SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHÙNG BẢO ANH
MÃ SINH VIÊN : A14638
NGÀNH : TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀIi:
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : Ts. Trần Đình Toàn
Sinh viên thực hiện : Phùng Bảo Anh
Mã sinh viên : A14638
Ngành : Tài chính- ngân hàng
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Quý
thầy cô giáo Trường Đại học Thăng Long đã dạy dỗ truyền đạt những kiến thức quý
báu cho em trong suốt những năm rèn luyện và học tập tại trường. Vốn kiến thức được
tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận
mà còn là hành trang để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Đặc biệt, em xin cảm ơn Giảng viên T.S Trần Đình Toàn – người đã nhiệt tình
hướng dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin cảm ơn Ban lãnh
đạo và các anh/ chị cán bộ trong Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em được thực tập tại công ty. Được tiếp xúc với thực tế, được nghiên
cứu và giải đáp những thắc mắc trong suốt quá trình thực tập, em đã thêm hiểu biết về
hoạt động của Ngân hàng nói chung, hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng nói
riêng.
Do thời gian thực tập tại Ngân hàng và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều hạn
chế, thiếu sót, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các Quý thầy cô giáo để khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô cùng các anh/ chị cán bộ trong Ngân
hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015
Sinh viên
Phùng Bảo Anh
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết rằng Khóa luận tốt nghiệp ngày là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn và không sao chép các chương trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận đều có nguồn gốc
và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phùng Bảo Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT ...........................................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC................................
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG/ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................................1
1.1. Rủi ro, rủi ro tín dụng...............................................................................................1
1.1.1. Rủi ro là gì ?........................................................................................................1
1.1.2. Rủi ro tín dụng là gì?..........................................................................................1
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng....................................................................................2
1.1.4. Đặc điểm của rủi ro tín dụng..............................................................................3
1.1.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. ..............................................................3
1.1.5.1. Nguyên nhân khách quan...............................................................................3
1.1.5.2. Nguyên nhân chủ quan...................................................................................4
1.1.6. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng..........................................................................6
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng............................................................................................6
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng.....................................................................6
1.2.2. Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng .............................................................7
1.2.2.1. Lượng hóa rủi ro tín dụng..............................................................................7
1.2.2.2. Đánh giá rủi ro tín dụng.................................................................................9
1.2.3. Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng .............................................................10
1.2.3.1. Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng .................................................10
1.2.3.2. Xây dựng và thực hiện các chính sách, quy trình tín dụng ........................10
1.2.3.3. Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng........................................12
1.2.3.4. Kiểm tra và giám sát......................................................................................12
1.2.3.5. Quản trị rủi ro tín dụng bằng phương pháp xử lý nợ .................................12
1.2.4. Bảo đảm tín dụng..............................................................................................13
1.2.5. Nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng............................................14
1.2.6. Phân loại nợ và quy định trích lập dự phòng tín dụng theo quy định của
Ngân hàng nhà nước......................................................................................................15
1.3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ở Việt Nam .............................17
1.3.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung .....................................................17
1.3.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán......................................................17
CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN – HÀ NỘI......................................................................................................................19
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN – HÀ NỘI.........................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................19
2.1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý:.......................................................................................19
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy..................................................................................................19
2.1.3. Quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội ................................21
2.1.3.1 . Sơ đồ bộ máy quản lý rủi ro........................................................................21
2.1.3.2. Quy định về chính sách tín dụng..................................................................24
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội .....29
2.2.1. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội ..........29
2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
giai đoạn 2012 - 2013......................................................................................................32
2.3. Tình hình hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Hà Nội................................................................................................................36
2.3.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại SHB giai đoạn 2012 – 2013.......................36
2.3.1.1. Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ .........................................................................36
2.3.1.2. Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ........................................................37
2.3.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
38
2.3.3. Tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội40
2.3.3.1. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng SHB................................40
2.3.3.2. Thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng SHB .............................43
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG/
GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN – HÀ NỘI.53
3.1. Nhóm giải pháp 1: Hoàn thiện quy trình tín dụng, thực hiện chính sách tín
dụng đa dạng hóa ngành nghề và đối tƣợng khách hàng...............................................53
3.1.1. Hoàn thiện quy trình tín dụng..........................................................................53
3.1.2. Thực hiện chính sách tín dụng hiệu quả, đa dạng hóa danh mục khách hàng
và ngành nghề.................................................................................................................53
3.2. Nhóm giải pháp 2: Kiểm soát và quản lý khoản vay, phòng ngừa rủi ro. .........56
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng ..................................56
3.2.2. Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân ..................58
3.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ ...................................................60
3.3. Nhóm giải pháp 3: Giải pháp về nhân sự..............................................................61
3.4. Nhóm giải pháp 4: Hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra...........................62
3.4.1. Tăng cường hiệu quả của công tác xử lý nợ có vấn đề...................................62
3.4.2. Sử dụng công cụ bảo hiểm và đảm bảo tiền vay..............................................66
KẾT LUẬN ...............................................................................................................................1
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong môi trường hoạt động nhiều thử thách, các ngân hàng phải gánh chịu rủi ro
đáng kể để kiếm được lợi nhuận. Đo lường và quản trị rủi ro là khía cạnh quan trọng
nhất của quản trị tài chính ngân hàng.
Hoạt động tín dụng là hoạt động chính yếu, mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân
hàng thương mại (NHTM) nhưng cũng là hoạt hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Việc
hiểu rõ và tổ chức tốt mô hình quản trị rủi ro tín dụng là vô cùng quan trọng đối với
hoạt động ngân hàng.
Rủi ro tín dụng được coi là rủi ro lớn nhất đối với các NHTM Việt Nam, bởi tổn
thất từ rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ ảnh hưởng đến sự an toàn, hiệu quả,
uy tín của một ngân hàng mà còn có thể ảnh hưởng đến cả sự ổn định của hệ thống
ngân hàng và nền kinh tế. Việc xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng, ban hành và
tuân thủ các chính sách, quy trình, quy định trong hoạt động cấp tín dụng là đòi hỏi tất
yếu giúp ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và khả năng cạnh tranh.
Bên cạnh yêu cầu càng cao của pháp luật Việt Nam về quản trị ngân hàng, để hội
nhập các NHTM Việt Nam cũng đang chọn lọc áp dụng các nguyên tắc, chuẩn mực
quốc tế trong việc xây dựng mô hình quản trị và kiểm soát rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín
dụng.
Đề tài “Rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội” được tiến hành
nghiên cứu nhằm đưa ra và phân tích tình hình dư nợ tín dụng tại ngân hàng TMCP
Sài Gòn – Hà Nội (SHB) và từ đó có thể nhận diện những ưu điểm cũng như những
vấn đề cần bổ sung để đề ra các giải pháp hữu ích góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng
tại NHTM một cách an toàn và hiệu quả hơn, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực
quản trị rủi ro tín dụng hiện đại.
1) Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động tín dụng
của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) trong những năm gần đây, kết hợp
với nghiên cứu tại các NHTM, để có thể đưa ra các đề xuất, giải pháp và kiến nghị để
nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng trong
thời gian tới tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.
2) Tổng quan đề tài
Để có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của mình, tác giả đã tham khảo một số sách,
khóa luận với đề tài tương tự như đề tài mà tác giả định thực hiện cho khóa luận của
mình. Nhưng thời gian nghiên cứu có hạn nên tác giả xin trích dẫn ba khóa luận, tài
liệu đã nghiên cứu kỹ nhất.
Các tài liệu em tham khảo đều liên quan đến vấn đề “Quản trị rủi ro tín dụng trong
ngân hàng”, cách thực hiện nghiên cứu của họ không giống nhau, nhưng hình thức
chính vẫn là phân tích các số liệu, chỉ tiêu liên quan đến tín dụng, nợ của các ngân
hàng khác nhau.
Trong tài liệu, Nguyễn Thị Bích Thủy “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) chi nhánh Đà Nẵng” và Tưởng Thiều Nga “Giải pháp
quản trị nghiệp vụ phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại VCB Đồng
Nai”, người nghiên cứu tập trung đi vào phân tích dựa trên các hệ số thu hồi nợ.
Trong tài liệu, Phan Thị Thanh Lâm “Vận dụng mô hình Z – Score trong xếp hạng
tín dụng khách hàng tại NHTMCP Ngoại thương chi nhánh Quảng Nam” thì người
nghiên cứu sử dụng mô hình Z- Score trong phân tích của mình.
Từ những khóa luận mà tác giả đã tham khảo được, đã rút ra được cho mình rất
nhiều kiến thức để có thể làm tốt khóa luận của mình. Ngoài ra còn các chỉ tiêu về nợ,
khả năng thanh toán cũng sẽ có trong bài nhằm phân tích rõ hơn về đề tài quản trị rủi
ro của ngân hàng mà tác giả đã chọn. Sách : “Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng thương
mại” giúp tác giả hiểu rõ hơn các định nghĩa về rủi ro, rủi ro tín dụng và các công tác
quản trị rủi ro tín dụng, khi đã hiểu rõ ý nghĩa của vấn đề cần phân tích thì việc phân
tích sẽ trở nên dễ dàng hơn.
3) Phƣơng pháp nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt đông tín dụng và công tác quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp phân tích
tổng hợp và phương pháp tập hợp so sánh số liệu
4) Lý thuyết sử dụng trong bài phân tích
Trong bài phân tích, tác giả sẽ sử dụng những lý thuyết về tín dụng, rủi ro tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, tham khảo các tài liệu, luận văn của các tiền bối để
xây dựng được cơ sở lí thuyết vững chắc, giải thích dần và làm rõ được mục đích
nghiên cứu, rủi ro tín dụng.
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
SHB AMC Công ty TNHH Quản lý và khai thác nợ SHB
RR Rủi ro
RRTD Rủi ro tín dụng
TSĐB Tài sản đảm bảo
DN Doanh nghiệp
VNĐ Việt Nam đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 2- 1 : Sơ đồ bộ máy hoạt động của SHB 20
Sơ đồ 2- 2 : Sơ đồ bộ máy quản trị rủi ro 22
Đồ thị 2.2.1 – a. Đồ thị hoạt động huy động vốn tại SHB 29
Đồ thị 2.2.1 – a. Đồ thị hoạt động huy động tín dụng tại SHB 30
Bảng 2.2.1. Hoạt động dịch vụ của SHB 2012 – 2013 31
Bảng 2.2.2 – a: Báo cáo tóm tắt kết quả kinh doanh SHB 2012 – 2013 32
Bảng 2.2.2 – b: Chi phí cho hoạt động kinh doanh của SHB 2012 – 2013 35
Bảng 2.3.1.1. Tình hình cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ tại SHB 2012 – 2013 36
Bảng 2.3.1.2. Tình hình cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại SHB 37
Bảng 2.3.3.2 –b . Sự tương đồng của chỉ số Z” và xếp hạng S&P 45
Bảng 2.3.3.2 –d1. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của SHB 46
Bảng 2.3.3.2 – VN 2013. Bảng thay đổi trích lập dự phòng 2013 tại VN 47
Bảng 2.3.3.2 – VN 2012. Bảng thay đổi trích lập dự phòng 2012 tại VN 47
Bảng 2.3.3.2 – Lao 2013. Bảng thay đổi trích lập dự phòng 2013 tại Lào 48
Bảng 2.3.3.2 – Lao 2012. Bảng thay đổi trích lập dự phòng 2012 tại Lào 48
Bảng 2.3.3.2 – Campuchia 2013. Bảng thay đổi trích lập dự phòng 2013 tại
Campuchia 48
Bảng 2.3.3.2 – Campuchia 2012. Bảng thay đổi trích lập dự phòng 2012 tại
Campuchia 49
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG/ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Rủi ro, rủi ro tín dụng.
1.1.1. Rủi ro là gì?
Bất cứ hoạt động kinh doanh nào trong nền kinh tế thị trường đều gặp rủi ro. Hoạt
động kinh doanh của ngân hàng – một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm càng không
tránh được những rủi ro. Hơn thế nữa, rủi ro luôn tiềm ẩn lớn.
Vậy, rủi ro là gì ?
Cho đến nay vẫn chưa có được định nghĩa thống nhất về rủi ro. Nhưng, trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng, đó là những sự cố xảy ra ngoài dự kiến của ngân hàng, có
khả năng gây tổn thất cho hoạt động kinh doanh ngân hàng.
Như vậy, về học thuật khái niệm rủi ro trong hoạt động kinh doanh bao gồm những
sự cố xảy ra ngoài dự kiến có thể gây tổn thất và cũng có thể không gây tổn thất
nhưng gây nên những bất lợi trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Với khái
niệm hẹp và trong quản lý điều hành thì rủi ro trong hoạt động ngân hàng được quan
tân rủi ro ở khía cạnh tổn thất.
Những rủi ro chủ yếu mà hoạt động ngân hàng thường gặp chủ yếu là :
 Rủi ro tín dụng
 Rủi ro lãi suất
 Rủi ro thanh khoản
 Rủi ro hối đoái
 Rủi ro khác
1.1.2. Rủi ro tín dụng là gì?
Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng ; nó thường chiếm phần
lớn trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng cả về khối lượng công việc cũng
như mức độ tạo lợi nhuận. Tỷ lệ thuận với nó là mức độ rủi ro của nghiệp vụ tín dụng
cũng chiếm phần lớn trong tổng mức rủi ro của hoạt động ngân hàng.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại bao gồm nghiệp vụ nguồn vốn và
nghiệp vụ cho vay. Do đó, rủi ro tín dụng cũng bao gồm hai nội dung : Rủi ro
nguồn vốn và rủi ro cho vay.
2
Trong nghiệp vụ tín dụng rủi ro trong cho vay hàm chứa tỷ trọng lớn nhất trong
tổng rủi ro. Do đó, nội dung nghiên cứu rủi ro tín dụng được đề cập về rủi ro cho
vay.
Rủi ro tín dụng phát sinh khi ngân hàng cho khách hàng vay mà không thu được
gốc và lãi đúng hạn, hoặc chỉ thu được một phần gốc và lãi, hoặc không thu được cả
gốc và lãi khoản cho vay đó.
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong toàn bộ dư nợ cho vay của ngân hàng và gắn
liền với khả năng khách hàng không trả được nợ theo hợp đồng. Cụ thể là luồng thu
nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của các ngân hàng có thể không được
hoàn trả đầy đủ xét cả về mặt số lượng và thời hạn.
Rủi ro tín dụng phát sinh bởi các giao dịch mà chúng có thể dẫn đến quyền đòi bồi
thường tiềm tàng, không chắc chắn hay thật sự đối với phía đối tác bất kỳ nào. Đây là
rủi ro riêng lẻ lớn nhất mà các ngân hàng phải đối mặt.
1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia ra thành
các loại sau :
 Rủi ro giao dịch : là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay,
đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn,
rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn : là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn hiệu quả để ra
quyết định cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo : phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách
thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ : là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ
thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
 Rủi ro danh mục : là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chết trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
được chia thành 2 loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
Thang Long University Library
3
+ Rủi ro nội tại : xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó
xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn.
+ Rủi ro tập trung : là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt
động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế ; hoặc trong cùng một vùng
địa lý nhất định ; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.4. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
 Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu : Rủi ro tín ụng luôn tồn tại và gắn liền
với hoạt động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân
hàng. Các ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối
quan hệ rủi ro – lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích
xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức
rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát được cũng như nằm
trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của
ngân hàng.
 Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp : Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân
hàng giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng.
Do tình trạng thông tin bất cân xứng nên thông thường ngân hàng ở vào thế
bị động, ngân hàng thường biết thông tin sau hoặc biết thông tin không
chính xác về những khó khăn, thất bại của khách hàng. Do đó, thường có
những ứng phó chậm trễ.
 Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng, phức tạp : Đặc điểm này thể hiện ở sự
đa dạng, phức tạp của nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cũng như diễn
biến sự việc, hậu quả khi rủi ro xảy ra.
1.1.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.
Nhận diện được những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng giúp cho ngân hàng
chủ động hơn trong công tác phòng ngừa, quản trị rủi ro
1.1.5.1. Nguyên nhân khách quan
 Từ phía khách hàng
- Khách hàng sử dụng vốn vay kém hiệu quả, thiếu kinh nghiệm kinh doanh,
năng lực yếu kém của Ban lãnh đạo. Hoặc do tình hình tài chính của Khách
4
hàng khó khăn mất khả năng thanh toán, dẫn đến không có đủ khả năng trả
nợ vay.
- Rủi ro tín dụng xuất phát từ đạo đức yếu kém của người vay: Khách hàng
cố tình lừa đảo Ngân hàng, sử dụng vốn vay sai mục đích để chiếm đoạt vốn
của Ngân hàng.
- Một số rủi ro bất khả kháng có thể xảy ra như người vay không thực hiện trả
nợ vì bỏ trốn, bị bệnh; chết, mất tích…
 Các nguyên nhân khách quan khác
Tín dụng Ngân hàng là một hoạt động kinh doanh, do đó nó chịu tác động trực tiếp
của môi trường bên ngoài bao gồm: môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, môi
trường xã hội. Sự thay đổi của từng môi trường này cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi
ro tín dụng. Cụ thể như sau:
- Môi trường kinh tế: Căn nguyên chủ yếu dẫn đến RRTD chính là rủi ro trong
hoạt động kinh doanh của Khách hàng. Trong khi đó, hoạt động kinh doanh
của Khách hàng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các yếu tố vĩ mô như: tăng
trưởng kinh tế, lạm phát, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế, tỷ lệ
thất nghiệp...
- Môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý bao gồm các quy định, quy chuẩn,
các văn bản pháp luật do chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các bộ, ban,
ngành hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan ban hành. Khi môi trường pháp
lý thiếu rõ ràng, công khai và minh bạch; thiếu thống nhất và còn chồng
chéo, mâu thuẫn sẽ làm gia tăng rủi ro cho hoạt động tín dụng Ngân hàng.
- Môi trường xã hội: Đây là môi trường quan trọng hình thành nên tập tục,
đạo đức, lối sống của mỗi cá nhân. Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên
cơ sở lòng tin. Nếu trình độ dân chí chưa cao, người dân thiếu hiểu biết thì
rủi ro về mặt đạo đức sẽ rất dễ xảy ra, tình trạng lừa đảo, trốn nợ ... có nguy
cơ gia tăng.
Ngoài ra, rủi ro tín dụng còn chịu ảnh hưởng bởi một số nhân tố khác như: thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn; trật tự - ổn định xã hội, chiến tranh ...
1.1.5.2.Nguyên nhân chủ quan
 Chính sách tín dụng của Ngân hàng không hợp lý; quy trình tín dụng không
nhất quán, lỏng lẻo: Chính sách tín dụng là hệ thống các chủ trương, định
hướng quy định chi phối hoạt động tín dụng của Ngân hàng, một khi chính
Thang Long University Library
5
sách tín dụng tập trung quá nhiều vào mục tiêu lợi nhuận hoặc các quy định
không nhất quán, thiếu rõ ràng, thiếu thực tế thì sẽ đối mặt với RRTD cao.
 Không chú trọng đến công tác thẩm định, phân tích và thiết kế khoản vay:
phân tích thông tin Khách hàng và thẩm định khoản vay, đánh giá Khách
hàng và thiết kế phương án vay vốn không phù hợp, không có khả năng đưa
ra các điều kiện cho vay để làm rào cản nhằm hạn chế rủi ro . Việc phân tích
đánh giá Khách hàng không chặt chẽ, chưa hiểu bản chất phương án kinh
doanh cũng có thể đưa ra những quyết định cho vay sai lầm, điều này rất dễ
gây ra những rủi ro trong quá trình cho vay đối với Khách hàng.
 Ngân hàng chưa thực sự coi trọng hoặc chưa đưa ra các biện pháp kiểm
soát sau hợp lý để giám sát quá trình sử dụng vốn vay của Khách hàng và
quản lý Khách hàng sau khi vay cũng là một trong những nguyên nhân phổ
biến dẫn đến RRTD. Việc khoản vay không được kiểm soát sau hoặc kiểm
soát sau mang tính hình thức sẽ khiến cho các Ngân hàng không thể nắm
bắt được kịp thời những thay đổi trong khả năng trả nợ của Khách hàng để
đưa ra những biện pháp ứng phó kịp thời. Mặt khác, điều này còn làm gia
tăng nguy cơ Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, lừa đảo, bỏ trốn ...
và RRTD xảy ra là điều khó tránh khỏi.
 Sự yếu kém về năng lực và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ Ngân
hàng. Đây là nguyên nhân mang tính chủ quan và khó lường nhất bởi nó liên
quan đến yếu tố con người. Sự yếu kém về chất lượng của đội ngũ cán bộ tín
dụng gây ra rủi ro trong mọi khâu, từ khâu xét duyệt cho vay, đến khâu kiểm
tra, giám sát việc sử dụng vốn vay. Cán bộ tín dụng non kém về trình độ,
năng lực nghiệp vụ, thiếu kinh nghiệm nên không có khả năng xử lý, thêm
vào đó, một bộ phận các cán bộ tín dụng bị sa sút về phẩm chất đạo đức
nghề nghiệp, thiếu tinh thần trách nhiệm, bị cám dỗ vật chất nên đã hành
động trái đạo lý, trái pháp luật, thông đồng với Khách hàng để trục lợi riêng,
gây thiệt hại đáng kể cho Ngân hàng. Những trường hợp này nếu không
được phát hiện sớm và xử lý kịp thời sẽ là căn nguyên làm cho RRTD của
Ngân hàng ngày càng gia tăng.
 Ngoài ra, nguyên nhân do cơ cấu tổ chức tín dụng; khả năng nhận diện rủi
ro; công cụ đánh gía rủi ro, năng lực công nghệ của NHTM còn chưa đồng
bộ, chưa phù hợp gây bất lợi cho hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng của
NHTN
6
1.1.6. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng
 Đối với nền kinh tế :
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp và các cá
nhân. Ngân hàng gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng đến nguồn vốn phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp, doanh nghiệp thiếu vốn sẽ gặp khó khăn để sản
xuất kinh doanh dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Sự khủng hoảng từ hệ
thống ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị
suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Mặt khác,
mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên tác động do khủng
hoảng rủi ro tín dụng tại một nước cũng ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước
có liên quan. Ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu
vực và thế giới, do đó hệ thống ngân hàng của một quốc gia gặp khó khăn cũng ảnh
hưởng đến nền kinh tế thế giới.
 Đối với ngân hàng :
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho
vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều
này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi và sút giảm hiệu quả kinh
doanh. Khi gặp phải rủi ro tín dụng cao ngân hàng thường rơi vào tình trạng mất khả
năng thanh khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân
hàng, và có thể bị Ngân hàng Nhà nước đưa vào kiểm soát đặc biệt hoặc bị phá sản,
sáp nhập. Đối với cán bộ nhân viên, do ngân hàng gặp khó khăn trong kinh doanh nên
chế độ phúc lợi, thu nhập sẽ bị hạn vì thế những người có năng lực sẽ thuyên chuyển
công tác, càng gây khó khăn cho ngân hàng.
Tóm lại, rủi ro tín dụng có thể gây những hậu quả: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm
lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu
được vốn và lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn, có thể
bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân
hàng nói riêng. Chính vì vậy pháp luật đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng buộc phải
xây dựng hệ thống quản lý tín dụng thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động
tín dụng.
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Thang Long University Library
7
Chấp nhận và quản trị rủi ro là nguyên tắc cơ bản trong kinh doanh ngân hàng; Tuy
nhiên, ngân hàng cần phải tính đến khả năng chấp nhận rủi ro trong chiến lược kinh
doanh của mình và cần hiểu thấu đáo, đo lường và kiểm soát rủi ro trong phạm vi khả
năng sẵn sàng ứng phó đối với những bất lợi có thể chấp nhận được.
Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường
mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp phòng ngừa và quản lý
các hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng.
Quản trị rủi ro tín dụng chính là việc xây dựng hệ thống quản lý và các chính sách
quản trị rủi ro thích hợp đối với hoạt động tín dụng nhằm tuân thủ các quy định của
pháp luật, nhận diện, cảnh báo và đưa ra những biện pháp hạn chế sự xuất hiện của rủi
ro tín dụng, giảm thiểu những thiệt hại khi chúng phát sinh, đồng thời xác định sự
tương quan hợp lý giữa các nguồn lực của ngân hàng với mức độ mạo hiểm khi sử
dụng vốn của ngân hàng cho nghiệp vụ cấp tín dụng. Quản trị rủi ro tốt chính là một
lợi thế cạnh tranh, là một công cụ góp phần tạo ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả.
1.2.2. Lƣợng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Lƣợng hóa rủi ro tín dụng
Lượng hóa rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ
rủi ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối
đa đối với một khách hàng cũng như để trích lập dự phòng rủi ro. Sau đây là các mô
hình được áp dụng tương đối phổ biến:
 Mô hình điểm số Z (Z – Credit scoring model): Đây là mô hình do E.I. Altman
dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng
làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người đi vay và phụ
thuộc vào:
+ Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.
+ Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ
của người vay trong quá khứ.
Từ đó Altman đã xây dựng mô hình điểm gồm có :
X1 = Hệ số vốn lưu động / tổng tài sản;
X2 = Hệ số lãi chưa phân phối / tổng tài sản;
X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi / tổng tài sản;
X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu/giá trị hạch toán của nợ;
8
X5 = Hệ số doanh thu / tổng tài sản;
Trong thực tế, Giáo sư Altman đã phát triển mô hình ra Z’ và Z" để có thể áp
dụng cho từng loại ngành của doanh nghiệp, như sau :
(1) Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hóa, ngành sản xuất
Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.64X4 + 0.999X5
Nếu Z > 2.99 Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn
Nếu 1.8 < Z < 2.99 Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo
Nếu Z <1.8 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm
(2) Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hóa, ngành sản xuất
Z’= 0.717X1 + 0.847X2 + 3.107X3 + 0.42X4 + 0.998X5
Nếu Z’ > 2.9 Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn
Nếu 1.23 < Z’ < 2.9 Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo
Nếu Z’ < 1.23 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm
(3) Đối với các doanh nghiệp khác : chỉ số Z" dưới đây được dùng hầu hết cho
các ngành, các loại hình doanh nghiệp. Vì sự khác nhau khá lớn của X5 giữa
các ngành, nên X5 đã được đưa ra. Công thức tính Z" được điều chỉnh như
sau :
Z" = 6.56X1 + 3.26X2 + 6.72X3 + 1.05X4
Nếu Z" > 2.6 Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn
Nếu 1.2 < Z" < 2.6 Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo
Nếu Z" < 1.2 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm
 Mô hình chất lượng 6 C:
(1) Tư cách người vay (Character)
(2) Năng lực của người vay (Capacity)
(3) Thu nhập của người đi vay (Cash)
(4) Bảo đảm tiền vay (Collateral)
(5) Các điều kiện (Conditions)
(6) Kiểm soát (Control)
Thang Long University Library
9
 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng:
Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng mô hình điểm số tín dụng
bao gồm: Hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà,
điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công tác.
1.2.2.2. Đánh giá rủi ro tín dụng
Các chỉ số thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng là:
 Tỷ lệ nợ quá hạn:
Nợ quá hạn (non performing loan – NPL) là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ
nợ gốc và / hoặc lãi đã quá hạn.
Tổng dư nợ cho vay là tất cả các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài
chính; Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác;
các khoản bao thanh toán; các hình thức tín dụng khác.
Thông thường tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được chia thành 3 nhóm:
+ Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng thấp: là những khoản cho
vay có mức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng. Đây là
khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
+ Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt: là những khoản cho vay
có mức độ rủi ro thấp nhưng có thể mang lại thu nhập không cao cho ngân hàng. Đây
cũng là những khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của ngân
hàng.
+ Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình: là những khoản
cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận được và thu nhập mang lại cho ngân hàng
là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng dư nợ cho vay
của ngân hàng.
 Hệ số rủi ro tín dụng:
Hệ số này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản mục tín
dụng trong tổng tài sản càng lớn thì thu nhập sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín dụng
cũng rất cao.
10
 Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động : cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động tham
gia vào dư nợ :
 Chỉ tiêu hệ số thu nợ, hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tiến triển tốt,
rủi ro tín dụng thấp và là biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng :
 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng : dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn của
tín dụng ngân hàng, nó cho thấy thời gian thu nợ nhanh hay chậm
1.2.3. Phƣơng pháp quản trị rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng
 Mô hình quản trị rủi ro tín dụng bao gồm:
+ Các quy định về tổ chức bộ máy cấp tín dụng, bộ máy giám sát rủi ro và bộ
máy xử lý rủi ro; các quy định về trình tự và thẩm quyền của bộ máy cấp tín
dụng, bộ máy giám sát và bộ máy xử lý rủi ro
+ Quy định điều kiện nhân sự trong tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ nhân viên thực
hiện các công việc trong bộ máy cấp tín dụng, quản trị rủi ro và xử lý rủi ro;
+ Xây dựng và hoàn thiện các định hướng, chính sách, quy chế, quy trình và
hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến hoạt động và quản trị rủi ro tín dụng.
+ Hệ thống đào tạo cán bộ để đáp ứng yêu cầu kinh doanh ngân hàng;
+ Hệ thống thông tin tín dụng, báo cáo quản trị và cảnh báo rủi ro;
 Mô hình quản trị rủi ro có thể có nhiều hình thức tùy thuộc vào quy mô của ngân
hàng, mức độ hứng chịu các loại rủi ro khác nhau và độ phức tạp trong tổ chức
của ngân hàng. Một mô hình quản trị rủi ro đúng đắn là phải gắn kết được mô
hình quản trị rủi ro đó với mục tiêu và chiến lược tổng thể của ngân hàng.
1.2.3.2. Xây dựng và thực hiện các chính sách, quy trình tín dụng
Chính sách
Thang Long University Library
11
 Xây dựng phương pháp xác định và đo lường rủi ro tín dụng có hiệu quả, bao
gồm: cách thức đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng, chuẩn hoá hợp đồng
tín dụng, hợp đồng bảo đảm, phân loại tài sản bảo đảm theo khả năng thu hồi nợ
và quản lý nợ
 Quy định về các điều kiện, quy trình thẩm định và quyết định việc cho vay và
nhận tài sản bảo đảm tiền vay
 Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục cho vay và
cấp tín dụng khác, tránh xảy ra sự cố gây thất thoát tài sản
 Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với hoạt động kinh doanh,
đối tượng khách hàng, tính chất rủi ro của khoản nợ của tổ chức tín dụng.
 Xây dựng và thực hiện đồng bộ hệ thống các quy chế, quy trình nội bộ về quản trị
rủi ro; trong đó đặc biệt chú trọng việc xây dựng chính sách khách hàng vay vốn,
sổ tay tín dụng, quy định về đánh giá, xếp hạng khách hàng vay, đánh giá chất
lượng tín dụng và xử lý các khoản nợ xấu.
Quy trình tín dụng
Về phương diện quản trị, một quy trình tín dụng được xây dựng hợp lý mang
nhiều ý nghĩa:
- Quy trình tín dụng là cơ sở xây dựng các phòng ban, bố trí cán bộ, phối hợp
hoạt động các phòng ban, các cán bộ; đánh giá việc thực hiện nguyên tắc, quy
định và đánh giá hiệu quả hoạt động các phòng ban, các cán bộ.
- Quy trình tín dụng là cơ sở các cán bộ ngân hàng ý thức được vị trí, trách
nhiệm của mình cũng như các mối quan hệ với những đồng nghiệp khác, từ đó
nâng cao hiệu quả làm việc của cá nhân và hiệu quả làm việc chung.
- Quy trình tín dụng giúp cho việc kiểm soát tiến trình cấp tín dụng. Mặt khác,
thông qua thực tiễn cấp tín dụng, ngân hàng có thể phát hiện và điều chỉnh
những điểm không phù hợp của chính sách tín dụng và cả quy trình tín dụng.
- Quy trình tín dụng giúp cho việc thiết lập các thủ tục hành chính cho phù hợp
với các hoạt động của ngân hàng, với quy định của cơ quan quản lý ngân hàng,
với pháp luật.
Quá trình quản trị rủi ro tín dụng gắn chặt với quá trình cấp tín dụng. Do vậy,
quy trình tín dụng còn là cơ sở để tiến hành phân tích, kiểm soát rủi ro tín dụng.
12
1.2.3.3. Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng
 Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài
chính, chiết khấu,... và bảo đảm tiền vay.
 Thực hiện tốt việc thẩm định khách hàng và khả năng trả nợ trước khi quyết định
tài trợ.
 Phân tán rủi ro trong cho vay bằng cách không dồn vốn cho vay quá nhiều đối với
một khách hàng hoặc một ngành, lĩnh vực kinh tế có rủi ro cao.
 Phòng ngừa rủi ro do tập trung tín dụng là việc quản lý danh mục tín dụng, đặt ra
các hạn mức cho vay đối với khách hàng hay nhóm khách hàng vay, ngành nghề,
lĩnh vực, địa bàn cho vay.
 Mở rộng tín dụng trung và dài hạn ở mức thích hợp, đảm bảo cân đối thời hạn cho
vay với thời hạn của nguồn vốn huy động.
 Trích lập dự phòng nhằm tạo nguồn để bù đắp tổn thất rủi ro tín dụng. Áp dụng
các nguyên tắc dự phòng khác nhau dựa theo việc phân loại nợ vay có khả năng
gây tổn thất ở mức độ khác nhau. Phải có chính sách tín dụng hợp lý và duy trì
các khoản dự phòng để đối phó với rủi ro.
 Bảo hiểm tiền vay, nghĩa là ngân hàng chuyển toàn bộ rủi ro cho cơ quan bảo
hiểm chuyên nghiệp
1.2.3.4. Kiểm tra và giám sát
Kiểm tra và giám sát là các hoạt động thường xuyên được thực hiện trước khi cho vay,
trong khi cho vay và sau khi cho vay:
 Sử dụng mô hình CAMEL (vốn, tài sản, quản lý, thu nhập, thanh khoản) để đánh
giá.
 Sử dụng mô hình CAMELS (vốn, tài sản, quản lý, thu nhập, thanh khoản và thử
nghiệm chịu đựng cực điểm). (Capital, Assets, Management, Earnings, Liquydity
and Stress testing).
 Kiểm tra trong quá trình phát vay, sau cho vay, báo cáo hàng tháng và hàng quý,
giám sát khả năng trả nợ. Có hệ thống báo cáo định kỳ.
1.2.3.5. Quản trị rủi ro tín dụng bằng phƣơng pháp xử lý nợ
 Ngân hàng phải xây dựng quy trình, bộ máy nhằm phát hiện và cảnh báo sớm các
khoản nợ có vấn đề và phải có biện pháp hữu hiệu để xử lý các khoản nợ có nguy
Thang Long University Library
13
cơ chuyển thành nợ quá hạn, nợ xấu nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các tổn thất
khi xảy ra rủi ro
 Xử lý nợ quá hạn, nợ xấu là công việc thường xuyên của các Ngân hàng nhằm thu
hồi các khoản nợ không được thanh toán đúng hạn, do đó Ngân hàng cần có quy
định, quy trình chuẩn hóa công việc; Mỗi cán bộ nhân viên thực hiện công việc
cấp tín dụng cũng là một nhân viên xử lý nợ, ngoài ra ngân hàng cần có bộ phận
chuyên môn độc lập để thực hiện việc xử lý các khoản nợ có vấn đề
 Đối với các trường hợp chây ỳ trả nợ vay, các TCTD cần áp dụng các biện pháp
kiên quyết, đúng pháp luật để thu hồi nợ vay, kể cả việc xử lý tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc khởi kiện.
1.2.4. Bảo đảm tín dụng
Bảo đảm tín dụng là sự bảo đảm cho ngân hàng rằng có một nguồn vốn khác để
hoàn trả hoặc bảo chi khi không thu hồi được nợ.
 Vai trò của việc bảo đảm tín dụng:
+ Bảo đảm tín dụng là một hình thức bảo đảm cho trường hợp khách hàng không
trả nợ hoặc cho các tình huống bất khả kháng.
+ Bảo đảm tín dụng nhằm đảm bảo khách hàng không đi chệch mục đích vay vốn
đã xác định, ngăn ngừa gian lận.
+ Các ngân hàng coi bảo đảm tín dụng là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu thứ
nhất không thanh toán được.
 Những thuộc tính của bảo đảm tín dụng:
+ Giá trị của vật bảo đảm có thể xác định được và tương đối ổn định.
+ Vật bảo đảm tín dụng phải có tính chuyển nhượng và có sẵn thị trường tiêu thụ.
+ Có giấy tờ, chứng từ chứng minh nguồn gốc sở hữu hợp pháp.
 Bảo đảm tín dụng có các hình thức sau:
+ Thế chấp: là việc bên đi vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận sở hữu hoặc
quyền sử dụng (đối với đất đai) các TSBĐ sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời
gian cam kết.
Bảo đảm bằng thế chấp cho phép bên vay đi sử dụng TSCĐ phục vụ cho hoạt
động kinh doanh. Các tài sản thế chấp bao gồm máy móc, trang thiết bị, nhà cửa
đất đai,… thường cồng kềnh và việc bán, chuyển nhượng không đơn giản.
14
+ Cầm cố: là việc bên đi vay phải chuyển quyền kiểm soát TSBĐ sang cho ngân
hàng trong thời gian cam kết. Cầm cố thích hợp với những tài sản ngân hàng có
thể kiểm soát và bảo quản tương đối chắc chắn, đồng thời việc ngân hàng nắm giữ
không ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của bên đi vay, như các chứng khoán,
hợp đồng tiền gửi, sổ tiết kiệm…
 Rủi ro tín dụng và bảo đảm tín dụng: Do tính chất hoạt động của các doanh
nghiệp rất đa dạng, để mở rộng tín dụng gắn với hạn chế rủi ro đòi hỏi ngân hàng
phải sử dụng đồng thời nhiều loại TSBĐ và hình thức bảo đảm, vận dụng thích
ứng với điều kiện của mỗi khách hàng. Đối với khách hàng và loại cho vay có rủi
ro cao thì áp dụng loại bảo đảm có rủi ro thấp và ngược lại.
1.2.5. Nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng
Xuất phát từ đòi hỏi thực tiễn của hoạt động tín dụng, theo khuyến cáo của Ủy ban
Basel và tuân thủ thông lệ quốc tế, căn cứ vào các điều kiện chung về pháp lý, thị
trường, công nghệ, con người, mô hình các NHTM Việt Nam được khuyến nghị nên
áp dụng mô hình quản trị rủi ro tập trung.
Basel II bao gồm những khuyến nghị về luật và quy định ngành ngân hàng, được
ban hành bởi Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Committee on Banking
Supervision – BCBS). Basel II sử dụng khái niệm “ba trụ cột”:
+ Yêu cầu về vốn tối thiểu
+ Giám sát
+ Quy luật thị trường - để nâng cao tính ổn định trong hệ thống tài chính.
Trụ cột thứ I:
Trụ cột thứ I liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Lượng vốn duy trì được tính
toán theo ba yếu tố rủi ro chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận
hành và rủi ro thị trường. Những loại rủi ro khác không được coi là có thể lượng hóa
hoàn toàn ở bước này.
Trụ cột thứ II:
Trụ cột thứ II liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng, cung cấp cho các
nhà hoạch định chính sách những “công cụ” tốt hơn so với Basel I. Trụ cột này cũng
cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt, như rủi ro hệ
thống, rủi ro chiến lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro pháp lý, mà
Thang Long University Library
15
hiệp ước tổng hợp lại dưới cái tên rủi ro còn lại (residual risk). Bốn nguyên tắc để xem
xét giám sát:
+ Ngân hàng nên có một quy trình xác định mức độ vốn nội bộ theo mức độ rủi ro
và các chiến lược duy trì vốn của họ.
+ Các giám sát viên nên xem xét và đánh giá việc xác định mức độ vốn nội bộ và
chiến lược của ngân hàng, cũng như khả năng giám sát và đảm bảo tuân thủ tỉ lệ vốn
tối thiểu.
+ Khuyến nghị rằng ngân hàng nên giữ mức vốn cao hơn mức tối thiểu theo quy
định. + Những người giám sát sẽ tìm cách thâm nhập vào những giai đoạn đầu tiên
để ngăn cản mức vốn giảm xuống dưới mức tối thiểu.
Trụ cột thứ III :
Trụ cột thứ III làm gia tăng một cách đáng kể các thông tin mà một ngân hàng phải
công bố. Phần này được thiết kế để cho phép thị trường có một bức tranh hoàn thiện
hơn về vị thế rủi ro tổng thể của ngân hàng và cho phép các đối tác của ngân hàng
định giá và tham gia chuyển giao một cách hợp lý.
1.2.6. Phân loại nợ và quy định trích lập dự phòng tín dụng theo quy định của
Ngân hàng nhà nƣớc
Dựa vào thông tư quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro cho
vay trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ
Phân loại nợ : Căn cứ vào thực trạng tài chính của khách hàng và/hoặc thời
hạn thanh toán nợ gốc và lãi vay, tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện phân loại nợ
theo năm (05) nhóm như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày;
16
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời
hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90
ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định trên như sau:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): 0%;
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): 2%;
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): 25%;
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn): 50%;
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): 100%.
Giá trị của các loại tài sản bảo đảm khoản vay được khấu trừ vào dư nợ gốc
của các khoản cho vay trước khi tính dự phòng cụ thể, bao gồm:
a) 100% số dư tiết kiệm bắt buộc, tiền gửi tự nguyện tại tổ chức tài chính quy mô
nhỏ;
b) 100% mệnh giá của trái phiếu Chính phủ (tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc,
trái phiếu công trình trung ương, trái phiếu đầu tư, công trái xây dựng Tổ quốc), trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
Thang Long University Library
17
1.3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ở Việt Nam
Mô hình quản trị rủi ro tín dụng chính là hệ thống các mô hình bao gồm mô hình tổ
chức quản trị rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro được xây
dựng và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục trong hoạt động quản lý tín
dụng của ngân hàng. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phản ánh một cách hệ thống các
vấn đề về cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt
động an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ; các
công cụ đo lường, phát hiện rủi ro; các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện
kịp thời các loại rủi ro mới phát sinh và các phương án, biện pháp chủ động phòng
ngừa, đối phó một khi có rủi ro xảy ra. Hiện nay ở Việt Nam đang có hai mô hình phổ
biến được áp dụng. Đó là mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung và mô hình quản
trị rủi ro tín dụng phân tán.
1.3.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung
Mô hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản trị rủi ro,
kinh doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu hàng đầu là
giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng chuyên môn
của từng vị trí cán bộ làm công tác tín dụng.
 Điểm mạnh:
+ Quản trị rủi ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính
cạnh tranh lâu dài.
+ Thiết lập và duy trì môi trường quản trị rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình
quản lý gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực đo
lường giám sát rủi ro.
+ Xây dựng chính sách quản trị rủi ro thống nhất cho toàn hệ thống.
+ Thích hợp với ngân hàng quy mô lớn.
 Điểm yếu:
+ Việc xây dựng và triển khai mô hình quản trị tập trung này đòi hỏi phải đầu tư
nhiều công sức và thời gian.
+ Đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết và biết áp dụng lý thuyết với thực
tiễn
1.3.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán
18
Mô hình này chưa có sự tách bạch giữa chức năng quản trị rủi ro, kinh doanh và tác
nghiệp. Trong đó, phòng tín dụng của ngân hàng thực hiện đầy đủ 3 chức năng và chịu
trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay.
 Điểm mạnh:
+ Gọn nhẹ.
+ Cơ cấu tổ chức đơn giản.
+ Thích hợp với ngân hàng quy mô nhỏ.
 Điểm yếu:
+ Nhiều công việc tập trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu.
+ Việc quản lý hoạt động tín dụng đều theo phương thức từ xa dựa trên số
liệu chi nhánh báo cáo lên hoặc quản lý gián tiếp thông qua chính sách tín
dụng
KẾT LUẬN CHƢƠNG I
Qua những lý thuyết tác giả đã nêu lên trong chương 1, tác giả sẽ sử dụng những lý
thuyết liên quan đến tín dụng, cũng như rủi ro tín dụng ở chương 2.
Chương 3 sẽ xử dụng những phân tích của chương 2 và lý thuyết liên quan đến
quản trị rủi ro tín dụng để có thể làm rõ được vấn đề nghiên cứu là rủi ro tín dụng và
các phương pháp hạn chế rủi ro tín dụng.
Thang Long University Library
19
CHƢƠNG II :
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN
– HÀ NỘI
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN – HÀ NỘI
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội là ngân hàng thương mại cổ
phần được thành lập tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngân hàng được
thành lập ngày 13 tháng 11 năm 1993 theo quyết định số 214/QĐ-NH5 và Giấp phép
hoạt động số 0041-NH/GP của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tên gọi Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Nông thôn Nhơn Ái. Ngân hàng quyết định đổi tên thành Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội theo quyết định số 1764/QĐ-NHNN của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 11 tháng 9 năm 2006.
Ngân hàng được thành lập nhằm thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm huy
động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho
vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất
và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ
tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá
khác; và các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội có trụ sở chính đặt tại 77 Trần
Hưng Đạo, Hà Nội.
2.1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý:
2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy
20
Sơ đồ 2 – 1 : Sơ đồ bộ máy hoạt động của SHB
Các công ty con :
Công ty con Địa chỉ Lĩnh vực kinh doanh chính
Vốn điều
lệ thực
đóng góp
(tỷ đồng)
Vốn góp
của SHB
(tỷ đồng)
Tỷ lệ nắm
giữ
Công ty TNHH MTV
Quản lý nợ và khai thác
tài sản SHB (SHBAMC)
Số 71B Hàng Trống,
Quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội
Quản lí nợ và khai thác tài
sản
20 20 100%
Công ty CP Chứng khoán
SHB
Số 2A Phạm Sư Mạnh,
Quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội
Dịch vụ tài chính chứng
khoán, môi giới, tự doanh,
tư vấn đầu tư, bảo lãnh, lưu
ký chứng khoán
150 147.71 98.47%
Qua sơ đồ, ta có thể thấy được bộ máy hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn –
Hà Nội được phân chia ra thành các phòng ban có chức năng nghiệp vụ khác nhau.
Trong bài viết của tác giả, tác giả sẽ đề cập chủ yếu đến bộ máy quản trị rủi ro của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.
Để có thể nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro, SHB đã thành lập một công ty con là
Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản SHB (SHBAMC).
Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản SHB (SHBAMC), ra đời với
mục đích theo đúng tên gọi là quản lí nợ và khai thác tài sản, hoạt động theo đúng quy
Thang Long University Library
21
định của NHNN, bao gồm: Tiếp nhận, quản lý các khoản nợ tồn đọng và tài sản bảo
đảm nợ vay liên quan đến các khoản nợ để xử lý, thu hồi vốn nhanh nhất; Hoàn thiện
hồ sơ có liên quan đến các khoản nợ theo quy định của pháp luật trình các cơ quan có
thẩm quyền cho phép ngân hàng xóa nợ cho khách hàng; Chủ động bán các tài sản bảo
đảm nợ vay thuộc quyền định đoạt của ngân hàng thương mại theo giá thị trường; Cơ
cấu lại nợ tồn đọng; Xử lý tài sản bảo đảm nợ vay; Thực hiện các hoạt động khác theo
uỷ quyền của ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.
Mặc dù, ở Hội sở chính của SHB có khối quản lý rủi ro, nhưng mọi hoạt động về
quản lý nợ cũng như quản lý rủi ro đều được SHBAMC tiến hành.
Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản SHB sử dụng mô hình bộ
máy quản trị rủi ro dựa theo những quy định của NHNN và “Hướng dẫn quản lý rủi ro
tín dụng” của Cơ quan tiền tệ Singapore (Monetary Authority of Singapore).
2.1.3. Quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý rủi ro
Theo “Hướng dẫn quản lý rủi ro tín dụng” của Cơ quan tiền tệ Singapore
(Monetary Authority of Singapore) (2006), ngân hàng phải thiết lập cơ cấu quản lý rủi
ro phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh, song phải đảm bảo hiệu quả của giám
sát và quá trình vận hành quản lý tín dụng. Theo thông lệ quốc tế, bộ phận quản trị rủi
ro được tổ chức như sau:
22
Sơ đồ 2 – 2: Mô hình bộ máy quản trị rủi ro
Trong bộ máy này, vai trò quan trọng trước tiên không thể bỏ qua thuộc về Hội
đồng quản trị của ngân hàng. Cũng như đối với mọi lĩnh vực hoạt động của ngân
hàng, Hội đồng quản trị có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc giám sát các chức
năng cấp tín dụng và quản trị tín dụng của ngân hàng, hiểu biết về các rủi ro nói
chung, và rủi ro tín dụng nói riêng, mà ngân hàng đang nắm giữ, và đảm bảo rằng các
rủi ro đang được quản lý phù hợp. Là người chịu trách nhiệm cuối cùng về bất kỳ thua
lỗ hoặc tổn thất nào trong giá trị của ngân hàng và cổ đông, do đó, Hội đồng quản trị
có nghĩa vụ bảo đảm với cổ đông rằng các hệ thống, thực hành và văn hóa quản lý rủi
ro của ngân hàng đã được thiết lập để quản lý mọi rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt.
Trưởng khối rủi ro
Rà soát và mô hình xếp hạng
rủi ro
Báo cáo & Quản lý danh mục
Hỗ trợ hệ thống rủi ro Trung tâm thông tin tín dụng
Hỗ trợ xử lý các khoản nợ có
vấn đề
Quản lý rủi ro tín dụng
DN lớn
Đối tác
Rủi ro quốc gia
DNVVN/bán lẻ
Quản lý rủi ro thị trường Quản lý rủi ro tác nghiệp
Rủi ro lãi suất
Rủi ro cổ phiếu
Rủi ro ngoại hối
Ban điều hành
Hội đồng quản trị
Thang Long University Library
23
Với quản lý rủi ro tín dụng, trách nhiệm chính của Hội đồng quản trị là phê
duyệt và định kỳ (ít nhất hàng năm) xem xét chiến lược rủi ro tín dụng, mà cụ thể
là:
 Thiết lập một định hướng chung và mục tiêu về năng lực quản lý rủi ro của
ngân hàng (tầm nhìn rủi ro).
 Xác định mức độ rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được (khẩu vị rủi ro).
 Gia tăng thu nhập tiềm tàng của ngân hàng bằng cách phân bổ vốn vào các
hoạt động kinh doanh khác nhau trên cơ sở phù hợp với tầm nhìn rủi ro và kế
hoạch chiến lược của ngân hàng.
 Đảm bảo rằng một môi trường kiểm soát phù hợp tồn tại để bảo toàn vốn.
Trong khi Hội đồng quản trị có trách nhiệm cuối cùng trong quản lý rủi ro, Ban
Điều hành lại có trách nhiệm vận hành công việc cụ thể và báo cáo kết quả định kỳ
cho Hội đồng quản trị, trên cơ sở đảm bảo rằng các công việc được triển khai trong
phạm vi chiến lược, chính sách và mức độ chấp nhận rủi ro đã được Hội đồng quản trị
phê duyệt. Điều này đòi hỏi Ban Điều hành phải:
 Hiểu biết rõ phạm vi trách nhiệm điều hành trong việc giám sát quản lý rủi ro
tín dụng.
 Xác định rõ các rủi ro đối với vốn của ngân hàng.
 Phát triển chiến lược rủi ro của ngân hàng bằng cách định nghĩa cụ thể mức độ
rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được với từng loại rủi ro, đối tác và hoạt
động kinh doanh.
 Phê duyệt các mức rủi ro.
 Bảo đảm rằng các chính sách và quy trình để thực hiện hoạt động kinh doanh
trong dài hạn cũng như hàng ngày là đầy đủ và cập nhật.
 Bảo đảm rằng kiểm soát rủi ro nội bộ đã đầy đủ.
 Báo cáo thường xuyên các vấn đề về quản lý rủi ro lên Hội đồng quản trị.
Ở cấp độ cụ thể hơn, để duy trì các quy tắc tín dụng và đề xuất quy trình kiểm soát
và quản lý rủi ro tín dụng, Ngân hàng cần thành lập một bộ phận có chức năng độc lập
với chức năng cấp tín dụng - Bộ phận/phòng quản lý rủi ro tín dụng, với chức năng
nhiệm vụ rõ ràng, báo cáo trực tiếp lên Ban Điều hành. Vai trò của bộ phận quản lý
rủi ro là nhằm triển khai chiến lược rủi ro đã được phê duyệt để đảm bảo rằng:
24
 Các hoạt động kinh doanh được thực hiện tại các phòng/chi nhánh là nhất quán
với khẩu vị rủi ro mà Ban Điều hành đã đề ra.
 Các rủi ro có thể lượng hóa (thị trường, tín dụng, thanh khoản, tác nghiệp) trong
các hoạt động kinh doanh: (i) nằm trong phạm vi các hạn mức đã được phê
duyệt; (ii) được nhận thức và đánh giá đầy đủ trước khi giao dịch được thực
hiện; (iii) được kiểm soát thường xuyên; (iv) được báo cáo đầy đủ và kịp thời.
Nhìn chung, chức năng nhiệm vụ cơ bản của bộ phận quản lý rủi ro độc lập là:
 Thiết lập một khung toàn hàng cho việc đo lường, kiểm soát và đánh giá các rủi
ro mà ngân hàng phải đối mặt.
 Chủ trì thực hiện các chức năng đo lường, kiểm soát và đánh giá rủi ro.
 Giám sát việc thực hiện các hạn mức rủi ro của các bộ phận kinh doanh, kiểm
soát các trạng thái hàng ngày trên cơ sở hạn mức và xác định các hành động
khắc phục nếu cần.
 Giám sát việc thực hiện các mục tiêu thu nhập có điều chỉnh rủi ro của các bộ
phận kinh doanh.
 Đảm bảo việc triển khai các quyết định của nhóm quản lý rủi ro.
 Đảm bảo các quy trình hậu kiểm và hiệu lực của mô hình được thực hiện đầy đủ.
 Thường xuyên cập nhật các kỹ thuật quản lý rủi ro mới.
2.1.3.2. Quy định về chính sách tín dụng
a) Định hƣớng tín dụng
Định hướng tín dụng thường được ban hành theo năm tài chính và có thể điều
chỉnh; Định hướng tín dụng hàng năm được SHB xây dựng phù hợp với mục tiêu hoạt
động tín dụng của hệ thống và xu hướng chung của nền kinh tế. Định hướng tín dụng
là cơ sở để các đơn vị kinh doanh nâng cao hiệu quả hoạt động và cạnh tranh trên thị
trường.
Các nội dung chính trong định hướng tín dụng của SHB liên quan đến:
 Hạn mức tăng trưởng tín dụng hàng năm;
 Quản lý danh mục khoản vay;
 Định hướng tín dụng theo địa bàn;
 Quản trị rủi ro tín dụng:
Thang Long University Library
25
+ Với SHB quản trị rủi ro tín dụng là trách nhiệm chung của toàn hệ thống. Các
cấp có thẩm quyền và các cán bộ liên quan đến hoạt động tín dụng trong quá
trình tác nghiệp đều phải hướng đến mục tiêu đưa SHB trở thành một ngân hàng
phát triển hàng đầu về quy mô tài sản và lợi nhuận, đồng thời có trách nhiệm
tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro, đảm bảo tăng trưởng bền vững.
Với sự giám sát tích cực của HĐQT, BĐH và các cán bộ tác nghiệp và dựa trên:
+ Mức độ rủi ro tiềm tàng của quốc gia, thành phần và ngành kinh tế;
+ Rủi ro tập trung và rủi ro danh mục tín dụng;
 Định hướng tín dụng về tài sản đảm bảo:
+ Trên cơ sở đánh giá mức độ rủi ro và mức độ chấp nhận rủi ro, SHB ban hành
các quy chế, quy định, hướng dẫn các đơn vị kinh doanh thực hiện các nội dung
liên quan đến tài sản đảm bảo: điều kiện nhận tài sản bảo đảm, tỷ lệ cho vay/tài
sản bảo đảm, nguyên tắc định giá và phân loại tài sản bảo đảm, điều kiện cho
vay không có tài sản bảo đảm, hạn mức cho vay không có tài sản đảm bảo đối
với một khách hàng và toàn hệ thống;
+ SHB phân loại tài sản đảm bảo làm 5 loại: A, B, C, D, E theo tính pháp lý,
tính thanh khoản (khả năng chuyển đổi thành tiền, khả năng phát mãi tài sản),
khả năng quản lý, mức độ uy tín của người vay và chủ sở hữu tài sản, xu hướng
biến động giá thị trường của tài sản và các yếu tố khác;
 Định hướng chất lượng tín dụng: Quy định giới hạn nợ quá hạn, nợ xấu của toàn
hệ thống và từng đơn vị kinh doanh và đưa ra các chế tài:
+ Khối quản lý tín dụng thường xuyên thực hiện rà soát nợ xấu đối với các đơn
vị kinh doanh có tỷ lệ nợ xấu trên 3% và đề xuất điều chỉnh thẩm quyền phê
duyệt của Trưởng đơn vị quản lý (nếu thấy cần thiết), việc rà soát nợ xấu cũng
áp dụng đối với các Vùng và Giám đốc Vùng;
+ Khối quản lý tín dụng thực hiện rà soát các khoản nợ xấu của các Quản lý
khách hàng và Quản lý khách hàng nào có nợ xấu trên 10% dư nợ quản lý sẽ bị
dừng kinh doanh để tập trung cho công tác thu hồi nợ cho đến khi tỷ lệ nợ xấu
giảm xuống dưới 10%;
+ Quy trách nhiệm cá nhân đối với các khoản rủi ro tín dụng do các nguyên chủ
quan của cán bộ trong việc không tuân thủ các quy chế, quy trình, quy định,
hướng dẫn cấp tín dụng của SHB
 Chính sách khách hàng, lãi suất, phí;
26
b) Chính sách khách hàng
Nội dung của chính sách khách hàng:
 Quy định về xếp loại khách hàng gồm: tiêu chí xếp loại khách hàng; quy định
về tiêu thức và thang điểm; xếp loại và phân hạng khách hàng gồm 10 hạng
khách hàng và 5 nhóm (AAA, AA, A; BBB, BB; B, CCC, CC; C; D)
 Chính sách khách hàng chung: ưu tiên áp dụng cho các khách hàng tốt, khách
hàng cốt lõi, khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ và sản phẩm của SHB, khách
hàng đang quan hệ với SHB, các khách hàng đang hoạt động trong lĩnh vực mà
SHB khuyến khích cấp tín dụng; hạn chế cho vay các khách hàng hoạt động
trong lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn mà SHB đánh giá tiềm ẩn rủi ro cao, khách
hàng đang có dư nợ quá hạn hoặc có dấu hiệu nghi ngờ về khả năng trả nợ;
 Chính sách về lãi suất, SHB quy định mức lãi suất áp dụng cho từng đối tượng
khách hàng theo định hướng tín dụng và kế hoạch lợi nhuận hàng năm và áp
dụng nguyên tắc: khách hàng có mức độ rủi ro càng cao thì áp dụng lãi suất
càng cao và ngược lại; mức độ rủi ro của từng khách hàng được SHB xác định
trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội bộ (xếp hạng khách hàng);
 Chính sách bảo đảm tiền vay: chỉ cho vay không có tài sản đảm bảo hoặc nhận
các tài sản có mức độ rủi ro cao, tính thanh khoản thấp đối với các khách hàng
tốt, khách hàng cốt lõi, khách hàng kinh doanh trong những lĩnh vực ít rủi ro
hoặc ngành nghề kinh doanh có những lợi thế riêng; SHB quy định tỷ lệ cho vay
tối đa trên mỗi loại tài sản đảm bảo cho từng loại khách hàng; Đối với các
khách hàng xếp hạng càng thấp thì yêu cầu về tài sản đảm bảo càng được chặt
chẽ để đảm bảo an toàn cho SHB khi cấp tín dụng;
 Ngoài ra SHB cũng áp dụng chính sách khách hàng về dịch vụ, phí dịch vụ và
chính sách huy động tiền gửi đối với khách hàng nhằm ưu đãi, thu hút những
khách tốt, khách hàng cốt lõi và khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ, sản phẩm
của SHB;
 Quy định về giới hạn cho vay đối với mỗi loại tài sản bảo đảm ứng với mỗi loại
khách hàng (theo xếp hạng tín dụng nội bộ) dựa trên các yếu tố: số tiền gốc, lãi
và các chi phí có thể phát sinh tính đến thời điểm có thể xử lý thu hồi nợ; mức
độ hiệu quả, tính khả thi của dự án vay vốn và khả năng thu hồi nợ; đối tượng
khách hàng vay và các yếu tố khác theo quy định của SHB trong từng thời kỳ;
Thang Long University Library
27
 SHB quy định về quy trình tiếp nhận, quản lý hồ sơ, kiểm tra tài sản bảo đảm,
theo dõi sự biến động của tài sản bảo đảm, quy trình xư lý tài sản bảo đảm để
thu hồi nợ hoặc hoàn trả tài sản bảo đảm khi khách hàng thực hiện xong nghĩa
vụ đối với SHB;
c) Các sản phẩm tín dụng
Dựa trên tính phổ biến, tính đặc thù của từng lĩnh vực, sản phẩm cấp tín dụng và
Quy chế cho vay, Quy chế đảm bảo tiền vay, chính sách, định hướng phát triển tín
dụng SHB ban hành các quy định về sản phẩm tín dụng.
 Mục đích ban hành các sản phẩm: đa dạng hóa hình thức cấp tín dụng phù hợp
với các quy định của pháp luật và của SHB, tạo sự khác biệt và vượt trội trong
cạnh tranh, tối ưu hóa các ưu điểm trong quá trình cấp tín dụng, thuận tiện trong
việc xem xét cấp tín dụng cho khách hàng.
 Cấu trúc sản phẩm gồm: mô tả sản phẩm, điều kiện sử dụng sản phẩm đối với
khách hàng và nội dung sản phẩm (loại tiền và mức cho vay, lãi suất, thẩm
quyền phê duyệt khoản vay, thời hạn cho vay tối đa, kỳ hạn trả nợ, ...);
 Danh mục sản phẩm có sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp
và sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân;
 Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp có: Tài trợ vốn lưu động,
Thấu chi tài khoản, Tài trợ xuất khẩu, Tài trợ nhập khẩu, Chiết khấu hối phiếu,
Cho vay dự án và đầu tư tài sản cố định, Bao thanh toán nội địa, Bảo lãnh doanh
nghiệp, Cho vay Đồng tài trợ, Cho vay ủy thác,...
 - Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân: Cho vay mua bất động sản,
Cho vay góp vốn mua nhà, Cho vay trả góp mua nhà đất, Cho vay mua xe hơi
tiêu dùng, Cho vay hộ kinh doanh, Cho vay tiểu thương chợ, Cho vay du học,
Hỗ trợ tài chính nâng cao kiến thức, Cho vay tiêu dùng, Cho vay cầm cố chứng
từ có giá, Cho tín chấp tiêu dùng, Cho vay tín chấp cán bộ nhân viên, Cho vay
thấu chi tài khoản, Cho vay kinh doanh chứng khoán, ...
d) Quy trình thu hồi nợ và xử lý tài sản đảm bảo
 Thu hồi nợ là bước cuối cùng trong quy trình cho vay, bao gồm thu hồi gốc và
lãi của các khoản vay đến hạn, quá hạn và các khoản trả nợ trước hạn; để đảm
bảo việc thu hồi nợ và hạn chế nợ quá hạn, SHB quy định các Quản lý khách
hàng có trách nhiệm:
28
+ Theo dõi và đôn đốc việc trả nợ của khách hàng theo các quy định đã thỏa
thuận trong Hợp đồng tín dụng;
+ Lập và trình Trưởng phòng tín dụng ký thông báo nợ đến hạn trước mỗi kỳ
hạn trả nợ ít nhất 5 ngày làm việc gửi cho khách hàng;
+ Thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá đúng khả năng
trả nợ của khách hàng;
+ Kiểm soát chặt chẽ mọi nguồn thu của khách hàng để đảm bảo thu hồi nợ;
+ Tích cực xử lý sớm các khoản vay có dấu hiệu bất thường;
+ Thực hiện các biện pháp cần thiết để thu hồi nợ có hiệu quả;
+ Thực hiện quy trình xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ;
+ Đối với các khoản nợ quá hạn trên 90 ngày (nợ xấu), SHB quy định các đơn
vị kinh doanh phải chuyển hồ sơ và phối hợp với SHB AMC để xử lý, thu hồi
nợ.
+ Khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã thỏa
thuận, SHB có thể thực hiện các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo.
 Xử lý tài sản đảm bảo
+ Yêu cầu bên thứ ba có nghĩa vụ thực hiện việc trả nợ (nếu có);
+ Thu giữ tài sản bảo đảm, nhận bàn giao tài sản bảo đảm để xử lý;
+ Bán/cho thuê/cho thuê lại tài sản bảo đảm;
+ Nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của khách
hàng;
+ Thuê bên thứ 3 có chức năng và chuyên môn thực hiện việc đấu giá tài sản
bảo đảm để thu hồi nợ;
+ Khởi kiện theo quy định của pháp luật để buộc khách hàng thực hiện nghĩa vụ
trả nợ;
 Xử lý nợ xấu
+ Xử lý nợ xấu, đây là hoạt động nhằm giảm thiểu mức độ rủi ro đã xảy ra.
Trong hoạt động này, ngân hàng thực hiện các nội dung: Thu hồi nợ (quá hạn,
nợ khó đòi hoặc nợ có vấn đề); Phân tích nguyên nhân, thực trạng khoản nợ và
khả năng xử lý; Thực hiện việc xử lý nợ xấu (phát mại, thanh lý).
Thang Long University Library
29
+ Mua bảo hiểm tín dụng: Nếu khoản vay được Ngân hàng mua bảo hiểm thì khi
rủi ro tín dụng xảy ra, công ty bảo hiểm có nhiệm vụ bồi thường cho Ngân hàng
theo quy định. Ngoài ra, bảo hiểm tín dụng còn phối hợp với các ngành hữu
quan để tổ chức các biện pháp phòng ngừa, hạn chế các tổn thất xảy ra đảm bảo
an toàn cho cả công ty bảo hiểm và cả ngân hàng.
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng SHB
2.2.1. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
Các hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội là huy
động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; Cho
vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; Thực hiện các giao dịch
ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và
giấy tờ có giá khác; Kinh doanh vàng theo quy định của pháp luật; Bao thanh toán;
Dịch vụ bảo quản tài sản và cho thuê tủ, két an toàn (bao gồm cả dịch vụ giữ hộ, bảo
quản vàng); Ủy thác cho vay và nhận ủy thác cho vay; Cấp tín dụng dưới hình thức
chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác.
Ở phần này, tác giả sẽ giới thiệu sơ qua về các hoạt động chủ yếu của ngân hàng là:
hoạt động uy động vốn, hoạt động tín dụng và hoạt động dịch vụ.
a) Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2010,2011,2012 và 2013)
Đồ thị 2.2.1 – a. Đồ thị hoạt động huy động vốn tại SHB
25633
34785
77598
90761
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
100000
2010 2011 2012 2013
30
Tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng SHB trong năm 2012 là 104.131 tỷ đồng,
tăng 231,2% so với năm 2010 và là 167,6% so với năm 2011. Trong khi số tiền gửi
trong khoảng thời gian đó tăng mạnh, và dễ dàng thấy được nó gấp khoảng 3 lần so
với năm 2010.
Trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2013, các doanh nghiệp Việt Nam
phải đối mặt với rất nhiều khó khăn do biến động thị trường tài chính và những hậu
quả của sự suy thoái nền kinh tế. Vậy, cũng không quá khó hiểu, khi tổng số tiền gửi
tăng đáng kể trong giai đoạn này.
Vào giai đoạn thị trường tài chính đang trong giai đoạn phục hồi sau suy thoái kinh
tế, điều này đã chứng tỏ rõ ràng SHB đã thực sự thành công và đang dần trở thành một
ngân hàng hoạt động ổn định hơn.
b) Hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
(Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2010,2011,2012 và 2013)
Đồ thị 2.2.1 – b. Đồ thị hoạt động huy động tín dụng tại SHB
Trong giai đoạn 2010-2013, không chỉ tăng trưởng về vốn huy động, các hoạt động
cho vay tài chính tại SHB cũng có sự tăng trưởng đáng kể. Tuy nhiên, tốc độ tăng
trưởng thấp hơn so với tình hình huy động vốn hiện tại. Tăng lên vào khoảng 133.59%
tổng dư nợ vào cuối kỳ hạn từ 2010 đến 2012.
c) Hoạt động dịch vụ của ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội
24375.6
29161.9
56939.7
76509.7
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
2010 2011 2012 2013
Thang Long University Library
31
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch
tương đối
Chênh lệch
tuyệt đối
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 219,433 193,828 25,605 13.21%
Dịch vụ thanh toán 62,024 52,525 9,499 18.08%
Hoạt động ngân quỹ và bảo lãnh 106,781 81,110 25,671 31.65%
Dịch vụ đại lý 1,496 800 696 87.00%
Dịch vụ khác 47,132 59,393 (12,261) -20.64%
Chi phí hoạt động dịch vụ (86,302) (41,731) (44,571) 106.81%
Dịch vụ thanh toán (16,867) (11,608) (5,259) 45.30%
Hoạt động ngân quỹ và bảo lãnh (10,969) (6,489) (4,480) 69.04%
Dịch vụ khác (58,466) (23,634) (34,832) 147.38%
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 133,131 152,097 (18,966) -12.47%
(Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2012, 2013 và tính toán của tác giả)
Bảng 2.2.1. Hoạt động dịch vụ của SHB 2012 – 2013
Ta có thể thấy được, Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn- Hà Nội trong năm 2013 tăng 25.605 triệu đồng so với năm 2012, tương ứng với
mức tăng 13,21%. Trong đó:
Dịch vụ thanh toán trong thời gian này phát triển mạnh, nhất là các dịch vụ chuyển
tiền trong ra ngoài nước và ngược lại. Thu nhập từ hoạt động thanh toán tăng từ
52.525 triệu đồng tại năm 2012 lên 62.204 triệu đồng trong năm 2013. Tăng lên 9.499
triệu đồng tương ứng với mức tăng 18,08%.
Hoạt động ngân quỹ và bảo lãnh vẫn là hoạt động có thu nhập chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong hoạt động dịch vụ của Ngân hàng SHB. Thu nhập từ hoạt động này trong
năm 2013 tăng lên 31,65% so với năm 2012. Đó là vì, trong năm 2013, do tình hình
kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp đã sử dụng các hoạt động ngân
quỹ và bảo lãnh hơn, để họ có thể vay vốn dễ dàng hơn để thực hiện các nghiệp vụ
xuất nhập khẩu hàng, cũng như đấu thầu dễ dàng hơn.
Dịch vụ đại lý cũng tăng khá đáng kể trong khoảng thời gian này. Chỉ đạt mức 800
triệu đồng năm 2012, nhưng lên đến 1.496 triệu đồng trong năm 2013, với mức tăng
87%.
Các dịch vụ khác vẫn đem lại thu nhập 47.132 triệu đồng trong năm 2013, nhưng
vẫn giảm 12.261 triệu đồng so với cùng kỳ năm 2012. Ngân hàng nên xem xét điều
chỉnh sao cho phù hợp với mục đích phát triển của Ngân hàng trong năm, cũng như
các chính sách để đem lại các dịch vụ tốt hơn cho khách hàng.
32
Để đem lại nguồn thu nhập từ hoạt động dịch vụ, Ngân hàng cũng có những khoản
chi phí. Chi phí hoạt động dịch vụ trong khoảng thời gian từ 2012 đến cuối năm 2013
đã tăng lên là 86.302 triệu đồng.
Lãi thuần của hoạt động dịch vụ cuối năm 2013 đạt 133.131 triệu đồng. Vì chi phí
để phát triển hoạt động dịch vụ cao hơn so với năm 2012, điều này đã làm giảm lãi
thuần từ hoạt động dịch vụ. Lãi thuần giảm đi 18.966 triệu đồng, tương ứng với mức
giảm 12,47%.
2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội
giai đoạn 2012 - 2013
Để có thể nắm được phần nào tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội, tác giả xin được phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2013 Năm 2012
Chênh lệch
tương đối
Chênh lệch
tuyệt đối
Thu nhập lãi thuần 2,104,058 1,875,528 228,530 12.18%
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 133,131 152,097 (18,966) -12.47%
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 63,400 47,963 15,437 32.19%
Lãi thuần từ hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh 696 140,376 (139,680) -99.50%
(Lỗ)/Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tƣ (16,199) 23,548 (39,747) -168.79%
Lãi thuần từ hoạt động khác 76,626 689,034 (612,408) -88.88%
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 6,325 10,910 (4,585) -42.03%
TỔNG THU NHẬP HOẠT ĐỘNG 2,368,037 2,939,456 (571,419) -19.44%
TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG (1,860,870) (1,678,993) (181,877) 10.83%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trƣớc chi phí dự
phòng rủi ro tín dụng
507,167 1,260,463 (753,296) -59.76%
(Chi phí)/hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng 492,881 564,740 (71,859) -12.72%
TỔNG LỢI NHUẬN TRƢỚC THUẾ 1,000,048 1,825,203 (825,155) -45.21%
Chi phí thuế TNDN (150,278) (137,934) (12,344) 8.95%
LỢI NHUẬN SAU THUẾ 849,770 1,687,269 (837,499) -49.64%
Lợi ích của cổ đông thiểu số 28 428 (400) -93.46%
Lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng 849,742 1,686,841 (837,099) -49.63%
Lỗ lũy kế do Habubank chuyển giao khi sáp nhập - (1,660,775) - -
LỢI NHUẬN CÕN LẠI CỦA NGÂN HÀNG 849,742 26,066 823,676 3159.96%
Lãi trên cổ phiếu (đồng/cổ phiếu) 959 33 926 2806.06%
( Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2012, 2013 và tính toán của tác giả)
Bảng 2.2.2 – a: Báo cáo tóm tắt kết quả kinh doanh SHB 2012 – 2013
Năm 2013, tình hình kinh tế đã có những chuyển biến tích cực hơn so với nền kinh
tế diễn biến phức tạp, thương mại giảm sút, tăng trưởng thấp của những năm trước.
Thang Long University Library
33
Tuy nhiên, vẫn còn các doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, điều
này làm cho hoạt động ngân hàng cũng phải đối mặt với nhiều áp lực, như là: đảm bảo
khả năng thanh toán, giảm lãi suất huy động, tăng trưởng tín dụng trong quy mộ hạn
hẹp, xử lý nợ xấu và tái cơ cấu tổ chức để tăng cường cạnh tranh. Trong năm 2013,
Ngân hàng SHB tập trung giải quyết khoản nợ xấu lên tới hàng nghìn tỷ đồng, nên
những hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng cũng có phần giảm sút.
Thu nhập lãi là một phần chiếm tỷ trọng lớn nhất trong những nguồn mang lại lợi
nhuận cho Ngân hàng. Trong năm 2013 là 2.104.058 triệu đồng, tăng lên 12,18% so
với cùng kỳ năm 2012. Để đạt được nguồn thu này, SHB đã phải bỏ ra 7.070.660 triệu
đồng để chi cho những hoạt động phục vụ đảm bảo nguồn thu này. Con số này đã thể
hiện được SHB đã tạo dựng được niềm tin của khách hàng trong thời kỳ nền kinh tế
đang trên đà hồi phục, cũng như thể hiện được khả năng quản lý của các cán bộ SHB
nói chung cũng như ở các Phòng Giao dịch nói riêng đã cải thiện được kỹ năng và sử
dụng nguồn lực một cách hiệu quả.
Hoạt động dịch vụ là nguồn hoạt động đem lại một phần lợi nhuận cho SHB, cung
cấp các hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho các hoạt động huy động vốn và tín dụng phát
triển tốt hơn. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ đã tăng từ 193.828 tại thời điểm
31/12/2012 và đạt được mức 219.433 tại thời điểm 31/12/2013. Sự tăng trưởng của
dịch vụ được lý giải là do nhu cầu sử dụng dịch vụ gia tăng theo hướng tích cực. Thu
nhập tăng nhưng trong thời điểm này, SHB cũng thực hiện những chính sách tái cơ
cấu bộ máy tổ chức cùng với phát triển hệ thống dịch vụ thanh toán qua hệ thống
mobile banking, điều này khiến cho chi phí cho hoạt động dịch vụ tăng lên đáng kể, từ
41.731 triệu đồng năm 2012 lên đến 86.302 triệu đồng trong năm 2013. Chính chi phí
tăng cao nên dù cho thu nhập từ hoạt động dịch vụ có tăng nhưng lãi từ hoạt động dịch
vụ cũng bị giảm đi 18.966 triệu đồng.
Hoạt động kinh doanh ngoại hối trong năm 2013 có điều chỉnh lại 1,3% thấp hơn
mức từ 2% đến 3% so với Ngân hàng Nhà nước đề ra. Khi thị trường biến động, Ngân
hàng Nhà nước đều kịp thời trấn an dư luận và bán ra ngoại tệ để can thiệp. Cuối năm
2013, tỷ giá tại SHB là 21.070- 21.110 thấp hơn so với mức 21.100-21.246 đồng/USD
tại sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước đã mua được một lượng
lớn ngoại tệ từ các Ngân hàng Thương mại, trong đó có Ngân hàng TMCP Sài Gòn-
Hà Nội. Đóng góp một phần trong nguồn thu lợi 63.400 triệu đồng. Tăng so với năm
2012 chỉ đạt ở mức 47.963 triệu đồng.
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội

More Related Content

What's hot

Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại TechcombankLuận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
Luận văn: Phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Techcombank
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông áGiải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đông á
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
 

Viewers also liked

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namPhân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (20)

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
Phân tích một số nhân tố tác động đến khả năng thanh toán của các công ty cổ ...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetexPhân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần veetex
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêmPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 2 từ liêm
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namPhân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng longPhân tích tình hình  tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần may thăng long
 

Similar to Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
Đề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOTĐề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOT
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệpĐề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHÙNG BẢO ANH MÃ SINH VIÊN : A14638 NGÀNH : TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀIi: PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN – HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : Ts. Trần Đình Toàn Sinh viên thực hiện : Phùng Bảo Anh Mã sinh viên : A14638 Ngành : Tài chính- ngân hàng HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Quý thầy cô giáo Trường Đại học Thăng Long đã dạy dỗ truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt những năm rèn luyện và học tập tại trường. Vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Đặc biệt, em xin cảm ơn Giảng viên T.S Trần Đình Toàn – người đã nhiệt tình hướng dẫn em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh/ chị cán bộ trong Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại công ty. Được tiếp xúc với thực tế, được nghiên cứu và giải đáp những thắc mắc trong suốt quá trình thực tập, em đã thêm hiểu biết về hoạt động của Ngân hàng nói chung, hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng. Do thời gian thực tập tại Ngân hàng và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều hạn chế, thiếu sót, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các Quý thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô cùng các anh/ chị cán bộ trong Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội luôn dồi dào sức khỏe, công tác tốt. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2015 Sinh viên Phùng Bảo Anh
  • 4. LỜI CAM KẾT Tôi xin cam kết rằng Khóa luận tốt nghiệp ngày là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn và không sao chép các chương trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận đều có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phùng Bảo Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................ DANH MỤC VIẾT TẮT ........................................................................................................... DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC................................ CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG/ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................................1 1.1. Rủi ro, rủi ro tín dụng...............................................................................................1 1.1.1. Rủi ro là gì ?........................................................................................................1 1.1.2. Rủi ro tín dụng là gì?..........................................................................................1 1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng....................................................................................2 1.1.4. Đặc điểm của rủi ro tín dụng..............................................................................3 1.1.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. ..............................................................3 1.1.5.1. Nguyên nhân khách quan...............................................................................3 1.1.5.2. Nguyên nhân chủ quan...................................................................................4 1.1.6. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng..........................................................................6 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng............................................................................................6 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng.....................................................................6 1.2.2. Lượng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng .............................................................7 1.2.2.1. Lượng hóa rủi ro tín dụng..............................................................................7 1.2.2.2. Đánh giá rủi ro tín dụng.................................................................................9 1.2.3. Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng .............................................................10 1.2.3.1. Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng .................................................10 1.2.3.2. Xây dựng và thực hiện các chính sách, quy trình tín dụng ........................10 1.2.3.3. Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng........................................12 1.2.3.4. Kiểm tra và giám sát......................................................................................12 1.2.3.5. Quản trị rủi ro tín dụng bằng phương pháp xử lý nợ .................................12 1.2.4. Bảo đảm tín dụng..............................................................................................13 1.2.5. Nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng............................................14 1.2.6. Phân loại nợ và quy định trích lập dự phòng tín dụng theo quy định của Ngân hàng nhà nước......................................................................................................15 1.3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ở Việt Nam .............................17 1.3.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung .....................................................17 1.3.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán......................................................17 CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI......................................................................................................................19 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN – HÀ NỘI.........................19
  • 6. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................................19 2.1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý:.......................................................................................19 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy..................................................................................................19 2.1.3. Quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội ................................21 2.1.3.1 . Sơ đồ bộ máy quản lý rủi ro........................................................................21 2.1.3.2. Quy định về chính sách tín dụng..................................................................24 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội .....29 2.2.1. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội ..........29 2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội giai đoạn 2012 - 2013......................................................................................................32 2.3. Tình hình hoạt động tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội................................................................................................................36 2.3.1. Tình hình hoạt động tín dụng tại SHB giai đoạn 2012 – 2013.......................36 2.3.1.1. Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ .........................................................................36 2.3.1.2. Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ........................................................37 2.3.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội 38 2.3.3. Tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội40 2.3.3.1. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng SHB................................40 2.3.3.2. Thực hiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng SHB .............................43 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG/ GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN – HÀ NỘI.53 3.1. Nhóm giải pháp 1: Hoàn thiện quy trình tín dụng, thực hiện chính sách tín dụng đa dạng hóa ngành nghề và đối tƣợng khách hàng...............................................53 3.1.1. Hoàn thiện quy trình tín dụng..........................................................................53 3.1.2. Thực hiện chính sách tín dụng hiệu quả, đa dạng hóa danh mục khách hàng và ngành nghề.................................................................................................................53 3.2. Nhóm giải pháp 2: Kiểm soát và quản lý khoản vay, phòng ngừa rủi ro. .........56 3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng ..................................56 3.2.2. Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân ..................58 3.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ ...................................................60 3.3. Nhóm giải pháp 3: Giải pháp về nhân sự..............................................................61 3.4. Nhóm giải pháp 4: Hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra...........................62 3.4.1. Tăng cường hiệu quả của công tác xử lý nợ có vấn đề...................................62 3.4.2. Sử dụng công cụ bảo hiểm và đảm bảo tiền vay..............................................66 KẾT LUẬN ...............................................................................................................................1 Thang Long University Library
  • 7. LỜI MỞ ĐẦU Trong môi trường hoạt động nhiều thử thách, các ngân hàng phải gánh chịu rủi ro đáng kể để kiếm được lợi nhuận. Đo lường và quản trị rủi ro là khía cạnh quan trọng nhất của quản trị tài chính ngân hàng. Hoạt động tín dụng là hoạt động chính yếu, mang lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng thương mại (NHTM) nhưng cũng là hoạt hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Việc hiểu rõ và tổ chức tốt mô hình quản trị rủi ro tín dụng là vô cùng quan trọng đối với hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng được coi là rủi ro lớn nhất đối với các NHTM Việt Nam, bởi tổn thất từ rủi ro trong hoạt động tín dụng không chỉ ảnh hưởng đến sự an toàn, hiệu quả, uy tín của một ngân hàng mà còn có thể ảnh hưởng đến cả sự ổn định của hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Việc xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng, ban hành và tuân thủ các chính sách, quy trình, quy định trong hoạt động cấp tín dụng là đòi hỏi tất yếu giúp ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng và khả năng cạnh tranh. Bên cạnh yêu cầu càng cao của pháp luật Việt Nam về quản trị ngân hàng, để hội nhập các NHTM Việt Nam cũng đang chọn lọc áp dụng các nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế trong việc xây dựng mô hình quản trị và kiểm soát rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Đề tài “Rủi ro tín dụng Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội” được tiến hành nghiên cứu nhằm đưa ra và phân tích tình hình dư nợ tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) và từ đó có thể nhận diện những ưu điểm cũng như những vấn đề cần bổ sung để đề ra các giải pháp hữu ích góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng tại NHTM một cách an toàn và hiệu quả hơn, phù hợp với các nguyên tắc, chuẩn mực quản trị rủi ro tín dụng hiện đại. 1) Mục đích nghiên cứu của đề tài Trên cơ sở đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) trong những năm gần đây, kết hợp với nghiên cứu tại các NHTM, để có thể đưa ra các đề xuất, giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng trong thời gian tới tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội. 2) Tổng quan đề tài Để có thể hoàn thành tốt bài khóa luận của mình, tác giả đã tham khảo một số sách, khóa luận với đề tài tương tự như đề tài mà tác giả định thực hiện cho khóa luận của
  • 8. mình. Nhưng thời gian nghiên cứu có hạn nên tác giả xin trích dẫn ba khóa luận, tài liệu đã nghiên cứu kỹ nhất. Các tài liệu em tham khảo đều liên quan đến vấn đề “Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng”, cách thực hiện nghiên cứu của họ không giống nhau, nhưng hình thức chính vẫn là phân tích các số liệu, chỉ tiêu liên quan đến tín dụng, nợ của các ngân hàng khác nhau. Trong tài liệu, Nguyễn Thị Bích Thủy “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) chi nhánh Đà Nẵng” và Tưởng Thiều Nga “Giải pháp quản trị nghiệp vụ phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại VCB Đồng Nai”, người nghiên cứu tập trung đi vào phân tích dựa trên các hệ số thu hồi nợ. Trong tài liệu, Phan Thị Thanh Lâm “Vận dụng mô hình Z – Score trong xếp hạng tín dụng khách hàng tại NHTMCP Ngoại thương chi nhánh Quảng Nam” thì người nghiên cứu sử dụng mô hình Z- Score trong phân tích của mình. Từ những khóa luận mà tác giả đã tham khảo được, đã rút ra được cho mình rất nhiều kiến thức để có thể làm tốt khóa luận của mình. Ngoài ra còn các chỉ tiêu về nợ, khả năng thanh toán cũng sẽ có trong bài nhằm phân tích rõ hơn về đề tài quản trị rủi ro của ngân hàng mà tác giả đã chọn. Sách : “Giáo trình nghiệp vụ Ngân hàng thương mại” giúp tác giả hiểu rõ hơn các định nghĩa về rủi ro, rủi ro tín dụng và các công tác quản trị rủi ro tín dụng, khi đã hiểu rõ ý nghĩa của vấn đề cần phân tích thì việc phân tích sẽ trở nên dễ dàng hơn. 3) Phƣơng pháp nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Tình hình hoạt đông tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp phân tích tổng hợp và phương pháp tập hợp so sánh số liệu 4) Lý thuyết sử dụng trong bài phân tích Trong bài phân tích, tác giả sẽ sử dụng những lý thuyết về tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, tham khảo các tài liệu, luận văn của các tiền bối để xây dựng được cơ sở lí thuyết vững chắc, giải thích dần và làm rõ được mục đích nghiên cứu, rủi ro tín dụng. Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội SHB AMC Công ty TNHH Quản lý và khai thác nợ SHB RR Rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo DN Doanh nghiệp VNĐ Việt Nam đồng
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 2- 1 : Sơ đồ bộ máy hoạt động của SHB 20 Sơ đồ 2- 2 : Sơ đồ bộ máy quản trị rủi ro 22 Đồ thị 2.2.1 – a. Đồ thị hoạt động huy động vốn tại SHB 29 Đồ thị 2.2.1 – a. Đồ thị hoạt động huy động tín dụng tại SHB 30 Bảng 2.2.1. Hoạt động dịch vụ của SHB 2012 – 2013 31 Bảng 2.2.2 – a: Báo cáo tóm tắt kết quả kinh doanh SHB 2012 – 2013 32 Bảng 2.2.2 – b: Chi phí cho hoạt động kinh doanh của SHB 2012 – 2013 35 Bảng 2.3.1.1. Tình hình cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ tại SHB 2012 – 2013 36 Bảng 2.3.1.2. Tình hình cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế tại SHB 37 Bảng 2.3.3.2 –b . Sự tương đồng của chỉ số Z” và xếp hạng S&P 45 Bảng 2.3.3.2 –d1. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của SHB 46 Bảng 2.3.3.2 – VN 2013. Bảng thay đổi trích lập dự phòng 2013 tại VN 47 Bảng 2.3.3.2 – VN 2012. Bảng thay đổi trích lập dự phòng 2012 tại VN 47 Bảng 2.3.3.2 – Lao 2013. Bảng thay đổi trích lập dự phòng 2013 tại Lào 48 Bảng 2.3.3.2 – Lao 2012. Bảng thay đổi trích lập dự phòng 2012 tại Lào 48 Bảng 2.3.3.2 – Campuchia 2013. Bảng thay đổi trích lập dự phòng 2013 tại Campuchia 48 Bảng 2.3.3.2 – Campuchia 2012. Bảng thay đổi trích lập dự phòng 2012 tại Campuchia 49 Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG/ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Rủi ro, rủi ro tín dụng. 1.1.1. Rủi ro là gì? Bất cứ hoạt động kinh doanh nào trong nền kinh tế thị trường đều gặp rủi ro. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng – một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm càng không tránh được những rủi ro. Hơn thế nữa, rủi ro luôn tiềm ẩn lớn. Vậy, rủi ro là gì ? Cho đến nay vẫn chưa có được định nghĩa thống nhất về rủi ro. Nhưng, trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, đó là những sự cố xảy ra ngoài dự kiến của ngân hàng, có khả năng gây tổn thất cho hoạt động kinh doanh ngân hàng. Như vậy, về học thuật khái niệm rủi ro trong hoạt động kinh doanh bao gồm những sự cố xảy ra ngoài dự kiến có thể gây tổn thất và cũng có thể không gây tổn thất nhưng gây nên những bất lợi trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Với khái niệm hẹp và trong quản lý điều hành thì rủi ro trong hoạt động ngân hàng được quan tân rủi ro ở khía cạnh tổn thất. Những rủi ro chủ yếu mà hoạt động ngân hàng thường gặp chủ yếu là :  Rủi ro tín dụng  Rủi ro lãi suất  Rủi ro thanh khoản  Rủi ro hối đoái  Rủi ro khác 1.1.2. Rủi ro tín dụng là gì? Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng ; nó thường chiếm phần lớn trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng cả về khối lượng công việc cũng như mức độ tạo lợi nhuận. Tỷ lệ thuận với nó là mức độ rủi ro của nghiệp vụ tín dụng cũng chiếm phần lớn trong tổng mức rủi ro của hoạt động ngân hàng. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại bao gồm nghiệp vụ nguồn vốn và nghiệp vụ cho vay. Do đó, rủi ro tín dụng cũng bao gồm hai nội dung : Rủi ro nguồn vốn và rủi ro cho vay.
  • 12. 2 Trong nghiệp vụ tín dụng rủi ro trong cho vay hàm chứa tỷ trọng lớn nhất trong tổng rủi ro. Do đó, nội dung nghiên cứu rủi ro tín dụng được đề cập về rủi ro cho vay. Rủi ro tín dụng phát sinh khi ngân hàng cho khách hàng vay mà không thu được gốc và lãi đúng hạn, hoặc chỉ thu được một phần gốc và lãi, hoặc không thu được cả gốc và lãi khoản cho vay đó. Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong toàn bộ dư nợ cho vay của ngân hàng và gắn liền với khả năng khách hàng không trả được nợ theo hợp đồng. Cụ thể là luồng thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của các ngân hàng có thể không được hoàn trả đầy đủ xét cả về mặt số lượng và thời hạn. Rủi ro tín dụng phát sinh bởi các giao dịch mà chúng có thể dẫn đến quyền đòi bồi thường tiềm tàng, không chắc chắn hay thật sự đối với phía đối tác bất kỳ nào. Đây là rủi ro riêng lẻ lớn nhất mà các ngân hàng phải đối mặt. 1.1.3. Phân loại rủi ro tín dụng Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia ra thành các loại sau :  Rủi ro giao dịch : là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn : là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro đảm bảo : phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ : là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề.  Rủi ro danh mục : là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chết trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được chia thành 2 loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. Thang Long University Library
  • 13. 3 + Rủi ro nội tại : xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung : là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế ; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định ; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.1.4. Đặc điểm của rủi ro tín dụng  Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu : Rủi ro tín ụng luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng. Chấp nhận rủi ro là tất yếu trong hoạt động ngân hàng. Các ngân hàng cần phải đánh giá các cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro – lợi ích nhằm tìm ra những cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro chấp nhận. Ngân hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm soát được cũng như nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của ngân hàng.  Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp : Rủi ro tín dụng xảy ra sau khi ngân hàng giải ngân vốn vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng thông tin bất cân xứng nên thông thường ngân hàng ở vào thế bị động, ngân hàng thường biết thông tin sau hoặc biết thông tin không chính xác về những khó khăn, thất bại của khách hàng. Do đó, thường có những ứng phó chậm trễ.  Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng, phức tạp : Đặc điểm này thể hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cũng như diễn biến sự việc, hậu quả khi rủi ro xảy ra. 1.1.5. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Nhận diện được những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng giúp cho ngân hàng chủ động hơn trong công tác phòng ngừa, quản trị rủi ro 1.1.5.1. Nguyên nhân khách quan  Từ phía khách hàng - Khách hàng sử dụng vốn vay kém hiệu quả, thiếu kinh nghiệm kinh doanh, năng lực yếu kém của Ban lãnh đạo. Hoặc do tình hình tài chính của Khách
  • 14. 4 hàng khó khăn mất khả năng thanh toán, dẫn đến không có đủ khả năng trả nợ vay. - Rủi ro tín dụng xuất phát từ đạo đức yếu kém của người vay: Khách hàng cố tình lừa đảo Ngân hàng, sử dụng vốn vay sai mục đích để chiếm đoạt vốn của Ngân hàng. - Một số rủi ro bất khả kháng có thể xảy ra như người vay không thực hiện trả nợ vì bỏ trốn, bị bệnh; chết, mất tích…  Các nguyên nhân khách quan khác Tín dụng Ngân hàng là một hoạt động kinh doanh, do đó nó chịu tác động trực tiếp của môi trường bên ngoài bao gồm: môi trường kinh tế, môi trường pháp lý, môi trường xã hội. Sự thay đổi của từng môi trường này cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Cụ thể như sau: - Môi trường kinh tế: Căn nguyên chủ yếu dẫn đến RRTD chính là rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Khách hàng. Trong khi đó, hoạt động kinh doanh của Khách hàng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các yếu tố vĩ mô như: tăng trưởng kinh tế, lạm phát, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán quốc tế, tỷ lệ thất nghiệp... - Môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý bao gồm các quy định, quy chuẩn, các văn bản pháp luật do chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các bộ, ban, ngành hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan ban hành. Khi môi trường pháp lý thiếu rõ ràng, công khai và minh bạch; thiếu thống nhất và còn chồng chéo, mâu thuẫn sẽ làm gia tăng rủi ro cho hoạt động tín dụng Ngân hàng. - Môi trường xã hội: Đây là môi trường quan trọng hình thành nên tập tục, đạo đức, lối sống của mỗi cá nhân. Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên cơ sở lòng tin. Nếu trình độ dân chí chưa cao, người dân thiếu hiểu biết thì rủi ro về mặt đạo đức sẽ rất dễ xảy ra, tình trạng lừa đảo, trốn nợ ... có nguy cơ gia tăng. Ngoài ra, rủi ro tín dụng còn chịu ảnh hưởng bởi một số nhân tố khác như: thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn; trật tự - ổn định xã hội, chiến tranh ... 1.1.5.2.Nguyên nhân chủ quan  Chính sách tín dụng của Ngân hàng không hợp lý; quy trình tín dụng không nhất quán, lỏng lẻo: Chính sách tín dụng là hệ thống các chủ trương, định hướng quy định chi phối hoạt động tín dụng của Ngân hàng, một khi chính Thang Long University Library
  • 15. 5 sách tín dụng tập trung quá nhiều vào mục tiêu lợi nhuận hoặc các quy định không nhất quán, thiếu rõ ràng, thiếu thực tế thì sẽ đối mặt với RRTD cao.  Không chú trọng đến công tác thẩm định, phân tích và thiết kế khoản vay: phân tích thông tin Khách hàng và thẩm định khoản vay, đánh giá Khách hàng và thiết kế phương án vay vốn không phù hợp, không có khả năng đưa ra các điều kiện cho vay để làm rào cản nhằm hạn chế rủi ro . Việc phân tích đánh giá Khách hàng không chặt chẽ, chưa hiểu bản chất phương án kinh doanh cũng có thể đưa ra những quyết định cho vay sai lầm, điều này rất dễ gây ra những rủi ro trong quá trình cho vay đối với Khách hàng.  Ngân hàng chưa thực sự coi trọng hoặc chưa đưa ra các biện pháp kiểm soát sau hợp lý để giám sát quá trình sử dụng vốn vay của Khách hàng và quản lý Khách hàng sau khi vay cũng là một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến RRTD. Việc khoản vay không được kiểm soát sau hoặc kiểm soát sau mang tính hình thức sẽ khiến cho các Ngân hàng không thể nắm bắt được kịp thời những thay đổi trong khả năng trả nợ của Khách hàng để đưa ra những biện pháp ứng phó kịp thời. Mặt khác, điều này còn làm gia tăng nguy cơ Khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, lừa đảo, bỏ trốn ... và RRTD xảy ra là điều khó tránh khỏi.  Sự yếu kém về năng lực và phẩm chất đạo đức của đội ngũ cán bộ Ngân hàng. Đây là nguyên nhân mang tính chủ quan và khó lường nhất bởi nó liên quan đến yếu tố con người. Sự yếu kém về chất lượng của đội ngũ cán bộ tín dụng gây ra rủi ro trong mọi khâu, từ khâu xét duyệt cho vay, đến khâu kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay. Cán bộ tín dụng non kém về trình độ, năng lực nghiệp vụ, thiếu kinh nghiệm nên không có khả năng xử lý, thêm vào đó, một bộ phận các cán bộ tín dụng bị sa sút về phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, thiếu tinh thần trách nhiệm, bị cám dỗ vật chất nên đã hành động trái đạo lý, trái pháp luật, thông đồng với Khách hàng để trục lợi riêng, gây thiệt hại đáng kể cho Ngân hàng. Những trường hợp này nếu không được phát hiện sớm và xử lý kịp thời sẽ là căn nguyên làm cho RRTD của Ngân hàng ngày càng gia tăng.  Ngoài ra, nguyên nhân do cơ cấu tổ chức tín dụng; khả năng nhận diện rủi ro; công cụ đánh gía rủi ro, năng lực công nghệ của NHTM còn chưa đồng bộ, chưa phù hợp gây bất lợi cho hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng của NHTN
  • 16. 6 1.1.6. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng  Đối với nền kinh tế : Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp và các cá nhân. Ngân hàng gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng đến nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, doanh nghiệp thiếu vốn sẽ gặp khó khăn để sản xuất kinh doanh dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Sự khủng hoảng từ hệ thống ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên tác động do khủng hoảng rủi ro tín dụng tại một nước cũng ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan. Ngày nay nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới, do đó hệ thống ngân hàng của một quốc gia gặp khó khăn cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới.  Đối với ngân hàng : Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi và sút giảm hiệu quả kinh doanh. Khi gặp phải rủi ro tín dụng cao ngân hàng thường rơi vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, và có thể bị Ngân hàng Nhà nước đưa vào kiểm soát đặc biệt hoặc bị phá sản, sáp nhập. Đối với cán bộ nhân viên, do ngân hàng gặp khó khăn trong kinh doanh nên chế độ phúc lợi, thu nhập sẽ bị hạn vì thế những người có năng lực sẽ thuyên chuyển công tác, càng gây khó khăn cho ngân hàng. Tóm lại, rủi ro tín dụng có thể gây những hậu quả: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu được vốn và lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn, có thể bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy pháp luật đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng buộc phải xây dựng hệ thống quản lý tín dụng thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng. 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng Thang Long University Library
  • 17. 7 Chấp nhận và quản trị rủi ro là nguyên tắc cơ bản trong kinh doanh ngân hàng; Tuy nhiên, ngân hàng cần phải tính đến khả năng chấp nhận rủi ro trong chiến lược kinh doanh của mình và cần hiểu thấu đáo, đo lường và kiểm soát rủi ro trong phạm vi khả năng sẵn sàng ứng phó đối với những bất lợi có thể chấp nhận được. Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp phòng ngừa và quản lý các hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro trong quá trình cấp tín dụng. Quản trị rủi ro tín dụng chính là việc xây dựng hệ thống quản lý và các chính sách quản trị rủi ro thích hợp đối với hoạt động tín dụng nhằm tuân thủ các quy định của pháp luật, nhận diện, cảnh báo và đưa ra những biện pháp hạn chế sự xuất hiện của rủi ro tín dụng, giảm thiểu những thiệt hại khi chúng phát sinh, đồng thời xác định sự tương quan hợp lý giữa các nguồn lực của ngân hàng với mức độ mạo hiểm khi sử dụng vốn của ngân hàng cho nghiệp vụ cấp tín dụng. Quản trị rủi ro tốt chính là một lợi thế cạnh tranh, là một công cụ góp phần tạo ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả. 1.2.2. Lƣợng hóa và đánh giá rủi ro tín dụng 1.2.2.1. Lƣợng hóa rủi ro tín dụng Lượng hóa rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng cũng như để trích lập dự phòng rủi ro. Sau đây là các mô hình được áp dụng tương đối phổ biến:  Mô hình điểm số Z (Z – Credit scoring model): Đây là mô hình do E.I. Altman dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người đi vay và phụ thuộc vào: + Trị số của các chỉ số tài chính của người vay. + Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá khứ. Từ đó Altman đã xây dựng mô hình điểm gồm có : X1 = Hệ số vốn lưu động / tổng tài sản; X2 = Hệ số lãi chưa phân phối / tổng tài sản; X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi / tổng tài sản; X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu/giá trị hạch toán của nợ;
  • 18. 8 X5 = Hệ số doanh thu / tổng tài sản; Trong thực tế, Giáo sư Altman đã phát triển mô hình ra Z’ và Z" để có thể áp dụng cho từng loại ngành của doanh nghiệp, như sau : (1) Đối với doanh nghiệp đã cổ phần hóa, ngành sản xuất Z = 1.2X1 + 1.4X2 + 3.3X3 + 0.64X4 + 0.999X5 Nếu Z > 2.99 Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn Nếu 1.8 < Z < 2.99 Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo Nếu Z <1.8 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm (2) Đối với doanh nghiệp chưa cổ phần hóa, ngành sản xuất Z’= 0.717X1 + 0.847X2 + 3.107X3 + 0.42X4 + 0.998X5 Nếu Z’ > 2.9 Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn Nếu 1.23 < Z’ < 2.9 Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo Nếu Z’ < 1.23 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm (3) Đối với các doanh nghiệp khác : chỉ số Z" dưới đây được dùng hầu hết cho các ngành, các loại hình doanh nghiệp. Vì sự khác nhau khá lớn của X5 giữa các ngành, nên X5 đã được đưa ra. Công thức tính Z" được điều chỉnh như sau : Z" = 6.56X1 + 3.26X2 + 6.72X3 + 1.05X4 Nếu Z" > 2.6 Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn Nếu 1.2 < Z" < 2.6 Doanh nghiệp nằm trong vùng cảnh báo Nếu Z" < 1.2 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm  Mô hình chất lượng 6 C: (1) Tư cách người vay (Character) (2) Năng lực của người vay (Capacity) (3) Thu nhập của người đi vay (Cash) (4) Bảo đảm tiền vay (Collateral) (5) Các điều kiện (Conditions) (6) Kiểm soát (Control) Thang Long University Library
  • 19. 9  Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng: Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng mô hình điểm số tín dụng bao gồm: Hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, điện thoại cố định, số tài khoản cá nhân, thời gian công tác. 1.2.2.2. Đánh giá rủi ro tín dụng Các chỉ số thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng là:  Tỷ lệ nợ quá hạn: Nợ quá hạn (non performing loan – NPL) là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và / hoặc lãi đã quá hạn. Tổng dư nợ cho vay là tất cả các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính; Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác; các khoản bao thanh toán; các hình thức tín dụng khác. Thông thường tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được chia thành 3 nhóm: + Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng thấp: là những khoản cho vay có mức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng. + Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt: là những khoản cho vay có mức độ rủi ro thấp nhưng có thể mang lại thu nhập không cao cho ngân hàng. Đây cũng là những khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng. + Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình: là những khoản cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận được và thu nhập mang lại cho ngân hàng là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.  Hệ số rủi ro tín dụng: Hệ số này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì thu nhập sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao.
  • 20. 10  Chỉ tiêu dư nợ trên vốn huy động : cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ :  Chỉ tiêu hệ số thu nợ, hệ số thu nợ cao cho thấy công tác thu nợ đang tiến triển tốt, rủi ro tín dụng thấp và là biểu hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng :  Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng : dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn của tín dụng ngân hàng, nó cho thấy thời gian thu nợ nhanh hay chậm 1.2.3. Phƣơng pháp quản trị rủi ro tín dụng 1.2.3.1. Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng  Mô hình quản trị rủi ro tín dụng bao gồm: + Các quy định về tổ chức bộ máy cấp tín dụng, bộ máy giám sát rủi ro và bộ máy xử lý rủi ro; các quy định về trình tự và thẩm quyền của bộ máy cấp tín dụng, bộ máy giám sát và bộ máy xử lý rủi ro + Quy định điều kiện nhân sự trong tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ nhân viên thực hiện các công việc trong bộ máy cấp tín dụng, quản trị rủi ro và xử lý rủi ro; + Xây dựng và hoàn thiện các định hướng, chính sách, quy chế, quy trình và hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến hoạt động và quản trị rủi ro tín dụng. + Hệ thống đào tạo cán bộ để đáp ứng yêu cầu kinh doanh ngân hàng; + Hệ thống thông tin tín dụng, báo cáo quản trị và cảnh báo rủi ro;  Mô hình quản trị rủi ro có thể có nhiều hình thức tùy thuộc vào quy mô của ngân hàng, mức độ hứng chịu các loại rủi ro khác nhau và độ phức tạp trong tổ chức của ngân hàng. Một mô hình quản trị rủi ro đúng đắn là phải gắn kết được mô hình quản trị rủi ro đó với mục tiêu và chiến lược tổng thể của ngân hàng. 1.2.3.2. Xây dựng và thực hiện các chính sách, quy trình tín dụng Chính sách Thang Long University Library
  • 21. 11  Xây dựng phương pháp xác định và đo lường rủi ro tín dụng có hiệu quả, bao gồm: cách thức đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng, chuẩn hoá hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm, phân loại tài sản bảo đảm theo khả năng thu hồi nợ và quản lý nợ  Quy định về các điều kiện, quy trình thẩm định và quyết định việc cho vay và nhận tài sản bảo đảm tiền vay  Tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục cho vay và cấp tín dụng khác, tránh xảy ra sự cố gây thất thoát tài sản  Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với hoạt động kinh doanh, đối tượng khách hàng, tính chất rủi ro của khoản nợ của tổ chức tín dụng.  Xây dựng và thực hiện đồng bộ hệ thống các quy chế, quy trình nội bộ về quản trị rủi ro; trong đó đặc biệt chú trọng việc xây dựng chính sách khách hàng vay vốn, sổ tay tín dụng, quy định về đánh giá, xếp hạng khách hàng vay, đánh giá chất lượng tín dụng và xử lý các khoản nợ xấu. Quy trình tín dụng Về phương diện quản trị, một quy trình tín dụng được xây dựng hợp lý mang nhiều ý nghĩa: - Quy trình tín dụng là cơ sở xây dựng các phòng ban, bố trí cán bộ, phối hợp hoạt động các phòng ban, các cán bộ; đánh giá việc thực hiện nguyên tắc, quy định và đánh giá hiệu quả hoạt động các phòng ban, các cán bộ. - Quy trình tín dụng là cơ sở các cán bộ ngân hàng ý thức được vị trí, trách nhiệm của mình cũng như các mối quan hệ với những đồng nghiệp khác, từ đó nâng cao hiệu quả làm việc của cá nhân và hiệu quả làm việc chung. - Quy trình tín dụng giúp cho việc kiểm soát tiến trình cấp tín dụng. Mặt khác, thông qua thực tiễn cấp tín dụng, ngân hàng có thể phát hiện và điều chỉnh những điểm không phù hợp của chính sách tín dụng và cả quy trình tín dụng. - Quy trình tín dụng giúp cho việc thiết lập các thủ tục hành chính cho phù hợp với các hoạt động của ngân hàng, với quy định của cơ quan quản lý ngân hàng, với pháp luật. Quá trình quản trị rủi ro tín dụng gắn chặt với quá trình cấp tín dụng. Do vậy, quy trình tín dụng còn là cơ sở để tiến hành phân tích, kiểm soát rủi ro tín dụng.
  • 22. 12 1.2.3.3. Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng  Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính, chiết khấu,... và bảo đảm tiền vay.  Thực hiện tốt việc thẩm định khách hàng và khả năng trả nợ trước khi quyết định tài trợ.  Phân tán rủi ro trong cho vay bằng cách không dồn vốn cho vay quá nhiều đối với một khách hàng hoặc một ngành, lĩnh vực kinh tế có rủi ro cao.  Phòng ngừa rủi ro do tập trung tín dụng là việc quản lý danh mục tín dụng, đặt ra các hạn mức cho vay đối với khách hàng hay nhóm khách hàng vay, ngành nghề, lĩnh vực, địa bàn cho vay.  Mở rộng tín dụng trung và dài hạn ở mức thích hợp, đảm bảo cân đối thời hạn cho vay với thời hạn của nguồn vốn huy động.  Trích lập dự phòng nhằm tạo nguồn để bù đắp tổn thất rủi ro tín dụng. Áp dụng các nguyên tắc dự phòng khác nhau dựa theo việc phân loại nợ vay có khả năng gây tổn thất ở mức độ khác nhau. Phải có chính sách tín dụng hợp lý và duy trì các khoản dự phòng để đối phó với rủi ro.  Bảo hiểm tiền vay, nghĩa là ngân hàng chuyển toàn bộ rủi ro cho cơ quan bảo hiểm chuyên nghiệp 1.2.3.4. Kiểm tra và giám sát Kiểm tra và giám sát là các hoạt động thường xuyên được thực hiện trước khi cho vay, trong khi cho vay và sau khi cho vay:  Sử dụng mô hình CAMEL (vốn, tài sản, quản lý, thu nhập, thanh khoản) để đánh giá.  Sử dụng mô hình CAMELS (vốn, tài sản, quản lý, thu nhập, thanh khoản và thử nghiệm chịu đựng cực điểm). (Capital, Assets, Management, Earnings, Liquydity and Stress testing).  Kiểm tra trong quá trình phát vay, sau cho vay, báo cáo hàng tháng và hàng quý, giám sát khả năng trả nợ. Có hệ thống báo cáo định kỳ. 1.2.3.5. Quản trị rủi ro tín dụng bằng phƣơng pháp xử lý nợ  Ngân hàng phải xây dựng quy trình, bộ máy nhằm phát hiện và cảnh báo sớm các khoản nợ có vấn đề và phải có biện pháp hữu hiệu để xử lý các khoản nợ có nguy Thang Long University Library
  • 23. 13 cơ chuyển thành nợ quá hạn, nợ xấu nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các tổn thất khi xảy ra rủi ro  Xử lý nợ quá hạn, nợ xấu là công việc thường xuyên của các Ngân hàng nhằm thu hồi các khoản nợ không được thanh toán đúng hạn, do đó Ngân hàng cần có quy định, quy trình chuẩn hóa công việc; Mỗi cán bộ nhân viên thực hiện công việc cấp tín dụng cũng là một nhân viên xử lý nợ, ngoài ra ngân hàng cần có bộ phận chuyên môn độc lập để thực hiện việc xử lý các khoản nợ có vấn đề  Đối với các trường hợp chây ỳ trả nợ vay, các TCTD cần áp dụng các biện pháp kiên quyết, đúng pháp luật để thu hồi nợ vay, kể cả việc xử lý tài sản thế chấp, cầm cố hoặc khởi kiện. 1.2.4. Bảo đảm tín dụng Bảo đảm tín dụng là sự bảo đảm cho ngân hàng rằng có một nguồn vốn khác để hoàn trả hoặc bảo chi khi không thu hồi được nợ.  Vai trò của việc bảo đảm tín dụng: + Bảo đảm tín dụng là một hình thức bảo đảm cho trường hợp khách hàng không trả nợ hoặc cho các tình huống bất khả kháng. + Bảo đảm tín dụng nhằm đảm bảo khách hàng không đi chệch mục đích vay vốn đã xác định, ngăn ngừa gian lận. + Các ngân hàng coi bảo đảm tín dụng là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu thứ nhất không thanh toán được.  Những thuộc tính của bảo đảm tín dụng: + Giá trị của vật bảo đảm có thể xác định được và tương đối ổn định. + Vật bảo đảm tín dụng phải có tính chuyển nhượng và có sẵn thị trường tiêu thụ. + Có giấy tờ, chứng từ chứng minh nguồn gốc sở hữu hợp pháp.  Bảo đảm tín dụng có các hình thức sau: + Thế chấp: là việc bên đi vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận sở hữu hoặc quyền sử dụng (đối với đất đai) các TSBĐ sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời gian cam kết. Bảo đảm bằng thế chấp cho phép bên vay đi sử dụng TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Các tài sản thế chấp bao gồm máy móc, trang thiết bị, nhà cửa đất đai,… thường cồng kềnh và việc bán, chuyển nhượng không đơn giản.
  • 24. 14 + Cầm cố: là việc bên đi vay phải chuyển quyền kiểm soát TSBĐ sang cho ngân hàng trong thời gian cam kết. Cầm cố thích hợp với những tài sản ngân hàng có thể kiểm soát và bảo quản tương đối chắc chắn, đồng thời việc ngân hàng nắm giữ không ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của bên đi vay, như các chứng khoán, hợp đồng tiền gửi, sổ tiết kiệm…  Rủi ro tín dụng và bảo đảm tín dụng: Do tính chất hoạt động của các doanh nghiệp rất đa dạng, để mở rộng tín dụng gắn với hạn chế rủi ro đòi hỏi ngân hàng phải sử dụng đồng thời nhiều loại TSBĐ và hình thức bảo đảm, vận dụng thích ứng với điều kiện của mỗi khách hàng. Đối với khách hàng và loại cho vay có rủi ro cao thì áp dụng loại bảo đảm có rủi ro thấp và ngược lại. 1.2.5. Nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng Xuất phát từ đòi hỏi thực tiễn của hoạt động tín dụng, theo khuyến cáo của Ủy ban Basel và tuân thủ thông lệ quốc tế, căn cứ vào các điều kiện chung về pháp lý, thị trường, công nghệ, con người, mô hình các NHTM Việt Nam được khuyến nghị nên áp dụng mô hình quản trị rủi ro tập trung. Basel II bao gồm những khuyến nghị về luật và quy định ngành ngân hàng, được ban hành bởi Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Committee on Banking Supervision – BCBS). Basel II sử dụng khái niệm “ba trụ cột”: + Yêu cầu về vốn tối thiểu + Giám sát + Quy luật thị trường - để nâng cao tính ổn định trong hệ thống tài chính. Trụ cột thứ I: Trụ cột thứ I liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Lượng vốn duy trì được tính toán theo ba yếu tố rủi ro chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành và rủi ro thị trường. Những loại rủi ro khác không được coi là có thể lượng hóa hoàn toàn ở bước này. Trụ cột thứ II: Trụ cột thứ II liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng, cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách những “công cụ” tốt hơn so với Basel I. Trụ cột này cũng cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt, như rủi ro hệ thống, rủi ro chiến lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro pháp lý, mà Thang Long University Library
  • 25. 15 hiệp ước tổng hợp lại dưới cái tên rủi ro còn lại (residual risk). Bốn nguyên tắc để xem xét giám sát: + Ngân hàng nên có một quy trình xác định mức độ vốn nội bộ theo mức độ rủi ro và các chiến lược duy trì vốn của họ. + Các giám sát viên nên xem xét và đánh giá việc xác định mức độ vốn nội bộ và chiến lược của ngân hàng, cũng như khả năng giám sát và đảm bảo tuân thủ tỉ lệ vốn tối thiểu. + Khuyến nghị rằng ngân hàng nên giữ mức vốn cao hơn mức tối thiểu theo quy định. + Những người giám sát sẽ tìm cách thâm nhập vào những giai đoạn đầu tiên để ngăn cản mức vốn giảm xuống dưới mức tối thiểu. Trụ cột thứ III : Trụ cột thứ III làm gia tăng một cách đáng kể các thông tin mà một ngân hàng phải công bố. Phần này được thiết kế để cho phép thị trường có một bức tranh hoàn thiện hơn về vị thế rủi ro tổng thể của ngân hàng và cho phép các đối tác của ngân hàng định giá và tham gia chuyển giao một cách hợp lý. 1.2.6. Phân loại nợ và quy định trích lập dự phòng tín dụng theo quy định của Ngân hàng nhà nƣớc Dựa vào thông tư quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ Phân loại nợ : Căn cứ vào thực trạng tài chính của khách hàng và/hoặc thời hạn thanh toán nợ gốc và lãi vay, tổ chức tài chính quy mô nhỏ thực hiện phân loại nợ theo năm (05) nhóm như sau: a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ trong hạn; - Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày. b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến dưới 30 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu. c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày;
  • 26. 16 - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến dưới 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày trở lên; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định trên như sau: a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): 0%; b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): 2%; c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): 25%; d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ mất vốn): 50%; đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): 100%. Giá trị của các loại tài sản bảo đảm khoản vay được khấu trừ vào dư nợ gốc của các khoản cho vay trước khi tính dự phòng cụ thể, bao gồm: a) 100% số dư tiết kiệm bắt buộc, tiền gửi tự nguyện tại tổ chức tài chính quy mô nhỏ; b) 100% mệnh giá của trái phiếu Chính phủ (tín phiếu Kho bạc, trái phiếu Kho bạc, trái phiếu công trình trung ương, trái phiếu đầu tư, công trái xây dựng Tổ quốc), trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh. Thang Long University Library
  • 27. 17 1.3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM ở Việt Nam Mô hình quản trị rủi ro tín dụng chính là hệ thống các mô hình bao gồm mô hình tổ chức quản trị rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro được xây dựng và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục trong hoạt động quản lý tín dụng của ngân hàng. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phản ánh một cách hệ thống các vấn đề về cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ; các công cụ đo lường, phát hiện rủi ro; các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi ro mới phát sinh và các phương án, biện pháp chủ động phòng ngừa, đối phó một khi có rủi ro xảy ra. Hiện nay ở Việt Nam đang có hai mô hình phổ biến được áp dụng. Đó là mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung và mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán. 1.3.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung Mô hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản trị rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí cán bộ làm công tác tín dụng.  Điểm mạnh: + Quản trị rủi ro một cách hệ thống trên quy mô toàn ngân hàng, đảm bảo tính cạnh tranh lâu dài. + Thiết lập và duy trì môi trường quản trị rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản lý gắn với hoạt động của các bộ phận kinh doanh nâng cao năng lực đo lường giám sát rủi ro. + Xây dựng chính sách quản trị rủi ro thống nhất cho toàn hệ thống. + Thích hợp với ngân hàng quy mô lớn.  Điểm yếu: + Việc xây dựng và triển khai mô hình quản trị tập trung này đòi hỏi phải đầu tư nhiều công sức và thời gian. + Đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần thiết và biết áp dụng lý thuyết với thực tiễn 1.3.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán
  • 28. 18 Mô hình này chưa có sự tách bạch giữa chức năng quản trị rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp. Trong đó, phòng tín dụng của ngân hàng thực hiện đầy đủ 3 chức năng và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay.  Điểm mạnh: + Gọn nhẹ. + Cơ cấu tổ chức đơn giản. + Thích hợp với ngân hàng quy mô nhỏ.  Điểm yếu: + Nhiều công việc tập trung hết một nơi, thiếu sự chuyên sâu. + Việc quản lý hoạt động tín dụng đều theo phương thức từ xa dựa trên số liệu chi nhánh báo cáo lên hoặc quản lý gián tiếp thông qua chính sách tín dụng KẾT LUẬN CHƢƠNG I Qua những lý thuyết tác giả đã nêu lên trong chương 1, tác giả sẽ sử dụng những lý thuyết liên quan đến tín dụng, cũng như rủi ro tín dụng ở chương 2. Chương 3 sẽ xử dụng những phân tích của chương 2 và lý thuyết liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng để có thể làm rõ được vấn đề nghiên cứu là rủi ro tín dụng và các phương pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Thang Long University Library
  • 29. 19 CHƢƠNG II : THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN – HÀ NỘI 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN – HÀ NỘI 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội là ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngân hàng được thành lập ngày 13 tháng 11 năm 1993 theo quyết định số 214/QĐ-NH5 và Giấp phép hoạt động số 0041-NH/GP của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tên gọi Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nông thôn Nhơn Ái. Ngân hàng quyết định đổi tên thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội theo quyết định số 1764/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 11 tháng 9 năm 2006. Ngân hàng được thành lập nhằm thực hiện các giao dịch ngân hàng bao gồm huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng; thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; và các dịch vụ ngân hàng khác được Ngân hàng Nhà nước cho phép. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội có trụ sở chính đặt tại 77 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. 2.1.2. Sơ đồ bộ máy quản lý: 2.1.2.1. Sơ đồ bộ máy
  • 30. 20 Sơ đồ 2 – 1 : Sơ đồ bộ máy hoạt động của SHB Các công ty con : Công ty con Địa chỉ Lĩnh vực kinh doanh chính Vốn điều lệ thực đóng góp (tỷ đồng) Vốn góp của SHB (tỷ đồng) Tỷ lệ nắm giữ Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản SHB (SHBAMC) Số 71B Hàng Trống, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Quản lí nợ và khai thác tài sản 20 20 100% Công ty CP Chứng khoán SHB Số 2A Phạm Sư Mạnh, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội Dịch vụ tài chính chứng khoán, môi giới, tự doanh, tư vấn đầu tư, bảo lãnh, lưu ký chứng khoán 150 147.71 98.47% Qua sơ đồ, ta có thể thấy được bộ máy hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội được phân chia ra thành các phòng ban có chức năng nghiệp vụ khác nhau. Trong bài viết của tác giả, tác giả sẽ đề cập chủ yếu đến bộ máy quản trị rủi ro của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội. Để có thể nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro, SHB đã thành lập một công ty con là Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản SHB (SHBAMC). Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản SHB (SHBAMC), ra đời với mục đích theo đúng tên gọi là quản lí nợ và khai thác tài sản, hoạt động theo đúng quy Thang Long University Library
  • 31. 21 định của NHNN, bao gồm: Tiếp nhận, quản lý các khoản nợ tồn đọng và tài sản bảo đảm nợ vay liên quan đến các khoản nợ để xử lý, thu hồi vốn nhanh nhất; Hoàn thiện hồ sơ có liên quan đến các khoản nợ theo quy định của pháp luật trình các cơ quan có thẩm quyền cho phép ngân hàng xóa nợ cho khách hàng; Chủ động bán các tài sản bảo đảm nợ vay thuộc quyền định đoạt của ngân hàng thương mại theo giá thị trường; Cơ cấu lại nợ tồn đọng; Xử lý tài sản bảo đảm nợ vay; Thực hiện các hoạt động khác theo uỷ quyền của ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật. Mặc dù, ở Hội sở chính của SHB có khối quản lý rủi ro, nhưng mọi hoạt động về quản lý nợ cũng như quản lý rủi ro đều được SHBAMC tiến hành. Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản SHB sử dụng mô hình bộ máy quản trị rủi ro dựa theo những quy định của NHNN và “Hướng dẫn quản lý rủi ro tín dụng” của Cơ quan tiền tệ Singapore (Monetary Authority of Singapore). 2.1.3. Quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý rủi ro Theo “Hướng dẫn quản lý rủi ro tín dụng” của Cơ quan tiền tệ Singapore (Monetary Authority of Singapore) (2006), ngân hàng phải thiết lập cơ cấu quản lý rủi ro phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh, song phải đảm bảo hiệu quả của giám sát và quá trình vận hành quản lý tín dụng. Theo thông lệ quốc tế, bộ phận quản trị rủi ro được tổ chức như sau:
  • 32. 22 Sơ đồ 2 – 2: Mô hình bộ máy quản trị rủi ro Trong bộ máy này, vai trò quan trọng trước tiên không thể bỏ qua thuộc về Hội đồng quản trị của ngân hàng. Cũng như đối với mọi lĩnh vực hoạt động của ngân hàng, Hội đồng quản trị có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc giám sát các chức năng cấp tín dụng và quản trị tín dụng của ngân hàng, hiểu biết về các rủi ro nói chung, và rủi ro tín dụng nói riêng, mà ngân hàng đang nắm giữ, và đảm bảo rằng các rủi ro đang được quản lý phù hợp. Là người chịu trách nhiệm cuối cùng về bất kỳ thua lỗ hoặc tổn thất nào trong giá trị của ngân hàng và cổ đông, do đó, Hội đồng quản trị có nghĩa vụ bảo đảm với cổ đông rằng các hệ thống, thực hành và văn hóa quản lý rủi ro của ngân hàng đã được thiết lập để quản lý mọi rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt. Trưởng khối rủi ro Rà soát và mô hình xếp hạng rủi ro Báo cáo & Quản lý danh mục Hỗ trợ hệ thống rủi ro Trung tâm thông tin tín dụng Hỗ trợ xử lý các khoản nợ có vấn đề Quản lý rủi ro tín dụng DN lớn Đối tác Rủi ro quốc gia DNVVN/bán lẻ Quản lý rủi ro thị trường Quản lý rủi ro tác nghiệp Rủi ro lãi suất Rủi ro cổ phiếu Rủi ro ngoại hối Ban điều hành Hội đồng quản trị Thang Long University Library
  • 33. 23 Với quản lý rủi ro tín dụng, trách nhiệm chính của Hội đồng quản trị là phê duyệt và định kỳ (ít nhất hàng năm) xem xét chiến lược rủi ro tín dụng, mà cụ thể là:  Thiết lập một định hướng chung và mục tiêu về năng lực quản lý rủi ro của ngân hàng (tầm nhìn rủi ro).  Xác định mức độ rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được (khẩu vị rủi ro).  Gia tăng thu nhập tiềm tàng của ngân hàng bằng cách phân bổ vốn vào các hoạt động kinh doanh khác nhau trên cơ sở phù hợp với tầm nhìn rủi ro và kế hoạch chiến lược của ngân hàng.  Đảm bảo rằng một môi trường kiểm soát phù hợp tồn tại để bảo toàn vốn. Trong khi Hội đồng quản trị có trách nhiệm cuối cùng trong quản lý rủi ro, Ban Điều hành lại có trách nhiệm vận hành công việc cụ thể và báo cáo kết quả định kỳ cho Hội đồng quản trị, trên cơ sở đảm bảo rằng các công việc được triển khai trong phạm vi chiến lược, chính sách và mức độ chấp nhận rủi ro đã được Hội đồng quản trị phê duyệt. Điều này đòi hỏi Ban Điều hành phải:  Hiểu biết rõ phạm vi trách nhiệm điều hành trong việc giám sát quản lý rủi ro tín dụng.  Xác định rõ các rủi ro đối với vốn của ngân hàng.  Phát triển chiến lược rủi ro của ngân hàng bằng cách định nghĩa cụ thể mức độ rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được với từng loại rủi ro, đối tác và hoạt động kinh doanh.  Phê duyệt các mức rủi ro.  Bảo đảm rằng các chính sách và quy trình để thực hiện hoạt động kinh doanh trong dài hạn cũng như hàng ngày là đầy đủ và cập nhật.  Bảo đảm rằng kiểm soát rủi ro nội bộ đã đầy đủ.  Báo cáo thường xuyên các vấn đề về quản lý rủi ro lên Hội đồng quản trị. Ở cấp độ cụ thể hơn, để duy trì các quy tắc tín dụng và đề xuất quy trình kiểm soát và quản lý rủi ro tín dụng, Ngân hàng cần thành lập một bộ phận có chức năng độc lập với chức năng cấp tín dụng - Bộ phận/phòng quản lý rủi ro tín dụng, với chức năng nhiệm vụ rõ ràng, báo cáo trực tiếp lên Ban Điều hành. Vai trò của bộ phận quản lý rủi ro là nhằm triển khai chiến lược rủi ro đã được phê duyệt để đảm bảo rằng:
  • 34. 24  Các hoạt động kinh doanh được thực hiện tại các phòng/chi nhánh là nhất quán với khẩu vị rủi ro mà Ban Điều hành đã đề ra.  Các rủi ro có thể lượng hóa (thị trường, tín dụng, thanh khoản, tác nghiệp) trong các hoạt động kinh doanh: (i) nằm trong phạm vi các hạn mức đã được phê duyệt; (ii) được nhận thức và đánh giá đầy đủ trước khi giao dịch được thực hiện; (iii) được kiểm soát thường xuyên; (iv) được báo cáo đầy đủ và kịp thời. Nhìn chung, chức năng nhiệm vụ cơ bản của bộ phận quản lý rủi ro độc lập là:  Thiết lập một khung toàn hàng cho việc đo lường, kiểm soát và đánh giá các rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt.  Chủ trì thực hiện các chức năng đo lường, kiểm soát và đánh giá rủi ro.  Giám sát việc thực hiện các hạn mức rủi ro của các bộ phận kinh doanh, kiểm soát các trạng thái hàng ngày trên cơ sở hạn mức và xác định các hành động khắc phục nếu cần.  Giám sát việc thực hiện các mục tiêu thu nhập có điều chỉnh rủi ro của các bộ phận kinh doanh.  Đảm bảo việc triển khai các quyết định của nhóm quản lý rủi ro.  Đảm bảo các quy trình hậu kiểm và hiệu lực của mô hình được thực hiện đầy đủ.  Thường xuyên cập nhật các kỹ thuật quản lý rủi ro mới. 2.1.3.2. Quy định về chính sách tín dụng a) Định hƣớng tín dụng Định hướng tín dụng thường được ban hành theo năm tài chính và có thể điều chỉnh; Định hướng tín dụng hàng năm được SHB xây dựng phù hợp với mục tiêu hoạt động tín dụng của hệ thống và xu hướng chung của nền kinh tế. Định hướng tín dụng là cơ sở để các đơn vị kinh doanh nâng cao hiệu quả hoạt động và cạnh tranh trên thị trường. Các nội dung chính trong định hướng tín dụng của SHB liên quan đến:  Hạn mức tăng trưởng tín dụng hàng năm;  Quản lý danh mục khoản vay;  Định hướng tín dụng theo địa bàn;  Quản trị rủi ro tín dụng: Thang Long University Library
  • 35. 25 + Với SHB quản trị rủi ro tín dụng là trách nhiệm chung của toàn hệ thống. Các cấp có thẩm quyền và các cán bộ liên quan đến hoạt động tín dụng trong quá trình tác nghiệp đều phải hướng đến mục tiêu đưa SHB trở thành một ngân hàng phát triển hàng đầu về quy mô tài sản và lợi nhuận, đồng thời có trách nhiệm tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro, đảm bảo tăng trưởng bền vững. Với sự giám sát tích cực của HĐQT, BĐH và các cán bộ tác nghiệp và dựa trên: + Mức độ rủi ro tiềm tàng của quốc gia, thành phần và ngành kinh tế; + Rủi ro tập trung và rủi ro danh mục tín dụng;  Định hướng tín dụng về tài sản đảm bảo: + Trên cơ sở đánh giá mức độ rủi ro và mức độ chấp nhận rủi ro, SHB ban hành các quy chế, quy định, hướng dẫn các đơn vị kinh doanh thực hiện các nội dung liên quan đến tài sản đảm bảo: điều kiện nhận tài sản bảo đảm, tỷ lệ cho vay/tài sản bảo đảm, nguyên tắc định giá và phân loại tài sản bảo đảm, điều kiện cho vay không có tài sản bảo đảm, hạn mức cho vay không có tài sản đảm bảo đối với một khách hàng và toàn hệ thống; + SHB phân loại tài sản đảm bảo làm 5 loại: A, B, C, D, E theo tính pháp lý, tính thanh khoản (khả năng chuyển đổi thành tiền, khả năng phát mãi tài sản), khả năng quản lý, mức độ uy tín của người vay và chủ sở hữu tài sản, xu hướng biến động giá thị trường của tài sản và các yếu tố khác;  Định hướng chất lượng tín dụng: Quy định giới hạn nợ quá hạn, nợ xấu của toàn hệ thống và từng đơn vị kinh doanh và đưa ra các chế tài: + Khối quản lý tín dụng thường xuyên thực hiện rà soát nợ xấu đối với các đơn vị kinh doanh có tỷ lệ nợ xấu trên 3% và đề xuất điều chỉnh thẩm quyền phê duyệt của Trưởng đơn vị quản lý (nếu thấy cần thiết), việc rà soát nợ xấu cũng áp dụng đối với các Vùng và Giám đốc Vùng; + Khối quản lý tín dụng thực hiện rà soát các khoản nợ xấu của các Quản lý khách hàng và Quản lý khách hàng nào có nợ xấu trên 10% dư nợ quản lý sẽ bị dừng kinh doanh để tập trung cho công tác thu hồi nợ cho đến khi tỷ lệ nợ xấu giảm xuống dưới 10%; + Quy trách nhiệm cá nhân đối với các khoản rủi ro tín dụng do các nguyên chủ quan của cán bộ trong việc không tuân thủ các quy chế, quy trình, quy định, hướng dẫn cấp tín dụng của SHB  Chính sách khách hàng, lãi suất, phí;
  • 36. 26 b) Chính sách khách hàng Nội dung của chính sách khách hàng:  Quy định về xếp loại khách hàng gồm: tiêu chí xếp loại khách hàng; quy định về tiêu thức và thang điểm; xếp loại và phân hạng khách hàng gồm 10 hạng khách hàng và 5 nhóm (AAA, AA, A; BBB, BB; B, CCC, CC; C; D)  Chính sách khách hàng chung: ưu tiên áp dụng cho các khách hàng tốt, khách hàng cốt lõi, khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ và sản phẩm của SHB, khách hàng đang quan hệ với SHB, các khách hàng đang hoạt động trong lĩnh vực mà SHB khuyến khích cấp tín dụng; hạn chế cho vay các khách hàng hoạt động trong lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn mà SHB đánh giá tiềm ẩn rủi ro cao, khách hàng đang có dư nợ quá hạn hoặc có dấu hiệu nghi ngờ về khả năng trả nợ;  Chính sách về lãi suất, SHB quy định mức lãi suất áp dụng cho từng đối tượng khách hàng theo định hướng tín dụng và kế hoạch lợi nhuận hàng năm và áp dụng nguyên tắc: khách hàng có mức độ rủi ro càng cao thì áp dụng lãi suất càng cao và ngược lại; mức độ rủi ro của từng khách hàng được SHB xác định trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội bộ (xếp hạng khách hàng);  Chính sách bảo đảm tiền vay: chỉ cho vay không có tài sản đảm bảo hoặc nhận các tài sản có mức độ rủi ro cao, tính thanh khoản thấp đối với các khách hàng tốt, khách hàng cốt lõi, khách hàng kinh doanh trong những lĩnh vực ít rủi ro hoặc ngành nghề kinh doanh có những lợi thế riêng; SHB quy định tỷ lệ cho vay tối đa trên mỗi loại tài sản đảm bảo cho từng loại khách hàng; Đối với các khách hàng xếp hạng càng thấp thì yêu cầu về tài sản đảm bảo càng được chặt chẽ để đảm bảo an toàn cho SHB khi cấp tín dụng;  Ngoài ra SHB cũng áp dụng chính sách khách hàng về dịch vụ, phí dịch vụ và chính sách huy động tiền gửi đối với khách hàng nhằm ưu đãi, thu hút những khách tốt, khách hàng cốt lõi và khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ, sản phẩm của SHB;  Quy định về giới hạn cho vay đối với mỗi loại tài sản bảo đảm ứng với mỗi loại khách hàng (theo xếp hạng tín dụng nội bộ) dựa trên các yếu tố: số tiền gốc, lãi và các chi phí có thể phát sinh tính đến thời điểm có thể xử lý thu hồi nợ; mức độ hiệu quả, tính khả thi của dự án vay vốn và khả năng thu hồi nợ; đối tượng khách hàng vay và các yếu tố khác theo quy định của SHB trong từng thời kỳ; Thang Long University Library
  • 37. 27  SHB quy định về quy trình tiếp nhận, quản lý hồ sơ, kiểm tra tài sản bảo đảm, theo dõi sự biến động của tài sản bảo đảm, quy trình xư lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ hoặc hoàn trả tài sản bảo đảm khi khách hàng thực hiện xong nghĩa vụ đối với SHB; c) Các sản phẩm tín dụng Dựa trên tính phổ biến, tính đặc thù của từng lĩnh vực, sản phẩm cấp tín dụng và Quy chế cho vay, Quy chế đảm bảo tiền vay, chính sách, định hướng phát triển tín dụng SHB ban hành các quy định về sản phẩm tín dụng.  Mục đích ban hành các sản phẩm: đa dạng hóa hình thức cấp tín dụng phù hợp với các quy định của pháp luật và của SHB, tạo sự khác biệt và vượt trội trong cạnh tranh, tối ưu hóa các ưu điểm trong quá trình cấp tín dụng, thuận tiện trong việc xem xét cấp tín dụng cho khách hàng.  Cấu trúc sản phẩm gồm: mô tả sản phẩm, điều kiện sử dụng sản phẩm đối với khách hàng và nội dung sản phẩm (loại tiền và mức cho vay, lãi suất, thẩm quyền phê duyệt khoản vay, thời hạn cho vay tối đa, kỳ hạn trả nợ, ...);  Danh mục sản phẩm có sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp và sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân;  Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp có: Tài trợ vốn lưu động, Thấu chi tài khoản, Tài trợ xuất khẩu, Tài trợ nhập khẩu, Chiết khấu hối phiếu, Cho vay dự án và đầu tư tài sản cố định, Bao thanh toán nội địa, Bảo lãnh doanh nghiệp, Cho vay Đồng tài trợ, Cho vay ủy thác,...  - Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân: Cho vay mua bất động sản, Cho vay góp vốn mua nhà, Cho vay trả góp mua nhà đất, Cho vay mua xe hơi tiêu dùng, Cho vay hộ kinh doanh, Cho vay tiểu thương chợ, Cho vay du học, Hỗ trợ tài chính nâng cao kiến thức, Cho vay tiêu dùng, Cho vay cầm cố chứng từ có giá, Cho tín chấp tiêu dùng, Cho vay tín chấp cán bộ nhân viên, Cho vay thấu chi tài khoản, Cho vay kinh doanh chứng khoán, ... d) Quy trình thu hồi nợ và xử lý tài sản đảm bảo  Thu hồi nợ là bước cuối cùng trong quy trình cho vay, bao gồm thu hồi gốc và lãi của các khoản vay đến hạn, quá hạn và các khoản trả nợ trước hạn; để đảm bảo việc thu hồi nợ và hạn chế nợ quá hạn, SHB quy định các Quản lý khách hàng có trách nhiệm:
  • 38. 28 + Theo dõi và đôn đốc việc trả nợ của khách hàng theo các quy định đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng; + Lập và trình Trưởng phòng tín dụng ký thông báo nợ đến hạn trước mỗi kỳ hạn trả nợ ít nhất 5 ngày làm việc gửi cho khách hàng; + Thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất để đánh giá đúng khả năng trả nợ của khách hàng; + Kiểm soát chặt chẽ mọi nguồn thu của khách hàng để đảm bảo thu hồi nợ; + Tích cực xử lý sớm các khoản vay có dấu hiệu bất thường; + Thực hiện các biện pháp cần thiết để thu hồi nợ có hiệu quả; + Thực hiện quy trình xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ; + Đối với các khoản nợ quá hạn trên 90 ngày (nợ xấu), SHB quy định các đơn vị kinh doanh phải chuyển hồ sơ và phối hợp với SHB AMC để xử lý, thu hồi nợ. + Khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã thỏa thuận, SHB có thể thực hiện các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo.  Xử lý tài sản đảm bảo + Yêu cầu bên thứ ba có nghĩa vụ thực hiện việc trả nợ (nếu có); + Thu giữ tài sản bảo đảm, nhận bàn giao tài sản bảo đảm để xử lý; + Bán/cho thuê/cho thuê lại tài sản bảo đảm; + Nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của khách hàng; + Thuê bên thứ 3 có chức năng và chuyên môn thực hiện việc đấu giá tài sản bảo đảm để thu hồi nợ; + Khởi kiện theo quy định của pháp luật để buộc khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ;  Xử lý nợ xấu + Xử lý nợ xấu, đây là hoạt động nhằm giảm thiểu mức độ rủi ro đã xảy ra. Trong hoạt động này, ngân hàng thực hiện các nội dung: Thu hồi nợ (quá hạn, nợ khó đòi hoặc nợ có vấn đề); Phân tích nguyên nhân, thực trạng khoản nợ và khả năng xử lý; Thực hiện việc xử lý nợ xấu (phát mại, thanh lý). Thang Long University Library
  • 39. 29 + Mua bảo hiểm tín dụng: Nếu khoản vay được Ngân hàng mua bảo hiểm thì khi rủi ro tín dụng xảy ra, công ty bảo hiểm có nhiệm vụ bồi thường cho Ngân hàng theo quy định. Ngoài ra, bảo hiểm tín dụng còn phối hợp với các ngành hữu quan để tổ chức các biện pháp phòng ngừa, hạn chế các tổn thất xảy ra đảm bảo an toàn cho cả công ty bảo hiểm và cả ngân hàng. 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng SHB 2.2.1. Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội Các hoạt động kinh doanh chính của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội là huy động và nhận tiền gửi ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ các tổ chức và cá nhân; Thực hiện các giao dịch ngoại tệ, các dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; Kinh doanh vàng theo quy định của pháp luật; Bao thanh toán; Dịch vụ bảo quản tài sản và cho thuê tủ, két an toàn (bao gồm cả dịch vụ giữ hộ, bảo quản vàng); Ủy thác cho vay và nhận ủy thác cho vay; Cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác. Ở phần này, tác giả sẽ giới thiệu sơ qua về các hoạt động chủ yếu của ngân hàng là: hoạt động uy động vốn, hoạt động tín dụng và hoạt động dịch vụ. a) Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2010,2011,2012 và 2013) Đồ thị 2.2.1 – a. Đồ thị hoạt động huy động vốn tại SHB 25633 34785 77598 90761 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 80000 90000 100000 2010 2011 2012 2013
  • 40. 30 Tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng SHB trong năm 2012 là 104.131 tỷ đồng, tăng 231,2% so với năm 2010 và là 167,6% so với năm 2011. Trong khi số tiền gửi trong khoảng thời gian đó tăng mạnh, và dễ dàng thấy được nó gấp khoảng 3 lần so với năm 2010. Trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2013, các doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với rất nhiều khó khăn do biến động thị trường tài chính và những hậu quả của sự suy thoái nền kinh tế. Vậy, cũng không quá khó hiểu, khi tổng số tiền gửi tăng đáng kể trong giai đoạn này. Vào giai đoạn thị trường tài chính đang trong giai đoạn phục hồi sau suy thoái kinh tế, điều này đã chứng tỏ rõ ràng SHB đã thực sự thành công và đang dần trở thành một ngân hàng hoạt động ổn định hơn. b) Hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (Nguồn: Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2010,2011,2012 và 2013) Đồ thị 2.2.1 – b. Đồ thị hoạt động huy động tín dụng tại SHB Trong giai đoạn 2010-2013, không chỉ tăng trưởng về vốn huy động, các hoạt động cho vay tài chính tại SHB cũng có sự tăng trưởng đáng kể. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng thấp hơn so với tình hình huy động vốn hiện tại. Tăng lên vào khoảng 133.59% tổng dư nợ vào cuối kỳ hạn từ 2010 đến 2012. c) Hoạt động dịch vụ của ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội 24375.6 29161.9 56939.7 76509.7 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 70000 80000 90000 2010 2011 2012 2013 Thang Long University Library
  • 41. 31 Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch tương đối Chênh lệch tuyệt đối Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 219,433 193,828 25,605 13.21% Dịch vụ thanh toán 62,024 52,525 9,499 18.08% Hoạt động ngân quỹ và bảo lãnh 106,781 81,110 25,671 31.65% Dịch vụ đại lý 1,496 800 696 87.00% Dịch vụ khác 47,132 59,393 (12,261) -20.64% Chi phí hoạt động dịch vụ (86,302) (41,731) (44,571) 106.81% Dịch vụ thanh toán (16,867) (11,608) (5,259) 45.30% Hoạt động ngân quỹ và bảo lãnh (10,969) (6,489) (4,480) 69.04% Dịch vụ khác (58,466) (23,634) (34,832) 147.38% Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 133,131 152,097 (18,966) -12.47% (Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2012, 2013 và tính toán của tác giả) Bảng 2.2.1. Hoạt động dịch vụ của SHB 2012 – 2013 Ta có thể thấy được, Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội trong năm 2013 tăng 25.605 triệu đồng so với năm 2012, tương ứng với mức tăng 13,21%. Trong đó: Dịch vụ thanh toán trong thời gian này phát triển mạnh, nhất là các dịch vụ chuyển tiền trong ra ngoài nước và ngược lại. Thu nhập từ hoạt động thanh toán tăng từ 52.525 triệu đồng tại năm 2012 lên 62.204 triệu đồng trong năm 2013. Tăng lên 9.499 triệu đồng tương ứng với mức tăng 18,08%. Hoạt động ngân quỹ và bảo lãnh vẫn là hoạt động có thu nhập chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động dịch vụ của Ngân hàng SHB. Thu nhập từ hoạt động này trong năm 2013 tăng lên 31,65% so với năm 2012. Đó là vì, trong năm 2013, do tình hình kinh tế vẫn còn nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp đã sử dụng các hoạt động ngân quỹ và bảo lãnh hơn, để họ có thể vay vốn dễ dàng hơn để thực hiện các nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng, cũng như đấu thầu dễ dàng hơn. Dịch vụ đại lý cũng tăng khá đáng kể trong khoảng thời gian này. Chỉ đạt mức 800 triệu đồng năm 2012, nhưng lên đến 1.496 triệu đồng trong năm 2013, với mức tăng 87%. Các dịch vụ khác vẫn đem lại thu nhập 47.132 triệu đồng trong năm 2013, nhưng vẫn giảm 12.261 triệu đồng so với cùng kỳ năm 2012. Ngân hàng nên xem xét điều chỉnh sao cho phù hợp với mục đích phát triển của Ngân hàng trong năm, cũng như các chính sách để đem lại các dịch vụ tốt hơn cho khách hàng.
  • 42. 32 Để đem lại nguồn thu nhập từ hoạt động dịch vụ, Ngân hàng cũng có những khoản chi phí. Chi phí hoạt động dịch vụ trong khoảng thời gian từ 2012 đến cuối năm 2013 đã tăng lên là 86.302 triệu đồng. Lãi thuần của hoạt động dịch vụ cuối năm 2013 đạt 133.131 triệu đồng. Vì chi phí để phát triển hoạt động dịch vụ cao hơn so với năm 2012, điều này đã làm giảm lãi thuần từ hoạt động dịch vụ. Lãi thuần giảm đi 18.966 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 12,47%. 2.2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội giai đoạn 2012 - 2013 Để có thể nắm được phần nào tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, tác giả xin được phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch tương đối Chênh lệch tuyệt đối Thu nhập lãi thuần 2,104,058 1,875,528 228,530 12.18% Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 133,131 152,097 (18,966) -12.47% Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 63,400 47,963 15,437 32.19% Lãi thuần từ hoạt động mua bán chứng khoán kinh doanh 696 140,376 (139,680) -99.50% (Lỗ)/Lãi thuần từ mua bán chứng khoán đầu tƣ (16,199) 23,548 (39,747) -168.79% Lãi thuần từ hoạt động khác 76,626 689,034 (612,408) -88.88% Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 6,325 10,910 (4,585) -42.03% TỔNG THU NHẬP HOẠT ĐỘNG 2,368,037 2,939,456 (571,419) -19.44% TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG (1,860,870) (1,678,993) (181,877) 10.83% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trƣớc chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 507,167 1,260,463 (753,296) -59.76% (Chi phí)/hoàn nhập dự phòng rủi ro tín dụng 492,881 564,740 (71,859) -12.72% TỔNG LỢI NHUẬN TRƢỚC THUẾ 1,000,048 1,825,203 (825,155) -45.21% Chi phí thuế TNDN (150,278) (137,934) (12,344) 8.95% LỢI NHUẬN SAU THUẾ 849,770 1,687,269 (837,499) -49.64% Lợi ích của cổ đông thiểu số 28 428 (400) -93.46% Lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng 849,742 1,686,841 (837,099) -49.63% Lỗ lũy kế do Habubank chuyển giao khi sáp nhập - (1,660,775) - - LỢI NHUẬN CÕN LẠI CỦA NGÂN HÀNG 849,742 26,066 823,676 3159.96% Lãi trên cổ phiếu (đồng/cổ phiếu) 959 33 926 2806.06% ( Nguồn: Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2012, 2013 và tính toán của tác giả) Bảng 2.2.2 – a: Báo cáo tóm tắt kết quả kinh doanh SHB 2012 – 2013 Năm 2013, tình hình kinh tế đã có những chuyển biến tích cực hơn so với nền kinh tế diễn biến phức tạp, thương mại giảm sút, tăng trưởng thấp của những năm trước. Thang Long University Library
  • 43. 33 Tuy nhiên, vẫn còn các doanh nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, điều này làm cho hoạt động ngân hàng cũng phải đối mặt với nhiều áp lực, như là: đảm bảo khả năng thanh toán, giảm lãi suất huy động, tăng trưởng tín dụng trong quy mộ hạn hẹp, xử lý nợ xấu và tái cơ cấu tổ chức để tăng cường cạnh tranh. Trong năm 2013, Ngân hàng SHB tập trung giải quyết khoản nợ xấu lên tới hàng nghìn tỷ đồng, nên những hoạt động kinh doanh khác của Ngân hàng cũng có phần giảm sút. Thu nhập lãi là một phần chiếm tỷ trọng lớn nhất trong những nguồn mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng. Trong năm 2013 là 2.104.058 triệu đồng, tăng lên 12,18% so với cùng kỳ năm 2012. Để đạt được nguồn thu này, SHB đã phải bỏ ra 7.070.660 triệu đồng để chi cho những hoạt động phục vụ đảm bảo nguồn thu này. Con số này đã thể hiện được SHB đã tạo dựng được niềm tin của khách hàng trong thời kỳ nền kinh tế đang trên đà hồi phục, cũng như thể hiện được khả năng quản lý của các cán bộ SHB nói chung cũng như ở các Phòng Giao dịch nói riêng đã cải thiện được kỹ năng và sử dụng nguồn lực một cách hiệu quả. Hoạt động dịch vụ là nguồn hoạt động đem lại một phần lợi nhuận cho SHB, cung cấp các hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho các hoạt động huy động vốn và tín dụng phát triển tốt hơn. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ đã tăng từ 193.828 tại thời điểm 31/12/2012 và đạt được mức 219.433 tại thời điểm 31/12/2013. Sự tăng trưởng của dịch vụ được lý giải là do nhu cầu sử dụng dịch vụ gia tăng theo hướng tích cực. Thu nhập tăng nhưng trong thời điểm này, SHB cũng thực hiện những chính sách tái cơ cấu bộ máy tổ chức cùng với phát triển hệ thống dịch vụ thanh toán qua hệ thống mobile banking, điều này khiến cho chi phí cho hoạt động dịch vụ tăng lên đáng kể, từ 41.731 triệu đồng năm 2012 lên đến 86.302 triệu đồng trong năm 2013. Chính chi phí tăng cao nên dù cho thu nhập từ hoạt động dịch vụ có tăng nhưng lãi từ hoạt động dịch vụ cũng bị giảm đi 18.966 triệu đồng. Hoạt động kinh doanh ngoại hối trong năm 2013 có điều chỉnh lại 1,3% thấp hơn mức từ 2% đến 3% so với Ngân hàng Nhà nước đề ra. Khi thị trường biến động, Ngân hàng Nhà nước đều kịp thời trấn an dư luận và bán ra ngoại tệ để can thiệp. Cuối năm 2013, tỷ giá tại SHB là 21.070- 21.110 thấp hơn so với mức 21.100-21.246 đồng/USD tại sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng Nhà nước đã mua được một lượng lớn ngoại tệ từ các Ngân hàng Thương mại, trong đó có Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội. Đóng góp một phần trong nguồn thu lợi 63.400 triệu đồng. Tăng so với năm 2012 chỉ đạt ở mức 47.963 triệu đồng.