SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
VÀ TRUYỀN THÔNG COMTEC
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ TUẤN DƯƠNG
MÃ SINH VIÊN : A16372
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
VÀ TRUYỀN THÔNG COMTEC
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Lan Anh
Sinh viên thực hiện : Lê Tuấn Dương
Mã sinh viên : A16372
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Nguyễn Thị Lan Anh cùng các
bác, cô chú và anh chị trong công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec đã
tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các
thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ
ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp
trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Lê Tuấn Dương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Tuấn Dương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.............................1
DOANH NGHIỆP......................................................................................................1
1.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp.............1
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính..................................................................1
1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp........................................1
1.1.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................2
1.2. Nguồn thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................3
1.2.1. Thông tin từ hệ thống kế toán ..................................................................4
1.2.2. Thông tin bên ngoài hệ thống kế toán......................................................4
1.3. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................4
1.3.1. Phương pháp so sánh ...............................................................................4
1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ.....................................................................5
1.3.3. Phương pháp đồ thị..................................................................................5
1.3.4. Phương pháp phân tích Dupont ...............................................................6
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................6
1.4.1. Phân tích tình hình huy động nguồn vốn.................................................6
1.4.2. Phân tích tính tự chủ trong hoạt động tài chính......................................7
1.4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính................................................................8
1.4.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán........................................8
1.4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...................9
1.4.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.....................11
1.4.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.............................................12
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng phân tích tài chính...................................17
1.5.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................................17
1.5.1.1. Mục đích phát triển công ty ..............................................................17
1.5.1.2. Phương pháp phân tích.....................................................................18
1.5.1.3. Chất lượng thông tin sử dụng ...........................................................18
1.5.1.4. Trình độ cán bộ phân tích.................................................................19
1.5.2. Các nhân tố khách quan.........................................................................19
1.5.2.1. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành ............................................19
1.5.2.2. Tác động của môi trường kinh tế, pháp lý.........................................19
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG COMTEC.................................................21
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec....21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.....................................21
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ........................................................21
2.1.3. Tình hình lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và
Truyền thông Comtec.......................................................................................23
2.1.4. Quy trình kinh doanh của công ty..........................................................24
2.1.5. Khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Công nghệ và Truyền
thông Comtec....................................................................................................25
2.1.5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................25
2.1.5.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn...........................................................27
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Công nghệ và truyền thông
Comtec .................................................................................................................31
2.2.1. Phân tích tình hình huy động nguồn vốn tại Công ty ............................31
2.2.2. Phân tích tính tự chủ trong hoạt động tài chính của Công ty................32
2.2.2.1. Hệ số tài trợ .....................................................................................32
2.2.2.1. Hệ số tự tài trợ .................................................................................33
2.2.3.1. Các chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh toán......................................34
2.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.................38
2.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn....................43
2.2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.............................45
2.3. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông
Comtec .................................................................................................................51
2.3.1. Những kết quả đạt được .........................................................................51
2.3.2. Đánh giá tình hình tài chính thông qua công ty đối thủ - Công ty TNHH
Công nghệ và Truyền thông CTicom ...............................................................52
2.3.2.1. Giới thiệu chung về công ty đối thủ - Công ty TNHH Công nghệ và
Truyền thông CTicom....................................................................................52
2.3.2.2. So sánh tình hình tài chính giữa Công ty TNHH Công nghệ và Truyền
thông Comtec với Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông CTicom ........53
2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................54
Thang Long University Library
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH ..............56
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG
COMTEC.................................................................................................................56
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông
Comtec trong thời gian tới ..................................................................................56
3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Công nghệ
và Truyền thông Comtec.....................................................................................56
3.2.1. Tiết kiệm chi phí .....................................................................................56
3.2.2. Xây dựng phương án huy động vốn dài hạn ..........................................57
3.3.3. Tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn....................................57
3.3.3.1. Tiền và các khoản tương đương tiền.................................................57
3.3.3.2. Các khoản phải thu...........................................................................58
3.3.4. Các giải pháp khác .................................................................................63
3.3.4.1. Nâng cao uy tín và chú trọng mở rộng thị trường kinh doanh công ty
......................................................................................................................63
3.3.4.2. Giải pháp về công tác quản lý và đào tạo đội ngũ nhân viên ............63
3.3.4.3. Chú trọng công tác phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty
......................................................................................................................64
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CSH Chủ sở hữu
HS Hiệu suất
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
NVDH Nguồn vốn dài hạn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty....................................25
Bảng 2.2. Bảng cân đối Kế toán Công ty giai đoạn 2011 – 2013............................27
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản – nguồn vốn Công ty Comtec..........................................28
Bảng 2.4. Đánh giá khái quát tình hình huy động nguồn vốn ...............................31
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho .......................................................39
Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khoản phải thu khách hàng .......................................41
Bảng 2.7. Thời gian quay vòng tiền.........................................................................43
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH ......................................44
Bảng 2.9. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu...............................................................45
Bảng 2.10.Mức độ ảnh hưởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA...47
Bảng 2.11.Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu .....................................................48
Bảng 2.12. Phân tích ROE theo mô hình Dupont...................................................49
Bảng 2.13. Hiệu ứng đòn bẩy tài chính...................................................................51
Bảng 2.14. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Công nghệ và Truyền thông Citicom......................................................................53
Bảng 2.15. So sánh một số chỉ tiêu sinh lời giữa Công ty TNHH Công nghệ và
Truyền thông Comtec và Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Cticom...53
Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro .....................................................................59
Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng ....................................................................60
Bảng 3.3. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty CP Tập đoàn CMC .....................61
Bảng 3.4. Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của công ty năm 2013...............62
Bảng 3.5. Đánh giá lại các khoản phải thu của công ty sau khi áp dụng các ........63
biện pháp..................................................................................................................63
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông
Comtec......................................................................................................................22
Sơ đồ 2.2. Quy trình mua bán hàng hóa ................................................................24
Biểu đồ 2.1. Biến động doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế ............................25
Mô hình 2.1. Chiến lược quản lý tài sản tại Công ty Comtec ................................28
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Comtec..............................................30
Biểu đồ 2.3. Hệ số tài trợ .........................................................................................32
Biểu đồ 2.4. Hệ số tự tài trợ.....................................................................................33
Biểu đồ 2.5. Hệ số thanh toán tổng quát .................................................................34
Biểu đồ 2.6. Hệ số thanh toán ngắn hạn..................................................................35
Biểu đồ 2.7. Hệ số thanh toán nhanh ......................................................................36
Biểu đồ 2.8. Hệ số thanh toán tức thời....................................................................37
Biểu đồ 2.9. Hệ số thanh toán lãi vay ......................................................................37
Biểu đồ 2.10. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn..................................................38
Biểu đồ 2.11. Thời gian quay vòng tài sản ngắn hạn..............................................39
Biểu đồ 2.12. Thời gian quay vòng hàng tồn kho ...................................................39
Biểu đồ 2.13. Tình hình các khoản phải thu...........................................................41
Biểu đồ 2.14. Tình hình trả nợ tại Công ty .............................................................42
Biểu đồ 2.15. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.......................................................46
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới đã tạo ra
những lợi thế nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam trong một thị trường toàn cầu
rộng lớn. Tuy nhiên, điều đó cũng tạo ra không ít khó khăn, như sự cạnh tranh khốc
liệt của các công ty nước ngoài. Đặc biệt, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và những
biến động kinh tế thế giới ảnh hưởng rõ nét, sâu sắc đến kinh tế - xã hội Việt Nam,
nhiều doanh nghiệp đã phá sản hàng loạt, kiệt quệ tài chính.
Tại thời điểm khó khăn này, để tồn tại, phát triển và cạnh tranh với các doanh
nghiệp hiện tại và các công ty nước ngoài thì các doanh nghiệp cần tích cực trong việc
tìm ra hướng đi đúng đắn, tạo được sức mạnh cạnh tranh so với các doanh nghiệp
khác, để từ đó tạo được sự vững mạnh tài chính và nâng cao hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh. Để có thể xây dựng một chiến lược tốt đòi hỏi doanh nghiệp phải có có
một quá trình nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính công ty một cách hợp lý, chính
xác.
Thông qua việc phân tích tình hình tài chính, doanh nghiệp có thể rút ra những
kinh nghiệm quý báu, từ đó hạn chế được việc đưa ra những quyết định sai lầm trong
tương lai để hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp. Ngoài ra, những thông tin từ việc
phân tích tài chính còn được các nhà đầu tư hay các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng
để nhằm có cái nhìn tổng quát nhất, đúng đắn nhất trước khi ra các quyết định đầu tư
hay những chính sách điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
Trong bối cảnh nói trên, việc phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp là
một việc làm hết sức cần thiết. Nhận thức rõ điều đó, em đã chọn đề tài: “Phân tích
tình hình tài chính Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec” làm đề
tài Khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
 Một là trình bày cơ sở lý luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp.
 Hai là phân tích nhằm đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Công ty TNHH
Công nghệ và Truyền thông Comtec trong giai đoạn từ 2011 – 2013.
 Ba là đề đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính thích hợp cho
công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu, xem xét tình hình tài chính tại công ty TNHH Công nghệ
và Truyền thông Comtec trong giai đoạn 2011 – 2013.
Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty TNHH Công
nghệ và Truyền thông Comtec.
4. Phương pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ,
phương pháp phân tích thống kê và phương pháp phân tích Dupont để đưa ra đánh giá
và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của
công ty.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1:Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính trong doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Công nghệ và Truyền
thông Comtec
Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty
TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính
Phân tích trong lĩnh vực tự nhiên được hiểu là sự chia nhỏ sự vật hiện tượng
trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành của sự vật hiện tượng đó như
phân tích các chất hoá học bằng những phản ứng, phân tích các vi sinh vật bằng kính
hiển vi. Còn trong lĩnh vực kinh tế xã hội, các hiện tượng cần phân tích chỉ tồn tại
bằng những khái niệm trừu tượng. Do đó việc phân tích phải bằng những phương pháp
trừu tượng.
Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các
công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm
đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất
lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính
ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài
chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã
hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các
doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân
tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết.[1, tr.29-30]
Trên cơ sở phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thể hiện qua khả năng
thanh toán, khả năng quản lý nợ, khả năng quản lý tài sản, khả năng sinh lời, các nhà
phân tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những dự đoán về kết quả hoạt động
của doanh nghiệp và xu hướng của ngành cũng như nền kinh tế trong tương lai. Nói
cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính doanh nghiệp. Phân tích tài
chính có thể được ứng dụng theo nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào mục đích của
người sử dụng kết quả phân tích như: mục đích tác nghiệp (đối với các quyết định nội
bộ), mục đích nghiên cứu, thông tin hoặc quyết định đầu tư (đối với các bên ngoài
doanh nghiệp).
1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là nhằm để "hiểu được các con số" hoặc để
"nắm chắc các con số", tức là sử dụng các công cụ phân tích tài chính như là một
phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo. Do sự định hướng
của công tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra quyết định, một mục tiêu quan trọng
khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai. Do đó, người ta sử
dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá
có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của Công ty, dựa trên phân tích tình hình tài
chính trong quá khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những sự
2
cố kinh tế trong tương lai. Phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính
trên cơ sở các quyết định kinh doanh của một doanh nghiệp. Phân tích tài chính được
sử dụng như là công cụ khảo sát cơ bản để đánh giá chính xác tình hình tài chính của
doanh nghiệp trên các khía cạnh khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng
thanh toán, lưu chuyển tiền tệ, hiệu quả sự dụng tài sản, khả năng sinh lời, rủi ro tài
chính…nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả những đối tượng quan tâm đến hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Nó còn được sử dụng như là công cụ để định hướng các
quyết định của các đối tượng quan tâm theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế
của doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi nhuận,…trở thành cơ sở
cho các dự báo tài chính, giúp cho người phân tích tài chính có thể dự đoán được
tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. Công cụ để kiểm soát HĐKD
của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các
chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định mức… Từ đó xác định được những điểm mạnh, điểm
yếu trong HĐKD, góp phần giúp cho doanh nghiệp có được những quyết định cũng
như giải pháp đúng đắn, đảm bảo việc kinh doanh hiệu quả cao. Mục tiêu này đặc biệt
quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp. Tùy thuộc vào mục đích của mỗi đối
tượng mà có những nhu cầu về các loại thông tin khác nhau và mỗi đối tượng sử dụng
thông tin có xu hướng tập trung vào những khía cạnh khác nhau của tài chính doanh
nghiệp.
1.1.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, có nhiều đối
tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như nhà đầu tư, cung cấp tín
dụng ngắn hạn và dài hạn, các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ quan thuế, các cơ quan
quản lý Nhà nước, người lao động,… Các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp dưới những góc độ khác nhau. Phân tích tài chính giúp cho tất cả các
đối tượng này có thông tin phù hợp với mục đích của mình, trên cơ sở đó họ có thể
đưa ra các quyết định hợp lý trong kinh doanh.
Đối với nhà quản lý: Là người trực tiếp quản lý và điều hành doanh nghiệp,
các nhà quản lý doanh nghiệpcần thông tin để kiểm soát và chỉ đạo tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp do vậy họ thường phải quan tâm đến mọi khía cạnh phân
tích tài chính. Phân tích giúp họ có định hướng cho các quyết định về đầu tư, cơ cấu
nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để có
những biện pháp điều chỉnh phù hợp.
Đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận nên mối quan tâm
lớn nhất của họ là khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế
thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, các nhà đầu tư cũng phải chú trọng đến tính an
toàn cho đồng vốn của họ, do đó họ cũng quan tâm nhiều đến mức độ rủi ro của các dự
Thang Long University Library
3
án đầu tư đặc biệt là rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính giúp cho họ
đánh giá được khả năng sinh lời cũng như sự ổn định lâu dài của doanh nghiệp.
Đối với các nhà cung cấp tín dung: Họ quan tâm đến khả năng doanh nghiệp
có thể hoàn trả các khoản nợ. Tuy nhiên, các chủ nợ ngắn hạn và dài hạn có mối lưu
tâm khác nhau. Các chủ nợ ngắn hạn thường quan tâm đến khả năng thanh toán của
doanh nghiệp nhằm đáp ứng các yêu cầu chi trả trong thời gian ngắn. Còn các chủ nợ
dài hạn lại quan tâm đến khả năng doanh nghiệp có đáp ứng được yêu cầu chi trả tiền
lãi và trả nợ gốc đến khi hết hạn không do đó họ phải chú trọng đến khả năng sinh lãi
và sự ổn định lâu dài của doanh nghiệp. Trên cơ sở cung cấp thông tin về các khía
cạnh này, phân tích tài chính giúp cho các chủ nợ đưa ra các quyết định về khoản nợ
như có cho vay không, thời hạn cho vay là bao lâu và cho vay bao nhiêu.
Đối với cơ quan thuế: Họ quan tâm đến số thuế mà doanh nghiệp phải nộp.
Thông tin tài chính giúp họ nắm được tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với
ngân sách, số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
Đối với các cơ quan thống kê hay nghiên cứu: Thông qua phân tích tài chính,
cơ quan thống kê hay nghiên cứu có thể tổng hợp các chi tiêu kinh tế của toàn ngành,
khu vực hay toàn bộ nền kinh tế để phân tích ở tầm vĩ mô, đưa ra các chiến lược phát
triển kinh tế dài hạn.
Đối với người lao động: Họ quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
để đánh giá triển vọng của nó trong tương lai. Người lao đọng đang làm việc tại doanh
nghiệp mong muốn biết được sức mạnh thực sự của doanh nghiệp mình, tình hình sử
dụng các quỹ, phân chia lợi nhuận, các kế hoạch kinh doanh trong tương lai để có
niềm tin với doanh nghiệp và tạo động lực làm việc tốt. Còn những người đang đi tìm
việc đều mong muốn được làm việc ở những doanh nghiệp có khả năng sinh lãi cao và
có khả năng phát triển ổn định lâu dài để hy vọng có mức lương xứng đáng và công
việc làm ổn định. Phân tích tài chính sẽ cung cấp những thông tin này giúp cho họ có
được quyết định hợp lý.
Như vậy, có thể thấy, vai trò cơ bản của phân tích tài chính là cung cấp thông
tin hữu ích cho tất cả các đối tượng quân tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
trên những khía cạnh khác nhau, giúp cho họ có cơ sở vững chắc để đưa ra các quyết
định phù hợp với mục đích của mình. [2, tr.203-205]
1.2. Nguồn thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp
Để đạt được các mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp yêu cầu phải có một
sơ sở dữ liệu cần thiết, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và phù hợp. Thông tin phục
vụ cho phân tích tài chính có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Theo phạm
vi và nội dung phản ánh, thông tin sử dụng trong phân tích tài chính bao gồm hai
4
nguồn cơ bản là thông tin từ hệ thống kế toán và thông tin bên ngoài hệ thống kế toán.
[2, tr.206-207]
1.2.1. Thông tin từ hệ thống kế toán
Nguồn thồn tin này chủ yếu bao gồm các báo cáo tài chính và một số tài liệu sổ
sách kế toán như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quản kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, báo cáo chi tiết về chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, báo cáo chi
tiết về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, báo cáo chi tiết về tình hình tăng
giảm tài sản cố định, tăng giảm vốn chủ sở hữu, các khoản phải thu và nợ phải trả,…
1.2.2. Thông tin bên ngoài hệ thống kế toán
Nguồn thông tin này được sử dụng để phân tích nguyên nhân, các yếu tố ảnh
hưởng của môi trường kinh doanh cũng như các chính sách của doanh nghiệp tác động
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào. Nguồn thông tin này giúp các
kết luận trong phân tích tài chính có tính thuyết phục cao. Các thông tin này được chia
làm ba nhóm: Thông tin chung về tình hình kinh tế, thông tin về ngành kinh doanh của
doanh nghiệp và thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
1.3. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phương pháp phân tích là tổng hợp các cách thức, thủ pháp, công thức, mô
hình,…được sử dụng trong quá trình phân tích. Trong phân tích tài chính, các phương
pháp phân tích được vận dụng để nghiên cứu các chỉ tiêu, ý nghĩa, các mối quan hệ và
sự thay đổi của chúng, từ đó phản ánh thực trạng tài chính và hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Phân tích tài chính có nhiều phương pháp, trong quá trình phân tích, cần
dựa vào loại hình doanh nghiệp, đặc điểm sản xuất kinh doanh, nguồn tài liệu, mục
đích phân tích,…để lựa chọn phương pháp phù hợp. Trong khóa luận này, các phương
pháp chủ yếu được sử dụng để phân tích tài chính có thể được phân loại như sau:
1.3.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu tài
chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu
chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cùng như kỹ thuật so sánh.
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Khi phân tích
tài chính, nhà phân tích thường sử dụng các gốc sau:
Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng của
các chỉ tiêu tài chính. Thông thường, số liệu phân tích được tổ chức từ 3 đến 5 năm
liền kề.
Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về họat động tài chính
của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành. Số liệu trung bình ngành
thường được các tổ chức dịch vụ tài chính, các ngân hàng, cơ quan thống kê cung thấp
Thang Long University Library
5
theo nhóm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong trường hợp không
có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh
nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích.
Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt các mục
tiêu tài chính trong năm. Thông thường, các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc so
sánh này để xây dựng chiến lược họat động cho tổ chức của mình. Điều kiện so sánh
yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng nội dung kinh tế, có cùng phương
pháp tính toán và có đơn vị đo lường như nhau và phải tuân thủ theo chuẩn mực kế
toán hiện hành.
Các kỹ thuật so sánh thường được sử dụng bao gồm: So sánh tuyệt đối, so sánh
tương đối và so sánh với số bình quân.
So sánh tuyệt đối là kết quả chênh lệch giữa số liệu của kỳ phân tích với số liệu
gốc. Kết quả so sánh tuyệt đối phản ánh sự biến động về quy mô của đối tượng phân
tích.
So sánh tương đối thể hiện bằng tỷ lệ giữa số liệu của kỳ phân tích với số liệu
gốc. Kết quả so sánh tương đối thường phản ánh tốc độ phát triển của của đối phân
tích.
So sánh với số bình quân, trong đó số bình quân thể hiện tính tính phổ biến, tính
đại diện của các chỉ tiêu khi so sánh giữa các kỳ phân tích hoặc chỉ tiêu bình quân
ngành.
1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa
trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.
Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu
và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc
theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung
cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng
loạt các tỷ lệ như tỷ lệ về khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và
nguồn vốn, khả năng hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lời,…
1.3.3. Phương pháp đồ thị
Đồ thị là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng
biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó để mô tả xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu cần
phân tích, hoặc thể hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất
định. Phương pháp này càng ngày càng được dùng phổ biến nhằm biểu hiện tính đa
dạng, phức tạp của nội dung phân tích. Đồ thị hoặc biểu đồ thể hiện qua hai góc độ:
6
Góc độ thứ nhất là biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian
như: tổng tài sản, tổng doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn…hoặc có thể biểu hiện tốc độ
tăng trưởng của các chỉ tiêu phân tích qua thơi gian như: tốc độ tăng tài sản,…
Góc độ thứ hai là biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu
nhân tố như: Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của tỷ suất sinh lời tổng
doanh thu thuần và tốc độ chu chuyên của tổng tài sản,…
1.3.4. Phương pháp phân tích Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi
của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont
tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán.
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân
dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của
phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp
như thu nhập sau thuế trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE) thành tích số của các chuỗi tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó
cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích tình hình huy động nguồn vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Đánh giá
tình hình huy động vốn giúp nhà quản trị có những thông tin hữu ích về nguồn vốn của
doanh nghiệp từ đâu, cơ cấu của mỗi nguồn thế nào. Qua đó, doanh nghiệp thấy được
tính chủ động hay phụ thuộc về hoạt động tài chính.
Phân tích tình hình huy động vốn bằng việc đi so sánh tình hình tăng (giảm) của
các chỉ tiêu: Tổng nguồn vốn, vốn chủ sỡ hữu, nợ phải trả giữa các năm phân tích
thông qua số tuyệt đối và tương đối. Trong trường hợp tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu
nhanh hơn tốc độ tăng của nợ phải trả thường dẫn đến cơ cấu vốn chủ sở hữu cao dần,
khi đó tính tự chủ trong hoạt động tài chính tốt, ảnh hưởng tích cực đến hoạt động kinh
doanh. Tuy nhiên, cơ cấu vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp không có vai trò quyết
định đến hiệu quả kinh doanh. Thông thường hiệu quả kinh doanh do trình độ của nhà
quản trị quyết định. Trong các trường hợp như môi trường kinh doanh thuận tiện, hiệu
quả kinh doanh đã khá cao thì việc tăng vốn vay là biện pháp tốt, giúp cho doanh
nghiệp tăng trưởng nhanh và bền vững.
Phân tích tình hình huy động vốn giúp cho nhà quản trị có biện pháp huy động
phù hợp, đầu tư tài sản đúng mục đích và tính chất góp phần nâng cao kết quả và hiệu
quả kinh doanh. [3, tr.107-108]
Thang Long University Library
7
Bảng đánh giá khái quát tình hình huy động nguồn vốn
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
Chênh Tỷ trọng
đầu năm
Tỷ trọng
cuối năm+- %
1. Tổng nguồn vốn 100 100
2. Vốn chủ sở hữu
3. Nợ phải trả
1.4.2. Phân tích tính tự chủ trong hoạt động tài chính
Tính tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh thể
hiện qua nhiều chỉ tiêu khác nhau và được tính toán ở nhiều công thức khác nhau. Tuy
nhiên khi đánh giá tính tự chủ trong hoạt động tài chính ta thường thông qua các chỉ
tiêu sau:
Hệ số tài trợ: Chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức
độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp.
Hệ số tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết, tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có 1 đồng nguồn
vốn thì bao nhiêu đồng thuộc về vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ
khả năng tự chủ tài chính càng tốt. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp phụ
thuộc tài chính với các đối tượng chủ nợ, ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh
doanh.
Hệ số tự tài trợ: Chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư vốn chủ sở hữu vào tài sản
dài hạn.
Hệ số tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ vốn chủ sỡ hữu được đầu tư vào tài sản dài hạn
càng lớn, giúp doanh nghiệp tự chủ tài chính. Chỉ tiêu này thấp chứng tỏ tính tự chủ
giamt và mức độ phụ thuộc tài chính tăng.
Hệ số tài trợ từ nguồn vốn ổn định: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đầu tư của
nguồn vốn ổn định vào tài sản dài hạn. Nguồn vốn ổn định bao gồm vốn chủ sỡ hữu và
vay dài hạn.
Hệ số tài trợ từ nguồn vốn ổn định =
Nguồn vốn ổn định
Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các tài sản dài hạn hầu như được đầu tư từ
nguồn vốn ổn định, nâng cao tính tự chủ trong hoạt động tài chính. Chỉ tiêu này thấp
chứng tỏ doanh nghiệp phụ thuộc có thể ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả kinh doanh.
8
1.4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
1.4.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là một trong những nội dung thể hiện
khá rõ nét chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu như hoạt động tài
chính diễn ra thuận lợi, lành mạnh, có chất lượng cao, doanh nghiệp sẽ đảm bảo đủ và
thừa khả năng thanh toán. Ngược lại, nếu hoạt động tài chính diễn ra không thuận lợi,
chất lượng hoạt động tài chính thấp thì doanh nghiệp sẽ không đảm bảo được khả năng
thanh toán các khoản nợ. Thực tế cho thấy, nếu khả năng thanh toán của doanh nghiệp
không đảm bảo, chắc chắn doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động tài
chính cũng như hoạt động kinh doanh, thậm chí doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng phá
sản.
Có khá nhiều quan điểm cũng như chỉ tiêu sử dụng khi đánh giá khả năng thanh
toán của một doanh nghiệp. Dưới đây là một số chỉ tiêu chung về khả năng thanh toán
của doanh nghiệp. [3, tr.110]
Hệ số khả năng thanh toán tổng quá: Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
chung của doanh nghiệp tại thời điểm phân tích.
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Chỉ tiêu này càng cao (luôn ≥ 1), doanh nghiệp bảo đảm được khả năng thanh
toán các khoản nợ phải trả từ tài sản hiện có. Chỉ tiêu này mà thấp, kéo dài (< 1),
doanh nghiệp không thanh toán được các khoản nợ phải trả, dấu hiệu rủi ro tài chính
xuất hiện, nguy cơ phá sản sẽ xảy ra.
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng
TSNH là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh
toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp
xỉ bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình
hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu “Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn” < 1, doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn
hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp càng thấp.
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ
tiêu được dùng để đánh giá khả năng thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang
chuyển) và các khoản tương đương tiền. Hệ số này nói lên việc công ty có khả năng
Thang Long University Library
9
đáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn vì công ty không gặp khó khăn nào trong việc
chuyển từ tài sản lưu động khác về tiền mặt. Hệ số này > 2 (có nghĩa là hiệu suất giữa
tài sản ngắn hạn và hàng tồn khó gấp 2 lần tổng nợ ngắn hạn) thì được đánh giá là an
toàn vì công ty có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán toàn
bộ tài sản ngắn hạn. Đây là hệ số phản ánh sự chắc chắn nhất khả năng của công ty
đáp ứng nghĩa vụ nợ hiện thời. Hệ số này càng cao thì càng được đánh giá tốt.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số này cho biết, với lượng tiền và
tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn
hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn không. Do tính chất tiền và tương đương tiền nên
khi xác định khả năng thanh toán tức thời, ta phải so sánh với các khoản nợ có thời hạn
thanh toán trong vòng 3 tháng. Vì thế, khi trị số của chỉ tiêu này, doanh nghiệp mới
đảm bảo và thừa khả năng thanh toán tức thời và ngược lại.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho
biết bằng toàn bộ lợi nhuận trước thuế và lãi vay sinh ra trong mỗi kì có thể đảm bảo
cho doanh nghiệp thanh toán được bao nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ huy động
nguồn vốn nợ. Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả
năng sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp
lành mạnh. Ngược lại, chỉ tiêu này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp kém hiệu quả là nguyên nhân khiến cho tình hình tài chính bị đe dọa. Khi chỉ
tiêu này <1 cho thấy hoạt động kinh doanh đang bị thua lỗ, thu nhập trong kỳ không
đủ bù đắp chi phí, nếu kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp phá sản.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT)
Lãi vay phải trả
1.4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
 Các chỉ tiêu đánh giá chung về tài sản ngắn hạn (TSNH)
Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH)
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn trong một
kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của
TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất
sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ
sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn
10
hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu
quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh
nghiệp.
Thời gian 1 vòng quay TSNH =
360
Hiệu suất sử dụng TSNH
 Đánh giá hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho biết tốc độ quay vòng của hàng hóa trong
kho là nhanh và ngược lại, thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực
quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp
bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên cũng cần lưu ý
rằng hàng tồn kho mang đậm tính chất kinh doanh của doanh nghiệp, không phải cứ
hàng tồn kho ít là tốt và hàng tồn kho nhiều là xấu. Nếu vòng quay hàng tồn kho quá
cao có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng
đột ngột thì rất nhiều khả năng doanh nghiệp sẽ bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh
tranh giành thị phần. Hơn nữa việc dự trữ nguyên vật liệu đầu vào không đủ có thể sẽ
dẫn đến việc sản xuất bị ngừng trệ. Do vậy, chỉ tiêu này cần phải ở mức vừa phải,
không quá lớn và quá nhỏ.
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Thời gian quay vòng hàng tồn kho cho biết cho biết thời gian lưu hàng tồn kho
gồm có nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao nhiêu lâutừ lúc nhập hàng vào kho cho
đến lúc xuất hàng ra bán diễn ra trong bao lâu. Chỉ số này càng thấp càng chứng tỏ
hàng tồn kho được luân chuyển, tiêu thụ nhanh, góp phần giảm các chi phí lưu kho,
làm tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho =
360
Hệ số vòng quay hàng tồn kho
 Đánh giá các khoản phải thu
Khoản tiền phải thu của khách hàng là khoản tiền mà hiện tại khách hàng vẫn
đang chiếm dụng của doanh nghiệp. Chỉ đến khi khách hàng thanh toán cho doanh
nghiệp thì phần vốn này của doanh nghiệp mới không bị coi là chiếm dụng nữa. Việc
bị khách hàng chiếm dụng vốn sẽ gây thiệt hại cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp cần
vốn để đảm bảo khả năng thanh toán hay duy trì sản xuất kinh doanh. Vì vậy, ở chỉ số
này các doanh nghiệp thường đảm bảo phải càng cao để chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của
doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền mặt cao,
điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài
trợ nguồn VLĐ phục vụ sản xuất.
Thang Long University Library
11
Số vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Ngoài số vòng quay thì kỳ thu tiền bình quân (thời gian thu nợ) cũng là một chỉ
tiêu quan trọng trong việc đánh giá các khoản phải thu. Chỉ tiêu này thể hiện doanh
nghiệp mất bao lâu để thu hồi các khoản phải thu. Ngược lại với chỉ tiêu số vòng quay
các khoản phải thu, thời gian thu nợ của doanh nghiệp càng ngắn lại càng thể hiện khả
năng thu hồi nợ của doanh nghiệp càng tốt.
Kỳ thu tiền bình quân =
360
Số vòng quay các khoản phải thu
 Thời gian trả nợ
Thời gian trả nợ thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Từ đó giúp doanh
nghiệp đưa ra các quyết định, chính sách thanh toán phù hợp nhắm nâng cao uy tín và
hạn chế rủi ro tài chính.
Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lý chung
Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
Thời gian trả nợ =
360
Hệ số trả nợ
Thời gian trả nợ cho biết thời gian mà doanh nghiệp có thể chiếm dụng vốn của
các đối tượng khác. Thời gian này dài thì doanh nghiệp có thể chiếm dụng vốn lâu
song cũng ảnh hưởng tới uy tín của doanh nghiệp.
Thời gian quay vòng tiền: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi ra phải mất
bao lâu mới thu hồi được. Thời gian của vòng quay tiền ngắn tức là doanh nghiệp sẽ
thu hồi vốn nhanh, bởi chỉ khi nào dòng tiền thực sự trở lại doanh nghiệp thì kinh
doanh với mới thực sự đạt hiệu quả. Ngược lại, nếu thời gian của vòng quay tiền dài
thì doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn chậm, hoạt động kinh doanh chưa thực sự có hiệu quả.
Thời gian quay vòng tiền = Thời gian lưu kho + Thời gian thu nợ - Thời gian trả nợ
1.4.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
 Các chỉ tiêu đánh giá chung về TSDH
Hiệu suất sử dụng của tài sản dài hạn (Số vòng quay TSDH)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một
kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động
của TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu
suất sử dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là
cơ sởđể tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng TSDH =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản dài hạn
12
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong
kỳđem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quảsử dụng
tài sản dài hạn tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời của TSDH =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản dài hạn
Hiệu suất sử dụng của TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng doanh thu
thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Do
đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh
nghiệp phải giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào sản xuất, bảo đảm
tỷ lệ cân đối giữa TSCĐ tích cực và không tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng
lực sản xuất hiện có của TSCĐ.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ
Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp với TSCĐ
sử dụng trong kỳ.
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ =
Lợi nhuận sau thuế
Nguyên giá TSCĐ
Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị nguyên giá (hoặc giá trị còn lại) của
TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, tức là khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử
dụng TSCĐ của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
1.4.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Là một tỷ số tài chính dùng để theo
dõi tình hình sinh lợi của công ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng
dành cho cổ đông và doanh thu của công ty,… Chỉ tiêu này càng cao cho thấy công tác
quản lý chi phí càng tốt, điều này giúp nhà quản trị đưa ra các mục tiêu để mở rộng thị
trường, tăng doanh thu, xem xét các yếu tố chi phí ởbộ phận để tiết kiệm nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA): Là tỷ số tài chính dùng để đo lường khả
năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ
Thang Long University Library
13
phân tích, doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao, cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản tốt, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Hệ số ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải
có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các
ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại,…thường có ROA nhỏ hơn so với các
ngành không cần phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần
mềm…
Một trong những khía cạnh được quan tâm nhất của thu nhập trên tổng tài sản là
khả năng phối hợp của các chỉ số tài chính để tính toán ROA. Một ứng dụng thường
được nhắc tới nhiều nhất là mô hình phân tích Dupont dưới đây.
Phân tích tỷ suất sinh lời tổng tài sản thông qua mô hình phân tích Dupont
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA thành những
bộ phận có liên quan tới nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả cuối
cùng. Mô hình này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để
có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của công ty
bằng cách nào. Mục đích của mô hình phân tích Dupont là phục vụ cho việc sử dụng
vốn chủ sở hữu sao cho hiệu quả sinh lợi là nhiều nhất.
Bản chất của mô hình là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của
doanh nghiệp như: thu nhập trên tài sản ROA thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối
quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó
với các tỷ số tổng hợp. Như vậy, sử dụng phương pháp này chúng ta có thể nhận biết
được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh
nghiệp. Hệ thống này nêu bật ý nghĩa của việc thể hiện ROA thông qua biên lợi nhuận
và doanh thu tài sản. Các cấu phần cơ bản của hệ thống được trình bày như sau
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần kinh doanh
×
Doanh thu thuần kinh doanh
Tài sản bình quân
ROA = Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ×Số vòng quay tài sản
Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lời của tài sản như sau:
Thứ nhất là số vòng quay của tổng tài sản bình quân càng cao chứng tỏ sức sản
xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của tài sản, cụ thể hơn
số vòng quay của tổng tài sản bình quân lại bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố là tổng doanh
thu thuần và tổng tài sản bình quân. Nếu doanh thu thuần lớn và tổng tài sản bình quân
nhỏ thì số vòng quay lớn. Tuy nhiên trong thực tế hai chỉ tiêu này thường có mối quan
14
hệ cùng chiều, khi tổng tài sản bình quân tăng thì doanh thu thuần cũng tăng ví dụ như
khi doanh nghiệp nới lỏng hơn chính sách tín dụng thương mại, dẫn đến khoản phải
thu khách hàng tăng, hàng tồn kho tăng và doanh thu thuần cũng tăng lên... Trên cơ sở
đó, nếu doanh nghiệp muốn tăng vòng quay của tổng tài sản bình quân thì cần phân
tích các nhân tố liên quan, phát hiện những mặt tích cực và tiêu cực của từng nhân tố
để có biện pháp nâng cao số vòng quay của tài sản thích hợp.
Thứ hai là, tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao thì sức sinh lời của tài sản
càng tăng. Tuy nhiên có thể thấy rằng sức sinh lời của doanh thu ảnh hưởng bởi hai
nhân tố là doanh thu và chi phí, nếu doanh thu cao và chi phí thấp thì tỷ suất sinh lời
trên doanh thu tăng và ngược lại. Tuy nhiên, trong thực tế khi doanh nghiệp tăng
doanh thu thì kéo theo mức chi phí cũng tăng lên như chi phí giá vốn, chi phí quản lý,
chi phí bán hàng… Chính vì vậy, để có thể tăng được tỷ suất sinh lời trên doanh thu,
doanh nghiệp cần nghiên cứu những nhân tố cấu thành lên tổng chi phí để có các biện
pháp điều chỉnh phù hợp, đồng thời có các biện pháp đẩy nhanh tốc độ bán hàng, tăng
doanh thu và giảm các khoản giảm trừ doanh thu.
Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE): Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ
tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận
từ đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư, hơn nữa chỉ tiêu này cũng giúp các nhà quản trị
tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn góp cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững.
Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu các nhà phân tích thường sử dụng chỉ
tiêu ROE, chỉ tiêu này được xác định như sau:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng
biểu hiện xu hướng tích cực vì sẽ giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn trên
thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp, ngược lại chỉ tiêu
này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc huy
động vốn. Tuy nhiên, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng
thuận lợi vì có thể là do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm và
rủi ro cao, vì vậy khi phân tích phải tùy thuộc đặc điểm của ngành nghề kinh doanh.
Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, các nhà
phân tích sử dụng mô hình Dupont dưới đây.
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
×
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
ROE = ROA x (Tổng tài sản/Vốn CSH)
Thang Long University Library
15
Trên cơ sở nhận biết hai nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện
pháp làm tăng ROE như sau:
- Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ
vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
- Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua
việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu
của tổng tài sản.
- Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu
thành bởi hai yếu tố chính là tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và đòn bẩy tài chính có
nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có 2
sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong hai yếu tố trên.
Thứ nhất, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao
doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên; nâng cao
hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng
cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều
doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có.
Thứ hai, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận
trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để
đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả.
Khi áp dụng mô hình Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so
sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng
trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong
ba nguyên nhân kể trên để từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong
các năm sau. Ví dụ, khi nhận thấy chỉ tiêu ROE tăng vọt qua các năm xuất phát từ việc
doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính ngày càng tăng thì ta cần tự hỏi xem liệu xu
hướng này có tiếp tục được hay không? Lãi suất trong các năm tới có cho phép doanh
nghiệp tiếp tục sử dụng chiến lược này không? Khả năng tài chính của doanh nghiệp
có còn đảm bảo an toàn không? Nếu sự gia tăng ROE đến từ việc gia tăng biên lợi
nhuận tổng tài sản thì đây là một dấu hiệu tích cực tuy nhiên cũng cần phải phân tích
sâu hơn. Liệu sự tiết giảm chi phí của doanh nghiệp có thể tiếp tục diễn ra không và nó
bắt nguồn từ đâu? Doanh thu có tiếp tục tăng không với cơ cấu sản phẩm của Công ty
như hiện nay và sẽ tăng ở mức nào?...
Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác
nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Đây
16
cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong tương
lai. Thông thường, ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn
của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn
đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng
quy mô.
Trong công thức tính ROE, ta có thể thấy vốn CSH tùy thuộc vào sức sinh lời
của tài sản và cấu trúc vốn của doanh nghiệp, tức tùy thuộc vào việc sử dụng nợ như
thế nào. Mục tiêu cơ bản trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp
phải thực hiện nhiều biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu từ hoạt động
kinh doanh, đồng thời chủ động lựa chọn cơ cấu tài chính hợp lý sao cho vừa tối thiểu
hóa chi phí sử vốn và các rủi ro về tài chính, vừa tối đa hóa lợi nhuận vốn chủ sở hữu.
Một trong những công cụ mà các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp thường sử dụng
để đạt được mục đích trên là đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính
phản ánh một đồng vốn mà doanh nghiệp hiện đang sử dụng có bao nhiêu đồng vốn
được hình thành từ các khoản nợ. Do đó có thể cân nhắc, lựa chọn một cơ cấu tài trợ
hợp lý nhằm tận dụng đực hiệu ứng đòn bẩy tài chính, nâng cao khả năng sinh lời vốn
chủ sở hữu, cần xem xét mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính, hiệu quả sản xuất kinh
doanh và đòn bẩy tài chính thông qua phương trình:
ROE= [RE+(RE-i)*
Nợ
Vốn CSH
] *(1-T)
Trong đó: i: lãi suất vay bình quân
T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
RE: Tỷ suất sinh lời kinh tế
Nợ/ Vốn CSH: đòn bẩy tài chính
RE=
Lợi nhuận trước thuế+Lãi vay
Tổng tài sản
Chỉ tiêu trên cho thấy, nếu hiệu quả kinh doanh RE cao sẽ dẫn đến hiệu quả tài
chính cao và ngược lại. Nhưng nếu một hiệu quả kinh doanh thì chưa đủ vì hiệu quả
tài chính còn chịu ảnh hưởng của cấu trúc vốn và tỷ suất lợi nhuận trên vốn hay còn
gọi là đòn bẩy tài chính. Tác động của đòn bẩy tài chính có hai mặt, trong điều kiện
bình thường kinh doanh có hiệu quả, mức lợi nhuận trước thuế và lãi vay đạt được của
doanh nghiệp lớn hơn lãi vay phải trả thì việc tăng thêm hệ số nợ của doanh nghiệp là
cần thiết và rất có lợi cho doanh nghiệp (đây là trường hợp RE>i). Bởi vì doanh nghiệp
chỉ phải trả ra một lượng vốn ít nhưng lại được một lượng tài sản lớn, hơn nữa, sau khi
trả lãi ở mức cố định, lợi nhuận sau thuế và lãi vay để dành cho chủ sở hữu, vì vậy lợi
Thang Long University Library
17
ích của chủ sở hữu sẽ tăng lên đáng kể. Ngược lại, trong trường hợp doanh nghiệp
kinh doanh kém hiệu quả thì doanh lợi vốn CSH cũng bị sụt giảm nhanh chóng, lúc
này doanh nghiệp không nên vay thêm (trường hợp RE< i). Vì việc vay thêm sẽ làm
cho hiệu quả tài chính của doanh nghiệp thấp hơn và lúc này doanh nghiệp đang gặp
rủi ro trong kinh doanh do phải sử dụng một phần lợi nhuận làm ra để bù đắp lãi vay
doanh nghiệp phải trả.
Vì lãi tiền vay chỉ phụ thuộc vào số tiền vay là lãi vay mà không phụ thuộc vào
sản lượng hoặc doanh thu của doanh nghiệp, do đó trong các doanh nghiệp có hệ số nợ
cao mức ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn và ngược lại. Những doanh nghiệp
không vay nợ thì không có đòn bẩy tài chính. Nói một cách khác, một sự biến động
nhỏ của lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ dẫn đến sự thay đổi lớn của lợi nhuận vốn
CSH.
Còn trong trường hợp RE=i hoạt động kinh tế chỉ bù đắp được chi phí hoạt
động tài chính. Khi đó ROE=RE*(1-T)
Như vậy cấu trúc tài chính (Nợ/ Vốn CSH) đóng vài trò là đòn bẩy tài chính đối
với khả năng sinh lời vốn CSH. Doanh nghiệp nào vận dụng hợp lý, linh hoạt sẽ phát
huy được tác dụng của nó.
Đòn bẩy tài chính đề cập tới việc doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ từ các
khoản vay. Các phép đo đòn bẩy tài chính là công cụ để xác định xác suất doanh
nghiệp mất khả năng thanh toán các hợp đồng nợ. Doanh nghiệp càng nợ nhiều thì
càng có nguy cơ cao mất khả năng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ. Nói cách khác, nợ quá
nhiều sẽ dẫn tới xác suất phá sản và kiệt quệ tài chính cao.Về phía tích cực, nợ là một
dạng tài trợ tài chính quan trọng và tạo lợi thế lá chắn thuế cho doanh nghiệp do lãi
suất tiền vay được tính như một khoản chi phí hợp lệ và miễn thuế. Khi doanh nghiệp
vay nợ, chủ nợ và chủ sở hữu cổ phần của doanh nghiệp có thể gặp phải những xung
đột về quyền lợi.
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng phân tích tài chính
1.5.1. Các nhân tố chủ quan
1.5.1.1. Mục đích phát triển công ty
Với các cá nhân phân tích và sử dụng khác nhau sẽ khai thác báo cáo phân tích
khác nhau. Mục đích phân tích khác nhau sẽ đưa ra các chỉ số khác nhau và có cái nhìn
về doanh nghiệp trên từng góc cạnh khác nhau. Các nhà đầu tư chỉ quan tâm đến giá trị
thị trường của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi của doanh nghiệp và từ đó mà họ phân
tích theo các giá trị liên quan đến tăng trưởng phát triển của doanh nghiệp. Đối với
khách hàng, họ sẽ quan tâm hơn đến khả năng tồn tại, tính thanh khoản của doanh
nghiệp,… Chính những mục đích đó làm cho các báo cáo phân tích khá phong phú.
18
Tuy nhiên, mục đích lớn nhất mà công ty phải thực hiện chính là đi theo định hướng
phát triển của mình.
1.5.1.2. Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích tài chính nhìn thì thấy khá đơn giản nhưng việc áp dụng
chúng vào từng doanh nghiệp cụ thể để cho ra đánh giá chính xác nhất lại là điều
không phải dễ dàng. Đối với từng doanh nghiệp khác nhau với đặc thù ngành nghề
kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, thị trường riêng, nhà phân tích cần linh hoạt lựa chọn
các chỉ tiêu đánh giá phù hợp. Ví như, các doanh nghiệp mới hình thành thì khó có thể
áp dụng phương pháp so sánh để thấy xu hướng biến động qua các năm. Hay như
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có tính mùa vụ như bánh kẹo, xây dựng, khi phân
tích nhà phân tích cũng cần chú ý, nếu không dễ dẫn đến kết luận thiếu chính xác về
tình hình tài chính doanh nghiệp.
Các phương pháp tỷ lệ, so sánh cũng có những nhược điểm nhất định. Nhà phân
tích trên cơ sở đó cần có đánh giá thích đáng không chỉ dựa vào cảm quan các chỉ số,
cần tìm ra nguyên nhân cho những vấn đề đặt ra. Trong một số trường hợp ta không áp
dụng được phương pháp tỷ số vì không có tham chiếu để so sánh. Mặt khác, những tỷ
số là những con số tính toán ra do đó nó cũng bị ảnh hưởng một phần bởi ý muốn chủ
quan của người lập báo cáo tài chính. Chỉ số trung bình ngành không phải là tham
chiếu tốt nhất vì đây không phải là những gì doanh nghiệp hướng tới, một đối thủ cạnh
tranh cùng quy mô là một lựa chọn tốt hơn để so sánh.
Khi phân tích, các tỷ số cần được sử dụng linh hoạt và kết hợp với các phương
pháp một cách thích hợp nhằm đánh giá đúng nhất tình hình tài chính, những điểm
mạnh cũng như điểm yếu của doanh nghiệp. Mặt khác các tỷ số và chỉ tiêu có mối liên
hệ hữu cơ với nhau. Do đó việc phân tích không phải chỉ ra chỉ số này tăng hay giảm
mà phải tìm hiểu được lý do tăng hay giảm bằng các mối liên hệ trên. Ví dụ, tỷ số khả
năng thanh toán ngắn hạn tăng, nhà phân tích phải chỉ ra sự biến động của tài sản lưu
động, thay đổi trong nợ ngắn hạn ra sao, có gì thay đổi trong nợ ngắn hạn, chính sách
tín dụng thương mại của doanh nghiệp làm ảnh hướng đến tỷ số thanh toán ngắn hạn.
Một sự tăng giảm của một chỉ số chưa nói lên được là tốt hay xấu mà cần phải xem xét
trên tổng thể hoạt động của doanh nghiệp. Có như vậy, nhà phân tích mới thu được kết
quả chính xác nhất, từ đó có những quyết định đầu tư đúng đắn.
1.5.1.3. Chất lượng thông tin sử dụng
Chất lượng thông tin sử dụng là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất
lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù
hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì
vậy, thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính và
tối quan trọng cho phân tích. Từ những thông tin bên trong đến những thông tin bên
Thang Long University Library
19
ngoài doanh nghiệp. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến
động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền
lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong
tương lai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù
hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và
điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.5.1.4. Trình độ cán bộ phân tích
Để có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó
như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không
đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các
thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các
bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng
sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối
liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của
doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm
yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân
tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của
phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
1.5.2. Các nhân tố khách quan
1.5.2.1. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ
thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành
phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay
thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có
đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung
bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý
tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài
chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
1.5.2.2. Tác động của môi trường kinh tế, pháp lý
Phân tích tài chính là hoạt động diễn ra tại hiện tại, đánh giá hoạt động của
doanh nghiệp trong quá khứ để dự báo những điều xảy ra trong tương lai. Do đó, sự
biến động của môi trường kinh tế, pháp lý sẽ ảnh hưởng tới chất lượng phân tích tài
chính. Những biến động trong nền kinh tế, như lạm phát, suy thoái kinh tế hay những
điều chỉnh trong quá trình phục hồi đều ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp từ đó tác động tới chất lượng hoạt động phân tích. Nền kinh tế càng
có nhiều biến động thì việc dự báo càng khó khăn, thiếu chính xác.
20
Trong nền kinh tế thị trường, Chính phủ điều hành nền kinh tế thông qua hệ
thống pháp luật. Pháp luật có nhiệm vụ tạo lập môi trường pháp lý bình đẳng cho mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả kinh tế. Những
thay đổi trong chính sách tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp từ đó tác động tới hiệu quả hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp đó. Ví
như các chính sách tiền tệ, tỷ giá tác động trực tiếp tới kết quả kinh doanh của các
ngân hàng, doanh nghiệp xuất nhập khẩu…Ngoài ra, pháp luật đảm bảo việc doanh
nghiệp thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin, những hành vi lừa đảo, gian lận bị phát
hiện và xử lý thích đáng. Những quy định về chuẩn mực kế toán do bộ Tài chính ban
hành là cơ sở xây dựng các báo cáo tài chính, nguồn thông tin quan trọng bậc nhất
trong phân tích tài chính. Những chuẩn mực càng cụ thể, rõ ràng thì chất lượng các
báo cáo càng cao, làm tăng hiệu quả phân tích tài chính, giảm thiểu chi phí, thời gian
phân tích.
Thang Long University Library
21
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG COMTEC
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec
Địa chỉ: Số 9, ngõ 91/45 Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Tel: 04 7734926
Mã số thuế: 0100774014
Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec được thành lập và hoạt
động theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam. Công ty được Sở Kế hoạch - Đầu tư Thành
phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH số 0100774014
lần đầu ngày 19 tháng 08 năm 1998 và đăng ký thay đổi lần thứ 10 vào ngày 24 tháng
01 năm 2013 tại Phòng đăng ký kinh doanh số 02 Sở Kế hoạch – Đầu tư Thành phố
Hà Nội
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng Việt Nam)
Người đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Vũ Thái Hải (chức danh Giám
đốc công ty)
Danh sách thành viên góp vốn:
 Công ty Cổ phần Kỹ nghệ và Hạ tầng Telin, mã số thuế: 0103019038 (tỷ lệ
vốn góp là 75%)
 Bà Lê Thị Tuyết Mai (tỷ lệ vốn góp 5%)
 Ông Vũ Thái Hải (tỷ lệ vốn góp 20%)
Ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm: Buôn bán tư liệu sản
xuất, tư liệu tiêu dung (chủ yếu là máy móc, thiết bị điện, điện tử, tin học); dịch vụ
khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực điện, điện tử tin học; lắp đặt các thiết bị chống sét,
máy đo cơ lý hóa; dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng các sản phẩm công ty bán ra; kinh
doanh, lắp đặt, bảo dưỡng các thiết bị bảo vệ, thiết bị an toàn (thiết bị báo cháy nổ, báo
khói), thiết bị y tế, thiết bị môi trường, thiết bị tự động hóa, thiết bị về giáo dục và dạy
nghề; chuyển giao công nghệ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ sinh học
(phục vụ trong nông nghiệp và ý tế, môi trường và giáo dục); lắp đặt và buôn bán thiết
bị viễn thông; buôn bán và lắp đặt các thiết bị quang học và laser.
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec
được tổ chức theo mô hình trực tuyến từ chức vụ cao nhất là Giám đốc công ty cho
đến các phòng ban và nhân viên trong công ty.
22
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông
Comtec
(Nguồn: Phòng tài chính-Kế toán)
Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec bao gồm
Giám đốc, 02 Phó Giám đốc, các phòng ban và 52 nhân viên thuộc các bộ phận khác
nhau.
Giám đốc Công ty là Ông Vũ Thái Hải, là người có chức danh có thẩm quyền
lớn nhất trong công ty và là người đại diện theo pháp luật của công ty, có quyền quyết
định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách
nhiệm trước ban giám đốc về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó Giám đốc Công ty bao gồm 02 người, đó là Bà Lê Hồng Hà và Ông
Nguyễn Anh Tâm. Hai người này giữ chức vị lần lượt là Phó Giám đốc thường trực và
Phó Giám đốc kinh doanh của Công ty. Hai Phó Giám đốc sẽ giúp việc cho Giám đốc
trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc;
chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Giám đốc và Phó Giám đốc trực tiếp quản lý 52 nhân viên thuộc các bộ phận,
phòng ban theo các chức năng ngành nghề sau: Phòng thiết bị đo lường viễn thông;
phòng thiết bị điện tử, thiết bị chống sét; phòng thiết bị trường học; phòng thiết bị và
hệ thống tự động hóa; phòng kỹ thuật; phòng dự án; phòng kế toán tài chính; phòng
xuất nhập khẩu và đội thi công, lắp đặt công trình.
GIÁM ĐỐC
Phó Giám đốc kinh doanhPhó Giám đốc thường trực
Phòng thiết bị đo viễn thông Phòng tài chính-Kế toán
Phòng thiết bị điện-điện tử Phòng xuất-nhập khẩu
Phòng thiết bị trường học
Phòng thiết bị tự động hóa
Phòng kỹ thuật
Phòng dự án
Phòng thi công
Thang Long University Library
23
2.1.3. Tình hình lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Truyền
thông Comtec
Về chế độ đãi ngộ: Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối với
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông
Comtec đã cố gắng tạo mọi điều kiện tốt nhất cho người lao động yên tâm, gắn bó lâu
dài. Chính vì vậy, các chế độ đãi ngộ luôn được công ty chú trọng và được thể hiện
qua một số điều sau:
Cán bộ công nhân được hưởng các chế độ tiền lương, tiền thưởng theo quy chế
rõ ràng. Công ty luôn chú trọng đến việc xây dựng hệ thống lương, thưởng, phúc lợi,
đãi ngộ cho nhân viên của mình phù hợp với từng thời kỳ và từng giai đoạn phát triển,
đảm bảo tính linh hoạt, công bằng, tương xứng với mức độ cống hiến của từng người.
Cán bộ công nhân viên được ký hợp đồng lao động, trích nộp cho người lao
động đầy đủ các chế độ theo pháp luật quy định như: Bảo hiểm xã hội(24%), bảo hiểm
y tế (4,50%), bảo hiểm thất nghiệp(2%), kinh phí công đoàn(2%).
Mỗi năm công ty đều tổ chức các cuộc thăm quan, du lịch cho cán bộ công
nhân viên vào dịp hè để toàn thể nhân viên và ban lãnh đạo được gần và hiểu nhau
hơn.
Vào các ngày lễ, tết trong năm, công ty đều thưởng bằng tiền hoặc hiện vật cho
các cán bộ công nhân viên. Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần (sinh nhật, ốm đau,
hiếu hỷ, quốc tế phụ nữ…) của toàn thể cán bộ công nhân viên.
Về số lượng lao động: Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 55 người,
đều đang trong độ tuổi lao động.
Hầu hết các cán bộ, nhân viên của công ty đều có trình độ Đại học và trên Đại
học, con số đạt tới 85%, trong đó phần lớn là các kỹ sư điện - điện tử, viễn thông, kỹ
sư chế tạo máy.
Ngoài ra phải kể đến đội ngũ thi công lắp đặt công trình. Với con số 10 người,
họ đã đảm nhiệm và thực hiện các công trình được giao một cách hoàn hảo.
Về chế độ đào tạo: Đối với nhân viên mới trước khi vào làm việc, các nhân
viên sẽ được công ty đào tạo cơ bản gồm các thông tin về công ty, quy chế tổ chức,
hoạt động của công ty, chế độ của người lao động và đào tạo chuyên môn theo vị trí
tuyển dụng. Đối với nhân viên đã được kí hợp đồng lao động hàng năm công ty tổ
chức các lớp nâng cao tay nghề cho người lao động. Hàng năm, công ty còn tổ chức
các khóa học ngắn ngày để nhân viên được học hỏi thêm các kỹ thuật công nghệ mới
nhằm tăng trình độ lao động đáp ứng trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao của xã
hội.
24
2.1.4. Quy trình kinh doanh của công ty
Sơ đồ 2.2. Quy trình mua bán hàng hóa
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Mô tả cụ thể trong quy trình hoạt động kinh doanh của công ty:
Bước 1: Công ty gửi cho người bán các thông số kỹ thuật và các tình năng,yêu
cầu về chủng loại thiết bị, hàng hóa cho người bán hàng. Người bán sau khi xem xét
thấy có thể đáp ứng được hàng cho công ty Comtec sẽ đưa ra giá cả cho máy móc thiết
bị đó và một số thông tin về thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng, thời gian thanh
toán, bảo hành bảo trì cho hàng hóa… Khi hai bên nhất trí, bên bán sẽ đồng ý cấp hàng
hoặc sản xuất hàng hóa cho công ty Comtec.
Bước 2: Sau khi đặt hàng xong hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng mua bán hàng
hóa. Các điều khoản trong hợp đồng sẽ làm căn cứ pháp lý sau này nếu xay ra chuyện
gì do lỗi của các bên sẽ tùy theo từng trường hợp sẽ bị phạt vì vi phạm hợp đồng.
Bước 3: Sau khi mua hàng xong có thể đã thanh toán hết tiền cho khách hàng
hay còn nợ tiền của người bán (tùy theo điều khoản hợp đồng đã ký giữa hai bên).
Công ty Comtec sẽ tiến hành chào hàng cho khách hàng của mình về mẫu hàng, giá cả,
tính năng kỹ thuật hàng hóa,…
Bước 4: Sau khi chào hàng xong công ty Comtec sẽ báo giá cho khách hàng
cùng các điều khoản sơ lược về số lượng, số tiền, địa điểm giao hàng, thời gian giao
hàng, bảo hành hàng hóa và thời hạn hiệu lực của báo giá. Nếu quá thời hạn báo giá
mà người mua không ký hợp đồng mua hàng thì báo giá không còn giá trị (Lúc đó
hàng hóa có thể hết hoặc giá cả có thể thay đổi). Khi hai bên đồng ý sẽ có công văn
chấp thuận báo giá và tiến hành thương thảo hợp đồng và ký hợp đồng.
Bước 5: Hai bên tiến hành ký hợp đồng mua bán hàng hóa trên cơ sở đã thương
lượng từ trước.
Bước 6: Đến hạn giao hàng trong hợp đồng, Công ty Comtec sẽ giao đủ số
lượng hàng hóa cho khách hàng theo đúng chủng loại mẫu mã đã thông nhất và tiến
Bước 3: Báo giáBước 4: Chào hàng
Bước 5: Ký hợp đồng
Bước1: Đặt hàng Bước 2: Mua hàng
Bước 6: Giao hàng
Bước 8: Bảo hành bảo trì Bước 7: Thanh lý hợp đồng
Thang Long University Library
25
hành ký biên bản giao hàng hóa. Sau khi bên mua kiểm tra về kỹ thuật và chạy thử
(nếu có) sẽ tiến hành ký biên bản bàn giao kỹ thuật.
Bước 7: Sau khi hai bên đã giao hàng và thanh toán đầy đủ tiền cho nhau theo
đúng hợp đồng sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng.
Bước 8: Sau khi nhận hàng xong và thanh toán cho công ty Comtec xong, trong
thời gian bảo hành nếu thiết bị hàng hóa bị hỏng hoặc lỗi trong quá trình sử dụng mà
lỗi này do nhà sản xuất thì công ty Comtec sẽ sửa lỗi hoặc thay mới miễn phí cho
người mua. Nếu lỗi do người sử dụng gây ra sẽ không được bảo hành. Sau thời gian
bảo hành nếu hàng hóa bị lỗi công ty sẽ sửa chữa hoặc thay thế cho người mua mất
phí.
2.1.5. Khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông
Comtec
2.1.5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong 3 năm trở lại đây, tình hình SXKD của công ty có nhiều biến động đáng
kể. Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Công ty liên tục tăng lên và tăng mạnh
nhất vào năm 2013. Sự phát triển của công ty trong những năm gần đây được thể hiện
qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
1 Doanh thu thuần 64.862.392.336 12.608.127.426 9.028.901.740
2 Lợi nhuận thuần 760.531.319 105.328.588 66.632.789
3 Lợi nhuận trước thuế 760.531.319 105.328.588 66.632.789
4 Lợi nhuận sau thuế 676.918.369 105.328.588 66.632.789
(Nguồn: Báo cáo Tài chính Công ty)
Biểu đồ 2.1. Biến động doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế
Đơn vị tính: VNĐ
0
20,000,000,000
40,000,000,000
60,000,000,000
80,000,000,000
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
9,028,901,740
12,608,127,426
64,862,392,336
Doanh thu thuần
26
(Nguồn: Báo cáo Tài chính Công ty)
Nhìn vào bảng 2.1 và biểu đồ 2.1 – Kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất ta thấy
rằng DT thuần của Cồn ty có sự biến động lớn qua các năm:
Năm 2011 đến năm 2012 tốc độ tăng nhanh đạt 39,64%, đặc biệt phải kể đến
giai đoạn từ 2012 đến năm 2013 tốc độ tăng của doanh thu thuần lên tới414,45% (tăng
5,14 lần). LN thuần từ hoạt động kinh doanh cũng tăng lên đáng kể. Tốc độ tăng LN
thuần năm 2012 so với năm 2012 là khá cao (58,07%), và tăng mạnh ở năm 2013 (tăng
622,06%). Ta thấy tốc độ tăng của LN thuần hàng năm đều cao hơn tốc độ tăng của
doanh thu thuần.LN trước thuế năm 2011 tăng mạnh so với năm 2010 (tăng 31,29%),
nhưng năm 2012 do LN khác giảm mạnh làm cho LN trước thuế giảm sâu với tốc độ
giảm lớn 74,84%.Công ty không có các hoạt động kinh doanh khác mà chủ yếu tập
trung vào hoạt động kinh doanh chính là kinh doanh các máy móc, thiết bị điện tử tin
học vì vậy hàng năm Công ty không có doanh thu, lợi nhuận từ các hoạt động khác, lợi
nhuận trước thuế hàng năm bằng với lợi nhuận thuần. Do LN trước thuế năm 2013
tăng mạnh nên LN kế toán sau thuế năm 2013cũng tăng thêm542,67% sau khi đã trừ
đi khoản thuế thu nhập phải nộp cho Nhà nước. LN kế toán trước và sau thuế năm
2013 tăng mạnh được đánh giá là thành tích của DN.
0
200,000,000
400,000,000
600,000,000
800,000,000
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
66,632,789
105,328,588
676,918,369
Lợi nhuận sau thuế
Thang Long University Library
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec

More Related Content

What's hot

đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điệnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điệnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điệnPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây lắp điện
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
Phân tích tài chính tại công ty tnhh tư vấn quản trị và phát triển doanh nghi...
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Cảng nam Hải, HAY
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà   việt đức t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư sông đà việt đức t...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần khoáng sản và cơ khí (mimeco)
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần công nghệ thiết bị lọc nước...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec

Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec (20)

Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG COMTEC SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ TUẤN DƯƠNG MÃ SINH VIÊN : A16372 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG COMTEC Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Lan Anh Sinh viên thực hiện : Lê Tuấn Dương Mã sinh viên : A16372 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Nguyễn Thị Lan Anh cùng các bác, cô chú và anh chị trong công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Lê Tuấn Dương
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lê Tuấn Dương Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH.............................1 DOANH NGHIỆP......................................................................................................1 1.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp.............1 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính..................................................................1 1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp........................................1 1.1.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................2 1.2. Nguồn thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................3 1.2.1. Thông tin từ hệ thống kế toán ..................................................................4 1.2.2. Thông tin bên ngoài hệ thống kế toán......................................................4 1.3. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................4 1.3.1. Phương pháp so sánh ...............................................................................4 1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ.....................................................................5 1.3.3. Phương pháp đồ thị..................................................................................5 1.3.4. Phương pháp phân tích Dupont ...............................................................6 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................6 1.4.1. Phân tích tình hình huy động nguồn vốn.................................................6 1.4.2. Phân tích tính tự chủ trong hoạt động tài chính......................................7 1.4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính................................................................8 1.4.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán........................................8 1.4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn...................9 1.4.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn.....................11 1.4.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.............................................12 1.5 Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng phân tích tài chính...................................17 1.5.1. Các nhân tố chủ quan ............................................................................17 1.5.1.1. Mục đích phát triển công ty ..............................................................17 1.5.1.2. Phương pháp phân tích.....................................................................18 1.5.1.3. Chất lượng thông tin sử dụng ...........................................................18 1.5.1.4. Trình độ cán bộ phân tích.................................................................19 1.5.2. Các nhân tố khách quan.........................................................................19 1.5.2.1. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành ............................................19
  • 6. 1.5.2.2. Tác động của môi trường kinh tế, pháp lý.........................................19 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG COMTEC.................................................21 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec....21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.....................................21 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ........................................................21 2.1.3. Tình hình lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Truyền thông Comtec.......................................................................................23 2.1.4. Quy trình kinh doanh của công ty..........................................................24 2.1.5. Khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec....................................................................................................25 2.1.5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................25 2.1.5.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn...........................................................27 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Công nghệ và truyền thông Comtec .................................................................................................................31 2.2.1. Phân tích tình hình huy động nguồn vốn tại Công ty ............................31 2.2.2. Phân tích tính tự chủ trong hoạt động tài chính của Công ty................32 2.2.2.1. Hệ số tài trợ .....................................................................................32 2.2.2.1. Hệ số tự tài trợ .................................................................................33 2.2.3.1. Các chỉ tiêu phản ảnh khả năng thanh toán......................................34 2.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn.................38 2.2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn....................43 2.2.3.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.............................45 2.3. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec .................................................................................................................51 2.3.1. Những kết quả đạt được .........................................................................51 2.3.2. Đánh giá tình hình tài chính thông qua công ty đối thủ - Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông CTicom ...............................................................52 2.3.2.1. Giới thiệu chung về công ty đối thủ - Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông CTicom....................................................................................52 2.3.2.2. So sánh tình hình tài chính giữa Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec với Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông CTicom ........53 2.3.3. Hạn chế và nguyên nhân........................................................................54 Thang Long University Library
  • 7. CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH ..............56 TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG COMTEC.................................................................................................................56 3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec trong thời gian tới ..................................................................................56 3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec.....................................................................................56 3.2.1. Tiết kiệm chi phí .....................................................................................56 3.2.2. Xây dựng phương án huy động vốn dài hạn ..........................................57 3.3.3. Tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn....................................57 3.3.3.1. Tiền và các khoản tương đương tiền.................................................57 3.3.3.2. Các khoản phải thu...........................................................................58 3.3.4. Các giải pháp khác .................................................................................63 3.3.4.1. Nâng cao uy tín và chú trọng mở rộng thị trường kinh doanh công ty ......................................................................................................................63 3.3.4.2. Giải pháp về công tác quản lý và đào tạo đội ngũ nhân viên ............63 3.3.4.3. Chú trọng công tác phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty ......................................................................................................................64
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CSH Chủ sở hữu HS Hiệu suất NVNH Nguồn vốn ngắn hạn NVDH Nguồn vốn dài hạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty....................................25 Bảng 2.2. Bảng cân đối Kế toán Công ty giai đoạn 2011 – 2013............................27 Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản – nguồn vốn Công ty Comtec..........................................28 Bảng 2.4. Đánh giá khái quát tình hình huy động nguồn vốn ...............................31 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho .......................................................39 Bảng 2.6. Chỉ tiêu đánh giá khoản phải thu khách hàng .......................................41 Bảng 2.7. Thời gian quay vòng tiền.........................................................................43 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng TSDH ......................................44 Bảng 2.9. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu...............................................................45 Bảng 2.10.Mức độ ảnh hưởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA...47 Bảng 2.11.Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu .....................................................48 Bảng 2.12. Phân tích ROE theo mô hình Dupont...................................................49 Bảng 2.13. Hiệu ứng đòn bẩy tài chính...................................................................51 Bảng 2.14. Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Citicom......................................................................53 Bảng 2.15. So sánh một số chỉ tiêu sinh lời giữa Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec và Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Cticom...53 Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro .....................................................................59 Bảng 3.2. Mô hình tính điểm tín dụng ....................................................................60 Bảng 3.3. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty CP Tập đoàn CMC .....................61 Bảng 3.4. Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của công ty năm 2013...............62 Bảng 3.5. Đánh giá lại các khoản phải thu của công ty sau khi áp dụng các ........63 biện pháp..................................................................................................................63
  • 10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec......................................................................................................................22 Sơ đồ 2.2. Quy trình mua bán hàng hóa ................................................................24 Biểu đồ 2.1. Biến động doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế ............................25 Mô hình 2.1. Chiến lược quản lý tài sản tại Công ty Comtec ................................28 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Comtec..............................................30 Biểu đồ 2.3. Hệ số tài trợ .........................................................................................32 Biểu đồ 2.4. Hệ số tự tài trợ.....................................................................................33 Biểu đồ 2.5. Hệ số thanh toán tổng quát .................................................................34 Biểu đồ 2.6. Hệ số thanh toán ngắn hạn..................................................................35 Biểu đồ 2.7. Hệ số thanh toán nhanh ......................................................................36 Biểu đồ 2.8. Hệ số thanh toán tức thời....................................................................37 Biểu đồ 2.9. Hệ số thanh toán lãi vay ......................................................................37 Biểu đồ 2.10. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn..................................................38 Biểu đồ 2.11. Thời gian quay vòng tài sản ngắn hạn..............................................39 Biểu đồ 2.12. Thời gian quay vòng hàng tồn kho ...................................................39 Biểu đồ 2.13. Tình hình các khoản phải thu...........................................................41 Biểu đồ 2.14. Tình hình trả nợ tại Công ty .............................................................42 Biểu đồ 2.15. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.......................................................46 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm vừa qua, quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới đã tạo ra những lợi thế nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam trong một thị trường toàn cầu rộng lớn. Tuy nhiên, điều đó cũng tạo ra không ít khó khăn, như sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty nước ngoài. Đặc biệt, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và những biến động kinh tế thế giới ảnh hưởng rõ nét, sâu sắc đến kinh tế - xã hội Việt Nam, nhiều doanh nghiệp đã phá sản hàng loạt, kiệt quệ tài chính. Tại thời điểm khó khăn này, để tồn tại, phát triển và cạnh tranh với các doanh nghiệp hiện tại và các công ty nước ngoài thì các doanh nghiệp cần tích cực trong việc tìm ra hướng đi đúng đắn, tạo được sức mạnh cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác, để từ đó tạo được sự vững mạnh tài chính và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. Để có thể xây dựng một chiến lược tốt đòi hỏi doanh nghiệp phải có có một quá trình nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính công ty một cách hợp lý, chính xác. Thông qua việc phân tích tình hình tài chính, doanh nghiệp có thể rút ra những kinh nghiệm quý báu, từ đó hạn chế được việc đưa ra những quyết định sai lầm trong tương lai để hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp. Ngoài ra, những thông tin từ việc phân tích tài chính còn được các nhà đầu tư hay các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng để nhằm có cái nhìn tổng quát nhất, đúng đắn nhất trước khi ra các quyết định đầu tư hay những chính sách điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế. Trong bối cảnh nói trên, việc phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp là một việc làm hết sức cần thiết. Nhận thức rõ điều đó, em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec” làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu  Một là trình bày cơ sở lý luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp.  Hai là phân tích nhằm đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec trong giai đoạn từ 2011 – 2013.  Ba là đề đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính thích hợp cho công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Khóa luận nghiên cứu, xem xét tình hình tài chính tại công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec trong giai đoạn 2011 – 2013.
  • 12. Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec. 4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp phân tích thống kê và phương pháp phân tích Dupont để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương: Chương 1:Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính trong doanh nghiệp Chương 2: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, mục tiêu và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính Phân tích trong lĩnh vực tự nhiên được hiểu là sự chia nhỏ sự vật hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành của sự vật hiện tượng đó như phân tích các chất hoá học bằng những phản ứng, phân tích các vi sinh vật bằng kính hiển vi. Còn trong lĩnh vực kinh tế xã hội, các hiện tượng cần phân tích chỉ tồn tại bằng những khái niệm trừu tượng. Do đó việc phân tích phải bằng những phương pháp trừu tượng. Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó. Quy trình thực hiện phân tích tài chính ngày càng được áp dụng rộng rãi trong mọi đơn vị kinh tế được tự chủ nhất định về tài chính như các doanh nghiệp thuộc mọi hình thức, được áp dụng trong các tổ chức xã hội, tập thể và các cơ quan quản lý, tổ chức công cộng. Đặc biệt, sự phát triển của các doanh nghiệp, của các ngân hàng và của thị trường vốn đã tạo nhiều cơ hội để phân tích tài chính chứng tỏ thực sự là có ích và vô cùng cần thiết.[1, tr.29-30] Trên cơ sở phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp thể hiện qua khả năng thanh toán, khả năng quản lý nợ, khả năng quản lý tài sản, khả năng sinh lời, các nhà phân tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những dự đoán về kết quả hoạt động của doanh nghiệp và xu hướng của ngành cũng như nền kinh tế trong tương lai. Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính doanh nghiệp. Phân tích tài chính có thể được ứng dụng theo nhiều cách khác nhau phụ thuộc vào mục đích của người sử dụng kết quả phân tích như: mục đích tác nghiệp (đối với các quyết định nội bộ), mục đích nghiên cứu, thông tin hoặc quyết định đầu tư (đối với các bên ngoài doanh nghiệp). 1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là nhằm để "hiểu được các con số" hoặc để "nắm chắc các con số", tức là sử dụng các công cụ phân tích tài chính như là một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo. Do sự định hướng của công tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra quyết định, một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai. Do đó, người ta sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của Công ty, dựa trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những sự
  • 14. 2 cố kinh tế trong tương lai. Phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở các quyết định kinh doanh của một doanh nghiệp. Phân tích tài chính được sử dụng như là công cụ khảo sát cơ bản để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía cạnh khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, lưu chuyển tiền tệ, hiệu quả sự dụng tài sản, khả năng sinh lời, rủi ro tài chính…nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả những đối tượng quan tâm đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nó còn được sử dụng như là công cụ để định hướng các quyết định của các đối tượng quan tâm theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi nhuận,…trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp cho người phân tích tài chính có thể dự đoán được tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. Công cụ để kiểm soát HĐKD của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định mức… Từ đó xác định được những điểm mạnh, điểm yếu trong HĐKD, góp phần giúp cho doanh nghiệp có được những quyết định cũng như giải pháp đúng đắn, đảm bảo việc kinh doanh hiệu quả cao. Mục tiêu này đặc biệt quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp. Tùy thuộc vào mục đích của mỗi đối tượng mà có những nhu cầu về các loại thông tin khác nhau và mỗi đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng tập trung vào những khía cạnh khác nhau của tài chính doanh nghiệp. 1.1.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước, có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như nhà đầu tư, cung cấp tín dụng ngắn hạn và dài hạn, các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ quan thuế, các cơ quan quản lý Nhà nước, người lao động,… Các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới những góc độ khác nhau. Phân tích tài chính giúp cho tất cả các đối tượng này có thông tin phù hợp với mục đích của mình, trên cơ sở đó họ có thể đưa ra các quyết định hợp lý trong kinh doanh. Đối với nhà quản lý: Là người trực tiếp quản lý và điều hành doanh nghiệp, các nhà quản lý doanh nghiệpcần thông tin để kiểm soát và chỉ đạo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do vậy họ thường phải quan tâm đến mọi khía cạnh phân tích tài chính. Phân tích giúp họ có định hướng cho các quyết định về đầu tư, cơ cấu nguồn tài chính, phân chia lợi nhuận, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh để có những biện pháp điều chỉnh phù hợp. Đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận nên mối quan tâm lớn nhất của họ là khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, các nhà đầu tư cũng phải chú trọng đến tính an toàn cho đồng vốn của họ, do đó họ cũng quan tâm nhiều đến mức độ rủi ro của các dự Thang Long University Library
  • 15. 3 án đầu tư đặc biệt là rủi ro tài chính của doanh nghiệp. Phân tích tài chính giúp cho họ đánh giá được khả năng sinh lời cũng như sự ổn định lâu dài của doanh nghiệp. Đối với các nhà cung cấp tín dung: Họ quan tâm đến khả năng doanh nghiệp có thể hoàn trả các khoản nợ. Tuy nhiên, các chủ nợ ngắn hạn và dài hạn có mối lưu tâm khác nhau. Các chủ nợ ngắn hạn thường quan tâm đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp nhằm đáp ứng các yêu cầu chi trả trong thời gian ngắn. Còn các chủ nợ dài hạn lại quan tâm đến khả năng doanh nghiệp có đáp ứng được yêu cầu chi trả tiền lãi và trả nợ gốc đến khi hết hạn không do đó họ phải chú trọng đến khả năng sinh lãi và sự ổn định lâu dài của doanh nghiệp. Trên cơ sở cung cấp thông tin về các khía cạnh này, phân tích tài chính giúp cho các chủ nợ đưa ra các quyết định về khoản nợ như có cho vay không, thời hạn cho vay là bao lâu và cho vay bao nhiêu. Đối với cơ quan thuế: Họ quan tâm đến số thuế mà doanh nghiệp phải nộp. Thông tin tài chính giúp họ nắm được tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với ngân sách, số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. Đối với các cơ quan thống kê hay nghiên cứu: Thông qua phân tích tài chính, cơ quan thống kê hay nghiên cứu có thể tổng hợp các chi tiêu kinh tế của toàn ngành, khu vực hay toàn bộ nền kinh tế để phân tích ở tầm vĩ mô, đưa ra các chiến lược phát triển kinh tế dài hạn. Đối với người lao động: Họ quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp để đánh giá triển vọng của nó trong tương lai. Người lao đọng đang làm việc tại doanh nghiệp mong muốn biết được sức mạnh thực sự của doanh nghiệp mình, tình hình sử dụng các quỹ, phân chia lợi nhuận, các kế hoạch kinh doanh trong tương lai để có niềm tin với doanh nghiệp và tạo động lực làm việc tốt. Còn những người đang đi tìm việc đều mong muốn được làm việc ở những doanh nghiệp có khả năng sinh lãi cao và có khả năng phát triển ổn định lâu dài để hy vọng có mức lương xứng đáng và công việc làm ổn định. Phân tích tài chính sẽ cung cấp những thông tin này giúp cho họ có được quyết định hợp lý. Như vậy, có thể thấy, vai trò cơ bản của phân tích tài chính là cung cấp thông tin hữu ích cho tất cả các đối tượng quân tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên những khía cạnh khác nhau, giúp cho họ có cơ sở vững chắc để đưa ra các quyết định phù hợp với mục đích của mình. [2, tr.203-205] 1.2. Nguồn thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp Để đạt được các mục tiêu phân tích tài chính doanh nghiệp yêu cầu phải có một sơ sở dữ liệu cần thiết, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời và phù hợp. Thông tin phục vụ cho phân tích tài chính có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Theo phạm vi và nội dung phản ánh, thông tin sử dụng trong phân tích tài chính bao gồm hai
  • 16. 4 nguồn cơ bản là thông tin từ hệ thống kế toán và thông tin bên ngoài hệ thống kế toán. [2, tr.206-207] 1.2.1. Thông tin từ hệ thống kế toán Nguồn thồn tin này chủ yếu bao gồm các báo cáo tài chính và một số tài liệu sổ sách kế toán như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quản kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo chi tiết về chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, báo cáo chi tiết về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, báo cáo chi tiết về tình hình tăng giảm tài sản cố định, tăng giảm vốn chủ sở hữu, các khoản phải thu và nợ phải trả,… 1.2.2. Thông tin bên ngoài hệ thống kế toán Nguồn thông tin này được sử dụng để phân tích nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng của môi trường kinh doanh cũng như các chính sách của doanh nghiệp tác động đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào. Nguồn thông tin này giúp các kết luận trong phân tích tài chính có tính thuyết phục cao. Các thông tin này được chia làm ba nhóm: Thông tin chung về tình hình kinh tế, thông tin về ngành kinh doanh của doanh nghiệp và thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. 1.3. Các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp Phương pháp phân tích là tổng hợp các cách thức, thủ pháp, công thức, mô hình,…được sử dụng trong quá trình phân tích. Trong phân tích tài chính, các phương pháp phân tích được vận dụng để nghiên cứu các chỉ tiêu, ý nghĩa, các mối quan hệ và sự thay đổi của chúng, từ đó phản ánh thực trạng tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Phân tích tài chính có nhiều phương pháp, trong quá trình phân tích, cần dựa vào loại hình doanh nghiệp, đặc điểm sản xuất kinh doanh, nguồn tài liệu, mục đích phân tích,…để lựa chọn phương pháp phù hợp. Trong khóa luận này, các phương pháp chủ yếu được sử dụng để phân tích tài chính có thể được phân loại như sau: 1.3.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu tài chính. Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cùng như kỹ thuật so sánh. Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Khi phân tích tài chính, nhà phân tích thường sử dụng các gốc sau: Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng của các chỉ tiêu tài chính. Thông thường, số liệu phân tích được tổ chức từ 3 đến 5 năm liền kề. Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về họat động tài chính của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành. Số liệu trung bình ngành thường được các tổ chức dịch vụ tài chính, các ngân hàng, cơ quan thống kê cung thấp Thang Long University Library
  • 17. 5 theo nhóm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong trường hợp không có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích. Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt các mục tiêu tài chính trong năm. Thông thường, các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc so sánh này để xây dựng chiến lược họat động cho tổ chức của mình. Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng nội dung kinh tế, có cùng phương pháp tính toán và có đơn vị đo lường như nhau và phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hiện hành. Các kỹ thuật so sánh thường được sử dụng bao gồm: So sánh tuyệt đối, so sánh tương đối và so sánh với số bình quân. So sánh tuyệt đối là kết quả chênh lệch giữa số liệu của kỳ phân tích với số liệu gốc. Kết quả so sánh tuyệt đối phản ánh sự biến động về quy mô của đối tượng phân tích. So sánh tương đối thể hiện bằng tỷ lệ giữa số liệu của kỳ phân tích với số liệu gốc. Kết quả so sánh tương đối thường phản ánh tốc độ phát triển của của đối phân tích. So sánh với số bình quân, trong đó số bình quân thể hiện tính tính phổ biến, tính đại diện của các chỉ tiêu khi so sánh giữa các kỳ phân tích hoặc chỉ tiêu bình quân ngành. 1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ như tỷ lệ về khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn, khả năng hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lời,… 1.3.3. Phương pháp đồ thị Đồ thị là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị. Qua đó để mô tả xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu cần phân tích, hoặc thể hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định. Phương pháp này càng ngày càng được dùng phổ biến nhằm biểu hiện tính đa dạng, phức tạp của nội dung phân tích. Đồ thị hoặc biểu đồ thể hiện qua hai góc độ:
  • 18. 6 Góc độ thứ nhất là biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian như: tổng tài sản, tổng doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn…hoặc có thể biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu phân tích qua thơi gian như: tốc độ tăng tài sản,… Góc độ thứ hai là biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố như: Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của tỷ suất sinh lời tổng doanh thu thuần và tốc độ chu chuyên của tổng tài sản,… 1.3.4. Phương pháp phân tích Dupont Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lãi của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập sau thuế trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của các chuỗi tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích tình hình huy động nguồn vốn Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Đánh giá tình hình huy động vốn giúp nhà quản trị có những thông tin hữu ích về nguồn vốn của doanh nghiệp từ đâu, cơ cấu của mỗi nguồn thế nào. Qua đó, doanh nghiệp thấy được tính chủ động hay phụ thuộc về hoạt động tài chính. Phân tích tình hình huy động vốn bằng việc đi so sánh tình hình tăng (giảm) của các chỉ tiêu: Tổng nguồn vốn, vốn chủ sỡ hữu, nợ phải trả giữa các năm phân tích thông qua số tuyệt đối và tương đối. Trong trường hợp tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu nhanh hơn tốc độ tăng của nợ phải trả thường dẫn đến cơ cấu vốn chủ sở hữu cao dần, khi đó tính tự chủ trong hoạt động tài chính tốt, ảnh hưởng tích cực đến hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, cơ cấu vốn chủ sở hữu trong doanh nghiệp không có vai trò quyết định đến hiệu quả kinh doanh. Thông thường hiệu quả kinh doanh do trình độ của nhà quản trị quyết định. Trong các trường hợp như môi trường kinh doanh thuận tiện, hiệu quả kinh doanh đã khá cao thì việc tăng vốn vay là biện pháp tốt, giúp cho doanh nghiệp tăng trưởng nhanh và bền vững. Phân tích tình hình huy động vốn giúp cho nhà quản trị có biện pháp huy động phù hợp, đầu tư tài sản đúng mục đích và tính chất góp phần nâng cao kết quả và hiệu quả kinh doanh. [3, tr.107-108] Thang Long University Library
  • 19. 7 Bảng đánh giá khái quát tình hình huy động nguồn vốn Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh Tỷ trọng đầu năm Tỷ trọng cuối năm+- % 1. Tổng nguồn vốn 100 100 2. Vốn chủ sở hữu 3. Nợ phải trả 1.4.2. Phân tích tính tự chủ trong hoạt động tài chính Tính tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh thể hiện qua nhiều chỉ tiêu khác nhau và được tính toán ở nhiều công thức khác nhau. Tuy nhiên khi đánh giá tính tự chủ trong hoạt động tài chính ta thường thông qua các chỉ tiêu sau: Hệ số tài trợ: Chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp. Hệ số tài trợ = Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết, tại thời điểm phân tích doanh nghiệp có 1 đồng nguồn vốn thì bao nhiêu đồng thuộc về vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ khả năng tự chủ tài chính càng tốt. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp phụ thuộc tài chính với các đối tượng chủ nợ, ảnh hưởng không tốt đến hoạt động kinh doanh. Hệ số tự tài trợ: Chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư vốn chủ sở hữu vào tài sản dài hạn. Hệ số tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu Tài sản dài hạn Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ vốn chủ sỡ hữu được đầu tư vào tài sản dài hạn càng lớn, giúp doanh nghiệp tự chủ tài chính. Chỉ tiêu này thấp chứng tỏ tính tự chủ giamt và mức độ phụ thuộc tài chính tăng. Hệ số tài trợ từ nguồn vốn ổn định: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đầu tư của nguồn vốn ổn định vào tài sản dài hạn. Nguồn vốn ổn định bao gồm vốn chủ sỡ hữu và vay dài hạn. Hệ số tài trợ từ nguồn vốn ổn định = Nguồn vốn ổn định Tài sản dài hạn Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ các tài sản dài hạn hầu như được đầu tư từ nguồn vốn ổn định, nâng cao tính tự chủ trong hoạt động tài chính. Chỉ tiêu này thấp chứng tỏ doanh nghiệp phụ thuộc có thể ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả kinh doanh.
  • 20. 8 1.4.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 1.4.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là một trong những nội dung thể hiện khá rõ nét chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu như hoạt động tài chính diễn ra thuận lợi, lành mạnh, có chất lượng cao, doanh nghiệp sẽ đảm bảo đủ và thừa khả năng thanh toán. Ngược lại, nếu hoạt động tài chính diễn ra không thuận lợi, chất lượng hoạt động tài chính thấp thì doanh nghiệp sẽ không đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ. Thực tế cho thấy, nếu khả năng thanh toán của doanh nghiệp không đảm bảo, chắc chắn doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động tài chính cũng như hoạt động kinh doanh, thậm chí doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng phá sản. Có khá nhiều quan điểm cũng như chỉ tiêu sử dụng khi đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp. Dưới đây là một số chỉ tiêu chung về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. [3, tr.110] Hệ số khả năng thanh toán tổng quá: Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp tại thời điểm phân tích. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng tài sản Tổng nợ phải trả Chỉ tiêu này càng cao (luôn ≥ 1), doanh nghiệp bảo đảm được khả năng thanh toán các khoản nợ phải trả từ tài sản hiện có. Chỉ tiêu này mà thấp, kéo dài (< 1), doanh nghiệp không thanh toán được các khoản nợ phải trả, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản sẽ xảy ra. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng TSNH là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn” < 1, doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các khoản tương đương tiền. Hệ số này nói lên việc công ty có khả năng Thang Long University Library
  • 21. 9 đáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn vì công ty không gặp khó khăn nào trong việc chuyển từ tài sản lưu động khác về tiền mặt. Hệ số này > 2 (có nghĩa là hiệu suất giữa tài sản ngắn hạn và hàng tồn khó gấp 2 lần tổng nợ ngắn hạn) thì được đánh giá là an toàn vì công ty có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán toàn bộ tài sản ngắn hạn. Đây là hệ số phản ánh sự chắc chắn nhất khả năng của công ty đáp ứng nghĩa vụ nợ hiện thời. Hệ số này càng cao thì càng được đánh giá tốt. Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn không. Do tính chất tiền và tương đương tiền nên khi xác định khả năng thanh toán tức thời, ta phải so sánh với các khoản nợ có thời hạn thanh toán trong vòng 3 tháng. Vì thế, khi trị số của chỉ tiêu này, doanh nghiệp mới đảm bảo và thừa khả năng thanh toán tức thời và ngược lại. Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trước thuế và lãi vay sinh ra trong mỗi kì có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán được bao nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ huy động nguồn vốn nợ. Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh. Ngược lại, chỉ tiêu này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả là nguyên nhân khiến cho tình hình tài chính bị đe dọa. Khi chỉ tiêu này <1 cho thấy hoạt động kinh doanh đang bị thua lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí, nếu kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp phá sản. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) Lãi vay phải trả 1.4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn  Các chỉ tiêu đánh giá chung về tài sản ngắn hạn (TSNH) Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH) Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Tổng tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn
  • 22. 10 hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Thời gian 1 vòng quay TSNH = 360 Hiệu suất sử dụng TSNH  Đánh giá hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho biết tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên cũng cần lưu ý rằng hàng tồn kho mang đậm tính chất kinh doanh của doanh nghiệp, không phải cứ hàng tồn kho ít là tốt và hàng tồn kho nhiều là xấu. Nếu vòng quay hàng tồn kho quá cao có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất nhiều khả năng doanh nghiệp sẽ bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa việc dự trữ nguyên vật liệu đầu vào không đủ có thể sẽ dẫn đến việc sản xuất bị ngừng trệ. Do vậy, chỉ tiêu này cần phải ở mức vừa phải, không quá lớn và quá nhỏ. Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho cho biết cho biết thời gian lưu hàng tồn kho gồm có nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao nhiêu lâutừ lúc nhập hàng vào kho cho đến lúc xuất hàng ra bán diễn ra trong bao lâu. Chỉ số này càng thấp càng chứng tỏ hàng tồn kho được luân chuyển, tiêu thụ nhanh, góp phần giảm các chi phí lưu kho, làm tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 360 Hệ số vòng quay hàng tồn kho  Đánh giá các khoản phải thu Khoản tiền phải thu của khách hàng là khoản tiền mà hiện tại khách hàng vẫn đang chiếm dụng của doanh nghiệp. Chỉ đến khi khách hàng thanh toán cho doanh nghiệp thì phần vốn này của doanh nghiệp mới không bị coi là chiếm dụng nữa. Việc bị khách hàng chiếm dụng vốn sẽ gây thiệt hại cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp cần vốn để đảm bảo khả năng thanh toán hay duy trì sản xuất kinh doanh. Vì vậy, ở chỉ số này các doanh nghiệp thường đảm bảo phải càng cao để chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn VLĐ phục vụ sản xuất. Thang Long University Library
  • 23. 11 Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu Ngoài số vòng quay thì kỳ thu tiền bình quân (thời gian thu nợ) cũng là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá các khoản phải thu. Chỉ tiêu này thể hiện doanh nghiệp mất bao lâu để thu hồi các khoản phải thu. Ngược lại với chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải thu, thời gian thu nợ của doanh nghiệp càng ngắn lại càng thể hiện khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp càng tốt. Kỳ thu tiền bình quân = 360 Số vòng quay các khoản phải thu  Thời gian trả nợ Thời gian trả nợ thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định, chính sách thanh toán phù hợp nhắm nâng cao uy tín và hạn chế rủi ro tài chính. Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng, quản lý chung Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả Thời gian trả nợ = 360 Hệ số trả nợ Thời gian trả nợ cho biết thời gian mà doanh nghiệp có thể chiếm dụng vốn của các đối tượng khác. Thời gian này dài thì doanh nghiệp có thể chiếm dụng vốn lâu song cũng ảnh hưởng tới uy tín của doanh nghiệp. Thời gian quay vòng tiền: Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi ra phải mất bao lâu mới thu hồi được. Thời gian của vòng quay tiền ngắn tức là doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh, bởi chỉ khi nào dòng tiền thực sự trở lại doanh nghiệp thì kinh doanh với mới thực sự đạt hiệu quả. Ngược lại, nếu thời gian của vòng quay tiền dài thì doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn chậm, hoạt động kinh doanh chưa thực sự có hiệu quả. Thời gian quay vòng tiền = Thời gian lưu kho + Thời gian thu nợ - Thời gian trả nợ 1.4.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn  Các chỉ tiêu đánh giá chung về TSDH Hiệu suất sử dụng của tài sản dài hạn (Số vòng quay TSDH) Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sởđể tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần Tổng tài sản dài hạn
  • 24. 12 Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳđem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quảsử dụng tài sản dài hạn tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời của TSDH = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản dài hạn Hiệu suất sử dụng của TSCĐ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Do đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp phải giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào sản xuất, bảo đảm tỷ lệ cân đối giữa TSCĐ tích cực và không tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ. Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ Tỷ suất sinh lời của TSCĐ Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp với TSCĐ sử dụng trong kỳ. Tỷ suất sinh lời của TSCĐ = Lợi nhuận sau thuế Nguyên giá TSCĐ Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị nguyên giá (hoặc giá trị còn lại) của TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, tức là khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. 1.4.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của công ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh thu của công ty,… Chỉ tiêu này càng cao cho thấy công tác quản lý chi phí càng tốt, điều này giúp nhà quản trị đưa ra các mục tiêu để mở rộng thị trường, tăng doanh thu, xem xét các yếu tố chi phí ởbộ phận để tiết kiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA): Là tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ Thang Long University Library
  • 25. 13 phân tích, doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao, cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản tốt, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Hệ số ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại,…thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm… Một trong những khía cạnh được quan tâm nhất của thu nhập trên tổng tài sản là khả năng phối hợp của các chỉ số tài chính để tính toán ROA. Một ứng dụng thường được nhắc tới nhiều nhất là mô hình phân tích Dupont dưới đây. Phân tích tỷ suất sinh lời tổng tài sản thông qua mô hình phân tích Dupont Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA thành những bộ phận có liên quan tới nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả cuối cùng. Mô hình này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý trong nội bộ công ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của công ty bằng cách nào. Mục đích của mô hình phân tích Dupont là phục vụ cho việc sử dụng vốn chủ sở hữu sao cho hiệu quả sinh lợi là nhiều nhất. Bản chất của mô hình là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như: thu nhập trên tài sản ROA thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với các tỷ số tổng hợp. Như vậy, sử dụng phương pháp này chúng ta có thể nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Hệ thống này nêu bật ý nghĩa của việc thể hiện ROA thông qua biên lợi nhuận và doanh thu tài sản. Các cấu phần cơ bản của hệ thống được trình bày như sau ROA = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần kinh doanh × Doanh thu thuần kinh doanh Tài sản bình quân ROA = Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ×Số vòng quay tài sản Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của tài sản như sau: Thứ nhất là số vòng quay của tổng tài sản bình quân càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của tài sản, cụ thể hơn số vòng quay của tổng tài sản bình quân lại bị ảnh hưởng bởi hai nhân tố là tổng doanh thu thuần và tổng tài sản bình quân. Nếu doanh thu thuần lớn và tổng tài sản bình quân nhỏ thì số vòng quay lớn. Tuy nhiên trong thực tế hai chỉ tiêu này thường có mối quan
  • 26. 14 hệ cùng chiều, khi tổng tài sản bình quân tăng thì doanh thu thuần cũng tăng ví dụ như khi doanh nghiệp nới lỏng hơn chính sách tín dụng thương mại, dẫn đến khoản phải thu khách hàng tăng, hàng tồn kho tăng và doanh thu thuần cũng tăng lên... Trên cơ sở đó, nếu doanh nghiệp muốn tăng vòng quay của tổng tài sản bình quân thì cần phân tích các nhân tố liên quan, phát hiện những mặt tích cực và tiêu cực của từng nhân tố để có biện pháp nâng cao số vòng quay của tài sản thích hợp. Thứ hai là, tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao thì sức sinh lời của tài sản càng tăng. Tuy nhiên có thể thấy rằng sức sinh lời của doanh thu ảnh hưởng bởi hai nhân tố là doanh thu và chi phí, nếu doanh thu cao và chi phí thấp thì tỷ suất sinh lời trên doanh thu tăng và ngược lại. Tuy nhiên, trong thực tế khi doanh nghiệp tăng doanh thu thì kéo theo mức chi phí cũng tăng lên như chi phí giá vốn, chi phí quản lý, chi phí bán hàng… Chính vì vậy, để có thể tăng được tỷ suất sinh lời trên doanh thu, doanh nghiệp cần nghiên cứu những nhân tố cấu thành lên tổng chi phí để có các biện pháp điều chỉnh phù hợp, đồng thời có các biện pháp đẩy nhanh tốc độ bán hàng, tăng doanh thu và giảm các khoản giảm trừ doanh thu. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE): Các nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận từ đồng vốn mà họ bỏ ra để đầu tư, hơn nữa chỉ tiêu này cũng giúp các nhà quản trị tăng cường kiểm soát và bảo toàn vốn góp cho doanh nghiệp tăng trưởng bền vững. Khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu các nhà phân tích thường sử dụng chỉ tiêu ROE, chỉ tiêu này được xác định như sau: ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu đầu tư thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực vì sẽ giúp cho các nhà quản trị có thể huy động vốn trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc huy động vốn. Tuy nhiên, sức sinh lời của vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi vì có thể là do ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, khi đó mức độ mạo hiểm và rủi ro cao, vì vậy khi phân tích phải tùy thuộc đặc điểm của ngành nghề kinh doanh. Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, các nhà phân tích sử dụng mô hình Dupont dưới đây. Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản × Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Vì vậy, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: ROE = ROA x (Tổng tài sản/Vốn CSH) Thang Long University Library
  • 27. 15 Trên cơ sở nhận biết hai nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau: - Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động. - Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu của tổng tài sản. - Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi hai yếu tố chính là tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và đòn bẩy tài chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có 2 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong hai yếu tố trên. Thứ nhất, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên; nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. Thứ hai, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đầu tư. Nếu mức lợi nhuận trên tổng tài sản của doanh nghiệp cao hơn mức lãi suất cho vay thì việc vay tiền để đầu tư của doanh nghiệp là hiệu quả. Khi áp dụng mô hình Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên để từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. Ví dụ, khi nhận thấy chỉ tiêu ROE tăng vọt qua các năm xuất phát từ việc doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính ngày càng tăng thì ta cần tự hỏi xem liệu xu hướng này có tiếp tục được hay không? Lãi suất trong các năm tới có cho phép doanh nghiệp tiếp tục sử dụng chiến lược này không? Khả năng tài chính của doanh nghiệp có còn đảm bảo an toàn không? Nếu sự gia tăng ROE đến từ việc gia tăng biên lợi nhuận tổng tài sản thì đây là một dấu hiệu tích cực tuy nhiên cũng cần phải phân tích sâu hơn. Liệu sự tiết giảm chi phí của doanh nghiệp có thể tiếp tục diễn ra không và nó bắt nguồn từ đâu? Doanh thu có tiếp tục tăng không với cơ cấu sản phẩm của Công ty như hiện nay và sẽ tăng ở mức nào?... Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thước đo chính xác nhất để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tạo ra bao nhiêu đồng lời. Đây
  • 28. 16 cũng là một chỉ số đáng tin cậy về khả năng một công ty có thể sinh lời trong tương lai. Thông thường, ROE càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn, mở rộng quy mô. Trong công thức tính ROE, ta có thể thấy vốn CSH tùy thuộc vào sức sinh lời của tài sản và cấu trúc vốn của doanh nghiệp, tức tùy thuộc vào việc sử dụng nợ như thế nào. Mục tiêu cơ bản trong hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải thực hiện nhiều biện pháp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu từ hoạt động kinh doanh, đồng thời chủ động lựa chọn cơ cấu tài chính hợp lý sao cho vừa tối thiểu hóa chi phí sử vốn và các rủi ro về tài chính, vừa tối đa hóa lợi nhuận vốn chủ sở hữu. Một trong những công cụ mà các nhà quản lý tài chính doanh nghiệp thường sử dụng để đạt được mục đích trên là đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Đòn bẩy tài chính phản ánh một đồng vốn mà doanh nghiệp hiện đang sử dụng có bao nhiêu đồng vốn được hình thành từ các khoản nợ. Do đó có thể cân nhắc, lựa chọn một cơ cấu tài trợ hợp lý nhằm tận dụng đực hiệu ứng đòn bẩy tài chính, nâng cao khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu, cần xem xét mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính, hiệu quả sản xuất kinh doanh và đòn bẩy tài chính thông qua phương trình: ROE= [RE+(RE-i)* Nợ Vốn CSH ] *(1-T) Trong đó: i: lãi suất vay bình quân T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp RE: Tỷ suất sinh lời kinh tế Nợ/ Vốn CSH: đòn bẩy tài chính RE= Lợi nhuận trước thuế+Lãi vay Tổng tài sản Chỉ tiêu trên cho thấy, nếu hiệu quả kinh doanh RE cao sẽ dẫn đến hiệu quả tài chính cao và ngược lại. Nhưng nếu một hiệu quả kinh doanh thì chưa đủ vì hiệu quả tài chính còn chịu ảnh hưởng của cấu trúc vốn và tỷ suất lợi nhuận trên vốn hay còn gọi là đòn bẩy tài chính. Tác động của đòn bẩy tài chính có hai mặt, trong điều kiện bình thường kinh doanh có hiệu quả, mức lợi nhuận trước thuế và lãi vay đạt được của doanh nghiệp lớn hơn lãi vay phải trả thì việc tăng thêm hệ số nợ của doanh nghiệp là cần thiết và rất có lợi cho doanh nghiệp (đây là trường hợp RE>i). Bởi vì doanh nghiệp chỉ phải trả ra một lượng vốn ít nhưng lại được một lượng tài sản lớn, hơn nữa, sau khi trả lãi ở mức cố định, lợi nhuận sau thuế và lãi vay để dành cho chủ sở hữu, vì vậy lợi Thang Long University Library
  • 29. 17 ích của chủ sở hữu sẽ tăng lên đáng kể. Ngược lại, trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh kém hiệu quả thì doanh lợi vốn CSH cũng bị sụt giảm nhanh chóng, lúc này doanh nghiệp không nên vay thêm (trường hợp RE< i). Vì việc vay thêm sẽ làm cho hiệu quả tài chính của doanh nghiệp thấp hơn và lúc này doanh nghiệp đang gặp rủi ro trong kinh doanh do phải sử dụng một phần lợi nhuận làm ra để bù đắp lãi vay doanh nghiệp phải trả. Vì lãi tiền vay chỉ phụ thuộc vào số tiền vay là lãi vay mà không phụ thuộc vào sản lượng hoặc doanh thu của doanh nghiệp, do đó trong các doanh nghiệp có hệ số nợ cao mức ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính sẽ rất lớn và ngược lại. Những doanh nghiệp không vay nợ thì không có đòn bẩy tài chính. Nói một cách khác, một sự biến động nhỏ của lợi nhuận trước thuế và lãi vay sẽ dẫn đến sự thay đổi lớn của lợi nhuận vốn CSH. Còn trong trường hợp RE=i hoạt động kinh tế chỉ bù đắp được chi phí hoạt động tài chính. Khi đó ROE=RE*(1-T) Như vậy cấu trúc tài chính (Nợ/ Vốn CSH) đóng vài trò là đòn bẩy tài chính đối với khả năng sinh lời vốn CSH. Doanh nghiệp nào vận dụng hợp lý, linh hoạt sẽ phát huy được tác dụng của nó. Đòn bẩy tài chính đề cập tới việc doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ từ các khoản vay. Các phép đo đòn bẩy tài chính là công cụ để xác định xác suất doanh nghiệp mất khả năng thanh toán các hợp đồng nợ. Doanh nghiệp càng nợ nhiều thì càng có nguy cơ cao mất khả năng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ. Nói cách khác, nợ quá nhiều sẽ dẫn tới xác suất phá sản và kiệt quệ tài chính cao.Về phía tích cực, nợ là một dạng tài trợ tài chính quan trọng và tạo lợi thế lá chắn thuế cho doanh nghiệp do lãi suất tiền vay được tính như một khoản chi phí hợp lệ và miễn thuế. Khi doanh nghiệp vay nợ, chủ nợ và chủ sở hữu cổ phần của doanh nghiệp có thể gặp phải những xung đột về quyền lợi. 1.5 Các nhân tố ảnh hưởng chất lượng phân tích tài chính 1.5.1. Các nhân tố chủ quan 1.5.1.1. Mục đích phát triển công ty Với các cá nhân phân tích và sử dụng khác nhau sẽ khai thác báo cáo phân tích khác nhau. Mục đích phân tích khác nhau sẽ đưa ra các chỉ số khác nhau và có cái nhìn về doanh nghiệp trên từng góc cạnh khác nhau. Các nhà đầu tư chỉ quan tâm đến giá trị thị trường của doanh nghiệp, khả năng sinh lợi của doanh nghiệp và từ đó mà họ phân tích theo các giá trị liên quan đến tăng trưởng phát triển của doanh nghiệp. Đối với khách hàng, họ sẽ quan tâm hơn đến khả năng tồn tại, tính thanh khoản của doanh nghiệp,… Chính những mục đích đó làm cho các báo cáo phân tích khá phong phú.
  • 30. 18 Tuy nhiên, mục đích lớn nhất mà công ty phải thực hiện chính là đi theo định hướng phát triển của mình. 1.5.1.2. Phương pháp phân tích Phương pháp phân tích tài chính nhìn thì thấy khá đơn giản nhưng việc áp dụng chúng vào từng doanh nghiệp cụ thể để cho ra đánh giá chính xác nhất lại là điều không phải dễ dàng. Đối với từng doanh nghiệp khác nhau với đặc thù ngành nghề kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, thị trường riêng, nhà phân tích cần linh hoạt lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá phù hợp. Ví như, các doanh nghiệp mới hình thành thì khó có thể áp dụng phương pháp so sánh để thấy xu hướng biến động qua các năm. Hay như doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có tính mùa vụ như bánh kẹo, xây dựng, khi phân tích nhà phân tích cũng cần chú ý, nếu không dễ dẫn đến kết luận thiếu chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp. Các phương pháp tỷ lệ, so sánh cũng có những nhược điểm nhất định. Nhà phân tích trên cơ sở đó cần có đánh giá thích đáng không chỉ dựa vào cảm quan các chỉ số, cần tìm ra nguyên nhân cho những vấn đề đặt ra. Trong một số trường hợp ta không áp dụng được phương pháp tỷ số vì không có tham chiếu để so sánh. Mặt khác, những tỷ số là những con số tính toán ra do đó nó cũng bị ảnh hưởng một phần bởi ý muốn chủ quan của người lập báo cáo tài chính. Chỉ số trung bình ngành không phải là tham chiếu tốt nhất vì đây không phải là những gì doanh nghiệp hướng tới, một đối thủ cạnh tranh cùng quy mô là một lựa chọn tốt hơn để so sánh. Khi phân tích, các tỷ số cần được sử dụng linh hoạt và kết hợp với các phương pháp một cách thích hợp nhằm đánh giá đúng nhất tình hình tài chính, những điểm mạnh cũng như điểm yếu của doanh nghiệp. Mặt khác các tỷ số và chỉ tiêu có mối liên hệ hữu cơ với nhau. Do đó việc phân tích không phải chỉ ra chỉ số này tăng hay giảm mà phải tìm hiểu được lý do tăng hay giảm bằng các mối liên hệ trên. Ví dụ, tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn tăng, nhà phân tích phải chỉ ra sự biến động của tài sản lưu động, thay đổi trong nợ ngắn hạn ra sao, có gì thay đổi trong nợ ngắn hạn, chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp làm ảnh hướng đến tỷ số thanh toán ngắn hạn. Một sự tăng giảm của một chỉ số chưa nói lên được là tốt hay xấu mà cần phải xem xét trên tổng thể hoạt động của doanh nghiệp. Có như vậy, nhà phân tích mới thu được kết quả chính xác nhất, từ đó có những quyết định đầu tư đúng đắn. 1.5.1.3. Chất lượng thông tin sử dụng Chất lượng thông tin sử dụng là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính và tối quan trọng cho phân tích. Từ những thông tin bên trong đến những thông tin bên Thang Long University Library
  • 31. 19 ngoài doanh nghiệp. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.5.1.4. Trình độ cán bộ phân tích Để có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. 1.5.2. Các nhân tố khách quan 1.5.2.1. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. 1.5.2.2. Tác động của môi trường kinh tế, pháp lý Phân tích tài chính là hoạt động diễn ra tại hiện tại, đánh giá hoạt động của doanh nghiệp trong quá khứ để dự báo những điều xảy ra trong tương lai. Do đó, sự biến động của môi trường kinh tế, pháp lý sẽ ảnh hưởng tới chất lượng phân tích tài chính. Những biến động trong nền kinh tế, như lạm phát, suy thoái kinh tế hay những điều chỉnh trong quá trình phục hồi đều ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó tác động tới chất lượng hoạt động phân tích. Nền kinh tế càng có nhiều biến động thì việc dự báo càng khó khăn, thiếu chính xác.
  • 32. 20 Trong nền kinh tế thị trường, Chính phủ điều hành nền kinh tế thông qua hệ thống pháp luật. Pháp luật có nhiệm vụ tạo lập môi trường pháp lý bình đẳng cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành thuận lợi và đạt hiệu quả kinh tế. Những thay đổi trong chính sách tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó tác động tới hiệu quả hoạt động phân tích tài chính doanh nghiệp đó. Ví như các chính sách tiền tệ, tỷ giá tác động trực tiếp tới kết quả kinh doanh của các ngân hàng, doanh nghiệp xuất nhập khẩu…Ngoài ra, pháp luật đảm bảo việc doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin, những hành vi lừa đảo, gian lận bị phát hiện và xử lý thích đáng. Những quy định về chuẩn mực kế toán do bộ Tài chính ban hành là cơ sở xây dựng các báo cáo tài chính, nguồn thông tin quan trọng bậc nhất trong phân tích tài chính. Những chuẩn mực càng cụ thể, rõ ràng thì chất lượng các báo cáo càng cao, làm tăng hiệu quả phân tích tài chính, giảm thiểu chi phí, thời gian phân tích. Thang Long University Library
  • 33. 21 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG COMTEC 2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên công ty: Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec Địa chỉ: Số 9, ngõ 91/45 Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Tel: 04 7734926 Mã số thuế: 0100774014 Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam. Công ty được Sở Kế hoạch - Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH số 0100774014 lần đầu ngày 19 tháng 08 năm 1998 và đăng ký thay đổi lần thứ 10 vào ngày 24 tháng 01 năm 2013 tại Phòng đăng ký kinh doanh số 02 Sở Kế hoạch – Đầu tư Thành phố Hà Nội Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng Việt Nam) Người đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Vũ Thái Hải (chức danh Giám đốc công ty) Danh sách thành viên góp vốn:  Công ty Cổ phần Kỹ nghệ và Hạ tầng Telin, mã số thuế: 0103019038 (tỷ lệ vốn góp là 75%)  Bà Lê Thị Tuyết Mai (tỷ lệ vốn góp 5%)  Ông Vũ Thái Hải (tỷ lệ vốn góp 20%) Ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm: Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dung (chủ yếu là máy móc, thiết bị điện, điện tử, tin học); dịch vụ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực điện, điện tử tin học; lắp đặt các thiết bị chống sét, máy đo cơ lý hóa; dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng các sản phẩm công ty bán ra; kinh doanh, lắp đặt, bảo dưỡng các thiết bị bảo vệ, thiết bị an toàn (thiết bị báo cháy nổ, báo khói), thiết bị y tế, thiết bị môi trường, thiết bị tự động hóa, thiết bị về giáo dục và dạy nghề; chuyển giao công nghệ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ sinh học (phục vụ trong nông nghiệp và ý tế, môi trường và giáo dục); lắp đặt và buôn bán thiết bị viễn thông; buôn bán và lắp đặt các thiết bị quang học và laser. 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec được tổ chức theo mô hình trực tuyến từ chức vụ cao nhất là Giám đốc công ty cho đến các phòng ban và nhân viên trong công ty.
  • 34. 22 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec (Nguồn: Phòng tài chính-Kế toán) Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec bao gồm Giám đốc, 02 Phó Giám đốc, các phòng ban và 52 nhân viên thuộc các bộ phận khác nhau. Giám đốc Công ty là Ông Vũ Thái Hải, là người có chức danh có thẩm quyền lớn nhất trong công ty và là người đại diện theo pháp luật của công ty, có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phó Giám đốc Công ty bao gồm 02 người, đó là Bà Lê Hồng Hà và Ông Nguyễn Anh Tâm. Hai người này giữ chức vị lần lượt là Phó Giám đốc thường trực và Phó Giám đốc kinh doanh của Công ty. Hai Phó Giám đốc sẽ giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc; chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. Giám đốc và Phó Giám đốc trực tiếp quản lý 52 nhân viên thuộc các bộ phận, phòng ban theo các chức năng ngành nghề sau: Phòng thiết bị đo lường viễn thông; phòng thiết bị điện tử, thiết bị chống sét; phòng thiết bị trường học; phòng thiết bị và hệ thống tự động hóa; phòng kỹ thuật; phòng dự án; phòng kế toán tài chính; phòng xuất nhập khẩu và đội thi công, lắp đặt công trình. GIÁM ĐỐC Phó Giám đốc kinh doanhPhó Giám đốc thường trực Phòng thiết bị đo viễn thông Phòng tài chính-Kế toán Phòng thiết bị điện-điện tử Phòng xuất-nhập khẩu Phòng thiết bị trường học Phòng thiết bị tự động hóa Phòng kỹ thuật Phòng dự án Phòng thi công Thang Long University Library
  • 35. 23 2.1.3. Tình hình lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn Công nghệ và Truyền thông Comtec Về chế độ đãi ngộ: Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn nhân lực đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec đã cố gắng tạo mọi điều kiện tốt nhất cho người lao động yên tâm, gắn bó lâu dài. Chính vì vậy, các chế độ đãi ngộ luôn được công ty chú trọng và được thể hiện qua một số điều sau: Cán bộ công nhân được hưởng các chế độ tiền lương, tiền thưởng theo quy chế rõ ràng. Công ty luôn chú trọng đến việc xây dựng hệ thống lương, thưởng, phúc lợi, đãi ngộ cho nhân viên của mình phù hợp với từng thời kỳ và từng giai đoạn phát triển, đảm bảo tính linh hoạt, công bằng, tương xứng với mức độ cống hiến của từng người. Cán bộ công nhân viên được ký hợp đồng lao động, trích nộp cho người lao động đầy đủ các chế độ theo pháp luật quy định như: Bảo hiểm xã hội(24%), bảo hiểm y tế (4,50%), bảo hiểm thất nghiệp(2%), kinh phí công đoàn(2%). Mỗi năm công ty đều tổ chức các cuộc thăm quan, du lịch cho cán bộ công nhân viên vào dịp hè để toàn thể nhân viên và ban lãnh đạo được gần và hiểu nhau hơn. Vào các ngày lễ, tết trong năm, công ty đều thưởng bằng tiền hoặc hiện vật cho các cán bộ công nhân viên. Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần (sinh nhật, ốm đau, hiếu hỷ, quốc tế phụ nữ…) của toàn thể cán bộ công nhân viên. Về số lượng lao động: Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là 55 người, đều đang trong độ tuổi lao động. Hầu hết các cán bộ, nhân viên của công ty đều có trình độ Đại học và trên Đại học, con số đạt tới 85%, trong đó phần lớn là các kỹ sư điện - điện tử, viễn thông, kỹ sư chế tạo máy. Ngoài ra phải kể đến đội ngũ thi công lắp đặt công trình. Với con số 10 người, họ đã đảm nhiệm và thực hiện các công trình được giao một cách hoàn hảo. Về chế độ đào tạo: Đối với nhân viên mới trước khi vào làm việc, các nhân viên sẽ được công ty đào tạo cơ bản gồm các thông tin về công ty, quy chế tổ chức, hoạt động của công ty, chế độ của người lao động và đào tạo chuyên môn theo vị trí tuyển dụng. Đối với nhân viên đã được kí hợp đồng lao động hàng năm công ty tổ chức các lớp nâng cao tay nghề cho người lao động. Hàng năm, công ty còn tổ chức các khóa học ngắn ngày để nhân viên được học hỏi thêm các kỹ thuật công nghệ mới nhằm tăng trình độ lao động đáp ứng trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao của xã hội.
  • 36. 24 2.1.4. Quy trình kinh doanh của công ty Sơ đồ 2.2. Quy trình mua bán hàng hóa (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Mô tả cụ thể trong quy trình hoạt động kinh doanh của công ty: Bước 1: Công ty gửi cho người bán các thông số kỹ thuật và các tình năng,yêu cầu về chủng loại thiết bị, hàng hóa cho người bán hàng. Người bán sau khi xem xét thấy có thể đáp ứng được hàng cho công ty Comtec sẽ đưa ra giá cả cho máy móc thiết bị đó và một số thông tin về thời gian giao hàng, địa điểm giao hàng, thời gian thanh toán, bảo hành bảo trì cho hàng hóa… Khi hai bên nhất trí, bên bán sẽ đồng ý cấp hàng hoặc sản xuất hàng hóa cho công ty Comtec. Bước 2: Sau khi đặt hàng xong hai bên sẽ tiến hành ký hợp đồng mua bán hàng hóa. Các điều khoản trong hợp đồng sẽ làm căn cứ pháp lý sau này nếu xay ra chuyện gì do lỗi của các bên sẽ tùy theo từng trường hợp sẽ bị phạt vì vi phạm hợp đồng. Bước 3: Sau khi mua hàng xong có thể đã thanh toán hết tiền cho khách hàng hay còn nợ tiền của người bán (tùy theo điều khoản hợp đồng đã ký giữa hai bên). Công ty Comtec sẽ tiến hành chào hàng cho khách hàng của mình về mẫu hàng, giá cả, tính năng kỹ thuật hàng hóa,… Bước 4: Sau khi chào hàng xong công ty Comtec sẽ báo giá cho khách hàng cùng các điều khoản sơ lược về số lượng, số tiền, địa điểm giao hàng, thời gian giao hàng, bảo hành hàng hóa và thời hạn hiệu lực của báo giá. Nếu quá thời hạn báo giá mà người mua không ký hợp đồng mua hàng thì báo giá không còn giá trị (Lúc đó hàng hóa có thể hết hoặc giá cả có thể thay đổi). Khi hai bên đồng ý sẽ có công văn chấp thuận báo giá và tiến hành thương thảo hợp đồng và ký hợp đồng. Bước 5: Hai bên tiến hành ký hợp đồng mua bán hàng hóa trên cơ sở đã thương lượng từ trước. Bước 6: Đến hạn giao hàng trong hợp đồng, Công ty Comtec sẽ giao đủ số lượng hàng hóa cho khách hàng theo đúng chủng loại mẫu mã đã thông nhất và tiến Bước 3: Báo giáBước 4: Chào hàng Bước 5: Ký hợp đồng Bước1: Đặt hàng Bước 2: Mua hàng Bước 6: Giao hàng Bước 8: Bảo hành bảo trì Bước 7: Thanh lý hợp đồng Thang Long University Library
  • 37. 25 hành ký biên bản giao hàng hóa. Sau khi bên mua kiểm tra về kỹ thuật và chạy thử (nếu có) sẽ tiến hành ký biên bản bàn giao kỹ thuật. Bước 7: Sau khi hai bên đã giao hàng và thanh toán đầy đủ tiền cho nhau theo đúng hợp đồng sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng. Bước 8: Sau khi nhận hàng xong và thanh toán cho công ty Comtec xong, trong thời gian bảo hành nếu thiết bị hàng hóa bị hỏng hoặc lỗi trong quá trình sử dụng mà lỗi này do nhà sản xuất thì công ty Comtec sẽ sửa lỗi hoặc thay mới miễn phí cho người mua. Nếu lỗi do người sử dụng gây ra sẽ không được bảo hành. Sau thời gian bảo hành nếu hàng hóa bị lỗi công ty sẽ sửa chữa hoặc thay thế cho người mua mất phí. 2.1.5. Khái quát tình hình tài chính của Công ty TNHH Công nghệ và Truyền thông Comtec 2.1.5.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Trong 3 năm trở lại đây, tình hình SXKD của công ty có nhiều biến động đáng kể. Doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của Công ty liên tục tăng lên và tăng mạnh nhất vào năm 2013. Sự phát triển của công ty trong những năm gần đây được thể hiện qua bảng số liệu sau: Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 1 Doanh thu thuần 64.862.392.336 12.608.127.426 9.028.901.740 2 Lợi nhuận thuần 760.531.319 105.328.588 66.632.789 3 Lợi nhuận trước thuế 760.531.319 105.328.588 66.632.789 4 Lợi nhuận sau thuế 676.918.369 105.328.588 66.632.789 (Nguồn: Báo cáo Tài chính Công ty) Biểu đồ 2.1. Biến động doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế Đơn vị tính: VNĐ 0 20,000,000,000 40,000,000,000 60,000,000,000 80,000,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 9,028,901,740 12,608,127,426 64,862,392,336 Doanh thu thuần
  • 38. 26 (Nguồn: Báo cáo Tài chính Công ty) Nhìn vào bảng 2.1 và biểu đồ 2.1 – Kết quả kinh doanh 3 năm gần nhất ta thấy rằng DT thuần của Cồn ty có sự biến động lớn qua các năm: Năm 2011 đến năm 2012 tốc độ tăng nhanh đạt 39,64%, đặc biệt phải kể đến giai đoạn từ 2012 đến năm 2013 tốc độ tăng của doanh thu thuần lên tới414,45% (tăng 5,14 lần). LN thuần từ hoạt động kinh doanh cũng tăng lên đáng kể. Tốc độ tăng LN thuần năm 2012 so với năm 2012 là khá cao (58,07%), và tăng mạnh ở năm 2013 (tăng 622,06%). Ta thấy tốc độ tăng của LN thuần hàng năm đều cao hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần.LN trước thuế năm 2011 tăng mạnh so với năm 2010 (tăng 31,29%), nhưng năm 2012 do LN khác giảm mạnh làm cho LN trước thuế giảm sâu với tốc độ giảm lớn 74,84%.Công ty không có các hoạt động kinh doanh khác mà chủ yếu tập trung vào hoạt động kinh doanh chính là kinh doanh các máy móc, thiết bị điện tử tin học vì vậy hàng năm Công ty không có doanh thu, lợi nhuận từ các hoạt động khác, lợi nhuận trước thuế hàng năm bằng với lợi nhuận thuần. Do LN trước thuế năm 2013 tăng mạnh nên LN kế toán sau thuế năm 2013cũng tăng thêm542,67% sau khi đã trừ đi khoản thuế thu nhập phải nộp cho Nhà nước. LN kế toán trước và sau thuế năm 2013 tăng mạnh được đánh giá là thành tích của DN. 0 200,000,000 400,000,000 600,000,000 800,000,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 66,632,789 105,328,588 676,918,369 Lợi nhuận sau thuế Thang Long University Library