SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT MỸ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRỊNH THỊ KHÁNH LY
MÃ SINH VIÊN : A16039
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT MỸ
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Trịnh Thị Khánh Ly
Mã sinh viên : A16039
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Vũ Lệ Hằng cùng các bác, cô chú
và anh chị trong Công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà
trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng
như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn
chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được
hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Trịnh Thị Khánh Ly
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn
rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trịnh Thị Khánh Ly
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................
CHƢƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP............................................................. 1
1.1. Cơ sở lý luận về vốn lƣu động trong doanh nghiệp..................................................1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của VLĐ trong doanh nghiệp ..........................................1
1.1.2. Phân loại VLĐ trong doanh nghiệp.......................................................................2
1.1.3. Vai trò của VLĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.......3
1.1.4. Kết cấu VLĐ và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ...................................4
1.1.5. Xác định nhu cầu VLĐ ...........................................................................................5
1.2. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp...............................................6
1.2.1. Chính sách quản lý tài sản-nguồn vốn...................................................................6
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền .............................................................................................7
1.2.3. Quản lý hàng tồn kho............................................................................................10
1.2.4. Quản lý các khoản phải thu..................................................................................12
1.2.5. VLĐ ròng ...............................................................................................................14
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp ........15
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng VLĐ........................................................................15
1.3.2. Các chỉ tiêu tổng hợp ............................................................................................15
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của VLĐ ..............................................19
1.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ..21
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh
nghiệp.................................................................................................................................22
1.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh
nghiệp.................................................................................................................................24
1.5.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ ............................................24
1.5.2. Kế hoạch hóa VLĐ................................................................................................24
1.5.3. Tổ chức quản lý VLĐ............................................................................................25
1.5.4. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất..................................................25
1.5.5. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao nhân lực của đội ngũ cán bộ quản lý doanh
nghiệp...............................................................................................................................25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT MỸ............................... 26
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Việt Mỹ ............................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ
Việt Mỹ.............................................................................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty..................................................................................26
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty .........................................................28
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty CP Phát triển Công nghệ
Việt Mỹ ..............................................................................................................................28
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn giai đoạn 2010-2012...........................28
2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012.......................33
2.3. Thực trạng sử dụng vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty
CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ ..................................................................................36
2.3.1. Cơ cấu TSNH của công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ............................36
2.3.2. Cơ cấu Nợ ngắn hạn của công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ ................40
2.3.3. Nội dung quản lý vốn lưu động tại công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ.42
2.3.4. Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty CP
Phát triển công nghệ Việt Mỹ .........................................................................................44
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử VLĐ...............................................................51
2.3.6. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của các bộ phận cấu thành VLĐ....53
2.3.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong công ty CP
Phát triển Công nghệ Việt Mỹ ........................................................................................56
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty CP Phát triển Công nghệ
Việt Mỹ ..............................................................................................................................58
2.4.1. Thành tích đạt được ..............................................................................................58
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân.............................................................................58
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHÊ VIỆT MỸ ... 60
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ ...............60
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty CP
Phát triển Công nghệ Việt Mỹ.........................................................................................61
3.2.1. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền.......................................................61
3.2.2. Quản lý các khoản phải thu..................................................................................61
3.2.3. Quản lý hàng tồn kho............................................................................................63
3.2.4. Một số giải pháp khác ...........................................................................................64
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CP Chi phí
DT Doanh thu
GVHB Giá vốn hàng bán
HS Hiệu suất
HSSDTSNH Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
KH Khách hàng
MTV Một thành viên
LNST Lợi nhuận sau thuế
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TC Tài chính
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng ..................................................................13
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng .........................................14
Bảng 2.1. Sự biến động tài sản – nguồn vốn giai đoạn 2010-2012....................................29
Bảng 2.2. Sự biến động hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012 ................................34
Bảng 2.3. Cơ cấu TSNH của Công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ trong giai đoạn
2010-2012...........................................................................................................................37
Bảng 2.4. Cơ cấu Nợ ngắn hạn của Công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ trong giai
đoạn 2010-2012..................................................................................................................41
Bảng 2.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.....................................................44
Bảng 2.6. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .........................................................45
Bảng 2.7. Phân tích ROA và ROE theo phương pháp Dupont ..........................................47
Bảng 2.8. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ..............................................48
Bảng 2.9. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ ....................................................50
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ ..................................................51
Bảng 2.11. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của các bộ phận cấu thành VLĐ ...53
Bảng 3.1. Mô hình điểm số của Altman.............................................................................62
Bảng 3.2. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán................................................................................63
Bảng 3. 3. Đánh giá các khoản phải thu sau khi áp dụng giải pháp...................................63
Bảng 3.4. Bảng phân loại hàng tồn kho trong công ty.......................................................64
Bảng 3.5. Kế hoạch quản lý hàng tồn kho..........................................................................64
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Các chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn...............................................6
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn giai đoạn 2010-2012 ..........................................30
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản dài hạn giai đoạn 2010-2012.............................................31
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nợ phải trả giai đoạn 2009-2011...................................................32
Biểu đồ 2.4. Chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn của công ty CP Phát triển Công
nghệ Việt Mỹ giai đoạn 2010-2012...............................................................................42
Biểu đồ 2.5. VLĐ ròng qua NV ngắn hạn và TSNH giai đoạn 2010-2012 ..................43
Sơ đồ 1.1. Mô hình Baumol ............................................................................................8
Sơ đồ 1.2. Mô hình Miller Orr.......................................................................................10
Sơ đồ 1.3.Sơ đồ mô hình EOQ......................................................................................11
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................26
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để tiến hành khởi sự và bắt đầu hoạt động kinh doanh, bất kì doanh nghiệp nào
cũng cần có một lượng vốn nhất định. Vốn là một tiền đề không thể thiếu cho sự hình
thành và phát triển của doanh nghiệp.
Tối đa hóa lợi nhuận, tăng cường hiệu quả tài chính là mục tiêu mà mọi doanh
nghiệp đều hướng tới. Việc sử dụng vốn phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp, từ đó cũng cho thấy hiệu quả tài chính mà doanh nghiệp đạt được. Chính vì
vậy vấn để quản lý là sử dụng vốn trong doanh nghiệp vô cùng quan trọng. vốn lưu
động là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, nó tham gia vào hầu hết các giai
đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh. Do đó hiệu quả sử dụng vốn lưu động có tác
động mạnh mẽ tới khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại, việc phân tích
tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa vô cùng quan trọng, là cơ sở
giúp doanh nghiệp vạch ra kế hoạch quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách hiệu
quả, đánh giá được thế mạnh, thế yếu của mình để phát huy hay khắc phục.
Sau khi nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, em
xin chọn đề tài: “Vốn lưu động và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động ở công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ”.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Khóa luận đi sâu tìm hiểu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
đồng thời phân tích thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty CP Phát triển Công
nghệ Việt Mỹ trong giai đoạn 2010 – 2012 thông qua các chỉ tiêu tài chính. Trên cơ sở
đó, chúng ta sẽ đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động và đưa ra các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh
doanh trong năm 2010, 2011, 2012 của công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ.
3. Kết cấu khóa luận
Ngoài mở đầu, kết luận, phụ lục, luận văn bao gồm 3 chương như sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong
doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty CP Phát triển
Công nghệ Việt Mỹ
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của VLĐ trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về VLĐ
Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài TSCĐ còn phải
có các TSLĐ. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu của TSLĐ khác nhau.
VLĐ của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động
nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường
xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được
thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kì kinh doanh
VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất, là một bộ
phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản phẩm. VLĐ của doanh nghiệp được
biểu hiện thông qua tài sản lưu động. TSLĐ của doanh nghiệp là những tài sản bằng
tiền hoặc những tài sản có thể trở thành tiền trong chu kì kinh doanh
VLĐ còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật tư, cũng tức là
phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Bởi vậy, thông qua quá trình luân chuyển VLĐ còn có thể đánh giá một cách kịp
thời đối với các mặt như mua sắm, dự trữ sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Đặc điểm của VLĐ
VLĐ dịch chuyển nhanh, được dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất kinh
doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi kết thúc một chu kì sản xuất kinh
doanh. Trong cùng một lúc, VLĐ của doanh nghiệp được phổ biến khắp các giai đoạn
luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Chu kì vận động của VLĐ là cơ
sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
Quá trình vận động của VLĐ thể hiện dưới hai hình thái :
- Hình thái hiện vật: đó là toàn bộ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm,
thành phẩm.
- Hình thái giá trị: là toàn bộ giá trị bằng tiền của nguyên vật liệu, bán thành phẩm,
thành phẩm, giá trị tăng thêm do việc sử dụng lao động sống trong quá trình sản xuất
và những chi phí bằng tiền trong lĩnh vực lưu thông.
Sự lưu thông về mặt hiện vật và giá trị của VLĐ ở các doanh nghiệp sản xuất có thể
biểu diễn bằng công thức chung : T – H – SX – H’ – T
Trong một chu kì sản xuất, VLĐ được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau,
bắt đầu là tiền tệ sang hình thái vật tư, hàng hoá dự trữ. Khi vật tư dự trữ được đưa vào
sản xuất, chúng được chế tạo thành các bán thành phẩm. Sau khi sản phẩm được tiêu
2
thụ, VLĐ quay về hình thái tiền tệ ban đầu của nó với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu.
Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không ngừng, cho nên VLĐ cũng tuần
hoàn không ngừng, có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của VLĐ. Do có sự
chu chuyển không ngừng nên VLĐ thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc
dưới các hình thái khác nhau trong sản xuất và lưu thông.
1.1.2. Phân loại VLĐ trong doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lý VLĐ có một vai trò quan trọng. Có
thể nói, quản lý VLĐ là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. VLĐ thường xuyên thay đổi hình thái vật chất khi tham gia vào một
chu kỳ sản xuất kinh doanh. Do đó, muốn quản lý tốt VLĐ, người ta phải tiến hành
phân loại VLĐ theo các tiêu thức sau:
1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện
VLĐ xét dưới phương diện là hình thái biểu hiện bằng tiền của TSLĐ. TSLĐ là
những TSNH và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Bao gồm :
- VLĐ vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể
như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm...
- VLĐ bằng tiền: tiền có tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và chứng
khoán thanh khoản cao. Khoản mục này thường phản ánh các khoản mục không sinh
lời hoặc khả năng sinh lời thấp.
- Các khoản phải thu, phải trả: Thực chất của việc quản lý các khoản phải thu, phải
trả là việc quản lý và hoàn thiện chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp.
Chính sách tín dụng thương mại hợp lý vừa là công cụ cạnh tranh đồng thời cũng giúp
cho doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn quá lớn gây ảnh hưởng đến HĐKD.
+ Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách hàng
và các khoản phải thu khác.
+ Các khoản phải trả: là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán theo các
hợp đồng cung cấp, nộp cho Ngân sách Nhà nước hoặc thanh toán tiền cho người lao
động.
- VLĐ khác là biểu hiện bằng tiền của các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí
chờ kết chuyển. Đây là những khoản mục cần thiết phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách phân loại này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá
mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Phân loại theo vai trò đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Theo cách phân loại này VLĐ của doanh nghiệp có thể chia thành ba loại:
Thang Long University Library
3
- VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- VLĐ trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- VLĐ trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền
(kể cả vàng bạc, đá quý...); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn
hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; các khoản
vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...)
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của VLĐ trong từng khâu của
quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu VLĐ hợp lý sao
cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
1.1.2.3. Phân loại theo nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp
Theo quan hệ chủ sở hữu về vốn:
- Vốn chủ sở hữu: là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt như vốn ngân
sách của nhà nước cấp cho các doanh nghiệp nhà nước, vốn tự hình thành, vốn góp cổ
phần trong công ty cổ phần,..
- Vốn vay: là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng
thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vay thông qua phát hành trái phiếu, các
khoản nợ tích lũy ngắn hạn,..
Theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn:
- Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn có tính chất ổn định nhằm hình thành
nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết, bao gồm các khoản dự trữ về nguyên vật
liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm nằm trong biên độ dao động của chu kỳ kinh
doanh. Đặc điểm của nguồn vốn này là thời gian sử dụng kéo dài.
- Nguồn vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (thời gian sử
dụng dưới 1 năm), chủ yếu là để đap ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu
động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm các
khoản vay ngắn hạn của ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn
khác.
Như vậy việc phân loại VLĐ theo nguồn hình thành sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy
được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu VLĐ trong sản xuất kinh doanh của mình. Từ
góc độ quản lý tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó, doanh
nghiệp cần xem xét nguồn tài trợ tối ưu để giảm chí phí sử dụng vốn của mình.
1.1.3. Vai trò của VLĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng,… doanh
nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu để
4
phục vụ cho quá trình sản xuất. VLĐ được coi như công cụ phản ánh và kiểm tra quy
trình vận động của vật tư. Qua quá trình luân chuyển VLĐ, doanh nghiệp có thể kiểm
tra một cách toàn diện đối với việc cung ứng, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.
Như vậy có thể nói VLĐ là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động, sản
xuất kinh doanh, đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường
xuyên, liên tục, là yếu tố để doanh nghiệp đạt được kết quả sản xuất kinh doanh tốt
nhất.
Bên cạnh đó, VLĐ còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử
dụng vốn. Do đó khi dự định mở rộng quy mô, doanh nghiệp phải huy động một lượng
vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. VLĐ có vai trò quyết
định, giúp doanh nghiệp chớp được thời cơ và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
VLĐ còn góp phần quyết định tính giá cả hàng hóa bán ra do đặc điểm luân chuyển
toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm.
Như vậy có thể thấy rằng VLĐ có vai trò vô cùng quan trọng quyết định đến sự
sống còn của doanh nghiệp, việc khai thác sử dụng nguồn vốn này ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nếu khai thác hợp lý thì hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp sẽ được nâng cao và ngược lại. Quản lý VLĐ hiệu quả sẽ phát
huy được tác dụng của VLĐ trong cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Kết cấu VLĐ và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ
Kết cấu VLĐ phản ánh thành phần và tỷ trọng của từng thành phần trong tổng vốn
lưu động của doanh nghiệp. Đối với mỗi doanh nghiệp khác nhau và ở từng thời kỳ
khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng khác nhau. Việc phân tích kết cấu VLĐ của doanh
nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm về số VLĐ mà doanh nghiệp
đang quản lý và sử dụng, từ đó có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc những
hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý, sử dụng VLĐ của từng doanh
nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ
Do VLĐ được phân bổ ở cả 3 khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh nên nhìn
chung có ba nhóm nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp như
sau:
- Các nhân tố về mặt cung ứng nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm: phụ thuộc vào
mối quan hệ giữa đơn vị cung ứng và đơn vị được cung ứng.
+ Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp: khoảng cách giữa doanh nghiệp
với nhà cung cấp càng xa thì nhu cầu dự trữ vật tư, hàng hóa, thành phẩm càng lớn.
Thang Long University Library
5
+ Uy tín: cơ sở cung cấp vật tư có uy tín, đảm bảo về thời gian cũng như chất lượng
vật tư thì doanh nghiệp không phải dự trữ quá nhiều nguyên vật liệu, tỷ trọng nguyên
vật liệu ít đi và ngược lại.
+ Khả năng cung cấp của thị trường: nếu là loại vật tư khan hiếm thì phải dự trữ
nhiều và ngược lại
+ Kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng: nếu việc
cung cấp thườn xuyên và khói lượng nhiều thì dự trữ ít hơn và ngược lại.
+ Đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp: nếu là sản phẩm mới tung ra thị
trường thì không nên sản xuất quá nhiều và ngược lại.
- Các nhân tố về mặt sản xuất như: quy trình công nghệ, quy mô sản xuất, độ dài của
chu trình sản xuất, trình độ tổ chức quá trình sản xuất, khả năng nguyên vật liệu phục
vụ cho quá trình sản xuất, tay nghề, tính phức tạp của sản phẩm. Tay nghề thành thạo
dẫn tới năng suất lao động cao, tiết kiệm nguyên vật liệu. Áp dụng khoa học công nghệ
vào quá trình sản xuất giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí, tăng hiệu quả sản xuất.
Chu kỳ sản xuất càng hợp lý thì HTK quay vòng nhanh, VLĐ được luân chuyển thuận
lợi.
- Các nhân tố về mặt thanh toán như : đây là các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết
cấu VLĐ trong lưu thông.
+ Phương thức thanh toán hợp lý, thủ tục thanh toán nhanh gọn, không để khách
hàng chịu nhiều sẽ làm giảm tỷ trọng các khoản phải thu.
+ Việc chấp hành kỷ luật thanh toán, thực hiện hợp đồng thanh toán tốt hay chưa tốt,
lựa chọn hình thức thích hợp hay chưa cũng ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ. Chẳng hạn
nếu lựa chọn hình thức thanh toán bằng tiền mặt thì kết cấu vốn nghiêng về tiền mặt
tại quỹ,..
1.1.5. Xác định nhu cầu VLĐ
Nhu cầu VLĐ: Nhu cầu VLĐ thường xuyên là mức VLĐ cần thiết để quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục theo một quy mô kinh doanh
đã dược xác định trước. Việc xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên có ý nghĩa quan
trọng đối với doanh nghiệp. Đây chính là cơ sở để huy động VLĐ đáp ứng nhu cầu
VLĐ của doanh nghiệp, tổ chức sử dụng VLĐ, điều hòa VLĐ giữa các khâu, tránh
tình trạng căng thẳng giả tạo về vốn. Qua đó doanh nghiệp cũng thuận lợi hơn trong
việc kiểm tra, giám sát tình hình huy động và sử dụng vốn trong HĐKD.
Phương pháp xác định nhu cầu VLĐ
Phương pháp trực tiếp: căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu
VLĐ trong từng khâu để xác định được VLĐ cần thiết trong mỗi khâu của quá trình
chu chuyển VLĐ. Trên cơ sở đó xác định nhu cầu VLĐ cần thiết của doanh nghiệp
trong kỳ bằng cách tập hợp nhu cầu VLĐ.
6
V = ∑ ∑
Trong đó:
V: Nhu cầu VLĐ của công ty
M: Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại VLĐ được tính toán
N: Số ngày luân chuyển của loại VLĐ được tính toán
i: Số khâu kinh doanh (i=1,k)
j: Loại vốn sử dụng (j=1,n)
Nhu cầu vốn lưu động xác định theo phương pháp này tương đối sát và phù hợp
nhưng nó có hạn chế là việc tính toán tương đối phức tạp, mất nhiều thời gian.
Phương pháp tỷ lệ: dựa vào tình hình thực tế sử dụng VLĐ ở thời kỳ vừa qua của
doanh nghiệp để xác định nhu cầu chuẩn về VLĐ cho các thời kỳ tiếp theo.
Nội dung chủ yếu của phương pháp này là dựa vào mối quan hệ giữa các yếu tố hợp
thành nhu cầu VLĐ gồm : HTK, nợ phải thu từ khách hàng và nợ phải trả nhà cung
cấp (số nợ phải trả phát sinh có tính chất tự động và có tính chất chu kỳ) với doanh thu
thuần của kỳ vừa qua để xác định tỷ lệ chuẩn nhu cầu VLĐ tính theo doanh thu và sử
dụng tỷ lệ này để xác định nhu cầu VLĐ cho các kỳ tiếp theo.
Phương pháp này thực hiện theo trình tự sau :
Bước 1: Xác định các khoản mục có mối quan hệ trực tiếp với Doanh thu.
Bước 2: Xác định số dư bình quân các khoản hợp thành nhu cầu VLĐ trong năm
báo cáo. Khi xác định số dư bình quân các khoản, phải phân tích tình hình để loại trừ
số liệu không hợp lý.
Bước 3: Xác định tỷ lệ các khoản mục trên so với doanh thu thuần và ước lượng số
dư định mức cho các khoản mục. Xác định tỷ lệ nhu cầu VLĐ so với doanh thu thuần.
Bước 4: Xác định nhu cầu VLĐ cho kỳ kế hoạch.
1.2. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Chính sách quản lý tài sản-nguồn vốn
Doanh nghiệp có thể sử dụng một trong ba chiến lược sau để quản lý vốn trong
doanh nghiệp:
Biểu đồ 1.1. Các chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn
NV
ngắn hạn
NV
dài hạn
TSNH
NV
ngắn hạn
TSDH
NV
dài hạn
TSNH
TSDH
NV
ngắn hạn
NV
dài hạn
TSNH
TSDH
Mạo hiểm Dung hòa Thận trọng
Thang Long University Library
7
Nguyên tắc tài trợ: Huy động nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSNH, huy động
nguồn dài hạn để tài trợ cho TSDH.
Chiến lược quản lý mạo hiểm: Là chiến lược mà toàn bộ TSNH và một phần TSDH
được tài trợ bằng nguồn nợ ngắn hạn.
-Ưu điểm: Do tỷ trọng nguồn tài trợ ngắn hạn tăng thêm nên mô hình này
+Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn do các khoản phải thu khách hàng, hàng lưu kho
được giữ ở mức tối thiểu, giảm được chi phí quản lý, chi phí kho bãi, chi phí vay cũng
thấp hơn do vay ngắn hạn.
+Tăng tính linh hoạt trong việc tài trợ nhu cầu ngắn hạn
-Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm nêu trên thì do sử dụng nguồn nợ ngắn hạn
nhiều hơn, tính tự chủ tài chính giảm, nguồn vốn không ổn định nên công ty sẽ gặp rủi
ro thanh toán cao hơn khi áp dụng chiến lược quản lý mạo hiểm này.
Chiến lược quản lý thận trọng: Là chiến lược mà TSDH,TSNH thường xuyên và một
phần TSNH không thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn dài hạn,một phần
TSNH không thường xuyên còn lại được đảm bảo bằng nợ ngắn hạn.
- Ưu điểm: Do chủ yếu sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay dài hạn để tài trợ cho tài
sản nên doanh nghiệp sẽ hạn chế rủi ro trong thanh toán, khả năng tự chủ tài chính và
mức độ an toàn cao hơn. Nguồn vốn của doanh nghiệp ổn định và đảm bảo hơn.
- Nhược điểm:
+ Chi phí cao hơn các mô hình khác do lãi vay dài hạn cao hơn lãi vay ngắn hạn.
+ Chưa tạo ra được sự linh hoạt trong tổ chức và sử dụng nguồn vốn.
Chiến lược quản lý dung hòa: Là chiến lược mà TSDH được tài trợ hoàn toàn bằng
nguồn vốn dài hạn, còn TSNH được tài trợ bởi nguồn nợ ngắn hạn.
- Ưu điểm: Xác định sự cân bằng về thời gian sử dụng vốn và nguồn vốn, từ đó giúp
doanh nghiệp có thể hạn chế các chi phí sử dụng vốn phát sinh thêm hoặc rủi ro có thể
gặp trong kinh doanh của doanh nghiệp.
-Nhược điểm:
+Việc tổ chức cơ cấu và sử dụng nguồn vốn vẫn chưa thực sự linh hoạt bởi doanh
thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp biến động thường xuyên trong khi vẫn phải
đảm bảo một nguồn vốn dài hạn khá lớn.
+Mô hình này sử dụng một lượng vốn vay trung và dài hạn khá lớn nên chi phí sử
dụng vốn cao.
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền
Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất nên doanh nghiệp cần dự trữ tiền để
đảm bảo đáp ứng nhu cầu giao dịch, đối phó với các nhân tố bất thường, thực hiện
mục đích đầu cơ, thực hiện những nhu cầu khác của doanh nghiệp.
8
Việc nắm giữ tiền sẽ giúp cho doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán, tận dụng
được những cơ hội đặc biệt như thanh toán sớm nhận chiết khấu của nhà cung cấp
hoặc mua hàng hóa đầu cơ tại thời điểm giá sụt giảm hoặc dự báo tăng trong tương lai,
cải thiện vị thế tín dụng của doanh nghiệp.
Trong quản lý tiền, việc quan trọng nhất là doanh nghiệp phải giữ được một lượng
tiền dự trữ tối ưu để vừa đảm bảo khả năng thanh toán cũng như tất cả các nhu cầu của
doanh nghiệp mà chi phí cơ hội là thấp nhất. Nếu dự trữ quá ít tiền, doanh nghiệp có
thể mắc phải nguy cơ không có khả năng hoạt động bình thường: việc thanh toán bị trì
hoãn, nguồn tiền bị cắt giảm, phải huy động thêm các nguồn tài chính ngắn hạn hoặc
bán tài sản, hoặc bỏ qua các cơ hội tốt. Tuy nhiên việc dự trữ quá nhiều tiền cũng có
thể khiến cho doanh nghiệp mất cơ hội đầu tư vào tài sản sinh lời khác như chứng
khoán, trái phiếu. cho vay có lãi.. bởi về bản chất thì tiền là tài sản không sinh lời.
Mô hình Baumol
Mục tiêu của mô hình Baumol
Tồn quỹ mục tiêu là tồn quỹ mà công ty hoạch định lưu giữ dưới hình thức tiền
(theo nghĩa rộng). Quyết định tồn quỹ mục tiêu liên quan đến việc đánh đổi giữa chi
phí cơ hội do giữ quá nhiều tiền với chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền.
William Baumol là người đầu tiên đưa ra mô hình quyết định tồn quỹ kết hợp giữa
chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mô hình được ứng dụng nhằm thiết lập tồn quỹ
mục tiêu.
Giả định của mô hình
Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn định. Doanh nghiệp không có dự trữ tiền
mặt cho mục đích an toàn (tiền chỉ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thường
ngày). Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán hay doanh nghiệp luôn có lãi trong
đầu tư chứng khoán.
Sơ đồ 1.1. Mô hình Baumol
Chi
phí
giữ
tiền
mặt
TC OC
cơ hội
Trc
Quy mô tiền mặtC*
Thang Long University Library
9
Công thức
Có hai loại chi phí liên quan tới dự trữ tiền là chi phí cơ hội và chi phí giao dịch.
Chi phí cơ hội (OC - Opportunity Cost)
Chi phí cơ hội là chi phí mất đi do giữ tiền mặt, khiến cho đồng tiền không được
đầu tư vào mục đích sinh lời. Tổng chi phí cơ hội bằng tồn quỹ trung bình nhân với lãi
suất đầu tư chứng khoán ngắn hạn:
OC = (C/2) x K
Chi phí giao dịch (TrC - Transaction Cost)
Chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền mặt
để sẵn sàng cho chi tiêu. Tổng chi phí giao dịch được xác định dựa vào số lần công ty
phải bán chứng khoán trong một thời kỳ (thường là một năm).
TrC = ( T/C) x F
Nếu công ty giữ quá nhiều tiền mặt thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ, nhưng chi phí cơ
hội sẽ lớn và ngược lại.
Tổng chi phí (TC - Total Cost)
Tổng chi phí giữ tiền mặt chính là tổng của chi phí cơ hội và chi phí giao dịch.
Tổng chi phí liên quan đến tồn quỹ bằng chi phí cơ hội cộng với chi phí giao dịch. Có
thể không xét 1 thời kỳ là 1 năm nhưng phải có sự đồng nhất thời gian của T và K.
TC = TrC + OC = [(T/C) x F] + [(C/2) x K]
Xác định mức dự trữ tiền tối ưu
C = √ ( 2T x F/ K)
Mức tiền dự trữ tối ưu là mức tại đó tổng chi phí cho việc dữ tiền là nhỏ nhất.
Trong đó:
- T: Tổng nhu cầu về tiền mặt trong một thời kỳ ( thường là một năm).
- C: Qui mô một lần bán chứng khoán.
- F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán.
- K: Lãi suất chứng khoán/ thời kỳ ( thường là một năm).
Mô hình Miller Orr
Giả định của mô hình Miller Orr: Thu chi tiền mặt tại doanh nghiệp là ngẫu
nhiên. Luồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩn.
Mục tiêu: Sử dụng mô hình Miller Orr để xác định mức dự trữ tiền tối ưu cho công
ty.
Chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới phụ thuộc 3 yếu tố:
- Sự biến động của dòng tiền hàng ngày tại công ty.
- Phí giao dịch trên thị trường tài chính.
- Lãi suất của các nguồn huy động vốn.
10
Sơ đồ 1.2. Mô hình Miller Orr
Công thức
Việc sử dụng mô hình Miller Orr giúp Công ty có cơ sở để xác định được mức dự
trữ tiền mặt tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với điều kiện phát
triển, thông qua hoạt động tính toán mức dự trữ theo công thức:
Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu:
Z*
= (3Fσ² / 4K + L)1/3
Tồn quỹ tiền mặt tối đa:
H*
= 3Z*
- 2L
Tồn quỹ tiền mặt trung bình:
Ctrung bình =
4Z*
- L
3
Trong đó:
- Z*
là số dư tiền mặt tối ưu
- F là chi phí cố định phát sinh khi giao dịch trên thị trường tài chính
- σ² là phương sai của dòng tiền mặt hàng ngày
- K là chi phí cơ hội giữ tiền mặt
- L là tồn quỹ tiền mặt tối thiểu (giới hạn dưới)
- Ctrung bình là tồn quỹ tiền mặt trung bình.
- H*
là số dư tiền mặt tối đa.
1.2.3. Quản lý hàng tồn kho
Để xác định mức độ đầu tư vào HTK tối ưu cần so sánh lợi ích đạt được và chi phí
phát sinh kể cả chi phí cơ hội của việc đầu tư vào hàng lưu kho.
Hàng lưu kho thường chiếm một khoản đầu tư lớn trong doanh nghiệp và cần được
quản lý hiệu quả. Trên cơ sở cân đối lợi ích đạt được và chi phí phát sinh của việc đầu
tư vào hàng lưu kho, doanh nghiệp phải quản lý hàng lưu kho sao cho đảm bảo cung
cấp yếu tố đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, đảm bảo
cung cấp đủ sản phẩm đầu ra đáp ứng nhu cầu của thị trường, tổng chi phí của việc dự
Thang Long University Library
11
trữ hàng lưu kho là thấp nhất. Việc tồn trữ đủ một lượng thành phẩm tồn kho mang lại
lợi ích cho cả hai bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của doanh nghiệp.
Mô hình EOQ (The Economic Order Quantity Model)
Mục tiêu của mô hình EOQ: Mô hình EOQ được xác lập nhằm mục đích xác định
tần suất và số lượng đặt hàng, và lượng HTK trung bình cần nắm giữ tối ưu.
Giả định của mô hình: Nhu cầu về HTK là ổn định, không có biến động về nhu cầu
HTK, bao gồm cả các yếu tố đầu vào và đầu ra. Không có biến động về giá, không có
mất mát trong khâu dự trữ. Chỉ phát sinh hai loại chi phí là chi phí dự trữ và chi phí đặt
hàng. Thời gian từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng là cố định, khoảng thời gian
này có thể xác định trước một cách chính xác và không thay đổi tại các thời điểm khác
nhau. Không có thiếu hụt xảy ra nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng hạn.
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ mô hình EOQ
Công thức
Chi phí lưu kho
Với lượng hàng mỗi lần đặt là Q thì lượng HTK trung bình sẽ là Q/2. Tổng chi phí
lưu kho sẽ bằng số lượng HTK trung bình nhân với chi phí dự trữ của một đơn vị
hàng lưu kho:
Chi phí lƣu kho = (Q/2) x C
Chi phí đặt hàng
Tương tự như vậy, với S là doanh số bán ra tính theo đơn vị sản phẩm trong một
năm, số lần đặt hàng trong một năm sẽ bằng S/Q, gọi O là chi phí của mỗi lần đặt
hàng, ta có tổng chi phí đặt hàng trong một năm là:
Chi phí đặt hàng = (S/Q) x O = S x O/Q
Tổng chi phí
Để tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, công ty cần tối thiểu hóa chi phí cho
lưu trữ HTK.
Chi
phí
Chi phí dự trữ
Chi phí đặt hàng
Số lượng đặt hàngQ*
Tổng chi phí
12
Tổng chi phí = Chi phí lƣu kho + Chi phí đặt hàng
= C x Q/2 + S x O/Q
Mức dự trữ kho tối ưu Q*
Theo ứng dụng toán học, tổng chi phí cho hàng lưu kho sẽ đạt giá trị nhỏ nhất tại
điểm mà đạo hàm bậc nhất của nó bằng 0. Đi tìm giá trị của biến Q mà tại đó đạo hàm
bậc nhất của tổng chi phí cho hàng lưu kho bằng 0, ta có mức dự trữ kho tối ưu khi
tổng chi phí là tối thiểu:
Q* = √ (2 x S x O/C)
Trong đó:
- C: Chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho
- O: Chi phí cho một lần đặt hàng
- Q: Số lượng của một lần đặt hàng
- S: Số lượng bán một thời kỳ (năm)
1.2.4. Quản lý các khoản phải thu
Doanh nghiệp thường bán hàng theo cả hai phương thức: Trả ngay và trả chậm.
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc
dịch vụ. Có thể nói hầu hết các công ty đều phát sinh các khoản phải thu nhưng với
mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát nổi. Kiểm
soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro.
Nếu không bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó, mất đi lợi nhuận.
Nếu bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng có nguy cơ phát
sinh các khoản nợ khó đòi, do đó, rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng. Vì vậy,
doanh nghiệp cần có chính sách bán chịu phù hợp.
Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng để
được doanh nghiệp chấp nhận bán chịu hàng hóa và dịch vụ. Tiêu chuẩn này có ảnh
hưởng đáng kể tới doanh thu của doanh nghiệp, bởi vì bán chịu là yếu tố ảnh hưởng rất
lớn và có tác dụng kích thích nhu cầu.
Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán chịu
và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời gian bán chịu cho phép.
Ví dụ điều khoản bán chịu “2/10 net 30” có nghĩa là khách hàng được hưởng 2% chiết
khấu nếu thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hóa đơn được phát hành và nếu
khách hàng không lấy chiết khấu thì khách hàng được trả chậm trong thời gian 30
ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn.
Chính sách bán chịu không chỉ liên quan đến tiêu chuẩn bán chịu như vừa xem xét
mà còn liên quan đến điều khoản bán chịu. Thay đổi điều khoản bán chịu lại liên quan
đến thay đổi thời hạn bán chịu và thay đổi tỷ lệ chiết khấu.
Thang Long University Library
13
Cấp tín dụng
Mô hình cơ bản:
NPV =
CFt
k
- CF0
CF0 = VC x S x (ACP/365 ngày)
CFt = [S x (1 – VC) – S x BD – CD] x (1 – T)
Trong đó: CFt là dòng tiền thu được sau thuế mỗi kỳ
k là tỷ lệ thu nhập yêu cầu
CF0 là khoản đầu tư vào phải thu khách hàng
VC là tỷ lệ chi phí biến đổi trên 1 đồng tiền vào (%)
S là doanh thu dự kiến mỗi thời kỳ
ACP là thời gian thu tiền trung bình (ngày)
BD là tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%)
CD là CFout tăng thêm của bộ phận tín dụng
T là thuế suất thuế TNDN
Sau khi có những tính toán phù hợp, doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ
sở :
NPV > 0: doanh nghiệp có thể quyết định cấp tín dụng
NPV < 0: không cấp tín dụng
NPV = 0: doanh nghiệp bàng quan trong ra quyết định cấp tín dụng.
Cấp tín dụng và không cấp tín dụng
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng
Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng
Số lượng bán (Q) Q0 Q1 (Q1>Q0)
Giá bán (P) P0 P1 (P1 > P0)
Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC0 AC1 (AC1 > AC0)
Xác suất thanh toán 100% h (h ≤100%)
Thời hạn nợ 0 T
Tỷ suất chiết khấu 0 R
Phương án 1: Không cấp tín dụng
NPV = P0Q0 – AC0Q0
Phương án 2: Cấp tín dụng
NPV1= P1Q1h/(1+R) – AC1Q1
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1
NPV>NPV1: Không cấp tín dụng
NPV=NPV1: Bàng quan
NPV<NPV1: Cấp tín dụng
14
Cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng.
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu
Không sử dụng thông tin
tín dụng
Sử dụng thông tin rủi ro
tín dụng
Số lượng bán (Q) Q1 Q1h
Giá bán (P) P1 P1
Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC1
Chi phí thông tin rủi ro 0 C
Xác xuất thanh toán H 100%
Thời hạn nợ T T
Tỷ suất chiết khấu R R
Phương án 1: Không sử dụng thông tin rủi ro
NPV1 = P1Q1h/(1+R)- AC1Q1
Phương án 2: Sử dụng thông tin rủi ro
NPV2 = P1Q1h/(1+R)-AC1Q1h-C
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2
NPV1 > NPV2: Không cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV1 = NPV2: Bàng quan
NPV1 < NPV2: Cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
1.2.5. VLĐ ròng
Đây là chỉ tiêu giúp đánh giá doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn và
TSCĐ có được tài trợ vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn không.
Công thức:
VLĐ ròng = Nguồn vốn dài hạn – TSDH = TSNH – Nguồn vốn ngắn hạn
- VLĐ ròng >0 phản ánh khả năng thanh toán tốt, thừa nguồn vốn dài hạn, có thể mở
rộng kinh doanh.
- VLĐ ròng <0 phản ánh doanh nghiệp đã dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài
trợ cho TSDH. Tình trạng này diễn ra trong khoảng thời gian dài sẽ không đem lại sự
ổn định và an toàn cho doanh nghiệp.
Đồng thời xem xét, xác định nguyên nhân về sự biến động TSDH và TSNH, nguồn
vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn như: do chính sách tài trợ, đầu tư, chính sách khấu
hao, lập dự phòng…
Thang Long University Library
15
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng VLĐ
Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế thị trường. Theo
nghĩa chung nhất, hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố cần
thiết để tham gia vào một hoạt động nào đó với những mục đích xác định do con người
đặt ra. Như vậy có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế đánh giá
trình độ sử dụng các nguồn vật lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá
trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất.
Hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
khai thác, sử dụng và quản lý vốn lưu động làm cho đồng vốn sinh lợi tối đa với chi
phí sử dụng vốn tối thiểu.
1.3.2. Các chỉ tiêu tổng hợp
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán cho biết khả năng của doanh nghiệp trong việc
thanh toán các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn bằng cách sử dụng những tài sản dễ chuyển
đổi thành tiền
- Khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành =
TSNH
Nợ ngắn hạn
Hệ số này đánh giá khả năng của doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ đến hạn
trong vòng một năm bằng các TSNH, có khả năng chuyển hóa thành tiền trong thời
hạn <= 1 năm. Hệ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ
thì có bao nhiêu đồng TSNH có thể sử dụng để thanh toán, từ đó cho thấy mức độ an
toàn của công ty trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số này được đánh giá ở mức > 1 là an toàn. Tuy nhiên một tỷ lệ quá cao có thể
do: có nhiều tiền nhàn rỗi, nhiều khoản phải thu hay nhiều HTK. Hệ số < 1 có thể do
doanh nghiệp đang dùng các khoản vay ngắn hạn để tài trợ TSNH.
- Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
TSNH - Giá trị hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn cao hơn so với khả năng thanh toán hiện hành. Do đó, hệ số thanh toán nhanh có
thể kiểm tra tình trạng tài sản chặt chẽ hơn. Hệ số này cho biết doanh nghiệp có thể sử
dụng bao nhiêu đồng TSNH để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán
HTK.
Về nguyên tắc, hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán công nợ càng cao và
ngược lại. Tuy nhiên nếu xét ở một khía cạnh khác, không phải hệ số này càng lớn
16
càng tốt, trường hợp HTK lớn (nguyên vật liệu dự trữ quá lớn không dùng hết và hàng
hóa, thành phẩm tồn kho không bán được), tức là có thể một lượng lớn TSLĐ tồn trữ
lớn, phản ánh việc sử dụng tài sản không hiệu quả, vì bộ phận này không vận động
sinh lời. Như vậy mặc dù hệ số thanh toán nhanh vẫn lớn nhưng thực tế khả năng
thanh toán của doanh nghiệp không cao. Do đó việc sử dụng hệ số này để đánh giá khả
năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ không còn chính xác.
Hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 cho thấy khả năng đáp ứng thanh toán ngay các
khoản nợ ngắn hạn cao. Trái lại nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, doanh nghiệp
sẽ gặp khó khăn nếu phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn.
- Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Tiền + Đầu tư CK ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn ở
mức cao nhất khi chủ nợ yêu cầu thanh toán khoản nợ ngay lập tức. Hệ số này cao hay
thấp phần lớn phụ thuộc vào lượng dự trữ tiền mặt tại doanh nghiệp. Chỉ tiêu này lớn
hơn hoặc bằng 1 cho thấy tỷ lệ nợ được thanh toán ngay cao và ngược lại.
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Tỷ số này cho biết từ một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này dương nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi và
ngược lại.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, người ta so sánh tỷ số này với tỷ số
bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia.
- Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên tài sản đo lường kết quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo
ra lợi nhuận. Hệ số này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng. Vì vậy, hệ số càng cao càng biểu hiện việc sử dụng và quản lý tài sản càng có
hiệu quả.
- Tỷ suất sinh lời trên tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp từ tỷ suất sinh lời trên doanh
thu và số vòng quay tài sản. Nên có thể viết như sau:
ROA = ROS x Số vòng quay tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
Thang Long University Library
17
ROA cao khi số vòng quay tài sản cao và ROS lớn. Sau khi phân tích ta sẽ xác định
được chính xác nguồn gốc làm tăng (giảm) lợi nhuận của doanh nghiệp. Có 2 hướng
tăng ROA là tăng ROS hoặc tăng vòng quay tài sản. Từ đó thấy được cần phải cải
thiện, nâng cao chỉ tiêu nào để đạt được mục đích của doanh nghiệp.
- Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên VCSH =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
ROE mang ý nghĩa một đồng VCSH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng cho chủ
sở hữu. ROE cao phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao và
ngược lại.
Để phân tích được chi tiết hơn về tỷ suất sinh lời trên tài sản và tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu cũng như sự thay đổi của chúng, có thể xem xét chúng trong mô hình
phân tích Dupont qua đó thấy được những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của
doanh nghiệp.
Theo phương pháp phân tích Dupont, ta xem xét mối quan hệ tương tác giữa các hệ
số với tỷ suất sinh lời trên tài sản và tỷ suất sinh lời trên VCSH.
- VCSH là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản. Vì vậy tỷ suất sinh
lời trên VCSH phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời trên tài sản:
ROE = ROA x Tỷ lệ tài sản trên VCSH
= ROS x Số vòng quay tài sản x Tỷ lệ tài sản trên VCSH
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
x
Tổng tài sản
VCSH
Phương trình trên cho ta thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ
tiêu hiệu quả sử dụng tài sản. Phân tích được cách mà doanh nghiệp sử dụng để làm
tăng tỷ suất sinh lời như: tăng doanh thu và giảm tương đối chi phí, tăng vòng quay tài
sản, thay đổi cơ cấu vốn. Để tăng ROE ta có thể tăng ROA hoặc tăng tỷ lệ tài sản trên
VCSH, qua đó đưa ra các biện pháp tăng các tỷ số yêu cầu đề ra.
1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
Để đánh giá tổng quát hiệu quả sử dụng, quản lý tài sản doanh nghiệp ta tính toán
hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân tổng tài sản
Việc đánh giá chỉ tiêu này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp, hệ số này càng cao càng phản ánh được hiệu quả sử dụng cũng như quản lý tài
sản càng cao. Tỷ lệ thấp có thể cho ta thấy vốn đang được quản lý không hiệu quả, có
khả năng dư thừa HTK, khoản phải thu hay tiền mặt vượt quá nhu cầu thực sự…
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân TSNH
18
Chỉ số này để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp qua việc sử dụng
TSNH, Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết mỗi đồng TSNH đem lại cho doanh nghiệp
bao nhiêu đồng doanh thu, từ đó thấy được khả năng quản lý TSNH của doanh nghiệp
cũng như đưa ra biện pháp khắc phục.
Hiệu suất sử dụng TSDH =
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân TSDH
Giống như chỉ tiêu trên, hiệu suất sử dụng TSDH cho biết mỗi đồng TSDH tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Tỷ số nợ =
Tổng nợ
VCSH
Chỉ số này phản ánh quy mô tài chính của doanh nghiệp, mối quan hệ giữa mức độ
sử dụng nợ và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn
1, có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn
ngược lại thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu.
Trên thực tế, nếu nợ phải trả chiếm quá nhiều so với nguồn vốn chủ sở hữu có nghĩa là
doanh nghiệp đi vay mượn nhiều hơn số vốn hiện có, nên doanh nghiệp có thể gặp rủi
ro trong việc trả nợ, đặc biệt là khi lãi suất ngân hàng ngày càng tăng cao.
Việc sử dụng nợ cũng có một ưu điểm. Đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế
thu nhập doanh nghiệp, chi phí sử dụng nợ thấp hơn chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu và
từ đó doanh nghiệp có thể tận dụng được đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên, mức nợ nhiều
có thể khiến doanh nghiệp bị phụ thuộc tài chính, khó huy động được nguồn vốn vay
trong tương lai.
Ngược lại, nếu tỷ số này thấp hơn 1 có nghĩa là doanh nghiệp hiện chủ yếu sử dụng
vốn CSH để tài trợ cho tài sản. Điều này cho thấy khả năng tự chủ tài chính và khả
năng được vay nợ của doanh nghiệp cao, tuy nhiên doanh nghiệp không tận dụng được
lợi thế của đòn bẩy tài chính và đánh mất cơ hội tiết kiệm từ việc sử dụng nợ.
Khả năng thanh toán lãi vay =
EBIT
Lãi vay
Doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng thu nhập trước thuế và lãi để chi trả
cho lãi vay trong kỳ, khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì hiệu quả sử dụng và
quản lý nợ vay càng tốt.
Thang Long University Library
19
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của VLĐ
Tốc độ luân chuyển VLĐ
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm VLĐ được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển
VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển VLĐ là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá
hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm
nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp
có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn
trong quá trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp… Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc
độ luân chuyển VLĐ có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân
chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
Hiệu suất sử dụng TSLĐ (hay vòng quay vốn lưu động)
Vòng quay VLĐ =
Doanh thu thuần
VLĐBQ trong kì
Chỉ số này để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong việc quản lý và
sử dụng vốn lưu động. Hiệu suất sử dụng TSLĐ cho biết mỗi đồng TSLĐ đem lại cho
doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này cho chúng ta biết vốn lưu động của doanh nghiệp quay được mấy vòng
trong một chu kỳ kinh doanh. Về phương diện hiệu quả sử dụng vốn lưu động thì chỉ
tiêu này càng cao càng tốt. Có nghĩa là số vòng quay vốn lưu động càng lớn thì lượng
vốn lưu động cần thiết cho kinh doanh càng ít, nhờ đó mà doanh nghiệp có thể giảm
lượng vốn lưu động đi vay (với trường hợp doanh nghiệp phải đi vay vốn lưu động để
sử dụng cho sản xuất kinh doanh).
Trong đó:
VLĐQB =
VLĐđầu kỳ + VLĐcuối kỳ
2
Thời gian luân chuyển vốn lưu động
Thời gian luân chuyển vốn lưu động =
360
Vòng quay VLĐ
Chỉ tiêu này cho biết độ dài của một vòng quay vốn lưu động. Ngược lại với chỉ tiêu
vòng quay vốn lưu động, thời gian luân chuyển vốn lưu động càng ngắn chứng tỏ vốn
lưu động được luân chuyển nhiều lần trong một kì phân tích. Điều này cho thấy doanh
nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả.
Hệ số đảm nhiệm VLĐ
Hệ số đảm nhiệm VLĐ =
VLĐBQ
Doanh thu thuần
Hệ số đảm nhiệm VLĐ phản ánh để được một đồng doanh thu tiêu thụ thì cần phải
bỏ ra bao nhiêu đồng VLĐ. Hệ số này càng nhỏ thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ
càng cao, số VLĐ tiết kiệm được càng lớn.
20
Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ lưu chuyển
Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ
luân chuyển VLĐ ở kỳ này so với kỳ trước để sử dụng vào công việc khác.
Với mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ
nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn cũng như có thể tiết kiệm được một lượng VLĐ để
có thể sử dụng vào việc khác. Lượng vốn ít hơn đó chính là mức tiết kiệm tuyệt đối
VLĐ.
Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể
tiết kiệm được một sốt vốn lưu động để sử dụng và công việc khác. Mức luân chuyển
vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp
cần số vốn ít hơn.
Mức tiết kiệm VLĐ tuyệt đối được tính bằng công thức:
Vtktđ =
M0
360
x (K1 – K0) = VLĐBQ1 – VLĐBQ0
Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp có
thể tăng thêm tổng mức luân chuyển VLĐ (tạo ra một doanh thu thuần lớn hơn) song
không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ.
Mức tiết kiệm VLĐ tương đối do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ được tính bằng
công thức:
Vtktđ =
M1
360
x (K1 – K0) = VLĐBQ1 – VLĐBQ0
Trong đó:
Vtktđ: Số VLĐ tiết kiệm tương đối/tuyệt đối
VLĐBQ0, VLĐBQ1: Lần lượt là VLĐ bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch.
M1: Tổng mức luân chuyển VLĐ của năm kế hoạch (Doanh thu thuần).
K0, K1: Thời gian luân chuyển VLĐ năm kế hoạch.
Hệ số sinh lời của VLĐ
Hệ số sinh lợi của VLĐ =
Lợi nhuận sau thuế
VLĐBQ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo bao nhiêu đồng lợi nhuận lợi nhuận
sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Hệ số sinh lợi của VLĐ càng cao thì chứng tỏ hiệu
quả sử dụng VLĐ càng cao.
Đây cũng là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của VLĐ trong một thời kỳ
nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trên mối
quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số VLĐ bình quân bỏ
ra trong kỳ. Số vòng quay VLĐ trong kỳ càng cao thì càng tốt.
Thang Long University Library
21
1.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ
Vòng quay các khoản phải thu: hệ số phản ảnh tốc độ biến đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt.
Số vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng bình quân
Số vòng quay khoản phải thu được sử dụng để xem xét các khoản phải thu khi
khách hàng thanh toán. Chỉ tiêu này cũng đưa ra những thông tin về chính sách tín
dụng thương mại của doanh nghiệp. Vòng thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các
khoản thu càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao.
Điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong
việc tài trợ nguồn VLĐ trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền
của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm,
làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn VLĐ trong sản xuất
và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn VLĐ này.
Ngoài việc so sánh chỉ tiêu này giữa các năm, giữa các doanh nghiệp cùng ngành,
người phân tích cần xem xét từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ quá
hạn, nợ khó đòi để đưa ra biện pháp xử lý. Ta có thể tính toán thời gian thu tiền bình
quân
Thời gian thu tiền bình quân =
360
Số vòng quay các khoản phải thu
Thời gian thu tiền bình quân là số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản phải
thu thành tiền mặt, thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc thu nợ từ khách
hàng. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì chỉ tiêu này càng nhỏ và ngược lại. .
Vòng quay HTK: là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.
Hệ số vòng quay HTK thể hiện khả năng quản trị HTK của doanh nghiệp.
Vòng quay HTK =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Hệ số vòng quay HTK càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và HTK
không bị ứ đọng nhiều. Như vậy doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục HTK
trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm, qua đó thể hiện việc quản lý HTK
có hiệu quả, có khả năng đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và ngược lại.
Tuy nhiên hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự
trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng
doanh nghiệp bị mất khách hàng và đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ
nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản
xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay HTK cần phải đủ lớn. Song, nếu số vòng
quay HTK quá cao cũng có nghĩa là doanh nghiệp đang thiếu hàng hóa, nguyên vật
22
liệu, ngược lại, số vòng quay quá thấp là dấu hiệu của việc doanh nghiệp còn ứ đọng
quá nhiều HTK hay HTK bị lỗi thời, hư hỏng…Việc đánh giá tỷ lệ này còn phụ thuộc
vào ngành nghề kinh doanh và thời kỳ cụ thể mà doanh nghiệp hoạt động.
Từ chỉ tiêu trên ta có thể tính toán thêm được thời gian quay vòng HTK
Thời gian một vòng quay HTK =
360
Số vòng quay hàng tồn kho
Thời gian một vòng quay HTK cho biết kỳ đặt hàng bình quân của doanh nghiệp.
Tỷ số này thể hiện hiệu quả của doanh nghiệp trong quản lý HTK, là tiêu chuẩn đánh
giá tính thanh khoản của HTK trong doanh nghiệp.
Thời gian phải trả trung bình
Hệ số trả nợ =
á à á í á à ý
ư á ươ ư
Thời gian phải trả trung bình =
360
Hệ số trả nợ
Tỷ số này cho biết thời gian từ khi mua hàng hóa và nguyên vật liệu, dịch vụ… cho
đến khi thanh toán cho người bán.
Thời gian phải trả trung bình dài nghĩa là điều kiện thanh toán của nhà cung cấp là
thuận lợi cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp dễ dàng tăng VLĐ, tuy nhiên cũng có
thể do giá mua là cao hoặc doanh nghiệp đang phụ thuộc vào các điều kiện tín dụng
thương mại. Thời gian phải trả ngắn có thể do điều kiện thanh toán bất lợi từ phía nhà
cung cấp. Dù vậy, cũng có khả năng doanh nghiệp có nhiều vốn, tận dụng chính sách
chiết khấu nếu thanh toán sớm để mua hàng với giá cả tốt hơn.
Để xác định được thời gian phải trả với doanh nghiệp là tốt hay xấu còn phải tùy
thuộc vào loại hình cũng như chính sách quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Thời gian quay vòng tiền
Thời gian quay
vòng tiền
= Thời gian quay
vòng HTK
+ Thời gian thu tiền
bình quân
– Thời gian phải trả
trung bình
Vòng quay tiền cho biết số ngày doanh nghiệp cần tiền để tài trợ cho các khoản
phải thu và HTK sau khi xem xét đến thời gian chiếm dụng được vốn khi mua hàng.
Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt, nếu chỉ tiêu này lớn tức là doanh nghiệp đang gặp khó
khăn trong khả năng thanh toán do tiền nằm ở HTK và các khoản phải thu, trong khi
đó doanh nghiệp chịu áp lực từ các khoản nợ đến hạn.
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh
nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn của các
nhân tố khác nhau. Các nhân tố này có thể xem xét dưới các góc độ:
Thang Long University Library
23
Các nhân tố khách quan
- Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử
dụng VLĐ. Chu kỳ sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu sử dụng
VLĐ và khả năng tiêu thụ sản phẩm do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu quả VLĐ. Những
doanh nghiệp có kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu VLĐ thường có biến động lớn, doanh
nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền hàng, giúp doanh nghiệp dễ trang trải khoản
nợ, đảm bảo nguồn vốn. Ngược lại, những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh
doanh dài thì nhu cầu VLĐ thường biến động lớn, tiền thu về không đều, thanh toán
chi trả gặp khó khăn ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ.
- Thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm: Nếu sức mua của thị trường đối với sản
phẩm của doanh nghiệp lớn thì đó là một thuân lợi đối với doanh nghiệp. doanh nghiệp
có thể mở rộng quy mô sản xuất, tăng khối lượng sản phẩm sản xuất, từ đó doanh thu
tăng, tăng lợi nhuận. Ngược lại, nếu sức mua của thị trường giảm thì sẽ làm cho doanh
nghiệp phải bán sản phẩm với giá rẻ để tiêu thụ với hết khối lượng hàng hóa sản xuất
ra. Từ đó, làm giảm doanh thu, giảm lợi nhuận, hoặc doanh nghiệp sẽ bị thua lỗ. Khi
đó, hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp sẽ giảm xuống. Các doanh nghiệp cần
phải tiến hành phân tích thị trường xác định đúng đắn mức cầu về sản phẩm, hàng hóa
và xem xét yếu tố cạnh tranh.
- Uy tín doanh nghiệp: Một doanh nghiệp uy tín, điều kiện vật chất được khai thác
triệt để tạo ra sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp, không cần dự trữ một lượng
vốn quá lớn.
- Lạm phát, rủi ro trong kinh doanh: Lạm phát xuất hiện trong mọi nền kinh tế, ảnh
hưởng đến giá trị VLĐ của doanh nghiệp. Ngoài ra, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng
lớn, nếu doanh nghiệp không có những biện pháp phù hợp thì có thể dẫn tới suy giảm
VLĐ, thậm chí là phá sản.
Các nhân tố chủ quan
- Trình độ và khả năng quản lý: Trong điều kiện kinh tế thị trường, khả năng quản
lý giữ vai trò quan trọng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp, nếu trình độ quản lý non kém sẽ dẫn đến việc thất thoát vật tư, hàng hóa, sử
dụng lãng phí tài sản, hiệu quả sử dụng VLĐ thấp.
- Nhu cầu và cơ cấu vốn lưu động: Doanh nghiệp cần có cơ cấu vốn hợp lý, xác
định được chính xác nhu cầu về vốn lưu động để tránh tình trạng lãng phí về vốn, đẫn
dến tình trạng sử dụng vốn lưu động kém hiệu quả.
Ngoài các nhân tố trên, hiệu quả sử dụng vốn còn chịu ảnh hưởng của : lỗ tích lũy,
trích lập dự phòng… các nhân tố này tác động đến lợi nhuận do đó ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng VLĐ.
24
1.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh
nghiệp
1.5.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ
VLĐ đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh không thể thiếu VLĐ.
Chính vì vậy việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là không thể thiếu và là
việc cần đối với doanh nghiệp. Đó là nguyên nhân chủ quan từ phía doanh nghiệp cảm
thấy cần phải tiến hành quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Bên cạnh đó yêu
cầu nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn xuất phát từ nhiều yếu tố khác.
Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hoạt động vì mục tiêu tối đa hoá giá
trị của doanh nghiệp. Chính vì mục tiêu đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là
một trong số nhiều biện pháp doanh nghiệp cần phải đạt được để thực hiện mục tiêu
của mình.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của VLĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh
VLĐ là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp, xuất
hiện trong hầu hết các giai đoạn của toàn bộ quá trình sản xuất của doanh nghiệp: từ
khâu dự trữ sản xuất đến lưu thông. Chính vì vậy việc sử dụng VLĐ có hiệu quả hay
không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ sẽ làm cho việc sử dụng vốn hợp lý hơn, vòng
quay vốn nhanh hơn tốc độ chu chuyển vốn do đó tiết kiệm được VLĐ cho toàn bộ
quá trình sản xuất, tránh tình trạng ứ đọng, lãng phí vốn. Việc quản lý và nâng cao
hiệu quả sử dụng VLĐ chính là một phần đảm bảo sản xuất theo kế hoạch đã đề ra.
1.5.2. Kế hoạch hóa VLĐ
Nội dung của kế hoạch hoá VLĐ trong các doanh nghiệp bao gồm: Kế hoạch nhu
cầu VLĐ, kế hoạch nguồn VLĐ, kế hoạch sử dụng VLĐ theo thời gian.
Kế hoạch nhu cầu VLĐ
Để xây dựng một kế hoạch VLĐ đầy đủ, chính xác thì khâu đầu tiên doanh nghiệp
phải xác định đúng nhu cầu VLĐ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Xác định nhu
cầu VLĐ cho sản xuất kinh doanh chính xác, hợp lý một mặt bảo đảm cho quá trình
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, mặt khác sẽ
tránh được tình trạng ứ đọng vật tư, sử dụng lãng phí vốn, không gây nên tình trạng
căng thẳng giả tạo về nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Kế hoạch nguồn VLĐ
Sau khi xác định được nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết thì doanh nghiệp phải
có kế hoạch đáp ứng nhu cầu vốn đó bằng các nguồn vốn ổn định, vững chắc. Vì vậy
Thang Long University Library
25
một mặt doanh nghiệp phải có kế hoạch dài hạn để huy động các nguồn vốn một cách
tích cực và chủ động. Mặt khác hàng năm căn cứ vào nhu cầu VLĐ cho năm kế hoạch,
doanh nghiệp phải xác định được quy mô VLĐ thiếu hoặc thừa so với nhu cầu VLĐ
cần phải có trong năm.
Kế hoạch sử dụng VLĐ theo thời gian
Thực hiện kế hoạch sử dụng VLĐ theo thời gian, doanh nghiệp cần xác định chính
xác nhu cầu VLĐ từng quý, tháng trên cơ sở cân đối với VLĐ hiện có và khả năng bổ
sung trong quỹ, tháng từ đó có biện pháp xử lý hiệu quả, tạo sự liên tục, liền mạch
trong sử dụng VLĐ cả năm.
Bên cạnh việc thực hiện kế hoạch hoá VLĐ, doanh nghiệp cần phải biết chú trọng
và kết hợp giữa kế hoạch hoá VLĐ với quản lý VLĐ.
1.5.3. Tổ chức quản lý VLĐ
Quản lý VLĐ gắn liền với quản lý TSLĐ bao gồm: quản lý tiền mặt và các chứng
khoản thanh khoản, quản lý dự trữ, tồn kho, quản lý các khoản phải thu. Vấn đề đặt ra
là các nhà quản lý phải lựa chọn mô hình nào để vận dụng vào doanh nghiệp cho phù
hợp với điều kiện HĐKD của doanh nghiệp. Quản lý tốt VLĐ sẽ tạo điều kiện cho
doanh nghiệp chủ động, kịp thời đưa ra những biện pháp giải quyết các vấn đề phát
sinh đảm bảo việc thực hiện kế hoạch VLĐ, tránh thất thoát, lãng phí từ đó nâng cao
hiệu quả sử dụng VLĐ.
1.5.4. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất
Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào độ dài thời gian của các khâu:
dự trữ, sản xuất và lưu thông. Khi doanh nghiệp áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất sẽ rút ngắn thời gian sản xuất, đảm bảo sản phẩm có chất lượng cao, năng
suất cao, giá thành hạ. Nhờ đó, doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hoá nhanh hơn, giảm
thời gian khâu lưu thông, từ đó doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong dự trữ, tạo sự luân
chuyển VLĐ nhanh hơn.
1.5.5. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao nhân lực của đội ngũ cán bộ quản lý doanh
nghiệp
Nguồn nhân lực luôn được thừa nhận là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại
của mỗi doanh doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải có chính sách tuyển lựa chặt chẽ,
hàng năm tổ chức các đợt học bổ sung và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ tài chính cho
các cán bộ nhân viên nhằm đảm bảo và duy trì chất lượng cao của đội ngũ cán bộ nhân
viên quản lý tài chính.
26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT MỸ
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Việt Mỹ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ
Việt Mỹ
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ Việt Mỹ
- Tên giao dịch quốc tế: VietNam American Technology Development Joint Stock
Company
- Tên công ty viết tắt: Viat., JSC
- Địa chỉ trụ sở: Số 29 Hồ Đắc Di, Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội
- Văn phòng đại diện: 57 Ngô Bệ, Phường 13, Q. Tân Bình, TP HCM
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103007272 ngày 11/04/2005 do sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
- Vốn điều lệ: 1.600.000.000 đồng
- Mã số thuế: 0101638039
Công ty CPPT Công Nghệ Việt Mỹ được thành lập ngày 11/04/2005 dựa trên luật
doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật đinh, tự
chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do Công ty
quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung được mở tại ngân hàng theo
quy định của Nhà nước.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
(Nguồn : Phòng Kế toán tổng hợp )
CHỦ TỊCH HĐQT
GIÁM ĐỐC
P. Marketing P. Xuất nhập
khẩu
P. Kế toán
tổng hợp
P. Kinh doanh
Thang Long University Library
27
Công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ được tổ chức và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp và Điều lệ Công ty được Đại hội cổ đông nhất trí thông qua.
Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận trong công ty:
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty
để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty.
Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và những người quản
lý khác.
Giám đốc: Giám đốc điều hành quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt
động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiêm trước Hội đồng quản trị về việc thực
hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phòng Marketing: Định hướng chiến lược các hoạt động Marketing tại công ty.
Xây dựng chiến lược & các hoạt động Marketing cụ thể cho từng thương hiệu. Sáng
tạo các hình thức Marketing phù hợp với đặc tính của thương hiệu. Tạo mối quan hệ
với các khách hàng trung gian để thúc đẩy doanh số thông qua việc tổ chức các hội
nghị khách hàng, chương trình khách hàng thân thiết…
Phòng xuất nhập khẩu: Phụ trách mảng nhập khẩu hàng hóa, tập hợp các chứng
từ liên quan đến hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu và làm thủ tục hải quan nhập khi hàng
về. Quản lý và giải quyết các các phát sinh tại cảng xuất nhập hàng. Đảm bảo chỉ tiêu
và số lượng hàng nhập khẩu phù hợp với nhu cầu kinh doanh.
Phòng kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm
của công ty theo chế độ báo cáo của bộ tài chính. Tổ chức thực hiện các thủ tục quản
lý thanh toán nội bộ, thanh quyết các hợp đồng kinh tế.
Tuân thủ đúng quy định của nhà nước về thể lệ kế toán và sổ sách chứng từ. Thực
hiện đúng và đủ các khoản thuế theo luật định, báo cáo kịp thời đến ban giám đốc
những thay đổi của nhà nước về quản lý tài chính kế toán và có những chủ trương phù
hợp.
Phòng kinh doanh: Đảm bảo luôn có nhiều nguồn hàng cung ứng với chất lượng
tốt, thời gian đáp ứng nhanh, giá cả cạnh tranh trên thị trường. Tìm hiểu thị trường
trong nước và quốc tế để xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phương án kinh
doanh.
Thực hiện các hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu.Tạo cho khách hàng một sự an
tâm, tín nhiệm qua hoạt động chăm sóc khách hàng, dịch vụ hậu mãi tốt.
Cơ cấu tổ chức của công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ hợp lý với loại hình
công ty là công ty thương mại. Các phòng ban có thể phối hợp với nhau làm việc một
cách linh hoạt và hiệu quả.
28
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty CPPT Công Nghệ Việt Mỹ là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
thương mại thông qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các
nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trường về phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ
cho ngân sách, cải thiện đời sống cho công nhân viên.
Ngành nghề kinh doanh:
- Buôn bán máy móc, thiết bị ngành cơ khí, ngành công nghiệp, điện tử viễn thông.
- Sản xuất, gia công các sản phẩm cơ khí, chế tạo máy.
- Xuất nhập khẩu các mặt dụng cụ gia công cơ khí dùng cho máy công nghệ cao
- Kinh doanh các sản phẩm về dầu công nghệ cao. Như dầu bơi trơn, làm sạch, chống
gỉ sét, làm sạch khuẩn điều hòa ....
Với định hướng đúng đắn và mục tiêu phấn đấu vì sự phát triển chung, trong quá
trình làm việc Công ty đã khẳng định được vị trí, năng lực của mình trên các lĩnh vực:
Cơ khí chế tạo máy, khuôn mẫu, gia công.
Công ty tin tưởng rằng trong tương lai sẽ đóng góp được nhiều hơn nữa công ích
của mình trong sự phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nói chung và
ngành công nghiệp gia công cơ khí chế tạo máy nói riêng.
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty CP Phát triển Công
nghệ Việt Mỹ
2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn giai đoạn 2010-2012
Tài sản: Qua bảng 2.1, ta thấy quy mô tổng tài sản tại công ty CP Phát triển Công
nghệ Việt Mỹ trong năm 2011 tăng xấp xỉ 4.863 triệu đồng tương ứng tăng 56,11% so
với năm 2010.
Đến năm 2012, quy mô tổng tài sản giảm nhẹ ở mức 449 triệu tương ứng giảm
3,32% so với năm 2011.
Để thấy được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi quy mô tài sản trong giai đoạn này,
ta đi vào phân tích các khoản mục tài sản của công ty.
Tài sản ngắn hạn: Do tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản
nên sự thay đổi về quy mô tài sản ngắn hạn khá giống sự thay đổi quy mô tổng tài sản.
Năm 2010, tài sản ngắn hạn có quy mô xấp xỉ 7.405 triệu chiếm 85,45% tổng tài
sản, bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và
các tài sản ngắn hạn khác.
Năm 2011, tài sản ngắn hạn tăng xấp xỉ 4.987 triệu tương ứng tăng 67,34% so với
năm 2010 và chiếm tới 91,59% tổng tài sản.
Đến năm 2012, tài sản ngắn hạn giảm xấp xỉ 2.119 triệu tương ứng giảm 17,1%. Cụ
thể là do sự biến động của hầu hết các khoản mục bên trong tài sản ngắn hạn
Thang Long University Library
29
Bảng 2.1. Sự biến động tài sản – nguồn vốn giai đoạn 2010-2012
(Đơn vị: nghìn đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2010
(1)
Năm 2011
(2)
Năm 2012
(3)
Chênh lệch giữa
(1) và (2)
Chênh lệch giữa
(2) và (3)
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 7.405.151 85,45 12.391.790 91,59 10.272.501 78,54 4.986.639 67,34 (2.119.289) (17,1)
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
1.686.882 19,46 3.913.739 28,93 620.156 4,74 2.226.857 132,01 (3.293.583) (84,15)
III. Các khoản phải thu NH 2.047.475 23,63 3.058.633 22,61 3.777.268 28,88 1.011.158 49,39 718.635 23,5
IV. Hàng tồn kho 3.368.573 38,87 5.101.773 37,71 5.344.442 40,86 1.733.200 51,45 242.669 4,76
V. Tài sản ngắn hạn khác 302.221 3,49 317.645 2,35 530.635 4,06 15.424 5,1 212.990 67,05
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 1.261.362 14,55 1.137.753 8,41 2.807.436 21,46 (123.609) (9,80 1.669.683 146,75
II. Tài sản cố định 1.168.371 13,48 935.952 6,92 2.644.554 20,22 (232.419) (19,89) 1.708.602 182,55
V. Tài sản dài hạn khác 92.991 1,07 201.801 1,49 162.882 1,25 108.810 117,01 (38.919 (19,29)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 8.666.513 100 13.529.543 100 13.079.937 100 4.863.030 56,11 (449.606) (3,32)
A. NỢ PHẢI TRẢ 7.381.787 85,18 12.204.425 90,21 11.714.240 89,56 4.822.638 65,33 (490.185) (4,02)
I. Nợ ngắn hạn 6.850.956 79,05 11.823.600 87,39 10.478.554 80,11 4.972.644 72,58 (1.345.046 (11,38)
II. Nợ dài hạn 530.831 6,13 380.825 2,81 1.235.686 9,45 (150.006) (28,26) 854.861 224,48
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.284.726 14,82 1.325.118 9,79 1.365.697 10,44 40.392 3,14 40.579 3,06
I. Vốn chủ sở hữu 1.284.726 14,82 1.325.118 9,79 1.365.697 10,44 40.392 3,14 40.579 3,06
TỔNG CỘNG NV 8.666.513 100 13.529.543 100 13.079.937 100 4.863.030 56,11 (449.606) (3,32)
(Nguồn: BCTC công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ năm 2010, 2011, 2012)
30
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn giai đoạn 2010-2012
(Đơn vị: %)
Năm 2010 Năm 2011
Năm 2012
(Nguồn: Số liệu được tính từ BCTC)
- Mức tiền và tương đương tiền tăng xấp xỉ 2.227 triệu đồng trong năm 2011, ,
tương ứng tăng 132,01% so với năm 2010. Việc công ty tăng mức dự trữ tiền mặt lên
cao là do công ty tiến hành vay nợ nhằm chuẩn bị cho việc đầu tư vào năm 2012. Đến
năm 2012, mức dự trữ tiền mặt giảm tới 3.293 triệu đồng tương ứng giảm 84,15% so
với năm 2011 do công ty tiến hành đầu tư các hạng mục tài sản, chủ động giảm lưu trữ
tiền mặt để nâng cao cơ hội phát triển. Chi phí cơ hội của việc dự trữ tiền là công ty
mất đi một khoản tiền mặt để đầu tư vào các hoạt động khác, tuy nhiên dự trữ tiền giúp
công ty nâng cao khả năng thanh toán của công ty, giảm bớt rủi ro khi thanh toán tức
thời các khoản nợ tới hạn.
- Khoản phải thu ngắn hạn của công ty chủ yếu là các khoản phải thu khách hàng,
khoản mục này chiếm cơ cấu khá lớn trong tài sản ngắn hạn và được duy trì khá ổn
định. Khoản phải thu ngắn hạn tăng qua các năm, năm 2011 tăng xấp xỉ 1.011 triệu
đồng tương ứng tăng 49,39% so với với năm 2010, năm 2012 tăng xấp xỉ 718 triệu
đồng tương ứng tăng 23,5% so với năm 2011. Các khoản phải thu tăng chủ yếu là do
22,78
27,65
45,49
4,08
31,58
24,68
41,17
2,56
6,04
36,77
52,03
5,17
Tiền và các khoản tương
đương tiền
Phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Thang Long University Library
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traencoNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traencohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traencoNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần traenco
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT

Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dunghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT (20)

Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng NgânĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hoàng Ngân
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT MỸ SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRỊNH THỊ KHÁNH LY MÃ SINH VIÊN : A16039 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT MỸ Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Trịnh Thị Khánh Ly Mã sinh viên : A16039 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Vũ Lệ Hằng cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Trịnh Thị Khánh Ly
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trịnh Thị Khánh Ly Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... CHƢƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP............................................................. 1 1.1. Cơ sở lý luận về vốn lƣu động trong doanh nghiệp..................................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của VLĐ trong doanh nghiệp ..........................................1 1.1.2. Phân loại VLĐ trong doanh nghiệp.......................................................................2 1.1.3. Vai trò của VLĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.......3 1.1.4. Kết cấu VLĐ và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ...................................4 1.1.5. Xác định nhu cầu VLĐ ...........................................................................................5 1.2. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp...............................................6 1.2.1. Chính sách quản lý tài sản-nguồn vốn...................................................................6 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền .............................................................................................7 1.2.3. Quản lý hàng tồn kho............................................................................................10 1.2.4. Quản lý các khoản phải thu..................................................................................12 1.2.5. VLĐ ròng ...............................................................................................................14 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp ........15 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng VLĐ........................................................................15 1.3.2. Các chỉ tiêu tổng hợp ............................................................................................15 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của VLĐ ..............................................19 1.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ..21 1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp.................................................................................................................................22 1.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp.................................................................................................................................24 1.5.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ ............................................24 1.5.2. Kế hoạch hóa VLĐ................................................................................................24 1.5.3. Tổ chức quản lý VLĐ............................................................................................25 1.5.4. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất..................................................25 1.5.5. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao nhân lực của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp...............................................................................................................................25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT MỸ............................... 26 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Việt Mỹ ............................26
  • 6. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Việt Mỹ.............................................................................................................................26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty..................................................................................26 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty .........................................................28 2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ ..............................................................................................................................28 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn giai đoạn 2010-2012...........................28 2.2.2. Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012.......................33 2.3. Thực trạng sử dụng vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ ..................................................................................36 2.3.1. Cơ cấu TSNH của công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ............................36 2.3.2. Cơ cấu Nợ ngắn hạn của công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ ................40 2.3.3. Nội dung quản lý vốn lưu động tại công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ.42 2.3.4. Các chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty CP Phát triển công nghệ Việt Mỹ .........................................................................................44 2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử VLĐ...............................................................51 2.3.6. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của các bộ phận cấu thành VLĐ....53 2.3.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ ........................................................................................56 2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ ..............................................................................................................................58 2.4.1. Thành tích đạt được ..............................................................................................58 2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân.............................................................................58 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP PHÁT TRIỂN CÔNG NGHÊ VIỆT MỸ ... 60 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ ...............60 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ.........................................................................................61 3.2.1. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền.......................................................61 3.2.2. Quản lý các khoản phải thu..................................................................................61 3.2.3. Quản lý hàng tồn kho............................................................................................63 3.2.4. Một số giải pháp khác ...........................................................................................64 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBCNV Cán bộ công nhân viên CP Chi phí DT Doanh thu GVHB Giá vốn hàng bán HS Hiệu suất HSSDTSNH Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn KH Khách hàng MTV Một thành viên LNST Lợi nhuận sau thuế QLDN Quản lý doanh nghiệp TC Tài chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng ..................................................................13 Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng .........................................14 Bảng 2.1. Sự biến động tài sản – nguồn vốn giai đoạn 2010-2012....................................29 Bảng 2.2. Sự biến động hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012 ................................34 Bảng 2.3. Cơ cấu TSNH của Công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ trong giai đoạn 2010-2012...........................................................................................................................37 Bảng 2.4. Cơ cấu Nợ ngắn hạn của Công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ trong giai đoạn 2010-2012..................................................................................................................41 Bảng 2.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.....................................................44 Bảng 2.6. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .........................................................45 Bảng 2.7. Phân tích ROA và ROE theo phương pháp Dupont ..........................................47 Bảng 2.8. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ..............................................48 Bảng 2.9. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ ....................................................50 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ ..................................................51 Bảng 2.11. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của các bộ phận cấu thành VLĐ ...53 Bảng 3.1. Mô hình điểm số của Altman.............................................................................62 Bảng 3.2. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán................................................................................63 Bảng 3. 3. Đánh giá các khoản phải thu sau khi áp dụng giải pháp...................................63 Bảng 3.4. Bảng phân loại hàng tồn kho trong công ty.......................................................64 Bảng 3.5. Kế hoạch quản lý hàng tồn kho..........................................................................64 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Các chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn...............................................6 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn giai đoạn 2010-2012 ..........................................30 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản dài hạn giai đoạn 2010-2012.............................................31 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nợ phải trả giai đoạn 2009-2011...................................................32 Biểu đồ 2.4. Chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn của công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ giai đoạn 2010-2012...............................................................................42 Biểu đồ 2.5. VLĐ ròng qua NV ngắn hạn và TSNH giai đoạn 2010-2012 ..................43 Sơ đồ 1.1. Mô hình Baumol ............................................................................................8 Sơ đồ 1.2. Mô hình Miller Orr.......................................................................................10 Sơ đồ 1.3.Sơ đồ mô hình EOQ......................................................................................11 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................26
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để tiến hành khởi sự và bắt đầu hoạt động kinh doanh, bất kì doanh nghiệp nào cũng cần có một lượng vốn nhất định. Vốn là một tiền đề không thể thiếu cho sự hình thành và phát triển của doanh nghiệp. Tối đa hóa lợi nhuận, tăng cường hiệu quả tài chính là mục tiêu mà mọi doanh nghiệp đều hướng tới. Việc sử dụng vốn phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó cũng cho thấy hiệu quả tài chính mà doanh nghiệp đạt được. Chính vì vậy vấn để quản lý là sử dụng vốn trong doanh nghiệp vô cùng quan trọng. vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, nó tham gia vào hầu hết các giai đoạn của chu kỳ sản xuất kinh doanh. Do đó hiệu quả sử dụng vốn lưu động có tác động mạnh mẽ tới khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh thương mại, việc phân tích tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động có ý nghĩa vô cùng quan trọng, là cơ sở giúp doanh nghiệp vạch ra kế hoạch quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả, đánh giá được thế mạnh, thế yếu của mình để phát huy hay khắc phục. Sau khi nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, em xin chọn đề tài: “Vốn lưu động và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ”. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Khóa luận đi sâu tìm hiểu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời phân tích thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ trong giai đoạn 2010 – 2012 thông qua các chỉ tiêu tài chính. Trên cơ sở đó, chúng ta sẽ đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty. Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả kinh doanh trong năm 2010, 2011, 2012 của công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ. 3. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu, kết luận, phụ lục, luận văn bao gồm 3 chương như sau: Chương I: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Chương II: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của VLĐ trong doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về VLĐ Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh ngoài TSCĐ còn phải có các TSLĐ. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp mà cơ cấu của TSLĐ khác nhau. VLĐ của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kì kinh doanh VLĐ là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất, là một bộ phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản phẩm. VLĐ của doanh nghiệp được biểu hiện thông qua tài sản lưu động. TSLĐ của doanh nghiệp là những tài sản bằng tiền hoặc những tài sản có thể trở thành tiền trong chu kì kinh doanh VLĐ còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật tư, cũng tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Bởi vậy, thông qua quá trình luân chuyển VLĐ còn có thể đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt như mua sắm, dự trữ sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. 1.1.1.2. Đặc điểm của VLĐ VLĐ dịch chuyển nhanh, được dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất kinh doanh và hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi kết thúc một chu kì sản xuất kinh doanh. Trong cùng một lúc, VLĐ của doanh nghiệp được phổ biến khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Chu kì vận động của VLĐ là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Quá trình vận động của VLĐ thể hiện dưới hai hình thái : - Hình thái hiện vật: đó là toàn bộ nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm. - Hình thái giá trị: là toàn bộ giá trị bằng tiền của nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, giá trị tăng thêm do việc sử dụng lao động sống trong quá trình sản xuất và những chi phí bằng tiền trong lĩnh vực lưu thông. Sự lưu thông về mặt hiện vật và giá trị của VLĐ ở các doanh nghiệp sản xuất có thể biểu diễn bằng công thức chung : T – H – SX – H’ – T Trong một chu kì sản xuất, VLĐ được chuyển hoá qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ sang hình thái vật tư, hàng hoá dự trữ. Khi vật tư dự trữ được đưa vào sản xuất, chúng được chế tạo thành các bán thành phẩm. Sau khi sản phẩm được tiêu
  • 12. 2 thụ, VLĐ quay về hình thái tiền tệ ban đầu của nó với giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không ngừng, cho nên VLĐ cũng tuần hoàn không ngừng, có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của VLĐ. Do có sự chu chuyển không ngừng nên VLĐ thường xuyên có các bộ phận tồn tại cùng một lúc dưới các hình thái khác nhau trong sản xuất và lưu thông. 1.1.2. Phân loại VLĐ trong doanh nghiệp Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lý VLĐ có một vai trò quan trọng. Có thể nói, quản lý VLĐ là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. VLĐ thường xuyên thay đổi hình thái vật chất khi tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Do đó, muốn quản lý tốt VLĐ, người ta phải tiến hành phân loại VLĐ theo các tiêu thức sau: 1.1.2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện VLĐ xét dưới phương diện là hình thái biểu hiện bằng tiền của TSLĐ. TSLĐ là những TSNH và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Bao gồm : - VLĐ vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm... - VLĐ bằng tiền: tiền có tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và chứng khoán thanh khoản cao. Khoản mục này thường phản ánh các khoản mục không sinh lời hoặc khả năng sinh lời thấp. - Các khoản phải thu, phải trả: Thực chất của việc quản lý các khoản phải thu, phải trả là việc quản lý và hoàn thiện chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp. Chính sách tín dụng thương mại hợp lý vừa là công cụ cạnh tranh đồng thời cũng giúp cho doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn quá lớn gây ảnh hưởng đến HĐKD. + Các khoản phải thu: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác. + Các khoản phải trả: là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán theo các hợp đồng cung cấp, nộp cho Ngân sách Nhà nước hoặc thanh toán tiền cho người lao động. - VLĐ khác là biểu hiện bằng tiền của các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển. Đây là những khoản mục cần thiết phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cách phân loại này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Phân loại theo vai trò đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Theo cách phân loại này VLĐ của doanh nghiệp có thể chia thành ba loại: Thang Long University Library
  • 13. 3 - VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. - VLĐ trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển. - VLĐ trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...) Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của VLĐ trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu VLĐ hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. 1.1.2.3. Phân loại theo nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp Theo quan hệ chủ sở hữu về vốn: - Vốn chủ sở hữu: là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt như vốn ngân sách của nhà nước cấp cho các doanh nghiệp nhà nước, vốn tự hình thành, vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần,.. - Vốn vay: là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ tích lũy ngắn hạn,.. Theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn: - Nguồn vốn lưu động thường xuyên: Là nguồn có tính chất ổn định nhằm hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết, bao gồm các khoản dự trữ về nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm nằm trong biên độ dao động của chu kỳ kinh doanh. Đặc điểm của nguồn vốn này là thời gian sử dụng kéo dài. - Nguồn vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (thời gian sử dụng dưới 1 năm), chủ yếu là để đap ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. Như vậy việc phân loại VLĐ theo nguồn hình thành sẽ giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu VLĐ trong sản xuất kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính, mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó, doanh nghiệp cần xem xét nguồn tài trợ tối ưu để giảm chí phí sử dụng vốn của mình. 1.1.3. Vai trò của VLĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng,… doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu để
  • 14. 4 phục vụ cho quá trình sản xuất. VLĐ được coi như công cụ phản ánh và kiểm tra quy trình vận động của vật tư. Qua quá trình luân chuyển VLĐ, doanh nghiệp có thể kiểm tra một cách toàn diện đối với việc cung ứng, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Như vậy có thể nói VLĐ là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động, sản xuất kinh doanh, đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục, là yếu tố để doanh nghiệp đạt được kết quả sản xuất kinh doanh tốt nhất. Bên cạnh đó, VLĐ còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn. Do đó khi dự định mở rộng quy mô, doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. VLĐ có vai trò quyết định, giúp doanh nghiệp chớp được thời cơ và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. VLĐ còn góp phần quyết định tính giá cả hàng hóa bán ra do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Như vậy có thể thấy rằng VLĐ có vai trò vô cùng quan trọng quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp, việc khai thác sử dụng nguồn vốn này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nếu khai thác hợp lý thì hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được nâng cao và ngược lại. Quản lý VLĐ hiệu quả sẽ phát huy được tác dụng của VLĐ trong cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4. Kết cấu VLĐ và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ Kết cấu VLĐ phản ánh thành phần và tỷ trọng của từng thành phần trong tổng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đối với mỗi doanh nghiệp khác nhau và ở từng thời kỳ khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng khác nhau. Việc phân tích kết cấu VLĐ của doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm về số VLĐ mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng, từ đó có thể thấy được những biến đổi tích cực hoặc những hạn chế về mặt chất lượng trong công tác quản lý, sử dụng VLĐ của từng doanh nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ Do VLĐ được phân bổ ở cả 3 khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh nên nhìn chung có ba nhóm nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp như sau: - Các nhân tố về mặt cung ứng nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm: phụ thuộc vào mối quan hệ giữa đơn vị cung ứng và đơn vị được cung ứng. + Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp càng xa thì nhu cầu dự trữ vật tư, hàng hóa, thành phẩm càng lớn. Thang Long University Library
  • 15. 5 + Uy tín: cơ sở cung cấp vật tư có uy tín, đảm bảo về thời gian cũng như chất lượng vật tư thì doanh nghiệp không phải dự trữ quá nhiều nguyên vật liệu, tỷ trọng nguyên vật liệu ít đi và ngược lại. + Khả năng cung cấp của thị trường: nếu là loại vật tư khan hiếm thì phải dự trữ nhiều và ngược lại + Kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng: nếu việc cung cấp thườn xuyên và khói lượng nhiều thì dự trữ ít hơn và ngược lại. + Đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp: nếu là sản phẩm mới tung ra thị trường thì không nên sản xuất quá nhiều và ngược lại. - Các nhân tố về mặt sản xuất như: quy trình công nghệ, quy mô sản xuất, độ dài của chu trình sản xuất, trình độ tổ chức quá trình sản xuất, khả năng nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất, tay nghề, tính phức tạp của sản phẩm. Tay nghề thành thạo dẫn tới năng suất lao động cao, tiết kiệm nguyên vật liệu. Áp dụng khoa học công nghệ vào quá trình sản xuất giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí, tăng hiệu quả sản xuất. Chu kỳ sản xuất càng hợp lý thì HTK quay vòng nhanh, VLĐ được luân chuyển thuận lợi. - Các nhân tố về mặt thanh toán như : đây là các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết cấu VLĐ trong lưu thông. + Phương thức thanh toán hợp lý, thủ tục thanh toán nhanh gọn, không để khách hàng chịu nhiều sẽ làm giảm tỷ trọng các khoản phải thu. + Việc chấp hành kỷ luật thanh toán, thực hiện hợp đồng thanh toán tốt hay chưa tốt, lựa chọn hình thức thích hợp hay chưa cũng ảnh hưởng đến kết cấu VLĐ. Chẳng hạn nếu lựa chọn hình thức thanh toán bằng tiền mặt thì kết cấu vốn nghiêng về tiền mặt tại quỹ,.. 1.1.5. Xác định nhu cầu VLĐ Nhu cầu VLĐ: Nhu cầu VLĐ thường xuyên là mức VLĐ cần thiết để quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục theo một quy mô kinh doanh đã dược xác định trước. Việc xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp. Đây chính là cơ sở để huy động VLĐ đáp ứng nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp, tổ chức sử dụng VLĐ, điều hòa VLĐ giữa các khâu, tránh tình trạng căng thẳng giả tạo về vốn. Qua đó doanh nghiệp cũng thuận lợi hơn trong việc kiểm tra, giám sát tình hình huy động và sử dụng vốn trong HĐKD. Phương pháp xác định nhu cầu VLĐ Phương pháp trực tiếp: căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu VLĐ trong từng khâu để xác định được VLĐ cần thiết trong mỗi khâu của quá trình chu chuyển VLĐ. Trên cơ sở đó xác định nhu cầu VLĐ cần thiết của doanh nghiệp trong kỳ bằng cách tập hợp nhu cầu VLĐ.
  • 16. 6 V = ∑ ∑ Trong đó: V: Nhu cầu VLĐ của công ty M: Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại VLĐ được tính toán N: Số ngày luân chuyển của loại VLĐ được tính toán i: Số khâu kinh doanh (i=1,k) j: Loại vốn sử dụng (j=1,n) Nhu cầu vốn lưu động xác định theo phương pháp này tương đối sát và phù hợp nhưng nó có hạn chế là việc tính toán tương đối phức tạp, mất nhiều thời gian. Phương pháp tỷ lệ: dựa vào tình hình thực tế sử dụng VLĐ ở thời kỳ vừa qua của doanh nghiệp để xác định nhu cầu chuẩn về VLĐ cho các thời kỳ tiếp theo. Nội dung chủ yếu của phương pháp này là dựa vào mối quan hệ giữa các yếu tố hợp thành nhu cầu VLĐ gồm : HTK, nợ phải thu từ khách hàng và nợ phải trả nhà cung cấp (số nợ phải trả phát sinh có tính chất tự động và có tính chất chu kỳ) với doanh thu thuần của kỳ vừa qua để xác định tỷ lệ chuẩn nhu cầu VLĐ tính theo doanh thu và sử dụng tỷ lệ này để xác định nhu cầu VLĐ cho các kỳ tiếp theo. Phương pháp này thực hiện theo trình tự sau : Bước 1: Xác định các khoản mục có mối quan hệ trực tiếp với Doanh thu. Bước 2: Xác định số dư bình quân các khoản hợp thành nhu cầu VLĐ trong năm báo cáo. Khi xác định số dư bình quân các khoản, phải phân tích tình hình để loại trừ số liệu không hợp lý. Bước 3: Xác định tỷ lệ các khoản mục trên so với doanh thu thuần và ước lượng số dư định mức cho các khoản mục. Xác định tỷ lệ nhu cầu VLĐ so với doanh thu thuần. Bước 4: Xác định nhu cầu VLĐ cho kỳ kế hoạch. 1.2. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Chính sách quản lý tài sản-nguồn vốn Doanh nghiệp có thể sử dụng một trong ba chiến lược sau để quản lý vốn trong doanh nghiệp: Biểu đồ 1.1. Các chính sách quản lý tài sản – nguồn vốn NV ngắn hạn NV dài hạn TSNH NV ngắn hạn TSDH NV dài hạn TSNH TSDH NV ngắn hạn NV dài hạn TSNH TSDH Mạo hiểm Dung hòa Thận trọng Thang Long University Library
  • 17. 7 Nguyên tắc tài trợ: Huy động nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSNH, huy động nguồn dài hạn để tài trợ cho TSDH. Chiến lược quản lý mạo hiểm: Là chiến lược mà toàn bộ TSNH và một phần TSDH được tài trợ bằng nguồn nợ ngắn hạn. -Ưu điểm: Do tỷ trọng nguồn tài trợ ngắn hạn tăng thêm nên mô hình này +Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn do các khoản phải thu khách hàng, hàng lưu kho được giữ ở mức tối thiểu, giảm được chi phí quản lý, chi phí kho bãi, chi phí vay cũng thấp hơn do vay ngắn hạn. +Tăng tính linh hoạt trong việc tài trợ nhu cầu ngắn hạn -Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm nêu trên thì do sử dụng nguồn nợ ngắn hạn nhiều hơn, tính tự chủ tài chính giảm, nguồn vốn không ổn định nên công ty sẽ gặp rủi ro thanh toán cao hơn khi áp dụng chiến lược quản lý mạo hiểm này. Chiến lược quản lý thận trọng: Là chiến lược mà TSDH,TSNH thường xuyên và một phần TSNH không thường xuyên được đảm bảo bằng nguồn vốn dài hạn,một phần TSNH không thường xuyên còn lại được đảm bảo bằng nợ ngắn hạn. - Ưu điểm: Do chủ yếu sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay dài hạn để tài trợ cho tài sản nên doanh nghiệp sẽ hạn chế rủi ro trong thanh toán, khả năng tự chủ tài chính và mức độ an toàn cao hơn. Nguồn vốn của doanh nghiệp ổn định và đảm bảo hơn. - Nhược điểm: + Chi phí cao hơn các mô hình khác do lãi vay dài hạn cao hơn lãi vay ngắn hạn. + Chưa tạo ra được sự linh hoạt trong tổ chức và sử dụng nguồn vốn. Chiến lược quản lý dung hòa: Là chiến lược mà TSDH được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn vốn dài hạn, còn TSNH được tài trợ bởi nguồn nợ ngắn hạn. - Ưu điểm: Xác định sự cân bằng về thời gian sử dụng vốn và nguồn vốn, từ đó giúp doanh nghiệp có thể hạn chế các chi phí sử dụng vốn phát sinh thêm hoặc rủi ro có thể gặp trong kinh doanh của doanh nghiệp. -Nhược điểm: +Việc tổ chức cơ cấu và sử dụng nguồn vốn vẫn chưa thực sự linh hoạt bởi doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp biến động thường xuyên trong khi vẫn phải đảm bảo một nguồn vốn dài hạn khá lớn. +Mô hình này sử dụng một lượng vốn vay trung và dài hạn khá lớn nên chi phí sử dụng vốn cao. 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất nên doanh nghiệp cần dự trữ tiền để đảm bảo đáp ứng nhu cầu giao dịch, đối phó với các nhân tố bất thường, thực hiện mục đích đầu cơ, thực hiện những nhu cầu khác của doanh nghiệp.
  • 18. 8 Việc nắm giữ tiền sẽ giúp cho doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán, tận dụng được những cơ hội đặc biệt như thanh toán sớm nhận chiết khấu của nhà cung cấp hoặc mua hàng hóa đầu cơ tại thời điểm giá sụt giảm hoặc dự báo tăng trong tương lai, cải thiện vị thế tín dụng của doanh nghiệp. Trong quản lý tiền, việc quan trọng nhất là doanh nghiệp phải giữ được một lượng tiền dự trữ tối ưu để vừa đảm bảo khả năng thanh toán cũng như tất cả các nhu cầu của doanh nghiệp mà chi phí cơ hội là thấp nhất. Nếu dự trữ quá ít tiền, doanh nghiệp có thể mắc phải nguy cơ không có khả năng hoạt động bình thường: việc thanh toán bị trì hoãn, nguồn tiền bị cắt giảm, phải huy động thêm các nguồn tài chính ngắn hạn hoặc bán tài sản, hoặc bỏ qua các cơ hội tốt. Tuy nhiên việc dự trữ quá nhiều tiền cũng có thể khiến cho doanh nghiệp mất cơ hội đầu tư vào tài sản sinh lời khác như chứng khoán, trái phiếu. cho vay có lãi.. bởi về bản chất thì tiền là tài sản không sinh lời. Mô hình Baumol Mục tiêu của mô hình Baumol Tồn quỹ mục tiêu là tồn quỹ mà công ty hoạch định lưu giữ dưới hình thức tiền (theo nghĩa rộng). Quyết định tồn quỹ mục tiêu liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí cơ hội do giữ quá nhiều tiền với chi phí giao dịch do giữ quá ít tiền. William Baumol là người đầu tiên đưa ra mô hình quyết định tồn quỹ kết hợp giữa chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Mô hình được ứng dụng nhằm thiết lập tồn quỹ mục tiêu. Giả định của mô hình Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn định. Doanh nghiệp không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn (tiền chỉ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thường ngày). Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán hay doanh nghiệp luôn có lãi trong đầu tư chứng khoán. Sơ đồ 1.1. Mô hình Baumol Chi phí giữ tiền mặt TC OC cơ hội Trc Quy mô tiền mặtC* Thang Long University Library
  • 19. 9 Công thức Có hai loại chi phí liên quan tới dự trữ tiền là chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Chi phí cơ hội (OC - Opportunity Cost) Chi phí cơ hội là chi phí mất đi do giữ tiền mặt, khiến cho đồng tiền không được đầu tư vào mục đích sinh lời. Tổng chi phí cơ hội bằng tồn quỹ trung bình nhân với lãi suất đầu tư chứng khoán ngắn hạn: OC = (C/2) x K Chi phí giao dịch (TrC - Transaction Cost) Chi phí giao dịch là chi phí liên quan đến chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền mặt để sẵn sàng cho chi tiêu. Tổng chi phí giao dịch được xác định dựa vào số lần công ty phải bán chứng khoán trong một thời kỳ (thường là một năm). TrC = ( T/C) x F Nếu công ty giữ quá nhiều tiền mặt thì chi phí giao dịch sẽ nhỏ, nhưng chi phí cơ hội sẽ lớn và ngược lại. Tổng chi phí (TC - Total Cost) Tổng chi phí giữ tiền mặt chính là tổng của chi phí cơ hội và chi phí giao dịch. Tổng chi phí liên quan đến tồn quỹ bằng chi phí cơ hội cộng với chi phí giao dịch. Có thể không xét 1 thời kỳ là 1 năm nhưng phải có sự đồng nhất thời gian của T và K. TC = TrC + OC = [(T/C) x F] + [(C/2) x K] Xác định mức dự trữ tiền tối ưu C = √ ( 2T x F/ K) Mức tiền dự trữ tối ưu là mức tại đó tổng chi phí cho việc dữ tiền là nhỏ nhất. Trong đó: - T: Tổng nhu cầu về tiền mặt trong một thời kỳ ( thường là một năm). - C: Qui mô một lần bán chứng khoán. - F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán. - K: Lãi suất chứng khoán/ thời kỳ ( thường là một năm). Mô hình Miller Orr Giả định của mô hình Miller Orr: Thu chi tiền mặt tại doanh nghiệp là ngẫu nhiên. Luồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩn. Mục tiêu: Sử dụng mô hình Miller Orr để xác định mức dự trữ tiền tối ưu cho công ty. Chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới phụ thuộc 3 yếu tố: - Sự biến động của dòng tiền hàng ngày tại công ty. - Phí giao dịch trên thị trường tài chính. - Lãi suất của các nguồn huy động vốn.
  • 20. 10 Sơ đồ 1.2. Mô hình Miller Orr Công thức Việc sử dụng mô hình Miller Orr giúp Công ty có cơ sở để xác định được mức dự trữ tiền mặt tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với điều kiện phát triển, thông qua hoạt động tính toán mức dự trữ theo công thức: Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu: Z* = (3Fσ² / 4K + L)1/3 Tồn quỹ tiền mặt tối đa: H* = 3Z* - 2L Tồn quỹ tiền mặt trung bình: Ctrung bình = 4Z* - L 3 Trong đó: - Z* là số dư tiền mặt tối ưu - F là chi phí cố định phát sinh khi giao dịch trên thị trường tài chính - σ² là phương sai của dòng tiền mặt hàng ngày - K là chi phí cơ hội giữ tiền mặt - L là tồn quỹ tiền mặt tối thiểu (giới hạn dưới) - Ctrung bình là tồn quỹ tiền mặt trung bình. - H* là số dư tiền mặt tối đa. 1.2.3. Quản lý hàng tồn kho Để xác định mức độ đầu tư vào HTK tối ưu cần so sánh lợi ích đạt được và chi phí phát sinh kể cả chi phí cơ hội của việc đầu tư vào hàng lưu kho. Hàng lưu kho thường chiếm một khoản đầu tư lớn trong doanh nghiệp và cần được quản lý hiệu quả. Trên cơ sở cân đối lợi ích đạt được và chi phí phát sinh của việc đầu tư vào hàng lưu kho, doanh nghiệp phải quản lý hàng lưu kho sao cho đảm bảo cung cấp yếu tố đầu vào cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, đảm bảo cung cấp đủ sản phẩm đầu ra đáp ứng nhu cầu của thị trường, tổng chi phí của việc dự Thang Long University Library
  • 21. 11 trữ hàng lưu kho là thấp nhất. Việc tồn trữ đủ một lượng thành phẩm tồn kho mang lại lợi ích cho cả hai bộ phận sản xuất và bộ phận marketing của doanh nghiệp. Mô hình EOQ (The Economic Order Quantity Model) Mục tiêu của mô hình EOQ: Mô hình EOQ được xác lập nhằm mục đích xác định tần suất và số lượng đặt hàng, và lượng HTK trung bình cần nắm giữ tối ưu. Giả định của mô hình: Nhu cầu về HTK là ổn định, không có biến động về nhu cầu HTK, bao gồm cả các yếu tố đầu vào và đầu ra. Không có biến động về giá, không có mất mát trong khâu dự trữ. Chỉ phát sinh hai loại chi phí là chi phí dự trữ và chi phí đặt hàng. Thời gian từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng là cố định, khoảng thời gian này có thể xác định trước một cách chính xác và không thay đổi tại các thời điểm khác nhau. Không có thiếu hụt xảy ra nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng hạn. Sơ đồ 1.3. Sơ đồ mô hình EOQ Công thức Chi phí lưu kho Với lượng hàng mỗi lần đặt là Q thì lượng HTK trung bình sẽ là Q/2. Tổng chi phí lưu kho sẽ bằng số lượng HTK trung bình nhân với chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho: Chi phí lƣu kho = (Q/2) x C Chi phí đặt hàng Tương tự như vậy, với S là doanh số bán ra tính theo đơn vị sản phẩm trong một năm, số lần đặt hàng trong một năm sẽ bằng S/Q, gọi O là chi phí của mỗi lần đặt hàng, ta có tổng chi phí đặt hàng trong một năm là: Chi phí đặt hàng = (S/Q) x O = S x O/Q Tổng chi phí Để tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, công ty cần tối thiểu hóa chi phí cho lưu trữ HTK. Chi phí Chi phí dự trữ Chi phí đặt hàng Số lượng đặt hàngQ* Tổng chi phí
  • 22. 12 Tổng chi phí = Chi phí lƣu kho + Chi phí đặt hàng = C x Q/2 + S x O/Q Mức dự trữ kho tối ưu Q* Theo ứng dụng toán học, tổng chi phí cho hàng lưu kho sẽ đạt giá trị nhỏ nhất tại điểm mà đạo hàm bậc nhất của nó bằng 0. Đi tìm giá trị của biến Q mà tại đó đạo hàm bậc nhất của tổng chi phí cho hàng lưu kho bằng 0, ta có mức dự trữ kho tối ưu khi tổng chi phí là tối thiểu: Q* = √ (2 x S x O/C) Trong đó: - C: Chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho - O: Chi phí cho một lần đặt hàng - Q: Số lượng của một lần đặt hàng - S: Số lượng bán một thời kỳ (năm) 1.2.4. Quản lý các khoản phải thu Doanh nghiệp thường bán hàng theo cả hai phương thức: Trả ngay và trả chậm. Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Có thể nói hầu hết các công ty đều phát sinh các khoản phải thu nhưng với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát nổi. Kiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Nếu không bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó, mất đi lợi nhuận. Nếu bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng có nguy cơ phát sinh các khoản nợ khó đòi, do đó, rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng. Vì vậy, doanh nghiệp cần có chính sách bán chịu phù hợp. Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng để được doanh nghiệp chấp nhận bán chịu hàng hóa và dịch vụ. Tiêu chuẩn này có ảnh hưởng đáng kể tới doanh thu của doanh nghiệp, bởi vì bán chịu là yếu tố ảnh hưởng rất lớn và có tác dụng kích thích nhu cầu. Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời gian bán chịu cho phép. Ví dụ điều khoản bán chịu “2/10 net 30” có nghĩa là khách hàng được hưởng 2% chiết khấu nếu thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hóa đơn được phát hành và nếu khách hàng không lấy chiết khấu thì khách hàng được trả chậm trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát hành hóa đơn. Chính sách bán chịu không chỉ liên quan đến tiêu chuẩn bán chịu như vừa xem xét mà còn liên quan đến điều khoản bán chịu. Thay đổi điều khoản bán chịu lại liên quan đến thay đổi thời hạn bán chịu và thay đổi tỷ lệ chiết khấu. Thang Long University Library
  • 23. 13 Cấp tín dụng Mô hình cơ bản: NPV = CFt k - CF0 CF0 = VC x S x (ACP/365 ngày) CFt = [S x (1 – VC) – S x BD – CD] x (1 – T) Trong đó: CFt là dòng tiền thu được sau thuế mỗi kỳ k là tỷ lệ thu nhập yêu cầu CF0 là khoản đầu tư vào phải thu khách hàng VC là tỷ lệ chi phí biến đổi trên 1 đồng tiền vào (%) S là doanh thu dự kiến mỗi thời kỳ ACP là thời gian thu tiền trung bình (ngày) BD là tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%) CD là CFout tăng thêm của bộ phận tín dụng T là thuế suất thuế TNDN Sau khi có những tính toán phù hợp, doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở : NPV > 0: doanh nghiệp có thể quyết định cấp tín dụng NPV < 0: không cấp tín dụng NPV = 0: doanh nghiệp bàng quan trong ra quyết định cấp tín dụng. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng Số lượng bán (Q) Q0 Q1 (Q1>Q0) Giá bán (P) P0 P1 (P1 > P0) Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC0 AC1 (AC1 > AC0) Xác suất thanh toán 100% h (h ≤100%) Thời hạn nợ 0 T Tỷ suất chiết khấu 0 R Phương án 1: Không cấp tín dụng NPV = P0Q0 – AC0Q0 Phương án 2: Cấp tín dụng NPV1= P1Q1h/(1+R) – AC1Q1 Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1 NPV>NPV1: Không cấp tín dụng NPV=NPV1: Bàng quan NPV<NPV1: Cấp tín dụng
  • 24. 14 Cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng. Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Chỉ tiêu Không sử dụng thông tin tín dụng Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Số lượng bán (Q) Q1 Q1h Giá bán (P) P1 P1 Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC1 Chi phí thông tin rủi ro 0 C Xác xuất thanh toán H 100% Thời hạn nợ T T Tỷ suất chiết khấu R R Phương án 1: Không sử dụng thông tin rủi ro NPV1 = P1Q1h/(1+R)- AC1Q1 Phương án 2: Sử dụng thông tin rủi ro NPV2 = P1Q1h/(1+R)-AC1Q1h-C Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2 NPV1 > NPV2: Không cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng NPV1 = NPV2: Bàng quan NPV1 < NPV2: Cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng 1.2.5. VLĐ ròng Đây là chỉ tiêu giúp đánh giá doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn và TSCĐ có được tài trợ vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn không. Công thức: VLĐ ròng = Nguồn vốn dài hạn – TSDH = TSNH – Nguồn vốn ngắn hạn - VLĐ ròng >0 phản ánh khả năng thanh toán tốt, thừa nguồn vốn dài hạn, có thể mở rộng kinh doanh. - VLĐ ròng <0 phản ánh doanh nghiệp đã dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSDH. Tình trạng này diễn ra trong khoảng thời gian dài sẽ không đem lại sự ổn định và an toàn cho doanh nghiệp. Đồng thời xem xét, xác định nguyên nhân về sự biến động TSDH và TSNH, nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn như: do chính sách tài trợ, đầu tư, chính sách khấu hao, lập dự phòng… Thang Long University Library
  • 25. 15 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng VLĐ Hiệu quả là một khái niệm luôn được đề cập trong nền kinh tế thị trường. Theo nghĩa chung nhất, hiệu quả là một khái niệm phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết để tham gia vào một hoạt động nào đó với những mục đích xác định do con người đặt ra. Như vậy có thể hiểu hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế đánh giá trình độ sử dụng các nguồn vật lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với tổng chi phí thấp nhất. Hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý vốn lưu động làm cho đồng vốn sinh lợi tối đa với chi phí sử dụng vốn tối thiểu. 1.3.2. Các chỉ tiêu tổng hợp 1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán cho biết khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn bằng cách sử dụng những tài sản dễ chuyển đổi thành tiền - Khả năng thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán hiện hành = TSNH Nợ ngắn hạn Hệ số này đánh giá khả năng của doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ đến hạn trong vòng một năm bằng các TSNH, có khả năng chuyển hóa thành tiền trong thời hạn <= 1 năm. Hệ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ thì có bao nhiêu đồng TSNH có thể sử dụng để thanh toán, từ đó cho thấy mức độ an toàn của công ty trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này được đánh giá ở mức > 1 là an toàn. Tuy nhiên một tỷ lệ quá cao có thể do: có nhiều tiền nhàn rỗi, nhiều khoản phải thu hay nhiều HTK. Hệ số < 1 có thể do doanh nghiệp đang dùng các khoản vay ngắn hạn để tài trợ TSNH. - Khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh = TSNH - Giá trị hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cao hơn so với khả năng thanh toán hiện hành. Do đó, hệ số thanh toán nhanh có thể kiểm tra tình trạng tài sản chặt chẽ hơn. Hệ số này cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng TSNH để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán HTK. Về nguyên tắc, hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán công nợ càng cao và ngược lại. Tuy nhiên nếu xét ở một khía cạnh khác, không phải hệ số này càng lớn
  • 26. 16 càng tốt, trường hợp HTK lớn (nguyên vật liệu dự trữ quá lớn không dùng hết và hàng hóa, thành phẩm tồn kho không bán được), tức là có thể một lượng lớn TSLĐ tồn trữ lớn, phản ánh việc sử dụng tài sản không hiệu quả, vì bộ phận này không vận động sinh lời. Như vậy mặc dù hệ số thanh toán nhanh vẫn lớn nhưng thực tế khả năng thanh toán của doanh nghiệp không cao. Do đó việc sử dụng hệ số này để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ không còn chính xác. Hệ số này lớn hơn hoặc bằng 1 cho thấy khả năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn cao. Trái lại nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn nếu phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. - Khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Đầu tư CK ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn ở mức cao nhất khi chủ nợ yêu cầu thanh toán khoản nợ ngay lập tức. Hệ số này cao hay thấp phần lớn phụ thuộc vào lượng dự trữ tiền mặt tại doanh nghiệp. Chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1 cho thấy tỷ lệ nợ được thanh toán ngay cao và ngược lại. 1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tỷ số này cho biết từ một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này dương nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi và ngược lại. Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, người ta so sánh tỷ số này với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. - Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên tài sản đo lường kết quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận. Hệ số này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Vì vậy, hệ số càng cao càng biểu hiện việc sử dụng và quản lý tài sản càng có hiệu quả. - Tỷ suất sinh lời trên tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp từ tỷ suất sinh lời trên doanh thu và số vòng quay tài sản. Nên có thể viết như sau: ROA = ROS x Số vòng quay tài sản = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu x Doanh thu Tổng tài sản Thang Long University Library
  • 27. 17 ROA cao khi số vòng quay tài sản cao và ROS lớn. Sau khi phân tích ta sẽ xác định được chính xác nguồn gốc làm tăng (giảm) lợi nhuận của doanh nghiệp. Có 2 hướng tăng ROA là tăng ROS hoặc tăng vòng quay tài sản. Từ đó thấy được cần phải cải thiện, nâng cao chỉ tiêu nào để đạt được mục đích của doanh nghiệp. - Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) Tỷ suất sinh lời trên VCSH = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu ROE mang ý nghĩa một đồng VCSH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. ROE cao phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao và ngược lại. Để phân tích được chi tiết hơn về tỷ suất sinh lời trên tài sản và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu cũng như sự thay đổi của chúng, có thể xem xét chúng trong mô hình phân tích Dupont qua đó thấy được những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Theo phương pháp phân tích Dupont, ta xem xét mối quan hệ tương tác giữa các hệ số với tỷ suất sinh lời trên tài sản và tỷ suất sinh lời trên VCSH. - VCSH là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản. Vì vậy tỷ suất sinh lời trên VCSH phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời trên tài sản: ROE = ROA x Tỷ lệ tài sản trên VCSH = ROS x Số vòng quay tài sản x Tỷ lệ tài sản trên VCSH = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu x Doanh thu Tổng tài sản x Tổng tài sản VCSH Phương trình trên cho ta thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản. Phân tích được cách mà doanh nghiệp sử dụng để làm tăng tỷ suất sinh lời như: tăng doanh thu và giảm tương đối chi phí, tăng vòng quay tài sản, thay đổi cơ cấu vốn. Để tăng ROE ta có thể tăng ROA hoặc tăng tỷ lệ tài sản trên VCSH, qua đó đưa ra các biện pháp tăng các tỷ số yêu cầu đề ra. 1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản Để đánh giá tổng quát hiệu quả sử dụng, quản lý tài sản doanh nghiệp ta tính toán hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Giá trị bình quân tổng tài sản Việc đánh giá chỉ tiêu này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, hệ số này càng cao càng phản ánh được hiệu quả sử dụng cũng như quản lý tài sản càng cao. Tỷ lệ thấp có thể cho ta thấy vốn đang được quản lý không hiệu quả, có khả năng dư thừa HTK, khoản phải thu hay tiền mặt vượt quá nhu cầu thực sự… Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Giá trị bình quân TSNH
  • 28. 18 Chỉ số này để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp qua việc sử dụng TSNH, Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết mỗi đồng TSNH đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu, từ đó thấy được khả năng quản lý TSNH của doanh nghiệp cũng như đưa ra biện pháp khắc phục. Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần Giá trị bình quân TSDH Giống như chỉ tiêu trên, hiệu suất sử dụng TSDH cho biết mỗi đồng TSDH tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. 1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ Tỷ số nợ = Tổng nợ VCSH Chỉ số này phản ánh quy mô tài chính của doanh nghiệp, mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Trên thực tế, nếu nợ phải trả chiếm quá nhiều so với nguồn vốn chủ sở hữu có nghĩa là doanh nghiệp đi vay mượn nhiều hơn số vốn hiện có, nên doanh nghiệp có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ, đặc biệt là khi lãi suất ngân hàng ngày càng tăng cao. Việc sử dụng nợ cũng có một ưu điểm. Đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí sử dụng nợ thấp hơn chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu và từ đó doanh nghiệp có thể tận dụng được đòn bẩy tài chính. Tuy nhiên, mức nợ nhiều có thể khiến doanh nghiệp bị phụ thuộc tài chính, khó huy động được nguồn vốn vay trong tương lai. Ngược lại, nếu tỷ số này thấp hơn 1 có nghĩa là doanh nghiệp hiện chủ yếu sử dụng vốn CSH để tài trợ cho tài sản. Điều này cho thấy khả năng tự chủ tài chính và khả năng được vay nợ của doanh nghiệp cao, tuy nhiên doanh nghiệp không tận dụng được lợi thế của đòn bẩy tài chính và đánh mất cơ hội tiết kiệm từ việc sử dụng nợ. Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT Lãi vay Doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng thu nhập trước thuế và lãi để chi trả cho lãi vay trong kỳ, khả năng thanh toán lãi vay càng cao thì hiệu quả sử dụng và quản lý nợ vay càng tốt. Thang Long University Library
  • 29. 19 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của VLĐ Tốc độ luân chuyển VLĐ Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm VLĐ được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển VLĐ là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không, các khoản phí tổn trong quá trình sản xuất kinh doanh cao hay thấp… Thông qua phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển VLĐ có thể giúp cho doanh nghiệp đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Hiệu suất sử dụng TSLĐ (hay vòng quay vốn lưu động) Vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần VLĐBQ trong kì Chỉ số này để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp trong việc quản lý và sử dụng vốn lưu động. Hiệu suất sử dụng TSLĐ cho biết mỗi đồng TSLĐ đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này cho chúng ta biết vốn lưu động của doanh nghiệp quay được mấy vòng trong một chu kỳ kinh doanh. Về phương diện hiệu quả sử dụng vốn lưu động thì chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Có nghĩa là số vòng quay vốn lưu động càng lớn thì lượng vốn lưu động cần thiết cho kinh doanh càng ít, nhờ đó mà doanh nghiệp có thể giảm lượng vốn lưu động đi vay (với trường hợp doanh nghiệp phải đi vay vốn lưu động để sử dụng cho sản xuất kinh doanh). Trong đó: VLĐQB = VLĐđầu kỳ + VLĐcuối kỳ 2 Thời gian luân chuyển vốn lưu động Thời gian luân chuyển vốn lưu động = 360 Vòng quay VLĐ Chỉ tiêu này cho biết độ dài của một vòng quay vốn lưu động. Ngược lại với chỉ tiêu vòng quay vốn lưu động, thời gian luân chuyển vốn lưu động càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động được luân chuyển nhiều lần trong một kì phân tích. Điều này cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động hiệu quả. Hệ số đảm nhiệm VLĐ Hệ số đảm nhiệm VLĐ = VLĐBQ Doanh thu thuần Hệ số đảm nhiệm VLĐ phản ánh để được một đồng doanh thu tiêu thụ thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng VLĐ. Hệ số này càng nhỏ thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao, số VLĐ tiết kiệm được càng lớn.
  • 30. 20 Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ lưu chuyển Mức tiết kiệm vốn là chỉ tiêu phản ánh số VLĐ có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ ở kỳ này so với kỳ trước để sử dụng vào công việc khác. Với mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn cũng như có thể tiết kiệm được một lượng VLĐ để có thể sử dụng vào việc khác. Lượng vốn ít hơn đó chính là mức tiết kiệm tuyệt đối VLĐ. Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một sốt vốn lưu động để sử dụng và công việc khác. Mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn. Mức tiết kiệm VLĐ tuyệt đối được tính bằng công thức: Vtktđ = M0 360 x (K1 – K0) = VLĐBQ1 – VLĐBQ0 Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển VLĐ (tạo ra một doanh thu thuần lớn hơn) song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Mức tiết kiệm VLĐ tương đối do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ được tính bằng công thức: Vtktđ = M1 360 x (K1 – K0) = VLĐBQ1 – VLĐBQ0 Trong đó: Vtktđ: Số VLĐ tiết kiệm tương đối/tuyệt đối VLĐBQ0, VLĐBQ1: Lần lượt là VLĐ bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch. M1: Tổng mức luân chuyển VLĐ của năm kế hoạch (Doanh thu thuần). K0, K1: Thời gian luân chuyển VLĐ năm kế hoạch. Hệ số sinh lời của VLĐ Hệ số sinh lợi của VLĐ = Lợi nhuận sau thuế VLĐBQ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo bao nhiêu đồng lợi nhuận lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Hệ số sinh lợi của VLĐ càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao. Đây cũng là chỉ tiêu nói lên số lần quay (vòng quay) của VLĐ trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm), chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (tổng doanh thu thuần) và số VLĐ bình quân bỏ ra trong kỳ. Số vòng quay VLĐ trong kỳ càng cao thì càng tốt. Thang Long University Library
  • 31. 21 1.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ Vòng quay các khoản phải thu: hệ số phản ảnh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Số vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng bình quân Số vòng quay khoản phải thu được sử dụng để xem xét các khoản phải thu khi khách hàng thanh toán. Chỉ tiêu này cũng đưa ra những thông tin về chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp. Vòng thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản thu càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao. Điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn VLĐ trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn VLĐ trong sản xuất và có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn VLĐ này. Ngoài việc so sánh chỉ tiêu này giữa các năm, giữa các doanh nghiệp cùng ngành, người phân tích cần xem xét từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi để đưa ra biện pháp xử lý. Ta có thể tính toán thời gian thu tiền bình quân Thời gian thu tiền bình quân = 360 Số vòng quay các khoản phải thu Thời gian thu tiền bình quân là số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản phải thu thành tiền mặt, thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc thu nợ từ khách hàng. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì chỉ tiêu này càng nhỏ và ngược lại. . Vòng quay HTK: là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay HTK thể hiện khả năng quản trị HTK của doanh nghiệp. Vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Hệ số vòng quay HTK càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và HTK không bị ứ đọng nhiều. Như vậy doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục HTK trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm, qua đó thể hiện việc quản lý HTK có hiệu quả, có khả năng đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và ngược lại. Tuy nhiên hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay HTK cần phải đủ lớn. Song, nếu số vòng quay HTK quá cao cũng có nghĩa là doanh nghiệp đang thiếu hàng hóa, nguyên vật
  • 32. 22 liệu, ngược lại, số vòng quay quá thấp là dấu hiệu của việc doanh nghiệp còn ứ đọng quá nhiều HTK hay HTK bị lỗi thời, hư hỏng…Việc đánh giá tỷ lệ này còn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và thời kỳ cụ thể mà doanh nghiệp hoạt động. Từ chỉ tiêu trên ta có thể tính toán thêm được thời gian quay vòng HTK Thời gian một vòng quay HTK = 360 Số vòng quay hàng tồn kho Thời gian một vòng quay HTK cho biết kỳ đặt hàng bình quân của doanh nghiệp. Tỷ số này thể hiện hiệu quả của doanh nghiệp trong quản lý HTK, là tiêu chuẩn đánh giá tính thanh khoản của HTK trong doanh nghiệp. Thời gian phải trả trung bình Hệ số trả nợ = á à á í á à ý ư á ươ ư Thời gian phải trả trung bình = 360 Hệ số trả nợ Tỷ số này cho biết thời gian từ khi mua hàng hóa và nguyên vật liệu, dịch vụ… cho đến khi thanh toán cho người bán. Thời gian phải trả trung bình dài nghĩa là điều kiện thanh toán của nhà cung cấp là thuận lợi cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp dễ dàng tăng VLĐ, tuy nhiên cũng có thể do giá mua là cao hoặc doanh nghiệp đang phụ thuộc vào các điều kiện tín dụng thương mại. Thời gian phải trả ngắn có thể do điều kiện thanh toán bất lợi từ phía nhà cung cấp. Dù vậy, cũng có khả năng doanh nghiệp có nhiều vốn, tận dụng chính sách chiết khấu nếu thanh toán sớm để mua hàng với giá cả tốt hơn. Để xác định được thời gian phải trả với doanh nghiệp là tốt hay xấu còn phải tùy thuộc vào loại hình cũng như chính sách quản lý của mỗi doanh nghiệp. Thời gian quay vòng tiền Thời gian quay vòng tiền = Thời gian quay vòng HTK + Thời gian thu tiền bình quân – Thời gian phải trả trung bình Vòng quay tiền cho biết số ngày doanh nghiệp cần tiền để tài trợ cho các khoản phải thu và HTK sau khi xem xét đến thời gian chiếm dụng được vốn khi mua hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt, nếu chỉ tiêu này lớn tức là doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong khả năng thanh toán do tiền nằm ở HTK và các khoản phải thu, trong khi đó doanh nghiệp chịu áp lực từ các khoản nợ đến hạn. 1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng rất lớn của các nhân tố khác nhau. Các nhân tố này có thể xem xét dưới các góc độ: Thang Long University Library
  • 33. 23 Các nhân tố khách quan - Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng VLĐ. Chu kỳ sản xuất kinh doanh ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu sử dụng VLĐ và khả năng tiêu thụ sản phẩm do đó cũng ảnh hưởng đến hiệu quả VLĐ. Những doanh nghiệp có kỳ kinh doanh ngắn thì nhu cầu VLĐ thường có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền hàng, giúp doanh nghiệp dễ trang trải khoản nợ, đảm bảo nguồn vốn. Ngược lại, những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài thì nhu cầu VLĐ thường biến động lớn, tiền thu về không đều, thanh toán chi trả gặp khó khăn ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ. - Thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm: Nếu sức mua của thị trường đối với sản phẩm của doanh nghiệp lớn thì đó là một thuân lợi đối với doanh nghiệp. doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản xuất, tăng khối lượng sản phẩm sản xuất, từ đó doanh thu tăng, tăng lợi nhuận. Ngược lại, nếu sức mua của thị trường giảm thì sẽ làm cho doanh nghiệp phải bán sản phẩm với giá rẻ để tiêu thụ với hết khối lượng hàng hóa sản xuất ra. Từ đó, làm giảm doanh thu, giảm lợi nhuận, hoặc doanh nghiệp sẽ bị thua lỗ. Khi đó, hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp sẽ giảm xuống. Các doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích thị trường xác định đúng đắn mức cầu về sản phẩm, hàng hóa và xem xét yếu tố cạnh tranh. - Uy tín doanh nghiệp: Một doanh nghiệp uy tín, điều kiện vật chất được khai thác triệt để tạo ra sự phát triển vững chắc cho doanh nghiệp, không cần dự trữ một lượng vốn quá lớn. - Lạm phát, rủi ro trong kinh doanh: Lạm phát xuất hiện trong mọi nền kinh tế, ảnh hưởng đến giá trị VLĐ của doanh nghiệp. Ngoài ra, lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn, nếu doanh nghiệp không có những biện pháp phù hợp thì có thể dẫn tới suy giảm VLĐ, thậm chí là phá sản. Các nhân tố chủ quan - Trình độ và khả năng quản lý: Trong điều kiện kinh tế thị trường, khả năng quản lý giữ vai trò quan trọng có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nếu trình độ quản lý non kém sẽ dẫn đến việc thất thoát vật tư, hàng hóa, sử dụng lãng phí tài sản, hiệu quả sử dụng VLĐ thấp. - Nhu cầu và cơ cấu vốn lưu động: Doanh nghiệp cần có cơ cấu vốn hợp lý, xác định được chính xác nhu cầu về vốn lưu động để tránh tình trạng lãng phí về vốn, đẫn dến tình trạng sử dụng vốn lưu động kém hiệu quả. Ngoài các nhân tố trên, hiệu quả sử dụng vốn còn chịu ảnh hưởng của : lỗ tích lũy, trích lập dự phòng… các nhân tố này tác động đến lợi nhuận do đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ.
  • 34. 24 1.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.5.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ VLĐ đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh không thể thiếu VLĐ. Chính vì vậy việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là không thể thiếu và là việc cần đối với doanh nghiệp. Đó là nguyên nhân chủ quan từ phía doanh nghiệp cảm thấy cần phải tiến hành quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Bên cạnh đó yêu cầu nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn xuất phát từ nhiều yếu tố khác. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hoạt động vì mục tiêu tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp. Chính vì mục tiêu đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là một trong số nhiều biện pháp doanh nghiệp cần phải đạt được để thực hiện mục tiêu của mình. Xuất phát từ vai trò quan trọng của VLĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh VLĐ là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp, xuất hiện trong hầu hết các giai đoạn của toàn bộ quá trình sản xuất của doanh nghiệp: từ khâu dự trữ sản xuất đến lưu thông. Chính vì vậy việc sử dụng VLĐ có hiệu quả hay không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ sẽ làm cho việc sử dụng vốn hợp lý hơn, vòng quay vốn nhanh hơn tốc độ chu chuyển vốn do đó tiết kiệm được VLĐ cho toàn bộ quá trình sản xuất, tránh tình trạng ứ đọng, lãng phí vốn. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ chính là một phần đảm bảo sản xuất theo kế hoạch đã đề ra. 1.5.2. Kế hoạch hóa VLĐ Nội dung của kế hoạch hoá VLĐ trong các doanh nghiệp bao gồm: Kế hoạch nhu cầu VLĐ, kế hoạch nguồn VLĐ, kế hoạch sử dụng VLĐ theo thời gian. Kế hoạch nhu cầu VLĐ Để xây dựng một kế hoạch VLĐ đầy đủ, chính xác thì khâu đầu tiên doanh nghiệp phải xác định đúng nhu cầu VLĐ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Xác định nhu cầu VLĐ cho sản xuất kinh doanh chính xác, hợp lý một mặt bảo đảm cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, mặt khác sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vật tư, sử dụng lãng phí vốn, không gây nên tình trạng căng thẳng giả tạo về nhu cầu vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Kế hoạch nguồn VLĐ Sau khi xác định được nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết thì doanh nghiệp phải có kế hoạch đáp ứng nhu cầu vốn đó bằng các nguồn vốn ổn định, vững chắc. Vì vậy Thang Long University Library
  • 35. 25 một mặt doanh nghiệp phải có kế hoạch dài hạn để huy động các nguồn vốn một cách tích cực và chủ động. Mặt khác hàng năm căn cứ vào nhu cầu VLĐ cho năm kế hoạch, doanh nghiệp phải xác định được quy mô VLĐ thiếu hoặc thừa so với nhu cầu VLĐ cần phải có trong năm. Kế hoạch sử dụng VLĐ theo thời gian Thực hiện kế hoạch sử dụng VLĐ theo thời gian, doanh nghiệp cần xác định chính xác nhu cầu VLĐ từng quý, tháng trên cơ sở cân đối với VLĐ hiện có và khả năng bổ sung trong quỹ, tháng từ đó có biện pháp xử lý hiệu quả, tạo sự liên tục, liền mạch trong sử dụng VLĐ cả năm. Bên cạnh việc thực hiện kế hoạch hoá VLĐ, doanh nghiệp cần phải biết chú trọng và kết hợp giữa kế hoạch hoá VLĐ với quản lý VLĐ. 1.5.3. Tổ chức quản lý VLĐ Quản lý VLĐ gắn liền với quản lý TSLĐ bao gồm: quản lý tiền mặt và các chứng khoản thanh khoản, quản lý dự trữ, tồn kho, quản lý các khoản phải thu. Vấn đề đặt ra là các nhà quản lý phải lựa chọn mô hình nào để vận dụng vào doanh nghiệp cho phù hợp với điều kiện HĐKD của doanh nghiệp. Quản lý tốt VLĐ sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động, kịp thời đưa ra những biện pháp giải quyết các vấn đề phát sinh đảm bảo việc thực hiện kế hoạch VLĐ, tránh thất thoát, lãng phí từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. 1.5.4. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc vào độ dài thời gian của các khâu: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Khi doanh nghiệp áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sẽ rút ngắn thời gian sản xuất, đảm bảo sản phẩm có chất lượng cao, năng suất cao, giá thành hạ. Nhờ đó, doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hoá nhanh hơn, giảm thời gian khâu lưu thông, từ đó doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong dự trữ, tạo sự luân chuyển VLĐ nhanh hơn. 1.5.5. Tăng cường bồi dưỡng nâng cao nhân lực của đội ngũ cán bộ quản lý doanh nghiệp Nguồn nhân lực luôn được thừa nhận là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của mỗi doanh doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải có chính sách tuyển lựa chặt chẽ, hàng năm tổ chức các đợt học bổ sung và nâng cao kiến thức, nghiệp vụ tài chính cho các cán bộ nhân viên nhằm đảm bảo và duy trì chất lượng cao của đội ngũ cán bộ nhân viên quản lý tài chính.
  • 36. 26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VIỆT MỸ 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Việt Mỹ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ Việt Mỹ - Tên Công ty: Công ty Cổ phần phát triển công nghệ Việt Mỹ - Tên giao dịch quốc tế: VietNam American Technology Development Joint Stock Company - Tên công ty viết tắt: Viat., JSC - Địa chỉ trụ sở: Số 29 Hồ Đắc Di, Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội - Văn phòng đại diện: 57 Ngô Bệ, Phường 13, Q. Tân Bình, TP HCM - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103007272 ngày 11/04/2005 do sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. - Vốn điều lệ: 1.600.000.000 đồng - Mã số thuế: 0101638039 Công ty CPPT Công Nghệ Việt Mỹ được thành lập ngày 11/04/2005 dựa trên luật doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật đinh, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do Công ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung được mở tại ngân hàng theo quy định của Nhà nước. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Nguồn : Phòng Kế toán tổng hợp ) CHỦ TỊCH HĐQT GIÁM ĐỐC P. Marketing P. Xuất nhập khẩu P. Kế toán tổng hợp P. Kinh doanh Thang Long University Library
  • 37. 27 Công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty được Đại hội cổ đông nhất trí thông qua. Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận trong công ty: Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Giám đốc: Giám đốc điều hành quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiêm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phòng Marketing: Định hướng chiến lược các hoạt động Marketing tại công ty. Xây dựng chiến lược & các hoạt động Marketing cụ thể cho từng thương hiệu. Sáng tạo các hình thức Marketing phù hợp với đặc tính của thương hiệu. Tạo mối quan hệ với các khách hàng trung gian để thúc đẩy doanh số thông qua việc tổ chức các hội nghị khách hàng, chương trình khách hàng thân thiết… Phòng xuất nhập khẩu: Phụ trách mảng nhập khẩu hàng hóa, tập hợp các chứng từ liên quan đến hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu và làm thủ tục hải quan nhập khi hàng về. Quản lý và giải quyết các các phát sinh tại cảng xuất nhập hàng. Đảm bảo chỉ tiêu và số lượng hàng nhập khẩu phù hợp với nhu cầu kinh doanh. Phòng kế toán tổng hợp: Tổng hợp số liệu báo cáo tài chính hàng tháng, quý, năm của công ty theo chế độ báo cáo của bộ tài chính. Tổ chức thực hiện các thủ tục quản lý thanh toán nội bộ, thanh quyết các hợp đồng kinh tế. Tuân thủ đúng quy định của nhà nước về thể lệ kế toán và sổ sách chứng từ. Thực hiện đúng và đủ các khoản thuế theo luật định, báo cáo kịp thời đến ban giám đốc những thay đổi của nhà nước về quản lý tài chính kế toán và có những chủ trương phù hợp. Phòng kinh doanh: Đảm bảo luôn có nhiều nguồn hàng cung ứng với chất lượng tốt, thời gian đáp ứng nhanh, giá cả cạnh tranh trên thị trường. Tìm hiểu thị trường trong nước và quốc tế để xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện phương án kinh doanh. Thực hiện các hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu.Tạo cho khách hàng một sự an tâm, tín nhiệm qua hoạt động chăm sóc khách hàng, dịch vụ hậu mãi tốt. Cơ cấu tổ chức của công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ hợp lý với loại hình công ty là công ty thương mại. Các phòng ban có thể phối hợp với nhau làm việc một cách linh hoạt và hiệu quả.
  • 38. 28 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty Công ty CPPT Công Nghệ Việt Mỹ là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại thông qua quá trình kinh doanh công ty nhằm khai thác có hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trường về phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân sách, cải thiện đời sống cho công nhân viên. Ngành nghề kinh doanh: - Buôn bán máy móc, thiết bị ngành cơ khí, ngành công nghiệp, điện tử viễn thông. - Sản xuất, gia công các sản phẩm cơ khí, chế tạo máy. - Xuất nhập khẩu các mặt dụng cụ gia công cơ khí dùng cho máy công nghệ cao - Kinh doanh các sản phẩm về dầu công nghệ cao. Như dầu bơi trơn, làm sạch, chống gỉ sét, làm sạch khuẩn điều hòa .... Với định hướng đúng đắn và mục tiêu phấn đấu vì sự phát triển chung, trong quá trình làm việc Công ty đã khẳng định được vị trí, năng lực của mình trên các lĩnh vực: Cơ khí chế tạo máy, khuôn mẫu, gia công. Công ty tin tưởng rằng trong tương lai sẽ đóng góp được nhiều hơn nữa công ích của mình trong sự phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nói chung và ngành công nghiệp gia công cơ khí chế tạo máy nói riêng. 2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ 2.2.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn giai đoạn 2010-2012 Tài sản: Qua bảng 2.1, ta thấy quy mô tổng tài sản tại công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ trong năm 2011 tăng xấp xỉ 4.863 triệu đồng tương ứng tăng 56,11% so với năm 2010. Đến năm 2012, quy mô tổng tài sản giảm nhẹ ở mức 449 triệu tương ứng giảm 3,32% so với năm 2011. Để thấy được nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi quy mô tài sản trong giai đoạn này, ta đi vào phân tích các khoản mục tài sản của công ty. Tài sản ngắn hạn: Do tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản nên sự thay đổi về quy mô tài sản ngắn hạn khá giống sự thay đổi quy mô tổng tài sản. Năm 2010, tài sản ngắn hạn có quy mô xấp xỉ 7.405 triệu chiếm 85,45% tổng tài sản, bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác. Năm 2011, tài sản ngắn hạn tăng xấp xỉ 4.987 triệu tương ứng tăng 67,34% so với năm 2010 và chiếm tới 91,59% tổng tài sản. Đến năm 2012, tài sản ngắn hạn giảm xấp xỉ 2.119 triệu tương ứng giảm 17,1%. Cụ thể là do sự biến động của hầu hết các khoản mục bên trong tài sản ngắn hạn Thang Long University Library
  • 39. 29 Bảng 2.1. Sự biến động tài sản – nguồn vốn giai đoạn 2010-2012 (Đơn vị: nghìn đồng) Chỉ tiêu Năm 2010 (1) Năm 2011 (2) Năm 2012 (3) Chênh lệch giữa (1) và (2) Chênh lệch giữa (2) và (3) Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 7.405.151 85,45 12.391.790 91,59 10.272.501 78,54 4.986.639 67,34 (2.119.289) (17,1) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 1.686.882 19,46 3.913.739 28,93 620.156 4,74 2.226.857 132,01 (3.293.583) (84,15) III. Các khoản phải thu NH 2.047.475 23,63 3.058.633 22,61 3.777.268 28,88 1.011.158 49,39 718.635 23,5 IV. Hàng tồn kho 3.368.573 38,87 5.101.773 37,71 5.344.442 40,86 1.733.200 51,45 242.669 4,76 V. Tài sản ngắn hạn khác 302.221 3,49 317.645 2,35 530.635 4,06 15.424 5,1 212.990 67,05 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 1.261.362 14,55 1.137.753 8,41 2.807.436 21,46 (123.609) (9,80 1.669.683 146,75 II. Tài sản cố định 1.168.371 13,48 935.952 6,92 2.644.554 20,22 (232.419) (19,89) 1.708.602 182,55 V. Tài sản dài hạn khác 92.991 1,07 201.801 1,49 162.882 1,25 108.810 117,01 (38.919 (19,29) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 8.666.513 100 13.529.543 100 13.079.937 100 4.863.030 56,11 (449.606) (3,32) A. NỢ PHẢI TRẢ 7.381.787 85,18 12.204.425 90,21 11.714.240 89,56 4.822.638 65,33 (490.185) (4,02) I. Nợ ngắn hạn 6.850.956 79,05 11.823.600 87,39 10.478.554 80,11 4.972.644 72,58 (1.345.046 (11,38) II. Nợ dài hạn 530.831 6,13 380.825 2,81 1.235.686 9,45 (150.006) (28,26) 854.861 224,48 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.284.726 14,82 1.325.118 9,79 1.365.697 10,44 40.392 3,14 40.579 3,06 I. Vốn chủ sở hữu 1.284.726 14,82 1.325.118 9,79 1.365.697 10,44 40.392 3,14 40.579 3,06 TỔNG CỘNG NV 8.666.513 100 13.529.543 100 13.079.937 100 4.863.030 56,11 (449.606) (3,32) (Nguồn: BCTC công ty CP Phát triển Công nghệ Việt Mỹ năm 2010, 2011, 2012)
  • 40. 30 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn giai đoạn 2010-2012 (Đơn vị: %) Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 (Nguồn: Số liệu được tính từ BCTC) - Mức tiền và tương đương tiền tăng xấp xỉ 2.227 triệu đồng trong năm 2011, , tương ứng tăng 132,01% so với năm 2010. Việc công ty tăng mức dự trữ tiền mặt lên cao là do công ty tiến hành vay nợ nhằm chuẩn bị cho việc đầu tư vào năm 2012. Đến năm 2012, mức dự trữ tiền mặt giảm tới 3.293 triệu đồng tương ứng giảm 84,15% so với năm 2011 do công ty tiến hành đầu tư các hạng mục tài sản, chủ động giảm lưu trữ tiền mặt để nâng cao cơ hội phát triển. Chi phí cơ hội của việc dự trữ tiền là công ty mất đi một khoản tiền mặt để đầu tư vào các hoạt động khác, tuy nhiên dự trữ tiền giúp công ty nâng cao khả năng thanh toán của công ty, giảm bớt rủi ro khi thanh toán tức thời các khoản nợ tới hạn. - Khoản phải thu ngắn hạn của công ty chủ yếu là các khoản phải thu khách hàng, khoản mục này chiếm cơ cấu khá lớn trong tài sản ngắn hạn và được duy trì khá ổn định. Khoản phải thu ngắn hạn tăng qua các năm, năm 2011 tăng xấp xỉ 1.011 triệu đồng tương ứng tăng 49,39% so với với năm 2010, năm 2012 tăng xấp xỉ 718 triệu đồng tương ứng tăng 23,5% so với năm 2011. Các khoản phải thu tăng chủ yếu là do 22,78 27,65 45,49 4,08 31,58 24,68 41,17 2,56 6,04 36,77 52,03 5,17 Tiền và các khoản tương đương tiền Phải thu ngắn hạn Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác Thang Long University Library