SlideShare a Scribd company logo
1 of 86
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BA ĐÌNH
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Lê Thị Hà Thu
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Lý
Mã sinh viên : A18247
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ biết ơn sâu sắc tới thầy giáo, cô giáo trường Đại học
Thăng Long, đặc biệt em chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng
dẫn là Thạc Sĩ Lê Thị Hà Thu, cô đã luôn giúp đỡ, trau dồi thêm kiến thức, chỉ ra
những thiếu sót và giúp em có những định hướng tốt hơn trong suốt thời gian em thực
hiện làm khóa luận. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác
tịa Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình
đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu và thông tin thực tế để chứng
minh cho các kết luận trong khóa luận tốt nghiệp của em.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn thiếu sót, em kính
mong được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2014
Sinh Viên
Nguyễn Thanh Lý
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh Viên
Nguyễn Thanh Lý
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..............................................................1
1.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng.................................1
1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng.............................................................1
1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay tiêu dùng...............................................................2
1.2 Các loại hình cho vay tiêu dùng...........................................................................3
1.2.1 Căn cứ vào mục đích vay ....................................................................................3
1.2.2 Căn cứ vào tính chất đảm bảo ............................................................................4
1.3 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng ............................................................4
1.4 Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại ..................6
1.4.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng.........................................6
1.4.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng............................................6
1.4.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng ...........................7
1.4.3.1 Các chỉ tiêu định tính ...........................................................................................7
1.4.3.2 Các chỉ tiêu định lượng ........................................................................................8
1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng...............................................................................................................................12
1.5.1 Các nhân tố khách quan ...................................................................................12
1.5.2 Các nhân tố chủ quan .......................................................................................14
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................16
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH........................................................17
2.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu
tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình......................................................17
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình........................................................17
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban thuộc Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình............18
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Ba Đình ................................................................................................18
Thang Long University Library
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình...............................................................19
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 -2012....................21
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ......................................................................................21
2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn ........................................................................................25
2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................................29
2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012 30
2.2.1 Những quy định chung về nghiệp vụ CVTD tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình ......................................30
2.2.1.1 Đối tượng và điều kiện cho vay.............................................................................30
2.2.1.2 Số tiền CVTD.........................................................................................................31
2.2.1.3 Lãi suất cho vay.....................................................................................................31
2.2.1.4 Qui trình cho vay tiêu dùng tại BIDV – Chi nhánh Ba Đình ................................31
2.2.2 Các hình thức cho vay tiêu dùng của BIDV – Chi nhánh Ba Đình .................35
2.2.3 Tình hình doanh số CVTD của BIDV- Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010-
2012 ............................................................................................................................36
2.2.4 Tình hình doanh số thu nợ CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn
2010 – 2012 ...................................................................................................................39
2.2.5 Tình hình dư nợ CVTD của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010-2012.......................................41
2.2.6 Cơ cấu dư nợ CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 – 201242
2.3 Thực trạng hiệu quả hoạt động CVTD tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 – 2012........49
2.3.1 Các chỉ tiêu định tính ..........................................................................................49
2.3.2 Chỉ tiêu định lượng .............................................................................................53
2.4 Đánh giá hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 -2012 ...........................61
2.4.1 Những kết quả đạt được......................................................................................61
2.4.2 Những tồn tại.......................................................................................................62
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại.........................................................................63
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................65
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM- CHI NHÁNH BA ĐÌNH.......................................................................66
3.1 Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát
triển Việt Nam trong những năm tới.........................................................................66
3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương
mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam ...............................................................66
3.1.2 .Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của BIDV- Chi nhánh Ba
Đình ............................................................................................................................66
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Ba Đình......................................67
3.2.1 Xây dựng, hoàn thiện chính sách tín dụng tiêu dùng .......................................67
3.2.2 Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định khách hàng.........................................68
3.2.3 Tăng cường giám sát khoản vay.........................................................................69
3.2.4 Nâng cao hiệu lực công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ......................................70
3.2.5 Xử lí dứt điểm nợ quá hạn, nợ xấu.....................................................................70
3.2.6 Coi trọng công tác phát triển nguồn nhân lực...................................................71
3.2.7 Hiện đại hoá ngân hàng......................................................................................72
3.2.8 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng......................................................72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................74
LỜI KẾT .............................................................................................................75
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBTD Cán bộ tín dụng
CVTD Cho vay tiêu dùng
DPRR Dự phòng rủi ro
RRTD Rủi ro tín dụng
VNĐ Việt Nam Đồng
USD United States Dollar
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
BIDV
Ngân hàng thương mại cổ phẩn Đầu tư và
Phát triển Việt Nam.
TCTD Tổ chức tín dụng
NQH Nợ quá hạn
TSĐB Tài sản đảm bảo
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CBQLĐH Cán bộ quản lý điều hành
CBQHKH Cán bộ quan hệ khách hàng
CBQTTD Cán bộ quản trị tín dụng
PGHKH Phòng quan hệ khách hàng
TPQHKH Trưởng phòng quan hệ khách hàng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV- Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010-
2012 ...............................................................................................................................22
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn của BIDV- Chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2010-
2012 ...............................................................................................................................28
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV- Chi nhánh Ba Đình giai đoạn
2010-2012......................................................................................................................29
Bảng 2.4: Tình hình doanh số CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 –
2012 ...............................................................................................................................37
Bảng 2.5: Tình hình doanh số thu nợ CVTD giai đoạn 2010-2012 ..............................40
Bảng 2.6: Dư nợ CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình phân theo kỳ hạn giai đoạn
2010-2012......................................................................................................................43
Bảng 2.7: Dư nợ CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình phân theo mục đích vay
trong giai đoạn 2010 – 2012..........................................................................................47
Bảng 2.8: Số món vay khách hàng CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn
2010 - 2012....................................................................................................................50
Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình giai
đoạn 2010 – 2012 ..........................................................................................................54
Bảng 2.10: Chỉ tiêu vòng quay của CVTD....................................................................56
Bảng 2.11: Tỷ lệ trích lập và hệ số bù đắp DPRR CVTD.............................................58
Bảng 2.12: Thu nhập từ CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình.................................60
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy hoạt động của BIDV- Chi nhánh Ba Đình........................18
Sơ đồ 2.2: Qui trình cho vay tiêu dùng tại BIDV- Chi nhánh Ba Đình ........................32
Thang Long University Library
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hòa nhập cùng xu thế phát triển của nền kinh tế, của khoa học kỹ thuật, hoạt
động trong lĩnh vực ngân hàng ở nước ta cũng có nhiều tiến bộ và thành tựu đáng ghi
nhận. Nhiều sản phẩm tài chính mới ra đời như: thanh toán qua thẻ, bảo hiểm tiền gửi,
tiết kiệm bậc thang…, trong đó dịch vụ cho vay tiêu dùng hiện đang thu hút sự quan
tâm rất lớn từ phía ngân hàng và phía khách hàng. Tốc độ tăng dân số nhanh với số
dân 90 triệu người hiện nay đang mở ra thị trường cho vay tiêu dùng vô cùng rộng lớn
và đầy triển vọng cho các tổ chức tín dụng.
Nhằm tài trợ cho các mục đích chi tiêu ngày một gia tăng trong nền kinh tế, hình
thức cho vay tiêu dùng không chỉ mang lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng mà còn
là công cụ quảng bá hình ảnh và truyền tải thông điệp đến mỗi cá nhân trong xã hội.
Đặc biệt, trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt và gay gắt giữa các tổ chức tín dụng khi
Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO, đẩy mạnh cho vay tiêu dùng là xu thế tất
yếu của hoạt động ngân hàng.
Nhận thấy nhu cầu vay vốn từ các cá nhân, tổ chức cho tiêu dùng là rất lớn, trong
những năm qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba
Đình đã có những chiến lược nhằm thu hút đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng.
Tuy nhiên, việc hoàn thiện công tác này vẫn còn gặp không ít khó khăn, bất cập. Vì
vậy, việc nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng là điều cần thiết để ngân hàng phát triển
hoạt động kinh doanh của mình, nâng cao lợi nhuận.
Nhận thấy tính cấp thiết đó, dưới sự hướng dẫn của cô giáo Ths. Lê Thị Hà Thu,
em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP
Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình với mong muốn đóng góp một vài giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt
động này tại ngân hàng.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay và hiệu quả hoạt động
cho vay.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
của BIDV - Chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, phương pháp được
thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm:
- Phương pháp thống kê, so sánh cùng với phân tích - tổng hợp, trên cơ sở phân
tích số liệu quá khứ từ các thông tin, tài liệu, báo cáo đã được công bố.
- Phương pháp điều tra khảo sát để thu thập thông tin từ các phòng ban, có liên
quan đến đề tài nghiên cứu.
5. Kết cấu khoá luận
Khóa luận bao gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của
Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu dùng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng
1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
Trên thực tế có rất nhiều định nghĩa khác nhau về ngân hàng. Ngân hàng có thể được
khái quát thông qua chức năng, nhiệm vụ và vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh
tế. Theo Giáo sư Peter Rose: “Ngân hàng là loại hình tài chính cung cấp một danh mục
các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh
toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế. Hay theo Luật các Tổ chức tín dụng của nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2010 định nghĩa “Hoạt động ngân hàng là hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Sự hoạt động
hiệu quả cho vay tiêu dùng sẽ là tiền đề cho việc luân chuyển, sử dụng các nguồn lực
tài chính cũng như kích thích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững.
Nhắc đến hoạt động chủ yếu của ngân hàng không thể không nói đến hoạt động
cho vay. Trên cơ sở đó thì hoạt động cho vay có thể được hiểu: Cho vay là quan hệ
chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế.
Ngân hàng đi vay các chủ thể thừa vốn và dùng tài sản đó để cho vay lại các chủ thể
đang có nhu cầu về vốn. Nói một cách khác, ngân hàng giữ một vị trí trung gian giúp
tiến trình luân chuyển vốn giữa người tiết kiệm và người cần vốn được nhanh chóng
và thuận tiện hơn.
Do đó dựa trên các tiêu thức khác nhau thì người ta có thể phân chia cho vay làm
nhiều loại. Nếu dựa vào mục đích sử dụng vốn vay, người ta thường chia thành loại
hình cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh. Cho vay tiêu dùng (CVTD) là việc
ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền theo thoả thuận với nguyên tắc
có hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định để sử dụng cho mục đích tiêu
dùng, sinh hoạt và các nhu cầu phục vụ đời sống khác.
Trong giai đoạn đầu, hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay đối với cá
nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro vỡ nợ
tương đối cao. Tuy nhiên cuộc sống ngày càng phát triển kéo theo đó nhu cầu của con
người cũng ngày càng tăng cao. Nhu cầu cho vay tiêu dùng gia tăng mạnh mẽ gắn liền
với các hàng tiêu dùng lâu bền như nhà, xe, đồ gỗ sang trọng, nhu cầu du lịch,… đối
2
với lực lượng khách hàng rộng lớn. Hơn nữa một số tầng lớp người tiêu dùng có thu
nhập khá và ổn định, có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng là một hoạt động rất tiềm năng, vì vậy ngân hàng nên đẩy
mạnh, phát triển hiệu quả hoạt động cho vay này. Việc nghiên cứu những đặc trưng cơ
bản của hoạt động CVTD kết hợp với điều kiện thực tế của nước ta sẽ thúc đẩy hoạt
động này và đem lại hiệu quả thiết thực cho ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói
chung.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay tiêu dùng
Trong những năm gần đây, cho vay tiêu dùng có xu hướng tăng lên mang lại lợi
nhuận lớn cho ngân hàng. Tuy nhiên không phải ngân hàng nào tích cực mở rộng hình
thức cho vay này, điều này được lý giải thông qua các đặc điểm của cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cho vay có rủi ro rất cao. Nếu
người vay không may bị ốm, chết, hoặc bị mất việc thì ngân hàng sẽ khó thu hồi được
nợ. Hơn nữa một số khoản vay lại có thời hạn rất dài như mua nhà thế chấp có ngân
hàng cho vay với thời hạn tối đa tới 20 năm… Vì vậy, các khoản vay tiêu dùng thường
được thẩm định rất kỹ càng và giám sát chặt chẽ. Nhiều ngân hàng còn lập riêng
phòng chuyên trách để theo dõi các khoản vay này để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng là hình thức ngân hàng tài trợ cho các mục đích tiêu dùng,
sinh hoạt… của khách hàng nên giá trị khoản vay thường nhỏ. Khi có nhu cầu mua
sắm tiêu dùng, khách hàng thường có các khoản tiết kiệm từ trước. Chỉ khi có thiếu
hụt, họ mới tìm đến ngân hàng để bù đắp phần còn thiếu ấy. Chính vì vậy, quy mô của
các khoản cho vay tiêu dùng thường nhỏ hơn so với các khoản cho vay khác.
Tuy nhiên, trong danh mục cho vay của ngân hàng, cho vay tiêu dùng được xem
là khoản mục cho vay có chi phí cao nhất. Do các khoản cho vay tiêu dùng thường có
quy mô nhỏ mà số lượng lại nhiều nên chi phí cho các khoản vay như lập hồ sơ, thẩm
định… là lớn do đây là quy trình bắt buộc của hoạt động cho vay. Mặt khác, khách
hàng vay tiêu dùng lại thường là cá nhân nên việc thu thập thông tin khách hàng
thường gặp nhiều khó khăn, độ chính xác không cao. Vì vậy việc quyết định cấp tín
dụng, kiểm tra, giám sát và thu nợ tốn kém nhiều chi phí của ngân hàng. Ngoài ra, do
cho vay tiêu dùng là một hình thức mới chú trọng tập trung phát triển gần đây nên để
thu hút khách hàng, ngân hàng phải thực hiện các chương trình quảng cáo để giới thiệu
các sản phẩm dịch vụ của mình tới khách hàng. Đây cũng là một yếu tố góp phần làm
tăng chi phí của các khoản cho vay tiêu dùng.
Do mức độ rủi ro cao và chi phí lớn trong danh mục cho vay của ngân hàng nên
khi khách hàng vay ngân hàng theo hình thức này thường phải chấp nhận một lãi suất
Thang Long University Library
3
tương đối cao. Khi đưa ra mức lãi suất cho vay tiêu dùng, các ngân hàng phải dự tính
đến yếu tố lãi suất huy động đầu vào biến đổi làm căn cứ xác định lãi suất cho vay tiêu
dùng. Do vậy lãi suất của khoản cho vay tiêu dùng thường không linh hoạt như các
khoản cho vay khác, tuỳ thuộc vào sự thay đổi của thị trường. Tuy nhiên, đây vẫn
được coi là khoản mục cho vay mang lại lợi nhuận khá cao cho ngân hàng.
Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Khi
nền kinh tế tăng trưởng mạnh, đời sống của người dân được nâng cao, nhu cầu tiêu
dùng cũng nâng cao, người dân sẽ tìm đến ngân hàng nhiều hơn. Tuy nhiên, ngược lại
nếu nền kinh tế rơi vào suy thoái thì hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ gặp nhiều khó
khăn.
1.2 Các loại hình cho vay tiêu dùng
1.2.1 Căn cứ vào mục đích vay
Căn cứ vào mục đích vay, CVTD được chia thành hai loại:
- Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua
sắm, xây dựng hoặc/và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân và hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải
các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch…
1. 2. 2 Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng có thể chia làm 3 loại:
- Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi
vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất
định trong suốt thời hạn cho vay. Phương thức này thường áp dụng cho những khoản
vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh
toán hết một lần số nợ vay.
- Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này, tiền vay được khách
hàng thanh toán cho ngân hàng một lần khi đến hạn, áp dụng với các khoản vay có giá
trị nhỏ, thời hạn ngắn.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép
thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng
được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng kỳ, khách hàng
được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn,
theo một hạn mức tín dụng.
4
1.2.2 Căn cứ vào tính chất đảm bảo
Theo tính chất đảm bảo, cho vay tiêu dùng có hai loại chính: Cho vay có đảm
bảo bằng tài sản và cho vay không có đảm bảo bằng tài sản.
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm
như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với các
khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo
đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ
sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản chủ
yếu được thực hiện bởi các hình thức sau:
Cho vay cầm cố: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay tiền với điều kiện
khách hàng chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo cho ngân hàng trong thời gian
cam kết.
Cho vay thế chấp: Trong hình thức này người vay chuyển các giấy tờ chứng
nhận sở hữu các tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời hạn cam kết.
Đối với thế chấp bằng tài sản thì những tài sản mang thế chấp thường là bất động
sản như nhà cửa, quyền sử dụng đất.. hoặc là những động sản mà việc ngân hàng nắm
giữ thuận tiện như: ô tô, xe máy.
Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Là việc ngân hàng cho khách hàng vay
vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba về tài
sản. Trong trường hợp này, ngân hàng cho tổ chức cá nhân vay chủ yếu dựa vào uy tín
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có khả năng tài chính mạnh ngân hàng có
thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu
nợ thứ hai bổ sung. Mức vay tối đa không bảo đảm của mỗi loại hình tổ chức tín dụng
do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) quy định trong mỗi thời kỳ.
1.3 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng
Trong những năm gần đây, hình thức cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển
mạnh mẽ, đặc biệt là đối với những ngân hàng mới thành lập, có quy mô nhỏ, uy tín
chưa cao trên thị trường. Các ngân hàng này khó có thể cạnh tranh với những ngân
hàng lâu năm, có quy mô vốn lớn, có uy tín cao trên thị trường. Do đó việc đa dạng
hoá danh mục đầu tư sẽ giúp cho các ngân hàng này có thể tồn tại và phát triển. Hơn
nữa ngay cả với những ngân hàng lâu năm, quy mô vốn lớn, muốn thu được nguồn lợi
nhuận lớn hơn, quảng bá được hình ảnh của mình rộng rãi hơn, thu hút được nhiều
khách hàng hơn trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc đa dạng hoá
danh mục cho vay cũng là một điều bắt buộc. Hình thức cho vay tiêu dùng tuy quy mô
nhỏ, số lượng lớn, chi phí cao, cùng với việc kết hợp bán chéo sản phẩm do vậy đây lại
Thang Long University Library
5
là một nguồn thu lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. Vì vậy mà hình thức này ngày
càng được các ngân hàng chú trọng hơn.
Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cũng giúp cho mối quan hệ giữa ngân
hàng và khách hàng gắn bó hơn, từ đó mà mở rộng đối tượng khách hàng, tăng khả
năng huy động vốn cho ngân hàng. Việc đa dạng hoá danh mục cho vay sang cho vay
tiêu dùng một phần đã giúp phân tán rủi ro cho ngân hàng. Bên cạnh đó, công nghệ
trong ngân hàng sẽ ngày được nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, mang lại
uy tín và hình ảnh cho ngân hàng.
Cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng gia
tăng. Những nhu cầu ấy đều đòi hỏi nguồn tài chính lớn mà không phải bất cứ người
dân nào cũng có thể đáp ứng được. Do vậy ngân hàng đồng ý CVTD sẽ giúp khách
hàng bù đắp khoản tài chính còn thiếu nhằm thoả mãn nhu cầu của cá nhân, gia đình,
người thân, nâng cao điều kiện sống cho khách hàng.
Hình thức cho vay tiêu dùng mang lại lợi ích cho cả người tiêu dùng và nhà sản
xuất. Người tiêu dùng thì được sử dụng hàng hoá dịch vụ mà họ mong muốn, giúp cải
thiện đời sống của bản thân và gia đình. Do tiêu thụ được hàng hoá dịch vụ, nhà sản
xuất tạo ra nhiều lợi nhuận, bán nhiều hàng, nâng cao hiệu quả vòng quay vốn. Hơn
nữa, khi sản xuất phát triển sự cạnh tranh về thị phần giữa các nhà sản xuất là không
tránh khỏi, ngày càng gay gắt. Điều này đã thúc đẩy nhà sản xuất chú trọng hơn tới
chất lượng của hàng hoá dịch vụ, nâng cao công nghệ để sản xuất ra hàng hoá dịch vụ
có chất lượng tốt, đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng, thu hút người tiêu dùng về
phía mình. Nhờ đó người tiêu dùng luôn được sử dụng hàng hoá dịch vụ chất lượng
cao. Người dân được nâng cao mức sống, nền kinh tế không ngừng phát triển sản xuất
nên đã thúc đẩy nền kinh tế chung tăng trưởng mạnh.
Cho vay tiêu dùng kích cầu dẫn đến quy mô sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi
mới phong phú về chất lượng ngày một lớn, tăng tính cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp với nhau. CVTD giúp đẩy mạnh tốc độ lưu thông hàng hóa, tạo thêm công ăn
việc làm cho người lao động, phát triển khả năng cạnh tranh, phát triển sự năng động
của các doanh nghiệp. Chính vì vậy CVTD đã làm cho toàn bộ quá trình sản xuất, trao
đổi, phân phối tiêu dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả. Đây chính là nền tảng tăng
trưởng kinh tế.
6
1.4 Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại
1.4.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng là sự đáp ứng tốt nhất của ngân hàng yêu
cầu về vốn của khách hàng để thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng, phù hợp với sự
phát triển kinh tế, xã hội và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.
Một quan hệ cho vay luôn có sự ảnh hưởng tới nhiều đối tượng khác nhau như:
khách hàng, ngân hàng, nền kinh tế. Để hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng, ta xem xét sự thể hiện trên nhiều khía cạnh.
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng được xác định thông qua sự phục vụ tốt sự
phát triển của các ngành, các địa phương theo định hướng của Nhà nước qua từng thời
kỳ. Các khoản cho vay được thực hiện đúng mục đích, đúng đối tượng, có hàng hoá
tương đương làm đảm bảo. Ngoài ra, các khoản vay được thu hồi đầy đủ, đúng hạn cả
gốc lẫn lãi cho hoạt động của ngân hàng và đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị
trường.
Dưới góc độ này, cho vay tiêu dùng được coi là có hiệu quả khi nó đáp ứng nhu
cầu vốn bức xúc của người tiêu dùng, nâng cao chất lượng đời sống dân cư, thúc đẩy
được sản xuất phát triển.
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng là việc đáp ứng tối đa nhu cầu của khách
hàng, đa dạng hoá được các sản phẩm dịch vụ cung cấp, đồng thời các thủ tục đơn
giản, thuận lợi, lãi suất và thời hạn hợp lý với khả năng và thu nhập của người tiêu
dùng nhận được trong tương lai.
Như vậy, có thể nói hiệu quả cho vay tiêu dùng được đảm bảo thì việc mở rộng
cho vay tiêu dùng sẽ diễn ra dễ dàng, có cơ sở và dành được thị phần cho vay trên thị
trường, khi đó hoạt động CVTD của ngân hàng sẽ đạt hiệu quả cao. Nâng cao hiệu quả
của CVTD sẽ giúp ngân hàng thực hiện thành công chiến lược kinh doanh và đứng
vững trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày một gay gắt như hiện nay.
1.4.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng
Việc cho vay tiêu dùng của Ngân hàng có tác động ảnh hưởng rất lớn đối với bản
thân Ngân hàng, cũng như đối với người tiêu dùng và nền kinh tế.
Cho vay tiêu dùng giúp khách hàng được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ
tiền và đặc biệt quan trọng hơn, CVTD cần thiết cho những trường hợp cá nhân có nhu
cầu chi tiêu cấp bách, nhu cầu chi tiêu cho giáo dục y tế… Đối với thế hệ trẻ và người
thu nhập thấp, cho vay tiêu dùng giúp họ có được một cuộc sống ổn định ngay từ khi
còn trẻ, bằng việc mua trả góp những gì cần thiết, tạo động lực to lớn để làm việc, tiết
Thang Long University Library
7
kiệm, nuôi dưỡng con cái. Tuy nhiên, nếu lạm dụng cho vay tiêu dùng có thể làm cho
người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu
trong tương lai.
CVTD giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả
năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng, tạo điều kiện đa dạng hóa được các sản
phẩm dịch vụ như: thẻ, các dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn, chiết khấu. Ngoài ra, nâng
cao hiệu quả CVTD giúp ngân hàng tìm kiếm được lợi nhuận từ các khoản vay, tăng
thu nhập và phân tán rủi ro, góp phần quảng bá thương hiệu sản phẩm dịch vụ, tăng
khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng khác.
Cho vay tiêu dùng thúc đẩy thành phần tiêu dùng do đó gia tăng cầu trong nước,
trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội, hạn chế sự phụ thuộc vào cầu nước ngoài, thúc
đẩy phát triển kinh tế bền vững hơn.
Cho vay tiêu dùng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và từ đó làm tăng
thu nhập, tạo khả năng tiết kiệm, mở rộng cơ hội huy động vốn và phát triển các dịch
vụ ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
1.4.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng
Hiệu quả hoạt động CVTD là một khái niệm vừa cụ thể ( thông qua các chỉ tiêu
định lượng có thể tính toán được như kết quả hoạt động kinh doanh, nợ quá hạn..), lại
vừa trừu tượng ( thể hiện ở khả năng thu hút khách hàng, đóng góp vào nền kinh tế...)
Từ đó để đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng, có 2 nhóm chỉ tiêu: chỉ tiêu
định tính, chỉ tiêu định lượng
1.4.3.1 Các chỉ tiêu định tính
- Số lượng khách hàng đến vay tại ngân hàng
Chất lượng cho vay của ngân hàng thể hiện ở khả năng đáp ứng nhu cầu của
khách hàng nhanh và đầy đủ. Sự hài lòng của khách hàng là điều mà ngân hàng phải
nỗ lực để đạt được. Đó cũng là cách tốt nhất để thu hút và giữ chân khách hàng sử
dụng, quảng bá các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
- Tuân thủ các quy định cho vay của NHNN
Sự tuân thủ các quy định của NHTM về hoạt động cấp tín dụng tiêu dùng:
NHNN qui định các chỉ tiêu có tính chất bắt buộc đối với các NHTM như thủ tục, hồ
sơ vay vốn, thời gian tối đa để ra quyết định đối với một khoản vay, biên độ tối đa, tối
thiểu lãi suất cho vay so với mức lãi suất cơ bản, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu…Việc tuân
thủ những quy định này làm giảm thiểu rủi ro trong quy trình cho vay tiêu dùng.
8
- Công nghệ thông tin của ngân hàng
Trong xu thế hiện nay, công nghệ thông tin ngày càng có vai trò quan trọng
không chỉ với các hoạt động kinh tế mà còn là hoạt động ngân hàng nói riêng. Công
nghệ thông tin đem lại những lợi ích to lớn và sức mạnh cạnh tranh cho các NHTM
bằng việc cập nhật, thu thập xử lý thông tin nhanh hơn, nâng cao chất lượng dịch vụ.
Nhờ đó, ngân hàng có thể quản lý một khối lượng lớn các hồ sơ tín dụng và khách
hàng cũng có thể tiếp cận các dịch vụ khác nhau của ngân hàng thông qua mạng
Internet.
- Đạo đức của cán bộ tín dụng
Thái độ, đạo đức nghề nghiệp CBTD giúp tạo niềm tin và một hình ảnh tốt trong
mỗi khách hàng. Vì vậy, mỗi nhân viên cần có trình độ chuyên môn, năng lực và kinh
nghiệm tốt. Năng lực trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng có ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng món vay. Với năng lực trình độ chuyên môn và kinh
nghiệm cao khi thẩm định cho vay, cán bộ tín dụng sẽ đưa ra được những kết quả thẩm
định đúng đắn, có hiệu quả, giúp giảm thiểu rủi ro trong cho vay.
- Hoạt động kiểm soát nội bộ
Hoạt động cho vay của ngân hàng rất nhạy cảm và liên tục phải đối mặt với
nhiều rủi ro. Chính vì vậy, công tác kiểm soát nội bộ giúp nhận dạng, đo lường, đánh
giá thường xuyên, liên tục kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các rủi ro xảy ra trong hoạt
động cho vay, qua đó đề xuất các biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao hiệu
quả cho vay của ngân hàng. Hoạt động kiểm soát nội bộ được thực hiện thường xuyên
sẽ tác động rất lớn đến chất lượng cho vay, hạn chế rủi ro cho vay ngân hàng. Ngoài
ra, đánh giá tính tuân thủ qui trình hoạt động của khách hàng, xem xét và kiểm tra lại
các công việc đã được thực hiện giúp ngân hàng giảm thiểu sai sót.
Có thể nói các chỉ tiêu định tính phản ánh rủi ro CVTD tại NHTM là căn cứ để
đánh giá rủi ro CVTD một cách khái quát. Tuy nhiên, để có được kết luận chính xác
hơn nữa thì phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thể bao gồm các chỉ
tiêu liên quan đến hoạt động CVTD của ngân hàng.
1.4.3.2 Các chỉ tiêu định lượng
Doanh số cho vay tiêu dùng
Doanh số CVTD thể hiện tổng lượng vốn mà ngân hàng đã cho các cá nhân, tổ
chức vay trong một thời kỳ cụ thể. Đây là chỉ tiêu phản ánh rõ nhất tốc độ mở rộng
CVTD. Doanh số cho vay càng lớn chứng tỏ nhu cầu vay của khách hàng được đáp
Thang Long University Library
9
ứng tốt hơn, đồng thời cho thấy khả năng tăng lợi nhuận từ hoạt động này của ngân
hàng.
Dƣ nợ cho vay tiêu dùng
Chỉ tiêu trên phản ánh số vốn ngân hàng CVTD tại một thời điểm cụ thể. Nó
được tính trên số dư cuối kì trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Cùng với chỉ tiêu
doanh số cho vay, chỉ tiêu cũng đánh giá mức độ tăng trưởng CVTD của ngân hàng.
Đây là chỉ tiêu mà ngân hàng theo dõi thường xuyên để biết tình hình sử dụng vốn của
khách hàng. Chỉ tiêu dư nợ CVTD phản ánh quy mô của mở rộng CVTD và là cơ sở
để xác định thu nhập của ngân hàng từ hoạt động này. Tuy nhiên, dư nợ CVTD cuối kì
cao cũng chưa thể đánh giá hiệu quả CVTD là tốt được. Chỉ tiêu này còn phải kết hợp
với các chỉ tiêu khác để có thể đánh giá một cách toàn diện hiệu quả CVTD.
Nếu cả hai chỉ tiêu trên đều cao và tốc độ tăng trưởng của hai chỉ tiêu này cùng
dương thì chứng tỏ ngân hàng đang có tăng trưởng trong CVTD, sản phẩm cho vay
của ngân hàng đã có uy tín và thu hút khách hàng. Qua đó, nhu cầu về vốn CVTD
được ngân hàng đáp ứng tốt nhất. Mặc dù vậy, để xem xem hiệu quả CVTD có thật sự
tốt ta vẫn cần phải xét đến các chỉ tiêu về thu nợ khác.
Doanh số thu nợ CVTD
Doanh số thu nợ CVTD là chỉ tiêu quan trọng phản ánh chất lượng vốn đã cho
các cá nhân, tổ chức vay và được hoàn trả trong một thời kì cụ thể. Nếu doanh số cho
vay cao kèm theo theo doanh số thu nợ cũng cao thì đây được xem là chất lượng các
khoản vay là tốt, vòng quay vốn cho vay của ngân hàng là cao.
Nợ quá hạn CVTD
Nợ quá hạn CVTD là những khoản cho vay đến hạn mà khách hàng không trả
được hoặc trả không đầy đủ số tiền trong hợp đồng tín dụng và không được ngân hàng
gia hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD là tỷ lệ phần trăm giữa NQH cho vay tiêu dùng và
tổng dư nợ CVTD của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường cuối tháng, cuối quý,
cuối năm. Tỷ lệ này cho biết tại thời điểm xác định cứ 100 đồng ngân hàng CVTD thì
có bao nhiêu đồng là nợ quá hạn CVTD.
Nợ quá hạn CVTD
Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD = x 100%
Tổng dư nợ CVTD
Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt động CVTD của ngân hàng, nó
phản ánh những rủi ro cho vay mà ngân hàng phải đối mặt. Đối với ngân hàng, việc
khách hàng không trả được nợ có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản cũng như hoạt
10
động kinh doanh của ngân hàng. Do đó, điều quan trọng là ngân hàng cần duy trì tỷ lệ
NQH cho vay tiêu dùng ở mức thấp nhất có thể. Ngân hàng cần có những biện pháp
hữu hiệu để giảm thiểu kịp thời như tăng cường công tác đòi nợ quá hạn cũng như
giám sát chặt chẽ các khoản vay.
Nợ xấu CVTD
Nợ xấu CVTD là những khoản nợ mà khả năng thu hồi là thấp. Đây là những
khoản nợ mà ngân hàng không hề mong muốn. Tỷ lệ nợ xấu CVTD cho biết, trong
100 đồng tổng dư nợ CVTD thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu CVTD chính vì vậy tỷ lệ
nợ xấu CVTD là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động CVTD của ngân
hàng.
Tỷ lệ nợ xấu CVTD
Nợ xấu CVTD
Tỷ lệ nợ xấu CVTD = x 100%
Tổng dư nợ CVTD
Tỷ lệ nợ xấu CVTD trên tổng dư nợ CVTD phản ánh tỷ trọng của nợ xấu CVTD
trong tổng dư nợ CVTD của ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu CVTD càng cao càng phản ánh
những rủi ro trong cho vay của ngân hàng càng lớn. Vì vậy, ngân hàng phải luôn tìm
cách giảm tỷ lệ này đến mức thấp nhất có thể bằng những biện pháp khác nhau từ gia
hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo…
Tỷ lệ nợ xấu CVTD trên nợ quá hạn CVTD
Tỷ lệ nợ xấu CVTD trên nợ quá hạn CVTD = Nợ xấu CVTD/Nợ quá hạn CVTD
Tỷ lệ này cho biết 100 đồng nợ quá hạn CVTD thì có bao nhiêu đồng nợ xấu
CVTD. Tỷ lệ này phản ánh chi tiết nhất tình hình nợ xấu CVTD có nguy cơ mang lại
rủi ro cao cho ngân hàng, nó chiếm bao nhiêu trong nợ quá hạn, từ đó ngân hàng có
thể đưa ra các phương án xử lý nợ xấu hợp lý và nhanh chóng. Tỷ lệ này càng cao
chứng tỏ hiệu quả các khoản vay càng thấp và độ an toàn của ngân hàng càng thấp.
Vòng quay vốn CVTD
Chỉ tiêu này thường được các NHTM tính toán hàng năm để đánh giá khả năng
tổ chức quản lý vốn cho vay tiêu dùng và hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng trong
việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, giải quyết hợp lý giữa 3 lợi ích: Nhà nước,
khách hàng và ngân hàng.
Doanh số thu nợ CVTD
Vòng quay vốn CVTD =
Dư nợ CVTD bình quân
Thang Long University Library
11
Hệ số này càng lớn càng tốt thể hiện khả năng thu nợ của ngân hàng và chứng tỏ
nguồn vốn của ngân hàng đã đầu tư có hiệu quả. Nó phản ánh số vòng chu chuyển vốn
của vốn CVTD cao, nguồn vốn luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ. Ngược
lại, hệ số này nhỏ chứng tỏ việc thu nợ của ngân hàng là kém, chất lượng cho vay tiêu
dùng là không cao.
Trích lập dự phòng rủi ro CVTD
Theo Điều 2 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN qui định: “Dự phòng rủi ro là
khoản tiền được trích lập để dự phòng cho nhưng tổn thất có thể xảy ra do khách hàng
không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết”. Do đó các ngân hàng sử dụng quỹ dự phòng
nhằm bù đắp khoản nợ quá hạn khi rủi ro xảy ra để không làm ảnh hưởng đến lợi
nhuận ngân hàng.
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho biết DPRR trong CVTD được trích so với dư
nợ CVTD. Tỷ lệ này càng cao, chứng tỏ nợ xấu càng nhiều, ngân hàng CVTD chưa
tốt, vẫn phải trích lập dự phòng nhiều.
DPRR CVTD
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro CVTD = x 100%
Dư nợ CVTD
Khả năng bù đắp rủi ro CVTD
Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng có thể bù đắp cho các rủi ro phát sinh từ các
khoản CVTD như nợ khó đòi, nợ xấu. Khả năng bù đắp rủi ro càng cao chứng tỏ tiềm
lực tài chính của ngân hàng càng mạnh và an toàn trong kinh doanh ở mức cao.
Hệ số khả năng bù đắp CVTD = DPRR cho vay tiêu dùng được trích/ Nợ đã xử
lý rủi ro
Nếu hệ số này >1, chứng tỏ ngân hàng trích lập dự phòng đầy đủ, và có khả năng
bù đắp vốn khi xảy ra RRTD
Nếu hệ số này <1 cho biết trích lập dự phòng không đủ khả năng bù đắp vốn khi
xảy ra RRTD
Nếu hệ số này =1, ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro CVTD.
Tỷ lệ nợ mất trắng CVTD
Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ mất trắng đã xóa/ Dư nợ CVTD
Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu phần trăm dư nợ được xóa, tức là nợ không thể
thu hồi được và chuyển vào ngoại bảng để ngân hàng theo dõi. Tỷ lệ này càng thấp thì
càng tốt và thông thường không vượt quá 2%, nó chứng tỏ tỷ lệ mất trắng của ngân
hàng chưa đáng lo ngại. Nhưng nếu tỷ lệ này quá cao, chứng tỏ ngân hàng có nhiều
12
khoản cho vay bị mất trắng, hiệu quả cho vay có vấn đề ảnh hưởng lớn tới hoạt động
kinh doanh ngân hàng.
Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng
Mục đích kinh doanh của bất cứ NHTM nào cũng là lợi nhuận. Do vậy bất kỳ
một khoản cho vay nào mà không đem lại khoản thu nhập cho ngân hàng hoặc làm
giảm thu nhập của ngân hàng thì không thể nói khoản vay đó có hiệu quả cao. Do đó là
nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát triển.
Doanh thu từ hoạt động CVTD
Tỉ lệ thu nhập từ hoạt động CVTD = x 100%
Tổng thu nhập
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả CVTD. Chỉ tiêu
này phản ánh mức sinh lời từ hoạt động CVTD của ngân hàng, theo đó chỉ tiêu này
càng cao thì lợi nhuận từ CVTD đóng góp vào lợi nhuận của ngân hàng càng lớn, thể
hiện hiệu quả CVTD càng tốt. Ngoài ra, tỷ lệ này còn giúp ngân hàng xây dựng định
hướng phát triển hoạt động CVTD tại ngân hàng.
1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu
dùng
1.5.1 Các nhân tố khách quan
- Môi trường kinh tế
Tình hình và sự thay đổi của môi trường có tác động to lớn đến sự phát triển kinh
tế và quyết định hành vi của người tiêu dùng. Khi nền kinh tế trong nước đang trong
giai đoạn tăng trưởng, các biến số kinh tế vĩ mô có dấu hiệu tốt: tốc độ tăng trưởng
cao, thu nhập bình quân đầu người tăng, tỷ lệ thất nghiệp thấp… người dân có xu
hướng tiêu dùng nhiều hơn, hạn chế tiết kiệm. Do đó mà nhu cầu vay tiêu dùng cũng
tăng lên bởi họ tin rằng với nền kinh tế ổn định và tăng trưởng như vậy thì trong tương
lai thu nhập của họ hoàn toàn có thể hoàn trả nợ cho ngân hàng. Ngược lại, khi nền
kinh tế trong nước rơi vào suy thoái, thu nhập giảm sút, lạm phát và thất nghiệp tăng
cao, người dân sẽ hạn chế tiêu dùng mà chuyển sang tiết kiệm, nhu cầu vay tiêu dùng
cũng vì đó mà giảm sút.
- Môi trường chính trị
Môi trường chính trị có ảnh hưởng rất rõ rệt tới các hoạt động của NHTM. Ở
quốc gia có tình hình chính trị ổn định, các nhà đầu tư cảm thấy yên tâm, do đó họ sẽ
đầu tư nhiều hơn. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân được đảm
bảo, nhờ đó hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng
Thang Long University Library
13
ngày càng phát triển. Quốc gia có tình hình chính trị không ổn định, tranh chấp giữa
các đảng phái, chiến tranh liên miên… việc sản xuất kinh doanh trong nước còn gặp
nhiều khó khăn, thu hút được đầu tư lại càng khó khăn hơn nữa. Kinh tế kém phát
triển, đời sống của người dân không được quan tâm dẫn đến hoạt động ngân hàng có
thể bị ngừng trệ.
- Môi trường văn hoá – xã hội
Môi trường văn hoá – xã hội bao gồm các yếu tố như trình độ nhận thức, lối
sống, thói quen tiêu dùng, phong tục tập quán, tâm lý… Những yếu tố này tác động
trực tiếp tới hành vi của người tiêu dùng. Ở nơi người dân có trình độ dân trí cao,
người dân dễ dàng nắm bắt được thông tin và công nghệ ngân hàng thì hoạt động ngân
hàng sẽ phát triển hơn. Hay như ở một số nơi người dân có thói quen tiết kiệm, họ sẽ
tiết kiệm tiền, khi có nhu cầu mua sắm sẽ trích từ đó ra. Chỉ khi thật sự cấp bách họ
mới tới ngân hàng để vay. Thậm chí có những người mang tâm lý ngại đến ngân hàng
vì có nhiều thủ tục.
- Môi trường pháp lý
Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành kinh doanh chịu sự giám sát
chặt chẽ nhất của luật pháp và các cơ quan chức năng của Chính phủ. Môi trường này
tạo ra cơ sở pháp lý ràng buộc và tác động đến việc hình thành, tồn tại và phát triển
của mỗi ngân hàng. Nếu hệ thống pháp luật quy định càng rõ ràng, chi tiết, chặt chẽ,
đồng bộ thì sẽ tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các ngân hàng đồng thời
mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng cũng được cải thiện hơn do thoả mãn
được lợi ích của cả hai bên. Hoạt động cho vay tiêu dùng vì thế mà cũng phát triển
hơn. Nhưng nếu một hệ thống pháp luật mà lỏng lẻo, quy định chung chung thì sẽ đặt
ngân hàng trước những nguy cơ cạnh tranh mới và sẽ tạo ra khe hở dẫn đến rủi ro
không đáng có cho cả ngân hàng và khách hàng. Cả ngân hàng và khách hàng đều khó
để có thể đưa ra thoả thuận chung, do vậy hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt
động cho vay tiêu dùng nói riêng sẽ vô cùng khó khăn.
- Môi trường kỹ thuật – công nghệ
Ngày nay khi đời sống ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng
cao hơn đòi hỏi các ngân hàng phải không ngừng đổi mới để có thể thu hút khách hàng
nhiều hơn. Việc áp dụng các công nghệ mới vào hoạt động kinh doanh giúp ngân hàng
có thể cung cấp các sản phẩm dịch vụ phù hợp, đảm bảo chất lượng đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó sự cạnh tranh gay gắt trong ngành hiện nay cũng
buộc các ngân hàng phải thường xuyên cập nhật các công nghệ mới để tránh bị lạc
hậu, mất lợi thế cạnh trạnh, để có thể tồn tại và phát triển.
14
- Chủ trương chính sách của Nhà nước
Các chủ trương chính sách của Nhà nước đều có ảnh hưởng tới hoạt động của
ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng, đặc biệt là các chính
sách kinh tế. Nếu nhà nước mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài, nền kinh tế trong nước
có điều kiện phát triển, thu nhập quốc dân tăng lên, thu nhập bình quân đầu người cao,
thất nghiệp giảm. Cùng với đó là các chính sách về thuế thu nhập, dịch vụ, các chương
trình ưu đãi hỗ trợ phát triển, xóa đói giảm nghèo.. Điều đó đều làm cho nhu cầu tiêu
dùng của người dân tăng lên, hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng phát triển
hơn.
- Các yếu tố thuộc về khách hàng
Đối tượng vay tiêu dùng chủ yếu là cá nhân và hộ gia đình nên việc thu thập
thông tin đánh giá tư cách đạo đức của khách hàng đối với cán bộ tín dụng rất khó
khăn. Khả năng xảy ra rủi ro rất lớn. Đối với những khách hàng đến vay lần đầu, ngân
hàng sẽ hạn chế số tiền khách hàng được vay. Khoản vay chỉ tăng lên khi khách hàng
chứng minh được phẩm chất đạo đức tốt cũng như độ tin cậy của mình.
Khả năng tài chính của khách hàng là nguồn trả nợ chủ yếu cho ngân hàng. Các
khoản cho vay tiêu dùng sẽ có độ rủi ro thấp hơn khi mà khách hàng có thu nhập cao
và ổn định. Tuy nhiên đây lại là một yếu tố không ổn định, có tính biến động. Có thể
tại thời điểm vay khách hàng có thu nhập cao và ổn định, nhưng có thể có các biến cố
bất thường như tai nạn, ốm đau, mất việc… xảy ra. Khi ấy khả năng thu nợ của ngân
hàng sẽ trở nên khó khăn. Nguồn trả nợ thứ hai cho ngân hàng khi khách hàng không
có khả năng trả được nợ đó là tài sản đảm bảo. Do giá trị tài sản đảm bảo quyết định
hạn mức cho vay và cả doanh số cho vay của ngân hàng.
1.5.2 Các nhân tố chủ quan
- Quy mô vốn của ngân hàng
Vốn giữ một vai trò quan trọng trong các hoạt động của ngân hàng, đồng thời nó
cũng thể hiện vị thế của ngân hàng trong ngành. Bất cứ thành phần kinh tế nào muốn
hoạt động đều cần phải có vốn. Riêng với lĩnh vực kinh doanh ngân hàng – một lĩnh
vực kinh doanh đặc biệt, số vốn cần phải có lớn hơn gấp nhiều lần. Nguồn vốn của
ngân hàng bao gồm vốn chủ sở hữu và nguồn huy động được. Vốn càng lớn, càng có
điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh như nâng cao cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết
bị, công nghệ…; có khả năng đa dạng hoá danh mục sản phẩm dịch vụ, tăng sức cạnh
tranh cho ngân hàng. Nhờ đó mà hoạt động của ngân hàng cũng phát triển theo và cho
vay tiêu dùng không phải là một ngoại lệ.
- Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng, trở thanh
hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và các nhân viên ngân hàng, tăng cường chuyên
Thang Long University Library
15
môn hoá trong phân tích tín dụng, tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng
nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời. Toàn bộ các vấn đề có liên quan
đến cấp tín dụng nói chung đều được xem xét và đưa vào chính sách tín dụng như quy
mô, lãi suất, kì hạn, đảm bảo, phạm vi, các khoản tín dụng có vấn đề và các nội dung
khác.
Trong trường hợp ngân hàng theo đuổi chính sách tín dụng mạo hiểm nghiêng về
tìm kiếm lợi nhuận, hoạt động tín dụng được mở rộng trong đó có cả cho vay tiêu
dùng. Ngược lại, khi mà ngân hàng tiến hành chính sách tín dụng thận trọng, hoạt
động tín dụng sẽ bị hạn chế, bị giám sát chặt chẽ, hoạt động cho vay tiêu dùng vì thế
cũng không thể phát triển được. Do vậy chính sách tín dụng của ngân hàng có ảnh
hưởng rất lớn tới phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng.
- Đội ngũ cán bộ nhân viên
Trình độ chuyên môn, đạo đức, thái độ phục vụ… của cán bộ ngân hàng có ảnh
hưởng rất lớn tới kết quả kinh doanh nói chung, hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.
Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay rủi ro khá cao nên đòi hỏi trình độ chuyên môn
tốt của cán bộ ngân hàng. Nếu ngay từ khâu thẩm định làm không tốt sẽ gây tổn hại
cho ngân hàng. Ngân hàng là một ngành kinh doanh dịch vụ nên thái độ phục vụ cũng
như chế độ chăm sóc khách hàng rất được chú trọng. Cán bộ ngân hàng có thái độ
phục vụ nhiệt tình, chế độ chăm sóc khách hàng chu đáo, khách hàng sẽ giao dịch với
ngân hàng nhiều hơn, nhờ đó mà ngân hàng mở rộng được đối tượng khách hàng. Bên
cạnh đó, vấn đề đạo đức nghề nghiệp cũng cần được quan tâm. Cán bộ ngân hàng phải
đặt lợi ích của ngân hàng và khách hàng lên đầu, không vì tư lợi cá nhân gây tổn hại
đến ngân hàng và khách hàng.
- Chiến lược marketing
Để đưa sản phẩm dịch vụ của mình ra thị trường, marketing là một phương thức
rất hiệu quả. Marketing ngân hàng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu mong muốn của
khách hàng về chất lượng, chủng loại sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đồng thời có các
biện pháp nhằm kích thích nhu cầu của khách hàng để đạt được mức sử dụng sản
phẩm của ngân hàng cao nhất. Muốn cho sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến được
tận tay người tiêu dùng, ngân hàng phải tăng cường các hoạt động xúc tiến hỗn hợp
của marketing ngân hàng như quảng cáo, khuyến mãi, tiếp xúc khách hàng qua mạng
lưới dịch vụ rộng khắp, qua hội nghị tiếp xúc khách hàng… Như vậy hình ảnh của
ngân hàng mới được quảng bá rộng rãi và lấy được lòng tin của khách hàng. Nhờ đó
các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng sẽ phát
triển mạnh mẽ hơn.
16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1 của khoá luận, chúng ta đã tìm hiểu những vấn đề mang tính lý
luận chung về CVTD như khái niệm và vai trò của CVTD hay những loại hình đa
dạng, phong phú của hoạt động cho vay tiêu dùng. Chương 1 cũng đã đề cập đến
những tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay cũng như những nhân tố chủ quan và khách
quan ảnh hưởng đến chất lượng CVTD. CVTD đóng một vai trò hức sức quan trọng
đối với nền kinh tế, ngân hàng và người dân, do vậy việc nâng cao hiệu quả CVTD tại
NHTM có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự tăng trưởng, đảm bảo cho các NHTM
hoạt động an toàn, hiệu quả và góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Từ những lý
luận cơ bản về hoạt động CVTD trên, chương 2 sẽ tập trung vào việc phân tích, đánh
giá thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình.
Thang Long University Library
17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH
2.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu
tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình
Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam
Tên gọi tắt: BIDV
Vốn điều lệ: 28.251.382 triệu đồng (31/11/2012)
Tổng tài sản: 444 nghìn tỷ với 118 Chi nhánh và 500 điểm giao dịch
(30/06/2013)
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong bốn ngân hàng thương
mại nhà nước lớn nhất Việt Nam, hoạt động theo mô hình tổng công ty Nhà nước hạng
đặc biệt. Hiện nay mô hình tổ chức của BIDV gồm 5 khối lớn: khối ngân hàng thương
mại quốc doanh (gồm 3 Sở giao dịch và các Chi nhánh trên cả nước); khối công ty
hạch toán độc lập (công ty cho thuê tài chính 1, 2, công ty chứng khoán, công ty quản
lý quỹ…); khối các đơn vị sự nghiệp (trung tâm đào tạo, trung tâm công nghệ thông
tin); khối liên doanh (VID, Lào – Việt Bank); khối đầu tư. BIDV hiện hoạt động đầy
đủ chức năng của một ngân hàng thương mại được phép kinh doanh đa năng tổng hợp
về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng, làm ngân hàng đại lý, phục
vụ các dự án từ các nguồn vốn, các tổ chức kinh tế, tài chính trong và ngoài nước.
Đồng thời, BIDV cũng là một ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, huy động
vốn cho vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho các thành phần kinh tế.
Trong nỗ lực mở rộng phạm vi cạnh tranh, mở rộng phạm vi thị trường, thị phần,
BIDV – Chi nhánh Ba Đình đã thành lập nhiều đơn vị giao dịch trong nội bộ nhằm đáp
ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng. Theo Quyết định số 56/2008/QĐ- HĐQT
vào ngày 8/10/2008, NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang
Trung dưới sự chỉ đạo của hội sở chính đã tách một bộ phận tại Núi Trúc và thành lập
BIDV – Chi nhánh Ba Đình. Tại thời điểm thành lập, BIDV – Chi nhánh Ba Đình
được BIDV – Chi nhánh Quang Trung bàn giao 350 tỷ vốn huy động và hơn 450 tỷ
18
đồng dư nợ cho vay. Hiện nay, BIDV- Chi nhánh Ba Đình là Chi nhánh cấp I trực
thuộc Tổng Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam.
Với vai trò tiên phong, đi đầu của hệ thống BIDV xây dựng một hình ảnh Ngân
hàng hiện đại, bán lẻ, Chi nhánh đã đang xây dựng, hoàn thiện và phát triển các sản
phẩm cho vay tiêu dùng với cá nhân, hộ gia đình, tiếp cận và phục vụ các doanh
nghiệp vừa và nhỏ. BIDV – Chi nhánh Ba Đình hiện có 65 cán bộ với 2 phòng giao
dịch và 3 Qũy tiết kiệm, được trang bị đầy đủ thiết bị công nghệ tin học, viễn thông,
thiết bị an ninh an toàn trong tác nghiệp theo đúng chuẩn mực quy định của Ngân hàng
Nhà nước và Hội sở chính. Mục tiêu ngày càng mở rộng về quy mô cũng như chất
lượng nguồn vốn huy động và các khoản tín dụng, Chi nhánh BIDV – Ba Đình còn
không ngừng duy trì mối quan hệ, trợ giúp các khách hàng truyền thống đang giao
dịch với khách hàng. Vì vậy, BIDV – Chi nhánh Ba Đình luôn được khách hàng, nhất
là những khách hàng cá nhân đánh giá cao cả về chất lượng phục vụ cũng như sự nhiệt
tình, thái độ của nhân viên.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban thuộc Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy hoạt động của BIDV- Chi nhánh Ba Đình
(Nguồn: Phòng Tổng hợp BIDV-Chi nhánh Ba Đình)
Thang Long University Library
19
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng Thương mại cổ phần
Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình
- Phòng khách hàng doanh nghiệp: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với
khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ;
Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù
hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam;
- Phòng khách hàng cá nhân:
Đối tượng chủ yếu là các khách hàng cá nhân, dân cư, hộ gia đình. Chức năng
chính của phòng khách hàng cá nhân là giao dịch với khách hàng là cá nhân để khai
thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Cung cấp, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến sản
phẩm tín dụng đối với khách hàng cá nhân phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và
hướng dẫn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo,
tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng cá nhân
và các đối tượng khác.
- Phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề
Phòng quản lý Nợ có vấn đề - Rủi ro có chức năng quản lý, giám sát thực hiện
danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách
hàng. Quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề (bao gồm các khoản nợ: cơ cấu lại thời
hạn trả nợ, nợ quá hạn, nợ xấu); quản lý, khai thác và xử lý tài sản đảm bảo nợ vay
theo nhằm thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay. Quản lý, theo dõi và thu hồi các khoản nợ đã
được xử lý rủi ro. Tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của
Chi nhánh; thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín
dụng.
- Phòng Kế toán giao dịch
Phòng Kế toán giao dịch có nhiệm vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách
hàng liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại Chi nhánh; cung cấp
các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao
dịch. Phòng cũng có chức năng quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch
trên máy, quản lý quỹ tiền mặt.
Phòng Thanh toán xuất nhập khẩu:
20
Phòng Thanh toán xuất nhập khẩu là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp
vụ về thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại Chi nhánh theo quy định
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam.
- Phòng Tiền tệ kho quỹ: Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý
quỹ tiền mặt theo quy định của Ngân hàng nhà nước và Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam; ứng và thu tiền cho các Quỹ tiết kiệm.
- Phòng Tổng hợp:
Phòng Tổng hợp là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc Chi nhánh dự kiến
kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh,
thực hiện báo cáo và lưu trữ báo cáo, số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng
năm của Chi nhánh.
- Phòng Tổ chức – Hành chính: Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức
cán bộ, đào tạo Chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và quy định
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. Thực hiện công tác quản trị và
văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an
ninh an toàn Chi nhánh.
- Phòng Điện toán:
Phòng Điện toán có nhiệm vụ thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông
tin điện toán tại Chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động
của hệ thống mạng, máy tính của Chi nhánh.
- Phòng Giao dịch:
Phòng Giao dịch có chức năng thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cấp tín
dụng, cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng và thực hiện các nghiệp vụ khác theo
quy định của Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam,
uỷ quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Nam, quy định
của giám đốc Chi nhánh Ba Đình.
- Quỹ tiết kiệm:
Quỹ tiết kiệm có chức năng chính là huy động tiền gửi tiết kiệm, phát hành và
chiết khấu giấy tờ có giá do BIDV- Chi nhánh Ba Đình phát hành, dịch vụ đại lý chi
trả kiều hối cũng như cung cấp các dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế.
Thang Long University Library
21
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu
tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 -2012
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn là điều kiện đầu tiên quyết định cho hoạt động Ngân hàng. Một
nguồn vốn mạnh, ổn định là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh,
quyết định đến năng lực cạnh tranh của mỗi Ngân hàng.
Với chính sách lãi suất linh hoạt, thời hạn linh hoạt phù hợp với biến động của
thị trường, cách tính lãi suất trước hạn có lợi cho khách hàng, đồng thời với nhiều
chương trình khuyến mãi, BIDV – Chi nhánh Ba Đình đã thu hút được nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế cho đầu tư phát triển kinh tế và tăng trưởng nguồn vốn.
Xét về quy mô
Nhìn vào bảng 2.1, ta thấy tổng nguồn vốn huy động của BIDV – Chi nhánh Ba
Đình năm 2010 là 771.734 triệu đồng. Năm 2011, nguồn vốn huy động đạt 1.262.803
triệu đồng, tăng 63,63% ứng với 491.069 triệu đồng so với năm 2010. Đây là mức tăng
trưởng cao so với toàn ngành mặc dù năm 2011 là năm khó khăn trong công tác huy
động vốn của các NHTM. NHNN đã quy định trần lãi suất là 14%, một số NHTM huy
động lãi suất cao hơn nhằm thu hút được nhiều nguồn vốn, gây ảnh hưởng xấu tới
công tác huy động vốn của ngân hàng, nhưng với uy tín và kinh nghiệm lâu năm của
mình, BIDV- Chi nhánh Ba Đình đã đưa ra các biện pháp nhằm ổn định cũng như phát
triển nguồn vốn như: Linh hoạt điều chỉnh lãi suất và kỳ hạn phù hợp với thị trường,
tăng cường tiếp thị, khuyến mãi, cung cấp các gói sản phẩm đa dạng, hấp dẫn, khai
thác nhiều kênh huy động và mở thêm một số phòng giao dịch ở địa bàn Quận, thu hút
nhiều đối tượng khách hàng nhất là khách hàng cá nhân. Chính vì vậy, trong năm
2011, nguồn vốn huy động của BIDV-Chi nhánh Ba Đình đã tăng trưởng ở mức ấn
tượng. Bước sang năm 2012, nguồn vốn huy động tại Chi nhánh đạt 1.982.414 triệu
đồng, tăng 56,98% so với năm 2011. Sở dĩ có sự tăng nhẹ hơn năm 2011(63,63%) là
do có sự cạnh tranh lớn từ các ngân hàng khác và ngoài ra do chính sách tín dụng định
hướng trong năm 2012 là tăng trưởng ổn định, tránh tình trạng huy động nhiều mà
không cho vay được ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của ngân hàng.
22
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV- Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010-2012
(Đơn vị tính: triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV- Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010-2012)
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2010- 2011 2011- 2012
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Tổng NV huy động 771.734 100,00 1.262.803 100,00 1.982.414 100,00 491.069 63,63 719.611 56,98
I. TG theo kỳ hạn
1. Không kỳ hạn 566.592 73,42 538.405 42,64 887.962 44,79 (28.187) (4,97) 349.557 64,92
2. Có kỳ hạn 205.142 26,58 724.398 57,36 1.094.452 55,21 519.256 253,12 370.054 51,08
II. TG theo thành phần
KT
771.734 100,00 1.262.803 100,00 1.982.414 100,00 491.069 63,63 719.611 56,98
1. TG của tổ chức kinh tế 267.157 34,62 398.672 31,57 552.238 27,86 131.515 49,22 153.566 38,52
2. TG của cá nhân 425.985 55,2 762.987 60,42 1.295.724 65,36 337.002 79,11 532.737 69,82
3. Nguồn khác 78.592 10,18 101.144 8,1 134.452 6,78 22.552 28,69 33.308 32,93
III. Theo loại tiền gửi 771.734 100,00 1.262.803 100,00 1.982.414 100,00 491.069 - - -
1. VND 585.233 75,83 1.020.273 80,79 1.662.553 83,87 435.040 74,33 642.280 62,95
2. Ngoại tệ (quy đổi) 186.501 24,17 242.530 19,21 319.861 16,13 56.029 30,04 77.331 31,88
Thang Long University Library
23
Xét về cơ cấu
- Theo loại tiền:
Theo bảng 2.1 có thể thấy nguồn vốn nội tệ luôn chiếm một tỉ trọng lớn trong cơ
cấu nguồn vốn (75,83% năm 2010; 80,79% năm 2011; 83,87% năm 2012) và tăng
trưởng liên tục trong 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012. Năm 2011 nguồn vốn từ VND
là 1.020.273 triệu đồng, tăng trưởng 74,33% ứng với 585.233 triệu đồng so với năm
2010, nhưng sang năm 2012 là 1.662.553 tỷ đồng tăng 62,95% tương ứng 642.280
triệu đồng so với năm 2011. Nguồn vốn nội tệ chiếm tỷ trọng cao và tăng qua 3 năm là
do khách hàng của Chi nhánh đều là các khách hàng trong nước, nên mọi giao dịch
hầu hết bằng đồng VND. Mặc dù tỷ trọng của VND càng ngày càng tăng nhưng chênh
lệch giữa các năm có xu hướng giảm. Chính do chính sách maketing huy động tiền gửi
ngoại tệ của ngân hàng khá hiệu quả đối với khách hàng cá nhân, khách hàng có xu
hướng chuyển sang tiền gửi có kỳ hạn. Bên cạnh đó tình hình lạm phát cao, người dân
có tâm lý lo ngại đồng nội tệ mất giá vì vậy dẫn đến gửi nhiều ngoại tệ hơn.
Nguồn vốn huy động từ đồng ngoại tệ cũng liên tục tăng qua các năm. Năm
2010, tiền gửi huy động bằng ngoại tệ là 186.501 triệu đồng, năm 2011 con số này
tăng 56.029 triệu đồng tương ứng 30,04% so với năm 2010. Năm 2012 Chi nhánh đã
huy động được 319.861 triệu đồng, chiếm 16,13% tổng nguồn vốn huy động và tăng
31,88% so với năm 2011. NHNN đã áp dụng trần lãi suất là 3% đầu năm và giảm
xuống 2% vào giữa năm 2011 vì vậy gửi ngoại tệ cũng là hình thức sinh lời, đồng
USD tăng giá tạo tâm lý muốn găm giữ đồng USD của khách hàng. Ngoài ra lượng
kiều hối đổ về cuối năm tăng mạnh năm 2011 nên đã kéo theo mức tăng trưởng huy
động USD lên cao. Tỷ lệ này tăng đã cho thấy Chi nhánh có khả năng đáp ứng nhu cầu
về ngoại tệ của khách hàng trong thời kỳ hội nhập. Tuy nhiên sự chuyển dịch tỉ trọng
huy động giữa VND và ngoại tệ là không nhiều, ngân hàng cần tiếp tục phát triển một
cơ cấu vốn ổn định trong thời gian sắp tới để có thể tiếp cận nguồn vốn ngoại tệ đặc
biệt là ngoại tệ từ kiều hối chuyển về dân cư để đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngoại tệ,
tài trợ xuất – nhập khẩu và cho vay ngoại tệ của Chi nhánh tăng trong tương lai.
- Theo kỳ hạn
Qua bảng 2.1 ta thấy nguồn tiền gửi không kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn nhưng có
nhiều sự biến động kể từ năm 2010 đến 2012. Năm 2010 số tiền gửi không kỳ hạn là
566.592 triệu đồng tương ứng với tỷ trọng 73,42%, năm 2011 con số này là 538.405
triệu đồng tương ứng với 42,64%giảm 28.187 triệu đồng tức 4,97% so với năm 2010.
Sang đến năm 2012, tiền gửi không kỳ hạn đạt 887.962 triệu đồng, tăng mạnh 64,92%
so với năm 2011 và đạt tỷ trọng 44,79%, cao hơn so với năm 2011. Việc tiền gửi
không kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong 3 năm là do Chi nhánh đã tích cực trong
24
việc tìm kiếm các khách hàng mới, đặc biệt là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có
nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng nhằm mục đích giao dịch thanh toán chi trả các hoạt
động mua bán hàng hóa, dịch vụ. Ngoài ra việc tiếp cận các doanh nghiệp liên kết với
các ngân hàng trả lương nhân viên qua tài khoản ATM, tiếp thị nhiều khách hàng cá
nhân mở thẻ thanh toán với chi phí ưu đãi và dịch vụ nhanh chóng cũng là một nguyên
nhân tăng nhanh về lượng tiền gửi không kỳ hạn. Nguồn vốn không kỳ hạn xét về mặt
tài chính có nhiều lợi thế do lãi suất huy động thấp tuy nhiên tính ổn định của nguồn
này không cao, tăng giảm thất thường phụ thuộc vào sử dụng vốn của người gửi.
Chính vì vậy, BIDV – Chi nhánh Ba Đình đã dần có sự chuyển dịch từ tiền gửi
không kỳ hạn sang nguồn có kỳ hạn. Năm 2010 tiền gửi có kỳ hạn là 205.142 triệu
đồng chiếm tỷ trọng 26,58%, sang đến năm 2011 con số này đã tăng lên 724.398 triệu
đồng với tỷ trọng 57,36 %, tăng trưởng lên tới 253,12%. Do năm 2010 là năm thị
trường sốt vàng, sốt đất với lãi suất đầu tư cao, khiến cho khách hàng không hưởng
ứng và lấy lãi suất ngân hàng làm kênh tham khảo cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Sang năm 2011 thị trường bất động sản và thị trường vàng lặng sóng, đây là cơ
hội để NHTM đẩy lãi suất huy động có thời điểm lên tới 18% (vượt trần theo quy định
của NHNN là 14%) nhằm dành dật thị phần tiền gửi. Năm 2011 cũng là năm NHNN
bắt đầu vào cuộc kiểm soát lãi suất cũng như cải thiện mạnh mẽ chính sách hoạt động
ngân hàng, tiêu biểu là Luật NHNN và Luật các TCTD đã tạo đà cho sự chuyển dịch
cơ cấu này, tăng tiền gửi có kỳ hạn. Năm 2012, tiền gửi có kỳ hạn tiếp tục tăng
370.054 triệu đồng, tăng 51,08% so với năm 2011 và đạt 1.094.452 triệu đồng. Để có
được điều này là do ngân hàng đã xây dựng được uy tín ngày càng tốt đối với khách
hàng. Trong giai đoạn này, cùng với các chương trình khuyến mãi liên tục, Chi nhánh
cũng xây dựng một chính sách dịch vụ khách hàng VIP và khách hàng thân thiết, giúp
duy trì ổn định thanh khoản toàn hệ thống.
- Theo đối tượng
Nguồn vốn huy động của Chi nhánh chủ yếu từ tiền gửi cá nhân chiếm tỷ trọng
cao trong nguồn vốn chiếm trên 50%, nguyên nhân là do địa bàn hoạt động của Chi
nhánh nằm trong khu vực đông đúc dân cư, trung tâm của thủ đô Hà Nội, thu nhập của
người dân tương đối cao. Vì vậy, Chi nhánh cũng rất nỗ lực trong việc huy động, thu
hút người dân gửi tiền. Năm 2011 vốn huy động từ dân cư đạt 762.987 triệu đồng,
chiếm 60,42%và tăng 79,11% so với năm 2010. Năm 2012 tỷ trọng huy động vốn vẫn
ở mức cao 65,36% trên số vốn huy động từ dân cư là 1.295.724 triệu đồng. Do tình
hình kinh tế khó khăn, người dân có xu hướng tiêu dùng ít hơn, tiết kiệm nhiều hơn
khiến dòng tiền đổ vào ngân hàng tăng lên. Bên cạnh đó, năm 2012 thị trường bất
động sản và thị trường vàng được NHNN quản lý chặt chẽ hơn, các kênh đầu tư đều
không có lợi nhuận cao mà rủi ro lớn, người dân đã lựa chọn kênh gửi tiền an toàn hơn
Thang Long University Library
25
đó là ngân hàng. Sự gia tăng này thể hiện sự tin tưởng của dân cư vào bản thân BIDV,
đồng thời cho thấy Chi nhánh đã làm tốt các hoạt động quảng bá, nâng cao uy tín chất
lượng.
Việc huy động vốn từ các TCKT chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với huy động từ dân
cư. Tỷ trọng năm 2011 là 31,57% giảm so với năm 2010 (34,62 %) và sang năm 2012
tỷ trọng vẫn tiếp tục giảm 27,86%. Xét về số tuyệt đối tiền gửi từ các TCKT năm 2011
đạt 398.672 triệu đồng, tăng 131.515 triệu đồng tức tăng 49,22%. Sở dĩ tiền gửi TCKT
tăng là do năm 2011 có khá nhiều doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa thu được một
lượng vốn thặng dư được gửi vào ngân hàng. Mặc dù tiền gửi của TCKT có sự tăng
lên về số lượng, nhưng giảm về tỷ trọng là do kinh tế khó khăn, tình hình làm ăn của
các doanh nghiệp, TCKT không ổn định, các doanh nghiệp không bán được hàng,
nhiều doanh nghiệp chỉ mong hòa vốn chứ không mong có lãi gửi tiền vào ngân hàng,
do đó mà nguồn huy động này giảm về tỷ trọng.
Đối với tiền gửi các tổ chức khác chỉ ở mức thấp, tương ứng 10,18% năm 2010,
8,1% năm 2011 và chiếm 6,78% năm 2012 trong cơ cấu huy động của ngân hàng
nhưng vẫn tăng trưởng đều đặn qua các năm, nguồn này chủ yếu đến từ các tổ chức tín
dụng khác và một số cơ quan Nhà nước như Kho Bạc, chi cục thuế… Năm 2011, tiền
gửi các tổ chức khác tăng 28,69% so với năm 2010 và năm 2012 là 32,93% so với năm
2011. Tiền gửi các tổ chức tín dụng chiếm tỷ trọng nhỏ là do NHNN quy định về hoạt
động cho vay, đi vay, mua bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, qua
đó hạn chế Tổ chức tín dụng huy động vốn lẫn nhau mà chỉ được đi vay và cho vay
thông qua thị trường liên Ngân hàng.
Nhìn chung, mặc dù do ảnh hưởng chung của suy thoái kinh tế nhưng tình hình
huy động vốn của Chi nhánh qua các năm đều tăng trưởng ổn định. Điều này được thể
hiện ở cả quy mô và cơ cấu của nguồn vốn huy động, đáp ứng nhu cầu thị trường,
nâng cao năng lực canh tranh cho ngân hàng. Tuy nhiên, Chi nhánh mới dừng lại ở
khách hàng truyền thống còn việc phát triển thêm nguồn khác là chưa cao, chưa hiệu
quả. Vì vậy, Chi nhánh cần cố gắng hơn nữa để đưa ra nhiều biện pháp để đáp ứng
được nhu vầu vốn, duy trì cơ cấu vốn tăng trưởng và ổn định.
2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn
Qua bảng số liệu 2.2, có thể thấy dư nợ cho vay của BIDV – Chi nhánh Ba Đình
tăng mạnh qua các năm. Năm 2011, dư nợ cho vay tăng 284.986 triệu đồng, tương
đương 51,32% so với năm 2010. Năm 2012, con số này tiếp tục tăng thêm 663.579
triệu đồng (tương đương 78.98 %) so với năm 2011, đạt dư nợ cho vay 1.503.803 triệu
đồng. Tăng trưởng dư nợ cho thấy Chi nhánh đã chú trọng và mở rộng hoạt động
CVTD nhằm tăng thị phần, tính cạnh tranh trên thị trường ngân hàng. Sự gia tăng liên
26
tục về dư nợ cho vay này tỉ lệ thuận với sự gia tăng về nguồn vốn huy động. Năm
2012, nguồn vốn huy động tăng mạnh nên dư nợ cho vay toàn Chi nhánh cũng tăng
mạnh tới 78.98%. Nếu so sánh mức tăng về tổng dư nợ cho vay với mức tăng về tổng
nguồn vốn huy động tại bảng 2.1 có thể thấy hai chỉ tiêu này tăng với tỉ lệ tương ứng.
Tốc độ tăng dư nợ khá cao là do Chi nhánh đã tăng cường tìm kiếm khách hàng, mở
rộng cho vay cho thấy việc Chi nhánh đã sử dụng được đồng vốn huy động vào hoạt
động cho vay, tránh tình trạng dư thừa vốn. Tuy nhiên Chi nhánh vẫn cần chú trọng
quản lý chặt chẽ dư nợ cho vay để rủi ro cho vay ở mức cho phép.
Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn
Nếu phân loại dư nợ theo kì hạn thì dư nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng
cao nhất trong tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh, bởi loại hình cho vay này chủ yếu
bù đắp vốn lưu động có ưu điểm giúp cho Chi nhánh đẩy nhanh vòng quay vốn tín
dụng, hạn chế sự ảnh hưởng đến tính thanh khoản của ngân hàng và lợi nhuận của
ngân hàng khi phải trích thêm các khoản dự phòng rủi ro trong cho vay. Năm 2010, dư
nợ cho vay ngắn hạn chiếm 56,3%; năm 2011 tỷ lệ này là 73,6% và dư nợ cho vay
ngắn hạn chiếm 61% năm 2012. Không chỉ chiếm một tỉ trọng cao nhất mà dư nợ ngắn
hạn còn tăng qua các năm. Đặc biệt năm 2011 tăng mạnh tới 97,82 %, tương ứng
305.794 triệu đồng với so với năm 2010. Năm 2011, cho vay ngắn hạn có sự tăng
mạnh là do nguyên nhân chính từ dư nợ dân cư tăng mạnh và ngân hàng lựa chọn kỳ
hạn ngắn để đảm bảo an toàn và khách hàng linh hoạt hơn khi mức lãi suất giưã kỳ hạn
ngắn so với trung và dài hạn là gần như nhau. Sang năm 2012, dư nợ cho vay ngắn hạn
tăng nhẹ hơn năm 2011 là 298.915 triệu đồng, tương ứng 48,33%. Nguyên nhân là do
Chi nhánh đã nới lỏng các điều kiện vay để đáp ứng nhu cầu về vốn của khách hàng
khi khách hàng cần vốn lưu động tài trợ cho các dự án, mua sắm nguyên vật liệu cũng
như nhu cầu chi tiêu, mua sắm cá nhân, hộ gia đình. Hơn nữa, do NHNN thay đổi trần
lãi suất huy đông khá thường xuyên nên khách hàng vay vốn trung và dài hạn chuyển
sang ngắn hạn để hạn chế rủi ro trả nợ do lãi suất biến động. Vì vậy, dư nợ dài hạn
năm 2011 giảm 20.820 triệu đồng, tương ứng giảm 8,6% so với năm 2010. Nguyên
nhân của sự giảm này là do tính chất của các khoản này này thường có điều kiện ngặt
nghèo, tình hình kinh tế khó khăn, lãi suất biến động, rủi ro cao hơn vay ngắn hạn. Tuy
nhiên đến năm 2012, dư nợ dài hạn là 586.483 triệu đồng, tăng tới 164,4%. Mặc dù
năm 2012 là một năm cực kì khó khăn đối với doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
bất động sản, nhưng Chi nhánh vẫn có sự tăng trưởng tốt trong cho vay trung và dài
hạn. Việc ngân hàng triển khai nhiều giải pháp thu hút khách hàng và hướng đến đối
tượng khách hàng cá nhân cho thấy ngân hàng đang tìm cách để khơi thông dòng vốn,
chia sẻ khó khăn cùng khách hàng. Đặc biệt, việc ngân hàng áp dụng lãi suất 0% trong
các tháng đầu tiên sẽ giúp khách hàng giảm số tiền trả nợ ban đầu. Với chương trình
Thang Long University Library
27
ưu đãi này, ngân hàng đã trở thành chỗ dựa cho người dân và doanh nghiệp trong các
kế hoạch tài chính quan trọng, tạo được uy tín cũng như sự tin tưởng của khách hàng.
Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế
Từ bảng số liệu 2.2 ta thấy dư nợ cho vay của Chi nhánh tập trung giải ngân cho
các TCKT, nhưng người có nhu cầu về vốn nhiều hơn. Cuộc sống ngày càng phát triển
thì nhu cầu về vốn để sản xuất kinh doanh và đáp ứng các nhu cầu về tiêu dùng, học
tập ngày càng cao. Vì vậy các con số đã chỉ ra dư nợ cho vay đối với các tổ chức kinh
tế luôn chiếm giữ một mức cao hơn hẳn so với dư nợ cho vay cá nhân. Năm 2010, dư
nợ cho vay TCKT chiếm tỉ trọng 74,24%; năm 2011 con số này duy trì ở mức 80,32%
nhưng năm 2012 giảm còn 69,62%. Nguyên nhân là do ảnh hưởng chung của môi
trường kinh tế thế giới năm cũng như nhiều biến động về các thị trường tài chính, thị
trường bất động sản dẫn đến hoạt động của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế kém
hiệu quả, nhu cầu về vốn không còn được cao như trước nhưng với nỗ lực thu hút
khách hàng bằng lãi suất, chính sách ưu đãi Chi nhánh vẫn đạt được những thành công
đáng kể. Cụ thể, cho vay TCKT năm 2011 là 262.603 triệu đồng, tương ứng tăng
63,7%so với năm 2010, năm 2012 cho vay TCKT là 1.046.939 triệu đồng, tăng
55,13% so với năm 2011. Đây là thành quả đáng khen của Chi nhánh trong công tác
thu hút các đối tượng vay cũng như tạo uy tín tốt với những đối tượng này.
Cho vay đối với cá nhân cũng tăng qua các năm (năm 2010 là 25,76% đến năm
2012 là 30,38%). Năm 2011, dư nợ cho vay cá nhân tăng 22.361 triệu đồng, tương ứng
15,63% so với năm 2010. Năm 2011, giá cả thị trường nhà đất tăng liên tục, nhiều
người muốn tham gia đầu tư, buôn bán nhằm ăn chênh lệch giá, do đó nhu cầu vay vốn
ngân hàng của các cá nhân tăng cao. Sang năm 2012, tổng dư nợ cho vay cá nhân đã
tăng tới 291.491 triệu đồng, tương đương gần 176,26% so với năm 2011. Nguyên nhân
là do trong thời gian gần đây, ngân hàng ngày càng nâng cao được uy tín của mình,
được nhiều cá nhân biết đến và tin tưởng, làm phát sinh nhiều hơn các quan hệ tín
dụng với ngân hàng. Việc nâng cao dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân là một
hướng đi đúng đắn và an toàn tại thời điểm hiện tại.
28
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn của BIDV- Chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
2010-2011 2011-2012
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ lệ
(%)
Số tiền Tỷ lệ
(%)
Dƣ nợ cho vay 555.260 100 840.224 100 1.503.803 100 284.986 51,32 663.579 78.98
Dƣ nợ cho vay theo thời gian
- Dƣ nợ trung – dài hạn 242.649 43,7 221.819 26,4 586.483 39 (20.820) (8,6) 364.664 164,4
- Dƣ nợ ngắn hạn 312.611 56,3 618.405 73,6 917.320 61 305.794 97,82 298.915 48,33
Dƣ nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế
- TCKT 412.248 74,24 674.851 80,32 1.046.939 69,62 262.603 63,7 372.088 55,13
- Dân cƣ 143,012 25,76 165.373 19,68 456.864 30,38 22.361 15,63 291.491 176,26
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV- Chi nhánh Ba Đình năm 2010-2012)
Thang Long University Library
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY

More Related Content

What's hot

Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (16)

Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nam Việt, ...
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
Giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu ...
 
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
Luận văn: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương m...
Luận văn: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương m...Luận văn: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương m...
Luận văn: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương m...
 
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng t...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng t...Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng t...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng tại ngân hàng t...
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhành ngân hàng công ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!
Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!
Nâng cao chất lượng cho vay tại Ngân hàng MHB -Chợ Lớn, HAY!
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDVĐề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
Đề tài: Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại BIDV
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...
Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 

Similar to Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam...
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
 
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...Đề tài  phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
Đề tài phân tích tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, ĐIỂM...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 

Recently uploaded (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BA ĐÌNH Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Lê Thị Hà Thu Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thanh Lý Mã sinh viên : A18247 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin bày tỏ biết ơn sâu sắc tới thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt em chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn là Thạc Sĩ Lê Thị Hà Thu, cô đã luôn giúp đỡ, trau dồi thêm kiến thức, chỉ ra những thiếu sót và giúp em có những định hướng tốt hơn trong suốt thời gian em thực hiện làm khóa luận. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tịa Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận tốt nghiệp của em. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn thiếu sót, em kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2014 Sinh Viên Nguyễn Thanh Lý Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh Viên Nguyễn Thanh Lý
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..............................................................1 1.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng.................................1 1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng.............................................................1 1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay tiêu dùng...............................................................2 1.2 Các loại hình cho vay tiêu dùng...........................................................................3 1.2.1 Căn cứ vào mục đích vay ....................................................................................3 1.2.2 Căn cứ vào tính chất đảm bảo ............................................................................4 1.3 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng ............................................................4 1.4 Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại ..................6 1.4.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng.........................................6 1.4.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng............................................6 1.4.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng ...........................7 1.4.3.1 Các chỉ tiêu định tính ...........................................................................................7 1.4.3.2 Các chỉ tiêu định lượng ........................................................................................8 1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng...............................................................................................................................12 1.5.1 Các nhân tố khách quan ...................................................................................12 1.5.2 Các nhân tố chủ quan .......................................................................................14 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................16 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH........................................................17 2.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình......................................................17 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình........................................................17 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban thuộc Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình............18 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình ................................................................................................18 Thang Long University Library
  • 5. 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình...............................................................19 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 -2012....................21 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ......................................................................................21 2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn ........................................................................................25 2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................................29 2.2 Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012 30 2.2.1 Những quy định chung về nghiệp vụ CVTD tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình ......................................30 2.2.1.1 Đối tượng và điều kiện cho vay.............................................................................30 2.2.1.2 Số tiền CVTD.........................................................................................................31 2.2.1.3 Lãi suất cho vay.....................................................................................................31 2.2.1.4 Qui trình cho vay tiêu dùng tại BIDV – Chi nhánh Ba Đình ................................31 2.2.2 Các hình thức cho vay tiêu dùng của BIDV – Chi nhánh Ba Đình .................35 2.2.3 Tình hình doanh số CVTD của BIDV- Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010- 2012 ............................................................................................................................36 2.2.4 Tình hình doanh số thu nợ CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 – 2012 ...................................................................................................................39 2.2.5 Tình hình dư nợ CVTD của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010-2012.......................................41 2.2.6 Cơ cấu dư nợ CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 – 201242 2.3 Thực trạng hiệu quả hoạt động CVTD tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 – 2012........49 2.3.1 Các chỉ tiêu định tính ..........................................................................................49 2.3.2 Chỉ tiêu định lượng .............................................................................................53 2.4 Đánh giá hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 -2012 ...........................61 2.4.1 Những kết quả đạt được......................................................................................61 2.4.2 Những tồn tại.......................................................................................................62 2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại.........................................................................63
  • 6. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................65 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM- CHI NHÁNH BA ĐÌNH.......................................................................66 3.1 Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam trong những năm tới.........................................................................66 3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam ...............................................................66 3.1.2 .Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của BIDV- Chi nhánh Ba Đình ............................................................................................................................66 3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam- Chi nhánh Ba Đình......................................67 3.2.1 Xây dựng, hoàn thiện chính sách tín dụng tiêu dùng .......................................67 3.2.2 Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định khách hàng.........................................68 3.2.3 Tăng cường giám sát khoản vay.........................................................................69 3.2.4 Nâng cao hiệu lực công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ......................................70 3.2.5 Xử lí dứt điểm nợ quá hạn, nợ xấu.....................................................................70 3.2.6 Coi trọng công tác phát triển nguồn nhân lực...................................................71 3.2.7 Hiện đại hoá ngân hàng......................................................................................72 3.2.8 Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng......................................................72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................74 LỜI KẾT .............................................................................................................75 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBTD Cán bộ tín dụng CVTD Cho vay tiêu dùng DPRR Dự phòng rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng VNĐ Việt Nam Đồng USD United States Dollar NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần BIDV Ngân hàng thương mại cổ phẩn Đầu tư và Phát triển Việt Nam. TCTD Tổ chức tín dụng NQH Nợ quá hạn TSĐB Tài sản đảm bảo CBCNV Cán bộ công nhân viên CBQLĐH Cán bộ quản lý điều hành CBQHKH Cán bộ quan hệ khách hàng CBQTTD Cán bộ quản trị tín dụng PGHKH Phòng quan hệ khách hàng TPQHKH Trưởng phòng quan hệ khách hàng
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV- Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010- 2012 ...............................................................................................................................22 Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn của BIDV- Chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2010- 2012 ...............................................................................................................................28 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV- Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010-2012......................................................................................................................29 Bảng 2.4: Tình hình doanh số CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 – 2012 ...............................................................................................................................37 Bảng 2.5: Tình hình doanh số thu nợ CVTD giai đoạn 2010-2012 ..............................40 Bảng 2.6: Dư nợ CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình phân theo kỳ hạn giai đoạn 2010-2012......................................................................................................................43 Bảng 2.7: Dư nợ CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình phân theo mục đích vay trong giai đoạn 2010 – 2012..........................................................................................47 Bảng 2.8: Số món vay khách hàng CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 - 2012....................................................................................................................50 Bảng 2.9: Tình hình nợ xấu, nợ quá hạn CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 – 2012 ..........................................................................................................54 Bảng 2.10: Chỉ tiêu vòng quay của CVTD....................................................................56 Bảng 2.11: Tỷ lệ trích lập và hệ số bù đắp DPRR CVTD.............................................58 Bảng 2.12: Thu nhập từ CVTD của BIDV – Chi nhánh Ba Đình.................................60 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy hoạt động của BIDV- Chi nhánh Ba Đình........................18 Sơ đồ 2.2: Qui trình cho vay tiêu dùng tại BIDV- Chi nhánh Ba Đình ........................32 Thang Long University Library
  • 9. LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hòa nhập cùng xu thế phát triển của nền kinh tế, của khoa học kỹ thuật, hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng ở nước ta cũng có nhiều tiến bộ và thành tựu đáng ghi nhận. Nhiều sản phẩm tài chính mới ra đời như: thanh toán qua thẻ, bảo hiểm tiền gửi, tiết kiệm bậc thang…, trong đó dịch vụ cho vay tiêu dùng hiện đang thu hút sự quan tâm rất lớn từ phía ngân hàng và phía khách hàng. Tốc độ tăng dân số nhanh với số dân 90 triệu người hiện nay đang mở ra thị trường cho vay tiêu dùng vô cùng rộng lớn và đầy triển vọng cho các tổ chức tín dụng. Nhằm tài trợ cho các mục đích chi tiêu ngày một gia tăng trong nền kinh tế, hình thức cho vay tiêu dùng không chỉ mang lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng mà còn là công cụ quảng bá hình ảnh và truyền tải thông điệp đến mỗi cá nhân trong xã hội. Đặc biệt, trong điều kiện cạnh tranh quyết liệt và gay gắt giữa các tổ chức tín dụng khi Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO, đẩy mạnh cho vay tiêu dùng là xu thế tất yếu của hoạt động ngân hàng. Nhận thấy nhu cầu vay vốn từ các cá nhân, tổ chức cho tiêu dùng là rất lớn, trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình đã có những chiến lược nhằm thu hút đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, việc hoàn thiện công tác này vẫn còn gặp không ít khó khăn, bất cập. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng là điều cần thiết để ngân hàng phát triển hoạt động kinh doanh của mình, nâng cao lợi nhuận. Nhận thấy tính cấp thiết đó, dưới sự hướng dẫn của cô giáo Ths. Lê Thị Hà Thu, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn đóng góp một vài giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động này tại ngân hàng. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình.
  • 10. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng Phạm vi nghiên cứu của đề tài là nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của BIDV - Chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để phù hợp với nội dung, yêu cầu, mục đích của đề tài đề ra, phương pháp được thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm: - Phương pháp thống kê, so sánh cùng với phân tích - tổng hợp, trên cơ sở phân tích số liệu quá khứ từ các thông tin, tài liệu, báo cáo đã được công bố. - Phương pháp điều tra khảo sát để thu thập thông tin từ các phòng ban, có liên quan đến đề tài nghiên cứu. 5. Kết cấu khoá luận Khóa luận bao gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình. Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1 Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay tiêu dùng 1.1.1 Khái niệm hoạt động cho vay tiêu dùng Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Trên thực tế có rất nhiều định nghĩa khác nhau về ngân hàng. Ngân hàng có thể được khái quát thông qua chức năng, nhiệm vụ và vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Theo Giáo sư Peter Rose: “Ngân hàng là loại hình tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Hay theo Luật các Tổ chức tín dụng của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2010 định nghĩa “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Sự hoạt động hiệu quả cho vay tiêu dùng sẽ là tiền đề cho việc luân chuyển, sử dụng các nguồn lực tài chính cũng như kích thích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững. Nhắc đến hoạt động chủ yếu của ngân hàng không thể không nói đến hoạt động cho vay. Trên cơ sở đó thì hoạt động cho vay có thể được hiểu: Cho vay là quan hệ chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế. Ngân hàng đi vay các chủ thể thừa vốn và dùng tài sản đó để cho vay lại các chủ thể đang có nhu cầu về vốn. Nói một cách khác, ngân hàng giữ một vị trí trung gian giúp tiến trình luân chuyển vốn giữa người tiết kiệm và người cần vốn được nhanh chóng và thuận tiện hơn. Do đó dựa trên các tiêu thức khác nhau thì người ta có thể phân chia cho vay làm nhiều loại. Nếu dựa vào mục đích sử dụng vốn vay, người ta thường chia thành loại hình cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh. Cho vay tiêu dùng (CVTD) là việc ngân hàng cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong một thời gian nhất định để sử dụng cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt và các nhu cầu phục vụ đời sống khác. Trong giai đoạn đầu, hầu hết các ngân hàng không tích cực cho vay đối với cá nhân và hộ gia đình bởi vì họ tin rằng các khoản cho vay tiêu dùng có rủi ro vỡ nợ tương đối cao. Tuy nhiên cuộc sống ngày càng phát triển kéo theo đó nhu cầu của con người cũng ngày càng tăng cao. Nhu cầu cho vay tiêu dùng gia tăng mạnh mẽ gắn liền với các hàng tiêu dùng lâu bền như nhà, xe, đồ gỗ sang trọng, nhu cầu du lịch,… đối
  • 12. 2 với lực lượng khách hàng rộng lớn. Hơn nữa một số tầng lớp người tiêu dùng có thu nhập khá và ổn định, có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Cho vay tiêu dùng là một hoạt động rất tiềm năng, vì vậy ngân hàng nên đẩy mạnh, phát triển hiệu quả hoạt động cho vay này. Việc nghiên cứu những đặc trưng cơ bản của hoạt động CVTD kết hợp với điều kiện thực tế của nước ta sẽ thúc đẩy hoạt động này và đem lại hiệu quả thiết thực cho ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. 1.1.2 Đặc điểm hoạt động cho vay tiêu dùng Trong những năm gần đây, cho vay tiêu dùng có xu hướng tăng lên mang lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Tuy nhiên không phải ngân hàng nào tích cực mở rộng hình thức cho vay này, điều này được lý giải thông qua các đặc điểm của cho vay tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cho vay có rủi ro rất cao. Nếu người vay không may bị ốm, chết, hoặc bị mất việc thì ngân hàng sẽ khó thu hồi được nợ. Hơn nữa một số khoản vay lại có thời hạn rất dài như mua nhà thế chấp có ngân hàng cho vay với thời hạn tối đa tới 20 năm… Vì vậy, các khoản vay tiêu dùng thường được thẩm định rất kỹ càng và giám sát chặt chẽ. Nhiều ngân hàng còn lập riêng phòng chuyên trách để theo dõi các khoản vay này để giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Cho vay tiêu dùng là hình thức ngân hàng tài trợ cho các mục đích tiêu dùng, sinh hoạt… của khách hàng nên giá trị khoản vay thường nhỏ. Khi có nhu cầu mua sắm tiêu dùng, khách hàng thường có các khoản tiết kiệm từ trước. Chỉ khi có thiếu hụt, họ mới tìm đến ngân hàng để bù đắp phần còn thiếu ấy. Chính vì vậy, quy mô của các khoản cho vay tiêu dùng thường nhỏ hơn so với các khoản cho vay khác. Tuy nhiên, trong danh mục cho vay của ngân hàng, cho vay tiêu dùng được xem là khoản mục cho vay có chi phí cao nhất. Do các khoản cho vay tiêu dùng thường có quy mô nhỏ mà số lượng lại nhiều nên chi phí cho các khoản vay như lập hồ sơ, thẩm định… là lớn do đây là quy trình bắt buộc của hoạt động cho vay. Mặt khác, khách hàng vay tiêu dùng lại thường là cá nhân nên việc thu thập thông tin khách hàng thường gặp nhiều khó khăn, độ chính xác không cao. Vì vậy việc quyết định cấp tín dụng, kiểm tra, giám sát và thu nợ tốn kém nhiều chi phí của ngân hàng. Ngoài ra, do cho vay tiêu dùng là một hình thức mới chú trọng tập trung phát triển gần đây nên để thu hút khách hàng, ngân hàng phải thực hiện các chương trình quảng cáo để giới thiệu các sản phẩm dịch vụ của mình tới khách hàng. Đây cũng là một yếu tố góp phần làm tăng chi phí của các khoản cho vay tiêu dùng. Do mức độ rủi ro cao và chi phí lớn trong danh mục cho vay của ngân hàng nên khi khách hàng vay ngân hàng theo hình thức này thường phải chấp nhận một lãi suất Thang Long University Library
  • 13. 3 tương đối cao. Khi đưa ra mức lãi suất cho vay tiêu dùng, các ngân hàng phải dự tính đến yếu tố lãi suất huy động đầu vào biến đổi làm căn cứ xác định lãi suất cho vay tiêu dùng. Do vậy lãi suất của khoản cho vay tiêu dùng thường không linh hoạt như các khoản cho vay khác, tuỳ thuộc vào sự thay đổi của thị trường. Tuy nhiên, đây vẫn được coi là khoản mục cho vay mang lại lợi nhuận khá cao cho ngân hàng. Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh, đời sống của người dân được nâng cao, nhu cầu tiêu dùng cũng nâng cao, người dân sẽ tìm đến ngân hàng nhiều hơn. Tuy nhiên, ngược lại nếu nền kinh tế rơi vào suy thoái thì hoạt động cho vay tiêu dùng sẽ gặp nhiều khó khăn. 1.2 Các loại hình cho vay tiêu dùng 1.2.1 Căn cứ vào mục đích vay Căn cứ vào mục đích vay, CVTD được chia thành hai loại: - Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc/và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân và hộ gia đình. - Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du lịch… 1. 2. 2 Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả Cho vay tiêu dùng có thể chia làm 3 loại: - Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay. Phương thức này thường áp dụng cho những khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập định kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. - Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này, tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng một lần khi đến hạn, áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, thời hạn ngắn. - Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
  • 14. 4 1.2.2 Căn cứ vào tính chất đảm bảo Theo tính chất đảm bảo, cho vay tiêu dùng có hai loại chính: Cho vay có đảm bảo bằng tài sản và cho vay không có đảm bảo bằng tài sản. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với các khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo đảm. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản chủ yếu được thực hiện bởi các hình thức sau: Cho vay cầm cố: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay tiền với điều kiện khách hàng chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo cho ngân hàng trong thời gian cam kết. Cho vay thế chấp: Trong hình thức này người vay chuyển các giấy tờ chứng nhận sở hữu các tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời hạn cam kết. Đối với thế chấp bằng tài sản thì những tài sản mang thế chấp thường là bất động sản như nhà cửa, quyền sử dụng đất.. hoặc là những động sản mà việc ngân hàng nắm giữ thuận tiện như: ô tô, xe máy. Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Là việc ngân hàng cho khách hàng vay vốn không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba về tài sản. Trong trường hợp này, ngân hàng cho tổ chức cá nhân vay chủ yếu dựa vào uy tín khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, có khả năng tài chính mạnh ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Mức vay tối đa không bảo đảm của mỗi loại hình tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) quy định trong mỗi thời kỳ. 1.3 Vai trò của hoạt động cho vay tiêu dùng Trong những năm gần đây, hình thức cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là đối với những ngân hàng mới thành lập, có quy mô nhỏ, uy tín chưa cao trên thị trường. Các ngân hàng này khó có thể cạnh tranh với những ngân hàng lâu năm, có quy mô vốn lớn, có uy tín cao trên thị trường. Do đó việc đa dạng hoá danh mục đầu tư sẽ giúp cho các ngân hàng này có thể tồn tại và phát triển. Hơn nữa ngay cả với những ngân hàng lâu năm, quy mô vốn lớn, muốn thu được nguồn lợi nhuận lớn hơn, quảng bá được hình ảnh của mình rộng rãi hơn, thu hút được nhiều khách hàng hơn trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc đa dạng hoá danh mục cho vay cũng là một điều bắt buộc. Hình thức cho vay tiêu dùng tuy quy mô nhỏ, số lượng lớn, chi phí cao, cùng với việc kết hợp bán chéo sản phẩm do vậy đây lại Thang Long University Library
  • 15. 5 là một nguồn thu lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. Vì vậy mà hình thức này ngày càng được các ngân hàng chú trọng hơn. Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng cũng giúp cho mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng gắn bó hơn, từ đó mà mở rộng đối tượng khách hàng, tăng khả năng huy động vốn cho ngân hàng. Việc đa dạng hoá danh mục cho vay sang cho vay tiêu dùng một phần đã giúp phân tán rủi ro cho ngân hàng. Bên cạnh đó, công nghệ trong ngân hàng sẽ ngày được nâng cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, mang lại uy tín và hình ảnh cho ngân hàng. Cuộc sống ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu dùng của con người ngày càng gia tăng. Những nhu cầu ấy đều đòi hỏi nguồn tài chính lớn mà không phải bất cứ người dân nào cũng có thể đáp ứng được. Do vậy ngân hàng đồng ý CVTD sẽ giúp khách hàng bù đắp khoản tài chính còn thiếu nhằm thoả mãn nhu cầu của cá nhân, gia đình, người thân, nâng cao điều kiện sống cho khách hàng. Hình thức cho vay tiêu dùng mang lại lợi ích cho cả người tiêu dùng và nhà sản xuất. Người tiêu dùng thì được sử dụng hàng hoá dịch vụ mà họ mong muốn, giúp cải thiện đời sống của bản thân và gia đình. Do tiêu thụ được hàng hoá dịch vụ, nhà sản xuất tạo ra nhiều lợi nhuận, bán nhiều hàng, nâng cao hiệu quả vòng quay vốn. Hơn nữa, khi sản xuất phát triển sự cạnh tranh về thị phần giữa các nhà sản xuất là không tránh khỏi, ngày càng gay gắt. Điều này đã thúc đẩy nhà sản xuất chú trọng hơn tới chất lượng của hàng hoá dịch vụ, nâng cao công nghệ để sản xuất ra hàng hoá dịch vụ có chất lượng tốt, đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng, thu hút người tiêu dùng về phía mình. Nhờ đó người tiêu dùng luôn được sử dụng hàng hoá dịch vụ chất lượng cao. Người dân được nâng cao mức sống, nền kinh tế không ngừng phát triển sản xuất nên đã thúc đẩy nền kinh tế chung tăng trưởng mạnh. Cho vay tiêu dùng kích cầu dẫn đến quy mô sản xuất tăng nhanh, mức độ đổi mới phong phú về chất lượng ngày một lớn, tăng tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau. CVTD giúp đẩy mạnh tốc độ lưu thông hàng hóa, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, phát triển khả năng cạnh tranh, phát triển sự năng động của các doanh nghiệp. Chính vì vậy CVTD đã làm cho toàn bộ quá trình sản xuất, trao đổi, phân phối tiêu dùng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả. Đây chính là nền tảng tăng trưởng kinh tế.
  • 16. 6 1.4 Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại 1.4.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng là sự đáp ứng tốt nhất của ngân hàng yêu cầu về vốn của khách hàng để thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng, phù hợp với sự phát triển kinh tế, xã hội và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Một quan hệ cho vay luôn có sự ảnh hưởng tới nhiều đối tượng khác nhau như: khách hàng, ngân hàng, nền kinh tế. Để hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng, ta xem xét sự thể hiện trên nhiều khía cạnh. Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng được xác định thông qua sự phục vụ tốt sự phát triển của các ngành, các địa phương theo định hướng của Nhà nước qua từng thời kỳ. Các khoản cho vay được thực hiện đúng mục đích, đúng đối tượng, có hàng hoá tương đương làm đảm bảo. Ngoài ra, các khoản vay được thu hồi đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi cho hoạt động của ngân hàng và đảm bảo được tính cạnh tranh trên thị trường. Dưới góc độ này, cho vay tiêu dùng được coi là có hiệu quả khi nó đáp ứng nhu cầu vốn bức xúc của người tiêu dùng, nâng cao chất lượng đời sống dân cư, thúc đẩy được sản xuất phát triển. Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng là việc đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, đa dạng hoá được các sản phẩm dịch vụ cung cấp, đồng thời các thủ tục đơn giản, thuận lợi, lãi suất và thời hạn hợp lý với khả năng và thu nhập của người tiêu dùng nhận được trong tương lai. Như vậy, có thể nói hiệu quả cho vay tiêu dùng được đảm bảo thì việc mở rộng cho vay tiêu dùng sẽ diễn ra dễ dàng, có cơ sở và dành được thị phần cho vay trên thị trường, khi đó hoạt động CVTD của ngân hàng sẽ đạt hiệu quả cao. Nâng cao hiệu quả của CVTD sẽ giúp ngân hàng thực hiện thành công chiến lược kinh doanh và đứng vững trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày một gay gắt như hiện nay. 1.4.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng Việc cho vay tiêu dùng của Ngân hàng có tác động ảnh hưởng rất lớn đối với bản thân Ngân hàng, cũng như đối với người tiêu dùng và nền kinh tế. Cho vay tiêu dùng giúp khách hàng được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn, CVTD cần thiết cho những trường hợp cá nhân có nhu cầu chi tiêu cấp bách, nhu cầu chi tiêu cho giáo dục y tế… Đối với thế hệ trẻ và người thu nhập thấp, cho vay tiêu dùng giúp họ có được một cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ, bằng việc mua trả góp những gì cần thiết, tạo động lực to lớn để làm việc, tiết Thang Long University Library
  • 17. 7 kiệm, nuôi dưỡng con cái. Tuy nhiên, nếu lạm dụng cho vay tiêu dùng có thể làm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai. CVTD giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng, tạo điều kiện đa dạng hóa được các sản phẩm dịch vụ như: thẻ, các dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn, chiết khấu. Ngoài ra, nâng cao hiệu quả CVTD giúp ngân hàng tìm kiếm được lợi nhuận từ các khoản vay, tăng thu nhập và phân tán rủi ro, góp phần quảng bá thương hiệu sản phẩm dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng với các ngân hàng khác. Cho vay tiêu dùng thúc đẩy thành phần tiêu dùng do đó gia tăng cầu trong nước, trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội, hạn chế sự phụ thuộc vào cầu nước ngoài, thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững hơn. Cho vay tiêu dùng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và từ đó làm tăng thu nhập, tạo khả năng tiết kiệm, mở rộng cơ hội huy động vốn và phát triển các dịch vụ ngân hàng của các tổ chức tín dụng. 1.4.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng Hiệu quả hoạt động CVTD là một khái niệm vừa cụ thể ( thông qua các chỉ tiêu định lượng có thể tính toán được như kết quả hoạt động kinh doanh, nợ quá hạn..), lại vừa trừu tượng ( thể hiện ở khả năng thu hút khách hàng, đóng góp vào nền kinh tế...) Từ đó để đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng, có 2 nhóm chỉ tiêu: chỉ tiêu định tính, chỉ tiêu định lượng 1.4.3.1 Các chỉ tiêu định tính - Số lượng khách hàng đến vay tại ngân hàng Chất lượng cho vay của ngân hàng thể hiện ở khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhanh và đầy đủ. Sự hài lòng của khách hàng là điều mà ngân hàng phải nỗ lực để đạt được. Đó cũng là cách tốt nhất để thu hút và giữ chân khách hàng sử dụng, quảng bá các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. - Tuân thủ các quy định cho vay của NHNN Sự tuân thủ các quy định của NHTM về hoạt động cấp tín dụng tiêu dùng: NHNN qui định các chỉ tiêu có tính chất bắt buộc đối với các NHTM như thủ tục, hồ sơ vay vốn, thời gian tối đa để ra quyết định đối với một khoản vay, biên độ tối đa, tối thiểu lãi suất cho vay so với mức lãi suất cơ bản, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu…Việc tuân thủ những quy định này làm giảm thiểu rủi ro trong quy trình cho vay tiêu dùng.
  • 18. 8 - Công nghệ thông tin của ngân hàng Trong xu thế hiện nay, công nghệ thông tin ngày càng có vai trò quan trọng không chỉ với các hoạt động kinh tế mà còn là hoạt động ngân hàng nói riêng. Công nghệ thông tin đem lại những lợi ích to lớn và sức mạnh cạnh tranh cho các NHTM bằng việc cập nhật, thu thập xử lý thông tin nhanh hơn, nâng cao chất lượng dịch vụ. Nhờ đó, ngân hàng có thể quản lý một khối lượng lớn các hồ sơ tín dụng và khách hàng cũng có thể tiếp cận các dịch vụ khác nhau của ngân hàng thông qua mạng Internet. - Đạo đức của cán bộ tín dụng Thái độ, đạo đức nghề nghiệp CBTD giúp tạo niềm tin và một hình ảnh tốt trong mỗi khách hàng. Vì vậy, mỗi nhân viên cần có trình độ chuyên môn, năng lực và kinh nghiệm tốt. Năng lực trình độ chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng món vay. Với năng lực trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao khi thẩm định cho vay, cán bộ tín dụng sẽ đưa ra được những kết quả thẩm định đúng đắn, có hiệu quả, giúp giảm thiểu rủi ro trong cho vay. - Hoạt động kiểm soát nội bộ Hoạt động cho vay của ngân hàng rất nhạy cảm và liên tục phải đối mặt với nhiều rủi ro. Chính vì vậy, công tác kiểm soát nội bộ giúp nhận dạng, đo lường, đánh giá thường xuyên, liên tục kịp thời phát hiện, ngăn ngừa các rủi ro xảy ra trong hoạt động cho vay, qua đó đề xuất các biện pháp quản lý rủi ro thích hợp, nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng. Hoạt động kiểm soát nội bộ được thực hiện thường xuyên sẽ tác động rất lớn đến chất lượng cho vay, hạn chế rủi ro cho vay ngân hàng. Ngoài ra, đánh giá tính tuân thủ qui trình hoạt động của khách hàng, xem xét và kiểm tra lại các công việc đã được thực hiện giúp ngân hàng giảm thiểu sai sót. Có thể nói các chỉ tiêu định tính phản ánh rủi ro CVTD tại NHTM là căn cứ để đánh giá rủi ro CVTD một cách khái quát. Tuy nhiên, để có được kết luận chính xác hơn nữa thì phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thể bao gồm các chỉ tiêu liên quan đến hoạt động CVTD của ngân hàng. 1.4.3.2 Các chỉ tiêu định lượng Doanh số cho vay tiêu dùng Doanh số CVTD thể hiện tổng lượng vốn mà ngân hàng đã cho các cá nhân, tổ chức vay trong một thời kỳ cụ thể. Đây là chỉ tiêu phản ánh rõ nhất tốc độ mở rộng CVTD. Doanh số cho vay càng lớn chứng tỏ nhu cầu vay của khách hàng được đáp Thang Long University Library
  • 19. 9 ứng tốt hơn, đồng thời cho thấy khả năng tăng lợi nhuận từ hoạt động này của ngân hàng. Dƣ nợ cho vay tiêu dùng Chỉ tiêu trên phản ánh số vốn ngân hàng CVTD tại một thời điểm cụ thể. Nó được tính trên số dư cuối kì trên bảng cân đối kế toán của ngân hàng. Cùng với chỉ tiêu doanh số cho vay, chỉ tiêu cũng đánh giá mức độ tăng trưởng CVTD của ngân hàng. Đây là chỉ tiêu mà ngân hàng theo dõi thường xuyên để biết tình hình sử dụng vốn của khách hàng. Chỉ tiêu dư nợ CVTD phản ánh quy mô của mở rộng CVTD và là cơ sở để xác định thu nhập của ngân hàng từ hoạt động này. Tuy nhiên, dư nợ CVTD cuối kì cao cũng chưa thể đánh giá hiệu quả CVTD là tốt được. Chỉ tiêu này còn phải kết hợp với các chỉ tiêu khác để có thể đánh giá một cách toàn diện hiệu quả CVTD. Nếu cả hai chỉ tiêu trên đều cao và tốc độ tăng trưởng của hai chỉ tiêu này cùng dương thì chứng tỏ ngân hàng đang có tăng trưởng trong CVTD, sản phẩm cho vay của ngân hàng đã có uy tín và thu hút khách hàng. Qua đó, nhu cầu về vốn CVTD được ngân hàng đáp ứng tốt nhất. Mặc dù vậy, để xem xem hiệu quả CVTD có thật sự tốt ta vẫn cần phải xét đến các chỉ tiêu về thu nợ khác. Doanh số thu nợ CVTD Doanh số thu nợ CVTD là chỉ tiêu quan trọng phản ánh chất lượng vốn đã cho các cá nhân, tổ chức vay và được hoàn trả trong một thời kì cụ thể. Nếu doanh số cho vay cao kèm theo theo doanh số thu nợ cũng cao thì đây được xem là chất lượng các khoản vay là tốt, vòng quay vốn cho vay của ngân hàng là cao. Nợ quá hạn CVTD Nợ quá hạn CVTD là những khoản cho vay đến hạn mà khách hàng không trả được hoặc trả không đầy đủ số tiền trong hợp đồng tín dụng và không được ngân hàng gia hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD là tỷ lệ phần trăm giữa NQH cho vay tiêu dùng và tổng dư nợ CVTD của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Tỷ lệ này cho biết tại thời điểm xác định cứ 100 đồng ngân hàng CVTD thì có bao nhiêu đồng là nợ quá hạn CVTD. Nợ quá hạn CVTD Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD = x 100% Tổng dư nợ CVTD Đây là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt động CVTD của ngân hàng, nó phản ánh những rủi ro cho vay mà ngân hàng phải đối mặt. Đối với ngân hàng, việc khách hàng không trả được nợ có thể ảnh hưởng đến tính thanh khoản cũng như hoạt
  • 20. 10 động kinh doanh của ngân hàng. Do đó, điều quan trọng là ngân hàng cần duy trì tỷ lệ NQH cho vay tiêu dùng ở mức thấp nhất có thể. Ngân hàng cần có những biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu kịp thời như tăng cường công tác đòi nợ quá hạn cũng như giám sát chặt chẽ các khoản vay. Nợ xấu CVTD Nợ xấu CVTD là những khoản nợ mà khả năng thu hồi là thấp. Đây là những khoản nợ mà ngân hàng không hề mong muốn. Tỷ lệ nợ xấu CVTD cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ CVTD thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu CVTD chính vì vậy tỷ lệ nợ xấu CVTD là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động CVTD của ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu CVTD Nợ xấu CVTD Tỷ lệ nợ xấu CVTD = x 100% Tổng dư nợ CVTD Tỷ lệ nợ xấu CVTD trên tổng dư nợ CVTD phản ánh tỷ trọng của nợ xấu CVTD trong tổng dư nợ CVTD của ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu CVTD càng cao càng phản ánh những rủi ro trong cho vay của ngân hàng càng lớn. Vì vậy, ngân hàng phải luôn tìm cách giảm tỷ lệ này đến mức thấp nhất có thể bằng những biện pháp khác nhau từ gia hạn nợ đến phát mại tài sản đảm bảo… Tỷ lệ nợ xấu CVTD trên nợ quá hạn CVTD Tỷ lệ nợ xấu CVTD trên nợ quá hạn CVTD = Nợ xấu CVTD/Nợ quá hạn CVTD Tỷ lệ này cho biết 100 đồng nợ quá hạn CVTD thì có bao nhiêu đồng nợ xấu CVTD. Tỷ lệ này phản ánh chi tiết nhất tình hình nợ xấu CVTD có nguy cơ mang lại rủi ro cao cho ngân hàng, nó chiếm bao nhiêu trong nợ quá hạn, từ đó ngân hàng có thể đưa ra các phương án xử lý nợ xấu hợp lý và nhanh chóng. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ hiệu quả các khoản vay càng thấp và độ an toàn của ngân hàng càng thấp. Vòng quay vốn CVTD Chỉ tiêu này thường được các NHTM tính toán hàng năm để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn cho vay tiêu dùng và hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, giải quyết hợp lý giữa 3 lợi ích: Nhà nước, khách hàng và ngân hàng. Doanh số thu nợ CVTD Vòng quay vốn CVTD = Dư nợ CVTD bình quân Thang Long University Library
  • 21. 11 Hệ số này càng lớn càng tốt thể hiện khả năng thu nợ của ngân hàng và chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng đã đầu tư có hiệu quả. Nó phản ánh số vòng chu chuyển vốn của vốn CVTD cao, nguồn vốn luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ. Ngược lại, hệ số này nhỏ chứng tỏ việc thu nợ của ngân hàng là kém, chất lượng cho vay tiêu dùng là không cao. Trích lập dự phòng rủi ro CVTD Theo Điều 2 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN qui định: “Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho nhưng tổn thất có thể xảy ra do khách hàng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết”. Do đó các ngân hàng sử dụng quỹ dự phòng nhằm bù đắp khoản nợ quá hạn khi rủi ro xảy ra để không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận ngân hàng. Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho biết DPRR trong CVTD được trích so với dư nợ CVTD. Tỷ lệ này càng cao, chứng tỏ nợ xấu càng nhiều, ngân hàng CVTD chưa tốt, vẫn phải trích lập dự phòng nhiều. DPRR CVTD Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro CVTD = x 100% Dư nợ CVTD Khả năng bù đắp rủi ro CVTD Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng có thể bù đắp cho các rủi ro phát sinh từ các khoản CVTD như nợ khó đòi, nợ xấu. Khả năng bù đắp rủi ro càng cao chứng tỏ tiềm lực tài chính của ngân hàng càng mạnh và an toàn trong kinh doanh ở mức cao. Hệ số khả năng bù đắp CVTD = DPRR cho vay tiêu dùng được trích/ Nợ đã xử lý rủi ro Nếu hệ số này >1, chứng tỏ ngân hàng trích lập dự phòng đầy đủ, và có khả năng bù đắp vốn khi xảy ra RRTD Nếu hệ số này <1 cho biết trích lập dự phòng không đủ khả năng bù đắp vốn khi xảy ra RRTD Nếu hệ số này =1, ngân hàng đủ khả năng bù đắp rủi ro CVTD. Tỷ lệ nợ mất trắng CVTD Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ mất trắng đã xóa/ Dư nợ CVTD Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu phần trăm dư nợ được xóa, tức là nợ không thể thu hồi được và chuyển vào ngoại bảng để ngân hàng theo dõi. Tỷ lệ này càng thấp thì càng tốt và thông thường không vượt quá 2%, nó chứng tỏ tỷ lệ mất trắng của ngân hàng chưa đáng lo ngại. Nhưng nếu tỷ lệ này quá cao, chứng tỏ ngân hàng có nhiều
  • 22. 12 khoản cho vay bị mất trắng, hiệu quả cho vay có vấn đề ảnh hưởng lớn tới hoạt động kinh doanh ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng Mục đích kinh doanh của bất cứ NHTM nào cũng là lợi nhuận. Do vậy bất kỳ một khoản cho vay nào mà không đem lại khoản thu nhập cho ngân hàng hoặc làm giảm thu nhập của ngân hàng thì không thể nói khoản vay đó có hiệu quả cao. Do đó là nguồn thu chủ yếu để ngân hàng tồn tại và phát triển. Doanh thu từ hoạt động CVTD Tỉ lệ thu nhập từ hoạt động CVTD = x 100% Tổng thu nhập Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả CVTD. Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lời từ hoạt động CVTD của ngân hàng, theo đó chỉ tiêu này càng cao thì lợi nhuận từ CVTD đóng góp vào lợi nhuận của ngân hàng càng lớn, thể hiện hiệu quả CVTD càng tốt. Ngoài ra, tỷ lệ này còn giúp ngân hàng xây dựng định hướng phát triển hoạt động CVTD tại ngân hàng. 1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng tới việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng 1.5.1 Các nhân tố khách quan - Môi trường kinh tế Tình hình và sự thay đổi của môi trường có tác động to lớn đến sự phát triển kinh tế và quyết định hành vi của người tiêu dùng. Khi nền kinh tế trong nước đang trong giai đoạn tăng trưởng, các biến số kinh tế vĩ mô có dấu hiệu tốt: tốc độ tăng trưởng cao, thu nhập bình quân đầu người tăng, tỷ lệ thất nghiệp thấp… người dân có xu hướng tiêu dùng nhiều hơn, hạn chế tiết kiệm. Do đó mà nhu cầu vay tiêu dùng cũng tăng lên bởi họ tin rằng với nền kinh tế ổn định và tăng trưởng như vậy thì trong tương lai thu nhập của họ hoàn toàn có thể hoàn trả nợ cho ngân hàng. Ngược lại, khi nền kinh tế trong nước rơi vào suy thoái, thu nhập giảm sút, lạm phát và thất nghiệp tăng cao, người dân sẽ hạn chế tiêu dùng mà chuyển sang tiết kiệm, nhu cầu vay tiêu dùng cũng vì đó mà giảm sút. - Môi trường chính trị Môi trường chính trị có ảnh hưởng rất rõ rệt tới các hoạt động của NHTM. Ở quốc gia có tình hình chính trị ổn định, các nhà đầu tư cảm thấy yên tâm, do đó họ sẽ đầu tư nhiều hơn. Kinh tế phát triển, chất lượng cuộc sống của người dân được đảm bảo, nhờ đó hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng Thang Long University Library
  • 23. 13 ngày càng phát triển. Quốc gia có tình hình chính trị không ổn định, tranh chấp giữa các đảng phái, chiến tranh liên miên… việc sản xuất kinh doanh trong nước còn gặp nhiều khó khăn, thu hút được đầu tư lại càng khó khăn hơn nữa. Kinh tế kém phát triển, đời sống của người dân không được quan tâm dẫn đến hoạt động ngân hàng có thể bị ngừng trệ. - Môi trường văn hoá – xã hội Môi trường văn hoá – xã hội bao gồm các yếu tố như trình độ nhận thức, lối sống, thói quen tiêu dùng, phong tục tập quán, tâm lý… Những yếu tố này tác động trực tiếp tới hành vi của người tiêu dùng. Ở nơi người dân có trình độ dân trí cao, người dân dễ dàng nắm bắt được thông tin và công nghệ ngân hàng thì hoạt động ngân hàng sẽ phát triển hơn. Hay như ở một số nơi người dân có thói quen tiết kiệm, họ sẽ tiết kiệm tiền, khi có nhu cầu mua sắm sẽ trích từ đó ra. Chỉ khi thật sự cấp bách họ mới tới ngân hàng để vay. Thậm chí có những người mang tâm lý ngại đến ngân hàng vì có nhiều thủ tục. - Môi trường pháp lý Kinh doanh ngân hàng là một trong những ngành kinh doanh chịu sự giám sát chặt chẽ nhất của luật pháp và các cơ quan chức năng của Chính phủ. Môi trường này tạo ra cơ sở pháp lý ràng buộc và tác động đến việc hình thành, tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu hệ thống pháp luật quy định càng rõ ràng, chi tiết, chặt chẽ, đồng bộ thì sẽ tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các ngân hàng đồng thời mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng cũng được cải thiện hơn do thoả mãn được lợi ích của cả hai bên. Hoạt động cho vay tiêu dùng vì thế mà cũng phát triển hơn. Nhưng nếu một hệ thống pháp luật mà lỏng lẻo, quy định chung chung thì sẽ đặt ngân hàng trước những nguy cơ cạnh tranh mới và sẽ tạo ra khe hở dẫn đến rủi ro không đáng có cho cả ngân hàng và khách hàng. Cả ngân hàng và khách hàng đều khó để có thể đưa ra thoả thuận chung, do vậy hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng sẽ vô cùng khó khăn. - Môi trường kỹ thuật – công nghệ Ngày nay khi đời sống ngày càng phát triển, nhu cầu của con người ngày càng cao hơn đòi hỏi các ngân hàng phải không ngừng đổi mới để có thể thu hút khách hàng nhiều hơn. Việc áp dụng các công nghệ mới vào hoạt động kinh doanh giúp ngân hàng có thể cung cấp các sản phẩm dịch vụ phù hợp, đảm bảo chất lượng đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó sự cạnh tranh gay gắt trong ngành hiện nay cũng buộc các ngân hàng phải thường xuyên cập nhật các công nghệ mới để tránh bị lạc hậu, mất lợi thế cạnh trạnh, để có thể tồn tại và phát triển.
  • 24. 14 - Chủ trương chính sách của Nhà nước Các chủ trương chính sách của Nhà nước đều có ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng, đặc biệt là các chính sách kinh tế. Nếu nhà nước mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài, nền kinh tế trong nước có điều kiện phát triển, thu nhập quốc dân tăng lên, thu nhập bình quân đầu người cao, thất nghiệp giảm. Cùng với đó là các chính sách về thuế thu nhập, dịch vụ, các chương trình ưu đãi hỗ trợ phát triển, xóa đói giảm nghèo.. Điều đó đều làm cho nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng lên, hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng phát triển hơn. - Các yếu tố thuộc về khách hàng Đối tượng vay tiêu dùng chủ yếu là cá nhân và hộ gia đình nên việc thu thập thông tin đánh giá tư cách đạo đức của khách hàng đối với cán bộ tín dụng rất khó khăn. Khả năng xảy ra rủi ro rất lớn. Đối với những khách hàng đến vay lần đầu, ngân hàng sẽ hạn chế số tiền khách hàng được vay. Khoản vay chỉ tăng lên khi khách hàng chứng minh được phẩm chất đạo đức tốt cũng như độ tin cậy của mình. Khả năng tài chính của khách hàng là nguồn trả nợ chủ yếu cho ngân hàng. Các khoản cho vay tiêu dùng sẽ có độ rủi ro thấp hơn khi mà khách hàng có thu nhập cao và ổn định. Tuy nhiên đây lại là một yếu tố không ổn định, có tính biến động. Có thể tại thời điểm vay khách hàng có thu nhập cao và ổn định, nhưng có thể có các biến cố bất thường như tai nạn, ốm đau, mất việc… xảy ra. Khi ấy khả năng thu nợ của ngân hàng sẽ trở nên khó khăn. Nguồn trả nợ thứ hai cho ngân hàng khi khách hàng không có khả năng trả được nợ đó là tài sản đảm bảo. Do giá trị tài sản đảm bảo quyết định hạn mức cho vay và cả doanh số cho vay của ngân hàng. 1.5.2 Các nhân tố chủ quan - Quy mô vốn của ngân hàng Vốn giữ một vai trò quan trọng trong các hoạt động của ngân hàng, đồng thời nó cũng thể hiện vị thế của ngân hàng trong ngành. Bất cứ thành phần kinh tế nào muốn hoạt động đều cần phải có vốn. Riêng với lĩnh vực kinh doanh ngân hàng – một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt, số vốn cần phải có lớn hơn gấp nhiều lần. Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm vốn chủ sở hữu và nguồn huy động được. Vốn càng lớn, càng có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh như nâng cao cơ sở hạ tầng, máy móc, thiết bị, công nghệ…; có khả năng đa dạng hoá danh mục sản phẩm dịch vụ, tăng sức cạnh tranh cho ngân hàng. Nhờ đó mà hoạt động của ngân hàng cũng phát triển theo và cho vay tiêu dùng không phải là một ngoại lệ. - Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng phản ánh cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng, trở thanh hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và các nhân viên ngân hàng, tăng cường chuyên Thang Long University Library
  • 25. 15 môn hoá trong phân tích tín dụng, tạo sự thống nhất chung trong hoạt động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời. Toàn bộ các vấn đề có liên quan đến cấp tín dụng nói chung đều được xem xét và đưa vào chính sách tín dụng như quy mô, lãi suất, kì hạn, đảm bảo, phạm vi, các khoản tín dụng có vấn đề và các nội dung khác. Trong trường hợp ngân hàng theo đuổi chính sách tín dụng mạo hiểm nghiêng về tìm kiếm lợi nhuận, hoạt động tín dụng được mở rộng trong đó có cả cho vay tiêu dùng. Ngược lại, khi mà ngân hàng tiến hành chính sách tín dụng thận trọng, hoạt động tín dụng sẽ bị hạn chế, bị giám sát chặt chẽ, hoạt động cho vay tiêu dùng vì thế cũng không thể phát triển được. Do vậy chính sách tín dụng của ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn tới phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. - Đội ngũ cán bộ nhân viên Trình độ chuyên môn, đạo đức, thái độ phục vụ… của cán bộ ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả kinh doanh nói chung, hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay rủi ro khá cao nên đòi hỏi trình độ chuyên môn tốt của cán bộ ngân hàng. Nếu ngay từ khâu thẩm định làm không tốt sẽ gây tổn hại cho ngân hàng. Ngân hàng là một ngành kinh doanh dịch vụ nên thái độ phục vụ cũng như chế độ chăm sóc khách hàng rất được chú trọng. Cán bộ ngân hàng có thái độ phục vụ nhiệt tình, chế độ chăm sóc khách hàng chu đáo, khách hàng sẽ giao dịch với ngân hàng nhiều hơn, nhờ đó mà ngân hàng mở rộng được đối tượng khách hàng. Bên cạnh đó, vấn đề đạo đức nghề nghiệp cũng cần được quan tâm. Cán bộ ngân hàng phải đặt lợi ích của ngân hàng và khách hàng lên đầu, không vì tư lợi cá nhân gây tổn hại đến ngân hàng và khách hàng. - Chiến lược marketing Để đưa sản phẩm dịch vụ của mình ra thị trường, marketing là một phương thức rất hiệu quả. Marketing ngân hàng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu mong muốn của khách hàng về chất lượng, chủng loại sản phẩm dịch vụ ngân hàng, đồng thời có các biện pháp nhằm kích thích nhu cầu của khách hàng để đạt được mức sử dụng sản phẩm của ngân hàng cao nhất. Muốn cho sản phẩm dịch vụ của ngân hàng đến được tận tay người tiêu dùng, ngân hàng phải tăng cường các hoạt động xúc tiến hỗn hợp của marketing ngân hàng như quảng cáo, khuyến mãi, tiếp xúc khách hàng qua mạng lưới dịch vụ rộng khắp, qua hội nghị tiếp xúc khách hàng… Như vậy hình ảnh của ngân hàng mới được quảng bá rộng rãi và lấy được lòng tin của khách hàng. Nhờ đó các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng sẽ phát triển mạnh mẽ hơn.
  • 26. 16 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chương 1 của khoá luận, chúng ta đã tìm hiểu những vấn đề mang tính lý luận chung về CVTD như khái niệm và vai trò của CVTD hay những loại hình đa dạng, phong phú của hoạt động cho vay tiêu dùng. Chương 1 cũng đã đề cập đến những tiêu chí đánh giá hiệu quả cho vay cũng như những nhân tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến chất lượng CVTD. CVTD đóng một vai trò hức sức quan trọng đối với nền kinh tế, ngân hàng và người dân, do vậy việc nâng cao hiệu quả CVTD tại NHTM có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự tăng trưởng, đảm bảo cho các NHTM hoạt động an toàn, hiệu quả và góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Từ những lý luận cơ bản về hoạt động CVTD trên, chương 2 sẽ tập trung vào việc phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ba Đình. Thang Long University Library
  • 27. 17 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BA ĐÌNH 2.1 Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình Tên đầy đủ: Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam Tên gọi tắt: BIDV Vốn điều lệ: 28.251.382 triệu đồng (31/11/2012) Tổng tài sản: 444 nghìn tỷ với 118 Chi nhánh và 500 điểm giao dịch (30/06/2013) Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là một trong bốn ngân hàng thương mại nhà nước lớn nhất Việt Nam, hoạt động theo mô hình tổng công ty Nhà nước hạng đặc biệt. Hiện nay mô hình tổ chức của BIDV gồm 5 khối lớn: khối ngân hàng thương mại quốc doanh (gồm 3 Sở giao dịch và các Chi nhánh trên cả nước); khối công ty hạch toán độc lập (công ty cho thuê tài chính 1, 2, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ…); khối các đơn vị sự nghiệp (trung tâm đào tạo, trung tâm công nghệ thông tin); khối liên doanh (VID, Lào – Việt Bank); khối đầu tư. BIDV hiện hoạt động đầy đủ chức năng của một ngân hàng thương mại được phép kinh doanh đa năng tổng hợp về tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng, làm ngân hàng đại lý, phục vụ các dự án từ các nguồn vốn, các tổ chức kinh tế, tài chính trong và ngoài nước. Đồng thời, BIDV cũng là một ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, huy động vốn cho vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn cho các thành phần kinh tế. Trong nỗ lực mở rộng phạm vi cạnh tranh, mở rộng phạm vi thị trường, thị phần, BIDV – Chi nhánh Ba Đình đã thành lập nhiều đơn vị giao dịch trong nội bộ nhằm đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của khách hàng. Theo Quyết định số 56/2008/QĐ- HĐQT vào ngày 8/10/2008, NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung dưới sự chỉ đạo của hội sở chính đã tách một bộ phận tại Núi Trúc và thành lập BIDV – Chi nhánh Ba Đình. Tại thời điểm thành lập, BIDV – Chi nhánh Ba Đình được BIDV – Chi nhánh Quang Trung bàn giao 350 tỷ vốn huy động và hơn 450 tỷ
  • 28. 18 đồng dư nợ cho vay. Hiện nay, BIDV- Chi nhánh Ba Đình là Chi nhánh cấp I trực thuộc Tổng Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam. Với vai trò tiên phong, đi đầu của hệ thống BIDV xây dựng một hình ảnh Ngân hàng hiện đại, bán lẻ, Chi nhánh đã đang xây dựng, hoàn thiện và phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng với cá nhân, hộ gia đình, tiếp cận và phục vụ các doanh nghiệp vừa và nhỏ. BIDV – Chi nhánh Ba Đình hiện có 65 cán bộ với 2 phòng giao dịch và 3 Qũy tiết kiệm, được trang bị đầy đủ thiết bị công nghệ tin học, viễn thông, thiết bị an ninh an toàn trong tác nghiệp theo đúng chuẩn mực quy định của Ngân hàng Nhà nước và Hội sở chính. Mục tiêu ngày càng mở rộng về quy mô cũng như chất lượng nguồn vốn huy động và các khoản tín dụng, Chi nhánh BIDV – Ba Đình còn không ngừng duy trì mối quan hệ, trợ giúp các khách hàng truyền thống đang giao dịch với khách hàng. Vì vậy, BIDV – Chi nhánh Ba Đình luôn được khách hàng, nhất là những khách hàng cá nhân đánh giá cao cả về chất lượng phục vụ cũng như sự nhiệt tình, thái độ của nhân viên. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban thuộc Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy hoạt động của BIDV- Chi nhánh Ba Đình (Nguồn: Phòng Tổng hợp BIDV-Chi nhánh Ba Đình) Thang Long University Library
  • 29. 19 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình - Phòng khách hàng doanh nghiệp: Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ; Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam; - Phòng khách hàng cá nhân: Đối tượng chủ yếu là các khách hàng cá nhân, dân cư, hộ gia đình. Chức năng chính của phòng khách hàng cá nhân là giao dịch với khách hàng là cá nhân để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ. Cung cấp, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến sản phẩm tín dụng đối với khách hàng cá nhân phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng cá nhân và các đối tượng khác. - Phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề Phòng quản lý Nợ có vấn đề - Rủi ro có chức năng quản lý, giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Quản lý và xử lý các khoản nợ có vấn đề (bao gồm các khoản nợ: cơ cấu lại thời hạn trả nợ, nợ quá hạn, nợ xấu); quản lý, khai thác và xử lý tài sản đảm bảo nợ vay theo nhằm thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay. Quản lý, theo dõi và thu hồi các khoản nợ đã được xử lý rủi ro. Tham mưu cho Giám đốc Chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của Chi nhánh; thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. - Phòng Kế toán giao dịch Phòng Kế toán giao dịch có nhiệm vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại Chi nhánh; cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch. Phòng cũng có chức năng quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt. Phòng Thanh toán xuất nhập khẩu:
  • 30. 20 Phòng Thanh toán xuất nhập khẩu là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại Chi nhánh theo quy định của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. - Phòng Tiền tệ kho quỹ: Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của Ngân hàng nhà nước và Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam; ứng và thu tiền cho các Quỹ tiết kiệm. - Phòng Tổng hợp: Phòng Tổng hợp là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc Chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo và lưu trữ báo cáo, số liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng năm của Chi nhánh. - Phòng Tổ chức – Hành chính: Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ, đào tạo Chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của nhà nước và quy định của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn Chi nhánh. - Phòng Điện toán: Phòng Điện toán có nhiệm vụ thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại Chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng, máy tính của Chi nhánh. - Phòng Giao dịch: Phòng Giao dịch có chức năng thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cấp tín dụng, cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng và thực hiện các nghiệp vụ khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước, Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam, uỷ quyền của Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Nam, quy định của giám đốc Chi nhánh Ba Đình. - Quỹ tiết kiệm: Quỹ tiết kiệm có chức năng chính là huy động tiền gửi tiết kiệm, phát hành và chiết khấu giấy tờ có giá do BIDV- Chi nhánh Ba Đình phát hành, dịch vụ đại lý chi trả kiều hối cũng như cung cấp các dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế. Thang Long University Library
  • 31. 21 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010 -2012 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn Nguồn vốn là điều kiện đầu tiên quyết định cho hoạt động Ngân hàng. Một nguồn vốn mạnh, ổn định là cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh, quyết định đến năng lực cạnh tranh của mỗi Ngân hàng. Với chính sách lãi suất linh hoạt, thời hạn linh hoạt phù hợp với biến động của thị trường, cách tính lãi suất trước hạn có lợi cho khách hàng, đồng thời với nhiều chương trình khuyến mãi, BIDV – Chi nhánh Ba Đình đã thu hút được nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế cho đầu tư phát triển kinh tế và tăng trưởng nguồn vốn. Xét về quy mô Nhìn vào bảng 2.1, ta thấy tổng nguồn vốn huy động của BIDV – Chi nhánh Ba Đình năm 2010 là 771.734 triệu đồng. Năm 2011, nguồn vốn huy động đạt 1.262.803 triệu đồng, tăng 63,63% ứng với 491.069 triệu đồng so với năm 2010. Đây là mức tăng trưởng cao so với toàn ngành mặc dù năm 2011 là năm khó khăn trong công tác huy động vốn của các NHTM. NHNN đã quy định trần lãi suất là 14%, một số NHTM huy động lãi suất cao hơn nhằm thu hút được nhiều nguồn vốn, gây ảnh hưởng xấu tới công tác huy động vốn của ngân hàng, nhưng với uy tín và kinh nghiệm lâu năm của mình, BIDV- Chi nhánh Ba Đình đã đưa ra các biện pháp nhằm ổn định cũng như phát triển nguồn vốn như: Linh hoạt điều chỉnh lãi suất và kỳ hạn phù hợp với thị trường, tăng cường tiếp thị, khuyến mãi, cung cấp các gói sản phẩm đa dạng, hấp dẫn, khai thác nhiều kênh huy động và mở thêm một số phòng giao dịch ở địa bàn Quận, thu hút nhiều đối tượng khách hàng nhất là khách hàng cá nhân. Chính vì vậy, trong năm 2011, nguồn vốn huy động của BIDV-Chi nhánh Ba Đình đã tăng trưởng ở mức ấn tượng. Bước sang năm 2012, nguồn vốn huy động tại Chi nhánh đạt 1.982.414 triệu đồng, tăng 56,98% so với năm 2011. Sở dĩ có sự tăng nhẹ hơn năm 2011(63,63%) là do có sự cạnh tranh lớn từ các ngân hàng khác và ngoài ra do chính sách tín dụng định hướng trong năm 2012 là tăng trưởng ổn định, tránh tình trạng huy động nhiều mà không cho vay được ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của ngân hàng.
  • 32. 22 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV- Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010-2012 (Đơn vị tính: triệu đồng) (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV- Chi nhánh Ba Đình giai đoạn 2010-2012) Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2010- 2011 2011- 2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Tổng NV huy động 771.734 100,00 1.262.803 100,00 1.982.414 100,00 491.069 63,63 719.611 56,98 I. TG theo kỳ hạn 1. Không kỳ hạn 566.592 73,42 538.405 42,64 887.962 44,79 (28.187) (4,97) 349.557 64,92 2. Có kỳ hạn 205.142 26,58 724.398 57,36 1.094.452 55,21 519.256 253,12 370.054 51,08 II. TG theo thành phần KT 771.734 100,00 1.262.803 100,00 1.982.414 100,00 491.069 63,63 719.611 56,98 1. TG của tổ chức kinh tế 267.157 34,62 398.672 31,57 552.238 27,86 131.515 49,22 153.566 38,52 2. TG của cá nhân 425.985 55,2 762.987 60,42 1.295.724 65,36 337.002 79,11 532.737 69,82 3. Nguồn khác 78.592 10,18 101.144 8,1 134.452 6,78 22.552 28,69 33.308 32,93 III. Theo loại tiền gửi 771.734 100,00 1.262.803 100,00 1.982.414 100,00 491.069 - - - 1. VND 585.233 75,83 1.020.273 80,79 1.662.553 83,87 435.040 74,33 642.280 62,95 2. Ngoại tệ (quy đổi) 186.501 24,17 242.530 19,21 319.861 16,13 56.029 30,04 77.331 31,88 Thang Long University Library
  • 33. 23 Xét về cơ cấu - Theo loại tiền: Theo bảng 2.1 có thể thấy nguồn vốn nội tệ luôn chiếm một tỉ trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn (75,83% năm 2010; 80,79% năm 2011; 83,87% năm 2012) và tăng trưởng liên tục trong 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012. Năm 2011 nguồn vốn từ VND là 1.020.273 triệu đồng, tăng trưởng 74,33% ứng với 585.233 triệu đồng so với năm 2010, nhưng sang năm 2012 là 1.662.553 tỷ đồng tăng 62,95% tương ứng 642.280 triệu đồng so với năm 2011. Nguồn vốn nội tệ chiếm tỷ trọng cao và tăng qua 3 năm là do khách hàng của Chi nhánh đều là các khách hàng trong nước, nên mọi giao dịch hầu hết bằng đồng VND. Mặc dù tỷ trọng của VND càng ngày càng tăng nhưng chênh lệch giữa các năm có xu hướng giảm. Chính do chính sách maketing huy động tiền gửi ngoại tệ của ngân hàng khá hiệu quả đối với khách hàng cá nhân, khách hàng có xu hướng chuyển sang tiền gửi có kỳ hạn. Bên cạnh đó tình hình lạm phát cao, người dân có tâm lý lo ngại đồng nội tệ mất giá vì vậy dẫn đến gửi nhiều ngoại tệ hơn. Nguồn vốn huy động từ đồng ngoại tệ cũng liên tục tăng qua các năm. Năm 2010, tiền gửi huy động bằng ngoại tệ là 186.501 triệu đồng, năm 2011 con số này tăng 56.029 triệu đồng tương ứng 30,04% so với năm 2010. Năm 2012 Chi nhánh đã huy động được 319.861 triệu đồng, chiếm 16,13% tổng nguồn vốn huy động và tăng 31,88% so với năm 2011. NHNN đã áp dụng trần lãi suất là 3% đầu năm và giảm xuống 2% vào giữa năm 2011 vì vậy gửi ngoại tệ cũng là hình thức sinh lời, đồng USD tăng giá tạo tâm lý muốn găm giữ đồng USD của khách hàng. Ngoài ra lượng kiều hối đổ về cuối năm tăng mạnh năm 2011 nên đã kéo theo mức tăng trưởng huy động USD lên cao. Tỷ lệ này tăng đã cho thấy Chi nhánh có khả năng đáp ứng nhu cầu về ngoại tệ của khách hàng trong thời kỳ hội nhập. Tuy nhiên sự chuyển dịch tỉ trọng huy động giữa VND và ngoại tệ là không nhiều, ngân hàng cần tiếp tục phát triển một cơ cấu vốn ổn định trong thời gian sắp tới để có thể tiếp cận nguồn vốn ngoại tệ đặc biệt là ngoại tệ từ kiều hối chuyển về dân cư để đáp ứng nhu cầu kinh doanh ngoại tệ, tài trợ xuất – nhập khẩu và cho vay ngoại tệ của Chi nhánh tăng trong tương lai. - Theo kỳ hạn Qua bảng 2.1 ta thấy nguồn tiền gửi không kỳ hạn chiếm tỷ trọng lớn nhưng có nhiều sự biến động kể từ năm 2010 đến 2012. Năm 2010 số tiền gửi không kỳ hạn là 566.592 triệu đồng tương ứng với tỷ trọng 73,42%, năm 2011 con số này là 538.405 triệu đồng tương ứng với 42,64%giảm 28.187 triệu đồng tức 4,97% so với năm 2010. Sang đến năm 2012, tiền gửi không kỳ hạn đạt 887.962 triệu đồng, tăng mạnh 64,92% so với năm 2011 và đạt tỷ trọng 44,79%, cao hơn so với năm 2011. Việc tiền gửi không kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong 3 năm là do Chi nhánh đã tích cực trong
  • 34. 24 việc tìm kiếm các khách hàng mới, đặc biệt là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng nhằm mục đích giao dịch thanh toán chi trả các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ. Ngoài ra việc tiếp cận các doanh nghiệp liên kết với các ngân hàng trả lương nhân viên qua tài khoản ATM, tiếp thị nhiều khách hàng cá nhân mở thẻ thanh toán với chi phí ưu đãi và dịch vụ nhanh chóng cũng là một nguyên nhân tăng nhanh về lượng tiền gửi không kỳ hạn. Nguồn vốn không kỳ hạn xét về mặt tài chính có nhiều lợi thế do lãi suất huy động thấp tuy nhiên tính ổn định của nguồn này không cao, tăng giảm thất thường phụ thuộc vào sử dụng vốn của người gửi. Chính vì vậy, BIDV – Chi nhánh Ba Đình đã dần có sự chuyển dịch từ tiền gửi không kỳ hạn sang nguồn có kỳ hạn. Năm 2010 tiền gửi có kỳ hạn là 205.142 triệu đồng chiếm tỷ trọng 26,58%, sang đến năm 2011 con số này đã tăng lên 724.398 triệu đồng với tỷ trọng 57,36 %, tăng trưởng lên tới 253,12%. Do năm 2010 là năm thị trường sốt vàng, sốt đất với lãi suất đầu tư cao, khiến cho khách hàng không hưởng ứng và lấy lãi suất ngân hàng làm kênh tham khảo cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Sang năm 2011 thị trường bất động sản và thị trường vàng lặng sóng, đây là cơ hội để NHTM đẩy lãi suất huy động có thời điểm lên tới 18% (vượt trần theo quy định của NHNN là 14%) nhằm dành dật thị phần tiền gửi. Năm 2011 cũng là năm NHNN bắt đầu vào cuộc kiểm soát lãi suất cũng như cải thiện mạnh mẽ chính sách hoạt động ngân hàng, tiêu biểu là Luật NHNN và Luật các TCTD đã tạo đà cho sự chuyển dịch cơ cấu này, tăng tiền gửi có kỳ hạn. Năm 2012, tiền gửi có kỳ hạn tiếp tục tăng 370.054 triệu đồng, tăng 51,08% so với năm 2011 và đạt 1.094.452 triệu đồng. Để có được điều này là do ngân hàng đã xây dựng được uy tín ngày càng tốt đối với khách hàng. Trong giai đoạn này, cùng với các chương trình khuyến mãi liên tục, Chi nhánh cũng xây dựng một chính sách dịch vụ khách hàng VIP và khách hàng thân thiết, giúp duy trì ổn định thanh khoản toàn hệ thống. - Theo đối tượng Nguồn vốn huy động của Chi nhánh chủ yếu từ tiền gửi cá nhân chiếm tỷ trọng cao trong nguồn vốn chiếm trên 50%, nguyên nhân là do địa bàn hoạt động của Chi nhánh nằm trong khu vực đông đúc dân cư, trung tâm của thủ đô Hà Nội, thu nhập của người dân tương đối cao. Vì vậy, Chi nhánh cũng rất nỗ lực trong việc huy động, thu hút người dân gửi tiền. Năm 2011 vốn huy động từ dân cư đạt 762.987 triệu đồng, chiếm 60,42%và tăng 79,11% so với năm 2010. Năm 2012 tỷ trọng huy động vốn vẫn ở mức cao 65,36% trên số vốn huy động từ dân cư là 1.295.724 triệu đồng. Do tình hình kinh tế khó khăn, người dân có xu hướng tiêu dùng ít hơn, tiết kiệm nhiều hơn khiến dòng tiền đổ vào ngân hàng tăng lên. Bên cạnh đó, năm 2012 thị trường bất động sản và thị trường vàng được NHNN quản lý chặt chẽ hơn, các kênh đầu tư đều không có lợi nhuận cao mà rủi ro lớn, người dân đã lựa chọn kênh gửi tiền an toàn hơn Thang Long University Library
  • 35. 25 đó là ngân hàng. Sự gia tăng này thể hiện sự tin tưởng của dân cư vào bản thân BIDV, đồng thời cho thấy Chi nhánh đã làm tốt các hoạt động quảng bá, nâng cao uy tín chất lượng. Việc huy động vốn từ các TCKT chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với huy động từ dân cư. Tỷ trọng năm 2011 là 31,57% giảm so với năm 2010 (34,62 %) và sang năm 2012 tỷ trọng vẫn tiếp tục giảm 27,86%. Xét về số tuyệt đối tiền gửi từ các TCKT năm 2011 đạt 398.672 triệu đồng, tăng 131.515 triệu đồng tức tăng 49,22%. Sở dĩ tiền gửi TCKT tăng là do năm 2011 có khá nhiều doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa thu được một lượng vốn thặng dư được gửi vào ngân hàng. Mặc dù tiền gửi của TCKT có sự tăng lên về số lượng, nhưng giảm về tỷ trọng là do kinh tế khó khăn, tình hình làm ăn của các doanh nghiệp, TCKT không ổn định, các doanh nghiệp không bán được hàng, nhiều doanh nghiệp chỉ mong hòa vốn chứ không mong có lãi gửi tiền vào ngân hàng, do đó mà nguồn huy động này giảm về tỷ trọng. Đối với tiền gửi các tổ chức khác chỉ ở mức thấp, tương ứng 10,18% năm 2010, 8,1% năm 2011 và chiếm 6,78% năm 2012 trong cơ cấu huy động của ngân hàng nhưng vẫn tăng trưởng đều đặn qua các năm, nguồn này chủ yếu đến từ các tổ chức tín dụng khác và một số cơ quan Nhà nước như Kho Bạc, chi cục thuế… Năm 2011, tiền gửi các tổ chức khác tăng 28,69% so với năm 2010 và năm 2012 là 32,93% so với năm 2011. Tiền gửi các tổ chức tín dụng chiếm tỷ trọng nhỏ là do NHNN quy định về hoạt động cho vay, đi vay, mua bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, qua đó hạn chế Tổ chức tín dụng huy động vốn lẫn nhau mà chỉ được đi vay và cho vay thông qua thị trường liên Ngân hàng. Nhìn chung, mặc dù do ảnh hưởng chung của suy thoái kinh tế nhưng tình hình huy động vốn của Chi nhánh qua các năm đều tăng trưởng ổn định. Điều này được thể hiện ở cả quy mô và cơ cấu của nguồn vốn huy động, đáp ứng nhu cầu thị trường, nâng cao năng lực canh tranh cho ngân hàng. Tuy nhiên, Chi nhánh mới dừng lại ở khách hàng truyền thống còn việc phát triển thêm nguồn khác là chưa cao, chưa hiệu quả. Vì vậy, Chi nhánh cần cố gắng hơn nữa để đưa ra nhiều biện pháp để đáp ứng được nhu vầu vốn, duy trì cơ cấu vốn tăng trưởng và ổn định. 2.1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn Qua bảng số liệu 2.2, có thể thấy dư nợ cho vay của BIDV – Chi nhánh Ba Đình tăng mạnh qua các năm. Năm 2011, dư nợ cho vay tăng 284.986 triệu đồng, tương đương 51,32% so với năm 2010. Năm 2012, con số này tiếp tục tăng thêm 663.579 triệu đồng (tương đương 78.98 %) so với năm 2011, đạt dư nợ cho vay 1.503.803 triệu đồng. Tăng trưởng dư nợ cho thấy Chi nhánh đã chú trọng và mở rộng hoạt động CVTD nhằm tăng thị phần, tính cạnh tranh trên thị trường ngân hàng. Sự gia tăng liên
  • 36. 26 tục về dư nợ cho vay này tỉ lệ thuận với sự gia tăng về nguồn vốn huy động. Năm 2012, nguồn vốn huy động tăng mạnh nên dư nợ cho vay toàn Chi nhánh cũng tăng mạnh tới 78.98%. Nếu so sánh mức tăng về tổng dư nợ cho vay với mức tăng về tổng nguồn vốn huy động tại bảng 2.1 có thể thấy hai chỉ tiêu này tăng với tỉ lệ tương ứng. Tốc độ tăng dư nợ khá cao là do Chi nhánh đã tăng cường tìm kiếm khách hàng, mở rộng cho vay cho thấy việc Chi nhánh đã sử dụng được đồng vốn huy động vào hoạt động cho vay, tránh tình trạng dư thừa vốn. Tuy nhiên Chi nhánh vẫn cần chú trọng quản lý chặt chẽ dư nợ cho vay để rủi ro cho vay ở mức cho phép. Cơ cấu dƣ nợ theo kỳ hạn Nếu phân loại dư nợ theo kì hạn thì dư nợ cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh, bởi loại hình cho vay này chủ yếu bù đắp vốn lưu động có ưu điểm giúp cho Chi nhánh đẩy nhanh vòng quay vốn tín dụng, hạn chế sự ảnh hưởng đến tính thanh khoản của ngân hàng và lợi nhuận của ngân hàng khi phải trích thêm các khoản dự phòng rủi ro trong cho vay. Năm 2010, dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm 56,3%; năm 2011 tỷ lệ này là 73,6% và dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm 61% năm 2012. Không chỉ chiếm một tỉ trọng cao nhất mà dư nợ ngắn hạn còn tăng qua các năm. Đặc biệt năm 2011 tăng mạnh tới 97,82 %, tương ứng 305.794 triệu đồng với so với năm 2010. Năm 2011, cho vay ngắn hạn có sự tăng mạnh là do nguyên nhân chính từ dư nợ dân cư tăng mạnh và ngân hàng lựa chọn kỳ hạn ngắn để đảm bảo an toàn và khách hàng linh hoạt hơn khi mức lãi suất giưã kỳ hạn ngắn so với trung và dài hạn là gần như nhau. Sang năm 2012, dư nợ cho vay ngắn hạn tăng nhẹ hơn năm 2011 là 298.915 triệu đồng, tương ứng 48,33%. Nguyên nhân là do Chi nhánh đã nới lỏng các điều kiện vay để đáp ứng nhu cầu về vốn của khách hàng khi khách hàng cần vốn lưu động tài trợ cho các dự án, mua sắm nguyên vật liệu cũng như nhu cầu chi tiêu, mua sắm cá nhân, hộ gia đình. Hơn nữa, do NHNN thay đổi trần lãi suất huy đông khá thường xuyên nên khách hàng vay vốn trung và dài hạn chuyển sang ngắn hạn để hạn chế rủi ro trả nợ do lãi suất biến động. Vì vậy, dư nợ dài hạn năm 2011 giảm 20.820 triệu đồng, tương ứng giảm 8,6% so với năm 2010. Nguyên nhân của sự giảm này là do tính chất của các khoản này này thường có điều kiện ngặt nghèo, tình hình kinh tế khó khăn, lãi suất biến động, rủi ro cao hơn vay ngắn hạn. Tuy nhiên đến năm 2012, dư nợ dài hạn là 586.483 triệu đồng, tăng tới 164,4%. Mặc dù năm 2012 là một năm cực kì khó khăn đối với doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực bất động sản, nhưng Chi nhánh vẫn có sự tăng trưởng tốt trong cho vay trung và dài hạn. Việc ngân hàng triển khai nhiều giải pháp thu hút khách hàng và hướng đến đối tượng khách hàng cá nhân cho thấy ngân hàng đang tìm cách để khơi thông dòng vốn, chia sẻ khó khăn cùng khách hàng. Đặc biệt, việc ngân hàng áp dụng lãi suất 0% trong các tháng đầu tiên sẽ giúp khách hàng giảm số tiền trả nợ ban đầu. Với chương trình Thang Long University Library
  • 37. 27 ưu đãi này, ngân hàng đã trở thành chỗ dựa cho người dân và doanh nghiệp trong các kế hoạch tài chính quan trọng, tạo được uy tín cũng như sự tin tưởng của khách hàng. Cơ cấu dƣ nợ theo thành phần kinh tế Từ bảng số liệu 2.2 ta thấy dư nợ cho vay của Chi nhánh tập trung giải ngân cho các TCKT, nhưng người có nhu cầu về vốn nhiều hơn. Cuộc sống ngày càng phát triển thì nhu cầu về vốn để sản xuất kinh doanh và đáp ứng các nhu cầu về tiêu dùng, học tập ngày càng cao. Vì vậy các con số đã chỉ ra dư nợ cho vay đối với các tổ chức kinh tế luôn chiếm giữ một mức cao hơn hẳn so với dư nợ cho vay cá nhân. Năm 2010, dư nợ cho vay TCKT chiếm tỉ trọng 74,24%; năm 2011 con số này duy trì ở mức 80,32% nhưng năm 2012 giảm còn 69,62%. Nguyên nhân là do ảnh hưởng chung của môi trường kinh tế thế giới năm cũng như nhiều biến động về các thị trường tài chính, thị trường bất động sản dẫn đến hoạt động của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế kém hiệu quả, nhu cầu về vốn không còn được cao như trước nhưng với nỗ lực thu hút khách hàng bằng lãi suất, chính sách ưu đãi Chi nhánh vẫn đạt được những thành công đáng kể. Cụ thể, cho vay TCKT năm 2011 là 262.603 triệu đồng, tương ứng tăng 63,7%so với năm 2010, năm 2012 cho vay TCKT là 1.046.939 triệu đồng, tăng 55,13% so với năm 2011. Đây là thành quả đáng khen của Chi nhánh trong công tác thu hút các đối tượng vay cũng như tạo uy tín tốt với những đối tượng này. Cho vay đối với cá nhân cũng tăng qua các năm (năm 2010 là 25,76% đến năm 2012 là 30,38%). Năm 2011, dư nợ cho vay cá nhân tăng 22.361 triệu đồng, tương ứng 15,63% so với năm 2010. Năm 2011, giá cả thị trường nhà đất tăng liên tục, nhiều người muốn tham gia đầu tư, buôn bán nhằm ăn chênh lệch giá, do đó nhu cầu vay vốn ngân hàng của các cá nhân tăng cao. Sang năm 2012, tổng dư nợ cho vay cá nhân đã tăng tới 291.491 triệu đồng, tương đương gần 176,26% so với năm 2011. Nguyên nhân là do trong thời gian gần đây, ngân hàng ngày càng nâng cao được uy tín của mình, được nhiều cá nhân biết đến và tin tưởng, làm phát sinh nhiều hơn các quan hệ tín dụng với ngân hàng. Việc nâng cao dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân là một hướng đi đúng đắn và an toàn tại thời điểm hiện tại.
  • 38. 28 Bảng 2.2: Tình hình sử dụng vốn của BIDV- Chi nhánh Ba Đình trong giai đoạn 2010-2012 (Đơn vị tính: Triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2010-2011 2011-2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) Dƣ nợ cho vay 555.260 100 840.224 100 1.503.803 100 284.986 51,32 663.579 78.98 Dƣ nợ cho vay theo thời gian - Dƣ nợ trung – dài hạn 242.649 43,7 221.819 26,4 586.483 39 (20.820) (8,6) 364.664 164,4 - Dƣ nợ ngắn hạn 312.611 56,3 618.405 73,6 917.320 61 305.794 97,82 298.915 48,33 Dƣ nợ cho vay phân theo thành phần kinh tế - TCKT 412.248 74,24 674.851 80,32 1.046.939 69,62 262.603 63,7 372.088 55,13 - Dân cƣ 143,012 25,76 165.373 19,68 456.864 30,38 22.361 15,63 291.491 176,26 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV- Chi nhánh Ba Đình năm 2010-2012) Thang Long University Library