SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
THĂM DÒ CHỨC NĂNG TUYẾN CẬN GIÁP Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT CẮT TUYẾN GIÁP
1. VŨ CHI MAI
THĂM DÒ CHỨC NĂNG TUYẾN CẬN GIÁP
Ở BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT
CẮT TUYẾN GIÁP
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Vũ Bích Nga
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SỸ Y KHOA
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
U tuyến giáp trên TG: 30 - 50%.
BC tuyến cận giáp sau PT:
Hạ calci máu nhất thời: 49%.
Suy cận giáp tạm thời: 8 – 13%.
Suy cận giáp vĩnh viễn: 1 – 6%.
BC cấp tính → nguy hiểm tính mạng.
BC mạn tính → ảnh hưởng chất lượng cuộc sống.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá chức năng tuyến cận giáp ở các bệnh nhân sau
phẫu thuật cắt tuyến giáp.
Nhận xét mối liên quan giữa tình trạng chức năng tuyến
cận giáp với bệnh lý tuyến giáp và phương pháp phẫu
thuật.
4. TỔNG QUAN
1. Sơ lược giải phẫu và sinh lý tuyến giáp, tuyến cận giáp
5. TỔNG QUAN
1. Sơ lược giải phẫu và sinh lý tuyến giáp, tuyến cận giáp
ion Calci
Phosphat
Vitamin D
PTH
6. TỔNG QUAN
2. Các phương pháp phẫu thuật cắt tuyến giáp
1. Cắt một phần thùy có
chứa u/cắt lấy u
2. Cắt một thùy 3. Cắt thùy + eo
4.
Cắt
tuyến
giáp
gần
toàn
bộ
5.
Cắt
tuyến
giáp
toàn
bộ
7. TỔNG QUAN
3. Rối loạn chức năng tuyến cận giáp sau mổ
Suy cận giáp
Hạ calci máu
Calcitonin và
“hội chứng xương đói”
Truyền máu nhiều
Thiếu máu cục bộ
Suy cận giáp Tổn thương trực tiếp vào tuyến
cận giáp
Cắt mất tuyến cận giáp
8. TỔNG QUAN
4. Các nghiên cứu về suy cận giáp sau phẫu thuật tuyến giáp
Năm 1998: SCG tạm thời: 2 – 20%.
SCG vĩnh viễn: 0,4 – 13,8% (Shaha và cs).
Năm 2011: SCG tạm thời: 9,8%.
SCG vĩnh viễn: 1,6% (Pisanu và cs).
Năm 2000: đề cập điều trị SCG bằng PTH 1-34 (Stephen).
Hiện nay: điều trị SCG bằng bổ sung calcium và vitamin D
→ lựa chọn số 1.
9. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
Các BN được PT cắt tuyến giáp tại BV ĐH Y HN thời gian từ
tháng 12/2012 đến tháng 8/2013.
Tiêu chuẩn loại trừ BN:
Loại khỏi NC các BN có bệnh lý ảnh hưởng tới CH calci và
chức năng tuyến cận giáp:
• BN viêm tụy, suy gan hoặc suy thận.
• BN có bệnh lý tuyến cận giáp từ trước.
• BN có HC giảm hấp thu ở dạ dày – ruột.
10. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• BN đang dùng các thuốc: thuốc cản quang, estrogen, lợi tiểu
quai, kháng sinh (rifampicin, aminoglycosid, cyclosporin),
biphosphonat, bổ sung calci, thuốc chống co giật (barbituric,
phenyltoin).
BN không đồng ý tham gia NC.
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang.
11. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3. Các bước tiến hành
Thu thập thông tin: mẫu BA thống nhất.
Đánh giá BN 3 ngày đầu sau mổ và sau mổ 1 tháng.
Cận lâm sàng:
o XN và CLS cơ bản trước mổ cho 1 BN PT cắt tuyến giáp.
o XN tại trước mổ - sau mổ 24h – sau mổ 72h – sau mổ 1 tháng:
Calci TP, Calci ion hóa, Phospho, PTH.
Đánh giá các biến chứng tuyến cận giáp:
o Thở rít/ Khó thở.
o Nuốt vướng/ Nuốt nghẹn.
o Chuột rút.
o RL tâm thần: lo âu, trầm cảm.
12. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
o Rl thần kinh: co giật, múa vờn.
o Cơn Tetany: điển hình→tư thế bàn tay người đỡ đẻ.
o Dấu hiệu Chvostek.
o Dấu hiệu Trousseau.
o Hạ calci máu: tiêu chuẩn của Goltzman (2006):
Calci ion hóa: < 1,0mmol/l
hoặc Calci TP: < 2,0mmol/l
Điều kiện: Albumin máu bình thường.
→ thường sau mổ 2 -3 ngày.
13. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
o Suy cận giáp: tiêu chuẩn của Golztman (2006):
Calci TP < 1,87mmol/l
Calci ion hóa < 1,1mmol/l
PTH < 1,1pmol/l
→ thường sau mổ 1 – 2 ngày.
Suy cận giáp tạm thời: < 6 tháng.
Suy cận giáp vĩnh viễn: ≥ 6 tháng.
4. Xử lý số liệu: phương pháp toán thống kê y học (SPSS
16.0).
14. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bộc lộ dây TKTQ Cắt tuyến giáp toàn bộ + vét hạch
15. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Tác giả Năm n Nữ/nam
Diez JJ 2005 634 6,04/1
Seong Jin lee 2005 654 9,53/1
Nguyễn Công Hoàng 2002 34 3,85/1
Trần Xuân Bách 2006 70 4,83/1
Chúng tôi 2013 74 5,17/1
1. Phân bố BN theo giới
16. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Tác giả Năm Khoảng tuổi Tuổi trung bình
Seong Jin Lee 2005 15 – 76 tuổi 42,4 ± 12,8
Miccoli P 2004 10 – 77 tuổi 39,6 ± 12,2
Nguyễn Công Hoàng 2002 10 – 73 tuổi 40,8 ± 6,5
Trần Xuân Bách 2006 7 – 70 tuổi 40,3 ± 14,7
Chúng tôi 2013 17 – 69 tuổi 44,1 ± 13,7
2. Phân bố BN theo tuổi
17. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
64.9%
14.9%
9.5% 10.8%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
≤ 6 tháng 7 ≤ TG ≤ 12
(tháng)
13 ≤ TG ≤ 60
(tháng)
≥ 61 tháng
3. Phân bố BN theo thời gian bị bệnh
T.X.Bách và cs (2006): nhóm > 1 năm cao nhất: 48,6%
18. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
Cắt 1
thùy
Cắt eo +
thùy
Cắt gần
toàn bộ
Cắt toàn
bộ
Lấy nhân
đơn
thuần
Cắt thùy
+ lấy
nhân
32.4%
6.8%
0.0%
37.8%
6.8%
16.2%
4. Phân bố BN theo loại phẫu thuật
20. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Wong và cs (2006): hạ calci máu nhiều nhất: 24h (40%) (n = 30).
Pisanu và cs (2011): hạ calci máu nhiều nhất: 24h (29,5%)
(n = 112) suy cận giáp nhiều nhất: 24h (9,8%).
Tỷ lệ (%) 24h 72h 1 tháng p
Hạ calci
máu
29,7 21,6 10,8 < 0,05
Suy cận
giáp
12,2 10,8 9,5 > 0,05
6. So sánh tỷ lệ hạ calci máu, suy cận giáp qua các thời điểm
21. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Biến chứng
Loại phẫu thuật
Hạ calci máu Suy cận giáp
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
Cắt 1 thùy giáp
(n = 24) 4 16,7 0 0
Cắt eo + thùy giáp
(n = 5) 0 0 0 0
Cắt tuyến giáp toàn bộ
(n = 28) 15 53,6 9 32,1
Mổ lấy nhân đơn thuần
(n = 5) 2 40 0 0
Cắt 1 thùy + lấy nhân
(n = 12) 1 8,3 0 0
r 0,444 0,477
7. Mối liên quan giữa tình trạng tuyến cận giáp với PPPT
22. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Các biến chứng nội tiết
Mô bệnh học sau mổ
rNhân
keo
(n = 31)
U tuyến
nang
(n = 15)
U nang
(n = 4)
U đơn
thuần
(n = 6)
K giáp
(n = 17)
Hạ calci
máu
Số lượng 4 6 1 1 9
0,407
Tỷ lệ (%) 12,9 40 25 16,7 52,9
Suy cận
giáp
Số lượng 1 0 0 0 8
0,585
Tỷ lệ (%) 3,23 0 0 0 47,1
8. Mối liên quan giữa tình trạng tuyến cận giáp với loại
bệnh lý tuyến giáp
Pisanu và cs: hạ calci máu ở nhóm K giáp nhiều nhất: 51,5%.
23. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Chúng tôi: Calci TP hạ thấp nhất : 24h (10,1% ) (p < 0,001).
Pisanu và cs: Calci TP hạ thấp nhất: 48h (11,1%) (p < 0,05).
2
2.05
2.1
2.15
2.2
2.25
2.3
2.35
2.4
CaTP trước
mổ
CaTP 24h CaTP 72h CaTP 1 tháng
sau mổ
mmol/l
9. Mức dao động calci toàn phần qua các thời điểm
(p < 0,001)
24. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Chúng tôi: PTH thấp nhất: 24h (17,6%) (p < 0,001).
Pisanu: PTH thấp nhất: 24h (27%) (p < 0,05).
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
PTH trước mổ PTH 24h PTH 72h PTH sau mổ 1
tháng
pmol/l
10. Mức dao động PTH qua các thời điểm
25. KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Pisanu và cs: PTH ở nhóm suy cận giáp thấp hơn ở nhóm không suy
cận giáp ở tất cả thời điểm ( p < 0,05).
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
PTH trước mổ PTH 24h PTH 72h PTH sau mổ 1 tháng
nhóm không suy cận giáp
nhóm suy cận giáp
pmol/l
(P < 0,001)
11. So sánh PTH giữa 2 nhóm suy cận giáp và không suy
cận giáp
26. KẾT LUẬN
Hạ calci máu cao nhất: 24h (29,7%) (p < 0,05).
Suy cận giáp sau mổ 24h - 72h - 1 tháng: 12,2% - 10,8% -
9,5% (p > 0,05).
1. Tình trạng chức năng tuyến cận giáp sau PT:
2. Mối liên quan giữa tình trạng chức năng tuyến cận giáp
với loại bệnh lý tuyến giáp và phương pháp PT:
Hạ calci máu: nhiều nhất: ung thư tuyến giáp (52,9%)
và: cắt giáp toàn bộ (53,6%).
27. KẾT LUẬN
Có mối tương quan không chặt chẽ giữa hạ calci máu với loại
bệnh lý tuyến giáp (r = 0,407) và với PPPT (r = 0,444).
Suy cận giáp: nhiều nhất: ung thư tuyến giáp (47,1%)
và: cắt giáp toàn bộ (32,1%).
Có mối tương quan khá chặt chẽ giữa suy cận giáp với loại bệnh
lý tuyến giáp (r = 0,585) và mối tương quan không chặt chẽ giữa
suy cận giáp với PPPT (r = 0,477).