SlideShare a Scribd company logo
1 of 90
Download to read offline
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN
CHẤP KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ
TRẦN THỊ KHÁNH HUYỀN
Khóa học: 2015 - 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN
CHẤP KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Trần Thị Khánh Huyền TS. Phan Khoa Cương
Lớp: K49 Ngân hàng
Khóa học: 2015 - 2019
Huế, tháng 5 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Trước tiên, đề tài sẽ trình bày các lý luận chung nhất liên quan tới thực trạng
cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân và các tiêu chí được sử dụng để đánh
giá sự phát triển của hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân cũng như mô
hình nghiên cứu của đề tài.
Ở phần nội dung chính, với mục tiêu chủ yếu là nhấn mạnh khía cạnh thực
trạng cho vay tín chấp nên hướng đi chính của tôi là từ những thông tin trong báo
cáo tài chính, số liệu khác mà đơn vị cung cấp. Thông qua các kiến thức trong thời
gian học tập trên giảng đường và thời gian thực tập tại ngân hàng tôi tiến hành tổng
hợp, phân tích và đánh giá các chỉ tiêu định lượng (Doanh số cho vay, doanh số thu
nợ, dư nợ, lợi nhuận,…), kết hợp với việc tổng hợp phân tích số liệu thống kê qua
các phiếu khảo sát của khách hàng từ đó đánh giá thực trạng cho vay tín chấp khách
hàng cá nhân của MB – Chi nhánh Huế để đi đến kết luận về thực trạng sự phát
triển của hoạt động cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân của đơn vị.
Cuối cùng, từ những hạn chế và nguyên nhân của hoạt động tín dụng nói
chung và cho vay tín chấp khách hàng cá nhân nói riêng, tôi đề xuất các giải pháp
cũng như các kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá
nhân tại ngân hàng MB – Chi nhánh Huế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo Trường
Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô giáo khoa Tài chính - Ngân hàng
nói riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn bổ ích và quý giá cho
em. Tất cả những kiến thức tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng
cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang vô cùng quý giá để em
bước vào sự nghiệp tương lai sau này.
Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ nhân viên
trong Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Huế đã dành thời gian hướng dẫn,
tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để cho em có thể tìm hiểu thực tế và thu thập thông
tin phục vụ cho khóa luận này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy giáo Phan Khoa Cương đã quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho em
trong suốt thời gian làm báo cáo thực tập.
Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn
chế nên báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, kính mong
nhận được sự góp ý và chỉ dẫn của quý Thầy, Cô để em có thể củng cố kiến thức của
mình và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn cho công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Khánh Huyền
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. iii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................5
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................................................................5
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại......................................................................5
1.1.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại..........................5
1.1.3 Lý luận chung về hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại..........................................................................................................6
1.1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay tín chấp tại NHTM..........................................6
1.1.3.2 Đặc điểm loại hình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân..............................7
1.1.3.3 Phân loại hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân.............................8
1.1.3.4 Quy trình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại11
1.1.3.5 Vai trò của hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân........................13
1.1.4 Phát triển cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại...14
1.1.4.1 Khái niệm về phát triển cho vay tín chấp KHCN .........................................14
1.1.4.2 Ý nghĩa của phát triển cho vay tín chấp KHCN ...........................................15
1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá
nhân...........................................................................................................................16
1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách
hàng cá nhân..............................................................................................................20
1.1.6.1 Nhóm nhân tố khách quan.............................................................................20
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
1.1.6.2 Nhóm nhân tố chủ quan của ngân hàng ........................................................23
1.2 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN
TẠI MỘT SỐ NHTM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM...........................................25
1.2.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương – chi nhánh Hạ Long......25
1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế........28
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với hoạt động cho vay tín chấp KHCN tại
ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế ...........................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ ......................................30
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ .30
2.1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế .................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế .................30
2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội
– chi nhánh Huế ........................................................................................................31
2.1.3.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế
...................................................................................................................................31
2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế ..36
2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
đội – Chi nhánh Huế .................................................................................................40
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ...................................................41
2.2.1 Quy định chung về cho vay tín chấp KHCN của Ngân hàng TMCP Quân đội
...................................................................................................................................41
2.2.2 Nội dung và quy trình cho vay tín chấp KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội
– chi nhánh Huế ........................................................................................................42
2.2.3 Thực trạng hoạt động cho vay tín chấp KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội
– chi nhánh Huế ........................................................................................................48
2.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH TÍNH THÔNG QUA Ý KIẾN ĐÁNH
GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG ......................................................................................54
2.3.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu.......................................................................54
2.3.2 Kết quả phân tích, đánh giá qua khảo sát của khách hàng đối với hoạt động
cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế ...............................................................55
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI MB – CHI NHÁNH HUẾ........................................63
2.4.1 Những mặt đạt được:........................................................................................64
2.4.2 Những mặt tồn tại và nguyên nhân: .................................................................64
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI –..............................66
3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ TRONG THỜI GIAN TỚI ...................66
3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ ......................................66
3.2.1 Hoàn thiện, đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tín chấp KHCN ....................67
3.2.2 Về quy trình thủ tục, hồ sơ cho vay .................................................................67
3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động marketing Ngân hàng.....................................................68
3.2.4 Không ngừng nâng cao công tác quản lý, chất lượng nguồn nhân lực............68
3.2.5 Hiện đại hóa trang thiết bị ngân hàng ..............................................................70
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................71
1. Kết luận .................................................................................................................71
2. Kiến nghị...............................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................73
PHỤ LỤC 1...............................................................................................................74
PHỤ LỤC 2...............................................................................................................78
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TMCP Thương mại Cổ phần
NHTM Ngân hàng Thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
KH Khách hàng
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
CVTC Cho vay tín chấp
TCTD Tổ chức tín dụng
GĐ, PGĐ Giám đốc, Phó giám đốc
CBTD Cán bộ tín dụng
CBVN Cán bộ nhân viên
CNQL Cán bộ quản lý
CBQLCC Cán bộ quản lý cấp cao
HĐLĐ Hợp đồng lao động
MB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
PGD Phòng Giao dịch
NTT Nam Trường Tiền
BTT Bắc Trường Tiền
NVD Nam Vỹ Dạ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại MB – Chi nhánh Huế...........33
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động tại MB – chi nhánh
Huế ............................................................................................................................34
Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng tại MB – chi nhánh
Huế ............................................................................................................................35
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng sản phẩm thẻ tín dụng trong tổng dư nợ CVTC KHCN........47
Hình 1.1: Quy trình cho vay tín chấp KHCN ngân hàng thương mại ......................11
Hình 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại MB – chi nhánh Huế.......................30
Hình 2.2: Quy trình nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại MB Huế................48
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
iii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế giai
đoạn 2016 - 2018.......................................................................................................32
Bảng 2.2: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ từ hoạt động tín dụng tại MB – chi
nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................................36
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn ở MB – Chi nhánh Huế giai đoạn
2016 - 2018 ...............................................................................................................37
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại MB Huế..............................38
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ theo phân loại tại MB – Chi nhánh Huế giai đoạn
2016 -2018 ................................................................................................................39
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh tại MB – Chi nhánh Huế giai đoạn
2016 - 2018 ...............................................................................................................40
Bảng 2.7: Hạn mức cho vay đối với CBCNVC NN .................................................44
Bảng 2.8: Hạn mức cho vay đối với CBNV Viettel .................................................44
Bảng 2.9: Hạn mức cho vay đối với quân nhân........................................................45
Bảng 2.10: Các loại thẻ cho vay tín chấp..................................................................46
Bảng 2.11: Tỷ trọng sản phẩm thẻ tín dụng trong dư nợ CVTC KHCN..................46
Bảng 2.12: Tình hình hoạt động cho vay tín chấp MB – chi nhánh Huế giai đoạn
2016 - 2018 ...............................................................................................................49
Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ xấu cho vay tín chấp KHCN tại MB Huế giai đoạn 2016 - 2018
...................................................................................................................................51
Bảng 2.14: Hiệu suất sử dụng vốn CVTC KHCN tại MB – Chi nhánh Huế giai đoạn
2016 – 2018...............................................................................................................52
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ chế chính sách và sản
phẩm cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế .....................................................56
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
iv
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố đội ngũ cán bộ của MB
– chi nhánh Huế ........................................................................................................57
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố chính sách Marketing và
dịch vụ hỗ trợ của MB – chi nhánh Huế ...................................................................58
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ sở vật chất và uy tín,
thương hiệu của MB – chi nhánh Huế ......................................................................60
Bảng 2.19: Ý muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm cho vay tín chấp KHCN của MB –
chi nhánh Huế ...........................................................................................................62
Bảng 2.20: Ý định giới thiệu sản phẩm cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế....
...................................................................................................................................63
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
1
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, cùng với quá trình hội nhập
quốc tế của Việt Nam, nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng cao và đa dạng
hơn. Bên cạnh đó hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ngày càng mở rộng
làm cho thị trường tín dụng ngày càng sôi nổi hơn.
Trong những hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động
tạo ra giá trị cao cho ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này thường chỉ dừng lại ở
việc cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, vay đầu tư dự án, vay cầm cố giấy tờ có
giá, vay thế chấp, … Với những loại hình cho vay này khách hàng cần có điều kiện
đảm bảo tín dụng đi kèm để hạn chế tối đa rủi ro về phía ngân hàng vì thế hạn chế
số lượng khách hàng muốn tiếp cận vốn khi không có tài sản đảm bảo hoặc e ngại
các thủ tục giấy tờ phức tạp. Nhận thấy được điều đó, để khắc phục những hạn chế
này, các ngân hàng phải đưa ra giải pháp rút ngắn thời gian cho vay, đơn giản hóa
trong thủ tục cho vay, mở ra nhiều cơ hội cho vay với khách hàng bằng các sản
phẩm dịch vụ cho vay tối ưu hơn. Sản phẩm cho vay tín chấp ra đời nhằm giải quyết
những nhu cầu tài chính cho một bộ phận lớn khách hàng cá nhân. Với những ưu
điểm nổi bật, loại hình tín dụng này nhanh chóng được các ngân hàng và các công
ty tài chính chú trọng đầu tư và mở rộng hơn. Tuy nhiên đây cũng là một sản phẩm
tín dụng tương đối mới mẻ nên vẫn còn ít người nắm rõ và hiểu biết về thông tin
sản phẩm, điều này làm cho kết quả hoạt động của ngân hàng chưa đạt được nhiều
hiệu quả như mong đợi. Các ngân hàng đòi hỏi phải tìm ra các nguyên nhân hạn chế
hiệu quả sản phẩm tín chấp, các giải pháp khắc phục và biện pháp phát triển, nâng
cao hiệu quả của hoạt động cho vay tín chấp này nhằm tạo ra lợi ích cho ngân hàng
cũng như cho xã hội.
Trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ khi mà sự có mặt của các ngân hàng
TMCP trên thị trường ngày càng nhiều cùng với sự phát triển sáng tạo nhiều loại
hình sản phẩm dịch vụ không chỉ nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng mà
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
2
còn có các ưu đãi đi kèm thuận lợi cho việc chi tiêu trong cuộc sống. Ngân hàng
TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế là một trong những ngân hàng có uy tín trên thị
trường, hoạt động với tiêu chí ít rủi ro và bền vững, có lợi thế từ một lượng lớn
khách hàng tiềm năng trong ngành quân đội, quốc phòng, tập đoàn viễn thông quân
đội Viettel có thể khai thác nên ngân hàng cần phải chú trọng hơn trong mảng sản
phẩm tín chấp và tìm ra những giải pháp phát triển sản phẩm phù hợp với thị trường
trong từng thời kỳ kinh tế nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, củng cố vị thế trên thị
trường tài chính và tạo ra sự tăng trưởng ổn định cho ngân hàng. Từ những yêu cầu
thực tiễn trên, nên tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động
cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội - chi
nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng tình hình hoạt động cho vay tín chấp khách
hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế giai đoạn 2016 -
2018, khóa luận đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp
khách hàng cá nhân tại đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới.
2.2 Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp;
+ Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tín chấp đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế;
+ Đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng
cá nhân tịa Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tín chấp đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
3
Phạm vi thời gian: Thực trạng hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá
nhân giai đoạn 2016 - 2018.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Ngân hàng TMCP Quân
Đội – chi nhánh Huế
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Thu thập số liệu
4.1.1 Số liệu thứ cấp
- Các số liệu và thông tin được thu thập từ các báo cáo hoạt động kinh doanh
của MB - chi nhánh Huế qua các năm 2016 – 2018.
- Các tài liệu liên quan hoạt động cho vay tín chấp, chất lượng hoạt động cho
vay tín chấp từ các giáo trình, website, sách báo, tạp chí và một số báo cáo khóa
luận tốt nghiệp.
4.1.2. Số liệu sơ cấp
Tiến hành điều tra sự đánh giá của khách hàng về chất lượng hoạt động cho
vay tín chấp cá nhân tại MB – chi nhánh Huế.
• Đối tượng điều tra: Đối tượng phỏng vấn của nghiên cứu này là một bộ
phận khách hàng hiện tại đang sử dụng dịch vụ cho vay tín chấp cá nhân của MB –
chi nhánh Huế.
• Công cụ điều tra : Sử dụng bảng hỏi
• Kích thước mẫu: Cỡ mẫu của nghiên cứu này được xác định bằng bằng
phương pháp ước lượng ML. Ước lượng theo tiêu chuẩn 5 mẫu cho một tham số
cần ước lượng. Và số lượng tham số tương đương với 24 biến (câu hỏi) trong bảng
hỏi. Vì vậy, kích thước mẫu cần thiết cho nghiên cứu này là 120. Tuy nhiên để đảm
bảo thu về được số phiếu điều tra là 120 thì tôi đã tiến hành điều tra, phỏng vấn 150
bảng hỏi.
- Số phiếu phát ra: 150
- Số phiếu thu về: 150
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
4
- Số phiếu hợp lệ: 145
• Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp chọn mẫu được dùng là phương
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống. Từ tổng thể khách hàng vay tín chấp cá nhân
của MB – chi nhánh Huế là 3000 người và với quy mô mẫu là 150 mẫu, do đó để
chọn mẫu ngẫu nhiên, tiến hành thực hiện như sau: Trước tiên lập danh sách tổng
thể chung theo thứ tự vần của khách hàng, sau đó đánh số thứ tự các đơn vị trong
danh sách, bao gồm 3000 khách hàng. Ta muốn chọn ra một mẫu có quy mô là 150
khách hàng. Vậy khoảng cách chọn là: k= 3000/150 = 20, có nghĩa là cứ cách 20
khách hàng thì ta chọn một khách hàng vào mẫu. Đầu tiên ta chọn một số ngẫu
nhiên trong danh sách khách hàng, sau đó cứ 20 người ta chọn một người, chọn cho
đến khi đủ 150 mẫu.
• Phương pháp tiến hành điều tra: phỏng vấn trực tiếp khách hàng đang sử
dụng dịch vụ cho vay tín chấp cá nhân bằng cách gặp trực tiếp, điện thoại.
4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, tổng hợp để phân tích và
so sánh tình hình sử dụng nguồn lực, kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm với
mục đích phân tích sự biến động của các tiêu thức nghiên cứu qua các thời kỳ.
Số liệu được xử lý bằng sự hỗ trợ của máy tính với phần mềm Excel.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài lời mở đầu và kết luận nội dung nghiên cứu của đề tài có kết cấu gồm
ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp của ngân
hàng thương mại;
Chương 2: Thực trạng về hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại
Ngân Hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Huế;
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Huế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 có thể hiểu ngân hàng thương
mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
(nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản) và các
hoạt động kinh doanh khác được quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Trên thực tế, các ngân hàng thương mại ở nước ta ngoài việc thực hiện các
hoạt động được ghi trong luật thì còn phải thực hiện các hoạt động khác phù hợp
với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước như là thực hiện các chính sách
ưu đãi đối với một số đối tượng, ưu đãi đối với một số dự án nhằm phát triển kinh
tế. Do đó, ở Việt Nam ngân hàng thương mại được hiểu như là một tổ chức tín dụng
thực hiện tổng hợp các dịch vụ về kinh doanh tiền tệ như nhận tiền gửi, cấp tín
dụng, cho vay lại vốn đầu tư, cung ứng các dịch vụ thanh toán,… và chịu sự giám
sát chặt chẽ của Nhà nước.
1.1.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại
Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại xoay quanh việc kinh doanh
tiền tệ. Cụ thể là các hoạt động sau:
 Nghiệp vụ tài sản nợ:
Nghiệp vụ nợ của ngân hàng thương mại là nghiệp vụ huy động vốn bằng
nhiều hình thức khác nhau để tạo nguồn vốn hoạt động. Các nguồn cung cấp vốn
cho ngân hàng thương mại bao gồm các loại tiền gửi cá nhân, tổ chức kinh doanh,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
6
tổ chức phi thương mại, cơ quan chính phủ và các ngân hàng thương mại khác; Các
loại tiền vay ngắn hạn và dài hạn của các tổ chức đầu tư và các ngân hàng khác;
Tiền kỳ phiếu, nhờ thu, chậm trả...
 Nghiệp vụ tài sản có: Nghiệp vụ có là nghiệp vụ sử dụng nguồn vốn huy
động của ngân hàng thương mại vào các hoạt động kinh doanh chủ yếu sau:
- Nghiệp vụ cho vay: Là việc ngân hàng thương mại cho khách hàng vay một
số tiền để họ sử dụng trong một thời gian nhất định và khi hết hạn vay, người vay
phải trả ngân hàng một khoản tiền bao gồm cả gốc và lãi.
Tín dụng có thể được phân loại theo các tiêu thức khác nhau như:
+ Theo thời gian: gồm có tín dụng ngắn hạn và tín dụng trung, dài
hạn.
+ Theo đối tượng vay: tín dụng nông nghiệp, công nghiệp, công ích,
cá nhân.
- Nghiệp vụ bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết trả thay cho khách hàng
trong trường hợp khách hàng không có khả năng thanh toán. Cách cho vay như vậy
gọi là tín dụng bảo lãnh.
- Nghiệp vụ trung gian: Trong hoạt động ngân hàng, các dịch vụ ngân hàng
được coi là các nghiệp vụ bên thứ ba bên cạnh nghiệp vụ có và nghiệp vụ nợ. Thông
thường ngân hàng cung cấp các dịch vụ trung gian như:
+ Thanh toán, ngoại hối, vàng bạc đá quý, nhờ thu...
+ Nhận uỷ thác, ký gửi...
1.1.3 Lý luận chung về hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay tín chấp tại NHTM
Cho vay tín chấp là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền dùng cho mục đích xác định trong một
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
7
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi và được
bảo đảm bằng sự tín nhiệm, không cần có tài sản thế chấp. Như vậy vay tín chấp là
hình thức cho vay không cần có tài sản đảm bảo hay bảo lãnh của bên thứ 3 mà dựa
vào mức độ uy tín của khách hàng vay.
1.1.3.2 Đặc điểm loại hình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân
Cho vay tín chấp khách hàng cá nhân là một hoạt động không thể thiếu của
ngân hàng. Đây là hoạt động chịu rất nhiều rủi ro song lại được chú trọng phát triển,
có những đặc điểm riêng biệt khác với các loại hình cho vay khác như:
- Đối tượng khách hàng được vay tín chấp cá nhân phải là các khách hàng cá
nhân được đánh giá tốt. Mức độ đánh giá này cao hơn so với khách hàng vay có tài
sản đảm bảo, đối với khách hàng cá nhân cần phải có thu nhập ổn định và lịch sử tín
dụng tốt.
- Quy mô khoản vay nhỏ: các khoản vay tín chấp thường có quy mô nhỏ và
số lượng không lớn lắm. Do cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm mục đích
đáp ứng nhu cầu của khách hàng như tiêu dùng hoặc thực hiện hoạt động kinh
doanh hộ gia đình nhỏ lẻ nên quy mô của khoản vay thường không lớn lắm.
- Rủi ro đối với các khoản cho vay tín chấp cá nhân: cho vay KHCN có mức
độ rủi ro lớn và được đánh giá là tài sản có rủi ro nhất trong danh mục tài sản của
ngân hàng. Xuất phát từ bản thân của khách hàng vay vốn có thể có sự biến động
trong cuộc sống về tình hình tài chính dẫn đến mất khả năng trả nợ hay khi khách
hàng cố tình không chịu trả nợ, hoặc do sự biến động về tình hình sức khỏe hay
công việc,… Việc thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân gặp rất nhiều
khó khăn và đặc biệt là khi ngân hàng cho vay dựa trên uy tín của khách hàng mà
không có tài sản đảm bảo phòng rủi ro. Ngoài ra để có được sự chấp thuận cho vay
nhiều khách hàng cố ý che giấu những thông tin bất lợi của mình về sức khỏe, rủi ro
công việc trong tương lai,…nên ngân hàng dễ gặp phải rủi ro đạo đức khi cho vay.
- Lãi suất vay cao: vì tính chất rủi ro lớn nên các khoản vay tín chấp thường
có mức lãi suất cao hơn các khoản vay thông thường có tài sản đảm bảo. Ngoài ra
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
8
do quy mô các khoản vay nhỏ dẫn đến chi phí cho vay (về thời gian, nhân lực thẩm
định, quản lý khoản vay,…) cao cũng là một trong những lý do có tác động đến lãi
suất.
1.1.3.3 Phân loại hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân
Việc phân loại hoạt động tín chấp giúp cho ngân hàng có những phương án
quản lý khoản vay hiệu quả hơn. Phân loại các khoản vay tín chấp theo một số tiêu
chí:
a) Căn cứ vào mục đích vay:
- Cho vay tín chấp KHCN nhằm phục vụ mục đích cư trú: Là các khoản vay
nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia
đình. Đặc điểm của khoản vay này là thời gian vay dài và quy mô lớn.
- Cho vay tín chấp KHCN nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng: Là các khoản
vay nhằm mục đích phục vụ nhu cầu trong cuộc sống như mua sắm phương tiện, đồ
dùng sinh hoạt, du lịch, học tập,... Đặc điểm của khoản vay này là thời gian vay
ngắn, quy mô nhỏ và thường ít rủi ro hơn cả.
- Cho vay tín chấp KHCN nhằm phục vụ mục đích kinh doanh: Là các khoản
vay nhằm mục đích thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh nhỏ của hộ gia
đình, vay để buôn bán, thuê mặt bằng,… Đặc điểm của khoản vay này là thời gian
vay dài, quy mô phụ thuộc vào phương án kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
hàng, rủi ro của khoản vay này thường rất cao do biến động về việc kinh doanh
trong tương lai và ngân hàng thường phải đối mặt với rủi ro đạo đức từ phía khách
hàng.
b) Căn cứ vào đối tượng cho vay:
- Khách hàng là cán bộ quản lý của ngân hàng: Sản phẩm được thiết kế dành
cho cán bộ quản lý của ngân hàng (từ cấp phó phòng trở lên) vay tín chấp cho tiêu
dùng với quy mô khoản vay tùy vào cấp quản lý.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
9
- Khách hàng là cán bộ công nhân viên của ngân hàng: sản phẩm được thiết
kế dành cho cán bộ công nhân viên vay thế chấp không tài sản đảm bảo cho mục
đích chi tiêu cá nhân
- Khách hàng truyền thống của ngân hàng: sản phẩm tín chấp được thiết kế
dành cho những khách hàng đã có lịch sử vay trước đây tại ngân hàng, bên cạnh đó
thường đi kèm theo nhiều gói sản phẩm ưu đãi và khách hàng cần có cam kết nghĩa
vụ trả nợ đầy đủ.
c) Căn cứ vào thời hạn cho vay:
- Cho vay ngắn hạn: Ngân hàng cho khách hàng vay tín chấp trong ngắn hạn
(dưới 1năm) nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng mua sắm
- Cho vay trung và dài hạn: Ngân hàng cho khách hàng vay tín chấp trong
khoảng thời gian từ 1 năm đến trên 5 năm nhằm đáp ứng nhu cầu lớn hơn như xây
dựng nhà cửa, kinh doanh hay đầu tư là chủ yếu.
d) Căn cứ vào hình thức cho vay:
- Cho vay trực tiếp: Là hình thức cho vay truyền thống, ngân hàng và khách
hàng gặp mặt trực tiếp để tiến hành cho vay hay thu nợ. Hình thức này có nhiều ưu
điểm như ngân hàng có thể tận dụng tối đa những kiến thức, trình độ, kỹ năng của
các cán bộ tín dụng trong quá trình tiếp xúc với khách hàng để phần nào có đánh giá
sơ bộ khách hàng vay và có quá trình tư vấn khoản vay tốt hơn. Tuy nhiên hình thức
này lại có những nhược điểm như việc mở rộng và gia tăng doanh số không thuận
lợi, trong khi hầu hết những doanh nghiệp bán lẻ hàng hóa, dịch vụ thường coi
trọng đến doanh số. Bên cạnh đó do cán bộ ngân hàng cần phải trực tiếp gặp mặt
khách hàng nên tốn nhiều thời gian và chi phí phát sinh cho mỗi khoản vay đơn lẻ.
- Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua lại các
khoản nợ phát sinh do các doanh nghiệp hay các công ty bán lẻ đã bán chịu hàng
hóa hoặc cung cấp các dịch vụ của họ cho người tiêu dùng. Theo hình thức này các
ngân hàng cho vay thông qua các công ty, doanh nghiệp mà không trực tiếp tiếp xúc
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
10
với khách hàng. Loại hình cho vay gián tiếp này mang nhiều ưu điểm như NH có
thể dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay bên cạnh đó lại tiết kiệm được chi
phí. Trong quá trình kinh doanh dịch vụ của mình NH hàng có thể tạo mối quan hệ
tốt lâu dài với công ty, doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các sản
phẩm dịch vụ khác của NH. Bên cạnh đó nhược điểm của hình thức này là khi cho
vay NH không trực tiếp gặp mặt khách hàng mà thông qua các doanh nghiệp bán
chịu nên thiếu sựu kiểm soát chặt chẽ của NH.
e) Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
- Cho vay trả góp: là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay vốn
sẽ trả nợ (gốc + lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn
cho vay. Phương thức này thường được áp dụng đối với các khoản vay có giá trị lớn
hoặc thu nhập từng định kỳ của người đi vay không đủ để có thể thanh toán hết một
lần số nợ vay.
- Cho vay phi trả góp: là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền vay vốn
sẽ được khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn cho ngân hàng. Thường thì
các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị
nhỏ với thời hạn không dài.
- Cho vay tuần hoàn: là hình thức cho vay tiêu dùng tín chấp trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc cho
phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Ở phương thức cho vay này, thời gian tín
dụng sẽ được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu cũng như thu nhập kiếm
được từng thời kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay với một
hạn mức tín dụng và được trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
11
1.1.3.4 Quy trình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại
Hình 1.1: Quy trình cho vay tín chấp KHCN ngân hàng thương mại
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay tín chấp
Sau khi làm rõ mục đích vay vốn và xác minh sơ bộ về khả năng tài chính
của bạn nhân viên tín dụng sẽ giúp hướng dẫn cách làm hồ sơ sao cho phù hợp. Vì
mỗi ngân hàng có một yêu câu riêng cũng như các yêu cầu về giầy tờ cần thiết của
mỗi sản phẩm vay là khác nhau.
Bước 2: Thẩm định tín dụng
Khi tiếp nhận hồ sơ vay tín chấp của KH, ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định
dựa trên một số khía cạnh quan trọng:
+ Khả năng tài chính: Đây là tiêu chí hàng đầu được các ngân hàng quan tâm
khi cho vay tín chấp vì ngân hàng muốn biết KH có đủ khả năng chi trả khoản vay
hàng tháng hay không.
+ Nơi cư trú: Đây là cơ sở để ngân hàng xác minh cụ thể hơn và đảm bảo
hơn cho mức độ uy tín của KH. Thông thường những người ở tại nhà cùng bố mẹ
Tiếp nhận hồ sơ vay tín chấp
Thẩm định tín dụng
Xét duyệt cho vay và ký hợp đồng
Giải ngân và kiểm soát khoản vay
Thu hồi nợ và đưa ra phán quyết nợ mới
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
12
hoặc thường trú sẽ được ưu tiên hơn. Những khách hàng tạm trú cần có xác nhận
hoặc KT3 trên 6 tháng.
+ Lịch sử tín dụng: Ngân hàng sẽ kiểm tra thông tin về lịch sử tín dụng của
cá nhân đăng kí vay bao gồm: Khách hàng đã từng vay khoản vay nào tại ngân hàng
hoặc các tổ chức tín dụng khác chưa, có lịch sử trả chậm, có nợ cần cảnh báo, nợ
quá hạn hay nợ xấu hay chưa…
Bước 3: Xét duyệt cho vay và ký hợp đồng
Nhân viên tư vấn sẽ nộp hồ sơ và báo cáo thẩm định cho cán bộ xét duyệt để
kiểm tra, xem xét và tái thẩm định (nếu cần thiết) và trình lên các cấp cao có thẩm
quyền phê duyệt. Khi đó ngân hàng sẽ căn cứ vào hồ sơ và báo cáo thẩm định của
các cẩm để xem xét việc cho vay hay không.
Nếu khoản vay được phê duyệt thì nhân viên tín dụng sẽ thông báo và tiến
hành gặp KH để ký kết hợp đồng vay tín chấp.
Bước 4: Giải ngân và kiểm soát khoản vay
Sau khi được phê duyệt cho vay thì phòng kế toán có trách nhiệm giải ngân
khoản vay tín chấp tới KH. KH sẽ được mở một tài khoản ngân hàng và nhận được
khoản tiền mà ngân hàng giải ngân cho KH. Sau khi giải ngân xong thì nhân viên
tín dụng vẫn sẽ kiểm soát KH sử dụng khoản vay có đúng mục đích trong hợp đồng
tín dụng không.
Bước 5: Thu hồi nợ và đưa ra phán quyết nợ mới
Thu nợ khi tới hạn là việc làm hàng tháng của ngân hàng bao gồm một phần
khoản vay gốc và số tiền lãi. Số tiền này đã được thỏa thuận và quy định rõ ngày trả
hàng tháng trong hợp đồng đã ký trước đó.
Một số trường hợp trả nợ trễ hoặc trả không đủ thì ngân hàng sẽ xem xét khả
năng tài chính của khách hàng để có các phán quyết tín dụng mới phù hợp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
13
1.1.3.5 Vai trò của hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân
Cho vay tín chấp KHCN là một hình thức mới mặc dù rủi ro cao nhưng vẫn
được các ngân hàng chú trọng với tiềm năng phát triển lớn bởi nó có vai trò quan
trọng và đem lại nhiều lợi ích cho từng đối tượng liên quan, cụ thể là khách hàng
vay, ngân hàng cho vay và nền kinh tế chung của đất nước.
- Đối với khách hàng vay:
Loại hình vay tín chấp KHCN ra đời trước hết nhằm phục vụ cho nhu cầu
tiêu dùng của các cá nhân, nhờ có hoạt động cho vay tín chấp mà khách hàng có thu
nhập trung bình hay thấp đều có thể thỏa mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa với giá trị
lớn hơn nhiều so với mức thu nhập hàng tháng, giúp nâng cao giá trị cuộc sống hiện
tại hơn. Trên thực tế, với rủi ro lớn nên lãi suất cho vay tín chấp thường rất cao
nhưng khách hàng vay vẫn chấp nhận mức lãi suất này để đổi lại sự đáp ứng nhu
cầu ngay tại thời điểm mong muốn.
- Đối với ngân hàng thương mại:
Một trong những vai trò quan trọng của NHTM là thực hiện chức năng làm
một tổ chức trung gian tài chính giúp lưu thông tiền tệ trên thị trường, làm cầu nối
giữa những người có nguồn vốn nhàn rỗi và người có nhu cầu về vốn. Với việc cấp
tín dụng thông qua nhiều hình thức khác nhau mang lại cho ngân hàng lợi nhuận từ
việc chênh lệch lãi suất huy động và lãi suất cho vay hoặc hoa hồng môi giới. Đây
là nguồn lợi nhuận chủ yếu và là cơ sở để tồn tại và phát triển của mỗi một ngân
hàng thương mại. Với tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng
thì việc mở rộng thị trường cho vay để tìm kiếm lợi nhuận là điều tất yếu, trong đó
việc phát triển hơn loại hình cho vay tín chấp đang được rất nhiều ngân hàng chú
trọng bởi tính chất đơn giản, khai thác được số lượng khách hàng tiềm năng nhiều
và mang lại lợi nhuận cao.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
14
- Đối với nền kinh tế:
Sự sung túc của một nền kinh tế được thể hiện rất rõ qua mức cầu về hàng
hóa tiêu dùng của dân cư, chính là số lượng và mức độ của các nhu cầu có khả năng
thanh toán các mặt hàng tiêu dùng khác nhau. Vậy nên một giải pháp có thể làm
tăng số lượng nhu cầu có khả năng thanh toán sẽ là một đòn bẩy hữu hiệu để kích
cầu, từ đó tác động tích cực đến nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Hoạt động cho vay tín chấp KHCN ra đời đã góp phần không nhỏ trong việc
thúc đẩy sản xuất phát triển. Ta nhận thấy rằng, hàng hóa được tiêu thụ nhanh
chóng, còn khả năng thanh toán đã được đảm bảo, thì không có lý do gì mà nhà sản
xuất ko gia tăng sản lượng cung ứng cho thị trường.
1.1.4 Phát triển cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại
1.1.4.1 Khái niệm về phát triển cho vay tín chấp KHCN
Qua những lợi ích mà cho vay tín chấp KHCN mang lại ta thấy rằng việc
phát triển cho vay tín chấp KHCN là một tất yếu khách quan của các NHTM. Chính
vì triển vọng về lợi nhuận mà hoạt động này mang lại nên mặc dù ngân hàng phải
đối mặt với rất nhiều nguy cơ rủi ro nhưng các ngân hàng vẫn luôn hướng sự quan
tâm vào hoạt động này và nó được coi như là một chiến lược kinh doanh của ngân
hàng trong thời gian hiện nay.
Vậy phát triển cho vay tín chấp KHCN được định nghĩa như thế nào? Có thể
hiểu đó là tổng hợp các biện pháp, hoạt động của ngân hàng nhằm gia tăng quy mô
lẫn chất lượng, số lượng của các khoản vay tín chấp KHCN. Phát triển cho vay tín
chấp KHCN phải là sự kết hợp tăng trưởng cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Phát triển
chiều rộng tức là mở rộng hoạt động cho vay tín chấp KHCN, tăng quy mô khoản
vay, tăng số lượng khách hàng vay. Phát triển chiều sâu tức là nâng cao chất lượng
của hoạt động cho vay tín chấp KHCN thể hiện qua đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng
hóa mục đích cho vay, đưa ra nhiều hình thức cho vay linh hoạt, tỷ lệ nợ xấu duy trì
ở mức thấp, tối thiểu hóa chi phí về phía ngân hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
15
1.1.4.2 Ý nghĩa của phát triển cho vay tín chấp KHCN
(1) Đối với ngân hàng thương mại:
Một là, góp phần đảm bảo an toàn và làm gia tăng lợi nhuận cho ngân
hàng
Trong tình hình cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường tài chính ngày càng
áp lực, bản thân ngân hàng muốn tồn tại và phát triển cần phải tạo ra cho mình
những lợi thế về sự khác biệt. Với một thị trường mới sôi nổi và đầy tiềm năng như
cho vay tín chấp thì các NHTM đều triển khai hoạt động này và ngày càng phủ
rộng, cho vay tín chấp dần không còn xa lạ với khách hàng. Do đó việc phát triển
cho vay tín chấp không chỉ giúp cho khách hàng cải thiện chất lượng cuộc sống mà
còn đem lại lợi nhuận nhiều hơn cho ngân hàng bởi lãi suất cho vay cao.
Hai là, góp phần nâng cao khả năng thu hồi nợ đầy đủ và đúng hạn
Một trong những bước rất quan trọng của quy trình cho vay đó là thu hồi nợ,
điều này quyết định đến lợi nhuận từ hoạt động cho vay tín chấp đối với ngân hàng.
Phát triển hoạt động cho vay tí chấp bao gồm nâng cao chất lượng cho vay tín chấp
giúp giảm thiểu rủi ro của các khoản vay, nâng cao khả năng thu hồi nợ gốc lẫn lãi.
Nhờ đó ngân hàng có điều kiện để mở rộng khả năng cung cấp tín dụng từ việc tăng
vòng quay vốn tín dụng.
Ba là, giúp cho ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng hơn
Phát triển cho vay tín chấp tức là ngân hàng đã bằng các biện pháp mở rộng
thị trường, thu hút sự quan tâm từ nhiều khách hàng hơn, từ đó tạo dựng hình ảnh
và thương hiệu uy tín của ngân hàng. Hơn thế, sự tin tưởng và hài lòng về hoạt động
cho vay tín chấp của khách hàng cá nhân là hình thức marketing hữu hiệu giúp ngân
hàng thu hút được nhiều khách hàng hơn và tạo nên những mối quan hệ tín dụng lâu
dài.
(2) Đối với khách hàng cá nhân
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
16
Người vay có cơ hội tiếp cận với vốn vay dễ dàng và thuận tiện hơn, đáp ứng
kịp thời nhu cầu về tài chính mà không cần phải có nhiều thủ tục phức tạp. Từ đó
giúp nâng cao chất lượng cuộc sống, thay đổi thói quen tiêu dùng góp phần cho nền
kinh tế phát triển.
(3) Đối với nền kinh tế
Cho vay tín chấp phát triển giúp người dân nâng cao chất lượng cuộc sống
trước khi có khả năng tự tài trợ. Cho vay tín chấp phần lớn hướng đến mục tiêu tiêu
dùng và kinh doanh hộ gia đình nên sẽ góp phần làm tăng sức mua của người tiêu
dùng lên thị trường hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, thúc
đẩy nền kinh tế phát triển hơn. Bên cạnh đó nhà nước cũng đạt được các mục tiêu
như cải thiện đời sống nhân dân, giảm thiểu tín dụng đen trên thị trường.
1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng
cá nhân
1.1.5.1 Các chỉ tiêu định tính
* Đảm bảo các nguyên tắc cho vay
Nguyên tắc cho vay thứ nhất: Nguyên tắc quản lý mục đích tiền vay. Theo
nguyên tắc này mặc dù khách hàng không phải thế chấp tài sản để được vay tiền
nhưng bên cho vay có quyền kiểm tra việc sử dụng vốn vay đúng mục đích. Khách
hàng khi vay phải xây dựng phương án xin vay hoặc nêu rõ mục đích vay vốn và
phải có trách nhiệm thực hiện đúng mục đích như trong hợp đồng đã cam kết.
Nguyên tắc này giúp đảm bảo tính hoàn trả của vốn vay, quản lý vốn đầu tư theo
đúng định hướng.
Nguyên tắc cho vay thứ hai: Nguyên tắc hoàn trả. Vốn vay phải được khách
hàng hoàn trả cả gốc lẫn lãi sau thời gian vay vốn. Thời gian vay vốn được tính từ
thời điểm giải ngân khoản vay cho khách hàng đến khi trả hết nợ gốc và lãi. Nguyên
tắc hoàn trả thể hiện qua hai khía cạnh số tiền hoàn trả đầy đủ và thời gian hoàn trả
đúng hạn theo như thỏa thuận đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
17
* Uy tín của ngân hàng đối với khách hàng
Uy tín của ngân hàng là một chỉ tiêu quan trọng có mức ảnh hưởng lớn đối
với hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tín chấp KHCN nói
riêng. Khách hàng là nhân tố quyết định mức độ cạnh tranh và sự tồn tại của các
ngân hàng thương mại.
* Mức độ hài lòng của ngân hàng
Để phát triển hoạt động cho vay tín chấp KHCN thì làm hài lòng khách hàng
sử dụng dịch vụ là một điều tất yếu. Mức độ hài lòng không chỉ được đo bằng
những lợi ích khi khách hàng sử dụng dịch vụ mà còn phụ thuộc vào thái độ phục
vụ và chăm sóc khách hàng của cán bộ tín dụng trước trong và sau khi khách hàng
sử dụng dịch vụ.
1.1.5.2 Các chỉ tiêu định lượng
* Các chỉ tiêu đánh giá về quy mô:
- Hạn mức cho vay tín chấp KHCN: Hạn mức cho vay tín chấp KHCN có
ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của hoạt động cho vay tín chấp KHCN. Nhu
cầu chi tiêu của khách hàng là không giới hạn vì thế khách hàng thường có xu
hướng muốn vay ở các ngân hàng có hạn mức cho vay cao vì họ sẽ có thể sử dụng
vốn nhiều hơn với chỉ một lần làm thủ tục.
- Dư nợ và doanh số cho vay tín chấp KHCN
Dư nợ cho vay tín chấp KHCN (DNCVTC KHCN) là chỉ tiêu phản ánh số
tiền mà ngân hàng hiện còn cho vay vào thời điểm cuối kỳ, đây cũng là khoản mà
ngân hàng cần phải thu về. Doanh số cho vay tín chấp KHCN (DSCVTC KHCN) là
chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng tín chấp mà ngân hàng đã phát ra cho
vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay
chưa. Doanh số thu nợ tín chấp KHCN (DSTNTC KHCN) là toàn bộ các món nợ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
18
mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay tín chấp của ngân hàng cả năm nay và
những năm trước đó.
DNCVTC KHCN kỳ này = DNCVTC KHCN kỳ trước + DNCVTC KHCN
trong kỳ - DSTNTC KHCN trong kỳ
Đây là chỉ tiêu phản ánh khá rõ quy mô cho vay tín chấp KHCN của ngân
hàng. Nếu dư nợ cho vay tín chấp KHCN của kỳ này tăng hơn so với kỳ trước thì có
thể thấy hình thức cho vay tín chấp KHCN đang được mở rộng. Điều này có thể do
chất lượng tín chấp KHCN của ngân hàng đang được cải thiện, được nhiều khách
hàng quan tâm hơn. Từ đó làm tăng khả năng sinh lợi cho ngân hàng, góp phần
giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín chấp KHCN
nói riêng.
- Số lượng sản phẩm cho vay tín chấp KHCN: Ngân hàng nào có nhiều sản
phẩm chứng tỏ ngân hàng đó càng chú trọng đẩy mạnh và phát triển hoạt động cho
vay tín chấp. Khi đó các sản phẩm của ngân hàng sẽ đa dạng, phong phú, hiện đại
hơn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn.
- Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay tín chấp
Tỷ	lệ	tăng	trưởng	dư	nợ	CVTC =
DNCVTC	kỳ	này	– 	DNCVTC	kỳ	trước
DNCVTC	kỳ	trước
	× 100%
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tín chấp qua các
năm để đánh giá khả năng cho vay, khả năng tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt
động cho vay tín chấp của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả. Ngược lại ngân
hàng đang gặp khó khăn trong việc mở rộng cho vay tín chấp và thể hiện việc thực
hiện kế hoạch tín dụng tín chấp chưa hiêu quả.
* Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng:
- Tỷ trọng dư nợ cho vay tín chấp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
19
Tỷ	trọng	dư	nợ	CVTC =
Dư	nợ	CVTC
Tổng	dư	nợ	cho	vay
	× 100%
Đây là một chỉ tiêu định lượng xác định cơ cấu tín dụng trong tổng dư nợ cho
vay của ngân hàng. Sự tăng lên của con số này cho thấy ngân hàng đang tăng tỷ
trọng dư nợ cho vay tín chấp, mở rộng và đầu tư hơn vào loại hình này. Ngược lại
nếu chỉ tiêu này giảm xuống có thể do ngân hàng thu hẹp đầu tư vào loại hình này
để tập trung phát triển cho các sản phẩm khác, hoặc có thể chất lượng cho vay tín
chấp giảm nên dư nợ cho vay tín chấp giảm. Như vậy tỷ trọng cho vay tín chấp
cũng phần nào phản ánh chất lượng cho vay tín chấp của ngân hàng.
- Chỉ tiêu nợ quá hạn các khoản cho vay tín chấp
Tỷ	lệ	nợ	quá	hạn	CVTC =
Dư	nợ	CVTC
Tổng	dư	nợ	CVTC
	× 100%
Chỉ tiêu nợ quá hạn CVTC là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng
nghiệp vụ tín dụng. Các ngân hàng có chỉ số này thấp thì chất lượng tín dụng cao và
ngược lại. Thông thường tỉ lệ này tốt nhất ở mức <=5% tuy nhiên, chỉ tiêu này đôi
khi cũng chưa phản ánh hết chất lượng tín dụng của ngân hàng. Bởi vì bên cạnh
những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các khâu trong
quy trình tín dụng còn có những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông qua
việc cho vay đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng quy định. Ngoài ra một số
ngân hàng còn có các chỉ số bổ sung thêm trong đo lường chất lượng tín dụng như:
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ CVTC, tỷ lệ nợ xấu trên tổng nợ quá hạn
CVTC. Nợ xấu: là nợ từ nhóm 3 trở lên (nợ quá hạn trên 90 ngày… theo thông tư
02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013).
Chỉ tiêu lãi treo: là khoản lãi tính trên dư nợ CVTC quá hạn mà ngân hàng
chưa thu được và như vậy chỉ số này càng thấp càng tốt.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
20
- Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay tín chấp
Vòng	quay	vốn	CVTC =
Doanh	số	trả	nợ	trong	kỳ
Dư	nợ	bình	quân	trong	kỳ
	× 100%
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn ngân hàng thu được do khách hàng trả nợ đúng
kỳ hạn, nó đảm bảo chất lượng tín dụng của khoản vay. Vòng quay vốn càng lớn
chứng tỏ số vốn ngân hàng thu về đúng hạn càng lớn, tần suất sử dụng vốn để tái
đầu tư càng nhiều. Đồng thời vòng quay vốn cho vay tín chấp càng lớn thì nợ quá
hạn trong kỳ càng nhỏ, rủi ro từ các khoản cho vay tín chấp càng nhỏ, ngân hàng
đảm bảo được lợi nhuận trong kỳ.
- Lợi nhuận từ các khoản cho vay tín chấp
Lợi nhuận cho vay tín chấp chủ yếu là thu nhập từ các khoản lãi vay. Đây là
một chỉ tiêu xác thực để đánh giá kết quả của hoạt động phát triển cho vay tín chấp.
Hoạt động phát triển cho vay tín chấp của NHTM với mục tiêu lớn nhất là gia tăng
lợi nhuận cho ngân hàng trong xu thế cạnh tranh ngày càng trở lên khốc liệt hơn.
Việc gia tăng doanh số cho vay phải có kết quả là tăng lợi nhuận trên tổng doanh số
cho vay thì hoạt động phát triển cho vay này mới được coi là hiệu quả.
1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động cho vay tín chấp
khách hàng cá nhân
1.1.6.1 Nhóm nhân tố khách quan
* Những nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng
Môi trường hoạt động của ngân hàng là một trong những yếu tố lớn ảnh
hưởng đến việc mở rộng và phát triển cho vay nói chung và cho vay tín chấp nói
riêng. Trong đó bao gồm: môi trường kinh tế, môi trường luật pháp, môi trường văn
hóa – xã hội, sự phát triển khoa học công nghệ và đối thủ cạnh tranh.
- Môi trường kinh tế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
21
Ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất
của nền kinh tế vì thế bất kỳ biến động nào của nên kinh tế cũng đều có ảnh hưởng
đến hoạt động của ngân hàng trong đó có hoạt động cho vay tín chấp.
Khi nền kinh tế ổn định và tăng trưởng cao, hoạt động cho vay tín chấp có xu
hướng tăng lên. Khi nền kinh tế phát triển, thu nhập bình quân đầu người cao, tỷ lệ
thất nghiệp thấp sẽ làm tăng nhu cầu tiêu dùng, thay đổi thói quen tiêu dùng của
người dân và tạo khả năng tiết kiệm do đó làm tăng triển vọng cho vay. Bên cạnh
đó thu nhập và mức sống của người dân được cải thiện ổn định có thể thanh toán nợ
ngân hàng, khoản vay ít rủi ro hơn, ngân hàng yên tâm hơn trong việc cung ứng các
sản phẩm vay tín chấp. Ngược lại khi nền kinh tế suy thoái dẫn đến nền kinh tế
giảm khả năng hấp thụ vốn, nguồn vốn dư thừa ứ đọng sẽ tác động xấu đến hoạt
động cho vay. Ngân hàng sẽ phải hạn chế cho vay tín chấp vì tỷ lệ thất nghiệp tăng,
các điều kiện cho vay cũng thắt chặt hơn, ngân hàng yêu cầu khách hàng bổ sung
thêm nhiều các biện pháp bảo đảm để giảm thiểu rủi ro tín dụng. Điều này không
những làm cho hoạt động cho vay không được mở rộng mà còn bị thu hẹp.
- Môi trường luật pháp:
Ngân hàng là trung gian tài chính nắm giữ một khối lượng vốn và tài sản rất
lớn trong nền kinh tế, do đó hoạt động ngân hàng chịu sự kiểm soát chặt chẽ của
luật pháp cũng như các cơ quan chức năng. Điều này không chỉ đảm bảo an toàn
cho ngân hàng, mà còn cho các khách hàng thực hiện giao dịch cũng như sự ổn định
của toàn bộ nền kinh tế. Mỗi quốc gia khác nhau có những quy định khác nhau về tổ
chức hoạt động của ngân hàng cũng như hoạt động cho vay tín chấp. Nếu các quy
định đó đầy đủ, chặt chẽ, hợp lý, không rườm rà sẽ tạo điều kiện cho hoạt động của
ngân hàng nói chung và hoạt động phát triển cho vay tín chấp nói riêng. Hệ thống
luật pháp ổn định, hoàn thiện sẽ thúc đẩy cho vay tín chấp phát triển đồng thời là cơ
sở nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ tài chính chất lượng cao cho dân cư, đảm
bảo mối quan hệ hợp tác giữa ngân hàng với khách hàng.
- Môi trường văn hóa – xã hội:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
22
Những yếu tố của môi trường văn hoá xã hội như: lối sống, thói quen, tập
quán xã hội, thị hiếu…ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa ra các hình thức cho vay tín
chấp đối với KHCN của ngân hàng. Ở những nơi khách hàng có thói quen chi tiêu
nhiều hơn tiết kiệm thì họ có xu hướng vay tiêu dùng và vay phục vụ sản xuất kinh
doanh nhiều hơn nơi khác. Chẳng hạn dân cư miền Bắc thường có lối sống tích lũy,
tiết kiệm nhiều hơn người dân miền Nam, do vậy việc phát triển cho vay tín chấp
KHCN ở miền Bắc sẽ gặp nhiều khó khăn và cần nhiều nỗ lực hơn.
- Đối thủ cạnh tranh:
Sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường tài chính sẽ làm cho
thị phần cho vay tín chấp của các ngân hàng bị chia nhỏ, từ đó buộc các ngân hàng
phải tìm ra các chiến lược mới, các chính sách có sức hấp dẫn đối với khách hàng,
không chỉ giữ chân các khách hàng cũ mà còn phải thu hút thêm nhiều khách hàng
mới tiềm năng. Như vậy việc thị phần bị thu hẹp bởi sự xuất hiện của nhiều đối thủ
cạnh tranh không chỉ là các NHTM khác mà còn là các công ty tài chính sẽ gây ra
nhiều khó khăn, bất lợi cho ngân hàng trong việc mở rộng quy mô cho vay tín chấp
nhưng đồng thời lại khuyến khích, thúc đẩy ngân hàng nâng cao chất lượng dịch vụ
cho vay tín chấp ngày một tốt hơn.
* Những nhân tố thuộc về khách hàng:
Để phát triển và mở rộng quy mô loại hình cho vay tín chấp thì một trong
những yếu tố quan trọng không thể thiếu là khách hàng. Khách hàng là người lựa
chọn và đưa ra các quyết định vay vốn từ ngân hàng nào nên các yếu tố từ bản thân
khách hàng có tác động rất lớn đến khả năng phát triển vay tín chấp.
- Nhu cầu vốn của khách hàng:
Sản phẩm cho vay tín chấp là sản phẩm dịch vụ nên nhu cầu vốn của khách
hàng là yếu tố quan trọng quyết định hình thức cho vay tín chấp của ngân hàng.
Nhu cầu vay vốn của khách hàng chính là cơ sở để ngân hàng hoạch định ra chiến
lược để phát triển sản phẩm. Khách hàng của ngân hàng là các cá nhân, hộ gia đình
với nhu cầu vốn rất đa dạng từ phục vụ chi tiêu trong cuộc sống đến phục vụ sản
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
23
xuất kinh doanh. Tùy từng giai đoạn mà xuất hiện các nhu cầu nổi bật, vấn đề của
ngân hàng là cần tìm kiếm, phát hiện những nhu cầu đó nhanh nhất để kịp thời đáp
ứng nhu cầu đó và trở thành ngân hàng có lợi thế hơn trong việc thu hút khách
hàng, thuận lợi hơn trong việc phát triển cho vay tín chấp.
- Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng:
Việc ngân hàng phát hiện ra các nhu cầu để thực hiện hoạt động cho vay thôi
là chưa đủ mà còn cần phải xác định được các nhu cầu có khả năng thanh toán, bởi
khản năng thanh toán đảm bảo mới có thể đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Nhu
cầu có khả năng thanh toán được hiểu là các nhu cầu cần được tài trợ của khách
hàng mà việc trả nợ trong tương lai được đảm bảo. Đối với KHCN có nhu cầu vay
tín chấp không có tài sản đảm bảo thì nó được thể hiện và đánh giá qua nhu nhập
bình quân ổn định, trình độ văn hóa, uy tín của khách hàng qua lịch sử tín dụng,…
Nếu ngân hàng tìm kiếm và khai thác được các khách hàng tốt, có ý thức trả nợ
đúng hạn thì rủi ro các khoản vay, đặc biệt là vay tín chấp sẽ giảm. Khách hàng sẽ
tạo được niềm tin với ngân hàng, hai bên sẽ có những mối quan hệ hợp tác lâu dài
hơn, tạo điều kiện để cho vay tín chấp phát triển.
1.1.6.2 Nhóm nhân tố chủ quan của ngân hàng
Các nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng như: chính sách cho vay tín chấp,
năng lực tài chính của ngân hàng, chất lượng cho vay tín chấp, trình độ nghiệp vụ
của đội ngũ cán bộ tín dụng, hoạt động Marketing và mạng lưới của ngân hàng có
ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát triển hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng.
* Chính sách cho vay của ngân hàng:
Là hệ thống các chủ trương quy định chi phối hoạt động cho vay do hội đồng
quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các cá nhân, hộ gia
đình. Chính sách cho vay trở thành hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và nhân
viên ngân hàng, tăng cường chuyên môn hóa và có sự thống nhất trong cho vay
nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời cho ngân hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
24
Toàn bộ các vấn đề có liên quan đến một khoản vay tín chấp nói chung đều
được xem xét và đưa ra trong chính sách cho vay của ngân hàng như: chính sách
khách hàng, chính sách quy mô và giới hạn cho vay, lãi suất và chi phí cho vay, thời
hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ, khả năng trả nợ của khác hàng.
Những yếu tố trong chính sách cho vay đều tác động một cách mạnh mẽ tới
việc phát triển cho vay nói chung và hoạt động cho vay tín chấp nói riêng. Một ngân
hàng chỉ có thể mở rộng hoạt động cho vay tín chấp khi có mục tiêu phát triển rõ
ràng và chỉ khi ngân hàng đó xác định phát triển cho vay tín chấp thì mới chú trọng
và dồn nguồn lực để phát triển lĩnh vực này. Mặt khác, khi một ngân hàng đã có sẵn
các hình thức cho vay tín chấp đa dạng thì việc mở rộng cũng dễ dàng và thuận lợi
hơn là các ngân hàng chỉ có các sản phẩm đơn giản.
* Năng lực tài chính của ngân hàng:
Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu tố như
quy mô vốn chủ sở hữu, các tỷ lệ ROE, ROA, tỷ lệ tăng trưởng thu nhập qua các
năm, tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ. Một ngân hàng có quy mô vốn chủ sở
hữu khá lớn, khả năng huy động vốn trong ngắn hạn lớn, danh mục tài sản thanh
khoản nhiều, nợ quá hạn ít thì ngân hàng đó có sức mạnh về tài chính, có năng lực
và khả năng đầu tư phát triển mục tiêu mà họ quan tâm trong đó có phát triển cho
vay tín chấp.
* Số lượng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng:
Cán bộ tín dụng là người tìm kiếm khách hàng, trực tiếp tiếp xúc tư vấn và
đưa ra quyết định cho vay đối với khách hàng, vì vậy có thể cọi họ chính là hình
ảnh của ngân hàng. Đội ngũ cán bộ tín dụng đông đảo cùng với phẩm chất đạo đức
và trình độ chuyên môn tốt là yếu tố có tác động tích cực đối với hoạt động cho vay
tín chấp. Nhờ có đội ngũ cán bộ tốt sẽ giúp thúc đẩy hoạt động cho vay trở lên
nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian, chất lượng khoản vay cao, hạn chế được rủi
ro tạo ấn tượng cho khách hàng, nhờ đó thu hút khác hàng mới, giữ mối quan hệ với
khách hàng truyền thống từ đó mở rộng hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
25
Vì đội ngũ cán bộ tín dụng thể hiện hình ảnh của ngân hàng cho nên họ sẽ góp phần
tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nói chung và hoạt động
cho vay tín chấp nói riêng.
* Hoạt động Marketing của ngân hàng:
Hoạt động marketing là hoạt động giới thiệu, quảng bá về hình ảnh cũng như
các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp đến gần hơn với người dân. Từ hoạt động
marketing khách hàng sẽ có thêm nhiều thông tin, hiểu hơn về ngân hàng cũng như
các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Nếu thực hiện hoạt động marketing tốt, khách
hàng sẽ có ấn tượng tốt về ngân hàng cũng như các dịch vụ của ngân hàng nói
chung và hoạt động cho vay tín chấp nói riêng. Từ đó khách hàng sẽ tìm đến ngân
hàng vay vốn nhiều hơn, tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển tín chấp.
* Mạng lưới của ngân hàng:
Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch nói lên quy mô của một ngân hàng, để
thuận lợi cho việc giao dịch giữa khách hàng với ngân hàng, các ngân hàng thường
mở rộng hệ thống các chi nhánh và các phòng giao dịch, nhằm thu hút sự quan tâm
của khách hàng. Các ngân hàng có càng nhiều chi nhánh, phòng giao dịch thì việc
phát triển cho vay tín chấp, đặc biệt là tín chấp KHCN càng trở nên thuận lợi, nhất
là các chi nhánh, phòng giao dịch đặt ở các khu dân cư có nhiều nhu cầu vay vốn.
Tại đây ngân hàng dễ tìm kiếm và đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng,
đồng thời ngân hàng nắm bắt được thông tin từng khách hàng trên cơ sở đó tiến
hành thẩm định, giải ngân và thu nợ nhằm nâng cao chất lượng khoản vay. Do đó,
việc mở rộng mạng lưới các chi nhánh, phòng giao dịch là nhân tố ảnh hưởng đến
việc mở rộng tín chấp của NHTM.
1.2 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP
KHCN TẠI MỘT SỐ NHTM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM
1.2.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương – chi nhánh Hạ Long
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
26
Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long là đơn vị trực thuộc
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, có địa chỉ trụ sở chính tại Đường Hạ
Long, phường Bãi Cháy, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. Theo quy định
của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thì hiện tại đang có các sản phẩm tín
chấp KHCN như sau: Cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay thấu chi tài khoản tiền
gửi, phát hành thẻ tín dụng quốc tế không có tài sản bảo đảm. Theo như tìm hiểu thì
thực tế cho vay tín chấp tại Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long
cũng đang có xu hướng tăng dần, đặc biệt là đối với khách hàng là cá nhân. Về mặt
cho vay tín chấp cá nhân Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long có
phân đoạn khách hàng cụ thể để cho vay như sau:
Nhóm (1): Các khách hàng đang công tác tại các tổ chức có ngành nghề kinh
doanh chính là (i) Tài chính, ngân hàng; (ii)Viễn thông; (iii) Công nghệ thông tin;
(iv) Năng lượng; (v) Hàng không.
Nhóm (2): Các khách hàng đang công tác tại doanh nghiệp 100% vốn đầu tư
nước ngoài; các Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài mở tại
Việt Nam; các tổ chức quốc tế tại Việt Nam (các văn phòng đại diện, văn phòng
điều phối…).
Nhóm (3): Các khách hàng đang công tác tại các tổ chức khác ngoài nhóm
(1) và (2) kể trên.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
27
Nhóm
khách
hàng
Mức
lương
Nhóm
cơ quan
công
tác
Nhận
lương
qua
VCB
Hạn mức cung ứng Tổng hạn
mức
Cho vay
hỗ trợ tiêu
dùng
Thấu chi
Thẻ tín
dụng
1
Từ 2
triệu
đồng
đến 6
triệu
đồng
Nhóm
(1) hoặc
(2)
Bắt
buộc
12 tháng
lương,
không
vượt quá
100 triệu
đồng
3 tháng
lương,
không
vượt quá
20 triệu
đồng
Tối đa
30 triệu
đồng
12 tháng
lương,
không
vượt quá
100 triệu
đồng
2
Nhóm
(3)
12 tháng
lương,
không
vượt quá
100 triệu
đồng
3 tháng
lương,
không
vượt quá
20triệu
đồng
Không
12 tháng
lương,
không
vượt quá
100 triệu
đồng
3
Từ 6
triệu
đồng trở
lên
Nhóm
(1) hoặc
(2)
Không
bắt buộc
12 tháng
lương,
không
vượt quá
200 triệu
đồng
3 tháng
lương,
không
vượt quá
20triệu
đồng
Tối đa
50 triệu
đồng
12 tháng
lương,
không
vượt quá
200 triệu
đồng
4
Nhóm
(3)
12 tháng
lương,
không
vượt quá
200 triệu
đồng
3 tháng
lương,
không
vượt quá
20 triệu
đồng
Tối đa
30 triệu
đồng
12 tháng
lương,
không
vượt quá
200 triệu
đồng
(Nguồn: QĐ 176/2008, tr.11 ngân hàng Ngoại thương Việt Nam)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
28
Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long đặc biệt cung cấp cho
khách hàng cá nhân các sản phẩm tín chấp đa dạng, tiện ích có lãi suất hấp dẫn với
chất lượng dịch vụ được nâng cao, thời gian thẩm định hồ sơ nhanh chóng, tư vấn
khách hàng chi tiết đã giúp ngân hàng chiếm được lòng tin của khách hàng. Đồng
thời, Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long cũng đã xây dựng thành
công hệ thống kiểm soát rủi ro và xem đây là một chỉ số để đánh giá khả năng làm
việc của nhân viên. Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long đã phát
triển đội ngũ tư vấn tài chính cá nhân để hỗ trợ trên thị trường trong một số lĩnh vực
đặc biệt là cho vay mua nhà và thẻ tín dụng.
1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế
Theo quy định của ngân hàng TMCP Sacombank hiện nay phục vụ nhu cầu
vay tín chấp của khách hàng với những sản phẩm sau: Cho vay tín chấp từ lương,
cho vay thấu chi tiêu dùng, cho vay tiêu dùng hưu trí, cho vay tiêu dùng dành cho
CBNV Nhà nước. Tình hình phát triển hoạt động cho vay tín chấp của Sacombank
những năm gần đây đang phát triển với chất lượng tốt, tỷ lệ nợ xấu có tăng giảm
nhưng vẫn nằm trong mức an toàn. Với định hướng chú trọng phát triển cho vay tín
chấp trong thời gian tới, Sacombank đang tiếp tục đổi mới và hoàn thiện cơ chế
chính sách cho vay, mở rộng đối tượng khách hàng và đa dạng về chủng loại sản
phẩm. Với mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi khi vay nhằm gia tăng số lượng khách
hàng vay, ngân hàng đã có mạng lưới giao dịch rộng khắp. Nhiều chi nhánh, phòng
giao dịch được bố trí hợp lý ở nhiều nơi giúp dễ dàng tiếp cận với khách hàng và
mở rộng thị trường và thương hiệu của ngân hàng cũng đã được đánh giá rất cao.
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với hoạt động cho vay tín chấp KHCN tại
ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế
Tiếp tục củng cố, tăng cường và mở rộng hoạt động tín chấp đối với các
khách hàng truyền thống trên địa bàn - đây là những khách hàng có quan hệ thường
xuyên với ngân hàng và là thế mạnh của ngân hàng. Đồng thời cũng tiếp tục tìm
kiếm các khách hàng tiềm năng. Cân đối cơ cấu giữa cho vay tín chấp ngắn hạn và
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
29
cho vay tín chấp trung dài hạn theo hướng mở rộng hoạt động cho vay tín chấp
trung dài hạn đối với các đối tượng khách hàng. Cán bộ tín dụng phải có năng lực,
trình độ, có độ linh hoạt và nhạy bén, nhất là trong giai đoạn cạnh tranh mạnh mẽ
như hiện nay, cùng với sự đổi mới, cải tiến vượt bậc về công nghệ thông tin của
NH, điều đó càng đòi hỏi phải có một đội ngũ cán bộ năng động, có khả năng nắm
bắt được thị trường, biết nhìn nhận đâu là khách hàng đáng tin cậy, đâu là khoản tín
dụng an toàn. Vậy nên, Chi nhánh không ngừng nâng cao kiến thức cho cán bộ tín
dụng dưới các hình thức như mở các lớp tập huấn, bổ sung kiến thức cho cán bộ, cử
cán bộ tham gia các khóa đào tạo của ngân hàng TMCP Quân đội, các lớp tập huấn
kiến thức pháp luật, phương pháp hạch toán kế toán…, nhằm trang bị cho cán bộ
kiến thức về pháp luật, về thị trường, khả năng đánh giá, nắm bắt, đo lường được rủi
ro, tổ chức các cuộc thi sát hạch để kiểm tra kiến thức. Đa dạng hóa, phong phú các
loại hình cho vay tín chấp cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, xúc tiến và các chương trình khuyến mại nhằm thu hút khách
hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ
2.1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế
Ngày 06/11/2006, Ngân hàng TMCP Quân đội đã chính thức khai trương Chi
nhánh tại thành phố Huế ở địa chỉ số 3 Hùng Vương và hiện tại đã chuyển sang số
11, Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Ngoài trụ sở chính, Ngân hàng TMCP Quân đội đã mở thêm 3 PGD:
- Phòng Giao dịch Bắc Trường Tiền (67 Đinh Tiên Hoàng, p. Thuận Thành);
- Phòng Giao dịch Nam Trường Tiền (số 03 Hùng Vương, p. Phú Hội);
- Phòng Giao dịch Nam Vĩ Dạ (số 109 Phạm Văn Đồng, p. Vĩ Dạ).
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế
Hình 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại MB – chi nhánh Huế
(Nguồn: Tài liệu nội bộ của MB – Chi nhánh Huế)
Phòng
hỗ trợ
Phòng
hành
chính
tổng hợp
Sàn
giao
dịch
Giám đốc DVKH
PGD
BTT
PGD
NTT
PGD
NVD
KHDN KHCN
Trưởng
phòng
Trưởng
phòng
RM CIB (Chuyên
viên KHDN lớn)
RM SME (Chuyên
viên KHDN vừa và
nhỏ)
Chuyên viên khách
hàng cá nhân
GĐ chi nhánh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
31
Nhiệm vụ của từng phòng ban
+ Giám đốc chi nhánh: Chỉ đạo, điều hành chung toàn bộ hoạt động của chi
nhánh, định ra phương hướng kinh doanh và chịu trách nhiệm trực tiếp đối với
Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế và ngân hàng Nhà nước.
+ Giám đốc DVKH: Quyền hạn chỉ dưới giám đốc chi nhánh, trực tiếp quản lý
sàn Giao dịch, phòng hỗ trợ và phòng hành chính tổng hợp. Chịu trách nhiệm trực
tiếp với giám đốc chi nhánh.
+ Sàn Giao dịch: Là vị trí làm việc trực tiếp tại quầy, tiếp xúc, xử lý các giao
dịch trực tiếp với khách hàng. Các công việc của một nhân viên làm ở quầy giao
dịch bao gồm các công việc sau: Tìm hiểu nhu cầu, tư vấn khách hàng đối với các
sản phẩm tiền gửi; tư vấn, bán chéo các sản phẩm của ngân hàng; thực hiện các
nghiệp vụ kế toán giao dịch, kho quỹ.
+ KHDN(KHCN): Là nơi các chuyên viên khách hàng là những người tiếp
xúc, làm việc trực tiếp với khách hàng để tư vấn và bán các sản phẩm mà ngân hàng
cung cấp. Các sản phẩm ấy có thể là các khoản vay nợ, gửi tiết kiệm hoặc thẻ,..
đồng thời họ cũng là những người tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của khách hàng trước
khi chuyển cho bộ có liên quan thẩm định lại.
+ Các PGD: Các phòng giao dịch có mô hình và tổ chức như một chi nhánh
thu nhỏ. Và hoạt động theo một cách tập trung.
2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội – chi nhánh Huế
2.1.3.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi
nhánh Huế
Nguồn vốn sẽ giúp ngân hàng tăng quy mô tài sản, tăng tính ổn định của
nguồn vốn hoạt động và còn là cơ sở quan trọng để xác định các mục tiêu kinh
doanh và các chính sách kinh doanh phù hợp. Việc mở rộng nguồn vốn ngân hàng
TMCP Quân đội – chi nhánh Huế phần lớn dựa vào nguồn vốn huy động nhàn rỗi
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
32
trong dân cư thông qua hình thức tiết kiệm và tiền gửi của các cá nhân, tổ chức kinh
tế qua tài khoản ngân hàng.
Để nhận xét năng lực huy động vốn của MB – Chi nhánh Huế, trước hết ta sẽ
xem xét sự biến động theo các tiêu chí huy động vốn của MB – Chi nhánh Huế qua
3 năm từ 2016 – 2018. Đó là các tiêu chí huy động vốn theo thời hạn, theo hình
thức huy động và theo đối tượng khách hàng.
Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế
giai đoạn 2016 - 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
NĂM SO SÁNH
2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
TỔNG 1.354.104 1.516.596 1.818.915 162.492 12 302.319 19,9
I – Theo thời hạn
1. Ngắn hạn 1.208.538 1.363.562 1.624.275 155.024 128,3 260.613 19,11
2. Trung và dài
hạn
145.566 153.034 195.640 7.468 5,13 42.606 27,84
II – Theo hình thức huy động
1. Tiết kiệm 737.717 856.244 991.492 118.527 16,07 135.248 15,80
2. Tiền gửi khác 616.387 660.353 828.423 43.969 7,13 168.071 25,45
III – Theo đối tượng khách hàng
1. KH cá nhân 769.276 891.589 1.103.906 122.313 15,90 212.318 23,81
2. KH doanh
nghiệp
584.828 625.007 716.009 40.179 6,87 91.002 14,56
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp MB – Chi nhánh Huế)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
33
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại MB – Chi nhánh Huế
* Nhận xét:
Nguồn vốn huy động năm 2017 là 1.516.596 triệu đồng, tăng 162.492 triệu
đồng so với năm 2016, tương đương 12%. Năm 2018 là 1.818.915 triệu đồng, tăng
302.319 triệu đồng so với năm 2017, tương đương 19,9%.
Trong đó qua các năm 2016 – 2018, tỷ trọng tiền gửi ngắn hạn chiếm tỷ
trọng rất lớn (trên 89% trong tổng nguồn vốn huy động) và tăng nhẹ qua các năm.
Lý do của sự thay đổi nhẹ này đó là do tình hình lãi suất ít biến động. Phần lớn
khách hàng khi gửi tiền đều chọn ngắn hạn do họ nhận thấy được lợi ích của các
loại sản phẩm này. Khi gửi ngắn hạn theo kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng hoặc 6 tháng
khách hàng sẽ chủ động hơn trong việc rút tiền khi có nhu cầu sử dụng vốn. Bên
cạnh đó, ngân hàng thường xuyên có các chương trình khuyến mãi theo quý dành
cho khách hàng gửi tiền tại ngân hàng nên khi gửi ngắn hạn khách hàng sẽ được
tham gia nhiều chương trình khuyến mãi của ngân hàng hơn. Bên cạnh đó huy động
trung và dài hạn giữ tỷ trọng ổn định là do huy động từ một số khách hàng quen
Triệu đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
34
thuộc của ngân hàng, những khách hàng đó thường có nguồn lực tài chính ổn định,
có vốn nhàn rỗi và xu hướng tiết kiệm hơn chi tiêu.
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động tại MB –
chi nhánh Huế
 Nhận xét:
Tỷ trọng của vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm có giảm nhẹ ở năm 2018, tuy
số tiền huy động được vẫn tăng lên hơn 135 tỷ đồng (tăng 15,8%) so với năm 2017.
Trong năm 2017 thì số vốn huy động từ tiết kiệm tăng hơn 118 tỷ đồng (tăng
16,07%) so với năm 2016. Tiền gửi khác phần lớn là tiền gửi thanh toán, tiền gửi
không kỳ hạn và các giấy tờ có giá. Năm 2017 con số này tăng chỉ gần 44 tỷ đồng
(tương ứng chỉ 7,13%) so với năm 2016. Nhưng đến năm 2018 thì con số này tăng
thêm hơn 168 tỷ đồng (tăng 25,45%) so với 2017. Có được kết quả này phần lớn là
nhờ vào chính sách tìm kiếm và chăm sóc khách hàng của Chi nhánh. Ngân hàng đã
đưa ra nhiều sản phẩm tiền gửi với thủ tục rút gọn tiết kiệm thời gian cho khách
hàng khi làm thủ tục, đặc biệt có nhiều chương trình ưu đãi, tạo mối quan hệ với các
Triệu đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
35
doanh nghiệp liên kết đổ lương để tăng vốn huy động từ tiền gửi thanh toán của
doanh nghiệp cũng như người lao động.
Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng tại
MB – chi nhánh Huế
 Nhận xét:
Nguồn huy động vốn chính của Chi nhánh vẫn là từ các KHCN, tỷ trọng trong
tổng nguồn vốn huy động hay lượng tiền huy động từ KHCN luôn tăng qua các
năm. Cụ thể, năm 2017 tăng hơn 122 tỷ đồng (tăng 15,9%) so với năm 2016 và năm
2018 là tăng hơn 212 tỷ đồng (tăng 23,81%) so với năm 2017. Đối với huy động từ
KHDN, đa số là tiền gửi phục vụ mục đích thanh toán trong kinh doanh. Lượng tiền
này tuy chiếm tỷ trọng nhỏ hơn vốn huy động từ KHCN nhưng đều tăng qua các
năm, cụ thể năm 2017 tăng chỉ 40 tỷ đồng (tương ứng tăng 6,87%) so với năm
2016. Nhưng đến năm 2018 thì con số nay tăng lên hơn 91 tỷ đồng (tăng 14,56%)
so với năm 2017.
Triệu đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
36
2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh
Huế
(1) Tình hình doanh số cho vay và doanh số thu nợ từ hoạt động tín dụng tại
MB – Chi nhánh Huế
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động cơ bản của ngân hàng
TMCP Quân đội và hiện nay vẫn đóng góp một phần rất lớn trong tổng thu nhập
của khách hàng. Trong thời gian vừa qua, hoạt động của MB – Chi nhánh Huế phát
triển tốt và được thể hiện qua doanh số cho vay và doanh số thu nợ đều tăng trưởng
qua các năm.
Bảng 2.2: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ từ hoạt động tín dụng tại
MB – chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018
Đơn vị tính: Triệu Đồng
CHỈ TIÊU
NĂM SO SÁNH
2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
1. Doanh số cho vay 2.434.586 2.943.233 3.804.041 508.647 20,89 860.808 29,25
2. Doanh số thu nợ 2.286.661 2.903.595 3.769.802 616.934 26,98 866.207 29,83
(Nguồn: Phòng Hành chính Tổng hợp MB – Chi nhánh Huế)
Doanh số cho vay trong các năm gần đây đều tăng lên một cách đáng kể, tốc
độ tăng năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể là năm 2017 tăng 508.647 triệu đồng so
với năm 2016, năm 2018 tăng 860.808 triệu đồng so với năm 2017. Trong những
năm qua, công tác cho vay được ngân hàng MB – Chi nhánh Huế được triển khai
một cách khoa học, hợp lý, thủ tục cho vay cắt giảm, nhanh gọn khiến khách hàng
cảm thấy hài lòng nên lượng khách hàng đến với ngân hàng ngày một nhiều hơn.
Có được kết quả này là do MB Huế đã thực hiện tốt các chỉ tiêu cho vay của Hội sở
giao. Đồng thời phải kể đến sự nỗ lực không ngừng của các cán bộ tín dụng ngân
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
37
hàng đã tích cực tìm kiếm khách hàng, mở rộng cho vay đối với cả KHCN cũng
như KHDN.
Doanh số thu nợ của Ngân hàng trong 3 năm qua cũng có sự gia tăng đáng kể.
Đặc biệt là giai đoạn 2017 – 2018, năm 2018 doanh số thu nợ tăng hơn 866 tỷ đồng
(tăng 29,83%) so với năm 2017. Đây là tín hiệu đáng mừng của Chi nhánh trong
mục tiêu mở rộng tín dụng an toàn, có được kết quả trên là nhờ đội ngũ cán bộ công
nhân viên giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có trách nhiệm, tận tâm với nghề thường
xuyên kiểm tra, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn và đầy đủ, kiểm soát việc thu
nợ một cách hiệu quả.
(2) Tình hình dư nợ tại MB – Chi nhánh Huế
Nhìn chung, tình hình hoạt động tín dụng của MB Huế phát triển tốt, ngày
càng đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng. Để đánh giá một cách chính
xác hơn tình hình tín dụng, thay vì phân tích doanh số cho vay tôi sẽ tập trung phân
tích các chỉ tiêu về dư nợ ở nhiều khía cạnh khác nhau.
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn ở MB – Chi nhánh Huế
giai đoạn 2016 - 2018
Đơn vị tính: Triệu Đồng
CHỈ TIÊU
NĂM SO SÁNH
2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
TỔNG 992.758 1.062.396 1.146.636 69.638 7,01 84.240 7,93
1. Cho vay ngắn hạn 775.253 829.016 895.418 53.763 6,93 66.402 8,01
2. Cho vay trung dài hạn 217.505 233.380 251.218 15.775 7,25 17.838 7,63
(Nguồn Phòng hành chính tổng hợp MB – Chi nhánh Huế)
Dư nợ cho vay ngắn hạn hay cho vay trung và dài hạn của Chi nhánh qua 3
năm 2016 – 2018 đều có thay đổi theo xu hướng tăng. Cụ thể, năm 2017 cho vay
ngắn hạn tăng gần 54 tỷ đồng (tăng 6,93%) so với năm 2016 và năm 2018 là tăng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
38
hơn 66 tỷ đồng (tăng 8,01%) so với năm 2017. Đối với cho vay trung dài hạn thì
năm 2017 tăng gần 16 tỷ đồng (tăng 7,25%) so với năm 2016 và năm 2018 là tăng
gần 18 tỷ đồng (tăng 7,63%) so với năm 2017. Lý do từ năm 2017 đến năm 2018,
cho vay ngắn hạn có sự tăng tỷ trọng cao so với năm 2017 là do tình hình lãi suất đã
có nhiều sự thay đổi, các NHTM trong cuộc đua giảm lãi suất, dấu hiệu giảm lãi
suất của MB – Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho các khách hàng của đơn vị mạnh
dạn vay với thời hạn ngắn.
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại MB – chi nhánh Huế
giai đoạn 2016- 2018
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
NĂM SO SÁNH
2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
TỔNG 992.758 1.062.396 1.146.636 69.638 7,01 84.240 7,93
1. Công ty cổ phần, TNHH 703.811 778.502 864.475 74.691 10,61 85.973 11,04
2. Doanh nghiệp tư nhân 120.670 114.703 116.274 -5.967 -4,94 1.571 1,37
3. Cá nhân, hộ sản xuất 156.198 159.758 159.710 3.560 2,28 -48 -0,03
4. Cho vay khác 12.079 9.433 6.177 -2.646 -21,91 -3.256 -34,52
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp MB – Chi nhánh Huế)
Có thể thấy dư nợ theo thành phần kinh tế của Chi nhánh trong giai đoạn
2016 – 2018 thì dư nợ đối với các công ty luôn chiếm một lượng lớn và tăng đều
qua các năm. Điều đó được lý giải bởi chính sách tín dụng của Chi nhánh là ưu tiên
phát triển các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp, chủ yếu
hướng tới các loại hình công ty trên địa bàn Tỉnh. Dư nợ cho vay đối với các công
ty luôn tăng trưởng qua các năm chứng tỏ hiệu quả sử dụng nguồn vốn của các công
ty này tốt, và các công ty làm ăn có hiệu quả nên vẫn tiếp tục vay vốn của ngân
hàng để đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh của mình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng, RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAYĐề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng, RẤT HAY
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Agribank
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại NHTMCP Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại NHTMCP Sacombank, HAYĐề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại NHTMCP Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại NHTMCP Sacombank, HAY
 

Similar to GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...
Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...
Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149 (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Luận văn: Hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt đ...
Luận văn: Hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt đ...Luận văn: Hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt đ...
Luận văn: Hoàn thiện phân tích tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt đ...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
 
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
áP dụng hiệp ước basel ii trong quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp v...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...
Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...
Đề tài hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty cho thuê tài chính, ...
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH NGÂN HÀNG – NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (20)

chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ TRẦN THỊ KHÁNH HUYỀN Khóa học: 2015 - 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG ------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Khánh Huyền TS. Phan Khoa Cương Lớp: K49 Ngân hàng Khóa học: 2015 - 2019 Huế, tháng 5 năm 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. TÓM TẮT KHÓA LUẬN Trước tiên, đề tài sẽ trình bày các lý luận chung nhất liên quan tới thực trạng cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân và các tiêu chí được sử dụng để đánh giá sự phát triển của hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân cũng như mô hình nghiên cứu của đề tài. Ở phần nội dung chính, với mục tiêu chủ yếu là nhấn mạnh khía cạnh thực trạng cho vay tín chấp nên hướng đi chính của tôi là từ những thông tin trong báo cáo tài chính, số liệu khác mà đơn vị cung cấp. Thông qua các kiến thức trong thời gian học tập trên giảng đường và thời gian thực tập tại ngân hàng tôi tiến hành tổng hợp, phân tích và đánh giá các chỉ tiêu định lượng (Doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, lợi nhuận,…), kết hợp với việc tổng hợp phân tích số liệu thống kê qua các phiếu khảo sát của khách hàng từ đó đánh giá thực trạng cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của MB – Chi nhánh Huế để đi đến kết luận về thực trạng sự phát triển của hoạt động cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân của đơn vị. Cuối cùng, từ những hạn chế và nguyên nhân của hoạt động tín dụng nói chung và cho vay tín chấp khách hàng cá nhân nói riêng, tôi đề xuất các giải pháp cũng như các kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng MB – Chi nhánh Huế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý Thầy, Cô giáo khoa Tài chính - Ngân hàng nói riêng, đã tận tình truyền đạt những kiến thức chuyên môn bổ ích và quý giá cho em. Tất cả những kiến thức tiếp thu trong quá trình học tập không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang vô cùng quý giá để em bước vào sự nghiệp tương lai sau này. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo và đội ngũ cán bộ nhân viên trong Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Huế đã dành thời gian hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để cho em có thể tìm hiểu thực tế và thu thập thông tin phục vụ cho khóa luận này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo Phan Khoa Cương đã quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian làm báo cáo thực tập. Trong quá trình thực tập và làm khóa luận, do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên báo cáo thực tập này không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, kính mong nhận được sự góp ý và chỉ dẫn của quý Thầy, Cô để em có thể củng cố kiến thức của mình và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích phục vụ tốt hơn cho công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2019 Sinh viên thực hiện Trần Thị Khánh Huyền T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................i DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH................................Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG................................................................................................. iii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài:....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.......................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................5 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..............................................................................................5 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại......................................................................5 1.1.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại..........................5 1.1.3 Lý luận chung về hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại..........................................................................................................6 1.1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay tín chấp tại NHTM..........................................6 1.1.3.2 Đặc điểm loại hình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân..............................7 1.1.3.3 Phân loại hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân.............................8 1.1.3.4 Quy trình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại11 1.1.3.5 Vai trò của hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân........................13 1.1.4 Phát triển cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại...14 1.1.4.1 Khái niệm về phát triển cho vay tín chấp KHCN .........................................14 1.1.4.2 Ý nghĩa của phát triển cho vay tín chấp KHCN ...........................................15 1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân...........................................................................................................................16 1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân..............................................................................................................20 1.1.6.1 Nhóm nhân tố khách quan.............................................................................20 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. 1.1.6.2 Nhóm nhân tố chủ quan của ngân hàng ........................................................23 1.2 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI MỘT SỐ NHTM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM...........................................25 1.2.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương – chi nhánh Hạ Long......25 1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế........28 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với hoạt động cho vay tín chấp KHCN tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế ...........................................................28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ ......................................30 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ .30 2.1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế .................30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế .................30 2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế ........................................................................................................31 2.1.3.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế ...................................................................................................................................31 2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế ..36 2.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội – Chi nhánh Huế .................................................................................................40 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ...................................................41 2.2.1 Quy định chung về cho vay tín chấp KHCN của Ngân hàng TMCP Quân đội ...................................................................................................................................41 2.2.2 Nội dung và quy trình cho vay tín chấp KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế ........................................................................................................42 2.2.3 Thực trạng hoạt động cho vay tín chấp KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế ........................................................................................................48 2.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐỊNH TÍNH THÔNG QUA Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG ......................................................................................54 2.3.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu.......................................................................54 2.3.2 Kết quả phân tích, đánh giá qua khảo sát của khách hàng đối với hoạt động cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế ...............................................................55 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. 2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI MB – CHI NHÁNH HUẾ........................................63 2.4.1 Những mặt đạt được:........................................................................................64 2.4.2 Những mặt tồn tại và nguyên nhân: .................................................................64 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI –..............................66 3.1 ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ TRONG THỜI GIAN TỚI ...................66 3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ ......................................66 3.2.1 Hoàn thiện, đa dạng hóa các sản phẩm cho vay tín chấp KHCN ....................67 3.2.2 Về quy trình thủ tục, hồ sơ cho vay .................................................................67 3.2.3 Đẩy mạnh hoạt động marketing Ngân hàng.....................................................68 3.2.4 Không ngừng nâng cao công tác quản lý, chất lượng nguồn nhân lực............68 3.2.5 Hiện đại hóa trang thiết bị ngân hàng ..............................................................70 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................71 1. Kết luận .................................................................................................................71 2. Kiến nghị...............................................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................73 PHỤ LỤC 1...............................................................................................................74 PHỤ LỤC 2...............................................................................................................78 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TMCP Thương mại Cổ phần NHTM Ngân hàng Thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước KH Khách hàng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp CVTC Cho vay tín chấp TCTD Tổ chức tín dụng GĐ, PGĐ Giám đốc, Phó giám đốc CBTD Cán bộ tín dụng CBVN Cán bộ nhân viên CNQL Cán bộ quản lý CBQLCC Cán bộ quản lý cấp cao HĐLĐ Hợp đồng lao động MB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội PGD Phòng Giao dịch NTT Nam Trường Tiền BTT Bắc Trường Tiền NVD Nam Vỹ Dạ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại MB – Chi nhánh Huế...........33 Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động tại MB – chi nhánh Huế ............................................................................................................................34 Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng tại MB – chi nhánh Huế ............................................................................................................................35 Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng sản phẩm thẻ tín dụng trong tổng dư nợ CVTC KHCN........47 Hình 1.1: Quy trình cho vay tín chấp KHCN ngân hàng thương mại ......................11 Hình 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại MB – chi nhánh Huế.......................30 Hình 2.2: Quy trình nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại MB Huế................48 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018.......................................................................................................32 Bảng 2.2: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ từ hoạt động tín dụng tại MB – chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 .............................................................................36 Bảng 2.3: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn ở MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 ...............................................................................................................37 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại MB Huế..............................38 Bảng 2.5: Tình hình dư nợ theo phân loại tại MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 -2018 ................................................................................................................39 Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh tại MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 ...............................................................................................................40 Bảng 2.7: Hạn mức cho vay đối với CBCNVC NN .................................................44 Bảng 2.8: Hạn mức cho vay đối với CBNV Viettel .................................................44 Bảng 2.9: Hạn mức cho vay đối với quân nhân........................................................45 Bảng 2.10: Các loại thẻ cho vay tín chấp..................................................................46 Bảng 2.11: Tỷ trọng sản phẩm thẻ tín dụng trong dư nợ CVTC KHCN..................46 Bảng 2.12: Tình hình hoạt động cho vay tín chấp MB – chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 ...............................................................................................................49 Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ xấu cho vay tín chấp KHCN tại MB Huế giai đoạn 2016 - 2018 ...................................................................................................................................51 Bảng 2.14: Hiệu suất sử dụng vốn CVTC KHCN tại MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 – 2018...............................................................................................................52 Bảng 2.15: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ chế chính sách và sản phẩm cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế .....................................................56 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. iv Bảng 2.16: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố đội ngũ cán bộ của MB – chi nhánh Huế ........................................................................................................57 Bảng 2.17: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố chính sách Marketing và dịch vụ hỗ trợ của MB – chi nhánh Huế ...................................................................58 Bảng 2.18: Kết quả đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ sở vật chất và uy tín, thương hiệu của MB – chi nhánh Huế ......................................................................60 Bảng 2.19: Ý muốn tiếp tục sử dụng sản phẩm cho vay tín chấp KHCN của MB – chi nhánh Huế ...........................................................................................................62 Bảng 2.20: Ý định giới thiệu sản phẩm cho vay tín chấp của MB – chi nhánh Huế.... ...................................................................................................................................63 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. 1 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, cùng với quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam, nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng cao và đa dạng hơn. Bên cạnh đó hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ngày càng mở rộng làm cho thị trường tín dụng ngày càng sôi nổi hơn. Trong những hoạt động của ngân hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động tạo ra giá trị cao cho ngân hàng. Tuy nhiên hoạt động này thường chỉ dừng lại ở việc cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, vay đầu tư dự án, vay cầm cố giấy tờ có giá, vay thế chấp, … Với những loại hình cho vay này khách hàng cần có điều kiện đảm bảo tín dụng đi kèm để hạn chế tối đa rủi ro về phía ngân hàng vì thế hạn chế số lượng khách hàng muốn tiếp cận vốn khi không có tài sản đảm bảo hoặc e ngại các thủ tục giấy tờ phức tạp. Nhận thấy được điều đó, để khắc phục những hạn chế này, các ngân hàng phải đưa ra giải pháp rút ngắn thời gian cho vay, đơn giản hóa trong thủ tục cho vay, mở ra nhiều cơ hội cho vay với khách hàng bằng các sản phẩm dịch vụ cho vay tối ưu hơn. Sản phẩm cho vay tín chấp ra đời nhằm giải quyết những nhu cầu tài chính cho một bộ phận lớn khách hàng cá nhân. Với những ưu điểm nổi bật, loại hình tín dụng này nhanh chóng được các ngân hàng và các công ty tài chính chú trọng đầu tư và mở rộng hơn. Tuy nhiên đây cũng là một sản phẩm tín dụng tương đối mới mẻ nên vẫn còn ít người nắm rõ và hiểu biết về thông tin sản phẩm, điều này làm cho kết quả hoạt động của ngân hàng chưa đạt được nhiều hiệu quả như mong đợi. Các ngân hàng đòi hỏi phải tìm ra các nguyên nhân hạn chế hiệu quả sản phẩm tín chấp, các giải pháp khắc phục và biện pháp phát triển, nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay tín chấp này nhằm tạo ra lợi ích cho ngân hàng cũng như cho xã hội. Trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ khi mà sự có mặt của các ngân hàng TMCP trên thị trường ngày càng nhiều cùng với sự phát triển sáng tạo nhiều loại hình sản phẩm dịch vụ không chỉ nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng mà T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. 2 còn có các ưu đãi đi kèm thuận lợi cho việc chi tiêu trong cuộc sống. Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế là một trong những ngân hàng có uy tín trên thị trường, hoạt động với tiêu chí ít rủi ro và bền vững, có lợi thế từ một lượng lớn khách hàng tiềm năng trong ngành quân đội, quốc phòng, tập đoàn viễn thông quân đội Viettel có thể khai thác nên ngân hàng cần phải chú trọng hơn trong mảng sản phẩm tín chấp và tìm ra những giải pháp phát triển sản phẩm phù hợp với thị trường trong từng thời kỳ kinh tế nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, củng cố vị thế trên thị trường tài chính và tạo ra sự tăng trưởng ổn định cho ngân hàng. Từ những yêu cầu thực tiễn trên, nên tôi đã chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng tình hình hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018, khóa luận đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại đơn vị nghiên cứu trong thời gian tới. 2.2 Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp; + Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế; + Đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tịa Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay tín chấp đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. 3 Phạm vi thời gian: Thực trạng hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân giai đoạn 2016 - 2018. Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Thu thập số liệu 4.1.1 Số liệu thứ cấp - Các số liệu và thông tin được thu thập từ các báo cáo hoạt động kinh doanh của MB - chi nhánh Huế qua các năm 2016 – 2018. - Các tài liệu liên quan hoạt động cho vay tín chấp, chất lượng hoạt động cho vay tín chấp từ các giáo trình, website, sách báo, tạp chí và một số báo cáo khóa luận tốt nghiệp. 4.1.2. Số liệu sơ cấp Tiến hành điều tra sự đánh giá của khách hàng về chất lượng hoạt động cho vay tín chấp cá nhân tại MB – chi nhánh Huế. • Đối tượng điều tra: Đối tượng phỏng vấn của nghiên cứu này là một bộ phận khách hàng hiện tại đang sử dụng dịch vụ cho vay tín chấp cá nhân của MB – chi nhánh Huế. • Công cụ điều tra : Sử dụng bảng hỏi • Kích thước mẫu: Cỡ mẫu của nghiên cứu này được xác định bằng bằng phương pháp ước lượng ML. Ước lượng theo tiêu chuẩn 5 mẫu cho một tham số cần ước lượng. Và số lượng tham số tương đương với 24 biến (câu hỏi) trong bảng hỏi. Vì vậy, kích thước mẫu cần thiết cho nghiên cứu này là 120. Tuy nhiên để đảm bảo thu về được số phiếu điều tra là 120 thì tôi đã tiến hành điều tra, phỏng vấn 150 bảng hỏi. - Số phiếu phát ra: 150 - Số phiếu thu về: 150 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. 4 - Số phiếu hợp lệ: 145 • Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp chọn mẫu được dùng là phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống. Từ tổng thể khách hàng vay tín chấp cá nhân của MB – chi nhánh Huế là 3000 người và với quy mô mẫu là 150 mẫu, do đó để chọn mẫu ngẫu nhiên, tiến hành thực hiện như sau: Trước tiên lập danh sách tổng thể chung theo thứ tự vần của khách hàng, sau đó đánh số thứ tự các đơn vị trong danh sách, bao gồm 3000 khách hàng. Ta muốn chọn ra một mẫu có quy mô là 150 khách hàng. Vậy khoảng cách chọn là: k= 3000/150 = 20, có nghĩa là cứ cách 20 khách hàng thì ta chọn một khách hàng vào mẫu. Đầu tiên ta chọn một số ngẫu nhiên trong danh sách khách hàng, sau đó cứ 20 người ta chọn một người, chọn cho đến khi đủ 150 mẫu. • Phương pháp tiến hành điều tra: phỏng vấn trực tiếp khách hàng đang sử dụng dịch vụ cho vay tín chấp cá nhân bằng cách gặp trực tiếp, điện thoại. 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, tổng hợp để phân tích và so sánh tình hình sử dụng nguồn lực, kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm với mục đích phân tích sự biến động của các tiêu thức nghiên cứu qua các thời kỳ. Số liệu được xử lý bằng sự hỗ trợ của máy tính với phần mềm Excel. 5. Kết cấu đề tài Ngoài lời mở đầu và kết luận nội dung nghiên cứu của đề tài có kết cấu gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng thương mại; Chương 2: Thực trạng về hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Huế; Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Huế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. 5 PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010 có thể hiểu ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng (nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản) và các hoạt động kinh doanh khác được quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trên thực tế, các ngân hàng thương mại ở nước ta ngoài việc thực hiện các hoạt động được ghi trong luật thì còn phải thực hiện các hoạt động khác phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước như là thực hiện các chính sách ưu đãi đối với một số đối tượng, ưu đãi đối với một số dự án nhằm phát triển kinh tế. Do đó, ở Việt Nam ngân hàng thương mại được hiểu như là một tổ chức tín dụng thực hiện tổng hợp các dịch vụ về kinh doanh tiền tệ như nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cho vay lại vốn đầu tư, cung ứng các dịch vụ thanh toán,… và chịu sự giám sát chặt chẽ của Nhà nước. 1.1.2 Các hoạt động kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại Hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại xoay quanh việc kinh doanh tiền tệ. Cụ thể là các hoạt động sau:  Nghiệp vụ tài sản nợ: Nghiệp vụ nợ của ngân hàng thương mại là nghiệp vụ huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau để tạo nguồn vốn hoạt động. Các nguồn cung cấp vốn cho ngân hàng thương mại bao gồm các loại tiền gửi cá nhân, tổ chức kinh doanh, T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. 6 tổ chức phi thương mại, cơ quan chính phủ và các ngân hàng thương mại khác; Các loại tiền vay ngắn hạn và dài hạn của các tổ chức đầu tư và các ngân hàng khác; Tiền kỳ phiếu, nhờ thu, chậm trả...  Nghiệp vụ tài sản có: Nghiệp vụ có là nghiệp vụ sử dụng nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại vào các hoạt động kinh doanh chủ yếu sau: - Nghiệp vụ cho vay: Là việc ngân hàng thương mại cho khách hàng vay một số tiền để họ sử dụng trong một thời gian nhất định và khi hết hạn vay, người vay phải trả ngân hàng một khoản tiền bao gồm cả gốc và lãi. Tín dụng có thể được phân loại theo các tiêu thức khác nhau như: + Theo thời gian: gồm có tín dụng ngắn hạn và tín dụng trung, dài hạn. + Theo đối tượng vay: tín dụng nông nghiệp, công nghiệp, công ích, cá nhân. - Nghiệp vụ bảo lãnh: Là việc ngân hàng cam kết trả thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không có khả năng thanh toán. Cách cho vay như vậy gọi là tín dụng bảo lãnh. - Nghiệp vụ trung gian: Trong hoạt động ngân hàng, các dịch vụ ngân hàng được coi là các nghiệp vụ bên thứ ba bên cạnh nghiệp vụ có và nghiệp vụ nợ. Thông thường ngân hàng cung cấp các dịch vụ trung gian như: + Thanh toán, ngoại hối, vàng bạc đá quý, nhờ thu... + Nhận uỷ thác, ký gửi... 1.1.3 Lý luận chung về hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Khái niệm hoạt động cho vay tín chấp tại NHTM Cho vay tín chấp là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền dùng cho mục đích xác định trong một T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. 7 thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi và được bảo đảm bằng sự tín nhiệm, không cần có tài sản thế chấp. Như vậy vay tín chấp là hình thức cho vay không cần có tài sản đảm bảo hay bảo lãnh của bên thứ 3 mà dựa vào mức độ uy tín của khách hàng vay. 1.1.3.2 Đặc điểm loại hình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân Cho vay tín chấp khách hàng cá nhân là một hoạt động không thể thiếu của ngân hàng. Đây là hoạt động chịu rất nhiều rủi ro song lại được chú trọng phát triển, có những đặc điểm riêng biệt khác với các loại hình cho vay khác như: - Đối tượng khách hàng được vay tín chấp cá nhân phải là các khách hàng cá nhân được đánh giá tốt. Mức độ đánh giá này cao hơn so với khách hàng vay có tài sản đảm bảo, đối với khách hàng cá nhân cần phải có thu nhập ổn định và lịch sử tín dụng tốt. - Quy mô khoản vay nhỏ: các khoản vay tín chấp thường có quy mô nhỏ và số lượng không lớn lắm. Do cho vay đối với khách hàng cá nhân nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu của khách hàng như tiêu dùng hoặc thực hiện hoạt động kinh doanh hộ gia đình nhỏ lẻ nên quy mô của khoản vay thường không lớn lắm. - Rủi ro đối với các khoản cho vay tín chấp cá nhân: cho vay KHCN có mức độ rủi ro lớn và được đánh giá là tài sản có rủi ro nhất trong danh mục tài sản của ngân hàng. Xuất phát từ bản thân của khách hàng vay vốn có thể có sự biến động trong cuộc sống về tình hình tài chính dẫn đến mất khả năng trả nợ hay khi khách hàng cố tình không chịu trả nợ, hoặc do sự biến động về tình hình sức khỏe hay công việc,… Việc thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng cá nhân gặp rất nhiều khó khăn và đặc biệt là khi ngân hàng cho vay dựa trên uy tín của khách hàng mà không có tài sản đảm bảo phòng rủi ro. Ngoài ra để có được sự chấp thuận cho vay nhiều khách hàng cố ý che giấu những thông tin bất lợi của mình về sức khỏe, rủi ro công việc trong tương lai,…nên ngân hàng dễ gặp phải rủi ro đạo đức khi cho vay. - Lãi suất vay cao: vì tính chất rủi ro lớn nên các khoản vay tín chấp thường có mức lãi suất cao hơn các khoản vay thông thường có tài sản đảm bảo. Ngoài ra T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. 8 do quy mô các khoản vay nhỏ dẫn đến chi phí cho vay (về thời gian, nhân lực thẩm định, quản lý khoản vay,…) cao cũng là một trong những lý do có tác động đến lãi suất. 1.1.3.3 Phân loại hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân Việc phân loại hoạt động tín chấp giúp cho ngân hàng có những phương án quản lý khoản vay hiệu quả hơn. Phân loại các khoản vay tín chấp theo một số tiêu chí: a) Căn cứ vào mục đích vay: - Cho vay tín chấp KHCN nhằm phục vụ mục đích cư trú: Là các khoản vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. Đặc điểm của khoản vay này là thời gian vay dài và quy mô lớn. - Cho vay tín chấp KHCN nhằm phục vụ mục đích tiêu dùng: Là các khoản vay nhằm mục đích phục vụ nhu cầu trong cuộc sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng sinh hoạt, du lịch, học tập,... Đặc điểm của khoản vay này là thời gian vay ngắn, quy mô nhỏ và thường ít rủi ro hơn cả. - Cho vay tín chấp KHCN nhằm phục vụ mục đích kinh doanh: Là các khoản vay nhằm mục đích thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh nhỏ của hộ gia đình, vay để buôn bán, thuê mặt bằng,… Đặc điểm của khoản vay này là thời gian vay dài, quy mô phụ thuộc vào phương án kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro của khoản vay này thường rất cao do biến động về việc kinh doanh trong tương lai và ngân hàng thường phải đối mặt với rủi ro đạo đức từ phía khách hàng. b) Căn cứ vào đối tượng cho vay: - Khách hàng là cán bộ quản lý của ngân hàng: Sản phẩm được thiết kế dành cho cán bộ quản lý của ngân hàng (từ cấp phó phòng trở lên) vay tín chấp cho tiêu dùng với quy mô khoản vay tùy vào cấp quản lý. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. 9 - Khách hàng là cán bộ công nhân viên của ngân hàng: sản phẩm được thiết kế dành cho cán bộ công nhân viên vay thế chấp không tài sản đảm bảo cho mục đích chi tiêu cá nhân - Khách hàng truyền thống của ngân hàng: sản phẩm tín chấp được thiết kế dành cho những khách hàng đã có lịch sử vay trước đây tại ngân hàng, bên cạnh đó thường đi kèm theo nhiều gói sản phẩm ưu đãi và khách hàng cần có cam kết nghĩa vụ trả nợ đầy đủ. c) Căn cứ vào thời hạn cho vay: - Cho vay ngắn hạn: Ngân hàng cho khách hàng vay tín chấp trong ngắn hạn (dưới 1năm) nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng mua sắm - Cho vay trung và dài hạn: Ngân hàng cho khách hàng vay tín chấp trong khoảng thời gian từ 1 năm đến trên 5 năm nhằm đáp ứng nhu cầu lớn hơn như xây dựng nhà cửa, kinh doanh hay đầu tư là chủ yếu. d) Căn cứ vào hình thức cho vay: - Cho vay trực tiếp: Là hình thức cho vay truyền thống, ngân hàng và khách hàng gặp mặt trực tiếp để tiến hành cho vay hay thu nợ. Hình thức này có nhiều ưu điểm như ngân hàng có thể tận dụng tối đa những kiến thức, trình độ, kỹ năng của các cán bộ tín dụng trong quá trình tiếp xúc với khách hàng để phần nào có đánh giá sơ bộ khách hàng vay và có quá trình tư vấn khoản vay tốt hơn. Tuy nhiên hình thức này lại có những nhược điểm như việc mở rộng và gia tăng doanh số không thuận lợi, trong khi hầu hết những doanh nghiệp bán lẻ hàng hóa, dịch vụ thường coi trọng đến doanh số. Bên cạnh đó do cán bộ ngân hàng cần phải trực tiếp gặp mặt khách hàng nên tốn nhiều thời gian và chi phí phát sinh cho mỗi khoản vay đơn lẻ. - Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua lại các khoản nợ phát sinh do các doanh nghiệp hay các công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ của họ cho người tiêu dùng. Theo hình thức này các ngân hàng cho vay thông qua các công ty, doanh nghiệp mà không trực tiếp tiếp xúc T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. 10 với khách hàng. Loại hình cho vay gián tiếp này mang nhiều ưu điểm như NH có thể dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay bên cạnh đó lại tiết kiệm được chi phí. Trong quá trình kinh doanh dịch vụ của mình NH hàng có thể tạo mối quan hệ tốt lâu dài với công ty, doanh nghiệp tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các sản phẩm dịch vụ khác của NH. Bên cạnh đó nhược điểm của hình thức này là khi cho vay NH không trực tiếp gặp mặt khách hàng mà thông qua các doanh nghiệp bán chịu nên thiếu sựu kiểm soát chặt chẽ của NH. e) Căn cứ vào phương thức hoàn trả: - Cho vay trả góp: là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay vốn sẽ trả nợ (gốc + lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng đối với các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng định kỳ của người đi vay không đủ để có thể thanh toán hết một lần số nợ vay. - Cho vay phi trả góp: là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền vay vốn sẽ được khách hàng thanh toán chỉ một lần khi đến hạn cho ngân hàng. Thường thì các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài. - Cho vay tuần hoàn: là hình thức cho vay tiêu dùng tín chấp trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc cho phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Ở phương thức cho vay này, thời gian tín dụng sẽ được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu cũng như thu nhập kiếm được từng thời kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện việc vay với một hạn mức tín dụng và được trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. 11 1.1.3.4 Quy trình cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại Hình 1.1: Quy trình cho vay tín chấp KHCN ngân hàng thương mại Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ vay tín chấp Sau khi làm rõ mục đích vay vốn và xác minh sơ bộ về khả năng tài chính của bạn nhân viên tín dụng sẽ giúp hướng dẫn cách làm hồ sơ sao cho phù hợp. Vì mỗi ngân hàng có một yêu câu riêng cũng như các yêu cầu về giầy tờ cần thiết của mỗi sản phẩm vay là khác nhau. Bước 2: Thẩm định tín dụng Khi tiếp nhận hồ sơ vay tín chấp của KH, ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định dựa trên một số khía cạnh quan trọng: + Khả năng tài chính: Đây là tiêu chí hàng đầu được các ngân hàng quan tâm khi cho vay tín chấp vì ngân hàng muốn biết KH có đủ khả năng chi trả khoản vay hàng tháng hay không. + Nơi cư trú: Đây là cơ sở để ngân hàng xác minh cụ thể hơn và đảm bảo hơn cho mức độ uy tín của KH. Thông thường những người ở tại nhà cùng bố mẹ Tiếp nhận hồ sơ vay tín chấp Thẩm định tín dụng Xét duyệt cho vay và ký hợp đồng Giải ngân và kiểm soát khoản vay Thu hồi nợ và đưa ra phán quyết nợ mới T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. 12 hoặc thường trú sẽ được ưu tiên hơn. Những khách hàng tạm trú cần có xác nhận hoặc KT3 trên 6 tháng. + Lịch sử tín dụng: Ngân hàng sẽ kiểm tra thông tin về lịch sử tín dụng của cá nhân đăng kí vay bao gồm: Khách hàng đã từng vay khoản vay nào tại ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác chưa, có lịch sử trả chậm, có nợ cần cảnh báo, nợ quá hạn hay nợ xấu hay chưa… Bước 3: Xét duyệt cho vay và ký hợp đồng Nhân viên tư vấn sẽ nộp hồ sơ và báo cáo thẩm định cho cán bộ xét duyệt để kiểm tra, xem xét và tái thẩm định (nếu cần thiết) và trình lên các cấp cao có thẩm quyền phê duyệt. Khi đó ngân hàng sẽ căn cứ vào hồ sơ và báo cáo thẩm định của các cẩm để xem xét việc cho vay hay không. Nếu khoản vay được phê duyệt thì nhân viên tín dụng sẽ thông báo và tiến hành gặp KH để ký kết hợp đồng vay tín chấp. Bước 4: Giải ngân và kiểm soát khoản vay Sau khi được phê duyệt cho vay thì phòng kế toán có trách nhiệm giải ngân khoản vay tín chấp tới KH. KH sẽ được mở một tài khoản ngân hàng và nhận được khoản tiền mà ngân hàng giải ngân cho KH. Sau khi giải ngân xong thì nhân viên tín dụng vẫn sẽ kiểm soát KH sử dụng khoản vay có đúng mục đích trong hợp đồng tín dụng không. Bước 5: Thu hồi nợ và đưa ra phán quyết nợ mới Thu nợ khi tới hạn là việc làm hàng tháng của ngân hàng bao gồm một phần khoản vay gốc và số tiền lãi. Số tiền này đã được thỏa thuận và quy định rõ ngày trả hàng tháng trong hợp đồng đã ký trước đó. Một số trường hợp trả nợ trễ hoặc trả không đủ thì ngân hàng sẽ xem xét khả năng tài chính của khách hàng để có các phán quyết tín dụng mới phù hợp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. 13 1.1.3.5 Vai trò của hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân Cho vay tín chấp KHCN là một hình thức mới mặc dù rủi ro cao nhưng vẫn được các ngân hàng chú trọng với tiềm năng phát triển lớn bởi nó có vai trò quan trọng và đem lại nhiều lợi ích cho từng đối tượng liên quan, cụ thể là khách hàng vay, ngân hàng cho vay và nền kinh tế chung của đất nước. - Đối với khách hàng vay: Loại hình vay tín chấp KHCN ra đời trước hết nhằm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân, nhờ có hoạt động cho vay tín chấp mà khách hàng có thu nhập trung bình hay thấp đều có thể thỏa mãn nhu cầu mua sắm hàng hóa với giá trị lớn hơn nhiều so với mức thu nhập hàng tháng, giúp nâng cao giá trị cuộc sống hiện tại hơn. Trên thực tế, với rủi ro lớn nên lãi suất cho vay tín chấp thường rất cao nhưng khách hàng vay vẫn chấp nhận mức lãi suất này để đổi lại sự đáp ứng nhu cầu ngay tại thời điểm mong muốn. - Đối với ngân hàng thương mại: Một trong những vai trò quan trọng của NHTM là thực hiện chức năng làm một tổ chức trung gian tài chính giúp lưu thông tiền tệ trên thị trường, làm cầu nối giữa những người có nguồn vốn nhàn rỗi và người có nhu cầu về vốn. Với việc cấp tín dụng thông qua nhiều hình thức khác nhau mang lại cho ngân hàng lợi nhuận từ việc chênh lệch lãi suất huy động và lãi suất cho vay hoặc hoa hồng môi giới. Đây là nguồn lợi nhuận chủ yếu và là cơ sở để tồn tại và phát triển của mỗi một ngân hàng thương mại. Với tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng thì việc mở rộng thị trường cho vay để tìm kiếm lợi nhuận là điều tất yếu, trong đó việc phát triển hơn loại hình cho vay tín chấp đang được rất nhiều ngân hàng chú trọng bởi tính chất đơn giản, khai thác được số lượng khách hàng tiềm năng nhiều và mang lại lợi nhuận cao. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. 14 - Đối với nền kinh tế: Sự sung túc của một nền kinh tế được thể hiện rất rõ qua mức cầu về hàng hóa tiêu dùng của dân cư, chính là số lượng và mức độ của các nhu cầu có khả năng thanh toán các mặt hàng tiêu dùng khác nhau. Vậy nên một giải pháp có thể làm tăng số lượng nhu cầu có khả năng thanh toán sẽ là một đòn bẩy hữu hiệu để kích cầu, từ đó tác động tích cực đến nhiều lĩnh vực kinh tế - xã hội. Hoạt động cho vay tín chấp KHCN ra đời đã góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy sản xuất phát triển. Ta nhận thấy rằng, hàng hóa được tiêu thụ nhanh chóng, còn khả năng thanh toán đã được đảm bảo, thì không có lý do gì mà nhà sản xuất ko gia tăng sản lượng cung ứng cho thị trường. 1.1.4 Phát triển cho vay tín chấp khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại 1.1.4.1 Khái niệm về phát triển cho vay tín chấp KHCN Qua những lợi ích mà cho vay tín chấp KHCN mang lại ta thấy rằng việc phát triển cho vay tín chấp KHCN là một tất yếu khách quan của các NHTM. Chính vì triển vọng về lợi nhuận mà hoạt động này mang lại nên mặc dù ngân hàng phải đối mặt với rất nhiều nguy cơ rủi ro nhưng các ngân hàng vẫn luôn hướng sự quan tâm vào hoạt động này và nó được coi như là một chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong thời gian hiện nay. Vậy phát triển cho vay tín chấp KHCN được định nghĩa như thế nào? Có thể hiểu đó là tổng hợp các biện pháp, hoạt động của ngân hàng nhằm gia tăng quy mô lẫn chất lượng, số lượng của các khoản vay tín chấp KHCN. Phát triển cho vay tín chấp KHCN phải là sự kết hợp tăng trưởng cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Phát triển chiều rộng tức là mở rộng hoạt động cho vay tín chấp KHCN, tăng quy mô khoản vay, tăng số lượng khách hàng vay. Phát triển chiều sâu tức là nâng cao chất lượng của hoạt động cho vay tín chấp KHCN thể hiện qua đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng hóa mục đích cho vay, đưa ra nhiều hình thức cho vay linh hoạt, tỷ lệ nợ xấu duy trì ở mức thấp, tối thiểu hóa chi phí về phía ngân hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. 15 1.1.4.2 Ý nghĩa của phát triển cho vay tín chấp KHCN (1) Đối với ngân hàng thương mại: Một là, góp phần đảm bảo an toàn và làm gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng Trong tình hình cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường tài chính ngày càng áp lực, bản thân ngân hàng muốn tồn tại và phát triển cần phải tạo ra cho mình những lợi thế về sự khác biệt. Với một thị trường mới sôi nổi và đầy tiềm năng như cho vay tín chấp thì các NHTM đều triển khai hoạt động này và ngày càng phủ rộng, cho vay tín chấp dần không còn xa lạ với khách hàng. Do đó việc phát triển cho vay tín chấp không chỉ giúp cho khách hàng cải thiện chất lượng cuộc sống mà còn đem lại lợi nhuận nhiều hơn cho ngân hàng bởi lãi suất cho vay cao. Hai là, góp phần nâng cao khả năng thu hồi nợ đầy đủ và đúng hạn Một trong những bước rất quan trọng của quy trình cho vay đó là thu hồi nợ, điều này quyết định đến lợi nhuận từ hoạt động cho vay tín chấp đối với ngân hàng. Phát triển hoạt động cho vay tí chấp bao gồm nâng cao chất lượng cho vay tín chấp giúp giảm thiểu rủi ro của các khoản vay, nâng cao khả năng thu hồi nợ gốc lẫn lãi. Nhờ đó ngân hàng có điều kiện để mở rộng khả năng cung cấp tín dụng từ việc tăng vòng quay vốn tín dụng. Ba là, giúp cho ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng hơn Phát triển cho vay tín chấp tức là ngân hàng đã bằng các biện pháp mở rộng thị trường, thu hút sự quan tâm từ nhiều khách hàng hơn, từ đó tạo dựng hình ảnh và thương hiệu uy tín của ngân hàng. Hơn thế, sự tin tưởng và hài lòng về hoạt động cho vay tín chấp của khách hàng cá nhân là hình thức marketing hữu hiệu giúp ngân hàng thu hút được nhiều khách hàng hơn và tạo nên những mối quan hệ tín dụng lâu dài. (2) Đối với khách hàng cá nhân T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. 16 Người vay có cơ hội tiếp cận với vốn vay dễ dàng và thuận tiện hơn, đáp ứng kịp thời nhu cầu về tài chính mà không cần phải có nhiều thủ tục phức tạp. Từ đó giúp nâng cao chất lượng cuộc sống, thay đổi thói quen tiêu dùng góp phần cho nền kinh tế phát triển. (3) Đối với nền kinh tế Cho vay tín chấp phát triển giúp người dân nâng cao chất lượng cuộc sống trước khi có khả năng tự tài trợ. Cho vay tín chấp phần lớn hướng đến mục tiêu tiêu dùng và kinh doanh hộ gia đình nên sẽ góp phần làm tăng sức mua của người tiêu dùng lên thị trường hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường, thúc đẩy nền kinh tế phát triển hơn. Bên cạnh đó nhà nước cũng đạt được các mục tiêu như cải thiện đời sống nhân dân, giảm thiểu tín dụng đen trên thị trường. 1.1.5 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân 1.1.5.1 Các chỉ tiêu định tính * Đảm bảo các nguyên tắc cho vay Nguyên tắc cho vay thứ nhất: Nguyên tắc quản lý mục đích tiền vay. Theo nguyên tắc này mặc dù khách hàng không phải thế chấp tài sản để được vay tiền nhưng bên cho vay có quyền kiểm tra việc sử dụng vốn vay đúng mục đích. Khách hàng khi vay phải xây dựng phương án xin vay hoặc nêu rõ mục đích vay vốn và phải có trách nhiệm thực hiện đúng mục đích như trong hợp đồng đã cam kết. Nguyên tắc này giúp đảm bảo tính hoàn trả của vốn vay, quản lý vốn đầu tư theo đúng định hướng. Nguyên tắc cho vay thứ hai: Nguyên tắc hoàn trả. Vốn vay phải được khách hàng hoàn trả cả gốc lẫn lãi sau thời gian vay vốn. Thời gian vay vốn được tính từ thời điểm giải ngân khoản vay cho khách hàng đến khi trả hết nợ gốc và lãi. Nguyên tắc hoàn trả thể hiện qua hai khía cạnh số tiền hoàn trả đầy đủ và thời gian hoàn trả đúng hạn theo như thỏa thuận đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. 17 * Uy tín của ngân hàng đối với khách hàng Uy tín của ngân hàng là một chỉ tiêu quan trọng có mức ảnh hưởng lớn đối với hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tín chấp KHCN nói riêng. Khách hàng là nhân tố quyết định mức độ cạnh tranh và sự tồn tại của các ngân hàng thương mại. * Mức độ hài lòng của ngân hàng Để phát triển hoạt động cho vay tín chấp KHCN thì làm hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ là một điều tất yếu. Mức độ hài lòng không chỉ được đo bằng những lợi ích khi khách hàng sử dụng dịch vụ mà còn phụ thuộc vào thái độ phục vụ và chăm sóc khách hàng của cán bộ tín dụng trước trong và sau khi khách hàng sử dụng dịch vụ. 1.1.5.2 Các chỉ tiêu định lượng * Các chỉ tiêu đánh giá về quy mô: - Hạn mức cho vay tín chấp KHCN: Hạn mức cho vay tín chấp KHCN có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của hoạt động cho vay tín chấp KHCN. Nhu cầu chi tiêu của khách hàng là không giới hạn vì thế khách hàng thường có xu hướng muốn vay ở các ngân hàng có hạn mức cho vay cao vì họ sẽ có thể sử dụng vốn nhiều hơn với chỉ một lần làm thủ tục. - Dư nợ và doanh số cho vay tín chấp KHCN Dư nợ cho vay tín chấp KHCN (DNCVTC KHCN) là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng hiện còn cho vay vào thời điểm cuối kỳ, đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về. Doanh số cho vay tín chấp KHCN (DSCVTC KHCN) là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng tín chấp mà ngân hàng đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số thu nợ tín chấp KHCN (DSTNTC KHCN) là toàn bộ các món nợ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. 18 mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay tín chấp của ngân hàng cả năm nay và những năm trước đó. DNCVTC KHCN kỳ này = DNCVTC KHCN kỳ trước + DNCVTC KHCN trong kỳ - DSTNTC KHCN trong kỳ Đây là chỉ tiêu phản ánh khá rõ quy mô cho vay tín chấp KHCN của ngân hàng. Nếu dư nợ cho vay tín chấp KHCN của kỳ này tăng hơn so với kỳ trước thì có thể thấy hình thức cho vay tín chấp KHCN đang được mở rộng. Điều này có thể do chất lượng tín chấp KHCN của ngân hàng đang được cải thiện, được nhiều khách hàng quan tâm hơn. Từ đó làm tăng khả năng sinh lợi cho ngân hàng, góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng nói chung và hoạt động tín chấp KHCN nói riêng. - Số lượng sản phẩm cho vay tín chấp KHCN: Ngân hàng nào có nhiều sản phẩm chứng tỏ ngân hàng đó càng chú trọng đẩy mạnh và phát triển hoạt động cho vay tín chấp. Khi đó các sản phẩm của ngân hàng sẽ đa dạng, phong phú, hiện đại hơn, đáp ứng nhu cầu của khách hàng tốt hơn. - Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay tín chấp Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ CVTC = DNCVTC kỳ này – DNCVTC kỳ trước DNCVTC kỳ trước × 100% Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tín chấp qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, khả năng tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng càng ổn định và có hiệu quả. Ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc mở rộng cho vay tín chấp và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng tín chấp chưa hiêu quả. * Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng: - Tỷ trọng dư nợ cho vay tín chấp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. 19 Tỷ trọng dư nợ CVTC = Dư nợ CVTC Tổng dư nợ cho vay × 100% Đây là một chỉ tiêu định lượng xác định cơ cấu tín dụng trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng. Sự tăng lên của con số này cho thấy ngân hàng đang tăng tỷ trọng dư nợ cho vay tín chấp, mở rộng và đầu tư hơn vào loại hình này. Ngược lại nếu chỉ tiêu này giảm xuống có thể do ngân hàng thu hẹp đầu tư vào loại hình này để tập trung phát triển cho các sản phẩm khác, hoặc có thể chất lượng cho vay tín chấp giảm nên dư nợ cho vay tín chấp giảm. Như vậy tỷ trọng cho vay tín chấp cũng phần nào phản ánh chất lượng cho vay tín chấp của ngân hàng. - Chỉ tiêu nợ quá hạn các khoản cho vay tín chấp Tỷ lệ nợ quá hạn CVTC = Dư nợ CVTC Tổng dư nợ CVTC × 100% Chỉ tiêu nợ quá hạn CVTC là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng. Các ngân hàng có chỉ số này thấp thì chất lượng tín dụng cao và ngược lại. Thông thường tỉ lệ này tốt nhất ở mức <=5% tuy nhiên, chỉ tiêu này đôi khi cũng chưa phản ánh hết chất lượng tín dụng của ngân hàng. Bởi vì bên cạnh những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các khâu trong quy trình tín dụng còn có những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông qua việc cho vay đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng quy định. Ngoài ra một số ngân hàng còn có các chỉ số bổ sung thêm trong đo lường chất lượng tín dụng như: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ CVTC, tỷ lệ nợ xấu trên tổng nợ quá hạn CVTC. Nợ xấu: là nợ từ nhóm 3 trở lên (nợ quá hạn trên 90 ngày… theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013). Chỉ tiêu lãi treo: là khoản lãi tính trên dư nợ CVTC quá hạn mà ngân hàng chưa thu được và như vậy chỉ số này càng thấp càng tốt. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. 20 - Chỉ tiêu vòng quay vốn cho vay tín chấp Vòng quay vốn CVTC = Doanh số trả nợ trong kỳ Dư nợ bình quân trong kỳ × 100% Chỉ tiêu này phản ánh số vốn ngân hàng thu được do khách hàng trả nợ đúng kỳ hạn, nó đảm bảo chất lượng tín dụng của khoản vay. Vòng quay vốn càng lớn chứng tỏ số vốn ngân hàng thu về đúng hạn càng lớn, tần suất sử dụng vốn để tái đầu tư càng nhiều. Đồng thời vòng quay vốn cho vay tín chấp càng lớn thì nợ quá hạn trong kỳ càng nhỏ, rủi ro từ các khoản cho vay tín chấp càng nhỏ, ngân hàng đảm bảo được lợi nhuận trong kỳ. - Lợi nhuận từ các khoản cho vay tín chấp Lợi nhuận cho vay tín chấp chủ yếu là thu nhập từ các khoản lãi vay. Đây là một chỉ tiêu xác thực để đánh giá kết quả của hoạt động phát triển cho vay tín chấp. Hoạt động phát triển cho vay tín chấp của NHTM với mục tiêu lớn nhất là gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng trong xu thế cạnh tranh ngày càng trở lên khốc liệt hơn. Việc gia tăng doanh số cho vay phải có kết quả là tăng lợi nhuận trên tổng doanh số cho vay thì hoạt động phát triển cho vay này mới được coi là hiệu quả. 1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hoạt động cho vay tín chấp khách hàng cá nhân 1.1.6.1 Nhóm nhân tố khách quan * Những nhân tố thuộc về môi trường hoạt động của ngân hàng Môi trường hoạt động của ngân hàng là một trong những yếu tố lớn ảnh hưởng đến việc mở rộng và phát triển cho vay nói chung và cho vay tín chấp nói riêng. Trong đó bao gồm: môi trường kinh tế, môi trường luật pháp, môi trường văn hóa – xã hội, sự phát triển khoa học công nghệ và đối thủ cạnh tranh. - Môi trường kinh tế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. 21 Ngân hàng đóng vai trò là một tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế vì thế bất kỳ biến động nào của nên kinh tế cũng đều có ảnh hưởng đến hoạt động của ngân hàng trong đó có hoạt động cho vay tín chấp. Khi nền kinh tế ổn định và tăng trưởng cao, hoạt động cho vay tín chấp có xu hướng tăng lên. Khi nền kinh tế phát triển, thu nhập bình quân đầu người cao, tỷ lệ thất nghiệp thấp sẽ làm tăng nhu cầu tiêu dùng, thay đổi thói quen tiêu dùng của người dân và tạo khả năng tiết kiệm do đó làm tăng triển vọng cho vay. Bên cạnh đó thu nhập và mức sống của người dân được cải thiện ổn định có thể thanh toán nợ ngân hàng, khoản vay ít rủi ro hơn, ngân hàng yên tâm hơn trong việc cung ứng các sản phẩm vay tín chấp. Ngược lại khi nền kinh tế suy thoái dẫn đến nền kinh tế giảm khả năng hấp thụ vốn, nguồn vốn dư thừa ứ đọng sẽ tác động xấu đến hoạt động cho vay. Ngân hàng sẽ phải hạn chế cho vay tín chấp vì tỷ lệ thất nghiệp tăng, các điều kiện cho vay cũng thắt chặt hơn, ngân hàng yêu cầu khách hàng bổ sung thêm nhiều các biện pháp bảo đảm để giảm thiểu rủi ro tín dụng. Điều này không những làm cho hoạt động cho vay không được mở rộng mà còn bị thu hẹp. - Môi trường luật pháp: Ngân hàng là trung gian tài chính nắm giữ một khối lượng vốn và tài sản rất lớn trong nền kinh tế, do đó hoạt động ngân hàng chịu sự kiểm soát chặt chẽ của luật pháp cũng như các cơ quan chức năng. Điều này không chỉ đảm bảo an toàn cho ngân hàng, mà còn cho các khách hàng thực hiện giao dịch cũng như sự ổn định của toàn bộ nền kinh tế. Mỗi quốc gia khác nhau có những quy định khác nhau về tổ chức hoạt động của ngân hàng cũng như hoạt động cho vay tín chấp. Nếu các quy định đó đầy đủ, chặt chẽ, hợp lý, không rườm rà sẽ tạo điều kiện cho hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động phát triển cho vay tín chấp nói riêng. Hệ thống luật pháp ổn định, hoàn thiện sẽ thúc đẩy cho vay tín chấp phát triển đồng thời là cơ sở nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ tài chính chất lượng cao cho dân cư, đảm bảo mối quan hệ hợp tác giữa ngân hàng với khách hàng. - Môi trường văn hóa – xã hội: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. 22 Những yếu tố của môi trường văn hoá xã hội như: lối sống, thói quen, tập quán xã hội, thị hiếu…ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa ra các hình thức cho vay tín chấp đối với KHCN của ngân hàng. Ở những nơi khách hàng có thói quen chi tiêu nhiều hơn tiết kiệm thì họ có xu hướng vay tiêu dùng và vay phục vụ sản xuất kinh doanh nhiều hơn nơi khác. Chẳng hạn dân cư miền Bắc thường có lối sống tích lũy, tiết kiệm nhiều hơn người dân miền Nam, do vậy việc phát triển cho vay tín chấp KHCN ở miền Bắc sẽ gặp nhiều khó khăn và cần nhiều nỗ lực hơn. - Đối thủ cạnh tranh: Sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh trên thị trường tài chính sẽ làm cho thị phần cho vay tín chấp của các ngân hàng bị chia nhỏ, từ đó buộc các ngân hàng phải tìm ra các chiến lược mới, các chính sách có sức hấp dẫn đối với khách hàng, không chỉ giữ chân các khách hàng cũ mà còn phải thu hút thêm nhiều khách hàng mới tiềm năng. Như vậy việc thị phần bị thu hẹp bởi sự xuất hiện của nhiều đối thủ cạnh tranh không chỉ là các NHTM khác mà còn là các công ty tài chính sẽ gây ra nhiều khó khăn, bất lợi cho ngân hàng trong việc mở rộng quy mô cho vay tín chấp nhưng đồng thời lại khuyến khích, thúc đẩy ngân hàng nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tín chấp ngày một tốt hơn. * Những nhân tố thuộc về khách hàng: Để phát triển và mở rộng quy mô loại hình cho vay tín chấp thì một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu là khách hàng. Khách hàng là người lựa chọn và đưa ra các quyết định vay vốn từ ngân hàng nào nên các yếu tố từ bản thân khách hàng có tác động rất lớn đến khả năng phát triển vay tín chấp. - Nhu cầu vốn của khách hàng: Sản phẩm cho vay tín chấp là sản phẩm dịch vụ nên nhu cầu vốn của khách hàng là yếu tố quan trọng quyết định hình thức cho vay tín chấp của ngân hàng. Nhu cầu vay vốn của khách hàng chính là cơ sở để ngân hàng hoạch định ra chiến lược để phát triển sản phẩm. Khách hàng của ngân hàng là các cá nhân, hộ gia đình với nhu cầu vốn rất đa dạng từ phục vụ chi tiêu trong cuộc sống đến phục vụ sản T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. 23 xuất kinh doanh. Tùy từng giai đoạn mà xuất hiện các nhu cầu nổi bật, vấn đề của ngân hàng là cần tìm kiếm, phát hiện những nhu cầu đó nhanh nhất để kịp thời đáp ứng nhu cầu đó và trở thành ngân hàng có lợi thế hơn trong việc thu hút khách hàng, thuận lợi hơn trong việc phát triển cho vay tín chấp. - Khả năng đáp ứng các điều kiện khi vay của khách hàng: Việc ngân hàng phát hiện ra các nhu cầu để thực hiện hoạt động cho vay thôi là chưa đủ mà còn cần phải xác định được các nhu cầu có khả năng thanh toán, bởi khản năng thanh toán đảm bảo mới có thể đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Nhu cầu có khả năng thanh toán được hiểu là các nhu cầu cần được tài trợ của khách hàng mà việc trả nợ trong tương lai được đảm bảo. Đối với KHCN có nhu cầu vay tín chấp không có tài sản đảm bảo thì nó được thể hiện và đánh giá qua nhu nhập bình quân ổn định, trình độ văn hóa, uy tín của khách hàng qua lịch sử tín dụng,… Nếu ngân hàng tìm kiếm và khai thác được các khách hàng tốt, có ý thức trả nợ đúng hạn thì rủi ro các khoản vay, đặc biệt là vay tín chấp sẽ giảm. Khách hàng sẽ tạo được niềm tin với ngân hàng, hai bên sẽ có những mối quan hệ hợp tác lâu dài hơn, tạo điều kiện để cho vay tín chấp phát triển. 1.1.6.2 Nhóm nhân tố chủ quan của ngân hàng Các nhân tố thuộc về bản thân ngân hàng như: chính sách cho vay tín chấp, năng lực tài chính của ngân hàng, chất lượng cho vay tín chấp, trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ tín dụng, hoạt động Marketing và mạng lưới của ngân hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát triển hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng. * Chính sách cho vay của ngân hàng: Là hệ thống các chủ trương quy định chi phối hoạt động cho vay do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các cá nhân, hộ gia đình. Chính sách cho vay trở thành hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và nhân viên ngân hàng, tăng cường chuyên môn hóa và có sự thống nhất trong cho vay nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao khả năng sinh lời cho ngân hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. 24 Toàn bộ các vấn đề có liên quan đến một khoản vay tín chấp nói chung đều được xem xét và đưa ra trong chính sách cho vay của ngân hàng như: chính sách khách hàng, chính sách quy mô và giới hạn cho vay, lãi suất và chi phí cho vay, thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ, khả năng trả nợ của khác hàng. Những yếu tố trong chính sách cho vay đều tác động một cách mạnh mẽ tới việc phát triển cho vay nói chung và hoạt động cho vay tín chấp nói riêng. Một ngân hàng chỉ có thể mở rộng hoạt động cho vay tín chấp khi có mục tiêu phát triển rõ ràng và chỉ khi ngân hàng đó xác định phát triển cho vay tín chấp thì mới chú trọng và dồn nguồn lực để phát triển lĩnh vực này. Mặt khác, khi một ngân hàng đã có sẵn các hình thức cho vay tín chấp đa dạng thì việc mở rộng cũng dễ dàng và thuận lợi hơn là các ngân hàng chỉ có các sản phẩm đơn giản. * Năng lực tài chính của ngân hàng: Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu tố như quy mô vốn chủ sở hữu, các tỷ lệ ROE, ROA, tỷ lệ tăng trưởng thu nhập qua các năm, tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ. Một ngân hàng có quy mô vốn chủ sở hữu khá lớn, khả năng huy động vốn trong ngắn hạn lớn, danh mục tài sản thanh khoản nhiều, nợ quá hạn ít thì ngân hàng đó có sức mạnh về tài chính, có năng lực và khả năng đầu tư phát triển mục tiêu mà họ quan tâm trong đó có phát triển cho vay tín chấp. * Số lượng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng: Cán bộ tín dụng là người tìm kiếm khách hàng, trực tiếp tiếp xúc tư vấn và đưa ra quyết định cho vay đối với khách hàng, vì vậy có thể cọi họ chính là hình ảnh của ngân hàng. Đội ngũ cán bộ tín dụng đông đảo cùng với phẩm chất đạo đức và trình độ chuyên môn tốt là yếu tố có tác động tích cực đối với hoạt động cho vay tín chấp. Nhờ có đội ngũ cán bộ tốt sẽ giúp thúc đẩy hoạt động cho vay trở lên nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian, chất lượng khoản vay cao, hạn chế được rủi ro tạo ấn tượng cho khách hàng, nhờ đó thu hút khác hàng mới, giữ mối quan hệ với khách hàng truyền thống từ đó mở rộng hoạt động cho vay tín chấp của ngân hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. 25 Vì đội ngũ cán bộ tín dụng thể hiện hình ảnh của ngân hàng cho nên họ sẽ góp phần tăng tính cạnh tranh cho sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tín chấp nói riêng. * Hoạt động Marketing của ngân hàng: Hoạt động marketing là hoạt động giới thiệu, quảng bá về hình ảnh cũng như các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp đến gần hơn với người dân. Từ hoạt động marketing khách hàng sẽ có thêm nhiều thông tin, hiểu hơn về ngân hàng cũng như các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Nếu thực hiện hoạt động marketing tốt, khách hàng sẽ có ấn tượng tốt về ngân hàng cũng như các dịch vụ của ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay tín chấp nói riêng. Từ đó khách hàng sẽ tìm đến ngân hàng vay vốn nhiều hơn, tạo điều kiện cho ngân hàng phát triển tín chấp. * Mạng lưới của ngân hàng: Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch nói lên quy mô của một ngân hàng, để thuận lợi cho việc giao dịch giữa khách hàng với ngân hàng, các ngân hàng thường mở rộng hệ thống các chi nhánh và các phòng giao dịch, nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng. Các ngân hàng có càng nhiều chi nhánh, phòng giao dịch thì việc phát triển cho vay tín chấp, đặc biệt là tín chấp KHCN càng trở nên thuận lợi, nhất là các chi nhánh, phòng giao dịch đặt ở các khu dân cư có nhiều nhu cầu vay vốn. Tại đây ngân hàng dễ tìm kiếm và đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng, đồng thời ngân hàng nắm bắt được thông tin từng khách hàng trên cơ sở đó tiến hành thẩm định, giải ngân và thu nợ nhằm nâng cao chất lượng khoản vay. Do đó, việc mở rộng mạng lưới các chi nhánh, phòng giao dịch là nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng tín chấp của NHTM. 1.2 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI MỘT SỐ NHTM VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM 1.2.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương – chi nhánh Hạ Long T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. 26 Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long là đơn vị trực thuộc Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, có địa chỉ trụ sở chính tại Đường Hạ Long, phường Bãi Cháy, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. Theo quy định của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thì hiện tại đang có các sản phẩm tín chấp KHCN như sau: Cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay thấu chi tài khoản tiền gửi, phát hành thẻ tín dụng quốc tế không có tài sản bảo đảm. Theo như tìm hiểu thì thực tế cho vay tín chấp tại Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long cũng đang có xu hướng tăng dần, đặc biệt là đối với khách hàng là cá nhân. Về mặt cho vay tín chấp cá nhân Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long có phân đoạn khách hàng cụ thể để cho vay như sau: Nhóm (1): Các khách hàng đang công tác tại các tổ chức có ngành nghề kinh doanh chính là (i) Tài chính, ngân hàng; (ii)Viễn thông; (iii) Công nghệ thông tin; (iv) Năng lượng; (v) Hàng không. Nhóm (2): Các khách hàng đang công tác tại doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài; các Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài mở tại Việt Nam; các tổ chức quốc tế tại Việt Nam (các văn phòng đại diện, văn phòng điều phối…). Nhóm (3): Các khách hàng đang công tác tại các tổ chức khác ngoài nhóm (1) và (2) kể trên. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. 27 Nhóm khách hàng Mức lương Nhóm cơ quan công tác Nhận lương qua VCB Hạn mức cung ứng Tổng hạn mức Cho vay hỗ trợ tiêu dùng Thấu chi Thẻ tín dụng 1 Từ 2 triệu đồng đến 6 triệu đồng Nhóm (1) hoặc (2) Bắt buộc 12 tháng lương, không vượt quá 100 triệu đồng 3 tháng lương, không vượt quá 20 triệu đồng Tối đa 30 triệu đồng 12 tháng lương, không vượt quá 100 triệu đồng 2 Nhóm (3) 12 tháng lương, không vượt quá 100 triệu đồng 3 tháng lương, không vượt quá 20triệu đồng Không 12 tháng lương, không vượt quá 100 triệu đồng 3 Từ 6 triệu đồng trở lên Nhóm (1) hoặc (2) Không bắt buộc 12 tháng lương, không vượt quá 200 triệu đồng 3 tháng lương, không vượt quá 20triệu đồng Tối đa 50 triệu đồng 12 tháng lương, không vượt quá 200 triệu đồng 4 Nhóm (3) 12 tháng lương, không vượt quá 200 triệu đồng 3 tháng lương, không vượt quá 20 triệu đồng Tối đa 30 triệu đồng 12 tháng lương, không vượt quá 200 triệu đồng (Nguồn: QĐ 176/2008, tr.11 ngân hàng Ngoại thương Việt Nam) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. 28 Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long đặc biệt cung cấp cho khách hàng cá nhân các sản phẩm tín chấp đa dạng, tiện ích có lãi suất hấp dẫn với chất lượng dịch vụ được nâng cao, thời gian thẩm định hồ sơ nhanh chóng, tư vấn khách hàng chi tiết đã giúp ngân hàng chiếm được lòng tin của khách hàng. Đồng thời, Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long cũng đã xây dựng thành công hệ thống kiểm soát rủi ro và xem đây là một chỉ số để đánh giá khả năng làm việc của nhân viên. Chi nhánh ngân hàng TMCP ngoại thương Hạ Long đã phát triển đội ngũ tư vấn tài chính cá nhân để hỗ trợ trên thị trường trong một số lĩnh vực đặc biệt là cho vay mua nhà và thẻ tín dụng. 1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Sacombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế Theo quy định của ngân hàng TMCP Sacombank hiện nay phục vụ nhu cầu vay tín chấp của khách hàng với những sản phẩm sau: Cho vay tín chấp từ lương, cho vay thấu chi tiêu dùng, cho vay tiêu dùng hưu trí, cho vay tiêu dùng dành cho CBNV Nhà nước. Tình hình phát triển hoạt động cho vay tín chấp của Sacombank những năm gần đây đang phát triển với chất lượng tốt, tỷ lệ nợ xấu có tăng giảm nhưng vẫn nằm trong mức an toàn. Với định hướng chú trọng phát triển cho vay tín chấp trong thời gian tới, Sacombank đang tiếp tục đổi mới và hoàn thiện cơ chế chính sách cho vay, mở rộng đối tượng khách hàng và đa dạng về chủng loại sản phẩm. Với mục tiêu tạo điều kiện thuận lợi khi vay nhằm gia tăng số lượng khách hàng vay, ngân hàng đã có mạng lưới giao dịch rộng khắp. Nhiều chi nhánh, phòng giao dịch được bố trí hợp lý ở nhiều nơi giúp dễ dàng tiếp cận với khách hàng và mở rộng thị trường và thương hiệu của ngân hàng cũng đã được đánh giá rất cao. 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với hoạt động cho vay tín chấp KHCN tại ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế Tiếp tục củng cố, tăng cường và mở rộng hoạt động tín chấp đối với các khách hàng truyền thống trên địa bàn - đây là những khách hàng có quan hệ thường xuyên với ngân hàng và là thế mạnh của ngân hàng. Đồng thời cũng tiếp tục tìm kiếm các khách hàng tiềm năng. Cân đối cơ cấu giữa cho vay tín chấp ngắn hạn và T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. 29 cho vay tín chấp trung dài hạn theo hướng mở rộng hoạt động cho vay tín chấp trung dài hạn đối với các đối tượng khách hàng. Cán bộ tín dụng phải có năng lực, trình độ, có độ linh hoạt và nhạy bén, nhất là trong giai đoạn cạnh tranh mạnh mẽ như hiện nay, cùng với sự đổi mới, cải tiến vượt bậc về công nghệ thông tin của NH, điều đó càng đòi hỏi phải có một đội ngũ cán bộ năng động, có khả năng nắm bắt được thị trường, biết nhìn nhận đâu là khách hàng đáng tin cậy, đâu là khoản tín dụng an toàn. Vậy nên, Chi nhánh không ngừng nâng cao kiến thức cho cán bộ tín dụng dưới các hình thức như mở các lớp tập huấn, bổ sung kiến thức cho cán bộ, cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo của ngân hàng TMCP Quân đội, các lớp tập huấn kiến thức pháp luật, phương pháp hạch toán kế toán…, nhằm trang bị cho cán bộ kiến thức về pháp luật, về thị trường, khả năng đánh giá, nắm bắt, đo lường được rủi ro, tổ chức các cuộc thi sát hạch để kiểm tra kiến thức. Đa dạng hóa, phong phú các loại hình cho vay tín chấp cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Đẩy mạnh công tác truyền thông, xúc tiến và các chương trình khuyến mại nhằm thu hút khách hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ 2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH HUẾ 2.1.1 Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế Ngày 06/11/2006, Ngân hàng TMCP Quân đội đã chính thức khai trương Chi nhánh tại thành phố Huế ở địa chỉ số 3 Hùng Vương và hiện tại đã chuyển sang số 11, Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài trụ sở chính, Ngân hàng TMCP Quân đội đã mở thêm 3 PGD: - Phòng Giao dịch Bắc Trường Tiền (67 Đinh Tiên Hoàng, p. Thuận Thành); - Phòng Giao dịch Nam Trường Tiền (số 03 Hùng Vương, p. Phú Hội); - Phòng Giao dịch Nam Vĩ Dạ (số 109 Phạm Văn Đồng, p. Vĩ Dạ). 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế Hình 2.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại MB – chi nhánh Huế (Nguồn: Tài liệu nội bộ của MB – Chi nhánh Huế) Phòng hỗ trợ Phòng hành chính tổng hợp Sàn giao dịch Giám đốc DVKH PGD BTT PGD NTT PGD NVD KHDN KHCN Trưởng phòng Trưởng phòng RM CIB (Chuyên viên KHDN lớn) RM SME (Chuyên viên KHDN vừa và nhỏ) Chuyên viên khách hàng cá nhân GĐ chi nhánh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. 31 Nhiệm vụ của từng phòng ban + Giám đốc chi nhánh: Chỉ đạo, điều hành chung toàn bộ hoạt động của chi nhánh, định ra phương hướng kinh doanh và chịu trách nhiệm trực tiếp đối với Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế và ngân hàng Nhà nước. + Giám đốc DVKH: Quyền hạn chỉ dưới giám đốc chi nhánh, trực tiếp quản lý sàn Giao dịch, phòng hỗ trợ và phòng hành chính tổng hợp. Chịu trách nhiệm trực tiếp với giám đốc chi nhánh. + Sàn Giao dịch: Là vị trí làm việc trực tiếp tại quầy, tiếp xúc, xử lý các giao dịch trực tiếp với khách hàng. Các công việc của một nhân viên làm ở quầy giao dịch bao gồm các công việc sau: Tìm hiểu nhu cầu, tư vấn khách hàng đối với các sản phẩm tiền gửi; tư vấn, bán chéo các sản phẩm của ngân hàng; thực hiện các nghiệp vụ kế toán giao dịch, kho quỹ. + KHDN(KHCN): Là nơi các chuyên viên khách hàng là những người tiếp xúc, làm việc trực tiếp với khách hàng để tư vấn và bán các sản phẩm mà ngân hàng cung cấp. Các sản phẩm ấy có thể là các khoản vay nợ, gửi tiết kiệm hoặc thẻ,.. đồng thời họ cũng là những người tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ của khách hàng trước khi chuyển cho bộ có liên quan thẩm định lại. + Các PGD: Các phòng giao dịch có mô hình và tổ chức như một chi nhánh thu nhỏ. Và hoạt động theo một cách tập trung. 2.1.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế 2.1.3.1 Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP Quân Đội – chi nhánh Huế Nguồn vốn sẽ giúp ngân hàng tăng quy mô tài sản, tăng tính ổn định của nguồn vốn hoạt động và còn là cơ sở quan trọng để xác định các mục tiêu kinh doanh và các chính sách kinh doanh phù hợp. Việc mở rộng nguồn vốn ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế phần lớn dựa vào nguồn vốn huy động nhàn rỗi T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. 32 trong dân cư thông qua hình thức tiết kiệm và tiền gửi của các cá nhân, tổ chức kinh tế qua tài khoản ngân hàng. Để nhận xét năng lực huy động vốn của MB – Chi nhánh Huế, trước hết ta sẽ xem xét sự biến động theo các tiêu chí huy động vốn của MB – Chi nhánh Huế qua 3 năm từ 2016 – 2018. Đó là các tiêu chí huy động vốn theo thời hạn, theo hình thức huy động và theo đối tượng khách hàng. Bảng 2.1 : Tình hình huy động vốn tại NH TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM SO SÁNH 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % TỔNG 1.354.104 1.516.596 1.818.915 162.492 12 302.319 19,9 I – Theo thời hạn 1. Ngắn hạn 1.208.538 1.363.562 1.624.275 155.024 128,3 260.613 19,11 2. Trung và dài hạn 145.566 153.034 195.640 7.468 5,13 42.606 27,84 II – Theo hình thức huy động 1. Tiết kiệm 737.717 856.244 991.492 118.527 16,07 135.248 15,80 2. Tiền gửi khác 616.387 660.353 828.423 43.969 7,13 168.071 25,45 III – Theo đối tượng khách hàng 1. KH cá nhân 769.276 891.589 1.103.906 122.313 15,90 212.318 23,81 2. KH doanh nghiệp 584.828 625.007 716.009 40.179 6,87 91.002 14,56 (Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp MB – Chi nhánh Huế) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. 33 Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại MB – Chi nhánh Huế * Nhận xét: Nguồn vốn huy động năm 2017 là 1.516.596 triệu đồng, tăng 162.492 triệu đồng so với năm 2016, tương đương 12%. Năm 2018 là 1.818.915 triệu đồng, tăng 302.319 triệu đồng so với năm 2017, tương đương 19,9%. Trong đó qua các năm 2016 – 2018, tỷ trọng tiền gửi ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất lớn (trên 89% trong tổng nguồn vốn huy động) và tăng nhẹ qua các năm. Lý do của sự thay đổi nhẹ này đó là do tình hình lãi suất ít biến động. Phần lớn khách hàng khi gửi tiền đều chọn ngắn hạn do họ nhận thấy được lợi ích của các loại sản phẩm này. Khi gửi ngắn hạn theo kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng hoặc 6 tháng khách hàng sẽ chủ động hơn trong việc rút tiền khi có nhu cầu sử dụng vốn. Bên cạnh đó, ngân hàng thường xuyên có các chương trình khuyến mãi theo quý dành cho khách hàng gửi tiền tại ngân hàng nên khi gửi ngắn hạn khách hàng sẽ được tham gia nhiều chương trình khuyến mãi của ngân hàng hơn. Bên cạnh đó huy động trung và dài hạn giữ tỷ trọng ổn định là do huy động từ một số khách hàng quen Triệu đồng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. 34 thuộc của ngân hàng, những khách hàng đó thường có nguồn lực tài chính ổn định, có vốn nhàn rỗi và xu hướng tiết kiệm hơn chi tiêu. Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động tại MB – chi nhánh Huế  Nhận xét: Tỷ trọng của vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm có giảm nhẹ ở năm 2018, tuy số tiền huy động được vẫn tăng lên hơn 135 tỷ đồng (tăng 15,8%) so với năm 2017. Trong năm 2017 thì số vốn huy động từ tiết kiệm tăng hơn 118 tỷ đồng (tăng 16,07%) so với năm 2016. Tiền gửi khác phần lớn là tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn và các giấy tờ có giá. Năm 2017 con số này tăng chỉ gần 44 tỷ đồng (tương ứng chỉ 7,13%) so với năm 2016. Nhưng đến năm 2018 thì con số này tăng thêm hơn 168 tỷ đồng (tăng 25,45%) so với 2017. Có được kết quả này phần lớn là nhờ vào chính sách tìm kiếm và chăm sóc khách hàng của Chi nhánh. Ngân hàng đã đưa ra nhiều sản phẩm tiền gửi với thủ tục rút gọn tiết kiệm thời gian cho khách hàng khi làm thủ tục, đặc biệt có nhiều chương trình ưu đãi, tạo mối quan hệ với các Triệu đồng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. 35 doanh nghiệp liên kết đổ lương để tăng vốn huy động từ tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp cũng như người lao động. Biểu đồ 2.3: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng tại MB – chi nhánh Huế  Nhận xét: Nguồn huy động vốn chính của Chi nhánh vẫn là từ các KHCN, tỷ trọng trong tổng nguồn vốn huy động hay lượng tiền huy động từ KHCN luôn tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2017 tăng hơn 122 tỷ đồng (tăng 15,9%) so với năm 2016 và năm 2018 là tăng hơn 212 tỷ đồng (tăng 23,81%) so với năm 2017. Đối với huy động từ KHDN, đa số là tiền gửi phục vụ mục đích thanh toán trong kinh doanh. Lượng tiền này tuy chiếm tỷ trọng nhỏ hơn vốn huy động từ KHCN nhưng đều tăng qua các năm, cụ thể năm 2017 tăng chỉ 40 tỷ đồng (tương ứng tăng 6,87%) so với năm 2016. Nhưng đến năm 2018 thì con số nay tăng lên hơn 91 tỷ đồng (tăng 14,56%) so với năm 2017. Triệu đồng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. 36 2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Quân đội – chi nhánh Huế (1) Tình hình doanh số cho vay và doanh số thu nợ từ hoạt động tín dụng tại MB – Chi nhánh Huế Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động cơ bản của ngân hàng TMCP Quân đội và hiện nay vẫn đóng góp một phần rất lớn trong tổng thu nhập của khách hàng. Trong thời gian vừa qua, hoạt động của MB – Chi nhánh Huế phát triển tốt và được thể hiện qua doanh số cho vay và doanh số thu nợ đều tăng trưởng qua các năm. Bảng 2.2: Doanh số cho vay và doanh số thu nợ từ hoạt động tín dụng tại MB – chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 Đơn vị tính: Triệu Đồng CHỈ TIÊU NĂM SO SÁNH 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1. Doanh số cho vay 2.434.586 2.943.233 3.804.041 508.647 20,89 860.808 29,25 2. Doanh số thu nợ 2.286.661 2.903.595 3.769.802 616.934 26,98 866.207 29,83 (Nguồn: Phòng Hành chính Tổng hợp MB – Chi nhánh Huế) Doanh số cho vay trong các năm gần đây đều tăng lên một cách đáng kể, tốc độ tăng năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể là năm 2017 tăng 508.647 triệu đồng so với năm 2016, năm 2018 tăng 860.808 triệu đồng so với năm 2017. Trong những năm qua, công tác cho vay được ngân hàng MB – Chi nhánh Huế được triển khai một cách khoa học, hợp lý, thủ tục cho vay cắt giảm, nhanh gọn khiến khách hàng cảm thấy hài lòng nên lượng khách hàng đến với ngân hàng ngày một nhiều hơn. Có được kết quả này là do MB Huế đã thực hiện tốt các chỉ tiêu cho vay của Hội sở giao. Đồng thời phải kể đến sự nỗ lực không ngừng của các cán bộ tín dụng ngân T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. 37 hàng đã tích cực tìm kiếm khách hàng, mở rộng cho vay đối với cả KHCN cũng như KHDN. Doanh số thu nợ của Ngân hàng trong 3 năm qua cũng có sự gia tăng đáng kể. Đặc biệt là giai đoạn 2017 – 2018, năm 2018 doanh số thu nợ tăng hơn 866 tỷ đồng (tăng 29,83%) so với năm 2017. Đây là tín hiệu đáng mừng của Chi nhánh trong mục tiêu mở rộng tín dụng an toàn, có được kết quả trên là nhờ đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có trách nhiệm, tận tâm với nghề thường xuyên kiểm tra, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn và đầy đủ, kiểm soát việc thu nợ một cách hiệu quả. (2) Tình hình dư nợ tại MB – Chi nhánh Huế Nhìn chung, tình hình hoạt động tín dụng của MB Huế phát triển tốt, ngày càng đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng. Để đánh giá một cách chính xác hơn tình hình tín dụng, thay vì phân tích doanh số cho vay tôi sẽ tập trung phân tích các chỉ tiêu về dư nợ ở nhiều khía cạnh khác nhau. Bảng 2.3: Tình hình dư nợ theo kỳ hạn ở MB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2016 - 2018 Đơn vị tính: Triệu Đồng CHỈ TIÊU NĂM SO SÁNH 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % TỔNG 992.758 1.062.396 1.146.636 69.638 7,01 84.240 7,93 1. Cho vay ngắn hạn 775.253 829.016 895.418 53.763 6,93 66.402 8,01 2. Cho vay trung dài hạn 217.505 233.380 251.218 15.775 7,25 17.838 7,63 (Nguồn Phòng hành chính tổng hợp MB – Chi nhánh Huế) Dư nợ cho vay ngắn hạn hay cho vay trung và dài hạn của Chi nhánh qua 3 năm 2016 – 2018 đều có thay đổi theo xu hướng tăng. Cụ thể, năm 2017 cho vay ngắn hạn tăng gần 54 tỷ đồng (tăng 6,93%) so với năm 2016 và năm 2018 là tăng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. 38 hơn 66 tỷ đồng (tăng 8,01%) so với năm 2017. Đối với cho vay trung dài hạn thì năm 2017 tăng gần 16 tỷ đồng (tăng 7,25%) so với năm 2016 và năm 2018 là tăng gần 18 tỷ đồng (tăng 7,63%) so với năm 2017. Lý do từ năm 2017 đến năm 2018, cho vay ngắn hạn có sự tăng tỷ trọng cao so với năm 2017 là do tình hình lãi suất đã có nhiều sự thay đổi, các NHTM trong cuộc đua giảm lãi suất, dấu hiệu giảm lãi suất của MB – Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho các khách hàng của đơn vị mạnh dạn vay với thời hạn ngắn. Bảng 2.4: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế tại MB – chi nhánh Huế giai đoạn 2016- 2018 Đơn vị tính: Triệu đồng CHỈ TIÊU NĂM SO SÁNH 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % TỔNG 992.758 1.062.396 1.146.636 69.638 7,01 84.240 7,93 1. Công ty cổ phần, TNHH 703.811 778.502 864.475 74.691 10,61 85.973 11,04 2. Doanh nghiệp tư nhân 120.670 114.703 116.274 -5.967 -4,94 1.571 1,37 3. Cá nhân, hộ sản xuất 156.198 159.758 159.710 3.560 2,28 -48 -0,03 4. Cho vay khác 12.079 9.433 6.177 -2.646 -21,91 -3.256 -34,52 (Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp MB – Chi nhánh Huế) Có thể thấy dư nợ theo thành phần kinh tế của Chi nhánh trong giai đoạn 2016 – 2018 thì dư nợ đối với các công ty luôn chiếm một lượng lớn và tăng đều qua các năm. Điều đó được lý giải bởi chính sách tín dụng của Chi nhánh là ưu tiên phát triển các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp, chủ yếu hướng tới các loại hình công ty trên địa bàn Tỉnh. Dư nợ cho vay đối với các công ty luôn tăng trưởng qua các năm chứng tỏ hiệu quả sử dụng nguồn vốn của các công ty này tốt, và các công ty làm ăn có hiệu quả nên vẫn tiếp tục vay vốn của ngân hàng để đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh của mình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế