1. CÁC BƯỚC CẦN THỰC HIỆN TRƯỚC MỔ Ở
NHỮNG TRƯỜNG HỢP MỔ LẤY U XÂM LẤN,
CHÈN ÉP ĐỘNG MẠCH CẢNH
2. NỘI DUNG
1. Tổng quan về u vùng đầu cổ xâm lấn hoặc chèn ép động mạch cảnh
trong
2. Các công cụ được sử dụng trước phẫu thuật
3. Ứng dụng thực tế
3. TỔNG QUAN VỀ U VÙNG ĐẦU CỔ XÂM LẤN
ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG
• Chèn ép hoặc xâm lấn động mạch cảnh chung hoặc động mạch cảnh trong
(Carotid artery encasement – CAE) được quan sát thấy trong 2 - 7% các
trường hợp ung thư vùng đầu cổ. Các trường hợp có CEA được phân độ
T4b
• Động mạch cảnh (Carotid artery – CA) có thể bị u bao quanh và thành mạch
có thể bị xâm lấn bởi u nguyên phát hoặc hạch di căn với xâm lấn ngoài
hạch Orlandi Ester, et al. When Everything Revolves Around Internal Carotid Artery: Analysis of Different Management Strategies in Patients With
Very Advanced Cancer Involving the Skull Base. Perspective. 2021-November-18 2021;11doi:10.3389/fonc.2021.781205
4.
5.
6. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN CAE
Lâm
sàng
Hình
ảnh học
CAE
Khối u dính vào mô
xung quanh, làm
hạn chế di động
theo chiều dọc
Freeman SB et al. Management of neck metastasis with carotid artery
involvement. Laryngoscope. 2004;114(1):20-24. doi:10.1097/00005537-
200401000-00003
7. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN CAE
Tác giả Năm Tiêu chuẩn chẩn đoán
Yousem et al 1995 Hình ảnh MRI:
1. Chèn ép khẩu kính động mạch
cảnh trên 270 độ
2. Hình ảnh u trong lòng mạch
Sarvanan et al 2002 Hình ảnh CT-Scanner hoặc siêu âm
cổ
1. Mất lớp mỡ giữa hạch và động
mạch cảnh
2. Chèn ép khẩu kính động mạch
cảnh trên 270 độ
Yoann Pons et al 2009 Hình ảnh CT-Scanner hoặc MRI:
1. Biến dạng động mạch cảnh
2. Chèn ép khẩu kính động mạch
cảnh trên 180 độ
3. Mất lớp mỡ giữa hạch và động
mạch cảnh
8. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN CAE
Tác giả Năm Tiêu chuẩn chẩn đoán
Lodder et al 2013 Hình ảnh CT-Scanner và MRI:
1. Chèn ép khẩu kính động mạch
cảnh trên 270 độ
2. Mất lớp mỡ giữa hạch và động
mạch cảnh
3. Biến dạng động mạch cảnh
4. Độ dài đoạn tiếp xúc trên 3,5
cm
Bỏ sót 1.5% các trường hợp CAE nếu sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán trong mổ
là tiêu chuẩn vàng chẩn đoán CAE
9. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN CAE
Pons Yoann. Relevance of 5 different imaging signs in the evaluation of carotid artery invasion by
cervical lymphadenopathy in head and neck squamous cell carcinoma. 2010;109(5):775-778.
10. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN CAE
Pons Yoann. Relevance of 5 different imaging signs in the evaluation of carotid artery invasion by
cervical lymphadenopathy in head and neck squamous cell carcinoma. 2010;109(5):775-778.
11. PHÂN ĐỘ SHAMBLIN ĐỐI VỚI
U CUỘN CẢNH
Arya S, Rao V, Juvekar S, Dcruz AK. Carotid body tumors: objective criteria to predict the
Shamblin group on MR imaging. AJNR Am J Neuroradiol. 2008 Aug;29(7):1349-54. doi:
10.3174/ajnr.A1092. Epub 2008 Apr 16.
12. PHÂN ĐỘ SHAMBLIN ĐỐI VỚI
U CUỘN CẢNH
Arya S, Rao V, Juvekar S, Dcruz AK. Carotid body tumors: objective criteria to predict the
Shamblin group on MR imaging. AJNR Am J Neuroradiol. 2008 Aug;29(7):1349-54. doi:
10.3174/ajnr.A1092. Epub 2008 Apr 16.
13. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC CAN
THIỆP ĐỘNG MẠCH CẢNH
Kroeker TR, O'Brien JC. Carotid resection and reconstruction associated with treatment of head
and neck cancer. Proc (Bayl Univ Med Cent). 2011 Oct;24(4):295-8. doi:
10.1080/08998280.2011.11928742
14. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC ĐÁNH
GIÁ TRƯỚC PHẪU THUẬT
• Tỉ lệ tử vong và biến chứng đối với các trường hợp thắt động mạch
cảnh không kèm theo tái tạo hoặc không đánh giá trước phẫu thuật:
Nghiên cứu
Số người
bệnh
Các trường hợp
biến chứng
Cơn thoáng
thiếu máu não
Tổn thương thần
kinh vĩnh viễn
Chết não
Tổng tử
vong
Mù do
thuyên tắc
Maves et al 20 7 0 7 3 4 2
Konno et al 156 53 6 47 24
Không thống kê
Razack and Sako 77 25 1 24 4
Kroeker TR, O'Brien JC. Carotid resection and reconstruction associated with treatment of head
and neck cancer. Proc (Bayl Univ Med Cent). 2011 Oct;24(4):295-8. doi:
10.1080/08998280.2011.11928742
15. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC ĐÁNH
GIÁ TRƯỚC PHẪU THUẬT
Linskey ME, Jungreis CA, Yonas H, Hirsch WL Jr, Sekhar LN, Horton JA, Janosky JE. Stroke risk after abrupt
internal carotid artery sacrifice: accuracy of preoperative assessment with balloon test occlusion and stable
xenon-enhanced CT. AJNR Am J Neuroradiol. 1994 May;15(5):829-43.
16. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC ĐÁNH
GIÁ TRƯỚC PHẪU THUẬT
Ozer E, Agrawal A, Ozer HG, Schuller DE. The impact of surgery in the management of the
head and neck carcinoma involving the carotid artery. Laryngoscope. 2008 Oct;118(10):1771-4.
17. CÔNG CỤ KHẢO SÁT
ĐỘNG MẠCH CẢNH
- Khảo sát tình
trạng mạch máu
- Khảo sát tuần
hoàn bàng hệ
của đa giác Willis
- Khảo sát đáp
ứng người bệnh
đối với thắt
động mạch cảnh
thoáng qua hoặc
vĩnh viễn
- Khảo sát lưu
lượng máu đến
từng bán cầu đại
não
- Khảo sát lưu
lượng máu đến
từng vùng của
não
18. CHỤP MẠCH MÁU NÃO
(CEREBRALANGIOGRAPHY)
• Là một công cụ xâm lấn quan trọng trong hình ảnh học chẩn đoán hệ
mạch máu não
• Cho phép khảo sát tình trạng giải phẫu mạch máu não và một phần
khảo sát lưu lượng máu qua hệ mạch này
• Vẫn được xem là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán tổn thương mạch
máu não
19. Động mạch cảnh trong
Động mạch thân nền và vòng
tuần hoàn não sau
20. CHỤP MẠCH MÁU NÃO
(CEREBRALANGIOGRAPHY)
Kuribara T, Mikami T, Iihoshi S, Miyata K, Kim S, Kawata Y, Komatsu K, Kimura Y, Enatsu R,
Akiyama Y, Hirano T, Mikuni N. Ischemic Tolerance Evaluated by Computed Tomography Perfusion
during Balloon Test Occlusion. J Stroke Cerebrovasc Dis. 2020 Jun;29(6):104807
21. CHỤP MẠCH MÁU NÃO
(CEREBRALANGIOGRAPHY)
Xác định các
thuyên tắc
mạch máu
Khảo sát tình
trạng chảy
máu hệ mạch
máu não
Xác định các
bệnh lý mạch
máu não
Khảo sát cấu
trúc giải phẫu
hệ mạch máu
não
22. CHỤP MẠCH MÁU NÃO
(CEREBRALANGIOGRAPHY)
Biến chứng Tỉ lệ
Tại chỗ
Tụ máu 0.5 – 1.7%
Dò động tĩnh mạch 0.04- 0.1%
Thuyên tắc mạch máu 0.14– 0.76 %
Nhiễm trùng 0 – 1 %
Biến chứng thần kinh thoáng qua
Cơn thoáng thiếu máu não 1.2-2.5%
Alakbarzade V, Pereira AC Cerebral catheter angiography and its complications Practical Neurology 2018;18:393-398.
23. CHỤP MẠCH MÁU NÃO
(CEREBRALANGIOGRAPHY)
Biến chứng Tỉ lệ
Biến chứng thần kinh vĩnh viễn
Nhồi máu não 0.1-1%
Xuất huyết nội sọ
Biến chứng toàn thân
Dị ứng nặng với thuốc cản quang 0.05 – 0.1 %
Suy thận 0 – 0.15 %
Biến chứng liên quan đến an thần 1.7%
Tử vong 0.06 – 0.1%
Alakbarzade V, Pereira AC Cerebral catheter angiography and its complications Practical Neurology 2018;18:393-398.
24. BALLOON TEST OCCLUSION (BTO)
• BTO là một công cụ chẩn đoán hình ảnh cho phép đánh giá khả năng
dung nạp với tình trạng thiếu máu sau tắc vĩnh viễn động mạch cảnh
trong
• Trong quá trình thực hiện BTO, bán cầu đại não đối bên với bên động
mạch cảnh được thử nghiệm có thể dược tưới máu bởi tuần hoàn bàng
hệ, trong đó có đa giác Willis.
25. BALLOON TEST OCCLUSION (BTO)
• Đặt catheter có bóng dưới hướng dẫn của angiography bơm bóng ở
vị trí động mạch cảnh trong 15 – 30 phút đồng thời theo dõi triệu
chứng thần kinh của người bệnh
• Kĩ thuật này không thay đổi kể từ lần đầu
được sử dung vào năm 1974
• Tỉ lệ đột quỵ não lên đến 26% trong nhóm
các trường hợp thắt động mạch cảnh đột ngột
so với 13% của nhóm đã được đánh giá BTO.
Devraj Basu. Management of the Neck With Carotid Artery Involvement Workup. Emedicine.
https://emedicine.medscape.com/article/850738-workup
26. BALLOON TEST OCCLUSION (BTO)
• Đôi khi người bệnh vượt qua TBO
nhưng vẫn đột quỵ khi phẫu thuật
cắt động mạch cảnh trong sau đó.
Huyết khối từ đoạn xa gốc
động mạch cảnh
Tụt huyết áp do chảy máu, gây mê…
làm giảm thêm tưới máu não
27. BALLOON TEST OCCLUSION (BTO)
• Biến chứng
Được báo cáo khoảng 3%
Bao gồm: không triệu chứng (bóc tách, giả phình, huyết khối..) hoặc triệu
chứng thiếu máu còn tồn tại
Nguy cơ đột quỵ khoảng 10 – 20% sau khi tắc động mạch cảnh trong dù
người bệnh vượt qua TBO
Royston DD %J South African Journal of Radiology. How to perform a temporary balloon test occlusion. 2000;4(1):21-23.
29. SPECT (SINGLE-PHOTON EMISSION
COMPUTED TOMOGRAPHY)
• Là một công cụ cho phép đánh giá tưới máu vùng ở não
• Sự phân bố tưới máu ở các vùng ở não phản ánh chức năng của các
vùng này
• Hỗ trợ tiên lượng cùng với TBO nguy cơ nhồi máu não sau thắt động
mạch cảnh
Kaminogo Makio, et al. An Additional Monitoring of Regional Cerebral Oxygen Saturation to
HMPAO SPECT Study During Balloon Test Occlusion. 1999;30(2):407-413.
32. SPECT (SINGLE-PHOTON EMISSION
COMPUTED TOMOGRAPHY)
• Sử dụng Technetium-99m hexamethylpropyleneamine oxime (Tc-99
HMPAO) giúp so sánh bán định lượng dòng máu đến từng bán cầu
• Tiêm Tc-99 HMPAO và bóng được giữ thêm 15 – 30 phút
• Tc-99 HMPAO sẽ được chuyển thành dạng ưa nước và được giữ trong
não vài giờ đưa đi chụp SPECT sau đó
• SPECT không cho kết quả định lượng chính xác tưới máu vùng, mà
cho phép so sánh tưới máu giữa hai bán cầu đại não
• CBF được cho là đủ khi có sự chênh lệch dưới 10% giữa hai bán cầu
đại não
Devraj Basu. Management of the Neck With Carotid Artery Involvement Workup. Emedicine. Accessed 21/07, 2022.
https://emedicine.medscape.com/article/850738-workup
33. XENON FLOW SCANNING
• Đánh giá được tưới máu vùng
• Kĩ thuật khó hơn so với SPECT
• Khi bóng đang được bơm, người bệnh phải đồng thời hít khí Xenon và
thực hiện chụp do khí này hấp thụ và thải trừ nhanh
• Đo lưu lượng mạch máu não qua việc đo Xenon (như là một chất
tương phản của CT scan)
Devraj Basu. Management of the Neck With Carotid Artery Involvement Workup. Emedicine. Accessed 21/07, 2022.
https://emedicine.medscape.com/article/850738-workup
34. QUYẾT ĐỊNH CAN THIỆP
Dựa vào kết quả khảo sát trước can thiệp, có thể phân nhóm:
1. Nguy cơ cao: Không vượt qua BTO
2. Nguy cơ trung bình: Vượt qua BTO, CBF không đủ
3. Nguy cơ thấp: Vượt qua BTO, CBF đủ
Freeman SB, Hamaker RC, Borrowdale RB, Huntley TC. Management of neck metastasis with
carotid artery involvement. Laryngoscope. 2004 Jan;114(1):20-4.
35. QUYẾT ĐỊNH CAN THIỆP
• Nhóm nguy cơ trung bình và cao được khuyến cáo tái tạo động mạch
cảnh
• Nhóm nguy cơ thấp được khuyến cáo nên tái tạo nếu có thể, mặc dù
có nhiều tranh cãi
36. QUYẾT ĐỊNH CAN THIỆP
• Thắt động mạch cảnh trong có nguy cơ tạo
huyết khối ngược dòng, gây tổn thương
não trì hoãn sau đó
• Một số tác giả cho khuyến cáo bảo tồn
động mạch cảnh ngoài.
• Các trường hợp bảo tồn động mạch cảnh
ngoài giảm 50% nguy cơ xảy ra CVAs về
sau
Freeman SB, Hamaker RC, Borrowdale RB, Huntley TC. Management of neck metastasis with
carotid artery involvement. Laryngoscope. 2004 Jan;114(1):20-4.
37. QUYẾT ĐỊNH CAN THIỆP
• Việc tắc bằng bóng vĩnh viễn có thể
giảm nguy cơ đột quy so với việc
chỉ thắt đơn thuần
• Đặt bóng hoặc coil vĩnh viễn vào
đoạn siphon động mạch cảnh trong
đoạn gần với động mạch mắt
• Được điều trị Heparin và theo dõi
huyết động 72 giờ
• Thắt hoặc cắt động mạch cảnh sau 2
tuần (để coil hoặc bóng có thể cố
định)
Freeman SB, Hamaker RC, Borrowdale RB, Huntley TC. Management of neck metastasis with
carotid artery involvement. Laryngoscope. 2004 Jan;114(1):20-4.
38. KẾT LUẬN
• Chẩn đoán CEA dựa trên hình ảnh học bao gồm các tiêu chí:
1. Chèn ép khẩu kính động mạch cảnh trên 270 độ
2. Mất lớp mỡ giữa hạch và động mạch cảnh
3. Biến dạng động mạch cảnh
4. Độ dài đoạn tiếp xúc trên 3,5 cm
• Các công cụ khảo sát trước can thiệp bao gồm: Chụp mạch máu não,
ballon test occlusion, SPECT và Xenon flow scanning
• Quyết định can thiệp dựa trên kết quả TBO và khảo sát CBF