SlideShare a Scribd company logo
1 of 110
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SẢN
XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI GIA LỘC
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Mai Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện : Trần Thị Thùy Dung
Mã sinh viên : A18117
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Ths.
Mai Thanh Thủy, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt
nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Quản lý, trƣờng Đại học Thăng
Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp
thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà
còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong Công ty Cổ phần xây
dựng, sản xuất và thƣơng mại Gia Lộc đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em
thực tập tại Công ty, giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt
đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Sinh viên
Trần Thị Thùy Dung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
PHẦN 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG ................................................................................................1
1.1. Đặc điểm công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp .........................................1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây dựng và sản phẩm xây lắp ...........................1
1.1.2. Yêu cầu về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại doanh nghiệp xây dựng............................................................................................2
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp .................................................................................................................................3
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .....................................................4
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất........................................................4
1.2.1.1. Chi phí sản xuất ......................................................................................................4
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................................5
1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm...........................................7
1.2.2.1. Giá thành sản phẩm.................................................................................................7
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................................7
1.2.3. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................................10
1.3. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
trong doanh nghiệp xây dựng..........................................................................................11
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...11
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí .....................................................................................11
1.3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..................................................................11
1.3.2. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...............................................12
1.3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................12
1.3.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.........................................................13
1.3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công......................................................15
1.3.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung................................................................18
1.3.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp..........................................20
1.3.3. Công tác đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây dựng..................20
1.3.3.1. Ý nghĩa của công tác đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................20
1.3.3.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm cuối kì.......................................................21
1.3.4. Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ...............................................22
1.3.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp..........................................................22
1.3.4.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp......................................................................22
1.3.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.....................................................23
1.3.5. Công tác tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ....................................................................................................24
1.3.5.1. Hình thức nhật kí – sổ cái......................................................................................25
1.3.5.2. Hình thức Nhật kí chung........................................................................................25
1.3.5.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ....................................................................................26
1.3.5.4. Hình thức Nhật kí chứng từ ...................................................................................27
1.3.5.5. Hình thức kế toán máy...........................................................................................28
PHẦN 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI GIA LỘC ...............................30
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng Sản xuất và Thƣơng mại Gia Lộc ...30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................................30
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.........................................31
2.1.2.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh ........................................................................31
2.1.2.2. Mô tả quy trình sản xuất kinh doanh chung..........................................................31
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty .......................................................32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .......................................................34
2.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................................34
2.1.2.2. Đặc điểm công tác kế toán áp dụng ......................................................................36
2.2 Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng Sản xuất và Thƣơng mại Gia Lộc ....37
2.2.1. Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty.........................37
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................................38
2.2.2.1. Kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................................38
2.2.2.2. Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp .....................................................................46
2.2.2.3. Kế toán Chi phí sử dụng máy thi công ..................................................................53
2.2.2.4. Kế toán Chi phí sản xuất chung ............................................................................58
2.2.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp............................................68
2.2.3. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp...........69
2.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang..................................................................................69
2.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm .......................................................................................70
PHẦN 3. NHỮNG BIỆN PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ
THƢƠNG MẠI GIA LỘC...............................................................................................82
3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần XDSX & TM Gia Lộc ........................82
Thang Long University Library
3.1.1. Những ưu điểm .......................................................................................................82
3.1.2. Những hạn chế ........................................................................................................83
3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần XDSX & TM Gia Lộc ........................85
3.1.1. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm .................................................................................................................85
3.1.2. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất – giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần XDSX & TM Gia Lộc .........................................86
3.1.3. Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần XDSX & TM Gia Lộc ........87
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH
BHTN
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
CPSX Chi phí sản xuất
GTGT Giá trị gia tăng
GTSP Giá thành sản phẩm
KPCĐ Kinh phí công đoàn
NCTT Nhân công trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
SXC Sản xuất chung
SDMTC Sử dụng máy thi công
XDCB Xây dựng cơ bản
TSCĐ Tài sản cố định
XD SX & TM Xây dựng Sản xuất và Thƣơng mại
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỀU, CÔNG THỨC
Trang
Sơ đồ 1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................13
Sơ đồ 1.2. Hạch toán chi phí NCTT..............................................................................14
Sơ đồ 1.3. Hạch toán chi phí SDMTC (máy riêng).......................................................16
Sơ đồ 1.4. Hạch toán doanh thu nội bộ trƣờng hợp bán máy lao vụ lẫn nhau ..............16
Sơ đồ 1.5. Hạch toán chi phí SDMTC (đi thuê máy)....................................................17
Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí SDMTC (không có máy hoặc có máy nhƣng không kế
toán riêng)......................................................................................................................18
Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí SXC.................................................................................19
Sơ đồ 1.8. Hạch toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.............................................20
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái ..................25
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung...................26
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ................27
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí - Chứng từ...........28
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ..................................28
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh chung ..........................................................31
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức.................................................................................34
Sơ đồ 2.3. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty ............................................................35
Sơ đồ 2.4. Hạch toán theo phƣơng pháp Nhật kí chung................................................36
Bảng 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng....................................................................................41
Bảng 2.2. Phiếu chi........................................................................................................42
Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT .............................................................................................43
Bảng 2.4. Phiếu nhập kho..............................................................................................44
Bảng 2.5.Phiếu xuất kho................................................................................................45
Bảng 2.6.Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng...................................................................46
Bảng 2.7. Sổ chi tiết TK 621 .........................................................................................47
Bảng 2.8. Sổ Cái TK 621...............................................................................................48
Bảng 2.9. Bảng chấm công............................................................................................50
Bảng 2.10. Bảng thanh toán tiền lƣơng.........................................................................51
Bảng 2.11. Bảng tổng hợp lƣơng...................................................................................52
Bảng 2.12. Sổ chi tiết TK 622 .......................................................................................53
Bảng 2.13. Sổ cái TK 622 .............................................................................................54
Bảng 2.14. Hợp đồng thuê máy thi công.......................................................................56
Bảng 2.15. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................57
Bảng 2.16. Bảng tống hợp chi phí thuê máy .................................................................58
Bảng 2.17.Giấy báo nợ..................................................................................................59
Bảng 2.18.Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy .........................................................60
Bảng 2.19. Sổ chi tiết TK 623 .......................................................................................60
Bảng 2.20.Sổ cái tài khoản 623.....................................................................................62
Bảng 2.21. Bảng chấm công..........................................................................................63
Bảng 2.22.Bảng thanh toán lƣơng quản lý đội..............................................................64
Bảng 2.23.Bảng tính và phân bổ lƣơng.........................................................................65
Bảng 2.24. Sổ chi tiết 6271 ...........................................................................................66
Bảng 2.25. Phiếu xuất kho.............................................................................................67
Bảng 2.26.Hóa đơn GTGT ............................................................................................67
Bảng 2.27.Giấy đề nghị tạm ứng...................................................................................69
Bảng 2.28.Phiếu chi.......................................................................................................70
Bảng 2.29.Giấy thanh toán tạm ứng..............................................................................71
Bảng 2.30. Sổ chi tiết TK 6272 .....................................................................................71
Bảng 2.31.Phiếu xuất kho CCDC..................................................................................72
Bảng 2.32. Sổ chi tiết TK 6273 .....................................................................................74
Bảng 2.33.Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.........................................................75
Bảng 2.34.Sổ chi tiết TK 6274 ......................................................................................75
Bảng 2.35.Hóa đơn tiền điện.........................................................................................76
Bảng 2.36.Hóa đơn tiền điện thoại................................................................................76
Bảng 2.37.Sổ chi tiết TK 6271 ......................................................................................77
Bảng 2.38.Sổ cái TK 627……………………………………………………………..78
Bảng 2.39.Sổ chi tiết TK 154…………………………………………………………80
Bảng 2.40.Sổ cái TK 154……………………………………………………………..81
Bảng 2.41.Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm……………………………………….84
Bảng 2.42.Thẻ tính giá thành…………………………………………………………85
Bảng 2.43.Sổ nhật ký chung………………………………………………………….86
Bảng 3.1.Biên bản giao nhận chứng từ………………………………………..……...93
Bảng 3.2.Bảng kê nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ………………………………..…95
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn 10 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới, nền kinh tế nƣớc ta đã có nhiều
bƣớc chuyển biến khá vững chắc. Cơ chế thị trƣờng cùng với các chính sách chế độ
của Đảng và Nhà nƣớc đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới nhƣng
cũng gây không ít những khó khăn, thử thách cần vƣợt qua. Trƣớc sự cạnh tranh gay
gắt giữa các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế các doanh nghiệp nói chung và các
doanh nghiệp xây lắp nói riêng để tồn tại đã khó, để phát triển làm ăn có lãi có uy tín
trên thị trƣờng, trúng thầu nhiều công trình xây dựng đem lại lợi nhuận cao thì lại càng
khó hơn. Muốn điều này trở thành hiện thực thì doanh nghiệp đó phải có hoạt động sản
xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế xã hội, điều đó có nghĩa thu nhập phải bù
đắp đƣợc chi phí và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Nhà nƣớc. Để thực hiện đƣợc điều này
doanh nghiệp đó phải có đƣợc đội ngũ kế toán năng động, trình độ chuyên môn cao có
khả năng cung cấp kịp thời thông tin kế toán cho nhà quản trị để nhà quản trị đƣa ra
những quyết định chính xác và kịp thời nhất.
Thực tế công tác hạch toán kế toán tại các doanh nghiệp rất đa dạng, tuỳ thuộc
vào qui mô, tính chất hoạt động, vào đặc điểm quá trình sản xuất kinh doanh và trình
độ của bộ máy kế toán. Trƣớc yêu cầu đổi mới đối với bộ máy kế toán và sự thay đổi
của các chế độ, chuẩn mực kế toán, bộ máy kế toán tại các doanh nghiệp cũng đang
hoàn thiện về tổ chức và nâng cao về trình độ nghiệp vụ để vận dụng các qui định kế
toán đó một cách linh hoạt, phù hợp với đặc thù của mỗi doanh nghiệp. Cùng với sự
đổi mới, phát triển chung của nền kinh tế, với chính sách mở cửa, sự đầu tƣ nƣớc
ngoài và thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá, các doanh nghiệp xây lắp đã có sự
chuyển biến đổi mới phƣơng thức sản xuất kinh doanh, phƣơng thức quản lý, không
ngừng phát triển và khẳng định vị trí, vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Tuy nhiên trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay, công tác kế toán nói chung, kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng còn bộc lộ
một số tồn tại chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý và qui trình hội nhập. Do đó việc
hoàn thiện công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP xây lắp nhằm phản ánh đúng
chi phí làm cơ sở cho việc tính toán chính xác GTSP xây lắp, cung cấp thông tin phục
vụ cho việc điều hành, kiểm tra chi phí và hoạch định chiến lƣợc của doanh nghiệp là
vấn đề cần thiết.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần XD SX & TM Gia Lộc, em đã
thu nhận đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế bổ ích. Quá trình thực tập đã giúp em có
đƣợc cái nhìn khái quát về các phần hành kế toán. Tính đa dạng và phức tạp của phần
hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đặc biệt gây
sự chú ý cho em. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán
tập hợp chi phí và tính GTSP xây lắp tại công ty Cổ phần Xây dựng Sản xuất và
Thương mại Gia Lộc” cho luận văn tốt nghiệp của mình. Đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt
tình của cô Kế toán trƣởng, các anh chị phòng Tài chính kế toán của Công ty và cô
giáo Mai Thanh Thuỷ, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với nội dung chính nhƣ
sau:
Bài khóa luận của em gồm 3 phần:
- Phần 1: Những lí luận chung về kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP xây
lắp tại doanh nghiệp xây dựng.
- Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP xây lắp
tại Công ty Cổ phần XD SX & TM Gia Lộc.
- Phần 3: Nhận xét kiến nghị, biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp
CPSX và tính GTSP xây lắp tại Công ty Cổ phần XD SX & TM Gia Lộc.
Thang Long University Library
1
PHẦN 1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN SUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Đặc điểm công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Đặc điểm kinh doanh xây dựng và sản phẩm xây lắp
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất độc lập, mang tính chất công nghiệp
nhằm tạo ra tài sản cố định, cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, tăng cƣờng tiềm
lực kinh tế, quốc phòng cho đất nƣớc. Vì vậy mọi bộ phận lớn trong thu nhập quốc dân
và vốn đầu tƣ tài trợ từ nƣớc ngoài đƣợc sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Sản phẩm xây dựng là các công trình sản xuất, hạng mục công trình, công trình
dân dụng có đủ điều kiện đƣa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Sản phẩm của ngành
xây dựng cơ bản luôn đƣợc gắn liền với một địa điểm nhất định nào đó. Địa điểm đó là
đất liền, mặt nƣớc, mặt biển và có cả thềm lục địa. Vì vậy, ngành XDCB là một ngành
khác hẳn với các ngành khác. Các đặc điểm kỹ thuật đặc trƣng đƣợc thể hiện rất rõ ở
sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Đặc điểm của sản phẩm xây
dựng đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau:
Sản phẩm xây lắp là các công trình, hạng mục công trình, vật kiến trúc,... có
quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng dài, có giá trị lớn về kinh tế, văn
hoá, thể hiện ý thức thẩm mỹ - nghệ thuật. Do vậy, việc tổ chức quản lí và hạch toán
nhất thiết phải có dự toán thiết kế, thi công. Đặc biệt, kế toán chi phí cần đƣợc phân
tích theo từng khoản mục chi phí, từng hạng mục công trình, từng công trình cụ thể.
Qua đó thƣờng xuyên so sánh, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét
nguyên nhân vƣợt, hụt dự toán và đánh giá hiệu qủa kinh doanh. Hơn nữa, sản phẩm
của các đơn vị xây lắp có tính đơn chiếc nên đối tƣợng tính giá thành thƣờng là các
công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành.
Sản phẩm xây lắp cố định về mặt vị trí, còn các điều kiện sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Nên khi tính giá thành sản phẩm xây lắp cần
phải bóc tách chi phí phần cứng (phần chi phí mà công trình nào cũng có) và chi phí
do vị trí công trình. Chi phí trực tiếp của sản phẩm xây lắp thƣờng không bao gồm
các khoản chi phí phát sinh liên quan đến vị trí công trình nhƣ chi phí vận chuyển
nguyên vật liệu ngoài cự li quy định, lƣơng phụ của công nhân viên,...
Hoạt động xây lắp thƣờng đƣợc tiến hành ngoài trời nên phụ thuộc nhiều vào
điều kiện thiên nhiên, dễ phát sinh những khoản chi phí ngoài dự toán làm tăng giá
thành sản phẩm. Chu kì sản xuất của các đơn vị kinh doanh xây lắp thƣờng dài, chi
phí phát sinh thƣờng xuyên, trong khi doanh thu chỉ phát sinh ở từng thời điểm nhất
định; do đó chi phí phải đƣa vào “Chi phí chờ kết chuyển” và kì tính giá thành ở các
đơn vị xây lắp thƣờng đƣợc xác định theo kỳ sản xuất.
2
Sản phẩm của ngành xây lắp hoàn thành không nhập kho mà thƣờng đƣợc tiêu
thụ trƣớc khi tiến hành sản xuất theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tƣ.
Do đó, tính chất hàng hoá của sản phẩm thể hiện không rõ. Giá thành công trình lắp
đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ đầu tƣ đƣa vào để lắp đặt
mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp bỏ ra có liên quan đến xây
lắp công trình. Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm giá trị vật kết
cấu và giá trị thiết bị kèm theo nhƣ các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị sƣởi ấm,
điều hoà nhiệt độ, thiết bị truyền dẫn,...
Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nƣớc ta hiện nay phổ biến
theo phƣơng thức “khoán gọn” các công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng hoặc
công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. Trong giá khoán gọn, không chỉ
có tiền lƣơng mà còn có đủ các chi phí về vật liệu, công cụ, dụng cụ thi công, chi phi
chung của bộ phận nhận khoán.
Các công trình đƣợc ký kết tiến hành đều đƣợc dựa trên đơn đặt hàng, hợp đồng
cụ thể của bên giao thầu xây lắp. Cho nên phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và
thiết kế kỹ thuật của công trình đó, khi có khối lƣợng xây lắp hoàn thành đơn vị xây
lắp phải đảm bảo bàn giao đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lƣợng
công trình.
Với các đặc điểm đó, ngành xây lắp, xây dựng cơ bản không thể áp dụng y
nguyên chế độ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhƣ Bộ tài
chính đã ban hành, mà phải vận dụng linh hoạt cho phù hợp nhƣng vẫn tuân thủ các
nguyên tắc cơ bản của hạch toán chi phí và tính giá thành, đảm bảo cung cấp số liệu
chính xác, kịp thời, giúp cho lãnh đạo ra quyết định nhanh chóng và đúng đắn.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp
Đặc điểm của sản xuất xây lắp mang tính đặc thù cao nên có ảnh hƣởng đến tổ
chức công tác kế toán trong đơn vị xây lắp chủ yếu ở nội dung, phƣơng pháp, trình tự
hạch toán chi phí sản xuất, phân loại chi phí, cơ cấu giá thành xây lắp.
Xuất phát từ quy định về lập dự toán công trình xây dựng cơ bản theo từng
hạng mục công trình và phải phân tích theo từng khoản mục chi phí cũng nhƣ đặc
điểm tại các đơn vị nhận thầu, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp có những đặc điểm sau:
- Hạch toán chi phí nhất thiết phải đƣợc phân tích theo từng khoản mục chi phí,
từng công trình, hạng mục công trình cụ thể. Qua đó thƣờng xuyên so sánh, kiểm tra
việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân vƣợt, hụt dự toán và đánh giá
hiệu quả kinh doanh.
Thang Long University Library
3
- Đối tƣợng hạch toán chi phí có thể là các công trình, hạng mục công trình, các
đơn đặt hàng, các giai đoạn hạng mục hay nhóm hạng mục,… Vì thế phải lập dự toán
chi phí và tính giá thành theo từng hạng mục hay giai đoạn của hạng mục.
- Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do
chủ đầu tƣ đƣa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp
bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình.
Quá trình sản xuất xây dựng phức tạp đòi hỏi các nhà quản lý phải có trình độ
tổ chức phối hợp cao trong sản xuất, lập tiến độ thi công và áp dụng cơ giới hóa một
cách hợp lý.
1.1.3. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại doanh nghiệp xây dựng
Xây dựng cơ bản là ngành mang lại nhiều thành tựu cho sự phát triển của đất
nƣớc nhƣng ở đó cũng thƣờng tạo ra “lỗ hổng lớn” làm thất thoát nguồn vốn đầu tƣ.
Để hạn chế nhƣợc điểm này, Nhà nƣớc trực tiếp quản lý xây lắp thông qua việc ban
hành các chế độ chính sách về giá, các nguyên tắc lập dự toán, các căn cứ định mức kỹ
thuật, đơn giá xây lắp cơ bản để xác định mức vốn đầu tƣ, tổng dự toán công trình và
dự toán cho từng hạng mục công trình.
Đối với từng doanh nghiệp xây lắp, để đảm bảo thi công đúng tiến độ, đúng
thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lƣợng công trình và chi phí hợp lý, bản thân doanh
nghiệp phải có biện pháp tổ chức, quản lý sản xuất, quản lý các chi phí sản xuất chặt
chẽ hợp lý và có hiệu quả.
Hiện nay, trong lĩnh vực xây lắp cơ bản, chủ yếu áp dụng phƣơng pháp đấu
thầu, giao nhận thầu xây lắp. Vì vậy, để trúng thầu doanh nghiệp phải xây dựng một
giá cả hợp lý cho công trình đó dựa trên cơ sở các định mức, đơn giá xây dựng cơ bản
do Nhà nƣớc ban hành, trên cơ sở giá thị trƣờng và khả năng của bản thân doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải đảm bảo đƣợc mục tiêu kinh doanh có lãi.
Để thực hiện đƣợc các yêu cầu nói trên đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cƣờng
công tác quản lý kinh tế. Trƣớc hết là phải quản lý chi phí, giá thành, trong đó tập
trung là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Trong công tác quản lý tại một doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm là một chỉ tiêu quan trọng luôn đƣợc các doanh nghiệp quan tâm vì
chúng gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh. Tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất
và giá thành công trình có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành xây
dựng. Thông qua số liệu do bộ phận kế toán xử lý, đối tƣợng sử dụng thông tin có thể
phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, kết quả hoạt
động kinh doanh... từ đó đƣa ra những quyết định đúng đắn.
4
Hơn nữa, đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hƣởng đến việc tổ chức công tác kế
toán trong doanh nghiệp thể hiện chủ yếu ở nội dung, phƣơng pháp và trình tự phản
ánh chi phí sản xuất, phân loại chi phí và cơ cấu giá thành sản phẩm xây lắp. Chính vì
vậy, cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp một cách đầy đủ và khoa học.
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại doanh nghiệp xây dựng
Trƣớc những yêu cầu đó thì nhiệm vụ đặt ra cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp đó là:
-Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp;
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh;
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tƣ, chi phí nhân công, chi
phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác phát hiện kịp thời các khoản
chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất
mát, hƣ hỏng,… trong xây dựng để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời;
- Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành
của doanh nghiệp;
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công
trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện
pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả;
- Xác định đúng đắn vàbàn giao thanh toán kịp thời khối lƣợng công tác xây
dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lƣợng thi công dở dang theo
nguyên tắc quy định;
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình,
hạng mục công trình, từng hạng mục thi công, tổ đội sản xuất,…trong từng thời kỳ
nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp,
cung cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành
phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1.1. Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của đơn vị kinh doanh xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá trị sản
phẩm xây lắp.
Đối với hoạt động xây lắp, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tƣ
liệu lao động, đối tƣợng lao động đã tiêu hao và tiền lƣơng phải trả cho công nhân liên
quan đến sản xuất thi công và bàn giao sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.
Thang Long University Library
5
Nhƣ vậy, bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn đƣợc xác
định là những phí tổn về tài nguyên, vật chất, về lao động và phải gắn liền với mục
đích kinh doanh.
Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh thƣờng xuyên trong suốt quá trình tồn tại và
sản xuất của doanh nghiệp nhƣng để phục vụ cho quản lý và hạch toán, chi phí sản
xuất phải đƣợc tính toán, tập hợp theo từng thời kỳ (hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
sao cho phù hợp với kỳ báo cáo. Trong đơn vị xây lắp, chi phí sản xuất bao gồm nhiều
loại có tính chất kinh tế, công dụng khác nhau và yêu cầu, quản lý đối với từng loại
cũng khác nhau. Việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ căn cứ vào số liệu tổng số chi
phí sản xuất mà phải theo dõi, dựa vào số liệu của từng loại chi phí.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp xây lắp, việc quản lý CPSX không đơn thuần là quản lý
số liệu phản ánh tổng hợp chi phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt
để phân tích toàn bộ CPSX của từng công trình, hạng mục công trình hay theo nơi
phát sinh chi phí. Dƣới các góc độ xem xét khác nhau, theo những tiêu chí khác
nhau thì CPSX cũng đƣợc phân loại theo các cách khác nhau để đáp ứng yêu cầu
thực tế của quản lý và hạch toán.
-Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lƣu
động cũng nhƣ việc lập, kiểm tra, phân tích dự toán chi phí phục vụ cho yêu cầu
quản lý chi phí sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành
sản phẩm. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp bao gồm:
+ Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu
phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc… cần thiết để tham gia cấu
thành thực thể sản phẩm xây lắp.
+ Chi phí Nhân công trực tiếp: Là các chi phí tiền lƣơng chính, lƣơng phụ,
phụ cấp lƣơng của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Không bao gồm
các khoản trích theo tiền lƣơng nhƣ KPCĐ, BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp
xây lắp.
+ Chi phí Sử dụng máy thi công: Là chi phí cho các máy thi công nhằm thực
hiện khối lƣợng công tác xây, lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm
chi phí thƣờng xuyên và chi phí tạm thời:
* Chi phí thƣờng xuyên sử dụng máy thi công gồm: Lƣơng chính, lƣơng phụ
của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy…; chi phí vật liệu; chi phí công cụ
dụng cụ; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng
tiền.
6
* Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: chi phí sửa chữa lớn máy thi
công (đại tu, trùng tu…); chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán,
bệ,…). Chi phí tạm thời có thể phát sinh trƣớc (đƣợc hạch toán vào TK 142) sau đó
đƣợc phân bổ dần vào bên Nợ TK 623. Hoặc phát sinh sau nhƣng phải tính trƣớc
vào chi phí xây lắp trong kỳ (do liên quan tới việc sử dụng thực tế máy thi công
trong kỳ), trƣờng hợp này phải tiến hành trích trƣớc chi phí sử dụng TK 335 (ghi
Nợ TK 623, Có TK 335).
+ Chi phí Sản xuất chung: Là các chi phí sản xuất của đội, công trƣờng xây
dựng gồm Lƣơng của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền
lƣơng theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp tham gia
xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu,
chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của
đội.
-Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tƣợng chịu chi phí
Theo mối quan hệ giữa chi phí và đối tƣợng chịu chi phí, CPSX của doanh
nghiệp xây lắp đƣợc chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
+ Chi phí trực tiếp: Là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc sản xuất
một loại công trình, hạng mục công trình và có thể hạch toán trực tiếp cho từng
công trình, hạng mục công trình đó căn cứ trên các chứng từ gốc phát sinh.
+ Chi phí gián tiếp: Là chi phí phát sinh liên quan đến nhiều công trình, hạng
mục công trình do đó không thể hạch toán trực tiếp mà kế toán phải phân bổ theo
tiêu thức thích hợp. Mức độ chính xác của việc phân bổ chi phí gián tiếp sẽ tuỳ
thuộc vào tính khoa học, hợp lý của tiêu thức dùng để phân bổ chi phí. Vì vậy, việc
lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí có ý nghĩa quan trọng trong kế toán CPSX và
tính gía thành sản phẩm xây lắp.
-Phân loại theo yếu tố chi phí
Theo cách này, những chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế thì đƣợc xếp
vào một yếu tố chi phí, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu, trong lĩnh vực
nào. Toàn bộ CPSX trong doanh nghiệp đƣợc phân thành các yếu tố sau:
+ Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí về đối tƣợng
nguyên vật liệu nhƣ gạch, đá, vôi, xi măng, sắt, thép,...
+ Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: bao gồm tiền lƣơng
và các khoản phụ cấp theo lƣơng phải trả cho công nhân viên nhƣ tiền lƣơng chính,
lƣơng phụ, tiền xăng xe, điện thoại, ăn trƣa,...
+ Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số tiền lƣơng và phụ cấp phải trả cho các cán bộ công nhân viên
Thang Long University Library
7
+ Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ số khấu hao cơ bản, khấu hao
sửa chữa lớn của các loại TSCĐ trong doanh nghiệp xây dựng.
+ Yếu tố chi phí CCDC: gồm các chi phí về công cụ phục vụ hoạt động xây
lắp nhƣ: cuốc, xẻng, cột chống, bàn xoa, bay, thƣớc, quần áo bảo hộ lao động, găng
tay, ủng, mũ,…
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền trả về các loại dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp nhƣ chi phí thuê máy,
chi phí điện nƣớc...
+ Yếu tố chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ số chi phí phát sinh trong quá
trình thi công xây dựng ngoài bốn yếu tố chi phí trên. Phân loại chi phí theo yếu tố
cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong hoạt
động sản xuất thi công; làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch, lập thuyết minh báo
cáo tài chính, phân tích tình hình thực hiện dự toán CPSX, phục vụ cho việc lập dự
toán CPSX cho kỳ sau.
Ngoài ba cách phân loại trên CPSX còn đƣợc phân loại theo mối quan hệ
giữa chi phí với khối lƣợng sản phẩm, công việc thành chi phí khả biến, chi phí bất
biến và chi phí hỗn hợp..Cách phân loại này chủ yếu đƣợc áp dụng trong kế toán
quản trị.
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.1. Giá thành sản phẩm xây lắp
Sự vận động của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm hai mặt đối
lập nhau nhƣng có liên quan mật thiết hữu cơ với nhau. Một mặt là các chi phí mà
doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất; mặt khác là kết quả thu
đƣợc từ những sản phẩm công việc lao vụ nhất định đã hoàn thành đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng của xã hội và cần phải tính đƣợc giá thành.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa đƣợc tính cho một khối lƣợng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã
hoàn thành.
Đối với sản phẩm xây lắp: Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản
xuất bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi
phí khác tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp
hoàn thành đến giai đoạn quy ước - đã hoàn thành nghiệm thu, bàn giao được
thanh toán và được chấp nhận thanh toán.
Khác với giá thành sản phẩm trong các loại hình doanh nghiệp sản xuất khác,
mỗi công trình, hạng mục công trình sau khi hoàn thành đều có giá thành riêng. Giá
thành công tác xây lắp là một trong các chỉ tiêu chất lƣợng quan trọng đánh giá
8
chất lƣợng công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây
dựng.
Giá thành sản phẩm xây lắp chỉ giống với giá thành sản phẩm của các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh khác trong trƣờng hợp doanh nghiệp xây lắp chủ động
xây dựng một số công trình nhƣ nhà ở, văn phòng, cửa hàng…sau đó bán lại cho
các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng. Khi đó, việc xác định giá thành sản phẩm xây
lắp đúng đắn là căn cứ quan trọng để xác định giá thành và lúc này giá thành sản
phẩm xây lắp có chức năng lập giá.
Tuy nhiên, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính cá biệt. Mỗi công trình,
hạng mục công trình hoàn thành đều có một giá thành riêng. Mặt khác sản phẩm
xây lắp đƣợc xác định giá bán trƣớc khi sản xuất. Hơn nữa giá thanh toán công
trình, hạng mục công trình chính là giá doanh nghiệp nhận thầu. Khi đó, GTSP xây
lắp không có chức năng lập giá. Do đó, giá thành thực tế của một công trình hoàn
thành hay khối lƣợng lao vụ hoàn thành chỉ quyết định tới lãi lỗ của doanh nghiệp
cho việc thực hiện thi công công trình đó còn giá nhận thầu xây lắp mới biểu hiện
giá trị của công trình vì vậy phải dựa trên giá thành dự toán để xác định. Giá thành
là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lƣợng hoạt động sản xuất cũng nhƣ kết
quả sử dụng các loại tài sản, vật tƣ, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất
nhằm sản xuất đƣợc khối lƣợng sản phẩm nhiều nhất với chi phí tiết kiệm nhất và
hạ GTSP của doanh nghiệp. Giá thành còn là căn cứ để xác định hiệu quả kinh tế
của các hoạt động sản xuất của doanh nghiêp.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
-Theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành sản phẩm xây lắp:
+ Giá thành dự toán: Là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lƣợng xây
lắp công trình. Giá thành dự toán đƣợc xác định theo định mức và khung giá quy định
áp dụng cho từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán công trình
ở phần thu nhập chịu thuế tính trƣớc (thu nhập chịu thuế tính trƣớc đƣợc tính theo tỉ lệ
quy định của nhà nƣớc). Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng có giá trị lớn, thời gian
thi công dài và mang tính chất đơn chiếc, có kết cấu phức tạp nên mỗi công trình,
hạng mục công trình đều có giá thành dự toán riêng.
Giá thành dự toán đƣợc xác định theo công thức:
Giá thành dự toán công
trình, hạng mục công trình
=
Giá trị dự toán công
trình, hạng mục công
trình
-
Thu nhập chịu
thuế tính trƣớc
Thang Long University Library
9
Trong đó:
- Giá trị dự toán của công trình là chỉ tiêu dùng làm căn cứ cho các doanh nghiệp
xây lắp xây dựng kế hoạch sản xuất của đơn vị. Đồng thời cũng làm căn cứ để các cơ
quan quản lý Nhà nƣớc giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
xây lắp. Đây là chi phí cho công tác xây dựng, lắp ráp các cấu kiện, và lắp đặt các máy
móc thiết bị. Giá trị dự toán bao gồm các chi phí trực tiếp, chi phí chung và lợi nhuận
định mức.
- Thu nhập chịu thuế tính trƣớc = (chi phí trực tiếp + chi phí chung) x Tỷ lệ
nhất địnhv
+ Giá thành kế hoạch: Là giá trị xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở
mỗi đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong
đơn vị. Mối liên hệ giữa giá thành kế hoạch và giá thành dự toán:
Giá thành kế
hoạch
=
Giá thành dự
toán
-
Mức hạ giá thành
kế hoạch
Giá thành kế hoạch là cơ sở để phấn đấu hạ giá thành công tác xây lắp trong
giai đoạn kế hoạch, phản ánh trình độ quản lý giá thành của doanh nghiệp.
+ Giá thành thực tế: Là toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao
khối lƣợng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tế đƣợc xác định theo số
liệu kế toán. Nhƣ vậy giá thành thực tế sản phẩm xây lắp bao gồm tất cả các chi phí
trong định mức và chi phí phát sinh ngoài định mức nhƣ: thiệt hại ngừng sản xuất, các
khoản mất mát hƣ hỏng, thiệt hại do phá đi làm lại…giá thành thực tế sản phẩm xây
lắp là chỉ tiêu phản ánh trung thực về tình hình sản xuất, quản lý chi phí và chấp hành
các định mức chi phí của doanh nghiệp. Tuy nhiên để có thể đánh giá chính xác chất
lƣợng hoạt động sản xuất phải đặt giá thành thực tế trong mối quan hệ thống nhất và
có thể so sánh đƣợc với giá thành dự toán và giá thành kế hoạch. Về mặt lƣợng, doanh
nghiệp luôn phải và nên đảm bảo cho:
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế
Trong đó giá thành dự toán đóng vai trò làm giá cả. Việc so sánh các loại giá
thành sản xuất sản phẩm xây lắp đƣợc thực hiện với cùng một đối tƣợng tính giá thành
(từng công trình, hạng mục công trình hoặc khối lƣợng xây lắp hoàn thành nhất định).
Tuy nhiên, trong thực tế giá thành thực tế có thể lớn hơn so với giá thành kế hoạch do
quản lý chi phí sản xuất kém hiệu quả hoặc có trƣờng hợp giá thành thực tế lớn hơn
giá thành dự toán do khi tham gia đấu thầu để giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời
lao động doanh nghiệp xây lắp đã đƣa ra giá thành dự toán thấp.
Cách phân loại giá thành sản xuất theo 3 loại giá thành trên có tác dụng quản lý
và giám sát chi phí, xác định đƣợc nguyên nhân vƣợt (hụt) định mức chi phí trong kỳ
hạch toán. Từ đó điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
10
-Căn cứ vào phạm vi tính giá thành
Trong doanh nghiệp xây lắp ngoài ba loại giá thành sản xuất để đáp ứng kịp thời
yêu cầu quản lý giá thành, giá thành sản phẩm xây lắp còn đƣợc theo dõi theo khối
lƣợng xây lắp hoàn chỉnh và khối lƣợng xây lắp hoàn thành quy ƣớc.
+ Giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn chỉnh: Là giá thành sản xuất
của công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đảm bảo chất lƣợng kỹ thuật, đúng
thiết kế và hợp đồng bàn giao đƣợc bên chủ đầu tƣ nghiệm thu thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá một cách chính xác và toàn diện hiệu
quả sản xuất thi công trọn vẹn cho một công trình, hạng mục công trình. Tuy nhiên,
chỉ tiêu này có nhƣợc điểm không đáp ứng đƣợc các số liệu kịp thời cho quản lý
CPSX và tính GTSP xây lắp trong thời kỳ công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng
xây lắp chƣa hoàn thành.
+ Giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước: Là khối lƣợng
xây lắp hoàn thành đến một giai đoạn nhất định và phải thoả mãn các điều kiện sau:
- Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lƣợng, kỹ thuật.
- Khối lƣợng phải đƣợc xác định một cách cụ thể và đƣợc chủ đầu tƣ nghiệm
thu và chấp nhận thanh toán.
- Phải đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
Chỉ tiêu giá thành sản xuất khối lƣợng xây lắp hoàn thành quy ƣớc khắc phục
đƣợc nhƣợc điểm của chỉ tiêu giá thành sản xuất khối lƣợng xây lắp hoàn chỉnh nhƣng
không cho phép đánh giá một cách toàn diện giá thành sản xuất trọn vẹn một công
trình hạng mục công trình.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý các doanh nghiệp xây lắp sử dụng đồng thời cả hai
chỉ tiêu giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh và giá thành sản xuất khối
lƣợng xây lắp hoàn thành quy ƣớc.
Ngoài ra trong xây dựng cơ bản còn sử dụng hai chỉ tiêu giá thành sau:
+ Giá đấu thầu xây lắp: Là giá do chủ đầu tƣ đƣa ra để các doanh nghiệp căn
cứ vào đó tính giá thành của mình (còn gọi là giá dự thầu công tác xây lắp). Về nguyên
tắc giá đấu thầu xây lắp chỉ đƣợc nhỏ hơn hoặc bằng giá dự toán. Nhƣ vậy, chủ đầu tƣ
mới tiết kiệm đƣợc vốn, hạ thấp các chi phí lao động xã hội góp phần thúc đẩy tăng
năng suất lao động xã hội.
+ Giá hợp đồng công tác xây lắp: Là giá dự toán xây lắp ghi trong hợp đồng
đƣợc ký kết giữa hai nhà đầu tƣ và doanh nghiệp xây lắp sau khi thỏa thuận nhận thầu.
Đây chính là giá của doanh nghiệp xây lắp thắng cuộc trong đấu thầu và đƣợc chủ đầu
tƣ thỏa thuận ký kết hợp đồng giao nhận.
Việc áp dụng hai loại giá trên là yếu tố quan trọng trong việc hoàn thiện cơ chế
quản lý kinh tế trong xây dựng. Nó sử dụng quan hệ tiền hàng, tạo ra sự mềm dẻo nhất
Thang Long University Library
11
định trong mối quan hệ giữa chủ đầu tƣ và doanh nghiệp xây lắp, trong việc định giá
sản phẩm xây lắp cũng nhƣ chủ động trong kinh doanh, thích hợp với cơ chế thị
trƣờng, cạnh tranh lành mạnh.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có quan hệ chặt chẽ biện chứng với
nhau. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất, còn giá thành sản phẩm phản
ánh mặt kết quả sản xuất. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản
chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhƣng có liên quan đến khối lƣợng
công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
xây lắp đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh
nghiệp đã bỏ ra trong quá trình thi công. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối
kỳ bằng nhau thì tổng GTSP bằng tổng CPSX phát sinh trong kỳ.
Tuy nhiên, do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lƣợng. Điều đó đƣợc thể hiện nhƣ sau:
CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ
Tổng GTSP CPSX dở dang cuối kỳ
Qua đó thấy:
Tổng Giá thành sản
phẩm xây lắp
=
CPSX dở dang
đầu kỳ
+
CPSX phát sinh
trong kỳ
-
CPSX dở dang
cuối kỳ
Nhƣ vậy, nếu chi phí sản xuất là tổng hợp những chi phí phát sinh trong một thời
kì nhất định thì giá thành sản phẩm lại là tổng hợp những chi phí phát sinh gắn liền với
việc sản xuất và hoàn thành một khối lƣợng công việc xây lắp đƣợc nghiệp thu bàn
giao, thanh toán. Giá thành sản phẩm không bao hàm những chi phí cho khối lƣợng dở
dang cuối kì, những chi phí không liên quan đến hoạt động sản xuất, những chi phí
phát sinh nhƣng chờ phân bổ kì sau nhƣng nó lại bao gồm chi phí dở dang cuối kì
trƣớc chuyển sang, những chi phí trích trƣớc vào giá thành nhƣng thực tế chƣa phát
sinh và những chi phí của kì trƣớc chuyển sang phân bổ cho kì này.
1.3. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp trong doanh nghiệp xây dựng
1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn chi phí sản xuất xây lắp
cần đƣợc tập hợp, nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá
thành. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là các loại chi phí đƣợc tập hợp trong một
thời gian nhất định, nhằm phục vụ cho việc kiểm tra phân tích chi phí và giá thành sản
12
phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi gây ra chi phí và đối tƣợng chịu
chi phí
Để xác định đúng đắn đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất xây lắp trong các doanh
nghiệp, trƣớc hết phải căn cứ vào các yếu tố tính chất sản xuất và quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý, đơn vị tính
giá thành trong doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản
phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình, hạng
mục công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tƣợng hạch toán chi phí sản
xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận
thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên, trên thực tế các đơn vị xây lắp
thƣờng hạch toán chi phí theo công trình, hạng mục công trình.
Hạch toán chi phí sản xuất xây lắp theo đúng đối tƣợng đã đƣợc quy định hợp lý,
có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cƣờng quản lý chi phí sản xuất và phục vụ cho
công tác tính giá thành sản phẩm đƣợc kịp thời.
1.3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
-Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: theo phƣơng pháp này, những chi phí cơ bản
có quan hệ trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp
cho đối tƣợng chịu chi phí đó. Phƣơng pháp này đòi hỏi ngay từ khâu hạch toán phải
tổ chức công tác ghi chép ban đầu theo đúng đối tƣợng riêng biệt trên các sổ, thẻ chi
tiết chi phí sản xuất với từng đối tƣợng tính giá. Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp chi phí
sản xuất áp dụng cho những chi phí sản xuất cơ bản hoặc cho những doanh nghiệp có
đối tƣợng tính giá thành đơn nhất là các công trình, hạng mục công trình.
-Phƣơng pháp tập hợp gián tiếp: (đối với chi phí sản xuất chung) phƣơng
pháp này thƣờng ít đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp xây lắp. Theo phƣơng pháp
gián tiếp, trƣớc hết tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh lien quan đến nhiều đối
tƣợng sau đó mới tiến hành phân bổ cho từng đối tƣợng cụ thể. Tiêu chuẩn phân bổ
đảm bảo đƣợc mối quan hệ tƣơng quan giữa chi phí phân bổ và đối tƣợng chịu chi phí.
Thời điểm tính toán phân bổ có thể một lần vào cuối kỳ kế toán hoặc nhiều lần trong
kỳ, tùy theo yêu cầu quản lý và năng lực thực tế của doanh nghiệp. Để phân bổ cho
các đối tƣợng phải chọn tiêu thức phân bổ và tính hệ số phân bổ chi phí:
Công thức:
H = C/T
Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí
C: Tổng chi phí cần phân bổ
T: Tổng đại lƣợng của tiêu thức phân bổ
Thang Long University Library
13
Mức chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng tính theo công thức sau:
Ci = H x Ti
Trong đó: Ci: CPSX phân bổ cho đối tƣợng i
Ti: Đại lƣợng của tiêu chuẩn phân bổ của đối tƣợng i
Trƣờng hợp đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là đội thi công hay công trƣờng
thì chi phí sản xuất phải tập hợp theo đội thi công hay công trƣờng. Cuối kỳ tổng số
chi phí tập hợp phải đƣợc phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình để tính
giá thành sản phẩm riêng.
1.3.2. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng chiếm tỷ trọng lớn (60% - 70%)
trong chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp và bao gồm nhiều loại nhƣ: giá trị thực tế
của vật liệu chính,vật liệu kết cấu, vật liệu phụ, nhiên liệu, bảo hộ lao động và phụ
tùng lao động khác… cần thiết để tạo nên sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
không bao gồm các chi phí đã tính vào chi phí sử dụng máy thi công hoặc đã tính vào
chi phí sản xuất chung. Giá trị thực tế đƣợc hạch toán vào khoản mục này ngoài giá trị
thực tế còn có cả chi phí thu mua vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho vật liệu
hoặc xuất thẳng đến chân công trình.
Trong kỳ, kế toán thực hiện ghi chép, tập hợp chi phí nguyên vật liệu thực tế phát
sinh vào bên Nợ tài khoản 621 theo từng đối tƣợng sử dụng trực tiếp các nguyên vật
liệu (nếu khi xuất sử dụng NVL xác định đƣợc rõ ràng NVL đó đƣợc sử dụng cho
công trình, hạng mục công trình nào) hoặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất (nếu
khi xuất sử dụng nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp mà không
thể xác định rõ ràng cho từng công trình, hạng mục công trình cụ thể). Tài khoản 621
không có số dƣ.
Nợ TK 621 Có
Tập hợp chi phí NVL trực tiếp xuất - Giá trị NVL ko dùng hết nhập kho
dùng cho công trình, HMCT. - Kết chuyển chi phí NVL thực tế
trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang”
Trong trƣờng hợp không tính trực tiếp chi phí nguyên vật liệu cho từng công
trình thì áp dụng phƣơng pháp phân bổ nguyên vật liệu cho đối tƣợng sử dụng theo
14
các tiêu thức thích hợp. Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp đƣợc phân bổ theo định mức tiêu hao vật liệu, hoặc theo khối lƣợng thực hiện.
Việc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc áp dụng theo công thức:
Chi phí NVL
trực tiếp phân bổ
cho từng đối
tƣợng
=
Tổng chi phí NVL cần phân
bổ
x
Tiêu thức phân bổ của
từng đối tƣợngTổng tiêu thức lựa chọn để
phân bổ cho tất cả các đối
tƣợng
Để tính toán, tập hợp chính xác chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán cần
xác định số NVL đã lĩnh nhƣng cuối kỳ chƣa sử dụng hết và trị giá của phế liệu thu
hồi nếu có để loại ra khỏi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ:
Chi phí NVL trực
tiếp thực tế phát
sinh trong kỳ
=
Trị giá NVL xuất
kho đƣa vào sử dụng
-
Trị giá NVL còn
lại chƣa sử dụng
-
Trị giá phế
liệu thu hồi
Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc khái quát qua sơ đồ
sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152 TK 621 TK 152, 111,112
Xuất kho NVL Trị giá NVL xuất dùng
Cho sản xuất nhập lại kho
TK 111,113,331 TK 154
Kết chuyển chi phí NVLTT
NVL mua ngoài xuất cho đối tƣợng chịu chi phí
Dùng không qua kho
TK 133 TK 632
GTGT đầu vào
Đƣợc khấu trừ Chi phí NVLTT
TK 141 Vƣợt mức bình thƣờng
Quyết toán tạm ứng
Giá trị xây lắp khoán nội bộ
Thang Long University Library
15
1.3.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền lƣơng phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất thi công công trình. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cả khoản
phải trả cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp và lao động thuê ngoài.
Trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm tiền lƣơng công
nhân điều khiển và phục vụ máy thi công, tiền lƣơng công nhân xây lắp và vận chuyển
ngoài cự ly thi công, không bao gồm các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính
trên quỹ lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất.
Kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” để hạch toán. Tài
khoản 622 cuối kỳ không có số dƣ.
Nợ TK 622 Có
Tập hợp chi phí NCTT xuất dùng - Kết chuyển chi phí NCTT
cho công trình, HMCT. trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang”
- Kết chuyển chi phí NCTT vƣợt mức
bình thƣờng vào TK632
Nội dung hạch toán lao động tiền lƣơng đƣợc phản ánh qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Quy trình kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334, 111, 112 TK 622 TK 154
Tiền lƣơng phải trả Kết chuyển chi phí
cho NCTT xây lắp NCTT xây lắp
TK 335 TK 632
Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép Chi phí NCTT
cho NCTT xây lắp vƣợt mức bình thƣờng
TK 141
Quyết toán tạm ứng
Giá trị xây lắp giao khoán nội bộ
1.3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí về sử dụng máy để hoàn thành
khối lƣợng xây lắp bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa
nhỏ, chi phí động lực, tiền lƣơng thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy thi công.
16
Trong chi phí sử dụng máy thi công không bao gồm các khoản sau: các khoản
trích theo lƣơng của công nhân sử dụng máy, lƣơng công nhân vận chuyển, phân phối
vật liệu cho máy, chi phí trong thời gian máy ngừng sản xuất, chi phí lắp đặt lần đầu
máy thi công (đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ), chi phí sử dụng máy trong sản xuất
phụ.
Việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy
thi công. Có thể tổ chức đội máy hoặc giao máy thi công chuyên thực hiện các khối
lƣợng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đối tƣợng xây lắp hoặc đi làm
thuê ngoài máy thi công.
Một máy thi công có thể sử dụng cho nhiều công trình trong một kỳ hạch toán,
doanh nghiệp phải dùng các tiêu thức thích hợp để phân bổ chi phí máy thi công cho
từng công trình. Công thức phân bổ nhƣ sau:
Chi phí sử dụng MTC
phân bổ cho từng đối
tƣợng
=
Tổng chi phí sử dụng MTC
cần phân bổ
x
Tiêu thức phân bổ
của đối tƣợng
Tổng tiêu thức lựa chọn để
phân bổ cho tất cả các đối
tƣợng
Để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử dụng TK 623:
“chi phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử
dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình theo phƣơng
thức vừa thủ công, vừa kết hợp bằng máy.
Không hạch toán vào tài khoản này các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ
tính trên lƣơng phải trả cho công nhân sử dụng máy thi công. Phần chi phí vƣợt trên
mức bình thƣờng không tính vào giá thành xây lắp mà đƣợc kết chuyển ngay vào TK
632. TK 623- chi phí sử dụng máy thi công, không có số dƣ và gồm 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 6231- chi phí nhân công: dùng để phản ánh lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ
cấp phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công, phục vụ cho thi công.
Tài khoản này không phản ánh các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân
sử dụng máy thi công. Các khoản trích này đƣợc phản ánh vào TK 627- chi phí sản
xuất chung.
+ TK 6232 - Chi phí vật liệu: dùng để phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu khác
phục vụ máy thi công.
+ TK 6233 - Chi phí dụng cụ sản xuất: dùng để phản ánh công cụ, dụng cụ lao
động liên quan tới hoạt động của máy thi công.
+ TK 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công: dùng để phản ánh khấu hao máy
móc thi công sử dụng vào hoạt động sản xuất sản phẩm.
+ TK6237 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Dùng để phản ánh dịch vụ mua ngoài
Thang Long University Library
17
nhƣ thuê sửa chữa, bảo hiểm máy thi công,…
+ TK 6238 - Chi phí bằng tiền khác: dùng để phản ánh các khoản chi bằng tiền
phục vụ cho hoạt động của máy thi công
Nợ TK 623 Có
-Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công - Kết chuyển chi phí sử dụng MTC
phát sinh trong kì trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang”
- Kết chuyển chi phí sử dụng MTC
vƣợt mức vào TK623
-Trƣờng hợp đơn vị có tổ chức đội máy thi công riêng, phân cấp hạch toán
cho đội máy và tổ chức hạch toán kế toán riêng: Nếu doanh nghiệp có tổ chức đội
máy thi công riêng biệt và có phân cấp quản lý riêng cho đội máy thi công thì tất cả
các chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi công đƣợc tính vào chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung mà không phản
ánh vào khoản mục chi phí sử dụng máy thi công. Sau đó, các khoản mục này đƣợc
kết chuyển để tính giá thành cho một ca máy thực hiện và cung cấp cho các đối tƣợng
xây lắp. Quan hệ giữa đội máy thi công với đơn vị xây lắp có thể thực hiện theo
phƣơng thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận hoặc thực hiện theo
phƣơng thức bán lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ.
Quy trình hạch toán đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Quy trình kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (trƣờng hợp
DN có đội MTC riêng và có tổ chức kế toán riêng)
(Hạch toán theo phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau)
TK 111, 112, 152, 153 TK 621 TK 154 – MTC TK 623–CT TK 154-CT
Chi phí NVLTT K/c chi phí NVLTT
sử dụng cho MTC
TK 334 TK 622
Chi phí NCTT K/c chi phí NCTT Cung cấp lao vụ K/c CP
sử dụng cho MTC máy giữa các BP SDMTC
TK 111, 112, 331,214 TK 627
Chi phí SXC K/c chi phí SXC
sử dụng cho MTC
18
Sơ đồ 1.3: Quy trình kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (trƣờng hợp
DN có đội MTC riêng và có tổ chức kế toán riêng)
(Hạch toán theo phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận)
TK 621, 622, 627 TK 154 - MTC TK 632 – MTC
K/c chi phí phát sinh Giá vốn ca máy thi công
sử dụng cho MTC
TK 511, 512 - MTC TK 623 - MTC
Bán lao vụ máy Tính vào chi phí
giữa các bộ phận sử dụng MTC
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
đầu ra đƣợc khấu trừ
-Trƣờng hợp đơn vị không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có
đội máy thi công riêng biệt nhƣng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi
công: thì toàn bộ chi phí sử dụng MTC sẽ đƣợc hạch toán nhƣ sau:
Thang Long University Library
19
Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
(Trường hợp đơn vị không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có đội máy thi
công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công)
TK15 TK154
Kết chuyển
CP sd MTC
TK632
CP sd
MTC
vƣợt
định
mức
TK 335
Trích trƣớc lƣơng nghỉ phép trả công nhân
điều khiển MTC
TK 141
Tiền tạm ứng cho công nhân điều
khiển MTC
-Trƣờng hợp đơn vị đi thuê máy: Trƣờng hợp này máy thi công không thuộc
tài sản của doanh nghiệp. Có thể xảy ra các trƣờng hợp sau:
TK 152
TK 133
TK 623
CP vật liệu, NL sử
dụng cho MTC
Thuế GTGT
đầu vào
TK 111,112,331
Các CP khác sử
dụng cho MTC
Thuế GTGT
đầu vào
TK 153
CCDC xuất dùng cho máy thi công
TK 214
Trích khấu hao máy thi công
TK 334
Tiền lƣơng phải trả công nhân điều
khiển MTC
20
+ Chỉ thuê máy thi công không thuê nhân công điều khiển và phục vụ máy.
Đơn vị đi thuê máy phải trả cho đơn vị cho thuê một khoản tiền theo định mức quy
định kèm theo hợp đồng (gồm có khấu hao theo đơn giá ca máy cộng với tỷ lệ định
mức về chi phí quản lý xe máy). Đơn vị cũng tự hạch toán chi phí sử dụng máy.
+ Trƣờng hợp thuê máy theo khối lƣợng công việc. Bên thuê máy chỉ phải trả
tiền cho bên cho thuê theo đơn giá thỏa thuận với công việc đã hoàn thành.
Nội dung hạch toán phản ánh theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.5: Quy trình kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
(Trường hợp đơn vị đi thuê máy)
1.3.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan đến
việc tổ chức phục vụ và quản lý thi công của các đội thi công tại các công trƣờng xây
dựng. Chi phí sản xuất chung là khoản mục chi phí tổng hợp bao gồm nhiều nội dung
chi phí khác nhau và có mối quan hệ gián tiếp với các đối tƣợng xây lắp. Chi phí sản
xuất chung có thể đƣợc tập hợp trực tiếp hoặc gián tiếp cho từng công trình, HMCT.
Chi phí sản xuất chung là những khoản mục chi phí trực tiếp phục vụ cho sản
xuất của đội xây dựng nhƣng không đƣợc tính trực tiếp cho từng đối tƣợng cụ thể. Chi
phí này bao gồm lƣơng nhân viên quản lý và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên
quản lý, công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển MTC, NVL dùng cho
quản lý, CCDC, khấu hao máy móc thiết bị sử dụng, chi phí dịch vụ mua ngoài cùng
với các khoản mục chi phí khác.
Về nguyên tắc, chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng, từng
địa điểm phát sinh chi phí và đƣợc phân bổ cho từng công trình, HMCT. Trƣờng hợp
chi phí SXC liên quan đến nhiều công trình, HMCT thì phụ thuộc vào tiêu thức phân
bổ phù hợp mà cuối kì kế toán tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng chi phí.
Mức chi phí sản xuất
chung phân bổ cho từng
đối tƣợng
=
Tổng chi phí sản xuất
chung
Tổng tiêu thức phân bổ
x
Tiêu thức phân bổ
của từng đối
tƣợng
TK 111,112,331 TK 623 TK 154
Thanh toán tiền thuê máy Kết chuyển CP
MTC thuê ngoài
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào đƣợc
khấu trừ
Thang Long University Library
21
Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất
chung”. TK 627 không có số dƣ và bao gồm các tiểu khoản sau.
- TK 6271 Chi phí nhân viên phân xƣởng
- TK 6272 Chi phí vật liệu
- TK 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
- TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực
tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, TSCĐ dùng cho hoạt động của tổ, đội sản xuất.
- TK 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho hoạt động sản xuất của tổ, đội.
- TK 6278 Chi phí bằng tiền khác.
Nợ TK 627 Có
Tập hợp chi phí SXC dùng cho - Kết chuyển chi phí SXC phát sinh
công trình, HMCT. trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang”
- Các khoản ghi giảm CPSXC
Nội dung hạch toán đƣợc hạch toán qua sơ đồ sau:
22
Sơ đồ 1.6: Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
TK 334 TK 627 TK 154
Lƣơng phải trả Kết chuyển
cho nhân viên quản lý đội
TK 338
Các khoản trích theo lƣơng
TK 152, 153 TK 152, 111, 338
Nhiên liệu, công cụ dụng cụ Các khoản CP ghi giảm
Xuất dùng cho quản lý phân xƣởng CPSXC
TK 214
Khấu hao TSCĐ
Tại phân xƣởng
TK 335
Trích trƣớc chi phí trả trƣớc
Vào chi phí SXC
TK 142,242
Phân bổ chi phí
Vào chi phí SXC
TK 111,112, 331
CP thuê ngoài, mua NVL
không qua kho dung cho SXC
TK 133
GTGT đầu vào
TK 141
Quyết toán tạm ứng chi phí SXC
TK 352
Trích lập dự phòng
Bảo hành công trình xây lắp
1.3.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Căn cứ vào đối tƣợng tập hợp chi phí và phƣơng pháp tập hợp chi phí đã xác
định tƣơng ứng, cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển Chi phí NVL trực tiếp, Chi phí
Nhân công trực tiếp, Chi phí sử dụng MTC, Chi phí SXC cho công trình, hạng mục
Thang Long University Library
23
công trình có thể tập hợp trực tiếp để tính GTSP xây lắp hoàn thành trong kỳ. Đối với
các chi phí không thể tập hợp trực tiếp theo từng đối tƣợng, kế toán phải tiến hành
phân bổ các chi phí này cho từng đối tƣợng theo tiêu thức thích hợp.
Tài khoản sử dụng: TK 154 “CPSX kinh doanh dở dang”. Tài khoản này đƣợc
mở chi tiết cho từng sản phẩm xây lắp và có kết cấu nhƣ sau:
Nợ TK 154 Có
SDĐK: Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ - Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn
-Chi phí NVLTT, NCTT, SDMTC, thành bàn giao trong kỳ
SXC phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm CPSX
SDCK: Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ
Qui trình hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất đƣợc khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.7: Quy trình tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
1.3.3. Công tác đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây dựng
1.3.3.1. Ý nghĩa của công tác đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục công
trình dở dang chƣa hoàn thành hoặc bên chủ đầu tƣ chƣa nghiệm thu, chấp nhận thanh
toán.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định phần CPSX trong kỳ cho khối
lƣợng sản phẩm làm dở cuối kỳ theo nguyên tắc nhất định. Muốn đánh giá một cách
TK 621 TK 154 TK 111,152…
Kết chuyển Chi phí NVL
trực tiếp
Các khoản ghi giảm CPSX
TK 622
Kết chuyển Chi phí
Nhân công trực tiếp
TK 623
Kết chuyển Chi phí sử
dụng MTC
TK 627
Kết chuyển Chi phí SXC
TK 632
TK 155
Giá thành thực tế công
trình, hạng mục công trình
hoàn thành bàn giao
Giá thành thực tế công
trình, hạng mục công trình
hoàn thành chờ tiêu thụ
hoặc chờ bàn giao
24
chính xác trƣớc hết phải tổ chức kiểm kê chính xác khối lƣợng công tác xây lắp hoàn
thành theo quy ƣớc ở từng giai đoạn thi công để xác định khối lƣợng công tác xây lắp
dở dang, phát hiện tổn thất trong quá trình thi công.
Chất lƣợng công tác kiểm kê khối lƣợng xây lắp có ảnh hƣởng đến tính chính
xác của việc đánh giá sản phẩm làm dở và tính giá thành. Do đặc điểm của sản phẩm
xây lắp có kết cấu phức tạp nên việc xác định đúng mức độ hoàn thành của nó rất khó.
Khi đánh giá kế toán cần phải kết hợp chặt chẽ với bộ phận kỹ thuật, bộ phận tổ chức
lao động để xác định độ hoàn thành của khối lƣợng xây lắp dơ dang một cách chính
xác. Dựa trên kết quả kiểm kê sản phẩm dở dang đã tập hợp đƣợc kế toán tiến hành
đánh giá sản phẩm làm dở.
1.3.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang của các đơn vị xây lắp có thể là công trình, hạng mục công
trình chƣa hoàn thành hay khối lƣợng xây lắp dở dang trong kỳ chƣa đƣợc chủ đầu tƣ
nghiệm thu hoặc chƣa đƣợc thanh toán. Việc đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý là một
trong những yếu tố quyết định đến tính chính xác, trung thực của giá thành sản phẩm
xây lắp trong kỳ.
Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong xây lắp phụ thuộc vào phƣơng
thức thanh toán khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao giữa ngƣời nhận thầu và
ngƣời giao thầu.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị
sản phẩm dở dang là phần chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến cuối kỳ.
Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (là
điểm mà tại đó có thể xác định đƣợc giá dự toán) thì giá trị sản phẩm dở dang là khối
lƣợng xây lắp chƣa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và đƣợc tính theo
chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của hạng mục công trình đó cho các
giai đoạn, tổ hợp công việc đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá dự toán
của chúng.
Trên cơ sở tài liệu kiểm kê cuối kỳ, trong các doanh nghiệp xây lắp, giá trị khối
lƣợng xây lắp (KLXL) dở dang đƣợc đánh giá theo chi phí thực tế bằng công thức sau:
Giá thực tế
KLXL dở
dang cuối kỳ
=
Chi phí thực tế của
KLXL dở dang đầu kỳ
Giá trị của KLXL
hoàn thành theo dự
toán
+
+
Chi phí thực tế KLXL
phát sinh trong kỳ
Giá trị của KLXL dở
dang cuối kỳ theo dự
toán
x
Giá trị của
KLXL dở
dang cuối
kỳ theo dự
toán
Thang Long University Library
25
1.3.4. Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.4.1. Đối tượng tính giá thành
Xác định đối tƣợng tính giá thành là công việc cần thiết cho việc tính giá
thành sản phẩm của kế toán. Doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm của sản xuất
sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiến hành, căn cứ vào tính chất sản phẩm
và đặc điểm cung cấp sử dụng từng loại sản phẩm đó mà xác định đối tƣợng tính
giá cho phù hợp. Bên cạnh đó cần phải xem xét doanh nghiệp tổ chức hoạt động
sản xuất là sản xuất đơn chiếc hay sản xuất hàng loạt, quy mô sản xuất là lớn hay
nhỏ.
Kế toán căn cứ vào điều kiện sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm
mà doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất và cung cấp sản phẩm để xác định đối
tƣợng tính giá thành cho hợp lý.
Trong ngành xây lắp, đối tƣợng tính giá thành là các công trình hạng mục
công trình đã hoàn thành và bàn giao.
1.3.4.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp
Kỳ tính GTSP xây lắp: Là mốc thời gian bộ phận kế toán giá thành phải tổng
hợp số liệu để tính giá thành thực tế cho các đối tƣợng tính giá thành. Kỳ tính giá
thành trong ngành XDCB phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất
và hình thức nghiệm thu bàn giao khối lƣợng sản phẩm hoàn thành. Cụ thể:
- Với doanh nghiệp chu kỳ sản xuất ngắn thì kỳ tính giá thành là tháng (ví dụ
nhƣ doanh nghiệp sản xuất cấu kiện bê tông, panel…)
- Với doanh nghiệp sản xuất là công trình, vật kiến trúc thì kỳ tính giá thành là
thời gian mà sản phẩm xây lắp đƣợc gọi là hoàn thành và nghiệm thu bàn giao
thanh toán cho bên A. Có thể có một số trƣờng hợp nhƣ sau:
+ Với những công trình nhỏ, thời gian thi công ngắn (nhỏ hơn 12 tháng), kỳ
tính giá thành đƣợc xác định từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình.
+ Với những công trình lớn, thời gian thi công dài (lớn hơn 12 tháng), khi
nào có một bộ phận, hạng mục hoàn thành, có giá trị sử dụng và đƣợc nghiệm thu,
kế toán tiến hành tính giá bộ phận, hạng mục đó. Kỳ tính giá thành sẽ là thời gian
từ khi bắt đầu thi công bộ phận, hạng mục đó cho đến khi hoàn thanh.
+ Với những công trình có thời gian kéo dài nhiều năm, những bộ phận nhỏ
không thể tách ra đƣa vào sử dụng đƣợc, khi từng phần xây lắp đạt điểm dừng kỹ
thuật hợp lý theo thiết kế, kế toán sẽ tính giá thành cho khối lƣợng công tác đƣợc
bàn giao. Kỳ tính giá thành lúc này là từ khi bắt đầu thi công đến khi đạt điểm dừng
kỹ thuật hợp lý.
Việc xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tƣợng thích hợp sẽ giúp cho công
tác tổ chức tính giá thành đƣợc khoa học, hợp lý, đảm bảo. Thông thƣờng trong kế
26
toán CPSX và tính GTSP, kỳ tính giá thành đƣợc chọn trùng với kỳ báo cáo kế toán,
tức là quý hoặc năm.
1.3.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
-Phƣơng pháp giản đơn (phƣơng pháp tính trực tiếp)
Phƣơng pháp này đƣợc phổ biến rộng rãi trong các doanh nghiệp xây lắp hiện
nay vì sản xuất thi công mang tính đơn chiếc, đối tƣợng tập hợp chi phí phù hợp với
đối tƣợng tính. Hơn nữa việc sử dụng phƣơng pháp cho phép cung cấp kịp thời các số
liệu giá thành cho mỗi kỳ báo cáo và cách tính thì đơn giản, dễ hiểu.
Theo phƣơng pháp này tập hợp tất cả các chi phí phát sinh trực tiếp cho một công
trình hay hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thực tế
của công trình hay hạng mục công trình đó. Có thể căn cứ vào CPSX của cả nhóm
hoặc hệ số kinh tế kỹ thuật cho từng công trình, hạng mục công trình nhằm tính giá
thành thực tế cho hạng mục công trình đó.
Trong trƣờng hợp công trình, hạng mục công trình chƣa hoàn thành mà có khối
lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao thì cần phải tính giá thành thực tế.
Chi phí sản xuất phát sinh trực tiếp đƣợc tập hợp cho công trình, HMCT từ khi
khởi công đến lúc hoàn thành là giá thành thực tế của công trình đó.
Tổng giá trị khối
lƣợng thực tế xây
lắp hoàn thành
bàn giao
=
Chi phí SXKD
dở dang đầu
kỳ
+
Tổng CPSX
sản phẩm
trong kỳ
-
Chi phí SXKD
dở dang cuối
kỳ
Nếu các công trình, hạng mục công trình có thiết kế, dự toán khác nhau nhƣng
cùng thi công trên cùng địa điểm do một đơn vị công trình sản xuất đảm nhiệm và
không có điều kiện quản lý, theo dõi công việc sử dụng các loại chi phí khác nhau thì
từng loại chi phí tập hợp trên toàn bộ công trình đều phải tiến hành phân bổ cho từng
hạng mục công trình đó.
Khi đó giá thành thực tế của hạng mục công trình:
ZH = Gdti x H
Trong đó: H: Tỷ lệ phân bổ giá thành thực tế H = [(TC, TGdt) x 100%]
Gdt: Giá thành dự toán của hạng mục công trình.
TC: tổng chi phí thực tế của hạng mục công trình.
TGdt: Tổng dự toán của tất cả hạng mục công trình.
- Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Áp dụng cho các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp theo đơn đặt hàng, đối tƣợng
tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng. Kỳ tính giá thành không phù hợp với kỳ báo cáo
Thang Long University Library
27
mà là khi đơn đặt hàng hoàn thành. Đối tƣợng tính giá thành là đơn đặt hàng hoàn
thành.
Theo phƣơng pháp này hàng tháng CPSX phát sinh đƣợc tập hợp theo từng đơn
đặt hàng và khi hoàn thành thì CPSX theo đơn tập hợp đƣợc cũng chính là giá thành
thực tế của đơn đặt hàng.
Nếu đơn đặt hàng gồm nhiều hạng mục công trình, công trình đơn nguyên khác
nhau thì phải tính toán, xác định chi phí của từng hạng mục công trình, công trình đơn
nguyên liên quan đến đơn đặt hàng. Những chi phí trực tiếp đƣợc tập hợp thẳng vào
hạng mục công trình, công trình đơn nguyên thì cần phải phân bổ theo những tiêu thức
hợp lý.
-Phƣơng pháp tính giá theo định mức
Gồm 3 bƣớc:
+ Bƣớc 1: Tính giá thành định mức của sản phẩm xây lắp
+ Bƣớc 2: Xác định số chênh lệch do thay đổi định mức
Số chênh lệch định mức = Định mức cũ - Định mức mới
+ Bƣớc 3: Xác định chênh lệch thoát ly định mức, nguyên nhân gây ra chênh
lệch đó.
Chênh lệch thoát ly định mức = Chi phí thực tế theo từng khoản mục – Chi phí
định mức theo từng khoản mục.
Giá thành thực
tế của sản phẩm
xây lắp
=
Giá thành định
mức của sản
phẩm xây lắp
+
Chênh lệch
do thay đổi
định mức
+
Chênh lệch
do thoát ly
định mức
Việc áp dụng phƣơng pháp này có tác dụng lớn cho việc kiểm tra tình hình định
mức, dự toán CPSX, tính sử dụng hợp lý tiết kiệm hay lãng phí ngay cả khi chƣa có
sản phẩm hoàn thành. Ngoài ra việc áp dụng các phƣơng pháp này nhằm giảm bớt
khối lƣợng tính toán của kế toán nhằm nâng cao hiệu quả công tác trong doanh nghiệp.
-Phƣơng pháp tổng cộng chi phí:
Phƣơng pháp này thích hợp với việc xây lắp các công trình lớn, phức tạp, quá trình
sản xuất phải trải qua nhiều giai đoạn thi công chia ra cho các đối tƣợng sản xuất khác
nhau. Theo phƣơng pháp này, đối tƣợng tập hợp chi phí là từng giai đoạn thi công, còn
đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành cuối cùng.
Công thức tính:
Z = DDĐK + (Z1 + Z2 + … + Zn) - DDCK
Trong đó:
28
Z1, Z2, Zn : Chi phí sản xuất ở từng đội xây dựng, từng giai đoạn thi công hay
từng công trình, hạng mục công trình.
Nếu sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không có hoặc có nhƣng ít và ổn định thì
không cần tính đến giá trị dở dang.
Công ty Cổ phần XDSX & TM Gia Lộc hiện nay chƣa mở thẻ tính giá thành cho
các sản phẩm xây lắp.
1.3.5. Công tác tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp
Quy trình hạch toán CPSX và GTSP xây lắp tùy thuộc vào hình thức kế toán cụ
thể mà doanh nghiệp áp dụng bao gồm: Hình thức kế toán Nhật ký chung; hình thức
kế toán Chứng từ ghi sổ; hình thức kế toán Nhật ký chứng từ; hình thức kế toán Nhật
ký- Sổ cái. Việc doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán nào còn phụ thuộc vào mô
hình làm kế toán thủ công hay là kế toán máy.
1.3.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
 Điều kiện áp dụng:
-Phù hợp với doanh nghiệp có loại hình kinh doanh đơn giản
-Doanh nghiệp có quy mô kinh doanh nhỏ, tập trung
-Đơn vị có số lƣợng nghiệp vụ phát sinh ít
-Sử dụng ít tài khoản
 Ƣu, nhƣợc điểm:
-Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lƣợng lao động kế toán ít.
-Nhƣợc điểm: Ghi trùng lặp các nghiệp vụ, kích thƣớc sổ cồng kềnh, khó
phân công lao động, không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn.
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
Sổ, thẻ
kế toán chi tiết
TK 621, 622,
623,627,154
Bảng tổng hợp
chi tiết, thẻ giá
thành
NHẬT KÝ – SỔ CÁI TK
621, 622, 623,627,154
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
29
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.3.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung
 Điều kiện áp dụng:
- Phù hợp với loại hình doanh nghiệp đơn giản
- Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ
- Trình độ quản lý và trình độ kế toán thấp
- Số lƣợng lao động kế toán nhỏ
 Ƣu, nhƣợc điểm:
-Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán
-Nhƣợc điểm: Dễ xảy ra việc ghi trùng lặp các nghiệp vụ.
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.3.5.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
 Điều kiện áp dụng:
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 621,
622, 623,627,154
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK 621,
622, 623,627,154
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết, thẻ tính
giá
30
-Thích hợp với các loại hình quy mô doanh nghiệp.
-Phù hợp với cả lao động kế toán thủ công và lao động kế toán bằng máy.
 Ƣu, nhƣợc điểm:
-Ƣu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra. Sổ tờ
rời cho phép doanh nghiệp có thể thực hiện chuyên môn hoá lao động.
-Nhƣợc điểm: Dễ ghi trùng lặp.
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
-
-
-
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày
- Ghi cuối tháng
- Đối chiếu, kiểm tra
1.3.5.4. Hình thức Nhật ký chứng từ
 Điều kiện áp dụng
-Phù hợp với quy mô doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thƣơng mại
có quy mô lớn
-Đội ngũ nhân viên kế toán đủ nhiều, đủ trình độ
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
TK 621, 622,
623,627,154
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Sổ Cái TK 621, 622,
623,627,154
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ kế toán
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quan tri cong nghe
Quan tri cong ngheQuan tri cong nghe
Quan tri cong ngheluanizura
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...
Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...
Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức tại bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức tại bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc ...Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức tại bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức tại bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...KimNgnTrnTh4
 
Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

Đề tài: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xếp dỡ vận tải
Đề tài: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xếp dỡ vận tảiĐề tài: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xếp dỡ vận tải
Đề tài: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty xếp dỡ vận tải
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
 
Quan tri cong nghe
Quan tri cong ngheQuan tri cong nghe
Quan tri cong nghe
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty xi măng Vicem, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty xi măng Vicem, HOTĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty xi măng Vicem, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty xi măng Vicem, HOT
 
Thực tế chuẩn
Thực tế chuẩnThực tế chuẩn
Thực tế chuẩn
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...
Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...
Pháp luật Tăng cường công tác quản lý nhà nước về an toàn- vệ sinh lao động -...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức tại bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức tại bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc ...Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức tại bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức tại bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc ...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
 
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
đồ áN ngành may đề tài công tác đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong doanh ...
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
 
Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nước uống đóng chai, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng tại thừ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hànhĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty Dịch vụ Lữ hành
 
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOTĐề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
Đề tài: Quản lý hành chính văn phòng tại Công ty Vận tải biển, HOT
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAYĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Tự Động Hóa, HAY
 

Viewers also liked

Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitNOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...NOT
 
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạtHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilitHoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty cổ phần đá spilit
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
[Công nghệ may] hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại công ty may liên d...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hòan thiện công tác kế tóan tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạtHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần an đạt
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tạ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tạ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...Thảo Nguyễn
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...NOT
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNguyen Minh Chung Neu
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc (20)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cô...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
7105761 ke-toan-chi-phi-sx-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-lien-doanh-...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Quang Minh, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh máy và xây dựng quang...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty Thành Trung, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tếĐề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh mtv xuất nhập khẩu t...
 
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...Đề tài  phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty xuất khẩu thiết bị kĩ...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty tnhh kỹ thuậ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh xuất nhập khẩu và dich vụ thàn...
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng, sản xuất và thương mại gia lộc

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI GIA LỘC Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Mai Thanh Thủy Sinh viên thực hiện : Trần Thị Thùy Dung Mã sinh viên : A18117 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Ths. Mai Thanh Thủy, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Quản lý, trƣờng Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị trong Công ty Cổ phần xây dựng, sản xuất và thƣơng mại Gia Lộc đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công ty, giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Sinh viên Trần Thị Thùy Dung Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC PHẦN 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ................................................................................................1 1.1. Đặc điểm công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp .........................................1 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây dựng và sản phẩm xây lắp ...........................1 1.1.2. Yêu cầu về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp xây dựng............................................................................................2 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................................................................................................................3 1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .....................................................4 1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất........................................................4 1.2.1.1. Chi phí sản xuất ......................................................................................................4 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................................5 1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm...........................................7 1.2.2.1. Giá thành sản phẩm.................................................................................................7 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................................7 1.2.3. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................................10 1.3. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng..........................................................................................11 1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...11 1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí .....................................................................................11 1.3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất..................................................................11 1.3.2. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...............................................12 1.3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................12 1.3.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.........................................................13 1.3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công......................................................15 1.3.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung................................................................18 1.3.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp..........................................20 1.3.3. Công tác đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây dựng..................20 1.3.3.1. Ý nghĩa của công tác đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................20 1.3.3.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm cuối kì.......................................................21 1.3.4. Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ...............................................22 1.3.4.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp..........................................................22 1.3.4.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp......................................................................22 1.3.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.....................................................23
  • 4. 1.3.5. Công tác tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................................................................................................24 1.3.5.1. Hình thức nhật kí – sổ cái......................................................................................25 1.3.5.2. Hình thức Nhật kí chung........................................................................................25 1.3.5.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ ....................................................................................26 1.3.5.4. Hình thức Nhật kí chứng từ ...................................................................................27 1.3.5.5. Hình thức kế toán máy...........................................................................................28 PHẦN 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI GIA LỘC ...............................30 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng Sản xuất và Thƣơng mại Gia Lộc ...30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................................30 2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.........................................31 2.1.2.1. Khái quát ngành nghề kinh doanh ........................................................................31 2.1.2.2. Mô tả quy trình sản xuất kinh doanh chung..........................................................31 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty .......................................................32 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .......................................................34 2.1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán.........................................................................................34 2.1.2.2. Đặc điểm công tác kế toán áp dụng ......................................................................36 2.2 Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng Sản xuất và Thƣơng mại Gia Lộc ....37 2.2.1. Đặc điểm quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty.........................37 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................................38 2.2.2.1. Kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................................38 2.2.2.2. Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp .....................................................................46 2.2.2.3. Kế toán Chi phí sử dụng máy thi công ..................................................................53 2.2.2.4. Kế toán Chi phí sản xuất chung ............................................................................58 2.2.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp............................................68 2.2.3. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp...........69 2.2.3.1. Đánh giá sản phẩm dở dang..................................................................................69 2.2.3.2. Tính giá thành sản phẩm .......................................................................................70 PHẦN 3. NHỮNG BIỆN PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SẢN XUẤT VÀ THƢƠNG MẠI GIA LỘC...............................................................................................82 3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần XDSX & TM Gia Lộc ........................82 Thang Long University Library
  • 5. 3.1.1. Những ưu điểm .......................................................................................................82 3.1.2. Những hạn chế ........................................................................................................83 3.1. Đánh giá chung về thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần XDSX & TM Gia Lộc ........................85 3.1.1. Tính tất yếu phải hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .................................................................................................................85 3.1.2. Yêu cầu và phương hướng hoàn thiện tổ chức kế toán chi phí sản xuất – giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần XDSX & TM Gia Lộc .........................................86 3.1.3. Một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần XDSX & TM Gia Lộc ........87
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH BHTN Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm thất nghiệp BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CPSX Chi phí sản xuất GTGT Giá trị gia tăng GTSP Giá thành sản phẩm KPCĐ Kinh phí công đoàn NCTT Nhân công trực tiếp NVL Nguyên vật liệu SXC Sản xuất chung SDMTC Sử dụng máy thi công XDCB Xây dựng cơ bản TSCĐ Tài sản cố định XD SX & TM Xây dựng Sản xuất và Thƣơng mại Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỀU, CÔNG THỨC Trang Sơ đồ 1.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................13 Sơ đồ 1.2. Hạch toán chi phí NCTT..............................................................................14 Sơ đồ 1.3. Hạch toán chi phí SDMTC (máy riêng).......................................................16 Sơ đồ 1.4. Hạch toán doanh thu nội bộ trƣờng hợp bán máy lao vụ lẫn nhau ..............16 Sơ đồ 1.5. Hạch toán chi phí SDMTC (đi thuê máy)....................................................17 Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí SDMTC (không có máy hoặc có máy nhƣng không kế toán riêng)......................................................................................................................18 Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí SXC.................................................................................19 Sơ đồ 1.8. Hạch toán chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp.............................................20 Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái ..................25 Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung...................26 Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ................27 Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí - Chứng từ...........28 Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ..................................28 Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh chung ..........................................................31 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức.................................................................................34 Sơ đồ 2.3. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty ............................................................35 Sơ đồ 2.4. Hạch toán theo phƣơng pháp Nhật kí chung................................................36 Bảng 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng....................................................................................41 Bảng 2.2. Phiếu chi........................................................................................................42 Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT .............................................................................................43 Bảng 2.4. Phiếu nhập kho..............................................................................................44 Bảng 2.5.Phiếu xuất kho................................................................................................45 Bảng 2.6.Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng...................................................................46 Bảng 2.7. Sổ chi tiết TK 621 .........................................................................................47 Bảng 2.8. Sổ Cái TK 621...............................................................................................48 Bảng 2.9. Bảng chấm công............................................................................................50 Bảng 2.10. Bảng thanh toán tiền lƣơng.........................................................................51 Bảng 2.11. Bảng tổng hợp lƣơng...................................................................................52 Bảng 2.12. Sổ chi tiết TK 622 .......................................................................................53 Bảng 2.13. Sổ cái TK 622 .............................................................................................54 Bảng 2.14. Hợp đồng thuê máy thi công.......................................................................56 Bảng 2.15. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................57 Bảng 2.16. Bảng tống hợp chi phí thuê máy .................................................................58 Bảng 2.17.Giấy báo nợ..................................................................................................59
  • 8. Bảng 2.18.Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy .........................................................60 Bảng 2.19. Sổ chi tiết TK 623 .......................................................................................60 Bảng 2.20.Sổ cái tài khoản 623.....................................................................................62 Bảng 2.21. Bảng chấm công..........................................................................................63 Bảng 2.22.Bảng thanh toán lƣơng quản lý đội..............................................................64 Bảng 2.23.Bảng tính và phân bổ lƣơng.........................................................................65 Bảng 2.24. Sổ chi tiết 6271 ...........................................................................................66 Bảng 2.25. Phiếu xuất kho.............................................................................................67 Bảng 2.26.Hóa đơn GTGT ............................................................................................67 Bảng 2.27.Giấy đề nghị tạm ứng...................................................................................69 Bảng 2.28.Phiếu chi.......................................................................................................70 Bảng 2.29.Giấy thanh toán tạm ứng..............................................................................71 Bảng 2.30. Sổ chi tiết TK 6272 .....................................................................................71 Bảng 2.31.Phiếu xuất kho CCDC..................................................................................72 Bảng 2.32. Sổ chi tiết TK 6273 .....................................................................................74 Bảng 2.33.Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.........................................................75 Bảng 2.34.Sổ chi tiết TK 6274 ......................................................................................75 Bảng 2.35.Hóa đơn tiền điện.........................................................................................76 Bảng 2.36.Hóa đơn tiền điện thoại................................................................................76 Bảng 2.37.Sổ chi tiết TK 6271 ......................................................................................77 Bảng 2.38.Sổ cái TK 627……………………………………………………………..78 Bảng 2.39.Sổ chi tiết TK 154…………………………………………………………80 Bảng 2.40.Sổ cái TK 154……………………………………………………………..81 Bảng 2.41.Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm……………………………………….84 Bảng 2.42.Thẻ tính giá thành…………………………………………………………85 Bảng 2.43.Sổ nhật ký chung………………………………………………………….86 Bảng 3.1.Biên bản giao nhận chứng từ………………………………………..……...93 Bảng 3.2.Bảng kê nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ………………………………..…95 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU Sau hơn 10 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới, nền kinh tế nƣớc ta đã có nhiều bƣớc chuyển biến khá vững chắc. Cơ chế thị trƣờng cùng với các chính sách chế độ của Đảng và Nhà nƣớc đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới nhƣng cũng gây không ít những khó khăn, thử thách cần vƣợt qua. Trƣớc sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng để tồn tại đã khó, để phát triển làm ăn có lãi có uy tín trên thị trƣờng, trúng thầu nhiều công trình xây dựng đem lại lợi nhuận cao thì lại càng khó hơn. Muốn điều này trở thành hiện thực thì doanh nghiệp đó phải có hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả kinh tế xã hội, điều đó có nghĩa thu nhập phải bù đắp đƣợc chi phí và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Nhà nƣớc. Để thực hiện đƣợc điều này doanh nghiệp đó phải có đƣợc đội ngũ kế toán năng động, trình độ chuyên môn cao có khả năng cung cấp kịp thời thông tin kế toán cho nhà quản trị để nhà quản trị đƣa ra những quyết định chính xác và kịp thời nhất. Thực tế công tác hạch toán kế toán tại các doanh nghiệp rất đa dạng, tuỳ thuộc vào qui mô, tính chất hoạt động, vào đặc điểm quá trình sản xuất kinh doanh và trình độ của bộ máy kế toán. Trƣớc yêu cầu đổi mới đối với bộ máy kế toán và sự thay đổi của các chế độ, chuẩn mực kế toán, bộ máy kế toán tại các doanh nghiệp cũng đang hoàn thiện về tổ chức và nâng cao về trình độ nghiệp vụ để vận dụng các qui định kế toán đó một cách linh hoạt, phù hợp với đặc thù của mỗi doanh nghiệp. Cùng với sự đổi mới, phát triển chung của nền kinh tế, với chính sách mở cửa, sự đầu tƣ nƣớc ngoài và thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá, các doanh nghiệp xây lắp đã có sự chuyển biến đổi mới phƣơng thức sản xuất kinh doanh, phƣơng thức quản lý, không ngừng phát triển và khẳng định vị trí, vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay, công tác kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng còn bộc lộ một số tồn tại chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý và qui trình hội nhập. Do đó việc hoàn thiện công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP xây lắp nhằm phản ánh đúng chi phí làm cơ sở cho việc tính toán chính xác GTSP xây lắp, cung cấp thông tin phục vụ cho việc điều hành, kiểm tra chi phí và hoạch định chiến lƣợc của doanh nghiệp là vấn đề cần thiết. Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần XD SX & TM Gia Lộc, em đã thu nhận đƣợc nhiều kinh nghiệm thực tế bổ ích. Quá trình thực tập đã giúp em có đƣợc cái nhìn khái quát về các phần hành kế toán. Tính đa dạng và phức tạp của phần hành kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đặc biệt gây sự chú ý cho em. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính GTSP xây lắp tại công ty Cổ phần Xây dựng Sản xuất và
  • 10. Thương mại Gia Lộc” cho luận văn tốt nghiệp của mình. Đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của cô Kế toán trƣởng, các anh chị phòng Tài chính kế toán của Công ty và cô giáo Mai Thanh Thuỷ, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với nội dung chính nhƣ sau: Bài khóa luận của em gồm 3 phần: - Phần 1: Những lí luận chung về kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP xây lắp tại doanh nghiệp xây dựng. - Phần 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP xây lắp tại Công ty Cổ phần XD SX & TM Gia Lộc. - Phần 3: Nhận xét kiến nghị, biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP xây lắp tại Công ty Cổ phần XD SX & TM Gia Lộc. Thang Long University Library
  • 11. 1 PHẦN 1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN SUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 1.1. Đặc điểm công tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp 1.1.1. Đặc điểm kinh doanh xây dựng và sản phẩm xây lắp Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất độc lập, mang tính chất công nghiệp nhằm tạo ra tài sản cố định, cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân, tăng cƣờng tiềm lực kinh tế, quốc phòng cho đất nƣớc. Vì vậy mọi bộ phận lớn trong thu nhập quốc dân và vốn đầu tƣ tài trợ từ nƣớc ngoài đƣợc sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Sản phẩm xây dựng là các công trình sản xuất, hạng mục công trình, công trình dân dụng có đủ điều kiện đƣa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản luôn đƣợc gắn liền với một địa điểm nhất định nào đó. Địa điểm đó là đất liền, mặt nƣớc, mặt biển và có cả thềm lục địa. Vì vậy, ngành XDCB là một ngành khác hẳn với các ngành khác. Các đặc điểm kỹ thuật đặc trƣng đƣợc thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Đặc điểm của sản phẩm xây dựng đƣợc thể hiện cụ thể nhƣ sau: Sản phẩm xây lắp là các công trình, hạng mục công trình, vật kiến trúc,... có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử dụng dài, có giá trị lớn về kinh tế, văn hoá, thể hiện ý thức thẩm mỹ - nghệ thuật. Do vậy, việc tổ chức quản lí và hạch toán nhất thiết phải có dự toán thiết kế, thi công. Đặc biệt, kế toán chi phí cần đƣợc phân tích theo từng khoản mục chi phí, từng hạng mục công trình, từng công trình cụ thể. Qua đó thƣờng xuyên so sánh, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân vƣợt, hụt dự toán và đánh giá hiệu qủa kinh doanh. Hơn nữa, sản phẩm của các đơn vị xây lắp có tính đơn chiếc nên đối tƣợng tính giá thành thƣờng là các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành. Sản phẩm xây lắp cố định về mặt vị trí, còn các điều kiện sản xuất phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Nên khi tính giá thành sản phẩm xây lắp cần phải bóc tách chi phí phần cứng (phần chi phí mà công trình nào cũng có) và chi phí do vị trí công trình. Chi phí trực tiếp của sản phẩm xây lắp thƣờng không bao gồm các khoản chi phí phát sinh liên quan đến vị trí công trình nhƣ chi phí vận chuyển nguyên vật liệu ngoài cự li quy định, lƣơng phụ của công nhân viên,... Hoạt động xây lắp thƣờng đƣợc tiến hành ngoài trời nên phụ thuộc nhiều vào điều kiện thiên nhiên, dễ phát sinh những khoản chi phí ngoài dự toán làm tăng giá thành sản phẩm. Chu kì sản xuất của các đơn vị kinh doanh xây lắp thƣờng dài, chi phí phát sinh thƣờng xuyên, trong khi doanh thu chỉ phát sinh ở từng thời điểm nhất định; do đó chi phí phải đƣa vào “Chi phí chờ kết chuyển” và kì tính giá thành ở các đơn vị xây lắp thƣờng đƣợc xác định theo kỳ sản xuất.
  • 12. 2 Sản phẩm của ngành xây lắp hoàn thành không nhập kho mà thƣờng đƣợc tiêu thụ trƣớc khi tiến hành sản xuất theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tƣ. Do đó, tính chất hàng hoá của sản phẩm thể hiện không rõ. Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ đầu tƣ đƣa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình. Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm giá trị vật kết cấu và giá trị thiết bị kèm theo nhƣ các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị sƣởi ấm, điều hoà nhiệt độ, thiết bị truyền dẫn,... Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nƣớc ta hiện nay phổ biến theo phƣơng thức “khoán gọn” các công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng hoặc công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. Trong giá khoán gọn, không chỉ có tiền lƣơng mà còn có đủ các chi phí về vật liệu, công cụ, dụng cụ thi công, chi phi chung của bộ phận nhận khoán. Các công trình đƣợc ký kết tiến hành đều đƣợc dựa trên đơn đặt hàng, hợp đồng cụ thể của bên giao thầu xây lắp. Cho nên phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và thiết kế kỹ thuật của công trình đó, khi có khối lƣợng xây lắp hoàn thành đơn vị xây lắp phải đảm bảo bàn giao đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lƣợng công trình. Với các đặc điểm đó, ngành xây lắp, xây dựng cơ bản không thể áp dụng y nguyên chế độ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nhƣ Bộ tài chính đã ban hành, mà phải vận dụng linh hoạt cho phù hợp nhƣng vẫn tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của hạch toán chi phí và tính giá thành, đảm bảo cung cấp số liệu chính xác, kịp thời, giúp cho lãnh đạo ra quyết định nhanh chóng và đúng đắn. 1.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp Đặc điểm của sản xuất xây lắp mang tính đặc thù cao nên có ảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán trong đơn vị xây lắp chủ yếu ở nội dung, phƣơng pháp, trình tự hạch toán chi phí sản xuất, phân loại chi phí, cơ cấu giá thành xây lắp. Xuất phát từ quy định về lập dự toán công trình xây dựng cơ bản theo từng hạng mục công trình và phải phân tích theo từng khoản mục chi phí cũng nhƣ đặc điểm tại các đơn vị nhận thầu, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có những đặc điểm sau: - Hạch toán chi phí nhất thiết phải đƣợc phân tích theo từng khoản mục chi phí, từng công trình, hạng mục công trình cụ thể. Qua đó thƣờng xuyên so sánh, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân vƣợt, hụt dự toán và đánh giá hiệu quả kinh doanh. Thang Long University Library
  • 13. 3 - Đối tƣợng hạch toán chi phí có thể là các công trình, hạng mục công trình, các đơn đặt hàng, các giai đoạn hạng mục hay nhóm hạng mục,… Vì thế phải lập dự toán chi phí và tính giá thành theo từng hạng mục hay giai đoạn của hạng mục. - Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do chủ đầu tƣ đƣa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình. Quá trình sản xuất xây dựng phức tạp đòi hỏi các nhà quản lý phải có trình độ tổ chức phối hợp cao trong sản xuất, lập tiến độ thi công và áp dụng cơ giới hóa một cách hợp lý. 1.1.3. Sự cần thiết tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp xây dựng Xây dựng cơ bản là ngành mang lại nhiều thành tựu cho sự phát triển của đất nƣớc nhƣng ở đó cũng thƣờng tạo ra “lỗ hổng lớn” làm thất thoát nguồn vốn đầu tƣ. Để hạn chế nhƣợc điểm này, Nhà nƣớc trực tiếp quản lý xây lắp thông qua việc ban hành các chế độ chính sách về giá, các nguyên tắc lập dự toán, các căn cứ định mức kỹ thuật, đơn giá xây lắp cơ bản để xác định mức vốn đầu tƣ, tổng dự toán công trình và dự toán cho từng hạng mục công trình. Đối với từng doanh nghiệp xây lắp, để đảm bảo thi công đúng tiến độ, đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lƣợng công trình và chi phí hợp lý, bản thân doanh nghiệp phải có biện pháp tổ chức, quản lý sản xuất, quản lý các chi phí sản xuất chặt chẽ hợp lý và có hiệu quả. Hiện nay, trong lĩnh vực xây lắp cơ bản, chủ yếu áp dụng phƣơng pháp đấu thầu, giao nhận thầu xây lắp. Vì vậy, để trúng thầu doanh nghiệp phải xây dựng một giá cả hợp lý cho công trình đó dựa trên cơ sở các định mức, đơn giá xây dựng cơ bản do Nhà nƣớc ban hành, trên cơ sở giá thị trƣờng và khả năng của bản thân doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải đảm bảo đƣợc mục tiêu kinh doanh có lãi. Để thực hiện đƣợc các yêu cầu nói trên đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cƣờng công tác quản lý kinh tế. Trƣớc hết là phải quản lý chi phí, giá thành, trong đó tập trung là công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Trong công tác quản lý tại một doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu quan trọng luôn đƣợc các doanh nghiệp quan tâm vì chúng gắn liền với kết quả hoạt động kinh doanh. Tổ chức tốt kế toán chi phí sản xuất và giá thành công trình có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi phí, giá thành xây dựng. Thông qua số liệu do bộ phận kế toán xử lý, đối tƣợng sử dụng thông tin có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, kết quả hoạt động kinh doanh... từ đó đƣa ra những quyết định đúng đắn.
  • 14. 4 Hơn nữa, đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hƣởng đến việc tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp thể hiện chủ yếu ở nội dung, phƣơng pháp và trình tự phản ánh chi phí sản xuất, phân loại chi phí và cơ cấu giá thành sản phẩm xây lắp. Chính vì vậy, cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp một cách đầy đủ và khoa học. 1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp xây dựng Trƣớc những yêu cầu đó thì nhiệm vụ đặt ra cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đó là: -Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp; - Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh; - Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tƣ, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công và các chi phí dự toán khác phát hiện kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hƣ hỏng,… trong xây dựng để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp thời; - Tính toán hợp lý giá thành công tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của doanh nghiệp; - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng công trình, hạng mục công trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả; - Xác định đúng đắn vàbàn giao thanh toán kịp thời khối lƣợng công tác xây dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lƣợng thi công dở dang theo nguyên tắc quy định; - Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công trình, hạng mục công trình, từng hạng mục thi công, tổ đội sản xuất,…trong từng thời kỳ nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành công trình xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời các thông tin hữu dụng về chi phí sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp. 1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 1.2.1.1. Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất của đơn vị kinh doanh xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá trị sản phẩm xây lắp. Đối với hoạt động xây lắp, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động đã tiêu hao và tiền lƣơng phải trả cho công nhân liên quan đến sản xuất thi công và bàn giao sản phẩm trong một thời kỳ nhất định. Thang Long University Library
  • 15. 5 Nhƣ vậy, bản chất của chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp luôn đƣợc xác định là những phí tổn về tài nguyên, vật chất, về lao động và phải gắn liền với mục đích kinh doanh. Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh thƣờng xuyên trong suốt quá trình tồn tại và sản xuất của doanh nghiệp nhƣng để phục vụ cho quản lý và hạch toán, chi phí sản xuất phải đƣợc tính toán, tập hợp theo từng thời kỳ (hàng tháng, hàng quý, hàng năm) sao cho phù hợp với kỳ báo cáo. Trong đơn vị xây lắp, chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế, công dụng khác nhau và yêu cầu, quản lý đối với từng loại cũng khác nhau. Việc quản lý chi phí sản xuất không chỉ căn cứ vào số liệu tổng số chi phí sản xuất mà phải theo dõi, dựa vào số liệu của từng loại chi phí. 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Trong doanh nghiệp xây lắp, việc quản lý CPSX không đơn thuần là quản lý số liệu phản ánh tổng hợp chi phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt để phân tích toàn bộ CPSX của từng công trình, hạng mục công trình hay theo nơi phát sinh chi phí. Dƣới các góc độ xem xét khác nhau, theo những tiêu chí khác nhau thì CPSX cũng đƣợc phân loại theo các cách khác nhau để đáp ứng yêu cầu thực tế của quản lý và hạch toán. -Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lƣu động cũng nhƣ việc lập, kiểm tra, phân tích dự toán chi phí phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp bao gồm: + Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc… cần thiết để tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp. + Chi phí Nhân công trực tiếp: Là các chi phí tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp lƣơng của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Không bao gồm các khoản trích theo tiền lƣơng nhƣ KPCĐ, BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp xây lắp. + Chi phí Sử dụng máy thi công: Là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lƣợng công tác xây, lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thƣờng xuyên và chi phí tạm thời: * Chi phí thƣờng xuyên sử dụng máy thi công gồm: Lƣơng chính, lƣơng phụ của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy…; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền.
  • 16. 6 * Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trùng tu…); chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ,…). Chi phí tạm thời có thể phát sinh trƣớc (đƣợc hạch toán vào TK 142) sau đó đƣợc phân bổ dần vào bên Nợ TK 623. Hoặc phát sinh sau nhƣng phải tính trƣớc vào chi phí xây lắp trong kỳ (do liên quan tới việc sử dụng thực tế máy thi công trong kỳ), trƣờng hợp này phải tiến hành trích trƣớc chi phí sử dụng TK 335 (ghi Nợ TK 623, Có TK 335). + Chi phí Sản xuất chung: Là các chi phí sản xuất của đội, công trƣờng xây dựng gồm Lƣơng của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lƣơng theo tỷ lệ quy định của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội. -Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tƣợng chịu chi phí Theo mối quan hệ giữa chi phí và đối tƣợng chịu chi phí, CPSX của doanh nghiệp xây lắp đƣợc chia thành chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. + Chi phí trực tiếp: Là chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc sản xuất một loại công trình, hạng mục công trình và có thể hạch toán trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình đó căn cứ trên các chứng từ gốc phát sinh. + Chi phí gián tiếp: Là chi phí phát sinh liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình do đó không thể hạch toán trực tiếp mà kế toán phải phân bổ theo tiêu thức thích hợp. Mức độ chính xác của việc phân bổ chi phí gián tiếp sẽ tuỳ thuộc vào tính khoa học, hợp lý của tiêu thức dùng để phân bổ chi phí. Vì vậy, việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí có ý nghĩa quan trọng trong kế toán CPSX và tính gía thành sản phẩm xây lắp. -Phân loại theo yếu tố chi phí Theo cách này, những chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế thì đƣợc xếp vào một yếu tố chi phí, không phân biệt chi phí đó phát sinh ở đâu, trong lĩnh vực nào. Toàn bộ CPSX trong doanh nghiệp đƣợc phân thành các yếu tố sau: + Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí về đối tƣợng nguyên vật liệu nhƣ gạch, đá, vôi, xi măng, sắt, thép,... + Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: bao gồm tiền lƣơng và các khoản phụ cấp theo lƣơng phải trả cho công nhân viên nhƣ tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, tiền xăng xe, điện thoại, ăn trƣa,... + Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ: trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lƣơng và phụ cấp phải trả cho các cán bộ công nhân viên Thang Long University Library
  • 17. 7 + Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ số khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn của các loại TSCĐ trong doanh nghiệp xây dựng. + Yếu tố chi phí CCDC: gồm các chi phí về công cụ phục vụ hoạt động xây lắp nhƣ: cuốc, xẻng, cột chống, bàn xoa, bay, thƣớc, quần áo bảo hộ lao động, găng tay, ủng, mũ,… + Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền trả về các loại dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp nhƣ chi phí thuê máy, chi phí điện nƣớc... + Yếu tố chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ số chi phí phát sinh trong quá trình thi công xây dựng ngoài bốn yếu tố chi phí trên. Phân loại chi phí theo yếu tố cho biết kết cấu, tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong hoạt động sản xuất thi công; làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch, lập thuyết minh báo cáo tài chính, phân tích tình hình thực hiện dự toán CPSX, phục vụ cho việc lập dự toán CPSX cho kỳ sau. Ngoài ba cách phân loại trên CPSX còn đƣợc phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lƣợng sản phẩm, công việc thành chi phí khả biến, chi phí bất biến và chi phí hỗn hợp..Cách phân loại này chủ yếu đƣợc áp dụng trong kế toán quản trị. 1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 1.2.2.1. Giá thành sản phẩm xây lắp Sự vận động của quá trình sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm hai mặt đối lập nhau nhƣng có liên quan mật thiết hữu cơ với nhau. Một mặt là các chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành hoạt động sản xuất; mặt khác là kết quả thu đƣợc từ những sản phẩm công việc lao vụ nhất định đã hoàn thành đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội và cần phải tính đƣợc giá thành. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa đƣợc tính cho một khối lƣợng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. Đối với sản phẩm xây lắp: Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí khác tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp hoàn thành đến giai đoạn quy ước - đã hoàn thành nghiệm thu, bàn giao được thanh toán và được chấp nhận thanh toán. Khác với giá thành sản phẩm trong các loại hình doanh nghiệp sản xuất khác, mỗi công trình, hạng mục công trình sau khi hoàn thành đều có giá thành riêng. Giá thành công tác xây lắp là một trong các chỉ tiêu chất lƣợng quan trọng đánh giá
  • 18. 8 chất lƣợng công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng. Giá thành sản phẩm xây lắp chỉ giống với giá thành sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh khác trong trƣờng hợp doanh nghiệp xây lắp chủ động xây dựng một số công trình nhƣ nhà ở, văn phòng, cửa hàng…sau đó bán lại cho các đối tƣợng có nhu cầu sử dụng. Khi đó, việc xác định giá thành sản phẩm xây lắp đúng đắn là căn cứ quan trọng để xác định giá thành và lúc này giá thành sản phẩm xây lắp có chức năng lập giá. Tuy nhiên, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính cá biệt. Mỗi công trình, hạng mục công trình hoàn thành đều có một giá thành riêng. Mặt khác sản phẩm xây lắp đƣợc xác định giá bán trƣớc khi sản xuất. Hơn nữa giá thanh toán công trình, hạng mục công trình chính là giá doanh nghiệp nhận thầu. Khi đó, GTSP xây lắp không có chức năng lập giá. Do đó, giá thành thực tế của một công trình hoàn thành hay khối lƣợng lao vụ hoàn thành chỉ quyết định tới lãi lỗ của doanh nghiệp cho việc thực hiện thi công công trình đó còn giá nhận thầu xây lắp mới biểu hiện giá trị của công trình vì vậy phải dựa trên giá thành dự toán để xác định. Giá thành là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lƣợng hoạt động sản xuất cũng nhƣ kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tƣ, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất nhằm sản xuất đƣợc khối lƣợng sản phẩm nhiều nhất với chi phí tiết kiệm nhất và hạ GTSP của doanh nghiệp. Giá thành còn là căn cứ để xác định hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất của doanh nghiêp. 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp -Theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành sản phẩm xây lắp: + Giá thành dự toán: Là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lƣợng xây lắp công trình. Giá thành dự toán đƣợc xác định theo định mức và khung giá quy định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán công trình ở phần thu nhập chịu thuế tính trƣớc (thu nhập chịu thuế tính trƣớc đƣợc tính theo tỉ lệ quy định của nhà nƣớc). Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng có giá trị lớn, thời gian thi công dài và mang tính chất đơn chiếc, có kết cấu phức tạp nên mỗi công trình, hạng mục công trình đều có giá thành dự toán riêng. Giá thành dự toán đƣợc xác định theo công thức: Giá thành dự toán công trình, hạng mục công trình = Giá trị dự toán công trình, hạng mục công trình - Thu nhập chịu thuế tính trƣớc Thang Long University Library
  • 19. 9 Trong đó: - Giá trị dự toán của công trình là chỉ tiêu dùng làm căn cứ cho các doanh nghiệp xây lắp xây dựng kế hoạch sản xuất của đơn vị. Đồng thời cũng làm căn cứ để các cơ quan quản lý Nhà nƣớc giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp. Đây là chi phí cho công tác xây dựng, lắp ráp các cấu kiện, và lắp đặt các máy móc thiết bị. Giá trị dự toán bao gồm các chi phí trực tiếp, chi phí chung và lợi nhuận định mức. - Thu nhập chịu thuế tính trƣớc = (chi phí trực tiếp + chi phí chung) x Tỷ lệ nhất địnhv + Giá thành kế hoạch: Là giá trị xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong đơn vị. Mối liên hệ giữa giá thành kế hoạch và giá thành dự toán: Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành kế hoạch Giá thành kế hoạch là cơ sở để phấn đấu hạ giá thành công tác xây lắp trong giai đoạn kế hoạch, phản ánh trình độ quản lý giá thành của doanh nghiệp. + Giá thành thực tế: Là toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lƣợng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tế đƣợc xác định theo số liệu kế toán. Nhƣ vậy giá thành thực tế sản phẩm xây lắp bao gồm tất cả các chi phí trong định mức và chi phí phát sinh ngoài định mức nhƣ: thiệt hại ngừng sản xuất, các khoản mất mát hƣ hỏng, thiệt hại do phá đi làm lại…giá thành thực tế sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu phản ánh trung thực về tình hình sản xuất, quản lý chi phí và chấp hành các định mức chi phí của doanh nghiệp. Tuy nhiên để có thể đánh giá chính xác chất lƣợng hoạt động sản xuất phải đặt giá thành thực tế trong mối quan hệ thống nhất và có thể so sánh đƣợc với giá thành dự toán và giá thành kế hoạch. Về mặt lƣợng, doanh nghiệp luôn phải và nên đảm bảo cho: Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế Trong đó giá thành dự toán đóng vai trò làm giá cả. Việc so sánh các loại giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp đƣợc thực hiện với cùng một đối tƣợng tính giá thành (từng công trình, hạng mục công trình hoặc khối lƣợng xây lắp hoàn thành nhất định). Tuy nhiên, trong thực tế giá thành thực tế có thể lớn hơn so với giá thành kế hoạch do quản lý chi phí sản xuất kém hiệu quả hoặc có trƣờng hợp giá thành thực tế lớn hơn giá thành dự toán do khi tham gia đấu thầu để giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động doanh nghiệp xây lắp đã đƣa ra giá thành dự toán thấp. Cách phân loại giá thành sản xuất theo 3 loại giá thành trên có tác dụng quản lý và giám sát chi phí, xác định đƣợc nguyên nhân vƣợt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
  • 20. 10 -Căn cứ vào phạm vi tính giá thành Trong doanh nghiệp xây lắp ngoài ba loại giá thành sản xuất để đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý giá thành, giá thành sản phẩm xây lắp còn đƣợc theo dõi theo khối lƣợng xây lắp hoàn chỉnh và khối lƣợng xây lắp hoàn thành quy ƣớc. + Giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn chỉnh: Là giá thành sản xuất của công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành đảm bảo chất lƣợng kỹ thuật, đúng thiết kế và hợp đồng bàn giao đƣợc bên chủ đầu tƣ nghiệm thu thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Chỉ tiêu này cho phép đánh giá một cách chính xác và toàn diện hiệu quả sản xuất thi công trọn vẹn cho một công trình, hạng mục công trình. Tuy nhiên, chỉ tiêu này có nhƣợc điểm không đáp ứng đƣợc các số liệu kịp thời cho quản lý CPSX và tính GTSP xây lắp trong thời kỳ công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng xây lắp chƣa hoàn thành. + Giá thành sản xuất khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước: Là khối lƣợng xây lắp hoàn thành đến một giai đoạn nhất định và phải thoả mãn các điều kiện sau: - Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lƣợng, kỹ thuật. - Khối lƣợng phải đƣợc xác định một cách cụ thể và đƣợc chủ đầu tƣ nghiệm thu và chấp nhận thanh toán. - Phải đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý. Chỉ tiêu giá thành sản xuất khối lƣợng xây lắp hoàn thành quy ƣớc khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của chỉ tiêu giá thành sản xuất khối lƣợng xây lắp hoàn chỉnh nhƣng không cho phép đánh giá một cách toàn diện giá thành sản xuất trọn vẹn một công trình hạng mục công trình. Để đáp ứng yêu cầu quản lý các doanh nghiệp xây lắp sử dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh và giá thành sản xuất khối lƣợng xây lắp hoàn thành quy ƣớc. Ngoài ra trong xây dựng cơ bản còn sử dụng hai chỉ tiêu giá thành sau: + Giá đấu thầu xây lắp: Là giá do chủ đầu tƣ đƣa ra để các doanh nghiệp căn cứ vào đó tính giá thành của mình (còn gọi là giá dự thầu công tác xây lắp). Về nguyên tắc giá đấu thầu xây lắp chỉ đƣợc nhỏ hơn hoặc bằng giá dự toán. Nhƣ vậy, chủ đầu tƣ mới tiết kiệm đƣợc vốn, hạ thấp các chi phí lao động xã hội góp phần thúc đẩy tăng năng suất lao động xã hội. + Giá hợp đồng công tác xây lắp: Là giá dự toán xây lắp ghi trong hợp đồng đƣợc ký kết giữa hai nhà đầu tƣ và doanh nghiệp xây lắp sau khi thỏa thuận nhận thầu. Đây chính là giá của doanh nghiệp xây lắp thắng cuộc trong đấu thầu và đƣợc chủ đầu tƣ thỏa thuận ký kết hợp đồng giao nhận. Việc áp dụng hai loại giá trên là yếu tố quan trọng trong việc hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế trong xây dựng. Nó sử dụng quan hệ tiền hàng, tạo ra sự mềm dẻo nhất Thang Long University Library
  • 21. 11 định trong mối quan hệ giữa chủ đầu tƣ và doanh nghiệp xây lắp, trong việc định giá sản phẩm xây lắp cũng nhƣ chủ động trong kinh doanh, thích hợp với cơ chế thị trƣờng, cạnh tranh lành mạnh. 1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có quan hệ chặt chẽ biện chứng với nhau. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất, còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhƣng có liên quan đến khối lƣợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình thi công. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì tổng GTSP bằng tổng CPSX phát sinh trong kỳ. Tuy nhiên, do bộ phận chi phí sản xuất giữa các kỳ không đều nhau nên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lƣợng. Điều đó đƣợc thể hiện nhƣ sau: CPSX dở dang đầu kỳ CPSX phát sinh trong kỳ Tổng GTSP CPSX dở dang cuối kỳ Qua đó thấy: Tổng Giá thành sản phẩm xây lắp = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - CPSX dở dang cuối kỳ Nhƣ vậy, nếu chi phí sản xuất là tổng hợp những chi phí phát sinh trong một thời kì nhất định thì giá thành sản phẩm lại là tổng hợp những chi phí phát sinh gắn liền với việc sản xuất và hoàn thành một khối lƣợng công việc xây lắp đƣợc nghiệp thu bàn giao, thanh toán. Giá thành sản phẩm không bao hàm những chi phí cho khối lƣợng dở dang cuối kì, những chi phí không liên quan đến hoạt động sản xuất, những chi phí phát sinh nhƣng chờ phân bổ kì sau nhƣng nó lại bao gồm chi phí dở dang cuối kì trƣớc chuyển sang, những chi phí trích trƣớc vào giá thành nhƣng thực tế chƣa phát sinh và những chi phí của kì trƣớc chuyển sang phân bổ cho kì này. 1.3. Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng 1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn chi phí sản xuất xây lắp cần đƣợc tập hợp, nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành. Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là các loại chi phí đƣợc tập hợp trong một thời gian nhất định, nhằm phục vụ cho việc kiểm tra phân tích chi phí và giá thành sản
  • 22. 12 phẩm. Giới hạn tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi gây ra chi phí và đối tƣợng chịu chi phí Để xác định đúng đắn đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất xây lắp trong các doanh nghiệp, trƣớc hết phải căn cứ vào các yếu tố tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý, đơn vị tính giá thành trong doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp xây lắp, với tính chất phức tạp của công nghệ và sản phẩm sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình, hạng mục công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất có thể là công trình, hạng mục công trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên, trên thực tế các đơn vị xây lắp thƣờng hạch toán chi phí theo công trình, hạng mục công trình. Hạch toán chi phí sản xuất xây lắp theo đúng đối tƣợng đã đƣợc quy định hợp lý, có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cƣờng quản lý chi phí sản xuất và phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm đƣợc kịp thời. 1.3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất -Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: theo phƣơng pháp này, những chi phí cơ bản có quan hệ trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho đối tƣợng chịu chi phí đó. Phƣơng pháp này đòi hỏi ngay từ khâu hạch toán phải tổ chức công tác ghi chép ban đầu theo đúng đối tƣợng riêng biệt trên các sổ, thẻ chi tiết chi phí sản xuất với từng đối tƣợng tính giá. Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp chi phí sản xuất áp dụng cho những chi phí sản xuất cơ bản hoặc cho những doanh nghiệp có đối tƣợng tính giá thành đơn nhất là các công trình, hạng mục công trình. -Phƣơng pháp tập hợp gián tiếp: (đối với chi phí sản xuất chung) phƣơng pháp này thƣờng ít đƣợc áp dụng trong các doanh nghiệp xây lắp. Theo phƣơng pháp gián tiếp, trƣớc hết tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh lien quan đến nhiều đối tƣợng sau đó mới tiến hành phân bổ cho từng đối tƣợng cụ thể. Tiêu chuẩn phân bổ đảm bảo đƣợc mối quan hệ tƣơng quan giữa chi phí phân bổ và đối tƣợng chịu chi phí. Thời điểm tính toán phân bổ có thể một lần vào cuối kỳ kế toán hoặc nhiều lần trong kỳ, tùy theo yêu cầu quản lý và năng lực thực tế của doanh nghiệp. Để phân bổ cho các đối tƣợng phải chọn tiêu thức phân bổ và tính hệ số phân bổ chi phí: Công thức: H = C/T Trong đó: H: Hệ số phân bổ chi phí C: Tổng chi phí cần phân bổ T: Tổng đại lƣợng của tiêu thức phân bổ Thang Long University Library
  • 23. 13 Mức chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng tính theo công thức sau: Ci = H x Ti Trong đó: Ci: CPSX phân bổ cho đối tƣợng i Ti: Đại lƣợng của tiêu chuẩn phân bổ của đối tƣợng i Trƣờng hợp đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là đội thi công hay công trƣờng thì chi phí sản xuất phải tập hợp theo đội thi công hay công trƣờng. Cuối kỳ tổng số chi phí tập hợp phải đƣợc phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình để tính giá thành sản phẩm riêng. 1.3.2. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.3.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng chiếm tỷ trọng lớn (60% - 70%) trong chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp và bao gồm nhiều loại nhƣ: giá trị thực tế của vật liệu chính,vật liệu kết cấu, vật liệu phụ, nhiên liệu, bảo hộ lao động và phụ tùng lao động khác… cần thiết để tạo nên sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không bao gồm các chi phí đã tính vào chi phí sử dụng máy thi công hoặc đã tính vào chi phí sản xuất chung. Giá trị thực tế đƣợc hạch toán vào khoản mục này ngoài giá trị thực tế còn có cả chi phí thu mua vận chuyển từ nơi mua về nơi nhập kho vật liệu hoặc xuất thẳng đến chân công trình. Trong kỳ, kế toán thực hiện ghi chép, tập hợp chi phí nguyên vật liệu thực tế phát sinh vào bên Nợ tài khoản 621 theo từng đối tƣợng sử dụng trực tiếp các nguyên vật liệu (nếu khi xuất sử dụng NVL xác định đƣợc rõ ràng NVL đó đƣợc sử dụng cho công trình, hạng mục công trình nào) hoặc tập hợp chung cho quá trình sản xuất (nếu khi xuất sử dụng nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp mà không thể xác định rõ ràng cho từng công trình, hạng mục công trình cụ thể). Tài khoản 621 không có số dƣ. Nợ TK 621 Có Tập hợp chi phí NVL trực tiếp xuất - Giá trị NVL ko dùng hết nhập kho dùng cho công trình, HMCT. - Kết chuyển chi phí NVL thực tế trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Trong trƣờng hợp không tính trực tiếp chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình thì áp dụng phƣơng pháp phân bổ nguyên vật liệu cho đối tƣợng sử dụng theo
  • 24. 14 các tiêu thức thích hợp. Trong doanh nghiệp xây lắp, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc phân bổ theo định mức tiêu hao vật liệu, hoặc theo khối lƣợng thực hiện. Việc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc áp dụng theo công thức: Chi phí NVL trực tiếp phân bổ cho từng đối tƣợng = Tổng chi phí NVL cần phân bổ x Tiêu thức phân bổ của từng đối tƣợngTổng tiêu thức lựa chọn để phân bổ cho tất cả các đối tƣợng Để tính toán, tập hợp chính xác chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán cần xác định số NVL đã lĩnh nhƣng cuối kỳ chƣa sử dụng hết và trị giá của phế liệu thu hồi nếu có để loại ra khỏi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ: Chi phí NVL trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ = Trị giá NVL xuất kho đƣa vào sử dụng - Trị giá NVL còn lại chƣa sử dụng - Trị giá phế liệu thu hồi Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Quy trình kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 152 TK 621 TK 152, 111,112 Xuất kho NVL Trị giá NVL xuất dùng Cho sản xuất nhập lại kho TK 111,113,331 TK 154 Kết chuyển chi phí NVLTT NVL mua ngoài xuất cho đối tƣợng chịu chi phí Dùng không qua kho TK 133 TK 632 GTGT đầu vào Đƣợc khấu trừ Chi phí NVLTT TK 141 Vƣợt mức bình thƣờng Quyết toán tạm ứng Giá trị xây lắp khoán nội bộ Thang Long University Library
  • 25. 15 1.3.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất thi công công trình. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cả khoản phải trả cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp và lao động thuê ngoài. Trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm tiền lƣơng công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công, tiền lƣơng công nhân xây lắp và vận chuyển ngoài cự ly thi công, không bao gồm các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính trên quỹ lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất. Kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” để hạch toán. Tài khoản 622 cuối kỳ không có số dƣ. Nợ TK 622 Có Tập hợp chi phí NCTT xuất dùng - Kết chuyển chi phí NCTT cho công trình, HMCT. trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” - Kết chuyển chi phí NCTT vƣợt mức bình thƣờng vào TK632 Nội dung hạch toán lao động tiền lƣơng đƣợc phản ánh qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2: Quy trình kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp TK 334, 111, 112 TK 622 TK 154 Tiền lƣơng phải trả Kết chuyển chi phí cho NCTT xây lắp NCTT xây lắp TK 335 TK 632 Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép Chi phí NCTT cho NCTT xây lắp vƣợt mức bình thƣờng TK 141 Quyết toán tạm ứng Giá trị xây lắp giao khoán nội bộ 1.3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí về sử dụng máy để hoàn thành khối lƣợng xây lắp bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa nhỏ, chi phí động lực, tiền lƣơng thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy thi công.
  • 26. 16 Trong chi phí sử dụng máy thi công không bao gồm các khoản sau: các khoản trích theo lƣơng của công nhân sử dụng máy, lƣơng công nhân vận chuyển, phân phối vật liệu cho máy, chi phí trong thời gian máy ngừng sản xuất, chi phí lắp đặt lần đầu máy thi công (đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ), chi phí sử dụng máy trong sản xuất phụ. Việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công. Có thể tổ chức đội máy hoặc giao máy thi công chuyên thực hiện các khối lƣợng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công cho các đối tƣợng xây lắp hoặc đi làm thuê ngoài máy thi công. Một máy thi công có thể sử dụng cho nhiều công trình trong một kỳ hạch toán, doanh nghiệp phải dùng các tiêu thức thích hợp để phân bổ chi phí máy thi công cho từng công trình. Công thức phân bổ nhƣ sau: Chi phí sử dụng MTC phân bổ cho từng đối tƣợng = Tổng chi phí sử dụng MTC cần phân bổ x Tiêu thức phân bổ của đối tƣợng Tổng tiêu thức lựa chọn để phân bổ cho tất cả các đối tƣợng Để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử dụng TK 623: “chi phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình theo phƣơng thức vừa thủ công, vừa kết hợp bằng máy. Không hạch toán vào tài khoản này các khoản trích về BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên lƣơng phải trả cho công nhân sử dụng máy thi công. Phần chi phí vƣợt trên mức bình thƣờng không tính vào giá thành xây lắp mà đƣợc kết chuyển ngay vào TK 632. TK 623- chi phí sử dụng máy thi công, không có số dƣ và gồm 6 tài khoản cấp 2: + TK 6231- chi phí nhân công: dùng để phản ánh lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công, phục vụ cho thi công. Tài khoản này không phản ánh các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sử dụng máy thi công. Các khoản trích này đƣợc phản ánh vào TK 627- chi phí sản xuất chung. + TK 6232 - Chi phí vật liệu: dùng để phản ánh chi phí nhiên liệu, vật liệu khác phục vụ máy thi công. + TK 6233 - Chi phí dụng cụ sản xuất: dùng để phản ánh công cụ, dụng cụ lao động liên quan tới hoạt động của máy thi công. + TK 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công: dùng để phản ánh khấu hao máy móc thi công sử dụng vào hoạt động sản xuất sản phẩm. + TK6237 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Dùng để phản ánh dịch vụ mua ngoài Thang Long University Library
  • 27. 17 nhƣ thuê sửa chữa, bảo hiểm máy thi công,… + TK 6238 - Chi phí bằng tiền khác: dùng để phản ánh các khoản chi bằng tiền phục vụ cho hoạt động của máy thi công Nợ TK 623 Có -Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công - Kết chuyển chi phí sử dụng MTC phát sinh trong kì trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” - Kết chuyển chi phí sử dụng MTC vƣợt mức vào TK623 -Trƣờng hợp đơn vị có tổ chức đội máy thi công riêng, phân cấp hạch toán cho đội máy và tổ chức hạch toán kế toán riêng: Nếu doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có phân cấp quản lý riêng cho đội máy thi công thì tất cả các chi phí liên quan đến hoạt động của đội máy thi công đƣợc tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung mà không phản ánh vào khoản mục chi phí sử dụng máy thi công. Sau đó, các khoản mục này đƣợc kết chuyển để tính giá thành cho một ca máy thực hiện và cung cấp cho các đối tƣợng xây lắp. Quan hệ giữa đội máy thi công với đơn vị xây lắp có thể thực hiện theo phƣơng thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận hoặc thực hiện theo phƣơng thức bán lao vụ lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ. Quy trình hạch toán đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.3: Quy trình kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (trƣờng hợp DN có đội MTC riêng và có tổ chức kế toán riêng) (Hạch toán theo phương thức cung cấp lao vụ máy lẫn nhau) TK 111, 112, 152, 153 TK 621 TK 154 – MTC TK 623–CT TK 154-CT Chi phí NVLTT K/c chi phí NVLTT sử dụng cho MTC TK 334 TK 622 Chi phí NCTT K/c chi phí NCTT Cung cấp lao vụ K/c CP sử dụng cho MTC máy giữa các BP SDMTC TK 111, 112, 331,214 TK 627 Chi phí SXC K/c chi phí SXC sử dụng cho MTC
  • 28. 18 Sơ đồ 1.3: Quy trình kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (trƣờng hợp DN có đội MTC riêng và có tổ chức kế toán riêng) (Hạch toán theo phương thức bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận) TK 621, 622, 627 TK 154 - MTC TK 632 – MTC K/c chi phí phát sinh Giá vốn ca máy thi công sử dụng cho MTC TK 511, 512 - MTC TK 623 - MTC Bán lao vụ máy Tính vào chi phí giữa các bộ phận sử dụng MTC TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra đƣợc khấu trừ -Trƣờng hợp đơn vị không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có đội máy thi công riêng biệt nhƣng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công: thì toàn bộ chi phí sử dụng MTC sẽ đƣợc hạch toán nhƣ sau: Thang Long University Library
  • 29. 19 Sơ đồ 1.4: Quy trình kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp đơn vị không tổ chức đội máy thi công riêng biệt hoặc có đội máy thi công riêng biệt nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công) TK15 TK154 Kết chuyển CP sd MTC TK632 CP sd MTC vƣợt định mức TK 335 Trích trƣớc lƣơng nghỉ phép trả công nhân điều khiển MTC TK 141 Tiền tạm ứng cho công nhân điều khiển MTC -Trƣờng hợp đơn vị đi thuê máy: Trƣờng hợp này máy thi công không thuộc tài sản của doanh nghiệp. Có thể xảy ra các trƣờng hợp sau: TK 152 TK 133 TK 623 CP vật liệu, NL sử dụng cho MTC Thuế GTGT đầu vào TK 111,112,331 Các CP khác sử dụng cho MTC Thuế GTGT đầu vào TK 153 CCDC xuất dùng cho máy thi công TK 214 Trích khấu hao máy thi công TK 334 Tiền lƣơng phải trả công nhân điều khiển MTC
  • 30. 20 + Chỉ thuê máy thi công không thuê nhân công điều khiển và phục vụ máy. Đơn vị đi thuê máy phải trả cho đơn vị cho thuê một khoản tiền theo định mức quy định kèm theo hợp đồng (gồm có khấu hao theo đơn giá ca máy cộng với tỷ lệ định mức về chi phí quản lý xe máy). Đơn vị cũng tự hạch toán chi phí sử dụng máy. + Trƣờng hợp thuê máy theo khối lƣợng công việc. Bên thuê máy chỉ phải trả tiền cho bên cho thuê theo đơn giá thỏa thuận với công việc đã hoàn thành. Nội dung hạch toán phản ánh theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.5: Quy trình kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công (Trường hợp đơn vị đi thuê máy) 1.3.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức phục vụ và quản lý thi công của các đội thi công tại các công trƣờng xây dựng. Chi phí sản xuất chung là khoản mục chi phí tổng hợp bao gồm nhiều nội dung chi phí khác nhau và có mối quan hệ gián tiếp với các đối tƣợng xây lắp. Chi phí sản xuất chung có thể đƣợc tập hợp trực tiếp hoặc gián tiếp cho từng công trình, HMCT. Chi phí sản xuất chung là những khoản mục chi phí trực tiếp phục vụ cho sản xuất của đội xây dựng nhƣng không đƣợc tính trực tiếp cho từng đối tƣợng cụ thể. Chi phí này bao gồm lƣơng nhân viên quản lý và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên quản lý, công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển MTC, NVL dùng cho quản lý, CCDC, khấu hao máy móc thiết bị sử dụng, chi phí dịch vụ mua ngoài cùng với các khoản mục chi phí khác. Về nguyên tắc, chi phí sản xuất chung đƣợc tập hợp theo từng phân xƣởng, từng địa điểm phát sinh chi phí và đƣợc phân bổ cho từng công trình, HMCT. Trƣờng hợp chi phí SXC liên quan đến nhiều công trình, HMCT thì phụ thuộc vào tiêu thức phân bổ phù hợp mà cuối kì kế toán tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng chi phí. Mức chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng đối tƣợng = Tổng chi phí sản xuất chung Tổng tiêu thức phân bổ x Tiêu thức phân bổ của từng đối tƣợng TK 111,112,331 TK 623 TK 154 Thanh toán tiền thuê máy Kết chuyển CP MTC thuê ngoài TK 133 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ Thang Long University Library
  • 31. 21 Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung”. TK 627 không có số dƣ và bao gồm các tiểu khoản sau. - TK 6271 Chi phí nhân viên phân xƣởng - TK 6272 Chi phí vật liệu - TK 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất - TK 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, TSCĐ dùng cho hoạt động của tổ, đội sản xuất. - TK 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất của tổ, đội. - TK 6278 Chi phí bằng tiền khác. Nợ TK 627 Có Tập hợp chi phí SXC dùng cho - Kết chuyển chi phí SXC phát sinh công trình, HMCT. trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” - Các khoản ghi giảm CPSXC Nội dung hạch toán đƣợc hạch toán qua sơ đồ sau:
  • 32. 22 Sơ đồ 1.6: Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung TK 334 TK 627 TK 154 Lƣơng phải trả Kết chuyển cho nhân viên quản lý đội TK 338 Các khoản trích theo lƣơng TK 152, 153 TK 152, 111, 338 Nhiên liệu, công cụ dụng cụ Các khoản CP ghi giảm Xuất dùng cho quản lý phân xƣởng CPSXC TK 214 Khấu hao TSCĐ Tại phân xƣởng TK 335 Trích trƣớc chi phí trả trƣớc Vào chi phí SXC TK 142,242 Phân bổ chi phí Vào chi phí SXC TK 111,112, 331 CP thuê ngoài, mua NVL không qua kho dung cho SXC TK 133 GTGT đầu vào TK 141 Quyết toán tạm ứng chi phí SXC TK 352 Trích lập dự phòng Bảo hành công trình xây lắp 1.3.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Căn cứ vào đối tƣợng tập hợp chi phí và phƣơng pháp tập hợp chi phí đã xác định tƣơng ứng, cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển Chi phí NVL trực tiếp, Chi phí Nhân công trực tiếp, Chi phí sử dụng MTC, Chi phí SXC cho công trình, hạng mục Thang Long University Library
  • 33. 23 công trình có thể tập hợp trực tiếp để tính GTSP xây lắp hoàn thành trong kỳ. Đối với các chi phí không thể tập hợp trực tiếp theo từng đối tƣợng, kế toán phải tiến hành phân bổ các chi phí này cho từng đối tƣợng theo tiêu thức thích hợp. Tài khoản sử dụng: TK 154 “CPSX kinh doanh dở dang”. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng sản phẩm xây lắp và có kết cấu nhƣ sau: Nợ TK 154 Có SDĐK: Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ - Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn -Chi phí NVLTT, NCTT, SDMTC, thành bàn giao trong kỳ SXC phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm CPSX SDCK: Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ Qui trình hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.7: Quy trình tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 1.3.3. Công tác đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây dựng 1.3.3.1. Ý nghĩa của công tác đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp là các công trình, hạng mục công trình dở dang chƣa hoàn thành hoặc bên chủ đầu tƣ chƣa nghiệm thu, chấp nhận thanh toán. Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định phần CPSX trong kỳ cho khối lƣợng sản phẩm làm dở cuối kỳ theo nguyên tắc nhất định. Muốn đánh giá một cách TK 621 TK 154 TK 111,152… Kết chuyển Chi phí NVL trực tiếp Các khoản ghi giảm CPSX TK 622 Kết chuyển Chi phí Nhân công trực tiếp TK 623 Kết chuyển Chi phí sử dụng MTC TK 627 Kết chuyển Chi phí SXC TK 632 TK 155 Giá thành thực tế công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao Giá thành thực tế công trình, hạng mục công trình hoàn thành chờ tiêu thụ hoặc chờ bàn giao
  • 34. 24 chính xác trƣớc hết phải tổ chức kiểm kê chính xác khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành theo quy ƣớc ở từng giai đoạn thi công để xác định khối lƣợng công tác xây lắp dở dang, phát hiện tổn thất trong quá trình thi công. Chất lƣợng công tác kiểm kê khối lƣợng xây lắp có ảnh hƣởng đến tính chính xác của việc đánh giá sản phẩm làm dở và tính giá thành. Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp có kết cấu phức tạp nên việc xác định đúng mức độ hoàn thành của nó rất khó. Khi đánh giá kế toán cần phải kết hợp chặt chẽ với bộ phận kỹ thuật, bộ phận tổ chức lao động để xác định độ hoàn thành của khối lƣợng xây lắp dơ dang một cách chính xác. Dựa trên kết quả kiểm kê sản phẩm dở dang đã tập hợp đƣợc kế toán tiến hành đánh giá sản phẩm làm dở. 1.3.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang Sản phẩm dở dang của các đơn vị xây lắp có thể là công trình, hạng mục công trình chƣa hoàn thành hay khối lƣợng xây lắp dở dang trong kỳ chƣa đƣợc chủ đầu tƣ nghiệm thu hoặc chƣa đƣợc thanh toán. Việc đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý là một trong những yếu tố quyết định đến tính chính xác, trung thực của giá thành sản phẩm xây lắp trong kỳ. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong xây lắp phụ thuộc vào phƣơng thức thanh toán khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao giữa ngƣời nhận thầu và ngƣời giao thầu. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành toàn bộ thì giá trị sản phẩm dở dang là phần chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến cuối kỳ. Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý (là điểm mà tại đó có thể xác định đƣợc giá dự toán) thì giá trị sản phẩm dở dang là khối lƣợng xây lắp chƣa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã quy định và đƣợc tính theo chi phí thực tế trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế của hạng mục công trình đó cho các giai đoạn, tổ hợp công việc đã hoàn thành và giai đoạn còn dở dang theo giá dự toán của chúng. Trên cơ sở tài liệu kiểm kê cuối kỳ, trong các doanh nghiệp xây lắp, giá trị khối lƣợng xây lắp (KLXL) dở dang đƣợc đánh giá theo chi phí thực tế bằng công thức sau: Giá thực tế KLXL dở dang cuối kỳ = Chi phí thực tế của KLXL dở dang đầu kỳ Giá trị của KLXL hoàn thành theo dự toán + + Chi phí thực tế KLXL phát sinh trong kỳ Giá trị của KLXL dở dang cuối kỳ theo dự toán x Giá trị của KLXL dở dang cuối kỳ theo dự toán Thang Long University Library
  • 35. 25 1.3.4. Công tác kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp 1.3.4.1. Đối tượng tính giá thành Xác định đối tƣợng tính giá thành là công việc cần thiết cho việc tính giá thành sản phẩm của kế toán. Doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm của sản xuất sản phẩm hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiến hành, căn cứ vào tính chất sản phẩm và đặc điểm cung cấp sử dụng từng loại sản phẩm đó mà xác định đối tƣợng tính giá cho phù hợp. Bên cạnh đó cần phải xem xét doanh nghiệp tổ chức hoạt động sản xuất là sản xuất đơn chiếc hay sản xuất hàng loạt, quy mô sản xuất là lớn hay nhỏ. Kế toán căn cứ vào điều kiện sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất và cung cấp sản phẩm để xác định đối tƣợng tính giá thành cho hợp lý. Trong ngành xây lắp, đối tƣợng tính giá thành là các công trình hạng mục công trình đã hoàn thành và bàn giao. 1.3.4.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp Kỳ tính GTSP xây lắp: Là mốc thời gian bộ phận kế toán giá thành phải tổng hợp số liệu để tính giá thành thực tế cho các đối tƣợng tính giá thành. Kỳ tính giá thành trong ngành XDCB phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất và hình thức nghiệm thu bàn giao khối lƣợng sản phẩm hoàn thành. Cụ thể: - Với doanh nghiệp chu kỳ sản xuất ngắn thì kỳ tính giá thành là tháng (ví dụ nhƣ doanh nghiệp sản xuất cấu kiện bê tông, panel…) - Với doanh nghiệp sản xuất là công trình, vật kiến trúc thì kỳ tính giá thành là thời gian mà sản phẩm xây lắp đƣợc gọi là hoàn thành và nghiệm thu bàn giao thanh toán cho bên A. Có thể có một số trƣờng hợp nhƣ sau: + Với những công trình nhỏ, thời gian thi công ngắn (nhỏ hơn 12 tháng), kỳ tính giá thành đƣợc xác định từ khi khởi công đến khi hoàn thành công trình. + Với những công trình lớn, thời gian thi công dài (lớn hơn 12 tháng), khi nào có một bộ phận, hạng mục hoàn thành, có giá trị sử dụng và đƣợc nghiệm thu, kế toán tiến hành tính giá bộ phận, hạng mục đó. Kỳ tính giá thành sẽ là thời gian từ khi bắt đầu thi công bộ phận, hạng mục đó cho đến khi hoàn thanh. + Với những công trình có thời gian kéo dài nhiều năm, những bộ phận nhỏ không thể tách ra đƣa vào sử dụng đƣợc, khi từng phần xây lắp đạt điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo thiết kế, kế toán sẽ tính giá thành cho khối lƣợng công tác đƣợc bàn giao. Kỳ tính giá thành lúc này là từ khi bắt đầu thi công đến khi đạt điểm dừng kỹ thuật hợp lý. Việc xác định kỳ tính giá thành cho từng đối tƣợng thích hợp sẽ giúp cho công tác tổ chức tính giá thành đƣợc khoa học, hợp lý, đảm bảo. Thông thƣờng trong kế
  • 36. 26 toán CPSX và tính GTSP, kỳ tính giá thành đƣợc chọn trùng với kỳ báo cáo kế toán, tức là quý hoặc năm. 1.3.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp -Phƣơng pháp giản đơn (phƣơng pháp tính trực tiếp) Phƣơng pháp này đƣợc phổ biến rộng rãi trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay vì sản xuất thi công mang tính đơn chiếc, đối tƣợng tập hợp chi phí phù hợp với đối tƣợng tính. Hơn nữa việc sử dụng phƣơng pháp cho phép cung cấp kịp thời các số liệu giá thành cho mỗi kỳ báo cáo và cách tính thì đơn giản, dễ hiểu. Theo phƣơng pháp này tập hợp tất cả các chi phí phát sinh trực tiếp cho một công trình hay hạng mục công trình từ khi khởi công đến khi hoàn thành chính là giá thực tế của công trình hay hạng mục công trình đó. Có thể căn cứ vào CPSX của cả nhóm hoặc hệ số kinh tế kỹ thuật cho từng công trình, hạng mục công trình nhằm tính giá thành thực tế cho hạng mục công trình đó. Trong trƣờng hợp công trình, hạng mục công trình chƣa hoàn thành mà có khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao thì cần phải tính giá thành thực tế. Chi phí sản xuất phát sinh trực tiếp đƣợc tập hợp cho công trình, HMCT từ khi khởi công đến lúc hoàn thành là giá thành thực tế của công trình đó. Tổng giá trị khối lƣợng thực tế xây lắp hoàn thành bàn giao = Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ + Tổng CPSX sản phẩm trong kỳ - Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ Nếu các công trình, hạng mục công trình có thiết kế, dự toán khác nhau nhƣng cùng thi công trên cùng địa điểm do một đơn vị công trình sản xuất đảm nhiệm và không có điều kiện quản lý, theo dõi công việc sử dụng các loại chi phí khác nhau thì từng loại chi phí tập hợp trên toàn bộ công trình đều phải tiến hành phân bổ cho từng hạng mục công trình đó. Khi đó giá thành thực tế của hạng mục công trình: ZH = Gdti x H Trong đó: H: Tỷ lệ phân bổ giá thành thực tế H = [(TC, TGdt) x 100%] Gdt: Giá thành dự toán của hạng mục công trình. TC: tổng chi phí thực tế của hạng mục công trình. TGdt: Tổng dự toán của tất cả hạng mục công trình. - Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng Áp dụng cho các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp theo đơn đặt hàng, đối tƣợng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng. Kỳ tính giá thành không phù hợp với kỳ báo cáo Thang Long University Library
  • 37. 27 mà là khi đơn đặt hàng hoàn thành. Đối tƣợng tính giá thành là đơn đặt hàng hoàn thành. Theo phƣơng pháp này hàng tháng CPSX phát sinh đƣợc tập hợp theo từng đơn đặt hàng và khi hoàn thành thì CPSX theo đơn tập hợp đƣợc cũng chính là giá thành thực tế của đơn đặt hàng. Nếu đơn đặt hàng gồm nhiều hạng mục công trình, công trình đơn nguyên khác nhau thì phải tính toán, xác định chi phí của từng hạng mục công trình, công trình đơn nguyên liên quan đến đơn đặt hàng. Những chi phí trực tiếp đƣợc tập hợp thẳng vào hạng mục công trình, công trình đơn nguyên thì cần phải phân bổ theo những tiêu thức hợp lý. -Phƣơng pháp tính giá theo định mức Gồm 3 bƣớc: + Bƣớc 1: Tính giá thành định mức của sản phẩm xây lắp + Bƣớc 2: Xác định số chênh lệch do thay đổi định mức Số chênh lệch định mức = Định mức cũ - Định mức mới + Bƣớc 3: Xác định chênh lệch thoát ly định mức, nguyên nhân gây ra chênh lệch đó. Chênh lệch thoát ly định mức = Chi phí thực tế theo từng khoản mục – Chi phí định mức theo từng khoản mục. Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp = Giá thành định mức của sản phẩm xây lắp + Chênh lệch do thay đổi định mức + Chênh lệch do thoát ly định mức Việc áp dụng phƣơng pháp này có tác dụng lớn cho việc kiểm tra tình hình định mức, dự toán CPSX, tính sử dụng hợp lý tiết kiệm hay lãng phí ngay cả khi chƣa có sản phẩm hoàn thành. Ngoài ra việc áp dụng các phƣơng pháp này nhằm giảm bớt khối lƣợng tính toán của kế toán nhằm nâng cao hiệu quả công tác trong doanh nghiệp. -Phƣơng pháp tổng cộng chi phí: Phƣơng pháp này thích hợp với việc xây lắp các công trình lớn, phức tạp, quá trình sản xuất phải trải qua nhiều giai đoạn thi công chia ra cho các đối tƣợng sản xuất khác nhau. Theo phƣơng pháp này, đối tƣợng tập hợp chi phí là từng giai đoạn thi công, còn đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành cuối cùng. Công thức tính: Z = DDĐK + (Z1 + Z2 + … + Zn) - DDCK Trong đó:
  • 38. 28 Z1, Z2, Zn : Chi phí sản xuất ở từng đội xây dựng, từng giai đoạn thi công hay từng công trình, hạng mục công trình. Nếu sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không có hoặc có nhƣng ít và ổn định thì không cần tính đến giá trị dở dang. Công ty Cổ phần XDSX & TM Gia Lộc hiện nay chƣa mở thẻ tính giá thành cho các sản phẩm xây lắp. 1.3.5. Công tác tổ chức hệ thống sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Quy trình hạch toán CPSX và GTSP xây lắp tùy thuộc vào hình thức kế toán cụ thể mà doanh nghiệp áp dụng bao gồm: Hình thức kế toán Nhật ký chung; hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; hình thức kế toán Nhật ký chứng từ; hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái. Việc doanh nghiệp sử dụng hình thức kế toán nào còn phụ thuộc vào mô hình làm kế toán thủ công hay là kế toán máy. 1.3.5.1. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái  Điều kiện áp dụng: -Phù hợp với doanh nghiệp có loại hình kinh doanh đơn giản -Doanh nghiệp có quy mô kinh doanh nhỏ, tập trung -Đơn vị có số lƣợng nghiệp vụ phát sinh ít -Sử dụng ít tài khoản  Ƣu, nhƣợc điểm: -Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, số lƣợng lao động kế toán ít. -Nhƣợc điểm: Ghi trùng lặp các nghiệp vụ, kích thƣớc sổ cồng kềnh, khó phân công lao động, không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn. Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí - Sổ cái Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, 622, 623,627,154 Bảng tổng hợp chi tiết, thẻ giá thành NHẬT KÝ – SỔ CÁI TK 621, 622, 623,627,154 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thang Long University Library
  • 39. 29 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.3.5.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung  Điều kiện áp dụng: - Phù hợp với loại hình doanh nghiệp đơn giản - Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ - Trình độ quản lý và trình độ kế toán thấp - Số lƣợng lao động kế toán nhỏ  Ƣu, nhƣợc điểm: -Ƣu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán -Nhƣợc điểm: Dễ xảy ra việc ghi trùng lặp các nghiệp vụ. Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật kí chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.3.5.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ  Điều kiện áp dụng: Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, 622, 623,627,154 Sổ Nhật ký đặc biệt Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 621, 622, 623,627,154 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết, thẻ tính giá
  • 40. 30 -Thích hợp với các loại hình quy mô doanh nghiệp. -Phù hợp với cả lao động kế toán thủ công và lao động kế toán bằng máy.  Ƣu, nhƣợc điểm: -Ƣu điểm: Ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra. Sổ tờ rời cho phép doanh nghiệp có thể thực hiện chuyên môn hoá lao động. -Nhƣợc điểm: Dễ ghi trùng lặp. Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - - - Ghi chú: - Ghi hàng ngày - Ghi cuối tháng - Đối chiếu, kiểm tra 1.3.5.4. Hình thức Nhật ký chứng từ  Điều kiện áp dụng -Phù hợp với quy mô doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thƣơng mại có quy mô lớn -Đội ngũ nhân viên kế toán đủ nhiều, đủ trình độ Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 621, 622, 623,627,154 Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái TK 621, 622, 623,627,154 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ kế toán Thang Long University Library