Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV – PGD Khoái Châu, cho các bạn có thể tham khảo
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
Đề tài: Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng BIDV – PGD Khoái Châu
1. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên của khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo- TS. Phùng
Việt Hà - Giảng viên bộ môn Ngân hàng- Chứng khoán – Khoa Tài chính ngân hàng-
Trường Đại Học Thương Mại đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ em hoàn
thành đề tài nghiên cứu của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các phòng ban tại Phòng
Giao Dịch BIDV Khoái Châu đặc biệt là chú Phạm Gia Khánh - Giám đốc Phòng
Giao Dịch BIDV Khoái Châu. Em xin cảm ơn những ý kiến, đóng góp, những thông
tin, số liệu sát thực của phòng đã cung cấp để em có thể hoàn thành bài khóa luận
này.
Bên cạnh sự hợp tác giúp đỡ trong công việc em không thể quên sự động viên
của gia đình và bạn bè trong quá trình học tập và nghiên cứu thực tế.
Và sau cùng, để có được kiến thức như ngày hôm nay, cho phép Em gửi lời cảm
ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô trường Đại học Thương Mại trong thời gian qua đã truyền
đạt cho em những kiến thức quý báu.
Dù đã cố gắng nhưng trình độ bản thân còn hạn chế, trong báo cáo của em sẽ
không tránh khỏi thiếu sót, kính mong các thầy, cô giáo đóng góp ý kiến để nội dung
này hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2017.
2. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................v
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 51
1. Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................................. 51
2. Mục đích nghiên cứu: .................................................................................................... 52
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................................. 52
4. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................ 52
5. Kết cấu Khóa Luận :...................................................................................................... 52
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................... 53
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại...................................................................... 53
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại ..................................................................... 53
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại.............................................. 54
1.1.3 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ................................................... 55
1.2 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại ............... 57
1.2.1 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân.......................................................... 57
1.2.2 Chính sách cho vay khách hàng cá nhân................ Error! Bookmark not defined.
1.2.3 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4 Tổ chức bộ máy cho vay khách hàng cá nhân ....... Error! Bookmark not defined.
1.2.5 Thẩm định cho vay khách hàng cá nhân ................ Error! Bookmark not defined.
1.3 Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân . Error! Bookmark not
defined.
1.3.1 Quan niệm về phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .............. Error!
Bookmark not defined.
1.3.2 Phương thức phát triển cho vay KHCN .................. Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân .................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả phát triển hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân.................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu iii
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV- PGD KHOÁI CHÂU.......... Error! Bookmark not
defined.
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng BIDV– PGD Khoái ChâuError! Bookmark not defined.
2.1.1 Giới thiệu về BIDV Hội sở ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Mô hình tổ chức bộ máy của BIDV - PGD Khoái Châu ..... Error! Bookmark not
defined.
2.2 Thực trạng phát triểnhoạt động cho vay khách hàng cá nhân của BIDV -
PGD Khoái Châu.................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Chính sách cho vay khách hàng cá nhân của BIDV- PGD Khoái Châu... Error!
Bookmark not defined.
2.2.2 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân của BIDV-PGD Khoái Châu ....... Error!
Bookmark not defined.
2.2.3 Thẩm định cho vay khách hàng cá nhân của BIDV- PGD Khoái Châu.... Error!
Bookmark not defined.
2.2.4 Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN tại BIDV- PGD Khoái Châu Error! Bookmark not
defined.
2.2.5 Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN tại BIDV-PGD Khoái Châu
Error! Bookmark not defined.
2.2.6 Rủi rotừ hoạt độngcho vay KHCN tại BIDV - Phòng giaodịchKhoái Châu..... Error!
Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phát triển cho vay khách hàng
cá nhân ................................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM BIDV- PGD KHOÁI CHÂU.......... Error! Bookmark not
defined.
3.1. Mục tiêu phát triểnhoạt động cho vay khách hàng cá nhân của BIDV- PGD
Khoái Châu............................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2 Giải pháp phát triểnhoạt động cho vay khách hàng cá nhân của BIDV- PGD
Khoái Châu............................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Đẩy mạnh công tác Marketing .................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng ........................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Một số kiến nghị ............................................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ............................................ Error! Bookmark not defined.
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ........................ Error! Bookmark not defined.
3.3.3 Kiến nghị với BIDV..................................................... Error! Bookmark not defined.
4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu iv
KẾT LUẬN............................................................................ Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. Error! Bookmark not defined.
5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu v
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ KHCN theo sản phẩm giai đoạn 2014 - 2016 ..................Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo kỳ hạn giai đoạn 2014 – 2016.......Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.3a: Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN .......Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.3b: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN / Tổng dư nợ ............Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.4: Kết cấu dư nợ cho vay Ngân hàng BIDV - PGD Khoái Châu giai đoạn
2014-2016............................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ cho vay KHCN tại ngân hàng BIDV - PGD
Khoái Châu giai đoạn 2014-2016...................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6. Thị phần tín dụng của BIDV trên địa bàn giai đoạn 2014 – 2016.........Error!
Bookmark not defined.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh NHĐT&PT Hưng YênError! Bookmark not
defined.
6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASXH : An sinh xã hội
BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CBTD : Cán bộ tín dụng
ĐVT : Đơn vị tính
GTCG : Giấy tờ có giá
HĐV :Huy động vốn
KHCN : Khách hàng cá nhân
NH : Ngân hàng
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
PGD : Phòng giao dịch
QHKHCN : Quan hệ khách hàng cá nhân
TCKTXH : Tổ chức kinh tế xã hội
RRTD : Rủi ro tín dụng
7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu vii
8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu 51
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngân hàng (NH) là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan trọng
cho toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc phát
triển các hoạt động của NH là hướng đi đúng đắn để NH tồn tại và phát triển. NH hoạt
động rất nhiều lĩnh vực, trong đó có hoạt động cho vay, tuy nhiên các NH thường chú
trọng đến cho vay khách hàng doanh nghiệp (KHDN) mà chưa quan tâm đến cho vay
khách hàng cá nhân (KHCN).
Từ thực tế cho thấy, khi xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty,
các doanh nghiệp cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh mà các cá nhân cũng có
nhu cầu vay vốn và sử dụng vốn. Cuộc sống ngày càng hiện đại, mức sống ngày càng
được nâng cao, cuộc sống giờ đây không chỉ bó hẹp trong việc “ăn no, mặc ấm” mà đã
dần chuyển sang “ăn ngon, mặc đẹp” và còn rất nhiều nhu cầu khác cần được đáp ứng
ngay. Mặt khác hiện nay, khi nền kinh tế đang trong giai đoạn khó khăn, các doanh
nghiệp hấp thụ vốn có phần chậm chạp, thì tín dụng cá nhân đặc biệt là cho vay KHCN
lại được nhiều NH quan tâm, thậm chí là một trong những mũi nhọn tăng trưởng và xu
hướng của lĩnh vực này sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới.
Sau nhiều năm thành lập và hoạt động BIDV- PGD Khoái Châu luôn khẳng
định được vị thế của một NH thương mại quốc doanh (TMQD) lớn trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên. Quy mô hoạt động ngày càng mở rộng, chất lượng hoạt động phần nào
được nâng lên. Thị phần hoạt động được xếp vị trí thứ 3 trên địa bàn (sau NH Công
thương, Ngân hàng Nông nghiệp). Trước những khó khăn của nền kinh tế và của
ngành NH, thì BIDV- PGD Khoái Châu cũng không ngoại lệ, chi nhánh cũng đã quan
tâm và chú trọng đến lĩnh vực bán lẻ. Tuy nhiên trong thời gian vừa qua, hoạt động
cho vay KHCN của BIDV cũng chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của mình.
Để phát triển hơn nữa hoạt động cho vay KHCN trong thời gian tới, có thể khẳng định
vị trí của mình trong lĩnh vực NH, thì NH cần phải có những giải pháp phù hợp. Chính
vì vậy tôi chọn đề tài “Phát triển cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng
BIDV – PGD Khoái Châu” cho khóa luận của mình.
9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu 52
2. Mục đích nghiên cứu:
- Mục đích nghiên cứu của đề tài tập trung phân tích thực trạng hoạt động cho
vay KHCN của BIDV- PGD Khoái Châu giai đoạn 2014 – 2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay KHCN của của
BIDV- PGD Khoái Châu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay KHCN của NHTM
- Phạm vi nghiên cứu: BIDV- PGD Khoái Châu giai đoạn 2014 – 2016
4. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài có sử dụng kết hợp nhiều phương pháp khác nhau như: phương pháp
thống kê, phương pháp phân tích, so sánh, quy nạp, phán đoán, tổng hợp để thực hiện
nghiên cứu.
5. Kết cấu Khóa Luận :
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung Khóa
Luận được kết cấu gồm 3 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV- PGD Khoái Châu
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV- PGD Khoái Châu
10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu 53
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong những tổ chức tài chính quan
trọng nhất của nền kinh tế. Hoạt động chủ yếu của NHTM là thu hút tiền gửi tiết kiệm
từ hàng triệu cá nhân, hộ gia đình, các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội.
Sau đó NH sử dụng chính số tiền đó, để cho vay đối với tất cả các chủ thể trong nền
kinh tế thiếu vốn có nhu cầu sử dụng vốn. Trước đây NHTM chỉ dừng lại ở các hoạt
động truyền thống như nhận tiền gửi và cho vay, thì bây giờ NH đã chuyển sang cung
cấp nhiều dịch vụ tài chính đa dạng như thanh toán hộ, chuyển tiền, bảo lãnh…
NHTM là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế. Ngoài việc làm trung gian cho xã hội thì NHTM còn thực hiện các chính sách kinh
tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ là một trong nhữn công cụ quan trọng trong chính sách
kinh tế của Chính phủ nhằm phát triển kinh tế bền vững. Trong mọi thời kỳ, NHTM là
một trong những thành viên quan trọng nhất trên thị trường tín phiếu và trái phiếu do
Chính phủ và Chính quyền địa phương phát hành.
Có nhiều cách tiếp cận với cách hiểu về NHTM khác nhau, NHTM có thể hiểu
theo những quan điểm sau:
Theo pháp luật nước Mỹ, bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi
cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu và cho vay đối với các tổ chức kinh doanh
hay cho vay thương mại đều được xem là NHTM.
Một cách tiếp cận khác của Peter S.Rose đưa ra khái niệm NHTM trên phương
diện những loại dịch vụ mà nó cung cấp: “NHTM là tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ
thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế”
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, tổ chức tín dụng được hiểu là
“doanh nghiệp thực hiện một hoặc một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức
11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu 54
tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và
quỹ tín dụng nhân dân”. NH là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả
các hoạt động NH theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng.
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn
Đây là hoạt động cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động
của NH. Vốn được NH huy động dưới nhiều hình thức khác nhau như huy động dưới
hình thức tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá. Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn huy
động được, NH tiến hành cho vay phục vụ cho nhu cầu phát triển sản xuất, cho các
mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương và cả nước. Nghiệp vụ huy động vốn của
NH ngày càng mở rộng, tạo uy tín của NH ngày càng cao, các ngân hàng chủ động
trong hoạt động kinh doanh, mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và
các tổ chức dân cư, mang lại lợi nhuận cho NH. Do đó các NHTM phải căn cứ vào
chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước và của địa phương, để từ đó đưa ra
các loại hình huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn vốn trung và dài hạn.
1.1.2.2 Hoạt động sử dụng vốn
Hoạt động cho vay: Đây là hoạt động NHTM sử dụng số vốn huy động được để
thực hiện cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu của các khách hàng khác nhau trong nền
kinh tế như: nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, thực hiện các
dự án đầu tư hoặc để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn trong thanh toán của các tổ chức
kinh tế, cá nhân. Khi thực hiện hoạt động này NH phải đảm bảo thu hồi đủ vốn và lãi.
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã huy động được số tiền tạm thời chưa sử
dụng của các chủ thể trong nền kinh tế và sử dụng số tiền để cho vay trong nền kinh tế.
Hoạt động đầu tư: NHTM sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mình đầu
tư kiếm lời. NHTM có thể đầu tư dưới các hình thức: tham gia góp vốn, liên doanh,
thành lập các công ty nhằm thực hiện sản xuất sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ cho xã
hội; đầu tư tài chính; và các hoạt động khác như: cho thuê tài chính; đóng vai trò môi
giới; ủy thác; bảo lãnh; kinh doanh ngoại hối, vàng, bạc…
Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu cầu
khác nhau. Với tư cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi NH
phải luôn nắm bắt được thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ, kịp thời
12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu 55
nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức phổ biến là cho vay, NH còn sử dụng vốn
để đầu tư.
1.1.2.3 Các hoạt động khác
Hoạt động quản lý ngân quỹ: Các NH mở tài khoản và giữ tiền của phần lớn
các doanh nghiệp và nhiều cá nhân. Nhờ đó, NH thường có mối liên hệ chặt chẽ với
nhiều khách hàng. Do đó NH có nhiều kinh nghiệm trong quản lý ngân qũy và khả
năng trong việc thu ngân, nhiều NH đã cung cấp cho khách hàng dịch vụ quản lý ngân
quỹ, trong đó NH đồng ý quản lý việc thu chi cho một công ty kinh doanh và tiến hành
đầu tư phần thặng dư tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lợi và tín dụng ngắn
hạn cho đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán.
Thanh toán: NH thay mặt khách hàng, thực hiện thanh toán tiền mua bán hàng
hóa và dịch vụ. Các dịch vụ của hoạt động trung gian thanh toán gồm séc, ủy nhiệm
chi, nhờ thu…Trước đây, các NH chỉ thực hiện thanh toán trong phạm vi hẹp là nội bộ
NH, trong phạm vi quận, huyện, thì hiện nay các NH đã thực hiện thanh toán liên NH
và trên phạm vi toàn cầu.
Bảo quản tài sản: các NH thực hiện việc lưu giữ vàng, giấy tờ có giá và các tài
sản khác cho khách hàng trong két sắt của NH.
Thuê mua: khi khách hàng có nhu cầu vay vốn để mua tài sản nhưng không đủ
tiền hoặc số tiền được vay không đủ mua tài sản, NH có thể đứng ra mua tài sản theo
yêu cầu của khách hàng và cho khách hàng thuê. Có hai hình thức cho thuê chủ yếu là
cho thuê hoạt đông và cho thuê tài chính.
Môi giới đầu tư chứng khoán: đây là một mảng dịch vụ mà các NH có thể tiến
hành để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu khách hàng. Hiện nay, dịch vụ này thường được các
NH thành lập riêng ra các Công ty chứng khoản để tăng tính chuyên nghiệp của hoạt
động môi giới đầu tư chứng khoán….
Nhìn chung, trong tất cả các hoạt động cơ bản của các NHTM thì hoạt động tín
dụng được đánh giá là hoạt động quan trọng nhất, bởi hoạt động này thường chiếm
60% - 70% danh mục tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho các NHTM.
1.1.3 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
Cho vay là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của NHTM. Hoạt động cho
vay của NHTM phải an toàn, hiệu quả thì NHTM mới tồn tại và phát triển. Muốn vậy
13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu 56
các khâu của hoạt động cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc nhất định và thực hiện
trôi chảy để NHTM thu hồi được vốn và lãi khi kết thúc thời hạn cho vay.
1.1.3.1 Khái niệm về cho vay
Cho vay là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu
(NHTM) sang người sử dụng (người vay), sau một thời gian nhất định lại quay về với
lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Khái niệm theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “Cho vay là hình thức cấp
tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”
Phân biệt tín dụng và cho vay: Bất kỳ sự chuyển giao quyền sử dụng tạm thời
(có hoàn trả) về tài sản đều phản ánh quan hệ tín dụng; mối quan hệ tín dụng này lại
được thể hiện dưới các hình thức: cho vay, chiết khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính.
Như vậy, nội dụng tín dụng là rộng hơn nội dung cho vay, tuy nhiên trong hoạt động
tín dụng, thì cho vay (tín dụng bằng tiền) là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ
trọng lớn nhất tại các NHTM. Chính vì vậy, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường
được dùng đan xen và thay thế cho nhau.
1.1.3.2. Phân loại cho vay của Ngân hàng thương mại
Trong nền kinh tế thị trường hoạt động cho vay của NHTM rất đa dạng và
phong phú với nhiều loại hình cho vay khác nhau. Việc áp dụng hình thức cho vay nào
là tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế của đối tượng sử dụng vốn cho vay nhằm sử dụng và
quản lý vốn tín dụng có hiệu quả và phù hợp với sự vận động cũng như đặc điểm kinh
tế khác nhau của đối tượng tín dụng.
Trên thực tế việc phân loại cho vay theo các tiêu thức sau:
Phân theo mục đích sử dụng vốn
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay mua bán bất động sản
- Cho vay sản xuất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
Phân loại theo thời hạn tín dụng
14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu 57
- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động
- Cho vay trung dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định, đầu tư vào các dự
án đầu tư
Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
- Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố, hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Phân loại theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
Phân loại theo phương thức hoàn trả nợ vay
- Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ, cho vay trả góp
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể mà tùy theo khả
năng của khách hàng để trả nợ bất cứ lúc nào
1.2 Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân
Hiện nay cùng với xu thế phát triển và cạnh tranh, các NH đều nghiên cứu đưa
ra nhiều hình thức cho vay nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từ đó đa
dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng trưởng lợi nhuận, phân tán rủi ro
và đứng vững trong cạnh tranh. Đối với KHCN, NH cũng cung cấp rất nhiều loại hình
tín dụng, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Về cơ bản, các tiêu chí để
phân loại cho vay KHCN cũng giống các tiêu chí để phân loại cho vay chung. Có thể
phân loại cho vay KHCN thành các loại sau đây:
15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu 58
a. Cho vay hoạt động sản xuất kinh doanh
Sản phẩm cho vay hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu vay vốn của
khách hàng để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lợi ích của khách hàng
- Thủ tục nhanh chóng, thuận tiện
- Lãi suất cạnh tranh, lãi tính trên dư nợ giảm dần
- Đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh
- Thời hạn cho vay đến 5 năm
Điều kiện: Khách hàng đang kinh doanh theo các hình thức và lĩnh vực dịch
vụ, đại lý bán hàng, kinh doanh thương mại, đầu mối thu mua…
Hồ sơ đăng ký:
- CMTND sổ hộ khẩu/ giấy chứng nhận tạm trú KT3 của cá nhân hoặc người
đại diện hợp pháp theo pháp luật của hộ kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật (hoặc các
hóa đơn nộp thuế môn bài/hóa đơn nộp thuế khoán…) còn hiệu lực (nếu có)
- Hồ sơ liên quan đến tài sản đảm bảo.
b. Cho vay mua ô tô
Sản phẩm chỉ vay mua ô tô đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng về
việc sở hữu xe ô tô phục vụ mục đích tiêu dùng hoặc kinh doanh
Lợi ích dành cho khách hàng:
- Lãi suất cạnh tranh, lãi tính trên dư nợ giảm dần.
- Được ưu đãi lãi suất và các khoản phí liên quan theo các chương trình ưu đãi
của BIDV trong từng thời kỳ.
- Mức cho vay cao (tối đa 100% giá trị xe mua).
- Tài sản bảo đảm linh hoạt:
+ Dùng chính xe ô tô mua làm tài sản bảo đảm
+ Tài sản khác thuộc sở hữu của khách hàng/bên thứ ba.
- Thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện
- Được tư vấn bởi đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, nhiệt tình.
Điều kiện áp dụng:
16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu 59
- Đối tượng khách hàng: Cá nhân người Việt Nam/nước ngoài; Hộ gia đình
- Sinh sống thường xuyên/ làm việc trên cùng địa bàn Chi nhánh cho vay
- Khách hàng đứng tên sở hữu xe ô tô mua.
- Có thu nhập ổn định/phương án kinh doanh khả thi đảm bảo khả năng trả nợ.
- Có tài sản bảo đảm cho khoản vay phù hợp với các quy định của BIDV.
Hồ sơ yêu cầu:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của BIDV).
- Bản sao CMTND/Hộ chiếu/giấytờ tương đương và sổ hộ khẩu thường trú/tạm trú.
- Giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Tài liệu liên quan đến xe vay mua (Hợp đồng, hóa đơn,...).
- Tài liệu chứng minh nguồn trả nợ (Hợp đồng lao động, bảng lương, …)
- Tài liệu liên quan đến tài sản bảo đảm.
- Các giấy tờ khác liên quan (nếu có).
c. Cho vay du học
Cho vay du học là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu
hỗ trợ tài chính để làm thủ tục chứng minh tài chính xin xét cấp Visa và (hoặc) thanh
toán học phí cùng các chi phí phát sinh trong thời gian du học.
Lợi ích dành cho khách hàng:
- Lãi suất cạnh tranh.
- Được ưu đãi lãi suất và các khoản phí liên quan theo các chương trình ưu đãi
của BIDV trong từng thời kỳ.
- Mức cho vay cao (tối đa 100% nhu cầu chứng minh tài chính, tối đa 80% tổng
chi phí du học).
- Thời gian cho vay dài:
+) Mục đích vay hỗ trợ chi phí du học: Tối đa 10 năm.
+) Mục đích chứng minh tài chính: Bằng thời gian yêu cầu chứng minh tài chính.
- Tài sản bảo đảm linh hoạt:
+) Mục đích vay chứng minh tài chính: Bảo đảm bằng chính tài sản hình thành
từ vốn vay.
+) Mục đích vay hỗ trợ chi phí du học: Tài sản thuộc sở hữu của khách
hàng/bên thứ ba.
17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu 60
- Thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện
- Được tư vấn bởi đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, nhiệt tình.
Điều kiện áp dụng:
- Khách hàng là cá nhân du học sinh hoặc thân nhân.
- Đối với mục đích vay hỗ trợ chi phí du học:
+) Sinh sống thường xuyên/ làm việc trên cùng địa bàn Chi nhánh cho vay
+) Có thu nhập ổn định đảm bảo khả năng trả nợ.
+) Có tài sản bảo đảm cho khoản vay phù hợp với các quy định của BIDV.
Hồ sơ yêu cầu:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của BIDV)
- Bản sao CMTND/Hộ chiếu/giấytờ tương đương và sổ hộ khẩu thường trú/tạm trú.
- Tài liệu liên quan đến khóa học.
- Đối với mục đích vay hỗ trợ chi phí du học:
+) Tài liệu chứng minh nguồn trả nợ (Hợp đồng lao động, bảng lương, …)
+) Tài liệu liên quan đến tài sản bảo đảm.
- Các giấy tờ khác liên quan (nếu có)
d. Cho vay tiêu dùng bảo đảm bằng bất động sản
Bạn đang có nhu cầu tài chính cho mục đích tiêu dùng, bạn có tài sản bảo đảm
là nhà đất đẩy đủ giấy chứng nhận quyền sử hữu, bạn cần thủ tục một thủ tục vay
nhanh chóng và thuận tiện…Sản phẩm cho vay tiêu dùng có TSBĐ bằng Bất động sản
của BIDV sẽ đáp ứng những nhu cầu ấy cho bạn.
Lợi ích và đặc điểm
- Thủ tục vay đơn giản, không cần tài sản bảo đảm
- Số tiền được vay tối đa lên tới 01 tỷ đồng đối với vay theo món và 500 triệu
đồng theo phương thức thấu chi
- Thời gian vay linh hoạt đến 84 tháng
- Thời gian xử lý khoản vay nhanh chóng
Điều kiện vay vốn
- Sinh sống hoặc làm việc thường xuyên: Tại tỉnh/thành phố Chi nhánh BIDV
cho vay hoặc địa bàn giáp ranh tỉnh/thành phố Chi nhánh cho vay.
18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD. TS. Phùng Việt Hà
Phạm Quỳnh Châu 61
- Có thu nhập thường xuyên, ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ trong suốt
thời gian vay.
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 52925
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562