SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
1
TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI
NGÂN HÀNG AGRIBANK
- BÌNH THẠNH
2
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu vốn
đã và đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tín dụng trung- dài hạn là công cụ đắc
lực để đáp ứng nhu cầu đó.
Hệ thống NHTM Việt Nam chiếm một vị trí chiến lược trong việc đáp ứng nhu
cầu vốn đối với nền kinh tế. Nhận thấy tầm quan trọng của tín dụng trung- dài hạn đối
với việc phát triển kinh tế- xã hội, các NHTM cũng đang triển khai nhiều biện pháp để
có những bước chuyển dịch về cơ cấu tín dụng, tăng dần tỷ trọng cho vay trung- dài
hạn với phương châm: “Đầu tư chiều sâu cho DN cũng chính là đầu tư cho tương lai
của ngành NH”. Việc phát triển tín dụng NH không những chỉ mang lại lợi ích cho
toàn bộ nền kinh tế mà nó còn trực tiếp mang lại lợi ích thiết thực cho ngành NH.
Tuy nhiên, thực tế hoạt động tín dụng trung-dài hạn còn đang gặp nhiều khó
khăn, nổi cộm vẫn là vấn đề hiệu quả tín dụng trung- dài hạn còn thấp rủi ro cao, dư
nợ tín dụng trung- dài hạn trong các NHTM vẫn thường chiếm tỷ lệ không cao lắm so
với yêu cầu. Điều đó nói lên rằng vốn đầu tư cho chiều sâu chưa đáp ứng được đòi hỏi
bức thiết ngày càng tăng của nền kinh tế. Ngoài ra, tỷ lệ nợ quá hạn còn cao cho vay ra
nhưng không thu hồi được cả gốc và lãi nên đã ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển
kinh tế nói chung và của hệ thống NH nói riêng.
Chính vì vậy vấn đề hiệu quả tín dụng trung- dài hạn đang là một vấn đề được
mọi người trong và ngoài ngành quan tâm, giải quyết. Và đây cũng đang là đề tài của
nhiều cuộc trao đổi, thảo luận tại các hội thảo, diễn đàn nghiên cứu.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, với những
kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại trường và sau một thời gian thực tập tại
Ngân hàng Agribank Bình Thạnh- một NH giữ vai trò chủ lực trong cho vay trung- dài
hạn phục vụ đầu tư phát triển kinh tế đất nước, thấy rằng những vấn đề còn tồn tại
trong tín dụng trung- dài hạn nên em đã chọn đề tài: “TÍN DỤNG TRUNG- DÀI
HẠN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK - BÌNH THẠNH “ để thực hiện báo cáo tốt
nghiệp.
3
1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ, BỘ PHẬN THỰC TẬP
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh
1.1.1 Giới thiệu tổng quan về AGRIBANK
Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam được thành lập
ngày 26/3/1988 với mục tiêu ban đầu là đáp ứng nhu cầu dịch vụ tài chính cho quá
trình phát triển nông nghiệp, nông thôn và nền kinh tế Việt Nam. Trải qua hơn 28
năm hoạt động, Ngân hàng Agribank ngày càng phát triển lớn mạnh, từng bước
khẳng định là các thương hiệu có uy tín cho các sản phẩm dịch vụ đến khách hàng ở
khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo...và đặc biệt là ngân hàng
tiên phong trong quá trình triển khai Đề án thanh toán không dùng tiền mặt của
Chính phủ, đi đầu trong đầu tư trang bị lắp đặt máy ATM (2500 ATM) và hệ thống
POS/EDC.
Vốn điều lệ khi thành lập chỉ 20 tỷ đồng, sau nhiều lần tăng vốn hiện nay vốn
điều lệ của AGRIBANK là 7.300 tỷ đồng, AGRIBANK có mạng lướt bao phủ khắp
cả nước với Hội sở chính tại Hà Nội. AGRIBANK.
Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam (AGRIBANK):
 Năm 1988: AGRIBANK được thành lập với vốn điều lệ ban đầu chỉ 20 tỷ
đồng với mục đích cung cấp tài chính cho phát triển nông thôn, nền kinh tế
Việt Nam.
 Năm 2005: Mở Văn phòng đại diện đầu tiên tại nước ngoài – Văn phòng đại
diện Campuchia
 Năm 2007: Doanh nghiệp số 1 Việt Nam (theo xếp hạng của Chương trình
Phát triển Liên hợp quốc – UNDP)
 Năm 2014: Triển khai Đề án tái cơ cấu với mục tiêu tiếp tục là Ngân hàng
Thương mại tiên phong, chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn.
 Năm 2015 : Hoàn thành Đề án tái cơ cấu Agribank với kết quả đạt được hầu
hết các mục tiêu, phương án đã đề ra, đảm bảo Agribank vừa làm tốt nhiệm
vụ chính trị của NHTM Nhà nước, đi đầu trong thực hiện tín dụng chính sách,
an sinh xã hội, vừa đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh trong bối cảnh hội
nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt.
 Thông tin Ngân hàng :
- Tên tiếng Việt: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam
- Tên tiếng Anh: The Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development or
Agribank
- Tên ngân hàng viết tắt: AGRIBANK
4
- Mã cổ phiếu: AGRIBANK B
- Vốn điều lệ: 11.256.280.000.000 đồng
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 2 Láng Hạ, Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại: 04.38313717 Fax: 04.38313719
- Email : info@Agribank.com.vn
- Website: http://www.agribank.com.vn
 Ngành nghề kinh doanh:
- Ngân hàng lưu lý;
- Đại lý bảo hiểm và các dịch vụ lien quan theo quy định của pháp luật;
- Mua bán, gia công, chế tác vàng;
- Kinh doanh ngân hàng thao các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
- Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Doanh nghiệp chỉ kinh
doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
- Hoạt động trung gian tiền tệ khác;
1.1.2 Tổng quan về Chi nhánh Bình Thạnh
Địa chỉ: 137 (Số mới 219) Đinh Bộ Lĩnh, P. 26, Q. Bình Thạnh, Tp HCM.
Được thành lập theo quyết định số 248/NHNoBT ngày 02/07/2007 của Agribank Chi
nhánh Bình Thạnh. Với địa thế thuận lợi nằm trên mặt tiền đường Đinh Bộ Lĩnh, một
trong những cửa ngõ quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh gần Bến xe Miền Đông,
bên cạnh khu dân cư Chu Văn An sầm uất. Qua 6 năm hoạt động, Phòng Giao dịch
Tân Cảng trực thuộc Agribank Chi nhánh Bình Thạnh đã thu hút được trên 4.000
khách hàng thường xuyên giao dịch, một lượng lớn khách hàng vãng lai, mức huy
động vốn bình quân đạt gần 20 tỷ đồng/nhân viên. Trên cơ sở vừa kế thừa và phát huy
truyền thống của Agribank vừa tạo được những yếu tố đột phá trên nhiều phương diện
về tài chính, công nghệ, tổ chức, cán bộ và công tác quản trị điều hành theo hướng đến
chuẩn mực chung về hoạt động kinh doanh Ngân hàng hiện đại. Bằng những giải pháp
mang tính đột phá, thay đổi tư duy và cách làm mới, cùng với sự nỗ lực của toàn thể
cán bộ công nhân viên Phòng giao dịch thì Phòng Giao dịch Tân Cảng hoạt động thực
sự khởi sắc.
Để đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, bên cạnh việc cung ứng các dịch vụ
ngân hàng truyền thống như huy động tiền gửi; cho vay, Phòng Giao dịch Tân Cảng đã
triển khai và ứng dụng tất cả các dịch vụ ngân hàng hiện đại như thông qua phát hành
Thẻ tín dụng quốc tế; Internet Banking; kết nối thanh toán (CMS), Mobile Banking,
Agripay, Western Union, chuyển tiền kiều hối; Chi trả lương qua tài khoản; thanh toán
trong nước và quốc tế; các dịch vụ ngoài tín dụng khác…
5
Với sự cố gắng hết mình của mỗi cán bộ, nhân viên của Phòng giao dịch Tân Cảng
thực hiện tốt văn hóa doanh nghiệp với hệ thống giao dịch hiện đại, Phong cách phục
vụ chuyên nghiệp, trụ sở Phòng giao dịch khang trang, tin tưởng rằng Phòng Giao dịch
Tân Cảng sẽ thu hút hơn nữa nhiều khách hàng trên địa bàn, góp phần nhỏ bé cho sự
phát triển của Agribank Chi nhánh Bình Thạnh.
1.2 Bộ máy tổ chức của AGRIBANK - Chi nhánh Bình Thạnh
Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý
Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban
Ban lãnh đạo: gồm 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc.
Giám đốc: Giám đốc là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Ngân hàng,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam (AGRIBANK ) Chi nhánh Bình Thạnh. Là người đại diện
cho cán bộ nhân viên quản lý chi nhánh theo chế độ quản lý một thủ trưởng, có quyền
quyết định và điều hành mọi hoạt động của ngân hàng theo đúng kế hoạch, chính sách,
pháp luật của nhà nước. Là người trực tiếp quản lý điều hành hoạt động kinh doanh
của chi nhánh, chịu trách nhiệm trước tập thể, và nhà nước về kết quả hoạt động của
chi nhánh AGRIBANK Chi Nhánh Bình Thạnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về những sai phạm mang tính chất hình sự của mình.
Phó Giám đốc: Gồm 2 phó giám đốc
Là người hỗ trợ cho giám đốc và được phân công để giải quyết từng mảng công
việc cụ thể hoặc thay mặt giám đốc giải quyết mọi vấn đề khi giám đốc đi vắng nhưng
phải có được sự ủy quyền của giám đốc. Phó giám đốc phải chịu trách nhiệm trước
Giám đốc
PGĐ KD PGĐVH
BAN QUẢN
TRỊ
Phòng GD2 Phòng KH-KD Phòng KT, NQ
6
giám đốc về các công việc được giao. Và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những
sai phạm mang tính chất hình sự ngoài sự ủy quyền của giám đốc.
Phòng Kế hoạch và kinh doanh: Gồm có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, và 5 nhân
viên tín dụng.
Đây là phòng có vai trò rất quan trọng trong việc nghiên cứu xây dựng các kế
hoạch, tham mưu đắc lực cho ban lãnh đạo Ngân hàng trong việc ra các quyết định
kinh doanh chiến lược của Ngân hàng thông qua các nghiệp vụ chuyên môn là cho vay
. Nhiệm vụ của phòng kế hoạch và kinh doanh:
- Nghiên cứu và đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn trên địa
bàn thành phố Tp.HCM.
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh theo định hướng kinh doanh của AGRIBANK
Việt Nam
- Làm đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý thông tin tín dụng.
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng và đề xuất
các chính sách ưu đãi tín dụng đối với khách hàng.
- Thẩm định và cho vay theo cấp uỷ quyền nhằm mở rộng hoạt động, đảm bảo an
toàn và hiệu quả.
- Tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong và ngoài
nước, trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc Chính phủ, bộ, ngành và các cá
nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
- Tổng hợp, báo cáo định kỳ và thường xuyên theo dõi, tư vấn cho Giám đốc về
những lĩnh vực do phòng phụ trách.
Phòng kế toán và ngân quỹ: Gồm 1 trưởng phòng,1 phó phòng và 7 nhân viên, chịu
sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc và có nhiệm vụ:
- Ghi chép thống kê các giao dịch, hạch toán kế toán, thanh toán.
- Lập các báo cáo, xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch
thu, chi tài chính.
- Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo
cáo theo quy định.
- Thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng, hạch toán cho vay, thu nợ, lãi.
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước, bao gồm các bộ phận thanh toán
qua Ngân hàng bằng nội tệ, thanh toán bù trừ, thanh toán liên ngân hàng.
- Quản lý và sử dụng các thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh
doanh theo quy định chung.
- Chuyển tiền theo lệnh của các phòng ban khác cho khách hàng, lưu tiền mặt
trong kho để đáp ứng nhu cầu chi trả, cho vay đối với khách hàng của Ngân hàng.
7
- Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của AGRIBANK Việt
Nam.
- Chấp hành các quy định về an toàn kho quỹ và định mức kho theo quy định.
- Bên cạnh đó phòng còn thực hiện việc quản lý quỹ, các giấy tờ có giá, hồ sơ
pháp lý về tài sản thế chấp của khách hàng và các giấy tờ khác có liên quan. Ngoài
ra phòng kế toán – Ngân quỹ còn phụ trách lĩnh vực tin học ( Bảo đảm cho mọi
hoạt động có liên quan đến công nghệ thông tin). Ứng dụng các phần mềm nhằm
thực hiện tốt hơn nữa nhiệm vụ được giao, đồng thời lưu trữ các cơ sở dữ liệu, xử lý
các sự cố về công nghệ thồng tin.
Phòng giao dịch số 02: Gồm 2 nhân viên
Có chức năng huy động vốn, cho vay và các dịch vụ khác, được giao nhiệm vụ huy
động vốn theo sự ủy nhiệm của giám đốc dưới các hình thức tiết kiệm, kỳ phiếu, trái
phiếu
1.3. Tình hình nhân sự
 Số lượng 21 nhân viên chức
 Trong đó:
- Ban quản trị: Gồm: 1 Giám đốc, và 2 Phó giám đốc
- Phòng Kế hoạch và kinh doanh: Gồm có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, và
5 nhân viên tín dụng.
- Phòng kế toán và ngân quỹ: Gồm 1 trưởng phòng,1 phó phòng và 7 nhân
viên
- Phòng giao dịch số 02: Gồm 2 nhân viên
 Trình độ của cán bộ trong ngân hàng
- Thạc sĩ nước ngoài: 1
- Thạc sĩ trong nước: 4
- Cử nhân: 16
Trình độ của các cán bộ trong ngân hàng là một ưu thế lớn trong việc quản trị
và làm việc trong ngân hàng. Hiệu quả trong kinh doanh ngày càng tăng. Phân chia
hợp lý nhiệm vụ cho từng trình đọ phù hợp tạo điều kiện thuận lợi trong việc điều
hành và tăng hiệu quả công việc.
1.4. Phạm vi kinh doanh
Phạm vị kinh doanh của Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh là các quận trong
TP. HCM và các tỉnh lân cận. Địa bàn chính là TP. HCM.
1.5. Kết quả kinh doanh
8
Trong ba năm trước những thách thức và cơ hội. AGRIBANK Chi nhánh Bình
Thạnh với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua khó khăn và đạt được những kết
quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng trong 3 năm qua như sau:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của AGRIBANK Chi nhánh Bình
Thạnh trong 3 năm 2014-2016
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Chênh lệch
2015/2014
Chênh lệch
2016/2015
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ trọng
(%)
I. Thu thập 60.503 65.132 60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27
1.Thu nhập từ hoạt
động tín dụng
59.775 64.323 59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62
2.Thu từ phí dịch
vụ
728 809 972 81 11,13 163 20,15
II. Chi phí 50.541 52.537 46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93
1.Chi hoạt động tín
dụng
44.872 45.635 39.437 763 1,70 -6.198 -13,58
2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58
III.Lợi nhuận 9.962 12.595 13.602 2.633 26,43 1.007 8,00
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh AGRIBANK Chi nhánh Bình Thạnh)
9
Hình 1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank trong 3 năm 2014 -
2016
Qua sơ đồ dễ dàng cho thấy hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2014
đến năm 2016 thu thu thập và chi phí biến động không ổn định. Trong năm 2015 cả
thu nhập và chi phí đều tăng so với năm 2014, nhưng đều đó không ảnh hưởng đến kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rõ ràng là lợi nhuận của ngân hàng trong
năm 2015 tăng so với năm 2014. Sang năm 2016 thu nhập và chi phí đều giảm lại,
nhưng lợi nhuận của ngân hàng lại tăng so với năm 2015.
Để tìm hiểu rõ hơn, ta tiến hành phân tích các dữ liệu có trong bảng số liệu: Nhìn
chung thì thu nập và chi phí trong 3 năm 2014-2016 là tăng giảm không đều, tuy nhiên
mục tiêu lợi nhuận gia tăng qua các năm – đó là điều đáng mừng; rất dễ để lý giải cho
hiện tượng trên là do tỷ lệ tăng giảm của thu nhập và chi phí không đồng đều.
Về thu nhập:
Năm 2015/ 2014: Tổng thu nhập của năm 2015 là 65.132 triệu đồng, tăng 4.629
triệu đồng tương ứng với 7,65%, so với năm 2014 có thu nhập là 60.503 triệu đồng.
Trong đó thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng từ 59.775 triệu đồng lên 64.323 triệu
đồng, và thu khác tăng 81 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,13%. Nguyên nhân
là do năm 2015 AGRIBANK giảm lãi suất cho vay và triển khai các chiến lược mở
rộng địa bàn cho vay nâng cao năng lực cạnh tranh; do đó dẫn đến nguồn vốn cho vay
tăng nên thu nhập cũng từ đó mà tăng theo.
Năm 2016/2015: Năm 2016 thu từ lãi cho vay là 59.423 triệu đồng, chiếm
khoảng 98,39% trong tổng thu, và giảm 4.900 triệu đồng tỷ lệ giảm 7,62% so với cùng
kỳ. Tuy nhiên thu khác tăng từ 809 triệu đồng lên 972 triệu đồng ( chiếm 1,61% trong
tổng thu), tức tăng 163 triệu đồng ứng với 20,15% - đây là con số không lớn nhưng
phần nào thể hiện được sự nổ lực của chi nhánh trong việc chú trọng vào lĩnh vực phát
triển sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng, do địa phương là một huyện thuần nông, địa
bàn lại rộng, mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng cao, nên việc phát triển các
sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng gặp nhiều khó khăn. Tổng thu nhập của năm 2016 đạt
60.595 triệu đồng, tính toán giảm 4.737 triệu đồng so với năm 2015, với tỷ lệ giảm là
7,27%. Sỡ dĩ, thu nhập bị sụt giảm là do trong năm 2016 kinh tế Việt Nam nói chung
và không riêng Tp.HCM đã gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ lạm phát, suy
thoái kinh tế, sức mua giảm, thị trường têu thụ bị thu hẹp, sản xuất – kinh doanh bị trì
trệ, hàng hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt mặt hàng gạo do chịu sức ép cạnh tranh nên giá
giảm ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của người dân, cũng như đến hoạt động của
Ngân hàng.
10
Về chi phí:
Năm 2015/ 2014: Chi phí năm 2015 tăng 1.996 triệu đồng so với năm 2014,
ứng với tăng 3,95%, trong đó chi hoạt động tín dụng tăng 1,70% hay tăng 763 triệu
đồng, chi khác cũng tăng và tăng 1.233 triệu đồng tỷ lệ tăng 21,75%. Ta thấy rằng tỷ lệ
tăng của tổng chi phí không cao, nhưng không vì thế mà phủ nhận những cố gắng kịp
thời của chi nhánh khi tình hình kinh tế – xã hội trong thời ký này khá phức tạp, lạm
phát tăng cao,…
Năm 2016/2015: Năm 2016 chi 39.437 triệu đồng cho hoạt động tín dụng,
chiếm 84,28% trong tổng thu, giả 6.198 triệu đồng, tỷ lệ giảm 13,58% so với cùng kỳ
năm 2015. Trong đó, phí sử dụng vốn giảm 5.128 triệu đồng, trả lãi tiền gửi giảm 998
triệu đồng.
Các khoản chi khác 7.356 triệuđồng chiếm 15,72% tổng thu, tăng 454 triệu đồng,
tỷ lệ tăng 6,58%. Trong đó: Chi hoạt động dịch vụ tăng 24 triệu đồng, chi về tài sản tăng
92 triệu đồng, chi cho hoạt động quản lý và công vụ tăng 83 triệu đồng, chi nộp thuế sử
dụng đất tăng 138 triệu đồng và chi cho nhân viên tăng 117 triệu đồng.
Về chi phí năm 2016 là 46.793 triệu đồng, năm 2015 là 52.537 triệu đồng, vậy
giảm 5.744 triệu đồng, tương ứng giảm 10,93%.
Về lợi nhuận:
Lợi nhuận tăng liên tục qua 3 năm, vào năm 2015 lợi nhuận đạt 12.595 triệu
đồng tăng 2.633 triệu đồng so với năm 2014, tỷ lệ tăng 26,43%; năm 2016 tăng 1.007
triệu đồng so với cùng kỳ 2015 ứng với khoảng 8%. Tuy trong giai đoạn 2014-2016
nền kinh tế có nhiều diễn biến phứ tạp, gây ra những áp lực lớn, khó khăn lớn lên tình
trạng hoạt động của Ngân hàng, nhưng với chính sách kịp thời của ban lãnh đạo và sự
nỗ lực của toàn thể các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh thì việc lợi nhuận vẫn tăng lien
tục trong thời gian này là một thành công đáng ghi nhận. Từ đó cho thấy AGRIBANK
Chi nhánh Bình Thạnh hoạt động rất tốt, số lượng khách hàng tăng theo hằng năm và
bền vững, niềm tin của khách hàng dành cho ngân hàng cũng tăng lên theo một hướng
tích cực hơn đúng với thương hiệu của AGRIBANK.
11
2. MÔ TẢ CÔNG VIỆC ĐƯỢC THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC
TẬP
2.1.Vị trí công việc trong doanh nghiệp.
 Thực tập sinh phòng tín dụng
2.2.Mô tả chi tiết công việc thực tập.
Bảng 2.1. Bảng mô tả công việc thực tập.
STT
Ngày
Tháng
Nội dung thực
tập
Đánh giá mức độ hoàn
thành công việc
Ghi chú
1
10/3/2017-
11/3/2017
+Tìm hiểu nội
quy, quy định
chung của
ngân hàng
+Tìm hiểu về
tổ chức hoạt
động của ngân
hàng
+Tuân thủ các nội quy và
quy đinh chung trong
ngân hàng.
+Tuân thủ nguyên tắc
được quy định trong các
bộ luật và thông tư liên
quan.
Đọc các quy định,
điều lệ của ngân
hàng
2 12/3/2017
+ Làm quen
với mô hình tổ
chức trong
ngân hàng, các
phòng ban liên
quan và sơ đồ
tổ chức nhân
sự và sơ đồ
phòng ban
trong ngân
hàng
+Biết được cách thức hoạt
động chung của ngân
hàng.
+Biết cách làm quen và
phối hợp với các phòng
ban liên quan.
3 09/3/2017
Được hướng
dẫn sử dụng
máy scan,
photocopy.
Đã biết cách scan giấy tờ
hóa đơn và photocopy.
4
10/3/2017–
11/3/2017
Sắp xếp hồ sơ
khách hàng
vay tiền cá
Biết sắp xếp hồ sơ một
cách khoa học.
Sắp xếp hồ sơ
theo số seri từ
nhỏ đến lớn và
12
nhân theo từng liên
riêng biệt
5
12/3/2017-
13/3/2017
Được chị Đào
hướng dẫn
cách đổi tỷ giá
trên hệ thống.
Làm quen với cách đổi tỷ
giá, đáp ứng kịp thời nhu
cầu của khách hàng khi
giao dịch ngoại tệ tại ngân
hàng
6
16/3/2017 -
17/3/2017
Nhập danh
sách tên khách
hàng có hoạt
động chi trả
ngoại tệ tại
ngân hàng
Hoàn thành tốt công việc
được giao.
7 18/3/2017
Cắt phiếu đổi
ngoại tệ và sắp
xếp thoe thứ tự
từ nhỏ đến lớn.
Hoàn thành tốt công việc
được giao.
8
19/3/2017-
23/3/2017
Tìm hiểu quy
trình cho vay
tiêu dùng một
khách hàng
Tiếp cận được cách sử
dụng các phần mềm tại
ngân hàng.
9
25/3/2017-
26/3/2017
Tìm hiểu uy
trình tiếp và
hướng dẫn
khách vay tiêu
dùng
Nắm bắt được quy trình
cho vay và tư vấn khách
hàng.
10 27/3/2017
Nhập thông tin
thư cần gửi
trong ngày.
Hoàn thành tốt công việc. Lưu lại thông tin:
tên ngân hàng, địa
chỉ và người nhận
thư của mỗi thư
cần gửi, tránh làm
mất thư không
mong muốn.
11 31/3/2017
Hỗ trợ kiểm kê
cuối tháng.
Hoàn thành tốt công việc. Kế toán dựa vào
danh sách tên
13
hàng hóa được
cung cấp, đi đến
từng bộ phận để
kiểm tra số hàng
còn lại chưa sử
dụng.
12
01/4/2017-
03/4/2017
Sắp xếp và lưu
trữ hồ sơ
Biết cách sắp xếp và lưu
trữ hồ sơ một cách khoa
học, thuận tiện cho việc
tìm kiếm sau này.
Sắp xếp hô sơ
theo số thứ tự,
bấm lỗ hồ sơ và
lưu vào bìa còng
để dễ tìm kiếm
sau này.
13
12/4/2017-
07/4/2017
Tìm hiểu cách
ghi nhận và
theo dõi hồ sơ
vay tiêu dùng
Biết cách thức theo dõi hồ
sơ từ khách hàng để có
phương pháp thu nợ tối
ưu.
14
08/4/2017-
10/4/2017
Hướng dẫn
khách gửi tiền
tiết kiệm
Biết cách thức mở sở tiết
kiệm cho khách hàng
15
13/4/2017-
14/4/2017
Sắp xếp hồ sơ
Hoàn thành tốt công việc
16
15/4/2017-
17/4/2017
Nhập thông tin
thư cần gửi
trong ngày.
Hoàn thành tốt công việc Lưu lại thông tin:
tên ngân hàng, địa
chỉ và người nhận
thư của mỗi thư
cần gửi, tránh làm
mất thư không
mong muốn.
17
20/4/2017-
22/4/2017
Hoàn thành bài
báo cáo thực
tập
Được anh chị xem lại rồi
góp ý
18
23/4/2017-
24/4/2017
Nhờ giám đốc
xem xét và
đóng dấu báo
cáo thưc tập
14
2.3.Cácvăn bản nghiệp vụ mà Agribank đang áp dụng.
Hiện nay, NHNNVN và NHĐT  PTVN đã có những văn bản quyết định tác
động đến việc nâng cao hiệu quả tín dụng:
Ngày 30/3/2014, thủ tướng Chính Phủ ban hành quyết định
67/2014/QĐ/TTg về một số chính sách tín dụng NH phục vụ phát triển nông thôn.
Nghị định 178/2014. NĐ- CP ngày 29/12/2014 của Chính Phủ quy định “về
đảm bảo tiền vay của các tổ chức tín dụng” và các thông tư hướng dẫn NHNN,
NHTMTW với tầm mở ra rộng, đa dạng hơn nhằm thi hành “luật các tổ chức tín
dụng”. Nghị định này có quy định tất cả các DN khi vay vốn.
Điều 22- Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng, ban
hành theo quyết định số 324/09/2009 của Thống đốc NHNN quy định: “ Tổ chức tín
dụng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát quy trình vay vốn và trả nợ của khách hàng”.
Ngày 15/06/2015, Chính Phủ tiếp tục ban hành nghị định số 20/2015/NĐ-
CP về sử phạt phạm vi hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động NH.
Ngày 4/8/2015, Thống đốc NHNN ban hành quyết định số 241, 242, 243,
244/QĐ- NHNN1 nhằm thay đổi căn bản việc điều hành lãi suất sang quy định hành
chính điều hành theo lãi suất cơ bản.
Ngày 12/9/2015, Chính Phủ ban hành nghị định số 49/2015/NĐ-CP về tổ
chức hoạt động NHTM. Quy định rõ NHTM là NH được thực hiện toàn bộ hoạt động
NH và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần
thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước, nghị định đã luật pháp hoá chi tiết một số
điều của luật các Tổ chức tín dụng về tổ chức và hoạt động của NHTM.
2.4.Đánhgiá chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank Bình
Thạnh theo các chỉ tiêu định tính.
Tuỳ theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều tự thiết kế và xây
dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng. Các bước căn bản của một quy trình tín
dụng căn bản như sau:
 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.
 Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng những thông tin sau:
- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng.
- Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng.
- Thông tin về đảm bảo tín dụng.
 Phân tích tín dụng: là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng
về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.
Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro
15
cho Ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các
biện pháp phòng ngừa hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn
quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp,
từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.
 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng: Quyết định tín dụng là quyết định cho vay
hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ
quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động
tín dụng của ngân hàng.
 Giải ngân: khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải ngân
là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải ngân cũng là khâu quan
trọng vì nó có thể góp phần phát hiện sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra, cách thức giải
ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục
đích cam kết hay không.
 Giám sát tín dụng: là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu đảm bảo tiền vay sử
dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp
thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.
2.5.Đánhgiá chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank Bình
Thạnh theo các chỉ tiêu định lượng
Quy mô tín dụng của AGRIBANK-CN Bình Thạnh
Quy mô tín dụng ngày càng được mở rộng thông qua doanh số cho vay và dư nợ
tín dụng.
Năm 2014: Tình hình kinh tế đất nước còn nhiều khó khăn, thiên tai hạn hán, bão
lũ. . . đã gây ra không ít những thiệt hại về người và của, đặc biệt là các cuộc khủng
hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á đã gây tác động xấu đối với sự phát triển kinh tế
nước ta, Đảng và Nhà nước đã thay đổi chỉ tiêu tăng trưởng GDP xuống còn 5- 6% để
phù hợp với tình hình, và cụ thể là GDP năm 2014 tăng trưởng 5,6% so với năm 2009.
Agribank Bình Thạnh đã thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2014 góp phần tăng
trưởng kinh tế. Trong năm 2014, doanh số cho vay đạt 2911 tỷ đồng, trong đó doanh
số cho vay ngắn hạn đạt 1469 tỷ đồng, doanh số cho vay trung- dài hạn đạt 312 tỷ
đồng. Dư nợ tín dụng trung- dài hạn trong năm 2014 là 1809 tỷ đồng. Cho vay uỷ thác
tài trợ phát triển đạt 330 tỷ đồng, như vậy dư nợ tín dụng đầu tư và phát triển đạt 1839
tỷ chiếm 46,48% tổng tài sản năm 2014.
Năm 2015: Mặc dù chưa thoát khỏi khó khăn trong nền kinh tế cũng như trong
hoạt động NH, Nhưng bằng những định hướng đúng đắn của hội đồng quản trị và ban
16
tổng giám đốc điều hành các phòng đã chủ động xây dựng chương trình công tác năm
2015, có chương trình cụ thể nên hoạt động năm 2015 vẫn đạt được những kết quả
đáng khích lệ. Dư nợ tín dụng trung- dài hạn đã đạt được 1515 tỷ đồng, tăng 25,03%
so với năm 2014. Cho vay uỷ thác tài trợ phát triển đạt 215 tỷ đồng đã đưa số dư nợ tín
dụng đầu tư phát triển lên 1230 tỷ đồng, tăng 17,28% so với năm 2014.
Về tín dụng đầu tư, NH đã uỷ nhiệm được 4289 tỷ đồng, đạt 153% so với kế
hoạch được giao đầu năm. Trong năm 2015 NH cũng ký được nhiều hợp đồng tín
dụng đạt 372 tỷ đồng và đã giải ngân được 100 tỷ, đồng thời NH cũng đã từ chối cho
vay với các dự án kém hiệu quả, không đủ hồ sơ theo quy định tổng trị giá là 21 tỷ
đồng.
Về tín dụng đầu tư theo lãi suất thương mại: NH luôn tích cực chỉ đạo các chi
nhánh tìm kiếm các dự án có hiệu quả, có khả năng trả nợ NH, đặc biệt các dự án
thuộc tổng công ty có năng lực tài chính mạnh như: Sông Đà, Lắp máy, Xi măng, Bưu
chính viễn thông, Tổng công ty dầu khí, Tổng công ty cà phê, Liên hiệp đường sắt
Việt Nam, Tổng công ty thép, LICOGI, Cơ khí xây dựng. . . với mức vốn là 864,6 tỷ
đồng (đã bao gồm 29 triệu USD )
Đối với tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu: Trong năm 2015, NH đã tiến hành tài trợ
xuất nhập khẩu cho 9 dự án với số tiền 2 triệu USD. NH cũng đã thu nợ trong nước và
trả nợ nước ngoài đầy đủ và đúng hạn gốc, lãi cho NH nước ngoài, kết quả như sau:
Kế hoạch thu nợ gốc đực giao năm 2015 là 814.188 USD. Thực hiện thu nợ là 866.457
USD đạt 107% kế hoạch được giao.
Hoạt động kinh doanh năm 2016 của AGRIBANK Bình Thạnh triển khai trong
bối cảnh kinh tế đất nước gặp nhiều khó khăn thử thách gay gắt: Nền kinh tế giảm nhịp
độ tăng trưởng xuống mức thấp nhất kể từ năm 2015 tới nay tuy những tháng cuối năm
đã bắt đầu khởi sắc, sức cạnh tranh yếu, vốn đầu tư nước ngoài vẫn giảm, hàng hoá tồn
đọng nhiều (ước tính từ 700- 800 tỷ đồng);
17
Bảng 2.1: Doanh số cho vay và dư nợ tín dụng trong giai đoạn 2014- 2016.
(Đơn vị : Tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
2015/2014 Số
tiền
Tỷ
trọng
2016/2015
+- % +- %
Doanh số cho
vay
211 100 2199 100 1988 28,7 3195 100 996 28,35
Doanh số cho
vay ngắn hạn
169 70,6 2963 74,34 2794 35,5 2946 71,68 -17 23,77
Doanh số cho
vay trung- dài
hạn
312 15,57 421 16,04 109 32,5 749 21,4 328 71,4
Cho vay uỷ thác
330 13,83 215 9,62 -115 -10,04 2500 6,9 2285 -7,92
Dư nợ tín dụng
1881 100 2979 100 1098 32,29 3500 100 521 34
Dư nợ tín dụng
ngắn hạn
872 42,75 1464 45,89 592 42,02 1507 43,3 43 26,54
Dư nợ tín dụng
trung- dài hạn 1809 57,25 1515 54,1 -294 25,03 1993 56,69 478 40,53
( Nguồn: Báo cáo tổng kết giai đoạn 2014- 2016)
Năm 2016, doanh số cho vay đạt 3195 tỷ đồng trong đó doanh số cho vay ngắn
hạn đạt 2946 tỷ đồng, doanh số cho vay dài hạn đạt 749 tỷ đồng. Tổng dư nợ tín dụng
trong năm 2016 đạt 3500 tỷ đồng, dư nợ tín dụng trung- dài hạn đạt 1993 tỷ đồng cho
vay uỷ thác tài trợ phát triển đạt 200 tỷ đồng. Như vậy, dư nợ tín dụng đầu tư và phát
triển đạt 2493 tỷ đồng, tăng 32,43% so với năm 2015, vượt mức kế hoạch đề ra.
Tình hình huy động vốn:
Chính sách nguồn vốn là một trong những chính sách hàng đầu vô cùng quan
trọng đối với sự thành bại của một NHTM. Nhận thức được tầm quan trọng của nó,
AGRIBANK-CN Bình Thạnh luôn thực hiện đa dạng hoá các nguồn vốn bằng nhiều
hình thức, biện pháp và các kênh huy động khác nhau từ mọi nguồn vốn trong và
ngoài nước. Bằng những biện pháp chính sách trên, trong những năm gần đây tổng
nguồn vốn của NH đã có những tăng trưởng đáng kể.
Thông qua bảng 3 ta thấy nguồn vốn của AGRIBANK-CN Bình Thạnh được
hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: Nguồn vốn huy động, nguồn vốn vay, vốn
và các các quỹ, nguồn vốn khác. Điều này đã đưa tổng nguồn vốn của NHĐT tăng lên
18
một cách đáng kể. Năm 2014, tổng nguồn vốn của NH là 2805 tỷ đồng, năm 2015 tổng
nguồn vốn của NH 3172 tỷ đồng, tăng 26,4% so với năm 2014, tương đương với 1367
tỷ đồng. Đến năm 2016, tổng nguồn vốn của NH đã lên tới 4500 tỷ đồng tăng 21,26%
tương đương 828 tỷ đồng so với năm 2015. Đây là những bước trưởng thành của
AGRIBANK-CN Bình Thạnh và những con số trên đã một phần chứng minh sự tăng
trưởng của AGRIBANK-CN Bình Thạnh khi chuyển sang hướng kinh doanh đa năng
tổng hợp.
Bảng 2.2: Nguồn vốn trong giai đoạn 2014- 2016
( Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
2015/2014 Số
tiền
Tỷ
trọng
2016/2015
+- % +- %
Tổng nguồn vốn
2805 100 3172 100 367 35,99 4500 100 1328 21,26
Nguồn vốn huy
động
1405 53,52 2132 59,05 727 50,06 2800 62,74 668 28,82
+ Tiền gửi
TCKT
575 917 342 59,28 1100 183 16,63
+Tiền gửi dân cư 930 1615 685 44,38 1700 85 37,88
Vốn tài trợ uỷ
thác
362 11,67 321 8,48 -41 -1,2 335 7,44 14 6,44
Vốn và các quỹ
176 5,47 134 4,43 -42 10,02 217 4,25 83 16,32
Vốn vay 825 27,86 1150 25,9 325 26,48 1619 22,36 469 4,62
Tài sản nợ khác
47 1,48 85 2,13 38 95,5 129 3,92 44 83
( Nguồn: Báo cáo tổng hợp các năm 2014, 2015, 2016)
Nhìn vào cấu trúc nguồn vốn của AGRIBANK Bình Thạnh, ta thấy nguồn vốn
huy động chiếm tỷ lệ lớn. Năm 2014 tổng nguồn vốn huy động là 1415 tỷ, chiếm
53,52% của tổng nguồn vốn, trong đó tổng tiền gửi huy động từ dân cư là chủ
yếu.Trong năm 2015, nguồn vốn huy động của NH là 2132 chiếm 59,05% của tổng
vốn tăng 33,3% so với năm 2014. Cùng với sự thành công của hai đợt phát hành trái
phiếu, nguồn vốn huy động tăng trưởng cao và được điều chỉnh theo cơ cấu hợp lý.
19
NH74 ngày một chuyển dịch được cơ cấu nguồn vốn, nguồn huy động trên 12 tháng
chiếm tới 84%, còn nguồn dưới 12 tháng chỉ chiếm 16%, trong đó VND chiếm 85%,
còn ngoại tệ chiếm 15%.
Năm 2016, nguồn vốn huy động là 2800 chiếm 62,74 tổng nguồn vốn tăng
28,82% so với năm 2015. Trong đó nguồn vốn huy động trong dân cư đạt 1700 tỷ
đồng, tăng 37,38%so với năm 2015. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế đạt 1.100 tỷ
đồng, tăng 16,63% so với năm 2015.
Tuy nhiên, trong công tác huy động vốn còn có hạn chế là nguồn vốn huy động
từ các TCKT trong năm 2016 chiếm tỷ trọng nhỏ bằng 37,2% nguồn vốn huy động.
Đây là nguồn vốn có lãi suất thấp, cần quan tâm khơi tăng nguồn vốn này, hơn nữa để
giảm chi phí huy động vốn.
Tình hình sử dụng vốn:
Trong những năm qua, AGRIBANK Bình Thạnh đã tận dụng được tối đa nguồn
vốn huy động. Mức sử dụng vốn luôn đạt 100%. Trong đó dư nợ tín dụng không
ngừng tăng trưởng qua các năm. Năm 2014 dư nợ cho vay đạt 1881 tỷ đồng chiếm
65,55%, sang năm 2015 tỷ tăng 32,29% so với năm 2014, sang năm 2016, dư nợ cho
vay đã lên tới 3500 tỷ đồng, tăng 34% so với năm 2015. Đây là những con số đáng
khích lệ, thể hiện sự cố gắng nỗ lực lớn lao của toàn bộ cán bộ và nhân viên
AGRIBANK-CN Bình Thạnh trong sự nghiệp phát triển của mình.
Năm 2014, tỷ lệ cho vay trung – dài hạn chiếm 57,68% tương đương 1809 tỷ
đồng trong đó cho vay ngắn hạn chiếm 42,32% tương đương 872 tỷ đồng. Đến năm
2015, tỷ lệ này đã được cải thiện. Dư nợ cho vay trung- dài hạn 1515 tỷ đồng chiếm
57,25% tổng dư nợ tăng 25,03 so với năm 2014. Đến năm 2016, tỷ lệ cho vay trung –
dài hạn đạt được 1993 tỷ đồng, chiếm 56,69% tổng dư nợ tăng 4,03 so với năm 2015.
Qua đây, ta thấy sự chuyển biến tích cực trong hoạt động tín dụng của
AGRIBANK Bình Thạnh, cơ cấu huy động sử dụng nguồn ở AGRIBANK-CN Bình
Thạnh đang ngày một chuyển dịch theo chiều hướng tích cực để luôn giữ vai trò và
khẳng định được vị trí của mình trong lĩnh vực đầu tư và phát triển.
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng nguồn vốn trong giai đoạn 2014- 2015- 2016
(Đơn vị: tỷ đồng)
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm2015 Năm 2016
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số
tiền
Tỷ
trọng
2015/2014 Số
tiền
Tỷ
trọng
2016/2015
+- % +- %
Nguồn vốn 2805 100 3172 100 367 35,99 4500 100 1328 21,26
Tổng dư nợ tín 1881 65,55 2979 63,77 1098 32,29 3500 70,53 521 34
20
dụng
Cho vay ngắn
hạn
8721 42,75 1464 29,27 -7257 42,02 1507 30,54 43 26,54
Cho vay trung-
dài hạn
1898 57,25 1515 34,5 -383 25,03 1993 39,98 478 40,53
Cho vay uỷ thác 330 10,52 215 6,93 -115 -10,4 200 5,26 -15 -7,92
Dự trữ và hoạt
động tín dụng
694 23,93 1478 29.30 784 66,49 1500 24,2 22 0,19
( Nguồn: Báo cáo tổng hợp năm 2014, 2015, 2016)
Vấn đề nợ quá hạn:
Nói chung tỷ lệ nợ quá hạn của AGRIBANK-CN Bình Thạnh là rất thấp, vào
khoảng 2%. Trong hoạt động tín dụng của một NH tỷ lệ nợ quá hạn vào khoảng 2% là
thể hiện chất lượng tín dung tốt. Qua các năm, tỷ lệ này có chiều hướng giảm xuống.
Năm2014, tỷ lệ nợ quá hạn của toàn hệ thống là 1,99 tương đương với 35 tỷ. Đến
năm2015, tỷ lệ này đã giảm xuống còn 1,8% tương đương với 48 tỷ đồng, giảm 0,19%
so với năm 2014. Năm 2016, tỷ lệ nợ quá hạn còn 1,35% tương đương với 56 tỷ đồng,
giảm 0,45% so với năm 2015. Nhìn chung, tỷ lệ nợ quá hạn qua các năm có chiều
hướng giảm về con số tương đối nhưmg về con số tuyệt đối vẫn tăng lên cùng với sự
tăng trưởng của dư nợ tín dụng.
Đối với các khoản tín dụng trung – dài hạn cũng vậy. Tỷ lệ nợ quá hạn của các
khoản vay trung – dài hạn qua các năm cũng có chiều hướng giảm. Năm 2014, tỷ lệ
này là 1,74% tương đương với 18 tỷ đồng. Sang năm 2015, tỷ lệ nợ quá hạn giảm
0,39%, so với năm 2014, tỷ lệ này chỉ còn 1,35% tương đương với 189 tỷ đồng. Năm
2016, tỷ lệ nợ quá hạn các khoản trung – dài hạn là 1,17% tương đương với 25,4 tỷ
đồng giảm 0,18% so với năm 2015.
Vậy hiệu quả tín dụng nói chung và hiệu quả trung – dài hạn nói riêng mặc dù đã
được cải thiện qua các năm nhưng mức độ giảm tỷ lệ này vẫn còn nhỏ, tỷ lệ nợ quá
hạn năm 2016 là 1,35% và đối với các khoản vay trung – dài hạn là 1,17%. Điều này
thể hiện rằng trong công tác tín dụng vẫn còn tồn tại những khó khăn nhất định cần có
những biện pháp để khắc phục, để giảm tỷ lệ này xuống mức thấp nhất có thể. Song
nhìn chung, đây là một mức nợ quá hạn thấp, thể hiện hiệu quả tín dụng rất tốt tại
AGRIBANK-CN Bình Thạnh, đồng thời cũng một phần thể hiện được hướng phát
triển bền vững của NH.
21
Bảng 2.4: Dư nợ quá hạn trong giai đoạn 2014-2016
(Đơn vị: tỷ đồng)
Năm 2014 Năm2015 Năm2016
Chỉ tiêu
Số
tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
2015/2014 Số
tiền
Tỷ
trọng
2016/2015
+- % +- %
Nợ quá hạn 35 1,99 48 1,8 13 -0,19 56 1,35 8 -0,45
Nợ quá hạn
trung- dài hạn
18 1,74 19 1,35 1 -0,39 25,4 1,17 6,4 -0,18
Nợ quá hạn
ngắn hạn
17 2,32 29 2,35 12 0,03 20,6 1,74 -8,4 -0,61
Nợ quá hạn
DN nhà nước
14 1,9 20 2,14 6 0,24 93 91,3 73 89,16
Nợ quá hạn
doanh nghiệp
ngoài quốc
doanh
3 8,88 9 5,49 6 3,4 12 8,7 3 3,21
(Nguồn: Báo cáo thường niên và báo cáo tổng kết giai đoạn 2014- 2016)
3. PHỎNG VẤN NHÂN VIÊN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP
3.1 Phó Giám Đốc Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Ba
Tháng Hai
1. Họ và tên Trần Ngọc Yến Phượng
2. Chức danh Phó Giám Đốc
3. Phòng ban công tác Phòng Phó GĐ
4. Trình độ học vấn Đại học
5. Năm thâm niên công tác 8 năm
6. Chuyên ngành theo học Tài chính Ngân Hàng
22
1
7. Hiện làm chuyên môn gì Phòng Phó GĐ
8. Điện thoại liên hệ 0933846889
3.1.1.Chi tiết công việc người được phỏng vấn
- Đến ngân hàng sớm, kiểm tra những công việc còn tồn đọng lại từ hôm trước
và lên kế hoạch giải quyết dứt điểm.
- Kiểm tra thư từ và trả lời chúng ( nếu cần ).
- Giải quyết các vấn đề phát sinh trong ngày.
- Phối hợp, hỗ trợ các phòng ban khác xử lý công việc phát sinh.
- Kiểm tra công tác tài chính kế toán.
- Kiểm tra, kết thúc công việc trong ngày , tồn đọng chuyển qua ngày hôm sau.
3.1.2.Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí
- Kiến thức rất mênh mông. Những kiến thức cần thiết cho công việc luôn được
học hỏi, nâng cao hàng ngày. Ngoài ra, còn bổ sung những kiến thức có liên quan đến
đời sống, xã hội, pháp luật, đạo đức.
- Kinh nghiệm : được tích lũy theo thời gian, cả trong công việc lẫn đời sống. Ví
dụ : xử lý những xung đột, mâu thuẫn trong nội bộ ngân hàng, cần có sự thông hiểu,
tinh tế và thấu tình đạt lý.
3.1.3 Thuận lợi trong công việc
- Điều tự tin nhất là mình có quyền ra quyết định và tự chịu trách nhiệm về những
quyết định đó. Nó bắt buộc người ra quyết định phải có những suy nghĩ, tính toán để ra
một quyết định có lợi cho bản thân, cho ngân hàng, cho nhân viên mà không tổn hại
đến lợi ích của cộng đồng hay xã hội. Thuận lợi là bản thân đã thấm nhuần đạo đức
nên luôn có những quyết định tối ưu nhất có thể.
3.1.4 Khó khăn trong công việc
- Khó khăn đến từ rất nhiều phía:
- Từ nội tại bản thân: phải luôn rèn luyện để khắc phục.
- Từ nội bộ ngân hàng: giải quyết các vấn đề dựa trên lợi ích chung và lợi ích của
thành viên.
- Từ đời sống xã hội: nỗ lực giải quyết theo hướng có lợi nhất có thể.
Tóm lại: khó khăn và giải quyết khó khăn là công việc hàng ngày. Bản thân
người lãnh đạo cần phải cố gắng nỗ lực hàng ngày.
23
3.1.5 Điều tâm đắc của người lãnh đạo được phỏng vấn
- Chuyên môn và kinh nghiệm là hai vấn đề sống còn của mỗi cá nhân. Muốn tồn
tại và phát triển, không riêng gì lãnh đạo, mỗi cá nhân đều phải học tập để nâng cao
trình độ chuyên môn và tích lũy kiến thức kinh nghiệm.
3.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp (Chuyên môn
ngành nghề; kỹ năng sống; bằng cấp; ngoại ngữ)
- Ngoại ngữ là một chiếc chìa khóa mở cánh cửa kiến thức.
- Bằng cấp là chiếc chìa khóa tiếp theo.
- Sau khi mở xong những cánh cửa này, người lao động cần nỗ lực hàng ngày để
nâng cao kiến thức chuyên môn và tích lũy kinh nghiệm. Đây là một quá trình và nó
đi theo con người suốt những năm tháng sống còn trong cuộc đời, không riêng gì lãnh
đạo.
3.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này
Ngành ngân hàng rất cần thiết và quan trọng, không chỉ trong ngân hàng, doanh
nghiệp mà trong đời sống của mỗi con người. Cá nhân, nếu biết những kiến thức cơ
bản về kế toán sẽ giúp hoạch định cuộc sống của mình với doanh nghiệp và nền kinh
tế, ngân hàng mang tính chất quyết định cho sự ổn định cả vi mô và vĩ mô của nền
kinh tế.
3.1.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán
a. Lời khuyên về chuyên môn
Những kiến thức về chuyên môn là nền tảng cơ bản nhất. Vào thực tế có rất
nhiều biến chuyển.Tùy vào tình hình thực tế, cần phải linh hoạt áp dụng kiến thức
chuyên môn vào thực tế.
b. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp
Kỹ năng sống có rất nhiều. Nền tảng của tất cả những kỹ năng này là một chữ
tâm.Sự chân thành quyết định sự thành công trong đời sống và giao tiếp cả trong gia
đình và xã hội.
c. Lời khuyên về ngành nghề (tìm việc, tận tâm với công việc học thêm chuyên
môn )
Theo quy luật đào thải, nếu bạn không tận tâm với công việc và nâng cao trình
độ chuyên môn, nâng cao kinh nghiệm, kỹ năng..... một ngày nào đó, bạn sẽ bị đào
thải. Tìm được một việc làm tốt, mới chỉ là bắt đầu.
3.2 Đối tượng phỏng vấn
1. Họ và tên Trương Thị Cẩm Đào
2. Chức danh Nhân viên tín dụng
24
2
3. Phòng ban công tác Phòng kinh doanh
4. Trình độ học vấn Đại học
5. Năm thâm niên công
tác
4 năm
6. Chuyên ngành theo
học
Tài chính ngân hàng
7. Hiện làm chuyên môn
gì
Nhân viên
8. Điện thoại liên hệ 0917.193.864
3.2.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn
Kiểm tra sử dụng vốn vay theo quy định của ngân hàng và theo dõi việc trả nợ gốc và
lãi vay theo hợp đồng.
Thực hiện việc chuyển nhóm nợ, xử lý thu hồi nợ trước hạn, khởi kiện để thu
hồi nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ trong trường hợp khoản vay phát sinh nợ xấu, nợ
khó đòi..
Thực hiện tất toán hợp đồng và giải chấp tài sản thế chấp, xoá đăng ký giao
dịch đảm bảo khi khách hàng tất toán hợp đồng.
3.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí
- Kiến thức chuyên môn cao.
- Thành thạo tin học văn phòng và ngoại ngữ.
- Cẩn thận, trung thực và chính xác trong từng ghi chép và phép tính.
- Chịu áp lực công việc cao, biết cách quản lý thời gian hiệu quả.
- Năng động và sáng tạo.
- Có khả năng quan sát, phân tích, tổng hợp để phản ứng kịp thời những sự
việc phát sinh.
- Có tính độc lập cao trong công việc, đồng thời phải có tinh thần tập thể.
3.2.3 Thuận lợi trong công việc
- Được ban lãnh đạo tạo mọi điều kiện, hỗ trợ khi gặp khó khăn liên quan đến
nghiệp vụ
- Được học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế
3.2.4 Khó khăn trong công việc
- Thời gian công việc chưa sắp xếp một cách hợp lý nhất.
- Khả năng thuyết trình trước lãnh đạo chưa đạt tới 100%.
- Tiếng Anh còn hạn chế.
25
3.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn
-Điều tâm đắc nhất đối với chuyên môn là luôn cập nhật thông tin về mọi mặt
không chỉ về thông tư, nghị định thuế sẽ giúp cho hiệu quả công việc đạt kết quả tốt
nhất.
3.2.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp (Chuyên môn
nghành nghề; kỹ năng sống ; bằng cấp ; ngoại ngữ)
- Cẩn thận và trung thực.
- Chịu áp lực công việc, biết cách quản lý thời gian.
- Khả năng giao tiếp và ứng xử khéo léo.
- Thành thạo tiếng Anh và vi tính.
3.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề
- Nhân lực đang dư thừa, thất nghiệp nhiều
- Sẽ có nhiều sinh viên ra trường làm trái ngành
3.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp
a. Lời khuyên về chuyên môn
- Muốn trở thành một nhân viên giỏi khi còn đang học phổ thông cần học tốt
các môn tự nhiên đặc biệt chú trọng là môn Toán. Nếu có thể bạn nên tập tính nhẩm
mà không cần máy tính.
b. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp:
- Giao tiếp là cầu nối giúp gần gũi, thân thiện và hoà đồng với mọi người hơn.
Có thể học hỏi những kiến thức từ mọi người.
c. Lời khuyên về ngành nghề (tìm việc, tận tâm với công việc học thêm chuyên
môn )
- Tận tâm và yêu thích công việc mình làm.
- Phải thường xuyên cập nhật những thông tư, nghị định mới liên quan về
thuế để xử lý công việc kịp thời và có hiệu quả nhất.
26
4.THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
AGRIBANK BÌNH THẠNH.
4.1. Cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng Thương mại
4.1.1.Khái niệm cho vay trung- dài hạn
4.1.1.1.Khái niệm
Cho vay NH dài hạn là loại cho vay có thời gian hoàn vốn trên 5 năm, được sử
dụng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời
sống. Hình thức cho vay này được NHTM cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ việc xây
dựng mới, mở rộng hoặc hoàn thiện quy trình công nghệ, quy trình sản xuất.
Đối với điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn trung-dài hạn rất
lớn, trong khi các DN chưa có nhiều thời gian để tích luỹ vốn và chưa tích luỹ được
nhiều. Đồng thời việc đầu tư trực tiếp của công chúng qua việc mua trái phiếu, cổ
phiếu do các DN phát hành còn là một vấn đề rất hạn chế. Cho nên trong thực tiễn
nhu cầu về vốn trung- dài hạn của các DN chủ yếu được đáp ứng bởi vốn tự có cuả
DN và đa phần còn lại bằng sự tài trợ của hệ thống NHTM thông qua cho vay trung-
dài hạn.
4.1.1.2.Nguồn vốn để cho thực hiện cho vay trung dài hạn.
 Nguồn vốn tự có: nguồn vốn này rất hạn chế vì nó chỉ chiếm từ 5 đến 10% tổng
nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng.
 Nguồn vốn huy động từ hình thức phát hành trái phiếu trung dài hạn hoặc huy
động tiền gửi trung dài hạn.
 Nguồn vốn huy động ngắn hạn định kì. Nguồn này có thể được xem xét, tính
trích ra một tỷ lệ phần trăm nào đó tùy thuộc vào sự biến động của tiền gửi.
 Nguồn vốn vay từ NHNN. Nguồn này bị hạn chế vì phải phụ thuộc vào chính
sách tiền tệ quốc gia của NHNN.
 Nguồn nhận vốn ủy thác và vốn tài trợ cho vay theo chương trình hoặc dự án
đầu tư của nhà nước, của tổ chức kinh tế - tài chính – cho vay trong và ngoài nước.
4.1.1.3.Sự cần thiết của cho vay trung và dài hạn.
Trong một nền kinh tế nhu cầu cho vay trung dài hạn thường xuyên phát sinh
do các doanh nghiệp luôn tìm cách phát triển mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ,…
Đặc biệt đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay nhu cầu về vốn xây dựng cơ bản là rất
lớn. Trong hoạt động kinh doanh của mình, các doanh nghiệp ngày càng thích huy
27
động vốn để tiến hành đầu tư thông qua hình thức đi vay trung dài hạn tại các Ngân
hàng hơn là việc phát hành cổ phiếu hoặc phát hành trái phiếu dài hạn vì:
Trong trường hợp phát hành trái phiếu, không phải doanh nghiệp nào khi cần
huy động vốn trung dài hạn chỉ cần bán trái phiếu là có người mua ngay mà còn tùy
thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa như uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
Khi doanh nghiệp vay vốn trung dài hạn Ngân hàng, Ngân hàng sẽ có thể điều
chỉnh được kì hạn nợ. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả nợ tại một thời
điểm nhất định thì cũng có thể xin Ngân hàng gia hạn nợ. Còn việc huy động vốn
thông qua hình thức phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu thì Ngân hàng luôn phải đối
mặt với việc trả lãi trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi khi công việc kinh doanh gặp khó khăn.
Cho vay trung dài hạn ngày càng được các doanh nghiệp ưa thích hơn vì phù
hợp với điều kiện thực tế của các doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, các doanh nghiệp
nhỏ cũng như các công ty cổ phần.
Trong điều kiện của Việt Nam hiện nay nhu cầu vốn cho vay trung dài hạn cho
đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ là rất lớn. Nhưng cho dù là
nguồn vốn xuất phát từ đâu, việc cung cấp vốn thông qua hệ thống Ngân hàng dưới
hình thức cho vay trung dài hạn là rất quan trọng.
4.1.2.Các loại hình cho vay trung- dài hạn
Cho vay trung- dài hạn là một nghiệp vụ đang được tồn tại cùng với nghiệp vụ
trong hoạt động kinh doanh của NH. Ngày nay, trong điều kiện hoạt động của nền kinh
tế thị trường, khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, do đó nghiệp vụ cho vay
trung- dài hạn đòi hỏi phát triển theo góp phần quan trọng trong việc đổi mới hiện đại
hoá trang thiết bị và công nghệ sản xuất cho các ngành kinh tế của mọi thành phần
kinh tế. Nghiệp vụ cho vay trung- dài hạn của các NH trong những năm gần đây đã
triển khai theo các hình thức sau:
4.1.2.1. Cho vay theo dự án
Đây là hình thức cấp cho vay dựa trên cơ sở dự án sau khi đã xem xét
khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đó. Do vậy, công việc của NH không
chỉ đơn thuần là cho vay mà còn thẩm định lại các vấn đề: Chi phí sản xuất , giá thành
thị trường tiêu thụ, quy trình công nghệ. Bởi vì việc cấp quyết định một khoản cho vay
sẽ dàng buộc NH với người vay một khoảng thời gian quá dài 3 đến 5 năm hoặc 7 năm
28
tuỳ theo từng dự án cho nên cần phải nghiên cứu một cách nghiêm túc và xem xét kỹ
các rủi ro xảy ra. Hình thức cho vay theo dự án gồm:
4.1.2.2.Cho vay hợp vốn (Cho vay đồng tài trợ):
Trong hoạt động thực tiễn của các NHTM trong lĩnh vực cho vay, không ít các
trường hợp mức cho vay hoặc mức rủi ro mà bản thân một NH không thể đảm đương
nổi, do đó dẫn đến sự liên kết phối hợp giữa các NH cùng tham gia tài trợ cho một dự
án.
Cho vay đồng tài trợ là quá trình cho vay của một nhóm tổ chức cho vay cho một
dự án do một tổ chức cho vay làm đầu mối, phối hợp với các bên tài trợ để thực hiện,
nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN và
tổ chức cho vay.
Quan hệ cho vay dưới hình thức đồng tài trợ gồm hai bên tham gia: Bên đồng tài
trợ và bên nhận tài trợ
Cho vay trực tiếp
Đây là hình thức cho vay trung- dài hạn phổ biến trong nền kinh tế thị trường.
NHTM tiến hành mọi hoạt động và tự chịu trách nhiệm đối với từng dự án đầu tư của
khách hàng mà họ đã lựa chọn để tài trợ. Thực tế cho thấy việc lựa chọn dự án tốt là
yếu tố quyết định nhất của hình thức cho vay này.
4.1.2.3. Cho vay tuần hoàn
Cho vay tuần hoàn được coi là cho vay trung- dài hạn khi thời hạn của hợp đồng
được kéo dài từ một đến vài năm và người vay rút tiền ra khi cần và được trả nợ khi có
nguồn, trong thời gian hợp đồng có hiệu lực.
4.1.2.4.Cho vay thuê mua- dịch vụ thuê mua
Cho vay cho thuê là một kiểu cho thuê tài sản để sử dụng chuyên môn theo hợp
đồng. Nếu trong hợp đồng có kèm theo lời hứa của người thuê sẽ bán lại tài sản này,
chậm nhất là khi hợp đồng cho thuê theo giá thoả thuận trước thì đó là thuê tài chính.
Nếu trong hợp đồng không kèm theo lời hứa thì đó gọi là thuê hoạt động hay thuê đơn
giản. Tài sản cho thuê bao gồm động sản và bất động sản như nhà cửa máy móc, thiết
bị văn phòng.
4.1.2.5.Nghiệp vụ đầu tư chứng khoán
Đây cũng là nghiệp vụ sinh lời của NHTM, trong nghiệp vụ này, NH đầu tư vào
hai loại chứng khoán là chứng khoán Nhà nước và chứng khoán Công ty.
29
4.1.3. Vai trò của cho vay trung- dài hạn
4.1.3.1. Đối với các DN:
Các DN thường gặp phải một căn bệnh là thiếu vốn đặc biệt là thiếu vốn trung-
dài hạn để phát triển sản xuất. Nền kinh tế không ngừng vận động, hàng hoá sản xuất
ngày càng nhiều và nhu cầu con người không ngừng nâng cao. Một DN muốn tồn tại
và phát triển thì phải biết nắm bắt nhu cầu và thoả mãn nhu cầu đó. Như vậy, DN phải
không ngừng đổi mới, mạnh dạn đầu tư để nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng
sản xuất hay để xâm nhập vào thị trường mới. Tuy nhiên, để làm được điều này, cần
huy động một khối lượng vốn nhất định, hoặc DN có thể tự tích lũy qua lợi nhuận để
lại nhưng thời gian tích luỹ có thể quá lâu, làm mất thời cơ kinh doanh. Hơn nữa, khi
chậm đổi mới có nghĩa là lợi nhuận không còn. DN có thể huy động vốn trên thị
trường chứng khoán hoặc vay vốn NH. Đối với NH, việc vay vốn trung- dài hạn từ NH
đôi khi đem lại nhiều thuận lợi hơn so với việc huy động vốn trên thị trường chứng
khoán. Về mặt kỳ hạn, DN có thể vay vốn NH theo kỳ hạn phù hợp với yêu cầu kinh
doanh. Về thủ tục thời gian thì nhanh chóng và ít phức tạp, hơn nữa không phải công
ty nào cũng được quyền bán trái phiếu, cổ phiếu của mình trên thị trường chứng
khoán, nhất là công ty mới thành lập hay quá nhỏ, chưa có tiếng tăm. Ngoài ra với các
khoản vay trung- dài hạn tại NH, vừa giúp NH thực hiện chiến lược kinh doanh đem
lại lợi tức cho DN mà không gia tăng sự kiểm soát của người bên ngoài đối với hoạt
động kinh doanh của DN như trong trường hợp phát hành cổ phiếu. Mặc dù, có nhiều
thuận lợi như vậy nhưng lãi suất trung- dài hạn của NH là chi phí khá cao đối với DN.
Nó buộc các DN phải nghĩ đến hiệu quả đầu tư, doanh thu đạt được không chỉ đủ để
trả vốn và lãi cho NH mà phải đem lại lợi tức cho mình. Do vậy, lãi suất cho vay
trung- dài hạn của NH là đòn bẩy thúc đẩy DN khai thác triệt để đồng vốn để kinh
doanh có lãi và thắng lợi trong cạnh tranh.
Như vậy, vay vốn trung - dài hạn từ NH là biện pháp quan trọng để các DN có
vốn cho thực hiện dự án của mình.
4.1.3.2 Đối với nền kinh tế
Hoạt động cho vay trung dài hạn đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế quốc
dân, điều hoà lượng cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Hoạt động cho vay làm nhiệm
vụ chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ những nhà tiết kiệm sang nhà đầu
tư, phục vụ phát triển kinh tế.
30
Bên cạnh đó, các khoản cho vay trung- dài hạn có vai trò tạo nguồn vốn để thực
hiện xây dựng mới, hiện đại hoá từng bước nền sản xuất trong nước, thúc đẩy sản xuất,
nâng cao chất lượng, mẫu mã, đa dạng về tính năng của sản phẩm để tiêu thụ trong
nước và xuất khẩu. Hàng hoá có tính chất cạnh tranh trên thị trường quốc tế sẽ thúc
đẩy xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ cho quốc gia, cải thiện cán cân thương mại và cán cân
thanh toán quốc tế.
Cho vay trung- dài hạn có vai trò trong việc thực hiện các chính sách kinh tế vĩ
mô. NHNN luôn quản lý cho vay trung- dài hạn bằng các quy định và chính sách của
mình. NHNN đóng vai trò là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế, ổn định lưu
thông tiền tệ. Thông qua cho vay trung- dài hạn, Chính Phủ cũng có thể quản lý và
thực hiện các chương trình kinh tế lớn một cách có hiệu quả. Thực tế cho thấy, các
chương trình kinh tế lớn đều được cấp vốn thông qua hệ thống các NHTM, hiệu quả
được xét đến kỹ hơn và Chính Phủ cũng quản lý dễ dàng hơn các chương trình đầu tư
này. Ngoài ra, Chính Phủ còn có thể hướng cho vay trung- dài hạn vào các ngành kinh
tế mũi nhọn, phục vụ quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá để các ngành này đi đầu,
tạo đà cho sự phát triển kinh tế- xã hội đất nước.
Hoạt động cho vay trung- dài hạn tạo điều kiện phát triển các quan gia luôn gắn
liền với thị trường thế giới. Cho vay trung- dài hạn đã trở thành nhịp cầu nối liền quan
hệ kinh tế giữa các quốc gia với nhau bằng các hoạt động cho vay quốc tế như: Các
hình thức cho vay giữa các Chính Phủ, giữa cá nhân với cá nhân, các hình thức tài trợ,
cho vay không hoàn lại của Chính Phủ các nước.
4.1.3.3.Đối với hoạt động NH
Hoạt động của NH trong cơ chế thị trường là hoạt động trong môi trường cạnh
tranh gay gắt. Để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt này đòi hỏi
mỗi NH phải thực sự quan tâm đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của chính mình. Vì
vậy, hoạt động cho vay được xem là sự cần thiết để mang tính cạnh tranh của NH.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường vận động trong điều kiện nền kinh tế
mở với nhu cầu mở rộng quy mô, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, tiến tới đổi
mới toàn bộ nền kinh tế đã cho thấy nhu cầu vốn trung- dài hạn là cấp thiết và quan
trọng. Nguồn vốn này tạo điều kiện cho các DN đổi mới kỹ thuật, trang bị công nghệ
mới, phương pháp sản xuất mới để tạo ra hàng hoá mới. Đây là điều kiện để NH mở
31
rộng phạm vi hoạt động của mình và ngày càng khẳng định vai trò, vị trí của mình
trong nền kinh tế thị trường.
Hơn nữa, cho vay trung- dài hạn còn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn
huy động còn dư thừa tại mỗi NH, đồng thời cũng là cách NH gọi vốn từ nền kinh tế
đáp ứng nhu cầu về vốn cho các DN. Vì vậy, cho vay trung- dài hạn cần phải được
tăng cường để các NH có thể tham gia nỗ lực vào sự nghiệp công nghiệp- hoá hiện đại
hoá đất nước thông qua nghiệp vụ này.
4.2. So sánh giữa lý thuyết và thực tiễn
Chất lượng các khoản tín dụng trung dài hạn thời gian gần đây được nâng
cao rõ rệt vì ngân hàng đã thực hiện tốt các khâu giám sát khách hàng trước, trong
và sau khi cấp tín dụng đồng thời thực hiện nghiêm túc quy trình cho vay theo quy
định của NHNN cũng như các quy định do ngân hàng đề ra đã phần nào hạn chế
được các rủi ro tín dụng.
+ Kiểm tra trước khi cho vay là việc ngân hàng xem xét tính khả thi của dự
án, từ đó quyết định cho vay hay không.
+ Kiểm tra trong khi cho vay là việc ngân hàng thực hiện mỗi lần giải ngân
vốn vay phải có khối lượng, thiết bị hoặc chi phí công trình làm đảm bảo.
+ Kiểm tra sau khi cho vay là khâu rất quan trọng bao gồm các công tác:
kiểm tra các chứng từ vay vốn, đảm bảo nghiệp vụ cho vay đúng chế độ, thể lệ nhà
nước ban hành, kiểm tra đơn vị sử dụng vốn vay có đúng mục đích hay không,...
Ngân hàng đã từng bước đơn giản hoá thủ tục cho vay so với lý thuyết giảm
thời gian cho khách hàng trong quá trình đến vay vốn tại ngân hàng. Từ đó tạo điều
kiện thuận lợi cho khách hàng khi có nhu cầu cần cấp tín dụng, nâng cao năng lực
cạnh tranh của ngân hàng, thu hút được nhiều khách hàng mới, giữ uy tín, niềm tin
với các khách hàng cũ.
Chính sách tín dụng trung dài hạn của Ngân hàng đề ra phù hợp với thực tế
phát triển của nước ta và đường lối phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước,
với chính sách tín dụng này, hoạt động tín dụng trung dài hạn của ngân hàng ngoại
thương đã và đang đóng góp tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH, HĐH., phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn,...
32
4.3.Đánh giá tình hình cho vay trung và dài hạn tại Agribank Chi nhánh Bình
Thạnh
4.3.1. Kết quả đạt được
Riêng về cho vay trung dài hạn, bị ảnh hưởng chung của tình hình cho vay
chung, nó cũng không tránh khỏi những khó khăn và sự suy giảm. Mặt khác, việc thay
đổi cơ cấu dư nợ của NHNoVN theo hướng giảm dư nợ trung dài hạn cho phù với cơ
cấu và định hướng cũng làm giảm dư nợ cho vay trung dài hạn. Chi nhánh Bình Thạnh
chú trọng hơn đến phát triển cho vay ngắn hạn, với mục tiêu tăng cường cho vay các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh… Như vậy, cho
vay trung dài hạn trong cơ cấu họat động của Chi nhánh Bình Thạnh đang giảm dần
vai trò của nó.
- Trước tình hình khủng hỏang kinh tế, sự điều tiết và các chính sách của chính
phủ hạn chế cho vay để kiềm chế lạm phát, Chi nhánh Bình Thạnh vẫn đảm bảo cung
cấp vốn cho các doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh. Tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp phát có thể trụ vững trong tình hình khó khăn hiện tại.
- Về công tác nhân sự, Chi nhánh Bình Thạnh đã lựa chọn những cán bộ cho
vay giỏi, có trách nhiệm với công việc, nhiệt tình công tác đồng thời Chi nhánh Bình
Thạnh luôn chú trọng nâng cao chất lượng nhân sự bằng cách cho đi học thêm các lớp
nghiệp vụ về chuyên môn.
- Ngân hàng đã triển khai công tác tiếp cận doanh nghiệp, hướng dẫn doanh
nghiệp lập hồ sơ vay vốn hợp lý, đúng quy định nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp
hoàn thành sớm các thủ tục xin vay được nhanh chóng và thuận lợi. Ngân hàng đang
từng bước gắn mình với doanh nghiệp qua vai trò tư vấn.
- Với nguồn vốn huy động dồi dào, ngân hàng đã tận dụng triệt để các nguồn
huy động vốn từ VNĐ cũng như USD để cho vay với lãi suất hợp lý ( Chi nhánh Bình
Thạnh vận dụng linh hoạt cơ chế lãi suất trong việc đi vay và cho vay ), đảm bảo đúng
quy định của ngân hàng cấp cao hơn.
- Ngân hàng đã tích cực triển khai thay đổi cơ cấu kinh tế, tập trung đa dạng hoá
các ngành,các thành phần kinh tế, có sự khuyến khích ưu đãi với các khách hàng
truyền thống, tạo màng lưới khách hàng đáng tin cậy.
Chỉ tiêu dư nợ của Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh đạt kết quả khá tốt, tăng
đều trong các năm; nhưng vẫn còn tập trung chủ yếu ở ngắn hạn. Để đánh giá chính
33
xác chất lượng cho vay, ta cần xem xét chính xác về nợ quá hạn, tình hình diễn biến tỷ
lệ nợ quá hạn từ năm 2014 đến năm 2016 được phản ánh trên bảng số liệu sau:
Trong khi tổng dư nợ đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân tăng thì tỷ lệ nợ quá
hạn lại giảm. Năm 2014, tỷ lệ nợ quá hạn là 4,68%, đến năm 2016 chỉ còn 0,6%. Có
được điều này là do trong những năm vừa qua Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh đã
tích cực giám sát các khoản vay và thu nợ đầy đủ, đúng tiến độ, sát sao giải quyết
trong công tác thu hồi nợ quá hạn khó đòi còn tồn đọng, trình cấp trên xét duyệt xử lý.
Nhìn chung, chỉ tiêu nợ quá hạn của Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh trong
những năm qua là tương đối đạt yêu cầu. Song xét về cơ cấu ta thấy nợ quá hạn chủ
yếu tập trung vào cho vay quốc doanh. Đây là vấn đề mà Ngân hàng cần xem xét để
nâng cao hiệu quả cho vay nhiều hơn nữa.
- Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh đã thực hiện tốt việc cung ứng vốn cho vay
trung dài hạn cho nền kinh tế vừa đáp ứng nhu cầu tái sản xuất mở rộng của các doanh
nghiệp vừa tạo ra một đội ngũ khách hàng truyền thống như các Tổng công ty lớn của
cả nước.
- Để có thể đáp ứng nhu cầu cho vay ngày một tăng, công tác huy động vốn của
Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh cũng đạt kết quả tốt tỷ lệ nguồn vốn trung dài hạn
ngày một tăng trong tổng nguồn vốn huy động.
- Ngân hàng đã tăng cường khâu giám sát khách hàng trước, trong và sau khi cho
vay, cùng với việc thực hiện nghiêm túc quy trình cho vay theo quy định của NHNN
cũng như các quy định do Ngân hàng đề ra đã làm cho chất lượng các khoản cho vay
trung dài hạn trong thời gian gần đây được nâng cao rõ rệt.
- Ngân hàng đã từng bước đơn giản hoá thủ tục cho vay, giảm thời gian cho
khách hàng trong quá trình đến vay vốn tại Ngân hàng.
4.3.2. Những tồn tại
- Quy mô của các khoản vay trung dài hạn còn nhỏ bé. Số lượng của các dự án
cho vay còn ít do hình thức cho vay chứa đựng rủi ro cao …
- Có nhiều dự án ngân hàng cho vay, khâu thẩm định mang tính hợp lý hoá thủ
tục cán bộ cho vay đã lấy chính dự án mà doanh nghiệp trình ngân hàng vào trong tờ
thẩm định của mình mà không xem xét các yếu tố với nhiều giác độ khác nhau. Tức là
thời gian hiệu quả kinh tế … chỉ là trên giấy tờ với cả hai phía ngân hành và khách
34
hàng. Do khách hàng tìm mọi cách để vay vốn nhưng sản xuất kinh doanh chưa chắc
đã đạt hiệu quả như báo cáo, vẫn phát sinh tình trạng nợ quá hạn.
- Tăng trưởng cho vay chưa đồng đều, ngoài các nguyên nhân khách quan do
các DN trong nước hoạt động kém hiệu quả, kinh doanh thua lỗ chưa được các cấp chủ
quản, các ngành quan tâm chỉ đạo tháo gỡ thì nguyên nhân chủ quan là một số các chi
nhánh chưa thực sự tích cực tìm kiếm, thu hút khách hàng; còn thụ động trờ khách
hàng tìm đến. Công tác tiếp thị giới thiệu sản phẩm NH đến DN trên địa bàn chưa tích
cực trong khi việc tìm kiếm khách hàng tốt, dự án tốt khoản vay tốt trong thời điểm
hiện nay là thực sự khó khăn; nhất là trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các NH
trong việc giành giật các khách hàng là tổng công ty, trong khi các DN này cùng một
lúc muốn quan hệ với nhiều tổ chức cho vay.
- Các hoạt động dịch vụ cung cấp cho khách hàng chưa đầy đủ, kịp thời và đầy
đủ của một NH tiên tiến hiện đại. Nhiều nghiệp vụ còn chưa hoàn thiện, đồng bộ để
tạo thuận lợi và thời cơ kinh doanh cho các khách hàng của mình trong hoạt động sản
xuất kinh doanh. Đây là một hạn chế cần sớm khắc phục để có điều kiện hội nhập và
phát triển.
4.5. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay của AGRIBANK - Chi
nhánh Bình Thạnh
4.5.1. Giải pháp mang tính trực tiếp.
4.5.1.1. Mở rộng hoạt động cho vay
Đa dạng hoá lĩnh vực đầu tư trung- dài hạn:
Đa dạng hoá lĩnh vực đầu tư trung- dài hạn là một hoạt động rất cần thiết đối với
NH, bởi lẽ thông qua hoạt động này NH sẽ phân tán được rủi ro, nâng cao hiệu quả
cho vay. Với thế mạnh là một NH chủ đạo trong lĩnh vực đầu tư và phát triển,
Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh có rất nhiều lợi thế trong việc cho vay các dự án
đầu tư xây dựng, sản xuất kinh doanh. Song Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh vẫn
cùng phải tiếp tục điều chỉnh cơ cấu cho vay và đầu tư phù hợp với cơ cấu các thành
phần kinh tế, đặc biệt với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Hiện nay, tỷ trọng cho
vay trung- dài hạn đối với khu kinh tế này còn quá nhỏ bé và hình như ngày một thu
hẹp bởi sự lo lắng về rủi ro đối với NH, vì thế mà nó đánh mất đi của NH một thị
trường tiềm năng đầy triển vọng. Mặc dù cho vay đối với cac thành phần kinh tế này
còn đòi hỏi rất cao và chặt chẽ nhưng không phải vì thế mà NH không cho vay ra, thờ
35
ơ với khách hàng. NH cần phải làm tốt hơn nữa trong mối quan hệ này, phát triển nó
thành một lĩnh vực triển vọng để NH khai thác, đồng thời cũng tạo điều kiện phát triển
nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, việc mở rộng quan hệ cho vay trung- dài hạn đối
với thành phần kinh tế này là hết sức cần thiết. Muốn vậy:
Trước hết phải xoá bỏ mặc cảm đối với thành phần kinh tế tư nhân, đối xử thật
bình đẳng với họ. Muốn mở rộng thị trường đầu ra Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh
phải vươn tới thành phần này, phải có chính sách, thể lệ cho vay rõ ràng nhằm thu hút
khách hàng, tăng sức cạnh tranh đối với NH khác.
Thứ hai, khi cho vay khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, NH phải thực sự linh
hoạt, nhạy bén, biết nhìn nhận đâu là khách hàng đáng tin cậy, đồng thời phân tích
xem khách hàng nào có khả năng trả được nợ, khách hàng nào không có khả năng trả
được nợ để có biện pháp xử lý kịp thời.
Ngoài ra, NH cũng có thể áp dụng một số hình thức khác để đa dạng hoá các
khoản cho vay trung- dài hạn của NH như: thuê mua, cho vay thấu chi, cho vay theo
hạn mức cho vay. . . .
Tuy nhiên, song song với việc đa dạng hoá các hình thức cho vay trung- dài hạn,
NH phải luôn luôn chú ý coi trọng hiệu quả các khoản vay. Bởi lẽ, nếu đa dạng hoá
các khoản vay mà không nâng cao được hiệu quả các khoản vay thì không những NH
không nâng được mức doanh lợi lên mà còn gây nên những thiệt hại cho bản thân NH.
Trong điều kiện của kinh tế của Việt Nam hiện nay, môi trường kinh doanh nói
chung và cho vay NH nói riêng còn có nhiều bất chắc, rủi ro hoạt động của các DN
còn thiếu ổn định. Vì vậy, cho vay trung- dài hạn bằng tiền chỉ áp dụng cho DN làm ăn
hiệu quả, tình hình tài chính vững vàng, dự án khả thi, có tài sản thế chấp để đảm bảo
an toàn kinh doanh trong hoạt động kinh doanh của NH.
Tăng cường hoạt động Marketing NH tại Agribank - Chi nhánh Bình
Thạnh.
Trong nền kinh tế thị trường, đối với bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, đặc biệt là
loại hình kinh doanh dịch vụ thì việc chính sách Marketing là hết sức cần thiết. Thông
qua chính sách này, NH có những cơ hội đầu tư hơn, hoạt động cho vay ngày càng
được mở rộng hơn. 00Vì vậy trong thời gian tới, AGRIBANK - Chi Nhánh Bình
Thạnh nên đẩy mạnh công tác Marketing trong hệ thống NH, tổ chức các hội nghị
khách hàng, tuyên truyền sâu rộng hơn về Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh và lợi ích
36
của khách hàng khi đến vay vốn tại NH. Muốn thu hút được nhiều khách hàng, NH
cần có những chính sách chiến lược cụ thể:
- Đa dạng hoá sản phẩm, thường xuyên tìm kiếm các dịch vụ mới để phục vụ
khách hàng tốt hơn, thực hiện nhanh chóng, chính xác các biện pháp nghiệp vụ để tạo
hình ảnh tốt về NH.
- Có chính sách lãi suất hợp lý giúp cho khách hàng thấy rằng việc vay tiền của
NH là có lợi so với các NH khác.
- Thường xuyên nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, sự biến động của
thị trường để nắm bắt được tâm lý, tìm hiểu về những khó khăn của khách hàng từ đó
tìm hiểu những ứng xử đúng đắn.
- Thường xuyên phân loại khác hàng xem ai là khác hàng truyền thống, ai là
khách hàng mới, áp dụng những nguyên tắc ứng xử khác đối với từng loại khách hàng
để hiệu quả công việc là cao nhất mở rộng quan hệ với khách hàng, nhiệt tình giúp đỡ
khách hàng. Thực hiện tốt công tác này; NH sẽ biến những cán bộ cho vay của mình
thành một nhân viên Marketing, thu hút khách hàng cho mình.
Giải pháp này có tầm quan trọng đặc biệt trong xu thế phát triển mới của nền
kinh tế đất nước. Do sự cạnh tranh của NHTM trong nước và đặc biệt là các NHTM
nước ngoài đòi hỏi NH phải chú trọng đến chính sách Marketing này, nếu bỏ qua nó
thì NH không những không thu hút được lực lượng khách hàng mới mà còn khó có thể
giữ được khách hàng cũ.
4.5.1.2. Sử dụng biện pháp huy động nguồn vốn nhằm nâng cao hiệu quả cho
vay.
Trong chiến lược ổn định và phát triẻn kinh tế- xã hội đến năm 2012. Đảng ta đã
chỉ rõ: “ Chính sách tài chính quốc gia hướng việc tạo vốn và sử dụng vốn có hiệu quả
trong toàn xã hội, tăng nhanh sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, điều tiết quan hệ
tích luỹ, tiêu dùng theo hướng nâng dần tỷ lệ tích luỹ...” Agribank - Chi nhánh Bình
Thạnh phục vụ chủ yếu trong quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước nên
luôn coi tạo vốn là khâu mở đường, tạo một mặt bằng vốn vững chắc ngày càng tăng
trưởng, việc đa dạng hoá các hình thức, các biện pháp, các kênh huy động vốn từ mọi
nguồn trong nước và nước ngoài. Ngoài ra lợi nhuận nó mang lại chiếm 50%- 60%
tổng lợi nhuận của NH. Chính vì vậy, huy động nguồn vốn nào với chi phí thấp nhất
37
luôn là vấn đề NH quan tâm. Trong đó NH luôn coi nguồn vốn trong nước là quyết
định, nguồn vốn nước ngoài là quan trọnh trên cơ sở đầu ra có hiệu quả an toàn.
Để tăng cường vốn trong nước, NH phải hoàn thiện thị trường tiền tệ ngắn hạn.
Thị trường tiền tệ ngắn hạn có tác dụng gián tiếp hỗ trợ việc triển khai chiến lược vốn
và ổn định được nhu cầu vốn ngắn hạn sẽ tạo điều kiện cho các DN phát triển sản xuất
kinh doanh, thúc đẩy quá trình tích luỹ, tích tụ tập trung vốn tự nhiên. Nhờ đó NH
cũng sẽ có thêm nhiều cơ hội đầu tư vốn trung- dài hạn. Muốn vậy NH cần giải quyết
những vấn đề sau:
- Tiến hành những chương trình thu hút vốn của dân cư và các DN thông qua
việc mở nhiều loại tài khoản Sec, tài khoản tiền gửi hưu trí, bảo hiểm, tiền gửi các tổ
chức xã hội và phát hành các đợt trái phiếu. Điều này NH đã rất thành công qua đợt
phát hành trái phiếu 1.200 tỷ đồng vào năm 2010.
- Từng chi nhánh trong hệ thống NH cần phải có mục tiêu biện pháp tăng thị
phần huy động vốn của chi nhánh trên địa bàn, có những hình thức huy động vốn phù
hợp, mức lãi suất linh hoạt theo từng loại huy động và kỳ hạn căn cứ diễn biến lãi suất
trên từng địa bàn. Thực hiện các chính sách khuyến khích NH trong huy động vốn có
chính sách thoả đáng với NH truyền thống.
4.5.1.3. Hoàn thiệnquy chế chính sách, trình cho vay, tổ chức hợp lý và khoa
học quy trình cho vay:
Cơ chế nghiệp vụ có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của NH cũng như sự phát
triển kinh tế. Vì vậy, cần sửa đổi kịp thời hoặc bãi bỏ những cơ chế không còn phù
hợp gây ách tắc hay còn nhiều sơ hở trong quản lý hay để tạo điều kiện thông thoáng
trong hoạt động cho vay của NH
Cần nghiên cứu ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn về quy trình , thao tác
nghiệp vụ cho vay phù hợp với từng loại cho vay, từng nhóm khách hàng.
NH cần xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc đảm bảo tính độc
lập và phân định rõ trách nhiệm cá nhân trách nhiệm liên đới khâu thẩm định, quyết
định cho vay. Tại các chi nhánh nên thành lập một phòng thẩm định có nghiệp vụ về
kiểm tra, thẩm định về khách hàng, dự án phương án vay vốn đối với những khách
hàng, dự án, khoản vay mới để trình Hội đồng cho vay hay ban giám đốc ra quyết định
cho vay. Sau khi có quyết định cho vay mới chuyển hồ sơ sang phòng cho vay để thực
hiện việc giải ngân, kiểm tra, thu nợ. . .
38
Trong công tác cho vay, đặc biệt là đối với các dự án lớn, cần phải tiến hành các
bước sau:
- Quá trình thẩm định dự án: Phân tích đánh giá về khách hàng, dự án, khoản
vay.
- Giám sát khách hàng vay: Thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay
một cách chặt chẽ, kịp thời.
- Thu nợ: Thực hiện theo sát, nắm chắc khách hàng, nguồn thu để thực hiện thu
hồi nợ vay đầy đủ, đúng hạn.
Quá trình thẩm định là giai đoạn khởi đầu có tính chất quyết định đối với sự an
toàn của khoản vay, mức độ an toàn của khoản vốn vay phụ thuộc nhiều vào việc xem
xét hồ sơ vay vốn, đánh giá khách hàng và tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực tài
chính lành mạnh; đánh giá tính khả thi của dự án cho vay kèm theo xem xét đánh giá
tài sản đảm bảo nợ vay để từ đó đưa ra quyết định cho vay hay không.
Quá trình giám sát người vay sử dụng đồng tiền cho vay như thế nào có tính chất
quyết định giúp NH có thể định lượng cũng như kịp thời phát hiện các rủi ro có thể
xảy ra đối với mình. Việc giám sát có thể thực hiện dưới nhiều hình thức như kiểm tra
việc sử dụng vốn vay, xem xét quá trình tiền vay được chuyển đi đâu, trả cho ai, kiểm
tra vật tư tài sản đảm bảo nợ vay, kiểm tra tài chính DN dưới nhiều hình thức như
kiểm tra báo cáo tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh thực tế, kiểm tra về khả năng
chi trả thanh toán của DN để từ đó NH có những giải pháp kịp thời ứng phó trước khi
có rủi ro xảy ra.
Quá trình thu nợ và thanh lý nợ là một khâu rất quan trọng, có tính chất quyết
định đến sự tồn tại của NH, NH có thể thu hồi nợ trước thời hạn nên thấy khoản nợ có
vấn đề, có những khả năng dẫn đến sự tổn thất cho nhà NH, hay NH phải áp dụng
những biện pháp xiết nợ buộc NH phải thanh toán nợ đúng hạn.
4.5.1.4. Các biện pháp phân tán rủi ro
Trên thực tế, có rất nhiều các loại rủi ro khác nhau mà các nhà quản lý cho vay
không thể lường trước được. Các rủi ro này xuất phát từ các nguyên nhân khác quan
như: thiên tai, hoả hoạn, kinh tế, chính trị... hay những nguyên nhân chủ quan (từ phía
khách hàng) như: lừa đảo, chiếm dụng vốn, thông tin không trung thực... Vì vậy, NH
phải có các biện pháp thích hợp để hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. Có thể áp dụng một
số biện pháp sau:
39
Tránh dồn vốn:
NH nên đầu tư vào nhiều các dự án khác nhau. Tránh đấu tư tập chung vào một
hay một số ít khách hàng, nhất là những khách hàng sản xuất kinh doanh những sản
phẩm hàng hoá không mang tính thiết yếu, sản xuất những mặt hàng Nhà nước không
khuyến khích, nhu cầu, năng lực cạnh tranh không ổn định, trong quá trình sản xuất
kinh doanh dễ gặp rủi ro. Không đầu tư quá nhiều để sản xuất kinh doanh một loại sản
phảm hàng hoá.
Liên kết đầu tư ( cho vay hợp vốn):
Có thể hạn chế, phân tán rủi ro bằng cách liên kết các NH với nhau để cùng đầu
tư vào một dự án lớn nào đó mà một NH không thể đáp ứng được vì nhu cầu vay vốn
quá lớn hoặc bị ràng buộc bởi Luật NH: “ không được cho vay một DN quá 15% vốn
tự có của NH” trong cho vay hợp vốn, các NH phải cùng nhau ký kết hợp đồng đầu tư,
thoả thuận rõ trách nhiệm, quyền hạn của mỗi bên trong hợp đồng đầu tư. Do đó, nếu
có rủi ro xảy ra thì sẽ không ảnh hưởng lớn hơn đến hoạt kinh doanh của mỗi NH.
Tham gia bảo hiểm cho vay:
Là một giải pháp mang tính nguyên tắc cần phải có trong kinh doanh cho vay.
Biện pháp này được áp dụng phổ biến ở các nước phát triển, nhưng ở Việt Nam trong
điều kiện hiện nay hoạt động bảo hiểm cho vay chưa được áp dụng rộng rãi. Tuy
nhiên, chúng ta vẫn đề cập tới một số hình thức bảo hiểm cho vay:
- Khách hàng vay vốn cho vay, tham gia mua bảo hiểm ngành nghề mà họ kinh
doanh hoặc mua bảo hiểm cuả tài sản vay. Vì vậy, những khoản cho vay trong trường
hợp này coi như cùng được bảo hiểm một cách gián tiếp. Phương pháp này không phát
sinh thao tác nghiệp vụ cho NH. Để sử dụng tốt hình này, về phía NH cần có những
chính sách ưu tiên về vốn cho vay, lãi xuất đối với các DN, cá nhân mua bảo hiểm.
- Sử dụng biện pháp bảo lưu, có nghĩa là NH tự bảo hiểm cho mình bằng cách
lập quỹ dự phòng để bù đắp rủi ro cho vay, từ đó hạn chế được những hậu quả xấu.
Khi có rủi ro xảy ra, NH chủ động nguồn để bù đắp. Quỹ dự phòng sẽ càng lớn qua
các năm và khả năng bù đắp của nó lại càng lớn.
- Ngoài ra, để đảm bảo khi rủi ro xảy ra vẫn có nguồn để bù đắp cho những
khoản tiền gửi huy động, NH trực tiếp bảo hiểm tiền gửi của các tổ chức bảo hiểm
chuyên nghiệp. Ở nước ta hiện nay, chưa có tổ chức nào thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm
tiền gửi nên câu hỏi đặt ra là NH sẽ mua bảo hiểm ở đâu. Để giải quyết vấn đề này,
40
giải pháp nêu ra là thành lập một tổ chức bảo hiểm tiền gửi thuộc Chính Phủ. Bảo
hiểm tiền gửi cũng là một biện pháp tích cực hỗ trợ phòng chống rủi ro cho vay, bảo
đảm uy tín và sự bền vững của NH.
4.5.1.5. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, khiểm soát.
Đây là một trong những yếu tố đem lại sự an toàn, hiệu quả cho hoạt động cho
vay của ngân hàng. Vì vậy ngân hàng cần tăng cường kiểm tra, kiểm soát nhằm thực
hiện những vi phạm, sai sót để có biện pháp xử lý kịp thời. Muốn vậy ngân hàng cần
tiếp tục hoàn thiện công tác kiểm tra , kiểm soát theo hướng sau:
- Giúp Ban Giám Đốc thực hiện công tác kiểm toán nội bộ theo quy chế kiểm
toán nội bộ
- Giúp Giám Đốc trong việc giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan
đến hoạt động nghiệp vụ của chi nhánh
- Kiến nghị, bổ sung, chỉnh sửa các văn bản quy định của NH Việt Nam nếu
phát hiện sơ hở, bất hợp lý, dẫn đến không an toàn cho hoạt động của chi nhánh.
- Làm đầu mối phối hợp với các đoàn thanh tra, cơ quan pháp luât, cơ quan
kiểm toán đối với hoạt động của chi nhánh
- Hoàn thiện, củng cố, tăng cường cán bộ có kinh nghiệm, có năng lực làm công
tác kiểm tra, kiểm soát.
- Lập kế hoạch định kỳ, hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát việc thực hành các quy
trình nghiệp vụ, hoạt động kinh doanh, quy chế kinh doanh theo đúng quy định vè
pháp luật ngân hàng và quy định của Ngân Hàng Nhà Nước, điều lệ tổ chức và hoạt
động, các quy định của NH Việt Nam.
- Đánh giá mức độ bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh và kiến nghị có
biện pháp nâng cao khả năng an toàn trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
4.5.1.6. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng phục vụ cho hoạt động cho vay.
Tiếp tục thực hiện đổi mới công nghệ ngân hàng vì công nghệ ngân hàng chính
là đòn bẩy của sự phát triển, là điều kiện để ngân hàng hội nhập vào nền kinh tế nói
chung và tài chính khu vực, thế giới nói riêng. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng
nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng nhu cầu quản lý và nâng cao sức cạnh
tranh của ngân hàng. Cụ thể những công việc chi nhánh cần thực hiện trong thời gian
tới là:
41
- Tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực khác nhau như: kế
toán giao dịch, thanh tra giám sát từ xa, công tác quản trị ngân hàng…
- Cùng với việc trang bị máy móc, việc đào tạo đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu
kỹ thuật cũng rất cần thiết.
- Trong quá trình đổi mới nói chung và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng nói
riêng, chi nhánh cần tranh thủ hợp tác của các tổ chức quốc tế.
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập

More Related Content

What's hot

Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...Thu Vien Luan Van
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hàThu Vien Luan Van
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông ocb
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông  ocbBáo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông  ocb
Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông ocb
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAYBáo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
Báo cáo thực tập: Cho vay bất động sản khách hàng cá nhân, HAY
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAYBài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, HAY
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 

Similar to Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập

Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)minhtuan minhtuan
 
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...luanvantrust
 
Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...
Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...
Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Gioi thieu VietinBank 2019 kiem toan
Gioi thieu VietinBank 2019 kiem toanGioi thieu VietinBank 2019 kiem toan
Gioi thieu VietinBank 2019 kiem toanngothithungan1
 
Giới thiệu VietinBank năm 2019
Giới thiệu VietinBank năm 2019Giới thiệu VietinBank năm 2019
Giới thiệu VietinBank năm 2019ngothithungan1
 
Gioi thieu 2019 kiem toan out
Gioi thieu 2019 kiem toan outGioi thieu 2019 kiem toan out
Gioi thieu 2019 kiem toan outngothithungan1
 
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...hieu anh
 

Similar to Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập (20)

Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Vp Bank
Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Vp BankHoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Vp Bank
Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tại Ngân Hàng Vp Bank
 
Mô Tả Công Việc Được Thực Hiện Trong Quá Trình Thực Tập Tại Ngân Hàng Agribank.
Mô Tả Công Việc Được Thực Hiện Trong Quá Trình Thực Tập Tại Ngân Hàng Agribank.Mô Tả Công Việc Được Thực Hiện Trong Quá Trình Thực Tập Tại Ngân Hàng Agribank.
Mô Tả Công Việc Được Thực Hiện Trong Quá Trình Thực Tập Tại Ngân Hàng Agribank.
 
Báo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng Vpbank
Báo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng VpbankBáo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng Vpbank
Báo Cáo Thực Tập Dịch Vụ Thẻ Thanh Toán Tại Ngân Hàng Vpbank
 
Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)
 
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại KIENLONG BANK.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại KIENLONG BANK.docxGiải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại KIENLONG BANK.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại KIENLONG BANK.docx
 
Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Trong Hoạt Động Tài Trợ Thương Mại Quốc Tế Tại Vietc...
Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Trong Hoạt Động Tài Trợ Thương Mại Quốc Tế Tại Vietc...Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Trong Hoạt Động Tài Trợ Thương Mại Quốc Tế Tại Vietc...
Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Trong Hoạt Động Tài Trợ Thương Mại Quốc Tế Tại Vietc...
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh Chợ Lớn
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh Chợ LớnĐề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh Chợ Lớn
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng của ngân hàng Agribank chi nhánh Chợ Lớn
 
Bt2
Bt2Bt2
Bt2
 
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phương thức tín dụ...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngâ...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngâ...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngâ...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngâ...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngâ...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngâ...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngâ...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Hoạt Động Tín Dụng Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngâ...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm.docxThực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm.docx
 
Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...
Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...
Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Tài Chính D...
 
Tìm Hiểu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Agribank.
Tìm Hiểu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Agribank.Tìm Hiểu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Agribank.
Tìm Hiểu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Agribank.
 
Gioi thieu VietinBank 2019 kiem toan
Gioi thieu VietinBank 2019 kiem toanGioi thieu VietinBank 2019 kiem toan
Gioi thieu VietinBank 2019 kiem toan
 
Giới thiệu VietinBank năm 2019
Giới thiệu VietinBank năm 2019Giới thiệu VietinBank năm 2019
Giới thiệu VietinBank năm 2019
 
Gioi thieu 2019 kiem toan out
Gioi thieu 2019 kiem toan outGioi thieu 2019 kiem toan out
Gioi thieu 2019 kiem toan out
 
Khoá Luận Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Việt Nam.
Khoá Luận Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Việt Nam.Khoá Luận Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Việt Nam.
Khoá Luận Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Việt Nam.
 
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vpbank
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại VpbankGiải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vpbank
Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Vpbank
 
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 

Recently uploaded (20)

CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 

Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập

  • 1. 1 TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK - BÌNH THẠNH
  • 2. 2 LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu vốn đã và đang là một nhu cầu vô cùng cấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Tín dụng trung- dài hạn là công cụ đắc lực để đáp ứng nhu cầu đó. Hệ thống NHTM Việt Nam chiếm một vị trí chiến lược trong việc đáp ứng nhu cầu vốn đối với nền kinh tế. Nhận thấy tầm quan trọng của tín dụng trung- dài hạn đối với việc phát triển kinh tế- xã hội, các NHTM cũng đang triển khai nhiều biện pháp để có những bước chuyển dịch về cơ cấu tín dụng, tăng dần tỷ trọng cho vay trung- dài hạn với phương châm: “Đầu tư chiều sâu cho DN cũng chính là đầu tư cho tương lai của ngành NH”. Việc phát triển tín dụng NH không những chỉ mang lại lợi ích cho toàn bộ nền kinh tế mà nó còn trực tiếp mang lại lợi ích thiết thực cho ngành NH. Tuy nhiên, thực tế hoạt động tín dụng trung-dài hạn còn đang gặp nhiều khó khăn, nổi cộm vẫn là vấn đề hiệu quả tín dụng trung- dài hạn còn thấp rủi ro cao, dư nợ tín dụng trung- dài hạn trong các NHTM vẫn thường chiếm tỷ lệ không cao lắm so với yêu cầu. Điều đó nói lên rằng vốn đầu tư cho chiều sâu chưa đáp ứng được đòi hỏi bức thiết ngày càng tăng của nền kinh tế. Ngoài ra, tỷ lệ nợ quá hạn còn cao cho vay ra nhưng không thu hồi được cả gốc và lãi nên đã ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển kinh tế nói chung và của hệ thống NH nói riêng. Chính vì vậy vấn đề hiệu quả tín dụng trung- dài hạn đang là một vấn đề được mọi người trong và ngoài ngành quan tâm, giải quyết. Và đây cũng đang là đề tài của nhiều cuộc trao đổi, thảo luận tại các hội thảo, diễn đàn nghiên cứu. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, với những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu tại trường và sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Agribank Bình Thạnh- một NH giữ vai trò chủ lực trong cho vay trung- dài hạn phục vụ đầu tư phát triển kinh tế đất nước, thấy rằng những vấn đề còn tồn tại trong tín dụng trung- dài hạn nên em đã chọn đề tài: “TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK - BÌNH THẠNH “ để thực hiện báo cáo tốt nghiệp.
  • 3. 3 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ, BỘ PHẬN THỰC TẬP 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh 1.1.1 Giới thiệu tổng quan về AGRIBANK Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam được thành lập ngày 26/3/1988 với mục tiêu ban đầu là đáp ứng nhu cầu dịch vụ tài chính cho quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn và nền kinh tế Việt Nam. Trải qua hơn 28 năm hoạt động, Ngân hàng Agribank ngày càng phát triển lớn mạnh, từng bước khẳng định là các thương hiệu có uy tín cho các sản phẩm dịch vụ đến khách hàng ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo...và đặc biệt là ngân hàng tiên phong trong quá trình triển khai Đề án thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ, đi đầu trong đầu tư trang bị lắp đặt máy ATM (2500 ATM) và hệ thống POS/EDC. Vốn điều lệ khi thành lập chỉ 20 tỷ đồng, sau nhiều lần tăng vốn hiện nay vốn điều lệ của AGRIBANK là 7.300 tỷ đồng, AGRIBANK có mạng lướt bao phủ khắp cả nước với Hội sở chính tại Hà Nội. AGRIBANK. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (AGRIBANK):  Năm 1988: AGRIBANK được thành lập với vốn điều lệ ban đầu chỉ 20 tỷ đồng với mục đích cung cấp tài chính cho phát triển nông thôn, nền kinh tế Việt Nam.  Năm 2005: Mở Văn phòng đại diện đầu tiên tại nước ngoài – Văn phòng đại diện Campuchia  Năm 2007: Doanh nghiệp số 1 Việt Nam (theo xếp hạng của Chương trình Phát triển Liên hợp quốc – UNDP)  Năm 2014: Triển khai Đề án tái cơ cấu với mục tiêu tiếp tục là Ngân hàng Thương mại tiên phong, chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn.  Năm 2015 : Hoàn thành Đề án tái cơ cấu Agribank với kết quả đạt được hầu hết các mục tiêu, phương án đã đề ra, đảm bảo Agribank vừa làm tốt nhiệm vụ chính trị của NHTM Nhà nước, đi đầu trong thực hiện tín dụng chính sách, an sinh xã hội, vừa đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh doanh trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt.  Thông tin Ngân hàng : - Tên tiếng Việt: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam - Tên tiếng Anh: The Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development or Agribank - Tên ngân hàng viết tắt: AGRIBANK
  • 4. 4 - Mã cổ phiếu: AGRIBANK B - Vốn điều lệ: 11.256.280.000.000 đồng - Địa chỉ trụ sở chính: Số 2 Láng Hạ, Ba Đình, Thành phố Hà Nội, Việt Nam. - Điện thoại: 04.38313717 Fax: 04.38313719 - Email : info@Agribank.com.vn - Website: http://www.agribank.com.vn  Ngành nghề kinh doanh: - Ngân hàng lưu lý; - Đại lý bảo hiểm và các dịch vụ lien quan theo quy định của pháp luật; - Mua bán, gia công, chế tác vàng; - Kinh doanh ngân hàng thao các quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; - Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; - Hoạt động trung gian tiền tệ khác; 1.1.2 Tổng quan về Chi nhánh Bình Thạnh Địa chỉ: 137 (Số mới 219) Đinh Bộ Lĩnh, P. 26, Q. Bình Thạnh, Tp HCM. Được thành lập theo quyết định số 248/NHNoBT ngày 02/07/2007 của Agribank Chi nhánh Bình Thạnh. Với địa thế thuận lợi nằm trên mặt tiền đường Đinh Bộ Lĩnh, một trong những cửa ngõ quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh gần Bến xe Miền Đông, bên cạnh khu dân cư Chu Văn An sầm uất. Qua 6 năm hoạt động, Phòng Giao dịch Tân Cảng trực thuộc Agribank Chi nhánh Bình Thạnh đã thu hút được trên 4.000 khách hàng thường xuyên giao dịch, một lượng lớn khách hàng vãng lai, mức huy động vốn bình quân đạt gần 20 tỷ đồng/nhân viên. Trên cơ sở vừa kế thừa và phát huy truyền thống của Agribank vừa tạo được những yếu tố đột phá trên nhiều phương diện về tài chính, công nghệ, tổ chức, cán bộ và công tác quản trị điều hành theo hướng đến chuẩn mực chung về hoạt động kinh doanh Ngân hàng hiện đại. Bằng những giải pháp mang tính đột phá, thay đổi tư duy và cách làm mới, cùng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên Phòng giao dịch thì Phòng Giao dịch Tân Cảng hoạt động thực sự khởi sắc. Để đáp ứng nhu cầu của đông đảo khách hàng, bên cạnh việc cung ứng các dịch vụ ngân hàng truyền thống như huy động tiền gửi; cho vay, Phòng Giao dịch Tân Cảng đã triển khai và ứng dụng tất cả các dịch vụ ngân hàng hiện đại như thông qua phát hành Thẻ tín dụng quốc tế; Internet Banking; kết nối thanh toán (CMS), Mobile Banking, Agripay, Western Union, chuyển tiền kiều hối; Chi trả lương qua tài khoản; thanh toán trong nước và quốc tế; các dịch vụ ngoài tín dụng khác…
  • 5. 5 Với sự cố gắng hết mình của mỗi cán bộ, nhân viên của Phòng giao dịch Tân Cảng thực hiện tốt văn hóa doanh nghiệp với hệ thống giao dịch hiện đại, Phong cách phục vụ chuyên nghiệp, trụ sở Phòng giao dịch khang trang, tin tưởng rằng Phòng Giao dịch Tân Cảng sẽ thu hút hơn nữa nhiều khách hàng trên địa bàn, góp phần nhỏ bé cho sự phát triển của Agribank Chi nhánh Bình Thạnh. 1.2 Bộ máy tổ chức của AGRIBANK - Chi nhánh Bình Thạnh Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban Ban lãnh đạo: gồm 1 Giám đốc và 2 Phó giám đốc. Giám đốc: Giám đốc là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Ngân hàng, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (AGRIBANK ) Chi nhánh Bình Thạnh. Là người đại diện cho cán bộ nhân viên quản lý chi nhánh theo chế độ quản lý một thủ trưởng, có quyền quyết định và điều hành mọi hoạt động của ngân hàng theo đúng kế hoạch, chính sách, pháp luật của nhà nước. Là người trực tiếp quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của chi nhánh, chịu trách nhiệm trước tập thể, và nhà nước về kết quả hoạt động của chi nhánh AGRIBANK Chi Nhánh Bình Thạnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những sai phạm mang tính chất hình sự của mình. Phó Giám đốc: Gồm 2 phó giám đốc Là người hỗ trợ cho giám đốc và được phân công để giải quyết từng mảng công việc cụ thể hoặc thay mặt giám đốc giải quyết mọi vấn đề khi giám đốc đi vắng nhưng phải có được sự ủy quyền của giám đốc. Phó giám đốc phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc PGĐ KD PGĐVH BAN QUẢN TRỊ Phòng GD2 Phòng KH-KD Phòng KT, NQ
  • 6. 6 giám đốc về các công việc được giao. Và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những sai phạm mang tính chất hình sự ngoài sự ủy quyền của giám đốc. Phòng Kế hoạch và kinh doanh: Gồm có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, và 5 nhân viên tín dụng. Đây là phòng có vai trò rất quan trọng trong việc nghiên cứu xây dựng các kế hoạch, tham mưu đắc lực cho ban lãnh đạo Ngân hàng trong việc ra các quyết định kinh doanh chiến lược của Ngân hàng thông qua các nghiệp vụ chuyên môn là cho vay . Nhiệm vụ của phòng kế hoạch và kinh doanh: - Nghiên cứu và đề xuất chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn trên địa bàn thành phố Tp.HCM. - Xây dựng kế hoạch kinh doanh theo định hướng kinh doanh của AGRIBANK Việt Nam - Làm đầu mối thực hiện thông tin phòng ngừa rủi ro và xử lý thông tin tín dụng. - Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng và đề xuất các chính sách ưu đãi tín dụng đối với khách hàng. - Thẩm định và cho vay theo cấp uỷ quyền nhằm mở rộng hoạt động, đảm bảo an toàn và hiệu quả. - Tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án thuộc nguồn vốn trong và ngoài nước, trực tiếp làm dịch vụ uỷ thác nguồn vốn thuộc Chính phủ, bộ, ngành và các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước. - Tổng hợp, báo cáo định kỳ và thường xuyên theo dõi, tư vấn cho Giám đốc về những lĩnh vực do phòng phụ trách. Phòng kế toán và ngân quỹ: Gồm 1 trưởng phòng,1 phó phòng và 7 nhân viên, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc và có nhiệm vụ: - Ghi chép thống kê các giao dịch, hạch toán kế toán, thanh toán. - Lập các báo cáo, xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính. - Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định. - Thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng, hạch toán cho vay, thu nợ, lãi. - Thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước, bao gồm các bộ phận thanh toán qua Ngân hàng bằng nội tệ, thanh toán bù trừ, thanh toán liên ngân hàng. - Quản lý và sử dụng các thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định chung. - Chuyển tiền theo lệnh của các phòng ban khác cho khách hàng, lưu tiền mặt trong kho để đáp ứng nhu cầu chi trả, cho vay đối với khách hàng của Ngân hàng.
  • 7. 7 - Quản lý và sử dụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của AGRIBANK Việt Nam. - Chấp hành các quy định về an toàn kho quỹ và định mức kho theo quy định. - Bên cạnh đó phòng còn thực hiện việc quản lý quỹ, các giấy tờ có giá, hồ sơ pháp lý về tài sản thế chấp của khách hàng và các giấy tờ khác có liên quan. Ngoài ra phòng kế toán – Ngân quỹ còn phụ trách lĩnh vực tin học ( Bảo đảm cho mọi hoạt động có liên quan đến công nghệ thông tin). Ứng dụng các phần mềm nhằm thực hiện tốt hơn nữa nhiệm vụ được giao, đồng thời lưu trữ các cơ sở dữ liệu, xử lý các sự cố về công nghệ thồng tin. Phòng giao dịch số 02: Gồm 2 nhân viên Có chức năng huy động vốn, cho vay và các dịch vụ khác, được giao nhiệm vụ huy động vốn theo sự ủy nhiệm của giám đốc dưới các hình thức tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu 1.3. Tình hình nhân sự  Số lượng 21 nhân viên chức  Trong đó: - Ban quản trị: Gồm: 1 Giám đốc, và 2 Phó giám đốc - Phòng Kế hoạch và kinh doanh: Gồm có 1 trưởng phòng, 1 phó phòng, và 5 nhân viên tín dụng. - Phòng kế toán và ngân quỹ: Gồm 1 trưởng phòng,1 phó phòng và 7 nhân viên - Phòng giao dịch số 02: Gồm 2 nhân viên  Trình độ của cán bộ trong ngân hàng - Thạc sĩ nước ngoài: 1 - Thạc sĩ trong nước: 4 - Cử nhân: 16 Trình độ của các cán bộ trong ngân hàng là một ưu thế lớn trong việc quản trị và làm việc trong ngân hàng. Hiệu quả trong kinh doanh ngày càng tăng. Phân chia hợp lý nhiệm vụ cho từng trình đọ phù hợp tạo điều kiện thuận lợi trong việc điều hành và tăng hiệu quả công việc. 1.4. Phạm vi kinh doanh Phạm vị kinh doanh của Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh là các quận trong TP. HCM và các tỉnh lân cận. Địa bàn chính là TP. HCM. 1.5. Kết quả kinh doanh
  • 8. 8 Trong ba năm trước những thách thức và cơ hội. AGRIBANK Chi nhánh Bình Thạnh với sự nỗ lực không ngừng của mình đã vượt qua khó khăn và đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong 3 năm qua như sau: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của AGRIBANK Chi nhánh Bình Thạnh trong 3 năm 2014-2016 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Số tiền Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) I. Thu thập 60.503 65.132 60.395 4.629 7,65 -4.737 -7,27 1.Thu nhập từ hoạt động tín dụng 59.775 64.323 59.423 4.548 7,61 -4.900 -7,62 2.Thu từ phí dịch vụ 728 809 972 81 11,13 163 20,15 II. Chi phí 50.541 52.537 46.793 1.996 3,95 -5.744 -10,93 1.Chi hoạt động tín dụng 44.872 45.635 39.437 763 1,70 -6.198 -13,58 2.Chi khác 5.669 6.902 7.356 1.233 21,75 454 6,58 III.Lợi nhuận 9.962 12.595 13.602 2.633 26,43 1.007 8,00 (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh AGRIBANK Chi nhánh Bình Thạnh)
  • 9. 9 Hình 1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank trong 3 năm 2014 - 2016 Qua sơ đồ dễ dàng cho thấy hoạt động kinh doanh của ngân hàng từ năm 2014 đến năm 2016 thu thu thập và chi phí biến động không ổn định. Trong năm 2015 cả thu nhập và chi phí đều tăng so với năm 2014, nhưng đều đó không ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, rõ ràng là lợi nhuận của ngân hàng trong năm 2015 tăng so với năm 2014. Sang năm 2016 thu nhập và chi phí đều giảm lại, nhưng lợi nhuận của ngân hàng lại tăng so với năm 2015. Để tìm hiểu rõ hơn, ta tiến hành phân tích các dữ liệu có trong bảng số liệu: Nhìn chung thì thu nập và chi phí trong 3 năm 2014-2016 là tăng giảm không đều, tuy nhiên mục tiêu lợi nhuận gia tăng qua các năm – đó là điều đáng mừng; rất dễ để lý giải cho hiện tượng trên là do tỷ lệ tăng giảm của thu nhập và chi phí không đồng đều. Về thu nhập: Năm 2015/ 2014: Tổng thu nhập của năm 2015 là 65.132 triệu đồng, tăng 4.629 triệu đồng tương ứng với 7,65%, so với năm 2014 có thu nhập là 60.503 triệu đồng. Trong đó thu nhập từ hoạt động tín dụng tăng từ 59.775 triệu đồng lên 64.323 triệu đồng, và thu khác tăng 81 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 11,13%. Nguyên nhân là do năm 2015 AGRIBANK giảm lãi suất cho vay và triển khai các chiến lược mở rộng địa bàn cho vay nâng cao năng lực cạnh tranh; do đó dẫn đến nguồn vốn cho vay tăng nên thu nhập cũng từ đó mà tăng theo. Năm 2016/2015: Năm 2016 thu từ lãi cho vay là 59.423 triệu đồng, chiếm khoảng 98,39% trong tổng thu, và giảm 4.900 triệu đồng tỷ lệ giảm 7,62% so với cùng kỳ. Tuy nhiên thu khác tăng từ 809 triệu đồng lên 972 triệu đồng ( chiếm 1,61% trong tổng thu), tức tăng 163 triệu đồng ứng với 20,15% - đây là con số không lớn nhưng phần nào thể hiện được sự nổ lực của chi nhánh trong việc chú trọng vào lĩnh vực phát triển sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng, do địa phương là một huyện thuần nông, địa bàn lại rộng, mức độ cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng cao, nên việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng gặp nhiều khó khăn. Tổng thu nhập của năm 2016 đạt 60.595 triệu đồng, tính toán giảm 4.737 triệu đồng so với năm 2015, với tỷ lệ giảm là 7,27%. Sỡ dĩ, thu nhập bị sụt giảm là do trong năm 2016 kinh tế Việt Nam nói chung và không riêng Tp.HCM đã gặp rất nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ lạm phát, suy thoái kinh tế, sức mua giảm, thị trường têu thụ bị thu hẹp, sản xuất – kinh doanh bị trì trệ, hàng hóa tiêu thụ chậm, đặc biệt mặt hàng gạo do chịu sức ép cạnh tranh nên giá giảm ảnh hưởng đến đời sống và thu nhập của người dân, cũng như đến hoạt động của Ngân hàng.
  • 10. 10 Về chi phí: Năm 2015/ 2014: Chi phí năm 2015 tăng 1.996 triệu đồng so với năm 2014, ứng với tăng 3,95%, trong đó chi hoạt động tín dụng tăng 1,70% hay tăng 763 triệu đồng, chi khác cũng tăng và tăng 1.233 triệu đồng tỷ lệ tăng 21,75%. Ta thấy rằng tỷ lệ tăng của tổng chi phí không cao, nhưng không vì thế mà phủ nhận những cố gắng kịp thời của chi nhánh khi tình hình kinh tế – xã hội trong thời ký này khá phức tạp, lạm phát tăng cao,… Năm 2016/2015: Năm 2016 chi 39.437 triệu đồng cho hoạt động tín dụng, chiếm 84,28% trong tổng thu, giả 6.198 triệu đồng, tỷ lệ giảm 13,58% so với cùng kỳ năm 2015. Trong đó, phí sử dụng vốn giảm 5.128 triệu đồng, trả lãi tiền gửi giảm 998 triệu đồng. Các khoản chi khác 7.356 triệuđồng chiếm 15,72% tổng thu, tăng 454 triệu đồng, tỷ lệ tăng 6,58%. Trong đó: Chi hoạt động dịch vụ tăng 24 triệu đồng, chi về tài sản tăng 92 triệu đồng, chi cho hoạt động quản lý và công vụ tăng 83 triệu đồng, chi nộp thuế sử dụng đất tăng 138 triệu đồng và chi cho nhân viên tăng 117 triệu đồng. Về chi phí năm 2016 là 46.793 triệu đồng, năm 2015 là 52.537 triệu đồng, vậy giảm 5.744 triệu đồng, tương ứng giảm 10,93%. Về lợi nhuận: Lợi nhuận tăng liên tục qua 3 năm, vào năm 2015 lợi nhuận đạt 12.595 triệu đồng tăng 2.633 triệu đồng so với năm 2014, tỷ lệ tăng 26,43%; năm 2016 tăng 1.007 triệu đồng so với cùng kỳ 2015 ứng với khoảng 8%. Tuy trong giai đoạn 2014-2016 nền kinh tế có nhiều diễn biến phứ tạp, gây ra những áp lực lớn, khó khăn lớn lên tình trạng hoạt động của Ngân hàng, nhưng với chính sách kịp thời của ban lãnh đạo và sự nỗ lực của toàn thể các cán bộ, nhân viên tại chi nhánh thì việc lợi nhuận vẫn tăng lien tục trong thời gian này là một thành công đáng ghi nhận. Từ đó cho thấy AGRIBANK Chi nhánh Bình Thạnh hoạt động rất tốt, số lượng khách hàng tăng theo hằng năm và bền vững, niềm tin của khách hàng dành cho ngân hàng cũng tăng lên theo một hướng tích cực hơn đúng với thương hiệu của AGRIBANK.
  • 11. 11 2. MÔ TẢ CÔNG VIỆC ĐƯỢC THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 2.1.Vị trí công việc trong doanh nghiệp.  Thực tập sinh phòng tín dụng 2.2.Mô tả chi tiết công việc thực tập. Bảng 2.1. Bảng mô tả công việc thực tập. STT Ngày Tháng Nội dung thực tập Đánh giá mức độ hoàn thành công việc Ghi chú 1 10/3/2017- 11/3/2017 +Tìm hiểu nội quy, quy định chung của ngân hàng +Tìm hiểu về tổ chức hoạt động của ngân hàng +Tuân thủ các nội quy và quy đinh chung trong ngân hàng. +Tuân thủ nguyên tắc được quy định trong các bộ luật và thông tư liên quan. Đọc các quy định, điều lệ của ngân hàng 2 12/3/2017 + Làm quen với mô hình tổ chức trong ngân hàng, các phòng ban liên quan và sơ đồ tổ chức nhân sự và sơ đồ phòng ban trong ngân hàng +Biết được cách thức hoạt động chung của ngân hàng. +Biết cách làm quen và phối hợp với các phòng ban liên quan. 3 09/3/2017 Được hướng dẫn sử dụng máy scan, photocopy. Đã biết cách scan giấy tờ hóa đơn và photocopy. 4 10/3/2017– 11/3/2017 Sắp xếp hồ sơ khách hàng vay tiền cá Biết sắp xếp hồ sơ một cách khoa học. Sắp xếp hồ sơ theo số seri từ nhỏ đến lớn và
  • 12. 12 nhân theo từng liên riêng biệt 5 12/3/2017- 13/3/2017 Được chị Đào hướng dẫn cách đổi tỷ giá trên hệ thống. Làm quen với cách đổi tỷ giá, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng khi giao dịch ngoại tệ tại ngân hàng 6 16/3/2017 - 17/3/2017 Nhập danh sách tên khách hàng có hoạt động chi trả ngoại tệ tại ngân hàng Hoàn thành tốt công việc được giao. 7 18/3/2017 Cắt phiếu đổi ngoại tệ và sắp xếp thoe thứ tự từ nhỏ đến lớn. Hoàn thành tốt công việc được giao. 8 19/3/2017- 23/3/2017 Tìm hiểu quy trình cho vay tiêu dùng một khách hàng Tiếp cận được cách sử dụng các phần mềm tại ngân hàng. 9 25/3/2017- 26/3/2017 Tìm hiểu uy trình tiếp và hướng dẫn khách vay tiêu dùng Nắm bắt được quy trình cho vay và tư vấn khách hàng. 10 27/3/2017 Nhập thông tin thư cần gửi trong ngày. Hoàn thành tốt công việc. Lưu lại thông tin: tên ngân hàng, địa chỉ và người nhận thư của mỗi thư cần gửi, tránh làm mất thư không mong muốn. 11 31/3/2017 Hỗ trợ kiểm kê cuối tháng. Hoàn thành tốt công việc. Kế toán dựa vào danh sách tên
  • 13. 13 hàng hóa được cung cấp, đi đến từng bộ phận để kiểm tra số hàng còn lại chưa sử dụng. 12 01/4/2017- 03/4/2017 Sắp xếp và lưu trữ hồ sơ Biết cách sắp xếp và lưu trữ hồ sơ một cách khoa học, thuận tiện cho việc tìm kiếm sau này. Sắp xếp hô sơ theo số thứ tự, bấm lỗ hồ sơ và lưu vào bìa còng để dễ tìm kiếm sau này. 13 12/4/2017- 07/4/2017 Tìm hiểu cách ghi nhận và theo dõi hồ sơ vay tiêu dùng Biết cách thức theo dõi hồ sơ từ khách hàng để có phương pháp thu nợ tối ưu. 14 08/4/2017- 10/4/2017 Hướng dẫn khách gửi tiền tiết kiệm Biết cách thức mở sở tiết kiệm cho khách hàng 15 13/4/2017- 14/4/2017 Sắp xếp hồ sơ Hoàn thành tốt công việc 16 15/4/2017- 17/4/2017 Nhập thông tin thư cần gửi trong ngày. Hoàn thành tốt công việc Lưu lại thông tin: tên ngân hàng, địa chỉ và người nhận thư của mỗi thư cần gửi, tránh làm mất thư không mong muốn. 17 20/4/2017- 22/4/2017 Hoàn thành bài báo cáo thực tập Được anh chị xem lại rồi góp ý 18 23/4/2017- 24/4/2017 Nhờ giám đốc xem xét và đóng dấu báo cáo thưc tập
  • 14. 14 2.3.Cácvăn bản nghiệp vụ mà Agribank đang áp dụng. Hiện nay, NHNNVN và NHĐT  PTVN đã có những văn bản quyết định tác động đến việc nâng cao hiệu quả tín dụng: Ngày 30/3/2014, thủ tướng Chính Phủ ban hành quyết định 67/2014/QĐ/TTg về một số chính sách tín dụng NH phục vụ phát triển nông thôn. Nghị định 178/2014. NĐ- CP ngày 29/12/2014 của Chính Phủ quy định “về đảm bảo tiền vay của các tổ chức tín dụng” và các thông tư hướng dẫn NHNN, NHTMTW với tầm mở ra rộng, đa dạng hơn nhằm thi hành “luật các tổ chức tín dụng”. Nghị định này có quy định tất cả các DN khi vay vốn. Điều 22- Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng, ban hành theo quyết định số 324/09/2009 của Thống đốc NHNN quy định: “ Tổ chức tín dụng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát quy trình vay vốn và trả nợ của khách hàng”. Ngày 15/06/2015, Chính Phủ tiếp tục ban hành nghị định số 20/2015/NĐ- CP về sử phạt phạm vi hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động NH. Ngày 4/8/2015, Thống đốc NHNN ban hành quyết định số 241, 242, 243, 244/QĐ- NHNN1 nhằm thay đổi căn bản việc điều hành lãi suất sang quy định hành chính điều hành theo lãi suất cơ bản. Ngày 12/9/2015, Chính Phủ ban hành nghị định số 49/2015/NĐ-CP về tổ chức hoạt động NHTM. Quy định rõ NHTM là NH được thực hiện toàn bộ hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước, nghị định đã luật pháp hoá chi tiết một số điều của luật các Tổ chức tín dụng về tổ chức và hoạt động của NHTM. 2.4.Đánhgiá chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank Bình Thạnh theo các chỉ tiêu định tính. Tuỳ theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều tự thiết kế và xây dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng. Các bước căn bản của một quy trình tín dụng căn bản như sau:  Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.  Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng những thông tin sau: - Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng. - Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng. - Thông tin về đảm bảo tín dụng.  Phân tích tín dụng: là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro
  • 15. 15 cho Ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.  Quyết định và ký hợp đồng tín dụng: Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.  Giải ngân: khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không.  Giám sát tín dụng: là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu đảm bảo tiền vay sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. 2.5.Đánhgiá chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Agribank Bình Thạnh theo các chỉ tiêu định lượng Quy mô tín dụng của AGRIBANK-CN Bình Thạnh Quy mô tín dụng ngày càng được mở rộng thông qua doanh số cho vay và dư nợ tín dụng. Năm 2014: Tình hình kinh tế đất nước còn nhiều khó khăn, thiên tai hạn hán, bão lũ. . . đã gây ra không ít những thiệt hại về người và của, đặc biệt là các cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ Đông Nam Á đã gây tác động xấu đối với sự phát triển kinh tế nước ta, Đảng và Nhà nước đã thay đổi chỉ tiêu tăng trưởng GDP xuống còn 5- 6% để phù hợp với tình hình, và cụ thể là GDP năm 2014 tăng trưởng 5,6% so với năm 2009. Agribank Bình Thạnh đã thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2014 góp phần tăng trưởng kinh tế. Trong năm 2014, doanh số cho vay đạt 2911 tỷ đồng, trong đó doanh số cho vay ngắn hạn đạt 1469 tỷ đồng, doanh số cho vay trung- dài hạn đạt 312 tỷ đồng. Dư nợ tín dụng trung- dài hạn trong năm 2014 là 1809 tỷ đồng. Cho vay uỷ thác tài trợ phát triển đạt 330 tỷ đồng, như vậy dư nợ tín dụng đầu tư và phát triển đạt 1839 tỷ chiếm 46,48% tổng tài sản năm 2014. Năm 2015: Mặc dù chưa thoát khỏi khó khăn trong nền kinh tế cũng như trong hoạt động NH, Nhưng bằng những định hướng đúng đắn của hội đồng quản trị và ban
  • 16. 16 tổng giám đốc điều hành các phòng đã chủ động xây dựng chương trình công tác năm 2015, có chương trình cụ thể nên hoạt động năm 2015 vẫn đạt được những kết quả đáng khích lệ. Dư nợ tín dụng trung- dài hạn đã đạt được 1515 tỷ đồng, tăng 25,03% so với năm 2014. Cho vay uỷ thác tài trợ phát triển đạt 215 tỷ đồng đã đưa số dư nợ tín dụng đầu tư phát triển lên 1230 tỷ đồng, tăng 17,28% so với năm 2014. Về tín dụng đầu tư, NH đã uỷ nhiệm được 4289 tỷ đồng, đạt 153% so với kế hoạch được giao đầu năm. Trong năm 2015 NH cũng ký được nhiều hợp đồng tín dụng đạt 372 tỷ đồng và đã giải ngân được 100 tỷ, đồng thời NH cũng đã từ chối cho vay với các dự án kém hiệu quả, không đủ hồ sơ theo quy định tổng trị giá là 21 tỷ đồng. Về tín dụng đầu tư theo lãi suất thương mại: NH luôn tích cực chỉ đạo các chi nhánh tìm kiếm các dự án có hiệu quả, có khả năng trả nợ NH, đặc biệt các dự án thuộc tổng công ty có năng lực tài chính mạnh như: Sông Đà, Lắp máy, Xi măng, Bưu chính viễn thông, Tổng công ty dầu khí, Tổng công ty cà phê, Liên hiệp đường sắt Việt Nam, Tổng công ty thép, LICOGI, Cơ khí xây dựng. . . với mức vốn là 864,6 tỷ đồng (đã bao gồm 29 triệu USD ) Đối với tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu: Trong năm 2015, NH đã tiến hành tài trợ xuất nhập khẩu cho 9 dự án với số tiền 2 triệu USD. NH cũng đã thu nợ trong nước và trả nợ nước ngoài đầy đủ và đúng hạn gốc, lãi cho NH nước ngoài, kết quả như sau: Kế hoạch thu nợ gốc đực giao năm 2015 là 814.188 USD. Thực hiện thu nợ là 866.457 USD đạt 107% kế hoạch được giao. Hoạt động kinh doanh năm 2016 của AGRIBANK Bình Thạnh triển khai trong bối cảnh kinh tế đất nước gặp nhiều khó khăn thử thách gay gắt: Nền kinh tế giảm nhịp độ tăng trưởng xuống mức thấp nhất kể từ năm 2015 tới nay tuy những tháng cuối năm đã bắt đầu khởi sắc, sức cạnh tranh yếu, vốn đầu tư nước ngoài vẫn giảm, hàng hoá tồn đọng nhiều (ước tính từ 700- 800 tỷ đồng);
  • 17. 17 Bảng 2.1: Doanh số cho vay và dư nợ tín dụng trong giai đoạn 2014- 2016. (Đơn vị : Tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 2015/2014 Số tiền Tỷ trọng 2016/2015 +- % +- % Doanh số cho vay 211 100 2199 100 1988 28,7 3195 100 996 28,35 Doanh số cho vay ngắn hạn 169 70,6 2963 74,34 2794 35,5 2946 71,68 -17 23,77 Doanh số cho vay trung- dài hạn 312 15,57 421 16,04 109 32,5 749 21,4 328 71,4 Cho vay uỷ thác 330 13,83 215 9,62 -115 -10,04 2500 6,9 2285 -7,92 Dư nợ tín dụng 1881 100 2979 100 1098 32,29 3500 100 521 34 Dư nợ tín dụng ngắn hạn 872 42,75 1464 45,89 592 42,02 1507 43,3 43 26,54 Dư nợ tín dụng trung- dài hạn 1809 57,25 1515 54,1 -294 25,03 1993 56,69 478 40,53 ( Nguồn: Báo cáo tổng kết giai đoạn 2014- 2016) Năm 2016, doanh số cho vay đạt 3195 tỷ đồng trong đó doanh số cho vay ngắn hạn đạt 2946 tỷ đồng, doanh số cho vay dài hạn đạt 749 tỷ đồng. Tổng dư nợ tín dụng trong năm 2016 đạt 3500 tỷ đồng, dư nợ tín dụng trung- dài hạn đạt 1993 tỷ đồng cho vay uỷ thác tài trợ phát triển đạt 200 tỷ đồng. Như vậy, dư nợ tín dụng đầu tư và phát triển đạt 2493 tỷ đồng, tăng 32,43% so với năm 2015, vượt mức kế hoạch đề ra. Tình hình huy động vốn: Chính sách nguồn vốn là một trong những chính sách hàng đầu vô cùng quan trọng đối với sự thành bại của một NHTM. Nhận thức được tầm quan trọng của nó, AGRIBANK-CN Bình Thạnh luôn thực hiện đa dạng hoá các nguồn vốn bằng nhiều hình thức, biện pháp và các kênh huy động khác nhau từ mọi nguồn vốn trong và ngoài nước. Bằng những biện pháp chính sách trên, trong những năm gần đây tổng nguồn vốn của NH đã có những tăng trưởng đáng kể. Thông qua bảng 3 ta thấy nguồn vốn của AGRIBANK-CN Bình Thạnh được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: Nguồn vốn huy động, nguồn vốn vay, vốn và các các quỹ, nguồn vốn khác. Điều này đã đưa tổng nguồn vốn của NHĐT tăng lên
  • 18. 18 một cách đáng kể. Năm 2014, tổng nguồn vốn của NH là 2805 tỷ đồng, năm 2015 tổng nguồn vốn của NH 3172 tỷ đồng, tăng 26,4% so với năm 2014, tương đương với 1367 tỷ đồng. Đến năm 2016, tổng nguồn vốn của NH đã lên tới 4500 tỷ đồng tăng 21,26% tương đương 828 tỷ đồng so với năm 2015. Đây là những bước trưởng thành của AGRIBANK-CN Bình Thạnh và những con số trên đã một phần chứng minh sự tăng trưởng của AGRIBANK-CN Bình Thạnh khi chuyển sang hướng kinh doanh đa năng tổng hợp. Bảng 2.2: Nguồn vốn trong giai đoạn 2014- 2016 ( Đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 2015/2014 Số tiền Tỷ trọng 2016/2015 +- % +- % Tổng nguồn vốn 2805 100 3172 100 367 35,99 4500 100 1328 21,26 Nguồn vốn huy động 1405 53,52 2132 59,05 727 50,06 2800 62,74 668 28,82 + Tiền gửi TCKT 575 917 342 59,28 1100 183 16,63 +Tiền gửi dân cư 930 1615 685 44,38 1700 85 37,88 Vốn tài trợ uỷ thác 362 11,67 321 8,48 -41 -1,2 335 7,44 14 6,44 Vốn và các quỹ 176 5,47 134 4,43 -42 10,02 217 4,25 83 16,32 Vốn vay 825 27,86 1150 25,9 325 26,48 1619 22,36 469 4,62 Tài sản nợ khác 47 1,48 85 2,13 38 95,5 129 3,92 44 83 ( Nguồn: Báo cáo tổng hợp các năm 2014, 2015, 2016) Nhìn vào cấu trúc nguồn vốn của AGRIBANK Bình Thạnh, ta thấy nguồn vốn huy động chiếm tỷ lệ lớn. Năm 2014 tổng nguồn vốn huy động là 1415 tỷ, chiếm 53,52% của tổng nguồn vốn, trong đó tổng tiền gửi huy động từ dân cư là chủ yếu.Trong năm 2015, nguồn vốn huy động của NH là 2132 chiếm 59,05% của tổng vốn tăng 33,3% so với năm 2014. Cùng với sự thành công của hai đợt phát hành trái phiếu, nguồn vốn huy động tăng trưởng cao và được điều chỉnh theo cơ cấu hợp lý.
  • 19. 19 NH74 ngày một chuyển dịch được cơ cấu nguồn vốn, nguồn huy động trên 12 tháng chiếm tới 84%, còn nguồn dưới 12 tháng chỉ chiếm 16%, trong đó VND chiếm 85%, còn ngoại tệ chiếm 15%. Năm 2016, nguồn vốn huy động là 2800 chiếm 62,74 tổng nguồn vốn tăng 28,82% so với năm 2015. Trong đó nguồn vốn huy động trong dân cư đạt 1700 tỷ đồng, tăng 37,38%so với năm 2015. Tiền gửi của các tổ chức kinh tế đạt 1.100 tỷ đồng, tăng 16,63% so với năm 2015. Tuy nhiên, trong công tác huy động vốn còn có hạn chế là nguồn vốn huy động từ các TCKT trong năm 2016 chiếm tỷ trọng nhỏ bằng 37,2% nguồn vốn huy động. Đây là nguồn vốn có lãi suất thấp, cần quan tâm khơi tăng nguồn vốn này, hơn nữa để giảm chi phí huy động vốn. Tình hình sử dụng vốn: Trong những năm qua, AGRIBANK Bình Thạnh đã tận dụng được tối đa nguồn vốn huy động. Mức sử dụng vốn luôn đạt 100%. Trong đó dư nợ tín dụng không ngừng tăng trưởng qua các năm. Năm 2014 dư nợ cho vay đạt 1881 tỷ đồng chiếm 65,55%, sang năm 2015 tỷ tăng 32,29% so với năm 2014, sang năm 2016, dư nợ cho vay đã lên tới 3500 tỷ đồng, tăng 34% so với năm 2015. Đây là những con số đáng khích lệ, thể hiện sự cố gắng nỗ lực lớn lao của toàn bộ cán bộ và nhân viên AGRIBANK-CN Bình Thạnh trong sự nghiệp phát triển của mình. Năm 2014, tỷ lệ cho vay trung – dài hạn chiếm 57,68% tương đương 1809 tỷ đồng trong đó cho vay ngắn hạn chiếm 42,32% tương đương 872 tỷ đồng. Đến năm 2015, tỷ lệ này đã được cải thiện. Dư nợ cho vay trung- dài hạn 1515 tỷ đồng chiếm 57,25% tổng dư nợ tăng 25,03 so với năm 2014. Đến năm 2016, tỷ lệ cho vay trung – dài hạn đạt được 1993 tỷ đồng, chiếm 56,69% tổng dư nợ tăng 4,03 so với năm 2015. Qua đây, ta thấy sự chuyển biến tích cực trong hoạt động tín dụng của AGRIBANK Bình Thạnh, cơ cấu huy động sử dụng nguồn ở AGRIBANK-CN Bình Thạnh đang ngày một chuyển dịch theo chiều hướng tích cực để luôn giữ vai trò và khẳng định được vị trí của mình trong lĩnh vực đầu tư và phát triển. Bảng 2.3: Tình hình sử dụng nguồn vốn trong giai đoạn 2014- 2015- 2016 (Đơn vị: tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm 2014 Năm2015 Năm 2016 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 2015/2014 Số tiền Tỷ trọng 2016/2015 +- % +- % Nguồn vốn 2805 100 3172 100 367 35,99 4500 100 1328 21,26 Tổng dư nợ tín 1881 65,55 2979 63,77 1098 32,29 3500 70,53 521 34
  • 20. 20 dụng Cho vay ngắn hạn 8721 42,75 1464 29,27 -7257 42,02 1507 30,54 43 26,54 Cho vay trung- dài hạn 1898 57,25 1515 34,5 -383 25,03 1993 39,98 478 40,53 Cho vay uỷ thác 330 10,52 215 6,93 -115 -10,4 200 5,26 -15 -7,92 Dự trữ và hoạt động tín dụng 694 23,93 1478 29.30 784 66,49 1500 24,2 22 0,19 ( Nguồn: Báo cáo tổng hợp năm 2014, 2015, 2016) Vấn đề nợ quá hạn: Nói chung tỷ lệ nợ quá hạn của AGRIBANK-CN Bình Thạnh là rất thấp, vào khoảng 2%. Trong hoạt động tín dụng của một NH tỷ lệ nợ quá hạn vào khoảng 2% là thể hiện chất lượng tín dung tốt. Qua các năm, tỷ lệ này có chiều hướng giảm xuống. Năm2014, tỷ lệ nợ quá hạn của toàn hệ thống là 1,99 tương đương với 35 tỷ. Đến năm2015, tỷ lệ này đã giảm xuống còn 1,8% tương đương với 48 tỷ đồng, giảm 0,19% so với năm 2014. Năm 2016, tỷ lệ nợ quá hạn còn 1,35% tương đương với 56 tỷ đồng, giảm 0,45% so với năm 2015. Nhìn chung, tỷ lệ nợ quá hạn qua các năm có chiều hướng giảm về con số tương đối nhưmg về con số tuyệt đối vẫn tăng lên cùng với sự tăng trưởng của dư nợ tín dụng. Đối với các khoản tín dụng trung – dài hạn cũng vậy. Tỷ lệ nợ quá hạn của các khoản vay trung – dài hạn qua các năm cũng có chiều hướng giảm. Năm 2014, tỷ lệ này là 1,74% tương đương với 18 tỷ đồng. Sang năm 2015, tỷ lệ nợ quá hạn giảm 0,39%, so với năm 2014, tỷ lệ này chỉ còn 1,35% tương đương với 189 tỷ đồng. Năm 2016, tỷ lệ nợ quá hạn các khoản trung – dài hạn là 1,17% tương đương với 25,4 tỷ đồng giảm 0,18% so với năm 2015. Vậy hiệu quả tín dụng nói chung và hiệu quả trung – dài hạn nói riêng mặc dù đã được cải thiện qua các năm nhưng mức độ giảm tỷ lệ này vẫn còn nhỏ, tỷ lệ nợ quá hạn năm 2016 là 1,35% và đối với các khoản vay trung – dài hạn là 1,17%. Điều này thể hiện rằng trong công tác tín dụng vẫn còn tồn tại những khó khăn nhất định cần có những biện pháp để khắc phục, để giảm tỷ lệ này xuống mức thấp nhất có thể. Song nhìn chung, đây là một mức nợ quá hạn thấp, thể hiện hiệu quả tín dụng rất tốt tại AGRIBANK-CN Bình Thạnh, đồng thời cũng một phần thể hiện được hướng phát triển bền vững của NH.
  • 21. 21 Bảng 2.4: Dư nợ quá hạn trong giai đoạn 2014-2016 (Đơn vị: tỷ đồng) Năm 2014 Năm2015 Năm2016 Chỉ tiêu Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng 2015/2014 Số tiền Tỷ trọng 2016/2015 +- % +- % Nợ quá hạn 35 1,99 48 1,8 13 -0,19 56 1,35 8 -0,45 Nợ quá hạn trung- dài hạn 18 1,74 19 1,35 1 -0,39 25,4 1,17 6,4 -0,18 Nợ quá hạn ngắn hạn 17 2,32 29 2,35 12 0,03 20,6 1,74 -8,4 -0,61 Nợ quá hạn DN nhà nước 14 1,9 20 2,14 6 0,24 93 91,3 73 89,16 Nợ quá hạn doanh nghiệp ngoài quốc doanh 3 8,88 9 5,49 6 3,4 12 8,7 3 3,21 (Nguồn: Báo cáo thường niên và báo cáo tổng kết giai đoạn 2014- 2016) 3. PHỎNG VẤN NHÂN VIÊN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP 3.1 Phó Giám Đốc Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Tháng Hai 1. Họ và tên Trần Ngọc Yến Phượng 2. Chức danh Phó Giám Đốc 3. Phòng ban công tác Phòng Phó GĐ 4. Trình độ học vấn Đại học 5. Năm thâm niên công tác 8 năm 6. Chuyên ngành theo học Tài chính Ngân Hàng
  • 22. 22 1 7. Hiện làm chuyên môn gì Phòng Phó GĐ 8. Điện thoại liên hệ 0933846889 3.1.1.Chi tiết công việc người được phỏng vấn - Đến ngân hàng sớm, kiểm tra những công việc còn tồn đọng lại từ hôm trước và lên kế hoạch giải quyết dứt điểm. - Kiểm tra thư từ và trả lời chúng ( nếu cần ). - Giải quyết các vấn đề phát sinh trong ngày. - Phối hợp, hỗ trợ các phòng ban khác xử lý công việc phát sinh. - Kiểm tra công tác tài chính kế toán. - Kiểm tra, kết thúc công việc trong ngày , tồn đọng chuyển qua ngày hôm sau. 3.1.2.Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí - Kiến thức rất mênh mông. Những kiến thức cần thiết cho công việc luôn được học hỏi, nâng cao hàng ngày. Ngoài ra, còn bổ sung những kiến thức có liên quan đến đời sống, xã hội, pháp luật, đạo đức. - Kinh nghiệm : được tích lũy theo thời gian, cả trong công việc lẫn đời sống. Ví dụ : xử lý những xung đột, mâu thuẫn trong nội bộ ngân hàng, cần có sự thông hiểu, tinh tế và thấu tình đạt lý. 3.1.3 Thuận lợi trong công việc - Điều tự tin nhất là mình có quyền ra quyết định và tự chịu trách nhiệm về những quyết định đó. Nó bắt buộc người ra quyết định phải có những suy nghĩ, tính toán để ra một quyết định có lợi cho bản thân, cho ngân hàng, cho nhân viên mà không tổn hại đến lợi ích của cộng đồng hay xã hội. Thuận lợi là bản thân đã thấm nhuần đạo đức nên luôn có những quyết định tối ưu nhất có thể. 3.1.4 Khó khăn trong công việc - Khó khăn đến từ rất nhiều phía: - Từ nội tại bản thân: phải luôn rèn luyện để khắc phục. - Từ nội bộ ngân hàng: giải quyết các vấn đề dựa trên lợi ích chung và lợi ích của thành viên. - Từ đời sống xã hội: nỗ lực giải quyết theo hướng có lợi nhất có thể. Tóm lại: khó khăn và giải quyết khó khăn là công việc hàng ngày. Bản thân người lãnh đạo cần phải cố gắng nỗ lực hàng ngày.
  • 23. 23 3.1.5 Điều tâm đắc của người lãnh đạo được phỏng vấn - Chuyên môn và kinh nghiệm là hai vấn đề sống còn của mỗi cá nhân. Muốn tồn tại và phát triển, không riêng gì lãnh đạo, mỗi cá nhân đều phải học tập để nâng cao trình độ chuyên môn và tích lũy kiến thức kinh nghiệm. 3.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp (Chuyên môn ngành nghề; kỹ năng sống; bằng cấp; ngoại ngữ) - Ngoại ngữ là một chiếc chìa khóa mở cánh cửa kiến thức. - Bằng cấp là chiếc chìa khóa tiếp theo. - Sau khi mở xong những cánh cửa này, người lao động cần nỗ lực hàng ngày để nâng cao kiến thức chuyên môn và tích lũy kinh nghiệm. Đây là một quá trình và nó đi theo con người suốt những năm tháng sống còn trong cuộc đời, không riêng gì lãnh đạo. 3.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề kế toán sau này Ngành ngân hàng rất cần thiết và quan trọng, không chỉ trong ngân hàng, doanh nghiệp mà trong đời sống của mỗi con người. Cá nhân, nếu biết những kiến thức cơ bản về kế toán sẽ giúp hoạch định cuộc sống của mình với doanh nghiệp và nền kinh tế, ngân hàng mang tính chất quyết định cho sự ổn định cả vi mô và vĩ mô của nền kinh tế. 3.1.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp ngành kế toán a. Lời khuyên về chuyên môn Những kiến thức về chuyên môn là nền tảng cơ bản nhất. Vào thực tế có rất nhiều biến chuyển.Tùy vào tình hình thực tế, cần phải linh hoạt áp dụng kiến thức chuyên môn vào thực tế. b. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp Kỹ năng sống có rất nhiều. Nền tảng của tất cả những kỹ năng này là một chữ tâm.Sự chân thành quyết định sự thành công trong đời sống và giao tiếp cả trong gia đình và xã hội. c. Lời khuyên về ngành nghề (tìm việc, tận tâm với công việc học thêm chuyên môn ) Theo quy luật đào thải, nếu bạn không tận tâm với công việc và nâng cao trình độ chuyên môn, nâng cao kinh nghiệm, kỹ năng..... một ngày nào đó, bạn sẽ bị đào thải. Tìm được một việc làm tốt, mới chỉ là bắt đầu. 3.2 Đối tượng phỏng vấn 1. Họ và tên Trương Thị Cẩm Đào 2. Chức danh Nhân viên tín dụng
  • 24. 24 2 3. Phòng ban công tác Phòng kinh doanh 4. Trình độ học vấn Đại học 5. Năm thâm niên công tác 4 năm 6. Chuyên ngành theo học Tài chính ngân hàng 7. Hiện làm chuyên môn gì Nhân viên 8. Điện thoại liên hệ 0917.193.864 3.2.1. Chi tiết công việc người được phỏng vấn Kiểm tra sử dụng vốn vay theo quy định của ngân hàng và theo dõi việc trả nợ gốc và lãi vay theo hợp đồng. Thực hiện việc chuyển nhóm nợ, xử lý thu hồi nợ trước hạn, khởi kiện để thu hồi nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ trong trường hợp khoản vay phát sinh nợ xấu, nợ khó đòi.. Thực hiện tất toán hợp đồng và giải chấp tài sản thế chấp, xoá đăng ký giao dịch đảm bảo khi khách hàng tất toán hợp đồng. 3.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí - Kiến thức chuyên môn cao. - Thành thạo tin học văn phòng và ngoại ngữ. - Cẩn thận, trung thực và chính xác trong từng ghi chép và phép tính. - Chịu áp lực công việc cao, biết cách quản lý thời gian hiệu quả. - Năng động và sáng tạo. - Có khả năng quan sát, phân tích, tổng hợp để phản ứng kịp thời những sự việc phát sinh. - Có tính độc lập cao trong công việc, đồng thời phải có tinh thần tập thể. 3.2.3 Thuận lợi trong công việc - Được ban lãnh đạo tạo mọi điều kiện, hỗ trợ khi gặp khó khăn liên quan đến nghiệp vụ - Được học hỏi thêm kinh nghiệm thực tế 3.2.4 Khó khăn trong công việc - Thời gian công việc chưa sắp xếp một cách hợp lý nhất. - Khả năng thuyết trình trước lãnh đạo chưa đạt tới 100%. - Tiếng Anh còn hạn chế.
  • 25. 25 3.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn -Điều tâm đắc nhất đối với chuyên môn là luôn cập nhật thông tin về mọi mặt không chỉ về thông tư, nghị định thuế sẽ giúp cho hiệu quả công việc đạt kết quả tốt nhất. 3.2.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp (Chuyên môn nghành nghề; kỹ năng sống ; bằng cấp ; ngoại ngữ) - Cẩn thận và trung thực. - Chịu áp lực công việc, biết cách quản lý thời gian. - Khả năng giao tiếp và ứng xử khéo léo. - Thành thạo tiếng Anh và vi tính. 3.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề - Nhân lực đang dư thừa, thất nghiệp nhiều - Sẽ có nhiều sinh viên ra trường làm trái ngành 3.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp a. Lời khuyên về chuyên môn - Muốn trở thành một nhân viên giỏi khi còn đang học phổ thông cần học tốt các môn tự nhiên đặc biệt chú trọng là môn Toán. Nếu có thể bạn nên tập tính nhẩm mà không cần máy tính. b. Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp: - Giao tiếp là cầu nối giúp gần gũi, thân thiện và hoà đồng với mọi người hơn. Có thể học hỏi những kiến thức từ mọi người. c. Lời khuyên về ngành nghề (tìm việc, tận tâm với công việc học thêm chuyên môn ) - Tận tâm và yêu thích công việc mình làm. - Phải thường xuyên cập nhật những thông tư, nghị định mới liên quan về thuế để xử lý công việc kịp thời và có hiệu quả nhất.
  • 26. 26 4.THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI AGRIBANK BÌNH THẠNH. 4.1. Cho vay trung và dài hạn của Ngân hàng Thương mại 4.1.1.Khái niệm cho vay trung- dài hạn 4.1.1.1.Khái niệm Cho vay NH dài hạn là loại cho vay có thời gian hoàn vốn trên 5 năm, được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Hình thức cho vay này được NHTM cấp cho khách hàng nhằm hỗ trợ việc xây dựng mới, mở rộng hoặc hoàn thiện quy trình công nghệ, quy trình sản xuất. Đối với điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay, nhu cầu vốn trung-dài hạn rất lớn, trong khi các DN chưa có nhiều thời gian để tích luỹ vốn và chưa tích luỹ được nhiều. Đồng thời việc đầu tư trực tiếp của công chúng qua việc mua trái phiếu, cổ phiếu do các DN phát hành còn là một vấn đề rất hạn chế. Cho nên trong thực tiễn nhu cầu về vốn trung- dài hạn của các DN chủ yếu được đáp ứng bởi vốn tự có cuả DN và đa phần còn lại bằng sự tài trợ của hệ thống NHTM thông qua cho vay trung- dài hạn. 4.1.1.2.Nguồn vốn để cho thực hiện cho vay trung dài hạn.  Nguồn vốn tự có: nguồn vốn này rất hạn chế vì nó chỉ chiếm từ 5 đến 10% tổng nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng.  Nguồn vốn huy động từ hình thức phát hành trái phiếu trung dài hạn hoặc huy động tiền gửi trung dài hạn.  Nguồn vốn huy động ngắn hạn định kì. Nguồn này có thể được xem xét, tính trích ra một tỷ lệ phần trăm nào đó tùy thuộc vào sự biến động của tiền gửi.  Nguồn vốn vay từ NHNN. Nguồn này bị hạn chế vì phải phụ thuộc vào chính sách tiền tệ quốc gia của NHNN.  Nguồn nhận vốn ủy thác và vốn tài trợ cho vay theo chương trình hoặc dự án đầu tư của nhà nước, của tổ chức kinh tế - tài chính – cho vay trong và ngoài nước. 4.1.1.3.Sự cần thiết của cho vay trung và dài hạn. Trong một nền kinh tế nhu cầu cho vay trung dài hạn thường xuyên phát sinh do các doanh nghiệp luôn tìm cách phát triển mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ,… Đặc biệt đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay nhu cầu về vốn xây dựng cơ bản là rất lớn. Trong hoạt động kinh doanh của mình, các doanh nghiệp ngày càng thích huy
  • 27. 27 động vốn để tiến hành đầu tư thông qua hình thức đi vay trung dài hạn tại các Ngân hàng hơn là việc phát hành cổ phiếu hoặc phát hành trái phiếu dài hạn vì: Trong trường hợp phát hành trái phiếu, không phải doanh nghiệp nào khi cần huy động vốn trung dài hạn chỉ cần bán trái phiếu là có người mua ngay mà còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa như uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. Khi doanh nghiệp vay vốn trung dài hạn Ngân hàng, Ngân hàng sẽ có thể điều chỉnh được kì hạn nợ. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc trả nợ tại một thời điểm nhất định thì cũng có thể xin Ngân hàng gia hạn nợ. Còn việc huy động vốn thông qua hình thức phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu thì Ngân hàng luôn phải đối mặt với việc trả lãi trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi khi công việc kinh doanh gặp khó khăn. Cho vay trung dài hạn ngày càng được các doanh nghiệp ưa thích hơn vì phù hợp với điều kiện thực tế của các doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, các doanh nghiệp nhỏ cũng như các công ty cổ phần. Trong điều kiện của Việt Nam hiện nay nhu cầu vốn cho vay trung dài hạn cho đầu tư phát triển, mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ là rất lớn. Nhưng cho dù là nguồn vốn xuất phát từ đâu, việc cung cấp vốn thông qua hệ thống Ngân hàng dưới hình thức cho vay trung dài hạn là rất quan trọng. 4.1.2.Các loại hình cho vay trung- dài hạn Cho vay trung- dài hạn là một nghiệp vụ đang được tồn tại cùng với nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh của NH. Ngày nay, trong điều kiện hoạt động của nền kinh tế thị trường, khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, do đó nghiệp vụ cho vay trung- dài hạn đòi hỏi phát triển theo góp phần quan trọng trong việc đổi mới hiện đại hoá trang thiết bị và công nghệ sản xuất cho các ngành kinh tế của mọi thành phần kinh tế. Nghiệp vụ cho vay trung- dài hạn của các NH trong những năm gần đây đã triển khai theo các hình thức sau: 4.1.2.1. Cho vay theo dự án Đây là hình thức cấp cho vay dựa trên cơ sở dự án sau khi đã xem xét khẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đó. Do vậy, công việc của NH không chỉ đơn thuần là cho vay mà còn thẩm định lại các vấn đề: Chi phí sản xuất , giá thành thị trường tiêu thụ, quy trình công nghệ. Bởi vì việc cấp quyết định một khoản cho vay sẽ dàng buộc NH với người vay một khoảng thời gian quá dài 3 đến 5 năm hoặc 7 năm
  • 28. 28 tuỳ theo từng dự án cho nên cần phải nghiên cứu một cách nghiêm túc và xem xét kỹ các rủi ro xảy ra. Hình thức cho vay theo dự án gồm: 4.1.2.2.Cho vay hợp vốn (Cho vay đồng tài trợ): Trong hoạt động thực tiễn của các NHTM trong lĩnh vực cho vay, không ít các trường hợp mức cho vay hoặc mức rủi ro mà bản thân một NH không thể đảm đương nổi, do đó dẫn đến sự liên kết phối hợp giữa các NH cùng tham gia tài trợ cho một dự án. Cho vay đồng tài trợ là quá trình cho vay của một nhóm tổ chức cho vay cho một dự án do một tổ chức cho vay làm đầu mối, phối hợp với các bên tài trợ để thực hiện, nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của DN và tổ chức cho vay. Quan hệ cho vay dưới hình thức đồng tài trợ gồm hai bên tham gia: Bên đồng tài trợ và bên nhận tài trợ Cho vay trực tiếp Đây là hình thức cho vay trung- dài hạn phổ biến trong nền kinh tế thị trường. NHTM tiến hành mọi hoạt động và tự chịu trách nhiệm đối với từng dự án đầu tư của khách hàng mà họ đã lựa chọn để tài trợ. Thực tế cho thấy việc lựa chọn dự án tốt là yếu tố quyết định nhất của hình thức cho vay này. 4.1.2.3. Cho vay tuần hoàn Cho vay tuần hoàn được coi là cho vay trung- dài hạn khi thời hạn của hợp đồng được kéo dài từ một đến vài năm và người vay rút tiền ra khi cần và được trả nợ khi có nguồn, trong thời gian hợp đồng có hiệu lực. 4.1.2.4.Cho vay thuê mua- dịch vụ thuê mua Cho vay cho thuê là một kiểu cho thuê tài sản để sử dụng chuyên môn theo hợp đồng. Nếu trong hợp đồng có kèm theo lời hứa của người thuê sẽ bán lại tài sản này, chậm nhất là khi hợp đồng cho thuê theo giá thoả thuận trước thì đó là thuê tài chính. Nếu trong hợp đồng không kèm theo lời hứa thì đó gọi là thuê hoạt động hay thuê đơn giản. Tài sản cho thuê bao gồm động sản và bất động sản như nhà cửa máy móc, thiết bị văn phòng. 4.1.2.5.Nghiệp vụ đầu tư chứng khoán Đây cũng là nghiệp vụ sinh lời của NHTM, trong nghiệp vụ này, NH đầu tư vào hai loại chứng khoán là chứng khoán Nhà nước và chứng khoán Công ty.
  • 29. 29 4.1.3. Vai trò của cho vay trung- dài hạn 4.1.3.1. Đối với các DN: Các DN thường gặp phải một căn bệnh là thiếu vốn đặc biệt là thiếu vốn trung- dài hạn để phát triển sản xuất. Nền kinh tế không ngừng vận động, hàng hoá sản xuất ngày càng nhiều và nhu cầu con người không ngừng nâng cao. Một DN muốn tồn tại và phát triển thì phải biết nắm bắt nhu cầu và thoả mãn nhu cầu đó. Như vậy, DN phải không ngừng đổi mới, mạnh dạn đầu tư để nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng sản xuất hay để xâm nhập vào thị trường mới. Tuy nhiên, để làm được điều này, cần huy động một khối lượng vốn nhất định, hoặc DN có thể tự tích lũy qua lợi nhuận để lại nhưng thời gian tích luỹ có thể quá lâu, làm mất thời cơ kinh doanh. Hơn nữa, khi chậm đổi mới có nghĩa là lợi nhuận không còn. DN có thể huy động vốn trên thị trường chứng khoán hoặc vay vốn NH. Đối với NH, việc vay vốn trung- dài hạn từ NH đôi khi đem lại nhiều thuận lợi hơn so với việc huy động vốn trên thị trường chứng khoán. Về mặt kỳ hạn, DN có thể vay vốn NH theo kỳ hạn phù hợp với yêu cầu kinh doanh. Về thủ tục thời gian thì nhanh chóng và ít phức tạp, hơn nữa không phải công ty nào cũng được quyền bán trái phiếu, cổ phiếu của mình trên thị trường chứng khoán, nhất là công ty mới thành lập hay quá nhỏ, chưa có tiếng tăm. Ngoài ra với các khoản vay trung- dài hạn tại NH, vừa giúp NH thực hiện chiến lược kinh doanh đem lại lợi tức cho DN mà không gia tăng sự kiểm soát của người bên ngoài đối với hoạt động kinh doanh của DN như trong trường hợp phát hành cổ phiếu. Mặc dù, có nhiều thuận lợi như vậy nhưng lãi suất trung- dài hạn của NH là chi phí khá cao đối với DN. Nó buộc các DN phải nghĩ đến hiệu quả đầu tư, doanh thu đạt được không chỉ đủ để trả vốn và lãi cho NH mà phải đem lại lợi tức cho mình. Do vậy, lãi suất cho vay trung- dài hạn của NH là đòn bẩy thúc đẩy DN khai thác triệt để đồng vốn để kinh doanh có lãi và thắng lợi trong cạnh tranh. Như vậy, vay vốn trung - dài hạn từ NH là biện pháp quan trọng để các DN có vốn cho thực hiện dự án của mình. 4.1.3.2 Đối với nền kinh tế Hoạt động cho vay trung dài hạn đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế quốc dân, điều hoà lượng cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Hoạt động cho vay làm nhiệm vụ chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn, từ những nhà tiết kiệm sang nhà đầu tư, phục vụ phát triển kinh tế.
  • 30. 30 Bên cạnh đó, các khoản cho vay trung- dài hạn có vai trò tạo nguồn vốn để thực hiện xây dựng mới, hiện đại hoá từng bước nền sản xuất trong nước, thúc đẩy sản xuất, nâng cao chất lượng, mẫu mã, đa dạng về tính năng của sản phẩm để tiêu thụ trong nước và xuất khẩu. Hàng hoá có tính chất cạnh tranh trên thị trường quốc tế sẽ thúc đẩy xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ cho quốc gia, cải thiện cán cân thương mại và cán cân thanh toán quốc tế. Cho vay trung- dài hạn có vai trò trong việc thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô. NHNN luôn quản lý cho vay trung- dài hạn bằng các quy định và chính sách của mình. NHNN đóng vai trò là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế, ổn định lưu thông tiền tệ. Thông qua cho vay trung- dài hạn, Chính Phủ cũng có thể quản lý và thực hiện các chương trình kinh tế lớn một cách có hiệu quả. Thực tế cho thấy, các chương trình kinh tế lớn đều được cấp vốn thông qua hệ thống các NHTM, hiệu quả được xét đến kỹ hơn và Chính Phủ cũng quản lý dễ dàng hơn các chương trình đầu tư này. Ngoài ra, Chính Phủ còn có thể hướng cho vay trung- dài hạn vào các ngành kinh tế mũi nhọn, phục vụ quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá để các ngành này đi đầu, tạo đà cho sự phát triển kinh tế- xã hội đất nước. Hoạt động cho vay trung- dài hạn tạo điều kiện phát triển các quan gia luôn gắn liền với thị trường thế giới. Cho vay trung- dài hạn đã trở thành nhịp cầu nối liền quan hệ kinh tế giữa các quốc gia với nhau bằng các hoạt động cho vay quốc tế như: Các hình thức cho vay giữa các Chính Phủ, giữa cá nhân với cá nhân, các hình thức tài trợ, cho vay không hoàn lại của Chính Phủ các nước. 4.1.3.3.Đối với hoạt động NH Hoạt động của NH trong cơ chế thị trường là hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt. Để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh gay gắt này đòi hỏi mỗi NH phải thực sự quan tâm đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của chính mình. Vì vậy, hoạt động cho vay được xem là sự cần thiết để mang tính cạnh tranh của NH. Trong những năm gần đây, nền kinh tế thị trường vận động trong điều kiện nền kinh tế mở với nhu cầu mở rộng quy mô, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, tiến tới đổi mới toàn bộ nền kinh tế đã cho thấy nhu cầu vốn trung- dài hạn là cấp thiết và quan trọng. Nguồn vốn này tạo điều kiện cho các DN đổi mới kỹ thuật, trang bị công nghệ mới, phương pháp sản xuất mới để tạo ra hàng hoá mới. Đây là điều kiện để NH mở
  • 31. 31 rộng phạm vi hoạt động của mình và ngày càng khẳng định vai trò, vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường. Hơn nữa, cho vay trung- dài hạn còn là cách thức khả thi để giải quyết nguồn vốn huy động còn dư thừa tại mỗi NH, đồng thời cũng là cách NH gọi vốn từ nền kinh tế đáp ứng nhu cầu về vốn cho các DN. Vì vậy, cho vay trung- dài hạn cần phải được tăng cường để các NH có thể tham gia nỗ lực vào sự nghiệp công nghiệp- hoá hiện đại hoá đất nước thông qua nghiệp vụ này. 4.2. So sánh giữa lý thuyết và thực tiễn Chất lượng các khoản tín dụng trung dài hạn thời gian gần đây được nâng cao rõ rệt vì ngân hàng đã thực hiện tốt các khâu giám sát khách hàng trước, trong và sau khi cấp tín dụng đồng thời thực hiện nghiêm túc quy trình cho vay theo quy định của NHNN cũng như các quy định do ngân hàng đề ra đã phần nào hạn chế được các rủi ro tín dụng. + Kiểm tra trước khi cho vay là việc ngân hàng xem xét tính khả thi của dự án, từ đó quyết định cho vay hay không. + Kiểm tra trong khi cho vay là việc ngân hàng thực hiện mỗi lần giải ngân vốn vay phải có khối lượng, thiết bị hoặc chi phí công trình làm đảm bảo. + Kiểm tra sau khi cho vay là khâu rất quan trọng bao gồm các công tác: kiểm tra các chứng từ vay vốn, đảm bảo nghiệp vụ cho vay đúng chế độ, thể lệ nhà nước ban hành, kiểm tra đơn vị sử dụng vốn vay có đúng mục đích hay không,... Ngân hàng đã từng bước đơn giản hoá thủ tục cho vay so với lý thuyết giảm thời gian cho khách hàng trong quá trình đến vay vốn tại ngân hàng. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng khi có nhu cầu cần cấp tín dụng, nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng, thu hút được nhiều khách hàng mới, giữ uy tín, niềm tin với các khách hàng cũ. Chính sách tín dụng trung dài hạn của Ngân hàng đề ra phù hợp với thực tế phát triển của nước ta và đường lối phát triển kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nước, với chính sách tín dụng này, hoạt động tín dụng trung dài hạn của ngân hàng ngoại thương đã và đang đóng góp tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH., phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn,...
  • 32. 32 4.3.Đánh giá tình hình cho vay trung và dài hạn tại Agribank Chi nhánh Bình Thạnh 4.3.1. Kết quả đạt được Riêng về cho vay trung dài hạn, bị ảnh hưởng chung của tình hình cho vay chung, nó cũng không tránh khỏi những khó khăn và sự suy giảm. Mặt khác, việc thay đổi cơ cấu dư nợ của NHNoVN theo hướng giảm dư nợ trung dài hạn cho phù với cơ cấu và định hướng cũng làm giảm dư nợ cho vay trung dài hạn. Chi nhánh Bình Thạnh chú trọng hơn đến phát triển cho vay ngắn hạn, với mục tiêu tăng cường cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh… Như vậy, cho vay trung dài hạn trong cơ cấu họat động của Chi nhánh Bình Thạnh đang giảm dần vai trò của nó. - Trước tình hình khủng hỏang kinh tế, sự điều tiết và các chính sách của chính phủ hạn chế cho vay để kiềm chế lạm phát, Chi nhánh Bình Thạnh vẫn đảm bảo cung cấp vốn cho các doanh nghiệp duy trì và phát triển sản xuất kinh doanh. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát có thể trụ vững trong tình hình khó khăn hiện tại. - Về công tác nhân sự, Chi nhánh Bình Thạnh đã lựa chọn những cán bộ cho vay giỏi, có trách nhiệm với công việc, nhiệt tình công tác đồng thời Chi nhánh Bình Thạnh luôn chú trọng nâng cao chất lượng nhân sự bằng cách cho đi học thêm các lớp nghiệp vụ về chuyên môn. - Ngân hàng đã triển khai công tác tiếp cận doanh nghiệp, hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ vay vốn hợp lý, đúng quy định nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành sớm các thủ tục xin vay được nhanh chóng và thuận lợi. Ngân hàng đang từng bước gắn mình với doanh nghiệp qua vai trò tư vấn. - Với nguồn vốn huy động dồi dào, ngân hàng đã tận dụng triệt để các nguồn huy động vốn từ VNĐ cũng như USD để cho vay với lãi suất hợp lý ( Chi nhánh Bình Thạnh vận dụng linh hoạt cơ chế lãi suất trong việc đi vay và cho vay ), đảm bảo đúng quy định của ngân hàng cấp cao hơn. - Ngân hàng đã tích cực triển khai thay đổi cơ cấu kinh tế, tập trung đa dạng hoá các ngành,các thành phần kinh tế, có sự khuyến khích ưu đãi với các khách hàng truyền thống, tạo màng lưới khách hàng đáng tin cậy. Chỉ tiêu dư nợ của Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh đạt kết quả khá tốt, tăng đều trong các năm; nhưng vẫn còn tập trung chủ yếu ở ngắn hạn. Để đánh giá chính
  • 33. 33 xác chất lượng cho vay, ta cần xem xét chính xác về nợ quá hạn, tình hình diễn biến tỷ lệ nợ quá hạn từ năm 2014 đến năm 2016 được phản ánh trên bảng số liệu sau: Trong khi tổng dư nợ đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân tăng thì tỷ lệ nợ quá hạn lại giảm. Năm 2014, tỷ lệ nợ quá hạn là 4,68%, đến năm 2016 chỉ còn 0,6%. Có được điều này là do trong những năm vừa qua Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh đã tích cực giám sát các khoản vay và thu nợ đầy đủ, đúng tiến độ, sát sao giải quyết trong công tác thu hồi nợ quá hạn khó đòi còn tồn đọng, trình cấp trên xét duyệt xử lý. Nhìn chung, chỉ tiêu nợ quá hạn của Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh trong những năm qua là tương đối đạt yêu cầu. Song xét về cơ cấu ta thấy nợ quá hạn chủ yếu tập trung vào cho vay quốc doanh. Đây là vấn đề mà Ngân hàng cần xem xét để nâng cao hiệu quả cho vay nhiều hơn nữa. - Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh đã thực hiện tốt việc cung ứng vốn cho vay trung dài hạn cho nền kinh tế vừa đáp ứng nhu cầu tái sản xuất mở rộng của các doanh nghiệp vừa tạo ra một đội ngũ khách hàng truyền thống như các Tổng công ty lớn của cả nước. - Để có thể đáp ứng nhu cầu cho vay ngày một tăng, công tác huy động vốn của Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh cũng đạt kết quả tốt tỷ lệ nguồn vốn trung dài hạn ngày một tăng trong tổng nguồn vốn huy động. - Ngân hàng đã tăng cường khâu giám sát khách hàng trước, trong và sau khi cho vay, cùng với việc thực hiện nghiêm túc quy trình cho vay theo quy định của NHNN cũng như các quy định do Ngân hàng đề ra đã làm cho chất lượng các khoản cho vay trung dài hạn trong thời gian gần đây được nâng cao rõ rệt. - Ngân hàng đã từng bước đơn giản hoá thủ tục cho vay, giảm thời gian cho khách hàng trong quá trình đến vay vốn tại Ngân hàng. 4.3.2. Những tồn tại - Quy mô của các khoản vay trung dài hạn còn nhỏ bé. Số lượng của các dự án cho vay còn ít do hình thức cho vay chứa đựng rủi ro cao … - Có nhiều dự án ngân hàng cho vay, khâu thẩm định mang tính hợp lý hoá thủ tục cán bộ cho vay đã lấy chính dự án mà doanh nghiệp trình ngân hàng vào trong tờ thẩm định của mình mà không xem xét các yếu tố với nhiều giác độ khác nhau. Tức là thời gian hiệu quả kinh tế … chỉ là trên giấy tờ với cả hai phía ngân hành và khách
  • 34. 34 hàng. Do khách hàng tìm mọi cách để vay vốn nhưng sản xuất kinh doanh chưa chắc đã đạt hiệu quả như báo cáo, vẫn phát sinh tình trạng nợ quá hạn. - Tăng trưởng cho vay chưa đồng đều, ngoài các nguyên nhân khách quan do các DN trong nước hoạt động kém hiệu quả, kinh doanh thua lỗ chưa được các cấp chủ quản, các ngành quan tâm chỉ đạo tháo gỡ thì nguyên nhân chủ quan là một số các chi nhánh chưa thực sự tích cực tìm kiếm, thu hút khách hàng; còn thụ động trờ khách hàng tìm đến. Công tác tiếp thị giới thiệu sản phẩm NH đến DN trên địa bàn chưa tích cực trong khi việc tìm kiếm khách hàng tốt, dự án tốt khoản vay tốt trong thời điểm hiện nay là thực sự khó khăn; nhất là trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các NH trong việc giành giật các khách hàng là tổng công ty, trong khi các DN này cùng một lúc muốn quan hệ với nhiều tổ chức cho vay. - Các hoạt động dịch vụ cung cấp cho khách hàng chưa đầy đủ, kịp thời và đầy đủ của một NH tiên tiến hiện đại. Nhiều nghiệp vụ còn chưa hoàn thiện, đồng bộ để tạo thuận lợi và thời cơ kinh doanh cho các khách hàng của mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là một hạn chế cần sớm khắc phục để có điều kiện hội nhập và phát triển. 4.5. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay của AGRIBANK - Chi nhánh Bình Thạnh 4.5.1. Giải pháp mang tính trực tiếp. 4.5.1.1. Mở rộng hoạt động cho vay Đa dạng hoá lĩnh vực đầu tư trung- dài hạn: Đa dạng hoá lĩnh vực đầu tư trung- dài hạn là một hoạt động rất cần thiết đối với NH, bởi lẽ thông qua hoạt động này NH sẽ phân tán được rủi ro, nâng cao hiệu quả cho vay. Với thế mạnh là một NH chủ đạo trong lĩnh vực đầu tư và phát triển, Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh có rất nhiều lợi thế trong việc cho vay các dự án đầu tư xây dựng, sản xuất kinh doanh. Song Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh vẫn cùng phải tiếp tục điều chỉnh cơ cấu cho vay và đầu tư phù hợp với cơ cấu các thành phần kinh tế, đặc biệt với thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Hiện nay, tỷ trọng cho vay trung- dài hạn đối với khu kinh tế này còn quá nhỏ bé và hình như ngày một thu hẹp bởi sự lo lắng về rủi ro đối với NH, vì thế mà nó đánh mất đi của NH một thị trường tiềm năng đầy triển vọng. Mặc dù cho vay đối với cac thành phần kinh tế này còn đòi hỏi rất cao và chặt chẽ nhưng không phải vì thế mà NH không cho vay ra, thờ
  • 35. 35 ơ với khách hàng. NH cần phải làm tốt hơn nữa trong mối quan hệ này, phát triển nó thành một lĩnh vực triển vọng để NH khai thác, đồng thời cũng tạo điều kiện phát triển nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, việc mở rộng quan hệ cho vay trung- dài hạn đối với thành phần kinh tế này là hết sức cần thiết. Muốn vậy: Trước hết phải xoá bỏ mặc cảm đối với thành phần kinh tế tư nhân, đối xử thật bình đẳng với họ. Muốn mở rộng thị trường đầu ra Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh phải vươn tới thành phần này, phải có chính sách, thể lệ cho vay rõ ràng nhằm thu hút khách hàng, tăng sức cạnh tranh đối với NH khác. Thứ hai, khi cho vay khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, NH phải thực sự linh hoạt, nhạy bén, biết nhìn nhận đâu là khách hàng đáng tin cậy, đồng thời phân tích xem khách hàng nào có khả năng trả được nợ, khách hàng nào không có khả năng trả được nợ để có biện pháp xử lý kịp thời. Ngoài ra, NH cũng có thể áp dụng một số hình thức khác để đa dạng hoá các khoản cho vay trung- dài hạn của NH như: thuê mua, cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức cho vay. . . . Tuy nhiên, song song với việc đa dạng hoá các hình thức cho vay trung- dài hạn, NH phải luôn luôn chú ý coi trọng hiệu quả các khoản vay. Bởi lẽ, nếu đa dạng hoá các khoản vay mà không nâng cao được hiệu quả các khoản vay thì không những NH không nâng được mức doanh lợi lên mà còn gây nên những thiệt hại cho bản thân NH. Trong điều kiện của kinh tế của Việt Nam hiện nay, môi trường kinh doanh nói chung và cho vay NH nói riêng còn có nhiều bất chắc, rủi ro hoạt động của các DN còn thiếu ổn định. Vì vậy, cho vay trung- dài hạn bằng tiền chỉ áp dụng cho DN làm ăn hiệu quả, tình hình tài chính vững vàng, dự án khả thi, có tài sản thế chấp để đảm bảo an toàn kinh doanh trong hoạt động kinh doanh của NH. Tăng cường hoạt động Marketing NH tại Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh. Trong nền kinh tế thị trường, đối với bất kỳ hoạt động kinh doanh nào, đặc biệt là loại hình kinh doanh dịch vụ thì việc chính sách Marketing là hết sức cần thiết. Thông qua chính sách này, NH có những cơ hội đầu tư hơn, hoạt động cho vay ngày càng được mở rộng hơn. 00Vì vậy trong thời gian tới, AGRIBANK - Chi Nhánh Bình Thạnh nên đẩy mạnh công tác Marketing trong hệ thống NH, tổ chức các hội nghị khách hàng, tuyên truyền sâu rộng hơn về Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh và lợi ích
  • 36. 36 của khách hàng khi đến vay vốn tại NH. Muốn thu hút được nhiều khách hàng, NH cần có những chính sách chiến lược cụ thể: - Đa dạng hoá sản phẩm, thường xuyên tìm kiếm các dịch vụ mới để phục vụ khách hàng tốt hơn, thực hiện nhanh chóng, chính xác các biện pháp nghiệp vụ để tạo hình ảnh tốt về NH. - Có chính sách lãi suất hợp lý giúp cho khách hàng thấy rằng việc vay tiền của NH là có lợi so với các NH khác. - Thường xuyên nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, sự biến động của thị trường để nắm bắt được tâm lý, tìm hiểu về những khó khăn của khách hàng từ đó tìm hiểu những ứng xử đúng đắn. - Thường xuyên phân loại khác hàng xem ai là khác hàng truyền thống, ai là khách hàng mới, áp dụng những nguyên tắc ứng xử khác đối với từng loại khách hàng để hiệu quả công việc là cao nhất mở rộng quan hệ với khách hàng, nhiệt tình giúp đỡ khách hàng. Thực hiện tốt công tác này; NH sẽ biến những cán bộ cho vay của mình thành một nhân viên Marketing, thu hút khách hàng cho mình. Giải pháp này có tầm quan trọng đặc biệt trong xu thế phát triển mới của nền kinh tế đất nước. Do sự cạnh tranh của NHTM trong nước và đặc biệt là các NHTM nước ngoài đòi hỏi NH phải chú trọng đến chính sách Marketing này, nếu bỏ qua nó thì NH không những không thu hút được lực lượng khách hàng mới mà còn khó có thể giữ được khách hàng cũ. 4.5.1.2. Sử dụng biện pháp huy động nguồn vốn nhằm nâng cao hiệu quả cho vay. Trong chiến lược ổn định và phát triẻn kinh tế- xã hội đến năm 2012. Đảng ta đã chỉ rõ: “ Chính sách tài chính quốc gia hướng việc tạo vốn và sử dụng vốn có hiệu quả trong toàn xã hội, tăng nhanh sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, điều tiết quan hệ tích luỹ, tiêu dùng theo hướng nâng dần tỷ lệ tích luỹ...” Agribank - Chi nhánh Bình Thạnh phục vụ chủ yếu trong quá trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước nên luôn coi tạo vốn là khâu mở đường, tạo một mặt bằng vốn vững chắc ngày càng tăng trưởng, việc đa dạng hoá các hình thức, các biện pháp, các kênh huy động vốn từ mọi nguồn trong nước và nước ngoài. Ngoài ra lợi nhuận nó mang lại chiếm 50%- 60% tổng lợi nhuận của NH. Chính vì vậy, huy động nguồn vốn nào với chi phí thấp nhất
  • 37. 37 luôn là vấn đề NH quan tâm. Trong đó NH luôn coi nguồn vốn trong nước là quyết định, nguồn vốn nước ngoài là quan trọnh trên cơ sở đầu ra có hiệu quả an toàn. Để tăng cường vốn trong nước, NH phải hoàn thiện thị trường tiền tệ ngắn hạn. Thị trường tiền tệ ngắn hạn có tác dụng gián tiếp hỗ trợ việc triển khai chiến lược vốn và ổn định được nhu cầu vốn ngắn hạn sẽ tạo điều kiện cho các DN phát triển sản xuất kinh doanh, thúc đẩy quá trình tích luỹ, tích tụ tập trung vốn tự nhiên. Nhờ đó NH cũng sẽ có thêm nhiều cơ hội đầu tư vốn trung- dài hạn. Muốn vậy NH cần giải quyết những vấn đề sau: - Tiến hành những chương trình thu hút vốn của dân cư và các DN thông qua việc mở nhiều loại tài khoản Sec, tài khoản tiền gửi hưu trí, bảo hiểm, tiền gửi các tổ chức xã hội và phát hành các đợt trái phiếu. Điều này NH đã rất thành công qua đợt phát hành trái phiếu 1.200 tỷ đồng vào năm 2010. - Từng chi nhánh trong hệ thống NH cần phải có mục tiêu biện pháp tăng thị phần huy động vốn của chi nhánh trên địa bàn, có những hình thức huy động vốn phù hợp, mức lãi suất linh hoạt theo từng loại huy động và kỳ hạn căn cứ diễn biến lãi suất trên từng địa bàn. Thực hiện các chính sách khuyến khích NH trong huy động vốn có chính sách thoả đáng với NH truyền thống. 4.5.1.3. Hoàn thiệnquy chế chính sách, trình cho vay, tổ chức hợp lý và khoa học quy trình cho vay: Cơ chế nghiệp vụ có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của NH cũng như sự phát triển kinh tế. Vì vậy, cần sửa đổi kịp thời hoặc bãi bỏ những cơ chế không còn phù hợp gây ách tắc hay còn nhiều sơ hở trong quản lý hay để tạo điều kiện thông thoáng trong hoạt động cho vay của NH Cần nghiên cứu ban hành kịp thời các văn bản hướng dẫn về quy trình , thao tác nghiệp vụ cho vay phù hợp với từng loại cho vay, từng nhóm khách hàng. NH cần xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc đảm bảo tính độc lập và phân định rõ trách nhiệm cá nhân trách nhiệm liên đới khâu thẩm định, quyết định cho vay. Tại các chi nhánh nên thành lập một phòng thẩm định có nghiệp vụ về kiểm tra, thẩm định về khách hàng, dự án phương án vay vốn đối với những khách hàng, dự án, khoản vay mới để trình Hội đồng cho vay hay ban giám đốc ra quyết định cho vay. Sau khi có quyết định cho vay mới chuyển hồ sơ sang phòng cho vay để thực hiện việc giải ngân, kiểm tra, thu nợ. . .
  • 38. 38 Trong công tác cho vay, đặc biệt là đối với các dự án lớn, cần phải tiến hành các bước sau: - Quá trình thẩm định dự án: Phân tích đánh giá về khách hàng, dự án, khoản vay. - Giám sát khách hàng vay: Thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay một cách chặt chẽ, kịp thời. - Thu nợ: Thực hiện theo sát, nắm chắc khách hàng, nguồn thu để thực hiện thu hồi nợ vay đầy đủ, đúng hạn. Quá trình thẩm định là giai đoạn khởi đầu có tính chất quyết định đối với sự an toàn của khoản vay, mức độ an toàn của khoản vốn vay phụ thuộc nhiều vào việc xem xét hồ sơ vay vốn, đánh giá khách hàng và tình hình sản xuất kinh doanh, năng lực tài chính lành mạnh; đánh giá tính khả thi của dự án cho vay kèm theo xem xét đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay để từ đó đưa ra quyết định cho vay hay không. Quá trình giám sát người vay sử dụng đồng tiền cho vay như thế nào có tính chất quyết định giúp NH có thể định lượng cũng như kịp thời phát hiện các rủi ro có thể xảy ra đối với mình. Việc giám sát có thể thực hiện dưới nhiều hình thức như kiểm tra việc sử dụng vốn vay, xem xét quá trình tiền vay được chuyển đi đâu, trả cho ai, kiểm tra vật tư tài sản đảm bảo nợ vay, kiểm tra tài chính DN dưới nhiều hình thức như kiểm tra báo cáo tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh thực tế, kiểm tra về khả năng chi trả thanh toán của DN để từ đó NH có những giải pháp kịp thời ứng phó trước khi có rủi ro xảy ra. Quá trình thu nợ và thanh lý nợ là một khâu rất quan trọng, có tính chất quyết định đến sự tồn tại của NH, NH có thể thu hồi nợ trước thời hạn nên thấy khoản nợ có vấn đề, có những khả năng dẫn đến sự tổn thất cho nhà NH, hay NH phải áp dụng những biện pháp xiết nợ buộc NH phải thanh toán nợ đúng hạn. 4.5.1.4. Các biện pháp phân tán rủi ro Trên thực tế, có rất nhiều các loại rủi ro khác nhau mà các nhà quản lý cho vay không thể lường trước được. Các rủi ro này xuất phát từ các nguyên nhân khác quan như: thiên tai, hoả hoạn, kinh tế, chính trị... hay những nguyên nhân chủ quan (từ phía khách hàng) như: lừa đảo, chiếm dụng vốn, thông tin không trung thực... Vì vậy, NH phải có các biện pháp thích hợp để hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. Có thể áp dụng một số biện pháp sau:
  • 39. 39 Tránh dồn vốn: NH nên đầu tư vào nhiều các dự án khác nhau. Tránh đấu tư tập chung vào một hay một số ít khách hàng, nhất là những khách hàng sản xuất kinh doanh những sản phẩm hàng hoá không mang tính thiết yếu, sản xuất những mặt hàng Nhà nước không khuyến khích, nhu cầu, năng lực cạnh tranh không ổn định, trong quá trình sản xuất kinh doanh dễ gặp rủi ro. Không đầu tư quá nhiều để sản xuất kinh doanh một loại sản phảm hàng hoá. Liên kết đầu tư ( cho vay hợp vốn): Có thể hạn chế, phân tán rủi ro bằng cách liên kết các NH với nhau để cùng đầu tư vào một dự án lớn nào đó mà một NH không thể đáp ứng được vì nhu cầu vay vốn quá lớn hoặc bị ràng buộc bởi Luật NH: “ không được cho vay một DN quá 15% vốn tự có của NH” trong cho vay hợp vốn, các NH phải cùng nhau ký kết hợp đồng đầu tư, thoả thuận rõ trách nhiệm, quyền hạn của mỗi bên trong hợp đồng đầu tư. Do đó, nếu có rủi ro xảy ra thì sẽ không ảnh hưởng lớn hơn đến hoạt kinh doanh của mỗi NH. Tham gia bảo hiểm cho vay: Là một giải pháp mang tính nguyên tắc cần phải có trong kinh doanh cho vay. Biện pháp này được áp dụng phổ biến ở các nước phát triển, nhưng ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay hoạt động bảo hiểm cho vay chưa được áp dụng rộng rãi. Tuy nhiên, chúng ta vẫn đề cập tới một số hình thức bảo hiểm cho vay: - Khách hàng vay vốn cho vay, tham gia mua bảo hiểm ngành nghề mà họ kinh doanh hoặc mua bảo hiểm cuả tài sản vay. Vì vậy, những khoản cho vay trong trường hợp này coi như cùng được bảo hiểm một cách gián tiếp. Phương pháp này không phát sinh thao tác nghiệp vụ cho NH. Để sử dụng tốt hình này, về phía NH cần có những chính sách ưu tiên về vốn cho vay, lãi xuất đối với các DN, cá nhân mua bảo hiểm. - Sử dụng biện pháp bảo lưu, có nghĩa là NH tự bảo hiểm cho mình bằng cách lập quỹ dự phòng để bù đắp rủi ro cho vay, từ đó hạn chế được những hậu quả xấu. Khi có rủi ro xảy ra, NH chủ động nguồn để bù đắp. Quỹ dự phòng sẽ càng lớn qua các năm và khả năng bù đắp của nó lại càng lớn. - Ngoài ra, để đảm bảo khi rủi ro xảy ra vẫn có nguồn để bù đắp cho những khoản tiền gửi huy động, NH trực tiếp bảo hiểm tiền gửi của các tổ chức bảo hiểm chuyên nghiệp. Ở nước ta hiện nay, chưa có tổ chức nào thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm tiền gửi nên câu hỏi đặt ra là NH sẽ mua bảo hiểm ở đâu. Để giải quyết vấn đề này,
  • 40. 40 giải pháp nêu ra là thành lập một tổ chức bảo hiểm tiền gửi thuộc Chính Phủ. Bảo hiểm tiền gửi cũng là một biện pháp tích cực hỗ trợ phòng chống rủi ro cho vay, bảo đảm uy tín và sự bền vững của NH. 4.5.1.5. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, khiểm soát. Đây là một trong những yếu tố đem lại sự an toàn, hiệu quả cho hoạt động cho vay của ngân hàng. Vì vậy ngân hàng cần tăng cường kiểm tra, kiểm soát nhằm thực hiện những vi phạm, sai sót để có biện pháp xử lý kịp thời. Muốn vậy ngân hàng cần tiếp tục hoàn thiện công tác kiểm tra , kiểm soát theo hướng sau: - Giúp Ban Giám Đốc thực hiện công tác kiểm toán nội bộ theo quy chế kiểm toán nội bộ - Giúp Giám Đốc trong việc giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động nghiệp vụ của chi nhánh - Kiến nghị, bổ sung, chỉnh sửa các văn bản quy định của NH Việt Nam nếu phát hiện sơ hở, bất hợp lý, dẫn đến không an toàn cho hoạt động của chi nhánh. - Làm đầu mối phối hợp với các đoàn thanh tra, cơ quan pháp luât, cơ quan kiểm toán đối với hoạt động của chi nhánh - Hoàn thiện, củng cố, tăng cường cán bộ có kinh nghiệm, có năng lực làm công tác kiểm tra, kiểm soát. - Lập kế hoạch định kỳ, hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát việc thực hành các quy trình nghiệp vụ, hoạt động kinh doanh, quy chế kinh doanh theo đúng quy định vè pháp luật ngân hàng và quy định của Ngân Hàng Nhà Nước, điều lệ tổ chức và hoạt động, các quy định của NH Việt Nam. - Đánh giá mức độ bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh và kiến nghị có biện pháp nâng cao khả năng an toàn trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh. 4.5.1.6. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng phục vụ cho hoạt động cho vay. Tiếp tục thực hiện đổi mới công nghệ ngân hàng vì công nghệ ngân hàng chính là đòn bẩy của sự phát triển, là điều kiện để ngân hàng hội nhập vào nền kinh tế nói chung và tài chính khu vực, thế giới nói riêng. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng nhu cầu quản lý và nâng cao sức cạnh tranh của ngân hàng. Cụ thể những công việc chi nhánh cần thực hiện trong thời gian tới là:
  • 41. 41 - Tăng cường ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong các lĩnh vực khác nhau như: kế toán giao dịch, thanh tra giám sát từ xa, công tác quản trị ngân hàng… - Cùng với việc trang bị máy móc, việc đào tạo đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật cũng rất cần thiết. - Trong quá trình đổi mới nói chung và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng nói riêng, chi nhánh cần tranh thủ hợp tác của các tổ chức quốc tế.