SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THÚY HIỀN
MÃ SINH VIÊN : A16309
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Thu Hƣơng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thúy Hiền
Mã sinh viên : A16309
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự
giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía.
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Th.S Nguyễn Thị
Thu Hương, cô tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học
tập tại trường, nhưng cô đã là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời
gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc
đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã
trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất,
giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề
tài nghiên cứu này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn những thành viên trong gia đình và những người bạn
đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua.
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thúy Hiền
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.....................1
1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính .1
1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính..........................1
1.1.2. Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp........................................................................................................1
1.1.3. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính.......................................................3
1.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính ..................................................4
1.2.Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................4
1.3.Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp............................7
1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động SXKD..................................................................7
1.3.2. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn ..........................................................8
1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán......................................................................12
1.4.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...............................14
1.4.1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.....................................................14
1.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản................................................................14
1.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn .........................................................20
1.4.4. Phân tích khả năng luân chuyển vốn.............................................................21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM.........................23
2.1 Quá trình ra đời và phát triển của CTCP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam.23
2.1.1 Vài nét giới thiệu về CTCP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam......................23
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................23
2.1.3 Chủ tịch hội đồng quản trị..............................................................................26
2.1.4 Văn phòng hội đồng quản trị..........................................................................26
2.1.5 Tổng giám đốc .................................................................................................26
2.1.6 Các Phó Tổng giám đốc ..................................................................................26
2.1.7 Phòng kế hoạch ...............................................................................................26
2.1.8 Phòng kinh tế thị trường.................................................................................26
2.1.9 Phòng đầu tư ...................................................................................................27
2.1.10 Phòng quản lý xây lắp.....................................................................................27
Thang Long University Library
2.1.11 Phòng kỹ thuật.................................................................................................27
2.1.12 Ban quản lý tòa nhà ........................................................................................27
2.1.13 Phòng hành chính – nhân sự .........................................................................27
2.1.14 Phòng truyền thông.........................................................................................27
2.1.15 Phòng tài chính kế toán ..................................................................................27
2.2 Đánh giá chung về hoạt động SXKD của công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng
Thành Nam...................................................................................................................28
2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận....................................28
2.2.2 Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn........................................................32
2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động SXKD của công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng
Thành Nam...................................................................................................................43
2.3.1 Phân tích hiệu quả sử dụng TS ......................................................................43
2.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn .........................................................57
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ
XÂY DỰNG THÀNH NAM .......................................................................................61
3.1 Xu hƣớng phát triển của ngành xây dựng..........................................................61
3.2 Phƣơng hƣớng hoạt động của công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam.61
3.2.1 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty..............................61
3.2.2 Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới.............................63
3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của công ty CP Đầu tƣ và
Xây dựng Thành Nam.................................................................................................63
3.3.1 Tăng doanh thu ...............................................................................................63
3.3.2 Quản lý chi phí hiệu quả.................................................................................64
3.3.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................................64
3.3.4 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................................65
3.3.5 Kiến nghị với Nhà nước..................................................................................68
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BCKQKD
BCTC
BĐS
BT
CBNV
CNVC
CNVCLĐ
CP
CTCP
ĐBTC
DH
GTGT
KD
SXKD
TB
TNHH
TS
TSCĐ
TSDH
TSNH
VCSH
Tên đầy đủ
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo tài chính
Bất động sản
Biệt thự
Cán bộ nhân viên
Công nhân viên chức
Công nhân viên chức lao động
Cổ phần
Công ty cổ phần
Đòn bảy tài chính
Dài hạn
Giá trị gia tăng
Kinh doanh
Sản xuất kinh doanh
Trung bình
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản
Tài sản cố định
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty CP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam .....................25
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ biến động doanh thu – lợi nhuận.................................................28
Biểu đồ 2.2. Chi phí kinh doanh công ty CP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam ...........30
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ cơ cấu tài sản ...............................................................................32
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn.........................................................................35
Biểu đồ 2.5. Mô hình tài trợ vốn kinh doanh ................................................................39
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn ................................................................40
Biểu đồ 2.7. Suất hao phí của TS so với doanh thu thuần.............................................44
Biểu đồ 2.8. Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế.........................................45
Biểu đồ 2.9. Suất hao phí của TSNH so với doanh thu.................................................48
Biểu đồ 2.10. Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế .................................49
Biểu đồ 2.11. Suất hao phí của TSDH so với doanh thu...............................................55
Biểu đồ 2.12. Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế .................................56
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC
Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn.....................................................................................37
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu phản ảnh kết quả hoạt động kinh doanh ...................................40
Bảng 2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng TS......................................................................43
Bảng 2.4. Tỷ suất sinh lời trên tổng TS.........................................................................45
Bảng 2.5. Mức độ ảnh hưởng của ROS và Hiệu suất sử dụng TS lên ROA.................46
Bảng 2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH................................................................47
Bảng 2.7. Thời gian quay một vòng quay TSNH..........................................................48
Bảng 2.8. Tỷ suất sinh lời của TSNH (ROCA).............................................................49
Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng TSNH qua mô hình Dupont.............................................50
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH...........................................51
Bảng 2.11. Hệ số khả năng thanh toán của công ty.......................................................52
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH...........................................54
Bảng 2.13. Thời gian một vòng quay TSDH.................................................................54
Bảng 2.14. Tỷ suất sinh lời của TSDH..........................................................................56
Bảng 2.15. Vốn luân chuyển .........................................................................................57
Bảng 2.16. Sức sinh lời trên VCSH...............................................................................57
Bảng 2.17. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay ...........................................................58
Bảng 2.18. Chỉ tiêu ROE theo phương pháp Dupont....................................................58
Bảng 2.19. Hiệu ứng đòn bảy tài chính.........................................................................60
Bảng 3.1. Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro......................................................65
Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng...........................................................................66
Bảng 3.3. Bảng tính điểm tín dụng của công ty HUD1.................................................67
Bảng 3.4. Chỉ tiêu tài chính của công ty HUD1............................................................67
Phụ lục 1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 – 2012 của CTCP Đầu tư và
Xây dựng Thành Nam ...................................................................................................71
Phụ lục 2. Bảng cân đối kế toán năm 2010 – 2012 của CTCP Đầu tư và Xây dựng
Thành Nam ....................................................................................................................72
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, cùng với sự đổi mới nền kinh tế thị trường là sự cạnh tranh gay gắt
giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những thử thách và khó khăn cho hầu hết các
doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp muốn khẳng định chỗ đứng của
mình trên thương trường cần phải nhanh chóng đổi mới, việc quản lý tài chính và phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những vấn đề được quan tâm hàng
đầu, ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam.
Để hoạt động SXKD của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nắm
bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng đắn về nhu cầu vốn, tìm kiếm nguồn
huy động vốn để đáp ứng kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả. Ngoài ra, doanh
nghiệp cần định hướng rõ được tầm nhìn, sứ mạng và những yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Bởi vậy, việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp doanh nghiệp
chủ động nắm rõ được thực trạng hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp một cách chính xác, đầy đủ cũng như làm cơ sở dự báo những rủi ro cũng như
tiềm năng của doanh nghiệp trong những kỳ tiếp theo. Thêm vào đó, những kết quả
phân tích tài chính sẽ cho doanh nghiệp cái nhìn bao quát về doanh nghiệp, về vốn, tỷ
suất lãi, doanh thu hàng năm, nợ tồn đọng. Cung cấp một cách chính xác, kịp thời cho
các nhà đầu tư có ý định đầu tư vào doanh nghiệp. Chính những kết quả phân tích tài
chính là cầu nối gián tiếp cho doanh nghiệp và nhà đầu tư, góp phần thu hút nguồn vốn
cho doanh nghiệp phát triển tốt hơn. Ngoài ra, một bản phân tích tài chính đầy đủ,
chính xác, rõ ràng và chi tiết giúp cho các nhà quản lý nắm bắt tình hình doanh nghiệp
kịp thời, nhằm đưa ra những biện pháp chiến lược sách lược trong kế hoạch kinh
doanh của mình, khắc phục những khuyết điểm, tồn đọng và xúc tiến với những giải
pháp kinh doanh mới, phát triển doanh nghiệp. Tóm lại, việc phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, có thể nói các đối tượng quan tâm
đến báo cáo tài chính doanh nghiệp ở nhiều góc độ khác nhau nhưng việc phân tích
báo cáo tài chính sẽ giúp họ đưa ra quyết định đầu tư chính xác hơn.
Nắm rõ được tầm quan trọng và cần thiết của việc phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp. Cùng sự giúp đỡ lựa chọn đề tài của Ths. Nguyễn Thị Thu Hương, bên
cạnh đó là việc tìm hiểu, nghiên cứu tình hình hoạt động của ngành xây dựng Việt
Nam, tôi đã đưa ra lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thành Nam” với mục tiêu nhằm tìm hiểu rõ
hơn về những ưu, nhược điểm của công ty, những hạn chế và tồn tại cũng như khó
khăn mà công ty gặp phải thông qua những chỉ số báo cáo tài chính 3 năm vừa qua để
có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của công ty.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ
phần Đầu tư và Xây dựng Thành Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận đi sâu tìm hiểu tình hình hoạt đông SXKD của
công ty, từ đó đánh giá thực trạng hoạt động của công ty qua các chỉ tiêu phân tích tài
chính và số liệu thu thập được từ các BCTC như: bảng báo cáo kết quả kinh doanh và
bảng cân đối kế toán, qua đó đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD
của CTCP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng những thông tin sơ cấp và những thông tin cung cấp trên
mạng Internet, cũng như tài liệu thực tế của công ty công khai. Quá trình phân tích, sử
dụng các phương pháp đối chiếu so sánh, phương pháp tỷ số và các hệ thống bảng
biểu, biểu đồ, sơ đồ để đánh giá tình hình tài chính của công ty qua từng thời điểm từ
đó đưa ra những biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt
động SXKD của công ty trong khoảng thời gian 3 năm.
4. Kết cấu khóa luận
Nội dung khóa luận chia làm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận phân tích tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại công ty CP Đầu tƣ và Xây
dựng Thành Nam.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty CP Đầu tƣ
và Xây dựng Thành Nam.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính
Trong hệ thống kế toán Việt Nam, báo cáo tài chính được hiểu là báo cáo kế
toán, phản ánh tổng quát, toàn diện về tình hình TS, nguồn vốn, tình hình hoạt động
SXKD của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Do vậy, báo cáo tài chính không
chỉ đưa cung cấp các thông tin cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: nhà
đầu tư, cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ quan thuế, cơ quan thống kê….mà còn giúp các
nhà quản trị doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể từ đó đánh giá các khía cạnh khác nhau
của hiệu suất hoạt động doanh nghiệp, và các rủi ro gặp phải.
Phân tích báo cáo tài chính là việc xem xét đánh giá kết quả của việc quản lý và
điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính,
phân tích những kết quả đã làm được và dự đoán những rủi ro tiềm ẩn sẽ xảy ra đồng
thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả hoạt động
SXKD của doanh nghiệp để từ đó có những giải pháp tận dụng những điểm mạnh,
khắc phục điểm yếu và nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp
Hệ thống báo cáo tài chính đóng một vai trò rất quan trọng trong phân tích hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra, hệ thống báo cáo tài chính còn có ý nghĩa
đặc biệt cho công tác quản lý doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo định kỳ hiện nay được
chia làm 4 loại: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Và mỗi loại báo cáo lại đóng một vai
trò cung cấp thông tin dưới nhiều góc độ khác nhau. Cụ thể như sau:
Bảng cân đối kế toán: Cung cấp những thông tin về tình hình TS, nguồn hình
thành TS và kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp đánh
giá được tình hình tài chính và những biến động về tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
Báo cáo kết quả kinh doanh: Cung cấp những thông tin về kết quả SXKD của
doanh nghiệp, phản ánh thu nhập qua một kỳ kinh doanh. Ngoài ra còn cung cấp
những thông tin kê khai về tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với ngân
sách Nhà nước và tình hình thực hiện thuế GTGT. Từ việc phân tích các số liệu trên
báo cáo kết quả SXKD, doanh nghiệp có thể phát hiện các xu hướng chuyển biến,
2
đánh giá khả năng sinh lời, khả năng huy động vốn, những nguồn lực kinh tế, và đánh
giá những nguồn lực có thể bổ sung của doanh nghiệp trong tương lai.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Cung cấp những thông tin về biến động tài chính
trong doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích các hoạt động đầu tư tài chính, kinh doanh
của doanh nghiệp, nhằm đánh giá khả năng tạo ra các nguồn tiền và khoản tiền tương
đương trong tương lai. Mặt khác đánh giá khả năng sử dụng hiệu quả nguồn tiền cho
các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính của doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính: Cung cấp những thông tin chi tiết hơn về tình
hình SXKD của doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích một cách cụ thể một số chỉ tiêu
phản ánh tình thình tài chính mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày được.
Khi lập và trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp cần tuân thủ 6 nguyên tắc đã
được quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày báo cáo tài chính gồm:
a. Nguyên tắc hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính thường được lập trên giả thiết rằng doanh nghiệp đang hoạt
động và sẽ tiếp tục hoạt động trong một tương lai có thể thấy được. Nói cách khác
doanh nghiệp không có dự định hoặc không cần phải giải thể, hay thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình. Ngược lại nếu doanh nghiệp dự định hay cần phải như vậy,
báo cáo tài chính có thể phải lập trên một cơ sở khác, và khi đó cần khai báo về cơ sở
này.
b. Cơ sở dồn tích
Để đạt được mục tiêu của mình, các báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở
dồn tích. Theo đó, ảnh hưởng của các nghiệp vụ và sự kiện được ghi nhận khi chúng
xảy ra và chúng được ghi vào sổ kế toán đồng thời báo cáo trên báo cáo tài chính vào
thời kỳ mà chúng có liên quan.
c. Nguyên tắc nhất quán
Nguyên tắc này đòi hỏi doanh nghiệp áp dụng các khái niệm, nguyên tắc chuẩn
mực, phương pháp tính toán nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác.
d. Trọng yếu và tập hợp
Nguyên tắc này cho rằng nếu có những sái sót nhỏ, không trọng yếu thì chấp
nhận được các khoản mục này không làm ảnh hưởng đến tính trung thực và hợp lý của
báo cáo tài chính, tức là không làm thay đổi quyết định của những người sử dụng
thông tin. Đồng thời thông tin cung cấp phải dựa trên cơ sở tập hợp đầy đủ, không
phân tán rải rác làm nhiễu thông tin cho người đưa ra quyết định.
Thang Long University Library
3
e. Nguyên tắc bù trừ
Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để lập và trình bày báo cáo tài
chính không được bù trừ TS và công nợ, mà phải trình bày riêng biệt tất cả các khoản
mục TS và công nợ trên báo cáo tài chính.
Bù trừ doanh thu thu nhập khác và chi phí khi được bù trừ theo quy định tại một
chuẩn mực kế toán khác. Hoặc một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày báo cáo
tài chính.
g. Nguyên tắc thể so sánh
Theo nguyên tắc thể so sánh giữa các kỳ kế toán, trong các báo cáo tài chính như:
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải trình
bày các số liệu để so sánh, cụ thể như sau:
Bảng cân đối kế toán: Phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu tương ứng
được lập vào cuối kỳ kế toán năm trước gần nhất; ngoài ra bảng cân đối kế toán quý
phải trình bày số liệu so sánh từng chỉ tiêu tương ứng lập vào cuối kỳ kế toán năm
trước gần nhất.
Báo cáo kết quả kinh doanh: Phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu
tương ứng được lập cho kỳ kế toán năm trước, thêm vào đó lập theo kỳ kế toán quý
phải trình bày số iệu của quý báo cáo và số lũy kế từ đầu năm đến ngày lập báo cáo tài
chính quý và cso thể có số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu của báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh quý theo cùng kỳ năm trước.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu
tương ứng được lập cho kỳ kế toán năm trước gần nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý
phải trình bày số lũy kế từ đầu năm đến ngày lập báo cáo tài chính quý và có thể có số
liệu so sánh theo từng chỉ tiêu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý cùng kỳ năm trước.
1.1.3. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp những thông tin kinh tế, tài chính chủ
yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá tình
hình tài chính của doanh nghiệp những năm đã qua và những dự đoán trong tương lai.
Bởi vậy, phân tích báo cáo tài chính là mối quan tâm hàng đầu của nhiều đối tượng sử
dụng thông tin khác nhau như: Chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại
và tương lai của doanh nghiệp, các nhà bảo hiểm, người lao động, các nhà quản lý cấp
trên, các nhà thầu, khách hàng, nhà cung cấp…Mỗi đối tượng sử dụng thông tin của
doanh nghiệp có những nhu cầu khác nhau về các loại thông tin khác nhau. Do vậy,
mỗi đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng tập trung vào những khía cạnh riêng
trong tổng thể tình hình tài chính của doanh nghiệp.
4
1.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, có sự quản lý vĩ
mô của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình kinh tế khác nhau đều bình
đẳng trước pháp luật kinh doanh, nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của
doanh nghiệp như: các nhà đầu tư, nhà cung cấp, nhà cho vay, khách hàng.. Mỗi đối
tượng đều quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới nhiều góc độ khác
nhau, nhưng nhìn chung đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền, khả năng sinh
lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa.
Như vậy, qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình
hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm
tàng về vốn của doanh nghiệp. Từ đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Mặt khác, phân tích tình hình tài chính còn là công cụ quan trọng trong các chức năng
quản trị có hiệu quả của doanh nghiệp. Là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh,
tạo cơ sở đưa ra các quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng
kiểm tra, đánh giá điều hành hoạt động kinh doanh để đạt mục tiêu đề ra.
1.2. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của đơn vị
cũng như của nền kinh tế để thực hiện các mục tiêu đặt ra. Hiệu quả kinh doanh còn
thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực
tiễn nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu, nhân công…để nâng cao lợi nhuận.
Nâng cao hiệu quả kinh doanh đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp. Bởi lẽ, đó là công cụ quản lý kinh tế hiệu quả mà các
doanh nghiệp sử dụng từ trước đến nay. Nhờ đó, doanh nghiệp đánh giá đầy đủ sâu sắc
mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của nó, đồng thời thúc đẩy nền kinh tế tăng
trưởng một cách bền vững, đưa doanh nghiệp đi lên và phát triển không ngừng.
Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
a. Môi trường vĩ mô:
Yếu tố tự nhiên: Tác động rất lớn đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Về cơ
bản, thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp có liên quan đến
tự nhiên chẳng hạn như: sản xuất nông phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh du lịch,
khách sạn, kinh doanh sản phẩm có tính thời vụ. Để chủ động phòng tránh cũng như
khắc phục kịp thời những tác động của yếu tố tự nhiên các doanh nghiệp phải có
những kế hoạch quản lý thông qua phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và
đánh giá của các cơ quan chuyên môn.
Thang Long University Library
5
Nền kinh tế:Là sự tổng hợp của nhiều yếu tố như tốc độ tăng trưởng, sự ổn định
của nền kinh tế, sức mua, luật cung cầu, sự ổn định về giá, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối
đoái…tất cả những yếu tố này đều có tầm ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của
doanh nghiệp. Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả
những thách thức đối với doanh nghiệp. Bởi vậy, doanh nghiệp cần phân tích, dự báo
sự biến động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra những kết luận, đánh giá đúng nhằm
khắc phục những khó khăn có thể xảy ra. Để làm có những kết luận xác thực và chính
xác, doanh nghiệp cần dựa vào một số căn cứ quan trọng như: các số liệu tổng hợp của
kỳ trước, các diễn biến thực tế của kỳ nghiên cứu, các dự báo của các nhà kinh tế
lớn…
Kỹ thuật – Công nghệ: Đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh
nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường được biểu hiện như phương pháp sản xuất kỹ
thuật mới, vật liệu mới,trang thiết bị mới, các bí quyết, phát minh sang tạo và mới
lạ…Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng vào thực tiễn
nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng suất tạo ra sản phẩm, nâng cao chất lượng
dịch vụ và tạo lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp
không ít nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới
công nghệ kịp thời.
Văn hóa – Xã hội: Văn hóa là bao gồm tất cả những sản phẩm của con người. Nó
bao hàm những giá trị phi vật chất của xã hội và cả khía cạnh vật chất khác. Vì vậy,
văn hóa – xã hội ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh doanh của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp cần nhận định các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nắm bắt được cơ
hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa có thể tạo
ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh.
Chính trị - Pháp luật: Đó là các yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp như: Chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị… Sự ổn
định về tình hình chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn
các nhà đầu tư.
b. Môi trường vi mô
Nhà cung cấp: Yếu tố vô cùng quan trọng với một bất kỳ doanh nghiệp nào. Bởi
lẽ, nhà cung cấp là những công ty kinh doanh hay những cá thể cung cấp cho công ty
và những đối thủ cạnh tranh các nguồn vật tư cần thiết để sản xuất ra sản phẩm hay
dịch vụ nhất định. Bên cạnh đó, các nhà quản trị phải chú ý theo dõi giá các mặt hàng
cung ứng, bởi có sự đột biến về giá cả sẽ ảnh hưởng đến sức cạnh tranh, nếu đối thủ
nâng hoặc hạ giá. Thiếu một chủng loại vật tư nào đó có thể làm rối loạn về việc cung
6
ứng và hẹn giao hàng. Trong các kế hoạch ngắn hạn sẽ bỏ lỡ những khả năng tiêu thụ
và trong kế hoạch dài hạn sẽ làm mất đi thiện cảm của khách hàng đối với công ty.
Khách hàng: Khách hàng là yếu tố cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển,
việc tìm kiếm và duy trì thị trường thu hút khách hàng hiện nay được xem như một
nghệ thuật có liên quan đến nhiều vấn đề như: tìm hiểu nhu cầu, sở thích, tâm lý của
khách hàng để doanh nghiệp có phương pháp tiếp thị tối ưu và hợp lý nhất.
Thị trường lao động: Khi doanh nghiệp có một nguồn lực lao động dồi dào, cũng
như chuyên môn nghiệp vụ cao thì doanh nghiệp đó có thể tạo ra những sản phẩm tốt,
dịch vụ chất lượng cao, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành và ngược lại. Bởi
vậy, thị trường lao động là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
Đối thủ cạnh tranh: Bất cứ doanh nghiệp nào khi tham gia vào nền kinh tế thị
trường, cũng cần bắt gặp những đối thủ cạnh tranh. Vì thế mà doanh nghiệp cần xác
định cho mình đối thủ cạnh tranh của mình là ai, có lợi thế như thế nào, có những mặt
hạn chế nào. Từ đó, nắm vững đối thủ cạnh tranh và có những chiến lược nhằm đánh
bại đối thủ cạnh tranh của mình.
c. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Nhân tố cơ chế quản lý công ty: Nếu cơ chế tổ chức bộ máy hợp lý sẽ giúp cho
các nhà quản lý sử dụng tốt hơn nguồn lực của công ty, sẽ nâng cao được hiệu quả của
kinh doanh của công ty. Còn nếu bộ mấy cồng kềnh, sẽ lãng phí các nguồn lực của
công ty và hạn chế hiệu quả kimh doanh của công ty.
Với một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hợp lý không những giúp cho doanh
nghiệp điều hành hoạt động kinh doanh tốt mà giúp giảm thiểu tối thiểu các chi phí
quản lý và xây dựng một cơ cấu lao động tốt. Nhân tố này là hạt nhân giúp cho doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả, giúp các lãnh đạo có những quyết định đúng đắn và
hướng đi phù hợp tạo ra những động lực to lớn để khuyến khích sản xuất phát triển,
nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD.
Nhân tố con người: Trình độ chuyên môn và năng lực làm việc của mỗi thành
viên trong công ty là yếu tố cơ bản quyết định sự thành công trong kinh doanh. Các
nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu nếu đước các cán bộ có trình độ chuyên môn cao,
năng động, sáng tạo trọng công việc và có kinh nghiệm thì chắc chắn sẽ mang lại hiệu
quả cao. Con người là chủ thể chính để hoạt động kinh doanh được diễn ra, do đó mọi
nỗ lực phát triển, đưa khoa học kỹ thuật trang thiết bị hiện đại do con người tạo ra điều
hành và sáng tạo sẽ góp phần nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp, mang lại lợi
nhuận cao.
Thang Long University Library
7
Nhân tố về vốn và trang bị vật chất kỹ thuật của công ty: Vốn là yếu tố không thể
thiếu trong kinh doanh. Công ty có vốn kinh doanh càng lớn thì cơ hội dành được
những hợp đồng hấp dẫn trong kinh doanh sẽ trở nên dễ dàng hơn. Vốn của công ty
ngoài nguồn vốn tự có thì nguồn vốn huy động cũng có vai trò rất lớn trong hoạt động
kinh doanh.
Thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật thực chất cũng là nguồn vốn của công ty (vốn
bằng hiện vật). Nếu trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, hợp lý sẽ góp phần làm
tăng tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động SXKD
BCKQKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt
động kinh doanh, khả năng sinh lời cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ
của doanh nghiệp đối với nhà nước trong một kỳ kế toán.
Thông qua các chỉ tiêu trên BCKQKD, có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư
hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh
doanh sau một kỳ kế toán. Đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa
vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp
qua các kỳ khác nhau.
Đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thông qua
phân tích, xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên BCKQKD giữa kỳ này với kỳ
trước dựa vào việc so sánh cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu phân tích.
Đồng thời phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Hệ số tổng lợi nhuận
Cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào (vật tư, lao động) trong
một quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
Như vậy, về nguyên lý, khi chi phí đầu vào tăng, hệ số tổng lợi nhuận sẽ giảm và
trừ khi công ty có thể chuyển các chi phí này cho khách hàng của mình dưới hình thức
nâng giá bán sản phẩm.Trong thực tế, khi muốn xem các chi phí này có cao quá hay
không, người ta sẽ so sánh hệ số tổng số lợi nhuận của một công ty với hệ số của các
8
công ty cùng ngành. Nếu hệ số tổng lợi nhuận của các công ty cùng ngành cao hơn thì
công ty cần có giải pháp tốt hơn trong việc kiểm soát các chi phí đầu vào.
Hệ số lợi nhuận hoạt động
Cho biết việc sử dụng hợp lý các yếu tố trong quá trình SXKD để tạo ra lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Hệ số lợi nhuận hoạt động được tính cho các giai đoạn khác nhau, chẳng hạn cho
4 quý gần nhất hoặc 3 năm gần nhất. Hệ số này là thước đo đơn giản nhằm xác định
đòn bẩy hoạt động mà một công ty đạt được trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh
của mình. Hệ số lợi nhuận hoạt động cho biết một đồng vốn bỏ ra có thể thu về bao
nhiêu thu nhập trước thuế. Hệ số lợi nhuận hoạt động cao có nghĩa là quản lý chi phí
có hiệu quả, hay doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt động. Các nhà quản lý cần
phải tìm ra các nguyên nhân khiến hệ số lợi nhuận hoạt động cao hay thấp để từ đó họ
có thể xác định xem công ty hoạt động có hiệu quả hay không, hoặc xem giá bán sản
phẩm đã tăng nhanh hơn hay chậm hơn chi phí vốn.
Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu phản ánh mỗi đồng doanh thu phát sinh trong kỳ sẽ thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận, hay nói cách khác tỷ số này cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần
trăm doanh thu trong quá trình hoạt động SXKD. Chỉ tiêu này có thể tăng giảm giữa
các kỳ tùy theo sự thay đổi của doanh thu thuần và chi phí. Nếu doanh thu thuần giảm
hoặc không đáng kể trong khi đó chi phí tăng lên với tốc độ lớn hơn sẽ dẫn đến lợi
nhuận sau thuế giảm và tỷ suất sinh lời trên doanh thu thấp. Do đó, doanh nghiệp nên
giảm chi phí một cách hiệu quả để tỷ suất sinh lời trên doanh thu cao.
1.3.2. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn
Thế mạnh cạnh tranh của một doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào tiềm lực về nguồn
vốn và quy mô về TS, bên cạnh đó doanh nghiệp cần đảm bảo nâng cao được hiệu quả
sử dụng vốn. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải xem xét cơ cấu TS và cơ cấu
nguồn vốn của doanh nghiệp có hợp lý không, cũng như mối quan hệ giữa tình hình
huy động vốn với tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Tổng TS của một doanh nghiệp được chia làm 2 loại: TSNH và TSDH. Và tổng
nguồn vốn của một doanh nghiệp bao gồm: Vốn cố định và Vốn lưu động. Doanh
nghiệp cần xác định được vốn nhiều hay ít, tăng hay giảm, phân bổ ra sao, có hợp lý
Thang Long University Library
9
hay không, sẽ có những đánh giá chính xác về những ảnh hưởng của vốn đến kết quả
hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động
của TS và nguồn vốn sẽ giúp doanh nghiệp nhìn nhận việc sử dụng vốn một cách hợp
lý, từ đó có những chiến lược quản lý vốn và TSphù hợp, hiệu quả.
Bên cạnh đó, khi phân tích cần xem xét cơ cấu sử dụng vốn có hợp lý hay không.
Cơ cấu vốn tác động như thế nào đến quá trình hoạt động SXKD. Thông qua việc xác
định tỷ trọng từng loại TS trong tổng TS đồng thời so sánh tỷ trọng của từng loại giữa
kỳ và cuối kỳ để thấy sự biến động của cơ cấu vốn. Điều này chỉ thực sự phát huy có
tác dụng khi để ý đến tính chất nghề nghiệp kinh doanh của doanh nghiệp. Có như vậy
doanh nghiệp mới đưa ra được những quyết định hợp lý, chính xác thiết thực về việc
phân bổ nguồn vốn cho từng giai đoạn, từng loại TS của doanh nghiệp.
Sau khi phân tích cơ cấu TS và nguồn vốn cần kết hợp với tình hình đầu tư trong
doanh nghiệp để đánh giá một cách chính xác.
Các tỷ lệ khả năng cân đối vốn bao gồm: Hệ Số Nợ và Tỷ Suất Tài Trợ.
Các tỷ lệ này được dùng để đo lường phần vốn góp của các chủ sở hữu doanh
nghiệp so với phần tài trợ của chủ nợ cho doanh nghiệp. Hay nói cách khác đó là tỷ lệ
đòn bẩy tài chính và có ý nghĩa quan trọng trong phân tích tài chính. Bởi lẽ, các chủ nợ
nhìn vào số VCSH của doanh nghiệp để thể hiện mức độ tin tưởng vào sự bảo đảm an
toàn cho các món nợ. Nếu chủ sở hữu chỉ đóng góp một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn
vốn thì rủi ro trong hoạt động SXKD là do các chủ nợ gánh chịu. Mặt khác, bằng cách
tăng vốn thông qua vay nợ, các chủ doanh nghiệp vẫn nắm vững được quyền kiểm soát
và điều hành doanh nghiệp. Ngoài ra các khoản vay cũng tạo ra những khoản tiết kiệm
nhờ thuế do chi phí vốn vay là chi phí trước thuế.
Nếu doanh nghiệp nào có tỷ lệ thấp sẽ phải chịu rủi ro lỗ ít hơn khi nền kinh tế
suy thoái đồng thời có lợi nhuận kỳ vọng thấp hơn với doanh nghiệp có tỷ lệ này cao
trong nên kinh tế bùng nổ. Bên cạnh đó, những doanh nghiệp có tỷ lệ nợ cao sẽ có
nguy cơ lỗ lớn nhưng lại có cơ hội nhận lợi nhuận cao do sử dụng đòn bẩy tài chính.
Tuy lợi nhuận kỳ vọng cao nhưng phần lớn các nhà đầu tư đều rất sợ rủi ro. Vì thế
quyết định sử dụng nợ phải được cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro.
Dựa trên cơ sở phân tích kết cấu nguồn vốn, doanh nghiệp sẽ nắm bắt được khả
năng tự tài trợ về mặt tài chính, mức độ chủ động trong SXKD hay khó khăn mà
doanh nghiệp gặp phải trong khai thác nguồn vốn.
Hệ số nợ
Hệ số nợ =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
x 100%
10
Tỷ lệ này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các
chủ nợ đã góp vốn cho doanh nghiệp. Thông thường các chủ nợ thích tỷ lệ vay nợ vừa
phải vì tỷ lệ này càng thấp thì các khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp
doanh nghiệp bị phá sản. Trong đó, các chủ nợ ưa thích tỷ lệ nợ cao vì muốn có lợi
nhuận gia tăng và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Song nếu tỷ lệ nợ quá
cao, doanh nghiệp sẽ bị rơi vào trạng thái mất khả năng thanh toán.
Tỷ suất tự tài trợ
Tỷ suất tự tài trợ =
VCSH
Tổng nguồn vốn
x 100%
Tỷ lệ này phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và tính chủ động trong
kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng lớn thì TS của doanh nghiệp càng ít chịu
rủi ro.Tuy nhiên, chi phí của vốn cổ phẩn lớn hơn chi phí vay nợ và việc tăng vốn cổ
phần có thể dẫn đến bị san sẻ quyền lãnh đạo doanh nghiệp.
Tỷ trọng về cơ cấu tài sản
Đồng thời việc xác định cho mình một cơ cấu vốn hợp lý, doanh nghiệp cần phải
xem xét việc sử dụng vốn đó như thế nào để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và nâng cao
hiệu quả kinh thế của đồng vốn. Việc phân tích tình hình phân bổ vốn hay kết cấu TS
của doanh nghiệp sẽ cho ta thấy việc sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý hay
không, có phù hợp với đặc điểm loại hình kinh doanh hay không, và sự thay đổi kết
cấu TS qua từng thời kỳ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến kết quả SXKD của doanh
nghiệp.
Tỷ trọng TSNH
(TSDH)
=
TSNH (TSDH)
Tổng TS
x 100%
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và máy
móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp. Nó cho biết năng lực sản xuất và xu hướng
phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Giá trị của chỉ tiêu này phụ thuộc vào từng ngành
kinh doanh cụ thể.
Tỷ suất sinh lời trên tổng TS (ROA)
Phản ánh hiệu quả việc sử dụng TS trong hoạt động kinh doanh của công ty và
cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty.
Hệ số này có ý nghĩa là với 1 đồng TS của công ty thì sẽ mang lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Một công ty đầu tư TS ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn
so với công ty đầu tư nhiều vào TS mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số ROA thường
Thang Long University Library
11
có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư TS lớn vào dây
chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản
xuất kim loại…, thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư
nhiều vào TS như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm…
Một trong những khía cạnh được quan tâm nhất của thu nhập trên tổng TS là
khả năng phối hợp của các chỉ số tài chính để tính toán ROA. Một ứng dụng thường
được nhắc tới nhiều nhất là mô hình phân tích Dupont dưới đây.
Phân tích hiệu quả sử dụng TS thông qua mô hình phân tích Dupont
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA thành những
bộ phận có liên quan tới nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả cuối
cùng. Mô hình này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để
có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của công ty
bằng cách nào. Mục đích của mô hình phân tích Dupont là phục vụ cho việc sử dụng
VCSH sao cho hiệu quả sinh lợi là nhiều nhất.
Bản chất của mô hình là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của
doanh nghiệp như: thu nhập trên TS ROA thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối
quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó
với các tỷ số tổng hợp. Như vậy, sử dụng phương pháp này chúng ta có thể nhận biết
được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh
nghiệp. Hệ thống này nêu bật ý nghĩa của việc thể hiện ROA thông qua biên lợi nhuận
và doanh thu TS. Các cấu phần cơ bản của hệ thống được trình bày như sau
Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lời của TS như sau:
Thứ nhất là số vòng quay của tổng TS bình quân càng cao chứng tỏ sức sản
xuất của các TS càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của TS, cụ thể hơn số vòng
quay của tổng TS bình quân lại bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố là tổng doanh thu thuần
và tổng TS bình quân. Nếu doanh thu thuần lớn và tổng TS bình quân nhỏ thì số vòng
quay lớn. Tuy nhiên trong thực tế hai chỉ tiêu này thường có mối quan hệ cùng chiều,
khi tổng TS bình quân tăng thì doanh thu thuần cũng tăng ví dụ như khi doanh nghiệp
nới lỏng hơn chính sách tín dụng thương mại, dẫn đến khoản phải thu khách hàng
tăng, hàng tồn kho tăng và doanh thu thuần cũng tăng lên…. Trên cơ sở đó, nếu doanh
nghiệp muốn tăng vòng quay của tổng TS bình quân thì cần phân tích các nhân tố liên
12
quan, phát hiện những mặt tích cực và tiêu cực của từng nhân tố để có biện pháp nâng
cao số vòng quay của TS thích hợp.
Thứ hai là, tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao thì sức sinh lời của TS càng
tăng. Tuy nhiên có thể thấy rằng sức sinh lời của doanh thu ảnh hưởng bởi hai nhân tố
là doanh thu và chi phí, nếu doanh thu cao và chi phí thấp thì tỷ suất sinh lời trên
doanh thu tăng và ngược lại. Tuy nhiên, trong thực tế khi doanh nghiệp tăng doanh thu
thì kéo theo mức chi phí cũng tăng lên như chi phí giá vốn, chi phí quản lý, chi phí bán
hàng… Chính vì vậy, để có thể tăng được tỷ suất sinh lời trên doanh thu, doanh nghiệp
cần nghiên cứu những nhân tố cấu thành lên tổng chi phí để có các biện pháp điều
chỉnh phù hợp, đồng thời có các biện pháp đẩy nhanh tốc độ bán hàng, tăng doanh thu
và giảm các khoản giảm trừ doanh thu.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với
quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố
tác động đến hiệu quả SXKD từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của
doanh nghiệp.
1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán
Trong quá trình hoạt động SXKD, để tài trợ cho TS của mình, các doanh nghiệp
không chỉ dựa vào nguồn VCSH mà còn cần đến nguồn tài trợ khác là vay nợ. Việc
vay nợ này được thực hiện ở nhiều đối tượng và hình thức khác nhau. Cho dù là đối
tượng nào đi chăng nữa thì để đi đến quyết định cho vay nợ hay không họ đều quan
tâm đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Các hệ số về khả năng thanh toán sẽ
giúp các nhà phân tích nhận thức được quá khứ và chiều hướng tăng khả năng thanh
toán của doanh nghiệp.
Để có cái nhìn tổng quát, ta xem xét phân tích hệ số vốn luân chuyển. Vốn luân
chuyển là toàn bộ TS vốn lưu động bao gồm: Tiền mặt, các khoản phải thu, chứng
khoán, hàng tồn kho và chi phí trả trước.
Vốn luân chuyển ròng = TSNH – Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các
khoản phải có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ.
Việc phân tích các tỷ lệ về khả năng thanh toán không những giúp cho chủ nợ giảm
được rủi ro trong quan hệ tín dụng và bảo toàn được vốn của mình mà còn giúp bản
thân doanh nghiệp thấy được khả năng chi trả thực tế đề từ đó có biện pháp kịp thời
trong điều chỉnh các khoản mục TS cho hợp lý nhằm nâng cao khả năng thanh toán.
Thang Long University Library
13
Hệ số thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành =
Tổng TSNH
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của một doanh nghiệp khi
đến hạn trả. Cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng TS lưu động và đầu tư ngắn hạn
để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn.
Tỷ lệ này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp càng tốt và ngược lại. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh
nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu con số này quá cao
thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào TS lưu động so với nhu
cầu.Thông thường thì phần vượt trội đó sẽ không sinh thêm lợi nhuận. Vì thế mà việc
đầu tư đó sẽ kém hiệu quả. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải phân bổ vốn hợp lý.
Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng TSNH – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này đánh giá khả năng sẵn sàng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
cao hơn so với hệ số thanh toán hiện hành. Do đó, hệ số thanh toán nhanh có thể giúp
kiểm tra tình trạng TS một cách chặt chẽ hơn so với hệ số thanh toán hiện hành. Hệ số
thanh toán nhanh cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền hoặc các
khoảng tương đương tiền để thay toán cho một đồng nợ ngắn hạn.
Hệ số thanh toán bằng tiền
Hệ số thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán bằng tiền là phép tính giữa TS quay vòng nhanh chia cho nợ
ngắn hạn. TS quay vòng nhanh là những TS nhanh chóng chuyển đổi thành tiền và các
khoảng tương đương tiền bao gồm: tiền, chứng khoán, các khoản phải thu. Do vậy, tỷ
lệ khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn bằng
tiền và các khoản tương đương tiền.
Tỷ lệ này thường dao động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiên, để kết luận giá trị của hệ số
thanh toán tức thời là tốt hay xấu, có ảnh hưởng gì đến hoạt động của doanh nghiệp
hay không thì cần xem xét đặc điểm và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu
hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
14
Hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp từ lợi nhuận
hoạt động SXKD. Hệ số thể hiện mối quan hệ chi phí lãi vay và lợi nhuận doanh
nghiệp, qua đó đánh giá xem doanh nghiệp có khả năng thanh toán lãi vay không.
Do khoản chi phí lãi vay của doanh nghiệp trừ vào lợi nhuận trước thuế và lãi
vay, sau đó mới phải nộp thuế và phần còn lại là lợi nhuận sau thuế. Vì thế mà EBIT
lớn hơn lãi vay càng nhiều lần thì đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán lãi từ lợi
nhuận được càng đảm bảo. Thông thường hệ số lớn hơn 2 thì khả năng thanh toán của
doanh nghiệp là tích cực và ngược lại.
1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Để phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty ta sử dụng chỉ số sinh
lời. Khả năng sinh lời là kết quả tổng hợp chịu tác động của nhiều nhân tố vì thế khác
với các tỷ lệ tài chính phân tích ở trên chỉ phản ánh hiệu quả từng hoạt động riêng biệt
của doanh nghiệp, tỷ lệ về khả năng sinh lời phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả SXKD
và hiệu năng quản lý doanh nghiệp. Mục đích chung của các doanh nghiệp là làm sao
để một đồng vốn bỏ ra mang lại hiệu quả cao nhất và khả năng sinh lời nhiều nhất.
1.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Hiệu quả sử dụng TS là chỉ tiêu đánh giá năng lực quản lý một số khoản mục TS
của một doanh nghiệp. Tiêu chí này phản ánh chính sách sử dụng cũng như quản lý TS
của doanh nghiệp đã hợp lý hay chưa.
Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Số vòng quay tổng tài sản
Số vòng quay tổng TS =
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân tổng TS
Trong hoạt động SXKD, các doanh nghiệp luôn mong muốn TS vận động không
ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh một kỳ phân tích các TS quay được bao nhiêu
vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các TS vận động nhanh, góp phần tăng doanh
thu, là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ
các TS vận động chậm, có hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho doanh thu
của doanh nghiệp giảm.
Thang Long University Library
15
Sức sinh lời của tài sản
Chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của TS mà doanh nghiệp sử
dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được xác định:
Sức sinh lời của TS =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng TS
Suất hao phí của TS so với doanh thu thuần
Suất hao phí của TS so với
doanh thu thuần
=
Bình quân TS
Doanh thu thuần
Khả năng tạo ra doanh thu thuần của TS là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến
vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần dự kiến. Chỉ tiêu này cho
biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng TS đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng TS càng tốt, góp
phần tiết kiệm TS và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ.
Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế
Suất hao phí của TS so với
lợi nhuận sau thuế
=
Bình quân TS
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các TS mà doanh
nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, đồng thời cho biết doanh nghiệp đã
thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TS, chỉ tiêu này càng thấp
thì hiệu quả sử dụng các TS càng cao, hấp dẫn các cổ đông đầu tư vào doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng tổng TSNH
Vòng quay hàng tồn kho và thời gian vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Thời gian quay vòng hàng tồn kho =
360
Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần hàng tồn kho được bán ra trong
kỳ kế toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Con số này càng
cao chứng tỏ khả năng bán ra càng lớn. Trên góc độ chu chuyển vốn thì hệ số quay
vòng tồn kho lớn sẽ giảm bớt được số vốn đầu tư vào công việc này, hiệu quả sử dụng
vốn sẽ cao hơn. Tuy nhiên khi phân tích cũng cần chú ý những nhân tố khác ảnh
hưởng đến hệ số quay vòng tồn kho như việc áp dụng phương thức bán hàng, kết cấu
16
hàng tồn kho, thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo vụ mùa, thời
gian giao hàng của nhà cung cấp…
Chỉ tiêu quay vòng hàng tồn kho cũng cấp cho doanh nghiệp nhiều thông tin.
Việc giảm vòng quay vốn hàng hàng tồn kho có thể do chậm bán hàng, quản lý dự trữ
kém, trong dự trữ có nhiều sản phẩm hỏng hóc, lạc hậu. Tuy nhiên, việc giảm vòng
quay vốn hàng tồn kho cũng là kết quả của quyết định của doanh nghiệp tăng mức dự
trữ nguyên vật liệu khi biết trước giá cả của chúng sẽ tăng hoặc có thể gián đoạn trong
việc cung cấp các nguyên vật liệu do nhiều yếu tố, và ngược lại. Nếu doanh nghiệp
duy trì mức tồn kho thấp thì cũng làm cho hệ số quay vòng vốn hàng tồn kho tăng cao
nhưng điều này đôi khi gây ra tình trạng thiếu hàng để bán và ảnh hưởng đến lợi nhuận
thu được.
Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng
như hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Tỷ lệ này có thể cho người phân tích
và sử dụng thông tin biết được hiệu quả và chất lượng của việc quản lý các khoản phải
thu. Vòng quay các khoản phải thu cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ tốt. Tuy nhiên,
điều này có thể gây giảm doanh thu do chính sách bán chịu nghiêm ngặt hơn. Vòng
quay các khoản phải thu thấp sẽ phản ánh chính sách bán chịu của doanh nghiệp không
có hiệu quả và tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Trên thực tế, trong hoạt động SXKD, việc tồn tại các khoản phải thu là điều
không tránh khỏi. Nhờ bán chịu, doanh nghiệp có thể thu hút thêm khách hàng, mở
rộng thị trường và duy trì thị trường, do đó có thể giảm hàng tồn kho, duy trì được
mức sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị. Hơn nữa, còn mang lại lợi
nhuận cao nhờ việc tăng giá do khách hàng mua chịu. Song việc bán hàng chịu cũng
đẩy doanh nghiệp vào tình trạng phải đối mặt với không ít rủi ro như: giá trị hàng hóa
lâu không được thực hiện dẫn đến giảm tốc độ chu chuyển vốn, đặc biệt tình trạng
thiếu hụt vốn doanh nghiệp phải huy động nguồn tài trợ cho việc bán chịu, rủi ro về
chi phí và khả năng thu nợ cao. Vì vậy doanh nghiệp cần quản lý đến vòng quay các
khoản phải thu chặt chẽ.
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Thang Long University Library
17
Chỉ tiêu này dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán qua các
khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ. Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của
doanh nghiệp bị ứ đọng trong khâu thanh toán và ngược lại. Kỷ thu tiền phụ thuộc vào
rất nhiều yếu tố: Tính chất doanh nghiệp chấp nhận bán hàng chịu hay không, tình
trạng nền kinh tế, chính sách tín dụng và chi phí bán chịu,.. Ngoài ra độ lớn của các
khoản phải thu còn phụ thuộc và các khoản trả trước của doanh nghiệp.
Số vòng quay TSNH
Số vòng quay TSNH =
Doanh thu thuần
Bình quân TSNH
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các TSNH quay được bao nhiêu vòng,
chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSNH càng tốt. Và chỉ tiêu này cho biết 1
đồng giá trị TSNH thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Sức sinh lời của TSNH
Sức sinh lời của TSNH =
Lợi nhuận sau thuế
Bình quân TSNH
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đầu tư 100 đồng TS hắn hạn bình quân thì tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TS càng
tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Suất hao phí của TSNH so với doanh thu
Suất hao phí của TSNH so với doanh thu =
TSNH bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao
nhiêu đồng TSNH, đó chính là căn cứ để đầu tư TSNH cho thích hợp, chỉ tiêu này
càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao.
Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế
Suất hao phí của TSNH so với
lợi nhuận sau thuế
=
TSNH bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng
TSNH bình quân. Chỉ tiêu này càng thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH của
doanh nghiệp càng cao. Ngoài ra chỉ tiêu này còn là căn cứ để các doanh nghiệp xây
dựng dự toán về nhu cầu TSNH khi muốn có mức lợi nhuận như mong muốn.
Tỷ suất sinh lời của TSNH (ROCA – Return on Current Assets)
18
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị TSNH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao
hiệu quả SXKD cho doanh nghiệp.
Thời gian một vòng quay của TSNH
Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của TSNH bình quân mất bao nhiêu ngày.
Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ TSNH vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu
và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSNH
Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân
hàng tồn kho.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng
của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng
hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cần lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành
nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột
ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh
giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không
đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn
kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách
hàng.
Thang Long University Library
19
Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ
nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho =
365
Số vòng quay hàng tồn kho
Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay
các khoản phải thu
=
=
Doanh thu thuần
Bình quân khoản phải thu khách hàng
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích
doanh nghiệp đă thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao
nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát
số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh
nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiêp.
Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu quả sử dụng TSDH phản ánh một đồng giá trị TSDH làm ra được bao nhiêu
đồng giá trị sản lượng hoặc lợi nhuận. Trong SXKD, chỉ tiêu này phản ánh mối quan
hệ so sánh giữa giá trị sản lượng đã tạo ra với giá trị TS cố định sử dụng bình quân
trong kỳ, hoặc là quan hệ so sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị TSDH.
Sức sinh lời của TSDH
Sức sinh lời của TSDH =
Lợi nhuận sau thuế
Bình quân TSDH
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng giá trị TSDH bình quân sử dụng trong kỳ thì
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
TSDH của doanh nghiệp tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
Suất hao phí TSDH so với doanh thu
Suất hao phí của TSDH so với doanh thu =
Bình quân TSDH
Doanh thu thuần
20
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao
nhiêu đồng TSDH, đó chính là căn cứ để đầu tư TSDH cho thích hợp, chỉ tiêu này
càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao.
Suất hao phí TSDH so với lợi nhuận sau thuế
Suất hao phí của TSDH so với
lợi nhuận sau thuế
=
Bình quân TSDH
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng
TSDH bình quân, chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, đó là căn cứ để đầu tư TSDH cho
phù hợp. Mặt khác, chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của
doanh nghiệp khi muốn có mức lợi nhuận mong muốn.
1.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn
Các nhà đầu tư thường coi trọng đến chỉ tiêu hi sinh hiệu quả sử dụng vốn vì họ
quan tâm đến khả năng sinh thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra. Mặt khác chỉ
tiêu này giúp cho nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn VCSH, ta thường sử
dụng thông qua chỉ tiêu ROE.
Sức sinh lời của VCSH
Sức sinh lời của VCSH (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
Bình quân VCSH
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng VCSH đầu tư thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn
mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Ngược
lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ và VCSH dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp,
doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên, sức sinh lời của
VCSH cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể do ảnh hưởng của đòn bẩy tài
chính, khi đó mức độ mạo hiểm càng cao.
Hiệu quả sử dụng vốn vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
EBIT
Chi phí lãi vay
Phân tích hiệu quả vốn vay là căn cứ để các nhà quản trị đưa ra quyết định có cần
vay thêm tiền để đầu tư vào hoạt động kinh doanh không, nhằm góp phần đảm bảo và
phát triển vốn cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh độ an toàn, khả năng thanh
toán tiền vay của doanh nghiệp, chỉ tiêu càng cao khả năng sinh lời của vốn vay càng
tốt, đó là sự hấp dẫn các tổ chức tín dụng vào hoạt động kinh doanh.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay trên mô hình Dupont
Thang Long University Library
21
Dưới góc độ nhà đầu tư, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi
nhuận trên VCSH (ROE). Do VCSH là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên
TS, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng TS. Mối quan hệ này được
thể hiện bằng mô hình Dupont như sau:
Lợi nhuận ròng
VCSH
=
Lợi nhuận ròng
Tổng TS
x
Tổng TS
VCSH
Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
Lợi nhuận ròng
VCSH
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng TS
x
Tổng TS
VCSH
Hay, ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng TS x ĐBTC
Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện
pháp làm tăng ROE như sau:
Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay
và tỷ lệ VCSH cho phù hợp với năng lực hoạt động.
Tăng hiệu suất sử dụng TS. Nâng cao số vòng quay của TS, thông qua việc vừa
tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng
TS. Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
1.4.4. Phân tích khả năng luân chuyển vốn
Luân chuyển khoản phải thu
Số vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân
Tốc độ luân chuyển khoản phải thu vừa thể hiện khả năng luân chuyển khoản
phải thu, vừa thể hiện khả năng thu hồi nợ và dòng tiền thanh toán.
Kỳ thu tiền bình quân =
Số ngày trong kỳ (360)
Số vòng quay khoản phải thu
Số vòng quay khoản phải thu càng lớn thì số ngày một vòng quay càng nhỏ thể
hiện tốc độ luân chuyển nợ thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh, hạn chế bớt
vốn chiếm dụng để đưa vào hoạt động SXKD từ đó doanh nghiệp có thể thu về nguồn
tiền thanh toán. Ngược lại số vòng quay nợ phải thu càng nhỏ, số ngày một vòng quay
càng lớn thì vòng quay tốc độ luân chuyển khoản phải thu càng chậm, thu hồi vốn
22
chậm, gây khó khăn cho thanh toán của doanh nghiệp và nó có thể dẫn đến những rủi
ro cao, thậm chí là khả năng không thu hồi được nợ.
Luân chuyển vốn lưu động
Số vòng quay vốn lƣu động =
Doanh thu thuần
Vốn lƣu động sử dụng bình quân
Trong quá trình SXKD của doanh nghiệp, vốn lưu động không ngừng vận động.
Vốn lưu động bao gồm: Tiền, nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm. Qua
tiêu thụ sản phẩm thì trở thành tiền tệ nhằm đảm bảo cho nhu cầu SXKD hàng ngày
của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển vốn lưu động chi phối trực tiếp đến vốn dự
trữ và vốn trong thanh toán của doanh nghiệp.
Số ngày của một vòng quay =
Số ngày trong kỳ (360)
Số vòng quay vốn lƣu động
Số vòng quay vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu đánh giá chất lượng công
tác SXKD trong từng giai đoạn và trong cả quá trình SXKD của doanh nghiệp. Số
vòng quay vốn lưu động càng lớn hoặc số ngày của một vòng quay càng nhỏ sẽ góp
phần tiết kiệm tương đối vốn cho sản xuất.
Luân chuyển vốn cố định
Số vòng quay vốn cố định =
Doanh thu thuần
Vốn cố định sử dụng bình quân
Vốn cố định là một bộ phận tư liệu sản xuất chủ yếu và là cơ sở vật chất thiết yếu
của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển của vốn cố định thể hiện khả năng thu hồi vốn
đầu tư vào TS cố định của doanh nghiệp. Do vốn cố định có gi trị lớn nên tốc độ luân
chuyển vốn cố định thường được thẩm định và đánh gía rất thận trọng.
Số ngày một vòng quay =
Số ngày trong kỳ (360)
Số ngày vòng quay vốn cố định
Số vòng quay vốn cố định là một trong những chỉ tiêu đánh giá chất lượng công
tác SXKD trong từng giai đoạn và trong cả quá trình SXKD của doanh nghiệp. Số
vòng quay vốn cố định càng lớn hoặc số ngày của một vòng quay càng nhỏ sẽ góp
phần tiết kiệm tương đối vốn cho sản xuất.
Thang Long University Library
23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM
2.1 Quá trình ra đời và phát triển của CTCP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam
2.1.1 Vài nét giới thiệu về CTCP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM
Tên tiếng anh: THANH NAM CONSTRUCTION AND INVESTMENT JOIN
STOCK COMPANY
Địa chỉ: Lô CC5A, Bán đảo Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai,
Thành Phố Hà Nội.
Lĩnh vực kinh doanh: Đầu tư, Xây dựng Bất động sản
Mã số thuế: 01014829
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 VNĐ
Điện thoại: 04 3562763 Fax: 04 35632762
Email: thanhnam@cotanagroup.vn
Website: http://www.cotanagroup.vn
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thành Nam (Cotana., JSC) được thành lập
năm 1993. Đến nay, Cotana Group đã trở thành một tập đoàn kinh tế mạnh trong lĩnh
vực xây dựng. Nhằm đã dạng hóa sở hữu và đa dạng các ngành nghề kinh doanh,
Cotana đã được hình thành bao gồm: một chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí Minh, 17
công ty thành viên và 4 công ty liên doanh, liên kết. Trong đó, Cotana., JSC đóng vai
trò là công ty mẹ.
Hiện nay, công ty Cotana Group đã trở thành nhà thầu xây dựng có tên tuổi trên
thị trường, được nhiều chủ đầu tư tín nhiệm. Các công trình xây dựng nổi tiếng lớn và
công ty đã thực hiện: Hệ thống khách sạn, nhà hàng, các công trình dịch vụ thuộc
khách sạn Kim Liên, trung tâm văn hóa Nga, toà nhà trung tâm giao dịch ngân hàng 16
Tôn Đản v..v..
Không chỉ là một nhà thầu có uy tín mà Cotana Group đã trở thành nhà đầu tư và
sản xuất có tiếng. Với thương hiệu kính an toàn và cửa nhựa lõi thép TSG của nhà máy
kính an toàn Thành Nam, khu sản xuất vật liệu xây dựng tại Quốc Oai – Hà Nội gồm
các sản phẩm đồ gỗ, nội thất, sản phẩm bê tông thương phẩm và kết cấu bê tông đúc
sẵn đã minh chứng cho quá trình trưởng thành của công ty. Đặc biệt với việc liên
doanh với Hàn Quốc thành lập công ty Bms-Thành Nam chuyên sản xuất các cấu kiện
24
cốt thép và hệ thống nối thép bằng khớp trong kết cấu bê tông đã khẳng định sự phát
triển không ngừng của công ty.
Trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh bất động sản, Cotana Group là cổ đông sáng
lập của Vihajico hiện là chủ đầu tư của khu đô thị sinh thái ECOPARK có diện tích
gần 500ha. Hợp tác với các đối tác lớn của ngành xây dựng để được tham gia đầu tư
như: Tổng công ty Hud thành lập công ty Hudland đang đầu tư xây dựng nhiều khu đô
thị tại Hà Nội, Bắc Ninh; Tổng công ty Coma thành lập công ty CP Comaland Đầu tư
và Phát triển Bất động sản để thực hiện dự án BT đường Hà Nội - HưngYên.
Để có một thương hiệu lớn sau nhiều năm xây dựng và phát triển, Cotana Group
có được như ngày hôm nay ngoài việc áp dụng phong cách làm việc mới, công nghệ
tiên tiến, thường xuyên duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc tế ISO: 9001-2008. Cotana Group rất chú trọng đến xây dựng văn hoá doanh
nghiệp để tạo môi trường làm việc và sinh hoạt bình đẳng cho CBNV. Hiện nay
Cotana Group có Đảng bộ vững mạnh, có tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên, thu
hút hầu hết các đối tượng của mình tham gia. Với slogan: “Niềm tin cho ngôi nhà
Việt”, Cotana Group hoạt động với triết lý luôn đặt lợi ích của người lao động lên
hàng đầu, con người là TS vô giá, chất lượng sản phẩm cao, dịch vụ chuyên nghiệp,
trách nhiệm với xã hội là một trong những mục tiêu hàng đầu của Cotana Group.
Ngành nghề kinh doanh
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình
kỹ thuật cơ sở hạ tầng. Lắp đặt điện nước, điện lạnh, trang trí nội ngoại thất công trình;
Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35KV;
Sản xuất và buôn bán: vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị xây dựng, tấm trần,
vật liệu chống thấm, đồ gỗ gia dụng, hàng trang trí nội thất, hàng thủ công mỹ nghệ;
Kinh doanh bất động sản; Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng, Xuất nhập khẩu các
mặt hàng công ty kinh doanh.
Một số thành tích đạt được
Trải qua 10 năm hình thành và phát triển, công ty CP Đầu tư và Xây dựngThành
Nam đã đạt được những thành tích đáng kể như: Doanh nghiệp tiêu biểu năm 2005;
Được công nhận trong cuốn sách “Trang vàng thương hiệu Việt Nam 2005”, “Huy
chương vàng chất lượng cao công trình”, sản phẩm xây dựng Việt Nam năm 1998
công trình Khách sạn Kim Liên – do Bộ Xây Dựng và Công Đoàn Xây Dựng Việt
Nam trao tặng. Ngoài ra còn rất nhiều thành tích do Hội doanh nghiệp Việt Nam, tổng
cục thuế, bộ xây dựng và công đoàn xây dựng Việt Nam trao tặng.
Thang Long University Library
25
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
26
2.1.3 Chủ tịch hội đồng quản trị
Chủ tịch hội đồng quản trị có nhiệm vụ và chức năng thực hiện các quyển và
nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty. Lập các chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội
đồng quản trị; chuẩn bị hoặc tổ chức chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ
cuộc họp, triệu tập và chủ tọa các cuộc họp hội đồng quản trị; tổ chức thông qua quyết
định của hội đồng quản trị. Quyền, nghĩa vụ cụ thể và chế độ làm việc của chủ tịch hội
đồng quản trị tuân theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.
2.1.4 Văn phòng hội đồng quản trị
Văn phòng hội đồng quản trị là phòng nghiệp vụ thuộc văn phòng công ty thực
hiện những chức năng: Giúp cho hội đồng quản trị thực hiện tổng hợp tình hình hoạt
động SXKD của công ty làm thông tin trong các lần họp hội đồng quản trị; theo dõi
phân tích tình hình các đơn vị thực hiện các nghị quyết của hội đồng quản trị, báo cáo
theo yêu cầu định kỳ hoặc đột xuất cho hội đồng quản trị; thực hiện quản lý công tác
cổ phẩn, cổ phiếu, chia cổ tức cho các cổ đông; đồng thời thực hiện tổng hợp số liệu
phục vụ công tác lưu trữ số liệu cho công ty.
2.1.5 Tổng giám đốc
Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu
trọng yếu, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế; có
toàn quyền nhân danh công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của công ty phù hợp với pháp luật. Tổng giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức các chức danh quản lý trong công ty; quyết định lương và phụ cấp (nếu có)
đối với người lao động trong công ty.
2.1.6 Các Phó Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc giúp Tổng giám đốc điều hành công ty theo phân công và uỷ
quyền của Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật
về nhiệm vụ được phân công hoặc uỷ quyền.
2.1.7 Phòng kế hoạch
Phòng kế hoạch là phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc công ty CP Đầu tư
và Xây dựng Thành Nam; hoạt động theo quy định của pháp luật và quy định của công
ty. Phòng kế hoạch có chức năng tham mưu và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc
công ty về công tác kế hoạch SXKD đảm bảo mục tiêu phát triển của công ty.
2.1.8 Phòng kinh tế thị trường
Phòng Kinh tế thị trường là cơ quan tham mưu của công ty cổ phần xây dựng
Thành Nam, giúp tổng Giám đốc công ty thực hiện chức năng quản lý doanh nghiệp
trong các lĩnh vực: Xây dựng chiến lược, Kế hoạch SXKD. Ký các hợp đồng kinh tế
và tư vấn đấu thầu.
Thang Long University Library
27
2.1.9 Phòng đầu tư
Phòng đầu tư có chức năng thực hiện các quyết định tổ chức theo ý của tổng
giám đốc. Nhiệm vụ của phòng là lưu trữ, sửa đổi những văn bản liên quan đến tổ
chức của công ty như: hồ sơ năng lực công ty, hồ sơ nhân lực; xem xét những dự án
đầu tư; lên kế hoạch cho các hoạt động của công ty trong ngắn hạn.
2.1.10 Phòng quản lý xây lắp
Phòng quản lý xây lắpcó nhiệm vụ phát triển thị trường mới cho sản phẩm của
công ty theo các dự án xây lắp, quản lý các mối quan hệ với khách hàng và phát triển
công việc bán hàng, báo cáo trực tiếp cho quản lý về tình hình dự án, và thực hiện các
công việc khác có liên quan theo yêu cầu của quản lý.
2.1.11 Phòng kỹ thuật
Phòng Kỹ thuật có chức năng tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản trị, Tổng
Giám đốc Tổng công ty trong lĩnh vực quản lý hoạt động khoa học kỹ thuật – công
nghệ, công tác đầu tư chiều sâu đổi mới công nghệ và công tác an toàn bảo hộ lao
động, phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão trong toàn Tổng công ty.
2.1.12 Ban quản lý tòa nhà
Ban quản lý tòa nhà có chức năng đảm bảo chất lượng dịch vụ của một tòa nhà
như kết cấu, kiến trúc, hệ thống PCCC, thang máy, điện, nước cho đến các tiện ích như
vệ sinh, cây xanh và các dịch vụ giá trị gia tăng khác.
2.1.13 Phòng hành chính – nhân sự
Phòng Hành chính - Nhân sự là phòng tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc
về công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công
chúng (PR) của công ty. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó
trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.
2.1.14 Phòng truyền thông
Phòng phận Truyền thông là đơn vị tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc
điều hành, quản trị cổng thông tin của công ty; là cơ quan ngôn luận, tuyên truyền,
quảng bá hình ảnh của công ty tới các nhà đầu tư.
2.1.15 Phòng tài chính kế toán
Tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà
nước về tài chính kế toán, hạch toán kế toán, thông tin kinh tế, phân tích hoạt động
kinh tế, kiểm soát tài chính kế toán tại công ty. Thực hiện chức năng kiểm soát viên
nhà nước tại công ty. Quản lý và sử dụng vốn ngân sách và các nguồn vốn do công ty
huy động.
28
2.2 Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP Đầu tƣ và
Xây dựng Thành Nam
Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam đã trở thành nhà thầu xây dựng có
uy tín trên thị trường, được nhiều chủ đầu tư tín nghiệm. Không chỉ là một nhà thầu có
uy tín mà Cotana đã trở thành nhà đầu tư và sản xuất có thương hiệu.
Công ty luôn đặt chất lượng lên hàng đầu, quan tâm đến mọi nhà đầu tư và khách
hàng là thượng đế. Các ngành nghề của công ty rất đa dạng từ tư vấn đầu tư tài chính,
đến sản xuất vật liệu xây dựng, xuất nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng và xây
dựng các công trình dân dụng, công nghiệp. Và đó cũng là các hoạt động đem lại
nguồn doanh thu cho công ty. Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động SXKD của công
ty CP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam chúng ta phân tích các chỉ tiêu sau để làm rõ.
2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận
2.2.1.1 Tình hình doanh thu
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ biến động doanh thu – lợi nhuận
(Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính 2010 -2012)
Căn cứ vào biểu đồ doanh thu – lợi nhuận, biểu đồ 2.2 và bảng phụ lục 1 ta thấy:
Doanh thu qua các năm có sự biến động không đồng đều. Năm 2011, doanh thu
đạt 108.467.126.243 đồng giảm so với năm 2010 là 53.993.283.611 đồng tương ứng
với tỷ lệ giảm 33%. Có thể nói năm 2010, ngành xây dựng đang phát triển rất mạnh
tăng trưởng đến 18,7%, bên cạnh đó thu hút đầu tư trực tiếp cũng tăng đáng kể. Doanh
nghiệp với những lịch vực hoạt động kinh doanh đa dạng đã nắm bắt được cơ hội đó,
nên đạt doanh thu cao. Năm 2011, với những khó khăn của nền kinh tế, thu hẹp vốn
đầu tư và dự án đóng băng, kéo theo một loạt các chi phí cũng tăng thêm, doanh thu
năm 2011 đã giảm khá mạnh so với năm 2010. Điều này cho thấy doanh nghiệp còn
dựa vào các khoản đi vay ảnh hưởng đến khả năng phát triển bền vững của doanh
Thang Long University Library
29
nghiệp trên thị trường. Năng lực tài chính của doanh nghiệp còn yếu, lệ thuộc nhiều
vào nguồn vốn vay, nợ đọng trong thanh toán của các chủ đầu tư, khách hàng đối với
doanh nghiệp còn tồn tại. Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 đã có chuyển biến
tích cực hơn, doanh thu năm 2012 đạt 110.052.344.666 đồng, năm 2011 là
108.467.126.243 đồng, doanh thu năm 2012 tăng nhẹ so với 2011 là 1.585.218.423
đồng, tương ứng mức tăng 1%. Mặc dù còn nhiều khó khăn khi nguồn lực đầu tư giảm
mạnh, thị trường trong nước và xuất khẩu thu hẹp, thị trường bất động sản đóng băng
nhưng với nỗ lực từ bản thân doanh nghiệp, doanh thu năm 2012 đã có bước tiến triển
tích cực. Bởi vậy mà doanh nghiệp cần có những kế hoạch hợp lý, phấn đấu thực hiện
mục tiêu kinh doanh của mình, tăng doanh thu và lợi nhuận trong những năm sắp tới.
Các khoản giảm trừ doanh thu: Năm 2010 giảm trừ doanh thu ở mức con số
483.391.683 đồng. Năm 2011 không có một khoản giảm trừ doanh thu nào nhưng đến
năm 2012 đã có một khoản giảm trừ doanh thu tăng đáng kể là so với năm 2011 là
2.470.075.369 đồng. Điều này cho thấy từ năm 2012 doanh nghiệp đã có hoạt động
chiết khấu giảm giá đối với các đơn hàng có số lượng lớn, có giá trị cao nhằm thu hút
đầu tư, mở rộng đối tượng và số lượng khách hàng. Nói tóm lại, mặc dù có sự gia tăng
của khoản mục giảm trừ doanh thu nhưng khoản mục này chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ
trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (khoảng 1% - 2% trong cả giai đoạn
2010 – 2012) do đó không làm ảnh hưởng đến doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ
trong giai đoạn này.
Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính của công ty qua
các năm đều sụt giảm. Năm 2011 là 101.397.635 đồng giảm so với năm 2010 là
2.509.430.759 đồng tương ứng giảm mạnh 96%. Bên cạnh đó năm 2012 doanh thu
hoạt động tài chính là 97.746.550 đồng giảm so với năm 2011 là 3.651.085 đồng
tương ứng với mức giảm 4%. Điều này cho thấy công ty đã giảm bớt các hoạt động
đầu tư tài chính như: đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư trái phiếu chính phủ, cổ
phiếu. Vì nền kinh tế ngày một khó khăn, lãi suất ngân hàng cao, giá cổ phiếu trái
phiếu giảm qua các năm, vốn lưu động đang thiếu, quay vòng tiền không còn hiệu quả
như trước nên công ty sử dụng chiến lược thận trọng, dừng các việc đầu tư tài chính để
đẩy tăng nguồn vốn.
Thu nhập khác: Nhận thấy thu nhập khác từ năm 2010 – 2012 lần tượng tăng từ
51.916.597 đồng, 84.008.979 đồng và 144.642.244 đồng. Điều này thể hiện công ty có
lợi thu được từ các việc thanh lý TSCĐ, các khoản phải thu khác cũng tăng lên lần
lượt là 655.159.087 đồng, 16.516.413.937 đồng, 15.122.071.954 đồng của các công ty,
và . Các khoản phải thu tăng giúp cho công ty có thêm một khoản doanh thu.
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệpGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệphttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...Tuyen Tap Giao An - Bai Tap - De Thi
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (19)

Đề tài: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xếp dỡ vận tải
Đề tài: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xếp dỡ vận tảiĐề tài: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xếp dỡ vận tải
Đề tài: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xếp dỡ vận tải
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệpGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần nhựa thiếu niên ti...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần bóng đèn phích nư...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại xuất...
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Viglacera, HOT
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Viglacera, HOTĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Viglacera, HOT
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Viglacera, HOT
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
 
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH Lạc Hồng, HAY, ĐIỂM 8
 

Similar to Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018 (20)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đại siêu thị mê li...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Thành Đạt, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 

Đề tài phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty đầu tư xây dựng, HOT 2018

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THÚY HIỀN MÃ SINH VIÊN : A16309 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Thu Hƣơng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thúy Hiền Mã sinh viên : A16309 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Th.S Nguyễn Thị Thu Hương, cô tuy không phải là người đã trực tiếp giảng dạy em trong thời gian học tập tại trường, nhưng cô đã là người tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua khóa luận này, gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin cảm ơn những thành viên trong gia đình và những người bạn đã luôn bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt thời gian qua. Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 Sinh viên Nguyễn Thúy Hiền
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.....................1 1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính .1 1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính..........................1 1.1.2. Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp........................................................................................................1 1.1.3. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính.......................................................3 1.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính ..................................................4 1.2.Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ........................................4 1.3.Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp............................7 1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động SXKD..................................................................7 1.3.2. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn ..........................................................8 1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán......................................................................12 1.4.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...............................14 1.4.1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.....................................................14 1.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản................................................................14 1.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn .........................................................20 1.4.4. Phân tích khả năng luân chuyển vốn.............................................................21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM.........................23 2.1 Quá trình ra đời và phát triển của CTCP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam.23 2.1.1 Vài nét giới thiệu về CTCP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam......................23 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty................................................23 2.1.3 Chủ tịch hội đồng quản trị..............................................................................26 2.1.4 Văn phòng hội đồng quản trị..........................................................................26 2.1.5 Tổng giám đốc .................................................................................................26 2.1.6 Các Phó Tổng giám đốc ..................................................................................26 2.1.7 Phòng kế hoạch ...............................................................................................26 2.1.8 Phòng kinh tế thị trường.................................................................................26 2.1.9 Phòng đầu tư ...................................................................................................27 2.1.10 Phòng quản lý xây lắp.....................................................................................27 Thang Long University Library
  • 5. 2.1.11 Phòng kỹ thuật.................................................................................................27 2.1.12 Ban quản lý tòa nhà ........................................................................................27 2.1.13 Phòng hành chính – nhân sự .........................................................................27 2.1.14 Phòng truyền thông.........................................................................................27 2.1.15 Phòng tài chính kế toán ..................................................................................27 2.2 Đánh giá chung về hoạt động SXKD của công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam...................................................................................................................28 2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận....................................28 2.2.2 Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn........................................................32 2.3 Phân tích hiệu quả hoạt động SXKD của công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam...................................................................................................................43 2.3.1 Phân tích hiệu quả sử dụng TS ......................................................................43 2.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn .........................................................57 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM .......................................................................................61 3.1 Xu hƣớng phát triển của ngành xây dựng..........................................................61 3.2 Phƣơng hƣớng hoạt động của công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam.61 3.2.1 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty..............................61 3.2.2 Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới.............................63 3.3 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam.................................................................................................63 3.3.1 Tăng doanh thu ...............................................................................................63 3.3.2 Quản lý chi phí hiệu quả.................................................................................64 3.3.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định........................................................64 3.3.4 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.....................................................65 3.3.5 Kiến nghị với Nhà nước..................................................................................68
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt BCKQKD BCTC BĐS BT CBNV CNVC CNVCLĐ CP CTCP ĐBTC DH GTGT KD SXKD TB TNHH TS TSCĐ TSDH TSNH VCSH Tên đầy đủ Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo tài chính Bất động sản Biệt thự Cán bộ nhân viên Công nhân viên chức Công nhân viên chức lao động Cổ phần Công ty cổ phần Đòn bảy tài chính Dài hạn Giá trị gia tăng Kinh doanh Sản xuất kinh doanh Trung bình Trách nhiệm hữu hạn Tài sản Tài sản cố định Tài sản dài hạn Tài sản ngắn hạn Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty CP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam .....................25 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ biến động doanh thu – lợi nhuận.................................................28 Biểu đồ 2.2. Chi phí kinh doanh công ty CP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam ...........30 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ cơ cấu tài sản ...............................................................................32 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn.........................................................................35 Biểu đồ 2.5. Mô hình tài trợ vốn kinh doanh ................................................................39 Biểu đồ 2.6. Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn ................................................................40 Biểu đồ 2.7. Suất hao phí của TS so với doanh thu thuần.............................................44 Biểu đồ 2.8. Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế.........................................45 Biểu đồ 2.9. Suất hao phí của TSNH so với doanh thu.................................................48 Biểu đồ 2.10. Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế .................................49 Biểu đồ 2.11. Suất hao phí của TSDH so với doanh thu...............................................55 Biểu đồ 2.12. Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế .................................56
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, PHỤ LỤC Bảng 2.1. Tình hình nguồn vốn.....................................................................................37 Bảng 2.2. Các chỉ tiêu phản ảnh kết quả hoạt động kinh doanh ...................................40 Bảng 2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng TS......................................................................43 Bảng 2.4. Tỷ suất sinh lời trên tổng TS.........................................................................45 Bảng 2.5. Mức độ ảnh hưởng của ROS và Hiệu suất sử dụng TS lên ROA.................46 Bảng 2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH................................................................47 Bảng 2.7. Thời gian quay một vòng quay TSNH..........................................................48 Bảng 2.8. Tỷ suất sinh lời của TSNH (ROCA).............................................................49 Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng TSNH qua mô hình Dupont.............................................50 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSNH...........................................51 Bảng 2.11. Hệ số khả năng thanh toán của công ty.......................................................52 Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH...........................................54 Bảng 2.13. Thời gian một vòng quay TSDH.................................................................54 Bảng 2.14. Tỷ suất sinh lời của TSDH..........................................................................56 Bảng 2.15. Vốn luân chuyển .........................................................................................57 Bảng 2.16. Sức sinh lời trên VCSH...............................................................................57 Bảng 2.17. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay ...........................................................58 Bảng 2.18. Chỉ tiêu ROE theo phương pháp Dupont....................................................58 Bảng 2.19. Hiệu ứng đòn bảy tài chính.........................................................................60 Bảng 3.1. Phân loại khách hàng theo mức độ rủi ro......................................................65 Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng...........................................................................66 Bảng 3.3. Bảng tính điểm tín dụng của công ty HUD1.................................................67 Bảng 3.4. Chỉ tiêu tài chính của công ty HUD1............................................................67 Phụ lục 1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 – 2012 của CTCP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam ...................................................................................................71 Phụ lục 2. Bảng cân đối kế toán năm 2010 – 2012 của CTCP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam ....................................................................................................................72 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, cùng với sự đổi mới nền kinh tế thị trường là sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những thử thách và khó khăn cho hầu hết các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp muốn khẳng định chỗ đứng của mình trên thương trường cần phải nhanh chóng đổi mới, việc quản lý tài chính và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu, ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam. Để hoạt động SXKD của doanh nghiệp đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng đắn về nhu cầu vốn, tìm kiếm nguồn huy động vốn để đáp ứng kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả. Ngoài ra, doanh nghiệp cần định hướng rõ được tầm nhìn, sứ mạng và những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Bởi vậy, việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp doanh nghiệp chủ động nắm rõ được thực trạng hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác, đầy đủ cũng như làm cơ sở dự báo những rủi ro cũng như tiềm năng của doanh nghiệp trong những kỳ tiếp theo. Thêm vào đó, những kết quả phân tích tài chính sẽ cho doanh nghiệp cái nhìn bao quát về doanh nghiệp, về vốn, tỷ suất lãi, doanh thu hàng năm, nợ tồn đọng. Cung cấp một cách chính xác, kịp thời cho các nhà đầu tư có ý định đầu tư vào doanh nghiệp. Chính những kết quả phân tích tài chính là cầu nối gián tiếp cho doanh nghiệp và nhà đầu tư, góp phần thu hút nguồn vốn cho doanh nghiệp phát triển tốt hơn. Ngoài ra, một bản phân tích tài chính đầy đủ, chính xác, rõ ràng và chi tiết giúp cho các nhà quản lý nắm bắt tình hình doanh nghiệp kịp thời, nhằm đưa ra những biện pháp chiến lược sách lược trong kế hoạch kinh doanh của mình, khắc phục những khuyết điểm, tồn đọng và xúc tiến với những giải pháp kinh doanh mới, phát triển doanh nghiệp. Tóm lại, việc phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, có thể nói các đối tượng quan tâm đến báo cáo tài chính doanh nghiệp ở nhiều góc độ khác nhau nhưng việc phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp họ đưa ra quyết định đầu tư chính xác hơn. Nắm rõ được tầm quan trọng và cần thiết của việc phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. Cùng sự giúp đỡ lựa chọn đề tài của Ths. Nguyễn Thị Thu Hương, bên cạnh đó là việc tìm hiểu, nghiên cứu tình hình hoạt động của ngành xây dựng Việt Nam, tôi đã đưa ra lựa chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thành Nam” với mục tiêu nhằm tìm hiểu rõ hơn về những ưu, nhược điểm của công ty, những hạn chế và tồn tại cũng như khó
  • 10. khăn mà công ty gặp phải thông qua những chỉ số báo cáo tài chính 3 năm vừa qua để có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của công ty. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thành Nam. Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận đi sâu tìm hiểu tình hình hoạt đông SXKD của công ty, từ đó đánh giá thực trạng hoạt động của công ty qua các chỉ tiêu phân tích tài chính và số liệu thu thập được từ các BCTC như: bảng báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán, qua đó đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của CTCP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng những thông tin sơ cấp và những thông tin cung cấp trên mạng Internet, cũng như tài liệu thực tế của công ty công khai. Quá trình phân tích, sử dụng các phương pháp đối chiếu so sánh, phương pháp tỷ số và các hệ thống bảng biểu, biểu đồ, sơ đồ để đánh giá tình hình tài chính của công ty qua từng thời điểm từ đó đưa ra những biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính, nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của công ty trong khoảng thời gian 3 năm. 4. Kết cấu khóa luận Nội dung khóa luận chia làm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận phân tích tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng phân tích tình hình tài chính tại công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam. Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính Trong hệ thống kế toán Việt Nam, báo cáo tài chính được hiểu là báo cáo kế toán, phản ánh tổng quát, toàn diện về tình hình TS, nguồn vốn, tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Do vậy, báo cáo tài chính không chỉ đưa cung cấp các thông tin cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: nhà đầu tư, cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ quan thuế, cơ quan thống kê….mà còn giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể từ đó đánh giá các khía cạnh khác nhau của hiệu suất hoạt động doanh nghiệp, và các rủi ro gặp phải. Phân tích báo cáo tài chính là việc xem xét đánh giá kết quả của việc quản lý và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính, phân tích những kết quả đã làm được và dự đoán những rủi ro tiềm ẩn sẽ xảy ra đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp để từ đó có những giải pháp tận dụng những điểm mạnh, khắc phục điểm yếu và nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của hệ thống báo cáo tài chính đối với việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Hệ thống báo cáo tài chính đóng một vai trò rất quan trọng trong phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra, hệ thống báo cáo tài chính còn có ý nghĩa đặc biệt cho công tác quản lý doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo định kỳ hiện nay được chia làm 4 loại: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính. Và mỗi loại báo cáo lại đóng một vai trò cung cấp thông tin dưới nhiều góc độ khác nhau. Cụ thể như sau: Bảng cân đối kế toán: Cung cấp những thông tin về tình hình TS, nguồn hình thành TS và kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình tài chính và những biến động về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh: Cung cấp những thông tin về kết quả SXKD của doanh nghiệp, phản ánh thu nhập qua một kỳ kinh doanh. Ngoài ra còn cung cấp những thông tin kê khai về tình hình thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước và tình hình thực hiện thuế GTGT. Từ việc phân tích các số liệu trên báo cáo kết quả SXKD, doanh nghiệp có thể phát hiện các xu hướng chuyển biến,
  • 12. 2 đánh giá khả năng sinh lời, khả năng huy động vốn, những nguồn lực kinh tế, và đánh giá những nguồn lực có thể bổ sung của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Cung cấp những thông tin về biến động tài chính trong doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích các hoạt động đầu tư tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm đánh giá khả năng tạo ra các nguồn tiền và khoản tiền tương đương trong tương lai. Mặt khác đánh giá khả năng sử dụng hiệu quả nguồn tiền cho các hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính: Cung cấp những thông tin chi tiết hơn về tình hình SXKD của doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích một cách cụ thể một số chỉ tiêu phản ánh tình thình tài chính mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày được. Khi lập và trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp cần tuân thủ 6 nguyên tắc đã được quy định tại chuẩn mực kế toán số 21 – Trình bày báo cáo tài chính gồm: a. Nguyên tắc hoạt động liên tục Báo cáo tài chính thường được lập trên giả thiết rằng doanh nghiệp đang hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động trong một tương lai có thể thấy được. Nói cách khác doanh nghiệp không có dự định hoặc không cần phải giải thể, hay thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Ngược lại nếu doanh nghiệp dự định hay cần phải như vậy, báo cáo tài chính có thể phải lập trên một cơ sở khác, và khi đó cần khai báo về cơ sở này. b. Cơ sở dồn tích Để đạt được mục tiêu của mình, các báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở dồn tích. Theo đó, ảnh hưởng của các nghiệp vụ và sự kiện được ghi nhận khi chúng xảy ra và chúng được ghi vào sổ kế toán đồng thời báo cáo trên báo cáo tài chính vào thời kỳ mà chúng có liên quan. c. Nguyên tắc nhất quán Nguyên tắc này đòi hỏi doanh nghiệp áp dụng các khái niệm, nguyên tắc chuẩn mực, phương pháp tính toán nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác. d. Trọng yếu và tập hợp Nguyên tắc này cho rằng nếu có những sái sót nhỏ, không trọng yếu thì chấp nhận được các khoản mục này không làm ảnh hưởng đến tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính, tức là không làm thay đổi quyết định của những người sử dụng thông tin. Đồng thời thông tin cung cấp phải dựa trên cơ sở tập hợp đầy đủ, không phân tán rải rác làm nhiễu thông tin cho người đưa ra quyết định. Thang Long University Library
  • 13. 3 e. Nguyên tắc bù trừ Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để lập và trình bày báo cáo tài chính không được bù trừ TS và công nợ, mà phải trình bày riêng biệt tất cả các khoản mục TS và công nợ trên báo cáo tài chính. Bù trừ doanh thu thu nhập khác và chi phí khi được bù trừ theo quy định tại một chuẩn mực kế toán khác. Hoặc một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày báo cáo tài chính. g. Nguyên tắc thể so sánh Theo nguyên tắc thể so sánh giữa các kỳ kế toán, trong các báo cáo tài chính như: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ phải trình bày các số liệu để so sánh, cụ thể như sau: Bảng cân đối kế toán: Phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu tương ứng được lập vào cuối kỳ kế toán năm trước gần nhất; ngoài ra bảng cân đối kế toán quý phải trình bày số liệu so sánh từng chỉ tiêu tương ứng lập vào cuối kỳ kế toán năm trước gần nhất. Báo cáo kết quả kinh doanh: Phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu tương ứng được lập cho kỳ kế toán năm trước, thêm vào đó lập theo kỳ kế toán quý phải trình bày số iệu của quý báo cáo và số lũy kế từ đầu năm đến ngày lập báo cáo tài chính quý và cso thể có số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý theo cùng kỳ năm trước. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phải trình bày số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu tương ứng được lập cho kỳ kế toán năm trước gần nhất, báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý phải trình bày số lũy kế từ đầu năm đến ngày lập báo cáo tài chính quý và có thể có số liệu so sánh theo từng chỉ tiêu của báo cáo lưu chuyển tiền tệ quý cùng kỳ năm trước. 1.1.3. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính Phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp những thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp những năm đã qua và những dự đoán trong tương lai. Bởi vậy, phân tích báo cáo tài chính là mối quan tâm hàng đầu của nhiều đối tượng sử dụng thông tin khác nhau như: Chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp, các nhà bảo hiểm, người lao động, các nhà quản lý cấp trên, các nhà thầu, khách hàng, nhà cung cấp…Mỗi đối tượng sử dụng thông tin của doanh nghiệp có những nhu cầu khác nhau về các loại thông tin khác nhau. Do vậy, mỗi đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng tập trung vào những khía cạnh riêng trong tổng thể tình hình tài chính của doanh nghiệp.
  • 14. 4 1.1.4. Ý nghĩa của việc phân tích báo cáo tài chính Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình kinh tế khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật kinh doanh, nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: các nhà đầu tư, nhà cung cấp, nhà cho vay, khách hàng.. Mỗi đối tượng đều quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới nhiều góc độ khác nhau, nhưng nhìn chung đều quan tâm đến khả năng tạo ra dòng tiền, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và mức lợi nhuận tối đa. Như vậy, qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Từ đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Mặt khác, phân tích tình hình tài chính còn là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị có hiệu quả của doanh nghiệp. Là quá trình nhận thức hoạt động kinh doanh, tạo cơ sở đưa ra các quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá điều hành hoạt động kinh doanh để đạt mục tiêu đề ra. 1.2. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của đơn vị cũng như của nền kinh tế để thực hiện các mục tiêu đặt ra. Hiệu quả kinh doanh còn thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp giữa lý luận và thực tiễn nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công…để nâng cao lợi nhuận. Nâng cao hiệu quả kinh doanh đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Bởi lẽ, đó là công cụ quản lý kinh tế hiệu quả mà các doanh nghiệp sử dụng từ trước đến nay. Nhờ đó, doanh nghiệp đánh giá đầy đủ sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái thực của nó, đồng thời thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng một cách bền vững, đưa doanh nghiệp đi lên và phát triển không ngừng. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp a. Môi trường vĩ mô: Yếu tố tự nhiên: Tác động rất lớn đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Về cơ bản, thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp có liên quan đến tự nhiên chẳng hạn như: sản xuất nông phẩm, thực phẩm theo mùa, kinh doanh du lịch, khách sạn, kinh doanh sản phẩm có tính thời vụ. Để chủ động phòng tránh cũng như khắc phục kịp thời những tác động của yếu tố tự nhiên các doanh nghiệp phải có những kế hoạch quản lý thông qua phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và đánh giá của các cơ quan chuyên môn. Thang Long University Library
  • 15. 5 Nền kinh tế:Là sự tổng hợp của nhiều yếu tố như tốc độ tăng trưởng, sự ổn định của nền kinh tế, sức mua, luật cung cầu, sự ổn định về giá, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối đoái…tất cả những yếu tố này đều có tầm ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp. Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức đối với doanh nghiệp. Bởi vậy, doanh nghiệp cần phân tích, dự báo sự biến động của các yếu tố kinh tế, để đưa ra những kết luận, đánh giá đúng nhằm khắc phục những khó khăn có thể xảy ra. Để làm có những kết luận xác thực và chính xác, doanh nghiệp cần dựa vào một số căn cứ quan trọng như: các số liệu tổng hợp của kỳ trước, các diễn biến thực tế của kỳ nghiên cứu, các dự báo của các nhà kinh tế lớn… Kỹ thuật – Công nghệ: Đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp đến doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường được biểu hiện như phương pháp sản xuất kỹ thuật mới, vật liệu mới,trang thiết bị mới, các bí quyết, phát minh sang tạo và mới lạ…Khi công nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng vào thực tiễn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng suất tạo ra sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ và tạo lợi thế cạnh tranh. Tuy nhiên, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp không ít nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời. Văn hóa – Xã hội: Văn hóa là bao gồm tất cả những sản phẩm của con người. Nó bao hàm những giá trị phi vật chất của xã hội và cả khía cạnh vật chất khác. Vì vậy, văn hóa – xã hội ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị và kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần nhận định các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nắm bắt được cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự thay đổi của các lực lượng văn hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh. Chính trị - Pháp luật: Đó là các yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp như: Chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính trị… Sự ổn định về tình hình chính trị, nhất quán về quan điểm, chính sách lớn luôn là sự hấp dẫn các nhà đầu tư. b. Môi trường vi mô Nhà cung cấp: Yếu tố vô cùng quan trọng với một bất kỳ doanh nghiệp nào. Bởi lẽ, nhà cung cấp là những công ty kinh doanh hay những cá thể cung cấp cho công ty và những đối thủ cạnh tranh các nguồn vật tư cần thiết để sản xuất ra sản phẩm hay dịch vụ nhất định. Bên cạnh đó, các nhà quản trị phải chú ý theo dõi giá các mặt hàng cung ứng, bởi có sự đột biến về giá cả sẽ ảnh hưởng đến sức cạnh tranh, nếu đối thủ nâng hoặc hạ giá. Thiếu một chủng loại vật tư nào đó có thể làm rối loạn về việc cung
  • 16. 6 ứng và hẹn giao hàng. Trong các kế hoạch ngắn hạn sẽ bỏ lỡ những khả năng tiêu thụ và trong kế hoạch dài hạn sẽ làm mất đi thiện cảm của khách hàng đối với công ty. Khách hàng: Khách hàng là yếu tố cơ bản để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, việc tìm kiếm và duy trì thị trường thu hút khách hàng hiện nay được xem như một nghệ thuật có liên quan đến nhiều vấn đề như: tìm hiểu nhu cầu, sở thích, tâm lý của khách hàng để doanh nghiệp có phương pháp tiếp thị tối ưu và hợp lý nhất. Thị trường lao động: Khi doanh nghiệp có một nguồn lực lao động dồi dào, cũng như chuyên môn nghiệp vụ cao thì doanh nghiệp đó có thể tạo ra những sản phẩm tốt, dịch vụ chất lượng cao, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành và ngược lại. Bởi vậy, thị trường lao động là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Đối thủ cạnh tranh: Bất cứ doanh nghiệp nào khi tham gia vào nền kinh tế thị trường, cũng cần bắt gặp những đối thủ cạnh tranh. Vì thế mà doanh nghiệp cần xác định cho mình đối thủ cạnh tranh của mình là ai, có lợi thế như thế nào, có những mặt hạn chế nào. Từ đó, nắm vững đối thủ cạnh tranh và có những chiến lược nhằm đánh bại đối thủ cạnh tranh của mình. c. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp Nhân tố cơ chế quản lý công ty: Nếu cơ chế tổ chức bộ máy hợp lý sẽ giúp cho các nhà quản lý sử dụng tốt hơn nguồn lực của công ty, sẽ nâng cao được hiệu quả của kinh doanh của công ty. Còn nếu bộ mấy cồng kềnh, sẽ lãng phí các nguồn lực của công ty và hạn chế hiệu quả kimh doanh của công ty. Với một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hợp lý không những giúp cho doanh nghiệp điều hành hoạt động kinh doanh tốt mà giúp giảm thiểu tối thiểu các chi phí quản lý và xây dựng một cơ cấu lao động tốt. Nhân tố này là hạt nhân giúp cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, giúp các lãnh đạo có những quyết định đúng đắn và hướng đi phù hợp tạo ra những động lực to lớn để khuyến khích sản xuất phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD. Nhân tố con người: Trình độ chuyên môn và năng lực làm việc của mỗi thành viên trong công ty là yếu tố cơ bản quyết định sự thành công trong kinh doanh. Các nghiệp vụ kinh doanh xuất khẩu nếu đước các cán bộ có trình độ chuyên môn cao, năng động, sáng tạo trọng công việc và có kinh nghiệm thì chắc chắn sẽ mang lại hiệu quả cao. Con người là chủ thể chính để hoạt động kinh doanh được diễn ra, do đó mọi nỗ lực phát triển, đưa khoa học kỹ thuật trang thiết bị hiện đại do con người tạo ra điều hành và sáng tạo sẽ góp phần nâng cao hiệu quả SXKD của doanh nghiệp, mang lại lợi nhuận cao. Thang Long University Library
  • 17. 7 Nhân tố về vốn và trang bị vật chất kỹ thuật của công ty: Vốn là yếu tố không thể thiếu trong kinh doanh. Công ty có vốn kinh doanh càng lớn thì cơ hội dành được những hợp đồng hấp dẫn trong kinh doanh sẽ trở nên dễ dàng hơn. Vốn của công ty ngoài nguồn vốn tự có thì nguồn vốn huy động cũng có vai trò rất lớn trong hoạt động kinh doanh. Thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật thực chất cũng là nguồn vốn của công ty (vốn bằng hiện vật). Nếu trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, hợp lý sẽ góp phần làm tăng tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty. 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp 1.3.1. Phân tích kết quả hoạt động SXKD BCKQKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lời cũng như tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước trong một kỳ kế toán. Thông qua các chỉ tiêu trên BCKQKD, có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế toán. Đồng thời kiểm tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước, đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau. Đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Đánh giá chung kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thông qua phân tích, xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu trên BCKQKD giữa kỳ này với kỳ trước dựa vào việc so sánh cả về số tuyệt đối và tương đối trên từng chỉ tiêu phân tích. Đồng thời phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ số tổng lợi nhuận Cho biết mức độ hiệu quả khi sử dụng các yếu tố đầu vào (vật tư, lao động) trong một quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Như vậy, về nguyên lý, khi chi phí đầu vào tăng, hệ số tổng lợi nhuận sẽ giảm và trừ khi công ty có thể chuyển các chi phí này cho khách hàng của mình dưới hình thức nâng giá bán sản phẩm.Trong thực tế, khi muốn xem các chi phí này có cao quá hay không, người ta sẽ so sánh hệ số tổng số lợi nhuận của một công ty với hệ số của các
  • 18. 8 công ty cùng ngành. Nếu hệ số tổng lợi nhuận của các công ty cùng ngành cao hơn thì công ty cần có giải pháp tốt hơn trong việc kiểm soát các chi phí đầu vào. Hệ số lợi nhuận hoạt động Cho biết việc sử dụng hợp lý các yếu tố trong quá trình SXKD để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hệ số lợi nhuận hoạt động được tính cho các giai đoạn khác nhau, chẳng hạn cho 4 quý gần nhất hoặc 3 năm gần nhất. Hệ số này là thước đo đơn giản nhằm xác định đòn bẩy hoạt động mà một công ty đạt được trong việc thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Hệ số lợi nhuận hoạt động cho biết một đồng vốn bỏ ra có thể thu về bao nhiêu thu nhập trước thuế. Hệ số lợi nhuận hoạt động cao có nghĩa là quản lý chi phí có hiệu quả, hay doanh thu tăng nhanh hơn chi phí hoạt động. Các nhà quản lý cần phải tìm ra các nguyên nhân khiến hệ số lợi nhuận hoạt động cao hay thấp để từ đó họ có thể xác định xem công ty hoạt động có hiệu quả hay không, hoặc xem giá bán sản phẩm đã tăng nhanh hơn hay chậm hơn chi phí vốn. Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Chỉ tiêu phản ánh mỗi đồng doanh thu phát sinh trong kỳ sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, hay nói cách khác tỷ số này cho biết lợi nhuận bằng bao nhiêu phần trăm doanh thu trong quá trình hoạt động SXKD. Chỉ tiêu này có thể tăng giảm giữa các kỳ tùy theo sự thay đổi của doanh thu thuần và chi phí. Nếu doanh thu thuần giảm hoặc không đáng kể trong khi đó chi phí tăng lên với tốc độ lớn hơn sẽ dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm và tỷ suất sinh lời trên doanh thu thấp. Do đó, doanh nghiệp nên giảm chi phí một cách hiệu quả để tỷ suất sinh lời trên doanh thu cao. 1.3.2. Phân tích tình hình tài sản - nguồn vốn Thế mạnh cạnh tranh của một doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào tiềm lực về nguồn vốn và quy mô về TS, bên cạnh đó doanh nghiệp cần đảm bảo nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải xem xét cơ cấu TS và cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp có hợp lý không, cũng như mối quan hệ giữa tình hình huy động vốn với tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tổng TS của một doanh nghiệp được chia làm 2 loại: TSNH và TSDH. Và tổng nguồn vốn của một doanh nghiệp bao gồm: Vốn cố định và Vốn lưu động. Doanh nghiệp cần xác định được vốn nhiều hay ít, tăng hay giảm, phân bổ ra sao, có hợp lý Thang Long University Library
  • 19. 9 hay không, sẽ có những đánh giá chính xác về những ảnh hưởng của vốn đến kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động của TS và nguồn vốn sẽ giúp doanh nghiệp nhìn nhận việc sử dụng vốn một cách hợp lý, từ đó có những chiến lược quản lý vốn và TSphù hợp, hiệu quả. Bên cạnh đó, khi phân tích cần xem xét cơ cấu sử dụng vốn có hợp lý hay không. Cơ cấu vốn tác động như thế nào đến quá trình hoạt động SXKD. Thông qua việc xác định tỷ trọng từng loại TS trong tổng TS đồng thời so sánh tỷ trọng của từng loại giữa kỳ và cuối kỳ để thấy sự biến động của cơ cấu vốn. Điều này chỉ thực sự phát huy có tác dụng khi để ý đến tính chất nghề nghiệp kinh doanh của doanh nghiệp. Có như vậy doanh nghiệp mới đưa ra được những quyết định hợp lý, chính xác thiết thực về việc phân bổ nguồn vốn cho từng giai đoạn, từng loại TS của doanh nghiệp. Sau khi phân tích cơ cấu TS và nguồn vốn cần kết hợp với tình hình đầu tư trong doanh nghiệp để đánh giá một cách chính xác. Các tỷ lệ khả năng cân đối vốn bao gồm: Hệ Số Nợ và Tỷ Suất Tài Trợ. Các tỷ lệ này được dùng để đo lường phần vốn góp của các chủ sở hữu doanh nghiệp so với phần tài trợ của chủ nợ cho doanh nghiệp. Hay nói cách khác đó là tỷ lệ đòn bẩy tài chính và có ý nghĩa quan trọng trong phân tích tài chính. Bởi lẽ, các chủ nợ nhìn vào số VCSH của doanh nghiệp để thể hiện mức độ tin tưởng vào sự bảo đảm an toàn cho các món nợ. Nếu chủ sở hữu chỉ đóng góp một tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn thì rủi ro trong hoạt động SXKD là do các chủ nợ gánh chịu. Mặt khác, bằng cách tăng vốn thông qua vay nợ, các chủ doanh nghiệp vẫn nắm vững được quyền kiểm soát và điều hành doanh nghiệp. Ngoài ra các khoản vay cũng tạo ra những khoản tiết kiệm nhờ thuế do chi phí vốn vay là chi phí trước thuế. Nếu doanh nghiệp nào có tỷ lệ thấp sẽ phải chịu rủi ro lỗ ít hơn khi nền kinh tế suy thoái đồng thời có lợi nhuận kỳ vọng thấp hơn với doanh nghiệp có tỷ lệ này cao trong nên kinh tế bùng nổ. Bên cạnh đó, những doanh nghiệp có tỷ lệ nợ cao sẽ có nguy cơ lỗ lớn nhưng lại có cơ hội nhận lợi nhuận cao do sử dụng đòn bẩy tài chính. Tuy lợi nhuận kỳ vọng cao nhưng phần lớn các nhà đầu tư đều rất sợ rủi ro. Vì thế quyết định sử dụng nợ phải được cân bằng giữa lợi nhuận và rủi ro. Dựa trên cơ sở phân tích kết cấu nguồn vốn, doanh nghiệp sẽ nắm bắt được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính, mức độ chủ động trong SXKD hay khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong khai thác nguồn vốn. Hệ số nợ Hệ số nợ = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn x 100%
  • 20. 10 Tỷ lệ này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ đã góp vốn cho doanh nghiệp. Thông thường các chủ nợ thích tỷ lệ vay nợ vừa phải vì tỷ lệ này càng thấp thì các khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Trong đó, các chủ nợ ưa thích tỷ lệ nợ cao vì muốn có lợi nhuận gia tăng và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Song nếu tỷ lệ nợ quá cao, doanh nghiệp sẽ bị rơi vào trạng thái mất khả năng thanh toán. Tỷ suất tự tài trợ Tỷ suất tự tài trợ = VCSH Tổng nguồn vốn x 100% Tỷ lệ này phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và tính chủ động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng lớn thì TS của doanh nghiệp càng ít chịu rủi ro.Tuy nhiên, chi phí của vốn cổ phẩn lớn hơn chi phí vay nợ và việc tăng vốn cổ phần có thể dẫn đến bị san sẻ quyền lãnh đạo doanh nghiệp. Tỷ trọng về cơ cấu tài sản Đồng thời việc xác định cho mình một cơ cấu vốn hợp lý, doanh nghiệp cần phải xem xét việc sử dụng vốn đó như thế nào để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh thế của đồng vốn. Việc phân tích tình hình phân bổ vốn hay kết cấu TS của doanh nghiệp sẽ cho ta thấy việc sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý hay không, có phù hợp với đặc điểm loại hình kinh doanh hay không, và sự thay đổi kết cấu TS qua từng thời kỳ sẽ ảnh hưởng như thế nào đến kết quả SXKD của doanh nghiệp. Tỷ trọng TSNH (TSDH) = TSNH (TSDH) Tổng TS x 100% Chỉ tiêu này phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật nói chung và máy móc thiết bị nói riêng của doanh nghiệp. Nó cho biết năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Giá trị của chỉ tiêu này phụ thuộc vào từng ngành kinh doanh cụ thể. Tỷ suất sinh lời trên tổng TS (ROA) Phản ánh hiệu quả việc sử dụng TS trong hoạt động kinh doanh của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. Hệ số này có ý nghĩa là với 1 đồng TS của công ty thì sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Một công ty đầu tư TS ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào TS mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số ROA thường Thang Long University Library
  • 21. 11 có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư TS lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại…, thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều vào TS như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm… Một trong những khía cạnh được quan tâm nhất của thu nhập trên tổng TS là khả năng phối hợp của các chỉ số tài chính để tính toán ROA. Một ứng dụng thường được nhắc tới nhiều nhất là mô hình phân tích Dupont dưới đây. Phân tích hiệu quả sử dụng TS thông qua mô hình phân tích Dupont Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA thành những bộ phận có liên quan tới nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả cuối cùng. Mô hình này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của công ty bằng cách nào. Mục đích của mô hình phân tích Dupont là phục vụ cho việc sử dụng VCSH sao cho hiệu quả sinh lợi là nhiều nhất. Bản chất của mô hình là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như: thu nhập trên TS ROA thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với các tỷ số tổng hợp. Như vậy, sử dụng phương pháp này chúng ta có thể nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Hệ thống này nêu bật ý nghĩa của việc thể hiện ROA thông qua biên lợi nhuận và doanh thu TS. Các cấu phần cơ bản của hệ thống được trình bày như sau Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của TS như sau: Thứ nhất là số vòng quay của tổng TS bình quân càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các TS càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của TS, cụ thể hơn số vòng quay của tổng TS bình quân lại bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố là tổng doanh thu thuần và tổng TS bình quân. Nếu doanh thu thuần lớn và tổng TS bình quân nhỏ thì số vòng quay lớn. Tuy nhiên trong thực tế hai chỉ tiêu này thường có mối quan hệ cùng chiều, khi tổng TS bình quân tăng thì doanh thu thuần cũng tăng ví dụ như khi doanh nghiệp nới lỏng hơn chính sách tín dụng thương mại, dẫn đến khoản phải thu khách hàng tăng, hàng tồn kho tăng và doanh thu thuần cũng tăng lên…. Trên cơ sở đó, nếu doanh nghiệp muốn tăng vòng quay của tổng TS bình quân thì cần phân tích các nhân tố liên
  • 22. 12 quan, phát hiện những mặt tích cực và tiêu cực của từng nhân tố để có biện pháp nâng cao số vòng quay của TS thích hợp. Thứ hai là, tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao thì sức sinh lời của TS càng tăng. Tuy nhiên có thể thấy rằng sức sinh lời của doanh thu ảnh hưởng bởi hai nhân tố là doanh thu và chi phí, nếu doanh thu cao và chi phí thấp thì tỷ suất sinh lời trên doanh thu tăng và ngược lại. Tuy nhiên, trong thực tế khi doanh nghiệp tăng doanh thu thì kéo theo mức chi phí cũng tăng lên như chi phí giá vốn, chi phí quản lý, chi phí bán hàng… Chính vì vậy, để có thể tăng được tỷ suất sinh lời trên doanh thu, doanh nghiệp cần nghiên cứu những nhân tố cấu thành lên tổng chi phí để có các biện pháp điều chỉnh phù hợp, đồng thời có các biện pháp đẩy nhanh tốc độ bán hàng, tăng doanh thu và giảm các khoản giảm trừ doanh thu. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiệu quả SXKD từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp. 1.3.3. Phân tích khả năng thanh toán Trong quá trình hoạt động SXKD, để tài trợ cho TS của mình, các doanh nghiệp không chỉ dựa vào nguồn VCSH mà còn cần đến nguồn tài trợ khác là vay nợ. Việc vay nợ này được thực hiện ở nhiều đối tượng và hình thức khác nhau. Cho dù là đối tượng nào đi chăng nữa thì để đi đến quyết định cho vay nợ hay không họ đều quan tâm đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Các hệ số về khả năng thanh toán sẽ giúp các nhà phân tích nhận thức được quá khứ và chiều hướng tăng khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Để có cái nhìn tổng quát, ta xem xét phân tích hệ số vốn luân chuyển. Vốn luân chuyển là toàn bộ TS vốn lưu động bao gồm: Tiền mặt, các khoản phải thu, chứng khoán, hàng tồn kho và chi phí trả trước. Vốn luân chuyển ròng = TSNH – Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản phải có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Việc phân tích các tỷ lệ về khả năng thanh toán không những giúp cho chủ nợ giảm được rủi ro trong quan hệ tín dụng và bảo toàn được vốn của mình mà còn giúp bản thân doanh nghiệp thấy được khả năng chi trả thực tế đề từ đó có biện pháp kịp thời trong điều chỉnh các khoản mục TS cho hợp lý nhằm nâng cao khả năng thanh toán. Thang Long University Library
  • 23. 13 Hệ số thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán hiện hành = Tổng TSNH Tổng nợ ngắn hạn Chỉ số này đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của một doanh nghiệp khi đến hạn trả. Cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng TS lưu động và đầu tư ngắn hạn để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu con số này quá cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào TS lưu động so với nhu cầu.Thông thường thì phần vượt trội đó sẽ không sinh thêm lợi nhuận. Vì thế mà việc đầu tư đó sẽ kém hiệu quả. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải phân bổ vốn hợp lý. Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh = Tổng TSNH – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này đánh giá khả năng sẵn sàng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cao hơn so với hệ số thanh toán hiện hành. Do đó, hệ số thanh toán nhanh có thể giúp kiểm tra tình trạng TS một cách chặt chẽ hơn so với hệ số thanh toán hiện hành. Hệ số thanh toán nhanh cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền hoặc các khoảng tương đương tiền để thay toán cho một đồng nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán bằng tiền Hệ số thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán bằng tiền là phép tính giữa TS quay vòng nhanh chia cho nợ ngắn hạn. TS quay vòng nhanh là những TS nhanh chóng chuyển đổi thành tiền và các khoảng tương đương tiền bao gồm: tiền, chứng khoán, các khoản phải thu. Do vậy, tỷ lệ khả năng thanh toán tức thời cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản tương đương tiền. Tỷ lệ này thường dao động từ 0,5 đến 1. Tuy nhiên, để kết luận giá trị của hệ số thanh toán tức thời là tốt hay xấu, có ảnh hưởng gì đến hoạt động của doanh nghiệp hay không thì cần xem xét đặc điểm và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
  • 24. 14 Hệ số thanh toán lãi vay Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay Chi phí lãi vay Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp từ lợi nhuận hoạt động SXKD. Hệ số thể hiện mối quan hệ chi phí lãi vay và lợi nhuận doanh nghiệp, qua đó đánh giá xem doanh nghiệp có khả năng thanh toán lãi vay không. Do khoản chi phí lãi vay của doanh nghiệp trừ vào lợi nhuận trước thuế và lãi vay, sau đó mới phải nộp thuế và phần còn lại là lợi nhuận sau thuế. Vì thế mà EBIT lớn hơn lãi vay càng nhiều lần thì đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán lãi từ lợi nhuận được càng đảm bảo. Thông thường hệ số lớn hơn 2 thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp là tích cực và ngược lại. 1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Để phân tích khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty ta sử dụng chỉ số sinh lời. Khả năng sinh lời là kết quả tổng hợp chịu tác động của nhiều nhân tố vì thế khác với các tỷ lệ tài chính phân tích ở trên chỉ phản ánh hiệu quả từng hoạt động riêng biệt của doanh nghiệp, tỷ lệ về khả năng sinh lời phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả SXKD và hiệu năng quản lý doanh nghiệp. Mục đích chung của các doanh nghiệp là làm sao để một đồng vốn bỏ ra mang lại hiệu quả cao nhất và khả năng sinh lời nhiều nhất. 1.4.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản Hiệu quả sử dụng TS là chỉ tiêu đánh giá năng lực quản lý một số khoản mục TS của một doanh nghiệp. Tiêu chí này phản ánh chính sách sử dụng cũng như quản lý TS của doanh nghiệp đã hợp lý hay chưa. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản Số vòng quay tổng tài sản Số vòng quay tổng TS = Doanh thu thuần Giá trị bình quân tổng TS Trong hoạt động SXKD, các doanh nghiệp luôn mong muốn TS vận động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh một kỳ phân tích các TS quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các TS vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu, là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, chứng tỏ các TS vận động chậm, có hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Thang Long University Library
  • 25. 15 Sức sinh lời của tài sản Chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của TS mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được xác định: Sức sinh lời của TS = Lợi nhuận sau thuế Tổng TS Suất hao phí của TS so với doanh thu thuần Suất hao phí của TS so với doanh thu thuần = Bình quân TS Doanh thu thuần Khả năng tạo ra doanh thu thuần của TS là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần dự kiến. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng TS đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng TS càng tốt, góp phần tiết kiệm TS và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ. Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế Suất hao phí của TS so với lợi nhuận sau thuế = Bình quân TS Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các TS mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, đồng thời cho biết doanh nghiệp đã thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TS, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng các TS càng cao, hấp dẫn các cổ đông đầu tư vào doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng tổng TSNH Vòng quay hàng tồn kho và thời gian vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 360 Vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần hàng tồn kho được bán ra trong kỳ kế toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Con số này càng cao chứng tỏ khả năng bán ra càng lớn. Trên góc độ chu chuyển vốn thì hệ số quay vòng tồn kho lớn sẽ giảm bớt được số vốn đầu tư vào công việc này, hiệu quả sử dụng vốn sẽ cao hơn. Tuy nhiên khi phân tích cũng cần chú ý những nhân tố khác ảnh hưởng đến hệ số quay vòng tồn kho như việc áp dụng phương thức bán hàng, kết cấu
  • 26. 16 hàng tồn kho, thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo vụ mùa, thời gian giao hàng của nhà cung cấp… Chỉ tiêu quay vòng hàng tồn kho cũng cấp cho doanh nghiệp nhiều thông tin. Việc giảm vòng quay vốn hàng hàng tồn kho có thể do chậm bán hàng, quản lý dự trữ kém, trong dự trữ có nhiều sản phẩm hỏng hóc, lạc hậu. Tuy nhiên, việc giảm vòng quay vốn hàng tồn kho cũng là kết quả của quyết định của doanh nghiệp tăng mức dự trữ nguyên vật liệu khi biết trước giá cả của chúng sẽ tăng hoặc có thể gián đoạn trong việc cung cấp các nguyên vật liệu do nhiều yếu tố, và ngược lại. Nếu doanh nghiệp duy trì mức tồn kho thấp thì cũng làm cho hệ số quay vòng vốn hàng tồn kho tăng cao nhưng điều này đôi khi gây ra tình trạng thiếu hàng để bán và ảnh hưởng đến lợi nhuận thu được. Vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Tỷ lệ này có thể cho người phân tích và sử dụng thông tin biết được hiệu quả và chất lượng của việc quản lý các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ tốt. Tuy nhiên, điều này có thể gây giảm doanh thu do chính sách bán chịu nghiêm ngặt hơn. Vòng quay các khoản phải thu thấp sẽ phản ánh chính sách bán chịu của doanh nghiệp không có hiệu quả và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trên thực tế, trong hoạt động SXKD, việc tồn tại các khoản phải thu là điều không tránh khỏi. Nhờ bán chịu, doanh nghiệp có thể thu hút thêm khách hàng, mở rộng thị trường và duy trì thị trường, do đó có thể giảm hàng tồn kho, duy trì được mức sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị. Hơn nữa, còn mang lại lợi nhuận cao nhờ việc tăng giá do khách hàng mua chịu. Song việc bán hàng chịu cũng đẩy doanh nghiệp vào tình trạng phải đối mặt với không ít rủi ro như: giá trị hàng hóa lâu không được thực hiện dẫn đến giảm tốc độ chu chuyển vốn, đặc biệt tình trạng thiếu hụt vốn doanh nghiệp phải huy động nguồn tài trợ cho việc bán chịu, rủi ro về chi phí và khả năng thu nợ cao. Vì vậy doanh nghiệp cần quản lý đến vòng quay các khoản phải thu chặt chẽ. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân = 360 Vòng quay các khoản phải thu Thang Long University Library
  • 27. 17 Chỉ tiêu này dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn trong thanh toán qua các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ. Nếu kỳ thu tiền bình quân thấp thì vốn của doanh nghiệp bị ứ đọng trong khâu thanh toán và ngược lại. Kỷ thu tiền phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: Tính chất doanh nghiệp chấp nhận bán hàng chịu hay không, tình trạng nền kinh tế, chính sách tín dụng và chi phí bán chịu,.. Ngoài ra độ lớn của các khoản phải thu còn phụ thuộc và các khoản trả trước của doanh nghiệp. Số vòng quay TSNH Số vòng quay TSNH = Doanh thu thuần Bình quân TSNH Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các TSNH quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng TSNH càng tốt. Và chỉ tiêu này cho biết 1 đồng giá trị TSNH thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Sức sinh lời của TSNH Sức sinh lời của TSNH = Lợi nhuận sau thuế Bình quân TSNH Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đầu tư 100 đồng TS hắn hạn bình quân thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TS càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Suất hao phí của TSNH so với doanh thu Suất hao phí của TSNH so với doanh thu = TSNH bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng TSNH, đó chính là căn cứ để đầu tư TSNH cho thích hợp, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao. Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế = TSNH bình quân Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSNH bình quân. Chỉ tiêu này càng thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp càng cao. Ngoài ra chỉ tiêu này còn là căn cứ để các doanh nghiệp xây dựng dự toán về nhu cầu TSNH khi muốn có mức lợi nhuận như mong muốn. Tỷ suất sinh lời của TSNH (ROCA – Return on Current Assets)
  • 28. 18 Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị TSNH có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả SXKD cho doanh nghiệp. Thời gian một vòng quay của TSNH Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của TSNH bình quân mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ TSNH vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSNH Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân hàng tồn kho. Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cần lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Thang Long University Library
  • 29. 19 Thời gian quay vòng hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại. Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 365 Số vòng quay hàng tồn kho Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu = = Doanh thu thuần Bình quân khoản phải thu khách hàng Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích doanh nghiệp đă thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiêp. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Hiệu quả sử dụng TSDH phản ánh một đồng giá trị TSDH làm ra được bao nhiêu đồng giá trị sản lượng hoặc lợi nhuận. Trong SXKD, chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ so sánh giữa giá trị sản lượng đã tạo ra với giá trị TS cố định sử dụng bình quân trong kỳ, hoặc là quan hệ so sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị TSDH. Sức sinh lời của TSDH Sức sinh lời của TSDH = Lợi nhuận sau thuế Bình quân TSDH Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng giá trị TSDH bình quân sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư. Suất hao phí TSDH so với doanh thu Suất hao phí của TSDH so với doanh thu = Bình quân TSDH Doanh thu thuần
  • 30. 20 Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng TSDH, đó chính là căn cứ để đầu tư TSDH cho thích hợp, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao. Suất hao phí TSDH so với lợi nhuận sau thuế Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế = Bình quân TSDH Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSDH bình quân, chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, đó là căn cứ để đầu tư TSDH cho phù hợp. Mặt khác, chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn có mức lợi nhuận mong muốn. 1.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn Các nhà đầu tư thường coi trọng đến chỉ tiêu hi sinh hiệu quả sử dụng vốn vì họ quan tâm đến khả năng sinh thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra. Mặt khác chỉ tiêu này giúp cho nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn VCSH, ta thường sử dụng thông qua chỉ tiêu ROE. Sức sinh lời của VCSH Sức sinh lời của VCSH (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Bình quân VCSH Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng VCSH đầu tư thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này cao thường giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ và VCSH dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên, sức sinh lời của VCSH cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm càng cao. Hiệu quả sử dụng vốn vay Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT Chi phí lãi vay Phân tích hiệu quả vốn vay là căn cứ để các nhà quản trị đưa ra quyết định có cần vay thêm tiền để đầu tư vào hoạt động kinh doanh không, nhằm góp phần đảm bảo và phát triển vốn cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh độ an toàn, khả năng thanh toán tiền vay của doanh nghiệp, chỉ tiêu càng cao khả năng sinh lời của vốn vay càng tốt, đó là sự hấp dẫn các tổ chức tín dụng vào hoạt động kinh doanh. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn vay trên mô hình Dupont Thang Long University Library
  • 31. 21 Dưới góc độ nhà đầu tư, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE). Do VCSH là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên TS, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng TS. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau: Lợi nhuận ròng VCSH = Lợi nhuận ròng Tổng TS x Tổng TS VCSH Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: Lợi nhuận ròng VCSH = Lợi nhuận ròng Doanh thu x Doanh thu Tổng TS x Tổng TS VCSH Hay, ROE = Hệ số Lợi nhuận ròng x Hiệu suất sử dụng tổng TS x ĐBTC Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau: Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ VCSH cho phù hợp với năng lực hoạt động. Tăng hiệu suất sử dụng TS. Nâng cao số vòng quay của TS, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng TS. Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.4.4. Phân tích khả năng luân chuyển vốn Luân chuyển khoản phải thu Số vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Khoản phải thu bình quân Tốc độ luân chuyển khoản phải thu vừa thể hiện khả năng luân chuyển khoản phải thu, vừa thể hiện khả năng thu hồi nợ và dòng tiền thanh toán. Kỳ thu tiền bình quân = Số ngày trong kỳ (360) Số vòng quay khoản phải thu Số vòng quay khoản phải thu càng lớn thì số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển nợ thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh, hạn chế bớt vốn chiếm dụng để đưa vào hoạt động SXKD từ đó doanh nghiệp có thể thu về nguồn tiền thanh toán. Ngược lại số vòng quay nợ phải thu càng nhỏ, số ngày một vòng quay càng lớn thì vòng quay tốc độ luân chuyển khoản phải thu càng chậm, thu hồi vốn
  • 32. 22 chậm, gây khó khăn cho thanh toán của doanh nghiệp và nó có thể dẫn đến những rủi ro cao, thậm chí là khả năng không thu hồi được nợ. Luân chuyển vốn lưu động Số vòng quay vốn lƣu động = Doanh thu thuần Vốn lƣu động sử dụng bình quân Trong quá trình SXKD của doanh nghiệp, vốn lưu động không ngừng vận động. Vốn lưu động bao gồm: Tiền, nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm. Qua tiêu thụ sản phẩm thì trở thành tiền tệ nhằm đảm bảo cho nhu cầu SXKD hàng ngày của doanh nghiệp. Khả năng luân chuyển vốn lưu động chi phối trực tiếp đến vốn dự trữ và vốn trong thanh toán của doanh nghiệp. Số ngày của một vòng quay = Số ngày trong kỳ (360) Số vòng quay vốn lƣu động Số vòng quay vốn lưu động là một trong những chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác SXKD trong từng giai đoạn và trong cả quá trình SXKD của doanh nghiệp. Số vòng quay vốn lưu động càng lớn hoặc số ngày của một vòng quay càng nhỏ sẽ góp phần tiết kiệm tương đối vốn cho sản xuất. Luân chuyển vốn cố định Số vòng quay vốn cố định = Doanh thu thuần Vốn cố định sử dụng bình quân Vốn cố định là một bộ phận tư liệu sản xuất chủ yếu và là cơ sở vật chất thiết yếu của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển của vốn cố định thể hiện khả năng thu hồi vốn đầu tư vào TS cố định của doanh nghiệp. Do vốn cố định có gi trị lớn nên tốc độ luân chuyển vốn cố định thường được thẩm định và đánh gía rất thận trọng. Số ngày một vòng quay = Số ngày trong kỳ (360) Số ngày vòng quay vốn cố định Số vòng quay vốn cố định là một trong những chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác SXKD trong từng giai đoạn và trong cả quá trình SXKD của doanh nghiệp. Số vòng quay vốn cố định càng lớn hoặc số ngày của một vòng quay càng nhỏ sẽ góp phần tiết kiệm tương đối vốn cho sản xuất. Thang Long University Library
  • 33. 23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM 2.1 Quá trình ra đời và phát triển của CTCP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam 2.1.1 Vài nét giới thiệu về CTCP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH NAM Tên tiếng anh: THANH NAM CONSTRUCTION AND INVESTMENT JOIN STOCK COMPANY Địa chỉ: Lô CC5A, Bán đảo Linh Đàm, Phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Thành Phố Hà Nội. Lĩnh vực kinh doanh: Đầu tư, Xây dựng Bất động sản Mã số thuế: 01014829 Vốn điều lệ: 50.000.000.000 VNĐ Điện thoại: 04 3562763 Fax: 04 35632762 Email: thanhnam@cotanagroup.vn Website: http://www.cotanagroup.vn 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thành Nam (Cotana., JSC) được thành lập năm 1993. Đến nay, Cotana Group đã trở thành một tập đoàn kinh tế mạnh trong lĩnh vực xây dựng. Nhằm đã dạng hóa sở hữu và đa dạng các ngành nghề kinh doanh, Cotana đã được hình thành bao gồm: một chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí Minh, 17 công ty thành viên và 4 công ty liên doanh, liên kết. Trong đó, Cotana., JSC đóng vai trò là công ty mẹ. Hiện nay, công ty Cotana Group đã trở thành nhà thầu xây dựng có tên tuổi trên thị trường, được nhiều chủ đầu tư tín nhiệm. Các công trình xây dựng nổi tiếng lớn và công ty đã thực hiện: Hệ thống khách sạn, nhà hàng, các công trình dịch vụ thuộc khách sạn Kim Liên, trung tâm văn hóa Nga, toà nhà trung tâm giao dịch ngân hàng 16 Tôn Đản v..v.. Không chỉ là một nhà thầu có uy tín mà Cotana Group đã trở thành nhà đầu tư và sản xuất có tiếng. Với thương hiệu kính an toàn và cửa nhựa lõi thép TSG của nhà máy kính an toàn Thành Nam, khu sản xuất vật liệu xây dựng tại Quốc Oai – Hà Nội gồm các sản phẩm đồ gỗ, nội thất, sản phẩm bê tông thương phẩm và kết cấu bê tông đúc sẵn đã minh chứng cho quá trình trưởng thành của công ty. Đặc biệt với việc liên doanh với Hàn Quốc thành lập công ty Bms-Thành Nam chuyên sản xuất các cấu kiện
  • 34. 24 cốt thép và hệ thống nối thép bằng khớp trong kết cấu bê tông đã khẳng định sự phát triển không ngừng của công ty. Trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh bất động sản, Cotana Group là cổ đông sáng lập của Vihajico hiện là chủ đầu tư của khu đô thị sinh thái ECOPARK có diện tích gần 500ha. Hợp tác với các đối tác lớn của ngành xây dựng để được tham gia đầu tư như: Tổng công ty Hud thành lập công ty Hudland đang đầu tư xây dựng nhiều khu đô thị tại Hà Nội, Bắc Ninh; Tổng công ty Coma thành lập công ty CP Comaland Đầu tư và Phát triển Bất động sản để thực hiện dự án BT đường Hà Nội - HưngYên. Để có một thương hiệu lớn sau nhiều năm xây dựng và phát triển, Cotana Group có được như ngày hôm nay ngoài việc áp dụng phong cách làm việc mới, công nghệ tiên tiến, thường xuyên duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO: 9001-2008. Cotana Group rất chú trọng đến xây dựng văn hoá doanh nghiệp để tạo môi trường làm việc và sinh hoạt bình đẳng cho CBNV. Hiện nay Cotana Group có Đảng bộ vững mạnh, có tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên, thu hút hầu hết các đối tượng của mình tham gia. Với slogan: “Niềm tin cho ngôi nhà Việt”, Cotana Group hoạt động với triết lý luôn đặt lợi ích của người lao động lên hàng đầu, con người là TS vô giá, chất lượng sản phẩm cao, dịch vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm với xã hội là một trong những mục tiêu hàng đầu của Cotana Group. Ngành nghề kinh doanh Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình kỹ thuật cơ sở hạ tầng. Lắp đặt điện nước, điện lạnh, trang trí nội ngoại thất công trình; Xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35KV; Sản xuất và buôn bán: vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị xây dựng, tấm trần, vật liệu chống thấm, đồ gỗ gia dụng, hàng trang trí nội thất, hàng thủ công mỹ nghệ; Kinh doanh bất động sản; Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng, Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh. Một số thành tích đạt được Trải qua 10 năm hình thành và phát triển, công ty CP Đầu tư và Xây dựngThành Nam đã đạt được những thành tích đáng kể như: Doanh nghiệp tiêu biểu năm 2005; Được công nhận trong cuốn sách “Trang vàng thương hiệu Việt Nam 2005”, “Huy chương vàng chất lượng cao công trình”, sản phẩm xây dựng Việt Nam năm 1998 công trình Khách sạn Kim Liên – do Bộ Xây Dựng và Công Đoàn Xây Dựng Việt Nam trao tặng. Ngoài ra còn rất nhiều thành tích do Hội doanh nghiệp Việt Nam, tổng cục thuế, bộ xây dựng và công đoàn xây dựng Việt Nam trao tặng. Thang Long University Library
  • 35. 25 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam (Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
  • 36. 26 2.1.3 Chủ tịch hội đồng quản trị Chủ tịch hội đồng quản trị có nhiệm vụ và chức năng thực hiện các quyển và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty. Lập các chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị; chuẩn bị hoặc tổ chức chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ tọa các cuộc họp hội đồng quản trị; tổ chức thông qua quyết định của hội đồng quản trị. Quyền, nghĩa vụ cụ thể và chế độ làm việc của chủ tịch hội đồng quản trị tuân theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan. 2.1.4 Văn phòng hội đồng quản trị Văn phòng hội đồng quản trị là phòng nghiệp vụ thuộc văn phòng công ty thực hiện những chức năng: Giúp cho hội đồng quản trị thực hiện tổng hợp tình hình hoạt động SXKD của công ty làm thông tin trong các lần họp hội đồng quản trị; theo dõi phân tích tình hình các đơn vị thực hiện các nghị quyết của hội đồng quản trị, báo cáo theo yêu cầu định kỳ hoặc đột xuất cho hội đồng quản trị; thực hiện quản lý công tác cổ phẩn, cổ phiếu, chia cổ tức cho các cổ đông; đồng thời thực hiện tổng hợp số liệu phục vụ công tác lưu trữ số liệu cho công ty. 2.1.5 Tổng giám đốc Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng yếu, chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế; có toàn quyền nhân danh công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty phù hợp với pháp luật. Tổng giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty; quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty. 2.1.6 Các Phó Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc giúp Tổng giám đốc điều hành công ty theo phân công và uỷ quyền của Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc uỷ quyền. 2.1.7 Phòng kế hoạch Phòng kế hoạch là phòng chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc công ty CP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam; hoạt động theo quy định của pháp luật và quy định của công ty. Phòng kế hoạch có chức năng tham mưu và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc công ty về công tác kế hoạch SXKD đảm bảo mục tiêu phát triển của công ty. 2.1.8 Phòng kinh tế thị trường Phòng Kinh tế thị trường là cơ quan tham mưu của công ty cổ phần xây dựng Thành Nam, giúp tổng Giám đốc công ty thực hiện chức năng quản lý doanh nghiệp trong các lĩnh vực: Xây dựng chiến lược, Kế hoạch SXKD. Ký các hợp đồng kinh tế và tư vấn đấu thầu. Thang Long University Library
  • 37. 27 2.1.9 Phòng đầu tư Phòng đầu tư có chức năng thực hiện các quyết định tổ chức theo ý của tổng giám đốc. Nhiệm vụ của phòng là lưu trữ, sửa đổi những văn bản liên quan đến tổ chức của công ty như: hồ sơ năng lực công ty, hồ sơ nhân lực; xem xét những dự án đầu tư; lên kế hoạch cho các hoạt động của công ty trong ngắn hạn. 2.1.10 Phòng quản lý xây lắp Phòng quản lý xây lắpcó nhiệm vụ phát triển thị trường mới cho sản phẩm của công ty theo các dự án xây lắp, quản lý các mối quan hệ với khách hàng và phát triển công việc bán hàng, báo cáo trực tiếp cho quản lý về tình hình dự án, và thực hiện các công việc khác có liên quan theo yêu cầu của quản lý. 2.1.11 Phòng kỹ thuật Phòng Kỹ thuật có chức năng tham mưu giúp việc cho Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng công ty trong lĩnh vực quản lý hoạt động khoa học kỹ thuật – công nghệ, công tác đầu tư chiều sâu đổi mới công nghệ và công tác an toàn bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão trong toàn Tổng công ty. 2.1.12 Ban quản lý tòa nhà Ban quản lý tòa nhà có chức năng đảm bảo chất lượng dịch vụ của một tòa nhà như kết cấu, kiến trúc, hệ thống PCCC, thang máy, điện, nước cho đến các tiện ích như vệ sinh, cây xanh và các dịch vụ giá trị gia tăng khác. 2.1.13 Phòng hành chính – nhân sự Phòng Hành chính - Nhân sự là phòng tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác tổ chức, nhân sự, hành chính, pháp chế, truyền thông và quan hệ công chúng (PR) của công ty. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thẩm quyền được giao. 2.1.14 Phòng truyền thông Phòng phận Truyền thông là đơn vị tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc điều hành, quản trị cổng thông tin của công ty; là cơ quan ngôn luận, tuyên truyền, quảng bá hình ảnh của công ty tới các nhà đầu tư. 2.1.15 Phòng tài chính kế toán Tham mưu giúp Tổng Giám đốc trong việc thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài chính kế toán, hạch toán kế toán, thông tin kinh tế, phân tích hoạt động kinh tế, kiểm soát tài chính kế toán tại công ty. Thực hiện chức năng kiểm soát viên nhà nước tại công ty. Quản lý và sử dụng vốn ngân sách và các nguồn vốn do công ty huy động.
  • 38. 28 2.2 Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP Đầu tƣ và Xây dựng Thành Nam Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam đã trở thành nhà thầu xây dựng có uy tín trên thị trường, được nhiều chủ đầu tư tín nghiệm. Không chỉ là một nhà thầu có uy tín mà Cotana đã trở thành nhà đầu tư và sản xuất có thương hiệu. Công ty luôn đặt chất lượng lên hàng đầu, quan tâm đến mọi nhà đầu tư và khách hàng là thượng đế. Các ngành nghề của công ty rất đa dạng từ tư vấn đầu tư tài chính, đến sản xuất vật liệu xây dựng, xuất nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng và xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp. Và đó cũng là các hoạt động đem lại nguồn doanh thu cho công ty. Để hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động SXKD của công ty CP Đầu tư và Xây dựng Thành Nam chúng ta phân tích các chỉ tiêu sau để làm rõ. 2.2.1 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận 2.2.1.1 Tình hình doanh thu Biểu đồ 2.1. Biểu đồ biến động doanh thu – lợi nhuận (Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính 2010 -2012) Căn cứ vào biểu đồ doanh thu – lợi nhuận, biểu đồ 2.2 và bảng phụ lục 1 ta thấy: Doanh thu qua các năm có sự biến động không đồng đều. Năm 2011, doanh thu đạt 108.467.126.243 đồng giảm so với năm 2010 là 53.993.283.611 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 33%. Có thể nói năm 2010, ngành xây dựng đang phát triển rất mạnh tăng trưởng đến 18,7%, bên cạnh đó thu hút đầu tư trực tiếp cũng tăng đáng kể. Doanh nghiệp với những lịch vực hoạt động kinh doanh đa dạng đã nắm bắt được cơ hội đó, nên đạt doanh thu cao. Năm 2011, với những khó khăn của nền kinh tế, thu hẹp vốn đầu tư và dự án đóng băng, kéo theo một loạt các chi phí cũng tăng thêm, doanh thu năm 2011 đã giảm khá mạnh so với năm 2010. Điều này cho thấy doanh nghiệp còn dựa vào các khoản đi vay ảnh hưởng đến khả năng phát triển bền vững của doanh Thang Long University Library
  • 39. 29 nghiệp trên thị trường. Năng lực tài chính của doanh nghiệp còn yếu, lệ thuộc nhiều vào nguồn vốn vay, nợ đọng trong thanh toán của các chủ đầu tư, khách hàng đối với doanh nghiệp còn tồn tại. Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 đã có chuyển biến tích cực hơn, doanh thu năm 2012 đạt 110.052.344.666 đồng, năm 2011 là 108.467.126.243 đồng, doanh thu năm 2012 tăng nhẹ so với 2011 là 1.585.218.423 đồng, tương ứng mức tăng 1%. Mặc dù còn nhiều khó khăn khi nguồn lực đầu tư giảm mạnh, thị trường trong nước và xuất khẩu thu hẹp, thị trường bất động sản đóng băng nhưng với nỗ lực từ bản thân doanh nghiệp, doanh thu năm 2012 đã có bước tiến triển tích cực. Bởi vậy mà doanh nghiệp cần có những kế hoạch hợp lý, phấn đấu thực hiện mục tiêu kinh doanh của mình, tăng doanh thu và lợi nhuận trong những năm sắp tới. Các khoản giảm trừ doanh thu: Năm 2010 giảm trừ doanh thu ở mức con số 483.391.683 đồng. Năm 2011 không có một khoản giảm trừ doanh thu nào nhưng đến năm 2012 đã có một khoản giảm trừ doanh thu tăng đáng kể là so với năm 2011 là 2.470.075.369 đồng. Điều này cho thấy từ năm 2012 doanh nghiệp đã có hoạt động chiết khấu giảm giá đối với các đơn hàng có số lượng lớn, có giá trị cao nhằm thu hút đầu tư, mở rộng đối tượng và số lượng khách hàng. Nói tóm lại, mặc dù có sự gia tăng của khoản mục giảm trừ doanh thu nhưng khoản mục này chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (khoảng 1% - 2% trong cả giai đoạn 2010 – 2012) do đó không làm ảnh hưởng đến doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ trong giai đoạn này. Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính của công ty qua các năm đều sụt giảm. Năm 2011 là 101.397.635 đồng giảm so với năm 2010 là 2.509.430.759 đồng tương ứng giảm mạnh 96%. Bên cạnh đó năm 2012 doanh thu hoạt động tài chính là 97.746.550 đồng giảm so với năm 2011 là 3.651.085 đồng tương ứng với mức giảm 4%. Điều này cho thấy công ty đã giảm bớt các hoạt động đầu tư tài chính như: đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư trái phiếu chính phủ, cổ phiếu. Vì nền kinh tế ngày một khó khăn, lãi suất ngân hàng cao, giá cổ phiếu trái phiếu giảm qua các năm, vốn lưu động đang thiếu, quay vòng tiền không còn hiệu quả như trước nên công ty sử dụng chiến lược thận trọng, dừng các việc đầu tư tài chính để đẩy tăng nguồn vốn. Thu nhập khác: Nhận thấy thu nhập khác từ năm 2010 – 2012 lần tượng tăng từ 51.916.597 đồng, 84.008.979 đồng và 144.642.244 đồng. Điều này thể hiện công ty có lợi thu được từ các việc thanh lý TSCĐ, các khoản phải thu khác cũng tăng lên lần lượt là 655.159.087 đồng, 16.516.413.937 đồng, 15.122.071.954 đồng của các công ty, và . Các khoản phải thu tăng giúp cho công ty có thêm một khoản doanh thu.