SlideShare a Scribd company logo
1 of 111
Cần Thơ, 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH VĨNH THUẬN
KIÊN GIANG
SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRẦN THỊ THÙY LINH
MSSV: 13D340201044
LỚP: ĐH TC-NH 8
Cần Thơ, 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH VĨNH THUẬN
KIÊN GIANG
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN
ThS. THÁI KIM HIỀN NHÂN TRẦN THỊ THÙY LINH
MSSV: 13D340201044
LỚP: ĐH TC-NH 8
i
LỜI CÁM ƠN
   
Trong suốt quá trình học tập thời gian qua với sự giảng dạy nhiệt tình của
quý thầy (cô) Trƣờng Đại Học Tây Đô, qua các bài giảng về lý thuyết và các bài
tập rất thực tế và sinh động, bản thân em đã trang bị đƣợc đƣợc những kiến thức
cần thiết cho các nghiệp vụ tín dụng, phần nào có thể tham gia công tác trong
lĩnh vực này. Và trong thời gian thực tập tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Chi Nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang, em đã học hỏi đƣợc rất
nhiều kiến thức thực tế mà em chƣa đƣợc học tại trƣờng.
Trong qua trình thực tập tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Chi Nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang. Em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt
tình Ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên trong ngân hàng đã giải thích và cung
cấp các số liệu cần thiết cho em trong suốt quá trình thực tập để em có đủ điều
kiện để làm bài báo cáo này.
Để có kết quả đƣợc nhƣ hôm nay em vô cùng biết ơn Ban Giám Hiệu nhà
trƣờng, các thầy cô trực tiếp giảng dạy, trang bị cho em nhiều kiến thức quý báu
và một nghề nghiệp mới, có thể giúp ích nhiều cho bản thân, cho xã hội. Bên
cạnh đó em cũng gởi lời cám ơn đến Thầy Thái Kim Hiền Nhân đã động viên,
giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình và tạo điều kiện cho hoàn thành bài báo cáo này.
Trong thời gian hoàn thành bài báo cáo, do kiến thức còn hạn hẹp sẽ
không tránh đƣợc những sai sót, xin quý thầy cô, các anh chị trong nghành thông
cảm và em luôn chân thành tiếp thu ý kiến đóng góp quý báu của mọi ngƣời để
trao dồi thêm kiến thức cho bản thân.
Sau cùng em xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại Học Tây
Đô, quý thầy cô, cũng nhƣ Ban lãnh đạo cùng các anh, chị tại Ngân Hàng Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang.
Cần thơ, ngày tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thùy Linh
ii
LỜI CAM ĐOAN
   
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dự trên các kết quả nghiên
cứu của tôi và kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng
cấp nào khác. Nếu có sao chép tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Cần thơ, ngày tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thùy Linh
iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu về Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân Hàng
Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vĩnh Thuận
Kiên Giang, thực hiện đề tài nghiên cứu nhằm đảm bảo cho hoạt động tín dụng
của ngân hàng có mức rủi ro ở mức chấp nhận đƣợc, giảm thiểu thiệt hại phát
sinh từ rủi ro tín dụng và tăng lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng, góp phần
nâng cao uy tín của ngân hàng, đồng thời đảm bảo mục tiêu tăng trƣởng kinh tế
ổn định. Nghiên cứu hƣớng đến công tác quản trị và đo lƣờng rủi ro tín dụng của
ngân hàng từ đó đƣa ra các giải pháp bằng các phƣơng pháp so sánh số tƣơng
đối, tuyệt đối. Ngoài ra, nghiên cứu có sử dụng mô hình định lƣợng Binary
Logistic để thực hiện đo lƣờng rủi ro với 200 khách hàng trên địa bàn huyện
Vĩnh Thuận. Trong quá trình nghiên cứu nhận thấy đƣợc công tác quản trị rủi ro
và đo lƣờng rủi ro tại ngân hàng chƣa đạt hết chất lƣợng nên còn có nhiều khoản
nợ quá hạn và nợ xấu tồn tại. Với những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng
trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, đề tài nghiên cứu đƣa ra những giải pháp
khắc phục để ngân hàng phát triển và đề nghị về hội sở chính cũng nhƣ chính
quyền địa phƣơng tại địa bàn nghiên cứu.
iv
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Kiên Giang, Ngày…..tháng…..năm 2017
Giám Đốc
v
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………....
Cần thơ, ngày tháng 05 năm 2017
TH.S Thái Kim Hiền Nhân
vi
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………………… 1
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ. ……………………………………………………………… 1
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU………………………………………………….2
1.2.1. Mục tiêu chung…………………………………………………………….. 2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể……………………………………………………………... 2
1.3. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU………………………………………………………………………………. 2
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu……………………………………………...2
1.3.1.1. Phương pháp phân tích số liệu………………………………………….. 5
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU……………………………... 12
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………….. 12
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………12
1.4.3. Cấu trúc khóa luận…………………………………………………………12
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI……………………………...14
2.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI14
2.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng…………………………………………...14
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng………………………………………….. 14
2.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng…………………………………………... 14
2.1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay…………………………………………16
2.1.1.4. Bảo đảm tín dụng……………………………………………………….. 17
2.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI………… 18
2.2.1. Rủi ro tín dụng……………………………………………………………...18
2.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng……………………………………………….. 18
2.2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng…………………………………………………18
2.2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng……………………………………………. 20
2.2.2. Nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng tại các ngân hàng………………….. 20
vii
2.2.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng………………………………………. 20
2.2.2.2. Nguyên nhân từ bản thân ngân hàng……………………………………21
2.2.2.3. Nguyên nhân khách quan……………………………………………….. 22
2.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng………………………………….. 22
2.2.3.1. Hậu quả rủi ro tín dụng đối với ngân hàng…………………………….. 22
2.2.3.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng………………………. 23
2.2.3.3. Hậu quả rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế……………………………. 23
2.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng…………………………………….. 23
2.2.4.1. Nợ có vấn đề………………………………………………………………23
2.2.4.3. Nợ quá hạn và hệ số nợ quá hạn………………………………………... 24
2.2.4.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ…………………………………….. 25
2.2.4.5. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng…………………………………….. 27
2.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG………………28
2.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng…………………………………………28
2.3.2. Điều kiện thực hiện mô hình quản lý rủi ro tín dụng……………………..28
2.3.3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng……………………………………...29
2.3.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng………………………………………….31
2.3.4.1. Nhận dạng rủi ro………………………………………………………… 31
2.3.4.2. Đo lường rủi ro và phân tích rủi ro……………………………………... 31
2.3.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng…………………………………………………32
2.3.4.4. Tài trợ rủi ro………………………………………………………………33
2.3.5. Lược khảo tài liệu…………………………………………………………..34
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH THUẬN - KIÊN GIANG….36
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM ……………………………………………………... 36
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển………………………………………...36
3.2. Khái quát địa bàn huyện Vĩnh Thuận tỉnh Kiên Giang…………………… 37
viii
3.3. Quá trình hình thành và phát triển của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh
thuận Kiên giang…………………………………………………………………. 38
3.3.1. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của các phòng ban………………………….38
3.3.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý…………………………………………………. 38
3.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban………………………………… 39
3.4. Chức năng và nhiệm vụ của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên
giang……………………………………………………………………………… 40
3.5. Quy trình cho vay của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang….40
3.6. Kết quả kinh doanh của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang
trong 3 năm (2014 – 2016)……………………………………………………….. 42
3.7. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh
thuận Kiên giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 )……………………………………. 46
3.7.1. Doanh số cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 )…………………….. 49
3.7.1.1. Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn………………………………… 49
3.7.1.2. Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn………………… 51
3.7.1.3. Doanh số cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo………………………… 54
3.7.2. Doanh số thu nợ cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 )…………….. 55
3.7.2.1. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn………………………… 55
3.7.2.2. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn…………..57
3.7.2.3. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo………………… 60
3.7.3. Dƣ nợ cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 )…………………………61
3.7.3.1. Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn……………………………………..61
3.7.3.2. Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn……………………... 63
3.7.3.3. Dư nợ cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo……………………………. 65
3.8. Thực trạng rủi ro tín dụng của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên
Giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 )…………………………………………………66
3.8.1. Tình hình nợ quá hạn của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên
Giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 )…………………………………………………66
3.8.2. Tình hình nợ xấu của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang
qua 3 năm ( 2014 – 2016 )………………………………………………………………. 68
ix
3. 8.2.1. Rủi ro tín dụng theo loại hình cho vay…………………………………. 70
3.9. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0 & PTNT
CN Vĩnh Thuận Kiên Giang…………………………………………………….. 72
3.9.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn……………………………………………………….. 73
3.9.2. Chỉ tiêu nợ xấu…………………………………………………………….. 74
3.9.3. Chỉ tiêu trích lập dự phòng rủi ro………………………………………….75
3.10. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh
Thuận Kiên Giang………………………………………………………………. 75
3.10.1. Mô hình tổ chức hoạt động quản trị tín dụng…………………………… 75
3.10.2. Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng…………………………………… 76
3.10.3. Công tác thẩm định, đánh giá khách hàng……………………………… 76
3.10.4. Nhận dạng rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng……………. 76
3.10.5. Thực trạng đo lường rủi ro………………………………………………. 77
3.10.6. Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng của ngân hàng………………………77
3.10.7. Công tác xử lý nợ quá hạn, nợ xấu tại ngân hàng……………………….77
3.11. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đối với KHCN tại
NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận Kiên Giang trong 3 năm ( 2014 – 2016 )……. 77
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM…………………….. 83
4.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHCN TẠI
NHN0&PTNT CHI NHÁNH VĨNH THUẬN – KIÊN GIANG……………….. 83
4.1.1. Ưu điểm…………………………………………………………………….. 83
4.1.2 Hạn chế……………………………………………………………………... 83
4.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh
Thuận……………………………………………………………………………... 84
4.3. Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận….84
4.3.1. Tích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn……………………………………... 85
4.3.2. Xây dựng và thực hiện chính sách cho vay thích hợp…………………… 85
4.3.3. Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo rủi ro…………….. 86
x
4.3.4. Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ ngân
hàng………………………………………………………………………………. 86
4.3.5. Chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực………………. 87
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………….88
5.1. Kết luận………………………………………………………………………. 88
5.2. Kiến nghị……………………………………………………………………... 88
5.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước…………………………………………….. 88
5.2.2. Đối với NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận – Kiên Giang…………………... 89
xi
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Tên bảng Trang
BẢNG 1.1. CƠ CẤU ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH.....................................................5
BẢNG 1.2. DIỄN GIẢI CÁC BIẾN ĐỘC LẬP TRONG MÔ HÌNH BINARY
LOGISTIC ............................................................................................................11
BẢNG 3.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0&PTNT
HUYỆN VĨNH THUẬN 3 NĂM (2014-2016)....................................................43
BẢNG 3.2. TÌNH HÌNH CHO VAY KHCN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH
THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.......................................................................47
BẢNG 3.3. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI
NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................50
BẢNG 3.4. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ...52
BẢNG 3.5. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO
NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................54
BẢNG 3.6. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO THỜI HẠN NHN0&PTNT
HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.............................................56
BẢNG 3.7. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN
TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.............58
BẢNG 3.8. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI
NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................60
BẢNG 3.9. DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT
HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.............................................61
BẢNG 3.10. DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TẠI
NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................63
BẢNG 3.11. DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI
NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................65
BẢNG 3.12. NỢ QUÁ HẠN VÀ TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN KHCN TẠI
NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................67
BẢNG 3.13. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ XẤU KHCN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN
VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016............................................................69
xii
BẢNG 3.14. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ NỢ XẤU THEO THỜI HẠN TẠI
NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................70
BẢNG 3.15. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ NỢ XẤU KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-
2016 ......................................................................................................................71
BẢNG 3.16. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ XẤU THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI
NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................72
BẢNG 3.17: CHỈ TIÊU NỢ QUÁ HẠN KHCN TẠI NHN0 & PTNT HUYỆN
VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016............................................................73
BẢNG 3.18: CHỈ TIÊU NỢ XẤU KHCN TẠI NHN0 & PTNT HUYỆN VĨNH
THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.......................................................................74
BẢNG 3.19: CHỈ TIÊU TRÍCH LẬP DỰ PHÕNG RỦI RO KHCN TẠI NHN0
& PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016..............................75
BẢNG 3.20. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÁC BIẾN ĐỘC LẬP TRONG MÔ
HÌNH BINARY LOGISTIC.................................................................................78
BẢNG 3.21. KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC VỀ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG KHCN.....................79
xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Trang
Hình 2.1. Sơ đồ phân loại rủi ro...........................................................................19
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức Agribank chi nhánh Vĩnh Thuận ..................................39
BIỂU ĐỒ 3.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0&PTNT
HUYỆN VĨNH THUẬN 3 NĂM 2014-2016.......................................................44
BIỂU ĐỒ 3.2. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO
THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-
2016 ......................................................................................................................50
BIỂU ĐỒ 3.3. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN
QUA 3 NĂM 2014-2016......................................................................................53
BIỂU ĐỒ 3.4. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO
TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3
NĂM 2014-2016...................................................................................................55
BIỂU ĐỒ 3.5. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO
THỜI HẠN CHO VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3
NĂM 2014-2016...................................................................................................56
BIỂU ĐỒ 3.6. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN
QUA 3 NĂM 2014-2016......................................................................................59
BIỂU ĐỒ 3.7. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO TÀI
SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM
2014-2016 .............................................................................................................60
BIỂU ĐỒ 3.8. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO THỜI
HẠN CHO VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM
2014-2016 .............................................................................................................62
BIỂU ĐỒ 3.9. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3
NĂM 2014-2016...................................................................................................64
BIỂU ĐỒ 3.10. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO TÀI
SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM
2014-2016 .............................................................................................................66
xiv
BIỂU ĐỒ 3.11. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NỢ XẤU TẠI NHN0&PTNT HUYỆN
VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016............................................................69
BIỂU ĐỒ 3.12. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NỢ XẤU KHCN THEO THỜI HẠN
VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ...70
xv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích
KHCN Khách hàng cá nhân
NHN0&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
NQH Nợ quá hạn
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
CIC Trung tâm thông tin CIC
CBTD Cán bộ tín dụng
RRTD Rủi ro tín dụng
TT Thông tƣ
NHTW Ngân hàng trung ƣơng
HĐQT Hội đồng quản trị
HĐBT Hội đồng bộ trƣởng
QĐ Quyết định
GĐ Giám đốc
IPCAS Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 1 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bối cảnh hội nhập kinh tế của nƣớc ta ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế
của thế giới. Trong quá trình hội nhập, xu hƣớng tự do hóa trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng cũng đƣợc chú trọng nên thị trƣờng ngân hàng có nhiều khởi
sắc, đánh dấu bƣớc phát triển mới về chất lẫn về lƣợng của hệ thống ngân hàng
nƣớc ta. Tuy nhiên, cùng với cơ hội khi hội nhập kinh tế thế giới lĩnh vực ngân
hàng là lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm mang nên yếu tố rủi ro là điều khó tránh
khỏi và có khả năng trở thành nguy cơ gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến thị
trƣờng ngân hàng nói riêng, thị trƣờng kinh tế tài chính nói chung.
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động tín dụng là
hoạt động cơ bản và lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao trong thu
nhập của các ngân hàng. Với việc mang lại nhiều lợi nhuận đáng kể cho ngân
hàng thì hoạt động tín dụng cũng mang lại nhiều rủi ro lớn. Rủi ro tín dụng luôn
song hành với hoạt động tín dụng, nên để loại bỏ rủi ro hoàn toàn là không thể,
chỉ có thể áp dụng các biện pháp để giảm rủi ro tối thiểu, thiệt hại tối đa khi rủi
ro xảy ra. Thực tế hoạt động tín dụng tại ngân hàng ở nƣớc ta thời gian qua chƣa
đƣợc chú trọng trong việc kiểm soát và có xu hƣớng gia tăng. Trên quan điểm
quản lý hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng, tỷ lệ
trích dự phòng tổn thất cho rủi ro luôn đƣợc xác định trong chiến lƣợc hoạt động.
Khi ngân hàng có mức rủi ro thấp hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì công
tác quản trị đƣợc xem là thành công.
Chính vì vậy, rủi ro tín dụng cần đƣợc quan tâm, quản lý và kiểm soát có
hiệu quả hơn. Đảm bảo cho hoạt động tín dụng chịu rủi ro ở mức chấp nhận
đƣợc, giảm thiểu thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng lợi nhuận kinh
doanh cho ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín của ngân hàng đồng thời đảm
bảo mục tiêu tăng trƣởng kinh tế ổn định. Đó là lý do tôi chọn đề tài: Quản trị
rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn
Việt Nam (NHN0&PTNT) Chi nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang.
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 2 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Vĩnh Thuận -
Kiên Giang. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
tại NHN0& PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể.
Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng của Ngân
Hàng Thƣơng Mại (NHTM).
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng khách
hàng cá nhân tại NHN0& PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm (
2014 -2016).
Phân tích một số yếu tổ ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng khách hàng cá
nhân tại NHN0& PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 -
2016).
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân cho NHN0& PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang.
1.3. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu.
Nhằm đáp ứng các yêu cầu mà mục tiêu nghiên cứu đề ra, tiến hành thu
thập số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp và các thông tin cần thiết cho đề tài nghiên
cứu.
 Số liệu thứ cấp:
Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu thứ cấp đƣợc cung cấp từ các biểu bảng,
báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo thƣờng niên của NHN0 & PTNT Chi Nhánh
Vĩnh Thuận Kiên Giang.
Bên cạnh đó, số liệu còn đƣợc thu thập từ tạp chí, sách báo, internet và từ
tiếp xúc với cán bộ nhân viên ngân hàng nhằm tìm hiểu sâu hơn về hoạt động
quản trị của ngân hàng.
 Số liệu sơ cấp:
Phỏng vấn trực tiếp từ các khách hàng cá nhân tại địa bàn nghiên cứu:
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 3 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp phỏng vấn bằng bảng
câu hỏi. Bảng câu hỏi này đƣợc gửi trực tiếp cho khách hàng đang hoặc đã từng
đi vay tại ngân hàng, đang sinh sống tại địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên
Giang.
Đối tƣợng đƣợc chọn để phỏng vấn là khách hàng cá nhân hiện đang sinh
sống tại địa bàn huyện Vĩnh Thuận.
Ngƣời dân đƣợc phỏng vấn trực tiếp bằng mẫu câu hỏi gồm nhiều câu hỏi
định lƣợng và định tính cụ thể nhƣ tuổi, thu nhập, số ngƣời phụ thuộc, số ngƣời
lao động trong gia đình, trình độ học vấn, giá trị tài sản đảm bảo, mục đích sử
dụng vốn và lịch sử NQH.
Phƣơng pháp thu thập số liệu định lƣợng:
Đề tài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp bằng
bảng câu hỏi nhanh để thống kê. Các cá nhân đƣợc chọn để trả lời cho bảng câu
hỏi là các khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng ở trong địa bàn nghiên
cứu. Khảo sát trên toàn địa bàn quá lớn nên số lƣợng khách hàng nhiều, tuy là
khó khăn về mẫu nghiên cứu nhƣng cũng có điểm thuận lợi do có sẵn khung
mẫu.
Phƣơng pháp này sử dụng bảng câu hỏi cho khách hàng trả lời. Trên địa
bàn huyện Vĩnh Thuận có 1 thị trấn và 7 xã nên mẫu nghiên cứu chọn ra 4 xã
trong đó có 2 xã chọn 40 khách hàng, 1 xã chọn 70 và xã còn lại chọn 50 khách
hàng để khảo sát, n = (2 x 40) + (70) + (50) = 200 khách hàng.
Vậy số mẫu nghiên cứu cho đề tài đƣợc khảo sát 200 khách hàng hiện
đang sống và sinh hoạt ở 4 xã thuộc huyện Vĩnh Thuận
Phƣơng pháp xác định cỡ mẫu:
Trong điều tra nghiên cứu có một vấn đề quan trọng cần đƣợc chú ý đến
đó là việc xác định cỡ mẫu. Xác định cỡ mẫu nghiên cứu đƣợc hiểu đơn giản là
chọn lựa ra một phần tử trong một quần thể với số lƣợng bao nhiêu cho hợp lý
nhằm đại diện cho tổng thể nghiên cứu, giảm đi công lao động và chi phí làm thí
nghiệm và điều quan trọng là chọn cỡ mẫu nhƣ thế nào mà không làm mất đi các
đặc tính của mẫu và độ tin cậy của số liệu đại diện cho quần thể.
Để xác định cỡ mẫu nghiên cứu cần xác định trƣớc tiên các yếu tố sau:
+ Xác định sai số cho phép e chấp nhận đƣợc giữ ƣớc lƣợng của mẫu và tổng
thể ( 3% , 4% , 5% ,…)
+ Xác định độ tin cậy α muốn có trong ƣớc lƣợng của mẫu.
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 4 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
+ Xác định giá trị phân phối Z tƣơng ứng với độ tin cậy đã lựa chọn.
Từ 3 yếu tố trên ta có công thức xác định cỡ mẫu nhƣ sau:
2
2
( . )Z p q
n
e

Trong đó:
n là cỡ mẫu nghiên cứu
z là giá trị phân phối tƣơng ứng với độ tin cậy lựa chọn.
p là ƣớc tính tỷ lệ % của tổng thể
q = 1- p, thƣờng tỷ lệ giữa p và q là 50%/50% đó là khả năng lớn nhất có
thể xảy ra đối với tổng thể.
e là sai số cho phép ( 3% , 4% , 5% ,…)
Độ tin cậy đƣợc sử dụng nhiều nhất trong thực tế là 95% (với α= 5% ,
/2Z = 1,96) và sai số cho phép là 0,07 nên cỡ mẫu nghiên cứu đƣợc xác định
nhƣ sau:
2
2
(1,96) (0,5*0,5)
196
(0,07)
n  
Với điều kiện về chi phí và thời gian nghiên cứu cho phép. Qua quá trình
phỏng vấn, đã quyết định thu thập cỡ mẫu gồm 200 quan sát. Cỡ mẫu đủ lớn để
đảm bảo cho phân phối và có thể đại diện cho tổng thể. Với đề tài nghiên cứu là
200 hộ trong 4 xã. Số khách hàng trong các xã nhƣ vậy có thể đã đủ lớn để đại
diện cho cả huyện Vĩnh Thuận.
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 5 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
BẢNG 1.1. CƠ CẤU ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
Stt Địa bàn Số dân cƣ
Số mẫu
khảo sát
Tỷ trọng mẫu (%)
1 Thị trấn Vĩnh Thuận 31.867 70 35
2 Xã Vĩnh Phong 20.977 50 25
3 Xã Vĩnh Thuận 11.646 40 20
4 Xã Vĩnh Bình Nam 11.152 40 20
Tổng 75.642 200 100
(Nguồn: Cổng thông tin điện tử Huyện Vĩnh Thuận)
1.3.1.1. Phương pháp phân tích số liệu.
Nhằm giúp cho đề tài đƣợc nghiên cứu và đánh giá một cách khoa học nên
các phƣơng pháp đƣợc sử dụng bao gồm:
Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích với các kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y (%) = y1- y0
Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trƣớc.
y1: chỉ tiêu năm sau.
∆y: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trƣớc của các chỉ tiêu sẽ có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động
của các chỉ tiêu kinh tế và từ đó tìm ra các giải pháp khắc phục.
Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
∆y (%)= 1 0
0
y y
y

x 100
Trong đó:
y0: chỉ tiêu năm trƣớc.
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 6 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
y1: chỉ tiêu năm sau.
∆y: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phƣơng pháp thống kê mô tả
Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng thông qua các trị số tuyệt đối,
số tƣơng đối để so sánh và đƣa ra nhận định về thực trạng rủi ro tín dụng và khả
năng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.
Đánh giá rủi ro tín dụng và khả năng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng
cá nhân tại NHN0&PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp nghiên
cứu thống kê, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tổng
hợp đề tài cũng sử dụng và vận dụng các lý thuyết cơ bản, các lý luận khoa học
về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
Mô hình chất lƣợng 6C
Mô hình chất lƣợng 6C là mô hình định tính đƣợc áp dụng nhiều trong
việc chấm điểm xếp hạng tín dụng cho khách hàng nhằm xác định đƣợc phần bù
rủi ro và giới hạn tín dụng cho một khách hàng cũng nhƣ để trích lập dự phòng
rủi ro.
 Tƣ cách ngƣời vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay
của khách hàng, mục đích vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín
dụng hiện hành của ngân hàng và phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của
khách hàng hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ vay đối với
khách hàng cũ; còn khách hàng mới thì thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác
nhau nhƣ từ Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC), từ ngân hàng bạn,
từ các cơ quan thông tin đại chúng…
 Năng lực của ngƣời vay (Capacity): Tùy thuộc vào quy định luật pháp của
mỗi quốc gia, đòi hỏi ngƣời đi vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực
hành vi dân sự. Đối với khách hàng cá nhân phải trên 18 tuổi mới có tƣ cách ký
hợp đồng tín dụng, đối với khách hàng là doanh nghiệp phải có giấy phép kinh
doanh, quyết định thành lập và quyết định bổ nhiệm ngƣời điều hành.
 Thu nhập của ngƣời vay (Cash): Trƣớc hết phải xác định đƣợc nguồn trả nợ
của ngƣời đi vay nhƣ luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay thu nhập, tiền từ bán
thanh lý tài sản hoặc tiền từ phát hành chứng khoán. Tiếp theo cần phân tích tính
hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn thông qua các chỉ tiêu tài chính.
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 7 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
 Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng và
là nguồn trả nợ thứ hai cho ngân hàng.
 Các điều kiện (Conditions): Ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo chính
sách tín dụng theo từng thời kỳ nhƣ cho vay xuất khẩu với điều kiện thanh toán
phải qua ngân hàng, nhằm thực thi chính sách tiền tệ của NHNN theo từng thời
kỳ.
 Kiểm soát (Control): Tập trung vào những vấn đề nhƣ sự thay đổi của luật
pháp có liên quan và quy chế hoạt động mới có ảnh hƣởng xấu đến ngƣời vay
hay không? Yêu cầu tín dụng của ngƣời vay có đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn của
ngân hàng hay không?
Mô hình Binary Logistic
Mô hình đƣợc áp dụng cho đề tài nhằm nghiên cứu đến các yếu tố ảnh
hƣởng đến việc khách hàng của ngân hàng có mang đến rủi ro hay không mang
đến rủi ro cho ngân hàng, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại
NHN0 & PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận.
Mô hình Binary Logistic đƣợc viết dạng tổng quát nhƣ sau:
Yi = β0 + 1
n
i i ji

 + i
Trong đó: Yi là biến phụ thuộc, Xi là các biến độc lập thể hiện các nhân tố
ảnh hƣởng của khách hàng đến rủi ro tín dụng của ngân hàng, β0 là hằng số -
điểm cắt trục tung, u là phần dƣ không nhận đƣợc giá trị nghiên cứu, nó thƣờng
đƣợc xem là một biến ẩn. Y đƣợc xem là biến giả và là biến nhị phân chỉ có thể
nhận hai giá trị là 1 và 0.
0 nếu không trả đƣợc nợ (có rủi ro tín dụng)
Yi =
1 nếu trả đƣợc nợ ( không có rủi ro tín dụng)
Y là biến phụ thuộc thể hiện rủi ro tín dụng khách hàng mang đến cho
ngân hàng, biến này là biến giả. Nếu Y nhận giá trị là 1, đồng nghĩa với khách
hàng có khả năng trả đƣợc nợ cho khoản vay không có rủi ro tín dụng cho ngân
hàng, ngƣợc lại nếu Y nhận giá trị là 0 có nghĩa là khách hàng không có khả năng
trả nợ và mang đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
Xi : các biến độc lập, đây là biến thể hiện các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro
tín dụng nhƣ: tuổi, thu nhập, trình độ học vấn, số ngƣời lao động, số ngƣời phụ
thuộc, giá trị tài sản đảm bảo, mục đích sử dụng vốn vay và lịch sử nợ quá hạn.
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 8 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Mô hình lý thuyết và các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng:
Bƣớc 1: Viết phƣơng trình hồi quy Yi = 0 1 1 2 2 ... k kX X X u       
Trong đó:
Yi : Rủi ro tín dụng; với Y = 1 không có rủi ro tín dụng; Y = 0 có rủi ro tín
dụng.
Xk: các biến độc lập ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc Y.
Bƣớc 2: Giải thích phƣơng trình hồi quy
Với các yếu tố khác không đổi mà Xk tăng hoặc giảm một đơn vị tính thì
khả năng rủi ro tín dụng sẽ biến động tăng hoặc giảm một đơn vị k (theo dấu của
phƣơng trình).
Bƣớc 3: Kiểm định giả thuyết riêng biệt từng hệ số hồi quy.
Giả thuyết chung
H0: k = 0; Xk không ảnh hƣởng đến Y
H1 : k ≠ 1; Xk có ảnh hƣởng đến Y
Dựa vào giá trị xác suất ( p-value) và mức ý nghĩa α để xác định các yếu
tố Xk có ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng (Y) hay không. Kết luận dựa vào:
Nếu P-value >α hệ số β không có ý nghĩa thống kê, yếu tố không ảnh
hƣởng đến Y ( chấp nhận H0 ).
Nếu P-value < α hệ số β có ý nghĩa thống kê, yếu tố có ảnh hƣởng đến Y
(bác bỏ giả thuyết H0).
Bƣớc 4: Kiểm định giả thuyết trên tất cả các tham số hồi quy.
H0: 1 2 ... 0k     hệ số β không có ý nghĩa thống kê và tất cả các yếu
tố X không ảnh hƣởng đến Y .
H1 có ít nhất một biến khác k khác 0, hệ số  có ý nghĩa thống kê và có
ít nhất một yếu tố X ảnh hƣởng đến Y.
Dựa vào giá trị Sig F và mức ý nghĩa α xử lý để chấp nhận hay bác bỏ H0.
Kết luận dựa vào:
Nếu Sig F >  giả thuyết H0 đƣợc chấp nhận.
Nếu Sig F <  giả thuyết H0 bị bác bỏ.
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 9 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Nếu kết luận bác bỏ giả thuyết H0 thì xem lại kết quả của bƣớc 3 để kết
luận lại các yếu tố ảnh hƣởng đến Y và nêu rõ từng biến.
Bƣớc 5: Giải thích về hệ số log hàm gần đúng.
Hệ số này có ý nghĩa giải thích % thay đổi của Y đƣợc giải thích bởi các
biến X. Hay nói cách khác là có bao nhiêu phần trăm thay đổi Y là do các biến
kX nghiên cứu trong mô hình hồi quy.
Mô hình nghiên cứu đƣợc viết dƣới dạng:
0 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6Y X X X X X X u             
Trong đó:
Y: Rủi ro tín dụng biểu hiện những thiệt hại, mất mát mà ngân hàng phải
gánh chịu do ngƣời vay vốn hay sử dụng vốn của ngân hàng không trả đúng hạn,
không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng tín dụng với bất kì lý
do nào. Nhằm nhận biết khả năng khách hàng có mang lại rủi ro đối với khoản
vay. Tạo ra môi trƣờng kinh doanh ổn định, thị trƣờng tài chính phát triển tốt và
giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
X1: Trình độ học vấn thể hiện năm đi học của khách hàng. Kỳ vọng của
biến này mang dấu dƣơng (+). Số năm đi học của khách hàng càng cao thì khả
năng khách hàng tiếp thu về kiến thức đi vay tốt hơn, có ý thức sử dụng nguồn
vốn vay từ ngân hàng hợp lý và biết cách tạo ra nguồn thu nhập từ vốn vay.
Ngƣợc lại nếu trình độ học vấn thấp khả năng khách hàng nhận thức về việc đi
vay kém hơn và sử dụng nguồn vốn đạt hiệu quả kém hơn với ngƣời có trình độ
học vấn cao, khó nhận biết đƣợc thủ tục vay của ngân hàng. Từ đó, trình độ học
vấn của khách hàng ảnh hƣởng đến việc sử dụng vốn để tạo ra lợi nhuận và khả
năng trả nợ cho ngân hàng từ lợi nhuận vốn vay giúp ngân hàng giảm thiểu đƣợc
rủi ro tín dụng đối với một khách hàng.
X2: Tuổi là biến độc lập thể hiện số tuổi của khách hàng, tính từ 18 tuổi
trở lên. Biến này đƣợc kỳ vọng mang dấu âm (-). Số tuổi của khách hàng từ 18
tuổi đến 55 tuổi là độ tuổi có khoảng thu nhập ổn định và chắc chắn hơn so với
khách hàng có số tuổi cao, do họ ít tạo ra nguồn thu nhập, đối với khách hàng
càng lớn tuổi khả năng hoàn trả nợ sẽ gặp nhiều rủi ro hơn.
X3: Giá trị tài sản đảm bảo là biến độc lập thể hiện giá trị tài sản của
khách hàng đảm bảo cho điều kiện vay vốn tại ngân hàng. Yếu tố này kỳ vọng
mang dấu dƣơng (+) do nó ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách
hàng. Giá trị tài sản đảm bảo lớn hơn so với số tiền vay thì ngƣời vay có ý thức
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 10 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
trả nợ cao hơn rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn. Nếu giá trị tài sản đảm bảo
đủ điều kiện để đảm bảo cho số tiền vay thì việc cho vay sẽ dễ dàng, từ đó ngân
hàng giảm thiểu đƣợc rủi ro tín dụng đối với khoản vay có giá trị tài sản đảm bảo
lớn hơn nhiều lần so với số tiền vay.
X4: Số ngƣời lao động thể hiện tổng số thành viên trong gia đình khách
hàng. Biến này đƣợc kỳ vọng mang dấu dƣơng (+) đƣợc tính bằng số ngƣời tạo
ra thu nhập cho gia đình. Gia đình khách hàng có số ngƣời lao động càng nhiều
thì nguồn thu nhập càng ổn định, các công việc mà những ngƣời tạo ra thu nhập
trong gia đình có thể là hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các nghành nghề sản
xuất nông nghiệp phù hợp với mục đích cho vay của ngân hàng. Từ đó khả năng
rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn.
X5: Số ngƣời phụ thuộc thể hiện số thành viên không tạo ra thu nhập của
gia đình. Biến này đƣợc tính bằng số ngƣời không tạo ra thu nhập trong gia đình
hoặc sống phụ thuộc vào nguồn thu nhập của các thành viên khác lao động trong
gia đình. Yếu tố này đƣợc kỳ vọng mang dấu âm (-). Khi số ngƣời phụ thuộc
trong gia đình càng nhiều thì khoản thu nhập đƣợc tạo ra từ số ngƣời lao động sẽ
dùng trong khoản chi tiêu và các khoản vay này khi đi vay vốn sẽ đƣợc đƣa vào
cho vay tiêu dùng. Với mục đích cho vay tiêu dùng không tạo ra nguồn trả nợ thì
khả năng rủi ro đối với khoản vay càng cao.
X6: Thu nhập biểu hiện tổng mức thu nhập của khách hàng trong một
năm. Biến độc lập bao gồm tất cả các nguồn thu của gia đình nhƣ hoa màu, chăn
nuôi, kinh doanh, làm thuê, buôn bán… Thu nhập của khách hàng càng cao thì
khả năng hoàn trả khoản vay sẽ đúng hạn và ngân hàng thu hồi vốn vay dễ dàng
hơn rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn. Kỳ vọng của yếu tố này mang dấu
dƣơng (+).
X7: Mục đích sử dụng vốn thể hiện việc đầu tƣ và sử dụng vốn vay có
đúng với mục đích đi vay nhƣ đã ký kết hợp đồng tín dụng của khách hàng. Yếu
tố này đƣợc kỳ vọng mang dấu âm (-). Khi khách hàng sử dụng vốn đúng với
mục đi vay ban đầu thì khách hàng có thể tạo ra lợi nhuận và nguồn thu nhập để
hoàn trả lại khoản vốn mà ngân hàng cho vay khi đến hạn thanh toán. Nếu khách
hàng sử dụng vốn sai với mục đích thì khó có thể tạo ra lợi nhuận nhƣ kế hoạch
sản xuất ban đầu. Rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng khi khách hàng không
có nguồn thu nhập để thanh toán hợp đồng.
X8: Lịch sử nợ quá hạn biểu hiện ý thức trả nợ gốc và lãi của khách hàng
khi đến hạn thanh toán. Yếu tố này đƣợc kỳ vọng mang dấu âm (-). Đối với một
khách hàng chƣa từng có lịch sử nợ quá hạn đối với ngân hàng thì việc xét duyệt
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 11 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
cho vay sẽ dễ dàng và khả năng thu hồi đƣợc vốn của ngân hàng sẽ cao hơn.
Khách hàng từng có lịch sử nợ quá hạn đối với ngân hàng thì việc cho vay đối
với khách hàng bị hạn chế, nếu cho vay thì món vay có thể bị vƣớng vào nợ quá
hạn thêm vì ý thức trả nợ của khách hàng rất hạn chế. Việc trả nợ đúng hạn và sai
thời hạn sẽ ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng vì các khoản nợ quá hạn
khi không đƣợc xử lý triệt để thì khoản nợ xấu của ngân hàng có thể sẽ gia tăng
và khả năng để thu hồi đủ vốn gốc và lãi rất khó khăn.
BẢNG. 1.2. DIỄN GIẢI CÁC BIẾN ĐỘC LẬP TRONG MÔ HÌNH
BINARY LOGISTIC
BIẾN SỐ ĐO LƢỜNG ĐƠN VỊ TÍNH
DẤU KỲ VỌNG
CHO MÔ HÌNH
LOGISTIC
(X1) Trình độ học
vấn
Cấp học của khách
hàng
Cấp +
(X2) Tuổi
Số tuổi của khách
hàng
Tuổi -
(X3) Giá trị tài sản
đảm bảo
Tổng giá trị tài sản
đảm bảo khi đi
vay
Triệu đồng +
(X4) Số ngƣời lao
động
Số ngƣời lao động
của gia đình
Ngƣời +
(X5) Số ngƣời phụ
thuộc
Số ngƣời phụ
thuộc trong gia
đình
Ngƣời -
(X6) Thu nhập
Tổng thu nhập của
khách hàng
Triệu đồng +
(X7) Mục đích sử
dụng vốn
Sử dụng vốn vay
của khách hàng
Đúng hoặc không
đúng
-
(X8) Lịch sử nợ
quá hạn
Nợ quá hạn của
khách hàng đối
với ngân hàng.
Chƣa có hoặc đã
có
-
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 12 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Dấu “+” thể hiện mối tƣơng quan nghịch giữa biến độc lập và biến phụ
thuộc, khi biến độc lập tăng 1 đơn vị sẽ làm giảm khả năng xảy ra rủi ro đối với
khoản vay 1 đơn vị. Ngƣợc lại, dấu “–“ thể hiện mối tƣơng quan giữa biến độc
lập và biến phụ thuộc.
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU.
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu
 Không gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại NHN0 & PTNT chi nhánh Vĩnh
Thuận Kiên Giang.
 Thời gian nghiên cứu
- Số liệu nghiên cứu trong đề tài đƣợc lấy trong 3 năm từ năm 2014 –
2016.
- Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 10/02/2017 đến 05/05/2017.
1.4.2. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá
nhân. Do hạn chế về thời gian cũng nhƣ số liệu nghiên cứu cho đề tài nên chỉ
nghiên cứu về rủi ro tín dụng cho vay khách hàng cá nhân, doanh số, thu nợ, dƣ
nợ và các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại NHN0 & PTNT Vĩnh Thuận
Kiên Giang.
1.4.3. Cấu trúc khóa luận.
Chƣơng 1: Trình bày lý do chọn đề tài, các mục tiêu cần nghiên cứu của
đề tài, phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu, giới thiệu sơ lƣợc về mô hình
nghiên cứu định lƣợng, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng khách
hàng cá nhân.
Chƣơng 2: Trình bày tổng quan cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, rủi
ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, trình bày sơ lƣợc về các đề tài đƣợc sử dụng
trong đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 3: Trình bày khái quát về NHN0 & PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận
Kiên Giang, phân tích tình hình tín dụng cho vay đồng thời phân tích thực trạng
rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng trong
3 năm (2014 - 2016), giải thích mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi
ro tín dụng.
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 13 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Chƣơng 4: Đánh giá họat động tín dụng cũng nhƣ công tác quản trị rủi ro
tín dụng tại ngân hàng. Từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục và nâng cao hiệu
quả tín dụng tại chi nhánh.
Chƣơng 5: Đƣa ra kết luận về đề tài nghiên cứu đồng thời có kiến nghị
đến chi nhánh cũng nhƣ địa phƣơng nhằm cải thiện rủi ro tín dụng và nâng cao
hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân cho chi nhánh.
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 14 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
2.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
2.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng.
2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí
nhất định. Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung :
+ Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng
vốn.
+ Sự chuyển nhƣợng mang tính tạm thời hay có thời hạn.
+ Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo phí.
Tuy nhiên, đây không phải là quan hệ chuyển nhƣợng vốn trực tiếp từ nơi
tạm thời thừa vốn sang nơi tạm thời thiếu vốn mà thông qua một tổ chức trung
gian là ngân hàng. Nó vẫn mang bản chất chung của quan hệ tín dụng là quan hệ
vay mƣợn hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Ƣu điểm của tín
dụng ngân hàng so với các hình thức khác nhƣ: khối lƣợng vốn lớn do huy động
tiền nhàn rỗi từ nhiều thành phần trong nền kinh tế, và thời hạn cho vay phong
phú bao gồm cả ngắn hạn – trung hạn – dài hạn, chủ yếu là dƣới hình thức tiền
mặt nên Tín dụng ngân hàng có thể đem lại mức độ thỏa mãn cho mọi đối tƣợng
khách hàng.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng đƣợc phân chia nhiều loại khác nhau tùy theo tiêu
thức phân loại khác nhau:
 Dựa theo mục đích sử dụng của tín dụng:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp là loại cho
vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công
nghiệp thƣơng mại và dịch vụ.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
nhƣ mua sắm các dụng cụ đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí
thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
 Dựa theo thời hạn cho vay:
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 15 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
- Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến một năm. Mục đích
của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm.
Mục đích của loại cho vay này là tài trợ đầu tƣ vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tƣ.
 Dựa theo tính chất đảm bảo tiền vay của khoản vay:
- Tín dụng có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên các đảm bảo cho vay nhƣ
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào đó.
- Tín dụng không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn để quyết định cho vay.
 Dựa vào phƣơng thức cho vay:
Theo quy chế cho vay của ngân hàng nhà nƣớc các tổ chức tín dụng thoả
thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phƣơng thức cho vay:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác
định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định.
- Cho vay theo dự án đầu tƣ: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
đầu tƣ phục vụ đời sống.
- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng trong đó, có một tổ chức
tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ
theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất
định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức
tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 16 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại
máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài
khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và
Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán.
 Dựa vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay.
- Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi
đáo hạn.
- Cho vay nhiều kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhung không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy vào
khả năng tài chính của ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay.
 Nguyên tắc cho vay
Nguyên tắc hoàn trả: khoản tín dụng cho vay phải đƣợc thanh toán đầy đủ
nguyên gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn đƣợc vốn ở mức tối thiểu
nhất để có thể duy trì đƣợc hoạt động.
Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải đƣợc hoàn trả đúng vào thời
điểm đã đƣợc hai bên xác định cụ thể và đƣợc ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn
giữa khách hàng và ngân hàng.
Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn gốc khách hàng
phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, đƣợc
coi là giá mua quyền sử dụng vốn.
Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi
khách hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ tài sản thế chấp không
còn khả năng thanh toán cho ngân hàng.
Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng
phải đƣợc sử dụng đúng mục đích vay vốn thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 17 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
 Điều kiện cho vay.
- Khách hàng phải có năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.
- Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả đƣợc nợ trong thời
hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi, phƣơng
án đầu tƣ phục vụ đời sống khả thi kèm phƣơng án trả nợ khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của
Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc và hƣớng dẫn của ngân hàng.
2.1.1.4. Bảo đảm tín dụng
 Khái niệm
Bảo đảm tín dụng còn đƣợc gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín
dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý
để thu hồi đƣợc các khoản nợ đã cho khách hàng vay.
 Các hình thức bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng đƣợc thể hiện bằng nhiều hình thức bảo đảm khác nhau.
 Thế chấp tài sản
Thế chấp tài sản là việc bên đi vay sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình
hay giá trị quyền sử dụng hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ với bên cho
vay và không chuyển giao tài sản cho bên nhận thế chấp. Các loại bất động sản
và tài sản gắn liền; giá trị quyền sử dụng đất. Bảo đảm bằng thế chấp tài sản đƣợc
áp dụng phổ biến trong ngân hàng đặc biệt là đối với doanh nghiệp và ngƣời tiêu
dùng.
Bảo đảm bằng thế chấp tài sản cho phép ngƣời vay đƣợc sử dụng tài bảo
đảm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình sử dụng sẽ
làm biến dạng tài sản và giảm giá trị của tài sản, do khả năng kiểm soát của ngân
hàng còn hạn chế sẽ gây thiệt hại cho ngân hàng.
 Cầm cố tài sản.
Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho
bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ, tài sản có loại không cần phải
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 18 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
đăng ký quyền sở hữu, có loại cần đăng ký sở hữu nhƣ xe, phƣơng tiện vận
chuyển đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, khi cầm cố tài sản phải giao
cho bên cho vay. Đối với tài sản có đăng ký sở hữu, khi cầm cố hai bên có thể
thỏa thuận để bên cầm cố giữ tài sản hoặc giao tài sản cho bên thứ 3 giữ.
Khi cho vay dựa trên tài sản cầm cố, ngân hàng kiểm tra tính hợp pháp,
hợp lệ, an toàn của vật cầm cố nhƣ về quyền sở hữu của khách hàng, khả năng
chi trả của giấy tờ, giá trị thị trƣờng khi xảy ra rủi ro. Ngân hàng phải cùng khách
hàng định giá vật cầm cố, ký kết hợp đồng cầm cố, quy định nghĩa vụ của các
bên trong quá trình cầm cố, quyền phát mãi tài sản khi khách hàng không thanh
toán nợ cho ngân hàng.
 Bảo lãnh của bên thứ ba.
Bảo đảm bằng bảo lãnh của bên thứ ba là việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện
nghĩa vụ thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi đến hạn mà bên đƣợc bảo lãnh không
thực hiện hoặc thực hiện nghĩa vụ không đúng. Đối với ngƣời bảo lãnh chƣa có
uy tín, ngân hàng đòi hỏi phải có tài sản đảm bảo cho bảo lãnh đó.
2.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
2.2.1. Rủi ro tín dụng.
2.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng.
Theo thông tƣ Số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 do Thống đốc
NHNN ban hành Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích
lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thì khái niệm rủi ro tín dụng
đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
“ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng” là tổn thất có khả năng xảy ra đối
với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa
vụ của mình theo cam kết.
Nhƣ vậy có thể kết luận “ Rủi ro tín dụng ” là rủi ro phát sinh trong quá
trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng
không có khả năng trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
2.2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng.
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia nhƣ
sau:
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 19 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Hình 2.1. Sơ đồ phân loại rủi ro
Theo sơ đồ trên thì rủi ro đƣợc chia ra thành hai loại là rủi ro giao dịch và rủi ro
danh mục.
Rủi ro giao dịch: là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo
đảm và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều kiện
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức
đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục: Là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng đƣợc
phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc nghành, lĩnh vực kinh tế nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong
Rủi ro tín
dụng
Rủi ro giao
dịch
Rủi ro danh
mục
Rủi ro lựa
chọn
Rủi ro bảo
đảm
Rủi ro
nghiệp vụ
Rủi ro nội
tại
Rủi ro tập
trung
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 20 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định,
hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
2.2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.
Rủi ro mang tính tất yếu vì nó luôn gắn liền với sự vận động của nền kinh
tế thị trƣờng. Trong nền kinh tế thị trƣờng ngƣời kinh doanh không biết trƣớc
đƣợc những biến động của thị trƣờng trong tƣơng lai. Nên các ngân hàng cần
đánh giá cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp và dựa trên mối quan hệ giữa rủi ro
và lợi nhuận để tìm đƣợc những lợi ích xứng đáng, những rủi ro ngân hàng phải
chấp nhận. Do đó ngân hàng cần chủ động tìm ra các phƣơng pháp đối phó với
rủi ro.
Rủi ro mang tính gián tiếp. Đặc điểm này xảy ra sau khi ngân hàng giải
ngân vốn vay và quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do ngân hàng
thƣờng đƣợc biết về thông tin sử dụng vốn của khách hàng sau hoặc không đầy
đủ thông tin về những rủi ro khách hàng gặp phải khi sử dụng vốn.
Rủi ro mang tính đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này mang tính tất yếu đối
với các NHTM vì ngân hàng đóng vai trò trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ.
Là hệ quả của rủi ro mang tính gián tiếp vì mối liên hệ gián tiếp với rủi ro tín
dụng đƣợc thể hiện rõ hơn qua tính đa dạng và phức tạp của rủi ro.
2.2.2. Nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng tại các ngân hàng.
2.2.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng.
- Sử dụng vốn sai mục đích, không đúng đối tƣợng kinh doanh, hiệu quả
kinh doanh không phát huy triệt để nên khi đến hạn không có khả năng thanh
toán cho ngân hàng.
- Khách hàng không có thiện chí trả nợ vay, kéo dài nợ khi đến hạn hoặc
cố ý không trả nợ và chiếm dụng vốn ngân hàng.
- Khả năng quản lý kinh doanh kém. Doanh nghiệp không có phƣơng án
kinh doanh hiệu quả, không có khả năng dự đoán kinh tế trong tƣơng lai, hạch
toán ngân quỹ không chính xác, không dự tính đƣợc các khoản chi trong tƣơng
lai nên dẫn đến xác định sai thu nhập trả nợ ngân hàng.
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch. Khi quyết
định cho vay ngân hàng cần chú ý đến những doanh nghiệp có quy mô vừa và
nhỏ, tỷ lệ nợ cao so với vốn tự có. Cán bộ tín dụng cần xem xét kĩ lại sổ sách kế
toán mà khách hàng cung cấp, vì đôi khi sổ sách kế toán chỉ mang tính hình thức.
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 21 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
2.2.2.2. Nguyên nhân từ bản thân ngân hàng.
Đối với rủi ro tín dụng cho khoản vay, nguyên nhân trƣớc hết về phía
ngân hàng chƣa có chính sách tín dụng nhất quán đối với việc cho vay, chế độ tín
dụng ngắn, trung và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay. Nguyên nhân gây
ra rủi ro tín về phía ngân hàng có thể kể đến các nguyên nhân sau:
Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức của ngân hàng thƣờng mang
đến nhiều rủi ro tín dụng. Do trong quá trình mở rộng quy mô họat động thì việc
lựa chọn khách hàng không kỹ càng, khả năng quan sát, quản lý khách hàng của
cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng vốn vay giảm hiệu quả, đồng thời quy trình
hoạt động tín dụng không còn đảm bảo chặt chẽ theo quy trình.
Trình độ phân tích, thẩm định, đánh giá khách hàng và các dự án vay vốn
của các cán bộ còn hạn chế. Đối với các cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ vay
của khách hàng sẽ làm tăng rủi ro tín dụng khi các dự án không khả thi, xem xét
khả năng trả nợ của khách hàng chƣa chặt chẽ. Chạy theo số lƣợng không chú
trọng đến chất lƣợng của khoản vay, chủ quan và tin tƣởng vào sự thành công
phƣơng án/dự án kinh doanh của khách hàng.
Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp
thời, chính xác để xem xét trƣớc khi cấp tín dụng. Hệ thống thông tin của ngân
hàng về khách hàng chƣa chính xác nên việc đánh giá khách hàng chƣa chính
xác.
Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng còn yếu kém,
chính sách đãi ngộ cán bộ ngân hàng chƣa thỏa đáng. Năng lực chuyên môn của
cán bộ tín dụng là yếu tố ảnh hƣởng ít vì đa số đã đƣợc đào tạo về trình độ
chuyên môn, phần lớn là do một số cán bộ vì lợi ích bản thân cấu kết với khách
hàng dẫn đến rủi ro cho khoản vay là rất cao.
Ngân hàng thiếu bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý
hạn mức tín dụng tối đa cho từng đối tƣợng khách hàng với từng ngành nghề sản
xuất kinh doanh khác nhau để phân tán rủi ro và đƣa ra các dự báo cần thiết.
Yếu tố cạnh tranh của các tổ chức tín dụng nhằm thu hút khách hàng
khiến các ngân hàng không chú trọng nhiều đến yếu tố chất lƣợng trong quá trình
thẩm định và xem xét hồ sơ khách hàng mà chỉ chú trọng đến lợi nhuận và sẵn
sàng chấp nhận rủi ro.
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 22 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
2.2.2.3. Nguyên nhân khách quan.
Rủi ro do môi trƣờng kinh tế không ổn định: Môi trƣờng kinh tế có ảnh
hƣởng nhiều đến sức mạnh tài chính của ngân hàng và cả khách hàng. Sự phát
triển hay trì trệ của môi trƣờng kinh doanh sẽ ảnh hƣởng một phần đến lợi nhuận
của ngƣời đi vay. Khi nền kinh tế giai đoạn phát triển thuận lợi thì hoạt động
kinh doanh của ngƣời đi vay cũng sẽ ổn định, tài chính an toàn nên rủi ro tín
dụng đối với ngân hàng giảm.
Rủi ro do môi trƣờng pháp lý chƣa thuận lợi: Kinh doanh trong lĩnh vực
ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh tiền tệ đặc biệt và ảnh hƣởng đến toàn bộ nền
kinh tế. Chính vì vậy, nó cần đƣợc quản lý và điều hành bởi hệ thống pháp luật,
chịu sự kiểm soát khắt khe của các cơ quan Nhà nƣớc. Khi môi trƣờng pháp lý
hoạt động quản lý và kiểm soát không hiệu quả trong việc đƣa ra các quy định sẽ
đẩy ngân hàng vào việc kinh doanh tín dụng khó khăn và rủi ro. Ngoài ra, sự
thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nƣớc chƣa thực sự hiệu quả.
Việc triển khai luật và các văn bản đã có vào hoạt động của ngân hàng còn
chậm chạp và còn gặp nhiều vƣớng mắc bất cập. Đây là nguyên nhân thể hiện rõ
nét nhất vì chịu sự ảnh hƣởng của một số văn bản cƣỡng chế thu hồi nợ và cung
cấp dịch vụ cho khách hàng. Khi có rủi ro xảy ra ngân hàng không đƣợc trực tiếp
xử lý tài sản đảm bảo cho khoản vay, do ngân hàng chỉ là cơ quan kinh doanh
chứ không phài là cơ quan quyền lực nhà nƣớc. Không đƣợc cƣỡng chế khách
hàng để xử lý tài sản đảm bảo mà phải thông qua Tòa án xử lý với nhiều thủ tục
phức tạp và rƣờm rà.
2.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng.
Khi có RRTD xảy ra thì ảnh hƣởng đến nhiều chủ thể. Trƣớc tiên là ảnh
hƣởng trực tiếp đến bản thân ngân hàng và khách hàng và sau đó là tác động đến
nền kinh tế.
2.2.3.1. Hậu quả rủi ro tín dụng đối với ngân hàng
Khi xảy ra rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu hồi đƣợc vốn gốc và lãi
vay và phải thanh toán chi trả cho các khoản tiền huy động khi đến hạn điều này
dẫn đến việc ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, lợi nhuận của ngân hàng
bị suy giảm, kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng trong kỳ kinh doanh bị ảnh
hƣởng. Với số vốn không thu hồi đƣợc sẽ làm giảm vòng quay vốn tín dụng làm
cho ngân hàng kinh doanh không có hiệu quả.
Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao, làm cho uy tín và niềm tin vào tiềm lực tài
chính của ngân hàng bị suy giảm dẫn đến khả năng huy động vốn của ngân hàng
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 23 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
suy giảm theo.Với một khoản vay không có khả năng thu hồi vốn thì ngân hàng
phải sử dụng chính nguồn vốn của mình để chi trả cho các khoản tiền huy động
khi đến một mức nhất định, ngân hàng không đủ nguồn vốn để chi trả nữa thì sẽ
rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản.
Và kết quả làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính suy giảm, giảm
sức cạnh tranh và uy tín của ngân hàng. Kết quả kinh doanh ngày càng xấu thì
dần dần ngân hàng có khả năng thua lỗ và đến thời điểm của sự phá sản nếu
không có biện pháp xử lý và khắc phục.
2.2.3.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng.
Đối với bản thân của ngƣời đi vay không có khả năng hoàn trả sẽ không
có cơ hội tiếp cận vốn của ngân hàng, thậm chí đối với tất cả các nguồn vốn
khác.
Cơ hội tiếp cận vốn của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế do ngân
hàng phải hạn chế rủi ro xảy ra nên có các biện pháp thắt chặt trong việc cho vay
và mở rộng quy mô hoạt động.
2.2.3.3. Hậu quả rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế.
Ngân hàng đƣợc xem là một tổ chức kinh tế đóng vai trò trung gian cho tất
cả các ngành kinh tế, là kênh thu hút và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh
nghiệp và cá nhân nên khi ngân hàng xảy ra rủi ro sẽ gây ảnh hƣởng trực tiếp đến
các cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh trong nhiều lĩnh vực kinh tế.
Khi rủi ro xảy ra ở mức tổn thất nhiều đến ngân hàng sẽ có hiệu ứng dây
chuyền xảy ra trong hệ thống ngân hàng. Gây nên tình trạng khủng hoảng kinh
tế, ảnh hƣởng đến cuộc sống an sinh xã hội và phát triển kinh tế của đất nƣớc.
2.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng.
2.2.4.1. Nợ có vấn đề.
Theo Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) của Ủy ban chuẩn mực
báo cáo tài chính quốc tế, nợ có vấn đề là các khoản nợ không hiệu quả cụ thể đó
là các khoản nợ có chứng cứ khách quan cho thấy khả năng tổn thất, phổ biến
nhất là phát sinh vấn đề có ảnh hƣởng đến dòng tiền trả nợ dự kiến trong tƣơng
lai.
Nợ có vấn đề xảy ra khi khoản nợ chƣa đến hạn nhƣng có nhiều nguyên
nhân ảnh hƣởng xấu đến khả năng trả nợ của khách hàng.
Dấu hiệu nhận biết nợ có vấn đề:
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 24 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
- Hoạt động kinh doanh theo chiều hƣớng xấu do các yếu tố khó khăn của
nền kinh tế hoặc do chính sách của nhà nƣớc tác động đến các doanh nghiệp khác
cùng nghành nghề.
- Khách hàng trả nợ gốc và lãi không đúng thời hạn Hợp đồng tín dụng và
thƣờng xuyên thay đổi kỳ hạn hoặc gia hạn nợ.
- Ngƣời vay cố tình trì hoãn việc nộp các giấy tờ liên quan đến hồ sơ vay.
- Vốn vay không sử dụng đúng mục đích và khách hàng dựa vào các
nguồn trả nợ không thích hợp để trả nợ cho ngân hàng nhƣ bán thanh lý tài sản
thiết bị, nhà xƣởng…
2.2.4.3. Nợ quá hạn và hệ số nợ quá hạn.
Theo thông tƣ Số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 do Thống đốc
NHNN ban hành Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích
lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thì “ Khoản nợ quá hạn” đƣợc
định nghĩa là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi đã quá hạn thanh
toán ghi trên hợp đồng tín dụng nhƣng khách hàng vẫn chƣa hoàn trả cho ngân
hàng.
Số dƣ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100%
Tổng dƣ nợ cho vay
Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thấp,
ngƣợc lại tỷ lệ nợ quá hạn thấp chứng tỏ tín dụng có chất lƣợng cao nên chỉ tiêu
này phản ánh chính xác hơn mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Khả năng thu hồi nợ quá hạn:
NQH có khả năng thu hồi
NQH có khả năng thu hồi = x 100%
Nợ Quá Hạn
NQH không có khả năng thu hồi
NQH không có khả năng thu hồi = x100%
Nợ quá hạn
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 25 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
Nợ quá hạn bao gồm các nhóm nợ đƣợc phân chia theo thời hạn nhƣ sau:
+ Nhóm 2 - Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
+ Nhóm 3 - Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
+ Nhóm 4 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
+ Nhóm 5 - Nợ quá hạn trên 360 ngày.
2.2.4.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ.
Theo thông tƣ Số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 do Thống đốc
NHNN ban hành Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích
lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thì khái niệm “Nợ xấu” là
những khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên mà không đòi đƣợc và không đƣợc
tái cơ cấu và thuộc một trong ba nhóm nợ sau:
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Nợ gia hạn nợ lần đầu.
- Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy
đủ theo hợp đồng tín dụng.
- Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây:
+ Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối
tƣợng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài không đƣợc cấp tín
dụng theo quy định của pháp luật;
+ Nợ đƣợc bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công
ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay đƣợc sử dụng để góp vốn vào một tổ
chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm
bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp;
+ Nợ không có bảo đảm hoặc đƣợc cấp với điều kiện ƣu đãi hoặc giá trị
vƣợt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài khi
cấp cho khách hàng thuộc đối tƣợng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của
pháp luật;
+ Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc
doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vƣợt các tỷ lệ
giới hạn theo quy định của pháp luật;
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 26 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
+ Nợ có giá trị vƣợt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trƣờng hợp đƣợc
phép vƣợt giới hạn, theo quy định của pháp luật;
+ Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại
hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nƣớc ngoài;
+ Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính
sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài;
- Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra;
- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả
nợ cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Khoản nợ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này quá hạn từ 30 ngày đến 60
ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi đến
60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;
- Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời
hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc
cơ cấu lại lần thứ hai;
- Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc
đã quá hạn;
- Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60 ngày
kể từ ngày có quyết định thu hồi;
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 27 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
- Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi trên
60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc;
- Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc công bố
đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài bị phong
tỏa vốn và tài sản;
Tổng giá trị nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu / Tổng dƣ nợ = x 100%
Tổng dƣ nợ cho vay
Tỷ lệ “ Nợ xấu” cho biết cứ 100 đồng tổng dƣ nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ
xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng đang ở
mức rủi ro cao, đó là nguy cơ mất vốn.
2.2.4.5. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng.
Dự phòng rủi ro tín dụng cho biết khả năng chi trả của ngân hàng khi xảy
ra rủi ro. Khi ngân hàng phải sử dụng quỹ dự phòng nghĩa là ngân hàng đang rơi
vào tình trạng rủi ro mất vốn. Các chỉ số thể hiện RRTD:
Dự phòng rủi ro trích lập
Tỷ lệ trích lập dự phòng = x 100%
Tổng dƣ nợ kì báo cáo
Nếu một ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ trích lập dự
phòng sẽ càng cao. Tỷ lệ này dao động từ 0% đến 5%.
Nợ khó đòi
Tỷ lệ xóa nợ = x 100%
Dƣ nợ bình quân
Tỷ lệ này lớn từ 2% trở lên thì chất lƣợng tín dụng của ngân hàng đƣợc
xem là có vấn đề.
Số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối với từng khách hàng đƣợc tính theo công
thức sau:
Trong đó:
- R: Tổng số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng;
LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang
GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 28 SVTH: Trần Thị Thùy Linh
- : là tổng số tiền dự phòng cụ thể của từng khách hàng từ số dƣ nợ
thứ 1 đến thứ n.
Ri: là số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng đối với số dƣ nợ
gốc của khoản nợ thứ i. Ri đƣợc xác định theo công thức:
Ri = (Ai - Ci) x r
Trong đó:
Ai: Số dƣ nợ gốc thứ i;
Ci: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính (sau đây
gọi chung là tài sản bảo đảm) của khoản nợ thứ i;
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể theo nhóm đƣợc quy định.
Trƣờng hợp Ci > Ai thì Ri đƣợc tính bằng 0.
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ nhƣ sau:
- Nhóm 1: 0%.
- Nhóm 2: 5%.
- Nhóm 3: 20%.
- Nhóm 4: 50%.
- Nhóm 5: 100%.
2.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG.
2.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận dạng liên tục, kiểm soát, phòng ngừa
và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hƣởng bất lợi của rủi ro tín
dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận
đƣợc quản trị rủi ro bao gồm các nội dung: Nhận diện rủi ro, đo lƣờng rủi ro,
kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro.
2.3.2. Điều kiện thực hiện mô hình quản lý rủi ro tín dụng.
Hệ thống các NHTM có khả năng áp dụng mô hình quản lí rủi ro tổng thể
với các điều kiện sau:
+ Điều kiện về năng lực tài chính: Mô hình đòi hỏi tiềm lực tài chính mạnh
để đầu tƣ vào hệ thống công nghệ, kiện toàn bộ phận kiểm soát nội bộ của
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY

More Related Content

What's hot

Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmNguyễn Thị Thanh Tươi
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếmBáo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
Báo cáo thực tập ngân hàng sacombank chi nhánh hoàn kiếm
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAYLuận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
Luận án: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV, HAY
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 

Similar to Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY

Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankKhóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY (20)

Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankKhóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt NamLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAYĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAY
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
9. NGUYEN THI NGOC MAI.doc
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAYĐề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân, HAY
 
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng tại LBPBank - Gửi miễn phí qua...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCPĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY

  • 1. Cần Thơ, 2017 TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH VĨNH THUẬN KIÊN GIANG SINH VIÊN THỰC HIỆN TRẦN THỊ THÙY LINH MSSV: 13D340201044 LỚP: ĐH TC-NH 8
  • 2. Cần Thơ, 2017 TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH VĨNH THUẬN KIÊN GIANG CÁN BỘ HƢỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC HIỆN ThS. THÁI KIM HIỀN NHÂN TRẦN THỊ THÙY LINH MSSV: 13D340201044 LỚP: ĐH TC-NH 8
  • 3. i LỜI CÁM ƠN     Trong suốt quá trình học tập thời gian qua với sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy (cô) Trƣờng Đại Học Tây Đô, qua các bài giảng về lý thuyết và các bài tập rất thực tế và sinh động, bản thân em đã trang bị đƣợc đƣợc những kiến thức cần thiết cho các nghiệp vụ tín dụng, phần nào có thể tham gia công tác trong lĩnh vực này. Và trong thời gian thực tập tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang, em đã học hỏi đƣợc rất nhiều kiến thức thực tế mà em chƣa đƣợc học tại trƣờng. Trong qua trình thực tập tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang. Em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình Ban lãnh đạo, các cán bộ nhân viên trong ngân hàng đã giải thích và cung cấp các số liệu cần thiết cho em trong suốt quá trình thực tập để em có đủ điều kiện để làm bài báo cáo này. Để có kết quả đƣợc nhƣ hôm nay em vô cùng biết ơn Ban Giám Hiệu nhà trƣờng, các thầy cô trực tiếp giảng dạy, trang bị cho em nhiều kiến thức quý báu và một nghề nghiệp mới, có thể giúp ích nhiều cho bản thân, cho xã hội. Bên cạnh đó em cũng gởi lời cám ơn đến Thầy Thái Kim Hiền Nhân đã động viên, giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình và tạo điều kiện cho hoàn thành bài báo cáo này. Trong thời gian hoàn thành bài báo cáo, do kiến thức còn hạn hẹp sẽ không tránh đƣợc những sai sót, xin quý thầy cô, các anh chị trong nghành thông cảm và em luôn chân thành tiếp thu ý kiến đóng góp quý báu của mọi ngƣời để trao dồi thêm kiến thức cho bản thân. Sau cùng em xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại Học Tây Đô, quý thầy cô, cũng nhƣ Ban lãnh đạo cùng các anh, chị tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi Nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang. Cần thơ, ngày tháng 05 năm 2017 Sinh viên thực hiện Trần Thị Thùy Linh
  • 4. ii LỜI CAM ĐOAN     Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dự trên các kết quả nghiên cứu của tôi và kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Nếu có sao chép tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Cần thơ, ngày tháng 05 năm 2017 Sinh viên thực hiện Trần Thị Thùy Linh
  • 5. iii TÓM TẮT KHÓA LUẬN Đề tài nghiên cứu về Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang, thực hiện đề tài nghiên cứu nhằm đảm bảo cho hoạt động tín dụng của ngân hàng có mức rủi ro ở mức chấp nhận đƣợc, giảm thiểu thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín của ngân hàng, đồng thời đảm bảo mục tiêu tăng trƣởng kinh tế ổn định. Nghiên cứu hƣớng đến công tác quản trị và đo lƣờng rủi ro tín dụng của ngân hàng từ đó đƣa ra các giải pháp bằng các phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối, tuyệt đối. Ngoài ra, nghiên cứu có sử dụng mô hình định lƣợng Binary Logistic để thực hiện đo lƣờng rủi ro với 200 khách hàng trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận. Trong quá trình nghiên cứu nhận thấy đƣợc công tác quản trị rủi ro và đo lƣờng rủi ro tại ngân hàng chƣa đạt hết chất lƣợng nên còn có nhiều khoản nợ quá hạn và nợ xấu tồn tại. Với những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng trong công tác quản trị rủi ro tín dụng, đề tài nghiên cứu đƣa ra những giải pháp khắc phục để ngân hàng phát triển và đề nghị về hội sở chính cũng nhƣ chính quyền địa phƣơng tại địa bàn nghiên cứu.
  • 6. iv NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP Kiên Giang, Ngày…..tháng…..năm 2017 Giám Đốc
  • 7. v NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………….... Cần thơ, ngày tháng 05 năm 2017 TH.S Thái Kim Hiền Nhân
  • 8. vi MỤC LỤC Trang CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU…………………………………………………… 1 1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ. ……………………………………………………………… 1 1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU………………………………………………….2 1.2.1. Mục tiêu chung…………………………………………………………….. 2 1.2.2.Mục tiêu cụ thể……………………………………………………………... 2 1.3. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………………………………………………. 2 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu……………………………………………...2 1.3.1.1. Phương pháp phân tích số liệu………………………………………….. 5 1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU……………………………... 12 1.4.1. Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………….. 12 1.4.2. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………12 1.4.3. Cấu trúc khóa luận…………………………………………………………12 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI……………………………...14 2.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI14 2.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng…………………………………………...14 2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng………………………………………….. 14 2.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng…………………………………………... 14 2.1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay…………………………………………16 2.1.1.4. Bảo đảm tín dụng……………………………………………………….. 17 2.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI………… 18 2.2.1. Rủi ro tín dụng……………………………………………………………...18 2.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng……………………………………………….. 18 2.2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng…………………………………………………18 2.2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng……………………………………………. 20 2.2.2. Nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng tại các ngân hàng………………….. 20
  • 9. vii 2.2.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng………………………………………. 20 2.2.2.2. Nguyên nhân từ bản thân ngân hàng……………………………………21 2.2.2.3. Nguyên nhân khách quan……………………………………………….. 22 2.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng………………………………….. 22 2.2.3.1. Hậu quả rủi ro tín dụng đối với ngân hàng…………………………….. 22 2.2.3.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng………………………. 23 2.2.3.3. Hậu quả rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế……………………………. 23 2.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng…………………………………….. 23 2.2.4.1. Nợ có vấn đề………………………………………………………………23 2.2.4.3. Nợ quá hạn và hệ số nợ quá hạn………………………………………... 24 2.2.4.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ…………………………………….. 25 2.2.4.5. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng…………………………………….. 27 2.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG………………28 2.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng…………………………………………28 2.3.2. Điều kiện thực hiện mô hình quản lý rủi ro tín dụng……………………..28 2.3.3. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng……………………………………...29 2.3.4. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng………………………………………….31 2.3.4.1. Nhận dạng rủi ro………………………………………………………… 31 2.3.4.2. Đo lường rủi ro và phân tích rủi ro……………………………………... 31 2.3.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng…………………………………………………32 2.3.4.4. Tài trợ rủi ro………………………………………………………………33 2.3.5. Lược khảo tài liệu…………………………………………………………..34 CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VĨNH THUẬN - KIÊN GIANG….36 3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ……………………………………………………... 36 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển………………………………………...36 3.2. Khái quát địa bàn huyện Vĩnh Thuận tỉnh Kiên Giang…………………… 37
  • 10. viii 3.3. Quá trình hình thành và phát triển của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang…………………………………………………………………. 38 3.3.1. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của các phòng ban………………………….38 3.3.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý…………………………………………………. 38 3.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban………………………………… 39 3.4. Chức năng và nhiệm vụ của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang……………………………………………………………………………… 40 3.5. Quy trình cho vay của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang….40 3.6. Kết quả kinh doanh của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang trong 3 năm (2014 – 2016)……………………………………………………….. 42 3.7. Tình hình cho vay khách hàng cá nhân tại NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh thuận Kiên giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 )……………………………………. 46 3.7.1. Doanh số cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 )…………………….. 49 3.7.1.1. Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn………………………………… 49 3.7.1.2. Doanh số cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn………………… 51 3.7.1.3. Doanh số cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo………………………… 54 3.7.2. Doanh số thu nợ cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 )…………….. 55 3.7.2.1. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo thời hạn………………………… 55 3.7.2.2. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn…………..57 3.7.2.3. Doanh số thu nợ cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo………………… 60 3.7.3. Dƣ nợ cho vay KHCN qua 3 năm ( 2014- 2016 )…………………………61 3.7.3.1. Dư nợ cho vay KHCN theo thời hạn……………………………………..61 3.7.3.2. Dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử dụng vốn……………………... 63 3.7.3.3. Dư nợ cho vay KHCN theo tài sản đảm bảo……………………………. 65 3.8. Thực trạng rủi ro tín dụng của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 )…………………………………………………66 3.8.1. Tình hình nợ quá hạn của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 )…………………………………………………66 3.8.2. Tình hình nợ xấu của NHN0&PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 – 2016 )………………………………………………………………. 68
  • 11. ix 3. 8.2.1. Rủi ro tín dụng theo loại hình cho vay…………………………………. 70 3.9. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận Kiên Giang…………………………………………………….. 72 3.9.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn……………………………………………………….. 73 3.9.2. Chỉ tiêu nợ xấu…………………………………………………………….. 74 3.9.3. Chỉ tiêu trích lập dự phòng rủi ro………………………………………….75 3.10. Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận Kiên Giang………………………………………………………………. 75 3.10.1. Mô hình tổ chức hoạt động quản trị tín dụng…………………………… 75 3.10.2. Quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng…………………………………… 76 3.10.3. Công tác thẩm định, đánh giá khách hàng……………………………… 76 3.10.4. Nhận dạng rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng……………. 76 3.10.5. Thực trạng đo lường rủi ro………………………………………………. 77 3.10.6. Công tác kiểm soát rủi ro tín dụng của ngân hàng………………………77 3.10.7. Công tác xử lý nợ quá hạn, nợ xấu tại ngân hàng……………………….77 3.11. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng đối với KHCN tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận Kiên Giang trong 3 năm ( 2014 – 2016 )……. 77 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM…………………….. 83 4.1. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHCN TẠI NHN0&PTNT CHI NHÁNH VĨNH THUẬN – KIÊN GIANG……………….. 83 4.1.1. Ưu điểm…………………………………………………………………….. 83 4.1.2 Hạn chế……………………………………………………………………... 83 4.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận……………………………………………………………………………... 84 4.3. Một số giải pháp phòng ngừa rủi ro tại NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận….84 4.3.1. Tích cực xử lý nợ xấu và nợ quá hạn……………………………………... 85 4.3.2. Xây dựng và thực hiện chính sách cho vay thích hợp…………………… 85 4.3.3. Thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo rủi ro…………….. 86
  • 12. x 4.3.4. Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ ngân hàng………………………………………………………………………………. 86 4.3.5. Chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực………………. 87 CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………….88 5.1. Kết luận………………………………………………………………………. 88 5.2. Kiến nghị……………………………………………………………………... 88 5.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước…………………………………………….. 88 5.2.2. Đối với NHN0 & PTNT CN Vĩnh Thuận – Kiên Giang…………………... 89
  • 13. xi DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Tên bảng Trang BẢNG 1.1. CƠ CẤU ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH.....................................................5 BẢNG 1.2. DIỄN GIẢI CÁC BIẾN ĐỘC LẬP TRONG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC ............................................................................................................11 BẢNG 3.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN 3 NĂM (2014-2016)....................................................43 BẢNG 3.2. TÌNH HÌNH CHO VAY KHCN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.......................................................................47 BẢNG 3.3. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................50 BẢNG 3.4. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ...52 BẢNG 3.5. DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................54 BẢNG 3.6. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO THỜI HẠN NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.............................................56 BẢNG 3.7. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.............58 BẢNG 3.8. DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................60 BẢNG 3.9. DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.............................................61 BẢNG 3.10. DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................63 BẢNG 3.11. DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................65 BẢNG 3.12. NỢ QUÁ HẠN VÀ TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN KHCN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................67 BẢNG 3.13. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ XẤU KHCN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016............................................................69
  • 14. xii BẢNG 3.14. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ NỢ XẤU THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................70 BẢNG 3.15. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ NỢ XẤU KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014- 2016 ......................................................................................................................71 BẢNG 3.16. NỢ XẤU VÀ TỶ LỆ XẤU THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.....................72 BẢNG 3.17: CHỈ TIÊU NỢ QUÁ HẠN KHCN TẠI NHN0 & PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016............................................................73 BẢNG 3.18: CHỈ TIÊU NỢ XẤU KHCN TẠI NHN0 & PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016.......................................................................74 BẢNG 3.19: CHỈ TIÊU TRÍCH LẬP DỰ PHÕNG RỦI RO KHCN TẠI NHN0 & PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016..............................75 BẢNG 3.20. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÁC BIẾN ĐỘC LẬP TRONG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC.................................................................................78 BẢNG 3.21. KẾT QUẢ ƢỚC LƢỢNG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG KHCN.....................79
  • 15. xiii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Trang Hình 2.1. Sơ đồ phân loại rủi ro...........................................................................19 Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức Agribank chi nhánh Vĩnh Thuận ..................................39 BIỂU ĐỒ 3.1. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN 3 NĂM 2014-2016.......................................................44 BIỂU ĐỒ 3.2. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014- 2016 ......................................................................................................................50 BIỂU ĐỒ 3.3. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016......................................................................................53 BIỂU ĐỒ 3.4. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016...................................................................................................55 BIỂU ĐỒ 3.5. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO THỜI HẠN CHO VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016...................................................................................................56 BIỂU ĐỒ 3.6. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016......................................................................................59 BIỂU ĐỒ 3.7. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DOANH SỐ THU NỢ KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 .............................................................................................................60 BIỂU ĐỒ 3.8. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO THỜI HẠN CHO VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 .............................................................................................................62 BIỂU ĐỒ 3.9. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016...................................................................................................64 BIỂU ĐỒ 3.10. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DƢ NỢ CHO VAY KHCN THEO TÀI SẢN ĐẢM BẢO TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 .............................................................................................................66
  • 16. xiv BIỂU ĐỒ 3.11. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NỢ XẤU TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016............................................................69 BIỂU ĐỒ 3.12. BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN NỢ XẤU KHCN THEO THỜI HẠN VAY TẠI NHN0&PTNT HUYỆN VĨNH THUẬN QUA 3 NĂM 2014-2016 ...70
  • 17. xv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích KHCN Khách hàng cá nhân NHN0&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thƣơng mại NQH Nợ quá hạn NHNN Ngân hàng nhà nƣớc CIC Trung tâm thông tin CIC CBTD Cán bộ tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng TT Thông tƣ NHTW Ngân hàng trung ƣơng HĐQT Hội đồng quản trị HĐBT Hội đồng bộ trƣởng QĐ Quyết định GĐ Giám đốc IPCAS Hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng
  • 18. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 1 SVTH: Trần Thị Thùy Linh CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ Bối cảnh hội nhập kinh tế của nƣớc ta ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế của thế giới. Trong quá trình hội nhập, xu hƣớng tự do hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng cũng đƣợc chú trọng nên thị trƣờng ngân hàng có nhiều khởi sắc, đánh dấu bƣớc phát triển mới về chất lẫn về lƣợng của hệ thống ngân hàng nƣớc ta. Tuy nhiên, cùng với cơ hội khi hội nhập kinh tế thế giới lĩnh vực ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm mang nên yếu tố rủi ro là điều khó tránh khỏi và có khả năng trở thành nguy cơ gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến thị trƣờng ngân hàng nói riêng, thị trƣờng kinh tế tài chính nói chung. Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản và lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng cao trong thu nhập của các ngân hàng. Với việc mang lại nhiều lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng thì hoạt động tín dụng cũng mang lại nhiều rủi ro lớn. Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, nên để loại bỏ rủi ro hoàn toàn là không thể, chỉ có thể áp dụng các biện pháp để giảm rủi ro tối thiểu, thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Thực tế hoạt động tín dụng tại ngân hàng ở nƣớc ta thời gian qua chƣa đƣợc chú trọng trong việc kiểm soát và có xu hƣớng gia tăng. Trên quan điểm quản lý hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng, tỷ lệ trích dự phòng tổn thất cho rủi ro luôn đƣợc xác định trong chiến lƣợc hoạt động. Khi ngân hàng có mức rủi ro thấp hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì công tác quản trị đƣợc xem là thành công. Chính vì vậy, rủi ro tín dụng cần đƣợc quan tâm, quản lý và kiểm soát có hiệu quả hơn. Đảm bảo cho hoạt động tín dụng chịu rủi ro ở mức chấp nhận đƣợc, giảm thiểu thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng lợi nhuận kinh doanh cho ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín của ngân hàng đồng thời đảm bảo mục tiêu tăng trƣởng kinh tế ổn định. Đó là lý do tôi chọn đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam (NHN0&PTNT) Chi nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang.
  • 19. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 2 SVTH: Trần Thị Thùy Linh 1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU. 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Vĩnh Thuận - Kiên Giang. Từ đó đề xuất giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại NHN0& PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang. 1.2.2.Mục tiêu cụ thể. Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận liên quan đến rủi ro tín dụng của Ngân Hàng Thƣơng Mại (NHTM). Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại NHN0& PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 -2016). Phân tích một số yếu tổ ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại NHN0& PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang qua 3 năm ( 2014 - 2016). Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân cho NHN0& PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang. 1.3. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu. Nhằm đáp ứng các yêu cầu mà mục tiêu nghiên cứu đề ra, tiến hành thu thập số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp và các thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu.  Số liệu thứ cấp: Đề tài nghiên cứu dựa trên số liệu thứ cấp đƣợc cung cấp từ các biểu bảng, báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo thƣờng niên của NHN0 & PTNT Chi Nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang. Bên cạnh đó, số liệu còn đƣợc thu thập từ tạp chí, sách báo, internet và từ tiếp xúc với cán bộ nhân viên ngân hàng nhằm tìm hiểu sâu hơn về hoạt động quản trị của ngân hàng.  Số liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp từ các khách hàng cá nhân tại địa bàn nghiên cứu:
  • 20. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 3 SVTH: Trần Thị Thùy Linh Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp phỏng vấn bằng bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi này đƣợc gửi trực tiếp cho khách hàng đang hoặc đã từng đi vay tại ngân hàng, đang sinh sống tại địa bàn huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang. Đối tƣợng đƣợc chọn để phỏng vấn là khách hàng cá nhân hiện đang sinh sống tại địa bàn huyện Vĩnh Thuận. Ngƣời dân đƣợc phỏng vấn trực tiếp bằng mẫu câu hỏi gồm nhiều câu hỏi định lƣợng và định tính cụ thể nhƣ tuổi, thu nhập, số ngƣời phụ thuộc, số ngƣời lao động trong gia đình, trình độ học vấn, giá trị tài sản đảm bảo, mục đích sử dụng vốn và lịch sử NQH. Phƣơng pháp thu thập số liệu định lƣợng: Đề tài nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp bằng bảng câu hỏi nhanh để thống kê. Các cá nhân đƣợc chọn để trả lời cho bảng câu hỏi là các khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng ở trong địa bàn nghiên cứu. Khảo sát trên toàn địa bàn quá lớn nên số lƣợng khách hàng nhiều, tuy là khó khăn về mẫu nghiên cứu nhƣng cũng có điểm thuận lợi do có sẵn khung mẫu. Phƣơng pháp này sử dụng bảng câu hỏi cho khách hàng trả lời. Trên địa bàn huyện Vĩnh Thuận có 1 thị trấn và 7 xã nên mẫu nghiên cứu chọn ra 4 xã trong đó có 2 xã chọn 40 khách hàng, 1 xã chọn 70 và xã còn lại chọn 50 khách hàng để khảo sát, n = (2 x 40) + (70) + (50) = 200 khách hàng. Vậy số mẫu nghiên cứu cho đề tài đƣợc khảo sát 200 khách hàng hiện đang sống và sinh hoạt ở 4 xã thuộc huyện Vĩnh Thuận Phƣơng pháp xác định cỡ mẫu: Trong điều tra nghiên cứu có một vấn đề quan trọng cần đƣợc chú ý đến đó là việc xác định cỡ mẫu. Xác định cỡ mẫu nghiên cứu đƣợc hiểu đơn giản là chọn lựa ra một phần tử trong một quần thể với số lƣợng bao nhiêu cho hợp lý nhằm đại diện cho tổng thể nghiên cứu, giảm đi công lao động và chi phí làm thí nghiệm và điều quan trọng là chọn cỡ mẫu nhƣ thế nào mà không làm mất đi các đặc tính của mẫu và độ tin cậy của số liệu đại diện cho quần thể. Để xác định cỡ mẫu nghiên cứu cần xác định trƣớc tiên các yếu tố sau: + Xác định sai số cho phép e chấp nhận đƣợc giữ ƣớc lƣợng của mẫu và tổng thể ( 3% , 4% , 5% ,…) + Xác định độ tin cậy α muốn có trong ƣớc lƣợng của mẫu.
  • 21. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 4 SVTH: Trần Thị Thùy Linh + Xác định giá trị phân phối Z tƣơng ứng với độ tin cậy đã lựa chọn. Từ 3 yếu tố trên ta có công thức xác định cỡ mẫu nhƣ sau: 2 2 ( . )Z p q n e  Trong đó: n là cỡ mẫu nghiên cứu z là giá trị phân phối tƣơng ứng với độ tin cậy lựa chọn. p là ƣớc tính tỷ lệ % của tổng thể q = 1- p, thƣờng tỷ lệ giữa p và q là 50%/50% đó là khả năng lớn nhất có thể xảy ra đối với tổng thể. e là sai số cho phép ( 3% , 4% , 5% ,…) Độ tin cậy đƣợc sử dụng nhiều nhất trong thực tế là 95% (với α= 5% , /2Z = 1,96) và sai số cho phép là 0,07 nên cỡ mẫu nghiên cứu đƣợc xác định nhƣ sau: 2 2 (1,96) (0,5*0,5) 196 (0,07) n   Với điều kiện về chi phí và thời gian nghiên cứu cho phép. Qua quá trình phỏng vấn, đã quyết định thu thập cỡ mẫu gồm 200 quan sát. Cỡ mẫu đủ lớn để đảm bảo cho phân phối và có thể đại diện cho tổng thể. Với đề tài nghiên cứu là 200 hộ trong 4 xã. Số khách hàng trong các xã nhƣ vậy có thể đã đủ lớn để đại diện cho cả huyện Vĩnh Thuận.
  • 22. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 5 SVTH: Trần Thị Thùy Linh BẢNG 1.1. CƠ CẤU ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH Stt Địa bàn Số dân cƣ Số mẫu khảo sát Tỷ trọng mẫu (%) 1 Thị trấn Vĩnh Thuận 31.867 70 35 2 Xã Vĩnh Phong 20.977 50 25 3 Xã Vĩnh Thuận 11.646 40 20 4 Xã Vĩnh Bình Nam 11.152 40 20 Tổng 75.642 200 100 (Nguồn: Cổng thông tin điện tử Huyện Vĩnh Thuận) 1.3.1.1. Phương pháp phân tích số liệu. Nhằm giúp cho đề tài đƣợc nghiên cứu và đánh giá một cách khoa học nên các phƣơng pháp đƣợc sử dụng bao gồm: Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối: kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với các kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. ∆y (%) = y1- y0 Trong đó: y0: chỉ tiêu năm trƣớc. y1: chỉ tiêu năm sau. ∆y: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế. Phƣơng pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu sẽ có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế và từ đó tìm ra các giải pháp khắc phục. Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối: kết quả của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. ∆y (%)= 1 0 0 y y y  x 100 Trong đó: y0: chỉ tiêu năm trƣớc.
  • 23. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 6 SVTH: Trần Thị Thùy Linh y1: chỉ tiêu năm sau. ∆y: phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế. Phƣơng pháp thống kê mô tả Phƣơng pháp thống kê mô tả đƣợc sử dụng thông qua các trị số tuyệt đối, số tƣơng đối để so sánh và đƣa ra nhận định về thực trạng rủi ro tín dụng và khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng. Đánh giá rủi ro tín dụng và khả năng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại NHN0&PTNT Chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng các phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp nghiên cứu thống kê, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tổng hợp đề tài cũng sử dụng và vận dụng các lý thuyết cơ bản, các lý luận khoa học về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng. Mô hình chất lƣợng 6C Mô hình chất lƣợng 6C là mô hình định tính đƣợc áp dụng nhiều trong việc chấm điểm xếp hạng tín dụng cho khách hàng nhằm xác định đƣợc phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng cho một khách hàng cũng nhƣ để trích lập dự phòng rủi ro.  Tƣ cách ngƣời vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay của khách hàng, mục đích vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng và phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của khách hàng hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ vay đối với khách hàng cũ; còn khách hàng mới thì thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ từ Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN (CIC), từ ngân hàng bạn, từ các cơ quan thông tin đại chúng…  Năng lực của ngƣời vay (Capacity): Tùy thuộc vào quy định luật pháp của mỗi quốc gia, đòi hỏi ngƣời đi vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. Đối với khách hàng cá nhân phải trên 18 tuổi mới có tƣ cách ký hợp đồng tín dụng, đối với khách hàng là doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập và quyết định bổ nhiệm ngƣời điều hành.  Thu nhập của ngƣời vay (Cash): Trƣớc hết phải xác định đƣợc nguồn trả nợ của ngƣời đi vay nhƣ luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản hoặc tiền từ phát hành chứng khoán. Tiếp theo cần phân tích tính hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn thông qua các chỉ tiêu tài chính.
  • 24. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 7 SVTH: Trần Thị Thùy Linh  Bảo đảm tiền vay (Collateral): Đây là điều kiện để ngân hàng cấp tín dụng và là nguồn trả nợ thứ hai cho ngân hàng.  Các điều kiện (Conditions): Ngân hàng quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng theo từng thời kỳ nhƣ cho vay xuất khẩu với điều kiện thanh toán phải qua ngân hàng, nhằm thực thi chính sách tiền tệ của NHNN theo từng thời kỳ.  Kiểm soát (Control): Tập trung vào những vấn đề nhƣ sự thay đổi của luật pháp có liên quan và quy chế hoạt động mới có ảnh hƣởng xấu đến ngƣời vay hay không? Yêu cầu tín dụng của ngƣời vay có đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn của ngân hàng hay không? Mô hình Binary Logistic Mô hình đƣợc áp dụng cho đề tài nhằm nghiên cứu đến các yếu tố ảnh hƣởng đến việc khách hàng của ngân hàng có mang đến rủi ro hay không mang đến rủi ro cho ngân hàng, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại NHN0 & PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận. Mô hình Binary Logistic đƣợc viết dạng tổng quát nhƣ sau: Yi = β0 + 1 n i i ji   + i Trong đó: Yi là biến phụ thuộc, Xi là các biến độc lập thể hiện các nhân tố ảnh hƣởng của khách hàng đến rủi ro tín dụng của ngân hàng, β0 là hằng số - điểm cắt trục tung, u là phần dƣ không nhận đƣợc giá trị nghiên cứu, nó thƣờng đƣợc xem là một biến ẩn. Y đƣợc xem là biến giả và là biến nhị phân chỉ có thể nhận hai giá trị là 1 và 0. 0 nếu không trả đƣợc nợ (có rủi ro tín dụng) Yi = 1 nếu trả đƣợc nợ ( không có rủi ro tín dụng) Y là biến phụ thuộc thể hiện rủi ro tín dụng khách hàng mang đến cho ngân hàng, biến này là biến giả. Nếu Y nhận giá trị là 1, đồng nghĩa với khách hàng có khả năng trả đƣợc nợ cho khoản vay không có rủi ro tín dụng cho ngân hàng, ngƣợc lại nếu Y nhận giá trị là 0 có nghĩa là khách hàng không có khả năng trả nợ và mang đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Xi : các biến độc lập, đây là biến thể hiện các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng nhƣ: tuổi, thu nhập, trình độ học vấn, số ngƣời lao động, số ngƣời phụ thuộc, giá trị tài sản đảm bảo, mục đích sử dụng vốn vay và lịch sử nợ quá hạn.
  • 25. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 8 SVTH: Trần Thị Thùy Linh Mô hình lý thuyết và các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng: Bƣớc 1: Viết phƣơng trình hồi quy Yi = 0 1 1 2 2 ... k kX X X u        Trong đó: Yi : Rủi ro tín dụng; với Y = 1 không có rủi ro tín dụng; Y = 0 có rủi ro tín dụng. Xk: các biến độc lập ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc Y. Bƣớc 2: Giải thích phƣơng trình hồi quy Với các yếu tố khác không đổi mà Xk tăng hoặc giảm một đơn vị tính thì khả năng rủi ro tín dụng sẽ biến động tăng hoặc giảm một đơn vị k (theo dấu của phƣơng trình). Bƣớc 3: Kiểm định giả thuyết riêng biệt từng hệ số hồi quy. Giả thuyết chung H0: k = 0; Xk không ảnh hƣởng đến Y H1 : k ≠ 1; Xk có ảnh hƣởng đến Y Dựa vào giá trị xác suất ( p-value) và mức ý nghĩa α để xác định các yếu tố Xk có ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng (Y) hay không. Kết luận dựa vào: Nếu P-value >α hệ số β không có ý nghĩa thống kê, yếu tố không ảnh hƣởng đến Y ( chấp nhận H0 ). Nếu P-value < α hệ số β có ý nghĩa thống kê, yếu tố có ảnh hƣởng đến Y (bác bỏ giả thuyết H0). Bƣớc 4: Kiểm định giả thuyết trên tất cả các tham số hồi quy. H0: 1 2 ... 0k     hệ số β không có ý nghĩa thống kê và tất cả các yếu tố X không ảnh hƣởng đến Y . H1 có ít nhất một biến khác k khác 0, hệ số  có ý nghĩa thống kê và có ít nhất một yếu tố X ảnh hƣởng đến Y. Dựa vào giá trị Sig F và mức ý nghĩa α xử lý để chấp nhận hay bác bỏ H0. Kết luận dựa vào: Nếu Sig F >  giả thuyết H0 đƣợc chấp nhận. Nếu Sig F <  giả thuyết H0 bị bác bỏ.
  • 26. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 9 SVTH: Trần Thị Thùy Linh Nếu kết luận bác bỏ giả thuyết H0 thì xem lại kết quả của bƣớc 3 để kết luận lại các yếu tố ảnh hƣởng đến Y và nêu rõ từng biến. Bƣớc 5: Giải thích về hệ số log hàm gần đúng. Hệ số này có ý nghĩa giải thích % thay đổi của Y đƣợc giải thích bởi các biến X. Hay nói cách khác là có bao nhiêu phần trăm thay đổi Y là do các biến kX nghiên cứu trong mô hình hồi quy. Mô hình nghiên cứu đƣợc viết dƣới dạng: 0 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6Y X X X X X X u              Trong đó: Y: Rủi ro tín dụng biểu hiện những thiệt hại, mất mát mà ngân hàng phải gánh chịu do ngƣời vay vốn hay sử dụng vốn của ngân hàng không trả đúng hạn, không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng tín dụng với bất kì lý do nào. Nhằm nhận biết khả năng khách hàng có mang lại rủi ro đối với khoản vay. Tạo ra môi trƣờng kinh doanh ổn định, thị trƣờng tài chính phát triển tốt và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. X1: Trình độ học vấn thể hiện năm đi học của khách hàng. Kỳ vọng của biến này mang dấu dƣơng (+). Số năm đi học của khách hàng càng cao thì khả năng khách hàng tiếp thu về kiến thức đi vay tốt hơn, có ý thức sử dụng nguồn vốn vay từ ngân hàng hợp lý và biết cách tạo ra nguồn thu nhập từ vốn vay. Ngƣợc lại nếu trình độ học vấn thấp khả năng khách hàng nhận thức về việc đi vay kém hơn và sử dụng nguồn vốn đạt hiệu quả kém hơn với ngƣời có trình độ học vấn cao, khó nhận biết đƣợc thủ tục vay của ngân hàng. Từ đó, trình độ học vấn của khách hàng ảnh hƣởng đến việc sử dụng vốn để tạo ra lợi nhuận và khả năng trả nợ cho ngân hàng từ lợi nhuận vốn vay giúp ngân hàng giảm thiểu đƣợc rủi ro tín dụng đối với một khách hàng. X2: Tuổi là biến độc lập thể hiện số tuổi của khách hàng, tính từ 18 tuổi trở lên. Biến này đƣợc kỳ vọng mang dấu âm (-). Số tuổi của khách hàng từ 18 tuổi đến 55 tuổi là độ tuổi có khoảng thu nhập ổn định và chắc chắn hơn so với khách hàng có số tuổi cao, do họ ít tạo ra nguồn thu nhập, đối với khách hàng càng lớn tuổi khả năng hoàn trả nợ sẽ gặp nhiều rủi ro hơn. X3: Giá trị tài sản đảm bảo là biến độc lập thể hiện giá trị tài sản của khách hàng đảm bảo cho điều kiện vay vốn tại ngân hàng. Yếu tố này kỳ vọng mang dấu dƣơng (+) do nó ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng. Giá trị tài sản đảm bảo lớn hơn so với số tiền vay thì ngƣời vay có ý thức
  • 27. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 10 SVTH: Trần Thị Thùy Linh trả nợ cao hơn rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn. Nếu giá trị tài sản đảm bảo đủ điều kiện để đảm bảo cho số tiền vay thì việc cho vay sẽ dễ dàng, từ đó ngân hàng giảm thiểu đƣợc rủi ro tín dụng đối với khoản vay có giá trị tài sản đảm bảo lớn hơn nhiều lần so với số tiền vay. X4: Số ngƣời lao động thể hiện tổng số thành viên trong gia đình khách hàng. Biến này đƣợc kỳ vọng mang dấu dƣơng (+) đƣợc tính bằng số ngƣời tạo ra thu nhập cho gia đình. Gia đình khách hàng có số ngƣời lao động càng nhiều thì nguồn thu nhập càng ổn định, các công việc mà những ngƣời tạo ra thu nhập trong gia đình có thể là hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các nghành nghề sản xuất nông nghiệp phù hợp với mục đích cho vay của ngân hàng. Từ đó khả năng rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn. X5: Số ngƣời phụ thuộc thể hiện số thành viên không tạo ra thu nhập của gia đình. Biến này đƣợc tính bằng số ngƣời không tạo ra thu nhập trong gia đình hoặc sống phụ thuộc vào nguồn thu nhập của các thành viên khác lao động trong gia đình. Yếu tố này đƣợc kỳ vọng mang dấu âm (-). Khi số ngƣời phụ thuộc trong gia đình càng nhiều thì khoản thu nhập đƣợc tạo ra từ số ngƣời lao động sẽ dùng trong khoản chi tiêu và các khoản vay này khi đi vay vốn sẽ đƣợc đƣa vào cho vay tiêu dùng. Với mục đích cho vay tiêu dùng không tạo ra nguồn trả nợ thì khả năng rủi ro đối với khoản vay càng cao. X6: Thu nhập biểu hiện tổng mức thu nhập của khách hàng trong một năm. Biến độc lập bao gồm tất cả các nguồn thu của gia đình nhƣ hoa màu, chăn nuôi, kinh doanh, làm thuê, buôn bán… Thu nhập của khách hàng càng cao thì khả năng hoàn trả khoản vay sẽ đúng hạn và ngân hàng thu hồi vốn vay dễ dàng hơn rủi ro xảy ra đối với khoản vay ít hơn. Kỳ vọng của yếu tố này mang dấu dƣơng (+). X7: Mục đích sử dụng vốn thể hiện việc đầu tƣ và sử dụng vốn vay có đúng với mục đích đi vay nhƣ đã ký kết hợp đồng tín dụng của khách hàng. Yếu tố này đƣợc kỳ vọng mang dấu âm (-). Khi khách hàng sử dụng vốn đúng với mục đi vay ban đầu thì khách hàng có thể tạo ra lợi nhuận và nguồn thu nhập để hoàn trả lại khoản vốn mà ngân hàng cho vay khi đến hạn thanh toán. Nếu khách hàng sử dụng vốn sai với mục đích thì khó có thể tạo ra lợi nhuận nhƣ kế hoạch sản xuất ban đầu. Rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng khi khách hàng không có nguồn thu nhập để thanh toán hợp đồng. X8: Lịch sử nợ quá hạn biểu hiện ý thức trả nợ gốc và lãi của khách hàng khi đến hạn thanh toán. Yếu tố này đƣợc kỳ vọng mang dấu âm (-). Đối với một khách hàng chƣa từng có lịch sử nợ quá hạn đối với ngân hàng thì việc xét duyệt
  • 28. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 11 SVTH: Trần Thị Thùy Linh cho vay sẽ dễ dàng và khả năng thu hồi đƣợc vốn của ngân hàng sẽ cao hơn. Khách hàng từng có lịch sử nợ quá hạn đối với ngân hàng thì việc cho vay đối với khách hàng bị hạn chế, nếu cho vay thì món vay có thể bị vƣớng vào nợ quá hạn thêm vì ý thức trả nợ của khách hàng rất hạn chế. Việc trả nợ đúng hạn và sai thời hạn sẽ ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng vì các khoản nợ quá hạn khi không đƣợc xử lý triệt để thì khoản nợ xấu của ngân hàng có thể sẽ gia tăng và khả năng để thu hồi đủ vốn gốc và lãi rất khó khăn. BẢNG. 1.2. DIỄN GIẢI CÁC BIẾN ĐỘC LẬP TRONG MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC BIẾN SỐ ĐO LƢỜNG ĐƠN VỊ TÍNH DẤU KỲ VỌNG CHO MÔ HÌNH LOGISTIC (X1) Trình độ học vấn Cấp học của khách hàng Cấp + (X2) Tuổi Số tuổi của khách hàng Tuổi - (X3) Giá trị tài sản đảm bảo Tổng giá trị tài sản đảm bảo khi đi vay Triệu đồng + (X4) Số ngƣời lao động Số ngƣời lao động của gia đình Ngƣời + (X5) Số ngƣời phụ thuộc Số ngƣời phụ thuộc trong gia đình Ngƣời - (X6) Thu nhập Tổng thu nhập của khách hàng Triệu đồng + (X7) Mục đích sử dụng vốn Sử dụng vốn vay của khách hàng Đúng hoặc không đúng - (X8) Lịch sử nợ quá hạn Nợ quá hạn của khách hàng đối với ngân hàng. Chƣa có hoặc đã có -
  • 29. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 12 SVTH: Trần Thị Thùy Linh Dấu “+” thể hiện mối tƣơng quan nghịch giữa biến độc lập và biến phụ thuộc, khi biến độc lập tăng 1 đơn vị sẽ làm giảm khả năng xảy ra rủi ro đối với khoản vay 1 đơn vị. Ngƣợc lại, dấu “–“ thể hiện mối tƣơng quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc. 1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU. 1.4.1. Phạm vi nghiên cứu  Không gian nghiên cứu Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện tại NHN0 & PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang.  Thời gian nghiên cứu - Số liệu nghiên cứu trong đề tài đƣợc lấy trong 3 năm từ năm 2014 – 2016. - Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 10/02/2017 đến 05/05/2017. 1.4.2. Đối tượng nghiên cứu. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân. Do hạn chế về thời gian cũng nhƣ số liệu nghiên cứu cho đề tài nên chỉ nghiên cứu về rủi ro tín dụng cho vay khách hàng cá nhân, doanh số, thu nợ, dƣ nợ và các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại NHN0 & PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang. 1.4.3. Cấu trúc khóa luận. Chƣơng 1: Trình bày lý do chọn đề tài, các mục tiêu cần nghiên cứu của đề tài, phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu, giới thiệu sơ lƣợc về mô hình nghiên cứu định lƣợng, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân. Chƣơng 2: Trình bày tổng quan cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, trình bày sơ lƣợc về các đề tài đƣợc sử dụng trong đề tài nghiên cứu. Chƣơng 3: Trình bày khái quát về NHN0 & PTNT chi nhánh Vĩnh Thuận Kiên Giang, phân tích tình hình tín dụng cho vay đồng thời phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng trong 3 năm (2014 - 2016), giải thích mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng.
  • 30. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 13 SVTH: Trần Thị Thùy Linh Chƣơng 4: Đánh giá họat động tín dụng cũng nhƣ công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả tín dụng tại chi nhánh. Chƣơng 5: Đƣa ra kết luận về đề tài nghiên cứu đồng thời có kiến nghị đến chi nhánh cũng nhƣ địa phƣơng nhằm cải thiện rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả tín dụng khách hàng cá nhân cho chi nhánh.
  • 31. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 14 SVTH: Trần Thị Thùy Linh CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 2.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 2.1.1. Khái niệm và phân loại tín dụng. 2.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung : + Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng vốn. + Sự chuyển nhƣợng mang tính tạm thời hay có thời hạn. + Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo phí. Tuy nhiên, đây không phải là quan hệ chuyển nhƣợng vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa vốn sang nơi tạm thời thiếu vốn mà thông qua một tổ chức trung gian là ngân hàng. Nó vẫn mang bản chất chung của quan hệ tín dụng là quan hệ vay mƣợn hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Ƣu điểm của tín dụng ngân hàng so với các hình thức khác nhƣ: khối lƣợng vốn lớn do huy động tiền nhàn rỗi từ nhiều thành phần trong nền kinh tế, và thời hạn cho vay phong phú bao gồm cả ngắn hạn – trung hạn – dài hạn, chủ yếu là dƣới hình thức tiền mặt nên Tín dụng ngân hàng có thể đem lại mức độ thỏa mãn cho mọi đối tƣợng khách hàng. 2.1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng. Tín dụng ngân hàng đƣợc phân chia nhiều loại khác nhau tùy theo tiêu thức phân loại khác nhau:  Dựa theo mục đích sử dụng của tín dụng: - Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thƣơng nghiệp là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp thƣơng mại và dịch vụ. - Cho vay tiêu dùng cá nhân là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhƣ mua sắm các dụng cụ đắt tiền và các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thƣờng của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.  Dựa theo thời hạn cho vay:
  • 32. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 15 SVTH: Trần Thị Thùy Linh - Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến một năm. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động. - Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là tài trợ đầu tƣ vào tài sản cố định. - Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho các dự án đầu tƣ.  Dựa theo tính chất đảm bảo tiền vay của khoản vay: - Tín dụng có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên các đảm bảo cho vay nhƣ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào đó. - Tín dụng không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.  Dựa vào phƣơng thức cho vay: Theo quy chế cho vay của ngân hàng nhà nƣớc các tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phƣơng thức cho vay: - Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. - Cho vay theo dự án đầu tƣ: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống. - Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của khách hàng trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. - Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
  • 33. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 16 SVTH: Trần Thị Thùy Linh - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng đƣợc sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vƣợt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.  Dựa vào phƣơng thức hoàn trả nợ vay. - Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn. - Cho vay nhiều kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp. - Cho vay trả nợ nhiều lần nhung không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy vào khả năng tài chính của ngƣời đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. 2.1.1.3. Nguyên tắc và điều kiện cho vay.  Nguyên tắc cho vay Nguyên tắc hoàn trả: khoản tín dụng cho vay phải đƣợc thanh toán đầy đủ nguyên gốc sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn đƣợc vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể duy trì đƣợc hoạt động. Nguyên tắc thời hạn: khoản tín dụng phải đƣợc hoàn trả đúng vào thời điểm đã đƣợc hai bên xác định cụ thể và đƣợc ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng. Nguyên tắc trả lãi: ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn gốc khách hàng phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, đƣợc coi là giá mua quyền sử dụng vốn. Nguyên tắc tài sản đảm bảo: để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ tài sản thế chấp không còn khả năng thanh toán cho ngân hàng. Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: tất cả các khoản tín dụng phải đƣợc sử dụng đúng mục đích vay vốn thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
  • 34. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 17 SVTH: Trần Thị Thùy Linh  Điều kiện cho vay. - Khách hàng phải có năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả đƣợc nợ trong thời hạn cam kết. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh dịch vụ khả thi, phƣơng án đầu tƣ phục vụ đời sống khả thi kèm phƣơng án trả nợ khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc và hƣớng dẫn của ngân hàng. 2.1.1.4. Bảo đảm tín dụng  Khái niệm Bảo đảm tín dụng còn đƣợc gọi là bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi đƣợc các khoản nợ đã cho khách hàng vay.  Các hình thức bảo đảm tín dụng Bảo đảm tín dụng đƣợc thể hiện bằng nhiều hình thức bảo đảm khác nhau.  Thế chấp tài sản Thế chấp tài sản là việc bên đi vay sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình hay giá trị quyền sử dụng hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ với bên cho vay và không chuyển giao tài sản cho bên nhận thế chấp. Các loại bất động sản và tài sản gắn liền; giá trị quyền sử dụng đất. Bảo đảm bằng thế chấp tài sản đƣợc áp dụng phổ biến trong ngân hàng đặc biệt là đối với doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng. Bảo đảm bằng thế chấp tài sản cho phép ngƣời vay đƣợc sử dụng tài bảo đảm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình sử dụng sẽ làm biến dạng tài sản và giảm giá trị của tài sản, do khả năng kiểm soát của ngân hàng còn hạn chế sẽ gây thiệt hại cho ngân hàng.  Cầm cố tài sản. Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ, tài sản có loại không cần phải
  • 35. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 18 SVTH: Trần Thị Thùy Linh đăng ký quyền sở hữu, có loại cần đăng ký sở hữu nhƣ xe, phƣơng tiện vận chuyển đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, khi cầm cố tài sản phải giao cho bên cho vay. Đối với tài sản có đăng ký sở hữu, khi cầm cố hai bên có thể thỏa thuận để bên cầm cố giữ tài sản hoặc giao tài sản cho bên thứ 3 giữ. Khi cho vay dựa trên tài sản cầm cố, ngân hàng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, an toàn của vật cầm cố nhƣ về quyền sở hữu của khách hàng, khả năng chi trả của giấy tờ, giá trị thị trƣờng khi xảy ra rủi ro. Ngân hàng phải cùng khách hàng định giá vật cầm cố, ký kết hợp đồng cầm cố, quy định nghĩa vụ của các bên trong quá trình cầm cố, quyền phát mãi tài sản khi khách hàng không thanh toán nợ cho ngân hàng.  Bảo lãnh của bên thứ ba. Bảo đảm bằng bảo lãnh của bên thứ ba là việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi đến hạn mà bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện nghĩa vụ không đúng. Đối với ngƣời bảo lãnh chƣa có uy tín, ngân hàng đòi hỏi phải có tài sản đảm bảo cho bảo lãnh đó. 2.2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 2.2.1. Rủi ro tín dụng. 2.2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng. Theo thông tƣ Số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 do Thống đốc NHNN ban hành Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thì khái niệm rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng” là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết. Nhƣ vậy có thể kết luận “ Rủi ro tín dụng ” là rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không có khả năng trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng. 2.2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia nhƣ sau:
  • 36. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 19 SVTH: Trần Thị Thùy Linh Hình 2.1. Sơ đồ phân loại rủi ro Theo sơ đồ trên thì rủi ro đƣợc chia ra thành hai loại là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. Rủi ro giao dịch: là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều kiện trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý khoản vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: Là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng đƣợc phân chia thành hai loại: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc nghành, lĩnh vực kinh tế nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro lựa chọn Rủi ro bảo đảm Rủi ro nghiệp vụ Rủi ro nội tại Rủi ro tập trung
  • 37. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 20 SVTH: Trần Thị Thùy Linh cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 2.2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng. Rủi ro mang tính tất yếu vì nó luôn gắn liền với sự vận động của nền kinh tế thị trƣờng. Trong nền kinh tế thị trƣờng ngƣời kinh doanh không biết trƣớc đƣợc những biến động của thị trƣờng trong tƣơng lai. Nên các ngân hàng cần đánh giá cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp và dựa trên mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận để tìm đƣợc những lợi ích xứng đáng, những rủi ro ngân hàng phải chấp nhận. Do đó ngân hàng cần chủ động tìm ra các phƣơng pháp đối phó với rủi ro. Rủi ro mang tính gián tiếp. Đặc điểm này xảy ra sau khi ngân hàng giải ngân vốn vay và quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do ngân hàng thƣờng đƣợc biết về thông tin sử dụng vốn của khách hàng sau hoặc không đầy đủ thông tin về những rủi ro khách hàng gặp phải khi sử dụng vốn. Rủi ro mang tính đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này mang tính tất yếu đối với các NHTM vì ngân hàng đóng vai trò trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Là hệ quả của rủi ro mang tính gián tiếp vì mối liên hệ gián tiếp với rủi ro tín dụng đƣợc thể hiện rõ hơn qua tính đa dạng và phức tạp của rủi ro. 2.2.2. Nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng tại các ngân hàng. 2.2.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng. - Sử dụng vốn sai mục đích, không đúng đối tƣợng kinh doanh, hiệu quả kinh doanh không phát huy triệt để nên khi đến hạn không có khả năng thanh toán cho ngân hàng. - Khách hàng không có thiện chí trả nợ vay, kéo dài nợ khi đến hạn hoặc cố ý không trả nợ và chiếm dụng vốn ngân hàng. - Khả năng quản lý kinh doanh kém. Doanh nghiệp không có phƣơng án kinh doanh hiệu quả, không có khả năng dự đoán kinh tế trong tƣơng lai, hạch toán ngân quỹ không chính xác, không dự tính đƣợc các khoản chi trong tƣơng lai nên dẫn đến xác định sai thu nhập trả nợ ngân hàng. - Tình hình tài chính của doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch. Khi quyết định cho vay ngân hàng cần chú ý đến những doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, tỷ lệ nợ cao so với vốn tự có. Cán bộ tín dụng cần xem xét kĩ lại sổ sách kế toán mà khách hàng cung cấp, vì đôi khi sổ sách kế toán chỉ mang tính hình thức.
  • 38. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 21 SVTH: Trần Thị Thùy Linh 2.2.2.2. Nguyên nhân từ bản thân ngân hàng. Đối với rủi ro tín dụng cho khoản vay, nguyên nhân trƣớc hết về phía ngân hàng chƣa có chính sách tín dụng nhất quán đối với việc cho vay, chế độ tín dụng ngắn, trung và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín về phía ngân hàng có thể kể đến các nguyên nhân sau: Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức của ngân hàng thƣờng mang đến nhiều rủi ro tín dụng. Do trong quá trình mở rộng quy mô họat động thì việc lựa chọn khách hàng không kỹ càng, khả năng quan sát, quản lý khách hàng của cán bộ tín dụng đối với việc sử dụng vốn vay giảm hiệu quả, đồng thời quy trình hoạt động tín dụng không còn đảm bảo chặt chẽ theo quy trình. Trình độ phân tích, thẩm định, đánh giá khách hàng và các dự án vay vốn của các cán bộ còn hạn chế. Đối với các cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ vay của khách hàng sẽ làm tăng rủi ro tín dụng khi các dự án không khả thi, xem xét khả năng trả nợ của khách hàng chƣa chặt chẽ. Chạy theo số lƣợng không chú trọng đến chất lƣợng của khoản vay, chủ quan và tin tƣởng vào sự thành công phƣơng án/dự án kinh doanh của khách hàng. Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời, chính xác để xem xét trƣớc khi cấp tín dụng. Hệ thống thông tin của ngân hàng về khách hàng chƣa chính xác nên việc đánh giá khách hàng chƣa chính xác. Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng còn yếu kém, chính sách đãi ngộ cán bộ ngân hàng chƣa thỏa đáng. Năng lực chuyên môn của cán bộ tín dụng là yếu tố ảnh hƣởng ít vì đa số đã đƣợc đào tạo về trình độ chuyên môn, phần lớn là do một số cán bộ vì lợi ích bản thân cấu kết với khách hàng dẫn đến rủi ro cho khoản vay là rất cao. Ngân hàng thiếu bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng đối tƣợng khách hàng với từng ngành nghề sản xuất kinh doanh khác nhau để phân tán rủi ro và đƣa ra các dự báo cần thiết. Yếu tố cạnh tranh của các tổ chức tín dụng nhằm thu hút khách hàng khiến các ngân hàng không chú trọng nhiều đến yếu tố chất lƣợng trong quá trình thẩm định và xem xét hồ sơ khách hàng mà chỉ chú trọng đến lợi nhuận và sẵn sàng chấp nhận rủi ro.
  • 39. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 22 SVTH: Trần Thị Thùy Linh 2.2.2.3. Nguyên nhân khách quan. Rủi ro do môi trƣờng kinh tế không ổn định: Môi trƣờng kinh tế có ảnh hƣởng nhiều đến sức mạnh tài chính của ngân hàng và cả khách hàng. Sự phát triển hay trì trệ của môi trƣờng kinh doanh sẽ ảnh hƣởng một phần đến lợi nhuận của ngƣời đi vay. Khi nền kinh tế giai đoạn phát triển thuận lợi thì hoạt động kinh doanh của ngƣời đi vay cũng sẽ ổn định, tài chính an toàn nên rủi ro tín dụng đối với ngân hàng giảm. Rủi ro do môi trƣờng pháp lý chƣa thuận lợi: Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là lĩnh vực kinh doanh tiền tệ đặc biệt và ảnh hƣởng đến toàn bộ nền kinh tế. Chính vì vậy, nó cần đƣợc quản lý và điều hành bởi hệ thống pháp luật, chịu sự kiểm soát khắt khe của các cơ quan Nhà nƣớc. Khi môi trƣờng pháp lý hoạt động quản lý và kiểm soát không hiệu quả trong việc đƣa ra các quy định sẽ đẩy ngân hàng vào việc kinh doanh tín dụng khó khăn và rủi ro. Ngoài ra, sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nƣớc chƣa thực sự hiệu quả. Việc triển khai luật và các văn bản đã có vào hoạt động của ngân hàng còn chậm chạp và còn gặp nhiều vƣớng mắc bất cập. Đây là nguyên nhân thể hiện rõ nét nhất vì chịu sự ảnh hƣởng của một số văn bản cƣỡng chế thu hồi nợ và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Khi có rủi ro xảy ra ngân hàng không đƣợc trực tiếp xử lý tài sản đảm bảo cho khoản vay, do ngân hàng chỉ là cơ quan kinh doanh chứ không phài là cơ quan quyền lực nhà nƣớc. Không đƣợc cƣỡng chế khách hàng để xử lý tài sản đảm bảo mà phải thông qua Tòa án xử lý với nhiều thủ tục phức tạp và rƣờm rà. 2.2.3. Hậu quả của rủi ro tín dụng ngân hàng. Khi có RRTD xảy ra thì ảnh hƣởng đến nhiều chủ thể. Trƣớc tiên là ảnh hƣởng trực tiếp đến bản thân ngân hàng và khách hàng và sau đó là tác động đến nền kinh tế. 2.2.3.1. Hậu quả rủi ro tín dụng đối với ngân hàng Khi xảy ra rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu hồi đƣợc vốn gốc và lãi vay và phải thanh toán chi trả cho các khoản tiền huy động khi đến hạn điều này dẫn đến việc ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, lợi nhuận của ngân hàng bị suy giảm, kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng trong kỳ kinh doanh bị ảnh hƣởng. Với số vốn không thu hồi đƣợc sẽ làm giảm vòng quay vốn tín dụng làm cho ngân hàng kinh doanh không có hiệu quả. Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao, làm cho uy tín và niềm tin vào tiềm lực tài chính của ngân hàng bị suy giảm dẫn đến khả năng huy động vốn của ngân hàng
  • 40. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 23 SVTH: Trần Thị Thùy Linh suy giảm theo.Với một khoản vay không có khả năng thu hồi vốn thì ngân hàng phải sử dụng chính nguồn vốn của mình để chi trả cho các khoản tiền huy động khi đến một mức nhất định, ngân hàng không đủ nguồn vốn để chi trả nữa thì sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán, có nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản. Và kết quả làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính suy giảm, giảm sức cạnh tranh và uy tín của ngân hàng. Kết quả kinh doanh ngày càng xấu thì dần dần ngân hàng có khả năng thua lỗ và đến thời điểm của sự phá sản nếu không có biện pháp xử lý và khắc phục. 2.2.3.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với khách hàng. Đối với bản thân của ngƣời đi vay không có khả năng hoàn trả sẽ không có cơ hội tiếp cận vốn của ngân hàng, thậm chí đối với tất cả các nguồn vốn khác. Cơ hội tiếp cận vốn của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế do ngân hàng phải hạn chế rủi ro xảy ra nên có các biện pháp thắt chặt trong việc cho vay và mở rộng quy mô hoạt động. 2.2.3.3. Hậu quả rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế. Ngân hàng đƣợc xem là một tổ chức kinh tế đóng vai trò trung gian cho tất cả các ngành kinh tế, là kênh thu hút và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân nên khi ngân hàng xảy ra rủi ro sẽ gây ảnh hƣởng trực tiếp đến các cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh trong nhiều lĩnh vực kinh tế. Khi rủi ro xảy ra ở mức tổn thất nhiều đến ngân hàng sẽ có hiệu ứng dây chuyền xảy ra trong hệ thống ngân hàng. Gây nên tình trạng khủng hoảng kinh tế, ảnh hƣởng đến cuộc sống an sinh xã hội và phát triển kinh tế của đất nƣớc. 2.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng. 2.2.4.1. Nợ có vấn đề. Theo Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) của Ủy ban chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế, nợ có vấn đề là các khoản nợ không hiệu quả cụ thể đó là các khoản nợ có chứng cứ khách quan cho thấy khả năng tổn thất, phổ biến nhất là phát sinh vấn đề có ảnh hƣởng đến dòng tiền trả nợ dự kiến trong tƣơng lai. Nợ có vấn đề xảy ra khi khoản nợ chƣa đến hạn nhƣng có nhiều nguyên nhân ảnh hƣởng xấu đến khả năng trả nợ của khách hàng. Dấu hiệu nhận biết nợ có vấn đề:
  • 41. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 24 SVTH: Trần Thị Thùy Linh - Hoạt động kinh doanh theo chiều hƣớng xấu do các yếu tố khó khăn của nền kinh tế hoặc do chính sách của nhà nƣớc tác động đến các doanh nghiệp khác cùng nghành nghề. - Khách hàng trả nợ gốc và lãi không đúng thời hạn Hợp đồng tín dụng và thƣờng xuyên thay đổi kỳ hạn hoặc gia hạn nợ. - Ngƣời vay cố tình trì hoãn việc nộp các giấy tờ liên quan đến hồ sơ vay. - Vốn vay không sử dụng đúng mục đích và khách hàng dựa vào các nguồn trả nợ không thích hợp để trả nợ cho ngân hàng nhƣ bán thanh lý tài sản thiết bị, nhà xƣởng… 2.2.4.3. Nợ quá hạn và hệ số nợ quá hạn. Theo thông tƣ Số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 do Thống đốc NHNN ban hành Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thì “ Khoản nợ quá hạn” đƣợc định nghĩa là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và lãi đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng tín dụng nhƣng khách hàng vẫn chƣa hoàn trả cho ngân hàng. Số dƣ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = x 100% Tổng dƣ nợ cho vay Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lƣợng tín dụng của ngân hàng thấp, ngƣợc lại tỷ lệ nợ quá hạn thấp chứng tỏ tín dụng có chất lƣợng cao nên chỉ tiêu này phản ánh chính xác hơn mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng. Khả năng thu hồi nợ quá hạn: NQH có khả năng thu hồi NQH có khả năng thu hồi = x 100% Nợ Quá Hạn NQH không có khả năng thu hồi NQH không có khả năng thu hồi = x100% Nợ quá hạn
  • 42. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 25 SVTH: Trần Thị Thùy Linh Nợ quá hạn bao gồm các nhóm nợ đƣợc phân chia theo thời hạn nhƣ sau: + Nhóm 2 - Nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày. + Nhóm 3 - Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. + Nhóm 4 - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày. + Nhóm 5 - Nợ quá hạn trên 360 ngày. 2.2.4.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ. Theo thông tƣ Số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 do Thống đốc NHNN ban hành Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thì khái niệm “Nợ xấu” là những khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên mà không đòi đƣợc và không đƣợc tái cơ cấu và thuộc một trong ba nhóm nợ sau: Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: - Nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày. - Nợ gia hạn nợ lần đầu. - Nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. - Nợ thuộc một trong các trƣờng hợp sau đây: + Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tƣợng mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài không đƣợc cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; + Nợ đƣợc bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng hoặc công ty con của tổ chức tín dụng hoặc tiền vay đƣợc sử dụng để góp vốn vào một tổ chức tín dụng khác trên cơ sở tổ chức tín dụng cho vay nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính tổ chức tín dụng nhận vốn góp; + Nợ không có bảo đảm hoặc đƣợc cấp với điều kiện ƣu đãi hoặc giá trị vƣợt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài khi cấp cho khách hàng thuộc đối tƣợng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của pháp luật; + Nợ cấp cho các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vƣợt các tỷ lệ giới hạn theo quy định của pháp luật;
  • 43. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 26 SVTH: Trần Thị Thùy Linh + Nợ có giá trị vƣợt quá các giới hạn cấp tín dụng, trừ trƣờng hợp đƣợc phép vƣợt giới hạn, theo quy định của pháp luật; + Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các tỷ lệ bảo đảm an toàn đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài; + Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự phòng rủi ro của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài; - Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra; - Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; - Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ cơ cấu lại lần đầu; - Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; - Khoản nợ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; - Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc; - Nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Nợ quá hạn trên 360 ngày; - Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; - Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai; - Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; - Khoản nợ quy định tại điểm c (iv) khoản 1 Điều này quá hạn trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
  • 44. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 27 SVTH: Trần Thị Thùy Linh - Nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhƣng đã quá thời hạn thu hồi trên 60 ngày mà vẫn chƣa thu hồi đƣợc; - Nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản; Tổng giá trị nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu / Tổng dƣ nợ = x 100% Tổng dƣ nợ cho vay Tỷ lệ “ Nợ xấu” cho biết cứ 100 đồng tổng dƣ nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng đang ở mức rủi ro cao, đó là nguy cơ mất vốn. 2.2.4.5. Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Dự phòng rủi ro tín dụng cho biết khả năng chi trả của ngân hàng khi xảy ra rủi ro. Khi ngân hàng phải sử dụng quỹ dự phòng nghĩa là ngân hàng đang rơi vào tình trạng rủi ro mất vốn. Các chỉ số thể hiện RRTD: Dự phòng rủi ro trích lập Tỷ lệ trích lập dự phòng = x 100% Tổng dƣ nợ kì báo cáo Nếu một ngân hàng có danh mục cho vay càng rủi ro thì tỷ lệ trích lập dự phòng sẽ càng cao. Tỷ lệ này dao động từ 0% đến 5%. Nợ khó đòi Tỷ lệ xóa nợ = x 100% Dƣ nợ bình quân Tỷ lệ này lớn từ 2% trở lên thì chất lƣợng tín dụng của ngân hàng đƣợc xem là có vấn đề. Số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối với từng khách hàng đƣợc tính theo công thức sau: Trong đó: - R: Tổng số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng;
  • 45. LVTN: Quản trị rủi ro tín dụng KHCN tại NHN0&PTNT Vĩnh Thuận Kiên Giang GVHD: Thái Kim Hiền Nhân 28 SVTH: Trần Thị Thùy Linh - : là tổng số tiền dự phòng cụ thể của từng khách hàng từ số dƣ nợ thứ 1 đến thứ n. Ri: là số tiền dự phòng cụ thể phải trích của từng khách hàng đối với số dƣ nợ gốc của khoản nợ thứ i. Ri đƣợc xác định theo công thức: Ri = (Ai - Ci) x r Trong đó: Ai: Số dƣ nợ gốc thứ i; Ci: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính (sau đây gọi chung là tài sản bảo đảm) của khoản nợ thứ i; r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể theo nhóm đƣợc quy định. Trƣờng hợp Ci > Ai thì Ri đƣợc tính bằng 0. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với từng nhóm nợ nhƣ sau: - Nhóm 1: 0%. - Nhóm 2: 5%. - Nhóm 3: 20%. - Nhóm 4: 50%. - Nhóm 5: 100%. 2.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG. 2.3.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận dạng liên tục, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát, những ảnh hƣởng bất lợi của rủi ro tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận đƣợc quản trị rủi ro bao gồm các nội dung: Nhận diện rủi ro, đo lƣờng rủi ro, kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro. 2.3.2. Điều kiện thực hiện mô hình quản lý rủi ro tín dụng. Hệ thống các NHTM có khả năng áp dụng mô hình quản lí rủi ro tổng thể với các điều kiện sau: + Điều kiện về năng lực tài chính: Mô hình đòi hỏi tiềm lực tài chính mạnh để đầu tƣ vào hệ thống công nghệ, kiện toàn bộ phận kiểm soát nội bộ của