SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ
XÂY DỰNG QUANG MINH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TẠ MINH ĐỨC
MÃ SINH VIÊN : A16044
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ
XÂY DỰNG QUANG MINH
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Ngô Thị Quyên
Sinh Viên Thực Hiện : Tạ Minh Đức
Mã Sinh Viên : A16044
Chuyên Ngành : Tài Chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Ngô Thị Quyên, cô là người
luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo hướng dẫn, hộ trợ em trong suốt thời gian nghiên cứu
khóa luận đồng thời em xin cảm ơn các bác, cô chú và anh chị trong công ty TNHH
máy và xây dựng Quang Minh đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Thông qua khóa luận này em cũng xin cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo giảng
dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện
khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên
Tạ Minh Đức
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Tạ Minh Đức
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN UẤT KINH DOANH .....1
1.1 Tổng qu n về hiệu quả hoạt ng sản uất inh do nh......................................1
n m về u quả o t n S D..............................................................1
2 Bản c ất của u quả sản xuất k n doan ......................................................1
3 Va trò của u quả sản xuất k n doan ố vớ vớ doan n p................3
4 C c n ân tố ản ưởn tớ u quả o t n S D của doan n p ......4
1.2 Các phư ng pháp ph n t ch hiệu quả S KD .......................................................6
2 P ươn p p so s n ............................................................................................6
2 2 P ươn p p p ân t c t .................................................................................7
2 3 P ươn p p Dupont............................................................................................8
1.3 N i dung ph n t ch hiệu quả S KD ......................................................................9
3 P ân t c kết quả sản xuất k n doan ................................................................9
1.3.1.1 Phân tích doanh thu.............................................................................................9
1.3.1.2. Phân tích chi phí...............................................................................................11
1.3.1.3 Phân tích lợi nhuận ...........................................................................................11
3 2 P ân t c Tìn ìn Tà sản – N uồn vốn ........................................................12
1.3.2.1. Phân tích tình hình tài sản................................................................................12
1.3.2.2. Phân tích biến động của nguồn vốn .................................................................13
1.3.3 Phân tích u quả sử dụn tà sản....................................................................13
1.3.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng của tổng tài sản ...................................................13
1.3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn ...........................................14
1.3.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản dài hạn ..............................................16
3 4 P ân t c u quả sử dụn n uồn vốn ............................................................17
1.3.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nợ.........................................................................17
1.3.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.....................................................19
3 5 P ân t c u quả sử dụn c p ..................................................................20
3 6 P ân t c u quả sử dụn ao n ................................................................20
Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động .............................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN UẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ ÂY DỰNG QUANG MINH ...........................22
2.1 Tổng qu n về công ty TNHH máy và y dựng Qu ng Minh ..........................22
2 G ớ t u k qu t về côn ty TNHH m y và xây dựn Quan M n .........22
2 3 Cơ cấu tổ c ức của côn ty TNHH m y và xây dựn Quan M n ...............22
2 4 qu t ặc ểm n àn n ề k n doan của côn ty TNHH m y và xây
dựn Quan M n ........................................................................................................25
2.2 Ph n t ch hiệu quả sản uất inh do nh củ côn ty TNHH m y và xây dựn
Quang Minh..................................................................................................................25
2 2 P ân t c kết quả sản xuất k n doan ..............................................................25
2.2.1.1 Phân tích doanh thu...........................................................................................27
2.2.1.2 Phân tích Chi phí...............................................................................................30
2.2.1.3 Phân tích lợi nhuận ...........................................................................................34
2 2 2 P ân t c Tìn ìn Tà sản – N uồn vốn ........................................................37
2 2 3 P ân t c u quả sử dụn tà sản....................................................................42
2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng của tổng tài sản ...................................................42
2.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn ...........................................44
2.2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản dài hạn ..............................................45
2 2 4 P ân t c u quả sử dụn n uồn vốn .............................................................47
2.2.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nợ.........................................................................47
2.2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.....................................................49
2 2 5 P ân t c u quả sử dụn c phí ...................................................................50
2 2 6 P ân t c u quả sử dụn ao n .................................................................51
2.3. Nhận ét về hiệu quả inh do nh tại Công ty TNHH máy và y dựng Qu ng
Minh..............................................................................................................................52
2 3 N ữn t àn tựu t ược ................................................................................52
2.3.2. N ữn n c ế ..................................................................................................52
CHƯƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN UẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MÁY VÀ ÂY DỰNG QUANG MINH..........54
3.1. Định hướng phát triển củ ngành y dựng......................................................54
3.2. M t số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ng inh do nh củ công ty
TNHH máy và y dựng Qu ng Minh ......................................................................55
3.2 Tăn ợ n uận ...................................................................................................57
3.2.2. Quản ý bảo dưỡn và tu sửa TSCĐ..................................................................55
3.2.3. Nân cao trìn n ũ ao ng..................................................................57
3 2 4 Tăn cườn quản ý c c k oản p ả t u k c àn ……………………… 60
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ
BCTC Báo cáo tài chính
CSH Chủ sở hữu
ĐVT Đơn vị tính
HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
NXB Nhà xuất bản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
VLĐ Vốn lưu động
UBND ủy ban nhân dân
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
Trang
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh............23
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Máy và
xây dựng Quang Minh...................................................................................................26
Giai đoạn 2011-2013 .....................................................................................................26
Bảng 2.2 Bảng doanh thu năm thực hiện của Công ty giai đoạn 2011-2013................27
Bảng 2.3 Bảng doanh thu năm kế hoạch của Công ty giai đoạn 2011-2013 ................27
Bảng 2.4 Hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu của Công ty giai đoạn 2011-
2013 ...............................................................................................................................28
Bảng 2.5 Phân tích doanh thu theo tổng mức và kết cấu mặt hàng giai đoạn...............29
2011– 2013. ...................................................................................................................29
Bảng 2.6 Tình hình chi phí của công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh Giai
đoạn 2011-2013.............................................................................................................30
Bảng 2.7 Bảng chi phí năm thực hiện của công ty giai đoạn 2011 - 2013....................32
Bảng 2.8 Bảng chi phí năm kế hoạch của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ....................32
Bảng 2.9 Hệ số khái quát tình hình thực hiện chi phí ...................................................33
Bảng 2.10 Bảng lợi nhuận năm thực hiện công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...................34
Bảng 2.11 Bảng lợi nhuận năm kế hoạch công ty giai đoạn 2011 – 2013....................35
Bảng 2.12 Bảng hệ số khái quát tình hình lợi nhuận.....................................................35
Bảng 2.13 Bảng tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..........................37
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2011 -2013 ......................................38
Bảng 2.14 Bảng tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...................40
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của công ty...................................................................41
Bảng 2.15 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản......................................................................43
Bảng 2.16 Hiệu quả sử dụng TSNH..............................................................................44
Bảng 2.17 Hiệu quả sử dụng TSCĐ ..............................................................................45
Bảng 2.18 Phân tích hiệu quả sử dụng nợ .....................................................................47
Bảng 2.19 Phân tích hiệu quả sử dụng VCSH...............................................................49
Bảng 2.20 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ..............................................................50
Bảng 2.21 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ...........................................................51
Bảng 3.1 Tiêu thức Character - Đặc điểm (C1).............................................................58
Bảng 3.2 Tiêu thức Capital - Vốn (C2) .........................................................................59
Bảng 3.3 Tiêu thức Capacity – Năng lực ......................................................................59
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. T nh cấp thiết củ ề tài
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, môi trường cạnh tranh
gay gắt, các doanh nghiệp phải tự đưa ra các quyết định kinh doanh của mình, tự
hoạch toán lãi lỗ, lãi nhiều hưởng nhiều, không có lãi sẽ dẫn đến phá sản. Lúc này,
mục tiêu lợi nhuận trở thành mục tiêu quan trọng nhất quyết định yếu tố sống còn của
các doanh nghiệp. Để kinh doanh đạt hiệu quả, công tác phân tích kinh tế của mỗi
doanh nghiệp phải được tiến hành nghiêm túc và khoa học để xác định vị trí của ngành
trên thị trường như thế nào, mặt khác phải có cách nhìn tổng quát một cách khoa học
về khả năng thực hiện và những hạn chế, khuyết điểm của doanh nghiệp từ đó đưa ra
các biện pháp cải tiến, biện pháp khắc phục làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược
kinh doanh có hiệu quả.
Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “P ân t c u quả sản
xuất k n doan t công ty TNHH máy và xây dựn Quan M n ” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu củ ề tài.
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng
Quang Minh qua 3 năm 2011-2012-2013 trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm
củng cố hoạt động hiện tại và mở rộng thêm tương lai cho Công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.
Phạm vi nghiên cứu: Báo cáo tài chính tại công ty TNHH máy và xây dựng
Quang Minh trong 3 năm 2011, 2012, 2013
4. Phư ng pháp nghiên cứu.
Đề tài được dựa trên phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và kết hợp
dùng số liệu phân tích. Khóa luận đã đánh giá một cách tổng quát về hoạt động và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh thông qua
các chỉ tiêu kinh tế.
5. Kết cấu hó luận gồm
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương:
- Chư ng 1: C sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Chư ng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt ng sản xuất kinh doanh tại công ty
TNHH máy và xây dựng Quang Minh.
- Chư ng 3: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ng sản xuất
kinh doanh tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.
1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN UẤT KINH DOANH
1.1 Tổng qu n về hiệu quả hoạt ng sản uất inh do nh
n m về u quả o t n S D
Đối với tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động trong
nền kinh tế, với các cơ chế quản lý khác nhau thì có các nhiệm vụ mục tiêu hoạt động
khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng có các mục
tiêu khác nhau. Nhưng có thể nói rằng trong cơ chế thị trường hiện nay, mọi doanh
nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân,
Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn...) đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là
tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho
mình một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến
động của thị trường, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các
phương án kinh doanh, phải kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp và đồng
thời phải tổ chức thực hiện chúng một cách có hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt động quản trị trên,
các doanh nghiệp phải luôn kiểm tra ,đánh giá tính hiệu quả của chúng. Muốn
kiểm tra đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn doanh
nghiệp cũng như từng lĩnh vực, từng bộ phận bên trong doanh nghiệp thì doanh
nghiệp không thể không thực hiện việc tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động
sản xuất kinh doanh đó.
Hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc một quá trình) kinh tế là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xác định.
Đây là khái niệm tương đối đầy đủ phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đưa ra khái niệm về hiệu quả sản
xuất kinh doanh là: hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố
khác) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra.
1.1.2. Bản c ất của u quả sản xuất k n doan
Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả sản
xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh
nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh
vào việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần :
Thang Long University Library
2
Thứ nhất: phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là mối quan hệ so
sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính
đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so sánh tuyệt
đối và cũng có thể là so sánh tương đối.
Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là: H = K – C
H : Là hiệu quả sản xuất kinh doanh
K : Là kết quả đạt được
C : Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào
Còn về so sánh tương đối thì: H = KC
Do đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính
kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết
quả nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số
sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả
sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp.
Thứ hai
- Phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp : Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường là : Giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn xã hội hay phạm vi
từng khu vực, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh môi
trường.... Còn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm
đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân
cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
- Hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài : Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của doanh nghiệp do đó
mà tính chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là khác
nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động
sản xuất kinh doanh trong suốt qúa trình hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận và
các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước mắt (hiện tại) thì nó phụ thuộc vào
các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Trên thực tế để thực hiện mục
tiêu bao trùm lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận có rất nhiều doanh
nghiệp hiện tại lại không đạt mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện các mục tiêu nâng
cao năng suất và chất lượng của sản phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng của doanh
nghiệp, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn chiều rộng... do do mà các chỉ tiêu hiệu
quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhưng các chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu
đã đề ra của doanh nghiệp là cao thì chúng ta không thể kết luận là doanh nghiệp đang
3
hoạt động không có hiệu quả, mà phải kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động có
hiệu quả. Như vậy các chỉ tiêu hiệu quả và tính hiệu quả trước mắt có thể là rái với các
chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu
quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài.
1.1.3. Va trò của u quả sản xuất k n doan ố vớ vớ doan n p
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh: Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động
sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các
nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà
doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đều
có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ qúa trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các
nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các
mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ
khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu nất để các
nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông qua việc tính toán hiệu quả
sản xuất kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính
hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (các hoạt động có
hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ nào), mà còn cho phép các nhà quản trị
phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai
phương diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh hiệu quả
sản xuất kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình
độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn
được sử dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi
toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét
trên phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng
vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân
tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý
nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra.
Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh tế như là
các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Vì đối với các nhà quản trị khi nói đến các
hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó. Do vậy
mà hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò là công cụ để thực hiện nhiệm vụ quản trị
kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh.
Thang Long University Library
4
1.1.4. Các nhân tố ản ưởn tớ u quả o t n S D của doan n p
Các nh n tố bên ngoài
Mô trườn p p ý: "Môi trường pháp lý bao gồm luật, văn bản dưới luật, quy
trình , quy phạm kỹ thuật sản xuất...Tất cả các quy phạm kỹ thuật sản xuất kinh doanh
đểu tác động trực tiếp đến hiệu quả và kết quả hoạt động SXKD của doanh
nghiệp"Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, GS.TS. Ngô
Đình Giao. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội- 1997, trang422.
Mô trườn c n trị, văn o - xã : Môi trường văn hoá- xã hội bao gồm các
nhân tố điều kiện xã hội, phong tục tập quán, trình độ, lối sống của người dân... Đây là
những yếu tố rất gần gũi và có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động SXKD
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể duy trì và thu được lợi nhuận khi sản phẩm
làm ra phù hợp với nhu cầu, thị hiếu khách hàng, phù hợp với lối sống của người dân
nơi tiến hành hoạt động sản xuất. Mà những yếu tố này do các nhân tố thuộc môi
trường văn hoá- xã hội quy định.
Mô trườn k n tế: Môi trường kinh tế là một nhân tố bên ngoài tác động rất lớn
đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Tăng trưởng kinh tế quốc dân, chính sách kinh
tế của Chính phủ, tốc độ tăng trưởng, chất lượng của sự tăng trưởng hàng năm của nền
kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp, cán cân thương mại...luôn là các nhân tố tác động
trực tiếp đến các quyết định cung cầu và từ đó tác động trực tiếp đến kết quả va hiệu
quả hoạt động SXKD của từng doanh nghiệp. Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng
hợp trong các doanh nghiệp, GS.TS. Ngô Đình Giao. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội-
1997, trang 424.
Các nh n tố bên trong
N ân tố quản trị doan n p và cơ cấu tổ c ức:Hoạt động SXKD của doanh
nghiệp được chỉ đạo bởi bộ máy quản trị của doanh nghiệp. Tất cả mọi hoạt động của
doanh nghiệp từ quyết định mặt hàng kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quá trình sản
xuất,huy động nhân sự, kế hoạch, chiến lược tiêu thụ sản phẩm, các kế hoạch mở rộng
thị trường, các công việc kiểm tra, đành giá và điều chỉnh các quá trình trên, các biện
pháp cạnh tranh, các nghĩa vụ với nhà nước. Vậy sự thành công hay thất bại trong
SXKD của toàn bộ doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào vai trò điều hành của bộ máy
quản trị .
Bộ máy quản trị hợp lý, xây dựng một kế hoạch SXKD khoa học phù hợp với
tình hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân công, phân nhiệm cụ thể giữa các thành
viên trong bộ máy quản trị, năng động nhanh nhạy nắm bắt thị trường, tiếp cận thị
trường bằng những chiến lược hợp lý, kịp thời nắm bắt thời cơ, yếu tố quan trọng là bộ
máy quản trị bao gồm những con người tâm huyết với hoạt động của công ty sẽ đảm
bảo cho các hoạt động SXKD của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
5
Doanh nghiệp là một tổng thể, hoạt động như một xã hội thu nhỏ trong đó có đầy
đủ các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hoá và cũng có cơ cấu tổ chức nhất định. Cơ cấu tổ
chức có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các phòng ban, các chức vụ trong doanh nghiệp, sự
sắp xếp này nếu hợp lý, khoa học, các thế mạnh của từng bộ phận và của từng cá nhân
được phát huy tối đa thì hiệu quả công việc là lớn nhất, khi đó không khí làm việc hiệu
quả bao trùm cả doanh nghiệp. Không phải bất lỳ một doanh nghiệp nào cũng có cơ
cấu tổ chức hợp lý và phát huy hiệu quả ngay, việc này cần đến một bộ máy quản trị
có trình độ và khả năng kinh doanh, thành công trong cơ cấu tổ chức là thành công
bước đầu trong kế hoạch kinh doanh.
Ngược lại nếu cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bất hợp lý, có sự chồng chéo về
chức năng, nhiệm vụ không rõ ràng, các bộ phận hoạt động kém hiệu quả, không khí
làm việc căng thẳng cạnh tranh không lành mạnh, tinh thần trách nhiệm và ý thức xây
dựng tổ chức bị hạn chế thì kết quả hoạt động SXKD sẽ không cao.
N ân tố ao n và vốn: Con người điều hành và thực hiện các hoạt động của
doanh nghiệp, kết hợp các yếu tố sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội,
để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh
nghiệp là vấn đề lao động. Công tác tuyển dụng được tiến hành nhằm đảm bảo trình độ
và tay nghề của người lao động. Có như vậy thì kế hoạch sản xuất và nâng cao hiệu
quả hoạt động SXKD mới thực hiện được CPH. Có thể nói chất lượng lao động là điều
kiện cần để tiến hành hoạt động SXKD và công tác tổ chức lao động hợp lý là điều
kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành hoạt động SXKD có hiệu quả cao.
Trong quá trình SXKD lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể có những
sáng tạo khoa học và có thể áp dụng vào hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
SXKD. Lực lượng lao động tạo ra những sản phẩm (dịch vụ) có kiểu dáng và tính
năng mới đáp ứng thị hiếu thị trường làm tăng lượng hàng hoá dịch vụ tiêu thụ được
của doanh nghiệp, tăng doanh thu làm cơ sở nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Lực lượng lao động là nhân tố quan trọng liên quan trực tiếp đến năng suất lao
động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác như vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu
nên tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động SXKD. Ngày nay hàm lượng khoa học
kỹ thuật kết tinh trong sản phẩm ngày càng lớn đòi hỏi người lao động phải có mộ
trình độ nhất định để đáp ứng được các yêu cầu đó, điều này phần nào cũng nói lên
tầm quan trọng của nhân tố lao động.
Bên cạnh nhân tố lao động của doanh nghiệp thì vốn cũng là một đầu vào có vai
trò quyết định đến kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có khả
năng tài chính không những chỉ đảm bảo cho doanh nghiệp duy trì hoạt động SXKD
ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp đầu tư đổi mới trang thiết bị tiếp thu công nghệ
Thang Long University Library
6
sản xuất hiện đại hơn nhằm làm giảm chi phí, nâng cao những mặt có lợi, khả năng tài
chính còn nâng cao uy tín của doanh nghiệp, nâng cao tính chủ động khai thác và sử
dụng tối ưu đầu vào.
Trìn p t tr ển cơ sở vật c ất kỹ t uật và ứn dụn k oa ọc kỹ t uật:
Doanh nghiệp phải biết luôn tự làm mới mình bằng cách tự vận động và đổi mới, du
nhập những tiến bộ khoa học kỹ thuật thời đại liên quan đến lĩnh vực sản xuất của
doanh nghiệp mình. Vấn đề này đóng một vai trò hết sức quan trọng với hiệu quả hoạt
động SXKD vì nó ảnh hưởng lớn đến vấn đề năng suất lao động và chất lượng sản
phẩm. Sản phẩm dịch vụ có hàm lượng kỹ thuật lớn mới có chỗ đứng trong thị trường
và được mọi người tin dùng so với những sản phẩm dịch vụ cùng loại khác.
Kiến thức khoa học kỹ thuật phải áp dụng đúng thời điểm, đúng quy trình để tận
dụng hết những lợi thế vốn có của nó nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hay tăng
năng suất lao động đưa sản phẩm dịch vụ chiếm ưu thế trwn thị trường nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
Vật tư, nguyên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư nguyên liệu của doanh
nghiệp.
Đây cũng là bộ phận đóng vai trò quan trọng đối với kết quả hoạt động SXKD.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài những yếu tố nền tảng cơ sở thì
nguyên liệu đóng vai trò quyết định, có nó thì hoạt động SXKD mới được tiến hành.
Kế hoạch SXKD có thực hiện thắng lợi được hay không phần lớn phụ thuộc vào
nguồn nguyên liệu có được đảm bảo hay không.
1.2 Các phư ng pháp ph n t ch hiệu quả S KD
2 P ươn p p so s n
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến điều kiện,
nội dung cũng như như kỹ thuật so sánh.
Điều kiện so sánh:
+ Các tỷ số phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán.
+ Các tỷ số phải cùng đơn vị đo lường.
Nội dung so sánh:
+ So sánh thực tế kì này với kì trước để thấy xu thế thay đổi về tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
+ So sánh giữa số liệu thực tế và kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành của
doanh nghiệp.
+ So sánh số liệu của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác hoặc với trung bình
ngành. Điều này giúp doanh nghiệp đánh giá tình hình tài chính của mình không chỉ so
7
với các năm gốc mà còn biết mình đang đứng ở mức độ nào so với các doanh nghiệp
cùng ngành.
+ So sánh dọc và so sánh ngang.
Phân tích theo chiều ngang: là việc so sánh cả về số tuyệt đối và số tương đối
trên cùng một hàng (cùng một chỉ tiêu) trên các báo cáo tài chính. Qua đó thấy được
sự biến động của từng chỉ tiêu.
Phân tích theo chiều dọc: là việc xem xét xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu
trong tổng thể quy mô chung. Qua đó thấy được mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu
trong tổng thể.
Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối: phản ánh tổng hợp số liệu, quy mô của các chỉ tiêu
kinh tế
01 YYY 
+ So sánh bằng số tương đối: thể hiện mối quan hệ tốc độ phát triển
%100
0
01



Y
YY
Y
Trong đó: là số liệu kì gốc dùng để so sánh, là số liệu của kì mang so sánh,
Y là giá trị chênh lệch.
Đây là phương pháp trực quan và đơn giản để thấy được sự thay đổi của các chỉ
tiêu tài chính từ đó có thể nhanh chóng đưa ra các nhận xét và đánh giá, tuy nhiên việc
so sánh không thể đạt hiệu quả cao nếu số liệu chỉ bó gọn trong thời gian ngắn, bởi
như thế sẽ không biết được xu hướng biến động theo chu kì và từ đó sẽ dễ có các kết
luận sai lệch.
2 2 P ươn p p p ân t c t
Phương pháp tỷ lệ cũng thường được sử dụng trong phân tích tài chính. Các tỷ số
tài chính được thiết lập để phân tích chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Trong phương
pháp này, các tỷ số được chia thành các nhóm đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ
bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Một số nhóm tỷ số tài chính:
- Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán: phản ánh khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ
của doanh nghiệp.
- Nhóm tỷ số về khả năng quản lý tài sản: phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn
lực có sẵn của doanh nghiệp.
- Nhóm tỷ số về khả năng quản lý nợ: đánh giá việc sử dụng nợ vay của doanh
nghiệp.
- Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời: cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu
tố đầu vào trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
8
Phân tích tỷ số là công cụ đầy sức mạnh trong việc phát hiện sớm các vấn đề nếu
nó được sử dụng đầy đủ. Bởi việc tính toán các tỷ số dễ dàng thực hiện, không mất
nhiều thời gian và cho cái nhìn trực quan về mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong báo
cáo tài chính. Hơn nữa, việc tính toán này có thể thực hiện trong nhiều thời điểm, có
thể sau 1 tháng, 1 quý hay 1 năm hoặc bất cứ thời điểm nào nên có thể giúp phát hiên
sớm các biến động tài chính bất thường. Mặc dù vậy, phương pháp này chỉ mang tính
thời điểm, không phản ánh được cả một thời kỳ, một giai đoạn hoạt động của doanh
nghiệp. Vì thế các tỷ số này phải được xem xét liên tục và phải xác định nguyên nhân
gây ra kết quả đó như từ HĐKD, môi trường kinh tế, yếu kém trong tổ chức, quản lý
của doanh nghiệp, các nguyên nhân, yếu tố trên mang tính tạm thời hay dài hạn, khả
năng khắc phục của doanh nghiệp, biện pháp khắc phục có khả thi hay không.
2 3 P ươn p p Dupont
Phương pháp Dupont được đưa vào sử dụng đầu tiên khoảng Chiến tranh thế giới
thứ nhất. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh
lợi của doanh nghiệp như ROA, ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ với
nhau để thấy được tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ
chức, tiêu thụ sản phẩm tới mức sinh lời của doanh nghiệp.
Phương trình Dupont:
+ ROA = ROS * Hi u suất sử dụng tổng tài sản
hay:
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
*
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
+ ROE = ROS * Hi u suất sử dụng tổng tài sản * H số sử dụng vốn cổ phần
Hay:
Lợi nhuận sau
thuế
Vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận sau
thuế
Doanh thu
thuần
*
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
*
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu
thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên, vòng quay tài sản và đòn bẩy tài
chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh
nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên.
– Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ
vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
9
– Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua
việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu
của tổng tài sản.
– Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với
quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố
tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức
quản lý của doanh nghiệp.
Phương pháp phân tích Dupont kết hợp với phương pháp loại trừ để phân tích
ảnh hưởng của từng nhân tố đến ROA, ROE bằng cách khi xác định mức độ ảnh
hưởng của nhân tố này, thì loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác.
Cách thứ nhất: Có thể dựa trực tiếp vào mức độ biến động của từng nhân tố.
Cách thứ hai: Có thể dựa vào phép thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố.
Phương pháp Dupont có ưu điểm về tính đơn giản, đây là một công cụ rất tốt để
cung cấp các thông tin căn bản về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhưng mức độ
tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào, do vậy số
liệu càng sát thực tế thì các phân tích sẽ phản ánh càng tốt thực trạng tài chính của
doanh nghiệp.
1.3 N i dung ph n t ch hiệu quả S KD
3 P ân t c kết quả sản xuất k n doan
1.3.1.1 Phân tích doanh thu
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”.
Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung
cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.
Ph n t ch sự th y ổi củ do nh thu qu các năm.
Phân tích doanh thu cần phải phân tích tốc độ phát triển qua các năm, qua đó
thấy được sự biến động và xu hướng phát triển của doanh thu làm cơ sở cho việc xây
dựng kế hoạch kinh doanh trung hạn hoặc dài hạn. Nguồn số liệu để phân tích là các
số liệu doanh thu thực tế qua các năm phương pháp phân tích được áp dụng là tính
toán chỉ tiêu Hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu theo công thức sau:
Doanh thu thực hiện
Hệ số khái quát tình hình thực hiện DT =
Doanh thu kế hoạch
Hệ sồ >1: Doanh thu tăng so với kế hoạch
Thang Long University Library
10
Hệ số <1: Doanh thu giảm so với kế hoạch.
Hệ số = 1: DN hoàn thành kế hoạch doanh thu trong kỳ
Dựa vào tình hình nền kinh tế hiện tại để ta có thể đánh giá được việc hệ số khái
quát tình hình thực hiện doanh thu lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1 là tốt hay xấu, chấp nhận
được hay không chấp nhận được. Ngoài ra ta còn có thể dùng đồ thị để minh hoạ trong
trường hợp qua các kỳ có sự biến động sử dụng những mặt hàng mà doanh nghiệp
kinh doanh thì phải sử dụng chỉ số giá qua các năm để tính toán loại trừ.
Tốc phát triển doanh thu bình quân:
√
Trong đó:
T: là tốc độ phát triển doanh thu bình quân.
Mn: Doanh thu năm n
Mo: Doanh thu năm gốc.
Tốc độ phát triển doanh thu bình quân cho biết trong n năm nghiên cứu thì tốc
độ tăng trưởng bình quân doanh thu hằng năm đạt bao nhiêu %. Tốc độ này càng cao
cho thấy hiệu quả kinh doanh của công ty càng tốt và ngược lại.
Ph n t ch tình hình do nh thu theo tổng mức và ết cấu mặt hàng.
Một doanh nghiệp thường sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng hoặc nhóm hàng,
nhất là doanh nghiệp thương mại. Mỗi mặt hàng nhóm hàng có những đặc điểm kinh
tế kỹ thuật khác nhau trong sản xuất kinh doanh đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng
cũng như mức doanh thu đạt được cũng rất khác nhau. Mặt khác, trong những mặt
hàng, nhóm hàng mà doanh nghiệp có khả năng và lợi thế cạnh tranh trong sản xuất
kinh doanh, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Do vậy, phân tích doanh thu trong doanh nghiệp cần phải phân tích chi tiết theo
từng mặt hàng, nhóm hàng trong đó có những mặt hàng, nhóm hàng chủ yếu để qua đó
thấy được sự biến đổi tăng giảm và xu hướng phát triển của chúng làm cơ sở cho việc
hoạch định chiến lược đầu tư trong những mặt hàng nhóm hàng sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Phân tích doanh thu theo nhóm, mặt hàng và những mặt hàng chủ yếu căn cứ vào
những số liệu kế hoạch và hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng để so sánh giữa số
thực hiện với số kế hoạch và số thực hiện kỳ trước.
Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán nhằm mục đích đánh giá
tình hình và khả năng đa dạng hoá các phương thức bán hàng của doanh nghiệp qua đó
tìm ra những phương thức bán thích hợp cho doanh nghiệp để đẩy mạnh bán hàng tăng
11
doanh thu. Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán những số liệu thực tế
kỳ báo cáo và kỳ trước để tính toán lập biểu so sánh.
1.3.1.2. Phân tích chi phí
Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong
muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất
định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mai, dịch vụ nhằm đến
việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: doanh thu và lợi nhuận.
Để phân tích được chi phí tham gia trong kỳ của doanh nghiệp, ta xem xét các
loại chi phí sau: chi phí giá vốn, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài
chính, chi phí khác.
Tổng mức chi phí thực hiện: Là chi tiêu khái quát về tình hình thực hiện chi phí
trong kỳ được so sánh giữa chi phí thực hiện và chi phí kế hoạch.
Chi phí thực hiện
Hệ số khái quát tình hình thực hiện chi phí =
Chi phí kế hoạch
Hệ sồ >1: chi phi tăng so với kế hoạch
Hệ số <1: chi phí giảm so với kế hoạch.
1.3.1.3 Phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp đưa lại.
Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
hoạt động tài chính, hoạt động khác đưa lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả
kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường, điều đầu tiên mà
họ quan tâm đó là lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả
của quá trình kinh doanh, là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ tồn
tại và phát triển khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu doanh nghiệp hoạt động không có hiệu
quả, thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ bị đào thải, đi đến phá
sản. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trường có sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay
gắt và khốc liệt vì vậy lợi nhuận là yếu tố cực kỳ quan trọng và quyết định đến sự tồn
tại của doanh nghiệp.Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Nó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, là điều kiện quan
trọng đảm bảo cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp làm ăn
có hiệu quả, có lợi nhuận cao thì khả năng thanh toán mạnh, doanh nghiệp có thể hoàn
trả mọi khoản nợ đến hạn và ngược lại.
Thang Long University Library
12
Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi sẽ tạo cho doanh nghiệp một khoản lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối, là cơ sở để bổ sung vào nguồn vốn tái đầu tư, áp dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật thông qua việc đổi mới trang thiết bị…mở rộng quy
mô hoạt động là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại phát triển vững vàng trên thương
trường, làm cơ sở để doanh nghiệp đi vay vốn từ bên ngoài được dễ dàng.
Lợi nhuận cũng là căn cứ để đánh giá năng lực, về nhân sự, năng lực về tài chính,
năng lực quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp...
Doanh nghiệp có lợi nhuận cao sẽ có điều kiện nâng cao thu nhập, cải thiện đời
sống người lao động, tạo hưng phấn kích thích trí sáng tạo, phát huy cao nhất khả năng
của nhân viên trong doanh nghiệp, là cơ sở cho những bước phát triển tiếp theo.
Phân tích lợi nhuận là phân tích, xem xét mối quan hệ giữa các nhân tố giá bán,
sản lượng, chi phí cố định, chi phí biên đổi và sự tác động của chúng đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Từ việc phân tích này sẽ giúp nhà quản lý khai thác tiềm năng của
doanh nghiệp, là cơ sở đưa ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về
sản xuất kinh doanh như giá bán, chi phí,.. nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để phân tích lợi nhuận ta so sánh dựa theo chỉ tiêu sau:
Hệ số khái quát tình hình
lợi nhuận
=
Lợi nhuận thực hiện
Lợi nhuận kế hoạch
Tỷ trọng lợi nhuận từ HĐSXKD trên tổng lợi nhuận
Tỷ trọng lợi nhuận từ
HĐSXKD trên tổng lợi nhuận
=
Lợi nhuận từ HĐSXKD
X 100
Tổng lợi nhuận
3 2 P ân t c Tìn ìn Tà sản – N uồn vốn
1.3.2.1. Phân tích tình hình tài sản
Phân tích biến động các khoản mục tài sản nhằm giúp người phân tích tìm hiểu
sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này
bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh
doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến lược, kế
hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Phân tích biến động các mục
tài sản doanh nghiệp cung cấp cho người phân tích nhìn về quá khứ sự biến động tài
sản doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích biến động về tài sản của doanh nghiệp thường
được tiến hành bằng phương pháp so sánh theo chiều ngang và theo quy mô chung.
Quá trình so sánh tiến hành quá nhiều thời kỳ thì sẽ giúp cho người phân tích có được
sự đánh giá đúng đắn hơn về xu hướng, bản chất của sự biến động
13
Bảng Ph n t ch c cấu tài sản
Ch tiêu
Năm n Năm n+1 So sánh
Số tiền
T trọng
(%)
Số tiền
T trọng
(%)
Số tiền
T trọng
(%)
I.Tài sản ngắn hạn
II.Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
1.3.2.2. Phân tích biến động của nguồn vốn
Đối với nguồn hình thành tài sản, cần xem xét tỷ trọng từng loại chiếm trong
tổng số cũng như xu hướng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ
trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt
tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ (ngân hàng, nhà cung
cấp…) cao và ngược lại. Điều này dễ thấy qua tỷ suất tài trợ và bảng phân tích sau
Bảng Ph n t ch c cấu nguồn vốn
Ch tiêu
Năm n Năm n+1 So sánh
Số tiền
T trọng
(%)
Số tiền
T trọng
(%)
Số tiền
T trọng
(%)
Nợ phải trả
Vốn CSH
Tổng nguồn
vốn
1.3.3 P ân t c u quả sử dụn tà sản
1.3.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng của tổng tài sản
Phân tích hiêu quả sử dụng tài sản là xem xét hiệu quả sử dụng của các loại tài
sản cố định và lưu động của doanh nghiệp giữa kì này với kì trước.
Phân tích tình hình sử dụng tài sản để đáp ứng kịp thời khả năng thanh toán, tốc
độ luân chuyển tài sản. Nếu doanh nghiệp dự trữ tài sản đáp ứng kịp thời khả năng
thanh toán chứng tỏ việc sử dụng tài sản có hiệu quả.
Phân tích tốc độ luân chuyển của toàn bộ tài sản dựa trên các chỉ tiêu doanh thu
trên tổng tài sản và lợi nhuận trên tổng tài sản để có thể thấy được một đồng tài sản
(vốn) doanh nghiệp bỏ ra trong một thời kì nhất định thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu hoặc lợi nhuận.
Thang Long University Library
14
Phân tích khả năng sinh lời của một đồng tài sản lưu động và 1 đồng tài sản cố
định vì hiệu quả sử dụng tài sản cao hay thấp phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng của từng
loại tài sản cấu thành lên tổng tài sả. Vì vậy, ta cần phân tích các chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng tài sản lưu động và hiệu suất sử dụng tài sản cố định để thấy được một đồng tài
sản cố định hay 1 đồng tài sản lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Các ch tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên
tổng tài sản
=
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện trình độ
quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng
trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao
cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân
tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để
tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành
nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này
trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác
cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng
=
Doanh thu thuần
tổng tài sản Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng đầu tư vào tài sản trong kỳ tham gia tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình
độ sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn
chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn kinh càng nhanh và ngược lại. Khi doanh nghiệp đẩy
nhanh tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh tức là tăng hiệu suất sử dụng tài sản sẽ tạo ra
lợi thế kinh doanh: với cùng một lượng vốn kinh doanh (hay tổng tài sản) như nhau
doanh nghiệp nào có tốc độ luân chuyển vốn nhanh hơn, doanh nghiệp đo sẽ thu được
kết quả kinh doanh lớn hơn hoặc ngược lại.
1.3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn thể hiện phần vốn của doanh nghiệp đầu tư vào các hạng mục
tài sản có tính luân chuyển nhanh với thời gian thu hồi vốn trong vòng một năm (hoặc
một chu kì kinh doanh). Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn giúp đánh giá tốc
15
độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn, từ đó đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn:
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn:
Hiệu suất sử dụng tài sản
ngắn hạn
=
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn
Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản lưu động tham gia vào quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp tạo được ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này
càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn càng cao và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp thì tốc độ luân chuyển tài sản
ngắn hạn chậm, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn thấp.
Hệ số ảm nhiệm củ tài sản ngắn hạn
Hệ số đảm nhiệm của tài
sản ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần được tạo ra trong kỳ thì cần
bao nhiêu đồng được đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này biến động ngược chiều
với hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn và biến động cùng chiều với thời gian quay
vòng của tài sản ngắn hạn. Nghĩa là nếu hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn càng thấp
thì hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, thời gian quay vòng của tài sản ngắn
hạn nhanh và ngược lại nếu hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn càng cao thì hiệu suất
sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn càng
chậm.
Thời gian quay vòng của
tài sản ngắn hạn
=
360
Hiệu suất sử dụng tài sản
ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để tài sản ngắn hạn thực hiện
một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của tài sản ngắn hạn trong kỳ.
Nó biến động ngược chiều với hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn. Nghĩa là chỉ tiêu
này thấp thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn càng cao và ngược lại nếu chỉ tiêu này cao thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn
chậm, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn thấp.
Mức tiết iệm VLĐ do tăng tốc lu n chuyển vốn
Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng
hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối.
Thang Long University Library
16
Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không
đáng kể quy mô VLĐ. Công thức xác định số VLĐ tiết kiệm tương đối như sau:
Số VLĐ
tiết kiệm
tương đối
=
Tổng mức luân chuyển
VLĐ kỳ so sánh
x
Kỳ luân
chuyển vốn
lưu động kỳ
so sánh
-
Kỳ luân
chuyển
VLĐ kỳ
gốc
360
Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có
thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách
khác với mức luân chuyển vốn không thay đổi(hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc
độ luân chuyển nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn. Công thức tính như sau:
Số VLĐ
tiết kiệm
tuyệt đối
=
Tổng mức luân chuyển
VLĐ kỳ gốc
x
Kỳ luân
chuyển vốn
lưu động kỳ
so sánh
-
Vốn lưu
động kỳ
gốc
360
1.3.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn:
Hiệu suất sử dụng của tài
sản dài hạn
=
Doanh thu thuần
Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đồng được đầu tư vào tài sản dài hạn thì thu
được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển tài
sản dài hạn nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao và ngược lại nếu chỉ tiêu
này thấp thì tốc độ luân chuyển tài sản chậm, hiều quả sử dụng tài sản thấp.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố ịnh:
Hiệu suất sử dụngtài sản
cố định
=
Doanh thu thuần
Nguyên giá tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ
tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép
đánh giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nhiệp. Nếu chỉ tiêu này cao thì chứng
tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định có hiệu quả, tốc độ luân chuyển vốn cố định
nhanh và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định
kém hiệu quả, tốc độ luân chuyển vốn cố định thấp.
17
T suất sinh lời củ tài sản dài hạn:
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài
hạn
=
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản dài hạn
Tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn cho biết một đồng tài sản dài hạn đầu tư cho
sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.Tỷ số cho biết hiệu
quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Tỷ số càng cao và lớn hơn 0 cho thấy việc sử dụng tài sản dài hạn của doanh
nghiệp càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì cho thấy tài sản dài hạn của doanh
nghiệp không được sử dụng đúng mức. Tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn phụ thuộc
vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính
doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn
ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
T suất sinh lời củ tài sản cố ịnh
Tỷ suất sinh lời của tài sản cố
định
=
Lợi nhuận sau thuế
Nguyên giá tài sản cố định
Tỷ suất sinh lời trên tài sản cố định cho biết một đồng tài sản cố định sử dụng
trong kì thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu
quả sử dụng tài sảncố định càng tốt.
Đối với doanh nghiệp vừa kinh doanh thương mại vừa sản xuất công nghiệp, hoạt
động thương mại sẽ cho kết quả cao hơn, trong khi đó hoạt động sản xuất sẽ thấp hơn.
1.3.4. P ân t c u quả sử dụn n uồn vốn
Hiệu quả sử dụng vốn là sự so sánh giữa chí phí sử dụng vốn và những lợi ích mà
đồng vốn đó mang lại cho doanh nghiệp. Thông qua sự so sánh như vậy có thể thấy
được ta sẽ đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đó là cao hay thấp,
tốt hay xấu…
1.3.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nợ
Nợ là từ mà bất cứ nhà quản trị tài chính nào cũng cần phải quan tấm khi đánh
gia tình hình tài chính của doanh nghiệp.Vì vậy, quản lý nợ là một trong những công
việc quan trọng của nhà tài chính.
Ch số nợ:
Nợ phải trả
Chỉ số nợ =
Tổng nguồn vốn
Thang Long University Library
18
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay.
Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.Tỷ số này nhỏchứng tỏ
nguồn vốn kinh doanh của Công ty chủ yếu được huy động từ nguồn vốn tự có.Điều
này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao.Song nó cũng có thể
hàm ý là doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ hội chiếm dụng vốn, chưa biết khai thác
đòn bẩy tài chính. Ngược lại, tỷ số này quá cao hàm ý doanh nghiệp không có thực lực
tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh tức là mức độ rủi ro của doanh
nghiệp cao hơn.
Ngoài ra tỷ số nợ trên tổng tài sản còn phụ thuộc vào đặc điểm, lĩnh vực kinh
doanh của doanh nghiệp.
T số nợ / vốn CSH (D/E)
D/E =
Nợ phải trả
Vốn CSH
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ
số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay
nợ có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ
doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả
tiết kiệm thuế.
Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt
nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành.
Ngoài ra tỷ số nợ trên tổng tài sản còn phụ thuộc vào đặc điểm, lĩnh vực kinh
doanh của doanh nghiệp.
Khả năng th nh toán l i v y: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức
độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu thế về mặt
này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản. Hệ số
này được xác định bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay:
EBIT
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
Lãi vay
Chỉ số này cho ta thấy mỗi đồng nợ lãi vay được đảm bảo thanh toán bằng bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay.
Rõ ràng ta có thể thấy khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh
toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn và ngược lại.
Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện được mức độ sinh lợi
của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm,
19
suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới
mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy
nhiên thì rủi ro này được hạn chế bởi thực tế lãi trước thuế và lãi vay không phải là
nguồn duy nhất đề thanh toán lãi. Các doanh nghiệp cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt
từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi. Những gì doanh nghiệp cần
là tạo ra một độ an toàn hợp lý.
T suất sinh lời nợ v y:
Tỷ suất sinh lời
nợ vay
=
Lợi nhuận sau thuế
Số tiền vay
Tỷ suất sinh lời nợ vay cho biết một đồng vốn được huy động từ nguồn nợ vay
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.Tỷ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng
vốn vay càng hiệu quả.
1.3.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
T suất sinh lời trên vốn CSH (ROE)
Tỷ suất sinh lời
trên vốn CSH
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH
Đây là chỉ số được các nhà đầu tư, cổ đông của doanh nghiệp quan tâm nhất vì
nó phản ánh những gì mà họ sẽ được hưởng. Chỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở
hữu bỏ ra để đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Kết quả tính toán tỷ
suất này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tự có càng cao. Ta thường dùng chi
phí cơ hội của việc cho vay trên thị trường tiền tệ (trái phiếu kho bạc, tiền gửi tiết
kiệm,…) làm mốc so sánh với chỉ số trên để xác định hiệu quả vốn tự có. Một doanh
nghiệp phải có tỷ số này cao hơn lãi suất tiết kiệm thì mới được coi là đạt hiệu quả.
Tuy nhiên tỷ số này sẽ không phản ánh đúng thực chất doanh nghiệp nếu doanh nghiệp
hoạt động bằng vốn vay là chủ yếu hay vốn chủ sở hữu quá thấp.
Trong điều kiện doanh nghiệp huy động vốn từ nhiều nguồn, nhất là thông qua
thị trường tài chính, chỉ tiêu này càng cao thì doanh nghiệp càng có cơ hội tìm được
nguồn vốn mới. Ngược lại, tỷ lệ này càng thấp dưới mức sinh lời cần thiết của thị
trường thì khả năng thu hút vốn chủ sở hữu, khả năng đầu tư vào doanh nghiệp càng
khó.
Thang Long University Library
20
T suất do nh thu trên vốn CSH
Tỷ suất doanh thu trên
vốn CSH
=
Doanh thu
Vốn CSH
Tỷ suất này cho biết một đồng vốn CSH đưa vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn CSH càng tốt.
1.3.5. Phân tích u quả sử dụn c p
Hiệu quả sử dụng chi phí nhằm xác định mức hiệu quả của chi phí và xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí, được thực hiện thông qua việc tính toán
và phân tích chỉ tiêu hiệu suất chi phí đã chi ra
Tổng chi phí đã chi ra cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ của
doanh nghiệp có thể được xem xét trên hai mặt tổng chi phí cho sản xuất sản phẩm
hàng hoá dịch vụ, và tổng chi phí cho cả quá trình sản xuất kinh doanh.
Ch tiêu ph n t ch hiệu quả sử dụng chi ph
Hiệu suất sử dụng chi phí: Cho biết 1 đồng chi phí bỏ ra tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu. Hệ số càng cao thì cho thấy việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả và ngược
lại.
Hiệu suất sử
dụng chi phí
=
Doanh thu
Tổng chi phí
Doanh lợi trên chi phí: Phản ánh một đồng chi phí bỏ ra để thực hiện quá trình
luân chuyển hàng hóa thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Doanh lợi trên
chi phí
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng chi phí
1.3.6. P ân t c u quả sử dụn ao n
Phân tích yếu tố lao động giúp doanh nghiệp đánh giá được tình hình biến động
về số lượng lao động của công ty, tình hình bố trí lao động từ đó có biện pháp sử dụng
hợp lý, tiết kiệm sức lao động.
Đánh giá tình hình sử dụng thời gian lao động, trình độ thành thạo của lao động,
tình hình năng suất lao động, thấy rõ khả năng tiềm tàng về lao động trên cơ sở đó khai
thác có hiệu quả.
Nhiệm vụ phân tích: Phân tích tình hình tăng, giảm số lượng lao động, phân tích
tình hình năng suất lao động, điều này cho ta đánh giá tình hình sử dụng thời gian lao
động, tình hình cải tiến kỹ thuật, tổ chức lao động.
Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động
21
T suất sinh lời trên quỹ lư ng:
Tỷ suất sinh lời trên quỹ lương: Tỷ suất này cho biết 1 đồng chi phí đầu tư cho
quỹ lương thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, tỷ suất này càng cao cho thấy
việc kinh doanh càng có hiệu quả.
Tùy thuộc vào quy mô công ty và hoạt động kinh doanh của từng công ty mà
quỹ lương ở mức độ khác nhau, tỷ suất sinh lời trên quỹ lương còn phụ thuộc vào các
loại chi phí của công ty.
Tỷ suất sinh lời
trên quỹ lương
=
Lợi nhuận sau thuế
Quỹ lương
T suất do nh thu trên quỹ lư ng: Tỷ suất này cho biết 1 đồng chi phí đầu tư
cho quỹ lương thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần, tỷ suất này càng cao cho
thấy việc kinh doanh càng có hiệu quả.
Tỷ suất doanh thu
trên quỹ lương
=
Doanh thu thuần
Quỹ lương
T suất sinh lời trên số l o ng: tỷ suất này cho biết mỗi 1 lao động của công
ty thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này càng cao thì năng suất sử
dụng lao động càng cao.
Tỷ suất sinh lời
trên số lao động =
Lợi nhuận sau thuế
Số lao động
Thang Long University Library
22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN UẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ ÂY DỰNG QUANG MINH
2.1 Tổng qu n về công ty TNHH máy và y dựng Qu ng Minh
2.1.1 G ớ t u k qu t về côn ty TNHH m y và xây dựn Quan M n
Công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh tiền thân là xưởng chuyên cung
cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng phục vụ ngành xây dựng được thành lập và hoạt
động từ năm 2002, trụ sở chính tại Tổ 80 - Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân - Hà Nội.
Trong thời gian đó, xưởng chuyên cung cấp các nguyên vật liệu cho các công trình xây
dựng vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội. Đầu những năm 2005, 2006 nhận thấy tiềm lực
to lớn của ngành xây dựng nếu chỉ cung cấp nguyên vật liệu thôi sẽ phí phạm nguồn
nhân lực và vật lực,qua tìm hiểu thực tiễn và nghiên cứu kỹ thị trườngnhận thức đây là
một thị trường hoạt động tiềm năng và có nhiều thách thức. Chính điều này đã thúc
đẩy sự ra đời của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.
Ngày 05/04/2006 công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh được thành lập
theo giấy phép kinh doanh số 0102025642 do phòng Đăng kí kinh doanh - Sở kế
hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội cấp, với 100% vốn đầu tư trong nước. Công ty có đầy
đủ tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ theo luật định, hạch toán kinh tế độc lập,
tự chủ về tài chính, có tài khoản độc lập và có con dấu riêng.
- Tên công ty : Công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh
- Trụ sở chính : Số nhà 16, ngách 230/118, tổ 5C, phố Định Công,
phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội
- Ngày thành lập : 05/04/2006
- Tên giao dịch : Quang Minh construction and machine company limited
- Số điện thoại : 043.8553521
- Fax : 043.8553521
- Mã số thuế : 01011909391
- Email : quangminhcoma@gmail.com
- Vốn điều lệ : 6.000.000.000
- Hình thức sở hữu : TNHH
2.1.3. Cơ cấu tổ c ức của côn ty TNHH m y và xây dựn Quan M n
23
S ồ 1.1. C cấu tổ chức củ công ty TNHH máy và y dựng Qu ng Minh
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Chức năng nhiệm vụ củ từng b phận
Giám ốc: Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng
ngày của công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
Tổ chức thực hiện các quyết định của công ty. Thực hiện kế hoạch kinh doanh và
phương án đầu tư của công ty. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế
quản lý nội bộ công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các chức danh
quản lý trong công ty.
P ó G m ốc: Phó giám đốc là người được bổ nhiệm theo đề nghị của giám đốc
công ty có nhiệm vụ giúp giám đốc tổ chức thực hiện các lĩnh vực được giao. Phó
giám đốc chủ động triển khai công việc theo lĩnh vực được giao, đề xuất với giám đốc
về phương hướng phát triển công ty và phương hướng thực hiện.Thường xuyên kiểm
tra, chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả của các công việc được giao, được ủy
quyền quyết định. Phải thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất và phải chịu
trách nhiệm về những số liệu đã báo cáo.
Phòn tổ c ức àn c n : Xây dựng qui hoạch, kế hoạch dài hạn và hằng năm
về kế hoạch phát triển số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (công chức, viên
chức). Xây dựng mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ về kiện toàn tổ chức bộ máy về
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kỹ thuật
Các đội xây
dựng
Phòng kinh
doanh
Phòng kế toán
Thang Long University Library
24
quản lý đội ngũ cán bộ (công chức, viên chức) theo đường lối chính sách của Đảng,
Nhà nước và hướng dẫn của Bộ. Xây dựng các qui định, quyết định cụ thể về tổ chức
bộ máy của các đơn vị cơ sở bao gồm việc thành lập, sáp nhập, giải thể xác định vị trí,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phân công, phân cấp, cơ cấu tổ chức, biên chế, quan
hệ công tác và lề lối làm việc
P òn kỹ t uật: quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng, công tác quản lý vật
tư, thiết bị, công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường tại các dự án. Công
tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi côn, kiểm định chất
lượng thi công, chất lượng công trình. Soát xét trình duyệt hồ sơ hoàn công công trình.
Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp giám đốc về lĩnh vực
quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn công ty. Chủ trì xây
dựng định mức tiêu hao nhiên liệu của các phương tiện thiết bị theo ca, theo số km thi
công… theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất.
P òn kế toán: Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty, chủ trì
thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật
tư, theo dõi đối chiếu công nợ. Tham mưu giúp giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài
chính cho các đơn vị trực thuộc. Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ
và tham gia cùng với phòng nghiệp vụ của công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn
vị trực thuộc, giúp cho ban giám đốc công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận.
Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của
Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của công ty. Phân tích tình hình tài
chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong công ty và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu của Giám đốc.
C c xây dựn : Thực hiện các công việc liên quan đến công tác được phân
công ở đội mình: xây, tô trát, ốp lát, hoàn thiện….theo Hồ sơ thiết kế được lập. Lập
đề xuất cung cấp vật tư cho công việc có liên quan. Kết hợp với các nhà thầu liên quan
khác để giải quyết các vướng mắc (nếu có). Đề xuất giải quyết các bất hợp lý (nếu có)
của Hồ sơ thiết kế với Ban chỉ huy công trường.
Phòng kinh doanh: Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng. Xây dựng qui
trình làm việc theo qui trình chung của công ty.
Lập danh sách khách hàng mục tiêu.Lập kế hoạch tiếp xúc khách hàng hàng
tháng trình Giám đốc. Lập các hợp đồng dịch vụ bảo vệ với khách hàng.Đề xuất cơ
chế giá hợp lý đối với từng loại khách cụ thể. Các hợp đồng chưa có sự thống nhất
thực hiện về phương án bảo vệ phòng kinh doanh sẽ thuyết trình trước ban lãnh đạo
công ty. Trả lời giải đáp thắc mắc từ phía khách hàng, chăm sóc khách hàng để duy trì
và phát triển các hợp đồng dịch vụ đã ký.
25
2.1.4. qu t ặc ểm n àn n ề k n doan của côn ty TNHH m y và xây
dựn Quan M n
Công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh hoạt động sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực xây dựng, lĩnh vực xây lắp công trình dân dụng, cầu đường chiếm tới
trên 80% doanh thu công ty. Một số lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty như sau:
- Tham gia đấu thầu các công trình được tài trợ bằng nguồn ngân sách Nhà
nước. Với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm lâu năm, cùng với mối quan hệ của ban
giám đốc công ty, việc tiếp cận các công trình của công ty trở nên dễ dàng hơn. Tổ
nhân viên kỹ thuật có trách nhiệm nghiên cứu và lập hồ sơ dự thầu.
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, Sau khi đấu thầu thành công, các
đội xây dựng tiến hành khảo sát mặt bằng, lên kế hoạch thi công công việc. Với đội
ngũ công nhân thời vụ của từng đội thi công cùng với sự chỉ đạo của phòng kỹ thuật
mà các công trình của công ty luôn được đảm bảo tiến độ thi công.
- Thi công công trình giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước và
môi trường.
- Trang trí, lắp đặt trang thiết bị nội, ngoại thất công trình: Cùng với việc thi
công công trình dân dụng công ty cũng nhận lắp đặt trang thiết bị, nội thất cho công
trình. Việc có cửa hàng chuyên kinh doanh thiết bị điện, việc đáp ứng nhu cầu phần
điện nước của từng công trình được đáp ứng.
- Cho thuê máy móc xây dựng: Kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng việc đầu tư
cho TCSĐ là điều cần thiết. Tuy nhiên, các máy móc này công ty sử dụng khi có công
trình còn khi không dung đến thì cho thuê trên thị trường thu lợi nhuận.
2.2 Ph n t ch hiệu quả sản uất inh do nh củ côn ty TNHH m y và xây dựn
Quang Minh
2 2 P ân t c kết quả sản xuất k n doan
Thang Long University Library
26
Bảng 2.1. Báo cáo ết quả hoạt ng sản uất inh do nh tại công ty TNHH Máy và y dựng Qu ng Minh
Gi i oạn 2011-2013
Đơn vị tính: nghìn đồng
Ch tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch 2013-2012
Chênh lệch 2012-
2011
Tuyệt ối
Tư ng
ối Tuyệt ối
Tư ng
ối
(%) (%)
1. Do nh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9.098.041 11.999.237 2.545.464 (2.901.196) (24,18) 9.453.773 371,40
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 322.823 0 322.823
3. Do nh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
8.775.218 11.999.237 2.545.464 (3.224.019) (26,87) 9.453.773 371,40
4. Giá vốn hàng bán 8.102.412 11.246.280 2.440.212 (3.143.868) (27,95) 8.806.068 360,87
5. Lợi nhuận g p về bán hàng và cung cấp dịch vụ 672.806 752.957 105.432 (80.151) (10,64) 647.525 614,16
6. Doanh thu hoạt động tài chính 3.820 2.559 531.659 1.261 49,28 (529.100) (99,52)
7. Chi phí tài chính 21.209 2.128 (21.209) (100,00) 19.081 896,51
- Trong đó: Chi phí lãi vay 21.209 2.128 (21.209) (100,00) 19.081 896,51
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 587.633 600.682 572.465 (13.049) (2,17) 28.217 4,93
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt ng inh do nh 88.993 133.625 62.497 (44.632) (33,40) 71.128 113,81
10. Lợi nhuận khác (17.959) 17.959
11. Tổng lợi nhuận ế toán trước thuế 88.993 133.625 44.538 (44.632) (33,40) 89.087 200,02
12. Chi phí thuế TNDN hiện hành 19.254 23.385 11.135 (4.131) (17,67) 12.250 110,02
13. Lợi nhuận s u thuế thu nhập do nh nghiệp 69.739 110.240 33.404 (40.501) (36,74) 76.836 230,03
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty giai đoạn 2011 -2013)
27
2.2.1.1 Phân tích doanh thu
Thông qua bảng 2.1 ta có:
Tốc độ phát triển doanh thu bình quân của công ty trong giai đoạn 2011- 2013
là:
√ = 189,06%.
Từ kết quả trên ta thấy tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân của công ty từ
năm 2011 đến năm 2013 đạt mức 189,06% lớn hơn 1. Tốc độ này khá cao cho thấy
việc kinh doanh của công ty năm sau phát triển hơn năm trước bình quân đạt mức tăng
189,06%. Tuy nhiên để đánh giá hiệu quả thực tế chúng ta đi xem xét hệ số khái quát
tình hình thực hiện doanh thu:
Bảng 2.2 Bảng do nh thu năm thực hiện củ Công ty gi i oạn 2011-2013
Năm ĐVT Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch
2013-2012 2012-2011
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
Nghìn đồng 9.098.041 11.999.237 2.545.464
13.199.161 2.800.010
Doanh thu khác Nghìn đồng - - (17.959) - 17.959
Tổng Doanh thu Nghìn đồng 9.101.861 12.001.796 3.059.164 13.201.976 3.365.080
(Nguồn kế hoạch của công ty giai đoạn 2011 – 2013)
Công ty TNH máy và xây dựng Quang Minh đặt ra mục tiêu doanh thu năm sau
tăng thêm 10% so với năm liền trước theo công thức:
Doanh thu kế hoạch năm n = Doanh thu thực hiện năm (n-1)*110%
Sau đây là số liệu tính toán doanh thu theo kế hoạch đề ra của công ty.
Bảng 2.3 Bảng do nh thu năm ế hoạch củ Công ty gi i oạn 2011-2013
Năm ĐVT Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch
2013-2012 2012-2011
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
Nghìn đồng 13.199.161 2.800.010 2.484.534 2.484.534 10.399.151
Tổng doanh thu Nghìn đồng 13.201.976 3.365.080 2.355.569 2.355.569 9.836.896
(Nguồn kế hoạch của công ty giai đoạn 2011 – 2013)
Thang Long University Library
28
Bảng 2.4 Hệ số hái quát tình hình thực hiện do nh thu củ Công ty gi i oạn
2011-2013
Năm ĐVT Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch
2013-2012 2012-2011
Hệ số khái quát tình
hình thực hiện
doanh thu bán hàng
Lần 0,69 4,29 1,02 (3,60) 3,26
Hệ số khái quát tình
hình thực hiện tổng
doanh thu
Lần 0,69 3,57 1,30 (2,88) 2,27
Thông qua bảng doanh thu thực hiện và doanh thu kế hoạch của công ty ta thấy
doanh thu thực hiện biến động mạnh không theo dự đoán tốc độ tăng của doanh thu mà
công ty đã đề ra.
H số k qu t tìn ìn t ực n doan t u b n àn : Thông qua bảng 2.4
ta thấy năm 2011 hệ số này là 1,02 lần cho thấy công ty năm 2011 mức doanh thu đã
đạt và vựt mức doanh thu đề ra theo kế hoạch 1,02 lần. Năm 2012, hệ số này là 4,29
lần điều này cho thấy năm 2012 doanh thu thực tế của công ty đã vượt mức kế hoạch
4,29 lần, nguyên nhân doanh thu năm 2012 tăng và vượt mức kế hoạch là do: Năm
2012 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt mức 11.999.237 nghìn đồng tăng
9.453.773 nghìn đồng tương ứng tăng 371,4% so với năm 2012, năm 2012 các hợp
đồng thi công từ năm 2011 và 2010 được nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng,
công ty nhận được doanh thu từ các công trình này, mặt khác với chính sách thay đổi
cơ cấu nhân viên cũng như đổi mới phương thức vận hành công ty chuyển sang tập
trung nhân lực và vật lực chủ yếu cho các hợp đồng đấu thầu với vốn là ngân sách nhà
nước như: Công trình thi công sửa chữa trụ sở Xí Nghiệp 97, thi công công trình
trường tiểu học Tân Mai, thi công công trình đài tưởng niệm Bác Hồ,… chính những
điều này khiến doanh thu năm 2012 tăng với tốc độ lớn.
Năm 2013, hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu bán hàng của công ty
là 0,96 lần nhỏ hơn 1 cho thấy doanh thu năm 2013 đang giảm so với năm 2012 và
không đạt mức kế hoạch mà công ty đề ra, nguyên nhân giảm là do: năm2013 các hợp
đồng cung cấp thiết bị điện của công ty giảm, hàng hóa nhập kho và không xuất bán
được, mặt khác các hợp đồng năm 2013 công ty nhận được chỉ là các hợp đồng nhỏ
như sửa chữa nhà để xe giáo viên Trường tiểu học Mai Động, lát nền sân trụ sở UBND
29
phường Định Công,…chính những điều này khiến doanh thu năm 2013 giảm so với
năm 2012.
H số k qu t tìn ìn t ực n tổn doan t u: Do doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ của công ty chiếm hơn 80% doanh thu của công ty chính vì vậy,
hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu bán hàng đã nói lên được hệ số khái quát
tình tình thực hiện tổng doanh thu.
Ph n t ch do nh thu theo tổng mức và ết cấu mặt hàng:
Doanh thu của công ty được hình thành từ 2 yếu tố chính đó là thi công công
trình xây dựng và cung cấp thiết bị điện, ngoài ra công ty còn có doanh thu từ cho thuê
máy móc và doanh thu tài chính. Tuy nhiên trong giai đoạn 2011-2013 doanh thu của
công ty chỉ tạo ra bởi 2 lĩnh vưc: lĩnh vực xây lắp và cung cấp thiết bị điện sau đây là
bảng phân tích doanh thu theo kết cấu mặt hàng của công ty giai đoạn 2011 -2013.
Bảng 2.5 Ph n t ch do nh thu theo tổng mức và ết cấu mặt hàng gi i oạn
2011– 2013.
ĐVT: Nghìn đồng
Ch tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Giá trị
T trọng
%/DT
(%)
Giá trị
T trọng
%/DT
(%)
Giá trị
T trọng
%/DT
(%)
Doanh thu 2.545.464 100,00 11.999.237 100 9.098.041 100
Lĩnh vực xây lắp 2.376.890 93,38 9.554.678 79,63 8.345.800 91,73
Lĩnh vực cung cấp
thiết bị điện
168.574 6,62 2.444.559 20,37 752.241 8,36
(Số liệu từ bảng kê chi tiết công trình của công ty giai đoạn 2011 -2013)
Thông qua bảng 2.5 ta thấy lĩnh vực xây lắp luôn chiếm tỷ trọng cao trong doanh
thu của công ty còn lĩnh vực cung cấp thiết bị điện chỉ chiếm tỷ trọng thấp dưới 20%
doanh thu.
Giai đoạn 2011 -2012: Năm 2011 đạt mức 2.376.890 nghìn đồng chiếm 93,38%
doanh thu, năm 2012 tăng 7.177.788 nghìn đồng và chiếm 79,63% doanh thu. Nguyên
nhân của sự thay đổi này là do năm 2012, công ty nhận được nhiều hợp đồng xây lắp,
và nghiệm thu được nhiều công trình như: Công trình công trình Bưu Điện, Công trình
cải tạo trụ sở UBND phường Giáp Bát ,… điều này làm tăng doanh thu năm 2012. Tuy
nhiên tỷ trọng lĩnh vực xây lắp giảm so với 2011. Nguyên nhân là do, việc nhận được
nhiều công trình dân dụng cũng khiến công ty có thêm nhiều hợp đồng cung cấp thiết
bị điện cho công trình đó chính vì vậy doanh thu trong lĩnh vực cung cấp thiết bị điện
tăng 2.275.985 nghìn đồng so với năm 2011, chiếm tỷ trọng 20,37% trong doanh thu.
Thang Long University Library
30
Giai đoạn 2012 – 2013: Doanh thu trong lĩnh vực xây lắp năm 2013 là
8.345.800 nghìn đồng chiếm 91,73% doanh thu. Doanh thu trong lĩnh vực này năm
2013 giảm 1.208.878 nghìn đồng so với năm 2012. Việc khó khăn của nền kinh tế kéo
theo công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh cũng gặp nhiều khó khăn, cụ thể
các hợp đồng xây dựng giảm sút, năm 2013 công ty không nhận được hợp đồng lớn
nào các gói hợp đồng nhận được có giá rị nhỏ hơn 1 tỷ đồng, kéo theo doanh thu trong
lĩnh vực cung cấp thiết bị điện giảm 1.692.318 nghìn đồng chỉ đạt mức 752.241 nghìn
đồng năm 2013 chiếm 8,36% doanh thu. Năm 2013, các hợp đồng của công ty nhận
được chủ yếu là các hợp đồng thi công cầu đường như: Sửa chữa ngõ 192 Lê Trọng
Tấn, Sửa chữa ngõ 99 Định Công Hạ, Ngõ 168 Kim Giang,… nên giá trị thu về của
các hợp đồng cung cấp thiết bị điện giảm.
2.2.1.2 Phân tích Chi phí
Bảng 2.6 Tình hình chi ph củ công ty TNHH Máy và y dựng Qu ng Minh
Gi i oạn 2011-2013
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Năm
Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Giá trị
T trọng
(%)
Giá trị
T trọng
(%)
Giá trị
T trọng
(%)
1. Giá vốn hàng
bán
8.102.412 93,24 11.246.280 94,76 2.440.212 80,94
2. Chi phí tài chính - - 21.209 0,18 2.128 0,07
- Trong đó: Chi phí
lãi vay
- - 21.209 - 2.128 -
3. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
587.633 6,76 600.682 5,06 572.465 18,99
Tổng chi ph 8.690.045 100,00 11.868.171 100,00 3.014.806 100,00
(Nguồn kế hoạch của công ty giai đoạn 2011 – 2013)
Thông qua bảng 2.4 ta thấy chi phí giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng cao
trong toàn bộ chi phí của công ty. Giai đoạn 2011 -2013, doanh thu của công ty biến
động không đồng đều có sự tăng lên ở năm 2012 và giảm đi ở năm 2013, chính vì vậy
tổng chi của công ty cũng biến động theo. Tổng chi năm 2011 là 3.014.806 nghìn
đồng, năm 2012 là 11.868.171 nghìn đồng tăng 8.853.365 nghìn đồng so với năm
2011. Năm 2013, tổng chi phí là 8.609.045 nghìn đồng giảm 3.178.126 nghìn đồng.
Tất cả sự biến động trên chủ yếu do tác động của giá vốn hàng bán. Cụ thể như sau:
Chi phí vốn: Chi phí này biến động không đồng đều qua các năm. Năm 2011
chi phí giá vốn là 2.440.212 nghìn đồng chiếm 80,94% chi phí của công ty năm 2011.
Năm 2012 chi phí giá vốn là 11.246.280 nghìn đồng chiếm 94,76% chi phí năm 2012.
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ phần May Sơn Hà
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ phần May Sơn HàHoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ phần May Sơn Hà
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ phần May Sơn HàDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên ÁĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntexPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh suntex
 
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOTĐề tài  công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
Đề tài công tác phân tích tình hình tài chính công ty điện lực, HOT
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Đặng ...
Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Đặng ...Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Đặng ...
Đề tài: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Đặng ...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
 
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mạiĐề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh chăn ga gối...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ phần May Sơn Hà
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ phần May Sơn HàHoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ phần May Sơn Hà
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Cổ phần May Sơn Hà
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 

Viewers also liked

Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (20)

Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
Phân tích các nhân tố tác động đến hệ số giá trên thu nhập của các công ty cổ...
 
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
Phân tích các nhân tố tác động đến hiệu quả tài chính của các công ty cổ phần...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
Phân tích các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường của các công ty cổ phầ...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
 
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
Nâng cao hiệu quả sử kinh doanh bảo hiểm nhân thọ tại công ty liên doanh bảo ...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetexPhân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 

Similar to Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh

Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Thu Vien Luan Van
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 

Similar to Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh (20)

Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HO...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang minh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH SINH VIÊN THỰC HIỆN : TẠ MINH ĐỨC MÃ SINH VIÊN : A16044 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ XÂY DỰNG QUANG MINH Giáo viên hướng dẫn : Ths. Ngô Thị Quyên Sinh Viên Thực Hiện : Tạ Minh Đức Mã Sinh Viên : A16044 Chuyên Ngành : Tài Chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Ngô Thị Quyên, cô là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo hướng dẫn, hộ trợ em trong suốt thời gian nghiên cứu khóa luận đồng thời em xin cảm ơn các bác, cô chú và anh chị trong công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Thông qua khóa luận này em cũng xin cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh Viên Tạ Minh Đức
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Tạ Minh Đức Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN UẤT KINH DOANH .....1 1.1 Tổng qu n về hiệu quả hoạt ng sản uất inh do nh......................................1 n m về u quả o t n S D..............................................................1 2 Bản c ất của u quả sản xuất k n doan ......................................................1 3 Va trò của u quả sản xuất k n doan ố vớ vớ doan n p................3 4 C c n ân tố ản ưởn tớ u quả o t n S D của doan n p ......4 1.2 Các phư ng pháp ph n t ch hiệu quả S KD .......................................................6 2 P ươn p p so s n ............................................................................................6 2 2 P ươn p p p ân t c t .................................................................................7 2 3 P ươn p p Dupont............................................................................................8 1.3 N i dung ph n t ch hiệu quả S KD ......................................................................9 3 P ân t c kết quả sản xuất k n doan ................................................................9 1.3.1.1 Phân tích doanh thu.............................................................................................9 1.3.1.2. Phân tích chi phí...............................................................................................11 1.3.1.3 Phân tích lợi nhuận ...........................................................................................11 3 2 P ân t c Tìn ìn Tà sản – N uồn vốn ........................................................12 1.3.2.1. Phân tích tình hình tài sản................................................................................12 1.3.2.2. Phân tích biến động của nguồn vốn .................................................................13 1.3.3 Phân tích u quả sử dụn tà sản....................................................................13 1.3.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng của tổng tài sản ...................................................13 1.3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn ...........................................14 1.3.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản dài hạn ..............................................16 3 4 P ân t c u quả sử dụn n uồn vốn ............................................................17 1.3.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nợ.........................................................................17 1.3.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.....................................................19 3 5 P ân t c u quả sử dụn c p ..................................................................20 3 6 P ân t c u quả sử dụn ao n ................................................................20 Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động .............................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN UẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ ÂY DỰNG QUANG MINH ...........................22 2.1 Tổng qu n về công ty TNHH máy và y dựng Qu ng Minh ..........................22 2 G ớ t u k qu t về côn ty TNHH m y và xây dựn Quan M n .........22 2 3 Cơ cấu tổ c ức của côn ty TNHH m y và xây dựn Quan M n ...............22 2 4 qu t ặc ểm n àn n ề k n doan của côn ty TNHH m y và xây dựn Quan M n ........................................................................................................25
  • 6. 2.2 Ph n t ch hiệu quả sản uất inh do nh củ côn ty TNHH m y và xây dựn Quang Minh..................................................................................................................25 2 2 P ân t c kết quả sản xuất k n doan ..............................................................25 2.2.1.1 Phân tích doanh thu...........................................................................................27 2.2.1.2 Phân tích Chi phí...............................................................................................30 2.2.1.3 Phân tích lợi nhuận ...........................................................................................34 2 2 2 P ân t c Tìn ìn Tà sản – N uồn vốn ........................................................37 2 2 3 P ân t c u quả sử dụn tà sản....................................................................42 2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng của tổng tài sản ...................................................42 2.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn ...........................................44 2.2.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản dài hạn ..............................................45 2 2 4 P ân t c u quả sử dụn n uồn vốn .............................................................47 2.2.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nợ.........................................................................47 2.2.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.....................................................49 2 2 5 P ân t c u quả sử dụn c phí ...................................................................50 2 2 6 P ân t c u quả sử dụn ao n .................................................................51 2.3. Nhận ét về hiệu quả inh do nh tại Công ty TNHH máy và y dựng Qu ng Minh..............................................................................................................................52 2 3 N ữn t àn tựu t ược ................................................................................52 2.3.2. N ữn n c ế ..................................................................................................52 CHƯƠNG 3. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN UẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MÁY VÀ ÂY DỰNG QUANG MINH..........54 3.1. Định hướng phát triển củ ngành y dựng......................................................54 3.2. M t số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ng inh do nh củ công ty TNHH máy và y dựng Qu ng Minh ......................................................................55 3.2 Tăn ợ n uận ...................................................................................................57 3.2.2. Quản ý bảo dưỡn và tu sửa TSCĐ..................................................................55 3.2.3. Nân cao trìn n ũ ao ng..................................................................57 3 2 4 Tăn cườn quản ý c c k oản p ả t u k c àn ……………………… 60 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT TÊN VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ BCTC Báo cáo tài chính CSH Chủ sở hữu ĐVT Đơn vị tính HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh NXB Nhà xuất bản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn SXKD Sản xuất kinh doanh VLĐ Vốn lưu động UBND ủy ban nhân dân DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU Trang Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh............23 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh...................................................................................................26 Giai đoạn 2011-2013 .....................................................................................................26 Bảng 2.2 Bảng doanh thu năm thực hiện của Công ty giai đoạn 2011-2013................27 Bảng 2.3 Bảng doanh thu năm kế hoạch của Công ty giai đoạn 2011-2013 ................27 Bảng 2.4 Hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu của Công ty giai đoạn 2011- 2013 ...............................................................................................................................28 Bảng 2.5 Phân tích doanh thu theo tổng mức và kết cấu mặt hàng giai đoạn...............29 2011– 2013. ...................................................................................................................29 Bảng 2.6 Tình hình chi phí của công ty TNHH Máy và xây dựng Quang Minh Giai đoạn 2011-2013.............................................................................................................30 Bảng 2.7 Bảng chi phí năm thực hiện của công ty giai đoạn 2011 - 2013....................32 Bảng 2.8 Bảng chi phí năm kế hoạch của công ty giai đoạn 2011 - 2013 ....................32 Bảng 2.9 Hệ số khái quát tình hình thực hiện chi phí ...................................................33 Bảng 2.10 Bảng lợi nhuận năm thực hiện công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...................34 Bảng 2.11 Bảng lợi nhuận năm kế hoạch công ty giai đoạn 2011 – 2013....................35 Bảng 2.12 Bảng hệ số khái quát tình hình lợi nhuận.....................................................35 Bảng 2.13 Bảng tình hình tài sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ..........................37 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2011 -2013 ......................................38
  • 8. Bảng 2.14 Bảng tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ...................40 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của công ty...................................................................41 Bảng 2.15 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản......................................................................43 Bảng 2.16 Hiệu quả sử dụng TSNH..............................................................................44 Bảng 2.17 Hiệu quả sử dụng TSCĐ ..............................................................................45 Bảng 2.18 Phân tích hiệu quả sử dụng nợ .....................................................................47 Bảng 2.19 Phân tích hiệu quả sử dụng VCSH...............................................................49 Bảng 2.20 Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ..............................................................50 Bảng 2.21 Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ...........................................................51 Bảng 3.1 Tiêu thức Character - Đặc điểm (C1).............................................................58 Bảng 3.2 Tiêu thức Capital - Vốn (C2) .........................................................................59 Bảng 3.3 Tiêu thức Capacity – Năng lực ......................................................................59 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. T nh cấp thiết củ ề tài Hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường, môi trường cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải tự đưa ra các quyết định kinh doanh của mình, tự hoạch toán lãi lỗ, lãi nhiều hưởng nhiều, không có lãi sẽ dẫn đến phá sản. Lúc này, mục tiêu lợi nhuận trở thành mục tiêu quan trọng nhất quyết định yếu tố sống còn của các doanh nghiệp. Để kinh doanh đạt hiệu quả, công tác phân tích kinh tế của mỗi doanh nghiệp phải được tiến hành nghiêm túc và khoa học để xác định vị trí của ngành trên thị trường như thế nào, mặt khác phải có cách nhìn tổng quát một cách khoa học về khả năng thực hiện và những hạn chế, khuyết điểm của doanh nghiệp từ đó đưa ra các biện pháp cải tiến, biện pháp khắc phục làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài “P ân t c u quả sản xuất k n doan t công ty TNHH máy và xây dựn Quan M n ” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu củ ề tài. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh qua 3 năm 2011-2012-2013 trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm củng cố hoạt động hiện tại và mở rộng thêm tương lai cho Công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh. Phạm vi nghiên cứu: Báo cáo tài chính tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh trong 3 năm 2011, 2012, 2013 4. Phư ng pháp nghiên cứu. Đề tài được dựa trên phương pháp thống kê mô tả, so sánh đối chiếu và kết hợp dùng số liệu phân tích. Khóa luận đã đánh giá một cách tổng quát về hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh thông qua các chỉ tiêu kinh tế. 5. Kết cấu hó luận gồm Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương: - Chư ng 1: C sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Chư ng 2: Thực trạng hiệu quả hoạt ng sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh. - Chư ng 3: Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ng sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh.
  • 10. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ L LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN UẤT KINH DOANH 1.1 Tổng qu n về hiệu quả hoạt ng sản uất inh do nh n m về u quả o t n S D Đối với tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế, với các cơ chế quản lý khác nhau thì có các nhiệm vụ mục tiêu hoạt động khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng có các mục tiêu khác nhau. Nhưng có thể nói rằng trong cơ chế thị trường hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh (doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn...) đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến động của thị trường, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh, phải kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời phải tổ chức thực hiện chúng một cách có hiệu quả. Trong quá trình tổ chức xây dựng và thực hiện các hoạt động quản trị trên, các doanh nghiệp phải luôn kiểm tra ,đánh giá tính hiệu quả của chúng. Muốn kiểm tra đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp cũng như từng lĩnh vực, từng bộ phận bên trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp không thể không thực hiện việc tính hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc một quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xác định. Đây là khái niệm tương đối đầy đủ phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đưa ra khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh là: hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. 1.1.2. Bản c ất của u quả sản xuất k n doan Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng được phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh vào việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chúng ta cần : Thang Long University Library
  • 11. 2 Thứ nhất: phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tương đối. Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là: H = K – C H : Là hiệu quả sản xuất kinh doanh K : Là kết quả đạt được C : Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào Còn về so sánh tương đối thì: H = KC Do đó để tính được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta phải tính kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể là những đại lượng có khả năng cân, đo, đong, đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Như vậy kết quả sản xuất kinh doanh thường là mục tiêu của doanh nghiệp. Thứ hai - Phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp : Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thường là : Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động trong phạm vi toàn xã hội hay phạm vi từng khu vực, nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh môi trường.... Còn hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng như trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế. - Hiệu quả trước mắt với hiệu quả lâu dài : Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của doanh nghiệp do đó mà tính chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là khác nhau. Xét về tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh trong suốt qúa trình hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận và các chỉ tiêu về doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trước mắt (hiện tại) thì nó phụ thuộc vào các mục tiêu hiện tại mà doanh nghiệp đang theo đuổi. Trên thực tế để thực hiện mục tiêu bao trùm lâu dài của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận có rất nhiều doanh nghiệp hiện tại lại không đạt mục tiêu là lợi nhuận mà lại thực hiện các mục tiêu nâng cao năng suất và chất lượng của sản phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng của doanh nghiệp, mở rộng thị trường cả về chiều sâu lẫn chiều rộng... do do mà các chỉ tiêu hiệu quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhưng các chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp là cao thì chúng ta không thể kết luận là doanh nghiệp đang
  • 12. 3 hoạt động không có hiệu quả, mà phải kết luận là doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả. Như vậy các chỉ tiêu hiệu quả và tính hiệu quả trước mắt có thể là rái với các chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhưng mục đích của nó lại là nhằm thực hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài. 1.1.3. Va trò của u quả sản xuất k n doan ố vớ vớ doan n p Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh: Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu nất để các nhà quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình. Thông qua việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ nào), mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh tế như là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện. Vì đối với các nhà quản trị khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó. Do vậy mà hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò là công cụ để thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh. Thang Long University Library
  • 13. 4 1.1.4. Các nhân tố ản ưởn tớ u quả o t n S D của doan n p Các nh n tố bên ngoài Mô trườn p p ý: "Môi trường pháp lý bao gồm luật, văn bản dưới luật, quy trình , quy phạm kỹ thuật sản xuất...Tất cả các quy phạm kỹ thuật sản xuất kinh doanh đểu tác động trực tiếp đến hiệu quả và kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp"Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, GS.TS. Ngô Đình Giao. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội- 1997, trang422. Mô trườn c n trị, văn o - xã : Môi trường văn hoá- xã hội bao gồm các nhân tố điều kiện xã hội, phong tục tập quán, trình độ, lối sống của người dân... Đây là những yếu tố rất gần gũi và có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể duy trì và thu được lợi nhuận khi sản phẩm làm ra phù hợp với nhu cầu, thị hiếu khách hàng, phù hợp với lối sống của người dân nơi tiến hành hoạt động sản xuất. Mà những yếu tố này do các nhân tố thuộc môi trường văn hoá- xã hội quy định. Mô trườn k n tế: Môi trường kinh tế là một nhân tố bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả SXKD của doanh nghiệp. Tăng trưởng kinh tế quốc dân, chính sách kinh tế của Chính phủ, tốc độ tăng trưởng, chất lượng của sự tăng trưởng hàng năm của nền kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp, cán cân thương mại...luôn là các nhân tố tác động trực tiếp đến các quyết định cung cầu và từ đó tác động trực tiếp đến kết quả va hiệu quả hoạt động SXKD của từng doanh nghiệp. Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, GS.TS. Ngô Đình Giao. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội- 1997, trang 424. Các nh n tố bên trong N ân tố quản trị doan n p và cơ cấu tổ c ức:Hoạt động SXKD của doanh nghiệp được chỉ đạo bởi bộ máy quản trị của doanh nghiệp. Tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp từ quyết định mặt hàng kinh doanh, kế hoạch sản xuất, quá trình sản xuất,huy động nhân sự, kế hoạch, chiến lược tiêu thụ sản phẩm, các kế hoạch mở rộng thị trường, các công việc kiểm tra, đành giá và điều chỉnh các quá trình trên, các biện pháp cạnh tranh, các nghĩa vụ với nhà nước. Vậy sự thành công hay thất bại trong SXKD của toàn bộ doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào vai trò điều hành của bộ máy quản trị . Bộ máy quản trị hợp lý, xây dựng một kế hoạch SXKD khoa học phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, có sự phân công, phân nhiệm cụ thể giữa các thành viên trong bộ máy quản trị, năng động nhanh nhạy nắm bắt thị trường, tiếp cận thị trường bằng những chiến lược hợp lý, kịp thời nắm bắt thời cơ, yếu tố quan trọng là bộ máy quản trị bao gồm những con người tâm huyết với hoạt động của công ty sẽ đảm bảo cho các hoạt động SXKD của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao.
  • 14. 5 Doanh nghiệp là một tổng thể, hoạt động như một xã hội thu nhỏ trong đó có đầy đủ các yếu tố kinh tế, xã hội, văn hoá và cũng có cơ cấu tổ chức nhất định. Cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các phòng ban, các chức vụ trong doanh nghiệp, sự sắp xếp này nếu hợp lý, khoa học, các thế mạnh của từng bộ phận và của từng cá nhân được phát huy tối đa thì hiệu quả công việc là lớn nhất, khi đó không khí làm việc hiệu quả bao trùm cả doanh nghiệp. Không phải bất lỳ một doanh nghiệp nào cũng có cơ cấu tổ chức hợp lý và phát huy hiệu quả ngay, việc này cần đến một bộ máy quản trị có trình độ và khả năng kinh doanh, thành công trong cơ cấu tổ chức là thành công bước đầu trong kế hoạch kinh doanh. Ngược lại nếu cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp bất hợp lý, có sự chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ không rõ ràng, các bộ phận hoạt động kém hiệu quả, không khí làm việc căng thẳng cạnh tranh không lành mạnh, tinh thần trách nhiệm và ý thức xây dựng tổ chức bị hạn chế thì kết quả hoạt động SXKD sẽ không cao. N ân tố ao n và vốn: Con người điều hành và thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp, kết hợp các yếu tố sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ cho xã hội, để doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thì vấn đề quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là vấn đề lao động. Công tác tuyển dụng được tiến hành nhằm đảm bảo trình độ và tay nghề của người lao động. Có như vậy thì kế hoạch sản xuất và nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD mới thực hiện được CPH. Có thể nói chất lượng lao động là điều kiện cần để tiến hành hoạt động SXKD và công tác tổ chức lao động hợp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành hoạt động SXKD có hiệu quả cao. Trong quá trình SXKD lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể có những sáng tạo khoa học và có thể áp dụng vào hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả SXKD. Lực lượng lao động tạo ra những sản phẩm (dịch vụ) có kiểu dáng và tính năng mới đáp ứng thị hiếu thị trường làm tăng lượng hàng hoá dịch vụ tiêu thụ được của doanh nghiệp, tăng doanh thu làm cơ sở nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lực lượng lao động là nhân tố quan trọng liên quan trực tiếp đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác như vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu nên tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động SXKD. Ngày nay hàm lượng khoa học kỹ thuật kết tinh trong sản phẩm ngày càng lớn đòi hỏi người lao động phải có mộ trình độ nhất định để đáp ứng được các yêu cầu đó, điều này phần nào cũng nói lên tầm quan trọng của nhân tố lao động. Bên cạnh nhân tố lao động của doanh nghiệp thì vốn cũng là một đầu vào có vai trò quyết định đến kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có khả năng tài chính không những chỉ đảm bảo cho doanh nghiệp duy trì hoạt động SXKD ổn định mà còn giúp cho doanh nghiệp đầu tư đổi mới trang thiết bị tiếp thu công nghệ Thang Long University Library
  • 15. 6 sản xuất hiện đại hơn nhằm làm giảm chi phí, nâng cao những mặt có lợi, khả năng tài chính còn nâng cao uy tín của doanh nghiệp, nâng cao tính chủ động khai thác và sử dụng tối ưu đầu vào. Trìn p t tr ển cơ sở vật c ất kỹ t uật và ứn dụn k oa ọc kỹ t uật: Doanh nghiệp phải biết luôn tự làm mới mình bằng cách tự vận động và đổi mới, du nhập những tiến bộ khoa học kỹ thuật thời đại liên quan đến lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp mình. Vấn đề này đóng một vai trò hết sức quan trọng với hiệu quả hoạt động SXKD vì nó ảnh hưởng lớn đến vấn đề năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Sản phẩm dịch vụ có hàm lượng kỹ thuật lớn mới có chỗ đứng trong thị trường và được mọi người tin dùng so với những sản phẩm dịch vụ cùng loại khác. Kiến thức khoa học kỹ thuật phải áp dụng đúng thời điểm, đúng quy trình để tận dụng hết những lợi thế vốn có của nó nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hay tăng năng suất lao động đưa sản phẩm dịch vụ chiếm ưu thế trwn thị trường nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vật tư, nguyên liệu và hệ thống tổ chức đảm bảo vật tư nguyên liệu của doanh nghiệp. Đây cũng là bộ phận đóng vai trò quan trọng đối với kết quả hoạt động SXKD. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài những yếu tố nền tảng cơ sở thì nguyên liệu đóng vai trò quyết định, có nó thì hoạt động SXKD mới được tiến hành. Kế hoạch SXKD có thực hiện thắng lợi được hay không phần lớn phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có được đảm bảo hay không. 1.2 Các phư ng pháp ph n t ch hiệu quả S KD 2 P ươn p p so s n Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến điều kiện, nội dung cũng như như kỹ thuật so sánh. Điều kiện so sánh: + Các tỷ số phải thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán. + Các tỷ số phải cùng đơn vị đo lường. Nội dung so sánh: + So sánh thực tế kì này với kì trước để thấy xu thế thay đổi về tình hình tài chính của doanh nghiệp. + So sánh giữa số liệu thực tế và kế hoạch để đánh giá mức độ hoàn thành của doanh nghiệp. + So sánh số liệu của doanh nghiệp với doanh nghiệp khác hoặc với trung bình ngành. Điều này giúp doanh nghiệp đánh giá tình hình tài chính của mình không chỉ so
  • 16. 7 với các năm gốc mà còn biết mình đang đứng ở mức độ nào so với các doanh nghiệp cùng ngành. + So sánh dọc và so sánh ngang. Phân tích theo chiều ngang: là việc so sánh cả về số tuyệt đối và số tương đối trên cùng một hàng (cùng một chỉ tiêu) trên các báo cáo tài chính. Qua đó thấy được sự biến động của từng chỉ tiêu. Phân tích theo chiều dọc: là việc xem xét xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong tổng thể quy mô chung. Qua đó thấy được mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu trong tổng thể. Kỹ thuật so sánh: + So sánh bằng số tuyệt đối: phản ánh tổng hợp số liệu, quy mô của các chỉ tiêu kinh tế 01 YYY  + So sánh bằng số tương đối: thể hiện mối quan hệ tốc độ phát triển %100 0 01    Y YY Y Trong đó: là số liệu kì gốc dùng để so sánh, là số liệu của kì mang so sánh, Y là giá trị chênh lệch. Đây là phương pháp trực quan và đơn giản để thấy được sự thay đổi của các chỉ tiêu tài chính từ đó có thể nhanh chóng đưa ra các nhận xét và đánh giá, tuy nhiên việc so sánh không thể đạt hiệu quả cao nếu số liệu chỉ bó gọn trong thời gian ngắn, bởi như thế sẽ không biết được xu hướng biến động theo chu kì và từ đó sẽ dễ có các kết luận sai lệch. 2 2 P ươn p p p ân t c t Phương pháp tỷ lệ cũng thường được sử dụng trong phân tích tài chính. Các tỷ số tài chính được thiết lập để phân tích chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Trong phương pháp này, các tỷ số được chia thành các nhóm đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Một số nhóm tỷ số tài chính: - Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán: phản ánh khả năng đáp ứng nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp. - Nhóm tỷ số về khả năng quản lý tài sản: phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực có sẵn của doanh nghiệp. - Nhóm tỷ số về khả năng quản lý nợ: đánh giá việc sử dụng nợ vay của doanh nghiệp. - Nhóm tỷ số về khả năng sinh lời: cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 8 Phân tích tỷ số là công cụ đầy sức mạnh trong việc phát hiện sớm các vấn đề nếu nó được sử dụng đầy đủ. Bởi việc tính toán các tỷ số dễ dàng thực hiện, không mất nhiều thời gian và cho cái nhìn trực quan về mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. Hơn nữa, việc tính toán này có thể thực hiện trong nhiều thời điểm, có thể sau 1 tháng, 1 quý hay 1 năm hoặc bất cứ thời điểm nào nên có thể giúp phát hiên sớm các biến động tài chính bất thường. Mặc dù vậy, phương pháp này chỉ mang tính thời điểm, không phản ánh được cả một thời kỳ, một giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp. Vì thế các tỷ số này phải được xem xét liên tục và phải xác định nguyên nhân gây ra kết quả đó như từ HĐKD, môi trường kinh tế, yếu kém trong tổ chức, quản lý của doanh nghiệp, các nguyên nhân, yếu tố trên mang tính tạm thời hay dài hạn, khả năng khắc phục của doanh nghiệp, biện pháp khắc phục có khả thi hay không. 2 3 P ươn p p Dupont Phương pháp Dupont được đưa vào sử dụng đầu tiên khoảng Chiến tranh thế giới thứ nhất. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như ROA, ROE thành tích số của chuỗi các tỷ số có quan hệ với nhau để thấy được tác động của mối quan hệ giữa việc tổ chức, sử dụng vốn và tổ chức, tiêu thụ sản phẩm tới mức sinh lời của doanh nghiệp. Phương trình Dupont: + ROA = ROS * Hi u suất sử dụng tổng tài sản hay: Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần * Doanh thu thuần Tổng tài sản + ROE = ROS * Hi u suất sử dụng tổng tài sản * H số sử dụng vốn cổ phần Hay: Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần * Doanh thu thuần Tổng tài sản * Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính là lợi nhuận ròng biên, vòng quay tài sản và đòn bẩy tài chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. – Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
  • 18. 9 – Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản. – Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. Phương pháp phân tích Dupont kết hợp với phương pháp loại trừ để phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố đến ROA, ROE bằng cách khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố này, thì loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Cách thứ nhất: Có thể dựa trực tiếp vào mức độ biến động của từng nhân tố. Cách thứ hai: Có thể dựa vào phép thay thế sự ảnh hưởng lần lượt từng nhân tố. Phương pháp Dupont có ưu điểm về tính đơn giản, đây là một công cụ rất tốt để cung cấp các thông tin căn bản về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nhưng mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào, do vậy số liệu càng sát thực tế thì các phân tích sẽ phản ánh càng tốt thực trạng tài chính của doanh nghiệp. 1.3 N i dung ph n t ch hiệu quả S KD 3 P ân t c kết quả sản xuất k n doan 1.3.1.1 Phân tích doanh thu “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu ”. Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường. Ph n t ch sự th y ổi củ do nh thu qu các năm. Phân tích doanh thu cần phải phân tích tốc độ phát triển qua các năm, qua đó thấy được sự biến động và xu hướng phát triển của doanh thu làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch kinh doanh trung hạn hoặc dài hạn. Nguồn số liệu để phân tích là các số liệu doanh thu thực tế qua các năm phương pháp phân tích được áp dụng là tính toán chỉ tiêu Hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu theo công thức sau: Doanh thu thực hiện Hệ số khái quát tình hình thực hiện DT = Doanh thu kế hoạch Hệ sồ >1: Doanh thu tăng so với kế hoạch Thang Long University Library
  • 19. 10 Hệ số <1: Doanh thu giảm so với kế hoạch. Hệ số = 1: DN hoàn thành kế hoạch doanh thu trong kỳ Dựa vào tình hình nền kinh tế hiện tại để ta có thể đánh giá được việc hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1 là tốt hay xấu, chấp nhận được hay không chấp nhận được. Ngoài ra ta còn có thể dùng đồ thị để minh hoạ trong trường hợp qua các kỳ có sự biến động sử dụng những mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh thì phải sử dụng chỉ số giá qua các năm để tính toán loại trừ. Tốc phát triển doanh thu bình quân: √ Trong đó: T: là tốc độ phát triển doanh thu bình quân. Mn: Doanh thu năm n Mo: Doanh thu năm gốc. Tốc độ phát triển doanh thu bình quân cho biết trong n năm nghiên cứu thì tốc độ tăng trưởng bình quân doanh thu hằng năm đạt bao nhiêu %. Tốc độ này càng cao cho thấy hiệu quả kinh doanh của công ty càng tốt và ngược lại. Ph n t ch tình hình do nh thu theo tổng mức và ết cấu mặt hàng. Một doanh nghiệp thường sản xuất kinh doanh nhiều mặt hàng hoặc nhóm hàng, nhất là doanh nghiệp thương mại. Mỗi mặt hàng nhóm hàng có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật khác nhau trong sản xuất kinh doanh đáp ứng những nhu cầu tiêu dùng cũng như mức doanh thu đạt được cũng rất khác nhau. Mặt khác, trong những mặt hàng, nhóm hàng mà doanh nghiệp có khả năng và lợi thế cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Do vậy, phân tích doanh thu trong doanh nghiệp cần phải phân tích chi tiết theo từng mặt hàng, nhóm hàng trong đó có những mặt hàng, nhóm hàng chủ yếu để qua đó thấy được sự biến đổi tăng giảm và xu hướng phát triển của chúng làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược đầu tư trong những mặt hàng nhóm hàng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích doanh thu theo nhóm, mặt hàng và những mặt hàng chủ yếu căn cứ vào những số liệu kế hoạch và hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng để so sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch và số thực hiện kỳ trước. Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán nhằm mục đích đánh giá tình hình và khả năng đa dạng hoá các phương thức bán hàng của doanh nghiệp qua đó tìm ra những phương thức bán thích hợp cho doanh nghiệp để đẩy mạnh bán hàng tăng
  • 20. 11 doanh thu. Phân tích doanh thu bán hàng theo phương thức bán những số liệu thực tế kỳ báo cáo và kỳ trước để tính toán lập biểu so sánh. 1.3.1.2. Phân tích chi phí Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mai, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: doanh thu và lợi nhuận. Để phân tích được chi phí tham gia trong kỳ của doanh nghiệp, ta xem xét các loại chi phí sau: chi phí giá vốn, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. Tổng mức chi phí thực hiện: Là chi tiêu khái quát về tình hình thực hiện chi phí trong kỳ được so sánh giữa chi phí thực hiện và chi phí kế hoạch. Chi phí thực hiện Hệ số khái quát tình hình thực hiện chi phí = Chi phí kế hoạch Hệ sồ >1: chi phi tăng so với kế hoạch Hệ số <1: chi phí giảm so với kế hoạch. 1.3.1.3 Phân tích lợi nhuận Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp đưa lại. Lợi nhuận là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác đưa lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động của doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào hoạt động trong cơ chế thị trường, điều đầu tiên mà họ quan tâm đó là lợi nhuận. Đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh hiệu quả của quá trình kinh doanh, là yếu tố sống còn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ tồn tại và phát triển khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả, thu không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ bị đào thải, đi đến phá sản. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trường có sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt và khốc liệt vì vậy lợi nhuận là yếu tố cực kỳ quan trọng và quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp.Lợi nhuận tác động đến tất cả mọi hoạt động của doanh nghiệp. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, là điều kiện quan trọng đảm bảo cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, có lợi nhuận cao thì khả năng thanh toán mạnh, doanh nghiệp có thể hoàn trả mọi khoản nợ đến hạn và ngược lại. Thang Long University Library
  • 21. 12 Hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi sẽ tạo cho doanh nghiệp một khoản lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, là cơ sở để bổ sung vào nguồn vốn tái đầu tư, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật thông qua việc đổi mới trang thiết bị…mở rộng quy mô hoạt động là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại phát triển vững vàng trên thương trường, làm cơ sở để doanh nghiệp đi vay vốn từ bên ngoài được dễ dàng. Lợi nhuận cũng là căn cứ để đánh giá năng lực, về nhân sự, năng lực về tài chính, năng lực quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp... Doanh nghiệp có lợi nhuận cao sẽ có điều kiện nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người lao động, tạo hưng phấn kích thích trí sáng tạo, phát huy cao nhất khả năng của nhân viên trong doanh nghiệp, là cơ sở cho những bước phát triển tiếp theo. Phân tích lợi nhuận là phân tích, xem xét mối quan hệ giữa các nhân tố giá bán, sản lượng, chi phí cố định, chi phí biên đổi và sự tác động của chúng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ việc phân tích này sẽ giúp nhà quản lý khai thác tiềm năng của doanh nghiệp, là cơ sở đưa ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh như giá bán, chi phí,.. nhằm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để phân tích lợi nhuận ta so sánh dựa theo chỉ tiêu sau: Hệ số khái quát tình hình lợi nhuận = Lợi nhuận thực hiện Lợi nhuận kế hoạch Tỷ trọng lợi nhuận từ HĐSXKD trên tổng lợi nhuận Tỷ trọng lợi nhuận từ HĐSXKD trên tổng lợi nhuận = Lợi nhuận từ HĐSXKD X 100 Tổng lợi nhuận 3 2 P ân t c Tìn ìn Tà sản – N uồn vốn 1.3.2.1. Phân tích tình hình tài sản Phân tích biến động các khoản mục tài sản nhằm giúp người phân tích tìm hiểu sự thay đổi về giá trị, tỷ trọng của tài sản qua các thời kỳ như thế nào, sự thay đổi này bắt nguồn từ những dấu hiệu tích cực hay thụ động trong quá trình sản xuất kinh doanh, có phù hợp với việc nâng cao năng lực kinh tế để phục vụ cho chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hay không. Phân tích biến động các mục tài sản doanh nghiệp cung cấp cho người phân tích nhìn về quá khứ sự biến động tài sản doanh nghiệp. Vì vậy, phân tích biến động về tài sản của doanh nghiệp thường được tiến hành bằng phương pháp so sánh theo chiều ngang và theo quy mô chung. Quá trình so sánh tiến hành quá nhiều thời kỳ thì sẽ giúp cho người phân tích có được sự đánh giá đúng đắn hơn về xu hướng, bản chất của sự biến động
  • 22. 13 Bảng Ph n t ch c cấu tài sản Ch tiêu Năm n Năm n+1 So sánh Số tiền T trọng (%) Số tiền T trọng (%) Số tiền T trọng (%) I.Tài sản ngắn hạn II.Tài sản dài hạn Tổng tài sản 1.3.2.2. Phân tích biến động của nguồn vốn Đối với nguồn hình thành tài sản, cần xem xét tỷ trọng từng loại chiếm trong tổng số cũng như xu hướng biến động của chúng. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì doanh nghiệp có đủ khả năng tự bảo đảm về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ (ngân hàng, nhà cung cấp…) cao và ngược lại. Điều này dễ thấy qua tỷ suất tài trợ và bảng phân tích sau Bảng Ph n t ch c cấu nguồn vốn Ch tiêu Năm n Năm n+1 So sánh Số tiền T trọng (%) Số tiền T trọng (%) Số tiền T trọng (%) Nợ phải trả Vốn CSH Tổng nguồn vốn 1.3.3 P ân t c u quả sử dụn tà sản 1.3.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng của tổng tài sản Phân tích hiêu quả sử dụng tài sản là xem xét hiệu quả sử dụng của các loại tài sản cố định và lưu động của doanh nghiệp giữa kì này với kì trước. Phân tích tình hình sử dụng tài sản để đáp ứng kịp thời khả năng thanh toán, tốc độ luân chuyển tài sản. Nếu doanh nghiệp dự trữ tài sản đáp ứng kịp thời khả năng thanh toán chứng tỏ việc sử dụng tài sản có hiệu quả. Phân tích tốc độ luân chuyển của toàn bộ tài sản dựa trên các chỉ tiêu doanh thu trên tổng tài sản và lợi nhuận trên tổng tài sản để có thể thấy được một đồng tài sản (vốn) doanh nghiệp bỏ ra trong một thời kì nhất định thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu hoặc lợi nhuận. Thang Long University Library
  • 23. 14 Phân tích khả năng sinh lời của một đồng tài sản lưu động và 1 đồng tài sản cố định vì hiệu quả sử dụng tài sản cao hay thấp phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng của từng loại tài sản cấu thành lên tổng tài sả. Vì vậy, ta cần phân tích các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản lưu động và hiệu suất sử dụng tài sản cố định để thấy được một đồng tài sản cố định hay 1 đồng tài sản lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Các ch tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng = Doanh thu thuần tổng tài sản Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng đầu tư vào tài sản trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình độ sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn kinh càng nhanh và ngược lại. Khi doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh tức là tăng hiệu suất sử dụng tài sản sẽ tạo ra lợi thế kinh doanh: với cùng một lượng vốn kinh doanh (hay tổng tài sản) như nhau doanh nghiệp nào có tốc độ luân chuyển vốn nhanh hơn, doanh nghiệp đo sẽ thu được kết quả kinh doanh lớn hơn hoặc ngược lại. 1.3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn thể hiện phần vốn của doanh nghiệp đầu tư vào các hạng mục tài sản có tính luân chuyển nhanh với thời gian thu hồi vốn trong vòng một năm (hoặc một chu kì kinh doanh). Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn giúp đánh giá tốc
  • 24. 15 độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn, từ đó đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn Chỉ số này cho biết 1 đồng giá trị tài sản lưu động tham gia vào quá trình kinh doanh của doanh nghiệp tạo được ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn chậm, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn thấp. Hệ số ảm nhiệm củ tài sản ngắn hạn Hệ số đảm nhiệm của tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần được tạo ra trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng được đầu tư vào tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này biến động ngược chiều với hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn và biến động cùng chiều với thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn. Nghĩa là nếu hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn càng thấp thì hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn nhanh và ngược lại nếu hệ số đảm nhiệm tài sản ngắn hạn càng cao thì hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn càng chậm. Thời gian quay vòng của tài sản ngắn hạn = 360 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân cần thiết để tài sản ngắn hạn thực hiện một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của tài sản ngắn hạn trong kỳ. Nó biến động ngược chiều với hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn. Nghĩa là chỉ tiêu này thấp thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao và ngược lại nếu chỉ tiêu này cao thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn chậm, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn thấp. Mức tiết iệm VLĐ do tăng tốc lu n chuyển vốn Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối. Thang Long University Library
  • 25. 16 Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Công thức xác định số VLĐ tiết kiệm tương đối như sau: Số VLĐ tiết kiệm tương đối = Tổng mức luân chuyển VLĐ kỳ so sánh x Kỳ luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh - Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ gốc 360 Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách khác với mức luân chuyển vốn không thay đổi(hoặc lớn hơn báo cáo) song do tăng tốc độ luân chuyển nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn. Công thức tính như sau: Số VLĐ tiết kiệm tuyệt đối = Tổng mức luân chuyển VLĐ kỳ gốc x Kỳ luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh - Vốn lưu động kỳ gốc 360 1.3.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng của tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn: Hiệu suất sử dụng của tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Tài sản dài hạn Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đồng được đầu tư vào tài sản dài hạn thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ luân chuyển tài sản dài hạn nhanh, hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn càng cao và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp thì tốc độ luân chuyển tài sản chậm, hiều quả sử dụng tài sản thấp. Hiệu suất sử dụng tài sản cố ịnh: Hiệu suất sử dụngtài sản cố định = Doanh thu thuần Nguyên giá tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ tham gia tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Thông qua chỉ tiêu này cũng cho phép đánh giá trình độ sử dụng vốn cố định của doanh nhiệp. Nếu chỉ tiêu này cao thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định có hiệu quả, tốc độ luân chuyển vốn cố định nhanh và ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định kém hiệu quả, tốc độ luân chuyển vốn cố định thấp.
  • 26. 17 T suất sinh lời củ tài sản dài hạn: Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn = Lợi nhuận sau thuế Tài sản dài hạn Tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn cho biết một đồng tài sản dài hạn đầu tư cho sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản dài hạn để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ số càng cao và lớn hơn 0 cho thấy việc sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì cho thấy tài sản dài hạn của doanh nghiệp không được sử dụng đúng mức. Tỷ suất sinh lời trên tài sản dài hạn phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. T suất sinh lời củ tài sản cố ịnh Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định = Lợi nhuận sau thuế Nguyên giá tài sản cố định Tỷ suất sinh lời trên tài sản cố định cho biết một đồng tài sản cố định sử dụng trong kì thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.Tỷ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sảncố định càng tốt. Đối với doanh nghiệp vừa kinh doanh thương mại vừa sản xuất công nghiệp, hoạt động thương mại sẽ cho kết quả cao hơn, trong khi đó hoạt động sản xuất sẽ thấp hơn. 1.3.4. P ân t c u quả sử dụn n uồn vốn Hiệu quả sử dụng vốn là sự so sánh giữa chí phí sử dụng vốn và những lợi ích mà đồng vốn đó mang lại cho doanh nghiệp. Thông qua sự so sánh như vậy có thể thấy được ta sẽ đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đó là cao hay thấp, tốt hay xấu… 1.3.4.1. Phân tích hiệu quả sử dụng nợ Nợ là từ mà bất cứ nhà quản trị tài chính nào cũng cần phải quan tấm khi đánh gia tình hình tài chính của doanh nghiệp.Vì vậy, quản lý nợ là một trong những công việc quan trọng của nhà tài chính. Ch số nợ: Nợ phải trả Chỉ số nợ = Tổng nguồn vốn Thang Long University Library
  • 27. 18 Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.Tỷ số này nhỏchứng tỏ nguồn vốn kinh doanh của Công ty chủ yếu được huy động từ nguồn vốn tự có.Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao.Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ hội chiếm dụng vốn, chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính. Ngược lại, tỷ số này quá cao hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh tức là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Ngoài ra tỷ số nợ trên tổng tài sản còn phụ thuộc vào đặc điểm, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. T số nợ / vốn CSH (D/E) D/E = Nợ phải trả Vốn CSH Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế. Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành. Ngoài ra tỷ số nợ trên tổng tài sản còn phụ thuộc vào đặc điểm, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Khả năng th nh toán l i v y: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu thế về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản. Hệ số này được xác định bằng tỷ số giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) trên lãi vay: EBIT Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lãi vay Chỉ số này cho ta thấy mỗi đồng nợ lãi vay được đảm bảo thanh toán bằng bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Rõ ràng ta có thể thấy khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn và ngược lại. Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện được mức độ sinh lợi của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm,
  • 28. 19 suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy nhiên thì rủi ro này được hạn chế bởi thực tế lãi trước thuế và lãi vay không phải là nguồn duy nhất đề thanh toán lãi. Các doanh nghiệp cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi. Những gì doanh nghiệp cần là tạo ra một độ an toàn hợp lý. T suất sinh lời nợ v y: Tỷ suất sinh lời nợ vay = Lợi nhuận sau thuế Số tiền vay Tỷ suất sinh lời nợ vay cho biết một đồng vốn được huy động từ nguồn nợ vay tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.Tỷ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn vay càng hiệu quả. 1.3.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu T suất sinh lời trên vốn CSH (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH = Lợi nhuận sau thuế Vốn CSH Đây là chỉ số được các nhà đầu tư, cổ đông của doanh nghiệp quan tâm nhất vì nó phản ánh những gì mà họ sẽ được hưởng. Chỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra để đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Kết quả tính toán tỷ suất này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn tự có càng cao. Ta thường dùng chi phí cơ hội của việc cho vay trên thị trường tiền tệ (trái phiếu kho bạc, tiền gửi tiết kiệm,…) làm mốc so sánh với chỉ số trên để xác định hiệu quả vốn tự có. Một doanh nghiệp phải có tỷ số này cao hơn lãi suất tiết kiệm thì mới được coi là đạt hiệu quả. Tuy nhiên tỷ số này sẽ không phản ánh đúng thực chất doanh nghiệp nếu doanh nghiệp hoạt động bằng vốn vay là chủ yếu hay vốn chủ sở hữu quá thấp. Trong điều kiện doanh nghiệp huy động vốn từ nhiều nguồn, nhất là thông qua thị trường tài chính, chỉ tiêu này càng cao thì doanh nghiệp càng có cơ hội tìm được nguồn vốn mới. Ngược lại, tỷ lệ này càng thấp dưới mức sinh lời cần thiết của thị trường thì khả năng thu hút vốn chủ sở hữu, khả năng đầu tư vào doanh nghiệp càng khó. Thang Long University Library
  • 29. 20 T suất do nh thu trên vốn CSH Tỷ suất doanh thu trên vốn CSH = Doanh thu Vốn CSH Tỷ suất này cho biết một đồng vốn CSH đưa vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn CSH càng tốt. 1.3.5. Phân tích u quả sử dụn c p Hiệu quả sử dụng chi phí nhằm xác định mức hiệu quả của chi phí và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả chi phí, được thực hiện thông qua việc tính toán và phân tích chỉ tiêu hiệu suất chi phí đã chi ra Tổng chi phí đã chi ra cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp có thể được xem xét trên hai mặt tổng chi phí cho sản xuất sản phẩm hàng hoá dịch vụ, và tổng chi phí cho cả quá trình sản xuất kinh doanh. Ch tiêu ph n t ch hiệu quả sử dụng chi ph Hiệu suất sử dụng chi phí: Cho biết 1 đồng chi phí bỏ ra tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số càng cao thì cho thấy việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả và ngược lại. Hiệu suất sử dụng chi phí = Doanh thu Tổng chi phí Doanh lợi trên chi phí: Phản ánh một đồng chi phí bỏ ra để thực hiện quá trình luân chuyển hàng hóa thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Doanh lợi trên chi phí = Lợi nhuận sau thuế Tổng chi phí 1.3.6. P ân t c u quả sử dụn ao n Phân tích yếu tố lao động giúp doanh nghiệp đánh giá được tình hình biến động về số lượng lao động của công ty, tình hình bố trí lao động từ đó có biện pháp sử dụng hợp lý, tiết kiệm sức lao động. Đánh giá tình hình sử dụng thời gian lao động, trình độ thành thạo của lao động, tình hình năng suất lao động, thấy rõ khả năng tiềm tàng về lao động trên cơ sở đó khai thác có hiệu quả. Nhiệm vụ phân tích: Phân tích tình hình tăng, giảm số lượng lao động, phân tích tình hình năng suất lao động, điều này cho ta đánh giá tình hình sử dụng thời gian lao động, tình hình cải tiến kỹ thuật, tổ chức lao động. Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động
  • 30. 21 T suất sinh lời trên quỹ lư ng: Tỷ suất sinh lời trên quỹ lương: Tỷ suất này cho biết 1 đồng chi phí đầu tư cho quỹ lương thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, tỷ suất này càng cao cho thấy việc kinh doanh càng có hiệu quả. Tùy thuộc vào quy mô công ty và hoạt động kinh doanh của từng công ty mà quỹ lương ở mức độ khác nhau, tỷ suất sinh lời trên quỹ lương còn phụ thuộc vào các loại chi phí của công ty. Tỷ suất sinh lời trên quỹ lương = Lợi nhuận sau thuế Quỹ lương T suất do nh thu trên quỹ lư ng: Tỷ suất này cho biết 1 đồng chi phí đầu tư cho quỹ lương thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần, tỷ suất này càng cao cho thấy việc kinh doanh càng có hiệu quả. Tỷ suất doanh thu trên quỹ lương = Doanh thu thuần Quỹ lương T suất sinh lời trên số l o ng: tỷ suất này cho biết mỗi 1 lao động của công ty thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này càng cao thì năng suất sử dụng lao động càng cao. Tỷ suất sinh lời trên số lao động = Lợi nhuận sau thuế Số lao động Thang Long University Library
  • 31. 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN UẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MÁY VÀ ÂY DỰNG QUANG MINH 2.1 Tổng qu n về công ty TNHH máy và y dựng Qu ng Minh 2.1.1 G ớ t u k qu t về côn ty TNHH m y và xây dựn Quan M n Công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh tiền thân là xưởng chuyên cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng phục vụ ngành xây dựng được thành lập và hoạt động từ năm 2002, trụ sở chính tại Tổ 80 - Hoàng Văn Thái- Thanh Xuân - Hà Nội. Trong thời gian đó, xưởng chuyên cung cấp các nguyên vật liệu cho các công trình xây dựng vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội. Đầu những năm 2005, 2006 nhận thấy tiềm lực to lớn của ngành xây dựng nếu chỉ cung cấp nguyên vật liệu thôi sẽ phí phạm nguồn nhân lực và vật lực,qua tìm hiểu thực tiễn và nghiên cứu kỹ thị trườngnhận thức đây là một thị trường hoạt động tiềm năng và có nhiều thách thức. Chính điều này đã thúc đẩy sự ra đời của công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh. Ngày 05/04/2006 công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0102025642 do phòng Đăng kí kinh doanh - Sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội cấp, với 100% vốn đầu tư trong nước. Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ theo luật định, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tài khoản độc lập và có con dấu riêng. - Tên công ty : Công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh - Trụ sở chính : Số nhà 16, ngách 230/118, tổ 5C, phố Định Công, phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội - Ngày thành lập : 05/04/2006 - Tên giao dịch : Quang Minh construction and machine company limited - Số điện thoại : 043.8553521 - Fax : 043.8553521 - Mã số thuế : 01011909391 - Email : quangminhcoma@gmail.com - Vốn điều lệ : 6.000.000.000 - Hình thức sở hữu : TNHH 2.1.3. Cơ cấu tổ c ức của côn ty TNHH m y và xây dựn Quan M n
  • 32. 23 S ồ 1.1. C cấu tổ chức củ công ty TNHH máy và y dựng Qu ng Minh (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Chức năng nhiệm vụ củ từng b phận Giám ốc: Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình. Tổ chức thực hiện các quyết định của công ty. Thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty như bổ nhiệm, miễn nhiệm, đề xuất cách chức các chức danh quản lý trong công ty. P ó G m ốc: Phó giám đốc là người được bổ nhiệm theo đề nghị của giám đốc công ty có nhiệm vụ giúp giám đốc tổ chức thực hiện các lĩnh vực được giao. Phó giám đốc chủ động triển khai công việc theo lĩnh vực được giao, đề xuất với giám đốc về phương hướng phát triển công ty và phương hướng thực hiện.Thường xuyên kiểm tra, chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả của các công việc được giao, được ủy quyền quyết định. Phải thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất và phải chịu trách nhiệm về những số liệu đã báo cáo. Phòn tổ c ức àn c n : Xây dựng qui hoạch, kế hoạch dài hạn và hằng năm về kế hoạch phát triển số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (công chức, viên chức). Xây dựng mục tiêu, phương hướng nhiệm vụ về kiện toàn tổ chức bộ máy về Giám đốc Phó giám đốc Phòng tổ chức hành chính Phòng kỹ thuật Các đội xây dựng Phòng kinh doanh Phòng kế toán Thang Long University Library
  • 33. 24 quản lý đội ngũ cán bộ (công chức, viên chức) theo đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước và hướng dẫn của Bộ. Xây dựng các qui định, quyết định cụ thể về tổ chức bộ máy của các đơn vị cơ sở bao gồm việc thành lập, sáp nhập, giải thể xác định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phân công, phân cấp, cơ cấu tổ chức, biên chế, quan hệ công tác và lề lối làm việc P òn kỹ t uật: quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng, công tác quản lý vật tư, thiết bị, công tác quản lý an toàn, lao động, vệ sinh môi trường tại các dự án. Công tác soát xét, lập, trình duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi côn, kiểm định chất lượng thi công, chất lượng công trình. Soát xét trình duyệt hồ sơ hoàn công công trình. Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp giám đốc về lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn công ty. Chủ trì xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu của các phương tiện thiết bị theo ca, theo số km thi công… theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất. P òn kế toán: Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của công ty, chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ. Tham mưu giúp giám đốc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho các đơn vị trực thuộc. Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng nghiệp vụ của công ty để hoạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc, giúp cho ban giám đốc công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận. Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của công ty. Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong công ty và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc. C c xây dựn : Thực hiện các công việc liên quan đến công tác được phân công ở đội mình: xây, tô trát, ốp lát, hoàn thiện….theo Hồ sơ thiết kế được lập. Lập đề xuất cung cấp vật tư cho công việc có liên quan. Kết hợp với các nhà thầu liên quan khác để giải quyết các vướng mắc (nếu có). Đề xuất giải quyết các bất hợp lý (nếu có) của Hồ sơ thiết kế với Ban chỉ huy công trường. Phòng kinh doanh: Xây dựng chiến lược phát triển khách hàng. Xây dựng qui trình làm việc theo qui trình chung của công ty. Lập danh sách khách hàng mục tiêu.Lập kế hoạch tiếp xúc khách hàng hàng tháng trình Giám đốc. Lập các hợp đồng dịch vụ bảo vệ với khách hàng.Đề xuất cơ chế giá hợp lý đối với từng loại khách cụ thể. Các hợp đồng chưa có sự thống nhất thực hiện về phương án bảo vệ phòng kinh doanh sẽ thuyết trình trước ban lãnh đạo công ty. Trả lời giải đáp thắc mắc từ phía khách hàng, chăm sóc khách hàng để duy trì và phát triển các hợp đồng dịch vụ đã ký.
  • 34. 25 2.1.4. qu t ặc ểm n àn n ề k n doan của côn ty TNHH m y và xây dựn Quan M n Công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng, lĩnh vực xây lắp công trình dân dụng, cầu đường chiếm tới trên 80% doanh thu công ty. Một số lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty như sau: - Tham gia đấu thầu các công trình được tài trợ bằng nguồn ngân sách Nhà nước. Với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm lâu năm, cùng với mối quan hệ của ban giám đốc công ty, việc tiếp cận các công trình của công ty trở nên dễ dàng hơn. Tổ nhân viên kỹ thuật có trách nhiệm nghiên cứu và lập hồ sơ dự thầu. - Thi công xây dựng các công trình dân dụng, Sau khi đấu thầu thành công, các đội xây dựng tiến hành khảo sát mặt bằng, lên kế hoạch thi công công việc. Với đội ngũ công nhân thời vụ của từng đội thi công cùng với sự chỉ đạo của phòng kỹ thuật mà các công trình của công ty luôn được đảm bảo tiến độ thi công. - Thi công công trình giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước và môi trường. - Trang trí, lắp đặt trang thiết bị nội, ngoại thất công trình: Cùng với việc thi công công trình dân dụng công ty cũng nhận lắp đặt trang thiết bị, nội thất cho công trình. Việc có cửa hàng chuyên kinh doanh thiết bị điện, việc đáp ứng nhu cầu phần điện nước của từng công trình được đáp ứng. - Cho thuê máy móc xây dựng: Kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng việc đầu tư cho TCSĐ là điều cần thiết. Tuy nhiên, các máy móc này công ty sử dụng khi có công trình còn khi không dung đến thì cho thuê trên thị trường thu lợi nhuận. 2.2 Ph n t ch hiệu quả sản uất inh do nh củ côn ty TNHH m y và xây dựn Quang Minh 2 2 P ân t c kết quả sản xuất k n doan Thang Long University Library
  • 35. 26 Bảng 2.1. Báo cáo ết quả hoạt ng sản uất inh do nh tại công ty TNHH Máy và y dựng Qu ng Minh Gi i oạn 2011-2013 Đơn vị tính: nghìn đồng Ch tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013-2012 Chênh lệch 2012- 2011 Tuyệt ối Tư ng ối Tuyệt ối Tư ng ối (%) (%) 1. Do nh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 9.098.041 11.999.237 2.545.464 (2.901.196) (24,18) 9.453.773 371,40 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 322.823 0 322.823 3. Do nh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.775.218 11.999.237 2.545.464 (3.224.019) (26,87) 9.453.773 371,40 4. Giá vốn hàng bán 8.102.412 11.246.280 2.440.212 (3.143.868) (27,95) 8.806.068 360,87 5. Lợi nhuận g p về bán hàng và cung cấp dịch vụ 672.806 752.957 105.432 (80.151) (10,64) 647.525 614,16 6. Doanh thu hoạt động tài chính 3.820 2.559 531.659 1.261 49,28 (529.100) (99,52) 7. Chi phí tài chính 21.209 2.128 (21.209) (100,00) 19.081 896,51 - Trong đó: Chi phí lãi vay 21.209 2.128 (21.209) (100,00) 19.081 896,51 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 587.633 600.682 572.465 (13.049) (2,17) 28.217 4,93 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt ng inh do nh 88.993 133.625 62.497 (44.632) (33,40) 71.128 113,81 10. Lợi nhuận khác (17.959) 17.959 11. Tổng lợi nhuận ế toán trước thuế 88.993 133.625 44.538 (44.632) (33,40) 89.087 200,02 12. Chi phí thuế TNDN hiện hành 19.254 23.385 11.135 (4.131) (17,67) 12.250 110,02 13. Lợi nhuận s u thuế thu nhập do nh nghiệp 69.739 110.240 33.404 (40.501) (36,74) 76.836 230,03 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty giai đoạn 2011 -2013)
  • 36. 27 2.2.1.1 Phân tích doanh thu Thông qua bảng 2.1 ta có: Tốc độ phát triển doanh thu bình quân của công ty trong giai đoạn 2011- 2013 là: √ = 189,06%. Từ kết quả trên ta thấy tốc độ tăng trưởng doanh thu bình quân của công ty từ năm 2011 đến năm 2013 đạt mức 189,06% lớn hơn 1. Tốc độ này khá cao cho thấy việc kinh doanh của công ty năm sau phát triển hơn năm trước bình quân đạt mức tăng 189,06%. Tuy nhiên để đánh giá hiệu quả thực tế chúng ta đi xem xét hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu: Bảng 2.2 Bảng do nh thu năm thực hiện củ Công ty gi i oạn 2011-2013 Năm ĐVT Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013-2012 2012-2011 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nghìn đồng 9.098.041 11.999.237 2.545.464 13.199.161 2.800.010 Doanh thu khác Nghìn đồng - - (17.959) - 17.959 Tổng Doanh thu Nghìn đồng 9.101.861 12.001.796 3.059.164 13.201.976 3.365.080 (Nguồn kế hoạch của công ty giai đoạn 2011 – 2013) Công ty TNH máy và xây dựng Quang Minh đặt ra mục tiêu doanh thu năm sau tăng thêm 10% so với năm liền trước theo công thức: Doanh thu kế hoạch năm n = Doanh thu thực hiện năm (n-1)*110% Sau đây là số liệu tính toán doanh thu theo kế hoạch đề ra của công ty. Bảng 2.3 Bảng do nh thu năm ế hoạch củ Công ty gi i oạn 2011-2013 Năm ĐVT Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013-2012 2012-2011 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nghìn đồng 13.199.161 2.800.010 2.484.534 2.484.534 10.399.151 Tổng doanh thu Nghìn đồng 13.201.976 3.365.080 2.355.569 2.355.569 9.836.896 (Nguồn kế hoạch của công ty giai đoạn 2011 – 2013) Thang Long University Library
  • 37. 28 Bảng 2.4 Hệ số hái quát tình hình thực hiện do nh thu củ Công ty gi i oạn 2011-2013 Năm ĐVT Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013-2012 2012-2011 Hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu bán hàng Lần 0,69 4,29 1,02 (3,60) 3,26 Hệ số khái quát tình hình thực hiện tổng doanh thu Lần 0,69 3,57 1,30 (2,88) 2,27 Thông qua bảng doanh thu thực hiện và doanh thu kế hoạch của công ty ta thấy doanh thu thực hiện biến động mạnh không theo dự đoán tốc độ tăng của doanh thu mà công ty đã đề ra. H số k qu t tìn ìn t ực n doan t u b n àn : Thông qua bảng 2.4 ta thấy năm 2011 hệ số này là 1,02 lần cho thấy công ty năm 2011 mức doanh thu đã đạt và vựt mức doanh thu đề ra theo kế hoạch 1,02 lần. Năm 2012, hệ số này là 4,29 lần điều này cho thấy năm 2012 doanh thu thực tế của công ty đã vượt mức kế hoạch 4,29 lần, nguyên nhân doanh thu năm 2012 tăng và vượt mức kế hoạch là do: Năm 2012 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt mức 11.999.237 nghìn đồng tăng 9.453.773 nghìn đồng tương ứng tăng 371,4% so với năm 2012, năm 2012 các hợp đồng thi công từ năm 2011 và 2010 được nghiệm thu và bàn giao đưa vào sử dụng, công ty nhận được doanh thu từ các công trình này, mặt khác với chính sách thay đổi cơ cấu nhân viên cũng như đổi mới phương thức vận hành công ty chuyển sang tập trung nhân lực và vật lực chủ yếu cho các hợp đồng đấu thầu với vốn là ngân sách nhà nước như: Công trình thi công sửa chữa trụ sở Xí Nghiệp 97, thi công công trình trường tiểu học Tân Mai, thi công công trình đài tưởng niệm Bác Hồ,… chính những điều này khiến doanh thu năm 2012 tăng với tốc độ lớn. Năm 2013, hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu bán hàng của công ty là 0,96 lần nhỏ hơn 1 cho thấy doanh thu năm 2013 đang giảm so với năm 2012 và không đạt mức kế hoạch mà công ty đề ra, nguyên nhân giảm là do: năm2013 các hợp đồng cung cấp thiết bị điện của công ty giảm, hàng hóa nhập kho và không xuất bán được, mặt khác các hợp đồng năm 2013 công ty nhận được chỉ là các hợp đồng nhỏ như sửa chữa nhà để xe giáo viên Trường tiểu học Mai Động, lát nền sân trụ sở UBND
  • 38. 29 phường Định Công,…chính những điều này khiến doanh thu năm 2013 giảm so với năm 2012. H số k qu t tìn ìn t ực n tổn doan t u: Do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty chiếm hơn 80% doanh thu của công ty chính vì vậy, hệ số khái quát tình hình thực hiện doanh thu bán hàng đã nói lên được hệ số khái quát tình tình thực hiện tổng doanh thu. Ph n t ch do nh thu theo tổng mức và ết cấu mặt hàng: Doanh thu của công ty được hình thành từ 2 yếu tố chính đó là thi công công trình xây dựng và cung cấp thiết bị điện, ngoài ra công ty còn có doanh thu từ cho thuê máy móc và doanh thu tài chính. Tuy nhiên trong giai đoạn 2011-2013 doanh thu của công ty chỉ tạo ra bởi 2 lĩnh vưc: lĩnh vực xây lắp và cung cấp thiết bị điện sau đây là bảng phân tích doanh thu theo kết cấu mặt hàng của công ty giai đoạn 2011 -2013. Bảng 2.5 Ph n t ch do nh thu theo tổng mức và ết cấu mặt hàng gi i oạn 2011– 2013. ĐVT: Nghìn đồng Ch tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Giá trị T trọng %/DT (%) Giá trị T trọng %/DT (%) Giá trị T trọng %/DT (%) Doanh thu 2.545.464 100,00 11.999.237 100 9.098.041 100 Lĩnh vực xây lắp 2.376.890 93,38 9.554.678 79,63 8.345.800 91,73 Lĩnh vực cung cấp thiết bị điện 168.574 6,62 2.444.559 20,37 752.241 8,36 (Số liệu từ bảng kê chi tiết công trình của công ty giai đoạn 2011 -2013) Thông qua bảng 2.5 ta thấy lĩnh vực xây lắp luôn chiếm tỷ trọng cao trong doanh thu của công ty còn lĩnh vực cung cấp thiết bị điện chỉ chiếm tỷ trọng thấp dưới 20% doanh thu. Giai đoạn 2011 -2012: Năm 2011 đạt mức 2.376.890 nghìn đồng chiếm 93,38% doanh thu, năm 2012 tăng 7.177.788 nghìn đồng và chiếm 79,63% doanh thu. Nguyên nhân của sự thay đổi này là do năm 2012, công ty nhận được nhiều hợp đồng xây lắp, và nghiệm thu được nhiều công trình như: Công trình công trình Bưu Điện, Công trình cải tạo trụ sở UBND phường Giáp Bát ,… điều này làm tăng doanh thu năm 2012. Tuy nhiên tỷ trọng lĩnh vực xây lắp giảm so với 2011. Nguyên nhân là do, việc nhận được nhiều công trình dân dụng cũng khiến công ty có thêm nhiều hợp đồng cung cấp thiết bị điện cho công trình đó chính vì vậy doanh thu trong lĩnh vực cung cấp thiết bị điện tăng 2.275.985 nghìn đồng so với năm 2011, chiếm tỷ trọng 20,37% trong doanh thu. Thang Long University Library
  • 39. 30 Giai đoạn 2012 – 2013: Doanh thu trong lĩnh vực xây lắp năm 2013 là 8.345.800 nghìn đồng chiếm 91,73% doanh thu. Doanh thu trong lĩnh vực này năm 2013 giảm 1.208.878 nghìn đồng so với năm 2012. Việc khó khăn của nền kinh tế kéo theo công ty TNHH máy và xây dựng Quang Minh cũng gặp nhiều khó khăn, cụ thể các hợp đồng xây dựng giảm sút, năm 2013 công ty không nhận được hợp đồng lớn nào các gói hợp đồng nhận được có giá rị nhỏ hơn 1 tỷ đồng, kéo theo doanh thu trong lĩnh vực cung cấp thiết bị điện giảm 1.692.318 nghìn đồng chỉ đạt mức 752.241 nghìn đồng năm 2013 chiếm 8,36% doanh thu. Năm 2013, các hợp đồng của công ty nhận được chủ yếu là các hợp đồng thi công cầu đường như: Sửa chữa ngõ 192 Lê Trọng Tấn, Sửa chữa ngõ 99 Định Công Hạ, Ngõ 168 Kim Giang,… nên giá trị thu về của các hợp đồng cung cấp thiết bị điện giảm. 2.2.1.2 Phân tích Chi phí Bảng 2.6 Tình hình chi ph củ công ty TNHH Máy và y dựng Qu ng Minh Gi i oạn 2011-2013 Đơn vị tính: Nghìn đồng Năm Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Giá trị T trọng (%) Giá trị T trọng (%) Giá trị T trọng (%) 1. Giá vốn hàng bán 8.102.412 93,24 11.246.280 94,76 2.440.212 80,94 2. Chi phí tài chính - - 21.209 0,18 2.128 0,07 - Trong đó: Chi phí lãi vay - - 21.209 - 2.128 - 3. Chi phí quản lý doanh nghiệp 587.633 6,76 600.682 5,06 572.465 18,99 Tổng chi ph 8.690.045 100,00 11.868.171 100,00 3.014.806 100,00 (Nguồn kế hoạch của công ty giai đoạn 2011 – 2013) Thông qua bảng 2.4 ta thấy chi phí giá vốn hàng bán luôn chiếm tỷ trọng cao trong toàn bộ chi phí của công ty. Giai đoạn 2011 -2013, doanh thu của công ty biến động không đồng đều có sự tăng lên ở năm 2012 và giảm đi ở năm 2013, chính vì vậy tổng chi của công ty cũng biến động theo. Tổng chi năm 2011 là 3.014.806 nghìn đồng, năm 2012 là 11.868.171 nghìn đồng tăng 8.853.365 nghìn đồng so với năm 2011. Năm 2013, tổng chi phí là 8.609.045 nghìn đồng giảm 3.178.126 nghìn đồng. Tất cả sự biến động trên chủ yếu do tác động của giá vốn hàng bán. Cụ thể như sau: Chi phí vốn: Chi phí này biến động không đồng đều qua các năm. Năm 2011 chi phí giá vốn là 2.440.212 nghìn đồng chiếm 80,94% chi phí của công ty năm 2011. Năm 2012 chi phí giá vốn là 11.246.280 nghìn đồng chiếm 94,76% chi phí năm 2012.