SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN
TẢI THUẬN YẾN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG THỦY TIÊN
MÃ SINH VIÊN : A19497
NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN
TẢI THUẬN YẾN
Giáo viên hƣớng dẫn : Lê Thị Hà Thu
Sinh viên thực hiện : Hoàng Thủy Tiên
Mã sinh viên : A19497
Ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Lê Thị Hà Thu cùng các bác, cô chú
và anh chị trong Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo
giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực
hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong
tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2015
Sinh viên
Hoàng Thủy Tiên
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hoàng Thủy Tiên
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................................... 1
1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh............................................ 1
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................................1
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh....................................................................3
1.1.3. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.4
1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................4
1.1.5. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh................................5
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh............................... 7
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh.....................7
1.2.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận ..........................................................................................8
1.2.1.2. Hệ số lợi nhuận hoạt động .................................................................................8
1.2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời............................................................8
1.2.1.4. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ......................................................9
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ............................................10
1.2.2.1. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung ...................................10
1.2.2.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn..............................11
1.2.2.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.................................14
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .................................................16
1.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ....................................................16
1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay ................................................................17
1.2.4. Hiệu quả sử dụng lao động ..............................................................................18
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí.............................................18
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp .........................................................................................................20
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp..............................................................20
1.3.1.1. Đối thủ cạnh tranh và thị trường cạnh tranh...................................................20
1.3.1.2. Nhân tố tiêu dùng .............................................................................................21
1.3.1.3. Nhân tố tài nguyên môi trường ........................................................................21
1.3.1.4. Các chính sách của Nhà nước..........................................................................22
1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp..............................................................22
1.3.2.1. Nhân tố quản trị doanh nghiệp ........................................................................22
1.3.2.2. Lao động...........................................................................................................22
1.3.2.3. Vốn kinh doanh.................................................................................................22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI
THUẬN YẾN.....................................................................................................25
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải
Thuận Yến..................................................................................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch
vụ Vận tải Thuận Yến ......................................................................................25
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải
Thuận Yến.........................................................................................................26
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................................................29
2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................................................30
2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch
vụ Vận tải Thuận Yến giai đoạn 2010 – 2013.........................................31
2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................35
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến .......................................36
2.3.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận ........................................................................................37
2.3.1.2. Hệ số lợi nhuận hoạt động ...............................................................................38
2.3.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời..........................................................39
2.3.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .....................................................43
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ............................................44
2.3.2.1. Hiệu quả sử dụng tài sản chung.......................................................................44
2.3.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................................47
2.3.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Vận tải Thuận Yến............................................................................................55
2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .................................................56
Thang Long University Library
2.3.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ....................................................56
2.3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay ................................................................57
2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí.............................................60
2.4. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ..............................................................62
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ..............................................................................................62
2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ..............................................................63
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI THUẬN YẾN ....................................65
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận
tải Thuận Yến trong những năm tới .......................................................65
3.1.1. Khái quát môi trƣờng kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch
vụ Vận tải Thuận Yến ......................................................................................65
3.1.2. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải
Thuận Yến.........................................................................................................66
3.2. Giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến............68
3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lƣu động.......................................................................68
3.2.2. Quản lý cơ cấu vốn lƣu động ...........................................................................70
3.2.3. Xây dựng công tác thu hồi nợ chặt chẽ...........................................................71
3.2.4. Các biện pháp khác ..........................................................................................72
3.2.5. Một số kiến nghị với Nhà nƣớc........................................................................74
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
Công ty Thuận yến
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Vận tải Thuận Yến
GVHB Giá vốn hàng bán
LNST Lợi nhuận sau thuế
QLDN Quản lý doanh nghiệp
QLKD Quản lý kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VND Việt Nam đồng
WTO Tổ chức thương mại thế giới
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán về tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ Vận tải Thuận Yến...........................................................................................31
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán về tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần Thương
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến....................................................................................34
Bảng 2.3. Chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................................................................36
Bảng 2.4. Hệ số lợi nhuận hoạt động của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận
tải Thuận Yến ................................................................................................................38
Bảng 2.5. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Vận tải Thuận Yến.........................................................................................................39
Bảng 2.6. Phân tích các chỉ tiêu hệ số thu nhập trên đầu tư của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................................................41
Bảng 2.7. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ Vận tải Thuận Yến....................................................................................................42
Bảng 2.8. Khả năng thanh toán tức thời của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Vận tải Thuận Yến.........................................................................................................43
Bảng 2.9. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung của Công ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ Vận tải Thuận Yến...........................................................................................45
Bảng 2.10. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Thương
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến....................................................................................48
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ Vận tải Thuận Yến....................................................................................................51
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình khoản phải thu của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................................................53
Bảng 2.13. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................................................55
Bảng 2.14. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Vận tải Thuận Yến.........................................................................................................56
Bảng 2.15. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay Công ty Cổ phần Thương
mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến....................................................................................58
Bảng 2.16. Phân tích tỷ trọng chi phí trên doanh thu của Công ty Cổ phần Thương mại
Dịch vụ Vận tải Thuận Yến...........................................................................................60
Bảng 2.17. Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ Vận tải Thuận Yến....................................................................................................61
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã tính số dư bình quân năm 2013 của Công ty Cổ
phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến .............................................................69
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải
Thuận Yến .....................................................................................................................27
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh vận tải du lịch của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ Vận Tải Thuận Yến.....................................................................30
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp đóng góp một vai
trò rất quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Gia nhập tổ chức Thương mại thế giới
(WTO) mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam, khi mối quan hệ giao thương
giờ đây được mở rộng không chỉ trong nước mà còn ra các thị trường lớn của các nước
trên thế giới. Môi trường đầu tư kinh doanh hiện nay của Việt Nam đang được cải
thiện dần, tạo ra nhiều thuận lợi hơn cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và
ngoài nước. Cạnh tranh là hoạt động thường xuyên đang diễn ra trên thị trường, tạo
nên sân chơi bình đẳng hơn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có động lực thúc đẩy
sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần đầu tư nghiên cứu phân tích
để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Hoạt động phân tích nhằm tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng
trở nên cấp thiết, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần thiết lập một hệ thống đánh giá chủ
động và tích cực để nâng cao hiệu quả. Đồng thời từ các quy trình, phương pháp đánh
giá khác nhau doanh nghiệp sẽ nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình
tại doanh nghiệp. Do đó, hoạt động tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là hoạt động quan trọng nhất.
Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã chọn đề tài “Tăng cƣờng hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ
Vận tải Thuận Yến” làm đề tài của mình.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ lệ
để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình
hình hoạt động của Công ty.
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến trong giai đoạn 2011-2013
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển đổi từ cơ chế
bao cấp sang cơ chế thị trường, đồng thời nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập
với quốc tế và chịu sự tác động mạnh mẽ bởi sự biến động của nền kinh tế Thế giới.
Với sự tác động và ảnh hưởng không ngừng của nền kinh tế tới hoạt động sản xuất
kinh doanh của từng doanh nghiệp đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần có chính sách kinh
doanh đúng đắn để tồn tại và phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là điều
kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ là mối quan tâm của
bất kỳ ai mà là mối quan tâm của tất cả mọi người, mọi doanh nghiệp. Nếu như các
nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để xem xét đầu tư,
Nhà nước đánh giá hiệu quả kinh doanh để xác định mức đóng góp cho ngân sách của
doanh nghiệp và các chính sách hỗ trợ nếu cần thiết thì chính bản thân doanh nghiệp
cũng sử dụng hiệu quả sản xuất kinh doanh để quyết định các chính sách, đường lối
kinh doanh của đơn vị mình để đảm bảo sự phát triển không ngừng của doanh nghiệp.
Tất cả các chính sách và các công cụ quản lý của doanh nghiệp như tài chính kế toán,
kế hoạch sản lượng, quyết định ngân sách hay vấn đề quản lý nhân sự... đều hướng tới
mục tiêu duy nhất là tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh
càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp máy
móc thiết bị, đổi mới công nghệ tiên tiến hiện đại. Kinh doanh hiệu quả là tiền đề nâng
cao phúc lợi cho người lao động, kích thích người lao động tăng năng suất lao động và
là điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Kinh doanh có hiệu quả, doanh
nghiệp sẽ có cơ hội để đóng góp vào ngân sách quốc gia nhiều hơn. Đất nước sẽ phát
triển và đời sống của người dân mới có cơ hội để phát triển.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù khoa học của kinh tế vi mô cũng
như nền kinh tế vĩ mô nói chung, là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng
trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của
doanh nghiệp trong từng thời kỳ. "Hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi xã hội
không tăng sản lượng một loại hàng hoá mà cũng không cắt giảm một loại hàng hoá
khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của
nó." [3, Tr.54]. Trên phương diện này, việc phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế sao
2
cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm
cho nền kinh tế có hiệu quả.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ngay tại hiệu số giữa doanh thu và chi phí,
nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược
lại doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Quan điểm này đánh
giá một cách chung chung hoạt động của doanh nghiệp: “Doanh thu lớn hơn chi phí,
nhưng do khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp do vậy tiền chi lại lớn hơn
doanh thu thực tế, khi đó doanh nghiệp bị thâm hụt vốn, khả năng chi trả kém cũng có
thể dẫn đến khủng hoảng mà cao hơn nữa là có thể bị phá sản.” [1, Tr.25]
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi quan hệ tỷ lệ:
Hiệu quả SXKD =
Đầu vào
Đầu ra
hay
Hiệu quả SXKD =
Lợi nhuận ”[5, Tr.35]
Vốn đầu tư
Các tác giả khác lại đề cập đến hiệu quả kinh tế ở dạng khái quát, họ coi“hiệu
quả kinh tế được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được
kết quả đó. Quan điểm này đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở
mọi điều kiện động của hoạt động kinh tế. Dựa trên quan điểm này, ta có thể tính toán
được hiệu quả kinh doanh cùng sự biến động và vận động không ngừng của các hoạt
động kinh tế, chúng phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau.”[3, Tr.60]
H =
K
C
Trong đó :
H : Hiệu quả kinh doanh
K : Kết quả đạt được
C : Hao phí nguồn lực gắn với kết quả đó
Như vậy, chúng ta hiểu được rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù
kinh tế, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái
sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh mong đợi mà doanh nghiệp đã đặt ra,
với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất. Nó thể hiện mối quan hệ tương quan
giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai
đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao.
Thang Long University Library
3
Từ đó, doanh nghiệp có thể thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh - một trong những công tác cực kì quan trọng để thúc đẩy nền kinh tế tăng
trưởng bền vững. Đây là việc mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng chú trọng hàng đầu
bởi đó là yếu tố giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh
Theo nghĩa tổng quát, bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, đó là phản ánh chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiệu
quả sản xuất kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc,
thiết bị, khoa học công nghệ và vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả sản xuất
kinh doanh càng cao càng có điều kiện mở mang và phát triển đầu tư mua sắm thiết bị,
nâng cao đời sống cho người lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. Việc
tăng cường các nguồn lực đầu vào cùng với việc ra tăng các chính sách quản lý và thúc
đẩy kinh doanh lại có thể tác động ngược lại làm gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để hiểu rõ hơn về bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất
kinh doanh, ta cần phân biệt sự khác nhau về mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh và
kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Hai khái niệm này rất dễ bị nhầm lẫn và
hiểu như là một, nhưng thực ra chúng có điểm riêng biệt khá lớn.
Ta có thể hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là doanh
số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp sau một quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh nhất định mà họ bỏ công sức,
tiền của vào và kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là những đại lượng cân
đong đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần,...
và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất
định tính như uy tín của doanh nghiệp. Như vậy, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của
doanh nghiệp hướng tới.
Trong khi đó, công thức tính hiệu quả sản xuất kinh doanh lại cho thấy trong khái
niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả
(đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
“Xét về bản chất, hiệu quả và kết quả khác hẳn nhau. Kết quả phản ánh quy mô
còn hiệu quả phản ánh sự so sánh giữa các khoản bỏ ra và các khoản thu về. Kết quả
chỉ cho ta thấy quy mô đạt được là lớn hay nhỏ mà không phản ánh chất lượng hoạt
động sản xuất kinh doanh. Có kết quả mới tính đến hiệu quả. Kết quả dùng để tính
toán và phân tích hiệu quả trong từng kỳ kinh doanh. Do đó, kết quả kinh doanh và
4
hiệu quả sản xuất kinh doanh là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật
thiết với nhau.” [1, Tr.27]
1.1.3. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh
nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh. Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động
sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các
nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà
doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đều
có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các
nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các
mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ
khác nhau.
Thông qua việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép
các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ
nào), mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp
điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao
hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh
không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp
các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm
tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp,
cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý
luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng
và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải
pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục
tiêu của doanh nghiệp đã đề ra.
1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Khi nói tới doanh nghiệp người ta thường quan tâm nhất, đó là hiệu quả kinh tế
của doanh nghiệp vì các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều với
động cơ kinh tế để kiếm lợi nhuận. Các doanh nghiệp hiện nay đều có nhiều chi nhánh
và kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau nên phân loại theo mục đích có thể chia
hiệu quả sản xuất kinh doanh thành hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh
doanh bộ phận.
Thang Long University Library
5
 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp
“Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là phạm trù kinh tế biểu hiện sự phát triển kinh
tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong quá trình tái sản
xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Nó còn là thước đo hết
sức quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cho việc đánh giá việc thực
hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.” [2, Tr.67]
 Hiệu quả kinh doanh bộ phận
Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh doanh dựa trên từng yếu tố, là sự
thể hiện trình độ và khả năng sử dụng các yếu tố đó trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng trưởng từng yếu tố và
cùng với hiệu quả kinh tế tổng hợp làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh
tế của doanh nghiệp.
1.1.5. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Người ta sử dụng rất nhiều các phương pháp phân tích tài chính khác nhau nhưng
trên thực tế hiện nay thì có các phương pháp được sử dụng phổ biến nhất: phương
pháp cân đối, phương pháp so sánh và phương pháp tỷ lệ.
Phương pháp cân đối: Đây là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng
kinh tế mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng.
Phương pháp này thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp cho người phân
tích có thể đánh giá được toàn diện tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Phương pháp cân đối là cơ sở cân bằng về lượng giữa tổng tài sản và tổng nguồn
vốn, giữa nguồn thu và chi, giữa huy động và tình hình sử dụng tài sản trong doanh
nghiệp. Do đó, sự cân bằng về lượng dẫn tới sự cân bằng về sức biến động về lượng
giữa các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều
trong công tác lập và xây dựng kế hoạch. Nó còn được sử dụng ngay cả trong công tác
hạch toán để nghiên cứu các mối liên hệ giữa lượng và quá trình kinh doanh. Trên cơ
sở đó, người nghiên cứu có thể xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân
tích tài chính doanh nghiệp. Phương pháp này dùng để xây dựng xu hướng phát triển
và mức độ biến động của các chỉ tiêu phát triển. Việc so sánh này giúp các nhà quản trị
có thể phân tích được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kì này so với một
kỳ trước đó làm gốc.
Khi sử dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo 2 điều kiện sau:
 Phải xác định được “gốc so sánh” và “kì phân tích”.
6
 Các chỉ tiêu so sánh phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau. Như
vậy, yêu cầu của việc phân tích là phải thống nhất được nội dung kinh tế,
phương pháp tính toán và thời gian tính toán.
Đây là một phương pháp đơn giản, dễ tính toán, dễ thực hiện. Sử dụng phương
pháp này giúp cho các nhà phân tích đánh giá được vị thế của doanh nghiệp, tình hình
tài chính của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện kế hoạch đã đề ra. Thông qua đó
nhà quản lý đưa ra được kế hoạch chiến lược hoạt động cho thời gian tới. Tuy nhiên
kết quả thu được khi sử dụng phương pháp này chưa phản ánh một cách tổng quát nhất
thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Do vậy khi tiến hành phân tích tài chính, nhà
phân tích thường sử dụng phối hợp nhiều phương pháp.
Phương pháp tỷ lệ
Là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính.
Về nguyên tắc khi sử dụng phương pháp này cần xác định các ngưỡng, các tỷ số tham
chiếu, có thể là mức trung bình ngành hay kỳ trước. Để đánh giá tình hình tài chính
của một doanh nghiệp cần so sánh các tỷ số của doanh nghiệp với các tỷ số tham
chiếu. Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính chủ yếu thường được phân thành 4
nhóm chính:
 Tỷ số về khả năng thanh toán: Đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá
khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
 Tỷ số về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh
mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử dụng nợ vay của
doanh nghiệp.
 Tỷ số về khả năng hoạt động: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng
tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp.
 Tỷ số về khả năng sinh lãi: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất -
kinh doanh tổng hợp của một doanh nghiệp.
Tuỳ theo mục tiêu phân tích tài chính mà nhà phân tích chú trọng nhiều hơn đến
nhóm tỷ số này hay nhóm tỷ số khác. Mỗi nhóm tỷ số trên bao gồm nhiều tỷ số và
trong từng trường hợp các tỷ số được lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô của
hoạt động phân tích. Việc phân tích các tỷ số sẽ có ý nghĩa hơn nếu sử dụng số liệu
trong các báo cáo tài chính để minh hoạ bản chất, cách tính toán và ý nghĩa các con số.
Dựa vào bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta
có thể tính toán được một số chỉ tiêu kinh tế sau:
Thang Long University Library
7
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Trong quá trình tiến hành những hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp
mong muốn mở rộng quy mô sản xuất, thị trường tiêu thụ, nhằm tăng trưởng mạnh, do
vậy nhà quản trị thường đánh giá hiệu quả sử dụng các tài sản đã đầu tư có thể xác
định bằng công thức:
ROA =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích thì 100 đồng tài sản sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng thu nhập, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là
nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà xưởng, mua thêm
máy móc thiết bị. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt
hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số ROA
thường có chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn
vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây
dựng, sản xuất kim loại,… thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải
đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm,…
Theo phân tích của doanh nghiệp, cắt giảm chi phí có thể hy sinh các hoạt động
đầu tư trong tương lai như chi phí nghiên cứu phát triển, thay đổi phương pháp khấu
hao. Điều này cải thiện được lợi nhuận hoạt động trong kỳ nhưng sẽ làm giảm khả
năng cạnh tranh của sản phẩm, mất thị phần và giảm khả năng sinh lợi trong tương lai.
Nhà quản lý cũng có thể cắt giảm chi phí trong năm bằng cách cắt giảm chi phí bảo
dưỡng máy móc thiết bị trong năm, điều này cải thiện được lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh, tuy nhiên có thể dẫn đến phải tiêu tốn nhiều chi phí sửa chữa hoặc phải
thay thế máy móc thiết bị trong tương lai.
1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Khi xem xét hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa
vào một hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu
phấn đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có
hay không có hiệu quả. Để xem xét tính hiểu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ta có thể xem xét trên một số tiêu chí sau:
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh
Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh nhằm biết được hiệu quả kinh doanh ở
mức độ nào, xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp và những nhân tố ảnh hưởng.
Thông qua việc đánh giá nhằm đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh,
tăng khả năng sinh lời phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội như tôn trọng luật pháp,
8
quyền lợi cho cán bộ công nhân viên bảo vệ tài nguyên và môi trường. Để đánh giá
khái quát hiệu quả kinh doanh thường bao gồm nhiều chỉ tiêu như hiệu quả sử dụng
chung, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, hiệu quả
sử dụng tài sản cố định, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng thanh toán, chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả sử dụng chi phí...
1.2.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận
Hệ số tổng lợi nhuận cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào
(vật tư, lao động) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
Hệ số tổng lợi nhuận =
Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần
Như vậy, về nguyên lý, khi chi phí đầu vào tăng, hệ số tổng lợi nhuận sẽ giảm và
trừ khi công ty có thể chuyển các chi phí này cho khách hàng của mình dưới hình thức
nâng giá bán sản phẩm. Thực tế, khi muốn xem các chi phí này có cao quá hay không,
người ta sẽ so sánh hệ số tổng số lợi nhuận của một công ty với hệ số của các công ty
cùng ngành. Nếu hệ số tổng lợi nhuận của các công ty cùng ngành cao hơn thì công ty
cần có giải pháp tốt hơn trong việc kiểm soát các chi phí đầu vào.
1.2.1.2. Hệ số lợi nhuận hoạt động
Hệ số lợi nhuận hoạt động cho biết việc sử dụng hợp lý các yếu tố trong quá trình
sản xuất kinh doanh để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Hệ số lợi nhuận hoạt động =
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
Doanh thu thuần
Hệ số lợi nhuận hoạt động được tính cho các giai đoạn khác nhau, chẳng hạn cho
4 quý gần nhất hoặc 3 năm gần nhất. Hệ số này cho biết trong một đồng doanh thu
thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Hệ số lợi nhuận hoạt động
cao có nghĩa là quản lý chi phí có hiệu quả, hay doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt
động. Các nhà quản lý cần phải tìm ra các nguyên nhân khiến hệ số lợi nhuận hoạt
động cao hay thấp để từ đó họ có thể xác định xem công ty hoạt động có hiệu quả hay
không, hoặc xem giá bán sản phẩm đã tăng nhanh hơn hay chậm hơn chi phí vốn.
1.2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Tỉ suất sinh lời trên doanh thu phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế)
của một công ty so với doanh thu của nó. Hệ số lợi nhuận ròng là hệ số từ mọi giai
đoạn kinh doanh. Nói cách khác, đây là tỷ số so sánh lợi nhuận sau thuế với doanh
thu thuần.
Thang Long University Library
9
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Tỷ suất này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ
tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế. Trên thực tế, tỷ suất sinh lời trên doanh thu giữa các ngành là khác nhau, còn
trong bản thân một ngành thì công ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt
hơn thì sẽ có hệ số này cao hơn. Xét từ góc độ nhà đầu tư, một công ty có điều kiện
phát triển thuận lợi sẽ có mức lợi nhuận ròng cao hơn lợi nhuận ròng trung bình của
ngành và có thể liên tục tăng. Ngoài ra, một công ty càng giảm chi phí của mình một
cách hiệu quả thì tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao.
 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu(ROE)
Khả năng tạo ra lợi nhuận của vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt
động sản xuất kinh doanh là mục tiêu của các nhà quản trị, chỉ tiêu này được tính như sau:
ROE =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích thì 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra
bao nhiêu đồng thu nhập, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp, điều đó sẽ giúp nhà
quản trị doanh nghiệp tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh.
Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác nhất để
đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Đây cũng là
một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong tương lai. Thông
thường, ROE càng cao chứng tỏ công ty sử dụng càng hiệu quả đồng vốn chủ sở hữu,
có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để
khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô.
1.2.1.4. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa các khoản
phải thanh toán trong thời kỳ với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ
tiêu sau:
 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi trong ngắn hạn của các TSLĐ thành
tiền để chi trả các khoản nợ ngắn hạn và được xác định:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
10
Chỉ tiêu này cao phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ có thời hạn nhỏ hơn
1 năm của doanh nghiệp là tốt. Tuy nhiên, không phải hệ số này càng cao là tốt vì có
thể gây ứ đọng vốn và tạo ra chi phí cơ hội không cần thiết khi dự trữ tài sản lưu động
quá nhiều thay vì đầu tư sinh lời. Do đó, tính hợp lý của khả năng thanh toán hiện
hành còn phụ thuộc vào từng ngành nghề hay góc độ phân tích doanh nghiệp.
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số này đo lường khả năng nhanh chóng đáp ứng của VLĐ trước các khoản nợ
ngắn hạn, vì vậy hàng tồn kho được loại trừ. Do vậy là khoản mục có tính thanh khoản
thấp nhất trong số các TSLĐ. Công thức được xác định:
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này càng cao càng chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt.
Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao có thể dẫn tới tình trạng vốn bằng tiền của doanh
nghiệp bị ứ đọng, kéo theo hiệu quả sử dụng vốn thấp. Hệ số thanh toán nhanh thấp
kéo dài sẽ ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp và có thể đẩy doanh nghiệp đến tình
trạng giải thể, phá sản.
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số này cho biết khả năng thành toán ngay tại thời điểm xác định tỷ lệ, không
phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho. Công thức:
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền mặt + Đầu tư tài chính ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
“Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo
bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ. Nếu chỉ tiêu này cao, doanh nghiệp có khả năng thanh
toán nợ nhanh chóng do giữ lượng VLĐ dưới dạng tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn
hạn. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp, doanh nghiệp sẽ mất nhiều thời gian hơn để đáp
ứng các khoản nợ.” [4, Tr.6]
1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
1.2.2.1. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung
 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (sức sản xuất của tổng tài sản)
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận
động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định bằng công
thức như sau:
Thang Long University Library
11
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu
vòng hay 1 đồng tài sản bình quân trong năm tài chính tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần
tăng doanh thu thuần và là điều kiện để nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ
tiêu này thấp chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, dở dang nhiều,
tài sản cố định chưa hoạt động hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp
giảm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành
nghề kinh doanh và đặc điểm tài sản mà doanh nghiệp hoạt động, để có kết luận chính
xác và đưa ra biện pháp hợp lý để tăng tốc độ quay vòng của tài sản.
 Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần
Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu cơ bản để dự kiến vốn
đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này
được xác định như sau:
Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần =
Tổng tài sản bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản
để tạo ra một đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng
tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ.
 Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà
doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được xác định như sau:
Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận =
Tổng tài sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích để tạo ra một đồng lợi nhuận sau thuế,
doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản, chỉ tiêu này càng thấp, hiệu quả sử dụng tài
sản càng cao và càng hấp dẫn các nhà đầu tư và ngược lại.
1.2.2.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp, các hệ thống chỉ tiêu tài chính được
đưa ra để đánh giá các hoạt động của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán là không
thể thiếu. Qua quá trình phân tích hệ thống chỉ tiêu này thì doanh nghiệp có thể đánh
giá hiệu quả hoạt động của mình và đưa ra các giải pháp cần thiết để khắc phục khó
khăn trong niên độ tiếp theo. Để đánh giá khách quan hiệu quả sử dụng TSNH có thể
sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau như sau:
12
Các chỉ tiêu đánh giá chung về tài sản ngắn hạn (TSNH)
 Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH)
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn trong một
kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của
TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất
sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ
sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Suất hao phí của TSNH so với doanh thu thuần
Suất hao phí của TSNH so với doanh thu =
TSNH bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao
nhiêu đồng TSNH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSNH cho thích hợp, chỉ tiêu này
càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao.
 Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng
TSNH bình quân, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao,
chỉ tiêu này là căn cứ để các doanh nghiệp dự toán nhu cầu về tài sản ngắn hạn khi
muốn có mức độ lợi nhuận mong muốn:
Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế =
TSNH bình quân
Lợi nhuận sau thuế
 Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời của TSNH =
Lợi nhuận sau thuế
TSNH bình quân
 Thời gian một vòng quay của TSNH
Thời gian quay vòng TSNH =
365 ngày * Doanh thu thuần
TSNH bình quân
Thang Long University Library
13
Thời gian 1 vòng quay TSNH =
TSNH bình quân * 365 ngày
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của TSNH bình quân mất bao nhiêu ngày.
Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ TSNH vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu
và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các bộ phận cấu thành nên TSNH:
 Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho
 Số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân
hàng tồn kho.
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng
của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng
hàng tồn kho thấp. Bên cạnh đó, hàng tồn kho còn phụ thuộc vào đặc điểm lĩnh vực
kinh doanh nên việc tồn kho thấp hay tồn kho cao còn phụ thuộc nhiều vào ngành
nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột
ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh
giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không
đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn
kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
 Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ
nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho =
365
Số vòng quay hàng tồn kho
14
 Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu
 Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Bình quân khoản phải thu khách hàng
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích doanh
nghiệp đã thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao nhiêu.
Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số
vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp
hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiêp.
 Kỳ thu tiền bình quân
Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các doanh nghiệp, trên cơ
sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày
cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì
kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay
thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục
tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín
dụng của doanh nghiệp. Mặt khác khi chỉ tiêu này được đánh giá là khả quan, thì
doanh nghiệp cũng cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật
tính toán che dấu đi các khuyết tật trong việc quản lý các khoản phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân =
365
Số vòng quay các khoản phải thu
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để
đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của
doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho phép
các nhà quản lý tài chính của doanh nghiệp đề ra các biện pháp, các chính sách quyết
định đúng đắn, phù hợp để quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng
ngày càng có hiệu quả trong tương lai, từ đó nâng cao lợi nhuận trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu quả sử dụng TSDH là mối quan hệ giữa kết quả đạt được trong quá trình
đầu tư, khai thác sử dụng TSDH vào sản xuất và số TSDH đã sử dụng để đạt được kết
quả đó. Hiệu quả sử dụng TSDH còn thể hiện lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá sản
xuất ra trên một đơn vị TSDH tham gia vào sản xuất hay TSDH cần tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh để đạt được một lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Thang Long University Library
15
Các chỉ tiêu đánh giá chung về tài sản dài hạn (TSDH):
 Hiệu suất sử dụng TSDH (Số vòng quay của TSDH)
Hiệu suất sử dụng TSDH =
Doanh thu thuần
Tổng TSDH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một kỳ
thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của
TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất
sử dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở
để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
 Suất hao phí của TSDH so với doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao
nhiêu đồng TSDH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSDH cho thích hợp, chỉ tiêu này
càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao.
Suất hao phí của TSDH so với doanh thu thuần =
TSDH bình quân
Doanh thu thuần
 Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng
TSDH bình quân, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao,
chỉ tiêu này là căn cứ để các doanh nghiệp dự toán nhu cầu về tài sản dài hạn khi muốn
có mức độ lợi nhuận mong muốn.
Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế =
TSDH bình quân
Lợi nhuận sau thuế
 Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH tốt, góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời của TSDH =
Lợi nhuận sau thuế
TSDH bình quân
 Thời gian 1 vòng quay của TSDH
Thời gian 1 vòng quay TSDH =
Doanh thu thuần
Tổng TSDH
16
Số vòng quay tài sản dài hạn là chỉ tiêu cho biết 1 đồng giá trị bình quân tài sản
dài hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ.
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn luôn theo
đuổi một mục tiêu chính là làm thế nào để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất, đem
lại lợi nhuận lớn nhất. Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả
kinh doanh. Phản ánh trình độ quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
trong việc tối đa hóa lợi ích, tối thiểu hóa vốn kinh doanh bỏ ra và thời gian sử dụng
nó theo các điều kiện về nguồn lực xác định phù hợp với mục tiêu kinh doanh.
Quan niệm về hiệu quả sử dụng vốn được hiểu trên hai khía cạnh. Thứ nhất, với
số vốn hiện có doanh nghiệp có thể sản xuất thêm sản phẩm với chất lượng tốt, giá
thành hạ nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiếp theo là đầu tư thêm
vốn (mở rộng quy mô sản xuất, tăng doanh thu) sao cho tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn
tốc độ tăng của vốn.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì một yếu tố không thế thiếu được là phải có
vốn. Có hai nguồn vốn: chủ sở hữu và vốn vay. Vậy làm thế nào để có thể sử dụng cả
hai nguồn vốn này một cách hợp lý và hiệu quả nhất? Ngoài ra, vấn đề làm thế nào để
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam đang là vấn đề bức xúc
mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Để đạt được những yêu cầu đó thì vấn đề
đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn
của mình. Dưới đây, khóa luận tốt nghiệp trình bày phân tích hiệu quả sử dụng cả hai
loại vốn này.
1.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì
họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư, hơn
nữa chỉ tiêu này cũng giúp các nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn góp
cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở
hữu các nhà phân tích thường sử dụng chỉ tiêu ROE, chỉ tiêu này được xác định như sau:
ROE =
Lợi nhuận ròng
Vốn CSH bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng
biểu hiện xu hướng tích cực vì sẽ giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn trên
thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp, ngược lại chỉ tiêu
này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc huy
Thang Long University Library
17
động vốn, tuy nhiên sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng
thuận lợi vì có thể là do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm và
rủi ro cao, vì vậy khi phân tích phải tùy thuộc đặc điểm của ngành nghề kinh doanh.
1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay còn được gọi là hệ số thu nhập trả lãi định
kỳ. Hệ số này là một hệ số quan trọng trong các chỉ số về cơ cấu vốn, hệ số cho thấy
lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ bù đắp lãi vay hay không.
Hệ số thanh toán lãi vay =
EBIT
Lãi vay
Trong đó lãi trước thuế và lãi vay cũng như lãi vay là của năm cuối hoặc là tổng
của 4 quý gần nhất. Hệ số này giúp đánh giá cấu trúc vốn của doanh nghiệp có tối ưu
hay không thông qua đánh giá kết cấu lợi nhuận cho người cho vay, chính phủ (thuế)
và Cổ đông. Từ đó đánh giá xem nên vay thêm, giảm tỷ trọng nợ hay tỷ trọng nợ đã là
tối ưu cần duy trì. Hệ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như
thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công
ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty.
Việc tìm xem một công ty có thể thực hiện trả lãi đến mức độ nào cũng rất quan
trọng. Rõ ràng, khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của
doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn. Khả năng trả lãi vay của doanh
nghiệp thấp cũng thể hiện khả năng sinh lợi của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi
vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể
làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó
dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy nhiên rủi ro này được hạn chế bởi thực
tế lãi trước thuế và lãi vay không phải là nguồn duy nhất để thanh toán lãi. Các doanh
nghiệp cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó
để trả nợ lãi. Những gì mà một doanh nghiệp cần phải đạt tới là tạo ra một độ an toàn
hợp lý, bảo đảm khả năng thanh toán cho các chủ nợ của mình.
Tỷ suất sinh lời trên tiền vay
Tỷ suất sinh lời trên tiền vay =
EBIT
Nợ phải trả
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích khi doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền
vay thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh
doanh tốt, đó là nhân tố hấp dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào
hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cũng thể hiện tốc độ tăng trưởng của
doanh nghiệp.
18
1.2.4. Hiệu quả sử dụng lao động
Hiệu quả sử dụng lao động =
Tổng doanh thu thuần
Tổng lao động
Hiệu quả sử dụng lao động cho biết một người lao động thì ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần trong một một thời kì nhất định. Hiệu quả sử dụng lao động càng cao
cho thấy vấn đề sử dụng lao động càng tốt và ngược lại.
Năng suất lao động bình quân =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng lao động
Năng suất lao động bình quân cho biết một người lao động tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Năng suất lao động càng cao cho thấy việc sử dụng lao động
hiệu quả và ngược lại.
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
 Tổng chi phí
Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, và các chi phí khác.
Để phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ta cần phân tích các chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng chi phí và chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận chi phí.
Hiệu suất sử dụng chi phí =
Tổng doanh thu
Tổng chi phí trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ cho sản xuất kinh doanh thì
thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
Tỷ suất lợi nhuận chi phí =
Tổng lợi nhuận trong kỳ
Tổng chi phí trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra thì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Khi phân tích các chỉ tiêu trên ta cần phải dựa vào bảng kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và bảng báo cáo tài chính tổng hợp. Trên cơ sở đó ta có thể đánh giá
được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Mặt khác ta cũng sẽ nghiên cứu sự biến động của các chi tiêu của kỳ vừa qua
so sánh với kỳ trước được lấy làm kỳ gốc của doanh nghiệp. Điều này giúp ta đánh giá
được thực trạng và triển vọng của từng doanh nghiệp so với nền kinh tế quốc dân.
Thang Long University Library
19
 Giá vốn hàng bán
Đối với doanh nghiệp sản xuất: Giá vốn hàng bán trên báo cáo kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp sản xuất được tạo thành từ các chi phí sản xuất (bao gồm chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung) kết
tinh vào sản phẩm hoàn thành nhập kho. Tại thời điểm sản phẩm được tiêu thụ, các chi
phí sản phẩm này được ghi nhận là giá vốn hàng bán, là một chi phí trên báo cáo kết
quả kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp thương mại: Giá vốn hàng bán là chi phí mua hàng hoá
(bao gồm giá mua và chi phí thu mua). Hàng hoá mua vào được ghi nhận là hàng tồn
kho (là chi phí sản phẩm). Khi hàng hoá được tiêu thụ, chi phí này được ghi nhận là
giá vốn hàng bán trên báo cáo kết quả kinh doanh.
Đối với doanh nghiệp dịch vụ: Tất cả các chi phí của doanh nghiệp dịch vụ đều
là chi phí thời kỳ và được ghi nhận là các chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh.
Để có thể hiểu rõ hơn giá vốn hàng bán đã thay đổi như thế nào, nó chiếm tỷ
trọng là bao nhiêu trong tổng doanh thu bán hàng cũng như là hiệu quả quản lý doanh
nghiệp trong việc cắt giảm chi phí thì ta sẽ xem xét sự biến động của giá vốn hàng bán
qua các năm dựa trên số liệu trong báo cáo kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, cũng có thể
thấy một số hạn chế về số liệu giá bán cũng như chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm nên
ta chỉ có thể phân tích những xu hướng chung mà không thể đi phân tích cụ thể hơn
được những biến đổi cũng như xu hướng chung của các thành phần trong giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp ─ Doanh thu thuần
Dó đó, việc phân tích giá vốn hàng bán cũng đồng nghĩa với việc phân tích lợi
nhuận gộp, sự thay đổi trong giá vốn hàng bán nói chung hay sự thay đổi từng khoản
chi phí nói riêng đều dẫn tới sự thay đổi trong lợi nhuận gộp.
 Chi phí bán hàng
Là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, bao gồm toàn
bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông, phân phối hàng hóa
và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Chi phí bán hàng bao gồm các
khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí tiền lương cho nhân viên
bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu, bao bì dùng cho việc bán
hàng, hoa hồng bán hàng.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bao gồm các khoản chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi
phí chung khác có liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp như chi phí tiền
lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh
20
nghiệp, chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định,
thuế môn bài, thuế nhà đất, các khoản lệ phí, các khoản chi về điện thoại, điện tín, tiếp
khách, hội nghị, công tác phí....
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là hai chỉ tiêu trong báo cáo
kết quả kinh doanh, ảnh hưởng trực tiếp tới chỉ tiêu lãi thuần từ hoạt động kinh doanh,
chỉ tiêu thuế thu nhập doanh nghiệp. Chính vì vậy, nếu những khoản chi phí này bị
phản ánh sai lệch thì có thể làm những người quan tâm hiểu sai lệch về tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc phân tích hiệu quả sử dụng chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là một nội dung quan trọng đồng thời cũng là
một biện pháp cần thiết để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh. Bởi lẽ, qua phân tích
những người quan tâm có thể nhận thức, đánh giá đúng đắn và toàn diện tình hình chi
phí phát sinh trong kỳ. Qua đó thấy được tình hình quản lý và sử dụng các loại chi phí
này có phù hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, với những nguyên tắc của
quản lý kinh tế tài chính và mang lại hiệu quả kinh tế hay không. Mặt khác qua phân
tích cũng giúp chúng ta tìm ra được những tồn tại trong quản lý và sử dụng những chi
phí này để từ đó xác định những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan để đề ra
phương hướng, biện pháp nhằm nâng cao hơn hiệu quả sử dụng chi phí.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp là việc nhận thức một cách đúng đắn những yếu tố tác động đến kết quả
nhất định trong việc phân tích kinh doanh. Như vậy việc xác định ảnh hưởng của các
nhân tố không những cần phải chính xác mà còn cần phải kịp thời, không những chỉ
xác định các nhân tố đó mà cần phải xác định sự tác động qua lại giữa các nhân tố đó.
Trong sản xuất kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều bị tác động bởi môi
trường bên trong và môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Sự thành công cũng phụ
thuộc khá nhiều vào những yếu tố này. Vì vậy doanh nghiệp cần phải phân tích đánh
giá và biết kết hợp hài hòa giữa các yếu tố này để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh cho doanh nghiệp mình.
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
1.3.1.1. Đối thủ cạnh tranh và thị trường cạnh tranh
Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp cùng ngành và cùng sản xuất một ngành
hoặc một nhóm hàng có thể trở thành bạn hàng của nhau trong kinh doanh nhưng có
thể lại là đối thủ của nhau trên thị trường đầu vào và đầu ra.
Thang Long University Library
21
 Đối thủ cạnh tranh
Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh là rất khó khăn, vì vậy doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng
doanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để tạo cho doanh nghiệp có khả năng
cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại cũng như mẫu mã…để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Như vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp, đồng thời cũng tạo ra động lực phát
triển doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng trở nên khó khăn.
 Thị trường cạnh tranh:
Bao gồm thị trường đầu vào và thị trường đầu ra. Nó là yếu tố quyết định quá
trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp.
 Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như
nguyên liệu vật liệu, máy móc thiết bị…Nó có tác động trực tiếp đến quá
trình sản xuất, giá thành sản phẩm…
 Đối với thị trường đầu ra: Nó quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên
cơ sở chấp nhận hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp, thị trường đầu ra
còn quyết định đến tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm, từ
đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.1.2. Nhân tố tiêu dùng
Nhân tố này chịu sự tác động của giá cả, chất lượng sản phẩm, thu nhập thói
quen của người tiêu dùng. Nhưng bản thân nhân tố sức mua và cấu thành sức mua chịu
ảnh hưởng của nhân tố số lượng và cơ cấu mặt hàng sản xuất. Mỗi sản phẩm của
doanh nghiệp đều có hiệu quả riêng nên nhân tố sức mua cũng khác nhau và hiệu quả
chung của doanh nghiệp cũng thay đổi. Nếu sản phẩm kinh doanh phù hợp với nhu cầu
người tiêu dung, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ mặt hàng của doanh nghiệp thì hiệu
quả của doanh nghiệp cũng tăng lên. Do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ
nhân tố này để có kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp.
1.3.1.3. Nhân tố tài nguyên môi trường
Tài nguyên môi trường cũng có ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. Nếu như
nguồn tài nguyên dồi dào sẽ làm cho giá mua nguyên vật liệu rẻ, chi phí sản xuất giảm
dẫn đến giá thành sản phẩm giảm và làm tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn. Bên cạnh đó tài nguyên môi trường cũng
gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của doanh nghiệp khi có thiên tai.
22
1.3.1.4. Các chính sách của Nhà nước
Một trong những công cụ của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế là các chính sách
tài chính, tiền tệ luật pháp. Đó là hệ thống các nhân tố tác động trực tiếp hay gián tiếp
đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chính sách lãi suất tín dụng quy ước
mức lãi suất quá cao sẽ gây cản trở cho việc vay vốn của các doanh nghiệp và làm tăng
chi phí vốn, lời nhuận giảm và hiệu quả kinh doanh cũng sẽ giảm.
1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.3.2.1. Nhân tố quản trị doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp, càng ngày nhân tố quản trị càng đóng vai trò quan trọng
trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nó tác động tới hoạt động kinh
doanh qua nhiều yếu tố như cơ cấu lao động, cơ sở vật chất…Công tác quản trị doanh
nghiệp sẽ được tiến hành tốt sẽ giúp doanh nghiệp một hướng đi đúng, định hướng xác
định đúng chiến lược kinh doanh, các mục tiêu mang lại hiệu quả, kết quả hoặc là chi
phí hiệu quả, thất bại của doanh nghiệp.
Với một cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị hợp lý không những giúp cho điều hành
hoạt động kinh doanh tốt mà còn làm giảm tối thiểu các chi phí quản lý và xây dựng
một cơ cấu lao động tối ưu. Nhân tố này còn giúp lãnh đạo doanh nghiệp đề ra những
quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời, tạo ra những động lực to lớn để kích thích
sản xuất phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2.2. Lao động
Mọi lực lượng sản xuất kinh doanh đều do lực lượng lao động tiến hành. Nó là
chủ thể trong hoạt động kinh doanh, mọi nỗ lực đưa khoa học kỹ thuật, trang thiết bị
máy móc hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh đều do con người tạo ra và thực
hiện chúng. Song để đạt được điều đó đội ngũ nhân viên lao động cũng cần phải có
một lượng kiến thức chuyên môn ngành nghề cao, góp phần ứng dụng sản xuất tốt, tạo
ra những sản phẩm cao phù hợp với nhu cầu tiêu dùng trên thị trường và mang lại lợi
ích cho doanh nghiệp.
1.3.2.3. Vốn kinh doanh
Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp và quy
mô có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là sự
đánh giá về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn còn là nền tảng, là cơ sở cho
doanh nghiệp hoạt động, góp phần đa dạng hóa phương thức kinh doanh, đa dạng hóa
thị trường, đa dạnh hóa sản phẩm. Ngoài ra vốn còn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo
độ cạnh tranh cao và giữ ưu thế lâu dài trên thị trường. Ngày nay công nghệ sản xuất
luôn giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, luôn thay đổi dây chuyền sản xuất
Thang Long University Library
23
trong mỗi doanh nghiệp là điều luôn được khuyến khích nhưng cũng phải tùy theo quy
mô và tính đồng bộ của doanh nghiệp. Chính nhờ những thiết bị khoa học tiên tiến
người lao động sẽ được giải phóng sức lao động, năng suất tăng lên rất nhiều lần trong
cùng một thời gian, dẫn tới tăng hiệu quả. Mặt khác, trang thiết bị kỹ thuật không
những đáp ứng cho khách hàng sản phẩm tốt, hình dáng đẹp, không xâm hại đến sức
khỏe mà còn thỏa mãn những nhóm khách hàng đòi hỏi có thuộc tính đặc biệt.
24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Tài sản và nguồn vốn nói chung, hiệu quả sản xuất kinh doanh nói riêng có tác
động lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như sự phát triển
của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai.
Hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý và sử dụng vốn chịu tác động mạnh mẽ
bởi cả các nhân tố khách quan và các nhân tố chủ quan. Các nhân tố khách quan như
các chính sách vĩ mô của Nhà nước, hoạt động cung cầu của thị trường, biến động của
nền kinh tế....Các nhân tố chủ quan như vốn kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng
huy động vốn của doanh nghiệp hay loại hình lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp
cũng có tác động tới cơ cấu và nhu cầu sử dụng vốn lưu động của công ty.
Việc quản lý nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cần
được đánh giá qua các nhóm chỉ tiêu như phân tích ở trên để có thể nắm được rõ nhu
cầu thực sự trong việc sử dụng và cơ cấu vốn, cơ cấu và cấu trúc sử dụng tài sản để từ
đó nhà quản lý có thể đưa ra được các quyết định về vốn và phân bổ tài sản chính xác
nhất. Chương 1 đã tập trung nghiên cứu làm rõ các khái niệm, đặc điểm, các vấn đề cơ
bản của hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó chương 1 cũng
đã đưa ra các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Đây là cơ sở để khóa luận tiếp tục phân tích thực trạng về hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến trong chương 2.
Thang Long University Library
25
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI THUẬN YẾN
2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch
vụ Vận tải Thuận Yến
 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến:
 Tên công ty : Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến
 Mã số thuế: 0101601494
 Loại hình: Công ty cổ phần
 Có trụ sở chính : Số 62 ngõ 4, tổ 16, Phố Kim Đồng, Phường Thịnh Liệt,
Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
 Điện thoại: +84 (4) 37634169
 Số Fax: +84 (4) 37645783
 Email: thuanyencompany@gmail.com
 Vốn điều lệ của công ty là 7.723. 323.895 đồng tại thời điểm ngày 31/12/ 2013.
 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ
Vận tải Thuận Yến:
Công ty được thành lập năm 2007 (28/11/2007) theo Giấy phép Đăng ký kinh
doanh số 0101601494 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, Phòng đăng ký
kinh doanh số 3 cấp. Công ty ra đời trong điều kiện mở cửa của nền kinh tế thị trường,
cùng với nó là sự gia tăng của thu nhập người tiêu dùng, nhu cầu đi lại và vận chuyển
ngày càng phát triển. Dịch vụ vận tải trở thành một trong những lĩnh vực cần thiết của
đời sống. Bằng uy tín và sự chất lượng phục vụ của mình, Công ty đã tạo được lòng tin
vững chắc trên thị trường vận tải Hà Nội nói riêng và phía Bắc nói chung.
Từ khi mới thành lập (2007), Công ty gặp muôn vàn khó khăn, cơ sở vật chất ban
đầu chỉ là một đội xe nhỏ lẻ với 3 chiếc xe tải tạo thành đội xe. Đến năm 2010, bằng
đường lối và chiến lược đúng đắn; sự nỗ lực bền bỉ, năng động của bộ máy lãnh đạo;
sự đoàn kết nhất trí trên dưới một lòng và tinh thần trách nhiệm cao Công ty Cổ phần
Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến đã từng bước trưởng thành và phát triển
nhanh cả về số lượng phương tiện, chất lượng bộ máy tổ chức quản lý, điều hành cũng
như phương thức vận tải khách ngày càng đa dạng. Công ty trở thành một doanh
26
nghiệp với đội xe gồm 35 chiếc với 3 dòng xe chủ lực là xe vận chuyển hành khách, xe
vận tải hàng hóa và lái thuê xe công vụ các huyện miền núi, vùng sâu.
Năm 2012, Công ty Thuận Yến đã nộp hồ sơ và được nhận cúp vàng thương hiệu
Việt. Đây là dấu ấn khẳng định thành tích đáng tự hào của Công ty trên con đường
phát triển của mình.
Bên cạnh đó, từ khi thành lập tới nay, Công ty luôn phát triển và giữ vững là đơn
vị doanh nghiệp nhận bằng khen của UBND quận Hoàng Mai và Thành phố Hà Nội vì
có thành tích trong sản xuất kinh doanh và làm từ thiện, bảo vệ môi trường.
Địa bàn kinh doanh của Công ty khá rộng, trải dài hầu hết các tỉnh thành phía
Bắc. Trong đó tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Băc Ninh, Bắc Giang... Bằng
nỗ lực tạo dựng tên tuổi, khẳng định mình bằng chất lượng sản phẩm cung cấp ra thị
trường, công ty đã gặt hái được một số thành công và được Đảng và nhà nước ghi
nhận như:
 Cúp vàng doanh nghiệp vận tải Việt Nam năm 2007-2010.
 Cúp vàng thương hiệu Việt năm 2007-2012.
 Bằng khen của Bộ Giao thông vận tải năm 2010- 2012.
 Bằng khen của UBND thành phố Hà Nội năm 2010-2012.
 Bằng khen của UBND quận Hoàng Mai năm 2011-2012.
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải
Thuận Yến
Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận
Yến được tổ chức theo mô hình trực tuyến từ chức vụ cao nhất là Đại hội đồng cổ
đông cho đến các phòng ban và nhân viên trong Công ty.
Thang Long University Library
27
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải
Thuận Yến
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Đại hội đồng cổ đông
Cơ quan tối cao của các công ty cổ phần là Đại hội đồng Cổ đông. Các cổ đông
sẽ tiến hành bầu ra Hội đồng Quản trị với Chủ tịch Hội đồng Quản trị, các Phó Chủ
tịch và thành viên (kiêm nhiệm và không kiêm nhiệm). Sau đó, Hội đồng quản trị sẽ
tiến hành thuê, bổ nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc Giám đốc điều hành. Hội
đồng này cũng có thể tiến hành thuê, bổ nhiệm các Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám
đốc) hoặc ủy quyền cho Ban Giám đốc (công ty) làm việc này.
Quan hệ giữa Hội đồng Quản trị và Ban giám đốc là quan hệ quản trị công ty.
Quan hệ giữa Ban giám đốc và cấp dưới, người lao động nói chung là quan hệ quản lý.
Xung quanh vấn đề quan hệ giữa các chủ sở hữu là cổ đông của công ty và những
người quản lý thông thường cần được tách bạch và kể cả các đại cổ đông cũng không
nhất nhất là được hay có thể tham gia quản lý công ty. Để đảm bảo khách quan, nhiều
công ty đã quy định chặt chẽ về điều này.
Do Công ty có số cổ đông là cá nhân và tập thể sở hữu trên 50% số cổ phần dưới
mười một người nên Công ty không tổ chức ban kiểm soát Công ty.
Đại hội đồng
cổ đông
Hội đồng
quản trị
Giám Đốc
Phòng tài chính
kế toán
Phòng quản lý
vận tải
Phòng hành
chính tổng hợp
Phòng quản lý
kinh doanh
thương mại
28
 Hội đồng quản trị
Là ban lãnh đạo cao nhất của Công ty giữa hai kì đại hội cổ đông, trực tiếp đại
diện phần vốn của chủ sở hữu tại Công ty. Hội đồng quản trị trực tiếp quản lý và điều
hành các công việc của Công ty theo quy định của pháp luật và theo quy chế làm việc
của Công ty được thông qua bởi hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền hạn và
nghĩa vụ đề cử Giám đốc và ban giám đốc để trình Đại hội đồng cổ đông xem xét
quyết định.
Giữa hai kì họp của đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị trực tiếp quyết định
về các vấn đề liên quan tới Công ty theo thẩm quyền và ủy quyền của đại hội đồng cổ
đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm và quyền hạn giám sát các hoạt động của Công
ty nói chung và của ban giám đốc nói riêng để đảm bảo Công ty kinh doanh có hiệu
quả theo dung quy định của pháp luật và theo định hướng của đại hội đồng cổ đông và
hội đồng quản trị đề ra.
 Giám đốc
Giám đốc điều hành: Là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày
của công ty, chịu trách nhiệm trước trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao. Giúp việc Giám đốc là các Phó giám và các trưởng phòng.
 Phó Giám đốc
Công ty có 2 phó giám đốc có nhiệm vụ giúp Giám đốc quản lý điều hành một
lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực được Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc và trước pháp luật về lĩnh vực mình được phân công phụ trách.
 Phòng Tài chính - Kế toán
Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài
chính của công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức công tác hạch toán kế toán
theo đúng chế độ kế toán và quản lý tài chính của Nhà nước, tổng hợp, phân tích và
lập báo cáo tình hình hoạt động và tình hình kinh doanh tháng, quý, 6 tháng, cả năm
theo yêu cầu của Ban giám đốc. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn các đơn vị trong công ty
và thi hành kịp thời các chế độ về tài chính kế toán của công ty và Nhà nước.
 Phòng Quản lý vận tải
Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp Ban giám đốc về
lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn công ty
thuộc lĩnh vực vận tải hàng hóa và hành khách của phòng quản lý. Tham mưu công tác
xây dựng quy định các kế hoạch mua bán, vận hành và tổ chức kinh doanh các phương
tiện vận tải. Kết hợp với các bộ phận liên quan xây dựng và thực hiện nội dung
chương trình đào tạo, tổ chức quản lý nhân viên thuộc bộ phận mình hàng năm.
Thang Long University Library
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (17)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thiên sơn
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với công ty TNHH một thàn...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với công ty TNHH một thàn...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với công ty TNHH một thàn...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính đối với công ty TNHH một thàn...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tại công ty cổ phần h pec ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 

Viewers also liked

Trinity Daily Jan 11, 2017
Trinity Daily Jan 11, 2017Trinity Daily Jan 11, 2017
Trinity Daily Jan 11, 2017Arun Surendran
 
Phân tích tình hình tài tại chính công ty tnhh công nghệ y tế pmes
Phân tích tình hình tài tại chính công ty tnhh công nghệ y tế pmesPhân tích tình hình tài tại chính công ty tnhh công nghệ y tế pmes
Phân tích tình hình tài tại chính công ty tnhh công nghệ y tế pmesNOT
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...NOT
 
Defining Your Goal: Starting Your Own Business
Defining Your Goal: Starting Your Own BusinessDefining Your Goal: Starting Your Own Business
Defining Your Goal: Starting Your Own BusinessJoshua Drake
 
Waterwatch WQ Presentation compressed
Waterwatch WQ Presentation compressedWaterwatch WQ Presentation compressed
Waterwatch WQ Presentation compressedJulia Cirillo
 
Reference.danielson anglais
Reference.danielson anglaisReference.danielson anglais
Reference.danielson anglaisElisa Girod
 
mohamed gamal magd cv
mohamed gamal magd cvmohamed gamal magd cv
mohamed gamal magd cvmohamed magd
 
Aee aspectos legais_orientacoes_pedagogicas1
Aee aspectos legais_orientacoes_pedagogicas1Aee aspectos legais_orientacoes_pedagogicas1
Aee aspectos legais_orientacoes_pedagogicas1Fabio Oliveira
 
Da Capo - Bombardino em clave de sol
Da Capo - Bombardino em clave de solDa Capo - Bombardino em clave de sol
Da Capo - Bombardino em clave de solPartitura de Banda
 
TurkishWIN_Bets_Nilufer_Durak
TurkishWIN_Bets_Nilufer_DurakTurkishWIN_Bets_Nilufer_Durak
TurkishWIN_Bets_Nilufer_DurakEgemen Serbetci
 
Back to the Future (evolving model of communication agencies and content in t...
Back to the Future (evolving model of communication agencies and content in t...Back to the Future (evolving model of communication agencies and content in t...
Back to the Future (evolving model of communication agencies and content in t...Jimmy Ghazal
 

Viewers also liked (13)

Trinity Daily Jan 11, 2017
Trinity Daily Jan 11, 2017Trinity Daily Jan 11, 2017
Trinity Daily Jan 11, 2017
 
HTML5 Group Lead
HTML5 Group Lead   HTML5 Group Lead
HTML5 Group Lead
 
Phân tích tình hình tài tại chính công ty tnhh công nghệ y tế pmes
Phân tích tình hình tài tại chính công ty tnhh công nghệ y tế pmesPhân tích tình hình tài tại chính công ty tnhh công nghệ y tế pmes
Phân tích tình hình tài tại chính công ty tnhh công nghệ y tế pmes
 
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
Thực trạng và giải pháp bán hàng cho nhóm sản phẩm ô tô du lịch huyndai của c...
 
Defining Your Goal: Starting Your Own Business
Defining Your Goal: Starting Your Own BusinessDefining Your Goal: Starting Your Own Business
Defining Your Goal: Starting Your Own Business
 
Waterwatch WQ Presentation compressed
Waterwatch WQ Presentation compressedWaterwatch WQ Presentation compressed
Waterwatch WQ Presentation compressed
 
Reference.danielson anglais
Reference.danielson anglaisReference.danielson anglais
Reference.danielson anglais
 
mohamed gamal magd cv
mohamed gamal magd cvmohamed gamal magd cv
mohamed gamal magd cv
 
Nav2014
Nav2014Nav2014
Nav2014
 
Aee aspectos legais_orientacoes_pedagogicas1
Aee aspectos legais_orientacoes_pedagogicas1Aee aspectos legais_orientacoes_pedagogicas1
Aee aspectos legais_orientacoes_pedagogicas1
 
Da Capo - Bombardino em clave de sol
Da Capo - Bombardino em clave de solDa Capo - Bombardino em clave de sol
Da Capo - Bombardino em clave de sol
 
TurkishWIN_Bets_Nilufer_Durak
TurkishWIN_Bets_Nilufer_DurakTurkishWIN_Bets_Nilufer_Durak
TurkishWIN_Bets_Nilufer_Durak
 
Back to the Future (evolving model of communication agencies and content in t...
Back to the Future (evolving model of communication agencies and content in t...Back to the Future (evolving model of communication agencies and content in t...
Back to the Future (evolving model of communication agencies and content in t...
 

Similar to Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến (20)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại dịch vụ vận tải thuận yến

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI THUẬN YẾN SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG THỦY TIÊN MÃ SINH VIÊN : A19497 NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI THUẬN YẾN Giáo viên hƣớng dẫn : Lê Thị Hà Thu Sinh viên thực hiện : Hoàng Thủy Tiên Mã sinh viên : A19497 Ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Lê Thị Hà Thu cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2015 Sinh viên Hoàng Thủy Tiên
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Ký và ghi rõ họ tên) Hoàng Thủy Tiên Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................................... 1 1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh............................................ 1 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh....................................................1 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh....................................................................3 1.1.3. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.4 1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................4 1.1.5. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh................................5 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh............................... 7 1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh.....................7 1.2.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận ..........................................................................................8 1.2.1.2. Hệ số lợi nhuận hoạt động .................................................................................8 1.2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời............................................................8 1.2.1.4. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán ......................................................9 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ............................................10 1.2.2.1. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung ...................................10 1.2.2.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn..............................11 1.2.2.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.................................14 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .................................................16 1.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ....................................................16 1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay ................................................................17 1.2.4. Hiệu quả sử dụng lao động ..............................................................................18 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí.............................................18 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .........................................................................................................20 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp..............................................................20 1.3.1.1. Đối thủ cạnh tranh và thị trường cạnh tranh...................................................20 1.3.1.2. Nhân tố tiêu dùng .............................................................................................21 1.3.1.3. Nhân tố tài nguyên môi trường ........................................................................21 1.3.1.4. Các chính sách của Nhà nước..........................................................................22
  • 6. 1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp..............................................................22 1.3.2.1. Nhân tố quản trị doanh nghiệp ........................................................................22 1.3.2.2. Lao động...........................................................................................................22 1.3.2.3. Vốn kinh doanh.................................................................................................22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI THUẬN YẾN.....................................................................................................25 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến..................................................................................................25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ......................................................................................25 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến.........................................................................................................26 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................................................29 2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................................................30 2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến giai đoạn 2010 – 2013.........................................31 2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................35 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến .......................................36 2.3.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận ........................................................................................37 2.3.1.2. Hệ số lợi nhuận hoạt động ...............................................................................38 2.3.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời..........................................................39 2.3.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .....................................................43 2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ............................................44 2.3.2.1. Hiệu quả sử dụng tài sản chung.......................................................................44 2.3.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................................47 2.3.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến............................................................................................55 2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .................................................56 Thang Long University Library
  • 7. 2.3.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ....................................................56 2.3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay ................................................................57 2.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí.............................................60 2.4. Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ..............................................................62 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ..............................................................................................62 2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ..............................................................63 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI THUẬN YẾN ....................................65 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến trong những năm tới .......................................................65 3.1.1. Khái quát môi trƣờng kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ......................................................................................65 3.1.2. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến.........................................................................................................66 3.2. Giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến............68 3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lƣu động.......................................................................68 3.2.2. Quản lý cơ cấu vốn lƣu động ...........................................................................70 3.2.3. Xây dựng công tác thu hồi nợ chặt chẽ...........................................................71 3.2.4. Các biện pháp khác ..........................................................................................72 3.2.5. Một số kiến nghị với Nhà nƣớc........................................................................74
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ Công ty Thuận yến Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến GVHB Giá vốn hàng bán LNST Lợi nhuận sau thuế QLDN Quản lý doanh nghiệp QLKD Quản lý kinh doanh TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VND Việt Nam đồng WTO Tổ chức thương mại thế giới Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán về tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến...........................................................................................31 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán về tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến....................................................................................34 Bảng 2.3. Chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................................................................36 Bảng 2.4. Hệ số lợi nhuận hoạt động của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến ................................................................................................................38 Bảng 2.5. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến.........................................................................................................39 Bảng 2.6. Phân tích các chỉ tiêu hệ số thu nhập trên đầu tư của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................................................41 Bảng 2.7. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến....................................................................................................42 Bảng 2.8. Khả năng thanh toán tức thời của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến.........................................................................................................43 Bảng 2.9. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến...........................................................................................45 Bảng 2.10. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến....................................................................................48 Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến....................................................................................................51 Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình khoản phải thu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................................................53 Bảng 2.13. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến......................................................................55 Bảng 2.14. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến.........................................................................................................56 Bảng 2.15. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến....................................................................................58 Bảng 2.16. Phân tích tỷ trọng chi phí trên doanh thu của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến...........................................................................................60
  • 10. Bảng 2.17. Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến....................................................................................................61 Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán đã tính số dư bình quân năm 2013 của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến .............................................................69 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến .....................................................................................................................27 Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh vận tải du lịch của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận Tải Thuận Yến.....................................................................30 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, các nhà đầu tư, các doanh nghiệp đóng góp một vai trò rất quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Gia nhập tổ chức Thương mại thế giới (WTO) mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam, khi mối quan hệ giao thương giờ đây được mở rộng không chỉ trong nước mà còn ra các thị trường lớn của các nước trên thế giới. Môi trường đầu tư kinh doanh hiện nay của Việt Nam đang được cải thiện dần, tạo ra nhiều thuận lợi hơn cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước. Cạnh tranh là hoạt động thường xuyên đang diễn ra trên thị trường, tạo nên sân chơi bình đẳng hơn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần đầu tư nghiên cứu phân tích để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động phân tích nhằm tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng trở nên cấp thiết, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần thiết lập một hệ thống đánh giá chủ động và tích cực để nâng cao hiệu quả. Đồng thời từ các quy trình, phương pháp đánh giá khác nhau doanh nghiệp sẽ nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình tại doanh nghiệp. Do đó, hoạt động tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là hoạt động quan trọng nhất. Nhận thức được tầm quan trọng trên nên em đã chọn đề tài “Tăng cƣờng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến” làm đề tài của mình. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tỷ lệ để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của Công ty.
  • 12. 4. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến trong giai đoạn 2011-2013 Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh Trong điều kiện kinh tế hiện nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển đổi từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị trường, đồng thời nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập với quốc tế và chịu sự tác động mạnh mẽ bởi sự biến động của nền kinh tế Thế giới. Với sự tác động và ảnh hưởng không ngừng của nền kinh tế tới hoạt động sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần có chính sách kinh doanh đúng đắn để tồn tại và phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ là mối quan tâm của bất kỳ ai mà là mối quan tâm của tất cả mọi người, mọi doanh nghiệp. Nếu như các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để xem xét đầu tư, Nhà nước đánh giá hiệu quả kinh doanh để xác định mức đóng góp cho ngân sách của doanh nghiệp và các chính sách hỗ trợ nếu cần thiết thì chính bản thân doanh nghiệp cũng sử dụng hiệu quả sản xuất kinh doanh để quyết định các chính sách, đường lối kinh doanh của đơn vị mình để đảm bảo sự phát triển không ngừng của doanh nghiệp. Tất cả các chính sách và các công cụ quản lý của doanh nghiệp như tài chính kế toán, kế hoạch sản lượng, quyết định ngân sách hay vấn đề quản lý nhân sự... đều hướng tới mục tiêu duy nhất là tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ tiên tiến hiện đại. Kinh doanh hiệu quả là tiền đề nâng cao phúc lợi cho người lao động, kích thích người lao động tăng năng suất lao động và là điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp sẽ có cơ hội để đóng góp vào ngân sách quốc gia nhiều hơn. Đất nước sẽ phát triển và đời sống của người dân mới có cơ hội để phát triển. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù khoa học của kinh tế vi mô cũng như nền kinh tế vĩ mô nói chung, là thước đo ngày càng trở nên quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. "Hiệu quả sản xuất kinh doanh diễn ra khi xã hội không tăng sản lượng một loại hàng hoá mà cũng không cắt giảm một loại hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó." [3, Tr.54]. Trên phương diện này, việc phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế sao
  • 14. 2 cho việc sử dụng mọi nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả. Hiệu quả sản xuất kinh doanh thể hiện ngay tại hiệu số giữa doanh thu và chi phí, nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết luận doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Ngược lại doanh thu nhỏ hơn chi phí tức là doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Quan điểm này đánh giá một cách chung chung hoạt động của doanh nghiệp: “Doanh thu lớn hơn chi phí, nhưng do khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp do vậy tiền chi lại lớn hơn doanh thu thực tế, khi đó doanh nghiệp bị thâm hụt vốn, khả năng chi trả kém cũng có thể dẫn đến khủng hoảng mà cao hơn nữa là có thể bị phá sản.” [1, Tr.25] “Hiệu quả sản xuất kinh doanh được xác định bởi quan hệ tỷ lệ: Hiệu quả SXKD = Đầu vào Đầu ra hay Hiệu quả SXKD = Lợi nhuận ”[5, Tr.35] Vốn đầu tư Các tác giả khác lại đề cập đến hiệu quả kinh tế ở dạng khái quát, họ coi“hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỉ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Quan điểm này đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện động của hoạt động kinh tế. Dựa trên quan điểm này, ta có thể tính toán được hiệu quả kinh doanh cùng sự biến động và vận động không ngừng của các hoạt động kinh tế, chúng phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau.”[3, Tr.60] H = K C Trong đó : H : Hiệu quả kinh doanh K : Kết quả đạt được C : Hao phí nguồn lực gắn với kết quả đó Như vậy, chúng ta hiểu được rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh mong đợi mà doanh nghiệp đã đặt ra, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất. Nó thể hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Thang Long University Library
  • 15. 3 Từ đó, doanh nghiệp có thể thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh - một trong những công tác cực kì quan trọng để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng bền vững. Đây là việc mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng chú trọng hàng đầu bởi đó là yếu tố giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển không ngừng. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh Theo nghĩa tổng quát, bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đó là phản ánh chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, khoa học công nghệ và vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao càng có điều kiện mở mang và phát triển đầu tư mua sắm thiết bị, nâng cao đời sống cho người lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. Việc tăng cường các nguồn lực đầu vào cùng với việc ra tăng các chính sách quản lý và thúc đẩy kinh doanh lại có thể tác động ngược lại làm gia tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để hiểu rõ hơn về bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh, ta cần phân biệt sự khác nhau về mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Hai khái niệm này rất dễ bị nhầm lẫn và hiểu như là một, nhưng thực ra chúng có điểm riêng biệt khá lớn. Ta có thể hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là doanh số tuyệt đối phản ánh quy mô đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau một quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh nhất định mà họ bỏ công sức, tiền của vào và kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là những đại lượng cân đong đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần,... và cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như uy tín của doanh nghiệp. Như vậy, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp hướng tới. Trong khi đó, công thức tính hiệu quả sản xuất kinh doanh lại cho thấy trong khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta đã sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. “Xét về bản chất, hiệu quả và kết quả khác hẳn nhau. Kết quả phản ánh quy mô còn hiệu quả phản ánh sự so sánh giữa các khoản bỏ ra và các khoản thu về. Kết quả chỉ cho ta thấy quy mô đạt được là lớn hay nhỏ mà không phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh. Có kết quả mới tính đến hiệu quả. Kết quả dùng để tính toán và phân tích hiệu quả trong từng kỳ kinh doanh. Do đó, kết quả kinh doanh và
  • 16. 4 hiệu quả sản xuất kinh doanh là hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau.” [1, Tr.27] 1.1.3. Vai trò và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh. Khi tiến hành bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào thì các doanh nghiệp đều phải huy động và sử dụng các nguồn lực mà doanh nghiệp có khả năng có thể tạo ra kết quả phù hợp với mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Ở mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đều có nhiều mục tiêu khác nhau, nhưng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ưu các nguồn lực của doanh nghiệp. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng như các mục tiêu khác, các nhà doanh nghiệp phải sử dụng nhiều phương pháp, nhiều công cụ khác nhau. Thông qua việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ nào), mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để từ đó đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với tư cách là một công cụ quản trị kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp mà còn được sử dụng để kiểm tra đánh giá trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp, cũng như ở từng bộ phận cấu thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý luận và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu được trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đưa ra các giải pháp tối ưu nhất, lựa chọn được các phương pháp hợp lý nhất để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp đã đề ra. 1.1.4. Phân loại hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh Khi nói tới doanh nghiệp người ta thường quan tâm nhất, đó là hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp vì các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều với động cơ kinh tế để kiếm lợi nhuận. Các doanh nghiệp hiện nay đều có nhiều chi nhánh và kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau nên phân loại theo mục đích có thể chia hiệu quả sản xuất kinh doanh thành hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận. Thang Long University Library
  • 17. 5  Hiệu quả kinh doanh tổng hợp “Hiệu quả kinh doanh tổng hợp là phạm trù kinh tế biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Nó còn là thước đo hết sức quan trọng của sự tăng trưởng kinh tế và là chỗ dựa cho việc đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.” [2, Tr.67]  Hiệu quả kinh doanh bộ phận Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh doanh dựa trên từng yếu tố, là sự thể hiện trình độ và khả năng sử dụng các yếu tố đó trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là thước đo quan trọng của sự tăng trưởng từng yếu tố và cùng với hiệu quả kinh tế tổng hợp làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp. 1.1.5. Phương pháp phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Người ta sử dụng rất nhiều các phương pháp phân tích tài chính khác nhau nhưng trên thực tế hiện nay thì có các phương pháp được sử dụng phổ biến nhất: phương pháp cân đối, phương pháp so sánh và phương pháp tỷ lệ. Phương pháp cân đối: Đây là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại mối quan hệ cân bằng hoặc phải tồn tại sự cân bằng. Phương pháp này thường kết hợp với phương pháp so sánh để giúp cho người phân tích có thể đánh giá được toàn diện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phương pháp cân đối là cơ sở cân bằng về lượng giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn, giữa nguồn thu và chi, giữa huy động và tình hình sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Do đó, sự cân bằng về lượng dẫn tới sự cân bằng về sức biến động về lượng giữa các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Phương pháp cân đối được sử dụng nhiều trong công tác lập và xây dựng kế hoạch. Nó còn được sử dụng ngay cả trong công tác hạch toán để nghiên cứu các mối liên hệ giữa lượng và quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó, người nghiên cứu có thể xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Phương pháp này dùng để xây dựng xu hướng phát triển và mức độ biến động của các chỉ tiêu phát triển. Việc so sánh này giúp các nhà quản trị có thể phân tích được hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kì này so với một kỳ trước đó làm gốc. Khi sử dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo 2 điều kiện sau:  Phải xác định được “gốc so sánh” và “kì phân tích”.
  • 18. 6  Các chỉ tiêu so sánh phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau. Như vậy, yêu cầu của việc phân tích là phải thống nhất được nội dung kinh tế, phương pháp tính toán và thời gian tính toán. Đây là một phương pháp đơn giản, dễ tính toán, dễ thực hiện. Sử dụng phương pháp này giúp cho các nhà phân tích đánh giá được vị thế của doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện kế hoạch đã đề ra. Thông qua đó nhà quản lý đưa ra được kế hoạch chiến lược hoạt động cho thời gian tới. Tuy nhiên kết quả thu được khi sử dụng phương pháp này chưa phản ánh một cách tổng quát nhất thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Do vậy khi tiến hành phân tích tài chính, nhà phân tích thường sử dụng phối hợp nhiều phương pháp. Phương pháp tỷ lệ Là phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính. Về nguyên tắc khi sử dụng phương pháp này cần xác định các ngưỡng, các tỷ số tham chiếu, có thể là mức trung bình ngành hay kỳ trước. Để đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp cần so sánh các tỷ số của doanh nghiệp với các tỷ số tham chiếu. Trong phân tích tài chính, các tỷ số tài chính chủ yếu thường được phân thành 4 nhóm chính:  Tỷ số về khả năng thanh toán: Đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.  Tỷ số về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp.  Tỷ số về khả năng hoạt động: Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp.  Tỷ số về khả năng sinh lãi: Nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất - kinh doanh tổng hợp của một doanh nghiệp. Tuỳ theo mục tiêu phân tích tài chính mà nhà phân tích chú trọng nhiều hơn đến nhóm tỷ số này hay nhóm tỷ số khác. Mỗi nhóm tỷ số trên bao gồm nhiều tỷ số và trong từng trường hợp các tỷ số được lựa chọn sẽ phụ thuộc vào bản chất, quy mô của hoạt động phân tích. Việc phân tích các tỷ số sẽ có ý nghĩa hơn nếu sử dụng số liệu trong các báo cáo tài chính để minh hoạ bản chất, cách tính toán và ý nghĩa các con số. Dựa vào bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta có thể tính toán được một số chỉ tiêu kinh tế sau: Thang Long University Library
  • 19. 7 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Trong quá trình tiến hành những hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp mong muốn mở rộng quy mô sản xuất, thị trường tiêu thụ, nhằm tăng trưởng mạnh, do vậy nhà quản trị thường đánh giá hiệu quả sử dụng các tài sản đã đầu tư có thể xác định bằng công thức: ROA = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích thì 100 đồng tài sản sẽ tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số ROA thường có chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại,… thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm,… Theo phân tích của doanh nghiệp, cắt giảm chi phí có thể hy sinh các hoạt động đầu tư trong tương lai như chi phí nghiên cứu phát triển, thay đổi phương pháp khấu hao. Điều này cải thiện được lợi nhuận hoạt động trong kỳ nhưng sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của sản phẩm, mất thị phần và giảm khả năng sinh lợi trong tương lai. Nhà quản lý cũng có thể cắt giảm chi phí trong năm bằng cách cắt giảm chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị trong năm, điều này cải thiện được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, tuy nhiên có thể dẫn đến phải tiêu tốn nhiều chi phí sửa chữa hoặc phải thay thế máy móc thiết bị trong tương lai. 1.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh Khi xem xét hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào một hệ thống các tiêu chuẩn, các doanh nghiệp phải coi các tiêu chuẩn là mục tiêu phấn đấu. Có thể hiểu tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là mốc xác định ranh giới có hay không có hiệu quả. Để xem xét tính hiểu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ta có thể xem xét trên một số tiêu chí sau: 1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả sản xuất kinh doanh Đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh nhằm biết được hiệu quả kinh doanh ở mức độ nào, xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp và những nhân tố ảnh hưởng. Thông qua việc đánh giá nhằm đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng khả năng sinh lời phải đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội như tôn trọng luật pháp,
  • 20. 8 quyền lợi cho cán bộ công nhân viên bảo vệ tài nguyên và môi trường. Để đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh thường bao gồm nhiều chỉ tiêu như hiệu quả sử dụng chung, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, hiệu quả sử dụng tài sản cố định, hiệu quả sử dụng vốn, khả năng thanh toán, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí... 1.2.1.1. Hệ số tổng lợi nhuận Hệ số tổng lợi nhuận cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào (vật tư, lao động) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Hệ số tổng lợi nhuận = Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu thuần Như vậy, về nguyên lý, khi chi phí đầu vào tăng, hệ số tổng lợi nhuận sẽ giảm và trừ khi công ty có thể chuyển các chi phí này cho khách hàng của mình dưới hình thức nâng giá bán sản phẩm. Thực tế, khi muốn xem các chi phí này có cao quá hay không, người ta sẽ so sánh hệ số tổng số lợi nhuận của một công ty với hệ số của các công ty cùng ngành. Nếu hệ số tổng lợi nhuận của các công ty cùng ngành cao hơn thì công ty cần có giải pháp tốt hơn trong việc kiểm soát các chi phí đầu vào. 1.2.1.2. Hệ số lợi nhuận hoạt động Hệ số lợi nhuận hoạt động cho biết việc sử dụng hợp lý các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hệ số lợi nhuận hoạt động = Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) Doanh thu thuần Hệ số lợi nhuận hoạt động được tính cho các giai đoạn khác nhau, chẳng hạn cho 4 quý gần nhất hoặc 3 năm gần nhất. Hệ số này cho biết trong một đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Hệ số lợi nhuận hoạt động cao có nghĩa là quản lý chi phí có hiệu quả, hay doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt động. Các nhà quản lý cần phải tìm ra các nguyên nhân khiến hệ số lợi nhuận hoạt động cao hay thấp để từ đó họ có thể xác định xem công ty hoạt động có hiệu quả hay không, hoặc xem giá bán sản phẩm đã tăng nhanh hơn hay chậm hơn chi phí vốn. 1.2.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời  Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Tỉ suất sinh lời trên doanh thu phản ánh khoản thu nhập ròng (thu nhập sau thuế) của một công ty so với doanh thu của nó. Hệ số lợi nhuận ròng là hệ số từ mọi giai đoạn kinh doanh. Nói cách khác, đây là tỷ số so sánh lợi nhuận sau thuế với doanh thu thuần. Thang Long University Library
  • 21. 9 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tỷ suất này phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Trên thực tế, tỷ suất sinh lời trên doanh thu giữa các ngành là khác nhau, còn trong bản thân một ngành thì công ty nào quản lý và sử dụng các yếu tố đầu vào tốt hơn thì sẽ có hệ số này cao hơn. Xét từ góc độ nhà đầu tư, một công ty có điều kiện phát triển thuận lợi sẽ có mức lợi nhuận ròng cao hơn lợi nhuận ròng trung bình của ngành và có thể liên tục tăng. Ngoài ra, một công ty càng giảm chi phí của mình một cách hiệu quả thì tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao.  Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu(ROE) Khả năng tạo ra lợi nhuận của vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh là mục tiêu của các nhà quản trị, chỉ tiêu này được tính như sau: ROE = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích thì 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp, điều đó sẽ giúp nhà quản trị doanh nghiệp tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh. Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Đây cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong tương lai. Thông thường, ROE càng cao chứng tỏ công ty sử dụng càng hiệu quả đồng vốn chủ sở hữu, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. 1.2.1.4. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ giữa các khoản phải thanh toán trong thời kỳ với tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, bao gồm các chỉ tiêu sau:  Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi trong ngắn hạn của các TSLĐ thành tiền để chi trả các khoản nợ ngắn hạn và được xác định: Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn
  • 22. 10 Chỉ tiêu này cao phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ có thời hạn nhỏ hơn 1 năm của doanh nghiệp là tốt. Tuy nhiên, không phải hệ số này càng cao là tốt vì có thể gây ứ đọng vốn và tạo ra chi phí cơ hội không cần thiết khi dự trữ tài sản lưu động quá nhiều thay vì đầu tư sinh lời. Do đó, tính hợp lý của khả năng thanh toán hiện hành còn phụ thuộc vào từng ngành nghề hay góc độ phân tích doanh nghiệp.  Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số này đo lường khả năng nhanh chóng đáp ứng của VLĐ trước các khoản nợ ngắn hạn, vì vậy hàng tồn kho được loại trừ. Do vậy là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất trong số các TSLĐ. Công thức được xác định: Khả năng thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này càng cao càng chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao có thể dẫn tới tình trạng vốn bằng tiền của doanh nghiệp bị ứ đọng, kéo theo hiệu quả sử dụng vốn thấp. Hệ số thanh toán nhanh thấp kéo dài sẽ ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp và có thể đẩy doanh nghiệp đến tình trạng giải thể, phá sản.  Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số này cho biết khả năng thành toán ngay tại thời điểm xác định tỷ lệ, không phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho. Công thức: Khả năng thanh toán tức thời = Tiền mặt + Đầu tư tài chính ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn “Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ. Nếu chỉ tiêu này cao, doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ nhanh chóng do giữ lượng VLĐ dưới dạng tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp, doanh nghiệp sẽ mất nhiều thời gian hơn để đáp ứng các khoản nợ.” [4, Tr.6] 1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản 1.2.2.1. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung  Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (sức sản xuất của tổng tài sản) Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định bằng công thức như sau: Thang Long University Library
  • 23. 11 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Giá trị bình quân tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng hay 1 đồng tài sản bình quân trong năm tài chính tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu thuần và là điều kiện để nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, dở dang nhiều, tài sản cố định chưa hoạt động hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc điểm tài sản mà doanh nghiệp hoạt động, để có kết luận chính xác và đưa ra biện pháp hợp lý để tăng tốc độ quay vòng của tài sản.  Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này được xác định như sau: Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần = Tổng tài sản bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản để tạo ra một đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ.  Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được xác định như sau: Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận = Tổng tài sản bình quân Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích để tạo ra một đồng lợi nhuận sau thuế, doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản, chỉ tiêu này càng thấp, hiệu quả sử dụng tài sản càng cao và càng hấp dẫn các nhà đầu tư và ngược lại. 1.2.2.2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp, các hệ thống chỉ tiêu tài chính được đưa ra để đánh giá các hoạt động của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán là không thể thiếu. Qua quá trình phân tích hệ thống chỉ tiêu này thì doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả hoạt động của mình và đưa ra các giải pháp cần thiết để khắc phục khó khăn trong niên độ tiếp theo. Để đánh giá khách quan hiệu quả sử dụng TSNH có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau như sau:
  • 24. 12 Các chỉ tiêu đánh giá chung về tài sản ngắn hạn (TSNH)  Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH) Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Tổng tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.  Suất hao phí của TSNH so với doanh thu thuần Suất hao phí của TSNH so với doanh thu = TSNH bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng TSNH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSNH cho thích hợp, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao.  Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSNH bình quân, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao, chỉ tiêu này là căn cứ để các doanh nghiệp dự toán nhu cầu về tài sản ngắn hạn khi muốn có mức độ lợi nhuận mong muốn: Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế = TSNH bình quân Lợi nhuận sau thuế  Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời của TSNH = Lợi nhuận sau thuế TSNH bình quân  Thời gian một vòng quay của TSNH Thời gian quay vòng TSNH = 365 ngày * Doanh thu thuần TSNH bình quân Thang Long University Library
  • 25. 13 Thời gian 1 vòng quay TSNH = TSNH bình quân * 365 ngày Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của TSNH bình quân mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ TSNH vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các bộ phận cấu thành nên TSNH:  Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho  Số vòng quay hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân hàng tồn kho. Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Bên cạnh đó, hàng tồn kho còn phụ thuộc vào đặc điểm lĩnh vực kinh doanh nên việc tồn kho thấp hay tồn kho cao còn phụ thuộc nhiều vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.  Thời gian quay vòng hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại. Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 365 Số vòng quay hàng tồn kho
  • 26. 14  Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu  Số vòng quay các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Bình quân khoản phải thu khách hàng Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích doanh nghiệp đã thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiêp.  Kỳ thu tiền bình quân Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các doanh nghiệp, trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Mặt khác khi chỉ tiêu này được đánh giá là khả quan, thì doanh nghiệp cũng cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật tính toán che dấu đi các khuyết tật trong việc quản lý các khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân = 365 Số vòng quay các khoản phải thu Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho phép các nhà quản lý tài chính của doanh nghiệp đề ra các biện pháp, các chính sách quyết định đúng đắn, phù hợp để quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai, từ đó nâng cao lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Hiệu quả sử dụng TSDH là mối quan hệ giữa kết quả đạt được trong quá trình đầu tư, khai thác sử dụng TSDH vào sản xuất và số TSDH đã sử dụng để đạt được kết quả đó. Hiệu quả sử dụng TSDH còn thể hiện lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra trên một đơn vị TSDH tham gia vào sản xuất hay TSDH cần tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh để đạt được một lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Thang Long University Library
  • 27. 15 Các chỉ tiêu đánh giá chung về tài sản dài hạn (TSDH):  Hiệu suất sử dụng TSDH (Số vòng quay của TSDH) Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần Tổng TSDH Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.  Suất hao phí của TSDH so với doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng TSDH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSDH cho thích hợp, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao. Suất hao phí của TSDH so với doanh thu thuần = TSDH bình quân Doanh thu thuần  Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSDH bình quân, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao, chỉ tiêu này là căn cứ để các doanh nghiệp dự toán nhu cầu về tài sản dài hạn khi muốn có mức độ lợi nhuận mong muốn. Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế = TSDH bình quân Lợi nhuận sau thuế  Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời của TSDH = Lợi nhuận sau thuế TSDH bình quân  Thời gian 1 vòng quay của TSDH Thời gian 1 vòng quay TSDH = Doanh thu thuần Tổng TSDH
  • 28. 16 Số vòng quay tài sản dài hạn là chỉ tiêu cho biết 1 đồng giá trị bình quân tài sản dài hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn luôn theo đuổi một mục tiêu chính là làm thế nào để đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất, đem lại lợi nhuận lớn nhất. Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả kinh doanh. Phản ánh trình độ quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp trong việc tối đa hóa lợi ích, tối thiểu hóa vốn kinh doanh bỏ ra và thời gian sử dụng nó theo các điều kiện về nguồn lực xác định phù hợp với mục tiêu kinh doanh. Quan niệm về hiệu quả sử dụng vốn được hiểu trên hai khía cạnh. Thứ nhất, với số vốn hiện có doanh nghiệp có thể sản xuất thêm sản phẩm với chất lượng tốt, giá thành hạ nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tiếp theo là đầu tư thêm vốn (mở rộng quy mô sản xuất, tăng doanh thu) sao cho tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng của vốn. Để tiến hành sản xuất kinh doanh thì một yếu tố không thế thiếu được là phải có vốn. Có hai nguồn vốn: chủ sở hữu và vốn vay. Vậy làm thế nào để có thể sử dụng cả hai nguồn vốn này một cách hợp lý và hiệu quả nhất? Ngoài ra, vấn đề làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại các doanh nghiệp Việt Nam đang là vấn đề bức xúc mà các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm. Để đạt được những yêu cầu đó thì vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm thế nào để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn của mình. Dưới đây, khóa luận tốt nghiệp trình bày phân tích hiệu quả sử dụng cả hai loại vốn này. 1.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư, hơn nữa chỉ tiêu này cũng giúp các nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn góp cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu các nhà phân tích thường sử dụng chỉ tiêu ROE, chỉ tiêu này được xác định như sau: ROE = Lợi nhuận ròng Vốn CSH bình quân Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực vì sẽ giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc huy Thang Long University Library
  • 29. 17 động vốn, tuy nhiên sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể là do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm và rủi ro cao, vì vậy khi phân tích phải tùy thuộc đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. 1.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay còn được gọi là hệ số thu nhập trả lãi định kỳ. Hệ số này là một hệ số quan trọng trong các chỉ số về cơ cấu vốn, hệ số cho thấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ bù đắp lãi vay hay không. Hệ số thanh toán lãi vay = EBIT Lãi vay Trong đó lãi trước thuế và lãi vay cũng như lãi vay là của năm cuối hoặc là tổng của 4 quý gần nhất. Hệ số này giúp đánh giá cấu trúc vốn của doanh nghiệp có tối ưu hay không thông qua đánh giá kết cấu lợi nhuận cho người cho vay, chính phủ (thuế) và Cổ đông. Từ đó đánh giá xem nên vay thêm, giảm tỷ trọng nợ hay tỷ trọng nợ đã là tối ưu cần duy trì. Hệ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Việc tìm xem một công ty có thể thực hiện trả lãi đến mức độ nào cũng rất quan trọng. Rõ ràng, khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn. Khả năng trả lãi vay của doanh nghiệp thấp cũng thể hiện khả năng sinh lợi của tài sản thấp. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh tế có thể làm giảm lãi trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy nhiên rủi ro này được hạn chế bởi thực tế lãi trước thuế và lãi vay không phải là nguồn duy nhất để thanh toán lãi. Các doanh nghiệp cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi. Những gì mà một doanh nghiệp cần phải đạt tới là tạo ra một độ an toàn hợp lý, bảo đảm khả năng thanh toán cho các chủ nợ của mình. Tỷ suất sinh lời trên tiền vay Tỷ suất sinh lời trên tiền vay = EBIT Nợ phải trả Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích khi doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tốt, đó là nhân tố hấp dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chỉ tiêu này cũng thể hiện tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp.
  • 30. 18 1.2.4. Hiệu quả sử dụng lao động Hiệu quả sử dụng lao động = Tổng doanh thu thuần Tổng lao động Hiệu quả sử dụng lao động cho biết một người lao động thì ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong một một thời kì nhất định. Hiệu quả sử dụng lao động càng cao cho thấy vấn đề sử dụng lao động càng tốt và ngược lại. Năng suất lao động bình quân = Lợi nhuận sau thuế Tổng lao động Năng suất lao động bình quân cho biết một người lao động tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Năng suất lao động càng cao cho thấy việc sử dụng lao động hiệu quả và ngược lại. 1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí  Tổng chi phí Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, và các chi phí khác. Để phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ta cần phân tích các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng chi phí và chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận chi phí. Hiệu suất sử dụng chi phí = Tổng doanh thu Tổng chi phí trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ cho sản xuất kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ suất lợi nhuận chi phí = Tổng lợi nhuận trong kỳ Tổng chi phí trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra thì sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Khi phân tích các chỉ tiêu trên ta cần phải dựa vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và bảng báo cáo tài chính tổng hợp. Trên cơ sở đó ta có thể đánh giá được mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác ta cũng sẽ nghiên cứu sự biến động của các chi tiêu của kỳ vừa qua so sánh với kỳ trước được lấy làm kỳ gốc của doanh nghiệp. Điều này giúp ta đánh giá được thực trạng và triển vọng của từng doanh nghiệp so với nền kinh tế quốc dân. Thang Long University Library
  • 31. 19  Giá vốn hàng bán Đối với doanh nghiệp sản xuất: Giá vốn hàng bán trên báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất được tạo thành từ các chi phí sản xuất (bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí sản xuất chung) kết tinh vào sản phẩm hoàn thành nhập kho. Tại thời điểm sản phẩm được tiêu thụ, các chi phí sản phẩm này được ghi nhận là giá vốn hàng bán, là một chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh. Đối với doanh nghiệp thương mại: Giá vốn hàng bán là chi phí mua hàng hoá (bao gồm giá mua và chi phí thu mua). Hàng hoá mua vào được ghi nhận là hàng tồn kho (là chi phí sản phẩm). Khi hàng hoá được tiêu thụ, chi phí này được ghi nhận là giá vốn hàng bán trên báo cáo kết quả kinh doanh. Đối với doanh nghiệp dịch vụ: Tất cả các chi phí của doanh nghiệp dịch vụ đều là chi phí thời kỳ và được ghi nhận là các chi phí trên báo cáo kết quả kinh doanh. Để có thể hiểu rõ hơn giá vốn hàng bán đã thay đổi như thế nào, nó chiếm tỷ trọng là bao nhiêu trong tổng doanh thu bán hàng cũng như là hiệu quả quản lý doanh nghiệp trong việc cắt giảm chi phí thì ta sẽ xem xét sự biến động của giá vốn hàng bán qua các năm dựa trên số liệu trong báo cáo kết quả kinh doanh. Tuy nhiên, cũng có thể thấy một số hạn chế về số liệu giá bán cũng như chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm nên ta chỉ có thể phân tích những xu hướng chung mà không thể đi phân tích cụ thể hơn được những biến đổi cũng như xu hướng chung của các thành phần trong giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp ─ Doanh thu thuần Dó đó, việc phân tích giá vốn hàng bán cũng đồng nghĩa với việc phân tích lợi nhuận gộp, sự thay đổi trong giá vốn hàng bán nói chung hay sự thay đổi từng khoản chi phí nói riêng đều dẫn tới sự thay đổi trong lợi nhuận gộp.  Chi phí bán hàng Là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu thông, phân phối hàng hóa và đảm bảo việc đưa hàng hóa đến tay người tiêu dùng. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí như chi phí quảng cáo, khuyến mãi, chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật liệu, bao bì dùng cho việc bán hàng, hoa hồng bán hàng.  Chi phí quản lý doanh nghiệp Bao gồm các khoản chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của cả doanh nghiệp như chi phí tiền lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh
  • 32. 20 nghiệp, chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế môn bài, thuế nhà đất, các khoản lệ phí, các khoản chi về điện thoại, điện tín, tiếp khách, hội nghị, công tác phí.... Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là hai chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh, ảnh hưởng trực tiếp tới chỉ tiêu lãi thuần từ hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu thuế thu nhập doanh nghiệp. Chính vì vậy, nếu những khoản chi phí này bị phản ánh sai lệch thì có thể làm những người quan tâm hiểu sai lệch về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, việc phân tích hiệu quả sử dụng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là một nội dung quan trọng đồng thời cũng là một biện pháp cần thiết để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh. Bởi lẽ, qua phân tích những người quan tâm có thể nhận thức, đánh giá đúng đắn và toàn diện tình hình chi phí phát sinh trong kỳ. Qua đó thấy được tình hình quản lý và sử dụng các loại chi phí này có phù hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, với những nguyên tắc của quản lý kinh tế tài chính và mang lại hiệu quả kinh tế hay không. Mặt khác qua phân tích cũng giúp chúng ta tìm ra được những tồn tại trong quản lý và sử dụng những chi phí này để từ đó xác định những nguyên nhân khách quan cũng như chủ quan để đề ra phương hướng, biện pháp nhằm nâng cao hơn hiệu quả sử dụng chi phí. 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là việc nhận thức một cách đúng đắn những yếu tố tác động đến kết quả nhất định trong việc phân tích kinh doanh. Như vậy việc xác định ảnh hưởng của các nhân tố không những cần phải chính xác mà còn cần phải kịp thời, không những chỉ xác định các nhân tố đó mà cần phải xác định sự tác động qua lại giữa các nhân tố đó. Trong sản xuất kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều bị tác động bởi môi trường bên trong và môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Sự thành công cũng phụ thuộc khá nhiều vào những yếu tố này. Vì vậy doanh nghiệp cần phải phân tích đánh giá và biết kết hợp hài hòa giữa các yếu tố này để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp mình. 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp 1.3.1.1. Đối thủ cạnh tranh và thị trường cạnh tranh Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp cùng ngành và cùng sản xuất một ngành hoặc một nhóm hàng có thể trở thành bạn hàng của nhau trong kinh doanh nhưng có thể lại là đối thủ của nhau trên thị trường đầu vào và đầu ra. Thang Long University Library
  • 33. 21  Đối thủ cạnh tranh Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là rất khó khăn, vì vậy doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại cũng như mẫu mã…để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Như vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp, đồng thời cũng tạo ra động lực phát triển doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng trở nên khó khăn.  Thị trường cạnh tranh: Bao gồm thị trường đầu vào và thị trường đầu ra. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp.  Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như nguyên liệu vật liệu, máy móc thiết bị…Nó có tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất, giá thành sản phẩm…  Đối với thị trường đầu ra: Nó quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp, thị trường đầu ra còn quyết định đến tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.1.2. Nhân tố tiêu dùng Nhân tố này chịu sự tác động của giá cả, chất lượng sản phẩm, thu nhập thói quen của người tiêu dùng. Nhưng bản thân nhân tố sức mua và cấu thành sức mua chịu ảnh hưởng của nhân tố số lượng và cơ cấu mặt hàng sản xuất. Mỗi sản phẩm của doanh nghiệp đều có hiệu quả riêng nên nhân tố sức mua cũng khác nhau và hiệu quả chung của doanh nghiệp cũng thay đổi. Nếu sản phẩm kinh doanh phù hợp với nhu cầu người tiêu dung, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ mặt hàng của doanh nghiệp thì hiệu quả của doanh nghiệp cũng tăng lên. Do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ nhân tố này để có kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp. 1.3.1.3. Nhân tố tài nguyên môi trường Tài nguyên môi trường cũng có ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. Nếu như nguồn tài nguyên dồi dào sẽ làm cho giá mua nguyên vật liệu rẻ, chi phí sản xuất giảm dẫn đến giá thành sản phẩm giảm và làm tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn. Bên cạnh đó tài nguyên môi trường cũng gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của doanh nghiệp khi có thiên tai.
  • 34. 22 1.3.1.4. Các chính sách của Nhà nước Một trong những công cụ của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế là các chính sách tài chính, tiền tệ luật pháp. Đó là hệ thống các nhân tố tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chính sách lãi suất tín dụng quy ước mức lãi suất quá cao sẽ gây cản trở cho việc vay vốn của các doanh nghiệp và làm tăng chi phí vốn, lời nhuận giảm và hiệu quả kinh doanh cũng sẽ giảm. 1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp 1.3.2.1. Nhân tố quản trị doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp, càng ngày nhân tố quản trị càng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Nó tác động tới hoạt động kinh doanh qua nhiều yếu tố như cơ cấu lao động, cơ sở vật chất…Công tác quản trị doanh nghiệp sẽ được tiến hành tốt sẽ giúp doanh nghiệp một hướng đi đúng, định hướng xác định đúng chiến lược kinh doanh, các mục tiêu mang lại hiệu quả, kết quả hoặc là chi phí hiệu quả, thất bại của doanh nghiệp. Với một cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị hợp lý không những giúp cho điều hành hoạt động kinh doanh tốt mà còn làm giảm tối thiểu các chi phí quản lý và xây dựng một cơ cấu lao động tối ưu. Nhân tố này còn giúp lãnh đạo doanh nghiệp đề ra những quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời, tạo ra những động lực to lớn để kích thích sản xuất phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.2.2. Lao động Mọi lực lượng sản xuất kinh doanh đều do lực lượng lao động tiến hành. Nó là chủ thể trong hoạt động kinh doanh, mọi nỗ lực đưa khoa học kỹ thuật, trang thiết bị máy móc hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh doanh đều do con người tạo ra và thực hiện chúng. Song để đạt được điều đó đội ngũ nhân viên lao động cũng cần phải có một lượng kiến thức chuyên môn ngành nghề cao, góp phần ứng dụng sản xuất tốt, tạo ra những sản phẩm cao phù hợp với nhu cầu tiêu dùng trên thị trường và mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. 1.3.2.3. Vốn kinh doanh Yếu tố vốn là yếu tố chủ chốt quyết định đến quy mô của doanh nghiệp và quy mô có cơ hội có thể khai thác. Nó phản ánh sự phát triển của doanh nghiệp và là sự đánh giá về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn còn là nền tảng, là cơ sở cho doanh nghiệp hoạt động, góp phần đa dạng hóa phương thức kinh doanh, đa dạng hóa thị trường, đa dạnh hóa sản phẩm. Ngoài ra vốn còn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo độ cạnh tranh cao và giữ ưu thế lâu dài trên thị trường. Ngày nay công nghệ sản xuất luôn giữ vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, luôn thay đổi dây chuyền sản xuất Thang Long University Library
  • 35. 23 trong mỗi doanh nghiệp là điều luôn được khuyến khích nhưng cũng phải tùy theo quy mô và tính đồng bộ của doanh nghiệp. Chính nhờ những thiết bị khoa học tiên tiến người lao động sẽ được giải phóng sức lao động, năng suất tăng lên rất nhiều lần trong cùng một thời gian, dẫn tới tăng hiệu quả. Mặt khác, trang thiết bị kỹ thuật không những đáp ứng cho khách hàng sản phẩm tốt, hình dáng đẹp, không xâm hại đến sức khỏe mà còn thỏa mãn những nhóm khách hàng đòi hỏi có thuộc tính đặc biệt.
  • 36. 24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Tài sản và nguồn vốn nói chung, hiệu quả sản xuất kinh doanh nói riêng có tác động lớn tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như sự phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai. Hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý và sử dụng vốn chịu tác động mạnh mẽ bởi cả các nhân tố khách quan và các nhân tố chủ quan. Các nhân tố khách quan như các chính sách vĩ mô của Nhà nước, hoạt động cung cầu của thị trường, biến động của nền kinh tế....Các nhân tố chủ quan như vốn kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng huy động vốn của doanh nghiệp hay loại hình lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp cũng có tác động tới cơ cấu và nhu cầu sử dụng vốn lưu động của công ty. Việc quản lý nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cần được đánh giá qua các nhóm chỉ tiêu như phân tích ở trên để có thể nắm được rõ nhu cầu thực sự trong việc sử dụng và cơ cấu vốn, cơ cấu và cấu trúc sử dụng tài sản để từ đó nhà quản lý có thể đưa ra được các quyết định về vốn và phân bổ tài sản chính xác nhất. Chương 1 đã tập trung nghiên cứu làm rõ các khái niệm, đặc điểm, các vấn đề cơ bản của hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó chương 1 cũng đã đưa ra các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Đây là cơ sở để khóa luận tiếp tục phân tích thực trạng về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến trong chương 2. Thang Long University Library
  • 37. 25 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI THUẬN YẾN 2.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến  Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến:  Tên công ty : Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến  Mã số thuế: 0101601494  Loại hình: Công ty cổ phần  Có trụ sở chính : Số 62 ngõ 4, tổ 16, Phố Kim Đồng, Phường Thịnh Liệt, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội  Điện thoại: +84 (4) 37634169  Số Fax: +84 (4) 37645783  Email: thuanyencompany@gmail.com  Vốn điều lệ của công ty là 7.723. 323.895 đồng tại thời điểm ngày 31/12/ 2013.  Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến: Công ty được thành lập năm 2007 (28/11/2007) theo Giấy phép Đăng ký kinh doanh số 0101601494 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội, Phòng đăng ký kinh doanh số 3 cấp. Công ty ra đời trong điều kiện mở cửa của nền kinh tế thị trường, cùng với nó là sự gia tăng của thu nhập người tiêu dùng, nhu cầu đi lại và vận chuyển ngày càng phát triển. Dịch vụ vận tải trở thành một trong những lĩnh vực cần thiết của đời sống. Bằng uy tín và sự chất lượng phục vụ của mình, Công ty đã tạo được lòng tin vững chắc trên thị trường vận tải Hà Nội nói riêng và phía Bắc nói chung. Từ khi mới thành lập (2007), Công ty gặp muôn vàn khó khăn, cơ sở vật chất ban đầu chỉ là một đội xe nhỏ lẻ với 3 chiếc xe tải tạo thành đội xe. Đến năm 2010, bằng đường lối và chiến lược đúng đắn; sự nỗ lực bền bỉ, năng động của bộ máy lãnh đạo; sự đoàn kết nhất trí trên dưới một lòng và tinh thần trách nhiệm cao Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến đã từng bước trưởng thành và phát triển nhanh cả về số lượng phương tiện, chất lượng bộ máy tổ chức quản lý, điều hành cũng như phương thức vận tải khách ngày càng đa dạng. Công ty trở thành một doanh
  • 38. 26 nghiệp với đội xe gồm 35 chiếc với 3 dòng xe chủ lực là xe vận chuyển hành khách, xe vận tải hàng hóa và lái thuê xe công vụ các huyện miền núi, vùng sâu. Năm 2012, Công ty Thuận Yến đã nộp hồ sơ và được nhận cúp vàng thương hiệu Việt. Đây là dấu ấn khẳng định thành tích đáng tự hào của Công ty trên con đường phát triển của mình. Bên cạnh đó, từ khi thành lập tới nay, Công ty luôn phát triển và giữ vững là đơn vị doanh nghiệp nhận bằng khen của UBND quận Hoàng Mai và Thành phố Hà Nội vì có thành tích trong sản xuất kinh doanh và làm từ thiện, bảo vệ môi trường. Địa bàn kinh doanh của Công ty khá rộng, trải dài hầu hết các tỉnh thành phía Bắc. Trong đó tập trung chủ yếu ở Hà Nội, Hải Phòng, Băc Ninh, Bắc Giang... Bằng nỗ lực tạo dựng tên tuổi, khẳng định mình bằng chất lượng sản phẩm cung cấp ra thị trường, công ty đã gặt hái được một số thành công và được Đảng và nhà nước ghi nhận như:  Cúp vàng doanh nghiệp vận tải Việt Nam năm 2007-2010.  Cúp vàng thương hiệu Việt năm 2007-2012.  Bằng khen của Bộ Giao thông vận tải năm 2010- 2012.  Bằng khen của UBND thành phố Hà Nội năm 2010-2012.  Bằng khen của UBND quận Hoàng Mai năm 2011-2012. 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến được tổ chức theo mô hình trực tuyến từ chức vụ cao nhất là Đại hội đồng cổ đông cho đến các phòng ban và nhân viên trong Công ty. Thang Long University Library
  • 39. 27 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức Công ty Cổ phần Thƣơng mại Dịch vụ Vận tải Thuận Yến (Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận  Đại hội đồng cổ đông Cơ quan tối cao của các công ty cổ phần là Đại hội đồng Cổ đông. Các cổ đông sẽ tiến hành bầu ra Hội đồng Quản trị với Chủ tịch Hội đồng Quản trị, các Phó Chủ tịch và thành viên (kiêm nhiệm và không kiêm nhiệm). Sau đó, Hội đồng quản trị sẽ tiến hành thuê, bổ nhiệm Giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc Giám đốc điều hành. Hội đồng này cũng có thể tiến hành thuê, bổ nhiệm các Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) hoặc ủy quyền cho Ban Giám đốc (công ty) làm việc này. Quan hệ giữa Hội đồng Quản trị và Ban giám đốc là quan hệ quản trị công ty. Quan hệ giữa Ban giám đốc và cấp dưới, người lao động nói chung là quan hệ quản lý. Xung quanh vấn đề quan hệ giữa các chủ sở hữu là cổ đông của công ty và những người quản lý thông thường cần được tách bạch và kể cả các đại cổ đông cũng không nhất nhất là được hay có thể tham gia quản lý công ty. Để đảm bảo khách quan, nhiều công ty đã quy định chặt chẽ về điều này. Do Công ty có số cổ đông là cá nhân và tập thể sở hữu trên 50% số cổ phần dưới mười một người nên Công ty không tổ chức ban kiểm soát Công ty. Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Giám Đốc Phòng tài chính kế toán Phòng quản lý vận tải Phòng hành chính tổng hợp Phòng quản lý kinh doanh thương mại
  • 40. 28  Hội đồng quản trị Là ban lãnh đạo cao nhất của Công ty giữa hai kì đại hội cổ đông, trực tiếp đại diện phần vốn của chủ sở hữu tại Công ty. Hội đồng quản trị trực tiếp quản lý và điều hành các công việc của Công ty theo quy định của pháp luật và theo quy chế làm việc của Công ty được thông qua bởi hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có quyền hạn và nghĩa vụ đề cử Giám đốc và ban giám đốc để trình Đại hội đồng cổ đông xem xét quyết định. Giữa hai kì họp của đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị trực tiếp quyết định về các vấn đề liên quan tới Công ty theo thẩm quyền và ủy quyền của đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có trách nhiệm và quyền hạn giám sát các hoạt động của Công ty nói chung và của ban giám đốc nói riêng để đảm bảo Công ty kinh doanh có hiệu quả theo dung quy định của pháp luật và theo định hướng của đại hội đồng cổ đông và hội đồng quản trị đề ra.  Giám đốc Giám đốc điều hành: Là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giúp việc Giám đốc là các Phó giám và các trưởng phòng.  Phó Giám đốc Công ty có 2 phó giám đốc có nhiệm vụ giúp Giám đốc quản lý điều hành một lĩnh vực hoặc một số lĩnh vực được Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực mình được phân công phụ trách.  Phòng Tài chính - Kế toán Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính của công ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán và quản lý tài chính của Nhà nước, tổng hợp, phân tích và lập báo cáo tình hình hoạt động và tình hình kinh doanh tháng, quý, 6 tháng, cả năm theo yêu cầu của Ban giám đốc. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn các đơn vị trong công ty và thi hành kịp thời các chế độ về tài chính kế toán của công ty và Nhà nước.  Phòng Quản lý vận tải Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp Ban giám đốc về lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn công ty thuộc lĩnh vực vận tải hàng hóa và hành khách của phòng quản lý. Tham mưu công tác xây dựng quy định các kế hoạch mua bán, vận hành và tổ chức kinh doanh các phương tiện vận tải. Kết hợp với các bộ phận liên quan xây dựng và thực hiện nội dung chương trình đào tạo, tổ chức quản lý nhân viên thuộc bộ phận mình hàng năm. Thang Long University Library