SlideShare a Scribd company logo
1 of 95
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN BẢO NGÂN
MÃ SINH VIÊN : A21578
NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Lan Anh
Sinh viên thực hiện : Trần Bảo Ngân
Mã sinh viên : A21578
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Giảng viên Th.s Nguyễn Thị Lan Anh
cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội đã
tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các
thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức
bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự
nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015
Sinh viên
Trần Bảo Ngân
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Bảo Ngân
Thang Long University Library
MỤC MỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP...................................................................1
1.1. Tổng quan chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp................................1
Khái niệm về tài sản ngắn hạn.............................................................................11.1.1.
Đặc điểm của tài sản ngắn hạn............................................................................11.1.2.
Vai trò của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ..............................................21.1.3.
Phân loại tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.................................................31.1.4.
1.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ........................................5
Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn..................................................................51.2.1.
Chính sách quản lý tiền........................................................................................71.2.2.
Quản lý các khoản phải thu ...............................................................................111.2.3.
Chính sách quản lý hàng tồn kho......................................................................191.2.4.
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ........................................................................21
Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................211.3.1.
Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn ...............221.3.2.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của từng bộ phận cấu thành tài sản1.3.3.
ngắn hạn ......................................................................................................................26
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp…............................................................................................................30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI...........................................................33
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Nội.................................33
Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần đầu tư phát triển2.1.1.
Hà Nội…. ......................................................................................................................33
Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội .......................342.1.2.
Khái quát đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần2.1.3.
đầu tư phát triển Hà Nội ..............................................................................................35
Khái quát tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài2.1.4.
sản nguồn vốn của công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội giai đoạn
2012-2014......................................................................................................................36
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần đầu tƣ
phát triển Hà Nội.........................................................................................................49
Quy mô và cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty CP đầu tư phát triển2.2.1.
Hà Nội ........................................................................................................................49
Chính sách quản lý TSNH của Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội ....512.2.2.
Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền ....................................................522.2.3.
Quản lý các khoản phải thu ...............................................................................542.2.4.
Chính sách quản lý hàng tồn kho......................................................................562.2.5.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...............................582.2.6.
Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty Cổ phần đầu tư phát2.2.7.
triển Hà Nội…. .............................................................................................................69
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI ........71
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Nội trong
thời gian tới ..................................................................................................................71
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần
đầu tƣ phát triển Hà Nội.............................................................................................72
Xây dựng mô hình quản lý tiền mặt...................................................................733.2.1.
Áp dụng mô hình điểm tín dụng 3C trong quản lý khoản phải thu.................753.2.2.
Áp dụng mô hình ABC để nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho ..............773.2.3.
Giải pháp tăng cường đào tạo bồi dưỡng cán bộ..............................................793.2.4.
Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý ................................................793.2.5.
3.3. Một số kiến nghị với Công ty CP đầu tƣ phát triển Hà Nội .............................80
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1 Tiêu thức Character-Đặc điểm (C1)...............................................................12
Bảng 1.2 Tiêu thức Capital-Vốn (C2) ...........................................................................13
Bảng 1.3 So sánh với giá trị khả năng thanh toán của ngành........................................14
Bảng 1.4 Tiêu thức Capacity-Năng lực (C3).................................................................14
Bảng 1.5 Hệ số của các yếu tố t rong mô hình 3C ........................................................14
Bảng 1.6 Phân nhóm khách hàng ..................................................................................15
Bảng 1.7 Cấp tín dụng và không cấp tín dụng ..............................................................17
Bảng 1.8 Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng .....................................17
Bảng 2.1. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty CP đầu tư phát triển
Hà Nội............................................................................................................................37
Bảng 2.2. Tài sản ngắn hạn của Công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội .........................44
Bảng 2.3 Tài sản ngắn hạn của công ty CP đầu tư phát triền Hà Nội...........................46
Bảng 2.4 Quy mô nguồn vốn của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội .......................47
Bảng 2.5 Quy mô và cơ cấu tài sản của công ty trong giai đoạn 2012-2014................49
Bảng 2.6 Cơ cấu về tiền của Công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội ..............................52
Bảng 2.7 Quy mô các khoản phải thu của Công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội .........54
Bảng 2.8 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn ..........................................58
Bảng 2.9 Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý tài sản ...................................................60
Bảng 2.10 Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty CP đầu tư phát triển Hà
Nội giai đoạn 2012-2014...............................................................................................61
Bảng 2.11 Phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản bằng phân tích Dupont .........................62
Bảng 2.12 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................64
Bảng 2.13 Vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho của Công ty
Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội giai đoạn 2012-2014 ...............................................66
Bảng 2.14 Bảng vòng quay các khoản phải thu và thời gian thu tiền trung bình của
Công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội ............................................................................67
Biểu đồ 2.1 Tài sản ngắn hạn của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội.......................44
Biểu đồ 2.2 Tài sản dài hạn của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội..........................46
Biểu đồ 2.3 Quy mô và cơ cấu của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội.....................49
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu các khoản phải thu của công ty CP đầu tư phát triển
Hà Nội............................................................................................................................54
Biểu đồ 2.5 Biểu đồ vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho giai
đoạn 2012-2014 .............................................................................................................66
Biểu đồ 2.6 Biểu đồ vòng quay các khoản phải thu và thời gian thu tiền trung bình
giai đoạn 2012-2014......................................................................................................68
Đồ thị 1.1 Mức dự trữ tiền mặt........................................................................................8
Đồ thị 1.2 Định mức dự trữ tiền mặt tối ưu.....................................................................8
Đồ thị 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội
giai đoạn 2012-2014......................................................................................................38
Đồ thị 2.2 Cơ cấu tổng nguồn vốn của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội...............48
Đồ thị 2.3 Lượng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng của công ty giai đoạn
2012-2014......................................................................................................................53
Đồ thị 2.4 Mức tồn kho của Công ty năm 2012-2014...................................................57
Hình 1.1 Sự vận động của tài sản bằng tiền theo mô hình Miller Orr .........................10
Hình 1.2 Đồ thị thời điểm đặt hàng...............................................................................20
Hình 1.3 Mô hình EOQ .................................................................................................20
Hình 3.1 Mô hình phân loại thép, gạch bê tông, cát sỏi dựa theo mô hình ABC.........78
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ luân chuyển các khoản đầu tư ngắn hạn ...............................................4
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức................................................................................................34
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
CP Cổ phần
LNST Lợi nhuận sau thuế
HTK Hàng tồn kho
PTKH Phải thu khách hàng
VCSH Vốn chủ sở hữu
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
HĐKD Hoạt động kinh doanh
TS Tài sản
DN Doanh nghiệp
TCDN Tài chính doanh nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, Nhà nước chủ trương phát triển nền kinh tế thị trường
với xu thế mở cửa, hội nhập, nhiều doanh nghiệp nước ta không thể trụ vững được do
có sự cạnh tranh gay gắt không những trong mà ngoài nước. Xu thế ấy buộc các doanh
nghiệp phải phát huy mọi lợi thế của mình, hợp lý hóa toàn bộ quá trình sản xuất-kinh
doanh để không ngừng phát triển đi lên. Trong các doanh nghiệp thương mại, tài sản
nói chung và đặc biệt tài sản ngắn hạn có một vai trò vô cùng quan trọng đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra đối với doanh nghiệp là phải sử dụng tài
sản ngắn hạn như thế nào để phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, phù hợp
với quy mô, điều kiện sản xuất và nhu cầu thị trường để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Trong đó nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là vấn đề cần thiết nhất. Việc sử
dụng và quản lý tài sản ngắn hạn có hiệu quả mang lại ý nghĩa quan trọng trong quản
lý tài sản nhằm nâng cáo lợi thế cạnh tranh trên thị trường cũng như đem lại lợi nhuận
cho mỗi công ty.
Trong những năm qua, Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội đã và đang hết
sức quan tâm đến công tác sử dụng tài sản ngắn hạn sao cho đạt hiệu quả kinh tế nhất.
Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường theo đúng nghĩa của nó, với điều kiện cạnh
tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển thì không những Công ty Cổ phần đầu tư phát
triển Hà Nội mà tất cả các doanh nghiệp khác trên thị trường buộc phải luôn luôn năng
động để tìm ra hướng đi riêng cho mình, tìm ra con đường đến với thành công một
cách hiệu quả nhất. Sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn chính là một trong những con
đường dẫn đến thành công một cách chắc chắn nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức thu nhận được trong trường và kiến thức
thực tế tại Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội, em quyết định chọn đề tài
“Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần đầu tư phát
triển Hà Nội” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học
của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ 3 mục tiêu sau:
- Hệ thống lại cơ sở lý luận về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn tại doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công
ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội thông qua đó tìm được các vấn đề còn tồn tại và
nguyên nhân của nó
Thang Long University Library
- Tìm ra được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
tại Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần đầu
tư phát triển Hà Nội trong giai đoạn 2012-2014
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, chủ yếu tập trung sử dụng
các phương pháp sau: phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân
tích và phương pháp phân tích Dupont để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số
liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty.
5. Kết cấu của khóa luận:
Ngoài lời mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ
phần đầu tƣ phát triển Hà Nội
Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn tại Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Nội
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI
SẢN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Khái niệm về tài sản ngắn hạn1.1.1.
Ngày nay mỗi doanh nghiệp đều đóng vai trò quan trọng chủ yếu tạo ra tổng sản
phẩm trong nước. Để đi vào các hoạt động sản xuất kinh doanh thì bất cứ doanh
nghiệp nào cũng cần phải có các tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn nào cũng thường
được luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp tài sản ngắn hạn được thể hiện bởi tiền mặt, các chứng khoán có tính
thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho.
“Tài sản ngắn hạn đó là các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, thời gian thu
hồi phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có chu
kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng thì những tài sản có khả năng thu hồi
vốn hay thanh toán trước 12 tháng kể từ khi kết thúc kế toán năm được coi là tài sản
ngắn hạn. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng thì những tài
sản có khả năng thu hồi vốn hay thanh toán trước 1 chu kỳ kinh doanh kể từ khi kết
thúc kế toán năm được coi là tài sản ngắn hạn”. (Nguồn. Giáo trình quản trị doanh
nghiệp, Phần 2-PGS.TS.Lê Văn Tâm, PGS.TS. Ngô Kim Thanh, Đại học Kinh tế quốc
dân)
Như vậy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp, có thời hạn sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong vòng một năm
hoặc một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn được phân bố đủ trong tất cả các khâu,
các công đoạn nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định
tránh lãng phí và tổn thất tài sản do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả
năng thanh toán và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản. Tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp có thể tồn tại dưới hình thức tiền tệ, hiện vật (vật tư, hàng hóa) dưới dạng đầu
tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng
tồn kho, tài sản ngắn hạn khác.
Đặc điểm của tài sản ngắn hạn1.1.2.
Đặc điểm của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp như sau: Tài sản ngắn hạn
không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, TSNH tham gia vào
tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, do đó để đáp ứng tốt nhất yêu cầu
Thang Long University Library
2
của từng khâu trong quy trình hoạt động của doanh nghiệp TSNH luôn phải vận
động không ngừng và biến đổi qua nhiều hình thái khác nhau.
Bên cạnh đó, TSNH lưu chuyển nhanh, TSNH hoàn thành một vòng tuần hoàn
sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, TSNH chuyển toàn bộ, một lần giá trị
vào sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hoá được thực hiện và
TSNH được thu hồi. Đây cũng chính là điểm khác biệt lớn nhất giữa tài sản ngắn hạn
và tài sản cố định. Tài sản cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua
mức khấu hao, còn TSNH thì chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo
chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao, dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất
sang tiền tệ nên đáp ứng được khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong thời
gian ngắn mà không chịu chi phí lớn. Chính bởi việc nhanh chóng chuyển đổi nên
tính thanh khoản của TSNH là rất cao.
Mặt khác tài sản ngắn hạn lệ thuộc khá nhiều vào những dao động mang tính
mùa vụ và chu kỳ trong kinh doanh, Đối với những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
các ngành nghề khác nhau thì lượng TSNH cần thiết tại mỗi thời điểm là khác nhau.
Có nhiều doanh nghiệp cần nguồn TSNH lớn vào đầu chu kì và ngược lại. Những loại
mặt hàng, loại hình kinh doanh như bất động sản, dệt may, du lịch còn mang tính mùa
vụ tùy theo mùa theo quý trong năm mà hoạt động sản xuất kinh doanh cũng biến
động do đó TSNH sẽ biến động theo.
Vai trò của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp1.1.3.
Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, vai trò của TSNH ngày càng được đề
cao đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn là điều kiện để doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động chính vì
vậy TSNH đóng vai trò rất quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh ngoài tài sản dài hạn như máy móc, nhà xưởng…
doanh nghiệp còn bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên
nhiên vật liệu… phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy TSNH
chính là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể vận hành hoạt động.
Ngoài ra, TSNH để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục, không
bị gián đoạn. Dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại cũng cần
phải có đủ một lượng tài sản ngắn hạn nhất định trong cơ cấu tài sản của mình. Tài
sản ngắn hạn là một bộ phận không thể tách rời trong mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn là những yếu tố của tư liệu lao động được
luân chuyển ngắn. Khi sử dụng, chúng được tiêu hao hoàn toàn vào quá trình sản xuất
3
trong một lần chu chuyển, thay đổi hình thái vật chất và chuyển hóa toàn bộ vào sản
phẩm được sản xuất ra. Trong sản xuất, tài sản ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp sản
xuất thông suốt, đảm bảo quy trình công nghệ, công đoạn sản xuất và giúp cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được vận hành một cách liên tục, không
bị gián đoạn. Trong lưu thông, tài sản ngắn hạn đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng
đơn đặt hàng của khách và nhu cầu tiêu thụ nhịp nhàng. Do đó, TSNH chiếm vai
trò quan trọng trong cả hai quá trình sản xuất và lưu thông, giúp cho doanh nghiệp
hoạt động liên tục và không bị gián đoạn.
Tài sản ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán. Khi
duy trì ở một mức độ hợp lý nó đem lại cho doanh nghiệp những lợi thế nhất định
như được hưởng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán…Hơn nữa dựa vào
khả năng tính toán những khoản mục như hàng tồn kho, khoản phải thu…một
cách hợp lý giúp doanh nghiệp có một lượng tiền ổn định an toàn, đồng thời nhờ
tính thanh khoản nhanh của TSNH giúp doanh nghiệp có thể đảm bảo khả năng thanh
toán. Từ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, làm tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Cuối cùng, do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm nên tài
sản ngắn hạn còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản xuất sản phẩm. Giá
trị của hàng hoá bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được chi phí sản xuất cộng
thêm một phần lợi nhuận. Do đó TSNH có vai trò quyết định trong việc định giá sản
phẩm của doanh nghiệp.
Phân loại tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp1.1.4.
Trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung và quản lý tài chính nói riêng, tùy theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận
động của tài sản ngắn hạn, có thể phân loại tài sản ngắn hạn như sau:
Phân loại theo các khoản mục trên bảng cân đối kế toán:1.1.8.1.
Căn cứ vào các khoản mục trong bản cân đối kế toán tài sản ngắn hạn bao gồm
tiền và các khoản tương đương tiền, tài sản tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu
ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
- Tiền và các khoản tương đương tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền như vàng, đá quý… Đây là
tài sản có tính thanh khoản cao nhất trong doanh nghiệp, chính vì vậy doanh
nghiệp cần duy trì một cách hợp lý, không quá nhỏ để đảm bảo khả năng thanh toán
cũng như không quá lớn để tránh lãng phí, ứ đọng vốn của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
4
- Tài sản tài chính ngắn hạn: bao gồm các chứng khoán ngắn hạn, các khoản đầu
tư ngắn hạn khác, các khoản dự phòng đầu tư ngắn hạn… Đây là khoản vừa có tính
thanh khoản cao, vừa có khả năng sinh lời. Mỗi doanh nghiệp đều mong muốn sử dụng
chứng khoán có khả năng thanh khoản cao nhưng khi doanh nghiệp thiếu tiền mặt vẫn
có thể chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng và ít tốn kém chi phí. Chính vì vậy, ta
có sơ đồ luân chuyển của các khoản đầu tư ngắn hạn như sau:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ luân chuyển các khoản đầu tƣ ngắn hạn
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
- Các khoản phải thu ngắn hạn: bao gồm các khoản phải thu khách hàng… là một
loại tài sản rất quan trọng của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp thương mại.
Muốn mở rộng mạng lưới tiêu thụ và tạo dựng mối quan hệ lâu dài, doanh nghiệp bán
chịu cho khách hàng, chính vì vậy đã phát sinh ra các khoản tín dụng thương mại. Tín
dụng thương mại có thể giúp doanh nghiệp nâng cao doanh số, từ đó tăng doanh thu,
nhưng cũng có thể đẩy doanh nghiệp vào tình trạng khó khăn khi doanh nghiệp không
thể hoặc khó thu hồi nợ từ khách hàng.
- Hàng tồn kho: Trong quá trình luân chuyển TSNH phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hoá dự trữ, tồn kho là những bước đệm cần thiết cho
quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng tồn kho bao gồm toàn bộ
hàng hóa vật liệu, nguyên liệu đang tồn tại ở các kho, quầy hàng hoặc trong xưởng.
Trên thực tế, hàng tồn kho bao gồm hàng trăm loại khác nhau, tuy nhiên, có thể
phân thành các nhóm chính sau: Nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, vật liệu
bổ trợ, nhiên liệu, thành phẩm, sản phẩm dở dang và bán thành phẩm, công cụ, dụng
cụ… Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó đóng vai trò rất
Các chứng khoán thanh khoản cao
khoản cao
Bán những chứng khoán
thanh khoản cao để bổ sung
cho tiền mặt
Đầu tư tạm thời bằng cách
mua chứng khoán có tính
thanh khoản cao
Dòng thu tiền mặt Tiền mặt Dòng chi tiền mặt
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ luân chuyển các khoản đầu tƣ ngắn hạn
5
lớn cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp dự
trữ quá nhiều sẽ tốn chi phí, ứ đọng tài sản thậm chí nếu sản phẩm khó bảo quản sẽ hư
hỏng, ngược lại nếu dự trữ quá ít thì sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị gián
đoạn thiếu nguyên liệu. Do đó để đảm bảo sự ổn định cho sản xuất thì doanh nghiệp
phải duy trì một lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn và tuỳ thuộc vào loại hình doanh
nghiệp mà mức dự trữ an toàn khác nhau.
- Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí
chờ kết chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cước ngắn hạn.
Phân loại theo quá trình tuần hoàn và chu chuyển tài sản ngắn hạn1.1.8.2.
Căn cứ vào quá trình tuần hoàn và chu chuyển TSNH, tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp được chia thành:
- Tài sản ngắn hạn dự trữ: là tất cả những tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu dự
trữ của doanh nghiệp, bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng mua đang đi
đường, nguyên vật liệu tồn, công cụ dụng cụ trong xưởng, hàng gửi gia công...
Các loại TSNH này luôn phải có sẵn để có thể chủ động sử dụng cho khâu sản xuất,
lưu thông.
- Tài sản ngắn hạn sản xuất: là tất cả những tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu
sản xuất của doanh nghiệp, bao gồm: bán thành phẩm, các chi phí phục vụ quá trính
sản xuất...Các loại TSNH này cần thiết để đảm bảo cho quá trình sản xuất không bị đứt
quãng nhưng cần tính toán tỷ lệ dự trữ phù hợp tránh dư thừa sẽ ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Tài sản ngắn hạn lưu thông: là tất cả những tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu
lưu thông, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi đi bán, các khoản phải thu KH...
ngoài doanh thu chính từ hoạt động kinh doanh, TSNH trong khâu này còn kể đến
tài sản của hoạt động đầu tư tài chính, doanh nghiệp sử dụng một phần vốn ngắn hạn
của mình để đầu tư ra các hạng mục bên ngoài.
Theo cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định được
các nhân tố ảnh hướng đến quá trình tuần hoàn và chu chuyển của tài sản ngắn hạn để
đưa ra biện pháp quản lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH trong
doanh nghiệp.
1.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn1.2.1.
Quản lý tài sản ngắn hạn là nhiệm vụ tất yếu để duy trì tình hình kinh doanh ổn
định của doanh nghiệp. Việc quản lý tài sản phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề
mà doanh nghiệp đang kinh doanh, quy mô của doanh nghiệp (lớn, nhỏ hay trung
Thang Long University Library
6
bình), mức độ ổn định của doanh thu và theo từng thời kỳ của doanh nghiệp. Có ba
cách thức quản lý tài sản, đó là: chiến lược quản lý cấp tiến (hay chiến lược mạo
hiểm), chiến lược quản lý thận trọng và chiến lược quản lý dung hoà. Hình dưới đây
sẽ mô tả rõ cách thức xây dựng các chính sách quản lý tài sản trong doanh nghiệp.
Cấp tiến Thận trọng Dung hoà
(Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp, Th.s Bùi Anh Tuấn, NXB Nông Nghiệp)
Chiến lược quản lý cấp tiến là áp dụng chính sách quản lý cấp tiến cho tài sản.
Cụ thể hơn, quản lý tài sản cấp tiến là doanh nghiệp duy trì tài sản ngắn hạn ở mức
thấp, đồng nghĩa với tiền và hàng tồn kho ở mức thấp. Mức dự trữ tiền tối thiểu này
chủ yếu dựa vào sự quản lý hiệu quả và khả năng cho vay ngắn hạn để đáp ứng các
nhu cầu bất thường, điều này xảy ra tương tự với khoản hàng lưu kho. Chính sách
quản lý cấp tiến còn rút ngắn chu kỳ kinh doanh và thời gian quay vòng tiền do khoản
phải thu khách hàng và hàng tồn kho giảm nên thời gian quay vòng tiền cũng giảm
theo. Tuy nhiên, duy trì tài sản ngắn hạn ở mức thấp cũng đem lại nhiều rủi ro, việc
duy trì ít tiền mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp hoặc
hàng trong kho còn ít không đủ cung cấp cho khách hàng nếu có đột biến về cung.
Như vậy, nếu áp dụng chính sách quản lý cấp tiến này doanh nghiệp sẽ có thêm thu
nhập do giảm thiểu được các chi phí lưu kho, chi phí lãi nhưng cũng đối mặt với các
rủi ro về thanh toán và khả năng cung cấp hàng hóa cho khách hàng.
Ngược lại với chính sách cấp tiến là chính sách thận trọng, chính sách này buộc
doanh nghiệp duy trì tài sản ngắn hạn ở mức cao. Chính sách này an toàn hơn chính
sách cấp tiến nhờ vào sự tài trợ lâu dài và ổn định của nguồn vốn dài hạn, khả năng
thanh toán và bán hàng cho khách hàng luôn được đảm bảo trước những biến động bất
thường. Nhìn chung, doanh nghiệp luôn phải gánh thêm các khoản chi phí phát sinh từ
hàng lưu kho, chính sách tín dụng nới lỏng và đặc biệt là chi phí cơ hội khi nắm giữ
nhiều tiền mặt tại doanh nghiệp.
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
TSNH
TSDH
TSNH
TSDH
NVNH
NVDH
NVNH
NVDH
Mô hình 1.1 Mô hình chiến lƣợc quản lý tài sản ngắn hạn
7
Cuối cùng là chính sách dung hòa, chính sách này buộc doanh nghiệp duy trì tài
sản ngắn hạn ở mức trung bình, chính sách này dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương
thích: TSNH được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSDH được tài trợ bằng
nguồn dài hạn. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích không hề
đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng
thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, dung hòa
rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của 2 chính sách trên.
Chính sách quản lý tiền1.2.2.
Quản lý tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
TSNH bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một doanh
nghiệp tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi thường xuyên phải có
một lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp ở
trạng thái bình thường. Chính vì thế việc quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan
trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Nội dung chủ yếu của quản lý
vốn bằng tiền chính là đi xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu. Việc xác định mức dự trữ
tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp cho doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh
toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được những rủi ro mất khả năng thanh
toán. Nếu như doanh nghiệp dự trữ tiền mặt quá nhiều có thể gây ra tình trạng ứ đọng
tài sản do tiền không được đầu tư vào các tài sản sinh lời, làm mất đi khoản lợi nhuận
thu về cho doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần chú trọng quản lý tiền sao cho giữ
được uy tín với nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh
doanh tốt, có khả năng thu lợi nhuận cao. Để xác định mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có
nhiều cách như có thể dựa vào mô hình EOQ (còn gọi là mô hình Baumol) hoặc mô
hình Miller-Orr.
Mô hình EOQ (còn gọi là mô hình Baumol)1.2.2.1.
Giả định: Tình hình thu – chi tiền ổn định, đều đặn. Không tính đến tiền thu trong
kỳ hoạch định, không có dự trữ tiền cho mục đích an toàn. Nên lượng tiền mặt biến thiên
như sau:
Thang Long University Library
8
Đồ thị 1.1 Mức dự trữ tiền mặt
Đồ thị 1.2 Định mức dự trữ tiền mặt tối ƣu
Chi phí giao dịch (TrC):
Trong đó:
T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm
C: Quy mô 1 lần bán chứng khoán
F: Chi phí cố định của 1 lần bán chứng khoán
Chi phí cơ hội (OC):
Trong đó:
C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình
9
K: Lãi suất đầu tư chứng khoán
Tổng chi phí (TC):
Từ đó ta tính được mức dự trữ tối ưu:
√
Theo mô hình Baumol, khi tài sản bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng
khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán
chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp sẽ
mất khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay gửi tiết kiệm. Do mô hình
Baumol áp dụng với những giả định nhất định nên không phù hợp với các doanh
nghiệp mang tính chất thời vụ, có lượng vốn bằng tiền phát sinh không đều. Chính vì
vậy trong việc quản lý, doanh nghiệp cần chú ý các điều sau:
- Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền doanh nghiệp cần phải xây dựng
các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu, chi, đặc biệt là các khoản thu chi bằng
tiền mặt để tránh sự mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp mưu lợi cho cá nhân.
- Tất cả các khoản thu chi bằng tiền mặt phải được thông qua quỹ, không được
chi tiêu ngoài quỹ.
- Phải có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế toán tiền
mặt và thủ quỹ.
- Tăng tốc quá trình thu tiền và làm chậm đi quá trình chi tiền. Dự đoán được
thời gian chi trả, doanh nghiệp có thể tận dụng lượng tiền mặt trôi nổi trên một số dư
tiền mặt nhỏ hơn.
- Cần quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt. Xác định rõ đối tượng tạm
ứng, các trường hợp tạm ứng, mức độ tạm ứng và thời hạn được tạm ứng.
- Thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn cho doanh
nghiệp.
- Để chủ động trong thanh toán doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc lập kế hoạch
lưu chuyển tiền tệ, trên cơ sở đó có biện pháp thích ứng nhằm đảm bảo sự cân bằng
thu chi vốn bằng tiền của doanh nghiệp và nâng cao khả năng sinh lời.
Mô hình Miller Orr1.2.2.2.
Ngoài mô hình EOQ đã nêu ở trên, để xác định lượng tiền tồn quỹ tối ưu, doanh
nghiệp có thể áp dụng mô hình quản lý tiền mặt của Miller Orr. Đây là mô hình kết hợp
Thang Long University Library
10
chặt chẽ giữa mô hình đơn giản và thực tế. Theo mô hình này, doanh nghiệp sẽ xác
định mức giới hạn trên và giới hạn dưới của tiền mặt, đó là các điểm mà doanh nghiệp
bắt đầu tiến hành nghiệp vụ mua hoặc bán chứng khoán có tính thanh khoản cao để
cân đối mức tiền mặt dự kiến.
Mô hình này được biểu diễn theo đồ thị sau đây:
Hình 1.1 Sự vận động của tài sản bằng tiền theo mô hình Miller Orr
Công thức xác định lượng tiền mặt tối ưu:
Trong đó:
Gd: Giới hạn dưới
Gt: Giới hạn trên
d : Khoảng dao động tiền mặt
√
Trong đó:
: Phương sai thu chi ngân quỹ một ngày
i : Lãi suất (chi phí cơ hội) bình quân một ngày
Giới hạn trên
(Gt)
Khoảng
cách (d)
Mục tiêu
(C*)
Giới hạn dưới
(Gd)
Thời
gian
11
Quản lý các khoản phải thu1.2.3.
Trong nền kinh tế thị trường, để thắng lợi trong cạnh tranh các doanh nghiệp có
thể áp dụng các chiến lược về sản phẩm, quảng cáo, giá cả…Trong đó chính sách tín
dụng thương mại là một công cụ hữu hiệu và không thể thiếu đối với các doanh
nghiệp. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường
và trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt động của doanh
nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp cần phải đưa ra những phân tích, những nghiên cứu
và quyết định có nên cấp tín dụng thương mại cho đối tượng khách hàng đó hay
không.
Trong số các khoản mục phải thu của doanh nghiệp, phải thu khách hàng đóng
vai trò quan trọng nhất. Phải thu khách hàng là khoản mục xuất hiện trong quan hệ
mua bán trả chậm giữa các doanh nghiệp, hay còn gọi là khoản tín dụng thương mại.
Khi doanh nghiệp bán hàng trả chậm cho khách hàng nghĩa là doanh nghiệp cấp tín
dụng thương mại cho khách hàng.
Để quản lý khoản phải thu từ khách hàng, doanh nghiệp cần chú ý một số biện
pháp sau:
Xác định chính sách tín dụng thƣơng mại:
Nợ phải thu từ khách hàng của doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào khối lượng
hàng hóa, dịch vụ bán chịu cho khách hàng và thời hạn bán chịu. Vì vậy, để quản lý
khoản phải thu trước hết cần xem xét, đánh giá các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến
chính sách bán chịu của doanh nghiệp như:
- Mục tiêu mở rộng thị trường, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp.
- Tính chất thời vụ trong sản xuất và tiêu thụ của một số sản phẩm (thời hạn bán
chịu rất ngắn trong các ngành thực phẩm tươi sống và kỳ thu tiền bình quân rất cao
trong các ngành kiến trúc, sản xuất cơ giới và ở những doanh nghiệp lớn…).
- Tình trạng cạnh tranh: cần xem xét tình hình bán chịu của các đối thủ cạnh
tranh để có đối sách bán chịu thích hợp và có lợi.
- Tình trạng tài chính của doanh nghiệp: không thể mở rộng việc bán chịu cho
khách hàng khi doanh nghiệp đã có nợ phải thu ở mức cao và có sự thiếu hụt lớn tài
sản bằng tiền trong cân đối thu chi bằng tiền.
Phân tích khách hàng, xác định đối tƣợng bán chịu
Để thẩm định độ rủi ro trong việc cấp tín dụng cho khách hàng cần có sự phân
tích đánh giá khả năng trả nợ và uy tín của khách hàng, nhất là với những khách hàng
Thang Long University Library
12
tiềm năng. Để phân tích đánh giá khách hàng có thể áp dụng mô hình 3C quản lý các
khoản phải thu như sau:
Bƣớc 1: Thu thập số liệu: Công ty đưa ra yêu cầu cho khách hàng cung cấp báo
cáo tài chính doanh nghiệp 3 năm gần nhất, số liệu thu thập nên đầy đủ để đưa ra kết
quả chính xác tương đối hơn.
Bƣớc 2: Phân tích và đánh giá qua các chỉ tiêu: 3C – “Character – Đặc điểm”,
“Capital – Vốn”, “Capacity – Năng lực”.
- Tiêu thức Character: Đây là những đặc điểm về thời gian thanh toán, thời gian
hoạt động, khả năng cạnh tranh, thái độ thanh toán của khách hàng trong những lần
giao dịch trước.
Bảng 1.1 Tiêu thức Character-Đặc điểm (C1)
Tiêu thức đánh giá Hệ số quan trọng Điểm số
1.Thời gian thanh toán
50%
Thanh toán sớm hưởng chiết khấu 8 – 10
Thanh toán nợ đúng hạn 5 - 7
Thanh toán chậm 1 – 4
2.Thời gian hoạt động của khách hàng
25%
Dưới 6 tháng 4
Từ 6 tháng đến 1 năm 5 - 7
Trên 1 năm 8 - 10
3.Khả năng cạnh tranh
15%
Tương quan với các doanh nghiệp cùng ngành 10
4.Thái độ thanh toán
10%Hợp tác 6 - 10
Không hợp tác 5
(Nguồn: Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân)
- Tiêu thức Capital – Vốn: Đây là những đặc điểm được phân tích từ bảng báo
cáo tài chính của khách hàng như: quy mô nguồn vốn, doanh thu và vị thế trên thị
trường của khách hàng.
13
Bảng 1.2 Tiêu thức Capital-Vốn (C2)
Tiêu thức đánh giá Hệ số quan trọng Điểm số
1.Quy mô nguồn vốn
40%
Vốn < 10 tỷ đồng 1 - 2
Vốn từ 10 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng 3 - 5
Vốn từ 30 tỷ đến 50 tỷ đồng 6 - 8
Vốn > 50 tỷ đồng 8 - 10
2.Doanh thu/năm
30%
Doanh thu < 5 tỷ đồng 1 - 2
Doanh thu từ 5 tỷ đến 20 tỷ đồng 3 - 4
Doanh thu từ 20 tỷ đến 50 tỷ đồng 5 - 6
Doanh thu từ 50 tỷ đến 80 tỷ 7 - 8
Doanh thu > 80 tỷ đồng 9 - 10
3.Tiềm năng trên thị trƣờng
30%
Thấp 1 - 3
Trung bình 4 - 7
Cao 8 - 10
(Nguồn: Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân)
- Tiêu thức Capacity – Năng lực: Công ty đánh giá khả năng đáp ứng điều kiện
trong các hoạt động tài chính dựa vào việc tính toán khả năng thanh toán của khách
hàng như khả năng thanh toán nhanh, thanh toán hiện hành rồi so sánh kết quả đó so
với giá trị tương đối của ngành.
Thang Long University Library
14
Bảng 1.3 So sánh với giá trị khả năng thanh toán của ngành
Tiêu thức Giá trị Đánh giá
Khả năng thanh toán nhanh
0 – 0,5 Thấp
0,5 - 1 Trung Bình
> 1 Cao
Khả năng thanh toán hiện
hành
0 - 1 Thấp
1 - 2 Trung Bình
>2 Cao
(Nguồn: Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân)
Bảng 1.4 Tiêu thức Capacity-Năng lực (C3)
Tiêu thức đánh giá Hệ số quan trọng Điểm số
1.Khả năng thanh toán nhanh
60%
Thấp 1 - 4
Trung Bình 4 - 7
Cao 7 - 10
2.Khả năng thanh toán hiện hành
40%
Thấp 1 - 4
Trung Bình 4 - 7
Cao 7 - 10
(Nguồn: Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân)
Sau khi tổng hợp và tính toán các chỉ tiêu, công ty áp dụng các hệ số quan trọng
cho mỗi một chỉ tiêu của 3C. Các hệ số này được công ty áp dụng và tính toán. Dưới
đây là bảng hệ số quan trọng cho các yếu tố của 3C:
Bảng 1.5 Hệ số của các yếu tố t rong mô hình 3C
STT Tiêu chuẩn Hệ số quan trọng
1 Đặc điểm (C1) 30%
2 Vốn (C2) 25%
3 Năng lực (C3) 45%
15
Cuối cùng, tổng điểm của 3C được tính toán và đưa ra như sau:
Phân nhóm khách hàng: Sau khi tính tổng điểm của khách hàng, công ty thực
hiện xếp loại khách hàng vào từng nhóm phù hợp dưới đây:
Bảng 1.6 Phân nhóm khách hàng
Tổng điểm Xếp loại Nhóm
> 7,5 Tốt Nhóm 1
6,5 – 7,5 Khá Nhóm 2
4,5 – 6,5 Trung Bình Nhóm 3
< 4,5 điểm Kém Nhóm 4 (loại)
(Nguồn: Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân)
Nhóm 1: Đây là nhóm khách hàng lâu năm, uy tín và quan trọng nhất của công
ty. Hầu hết những công ty thuộc nhóm 1 đều có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh
lớn và ổn định, thị trường hoạt động lớn, có uy tín thanh toán cao, không có tình trạng
nợ quá hạn, chiếm dụng vốn của công ty. Đây là nhóm khách hàng tiềm năng của các
đối thủ cạnh tranh. Do vậy, mở rộng tín dụng đối với nhóm khách hàng này rất cần
thiết. Nhằm khuyến khích nhóm khách hàng này, Công ty đưa ra điều khoản tín dụng
với tỷ lệ chiết khấu là 2,5 - 3% cùng thời gian thanh toán linh động 30 ngày, 45 ngày,
60 ngày,…tùy theo mức độ uy tín.
Nhóm 2: Là những khách hàng có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh ổn
định, có uy tín thanh toán, nợ quá hạn (nếu có) nằm trong phạm vi cho phép. Nhóm
khách hàng này chiếm một số lượng lớn trong tổng số khách hàng và được đánh giá là
có tình hình tài chính khá, qui mô đặt hàng vừa và có thị trường hoạt động tương đối
ổn định. Đây cũng là nhóm khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp, vậy nên Công ty
sử dụng tín dụng thương mại với tỷ lệ chiết khấu là 2 – 2,5% cùng thời gian thanh toán
linh hoạt 30 ngày, 45 ngày, 60 ngày,...tùy theo mức độ uy tín.
Nhóm 3: Nhóm khách hàng này chủ yếu là các công ty, doanh nghiệp tư nhân và
hình thức kinh doanh nhỏ lẻ nên việc quay vòng vốn chậm, hoặc rơi vào tình trạng
thiếu vốn, dẫn đến tình trạng chậm thanh toán nợ đến hạn so với quy định, làm cho uy
tín tín dụng của họ bị giảm xuống. Việc mở rộng tín dụng cho nhóm khách hàng này
Thang Long University Library
16
dẫn đến tỷ lệ nợ khó đòi tăng làm Công ty phát sinh chi phí thu nợ. Do đó, quyết định
cấp tín dụng đối với nhóm khách hàng này cần được cân nhắc kỹ lưỡng. Tùy theo sự
đánh giá của Công ty, tỷ lệ chiết khấu có thể dao động trong khoảng 1,5 – 2% với thời
gian thanh toán được thắt chặt hơn là 30 –60 ngày.
Nhóm 4: Đây là nhóm khách hàng có khả năng tài chính còn yếu kém, thường
xuyên quá hạn thanh toán và không đáp ứng đủ điều kiện của Công ty. Nhóm khách
hàng này chủ yếu là khách hàng mua lẻ. Do đó, Công ty không thực hiện chính sách
tín dụng với nhóm khách hàng này.
Phân tích, đánh giá các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị
Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem xét
các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV.
Một số mô hình mà doanh nghiệp thường sử dụng:
- Quyết định tín dụng khi xem xét một phương án cấp tín dụng:
Mô hình cơ bản:
[ ( ) ] ( )
Trong đó:
VC : Tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu
S : Doanh thu dự kiến mỗi kỳ
ACP: Thời gian thu tiền trung bình tính theo ngày
BD : Tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền vào từ bán hàng
CD : Luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng
T : Thuế suất cận biên của doanh nghiệp
k : Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế
Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở:
NPV> 0 : cấp tín dụng
NPV< 0 : không cấp tín dụng
NPV= 0 : Bàng quan
17
- Quyết định tín dụng khi xem xét 2 phương án cấp tín dụng.
Bảng 1.7 Cấp tín dụng và không cấp tín dụng
Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng
Số lƣợng bán (Q) Q0 Q1 (Q1>Q0)
Giá bán (P) P0 P1 (P1>P0)
Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC0 AC1 (AC1>AC0)
Xác suất thanh toán 100% h ( )
Thời hạn nợ 0 T
Tỷ suất chiết khấu 0 R
Không cấp tín dụng:
Cấp tín dụng:
( )
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1
NPV > NPV1 : Cấp tín dụng
NPV < NPV1 : Không cấp tín dụng
NPV = NPV1 : Bàng quan
- Quyết định tín dụng kết hợp thông tin rủi ro
Bảng 1.8 Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu
Không sử dụng thông
tin rủi ro tín dụng
Sử dụng thông tin rủi
ro tín dụng
Số lƣợng bán (Q) Q1 Q1h
Giá bán (P) P1 P1
Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC1
Chi phí thông tin rủi ro 0 C
Xác suất thanh toán H 100%
Thời hạn nợ T T
Tỷ suất chiếu khấu R R
Thang Long University Library
18
Không sử dụng thông tin rủi ro:
( )
Sử dụng thông tin rủi ro:
( )
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2:
NPV1 > NPV2: Không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng.
NPV1 = NPV2: Bàng quan.
NPV1 < NPV2: Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng.
Thƣờng xuyên kiểm soát nợ phải thu
Mở sổ theo dõi chi tiết nợ phải thu và tình hình thanh toán với khách hàng.
Thường xuyên kiểm soát để nắm vững tình hình nợ phải thu và tình hình thu hồi nợ.
Để theo dõi các khoản nợ phải thu, doanh nghiệp có thể sử dụng 2 cách:
- Thời gian thu nợ trung bình (ACP)
- Dựa theo mẫu hình phải thu: Mẫu hình phải thu là tỷ lệ % của doanh thu bán
hàng trả chậm vẫn chưa thanh toán trong tháng ghi nhận doanh thu và trong những
tháng tiếp theo.
Do các khoản phải thu được chia nhỏ theo từng tháng phát sinh doanh thu nên
theo dõi sự thay đổi trong mẫu hình phải thu giúp doanh nghiệp ghi nhận ngay sự thay
đổi trong hành vi thanh toán của khách hàng.
Thường xuyên theo dõi và phân tích cơ cấu nợ phải thu theo thời gian. Xác
định trọng tâm quản lý nợ phải thu để có biện pháp quản lý chặt chẽ.
Áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ và bảo toàn tài sản
- Chuẩn bị sẵn sàng các chứng từ cần thiết đối với các khoản nợ sắp đến kỳ hạn
thanh toán. Thực hiện kịp thời các thủ tục thanh toán.
- Thực hiện các biện pháp kịp thời thu hồi các khoản nợ đến hạn.
- Chủ động áp dụng các biện pháp tích cực và thích hợp thu hồi các khoản nợ
quá hạn. Cần xác định rõ nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn để có biện pháp thu hồi nợ
thích hợp. Có thể chia nợ quá hạn thành các giai đoạn để có biện pháp thu hồi phù hợp.
- Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi để chủ động bảo toàn TSNH.
19
Chính sách quản lý hàng tồn kho1.2.4.
Tài sản về hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSNH của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp có nhiều loại hàng lưu kho. Ba loại phổ biến nhất là: Nguyên vật liệu, sản phẩm
dở dang, thành phẩm. Duy trì một lượng tài sản về hàng tồn kho thích hợp giúp doanh
nghiệp tránh được việc phải trả giá cao hơn cho việc đặt hàng nhiều lần với số lượng
nhỏ và những rủi ro trong việc chậm trễ hoặc tạm ngừng sản xuất do thiếu vật tư hay
những thiệt hại do không đáp ứng được nhu cầu đặt hàng của khách hàng. Mặt khác,
việc đầu tư tài sản vào dự trữ hàng tồn kho hợp lý còn có vai trò như một tấm đệm an
toàn cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và thông suốt. Do vậy, để đưa ra lượng dự
trữ tối ưu hàng tồn kho doanh nghiệp cần phải chú ý đến các điểm sau:
- Chí phí liên quan đến dự trữ hàng tồn kho: Để xác định mức độ đầu tư vào hàng
tồn kho tối ưu cần so sánh lợi ích đạt được từ được từ dự trữ hàng tồn kho với chi phí
phát sinh do dự trữ hàng tồn kho để có phương thức quyết định tồn kho. Các chi phí
phát sinh khi dự trữ và sử dụng hàng tồn kho, bao gồm:
+ Chi phí đặt hàng: Là những chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển, chi phí giao
nhận hàng theo hợp đồng.
+ Chi phí lưu trữ: Là những chi phí liên quan đến việc thực hiện dự trữ hàng tồn
kho trong một khoảng thời gian xác định trước. Chi phí lưu trữ, bao gồm: Chi phí lưu
kho và chi phí bảo quản, chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi
thời, giảm giá, chi phí bảo hiểm, chi phí cơ hội về số tài sản đầu tư vào hàng tồn kho.
+ Chi phí thiệt hại do không có hàng: Lợi nhuận bị mất do hết thành phẩm dự trữ
để bán cho khách hàng, chi phí thiệt hại do tạm ngừng sản xuất, chi phí đặt hàng khẩn
cấp.
- Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả
+ Đồ thị thời điểm đặt hàng:
Điểm đặt hàng là điểm mà tại đó doanh nghiệp nên tiến hành đơn đặt hàng mới
sao cho sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn.
Thang Long University Library
20
Hình 1.2 Đồ thị thời điểm đặt hàng
Có dự trữ an toàn:
+ Mô hình EOQ: Là mô hình quản lý hàng tồn kho nhắm đến mục đích đạt được
với tổng chi phí tồn kho là nhỏ nhất. Mô hình EOQ dựa trên các giả định: Nhu cầu
hàng tồn kho ổn định, giá mua hàng mỗi lần bằng nhau, không có yếu tố chiết khấu
thương mại, không tính đến dự trữ an toàn. Chính sách dự trữ tối ưu của doanh nghiệp
phải đảm bảo tối thiểu hóa tổng chi phí dữ trữ hàng tồn kho. Đồ thị minh họa sự biến
động của tổng chi phí dự trữ hàng tồn kho.
Hình 1.3 Mô hình EOQ
(1) Thời gian đang chờ hàng về (t)
Số ngày hàng
tồn kho
Mức tồn kho trung bình
(Q/2)
Điểm đặt hàng
Thời gian (t)
Thời điểm đặt hàng
Thời điểm nhận hàng
Thời điểm dự trữ
tối ưu (T*)
Tổng chi phí Tổng chi phí
Chi phí lưu kho
Chi phí đặt hàng
O
Q* (lượng đặt hàng tối ưu hay
mức dự trữ kho tối ưu) Sản lượng
21
Lượng hàng tồn kho bình quân = Q/2
Chi phí đặt hàng = Số lần đặt hàng x Chi phí cho một lần đặt hàng
= (S/Q)*O
Chi phí dự trữ = Mức lưu kho TB * Chi phí lưu kho đơn vị
= (Q/2)*C
Tổng chi phí = Chi phí đặt hàng + Chi phí dự trữ
=
Trong đó:
Q/2 : Mức tồn kho trung bình
O : Chi phí một lần đặt hàng
S : Lượng hàng cần đặt trong năm
C : Chi phí dự trữ kho trên một đơn vị hàng tồn kho trong năm
Tổng chi phí hàng tồn kho là một hàm số theo biến số Q hay tổng chi phí = f(Q)
Hàm số này sẽ đạt giá trị nhỏ nhất với Q=Q* mà tại đó f(Q) =0
Lượng đặt hàng tối ưu:
√
Thời gian dự trữ tối ưu:
Điểm đặt hàng:
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn1.3.1.
Trong điều kiện kinh tế chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ
mô của Nhà nước hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp phải linh hoạt thích
ứng với cơ chế mới có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng
khó khăn, gay gắt. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả quản lý tài sản có ý nghĩa rất quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả kinh
Thang Long University Library
22
doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý có hiệu quả các yếu tố của quá trình hoạt
động SXKD, trong đó có hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
Theo nghĩa chung nhất: “Hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng
các yếu tố đầu vào để tạo ra kết quả đầu ra tốt nhất với mục đích xác định”. Như vậy,
có thể hiểu hiệu quả sử dụng là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các
nguồn lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh
doanh, tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu với tổng chi phí thấp nhất.
Do đó,“Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là phạm trù kinh tế đánh giá trình độ
sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu cao nhất với mức tài
sản ngắn hạn hợp lý (tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí)”.
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là yêu cầu tất yếu khách quan của
mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong
kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ đơn thuần do quản trị tài
sản ngắn hạn tồi. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số doanh nghiệp trong
việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản ngắn hạn hầu như là
một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ.
Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn1.3.2.
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán1.3.2.1.
Tình hình hay tình trạng tài chính của một doanh nghiệp thể hiện khá rõ nét qua
khả năng thanh toán. Một doanh nghiệp có tình trạng tài chính tốt, lành mạnh chứng tỏ
hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả, doanh nghiệp không những có đủ mà còn có
thừa khả năng thanh toán. Ngược lại, nếu doanh nghiệp ở trong tình trạng tài chính
xấu, chứng tỏ hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, doanh nghiệp không đảm bảo khả
năng thanh toán các khoản nợ, uy tín của doanh nghiệp thấp. Thực tế cho thấy, nếu khả
năng thanh toán của doanh nghiệp không đảm bảo, chắc chắn doanh nghiệp sẽ gặp
nhiều khó khăn trong hoạt động, thậm chí doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng phá sản.
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện trên nhiều mặt khác nhau như:
khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức
thời. Một doanh nghiệp được xem là đảm bảo khả năng thanh toán khi và chỉ khi
doanh nghiệp bảo đảm đáp ứng được đầy đủ các mặt khác nhau của khả năng thanh
toán.
Bởi thế, để đánh giá khái quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các nhà
phân tích thường sử dụng các chỉ tiêu “Hệ số thanh toán tổng quát”, “Hệ số thanh toán
ngắn hạn”, “Hệ số thanh toán nhanh” và “Hệ số thanh toán tức thời”.
23
- Khả năng thanh toán nhanh:
Một tỷ lệ thanh toán hiện hành cao chưa phản ánh chính xác việc doanh nghiệp
có thể đáp ứng nhanh chóng được các khoản nợ ngắn hạn trong thời gian ngắn với chi
phí thấp hay không vì nó còn phụ thuộc vào tính thanh khoản của các khoản mục trong
tài sản lưu động và kết cấu của các khoản mục này. Vì vậy, chúng ta cần phải xét đến
hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Ở đây hàng tồn kho bị loại ra vì trong tài
sản lưu động, hàng tồn kho được coi là loại tài sản lưu động có tính thanh khoản thấp
hơn.
Về mặt lý thuyết, khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số thanh toán nhanh” ≥ 1, doanh
nghiệp đảm bảo và thừa khả năng thanh toán và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu < 1,
doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán nhanh.
- Khả năng thanh toán tức thời (bằng tiền):
∑
Hệ số thanh toán bằng tiền được tính bằng cách chia tài sản quay vòng nhanh
cho nợ ngắn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng
chuyển đổi thành tiền, bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn và các khoản phải thu.
Do vậy, tỷ lệ khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ
ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền. Nói chung tỷ lệ này thường biến
động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiên, cũng giống như trường hợp của hệ số thanh toán ngắn
hạn để kết luận giá trị của hệ số thanh toán tức thời là tốt hay xấu cần xét đến đặc điểm
và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
- Khả năng thanh toán hiện hành
Đây là tỷ số được tính bằng cách chia tài sản ngắn hạn cho nợ ngắn hạn. Tài sản
ngắn hạn thường bao gồm tiền, các chứng khoán dễ chuyển nhượng, các khoản phải
thu và dự trữ (tồn kho); còn nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn
ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả
khác...Cả tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định - tới một năm. Hệ
số thanh toán hiện hành là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp,
nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài
Thang Long University Library
24
sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương ứng với thời hạn của các khoản
nợ đó. Tỷ lệ này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp càng tốt và ngược lại. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh
nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu con số này quá cao
thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động so với nhu cầu.
Thông thường thì phần vượt trội đó sẽ không sinh thêm lợi nhuận. Vì thế mà việc đầu
tư đó sẽ kém hiệu quả. Vấn đề này đòi hỏi nhà doanh nghiệp phải phân bổ vốn như thế
nào cho hợp lý.
Khả năng quản lý tài sản1.3.2.2.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản
vận động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định
bằng công thức như sau:
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu
vòng hay 1 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện để
nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các tài sản vận
động chậm, có thể hàng tồn kho, dở dang nhiều, có thể tài sản cố định chưa hoạt động
hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi
phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc điểm tài
sản mà doanh nghiệp hoạt động, để có kết luận chính xác và đưa ra biện pháp hợp lý
để tăng tốc độ quay vòng của tài sản.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời1.3.2.3.
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế) của một công ty
so với doanh thu của nó. Hệ số lợi nhuận ròng là hệ số từ mọi giai đoạn kinh doanh.
Nói cách khác đây, là tỷ số so sánh lợi nhuận ròng với doanh số bán.
Tỷ suất này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ
tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế. Trên thực tế, tỷ suất sinh lời trên doanh thu giữa các ngành là khác nhau, còn
trong bản thân một ngành thì công ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt
25
hơn thì sẽ có hệ số này cao hơn. Xét từ góc độ nhà đầu tư, một công ty có điều kiện
phát triển thuận lợi sẽ có mức lợi nhuận ròng cao hơn lợi nhuận ròng trung bình của
ngành và có thể liên tục tăng. Ngoài ra, một công ty càng giảm chi phí của mình một
cách hiệu quả thì tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao.
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động kinh doanh
của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo
công ty.
Hệ số này có ý nghĩa là với 100 đồng tài sản của công ty thì sẽ mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận
cao sẽ là tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại
thấp. Hệ số ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải
có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các
ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại…thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành
không cần phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm…
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Khả năng tạo ra lợi nhuận của vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh là mục tiêu của các nhà quản trị, chỉ tiêu này được tính như
sau:
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích thì 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn chủ sở hữu tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp, điều đó sẽ
giúp nhà quản trị doanh nghiệp tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho mục đích sản xuất
kinh doanh. Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính
xác nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời.
Đây cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong
tương lai. Thông thường, ROE càng cao chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn
chủ sở hữu, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn
đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng
quy mô.
Thang Long University Library
26
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của từng bộ phận cấu thành tài sản1.3.3.
ngắn hạn
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn1.3.3.1.
Trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp các hệ thống chỉ tiêu tài chính
được đưa ra để đánh giá các hoạt động của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán là
không thể thiếu. Qua quá trình phân tích hệ thống chỉ tiêu này thì doanh nghiệp có thể
đánh giá hiệu quả hoạt động của mình và đưa ra các giải pháp cần thiết để khắc phục
khó khăn trong niên độ tiếp theo. Để đánh giá khách quan hiệu quả sử dụng TSNH
chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau như sau:
- Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn trong một
kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của
TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất
sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ
sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn:
Kỳ luân chuyển TSNH phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay TSNH. Chỉ
tiêu này càng nhỏ, tốc độ thu hồi TSNH của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
- Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn (ROCA – Return on Current Assets)
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH thông qua mô hình Dupont
Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở
Mỹ. Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên
phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn. Mô hình Dupont là kỹ thuật
được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công
cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo
27
kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận
dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ
sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra
những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định.
Để phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH có thể xác định thông qua mô hình sau:
ROCA Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Hiệu suất sử dụng TSNH
Trong đó:
Qua công thức trên có thể thấy 2 nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên
TSNH là tỷ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sử dung TSNH, như vậy muốn
nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH nâng cao hai tỷ số trên. Về việc nâng cao tỷ suất
sinh lời trên doanh thu đã đề cập ở phần trên, trong phần này chỉ đề cập đến nhân tố
tốc độ luân chuyển TSNH. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont
có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và
khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành
công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
- Mức tiết kiệm TSNH:
Mức tiết kiệm TSNH tuyệt đối: Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, việc
tăng hiệu suất sử dụng TSNH đã giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một lượng vốn
lưu động TSNH có thể rút ra khỏi luân chuyển dùng vào việc khác. Công thức xác
định số TSNH tiết kiệm tuyệt đối:
Mức tiết kiệm TSNH tương đối: Nếu quy mô kinh doanh được mở rộng, việc tăng
hiệu suất sử dụng TSNH đã giúp doanh nghiệp không cần tăng thêm TSNH hoặc bỏ ra
số TSNH ít hơn so với trước. Công thức xác định số TSNH tiết kiệm tương đối:
Trong đó:
TSNHTK1 : TSNH tiết kiệm tuyệt đối
TSNHTK : TSNH tiết kiệm tương đối
M0, M1 : Doanh thu thuần kỳ trước, kỳ này
V0, V1 : Hiệu suất sử dụng TSNH kỳ trước và kỳ này
Thang Long University Library
28
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành1.3.3.2.
tài sản ngắn hạn
- Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay
hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số
vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân
hàng tồn kho.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng
của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng
hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cần lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành
nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột
ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh
giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không
đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn
kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách
hàng.
- Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ
nghịch với nhau.
Dự trữ và tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động của doanh
nghiệp. Vì vậy, một mặt ta phải giới hạn mức dự trữ này ở mức tối ưu, mặt khác tăng
vòng quay của chúng. Dự trữ là một khoản đầu tư cần thiết để đảm bảo tính liên tục
của sản xuất và không bỏ lỡ cơ hội trong kinh doanh. Khoản đầu tư này được giải
phóng sau khi sản phẩm được tiêu thụ. Vòng quay hàng tồn kho là một chỉ tiêu khá
quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần hàng tồn kho được bán ra
trong kỳ kế toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Con số này
29
càng cao chứng tỏ khả năng bán ra càng lớn. Trên góc độ chu chuyển vốn thì hệ số
quay vòng tồn kho lớn sẽ giảm bớt được số vốn đầu tư vào công việc này, hiệu quả sử
dụng vốn sẽ cao hơn. Tuy nhiên, khi phân tích cũng cần phải chú ý đến những nhân tố
khác ảnh hưởng đến hệ số quay vòng tồn kho như việc áp dụng phương thức bán hàng,
kết cấu hàng tồn kho, thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo mùa vụ
của doanh nghiệp, thời gian giao hàng của nhà cung cấp...
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cung cấp cho ta nhiều thông tin. Việc giảm
vòng quay vốn hàng tồn kho có thể do chậm bán hàng, quản lý dự trữ kém, trong dự
trữ có nhiều sản phẩm lạc hậu. Nhưng việc giảm vòng quay hàng tồn kho cũng có thể
là kết quả quyết định của doanh nghiệp tăng mức dự trữ nguyên vật liệu khi biết
trước giá cả của chúng sẽ tăng hoặc có thể có sự gián đoạn trong việc cung cấp các
nguyên vật liệu này (có đình công, suy giảm sản xuất). Ngược lại, việc tăng vòng quay
hàng tồn kho có thể do những cải tiến được áp dụng trong khâu bán hàng hay hàng hoá
của doanh nghiệp đạt chất lượng cao, kết cấu hợp lý. Đây là điều đáng khích lệ. Còn
nếu doanh nghiệp duy trì mức tồn kho thấp thì cũng làm cho hệ số quay vòng hàng tồn
kho tăng cao nhưng điều này đôi khi gây ra tình trạng thiếu hàng để bán và ảnh hưởng
đến việc tăng doanh thu.
Trong các khoản phải thu, phải thu khách hàng thường chiếm tỷ trọng đáng kể,
phải thu khách hàng có ý nghĩa quan trọng đối với tình hình tài sản của doanh nghiệp.
Khi các khoản phải thu của khách hàng có khả năng thu hồi thì chỉ tiêu giá trị tài sản
thuộc bảng cân đối kế toán có ý nghĩa cho quá trình phân tích. Khi chỉ tiêu phải thu
của khách hàng không có khả năng thu hồi thì độ tin cậy của tài sản trên bảng cân đối
kế toán thấp ảnh hưởng đến quá trình phân tích. Do vậy phân tích tình hình phải thu
của khách hàng ta thường tiếp cận trên những góc độ sau:
- Số vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích
doanh nghiệp đă thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao
nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát
số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh
nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
- Kỳ thu tiền bình quân (ACP)
Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các doanh nghiệp, trên cơ
sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày
Thang Long University Library
30
cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì
kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay
thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục
tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: Mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín
dụng của doanh nghiệp. Mặt khác khi chỉ tiêu này được đánh giá là khả quan, thì
doanh nghiệp cũng cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật
tính toán che dấu đi các khuyết điểm trong việc quản lý các khoản phải thu.
Khi nghiên cứu về tài sản ngắn hạn, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chúng ta đó thấy được tầm quan
trọng của tài sản ngắn hạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài
sản ngắn hạn có mặt trong mọi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh từ khâu dự trữ, sản
xuất đến lưu thông và vận động theo những vũng tuần hoàn. Qua đó, chúng ta phần
nào nhận thức được sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.
- Thời gian quay vòng tiền trung bình
Th = K thu ti n + Th i gian quay - Th i gian
ti n kho tr n
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi ra phải mất bao lâu mới thu hồi được. Thời
gian của vòng quay tiền ngắn tức là doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh, bởi chỉ khi
nào dòng tiền thực sự trở lại doanh nghiệp thì kinh doanh với mới thực sự đạt hiệu
quả. Ngược lại, nếu thời gian của vòng quay tiền dài thì doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn
chậm, hoạt động kinh doanh chưa thực sự có hiệu quả.
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố
khác nhau chính vì vậy để đưa ra một quyết định tài chính nhà quản trị tài chính doanh
nghiệp phải xác định được và xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề cần giải
quyết. Có thể chia các nhân tố đó dưới 2 góc độ nghiên cứu:
Nhóm nhân tố khách quan
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua của thị trường sẽ bị giảm sút. Điều
này làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, sản phẩm của doanh
nghiệp sẽ khó tiêu thụ hơn, doanh thu sẽ ít đi, lợi nhuận giảm sút và tất yếu làm giảm
hiệu quả sử dụng TSNH.
31
Rủi ro trong sản xuất kinh doanh
Những rủi ro bất thường trong quá trình sản xuất kinh doanh mà các doanh
nghiệp thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh của cơ chế thị trường có nhiều
thành phần kinh tế tham gia cùng cạnh tranh với nhau. Ngoài ra doanh nghiệp còn gặp
phải những rủi ro do thiên nhiên gây ra như động đất, lũ lụt, núi lửa...mà các doanh
nghiệp khó có thể lường trước được.
Nhân tố công nghệ
Khoa học công nghệ luôn phát triển nhanh và vượt trội với nhiều thay đổi,
chính những sự thay đổi này đem lại lợi ích cho doanh nghiệp nếu bắt kịp xu hướng
mới, hiệu quả kinh doanh được tăng cường. Song để có thể nhanh chóng bắt kịp được
những tiến bộ này cũng đòi hỏi doanh nghiệp chịu khó đầu tư, thay đổi, điều này là
không dễ với nhưng doanh nghiệp có quy mô nhỏ.
Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước
Các doanh nghiệp hiện đang hoạt động trong nền kinh tế thị trường chịu sự điều
tiết của Nhà nước. Nhà nước điều tiết hoạt động thị trường thông qua các chính sách
thuế, chính sách đầu tư, chính sách bảo trợ. Một mặt, các chính sách tích cực của Nhà
nước như ưu đãi tín dụng, ký kết các hiệp định thương mại, tham gia các tổ chức
thương mại trong khu vực và thế giới đã tạo môi trường và hành lang pháp lý thuận lợi
cho doanh nghiệp có cơ hội phát triển kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế. Tuy
nhiên, trong chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước còn nhiều điểm hạn chế và chưa
hoàn thiện khiến cho doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong khi làm thủ tục hành
chính, thương mại.
Bởi vậy, các chính sách vĩ mô của Nhà nước khi có sự điều chỉnh, thay đổi về
chính sách chế độ, hệ thống pháp luật, thuế...cũng tác động đến hiệu quả sử dụng
TSNH của doanh nghiệp.
Nhóm các nhân tố chủ quan
Ngành nghề kinh doanh
Trên thị trường, mỗi ngành nghề kinh doanh có những đặc điểm khác nhau như
tính mùa vụ, chu kỳ sản xuất kinh doanh v.v.. từ đó có tác động không nhỏ tới hiệu
quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh có tính chất mùa vụ
thường có biến động trong sử dụng tài sản ngắn hạn tương ứng với mùa vụ đó. Ngoài
ra, các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn sẽ có thời gian quay vòng vốn nhanh và
tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp.
Thang Long University Library
32
Xác định nhu cầu tài sản ngắn hạn
Việc xác định đúng nhu cầu của doanh nghiệp về tài sản ngắn hạn cho chu kỳ
kinh doanh của doanh nghiệp giúp định hướng rõ về cơ cấu của tài sản ngắn hạn, đảm
bảo cho hoạt động của doanh nghiệp diễn ra đúng hạn. Nếu xác định thiếu, ngay lập
tức doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong chi trả, thanh toán hoặc thiếu hàng hóa để
cung cấp cho đối tác. Nếu rơi vào tình trạng quá cấp bách, doanh nghiệp có thể phải đi
vay mượn, làm tăng chi phí sử dụng tài sản ngắn hạn. Trường hợp xấu hơn, doanh
nghiệp không đi vay mượn được sẽ trực tiếp tạo ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận của
doanh nghiệp. Ngược lại, nếu xác định dư thừa, doanh nghiệp sẽ phải phát sinh các
khoản như chi phí cơ hội do dự trữ tiền mặt, chi phí quản lý kho dẫn đến hiệu suất sử
dụng tài sản thấp. Chính vì vậy, xác định được đúng nhu cầu tài sản cho doanh nghiệp
là việc hết sức quan trọng để đảm bảo chu trình hoạt động của doanh nghiệp.
Chi phí
Chi phí là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản. Nhà quản
lý cần cân nhắc các quyết định về chi phí để đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mình. Nếu chi phí bị đẩy lên quá cao sẽ khiến cho giá thành của hàng hóa, dịch
vụ tăng theo, tất yếu dẫn theo sức mua giảm, doanh thu bị giảm theo. Chính vì vậy,
doanh nghiệp cần tìm kiếm các giải pháp làm giảm thiểu chi phí, hạ thấp giá hành sản
phẩm của doanh nghiệp để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Kết luận chƣơng 1: Trong chương này, những lý luận cơ bản về TSNH cùng
một số vấn đề liên quan tới việc quản lý, sử dụng TSNH trong doanh nghiệp đã được
đề cập. Phần đầu chương tập trung làm rõ khái niệm TSNH thông qua tìm hiểu các đặc
điểm và cách phân loại TSNH. Phần tiếp theo đề cập đến việc xem xét nội dung công
tác quản lý, sử dụng TSNH trong doanh nghiệp. Phần cuối chương xoay quanh vấn đề
đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH và những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng
TSNH trong doanh nghiệp.
33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Nội
Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần đầu tư phát triển2.1.1.
Hà Nội
Vào những năm cuối của thế kỷ XX khi nền kinh tế nước ta chuyển từ phương
thức quản lý kế hoạch hoá tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng
Xã hội chủ nghĩa cả ở tầm vĩ mô lẫn vi mô, đòi hỏi phải xây dựng được một mô hình
kinh tế mới năng động hơn thay thế dẫn cho mô hình kinh tế chỉ bao gồm các Doanh
nghiệp Nhà nước, kinh tế tập thể (các Hợp tác xã), thực hiện những nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh theo kế hoạch được giao từ các cơ quan quản lý Nhà nước.
Tại thời điểm này, môi trường pháp lý kinh doanh cũng được hoàn chỉnh từng
bước. Theo đó, vào năm 1992, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
đã thông qua và ban hành “Luật Công ty” (nay là Luật Doanh nghiệp) cho phép việc
hình thành các mô hình kinh tế mới là các Công ty Cổ phần và Công ty Trách nhiệm
hữu hạn…
Cũng trong thời gian này trào lưu đầu tư của nước ngoài vào thị trường Việt
Nam được khuyến khích theo “Luật khuyến khích đầu tư nước ngoài” đã làm thay đổi
đáng kể về tư duy trong kinh doanh thương mại của các nhà Quản lý Nhà nước và các
Doanh nghiệp Việt Nam.
Trong xu thế và bối cảnh lúc đó, khi mà các Công ty nhà nước theo mô hình 90
và 91 chưa được hình thành. Được sự đồng ý của Chính phủ, Thành phố Hà Nội đã
cho phép thành lập một số Công ty theo tiêu chí “đa sở hữu, đa ngành nghề” kết hợp
kinh tế Trung ương và kinh tế Địa phương nhằm mục đích phát huy cao nhất tính chủ
động, linh hoạt và đa dạng hoá sản phẩm trong sự nghiệp phát triển sản xuất kinh
doanh của Thủ đô. Chính vì vậy, công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội đã được
thành lập theo quyết định số 533/QĐ-UB ngày 29.03.1994 của Uỷ ban Nhân dân
Thành phố Hà Nội.
Trong 20 năm hoạt động và phát triển, công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội
đã trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm, khủng hoảng nhưng đến nay vẫn đứng vững
và ngày một thành công hơn để thực hiện mục tiêu chiến lược, tạo ra nhiều sản phẩm,
dịch vụ có giá trị, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong và ngoài nước.
Dưới sự chỉ đạo thống nhất của Ban lãnh đạo công ty, sự đoàn kết một lòng của
cán bộ công nhân viên, công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội không những đã
Thang Long University Library
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội

More Related Content

What's hot

Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
 

Viewers also liked

Propuesta para adiestramiento virtual
Propuesta para adiestramiento virtualPropuesta para adiestramiento virtual
Propuesta para adiestramiento virtualJaileen_Carrion
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
CPLC Use of Revenues Executive Briefing--9-16
CPLC Use of Revenues Executive Briefing--9-16CPLC Use of Revenues Executive Briefing--9-16
CPLC Use of Revenues Executive Briefing--9-16andreweil
 
Diarrea por antibioticos
Diarrea por antibioticosDiarrea por antibioticos
Diarrea por antibioticosElizabethG29
 
Excel siti nur zaharah.1
Excel siti nur zaharah.1Excel siti nur zaharah.1
Excel siti nur zaharah.1maizatulfarha
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Automação industrial ( Fumep )
Automação industrial ( Fumep )Automação industrial ( Fumep )
Automação industrial ( Fumep )Ricardo Akerman
 

Viewers also liked (9)

Propuesta para adiestramiento virtual
Propuesta para adiestramiento virtualPropuesta para adiestramiento virtual
Propuesta para adiestramiento virtual
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty tnhh xây dựng thương m...
 
CPLC Use of Revenues Executive Briefing--9-16
CPLC Use of Revenues Executive Briefing--9-16CPLC Use of Revenues Executive Briefing--9-16
CPLC Use of Revenues Executive Briefing--9-16
 
AK resume.doc
AK resume.docAK resume.doc
AK resume.doc
 
Diarrea por antibioticos
Diarrea por antibioticosDiarrea por antibioticos
Diarrea por antibioticos
 
Excel siti nur zaharah.1
Excel siti nur zaharah.1Excel siti nur zaharah.1
Excel siti nur zaharah.1
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Automação industrial ( Fumep )
Automação industrial ( Fumep )Automação industrial ( Fumep )
Automação industrial ( Fumep )
 
Newage Realty
Newage Realty Newage Realty
Newage Realty
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...NOT
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Thu Vien Luan Van
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát triển hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN BẢO NGÂN MÃ SINH VIÊN : A21578 NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Lan Anh Sinh viên thực hiện : Trần Bảo Ngân Mã sinh viên : A21578 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Giảng viên Th.s Nguyễn Thị Lan Anh cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2015 Sinh viên Trần Bảo Ngân
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Bảo Ngân Thang Long University Library
  • 5. MỤC MỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP...................................................................1 1.1. Tổng quan chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp................................1 Khái niệm về tài sản ngắn hạn.............................................................................11.1.1. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn............................................................................11.1.2. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ..............................................21.1.3. Phân loại tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.................................................31.1.4. 1.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp ........................................5 Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn..................................................................51.2.1. Chính sách quản lý tiền........................................................................................71.2.2. Quản lý các khoản phải thu ...............................................................................111.2.3. Chính sách quản lý hàng tồn kho......................................................................191.2.4. 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp ........................................................................21 Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................211.3.1. Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn ...............221.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của từng bộ phận cấu thành tài sản1.3.3. ngắn hạn ......................................................................................................................26 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp…............................................................................................................30 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI...........................................................33 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Nội.................................33 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần đầu tư phát triển2.1.1. Hà Nội…. ......................................................................................................................33 Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội .......................342.1.2. Khái quát đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần2.1.3. đầu tư phát triển Hà Nội ..............................................................................................35 Khái quát tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài2.1.4. sản nguồn vốn của công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội giai đoạn 2012-2014......................................................................................................................36 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Nội.........................................................................................................49 Quy mô và cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty CP đầu tư phát triển2.2.1. Hà Nội ........................................................................................................................49
  • 6. Chính sách quản lý TSNH của Công ty cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội ....512.2.2. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền ....................................................522.2.3. Quản lý các khoản phải thu ...............................................................................542.2.4. Chính sách quản lý hàng tồn kho......................................................................562.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...............................582.2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty Cổ phần đầu tư phát2.2.7. triển Hà Nội…. .............................................................................................................69 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI ........71 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Nội trong thời gian tới ..................................................................................................................71 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Nội.............................................................................................72 Xây dựng mô hình quản lý tiền mặt...................................................................733.2.1. Áp dụng mô hình điểm tín dụng 3C trong quản lý khoản phải thu.................753.2.2. Áp dụng mô hình ABC để nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho ..............773.2.3. Giải pháp tăng cường đào tạo bồi dưỡng cán bộ..............................................793.2.4. Giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý ................................................793.2.5. 3.3. Một số kiến nghị với Công ty CP đầu tƣ phát triển Hà Nội .............................80 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Bảng 1.1 Tiêu thức Character-Đặc điểm (C1)...............................................................12 Bảng 1.2 Tiêu thức Capital-Vốn (C2) ...........................................................................13 Bảng 1.3 So sánh với giá trị khả năng thanh toán của ngành........................................14 Bảng 1.4 Tiêu thức Capacity-Năng lực (C3).................................................................14 Bảng 1.5 Hệ số của các yếu tố t rong mô hình 3C ........................................................14 Bảng 1.6 Phân nhóm khách hàng ..................................................................................15 Bảng 1.7 Cấp tín dụng và không cấp tín dụng ..............................................................17 Bảng 1.8 Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng .....................................17 Bảng 2.1. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội............................................................................................................................37 Bảng 2.2. Tài sản ngắn hạn của Công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội .........................44 Bảng 2.3 Tài sản ngắn hạn của công ty CP đầu tư phát triền Hà Nội...........................46 Bảng 2.4 Quy mô nguồn vốn của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội .......................47 Bảng 2.5 Quy mô và cơ cấu tài sản của công ty trong giai đoạn 2012-2014................49 Bảng 2.6 Cơ cấu về tiền của Công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội ..............................52 Bảng 2.7 Quy mô các khoản phải thu của Công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội .........54 Bảng 2.8 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ngắn hạn ..........................................58 Bảng 2.9 Chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý tài sản ...................................................60 Bảng 2.10 Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội giai đoạn 2012-2014...............................................................................................61 Bảng 2.11 Phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản bằng phân tích Dupont .........................62 Bảng 2.12 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................64 Bảng 2.13 Vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội giai đoạn 2012-2014 ...............................................66 Bảng 2.14 Bảng vòng quay các khoản phải thu và thời gian thu tiền trung bình của Công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội ............................................................................67 Biểu đồ 2.1 Tài sản ngắn hạn của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội.......................44 Biểu đồ 2.2 Tài sản dài hạn của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội..........................46 Biểu đồ 2.3 Quy mô và cơ cấu của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội.....................49 Biểu đồ 2.4 Cơ cấu các khoản phải thu của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội............................................................................................................................54
  • 8. Biểu đồ 2.5 Biểu đồ vòng quay hàng tồn kho và thời gian quay vòng hàng tồn kho giai đoạn 2012-2014 .............................................................................................................66 Biểu đồ 2.6 Biểu đồ vòng quay các khoản phải thu và thời gian thu tiền trung bình giai đoạn 2012-2014......................................................................................................68 Đồ thị 1.1 Mức dự trữ tiền mặt........................................................................................8 Đồ thị 1.2 Định mức dự trữ tiền mặt tối ưu.....................................................................8 Đồ thị 2.1. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội giai đoạn 2012-2014......................................................................................................38 Đồ thị 2.2 Cơ cấu tổng nguồn vốn của công ty CP đầu tư phát triển Hà Nội...............48 Đồ thị 2.3 Lượng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng của công ty giai đoạn 2012-2014......................................................................................................................53 Đồ thị 2.4 Mức tồn kho của Công ty năm 2012-2014...................................................57 Hình 1.1 Sự vận động của tài sản bằng tiền theo mô hình Miller Orr .........................10 Hình 1.2 Đồ thị thời điểm đặt hàng...............................................................................20 Hình 1.3 Mô hình EOQ .................................................................................................20 Hình 3.1 Mô hình phân loại thép, gạch bê tông, cát sỏi dựa theo mô hình ABC.........78 Sơ đồ 1.1 Sơ đồ luân chuyển các khoản đầu tư ngắn hạn ...............................................4 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức................................................................................................34 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn CP Cổ phần LNST Lợi nhuận sau thuế HTK Hàng tồn kho PTKH Phải thu khách hàng VCSH Vốn chủ sở hữu NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn HĐKD Hoạt động kinh doanh TS Tài sản DN Doanh nghiệp TCDN Tài chính doanh nghiệp
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, Nhà nước chủ trương phát triển nền kinh tế thị trường với xu thế mở cửa, hội nhập, nhiều doanh nghiệp nước ta không thể trụ vững được do có sự cạnh tranh gay gắt không những trong mà ngoài nước. Xu thế ấy buộc các doanh nghiệp phải phát huy mọi lợi thế của mình, hợp lý hóa toàn bộ quá trình sản xuất-kinh doanh để không ngừng phát triển đi lên. Trong các doanh nghiệp thương mại, tài sản nói chung và đặc biệt tài sản ngắn hạn có một vai trò vô cùng quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra đối với doanh nghiệp là phải sử dụng tài sản ngắn hạn như thế nào để phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, phù hợp với quy mô, điều kiện sản xuất và nhu cầu thị trường để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Trong đó nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là vấn đề cần thiết nhất. Việc sử dụng và quản lý tài sản ngắn hạn có hiệu quả mang lại ý nghĩa quan trọng trong quản lý tài sản nhằm nâng cáo lợi thế cạnh tranh trên thị trường cũng như đem lại lợi nhuận cho mỗi công ty. Trong những năm qua, Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội đã và đang hết sức quan tâm đến công tác sử dụng tài sản ngắn hạn sao cho đạt hiệu quả kinh tế nhất. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường theo đúng nghĩa của nó, với điều kiện cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển thì không những Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội mà tất cả các doanh nghiệp khác trên thị trường buộc phải luôn luôn năng động để tìm ra hướng đi riêng cho mình, tìm ra con đường đến với thành công một cách hiệu quả nhất. Sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn chính là một trong những con đường dẫn đến thành công một cách chắc chắn nhất. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác phân tích tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp, kết hợp với những kiến thức thu nhận được trong trường và kiến thức thực tế tại Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội, em quyết định chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập trung làm rõ 3 mục tiêu sau: - Hệ thống lại cơ sở lý luận về tài sản ngắn hạn và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá làm rõ thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội thông qua đó tìm được các vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân của nó Thang Long University Library
  • 11. - Tìm ra được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội trong giai đoạn 2012-2014 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, chủ yếu tập trung sử dụng các phương pháp sau: phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích và phương pháp phân tích Dupont để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty. 5. Kết cấu của khóa luận: Ngoài lời mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Nội Chƣơng 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Nội
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan chung về tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Khái niệm về tài sản ngắn hạn1.1.1. Ngày nay mỗi doanh nghiệp đều đóng vai trò quan trọng chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước. Để đi vào các hoạt động sản xuất kinh doanh thì bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải có các tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn nào cũng thường được luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tài sản ngắn hạn được thể hiện bởi tiền mặt, các chứng khoán có tính thanh khoản cao, các khoản phải thu và dự trữ tồn kho. “Tài sản ngắn hạn đó là các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, thời gian thu hồi phụ thuộc vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng thì những tài sản có khả năng thu hồi vốn hay thanh toán trước 12 tháng kể từ khi kết thúc kế toán năm được coi là tài sản ngắn hạn. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài hơn 12 tháng thì những tài sản có khả năng thu hồi vốn hay thanh toán trước 1 chu kỳ kinh doanh kể từ khi kết thúc kế toán năm được coi là tài sản ngắn hạn”. (Nguồn. Giáo trình quản trị doanh nghiệp, Phần 2-PGS.TS.Lê Văn Tâm, PGS.TS. Ngô Kim Thanh, Đại học Kinh tế quốc dân) Như vậy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời hạn sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn được phân bố đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng phí và tổn thất tài sản do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thức tiền tệ, hiện vật (vật tư, hàng hóa) dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn1.1.2. Đặc điểm của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp như sau: Tài sản ngắn hạn không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh, TSNH tham gia vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, do đó để đáp ứng tốt nhất yêu cầu Thang Long University Library
  • 13. 2 của từng khâu trong quy trình hoạt động của doanh nghiệp TSNH luôn phải vận động không ngừng và biến đổi qua nhiều hình thái khác nhau. Bên cạnh đó, TSNH lưu chuyển nhanh, TSNH hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. Trong quá trình đó, TSNH chuyển toàn bộ, một lần giá trị vào sản phẩm, khi kết thúc quá trình sản xuất, giá trị hàng hoá được thực hiện và TSNH được thu hồi. Đây cũng chính là điểm khác biệt lớn nhất giữa tài sản ngắn hạn và tài sản cố định. Tài sản cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn TSNH thì chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh. Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao, dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên đáp ứng được khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong thời gian ngắn mà không chịu chi phí lớn. Chính bởi việc nhanh chóng chuyển đổi nên tính thanh khoản của TSNH là rất cao. Mặt khác tài sản ngắn hạn lệ thuộc khá nhiều vào những dao động mang tính mùa vụ và chu kỳ trong kinh doanh, Đối với những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh các ngành nghề khác nhau thì lượng TSNH cần thiết tại mỗi thời điểm là khác nhau. Có nhiều doanh nghiệp cần nguồn TSNH lớn vào đầu chu kì và ngược lại. Những loại mặt hàng, loại hình kinh doanh như bất động sản, dệt may, du lịch còn mang tính mùa vụ tùy theo mùa theo quý trong năm mà hoạt động sản xuất kinh doanh cũng biến động do đó TSNH sẽ biến động theo. Vai trò của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp1.1.3. Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, vai trò của TSNH ngày càng được đề cao đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn là điều kiện để doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động chính vì vậy TSNH đóng vai trò rất quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài tài sản dài hạn như máy móc, nhà xưởng… doanh nghiệp còn bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên nhiên vật liệu… phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy TSNH chính là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể vận hành hoạt động. Ngoài ra, TSNH để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục, không bị gián đoạn. Dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại cũng cần phải có đủ một lượng tài sản ngắn hạn nhất định trong cơ cấu tài sản của mình. Tài sản ngắn hạn là một bộ phận không thể tách rời trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn là những yếu tố của tư liệu lao động được luân chuyển ngắn. Khi sử dụng, chúng được tiêu hao hoàn toàn vào quá trình sản xuất
  • 14. 3 trong một lần chu chuyển, thay đổi hình thái vật chất và chuyển hóa toàn bộ vào sản phẩm được sản xuất ra. Trong sản xuất, tài sản ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp sản xuất thông suốt, đảm bảo quy trình công nghệ, công đoạn sản xuất và giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được vận hành một cách liên tục, không bị gián đoạn. Trong lưu thông, tài sản ngắn hạn đảm bảo dự trữ thành phẩm đáp ứng đơn đặt hàng của khách và nhu cầu tiêu thụ nhịp nhàng. Do đó, TSNH chiếm vai trò quan trọng trong cả hai quá trình sản xuất và lưu thông, giúp cho doanh nghiệp hoạt động liên tục và không bị gián đoạn. Tài sản ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán. Khi duy trì ở một mức độ hợp lý nó đem lại cho doanh nghiệp những lợi thế nhất định như được hưởng chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán…Hơn nữa dựa vào khả năng tính toán những khoản mục như hàng tồn kho, khoản phải thu…một cách hợp lý giúp doanh nghiệp có một lượng tiền ổn định an toàn, đồng thời nhờ tính thanh khoản nhanh của TSNH giúp doanh nghiệp có thể đảm bảo khả năng thanh toán. Từ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Cuối cùng, do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm nên tài sản ngắn hạn còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản xuất sản phẩm. Giá trị của hàng hoá bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được chi phí sản xuất cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó TSNH có vai trò quyết định trong việc định giá sản phẩm của doanh nghiệp. Phân loại tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp1.1.4. Trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và quản lý tài chính nói riêng, tùy theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận động của tài sản ngắn hạn, có thể phân loại tài sản ngắn hạn như sau: Phân loại theo các khoản mục trên bảng cân đối kế toán:1.1.8.1. Căn cứ vào các khoản mục trong bản cân đối kế toán tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, tài sản tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. - Tiền và các khoản tương đương tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền như vàng, đá quý… Đây là tài sản có tính thanh khoản cao nhất trong doanh nghiệp, chính vì vậy doanh nghiệp cần duy trì một cách hợp lý, không quá nhỏ để đảm bảo khả năng thanh toán cũng như không quá lớn để tránh lãng phí, ứ đọng vốn của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 4 - Tài sản tài chính ngắn hạn: bao gồm các chứng khoán ngắn hạn, các khoản đầu tư ngắn hạn khác, các khoản dự phòng đầu tư ngắn hạn… Đây là khoản vừa có tính thanh khoản cao, vừa có khả năng sinh lời. Mỗi doanh nghiệp đều mong muốn sử dụng chứng khoán có khả năng thanh khoản cao nhưng khi doanh nghiệp thiếu tiền mặt vẫn có thể chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng và ít tốn kém chi phí. Chính vì vậy, ta có sơ đồ luân chuyển của các khoản đầu tư ngắn hạn như sau: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ luân chuyển các khoản đầu tƣ ngắn hạn (Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp) - Các khoản phải thu ngắn hạn: bao gồm các khoản phải thu khách hàng… là một loại tài sản rất quan trọng của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp thương mại. Muốn mở rộng mạng lưới tiêu thụ và tạo dựng mối quan hệ lâu dài, doanh nghiệp bán chịu cho khách hàng, chính vì vậy đã phát sinh ra các khoản tín dụng thương mại. Tín dụng thương mại có thể giúp doanh nghiệp nâng cao doanh số, từ đó tăng doanh thu, nhưng cũng có thể đẩy doanh nghiệp vào tình trạng khó khăn khi doanh nghiệp không thể hoặc khó thu hồi nợ từ khách hàng. - Hàng tồn kho: Trong quá trình luân chuyển TSNH phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hoá dự trữ, tồn kho là những bước đệm cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng tồn kho bao gồm toàn bộ hàng hóa vật liệu, nguyên liệu đang tồn tại ở các kho, quầy hàng hoặc trong xưởng. Trên thực tế, hàng tồn kho bao gồm hàng trăm loại khác nhau, tuy nhiên, có thể phân thành các nhóm chính sau: Nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, vật liệu bổ trợ, nhiên liệu, thành phẩm, sản phẩm dở dang và bán thành phẩm, công cụ, dụng cụ… Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó đóng vai trò rất Các chứng khoán thanh khoản cao khoản cao Bán những chứng khoán thanh khoản cao để bổ sung cho tiền mặt Đầu tư tạm thời bằng cách mua chứng khoán có tính thanh khoản cao Dòng thu tiền mặt Tiền mặt Dòng chi tiền mặt Sơ đồ 1.1 Sơ đồ luân chuyển các khoản đầu tƣ ngắn hạn
  • 16. 5 lớn cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp dự trữ quá nhiều sẽ tốn chi phí, ứ đọng tài sản thậm chí nếu sản phẩm khó bảo quản sẽ hư hỏng, ngược lại nếu dự trữ quá ít thì sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị gián đoạn thiếu nguyên liệu. Do đó để đảm bảo sự ổn định cho sản xuất thì doanh nghiệp phải duy trì một lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn và tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà mức dự trữ an toàn khác nhau. - Tài sản ngắn hạn khác: Bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cước ngắn hạn. Phân loại theo quá trình tuần hoàn và chu chuyển tài sản ngắn hạn1.1.8.2. Căn cứ vào quá trình tuần hoàn và chu chuyển TSNH, tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp được chia thành: - Tài sản ngắn hạn dự trữ: là tất cả những tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu dự trữ của doanh nghiệp, bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng mua đang đi đường, nguyên vật liệu tồn, công cụ dụng cụ trong xưởng, hàng gửi gia công... Các loại TSNH này luôn phải có sẵn để có thể chủ động sử dụng cho khâu sản xuất, lưu thông. - Tài sản ngắn hạn sản xuất: là tất cả những tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu sản xuất của doanh nghiệp, bao gồm: bán thành phẩm, các chi phí phục vụ quá trính sản xuất...Các loại TSNH này cần thiết để đảm bảo cho quá trình sản xuất không bị đứt quãng nhưng cần tính toán tỷ lệ dự trữ phù hợp tránh dư thừa sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. - Tài sản ngắn hạn lưu thông: là tất cả những tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu lưu thông, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi đi bán, các khoản phải thu KH... ngoài doanh thu chính từ hoạt động kinh doanh, TSNH trong khâu này còn kể đến tài sản của hoạt động đầu tư tài chính, doanh nghiệp sử dụng một phần vốn ngắn hạn của mình để đầu tư ra các hạng mục bên ngoài. Theo cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định được các nhân tố ảnh hướng đến quá trình tuần hoàn và chu chuyển của tài sản ngắn hạn để đưa ra biện pháp quản lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH trong doanh nghiệp. 1.2. Nội dung quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn1.2.1. Quản lý tài sản ngắn hạn là nhiệm vụ tất yếu để duy trì tình hình kinh doanh ổn định của doanh nghiệp. Việc quản lý tài sản phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề mà doanh nghiệp đang kinh doanh, quy mô của doanh nghiệp (lớn, nhỏ hay trung Thang Long University Library
  • 17. 6 bình), mức độ ổn định của doanh thu và theo từng thời kỳ của doanh nghiệp. Có ba cách thức quản lý tài sản, đó là: chiến lược quản lý cấp tiến (hay chiến lược mạo hiểm), chiến lược quản lý thận trọng và chiến lược quản lý dung hoà. Hình dưới đây sẽ mô tả rõ cách thức xây dựng các chính sách quản lý tài sản trong doanh nghiệp. Cấp tiến Thận trọng Dung hoà (Nguồn: Quản trị tài chính doanh nghiệp, Th.s Bùi Anh Tuấn, NXB Nông Nghiệp) Chiến lược quản lý cấp tiến là áp dụng chính sách quản lý cấp tiến cho tài sản. Cụ thể hơn, quản lý tài sản cấp tiến là doanh nghiệp duy trì tài sản ngắn hạn ở mức thấp, đồng nghĩa với tiền và hàng tồn kho ở mức thấp. Mức dự trữ tiền tối thiểu này chủ yếu dựa vào sự quản lý hiệu quả và khả năng cho vay ngắn hạn để đáp ứng các nhu cầu bất thường, điều này xảy ra tương tự với khoản hàng lưu kho. Chính sách quản lý cấp tiến còn rút ngắn chu kỳ kinh doanh và thời gian quay vòng tiền do khoản phải thu khách hàng và hàng tồn kho giảm nên thời gian quay vòng tiền cũng giảm theo. Tuy nhiên, duy trì tài sản ngắn hạn ở mức thấp cũng đem lại nhiều rủi ro, việc duy trì ít tiền mặt có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp hoặc hàng trong kho còn ít không đủ cung cấp cho khách hàng nếu có đột biến về cung. Như vậy, nếu áp dụng chính sách quản lý cấp tiến này doanh nghiệp sẽ có thêm thu nhập do giảm thiểu được các chi phí lưu kho, chi phí lãi nhưng cũng đối mặt với các rủi ro về thanh toán và khả năng cung cấp hàng hóa cho khách hàng. Ngược lại với chính sách cấp tiến là chính sách thận trọng, chính sách này buộc doanh nghiệp duy trì tài sản ngắn hạn ở mức cao. Chính sách này an toàn hơn chính sách cấp tiến nhờ vào sự tài trợ lâu dài và ổn định của nguồn vốn dài hạn, khả năng thanh toán và bán hàng cho khách hàng luôn được đảm bảo trước những biến động bất thường. Nhìn chung, doanh nghiệp luôn phải gánh thêm các khoản chi phí phát sinh từ hàng lưu kho, chính sách tín dụng nới lỏng và đặc biệt là chi phí cơ hội khi nắm giữ nhiều tiền mặt tại doanh nghiệp. TSNH TSDH NVNH NVDH TSNH TSDH TSNH TSDH NVNH NVDH NVNH NVDH Mô hình 1.1 Mô hình chiến lƣợc quản lý tài sản ngắn hạn
  • 18. 7 Cuối cùng là chính sách dung hòa, chính sách này buộc doanh nghiệp duy trì tài sản ngắn hạn ở mức trung bình, chính sách này dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: TSNH được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSDH được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình hạn chế nhược điểm của 2 chính sách trên. Chính sách quản lý tiền1.2.2. Quản lý tiền của doanh nghiệp gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng. TSNH bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một doanh nghiệp tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi thường xuyên phải có một lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp ở trạng thái bình thường. Chính vì thế việc quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Nội dung chủ yếu của quản lý vốn bằng tiền chính là đi xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu. Việc xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp cho doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được những rủi ro mất khả năng thanh toán. Nếu như doanh nghiệp dự trữ tiền mặt quá nhiều có thể gây ra tình trạng ứ đọng tài sản do tiền không được đầu tư vào các tài sản sinh lời, làm mất đi khoản lợi nhuận thu về cho doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần chú trọng quản lý tiền sao cho giữ được uy tín với nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh tốt, có khả năng thu lợi nhuận cao. Để xác định mức tồn trữ tiền mặt hợp lý có nhiều cách như có thể dựa vào mô hình EOQ (còn gọi là mô hình Baumol) hoặc mô hình Miller-Orr. Mô hình EOQ (còn gọi là mô hình Baumol)1.2.2.1. Giả định: Tình hình thu – chi tiền ổn định, đều đặn. Không tính đến tiền thu trong kỳ hoạch định, không có dự trữ tiền cho mục đích an toàn. Nên lượng tiền mặt biến thiên như sau: Thang Long University Library
  • 19. 8 Đồ thị 1.1 Mức dự trữ tiền mặt Đồ thị 1.2 Định mức dự trữ tiền mặt tối ƣu Chi phí giao dịch (TrC): Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm C: Quy mô 1 lần bán chứng khoán F: Chi phí cố định của 1 lần bán chứng khoán Chi phí cơ hội (OC): Trong đó: C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình
  • 20. 9 K: Lãi suất đầu tư chứng khoán Tổng chi phí (TC): Từ đó ta tính được mức dự trữ tối ưu: √ Theo mô hình Baumol, khi tài sản bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp sẽ mất khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay gửi tiết kiệm. Do mô hình Baumol áp dụng với những giả định nhất định nên không phù hợp với các doanh nghiệp mang tính chất thời vụ, có lượng vốn bằng tiền phát sinh không đều. Chính vì vậy trong việc quản lý, doanh nghiệp cần chú ý các điều sau: - Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền doanh nghiệp cần phải xây dựng các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu, chi, đặc biệt là các khoản thu chi bằng tiền mặt để tránh sự mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp mưu lợi cho cá nhân. - Tất cả các khoản thu chi bằng tiền mặt phải được thông qua quỹ, không được chi tiêu ngoài quỹ. - Phải có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế toán tiền mặt và thủ quỹ. - Tăng tốc quá trình thu tiền và làm chậm đi quá trình chi tiền. Dự đoán được thời gian chi trả, doanh nghiệp có thể tận dụng lượng tiền mặt trôi nổi trên một số dư tiền mặt nhỏ hơn. - Cần quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt. Xác định rõ đối tượng tạm ứng, các trường hợp tạm ứng, mức độ tạm ứng và thời hạn được tạm ứng. - Thường xuyên đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn cho doanh nghiệp. - Để chủ động trong thanh toán doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, trên cơ sở đó có biện pháp thích ứng nhằm đảm bảo sự cân bằng thu chi vốn bằng tiền của doanh nghiệp và nâng cao khả năng sinh lời. Mô hình Miller Orr1.2.2.2. Ngoài mô hình EOQ đã nêu ở trên, để xác định lượng tiền tồn quỹ tối ưu, doanh nghiệp có thể áp dụng mô hình quản lý tiền mặt của Miller Orr. Đây là mô hình kết hợp Thang Long University Library
  • 21. 10 chặt chẽ giữa mô hình đơn giản và thực tế. Theo mô hình này, doanh nghiệp sẽ xác định mức giới hạn trên và giới hạn dưới của tiền mặt, đó là các điểm mà doanh nghiệp bắt đầu tiến hành nghiệp vụ mua hoặc bán chứng khoán có tính thanh khoản cao để cân đối mức tiền mặt dự kiến. Mô hình này được biểu diễn theo đồ thị sau đây: Hình 1.1 Sự vận động của tài sản bằng tiền theo mô hình Miller Orr Công thức xác định lượng tiền mặt tối ưu: Trong đó: Gd: Giới hạn dưới Gt: Giới hạn trên d : Khoảng dao động tiền mặt √ Trong đó: : Phương sai thu chi ngân quỹ một ngày i : Lãi suất (chi phí cơ hội) bình quân một ngày Giới hạn trên (Gt) Khoảng cách (d) Mục tiêu (C*) Giới hạn dưới (Gd) Thời gian
  • 22. 11 Quản lý các khoản phải thu1.2.3. Trong nền kinh tế thị trường, để thắng lợi trong cạnh tranh các doanh nghiệp có thể áp dụng các chiến lược về sản phẩm, quảng cáo, giá cả…Trong đó chính sách tín dụng thương mại là một công cụ hữu hiệu và không thể thiếu đối với các doanh nghiệp. Tín dụng thương mại có thể làm cho doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, các doanh nghiệp cần phải đưa ra những phân tích, những nghiên cứu và quyết định có nên cấp tín dụng thương mại cho đối tượng khách hàng đó hay không. Trong số các khoản mục phải thu của doanh nghiệp, phải thu khách hàng đóng vai trò quan trọng nhất. Phải thu khách hàng là khoản mục xuất hiện trong quan hệ mua bán trả chậm giữa các doanh nghiệp, hay còn gọi là khoản tín dụng thương mại. Khi doanh nghiệp bán hàng trả chậm cho khách hàng nghĩa là doanh nghiệp cấp tín dụng thương mại cho khách hàng. Để quản lý khoản phải thu từ khách hàng, doanh nghiệp cần chú ý một số biện pháp sau: Xác định chính sách tín dụng thƣơng mại: Nợ phải thu từ khách hàng của doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa, dịch vụ bán chịu cho khách hàng và thời hạn bán chịu. Vì vậy, để quản lý khoản phải thu trước hết cần xem xét, đánh giá các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến chính sách bán chịu của doanh nghiệp như: - Mục tiêu mở rộng thị trường, tăng doanh thu và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. - Tính chất thời vụ trong sản xuất và tiêu thụ của một số sản phẩm (thời hạn bán chịu rất ngắn trong các ngành thực phẩm tươi sống và kỳ thu tiền bình quân rất cao trong các ngành kiến trúc, sản xuất cơ giới và ở những doanh nghiệp lớn…). - Tình trạng cạnh tranh: cần xem xét tình hình bán chịu của các đối thủ cạnh tranh để có đối sách bán chịu thích hợp và có lợi. - Tình trạng tài chính của doanh nghiệp: không thể mở rộng việc bán chịu cho khách hàng khi doanh nghiệp đã có nợ phải thu ở mức cao và có sự thiếu hụt lớn tài sản bằng tiền trong cân đối thu chi bằng tiền. Phân tích khách hàng, xác định đối tƣợng bán chịu Để thẩm định độ rủi ro trong việc cấp tín dụng cho khách hàng cần có sự phân tích đánh giá khả năng trả nợ và uy tín của khách hàng, nhất là với những khách hàng Thang Long University Library
  • 23. 12 tiềm năng. Để phân tích đánh giá khách hàng có thể áp dụng mô hình 3C quản lý các khoản phải thu như sau: Bƣớc 1: Thu thập số liệu: Công ty đưa ra yêu cầu cho khách hàng cung cấp báo cáo tài chính doanh nghiệp 3 năm gần nhất, số liệu thu thập nên đầy đủ để đưa ra kết quả chính xác tương đối hơn. Bƣớc 2: Phân tích và đánh giá qua các chỉ tiêu: 3C – “Character – Đặc điểm”, “Capital – Vốn”, “Capacity – Năng lực”. - Tiêu thức Character: Đây là những đặc điểm về thời gian thanh toán, thời gian hoạt động, khả năng cạnh tranh, thái độ thanh toán của khách hàng trong những lần giao dịch trước. Bảng 1.1 Tiêu thức Character-Đặc điểm (C1) Tiêu thức đánh giá Hệ số quan trọng Điểm số 1.Thời gian thanh toán 50% Thanh toán sớm hưởng chiết khấu 8 – 10 Thanh toán nợ đúng hạn 5 - 7 Thanh toán chậm 1 – 4 2.Thời gian hoạt động của khách hàng 25% Dưới 6 tháng 4 Từ 6 tháng đến 1 năm 5 - 7 Trên 1 năm 8 - 10 3.Khả năng cạnh tranh 15% Tương quan với các doanh nghiệp cùng ngành 10 4.Thái độ thanh toán 10%Hợp tác 6 - 10 Không hợp tác 5 (Nguồn: Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân) - Tiêu thức Capital – Vốn: Đây là những đặc điểm được phân tích từ bảng báo cáo tài chính của khách hàng như: quy mô nguồn vốn, doanh thu và vị thế trên thị trường của khách hàng.
  • 24. 13 Bảng 1.2 Tiêu thức Capital-Vốn (C2) Tiêu thức đánh giá Hệ số quan trọng Điểm số 1.Quy mô nguồn vốn 40% Vốn < 10 tỷ đồng 1 - 2 Vốn từ 10 tỷ đồng đến 30 tỷ đồng 3 - 5 Vốn từ 30 tỷ đến 50 tỷ đồng 6 - 8 Vốn > 50 tỷ đồng 8 - 10 2.Doanh thu/năm 30% Doanh thu < 5 tỷ đồng 1 - 2 Doanh thu từ 5 tỷ đến 20 tỷ đồng 3 - 4 Doanh thu từ 20 tỷ đến 50 tỷ đồng 5 - 6 Doanh thu từ 50 tỷ đến 80 tỷ 7 - 8 Doanh thu > 80 tỷ đồng 9 - 10 3.Tiềm năng trên thị trƣờng 30% Thấp 1 - 3 Trung bình 4 - 7 Cao 8 - 10 (Nguồn: Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân) - Tiêu thức Capacity – Năng lực: Công ty đánh giá khả năng đáp ứng điều kiện trong các hoạt động tài chính dựa vào việc tính toán khả năng thanh toán của khách hàng như khả năng thanh toán nhanh, thanh toán hiện hành rồi so sánh kết quả đó so với giá trị tương đối của ngành. Thang Long University Library
  • 25. 14 Bảng 1.3 So sánh với giá trị khả năng thanh toán của ngành Tiêu thức Giá trị Đánh giá Khả năng thanh toán nhanh 0 – 0,5 Thấp 0,5 - 1 Trung Bình > 1 Cao Khả năng thanh toán hiện hành 0 - 1 Thấp 1 - 2 Trung Bình >2 Cao (Nguồn: Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân) Bảng 1.4 Tiêu thức Capacity-Năng lực (C3) Tiêu thức đánh giá Hệ số quan trọng Điểm số 1.Khả năng thanh toán nhanh 60% Thấp 1 - 4 Trung Bình 4 - 7 Cao 7 - 10 2.Khả năng thanh toán hiện hành 40% Thấp 1 - 4 Trung Bình 4 - 7 Cao 7 - 10 (Nguồn: Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân) Sau khi tổng hợp và tính toán các chỉ tiêu, công ty áp dụng các hệ số quan trọng cho mỗi một chỉ tiêu của 3C. Các hệ số này được công ty áp dụng và tính toán. Dưới đây là bảng hệ số quan trọng cho các yếu tố của 3C: Bảng 1.5 Hệ số của các yếu tố t rong mô hình 3C STT Tiêu chuẩn Hệ số quan trọng 1 Đặc điểm (C1) 30% 2 Vốn (C2) 25% 3 Năng lực (C3) 45%
  • 26. 15 Cuối cùng, tổng điểm của 3C được tính toán và đưa ra như sau: Phân nhóm khách hàng: Sau khi tính tổng điểm của khách hàng, công ty thực hiện xếp loại khách hàng vào từng nhóm phù hợp dưới đây: Bảng 1.6 Phân nhóm khách hàng Tổng điểm Xếp loại Nhóm > 7,5 Tốt Nhóm 1 6,5 – 7,5 Khá Nhóm 2 4,5 – 6,5 Trung Bình Nhóm 3 < 4,5 điểm Kém Nhóm 4 (loại) (Nguồn: Giáo trình Quản trị TCDN – NXB Kinh Tế Quốc Dân) Nhóm 1: Đây là nhóm khách hàng lâu năm, uy tín và quan trọng nhất của công ty. Hầu hết những công ty thuộc nhóm 1 đều có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh lớn và ổn định, thị trường hoạt động lớn, có uy tín thanh toán cao, không có tình trạng nợ quá hạn, chiếm dụng vốn của công ty. Đây là nhóm khách hàng tiềm năng của các đối thủ cạnh tranh. Do vậy, mở rộng tín dụng đối với nhóm khách hàng này rất cần thiết. Nhằm khuyến khích nhóm khách hàng này, Công ty đưa ra điều khoản tín dụng với tỷ lệ chiết khấu là 2,5 - 3% cùng thời gian thanh toán linh động 30 ngày, 45 ngày, 60 ngày,…tùy theo mức độ uy tín. Nhóm 2: Là những khách hàng có quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, có uy tín thanh toán, nợ quá hạn (nếu có) nằm trong phạm vi cho phép. Nhóm khách hàng này chiếm một số lượng lớn trong tổng số khách hàng và được đánh giá là có tình hình tài chính khá, qui mô đặt hàng vừa và có thị trường hoạt động tương đối ổn định. Đây cũng là nhóm khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp, vậy nên Công ty sử dụng tín dụng thương mại với tỷ lệ chiết khấu là 2 – 2,5% cùng thời gian thanh toán linh hoạt 30 ngày, 45 ngày, 60 ngày,...tùy theo mức độ uy tín. Nhóm 3: Nhóm khách hàng này chủ yếu là các công ty, doanh nghiệp tư nhân và hình thức kinh doanh nhỏ lẻ nên việc quay vòng vốn chậm, hoặc rơi vào tình trạng thiếu vốn, dẫn đến tình trạng chậm thanh toán nợ đến hạn so với quy định, làm cho uy tín tín dụng của họ bị giảm xuống. Việc mở rộng tín dụng cho nhóm khách hàng này Thang Long University Library
  • 27. 16 dẫn đến tỷ lệ nợ khó đòi tăng làm Công ty phát sinh chi phí thu nợ. Do đó, quyết định cấp tín dụng đối với nhóm khách hàng này cần được cân nhắc kỹ lưỡng. Tùy theo sự đánh giá của Công ty, tỷ lệ chiết khấu có thể dao động trong khoảng 1,5 – 2% với thời gian thanh toán được thắt chặt hơn là 30 –60 ngày. Nhóm 4: Đây là nhóm khách hàng có khả năng tài chính còn yếu kém, thường xuyên quá hạn thanh toán và không đáp ứng đủ điều kiện của Công ty. Nhóm khách hàng này chủ yếu là khách hàng mua lẻ. Do đó, Công ty không thực hiện chính sách tín dụng với nhóm khách hàng này. Phân tích, đánh giá các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem xét các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV. Một số mô hình mà doanh nghiệp thường sử dụng: - Quyết định tín dụng khi xem xét một phương án cấp tín dụng: Mô hình cơ bản: [ ( ) ] ( ) Trong đó: VC : Tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu S : Doanh thu dự kiến mỗi kỳ ACP: Thời gian thu tiền trung bình tính theo ngày BD : Tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền vào từ bán hàng CD : Luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng T : Thuế suất cận biên của doanh nghiệp k : Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế Sau khi tính toán NPV, doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở: NPV> 0 : cấp tín dụng NPV< 0 : không cấp tín dụng NPV= 0 : Bàng quan
  • 28. 17 - Quyết định tín dụng khi xem xét 2 phương án cấp tín dụng. Bảng 1.7 Cấp tín dụng và không cấp tín dụng Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng Số lƣợng bán (Q) Q0 Q1 (Q1>Q0) Giá bán (P) P0 P1 (P1>P0) Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC0 AC1 (AC1>AC0) Xác suất thanh toán 100% h ( ) Thời hạn nợ 0 T Tỷ suất chiết khấu 0 R Không cấp tín dụng: Cấp tín dụng: ( ) Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1 NPV > NPV1 : Cấp tín dụng NPV < NPV1 : Không cấp tín dụng NPV = NPV1 : Bàng quan - Quyết định tín dụng kết hợp thông tin rủi ro Bảng 1.8 Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Chỉ tiêu Không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Số lƣợng bán (Q) Q1 Q1h Giá bán (P) P1 P1 Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC1 Chi phí thông tin rủi ro 0 C Xác suất thanh toán H 100% Thời hạn nợ T T Tỷ suất chiếu khấu R R Thang Long University Library
  • 29. 18 Không sử dụng thông tin rủi ro: ( ) Sử dụng thông tin rủi ro: ( ) Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2: NPV1 > NPV2: Không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng. NPV1 = NPV2: Bàng quan. NPV1 < NPV2: Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng. Thƣờng xuyên kiểm soát nợ phải thu Mở sổ theo dõi chi tiết nợ phải thu và tình hình thanh toán với khách hàng. Thường xuyên kiểm soát để nắm vững tình hình nợ phải thu và tình hình thu hồi nợ. Để theo dõi các khoản nợ phải thu, doanh nghiệp có thể sử dụng 2 cách: - Thời gian thu nợ trung bình (ACP) - Dựa theo mẫu hình phải thu: Mẫu hình phải thu là tỷ lệ % của doanh thu bán hàng trả chậm vẫn chưa thanh toán trong tháng ghi nhận doanh thu và trong những tháng tiếp theo. Do các khoản phải thu được chia nhỏ theo từng tháng phát sinh doanh thu nên theo dõi sự thay đổi trong mẫu hình phải thu giúp doanh nghiệp ghi nhận ngay sự thay đổi trong hành vi thanh toán của khách hàng. Thường xuyên theo dõi và phân tích cơ cấu nợ phải thu theo thời gian. Xác định trọng tâm quản lý nợ phải thu để có biện pháp quản lý chặt chẽ. Áp dụng các biện pháp thích hợp thu hồi nợ và bảo toàn tài sản - Chuẩn bị sẵn sàng các chứng từ cần thiết đối với các khoản nợ sắp đến kỳ hạn thanh toán. Thực hiện kịp thời các thủ tục thanh toán. - Thực hiện các biện pháp kịp thời thu hồi các khoản nợ đến hạn. - Chủ động áp dụng các biện pháp tích cực và thích hợp thu hồi các khoản nợ quá hạn. Cần xác định rõ nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn để có biện pháp thu hồi nợ thích hợp. Có thể chia nợ quá hạn thành các giai đoạn để có biện pháp thu hồi phù hợp. - Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi để chủ động bảo toàn TSNH.
  • 30. 19 Chính sách quản lý hàng tồn kho1.2.4. Tài sản về hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng TSNH của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có nhiều loại hàng lưu kho. Ba loại phổ biến nhất là: Nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm. Duy trì một lượng tài sản về hàng tồn kho thích hợp giúp doanh nghiệp tránh được việc phải trả giá cao hơn cho việc đặt hàng nhiều lần với số lượng nhỏ và những rủi ro trong việc chậm trễ hoặc tạm ngừng sản xuất do thiếu vật tư hay những thiệt hại do không đáp ứng được nhu cầu đặt hàng của khách hàng. Mặt khác, việc đầu tư tài sản vào dự trữ hàng tồn kho hợp lý còn có vai trò như một tấm đệm an toàn cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và thông suốt. Do vậy, để đưa ra lượng dự trữ tối ưu hàng tồn kho doanh nghiệp cần phải chú ý đến các điểm sau: - Chí phí liên quan đến dự trữ hàng tồn kho: Để xác định mức độ đầu tư vào hàng tồn kho tối ưu cần so sánh lợi ích đạt được từ được từ dự trữ hàng tồn kho với chi phí phát sinh do dự trữ hàng tồn kho để có phương thức quyết định tồn kho. Các chi phí phát sinh khi dự trữ và sử dụng hàng tồn kho, bao gồm: + Chi phí đặt hàng: Là những chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển, chi phí giao nhận hàng theo hợp đồng. + Chi phí lưu trữ: Là những chi phí liên quan đến việc thực hiện dự trữ hàng tồn kho trong một khoảng thời gian xác định trước. Chi phí lưu trữ, bao gồm: Chi phí lưu kho và chi phí bảo quản, chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi thời, giảm giá, chi phí bảo hiểm, chi phí cơ hội về số tài sản đầu tư vào hàng tồn kho. + Chi phí thiệt hại do không có hàng: Lợi nhuận bị mất do hết thành phẩm dự trữ để bán cho khách hàng, chi phí thiệt hại do tạm ngừng sản xuất, chi phí đặt hàng khẩn cấp. - Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả + Đồ thị thời điểm đặt hàng: Điểm đặt hàng là điểm mà tại đó doanh nghiệp nên tiến hành đơn đặt hàng mới sao cho sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Thang Long University Library
  • 31. 20 Hình 1.2 Đồ thị thời điểm đặt hàng Có dự trữ an toàn: + Mô hình EOQ: Là mô hình quản lý hàng tồn kho nhắm đến mục đích đạt được với tổng chi phí tồn kho là nhỏ nhất. Mô hình EOQ dựa trên các giả định: Nhu cầu hàng tồn kho ổn định, giá mua hàng mỗi lần bằng nhau, không có yếu tố chiết khấu thương mại, không tính đến dự trữ an toàn. Chính sách dự trữ tối ưu của doanh nghiệp phải đảm bảo tối thiểu hóa tổng chi phí dữ trữ hàng tồn kho. Đồ thị minh họa sự biến động của tổng chi phí dự trữ hàng tồn kho. Hình 1.3 Mô hình EOQ (1) Thời gian đang chờ hàng về (t) Số ngày hàng tồn kho Mức tồn kho trung bình (Q/2) Điểm đặt hàng Thời gian (t) Thời điểm đặt hàng Thời điểm nhận hàng Thời điểm dự trữ tối ưu (T*) Tổng chi phí Tổng chi phí Chi phí lưu kho Chi phí đặt hàng O Q* (lượng đặt hàng tối ưu hay mức dự trữ kho tối ưu) Sản lượng
  • 32. 21 Lượng hàng tồn kho bình quân = Q/2 Chi phí đặt hàng = Số lần đặt hàng x Chi phí cho một lần đặt hàng = (S/Q)*O Chi phí dự trữ = Mức lưu kho TB * Chi phí lưu kho đơn vị = (Q/2)*C Tổng chi phí = Chi phí đặt hàng + Chi phí dự trữ = Trong đó: Q/2 : Mức tồn kho trung bình O : Chi phí một lần đặt hàng S : Lượng hàng cần đặt trong năm C : Chi phí dự trữ kho trên một đơn vị hàng tồn kho trong năm Tổng chi phí hàng tồn kho là một hàm số theo biến số Q hay tổng chi phí = f(Q) Hàm số này sẽ đạt giá trị nhỏ nhất với Q=Q* mà tại đó f(Q) =0 Lượng đặt hàng tối ưu: √ Thời gian dự trữ tối ưu: Điểm đặt hàng: 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn1.3.1. Trong điều kiện kinh tế chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp phải linh hoạt thích ứng với cơ chế mới có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh ngày càng khó khăn, gay gắt. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả quản lý tài sản có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để nâng cao hiệu quả kinh Thang Long University Library
  • 33. 22 doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý có hiệu quả các yếu tố của quá trình hoạt động SXKD, trong đó có hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. Theo nghĩa chung nhất: “Hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu vào để tạo ra kết quả đầu ra tốt nhất với mục đích xác định”. Như vậy, có thể hiểu hiệu quả sử dụng là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh, tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu với tổng chi phí thấp nhất. Do đó,“Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu cao nhất với mức tài sản ngắn hạn hợp lý (tối đa hóa lợi ích và tối thiểu hóa chi phí)”. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là yêu cầu tất yếu khách quan của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ đơn thuần do quản trị tài sản ngắn hạn tồi. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số doanh nghiệp trong việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản ngắn hạn hầu như là một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ. Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn1.3.2. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán1.3.2.1. Tình hình hay tình trạng tài chính của một doanh nghiệp thể hiện khá rõ nét qua khả năng thanh toán. Một doanh nghiệp có tình trạng tài chính tốt, lành mạnh chứng tỏ hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả, doanh nghiệp không những có đủ mà còn có thừa khả năng thanh toán. Ngược lại, nếu doanh nghiệp ở trong tình trạng tài chính xấu, chứng tỏ hoạt động kinh doanh kém hiệu quả, doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ, uy tín của doanh nghiệp thấp. Thực tế cho thấy, nếu khả năng thanh toán của doanh nghiệp không đảm bảo, chắc chắn doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn trong hoạt động, thậm chí doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng phá sản. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện trên nhiều mặt khác nhau như: khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh toán tức thời. Một doanh nghiệp được xem là đảm bảo khả năng thanh toán khi và chỉ khi doanh nghiệp bảo đảm đáp ứng được đầy đủ các mặt khác nhau của khả năng thanh toán. Bởi thế, để đánh giá khái quát khả năng thanh toán của doanh nghiệp, các nhà phân tích thường sử dụng các chỉ tiêu “Hệ số thanh toán tổng quát”, “Hệ số thanh toán ngắn hạn”, “Hệ số thanh toán nhanh” và “Hệ số thanh toán tức thời”.
  • 34. 23 - Khả năng thanh toán nhanh: Một tỷ lệ thanh toán hiện hành cao chưa phản ánh chính xác việc doanh nghiệp có thể đáp ứng nhanh chóng được các khoản nợ ngắn hạn trong thời gian ngắn với chi phí thấp hay không vì nó còn phụ thuộc vào tính thanh khoản của các khoản mục trong tài sản lưu động và kết cấu của các khoản mục này. Vì vậy, chúng ta cần phải xét đến hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Ở đây hàng tồn kho bị loại ra vì trong tài sản lưu động, hàng tồn kho được coi là loại tài sản lưu động có tính thanh khoản thấp hơn. Về mặt lý thuyết, khi trị số của chỉ tiêu “Hệ số thanh toán nhanh” ≥ 1, doanh nghiệp đảm bảo và thừa khả năng thanh toán và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán nhanh. - Khả năng thanh toán tức thời (bằng tiền): ∑ Hệ số thanh toán bằng tiền được tính bằng cách chia tài sản quay vòng nhanh cho nợ ngắn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn và các khoản phải thu. Do vậy, tỷ lệ khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền. Nói chung tỷ lệ này thường biến động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiên, cũng giống như trường hợp của hệ số thanh toán ngắn hạn để kết luận giá trị của hệ số thanh toán tức thời là tốt hay xấu cần xét đến đặc điểm và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. - Khả năng thanh toán hiện hành Đây là tỷ số được tính bằng cách chia tài sản ngắn hạn cho nợ ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn thường bao gồm tiền, các chứng khoán dễ chuyển nhượng, các khoản phải thu và dự trữ (tồn kho); còn nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả khác...Cả tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định - tới một năm. Hệ số thanh toán hiện hành là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài Thang Long University Library
  • 35. 24 sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương ứng với thời hạn của các khoản nợ đó. Tỷ lệ này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu con số này quá cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động so với nhu cầu. Thông thường thì phần vượt trội đó sẽ không sinh thêm lợi nhuận. Vì thế mà việc đầu tư đó sẽ kém hiệu quả. Vấn đề này đòi hỏi nhà doanh nghiệp phải phân bổ vốn như thế nào cho hợp lý. Khả năng quản lý tài sản1.3.2.2. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định bằng công thức như sau: Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng hay 1 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện để nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, dở dang nhiều, có thể tài sản cố định chưa hoạt động hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc điểm tài sản mà doanh nghiệp hoạt động, để có kết luận chính xác và đưa ra biện pháp hợp lý để tăng tốc độ quay vòng của tài sản. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời1.3.2.3. - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Chỉ tiêu này phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế) của một công ty so với doanh thu của nó. Hệ số lợi nhuận ròng là hệ số từ mọi giai đoạn kinh doanh. Nói cách khác đây, là tỷ số so sánh lợi nhuận ròng với doanh số bán. Tỷ suất này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Trên thực tế, tỷ suất sinh lời trên doanh thu giữa các ngành là khác nhau, còn trong bản thân một ngành thì công ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt
  • 36. 25 hơn thì sẽ có hệ số này cao hơn. Xét từ góc độ nhà đầu tư, một công ty có điều kiện phát triển thuận lợi sẽ có mức lợi nhuận ròng cao hơn lợi nhuận ròng trung bình của ngành và có thể liên tục tăng. Ngoài ra, một công ty càng giảm chi phí của mình một cách hiệu quả thì tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao. - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động kinh doanh của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. Hệ số này có ý nghĩa là với 100 đồng tài sản của công ty thì sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại…thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm… - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Khả năng tạo ra lợi nhuận của vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu của các nhà quản trị, chỉ tiêu này được tính như sau: Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích thì 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp, điều đó sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh. Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Đây cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong tương lai. Thông thường, ROE càng cao chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn chủ sở hữu, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Thang Long University Library
  • 37. 26 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của từng bộ phận cấu thành tài sản1.3.3. ngắn hạn Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn1.3.3.1. Trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp các hệ thống chỉ tiêu tài chính được đưa ra để đánh giá các hoạt động của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán là không thể thiếu. Qua quá trình phân tích hệ thống chỉ tiêu này thì doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả hoạt động của mình và đưa ra các giải pháp cần thiết để khắc phục khó khăn trong niên độ tiếp theo. Để đánh giá khách quan hiệu quả sử dụng TSNH chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau như sau: - Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH) Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. - Kỳ luân chuyển tài sản ngắn hạn: Kỳ luân chuyển TSNH phản ánh số ngày để thực hiện một vòng quay TSNH. Chỉ tiêu này càng nhỏ, tốc độ thu hồi TSNH của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. - Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn (ROCA – Return on Current Assets) Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. - Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH thông qua mô hình Dupont Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở Mỹ. Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn. Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo
  • 38. 27 kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Để phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH có thể xác định thông qua mô hình sau: ROCA Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Hiệu suất sử dụng TSNH Trong đó: Qua công thức trên có thể thấy 2 nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên TSNH là tỷ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sử dung TSNH, như vậy muốn nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH nâng cao hai tỷ số trên. Về việc nâng cao tỷ suất sinh lời trên doanh thu đã đề cập ở phần trên, trong phần này chỉ đề cập đến nhân tố tốc độ luân chuyển TSNH. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. - Mức tiết kiệm TSNH: Mức tiết kiệm TSNH tuyệt đối: Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, việc tăng hiệu suất sử dụng TSNH đã giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một lượng vốn lưu động TSNH có thể rút ra khỏi luân chuyển dùng vào việc khác. Công thức xác định số TSNH tiết kiệm tuyệt đối: Mức tiết kiệm TSNH tương đối: Nếu quy mô kinh doanh được mở rộng, việc tăng hiệu suất sử dụng TSNH đã giúp doanh nghiệp không cần tăng thêm TSNH hoặc bỏ ra số TSNH ít hơn so với trước. Công thức xác định số TSNH tiết kiệm tương đối: Trong đó: TSNHTK1 : TSNH tiết kiệm tuyệt đối TSNHTK : TSNH tiết kiệm tương đối M0, M1 : Doanh thu thuần kỳ trước, kỳ này V0, V1 : Hiệu suất sử dụng TSNH kỳ trước và kỳ này Thang Long University Library
  • 39. 28 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành1.3.3.2. tài sản ngắn hạn - Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân hàng tồn kho. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cần lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. - Thời gian quay vòng hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Dự trữ và tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động của doanh nghiệp. Vì vậy, một mặt ta phải giới hạn mức dự trữ này ở mức tối ưu, mặt khác tăng vòng quay của chúng. Dự trữ là một khoản đầu tư cần thiết để đảm bảo tính liên tục của sản xuất và không bỏ lỡ cơ hội trong kinh doanh. Khoản đầu tư này được giải phóng sau khi sản phẩm được tiêu thụ. Vòng quay hàng tồn kho là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần hàng tồn kho được bán ra trong kỳ kế toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Con số này
  • 40. 29 càng cao chứng tỏ khả năng bán ra càng lớn. Trên góc độ chu chuyển vốn thì hệ số quay vòng tồn kho lớn sẽ giảm bớt được số vốn đầu tư vào công việc này, hiệu quả sử dụng vốn sẽ cao hơn. Tuy nhiên, khi phân tích cũng cần phải chú ý đến những nhân tố khác ảnh hưởng đến hệ số quay vòng tồn kho như việc áp dụng phương thức bán hàng, kết cấu hàng tồn kho, thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo mùa vụ của doanh nghiệp, thời gian giao hàng của nhà cung cấp... Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cung cấp cho ta nhiều thông tin. Việc giảm vòng quay vốn hàng tồn kho có thể do chậm bán hàng, quản lý dự trữ kém, trong dự trữ có nhiều sản phẩm lạc hậu. Nhưng việc giảm vòng quay hàng tồn kho cũng có thể là kết quả quyết định của doanh nghiệp tăng mức dự trữ nguyên vật liệu khi biết trước giá cả của chúng sẽ tăng hoặc có thể có sự gián đoạn trong việc cung cấp các nguyên vật liệu này (có đình công, suy giảm sản xuất). Ngược lại, việc tăng vòng quay hàng tồn kho có thể do những cải tiến được áp dụng trong khâu bán hàng hay hàng hoá của doanh nghiệp đạt chất lượng cao, kết cấu hợp lý. Đây là điều đáng khích lệ. Còn nếu doanh nghiệp duy trì mức tồn kho thấp thì cũng làm cho hệ số quay vòng hàng tồn kho tăng cao nhưng điều này đôi khi gây ra tình trạng thiếu hàng để bán và ảnh hưởng đến việc tăng doanh thu. Trong các khoản phải thu, phải thu khách hàng thường chiếm tỷ trọng đáng kể, phải thu khách hàng có ý nghĩa quan trọng đối với tình hình tài sản của doanh nghiệp. Khi các khoản phải thu của khách hàng có khả năng thu hồi thì chỉ tiêu giá trị tài sản thuộc bảng cân đối kế toán có ý nghĩa cho quá trình phân tích. Khi chỉ tiêu phải thu của khách hàng không có khả năng thu hồi thì độ tin cậy của tài sản trên bảng cân đối kế toán thấp ảnh hưởng đến quá trình phân tích. Do vậy phân tích tình hình phải thu của khách hàng ta thường tiếp cận trên những góc độ sau: - Số vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích doanh nghiệp đă thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. - Kỳ thu tiền bình quân (ACP) Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các doanh nghiệp, trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày Thang Long University Library
  • 41. 30 cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: Mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Mặt khác khi chỉ tiêu này được đánh giá là khả quan, thì doanh nghiệp cũng cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật tính toán che dấu đi các khuyết điểm trong việc quản lý các khoản phải thu. Khi nghiên cứu về tài sản ngắn hạn, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chúng ta đó thấy được tầm quan trọng của tài sản ngắn hạn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn có mặt trong mọi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh từ khâu dự trữ, sản xuất đến lưu thông và vận động theo những vũng tuần hoàn. Qua đó, chúng ta phần nào nhận thức được sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn. - Thời gian quay vòng tiền trung bình Th = K thu ti n + Th i gian quay - Th i gian ti n kho tr n Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi ra phải mất bao lâu mới thu hồi được. Thời gian của vòng quay tiền ngắn tức là doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh, bởi chỉ khi nào dòng tiền thực sự trở lại doanh nghiệp thì kinh doanh với mới thực sự đạt hiệu quả. Ngược lại, nếu thời gian của vòng quay tiền dài thì doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn chậm, hoạt động kinh doanh chưa thực sự có hiệu quả. 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố khác nhau chính vì vậy để đưa ra một quyết định tài chính nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải xác định được và xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề cần giải quyết. Có thể chia các nhân tố đó dưới 2 góc độ nghiên cứu: Nhóm nhân tố khách quan Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Khi nền kinh tế tăng trưởng chậm, sức mua của thị trường sẽ bị giảm sút. Điều này làm ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, sản phẩm của doanh nghiệp sẽ khó tiêu thụ hơn, doanh thu sẽ ít đi, lợi nhuận giảm sút và tất yếu làm giảm hiệu quả sử dụng TSNH.
  • 42. 31 Rủi ro trong sản xuất kinh doanh Những rủi ro bất thường trong quá trình sản xuất kinh doanh mà các doanh nghiệp thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh của cơ chế thị trường có nhiều thành phần kinh tế tham gia cùng cạnh tranh với nhau. Ngoài ra doanh nghiệp còn gặp phải những rủi ro do thiên nhiên gây ra như động đất, lũ lụt, núi lửa...mà các doanh nghiệp khó có thể lường trước được. Nhân tố công nghệ Khoa học công nghệ luôn phát triển nhanh và vượt trội với nhiều thay đổi, chính những sự thay đổi này đem lại lợi ích cho doanh nghiệp nếu bắt kịp xu hướng mới, hiệu quả kinh doanh được tăng cường. Song để có thể nhanh chóng bắt kịp được những tiến bộ này cũng đòi hỏi doanh nghiệp chịu khó đầu tư, thay đổi, điều này là không dễ với nhưng doanh nghiệp có quy mô nhỏ. Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước Các doanh nghiệp hiện đang hoạt động trong nền kinh tế thị trường chịu sự điều tiết của Nhà nước. Nhà nước điều tiết hoạt động thị trường thông qua các chính sách thuế, chính sách đầu tư, chính sách bảo trợ. Một mặt, các chính sách tích cực của Nhà nước như ưu đãi tín dụng, ký kết các hiệp định thương mại, tham gia các tổ chức thương mại trong khu vực và thế giới đã tạo môi trường và hành lang pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp có cơ hội phát triển kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên, trong chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước còn nhiều điểm hạn chế và chưa hoàn thiện khiến cho doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong khi làm thủ tục hành chính, thương mại. Bởi vậy, các chính sách vĩ mô của Nhà nước khi có sự điều chỉnh, thay đổi về chính sách chế độ, hệ thống pháp luật, thuế...cũng tác động đến hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp. Nhóm các nhân tố chủ quan Ngành nghề kinh doanh Trên thị trường, mỗi ngành nghề kinh doanh có những đặc điểm khác nhau như tính mùa vụ, chu kỳ sản xuất kinh doanh v.v.. từ đó có tác động không nhỏ tới hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp kinh doanh có tính chất mùa vụ thường có biến động trong sử dụng tài sản ngắn hạn tương ứng với mùa vụ đó. Ngoài ra, các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn sẽ có thời gian quay vòng vốn nhanh và tác động đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 43. 32 Xác định nhu cầu tài sản ngắn hạn Việc xác định đúng nhu cầu của doanh nghiệp về tài sản ngắn hạn cho chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp giúp định hướng rõ về cơ cấu của tài sản ngắn hạn, đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp diễn ra đúng hạn. Nếu xác định thiếu, ngay lập tức doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong chi trả, thanh toán hoặc thiếu hàng hóa để cung cấp cho đối tác. Nếu rơi vào tình trạng quá cấp bách, doanh nghiệp có thể phải đi vay mượn, làm tăng chi phí sử dụng tài sản ngắn hạn. Trường hợp xấu hơn, doanh nghiệp không đi vay mượn được sẽ trực tiếp tạo ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu xác định dư thừa, doanh nghiệp sẽ phải phát sinh các khoản như chi phí cơ hội do dự trữ tiền mặt, chi phí quản lý kho dẫn đến hiệu suất sử dụng tài sản thấp. Chính vì vậy, xác định được đúng nhu cầu tài sản cho doanh nghiệp là việc hết sức quan trọng để đảm bảo chu trình hoạt động của doanh nghiệp. Chi phí Chi phí là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản. Nhà quản lý cần cân nhắc các quyết định về chi phí để đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Nếu chi phí bị đẩy lên quá cao sẽ khiến cho giá thành của hàng hóa, dịch vụ tăng theo, tất yếu dẫn theo sức mua giảm, doanh thu bị giảm theo. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần tìm kiếm các giải pháp làm giảm thiểu chi phí, hạ thấp giá hành sản phẩm của doanh nghiệp để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Kết luận chƣơng 1: Trong chương này, những lý luận cơ bản về TSNH cùng một số vấn đề liên quan tới việc quản lý, sử dụng TSNH trong doanh nghiệp đã được đề cập. Phần đầu chương tập trung làm rõ khái niệm TSNH thông qua tìm hiểu các đặc điểm và cách phân loại TSNH. Phần tiếp theo đề cập đến việc xem xét nội dung công tác quản lý, sử dụng TSNH trong doanh nghiệp. Phần cuối chương xoay quanh vấn đề đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH và những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng TSNH trong doanh nghiệp.
  • 44. 33 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HÀ NỘI 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển Hà Nội Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần đầu tư phát triển2.1.1. Hà Nội Vào những năm cuối của thế kỷ XX khi nền kinh tế nước ta chuyển từ phương thức quản lý kế hoạch hoá tập trung, bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội chủ nghĩa cả ở tầm vĩ mô lẫn vi mô, đòi hỏi phải xây dựng được một mô hình kinh tế mới năng động hơn thay thế dẫn cho mô hình kinh tế chỉ bao gồm các Doanh nghiệp Nhà nước, kinh tế tập thể (các Hợp tác xã), thực hiện những nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo kế hoạch được giao từ các cơ quan quản lý Nhà nước. Tại thời điểm này, môi trường pháp lý kinh doanh cũng được hoàn chỉnh từng bước. Theo đó, vào năm 1992, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua và ban hành “Luật Công ty” (nay là Luật Doanh nghiệp) cho phép việc hình thành các mô hình kinh tế mới là các Công ty Cổ phần và Công ty Trách nhiệm hữu hạn… Cũng trong thời gian này trào lưu đầu tư của nước ngoài vào thị trường Việt Nam được khuyến khích theo “Luật khuyến khích đầu tư nước ngoài” đã làm thay đổi đáng kể về tư duy trong kinh doanh thương mại của các nhà Quản lý Nhà nước và các Doanh nghiệp Việt Nam. Trong xu thế và bối cảnh lúc đó, khi mà các Công ty nhà nước theo mô hình 90 và 91 chưa được hình thành. Được sự đồng ý của Chính phủ, Thành phố Hà Nội đã cho phép thành lập một số Công ty theo tiêu chí “đa sở hữu, đa ngành nghề” kết hợp kinh tế Trung ương và kinh tế Địa phương nhằm mục đích phát huy cao nhất tính chủ động, linh hoạt và đa dạng hoá sản phẩm trong sự nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh của Thủ đô. Chính vì vậy, công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội đã được thành lập theo quyết định số 533/QĐ-UB ngày 29.03.1994 của Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội. Trong 20 năm hoạt động và phát triển, công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội đã trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm, khủng hoảng nhưng đến nay vẫn đứng vững và ngày một thành công hơn để thực hiện mục tiêu chiến lược, tạo ra nhiều sản phẩm, dịch vụ có giá trị, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong và ngoài nước. Dưới sự chỉ đạo thống nhất của Ban lãnh đạo công ty, sự đoàn kết một lòng của cán bộ công nhân viên, công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà Nội không những đã Thang Long University Library