SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
Download to read offline
i
LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Kế
toán – Tài chính, cùng toàn thể giảng viên trường Đại học Kinh tế Huế đã tận
tâm giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng, những kinh
nghiệm thực tế của các thầy cô, giúp tôi hình dung được công việc sau này của
mình và định hướng cho tôi một con đường đi đúng đắn. Đặc biệt tôi tin xin gửi
lời cám ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn của mình – cô TS. Trần Thị
Bích Ngọc đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện bài
khóa luận của mình, mặc dù cô đang trong tình trạng thể chất không phải là tốt
nhất, nhưng cô vẫn luôn theo sát, bỏ thời gian và tâm huyết để hướng dẫn chúng
tôi, giúp chúng tôi nhận ra được những thiếu xót và sai lầm của mình, để có
được bài khóa luận hoàn thiện nhất.
Tiếp theo, tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban giám đốc, các anh chị nhân viên
các phòng ban tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế đã
tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt tôi
xin gửi lời cám ơn đến Giám đốc KHDN – anh Trịnh Xuân Nam đã chia sẽ cho
tôi nhiều kinh nghiệm bổ ích, cho tôi những lời khuyên chân thành giúp tôi hoàn
thiện được bản thân mình nhiều hơn trong quá trình thực tập tại MSB Huế, và
anh Nguyễn Đắc Tài – Giám đốc phát triển KHDN người trực tiếp hướng dẫn
cho tôi trong suốt quá trình thực tập của mình; Anh rất nhiệt tình giúp đỡ, tạo cơ
hội để tôi có thể tiếp cận được Khách hàng, truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực
tiễn và những điều quan trọng trong việc tiếp cận và duy trì được mối quan hệ
với Khách hàng.
Cuối cùng do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên khóa luận không
tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy
cô giáo để tôi có thể hoàn thiện bài khóa luận của mình.
Huế, ngày 20 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Huyền
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
ii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Bài khóa luận tiến hành phân tích Công tác thẩm định tín dụng Khách hàng
Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế trong giai
đoạn 2013 – 2015. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định tín
dụng Khách hàng Doanh nghiệp và nêu rõ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thẩm định
tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp nhƣ chỉ tiêu thời gian, chi phí thẩm định, chỉ
tiêu nợ quá hạn, nợ xấu… Với phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu, phƣơng pháp
phân tích sử lý số liệu, từ đó tổng hợp và đƣa ra nhận xét về tình hình tín dụng của
Ngân hàng, đồng thời qua đó đánh giá đƣợc công tác thẩm định tín dụng Khách
hàng Doanh nghiệp ở MSB Huế nhƣ thế nào.
Dựa vào kết quả phân tích, ta thấy đƣợc những điểm mạnh yếu, những thành
tựu đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại. Qua đó đề xuất đƣợc một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
iii
DANH MỤC TỪ VẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CBTD Cán bộ tín dụng
DAĐT Dự án đầu tƣ
HTK Hàng tồn kho
HMTD Hạng mức tín dụng
KHCN Khách hàng cá nhân
KHDN Khách hàng Doanh nghiệp
LN Lợi nhuận
MSB/ Maritime Bank Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam
NCVLĐ Nhu cầu vốn lƣu động
NNH Nợ ngắn hạn
NDH Nợ dài hạn
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
SXKD Sản xuất kinh doanh
SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ
TĐTT Tốc độ tăng trƣởng
TT Tỷ trọng
TTNH Thanh toán ngắn hạn
TTN Thanh toán nhanh
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lƣu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
iv
MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................1
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu.......................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................2
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................2
1.6. Kết cấu..............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI – THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA.............................................4
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..................................................................................4
1.1. Ngân hàng thƣơng mại và vai trò của Ngân hàng thƣơng mại trong phát triển
kinh tế xã hội...............................................................................................................4
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại ...................................................................4
1.1.2. Vai trò của NHTM trong phát triển kinh tế xã hội...........................................4
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM....................................................................5
1.1.3.1. Huy động vốn.................................................................................................5
1.1.3.2. Sử dụng vốn ...................................................................................................6
1.2. Hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp........................................................7
1.2.1. Khái niệm cho vay............................................................................................7
1.2.2. Đặc điểm cho vay Doanh nghiệp .....................................................................7
1.2.2.1 Nguyên tắc cho vay.........................................................................................7
1.2.2.2 Điều kiện cho vay............................................................................................8
1.2.2.3 Bảo đảm tiền vay.............................................................................................9
1.2.2.4 Bộ hồ sơ vay vốn gồm...................................................................................13
1.2.3. Phƣơng thức cho vay......................................................................................13
1.2.3.1 Cho vay ƣu đãi và cho vay DAĐT thuộc tín dụng đầu tƣ phát triển của
nhà nƣớc 13
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
v
1.2.3.2 Cho vay theo ủy thác................................................................................14
1.2.3.3 Cho vay từng lần ...........................................................................................14
1.2.3.4 Cho vay theo hạn mức tín dụng ....................................................................14
1.2.3.5 Cho vay theo DAĐT .....................................................................................15
1.2.3.6 Vay trả góp....................................................................................................15
1.2.3.7 Cho vay thấu chi............................................................................................15
1.2.3.8 Cho vay hợp vốn ...........................................................................................15
1.2.3.9 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng................15
1.3. Quy trình cho vay Khách hàng Doanh nghiệp...............................................16
1.3.1. Khái niệm về quy trình cho vay .....................................................................16
1.3.2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng.......................................................................16
1.3.3. Một quy trình tín dụng căn bản......................................................................17
1.4. Thẩm định tín dụng Doanh nghiệp.................................................................20
1.4.1. Khái niệm về thẩm định tín dụng...................................................................20
1.4.2. Mục đích và ý nghĩa của việc thẩm định........................................................20
1.4.2.1 Mục đích........................................................................................................20
1.4.2.2 Ý nghĩa .....................................................................................................21
1.4.3. Nguyên tắc thẩm định tín dụng ......................................................................21
1.4.4. Nội dung cơ bản của thẩm định tín dụng .......................................................21
1.4.4.1. Thẩm định chủ đầu tƣ...............................................................................23
1.4.4.2. Thẩm định DAĐT ....................................................................................26
1.5. Các tiêu chí đánh giá công tác thẩm định tín dụng Doanh nghiệp.................31
1.5.1. Các tiêu chí định tính .....................................................................................31
1.5.2. Các tiêu chí định lƣợng ..................................................................................32
1.5.2.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu .....................................................................32
1.5.2.2. Thời gian thẩm định .................................................................................32
1.5.2.3. Chi phí thẩm định.....................................................................................33
1.6. Các nhân tố ảnh hƣớng đến công tác thẩm định ............................................33
1.6.1. Nhân tố khách quan........................................................................................33
1.6.1.1. Khách hàng...............................................................................................33
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
vi
1.6.1.2. Môi trƣờng pháp lý...................................................................................33
1.6.2. Nhân tố chủ quan............................................................................................34
1.6.2.1. Trình độ, năng lực, đạo đức của CBTD...................................................34
1.6.2.2. Quy trình và phƣơng pháp thẩm định ......................................................35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUẾ ...................................................................................................37
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế........37
2.1.1 Lịch sử hành thành và phát triển......................................................................37
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý...................................................................39
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Huế trong giai đoạn 2013 - 2015....41
2.2. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại
Maritime Bank – Chi nhánh Huế ..............................................................................45
2.2.1. Quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp .............................45
2.2.2. Ví dụ minh họa...............................................................................................50
2.2.2.1. Thu thập và thẩm định thông tin doanh nghiệp .......................................51
2.2.2.2. Thẩm định Khách hàng vay vốn ..............................................................52
2.2.2.3. Thẩm định phƣơng án SXKD ..................................................................56
2.2.2.4. Phê duyệt tín dụng của Giám đốc phê duyệt tín dụng - Ngân hàng Doanh
nghiệp59
2.2.3. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................60
2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác thẩm định tín dụng Khách hàng
Doanh nghiệp ............................................................................................................65
2.3.1 Thuận lợi ..........................................................................................................65
2.3.2 Khó khăn và hạn chế........................................................................................65
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP............................66
HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ.......................................................66
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển nghiệp vụ tín dụng của Maritime Bank – Chi nhánh
Huế trong thời gian tới ..............................................................................................66
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
vii
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng Khách hàng
Doanh nghiệp tại Maritime Bank – Chi nhánh Huế..................................................67
3.2.1. Ngân hàng ......................................................................................................67
3.2.2. Cán bộ tín dụng ..............................................................................................68
3.2.3. Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp ...........69
3.2.3.1. Thẩm định tƣ cách Khách hàng................................................................69
3.2.3.2. Thẩm định tình hình tài chính của Doanh nghiệp....................................69
3.2.3.3. Thẩm định phƣơng án SXKD/ DAĐT .....................................................70
3.2.3.4. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay.........................................................70
PHẦN 3: KẾT LUẬN...............................................................................................71
3.1. Kết quả đạt đƣợc của đề tài:...............................................................................71
3.2. Hạn chế của đề tài ..............................................................................................71
3.3. Hƣớng phát triển của đề tài............................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................72
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Maritime Bank – Chi nhánh Huế.............................39
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Quy tình tín dụng căn bản ........................................................................17
Bảng 2.1:.Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Huế trong giai đoạn 2013 – 2015
...............................................................................................................................42
Bảng 2.2: Tình hình quan hệ tín dụng của Công ty TNHH Anh Quân với các tổ
chức tín dụng khác ....................................................................................................54
Bảng 2.3: Số liệu tài chính của Công ty TNHH Anh Quân trong giai đoạn 2012 -
2015 ........................................................................................................................55
Bảng 2.4: Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Anh Quân giai đoạn
2013 – 2015...............................................................................................................56
Bảng 2.5: Nhu cầu hạn mức tín dụng của Công ty TNHH Anh Quân .....................57
Bảng 2.6: Phƣơng án kinh doanh của Công ty TNHH Anh Quân năm 2016...........58
Bảng 2.7: Danh sách tài sản bảo đảm tiền vay của Công ty TNHH Anh Quân .......59
Bảng 2.8: Tình hình tăng trƣởng tín dụng SME của MSB Huế giai đoạn 2013 –
2015 ........................................................................................................................62
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Biểu đồ biểu diễn thu nhập của MSB Huế trong giai đoạn 2013 – 2015 .43
Hình 2.2: Biểu đồ biểu diễn chi phí của MSB Huế trong giai đoạn 2013 - 2015.....44
Hình 2.3: Biểu đồ biểu diễn tăng trƣởng tín dụng SME của MSB Huế giai đoạn
2013 - 2015 ...............................................................................................................63
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
1
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Bất kỳ một hoạt động kinh doanh vào cũng chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn
và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng không ngoại lệ. Hoạt động cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng mang lại lợi nhuận cao nhất nhƣng
cùng với đó rủi ro tiềm ẩn cũng lớn nhất trong tấc cả các hoạt động khác của ngân
hàng. Trong hoạt động tài trợ vốn cho doanh nghiệp, các khoản vay thƣờng lớn,
trong khi chênh lệch giữa chi phí và thu nhập của chúng ngày càng nhỏ do sự cạnh
tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Do đó chỉ cần một khoản vay không thu hồi đƣợc
sẽ ảnh hƣởng đến các khoản vay khác, ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng. Để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
tới mức thấp nhất, đòi hỏi công tác thẩm định tín dụng nói chung và hoạt động thẩm
định tín dụng khách hàng doanh nghiệp nói riêng phải đƣợc xem xét, nghiên cứu kỹ
hơn và toàn diện hơn phù hợp với điều kiện của nền kinh tế và của mỗi ngân hàng.
Các doanh nghiệp trong địa bàn thành phố Huế ngày càng nhiều lên về mặt
số lƣợng, và lớn mạnh về mặt quy mô, đi đôi với đó là nhu cầu tín dụng của các
doanh nghiệp ngày càng nhiều, nắm bắt đƣợc tình hình đó Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam – chi nhánh huế đang đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp, đồng thời với đó MSB Huế đang cố gắng hoàn thiện và nâng
cao công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp, hạn chế tối đa những rủi
ro có thể xãy ra cho chính ngân hàng. Mặt dù có nhiều cố gắng, song công tác thẩm
định tín dụng của ngân hàng vẫn còn nhiều hạn chế và các vấn đề bất cập
Trên cơ sở đó, trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam – Chi nhánh Huế, tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm
định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng
Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
2
Phân tích công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp của
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế để từ đó nhìn nhận ra
đƣợc những điểm, mạnh yếu cũng nhƣ những vấn đề còn tồn tại trong công
tác thẩm định, nhằm đƣa ra đƣợc những biện pháp để hoàn thiện công tác
thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng.
 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay và quy trình thẩm định tín
dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng.
- Phân tích thực trạng cho vay và quy trình thẩm định tín dụng Khách
hàng Doanh nghiệp trong Ngân hàng để từ đó phát hiện những vấn đề bất cập
trong hệ thống hoạt động của Ngân hàng hiện nay.
- Đề suất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm
định, nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
MSB Huế.
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu
- Quy trình cho vay Khách hàng Doanh nghiệp.
- Công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Maritime
Bank – Chi nhánh Huế
1.4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của Maritime Bank – Chi nhánh Huế.
- Thời gian: Công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp
tại Maritime Bank trong khoảng thời gian 2013 -2015.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu: Thu thập các báo các tài chính
để xử lý, thống kê các chỉ số, số liệu liên quan.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu: So sánh số liệu qua các năm với nhau
để phân tích, đƣa ra nhận định, đánh giá.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
3
- Công cụ xử lý, phân tích số liệu: Phần mềm Excel.
1.6. Kết cấu
Ngoài phần lời nói đầu, kết luận, danh mục từ viết tắc và danh mục tài
liệu tham khảo, bài khóa luận đƣợc trình bày thành ba chƣơng:
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại – Thẩm định tín dụng
Khách hàng Doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay
Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi
nhánh Huế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI –
THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thƣơng mại và vai trò của Ngân hàng thƣơng mại trong phát
triển kinh tế xã hội
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, “Ngân hàng thƣơng mại là
tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện tấc cả cá hoạt động Ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh cơ bản nhất của
Ngân hàng là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài
khoản”.
1.1.2. Vai trò của NHTM trong phát triển kinh tế xã hội
Thứ nhất: là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ quan trọng thúc
đẩy nền kinh tế phát triển. Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tập trung nguồn vốn
nhàn rỗi trong nền kinh tế. Bằng nguồn vốn huy động trong xã hội thông qua hoạt
động tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn một cách kịp thời cho quá trình sản xuất.
Nhờ có hoạt động của hệ thống NHTM và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các Doanh
nghiệp, cá nhân, tổ chức có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công
nghệ để tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lƣợng sản phẩm
cho xã hội.
Thứ hai: Là cầu nối giữa các Doanh nghiệp với thị trƣờng thông qua hoạt
động tín dụng của Ngân hàng đối với các Doanh nghiệp. Bƣớc sang cơ chế thị
trƣờng đòi hỏi sự phát triển trong quy trình sản xuất của Doanh nghiệp, các Doanh
nghiệp cần thực hiện chuyển giao công nghệ từ các nƣớc tiên tiến, cải tiến công
nghệ máy móc, đào tạo nguồn nhân lực.... Những hoạt động này không thể đƣợc
thực hiện bằng nguồn vốn tự có của Doanh nghiệp mà phải nhờ vào nguồn vốn từ
hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Ngân hàng cung cấp một phần vốn không nhỏ
trong việc tăng cƣờng nguồn vốn lƣu động cho các Doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
5
Thứ ba: Là công cụ để nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Cùng với sự vận
động của nền kinh tế, hệ thống nhà nƣớc đƣợc chia làm hai cấp: NHNN và các
Ngân hàng chuyên doanh, mà đặc biệt là Ngân hàng thƣơng mại. NHTM đƣợc nhà
nƣớc cấp vốn cho hoạt động và sử dụng nhƣ công cụ để quản lý hoạt động tiền tệ,
điều tiết chính sách tiền tệ quốc gia. Nhà nƣớc điều tiết Ngân hàng, Ngân hàng dẫn
dắt thị trƣờng thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ
thống, từ đó góp phần mở rộng khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thông, và thông
qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc
dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia vốn của thị trƣờng, điều chỉnh chúng
một cách có hiệu quả.
Thứ tư: Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Hội nhập
kinh tế quốc gia với thế giới đem lại lợi ích to lớn cho nền kinh tế nƣớc nhà, thúc
đẩy nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. Một trong các điều kiện quan trọng
thúc đẩy sự hội nhập nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới đó là nền tài
chính quốc gia. Nền tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế thông
qua các hoạt động của NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh nhƣ nhận tiền gửi, cho
vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối, L/C và các nghiệp vụ khác. Đặc
biệt là các hoạt động thanh toán quốc tế, buôn bán ngoại hối. Quan hệ tín dụng với
các NHNN của NHTM trực tiếp hoặc gián tiếp tác động góp phần thúc đẩy hoạt
động thanh toán xuất nhập khẩu và thông qua đó NHTM đã thực hiện vai trò điều
tiết tài chính trong nƣớc phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM
Theo Giáo trình Tài chính – Tiền tệ Ngân hàng của PGS.TS Nguyễn Văn
Tiến – Học viện Ngân hàng, các nghiệp vụ cơ bản của NHTM gồm:
1.1.3.1. Huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản nhất, quan trọng nhất ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt
động của NHTM. Ngân hàng huy động vốn dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ:
Hoạt động tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá, và các nguồn vốn khác nhƣ vốn
tài trợ, vốn đầu tƣ phát triển, vốn ủy thác đầu tƣ để cho vay theo dự án xây dựng,
công trình… Nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng càng mở rộng, tạo đƣợc uy
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
6
tín càng cao, thu hút thêm càng nhiều Khách hàng đến cho Ngân hàng, Ngân hàng
chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh và mở rộng đƣợc quan hệ tín dụng với
các thành phần kinh tế và tổ chức dân cƣ, mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng.
1.1.3.2. Sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng, nghiệp vụ sử
dụng vốn của Ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của Ngân hàng, quyết định
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trƣờng. Do vậy Ngân hàng cần phải
nghiên cứu và đƣa ra chiến lƣợc sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất.
- Nghiệp vụ ngân quỹ: Với mục đích đảm bảo khả năng thanh toán thƣờng
xuyên, Ngân hàng luôn giữ một lƣợng tiền mặt dƣới dạng: Tiền mặt tại quỹ của
Ngân hàng, tiền gửi tại các NHTM khác, tiền gửi tại Ngân hàng trung ƣơng, tiền
mặt trong quá trình thu. Ngoài tiền mặt Ngân hàng còn giữ các chứng khoán ngắn
hạn có tính lỏng cao để chuyển thành tiền mặt nhanh chóng khi cần nhƣ tín phiếu,
thƣơng phiếu… Lƣợng tiền mặt trong nghiệp vụ ngân quỹ chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ và
tỷ trọng này đang có xu hƣớng giảm.
- Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM.
Theo thống kê thì khoảng 60% - 75% thu nhập của Ngân hàng là từ các hoạt động
cho vay. Thành công hay thất bại của một Ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc
thực hiện kế hoạch tín dụng nhƣ thế nào và thành công của tín dụng xuất phát từ
chính sách cho vay của Ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều
cách, bao gồm: mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phƣơng pháp
hoàn trả…
- Nghiệp vụ đầu tƣ: Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của
hàng loạt những nhu cầu khác nhau. Với tƣ cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ, đòi hỏi Ngân hàng phải luôn nắm bắt đƣợc thông tin, đa dạng các
nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức
phổ biến là cho vay, Ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tƣ. Đầu tƣ vào mua bán
kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tƣ góp vốn vào các Doanh nghiệp, các công
ty khác. Đầu tƣ vào trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
7
1.2. Hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng cam kết giao cho
Khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Nguồn: TS.
Nguyễn Minh Kiều, 20111 “Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng”, Nhà xuất
bản Lao Động Xã Hội).
1.2.2. Đặc điểm cho vay Doanh nghiệp
1.2.2.1 Nguyên tắc cho vay
Thứ nhất: Khách hàng cam kết sử dụng vốn vay hợp pháp, đúng mục đích đã
cam kết trong hợp đồng cho vay (Cho vay có mục đích, có kế hoạch và có hiệu quả).
Cho vay có kế hoạch, có mục đích và có hiệu quả. Tức là, các đơn vị có nhu
cầu vay vốn của Ngân hàng đều phải có kế hoạch, đơn xin vay vốn tại Ngân hàng
với đầy đủ các nội dung sau: Số tiền vay, thời hạn sử dụng vốn vay, mục đích sử
dụng vốn vay và tính hiệu quả của vốn vay Ngân hàng, đảm bảo khả năng hoàn trả
nợ vay cho Ngân hàng. Và việc đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận
nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ vay sau này của
Ngân hàng. Ngân hàng kiểm tra xem xét, nếu thấy đồng vốn vay Ngân hàng đem lại
hiệu quả kinh tế và trả nợ đúng hạn thì mới quyết định cho vay. Mặt khác trên cơ sở
kế hoạch xin vay vốn của ngƣời xin vay, bản thân Ngân hàng phải xây dựng kế
hoạch cho vay vốn của mình để chủ động trong việc đầu tƣ tín dụng, tìm hiểu rõ
mục đích vay vốn của Khách hàng, đồng thời kiểm tra xem Khách hàng có sử dụng
vốn vay đúng mục đích đã cam kết hay không. Nguyên tắc đảm bảo cho Khách
hàng vay vốn có đủ vốn và vay vốn có kế hoạch. Đồng thời nguyên tắc này nhằm
tiết kiệm đồng vốn, đầu tƣ vốn có trọng điểm và có hiệu quả kinh tế cao.
Trƣờng hợp Khách hàng có nhu cầu vay vốn phát sinh ngoài kế hoạch, Ngân
hàng xét thấy cần thiết và hợp lý, cân đối với nguồn vốn của mình, có thể cho vay
bổ sung cho ngƣời vay. Vốn vay phải sử dụng đúng cam kết và mục đích.
Thứ hai: Nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong
hợp đồng tín dụng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
8
Hoàn trả vốn gốc và lãi vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt
động cho vay. Bởi vì, nguồn vốn cho vay của Ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn tập
trung và huy động từ các thành phần kinh tế trong xã hội. Thông thƣờng, Ngân hàng
huy động vốn ngắn hạn để cho vay dài hạn và hƣởng chênh lệch lãi suất từ hoạt
động cho vay đó, do đó sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định Khách hàng
vay tiền phải hoàn trả lại cho Ngân hàng để Ngân hàng hoàn trả lại cho Khách hàng
gửi tiền. Hơn nữa bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời
quyền sử dụng vốn vay, nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải đƣợc hoàn trả
cả gốc lẫn lãi. Nếu đến kỳ hạn trả nợ mà đơn vị vay vốn không trả cho Ngân hàng
thì Ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và đơn vị phải chịu lãi suất cao hơn lãi
suất thông thƣờng. Với nguyên tắc này Ngân hàng bảo toàn đƣợc vốn , kịp thời đƣa
vốn vào hoạt động kinh doanh của mình, có thu để bù đắp cho các chi phí và có lãi
để duy trì và phát triển hoạt động của bản thân Ngân hàng.
Thứ ba: Cho vay có giá trị vật tư đảm bảo
Các đơn vị muốn vay vốn của Ngân hàng đều phải xuất trình đầy đủ chứng
từ, hoá đơn, hợp đồng mua bán hàng hoá. Trên cơ sở đó cán bộ Ngân hàng tiến
hành xét cho vay tƣơng đƣơng với giá trị vật tƣ hàng hoá đã đƣợc ghi trên chứng từ,
hoá đơn hợp đồng. Điều này áp dụng với Doanh nghiệp Nhà nƣớc. Còn các Doanh
nghiệp ngoài quốc doanh muốn vay vốn của Ngân hàng đều phải thế chấp bằng tài
sản, Ngân hàng xét cho vay thông thƣờng bằng 60-70% giá trị thế chấp. Thế chấp
có thể bằng hàng hoá thông thƣờng hoặc các chứng từ có giá nhƣ tín phiếu , kỳ
phiếu, cổ phiếu, giấy chứng nhận quyền sở hữu bất động sản… Hoặc có thể vay vốn
thông qua sự bảo lãnh của các tổ chức kinh tế , tổ chức tín dụng có uy tín. Nguyên
tắc này giúp cho các đơn vị sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả, Ngân hàng cho
vay vốn an toàn tránh những rủi ro không đáng có trong hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng.
1.2.2.2 Điều kiện cho vay
- Khách hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ
và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
9
- Khách hàng có vốn tự có và khả năng tài chính bảo đảm trả nợ gốc và lãi
trong thời hạn cam kết thể hiện nhƣ sau: Khả năng về vốn, tài sản của Khách hàng
để đảm bảo hoạt động thƣờng xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán của
Khách hàng đó. Có vốn tự có tham gia vào dự án, phƣơng án vay vốn và mức vốn
tự có tham gia là bao nhiêu thì do Ngân hàng và Khách hàng cùng thỏa thuận.
Doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả có lãi, trong trƣờng hợp lỗ thì phải xác định
đƣợc nguyên nhân lỗ, và có phƣơng án khả thi để khắc phục lỗ, bảo đảm trả đƣợc
nợ trong thời hạn đã cam kết và chỉ đƣợc cho vay khi có tài sản bảo đảm.
- Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có
hiệu quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
1.2.2.3 Bảo đảm tiền vay
Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ dân sự bao gồm: Cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, đặt cọc, ký cƣợc, ký quỹ, bảo
lãnh, tín chấp (Điều 318). Đây là những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
trong mọi lĩnh vực mà pháp luật Việt Nam quy định, nhƣng trong hoạt động Ngân
hàng, các biện pháp bảo đảm Ngân hàng thƣờng áp dụng đó là cầm cố tài sản, thế
chấp tài sản, bảo lãnh, tín chấp. Theo điều 3 nghị định 178/1999/NĐ-CP quy định
các biện pháp bảo đảm tiền vay của TCTD bao gồm:
- Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản:
+ Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của Khách hàng vay.
+ Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba.
+ Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay.
- Biện pháp bảo đảm tiền vay trong trƣờng hợp cho vay không có bảo đảm
bằng tài sản:
+ Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn Khách hàng vay để cho vay không có
bảo đảm bằng tài sản.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
10
+ Tổ chức tín dụng nhà nƣớc đƣợc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
theo chỉ định của Chính phủ.
+ Tổ chức tín dụng cho cá nhân hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh bằng tín
chấp của tổ chức đoàn thể chính trị xã hội.
Nhƣ vậy, theo quy định TCTD có thể áp dụng rất nhiều các biện pháp bảo
đảm tiền vay. Tuy nhiên, việc áp dụng biện pháp nào đối với mỗi khoản vay lại phụ
thuộc vào các yếu tố nhƣ kinh nghiệm của TCTD trong việc đánh giá rủi ro đối với
khoản vay và đánh giá tài sản bảo đảm, khả năng trả nợ của Khách hàng… Tất cả
các biện pháp bảo đảm đều có ý nghĩa nếu nó dẫn đến hệ quả là Khách hàng trả nợ
đầy đủ đúng hạn theo nhƣ cam kết trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền
vay.
Cho vay có tài sản bảo đảm
Bảo đảm tiền vay bằng tài sản là hình thức bảo đảm mà Ngân hàng áp dụng
đối với Khách hàng vay vốn, trong đó Ngân hàng đóng vai trò chủ nợ đƣợc hƣởng
một số quyền hạn nhất định đối với tài sản của Khách hàng là con nợ. Nhƣ vậy, việc
bảo đảm tiền vay bằng tài sản giúp cho Ngân hàng tránh đƣợc rủi ro mất hoàn toàn
vốn, đồng thời đem lại cho Ngân hàng quyền ƣu tiên khi phát mại tài sản so với các
chủ nợ khác của Khách hàng nếu Khách hàng vay không có khả năng trả đƣợc các
khoản nợ đã vay. Thực tiễn cho thấy, không phải bất kỳ tài sản nào cũng có thể
dùng làm bảo đảm tiền vay đƣợc Ngân hàng chấp nhận. Theo pháp luật về bảo đảm
tiền vay, tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng đủ bốn điều kiện sau:
Thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng của Khách hàng vay hoặc bên bảo
lãnh; Thuộc tài sản đƣợc phép giao dịch; Không có tranh chấp tại thời điểm ký hợp
đồng bảo đảm; Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật có quy định; Theo nghị định
178/1999/NĐ-CP về bảo đảm tiền vay, có các hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài
sản dƣới đây.
- Bảo đảm bằng tài sản cầm cố: Theo thông tƣ số 07/2003/TT-NHNN của
NHNN Việt Nam ngày 19/5/2003 về hƣớng dẫn một số quy định về bảo đảm tiền
vay của các TCTD bao gồm:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
11
 Máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng
tiêu dùng, kim khí quý, đá quý, và các vật liệu có giá trị khác.
 Ngoại tệ bằng tiền mặt, số dƣ trên tài khoản tiền gửi tại tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán bằn tiền Việt Nam và ngoại tệ.
 Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm,
thƣơng phiếu, các giấy tờ trị giá đƣợc bằng tiền. Riêng đối với cổ phiếu của TCTD
phát hành, Khách hàng vay không đƣợc cầm cố ở chính TCTD đó.
 Quyền đòi tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đòi nợ, quyền đƣợc nhận só tiền bảo hiểm, các quyền tài sản khác phát sinh
từ hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác.
 Quyền đối với phần vốn góp trong Doanh nghiệp, kể cả trong Doanh nghiệp
có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.
 Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.
 Tàu biển theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam, tàu bay theo quy
định của Bộ luật Hàng không dân dụng Việt Nam trong trƣờng hợp đƣợc cầm cố.
 Tài sản hình thành trong tƣơng lai là động sản hình thành sau thời điểm ký
kết giao dịch cầm cố và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố nhƣ hoa lợi, lợi tức,
tài sản hình thành từ vốn vay, các động sản khác mà bên cầm cố có quyền nhận.
 Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
 Lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố cũng thuộc tài sản cầm cố,
nếu các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định; trƣờng hợp tài sản cầm cố
đƣợc bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc tài sản cầm cố.
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: Theo luật dân sự năm 2005 quy
định tại mục 2.2 chƣơng I thông tƣ số 07/2003/TT-NHNN, tài sản thế chấp bao
gồm:
 Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền
với nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất.
 Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai quy định đƣợc thế
chấp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
12
 Tàu biển theo quy định của bộ luật Hàng hải Việt Nam, tàu bay theo quy
định của luật Hàng không dân dụng Việt Nam trong trƣờng hợp đƣợc thế chấp.
 Tài sản hình thành trong tƣơng lai là bất động sản hình thành sau thời
điểm ký kết giao dịch thế chấp và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp nhƣ hoa
lợi, lợi tức, tài sản hình thành từ vốn vay, công trình xây dựng, các bất động sản
khác mà bên thế chấp có quyền nhận.
 Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm tiền vay theo phương thức bảo lãnh của bên thứ ba: Theo quy định
tại khoản 3 điều 1 nghị định số 85/2002/NĐ-CP, bảo lãnh trong hoạt động Ngân
hàng chính là việc bên bảo lãnh dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo lãnh
thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Khách hàng vay cho TCTD trong các trƣờng hợp: Khi
đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ (Khách hàng vay vốn) không thực
hiện nghĩa vụ. Hoặc đến hạn mà ngƣời có nghĩa vụ đã thực hiện nghĩa vụ nhƣng
không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ theo thỏa thuận.
- Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Điều kiện đối với tài
sản hình thành từ vốn vay đƣợc quy định tại khoản 17 điều 1 Nghị định
85/2002/NĐ-CP: Tài sản hình thành từ vốn vay dùng làm bảo đảm tiền vay phải xác
định đƣợc quyền sở hữu hoặc quyền quản lý, sử dụng; xác định đƣợc giá trị, số
lƣợng và đƣợc phép giao dịch. Đối với tài sản hình thành từ vốn vay là vật tƣ hàng
hóa, thì ngoài việc có đủ các điều kiện này, TCTD phải có khả năng quản lý, giám
sát tài sản bảo đảm. Đối với tài sản mà pháp luật có quy định phải mua bảo hiểm thì
Khách hàng vay phải cam kết mua bảo hiểm trong suất thời hạn vay vốn khi tài sản
đã đƣợc hình thành đƣa vào sử dụng.
Cho vay không tài sản đảm bảo:
Điều 19 nghị định 178/1999/NĐ-CP quy định các trƣờng hợp áp dụng: Tổ
chức tín dụng đƣợc quyền chủ động lựa chọn Khách hàng đủ điều kiện để áp dụng
cho vay không có bảo bảo bằng tài sản. Theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tƣớng
chính phủ.
Tổ chức tín dụng không đƣợc cho vay có bảo đảm bằng tài sản với các đối
tƣợng. Tổ chức kiểm toán, kiểm tra viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, kế
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
13
toán trƣởng, thanh tra viên. Doanh nghiệp có một trong những đối tƣợng là thành
viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc của tổ
chức tín dụng, ngƣời thẩm định xét duyệt cho vay, bố mẹ, vợ chồng, con của thành
viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc sở hữu
trên 10% vốn điều lệ của Doanh nghiệp đó.
1.2.2.4 Bộ hồ sơ vay vốn gồm
- Hồ sơ pháp lý: Giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu,
điều lệ quy chế tài chính, danh sách hội đồng thành viên, các quản lý, kế toán
trƣởng…
- Hồ sơ vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn; Dự án, phƣơng án vay vốn; Biên bản,
nghị quyết của hội đồng quản trị; Tài liệu khác chứng minh nhu cầu vay vốn, sử
dụng vốn, khả năng trả nợ…
- Hồ sơ tài chính: BCTC; Báo cáo quyết toán thuế; Bảng theo dõi công nợ và
các tài liệu khác chứng minh khả năng và tình trạng tài chính…
- Hồ sơ tài sản bảo đảm: Bảo hiểm TSBĐ, giấy tờ sở hữu của tài sản đảm
bảo…
- Các tài liệu khác có liên quan.
1.2.3. Phƣơng thức cho vay
1.2.3.1 Cho vay ƣu đãi và cho vay DAĐT thuộc tín dụng đầu tƣ phát triển của
nhà nƣớc
Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với Khách hàng thuộc đối tƣợng
đƣợc hƣởng chính sách tín dụng ƣu đãi theo Quy định của Chính phủ và hƣớng dẫn
của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam trong từng thời kỳ.
Tổ chức tín dụng cho vay các dự án đầu tƣ thuộc tín dụng đầu tƣ phát triển
của Nhà nƣớc thực hiện theo quy định của pháp luật về tín dụng đầu tƣ phát triển
của Nhà nƣớc.
Tổ chức tín dụng Nhà nƣớc đƣợc Chính phủ chỉ định cho vay đối với Khách
hàng thuộc đối tƣợng ƣu đãi, cho vay các dự án đầu tƣ thuộc tín dụng đầu tƣ phát
triển của Nhà nƣớc, nếu có phát sinh chênh lệch lãi suất và tổn thất các khoản cho
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
14
vay do nguyên nhân khách quan thì việc xử lý thực hiện theo quy định của Chính
phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và các Bộ, ngành liên quan.
Trƣớc khi cho vay ƣu đãi và cho vay các dự án đầu tƣ thuộc tín dụng đầu tƣ
phát triển của Nhà nƣớc, tổ chức tín dụng tiến hành thẩm định hiệu quả của dự án
hoặc phƣơng án vay vốn, nếu xét thấy không có hiệu quả, không có khả năng hoản
trả nợ vay cả gốc và lãi thì báo cáo với cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xem xét,
quyết định.
1.2.3.2Cho vay theo ủy thác
Cho vay theo ủy thác của Chính phủ, tổ chức, các nhân trong và ngoài nƣớc
theo hợp đồng nhận ủy thác cho vay đã ký kết với cơ quan có đại diện của Chính
phủ, tổ chức, cá nhân.
Ngân hàng nhận ủy thác phải cho vay đúng đối tƣợng, đúng dự án, thu hồi
vốn lãi cho vay và các thỏa thuận khác có trong hợp đồng ủy thác.
1.2.3.3 Cho vay từng lần
Áp dụng đối với Khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn,
Khách hàng và Ngân hàng lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng cho
vay.
1.2.3.4 Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức là nghiệp vụ tín dụng theo đó Ngân hàng thỏa thuận
cấp cho Khách hàng hạn mức tín dụng. HMTD có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ,
đó là số dƣ tối đa tại thời điểm tính. Áp dụng cho Khách hàng có nhu cầu vay vốn
thƣờng xuyên, kinh doanh ổn định.
Mỗi lần vay Khách hàng chỉ cần trình bày phƣơng án sử dụng tiền vay, nộp
các chứng từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu lên nhu cầu vay vốn.
Trong nghiệp vụ này Ngân hàng không ấn định ngày trả nợ, khi Khách hàng có thu
nhập thì Ngân hàng tiến hành thu nợ, do đó tạo tính chủ động quản lý ngân quỹ cho
Khách hàng. Tuy nhiên do các lần vay không tách biệt thành các kỳ hạn nợ cụ thể
nên Ngân hàng khó kiểm soát hiệu quả của từng lần vay.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
15
1.2.3.5 Cho vay theo DAĐT
Tổ chức tín dụng cho Khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát
triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống
1.2.3.6 Vay trả góp
Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và Khách hàng xác định và thoả thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay
1.2.3.7 Cho vay thấu chi
Là nghiệp vụ cho vay qua đó Ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc chi vƣợt
trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng
thời gian xác định. Giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi.
Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của Khách hàng không phù hợp về thời
gian và quy mô. Hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận lơi cho Khách hàng
trong quá trình thanh toán.
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản và phần
lớn thì không cần có tài sản bảo đảm. Hình thức này chỉ áp dụng cho những Khách
hàng có độ tin cậy cao, thu nhập điều đặn.
1.2.3.8 Cho vay hợp vốn
Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc
phƣơng án vay vốn của Khách hàng; Trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu
mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực
hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín
dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành.
1.2.3.9 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
16
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho Khách hàng đƣợc sử dụng số vốn
vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch
vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý
của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức
tín dụng và Khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
1.3. Quy trình cho vay Khách hàng Doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm về quy trình cho vay
Quy trình cho vay hay còn gọi là Quy trình tín dụng là một trình tự
các bƣớc đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của Khách hàng là
Doanh nghiệp cho đến khi Ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và
thanh lý hợp đồng tín dụng. Có thể nói, quy trình tín dụng đƣợc soạn thảo
với mục đích giúp cho quá trình cho vay diễn ra một cách thống nhất, khoa
học; Hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lƣợng tín dụng, góp phần
đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của Khách hàng.
1.3.2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng
Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó,
đặc biệt quan trọng đối với một NHTM.
 Về mặt hiệu quả: Một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho Ngân
hàng nâng cao chất lƣợng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
 Về mặt quản lý: Quy trình tín dụng có tác dụng làm cơ sở cho việc
phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động tín dụng và là
cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
17
1.3.3. Một quy trình tín dụng căn bản
Bảng 1.1: Quy tình tín dụng căn bản
Các giai
đoạn
Nguồn và nơi
cung cấp thông
tin
Nhiệm vụ của
Ngân hàng
Ý nghĩa của các giai đoạn Kết quả của mỗi
giai đoạn
Lập hồ sơ
tín dụng
Khách hàng là
Doanh nghiệp đi
vay cung cấp
thông tin cần thiết
để lập hồ sơ tín
dụng.
Tiếp xúc, phổ biến,
hƣớng dẫn Doanh
nghiệp lập hồ sơ
vay vốn.
Cần phải thu thập đƣợc thông tin nhƣ:
- Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân
sự của Khách hàng
- Khả năng sử dụng vốn vay
- Khả năng hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi.
Hoàn thành bộ hồ sơ
để chuyển sang giai
đoạn sau
Thẩm
định hồ
sơ và
phân tích
tín dụng
- Hồ sơ đề nghị
vay từ giai đoạn
trƣớc chuyển
sang.
- Các thông tin
bổ sung từ phỏng
vấn, hồ sơ lƣu
Tổ chức thẩm định
về mặt tài chính và
phi tài chính do các
cá nhân hoặc bộ
phận thẩm định
thực hiện.
Xếp hạng Khách
Mục tiêu:
- Tìm kiếm những tình huống rủi ro có thể
xãy ra cho Ngân hàng, dự đoán khả năng
khắc phục rủi ro đó, dự kiến những biện
pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất
cho Ngân hàng.
- Phân tích tính chân thật của thông tin đã
Báo cáo kết quả thẩm
định để chuyển sang
bộ phận có thẩm
quyền để quyết định
cho vay hoặc từ chối
cho vay.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
18
trữ… hàng và tính
HMTD.
thu thập từ phía Khách hàng, từ đó nhận xét
thái độ và thiện chí của Khách hàng để làm
cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
Quyết
định tín
dụng
Các tài liệu và
thông tin từ giai
đoạn trƣớc chuyển
sang và báo cáo
kết quả thẩm định.
Quyết định cho vay
hoặc từ chối cho
vay dựa vào kết
quả phân tích.
Phê duyệt HMTD
và xát định lãi suất,
phí áp dụng.
Thƣờng mắc hai sai lầm cơ bản:
- Đồng ý cho vay với một Khách hàng
không tốt.
- Từ chối cho vay với Khách hàng tốt.
Tiến hàng thủ tục
pháp lý: Ký hợp đồng
tín dụng, hợp đồng
công chứng và các
loại hợp đồng khác.
Giải ngân - Quyết định cho
vay và các hợp
đồng liên quan
- Các chứng từ
làm cơ sở giải
ngân
Thẩm định các
chứng từ theo các
điều kiện của hợp
đồng tín dụng trƣớc
khi phát tiền vay.
Nguyên tắc giải ngân: Phải gắn liền sự vận
động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc
dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục
đích sử dụng vốn vay của Khách hàng và
khả năng thu hồi đƣợc nợ. Nhƣng đồng thời
phải tạo sự thuận lợi, linh hoạt, tránh phiền
hà cho công việc của Khách hàng.
Chuyển tiền vào tài
khoản tiền gửi của
Doanh nghiệp hoặc
chuyển trả cho nhà
cung cấp theo yêu
cầu của Doanh
nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
19
Giám sát
và thanh
lý hợp
động tín
dụng
- Phân tích từ nội
bộ Ngân hàng.
- Các BCTC theo
định kỳ của
Khách hàng.
- Các thông tin
khác.
- Phân tích BCTC,
kiểm tra mục đích
sử dụng vốn vay.
- Tái xét và thanh
lý hợp đồng tín
dụng.
- Giám sát việc sử dụng vốn vay, để kịp
thời phát hiện các vấn đề nảy sinh, nhằm
đảm bảo an toàn vốn vay.
- Duy trì cho vay đối với dự án tốt và có
lợi nhuận.
- Báo cáo kết quả
giám sát và đƣa ra
các giải pháp xử lý.
- Lập các thủ tục để
thanh lý tín dụng.
(Nguồn: Tự tổng hợp)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
20
1.4. Thẩm định tín dụng Doanh nghiệp
1.4.1. Khái niệm về thẩm định tín dụng
“Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân
tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phƣơng án
hoặc dự án mà Khách hàng xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định
tín dụng.” (Nguồn: TS. Nguyễn Minh Kiều, 2011 “Tín dụng và thẩm định tín
dụng Ngân hàng”, Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội).
Thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu đƣợc tính khả thi thực
sự của dự án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của Ngân hàng. Khi lập dự án,
Khách hàng mong muốn đƣợc vay vốn nên có thể thổi phồng và quá lạc quan
về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần phải xem xét
đánh giá đúng bản chất thực của dự án. Tuy nhiên không phải nhƣ vậy mà
thẩm định tín dụng ƣớc lƣợng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu
quả của dự án bị giảm sút, dẫn đến quyết định không cho vay.
1.4.2. Mục đích và ý nghĩa của việc thẩm định
1.4.2.1 Mục đích
Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và
trung thực khả năng trả nợ của Khách hàng để làm quyết định cho vay. Thẩm
định tín dụng là một trong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình
tín dụng. Tầm quan trọng của nó thể hiện ở những điểm sau:
- Giúp đánh giá đƣợc mức độ tin cậy của phƣơng án SXKD hoặc
DAĐT mà Khách hàng đã lập và nộp cho Ngân hàng khi làm thủ tục vay
vốn.
- Phân tích và đánh giá mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho
vay.
- Giúp cho CBTD và lãnh đạo Ngân hàng có thể mạnh dạng quyết
định cho vay và giám sát đƣợc xát suất xãy ra sai lầm trong cho vay, đó là
cho vay đối với dự án tồi và từ chối cho vay đối với dự án tốt, hiệu quả.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
21
1.4.2.2 Ý nghĩa
Là khâu không thể thiếu trong quy trình cấp tín dụng của NHTM
Rút ra đƣợc những kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế của
DAĐT, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể xãy ra để đƣa ra quyết định cho vay
hay từ chối, và quyết định mức vốn vay sẽ cấp cho Doanh nghiệp. Giúp Ngân hàng
đƣa ra quyết định chính xác, hạn chế những sai lầm trong quyết định cấp tín dụng.
Kiểm tra xác minh thông tin, phân tích khả năng sử dụng vốn của Khách
hàng, phân tích rủi ro kinh doanh có thể xãy ra và đề ra biện pháp kiểm soát rủi ro
đó, hạn chế đƣợc rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng.
1.4.3. Nguyên tắc thẩm định tín dụng
- Tổ chức tín dụng xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc
bảo đảm tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa
khâu thẩm định và quyết định cho vay.
- Tổ chức tín dụng xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu
tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ
đời sống và khả năng hoàn trả nợ vay của Khách hàng để quyết định cho vay.
- Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa
phải thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với Khách hàng, kể từ
khi nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết của Khách hàng. Trƣờng
hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng phải thông báo cho Khách hàng
bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay.
1.4.4. Nội dung cơ bản của thẩm định tín dụng
Sau khi đã thu thập đƣợc những thông tin cần thiết về Doanh nghiệp, các
CBTD bắt đầu việc thẩm định hồ sơ vay vốn và phân tích tín dụng. Đây là khâu vô
cùng quan trọng và cũng là khâu khó khăn nhất, đòi hỏi trình độ chuyên môn và
năng lực phán đoán, phân tích của các CBTD.
Phân tích tín dụng là việc phân tích những khả năng hiện tại và tiềm ẩn của
Doanh nghiệp về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn. Mục tiêu của
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
22
phân tích tín dụng là phát hiện những trƣờng hợp có thể dẫn đến rủi ro cho Ngân
hàng, từ đó tìm ra những biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro đó. Ngoài ra phân
tích tín dụng còn liên quan đến việc xác minh tính chân thực của những thông tin
mà Doanh nghiệp cung cấp, từ đó nhận định về thái độ và uy tín của Doanh nghiệp
để ra quyết định cho vay.
Các nội dung chính của việc thẩm định và xét duyệt cho vay gồm 12 mục
sau:
 Tƣ cách pháp lý, đặc điểm về tổ chức, điều hành sản xuất, kinh doanh
của Khách hàng.
 Tình hình tài chính của Khách hàng.
 Tình hình hoạt động của Khách hàng, và của đối thủ cạnh tranh với
Khách hàng.
 Tính pháp lý, hiệu quả và khả thi của dự án, phƣơng án vay vốn và trả
nợ.
 Sản phẩm, thị trƣờng, ngành hàng SXKD và thị trƣờng cung cấp đầu
vào.
 Các rủi ro có thể xãy ra và các phƣơng án hạn chế rủi ro.
 Biện pháp bảo đảm, tài sản bảo đảm tiền vay và biện pháp quản lý tài sản
bảo đảm tiền vay.
 Số tiền, loại tiền, thời hạn, lãi suất, và phí cho vay
 Hiệu quả của khoản tín dụng đối với Ngân hàng, nhất là trƣờng hợp cho
vay ƣu đãi về lãi suất.
 Biện pháp quản lý hoạt động, nguồn trả nợ và tài sản bảo đảm tiền vay.
 Các vấn đề về tác động môi trƣờng, vệ sinh an toàn và phát triển bền
vững trong SXKD.
 Việc bảo đảm và chấp hành các quy định hiện hành khác của pháp luật
và của Ngân hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
23
Tuy nhiên khi thẩm định tín dụng Khách hàng, Ngân hàng cần chú ý thẩm
định hai nội dụng trọng yếu sau: Thẩm định chủ đầu tƣ và thẩm định DAĐT.
1.4.4.1. Thẩm định chủ đầu tƣ
a. Thẩm định tƣ cách pháp lý và năng lực hành vi của Doanh nghiệp
Là việc thu thập, phân tích những thông tin liên quan đến điều kiện pháp lý
của Khách hàng để làm cơ sở ra quyết định cấp tín dụng cho Khách hàng. Giúp cho
Ngân hàng chọn lọc đƣợc những Khách hàng có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để
cấp tín dụng cho Khách hàng, cập nhật kịp thời những thay đổi về điều kiện pháp lý
của Khách hàng, góp phần hạn chế rủi ro phát sinh trong quá trình giao dịch với
Khách hàng. Và là cơ sở để phân nhóm Khách hàng trong chiến lƣợc mở rộng
Khách hàng và xát định Khách hàng mục tiêu.
Tƣ cách pháp lý và năng lực hành vi là điều kiện cần của một Doanh nghiệp
khi muốn vay vốn từ Ngân hàng. Việc thẩm định năng lực pháp lý và hành vi của
Doanh nghiệp sẽ là căn cứ để thẩm định các bƣớc tiếp theo trong quá trình phân tích
tín dụng. Việc thẩm định này bao gồm các nội dung sau:
Thứ nhất: Xác định trụ sở làm việc của Doanh nghiệp và cơ quan đăng ký
kinh doanh, nơi Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh để thành
lập hợp pháp.
Thứ hai: Xác định thời điểm hiệu lực của quyết định thành lập. Giấy phép
kinh doanh, giấy phép hành nghề.
Thứ ba: Nghiên cứu về biên bản góp vốn của các sáng lập viên, đã góp đủ
hay chƣa? Hình thức góp vốn nhƣ thế nào? Bằng tiền hay tài sản?
b. Thẩm định khả năng tài chính của Doanh nghiệp
Các CBTD bắt đầu vào việc phân tích khả năng tài chính của Doanh nghiệp
thông qua các BCTC của Doanh nghiệp trong thời kỳ gần nhất, bảng theo dõi công
nợ, bảng đối chiếu Ngân hàng và các tài liệu tài chính khác.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
24
Các CBTD thƣờng phân tích các nhóm tỷ số sau:
Nhóm tỷ số thanh khoản: Đo lƣờng khả năng đáp ứng các
nghĩa vụ ngắn hạn của Doanh nghiệp. Gồm Tỷ số thanh toán ngắn hạn
(TTNH), tỷ số thanh toán nhanh (TTN) và khả năng thanh toán tức thời.
Hệ số TTNH = TSLĐ / ∑ NNH
Hệ số TTN = (TSNH – HTK) / ∑ NNH
Khả năng thanh toán tức thời = Tiền / (Nợ ngắn hạn + Nợ DH đến hạn phải
trả)
Các hệ số trên phải lớn hơn hoặc bằng 1. Nếu gần 1 quá thì rủi ro
thanh toán cũng có thể xãy ra khi HTK bị sụt giá, và một số khoản phải thu
khác không thể thu hồi đƣợc. Nếu các tỷ số trên bé hơn 1 thì chứng tỏ Doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ, hoặc bị mất nợ, tình hình tài chính của Doanh nghiệp
đang gặp khó khăn, không có khả năng thanh khoản. Tuy nhiên nếu các chỉ
số này quá lớn cũng không tốt, nó đồng nghĩa với việc làm giảm hiệu quả
hoạt động và Doanh nghiệp quản lý TSLĐ không hiệu quả (có quá nhiều tiền
mặt nhàn rỗi, HTK bị ứ đọng nhiều).
Vốn lƣu động ròng = (Vốn CSH + Nợ trung, dài hạn) – TSCĐ và
đầu tƣ dài hạn
Chỉ tiêu vốn lƣu động ròng là số vốn lƣu động tự có mà Doanh nghiệp
thƣờng xuyên có, đây là nguồn bổ sung của Doanh nghiệp để thanh toán các
khoản nợ khi đến hạn. Nếu vốn lƣu động ròng của Doanh nghiệp âm chứng
tỏ Doanh nghiệp đã dùng vốn ngắn hạn vào đầu tƣ TSCĐ, điều này sẽ ảnh
hƣởng trực tiếp đến khả năng thanh toán của Doanh nghiệp.
Nhóm tỷ số hiệu quả hoạt động: Đo lƣờng mức độ hiệu quả của
việc sử dụng tài sản của Doanh nghiệp.
Vòng quay HTK = (HTK / Giá vốn hàng bán) x 365
Kỳ thu tiền bình quân = (Bình quân giá trị khoản phải thu /
Doanh thu) x 365
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
25
Kỳ trả tiền bình quân = (Bình quân khoản phải trả / Doanh số mua hàng
thƣờng niên) x365
Các tỷ số này càng lớn, chứng tỏ các vòng quay càng dài khi đó Doanh
nghiệp có gặp khó khăn trong vấn đề tiêu thụ hàng hóa, vấn đề thu nợ và trả nợ cho
nhà cung cấp. Do vậy mà các tỷ số này càng thấp tức Doanh nghiệp hoạt động càng
hiệu quả, và đang kinh doanh tốt, tốn ít thời gian trong việc tiêu thụ hàng hóa, trả
tiền hàng và thu tiền.
Nhóm tỷ số quản lý nợ: Cho thấy việc sử dụng nợ của Doanh nghiệp
có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến kết quả hoạt động kinh doanh.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Nợ / Tổng tài sản
Tỷ số nợ so với VCSH = Nợ / VCSH
Tỷ số nợ quá hạn so với Tổng dƣ nợ = Nợ quá hạn / Tổng dƣ nợ
Nhóm tỷ số này càng cao chứng tỏ Doanh nghiệp hoạt động khó khăn, kinh
doanh kém hiệu quả, nợ cao thì càng ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động của doanh
nghiêp, khả năng thanh khoản kém. Nó làm giảm uy tín của Doanh nghiệp đối với
Ngân hàng, đối với nhà cung cấp, các nhà đầu tƣ, và đối với Khách hàng.
Ngoài ra còn có các chỉ số khác nhƣ: Tỷ số khả năng trả lãi, tỷ số khả năng
trả nợ dùng để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ của Doanh nghiệp.
Tỷ số khả năng trả lãi = Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay (EBIT) / Chi phí lãi
vay
Tỷ số khả năng trả nợ = (Giá vốn hàng bán + khấu hao + EBIT) / (Nợ gốc
+ chi phí lãi vay)
Nhóm tỷ số khả năng sinh lời: Đo lƣờng lợi nhuận của Doanh nghiệp
trên vốn đầu tƣ của nó.
Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp / Doanh thu thuần
Số vòng quay tài sản = Doanh thu / Tổng tài sản
ROE = LN ròng / VCSH
ROA = LN ròng / Tổng tài sản
Đòn bẩy tài chính = Tổng tài sản / VCSH
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
26
Nhóm tỷ số này đo lƣờng hiệu quả của một đồng vốn đầu tƣ của CSH.
Chúng chỉ ra một đồng vốn đầu tƣ ban đầu tạo ra bao nhiêu đồng LN. Ngoài
ra, các CBTD có thể căn cứ vào các nhóm tỷ số này để đánh giá năng lực tài
chính của Doanh nghiệp.
c. Thẩm định Báo cáo tài chính
Ngoài các nhóm tỷ số nêu trên thì Doanh nghiệp còn phải thẩm định
các báo cáo kết quả kinh doanh mà Doanh nghiệp cung cấp cho Ngân hàng.
Các CBTD cần phải thẩm định mức độ tin cậy của các BCTC.
Các BCTC cuả Doanh nghiệp bao gồm: Báo cáo kết quả kinh doanh,
bẳng cân đối kế toán, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC. Tuy
nhiên trên thực tế thì không phải tấc cả các Doanh nghiệp điều có đủ năng
lực để lập đầy đủ các loại báo cáo đó, nhƣng khi vay vốn Ngân hàng yêu cầu
ít nhất phải cung cấp đƣợc hai bảng báo cáo đó là báo cáo kết quả kinh
doanh, và bảng cân đối kế toán của hai thời kỳ gần nhất so với thời điểm vay
vốn và bảng thuyết minh BCTC.
Đứng trên góc độ của Doanh nghiệp, các BCTC mà Doanh nghiệp
cung cấp cho Ngân hàng đƣợc xem là các báo cáo do bộ phận kế toán tài
chính của Doanh nghiệp soạn thảo nhằm cung cấp thông tin cho bên ngoài
nên mục tiêu soạn thảo BCTC có thể khác biệt so với mục tiêu soạn thảo
BCTC phục vụ cho nội bộ Doanh nghiệp. Vì vậy mức độ tin cậy của BCTC
là rất quan trọng.
1.4.4.2. Thẩm định DAĐT
a. Thẩm định mục đích vay vốn
Đối với Doanh nghiệp, mục đích vay vốn thƣờng là dùng để mở rộng
SXKD, vay thực hiện DAĐT, vay để trả tiền hàng… Và cho dù là mục đích
gì đi chăng nữa thì Doanh nghiệp phải đảm bảo những điều kiện sau:
- Thứ nhất: Mục đích vay vốn có hợp pháp không? Có phù hợp
với đăng ký kinh doanh hay không?
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
27
- Thứ hai: Doanh nghiệp có những mặt hàng nhà nƣớc cấm nhập khẩu
trong từng thời kỳ hay không? Phù hợp với nền văn hóa – xã hội Việt Nam không?
b. Thẩm định phƣơng án vay vốn
Các CBTD phải thẩm định tính khả thi của phƣơng án sản xuất kinh doanh
(SXKD) hoặc Dự án đầu tƣ (DAĐT) mà Doanh nghiệp đề suất. Đây là khâu phân
tích rất quan trọng, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao của các CBTD. Một Doanh
nghiệp cho dù có tiềm lực tài chính mạnh, khả năng tài chính tốt đến đâu, nhƣng
nếu Doanh nghiệp đó không đƣa ra đƣợc một phƣơng án SXKD hay một DAĐT
hiệu quả, thì khả năng xãy ra rủi ro tín dụng cũng sẽ cao và Doanh nghiệp sẽ gặp
nhiều khó khăn khi tiến hành huy động vốn vay từ bên ngoài để thực hiện dự án của
mình. Ngân hàng cũng sẽ không cấp tín dụng cho những dự án không có tính khả
thi, không tạo ra đƣợc lợi nhuận, không đủ sức thuyết phục Ngân hàng.
Trong bộ hồ sơ vay vốn, Doanh nghiệp thƣờng kèm theo bảng chi tiết về
phƣơng án kinh doanh và kế hoạch trả nợ, hoặc DAĐT mà mình có ý định thực hiện
trong tƣơng lai. Các CBTD sẽ căn cứ vào các chỉ tiêu và các chỉ số trong đó để tiến
hành phân tích đánh giá về tính khả thi và hiệu quả của phƣơng án SXKD hay
DAĐT.
Các chỉ tiêu mà các CBTD cần phân tích nhƣ:
Phân tích dòng tiền hoặc biến động tài sản, nguồn vốn của dự án.
Dòng tiền ròng là bảng dự toán thu chi của một phƣơng án kinh doanh, bao
gồm các khoản dòng tiền vào và dòng tiền ra của dự án trong khoảng thời gian nhất
định và thƣờng là một năm.
Trong bảng kế hoạch kinh doanh, các Doanh nghiệp thƣờng ƣớc lƣợng và
tính toán mức doanh thu dự kiến và LN thuần dự kiến để có thể xem xét tổng quát
về lợi ích mà dự án đó mang lại. Tuy nhiên, một phƣơng án kinh doanh có hiệu quả
hay không, ngƣời ta thƣờng sử dụng chỉ tiêu dòng tiền ròng chứ không phải là chỉ
tiêu LN. Vì LN không phản ánh đƣợc thời điểm thu chi của phƣơng án kinh doanh,
vì vậy không phản ánh chính xát lợi ích mà dự án đó mang lại.
Có hai cách để xát định dòng tiền ròng của một dự án:
 Phƣơng pháp trực tiếp:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
28
Dòng tiền hoạt động = dòng tiền vào từ các hoạt động của phƣơng
án kinh doanh – dòng tiền ra phục vụ cho dự án
 Phƣơng pháp gián tiếp:
Dòng tiền hoạt động = Lợi nhuận sau thuế + khấu hao ∆ nhu
cầu vốn lƣu động (NCVLĐ)
Trong đó:
∆ NCVLĐ = ∆ tiền mặt + ∆ khoản phải thu + ∆ tồn kho - ∆ khoản
phải trả
Khi NCVLĐ tăng thì dự án cần một khoản chi tăng thêm và ngƣợc lại
khi NCVLĐ giảm thì dự án sẽ có một khoản tiền thu về. Với các Doanh
nghiệp không có báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, thì các CBTD thƣờng phân tích
sự biến động tài sản, nguồn vốn của Doanh nghiệp đó nhằm xem xét xem
việc bố trí và sử dụng nguồn vốn có hợp lý hay không.
Thẩm định chi tiêu đầu tư
 Giá trị hiện tại ròng (NPV): Dùng để đánh giá tính khả thi của một
phƣơng án kinh doanh. Là sự chệnh lệch giữa giá trị hiện tại cuả dòng tiền kỳ
vọng của dự án trừ chi phí đầu tƣ ban đầu, nó thể hiện giá trị tăng thêm hoặc
giảm đi mà dự án đó mang lại cho Doanh nghiệp.
Trong đó:
NCF1 Là dòng tiền ròng năm t
r : Là lãi suất chiết khấu
n : Là tuổi thọ của dự án
NPV > 0: Phƣơng án kinh doanh có mức sinh lời cao hơn chi phí bỏ
ra ban đầu, chấp nhận dự án.
NPV = 0: Phƣơng án kinh doanh có mức sinh lời bằng với chi phí bỏ
ra ban đầu, Ngân hàng bàng quan về triển vọng của dự án, do đó các CBTD
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
29
cần cân nhắc các yếu tố khác để ra quyết định có nên cấp tín dụng cho dự án hay
không.
NPV < 0: Phƣơng án kinh doanh có mức sinh lời thấp hơn chi phí bỏ ra ban
đầu, do đó không nên cấp tín dụng cho dự án đó.
Ƣu điểm: Phƣơng pháp có xét tới giá trị thời gian của tiền tệ và xem xét toàn
bộ dòng tiền của dự án. Xát định đƣợc tổng LN quy đổi về hiện tại khi thực hiện dự
án đó.
Nhƣợc điểm: Việc tính toán phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu, do đó đòi hỏi
phải xát định lãi suất chiết khấu phù hợp, phƣơng pháp cũng không xét đến quy mô
của dự án, không thể hiện đƣợc thời gian hoàn vốn và tỷ suất lợi nhuận trên vốn.
 Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR:
IRR là khả năng sinh lời thực tế của dự án. Không giống nhƣ phƣơng pháp
NPV trong thẩm định DAĐT đƣợc tính bằng chiết khấu dòng tiền với tỉ suất lợi
nhuận mục tiêu hoặc chi phí vốn. Phƣơng pháp thẩm định vốn IRR tính toán tỷ suất
hoàn vốn dòng tiền chiết khấu chính xác mà một dự án hoặc một cơ hội đầu tƣ kỳ
vọng đạt đƣợc, nói theo cách khác tỷ suất mà tại đó NPV = 0. Quyết định đầu tƣ
dựa trên quy tắc là chấp nhận dự án có IRR lớn hơn hoặc bằng suất sinh lợi yêu cầu
(chi phí sử dụng vốn bình quân WACC).
Ƣu điểm: Phƣơng pháp tính đến toàn bộ dòng tiền, giá trị thời gian của dòng
tiền, hơn nữa dễ so sánh với chi phí sử dụng vốn.
Nhƣợc điểm: Nếu dự án có sự đan xen giữa dòng tiền âm và dòng tiền
dƣơng thì sẽ cho nhiều giá trị IRR khác nhau, khó chọn đƣợc giá trị IRR chính xác.
 Thời gian hoàn vốn (PP): Là khoản thời gian mà dự án tạo ra dòng
tiền đủ để bù đắp đƣợc chi phí đầu tƣ ban đầu.
PP = Vốn đầu tƣ / Thu nhập ròng hàng năm
Trong đó:
Vốn đầu tƣ = Vốn cố định + Nhu cầu vốn lƣu động
Thu nhập ròng hàng năm = Lãi ròng + Khấu hao + Lãi vay + Thu hồi
NCVLĐ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
30
Ƣu điểm: Thể hiện đƣợc khả năng thanh khoản và rủi ro của dự án,
nếu thời gian hoàn vốn ngắn cho thấy dự án tốt, có khả năng thanh khoản cao
và ít gặp rủi ro.
Nhƣợc điểm: Không tính đến dòng tiền ròng sau thời gian hoàn vốn,
không quan tâm đến giá trị thời gian của dòng tiền.
 Thời gian hoàn vốn chiết khấu (DPP):
Trong đó: n là số năm để dòng tiền tích lũy của dự án nhỏ hơn 0.
Khắc phục đƣợc nhƣợc điểm không quan tâm đến giá trị thời gian của
dòng tiền trong công thức tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu. Công
thức này dựa trên dòng tiền ròng có chiết khấu.
 Chỉ tiêu sinh lợi (PI):
Còn đƣợc gọi là tỷ số lợi ích – chi phí, là tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của
các luồng tiền dự án mang lại và giá trị đầu tƣ ban đầu, nó phản ánh một đơn
vị đầu tƣ sẽ mang lại bao nhiêu đơn vị giá trị.
PI = Tổng lợi ích ròng / Tổng chi phí đầu tƣ ròng
Một dự án có thể chấp nhận khi PI > 1, dự án mang lại giá trị cao hơn
chi phí bỏ ra.
Ƣu điểm: PI có quan hệ chặt chẽ với chỉ tiêu NPV, thƣờng đƣa tới
cùng một quyết định, dễ hiểu.
Nhƣợc điểm: Kết quả của chỉ số là một số tƣơng đối nên khó sử dụng
trong một số trƣờng hợp.
c. Thẩm định khả năng trả nợ
Nhằm đánh giá khả năng trả nợ trong tƣơng lai của Khách hàng .
Khả năng trả nợ quan trọng nhất của Khách hàng phải căn cứ dựa vào:
- Hiệu quả của phƣơng án sản xuất kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
31
- Từ hiệu quả của dự án đầu tƣ
- Từ tài sản bảo đảm nợ vay
d. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay
Để đảm bảo khả năng tài chính của Doanh nghiệp, đồng thời tránh cho Ngân
hàng chịu rủi ro về việc Doanh nghiệp không trả đƣợc nợ, tạo cơ sở kinh tế và pháp
lý để thu hồi đƣợc các khoản nợ, tránh trƣờng hợp chạy nợ thì việc có tài sản bảo
đảm là điều rất cần thiết. Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều cách: Bảo
đảm bằng tài sản thế chấp, bằng tài sản cầm cố, tài sản hình thành từ vốn vay hay
bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh từ bên thứ ba…
Các điều kiện để bảo đảm tiền vay là:
- Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ bảo đảm.
- Tài sản dùng làm bảo đảm phải tạo đƣợc ngân lƣu.
- Có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngƣời cho vay có quyền đƣợc xử lý tài sản
đó khi Doanh nghiệp không trả đƣợc nợ.
Và mỗi loại tài sản thì có cách thức thẩm định tài sản khác nhau. Trong đó
bất động sản là loại hình tài sản phức tạp, và khó khăn nhất trong khi thẩm định.
Còn đối với hàng hóa động sản nhƣ: Máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển,
HTK, chứng khoán, việc định giá sẽ căn cứ vào giá trị mua trên hợp đồng mua bán
hàng hóa, giá trị nhập khẩu hàng hóa, giá trị còn lại của động sản đó.
1.5. Các tiêu chí đánh giá công tác thẩm định tín dụng Doanh nghiệp
1.5.1. Các tiêu chí định tính
- Cán bộ tín dụng: Công tác thẩm định tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào
các CBTD, kết quả của công tác thẩm định tín dụng phản ánh đƣợc khả năng, năng
lực đánh giá, cũng nhƣ phân tích của các CBTD. Các CBTD tuân thủ đúng quy
trình thẩm định tín dụng hay không, và nếu CBTD làm sai quy trình, thẩm định qua
loa, không chính xác, hoặc đặt lợi ích cá nhân vào quá trình thẩm định… sẽ dẫn đến
quyết định tín dụng sai lầm, công tác thẩm định tín dụng không đạt đƣợc hiệu quả,
có thể dẫn hến những hệ quả tiêu cực gây tổn thất cho Ngân hàng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
32
- Vốn vay đƣợc đảm bảo bằng tài sản đảm bảo nợ vay, có tài sản
thế chấp hợp pháp, phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi theo đúng thời hạn cam kết,
có phƣơng án SXKD hiệu quả…
1.5.2. Các tiêu chí định lƣợng
1.5.2.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu
Nợ quá hạn hay nợ xấu chính là điều mà Ngân hàng không hề mong
muốn, nó làm giảm lợi nhuận, uy tín cũng nhƣ tình hình hoạt động của Ngân
hàng
Chỉ tiêu nợ quá hạn = Nợ quá hạn của SME / Tổng dƣ nợ tín dụng đối với SME
Chỉ tiêu nợ xấu = Nợ xấu của SME / Tổng dƣ nợ tín dụng đối với SME
Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài
chính của Ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn
của Ngân hàng. Và việc Ngân hàng không thu hồi đƣợc nợ làm cho lợi nhuận
bị giảm sút, ảnh hƣởng đến quy mô, hiệu quả hoạt động của các NHTM.
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến việc Khách hàng không trả đƣợc
nợ, dẫn đến nợ quá hạn, nợ xấu cho Ngân hàng: Do môi trƣờng kinh doanh
gặp nhiều khó khăn, tình hình kinh doanh và tài chính của các Doanh nghiệp
suy giảm, môi trƣờng kinh tế xã hội biến động bất ổn, hay do ảnh hƣởng của
nền tài chính thế giới, do thiên tai hay những nguyên nhất phát sinh không
mong muốn, hay bản thân Doanh nghiệp không muốn trả nợ... Tuy nhiên, tỷ
lệ nợ quá hạn, nợ xấu cũng một phần phản ánh đƣợc công tác thẩm định tín
dụng không tốt, chƣa hiệu quả và nó cũng có thể đƣợc sử dụng để đánh giá
công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng.
1.5.2.2. Thời gian thẩm định
 Nếu thời gian thẩm định quá ngắn: Các CBTD có thể không đánh
giá đƣợc hết, và chính xác tình hình tài chính thực tế của Khách hàng.
 Nếu thời gian thẩm định quá dài: Có thể làm mất cơ hội tài trợ tốt,
thu lợi nhuận cao cho Ngân hàng từ việc cấp tín dụng, tốn chi phí cho công
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
33
tác thẩm định. Và có thể làm lỡ cơ hội kinh doanh của Doanh nghiệp, làm mất
Khách hàng…
Do vậy mà quy trình thẩm định cần phải đƣợc thực hiện theo quy trình cụ
thể, với khoảng thời gian hợp lý, đảm bảo mục tiêu tài trợ của NHTM và đảm bảo
kế hoạch kinh doanh của Khách hàng so với dự kiến.
Trong trƣờng hợp Ngân hàng không cho vay thì phải báo cáo bằng văn bản
cho Khách hàng, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
1.5.2.3. Chi phí thẩm định
Bao gồm chi phí đi lại, chi phí kiểm định tín chân thật của những thông tin
mà Khách hàng đã khai, công tác phí…
Thẩm định tín dụng đạt hiệu quả khi thời gian thẩm định ngắn, chi phí thấp
nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc các yêu cầu của thẩm định.
1.6. Các nhân tố ảnh hƣớng đến công tác thẩm định
1.6.1. Nhân tố khách quan
1.6.1.1. Khách hàng
Khi Doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn từ Ngân hàng, họ muốn đƣợc vay vốn
từ Ngân hàng, bao giờ họ cũng đƣa ra những mặt tốt của dự án và thƣờng mang tính
chủ quan một chiều, tâm lý chung là không muốn tiết lộ tình hình tài chính thực tế
của đơn vị mình. Do vậy mà những thông tin từ Doanh nghiệp không đầy đủ hoặc
chính xác sẽ ảnh hƣởng đến hiệu quả của công tác thẩm định của các CBTD, và
quyết định cho vay của Ngân hàng. Để tạo đƣợc mối quan hệ tốt đẹp và lâu dài với
Ngân hàng cũng nhƣ giúp cho công tác thẩm định đƣợc diễn ra nhanh chóng đảm
bảo kế hoạch hoạt động, Khách hàng nên cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ yêu cầu
theo quy định của Ngân hàng. Hơn nữa, Các CBTD phải xử dụng kinh nghiệm nghề
nghiệp và căn cứ vào quan hệ làm ăn lâu dài, mức độ tín nhiệm để đánh giá chất
lƣợng thông tin.
1.6.1.2. Môi trƣờng pháp lý
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
34
Công tác thẩm định chịu sự điều khiển và chi phối cuả các văn bản
pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành. Hệ thống văn bản luật và
dƣới luật trong việc quy định thẩm định tín dụng và cho vay của NHTM
đƣợc quy định chặt chẽ góp phần tác động tích cực đến hiệu quả của hoạt
động cho vay, đảm bảo lợi ích và mục tiêu phát triển của Khách hàng và
Ngân hàng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Ngoài ra còn có các yếu tố khác nhƣ: Môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng
chính trị và chính sách nhà nƣớc, môi trƣờng văn hóa – xã hội cũng ảnh
hƣởng đến công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng.
1.6.2. Nhân tố chủ quan
1.6.2.1. Trình độ, năng lực, đạo đức của CBTD
Các CBTD có vai trò rất quan trọng trong công tác thẩm định tín dụng
của Ngân hàng. Vì các CBTD là ngƣời trực tiếp đứng ra kiểm định, phân
tích, và gợi ý quyết định có cho vay hay không đối với các kế hoạch kinh
doanh của Khách hàng. Vì vậy mà năng lực, trình độ chuyên môn, cũng nhƣ
đạo đức nghề nghiệp của các CBTD là điều đáng quan tâm.
Nếu các CBTD làm sai quy trình, thẩm định qua loa, hoặc đặt lợi ích
các nhân của mình vào trong quá trình thẩm định thì chất lƣợng thẩm định sẽ
bị sai lệch, quyết định sai lầm, và gây ra tổn thất cho Ngân hàng.
Muốn có những đánh giá khách quan và toàn diện về dự án, CBTD
ngoài kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn cần phải có những kiến thức về
kinh tế, pháp luật và đặc biệt là phải đi sát vào thực tế. Kinh nghiệm việc làm
giúp họ có cái nhìn tổng quan, óc phán đoán và vững vàng trong quyết định
cho vay. Qua tiếp xúc trực tiếp với Khách hàng để từ đó tìm cách xác định sự
thật. Qua trao đổi kinh nghiệm giữa những ngƣời làm công tác thẩm định có
thể giúp họ tích luỹ thêm kinh nghiệm, hoàn chỉnh thêm kết quả thẩm định
của mình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
35
Chính vì tầm quan trọng của nguồn nhân lực mà ngày nay các Ngân hàng
không ngừng bồi dƣỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ thẩm định
cộng với các chế độ đãi ngộ thích đáng.
1.6.2.2. Quy trình và phƣơng pháp thẩm định
Công tác thẩm định luôn đƣợc thực hiện theo một quy trình cụ thể. Đối với
mỗi dự án xin vay, có rất nhiều khía cạnh cần thẩm định nhƣ: Điều kiện vay vốn,
năng lực tài chính của Doanh nghiệp vay vốn, tính khả thi của dự án...Mỗi nội dung
thẩm định cho phép đánh giá một mặt cụ thể của dự án, tổng hợp các nội dung này
chúng ta có đƣợc sự đánh giá toàn diện của dự án. Trong quá trình thẩm định không
thể cùng một lúc thẩm định đƣợc tất cả các nội dung mà phải thực hiện qua các
bƣớc, có thể kết quả của bƣớc trƣớc làm cơ sở để phân tích các bƣớc sau. Ví dụ
nhƣ, sau khi tính đƣợc các dòng tiền của dự án, chúng ta thực hiện việc tính toán
các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của dự án và kế hoạch cho vay, thu nợ. Nhƣ vậy, nếu
có một quy trình thẩm định khoa học, toàn diện thì kết quả thẩm định sẽ tốt hơn và
sát với thực tế hơn.
Có rất nhiều Khách hàng xin vay vốn với các mục đích xin vay khác nhau
dẫn đến quy mô và loại món vay cũng khác nhau. Vì vậy không thể áp dụng rập
khuôn một quy trình thẩm định cho mọi loại dự án, làm nhƣ vậy sẽ lãng phí thời
gian vào việc thẩm định những nội dung không quan trọng. Cần có một quy trình
thẩm định tổng hợp, toàn diện làm cơ sở chung để từ đó có các quy trình thẩm định
riêng phù hợp với từng loại dự án, nhƣ thế sẽ đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả
trong công tác thẩm định.
Quy trình và phƣơng pháp thẩm định phải khoa học. Hiện nay các Ngân
hàng không ngừng đổi mới công nghệ, áp dụng những tiến bộ khoa học công nghệ
tiên tiến nhất giúp cho CBTD đánh giá và phân tích hồ sơ vay vốn một cách nhanh
chóng và hiệu quả. Không những tiết kiệm đƣợc thời gian, chi phí mà vẫn đảm bảo
việc ra quyết định đúng đắn. Nếu quy trình và phƣơng pháp thẩm định tín dụng
không khoa học, thủ tục rƣờm rà, phức tạp sẽ làm mất nhiều thời gian, công sức
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
36
cũng nhƣ chi phí và thậm chí có thể làm mất cơ hội tài trợ Khách hàng hoặc
Ngân hàng đầu tƣ vào một dự án không thích đáng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
37
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI
VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế
2.1.1 Lịch sử hành thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam là Ngân hàng TMCP đƣợc thành lập
đầu tiên sau pháp lệnh về NHNN và pháp lệnh về NHTM, hợp tác xã tín dụng và
Công ty tài chính đƣợc ban hành vào tháng 05/1990 theo Giấy phép số 0001/NH-
GP do Thống đốc NHNN Việt Nam cấp ngày 08/06/1991, giấy phép số 45/GP-UB
do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hải Phòng cấp ngày 24/12/1991. Ngày 12/07/1991
Maritime Bank đã chính thức khai trƣơng và đi vào hoạt động, gồm các cổ đông
đồng sáng lập nhƣ: Cục Hàng hải Việt Nam, Tổng Công ty Bƣu chính Viễn thông
Việt Nam, Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam… Ban đầu chỉ có 24 cổ đông, với
vài chục cán bộ nhân viên và ba chi nhánh ở Hải Phòng, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, đến nay Maritime Bank đã có hơn 2,000 cổ đông, gần 1,400 cán bộ nhân viên
và 111 điểm giao dịch trên toàn quốc. Ngoài ra, Ngân hàng còn thiết lập đƣợc quan
hệ đại lý với gần 300 Ngân hàng và chi nhánh Ngân hàng ở nhiều nƣớc trên thế giới
nhằm đẩy mạnh quy mô và chất lƣợng của hoạt động thanh toán quốc tế, đƣợc
nhiều tổ chức tài chính trên thế giới đánh giá cao.
Ngân hàng TMCP Maritime Bank – chi nhánh Huế đƣợc thành lập ngày
18/03/2011 theo quy mô chi nhánh cấp I của Ngân hàng Maritime Bank.
Ngày 12/12/2011 với mục đích mở rộng mạng lƣới để phát triển thƣơng hiệu
và để tạo điều kiện cho liên Ngân hàng hoạt động đƣợc thuận lợi hơn, Maritime
Bank - chi nhánh Huế đã chính thức khai trƣơng trụ sở mới tại 40 Lê Lợi, thành phố
Huế. Mặc dù đƣợc thời gian thành lập còn khá sớm, và trên địa bàn thành phố Huế
đã xuất hiện những Ngân hàng quốc doanh nhƣ Ngân hàng Ngoại thƣơng, Ngân
hàng Đầu tƣ phát triển, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn và một số
Ngân hàng TMCP nhƣ Ngân hàng Đông Á, Sacombank, Techcombank…. Tuy
nhiên, đây vẫn đƣợc xem là thời điểm rất thuận lợi và kịp thời để cho Maritime
Bank nói chung và Maritime Bank – chi nhánh Huế nói riêng khẳng định uy tín,
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
Đ
ạ
i
h
ọ
c
H
u
ế
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)
Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)

More Related Content

What's hot

Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...nataliej4
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...PinkHandmade
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...OnTimeVitThu
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngOnTimeVitThu
 

What's hot (20)

Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng ACB.docx
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...
Đề tài: Quy trình thẩm định tín dụng cá nhân tại BIDV – Chi Nhánh 3/2 – PGD Q...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
 

Similar to Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)

Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.ssuser499fca
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nayHoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện naynguyenthithuhien9254
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149) (20)

Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng VietcombankGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
 
Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAYKhóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
Khóa luận: Ứng dụng mô hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng, HAY
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng tmcp đầu...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAYĐề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
Đề tài hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
 
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nayHoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
 
Đề tài hoàn thiện công tác thẩm định tài sản, RẤT HAY
Đề tài  hoàn thiện công tác thẩm định tài sản, RẤT HAYĐề tài  hoàn thiện công tác thẩm định tài sản, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác thẩm định tài sản, RẤT HAY
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp ngân hàng Maritime (TẢI FREE ZALO: 0934 573 149)

  • 1. i LỜI CÁM ƠN Đầu tiên tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, Khoa Kế toán – Tài chính, cùng toàn thể giảng viên trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tâm giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng, những kinh nghiệm thực tế của các thầy cô, giúp tôi hình dung được công việc sau này của mình và định hướng cho tôi một con đường đi đúng đắn. Đặc biệt tôi tin xin gửi lời cám ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn của mình – cô TS. Trần Thị Bích Ngọc đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện bài khóa luận của mình, mặc dù cô đang trong tình trạng thể chất không phải là tốt nhất, nhưng cô vẫn luôn theo sát, bỏ thời gian và tâm huyết để hướng dẫn chúng tôi, giúp chúng tôi nhận ra được những thiếu xót và sai lầm của mình, để có được bài khóa luận hoàn thiện nhất. Tiếp theo, tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban giám đốc, các anh chị nhân viên các phòng ban tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn đến Giám đốc KHDN – anh Trịnh Xuân Nam đã chia sẽ cho tôi nhiều kinh nghiệm bổ ích, cho tôi những lời khuyên chân thành giúp tôi hoàn thiện được bản thân mình nhiều hơn trong quá trình thực tập tại MSB Huế, và anh Nguyễn Đắc Tài – Giám đốc phát triển KHDN người trực tiếp hướng dẫn cho tôi trong suốt quá trình thực tập của mình; Anh rất nhiệt tình giúp đỡ, tạo cơ hội để tôi có thể tiếp cận được Khách hàng, truyền đạt nhiều kinh nghiệm thực tiễn và những điều quan trọng trong việc tiếp cận và duy trì được mối quan hệ với Khách hàng. Cuối cùng do hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để tôi có thể hoàn thiện bài khóa luận của mình. Huế, ngày 20 tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Thanh Huyền T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 2. ii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Bài khóa luận tiến hành phân tích Công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế trong giai đoạn 2013 – 2015. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp và nêu rõ các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp nhƣ chỉ tiêu thời gian, chi phí thẩm định, chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu… Với phƣơng pháp thu thập số liệu, tài liệu, phƣơng pháp phân tích sử lý số liệu, từ đó tổng hợp và đƣa ra nhận xét về tình hình tín dụng của Ngân hàng, đồng thời qua đó đánh giá đƣợc công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp ở MSB Huế nhƣ thế nào. Dựa vào kết quả phân tích, ta thấy đƣợc những điểm mạnh yếu, những thành tựu đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại. Qua đó đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 3. iii DANH MỤC TỪ VẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính CBTD Cán bộ tín dụng DAĐT Dự án đầu tƣ HTK Hàng tồn kho HMTD Hạng mức tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng Doanh nghiệp LN Lợi nhuận MSB/ Maritime Bank Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam NCVLĐ Nhu cầu vốn lƣu động NNH Nợ ngắn hạn NDH Nợ dài hạn NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc SXKD Sản xuất kinh doanh SME Doanh nghiệp vừa và nhỏ TĐTT Tốc độ tăng trƣởng TT Tỷ trọng TTNH Thanh toán ngắn hạn TTN Thanh toán nhanh TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lƣu động VCSH Vốn chủ sở hữu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 4. iv MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài..............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................1 1.3. Đối tƣợng nghiên cứu.......................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................2 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................2 1.6. Kết cấu..............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI – THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA.............................................4 NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..................................................................................4 1.1. Ngân hàng thƣơng mại và vai trò của Ngân hàng thƣơng mại trong phát triển kinh tế xã hội...............................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại ...................................................................4 1.1.2. Vai trò của NHTM trong phát triển kinh tế xã hội...........................................4 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM....................................................................5 1.1.3.1. Huy động vốn.................................................................................................5 1.1.3.2. Sử dụng vốn ...................................................................................................6 1.2. Hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp........................................................7 1.2.1. Khái niệm cho vay............................................................................................7 1.2.2. Đặc điểm cho vay Doanh nghiệp .....................................................................7 1.2.2.1 Nguyên tắc cho vay.........................................................................................7 1.2.2.2 Điều kiện cho vay............................................................................................8 1.2.2.3 Bảo đảm tiền vay.............................................................................................9 1.2.2.4 Bộ hồ sơ vay vốn gồm...................................................................................13 1.2.3. Phƣơng thức cho vay......................................................................................13 1.2.3.1 Cho vay ƣu đãi và cho vay DAĐT thuộc tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc 13 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 5. v 1.2.3.2 Cho vay theo ủy thác................................................................................14 1.2.3.3 Cho vay từng lần ...........................................................................................14 1.2.3.4 Cho vay theo hạn mức tín dụng ....................................................................14 1.2.3.5 Cho vay theo DAĐT .....................................................................................15 1.2.3.6 Vay trả góp....................................................................................................15 1.2.3.7 Cho vay thấu chi............................................................................................15 1.2.3.8 Cho vay hợp vốn ...........................................................................................15 1.2.3.9 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng................15 1.3. Quy trình cho vay Khách hàng Doanh nghiệp...............................................16 1.3.1. Khái niệm về quy trình cho vay .....................................................................16 1.3.2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng.......................................................................16 1.3.3. Một quy trình tín dụng căn bản......................................................................17 1.4. Thẩm định tín dụng Doanh nghiệp.................................................................20 1.4.1. Khái niệm về thẩm định tín dụng...................................................................20 1.4.2. Mục đích và ý nghĩa của việc thẩm định........................................................20 1.4.2.1 Mục đích........................................................................................................20 1.4.2.2 Ý nghĩa .....................................................................................................21 1.4.3. Nguyên tắc thẩm định tín dụng ......................................................................21 1.4.4. Nội dung cơ bản của thẩm định tín dụng .......................................................21 1.4.4.1. Thẩm định chủ đầu tƣ...............................................................................23 1.4.4.2. Thẩm định DAĐT ....................................................................................26 1.5. Các tiêu chí đánh giá công tác thẩm định tín dụng Doanh nghiệp.................31 1.5.1. Các tiêu chí định tính .....................................................................................31 1.5.2. Các tiêu chí định lƣợng ..................................................................................32 1.5.2.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu .....................................................................32 1.5.2.2. Thời gian thẩm định .................................................................................32 1.5.2.3. Chi phí thẩm định.....................................................................................33 1.6. Các nhân tố ảnh hƣớng đến công tác thẩm định ............................................33 1.6.1. Nhân tố khách quan........................................................................................33 1.6.1.1. Khách hàng...............................................................................................33 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 6. vi 1.6.1.2. Môi trƣờng pháp lý...................................................................................33 1.6.2. Nhân tố chủ quan............................................................................................34 1.6.2.1. Trình độ, năng lực, đạo đức của CBTD...................................................34 1.6.2.2. Quy trình và phƣơng pháp thẩm định ......................................................35 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ ...................................................................................................37 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế........37 2.1.1 Lịch sử hành thành và phát triển......................................................................37 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý...................................................................39 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Huế trong giai đoạn 2013 - 2015....41 2.2. Thực trạng công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại Maritime Bank – Chi nhánh Huế ..............................................................................45 2.2.1. Quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp .............................45 2.2.2. Ví dụ minh họa...............................................................................................50 2.2.2.1. Thu thập và thẩm định thông tin doanh nghiệp .......................................51 2.2.2.2. Thẩm định Khách hàng vay vốn ..............................................................52 2.2.2.3. Thẩm định phƣơng án SXKD ..................................................................56 2.2.2.4. Phê duyệt tín dụng của Giám đốc phê duyệt tín dụng - Ngân hàng Doanh nghiệp59 2.2.3. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................60 2.3. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp ............................................................................................................65 2.3.1 Thuận lợi ..........................................................................................................65 2.3.2 Khó khăn và hạn chế........................................................................................65 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP............................66 HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ.......................................................66 3.1. Phƣơng hƣớng phát triển nghiệp vụ tín dụng của Maritime Bank – Chi nhánh Huế trong thời gian tới ..............................................................................................66 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 7. vii 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại Maritime Bank – Chi nhánh Huế..................................................67 3.2.1. Ngân hàng ......................................................................................................67 3.2.2. Cán bộ tín dụng ..............................................................................................68 3.2.3. Hoàn thiện quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp ...........69 3.2.3.1. Thẩm định tƣ cách Khách hàng................................................................69 3.2.3.2. Thẩm định tình hình tài chính của Doanh nghiệp....................................69 3.2.3.3. Thẩm định phƣơng án SXKD/ DAĐT .....................................................70 3.2.3.4. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay.........................................................70 PHẦN 3: KẾT LUẬN...............................................................................................71 3.1. Kết quả đạt đƣợc của đề tài:...............................................................................71 3.2. Hạn chế của đề tài ..............................................................................................71 3.3. Hƣớng phát triển của đề tài............................................................................71 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................72 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 8. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Maritime Bank – Chi nhánh Huế.............................39 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Quy tình tín dụng căn bản ........................................................................17 Bảng 2.1:.Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB Huế trong giai đoạn 2013 – 2015 ...............................................................................................................................42 Bảng 2.2: Tình hình quan hệ tín dụng của Công ty TNHH Anh Quân với các tổ chức tín dụng khác ....................................................................................................54 Bảng 2.3: Số liệu tài chính của Công ty TNHH Anh Quân trong giai đoạn 2012 - 2015 ........................................................................................................................55 Bảng 2.4: Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Anh Quân giai đoạn 2013 – 2015...............................................................................................................56 Bảng 2.5: Nhu cầu hạn mức tín dụng của Công ty TNHH Anh Quân .....................57 Bảng 2.6: Phƣơng án kinh doanh của Công ty TNHH Anh Quân năm 2016...........58 Bảng 2.7: Danh sách tài sản bảo đảm tiền vay của Công ty TNHH Anh Quân .......59 Bảng 2.8: Tình hình tăng trƣởng tín dụng SME của MSB Huế giai đoạn 2013 – 2015 ........................................................................................................................62 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 9. ix DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Biểu đồ biểu diễn thu nhập của MSB Huế trong giai đoạn 2013 – 2015 .43 Hình 2.2: Biểu đồ biểu diễn chi phí của MSB Huế trong giai đoạn 2013 - 2015.....44 Hình 2.3: Biểu đồ biểu diễn tăng trƣởng tín dụng SME của MSB Huế giai đoạn 2013 - 2015 ...............................................................................................................63 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 10. 1 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Bất kỳ một hoạt động kinh doanh vào cũng chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng cũng không ngoại lệ. Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng mang lại lợi nhuận cao nhất nhƣng cùng với đó rủi ro tiềm ẩn cũng lớn nhất trong tấc cả các hoạt động khác của ngân hàng. Trong hoạt động tài trợ vốn cho doanh nghiệp, các khoản vay thƣờng lớn, trong khi chênh lệch giữa chi phí và thu nhập của chúng ngày càng nhỏ do sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. Do đó chỉ cần một khoản vay không thu hồi đƣợc sẽ ảnh hƣởng đến các khoản vay khác, ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng tới mức thấp nhất, đòi hỏi công tác thẩm định tín dụng nói chung và hoạt động thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp nói riêng phải đƣợc xem xét, nghiên cứu kỹ hơn và toàn diện hơn phù hợp với điều kiện của nền kinh tế và của mỗi ngân hàng. Các doanh nghiệp trong địa bàn thành phố Huế ngày càng nhiều lên về mặt số lƣợng, và lớn mạnh về mặt quy mô, đi đôi với đó là nhu cầu tín dụng của các doanh nghiệp ngày càng nhiều, nắm bắt đƣợc tình hình đó Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh huế đang đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, đồng thời với đó MSB Huế đang cố gắng hoàn thiện và nâng cao công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp, hạn chế tối đa những rủi ro có thể xãy ra cho chính ngân hàng. Mặt dù có nhiều cố gắng, song công tác thẩm định tín dụng của ngân hàng vẫn còn nhiều hạn chế và các vấn đề bất cập Trên cơ sở đó, trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế, tôi quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 11. 2 Phân tích công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế để từ đó nhìn nhận ra đƣợc những điểm, mạnh yếu cũng nhƣ những vấn đề còn tồn tại trong công tác thẩm định, nhằm đƣa ra đƣợc những biện pháp để hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng.  Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay và quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng. - Phân tích thực trạng cho vay và quy trình thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp trong Ngân hàng để từ đó phát hiện những vấn đề bất cập trong hệ thống hoạt động của Ngân hàng hiện nay. - Đề suất một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm định, nâng cao hiệu quả thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại MSB Huế. 1.3. Đối tƣợng nghiên cứu - Quy trình cho vay Khách hàng Doanh nghiệp. - Công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Maritime Bank – Chi nhánh Huế 1.4. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Maritime Bank – Chi nhánh Huế. - Thời gian: Công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại Maritime Bank trong khoảng thời gian 2013 -2015. 1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu: Thu thập các báo các tài chính để xử lý, thống kê các chỉ số, số liệu liên quan. - Phƣơng pháp phân tích số liệu: So sánh số liệu qua các năm với nhau để phân tích, đƣa ra nhận định, đánh giá. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 12. 3 - Công cụ xử lý, phân tích số liệu: Phần mềm Excel. 1.6. Kết cấu Ngoài phần lời nói đầu, kết luận, danh mục từ viết tắc và danh mục tài liệu tham khảo, bài khóa luận đƣợc trình bày thành ba chƣơng: Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại – Thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp của Ngân hàng thƣơng mại Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng cho vay Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – Chi nhánh Huế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 13. 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI – THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Ngân hàng thƣơng mại và vai trò của Ngân hàng thƣơng mại trong phát triển kinh tế xã hội 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, “Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện tấc cả cá hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh cơ bản nhất của Ngân hàng là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. 1.1.2. Vai trò của NHTM trong phát triển kinh tế xã hội Thứ nhất: là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ quan trọng thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngân hàng thƣơng mại là tổ chức tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Bằng nguồn vốn huy động trong xã hội thông qua hoạt động tín dụng, NHTM đã cung cấp vốn một cách kịp thời cho quá trình sản xuất. Nhờ có hoạt động của hệ thống NHTM và đặc biệt là hoạt động tín dụng, các Doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức có điều kiện mở rộng sản xuất, cải tiến máy móc, công nghệ để tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lƣợng sản phẩm cho xã hội. Thứ hai: Là cầu nối giữa các Doanh nghiệp với thị trƣờng thông qua hoạt động tín dụng của Ngân hàng đối với các Doanh nghiệp. Bƣớc sang cơ chế thị trƣờng đòi hỏi sự phát triển trong quy trình sản xuất của Doanh nghiệp, các Doanh nghiệp cần thực hiện chuyển giao công nghệ từ các nƣớc tiên tiến, cải tiến công nghệ máy móc, đào tạo nguồn nhân lực.... Những hoạt động này không thể đƣợc thực hiện bằng nguồn vốn tự có của Doanh nghiệp mà phải nhờ vào nguồn vốn từ hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Ngân hàng cung cấp một phần vốn không nhỏ trong việc tăng cƣờng nguồn vốn lƣu động cho các Doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 14. 5 Thứ ba: Là công cụ để nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Cùng với sự vận động của nền kinh tế, hệ thống nhà nƣớc đƣợc chia làm hai cấp: NHNN và các Ngân hàng chuyên doanh, mà đặc biệt là Ngân hàng thƣơng mại. NHTM đƣợc nhà nƣớc cấp vốn cho hoạt động và sử dụng nhƣ công cụ để quản lý hoạt động tiền tệ, điều tiết chính sách tiền tệ quốc gia. Nhà nƣớc điều tiết Ngân hàng, Ngân hàng dẫn dắt thị trƣờng thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ thống, từ đó góp phần mở rộng khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thông, và thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia vốn của thị trƣờng, điều chỉnh chúng một cách có hiệu quả. Thứ tư: Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế. Hội nhập kinh tế quốc gia với thế giới đem lại lợi ích to lớn cho nền kinh tế nƣớc nhà, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. Một trong các điều kiện quan trọng thúc đẩy sự hội nhập nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới đó là nền tài chính quốc gia. Nền tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế thông qua các hoạt động của NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh nhƣ nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối, L/C và các nghiệp vụ khác. Đặc biệt là các hoạt động thanh toán quốc tế, buôn bán ngoại hối. Quan hệ tín dụng với các NHNN của NHTM trực tiếp hoặc gián tiếp tác động góp phần thúc đẩy hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và thông qua đó NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết tài chính trong nƣớc phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế. 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM Theo Giáo trình Tài chính – Tiền tệ Ngân hàng của PGS.TS Nguyễn Văn Tiến – Học viện Ngân hàng, các nghiệp vụ cơ bản của NHTM gồm: 1.1.3.1. Huy động vốn Đây là nghiệp vụ cơ bản nhất, quan trọng nhất ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của NHTM. Ngân hàng huy động vốn dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ: Hoạt động tiền gửi, đi vay, phát hành giấy tờ có giá, và các nguồn vốn khác nhƣ vốn tài trợ, vốn đầu tƣ phát triển, vốn ủy thác đầu tƣ để cho vay theo dự án xây dựng, công trình… Nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng càng mở rộng, tạo đƣợc uy T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 15. 6 tín càng cao, thu hút thêm càng nhiều Khách hàng đến cho Ngân hàng, Ngân hàng chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh và mở rộng đƣợc quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và tổ chức dân cƣ, mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng. 1.1.3.2. Sử dụng vốn Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng, nghiệp vụ sử dụng vốn của Ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của Ngân hàng, quyết định năng lực cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trƣờng. Do vậy Ngân hàng cần phải nghiên cứu và đƣa ra chiến lƣợc sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất. - Nghiệp vụ ngân quỹ: Với mục đích đảm bảo khả năng thanh toán thƣờng xuyên, Ngân hàng luôn giữ một lƣợng tiền mặt dƣới dạng: Tiền mặt tại quỹ của Ngân hàng, tiền gửi tại các NHTM khác, tiền gửi tại Ngân hàng trung ƣơng, tiền mặt trong quá trình thu. Ngoài tiền mặt Ngân hàng còn giữ các chứng khoán ngắn hạn có tính lỏng cao để chuyển thành tiền mặt nhanh chóng khi cần nhƣ tín phiếu, thƣơng phiếu… Lƣợng tiền mặt trong nghiệp vụ ngân quỹ chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ và tỷ trọng này đang có xu hƣớng giảm. - Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của các NHTM. Theo thống kê thì khoảng 60% - 75% thu nhập của Ngân hàng là từ các hoạt động cho vay. Thành công hay thất bại của một Ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng nhƣ thế nào và thành công của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay của Ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phƣơng pháp hoàn trả… - Nghiệp vụ đầu tƣ: Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu cầu khác nhau. Với tƣ cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi Ngân hàng phải luôn nắm bắt đƣợc thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế. Ngoài hình thức phổ biến là cho vay, Ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tƣ. Đầu tƣ vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tƣ góp vốn vào các Doanh nghiệp, các công ty khác. Đầu tƣ vào trang thiết bị TSCĐ phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 16. 7 1.2. Hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm cho vay Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng cam kết giao cho Khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Nguồn: TS. Nguyễn Minh Kiều, 20111 “Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng”, Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội). 1.2.2. Đặc điểm cho vay Doanh nghiệp 1.2.2.1 Nguyên tắc cho vay Thứ nhất: Khách hàng cam kết sử dụng vốn vay hợp pháp, đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng cho vay (Cho vay có mục đích, có kế hoạch và có hiệu quả). Cho vay có kế hoạch, có mục đích và có hiệu quả. Tức là, các đơn vị có nhu cầu vay vốn của Ngân hàng đều phải có kế hoạch, đơn xin vay vốn tại Ngân hàng với đầy đủ các nội dung sau: Số tiền vay, thời hạn sử dụng vốn vay, mục đích sử dụng vốn vay và tính hiệu quả của vốn vay Ngân hàng, đảm bảo khả năng hoàn trả nợ vay cho Ngân hàng. Và việc đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích thỏa thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu hồi nợ vay sau này của Ngân hàng. Ngân hàng kiểm tra xem xét, nếu thấy đồng vốn vay Ngân hàng đem lại hiệu quả kinh tế và trả nợ đúng hạn thì mới quyết định cho vay. Mặt khác trên cơ sở kế hoạch xin vay vốn của ngƣời xin vay, bản thân Ngân hàng phải xây dựng kế hoạch cho vay vốn của mình để chủ động trong việc đầu tƣ tín dụng, tìm hiểu rõ mục đích vay vốn của Khách hàng, đồng thời kiểm tra xem Khách hàng có sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết hay không. Nguyên tắc đảm bảo cho Khách hàng vay vốn có đủ vốn và vay vốn có kế hoạch. Đồng thời nguyên tắc này nhằm tiết kiệm đồng vốn, đầu tƣ vốn có trọng điểm và có hiệu quả kinh tế cao. Trƣờng hợp Khách hàng có nhu cầu vay vốn phát sinh ngoài kế hoạch, Ngân hàng xét thấy cần thiết và hợp lý, cân đối với nguồn vốn của mình, có thể cho vay bổ sung cho ngƣời vay. Vốn vay phải sử dụng đúng cam kết và mục đích. Thứ hai: Nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 17. 8 Hoàn trả vốn gốc và lãi vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Bởi vì, nguồn vốn cho vay của Ngân hàng chủ yếu là nguồn vốn tập trung và huy động từ các thành phần kinh tế trong xã hội. Thông thƣờng, Ngân hàng huy động vốn ngắn hạn để cho vay dài hạn và hƣởng chênh lệch lãi suất từ hoạt động cho vay đó, do đó sau khi cho vay trong một thời hạn nhất định Khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho Ngân hàng để Ngân hàng hoàn trả lại cho Khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn vay, nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải đƣợc hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Nếu đến kỳ hạn trả nợ mà đơn vị vay vốn không trả cho Ngân hàng thì Ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và đơn vị phải chịu lãi suất cao hơn lãi suất thông thƣờng. Với nguyên tắc này Ngân hàng bảo toàn đƣợc vốn , kịp thời đƣa vốn vào hoạt động kinh doanh của mình, có thu để bù đắp cho các chi phí và có lãi để duy trì và phát triển hoạt động của bản thân Ngân hàng. Thứ ba: Cho vay có giá trị vật tư đảm bảo Các đơn vị muốn vay vốn của Ngân hàng đều phải xuất trình đầy đủ chứng từ, hoá đơn, hợp đồng mua bán hàng hoá. Trên cơ sở đó cán bộ Ngân hàng tiến hành xét cho vay tƣơng đƣơng với giá trị vật tƣ hàng hoá đã đƣợc ghi trên chứng từ, hoá đơn hợp đồng. Điều này áp dụng với Doanh nghiệp Nhà nƣớc. Còn các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh muốn vay vốn của Ngân hàng đều phải thế chấp bằng tài sản, Ngân hàng xét cho vay thông thƣờng bằng 60-70% giá trị thế chấp. Thế chấp có thể bằng hàng hoá thông thƣờng hoặc các chứng từ có giá nhƣ tín phiếu , kỳ phiếu, cổ phiếu, giấy chứng nhận quyền sở hữu bất động sản… Hoặc có thể vay vốn thông qua sự bảo lãnh của các tổ chức kinh tế , tổ chức tín dụng có uy tín. Nguyên tắc này giúp cho các đơn vị sử dụng vốn vay một cách có hiệu quả, Ngân hàng cho vay vốn an toàn tránh những rủi ro không đáng có trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.2.2.2 Điều kiện cho vay - Khách hàng có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 18. 9 - Khách hàng có vốn tự có và khả năng tài chính bảo đảm trả nợ gốc và lãi trong thời hạn cam kết thể hiện nhƣ sau: Khả năng về vốn, tài sản của Khách hàng để đảm bảo hoạt động thƣờng xuyên và thực hiện các nghĩa vụ thanh toán của Khách hàng đó. Có vốn tự có tham gia vào dự án, phƣơng án vay vốn và mức vốn tự có tham gia là bao nhiêu thì do Ngân hàng và Khách hàng cùng thỏa thuận. Doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả có lãi, trong trƣờng hợp lỗ thì phải xác định đƣợc nguyên nhân lỗ, và có phƣơng án khả thi để khắc phục lỗ, bảo đảm trả đƣợc nợ trong thời hạn đã cam kết và chỉ đƣợc cho vay khi có tài sản bảo đảm. - Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả, hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật. - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. 1.2.2.3 Bảo đảm tiền vay Bộ luật Dân sự năm 2005 quy định các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự bao gồm: Cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, đặt cọc, ký cƣợc, ký quỹ, bảo lãnh, tín chấp (Điều 318). Đây là những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trong mọi lĩnh vực mà pháp luật Việt Nam quy định, nhƣng trong hoạt động Ngân hàng, các biện pháp bảo đảm Ngân hàng thƣờng áp dụng đó là cầm cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh, tín chấp. Theo điều 3 nghị định 178/1999/NĐ-CP quy định các biện pháp bảo đảm tiền vay của TCTD bao gồm: - Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản: + Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của Khách hàng vay. + Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. + Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. - Biện pháp bảo đảm tiền vay trong trƣờng hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: + Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn Khách hàng vay để cho vay không có bảo đảm bằng tài sản. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 19. 10 + Tổ chức tín dụng nhà nƣớc đƣợc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ định của Chính phủ. + Tổ chức tín dụng cho cá nhân hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị xã hội. Nhƣ vậy, theo quy định TCTD có thể áp dụng rất nhiều các biện pháp bảo đảm tiền vay. Tuy nhiên, việc áp dụng biện pháp nào đối với mỗi khoản vay lại phụ thuộc vào các yếu tố nhƣ kinh nghiệm của TCTD trong việc đánh giá rủi ro đối với khoản vay và đánh giá tài sản bảo đảm, khả năng trả nợ của Khách hàng… Tất cả các biện pháp bảo đảm đều có ý nghĩa nếu nó dẫn đến hệ quả là Khách hàng trả nợ đầy đủ đúng hạn theo nhƣ cam kết trong hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay. Cho vay có tài sản bảo đảm Bảo đảm tiền vay bằng tài sản là hình thức bảo đảm mà Ngân hàng áp dụng đối với Khách hàng vay vốn, trong đó Ngân hàng đóng vai trò chủ nợ đƣợc hƣởng một số quyền hạn nhất định đối với tài sản của Khách hàng là con nợ. Nhƣ vậy, việc bảo đảm tiền vay bằng tài sản giúp cho Ngân hàng tránh đƣợc rủi ro mất hoàn toàn vốn, đồng thời đem lại cho Ngân hàng quyền ƣu tiên khi phát mại tài sản so với các chủ nợ khác của Khách hàng nếu Khách hàng vay không có khả năng trả đƣợc các khoản nợ đã vay. Thực tiễn cho thấy, không phải bất kỳ tài sản nào cũng có thể dùng làm bảo đảm tiền vay đƣợc Ngân hàng chấp nhận. Theo pháp luật về bảo đảm tiền vay, tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng đủ bốn điều kiện sau: Thuộc quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng của Khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh; Thuộc tài sản đƣợc phép giao dịch; Không có tranh chấp tại thời điểm ký hợp đồng bảo đảm; Phải mua bảo hiểm nếu pháp luật có quy định; Theo nghị định 178/1999/NĐ-CP về bảo đảm tiền vay, có các hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản dƣới đây. - Bảo đảm bằng tài sản cầm cố: Theo thông tƣ số 07/2003/TT-NHNN của NHNN Việt Nam ngày 19/5/2003 về hƣớng dẫn một số quy định về bảo đảm tiền vay của các TCTD bao gồm: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 20. 11  Máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, kim khí quý, đá quý, và các vật liệu có giá trị khác.  Ngoại tệ bằng tiền mặt, số dƣ trên tài khoản tiền gửi tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bằn tiền Việt Nam và ngoại tệ.  Trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, thƣơng phiếu, các giấy tờ trị giá đƣợc bằng tiền. Riêng đối với cổ phiếu của TCTD phát hành, Khách hàng vay không đƣợc cầm cố ở chính TCTD đó.  Quyền đòi tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ, quyền đƣợc nhận só tiền bảo hiểm, các quyền tài sản khác phát sinh từ hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác.  Quyền đối với phần vốn góp trong Doanh nghiệp, kể cả trong Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.  Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.  Tàu biển theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam, tàu bay theo quy định của Bộ luật Hàng không dân dụng Việt Nam trong trƣờng hợp đƣợc cầm cố.  Tài sản hình thành trong tƣơng lai là động sản hình thành sau thời điểm ký kết giao dịch cầm cố và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố nhƣ hoa lợi, lợi tức, tài sản hình thành từ vốn vay, các động sản khác mà bên cầm cố có quyền nhận.  Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.  Lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố cũng thuộc tài sản cầm cố, nếu các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định; trƣờng hợp tài sản cầm cố đƣợc bảo hiểm thì khoản tiền bảo hiểm cũng thuộc tài sản cầm cố. - Bảo đảm tiền vay bằng tài sản thế chấp: Theo luật dân sự năm 2005 quy định tại mục 2.2 chƣơng I thông tƣ số 07/2003/TT-NHNN, tài sản thế chấp bao gồm:  Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng và các tài sản khác gắn liền với đất.  Giá trị quyền sử dụng đất mà pháp luật về đất đai quy định đƣợc thế chấp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 21. 12  Tàu biển theo quy định của bộ luật Hàng hải Việt Nam, tàu bay theo quy định của luật Hàng không dân dụng Việt Nam trong trƣờng hợp đƣợc thế chấp.  Tài sản hình thành trong tƣơng lai là bất động sản hình thành sau thời điểm ký kết giao dịch thế chấp và sẽ thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp nhƣ hoa lợi, lợi tức, tài sản hình thành từ vốn vay, công trình xây dựng, các bất động sản khác mà bên thế chấp có quyền nhận.  Các tài sản khác theo quy định của pháp luật. - Bảo đảm tiền vay theo phương thức bảo lãnh của bên thứ ba: Theo quy định tại khoản 3 điều 1 nghị định số 85/2002/NĐ-CP, bảo lãnh trong hoạt động Ngân hàng chính là việc bên bảo lãnh dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ trả nợ của Khách hàng vay cho TCTD trong các trƣờng hợp: Khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên có nghĩa vụ (Khách hàng vay vốn) không thực hiện nghĩa vụ. Hoặc đến hạn mà ngƣời có nghĩa vụ đã thực hiện nghĩa vụ nhƣng không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ theo thỏa thuận. - Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Điều kiện đối với tài sản hình thành từ vốn vay đƣợc quy định tại khoản 17 điều 1 Nghị định 85/2002/NĐ-CP: Tài sản hình thành từ vốn vay dùng làm bảo đảm tiền vay phải xác định đƣợc quyền sở hữu hoặc quyền quản lý, sử dụng; xác định đƣợc giá trị, số lƣợng và đƣợc phép giao dịch. Đối với tài sản hình thành từ vốn vay là vật tƣ hàng hóa, thì ngoài việc có đủ các điều kiện này, TCTD phải có khả năng quản lý, giám sát tài sản bảo đảm. Đối với tài sản mà pháp luật có quy định phải mua bảo hiểm thì Khách hàng vay phải cam kết mua bảo hiểm trong suất thời hạn vay vốn khi tài sản đã đƣợc hình thành đƣa vào sử dụng. Cho vay không tài sản đảm bảo: Điều 19 nghị định 178/1999/NĐ-CP quy định các trƣờng hợp áp dụng: Tổ chức tín dụng đƣợc quyền chủ động lựa chọn Khách hàng đủ điều kiện để áp dụng cho vay không có bảo bảo bằng tài sản. Theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tƣớng chính phủ. Tổ chức tín dụng không đƣợc cho vay có bảo đảm bằng tài sản với các đối tƣợng. Tổ chức kiểm toán, kiểm tra viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, kế T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 22. 13 toán trƣởng, thanh tra viên. Doanh nghiệp có một trong những đối tƣợng là thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc của tổ chức tín dụng, ngƣời thẩm định xét duyệt cho vay, bố mẹ, vợ chồng, con của thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc sở hữu trên 10% vốn điều lệ của Doanh nghiệp đó. 1.2.2.4 Bộ hồ sơ vay vốn gồm - Hồ sơ pháp lý: Giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu, điều lệ quy chế tài chính, danh sách hội đồng thành viên, các quản lý, kế toán trƣởng… - Hồ sơ vay vốn: Giấy đề nghị vay vốn; Dự án, phƣơng án vay vốn; Biên bản, nghị quyết của hội đồng quản trị; Tài liệu khác chứng minh nhu cầu vay vốn, sử dụng vốn, khả năng trả nợ… - Hồ sơ tài chính: BCTC; Báo cáo quyết toán thuế; Bảng theo dõi công nợ và các tài liệu khác chứng minh khả năng và tình trạng tài chính… - Hồ sơ tài sản bảo đảm: Bảo hiểm TSBĐ, giấy tờ sở hữu của tài sản đảm bảo… - Các tài liệu khác có liên quan. 1.2.3. Phƣơng thức cho vay 1.2.3.1 Cho vay ƣu đãi và cho vay DAĐT thuộc tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với Khách hàng thuộc đối tƣợng đƣợc hƣởng chính sách tín dụng ƣu đãi theo Quy định của Chính phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam trong từng thời kỳ. Tổ chức tín dụng cho vay các dự án đầu tƣ thuộc tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc thực hiện theo quy định của pháp luật về tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc. Tổ chức tín dụng Nhà nƣớc đƣợc Chính phủ chỉ định cho vay đối với Khách hàng thuộc đối tƣợng ƣu đãi, cho vay các dự án đầu tƣ thuộc tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, nếu có phát sinh chênh lệch lãi suất và tổn thất các khoản cho T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 23. 14 vay do nguyên nhân khách quan thì việc xử lý thực hiện theo quy định của Chính phủ và hƣớng dẫn của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và các Bộ, ngành liên quan. Trƣớc khi cho vay ƣu đãi và cho vay các dự án đầu tƣ thuộc tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, tổ chức tín dụng tiến hành thẩm định hiệu quả của dự án hoặc phƣơng án vay vốn, nếu xét thấy không có hiệu quả, không có khả năng hoản trả nợ vay cả gốc và lãi thì báo cáo với cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền xem xét, quyết định. 1.2.3.2Cho vay theo ủy thác Cho vay theo ủy thác của Chính phủ, tổ chức, các nhân trong và ngoài nƣớc theo hợp đồng nhận ủy thác cho vay đã ký kết với cơ quan có đại diện của Chính phủ, tổ chức, cá nhân. Ngân hàng nhận ủy thác phải cho vay đúng đối tƣợng, đúng dự án, thu hồi vốn lãi cho vay và các thỏa thuận khác có trong hợp đồng ủy thác. 1.2.3.3 Cho vay từng lần Áp dụng đối với Khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần. Mỗi lần vay vốn, Khách hàng và Ngân hàng lập thủ tục vay vốn theo quy định và ký hợp đồng cho vay. 1.2.3.4 Cho vay theo hạn mức tín dụng Cho vay theo hạn mức là nghiệp vụ tín dụng theo đó Ngân hàng thỏa thuận cấp cho Khách hàng hạn mức tín dụng. HMTD có thể tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ, đó là số dƣ tối đa tại thời điểm tính. Áp dụng cho Khách hàng có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên, kinh doanh ổn định. Mỗi lần vay Khách hàng chỉ cần trình bày phƣơng án sử dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh đã mua hàng hoặc dịch vụ và nêu lên nhu cầu vay vốn. Trong nghiệp vụ này Ngân hàng không ấn định ngày trả nợ, khi Khách hàng có thu nhập thì Ngân hàng tiến hành thu nợ, do đó tạo tính chủ động quản lý ngân quỹ cho Khách hàng. Tuy nhiên do các lần vay không tách biệt thành các kỳ hạn nợ cụ thể nên Ngân hàng khó kiểm soát hiệu quả của từng lần vay. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 24. 15 1.2.3.5 Cho vay theo DAĐT Tổ chức tín dụng cho Khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống 1.2.3.6 Vay trả góp Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và Khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay 1.2.3.7 Cho vay thấu chi Là nghiệp vụ cho vay qua đó Ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc chi vƣợt trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi. Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của Khách hàng không phù hợp về thời gian và quy mô. Hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận lơi cho Khách hàng trong quá trình thanh toán. Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản và phần lớn thì không cần có tài sản bảo đảm. Hình thức này chỉ áp dụng cho những Khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập điều đặn. 1.2.3.8 Cho vay hợp vốn Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phƣơng án vay vốn của Khách hàng; Trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành. 1.2.3.9 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 25. 16 Tổ chức tín dụng chấp thuận cho Khách hàng đƣợc sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và Khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng 1.3. Quy trình cho vay Khách hàng Doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm về quy trình cho vay Quy trình cho vay hay còn gọi là Quy trình tín dụng là một trình tự các bƣớc đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của Khách hàng là Doanh nghiệp cho đến khi Ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Có thể nói, quy trình tín dụng đƣợc soạn thảo với mục đích giúp cho quá trình cho vay diễn ra một cách thống nhất, khoa học; Hạn chế, phòng ngừa rủi ro và nâng cao chất lƣợng tín dụng, góp phần đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu vay vốn của Khách hàng. 1.3.2. Ý nghĩa của quy trình tín dụng Việc xác lập một quy trình tín dụng và không ngừng hoàn thiện nó, đặc biệt quan trọng đối với một NHTM.  Về mặt hiệu quả: Một quy trình tín dụng hợp lý sẽ giúp cho Ngân hàng nâng cao chất lƣợng tín dụng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.  Về mặt quản lý: Quy trình tín dụng có tác dụng làm cơ sở cho việc phân định quyền, trách nhiệm cho các bộ phận trong hoạt động tín dụng và là cơ sở để thiết lập các hồ sơ, thủ tục vay vốn. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 26. 17 1.3.3. Một quy trình tín dụng căn bản Bảng 1.1: Quy tình tín dụng căn bản Các giai đoạn Nguồn và nơi cung cấp thông tin Nhiệm vụ của Ngân hàng Ý nghĩa của các giai đoạn Kết quả của mỗi giai đoạn Lập hồ sơ tín dụng Khách hàng là Doanh nghiệp đi vay cung cấp thông tin cần thiết để lập hồ sơ tín dụng. Tiếp xúc, phổ biến, hƣớng dẫn Doanh nghiệp lập hồ sơ vay vốn. Cần phải thu thập đƣợc thông tin nhƣ: - Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của Khách hàng - Khả năng sử dụng vốn vay - Khả năng hoàn trả nợ vay cả gốc và lãi. Hoàn thành bộ hồ sơ để chuyển sang giai đoạn sau Thẩm định hồ sơ và phân tích tín dụng - Hồ sơ đề nghị vay từ giai đoạn trƣớc chuyển sang. - Các thông tin bổ sung từ phỏng vấn, hồ sơ lƣu Tổ chức thẩm định về mặt tài chính và phi tài chính do các cá nhân hoặc bộ phận thẩm định thực hiện. Xếp hạng Khách Mục tiêu: - Tìm kiếm những tình huống rủi ro có thể xãy ra cho Ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho Ngân hàng. - Phân tích tính chân thật của thông tin đã Báo cáo kết quả thẩm định để chuyển sang bộ phận có thẩm quyền để quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i
  • 27. 18 trữ… hàng và tính HMTD. thu thập từ phía Khách hàng, từ đó nhận xét thái độ và thiện chí của Khách hàng để làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. Quyết định tín dụng Các tài liệu và thông tin từ giai đoạn trƣớc chuyển sang và báo cáo kết quả thẩm định. Quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay dựa vào kết quả phân tích. Phê duyệt HMTD và xát định lãi suất, phí áp dụng. Thƣờng mắc hai sai lầm cơ bản: - Đồng ý cho vay với một Khách hàng không tốt. - Từ chối cho vay với Khách hàng tốt. Tiến hàng thủ tục pháp lý: Ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng công chứng và các loại hợp đồng khác. Giải ngân - Quyết định cho vay và các hợp đồng liên quan - Các chứng từ làm cơ sở giải ngân Thẩm định các chứng từ theo các điều kiện của hợp đồng tín dụng trƣớc khi phát tiền vay. Nguyên tắc giải ngân: Phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của Khách hàng và khả năng thu hồi đƣợc nợ. Nhƣng đồng thời phải tạo sự thuận lợi, linh hoạt, tránh phiền hà cho công việc của Khách hàng. Chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của Doanh nghiệp hoặc chuyển trả cho nhà cung cấp theo yêu cầu của Doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i
  • 28. 19 Giám sát và thanh lý hợp động tín dụng - Phân tích từ nội bộ Ngân hàng. - Các BCTC theo định kỳ của Khách hàng. - Các thông tin khác. - Phân tích BCTC, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay. - Tái xét và thanh lý hợp đồng tín dụng. - Giám sát việc sử dụng vốn vay, để kịp thời phát hiện các vấn đề nảy sinh, nhằm đảm bảo an toàn vốn vay. - Duy trì cho vay đối với dự án tốt và có lợi nhuận. - Báo cáo kết quả giám sát và đƣa ra các giải pháp xử lý. - Lập các thủ tục để thanh lý tín dụng. (Nguồn: Tự tổng hợp) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i
  • 29. 20 1.4. Thẩm định tín dụng Doanh nghiệp 1.4.1. Khái niệm về thẩm định tín dụng “Thẩm định tín dụng là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phƣơng án hoặc dự án mà Khách hàng xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng.” (Nguồn: TS. Nguyễn Minh Kiều, 2011 “Tín dụng và thẩm định tín dụng Ngân hàng”, Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội). Thẩm định tín dụng cố gắng phân tích và hiểu đƣợc tính khả thi thực sự của dự án về mặt kinh tế đứng trên góc độ của Ngân hàng. Khi lập dự án, Khách hàng mong muốn đƣợc vay vốn nên có thể thổi phồng và quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần phải xem xét đánh giá đúng bản chất thực của dự án. Tuy nhiên không phải nhƣ vậy mà thẩm định tín dụng ƣớc lƣợng dự án một cách quá bi quan khiến cho hiệu quả của dự án bị giảm sút, dẫn đến quyết định không cho vay. 1.4.2. Mục đích và ý nghĩa của việc thẩm định 1.4.2.1 Mục đích Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách chính xác và trung thực khả năng trả nợ của Khách hàng để làm quyết định cho vay. Thẩm định tín dụng là một trong những khâu rất quan trọng trong toàn bộ quy trình tín dụng. Tầm quan trọng của nó thể hiện ở những điểm sau: - Giúp đánh giá đƣợc mức độ tin cậy của phƣơng án SXKD hoặc DAĐT mà Khách hàng đã lập và nộp cho Ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn. - Phân tích và đánh giá mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay. - Giúp cho CBTD và lãnh đạo Ngân hàng có thể mạnh dạng quyết định cho vay và giám sát đƣợc xát suất xãy ra sai lầm trong cho vay, đó là cho vay đối với dự án tồi và từ chối cho vay đối với dự án tốt, hiệu quả. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 30. 21 1.4.2.2 Ý nghĩa Là khâu không thể thiếu trong quy trình cấp tín dụng của NHTM Rút ra đƣợc những kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả kinh tế của DAĐT, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể xãy ra để đƣa ra quyết định cho vay hay từ chối, và quyết định mức vốn vay sẽ cấp cho Doanh nghiệp. Giúp Ngân hàng đƣa ra quyết định chính xác, hạn chế những sai lầm trong quyết định cấp tín dụng. Kiểm tra xác minh thông tin, phân tích khả năng sử dụng vốn của Khách hàng, phân tích rủi ro kinh doanh có thể xãy ra và đề ra biện pháp kiểm soát rủi ro đó, hạn chế đƣợc rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng. 1.4.3. Nguyên tắc thẩm định tín dụng - Tổ chức tín dụng xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc bảo đảm tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay. - Tổ chức tín dụng xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống và khả năng hoàn trả nợ vay của Khách hàng để quyết định cho vay. - Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa phải thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với Khách hàng, kể từ khi nhận đƣợc đầy đủ hồ sơ vay vốn và thông tin cần thiết của Khách hàng. Trƣờng hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng phải thông báo cho Khách hàng bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay. 1.4.4. Nội dung cơ bản của thẩm định tín dụng Sau khi đã thu thập đƣợc những thông tin cần thiết về Doanh nghiệp, các CBTD bắt đầu việc thẩm định hồ sơ vay vốn và phân tích tín dụng. Đây là khâu vô cùng quan trọng và cũng là khâu khó khăn nhất, đòi hỏi trình độ chuyên môn và năng lực phán đoán, phân tích của các CBTD. Phân tích tín dụng là việc phân tích những khả năng hiện tại và tiềm ẩn của Doanh nghiệp về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn. Mục tiêu của T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 31. 22 phân tích tín dụng là phát hiện những trƣờng hợp có thể dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng, từ đó tìm ra những biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro đó. Ngoài ra phân tích tín dụng còn liên quan đến việc xác minh tính chân thực của những thông tin mà Doanh nghiệp cung cấp, từ đó nhận định về thái độ và uy tín của Doanh nghiệp để ra quyết định cho vay. Các nội dung chính của việc thẩm định và xét duyệt cho vay gồm 12 mục sau:  Tƣ cách pháp lý, đặc điểm về tổ chức, điều hành sản xuất, kinh doanh của Khách hàng.  Tình hình tài chính của Khách hàng.  Tình hình hoạt động của Khách hàng, và của đối thủ cạnh tranh với Khách hàng.  Tính pháp lý, hiệu quả và khả thi của dự án, phƣơng án vay vốn và trả nợ.  Sản phẩm, thị trƣờng, ngành hàng SXKD và thị trƣờng cung cấp đầu vào.  Các rủi ro có thể xãy ra và các phƣơng án hạn chế rủi ro.  Biện pháp bảo đảm, tài sản bảo đảm tiền vay và biện pháp quản lý tài sản bảo đảm tiền vay.  Số tiền, loại tiền, thời hạn, lãi suất, và phí cho vay  Hiệu quả của khoản tín dụng đối với Ngân hàng, nhất là trƣờng hợp cho vay ƣu đãi về lãi suất.  Biện pháp quản lý hoạt động, nguồn trả nợ và tài sản bảo đảm tiền vay.  Các vấn đề về tác động môi trƣờng, vệ sinh an toàn và phát triển bền vững trong SXKD.  Việc bảo đảm và chấp hành các quy định hiện hành khác của pháp luật và của Ngân hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 32. 23 Tuy nhiên khi thẩm định tín dụng Khách hàng, Ngân hàng cần chú ý thẩm định hai nội dụng trọng yếu sau: Thẩm định chủ đầu tƣ và thẩm định DAĐT. 1.4.4.1. Thẩm định chủ đầu tƣ a. Thẩm định tƣ cách pháp lý và năng lực hành vi của Doanh nghiệp Là việc thu thập, phân tích những thông tin liên quan đến điều kiện pháp lý của Khách hàng để làm cơ sở ra quyết định cấp tín dụng cho Khách hàng. Giúp cho Ngân hàng chọn lọc đƣợc những Khách hàng có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để cấp tín dụng cho Khách hàng, cập nhật kịp thời những thay đổi về điều kiện pháp lý của Khách hàng, góp phần hạn chế rủi ro phát sinh trong quá trình giao dịch với Khách hàng. Và là cơ sở để phân nhóm Khách hàng trong chiến lƣợc mở rộng Khách hàng và xát định Khách hàng mục tiêu. Tƣ cách pháp lý và năng lực hành vi là điều kiện cần của một Doanh nghiệp khi muốn vay vốn từ Ngân hàng. Việc thẩm định năng lực pháp lý và hành vi của Doanh nghiệp sẽ là căn cứ để thẩm định các bƣớc tiếp theo trong quá trình phân tích tín dụng. Việc thẩm định này bao gồm các nội dung sau: Thứ nhất: Xác định trụ sở làm việc của Doanh nghiệp và cơ quan đăng ký kinh doanh, nơi Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục đăng ký kinh doanh để thành lập hợp pháp. Thứ hai: Xác định thời điểm hiệu lực của quyết định thành lập. Giấy phép kinh doanh, giấy phép hành nghề. Thứ ba: Nghiên cứu về biên bản góp vốn của các sáng lập viên, đã góp đủ hay chƣa? Hình thức góp vốn nhƣ thế nào? Bằng tiền hay tài sản? b. Thẩm định khả năng tài chính của Doanh nghiệp Các CBTD bắt đầu vào việc phân tích khả năng tài chính của Doanh nghiệp thông qua các BCTC của Doanh nghiệp trong thời kỳ gần nhất, bảng theo dõi công nợ, bảng đối chiếu Ngân hàng và các tài liệu tài chính khác. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 33. 24 Các CBTD thƣờng phân tích các nhóm tỷ số sau: Nhóm tỷ số thanh khoản: Đo lƣờng khả năng đáp ứng các nghĩa vụ ngắn hạn của Doanh nghiệp. Gồm Tỷ số thanh toán ngắn hạn (TTNH), tỷ số thanh toán nhanh (TTN) và khả năng thanh toán tức thời. Hệ số TTNH = TSLĐ / ∑ NNH Hệ số TTN = (TSNH – HTK) / ∑ NNH Khả năng thanh toán tức thời = Tiền / (Nợ ngắn hạn + Nợ DH đến hạn phải trả) Các hệ số trên phải lớn hơn hoặc bằng 1. Nếu gần 1 quá thì rủi ro thanh toán cũng có thể xãy ra khi HTK bị sụt giá, và một số khoản phải thu khác không thể thu hồi đƣợc. Nếu các tỷ số trên bé hơn 1 thì chứng tỏ Doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, hoặc bị mất nợ, tình hình tài chính của Doanh nghiệp đang gặp khó khăn, không có khả năng thanh khoản. Tuy nhiên nếu các chỉ số này quá lớn cũng không tốt, nó đồng nghĩa với việc làm giảm hiệu quả hoạt động và Doanh nghiệp quản lý TSLĐ không hiệu quả (có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, HTK bị ứ đọng nhiều). Vốn lƣu động ròng = (Vốn CSH + Nợ trung, dài hạn) – TSCĐ và đầu tƣ dài hạn Chỉ tiêu vốn lƣu động ròng là số vốn lƣu động tự có mà Doanh nghiệp thƣờng xuyên có, đây là nguồn bổ sung của Doanh nghiệp để thanh toán các khoản nợ khi đến hạn. Nếu vốn lƣu động ròng của Doanh nghiệp âm chứng tỏ Doanh nghiệp đã dùng vốn ngắn hạn vào đầu tƣ TSCĐ, điều này sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng thanh toán của Doanh nghiệp. Nhóm tỷ số hiệu quả hoạt động: Đo lƣờng mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của Doanh nghiệp. Vòng quay HTK = (HTK / Giá vốn hàng bán) x 365 Kỳ thu tiền bình quân = (Bình quân giá trị khoản phải thu / Doanh thu) x 365 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 34. 25 Kỳ trả tiền bình quân = (Bình quân khoản phải trả / Doanh số mua hàng thƣờng niên) x365 Các tỷ số này càng lớn, chứng tỏ các vòng quay càng dài khi đó Doanh nghiệp có gặp khó khăn trong vấn đề tiêu thụ hàng hóa, vấn đề thu nợ và trả nợ cho nhà cung cấp. Do vậy mà các tỷ số này càng thấp tức Doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả, và đang kinh doanh tốt, tốn ít thời gian trong việc tiêu thụ hàng hóa, trả tiền hàng và thu tiền. Nhóm tỷ số quản lý nợ: Cho thấy việc sử dụng nợ của Doanh nghiệp có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến kết quả hoạt động kinh doanh. Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Nợ / Tổng tài sản Tỷ số nợ so với VCSH = Nợ / VCSH Tỷ số nợ quá hạn so với Tổng dƣ nợ = Nợ quá hạn / Tổng dƣ nợ Nhóm tỷ số này càng cao chứng tỏ Doanh nghiệp hoạt động khó khăn, kinh doanh kém hiệu quả, nợ cao thì càng ảnh hƣởng đến tình hình hoạt động của doanh nghiêp, khả năng thanh khoản kém. Nó làm giảm uy tín của Doanh nghiệp đối với Ngân hàng, đối với nhà cung cấp, các nhà đầu tƣ, và đối với Khách hàng. Ngoài ra còn có các chỉ số khác nhƣ: Tỷ số khả năng trả lãi, tỷ số khả năng trả nợ dùng để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ của Doanh nghiệp. Tỷ số khả năng trả lãi = Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay (EBIT) / Chi phí lãi vay Tỷ số khả năng trả nợ = (Giá vốn hàng bán + khấu hao + EBIT) / (Nợ gốc + chi phí lãi vay) Nhóm tỷ số khả năng sinh lời: Đo lƣờng lợi nhuận của Doanh nghiệp trên vốn đầu tƣ của nó. Tỷ lệ lãi gộp = LN gộp / Doanh thu thuần Số vòng quay tài sản = Doanh thu / Tổng tài sản ROE = LN ròng / VCSH ROA = LN ròng / Tổng tài sản Đòn bẩy tài chính = Tổng tài sản / VCSH T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 35. 26 Nhóm tỷ số này đo lƣờng hiệu quả của một đồng vốn đầu tƣ của CSH. Chúng chỉ ra một đồng vốn đầu tƣ ban đầu tạo ra bao nhiêu đồng LN. Ngoài ra, các CBTD có thể căn cứ vào các nhóm tỷ số này để đánh giá năng lực tài chính của Doanh nghiệp. c. Thẩm định Báo cáo tài chính Ngoài các nhóm tỷ số nêu trên thì Doanh nghiệp còn phải thẩm định các báo cáo kết quả kinh doanh mà Doanh nghiệp cung cấp cho Ngân hàng. Các CBTD cần phải thẩm định mức độ tin cậy của các BCTC. Các BCTC cuả Doanh nghiệp bao gồm: Báo cáo kết quả kinh doanh, bẳng cân đối kế toán, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC. Tuy nhiên trên thực tế thì không phải tấc cả các Doanh nghiệp điều có đủ năng lực để lập đầy đủ các loại báo cáo đó, nhƣng khi vay vốn Ngân hàng yêu cầu ít nhất phải cung cấp đƣợc hai bảng báo cáo đó là báo cáo kết quả kinh doanh, và bảng cân đối kế toán của hai thời kỳ gần nhất so với thời điểm vay vốn và bảng thuyết minh BCTC. Đứng trên góc độ của Doanh nghiệp, các BCTC mà Doanh nghiệp cung cấp cho Ngân hàng đƣợc xem là các báo cáo do bộ phận kế toán tài chính của Doanh nghiệp soạn thảo nhằm cung cấp thông tin cho bên ngoài nên mục tiêu soạn thảo BCTC có thể khác biệt so với mục tiêu soạn thảo BCTC phục vụ cho nội bộ Doanh nghiệp. Vì vậy mức độ tin cậy của BCTC là rất quan trọng. 1.4.4.2. Thẩm định DAĐT a. Thẩm định mục đích vay vốn Đối với Doanh nghiệp, mục đích vay vốn thƣờng là dùng để mở rộng SXKD, vay thực hiện DAĐT, vay để trả tiền hàng… Và cho dù là mục đích gì đi chăng nữa thì Doanh nghiệp phải đảm bảo những điều kiện sau: - Thứ nhất: Mục đích vay vốn có hợp pháp không? Có phù hợp với đăng ký kinh doanh hay không? T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 36. 27 - Thứ hai: Doanh nghiệp có những mặt hàng nhà nƣớc cấm nhập khẩu trong từng thời kỳ hay không? Phù hợp với nền văn hóa – xã hội Việt Nam không? b. Thẩm định phƣơng án vay vốn Các CBTD phải thẩm định tính khả thi của phƣơng án sản xuất kinh doanh (SXKD) hoặc Dự án đầu tƣ (DAĐT) mà Doanh nghiệp đề suất. Đây là khâu phân tích rất quan trọng, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao của các CBTD. Một Doanh nghiệp cho dù có tiềm lực tài chính mạnh, khả năng tài chính tốt đến đâu, nhƣng nếu Doanh nghiệp đó không đƣa ra đƣợc một phƣơng án SXKD hay một DAĐT hiệu quả, thì khả năng xãy ra rủi ro tín dụng cũng sẽ cao và Doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn khi tiến hành huy động vốn vay từ bên ngoài để thực hiện dự án của mình. Ngân hàng cũng sẽ không cấp tín dụng cho những dự án không có tính khả thi, không tạo ra đƣợc lợi nhuận, không đủ sức thuyết phục Ngân hàng. Trong bộ hồ sơ vay vốn, Doanh nghiệp thƣờng kèm theo bảng chi tiết về phƣơng án kinh doanh và kế hoạch trả nợ, hoặc DAĐT mà mình có ý định thực hiện trong tƣơng lai. Các CBTD sẽ căn cứ vào các chỉ tiêu và các chỉ số trong đó để tiến hành phân tích đánh giá về tính khả thi và hiệu quả của phƣơng án SXKD hay DAĐT. Các chỉ tiêu mà các CBTD cần phân tích nhƣ: Phân tích dòng tiền hoặc biến động tài sản, nguồn vốn của dự án. Dòng tiền ròng là bảng dự toán thu chi của một phƣơng án kinh doanh, bao gồm các khoản dòng tiền vào và dòng tiền ra của dự án trong khoảng thời gian nhất định và thƣờng là một năm. Trong bảng kế hoạch kinh doanh, các Doanh nghiệp thƣờng ƣớc lƣợng và tính toán mức doanh thu dự kiến và LN thuần dự kiến để có thể xem xét tổng quát về lợi ích mà dự án đó mang lại. Tuy nhiên, một phƣơng án kinh doanh có hiệu quả hay không, ngƣời ta thƣờng sử dụng chỉ tiêu dòng tiền ròng chứ không phải là chỉ tiêu LN. Vì LN không phản ánh đƣợc thời điểm thu chi của phƣơng án kinh doanh, vì vậy không phản ánh chính xát lợi ích mà dự án đó mang lại. Có hai cách để xát định dòng tiền ròng của một dự án:  Phƣơng pháp trực tiếp: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 37. 28 Dòng tiền hoạt động = dòng tiền vào từ các hoạt động của phƣơng án kinh doanh – dòng tiền ra phục vụ cho dự án  Phƣơng pháp gián tiếp: Dòng tiền hoạt động = Lợi nhuận sau thuế + khấu hao ∆ nhu cầu vốn lƣu động (NCVLĐ) Trong đó: ∆ NCVLĐ = ∆ tiền mặt + ∆ khoản phải thu + ∆ tồn kho - ∆ khoản phải trả Khi NCVLĐ tăng thì dự án cần một khoản chi tăng thêm và ngƣợc lại khi NCVLĐ giảm thì dự án sẽ có một khoản tiền thu về. Với các Doanh nghiệp không có báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, thì các CBTD thƣờng phân tích sự biến động tài sản, nguồn vốn của Doanh nghiệp đó nhằm xem xét xem việc bố trí và sử dụng nguồn vốn có hợp lý hay không. Thẩm định chi tiêu đầu tư  Giá trị hiện tại ròng (NPV): Dùng để đánh giá tính khả thi của một phƣơng án kinh doanh. Là sự chệnh lệch giữa giá trị hiện tại cuả dòng tiền kỳ vọng của dự án trừ chi phí đầu tƣ ban đầu, nó thể hiện giá trị tăng thêm hoặc giảm đi mà dự án đó mang lại cho Doanh nghiệp. Trong đó: NCF1 Là dòng tiền ròng năm t r : Là lãi suất chiết khấu n : Là tuổi thọ của dự án NPV > 0: Phƣơng án kinh doanh có mức sinh lời cao hơn chi phí bỏ ra ban đầu, chấp nhận dự án. NPV = 0: Phƣơng án kinh doanh có mức sinh lời bằng với chi phí bỏ ra ban đầu, Ngân hàng bàng quan về triển vọng của dự án, do đó các CBTD T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 38. 29 cần cân nhắc các yếu tố khác để ra quyết định có nên cấp tín dụng cho dự án hay không. NPV < 0: Phƣơng án kinh doanh có mức sinh lời thấp hơn chi phí bỏ ra ban đầu, do đó không nên cấp tín dụng cho dự án đó. Ƣu điểm: Phƣơng pháp có xét tới giá trị thời gian của tiền tệ và xem xét toàn bộ dòng tiền của dự án. Xát định đƣợc tổng LN quy đổi về hiện tại khi thực hiện dự án đó. Nhƣợc điểm: Việc tính toán phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu, do đó đòi hỏi phải xát định lãi suất chiết khấu phù hợp, phƣơng pháp cũng không xét đến quy mô của dự án, không thể hiện đƣợc thời gian hoàn vốn và tỷ suất lợi nhuận trên vốn.  Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR: IRR là khả năng sinh lời thực tế của dự án. Không giống nhƣ phƣơng pháp NPV trong thẩm định DAĐT đƣợc tính bằng chiết khấu dòng tiền với tỉ suất lợi nhuận mục tiêu hoặc chi phí vốn. Phƣơng pháp thẩm định vốn IRR tính toán tỷ suất hoàn vốn dòng tiền chiết khấu chính xác mà một dự án hoặc một cơ hội đầu tƣ kỳ vọng đạt đƣợc, nói theo cách khác tỷ suất mà tại đó NPV = 0. Quyết định đầu tƣ dựa trên quy tắc là chấp nhận dự án có IRR lớn hơn hoặc bằng suất sinh lợi yêu cầu (chi phí sử dụng vốn bình quân WACC). Ƣu điểm: Phƣơng pháp tính đến toàn bộ dòng tiền, giá trị thời gian của dòng tiền, hơn nữa dễ so sánh với chi phí sử dụng vốn. Nhƣợc điểm: Nếu dự án có sự đan xen giữa dòng tiền âm và dòng tiền dƣơng thì sẽ cho nhiều giá trị IRR khác nhau, khó chọn đƣợc giá trị IRR chính xác.  Thời gian hoàn vốn (PP): Là khoản thời gian mà dự án tạo ra dòng tiền đủ để bù đắp đƣợc chi phí đầu tƣ ban đầu. PP = Vốn đầu tƣ / Thu nhập ròng hàng năm Trong đó: Vốn đầu tƣ = Vốn cố định + Nhu cầu vốn lƣu động Thu nhập ròng hàng năm = Lãi ròng + Khấu hao + Lãi vay + Thu hồi NCVLĐ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 39. 30 Ƣu điểm: Thể hiện đƣợc khả năng thanh khoản và rủi ro của dự án, nếu thời gian hoàn vốn ngắn cho thấy dự án tốt, có khả năng thanh khoản cao và ít gặp rủi ro. Nhƣợc điểm: Không tính đến dòng tiền ròng sau thời gian hoàn vốn, không quan tâm đến giá trị thời gian của dòng tiền.  Thời gian hoàn vốn chiết khấu (DPP): Trong đó: n là số năm để dòng tiền tích lũy của dự án nhỏ hơn 0. Khắc phục đƣợc nhƣợc điểm không quan tâm đến giá trị thời gian của dòng tiền trong công thức tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu. Công thức này dựa trên dòng tiền ròng có chiết khấu.  Chỉ tiêu sinh lợi (PI): Còn đƣợc gọi là tỷ số lợi ích – chi phí, là tỷ lệ giữa giá trị hiện tại của các luồng tiền dự án mang lại và giá trị đầu tƣ ban đầu, nó phản ánh một đơn vị đầu tƣ sẽ mang lại bao nhiêu đơn vị giá trị. PI = Tổng lợi ích ròng / Tổng chi phí đầu tƣ ròng Một dự án có thể chấp nhận khi PI > 1, dự án mang lại giá trị cao hơn chi phí bỏ ra. Ƣu điểm: PI có quan hệ chặt chẽ với chỉ tiêu NPV, thƣờng đƣa tới cùng một quyết định, dễ hiểu. Nhƣợc điểm: Kết quả của chỉ số là một số tƣơng đối nên khó sử dụng trong một số trƣờng hợp. c. Thẩm định khả năng trả nợ Nhằm đánh giá khả năng trả nợ trong tƣơng lai của Khách hàng . Khả năng trả nợ quan trọng nhất của Khách hàng phải căn cứ dựa vào: - Hiệu quả của phƣơng án sản xuất kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 40. 31 - Từ hiệu quả của dự án đầu tƣ - Từ tài sản bảo đảm nợ vay d. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay Để đảm bảo khả năng tài chính của Doanh nghiệp, đồng thời tránh cho Ngân hàng chịu rủi ro về việc Doanh nghiệp không trả đƣợc nợ, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi đƣợc các khoản nợ, tránh trƣờng hợp chạy nợ thì việc có tài sản bảo đảm là điều rất cần thiết. Bảo đảm tín dụng có thể thực hiện bằng nhiều cách: Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bằng tài sản cầm cố, tài sản hình thành từ vốn vay hay bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh từ bên thứ ba… Các điều kiện để bảo đảm tiền vay là: - Giá trị tài sản bảo đảm phải lớn hơn nghĩa vụ bảo đảm. - Tài sản dùng làm bảo đảm phải tạo đƣợc ngân lƣu. - Có đầy đủ cơ sở pháp lý để ngƣời cho vay có quyền đƣợc xử lý tài sản đó khi Doanh nghiệp không trả đƣợc nợ. Và mỗi loại tài sản thì có cách thức thẩm định tài sản khác nhau. Trong đó bất động sản là loại hình tài sản phức tạp, và khó khăn nhất trong khi thẩm định. Còn đối với hàng hóa động sản nhƣ: Máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận chuyển, HTK, chứng khoán, việc định giá sẽ căn cứ vào giá trị mua trên hợp đồng mua bán hàng hóa, giá trị nhập khẩu hàng hóa, giá trị còn lại của động sản đó. 1.5. Các tiêu chí đánh giá công tác thẩm định tín dụng Doanh nghiệp 1.5.1. Các tiêu chí định tính - Cán bộ tín dụng: Công tác thẩm định tín dụng phụ thuộc rất nhiều vào các CBTD, kết quả của công tác thẩm định tín dụng phản ánh đƣợc khả năng, năng lực đánh giá, cũng nhƣ phân tích của các CBTD. Các CBTD tuân thủ đúng quy trình thẩm định tín dụng hay không, và nếu CBTD làm sai quy trình, thẩm định qua loa, không chính xác, hoặc đặt lợi ích cá nhân vào quá trình thẩm định… sẽ dẫn đến quyết định tín dụng sai lầm, công tác thẩm định tín dụng không đạt đƣợc hiệu quả, có thể dẫn hến những hệ quả tiêu cực gây tổn thất cho Ngân hàng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 41. 32 - Vốn vay đƣợc đảm bảo bằng tài sản đảm bảo nợ vay, có tài sản thế chấp hợp pháp, phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi theo đúng thời hạn cam kết, có phƣơng án SXKD hiệu quả… 1.5.2. Các tiêu chí định lƣợng 1.5.2.1. Chỉ tiêu nợ quá hạn, nợ xấu Nợ quá hạn hay nợ xấu chính là điều mà Ngân hàng không hề mong muốn, nó làm giảm lợi nhuận, uy tín cũng nhƣ tình hình hoạt động của Ngân hàng Chỉ tiêu nợ quá hạn = Nợ quá hạn của SME / Tổng dƣ nợ tín dụng đối với SME Chỉ tiêu nợ xấu = Nợ xấu của SME / Tổng dƣ nợ tín dụng đối với SME Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài chính của Ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của Ngân hàng. Và việc Ngân hàng không thu hồi đƣợc nợ làm cho lợi nhuận bị giảm sút, ảnh hƣởng đến quy mô, hiệu quả hoạt động của các NHTM. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến việc Khách hàng không trả đƣợc nợ, dẫn đến nợ quá hạn, nợ xấu cho Ngân hàng: Do môi trƣờng kinh doanh gặp nhiều khó khăn, tình hình kinh doanh và tài chính của các Doanh nghiệp suy giảm, môi trƣờng kinh tế xã hội biến động bất ổn, hay do ảnh hƣởng của nền tài chính thế giới, do thiên tai hay những nguyên nhất phát sinh không mong muốn, hay bản thân Doanh nghiệp không muốn trả nợ... Tuy nhiên, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu cũng một phần phản ánh đƣợc công tác thẩm định tín dụng không tốt, chƣa hiệu quả và nó cũng có thể đƣợc sử dụng để đánh giá công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng. 1.5.2.2. Thời gian thẩm định  Nếu thời gian thẩm định quá ngắn: Các CBTD có thể không đánh giá đƣợc hết, và chính xác tình hình tài chính thực tế của Khách hàng.  Nếu thời gian thẩm định quá dài: Có thể làm mất cơ hội tài trợ tốt, thu lợi nhuận cao cho Ngân hàng từ việc cấp tín dụng, tốn chi phí cho công T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 42. 33 tác thẩm định. Và có thể làm lỡ cơ hội kinh doanh của Doanh nghiệp, làm mất Khách hàng… Do vậy mà quy trình thẩm định cần phải đƣợc thực hiện theo quy trình cụ thể, với khoảng thời gian hợp lý, đảm bảo mục tiêu tài trợ của NHTM và đảm bảo kế hoạch kinh doanh của Khách hàng so với dự kiến. Trong trƣờng hợp Ngân hàng không cho vay thì phải báo cáo bằng văn bản cho Khách hàng, trong đó nêu rõ lý do từ chối. 1.5.2.3. Chi phí thẩm định Bao gồm chi phí đi lại, chi phí kiểm định tín chân thật của những thông tin mà Khách hàng đã khai, công tác phí… Thẩm định tín dụng đạt hiệu quả khi thời gian thẩm định ngắn, chi phí thấp nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc các yêu cầu của thẩm định. 1.6. Các nhân tố ảnh hƣớng đến công tác thẩm định 1.6.1. Nhân tố khách quan 1.6.1.1. Khách hàng Khi Doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn từ Ngân hàng, họ muốn đƣợc vay vốn từ Ngân hàng, bao giờ họ cũng đƣa ra những mặt tốt của dự án và thƣờng mang tính chủ quan một chiều, tâm lý chung là không muốn tiết lộ tình hình tài chính thực tế của đơn vị mình. Do vậy mà những thông tin từ Doanh nghiệp không đầy đủ hoặc chính xác sẽ ảnh hƣởng đến hiệu quả của công tác thẩm định của các CBTD, và quyết định cho vay của Ngân hàng. Để tạo đƣợc mối quan hệ tốt đẹp và lâu dài với Ngân hàng cũng nhƣ giúp cho công tác thẩm định đƣợc diễn ra nhanh chóng đảm bảo kế hoạch hoạt động, Khách hàng nên cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ yêu cầu theo quy định của Ngân hàng. Hơn nữa, Các CBTD phải xử dụng kinh nghiệm nghề nghiệp và căn cứ vào quan hệ làm ăn lâu dài, mức độ tín nhiệm để đánh giá chất lƣợng thông tin. 1.6.1.2. Môi trƣờng pháp lý T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 43. 34 Công tác thẩm định chịu sự điều khiển và chi phối cuả các văn bản pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành. Hệ thống văn bản luật và dƣới luật trong việc quy định thẩm định tín dụng và cho vay của NHTM đƣợc quy định chặt chẽ góp phần tác động tích cực đến hiệu quả của hoạt động cho vay, đảm bảo lợi ích và mục tiêu phát triển của Khách hàng và Ngân hàng, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Ngoài ra còn có các yếu tố khác nhƣ: Môi trƣờng kinh tế, môi trƣờng chính trị và chính sách nhà nƣớc, môi trƣờng văn hóa – xã hội cũng ảnh hƣởng đến công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng. 1.6.2. Nhân tố chủ quan 1.6.2.1. Trình độ, năng lực, đạo đức của CBTD Các CBTD có vai trò rất quan trọng trong công tác thẩm định tín dụng của Ngân hàng. Vì các CBTD là ngƣời trực tiếp đứng ra kiểm định, phân tích, và gợi ý quyết định có cho vay hay không đối với các kế hoạch kinh doanh của Khách hàng. Vì vậy mà năng lực, trình độ chuyên môn, cũng nhƣ đạo đức nghề nghiệp của các CBTD là điều đáng quan tâm. Nếu các CBTD làm sai quy trình, thẩm định qua loa, hoặc đặt lợi ích các nhân của mình vào trong quá trình thẩm định thì chất lƣợng thẩm định sẽ bị sai lệch, quyết định sai lầm, và gây ra tổn thất cho Ngân hàng. Muốn có những đánh giá khách quan và toàn diện về dự án, CBTD ngoài kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn cần phải có những kiến thức về kinh tế, pháp luật và đặc biệt là phải đi sát vào thực tế. Kinh nghiệm việc làm giúp họ có cái nhìn tổng quan, óc phán đoán và vững vàng trong quyết định cho vay. Qua tiếp xúc trực tiếp với Khách hàng để từ đó tìm cách xác định sự thật. Qua trao đổi kinh nghiệm giữa những ngƣời làm công tác thẩm định có thể giúp họ tích luỹ thêm kinh nghiệm, hoàn chỉnh thêm kết quả thẩm định của mình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 44. 35 Chính vì tầm quan trọng của nguồn nhân lực mà ngày nay các Ngân hàng không ngừng bồi dƣỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ thẩm định cộng với các chế độ đãi ngộ thích đáng. 1.6.2.2. Quy trình và phƣơng pháp thẩm định Công tác thẩm định luôn đƣợc thực hiện theo một quy trình cụ thể. Đối với mỗi dự án xin vay, có rất nhiều khía cạnh cần thẩm định nhƣ: Điều kiện vay vốn, năng lực tài chính của Doanh nghiệp vay vốn, tính khả thi của dự án...Mỗi nội dung thẩm định cho phép đánh giá một mặt cụ thể của dự án, tổng hợp các nội dung này chúng ta có đƣợc sự đánh giá toàn diện của dự án. Trong quá trình thẩm định không thể cùng một lúc thẩm định đƣợc tất cả các nội dung mà phải thực hiện qua các bƣớc, có thể kết quả của bƣớc trƣớc làm cơ sở để phân tích các bƣớc sau. Ví dụ nhƣ, sau khi tính đƣợc các dòng tiền của dự án, chúng ta thực hiện việc tính toán các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của dự án và kế hoạch cho vay, thu nợ. Nhƣ vậy, nếu có một quy trình thẩm định khoa học, toàn diện thì kết quả thẩm định sẽ tốt hơn và sát với thực tế hơn. Có rất nhiều Khách hàng xin vay vốn với các mục đích xin vay khác nhau dẫn đến quy mô và loại món vay cũng khác nhau. Vì vậy không thể áp dụng rập khuôn một quy trình thẩm định cho mọi loại dự án, làm nhƣ vậy sẽ lãng phí thời gian vào việc thẩm định những nội dung không quan trọng. Cần có một quy trình thẩm định tổng hợp, toàn diện làm cơ sở chung để từ đó có các quy trình thẩm định riêng phù hợp với từng loại dự án, nhƣ thế sẽ đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả trong công tác thẩm định. Quy trình và phƣơng pháp thẩm định phải khoa học. Hiện nay các Ngân hàng không ngừng đổi mới công nghệ, áp dụng những tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến nhất giúp cho CBTD đánh giá và phân tích hồ sơ vay vốn một cách nhanh chóng và hiệu quả. Không những tiết kiệm đƣợc thời gian, chi phí mà vẫn đảm bảo việc ra quyết định đúng đắn. Nếu quy trình và phƣơng pháp thẩm định tín dụng không khoa học, thủ tục rƣờm rà, phức tạp sẽ làm mất nhiều thời gian, công sức T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 45. 36 cũng nhƣ chi phí và thậm chí có thể làm mất cơ hội tài trợ Khách hàng hoặc Ngân hàng đầu tƣ vào một dự án không thích đáng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế
  • 46. 37 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP HÀNG HẢI VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam – chi nhánh Huế 2.1.1 Lịch sử hành thành và phát triển Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam là Ngân hàng TMCP đƣợc thành lập đầu tiên sau pháp lệnh về NHNN và pháp lệnh về NHTM, hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính đƣợc ban hành vào tháng 05/1990 theo Giấy phép số 0001/NH- GP do Thống đốc NHNN Việt Nam cấp ngày 08/06/1991, giấy phép số 45/GP-UB do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hải Phòng cấp ngày 24/12/1991. Ngày 12/07/1991 Maritime Bank đã chính thức khai trƣơng và đi vào hoạt động, gồm các cổ đông đồng sáng lập nhƣ: Cục Hàng hải Việt Nam, Tổng Công ty Bƣu chính Viễn thông Việt Nam, Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam… Ban đầu chỉ có 24 cổ đông, với vài chục cán bộ nhân viên và ba chi nhánh ở Hải Phòng, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, đến nay Maritime Bank đã có hơn 2,000 cổ đông, gần 1,400 cán bộ nhân viên và 111 điểm giao dịch trên toàn quốc. Ngoài ra, Ngân hàng còn thiết lập đƣợc quan hệ đại lý với gần 300 Ngân hàng và chi nhánh Ngân hàng ở nhiều nƣớc trên thế giới nhằm đẩy mạnh quy mô và chất lƣợng của hoạt động thanh toán quốc tế, đƣợc nhiều tổ chức tài chính trên thế giới đánh giá cao. Ngân hàng TMCP Maritime Bank – chi nhánh Huế đƣợc thành lập ngày 18/03/2011 theo quy mô chi nhánh cấp I của Ngân hàng Maritime Bank. Ngày 12/12/2011 với mục đích mở rộng mạng lƣới để phát triển thƣơng hiệu và để tạo điều kiện cho liên Ngân hàng hoạt động đƣợc thuận lợi hơn, Maritime Bank - chi nhánh Huế đã chính thức khai trƣơng trụ sở mới tại 40 Lê Lợi, thành phố Huế. Mặc dù đƣợc thời gian thành lập còn khá sớm, và trên địa bàn thành phố Huế đã xuất hiện những Ngân hàng quốc doanh nhƣ Ngân hàng Ngoại thƣơng, Ngân hàng Đầu tƣ phát triển, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn và một số Ngân hàng TMCP nhƣ Ngân hàng Đông Á, Sacombank, Techcombank…. Tuy nhiên, đây vẫn đƣợc xem là thời điểm rất thuận lợi và kịp thời để cho Maritime Bank nói chung và Maritime Bank – chi nhánh Huế nói riêng khẳng định uy tín, T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế Đ ạ i h ọ c H u ế