SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ
HUỲNH THỊ XOAN
KHÓA HỌC: 2016 – 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Huỳnh Thị Xoan Th.s: Nguyễn Tiến Nhật
Lớp: K50 Tài chính
Niên khóa: 2016-2020
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Lời CảmƠn
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự
giúp đỡ, hỗ trợ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em
xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Tài chính-Ngân hàng – Trường Đại Học Kinh Tế
Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý
báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn sâu sắc đến Thầy giáo Nguyễn Tiến Nhật đã
nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ em thực hiện và hoàn thành bài khóa
luận này.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc với các thầy cô của
Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là các Thầy Cô ở Khoa Tài chính-Ngân
hàng đã tạo điều kiện cho em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này. Và em cũng
xin chân thành cám ơn anh Lê Ngọc Lâm – Phó phòng phát triển kinh doanh đã
nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận cuối khóa.
Với điều kiện còn hạn chế về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn
nên không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được nhiều ý kiến
đóng góp của Thầy Cô và Ban lãnh đạo ngân hàng để có thể hoàn thiện hơn về đề
tài của mình.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học kinh tế Huế, tập
thể cán bộ nhân viên tại ngân hàng Đông Á bank – chi nhánh Huế, và các anh chị
phòng phát triển kinh doanh và bộ phận tín dụng, sức khỏe, hạnh phúc và thành
công trong cuộc sống.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện:
Huỳnh Thị Xoan
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Diễn giải
CVTD Cho vay tiêu dùng
CNNV Cán bộ nhân viên
DN CVTD Dư nợ cho vay tiêu dùng
DongA bank Ngân hàng TMCP Đông Á
DS CVTD Doanh số cho vay tiêu dùng
DSTN CVTD Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng
GĐ Giám đốc
HPN Hội phụ nữ
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NQH Nợ quá hạn
PGĐ Phó giám đốc
PP PTKD Phó phòng phát triển kinh doanh
PTKD Phát triển kinh doanh
QLTD Quản lý tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
TP PTKD Trưởng phòng phát triển kinh doanh
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
i
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài:................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:.............................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung:................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể:................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:......................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: ............................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .................................................................... 4
1.1.Hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD). ................................................................ 4
1.1.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng............................................................................. 4
1.1.2.Vai trò của CVTD ............................................................................................. 4
1.2.2.1. Đối với khách hàng........................................................................................ 4
1.2.2.2.Đối với Ngân hàng thương mại (NHTM)....................................................... 4
1.2.2.3.Đối với kinh tế, xã hội.................................................................................... 5
1.2.3.Phân loại CVTD. ............................................................................................... 5
1.2.3.1.Căn cứ vào phương thức hoàn trả................................................................... 5
1.2.3.2.Căn cứ vào mục đích. ..................................................................................... 6
1.2.3.3.Căn cứ vào biện pháp đảm bảo....................................................................... 6
1.2.3.4.Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay................................................................... 7
1.2.3.5.Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay........................................................... 7
1.2.4.Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động CVTD............................................................ 7
1.2.4.1.Các chỉ tiêu định tính...................................................................................... 7
1.2.4.2.Các chỉ tiêu định lượng. ................................................................................. 8
a)Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay............................................... 8
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ii
b)Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng............................................................................. 9
c)Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn....................................................................... 10
d)Chỉ tiêu mức sinh lời của đồng vốn cho vay......................................................... 10
1.2.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến CVTD. ................................................................ 10
1.2.5.1.Nhân tố khách quan...................................................................................... 10
1.2.5.2.Nhân tố chủ quan.......................................................................................... 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ. .. 14
2.1.Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế............... 14
2.1.1.Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế............ 14
2.1.2.Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban............................ 15
2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức.............................................................................................. 15
2.1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban..................................................... 15
2.1.3.Tình hình lao động của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế. ...................... 17
2.1.4.Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Huế............................................................................................................................ 21
2.1.4.1.Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
.................................................................................................................................. 21
2.1.4.2.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Huế................................................................................................................. 25
2.2.Hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.................. 30
2.2.1.Các sản phẩm CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế ..................... 30
2.2.2.Quy trình CVTD của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế................ 33
2.2.3.Thực trạng CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 -
2018. ......................................................................................................................... 36
2.2.3.1.Tình hình cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Huế................................................................................................................. 36
2.2.3.2.Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn tại Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Huế. ........................................................................................ 43
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
iii
2.2.3.3.Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn của Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Huế ......................................................................................... 48
2.2.3.4.Tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng từ năm 2016 -2018............................ 53
2.2.3.5.Vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng từ năm 2016-2018................... 55
2.2.3.6.Quy mô khách hàng vay trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Đông Á – Chi
nhánh Huế từ năm 2016-2018. ................................................................................. 56
2.3.Đánh giá hoạt động CVTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi
nhánh Huế................................................................................................................. 57
2.3.1.Kết quả đạt được.............................................................................................. 58
2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................. 59
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI
NHÁNH HUẾ.......................................................................................................... 61
3.1. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á
– Chi nhánh Huế....................................................................................................... 61
3.1.1.Tăng cường công tác tiếp thị. .......................................................................... 61
3.1.2.Bồi dưỡng, nâng cao trình độ kiến thức của đội ngũ cán bộ thẩm định.......... 61
3.1.3.Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát trước và sau khi cho vay................... 62
3.1.4.Hoàn thiện quy trình, quy định đối với cho vay tiêu dùng phù hợp với từng đối
tượng......................................................................................................................... 62
3.1.5.Tăng chất lượng việc thu thập thông tin.......................................................... 63
3.1.6.Tăng cường các hoạt động quảng bá............................................................... 63
3.2.Một số kiến nghị................................................................................................. 63
3.2.1.Đối với Ngân hàng Đông Á............................................................................. 63
3.2.2.Đối với chính quyền địa phương..................................................................... 64
PHẦN III. KẾT LUẬN .......................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 66
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Ngân hàng Đông Á từ năm 2016-2018................188
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ
năm 2016 – 2018 ..........................................................................................................22
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ
năm 2016 -2018..........................................................................................................266
Bảng 2.4: Tình hình cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh
Huế từ năm 2016-2018.................................................................................................37
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng từ năm 2016 -2018. ............................40
Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng từ năm 2016-2018............................42
Bảng 2.7: Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn của ngân hàng Đông Á
– Chi nhánh Huế...........................................................................................................44
Bảng 2.8: Tình hình CVTD theo mục đích vay vốn của ngân hàng Đông Á – Chi
nhánh Huế từ 2016 -2018.............................................................................................49
Bảng 2.9: Tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh
Huế................................................................................................................................53
Bảng 2.10: Vòng quay vốn tín dụng CVTD của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế....... 55
Bảng 2.11: Quy mô khách hàng CVTD của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế....56
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
v
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 2.1: Tình hình lao động phân theo giới tính tại DongA bank.........................19
Biểu đồ 2.2: Tình hình nhân sự theo trình độ chuyên môn tại DongA bank ...............20
Biểu đồ 2.3: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm
2016 -2018....................................................................................................................23
Biểu đồ 2.4: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ
năm 2016 -2018............................................................................................................25
Biểu đồ 2.5: Tình hình thu nhập của DongA bank – Chi nhánh Huế từ 2016 - 2018 ......27
Biểu đồ 2.6: Tình hình chi phí của DongA bank – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018..........28
Biểu đồ 2.7: Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm
2016-2018.....................................................................................................................30
Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD của DongA bank – Chi nhánh Huế.................41
Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu CVTD của DongA bank từ năm 2016 -2018......................43
Biểu đồ 2.10: Nợ quá hạn CVTD theo đối tượng vay vốn từ năm 2016 -2018 ..........47
Biểu đồ 2.11: Nợ xấu theo đối tượng vay vốn từ năm 2016-2018...............................48
Biểu đồ 2.12: Dư nợ CVTD theo mục đích vay vốn từ năm 2016-2018 .....................52
Biểu đồ 2.13: Nợ quá hạn CVTD theo mục đích vay vốn từ năm 2016-2018.............53
Biểu đồ 2.14: Tỷ trọng thu lãi từ CVTD năm 2016-2018............................................54
Biểu đồ 2.15: Vòng quay vốn tín dụng CVTD từ năm 2016-2018..............................56
Biểu đồ 2.16: Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2016 – 2018..................................57
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Trong cuộc sống ngày nay khi nền kinh tế phát triển một cách vượt bậc, thì
các ngân hàng thương mại (NHTM) đã trở thành một tổ chức tài chính quan trọng nhất
và không thể thiếu đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam hiện nay, sự phát
triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường cũng là một động lực thúc đẩy cho sự
phát triển của hệ thống các NHTM.
Để hòa chung với sự phát triển kinh tế đó, các hệ thống NHTM đã không
ngừng đổi mới, hoàn thiện và hiện đại hóa các nghiệp vụ và đặc biệt là hoạt động cho
vay. Vì hoạt động cho vay là một trong những hoạt động cơ bản của NHTM, nó có vai
trò quan trọng là tạo ra nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng và giúp cho ngân hàng sử
dụng nguồn vốn đó một cách có hiệu quả nhất. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường
và sự ra đời của NHTM đã tạo ra những sản phẩm cho vay ngày càng đa dạng và
phong phú. Bên cạnh đó, mức sống của người dân ngày càng cao, nhu cầu tiêu dùng
của họ vì thế mà tăng lên, theo đó cho vay tiêu dùng (CVTD) ra đời và trở thành một
mục tiêu quan trọng mà các ngân hàng hướng tới. Ngày nay thì cơm không phải là
cơm để no bụng nữa mà phải là ngon miệng, áo mặc thì cần phải đẹp, có thể sánh
ngang cùng bạn bè,..Việc thực hiện và phát triển hoạt động CVTD vừa mở rộng được
khách hàng cho vay, tận dụng nguồn vốn huy động một cách hiệu quả, vừa đa dạng
các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
Qua 27 năm hoạt động với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến lĩnh
vực bán lẻ, DongA bank đã khẳng định vị trí hàng đầu về phát triển ứng dụng công
nghệ không ngừng của mình trong hệ thống NHTM cổ phần tại Việt Nam. Không chỉ
vậy các sản phẩm và đối tượng CVTD cũng đa dạng hơn, chất lượng phục vụ và cơ sở
vật chất cũng được nâng cao. Bên cạnh đó, vẫn tồn tại những mặt hạn chế như: hoạt
động giám sát, kiểm tra khách hàng giai đoạn sau khi vay còn nhiều điểm để khắc
phục, hạn chế về trang thiết bị, .. Từ những lý do trên và em thấy nghiệp vụ cho vay
tiêu dùng rất quan trọng và cần nghiên cứu tại Đông Á, phục vụ cho Đông Á nên em
chọn đề tài: “Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông
Á – Chi nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
2
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
2.1. Mục tiêu chung:
- Phân tích, đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông
Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018. Từ đó đề xuất ra một số giải pháp nhằm
phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tổng hợp cơ sở lý thuyết về hoạt động CVTD của NHTM.
- Thông qua quá trình phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu
dùng của Ngân hàng TMCP Đông Á trong giai đoạn 2016-2018. Phát hiện ra những
hạn chế cần khắc phục trong vấn đề hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng Đông
Á. Từ đó, tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng
tại ngân hàng Đông Á trong thời gian nghiên cứu.
- Đề ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Đông Á.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông
Á – Chi nhánh Huế.
 Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
+ Thời gian: giai đoạn 2016 – 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Các phương pháp được sử dụng trong bài khóa luận bao gồm: phương pháp thu
thập số liệu, phương pháp phân tích và xử lý số liệu, phương pháp phân tích thống
kê, kết hợp với bảng biểu và đồ thị để phân tích, đánh giá.
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu và tài liệu thông qua các báo cáo
như: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài
chính của các năm 2016 – 2018 do cán bộ ngân hàng cung cấp.
 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
- Chọn lọc và tổng hợp các thông tin và số liệu thu thập được liên quan về vấn đề
hoạt động cho vay tiêu dùng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
3
- Sử dụng các phương pháp như: phân tích, so sánh, tổng hợp các kết quả đạt
được qua các năm để thấy được xu hướng phát triển hoạt động cho vay của ngân hàng.
- Đối với phương pháp so sánh: là phương pháp so sánh sử dụng chủ yếu hai kỹ
thuật so sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối.
 Phương pháp phân tích thống kê: Tiến hành tổng hợp, sắp xếp, xây dựng các
bảng số liệu và biểu đồ từ những số liệu thu thập được từ ngân hàng. Từ đó tạo cơ sở
để tiến hành phân tích nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu.
5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu:
Ngoài những phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng, danh mục biểu đồ và tài
liệu tham khảo thì đề tài nghiên cứu bao gồm ba chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động CVTD của NHTM.
 Chương 2: Thực trạng hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Huế.
 Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Huế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD).
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng.
+ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
+ Cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cấp tín dụng trong đó ngân
hàng chuyển cho khách hàng sử dụng một lượng giá trị tiền với những điều kiện mà
hai bên đã thỏa thuận nhằm giúp khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một
khoản tiền với mục đích tiêu dùng trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho
họ có thể hưởng một mức sống cao hơn theo nguyên tắc hoàn trả gốc lẫn lãi sau một
thời gian nhất định.
1.1.2. Vai trò của CVTD
1.2.2.1. Đối với khách hàng.
+ Cho vay tiêu dùng giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng hiện tại của
người tiêu dùng và khả năng tích lũy để đáp ứng nhu cầu đó. Khách hàng có nhu cầu
tiêu dùng một sản phẩm hay dịch vụ nào đó ngay trong thời điểm hiện tại, nhưng tích
lũy chưa đủ để trang trải chi phí khi thỏa mãn nhu cầu đó. Cho vay tiêu dùng giải
quyết được vấn đề đó cho khách hàng và giúp khách hàng có thể giải quyết được ngay
những nhu cầu tiêu dùng trong hiện tại mà không cần phải chờ đợi.
+ Cho vay tiêu dùng giúp cải thiện đời sống dân cư, giúp họ có cuộc sống tiện
nghi đầy đủ, tinh thần thoải mái, nâng cao chất lượng cuộc sống.
1.2.2.2. Đối với Ngân hàng thương mại (NHTM).
+ Với hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi trách nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó
để cho vay kiếm lời, các NHTM cần nỗ lực huy động vốn, bên cạnh đó phải khai thác
thị trường tín dụng một cách triệt để, nghĩa là tìm cách để đảm bảo khả năng đáp ứng
và trên cơ sở đó thỏa mãn tốt nhất, nhiều nhất các nhu cầu về cho vay của nền kinh tế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
5
Do đó, ngày nay các ngân hàng thương mại luôn quan tâm và chú trọng phát triển loại
hình cho vay này.
+ Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng thêm mới quan hệ với khách hàng.
Đó là cơ sở để ngân hàng có thể cung cấp thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác, làm tăng
thu nhập của ngân hàng. Khách hàng cho vay tiêu dùng thường có số lượng lớn, do
vậy khả năng mở rộng nguồn khách hàng của ngân hàng là rất cao. Thực hiện tốt cho
vay tiêu dùng sẽ giúp ngân hàng có thêm được nhiều khách hàng, không chỉ ở riêng
lĩnh vực tín dụng tiêu dùng mà còn ở những sản phẩm dịch vụ khác như huy động vốn,
thanh toán quốc tế,.. Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh
doanh, nhờ vậy có thể nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
1.2.2.3. Đối với kinh tế, xã hội.
+ Một nền kinh tế được cho là sung túc thì nó thể hiện rất rõ qua mức nhu cầu về
hàng hóa tiêu dùng của dân cư, chính là số lượng và mức độ của các nhu cầu có khả
năng thanh toán về các mặt hàng tiêu dùng khác nhau. Cho nên một giải pháp làm tăng
số lượng nhu cầu có khả năng thanh toán, sẽ có một đòn bẩy hữu hiệu để kích cầu, từ
đó tác động tích cực đến nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội.
+ Cho vay tiêu dùng có lợi cho cả ba bên người tiêu dùng, doanh nghiệp, ngân
hàng, hay nói cách khác là có lợi cho cả xã hội. Bên cạnh đó, còn giúp thực hiện xóa
đói giảm nghèo và đồng thời có thủ tục tương đối đơn giản, nhanh gọn nên nó cũng
góp phần đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi. Từ đó, giải quyết tốt các mối quan hệ khác
trong xã hội.
1.2.3. Phân loại CVTD.
1.2.3.1. Căn cứ vào phương thức hoàn trả.
+ CVTD trả góp: Đây là hình thức cho vay trong đó người đi vay trả nợ cho
ngân hàng nhiều lần, theo kỳ hạn nhất định trong thời gian cho vay. Phương thức này
thường đươch áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc có thu nhập từng kỳ của
người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần nợ vay.
+ CVTD phi trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền vay vốn sẽ
được khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn cho ngân hàng. Thường thì các
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
6
khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với
thời hạn không dài.
+ CVTD tuần hoàn: Là các khoản CVTD trong đó ngân hàng cho phép khách
hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài
khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước,
căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được ngân
hàng thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ, một cách tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng.
1.2.3.2. Căn cứ vào mục đích.
+ CVTD cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây
dựng hoặc sửa chữa nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Khoản vay này
có đặc điểm là thời gian dài và quy mô vay thường lớn.
+ CVTD không cư trú: là khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí
mua sắm xe, đồ dùng gia đình, du lịch,.. Đặc điểm của hình thức này là quy mô vốn
vay nhỏ, thời gian ngắn do đó rủi ro sẽ thấp hơn cho vay tiêu dùng cư trú.
1.2.3.3. Căn cứ vào biện pháp đảm bảo.
+ Cho vay có tài sản đảm bảo: các ngân hàng áp dụng hình thức này đối với
những khách hàng mà ngân hàng chưa thực sự tin tưởng. Hơn nữa sự đảm bảo này là
căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung cho nguồn thu
nợ thứ nhất trong trường hợp bị thiếu. Để đảm bảo rằng khách hàng vay sẽ không bán
tài sản hoặc sử dụng không cẩn thận làm giảm giá trị của tài sản, vì vậy ngân hàng
phải thường xuyên yêu cầu khách hàng phải cam kết bảo quản tài sản, mua bảo hiểm
và người thụ hưởng là ngân hàng đồng thời chuyển toàn bộ giấy tờ sở hữu đó cho ngân
hàng.
+ Cho vay không có tài sản đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay ở đây chỉ dựa vào uy
tín đối với khách hàng. Hay nói cách khác là cho vay chỉ cần dựa vào uy tín của khách
hàng vay mà không cần có thêm một sự bảo lãnh hay đảm bảo nào khác.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
7
1.2.3.4. Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay.
+ Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành hoạt động cho vay hoặc thu nợ.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp có ưu điểm là ngân hàng có thể sử dụng triệt để
trình độ, kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng của các cán bộ tín dụng, do đó các khoản
cho vay này sẽ có chất lượng cao hơn so với cho vay thông qua công ty, doanh nghiệp
bán lẻ.
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp. Bởi vì
khi khách hàng vay có mối quan hệ trực tiếp với ngân hàng thì sẽ xử lý tốt các vấn đề
phát sinh và có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi hai bên.
- Bên cạnh đó ở hình thức này cũng có những nhược điểm như: tăng doanh số
cho vay và mở rộng cho vay không thuận lợi và chi phí cho vay thường khá lớn.
+ Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho
người tiêu dùng.
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp có ưu điểm là giúp cho ngân hàng dễ mở rộng và
tăng doanh số cho vay, tiết kiệm và giảm được chi phí cho vay. Còn về nhược điểm là
khi cho vay các ngân hàng sẽ không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng mà thông qua
các công ty, doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ.
1.2.3.5. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay.
+ Cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay du học, cho vay cán bộ nhân
viên, cho vay tiêu dùng sinh hoạt,..
1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động CVTD.
1.2.4.1. Các chỉ tiêu định tính.
Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý, việc tuân thủ
các quy chế, quy định nghiệp vụ của NHTM, việc thực hiện theo đúng cam kết trong
hợp đồng cho vay.
- Trên cơ sở pháp lý: Hoạt động cho vay có hiệu quả nếu chấp hành đúng pháp
luật của Nhà nước, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân
hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
8
- Trên cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM: Hoạt động cho vay có hiệu quả
luôn phải tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng
có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù
hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đưa ra các khái
niệm, quy định, quy trình và các hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng.
Các quy định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng trường hợp xin
vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Do vậy việc tuân thủ
những quy trình là một điều kiện quan trọng, tiền đề của một khoản cho vay có hiệu
quả.
- Trên cơ sở hợp đồng cho vay: Khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân hàng và
khách hàng sẽ lập nên một hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng tín dụng sẽ quy định
chi tiết về các yếu tố quan trọng như: thời hạn vay, mục đích sử dụng vốn vay, số tiền
vay, phương thức hoàn trả gốc, trả lãi,.. và được thể hiện ở dạng những cam kết. Một
khoản vay được coi là có hiệu quả khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã ký
trong hợp đồng tín dụng.
Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của hiệu quả
cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản cho vay được
coi là có hiệu quả. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thận và toàn diện thì chúng ta
cần phải xét đến các chỉ tiêu định lượng.
1.2.4.2. Các chỉ tiêu định lượng.
Nhóm chỉ tiêu định lượng phản ánh mặt lượng của khoản vay, thông qua việc phân
tích các chỉ tiêu, tính toán và so sánh. Nhóm các chỉ tiêu định lượng bao gồm:
a) Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay
+ Dư nợ CVTD (DN CVTD): Là số tiền mà khách hàng đang còn nợ ngân hàng
tại một thời điểm, phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho khách hàng vay mà chưa thu
được vào thời điểm nhất định. Là một trong những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá mức độ
phát triển của hoạt động CVTD. Căn cứ vào dư nợ và tỷ lệ dư nợ cho biết ngân hàng
có mở rộng tín dụng không, vì khi ngân hàng thực hiện mở rộng thì dư nợ thường ở
mức cao. Tuy nhiên, có thể đánh giá chính xác việc mở rộng tín dụng của ngân hàng
phải kết hợp với chỉ tiêu doanh số cho vay.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
9
DN CVTD năm (t) = DN CVTD năm (t-1) + DS CVTD năm t) – DSTN
CVTD năm (t).
Giá trị tăng trưởng DN CVTD tuyệt đối = Tổng DN CVTD năm (t) – Tổng
DN CVTD năm (t-1).
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết DN CVTD năm (t) tăng so với năm (t-1) về số
tuyệt đối là bao nhiêu. Chỉ tiêu này lớn hơn 0 thì chứng tỏ ngân hàng hằng năm tăng
lên, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ hơn 0 chứng tỏ số tiền mà khách hàng nợ của ngân
hàng giảm xuống. Và dư nợ của hoạt động CVTD năm sau thấp hơn năm trước cho
thấy hoạt động CVTD ngày càng không phát triển.
Giá trị tăng trưởng DN CVTD tương đối
=
á	 ị	 ă 	 ưở 	 	 	 ệ 	đố
ổ 	 	 	 ă 	
∗
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trưởng DN CVTD năm (t) so với năm
(t-1) về số tương đối là bao nhiêu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hoạt động CVTD
của ngân hàng ổn định và có hiệu quả, ngược lại càng thấp thì hoạt động CVTD của
ngân hàng đang gặp khó khăn.
Tỷ trọng CVTD =
ổ 	 	
ổ 	 	 	
∗
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết DN CVTD chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng
dư nợ của ngân hàng.
b) Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
+ Vòng quay vốn tín dụng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của NHTM, cho biết
số vòng luân chuyển vốn trong một thời gian nhất định.
Vòng quay vốn tín dụng =
	
ư	 ợ	 ì 	 â 	
∗
Trong đó: Dư nợ bình quân CVTD được tính như sau:
Dư nợ bình quân CVTD =
ư	 ợ	 	đầ 	 ỳ ư	 ợ	 	 ố 	 ỳ
∗
Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu thường được các ngân hàng tính toán hàng năm để đánh
giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng.
Vòng quay vốn tín dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
10
nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hóa. Như vậy, hệ số này
càng tăng thì phản ánh tình hình tổ chức vốn tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng
càng cao.
c) Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn
- Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD: Chỉ tiêu này phản ánh rõ về hiệu quả hoạt động
CVTD của ngân hàng cũng như mức độ an toàn của hoạt động này. Đây là chỉ tiêu
quan trọng để đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng của ngân hàng.
Tỷ lệ NQH CVTD =
ổ 	 	
ổ 	 	
∗
Ý nghĩa: Tỷ lệ này phản ánh chất lượng tín dụng, tỷ lệ này càng cao chứng tỏ
chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại. Theo quy định của NHNN thì chỉ tiêu này
không được vượt quá 5%.
- Tỷ lệ nợ xấu CVTD: Nợ xấu có độ rủi ro cao, khả năng thu hồi vốn tương đối
khó, khoản vay này đã không còn gọi là rủi ro nữa mà đã gây thiệt hại cho ngân hàng.
Tỷ lệ nợ xấu CVTD =
ợ	 ấ 	
ổ 	 	
∗
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng dư nợ CVTD thì có bao nhiêu
đồng nợ xấu. Chỉ số này cao chứng tỏ chất lượng CVTD kém và ngược lại.
d) Chỉ tiêu mức sinh lời của đồng vốn cho vay
Tỷ trọng thu lãi CVTD =
	 ã 	 ừ	 	
ổ 	 	 ã 	 	
∗
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết thu lãi CVTD chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng
thu lãi cho vay của ngân hàng.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến CVTD.
1.2.5.1. Nhân tố khách quan.
 Môi trường kinh tế - xã hội:
+ Môi trường kinh tế là nhân tố ảnh hưởng gián tiếp đến khả năng mở rộng của
hoạt động cho vay tiêu dùng của mỗi ngân hàng. Môi trường kinh tế thuận lợi thì hoạt
động kinh doanh của ngân hàng mới tốt, nguồn vốn huy động sẽ tăng vì người dân
cảm thấy an tâm về thu nhập mình trong tương lai đủ chi trả cho nhu cầu hiện tại.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
11
+ Môi trường kinh tế bao gồm mọi hoạt động và thành phần kinh tế mà đặc trưng
của nó là trình độ phát triển kinh tế, thu nhập quốc dân, thu nhập bình quân đầu
người,.. Khi nền kinh tế tăng trưởng GDP, lạm phát ở mức hợp lý, thu nhập bình quân
đầu người cao thì thúc đẩy nhu cầu vay tiêu dùng từ đó tăng lên. Bất kỳ sự biến động
nào của hoạt động kinh tế thì đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
lĩnh vực còn lại. Môi trường kinh tế khủng hoảng như lạm phát, suy thoái,.. sẽ làm
giảm nợ tín dụng CVTD.
+ Bên cạnh đó, môi trường xã hội cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu
dùng. Nếu tình hình xã hội không ổn định, an ninh trật tự không được đảm bảo, an
toàn xã hội kém sẽ gây ra tâm lý không đầu tư cho các nhà sản xuất, do đó sẽ giảm đầu
tư vào cho vay tiêu dùng.
 Môi trường chính trị - pháp luật:
+ Hệ thống pháp luật, nhất là những bộ luật có liên quan đến hoạt động ngân
hàng và hoạt động cho vay của ngân hàng có ảnh hưởng không nhỏ đến mở rộng cho
vay của ngân hàng thương mại. Một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh là cơ sở để phát
triển thị trường tín dụng an toàn, thúc đẩy các tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ tài
chính chất lượng cao cho người dân, đảm bảo quyền lợi cho cả ngân hàng và khách
hàng.
+ CVTD là hoạt động đem lại lợi nhuận cao nhưng nó cũng mang lại rủi ro cao
nhất, do số lượng món vay nhiều và chất lượng thông tin về khách hàng không cao và
tình trạng trả nợ không đúng han. Do đó, yêu cầu về một môi trường pháp lý hoàn
thiện để điều chỉnh các hoạt động cho vay là rất cần thiết và quan trọng.
 Môi trường văn hóa:
+ Văn hóa ảnh hưởng đến quy mô của hoạt động CVTD, khi trình độ văn hóa của
người đi vay cao thì nhu cầu cải thiện mức sống cũng cao lên. Khi đó, người dân có
thể tiếp cận các dịch vụ của ngân hàng dễ dàng hơn điều này dẫn đến nhu cầu vay vốn
của khách hàng tăng lên và số lượng khách hàng đến giao dịch tăng cao tại chi nhánh.
+ Bên cạnh yếu tố trên thì văn hóa còn ảnh hưởng đến đạo đức của người đi vay,
có thể làm giảm hoặc tăng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
12
 Đạo đức khách hàng:
+ Nếu như ngân hàng có đạo đức tốt tức ý thức trả nợ cao thì hoạt động cho vay
của ngân hàng sẽ phát triển, ngân hàng sẽ có đủ nguồn vốn mở rộng CVTD.
 Năng lực tài chính của khách hàng:
+ Các khoản vay của khách hàng được thông qua một phần là phải xem xét khả
năng trả nợ của khách hàng. Năng lực tài chính của khách hàng càng lớn thì nhu cầu
chi tiêu càng cao, từ đó nhu cầu vay vốn sẽ càng lớn.
 Mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn.
+ Yếu tố mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng ảnh hưởng đến quy mô mở
rộng cho vay. Mức độ cạnh tranh càng khốc liệt thì khả năng mở rộng hoạt động cho
vay càng khó khăn và ngược lại mức độ cạnh tranh càng thấp thì khả năng mở rộng
cho vay càng dễ.
+ Trên cùng một địa bàn thì sẽ có nhiều ngân hàng cùng hoạt động, vì vậy thị
trường sẽ bị phân chia cho các ngân hàng. Tuy nhiên tỷ lệ phân chia khách hàng giữa
các ngân hàng thì tùy thuộc vào năng lực của từng ngân hàng. Do đó, năng lực cạnh
tranh mạnh sẽ chiếm được nhiều thị trường ngược lại năng lực cạnh tranh yếu thì sẽ bị
hạn chế về thị trường. Vì vậy, các ngân hàng luôn luôn xây dựng cho chính mình một
chính sách khách hàng và một thị trường mục tiêu để từ đó thiết kế các sản phẩm đặc
thù để mở rộng cho vay.
1.2.5.2. Nhân tố chủ quan.
 Chính sách tín dụng:
+ Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh gay gắt xảy ra giữa các ngân hàng trong
việc thu hút khách hàng thì chính sách tín dụng đúng đắn, linh hoạt là hết sức quan
trọng. Ngân hàng càng đa dạng hóa mức lãi suất phù hợp với từng loại khách hàng,
từng kỳ hạn cho vay và có cách xử lý đúng đắn các khoản nợ, có chính sách sản phẩm
hấp dẫn thì càng thu hút được nhiều khách hàng.
+ Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của ngân hàng, cung cấp cho
nhà quản lý ngân hàng cũng như các cán bộ tín dụng đường lối chỉ đạo cụ thể trong
việc ra quyết định cho vay và xây dựng danh mục cho vay, tạo ra sự thống nhất chung
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, nếu ngân hàng áp dụng được
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
13
nhiều mức lãi suất cho vay phù hợp với từng đối tượng thì sẽ thu hút khách hàng nhiều
hơn, vì mỗi khách hàng có mức thu nhập khác nhau.
 Quy mô vốn của ngân hàng:
+ Vốn giữ một vai trò quan trọng trong các hoạt động của ngân hàng, đồng thời nó
cũng thể hiện vị thế của ngân hàng trong ngành.
+ Vốn càng lớn càng có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh như nâng cao cơ
sở hạ tầng, máy móc, thiết bị, công nghệ, có khả năng đa dạng hóa danh mục sản phẩm
dịch vụ, tăng sức cạnh tranh cho ngân hàng.
 Chất lượng nhân sự và cơ sở vật chất thiết bị:
+ Nhân viên là hình ảnh đại diện ngân hàng trong quá trình giao dịch với khách
hàng. Thái độ, cử chỉ của nhân viên ngân hàng càng cao thì một phần nào đó làm tăng
thêm niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng.
+ Bên cạnh đó, nhân viên ngân hàng phải đặt lợi ích của khách hàng lên trên hết,
không vì tư lợi của bản thân và cảm xúc của mình làm ảnh hưởng đến ngân hàng.
 Chiến lược marketing:
+ Muốn sản phẩm của ngân hàng đến tận tay của người tiêu dùng thì ngân hàng
phải tăng cường các hoạt động xúc tiến hỗn hợp của marketing ngân hàng như: quảng
cáo, khuyến mãi, tiếp xúc khách hàng qua mạng lưới dịch vụ và qua hội nghị tiếp xúc
với khách hàng. Từ đó, các sản phẩm của ngân hàng nói chung và riêng sẽ phát triển
một cách lớn mạnh hơn nữa.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ.
2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Huế.
Ngân hàng TMCP Đông Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày
01/07/1992 với số vốn điều lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ công nhân viên và 3 phòng ban
nghiệp vụ, qua 27 năm hoạt động với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến lĩnh
vực bán lẻ, DongA bank đã khẳng định vị trí hàng đầu về việc phát triển ứng dụng
công nghệ không ngừng của mình trong hệ thống Nhân hàng thương mại cổ phần tại
Việt Nam. Trong suốt gần 3 thập niên hoạt động, nhiều thế hệ DongA Bank đã sống,
làm việc và cống hiến cả tuổi thanh xuân để ngân hàng có thể phát triển một cách trọn
vẹn. Với thế hệ trẻ, DongA Bank là môi trường làm việc lý tưởng để các bạn trẻ phát
triển kỹ năng, học hỏi và tích lũy kinh nghiệm nghề nghiệp.
Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á đã thành lập chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đông Á chi nhánh Huế ngày 29/07/2009. Tiền thân là Công ty Kiều hối Đông
Á – Chi Nhánh Huế thành lập ngày 24/06/2002 và năm 2006 chuyển sang thành
DongA Bank – Phòng giao dịch Huế. Đánh giá tiềm năng phát triển tại khu vực này,
ban lãnh đạo Ngân hàng Đông Á đã xây dựng tòa nhà trụ sở mới DongA Bank tại
thành phố Huế theo mô hình tòa nhà hội sở, khang trang, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nữa
nhu cầu giao dịch tài chính không ngừng tăng lên theo sự phát triển của đời sống kinh
tế xã hội của người dân địa phương.
Sự ra đời của DongA Bank – Chi nhánh thành phố Huế là bước ngoặc lớn cho sự
ra đời và kỳ vọng phát triển lâu dài của DongA Bank tại khu vực miền Trung, đặc biệt
là tại Huế. DongA Bank – Chi nhánh thành phố Huế đi vào hoạt động với một phòng
giao dịch trực thuộc và một trung tâm giao dịch ngay trong trụ sở Chi nhánh, hy vọng
sẽ đáp ứng đủ những sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng tại Huế.
Tên chi nhánh: Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
15
Địa chỉ: 26 Lý Thường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế
Website: www.dongabank.com.vn
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức.
Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của NHTM Cổ phần Đông Á- CN Huế
(Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh DongA Bank- CN Huế)
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.
 Ban giám đốc:
+ Giám đốc: Phụ trách điều hành mọi hoạt động của chi nhánh như đã được
phân, chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các hành động, quyết định của mình.
+ Phó giám đốc: Khi giám đốc không có mặt, Phó giám đốc thay mặt giám đốc
điều hành công việc của chi nhánh và báo cáo lại cho giám đốc.
TỔNG GIÁM ĐỐC
GĐ KHU VỰC
GĐ CHI NHÁNH
GIÁM ĐỐC
TP. PKTD
PHÓ GIÁM ĐỐC
TP.
QLTD
TP.
DVKD
TP.
NGÂN
QUỸ
TP.
QTTH
PGĐ
QLTD
DVKH
TTKQ
PTKD
PP. PTKD
BP. KHDN
BP. KHCN
BP. THẨM
ĐỊNH
PP.
DVKH
BP. DVKH
BP. KẾ
TOÁN NỘI
BỘ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
16
 Phòng phát triển kinh doanh:
+ Phó phòng PTKD trực tiếp quản lý hoạt động của phòng PTKD dưới sự giám
sát của Trưởng phòng.
+ Phát triển kinh doanh thông qua việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho
khách hàng.
+ Thực hiện các biện pháp đẩy mạnh công tác bán hàng hiệu quả. Bên cạnh đó,
đánh giá các sản phẩm cũ của ngân hàng để có thể cải thiện cho phù hợp với yêu cầu
của thị trường.
 Phòng quản lý tín dụng:
+ Kiểm soát các giao dịch giải ngân và tất toán khoản vay tại Chi nhánh.
+ Tổ chức lưu giữ, bảo quản hồ sơ cấp tín dụng đang lưu hành, đã hoàn tất và các
hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có yêu cầu.
+ Thông báo nhắc nhở nội bộ các phòng ban có liên quan, theo dõi và báo cáo
với Ban lãnh đạo cùng các bộ phận liên quan về tình hình thu vốn, lãi, diễn biến của
từng món vay.
+ Trực tiếp gặp khách hàng đánh giá, phân tích, thẩm định năng lực tài chính của
khách hàng và xem xét kỹ trước khi giải ngân cho khách hàng.
 Phòng dịch vụ khách hàng:
+ Bao gồm bộ phận dịch vụ khách hàng và bộ phận kế toán.
- Bộ phận dịch vụ khách hàng: Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng hay chất lượng dịch vụ của ngân hàng DongA bank. Phối
hợp các bộ phận khác trong phòng nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của phòng.
- Bộ phận kế toán: Theo dõi sổ sách thu chi chuyển tiền tại ngân hàng. Bên cạnh
đó, thường xuyên theo dõi tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng để có những
kiến nghị phù hợp cho sự phát triển của ngân hàng.
 Phòng ngân quỹ:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
17
+ Trưởng phòng ngân quỹ có nhiệm vụ là kiểm soát các giao dịch do nhân viên
nghiệp vụ giao dịch – ngân quỹ thực hiện theo đúng thủ tục kiểm soát các quy trình
nghiệp vụ.
+ Phòng ngân quỹ chủ yếu là thu chi tiền mặt theo sổ sách mà phòng kế toán
cung cấp, thực hiện chuyển tiền trong nước và các dịch vụ khác có liên quan đến bảo
quản và lưu trữ hồ sơ.
+ Xây dựng mục tiêu hoạt động của phòng trên cơ sở mục tiêu kinh doanh của
đơn vị, hiệu quả và an toàn vận hành.
 Phòng quản trị tổng hợp:
+ Quản lý cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị,.. tại ngân hàng. Bên cạnh đó, phối
hợp với các phòng ban khác để thực hiện tốt chức năng đối nội, đối ngoại của ngân
hàng và hạn chế các rủi ro có thể xảy ra.
+ Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo cấp trên, thực
hiện các chương trình Đảng, Đoàn tại đơn vị.
2.1.3. Tình hình lao động của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế.
Nguồn nhân lực còn được hiểu với tư cách là tổng hợp cá nhân những con người
cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố thể chất và tinh thần
được huy động vào quá trình lao động. Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết
định đến hiệu quả của công việc, vì vậy ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế luôn luôn
tuyển dụng và đào tạo chuyên môn cho đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng. Nếu đội
ngũ có nhân viên giao tiếp tốt, ham học hỏi, nhiệt tình trong công việc thì tổ chức đó
có tiềm năng phát triển trong tương lai. Tình hình lao động được thể hiện ở bảng sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
18
Bảng 2.1. Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018.
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu Năm So sánh
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
SL % SL % SL % +/- % +/- %
Tổng lao động 60 100 65 100 48 100 5 8.33 -17 -26.15
Phân theo giới tính
Nam 23 38.33 25 38.46 13 27.08 2 8.70 -12 -48
Nữ 37 61.67 40 61.54 35 72.92 3 8.11 -5 -12.50
Phân theo tính chất công việc
Trực tiếp 55 91.67 57 87.69 42 87.5 2 3.64 -15 -26.32
Gián tiếp 5 8.33 8 12.31 6 12.5 3 60 -2 -25
Phân theo trình độ chuyên môn
Đại học, cao đẳng 54 90 59 90.77 45 93.75 5 9.26 -14 -23.73
Trung cấp, sơ cấp 5 8.33 5 7.69 3 6.25 0 0 -2 -40
Lao động phổ thông 1 1.67 1 1.54 0 0 0 0 -1 -100
(Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng TMCP Đông Á– Chi nhánh Huế)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
19
Biểu đồ 2.1: Tình hình lao động phân theo giới tính tại DongA bank
– Chi nhánh Huế.
 Qua bảng số liệu 2.1 và biểu đồ 2.1, ta có thể nhìn thấy qua 3 năm lao động nữ
luôn lớn hơn lao động nam. Nhìn vào bảng 2.1 thì có thể thấy rằng lao động nữ chiếm
tỷ trọng cao hơn lao động nam, năm 2016 chiếm 61,67%, năm 2017 chiếm 61.54% và
năm 2018 chiếm 72.92% trong tổng số lao động. Cụ thể là năm 2017 tăng 3 lao động
nữ tương ứng tăng 8.11% so với năm 2016, còn năm 2018 là giảm 5 lao động nữ
tương ứng giảm 12.50% so với năm 2017. Do đặc thù và xu hướng của ngành ngân
hàng nên cán bộ nhân viên nữ luôn chiếm đa số trên 58% tổng số lao động. Cán bộ
nhân viên nữ thường dễ tạo thiện cảm cho khách hàng, có tính tỉ mỉ, cẩn trọng, kiên
nhẫn, biết lắng nghe và kiềm chế cảm xúc tốt hơn nhân viên nam nên đa số cán bộ
nhân viên nữ thường tập trung ở các bộ phận giao dịch trực tiếp và chăm sóc khách
hàng. Vì vậy mà cơ cấu lao động ở ngân hàng lao động nữ thường chiếm tỉ lệ cao hơn
lao động nam.
23
25
13
37
40
35
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
2016 2017 2018
Nam Nữ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
20
Biểu đồ 2.2: Tình hình nhân sự theo trình độ chuyên môn tại DongA bank
– Chi nhánh Huế.
 Dựa vào bảng 2.1 và biểu đồ 2.2: ta thấy được cán bộ nhân viên có trình độ Đại
học, cao đẳng luôn chiếm tỷ trọng cao và tăng dần qua các năm. Cụ thể là năm 2016
chiếm 90%, năm 2017 chiếm 90.77% và năm 2018 chiếm 93.75% trong tổng số lao
động. Nếu xét ở từng năm thì năm 2017 tăng 5 người tương ứng tăng 9.26% so với
năm 2016, còn năm 2018 có xu hướng giảm 14 người tương ứng giảm 23.73% so với
năm 2017. Qua đó cho thấy DongA bank luôn quan tâm về chính sách tuyển dụng và
xây dựng nguồn lao động nhằm nâng cao chất lượng, đảm bảo hoạt động kinh doanh
của ngân hàng luôn tăng trưởng tích cực qua các năm.
 Dựa vào bảng 2.1: Xét theo tính chất của công việc thì số nhân viên trực tiếp
chiếm số lượng lớn hơn so với nhân viên gián tiếp, nếu xét từng năm thì năm 2016
chiếm 91.67% lao động trực tiếp còn 8.33% là lao động gián tiếp, năm 2017 chiếm
87.69% lao động trực tiếp và 12.31% là gián tiếp và năm 2018 lao động trực tiếp
chiếm 87.50% và gián tiếp chiếm 12.50% trong tổng số lao động. Và nếu xét theo lao
động trực tiếp của 3 năm thì năm 2017 tăng 2 người tương ứng tăng 3.64% so với năm
2016, còn năm 2018 thì giảm xuống 15 người và tương ứng giảm 26.32% so với năm
54
59
45
5 5
3
1 1 0
0
10
20
30
40
50
60
70
2016 2017 2018
Đại học, cao học Trung cấp, sơ cấp Lao động phổ thông
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
21
2017. Còn về gián tiếp thì năm 2017 so với năm 2016 thì tăng 3 người, tương ứng tăng
60%, năm 2018 so với 2017 thì giảm 2 người, tức giảm 25%.
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á –
Chi nhánh Huế.
2.1.4.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Huế.
Tài sản, nguồn vốn đối với mỗi ngân hàng đều có vai trò quan trọng, bởi vì đây
là hai yếu tố phản ánh tình hình hoạt động của ngân hàng. Để biết được tình trạng hiện
tại của ngân hàng như thế nào và có các biện pháp khắc phục và phát triển cho ngân
hàng. Và đây cũng là nội dung phân tích đầu tiên mang đến cho chúng ta một cái nhìn
tổng quát về tài sản, nguồn vốn của ngân hàng, cũng như mối quan hệ cân đối của hai
khoản mục này trên bảng cân đối kế toán. Vì vậy, để có thể nhìn thấy một cách khái
quát về sự biến động của cơ cấu tài sản, nguồn vốn thì ta tiến hành so sánh tỷ trọng của
từng loại. Cụ thể là tài sản trong tổng tài sản và từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn,
từ đó tìm hiểu những nguyên nhân và giải thích cho sự biến động đó. Tình hình tài sản,
nguồn vốn được thể hiện ở bảng sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
22
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 – 2018
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm So sánh
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
GT % GT % GT % +/- % +/- %
I.Tài sản 590,708 100 767,920 100 751,867 100 177,212 29.999 -16,053 -2.090
1.Tiền mặt tại quỹ 10,574 1.790 16,125 2.100 14,715 1.957 5,551 52.497 -1,410 -8.744
2.Tiền gửi NHNN
và tổ chức tín dụng
8,506 1.440 14,898 1.940 14,898 1.982 6,392 75.147 0 0
3.Cho vay tổ chức
kinh tế và cá nhân
459,630 77.810 605,889 78.900 620,127 82.478 146,259 31.821 14,238 2.350
4.Tài sản cố định 14,531 2.460 13,823 1.800 12,950 1.722 -708 -4.872 -873 -6.316
5.Tài sản có khác 97,467 16.500 117,185 15.260 89,177 11.861 19,718 20.230 -28,008 -23.901
II.Nguồn vốn 590,708 100 767,920 100 751,867 100 177,212 29.999 -16,053 -2.090
1.Tiền gửi tổ chức
kinh tế, cá nhân
525,931 89.034 697,118 90.780 683,163 90.862 171,187 32.550 -13,955 -2.002
2.Phát hành giấy tờ
có giá
15,217 2.576 15,358 2.000 15,358 2.043 141 0.927 0 0
3.Vốn và các quỹ 14,118 2.390 20,811 2.710 19,750 2.627 6,693 47.408 -1,061 -5.098
4.Tài sản nợ khác 35,442 6.000 34,633 4.510 33,596 4.468 -809 -2.283 -1,037 -2.994
(Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
23
Dựa vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.3 ta có một số nhận xét sau:
Biểu đồ 2.3: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh
Huế từ năm 2016 -2018.
Về tình hình tài sản: Từ bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy được tổng tài sản từ năm
2016 là 590,708 triệu đồng đến năm 2017 thì tăng lên 767,920 triệu đồng tương ứng
tăng 29.999% so với năm 2016. Năm 2017 đến 2018 thì tài sản có xu hướng giảm nhẹ,
từ 767,920 triệu đồng năm 2017 đến 2018 giảm xuống 751,867 triệu đồng tức giảm
2.090% so với năm 2017.
Cụ thể từ năm 2016 đến 2017 có tình hình như sau: Tiền mặt tại quỹ tăng lên
5,551 triệu đồng tương ứng tăng 52.497% so với năm 2016, tiền gửi NHNN và tổ chức
tín dụng cũng tăng 6,392 triệu đồng tức tăng 75.147% so với năm 2016. Còn về cho
vay tổ chức kinh tế và cá nhân từ năm 2016 đến 2017 tăng lên 146,259 triệu đồng
tướng ứng tăng 31.821% so với năm 2016, bên cạnh đó tài sản cố định cũng tăng
19,718 triệu đồng tức tăng 20.230%, cuối cùng là tài sản có khác thì giảm nhẹ với mức
giảm là 708 triệu đồng tướng ứng giảm 4.872% so với 2016. Qua đây cho thấy chỉ tiêu
cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản, vì
590.708
767.920 751.867
10.574 16.125 14.715
8.506 14.898 14.898
459.630
605.889 620.127
14.531 13.823 12.950
97.467 117.185
89.177
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
700.000
800.000
900.000
2016 2017 2018
I. Tài sản 1. Tiền mặt tại quỹ
2. Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng 3. Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân
4. Tài sản cố định 5. Tài sản có khác
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
24
nghiệp vụ cho vay là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho tất cả ngân hàng nói
chung và ngân hàng DongA Bank nói riêng. Chỉ tiêu cho vay tăng đều qua các năm
cho thấy Ngân hàng Đông Á- chi nhánh Huế đã nổ lực tập trung toàn diện phát triển
hoạt động này, thông qua việc nghiêm túc thực hiện tốt các chính sách tín dụng phù
hợp do Hội sở đề ra và đa dạng hóa các gói sản phẩm cho vay với lãi suất ưu đãi đối
với các khách hàng cá nhân và hộ gia đình, doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung vốn kinh
doanh. Bên cạnh đó, tiền mặt tại quỹ và tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng lại chiếm
tỷ trọng nhỏ khoảng 2% trong tổng tài sản. Là do ngân hàng luôn mong muốn sử dụng
tối đa nguồn vốn của mình trong kinh doanh và đem lại lợi nhuận tránh tình trạng tồn
đọng vốn nhàn rỗi không sinh ra lợi nhuận cho ngân hàng. Tài sản cố định trong giai
đoạn này có xu hướng giảm là do ngân hàng đầu tư vào trang thiết bị để đáp ứng tốt
nhất những nhu cầu của khách hàng để thu hút lượng khách hàng đến với ngân hàng.
Cuối cùng là tài sản có khác của DongA bank lại chiếm 16.5% trong cơ cấu tài sản ở
giai đoạn 2016 -2017, cho thấy đây là một diễn biến tốt của ngân hàng trong giai đoạn
này vì nguồn lãi thu được tăng lên và làm cho khoản mục tài sản có khác cũng tăng lên
theo.
Từ năm 2017 đến 2018 khi nền kinh tế có nhiều biến động dẫn đến ngành ngân
hàng cũng biến động theo, nổi bật là thiên tai, bão lũ và hạn hán làm cho nền kinh tế
toàn cầu tăng trưởng chậm lại so với dự báo. Từ đó, sự khó khăn của ngân hàng theo
đó có xu hướng giảm theo, dẫn đến tổng tài sản ở giai đoạn 2017 -2018 giảm xuống
16,053 triệu đồng tức giảm 2.09% so với năm 2017. Kéo theo tiền mặt tại quỹ, tài sản
có khác và tài sản cố định đều giảm theo, cụ thể là tiền mặt ở giai đoạn này giảm 1,410
triệu đồng tương ứng giảm 8.744% so với năm 2017, tài sản cố định giảm 873 triệu
đồng tương ứng giảm 6.316%, và tài sản có khác giảm xuống 28,008 triệu đồng tương
ứng giảm 23.301%. Bên cạnh đó, tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng không đổi, trong
giai đoạn này do NHNN đã ráo riết thực hiện đồng bộ các giải pháp làm giảm lãi suất
cho vay và hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế.
Về tình hình nguồn vốn: Nhìn chung thì tình hình nguồn vốn do chịu sự biến
động và khó khăn của nền kinh tế, nên sự thay đổi của nguồn vốn tương tự như tình
hình tài sản ở trong giai đoạn 2016 -2018. Từ năm 2016 -2017 tăng mạnh 177,212
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
25
triệu đồng tương ứng tăng 29.999% so với năm 2016, năm 2017 – 2018 có giảm nhẹ
16,053 triệu đồng tức giảm 2.090% so với năm 2017. Cụ thể như sau:
Từ năm 2016 - 2017 thì tiền gửi tăng 171,187 triệu đồng tương ứng tăng
32.505% so với năm 2016, ở năm 2017 -2018 tiền gửi có xu hướng giảm 13,955 triệu
đồng tức giảm 2.002% so với năm 2017. Việc phát hành giấy tờ có giá lại chiếm tỷ
trọng nhỏ nhất trong tổng nguồn vốn, chỉ chiếm khoản 2.5%, mặc dù chiếm tỷ trọng
nhỏ trong nguồn vốn nhưng nó đem lại nguồn vốn quan trọng trong ngân hàng. Vốn và
các quỹ ở giai đoạn 2016 - 2017 tăng 6,693 triệu đồng tương ứng tăng 47.408%,
nhưng đến năm 2017 -2018 thì giảm xuống 1,061 triệu đồng tương ứng giảm 5.098%
so với năm 2017. Tài sản nợ khác giảm từ năm 2016 - 2018, cụ thể là năm 2016 - 2017
giảm 809 triệu đồng tương ứng giảm 2.283% so với năm 2016, năm 2017- 2018 giảm
1,037 triệu đồng tức giảm 2.994% so với năm 2017.
2.1.4.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Huế.
590.708
767.920 751.867
525.931
697.118 683.163
15.217 15.358 15.358
14.118
20.811
19.750
35.442 34.633 33.596
0
100.000
200.000
300.000
400.000
500.000
600.000
700.000
800.000
900.000
2016 2017 2018
II. Nguồn vốn 1. Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân
2. Phát hành giấy tờ có giá 3. Vốn và các quỹ
4. Tìa sản nợ khác
Biểu đồ 2.4: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi
nhánh Huế từ năm 2016 -2018
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
26
Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018.
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm So sánh
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
GT % GT % GT % +/- % +/- %
Thu nhập 67,234 100 70,250 100 67,889 100 3,016 4.486 -2,361 -3.361
-Thu lãi cho vay 65,359 97.211 68,110 96.954 65,754 96.855 2,751 4.209 -2,356 -3.459
-Thu lãi tiền gửi 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
-Thu nhập từ DVTT & NQ 1,869 2.780 2,125 3.025 2,125 3.130 256 13.697 0 0
-Thu từ hoạt động khác 6 0.009 15 0.021 10 0.015 9 150 -5 -33.33
Chi phí 41,849 100 48,309 100 48,832 100 6,460 15.436 523 1.083
-Chi trả lãi tiền gửi 25,155 60.109 27,255 56.418 27,245 55.793 2,100 8.348 -10 -0.037
-Chi lãi phát hành giấy tờ có
giá
1,393 3.329 1,495 3.095 1,655 3.389 102 7.322 160 10.702
-Chi dịch vụ thanh toán và
ngân hàng
297 0.710 336 0.696 345 0.707 39 13.131 9 10.702
-Chi hoạt động khác 15,004 35.853 19,223 39.792 19,587 40.111 4,219 28.119 364 2.679
Lợi nhuận 25,385 100 21,941 100 19,057 100 -3,444 -13.567 -2,884 -13.144
(Nguồn: Phòng PTKD ngân hàng TMCP Đông Á– Chi nhánh Huế)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
27
Biểu đồ 2.5: Tình hình thu nhập của DongA bank – Chi nhánh Huế từ 2016 - 2018
- Về thu nhập: Dựa vào bảng 2.3 và biểu đồ 2.5 ta thấy được tổng thu nhập của
chi nhánh có sự biến động trong 3 năm như sau. Xét về thu lãi cho vay thì nó chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng thu nhập trên 95% và có sự biến động nhẹ từ giai đoạn 2016
-2018. Cụ thể là năm 2016 đến năm 2017 tăng 2,751 triệu đồng tương ứng tăng
4.209%, còn năm 2017 đến 2018 thì giảm 2,356 triệu đồng tương ứng giảm 3.459%.
Và không có thu lãi tiền gửi qua 3 năm. Còn xét về thu nhập từ DVTT & NQ mặc dù
chiếm tỷ trọng không cao nhưng nó vẫn tăng ổn định từng năm, và nó cũng đem lại
một khoản lợi nhuận tương đối cho chi nhánh nhờ vào hệ thống ATM được nâng cấp
và hoàn thiện hơn với số lượng máy khá nhiều trên địa bàn thành phố. Vì vậy thu nhập
từ DVTT & NQ tăng lên góp phần làm tăng tổng thu nhập cho chi nhánh. Cụ thể từ
năm 2016 đến năm 2017 tăng 256 triệu đồng, tức tăng 13.697%, từ năm 2017 đến
2018 có xu hướng ổn định. Còn xét về thu từ hoạt động khác thì từ năm 2016 – 2017
tăng 9 triệu đồng tương ứng tăng 150% và từ năm 2017 – 2018 thì giảm xuống 5 triệu
đồng, tức giảm 33.33%. Có được kết quả này do ngân hàng đã bỏ ra một khoản chi phí
khá lớn để đầu tư vào các sản phẩm cho vay với nhiều hình thức khác nhau như: mua
67234
65359
0
1869
6
70250 68110
0
2125
15
67889
65754
0
2125
10
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
Thu nhập Thu lãi từ cho vay Thu lãi tiền gửi thu nhập từ DVTT &
NQ
Thu từ hoạt động
khác
2016 2017 2018
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
28
sửa chữa nhà, máy tính thiết bị điện tử, cho vay trả góp mua ô tô, dịch vụ mở thẻ thanh
toán,.. đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu của khách hàng đưa ra. Bên cạnh đó thì ngân hàng
cũng thu về cho mình một số lượng lớn về khách hàng đến với ngân hàng giao dịch.
Đều đó cho thấy ngân hàng đã thực hiện tốt công tác này.
Biểu đồ 2.6: Tình hình chi phí của DongA bank – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018
Về chi phí: Ngân hàng là một ngành kinh doanh tiền tệ, nên để có vốn cho vay
thì ngân hàng thường phải tiến hành việc huy động vốn nhàn rỗi từ người dân và các tổ
chức kinh tế. Việc sử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả cao thì nó sẽ giảm
thiểu mức chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh luôn được quan tâm. Nhìn
chung hoạt động của ngân hàng là đi vay để cho vay nên chi phí chủ yếu là số tiền phải
trả cho việc huy động vốn, tức là trả lãi tiền gửi. Vì vậy, khoản chi trả tiền gửi luôn
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí.
Nhìn chung tổng chi phí qua 3 năm có xu hướng tăng, cụ thể từ năm 2016 – 2017
tăng 6,460 triệu đồng (tương ứng tăng 15.436%), còn năm 2017 đến 2018 cũng tăng
nhẹ 523 triệu đồng (tương ứng tăng 1.083%). Chi trả lãi tiền gửi luôn luôn chiếm tỷ
trọng cao nhất, cụ thể từ năm 2017 so với năm 2016 tăng 2,100 triệu đồng, tương ứng
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
35000
40000
45000
50000
Chi phí Chi trả lãi tiền gửi Chi lãi phát hành
giấy tờ có giá
Chi dịch vụ thanh
toán và ngân quỹ
Chi hoạt động
khác
41849
25155
1393
297
15004
48309
27255
1495 336
19223
48832
27245
1655
345
19587
2016 2017 2018
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
29
tăng 8.348%, từ năm 2018 so với 2017 giảm nhẹ 10 triệu đồng tức giảm 0.037%. Điều
này chứng tỏ trong giai đoạn này, chi trả lãi tiền gửi do hoạt động tốt của nền kinh tế
và làm cho ngân hàng tăng cường vốn huy động nên việc chi trả lãi tiền gửi cao là điều
đúng đắn. Bên cạnh đó, chi lãi phát hành giấy tờ có giá lại chiếm một tỷ trọng rất thấp
trong tổng chi phí, từ năm 2017 so với 2016 thì tăng 102 triệu đồng (tương ứng tăng
7.322%), từ năm 2018 so với 2017 tăng 160 triệu đồng (tương ứng tăng 10.702%).
Còn đối với chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng chi
phí khoản 0.7%, cụ thể năm 2017 so với 2016 tăng 39 triệu đồng tức tăng 13.131%,
còn năm 2018 so với 2017 cũng tăng nhẹ là 9 triệu đồng (tương ứng tăng 2.679%). Từ
đó, có thể thấy rằng ngân hàng đang đầu tư để cải thiện tốt hơn các dịch vụ thanh toán
và ngân quỹ để thu hút khách hàng đặc biệt trong năm 2016-2017. Khoản chi cho hoạt
động khác cũng có xu hướng tăng và chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu chi phí, cụ
thể trong năm 2016 là 15,004 triệu đồng, năm 2017 là 19,223 triệu đồng và năm 2018
là 19,587 triệu đồng. Năm 2017 so với năm 2016 thì tăng 4,219 triệu đồng (tương ứng
tăng 28.119%), năm 2018 so với năm 2017 tăng 364 triệu đồng (tương ứng tăng
1.894%). Điều này chứng tỏ ngân hàng Đông Á tăng cường chi cho hoạt động
marketing, chi cho cán bộ công nhân viên, đầu tư máy móc,.. vì vậy chi phí ở giai đoạn
2016 - 2018 tăng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
30
Về lợi nhuận: Lợi nhuận của ngân hàng liên tục giảm từ năm 2016 đến 2018. Cụ
thể là năm 2016 có 25,385 triệu đồng nhưng đến 2017 thì giảm xuống 21,941 triệu
đồng tương ứng giảm 3,444 triệu đồng tức giảm 13.567% so với năm 2016, năm 2017
có 21,941 triệu đồng nhưng qua năm 2018 bị giảm xuống 19057 triệu đồng tương ứng
giảm 2,884 triệu đồng tức giảm 13.144% so với năm 2017. Ta thấy tốc độ tăng của chi
phí lớn hơn tốc độ tăng của thu nhập nên ngân hàng liên tục giảm ở giai đoạn 2016-
2018. Vì vậy việc cắt giảm chi phí đang được ban lãnh đạo quan tâm để làm tăng lợi
nhuận cho ngân hàng. Mặc dù lợi nhuận có dấu hiệu giảm nhưng DongA bank luôn
chiếm được lòng tin từ khách hàng truyền thống và hoạt động cho vay tiêu dùng đang
được cải thiện và đổi mới cho ngân hàng thu hút khách hàng mới.
2.2. Hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
2.2.1. Các sản phẩm CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế
 Vay cầm cố sổ tiết kiệm: Để vay tiền cho các nhu cầu kinh doanh và
tiêu dùng: bổ sung vốn đầu tư, bảo lãnh cho người thân vay ngân hàng, cho con cái đi
du học,..
+ Đối tượng và điều kiện vay vốn:
Lợi nhuận
2016 2017 2018
Biểu đồ 2.7: Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng Đông Á – Chi
nhánh Huế từ năm 2016-2018
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
31
- Cá nhân sở hữu hợp pháp sổ tiết kiệm Đông Á.
- Cá nhân được bên thứ 3 bảo lãnh trên cơ sở cầm cố sổ tiết kiệm Đông Á.
- Có nhu cầu vay vốn phù hợp với quy định của DongA Bank.
- Có tài sản đảm bảo: Sổ tiết kiệm mở tại DongA Bank.
 Vay tiêu dùng, sinh hoạt: hỗ trợ bạn và gia đình những khoản chi cho
các nhu cầu cần thiết trong đời sống, từ chi trả học phí, cưới hỏi, du lịch, mua laptop,
mua xe, đến trang trải các chi phí phát sinh đột xuất khi ốm đau, điều trị bệnh,..
+ Đối tượng và điều kiện vay vốn:
- Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/Tạm trú, cư trú cùng địa bàn
hoặc địa bàn lân cận CN/PGD DongA Bank có thực hiện cho vay tiêu dùng sinh hoạt.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có mức thu nhập ổn định bảo đảm hoàn trả nợ vay.
- Có tài sản thế chấp, cầm cố của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.
 Vay trả góp chợ: của DongA Bank, các tiểu thương nay sẽ không còn
chịu áp lực phải “vay nóng” khi cần thêm vốn kinh doanh. DongA Bank là ngân hàng
duy nhất hiện nay giới thiệu dịch vụ này nhằm hỗ trợ tối đa nhu cầu vốn của tiểu
thương, với mức vay tối ưu, thời gian vay ngắn và lãi suất cạnh tranh.
+ Đối tượng và điều kiện vay vốn:
- Tiểu thương tại các chợ (cùng địa bàn với các Chi nhánh DongA Bank đang
thực hiện cho vay trả góp chợ).
- DongA Bank cho vay trực tiếp tới tiểu thương trên cơ sở có sự giám sát của
Ban Quản Lý chợ.
 Vay tiêu dùng trả góp: hàng tháng, không cần tài sản thế chấp là sự lựa chọn
đầy tiện lợi ích chi cho các nhu cầu cấp thiết trong đời sống mà không có dự tính trước.
+ Đối tượng và diều kiện vay vốn:
- Cán bộ - CNV của các đơn vị có liên kết với DongA Bank
- Có hộ khẩu/tạm trú cùng địa bàn hoặc địa bàn lân cận với DongA Bank
- Có mức thu nhập ổn định, đảm bảo hàng tháng trả góp không quá 70% tổng thu
nhập
- Không có nợ quá hạn tại DongA Bank và các tổ chức tín dụng khác tại thời
điểm xét duyệt cho vay.
- Hàng thàng đơn vị đồng ý trích lương người vay chuyển trả cho DongA Bank.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
32
 Vay vốn sản kinh doanh: DongA Bank giúp bạn nhanh chóng mở rộng
cơ sở sản xuất kinh doanh, thăng tiến trong sự nghiệp “làm chủ” mà không còn phải lo
lắng về nguồn vốn lưu động.
+ Đối tượng và điều kiện vay vốn:
- Cá nhân là người Việt Nam có cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể,
tiểu thương... có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Có mục đích kinh doanh rõ ràng, phương án kinh doanh khả thi.
- Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính hoàn trả nợ vay, có một phần vốn tham gia vào dự án.
- Có tài sản thế chấp cầm cố của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.
 Vay du học: DongA Bank với tâm niệm luôn đồng hành cùng thế hệ trẻ
trên mọi hành trình trau dồi kiến thức và phát triển bản thân, DongA Bank sẵn sàng hỗ
trợ người thân bạn hoàn thành ước mơ du học, đầu tư cho tương lai thành đạt thông
qua dịch vụ vay du học với mức vay du học trọn gói chỉ có tại DongA Bank.
+ Đối tượng và điều kiện vay vốn:
- Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/ Sổ tạm trú/Giấy đăng ký
tạm trú, cư trú cùng địa bàn hoặc địa bàn lân cận DongA Bank.
- Cá nhân là thân nhân (ông/bà, cha/mẹ, anh/chị…) của người đi du học.
- Có khả năng trả nợ vay.
- Không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào.
- Có tài sản đảm bảo: là tài sản của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.
 Vay xây dựng, sửa nhà: DongA Bank là khoản vay với hạn mức và thời
gian trả nợ linh hoạt, lãi suất cạnh tranh sẽ đưa bạn đến gần hơn với ngôi nhà mình
hằng mơ ước, tận hưởng cuộc sống như ý bên người thân.
+ Đối tượng và điều kiện vay vốn:
- Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/ tạm trú, cư trú cùng địa
bàn hoặc địa bàn lân cận với DongA Bank.
- Có nhu cầu vay vốn phù hợp với quy định của DongA Bank.
- Không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào.
- Có tài sản đảm: Là tài sản của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
33
2.2.2. Quy trình CVTD của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.
Sơ đồ quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế
Quy trình cho vay tiêu dùng
Phần II: Quản lý
khoản vay và thu
hồi nợ sau cho vay
Phần I: Tiếp nhận
hồ sơ, xử lý hồ sơ
vay
Tiếp nhận, tư vấn khách hàng về hồ sơ
vay vốn
Tiếp nhận hồ sơ khách hàng
Thẩm định hồ sơ khách hàng
Lãnh đạo phê duyệt hạn mức cho vay
Tiếp nhận hồ sơ, thông báo hạn mức đã
duyệt cho khách hàng
Nhập thông tin hồ sơ vay vào hệ thống
thông tin tại DongA bank
Soạn thảo hợp đồng tín dụng
Duyệt hợp đồng, ký kết hợp đồng và
giải ngân hồ sơ cho vay
Tái thẩm định khách hàng
Giám sát khoản vay và thu nợ hàng
tháng
Lưu trữ và quản lý hồ sơ vay
Giải ngân và chi vay cho khách hàng
Thanh lý hợp đồng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
34
Phần I: Tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ vay
 Bước 1: Tiếp nhận, tư vấn khách hàng về hồ sơ vay vốn.
- Để có thể hiểu rõ về nhu cầu vay vốn của khách hàng thì cán bộ tín dụng sẽ tiến
hành gặp gỡ khách hàng, tư vấn khách hàng những thắc mắc về vấn đề cho vay tiêu
dùng với các mực như: hạn mức vay, phương thức hoàn trả, thời gian trả nợ định kỳ,…
- Một bộ hồ sơ CVTD trong đó bao gồm:
+ Giấy đề nghị vay vốn, CMND và sổ hộ khẩu của khách hàng vay và các đối
tượng liên quan trong hồ sơ.
+ Các giấy tờ chứng minh thu nhập hoặc tài sản đảm bảo của người vay.
+ Các giấy tờ liên quan tới sản phẩm vay cụ thể theo yêu cầu của ngân hàng.
 Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ khách hàng.
- Sau khi hoàn tất bước 1 thì nhân viên PTKD sẽ tiến hành bước tiếp theo. Đó là
tiếp nhận hồ sơ của khách hàng, kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ chưa, đã phù hợp với quy
định của ngân hàng chưa. Nếu chưa thì yêu cầu khách hàng cung cấp lại cho đầy đủ để
đáp ứng điều kiện cho vay.
 Bước 3: Thẩm định hồ sơ khách hàng.
- Nhân viên thẩm định khách hàng trực tiếp gặp khách hàng của mình để kiểm tra
tính chính xác trong hồ sơ vay vốn. Kiểm tra về tình hình của khách hàng và của người
bảo lãnh để có thể nắm rõ hơn về khách hàng.
 Bước 4: Lãnh đạo phê duyệt hạn mức cho vay.
- Sau khi thẩm định hồ sơ xong, nếu hồ sơ hợp lệ thì nhân viên thẩm định sẽ bổ
sung thêm một số giấy tờ như: giấy nhận nợ, lịch trả nợ và từ đó trình lên Giám đốc
chi nhánh để xem xét khách hàng có đủ điểu kiện vay vốn hay không.
 Bước 5: Tiếp nhận hồ sơ, thông báo hạn mức đã duyệt cho khách hàng.
- Sau khi đã trình hồ sơ lên Giám đốc chi nhánh và đã duyệt và được cung cấp tín
dụng thì nhân viên PTKD sẽ thông báo cho khách hàng của mình biết được về hạn
mức, phương thức trả và thời gian trả của khoản vay.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
35
 Bước 6: Nhập thông tin hồ sơ vay vào hệ thống thông tin tại DongA bank:
- Nhân viên hỗ trợ tín dụng hoặc giao dịch viên điền đầy đủ hồ sơ vay vốn vào hệ
thống thông tin của DongA bank để báo cáo cho hội sở và cũng để thuận tiện hơn cho
việc theo dõi các khoản nợ.
 Bước 7: Soạn thảo hợp đồng tín dụng
- Nhân viên hỗ trợ tín dụng sẽ soạn thảo hợp đồng tín dụng và điền đầy đủ thông
tin để tiến hành ký với khách hàng.
Phần II: Quản lý khoản vay và thu hồi nợ sau cho vay
 Bước 8: Duyệt hợp đồng, ký kết hợp đồng và giải ngân hồ sơ cho
vay.
- Hợp đồng tín dụng sẽ được trình lên Giám đốc hoặc phó giám đốc chi nhánh để
duyệt và ký kết hợp đồng với khách hàng.
 Bước 9: Giải ngân và chi vay cho khách hàng.
- Nhân viên hỗ trợ tín dụng, giao dịch viên sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng
vay bằng hình thức nhận tiền trực tiếp hoặc qua thẻ ATM tùy theo khách hàng mong
muốn.
 Bước 10: Lưu trữ và quản lý hồ sơ vay.
- Sau khi giải ngân cho khách hàng, nhân viên hỗ trợ tín dụng hoặc giao dịch
viên sẽ tiến hành lưu hồ sơ tại kho hồ sơ của khách hàng để tiện theo dõi khách hàng.
 Bước 11: Giám sát khoản vay và thu nợ hàng tháng.
- Sau khi giải ngân, các khoản vay sẽ được theo dõi xem thử có thực hiện đúng
như mục đích đã ghi trong hợp đồng tín dụng hay không. Cứ sau 1 tháng từ lúc giải
ngân thì cán bộ tín dụng sẽ viết báo cáo sau cho vay, sau đó cứ mỗi 3 tháng lại viết báo
cáo một lần để đánh giá về tình hình hiện tại của khách hàng vay.Cuối mỗi tháng, cán
bộ tín dụng phải nhắc nhở khách hàng vay vốn của mình nộp tiền để thu hồi vốn và lãi
về nộp cho ngân hàng.
 Bước 12: Tái thẩm định khách hàng.
- Nhân viên thẩm định sẽ tiến hành thẩm định khách hàng vay. Để nắm rõ tình
hình hiện tại của khách hàng và xem các khoản tiền mà khách hàng vay có trả nợ đúng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
36
hạn hay không. Từ đó, đảm bảo cho nguồn vốn giải ngân của khách hàng vẫn có khả
năng thu hồi.
 Bước 13: Thanh lý hợp đồng.
- Khi khách hàng đã nộp đủ vốn gốc và lãi cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ tiến
hành làm các thủ tục thanh lý hợp đồng cho khách hàng, để trả lại tài sản đảm bảo cho
khách hàng nếu có và lưu hồ sơ vào và kết thúc cuộc giao dịch.
2.2.3. Thực trạng CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế giai
đoạn 2016 - 2018.
Khóa luận phân tích thực trạng theo kỳ hạn của món vay, đối tượng vay vốn và
mục đích vay vốn được trình bày như sau:
2.2.3.1. Tình hình cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP
Đông Á – Chi nhánh Huế.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
37
Bảng 2.4: Cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm So sánh
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
GT % GT % GT % +/- % +/- %
I.Doanh số CVTD 74,710 100 93,672 100 112,752 100 18,962 25.381 19,080 20.369
1.Ngắn hạn 11,207 15 18,734 20 14,658 13 7,528 67.172 -4,077 -21.760
2.Trung hạn 63,504 85 74,938 80 98,094 87 11,434 18.005 23,157 30.901
3.Dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
II.Doanh số thu nợ 54,668 100 65,508 100 92,306 100 10,840 19.829 26,798 40.908
1.Ngắn hạn 8,200 15 13,102 20 18,461 20 4,901 59.768 5,359 40.902
2.Trung hạn 46,468 85 52,406 80 73,845 80 5,939 12.781 21,439 40.909
3.Dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
III. Dư nợ cuối kỳ 32,305 100 60,469 100 80,915 100 28,164 87.182 20,446 33.812
1.Ngắn hạn 8,296 25.68 13,929 23.035 10,125 12.514 5,633 67.900 -3,803 -27.306
2.Trung hạn 24,009 74.32 46,540 76.965 70,790 87.486 22,531 93.844 24,249 52.104
3.Dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
IV.Nợ quá hạn
(NQH)
300 100 370 100 340 100 70 23.333 -30 -8.108
1.Ngắn hạn 90 30 90 24.324 40 11.765 0 0 -50 -55.556
2.Trung hạn 210 70 280 75.676 300 88.235 70 33.333 20 7.143
3.Dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
V. Nợ xấu 80 100 120 100 160 100 40 50 40 33.333
(Nguồn: Phòng PTKD ngân hàng TMCP Đông Á– Chi nhánh Huế)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
38
 Doanh số cho vay tiêu dùng: Dựa vào bảng số liệu ta thấy doanh số cho vay
tiêu dùng nhìn chung tăng từ năm 2016 – 2018. Cụ thể như sau: từ năm 2016 là 74,710
triệu đồng đến năm 2017 tăng lên 93,672 triệu đồng tức tăng lên 18,962 triệu đồng
(tương ứng tăng 25.381% so với năm 2016), năm 2017 là 93,672 triệu đồng đến năm
2018 tăng lên 112,752 triệu đồng tức tăng 19,080 triệu đồng (tương ứng tăng 20.369%
so với năm 2017). Nhìn vào doanh số CVTD theo kỳ hạn ta thấy được sự thay đổi theo
hướng tăng tỷ trọng cho vay ngắn hạn ở năm 2016-2017 và giảm tỷ trọng ở năm 2017-
2018. Cụ thể là từ năm 2016 -2017 doanh số cho vay ngắn hạn tăng 7,528 triệu đồng
(tương ứng tăng 67.172% so với năm 2016), năm 2017 – 2018 giảm xuống 4,077 triệu
đồng (tương ứng giảm 21.760% so với năm 2017). Doanh số cho vay dài hạn không
đổi qua ba năm và doanh số cho vay trung hạn lại liên tục tăng trong ba năm, từ năm
2016 -2017 tăng 11,434 triệu đồng (tương ứng tăng 18.005% so với năm 2016), từ
năm 2017 đến 2018 tăng 23,157 triệu đồng (tương ứng tăng 30.901% so với năm
2017). Nguyên nhân doanh số cho vay ngắn hạn giảm ở giai đoạn 2017-2018 là do chi
nhánh đang thay đổi cơ cấu cho vay bằng cách phát triển các sản phẩm cho vay khác
như: cho vay mua ô tô, cho vay xây dựng, cho vay du học, sửa chữa nhà ở, đây là các
sản phẩm cho vay trung hạn và dài hạn, nhưng các sản phẩm này nguồn trả nợ của
khách hàng đến từ tiền lương hàng tháng. Vì vậy khách hàng thường có nhu cầu vay
trung hạn hơn là cho vay ngắn hạn. Bên cạnh đó, tiền lương của khách hàng cũng phải
trang trải nhiều trong cuộc sống nên họ thường chọn thời gian trung hạn để dễ trả nợ là
chủ yếu. Vì vậy doanh số cho vay trung hạn tại ngân hàng luôn chiếm tỷ trọng cao hơn
các doanh số cho vay ngắn hạn và dài hạn.
 Doanh số thu nợ: Hoạt động CVTD luôn đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng
nhưng bên cạnh lợi nhuận thì nó cũng đi kèm với những rủi ro có thể xảy ra trong cho
vay, nếu các khoản vay đều được thu hồi đúng hạn thì điều đó rất tốt cho ngân hàng.
Một điều quan trọng không thể thiếu đó là ngân hàng muốn hoạt động tốt về cho vay
thì cần phải nâng cao công tác thu hồi nợ từ khách hàng vay, từ đó giảm thiểu rủi ro
trong hoạt động cho vay. Công tác cho vay và công tác thu hồi nợ là hai mặt của quá
trình kinh doanh tiền tệ và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu như thu nợ tốt thì
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
39
đảm bảo tính an toàn của nguồn vốn và từ đó làm tăng tốc độ chu chuyển vốn, làm
tăng số vòng quay và tạo ra giá trị thặng dư lớn, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh
của chi nhánh. Nhìn vào bảng số liệu 2.4 cho thấy doanh số thu nợ trung hạn chiếm
đến 80% trong tổng số doanh số thu nợ và tăng từ năm 2016- 2018. Từ năm 2016 –
2017, doanh số thu nợ ngắn hạn tăng 4,901 triệu đồng (tương ứng tăng 59.768% so với
năm 2016), doanh số thu nợ trung hạn tăng 5,939 triệu đồng (tương ứng tăng 12.781%
so với năm 2016). Từ năm 2017 -2018, doanh số thu nợ ngắn hạn tăng 5,359 triệu
đồng (tương ứng tăng 40.902% so với năm 2017), doanh số thu nợ trung hạn tăng
21,439 triệu đồng (tương ứng tăng 40.909% so với năm 2017). Doanh số thu nợ dài
hạn không đổi qua ba năm. Nhìn chung thì các cán bộ nhân viên ngân hàng Đông Á đã
không ngừng nổ lực trong công tác kiểm tra chặt chẽ tình trạng thu nhập của khách
hàng vay. Luôn quan tâm công tác thu nợ trong CVTD bằng cách phân công các cán
bộ theo dõi từng khách hàng và luôn nhắc nhở khách hàng trong việc thu nợ vay đến
từng khách hàng.
 Dư nợ cuối kỳ: Tương tự như doanh số cho vay và doanh số thu nợ, dư nợ cuối
kỳ đều tăng qua ba năm và dư nợ trung hạn lại chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ
cuối kỳ. Năm 2017 so với năm 2016 thì dư nợ cuối kỳ tăng 28,164 triệu đồng tức tăng
87.182%, còn năm 2018 so với năm 2017 tăng 20,446 triệu đồng tức tăng 33.812%.
Cụ thể, dư nợ ngắn hạn trong năm 2016 đến 2017 tăng 5,633 triệu đồng (tương ứng
tăng 67.900% so với năm 2016), năm 2017 đến 2018 giảm 3,803 triệu đồng (tương
ứng giảm 27.306% so với năm 2017). Nhìn chung dư nợ dài hạn không đổi qua ba
năm, dư nợ trung hạn lại liên tục tăng trong ba năm, năm 2016 đến 2017 tăng 22,531
triệu đồng tương ứng tăng 93.844% và từ năm 2017 đến 2018 tăng 24,249 triệu đồng
tương ứng tăng 52.104%. Dư nợ trung hạn lại chiếm tỷ trọng cao và luôn tăng liên tục,
là do ngân hàng đang phát triển các loại hình cho vay như: mua nhà, sửa chữa nhà,
mua ô tô, đó là những gói sản phẩm cho vay có thời gian vay tương đối dài. Và phù
hợp với từng đối tượng có nhu cầu nhưng tài chính có hạn nên họ vay theo hình thức
này sẽ phù hợp với tài chính của mình. Chẳng hạn như hoạt động cho vay sửa chữa
nhà ở thường là các khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 3 năm, vì thời gian thu hồi
nợ kéo dài nên dư nợ của hoạt động cho vay này cũng tăng lên. Tuy nhiên, nhìn vào
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt namPhát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Luận văn quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Luận văn quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Luận văn quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...nataliej4
 
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi nhán...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi nhán...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi nhán...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi nhán...Thư viện Tài liệu mẫu
 

What's hot (20)

Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro Tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9d
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANKĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
 
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đầu tư, HAY
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng AgribankĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
 
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt namPhát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
 
Luận văn quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Luận văn quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Luận văn quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Luận văn quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PTLuận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
Luận văn: Huy động vốn khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PT
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
Đề tài: Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hà...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi nhán...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi nhán...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi nhán...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại chi nhán...
 
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime BankHuy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
 

Similar to Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế

Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...
Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...
Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế (20)

Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...
Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...
Đề tài: Phân tích tình hình huy động và sử dụng vốn tại chi nhánh ngân hàng Đ...
 
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàn...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng nông n...
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn, ĐIỂM CAO, HOT
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfAnPhngVng
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdfLogistics ngược trong thương mại doa.pdf
Logistics ngược trong thương mại doa.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 

Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á – chi nhánh huế

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ HUỲNH THỊ XOAN KHÓA HỌC: 2016 – 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Huỳnh Thị Xoan Th.s: Nguyễn Tiến Nhật Lớp: K50 Tài chính Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 12 năm 2019 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Lời CảmƠn Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự giúp đỡ, hỗ trợ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Tài chính-Ngân hàng – Trường Đại Học Kinh Tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn sâu sắc đến Thầy giáo Nguyễn Tiến Nhật đã nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ em thực hiện và hoàn thành bài khóa luận này. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc với các thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là các Thầy Cô ở Khoa Tài chính-Ngân hàng đã tạo điều kiện cho em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận này. Và em cũng xin chân thành cám ơn anh Lê Ngọc Lâm – Phó phòng phát triển kinh doanh đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt bài khóa luận cuối khóa. Với điều kiện còn hạn chế về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn nên không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của Thầy Cô và Ban lãnh đạo ngân hàng để có thể hoàn thiện hơn về đề tài của mình. Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô trường Đại học kinh tế Huế, tập thể cán bộ nhân viên tại ngân hàng Đông Á bank – chi nhánh Huế, và các anh chị phòng phát triển kinh doanh và bộ phận tín dụng, sức khỏe, hạnh phúc và thành công trong cuộc sống. Em xin chân thành cám ơn! Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Xoan T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Diễn giải CVTD Cho vay tiêu dùng CNNV Cán bộ nhân viên DN CVTD Dư nợ cho vay tiêu dùng DongA bank Ngân hàng TMCP Đông Á DS CVTD Doanh số cho vay tiêu dùng DSTN CVTD Doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng GĐ Giám đốc HPN Hội phụ nữ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NQH Nợ quá hạn PGĐ Phó giám đốc PP PTKD Phó phòng phát triển kinh doanh PTKD Phát triển kinh doanh QLTD Quản lý tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TP PTKD Trưởng phòng phát triển kinh doanh T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. i MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài:................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:.............................................................................. 2 2.1. Mục tiêu chung:................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể:................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:......................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................... 2 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: ............................................................................... 3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. .................................................................... 4 1.1.Hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD). ................................................................ 4 1.1.1.Khái niệm cho vay tiêu dùng............................................................................. 4 1.1.2.Vai trò của CVTD ............................................................................................. 4 1.2.2.1. Đối với khách hàng........................................................................................ 4 1.2.2.2.Đối với Ngân hàng thương mại (NHTM)....................................................... 4 1.2.2.3.Đối với kinh tế, xã hội.................................................................................... 5 1.2.3.Phân loại CVTD. ............................................................................................... 5 1.2.3.1.Căn cứ vào phương thức hoàn trả................................................................... 5 1.2.3.2.Căn cứ vào mục đích. ..................................................................................... 6 1.2.3.3.Căn cứ vào biện pháp đảm bảo....................................................................... 6 1.2.3.4.Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay................................................................... 7 1.2.3.5.Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay........................................................... 7 1.2.4.Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động CVTD............................................................ 7 1.2.4.1.Các chỉ tiêu định tính...................................................................................... 7 1.2.4.2.Các chỉ tiêu định lượng. ................................................................................. 8 a)Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay............................................... 8 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. ii b)Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng............................................................................. 9 c)Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn....................................................................... 10 d)Chỉ tiêu mức sinh lời của đồng vốn cho vay......................................................... 10 1.2.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến CVTD. ................................................................ 10 1.2.5.1.Nhân tố khách quan...................................................................................... 10 1.2.5.2.Nhân tố chủ quan.......................................................................................... 12 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ. .. 14 2.1.Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế............... 14 2.1.1.Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế............ 14 2.1.2.Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban............................ 15 2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức.............................................................................................. 15 2.1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban..................................................... 15 2.1.3.Tình hình lao động của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế. ...................... 17 2.1.4.Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế............................................................................................................................ 21 2.1.4.1.Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. .................................................................................................................................. 21 2.1.4.2.Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế................................................................................................................. 25 2.2.Hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.................. 30 2.2.1.Các sản phẩm CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế ..................... 30 2.2.2.Quy trình CVTD của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế................ 33 2.2.3.Thực trạng CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018. ......................................................................................................................... 36 2.2.3.1.Tình hình cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế................................................................................................................. 36 2.2.3.2.Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. ........................................................................................ 43 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. iii 2.2.3.3.Tình hình cho vay tiêu dùng theo mục đích vay vốn của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế ......................................................................................... 48 2.2.3.4.Tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng từ năm 2016 -2018............................ 53 2.2.3.5.Vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng từ năm 2016-2018................... 55 2.2.3.6.Quy mô khách hàng vay trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018. ................................................................................. 56 2.3.Đánh giá hoạt động CVTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế................................................................................................................. 57 2.3.1.Kết quả đạt được.............................................................................................. 58 2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................. 59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á - CHI NHÁNH HUẾ.......................................................................................................... 61 3.1. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế....................................................................................................... 61 3.1.1.Tăng cường công tác tiếp thị. .......................................................................... 61 3.1.2.Bồi dưỡng, nâng cao trình độ kiến thức của đội ngũ cán bộ thẩm định.......... 61 3.1.3.Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát trước và sau khi cho vay................... 62 3.1.4.Hoàn thiện quy trình, quy định đối với cho vay tiêu dùng phù hợp với từng đối tượng......................................................................................................................... 62 3.1.5.Tăng chất lượng việc thu thập thông tin.......................................................... 63 3.1.6.Tăng cường các hoạt động quảng bá............................................................... 63 3.2.Một số kiến nghị................................................................................................. 63 3.2.1.Đối với Ngân hàng Đông Á............................................................................. 63 3.2.2.Đối với chính quyền địa phương..................................................................... 64 PHẦN III. KẾT LUẬN .......................................................................................... 65 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 66 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tình hình lao động của Ngân hàng Đông Á từ năm 2016-2018................188 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 – 2018 ..........................................................................................................22 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018..........................................................................................................266 Bảng 2.4: Tình hình cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018.................................................................................................37 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng từ năm 2016 -2018. ............................40 Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu trong cho vay tiêu dùng từ năm 2016-2018............................42 Bảng 2.7: Tình hình cho vay tiêu dùng theo đối tượng vay vốn của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế...........................................................................................................44 Bảng 2.8: Tình hình CVTD theo mục đích vay vốn của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ 2016 -2018.............................................................................................49 Bảng 2.9: Tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng của ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế................................................................................................................................53 Bảng 2.10: Vòng quay vốn tín dụng CVTD của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế....... 55 Bảng 2.11: Quy mô khách hàng CVTD của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế....56 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. v DANH MỤC BIỂU Biểu đồ 2.1: Tình hình lao động phân theo giới tính tại DongA bank.........................19 Biểu đồ 2.2: Tình hình nhân sự theo trình độ chuyên môn tại DongA bank ...............20 Biểu đồ 2.3: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018....................................................................................................................23 Biểu đồ 2.4: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018............................................................................................................25 Biểu đồ 2.5: Tình hình thu nhập của DongA bank – Chi nhánh Huế từ 2016 - 2018 ......27 Biểu đồ 2.6: Tình hình chi phí của DongA bank – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018..........28 Biểu đồ 2.7: Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018.....................................................................................................................30 Biểu đồ 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD của DongA bank – Chi nhánh Huế.................41 Biểu đồ 2.9: Tỷ lệ nợ xấu CVTD của DongA bank từ năm 2016 -2018......................43 Biểu đồ 2.10: Nợ quá hạn CVTD theo đối tượng vay vốn từ năm 2016 -2018 ..........47 Biểu đồ 2.11: Nợ xấu theo đối tượng vay vốn từ năm 2016-2018...............................48 Biểu đồ 2.12: Dư nợ CVTD theo mục đích vay vốn từ năm 2016-2018 .....................52 Biểu đồ 2.13: Nợ quá hạn CVTD theo mục đích vay vốn từ năm 2016-2018.............53 Biểu đồ 2.14: Tỷ trọng thu lãi từ CVTD năm 2016-2018............................................54 Biểu đồ 2.15: Vòng quay vốn tín dụng CVTD từ năm 2016-2018..............................56 Biểu đồ 2.16: Quy mô khách hàng CVTD từ năm 2016 – 2018..................................57 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Trong cuộc sống ngày nay khi nền kinh tế phát triển một cách vượt bậc, thì các ngân hàng thương mại (NHTM) đã trở thành một tổ chức tài chính quan trọng nhất và không thể thiếu đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam hiện nay, sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường cũng là một động lực thúc đẩy cho sự phát triển của hệ thống các NHTM. Để hòa chung với sự phát triển kinh tế đó, các hệ thống NHTM đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện và hiện đại hóa các nghiệp vụ và đặc biệt là hoạt động cho vay. Vì hoạt động cho vay là một trong những hoạt động cơ bản của NHTM, nó có vai trò quan trọng là tạo ra nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng và giúp cho ngân hàng sử dụng nguồn vốn đó một cách có hiệu quả nhất. Sự phát triển của nền kinh tế thị trường và sự ra đời của NHTM đã tạo ra những sản phẩm cho vay ngày càng đa dạng và phong phú. Bên cạnh đó, mức sống của người dân ngày càng cao, nhu cầu tiêu dùng của họ vì thế mà tăng lên, theo đó cho vay tiêu dùng (CVTD) ra đời và trở thành một mục tiêu quan trọng mà các ngân hàng hướng tới. Ngày nay thì cơm không phải là cơm để no bụng nữa mà phải là ngon miệng, áo mặc thì cần phải đẹp, có thể sánh ngang cùng bạn bè,..Việc thực hiện và phát triển hoạt động CVTD vừa mở rộng được khách hàng cho vay, tận dụng nguồn vốn huy động một cách hiệu quả, vừa đa dạng các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. Qua 27 năm hoạt động với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến lĩnh vực bán lẻ, DongA bank đã khẳng định vị trí hàng đầu về phát triển ứng dụng công nghệ không ngừng của mình trong hệ thống NHTM cổ phần tại Việt Nam. Không chỉ vậy các sản phẩm và đối tượng CVTD cũng đa dạng hơn, chất lượng phục vụ và cơ sở vật chất cũng được nâng cao. Bên cạnh đó, vẫn tồn tại những mặt hạn chế như: hoạt động giám sát, kiểm tra khách hàng giai đoạn sau khi vay còn nhiều điểm để khắc phục, hạn chế về trang thiết bị, .. Từ những lý do trên và em thấy nghiệp vụ cho vay tiêu dùng rất quan trọng và cần nghiên cứu tại Đông Á, phục vụ cho Đông Á nên em chọn đề tài: “Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á – Chi nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: 2.1. Mục tiêu chung: - Phân tích, đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018. Từ đó đề xuất ra một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Tổng hợp cơ sở lý thuyết về hoạt động CVTD của NHTM. - Thông qua quá trình phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Đông Á trong giai đoạn 2016-2018. Phát hiện ra những hạn chế cần khắc phục trong vấn đề hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng Đông Á. Từ đó, tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Đông Á trong thời gian nghiên cứu. - Đề ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông Á. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.  Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. + Thời gian: giai đoạn 2016 – 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu: Các phương pháp được sử dụng trong bài khóa luận bao gồm: phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích và xử lý số liệu, phương pháp phân tích thống kê, kết hợp với bảng biểu và đồ thị để phân tích, đánh giá.  Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu và tài liệu thông qua các báo cáo như: bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính của các năm 2016 – 2018 do cán bộ ngân hàng cung cấp.  Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: - Chọn lọc và tổng hợp các thông tin và số liệu thu thập được liên quan về vấn đề hoạt động cho vay tiêu dùng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. 3 - Sử dụng các phương pháp như: phân tích, so sánh, tổng hợp các kết quả đạt được qua các năm để thấy được xu hướng phát triển hoạt động cho vay của ngân hàng. - Đối với phương pháp so sánh: là phương pháp so sánh sử dụng chủ yếu hai kỹ thuật so sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối.  Phương pháp phân tích thống kê: Tiến hành tổng hợp, sắp xếp, xây dựng các bảng số liệu và biểu đồ từ những số liệu thu thập được từ ngân hàng. Từ đó tạo cơ sở để tiến hành phân tích nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu. 5. Kết cấu của đề tài nghiên cứu: Ngoài những phần lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng, danh mục biểu đồ và tài liệu tham khảo thì đề tài nghiên cứu bao gồm ba chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động CVTD của NHTM.  Chương 2: Thực trạng hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế.  Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD). 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng. + Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. + Cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng chuyển cho khách hàng sử dụng một lượng giá trị tiền với những điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận nhằm giúp khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một mức sống cao hơn theo nguyên tắc hoàn trả gốc lẫn lãi sau một thời gian nhất định. 1.1.2. Vai trò của CVTD 1.2.2.1. Đối với khách hàng. + Cho vay tiêu dùng giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu tiêu dùng hiện tại của người tiêu dùng và khả năng tích lũy để đáp ứng nhu cầu đó. Khách hàng có nhu cầu tiêu dùng một sản phẩm hay dịch vụ nào đó ngay trong thời điểm hiện tại, nhưng tích lũy chưa đủ để trang trải chi phí khi thỏa mãn nhu cầu đó. Cho vay tiêu dùng giải quyết được vấn đề đó cho khách hàng và giúp khách hàng có thể giải quyết được ngay những nhu cầu tiêu dùng trong hiện tại mà không cần phải chờ đợi. + Cho vay tiêu dùng giúp cải thiện đời sống dân cư, giúp họ có cuộc sống tiện nghi đầy đủ, tinh thần thoải mái, nâng cao chất lượng cuộc sống. 1.2.2.2. Đối với Ngân hàng thương mại (NHTM). + Với hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi trách nhiệm hoàn trả và sử dụng tiền đó để cho vay kiếm lời, các NHTM cần nỗ lực huy động vốn, bên cạnh đó phải khai thác thị trường tín dụng một cách triệt để, nghĩa là tìm cách để đảm bảo khả năng đáp ứng và trên cơ sở đó thỏa mãn tốt nhất, nhiều nhất các nhu cầu về cho vay của nền kinh tế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. 5 Do đó, ngày nay các ngân hàng thương mại luôn quan tâm và chú trọng phát triển loại hình cho vay này. + Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng mở rộng thêm mới quan hệ với khách hàng. Đó là cơ sở để ngân hàng có thể cung cấp thêm nhiều sản phẩm dịch vụ khác, làm tăng thu nhập của ngân hàng. Khách hàng cho vay tiêu dùng thường có số lượng lớn, do vậy khả năng mở rộng nguồn khách hàng của ngân hàng là rất cao. Thực hiện tốt cho vay tiêu dùng sẽ giúp ngân hàng có thêm được nhiều khách hàng, không chỉ ở riêng lĩnh vực tín dụng tiêu dùng mà còn ở những sản phẩm dịch vụ khác như huy động vốn, thanh toán quốc tế,.. Cho vay tiêu dùng giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ vậy có thể nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng. 1.2.2.3. Đối với kinh tế, xã hội. + Một nền kinh tế được cho là sung túc thì nó thể hiện rất rõ qua mức nhu cầu về hàng hóa tiêu dùng của dân cư, chính là số lượng và mức độ của các nhu cầu có khả năng thanh toán về các mặt hàng tiêu dùng khác nhau. Cho nên một giải pháp làm tăng số lượng nhu cầu có khả năng thanh toán, sẽ có một đòn bẩy hữu hiệu để kích cầu, từ đó tác động tích cực đến nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội. + Cho vay tiêu dùng có lợi cho cả ba bên người tiêu dùng, doanh nghiệp, ngân hàng, hay nói cách khác là có lợi cho cả xã hội. Bên cạnh đó, còn giúp thực hiện xóa đói giảm nghèo và đồng thời có thủ tục tương đối đơn giản, nhanh gọn nên nó cũng góp phần đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi. Từ đó, giải quyết tốt các mối quan hệ khác trong xã hội. 1.2.3. Phân loại CVTD. 1.2.3.1. Căn cứ vào phương thức hoàn trả. + CVTD trả góp: Đây là hình thức cho vay trong đó người đi vay trả nợ cho ngân hàng nhiều lần, theo kỳ hạn nhất định trong thời gian cho vay. Phương thức này thường đươch áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc có thu nhập từng kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần nợ vay. + CVTD phi trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền vay vốn sẽ được khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn cho ngân hàng. Thường thì các T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. 6 khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài. + CVTD tuần hoàn: Là các khoản CVTD trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được ngân hàng thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ, một cách tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng. 1.2.3.2. Căn cứ vào mục đích. + CVTD cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Khoản vay này có đặc điểm là thời gian dài và quy mô vay thường lớn. + CVTD không cư trú: là khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe, đồ dùng gia đình, du lịch,.. Đặc điểm của hình thức này là quy mô vốn vay nhỏ, thời gian ngắn do đó rủi ro sẽ thấp hơn cho vay tiêu dùng cư trú. 1.2.3.3. Căn cứ vào biện pháp đảm bảo. + Cho vay có tài sản đảm bảo: các ngân hàng áp dụng hình thức này đối với những khách hàng mà ngân hàng chưa thực sự tin tưởng. Hơn nữa sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất trong trường hợp bị thiếu. Để đảm bảo rằng khách hàng vay sẽ không bán tài sản hoặc sử dụng không cẩn thận làm giảm giá trị của tài sản, vì vậy ngân hàng phải thường xuyên yêu cầu khách hàng phải cam kết bảo quản tài sản, mua bảo hiểm và người thụ hưởng là ngân hàng đồng thời chuyển toàn bộ giấy tờ sở hữu đó cho ngân hàng. + Cho vay không có tài sản đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của người thứ ba, việc cho vay ở đây chỉ dựa vào uy tín đối với khách hàng. Hay nói cách khác là cho vay chỉ cần dựa vào uy tín của khách hàng vay mà không cần có thêm một sự bảo lãnh hay đảm bảo nào khác. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. 7 1.2.3.4. Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay. + Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến hành hoạt động cho vay hoặc thu nợ. - Cho vay tiêu dùng trực tiếp có ưu điểm là ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ, kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng của các cán bộ tín dụng, do đó các khoản cho vay này sẽ có chất lượng cao hơn so với cho vay thông qua công ty, doanh nghiệp bán lẻ. - Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp. Bởi vì khi khách hàng vay có mối quan hệ trực tiếp với ngân hàng thì sẽ xử lý tốt các vấn đề phát sinh và có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi hai bên. - Bên cạnh đó ở hình thức này cũng có những nhược điểm như: tăng doanh số cho vay và mở rộng cho vay không thuận lợi và chi phí cho vay thường khá lớn. + Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người tiêu dùng. - Cho vay tiêu dùng gián tiếp có ưu điểm là giúp cho ngân hàng dễ mở rộng và tăng doanh số cho vay, tiết kiệm và giảm được chi phí cho vay. Còn về nhược điểm là khi cho vay các ngân hàng sẽ không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng mà thông qua các công ty, doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ. 1.2.3.5. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay. + Cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô, cho vay du học, cho vay cán bộ nhân viên, cho vay tiêu dùng sinh hoạt,.. 1.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động CVTD. 1.2.4.1. Các chỉ tiêu định tính. Đây là nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay trên cơ sở pháp lý, việc tuân thủ các quy chế, quy định nghiệp vụ của NHTM, việc thực hiện theo đúng cam kết trong hợp đồng cho vay. - Trên cơ sở pháp lý: Hoạt động cho vay có hiệu quả nếu chấp hành đúng pháp luật của Nhà nước, các quy chế cho vay, các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và ngân hàng Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. 8 - Trên cơ sở quy chế cho vay của từng NHTM: Hoạt động cho vay có hiệu quả luôn phải tuân thủ các quy chế, quy trình nghiệp vụ cho vay. Từ những đặc điểm riêng có của mình, hầu hết các ngân hàng đều nghiên cứu và đưa ra các quy chế cho vay phù hợp nhất. Cụ thể là các ngân hàng lập ra Sổ tay tín dụng, trong đó đưa ra các khái niệm, quy định, quy trình và các hướng dẫn cụ thể dành cho các cán bộ ngân hàng. Các quy định trong quy trình cho vay được áp dụng cụ thể cho từng trường hợp xin vay ở mỗi NHTM là nhằm thực hiện việc cho vay có hiệu quả. Do vậy việc tuân thủ những quy trình là một điều kiện quan trọng, tiền đề của một khoản cho vay có hiệu quả. - Trên cơ sở hợp đồng cho vay: Khi tiến hành hoạt động cho vay, ngân hàng và khách hàng sẽ lập nên một hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng tín dụng sẽ quy định chi tiết về các yếu tố quan trọng như: thời hạn vay, mục đích sử dụng vốn vay, số tiền vay, phương thức hoàn trả gốc, trả lãi,.. và được thể hiện ở dạng những cam kết. Một khoản vay được coi là có hiệu quả khi nó được thực hiện đúng những cam kết đã ký trong hợp đồng tín dụng. Các nhóm chỉ tiêu định tính trên đây đã có thể phản ánh một phần của hiệu quả cho vay. Đây là những chỉ tiêu gần như bắt buộc phải có để một khoản cho vay được coi là có hiệu quả. Tuy vậy, muốn xem xét cụ thể, cẩn thận và toàn diện thì chúng ta cần phải xét đến các chỉ tiêu định lượng. 1.2.4.2. Các chỉ tiêu định lượng. Nhóm chỉ tiêu định lượng phản ánh mặt lượng của khoản vay, thông qua việc phân tích các chỉ tiêu, tính toán và so sánh. Nhóm các chỉ tiêu định lượng bao gồm: a) Nhóm chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay + Dư nợ CVTD (DN CVTD): Là số tiền mà khách hàng đang còn nợ ngân hàng tại một thời điểm, phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho khách hàng vay mà chưa thu được vào thời điểm nhất định. Là một trong những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá mức độ phát triển của hoạt động CVTD. Căn cứ vào dư nợ và tỷ lệ dư nợ cho biết ngân hàng có mở rộng tín dụng không, vì khi ngân hàng thực hiện mở rộng thì dư nợ thường ở mức cao. Tuy nhiên, có thể đánh giá chính xác việc mở rộng tín dụng của ngân hàng phải kết hợp với chỉ tiêu doanh số cho vay. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. 9 DN CVTD năm (t) = DN CVTD năm (t-1) + DS CVTD năm t) – DSTN CVTD năm (t). Giá trị tăng trưởng DN CVTD tuyệt đối = Tổng DN CVTD năm (t) – Tổng DN CVTD năm (t-1). Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết DN CVTD năm (t) tăng so với năm (t-1) về số tuyệt đối là bao nhiêu. Chỉ tiêu này lớn hơn 0 thì chứng tỏ ngân hàng hằng năm tăng lên, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ hơn 0 chứng tỏ số tiền mà khách hàng nợ của ngân hàng giảm xuống. Và dư nợ của hoạt động CVTD năm sau thấp hơn năm trước cho thấy hoạt động CVTD ngày càng không phát triển. Giá trị tăng trưởng DN CVTD tương đối = á ị ă ưở ệ đố ổ ă ∗ Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trưởng DN CVTD năm (t) so với năm (t-1) về số tương đối là bao nhiêu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy hoạt động CVTD của ngân hàng ổn định và có hiệu quả, ngược lại càng thấp thì hoạt động CVTD của ngân hàng đang gặp khó khăn. Tỷ trọng CVTD = ổ ổ ∗ Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết DN CVTD chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng dư nợ của ngân hàng. b) Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng + Vòng quay vốn tín dụng cho thấy hiệu quả sử dụng vốn của NHTM, cho biết số vòng luân chuyển vốn trong một thời gian nhất định. Vòng quay vốn tín dụng = ư ợ ì â ∗ Trong đó: Dư nợ bình quân CVTD được tính như sau: Dư nợ bình quân CVTD = ư ợ đầ ỳ ư ợ ố ỳ ∗ Ý nghĩa: Đây là chỉ tiêu thường được các ngân hàng tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng tín dụng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Hệ số này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn tín dụng. Vòng quay vốn tín dụng càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. 10 nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lưu thông hàng hóa. Như vậy, hệ số này càng tăng thì phản ánh tình hình tổ chức vốn tín dụng càng tốt, chất lượng tín dụng càng cao. c) Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn - Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD: Chỉ tiêu này phản ánh rõ về hiệu quả hoạt động CVTD của ngân hàng cũng như mức độ an toàn của hoạt động này. Đây là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả và chất lượng tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ NQH CVTD = ổ ổ ∗ Ý nghĩa: Tỷ lệ này phản ánh chất lượng tín dụng, tỷ lệ này càng cao chứng tỏ chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại. Theo quy định của NHNN thì chỉ tiêu này không được vượt quá 5%. - Tỷ lệ nợ xấu CVTD: Nợ xấu có độ rủi ro cao, khả năng thu hồi vốn tương đối khó, khoản vay này đã không còn gọi là rủi ro nữa mà đã gây thiệt hại cho ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu CVTD = ợ ấ ổ ∗ Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng dư nợ CVTD thì có bao nhiêu đồng nợ xấu. Chỉ số này cao chứng tỏ chất lượng CVTD kém và ngược lại. d) Chỉ tiêu mức sinh lời của đồng vốn cho vay Tỷ trọng thu lãi CVTD = ã ừ ổ ã ∗ Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết thu lãi CVTD chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng thu lãi cho vay của ngân hàng. 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến CVTD. 1.2.5.1. Nhân tố khách quan.  Môi trường kinh tế - xã hội: + Môi trường kinh tế là nhân tố ảnh hưởng gián tiếp đến khả năng mở rộng của hoạt động cho vay tiêu dùng của mỗi ngân hàng. Môi trường kinh tế thuận lợi thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng mới tốt, nguồn vốn huy động sẽ tăng vì người dân cảm thấy an tâm về thu nhập mình trong tương lai đủ chi trả cho nhu cầu hiện tại. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. 11 + Môi trường kinh tế bao gồm mọi hoạt động và thành phần kinh tế mà đặc trưng của nó là trình độ phát triển kinh tế, thu nhập quốc dân, thu nhập bình quân đầu người,.. Khi nền kinh tế tăng trưởng GDP, lạm phát ở mức hợp lý, thu nhập bình quân đầu người cao thì thúc đẩy nhu cầu vay tiêu dùng từ đó tăng lên. Bất kỳ sự biến động nào của hoạt động kinh tế thì đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của lĩnh vực còn lại. Môi trường kinh tế khủng hoảng như lạm phát, suy thoái,.. sẽ làm giảm nợ tín dụng CVTD. + Bên cạnh đó, môi trường xã hội cũng ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng. Nếu tình hình xã hội không ổn định, an ninh trật tự không được đảm bảo, an toàn xã hội kém sẽ gây ra tâm lý không đầu tư cho các nhà sản xuất, do đó sẽ giảm đầu tư vào cho vay tiêu dùng.  Môi trường chính trị - pháp luật: + Hệ thống pháp luật, nhất là những bộ luật có liên quan đến hoạt động ngân hàng và hoạt động cho vay của ngân hàng có ảnh hưởng không nhỏ đến mở rộng cho vay của ngân hàng thương mại. Một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh là cơ sở để phát triển thị trường tín dụng an toàn, thúc đẩy các tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ tài chính chất lượng cao cho người dân, đảm bảo quyền lợi cho cả ngân hàng và khách hàng. + CVTD là hoạt động đem lại lợi nhuận cao nhưng nó cũng mang lại rủi ro cao nhất, do số lượng món vay nhiều và chất lượng thông tin về khách hàng không cao và tình trạng trả nợ không đúng han. Do đó, yêu cầu về một môi trường pháp lý hoàn thiện để điều chỉnh các hoạt động cho vay là rất cần thiết và quan trọng.  Môi trường văn hóa: + Văn hóa ảnh hưởng đến quy mô của hoạt động CVTD, khi trình độ văn hóa của người đi vay cao thì nhu cầu cải thiện mức sống cũng cao lên. Khi đó, người dân có thể tiếp cận các dịch vụ của ngân hàng dễ dàng hơn điều này dẫn đến nhu cầu vay vốn của khách hàng tăng lên và số lượng khách hàng đến giao dịch tăng cao tại chi nhánh. + Bên cạnh yếu tố trên thì văn hóa còn ảnh hưởng đến đạo đức của người đi vay, có thể làm giảm hoặc tăng rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại ngân hàng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. 12  Đạo đức khách hàng: + Nếu như ngân hàng có đạo đức tốt tức ý thức trả nợ cao thì hoạt động cho vay của ngân hàng sẽ phát triển, ngân hàng sẽ có đủ nguồn vốn mở rộng CVTD.  Năng lực tài chính của khách hàng: + Các khoản vay của khách hàng được thông qua một phần là phải xem xét khả năng trả nợ của khách hàng. Năng lực tài chính của khách hàng càng lớn thì nhu cầu chi tiêu càng cao, từ đó nhu cầu vay vốn sẽ càng lớn.  Mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn. + Yếu tố mức độ cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng ảnh hưởng đến quy mô mở rộng cho vay. Mức độ cạnh tranh càng khốc liệt thì khả năng mở rộng hoạt động cho vay càng khó khăn và ngược lại mức độ cạnh tranh càng thấp thì khả năng mở rộng cho vay càng dễ. + Trên cùng một địa bàn thì sẽ có nhiều ngân hàng cùng hoạt động, vì vậy thị trường sẽ bị phân chia cho các ngân hàng. Tuy nhiên tỷ lệ phân chia khách hàng giữa các ngân hàng thì tùy thuộc vào năng lực của từng ngân hàng. Do đó, năng lực cạnh tranh mạnh sẽ chiếm được nhiều thị trường ngược lại năng lực cạnh tranh yếu thì sẽ bị hạn chế về thị trường. Vì vậy, các ngân hàng luôn luôn xây dựng cho chính mình một chính sách khách hàng và một thị trường mục tiêu để từ đó thiết kế các sản phẩm đặc thù để mở rộng cho vay. 1.2.5.2. Nhân tố chủ quan.  Chính sách tín dụng: + Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh gay gắt xảy ra giữa các ngân hàng trong việc thu hút khách hàng thì chính sách tín dụng đúng đắn, linh hoạt là hết sức quan trọng. Ngân hàng càng đa dạng hóa mức lãi suất phù hợp với từng loại khách hàng, từng kỳ hạn cho vay và có cách xử lý đúng đắn các khoản nợ, có chính sách sản phẩm hấp dẫn thì càng thu hút được nhiều khách hàng. + Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của ngân hàng, cung cấp cho nhà quản lý ngân hàng cũng như các cán bộ tín dụng đường lối chỉ đạo cụ thể trong việc ra quyết định cho vay và xây dựng danh mục cho vay, tạo ra sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên, nếu ngân hàng áp dụng được T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. 13 nhiều mức lãi suất cho vay phù hợp với từng đối tượng thì sẽ thu hút khách hàng nhiều hơn, vì mỗi khách hàng có mức thu nhập khác nhau.  Quy mô vốn của ngân hàng: + Vốn giữ một vai trò quan trọng trong các hoạt động của ngân hàng, đồng thời nó cũng thể hiện vị thế của ngân hàng trong ngành. + Vốn càng lớn càng có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh như nâng cao cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị, công nghệ, có khả năng đa dạng hóa danh mục sản phẩm dịch vụ, tăng sức cạnh tranh cho ngân hàng.  Chất lượng nhân sự và cơ sở vật chất thiết bị: + Nhân viên là hình ảnh đại diện ngân hàng trong quá trình giao dịch với khách hàng. Thái độ, cử chỉ của nhân viên ngân hàng càng cao thì một phần nào đó làm tăng thêm niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. + Bên cạnh đó, nhân viên ngân hàng phải đặt lợi ích của khách hàng lên trên hết, không vì tư lợi của bản thân và cảm xúc của mình làm ảnh hưởng đến ngân hàng.  Chiến lược marketing: + Muốn sản phẩm của ngân hàng đến tận tay của người tiêu dùng thì ngân hàng phải tăng cường các hoạt động xúc tiến hỗn hợp của marketing ngân hàng như: quảng cáo, khuyến mãi, tiếp xúc khách hàng qua mạng lưới dịch vụ và qua hội nghị tiếp xúc với khách hàng. Từ đó, các sản phẩm của ngân hàng nói chung và riêng sẽ phát triển một cách lớn mạnh hơn nữa. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÔNG Á – CHI NHÁNH HUẾ. 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. 2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Ngân hàng TMCP Đông Á được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/07/1992 với số vốn điều lệ 20 tỷ đồng, 56 cán bộ công nhân viên và 3 phòng ban nghiệp vụ, qua 27 năm hoạt động với tầm nhìn, mục tiêu, chiến lược hướng đến lĩnh vực bán lẻ, DongA bank đã khẳng định vị trí hàng đầu về việc phát triển ứng dụng công nghệ không ngừng của mình trong hệ thống Nhân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Trong suốt gần 3 thập niên hoạt động, nhiều thế hệ DongA Bank đã sống, làm việc và cống hiến cả tuổi thanh xuân để ngân hàng có thể phát triển một cách trọn vẹn. Với thế hệ trẻ, DongA Bank là môi trường làm việc lý tưởng để các bạn trẻ phát triển kỹ năng, học hỏi và tích lũy kinh nghiệm nghề nghiệp. Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á đã thành lập chi nhánh Ngân hàng TMCP Đông Á chi nhánh Huế ngày 29/07/2009. Tiền thân là Công ty Kiều hối Đông Á – Chi Nhánh Huế thành lập ngày 24/06/2002 và năm 2006 chuyển sang thành DongA Bank – Phòng giao dịch Huế. Đánh giá tiềm năng phát triển tại khu vực này, ban lãnh đạo Ngân hàng Đông Á đã xây dựng tòa nhà trụ sở mới DongA Bank tại thành phố Huế theo mô hình tòa nhà hội sở, khang trang, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu giao dịch tài chính không ngừng tăng lên theo sự phát triển của đời sống kinh tế xã hội của người dân địa phương. Sự ra đời của DongA Bank – Chi nhánh thành phố Huế là bước ngoặc lớn cho sự ra đời và kỳ vọng phát triển lâu dài của DongA Bank tại khu vực miền Trung, đặc biệt là tại Huế. DongA Bank – Chi nhánh thành phố Huế đi vào hoạt động với một phòng giao dịch trực thuộc và một trung tâm giao dịch ngay trong trụ sở Chi nhánh, hy vọng sẽ đáp ứng đủ những sản phẩm dịch vụ dành cho khách hàng tại Huế. Tên chi nhánh: Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. 15 Địa chỉ: 26 Lý Thường Kiệt, Phường Vĩnh Ninh, Thành phố Huế Website: www.dongabank.com.vn 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của NHTM Cổ phần Đông Á- CN Huế (Nguồn: Phòng phát triển kinh doanh DongA Bank- CN Huế) 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.  Ban giám đốc: + Giám đốc: Phụ trách điều hành mọi hoạt động của chi nhánh như đã được phân, chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về các hành động, quyết định của mình. + Phó giám đốc: Khi giám đốc không có mặt, Phó giám đốc thay mặt giám đốc điều hành công việc của chi nhánh và báo cáo lại cho giám đốc. TỔNG GIÁM ĐỐC GĐ KHU VỰC GĐ CHI NHÁNH GIÁM ĐỐC TP. PKTD PHÓ GIÁM ĐỐC TP. QLTD TP. DVKD TP. NGÂN QUỸ TP. QTTH PGĐ QLTD DVKH TTKQ PTKD PP. PTKD BP. KHDN BP. KHCN BP. THẨM ĐỊNH PP. DVKH BP. DVKH BP. KẾ TOÁN NỘI BỘ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. 16  Phòng phát triển kinh doanh: + Phó phòng PTKD trực tiếp quản lý hoạt động của phòng PTKD dưới sự giám sát của Trưởng phòng. + Phát triển kinh doanh thông qua việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng. + Thực hiện các biện pháp đẩy mạnh công tác bán hàng hiệu quả. Bên cạnh đó, đánh giá các sản phẩm cũ của ngân hàng để có thể cải thiện cho phù hợp với yêu cầu của thị trường.  Phòng quản lý tín dụng: + Kiểm soát các giao dịch giải ngân và tất toán khoản vay tại Chi nhánh. + Tổ chức lưu giữ, bảo quản hồ sơ cấp tín dụng đang lưu hành, đã hoàn tất và các hồ sơ đã từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có yêu cầu. + Thông báo nhắc nhở nội bộ các phòng ban có liên quan, theo dõi và báo cáo với Ban lãnh đạo cùng các bộ phận liên quan về tình hình thu vốn, lãi, diễn biến của từng món vay. + Trực tiếp gặp khách hàng đánh giá, phân tích, thẩm định năng lực tài chính của khách hàng và xem xét kỹ trước khi giải ngân cho khách hàng.  Phòng dịch vụ khách hàng: + Bao gồm bộ phận dịch vụ khách hàng và bộ phận kế toán. - Bộ phận dịch vụ khách hàng: Giải đáp các thắc mắc của khách hàng về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng hay chất lượng dịch vụ của ngân hàng DongA bank. Phối hợp các bộ phận khác trong phòng nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của phòng. - Bộ phận kế toán: Theo dõi sổ sách thu chi chuyển tiền tại ngân hàng. Bên cạnh đó, thường xuyên theo dõi tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng để có những kiến nghị phù hợp cho sự phát triển của ngân hàng.  Phòng ngân quỹ: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. 17 + Trưởng phòng ngân quỹ có nhiệm vụ là kiểm soát các giao dịch do nhân viên nghiệp vụ giao dịch – ngân quỹ thực hiện theo đúng thủ tục kiểm soát các quy trình nghiệp vụ. + Phòng ngân quỹ chủ yếu là thu chi tiền mặt theo sổ sách mà phòng kế toán cung cấp, thực hiện chuyển tiền trong nước và các dịch vụ khác có liên quan đến bảo quản và lưu trữ hồ sơ. + Xây dựng mục tiêu hoạt động của phòng trên cơ sở mục tiêu kinh doanh của đơn vị, hiệu quả và an toàn vận hành.  Phòng quản trị tổng hợp: + Quản lý cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị,.. tại ngân hàng. Bên cạnh đó, phối hợp với các phòng ban khác để thực hiện tốt chức năng đối nội, đối ngoại của ngân hàng và hạn chế các rủi ro có thể xảy ra. + Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của lãnh đạo cấp trên, thực hiện các chương trình Đảng, Đoàn tại đơn vị. 2.1.3. Tình hình lao động của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế. Nguồn nhân lực còn được hiểu với tư cách là tổng hợp cá nhân những con người cụ thể tham gia vào quá trình lao động, là tổng thể các yếu tố thể chất và tinh thần được huy động vào quá trình lao động. Nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả của công việc, vì vậy ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế luôn luôn tuyển dụng và đào tạo chuyên môn cho đội ngũ cán bộ nhân viên ngân hàng. Nếu đội ngũ có nhân viên giao tiếp tốt, ham học hỏi, nhiệt tình trong công việc thì tổ chức đó có tiềm năng phát triển trong tương lai. Tình hình lao động được thể hiện ở bảng sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. 18 Bảng 2.1. Tình hình lao động của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018. Đơn vị: Người Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 SL % SL % SL % +/- % +/- % Tổng lao động 60 100 65 100 48 100 5 8.33 -17 -26.15 Phân theo giới tính Nam 23 38.33 25 38.46 13 27.08 2 8.70 -12 -48 Nữ 37 61.67 40 61.54 35 72.92 3 8.11 -5 -12.50 Phân theo tính chất công việc Trực tiếp 55 91.67 57 87.69 42 87.5 2 3.64 -15 -26.32 Gián tiếp 5 8.33 8 12.31 6 12.5 3 60 -2 -25 Phân theo trình độ chuyên môn Đại học, cao đẳng 54 90 59 90.77 45 93.75 5 9.26 -14 -23.73 Trung cấp, sơ cấp 5 8.33 5 7.69 3 6.25 0 0 -2 -40 Lao động phổ thông 1 1.67 1 1.54 0 0 0 0 -1 -100 (Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng TMCP Đông Á– Chi nhánh Huế) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. 19 Biểu đồ 2.1: Tình hình lao động phân theo giới tính tại DongA bank – Chi nhánh Huế.  Qua bảng số liệu 2.1 và biểu đồ 2.1, ta có thể nhìn thấy qua 3 năm lao động nữ luôn lớn hơn lao động nam. Nhìn vào bảng 2.1 thì có thể thấy rằng lao động nữ chiếm tỷ trọng cao hơn lao động nam, năm 2016 chiếm 61,67%, năm 2017 chiếm 61.54% và năm 2018 chiếm 72.92% trong tổng số lao động. Cụ thể là năm 2017 tăng 3 lao động nữ tương ứng tăng 8.11% so với năm 2016, còn năm 2018 là giảm 5 lao động nữ tương ứng giảm 12.50% so với năm 2017. Do đặc thù và xu hướng của ngành ngân hàng nên cán bộ nhân viên nữ luôn chiếm đa số trên 58% tổng số lao động. Cán bộ nhân viên nữ thường dễ tạo thiện cảm cho khách hàng, có tính tỉ mỉ, cẩn trọng, kiên nhẫn, biết lắng nghe và kiềm chế cảm xúc tốt hơn nhân viên nam nên đa số cán bộ nhân viên nữ thường tập trung ở các bộ phận giao dịch trực tiếp và chăm sóc khách hàng. Vì vậy mà cơ cấu lao động ở ngân hàng lao động nữ thường chiếm tỉ lệ cao hơn lao động nam. 23 25 13 37 40 35 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 2016 2017 2018 Nam Nữ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. 20 Biểu đồ 2.2: Tình hình nhân sự theo trình độ chuyên môn tại DongA bank – Chi nhánh Huế.  Dựa vào bảng 2.1 và biểu đồ 2.2: ta thấy được cán bộ nhân viên có trình độ Đại học, cao đẳng luôn chiếm tỷ trọng cao và tăng dần qua các năm. Cụ thể là năm 2016 chiếm 90%, năm 2017 chiếm 90.77% và năm 2018 chiếm 93.75% trong tổng số lao động. Nếu xét ở từng năm thì năm 2017 tăng 5 người tương ứng tăng 9.26% so với năm 2016, còn năm 2018 có xu hướng giảm 14 người tương ứng giảm 23.73% so với năm 2017. Qua đó cho thấy DongA bank luôn quan tâm về chính sách tuyển dụng và xây dựng nguồn lao động nhằm nâng cao chất lượng, đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn tăng trưởng tích cực qua các năm.  Dựa vào bảng 2.1: Xét theo tính chất của công việc thì số nhân viên trực tiếp chiếm số lượng lớn hơn so với nhân viên gián tiếp, nếu xét từng năm thì năm 2016 chiếm 91.67% lao động trực tiếp còn 8.33% là lao động gián tiếp, năm 2017 chiếm 87.69% lao động trực tiếp và 12.31% là gián tiếp và năm 2018 lao động trực tiếp chiếm 87.50% và gián tiếp chiếm 12.50% trong tổng số lao động. Và nếu xét theo lao động trực tiếp của 3 năm thì năm 2017 tăng 2 người tương ứng tăng 3.64% so với năm 2016, còn năm 2018 thì giảm xuống 15 người và tương ứng giảm 26.32% so với năm 54 59 45 5 5 3 1 1 0 0 10 20 30 40 50 60 70 2016 2017 2018 Đại học, cao học Trung cấp, sơ cấp Lao động phổ thông T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. 21 2017. Còn về gián tiếp thì năm 2017 so với năm 2016 thì tăng 3 người, tương ứng tăng 60%, năm 2018 so với 2017 thì giảm 2 người, tức giảm 25%. 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. 2.1.4.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Tài sản, nguồn vốn đối với mỗi ngân hàng đều có vai trò quan trọng, bởi vì đây là hai yếu tố phản ánh tình hình hoạt động của ngân hàng. Để biết được tình trạng hiện tại của ngân hàng như thế nào và có các biện pháp khắc phục và phát triển cho ngân hàng. Và đây cũng là nội dung phân tích đầu tiên mang đến cho chúng ta một cái nhìn tổng quát về tài sản, nguồn vốn của ngân hàng, cũng như mối quan hệ cân đối của hai khoản mục này trên bảng cân đối kế toán. Vì vậy, để có thể nhìn thấy một cách khái quát về sự biến động của cơ cấu tài sản, nguồn vốn thì ta tiến hành so sánh tỷ trọng của từng loại. Cụ thể là tài sản trong tổng tài sản và từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, từ đó tìm hiểu những nguyên nhân và giải thích cho sự biến động đó. Tình hình tài sản, nguồn vốn được thể hiện ở bảng sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. 22 Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 – 2018 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 GT % GT % GT % +/- % +/- % I.Tài sản 590,708 100 767,920 100 751,867 100 177,212 29.999 -16,053 -2.090 1.Tiền mặt tại quỹ 10,574 1.790 16,125 2.100 14,715 1.957 5,551 52.497 -1,410 -8.744 2.Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng 8,506 1.440 14,898 1.940 14,898 1.982 6,392 75.147 0 0 3.Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân 459,630 77.810 605,889 78.900 620,127 82.478 146,259 31.821 14,238 2.350 4.Tài sản cố định 14,531 2.460 13,823 1.800 12,950 1.722 -708 -4.872 -873 -6.316 5.Tài sản có khác 97,467 16.500 117,185 15.260 89,177 11.861 19,718 20.230 -28,008 -23.901 II.Nguồn vốn 590,708 100 767,920 100 751,867 100 177,212 29.999 -16,053 -2.090 1.Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân 525,931 89.034 697,118 90.780 683,163 90.862 171,187 32.550 -13,955 -2.002 2.Phát hành giấy tờ có giá 15,217 2.576 15,358 2.000 15,358 2.043 141 0.927 0 0 3.Vốn và các quỹ 14,118 2.390 20,811 2.710 19,750 2.627 6,693 47.408 -1,061 -5.098 4.Tài sản nợ khác 35,442 6.000 34,633 4.510 33,596 4.468 -809 -2.283 -1,037 -2.994 (Nguồn: Phòng PTKD Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. 23 Dựa vào bảng 2.2 và biểu đồ 2.3 ta có một số nhận xét sau: Biểu đồ 2.3: Tình hình tài sản của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018. Về tình hình tài sản: Từ bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy được tổng tài sản từ năm 2016 là 590,708 triệu đồng đến năm 2017 thì tăng lên 767,920 triệu đồng tương ứng tăng 29.999% so với năm 2016. Năm 2017 đến 2018 thì tài sản có xu hướng giảm nhẹ, từ 767,920 triệu đồng năm 2017 đến 2018 giảm xuống 751,867 triệu đồng tức giảm 2.090% so với năm 2017. Cụ thể từ năm 2016 đến 2017 có tình hình như sau: Tiền mặt tại quỹ tăng lên 5,551 triệu đồng tương ứng tăng 52.497% so với năm 2016, tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng cũng tăng 6,392 triệu đồng tức tăng 75.147% so với năm 2016. Còn về cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân từ năm 2016 đến 2017 tăng lên 146,259 triệu đồng tướng ứng tăng 31.821% so với năm 2016, bên cạnh đó tài sản cố định cũng tăng 19,718 triệu đồng tức tăng 20.230%, cuối cùng là tài sản có khác thì giảm nhẹ với mức giảm là 708 triệu đồng tướng ứng giảm 4.872% so với 2016. Qua đây cho thấy chỉ tiêu cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản, vì 590.708 767.920 751.867 10.574 16.125 14.715 8.506 14.898 14.898 459.630 605.889 620.127 14.531 13.823 12.950 97.467 117.185 89.177 0 100.000 200.000 300.000 400.000 500.000 600.000 700.000 800.000 900.000 2016 2017 2018 I. Tài sản 1. Tiền mặt tại quỹ 2. Tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng 3. Cho vay tổ chức kinh tế và cá nhân 4. Tài sản cố định 5. Tài sản có khác T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. 24 nghiệp vụ cho vay là hoạt động mang lại lợi nhuận chủ yếu cho tất cả ngân hàng nói chung và ngân hàng DongA Bank nói riêng. Chỉ tiêu cho vay tăng đều qua các năm cho thấy Ngân hàng Đông Á- chi nhánh Huế đã nổ lực tập trung toàn diện phát triển hoạt động này, thông qua việc nghiêm túc thực hiện tốt các chính sách tín dụng phù hợp do Hội sở đề ra và đa dạng hóa các gói sản phẩm cho vay với lãi suất ưu đãi đối với các khách hàng cá nhân và hộ gia đình, doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung vốn kinh doanh. Bên cạnh đó, tiền mặt tại quỹ và tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng lại chiếm tỷ trọng nhỏ khoảng 2% trong tổng tài sản. Là do ngân hàng luôn mong muốn sử dụng tối đa nguồn vốn của mình trong kinh doanh và đem lại lợi nhuận tránh tình trạng tồn đọng vốn nhàn rỗi không sinh ra lợi nhuận cho ngân hàng. Tài sản cố định trong giai đoạn này có xu hướng giảm là do ngân hàng đầu tư vào trang thiết bị để đáp ứng tốt nhất những nhu cầu của khách hàng để thu hút lượng khách hàng đến với ngân hàng. Cuối cùng là tài sản có khác của DongA bank lại chiếm 16.5% trong cơ cấu tài sản ở giai đoạn 2016 -2017, cho thấy đây là một diễn biến tốt của ngân hàng trong giai đoạn này vì nguồn lãi thu được tăng lên và làm cho khoản mục tài sản có khác cũng tăng lên theo. Từ năm 2017 đến 2018 khi nền kinh tế có nhiều biến động dẫn đến ngành ngân hàng cũng biến động theo, nổi bật là thiên tai, bão lũ và hạn hán làm cho nền kinh tế toàn cầu tăng trưởng chậm lại so với dự báo. Từ đó, sự khó khăn của ngân hàng theo đó có xu hướng giảm theo, dẫn đến tổng tài sản ở giai đoạn 2017 -2018 giảm xuống 16,053 triệu đồng tức giảm 2.09% so với năm 2017. Kéo theo tiền mặt tại quỹ, tài sản có khác và tài sản cố định đều giảm theo, cụ thể là tiền mặt ở giai đoạn này giảm 1,410 triệu đồng tương ứng giảm 8.744% so với năm 2017, tài sản cố định giảm 873 triệu đồng tương ứng giảm 6.316%, và tài sản có khác giảm xuống 28,008 triệu đồng tương ứng giảm 23.301%. Bên cạnh đó, tiền gửi NHNN và tổ chức tín dụng không đổi, trong giai đoạn này do NHNN đã ráo riết thực hiện đồng bộ các giải pháp làm giảm lãi suất cho vay và hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế. Về tình hình nguồn vốn: Nhìn chung thì tình hình nguồn vốn do chịu sự biến động và khó khăn của nền kinh tế, nên sự thay đổi của nguồn vốn tương tự như tình hình tài sản ở trong giai đoạn 2016 -2018. Từ năm 2016 -2017 tăng mạnh 177,212 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. 25 triệu đồng tương ứng tăng 29.999% so với năm 2016, năm 2017 – 2018 có giảm nhẹ 16,053 triệu đồng tức giảm 2.090% so với năm 2017. Cụ thể như sau: Từ năm 2016 - 2017 thì tiền gửi tăng 171,187 triệu đồng tương ứng tăng 32.505% so với năm 2016, ở năm 2017 -2018 tiền gửi có xu hướng giảm 13,955 triệu đồng tức giảm 2.002% so với năm 2017. Việc phát hành giấy tờ có giá lại chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng nguồn vốn, chỉ chiếm khoản 2.5%, mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong nguồn vốn nhưng nó đem lại nguồn vốn quan trọng trong ngân hàng. Vốn và các quỹ ở giai đoạn 2016 - 2017 tăng 6,693 triệu đồng tương ứng tăng 47.408%, nhưng đến năm 2017 -2018 thì giảm xuống 1,061 triệu đồng tương ứng giảm 5.098% so với năm 2017. Tài sản nợ khác giảm từ năm 2016 - 2018, cụ thể là năm 2016 - 2017 giảm 809 triệu đồng tương ứng giảm 2.283% so với năm 2016, năm 2017- 2018 giảm 1,037 triệu đồng tức giảm 2.994% so với năm 2017. 2.1.4.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. 590.708 767.920 751.867 525.931 697.118 683.163 15.217 15.358 15.358 14.118 20.811 19.750 35.442 34.633 33.596 0 100.000 200.000 300.000 400.000 500.000 600.000 700.000 800.000 900.000 2016 2017 2018 II. Nguồn vốn 1. Tiền gửi tổ chức kinh tế, cá nhân 2. Phát hành giấy tờ có giá 3. Vốn và các quỹ 4. Tìa sản nợ khác Biểu đồ 2.4: Tình hình nguồn vốn của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. 26 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018. Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 GT % GT % GT % +/- % +/- % Thu nhập 67,234 100 70,250 100 67,889 100 3,016 4.486 -2,361 -3.361 -Thu lãi cho vay 65,359 97.211 68,110 96.954 65,754 96.855 2,751 4.209 -2,356 -3.459 -Thu lãi tiền gửi 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 -Thu nhập từ DVTT & NQ 1,869 2.780 2,125 3.025 2,125 3.130 256 13.697 0 0 -Thu từ hoạt động khác 6 0.009 15 0.021 10 0.015 9 150 -5 -33.33 Chi phí 41,849 100 48,309 100 48,832 100 6,460 15.436 523 1.083 -Chi trả lãi tiền gửi 25,155 60.109 27,255 56.418 27,245 55.793 2,100 8.348 -10 -0.037 -Chi lãi phát hành giấy tờ có giá 1,393 3.329 1,495 3.095 1,655 3.389 102 7.322 160 10.702 -Chi dịch vụ thanh toán và ngân hàng 297 0.710 336 0.696 345 0.707 39 13.131 9 10.702 -Chi hoạt động khác 15,004 35.853 19,223 39.792 19,587 40.111 4,219 28.119 364 2.679 Lợi nhuận 25,385 100 21,941 100 19,057 100 -3,444 -13.567 -2,884 -13.144 (Nguồn: Phòng PTKD ngân hàng TMCP Đông Á– Chi nhánh Huế) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. 27 Biểu đồ 2.5: Tình hình thu nhập của DongA bank – Chi nhánh Huế từ 2016 - 2018 - Về thu nhập: Dựa vào bảng 2.3 và biểu đồ 2.5 ta thấy được tổng thu nhập của chi nhánh có sự biến động trong 3 năm như sau. Xét về thu lãi cho vay thì nó chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu nhập trên 95% và có sự biến động nhẹ từ giai đoạn 2016 -2018. Cụ thể là năm 2016 đến năm 2017 tăng 2,751 triệu đồng tương ứng tăng 4.209%, còn năm 2017 đến 2018 thì giảm 2,356 triệu đồng tương ứng giảm 3.459%. Và không có thu lãi tiền gửi qua 3 năm. Còn xét về thu nhập từ DVTT & NQ mặc dù chiếm tỷ trọng không cao nhưng nó vẫn tăng ổn định từng năm, và nó cũng đem lại một khoản lợi nhuận tương đối cho chi nhánh nhờ vào hệ thống ATM được nâng cấp và hoàn thiện hơn với số lượng máy khá nhiều trên địa bàn thành phố. Vì vậy thu nhập từ DVTT & NQ tăng lên góp phần làm tăng tổng thu nhập cho chi nhánh. Cụ thể từ năm 2016 đến năm 2017 tăng 256 triệu đồng, tức tăng 13.697%, từ năm 2017 đến 2018 có xu hướng ổn định. Còn xét về thu từ hoạt động khác thì từ năm 2016 – 2017 tăng 9 triệu đồng tương ứng tăng 150% và từ năm 2017 – 2018 thì giảm xuống 5 triệu đồng, tức giảm 33.33%. Có được kết quả này do ngân hàng đã bỏ ra một khoản chi phí khá lớn để đầu tư vào các sản phẩm cho vay với nhiều hình thức khác nhau như: mua 67234 65359 0 1869 6 70250 68110 0 2125 15 67889 65754 0 2125 10 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 80000 Thu nhập Thu lãi từ cho vay Thu lãi tiền gửi thu nhập từ DVTT & NQ Thu từ hoạt động khác 2016 2017 2018 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. 28 sửa chữa nhà, máy tính thiết bị điện tử, cho vay trả góp mua ô tô, dịch vụ mở thẻ thanh toán,.. đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu của khách hàng đưa ra. Bên cạnh đó thì ngân hàng cũng thu về cho mình một số lượng lớn về khách hàng đến với ngân hàng giao dịch. Đều đó cho thấy ngân hàng đã thực hiện tốt công tác này. Biểu đồ 2.6: Tình hình chi phí của DongA bank – Chi nhánh Huế từ năm 2016 -2018 Về chi phí: Ngân hàng là một ngành kinh doanh tiền tệ, nên để có vốn cho vay thì ngân hàng thường phải tiến hành việc huy động vốn nhàn rỗi từ người dân và các tổ chức kinh tế. Việc sử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả cao thì nó sẽ giảm thiểu mức chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh luôn được quan tâm. Nhìn chung hoạt động của ngân hàng là đi vay để cho vay nên chi phí chủ yếu là số tiền phải trả cho việc huy động vốn, tức là trả lãi tiền gửi. Vì vậy, khoản chi trả tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí. Nhìn chung tổng chi phí qua 3 năm có xu hướng tăng, cụ thể từ năm 2016 – 2017 tăng 6,460 triệu đồng (tương ứng tăng 15.436%), còn năm 2017 đến 2018 cũng tăng nhẹ 523 triệu đồng (tương ứng tăng 1.083%). Chi trả lãi tiền gửi luôn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất, cụ thể từ năm 2017 so với năm 2016 tăng 2,100 triệu đồng, tương ứng 0 5000 10000 15000 20000 25000 30000 35000 40000 45000 50000 Chi phí Chi trả lãi tiền gửi Chi lãi phát hành giấy tờ có giá Chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ Chi hoạt động khác 41849 25155 1393 297 15004 48309 27255 1495 336 19223 48832 27245 1655 345 19587 2016 2017 2018 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. 29 tăng 8.348%, từ năm 2018 so với 2017 giảm nhẹ 10 triệu đồng tức giảm 0.037%. Điều này chứng tỏ trong giai đoạn này, chi trả lãi tiền gửi do hoạt động tốt của nền kinh tế và làm cho ngân hàng tăng cường vốn huy động nên việc chi trả lãi tiền gửi cao là điều đúng đắn. Bên cạnh đó, chi lãi phát hành giấy tờ có giá lại chiếm một tỷ trọng rất thấp trong tổng chi phí, từ năm 2017 so với 2016 thì tăng 102 triệu đồng (tương ứng tăng 7.322%), từ năm 2018 so với 2017 tăng 160 triệu đồng (tương ứng tăng 10.702%). Còn đối với chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ chiếm tỷ trọng nhỏ nhất trong tổng chi phí khoản 0.7%, cụ thể năm 2017 so với 2016 tăng 39 triệu đồng tức tăng 13.131%, còn năm 2018 so với 2017 cũng tăng nhẹ là 9 triệu đồng (tương ứng tăng 2.679%). Từ đó, có thể thấy rằng ngân hàng đang đầu tư để cải thiện tốt hơn các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ để thu hút khách hàng đặc biệt trong năm 2016-2017. Khoản chi cho hoạt động khác cũng có xu hướng tăng và chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu chi phí, cụ thể trong năm 2016 là 15,004 triệu đồng, năm 2017 là 19,223 triệu đồng và năm 2018 là 19,587 triệu đồng. Năm 2017 so với năm 2016 thì tăng 4,219 triệu đồng (tương ứng tăng 28.119%), năm 2018 so với năm 2017 tăng 364 triệu đồng (tương ứng tăng 1.894%). Điều này chứng tỏ ngân hàng Đông Á tăng cường chi cho hoạt động marketing, chi cho cán bộ công nhân viên, đầu tư máy móc,.. vì vậy chi phí ở giai đoạn 2016 - 2018 tăng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. 30 Về lợi nhuận: Lợi nhuận của ngân hàng liên tục giảm từ năm 2016 đến 2018. Cụ thể là năm 2016 có 25,385 triệu đồng nhưng đến 2017 thì giảm xuống 21,941 triệu đồng tương ứng giảm 3,444 triệu đồng tức giảm 13.567% so với năm 2016, năm 2017 có 21,941 triệu đồng nhưng qua năm 2018 bị giảm xuống 19057 triệu đồng tương ứng giảm 2,884 triệu đồng tức giảm 13.144% so với năm 2017. Ta thấy tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của thu nhập nên ngân hàng liên tục giảm ở giai đoạn 2016- 2018. Vì vậy việc cắt giảm chi phí đang được ban lãnh đạo quan tâm để làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Mặc dù lợi nhuận có dấu hiệu giảm nhưng DongA bank luôn chiếm được lòng tin từ khách hàng truyền thống và hoạt động cho vay tiêu dùng đang được cải thiện và đổi mới cho ngân hàng thu hút khách hàng mới. 2.2. Hoạt động CVTD tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. 2.2.1. Các sản phẩm CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế  Vay cầm cố sổ tiết kiệm: Để vay tiền cho các nhu cầu kinh doanh và tiêu dùng: bổ sung vốn đầu tư, bảo lãnh cho người thân vay ngân hàng, cho con cái đi du học,.. + Đối tượng và điều kiện vay vốn: Lợi nhuận 2016 2017 2018 Biểu đồ 2.7: Tình hình lợi nhuận của Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. 31 - Cá nhân sở hữu hợp pháp sổ tiết kiệm Đông Á. - Cá nhân được bên thứ 3 bảo lãnh trên cơ sở cầm cố sổ tiết kiệm Đông Á. - Có nhu cầu vay vốn phù hợp với quy định của DongA Bank. - Có tài sản đảm bảo: Sổ tiết kiệm mở tại DongA Bank.  Vay tiêu dùng, sinh hoạt: hỗ trợ bạn và gia đình những khoản chi cho các nhu cầu cần thiết trong đời sống, từ chi trả học phí, cưới hỏi, du lịch, mua laptop, mua xe, đến trang trải các chi phí phát sinh đột xuất khi ốm đau, điều trị bệnh,.. + Đối tượng và điều kiện vay vốn: - Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/Tạm trú, cư trú cùng địa bàn hoặc địa bàn lân cận CN/PGD DongA Bank có thực hiện cho vay tiêu dùng sinh hoạt. - Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có mức thu nhập ổn định bảo đảm hoàn trả nợ vay. - Có tài sản thế chấp, cầm cố của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.  Vay trả góp chợ: của DongA Bank, các tiểu thương nay sẽ không còn chịu áp lực phải “vay nóng” khi cần thêm vốn kinh doanh. DongA Bank là ngân hàng duy nhất hiện nay giới thiệu dịch vụ này nhằm hỗ trợ tối đa nhu cầu vốn của tiểu thương, với mức vay tối ưu, thời gian vay ngắn và lãi suất cạnh tranh. + Đối tượng và điều kiện vay vốn: - Tiểu thương tại các chợ (cùng địa bàn với các Chi nhánh DongA Bank đang thực hiện cho vay trả góp chợ). - DongA Bank cho vay trực tiếp tới tiểu thương trên cơ sở có sự giám sát của Ban Quản Lý chợ.  Vay tiêu dùng trả góp: hàng tháng, không cần tài sản thế chấp là sự lựa chọn đầy tiện lợi ích chi cho các nhu cầu cấp thiết trong đời sống mà không có dự tính trước. + Đối tượng và diều kiện vay vốn: - Cán bộ - CNV của các đơn vị có liên kết với DongA Bank - Có hộ khẩu/tạm trú cùng địa bàn hoặc địa bàn lân cận với DongA Bank - Có mức thu nhập ổn định, đảm bảo hàng tháng trả góp không quá 70% tổng thu nhập - Không có nợ quá hạn tại DongA Bank và các tổ chức tín dụng khác tại thời điểm xét duyệt cho vay. - Hàng thàng đơn vị đồng ý trích lương người vay chuyển trả cho DongA Bank. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. 32  Vay vốn sản kinh doanh: DongA Bank giúp bạn nhanh chóng mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh, thăng tiến trong sự nghiệp “làm chủ” mà không còn phải lo lắng về nguồn vốn lưu động. + Đối tượng và điều kiện vay vốn: - Cá nhân là người Việt Nam có cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ kinh doanh cá thể, tiểu thương... có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. - Có mục đích kinh doanh rõ ràng, phương án kinh doanh khả thi. - Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có khả năng tài chính hoàn trả nợ vay, có một phần vốn tham gia vào dự án. - Có tài sản thế chấp cầm cố của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.  Vay du học: DongA Bank với tâm niệm luôn đồng hành cùng thế hệ trẻ trên mọi hành trình trau dồi kiến thức và phát triển bản thân, DongA Bank sẵn sàng hỗ trợ người thân bạn hoàn thành ước mơ du học, đầu tư cho tương lai thành đạt thông qua dịch vụ vay du học với mức vay du học trọn gói chỉ có tại DongA Bank. + Đối tượng và điều kiện vay vốn: - Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/ Sổ tạm trú/Giấy đăng ký tạm trú, cư trú cùng địa bàn hoặc địa bàn lân cận DongA Bank. - Cá nhân là thân nhân (ông/bà, cha/mẹ, anh/chị…) của người đi du học. - Có khả năng trả nợ vay. - Không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào. - Có tài sản đảm bảo: là tài sản của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh.  Vay xây dựng, sửa nhà: DongA Bank là khoản vay với hạn mức và thời gian trả nợ linh hoạt, lãi suất cạnh tranh sẽ đưa bạn đến gần hơn với ngôi nhà mình hằng mơ ước, tận hưởng cuộc sống như ý bên người thân. + Đối tượng và điều kiện vay vốn: - Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có Hộ khẩu/ tạm trú, cư trú cùng địa bàn hoặc địa bàn lân cận với DongA Bank. - Có nhu cầu vay vốn phù hợp với quy định của DongA Bank. - Không có nợ quá hạn tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào. - Có tài sản đảm: Là tài sản của người vay hoặc của thân nhân bảo lãnh. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. 33 2.2.2. Quy trình CVTD của ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. Sơ đồ quy trình cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế Quy trình cho vay tiêu dùng Phần II: Quản lý khoản vay và thu hồi nợ sau cho vay Phần I: Tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ vay Tiếp nhận, tư vấn khách hàng về hồ sơ vay vốn Tiếp nhận hồ sơ khách hàng Thẩm định hồ sơ khách hàng Lãnh đạo phê duyệt hạn mức cho vay Tiếp nhận hồ sơ, thông báo hạn mức đã duyệt cho khách hàng Nhập thông tin hồ sơ vay vào hệ thống thông tin tại DongA bank Soạn thảo hợp đồng tín dụng Duyệt hợp đồng, ký kết hợp đồng và giải ngân hồ sơ cho vay Tái thẩm định khách hàng Giám sát khoản vay và thu nợ hàng tháng Lưu trữ và quản lý hồ sơ vay Giải ngân và chi vay cho khách hàng Thanh lý hợp đồng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. 34 Phần I: Tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ vay  Bước 1: Tiếp nhận, tư vấn khách hàng về hồ sơ vay vốn. - Để có thể hiểu rõ về nhu cầu vay vốn của khách hàng thì cán bộ tín dụng sẽ tiến hành gặp gỡ khách hàng, tư vấn khách hàng những thắc mắc về vấn đề cho vay tiêu dùng với các mực như: hạn mức vay, phương thức hoàn trả, thời gian trả nợ định kỳ,… - Một bộ hồ sơ CVTD trong đó bao gồm: + Giấy đề nghị vay vốn, CMND và sổ hộ khẩu của khách hàng vay và các đối tượng liên quan trong hồ sơ. + Các giấy tờ chứng minh thu nhập hoặc tài sản đảm bảo của người vay. + Các giấy tờ liên quan tới sản phẩm vay cụ thể theo yêu cầu của ngân hàng.  Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ khách hàng. - Sau khi hoàn tất bước 1 thì nhân viên PTKD sẽ tiến hành bước tiếp theo. Đó là tiếp nhận hồ sơ của khách hàng, kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ chưa, đã phù hợp với quy định của ngân hàng chưa. Nếu chưa thì yêu cầu khách hàng cung cấp lại cho đầy đủ để đáp ứng điều kiện cho vay.  Bước 3: Thẩm định hồ sơ khách hàng. - Nhân viên thẩm định khách hàng trực tiếp gặp khách hàng của mình để kiểm tra tính chính xác trong hồ sơ vay vốn. Kiểm tra về tình hình của khách hàng và của người bảo lãnh để có thể nắm rõ hơn về khách hàng.  Bước 4: Lãnh đạo phê duyệt hạn mức cho vay. - Sau khi thẩm định hồ sơ xong, nếu hồ sơ hợp lệ thì nhân viên thẩm định sẽ bổ sung thêm một số giấy tờ như: giấy nhận nợ, lịch trả nợ và từ đó trình lên Giám đốc chi nhánh để xem xét khách hàng có đủ điểu kiện vay vốn hay không.  Bước 5: Tiếp nhận hồ sơ, thông báo hạn mức đã duyệt cho khách hàng. - Sau khi đã trình hồ sơ lên Giám đốc chi nhánh và đã duyệt và được cung cấp tín dụng thì nhân viên PTKD sẽ thông báo cho khách hàng của mình biết được về hạn mức, phương thức trả và thời gian trả của khoản vay. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. 35  Bước 6: Nhập thông tin hồ sơ vay vào hệ thống thông tin tại DongA bank: - Nhân viên hỗ trợ tín dụng hoặc giao dịch viên điền đầy đủ hồ sơ vay vốn vào hệ thống thông tin của DongA bank để báo cáo cho hội sở và cũng để thuận tiện hơn cho việc theo dõi các khoản nợ.  Bước 7: Soạn thảo hợp đồng tín dụng - Nhân viên hỗ trợ tín dụng sẽ soạn thảo hợp đồng tín dụng và điền đầy đủ thông tin để tiến hành ký với khách hàng. Phần II: Quản lý khoản vay và thu hồi nợ sau cho vay  Bước 8: Duyệt hợp đồng, ký kết hợp đồng và giải ngân hồ sơ cho vay. - Hợp đồng tín dụng sẽ được trình lên Giám đốc hoặc phó giám đốc chi nhánh để duyệt và ký kết hợp đồng với khách hàng.  Bước 9: Giải ngân và chi vay cho khách hàng. - Nhân viên hỗ trợ tín dụng, giao dịch viên sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng vay bằng hình thức nhận tiền trực tiếp hoặc qua thẻ ATM tùy theo khách hàng mong muốn.  Bước 10: Lưu trữ và quản lý hồ sơ vay. - Sau khi giải ngân cho khách hàng, nhân viên hỗ trợ tín dụng hoặc giao dịch viên sẽ tiến hành lưu hồ sơ tại kho hồ sơ của khách hàng để tiện theo dõi khách hàng.  Bước 11: Giám sát khoản vay và thu nợ hàng tháng. - Sau khi giải ngân, các khoản vay sẽ được theo dõi xem thử có thực hiện đúng như mục đích đã ghi trong hợp đồng tín dụng hay không. Cứ sau 1 tháng từ lúc giải ngân thì cán bộ tín dụng sẽ viết báo cáo sau cho vay, sau đó cứ mỗi 3 tháng lại viết báo cáo một lần để đánh giá về tình hình hiện tại của khách hàng vay.Cuối mỗi tháng, cán bộ tín dụng phải nhắc nhở khách hàng vay vốn của mình nộp tiền để thu hồi vốn và lãi về nộp cho ngân hàng.  Bước 12: Tái thẩm định khách hàng. - Nhân viên thẩm định sẽ tiến hành thẩm định khách hàng vay. Để nắm rõ tình hình hiện tại của khách hàng và xem các khoản tiền mà khách hàng vay có trả nợ đúng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. 36 hạn hay không. Từ đó, đảm bảo cho nguồn vốn giải ngân của khách hàng vẫn có khả năng thu hồi.  Bước 13: Thanh lý hợp đồng. - Khi khách hàng đã nộp đủ vốn gốc và lãi cho ngân hàng thì ngân hàng sẽ tiến hành làm các thủ tục thanh lý hợp đồng cho khách hàng, để trả lại tài sản đảm bảo cho khách hàng nếu có và lưu hồ sơ vào và kết thúc cuộc giao dịch. 2.2.3. Thực trạng CVTD tại Ngân hàng Đông Á – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018. Khóa luận phân tích thực trạng theo kỳ hạn của món vay, đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn được trình bày như sau: 2.2.3.1. Tình hình cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. 37 Bảng 2.4: Cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP Đông Á – Chi nhánh Huế từ năm 2016-2018 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm So sánh 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 GT % GT % GT % +/- % +/- % I.Doanh số CVTD 74,710 100 93,672 100 112,752 100 18,962 25.381 19,080 20.369 1.Ngắn hạn 11,207 15 18,734 20 14,658 13 7,528 67.172 -4,077 -21.760 2.Trung hạn 63,504 85 74,938 80 98,094 87 11,434 18.005 23,157 30.901 3.Dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 II.Doanh số thu nợ 54,668 100 65,508 100 92,306 100 10,840 19.829 26,798 40.908 1.Ngắn hạn 8,200 15 13,102 20 18,461 20 4,901 59.768 5,359 40.902 2.Trung hạn 46,468 85 52,406 80 73,845 80 5,939 12.781 21,439 40.909 3.Dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 III. Dư nợ cuối kỳ 32,305 100 60,469 100 80,915 100 28,164 87.182 20,446 33.812 1.Ngắn hạn 8,296 25.68 13,929 23.035 10,125 12.514 5,633 67.900 -3,803 -27.306 2.Trung hạn 24,009 74.32 46,540 76.965 70,790 87.486 22,531 93.844 24,249 52.104 3.Dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 IV.Nợ quá hạn (NQH) 300 100 370 100 340 100 70 23.333 -30 -8.108 1.Ngắn hạn 90 30 90 24.324 40 11.765 0 0 -50 -55.556 2.Trung hạn 210 70 280 75.676 300 88.235 70 33.333 20 7.143 3.Dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 V. Nợ xấu 80 100 120 100 160 100 40 50 40 33.333 (Nguồn: Phòng PTKD ngân hàng TMCP Đông Á– Chi nhánh Huế) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. 38  Doanh số cho vay tiêu dùng: Dựa vào bảng số liệu ta thấy doanh số cho vay tiêu dùng nhìn chung tăng từ năm 2016 – 2018. Cụ thể như sau: từ năm 2016 là 74,710 triệu đồng đến năm 2017 tăng lên 93,672 triệu đồng tức tăng lên 18,962 triệu đồng (tương ứng tăng 25.381% so với năm 2016), năm 2017 là 93,672 triệu đồng đến năm 2018 tăng lên 112,752 triệu đồng tức tăng 19,080 triệu đồng (tương ứng tăng 20.369% so với năm 2017). Nhìn vào doanh số CVTD theo kỳ hạn ta thấy được sự thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng cho vay ngắn hạn ở năm 2016-2017 và giảm tỷ trọng ở năm 2017- 2018. Cụ thể là từ năm 2016 -2017 doanh số cho vay ngắn hạn tăng 7,528 triệu đồng (tương ứng tăng 67.172% so với năm 2016), năm 2017 – 2018 giảm xuống 4,077 triệu đồng (tương ứng giảm 21.760% so với năm 2017). Doanh số cho vay dài hạn không đổi qua ba năm và doanh số cho vay trung hạn lại liên tục tăng trong ba năm, từ năm 2016 -2017 tăng 11,434 triệu đồng (tương ứng tăng 18.005% so với năm 2016), từ năm 2017 đến 2018 tăng 23,157 triệu đồng (tương ứng tăng 30.901% so với năm 2017). Nguyên nhân doanh số cho vay ngắn hạn giảm ở giai đoạn 2017-2018 là do chi nhánh đang thay đổi cơ cấu cho vay bằng cách phát triển các sản phẩm cho vay khác như: cho vay mua ô tô, cho vay xây dựng, cho vay du học, sửa chữa nhà ở, đây là các sản phẩm cho vay trung hạn và dài hạn, nhưng các sản phẩm này nguồn trả nợ của khách hàng đến từ tiền lương hàng tháng. Vì vậy khách hàng thường có nhu cầu vay trung hạn hơn là cho vay ngắn hạn. Bên cạnh đó, tiền lương của khách hàng cũng phải trang trải nhiều trong cuộc sống nên họ thường chọn thời gian trung hạn để dễ trả nợ là chủ yếu. Vì vậy doanh số cho vay trung hạn tại ngân hàng luôn chiếm tỷ trọng cao hơn các doanh số cho vay ngắn hạn và dài hạn.  Doanh số thu nợ: Hoạt động CVTD luôn đem lại lợi nhuận cao cho ngân hàng nhưng bên cạnh lợi nhuận thì nó cũng đi kèm với những rủi ro có thể xảy ra trong cho vay, nếu các khoản vay đều được thu hồi đúng hạn thì điều đó rất tốt cho ngân hàng. Một điều quan trọng không thể thiếu đó là ngân hàng muốn hoạt động tốt về cho vay thì cần phải nâng cao công tác thu hồi nợ từ khách hàng vay, từ đó giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay. Công tác cho vay và công tác thu hồi nợ là hai mặt của quá trình kinh doanh tiền tệ và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nếu như thu nợ tốt thì T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 48. 39 đảm bảo tính an toàn của nguồn vốn và từ đó làm tăng tốc độ chu chuyển vốn, làm tăng số vòng quay và tạo ra giá trị thặng dư lớn, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh. Nhìn vào bảng số liệu 2.4 cho thấy doanh số thu nợ trung hạn chiếm đến 80% trong tổng số doanh số thu nợ và tăng từ năm 2016- 2018. Từ năm 2016 – 2017, doanh số thu nợ ngắn hạn tăng 4,901 triệu đồng (tương ứng tăng 59.768% so với năm 2016), doanh số thu nợ trung hạn tăng 5,939 triệu đồng (tương ứng tăng 12.781% so với năm 2016). Từ năm 2017 -2018, doanh số thu nợ ngắn hạn tăng 5,359 triệu đồng (tương ứng tăng 40.902% so với năm 2017), doanh số thu nợ trung hạn tăng 21,439 triệu đồng (tương ứng tăng 40.909% so với năm 2017). Doanh số thu nợ dài hạn không đổi qua ba năm. Nhìn chung thì các cán bộ nhân viên ngân hàng Đông Á đã không ngừng nổ lực trong công tác kiểm tra chặt chẽ tình trạng thu nhập của khách hàng vay. Luôn quan tâm công tác thu nợ trong CVTD bằng cách phân công các cán bộ theo dõi từng khách hàng và luôn nhắc nhở khách hàng trong việc thu nợ vay đến từng khách hàng.  Dư nợ cuối kỳ: Tương tự như doanh số cho vay và doanh số thu nợ, dư nợ cuối kỳ đều tăng qua ba năm và dư nợ trung hạn lại chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cuối kỳ. Năm 2017 so với năm 2016 thì dư nợ cuối kỳ tăng 28,164 triệu đồng tức tăng 87.182%, còn năm 2018 so với năm 2017 tăng 20,446 triệu đồng tức tăng 33.812%. Cụ thể, dư nợ ngắn hạn trong năm 2016 đến 2017 tăng 5,633 triệu đồng (tương ứng tăng 67.900% so với năm 2016), năm 2017 đến 2018 giảm 3,803 triệu đồng (tương ứng giảm 27.306% so với năm 2017). Nhìn chung dư nợ dài hạn không đổi qua ba năm, dư nợ trung hạn lại liên tục tăng trong ba năm, năm 2016 đến 2017 tăng 22,531 triệu đồng tương ứng tăng 93.844% và từ năm 2017 đến 2018 tăng 24,249 triệu đồng tương ứng tăng 52.104%. Dư nợ trung hạn lại chiếm tỷ trọng cao và luôn tăng liên tục, là do ngân hàng đang phát triển các loại hình cho vay như: mua nhà, sửa chữa nhà, mua ô tô, đó là những gói sản phẩm cho vay có thời gian vay tương đối dài. Và phù hợp với từng đối tượng có nhu cầu nhưng tài chính có hạn nên họ vay theo hình thức này sẽ phù hợp với tài chính của mình. Chẳng hạn như hoạt động cho vay sửa chữa nhà ở thường là các khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 3 năm, vì thời gian thu hồi nợ kéo dài nên dư nợ của hoạt động cho vay này cũng tăng lên. Tuy nhiên, nhìn vào T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́