SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ VVMI
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trà My
Mã sinh viên : A17835
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ VVMI
Giáo viên hƣớng dẫn : Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trà My
Mã sinh viên : A17835
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Vũ Lệ Hằng cùng các bác, cô
chú và anh chị trong công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư VVMI đã giúp đỡ em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong
nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và
cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Trà My
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Trà My
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP................................................................................................1
Tổng quan tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp...............11.1.
Khái niệm tài chính doanh nghiệp ............................................................................11.1.1.
Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp....................................................21.1.2.
Khái niệm, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................41.1.3.
Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................................61.2.
Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp .......................61.2.1.
Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp............................................91.2.2.
Các phƣơng pháp phân tích tài chính ......................................................................101.3.
Phương pháp so sánh...............................................................................................101.3.1.
Phương pháp tỷ lệ.....................................................................................................111.3.2.
Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.............................................................121.4.
Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp..................................121.4.1.
Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp ............................141.4.2.
Phân tích kết quả hoạt động SXKD.........................................................................151.4.3.
Phân tích các chỉ tiêu tài chính ...............................................................................151.4.4.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ............231.5.
Các nhân tố khách quan ..........................................................................................231.5.1.
Các nhân tố chủ quan ..............................................................................................251.5.2.
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP
XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ VVMI...................................................................................27
Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP ĐT và XD VVMI.................272.1.
Giới thiệu thông tin chung về Công ty.....................................................................272.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................272.1.2.
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty ......................................................282.1.3.
Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Đầu tư và Xây dựng2.1.4.
VVMI ........................................................................................................................30
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .........................................302.1.5.
Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty CP Xây dựng và Đầu tƣ VVMI........322.2.
Phân tích tình hình biến động tài sản - nguồn vốn................................................322.2.1.
Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn ...........................................................442.2.2.
Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................452.2.3.
Phân tích chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp..............................................................492.2.4.
Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ...........642.2.5.
Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cp Xây dựng và Đầu tư VVMI.............662.2.6.
CHƢƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ VVMI.........................................................69
Định hƣớng hoạt động của Công ty Cp Xây dựng và Đầu tƣ VVMI ....................693.1.
Kế hoạch phát triển kinh tế của Việt Nam 2011-2020............................................693.1.1.
Mục tiêu trong những năm tới.................................................................................703.1.2.
Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng3.2.
và Đầu tƣ VVMI ...............................................................................................................71
Giải pháp đầu tư cho TSCĐ.....................................................................................713.2.1.
Quản trị các khoản phải thu....................................................................................723.2.2.
Quản lý và làm giảm tỷ lệ nợ trong tổng nguồn vốn ..............................................733.2.3.
Kiểm soát chi phí QLDN ..........................................................................................753.2.4.
Một số giải pháp khác ..............................................................................................773.2.5.
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
SXKD Sản xuất kinh doanh
CP Cổ phần
NSNN Ngân sách Nhà nước
TSNH Tài sản ngắn hạn
VLĐ Vốn lưu động
VKD Vốn kinh doanh
VCSH Vốn chủ sở hữu
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 1.1. Bảng tài trợ ..........................................................................................15
Bảng 2.1 Quy trình kinh doanh.............................................................................30
Bảng 2.2. Biến động tài sản giai đoạn 2010 - 2012 .............................................32
Bảng 2.3. Biến động nguồn vốn giai đoạn 2010 – 2012 ......................................37
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn.................................................................................38
Bảng 2.5. Các khoản phải thu và các khoản phải trả ..........................................41
Bảng 2.6. Chính sách quản lý tài sản- nguồn vốn................................................43
Bảng 2.7 Bảng tài trợ nguồn vốn giai đoạn 2010 - 2012.....................................44
Bảng 2.8. Sự biến động trên báo cáo SXKD năm 2010-2012 ..............................46
Bảng 2.9 Khả năng thanh toán hiện thời..............................................................49
Bảng 2.10 Khả năng thanh toán nhanh................................................................50
Bảng 2.11 Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền................................................51
Bảng 2.12 Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho........................................................52
Bảng 2.13 Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân...........................53
Bảng 2.14. Thời gian quay vòng của tiền.............................................................54
Bảng 2.15 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản............................................................55
Bảng 2.16 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn....................................................56
Bảng 2.17 Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn.......................................................56
Bảng 2.18 Hệ số nợ trên tổng tài sản (D/A).........................................................57
Bảng 2.19 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) ...................................................59
Bảng 2.20. Khả năng thanh toán lãi vay ..............................................................59
Bảng 2.21. Độ bẩy tài chính của công ty..............................................................60
Bảng 2.22 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ........................................................61
Bảng 2.23 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản .....................................................62
Bảng 2.24. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ....................................................62
Bảng 2.25 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu................................................63
Bảng 3.1. Phân loại khách hàng của Công ty ......................................................72
Bảng 3.2. Tình hình chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty ................................75
Đồ thị 2.1. Cơ cấu nguồn vốn...............................................................................38
Đồ thị 2.2 Khả năng thanh toán hiện thời 2010 - 2012........................................50
Đồ thị 2.3 Khả năng quản lý hàng tồn kho năm 2010- 2012 ...............................53
Đồ thị 2.4: Tốc độ luân chuyển khoản phải thu ...................................................54
Đồ thị 2.5 Hệ số nợ trên tổng tài sản....................................................................58
Đồ thị 3.1. Cơ cấu chi phí QLDN của công ty năm 2012.....................................75
Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện phân tích................................................................9
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày
càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho
các DN. Trong bối cảnh đó, để khẳng định được mình mỗi DN cần phải nắm vững tình
hình tài chính cũng như kết quả HĐSXKD. Để đạt được điều đó, các DN luôn phải
quan tâm đến tình hình tài chính vì nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và ngược lại.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư VVMI, được
tiếp xúc với tình hình thực tế tại công ty. Tôi đã nhận thấy tình hình tài chính của công
ty đang còn nhiều hạn chế cần phải cải thiện…Do đó, việc phân tích tình hình tài chính
để nắm bắt kịp thời tình hình và có những biện pháp khắc phục sớm là điều cần thiết
quan trọng và cũng là mục tiêu chính của đề tài: “Phân tích tình hình tài chính của
Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư VVMI thông qua báo cáo tài chính”.
2. Mục đích nghiên cứu
- Làm rõ những vấn đề lý luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Phân tích và đánh giá về tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Đưa ra một số giải phầm nhằm cải thiện tình hình tài chính DN của công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu
tư VVMI. Trên cơ sở đó đánh giá tình hình tài chính và đưa ra các biện pháp nhằm cải
thiện tình hình tài chính của công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả họat
động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2010 -2012 của công ty Cổ phần Xây dựng
và Đầu tư VVMI.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ đước sử dụng trong khóa
luận để đưa ra các đanah giá và kết luận từ các số liệu được cung cấp và thực trạng tài
chính của công ty.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được chia thành 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty CP Xây dựng và Đầu tƣ VVMI
Chƣơng 3: Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty
Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ VVMI.
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Tổng quan tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp1.1.
Khái niệm tài chính doanh nghiệp1.1.1.
Tài chính doanh nghiệp là một hệ thống những quan hệ kinh tế phát sinh trong
lĩnh vực phân phối quỹ tiền tệ, quá trình tạo lập và chu chuyển nguồn vốn của một DN
để đạt được mục tiêu chung của DN. Nội dung những quan hệ kinh tế phát sinh thuộc
phạm vi tài chính doanh nghiệp bao gồm:
Thứ nhất: Quan hệ giữa DN với Nhà nước. Tất cả mọi DN thuộc mọi thành
phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (nộp thuế cho
NSNN) NSNN cấp vốn cho DN Nhà nước và có thể mua trái phiếu góp vốn với Công
ty liên doanh hoặc Công ty cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tùy
theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành nghề kinh tế và quyết định tỷ lệ vốn góp
hoặc mức cho vay.
Thứ hai: Quan hệ giữa DN và thị trường khác. Từ sự đa dạng hoá hình thức sở
hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa DN với các DN
khác; giữa DN với các nhà đầu tư, người cho vay, với người bán hàng, người mua thông
qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong HĐSXKD, giữa các DN bao gồm
các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ
tức; giữa DN với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình doanh nghiệp
vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng.
Thứ ba: Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với
các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng,
thanh toán tài sản. Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với cán bộ công nhân viên trong quá
trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền
phạt và lãi cổ phần.
Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông
qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là các quan hệ
tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ DN là một đơn vị kinh tế độc lập, là
chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính DN
với các khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta.
Như vậy có thể hiểu: Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế trong phân
phối các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ trong
hoạt động SXKD của DN nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
Nguồn:[1.2,trang 10,Giáo trình Tài chính doanh nghiệp –KTQD]
Thang Long University Library
2
Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp1.1.2.
Hoạt động tài chính gắn liền với quá trình trình thành, sử dụng nguồn vốn và các
quỹ tiền tệ có tính đặc thù: doanh nghiệp phải tìm kiếm các nguồn tài trợ, vay ngắn
hạn để đáp ứng nhu cấu vốn ngắn hạn, phát hành cổ phiếu, mua sắm thiết bị mới, vật
tư hàng hóa, tìm kiếm lao động…phân phối thu nhập, thực hiện các nghĩa vụ Nhà
nước, trả lương CBCNV.
1.1.2.1. Chức năng của tài chính DN
Tài chính doanh nghiệp gồm có ba chức năng sau:
 Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu
quả đòi hỏi các DN phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể:
Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho-
quá trình sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu và các giải pháp huy động vốn:-
Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì DN phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi
nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả; Nếu
khả năng lớn hơn nhu cầu thì DN có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường hoặc
có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài
sản…
Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao-
cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
 Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp
Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của DN từ doanh thu
bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các DN phân phối như sau:
Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh như chi-
phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí
khác mà DN đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập DN (nếu có lãi).
Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau:-
 Bù đắp các chi phí không được trừ.
 Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông.
 Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của DN.
 Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ của DN. Cụ thể qua tỷ trọng, cơ cấu nguồn huy động, việc sử dụng
3
nguồn vốn huy động, việc tính toán các yếu tố chi phí vào giá thành và chi phí lưu
thông, việc thanh toán các khoản công nợ với ngân sách, với người bán, với tín dụng
ngân hàng, với công nhân viên và kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ luật
thanh toán, kỷ luật tín dụng của DN. Trên cơ sở đó giúp cho chủ thể quản lý phát hiện
những khâu mất cân đối, những sơ hở trong công tác điều hành, quản lý kinh doanh để
có quyết định ngăn chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra, nhằm duy trì và
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Ba chức năng trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chức năng phân phối
được tiến hành đồng thời quá trình thực hiện chức năng giám đốc. Chức năng giám
đốc thực hiện tốt là cơ sở quan trọng cho những định hướng phân phối tài chính đúng
đắn, đảm bảo các tỷ lệ phù hợp với quy mô sản xuất, phương hướng sản xuất, tạo điều
kiện cho sản xuất được tiến hành liên tục. Việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông
các luồng tài chính, thu hút mọi nguốn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu vốn cho các
DN và sử dụng hiệu quả đồng vốn, tạo ra nguồn tài chính dồi dào là điều kiện thuận
lợi cho viêc thực hiện chức năng giám đốc tài chính của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Vai trò của tài chính doanh nghiệp thể hiện ở sự vận dụng các chức năng của tài
chính doanh nghiệp để giải quyết các yêu cầu nhiệm vụ cụ thể. Do đó ta có thể xem
xét vai trò của tài chính doanh nghiệp trên nhiều góc độ khác nhau.
Đối với hệ thống tài chính quốc gia: Khâu tài chính doanh nghiệp đóng vai trò là-
khâu cơ sở, khâu thời điểm, nó đảm bảo sự tồn tại và vững chắc cho cả hệ thống vì
đó là khâu tạo ra nguồn thu ban đầu và chủ yếu nhất cho mọi giai đoạn khác trong
hệ thống; điều này thể hiện qua các điểm sau: NSNN thu chủ yếu từ các doanh
nghiệp thông qua thuế; các ngân hàng thương mại tồn tại và phát triển thông qua
các quan hệ với doanh nghiệp và cá nhân...chủ yếu lớn nhất là các doanh nghiệp;
con người đi làm đều được lương hoặc kiếm những đồng tiền như thương mại các
nhân, doanh nghiệp đã trả lương cho một bộ phận trong quá trình thương mại.
Đối với hoạt động SXKD: Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng là tạo tiền-
đề cho SXKD và nó quyết định đến hiệu quả của hoạt động SXKD như sau:
Vai trò tạo nguồn vốn: Đảm bảo nhu cầu vốn cho họat động SXKD được liên
tục Vai trò tổ chức sử dụng vốn hợp lý và hiệu quả
Vai trò phân phối kết quả kinh doanh qua đó tạo động lực thúc đẩy hoạt động
kinh doanh không ngừng phát triển
Thang Long University Library
4
Vai trò kiểm tra, kiểm soát: Đảm bảo cho DN thực hiện được những mục tiêu
mà chiến lược kinh doanh đã vạch ra
Đối với người lao động: Tài chính doanh nghiệp góp phần nâng cao mức sống của-
người lao động trong DN, thể hiện qua việc tăng khoản lương thưởng.
Đối với môi trường bên ngoài: Nếu DN hoạt động có hiệu quả nó sẽ tạo ra môi-
trường kinh doanh lành mạnh an toàn vì hoạt động SXKD, các DN có thể chiếm
dụng vốn lẫn nhau trong thanh toán, nếu tài chính doanh nghiệp tốt thì doanh
nghiệp có khả năng chi trả, thanh toán các khoản nợ tốt, tránh tình trạng vỡ nợ;
điều này giúp cho các DN khác có sự tin tưởng doanh nghiệp mình hơn trong kinh
doanh.
Khái niệm, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp1.1.3.
Khái niệm: Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các
công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản
lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một DN, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
lượng hiệu quả hoạt động của DN đó, khả năng và tiềm lực của DN, giúp người sử
dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
Ý nghĩa: Phân tích tài chính là việc vận dụng tổng thể các phương pháp phana
tích khoa học để đánh giá chính xác tình hình tài chính của DN giúp cho các đối tượng
quan tâm nắm bắt được thực trạng tài chính của DN, dự đoán đượcchính xác các chỉ
tiêu tài chính trong tương lai cũng như rủi ro tài chính mà DN có thể gặp phải; qua đó
đề ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ.Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử
dụng thông tin kinh tế, tài chính của DN. Mỗi đối tượng quan tâm theo góc độ và với
những mục tiêu khác nhau nên có rất nhiều phương pháp tiếp cận giúp cho phân tích
tài chính DN ngày càng hoàn thiện và phát triển. Nhóm đối tượng chủ yếu bao gồm:
Người quản lý doanh nghiệp: Đối với người quản lý doanh nghiệp mối quan tâm
hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một số khía cạnh của tài
chính doanh nghiệp mà nhà quản lý cần phải giải quyết như: Doanh nghiệp nên đầu tư
vào đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh; nguồn vốn tài trợ là nguồn
nào?; nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế nào? Trên
cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh toán, khả
năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lời, nhà quản lý tài
chính có thể dự đoán về kết quả hoạt động và mức lợi nhuận của doanh nghiệp trong
tương lai. Từ đó, họ có thể định hướng cho giám đốc tài chính cũng như hội đồng quản
trị trong các quyết định đầu tư, phân chia lợi tức và lập kế hoạch dự báo; cuối cùng
phân tích tài chính còn là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý.
Nhà đầu tư vào doanh nghiệp: Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của
họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều
5
kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các
DN. Trong doanh nghiệp cổ phần, các cổ đông là người đã bỏ vốn đầu tư vào DN và họ
có thể phải gánh chịu rủi ro. Những rủi ro này liên quan tới việc giảm giá cổ phiếu trên
thị trường, dẫn đến nguy cơ phá sản của DN. Chính vì vậy, quyết định của họ đưa ra
luôn có sự cân nhắc giữa mức độ rủi ro và doanh lợi đạt được. Vì thế, mối quan tâm
hàng đầu của các cổ đông là khả năng tăng trưởng, tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá
trị chủ sở hữu trong DN.
Chủ nợ của doanh nghiệp: Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản
lý doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lời và tăng trưởng
của DN thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cho DN vay vốn sử
dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của DN. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt đến số lượng
tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số nợ ngắn
hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của DN. Bên cạnh đó, các chủ ngân
hàng và các nhà cho vay cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu, bởi vì số vốn
này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp DN bị rủi ro. Như vậy, kỹ thuật phân
tích có thể thay đổi theo bản chất và theo thời hạn của các khoản nợ, nhưng cho dù đó
là cho vay dài hạn hay ngắn hạn thì người cho vay đều quan tâm đến cơ cấu tài chính
biểu hiện mức độ mạo hiểm của DN đi vay.
Người lao động trong doanh nghiệp: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và
các chủ nợ của DN, người được hưởng lương trong DN cũng rất quan tâm tới các
thông tin tài chính của DN. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của DN có
tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra
trong một số DN, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất
định nên họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm
gắn với doanh nghiệp.
Cơ quan quản lý Nhà nước: Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ
quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm
soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân
thủ theo đúng chính sách, chế độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi
phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng...
Tóm lại, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích
các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông qua một hệ thống các
phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thông tin từ các góc
Thang Long University Library
6
độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách
chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự báo và
đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp.
Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp1.2.
Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp1.2.1.
1.2.1.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp
Thông tin bên trong doanh nghiệp là mọi nguồn thông tin liên quan đến doanh
nghiệp đó, ví dụ như thông tin về thị trường của doanh nghiệp, thông tin nhân sự…Các
thông tin cuối cùng sẽ được tổng hợp trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo
tài chính cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin
kế toán trong việc đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động
kinh doanh của DN. Báo cáo tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn không những đối
với các cơ quan, đơn vị và cá nhân bên ngoài DN mà còn có ý nghĩa trong việc chỉ đạo,
điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN. Báo cáo tài chính rất hữu ích đối với
việc quản trị doanh nghiệp và đồng thời là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với
những người ngoài doanh nghiệp. Báo cáo tài chính không những cho biết tình hình tài
chính của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo mà còn cho thấy kết quả hoạt động mà
DN đạt được trong hoàn cảnh đó. Các báo cáo tài chính gồm có:
 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài
sản của DN tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và
nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối
tổng hợp giữa tài sản với nguồn vốn. Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm:
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có thuộc quyền quản lý và sử
dụng của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Căn cứ số liệu này có thể đánh giá
một cách tổng quát quy mô tài sản và kết cấu các loại vốn doanh nghiệp hiện có đang
tồn tại dưới hình thái vật chất.
Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang
sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Nó cho biết từ những nguồn nào doanh nghiệp có
được những tài sản trong phần tài sản. Mẫu bảng cân đối kế toán:
 Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn trong quá
trình sản xuất kinh doanh của DN; nó cho phép dự tính khả năng hoạt động của DN
7
trong tương lai. phản ánh tình hình tài chính của một DN trong một thời kỳ nhất định.
Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng
về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của DN. Biểu mẫu
“Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” có 3 phần:
Phần I: Lãi, lỗ: Phần này phản ảnh kết quả họat động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp sau một kỳ họat đông. Các chỉ tiêu này lien quan đến doanh thu, chi phí
của họat động tài chính và các nghiệp vụ đầu tư để xác địhn kết quả của từng họat
động cũng như toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Phản ảnh tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động
công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí,...
Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm:
Phản ảnh tình hình thực hiện nghĩa vụ về thuế giá trị gia tang khi sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, qua việc phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, ta
biết được DN có nộp thuế đủ và đúng thời hạn không. Nếu số thuế còn phải nộp lớn
chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không khả quan.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin liên quan đến ba hoạt động chính tạo
ra tiền và sử dụng tiền là: Hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động đầu
tư. Các dòng tiền trong bảng lưu chuyển tiền tệ được chia thành ba loại:
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh-
Là các dòng tiền ra vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất
kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu nhập.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư-
Là dòng tiền vào liên quan đến việc mua và thanh lý các tài sản sản xuất kinh
doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác. Dòng
tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ để có được các tài sản này. Dòng
tiền vào chỉ được ghi nhân khi nhận được tiền từ việc thanh lý các tài sản đầu tư trước.
Chênh lệch giữa dòng tiền ra và dòng tiền và gọi là lưu chuyển từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền từ hoạt động tài chính-
Bao gồm dòng tiền ra vào liên quan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể
kinh tế ngoài doanh nghiệp (từ các chủ sở hữu và chủ nợ) tài trợ cho doanh nghiệp và
các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận
tiền từ chủ sở hữu vốn và chủ nợ. Dòng tiền ra thì ngược lại. Số chênh lệch dòng tiền
ra và vào từ hoạt động tài chính gọi là lưu chuyển từ hoạt động tài chính.
Thang Long University Library
8
Các nguồn lực tài chính được sử dụng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến
độ rủi ro và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các thông tin trên có thể giúp đánh giá
cấu trúc vốn và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Như vậy việc phân tích báo cáo
lưu chuyển tiền tệ giúp kiểm tra tính trung thực của tất cả các thông tin rút ra từ việc
đánh giá các tỷ suất, về tình trạng tiền mặt, khả năng thanh toán của công ty.
 Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời
của hệ thống báo cáo tài chính dùng để mô tả mang tính chất tường thuật hoặc phân tích
chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả sản xuất kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, cũng như các thông tin cần thiết khác
theo yêu cầu chuẩn mực kế toán cụ thể. Bảng thuyết mình báo cáo tài chính cũng có thể
trình bày những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày
trung thực, hợp lý báo cáo tài chính. Việc tìm hiểu bảng thuyết minh báo cáo tài chính
giup cho người sử dụng hiểu sâu hơn và toàn diện hơn về hoạt động kinh doanh và tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Là những thông tin bao gồm thông tin liên quan đến trạng thái kinh tế, cơ hội
kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất ngân hàng, thông tin về ngành kinh doanh, thông
tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, tình trạng công
nghệ, thị phần… và các thông tin pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp. Nguồn thông
tin này được phản ánh trong các văn bản pháp quy của Nhà nước, các số liệu thống kê,
tin tức hàng ngày trên các phương tiện truyền thông, hoặc các tài liệu ấn phẩm của các
cơ quan, ngành.
Nhân tố bên ngoài còn ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh cũng như
hoạt động của doanh nghiệp, thường là các thông tin về tình hình kinh tế xã hội, về sự
tăng trưởng hoặc suy thoái kinh tế trong nước cũng như trên thế giới. Những thông tin
này đều góp phần xây dựng các dự báo kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn cho
doanh nghiệp, góp phần tạo điều kiện cho doanh nghiệp cũng như những đối tượng
quan tâm khác đến doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn và phù hợp.
các yếu tố bên ngoài là những yếu tố mang tính khách quan như: chế độ chính trị xã
hội; tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế; tiến bộ khoa học kỹ thuật; chính sách tài
chính tiền tệ; chính sách thuế...Phân tích tài chính nhằm phục vụ cho những dự đoán
tài chính, dự đoán kết quả tương lai của DN, trên cơ sở đó mà đưa ra được những
quyết định phù hợp. Như vậy, không chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu những báo biểu tài
chính mà phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến tình hình tài chính của DN,
như các thông tin chung về kinh tế, tiền tệ, thuế khoá, các thông tin về ngành kinh tế
của DN, các thông tin về pháp lý, về kinh tế đối với DN. Cụ thể là:
9
Các thông tin chung:-
Thông tin chung là những thông tin về tình hình kinh tế chính trị, môi trường
pháp lý, kinh tế có liên quan đến cơ hội kinh tế, cơ hội đầu tư, cơ hội về kỹ thuật công
nghệ... Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến kết
quả kinh doanh của DN. Những thông tin về các cuộc thăm dò thị trường, triển vọng
phát triển trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thương mại... ảnh hưởng lớn đến
chiến lược và sách lược kinh doanh trong từng thời kỳ.
Các thông tin theo ngành kinh tế:-
Thông tin theo ngành kinh tế là những thông tin mà kết quả hoạt động của DN
mang tính chất của ngành kinh tế như đặc điểm của ngành kinh tế liên quan đến thực
thể của sản phẩm, tiến trình kỹ thuật cần tiến hành, cơ cấu sản xuất có tác động đến
khả năng sinh lời, vòng quay vốn, nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế, độ lớn của
thị trường và triển vọng phát triển...
Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp1.2.2.
Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện phân tích
Bước 1: Thu thập thông tin
Đây là một khâu quan trọng, ảnh hưởng nhiều đến chất lượng, thời hạn và tác dụng
của phân tích hoạt động tài chính. Công tác chuẩn bị bao gồm việc xây dựng chương
trình (kế hoạch) phân tích và thu thập, xử lý tài liệu phân tích. Kế hoạch phân tích phải
xác định rõ nội dung phân tích (toàn bộ hoạt động tài chính hay chỉ một số vấn đề cụ
thể), phạm vi phân tích (toàn đơn vị hay một vài bộ phận), thời gian tiến hành phân tích
(kể cả thời gian chuẩn bị), phân công trách nhiệm cho các cá nhân, bộ phận và xác định
hình thức hội nghị phân tích (Ban giám đốc hay toàn thể người lao động).
Bước 2: Thực hiện phân tích
Đánh giá chung (khái quát) tình hình:-
Dựa vào chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu đã xác định theo từng nội dung
phân tích, các nhà phân tích sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá chung tình
hình. Có thể so sánh trên tổng thể kết hợp với việc so sánh trên từng bộ phận cấu thành
của chỉ tiêu ở kỳ phân tích với kỳ gốc. Từ đó, xác định chính xác kết quả, xu hướng
phát triển và mối quan hệ biện chứng giữa các hoạt động kinh doanh với nhau.
Xác định nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến đối tượng phân tích:-
Bước 1: Thu
thập thông tin
Bước 2: Thực
hiện phân tích
Bước 3: Kết
thúc phân tích
Thang Long University Library
10
Hoạt động tài chính chịu ảnh hưởng của rất nhiều nguyên nhân, có những nguyên
nhân mà nhà phân tích có thể xác định được mức độ ảnh hưởng và có những nguyên
nhân không thể xác định được mức độ ảnh hưởng của chúng đến sự biến động của đối
tượng nghiên cứu. Những nguyên nhân mà các nhà phân tích có thể tính toán được,
lượng hóa được mức độ ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu gọi là nhân tố. Vì thế,
sau khi đã xác định lượng nhân tố cần thiết ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu, các
nhà phân tích sẽ vận dụng phương pháp thích hợp (loại trừ, liên hệ cân đối, so sánh,
toán kinh tế...) để xác định mức độ ảnh hưởng và phân tích thực chất ảnh hưởng của
từng nhân tố đến sự thay đổi của đối tượng nghiên cứu.
Tổng hợp kết quả phân tích, nhận xét, kết luận về chất lượng hoạt động TCDN-
Trên cơ sở kết quả tính toán, xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến
động của đối tượng nghiên cứu, các nhà phân tích cần tiến hành liên hệ, tổng hợp mức
độ biến động của các nhân tố đến đối tượng nghiên cứu nhằm khắc phục tính rời rạc,
tản mạn. Từ đó, rút ra các nhận xét, chỉ rõ những tồn tại, nguyên nhân dẫn đến thiếu
sót, sai lầm; đồng thời, vạch ra các tiềm năng chưa được khai thác, sử dụng để có các
quyết định phù hợp với mục tiêu đặt ra.
Bước 3: Kết thúc phân tích
Kết thúc phân tích là giai đoạn cuối cùng của hoạt động phân tích. Trong giai đoạn
này, các nhà phân tích cần tiến hành viết báo cáo phân tích, báo cáo kết quả phân tích
trước những người quan tâm (Ban Giám đốc, các nhà đầu tư, cổ đông...) và hoàn chỉnh
hồ sơ phân tích.
Các phƣơng pháp phân tích tài chính1.3.
Để tiến hành phân tích tài chính của một DN, các nhà phân tích thường kết hợp
sử dụng các phương pháp mang tính nghiệp vụ - kỹ thuật khác nhau như phương pháp
so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp hồi quy.. Mỗi phương pháp có những tác
dụng khác nhau và được sử dụng trong từng nội dung phân tích khác nhau. Cụ thể:
Phương pháp so sánh1.3.1.
So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế nói
chung và phân tích tài chính nói riêng. Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay
những đặc trưng riêng của đối tượng nghiên; từ đó, giúp cho các đối tượng quan tâm có
căn cứ để ra quyết cứu định khi lựa chọn. So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực
hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính của DN, thấy được tình hình tài
chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
Khi sử dụng phương pháp so sánh phải tuân thủ 2 điều kiện sau:
+ Phải xác định rõ “gốc so sánh” và “kỳ phân tích”.
11
+ Các chỉ tiêu so sánh (hoặc các trị số của chỉ tiêu so sánh) phải đảm bảo tính
chất có thể so sánh được với nhau. Muốn vậy, chúng phải thống nhất với nhau về nội
dung kinh tế, về phương pháp tính toán, thời gian tính toán.
Xác định kỳ phân tích: Kỳ cần được phân tích gọi là “kỳ phân tích”, lấy chỉ số là
“1”. Tùy theo mục đích phân tích, số liệu kỳ phân tích có thể là trị số thực tế của chỉ
tiêu phân tích ở kỳ báo cáo (nhằm đánh giá tình hình thực hiện), có thể là trị số kế
hoạch của chỉ tiêu phân tích ở kỳ tới (nhằm đánh giá phương án mục tiêu).
Xác định kỳ gốc: Kỳ được dùng làm gốc so sánh được gọi là “kỳ gốc” lấy chỉ số
là “0”. Tuỳ thuộc vào mục đích phân tích mà gốc so sánh có thể được xác định tại
từng thời điểm hoặc thời kỳ.
Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối:
Số biến động tuyệt đối = Số liệu kỳ phân tích - Số liệu kỳ gốc
+ So sánh bằng số tương đối:
 Để đánh giá khả năng hoàn thành:
Số biến động
tƣơng đối
=
Số liệu kỳ phân tích
Số liệu kỳ gốc
 Để đánh giá khả năng tăng trưởng:
Phương pháp tỷ lệ1.3.2.
Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài
chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác
định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính DN,
trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của DN với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Đây là phương
pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày càng được bổ sung và
hoàn thiện hơn. Vì nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy
đủ hơn là cơ sở để hình thành những tham chiếu tin cậy nhằm đánh giá một tỷ lệ của
một DN hay một nhóm doanh nghiệp. Đồng thời việc áp dụng tin học cho phép tích
luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ.
Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu
và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc
theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung
cấp đầy đủ hơn, cho phép tích luỹ dữ liệu trong kho tài liệu của doanh nghiệp.
Số biến động tƣơng đối =
Số biến động tuyệt đối
Số liệu kỳ gốc
Thang Long University Library
12
Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp1.4.
Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp1.4.1.
Trong nền kinh tế thị trường, thế mạnh trong cạnh tranh sẽ phụ thuộc vào tiềm
lực về vốn và quy mô tài sản. Song việc phân bổ tài sản đó như thế nào, cơ cấu hợp lý
không mới là điều kiện tiên quyết có nghĩa là chỉ với số vốn nhiều không thôi sẽ
không đủ mà phải đảm bảo sử dụng nó như thế nào để nâng cao hiệu quả. Muốn vậy,
chúng ta phải xem xét kết cấu tài sản và vốn của doanh nghiệp có hợp lý không.
1.4.1.1. Tình hình tài sản
Tổng tài sản của DN bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định, ta cũng biết tài
sản nhiều hay ít, tăng hay giảm nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh và
tình hình tài chính của DN.
Để làm được điều này ta cần phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu tài sản qua
các năm cả về số tuyệt đối và số tương đối. Trong quá trình đó thì chúng ta còn xem
xét sự biến động của từng chỉ tiêu là do nguyên nhân nào, thông qua việc phân tích này
thì chúng ta sẽ nhận thức được tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh
doanh và tình hình tài chính của DN. Sau đó so sánh chúng qua nhiều thời kỳ khác
nhau để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn, khi đánh giá việc phân bổ vốn có hợp
lý hay không ta nên xem xét đặc điểm ngành nghề và kết quả kinh doanh của DN.
Khi phân tích ta cần xem xét tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tổng số và
xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lý của việc
phân bổ. Viêc đánh giá hải dựa trên tính chất tkinh doanh và tình hình biến động của
từng bộ phận. Có thể xem xét và so sánh sự biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài
sản chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp qua nhiều năm và so sánh với cơ cấu
chung của ngành để đánh giá. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài
sản được xác định như sau:
Tỷ trọng của từng bộ
phận tài sản
=
Giá trị từng bộ phận Tài sản x100%
Tổng Tài sản
1.4.1.2. Tình hình nguồn vốn
Tình hình nguồn vốn của DN được thể hiện qua cơ cấu và sự biến động về
nguồn vốn của DN. Cơ cấu vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số
nguồn vốn; thông qua cơ cấu nguồn vốn thì chúng ta sẽ đánh giá được huớng tài trợ
của DN, mức độ rủi ro từ chính sách tài chính đó, ta cũng thấy được về khả năng tự
chủ hay phụ thuộc về mặt tài chính của DN. Sự biến động nguồn vốn là sự tăng, giảm
của nguồn vốn. Sự biến động này phản ánh việc tổ chức nguồn vốn trong kỳ của doanh
nghiệp như thế nào, có đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh không.
Phân tích tình hình nguồn vốn thông qua cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn
để đánh giá khái quát về chính sách tài chính của doanh nghiệp, khả năng tự chủ hay
13
phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp, mức độ mạo hiểm tài chính hoặc những khó
khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn.Một số chỉ tiêu khi
phân tích tình hình nguồn vốn như sau:
 Khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp
Khả năng tự chủ tài chính được thể hiện qua chỉ tiêu tỷ suất tài trợ. Đối
với doanh nghiệp, tỷ lệ cao bảo đảm cho doanh nghiệp độc lập về mặt tài chính. Khi
có những biến động không thuận lợi trên thị trường thì tác động đến lợi nhuận ít hơn
do hệ số đòn bảy tài chính thấp. Nhà quản lý được tin cậy và dễ dàng hơn khi tìm kiếm
các nguồn tài trợ.
Tỷ suất tài trợ =
VCSH x 100%
Tổng Nguồn vốn
Chỉ tiêu này càng cao càng thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay
mức độ tài trợ của doanh nghiệp càng tốt bởi vì hầu hết tài sản mà doanh nghiệp có
đều được đầu tư bằng vốn của mình.
 Khả năng quản lý nợ của doanh nghiệp
Khả năng quản lý nợ được thể hiện qua chỉ tiêu tỷ số nợ, tỷ suất này đo lường sự
góp vốn của chủ doanh nghiệp so với số nợ vay.
Tỷ suất nợ =
Nợ phải trả x 100%
Tổng Nguồn vốn
Tỷ suất này cho biết nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các doanh nghiệp hoặc cá
nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh; tỷ suất này càng nhỏ càng tốt, nó thể hiện
khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp.
Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh.
Từ những chỉ tiêu trong cơ cấu nguồn vốn mà ta sẽ thấy được mô hình quản lý
tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp thuộc mô hình nào trọng. Trong công tác quản lý
tài sản - nguồn vốn có ba mô hình chủ yếu được các doanh nghiệp áp dụng, đó là:
 Mô hình quản lý cấp tiến: Doanh nghiệp sẽ dự trữ một mức nợ dài hạn cao hơn
trong tổng nguồn vốn kinh doanh để tài trợ cho TSDH, thời gian quay vòng tiền được
rút ngắn , chi phí huy động nguồn phải trả thấp hơn do sử dụng nhiều nguồn tài trợ dài
hạn. Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với áp lực chi trả các khoản nợ dài hạn
và ổn định của nguồn huy động không cao.
Quản lý TSNH theo mô hình cấp tiến mang những ưu điểm: mức TSNH thấp
nhưng được quản lý cấp tiến và có hiệu quả; thời gian quay vòng tiền ngắn; chi phí thấp
(chi phí dự trữ hàng tồn kho, quản lý phải thu khách hàng…) do dự trữ TSNH ở mức
thấp. Tuy nhiên, mô hình này cũng mang lại nhiều rủi ro như DN không đảm bảo khả
Thang Long University Library
14
năng thanh toán ngắn hạn, mức xếp hạng tín dụng bị giảm sút, không dự trữ đủ hang tồn
kho khi nhu cầu thị trường tăng đột biến dẫn đến bỏ qua các cơ hội kinh doanh…
Mô hình cấp tiến Mô hình thận trọng Mô hình dung hòa
Nguồn: 2.8,30 Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp KTQD
 Mô hình quản lý thận trọng: Với mô hình này, doanh nghiệp huy động một mức
nợ ngắn hạn thấp trong tổng nguồn vốn. Do đó, khả năng thanh toán ngắn hạn được
đảm bảo. Chiến lược này đem lại mức rủi ro thấp hơn do với nguồn tài trợ dài hạn
chiếm tỷ lệ cao, mang tính ổn định và khả năng tự chủ tài chính cao, đồng thời giảm
bớt các áp lực thanh toán cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhược điểm của mô hình là chi
phí huy động vốn cao và thời gian quay vòng tiền dài.
Quản lý TSNH theo mô hình này có những đặc điểm sau: mức dự trữ TSNH cao
kéo theo sự gia tăng của các chi phí liên quan, thời gian quay vòng tiền dài. Tuy nhiên,
mô hình này mang tính rủi ro thấp hơn do khả năng thanh toán ngắn hạn được đảm
bảo, dự trữ hàng tồn kho kịp thời phục vụ thị trường.
 Mô hình quản lý dung hòa: Ở mô hình này thì tỷ trọng của hai khoản mục là
như nhau nên yếu tố rủi ro hay bất kì lợi ích nào đều được chia đôi. Điều đó có nghĩa
là mức huy động nợ ngắn hạn tài trợ cho TSNH và huy động nợ dài hạn tài trợ cho
TSDH. Mô hình này phù hợp với những doanh nghiệp phát triển ổn định.
Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp1.4.2.
Hầu hết các khoản vốn được lấy từ các nguồn như lợi nhuận, khấu hao, vốn góp
và nợ dài hạn, công ty chủ yếu sử dụng các nguồn vốn này vào việc tăng các khoản
phải thu, tích luỹ thêm chứng khoán có thể chuyển thành tiền và tài sản cố định. Việc
xác định vốn lấy từ đâu và chi vào đâu là hữu ích bởi vì nó giúp các nhà quản lý tài
chính tìm ra các cách thức tốt nhất để tạo ra và sử dụng các khoản vốn đó. Để tính toán
nguồn vốn và sử dụng các khoản vốn, chúng ta áp dụng các quy tắc đơn giản dưới đây:
Doanh nghiệp tạo nguồn tiền bằng cách giảm tài sản hoặc tăng nguồn vốn.-
Doanh nghiệp dử dụng tiền theo 2 cách: tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn-
Để đánh giá năng lực quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp có
thể dùng các chỉ tiêu về hệ số hoạt động kinh doanh thông qua bảng tài trợ sau:
TSNH
NVNH
TSDH
NVDH
TSNH
NVNH
NVDH
TSDH
TSNH
NVNH
TSDH
NVDH
15
Bảng 1.1. Bảng tài trợ
Diễn giải 31/12/N 31/12/N+1 Tạo vốn Sử dụng vốn
A.TÀI SẢN
I. TSLĐ
II. TSCĐ
1. Nguyên giá TSCĐ
B. NGUỒN VỐN
Tổng
Việc phân tích các nguồn vốn và việc sử dụng vốn có thể giúp các nhà quản lý tài
chính xác định xem liệu việc công ty huy động và phân phối các khoản vốn có rơi vào
tình trạng mất cân bằng hay không. Hoạt động này cho phép công ty biết nên dựa vào
các nguồn vốn nội bộ hay huy động các nguồn vốn bên ngoài để tài trợ việc kinh
doanh của mình. Xem Bảng 3 người ta có thể thấy tầm quan trọng của mỗi khoản mục
thể hiện nguồn hay việc sử dụng các khoản vốn trong bảng cân đối kế toán và báo cáo
tài chính. Hơn nữa, việc sử dụng vốn luôn luôn phải cân bằng với việc tạo nguồn vốn.
Quan điểm này giúp người ta phân tích các báo cáo tài chính một cách rõ ràng hơn và
xác định được hiệu quả của cơ cấu vốn từ hai nguồn bên trong và bên ngoài. Bằng
cách nghiên cứu các số liệu trong các báo cáo tài chính, các nhà quản lý có thể đưa ra
các quyết định đúng đắn hơn trong việc huy động vốn với chi phí ít hơn, đồng thời
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Phân tích kết quả hoạt động SXKD1.4.3.
Khi phân tích kết quả hoạt động SXKD ta dựa trên các chỉ tiêu có trong bảng
BCSXKD và phân tích các chỉ tiêu đó để thấy được lợi nhaụan và các yếu tố ảnh
hưởng đến lợi nhuận trong kỳ kinh doanh. Các chỉ tiêu cấuthành nên BCSXKD bao
gồm: Doanh thu, GVHB, lợi nhuận gộp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí tài chính, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế. Để tính các tỷ lệ
từ đó đánh giá hiệu quả họat động sản xuất kinh doanh và phân tích xem các tỷ lệ đó
ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính của công ty; chẳng hạn như:
Phân tích các chỉ tiêu tài chính1.4.4.
1.4.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán là khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của DN khi đến
hạn thanh toán bằng tiền và các tài sản có thể chuyển ngay thành tiền.
(1) Khả năng thanh toán hiện thời
Khả năng thanh toán hiện thời phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn
thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Thang Long University Library
16
Hệ số khả năng
thanh toán hiện thời
=
Tổng TSNH
Tổng nợ ngắn hạn
Một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSNH hoặc có thể sử
dụng bao nhiêu đồng TSNH để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời càng lớn thì khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn càng cao và ngược lại. Nếu hệ số này < 1 thì doanh nghiệp không đủ khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn.Tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn hoặc bằng 2 chứng tỏ sự
bình thường trong họat động tài chính của doanh nghiệp. Khi tỷ số này giảm chứng tỏ
khả năng trả nợ của doanh nghiệp đã giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó
khan tài chính tiềm tàng. Tuy nhiên khi tỷ số này quá cao thì có nghĩa là doanh nghiệp
đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn hay việc quản lý tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp không hiệu quả bởi có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải
đòi…do đó có thể giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
(2) Khả năng thanh toán nhanh
Là chỉ tiêu phản ánh khả năng hiện thực hơn so với khả năng thanh toán hiện
thời, do việc loại trừ yếu tố giá trị hàng tồn kho là yếu tố không dễ dàng chuyển đổi
nhanh thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
=
Tổng TSNH – Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng TSNH để thanh toán cho các khoản
nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho.
Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán công nợ càng cao và ngược lại. Hệ
số này bằng 1 hoặc lớn hơn, cho thấy khả năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản
nợss ngắn hạn cao. DN không gặp khó khăn nếu cần phải thanh toán ngay các khoản
nợ ngắn hạn. Trái lại, nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, DN sẽ không đủ khả
năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ khoản nợ ngắn hạn hay nói chính xác hơn, DN
sẽ gặp nhiều khó khăn nếu phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Tất nhiên,
với tỷ lệ nhỏ hơn 1, DN có thể không đạt được tình hình tài chính tốt nhưng điều đó
không có nghĩa là DN sẽ bị phá sản vì có nhiều cách để huy động thêm vốn cho việc
trả nợ. Ở một khía cạnh khác, nếu hệ số này quá cao thì vốn bằng tiền quá nhiều,
vòng quay vốn lưu động thấp, hiệu quả sử dụng vốn cũng không cao.
(3) Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ở mức hiện
thực nhất của DN do việc chỉ tính tới yếu tố vốn bằng tiền là yếu tố sẵn sàng dùng
ngay được để thanh toán nợ.
17
Hệ số khả năng
thanh toán tức thời
=
Tiền + các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền
để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền
trong doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu được các chủ nợ ngắn hạn quan tâm để đánh giá
tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn
hạn hay không. Tuy nhiên cần lưu ý rằng nếu hệ số này quá cao cho thấy doanh nghiệp
đang có một lượng lớn bằng tiền nhàn rỗi, gây lãng phí, ứ đọng vốn, giảm vòng quay
của vốn và cũng không phải khoản nợ ngắn hạn nào cũng cần thanh toán ngay tại thời
điểm phân tích. Nhưng nếu có những khoản nợ đến hạn và quá hạn thì cần xem tại sao
doanh nghiệp để phát sinh những khoản nợ quá hạn nhất là khi doanh nghiệp thừa khả
năng thanh toán nhanh.
1.4.4.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động
Để thấy được công ty đã hoạt động trong một kỳ kinh doanh như thế nào, trước
hết chúng ta cần dựa trên những chỉ tiêu trong bản cân đối kế toán và BCSXKD để
thiết áp dụng vào những chỉ tiêu mà mỗi doanh nghiệp cần có để đánh giá về tình hình
họat động của công ty:
(1) Vòng quay hàng tồn kho TB
Vòng quay hàng tồn kho thể hiện rằng trong kỳ thì DN đã xuất hàng được mấy
lần, như vậy nếu số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì chứng tỏ rằng hiệu quả sử
dụng hàng tồn kho càng cao ứng với hời gian lưu kho thấp. Và ngược lại, nếu số vòng
quay hàng tồn kho càng nhỏ thì có thể rằng DN đang đầu tư quá nhiều vào hàng tồn
kho hoặc hàng tồn kho của DN khó có khả năng luân chuyển.
Trong một năm hoặc một kỳ hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng ( từ khi
mua hàng đến khi bán hàng trong vòng một năm).
Thông thường hệ số càng lớn cho thấy công ty đang bán hàng rất tốt, hàng tồn
kho không bị ứ đọng nhiều và hiệu quả kinh doanh của công ty càng cao. Có nghĩa
là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính
có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy
có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột
ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh
giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất
Vòng quay
hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Thang Long University Library
18
không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng
tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách
hàng. Ngược lại, vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy hàng hóa của doanh nghiệp bị
ứ đọng, là dấu hiệu tiêu cực cho thấy nguồn vốn bị chiếm dụng bởi hàng tồn kho quá
nhiều không đầu tư sinh lời được.
(2) Thời gian quay vòng kho
Thời gian quay vòng kho cho biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được
một vòng.
Thời gian
quay vòng kho
=
365
Vòng quay hàng tồn kho
Từ công thức trên ta có thể thấy thời gian quay vòng kho càng thấp thì tứclà
hàng tồn kho của công ty bị ứ đọng ít và ít chiếm dụng vốn hơn.
(3) Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu (hệ số thu nợ) cho biết trong kỳ DN đã thu tiền
được mấy lần từ doanh thu bán chịu của mình.
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Trong một năm hoặc một kỳ khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng. Như vậy,
thông qua số vòng quay các khoản phải thu thì ta sẽ thấy được tốc độ thu hồi nợ của
DN, số vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của DN
càng cao, giảm bớt vốn bị chiếm dụng, đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền, tái đầu
tư vào hoạt động SXKD, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
(4) Thời gian thu nợ trung bình
Chỉ tiêu này cho biết trong một năm hoặc một kỳ, một đồng mà doanh nghiệp bán chịu
thu hồi trung bình trong bao nhiêu ngày. Công thức:
Thời gian thu nợ
trung bình
=
365
Hệ số thu nợ
Nếu thời gian thu nợ mà cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của công ty kém, và số
vốn bị khách hàng chiếm dụng ngày càng tăng lên khiến cho công ty bị mất đi một
khaỏn để đầu tư sinh lời. Ngược lại, nếu thời gian thu nợ giảm xuống tức là khoản
phcỉa thu đã giảm một lượng đáng kể và công tác thu hồi nợ công ty tốt.
(5) Thời gian quay vòng của tiền
Thời gian quay vòng của tiền phản ánh khoảng thời gian ròng tính theo ngày kể
từ khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng đến khi doanh nghiệp thu được tiền.
19
Thời gian quay
vòng tiền
=
Thời gian thu nợ
trung bình
+
Thời gian quay
vòng kho
-
Thời gian trả chậm
trung bình
Trong đó:
Thời gian trả chậm
trung bình
=
360 * Phải trả ngƣời bán
GVBH
Mục tiêu doanh nghiệp là rút ngắn chu kỳ vận động của tiền. Chu kỳ này càng
dài thì nhu cầu tài trợ từ bên ngoài càng lớn và mỗi nguồn tài trợ đều có chi phí.
1.4.4.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
Tính hiệu quả của một hoạt động được xác định bằng kết quả đầu ra trên kết quả
đầu vào của nó, như vậy ta không thể căn cứ vào kết quả đạt được mà đánh giá hoạt
động đó là có hiệu quả. Nếu kết quả đầu ra trên một lượng đầu vào xác định càng lớn
thì càng hiệu quả. Do đó, một DN đầu tư vào tài sản của mình để tạo ra doanh thu và
lợi nhuận (kết quả đầu ra ), DN nào càng tạo ra nhiều doanh thu và lợi nhuận từ một
khoản đầu tư vào tài sản thì DN đó hoạt động càng có hiệu quả. Thông qua việc phân
tích các tỷ số thể hiện khả năng hoạt động ta sẽ thấy được mức độ khai thác các nguồn
lực đầu vào của DN, từ đó chúng ta sẽ đánh giá được việc quản lý và sử dụng vốn của
DN có hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả hay không.
(6) Hiệu suất sử dụng tài sản
Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản-
Đây là chỉ tiêu phản ánh một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng TS của DN, nó
cho ta thấy tính hợp lý trong việc phân bổ vốn, trình độ quản lý TS của DN.
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Tỷ số này cho thấy, bình quân một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu, nếu tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao, góp phần làm
tăng lợi nhuận cho DN. Nếu tỷ số này quá cao thì chứng tỏ rằng doanh nghiệp đang sử
dụng hết công suất các nguồn lực đầu vào của mình, vì vậy khó mà tăng thêm nếu
không đầu tư thêm vốn.
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn-
Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng tài sản dài định để tạo ra doanh thu.
Hiệu suất sử dụng
TSDH
=
Doanh thu thuần
Giá trị TSDH
Chỉ tiêu này nói lên bình quân 100 đồng TSDH có thể làm ra bao nhiêu đồng
doanh thu hoặc có thể làm ra bao nhiêu giá trị tổng sản lượng.
Thang Long University Library
20
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn-
Hiệu suất sử dụng
TSNH
=
Doanh thu thuần
Giá trị TSNH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn có thể tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Mức hiệu quả tài sản ngắn hạn càng
cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao.
1.4.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
(1) Tỷ số nợ trển tổng tài sản (D/A)
Tỷ suất nợ phản ánh mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp, đồng thời nó
còn cho biết mức độ rủi ro tài chính mà doanh nghiệp phải đối diện cũng như mức độ
đòn bẩy tài chính mà doanh nghiệp đang được hưởng, ta dựa vào công thức sau:
Tỷ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Một đồng tài sản được tài trợ bằng bao nhiều đồng nợ hoặc một đồng nguồn vốn
được hình thành từ bao nhiêu đồng nợ.
Các doanh nghiệp hi vọng tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và
muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tỷ số này cao thể hiện sự bất lợi đối với
các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu nếu đồng vốn được sử dụng có khả năng
sinh lợi cao. Tuy nhiên, nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản quá cao, doanh nghiệp dễ bị
rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Trong tương lai doanh nghiệp sẽ khó huy
động tiền vay để tiến hành kinh doanh, sản xuất.
(2) Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E)
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Giá trị vốn chủ sở hữu
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ
số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay
nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp.
Nếu hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ
yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu
bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Nếu hệ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ
nhỏ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thìdoanh nghiệp ít gặp khó khăn hơn trong
tài chính. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản
của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, việc sử dụng nợ cũng có một ưu điểm, đó là chi
phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp phải cân
nhắc giữa rủi ro về tài chính và ưu điểm của vay nợ để đảm bảo một tỷ lệ hợp lý nhất.
(3) Khả năng thanh toán lãi vay
21
Chỉ tiêu này chỉ ra khả năng tài chính mà doanh nghiệp tạo ra để thanh toán cho chi hí
vay vốn trong sản xuất kinh doanh, ta có công thức sau:
Khả năng thanh
toán lãi vay
=
EBIT
Lãi vay
Doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng thu nhập từ họat động sản xuất
kinh doanh để chi trả lãi vay trong kỳ.
Hệ số thanh toán lãi vay càng lớn, thông thường lớn hơn 2 thì khả năng thanh
toán lãi vay của doanh nghiệp tích cực hơn và ngược lại khả năng thanh toán lãi vay
càng thấp.
(4) Độ bẩy tài chính
Độ bẩy tài chính là một chỉ tiêu định lượng dùng để đo lường mức độ biến động
của EPS khi EBIT thay đổi. Có nghĩa là tại một mức lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(EBIT) xác định, nếu EBIT thay đổi 1% thì thu nhập trên một cổ phần (EPS) thay đổi
bao nhiêu %.
Độ bẩy tài chính (DFL) =
EBIT
EBIT- I- PD/(1-t)
Trong đó: EBIT: Lợi nhuận trước thuế; I: Lãi vay; PD: Cổ tức
Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện sức mạnh của đòn bẩy tài chính càng lớn, chỉ cần
thu nhập trước thuế và lãi vay thay đổi một lượng nhỏ cũng tạo nên một sự thay đổi lớn
nhiều hơn trong thu nhập trên vốn cổ phần thường. Tuy nhiên chỉ tiêu này càng cao thì
kéo theo sự gia tăng rủi ro tài chính cao, nên cần đánh giá chỉ tiêu này một cách linh
động, không qua máy móc về độ lớn. Khi thu nhập trước thuế và lãi vay đủ lớn để thanh
toán những khoản lãi vay và dư ra một lượng thì khi đó độ bẩy tài chính càng cao sẽ tốt.
1.4.4.5. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Khả năng sinh lợi là kết quả của các quyết định của DN, như quyết định đầu tư,
quyết định nguồn tài trợ, trình độ quản lý tất cả các hoạt động trong DN. Để đánh giá
khả năng sinh lời ta căn cứ vào các tỷ số sau:
 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS)
Tỷ số này cho biết bình quân một đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế.
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Doanh thu thuần
Tỷ số này cao hay thấp là phụ thuộc vào tình hình tiêu thụ sản phẩm, giá cả của
sản phẩm, chiến lược tiêu thụ của DN; khả năng quản lý các loại chi phí của DN như
chi phí sản xuất, chi phí quản lý DN, chi phí bán hàng.
Thang Long University Library
22
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA )
Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản cho biết bình quân một đồng vốn đầu tư vào DN
thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
hoạt động đầu tư của doanh nghiệp.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Tổng tài sản
Phân tích tài chính doanh nghiệp theo mô hình Dupont
ROA ( % ) = ROS X
Doanh thu thuần
Tổng tài sản BQ
Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lời của tài sản như sau:
Thứ nhất là số vòng quay của tổng tài sản bình quân càng cao chứng tỏ sức sản
xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của tài sản, cụ thể hơn
số vòng quay của tổng tài sản bình quân lại bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố là tổng doanh
thu thuần và tổng tài sản bình quân. Nếu doanh thu thuần lớn và tổng tài sản bình quân
nhỏ thì số vòng quay lớn. Tuy nhiên trong thực tế hai chỉ tiêu này thường có mối quan
hệ cùng chiều, khi tổng tài sản bình quân tăng thì doanh thu thuần cũng tăng ví dụ như
khi doanh nghiệp nới lỏng hơn chính sách tín dụng thương mại, dẫn đến khoản phải
thu khách hàng tăng, hàng tồn kho tăng và doanh thu thuần cũng tăng lên…. Trên cơ
sở đó, nếu doanh nghiệp muốn tăng vòng quay của tổng tài sản bình quân thì cần phân
tích các nhân tố liên quan, phát hiện những mặt tích cực và tiêu cực của từng nhân tố
để có biện pháp nâng cao số vòng quay của tài sản thích hợp.
Thứ hai là, tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao thì sức sinh lời của tài sản
càng tăng. Tuy nhiên có thể thấy rằng sức sinh lời của doanh thu ảnh hưởng bởi hai
nhân tố là doanh thu và chi phí, nếu doanh thu cao và chi phí thấp thì tỷ suất sinh lời
trên doanh thu tăng và ngược lại. Tuy nhiên, trong thực tế khi doanh nghiệp tăng
doanh thu thì kéo theo mức chi phí cũng tăng lên như chi phí giá vốn, chi phí quản lý,
chi phí bán hàng… Chính vì vậy, để có thể tăng được tỷ suất sinh lời trên doanh thu,
doanh nghiệp cần nghiên cứu những nhân tố cấu thành lên tổng chi phí để có các biện
pháp điều chỉnh phù hợp, đồng thời có các biện pháp đẩy nhanh tốc độ bán hàng, tăng
doanh thu và giảm các khoản giảm trừ doanh thu.
 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE )
Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu; tỷ số này cho biết
bình quân một đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Mong muốn của các chủ sở hữu là làm cho tỷ số này càng cao càng tốt, khả năng sinh
23
lời của vốn chủ sở hữu cao hay thấp phụ thuộc vào tính hiệu quả của việc sử dụng vốn
và mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của DN.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
X 100%
Vốn chủ sở hữu
Phân tích tài chính doanh nghiệp theo mô hình Dupont
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
X
Doanh thu thuần
x
Tổng tài sản
Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn CSH
Khi phân tích theo mô hình này ta có thể xem được sự tác động của từng yếu tố
lên tỷ suất sinh lời trên VCSH để đánh giá khách quan hơn biến động của tỷ suất này:
ROE = ROS X
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
X
Tổng TS
VCSH
Trong công thức tính ROE, ta có thể thấy VCSH tùy thuộc vào sức sinh lời của
tài sản và cấu trúc vốn của doanh nghiệp, tức tùy thuộc vào việc sử dụng nợ như thế
nào. Mục tiêu cơ bản trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh
tế thị trường là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải
thực hiện nhiều biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu từ hoạt động kinh
doanh, đồng thời chủ động lựa chọn cơ cấu tài chính hợp lý sao cho vừa tối thiểu hóa
chi phí sử vốn và các rủi ro về tài chính, vừa tối đa hóa lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Một
trong những công cụ mà các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp thường sử dụng để đạt
được mục đích trên là đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính phản ánh
một đồng vốn mà doanh nghiệp hiện đang sử dụng có bao nhiêu đồng vốn được hình
thành từ các khoản nợ.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp1.5.
Phân tích tài chính không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh tế thông qua
các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh
tế biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Nhân tố ảnh hưởng là những yếu tố bên trong của mỗi
hiện tượng, quá trình... và mỗi biến động của nó tác động trực tiếp hay gián tiếp đến
kết quả biểu hiện trên các chỉ tiêu. Khi phân tích thường chia các nhân tố ảnh hưởng
thành: nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan (căn cứ vào tính tất yếu của nhân tố),
Các nhân tố khách quan1.5.1.
1.5.1.1. Khoa học - công nghệ
Khoa học công nghệ tạo đà phát triển cho mọi ngành nghề, yếu tố khoa học công
nghệ giúp các doanh nghiệp rất nhiều trong việc rút ngắn thời gian hoàn thành công
việc và nâng cao chất lượng sản phẩm. Hiện nay, tất cả các công ty nếu có điều kiện
đều áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất vào sản phẩm của mình để tạo ra sự khác biệt
đối với các đối thủ cạnh tranh.
Thang Long University Library
24
Đối với phân tích tài chính, ngành khoa học công nghệ lại càng có tác động mạnh
mẽ. với tốc độ phát triển chóng mặt của intenet thì việc áp dụng những phần mềm
quản lý tài chính ngày càng được mở rộng và nâng cao. Để có thể bắt kịp với xu thế
chung của thế giới thì đội ngũ phân tích tài chính cần không ngững học hỏi và tiếp xúc
với công nghệ nhiều hơn.
1.5.1.2. Thị trƣờng cạnh tranh và đối tƣợng cạnh tranh
Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp cùng ngành và cùng sản xuất một ngành hoặc
một nhóm hàng có thể trở thành bạn hàng của nhau trong kinh doanh nhưng có thể lại
là đối thủ của nhau trên thị trường đầu vào và đầu ra.
- Đối thủ cạnh tranh bao gồm hai nhóm: đối thủ cạnh tranh sơ cấp và đối thủ
cạnh tranh thứ cấp.
Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh là rất khó khăn, vì vậy doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng
doanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để tạo cho doanh nghiệp có khả năng
cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại cũng như mẫu mã… để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
- Thị trường cạnh tranh
Bao gồm thị trường bên trong và thị trường đầu vào và thị trường đầu ra. Nó là
yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp.
+ Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như
nguyên liệu vật liệu, máy móc thiết bị… Cho nên nó có tác động trực tiếp đến quá
trình sản xuất, giá thành sản phẩm…
+ Đối với thị trường đầu ra: Nó quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở
chấp nhận hàng hóa dịch vụ của các doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định
doanh thu của doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng
quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.5.1.3. Nhân tố tự nhiên
Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố như thời tiết, khí hậu, mùa vụ, tài
nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý...
Các nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến qui trình công nghệ, tiến độ thực hiện
kinh doanh của các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh các mặt
hàng mang tính chất mùa vụ như nông, lâm, thủy sản... Với những điều kiện thời tiết,
khí hậu và mùa vụ nhất định thì doanh nghiệp phải có chính sách cụ thể phù hợp với
điều kiện đó. Và như vậy khi các yếu tố này không ổn định sẽ làm cho chính sách hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp không ổn định và chính là nhân tố đầu tiên làm mất
ổn định hoạt động kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của DN.
25
1.5.1.4. Môi trƣờng chính trị- pháp luật
Môi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng
các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước.
Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy phạm
kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các hoạt động
của doanh nghiệp đều phải dựa vào các quy định của pháp luật. Các doanh nghiệp phải
chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với nhà
nước, với xã hội và với người lao động như thế nào là do luật pháp quy định (nghĩa vụ
nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo đời sống cho cán bộ công
nhân viên trong doanh nghiệp...)
- Chính sách về thuế: Thuế là một nguồn thu chủ yếu của Nhà nước nhưng nó
lại là một chi phí đối với một doanh nghiệp. Do đó chính sách này có tác dụng trực
tiếp đến kết quả lợi nhuận của Công ty. Các chính sách giảm thuế, tăng thuế, miễn
thuế là các chính sách nhạy cảm đối với các doanh nghiệp.
- Chính sách về lãi suất tín dụng: Trong hoạt động kinh doanh doanh nghiệp
thiếu vốn thường phải vay tiền tại các ngân hàng, và lãi suất ngân hàng Nhà nước có
thể can thiệp trực tiếp. Nhà nước có thể khuyến khích hoặc kìm hãm đầu tư thông qua
chính sách tín dụng, lãi suất... Các chính sách này ảnh hưởng đến tình hình tài chính
của Công ty.
- Chính sách về tỷ giá, bù giá, trợ giá: Tỷ giá ngoại tệ phản ánh mối quan hệ
tương quan về sức mua. Khi có biến động mạnh Nhà nước có thể thả nổi hoặc can
thiệp để ổn định tỷ giá thông qua các ngân hàng bằng cách bán hoặc mua ngoại tệ.
Các nhân tố chủ quan1.5.2.
1.5.2.1. Bộ máy quản trị doanh nghiệp
Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh
nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp, bộ
máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau :
- Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị doanh nghiệp và xây dựng cho doanh
nghiệp một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp.
- Xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh và kế hoạch
hoá các hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát triển
doanh nghiệp đã xây dựng.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất
kinh doanh đã đề ra.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
Thang Long University Library
26
1.5.2.2. Lao động
Đối với việc quản lý, phân tích tài chính trong doanh nghiệp thì máy móc, công
nghệ chỉ là những công cụ giúp cho con người hoan thiện công việc nhanh chóng và
chính xác hơn. Dù sao công nghệ cũng là do con người khám phá và sáng tạo ra nó. Vì
vậy yếu tố con người là yếu tố quan trọng và cần thiết trong việc phân tích tài chính
doanh nghiệp.
Khoa học kỹ thuật công nghệ ngày càng đã trở thành lực lượng lao động trực
tiếp. Áp dụng kỹ thuật tiên tiến là điều kiện tiên quyết để có thể phân tích chính xác
hơn và kết hợp với kinh nghiệm của đội ngũ những người phân tích tài chính để đánh
giá, đưa ra phương hướng chính xác hơn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, các phần mềm
được các doanh nghiệp áp dụng dùng để phân tích cần phù hợp với trình độ đội ngũ
phân tích tài chính để có thể tạo ra những nhận xét chính xác về thực trạng tình hình
tài chính doanh nghiệp. Nếu các phần mềm máy móc qua shiện đại mà đội gnũ phân
tích tài chính chưa làm quen được sẽ tạo ra sự lãng phí công nghệ không đáng có trong
doanh nghiệp và làm cho công việc phân tích không hiệu quả
1.5.2.3. Vốn kinh doanh
Vốn còn là nền tảng, là cơ sở cho doanh nghiệp hoạt động, góp phần đa dạng hóa
phương thức kinh doanh, đa dạng hóa thị trường, đa dạnh hóa sản phẩm. Ngoài ra vốn
còn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo độ cạnh tranh cao và giữ ưu thế lâu dài trên thị
trường. Bố trí cơ cấu vốn không phù hợp làm mất cân đối giữa tài sản lưu động và tài
sản cố định dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu một loại tài sản nào đó sẽ làm giảm hiệu
quả sử dụng vốn, giảm hiểu quả kinh doanh. Ngược lại, bố trí cơ cấu vốn càng hợp lý
bao nhiêu thì hiệu quả sử dụng vốn càng được nâng cao, từ đó dẫn đến tình hính tài
chính của doanh nghiệp ngày càng được cải thiện.
1.5.2.4. Cơ sở vật chất kĩ thuật
Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan
trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng quan
trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức
mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản.
Kết luận chƣơng 1:
Chương 1 đã trình bày một cách khái quát về cơ sơ lý luận chung, khái niệm, vai
trò của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Và nắm bắt được các chỉ tiêu, cũng
như các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Từ đó ta đi
xem xét thực trạng và phân tích các chỉ tiêu đó vào số liệu cụ thể trong chương 2 để
tìm ra các ưu điểm và nhược điểm của Công ty CP Xây dựng và Đầu tư VVMI.
27
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CP XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ VVMI
Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP ĐT và XD VVMI2.1.
Giới thiệu thông tin chung về Công ty2.1.1.
Công ty CP Đầu tư và Xây dựng VVMI là công ty con của Công ty Mỏ Việt Bắc,
công ty hoạch toán kinh tế đọc lập và có bảng cân đối kế toán riêng.
Tên Công ty : Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng VVMI-
Tên GD viết tắt : VVMI.INCO JSC-
Mã số thuế : 0103000030-
Vốn điều lệ : 2.500.000.000 VND (Hai tỷ năm trăm triệu đồng chẵn)-
Địa chỉ : Tổ 30 -Thị trấn Đông Anh – H. Đông Anh – Tp. Hà Nội-
Điện thoại : (84)048832505-
Lịch sử hình thành và phát triển2.1.2.
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng VVMI tiền thân là toàn bộ ngành xây lắp
Công ty mỏ Việt Bắc – TKV, từ lúc ngành xây lắp có 06 xí nghiệp và 01 trường đào
tạo nghề xây lắp, lực lượng lao động có hàng vạn người. Đó cũng là niềm tự hào của
bao thế hệ CBCNV cống hiến cho ngành xây lắp trong công ty, đã đem đến bao công
trình công nghiệp,nhà cao tầng, cơ sở hạ tầng cho nhiều mỏ, nhiều khu công nghiệp,
nhiều nhà máy, mỗi công trình hoàn thành đều có bàn tay khối óc của những người
công nhân xây dựng của Công ty từ Na Dương, Sơn La đến Tuyên Quang, Hà Nội, các
xí nghiệp xây lắp đã nhiều năm lặn lội, bươn trải xây dựng thành công nhiều công
trình có giá trị.
Qua 33 năm công ty đã trưởng thành có thể tóm tắt thành 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Công ty được thành lập ngày 01 tháng 08 năm 1980 do Công ty Mỏ
Việt Bắc chủ quản. Từ 1980 đến 1985 là giai đoạn hạch toán tập trung trực thuộc
Công ty than III. Mọi hình thức thanh toán theo chế độ thực thanh thực chi, phương
thức này mang tính chất bao cấp, do vậy phát huy tính tự chủ chưa cao cộng với trong
giai đoạn 80-85 đất nước còn nhiều khó khăn trong cơ chế bao cấp. Mọi vật tư thiết bị,
tiền vốn phục vụ cho công tác xây dựng đều chờ chỉ tiêu giao và phân bổ, chính vì vậy
phát sinh bộ máy quản lý ở nhiều khâu cần phải bố trí thêm nhiều cán bộ, nhân viên
chi phí quản lý hành chính cao. Lao động trong doanh nghiệp nhiều, năng suất lao
động thấp dẫn đến doanh thu thấp, đời sống việc làm khó khăn.
Giai đoạn II: Từ 1986 đến 1999 là giai đoạn nhà nước thực hiện chính sách đổi
mới kinh tế thị trường mở cửa, trong 14 năm hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà
nước công ty cũng đã xây dựng nhiều công trình với tổng giá trị hơn 100 tỷ, nhưng
năng suất lao động còn thấp chưa sử dụng cơ chế khoán chi phí, chính vì vậy càng
chưa khai thác được tiềm năng của cán bộ công nhân viên. Một số công trình có giá
Thang Long University Library
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành NamPhân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Namluanvantrust
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAYĐề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành NamPhân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xuất nhập khẩu thương mại vận ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAYĐề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 

Viewers also liked

Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênTùng Tử Tế
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexLuận văn tốt nghiệp
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 

Viewers also liked (10)

Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 

Similar to Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ VVMI Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trà My Mã sinh viên : A17835 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ VVMI Giáo viên hƣớng dẫn : Thạc sĩ Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trà My Mã sinh viên : A17835 Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Vũ Lệ Hằng cùng các bác, cô chú và anh chị trong công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư VVMI đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 19 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Trà My
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Trà My Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP................................................................................................1 Tổng quan tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp...............11.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp ............................................................................11.1.1. Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp....................................................21.1.2. Khái niệm, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................41.1.3. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp..............................................................61.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp .......................61.2.1. Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp............................................91.2.2. Các phƣơng pháp phân tích tài chính ......................................................................101.3. Phương pháp so sánh...............................................................................................101.3.1. Phương pháp tỷ lệ.....................................................................................................111.3.2. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.............................................................121.4. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp..................................121.4.1. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp ............................141.4.2. Phân tích kết quả hoạt động SXKD.........................................................................151.4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ...............................................................................151.4.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ............231.5. Các nhân tố khách quan ..........................................................................................231.5.1. Các nhân tố chủ quan ..............................................................................................251.5.2. CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ VVMI...................................................................................27 Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP ĐT và XD VVMI.................272.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty.....................................................................272.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................................272.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty ......................................................282.1.3. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Đầu tư và Xây dựng2.1.4. VVMI ........................................................................................................................30 Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .........................................302.1.5. Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty CP Xây dựng và Đầu tƣ VVMI........322.2. Phân tích tình hình biến động tài sản - nguồn vốn................................................322.2.1. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn ...........................................................442.2.2. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................452.2.3. Phân tích chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp..............................................................492.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ...........642.2.5. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty Cp Xây dựng và Đầu tư VVMI.............662.2.6.
  • 6. CHƢƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ VVMI.........................................................69 Định hƣớng hoạt động của Công ty Cp Xây dựng và Đầu tƣ VVMI ....................693.1. Kế hoạch phát triển kinh tế của Việt Nam 2011-2020............................................693.1.1. Mục tiêu trong những năm tới.................................................................................703.1.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng3.2. và Đầu tƣ VVMI ...............................................................................................................71 Giải pháp đầu tư cho TSCĐ.....................................................................................713.2.1. Quản trị các khoản phải thu....................................................................................723.2.2. Quản lý và làm giảm tỷ lệ nợ trong tổng nguồn vốn ..............................................733.2.3. Kiểm soát chi phí QLDN ..........................................................................................753.2.4. Một số giải pháp khác ..............................................................................................773.2.5. Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định SXKD Sản xuất kinh doanh CP Cổ phần NSNN Ngân sách Nhà nước TSNH Tài sản ngắn hạn VLĐ Vốn lưu động VKD Vốn kinh doanh VCSH Vốn chủ sở hữu TNDN Thu nhập doanh nghiệp
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Bảng 1.1. Bảng tài trợ ..........................................................................................15 Bảng 2.1 Quy trình kinh doanh.............................................................................30 Bảng 2.2. Biến động tài sản giai đoạn 2010 - 2012 .............................................32 Bảng 2.3. Biến động nguồn vốn giai đoạn 2010 – 2012 ......................................37 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn.................................................................................38 Bảng 2.5. Các khoản phải thu và các khoản phải trả ..........................................41 Bảng 2.6. Chính sách quản lý tài sản- nguồn vốn................................................43 Bảng 2.7 Bảng tài trợ nguồn vốn giai đoạn 2010 - 2012.....................................44 Bảng 2.8. Sự biến động trên báo cáo SXKD năm 2010-2012 ..............................46 Bảng 2.9 Khả năng thanh toán hiện thời..............................................................49 Bảng 2.10 Khả năng thanh toán nhanh................................................................50 Bảng 2.11 Khả năng thanh toán nhanh bằng tiền................................................51 Bảng 2.12 Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho........................................................52 Bảng 2.13 Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân...........................53 Bảng 2.14. Thời gian quay vòng của tiền.............................................................54 Bảng 2.15 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản............................................................55 Bảng 2.16 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn....................................................56 Bảng 2.17 Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn.......................................................56 Bảng 2.18 Hệ số nợ trên tổng tài sản (D/A).........................................................57 Bảng 2.19 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) ...................................................59 Bảng 2.20. Khả năng thanh toán lãi vay ..............................................................59 Bảng 2.21. Độ bẩy tài chính của công ty..............................................................60 Bảng 2.22 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ........................................................61 Bảng 2.23 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản .....................................................62 Bảng 2.24. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ....................................................62 Bảng 2.25 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu................................................63 Bảng 3.1. Phân loại khách hàng của Công ty ......................................................72 Bảng 3.2. Tình hình chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty ................................75 Đồ thị 2.1. Cơ cấu nguồn vốn...............................................................................38 Đồ thị 2.2 Khả năng thanh toán hiện thời 2010 - 2012........................................50 Đồ thị 2.3 Khả năng quản lý hàng tồn kho năm 2010- 2012 ...............................53 Đồ thị 2.4: Tốc độ luân chuyển khoản phải thu ...................................................54 Đồ thị 2.5 Hệ số nợ trên tổng tài sản....................................................................58 Đồ thị 3.1. Cơ cấu chi phí QLDN của công ty năm 2012.....................................75 Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện phân tích................................................................9 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho các DN. Trong bối cảnh đó, để khẳng định được mình mỗi DN cần phải nắm vững tình hình tài chính cũng như kết quả HĐSXKD. Để đạt được điều đó, các DN luôn phải quan tâm đến tình hình tài chính vì nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư VVMI, được tiếp xúc với tình hình thực tế tại công ty. Tôi đã nhận thấy tình hình tài chính của công ty đang còn nhiều hạn chế cần phải cải thiện…Do đó, việc phân tích tình hình tài chính để nắm bắt kịp thời tình hình và có những biện pháp khắc phục sớm là điều cần thiết quan trọng và cũng là mục tiêu chính của đề tài: “Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư VVMI thông qua báo cáo tài chính”. 2. Mục đích nghiên cứu - Làm rõ những vấn đề lý luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp - Phân tích và đánh giá về tình hình tài chính của doanh nghiệp - Đưa ra một số giải phầm nhằm cải thiện tình hình tài chính DN của công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư VVMI. Trên cơ sở đó đánh giá tình hình tài chính và đưa ra các biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty. Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả họat động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2010 -2012 của công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư VVMI. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ đước sử dụng trong khóa luận để đưa ra các đanah giá và kết luận từ các số liệu được cung cấp và thực trạng tài chính của công ty. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận được chia thành 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng tình hình tài chính tại Công ty CP Xây dựng và Đầu tƣ VVMI Chƣơng 3: Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ VVMI.
  • 10. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Tổng quan tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp1.1.1. Tài chính doanh nghiệp là một hệ thống những quan hệ kinh tế phát sinh trong lĩnh vực phân phối quỹ tiền tệ, quá trình tạo lập và chu chuyển nguồn vốn của một DN để đạt được mục tiêu chung của DN. Nội dung những quan hệ kinh tế phát sinh thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp bao gồm: Thứ nhất: Quan hệ giữa DN với Nhà nước. Tất cả mọi DN thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (nộp thuế cho NSNN) NSNN cấp vốn cho DN Nhà nước và có thể mua trái phiếu góp vốn với Công ty liên doanh hoặc Công ty cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tùy theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành nghề kinh tế và quyết định tỷ lệ vốn góp hoặc mức cho vay. Thứ hai: Quan hệ giữa DN và thị trường khác. Từ sự đa dạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trường đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa DN với các DN khác; giữa DN với các nhà đầu tư, người cho vay, với người bán hàng, người mua thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong HĐSXKD, giữa các DN bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tư, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức; giữa DN với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình doanh nghiệp vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng. Thứ ba: Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với các phòng ban, phân xưởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản. Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho người lao động dưới hình thức tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt và lãi cổ phần. Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thường được xem là các quan hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ DN là một đơn vị kinh tế độc lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính DN với các khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta. Như vậy có thể hiểu: Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ trong hoạt động SXKD của DN nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Nguồn:[1.2,trang 10,Giáo trình Tài chính doanh nghiệp –KTQD] Thang Long University Library
  • 11. 2 Chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp1.1.2. Hoạt động tài chính gắn liền với quá trình trình thành, sử dụng nguồn vốn và các quỹ tiền tệ có tính đặc thù: doanh nghiệp phải tìm kiếm các nguồn tài trợ, vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cấu vốn ngắn hạn, phát hành cổ phiếu, mua sắm thiết bị mới, vật tư hàng hóa, tìm kiếm lao động…phân phối thu nhập, thực hiện các nghĩa vụ Nhà nước, trả lương CBCNV. 1.1.2.1. Chức năng của tài chính DN Tài chính doanh nghiệp gồm có ba chức năng sau:  Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu sử dụng vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trường có hiệu quả đòi hỏi các DN phải có vốn và có phương án tạo lập, huy động vốn cụ thể: Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho- quá trình sản xuất kinh doanh. Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu và các giải pháp huy động vốn:- Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì DN phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả; Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì DN có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán, cho thuê tài sản… Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao- cho chi phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.  Chức năng phân phối thu nhập của doanh nghiệp Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của DN từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các DN phân phối như sau: Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh như chi- phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí khác mà DN đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập DN (nếu có lãi). Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau:-  Bù đắp các chi phí không được trừ.  Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông.  Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của DN.  Chức năng giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của DN. Cụ thể qua tỷ trọng, cơ cấu nguồn huy động, việc sử dụng
  • 12. 3 nguồn vốn huy động, việc tính toán các yếu tố chi phí vào giá thành và chi phí lưu thông, việc thanh toán các khoản công nợ với ngân sách, với người bán, với tín dụng ngân hàng, với công nhân viên và kiểm tra việc chấp hành kỷ luật tài chính, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng của DN. Trên cơ sở đó giúp cho chủ thể quản lý phát hiện những khâu mất cân đối, những sơ hở trong công tác điều hành, quản lý kinh doanh để có quyết định ngăn chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra, nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ba chức năng trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chức năng phân phối được tiến hành đồng thời quá trình thực hiện chức năng giám đốc. Chức năng giám đốc thực hiện tốt là cơ sở quan trọng cho những định hướng phân phối tài chính đúng đắn, đảm bảo các tỷ lệ phù hợp với quy mô sản xuất, phương hướng sản xuất, tạo điều kiện cho sản xuất được tiến hành liên tục. Việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông các luồng tài chính, thu hút mọi nguốn vốn khác nhau để đáp ứng nhu cầu vốn cho các DN và sử dụng hiệu quả đồng vốn, tạo ra nguồn tài chính dồi dào là điều kiện thuận lợi cho viêc thực hiện chức năng giám đốc tài chính của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Vai trò của tài chính doanh nghiệp thể hiện ở sự vận dụng các chức năng của tài chính doanh nghiệp để giải quyết các yêu cầu nhiệm vụ cụ thể. Do đó ta có thể xem xét vai trò của tài chính doanh nghiệp trên nhiều góc độ khác nhau. Đối với hệ thống tài chính quốc gia: Khâu tài chính doanh nghiệp đóng vai trò là- khâu cơ sở, khâu thời điểm, nó đảm bảo sự tồn tại và vững chắc cho cả hệ thống vì đó là khâu tạo ra nguồn thu ban đầu và chủ yếu nhất cho mọi giai đoạn khác trong hệ thống; điều này thể hiện qua các điểm sau: NSNN thu chủ yếu từ các doanh nghiệp thông qua thuế; các ngân hàng thương mại tồn tại và phát triển thông qua các quan hệ với doanh nghiệp và cá nhân...chủ yếu lớn nhất là các doanh nghiệp; con người đi làm đều được lương hoặc kiếm những đồng tiền như thương mại các nhân, doanh nghiệp đã trả lương cho một bộ phận trong quá trình thương mại. Đối với hoạt động SXKD: Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng là tạo tiền- đề cho SXKD và nó quyết định đến hiệu quả của hoạt động SXKD như sau: Vai trò tạo nguồn vốn: Đảm bảo nhu cầu vốn cho họat động SXKD được liên tục Vai trò tổ chức sử dụng vốn hợp lý và hiệu quả Vai trò phân phối kết quả kinh doanh qua đó tạo động lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh không ngừng phát triển Thang Long University Library
  • 13. 4 Vai trò kiểm tra, kiểm soát: Đảm bảo cho DN thực hiện được những mục tiêu mà chiến lược kinh doanh đã vạch ra Đối với người lao động: Tài chính doanh nghiệp góp phần nâng cao mức sống của- người lao động trong DN, thể hiện qua việc tăng khoản lương thưởng. Đối với môi trường bên ngoài: Nếu DN hoạt động có hiệu quả nó sẽ tạo ra môi- trường kinh doanh lành mạnh an toàn vì hoạt động SXKD, các DN có thể chiếm dụng vốn lẫn nhau trong thanh toán, nếu tài chính doanh nghiệp tốt thì doanh nghiệp có khả năng chi trả, thanh toán các khoản nợ tốt, tránh tình trạng vỡ nợ; điều này giúp cho các DN khác có sự tin tưởng doanh nghiệp mình hơn trong kinh doanh. Khái niệm, ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp1.1.3. Khái niệm: Phân tích tài chính là một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một DN, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của DN đó, khả năng và tiềm lực của DN, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp. Ý nghĩa: Phân tích tài chính là việc vận dụng tổng thể các phương pháp phana tích khoa học để đánh giá chính xác tình hình tài chính của DN giúp cho các đối tượng quan tâm nắm bắt được thực trạng tài chính của DN, dự đoán đượcchính xác các chỉ tiêu tài chính trong tương lai cũng như rủi ro tài chính mà DN có thể gặp phải; qua đó đề ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ.Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thông tin kinh tế, tài chính của DN. Mỗi đối tượng quan tâm theo góc độ và với những mục tiêu khác nhau nên có rất nhiều phương pháp tiếp cận giúp cho phân tích tài chính DN ngày càng hoàn thiện và phát triển. Nhóm đối tượng chủ yếu bao gồm: Người quản lý doanh nghiệp: Đối với người quản lý doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một số khía cạnh của tài chính doanh nghiệp mà nhà quản lý cần phải giải quyết như: Doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh; nguồn vốn tài trợ là nguồn nào?; nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế nào? Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lời, nhà quản lý tài chính có thể dự đoán về kết quả hoạt động và mức lợi nhuận của doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó, họ có thể định hướng cho giám đốc tài chính cũng như hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tư, phân chia lợi tức và lập kế hoạch dự báo; cuối cùng phân tích tài chính còn là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý. Nhà đầu tư vào doanh nghiệp: Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều
  • 14. 5 kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các DN. Trong doanh nghiệp cổ phần, các cổ đông là người đã bỏ vốn đầu tư vào DN và họ có thể phải gánh chịu rủi ro. Những rủi ro này liên quan tới việc giảm giá cổ phiếu trên thị trường, dẫn đến nguy cơ phá sản của DN. Chính vì vậy, quyết định của họ đưa ra luôn có sự cân nhắc giữa mức độ rủi ro và doanh lợi đạt được. Vì thế, mối quan tâm hàng đầu của các cổ đông là khả năng tăng trưởng, tối đa hoá lợi nhuận, tối đa hoá giá trị chủ sở hữu trong DN. Chủ nợ của doanh nghiệp: Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lời và tăng trưởng của DN thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cho DN vay vốn sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của DN. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt đến số lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của DN. Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà cho vay cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp DN bị rủi ro. Như vậy, kỹ thuật phân tích có thể thay đổi theo bản chất và theo thời hạn của các khoản nợ, nhưng cho dù đó là cho vay dài hạn hay ngắn hạn thì người cho vay đều quan tâm đến cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ mạo hiểm của DN đi vay. Người lao động trong doanh nghiệp: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của DN, người được hưởng lương trong DN cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của DN. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của DN có tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra trong một số DN, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định nên họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp. Cơ quan quản lý Nhà nước: Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng... Tóm lại, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông qua một hệ thống các phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thông tin từ các góc Thang Long University Library
  • 15. 6 độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp. Quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp1.2. Tài liệu cung cấp cho hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp1.2.1. 1.2.1.1. Thông tin bên trong doanh nghiệp Thông tin bên trong doanh nghiệp là mọi nguồn thông tin liên quan đến doanh nghiệp đó, ví dụ như thông tin về thị trường của doanh nghiệp, thông tin nhân sự…Các thông tin cuối cùng sẽ được tổng hợp trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin kế toán trong việc đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của DN. Báo cáo tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa to lớn không những đối với các cơ quan, đơn vị và cá nhân bên ngoài DN mà còn có ý nghĩa trong việc chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của DN. Báo cáo tài chính rất hữu ích đối với việc quản trị doanh nghiệp và đồng thời là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người ngoài doanh nghiệp. Báo cáo tài chính không những cho biết tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo mà còn cho thấy kết quả hoạt động mà DN đạt được trong hoàn cảnh đó. Các báo cáo tài chính gồm có:  Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản của DN tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với nguồn vốn. Các thành phần của bảng cân đối kế toán gồm: Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Căn cứ số liệu này có thể đánh giá một cách tổng quát quy mô tài sản và kết cấu các loại vốn doanh nghiệp hiện có đang tồn tại dưới hình thái vật chất. Phần nguồn vốn: Phản ánh những nguồn vốn mà doanh nghiệp quản lý và đang sử dụng vào thời điểm lập báo cáo. Nó cho biết từ những nguồn nào doanh nghiệp có được những tài sản trong phần tài sản. Mẫu bảng cân đối kế toán:  Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN; nó cho phép dự tính khả năng hoạt động của DN
  • 16. 7 trong tương lai. phản ánh tình hình tài chính của một DN trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của DN. Biểu mẫu “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” có 3 phần: Phần I: Lãi, lỗ: Phần này phản ảnh kết quả họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau một kỳ họat đông. Các chỉ tiêu này lien quan đến doanh thu, chi phí của họat động tài chính và các nghiệp vụ đầu tư để xác địhn kết quả của từng họat động cũng như toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Phản ảnh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí,... Phần III: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm: Phản ảnh tình hình thực hiện nghĩa vụ về thuế giá trị gia tang khi sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, qua việc phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, ta biết được DN có nộp thuế đủ và đúng thời hạn không. Nếu số thuế còn phải nộp lớn chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không khả quan.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bảng lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin liên quan đến ba hoạt động chính tạo ra tiền và sử dụng tiền là: Hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động đầu tư. Các dòng tiền trong bảng lưu chuyển tiền tệ được chia thành ba loại: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh- Là các dòng tiền ra vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu nhập. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư- Là dòng tiền vào liên quan đến việc mua và thanh lý các tài sản sản xuất kinh doanh do công ty sử dụng hoặc đầu tư vào các chứng khoán của công ty khác. Dòng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ để có được các tài sản này. Dòng tiền vào chỉ được ghi nhân khi nhận được tiền từ việc thanh lý các tài sản đầu tư trước. Chênh lệch giữa dòng tiền ra và dòng tiền và gọi là lưu chuyển từ hoạt động đầu tư Dòng tiền từ hoạt động tài chính- Bao gồm dòng tiền ra vào liên quan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể kinh tế ngoài doanh nghiệp (từ các chủ sở hữu và chủ nợ) tài trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu vốn và chủ nợ. Dòng tiền ra thì ngược lại. Số chênh lệch dòng tiền ra và vào từ hoạt động tài chính gọi là lưu chuyển từ hoạt động tài chính. Thang Long University Library
  • 17. 8 Các nguồn lực tài chính được sử dụng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến độ rủi ro và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Các thông tin trên có thể giúp đánh giá cấu trúc vốn và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Như vậy việc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ giúp kiểm tra tính trung thực của tất cả các thông tin rút ra từ việc đánh giá các tỷ suất, về tình trạng tiền mặt, khả năng thanh toán của công ty.  Thuyết minh báo cáo tài chính Bảng thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của hệ thống báo cáo tài chính dùng để mô tả mang tính chất tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ, cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu chuẩn mực kế toán cụ thể. Bảng thuyết mình báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính. Việc tìm hiểu bảng thuyết minh báo cáo tài chính giup cho người sử dụng hiểu sâu hơn và toàn diện hơn về hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.2. Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Là những thông tin bao gồm thông tin liên quan đến trạng thái kinh tế, cơ hội kinh doanh, chính sách thuế, lãi suất ngân hàng, thông tin về ngành kinh doanh, thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, tình trạng công nghệ, thị phần… và các thông tin pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp. Nguồn thông tin này được phản ánh trong các văn bản pháp quy của Nhà nước, các số liệu thống kê, tin tức hàng ngày trên các phương tiện truyền thông, hoặc các tài liệu ấn phẩm của các cơ quan, ngành. Nhân tố bên ngoài còn ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh cũng như hoạt động của doanh nghiệp, thường là các thông tin về tình hình kinh tế xã hội, về sự tăng trưởng hoặc suy thoái kinh tế trong nước cũng như trên thế giới. Những thông tin này đều góp phần xây dựng các dự báo kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn cho doanh nghiệp, góp phần tạo điều kiện cho doanh nghiệp cũng như những đối tượng quan tâm khác đến doanh nghiệp đưa ra quyết định đúng đắn và phù hợp. các yếu tố bên ngoài là những yếu tố mang tính khách quan như: chế độ chính trị xã hội; tăng trưởng kinh tế của nền kinh tế; tiến bộ khoa học kỹ thuật; chính sách tài chính tiền tệ; chính sách thuế...Phân tích tài chính nhằm phục vụ cho những dự đoán tài chính, dự đoán kết quả tương lai của DN, trên cơ sở đó mà đưa ra được những quyết định phù hợp. Như vậy, không chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu những báo biểu tài chính mà phải tập hợp đầy đủ các thông tin liên quan đến tình hình tài chính của DN, như các thông tin chung về kinh tế, tiền tệ, thuế khoá, các thông tin về ngành kinh tế của DN, các thông tin về pháp lý, về kinh tế đối với DN. Cụ thể là:
  • 18. 9 Các thông tin chung:- Thông tin chung là những thông tin về tình hình kinh tế chính trị, môi trường pháp lý, kinh tế có liên quan đến cơ hội kinh tế, cơ hội đầu tư, cơ hội về kỹ thuật công nghệ... Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh của DN. Những thông tin về các cuộc thăm dò thị trường, triển vọng phát triển trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ thương mại... ảnh hưởng lớn đến chiến lược và sách lược kinh doanh trong từng thời kỳ. Các thông tin theo ngành kinh tế:- Thông tin theo ngành kinh tế là những thông tin mà kết quả hoạt động của DN mang tính chất của ngành kinh tế như đặc điểm của ngành kinh tế liên quan đến thực thể của sản phẩm, tiến trình kỹ thuật cần tiến hành, cơ cấu sản xuất có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn, nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế, độ lớn của thị trường và triển vọng phát triển... Quy trình thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp1.2.2. Sơ đồ 1.1. Quy trình thực hiện phân tích Bước 1: Thu thập thông tin Đây là một khâu quan trọng, ảnh hưởng nhiều đến chất lượng, thời hạn và tác dụng của phân tích hoạt động tài chính. Công tác chuẩn bị bao gồm việc xây dựng chương trình (kế hoạch) phân tích và thu thập, xử lý tài liệu phân tích. Kế hoạch phân tích phải xác định rõ nội dung phân tích (toàn bộ hoạt động tài chính hay chỉ một số vấn đề cụ thể), phạm vi phân tích (toàn đơn vị hay một vài bộ phận), thời gian tiến hành phân tích (kể cả thời gian chuẩn bị), phân công trách nhiệm cho các cá nhân, bộ phận và xác định hình thức hội nghị phân tích (Ban giám đốc hay toàn thể người lao động). Bước 2: Thực hiện phân tích Đánh giá chung (khái quát) tình hình:- Dựa vào chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu đã xác định theo từng nội dung phân tích, các nhà phân tích sử dụng phương pháp so sánh để đánh giá chung tình hình. Có thể so sánh trên tổng thể kết hợp với việc so sánh trên từng bộ phận cấu thành của chỉ tiêu ở kỳ phân tích với kỳ gốc. Từ đó, xác định chính xác kết quả, xu hướng phát triển và mối quan hệ biện chứng giữa các hoạt động kinh doanh với nhau. Xác định nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến đối tượng phân tích:- Bước 1: Thu thập thông tin Bước 2: Thực hiện phân tích Bước 3: Kết thúc phân tích Thang Long University Library
  • 19. 10 Hoạt động tài chính chịu ảnh hưởng của rất nhiều nguyên nhân, có những nguyên nhân mà nhà phân tích có thể xác định được mức độ ảnh hưởng và có những nguyên nhân không thể xác định được mức độ ảnh hưởng của chúng đến sự biến động của đối tượng nghiên cứu. Những nguyên nhân mà các nhà phân tích có thể tính toán được, lượng hóa được mức độ ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu gọi là nhân tố. Vì thế, sau khi đã xác định lượng nhân tố cần thiết ảnh hưởng đến đối tượng nghiên cứu, các nhà phân tích sẽ vận dụng phương pháp thích hợp (loại trừ, liên hệ cân đối, so sánh, toán kinh tế...) để xác định mức độ ảnh hưởng và phân tích thực chất ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự thay đổi của đối tượng nghiên cứu. Tổng hợp kết quả phân tích, nhận xét, kết luận về chất lượng hoạt động TCDN- Trên cơ sở kết quả tính toán, xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của đối tượng nghiên cứu, các nhà phân tích cần tiến hành liên hệ, tổng hợp mức độ biến động của các nhân tố đến đối tượng nghiên cứu nhằm khắc phục tính rời rạc, tản mạn. Từ đó, rút ra các nhận xét, chỉ rõ những tồn tại, nguyên nhân dẫn đến thiếu sót, sai lầm; đồng thời, vạch ra các tiềm năng chưa được khai thác, sử dụng để có các quyết định phù hợp với mục tiêu đặt ra. Bước 3: Kết thúc phân tích Kết thúc phân tích là giai đoạn cuối cùng của hoạt động phân tích. Trong giai đoạn này, các nhà phân tích cần tiến hành viết báo cáo phân tích, báo cáo kết quả phân tích trước những người quan tâm (Ban Giám đốc, các nhà đầu tư, cổ đông...) và hoàn chỉnh hồ sơ phân tích. Các phƣơng pháp phân tích tài chính1.3. Để tiến hành phân tích tài chính của một DN, các nhà phân tích thường kết hợp sử dụng các phương pháp mang tính nghiệp vụ - kỹ thuật khác nhau như phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phương pháp hồi quy.. Mỗi phương pháp có những tác dụng khác nhau và được sử dụng trong từng nội dung phân tích khác nhau. Cụ thể: Phương pháp so sánh1.3.1. So sánh là phương pháp được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong phân tích kinh tế nói chung và phân tích tài chính nói riêng. Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng của đối tượng nghiên; từ đó, giúp cho các đối tượng quan tâm có căn cứ để ra quyết cứu định khi lựa chọn. So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính của DN, thấy được tình hình tài chính được cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới. Khi sử dụng phương pháp so sánh phải tuân thủ 2 điều kiện sau: + Phải xác định rõ “gốc so sánh” và “kỳ phân tích”.
  • 20. 11 + Các chỉ tiêu so sánh (hoặc các trị số của chỉ tiêu so sánh) phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau. Muốn vậy, chúng phải thống nhất với nhau về nội dung kinh tế, về phương pháp tính toán, thời gian tính toán. Xác định kỳ phân tích: Kỳ cần được phân tích gọi là “kỳ phân tích”, lấy chỉ số là “1”. Tùy theo mục đích phân tích, số liệu kỳ phân tích có thể là trị số thực tế của chỉ tiêu phân tích ở kỳ báo cáo (nhằm đánh giá tình hình thực hiện), có thể là trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích ở kỳ tới (nhằm đánh giá phương án mục tiêu). Xác định kỳ gốc: Kỳ được dùng làm gốc so sánh được gọi là “kỳ gốc” lấy chỉ số là “0”. Tuỳ thuộc vào mục đích phân tích mà gốc so sánh có thể được xác định tại từng thời điểm hoặc thời kỳ. Kỹ thuật so sánh: + So sánh bằng số tuyệt đối: Số biến động tuyệt đối = Số liệu kỳ phân tích - Số liệu kỳ gốc + So sánh bằng số tương đối:  Để đánh giá khả năng hoàn thành: Số biến động tƣơng đối = Số liệu kỳ phân tích Số liệu kỳ gốc  Để đánh giá khả năng tăng trưởng: Phương pháp tỷ lệ1.3.2. Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính DN, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của DN với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện được áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn. Vì nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn là cơ sở để hình thành những tham chiếu tin cậy nhằm đánh giá một tỷ lệ của một DN hay một nhóm doanh nghiệp. Đồng thời việc áp dụng tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ. Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn, cho phép tích luỹ dữ liệu trong kho tài liệu của doanh nghiệp. Số biến động tƣơng đối = Số biến động tuyệt đối Số liệu kỳ gốc Thang Long University Library
  • 21. 12 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp1.4. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp1.4.1. Trong nền kinh tế thị trường, thế mạnh trong cạnh tranh sẽ phụ thuộc vào tiềm lực về vốn và quy mô tài sản. Song việc phân bổ tài sản đó như thế nào, cơ cấu hợp lý không mới là điều kiện tiên quyết có nghĩa là chỉ với số vốn nhiều không thôi sẽ không đủ mà phải đảm bảo sử dụng nó như thế nào để nâng cao hiệu quả. Muốn vậy, chúng ta phải xem xét kết cấu tài sản và vốn của doanh nghiệp có hợp lý không. 1.4.1.1. Tình hình tài sản Tổng tài sản của DN bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định, ta cũng biết tài sản nhiều hay ít, tăng hay giảm nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của DN. Để làm được điều này ta cần phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu tài sản qua các năm cả về số tuyệt đối và số tương đối. Trong quá trình đó thì chúng ta còn xem xét sự biến động của từng chỉ tiêu là do nguyên nhân nào, thông qua việc phân tích này thì chúng ta sẽ nhận thức được tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh doanh và tình hình tài chính của DN. Sau đó so sánh chúng qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn, khi đánh giá việc phân bổ vốn có hợp lý hay không ta nên xem xét đặc điểm ngành nghề và kết quả kinh doanh của DN. Khi phân tích ta cần xem xét tỷ trọng của từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ. Viêc đánh giá hải dựa trên tính chất tkinh doanh và tình hình biến động của từng bộ phận. Có thể xem xét và so sánh sự biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản của doanh nghiệp qua nhiều năm và so sánh với cơ cấu chung của ngành để đánh giá. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng tài sản được xác định như sau: Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản = Giá trị từng bộ phận Tài sản x100% Tổng Tài sản 1.4.1.2. Tình hình nguồn vốn Tình hình nguồn vốn của DN được thể hiện qua cơ cấu và sự biến động về nguồn vốn của DN. Cơ cấu vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn; thông qua cơ cấu nguồn vốn thì chúng ta sẽ đánh giá được huớng tài trợ của DN, mức độ rủi ro từ chính sách tài chính đó, ta cũng thấy được về khả năng tự chủ hay phụ thuộc về mặt tài chính của DN. Sự biến động nguồn vốn là sự tăng, giảm của nguồn vốn. Sự biến động này phản ánh việc tổ chức nguồn vốn trong kỳ của doanh nghiệp như thế nào, có đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh không. Phân tích tình hình nguồn vốn thông qua cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn để đánh giá khái quát về chính sách tài chính của doanh nghiệp, khả năng tự chủ hay
  • 22. 13 phụ thuộc về tài chính của doanh nghiệp, mức độ mạo hiểm tài chính hoặc những khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải trong việc khai thác nguồn vốn.Một số chỉ tiêu khi phân tích tình hình nguồn vốn như sau:  Khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp Khả năng tự chủ tài chính được thể hiện qua chỉ tiêu tỷ suất tài trợ. Đối với doanh nghiệp, tỷ lệ cao bảo đảm cho doanh nghiệp độc lập về mặt tài chính. Khi có những biến động không thuận lợi trên thị trường thì tác động đến lợi nhuận ít hơn do hệ số đòn bảy tài chính thấp. Nhà quản lý được tin cậy và dễ dàng hơn khi tìm kiếm các nguồn tài trợ. Tỷ suất tài trợ = VCSH x 100% Tổng Nguồn vốn Chỉ tiêu này càng cao càng thể hiện khả năng độc lập cao về mặt tài chính hay mức độ tài trợ của doanh nghiệp càng tốt bởi vì hầu hết tài sản mà doanh nghiệp có đều được đầu tư bằng vốn của mình.  Khả năng quản lý nợ của doanh nghiệp Khả năng quản lý nợ được thể hiện qua chỉ tiêu tỷ số nợ, tỷ suất này đo lường sự góp vốn của chủ doanh nghiệp so với số nợ vay. Tỷ suất nợ = Nợ phải trả x 100% Tổng Nguồn vốn Tỷ suất này cho biết nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh; tỷ suất này càng nhỏ càng tốt, nó thể hiện khả năng tự chủ về vốn của doanh nghiệp; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh. Từ những chỉ tiêu trong cơ cấu nguồn vốn mà ta sẽ thấy được mô hình quản lý tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp thuộc mô hình nào trọng. Trong công tác quản lý tài sản - nguồn vốn có ba mô hình chủ yếu được các doanh nghiệp áp dụng, đó là:  Mô hình quản lý cấp tiến: Doanh nghiệp sẽ dự trữ một mức nợ dài hạn cao hơn trong tổng nguồn vốn kinh doanh để tài trợ cho TSDH, thời gian quay vòng tiền được rút ngắn , chi phí huy động nguồn phải trả thấp hơn do sử dụng nhiều nguồn tài trợ dài hạn. Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với áp lực chi trả các khoản nợ dài hạn và ổn định của nguồn huy động không cao. Quản lý TSNH theo mô hình cấp tiến mang những ưu điểm: mức TSNH thấp nhưng được quản lý cấp tiến và có hiệu quả; thời gian quay vòng tiền ngắn; chi phí thấp (chi phí dự trữ hàng tồn kho, quản lý phải thu khách hàng…) do dự trữ TSNH ở mức thấp. Tuy nhiên, mô hình này cũng mang lại nhiều rủi ro như DN không đảm bảo khả Thang Long University Library
  • 23. 14 năng thanh toán ngắn hạn, mức xếp hạng tín dụng bị giảm sút, không dự trữ đủ hang tồn kho khi nhu cầu thị trường tăng đột biến dẫn đến bỏ qua các cơ hội kinh doanh… Mô hình cấp tiến Mô hình thận trọng Mô hình dung hòa Nguồn: 2.8,30 Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp KTQD  Mô hình quản lý thận trọng: Với mô hình này, doanh nghiệp huy động một mức nợ ngắn hạn thấp trong tổng nguồn vốn. Do đó, khả năng thanh toán ngắn hạn được đảm bảo. Chiến lược này đem lại mức rủi ro thấp hơn do với nguồn tài trợ dài hạn chiếm tỷ lệ cao, mang tính ổn định và khả năng tự chủ tài chính cao, đồng thời giảm bớt các áp lực thanh toán cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhược điểm của mô hình là chi phí huy động vốn cao và thời gian quay vòng tiền dài. Quản lý TSNH theo mô hình này có những đặc điểm sau: mức dự trữ TSNH cao kéo theo sự gia tăng của các chi phí liên quan, thời gian quay vòng tiền dài. Tuy nhiên, mô hình này mang tính rủi ro thấp hơn do khả năng thanh toán ngắn hạn được đảm bảo, dự trữ hàng tồn kho kịp thời phục vụ thị trường.  Mô hình quản lý dung hòa: Ở mô hình này thì tỷ trọng của hai khoản mục là như nhau nên yếu tố rủi ro hay bất kì lợi ích nào đều được chia đôi. Điều đó có nghĩa là mức huy động nợ ngắn hạn tài trợ cho TSNH và huy động nợ dài hạn tài trợ cho TSDH. Mô hình này phù hợp với những doanh nghiệp phát triển ổn định. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp1.4.2. Hầu hết các khoản vốn được lấy từ các nguồn như lợi nhuận, khấu hao, vốn góp và nợ dài hạn, công ty chủ yếu sử dụng các nguồn vốn này vào việc tăng các khoản phải thu, tích luỹ thêm chứng khoán có thể chuyển thành tiền và tài sản cố định. Việc xác định vốn lấy từ đâu và chi vào đâu là hữu ích bởi vì nó giúp các nhà quản lý tài chính tìm ra các cách thức tốt nhất để tạo ra và sử dụng các khoản vốn đó. Để tính toán nguồn vốn và sử dụng các khoản vốn, chúng ta áp dụng các quy tắc đơn giản dưới đây: Doanh nghiệp tạo nguồn tiền bằng cách giảm tài sản hoặc tăng nguồn vốn.- Doanh nghiệp dử dụng tiền theo 2 cách: tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn- Để đánh giá năng lực quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp có thể dùng các chỉ tiêu về hệ số hoạt động kinh doanh thông qua bảng tài trợ sau: TSNH NVNH TSDH NVDH TSNH NVNH NVDH TSDH TSNH NVNH TSDH NVDH
  • 24. 15 Bảng 1.1. Bảng tài trợ Diễn giải 31/12/N 31/12/N+1 Tạo vốn Sử dụng vốn A.TÀI SẢN I. TSLĐ II. TSCĐ 1. Nguyên giá TSCĐ B. NGUỒN VỐN Tổng Việc phân tích các nguồn vốn và việc sử dụng vốn có thể giúp các nhà quản lý tài chính xác định xem liệu việc công ty huy động và phân phối các khoản vốn có rơi vào tình trạng mất cân bằng hay không. Hoạt động này cho phép công ty biết nên dựa vào các nguồn vốn nội bộ hay huy động các nguồn vốn bên ngoài để tài trợ việc kinh doanh của mình. Xem Bảng 3 người ta có thể thấy tầm quan trọng của mỗi khoản mục thể hiện nguồn hay việc sử dụng các khoản vốn trong bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính. Hơn nữa, việc sử dụng vốn luôn luôn phải cân bằng với việc tạo nguồn vốn. Quan điểm này giúp người ta phân tích các báo cáo tài chính một cách rõ ràng hơn và xác định được hiệu quả của cơ cấu vốn từ hai nguồn bên trong và bên ngoài. Bằng cách nghiên cứu các số liệu trong các báo cáo tài chính, các nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định đúng đắn hơn trong việc huy động vốn với chi phí ít hơn, đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Phân tích kết quả hoạt động SXKD1.4.3. Khi phân tích kết quả hoạt động SXKD ta dựa trên các chỉ tiêu có trong bảng BCSXKD và phân tích các chỉ tiêu đó để thấy được lợi nhaụan và các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận trong kỳ kinh doanh. Các chỉ tiêu cấuthành nên BCSXKD bao gồm: Doanh thu, GVHB, lợi nhuận gộp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế. Để tính các tỷ lệ từ đó đánh giá hiệu quả họat động sản xuất kinh doanh và phân tích xem các tỷ lệ đó ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính của công ty; chẳng hạn như: Phân tích các chỉ tiêu tài chính1.4.4. 1.4.4.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Khả năng thanh toán là khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của DN khi đến hạn thanh toán bằng tiền và các tài sản có thể chuyển ngay thành tiền. (1) Khả năng thanh toán hiện thời Khả năng thanh toán hiện thời phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản ngắn hạn thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Thang Long University Library
  • 25. 16 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = Tổng TSNH Tổng nợ ngắn hạn Một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSNH hoặc có thể sử dụng bao nhiêu đồng TSNH để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời càng lớn thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn càng cao và ngược lại. Nếu hệ số này < 1 thì doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.Tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn hoặc bằng 2 chứng tỏ sự bình thường trong họat động tài chính của doanh nghiệp. Khi tỷ số này giảm chứng tỏ khả năng trả nợ của doanh nghiệp đã giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khan tài chính tiềm tàng. Tuy nhiên khi tỷ số này quá cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn hay việc quản lý tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp không hiệu quả bởi có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay có quá nhiều nợ phải đòi…do đó có thể giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. (2) Khả năng thanh toán nhanh Là chỉ tiêu phản ánh khả năng hiện thực hơn so với khả năng thanh toán hiện thời, do việc loại trừ yếu tố giá trị hàng tồn kho là yếu tố không dễ dàng chuyển đổi nhanh thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tổng TSNH – Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng TSNH để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán hàng tồn kho. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán công nợ càng cao và ngược lại. Hệ số này bằng 1 hoặc lớn hơn, cho thấy khả năng đáp ứng thanh toán ngay các khoản nợss ngắn hạn cao. DN không gặp khó khăn nếu cần phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Trái lại, nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, DN sẽ không đủ khả năng thanh toán ngay lập tức toàn bộ khoản nợ ngắn hạn hay nói chính xác hơn, DN sẽ gặp nhiều khó khăn nếu phải thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn. Tất nhiên, với tỷ lệ nhỏ hơn 1, DN có thể không đạt được tình hình tài chính tốt nhưng điều đó không có nghĩa là DN sẽ bị phá sản vì có nhiều cách để huy động thêm vốn cho việc trả nợ. Ở một khía cạnh khác, nếu hệ số này quá cao thì vốn bằng tiền quá nhiều, vòng quay vốn lưu động thấp, hiệu quả sử dụng vốn cũng không cao. (3) Khả năng thanh toán tức thời Hệ số thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ở mức hiện thực nhất của DN do việc chỉ tính tới yếu tố vốn bằng tiền là yếu tố sẵn sàng dùng ngay được để thanh toán nợ.
  • 26. 17 Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền + các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng nợ ngắn hạn Doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tiền và các khoản tương đương tiền để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền hiện có và tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền trong doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu được các chủ nợ ngắn hạn quan tâm để đánh giá tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn hay không. Tuy nhiên cần lưu ý rằng nếu hệ số này quá cao cho thấy doanh nghiệp đang có một lượng lớn bằng tiền nhàn rỗi, gây lãng phí, ứ đọng vốn, giảm vòng quay của vốn và cũng không phải khoản nợ ngắn hạn nào cũng cần thanh toán ngay tại thời điểm phân tích. Nhưng nếu có những khoản nợ đến hạn và quá hạn thì cần xem tại sao doanh nghiệp để phát sinh những khoản nợ quá hạn nhất là khi doanh nghiệp thừa khả năng thanh toán nhanh. 1.4.4.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động Để thấy được công ty đã hoạt động trong một kỳ kinh doanh như thế nào, trước hết chúng ta cần dựa trên những chỉ tiêu trong bản cân đối kế toán và BCSXKD để thiết áp dụng vào những chỉ tiêu mà mỗi doanh nghiệp cần có để đánh giá về tình hình họat động của công ty: (1) Vòng quay hàng tồn kho TB Vòng quay hàng tồn kho thể hiện rằng trong kỳ thì DN đã xuất hàng được mấy lần, như vậy nếu số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng hàng tồn kho càng cao ứng với hời gian lưu kho thấp. Và ngược lại, nếu số vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì có thể rằng DN đang đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho hoặc hàng tồn kho của DN khó có khả năng luân chuyển. Trong một năm hoặc một kỳ hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng ( từ khi mua hàng đến khi bán hàng trong vòng một năm). Thông thường hệ số càng lớn cho thấy công ty đang bán hàng rất tốt, hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều và hiệu quả kinh doanh của công ty càng cao. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Thang Long University Library
  • 27. 18 không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Ngược lại, vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy hàng hóa của doanh nghiệp bị ứ đọng, là dấu hiệu tiêu cực cho thấy nguồn vốn bị chiếm dụng bởi hàng tồn kho quá nhiều không đầu tư sinh lời được. (2) Thời gian quay vòng kho Thời gian quay vòng kho cho biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Thời gian quay vòng kho = 365 Vòng quay hàng tồn kho Từ công thức trên ta có thể thấy thời gian quay vòng kho càng thấp thì tứclà hàng tồn kho của công ty bị ứ đọng ít và ít chiếm dụng vốn hơn. (3) Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu (hệ số thu nợ) cho biết trong kỳ DN đã thu tiền được mấy lần từ doanh thu bán chịu của mình. Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Trong một năm hoặc một kỳ khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng. Như vậy, thông qua số vòng quay các khoản phải thu thì ta sẽ thấy được tốc độ thu hồi nợ của DN, số vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của DN càng cao, giảm bớt vốn bị chiếm dụng, đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền, tái đầu tư vào hoạt động SXKD, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. (4) Thời gian thu nợ trung bình Chỉ tiêu này cho biết trong một năm hoặc một kỳ, một đồng mà doanh nghiệp bán chịu thu hồi trung bình trong bao nhiêu ngày. Công thức: Thời gian thu nợ trung bình = 365 Hệ số thu nợ Nếu thời gian thu nợ mà cao chứng tỏ công tác thu hồi nợ của công ty kém, và số vốn bị khách hàng chiếm dụng ngày càng tăng lên khiến cho công ty bị mất đi một khaỏn để đầu tư sinh lời. Ngược lại, nếu thời gian thu nợ giảm xuống tức là khoản phcỉa thu đã giảm một lượng đáng kể và công tác thu hồi nợ công ty tốt. (5) Thời gian quay vòng của tiền Thời gian quay vòng của tiền phản ánh khoảng thời gian ròng tính theo ngày kể từ khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng đến khi doanh nghiệp thu được tiền.
  • 28. 19 Thời gian quay vòng tiền = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian quay vòng kho - Thời gian trả chậm trung bình Trong đó: Thời gian trả chậm trung bình = 360 * Phải trả ngƣời bán GVBH Mục tiêu doanh nghiệp là rút ngắn chu kỳ vận động của tiền. Chu kỳ này càng dài thì nhu cầu tài trợ từ bên ngoài càng lớn và mỗi nguồn tài trợ đều có chi phí. 1.4.4.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản Tính hiệu quả của một hoạt động được xác định bằng kết quả đầu ra trên kết quả đầu vào của nó, như vậy ta không thể căn cứ vào kết quả đạt được mà đánh giá hoạt động đó là có hiệu quả. Nếu kết quả đầu ra trên một lượng đầu vào xác định càng lớn thì càng hiệu quả. Do đó, một DN đầu tư vào tài sản của mình để tạo ra doanh thu và lợi nhuận (kết quả đầu ra ), DN nào càng tạo ra nhiều doanh thu và lợi nhuận từ một khoản đầu tư vào tài sản thì DN đó hoạt động càng có hiệu quả. Thông qua việc phân tích các tỷ số thể hiện khả năng hoạt động ta sẽ thấy được mức độ khai thác các nguồn lực đầu vào của DN, từ đó chúng ta sẽ đánh giá được việc quản lý và sử dụng vốn của DN có hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả hay không. (6) Hiệu suất sử dụng tài sản Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản- Đây là chỉ tiêu phản ánh một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng TS của DN, nó cho ta thấy tính hợp lý trong việc phân bổ vốn, trình độ quản lý TS của DN. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Tỷ số này cho thấy, bình quân một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, nếu tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao, góp phần làm tăng lợi nhuận cho DN. Nếu tỷ số này quá cao thì chứng tỏ rằng doanh nghiệp đang sử dụng hết công suất các nguồn lực đầu vào của mình, vì vậy khó mà tăng thêm nếu không đầu tư thêm vốn. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn- Đây là chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng tài sản dài định để tạo ra doanh thu. Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần Giá trị TSDH Chỉ tiêu này nói lên bình quân 100 đồng TSDH có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu hoặc có thể làm ra bao nhiêu giá trị tổng sản lượng. Thang Long University Library
  • 29. 20 Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn- Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Giá trị TSNH Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản ngắn hạn có thể tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt. Mức hiệu quả tài sản ngắn hạn càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. 1.4.4.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ (1) Tỷ số nợ trển tổng tài sản (D/A) Tỷ suất nợ phản ánh mức độ sử dụng vốn vay của doanh nghiệp, đồng thời nó còn cho biết mức độ rủi ro tài chính mà doanh nghiệp phải đối diện cũng như mức độ đòn bẩy tài chính mà doanh nghiệp đang được hưởng, ta dựa vào công thức sau: Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Tổng tài sản Một đồng tài sản được tài trợ bằng bao nhiều đồng nợ hoặc một đồng nguồn vốn được hình thành từ bao nhiêu đồng nợ. Các doanh nghiệp hi vọng tỷ số này cao vì họ muốn lợi nhuận gia tăng nhanh và muốn toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tỷ số này cao thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho chủ sở hữu nếu đồng vốn được sử dụng có khả năng sinh lợi cao. Tuy nhiên, nếu tỷ số tổng nợ trên tổng tài sản quá cao, doanh nghiệp dễ bị rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. Trong tương lai doanh nghiệp sẽ khó huy động tiền vay để tiến hành kinh doanh, sản xuất. (2) Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Giá trị vốn chủ sở hữu Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Nếu hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Nếu hệ số này càng nhỏ, có nghĩa là nợ phải trả chiếm tỷ lệ nhỏ so với tổng tài sản hay tổng nguồn vốn thìdoanh nghiệp ít gặp khó khăn hơn trong tài chính. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, việc sử dụng nợ cũng có một ưu điểm, đó là chi phí lãi vay sẽ được trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp phải cân nhắc giữa rủi ro về tài chính và ưu điểm của vay nợ để đảm bảo một tỷ lệ hợp lý nhất. (3) Khả năng thanh toán lãi vay
  • 30. 21 Chỉ tiêu này chỉ ra khả năng tài chính mà doanh nghiệp tạo ra để thanh toán cho chi hí vay vốn trong sản xuất kinh doanh, ta có công thức sau: Khả năng thanh toán lãi vay = EBIT Lãi vay Doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng thu nhập từ họat động sản xuất kinh doanh để chi trả lãi vay trong kỳ. Hệ số thanh toán lãi vay càng lớn, thông thường lớn hơn 2 thì khả năng thanh toán lãi vay của doanh nghiệp tích cực hơn và ngược lại khả năng thanh toán lãi vay càng thấp. (4) Độ bẩy tài chính Độ bẩy tài chính là một chỉ tiêu định lượng dùng để đo lường mức độ biến động của EPS khi EBIT thay đổi. Có nghĩa là tại một mức lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) xác định, nếu EBIT thay đổi 1% thì thu nhập trên một cổ phần (EPS) thay đổi bao nhiêu %. Độ bẩy tài chính (DFL) = EBIT EBIT- I- PD/(1-t) Trong đó: EBIT: Lợi nhuận trước thuế; I: Lãi vay; PD: Cổ tức Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện sức mạnh của đòn bẩy tài chính càng lớn, chỉ cần thu nhập trước thuế và lãi vay thay đổi một lượng nhỏ cũng tạo nên một sự thay đổi lớn nhiều hơn trong thu nhập trên vốn cổ phần thường. Tuy nhiên chỉ tiêu này càng cao thì kéo theo sự gia tăng rủi ro tài chính cao, nên cần đánh giá chỉ tiêu này một cách linh động, không qua máy móc về độ lớn. Khi thu nhập trước thuế và lãi vay đủ lớn để thanh toán những khoản lãi vay và dư ra một lượng thì khi đó độ bẩy tài chính càng cao sẽ tốt. 1.4.4.5. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Khả năng sinh lợi là kết quả của các quyết định của DN, như quyết định đầu tư, quyết định nguồn tài trợ, trình độ quản lý tất cả các hoạt động trong DN. Để đánh giá khả năng sinh lời ta căn cứ vào các tỷ số sau:  Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu thuần (ROS) Tỷ số này cho biết bình quân một đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROS = Lợi nhuận sau thuế x 100% Doanh thu thuần Tỷ số này cao hay thấp là phụ thuộc vào tình hình tiêu thụ sản phẩm, giá cả của sản phẩm, chiến lược tiêu thụ của DN; khả năng quản lý các loại chi phí của DN như chi phí sản xuất, chi phí quản lý DN, chi phí bán hàng. Thang Long University Library
  • 31. 22  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA ) Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản cho biết bình quân một đồng vốn đầu tư vào DN thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. ROA = Lợi nhuận sau thuế x 100% Tổng tài sản Phân tích tài chính doanh nghiệp theo mô hình Dupont ROA ( % ) = ROS X Doanh thu thuần Tổng tài sản BQ Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của tài sản như sau: Thứ nhất là số vòng quay của tổng tài sản bình quân càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của tài sản, cụ thể hơn số vòng quay của tổng tài sản bình quân lại bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố là tổng doanh thu thuần và tổng tài sản bình quân. Nếu doanh thu thuần lớn và tổng tài sản bình quân nhỏ thì số vòng quay lớn. Tuy nhiên trong thực tế hai chỉ tiêu này thường có mối quan hệ cùng chiều, khi tổng tài sản bình quân tăng thì doanh thu thuần cũng tăng ví dụ như khi doanh nghiệp nới lỏng hơn chính sách tín dụng thương mại, dẫn đến khoản phải thu khách hàng tăng, hàng tồn kho tăng và doanh thu thuần cũng tăng lên…. Trên cơ sở đó, nếu doanh nghiệp muốn tăng vòng quay của tổng tài sản bình quân thì cần phân tích các nhân tố liên quan, phát hiện những mặt tích cực và tiêu cực của từng nhân tố để có biện pháp nâng cao số vòng quay của tài sản thích hợp. Thứ hai là, tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao thì sức sinh lời của tài sản càng tăng. Tuy nhiên có thể thấy rằng sức sinh lời của doanh thu ảnh hưởng bởi hai nhân tố là doanh thu và chi phí, nếu doanh thu cao và chi phí thấp thì tỷ suất sinh lời trên doanh thu tăng và ngược lại. Tuy nhiên, trong thực tế khi doanh nghiệp tăng doanh thu thì kéo theo mức chi phí cũng tăng lên như chi phí giá vốn, chi phí quản lý, chi phí bán hàng… Chính vì vậy, để có thể tăng được tỷ suất sinh lời trên doanh thu, doanh nghiệp cần nghiên cứu những nhân tố cấu thành lên tổng chi phí để có các biện pháp điều chỉnh phù hợp, đồng thời có các biện pháp đẩy nhanh tốc độ bán hàng, tăng doanh thu và giảm các khoản giảm trừ doanh thu.  Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE ) Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu; tỷ số này cho biết bình quân một đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Mong muốn của các chủ sở hữu là làm cho tỷ số này càng cao càng tốt, khả năng sinh
  • 32. 23 lời của vốn chủ sở hữu cao hay thấp phụ thuộc vào tính hiệu quả của việc sử dụng vốn và mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của DN. ROE = Lợi nhuận sau thuế X 100% Vốn chủ sở hữu Phân tích tài chính doanh nghiệp theo mô hình Dupont ROE = Lợi nhuận sau thuế X Doanh thu thuần x Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn CSH Khi phân tích theo mô hình này ta có thể xem được sự tác động của từng yếu tố lên tỷ suất sinh lời trên VCSH để đánh giá khách quan hơn biến động của tỷ suất này: ROE = ROS X Hiệu suất sử dụng tổng tài sản X Tổng TS VCSH Trong công thức tính ROE, ta có thể thấy VCSH tùy thuộc vào sức sinh lời của tài sản và cấu trúc vốn của doanh nghiệp, tức tùy thuộc vào việc sử dụng nợ như thế nào. Mục tiêu cơ bản trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải thực hiện nhiều biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu từ hoạt động kinh doanh, đồng thời chủ động lựa chọn cơ cấu tài chính hợp lý sao cho vừa tối thiểu hóa chi phí sử vốn và các rủi ro về tài chính, vừa tối đa hóa lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Một trong những công cụ mà các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp thường sử dụng để đạt được mục đích trên là đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính phản ánh một đồng vốn mà doanh nghiệp hiện đang sử dụng có bao nhiêu đồng vốn được hình thành từ các khoản nợ. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp1.5. Phân tích tài chính không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả kinh tế thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh tế biểu hiện trên các chỉ tiêu đó. Nhân tố ảnh hưởng là những yếu tố bên trong của mỗi hiện tượng, quá trình... và mỗi biến động của nó tác động trực tiếp hay gián tiếp đến kết quả biểu hiện trên các chỉ tiêu. Khi phân tích thường chia các nhân tố ảnh hưởng thành: nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan (căn cứ vào tính tất yếu của nhân tố), Các nhân tố khách quan1.5.1. 1.5.1.1. Khoa học - công nghệ Khoa học công nghệ tạo đà phát triển cho mọi ngành nghề, yếu tố khoa học công nghệ giúp các doanh nghiệp rất nhiều trong việc rút ngắn thời gian hoàn thành công việc và nâng cao chất lượng sản phẩm. Hiện nay, tất cả các công ty nếu có điều kiện đều áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất vào sản phẩm của mình để tạo ra sự khác biệt đối với các đối thủ cạnh tranh. Thang Long University Library
  • 33. 24 Đối với phân tích tài chính, ngành khoa học công nghệ lại càng có tác động mạnh mẽ. với tốc độ phát triển chóng mặt của intenet thì việc áp dụng những phần mềm quản lý tài chính ngày càng được mở rộng và nâng cao. Để có thể bắt kịp với xu thế chung của thế giới thì đội ngũ phân tích tài chính cần không ngững học hỏi và tiếp xúc với công nghệ nhiều hơn. 1.5.1.2. Thị trƣờng cạnh tranh và đối tƣợng cạnh tranh Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp cùng ngành và cùng sản xuất một ngành hoặc một nhóm hàng có thể trở thành bạn hàng của nhau trong kinh doanh nhưng có thể lại là đối thủ của nhau trên thị trường đầu vào và đầu ra. - Đối thủ cạnh tranh bao gồm hai nhóm: đối thủ cạnh tranh sơ cấp và đối thủ cạnh tranh thứ cấp. Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là rất khó khăn, vì vậy doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại cũng như mẫu mã… để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Thị trường cạnh tranh Bao gồm thị trường bên trong và thị trường đầu vào và thị trường đầu ra. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. + Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như nguyên liệu vật liệu, máy móc thiết bị… Cho nên nó có tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất, giá thành sản phẩm… + Đối với thị trường đầu ra: Nó quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hóa dịch vụ của các doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định doanh thu của doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.5.1.3. Nhân tố tự nhiên Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố như thời tiết, khí hậu, mùa vụ, tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý... Các nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến qui trình công nghệ, tiến độ thực hiện kinh doanh của các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng mang tính chất mùa vụ như nông, lâm, thủy sản... Với những điều kiện thời tiết, khí hậu và mùa vụ nhất định thì doanh nghiệp phải có chính sách cụ thể phù hợp với điều kiện đó. Và như vậy khi các yếu tố này không ổn định sẽ làm cho chính sách hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không ổn định và chính là nhân tố đầu tiên làm mất ổn định hoạt động kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của DN.
  • 34. 25 1.5.1.4. Môi trƣờng chính trị- pháp luật Môi trường chính trị ổn định luôn luôn là tiền đề cho việc phát triển và mở rộng các hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các quy trình quy phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các hoạt động của doanh nghiệp đều phải dựa vào các quy định của pháp luật. Các doanh nghiệp phải chấp hành các quy định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa vụ của mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động như thế nào là do luật pháp quy định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp...) - Chính sách về thuế: Thuế là một nguồn thu chủ yếu của Nhà nước nhưng nó lại là một chi phí đối với một doanh nghiệp. Do đó chính sách này có tác dụng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận của Công ty. Các chính sách giảm thuế, tăng thuế, miễn thuế là các chính sách nhạy cảm đối với các doanh nghiệp. - Chính sách về lãi suất tín dụng: Trong hoạt động kinh doanh doanh nghiệp thiếu vốn thường phải vay tiền tại các ngân hàng, và lãi suất ngân hàng Nhà nước có thể can thiệp trực tiếp. Nhà nước có thể khuyến khích hoặc kìm hãm đầu tư thông qua chính sách tín dụng, lãi suất... Các chính sách này ảnh hưởng đến tình hình tài chính của Công ty. - Chính sách về tỷ giá, bù giá, trợ giá: Tỷ giá ngoại tệ phản ánh mối quan hệ tương quan về sức mua. Khi có biến động mạnh Nhà nước có thể thả nổi hoặc can thiệp để ổn định tỷ giá thông qua các ngân hàng bằng cách bán hoặc mua ngoại tệ. Các nhân tố chủ quan1.5.2. 1.5.2.1. Bộ máy quản trị doanh nghiệp Các doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường, bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp, bộ máy quản trị doanh nghiệp phải đồng thời thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau : - Nhiệm vụ đầu tiên của bộ máy quản trị doanh nghiệp và xây dựng cho doanh nghiệp một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp. - Xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh và kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp đã xây dựng. - Tổ chức thực hiện các kế hoạch, các phương án và các hoạt động sản xuất kinh doanh đã đề ra. - Tổ chức kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên. Thang Long University Library
  • 35. 26 1.5.2.2. Lao động Đối với việc quản lý, phân tích tài chính trong doanh nghiệp thì máy móc, công nghệ chỉ là những công cụ giúp cho con người hoan thiện công việc nhanh chóng và chính xác hơn. Dù sao công nghệ cũng là do con người khám phá và sáng tạo ra nó. Vì vậy yếu tố con người là yếu tố quan trọng và cần thiết trong việc phân tích tài chính doanh nghiệp. Khoa học kỹ thuật công nghệ ngày càng đã trở thành lực lượng lao động trực tiếp. Áp dụng kỹ thuật tiên tiến là điều kiện tiên quyết để có thể phân tích chính xác hơn và kết hợp với kinh nghiệm của đội ngũ những người phân tích tài chính để đánh giá, đưa ra phương hướng chính xác hơn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, các phần mềm được các doanh nghiệp áp dụng dùng để phân tích cần phù hợp với trình độ đội ngũ phân tích tài chính để có thể tạo ra những nhận xét chính xác về thực trạng tình hình tài chính doanh nghiệp. Nếu các phần mềm máy móc qua shiện đại mà đội gnũ phân tích tài chính chưa làm quen được sẽ tạo ra sự lãng phí công nghệ không đáng có trong doanh nghiệp và làm cho công việc phân tích không hiệu quả 1.5.2.3. Vốn kinh doanh Vốn còn là nền tảng, là cơ sở cho doanh nghiệp hoạt động, góp phần đa dạng hóa phương thức kinh doanh, đa dạng hóa thị trường, đa dạnh hóa sản phẩm. Ngoài ra vốn còn giúp cho doanh nghiệp đảm bảo độ cạnh tranh cao và giữ ưu thế lâu dài trên thị trường. Bố trí cơ cấu vốn không phù hợp làm mất cân đối giữa tài sản lưu động và tài sản cố định dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu một loại tài sản nào đó sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, giảm hiểu quả kinh doanh. Ngược lại, bố trí cơ cấu vốn càng hợp lý bao nhiêu thì hiệu quả sử dụng vốn càng được nâng cao, từ đó dẫn đến tình hính tài chính của doanh nghiệp ngày càng được cải thiện. 1.5.2.4. Cơ sở vật chất kĩ thuật Cơ sở vật chất kỹ thuật trong doanh nghiệp là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, làm nền tảng quan trọng để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất đem lại sức mạnh kinh doanh cho doanh nghiệp trên cơ sở sức sinh lời của tài sản. Kết luận chƣơng 1: Chương 1 đã trình bày một cách khái quát về cơ sơ lý luận chung, khái niệm, vai trò của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Và nắm bắt được các chỉ tiêu, cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Từ đó ta đi xem xét thực trạng và phân tích các chỉ tiêu đó vào số liệu cụ thể trong chương 2 để tìm ra các ưu điểm và nhược điểm của Công ty CP Xây dựng và Đầu tư VVMI.
  • 36. 27 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ VVMI Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP ĐT và XD VVMI2.1. Giới thiệu thông tin chung về Công ty2.1.1. Công ty CP Đầu tư và Xây dựng VVMI là công ty con của Công ty Mỏ Việt Bắc, công ty hoạch toán kinh tế đọc lập và có bảng cân đối kế toán riêng. Tên Công ty : Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng VVMI- Tên GD viết tắt : VVMI.INCO JSC- Mã số thuế : 0103000030- Vốn điều lệ : 2.500.000.000 VND (Hai tỷ năm trăm triệu đồng chẵn)- Địa chỉ : Tổ 30 -Thị trấn Đông Anh – H. Đông Anh – Tp. Hà Nội- Điện thoại : (84)048832505- Lịch sử hình thành và phát triển2.1.2. Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng VVMI tiền thân là toàn bộ ngành xây lắp Công ty mỏ Việt Bắc – TKV, từ lúc ngành xây lắp có 06 xí nghiệp và 01 trường đào tạo nghề xây lắp, lực lượng lao động có hàng vạn người. Đó cũng là niềm tự hào của bao thế hệ CBCNV cống hiến cho ngành xây lắp trong công ty, đã đem đến bao công trình công nghiệp,nhà cao tầng, cơ sở hạ tầng cho nhiều mỏ, nhiều khu công nghiệp, nhiều nhà máy, mỗi công trình hoàn thành đều có bàn tay khối óc của những người công nhân xây dựng của Công ty từ Na Dương, Sơn La đến Tuyên Quang, Hà Nội, các xí nghiệp xây lắp đã nhiều năm lặn lội, bươn trải xây dựng thành công nhiều công trình có giá trị. Qua 33 năm công ty đã trưởng thành có thể tóm tắt thành 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: Công ty được thành lập ngày 01 tháng 08 năm 1980 do Công ty Mỏ Việt Bắc chủ quản. Từ 1980 đến 1985 là giai đoạn hạch toán tập trung trực thuộc Công ty than III. Mọi hình thức thanh toán theo chế độ thực thanh thực chi, phương thức này mang tính chất bao cấp, do vậy phát huy tính tự chủ chưa cao cộng với trong giai đoạn 80-85 đất nước còn nhiều khó khăn trong cơ chế bao cấp. Mọi vật tư thiết bị, tiền vốn phục vụ cho công tác xây dựng đều chờ chỉ tiêu giao và phân bổ, chính vì vậy phát sinh bộ máy quản lý ở nhiều khâu cần phải bố trí thêm nhiều cán bộ, nhân viên chi phí quản lý hành chính cao. Lao động trong doanh nghiệp nhiều, năng suất lao động thấp dẫn đến doanh thu thấp, đời sống việc làm khó khăn. Giai đoạn II: Từ 1986 đến 1999 là giai đoạn nhà nước thực hiện chính sách đổi mới kinh tế thị trường mở cửa, trong 14 năm hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước công ty cũng đã xây dựng nhiều công trình với tổng giá trị hơn 100 tỷ, nhưng năng suất lao động còn thấp chưa sử dụng cơ chế khoán chi phí, chính vì vậy càng chưa khai thác được tiềm năng của cán bộ công nhân viên. Một số công trình có giá Thang Long University Library