SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE TRONG XẾP HẠNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á -
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
SINH VIÊN THỰC HIỆN
NGUYỄN THỊ HỒNG NGỌC
Khóa học: 2015 - 2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE TRONG XẾP HẠNG
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á -
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Thị Hồng Ngọc Thạc Sĩ: Trần Thị Khánh Trâm
Lớp: K49A Tài Chính
Khóa học: 2015 - 2019
Huế, tháng 05 năm 2019
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Với vị thế là một ngân hàng trẻ mới thành lập từ năm 2014, Ngân hàng thương
mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế đang từng bước hoàn thiện mô hình
xếp hạng tín dụng của mình. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế trong khâu chấm
điểm và xếp hạng tín dụng (XHTD) nội bộ. Trên cơ sở đó, tác giả đã ứng dụng mô
hình Z-Score để xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp ở Ngân hàng thương
mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế (SeABank Huế).
Nội dung của khóa luận có 3 chương:
Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa về lý luận và thực tiễn công tác XHTD của
các ngân hàng thương mại nói chung và giới thiệu mô hình Z-Score.
Chương 2, tác giả giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành phát triển và tình
hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi
nhánh Huế. Tiếp theo, tác giả trình bày công tác XHTD khách hàng doanh nghiệp
của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế, sau đó đưa ra
đánh giá về công tác chấm điểm và công tác XHTD khách hàng doanh nghiệp của
Ngân hàng cho thấy những ưu điểm cũng như những hạn chế còn tồn tại. Từ đó tác
giả chọn ngẫu nhiên 30 doanh nghiệp thuộc loại hình cổ phần hóa ngành sản xuất
đang được xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng để vận dụng vào mô hình Z-Score trong
XHTD khách hàng doanh nghiệp và so sánh với kết quả của mô hình XHTD nội bộ
của Ngân hàng SeABank Huế sau đó đưa ra nhận xét. Kết quả của hai mô hình có
sự chênh lệch nhưng con số chênh lệch là rất nhỏ không đáng kể. Cho thấy mô hình
Z-Score có tính thực tiễn cao trong XHTD của các doanh nghiệp.
Chương 3, tác giả đề xuất việc định hướng sử dụng mô hình Z-Score trong
XHTD khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng, ngoài ra khóa luận cũng đã mạnh
dạn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác xếp hạng tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng SeABank Huế.
Lời CảmƠn
Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời cám
ơn sâu sắc đến cô Trần Thị Khánh Trâm đã hướng dẫn chỉ bảo
tôi trong quá trình hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Tài chính-
Ngân hàng trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt
kiến thức trong gần 4 năm học tập vừa qua. Với vốn kiến thức
được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho
quá trình hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp mà còn là hành trang
quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong
Ngân hàng SeABank chi nhánh Huế đã cho phép và tạo điều kiện
thuận lợi để tôi thực tập tại chi nhánh, giúp đỡ tôi trong quá
trình thu thập số liệu.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện,
động viện, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành Khóa luận tốt
nghiệp và trong quãng thời gian 4 năm đại học.
Cuối cùng tôi kính chúc Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong
Chi nhánh SeABank Huế luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều
thành công tốt đẹp trong công việc.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. iii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2
2.1.Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2.Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
3.1.Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2.Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận ...................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH Z-SCORE ...............................................5
1.1.Tổng quan về Xếp hạng tín dụng .........................................................................5
1.1.1. Khái niệm Xếp hạng tín dụng ..........................................................................5
1.1.2. Vai trò của Xếp hạng tín dụng .........................................................................6
1.1.3. Đặc điểm Xếp hạng tín dụng............................................................................8
1.1.4. Đối tượng của Xếp hạng tín dụng ....................................................................9
1.1.5. Quy trình Xếp hạng tín dụng..........................................................................10
1.1.6. Nguyên tắc Xếp hạng tín dụng.......................................................................11
1.1.7. Các phương pháp Xếp hạng tín dụng.............................................................12
1.1.8. Sự cần thiết của Xếp hạng tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng .....15
1.1.9. Thực trạng hoạt động Xếp hạng tín dụng trên thế giới và Việt Nam.............18
1.1.9.1. Thực trạng hoạt động Xếp hạng tín dụng trên thế giới................................18
1.1.9.2. Mô hình Xếp hạng tín dụng ở Việt Nam .....................................................21
1.2.Giới thiệu mô hình Z- Score...............................................................................25
1.2.1. Mô hình Z-Score áp dụng cho Công ty Tư nhân ...........................................29
1.2.2. Mô hình Z-Score điều chỉnh áp dụng cho doanh nghiệp không sản xuất......30
1.3.Những nghiên cứu về mô hình Z-Score .............................................................31
1.3.1. Những nghiên cứu về mô hình Z-Score ở ngước ngoài.................................31
1.3.2. Những nghiên cứu về mô hình Z-Score ở Việt Nam .....................................32
CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE TRONG XẾP HẠNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................34
2.1.Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................34
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á.........34
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................35
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................35
2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á
– Chi Nhánh Thừa Thiên Huế...................................................................................37
2.1.2.3. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi
Nhánh Thừa Thiên Huế.............................................................................................38
2.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông
Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018...................................41
2.2.1. Tình hình huy động vốn Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á –
Chi nhánh Thừa Thiên Huế.......................................................................................41
2.2.2. Tình hình dư nợ Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi
Nhánh Thừa Thiên Huế.............................................................................................44
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam
Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................................47
2.3.Thực trạng công tác Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................51
2.3.1. Mục đích Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam
Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................................51
2.4.2. Đối tượng và Phạm vi Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ........................51
2.4.3. Căn cứ Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á
– Chi Nhánh Thừa Thiên Huế...................................................................................52
2.4.4. Nguyên tắc chấm điểm Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ...................................................52
2.4.5. Quy trình Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ
Phần Đông Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................................................55
2.4.6. Đánh giá hệ thống chấm điểm tín dụng của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần
Đông Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .............................................................61
2.4.6.1. Ưu điểm của hệ thống chấm điểm tín dụng .................................................61
2.4.6.2. Nhược điểm của hệ thống chấm điểm tín dụng ...........................................62
2.3.7. Đánh giá công tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ................62
2.3.7.1. Ưu điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ................62
2.3.7.2. Hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế.........................63
2.4.Ứng dụng mô hình Z-Score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế .64
2.4.1. Khả năng dự báo của mô hình Z-Score..........................................................64
2.4.2. Thông tin xếp hạng và điều kiện vận dụng mô hình......................................64
2.4.2.1. Thông tin xếp hạng ......................................................................................64
2.4.2.2. Điều kiện vận dụng ......................................................................................65
2.4.3. Ví dụ minh họa việc sử dụng mô hình Z - Score để tính chỉ số Z .................65
2.4.4. Kết quả vận dụng mô hình Z-Score trong xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................68
2.4.5. So sánh việc sử dụng mô hình Z-Score và mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ
được sử dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP
HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH THỪA THIÊN
HUẾ ..........................................................................................................................76
3.1.Định hướng sử dụng mô hình Z-Score trong xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................76
3.2.Những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện Xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................77
3.2.1. Xây dựng đội ngũ nhân lực chất lượng cao ...................................................77
3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác tổ chức phân tích tín dụng, xếp hạng tín dụng
doanh nghiệp vay vốn ...............................................................................................78
3.2.3. Công nghệ thông tin là nền tảng của ngân hàng hiện đại ..............................79
3.2.4. Xây dựng hệ thống thu thập thông tin riêng của ngân hàng ..........................80
3.2.5. Xây dựng chiến lược khách hàng...................................................................80
3.3.Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước ....................................................81
3.3.1. Tạo môi trường cho hoạt động kinh doanh tín nhiệm phát triển ...................81
3.3.2. Xây dựng hệ thống kế toán thống nhất, đồng bộ và thực hiện chế độ kiểm
toán bắt buộc đối với các doanh nghiệp....................................................................82
3.3.3. Xây dựng hệ thống thông tin đầy đủ, chính xác và đáng tin cậy...................82
3.3.4. Nâng cao vai trò và thông tin từ trung tâm thông tin tín dụng – CIC............83
PHẦN III: KẾT LUẬN...........................................................................................84
1. Nhận xét kết quả nghiên cứu ................................................................................84
2. Hạn chế của khóa luận..........................................................................................84
3. Hướng phát triển của khóa luận............................................................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................86
PHỤ LỤC.................................................................................................................87
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
KH Khách hàng
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNN Ngân hàng Nhà nước
TCTD Tổ chức tín dụng
CBTD Cán bộ tín dụng
XHTD Xếp hạng tín dụng
HOSE Sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh
BCTC Báo cáo tài chính
CTCP Công ty cổ phần
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các chỉ số tài chính sử dụng trong xếp hạng tín dụng của Fitch..............20
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng SeABank Huế giai đoạn 2016-
2018...........................................................................................................................42
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ của Ngân hàng SeABank Huế giai đoạn 2016-2018....45
Bảng 2.4: Tình hình kết quả kinh doanh của Ngân hàng SeABank Huế giai đoạn
2016-2018..................................................................................................................48
Bảng 2.5: Bảng đánh giá xếp hạng Doanh nghiệp và phân loại nhóm nợ của hệ
thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân hàng SeABank ...........................53
Bảng 2.6: Khung điểm tương ứng của từng quy mô doanh nghiệp..........................56
Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phi tài chính tính điểm theo các loại hình doanh nghiệp......60
Bảng 2.8: Tỷ trọng phần tài chính và phi tài của hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp tại SeABank...................................................................................................61
Bảng 2.9: Khả năng dự báo của chỉ số Z-Score thực tế............................................64
Bảng 2.10: Thông tin thu thập từ BCTC của Tập đoàn Hòa Phát năm 2018 ...........66
Bảng 2.11: Các tỷ số để tính Z-Score của Tập đoàn Hòa Phát.................................67
Bảng 2.12: Số nguy cơ phá sản của 30 doanh nghiệp thể hiện qua chỉ số Z-Score
năm 2018...................................................................................................................69
Bảng 2.13: Kết quả xếp hạng tín dụng theo mô hình Z-Score và xếp hạng tín dụng
nội bộ tại SeABank Huế của 30 doanh nghiệp được chọn .......................................69
Bảng 2.14: Kết quả so sánh giữa mô hình Z-Score và mô hình xếp hạng tín dụng nội
bộ tại ngân hàng SeABank Huế của 30 doanh nghiệp được chọn............................71
Bảng 2.15: Tóm tắt BCTC kiểm toán năm 2018 của doanh nghiệp số 8 .................72
Bảng 2.16: Tóm tắt BCTC kiểm toán năm 2018 của doanh nghiệp số 14 ...............73
Bảng 2.17: Tóm tắt BCTC kiểm toán năm 2018 của doanh nghiệp số 25 ...............75
iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của SeABank Huế.......................................................38
Sơ đồ 2.2: Quy trình xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
SeABank Huế............................................................................................................55
Khóa luận tốt nghiệp
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, hoạt động tín dụng là nghiệp vụ cơ
bản, chiếm vai trò quan trọng nhất vì nó là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu cho ngân
hàng. Tuy nhiên, đây cũng là nghiệp vụ tập trung hầu hết các rủi ro nghiêm trọng,
gây tổn thất lớn cho NHTM. Vì vậy, việc thực hiện quản trị rủi ro nhất là rủi ro tín
dụng nhằm đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng là một yêu cầu khách
quan, là điều kiện sống còn để ổn định và phát triển NHTM. Với thực tế là doanh
số cho vay, thu nợ và dư nợ đối với DN luôn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tín
dụng của các NHTM, cho nên hạn chế rủi ro tín dụng đối với DN vay vốn mà vẫn
mở rộng tín dụng đối với chủ thể này là vấn đề luôn nhận được sự quan tâm của các
ngân hàng. Ở Việt Nam trong những năm gần đây, dư nợ tín dụng ngân hàng có xu
hướng gia tăng mạnh, do nhu cầu vốn đầu tư tăng để mở rộng sản xuất, kinh doanh
đáp ứng yêu cầu tăng trưởng kinh tế cao trong bối cảnh hoạt động của thị trường
chứng khoán, thị trường vốn còn hạn chế, đó là điều kiện thuận lợi cho NHTM,
nhưng cũng gây áp lực lên hoạt động ngân hàng, tiềm ẩn những rủi ro tín dụng, đòi
hỏi các NHTM phải có những giải pháp hữu hiệu giảm thiểu tình trạng này. Trong
đó, một giải pháp quan trọng, mang lại nhiều lợi ích cho hoạt động đánh giá khách
hàng và quản trị rủi ro đã và đang được NHTM Việt Nam xây dựng và khai thác
chính là công tác XHTD. XHTD các DN vay vốn trở thành vấn đề khá “nóng” đối
với NHNN cũng như các NHTM Việt Nam, việc các ngân hàng phải đối mặt với rủi
ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi. Một trong những kỹ thuật quản trị rủi ro tín
dụng của NHTM là sử dụng phân tích chấm điểm để xếp hạng uy tín của các khách
hàng. Mỗi ngân hàng xây dựng một hệ thống XHTD dựa trên các yêu cầu của
NHNN. Tuy nhiên, việc chấm điểm XHTD cho các DN đôi khi lại đem đến kết quả
chưa chính xác do thông tin không đầy đủ. Hiện nay các NHTM ở Việt Nam dựa
vào kết quả XHTD nội bộ để hạn chế rủi ro. Tuy nhiên, chỉ tiêu cơ bản trong chấm
điểm và xếp hạng tín dụng của khách hàng hiện nay của một số NHTM vẫn chưa
phản ánh chính xác rủi ro, nhất là tình trạng các công ty sắp phá sản vẫn được xếp
Khóa luận tốt nghiệp
2
hạng an toàn. Tuy vậy, chúng ta vẫn có thể dự báo một công ty có khả năng phá sản
hay không bằng nhiều mô hình, có thể kể đến mô hình Z-Score.
NHTM cổ phần Đông Nam Á- Chi nhánh Huế mới thành lập năm 2014 và đã
áp dụng hệ thống XHTD nội bộ đưa vào sử dụng năm 2014. Tuy nhiên trong quá
trình nghiên cứu tác giả thấy hệ thống XHTD nội bộ của ngân hàng vẫn còn bộc lộ
một số hạn chế. Việc đề xuất một mô hình thống kê định lượng để hoàn thiện hơn
hệ thống XHTD tại NHTM cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Huế là một vấn đề
mang tính tất yếu và chiến lược. Xuất phát từ những lý do trên tác giả chọn đề tài:
“Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh
nghiệp tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn về hoạt động XHTD tại
NHTM và mô hình Z-Score, từ đó tác giả ứng dụng mô hình Z-Score trong việc
XHTD cho ngân NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các lý luận liên quan đến NHTM về hoạt động việc xếp hạng
tín dụng của ngân hàng.
- Đánh giá tình trạng XHTD tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh
Thừa Thiên Huế.
- Giới thiệu về mô hình Z-Score.
- Vận dụng mô hình Z-Score vào công tác XHTD nhằm đánh giá rủi ro tín
dụng tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế và từ đó so
sánh kết quả XHTD giữa hai mô hình.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác XHTD tại NHTM cổ phần Đông
Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Khóa luận tốt nghiệp
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng và việc vận dụng mô
hình Z-Score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần
Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu tại NHTM cổ phần Đông Nam Á -
Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2016 - 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm kiếm những nguồn tài liệu tham khảo
từ sách báo, Internet, đề tài nghiên cứu khoa học và sự hướng dẫn của giảng viên
hướng dẫn.
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập từ báo cáo tổng kết hoạt
động kinh doanh của NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế và
báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các DN có quan hệ tín
dụng tại ngân hàng.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp thống kê dưới sự hỗ trợ
của phần mềm Excel để so sánh với kết quả chấm điểm tín dụng nghiệp tại NHTM
cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
5. Kết cấu khóa luận
- Phần I: Đặt vấn đề.
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
+ Chương 1: Tổng quan về Xếp hạng tín dụng trong NHTM và mô hình
Z-Score.
+ Chương 2: Vận dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên
Huế.
Khóa luận tốt nghiệp
4
+ Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần Đông Nam Á
- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Phần 3: Kết luận.
Khóa luận tốt nghiệp
5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH Z-SCORE
1.1. Tổng quan về Xếp hạng tín dụng
1.1.1. Khái niệm Xếp hạng tín dụng
Bắt đầu từ thập kỷ 70, dự báo rủi ro tài chính đã trở thành một hướng phát
triển mạnh mẽ của mô hình hóa xác suất thống kê. Khi nhắc tới rủi ro tài chính gần
như ngay lập tức người ta liên tưởng tới hoạt động quản lý danh mục đầu tư, định
giá quyền chọn (option) và các công cụ tài chính khác. Công thức định giá quyền
chọn (option) BlackScholes, bài viết về định giá trái phiếu công ty của Merton, ... là
những khái niệm quen thuộc. Và XHTD cũng là một trong những hoạt động nhằm
quản lí rủi ro tài chính chính mà các tổ chức tài chính trên thế giới, thậm chí cả quốc
gia quan tâm và ứng dụng từ rất sớm.
XHTD (credit ratings) là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Anh (“credit”: sự tín
nhiệm, “ratings”: sự xếp hạng) do John Moody đưa ra vào năm 1909 trong cuốn
“cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố
bảng xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên cho 1.500 loại trái phiếu của 250 công ty theo
một hệ thống ký hiệu gổm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt là Aaa đến C (hiện
nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực quốc tế).
Tuy nhiên XHTD chỉ phát triển nhanh ở Mỹ sau cuộc khủng hoảng kinh tế
năm 1929 – 1933 khi hàng loạt các công ty vay nợ bị phá sản và vỡ nợ. Thời kỳ này
chính phủ Hoa Kỳ đã có nhiều quy định về việc cấm các định chế đầu tư (các quỹ
hưu trí, các quỹ bảo hiểm, ngân hàng dự trữ) bỏ vốn đầu tư mua trái phiếu có độ tin
cậy thấp dưới mức an toàn trong bảng xếp hạng tín nhiệm. Những quy định này đã
làm cho uy tín của các công ty XHTD ngày một lên cao. Song trong suốt hơn 50
năm, việc XHTD chỉ phổ biến ở Mỹ, chỉ từ những năm 1970 đến nay, dịch vụ
XHTD mới được mở rộng và phát triển khá mạnh ở nhiều nước.
Khóa luận tốt nghiệp
6
Theo công ty Moody’s thì “XHTD” là ý kiến về khả năng và sự sẵn sàng của
một nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất định
trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ”.
Theo từ điển thị trường chứng khoán, “XHTD” là cách ước tính chính thức tín
nhiệm từ trước đến nay của cá nhân hay công ty về khả năng chi trả bao gồm tất cả
các số liệu kiểm tra, phân tích, hồ sơ lưu trữ về khả năng trách nhiệm tín dụng của
cá nhân và công ty kinh doanh”.
Từ các định nghĩa trên, chúng ta đưa ra định nghĩa chung: “XHTD doanh
nghiệp là đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và triển vọng
phát triển trong tương lai của doanh nghiệp được xếp hạng từ đó xác định được
mức độ rủi ro không trả được nợ và khả năng trả nợ trong tương lai”.
Hệ thống XHTD dùng để đánh giá mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm tài
chính của cả 2 nhóm khách hàng DN và khách hàng cá nhân (thể nhân). Trong
phạm vi bài nghiên cứu này, tác giả tập trung phân tích và nghiên cứu hệ thống
XHTD dành cho nhóm khách hàng DN.
1.1.2. Vai trò của Xếp hạng tín dụng
 Đối với các tổ chức tín dụng
Hệ thống ngân hàng chiếm một vị trí quan trọng như là huyết mạch của nền
kinh tế với vai trò cung cấp các sản phẩm dịch vụ chủ yếu trong quá trình hoạt động
của các doanh nghiệp. Trong đó, tín dụng là một phần quan trọng nhất của hoạt
động ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, đặc
biệt là ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam bởi hệ thống thông tin thiếu
minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế,… Nợ xấu
luôn tồn tại ở bất cứ ngân hàng nào từ ngân hàng nhỏ đến ngân hàng hàng đầu thế
giới vì nó là một phần tất yếu của hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hiệu quả
của quản trị rủi ro tín dụng là kiểm soát được nợ xấu ở một mức độ nhất định đảm
bảo cho sự hoạt động bền vững của ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp
7
Chính vì thế XHTD nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu nhằm
đảm bảo ổn định thanh khoản và thích ứng các tình huống xấu có thể xảy ra, đồng
thời XHTD cũng hỗ trợ cho các TCTD phân loại nợ và trích lập rủi ro tiến tới mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo sự ổn định của hệ thống ngân hàng.
Giúp ngân hàng quản lí tốt hơn danh mục tín dụng: giám sát và đánh giá các
khoản tín dụng cho biết khoản vay có chất lượng tốt hay đang có xu hướng xấu đi,
từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời, đánh giá hiệu quả danh mục đầu tư thông qua
việc giám sát thay đổi dư nợ và phân loại nợ trong từng nhóm khách hàng đã được
xếp hạng, giúp kiểm soát được mức độ tín dụng của khách hàng và phát triển chiến
lược hướng tới các khách hàng tốt và rủi ro ít hơn.
XHTD giúp ngân hàng giảm chi phí và thời gian ra quyết định cho vay thông
qua thực hiện chính sách khách hàng như hạn mức cho vay, thời hạn cho vay, giá trị
tài sản đảm bảo cần cho khoản vay, lãi suất cho vay.
 Đối với nhà đầu tư
XHTD giúp cho nhà đầu tư có một công cụ để đánh giá rủi ro tín dụng, giảm
thiểu chi phi thu nhập, phân tích giám sát khả năng trả nợ của các tổ chức phát hành
trái phiếu, công cụ nợ. Đồng thời nhà đầu tư cũng có thể nhận mức lãi suất cao hơn
do giảm bớt được trung gian tài chính trong quá trình lưu thông tiền tệ.
 Đối với doanh nghiệp được xếp hạng
Kết quả XHTD có sự ảnh hưởng rất lớn đến bản thân các DN, đặc biệt sự
thành công của DN trên thị trường vốn khi thực hiện huy động vốn. Kết quả XHTD
sẽ đánh giá mức độ uy tín của DN trên thị trường. Đặc biệt đối với các nhà phát
hành lần đầu ra công chúng hoặc quan hệ tín dụng lần đầu tiên tại các tổ chức tín
dụng, uy tín sẽ gia tăng nhiều lần nếu kết quả xếp hạng cao được công bố từ các tổ
chức xếp hạng có danh tiếng trên thế giới. Và trong tình hình kinh tế có nhiều bất
ổn, doanh nghiệp nào giữ vững được vị trí xếp hạng thì sẽ càng thu hút được nhiều
nhà đầu tư.
Khóa luận tốt nghiệp
8
Ngoài ra, các công ty có kết quả xếp hạng tín nhiệm càng cao thì càng thu hút
được nhiều nhà đầu tư, tăng khả năng huy động vốn, chi phí vay vốn càng giảm.
 Đối với thị trường tài chính
Theo xu thế phát triển chung của thế giới, ngày nay hầu hết trên các thị
trường tài chính của các nước đều tồn tại các tổ chức XHTD. Kết quả XHTD là
nguồn thông tin vô cùng quan trọng để các nhà điều hành vĩ mô có thể sử dụng như
một công cụ giám sát thị trường, giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư. Đồng thời kết
qủa xếp hạng cũng là báo hiệu để các cơ quan quản lý kịp thời điều chỉnh các chính
sách, kế hoạch sao cho nền kinh tế đi vào trạng thái phát triển bền vững. Ngoài ra,
XHTD doanh nghiệp cũng đóng vai trò quảng bá hình ảnh cho các tổ chức, DN và
cung cấp thông tin cho đối tác, tạo lập niềm tin cho thị trường.
1.1.3. Đặc điểm Xếp hạng tín dụng
- Xếp hạng tín dụng được tiến hành dựa trên những thông tin thu thập được từ
những đối tượng được XHTD, và những nguồn thông tin được coi là đáng tin cậy.
- Xếp hạng tín dụng không phải là một sự giới thiệu để mua hay bán một đối
tượng nào đó, cũng không phải là lời khuyên tài trợ, đầu tư hoặc nắm giữ các công
cụ nợ mà XHTD chỉ thực hiện chức năng độc lập là đánh giá mức độ rủi ro tín dụng
hay mức độ tín dụng của một đối tượng được xếp hạng. Chúng chỉ là một trong
những nhân tố mà nhà đầu tư và các nhà tài trợ nên tham khảo trước khi ra quyết
định đầu tư, tài trợ.
- Kết quả XHTD chỉ là một tiêu chí phục vụ cho quá trình đưa ra các quyết
định và có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định. XHTD không đảm bảo
tuyệt đối chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng trong tương lai.
Như vậy, XHTD là một nhân tố quan trọng, nhưng không thể thay thế hoàn
toàn cho việc thuyết minh về tính đáng tin cậy của đối tượng được XHTD.
Khóa luận tốt nghiệp
9
1.1.4. Đối tượng của Xếp hạng tín dụng
Đối tượng của XHTD bao gồm những thông số, thông tin của khách hàng có
hoạt động tín dụng tại NHTM như: các thông tin tài chính từ báo cáo tài chính của
DN, các thông tin phi tài chính (khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, môi trường
kiểm soát nội bộ, quan hệ với ngân hàng,…)
Hiện nay có nhiều cách để phân loại XHTD. Tùy thuộc vào các căn cứ khác
nhau. người ta có thể phân loại như sau:
- Xếp hạng tín dụng cá nhân: đây là hình thức xếp hạng được áp dụng đối với
các khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động tín dụng của các NHTM. Việc
XHTD cá nhân được thực hiện dựa trên lịch sử vay nợ và trả nợ, số lượng và loại tài
sản đảm bảo mà cá nhân đó đang sở hữu, những khoản thanh toán chậm hoặc nợ
quá hạn…Tất cả những thông tin đó đều được thu thập và tổng hợp trong các báo
cáo XHTD về cá nhân đó.
- Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp: đây là hình thức tập trung vào đối tượng
xếp hạng là các DN. Việc XHTD DN được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác
nhau, nhưng về cơ bản vẫn dựa trên các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của DN
để đánh giá.
- Xếp hạng tín dụng quốc gia: loại hình XHTD này đánh giá mức độ tin cậy
của một quốc gia, để từ đó có thể so sánh môi trường đầu tư giữa các quốc gia.
Quốc gia nào càng được XHTD cao thì càng nhận được sự tín nhiệm của các nhà
đầu tư nước ngoài nên sẽ thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư. Việc XHTD các
quốc gia dựa trên các chỉ số phát triển chung như: chỉ số phát triển các ngành, chỉ số
an toàn vốn đầu tư, tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, mức độ ổn định chính
trị.
- Xếp hạng tín dụng các công cụ đầu tư: các công cụ được xếp hạng chủ yếu
vẫn là các công cụ như: trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ và các loại trái
phiếu, kì phiếu ngân hàng. Ở một số nước và một số tổ chức XHTD hiện nay còn
XHTD cả cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường … Việc XHTD đối với các loại công cụ
Khóa luận tốt nghiệp
10
đầu tư được thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu như: khả năng thanh khoản, kì hạn,
lãi suất, mệnh giá, các rủi ro có thể gặp phải.
Ở nước ta hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng các DN tham gia hoạt động tín
dụng ở các NHTM, các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán. XHTD các công
cụ đầu tư là chưa được chú ý. Xếp hạng quốc gia thì chúng ta chưa có khả năng
thực hiện mà chỉ dành cho những tổ chức xếp hạng lớn như Moody’s, Stand & Poor
hay Fitch… XHTD cá nhân thì do việc thu thập và tìm kiếm thông tin đối với
những đối tượng này khá phức tạp và khó kiểm soát nên việc XHTD cá nhân vẫn
chưa tiến hành phổ biến.
1.1.5. Quy trình Xếp hạng tín dụng
Căn cứ vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan của từng ngân
hàng nhằm xác lập quy trình XHTD. Một quy trình XHTD bao gồm các bước cơ
bản như sau:
 Bước 1: Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân
tích đánh giá, thông tin xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan đến đối
tượng xếp hạng. Trong quá trình thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính
khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ
các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin từ trung tâm tín dụng, thông tin từ
CIC…
 Bước 2: Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng
thời chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi
tài chính phải được sử dụng hết sức linh hoạt , khách quan, phù hợp với từng loại
hình doanh nghiệp, từng mặt hàng kinh doanh. Mức xếp hạng cuối cùng được quyết
định sau khi tham khảo ý kiến Hội đồng xếp hạng. Trong XHTD của các NHTM thì
kết quả xếp hạng không được công bố rộng rãi.
 Bước 3: Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều
chỉnh mức xếp hạng. Các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp
Khóa luận tốt nghiệp
11
hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp
hạng đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng.
1.1.6. Nguyên tắc Xếp hạng tín dụng
 Nguyên tắc 1: Khi đánh giá “sức khoẻ” của DN, NHTM không chỉ dựa vào
các thông tin về mặt định lượng mà còn xem xét đến các yếu tố định tính nhằm có
một cách nhìn tổng quát chính xác hơn.
- Các dữ liệu định lượng: Là những quan sát được đo lường bằng số,các dữ
liệu được lấy trên các báo cáo tài chính. Ví dụ như những chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí
trả lãi vay, vốn lưu động.
- Các dữ liệu định tính: Đó là những quan sát không đo lường được bằng số.
Trong tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví
dụ như tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự
đa dạng hoá hoạt động và các luật lệ, quy định.
 Nguyên tắc thứ 2: Việc phân tích được tiến hành bằng phương pháp “trên –
xuống” có nghĩa là phân tích từ các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến công ty đến các
yếu tố của bản thân công ty theo trình tự sau:
(1) Phân tích rủi ro mang tính vĩ mô về xu hướng của quốc gia, ngành như tốc
độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, sự ổn định về chính trị, chính sách tài chính, sự
mở cửa thị trường,…
(2) Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu hướng
thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa dạng hoá hoạt động và các luật lệ
quy định.
(3) Phân tích rủi ro tài chính bao gồm hàng loạt chỉ tiêu phụ thuộc vào từng
ngành nghề, kết hợp so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ
linh hoạt tài chính cũng như chính sách tài chính.
(4) Phân tích hướng phát triển của công ty như chất lượng ban quản lý và
chiến lược kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp
12
(5) Phân tích tình trạng pháp lý của DN.
 Nguyên tắc 3: Xây dựng thang điểm các chỉ tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ so
sánh. Các chỉ tiêu được cho điểm, sau đó tổng hợp lại và phản ánh qua ký hiệu xếp
hạng.
 Nguyên tắc 4: Sự cần thiết của XHTD là điều không phải bàn cãi. Tuy
nhiên. nó cũng chỉ là một công cụ hỗ trợ trong việc trả lời có nên cấp tín dụng cho
khách hàng hay không. Không vì vậy mà tốn quá nhiều chi phí cho công tác XHTD.
Giống như các loại hình kinh doanh khác, mục đích cuối cùng của NHTM là tối đa
hoá lợi nhuận chứ không phải tối thiểu hoá rủi ro.
1.1.7. Các phương pháp Xếp hạng tín dụng
 Phương pháp chuyên gia
Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá dự
báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng để xác định rủi ro và chất lượng của khoản tín dụng. Quá trình áp dụng
phương pháp chuyên gia có thể ra 3 giai đoạn lớn:
- Lựa chọn chuyên gia.
- Trưng cầu ý kiến chuyên gia.
- Thu thập và xử lý các đánh giá dự báo.
Để thực hiện phương pháp chuyên gia, cần sử dụng một bảng câu hỏi gồm các
tiêu chí liên quan tới rủi ro tín dụng và đưa cho các chuyên gia khác nhau để đánh
giá. Sau đó các kết quả đánh giá của các chuyên gia sẽ được tập hợp lại, xử lý thống
kê và cho ra kết quả cuối cùng.
Trong XHTD phương pháp này dựa trên những kinh nghiệm đúc kết của các
chuyên gia, qua đó để có thể tìm ra bản chất của mối quan hệ giữa có nguy cơ phá
sản và các nhân tố ảnh hưởng đến nó. Kinh nghiệm được tích lũy từ:
- Những quan sát và trải nghiệm thực tế mang tính chủ quan.
Khóa luận tốt nghiệp
13
- Phỏng đoán về mối tương quan của việc kinh doanh và có nguy cơ phá
sản.
- Các kiến thức kinh tế liên quan tới việc có nguy cơ phá sản.
 Ưu điểm: Tận dụng được kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu của các chuyên
gia trong chuyên ngành của họ. Đồng thời, do kết quả đánh giá được tập hợp từ
nhiều người nên kết quả đánh giá có độ tin cậy cao, do đó có thể tránh được sự
phiến diện, một chiều.
 Nhược điểm: Phương pháp này thường mất nhiều chi phí và thời gian do số
lượng tham gia chuyên gia lớn đánh giá. Không thể loại bỏ hoàn toàn khía cạnh
chủ quan trong kết quả đánh giá. Người đánh giá có thể rơi vào những cái bẫy do
con số tạo ra. Ngoài ra, do thời gian tiến hoành đánh giá trong khoảng thời gian
dài nên nhân sự nhóm chuyên gia có thể biến động.
 Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê dựa trên các số liệu thực tiễn như mức độ nợ, khả năng
trả nợ và phương pháp kiểm định thống kê để phát hiện ra các biến số ảnh hưởng tới
rủi ro tín dụng. Đây là quá trình mô hình hóa toán học các vấn đề cần phân tích theo
mục tiêu nghiên cứu. Bao gồm các mô hình thống kê sau: Mô hình phân tích phân
biệt, mô hình hồi quy, mô hình Logistic, mô hình mạng thần kinh, mô hình S-
Score,…
Sự phù hợp của mô hình thống kê phụ thuộc rất lớn vào chất lượng của bộ dữ
liệu thực nghiệm. Bộ dữ liệu phải đủ lớn và chính xác thì mô hình thống kê đưa ra
mới có ý nghĩa. Trong khi các mô hình chẩn đoán XHTD phụ thuộc vào đánh giá
chủ quan của chuyên gia tín dụng, những mô hình thống kê lại kiểm định các giả
thuyết sử dụng trong mô hình dựa trên bộ dữ liệu thực nghiệm. Trong quá trình
XHTD, sử dụng các phương pháp thống kê đòi hỏi việc đưa ra các giả thuyết liên
quan tới tiêu chuẩn nguy cơ phá sản tiềm năng.
Theo phương pháp này thì hầu như chỉ tập trung vào các dữ liệu định lượng
và kết hợp chặt chẽ chúng trong một mô hình toán học đã được các chuyên gia xếp
hạng nghiên cứu và kiếm chứng, Thông qua mô hình, các tổ chức xếp hạng có thể
Khóa luận tốt nghiệp
14
đánh giá chất lượng tài sản, khả năng sinh lợi, khả năng trả nợ chủ yếu dựa trên báo
cáo tài chính được công bố kèm theo những điều chỉnh thích hợp.
 Ưu điểm: Áp dụng đơn giản, dễ dàng, hoàn toàn dựa trên cơ sở định lượng
nên có thể thực hiện khá nhanh với chi phí thấp. Có thể loại bỏ khía cạnh chủ quan
trong kết quả đánh giá.
 Nhược điểm: Nếu không thu thập được bộ dữ liệu thực nghiệm có chất lượng
thì phương pháp này khó thực hiện được. Ngoài ra khi áp dụng phương pháp này,
trong một sô mô hình phải thỏa mãn giả thiết đưa ra nên đó lại là những hạn chế.
Bởi nếu các giả thiết của mô hình không được thỏa mãn thì kết quả xếp hạng có
thể không đáng tin cậy.
Tính đến nay, do ưu điểm của tính khách quan phương pháp thống kê được sử
dụng phổ biến hơn trong xếp hạng tín dụng thể nhân thường thông quá các mô hình
chấm điểm tín dụng. Mỗi khách hàng vay nợ được chấm một điểm tín dụng thể hiện
mức độ tín nhiệm và khả năng trả nợ. Tuy nhiên, ngay cả khi mô hình thống kê
được sử dụng, phương pháp chuyên gia vẫn được kết hợp trong quá trình xây dựng
mô hình để đạt được kết quả chấm điểm, xếp hạng tín dụng tin cậy nhất.
 Phương pháp định giá quyền chọn
Phương pháp định giá quyền chọn trong XHTD còn được gọi là mô hình lý
thuyết. Với các mô hình lý thuyết thủ tục XHTD được rút ra từ mối liên hệ phân
tích trực tiếp nguy cơ phá sản trên cơ sở lý thuyết kinh tế.
 Ưu điểm: Kết quả mang tính khách quan do áp dụng phương pháp mo hình
nên phương pháp định giá quyền chọn sẽ hiểu và kiểm chứng được bằng thực
nghiệm.
 Nhược điểm: Kết quả của quá trình xếp hạng không được giải thích đầy đủ
nên việc áp dụng vào các môi trường mới khó có khả năng chỉnh sửa theo phương
pháp này.
Khóa luận tốt nghiệp
15
 Phương pháp kết hợp
Phương pháp kết hợp là việc áp dụng nhiều phương pháp trong quá trình đánh
giá và với mỗi nội dung cần đánh giá chỉ áp dụng những phương pháp đánh giá phù
hợp với tiêu thức đó. Bằng cách này sẽ tận dụng những ưu điểm và hạn chế nhược
điểm của mỗi phương pháp riêng lẻ. Vì vậy, tùy theo mục đích của xếp hạng, số
liệu,…người ta có thể đưa ra những dạng kết hợp khác nhau phù hợp với những
điều kiện trong thực tế.
 Ưu điểm: có thể tận dụng được những mặt mạnh của từng phương pháp đánh
giá trong lĩnh vực và phạm vi phù hợp. Đồng thời, có thể hạn chế được những mặt
yếu của mỗi phương pháp. Để nâng cao tính chính xác cảu kết quả, người đánh giá
có thể áp dụng nhiều phương pháp và so sánh để đưa ra các kết quả chính thức.
1.1.8. Sự cần thiết của Xếp hạng tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng
 Do yêu cầu hạn chế rủi ro tín dụng
Hoạt động của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường là một trong những hoạt
động kinh tế có nhiều rủi ro hơn hết. Có thể nói rủi ro là được xem như là yếu tố
không tách rời với quá trình hoạt động của NHTM trên thị trường. Rủi ro trong cho
vay còn được nhân lên gấp đôi, bởi vì ngân hàng không những phải hứng chịu các
rủi ro do các nguyên nhân chủ quan của mình, mà còn gánh chịu những rủi ro do
KH gây ra.
Rủi ro tín dụng luôn gắn liền với hoạt động cho vay của ngân hàng. Việc đánh
giá rủi ro này là trách nhiệm của ngân hàng. Các ngân hàng luôn tìm cực đại lợi
nhuận qua việc tìm kiếm những lợi tức cao nhất có thể có ở các món cho vay, đồng
thời cố gắng giảm thiểu rủi ro liên quan đến các hoạt động cho vay như: sàng lọc và
giám sát khách hàng vay, thiết lập mối quan hệ khách hàng lâu dài, quy định các
hạn mức tín dụng, tài sản thế chấp….Mặc dù vậy không một ngân hàng nào, không
một tổ chức nào có thể dự đoán hết được những rủi ro có thể xẩy ra.
Hoạt động kinh doanh tiền tệ ngày càng khó khăn, rủi ro của nó ngày một lớn,
đòi hỏi phải có những biện pháp phòng ngừa, hạn chế các rủi ro để bảo đảm an toàn
Khóa luận tốt nghiệp
16
cho toàn hệ thống NHTM. Trong xu thế đó XHTD là một kỹ thuật ngày càng được
chú ý rộng rãi trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Vì kết quả XHTD đã cho thấy
phần nào mức độ rủi ro của khách hàng vay, kết quả xếp hạng càng thấp thì rủi ro
cho vay càng lớn chính vì vậy để hạn chế rủi ro các NHTM thường lựa chọn những
khách hàng có kết quả xếp hạng ở một mức độ nào đó.
 Do yêu cầu lựa chọn khách hàng cho vay
Lưạ chọn khách hàng cho vay luôn là một quyết định quan trọng trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng. Khi đưa ra quyết định lựa chọn không phù hợp có thể
dẫn đến rủi ro rất lớn do khách hàng không trả được nợ. Khi xem xét quyết định cho
vay ngân hàng thường căn cứ vào tài sản đảm bảo, phương án sản xuất kinh doanh,
tình hình tài chính, khả năng trả nợ… Tuy nhiên khi đã có hệ thống XHTD, ngân
hàng có thể căn cứ vào kết quả XHTD để lựa chọn khách hàng đặt quan hệ. Chỉ
những khách hàng có kết quả xếp hạng từ một mức rủi ro nào đó ngân hàng mới
xem xét cho vay.
 Để hỗ trợ phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro
Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Văn bản hợp nhất số
22/VBHN – NHNN ngày 04/06/2014, thì các tổ chức tín dụng phải xây dựng hệ
thống XHTD nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín dụng
phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình thực tế của tổ chức tín dụng. Việc hỗ trợ
của hệ thống tín dụng nội bộ được được thể hiện ở chỗ kết quả xếp hạng tín nhiệm
khách hàng của hệ thống XHTD nội bộ sẽ làm căn cứ để tính toán và trích lập dự
phòng rủi ro. Hệ thống XHTD nội bộ tối thiểu phải bao gồm :
(1) Các cơ sở pháp lý liên quan đến thành lập và ngành nghề kinh doanh của
khách hàng.
(2) Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp liên quan đến tình hình kinh doanh tài chính,
tài sản, khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính theo cam kết.
(3) Uy tín đối với tổ chức tín dụng đã giao dịch trước đây.
Khóa luận tốt nghiệp
17
(4) Các tiêu chí đánh giá khách hàng chi tiết, cụ thể, có hệ thống (đánh giá yếu
tố ngành nghề địa phương) trên cơ sở đó xếp hạng cụ thể đối với khách hàng.
Mỗi năm tổ chức tín dụng phải đánh giá lại hệ thống XHTD nội bộ và chính
sách dự phòng rủi ro cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp
luật. Nợ được phân thành các nhóm như sau :
(1) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
(2) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách
hàng suy giảm khả năng trả nợ.
(3) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín
dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản
nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và
lãi.
(4) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là khả năng tổn thất cao.
(5) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức
tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
 Xây dựng chính sách khách hàng
Chính sách khách hàng của ngân hàng sẽ được áp dụng cho từng nhóm khách
hàng dựa trên kết quả xếp hạng. Chính sách khách hàng bao gồm :
- Chính sách cấp tín dụng :
Tùy thuộc vào thứ hạng xếp hạng của DN mà ngân hàng có thể cung cấp cho
khách hàng những sản phẩm tín dụng khác nhau. Những khách hàng có thứ hạng tín
nhiệm cao sẽ được ngân hàng cung cấp không giới hạn các sản phẩm tín dụng như
cho vay ngắn hạn theo hạn mức, cho vay trung và dài hạn…
Khóa luận tốt nghiệp
18
- Chính sách lãi suất :
Căn cứ vào mức xếp hạng khách hàng, ngân hàng sẽ áp dụng các mức lãi suất
khác nhau. Những khách hàng có thứ hạng xếp hạng cao sẽ được những mức lãi
suất ưu đãi hơn so với những khách hàng có thứ hạng xếp hạng thấp.
- Chính sách tài sản đảm bảo tiền vay :
Căn cứ vào kết quả XHTD, ngân hàng sẽ đưa ra các chính sách đảm bảo tiền
vay khác nhau như không cần tài sản đảm bảo, đảm bảo bằng tài sản hình thành từ
vốn vay, đảm bảo bằng tài sản của khách hàng vay hoặc của bên thứ ba.
- Chính sách các loại phí :
Những khách hàng có mức độ rủi ro thấp sẽ được ngân hàng áp dụng các loại
phí thấp hơn so với các khách hàng có độ rủi ro cao hơn.
1.1.9. Thực trạng hoạt động Xếp hạng tín dụng trên thế giới và Việt Nam
1.1.9.1. Thực trạng hoạt động Xếp hạng tín dụng trên thế giới
Nhìn chung, các tổ chức XHTD hàng đầu trên thể giới gồm Moody’s, Fitch,
S&P sử dụng chủ yếu phương pháp chuyên gia, đánh giá một cách toàn diện về
kinh tế, ngành và công ty. Với chỉ tiêu phi tài chính được nỗ lực lượng hóa tối đa,
chỉ tiêu tài chính được tính toán sau khi dữ liệu đã điều chỉnh để có thể so sánh với
các doanh nghiệp tương đồng hoặc các DN trong ngành. Họ cũng chú trọng xem xét
các nhóm tỷ số hơn bất kì tỷ số riêng lẻ nào và thiên về đánh giá dòng tiền thực chất
mà DN tạo ra được với dòng tiền mà DN phải chi trả.
 Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Moody’s
Phương pháp XHTD của Moody’s tập trung vào các yếu tố cơ bản và các yếu
tố kinh doanh trọng yếu ảnh hưởng đến độ rủi ro của người đi vay. Cốt lõi trong
phương pháp luận của Moody’s nằm ở hai câu hỏi:
(1) Rủi ro gì khiến cho bên cho vay không nhận lại được khoản tiền gốc và lãi
đúng hạn cho một khoản vay cụ thể?
Khóa luận tốt nghiệp
19
(2) Mức độ rủi ro này so với rủi ro của tất cả các khoản nợ vay khác là như thế
nào (cao hay thấp hơn)?
Moody’s đánh giá khả năng tạo tiền trong tương lai của bên đi vay, dựa trên
phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, các yếu tố từ bên ngoài như xu hướng ngành,
nền kinh tế có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ, hay là khả năng của ban lãnh đạo
trong việc duy trì dòng tiền trong trường hợp môi trường kinh doanh có thay đổi
lớn.
Việc XHTD này thường tập trung vào các yếu tố dài hạn, và các yếu tố quyết
định thường khác nhau tùy theo ngành nghề kinh doanh (của doanh nghiệp).
Về phân tích định lượng, Moody’s thiết lập 11 tỷ số chung nhất để sử dụng
trong phân tích so sánh, được ứng dụng rộng rãi ở những quốc gia khác nhau,
những ngành khác nhau và cả ở các báo cáo XHTD DN.
 Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Fitch
Fitch xếp hạng DN dựa trên phân tích định tính và phân tích định lượng.
Phương pháp phân tích của Fitch bao gồm phân tích dữ liệu tài chính và hoạt động
kinh doanh của DN trong khảng thời gian ít nhất là 5 năm. Mục tiêu chủ yếu trong
cách tiếp cận của Fitch là phân tích so sánh mà Fitch sử dụng để đánh giá sức mạnh
của mỗi DN và rủi ro kinh doanh trong mối quan hệ với các DN khác trong cùng
một nhóm các DN tương đồng. Một nhân tố xếp hạng then chốt theo Fitch là tính
linh hoạt tài chính mà nó dựa phần lớn vào khả năng tạo ra dòng tiền tự do từ hoạt
động kinh doanh của DN. Fitch có 24 mức XHTD: cao nhất là AAA và thấp nhất là
DDD.
Trong phân tích định lượng, Fitch nhấn mạnh đến thước đo dòng tiền của thu
nhập, các khoản đảm bảo (coverage) và đòn bẩy. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
cung cấp cho doanh nghiệp sự đảm bảo rủi ro tín dụng nhiều hơn là từ nguồn tài trợ
bên ngoài. Và Fitch quan tâm tới phân tích xu hướng của một nhóm các tỷ số hơn
việc phân tích bất kỳ một tỷ số riêng lẻ nào.
Khóa luận tốt nghiệp
20
Fitch sử dụng một cách đa dạng các thước đo định lượng về dòng tiền, thu
nhập, đòn bẩy và các khoản đảm bảo nợ để đánh giá rủi ro tín dụng. Fitch cũng
nhấn mạnh vai trò của EBITDA - một thước đo quan trọng về khả năng tạo ra thu
nhập chưa tính đến đòn bẩy tài chính và được sử dụng phổ biến trong quá trình định
giá.
Bảng 1.1: Các chỉ số tài chính sử dụng trong xếp hạng tín dụng của Fitch
Tỷ số đảm bảo
Nợ thuần = Nợ - tiền mặt và các khoản tương đương tiền
FFO interst coverage =	
FFO	 	lãi	vay	 	Cổ	tức	cổ	phần	ưu	đãi
lãi	vay	phải	trả	 	cổ	tức	cổ	phần	ưu	đãi	
FCF dept - service coverage =	
FCF	 	lãi	vay	 	Cổ	tức	cổ	phần	ưu	đãi
	Lãi	vay	 	Cổ	thức	cổ	phần	ưu	đãi	 	Nợ	NH	 	Nợ	DH	đến	hạn	trả
Các thước đo đòn bẩy
FFO adjusted leverage =
Tổng nợ + tài sản thuê ngoài + cổ phần ưu đãi
FFO + Lãi vay+ cổ tức cổ phần ưu đãi + CF thuê ngoài
Tổng nợ + Tài sản thuê ngoài
EBITDAR
Tổng nợ	
Tổng mức vốn hóa thị trường
Các thước đo khả năng sinh lời
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu thuần
EBITDA
Doanh thu thuần
(Nguồn: Các phương pháp XHTD DN điển hình trên thế giới phần 2 - Lê Tất Thành
- www.rating.com.vn)
 Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Standar & Poor’s
(S&P)
XHTD của S&P được công bố bắt đầu từ năm 1916, cung cấp cho các nhà đầu
tư và những người tham gia thị trường trên toàn thế giới những phân tích độc lập về
rủi ro tín dụng. Thể hiện quan điểm của tổ chức này về khả năng và sự sẵn sàng đáp
Khóa luận tốt nghiệp
21
ứng các điều kiện tài chính một cách đầy đủ và đúng lúc của một DN hay một quốc
gia. S&P có 22 mức XHTD: cao nhất là AAA và thấp nhất là D.
Cũng như Fitch, phương pháp xếp hạng của S&P bao gồm cả phân tích định
tính và định lượng. S&P tập trung nhiều vào phân tích dòng tiền và khả năng thanh
toán trong quá khứ.
Trong quá trình xếp hạng, S&P không phân loại theo tín chấp của dữ liệu mà
phân theo rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Rủi ro kinh doanh bao gồm: rủi ro
ngành, khả năng cạnh tranh, vị thế DN trong ngành, lợi thế kinh tế, khả năng sinh
lợi trong sự so sánh với các DN khác trong nhóm tương đồng. Rủi ro tài chính bao
gồm phân tích chính sách tài chính, chính sách và thông tin kế toán, khả năng đáp
ứng của dòng tiền, cấu trúc vốn, khả năng thanh toán ngắn hạn.
1.1.9.2. Mô hình Xếp hạng tín dụng ở Việt Nam
 Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước (CIC)
So với nhiều nước phát triển trên thế giới, hoạt động xếp hạng tín dụng tại
Việt Nam còn chưa phát triển. Trung tâm Thông tin Tín dụng quốc gia Việt Nam
(CIC) là một trong những tổ chức thực hiện xếp hạng tín dụng tại Việt Nam. Với vị
trí là tổ chức trực thuộc NHNN, nắm được nguồn thông tin tổng hợp về tình hình tín
dụng của các NHTM và các TCTD phi ngân hàng, CIC có lợi thế về nguồn dữ liệu
để có một sản phẩm chấm điểm chính xác, hỗ trợ hệ thống các NHTM trong hoạt
động tín dụng. CIC hiện đang sử dụng các chỉ tiêu tài chính để chấm điểm theo
hướng dẫn tại quyết định 57/2002/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002 của NHNN bao
gồm: tính thanh khoản, cân nợ, thu nhập, tình hình hoạt động qua 3 năm tài chính
liên tục. Các doanh nghiệp niêm yết được xếp hạng cũng được phân theo quy mô,
nguồn vốn kinh tế, số lao động, doanh thu thuần, chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước.
Ngoài ra, kết quả khảo sát tổng hợp các yếu tố: bảng cân đối kế toán, kết quả kinh
doanh, tình hình dư nợ ngân sách, các thông tin phi tài chính,… cũng được coi là
yếu tố quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng doanh nghiệp. Tuy nhiên mô hình
Khóa luận tốt nghiệp
22
này có nhiều hạn chế do không đánh giá cao các chỉ tiêu phi tài chính dẫn tới độ
chính xác không cao.
 Xếp hạng tín dụng nội bộ của các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Xếp hạng tín dụng khách hàng đối với các ngân hàng là hoạt động rất quan
trọng để phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng cũng như để hướng dẫn việc cung cấp
các sản phẩm tính dụng phù hợp cho các khách hàng đi vay. Trong những năm gần
đây, hoạt động cho vay của các ngân hàng mở rộng, trong khi đó thông tin đối với
các khoản vay thể nhân (nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay…) thường khó
nắm bắt hơn so với doanh nghiệp nên xếp hạng tín dụng D khách hàng trở nên cấp
thiết hơn. Nắm bắt được vấn đề này, các NHTM Việt Nam đã từng bước xây dựng
hệ thống xếp hạng nội bộ. Một số NHTM ở Việt Nam đã xây dựng hệ thống xếp
hạng tín dụng áp dụng riêng cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Ngân hàng
BIDV xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng theo nguyên tắc hạn chế tối đa ảnh
hưởng chủ quan của các tiêu chí tài chính bằng cách thiết kế các chỉ tiêu phi tài
chính và cung cấp những hướng dẫn chi tiết cho việc đánh giá chấm điểm các chỉ
tiêu. Bên cạnh đó, ngân hàng Vietinbank sử dụng kết hợp các chỉ tiêu định tính để
chấm điểm bổ sung cho các chỉ tiêu định lượng, có các hướng dẫn chi tiết để thực
hiện chấm điểm và xếp hạng tín dụng nhằm hạn chế chủ quan trong đánh giá các chỉ
tiêu. Tương tự như BIDV hệ thống các chỉ tiêu tài chính được đánh giá trong mô
hình xếp hạng dựa theo khung hướng dẫn của NHNN và có điều chỉnh vài hệ số
thống kê ngành theo tính toán từ dữ liệu hệ thống thông tin ứng dụng của
Vietinbank.
 Doanh nghiệp kinh doanh thông tin tín dụng tại Việt Nam
 Trung tâm đánh giá tín nhiệm Vietnamnet (CRV)
Công ty CRV thành lập ngày 05/12/2006, là một tổ chức độc lập cung cấp
thông tin tín nhiệm của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam và thông tin tín nhiệm của các ngành kinh tế nói chung. Ngoài ra, công ty còn
mở rộng cung cấp thông tin tín dụng cho hầu hết các doanh nghiệp lớn tại Việt
Nam, các doanh nghiệp đanh giao dịch trên thị trường OTC, và các doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp
23
Việt Nam nói chung. Phương pháp xếp hạng của CRV dựa trên một quy trình đánh
giá bao gồm hơn 100 chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, đã có tham khảo công nghệ
của các tổ chức đánh giá tín nhiệm nổi tiếng trên thế giới. Mô hình mà CRV sử
dụng là mô hình phân tích phân biệt DA (Discriminent Analise). Mục tiêu chung
của DA trong xếp hạng tín dụng là phân biệt giữa doanh nghiệp có nguy cơ phá sản
và doanh nghiệp không có nguy cơ phá sản một cách khách quan và chính xác nhất,
bằng việc sử dụng hàm phân biệt, trong đó biến số là các chỉ tiêu tài chính. Mục tiêu
chính là tìm một hệ các tổ hợp tuyến tính của các biến nhằm phân biệt tốt nhất các
nhóm, các cá thể trong mỗi nhóm gần nhau nhất và các nhóm được phân biệt tốt
nhất (xa nhau nhất). Từ năm 2010, CRV mỗi năm đưa ra một Báo cáo thường niên
Chỉ số tín nhiệm Việt Nam, cung cấp thông tin tín nhiệm của các doanh nghiệp
đồng thời đánh giá rủi ro của các ngành nghề kinh tế.
 Công ty Thông tin tín nhiệm và Xếp hạng doanh nghiệp (C&R)
Công ty C&R thành lập vào năm 1996, là một trong những công ty hoạt động
chuyên về thông tin tín nhiệm đầu tiên tại Việt Nam. VietnamCredit (C&R) là thành
viên chính thức duy nhất tại Việt Nam của Cổng thông tin tín nhiệm châu Á –
Asiagate (Asian Credit Information Gateway). Công ty sử dụng các chuyên gia để
viết các báo cáo tín nhiệm về công ty, về ngành kinh tế và các báo cáo rủi ro khác.
Song thông tin mà công ty C&R đưa ra khá giống với thông tin mà CIC đưa ra, đó
là đưa ra các thông tin về hồ sơ công ty (tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, lịch sử
hoạt động…) và xếp hạng của riêng họ. Các kết quả xếp hạng tín nhiệm của các
công ty này thực sự không được các ngân hàng và các tổ chức trong nước chưa thực
sự công nhận độ tin cậy của các báo cáo này. Điều này thể hiện rõ khi công ty C&R
công bố xếp hạng tín nhiệm của các ngân hàng, thì Hiệp hội ngân hàng Việt Nam
(VNBA) đã gửi công văn tới Ngân hàng Nhà nước bày tỏ bức xúc của các hội viên
về kết quả xếp hạng tín nhiệm. Người đứng đầu VNBA cho rằng, việc một công ty
tư nhân đứng ra xếp hạng tín nhiệm của các ngân hàng là không đủ căn cứ. Điều
này thể hiện các doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm chưa có được sự tin lcậy từ
Khóa luận tốt nghiệp
24
những người quan tâm, đồng thời nó cũng thể hiện trình độ và thói quen chưa minh
bạch thông tin của Việt Nam.
 Công ty cổ phần thông tin tín dụng Việt Nam (PCB)
Tháng 2 năm 2013, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã cấp phép hoạt động
cho Công ty Thông tin Tín dụng Việt Nam (PCB). Theo đó, PCB có đủ điều kiện
pháp lý để thu thập, lưu trữ, xử lý và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng cho
ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Giống như nhiều nước trên thế giới, trung tâm
thông tin tín dụng của nhà nước và công ty thông tin tín dụng tư nhân cùng song
song tồn tại. PCB sẽ hỗ trợ CIC trong việc cung cấp các sản phẩm thông tin tín
dụng, chủ yếu là cho mảng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ngay từ ngày đầu thành lập, PCB đã xác định mục tiêu hỗ trợ các tổ chức tín
dụng trong việc đánh giá mức độ rủi ro các khoản vay, cũng như giúp khách hàng
vay trong việc tiếp cận đến nguồn vốn tín dụng. Hoạt động của PCB sẽ góp
phần thúc đẩy sự minh bạch về mặt thông tin giữa người đi vay và người cho vay,
khuyến khích khách hàng vay thực hiện nghĩa vụ trả nợ đầy đủ và đúng hạn nhằm
xây dựng một thị trường tín dụng lành mạnh.
Đến thời điểm hiện tại, PCB đã bước đầu mở cửa hệ thống, cung cấp các sản
phẩm báo cáo tín dụng cơ bản cho một số ngân hàng đã ký hợp đồng. Trong tình
hình kinh tế suy thoái, nhiều cá nhân và doanh nghiệp Việt Nam gặp khó khăn trong
việc tiếp cận nguồn vốn cho vay. Do đó, PCB ra đời với kho dữ liệu bao gồm cả
thông tin tích cực và tiêu cực sẽ là giải pháp rút ngắn khoảng cách giữa người đi vay
và tổ chức tín dụng, thúc đẩy hoạt động cấp tín dụng.
PCB là công ty thông tin tín dụng tư nhân đầu tiên tại Việt Nam được thành
lập bởi 11 Ngân hàng Thương mại cổ phần bao gồm Vietcombank, BIDV,
Vietinbank, ACB, Techcombank, VIB, Đông Á, VPBank, ABBank, Sacombank và
SCB. Với sự tư vấn của Tập đoàn Tài chính Quốc tế (IFC), PCB đã chọn nhà cung
cấp dịch vụ thông tin tín dụng hàng đầu thế giới - Tập đoàn CRIF - làm đối tác
chiến lược. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc xây dựng các trung tâm thông
Khóa luận tốt nghiệp
25
tin tín dụng trên toàn thế giới, CRIF có đủ năng lực và chuyên môn để hỗ trợ xây
dựng PCB trở thành một trung tâm thông tin tín dụng tư nhân đạt chuẩn quốc tế.
1.2. Giới thiệu mô hình Z- Score
Mô hình Z-Score là mô hình dự đoán nguy cơ phá sản của DN trong vòng 2
năm tới được Giáo sư người Mỹ Edward I. Altman, trường Đại học New York (Hoa
Kỳ) công bố lần đầu vào tháng 9/1968 trên tạp chí Journal of Finance Z-Score.
Công trình nghiên cứu của Giáo sư Altman phát triển dựa trên mô hình của Beaver
(1967). Mô hình Z-Score được tính toán dựa trên 5 chỉ số tài chính kết hợp với
trọng số và được sử dụng để tiên đoán về khả năng phá sản của DN trong vòng 2
năm sắp tới. Các chỉ tiêu sử dụng trong công thức tính toán đều dễ dàng thu thập
được trên BCTC của doanh nghiệp và thông tin công bố rộng rãi ra công chúng. Mô
hình của Giáo sư Altman được ứng dụng ở nhiều nước (từ Hoa Kỳ đến một số nước
châu Âu và hiện tại các nước châu Á cũng đang áp dụng nhiều) trong phân tích, dự
báo tình hình hoạt động của doanh nghiệp, chứng tỏ được tính ưu việt trong việc
phân loại vùng rủi ro của doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực khác nhau.
Mô hình này lúc đầu được Altman xây dựng dựa trên các phương pháp phân
tích thống kê với số mẫu 66 doanh nghiệp được chia làm 2 nhóm bao gồm nhóm
phá sản và nhóm không phá sản. Nhóm phá sản (Nhóm 1) bao gồm các nhà sản xuất
đã nộp đơn yêu cầu phá sản. Quy mô tài sản trung bình của các công ty này là 6,4
triệu USD, dao động trong khoảng 0,7 đến 25,9 triệu USD. Altman nhận ra rằng
nhóm này không đồng nhất về quy mô và ngành công nghiệp, mặc dù tất cả các
công ty đều tương đối nhỏ và từ các ngành sản xuất. Ông đã cố gắng lựa chọn cẩn
thận các công ty không phá sản (Nhóm 2). Nhóm 2 bao gồm một mẫu các công ty
sản xuất được chọn trên cơ sở ngẫu nhiên phân tầng. Các công ty này được phân
tầng theo ngành và quy mô, với phạm vi quy mô tài sản bị giới hạn ở mức 12525
triệu USD. Altman đã loại bỏ các công ty nhỏ (dưới 1 triệu Hoa Kỳ đô la trong tổng
tài sản) vì thiếu dữ liệu và các công ty rất lớn vì sự hiếm có của các vụ phá sản
trong số các công ty này trong giai đoạn đó. Dữ liệu được thu thập cho các công ty
Khóa luận tốt nghiệp
26
trong cả hai nhóm là từ cùng một năm. Đối với Nhóm 1, dữ liệu được lấy từ báo cáo
tài chính một kỳ báo cáo trước khi phá sản. Một nửa trong số mẫu này đã nộp đơn
xin phá sản vào lúc đó. Mặc dù chỉ số Z này được phát minh tại Mỹ, nhưng hầu hết
các nước vẫn có thể sử dụng với độ tin cậy khá cao.
Hệ số Z-Score ban đầu chỉ áp dụng cho các DN sản xuất chứ không áp dụng
cho các định chế tài chính. Về sau, Edward I. Altman phát triển thêm các mô hình
tính hệ số Z-Score cho các DN phi sản xuất, DN tư nhân, DN thị trường mới nổi.
Ban đầu giáo sư Altman sử dụng đến 22 chỉ tiêu tài chính khác nhau để tính
chỉ số Z-score, sau đó ông phát triển thêm và rút gọn lại còn sử dụng 5 chỉ tiêu. Ông
đã phân loại các biến này thành năm loại tỷ lệ tiêu chuẩn: thanh khoản, lợi nhuận,
đòn bẩy, khả năng thanh toán và hoạt động. Cụ thể, Z-score được được tính với 5
chỉ số tài chính được ký hiệu từ X1, X2, X3, X4, X5. Công thức tính hệ số Z-Score
được ước tính bởi Altman (năm 1968) như sau:
Z = 1,2*X1 + 1,4*X2 + 3,3*X3 + 0,6*X4 + 0,999*X5
Để đánh giá khả năng phá sản của công ty, chỉ số Z của mô hình được so sánh
với các mức điểm được xác định trước như dưới đây :
+ Z < 1,8: DN có vấn đề nghiêm trọng về tài chính, có khả năng cao sẽ phá
sản.
+ 1,8 < Z < 2,99: DN rơi vào vùng nguy hiểm, cần chú ý về khả năng phá sản.
+ Z > 2,99: DN an toàn, nếu chỉ dựa trên các chỉ tiêu tài chính dùng tính toán.
Mô hình Z-Score đã ước đoán chính xác 66% doanh nghiệp bị vỡ nợ và 78%
doanh nghiệp không bị vỡ nợ trước đó một năm. Nhờ những dự đoán khá chính xác
của mô hình này mà chỉ số Z-Score dần được phát triển tại nhiều quốc gia trên thế
giới. Tuy nhiên, mô hình này không chỉ ra được thời gian phá sản dự kiến, vì việc
phá sản của một DN còn phụ thuộc vào tình hình kinh tế.
Khóa luận tốt nghiệp
27
Có thể thấy rằng đây là một mô hình có độ tin cậy khá cao được thực hiện
trên cơ sở định lượng khá cụ thể về các nhân tố ảnh hưởng. Mô hình này đã mang
lại nhiều ưu thể khắc phục những hạn chế của mô hình chấm điểm. Cụ thể là:
- Mô hình Z-Score đã sử dụng phương pháp phân tích khác biệt đa nhân tố để
lượng hóa xác suất vỡ nợ của người vay đã khắc phục được các nhược điểm của mô
hình định tính, do đó góp phần tích cực trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng tại các
NHTM.
- Mô hình Z-Score đã góp phần tích cực trong việc kiểm soát rủi ro tại các
ngân hàng đối với từng doanh nghiệp vay vốn.
- Mô hình XHTD còn thể hiện: tính nhất quán, khách quan, không phụ thuộc
vào ý kiến chủ quan của các cán bộ tín dụng.
Tuy nhiên, mô hình này phụ thuộc nhiều vào cách phân loại nhóm khách hàng
vay có rủi ro và không có rủi ro. Mặt khác, mô hình đòi hỏi hệ thống thông tin đầy
đủ cập nhật của tất cả các khách hàng. Yêu cầu này là rất khó thực hiện trong điều
kiện nền kinh tế thị trường không đầy đủ.
Bảng 1.2: Các chỉ số tài chính của Hệ số Z-Score
Ký hiệu Hệ số Trọng số
X1
Vốn lưu động (Tài sản ngắn
hạn – Nợ ngắn hạn)/Tổng tài
sản
Working
Capital/Total Assets
1,2
X2 Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản
Retained
Earnings/Total
Assets
1,4
X3
Lợi nhuận trước lãi vay và
thuế/Tổng tài sản
EBIT/Total Assets 3,3
X4
Giá trị thị trường của vốn chủ
sở hữu/Giá trị sổ sách của
tổng nợ phải trả
Market Value of
Equity/Total
Liabilities
0,6
X5 Doanh thu thuần/Tổng tài sản
Net Sales/Total
Assets
0,999
Khóa luận tốt nghiệp
28
 X1: Vốn lưu động/Tổng tài sản (Working Capital/Total Assets)
Tỷ lệ vốn lưu động/Tổng tài sản là các chỉ số tài chính thường thấy trong các
báo cáo tài chính của DN, là thước đo tài sản lưu động ròng của DN so với tổng vốn
hóa. Vốn lưu động là sự chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Thông
thường, một DN hoạt động thua lỗ sẽ thu hẹp tài sản hiện tại so với tổng tài sản.
 X2: Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản (Retained Earnings/Total Assets)
Lợi nhuận giữ lại thể hiện số tiền thu nhập được tái đầu tư hoặc mức tổn thất
của một DN, chỉ số này cũng được gọi là thặng dư kiếm được. Điều lưu ý là chỉ số
thu nhập được giữ lại có thể bị chi phối thông qua việc sắp xếp lại DN và tuyên bố
cổ tức bằng cổ phiếu. Ví dụ, một công ty tương đối trẻ có thể sẽ hiển thị tỷ lệ Lợi
nhuận giữ lại/Tổng tài sản thấp vì công ty không có thời gian để xây dựng lợi nhuận
tích lũy. Do đó, có thể lập luận rằng công ty trẻ có phần bị phân biệt đối xử trong
phân tích này và cơ hội được phân loại phá sản là tương đối cao hơn so với một
công ty cũ. Đây là tình huống thường gặp trong môi trường thực tế, tỷ lệ thất bại
cao hơn nhiều trong một năm trước. Năm 1993, khoảng 50% tất cả các công ty đã
thất bại trong 5 năm đầu tiên tồn tại (theo Dun & Bradstreet, 1994).
Ngoài ra, tỷ lệ Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản còn đo lường đòn bẩy của một
DN. Những DN có lợi nhận giữ lại cao liên quan đến tổng tài sản, đã tài trợ tài sản
của họ thông qua việc giữ lại lợi nhuận và không sử dụng nhiều nợ.
 X3: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế/Tổng tài sản (EBIT/Total Assets)
Tỷ lệ này là thước đo năng suất tài sản thực sự của DN, không phụ thuộc vào
bất kỳ yếu tố thuế hay đòn bẩy nào. Vì sự tồn tại cuối cùng của DN là dựa trên khả
năng kiếm tiền từ tài sản của mình, tỷ lệ này dường như đặc biệt thích hợp cho các
nghiên cứu đối phó với thất bại của DN. Hơn nữa, mất khả năng thanh toán theo
nghĩa phá sản xảy ra khi tổng nợ phải trả vượt quá giá trị tài sản của DN với giá trị
được xác định bởi khả năng kiếm tiền của tài sản. Như chúng ta thấy, tỷ lệ này liên
tục vượt trội so với các biện pháp sinh lời khác, bao gồm cả dòng tiền.
Khóa luận tốt nghiệp
29
 X4: Giá trị vốn chủ sở hữu/Giá trị sổ sách của tổng nợ phải trả (Market
Value of Equity/Total Liabilities)
Vốn chủ sở hữu được đo lường bằng kết hợp giá trị thị trường của tất cả các cổ
phiếu chứng khoán, bao gồm cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường, trong khi nợ phải
trả bao gồm cả hiện tại và dài hạn. Thước đo cho thấy tài sản của công ty có thể
giảm giá trị bao nhiêu (được đo bằng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu cộng với
nợ) trước khi nợ phải trả vượt quá tài sản và công ty mất khả năng thanh toán. Ví
dụ, một DN có giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu là 1.000$ và khoản nợ 500$ có
thể bị giảm 2/3 giá trị tài sản trước khi mất khả năng thanh toán. Tuy nhiên, cùng
một DN có vốn chủ sở hữu 250$ sẽ mất khả năng thanh toán nếu tài sản chỉ giảm
một phần ba giá trị. Đối ứng của X4 là một phiên bản sửa đổi một chút của một
trong những biến được sử dụng hiệu quả bởi Fisher (1959) trong một nghiên cứu về
chênh lệch lãi suất trái phiếu DN. Nó cũng là một yếu tố dự đoán phá sản hiệu quả
hơn so với tỷ lệ tương tự, được sử dụng phổ biến hơn giá trị ròng/tổng nợ (giá trị sổ
sách).
 X5: Doanh thu thuần/Tổng tài sản (Net Sales/Total Assets)
Tỷ lệ vốn - doanh thu là tỷ lệ tài chính tiêu chuẩn cho khả năng tạo doanh số
của tài sản DN. Đây là một trong những biện pháp quản lý năng lực trong việc đối
phó với các điều kiện cạnh tranh. Tỷ lệ cuối cùng này khá quan trọng vì nó là tỷ lệ ít
có ý nghĩa nhất trên cơ sở cá nhân.
1.2.1. Mô hình Z-Score áp dụng cho Công ty Tư nhân
Mô hình Z-Score ban đầu dựa trên giá trị thị trường của công ty và do đó chỉ
áp dụng cho các công ty giao dịch công khai. Nhiều DN tư nhân lo ngại rằng mô
hình Z-Score chỉ áp dụng cho các DN giao dịch công khai (vì X1 yêu cầu dữ liệu
giá cổ phiếu). Và để hoàn toàn chính xác, mô hình Z-Score được điều chỉnh sao cho
có giá trị về mặt khoa học. Ví dụ, sửa đổi rõ ràng nhất là thay thế giá trị sổ sách của
vốn chủ sở hữu cho giá trị thị trường và sau đó tính toán lại X4.
Khóa luận tốt nghiệp
30
Năm 1983, Altman đánh giá lại hoàn toàn mô hình, thay thế các giá trị sổ sách
của Vốn chủ sở hữu cho Giá trị thị trường trong X4 thay vì chỉ đơn giản chèn một
biến số vào mô hình hiện có để tính hệ số Z.
Kết quả của mô hình Z’-Score được sửa đổi với biến X4 mới là:
Z’ = 0,717*X1 + 0,847*X2 + 3,107*X3 + 0,42*X4 + 0,998*X5
Các điểm ngưỡng cho chỉ số Z’ như sau:
+ Z’ < 1,23: Doanh nghiệp nằm trong vùng phá sản.
+ 1,23 < Z’ < 2,9: Doanh nghiệp nằm trong vùng chưa rõ ràng.
+ Z’ > 2,9: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn.
Mô hình Z-Score có sự thay đổi so với mô hình trước đó, hệ số cho X1 đi từ
1,2 đến 0,7. Mô hình trông khá giống với mô hình sử dụng Giá trị thị trường. Biến
thực tế đã được sửa đổi, X4 có sự thay đổi hệ số từ 0,6001 thành 0,42 nghĩa là hiện
tại nó ít ảnh hưởng đến Z-Score, X3 và X5 hầu như không thay đổi.
1.2.2. Mô hình Z-Score điều chỉnh áp dụng cho doanh nghiệp không sản xuất
Do thiếu cơ sở dữ liệu của công ty Tư nhân, Altman đã không kiểm tra mô
hình Z’‐Score trên mẫu thứ cấp. Lần sửa đổi tiếp theo của mô hình Z-Score đã phân
tích các đặc điểm và độ chính xác của mô hình không có X5 – doanh thu thuần/tổng
tài sản. Altman làm điều này để giảm thiểu ngành công nghiệp có tiềm năng.
Hiệu ứng có nhiều khả năng xảy ra khi bao gồm một biến số nhạy cảm với
ngành như doanh thu tài sản. Ngoài ra, Altman đã sử dụng mô hình này để đánh giá
“sức khỏe” tài chính của các tập đoàn ngoài Hoa Kì. Cụ thể, Altman, Hatzell và
Peck (1995) đã áp dụng mô hình Z"-Score nâng cao này cho các tập đoàn thị trường
mới nổi, cụ thể là các công ty Mexico đã phát hành Euro bằng đô la Mỹ. Giá trị sổ
sách của vốn chủ sở hữu đã được sử dụng cho X4 trong trường hợp này.
Các kết quả phân loại giống hệt với mô hình năm biến được sửa đổi (Z'-
Score). Công thức tính hệ số Z’’ của Altman (năm 1983) được điều chỉnh như sau:
Z’’ = 6,56*X1 + 3,26*X2 + 6,72*X3 + 1,05*X4
Khóa luận tốt nghiệp
31
Các điểm ngưỡng cho chỉ số Z’’ như sau:
+ Z’’ < 1,1: Doanh nghiệp nằm trong vùng phá sản
+ 1,1 < Z’’ < 2,6: Doanh nghiệp nằm trong vùng chưa rõ ràng.
+ Z’’ > 2,6: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn.
1.3. Những nghiên cứu về mô hình Z-Score
1.3.1. Những nghiên cứu về mô hình Z-Score ở ngước ngoài
Mô hình Z-Score của Giáo sư Altman được nghiên rộng rãi và sử dụng ở
nhiều quốc gia trên thế giới và trải dài qua nhiều năm. Mặc dù mô hình Z‐ Score đã
được phát triển hơn 45 năm trước và xuất hiện nhiều mô hình dự đoán thất bại thay
thế, mô hình Z‐ Score vẫn tiếp tục được sử dụng trên toàn thế giới như một công cụ
chính hoặc hỗ trợ cho việc phân tích và dự đoán sự cố tài chính và phá sản cả trong
nghiên cứu và trong thực tế.
John Wiley đã phân tích hiệu quả đem lại của mô hình Z‐ Score cho các công
ty từ 31 quốc gia thuộc châu Âu và 3 quốc gia không thuộc châu Âu, sử dụng các
sửa đổi khác nhau của mô hình ban đầu. Đây là lần đầu tiên nghiên cứu này cung
cấp một phân tích quốc tế toàn diện như vậy. Ngoại trừ Hoa Kỳ và Trung Quốc, các
công ty trong mẫu chủ yếu là tư nhân và bao gồm các công ty phi tài chính trên tất
cả các lĩnh vực công nghiệp. John Wiley đã sử dụng mô hình Z ′-Score ban
đầu được phát triển bởi Altman (1983) cho các công ty sản xuất tư nhân, công cộng
và không sản xuất. Mặc dù có một số bằng chứng cho thấy các mô hình Z -Score về
dự đoán phá sản đã vượt trội hơn so với các mô hình dựa trên thị trường hoặc rủi ro
cạnh tranh, trong các nghiên cứu khác các mô hình Z‐ Score hoạt động rất tốt. Tuy
nhiên, nếu không có sự so sánh quốc tế toàn diện, kết quả của các mô hình cạnh
tranh rất khó để khái quát. Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng cho thấy mô hình
Z‐Score hoạt động hợp lý đối với hầu hết các quốc gia (độ chính xác dự đoán xấp xỉ
75%) và độ chính xác phân loại có thể được cải thiện hơn nữa (trên 90%) bằng cách
sử dụng ước tính cụ thể của quốc gia kết hợp các biến bổ sung. Việc xác minh mô
hình của Altman tập trung vào hiệu quả của mô hình hoặc vào cách so sánh với các
mô hình rủi ro kế toán, dựa trên thị trường hoặc dựa trên kế toán khác. Tuy
Khóa luận tốt nghiệp
32
nhiên mô hình Z‐ Score ban đầu không chỉ dựa trên dữ liệu kế toán vì giá trị thị
trường của vốn chủ sở hữu đã được sử dụng, John Wiley phân loại mo hình này ở
đây là dựa trên kế toán.
Grice và Ingram (2001) đã sử dụng một bộ dữ liệu mới của các công ty Mỹ và
đặt ra ba câu hỏi về hiệu quả của mô hình Altman, kết luận rằng độ chính xác dự
đoán mô hình của Altman đã giảm theo thời gian và các hệ số của mô hình đã thay
đổi đáng kể, điều đó có nghĩa là mối quan hệ giữa tỷ lệ tài chính và các dấu hiệu
khó khăn tài chính đã thay đổi theo thời gian. Mô hình này nhạy cảm với phân loại
ngành (hiệu quả hơn đối với các công ty sản xuất so với các công ty không sản
xuất) nhưng không nhạy cảm với loại khó khăn tài chính.
“Hillegeist et al” (2004) đã so sánh hai mô hình là Z-Score của Altman và O-
Score của Ohlson với một mô hình dựa trên giá tùy chọn của Black – Scholes –
Merton (BSM). “Hillegeist et al” đã sử dụng các thử nghiệm nội dung thông tin
tương đối để so sánh hiệu suất mẫu của các mô hình khác nhau này và xác định rằng
BSM ‐ Prob vượt trội so với các mô hình dựa trên kế toán thay thế. Các kết luận rất
có ích đối với các sửa đổi khác nhau của các mô hình dựa trên kế toán, chẳng hạn
như các hệ số cập nhật, hiệu ứng ngành và phân tách các biến. Chava và Jarrow
(2004) đã sử dụng một cơ sở dữ liệu phá sản mở rộng của các công ty niêm yết ở
Hoa Kỳ để kiểm tra tính ưu việt của mô hình của Shumway (2001) qua các mô
hình của Altman (1968).
1.3.2. Những nghiên cứu về mô hình Z-Score ở Việt Nam
Hiện nay mô hình Z-Score đã đưa vào sử dụng và nghiên cứu ở Việt Nam tuy
chưa được rộng rãi như ở nước ngoài. Có thể kể đến đề tài xây dựng mô hình Z-
Score để xếp hạng tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp đã lên sàn chứng khoán
của Tiến sĩ Nguyễn Quang Dong và Tiến sĩ Nguyễn Trọng Hòa (Học viện Tài
chính, 2010). Ngoài ra còn có một số đề tài khác như: “Đánh giá nguy cơ phá sản
của các ngân hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam bằng chỉ số Z-
Score” của tác giả Nguyễn Đăng Tùng, Bùi Thị Len, đề tài: “Vận dụng mô hình Z-
Khóa luận tốt nghiệp
33
score trong quản trị rủi ro tại các trang trại sản xuất gia cầm trên địa bàn tỉnh Thái
Bình” của 3 tác giả: Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Quốc Chỉnh, Vũ Quốc Hưng
thuộc Học viện Nông nghiệp Việt Nam,... Bên cạnh đó một số tác giả là Nguyễn
Thị Thanh Lâm (2012) và tác giả Trần Thị Thúy Hà (2013) thuộc Đại học kinh tế
Quốc dân đã vận dụng mô hình Z-Score để XHTD khách hàng doanh nghiệp tại một
số NHTM như Ngân hàng Vietcombank, Habubank. Các nghiên cứu phần lớn đem
lại sự khả quan khi đem áp dụng vào các NHTM và kiểm soát tín dụng cho các
doanh nghiệp tại Việt Nam.
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế

More Related Content

What's hot

Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
Nguyễn Công Huy
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Nhận Viết Đề Tài Điểm Cao ZALO 0917193864 - LUANVANTRUST.COM
 
Hệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt namHệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt namQuỳnh Trọng
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại các ngân hàng th...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại các ngân hàng th...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại các ngân hàng th...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại các ngân hàng th...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbankBáo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Bai giang phan tich tai chinh
 Bai giang phan tich tai chinh Bai giang phan tich tai chinh
Bai giang phan tich tai chinh
Hang Vo Thi Thuy
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt NamĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng AgribankHuy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMTrac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
Aloneman Ho
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Thu Vien Luan Van
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz
Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz
Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz hoangnhuthinh
 

What's hot (20)

Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Hệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt namHệ thống ngân hàng việt nam
Hệ thống ngân hàng việt nam
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại các ngân hàng th...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại các ngân hàng th...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại các ngân hàng th...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận tại các ngân hàng th...
 
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
 
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbankBáo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
Báo cáo thực tập Tài chính ngân hàng tại eximbank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
 
Bai giang phan tich tai chinh
 Bai giang phan tich tai chinh Bai giang phan tich tai chinh
Bai giang phan tich tai chinh
 
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt NamĐề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
Đề tài: Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng ANZ Việt Nam
 
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng AgribankHuy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
 
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTMTrac nghiem môn Quản trị NHTM
Trac nghiem môn Quản trị NHTM
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz
Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz
Thuyết Trình Lý Thuyết Danh Mục Hiệu Quả - Markowitz
 

Similar to ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế

Khóa luận Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh n...
Khóa luận Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh n...Khóa luận Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh n...
Khóa luận Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh n...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
hieu anh
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...
Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...
Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAYĐề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế (20)

Khóa luận Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh n...
Khóa luận Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh n...Khóa luận Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh n...
Khóa luận Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh n...
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả chất lượng tín dụng tại Sacombank, 9đ
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhá...
 
Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...
Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...
Thực trạng hoạt động cho vay hội phụ nữ tại ngân hàng thương mại cổ phần đông...
 
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAYĐề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Biện pháp nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾTĐỊNH SỬ DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐ...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN TIÊN P...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HÌNH THỨC THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT - TẢI FREE QUA ZAL...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CNGTRC3
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
LngHu10
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
thanhluan21
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 

Recently uploaded (11)

GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptx
 
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
Nghiên cứu cơ chế và động học phản ứng giữa hợp chất Aniline (C6H5NH2) với gố...
 
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfGIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdfDS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
DS thi KTHP HK2 (dot 3) nam hoc 2023-2024.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 

ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại nhtm cổ phần đông nam á - chi nhánh thừa thiên huế

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE TRONG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ SINH VIÊN THỰC HIỆN NGUYỄN THỊ HỒNG NGỌC Khóa học: 2015 - 2019
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE TRONG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hồng Ngọc Thạc Sĩ: Trần Thị Khánh Trâm Lớp: K49A Tài Chính Khóa học: 2015 - 2019 Huế, tháng 05 năm 2019
  • 3. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Với vị thế là một ngân hàng trẻ mới thành lập từ năm 2014, Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế đang từng bước hoàn thiện mô hình xếp hạng tín dụng của mình. Tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế trong khâu chấm điểm và xếp hạng tín dụng (XHTD) nội bộ. Trên cơ sở đó, tác giả đã ứng dụng mô hình Z-Score để xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp ở Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế (SeABank Huế). Nội dung của khóa luận có 3 chương: Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa về lý luận và thực tiễn công tác XHTD của các ngân hàng thương mại nói chung và giới thiệu mô hình Z-Score. Chương 2, tác giả giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành phát triển và tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế. Tiếp theo, tác giả trình bày công tác XHTD khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế, sau đó đưa ra đánh giá về công tác chấm điểm và công tác XHTD khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng cho thấy những ưu điểm cũng như những hạn chế còn tồn tại. Từ đó tác giả chọn ngẫu nhiên 30 doanh nghiệp thuộc loại hình cổ phần hóa ngành sản xuất đang được xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng để vận dụng vào mô hình Z-Score trong XHTD khách hàng doanh nghiệp và so sánh với kết quả của mô hình XHTD nội bộ của Ngân hàng SeABank Huế sau đó đưa ra nhận xét. Kết quả của hai mô hình có sự chênh lệch nhưng con số chênh lệch là rất nhỏ không đáng kể. Cho thấy mô hình Z-Score có tính thực tiễn cao trong XHTD của các doanh nghiệp. Chương 3, tác giả đề xuất việc định hướng sử dụng mô hình Z-Score trong XHTD khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng, ngoài ra khóa luận cũng đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng SeABank Huế.
  • 4. Lời CảmƠn Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô Trần Thị Khánh Trâm đã hướng dẫn chỉ bảo tôi trong quá trình hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này. Tôi chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Tài chính- Ngân hàng trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong gần 4 năm học tập vừa qua. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong Ngân hàng SeABank chi nhánh Huế đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để tôi thực tập tại chi nhánh, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện, động viện, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp và trong quãng thời gian 4 năm đại học. Cuối cùng tôi kính chúc Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Chi nhánh SeABank Huế luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2019 Sinh viên Nguyễn Thị Hồng Ngọc
  • 5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................ii DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. iii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................2 2.1.Mục tiêu chung .....................................................................................................2 2.2.Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3 3.1.Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3 3.2.Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3 5. Kết cấu khóa luận ...................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH Z-SCORE ...............................................5 1.1.Tổng quan về Xếp hạng tín dụng .........................................................................5 1.1.1. Khái niệm Xếp hạng tín dụng ..........................................................................5 1.1.2. Vai trò của Xếp hạng tín dụng .........................................................................6 1.1.3. Đặc điểm Xếp hạng tín dụng............................................................................8 1.1.4. Đối tượng của Xếp hạng tín dụng ....................................................................9 1.1.5. Quy trình Xếp hạng tín dụng..........................................................................10 1.1.6. Nguyên tắc Xếp hạng tín dụng.......................................................................11 1.1.7. Các phương pháp Xếp hạng tín dụng.............................................................12 1.1.8. Sự cần thiết của Xếp hạng tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng .....15 1.1.9. Thực trạng hoạt động Xếp hạng tín dụng trên thế giới và Việt Nam.............18 1.1.9.1. Thực trạng hoạt động Xếp hạng tín dụng trên thế giới................................18
  • 6. 1.1.9.2. Mô hình Xếp hạng tín dụng ở Việt Nam .....................................................21 1.2.Giới thiệu mô hình Z- Score...............................................................................25 1.2.1. Mô hình Z-Score áp dụng cho Công ty Tư nhân ...........................................29 1.2.2. Mô hình Z-Score điều chỉnh áp dụng cho doanh nghiệp không sản xuất......30 1.3.Những nghiên cứu về mô hình Z-Score .............................................................31 1.3.1. Những nghiên cứu về mô hình Z-Score ở ngước ngoài.................................31 1.3.2. Những nghiên cứu về mô hình Z-Score ở Việt Nam .....................................32 CHƯƠNG 2: VẬN DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE TRONG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................34 2.1.Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................................................34 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á.........34 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................................................35 2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................35 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế...................................................................................37 2.1.2.3. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế.............................................................................................38 2.2.Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2018...................................41 2.2.1. Tình hình huy động vốn Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.......................................................................................41 2.2.2. Tình hình dư nợ Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế.............................................................................................44 2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................................47
  • 7. 2.3.Thực trạng công tác Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................51 2.3.1. Mục đích Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế...............................................................................51 2.4.2. Đối tượng và Phạm vi Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ........................51 2.4.3. Căn cứ Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế...................................................................................52 2.4.4. Nguyên tắc chấm điểm Xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ...................................................52 2.4.5. Quy trình Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................................................55 2.4.6. Đánh giá hệ thống chấm điểm tín dụng của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .............................................................61 2.4.6.1. Ưu điểm của hệ thống chấm điểm tín dụng .................................................61 2.4.6.2. Nhược điểm của hệ thống chấm điểm tín dụng ...........................................62 2.3.7. Đánh giá công tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ................62 2.3.7.1. Ưu điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế ................62 2.3.7.2. Hạn chế của hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế.........................63 2.4.Ứng dụng mô hình Z-Score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế .64 2.4.1. Khả năng dự báo của mô hình Z-Score..........................................................64 2.4.2. Thông tin xếp hạng và điều kiện vận dụng mô hình......................................64 2.4.2.1. Thông tin xếp hạng ......................................................................................64 2.4.2.2. Điều kiện vận dụng ......................................................................................65 2.4.3. Ví dụ minh họa việc sử dụng mô hình Z - Score để tính chỉ số Z .................65
  • 8. 2.4.4. Kết quả vận dụng mô hình Z-Score trong xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế .........................68 2.4.5. So sánh việc sử dụng mô hình Z-Score và mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ được sử dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi nhánh Thừa Thiên Huế..................................................................................................................69 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ..........................................................................................................................76 3.1.Định hướng sử dụng mô hình Z-Score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á - Chi Nhánh Thừa Thiên Huế..................................................................................................................76 3.2.Những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đông Nam Á – Chi Nhánh Thừa Thiên Huế..................................................................................................................77 3.2.1. Xây dựng đội ngũ nhân lực chất lượng cao ...................................................77 3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác tổ chức phân tích tín dụng, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn ...............................................................................................78 3.2.3. Công nghệ thông tin là nền tảng của ngân hàng hiện đại ..............................79 3.2.4. Xây dựng hệ thống thu thập thông tin riêng của ngân hàng ..........................80 3.2.5. Xây dựng chiến lược khách hàng...................................................................80 3.3.Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước ....................................................81 3.3.1. Tạo môi trường cho hoạt động kinh doanh tín nhiệm phát triển ...................81 3.3.2. Xây dựng hệ thống kế toán thống nhất, đồng bộ và thực hiện chế độ kiểm toán bắt buộc đối với các doanh nghiệp....................................................................82 3.3.3. Xây dựng hệ thống thông tin đầy đủ, chính xác và đáng tin cậy...................82 3.3.4. Nâng cao vai trò và thông tin từ trung tâm thông tin tín dụng – CIC............83 PHẦN III: KẾT LUẬN...........................................................................................84 1. Nhận xét kết quả nghiên cứu ................................................................................84
  • 9. 2. Hạn chế của khóa luận..........................................................................................84 3. Hướng phát triển của khóa luận............................................................................85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................86 PHỤ LỤC.................................................................................................................87
  • 10. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp KH Khách hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng CBTD Cán bộ tín dụng XHTD Xếp hạng tín dụng HOSE Sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh BCTC Báo cáo tài chính CTCP Công ty cổ phần
  • 11. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các chỉ số tài chính sử dụng trong xếp hạng tín dụng của Fitch..............20 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng SeABank Huế giai đoạn 2016- 2018...........................................................................................................................42 Bảng 2.3: Tình hình dư nợ của Ngân hàng SeABank Huế giai đoạn 2016-2018....45 Bảng 2.4: Tình hình kết quả kinh doanh của Ngân hàng SeABank Huế giai đoạn 2016-2018..................................................................................................................48 Bảng 2.5: Bảng đánh giá xếp hạng Doanh nghiệp và phân loại nhóm nợ của hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại Ngân hàng SeABank ...........................53 Bảng 2.6: Khung điểm tương ứng của từng quy mô doanh nghiệp..........................56 Bảng 2.7: Các chỉ tiêu phi tài chính tính điểm theo các loại hình doanh nghiệp......60 Bảng 2.8: Tỷ trọng phần tài chính và phi tài của hệ thống xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp tại SeABank...................................................................................................61 Bảng 2.9: Khả năng dự báo của chỉ số Z-Score thực tế............................................64 Bảng 2.10: Thông tin thu thập từ BCTC của Tập đoàn Hòa Phát năm 2018 ...........66 Bảng 2.11: Các tỷ số để tính Z-Score của Tập đoàn Hòa Phát.................................67 Bảng 2.12: Số nguy cơ phá sản của 30 doanh nghiệp thể hiện qua chỉ số Z-Score năm 2018...................................................................................................................69 Bảng 2.13: Kết quả xếp hạng tín dụng theo mô hình Z-Score và xếp hạng tín dụng nội bộ tại SeABank Huế của 30 doanh nghiệp được chọn .......................................69 Bảng 2.14: Kết quả so sánh giữa mô hình Z-Score và mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ tại ngân hàng SeABank Huế của 30 doanh nghiệp được chọn............................71 Bảng 2.15: Tóm tắt BCTC kiểm toán năm 2018 của doanh nghiệp số 8 .................72 Bảng 2.16: Tóm tắt BCTC kiểm toán năm 2018 của doanh nghiệp số 14 ...............73 Bảng 2.17: Tóm tắt BCTC kiểm toán năm 2018 của doanh nghiệp số 25 ...............75
  • 12. iii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của SeABank Huế.......................................................38 Sơ đồ 2.2: Quy trình xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng SeABank Huế............................................................................................................55
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, hoạt động tín dụng là nghiệp vụ cơ bản, chiếm vai trò quan trọng nhất vì nó là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là nghiệp vụ tập trung hầu hết các rủi ro nghiêm trọng, gây tổn thất lớn cho NHTM. Vì vậy, việc thực hiện quản trị rủi ro nhất là rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo an toàn và nâng cao chất lượng tín dụng là một yêu cầu khách quan, là điều kiện sống còn để ổn định và phát triển NHTM. Với thực tế là doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ đối với DN luôn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động tín dụng của các NHTM, cho nên hạn chế rủi ro tín dụng đối với DN vay vốn mà vẫn mở rộng tín dụng đối với chủ thể này là vấn đề luôn nhận được sự quan tâm của các ngân hàng. Ở Việt Nam trong những năm gần đây, dư nợ tín dụng ngân hàng có xu hướng gia tăng mạnh, do nhu cầu vốn đầu tư tăng để mở rộng sản xuất, kinh doanh đáp ứng yêu cầu tăng trưởng kinh tế cao trong bối cảnh hoạt động của thị trường chứng khoán, thị trường vốn còn hạn chế, đó là điều kiện thuận lợi cho NHTM, nhưng cũng gây áp lực lên hoạt động ngân hàng, tiềm ẩn những rủi ro tín dụng, đòi hỏi các NHTM phải có những giải pháp hữu hiệu giảm thiểu tình trạng này. Trong đó, một giải pháp quan trọng, mang lại nhiều lợi ích cho hoạt động đánh giá khách hàng và quản trị rủi ro đã và đang được NHTM Việt Nam xây dựng và khai thác chính là công tác XHTD. XHTD các DN vay vốn trở thành vấn đề khá “nóng” đối với NHNN cũng như các NHTM Việt Nam, việc các ngân hàng phải đối mặt với rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi. Một trong những kỹ thuật quản trị rủi ro tín dụng của NHTM là sử dụng phân tích chấm điểm để xếp hạng uy tín của các khách hàng. Mỗi ngân hàng xây dựng một hệ thống XHTD dựa trên các yêu cầu của NHNN. Tuy nhiên, việc chấm điểm XHTD cho các DN đôi khi lại đem đến kết quả chưa chính xác do thông tin không đầy đủ. Hiện nay các NHTM ở Việt Nam dựa vào kết quả XHTD nội bộ để hạn chế rủi ro. Tuy nhiên, chỉ tiêu cơ bản trong chấm điểm và xếp hạng tín dụng của khách hàng hiện nay của một số NHTM vẫn chưa phản ánh chính xác rủi ro, nhất là tình trạng các công ty sắp phá sản vẫn được xếp
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp 2 hạng an toàn. Tuy vậy, chúng ta vẫn có thể dự báo một công ty có khả năng phá sản hay không bằng nhiều mô hình, có thể kể đến mô hình Z-Score. NHTM cổ phần Đông Nam Á- Chi nhánh Huế mới thành lập năm 2014 và đã áp dụng hệ thống XHTD nội bộ đưa vào sử dụng năm 2014. Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu tác giả thấy hệ thống XHTD nội bộ của ngân hàng vẫn còn bộc lộ một số hạn chế. Việc đề xuất một mô hình thống kê định lượng để hoàn thiện hơn hệ thống XHTD tại NHTM cổ phần Đông Nam Á chi nhánh Huế là một vấn đề mang tính tất yếu và chiến lược. Xuất phát từ những lý do trên tác giả chọn đề tài: “Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh nghiệp tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tổng kết thực tiễn về hoạt động XHTD tại NHTM và mô hình Z-Score, từ đó tác giả ứng dụng mô hình Z-Score trong việc XHTD cho ngân NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các lý luận liên quan đến NHTM về hoạt động việc xếp hạng tín dụng của ngân hàng. - Đánh giá tình trạng XHTD tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Giới thiệu về mô hình Z-Score. - Vận dụng mô hình Z-Score vào công tác XHTD nhằm đánh giá rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế và từ đó so sánh kết quả XHTD giữa hai mô hình. - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác XHTD tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng và việc vận dụng mô hình Z-Score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2016 - 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm kiếm những nguồn tài liệu tham khảo từ sách báo, Internet, đề tài nghiên cứu khoa học và sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn. - Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập từ báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế và báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các DN có quan hệ tín dụng tại ngân hàng. - Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp thống kê dưới sự hỗ trợ của phần mềm Excel để so sánh với kết quả chấm điểm tín dụng nghiệp tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 5. Kết cấu khóa luận - Phần I: Đặt vấn đề. - Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. + Chương 1: Tổng quan về Xếp hạng tín dụng trong NHTM và mô hình Z-Score. + Chương 2: Vận dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp 4 + Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHTM cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Phần 3: Kết luận.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH Z-SCORE 1.1. Tổng quan về Xếp hạng tín dụng 1.1.1. Khái niệm Xếp hạng tín dụng Bắt đầu từ thập kỷ 70, dự báo rủi ro tài chính đã trở thành một hướng phát triển mạnh mẽ của mô hình hóa xác suất thống kê. Khi nhắc tới rủi ro tài chính gần như ngay lập tức người ta liên tưởng tới hoạt động quản lý danh mục đầu tư, định giá quyền chọn (option) và các công cụ tài chính khác. Công thức định giá quyền chọn (option) BlackScholes, bài viết về định giá trái phiếu công ty của Merton, ... là những khái niệm quen thuộc. Và XHTD cũng là một trong những hoạt động nhằm quản lí rủi ro tài chính chính mà các tổ chức tài chính trên thế giới, thậm chí cả quốc gia quan tâm và ứng dụng từ rất sớm. XHTD (credit ratings) là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Anh (“credit”: sự tín nhiệm, “ratings”: sự xếp hạng) do John Moody đưa ra vào năm 1909 trong cuốn “cẩm nang chứng khoán đường sắt” khi tiến hành nghiên cứu, phân tích và công bố bảng xếp hạng tín nhiệm lần đầu tiên cho 1.500 loại trái phiếu của 250 công ty theo một hệ thống ký hiệu gổm 3 chữ cái A, B, C được xếp lần lượt là Aaa đến C (hiện nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực quốc tế). Tuy nhiên XHTD chỉ phát triển nhanh ở Mỹ sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1929 – 1933 khi hàng loạt các công ty vay nợ bị phá sản và vỡ nợ. Thời kỳ này chính phủ Hoa Kỳ đã có nhiều quy định về việc cấm các định chế đầu tư (các quỹ hưu trí, các quỹ bảo hiểm, ngân hàng dự trữ) bỏ vốn đầu tư mua trái phiếu có độ tin cậy thấp dưới mức an toàn trong bảng xếp hạng tín nhiệm. Những quy định này đã làm cho uy tín của các công ty XHTD ngày một lên cao. Song trong suốt hơn 50 năm, việc XHTD chỉ phổ biến ở Mỹ, chỉ từ những năm 1970 đến nay, dịch vụ XHTD mới được mở rộng và phát triển khá mạnh ở nhiều nước.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp 6 Theo công ty Moody’s thì “XHTD” là ý kiến về khả năng và sự sẵn sàng của một nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất định trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ”. Theo từ điển thị trường chứng khoán, “XHTD” là cách ước tính chính thức tín nhiệm từ trước đến nay của cá nhân hay công ty về khả năng chi trả bao gồm tất cả các số liệu kiểm tra, phân tích, hồ sơ lưu trữ về khả năng trách nhiệm tín dụng của cá nhân và công ty kinh doanh”. Từ các định nghĩa trên, chúng ta đưa ra định nghĩa chung: “XHTD doanh nghiệp là đánh giá năng lực tài chính, tình hình hoạt động hiện tại và triển vọng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp được xếp hạng từ đó xác định được mức độ rủi ro không trả được nợ và khả năng trả nợ trong tương lai”. Hệ thống XHTD dùng để đánh giá mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm tài chính của cả 2 nhóm khách hàng DN và khách hàng cá nhân (thể nhân). Trong phạm vi bài nghiên cứu này, tác giả tập trung phân tích và nghiên cứu hệ thống XHTD dành cho nhóm khách hàng DN. 1.1.2. Vai trò của Xếp hạng tín dụng  Đối với các tổ chức tín dụng Hệ thống ngân hàng chiếm một vị trí quan trọng như là huyết mạch của nền kinh tế với vai trò cung cấp các sản phẩm dịch vụ chủ yếu trong quá trình hoạt động của các doanh nghiệp. Trong đó, tín dụng là một phần quan trọng nhất của hoạt động ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động tín dụng luôn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam bởi hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn chế,… Nợ xấu luôn tồn tại ở bất cứ ngân hàng nào từ ngân hàng nhỏ đến ngân hàng hàng đầu thế giới vì nó là một phần tất yếu của hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hiệu quả của quản trị rủi ro tín dụng là kiểm soát được nợ xấu ở một mức độ nhất định đảm bảo cho sự hoạt động bền vững của ngân hàng.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp 7 Chính vì thế XHTD nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu nhằm đảm bảo ổn định thanh khoản và thích ứng các tình huống xấu có thể xảy ra, đồng thời XHTD cũng hỗ trợ cho các TCTD phân loại nợ và trích lập rủi ro tiến tới mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và đảm bảo sự ổn định của hệ thống ngân hàng. Giúp ngân hàng quản lí tốt hơn danh mục tín dụng: giám sát và đánh giá các khoản tín dụng cho biết khoản vay có chất lượng tốt hay đang có xu hướng xấu đi, từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời, đánh giá hiệu quả danh mục đầu tư thông qua việc giám sát thay đổi dư nợ và phân loại nợ trong từng nhóm khách hàng đã được xếp hạng, giúp kiểm soát được mức độ tín dụng của khách hàng và phát triển chiến lược hướng tới các khách hàng tốt và rủi ro ít hơn. XHTD giúp ngân hàng giảm chi phí và thời gian ra quyết định cho vay thông qua thực hiện chính sách khách hàng như hạn mức cho vay, thời hạn cho vay, giá trị tài sản đảm bảo cần cho khoản vay, lãi suất cho vay.  Đối với nhà đầu tư XHTD giúp cho nhà đầu tư có một công cụ để đánh giá rủi ro tín dụng, giảm thiểu chi phi thu nhập, phân tích giám sát khả năng trả nợ của các tổ chức phát hành trái phiếu, công cụ nợ. Đồng thời nhà đầu tư cũng có thể nhận mức lãi suất cao hơn do giảm bớt được trung gian tài chính trong quá trình lưu thông tiền tệ.  Đối với doanh nghiệp được xếp hạng Kết quả XHTD có sự ảnh hưởng rất lớn đến bản thân các DN, đặc biệt sự thành công của DN trên thị trường vốn khi thực hiện huy động vốn. Kết quả XHTD sẽ đánh giá mức độ uy tín của DN trên thị trường. Đặc biệt đối với các nhà phát hành lần đầu ra công chúng hoặc quan hệ tín dụng lần đầu tiên tại các tổ chức tín dụng, uy tín sẽ gia tăng nhiều lần nếu kết quả xếp hạng cao được công bố từ các tổ chức xếp hạng có danh tiếng trên thế giới. Và trong tình hình kinh tế có nhiều bất ổn, doanh nghiệp nào giữ vững được vị trí xếp hạng thì sẽ càng thu hút được nhiều nhà đầu tư.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp 8 Ngoài ra, các công ty có kết quả xếp hạng tín nhiệm càng cao thì càng thu hút được nhiều nhà đầu tư, tăng khả năng huy động vốn, chi phí vay vốn càng giảm.  Đối với thị trường tài chính Theo xu thế phát triển chung của thế giới, ngày nay hầu hết trên các thị trường tài chính của các nước đều tồn tại các tổ chức XHTD. Kết quả XHTD là nguồn thông tin vô cùng quan trọng để các nhà điều hành vĩ mô có thể sử dụng như một công cụ giám sát thị trường, giảm thiểu rủi ro cho các nhà đầu tư. Đồng thời kết qủa xếp hạng cũng là báo hiệu để các cơ quan quản lý kịp thời điều chỉnh các chính sách, kế hoạch sao cho nền kinh tế đi vào trạng thái phát triển bền vững. Ngoài ra, XHTD doanh nghiệp cũng đóng vai trò quảng bá hình ảnh cho các tổ chức, DN và cung cấp thông tin cho đối tác, tạo lập niềm tin cho thị trường. 1.1.3. Đặc điểm Xếp hạng tín dụng - Xếp hạng tín dụng được tiến hành dựa trên những thông tin thu thập được từ những đối tượng được XHTD, và những nguồn thông tin được coi là đáng tin cậy. - Xếp hạng tín dụng không phải là một sự giới thiệu để mua hay bán một đối tượng nào đó, cũng không phải là lời khuyên tài trợ, đầu tư hoặc nắm giữ các công cụ nợ mà XHTD chỉ thực hiện chức năng độc lập là đánh giá mức độ rủi ro tín dụng hay mức độ tín dụng của một đối tượng được xếp hạng. Chúng chỉ là một trong những nhân tố mà nhà đầu tư và các nhà tài trợ nên tham khảo trước khi ra quyết định đầu tư, tài trợ. - Kết quả XHTD chỉ là một tiêu chí phục vụ cho quá trình đưa ra các quyết định và có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định. XHTD không đảm bảo tuyệt đối chất lượng tín dụng và rủi ro tín dụng trong tương lai. Như vậy, XHTD là một nhân tố quan trọng, nhưng không thể thay thế hoàn toàn cho việc thuyết minh về tính đáng tin cậy của đối tượng được XHTD.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp 9 1.1.4. Đối tượng của Xếp hạng tín dụng Đối tượng của XHTD bao gồm những thông số, thông tin của khách hàng có hoạt động tín dụng tại NHTM như: các thông tin tài chính từ báo cáo tài chính của DN, các thông tin phi tài chính (khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, môi trường kiểm soát nội bộ, quan hệ với ngân hàng,…) Hiện nay có nhiều cách để phân loại XHTD. Tùy thuộc vào các căn cứ khác nhau. người ta có thể phân loại như sau: - Xếp hạng tín dụng cá nhân: đây là hình thức xếp hạng được áp dụng đối với các khách hàng cá nhân tham gia vào hoạt động tín dụng của các NHTM. Việc XHTD cá nhân được thực hiện dựa trên lịch sử vay nợ và trả nợ, số lượng và loại tài sản đảm bảo mà cá nhân đó đang sở hữu, những khoản thanh toán chậm hoặc nợ quá hạn…Tất cả những thông tin đó đều được thu thập và tổng hợp trong các báo cáo XHTD về cá nhân đó. - Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp: đây là hình thức tập trung vào đối tượng xếp hạng là các DN. Việc XHTD DN được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, nhưng về cơ bản vẫn dựa trên các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của DN để đánh giá. - Xếp hạng tín dụng quốc gia: loại hình XHTD này đánh giá mức độ tin cậy của một quốc gia, để từ đó có thể so sánh môi trường đầu tư giữa các quốc gia. Quốc gia nào càng được XHTD cao thì càng nhận được sự tín nhiệm của các nhà đầu tư nước ngoài nên sẽ thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư. Việc XHTD các quốc gia dựa trên các chỉ số phát triển chung như: chỉ số phát triển các ngành, chỉ số an toàn vốn đầu tư, tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, mức độ ổn định chính trị. - Xếp hạng tín dụng các công cụ đầu tư: các công cụ được xếp hạng chủ yếu vẫn là các công cụ như: trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ và các loại trái phiếu, kì phiếu ngân hàng. Ở một số nước và một số tổ chức XHTD hiện nay còn XHTD cả cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu thường … Việc XHTD đối với các loại công cụ
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp 10 đầu tư được thực hiện dựa trên một số chỉ tiêu như: khả năng thanh khoản, kì hạn, lãi suất, mệnh giá, các rủi ro có thể gặp phải. Ở nước ta hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng các DN tham gia hoạt động tín dụng ở các NHTM, các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán. XHTD các công cụ đầu tư là chưa được chú ý. Xếp hạng quốc gia thì chúng ta chưa có khả năng thực hiện mà chỉ dành cho những tổ chức xếp hạng lớn như Moody’s, Stand & Poor hay Fitch… XHTD cá nhân thì do việc thu thập và tìm kiếm thông tin đối với những đối tượng này khá phức tạp và khó kiểm soát nên việc XHTD cá nhân vẫn chưa tiến hành phổ biến. 1.1.5. Quy trình Xếp hạng tín dụng Căn cứ vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan của từng ngân hàng nhằm xác lập quy trình XHTD. Một quy trình XHTD bao gồm các bước cơ bản như sau:  Bước 1: Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá, thông tin xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan đến đối tượng xếp hạng. Trong quá trình thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin từ trung tâm tín dụng, thông tin từ CIC…  Bước 2: Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi tài chính phải được sử dụng hết sức linh hoạt , khách quan, phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp, từng mặt hàng kinh doanh. Mức xếp hạng cuối cùng được quyết định sau khi tham khảo ý kiến Hội đồng xếp hạng. Trong XHTD của các NHTM thì kết quả xếp hạng không được công bố rộng rãi.  Bước 3: Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh mức xếp hạng. Các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp 11 hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng. 1.1.6. Nguyên tắc Xếp hạng tín dụng  Nguyên tắc 1: Khi đánh giá “sức khoẻ” của DN, NHTM không chỉ dựa vào các thông tin về mặt định lượng mà còn xem xét đến các yếu tố định tính nhằm có một cách nhìn tổng quát chính xác hơn. - Các dữ liệu định lượng: Là những quan sát được đo lường bằng số,các dữ liệu được lấy trên các báo cáo tài chính. Ví dụ như những chỉ tiêu lợi nhuận, chi phí trả lãi vay, vốn lưu động. - Các dữ liệu định tính: Đó là những quan sát không đo lường được bằng số. Trong tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví dụ như tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa dạng hoá hoạt động và các luật lệ, quy định.  Nguyên tắc thứ 2: Việc phân tích được tiến hành bằng phương pháp “trên – xuống” có nghĩa là phân tích từ các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến công ty đến các yếu tố của bản thân công ty theo trình tự sau: (1) Phân tích rủi ro mang tính vĩ mô về xu hướng của quốc gia, ngành như tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, sự ổn định về chính trị, chính sách tài chính, sự mở cửa thị trường,… (2) Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa dạng hoá hoạt động và các luật lệ quy định. (3) Phân tích rủi ro tài chính bao gồm hàng loạt chỉ tiêu phụ thuộc vào từng ngành nghề, kết hợp so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ linh hoạt tài chính cũng như chính sách tài chính. (4) Phân tích hướng phát triển của công ty như chất lượng ban quản lý và chiến lược kinh doanh.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp 12 (5) Phân tích tình trạng pháp lý của DN.  Nguyên tắc 3: Xây dựng thang điểm các chỉ tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ so sánh. Các chỉ tiêu được cho điểm, sau đó tổng hợp lại và phản ánh qua ký hiệu xếp hạng.  Nguyên tắc 4: Sự cần thiết của XHTD là điều không phải bàn cãi. Tuy nhiên. nó cũng chỉ là một công cụ hỗ trợ trong việc trả lời có nên cấp tín dụng cho khách hàng hay không. Không vì vậy mà tốn quá nhiều chi phí cho công tác XHTD. Giống như các loại hình kinh doanh khác, mục đích cuối cùng của NHTM là tối đa hoá lợi nhuận chứ không phải tối thiểu hoá rủi ro. 1.1.7. Các phương pháp Xếp hạng tín dụng  Phương pháp chuyên gia Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi trong lĩnh vực tài chính ngân hàng để xác định rủi ro và chất lượng của khoản tín dụng. Quá trình áp dụng phương pháp chuyên gia có thể ra 3 giai đoạn lớn: - Lựa chọn chuyên gia. - Trưng cầu ý kiến chuyên gia. - Thu thập và xử lý các đánh giá dự báo. Để thực hiện phương pháp chuyên gia, cần sử dụng một bảng câu hỏi gồm các tiêu chí liên quan tới rủi ro tín dụng và đưa cho các chuyên gia khác nhau để đánh giá. Sau đó các kết quả đánh giá của các chuyên gia sẽ được tập hợp lại, xử lý thống kê và cho ra kết quả cuối cùng. Trong XHTD phương pháp này dựa trên những kinh nghiệm đúc kết của các chuyên gia, qua đó để có thể tìm ra bản chất của mối quan hệ giữa có nguy cơ phá sản và các nhân tố ảnh hưởng đến nó. Kinh nghiệm được tích lũy từ: - Những quan sát và trải nghiệm thực tế mang tính chủ quan.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp 13 - Phỏng đoán về mối tương quan của việc kinh doanh và có nguy cơ phá sản. - Các kiến thức kinh tế liên quan tới việc có nguy cơ phá sản.  Ưu điểm: Tận dụng được kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu của các chuyên gia trong chuyên ngành của họ. Đồng thời, do kết quả đánh giá được tập hợp từ nhiều người nên kết quả đánh giá có độ tin cậy cao, do đó có thể tránh được sự phiến diện, một chiều.  Nhược điểm: Phương pháp này thường mất nhiều chi phí và thời gian do số lượng tham gia chuyên gia lớn đánh giá. Không thể loại bỏ hoàn toàn khía cạnh chủ quan trong kết quả đánh giá. Người đánh giá có thể rơi vào những cái bẫy do con số tạo ra. Ngoài ra, do thời gian tiến hoành đánh giá trong khoảng thời gian dài nên nhân sự nhóm chuyên gia có thể biến động.  Phương pháp thống kê Phương pháp thống kê dựa trên các số liệu thực tiễn như mức độ nợ, khả năng trả nợ và phương pháp kiểm định thống kê để phát hiện ra các biến số ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng. Đây là quá trình mô hình hóa toán học các vấn đề cần phân tích theo mục tiêu nghiên cứu. Bao gồm các mô hình thống kê sau: Mô hình phân tích phân biệt, mô hình hồi quy, mô hình Logistic, mô hình mạng thần kinh, mô hình S- Score,… Sự phù hợp của mô hình thống kê phụ thuộc rất lớn vào chất lượng của bộ dữ liệu thực nghiệm. Bộ dữ liệu phải đủ lớn và chính xác thì mô hình thống kê đưa ra mới có ý nghĩa. Trong khi các mô hình chẩn đoán XHTD phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của chuyên gia tín dụng, những mô hình thống kê lại kiểm định các giả thuyết sử dụng trong mô hình dựa trên bộ dữ liệu thực nghiệm. Trong quá trình XHTD, sử dụng các phương pháp thống kê đòi hỏi việc đưa ra các giả thuyết liên quan tới tiêu chuẩn nguy cơ phá sản tiềm năng. Theo phương pháp này thì hầu như chỉ tập trung vào các dữ liệu định lượng và kết hợp chặt chẽ chúng trong một mô hình toán học đã được các chuyên gia xếp hạng nghiên cứu và kiếm chứng, Thông qua mô hình, các tổ chức xếp hạng có thể
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp 14 đánh giá chất lượng tài sản, khả năng sinh lợi, khả năng trả nợ chủ yếu dựa trên báo cáo tài chính được công bố kèm theo những điều chỉnh thích hợp.  Ưu điểm: Áp dụng đơn giản, dễ dàng, hoàn toàn dựa trên cơ sở định lượng nên có thể thực hiện khá nhanh với chi phí thấp. Có thể loại bỏ khía cạnh chủ quan trong kết quả đánh giá.  Nhược điểm: Nếu không thu thập được bộ dữ liệu thực nghiệm có chất lượng thì phương pháp này khó thực hiện được. Ngoài ra khi áp dụng phương pháp này, trong một sô mô hình phải thỏa mãn giả thiết đưa ra nên đó lại là những hạn chế. Bởi nếu các giả thiết của mô hình không được thỏa mãn thì kết quả xếp hạng có thể không đáng tin cậy. Tính đến nay, do ưu điểm của tính khách quan phương pháp thống kê được sử dụng phổ biến hơn trong xếp hạng tín dụng thể nhân thường thông quá các mô hình chấm điểm tín dụng. Mỗi khách hàng vay nợ được chấm một điểm tín dụng thể hiện mức độ tín nhiệm và khả năng trả nợ. Tuy nhiên, ngay cả khi mô hình thống kê được sử dụng, phương pháp chuyên gia vẫn được kết hợp trong quá trình xây dựng mô hình để đạt được kết quả chấm điểm, xếp hạng tín dụng tin cậy nhất.  Phương pháp định giá quyền chọn Phương pháp định giá quyền chọn trong XHTD còn được gọi là mô hình lý thuyết. Với các mô hình lý thuyết thủ tục XHTD được rút ra từ mối liên hệ phân tích trực tiếp nguy cơ phá sản trên cơ sở lý thuyết kinh tế.  Ưu điểm: Kết quả mang tính khách quan do áp dụng phương pháp mo hình nên phương pháp định giá quyền chọn sẽ hiểu và kiểm chứng được bằng thực nghiệm.  Nhược điểm: Kết quả của quá trình xếp hạng không được giải thích đầy đủ nên việc áp dụng vào các môi trường mới khó có khả năng chỉnh sửa theo phương pháp này.
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp 15  Phương pháp kết hợp Phương pháp kết hợp là việc áp dụng nhiều phương pháp trong quá trình đánh giá và với mỗi nội dung cần đánh giá chỉ áp dụng những phương pháp đánh giá phù hợp với tiêu thức đó. Bằng cách này sẽ tận dụng những ưu điểm và hạn chế nhược điểm của mỗi phương pháp riêng lẻ. Vì vậy, tùy theo mục đích của xếp hạng, số liệu,…người ta có thể đưa ra những dạng kết hợp khác nhau phù hợp với những điều kiện trong thực tế.  Ưu điểm: có thể tận dụng được những mặt mạnh của từng phương pháp đánh giá trong lĩnh vực và phạm vi phù hợp. Đồng thời, có thể hạn chế được những mặt yếu của mỗi phương pháp. Để nâng cao tính chính xác cảu kết quả, người đánh giá có thể áp dụng nhiều phương pháp và so sánh để đưa ra các kết quả chính thức. 1.1.8. Sự cần thiết của Xếp hạng tín dụng trong hoạt động tín dụng ngân hàng  Do yêu cầu hạn chế rủi ro tín dụng Hoạt động của ngân hàng trong nền kinh tế thị trường là một trong những hoạt động kinh tế có nhiều rủi ro hơn hết. Có thể nói rủi ro là được xem như là yếu tố không tách rời với quá trình hoạt động của NHTM trên thị trường. Rủi ro trong cho vay còn được nhân lên gấp đôi, bởi vì ngân hàng không những phải hứng chịu các rủi ro do các nguyên nhân chủ quan của mình, mà còn gánh chịu những rủi ro do KH gây ra. Rủi ro tín dụng luôn gắn liền với hoạt động cho vay của ngân hàng. Việc đánh giá rủi ro này là trách nhiệm của ngân hàng. Các ngân hàng luôn tìm cực đại lợi nhuận qua việc tìm kiếm những lợi tức cao nhất có thể có ở các món cho vay, đồng thời cố gắng giảm thiểu rủi ro liên quan đến các hoạt động cho vay như: sàng lọc và giám sát khách hàng vay, thiết lập mối quan hệ khách hàng lâu dài, quy định các hạn mức tín dụng, tài sản thế chấp….Mặc dù vậy không một ngân hàng nào, không một tổ chức nào có thể dự đoán hết được những rủi ro có thể xẩy ra. Hoạt động kinh doanh tiền tệ ngày càng khó khăn, rủi ro của nó ngày một lớn, đòi hỏi phải có những biện pháp phòng ngừa, hạn chế các rủi ro để bảo đảm an toàn
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp 16 cho toàn hệ thống NHTM. Trong xu thế đó XHTD là một kỹ thuật ngày càng được chú ý rộng rãi trong hoạt động tín dụng ngân hàng. Vì kết quả XHTD đã cho thấy phần nào mức độ rủi ro của khách hàng vay, kết quả xếp hạng càng thấp thì rủi ro cho vay càng lớn chính vì vậy để hạn chế rủi ro các NHTM thường lựa chọn những khách hàng có kết quả xếp hạng ở một mức độ nào đó.  Do yêu cầu lựa chọn khách hàng cho vay Lưạ chọn khách hàng cho vay luôn là một quyết định quan trọng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Khi đưa ra quyết định lựa chọn không phù hợp có thể dẫn đến rủi ro rất lớn do khách hàng không trả được nợ. Khi xem xét quyết định cho vay ngân hàng thường căn cứ vào tài sản đảm bảo, phương án sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, khả năng trả nợ… Tuy nhiên khi đã có hệ thống XHTD, ngân hàng có thể căn cứ vào kết quả XHTD để lựa chọn khách hàng đặt quan hệ. Chỉ những khách hàng có kết quả xếp hạng từ một mức rủi ro nào đó ngân hàng mới xem xét cho vay.  Để hỗ trợ phân loại nợ và trích dự phòng rủi ro Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Văn bản hợp nhất số 22/VBHN – NHNN ngày 04/06/2014, thì các tổ chức tín dụng phải xây dựng hệ thống XHTD nội bộ để hỗ trợ cho việc phân loại nợ, quản lý chất lượng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình thực tế của tổ chức tín dụng. Việc hỗ trợ của hệ thống tín dụng nội bộ được được thể hiện ở chỗ kết quả xếp hạng tín nhiệm khách hàng của hệ thống XHTD nội bộ sẽ làm căn cứ để tính toán và trích lập dự phòng rủi ro. Hệ thống XHTD nội bộ tối thiểu phải bao gồm : (1) Các cơ sở pháp lý liên quan đến thành lập và ngành nghề kinh doanh của khách hàng. (2) Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp liên quan đến tình hình kinh doanh tài chính, tài sản, khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính theo cam kết. (3) Uy tín đối với tổ chức tín dụng đã giao dịch trước đây.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp 17 (4) Các tiêu chí đánh giá khách hàng chi tiết, cụ thể, có hệ thống (đánh giá yếu tố ngành nghề địa phương) trên cơ sở đó xếp hạng cụ thể đối với khách hàng. Mỗi năm tổ chức tín dụng phải đánh giá lại hệ thống XHTD nội bộ và chính sách dự phòng rủi ro cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật. Nợ được phân thành các nhóm như sau : (1) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. (2) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. (3) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. (4) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao. (5) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.  Xây dựng chính sách khách hàng Chính sách khách hàng của ngân hàng sẽ được áp dụng cho từng nhóm khách hàng dựa trên kết quả xếp hạng. Chính sách khách hàng bao gồm : - Chính sách cấp tín dụng : Tùy thuộc vào thứ hạng xếp hạng của DN mà ngân hàng có thể cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tín dụng khác nhau. Những khách hàng có thứ hạng tín nhiệm cao sẽ được ngân hàng cung cấp không giới hạn các sản phẩm tín dụng như cho vay ngắn hạn theo hạn mức, cho vay trung và dài hạn…
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp 18 - Chính sách lãi suất : Căn cứ vào mức xếp hạng khách hàng, ngân hàng sẽ áp dụng các mức lãi suất khác nhau. Những khách hàng có thứ hạng xếp hạng cao sẽ được những mức lãi suất ưu đãi hơn so với những khách hàng có thứ hạng xếp hạng thấp. - Chính sách tài sản đảm bảo tiền vay : Căn cứ vào kết quả XHTD, ngân hàng sẽ đưa ra các chính sách đảm bảo tiền vay khác nhau như không cần tài sản đảm bảo, đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, đảm bảo bằng tài sản của khách hàng vay hoặc của bên thứ ba. - Chính sách các loại phí : Những khách hàng có mức độ rủi ro thấp sẽ được ngân hàng áp dụng các loại phí thấp hơn so với các khách hàng có độ rủi ro cao hơn. 1.1.9. Thực trạng hoạt động Xếp hạng tín dụng trên thế giới và Việt Nam 1.1.9.1. Thực trạng hoạt động Xếp hạng tín dụng trên thế giới Nhìn chung, các tổ chức XHTD hàng đầu trên thể giới gồm Moody’s, Fitch, S&P sử dụng chủ yếu phương pháp chuyên gia, đánh giá một cách toàn diện về kinh tế, ngành và công ty. Với chỉ tiêu phi tài chính được nỗ lực lượng hóa tối đa, chỉ tiêu tài chính được tính toán sau khi dữ liệu đã điều chỉnh để có thể so sánh với các doanh nghiệp tương đồng hoặc các DN trong ngành. Họ cũng chú trọng xem xét các nhóm tỷ số hơn bất kì tỷ số riêng lẻ nào và thiên về đánh giá dòng tiền thực chất mà DN tạo ra được với dòng tiền mà DN phải chi trả.  Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Moody’s Phương pháp XHTD của Moody’s tập trung vào các yếu tố cơ bản và các yếu tố kinh doanh trọng yếu ảnh hưởng đến độ rủi ro của người đi vay. Cốt lõi trong phương pháp luận của Moody’s nằm ở hai câu hỏi: (1) Rủi ro gì khiến cho bên cho vay không nhận lại được khoản tiền gốc và lãi đúng hạn cho một khoản vay cụ thể?
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp 19 (2) Mức độ rủi ro này so với rủi ro của tất cả các khoản nợ vay khác là như thế nào (cao hay thấp hơn)? Moody’s đánh giá khả năng tạo tiền trong tương lai của bên đi vay, dựa trên phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, các yếu tố từ bên ngoài như xu hướng ngành, nền kinh tế có thể ảnh hưởng đến khả năng trả nợ, hay là khả năng của ban lãnh đạo trong việc duy trì dòng tiền trong trường hợp môi trường kinh doanh có thay đổi lớn. Việc XHTD này thường tập trung vào các yếu tố dài hạn, và các yếu tố quyết định thường khác nhau tùy theo ngành nghề kinh doanh (của doanh nghiệp). Về phân tích định lượng, Moody’s thiết lập 11 tỷ số chung nhất để sử dụng trong phân tích so sánh, được ứng dụng rộng rãi ở những quốc gia khác nhau, những ngành khác nhau và cả ở các báo cáo XHTD DN.  Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Fitch Fitch xếp hạng DN dựa trên phân tích định tính và phân tích định lượng. Phương pháp phân tích của Fitch bao gồm phân tích dữ liệu tài chính và hoạt động kinh doanh của DN trong khảng thời gian ít nhất là 5 năm. Mục tiêu chủ yếu trong cách tiếp cận của Fitch là phân tích so sánh mà Fitch sử dụng để đánh giá sức mạnh của mỗi DN và rủi ro kinh doanh trong mối quan hệ với các DN khác trong cùng một nhóm các DN tương đồng. Một nhân tố xếp hạng then chốt theo Fitch là tính linh hoạt tài chính mà nó dựa phần lớn vào khả năng tạo ra dòng tiền tự do từ hoạt động kinh doanh của DN. Fitch có 24 mức XHTD: cao nhất là AAA và thấp nhất là DDD. Trong phân tích định lượng, Fitch nhấn mạnh đến thước đo dòng tiền của thu nhập, các khoản đảm bảo (coverage) và đòn bẩy. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh cung cấp cho doanh nghiệp sự đảm bảo rủi ro tín dụng nhiều hơn là từ nguồn tài trợ bên ngoài. Và Fitch quan tâm tới phân tích xu hướng của một nhóm các tỷ số hơn việc phân tích bất kỳ một tỷ số riêng lẻ nào.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp 20 Fitch sử dụng một cách đa dạng các thước đo định lượng về dòng tiền, thu nhập, đòn bẩy và các khoản đảm bảo nợ để đánh giá rủi ro tín dụng. Fitch cũng nhấn mạnh vai trò của EBITDA - một thước đo quan trọng về khả năng tạo ra thu nhập chưa tính đến đòn bẩy tài chính và được sử dụng phổ biến trong quá trình định giá. Bảng 1.1: Các chỉ số tài chính sử dụng trong xếp hạng tín dụng của Fitch Tỷ số đảm bảo Nợ thuần = Nợ - tiền mặt và các khoản tương đương tiền FFO interst coverage = FFO lãi vay Cổ tức cổ phần ưu đãi lãi vay phải trả cổ tức cổ phần ưu đãi FCF dept - service coverage = FCF lãi vay Cổ tức cổ phần ưu đãi Lãi vay Cổ thức cổ phần ưu đãi Nợ NH Nợ DH đến hạn trả Các thước đo đòn bẩy FFO adjusted leverage = Tổng nợ + tài sản thuê ngoài + cổ phần ưu đãi FFO + Lãi vay+ cổ tức cổ phần ưu đãi + CF thuê ngoài Tổng nợ + Tài sản thuê ngoài EBITDAR Tổng nợ Tổng mức vốn hóa thị trường Các thước đo khả năng sinh lời Thu nhập từ hoạt động kinh doanh Doanh thu thuần EBITDA Doanh thu thuần (Nguồn: Các phương pháp XHTD DN điển hình trên thế giới phần 2 - Lê Tất Thành - www.rating.com.vn)  Phương pháp xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp của Standar & Poor’s (S&P) XHTD của S&P được công bố bắt đầu từ năm 1916, cung cấp cho các nhà đầu tư và những người tham gia thị trường trên toàn thế giới những phân tích độc lập về rủi ro tín dụng. Thể hiện quan điểm của tổ chức này về khả năng và sự sẵn sàng đáp
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp 21 ứng các điều kiện tài chính một cách đầy đủ và đúng lúc của một DN hay một quốc gia. S&P có 22 mức XHTD: cao nhất là AAA và thấp nhất là D. Cũng như Fitch, phương pháp xếp hạng của S&P bao gồm cả phân tích định tính và định lượng. S&P tập trung nhiều vào phân tích dòng tiền và khả năng thanh toán trong quá khứ. Trong quá trình xếp hạng, S&P không phân loại theo tín chấp của dữ liệu mà phân theo rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Rủi ro kinh doanh bao gồm: rủi ro ngành, khả năng cạnh tranh, vị thế DN trong ngành, lợi thế kinh tế, khả năng sinh lợi trong sự so sánh với các DN khác trong nhóm tương đồng. Rủi ro tài chính bao gồm phân tích chính sách tài chính, chính sách và thông tin kế toán, khả năng đáp ứng của dòng tiền, cấu trúc vốn, khả năng thanh toán ngắn hạn. 1.1.9.2. Mô hình Xếp hạng tín dụng ở Việt Nam  Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước (CIC) So với nhiều nước phát triển trên thế giới, hoạt động xếp hạng tín dụng tại Việt Nam còn chưa phát triển. Trung tâm Thông tin Tín dụng quốc gia Việt Nam (CIC) là một trong những tổ chức thực hiện xếp hạng tín dụng tại Việt Nam. Với vị trí là tổ chức trực thuộc NHNN, nắm được nguồn thông tin tổng hợp về tình hình tín dụng của các NHTM và các TCTD phi ngân hàng, CIC có lợi thế về nguồn dữ liệu để có một sản phẩm chấm điểm chính xác, hỗ trợ hệ thống các NHTM trong hoạt động tín dụng. CIC hiện đang sử dụng các chỉ tiêu tài chính để chấm điểm theo hướng dẫn tại quyết định 57/2002/QĐ-NHNN ngày 24/01/2002 của NHNN bao gồm: tính thanh khoản, cân nợ, thu nhập, tình hình hoạt động qua 3 năm tài chính liên tục. Các doanh nghiệp niêm yết được xếp hạng cũng được phân theo quy mô, nguồn vốn kinh tế, số lao động, doanh thu thuần, chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước. Ngoài ra, kết quả khảo sát tổng hợp các yếu tố: bảng cân đối kế toán, kết quả kinh doanh, tình hình dư nợ ngân sách, các thông tin phi tài chính,… cũng được coi là yếu tố quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng doanh nghiệp. Tuy nhiên mô hình
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp 22 này có nhiều hạn chế do không đánh giá cao các chỉ tiêu phi tài chính dẫn tới độ chính xác không cao.  Xếp hạng tín dụng nội bộ của các Ngân hàng thương mại Việt Nam Xếp hạng tín dụng khách hàng đối với các ngân hàng là hoạt động rất quan trọng để phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng cũng như để hướng dẫn việc cung cấp các sản phẩm tính dụng phù hợp cho các khách hàng đi vay. Trong những năm gần đây, hoạt động cho vay của các ngân hàng mở rộng, trong khi đó thông tin đối với các khoản vay thể nhân (nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay…) thường khó nắm bắt hơn so với doanh nghiệp nên xếp hạng tín dụng D khách hàng trở nên cấp thiết hơn. Nắm bắt được vấn đề này, các NHTM Việt Nam đã từng bước xây dựng hệ thống xếp hạng nội bộ. Một số NHTM ở Việt Nam đã xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng áp dụng riêng cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Ngân hàng BIDV xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng theo nguyên tắc hạn chế tối đa ảnh hưởng chủ quan của các tiêu chí tài chính bằng cách thiết kế các chỉ tiêu phi tài chính và cung cấp những hướng dẫn chi tiết cho việc đánh giá chấm điểm các chỉ tiêu. Bên cạnh đó, ngân hàng Vietinbank sử dụng kết hợp các chỉ tiêu định tính để chấm điểm bổ sung cho các chỉ tiêu định lượng, có các hướng dẫn chi tiết để thực hiện chấm điểm và xếp hạng tín dụng nhằm hạn chế chủ quan trong đánh giá các chỉ tiêu. Tương tự như BIDV hệ thống các chỉ tiêu tài chính được đánh giá trong mô hình xếp hạng dựa theo khung hướng dẫn của NHNN và có điều chỉnh vài hệ số thống kê ngành theo tính toán từ dữ liệu hệ thống thông tin ứng dụng của Vietinbank.  Doanh nghiệp kinh doanh thông tin tín dụng tại Việt Nam  Trung tâm đánh giá tín nhiệm Vietnamnet (CRV) Công ty CRV thành lập ngày 05/12/2006, là một tổ chức độc lập cung cấp thông tin tín nhiệm của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và thông tin tín nhiệm của các ngành kinh tế nói chung. Ngoài ra, công ty còn mở rộng cung cấp thông tin tín dụng cho hầu hết các doanh nghiệp lớn tại Việt Nam, các doanh nghiệp đanh giao dịch trên thị trường OTC, và các doanh nghiệp
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp 23 Việt Nam nói chung. Phương pháp xếp hạng của CRV dựa trên một quy trình đánh giá bao gồm hơn 100 chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, đã có tham khảo công nghệ của các tổ chức đánh giá tín nhiệm nổi tiếng trên thế giới. Mô hình mà CRV sử dụng là mô hình phân tích phân biệt DA (Discriminent Analise). Mục tiêu chung của DA trong xếp hạng tín dụng là phân biệt giữa doanh nghiệp có nguy cơ phá sản và doanh nghiệp không có nguy cơ phá sản một cách khách quan và chính xác nhất, bằng việc sử dụng hàm phân biệt, trong đó biến số là các chỉ tiêu tài chính. Mục tiêu chính là tìm một hệ các tổ hợp tuyến tính của các biến nhằm phân biệt tốt nhất các nhóm, các cá thể trong mỗi nhóm gần nhau nhất và các nhóm được phân biệt tốt nhất (xa nhau nhất). Từ năm 2010, CRV mỗi năm đưa ra một Báo cáo thường niên Chỉ số tín nhiệm Việt Nam, cung cấp thông tin tín nhiệm của các doanh nghiệp đồng thời đánh giá rủi ro của các ngành nghề kinh tế.  Công ty Thông tin tín nhiệm và Xếp hạng doanh nghiệp (C&R) Công ty C&R thành lập vào năm 1996, là một trong những công ty hoạt động chuyên về thông tin tín nhiệm đầu tiên tại Việt Nam. VietnamCredit (C&R) là thành viên chính thức duy nhất tại Việt Nam của Cổng thông tin tín nhiệm châu Á – Asiagate (Asian Credit Information Gateway). Công ty sử dụng các chuyên gia để viết các báo cáo tín nhiệm về công ty, về ngành kinh tế và các báo cáo rủi ro khác. Song thông tin mà công ty C&R đưa ra khá giống với thông tin mà CIC đưa ra, đó là đưa ra các thông tin về hồ sơ công ty (tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, lịch sử hoạt động…) và xếp hạng của riêng họ. Các kết quả xếp hạng tín nhiệm của các công ty này thực sự không được các ngân hàng và các tổ chức trong nước chưa thực sự công nhận độ tin cậy của các báo cáo này. Điều này thể hiện rõ khi công ty C&R công bố xếp hạng tín nhiệm của các ngân hàng, thì Hiệp hội ngân hàng Việt Nam (VNBA) đã gửi công văn tới Ngân hàng Nhà nước bày tỏ bức xúc của các hội viên về kết quả xếp hạng tín nhiệm. Người đứng đầu VNBA cho rằng, việc một công ty tư nhân đứng ra xếp hạng tín nhiệm của các ngân hàng là không đủ căn cứ. Điều này thể hiện các doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm chưa có được sự tin lcậy từ
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp 24 những người quan tâm, đồng thời nó cũng thể hiện trình độ và thói quen chưa minh bạch thông tin của Việt Nam.  Công ty cổ phần thông tin tín dụng Việt Nam (PCB) Tháng 2 năm 2013, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã cấp phép hoạt động cho Công ty Thông tin Tín dụng Việt Nam (PCB). Theo đó, PCB có đủ điều kiện pháp lý để thu thập, lưu trữ, xử lý và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng cho ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Giống như nhiều nước trên thế giới, trung tâm thông tin tín dụng của nhà nước và công ty thông tin tín dụng tư nhân cùng song song tồn tại. PCB sẽ hỗ trợ CIC trong việc cung cấp các sản phẩm thông tin tín dụng, chủ yếu là cho mảng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngay từ ngày đầu thành lập, PCB đã xác định mục tiêu hỗ trợ các tổ chức tín dụng trong việc đánh giá mức độ rủi ro các khoản vay, cũng như giúp khách hàng vay trong việc tiếp cận đến nguồn vốn tín dụng. Hoạt động của PCB sẽ góp phần thúc đẩy sự minh bạch về mặt thông tin giữa người đi vay và người cho vay, khuyến khích khách hàng vay thực hiện nghĩa vụ trả nợ đầy đủ và đúng hạn nhằm xây dựng một thị trường tín dụng lành mạnh. Đến thời điểm hiện tại, PCB đã bước đầu mở cửa hệ thống, cung cấp các sản phẩm báo cáo tín dụng cơ bản cho một số ngân hàng đã ký hợp đồng. Trong tình hình kinh tế suy thoái, nhiều cá nhân và doanh nghiệp Việt Nam gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn cho vay. Do đó, PCB ra đời với kho dữ liệu bao gồm cả thông tin tích cực và tiêu cực sẽ là giải pháp rút ngắn khoảng cách giữa người đi vay và tổ chức tín dụng, thúc đẩy hoạt động cấp tín dụng. PCB là công ty thông tin tín dụng tư nhân đầu tiên tại Việt Nam được thành lập bởi 11 Ngân hàng Thương mại cổ phần bao gồm Vietcombank, BIDV, Vietinbank, ACB, Techcombank, VIB, Đông Á, VPBank, ABBank, Sacombank và SCB. Với sự tư vấn của Tập đoàn Tài chính Quốc tế (IFC), PCB đã chọn nhà cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng hàng đầu thế giới - Tập đoàn CRIF - làm đối tác chiến lược. Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc xây dựng các trung tâm thông
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp 25 tin tín dụng trên toàn thế giới, CRIF có đủ năng lực và chuyên môn để hỗ trợ xây dựng PCB trở thành một trung tâm thông tin tín dụng tư nhân đạt chuẩn quốc tế. 1.2. Giới thiệu mô hình Z- Score Mô hình Z-Score là mô hình dự đoán nguy cơ phá sản của DN trong vòng 2 năm tới được Giáo sư người Mỹ Edward I. Altman, trường Đại học New York (Hoa Kỳ) công bố lần đầu vào tháng 9/1968 trên tạp chí Journal of Finance Z-Score. Công trình nghiên cứu của Giáo sư Altman phát triển dựa trên mô hình của Beaver (1967). Mô hình Z-Score được tính toán dựa trên 5 chỉ số tài chính kết hợp với trọng số và được sử dụng để tiên đoán về khả năng phá sản của DN trong vòng 2 năm sắp tới. Các chỉ tiêu sử dụng trong công thức tính toán đều dễ dàng thu thập được trên BCTC của doanh nghiệp và thông tin công bố rộng rãi ra công chúng. Mô hình của Giáo sư Altman được ứng dụng ở nhiều nước (từ Hoa Kỳ đến một số nước châu Âu và hiện tại các nước châu Á cũng đang áp dụng nhiều) trong phân tích, dự báo tình hình hoạt động của doanh nghiệp, chứng tỏ được tính ưu việt trong việc phân loại vùng rủi ro của doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Mô hình này lúc đầu được Altman xây dựng dựa trên các phương pháp phân tích thống kê với số mẫu 66 doanh nghiệp được chia làm 2 nhóm bao gồm nhóm phá sản và nhóm không phá sản. Nhóm phá sản (Nhóm 1) bao gồm các nhà sản xuất đã nộp đơn yêu cầu phá sản. Quy mô tài sản trung bình của các công ty này là 6,4 triệu USD, dao động trong khoảng 0,7 đến 25,9 triệu USD. Altman nhận ra rằng nhóm này không đồng nhất về quy mô và ngành công nghiệp, mặc dù tất cả các công ty đều tương đối nhỏ và từ các ngành sản xuất. Ông đã cố gắng lựa chọn cẩn thận các công ty không phá sản (Nhóm 2). Nhóm 2 bao gồm một mẫu các công ty sản xuất được chọn trên cơ sở ngẫu nhiên phân tầng. Các công ty này được phân tầng theo ngành và quy mô, với phạm vi quy mô tài sản bị giới hạn ở mức 12525 triệu USD. Altman đã loại bỏ các công ty nhỏ (dưới 1 triệu Hoa Kỳ đô la trong tổng tài sản) vì thiếu dữ liệu và các công ty rất lớn vì sự hiếm có của các vụ phá sản trong số các công ty này trong giai đoạn đó. Dữ liệu được thu thập cho các công ty
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp 26 trong cả hai nhóm là từ cùng một năm. Đối với Nhóm 1, dữ liệu được lấy từ báo cáo tài chính một kỳ báo cáo trước khi phá sản. Một nửa trong số mẫu này đã nộp đơn xin phá sản vào lúc đó. Mặc dù chỉ số Z này được phát minh tại Mỹ, nhưng hầu hết các nước vẫn có thể sử dụng với độ tin cậy khá cao. Hệ số Z-Score ban đầu chỉ áp dụng cho các DN sản xuất chứ không áp dụng cho các định chế tài chính. Về sau, Edward I. Altman phát triển thêm các mô hình tính hệ số Z-Score cho các DN phi sản xuất, DN tư nhân, DN thị trường mới nổi. Ban đầu giáo sư Altman sử dụng đến 22 chỉ tiêu tài chính khác nhau để tính chỉ số Z-score, sau đó ông phát triển thêm và rút gọn lại còn sử dụng 5 chỉ tiêu. Ông đã phân loại các biến này thành năm loại tỷ lệ tiêu chuẩn: thanh khoản, lợi nhuận, đòn bẩy, khả năng thanh toán và hoạt động. Cụ thể, Z-score được được tính với 5 chỉ số tài chính được ký hiệu từ X1, X2, X3, X4, X5. Công thức tính hệ số Z-Score được ước tính bởi Altman (năm 1968) như sau: Z = 1,2*X1 + 1,4*X2 + 3,3*X3 + 0,6*X4 + 0,999*X5 Để đánh giá khả năng phá sản của công ty, chỉ số Z của mô hình được so sánh với các mức điểm được xác định trước như dưới đây : + Z < 1,8: DN có vấn đề nghiêm trọng về tài chính, có khả năng cao sẽ phá sản. + 1,8 < Z < 2,99: DN rơi vào vùng nguy hiểm, cần chú ý về khả năng phá sản. + Z > 2,99: DN an toàn, nếu chỉ dựa trên các chỉ tiêu tài chính dùng tính toán. Mô hình Z-Score đã ước đoán chính xác 66% doanh nghiệp bị vỡ nợ và 78% doanh nghiệp không bị vỡ nợ trước đó một năm. Nhờ những dự đoán khá chính xác của mô hình này mà chỉ số Z-Score dần được phát triển tại nhiều quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, mô hình này không chỉ ra được thời gian phá sản dự kiến, vì việc phá sản của một DN còn phụ thuộc vào tình hình kinh tế.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp 27 Có thể thấy rằng đây là một mô hình có độ tin cậy khá cao được thực hiện trên cơ sở định lượng khá cụ thể về các nhân tố ảnh hưởng. Mô hình này đã mang lại nhiều ưu thể khắc phục những hạn chế của mô hình chấm điểm. Cụ thể là: - Mô hình Z-Score đã sử dụng phương pháp phân tích khác biệt đa nhân tố để lượng hóa xác suất vỡ nợ của người vay đã khắc phục được các nhược điểm của mô hình định tính, do đó góp phần tích cực trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng tại các NHTM. - Mô hình Z-Score đã góp phần tích cực trong việc kiểm soát rủi ro tại các ngân hàng đối với từng doanh nghiệp vay vốn. - Mô hình XHTD còn thể hiện: tính nhất quán, khách quan, không phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của các cán bộ tín dụng. Tuy nhiên, mô hình này phụ thuộc nhiều vào cách phân loại nhóm khách hàng vay có rủi ro và không có rủi ro. Mặt khác, mô hình đòi hỏi hệ thống thông tin đầy đủ cập nhật của tất cả các khách hàng. Yêu cầu này là rất khó thực hiện trong điều kiện nền kinh tế thị trường không đầy đủ. Bảng 1.2: Các chỉ số tài chính của Hệ số Z-Score Ký hiệu Hệ số Trọng số X1 Vốn lưu động (Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn)/Tổng tài sản Working Capital/Total Assets 1,2 X2 Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản Retained Earnings/Total Assets 1,4 X3 Lợi nhuận trước lãi vay và thuế/Tổng tài sản EBIT/Total Assets 3,3 X4 Giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu/Giá trị sổ sách của tổng nợ phải trả Market Value of Equity/Total Liabilities 0,6 X5 Doanh thu thuần/Tổng tài sản Net Sales/Total Assets 0,999
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp 28  X1: Vốn lưu động/Tổng tài sản (Working Capital/Total Assets) Tỷ lệ vốn lưu động/Tổng tài sản là các chỉ số tài chính thường thấy trong các báo cáo tài chính của DN, là thước đo tài sản lưu động ròng của DN so với tổng vốn hóa. Vốn lưu động là sự chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Thông thường, một DN hoạt động thua lỗ sẽ thu hẹp tài sản hiện tại so với tổng tài sản.  X2: Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản (Retained Earnings/Total Assets) Lợi nhuận giữ lại thể hiện số tiền thu nhập được tái đầu tư hoặc mức tổn thất của một DN, chỉ số này cũng được gọi là thặng dư kiếm được. Điều lưu ý là chỉ số thu nhập được giữ lại có thể bị chi phối thông qua việc sắp xếp lại DN và tuyên bố cổ tức bằng cổ phiếu. Ví dụ, một công ty tương đối trẻ có thể sẽ hiển thị tỷ lệ Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản thấp vì công ty không có thời gian để xây dựng lợi nhuận tích lũy. Do đó, có thể lập luận rằng công ty trẻ có phần bị phân biệt đối xử trong phân tích này và cơ hội được phân loại phá sản là tương đối cao hơn so với một công ty cũ. Đây là tình huống thường gặp trong môi trường thực tế, tỷ lệ thất bại cao hơn nhiều trong một năm trước. Năm 1993, khoảng 50% tất cả các công ty đã thất bại trong 5 năm đầu tiên tồn tại (theo Dun & Bradstreet, 1994). Ngoài ra, tỷ lệ Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản còn đo lường đòn bẩy của một DN. Những DN có lợi nhận giữ lại cao liên quan đến tổng tài sản, đã tài trợ tài sản của họ thông qua việc giữ lại lợi nhuận và không sử dụng nhiều nợ.  X3: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế/Tổng tài sản (EBIT/Total Assets) Tỷ lệ này là thước đo năng suất tài sản thực sự của DN, không phụ thuộc vào bất kỳ yếu tố thuế hay đòn bẩy nào. Vì sự tồn tại cuối cùng của DN là dựa trên khả năng kiếm tiền từ tài sản của mình, tỷ lệ này dường như đặc biệt thích hợp cho các nghiên cứu đối phó với thất bại của DN. Hơn nữa, mất khả năng thanh toán theo nghĩa phá sản xảy ra khi tổng nợ phải trả vượt quá giá trị tài sản của DN với giá trị được xác định bởi khả năng kiếm tiền của tài sản. Như chúng ta thấy, tỷ lệ này liên tục vượt trội so với các biện pháp sinh lời khác, bao gồm cả dòng tiền.
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp 29  X4: Giá trị vốn chủ sở hữu/Giá trị sổ sách của tổng nợ phải trả (Market Value of Equity/Total Liabilities) Vốn chủ sở hữu được đo lường bằng kết hợp giá trị thị trường của tất cả các cổ phiếu chứng khoán, bao gồm cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường, trong khi nợ phải trả bao gồm cả hiện tại và dài hạn. Thước đo cho thấy tài sản của công ty có thể giảm giá trị bao nhiêu (được đo bằng giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu cộng với nợ) trước khi nợ phải trả vượt quá tài sản và công ty mất khả năng thanh toán. Ví dụ, một DN có giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu là 1.000$ và khoản nợ 500$ có thể bị giảm 2/3 giá trị tài sản trước khi mất khả năng thanh toán. Tuy nhiên, cùng một DN có vốn chủ sở hữu 250$ sẽ mất khả năng thanh toán nếu tài sản chỉ giảm một phần ba giá trị. Đối ứng của X4 là một phiên bản sửa đổi một chút của một trong những biến được sử dụng hiệu quả bởi Fisher (1959) trong một nghiên cứu về chênh lệch lãi suất trái phiếu DN. Nó cũng là một yếu tố dự đoán phá sản hiệu quả hơn so với tỷ lệ tương tự, được sử dụng phổ biến hơn giá trị ròng/tổng nợ (giá trị sổ sách).  X5: Doanh thu thuần/Tổng tài sản (Net Sales/Total Assets) Tỷ lệ vốn - doanh thu là tỷ lệ tài chính tiêu chuẩn cho khả năng tạo doanh số của tài sản DN. Đây là một trong những biện pháp quản lý năng lực trong việc đối phó với các điều kiện cạnh tranh. Tỷ lệ cuối cùng này khá quan trọng vì nó là tỷ lệ ít có ý nghĩa nhất trên cơ sở cá nhân. 1.2.1. Mô hình Z-Score áp dụng cho Công ty Tư nhân Mô hình Z-Score ban đầu dựa trên giá trị thị trường của công ty và do đó chỉ áp dụng cho các công ty giao dịch công khai. Nhiều DN tư nhân lo ngại rằng mô hình Z-Score chỉ áp dụng cho các DN giao dịch công khai (vì X1 yêu cầu dữ liệu giá cổ phiếu). Và để hoàn toàn chính xác, mô hình Z-Score được điều chỉnh sao cho có giá trị về mặt khoa học. Ví dụ, sửa đổi rõ ràng nhất là thay thế giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu cho giá trị thị trường và sau đó tính toán lại X4.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp 30 Năm 1983, Altman đánh giá lại hoàn toàn mô hình, thay thế các giá trị sổ sách của Vốn chủ sở hữu cho Giá trị thị trường trong X4 thay vì chỉ đơn giản chèn một biến số vào mô hình hiện có để tính hệ số Z. Kết quả của mô hình Z’-Score được sửa đổi với biến X4 mới là: Z’ = 0,717*X1 + 0,847*X2 + 3,107*X3 + 0,42*X4 + 0,998*X5 Các điểm ngưỡng cho chỉ số Z’ như sau: + Z’ < 1,23: Doanh nghiệp nằm trong vùng phá sản. + 1,23 < Z’ < 2,9: Doanh nghiệp nằm trong vùng chưa rõ ràng. + Z’ > 2,9: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn. Mô hình Z-Score có sự thay đổi so với mô hình trước đó, hệ số cho X1 đi từ 1,2 đến 0,7. Mô hình trông khá giống với mô hình sử dụng Giá trị thị trường. Biến thực tế đã được sửa đổi, X4 có sự thay đổi hệ số từ 0,6001 thành 0,42 nghĩa là hiện tại nó ít ảnh hưởng đến Z-Score, X3 và X5 hầu như không thay đổi. 1.2.2. Mô hình Z-Score điều chỉnh áp dụng cho doanh nghiệp không sản xuất Do thiếu cơ sở dữ liệu của công ty Tư nhân, Altman đã không kiểm tra mô hình Z’‐Score trên mẫu thứ cấp. Lần sửa đổi tiếp theo của mô hình Z-Score đã phân tích các đặc điểm và độ chính xác của mô hình không có X5 – doanh thu thuần/tổng tài sản. Altman làm điều này để giảm thiểu ngành công nghiệp có tiềm năng. Hiệu ứng có nhiều khả năng xảy ra khi bao gồm một biến số nhạy cảm với ngành như doanh thu tài sản. Ngoài ra, Altman đã sử dụng mô hình này để đánh giá “sức khỏe” tài chính của các tập đoàn ngoài Hoa Kì. Cụ thể, Altman, Hatzell và Peck (1995) đã áp dụng mô hình Z"-Score nâng cao này cho các tập đoàn thị trường mới nổi, cụ thể là các công ty Mexico đã phát hành Euro bằng đô la Mỹ. Giá trị sổ sách của vốn chủ sở hữu đã được sử dụng cho X4 trong trường hợp này. Các kết quả phân loại giống hệt với mô hình năm biến được sửa đổi (Z'- Score). Công thức tính hệ số Z’’ của Altman (năm 1983) được điều chỉnh như sau: Z’’ = 6,56*X1 + 3,26*X2 + 6,72*X3 + 1,05*X4
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp 31 Các điểm ngưỡng cho chỉ số Z’’ như sau: + Z’’ < 1,1: Doanh nghiệp nằm trong vùng phá sản + 1,1 < Z’’ < 2,6: Doanh nghiệp nằm trong vùng chưa rõ ràng. + Z’’ > 2,6: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn. 1.3. Những nghiên cứu về mô hình Z-Score 1.3.1. Những nghiên cứu về mô hình Z-Score ở ngước ngoài Mô hình Z-Score của Giáo sư Altman được nghiên rộng rãi và sử dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới và trải dài qua nhiều năm. Mặc dù mô hình Z‐ Score đã được phát triển hơn 45 năm trước và xuất hiện nhiều mô hình dự đoán thất bại thay thế, mô hình Z‐ Score vẫn tiếp tục được sử dụng trên toàn thế giới như một công cụ chính hoặc hỗ trợ cho việc phân tích và dự đoán sự cố tài chính và phá sản cả trong nghiên cứu và trong thực tế. John Wiley đã phân tích hiệu quả đem lại của mô hình Z‐ Score cho các công ty từ 31 quốc gia thuộc châu Âu và 3 quốc gia không thuộc châu Âu, sử dụng các sửa đổi khác nhau của mô hình ban đầu. Đây là lần đầu tiên nghiên cứu này cung cấp một phân tích quốc tế toàn diện như vậy. Ngoại trừ Hoa Kỳ và Trung Quốc, các công ty trong mẫu chủ yếu là tư nhân và bao gồm các công ty phi tài chính trên tất cả các lĩnh vực công nghiệp. John Wiley đã sử dụng mô hình Z ′-Score ban đầu được phát triển bởi Altman (1983) cho các công ty sản xuất tư nhân, công cộng và không sản xuất. Mặc dù có một số bằng chứng cho thấy các mô hình Z -Score về dự đoán phá sản đã vượt trội hơn so với các mô hình dựa trên thị trường hoặc rủi ro cạnh tranh, trong các nghiên cứu khác các mô hình Z‐ Score hoạt động rất tốt. Tuy nhiên, nếu không có sự so sánh quốc tế toàn diện, kết quả của các mô hình cạnh tranh rất khó để khái quát. Nghiên cứu này cung cấp bằng chứng cho thấy mô hình Z‐Score hoạt động hợp lý đối với hầu hết các quốc gia (độ chính xác dự đoán xấp xỉ 75%) và độ chính xác phân loại có thể được cải thiện hơn nữa (trên 90%) bằng cách sử dụng ước tính cụ thể của quốc gia kết hợp các biến bổ sung. Việc xác minh mô hình của Altman tập trung vào hiệu quả của mô hình hoặc vào cách so sánh với các mô hình rủi ro kế toán, dựa trên thị trường hoặc dựa trên kế toán khác. Tuy
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp 32 nhiên mô hình Z‐ Score ban đầu không chỉ dựa trên dữ liệu kế toán vì giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu đã được sử dụng, John Wiley phân loại mo hình này ở đây là dựa trên kế toán. Grice và Ingram (2001) đã sử dụng một bộ dữ liệu mới của các công ty Mỹ và đặt ra ba câu hỏi về hiệu quả của mô hình Altman, kết luận rằng độ chính xác dự đoán mô hình của Altman đã giảm theo thời gian và các hệ số của mô hình đã thay đổi đáng kể, điều đó có nghĩa là mối quan hệ giữa tỷ lệ tài chính và các dấu hiệu khó khăn tài chính đã thay đổi theo thời gian. Mô hình này nhạy cảm với phân loại ngành (hiệu quả hơn đối với các công ty sản xuất so với các công ty không sản xuất) nhưng không nhạy cảm với loại khó khăn tài chính. “Hillegeist et al” (2004) đã so sánh hai mô hình là Z-Score của Altman và O- Score của Ohlson với một mô hình dựa trên giá tùy chọn của Black – Scholes – Merton (BSM). “Hillegeist et al” đã sử dụng các thử nghiệm nội dung thông tin tương đối để so sánh hiệu suất mẫu của các mô hình khác nhau này và xác định rằng BSM ‐ Prob vượt trội so với các mô hình dựa trên kế toán thay thế. Các kết luận rất có ích đối với các sửa đổi khác nhau của các mô hình dựa trên kế toán, chẳng hạn như các hệ số cập nhật, hiệu ứng ngành và phân tách các biến. Chava và Jarrow (2004) đã sử dụng một cơ sở dữ liệu phá sản mở rộng của các công ty niêm yết ở Hoa Kỳ để kiểm tra tính ưu việt của mô hình của Shumway (2001) qua các mô hình của Altman (1968). 1.3.2. Những nghiên cứu về mô hình Z-Score ở Việt Nam Hiện nay mô hình Z-Score đã đưa vào sử dụng và nghiên cứu ở Việt Nam tuy chưa được rộng rãi như ở nước ngoài. Có thể kể đến đề tài xây dựng mô hình Z- Score để xếp hạng tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp đã lên sàn chứng khoán của Tiến sĩ Nguyễn Quang Dong và Tiến sĩ Nguyễn Trọng Hòa (Học viện Tài chính, 2010). Ngoài ra còn có một số đề tài khác như: “Đánh giá nguy cơ phá sản của các ngân hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam bằng chỉ số Z- Score” của tác giả Nguyễn Đăng Tùng, Bùi Thị Len, đề tài: “Vận dụng mô hình Z-
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp 33 score trong quản trị rủi ro tại các trang trại sản xuất gia cầm trên địa bàn tỉnh Thái Bình” của 3 tác giả: Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Quốc Chỉnh, Vũ Quốc Hưng thuộc Học viện Nông nghiệp Việt Nam,... Bên cạnh đó một số tác giả là Nguyễn Thị Thanh Lâm (2012) và tác giả Trần Thị Thúy Hà (2013) thuộc Đại học kinh tế Quốc dân đã vận dụng mô hình Z-Score để XHTD khách hàng doanh nghiệp tại một số NHTM như Ngân hàng Vietcombank, Habubank. Các nghiên cứu phần lớn đem lại sự khả quan khi đem áp dụng vào các NHTM và kiểm soát tín dụng cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.