ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP ĐIỂM LỆ MẮC PHẢI BẰNG ỐNG LỆ QUẢN ĐÔI TỰ CỐ ĐỊNH
1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
HẸP ĐIỂM LỆ MẮC PHẢI BẰNG
ỐNG LỆ QUẢN ĐÔI TỰ CỐ ĐỊNH
Người thực hiện: BS CHUNG NỮ GIANG THANH
Thầy hướng dẫn: GS.TS.LÊ MINH THÔNG
1
2. NỘI DUNG
2
1. Đặt vấn đề
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả – Bàn luận
5. Kết luận – Kiến nghị
4. Chảy nước mắt sống
Ngượng ngùng trong giao
tiếp xã hội: nước mắt chảy
liên tục.
4
Hẹp điểm lệ: là 1 nguyên nhân hay bị bỏ sót
Khó khăn trong sinh hoạt
hàng ngày: thị giác xáo trộn.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
5. Điều trị hẹp điểm lệ :
Tạo hình điểm lệ 3 đường cắt:
–Tạo ra lỗ lệ đủ rộng
–Duy trì vị trí điểm lệ trong hồ lệ
–Bảo tồn chức năng của bơm lệ
5
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
6. Nguy cơ xơ hóa tái hẹp
6
Ống lệ quản đôi tự cố định
hạn chế nhược điểm rớt ống tăng tỷ lệ thành công.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
7. Tại Việt Nam, hiện nay chưa có công trình nào nghiên
cứu về kết quả điều trị hẹp điểm lệ mắc phải.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ HẸP ĐIỂM LỆ MẮC
PHẢI BẰNG ỐNG LỆ QUẢN ĐÔI TỰ CỐ ĐỊNH.
7
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
9. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
– Đánh giá kết quả điều trị hẹp điểm lệ mắc
phải bằng tạo hình điểm lệ 3 đường cắt phối
hợp đặt ống lệ quản đôi tự cố định tại bệnh
viện Mắt từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 07
năm 2016
9
10. Mục tiêu chuyên biệt
1. Mô tả đặc điểm dịch tễ và lâm sàng hẹp điểm lệ.
2. Xác định hiệu quả điều trị hẹp điểm lệ mắc phải
bằng phương pháp tạo hình điểm lệ 3 đường cắt
phối hợp đặt ống lệ quản đôi tự cố định.
3. Xác định độ an toàn của ống lệ quản đôi tự cố
định.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
10
12. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Tất cả bệnh nhân chảy nước mắt
sống được chẩn đoán hẹp điểm lệ
mắc phải
Dân số
mục tiêu
• ... có chỉ định phẫu thuật tạo hình
điểm lệ 3 đường cắt phối hợp ống lệ
quản đôi tự cố định tại bệnh viện Mắt
• 01/15 07/16
Dân số
nghiên cứu
12
13. Tiêu chuẩn chọn mẫu:
– Hẹp điểm lệ độ 1 và độ 2
theo phân độ Kashkouli
– Đồng ý tham gia nghiên
cứu
Tiêu chuẩn loại trừ:
– Phẫu thuật trước đó
– Bệnh lý đi kèm:
• Bệnh bề mặt NC
• Tắc đường lệ trên
• Tắc đường lệ dưới
– Theo dõi < 6 tháng
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
13
14. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu:
– Nghiên cứu can thiệp lâm sàng không nhóm
chứng.
Cỡ mẫu:
– Bệnh hiếm hàng loạt ca
– Kỹ thuật chọn mẫu: thuận tiện, liên tục
– Nghiên cứu: 58 trường hợp
14
15. • Phương tiện nghiên cứu:
– Phiếu thu thập số liệu, HSBA
– Dụng cụ khám: SHV
– Dụng cụ phẫu thuật
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
15
– Ống lệ quản đôi tự cố định:
Pierre Bigé
16. Hỏi bệnh sử
Khám lâm sàng
Giải thích bệnh nhân
Can thiệp lâm sàng
Đánh giá kết quả điều trị
Xử lý – phân tích số liệu
Sau PT: 1w – 1m – 3m
Sau rút ống: 1m – 3m
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
16
17. QUY TRÌNH PHẪU THUẬT
Bước 1: Tìm điểm lệ và đánh giá lệ đạo
17
20. QUY TRÌNH PHẪU THUẬT
Tiêu chuẩn đặt ống thành công
20
Ống di động tốt Không chạm giác mạc
Điểm mốc nằm giữa
Chăm sóc hậu phẫu: kháng sinh – kháng viêm 1 tuần
21. Biến số nền:
Tuổi: Biến định lượng, đv: năm.
Giới tính: Biến định tính, mã hóa nam = 1 và nữ = 0.
Địa dư: Biến định tính, mã hóa TPHCM = 1, Tỉnh = 2.
Mắt bệnh:Biến định tính, mã hóa MP = 1, MT = 2, 2M = 3
Thời gian chảy nước mắt: biến định lượng, đv: tháng
Điều trị trước đó: biến định tính, không = 0, có = 1
Bệnh kèm theo: (chấn thương, hóa trị, viêm mi mạn, mắt
hột) 21
BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
22. Biến số khảo sát:
• Hiệu quả điều trị
Mức độ chảy nước mắt: biến định tính, thang điểm Munk
Phân độ điểm lệ: biến định tính, theo Kashkouli
Sự hài lòng của bệnh nhân: biến định tính, có=1, không=0
• Biến chứng của phẫu thuật và ống lưu:
Cộm xốn:
Kích thích:
Rớt ống: Thời điểm rớt ống: biến định lượng, đơn vị tuần.
Biến chứng khác: nhiễm trùng, u hạt kết mạc:
22
BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
23. 23
Độ Thang điểm Munk
0 Không có chảy nước mắt sống
1 Chảy nước mắt sống cần phải lau < 2 lần/ ngày
2 Chảy nước mắt sống cần phải lau 2 - 4 lần/ ngày
3 Chảy nước mắt sống cần phải lau 5 - 10 lần/ ngày
4 Chảy nước mắt sống cần phải lau > 10 lần/ ngày
5 Chảy nước mắt sống liên tục
PHÂN LOẠI CHẢY NƯỚC MẮT MUNK
24. Biến số khảo sát:
• Hiệu quả điều trị
Mức độ chảy nước mắt: biến định tính, thang điểm Munk
Phân độ điểm lệ: biến định tính, theo Kashkouli
Sự hài lòng của bệnh nhân: biến định tính, có=1, không=0
• Biến chứng của phẫu thuật và ống lưu:
Cộm xốn:
Kích thích:
Rớt ống: Thời điểm rớt ống: biến định lượng, đơn vị tuần.
Biến chứng khác: nhiễm trùng, u hạt kết mạc:
24
BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
25. PHÂN ĐỘ ĐIỂM LỆ KASHKOULI
Độ 0: không thấy điểm lệ
Độ 1: hẹp điểm lệ nặng
Độ 2: hẹp điểm lệ nhẹ
Độ 3: bình thường
Độ 4: khe điểm lệ < 2 mm
Độ 5: khe điểm lệ >= 2 mm.25
26. Biến số khảo sát:
• Hiệu quả điều trị
Mức độ chảy nước mắt: biến định tính, thang điểm Munk
Phân độ điểm lệ: biến định tính, theo Kashkouli
Sự hài lòng của bệnh nhân: biến định tính, có=1, không=0
• Biến chứng của phẫu thuật và ống lưu:
Cộm xốn:
Kích thích:
Rớt ống: Thời điểm rớt ống: biến định lượng, đơn vị tuần.
Biến chứng khác: nhiễm trùng, u hạt kết mạc:
26
BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU
27. • Hoàn thành bảng thu thập số liệu
• Tạo mã cho giá trị các biến số
• Nhập số liệu vào máy tính
• Xử lý và phân tích số liệu: SPSS - Excel 2010.
• Biến số định lượng:
– PP chuẩn: trung bình – độ lệch chuẩn
– PP không chuẩn: trung vị - bách phân vị 25% và 75%
• Biến số định tính: tỉ lệ % - phép kiểm Chi bình phương (p
< 0,05)
XỬ LÝ SỐ LIỆU
27
28. 4. KẾT QUẢ &
BÀN LUẬN
58 MẮT – 32 BỆNH NHÂN
28
29. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
Giới tính
NGHIÊN CỨU NAM NỮ P
NT Chalvatzis (n=32) 31,25% 68,75% 0,05
Kashkouli (n=53) 22,6% 77,4% < 0,001
CNG Thanh (n=58) 15.5% 84.5% < 0,001
• Nữ/nam: 5,44 lần,
p<0,001
84.48%
15.52%
nữ
nam
29
30. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
Tuổi
NGHIÊN CỨU TUỔI TRUNG BÌNH BIÊN ĐỘ TUỔI
H Shahid (n=205) 62,7
NT Chalvatzis (n=32) 62,3 ± 8,57
RH Caesar (n=53) 56 9 – 89
Mohamed Y. Farag 55
CNG Thanh (n=58) 50,93 ± 3,30 25 – 80
• Tuổi: 25 – 80, trung bình 50,93 ± 3,30
30
Tuổi trung niên
31. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
Mắt bệnh
NGHIÊN CỨU 2 MẮT MẮT PHẢI MẮT TRÁI
H Shahid (n=205) 71% 48.78% 51.22%
Mohamed Y. Farag 75% - -
CNG Thanh (n=58) 81.25% 51.72% 48.28%
51.72
%
48.28
% MP
MT 81.25%
18.75%
2M
1M
31
2M/1M = 4.33
p<0.001
32. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
Địa dư
Tỉnh / TPHCM : 2,20
p = 0,05
32
68.75%
31.25% Tỉnh
TP.HCM
33. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Thời gian chảy nước mắt
NGHIÊN CỨU THỜI GIAN CHẢY NƯỚC MẮT
TRUNG BÌNH (THÁNG)
H Shahid (n=205) 27,53
NT Chalvatzis (n=32) 23,2 ± 11,2
Mohamed Y. Farag 18,4 ± 12,7
CNG Thanh (n=58) 24,02 ± 7,50
• 3 – 120 tháng, TB: 24 ± 7,5 tháng
33
35. 93.10%
6.90%
0.00%
0.00%
0.00%
Độ 1
Độ 2
Độ 3
Độ 4
Độ 5
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Phân độ hẹp điểm lệ
35
- Bn chỉ đi khám khi hẹp điểm lệ nặng
- 84,48% điều trị trước đó bs bỏ sót các TH này
36. • Viêm mi: 39.66%
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Bệnh kèm theo
36
37. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
Thành công giải phẫu:
– Điểm lệ mở độ 3 – độ 4 – độ 5
Thành công chức năng:
– Hoàn toàn: hết chảy nước mắt: độ 0
– Một phần: chảy nước mắt độ 1 – độ 2
Ở thời điểm 3 tháng sau khi rút ống = 6 tháng sau PT
37
38. HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
Thành công về mặt giải phẫu
89.66%
38
39. Thành công
hoàn toàn:
86.21%
Thành công 1
phần: 6.90%
Thất bại: 6.90%
HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
Thành công về mặt chức năng
82.76%
13.79%
3.45%
39
40. XÁC SUẤT TÍCH LŨY CHẢY NƯỚC MẮT
THEO THỜI GIAN
91.4%
29.3%31.0%
13.8%
40
Rút ống
41. LIÊN QUAN GIỮA THÀNH CÔNG VỀ MẶT
CHỨC NĂNG VÀ GIẢI PHẪU
Đặc điểm
Thành công về mặt chức năng Tổng
cộngCó Không
Thành công về
mặt giải phẫu
Có 86.21% 3.45% 89.66%
Không 0 10.34% 10.34%
Tổng cộng 86.21% 13.79% 100%
Sự hài lòng (89.66%): TCMP khiến bn vui vẻ
41
42. BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG 1 TUẦN 1 THÁNG 3 THÁNG
Cộm xốn 98.28% 86.20% 74.14%
Kích thích 67.24% 34.48% 10.34%
Rớt ống 9.50% 6.32% 3.16%
Nhiễm trùng 3.45%
Khác
(u hạt KM)
1.72%
43
44. BIẾN CHỨNG KÍCH THÍCH KẾT MẠC
Phản ứng lành sẹo – phản ứng với ống lưu
67.24%
34.48%
10.34%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Tuần 1 Tháng 1 Tháng 3
46
45. BIẾN CHỨNG RỚT ỐNG
50.00%
33.33%
16.67%
Tuần 1
Tháng 1
Tháng 3
• 18.97% - 1.72% rớt 2 lần : cao trong tháng đầu
• Đặt lại ngay ngày hôm sau không ảnh hưởng thời gian
lưu ống và kết quả sau cùng (pđđl - cnm độ 0)
47
46. BIẾN CHỨNG KHÁC
U hạt điểm lệ : 1,72% trường
hợp
• Xử trí: lấy ống – cắt u hạt – đặt
lại ống
VKM: 3,45% trường hợp
• Xử trí: Kháng sinh – kháng viêm
1 tuần
49
48. • Nghiên cứu 58 mắt / 32 bệnh nhân
– Tuổi: 25 – 80, trung bình: 50,93 ± 3,30
– Nữ/ nam: 5,44 lần
– 2M/1M: 4.33 lần – mắt phải = mắt trái
– Tỉnh/ TP.HCM: 2,20 lần
• Đặc điểm lâm sàng
– 93,10% hẹp điểm lệ nặng độ 1
– 82,76% chảy nước mắt nhiều độ 5
– Thời gian chảy nước mắt: 24,02 ± 7,5 tháng
– Bệnh đi kèm: viêm mi 39,66%
KẾT LUẬN
51
49. • Hiệu quả điều trị:
– Thành công giải phẫu: 89,66%
– Thành công chức năng - hoàn toàn: 86,21%
- một phần: 6,90%
– Sự hài lòng của BN: 89,66%
• Độ an toàn của ống lệ quản đôi tự cố định
– Cộm xốn, kích thích: nhiều khi đặt ống, giảm dần
theo thời gian, hết khi rút ống.
– Nhiễm trùng – u hạt kết mạc: ít gặp
– Rớt ống: 18,96% - tháng đầu
KẾT LUẬN
52
50. Ứng dụng vào lâm sàng hàng ngày
Thời gian nghiên cứu lâu hơn
Thời gian lưu ống kéo dài hơn
KIẾN NGHỊ
53
54. TH1: thất bại giải phẫu
thất bại chức năng
• Bệnh nhân Võ Thị Minh Đ., 51 tuổi, nữ
• 2M: Hẹp điểm lệ độ 1
• Chảy nước mắt độ 5 – 24 tháng
• Điều trị: THĐL 3 đường cắt + S1390
57
55. • HP 1 tháng: MT: u hạt điểm lệ dưới cắt
u hạt
58
56. • HP 3 tháng: hết chảy nước mắt độ 0 rút
ống điểm lệ mở độ 5
59
57. • HP 4 tháng (rút ống 1 tháng): chảy nước
mắt độ 3 – hẹp điểm lệ độ 2
• HP 6 tháng (rút ống 3 tháng): chảy nước
mắt độ 5 – hẹp điểm lệ độ 1
60
58. TH2: - thất bại giải phẫu
- thành công chức năng 1 phần
• Bệnh nhân Trần Thị Kim N., 37 tuổi, nữ
• 2M: Hẹp điểm lệ độ 1
• Chảy nước mắt độ 5 – 36 tháng
• Điều trị: THĐL 3 đường cắt + S1390
61
59. • HP 3 tháng: hết chảy nước mắt rút ống
phân độ điểm lệ: MP: độ 5 – MT: độ 4
62
60. • Rút ống 1 tháng:
– chảy nước mắt độ 2
– hẹp điểm lệ độ 2
• Rút ống 3 tháng:
– KQ không thay đổi:
– BN không hài lòng
– đặt lại ống
63
61. TH3: - thành công giải phẫu
- thất bại chức năng
• Bệnh nhân Phạm Thị S., 48 tuổi, nữ
• 2M: Hẹp điểm lệ độ 1
• Chảy nước mắt độ 5 – 48 tháng
• Điều trị: THĐL 3 đường cắt + S1390
64
62. • HP 3 tháng:
– hết chảy nước mắt
rút ống
2M: điểm lệ mở độ 4.
• Rút ống 1 tháng:
– chảy nước mắt độ 2
– điểm lệ mở độ 3
• Rút ống 3 tháng:
– chảy nước mắt độ 3
– điểm lệ mở độ 3
65
63. TH4: - Thành công giải phẫu
- Thành công chức năng
• Nguyễn Thị Kim Th.,
36tuổi, nữ
• 2M: Hẹp điểm lệ độ1
• Chảy nước mắt độ 5 –
4 tháng
66
64. • Điều trị: THĐL 3 đường
cắt + S1390
• 2 ngày sau PT giảm chảy
nước mắt rõ rệt độ 1
• 1 tháng sau PT hết chảy
nước mắt hoàn toàn, hết
cộm xốn, không kích
thích
• Trong thời gian đặt ống:
không rớt ống, không
nhiễm trùng.
67
65. • 3 tháng sau rút ống:
• 2M: - điểm lệ độ 4
- hết chảy nước mắt
68
68. GIẢI PHẪU HỌC ĐIỂM LỆ
• Đầu trong bờ mi
• Trên – dưới: nhỏ - trong
• Kích thước: 0.3mm
• Nhú lệ - cơ Riolan
71
69. ĐỊNH NGHĨA HẸP ĐIỂM LỆ
• Tiêu chuẩn chẩn đoán hẹp điểm lệ: ɸ < 0.3mm
trên SHV
• Tiêu chuẩn hóa phân độ hẹp điểm lệ
– 2003: Kashkouli phân độ dựa vào lâm sàng
– 2008: Khẳng định độ tin cậy giữa các nhà LS
72
70. PHÂN ĐỘ ĐIỂM LỆ: KASHKOULI
• Độ 0: không có điểm lệ
• Độ 1: hẹp điểm lệ nặng
– Màng hay mô sợi
• Độ 2: hẹp điểm lệ nhẹ
– Nhỏ hơn bình thường
• Độ 3:điểm lệ bình thường
• Độ 4:khe lệ < 2mm
• Độ 5: khe lệ ≥ 2mm
Phân độ lâm sàng = kính hiển vi, que thông bowman 00
73
71. Mục tiêu điều trị hẹp điểm lệ:
– Tạo được lỗ lệ đủ rộng
– Duy trì vị trí điểm lệ trong hồ lệ
– Bảo tồn chức năng bơm lệ
Nền tảng lựa chọn điều trị: Mở rộng điểm lệ
– phẫu thuật hay không phẫu thuật
– +/- dụng cụ nhân tạo
ĐIỀU TRỊ
74
73. – 1 đường cắt
ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT
• Tạo hình điểm lệ đường cắt:
– 2 đường cắt
– 3 đường cắt
– 4 đường cắt
76
74. DỤNG CỤ NHÂN TẠO
• Ống lệ quản đơn mini - monoka
• Ống lệ quản đôi tự cố định
77
75. • Tạo hình điểm lệ đường cắt: 1 – 2 – 3 – 4
• Tạo hình điểm lệ hình chêm
• Tạo hình điểm lệ bằng đốt điện: 1977
• Tạo hình điểm lệ bằng laser: 1985
• Tạo hình điểm lệ bằng vi phẫu: 1993
ĐIỀU TRỊ
PHẪU THUẬT
78
76. SINH LÝ ĐIỂM LỆ
CƠ CHẾ DẪN LƯU NƯỚC MẮT
Thì nhắm mắt:
Thì mở mắt:
79
77. NGUYÊN NHÂN HẸP ĐIỂM LỆ
• Tuổi già
• Sau LASER điều trị AMD
• Sau xạ trị
• Sau hóa trị (5-FU, decetaxel, Idoxuridine )
• Viêm mi mãn (mắt hột, HSV, HPV, actinomyces)
• Thuốc nhỏ tại chỗ (hạ áp, kháng viêm, kháng sinh, kháng dị
ứng, nước mắt nhân tạo.)
• Chấn thương
• U quanh điểm lệ
• Bệnh toàn thân (acrodermatitis, ocular cicatricial pemphigoid,
porphyria cutanea terda, graf – versus – host disease)
80
78. Phân độ Dấu hiệu lâm sàng
0 Không có nhú (papila) và không có điểm lệ
Cần phải phẫu thuật để tạo nhú điểm lệ.
1 Nhú được bao phủ bởi một màng (màng xuất tiết hay màng thật
sự) hoặc mô sợi, khó khăn để nhận ra với soi điểm lệ và ống
nong chuẩn.
2 Nhỏ hơn kích thước bình thường nhưng có thể được nhận ra
bởi soi điểm lệ sau đó nong điểm lệ với ống nong chuẩn.
3 Kích thước điểm lệ bình thường
Nong điểm lệ bình thường
4 Khe lệ < 2mm, không cần can thiệp
5 Khe lệ >= 2mm, không cần can thiệp
Phân độ lâm sàng = kính hiển vi, que thông bowman 00
Bảng 1.1: phân loại điểm lệ ngoài: Kashkouli
81
79. BẢNG PHÂN ĐỘ ĐIỂM LỆ THEO KASHKOULI
82
Độ Dấu hiệu lâm sàng Xử trí
0 Không có nhú và không có điểm lệ Cần phải PT để tạo nhú điểm lệ.
1 Nhú được bao phủ bởi một màng
(màng xuất tiết hay màng thật sự)
hoặc mô sợi, nhận diện khó khăn.
Kim 25G soi điểm lệ và ống
nong chuẩn.
2 Nhỏ hơn kích thước bình nhưng
có thể nhận diện được.
Soi điểm lệ, sau đó nong điểm lệ
chuẩn.
3 Kích thước điểm lệ bình thường. Nong điểm lệ bình thường
4 Khe lệ < 2mm Không cần can thiệp
5 Khe lệ ≥ 2mm Không cần can thiệp
Phân độ lâm sàng = kính hiển vi, que thông bowman 00
80. • Nong dãn điểm lệ:
– Thủ thuật đơn giản
– Cải thiện tạm thời triệu
chứng
– Tái phát nếu không kết hợp
– Tổn thương Hẹp điểm lệ
xơ hóa
83
81. TẠO HÌNH ĐIỂM LỆ HÌNH CHÊM
• Miệng đổ vào lệ quản
hình chêm
• Mép vết cắt không áp
lại
• Bấm thành sau bóng
lệ quản
• Reiss
• Kelly
84
82. TẠO HÌNH ĐIỂM LỆ BẰNG LASER
• 1985, chưa được sử dụng rộng rãi
• LASER Argon:
– KT: 200μ
– TG: 0.2s
– NL: 1200–1500 mW
– Đốt theo hình đồng tâm
85
83. TẠO HÌNH ĐIỂM LỆ BẰNG VI PHẪU
• 1993, không được công bố rộng rãi
• Mục đích: mở rộng điểm lệ không xáo trộn giải phẫu,
không ống lưu nhân tạo
• Phẫu thuật:
– Rạch 360o quanh điểm lệ cắt bỏ
– Mở rộng cạnh trong – cạnh ngoài
– Khâu miệng điểm lệ mới: 10 – 12 nốt hình nan hoa,
nylon 10.0, khâu lộn ra ngoài đoạn bóng lệ quản vào
bờ mi
86
84. TẠO HÌNH ĐIỂM LỆ BẰNG ĐỐT ĐIỆN
• 1977, chưa công bố rộng rãi
• Sử dụng tác dụng co rút để mở rộng điểm lệ
• Tiến hành:
– Nong dãn điểm lệ và lệ quản ngang
– Áp đầu đốt diện năng lượng thấp vào đáy bóng lệ:
xuyên qua lớp biểu mô bề mặt và vào lớp cơ bên
dưới, thâm nhập sâu hơn có thể gây ra sẹo
87
85. Tạo hình điểm lệ 1 đường cắt:
– 1853, bowman
– Tạo hình điểm lệ đầu tiên
– Cắt 1 đường ngang
Tổn thương mao dẫn của lệ quản
Đường cắt dọc
88
86. Tạo hình điểm lệ 2
đường cắt:
2 đường cắt hình chữ V
2 đường cắt vuông góc
89
87. Tạo hình điểm lệ 3 đường
cắt hình tam giác
– 1950 lần đầu tiên
– Mục tiêu: khắc phục 2 mép
vết cắt áp lại
– Nhược điểm: tổn thương
đoạn ngang
3 đường cắt hình chữ nhật
90
88. Tạo hình điểm lệ 3 đường cắt
hình chữ nhật
91
89. Tạo hình điểm lệ 4 đường cắt:
– CĐ: hẹp điểm lệ trầm trọng không
tạo được 2 đường cắt thành sau
bóng lệ quản
– 1: dọc theo thành sau bóng lệ
quản
– 2: ngang theo trần đoạn ngang lệ
quản
– 3: dọc lên trên mặt sau đoạn
ngang lệ quản
– 4: cắt chân vạt lấy bỏ mảnh mô
hình tứ giác
92
90. DỤNG CỤ NONG ĐIỂM LỆ
• Nút điểm lệ thủng
• Ống lệ quản đơn mini - monoka
• Ống lệ quản đôi tự cố định
93
91. NÚT ĐIỂM LỆ THỦNG
• Bernard và cs, Pháp
• Biến thể nút điểm lệ: lỗ thủng
trung tâm 0.6mm
• Silicon: tích tụ cặn lắng
phủ PVP
• Lưu ống: 2 tháng
94
92. ỐNG LỆ QUẢN ĐƠN
• Ứng dụng:
– Đứt lệ quản
– Hẹp điểm lệ đơn thuần
– Phối hợp tạo hình điểm lệ
– Ống lưu: 6 – 8 tuần
• Ưu điểm:
– Điều trị cùng lúc hđl – hlq
– Tránh sẹo, hẹp, rớt ống do
rạch điểm lệ
– Trơ, dung nạp cao
95
93. • Cấu trúc:
– Sillicon
– L = 25, 30 , 35 mm. Đk
0.64mm
– Đầu tận: hình mỏ neo
– Điểm mốc
– Ống lưu 2 tháng, lấy tại pk
96
94. Nghiên cứu này được thực hiện sau khi đã được trường Đại học Y
Dược TP.HCM, bệnh viện Mắt TP.HCM thông qua và chấp nhận.
Nghiên cứu có sự tham gia tình nguyện từ phía bệnh nhân
Nghiên cứu không làm tổn hại đến sức khỏe của bệnh nhân. Các
nghiên cứu tương tự đã được thông qua và thực hiện tại nhiều nước
trên thế giới.
Bệnh nhân tham gia hay không tham gia vào nghiên cứu đều được
điều trị với quy trình như nhau theo đúng phác đồ điều trị của khoa Tạo
hình thẩm mỹ - Thần kinh nhãn khoa, Bệnh Viện Mắt TP.HCM.
Các câu hỏi phỏng vấn trong phiếu thu thập số liệu không mang tính
xúc phạm đến nhân phẩm hoặc làm tổn thương tinh thần của bệnh
nhân.
97
KHÍA CẠNH Y ĐỨC
95. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
ĐẶC ĐIỂM
SỐ LƯỢNG
(N = 58)
TỈ LỆ %
P
Giới tính
Nam
Nữ
Tuổi
Trung bình
Biên độ
Mắt bệnh
1 mắt
2 mắt
Phải
Trái
Địa dư
TP.HCM
Tỉnh
9
49
50,93 ± 3,30
25 – 80
6
26
30
28
10
22
15,52%
84,48%
18,75%
81,25%
51,72%
48,28%
31,25%
68,75%
< 0,001
< 0,001
0,896
0,05
98
96. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
ĐẶC ĐIỂM SỐ LƯỢNG TỈ LỆ %
Thời gian chảy nước mắt
Thấp nhất
Cao nhất
Trung bình
Điều trị trước đó
Có
Không
Bệnh đi kèm
Viêm mi mạn
Quặm
Mắt hột
Chấn thương
Viêm kết mạc
3 tháng
120 tháng
24,02 ± 7,50 tháng
49
9
23
0
0
0
2
84,48%
15,52%
39,66%
0,00%
0,00%
0,00%
3,45% 99