORIAắ ạ
13. PH NG PHÁP TI N HÀNHƯƠ Ế
Khám LS trước mổ.
TL và KX.
Nhãn áp, ĐDGM, bản đồ KXGM.
Phẫu thuật.
Theo dõi sau PT(1 tuần,1tháng và
3 tháng)
TL và KX.
Sự hài lòng của BN
ĐDGM và CSKXGM
Một số b/c
Các b c PT LASIKướ
15. CÁC TIÊU CHÍ VÀ PP ĐÁNH GIÁ
Biến số nghiên cứu:
Nhóm biến số về bệnh nhân trước mổ.
Đánh giá kết quả phẫu thuật: TL, KX, Chỉ số hiệu
quả, an toàn và tỷ lệ BN hài lòng.
Các yếu tố liên quan đến kết quả sau phẫu thuật
và b/c.
Xử lý số liệu:
Phần mềm toán học SPSS 16.0
16. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố BN theo giới
• Jay C. Erie (2002): 49% nữ và 51% nam.
• Nguyễn Xuân Hiệp (2008): 47,7% nữ và 52,3% nam
46.67%
53.33%
Nam Nữ
17. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân b BN theo tu iố ổ
• Jay C (2002): 33 ± 10T, Avunduk (2004): 35,4 ± 8,7T
• Nguyễn Xuân Hiệp (2008): 23,04 ± 5,77T
• Trịnh Thị Hà: 22,97 ± 6.09T
70.00%
26.67%
3.33%
18-24 T
25-40 T
>40 T
18. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm thị lực trước PT
Thị lực trung bình chưa chỉnh kính (UCVA) là 0,12 ± 0,11,
trong đó TL cao nhất là 0,63 (tương đương 20/30), TL
thấp nhất là 0,01 (tương đương với ĐNT 0,5m).
Thị lực trung bình sau chỉnh kính tối đa (BCVA) là 0,97 ±
0,15 trong đó thấp nhất là 0,6; cao nhất là 1,2 và có tới
97,3% đạt thị lực trên 0,8.
19. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm khúc xạ trước PT: KXC trung bình là -4.64D
KXC trước mổ là -4,44D ± 2,53D, trong đó max -11,25D và min -0,75D.
Jay C. Erie (2002): -6,64 ± 2,39D, Nguyễn Xuân Hiệp (2008): -5,09 ±
2,32 D.
31.70%
45.00%
16.70%
6.60%
C n nhậ ẹ
C n v aậ ừ
C n n ngậ ặ
C n r t n ngậ ấ ặ
20. KẾT QUẢ THỊ LỰC SAU MỔ
TL không chỉnh kính (UCVA) và TL chỉnh kính (BCVA) sau
PT
UCVA tr c m là 0,12 ± 0,11, sau m 1 tu n, 1 tháng và 3 tháng là: 0,92 ±0,14; 0,94 ± 0,15 vàướ ổ ổ ầ
0,95 ± 0,15.
Ch s hi u qu ph u thu t = UCVA (sau PT)/ BCVA (tr c PT) =ỉ ố ệ ả ẫ ậ ướ 0,94.
BCVA tr c m là 0,97 ± 0,15, sau m 1 tu n, 1 tháng và 3 tháng là: 0,96 ±0,15; 0,97 ± 0,15 vàướ ổ ổ ầ
0,98 ± 0,16.
Ch s an toàn = BCVA (tr cPT)/ BCVA (sau PT) =ỉ ố ướ 0,98.
21. Th l cị ự Th i gian sau ph u thu tờ ẫ ậ
1 tu nầ 1 tháng 3 tháng
20/60
1 (1,7%) 0 (0%) 0 (0%)
20/50
2 (3,3%) 0 (0%) 0 (0%)
20/40
3 (5%) 4 (6,7%) 1 (1,7%)
20/30
4 (6,7%) 3 (5%) 3 (5%)
20/25
10 (16,7%) 4 (6,7%) 4 (6,7%)
20/20
40 (66,6%) 49 (81,6%) 52 (86,6%)
Tổng
60 60 60
22. KẾT QUẢ THỊ LỰC SAU MỔ
Số hàng thị lực tối đa tăng giảm tại thời điểm 3 tháng
Sau PT 3 tháng, không có trường hợp nào mất hàng TL, 30,2% trường hợp
không thay đổi, 55,5% trường hợp tăng thêm 1 hàng và 14,3% trường hợp
tăng thêm 2 hàng → PT an toàn cao.
23. KẾT QUẢ KHÚC XẠ CẦU SAU MỔ
Khúc x c u t i các th i đi m nghiên c uạ ầ ạ ờ ể ứ
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
Trước PT Sau PT1 tu nầ Sau PT 1 tháng Sau PT 3 tháng
4.44
0.45 0.46
0.48
24. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tác giả Tr c PTướ Sau PT
1 tu nầ 1 tháng 3 tháng
Avunduk AM (2004) −5.87 ±
3.45D
-0,34 ±
0,12D
-0,57 ±
0,22D
-0,56 ±
0,18D
Naoko Kato (2008) -6,40
±2,58D
-0,54±0,14D -0.57
±0,18D
-0,58±0,22D
Nguyễn Xuân Hiệp
(2008)
-5,09 ±
2,32D - 0,91± 0,46 - 0,92± 0,47 - 0,94± 0,46
Trịnh T Hà (2015) -4.44 ±
2,53D
-0.45 ±
0,13D
-0.46 ±
0,15D
-0.48±
0,16D
Khúc x tạ ừ -4,44 ± 2,53D, sau PT chỉ còn -0.45 ± 0,13 ở thời điểm 1 tuần, sau đó
tăng hơn nhưng không có ý nghĩa thống kê. Với mức KXC này, hầu hết BN đều
không phải mang kính, và cảm thấy hài lòng. K t qu này cũng t ng t các tác giế ả ươ ự ả
25. KẾT QUẢ KHÚC XẠ SAU MỔ
• T l đ t khúc x m c tiêu sau PT 3 thángỷ ệ ạ ạ ụ
Sau ph u thu t LASIK, t l đ t đ c khúc x m c tiêu t ng đ i cao: có 85,7% khúc xẫ ậ ỷ ệ ạ ượ ạ ụ ươ ố ạ
trong kho ng ± 0,5D và 100% khúc x trong kho ng ±1,0Dả ạ ả
26. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• M c đ hài lòng c a b nh nhân sau PTứ ộ ủ ệ
Sau PT 1 tuần, tỷ lệ bệnh nhân hài lòng và rất hài lòng tương đối cao chiếm
93,1%, không hài lòng chiếm 6,9% và giảm dần đến thời điểm 3 tháng sau
PT chỉ còn 1,4%.
27. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PT
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
Trước PT Sau PT 1 tu nầ Sau PT 1 tháng Sau PT 3 tháng
0.23
0.97 0.98 0.99
0.08
0.96 0.97 0.98
0.05
0.84
0.87
0.88
0.03
0.68
0.63
0.75
C n nhậ ẹ
C n v aậ ừ
C n n ngậ ặ
C n r tn ngậ ấ ặ
28. Nhóm c nậ Tr c PT (D)ướ Sau PT (D)
1 tu nầ 1 tháng 3 tháng
C n nhậ ẹ 1,92±0,73 0,42±0,03 0,33±0,02 0,37±0,03
C n v aậ ừ 4,25±0,73 0,37±0,03 0,34±0,03 0,42±0,03
C n n ngậ ặ 7,37±0,76 0,52±0,04 0,63±0,04 0,54±0,04
C n r t n ngậ ấ ặ 10,31±0,92 0,92±0,05 1,42±0,05 1,36±0,05
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PT
2. KHÚC XẠ
Độ cận tồn dư sau mổ của nhóm cận càng cao lớn hơn và tăng nhiều hơn theo thời gian
sau PT . Có thể do nhóm cận nặng đã không đủ ĐDGM, để điều chỉnh hết độ cận.
Vì vậy, trước PT nên tư vấn, giải thích và tiên lượng trước cho BN, đặc biệt những
trường hợp cận nặng .
29. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PT
DDGM c a các nhóm c n càng n ng tăng nhi u h n sau PT theo th i gian.ủ ậ ặ ề ơ ờ
Đ c n t n d sau m c a nhóm c n càng n ng l n h n và tăng nhi u h n theoộ ậ ồ ư ổ ủ ậ ặ ớ ơ ề ơ
th i gian sau PT .ờ
Vì v y s tăng đ dày giác m c sau ph u thu t theo th i gian cũng làm cho nguyậ ự ộ ạ ẫ ậ ờ
c tái c n nhóm c n r t n ng cao h n các nhóm khácơ ậ ở ậ ấ ặ ơ ở
Nhóm cận
ĐDGM TT Cận nhẹ Cận vừa Cận nặng Cận rất nặng
Trước mổ
544,18±30,09
547,31±34,03 549,40±29,01 538,22±17,14
Sau mổ 1 tuần 497,84±31,43 455,34±35,55 410,44±34,87 381,33±9,85
Sau mổ 1 tháng
509,69±32,01
468,36±35,45 425,92±33,94 399,78±22,12
Sau mổ 3 tháng
504,91±33,41
464,49±37,27 423,40±32,90 404±39,58
2. ĐỘ DÀY GIÁC MẠC
30. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ PT
3. CÔNG SU T KHÚC X GIÁC M CẤ Ạ Ạ
CSKXGM sau PT giảm, nhưng sau 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng tăng
lên so với 1 tuần. Nhưng sự thay đổi này không có mối liên quan tới
TL và KX sau PT
37
38
39
40
41
42
43
44
Trước mổ Sau mổ 1 tuần Sau mổ 1
tháng
Sau mổ 3
tháng
Sau mổ 6
tháng
43.68
39.88
40.05 40.01 40.1
31. BI N CH NGẾ Ứ
BIẾN CHỨNG SAU PT 1 TUẦN SAU PT 1
THÁNG
SAU PT 3
THÁNG
XH kết mạc 2 (3.3%) 1 (1.7%) 0
Viêm GM 1 (1.7%) 1 (1.7%) 0
Khô mắt 4 (6.7%) 3 (6.7%) 2 (3.3%)
Cộm mắt 20 (33.3%) 6 (10%) 1 (1.7%)
Lóa mắt 20 (33.3%) 12 (20%) 6 (10%)
Đứt vạt 0 0 0
GM hình chóp 0 0 0
32. KẾT LUẬN
1. KẾT QUẢ SAU PT LASIK ĐiỀU TRỊ TẬT KHÚC XẠ
Thị lực tăng rõ rệt sau khi pt LASIK, sau đó tăng hơn
sau 1 tháng, 3 tháng
Khúc xạ cầu giảm rõ rệt sau PT tại các thời điểm. Chỉ
số này tăng lên ở thời điểm 1 tháng và 3 tháng
nhưng không đáng kể.
Chỉ số hiệu quả, an toàn PT và tỷ lệ BN hài lòng cao.
33. KẾT LUẬN
2. CÁC Y U T LIÊN QUAN Đ N K T QU PT VÀ BI N CH NGẾ Ố Ế Ế Ả Ế Ứ
Độ cận thị điều chỉnh càng cao thì độ cận tồn dư sau phẫu thuật cao
hơn và tăng nhiều hơn theo thời gian .
ĐDGMTT sau PT tăng theo thời gian có liên quan tới sự tái cận.
Độ cận càng cao thì CSKXGM càng giảm nhiều. CSKXGM thay đ i sauổ
PT nh ng không liên quan đ n TL và KX, nh ng cũng nên l u l i các thông sư ế ư ư ạ ố
tr c m c a b nh nhân đ áp d ng tính CS IOL khi b nh nhân m Tướ ổ ủ ệ ể ụ ệ ổ 3
.
Sau PT LASIK ch có m t s b/c nh , không nh h ng đ n k t qu PT, nênỉ ộ ố ẹ ả ưở ế ế ả
cũng không nh h ng đ n s hài lòng c a b nh nhân.ả ưở ế ự ủ ệ
34. KI N NGHẾ Ị
C n có nghiên c u v i th i gian theo dõi dài h n và c m uầ ứ ớ ờ ơ ỡ ẫ
l n h n.ớ ơ
C n có nh ng nghiên c u đánh giá s thay đ i c a ĐDGM,ầ ữ ứ ự ổ ủ
CSKXGM trên nh ng ph ng ti n khác nh OCT, kính sinhữ ươ ệ ư
hi n vi đ ng tiêu… đ nghiên c u sâu vào chi ti t c a các l pể ồ ể ứ ế ủ ớ
giác m c.ạ
C n có nh ng nghiên c u đánh giá s thay đ i c a đ sâu ti nầ ữ ứ ự ổ ủ ộ ề
phòng, m t tr c và m t sau GM tr c và sau PT LASIK.ặ ướ ặ ướ
Kính thưa: .........
Kính thưa các thầy cô trong hội đồng
Kính thưa các Anh, chi và các bạn đồng nghiệp
n: số bệnh nhân tối thiểu cần nghiên cứu
α: mức ý nghĩa thống kê ( α = 0,05)
Z: hệ số tin cậy, = 1,96
p: tỷ lệ thành công của một số tác giả trước, nghiên cứu trước p = 0,93 .
d: sai số mong muốn chọn là 0,03.
Tính toán ra n = 141,77, như vậy phải lấy cỡ mẫu ít nhất là 142 mắt.
Tra thuốc tê Alcain, dán mi, vành mi, BN nhìn cố định vào đèn định thị để cố định mắt
Đặt vòng hút áp lực , cố định NC
Tạo vạt GM dày 90µm, ĐK 8,9 mm, bỏ vòng áp lực
Thấm khô nền GM
Chiếu tia laser vùng quang học 4,5-5mm theo chương trình tính toán tự động
Rửa nền GM, thấm khô, đậy vạt, tra thuốc.
Nghiên cứu được thực hiện trên 30 BN với 60 mắt, trong đó có 14 nam (46.67%) và 16 nữ (53.33%). KQ tương tự các tác giả trong và ngoài nước: Jay C (2002), Avunduk (2004), Nguyễn Xuân Hiệp (2009). Điều này chứng tỏ nhu cầu về việc bỏ kính gọng ở nam và nữ ngang nhau, cho dù bất cứ lý do gì: Thẩm mỹ, nghề nghiệp hay khó chịu khi đeo kính.
Tuổi trung bình là 22,97 ± 6,09T, min 18, max 42. BN mổ LASIK chủ yếu là những bệnh nhân trẻ tuổi từ 18-24T, nằm trong độ tuổi học sinh, sinh viên là chính, chiếm 70%, &gt; 40 tuổi chỉ có 1 bệnh nhân chiếm 3.33 % và độ tuổi 25-40T chiếm 26.67%. Độ tuổi trong nghiên cứu của chúng tôi tương đương các tác giả trong nước ( Nguyễn X Hiệp 2009) nhưng thấp hơn so với các tác giả nước ngoài Jay C (2002), Avunduk (2004),
Vì vậy cần có những nghiên cứu để có thể đưa ra giới hạn tuổi trong CĐ mổ LASIK.
Trong nghiên cứu của chúng tôi, TL 0,12± 0,11, max 0,63 (20/30), min 0,01 (ĐNT 0,5m). Tương đương với các tác giả Jay C. Erie (2002), Nguyễn Xuân Hiệp (2008)
Theo nhóm độ cận thì thấy tập trung chủ yếu ở nhóm cận nhẹ có 19m (31,7%) và vừa: 27m (45%). nhóm cận nặng: 10m chỉ chiếm 16.7% và nhóm cận rất nặng: 4m chiếm 6,6%. Khác với các n/c trước đây thường tập trung chủ yếu nhóm cận nặng, vì n/c của chúng tôi trong thời gian mà đã có nhiều phương pháp khác dành cho người cận nặng không đủ ĐDGM: Phakic…
Độ cận trong nghiên cứu chúng tôi thấp hơn và tỷ lệ cận nhẹ và vừa chiếm tỷ lệ cao hơn, còn trong NC của Nguyễn Xuân Hiệp: độ cận cao hơn và nhóm cận nặng và rất nặng chiếm tỷ lệ cao hơn vì vậy mà KXC sau PT của chúng tôi thấp hơn.
- Sự thay đổi khúc xạ sau PT tại các thời điểm nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê. Chứng tỏ khúc xạ sau PT SASIK tương đối ổn định theo thời gian. Nhưng chúng tôi vẫn nhận thấy có sự tái cận nhẹ theo thời gian mặc dù không có ý nghĩa thống kê, có thể vì cỡ mẫu nghiên cứu của chúng tôi còn nhỏ và thời gian nghiên cứu còn ngắn. Kết quả này cũng tương tự kết quả nghiên cứu của Trần Hải Yến, tác giả cũng nhận thấy sau PT LASIK có xu hướng thoái cận (p&lt;0,05). Vì vậy cần có nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn và trong thời gian theo dõi dài hơn.
Tuy nhiên sau phẫu thuật 3 tháng, tỷ lệ đạt khúc xạ mục tiêu tương đối cao, có 85,7% khúc xạ trong khoảng ± 0,5D và 100% khúc xạ trong khoảng ±1,0D. Như vậy hầu hết bệnh nhân đều có độ khúc xạ sau mổ trong giới hạn cho phép của phẫu thuật, không có trường hợp nào điều chỉnh quá độ trên +1,0D, điều chỉnh quá độ là điều mà cac phẫu thuật viên khúc xạ không mong muốn vì xử lý quá độ khó hơn thiếu độ. Hơn nữa cận thị là những người không cần điều tiết trước mổ, sau khi mổ trở thành viễn thị luôn luôn điều tiết gây ra mệt mỏi thị giác và bệnh nhân sẽ rất khó chịu.
-Như vậy cho đến thời điểm 3 tháng, tỷ lệ bệnh nhân hài lòng và rất hài lòng đã tăng lên 93.1%, có thể tại thời điểm này thị lực và khúc xạ đã tương đối ổn định và đạt kết quả như bệnh nhân mong muốn, và những dấu hiệu khó chịu sau mổ như đỏ mắt, chảy nước mắt, cộm rát… đã không còn nữa nên hầu hết bệnh nhân cảm thấy hài lòng.
- PT khúc xạ thực hiện trên mắt có thị lực tối đa còn tốt, tuổi trẻ nên yêu cầu và đòi hỏi của bệnh nhân cao hơn và về mặt tâm lý người bệnh cũng lo lắng nhiều hơn cho sức khỏe của họ. Vì vậy việc tư vấn trước PT khá quan trọng.
-Tại các thời điểm nghiên cứu sau PT, TL ở các nhóm cận tăng dần chứ không suy giảm. Điều này cho thấy dù cận nhẹ hay nặng thì phẫu thuật vẫn cho kết quả tốt sau PT, vì vậy cần có những nghiên cứu đưa ra giới hạn độ cận tối đa để PT.
-Mặc dù TL ở nhóm cận nặng thấp hơn nhiều so với nhóm cận nhẹ hơn có thể do thị lực chỉnh kính tối đa trước mổ cũng thấp hơn nhóm cận nhẹ do nhược thị, mặt khác có thể không đủ độ dày giác mạc để điều chỉnh hết lượng khúc xạ, nên thị lực sau mổ không đạt tối đa nhưng hầu hết bệnh nhân hài lòng và chấp nhận được với kết quả thị lực này vì so với thị lực chỉnh kính tối đa trước PT thì vẫn cao hơn hoặc bằng và điều quan trọng là họ không phải đeo kính nữa.
.
Những BN cận càng nặng thì trc PT cần phải giả thích và tiên lượng.
Sau PT phải theo dõi lâu dài vì theo Randleman: những yếu tố nguy cơ gây giãn phình giác mạc sau phẫu thuật LASIK là độ cận trước mổ ≥ -8D và độ dày giác mạc nền ≤ 250 µm.
Sau PT có sự giảm CSKXGM đáng kể, nhưng chúng tôi thấy có hiện tượng tiếp tục tăng CSKXGM theo thời gian từ 43.68 ±1.36D giảm xuống 39.88±1.81D tại thời điểm 1 tuần, tăng nhẹ lên 40.05±1.91D tại thời điểm 1 tháng, 40.01±1.80D tại thời điểm 3 tháng và 40.10±1.81 .Giả thuyết Dierick và Missotten: biểu mô sau phẫu thuật LASIK cố gắng phát triển để khôi phục lại độ cong ban đầu của giác mạc . Do CSKXGM thay đổi nên sẽ có khó khăn trong việc tính toán công suất thuỷ tinh thể cho những BN này trong tương lai. Vì vậy phải lưu lại các thông số trước PT cho BN lưu giữ.
Lóa mắt và cộm mắtlà biến chứng hay gặp nhất: sau mổ 1 tuần có đến 20 BN chiếm 33.3% nhưng cũng giảm dần theo thời gian, đến thời điểm 3 tháng chỉ còn 6 BN phàn nàn lóa mắt
Không có biến chứng đứt vạt hay GM hình chóp trong thời gian nghiên cứu – là 2 b/c nguy hiểm nhất trong PT LASIK.