như cho vay mua ô tô ở địa bàn tỉnh có tiềm năng khá lớn và đồng thời nhằm muốn giới thiệu cụ thể hơn về hoạt động cho vay mua ô tô cũng như đưa ra các giải pháp phù hợp để tăng hiệu quả, tôi quyết định chọn đề tài: “ Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015 ”.
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ
GIAI ĐOẠN 2013-2015
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn
Lê Hữu Phương Th.S Bùi Thành Công
Lớp: K46 Ngân hàng
Niên khóa: 2012 - 2016
Huế, tháng 5/2016
2. i
LỜ I CẢM Ơ N
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi
được bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên
Huế đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình
học tập, nghiên cứu thực tế tại đơn vị cũng như chia
sẻ cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình thực
hiện nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn
sâu sắc đến giảng viên Bùi Thành Công- người trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian
học tập và nghiên cứu để hoàn thành chuyên đề này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động
viên của gia đình, bạn bè và người thân.
Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 05
năm 2016
Sinh viên
Lê Hữu Phương
3. ii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đề tài là kết quả của quá trình nghiên cứu và tìm hiểu thực tế về hoạt động
cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi
nhánh Huế. Mục tiêu của đề tài này là nhận định ưu điểm, hạn chế, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm đem lại kết quả kinh doanh tốt hơn trong hoạt động cho vay
mua ô tô của ngân hàng.
Để thực hiện được mục tiêu đó, đề tài tiến hành tập trung nghiên cứu về các
chỉ tiêu như dư nợ, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ xấu… trong hoạt
động cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) - Chi nhánh Huế, phân tích, kết hợp với cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn.
Cuối cùng, đề tài đã đi đến được những kết luận chung như sau:
Chất lượng thông tin khách hàng cung cấp còn nhiều bất cập, gây khó khăn
cho ngân hàng trong việc phân tích và đánh giá thực trạng của khách hàng.
Đội ngũ cán bộ thực hiện công tác tín dụng có trình độ chuyên môn
chưa cao.
Các cán bộ tín dụng vẫn xem nhẹ thẩm định rủi ro trong hoạt động cho vay.
Việc quản lý các danh mục TSĐB chưa được làm thường xuyên và không có
tính hệ thống.
Hoạt động cho vay mua ô tô tại Chi nhánh chịu sự cạnh tranh gay gắt về lãi
suất và các quy chế cho vay với nhiều ngân hàng lớn, nhỏ trong địa bàn.
Trên cơ sở đó, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần phát triển hoạt
động cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Huế như:
Nâng cao chất lượng CBTD.
Hoàn thiện hệ thống XHTDNB.
Tổ chức bộ phận chuyên trách định giá TSĐB.
Hoàn thiện quy trình cho vay.
4. iii
Tăng cường kiểm tra việc sử dụng vốn vay và phương án SXKD của khách
hàng.
Xây dựng chiến lược cho hoạt động cho vay mua ô tô trong thời gian tới.
Xây dựng chính sách lãi suất hấp dẫn, linh hoạt.
Thiết lập mối quan hệ bền vững với khách hàng, các đại lý bán xe ô tô và các
đại lý bảo hiểm.
5. iv
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
STT Viết tắt Giải thích
1. BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2. CBTD Cán bộ tín dụng
3. CIC Credit Information Centre: Trung tâm thông tin tín dụng
4. ĐCTC Định chế tài chính
5. KHCN Khách hàng doanh nghiệp
6. NH Ngân hàng
7. NHNN Ngân hàng nhà nước
8. NHTM Ngân hàng thương mại
9. RRTD Rủi ro tín dụng
10. SXKD Sản xuất kinh doanh
11. TCTD Tổ chức tín dụng
12. TMCP Thương mại cổ phần
13. TSĐB Tài sản đảm bảo
14. XDCB Xây dựng cơ bản
15. XHTDNB Xếp hạng tín dụng nội bộ
6. v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................i
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................................................ ii
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT...............................................................................iv
MỤC LỤC............................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................ viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIẾU...............................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu: ..........................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3
6. Đóng góp của đề tài.....................................................................................................3
7. Bố cục của đề tài..........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG .....................................................................................................................5
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại................................................................5
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại...............................................................5
1.1.2. Phân loại Ngân hàng thương mại.................................................................6
1.1.2.1. Dựa vào hình thức sở hữu...................................................................6
1.1.2.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh..........................................................7
1.1.2.3. Dựa vào tính chất hoạt động...............................................................7
1.1.3. Các chức năng của Ngân hàng thương mại................................................8
1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng...........................................................8
1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán .......................................................9
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền ...............................................................................9
7. vi
1.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại............. 10
1.1.4.1. Nghiệp vụ nguồn vốn (Tài sản Nợ - NGUỒN VỐN) của Ngân
hàng thương mại............................................................................................. 10
1.1.4.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn (tài sản Có – TÀI SẢN) của ngân hàng
thương mại ....................................................Error! Bookmark not defined.
1.1.4.3. Nghiệp vụ Trung gian....................Error! Bookmark not defined.
1.2. Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng thương mạiError! Bookmark not
defined.
1.2.1. Khái niệm tín dụng..................................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Chức năng, vai trò của tín dụng ngân hàngError! Bookmark not
defined.
1.2.3. Các hình thức của tín dụng ngân hàng..Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vayError! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 2: HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA Ô TÔ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) - CHI NHÁNH HUẾ GIAI
ĐOẠN 2013-2015.........................................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Huế...............................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Tổng quan về BIDV ................................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Giới thiệu về BIDV Chi nhánh Huế......Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế ...................Error!
Bookmark not defined.
2.1.3.1. Về bộ máy quản lý: ........................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2. Cơ cấu các phòng ban....................Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Tình hình lao động và kết quả kinh doanh của BIDVError! Bookmark
not defined.
2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động ..........Error! Bookmark not defined.
2.1.4.2. Kết quả kinh doanh ........................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.3. Tình hình huy động vốn ................Error! Bookmark not defined.
8. vii
2.1.4.4. Tình hình cho vay...........................Error! Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại Đầu
tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Huế giai đoạn 2013-2015
..................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Giới thiệu về hoạt động cho vay mua ô tôError! Bookmark not
defined.
2.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay mua xe ô tô tại BIDV Chi nhánh Huế
trong giai đoạn 2013-2015.................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1. Dư nợ vay mua xe ô tô tại BIDV Chi nhánh Huế..................Error!
Bookmark not defined.
2.2.2.2. Doanh số cho vay mua ô tô tại BIDV Chi nhánh Huế ..........Error!
Bookmark not defined.
2.2.2.3. Tình hình thu nợ cho vay mua ô tô tại BIDV Chi nhánh Huế
........................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2.4. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu cho vay mua ô tô tại BIDV Chi
nhánh Huế .....................................................Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá về thực trạng cho vay mua xe ô tô tại BIDV Chi nhánh Huế
..................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.1. Một số thành công ...................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Một số hạn chế còn tồn tại và nguyên nhânError! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
MUA Ô TÔ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(BIDV)- CHI NHÁNH HUẾ .......................................Error! Bookmark not defined.
3.1. Định hướng phát triển của BIDV Chi nhánh HuếError! Bookmark not
defined.
3.1.1. Định hướng chung ...................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động cho vay mua ô tô của
BIDV Chi nhánh Huế.........................................Error! Bookmark not defined.
9. viii
3.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động cho vay mua ô tô đối tại BIDV Chi
nhánh Huế ...............................................................Error! Bookmark not defined.
3.3. Một số kiến nghị .............................................Error! Bookmark not defined.
PHẦN III: KẾT LUẬN.................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC
10. ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức của BIDV chi nhánh Thừa Thiên HuếError! Bookmark not d
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh (2013-2015)Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng nguồn vốn huy động (2013-2015)Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.3: Huy động vốn theo kỳ hạn (2013-2015)Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.5: Tăng trưởng dư nợ tín dụng (2013-2015)Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.6: Doanh số cho vay (2013-2015)............. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.7: Dư nợ cho vay mua ô tô và tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh
(2013-2015)............................................ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.8: Doanh số cho vay mua ô tô và tổng doanh số cho vay của Chi nhánh
(2013-2015)............................................ Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.9: Nợ quá hạn và xấu cho vay mua ô tô so với tổng nợ quá hạn và tổng nợ xấu
(2013-2015)...............................................Error! Bookmark not defined.
11. x
DANH MỤC BẢNG BIẾU
Bảng 2.1: Nguồn nhân lực của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế (2013-2015)Error! Bookma
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế
(2013-2015)................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Tình hình Huy động vốn của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế
(2013-2015)................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế (2013-2015)Error! Bookma
Bảng 2.5: Doanh số bán ô tô (2013-2015)................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay mua ô tô so với tổng dư nợ cho vay của Chi nhánh
(2013-2015)................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7: Doanh số cho vay ô tô so với tổng doanh số cho vay của chi nhánh
(2013-2015)................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8: Doanh số thu nợ cho vay mua ô tô(2013-2015)Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Nợ quá hạn và xấu cho vay mua ô tô so với tổng nợ quá hạn và tổng nợ xấu
(2013-2015)...................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.10: Nợ quá hạn và xấu cho vay mua ô tô so với dư nợ cho vay mua ô tô
(2013-2015)................................................. Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.10: Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ nợ xấu so với dư nợ cho vay mua ô tô
(2013-2015)................................................. Error! Bookmark not defined.
12. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Với nhịp tăng trưởng hiện tại của nền kinh tế thế giới, Việt Nam cũng dần có
những bước chuyển mình đáng kể trong mọi mặt của đời sống xã hội. Mở cửa hội
nhập kinh tế cũng chính là điều kiện thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế,
trong đó có lĩnh vực ngân hàng cụ thể là tín dụng. Bên cạnh đó, quy mô dân số
nước ta hiện nay trên 90 triệu dân, thu nhập của người dân không ngừng được cải
thiện, đời sống tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao, thêm vào đó là
chính sách mở cửa của nền kinh tế nước nhà đã thu hút không ít những nhà kinh
doanh trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực phương tiện giao thông làm cho thị
trường này trở nên sôi động hơn bao giờ hết, nhất là thị trường ô tô. Nhiều dòng sản
phẩm mới ra đời, với sự đa dạng về mẫu mã và linh hoạt về mức giá đã trở thành
tâm điểm lựa chọn của nhiều người. Điều này dẫn đến việc vay vốn để mua ô tô ở
các NHTM ngày càng tăng. Vậy nên, các NHTM ra sức phát triển các gói cho vay
mua xe ô tô để đáp ứng kịp thời nhu cầu từ các khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) chi nhánh Huế là một
trong những ngân hàng hoạt động và tồn tại từ lâu trên địa bàn tỉnh, đây cũng là một
địa điểm quen thuộc đối với người dân Huế - những người có nhu cầu về mặt tài
chính và những vấn đề liên quan. Nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và nâng cao vị
thế của mình so với đối thủ cạch tranh, BIDV cũng tiến hành đưa ra nhiều gói tín
dụng phù hợp với từng đối tượng khách hàng, trong đó có gói cho vay với mục đích
mua ô tô.
Sau một thời gian thực tập, tìm tòi, học hỏi tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) – chi nhánh Huế, nhận thấy thị trường mua bán ô tô cũng
như cho vay mua ô tô ở địa bàn tỉnh có tiềm năng khá lớn và đồng thời nhằm muốn
giới thiệu cụ thể hơn về hoạt động cho vay mua ô tô cũng như đưa ra các giải pháp
phù hợp để tăng hiệu quả, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay
13. mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Huế giai đoạn 2013-2015”.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay mua xe ô tô tại ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Tân Sơn Nhất” của tác giả Nguyễn Du
Thành Phát năm 2011 - Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM; tác giả đã nghiên
cứu khá chi tiết về hoạt động cho vay mua xe ô tô tại ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam - Chi nhánh Tân Sơn Nhất với các tiêu chí dư nợ, doanh số cho vay,
doanh số thu nợ và tỷ lệ nợ xấu của cho vay mua ô tô giai đoạn 2008-2010. Nhìn
chung, tác giả đã hoàn thành đề tài khá đầy đủ.
Đề tài: “Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay trả góp mua ô tô của
VPBank Trần Duy Hưng” của tác giả Nguyễn Thị Hiền A năm 2008; tác giả đã
nghiên cứu về hoạt động cho vay mua xe ô tô trả góp tại Ngân hàng VPBank chi
nhánh Trần Duy Hưng qua các chỉ tiêu: doanh số cho vay, dư nợ, nợ quá hạn của
cho vay mua ô tô, cho vay trả góp mua ô tô và cho vay mua ô tô ô tô theo món. Đề
tài chủ yếu tập trung so sánh giữa cho vay mua ô tô trả góp và cho vay mua ô tô
theo món mà chưa có sự so sánh với tổng dư nợ, tổng doanh số cho vay và tổng nợ
quá hạn của ngân hàng.
Đề tài: “Mở rộng cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
đầu tư và Phát triểu Chi nhánh Đông Đô” năm 2008; tác giả đã nghiên cứu về hoạt
động cho vay mua ô tô của khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Đông Đô chủ
yếu qua các chỉ tiêu dư nợ cho vay, doanh số cho vay của cho vay mua ô tô dành
cho khách hàng cá nhân. Các chỉ tiêu đánh giá của tác giả còn ít, cần bổ sung thêm
một số chỉ tiêu như nợ quá hạn, nợ xấu, doanh số thu nợ…
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình hoạt động cho vay mua ô tô tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Viêt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế, tìm ra
những ưu điểm, hạn chế trong hoạt động cho vay mua ô tô tại Chi nhánh.
14. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và các tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay
mua ô tô.
- Phân tích tình hình hoạt động cho vay mua ô tô tại BIDV Chi nhánh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015.
- Đề xuất các giải pháp nằng phát triển hoạt động cho vay mua ô tô tại BIDV
Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu:
4.1. Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay mua ô tô.
4.2. Phạm vi nghiên cứu: ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
(BIDV) - Chi nhánh Huế.
4.3. Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2013-2015
5. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu: số liệu thu thập từ báo cáo thường niên, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Thừa Thiên Huế, sách, báo, tạp chí kinh tế và các tài liệu đã được thông báo
trên phương tiện thông tin đại chúng, internet.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu, kết hợp với các quy trình,
nghiệp vụ và tham khảo các ý kiến của một số bộ phân chức năng liên quan đến
hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Lấy ý kiến các chuyên gia.
6. Đóng góp của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài nhằm nâng cao nhận thức và hiểu biết về hoạt
động cho vay mua ô tô của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Huế.
Qua đó, giúp ngân hàng có cái nhìn trực diện và bao quát về thực trạng chất lượng
hoạt động cho vay mua ô tô, thấy được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và
thách thức để có những phương hướng và giải pháp thích hợp để phát triển hoạt
động cho vay này.
15. 7. Bố cục của đề tài
Ngoài Phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận
gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng Thương mại và tín dụng ngân hàng.
Chương 2: Hoạt động cho vay mua ô tô tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Huế gia đoạn 2013-2015.
Chương 3: Một số giải phát phát triển hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Huế.
16. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại[1]
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các loại
hình doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn
dưới hình thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu,
trái phiếu, đồng thời sử dụng số vốn huy động được để cho vay, chiết khấu,
cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các
đối tượng nói trên.
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong
nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động của nền kinh tế xã
hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó sẽ có sự
phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế - xã hội.
Luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam định nghĩa:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,
các loại hình Ngân hàng bao gồm Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Chính sách,
Ngân hàng hợp tác xã.” (Điều 10 Luật các tổ chức tín dụng).
Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng, bao gồm: Huy động vốn dưới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh toán, cho thuê tài chính, thấu chi, cho
vay trả góp, cho vay tiêu dùng và cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng khác.
Luật Ngân hàng thương mại của các nước khác trên thế giới đều khẳng định:
NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường,
với nhiệm vụ nhận tiền gửi của công chúc dưới hình thức ký thác, và sử dụng nguồn
[1] PGS. TS. Nguyễn Đăng Dờn (2009), Quản trị Ngân hàng Thương mại hiện đại, NXB Đại học quốc gia
TP.HCM.
17. lực đó cho các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính và các hoạt động dịch
vụ khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
Như vậy, có thể nói rằng NHTM là Định chế tài chính trung gian quan trọng vào
loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung
gian này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động, tập
trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá
nhân để phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2. Phân loại Ngân hàng thương mại[2]
1.1.2.1. Dựa vào hình thức sở hữu
a. Ngân hàng thương mại Quốc doanh:
Là ngân hàng thương mại được thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà
nước. Trong tình hình hiện nay để tăng nguồn vốn và phù hợp với xu thế hội
nhập tài chính với thế giới các ngân hàng thương mại quốc doanh Việt Nam đang
phát hành trái phiếu để huy động vốn; đã và đang cổ phần hóa để tăng sức cạnh
tranh với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các ngân hàng cổ phần hiện
nay. Thuộc loại này gồm:
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)
Ngân hàng công thương Việt nam (Vietinbank)
Ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam (BIDV)
Ngân hàng ngoại thương Việt nam (Vietcombank)
b. Ngân hàng thương mại cổ phần:
Là ngân hàng thương mại được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần. Trong
đó một cá nhân hay pháp nhân chỉ được sở hữu một số cổ phần nhất định theo qui
định của ngân hàng nhà nước Việt nam: ngân hàng TMCP Á Châu, ngân hàng
TMCP Đông Á, ngân hàng TMCP Quân đội…
c. Ngân hàng liên doanh (thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh):
Là Ngân hàng được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là ngân hàng
thương mại Việt nam và bên khác là ngân hàng thương mại nước ngoài có trụ sở đặt
[2] PGS. TS. Nguyễn Thị Mùi (2006), Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại, NXB Tài chính.
18. tại Việt nam, hoạt động theo pháp luật ở Việt Nam: ngân hàng Việt Nga,
SHINHAN VINA BANK, VID PUBLIC BANK,VINASIAM BANK…
d. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
Là ngân hàng được thành lập theo pháp luật nước ngoài, được phép mở chi
nhánh tại Việt Nam, hoạt động theo pháp luật Việt Nam: CITY BANK,
BANGKOK BANK, SHINHAN BANK, DEUSTCH BANK…
e. NHTM 100% vốn nước ngoài:
Là NHTM được thành lập tại VN với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước
ngoài; trong đó phải có một NH nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (NH mẹ).
NHTM 100% vốn nước ngoài được thành lập dưới hình thức công ty TNHH một
thành viên hoặc từ hai thành viên trở lên, là pháp nhân VN, có trụ sở chính tại VN:
NH TNHH một thành viên Standard Chartered, NH TNHH một thành viên HSBC,
NH TNHH một thành viên Shinhan…
1.1.2.2. Dựa vào chiến lược kinh doanh
a. Ngân hàng bán buôn: Là loại NH chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho
đối tượng khách hàng doanh nghiệp chứ không giao dịch với khách hàng
cá nhân.
b. Ngân hàng bán lẻ: Là loại NH giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối
tượng khách hàng cá nhân.
c. Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: Là loại NH giao dịch và cung ứng
dịch vụ cho cả khách hàng doanh nghiệp lẫn khách hàng cá nhân.
1.1.2.3. Dựa vào tính chất hoạt động
a. Ngân hàng chuyên doanh: là loại NH chỉ hoạt động chuyên môn trong
một lĩnh vực như nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư…
b. Ngân hàng kinh doanh tổng hợp: là loại NH hoạt động ở mọi lĩnh vực
kinh tế và thực hiện hầu như tất cả các nghiệp vụ mà một NH có thể được
phép thực hiện.
19. 1.1.3. Các chức năng của Ngân hàng thương mại[3]
1.1.3.1. Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng đóng vai trò là "cầu
nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh
tế, Ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền
kinh tế. Với chức năng này, Ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay
vừa đóng vai trò là người cho vay.
Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của
mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng
còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh
toán tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi
tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm
nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
Đối với Ngân hàng thương mại, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân
mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới.
Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của Ngân hàng thương mại.
Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất
được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, Ngân
hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích
thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của Ngân
hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của Ngân hàng thương mại là đi vay để
cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là
cơ sở để thực hiện các chức năng khác.
[3] PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình tài chính – tiền tệ ngân hàng, NXB Thống Kê
20. 1.1.3.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán
theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh
toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây Ngân hàng thương mại
đóng vai trò là người "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là
người giữ tài khoản của họ.
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở
thực hiện chức năng trung gian tín dụng. Bởi vì thông qua việc nhận tiền gửi, ngân
hàng đã mở cho khách hàng tài khoản tiền gửi để theo dõi các khoản thu, chi, Đó
chính là tiền để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng, đặt ngân hàng vào
vị trí làm trung gian thanh toán. Hơn nữa, việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt
giữa các chủ thể kinh tế có nhiều hạn chế như rủi ro do phải vận chuyển tiền, chi
phí thanh toán lớn, đặc biệt là với các khách hàng ở cách xa nhau, điều này đã tạo
nên nhu cầu khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng.
Với chức năng này, các Ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều
phương tiện thanh toán thuận lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền,
thẻ thanh toán, thẻ tín dụng... Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất
nhiều chi phí, thời gian đi tới gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo
được việc thanh toán an toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá,
đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh
tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được
lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi
phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...
Đối với Ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận
cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán.
1.1.3.3. Chức năng tạo tiền
Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng phát
hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không còn thực hiện
chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức năng trung gian
21. tín dụng và trung gian thanh toán, Ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền
tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách
hàng tại Ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được
sử dụng trong các giao dịch.
Từ các khoản dự trữ tăng lên ban đầu, Ngân hàng thương mại sử dụng để cho
vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại Ngân hàng
thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi
không kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và tạo nên một
lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức
mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu
tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền
mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng.
Trong thực tế, khả năng tạo tiền của hệ thống Ngân hàng thương mại còn bị giới
hạn bởi tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của
công chúng.
1.1.4. Các nghiệp vụ kinh doanh cơ bản của Ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Nghiệp vụ nguồn vốn (Tài sản Nợ - NGUỒN VỐN) của Ngân hàng
thương mại
Nghiệp vụ huy động nguồn vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân
ngân hàng cũng như đối với xã hội. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương mại
được phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để
huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay
đối với nền kinh tế.
Thành phần nguồn vốn của ngân hàng thương mại gồm:
Vốn của ngân hàng
a. Vốn điều lệ và các quỹ:
Vốn điều lệ: Là khoản vốn thuộc sở hữu của ngân hàng, ghi trong bản điều lệ
của ngân hàng, được hình thành ngay từ khi NHTM được thành lập. Gọi là vốn điều
lệ vì vốn này được ghi rõ trong bản điều lệ hoạt động của ngân hàng. Vốn điều lệ có
thể được điều chỉnh tăng lên trong quá trình hoạt động của ngân hàng.
22. Vốn điều lệ của ngân hàng được dùng để xây dựng nhà cửa, văn phòng làm việc,
mua sắm tài sản, trang thiết bị nhằm tạo cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động của
ngân hàng, số còn lại để đầu tư, liên doanh, cho vay trung và dài hạn. Các ngân
hàng không được phép sử dụng nguồn vốn nào khác ngoài vốn điều lệ để đầu tư vào
tài sản cố định của ngân hàng và hùn vốn liên doanh.
Các quỹ dự trữ của ngân hàng: được hình thành từ 2 quỹ là quỹ dự trữ để bổ
sung bốn điều lệ và quỹ dự trữ đặc biệt để bù đắp rủi ro. [3]
b. Vốn coi như tự có
Vốn coi như tự có bao gồm các khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của ngân hàng. Đây
là những khoản vốn đã được phân bổ cho những mục đích chi tiêu nhất định nhưng
tạm thời chưa được sử dụng, ví dụ: lợi nhuận chờ phân bổ, tiền lương chưa đến hạn
thanh toán, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi…
Theo Hiệp định Basel (Basel Accord) do ủy ban Basel về giám sát hoạt động
ngân hàng ban hành, vốn của ngân hàng chia thành hai loại là:
Mã tài liệu : 600437
Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562
[3]
PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến, Giáo trình tài chính – tiền tệ ngân hàng, NXB Thống Kê