SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
Ngành: Tài chính ngân hàng
NGUYỄN THỊ DIỄM HƯƠNG
HÀ NỘI - 2023
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8340201
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Diễm Hương
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hà Thanh
HÀ NỘI - 2023
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bất
kỳ một chương trình cấp bằng cao học cũng như bất kỳ một chương trình đào tạo
cấp bằng nào khác. Luận văn này là nỗ lực cá nhân của tôi. Các kết quả, phân tích,
kết luận trong luận văn này (ngoài các phần được trích dẫn) đều là kết quả làm việc
của cá nhân tôi.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Diễm Hương
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ii
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình hoàn thành luận văn, trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn và
biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Hà Thanh - Khoa Tài chính ngân hàng –
Trường Đại học Ngoại thương, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô trường Đại học
Ngoại thương đã giảng dạy, và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu tại trường. Những kiến thức mà tôi nhận được sẽ là hết sức bổ ích và có
ý nghĩa cho công việc hiện tại và trong tương lai.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã luôn ở bên để động
viên và là nguồn cổ vũ lớn lao, là động lực giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng có thể, tuy
nhiên, luận văn cũng sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự
góp ý và hướng dẫn của quý thầy cô và toàn thể các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính
BĐS : Bất động sản
CBTD : Cán bộ tín dụng
CNTT : Công nghệ thông tin
DN : Doanh nghiệp
GSTD&XLN : Giám sát tín dụng và xử lý nợ
KT : Kinh tế
KH : Khách hàng
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
PVCB : Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
QTRR : Quản trị rủi ro
QTRR TD : Quản trị rủi ro tín dụng
QLTD : Quản lý tín dụng
RRTD : Rủi ro tín dụng
RR : Rủi ro
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TD : Tín dụng
TSBĐ : Tài sản bảo đảm
TSTC : Tài sản thế chấp
TS : Tài sản
TTCK : Thị trường chứng khoán
TCTD : Tổ chức tín dụng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi
DANH MỤC BIỂU, HÌNH VẼ ............................................................................. vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng ........................................ 6
1.1.1 Khái quát về tín dụng ................................................................................. 6
1.1.2 Vai trò của hoạt động tín dụng .................................................................. 7
1.1.3. Phân loại tín dụng ..................................................................................... 9
1.1.4. Các chỉ tiêu phân loại nợ ........................................................................ 10
1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng ....................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ....................................................................... 13
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng......................................................................... 15
1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng.................................................. 16
1.2.4. Nhận diện rủi ro tín dụng ....................................................................... 19
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng ..................................................... 23
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng ................................................................................ 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...................................................................................... 30
2.1. Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ............................ 30
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 30
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 31
2.1.3 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 32
2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của PVCB trong giai đoạn
2019 - 2021 ......................................................................................................... 34
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam ....................................................................................................................... 35
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
v
2.2.1 Quy trình cấp tín dụng tại PVCB............................................................................. 35
2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng................................................................................ 39
2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng PVCB ................................................ 42
2.3.1. Các chỉ tiêu phân loại nợ............................................................................................ 42
2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại PVCB....................................................................... 46
2.4. Đánh giá...................................................................................................................................... 49
2.4.1. Đánh giá về tình hình rủi ro tín dụng tại PVCB ............................................ 49
2.4.2. Nguyên nhân của tồn tại............................................................................................. 53
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM....................... 59
3.1. Định hướng và chính sách tín dụng trong thời gian tới................................... 59
3.2. Bài học kinh nghiệm từ hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại một số
Ngân hàng thương mại khác.................................................................................................... 61
3.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của HDBank..................................... 61
3.2.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của VietinBank................................ 61
3.2.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của VIB ............................................... 63
3.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra ....................................................................................... 64
3.3. Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Đại
Chúng Việt Nam.............................................................................................................................. 64
3.3.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...................................... 64
3.3.2. Đa dạng hóa danh mục đầu tư ................................................................................ 65
3.3.3. Hoàn thiện các công cụ đo lường rủi ro tín dụng.......................................... 66
3.3.4. Chú trọng hơn nữa đến đầu tư Công nghệ thông tin................................... 67
3.3.5. Tăng cường hoạt động giám sát rủi ro tín dụng một cách có hiệu quả68
3.3.6. Một số giải pháp khác .................................................................................................. 69
3.4. Một số kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ................................. 71
3.4.1. Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà Nước................................................................... 71
3.4.2. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................................ 73
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 76
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu cổ đông.................................................................................................................. 31
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động PVCB giai đoạn 2019-2021 ................................................. 34
Bảng 2.2: Bảng thể hiện tăng trưởng tín dụng qua các năm............................................... 39
Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn từ năm 2019-2021 .............................................................. 42
Bảng 2.4: Nợ xấu tại PVCB năm 2019-2021............................................................................ 43
Bảng 2.5: Chi tiết nhóm nợ xấu tại PVCB................................................................................. 44
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vii
DANH MỤC BIỂU, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng .............................................................................................. 15
Sơ đồ 1.2: Mô hình chất lượng 6C................................................................................................. 23
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu cổ đông của PVCB tại thời điểm 31/12/2021................................. 30
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng tổng tài sản qua các năm............................................................... 35
Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng tín dụng qua các năm ..................................................................... 40
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn 2019-2021.................................................................................. 42
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu tại PVCB ............................................................................................. 43
Hình 2.1: Bộ máy quản trị và điều hành ..................................................................................... 32
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình tín dụng của PVCB......................................................................... 36
Hình 2.3: Sơ đồ Mô hình chấm điểm xếp hạng ....................................................................... 47
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hệ thống tài chính Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ
và sức chịu đựng ngày càng được tăng cường song triển vọng phát triển phụ thuộc
khá lớn vào vào sự phục hồi của nền kinh tế toàn cầu, sự ổn định, bền vững của
niềm tin nhà đầu tư trên thị trường. Với xu thế phát triển hiện nay, quản trị rủi ro tài
chính sẽ được các tổ chức tín dụng, những nhà khoa học, người làm chuyên môn
nghiên cứu, phát triển và hoàn thiện nó phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội.
Về mặt lý thuyết, luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về rủi ro tín
dụng tại NHTM bao gồm các khái niệm, nguyên nhân gây ra rủi ro, các tiêu chí
đánh giá và các vấn đề cơ bản khác.
Về mặt thực tiễn, luận văn đã chỉ ra được thực trạng hoạt động tín dụng và
rủi ro tín dụng tại PVCB để từ đó đánh giá được về tình hình rủi ro tín dụng và chỉ
ra các nguyên nhân chủ quan cũng như nguyên nhân khách quan gây ra rủi ro tín
dụng tài PVCB. Các nguyên nhân có thể kể đến bao gồm chất lượng nguồn nhân lực
còn hạn chế, tuổi đời đội ngũ nhân lực còn rất trẻ, kinh nghiệm chưa nhiều nên ảnh
hưởng tới hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng. Việc phối hợp với các bộ
phận của PVCB trong quyết định cấp tín dụng còn lỏng lẻo và chưa đảm bảo tính an
toàn. Việc chạy theo dư nợ, chạy theo chỉ tiêu nên cán bộ tín dụng và trưởng đơn vị
kinh doanh thường bỏ qua các rủi ro của khách hàng mà quyết định cấp tín dụng.
Chính vì vậy, tác giả đã đưa ra các nhóm giải pháp để hoàn thiện việc quản
lý rủi ro tín dụng, cụ thể, nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
nhóm giải pháp đa dạng hóa danh mục đầu tư, nhóm giải pháp hoàn thiện công cụ
đo lường rủi ro tín dụng, nhóm giải pháp công nghệ thông tin, nhóm giải pháp tăng
cường hoạt động giám sát rủi ro tín dụng một cách hiệu quả và một số giải pháp
khác. Bên cạnh đó, tác giả cũng đề xuất với ngân hàng Nhà nước về việc ứng dụng
các nguyên tắc cơ về giám sát ngân hàng hữu hiệu (25 nguyên tắc về giám sát ngân
hàng của Ủy ban Basel). Thành lập bộ phận chuyên trách về quản lí rủi ro (Uỷ ban
quản lí rủi ro - Risk Management Committee), độc lập với kinh doanh, tiến tới thực
hiện quản lí rủi ro theo ngành dọc, giảm dần mức độ uỷ quyền theo hàng ngang. Đối
với Chính phủ, tác giả kiến nghị việc hoàn thiện thể chế, chính sách, khung pháp
luật điều chỉnh hoạt động quản lý rủi ro tín dụng, tăng cường vai trò giám sát, quản
lý và điều tiết của các cơ quan có thẩm quyền.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính đem lại
nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại
thu nhập, lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Hậu quả của rủi ro
tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề như có thể làm tăng thêm chi phí của
ngân hàng, sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng làm
tổn hại đến uy tín của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi đối với bất cứ ngân hàng nào, vì vậy
chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi
rủi ro xảy ra. Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng
để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng
an toàn, hiệu quả trong tăng trưởng. Thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam thời gian qua đã bộc lộ những yếu kém, công tác hạn
chế rủi ro tín dụng chưa được kiểm soát một cách hiệu quả, có thể thấy từ những vụ
việc như Nguyễn Thị Hà Thành lừa đảo chiếm đoạt hàng trăm tỉ đồng, vụ việc
PVCB Đồng Nai chiếm đoạt, sử dụng tiền tiết kiệm của khách hàng và nhiều trường
hợp khách hàng làm giả giấy tờ pháp lý, tài sản để vay vốn ngân hàng. Hậu quả để
lại là rủi ro tín dụng của toàn hệ thống có xu hướng ngày một gia tăng, làm ảnh
hưởng và thiệt hại nghiêm trọng đến hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam. Cụ thể, nợ xấu của ngân hàng tăng mạnh từ 2065 tỷ đồng năm 2020 lên
2626 tỷ đồng năm 2021, trong đó dư nợ nhóm 5 là nhóm có khả năng mất vốn tăng
từ 921 tỷ đồng lên 1157 tỷ đồng.
Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý,
kiểm soát một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm
vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong họat động tín
dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận
kinh doanh của ngân hàng và góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân
hàng trong cạnh tranh. Do vậy, học viên mong muốn được sử dụng những kiến thức
đã học đồng thời kết hợp với những kinh nghiệm trong thời gian làm việc tại PVCB
để thực hiện đề tài “GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM” làm đề tài nghiên cứu, với
mong muốn hoàn thiện lý luận, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân, tiếp
cận nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng và đề xuất một số giải
pháp nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hiện nay, các nghiên cứu về rủi ro tín dụng và giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thương mại cũng không còn là đề tài mới ở Việt Nam. Theo xu
hướng phát triển của nền kinh tế hội nhập, hoạt động ngân hàng đang ngày càng trở
thành một hoạt động quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, nhưng cũng tiềm ẩn
nhiều rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Phần lớn các nghiên cứu trước đây vẫn chỉ
mang tính khái quát, hoặc nghiên cứu một ngân hàng thương mại cụ thể nhưng ở
những khía cạnh nhất định. Các bài viết, công trình đề cập đến rủi ro tín dụng như:
Liên quan đến rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động
của ngân hàng, Nguyễn Thị Kim Nhung và cộng sự (2017) cho rằng rủi ro tín dụng
gây ra tổn thất về tài chính, làm giảm giá trị thị trường vốn chủ sở hữu của ngân
hàng và có thể làm cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị thua lỗ và hậu quả
lớn nhất là phá sản ngân hàng nên các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng cần được các NHTM nghiên cứu cẩn trọng phù hợp với đặc điểm của ngân
hàng. Phạm Thị Kiều Khanh và Phạm Thị Bích Duyên (2018) sử dụng dữ liệu bảng
của 27 NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2004 đến 2016 để tiến hành
phân tích ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến chỉ số ROA của ngân hàng. Bằng cách
áp dụng phương pháp OLS, mô hình FEM, mô hình REM và GLS, kết quả nghiên
cứu chỉ ra tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng có tác động tiêu cực đến kết
quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Theo Huỳnh Thị Hương Thảo
(2019) nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến kết quả hoạt động của các
NHTM Việt Nam sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS, các mô hình FEM, REM
và FGLS. Tác giả đã chỉ ra mối quan hệ ngược chiều giữa rủi ro tín dụng của ngân
hàng (thể hiện qua hai biến là nợ xấu và chi phí dự phòng) với kết quả hoạt động
của ngân hàng đo lường bằng chỉ tiêu ROA và ROE, từ đó đề xuất một số biện pháp
để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng như nâng cao sức mạnh tài chính, áp dụng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3
phương pháp phân loại nợ có khả năng cảnh báo sớm rủi ro tín dụng, thực hiện tốt
quy trình quản lý tín dụng… Cũng nghiên cứu về tác động của rủi ro tín dụng đến
hiệu quả hoạt động của các NHTM CP Việt Nam, Nguyễn Thành Đạt và cộng sự
(2021) đã sử dụng dữ liệu bảng của 30 NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ 2007
đến 2019 và sử dụng mô hình hồi quy thông qua kiểm định Hausman nhằm xác định
phương pháp ước lượng phù hợp để xác định tác động của rủi ro tín dụng đến khả
năng sinh lợi của ngân hàng và từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm hạn chế tác động
của rủi ro tín dụng đến hoạt động của các NHTM Việt Nam.
Liên quan đến công tác quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng, Trần Thu Lan
và cộng sự (2016) xây dựng mô hình dự đoán tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank bằng cách
áp dụng phương pháp Stress Tesing sử dụng dữ liệu quý của 09 NHTM CP niêm yết
tại Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2015. Kết quả dự đoán của mô hình đã chỉ ra
trong kịch bản căng thẳng, tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank sẽ tăng cao và Vietinbank sẽ
cần giảm tỷ lệ tăng trưởng tín dụng cùng với việc đưa ra các giải pháp xử lý nợ xấu
nếu xảy ra. Nguyễn Thị Nhung và Trần Chí Chinh (2023) sử dụng dữ liệu sơ cấp
thu thập từ kết quả khảo sát 189 cán bộ thẩm định tín dụng và phỏng vấn sâu 11
chuyên gia để nghiên cứu hoạt động sử dụng công cụ đánh giá rủi ro tín dụng tại các
NHTM Việt Nam và chỉ ra việc sử dụng công cụ đánh giá rủi ro tín dụng tại các
NHTM Việt Nam hiện nay mặc dù đã có nhiều kết quả tích cực nhưng vẫn còn một
số hạn chế cần xử lý. Từ đó, nhóm tác giả cũng đưa ra một số đề xuất để giúp các
NHTM Việt Nam quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả. Đặc biệt, giai đoạn dịch Covid-
19 diễn biến phức tạp 2 năm vừa qua có thể xem là một giai đoạn đầy thách thức
cho các ngân hàng thương mại khi hầu hết các tổ chức và cá nhân sử dụng dịch vụ
ngân hàng đều phải chịu các tác động nặng nề của đại dịch Covid-19 và hoạt động
tín dụng của ngân hàng vì thế cũng bị ảnh hưởng mạnh. Đào Văn Chung (2021) đã
đánh giá thực trạng, xem xét một số nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín dụng của
NHTM và các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng của các NHTM để từ đó đề xuất
các giải pháp phòng ngừa và hạn chế hậu quả của rủi ro tín dụng của các NHTM
trong bối cảnh đại dịch COVID-19.
Có thể thấy, các công trình nghiên cứu trên của các tác giả đã tiếp cận các
vấn đề rủi ro tín dụng ở nhiều góc độ khác nhau như đã làm rõ khái niệm và đặc
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4
điểm rủi ro tín dụng, tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động ngân hàng, các đề
xuất để quản lý và hạn chế rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy là vẫn chưa
có các công trình được công bố phân tích về rủi ro tín dụng tại ngân hàng
PVCombank. Chính vì thế, tác giả thực hiện luận văn này nhằm nghiên cứu về thực
trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng PVCombank và từ đó đề xuất một số giải pháp
có giá trị tham khảo để giúp ngân hàng hạn chế rủi ro tín dụng xảy ra.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.
Để làm sáng tỏ mục tiêu trên, tác giả xác định các mục tiêu cụ thể gồm:
- Nghiên cứu các vấn đề cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân
hàng thương mại;
- Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng tại
ngân hàng TMCP Đại Chúng;
- Kiến nghị, đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân
hàng TMCP Đại Chúng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam.

 Phạm vi nghiên cứu:

- Về không gian: Tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.
- Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2022.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tổng hợp và phân tích tài liệu: Tổng hợp, nghiên
cứu, phân tích các tài liệu từ sách, báo, tạp chí, các báo cáo khoa học, website của
ngân hàng PVCombank... nhằm tìm hiểu những vấn đề lý luận có liên quan đến chủ
đề nghiên cứu, tổng hợp các vấn đề thực trạng hoạt động của ngân hàng
Số liệu thứ cấp được lấy từ các bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam trong giai đoạn năm 2019 - 2022. Số
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
5
liệu này được sử dụng để phân tích, so sánh về tình hình hoạt động tín dụng vàvà rủi
ro tín dụng của ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam
6. Kết cấu luận văn
Ngoài danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ, lời nói
đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được cấu trúc 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Chương
2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
Chương 3: Các đề xuất và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng
1.1.1 Khái quát về tín dụng
Trong các hoạt động tạo lợi nhuận của ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt
động đem lại lợi nhuận chính cho ngân hàng và cũng là hoạt động ẩn chứa nhiều rủi
ro nhất.
Theo Điều 4 Khoản 14 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 quy định, Cấp
tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Như vậy tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
từ ngân hàng tới khách hàng theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Cũng như
quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: Có sự chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. Sự chuyển
nhượng này có thời hạn cụ thể. Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. (Lê Văn
Tề, 2013)
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ
sở hoàn trả và có các đặc trưng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình
thức là cấp tín dụng (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản).
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, người cấp tín dụng khi chuyển giao tài
sản cho người đi vay sử dụng phải dựa trên cơ sở lòng tin và phải tin rằng
người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị
tín dụng.
- Bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho bên cấp tín dụng sau khi hết
thời hạn sử dụng thỏa thuận - Thông thường giá trị được hoàn trả lớn hơn
giá trị lúc cấp tín dụng - phần lớn hơn này là lợi tức.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
7
1.1.2 Vai trò của hoạt động tín dụng
1.1.2.1. Đối với khách hàng
Các cá nhân và tổ chức kinh tế không phải lúc nào cũng có sẵn một lượng
vốn nhất định để tài trợ cho hoạt động chi tiêu, mua sắm hay duy trì hoạt động sản
xuất kinh doanh. Đặc biệt là đối với các trường hợp người có nhu cầu về vốn là
những người lao động có thu nhập thấp hoặc các hộ gia đình sản xuất, doanh nghiệp
có quy mô vừa và nhỏ. Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh
nghiệp. Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa hoạt động sản xuất kinh
doanh, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Khi đó, các khoản tín
dụng của ngân hàng góp phần tài trợ cho quá trình tái sản xuất, mở rộng và nâng
cao tài sản cố định của doanh nghiệp, tránh làm gián đoạn quá trình sản xuất kinh
doanh. Do đó, tín dụng ra đời với mục tiêu giải quyết “cơn khát vốn” của các cá
nhân và doanh nghiệp.
Hơn nữa, các tổ chức tín dụng thường dù tạo điều kiện vay vốn cho bên có
nhu cầu với mức lãi suất ưu đãi và thời gian vay có thể ngắn hay dài tùy theo
nguyện vọng của bên vay, nhưng lãi vay sẽ làm áp lực góp phần thúc đẩy các doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy chế độ hạch toán kinh doanh, tăng
cường quản lý tài chính, tăng tích lũy đối với doanh nghiệp.
1.1.2.2. Đối với ngân hàng
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản quan trọng nhất mang lại nguồn thu
nhập chính cho các tổ chức tín dụng thông qua việc thu lãi vay. Nhờ vậy, các ngân
hàng có thể duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh.
Hoạt động tín dụng cũng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa ngân hàng và các
chủ thể kinh tế, tạo ra sự liên kết hỗ trợ cùng có lợi, cùng thúc đẩy cho các bên phát
triển.
Thông qua hoạt động tín dụng, các tổ chức tín dụng cũng tạo được uy tín,
danh tiếng từ đó góp phần phát triển hoạt động kinh doanh nói chung của các tổ
chức tín dụng.
Tùy thuộc vào chính sách tín dụng khác nhau, các tổ chức tín dụng cũng thể
hiện khả năng cho vay của mình, làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô
hoạt động của ngân hàng thương mại.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
8
1.1.2.3. Đối với xã hội
Hoạt động tín dụng góp phần điều hòa dòng vốn trong nền kinh tế. Theo đó,
vốn sẽ được chuyển từ những đối tượng chưa có nhu cầu sử dụng sang những người
đang có nhu cầu về vốn. Riêng trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn
mất cân đối, lạm phát và thất nghiệp vẫn còn ở mức độ cao. Vì vậy, thông qua việc
đầu tư tín dụng sẽ góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh
tế hợp lý.
Mặt khác, thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và
nguồn nguyên liệu một cách hợp lý, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng
thời góp phần giải quyết các vấn đề xã hội.
Trong điều kiện nước ta nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần
thiết cho xã hội, là ngành chịu tác động nhiều nhất của quá trình tự nhiên và là
ngành đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa. Vì vậy, trong giai đoạn
trước mắt, hoạt động tín dụng giúp nhà nước hỗ trợ các ngành thiết yếu kém phát
triển nhưng có nhu cầu về vốn để giải quyết những nhu cầu tối thiểu của xã hội,
đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế khác.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là hoạt động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức.
Vì vậy, hoạt động của tín dụng đã góp phần kích thích sử dụng vốn vay có hiệu quả.
Khi sử dụng vốn vay ngân hàng thì các doanh nghiệp phải tôn trọng hoạt động tín
dụng, tức là phải đảm bảo hoàn trả nợ vay theo đúng thời hạn và tôn trọng các điều
kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi
doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí
sản xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện để nâng cao doanh lợi doanh
nghiệp.
Trong trường hợp nền kinh tế không ổn định, chính phủ có thể vay vốn từ
các nước phát triển hay tổ chức tín dụng thế giới để ổn định nền kinh tế quốc gia.
Mặt khác, để kích thích tiêu dùng hay xử lý khó khăn mà các cuộc khủng hoảng
kinh tế gây ra, chính phủ cũng có thể áp dụng chính sách giảm lãi suất cho vay
trong hoạt động tín dụng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
9
1.1.3. Phân loại tín dụng
Tùy thuộc vào các tiêu chí khác nhau mà tín dụng có thể được phân loại
theo các loại như sau:
 Dựa vào thời hạn tín dụng

- Tín dụng ngắn hạn: Thời hạn vay không quá 1 năm. Mục đích của loại tín
dụng này chủ yếu để phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân hoặc vay bổ sung
vốn lưu động cho doanh nghiệp.
- Tín dụng trung hạn: Thời hạn vay từ trên 1 năm đến 5 năm. Người vay
thường là những cá nhân có nhu cầu vay vốn lớn để xây nhà, mua những
tài sản có giá trị cao hoặc các công ty vay vốn để mua tài sản cố định, cải
tiến kỹ thuật,…
- Tín dụng dài hạn: Khoản vay tín dụng kéo dài hơn 5 năm. Tín dụng dài
hạn được sử dụng để huy động vốn cho các dự án đầu tư, mở rộng quy
mô sản xuất lớn,…
 Dựa vào đối tượng tín dụng

- Tín dụng vốn lưu động: Tạo thành vốn lưu động để duy trì hoạt động
hằng ngày của các chủ thể kinh tế như mua mới nguyên vật liệu, trả
lương cho nhân viên,…
- Tín dụng vốn cố định: Tạo thành vốn cố định cho doanh nghiệp để xây
dựng nhà máy, đầu tư cơ sở hạ tầng cho doanh nghiệp hay mua các tài
sản cố định khác. Với hình thức này, đối tượng vay vốn có thể vay trung
hạn hoặc dài hạn.
 Dựa vào mục đích sử dụng vốn

- Tín dụng tiêu dùng: dùng để phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân
- Tín dụng sản xuất – lưu thông hàng hóa: dùng để vận hành hoạt động sản
xuất, kinh doanh
 Dựa vào chủ thể tín dụng

- Tín dụng ngân hàng: Quan hệ vay và cho vay giữa ngân hàng với các
cá nhân, tổ chức.
- Tín dụng thương mại: Mối quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được
thể hiện dưới hình thức mua bán chịu hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng.
- Tín dụng Nhà nước: Nhà nước có thể là đối tượng cho vay cũng có thể là
đối tượng đi vay trong mối quan hệ tín dụng với các cá nhân, tổ chức và
doanh nghiệp.
 Dựa vào phạm vi hoạt động
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
10
- Tín dụng nội địa: Tín dụng phát sinh trong phạm vi lãnh thổ của một
quốc gia.
- Tín dụng quốc tế: Quan hệ tín dụng giữa quốc gia này với quốc gia khác
hoặc với các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế.
1.1.4. Các chỉ tiêu phân loại nợ
1.1.4.1. Các chỉ tiêu phân loại nợ
a. Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản vay khi tới thời gian trả nợ được ghi trên hợp
đồng nhưng không hoàn trả đúng thời hạn. Những khoản vay nợ quá hạn không
được thanh toán đúng thời hạn sẽ bị tính lãi suất quá hạn và các khoản phí. Đồng
thời sẽ bị đưa vào danh sách nợ xấu theo đúng quy định.
Tỉ lệ nợ quá hạn = (Nợ quá hạn/Tổng dư nợ) x 100%.
b. Nợ xấu
Nợ xấu là các khoản nợ khó đòi khi người vay không thể trả nợ khi đến hạn
phải thanh toán như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Cụ thể, nếu quá thời gian
quá hạn thanh toán trên 90 ngày thì bị coi là nợ xấu.
Tỉ lệ nợ xấu = (Nợ xấu/Tổng dư nợ) x 100%. Tỉ lệ “nợ xấu” cho biết, trong
100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu, chính vì vậy, tỉ lệ nợ xấu là
một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng.
c. Phân loại nợ quá hạn
Theo Khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN, tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả thay theo
cam kết ngoại bảng) theo 05 nhóm như sau:
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Khoản nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ
gốc và lãi đúng hạn;
+ Khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời
hạn;
+ Khoản nợ được phân loại nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (tại mục 2.3 dưới
đây).
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
11
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Khoản nợ quá hạn đến 90 ngày;
(Trừ khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời
hạn, khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn (tại mục 2.4 dưới
đây).);
+ Khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu còn trong hạn;
(Trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1),
khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.);
+ Khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN (Khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có
rủi ro thấp hơn hoặc cao hơn).
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
(Trừ khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.);
+ Khoản nợ gia hạn nợ lần đầu còn trong hạn;
(Trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1),
khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.);
+ Khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo thỏa thuận;
(Trừ khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.)
+ Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong
thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi:
+ Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật Các
tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
+ Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật Các tổ
chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
+ Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật Các tổ
chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
12
+ Khoản nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra;
+ Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian
dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
+ Khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN;
+ Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 4 Điều 8
Thông tư 11/2021/TT-NHNN.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
(Trừ khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.)
+ Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn đến 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
(Trừ khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.)
+ Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai còn trong hạn;
(Trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1),
khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.);
+ Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-
NHNN chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có
quyết định thu hồi;
+ Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn
thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra đến 60 ngày mà chưa thu hồi được;
+ Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian từ
30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
+ Khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2, khoản 3
Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN;
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
13
+ Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 4 Điều 8
Thông tư 11/2021/TT-NHNN.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
+ Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 91 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
+ Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
+ Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên;
(Trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1).)
+ Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-
NHNN chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi;
+ Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn
thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra trên 60 ngày mà chưa thu hồi được;
+ Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trên 60 ngày kể
từ ngày có quyết định thu hồi;
+ Khoản nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đang được kiểm soát đặc
biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang bị phong tỏa vốn và tài sản;
+ Khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều 10
Thông tư 11/2021/TT-NHNN;
+ Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 4 Điều 8
Thông tư 11/2021/TT-NHNN.
1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Mặc dù các ngân hàng đã có những biện pháp và công cụ quản trị, rủi ro tín
dụng vẫn là nguyên nhân chủ yếu gây ra thất thoát và dẫn đến nguy cơ phá sản ngân
hàng. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng như sau:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
14
Theo Timothy W.Koch (1995): Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi
ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn – có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc
và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần
và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ
hạn.
Theo Hennie van Greuning –Sonja B rajovic Bratanovic (2003): Rủi ro tín
dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc
hòan trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây
ra sự cố đối với dòngchu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản
của ngân hàng.
Từ các định nghĩa trên, có thể rút ra khái niệm về rủi ro tín dụng là loại rủi ro
xảy ra khi người đi vay không thanh toán hoặc thanh toán không đúng hạn trong
nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm một phần hoặc toàn bộ vốn gốc và/hoặc lãi
phát sinh.
Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở
sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và
xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân
bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín
dụng của ngân hàng thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân
hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều
này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh
doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi
nhuận tương ứng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
15
Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và
giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến phá
sản. Đối với các nước đang phát triển (như ở Việt Nam), các ngân hàng thiếu đa
dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn,
vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy
nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ
quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu
nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các
loại khác nhau. Căn cứ vào quá trình phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại sau đây:
Rủi ro tín dụng
Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục
Rủi ro lựa
chọn
Rủi ro bảo
đảm
Rủi ro
nghiệp vụ
Rủi ro nội tại Rủi ro tập trung
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng
Nguồn: Nguyễn Văn Tiến (2013)
Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cấp tín dụng, đánh
giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:
- Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
16
- Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cấp tín
dụng, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…
- Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cấp tín dụng, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử
lý các khoản vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cấp tín dụng của ngân hàng, được phân thành:
- Rủi ro nội tại: Xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách
hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế.
- Rủi ro tập trung: Rủi ro do ngân hàng tập trung cấp tín dụng quá nhiều vào
một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định
hoặc cùng một loại hình cấp tín dụng có rủi ro cao.
1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của các ngân
hàng thương mại nhưng đây cũng chính là lĩnh vực nghiệp vụ phức tạp, ẩn chứa
nhiều rủi ro nhất. Để nghiên cứu rủi ro tín dụng, cần nghiên cứu nguyên nhân phát
sinh rủi ro tín dụng. Nguyên nhân này có thể xuất phát từ nhiều bên như khách
hàng, ngân hàng và cả từ môi trường bên ngoài.
1.2.3.1. Nguyên nhân từ khách hàng
Rủi ro tín dụng từ khách hàng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro trong
hoạt động tín dụng của ngân hàng. Việc phòng tránh rất khó khăn và phức tạp nó do
thường những nguyên nhân sau:
a. Đối với khách hàng là cá nhân
- Thiếu năng lực tài chính: khách hàng vay vốn không đủ khả năng tài chính
để trả nợ, dẫn đến việc thu hồi nợ của Ngân Hàng gặp khó khăn. Thiếu năng lực
pháp lý: Khi khách hàng thiếu năng lực pháp lý thì việc thu hồi nợ của ngân hàng
cũng gặp khó khăn do cản trở về thủ tục và thời gian.
- Sử dụng vốn sai mục đích: Đó là việc khách hàng dùng vốn vay của mình
không đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Từ đó dẫn đến
khách hàng có thể làm ăn thua lỗ và không có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
- Khách hàng cố tình không trả nợ: Đây là trường hợp xấu nhất trong các
nguyên nhân chủ quan dẫn đến rủi ro tín dụng. Loại nguyên nhân này được xếp vào
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
17
nguyên nhân rủi ro về đạo đức của người đi vay. Trên thực tế cho thấy yếu tố đạo
đức là nguyên nhân rất quan trọng trong việc trả nợ vay, người đi vay có thể có khả
năng nhưng cố tình không trả nợ, lừa đảo chiếm đoạt tiền vay của bên cấp tín dụng.
- Hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn như: bị sa thải, thất nghiệp, tai nạn lao
động…dẫn đến mất đi nguồn thu nhập để trả nợ ngân hàng.
b. Đối với khách hàng là doanh nghiệp
- Doanh nghiệp bị phá sản, giải thể: Do trong quá trình hoạt động kinh doanh
doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh, dẫn đến sản xuất kinh doanh không
được và không có khả năng trả nợ ngân hàng.
- Năng lực chuyên môn của lãnh đạo, nhân viên của doanh nghiệp: đạo đức
nghề nghiệp yếu kém, thiếu quan tâm để thực hiện tốt các khâu của quá trình tổ
chức, điều hành sản xuất kinh doanh, sự hạn chế về nghề nghiệp chuyên môn của
nhân viên doanh nghiệp.
- Sử dụng vốn vay sai mục đích: Do quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các
doanh nghiệp thực hiện nhiều dự án khác nhau, sử dụng vốn vay dự án này tài trợ
cho dự án khác làm mất an toàn tài chính và rủi ro vốn kinh doanh.
- Do doanh nghiệp không mua bảo hiểm như: bảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm
tài sản, bảo hiểm thiên tai,… nên khi có biến cố xảy ra thì doanh nghiệp bị tổn thất
lớn và không có khả năng trả nợ vay.
1.2.3.2. Nguyên nhân từ ngân hàng
Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc biệt đi vay với lãi suất thấp và sau
đó cấp tín dụng lại với lãi suất cao hơn để hưởng chênh lệch lãi suất. Dó đó, ngân
hàng luôn xem xét rất cẩn thận trước khi cấp tín dụng để đạt hiệu quả tránh rủi ro
mất vốn. Tuy nhiên, vẫn còn những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng do xuất
phát từ năng lực quản trị của ngân hàng, cụ thể:
- Không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích và đánh
giá khách hàng,…dẫn đến việc xác định sai hiệu quả phương án xin vay, hoặc xác
định thời hạn cấp tín dụng và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của
khách hàng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
18
- Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận
dẫn đến cấp tín dụng đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cấp tín dụng quá
nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó.
- Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không
đầy đủ dẫn đến cấp tín dụng và đầu tư không hợp lý.
- Sự lơi lỏng trong quá trình kiểm tra, giám sát sau khi cấp tín dụng nên
không phát hiện kịp thời hiện tượng sữ dụng vốn vay không đúng mục đích.
- Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm coi đó là vật chất
đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay.
- Chạy theo số lượng (theo kế hoạch của năm) mà sao lãng việc coi trọng chất
lượng khoản vay, lạc quan, tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh doanh.
- Ngân hàng có thể thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro,
quản lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản
phẩm từng địa phưng khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng
thời kỳ.
- Do cán bộ tín dụng thực hiện không đúng quy trình cấp tín dụng hay do quy
trình tín dụng thiếu chặc chẽ và không phù hợp.
- Ngân hàng phạm vi các nguyên tắc trong cấp tín dụng, cấp tín dụng vượt tỷ
lệ an toàn, hoặc thiếu tài sản thế chấp, cầm cố.
- Do chất lượng cán bộ tín dụng thấp nên thẩm định khách hàng để cấp tín
dụng thiếu chính xác hoặc cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức trong cấp tín dụng, cấu
kết với khách hàng để cấp tín dụng không đúng quy định của ngân hàng, hoặc cán
bộ tín dụng chiếm dụng vốn vay dẫn đến các khoản nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng.
- Do cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt nên ngân hàng nới lỏng
về điều kiện cần có của khách hàng để cấp tín dụng nhằm thu hút khách hàng.
1.2.3.3. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài
Nguyên nhân này là tác nhân gây ra rủi ro tín dụng bất khả kháng, xảy ra
ngoài ý muốn và tầm kiểm soát của con người trong một thời điểm nào đó.
Có thể xuất phát từ môi trường kinh tế, trong một nền kinh tế tăng trưởng
lành mạnh tiềm năng sản xuất và tiêu dùng của xã hội còn lớn thì hoạt động sản
xuất kinh doanh còn có nhiều cơ hội để phát triển và ngược lại, khi nền kinh tế có
hiện tượng lạm phát tăng vọt kéo theo đồng tiền nội địa bị mất giá, dẫn đến kinh
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
19
doanh trong nước bị trở ngại và khó khăn khiến cho khả năng thu hồi vốn tín dụng
trở nên phức tạp.
Có thể xuất phát từ góc độ của môi trường pháp lý, đây là một nhân tố cũng
ảnh hưởng tới khả năng phát sinh rủi ro tín dụng, cũng là nguyên nhân trực tiếp dẫn
đến rủi ro trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế các nước trên thế giới
có mối quan hệ mật thiết với nhau về kinh tế, cho nên sự bất ổn về kinh tế của nước
này sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế của nước khác. Do đó, các cuộc khủng hoảng
kinh tế, khủng hoảng tài chính trên thới giới xảy ra dây chuyền từ một hay một vài
nước sau đó lan sang nhiếu nước, đây cũng là nguyên nhân làm phá sản các NHTM.
Dù nguyên nhân từ phía khách hàng hay từ phía ngân hàng, nguyên nhân chủ quan
hay khách quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả được nợ. Tuy nhiên,
việc phân tích và phân định rõ ràng nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng sẽ giúp
ngân hàng có biện pháp xử lý thích hợp để đạt được kết quả tốt hơn.
1.2.4. Nhận diện rủi ro tín dụng
Đây được coi là bước đầu tiên trong quá trình quản lý rủi ro tín dụng tại ngân
hàng. Xác định rủi ro tín dụng được xét trên hai góc độ:
- Về phía ngân hàng: Rủi ro tín dụng sẽ được phản ánh rõ nét qua quy mô tín
dụng, cơ cấu tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu và dự phòng rủi ro.
- Về phía khách hàng: Khi khách hàng có những dấu hiệu tiềm ẩn rủi ro,
ngân hàng cần nhận biết được khả năng xảy ra rủi ro để ứng phó kịp thời.
Các nội dung chủ yếu trong giai đoạn nhận biết rủi ro gốm có:
- Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng: để nhận biết những nguy cơ
rủi ro phát sinh từ quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, ngành nghề, loại tiền….
- Phân tích đánh giá khách hàng: nhằm phát hiện những nguy cơ rủi ro trong
từng khách hàng và từng khoản cụ thể. Phân tích đánh giá khách hàng là cả một quá
trình từ khi tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận các thông tin từ phía khách hàng, tiến
hành phân tích, thẩm định khách hàng trước, trong và sau khi cấp tín dụng.
Sauk hi khoản vay phát sinh và được phân loại, CBTD luôn phải theo dõi,
giám sát khoản vay để xác định rủi ro thông qua các dấu hiệu cảnh báo sau:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
20
a. Nhóm dấu hiệu từ khách hàng
 Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với TCTD
Biểu hiện cụ thể:
 Trì hoãn hoặc gây khó khăn, trở ngại đối với TCTD trong quá
trình kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình
hình tài chính, hoạt động SXKD của KH mà không có sự giải thích minh
bạch, thuyết phục;

 Có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ các quy định, vi phạm
pháp luật trong quá trình quan hệ tín dụng;
 Chậm gửi hoặc trì hoãn các báo cáo tài chính theo yêu cầu mà
không có sự giải thích minh bạch, thuyết phục;
 Không có báo cáo hay dự đoán về lưu chuyển tiền tệ;

 Đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ nhiều lần không rõ lý do
hoặc thiếu các căn cứ thuyết phục mang tính khách quan về việc gia hạn hay
điều chỉnh kỳ hạn nợ;

 Sự giảm sút bất thường số dư tài khoản tiền gửi mở tại NH;
xuất hiện những thay đổi bất thường ngoài dự kiến và không giải thích được
trong tốc độ và tổng mức lưu chuyển tiền gửi thanh toán của KH;

 Chậm thanh toán các khoản lãi khi đến hạn;

 Thanh toán các khoản nợ gốc không đầy đủ, đúng hạn;

 Xuất hiện nợ quá hạn do KH không có khả năng hoàn trả,
không muốn trả nợ hoặc do việc tiêu thụ hàng, thu hồi công nợ chậm hơn dự
tính của KH;
 Mức độ vay thường xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản vay
vượt quá nhu cầu dự kiến;
 TSBĐ không đủ tiêu chuẩn, giá trị TS bị giảm sút so với định
giá khi cấp tín dụng. Có dấu hiện TS đã cho người khác thuê, bán hay trao
đổi hoặc đã biến mất, không còn tồn tại;
 Có dấu hiệu cho thấy KH trông chờ các nguồn thu nhập bất
thường khác không phải từ hoạt động SXKD chính hoặc từ hoạt động được
đề xuất trong phương án vay vốn để đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán;
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
21
 Có dấu hiệu sử dụng nhiều các khoản tài trợ ngắn hạn cho các
hoạt động đầu tư dài hạn;
 Chấp nhận sử dụng các nguồn vốn vay với giá cao, với mọi

điều kiện...

 Nhóm các dấu hiệu liên quan đến hoạt động SXKD của khách hàng

Biểu hiện cụ thể:

 Có chênh lệch lớn giữa doanh thu hay dòng tiền thực tế so với
mức dự kiến khi KH đề nghị cấp tín dụng;
 Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay
mức độ hoạt động của KH;
 Xuất hiện ngày càng nhiều các khoản chi phí bất hợp lý như sự
gia tăng đột biến trong chi phí quảng cáo, tiếp khách, tập trung quá mức chi
phí để gây ấn tượng như thiết bị văn phòng rất hiện đại, phương tiện giao
thông đắt tiền...

 Xuất hiện bất đồng và mâu thuẫn trong quản trị điều hành,
tranh chấp trong quá trình quản lý;

 Có dấu hiệu phát hiện ra quá trình khảo sát, thẩm định dự án
sai dẫn đến việc đầu tư dự án không có hiệu quả;

 Do áp lực nội bộ dẫn tới tung ra thị trường các sản phẩm dịch
vụ quá sớm khi chưa hội đủ các điều kiện chín muồi hoặc đặt ra các hạn mức
thời gian kinh doanh, doanh số không thực tế, tạo mong đợi trên thị trường
không đúng lúc;

 Khó khăn trong phát triển sản phẩm, dịch vụ mới;

 Đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền
hoặc mất một nhà cung cấp quan trọng;

 Những thay đổi trong chính sách của Nhà nước, đặc biệt là tác
động của các chính sách thuế, xuất nhập khẩu; thay đổi các biến số kinh tế vĩ
mô (tỷ giá, lãi suất), thay đổi công nghệ kỹ thuật sản xuất, thị hiếu tiêu dùng;
mất nhà cung ứng hoặc KH lớn; thêm đối thủ cạnh tranh tác động bất lợi đến
chiến lược và kế hoạch SXKD của KH;

 Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh xảy ra;
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
22
 Đối với KH là tư nhân cá thể, có dấu hiệu của người vay bị
bệnh kéo dài hoặc chết.

b. Nhóm dấu hiệu từ tổ chức tín dụng
Biểu hiện cụ thể:
 Sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của
KH, ví dụ: đánh giá quá cao năng lực tài chính của KH so với thực tế, đánh
giá KH chỉ thông qua thông tin “tĩnh” do KH cung cấp mà thiếu đi các thông
tin “động” và các thông tin nhạy cảm từ những kênh thông tin khác, bỏ qua
các “nghi ngờ” được phản ánh qua cấu trúc và cơ cấu của số liệu khi phân
tích các dữ liệu tài chính, có dấu hiệu che dấu việc “đảo nợ” của KH thông
qua việc cấp đều đặn các khoản vay mới hay che dấu “nợ quá hạn” thông qua
việc điều chỉnh kỳ hạn và gia hạn nợ tràn lan, vô lối, thiếu căn cứ xác thực...
 Cấp TD dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính
bảo đảm của KH về việc duy trì một khoản tiền gửi lớn hay các lợi ích do
KH đem lại từ khoản TD được cấp.
 Tốc độ tăng trưởng TD quá nhanh, vượt quá khả năng và năng
lực kiểm soát cũng như nguồn vốn của TCTD.
 Cấp tín dụng dựa trên các sự kiện bất thường có thể xảy ra,
chẳng hạn như sáp nhập, thay đổi địa vị pháp lý từ Chi nhánh lên Công ty
“con” hạch toán độc lập.

 Soạn thảo các điều kiện trong hợp đồng TD mập mờ, không rõ
ràng; không xác định rõ lịch hoàn trả đối với từng khoản vay; cố ý thỏa hiệp
các nguyên tắc tín dụng với KH mặc dù biết có tiềm ẩn rủi ro.

 Chính sách TD quá cứng nhắc hoặc lỏng lẻo để kẽ hở cho KH

lợi dụng.

 Cung cấp TD với khối lượng lớn cho các KH không thuộc phân
đoạn thị trường tối ưu của TCTD.
 Hồ sơ TD không đầy đủ, thiếu sự tuân thủ hay tuân thủ không
đầy đủ các quy định hiện hành về phê duyệt TD.
 Có khuynh hướng cạnh tranh thái quá, giảm thấp lãi suất cấp
tín dụng, phí dịch vụ hay thực hiện chiến lược “giữ chân” KH bằng các
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
23
khoản TD mới để họ không quan hệ với các TCTD khác mặc dù biết rõ các
khoản TD sẽ cấp tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao.
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng
1.2.5.1. Đánh giá rủi ro tín dụng - mô hình chất lượng 6C
Character
haracter
Capacity Conditions
Mô hình chất lượng 6C
Cash Control
Collateral
Sơ đồ 1.2: Mô hình chất lượng 6C
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Mô hình chất lượng 6C là mô hình đơn giản nhất dùng để đánh giá RRTD,
giúp đưa ra câu trả lời cho câu hỏi tổng quát: “Người đi vay có đủ tư cách để cấp
TD hay không?” Câu trả lời được phân tích ở 6 khía cạnh bao gồm: Tư cách
(Character) - Năng lực (Capacity) -Thu nhập (Cash) - Bảo đảm (Collateral) - Điều
kiện (Conditions) và Kiểm soát (Control).
Tất cả các tiêu chí này phải được đánh giá tốt thì khoản vay mới được xem
xét là khả thi. Tất cả các tiêu chí này phải được đánh giá tốt thì khoản vay mới được
xem xét là khả thi.
o Tư cách người vay (Character)
CBTD phải làm rõ mục đích xin vay của KH có phù hợp với chính sách TD
hiện hành của TCTD và phù hợp với nhiệm vụ SXKD của KH hay không, đồng thời
xem xét lịch sử đi vay và trả nợ đối với KH cũ; còn KH mới thì cần thu thập thông
tin từ nhiều nguồn khác như từ: trung tâm phòng ngừa rủi ro, từ TCTD bạn, từ các
cơ quan thông tin đại chúng,…
o Năng lực của người vay (Capacity)
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
24
Tùy thuộc vào quy định pháp luật của quốc gia. Đòi hỏi người đi vay phải có
năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
o Thu nhập của người đi vay (Cash)
Trước hết, phải xác định được nguồn trả nợ của người vay như luồng tiền từ
doanh thu bán hàng hay thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành
chứng khoán…
o Bảo đảm tiền vay (Collateral)
Đây là điều kiện để TCTD cấp TD và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để
trả nợ vay cho TCTD.
o Các điều kiện (Conditions)
TCTD quy định các điều kiện tùy theo chính sách TD từng thời kỳ như cấp
tín dụng hàng xuất khẩu với điều kiện thu ngân phải qua TCTD, nhằm thực thi
chính sách tiền tệ của NH Trung ương theo từng thời kỳ.
o Kiểm soát (Control)
Tập trung vào những vấn đề như sự thay đổi của luật pháp có liên quan và
quy chế hoạt động mới có ảnh hưởng xấu đến người vay hay không? Yêu cầu TD
của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của TCTD hay không?
TCTD xem xét nhiều tiêu chí trong việc cấp TD cho KH, tuy nhiên, trong
thực tế thường tập trung vào 6 tiêu chí cơ bản, gọi là “6C”. Trên cơ sở 6 tiêu chí
này, CBTD cần trả lời được 3 câu hỏi trước khi tiến hành giải ngân là: (i) KH có đủ
tư cách? (ii) Hợp đồng TD là đúng đắn và hợp lệ? (iii) TCTD có thể đòi nợ thuận lợi
bằng TSBĐ hay thu nhập khi người vay vỡ nợ? Cuối cùng, một chính sách TD lành
mạnh phải luôn kèm theo điều khoản kiểm tra định kỳ, thường xuyên tất cả các
khỏan TD đã cấp cho đến khi đáo hạn. Khi một khoản TD trở nên có vấn đề, thì cần
phải tìm ra nguyên nhân và hợp tác với KH để tìm ra giải pháp giúp TCTD thu hồi
vốn.
1.2.5.2. Mô hình chấm điểm tín dụng
Ngày nay, nhiều TCTD sử dụng phương pháp cho điểm để phân loại khoản
vay. Mô hình điểm số đã loại bỏ được sự phán xét chủ quan trong quá trình cấp tín
dụng và giảm đáng kể thời gian quyết định TD của TCTD.Tuy nhiên mô hình này
cũng có một số nhược điểm như đã không thể tự điều chỉnh một cách nhanh chóng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
25
để thích ứng với những thay đổi kinh tế. Một mô hình điểm số không linh hoạt có
thể đe dọa đến chương trình TD của TCTD, bỏ sót những KH lành mạnh, làm giảm
lòng tin của cộng đồng vào dịch vụ của TCTD.
Ví dụ Mô hình điểm số Z
Đây là mô hình do E.I.Altman dùng để cho điểm TD đối với các DN vay
vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại RRTD đối với người đi
vay và phụ thuộc vào:
 Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.

 Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong quá khứ.
Từ đó Altman đã xây dựng mô hình điểm như sau:
Z= 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5
Trong đó:
X1 = Hệ số vốn lưu động/tổng tài sản
X2 = Hệ số lãi chưa phân phối/tổng tài sản
X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi/tổng tài sản
X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu/giá trị hạch toán của nợ.
X5 = Hệ số doanh thu/tổng tài sản.
Trị số Z càng cao, thì xác suất vỡ nợ của người đi vay càng thấp. Ngược lại,
khi trị số Z thấp hoặc là một số âm thì đó là căn cứ xếp KH vào nhóm có nguy cơ
vỡ nợ cao.
Theo mô hình cho điểm Z của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số thấp
hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro TD cao.
Bên cạnh những ưu điểm lượng hóa được các đơn vị đánh giá KH, mô hình
này có những nhược điểm sau:
 Mô hình này chỉ cho phép phân biệt KH thành 2 nhóm: vỡ nợ và
không vỡ nợ. Trên thực tế, vỡ nợ được phân thành nhiều loại, từ không trả
hay chậm trả nợ gốc và lãi vay. Điều này hàm ý cần có một mô hình cho
điểm chính xác hơn, toàn diện hơn theo nhiều thang điểm để phân loại KH
thành nhiều nhóm tương ứng với các mức độ vỡ nợ khác nhau.

 Không có lý do rõ ràng để giải thích sự bất biến về tầm quan trọng của
các biến số theo thời gian, dù là trong ngắn hạn. Tương tự như vậy, các biến
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
26
số Xj cũng không phải là bất biến, đặc biệt là khi điều kiện thị trường và KD
thường xuyên thay đổi. Ngòai ra, mô hình cũng giả thiết rằng các biến số Xj
là hoàn toàn độc lập, không phụ thuộc lẫn nhau.
 Mô hình đã không tính tới một số nhân tố quan trọng, khó lượng hóa
nhưng lại ảnh hưởng đáng kể đến mức độ RRTD của KH. Ví dụ, yếu tố danh
tiếng của KH, mối quan hệ truyền thống giữa KH và TCTD, hay yếu tố vĩ
mô như chu kỳ kinh tế, chu kỳ KD. Nhìn chung, các nhân tố này thường
không được đề cập trong mô hình ghi điểm tín dụng Z. Mặt khác, mô hình
cho điểm thường không sử dụng các thông tin đại chúng có sẵn, như giá cả
thị trường của các tài sản tài chính.
1.2.5.3. Phương pháp ước tính tổn thất TD dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá
nội bộ IRB (Internal Ratings Based) - phương pháp Basel II
Với phương pháp Basel II, các TCTD sẽ sử dụng các mô hình dựa trên hệ
thống dữ liệu nội bộ để xác định khả năng tổn thất tín dụng. Các TCTD sẽ xác định
các biến số:
PD: Probability of Default: xác suất KH không trả được nợ;
LGD: Loss Given Default - tỷ trọng tổn thất ước tính;
EAD: Exposure at Default - tổng dư nợ của KH tại thời điểm KH không trả
được nợ.
Thông qua các biến số trên, TCTD sẽ xác định
được EL: Expected Loss - tổn thất có thể ước tính.
Với mỗi kỳ hạn xác định, tổn thất có thể ước tính được tính toán dựa trên
công thức sau: EL = PD x EAD x LGD
Trong đó:
 Thứ nhất, PD - xác suất không trả được nợ: cơ sở của xác suất
này là các số liệu về các khoản nợ trong quá khứ của KH, gồm các khoản
nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi được. Theo yêu
cầu của Basel II, để tính toán được nợ trong vòng một năm của KH, TCTD
phải căn cứ vào số liệu dư nợ của KH trong vòng ít nhất là 5 năm trước đó.

 Thứ hai, EAD (Exposure at Default) - tổng dư nợ của KH tại
thời điểm KH không trả được nợ. Đối với khoản vay có kỳ hạn, EAD được
xác định không quá khó khăn. Tuy nhiên, đối với khoản vay theo hạn mức
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
27
TD tuần hoàn thì vấn đề lại khá phức tạp. Theo thống kê của ủy ban Basel,
tại thời điểm không trả được nợ, KH thường có xu hướng rút vốn vay tới
mức gần xấp xỉ hạn mức được cấp. Do đó, ủy ban Basel II yêu cầu tính
EAD như sau:
EAD = Dư nợ bình quân + LEQ x Hạn mức tín dụng chưa sử dụng bình
quân
Trong đó: LEQ - Loan Equivalent Exposure là tỷ trọng phần vốn chưa sử dụng
có nhiều khả năng sẽ được KH rút thêm tại thời điểm không trả được nợ.
 Thứ ba, LGD: tỷ trọng tổn thất ước tính - đây là tỷ trọng phần
vốn bị tổn thất trên tổng dư nợ tại thời điểm KH không trả được nợ. LGD
không chỉ bao gồm tổn thất về khoản vay mà còn bao gồm các tổn thất khác
phát sinh khi KH không trả được nợ, đó là lãi suất đến hạn nhưng không được
thanh toán và các chi phí hành chính có thể phát sinh như: chi phí xử lý tài sản
thế chấp, các chi phí cho dịch vụ pháp lý và một số chi phí liên quan.
Việc áp dụng phương pháp IRB sẽ xác định đúng thực tế mức độ rủi ro của
từng trạng thái rủi ro gồm các khoản cấp tín dụng DN, cấp tín dụng các DN vừa và
nhỏ (SMEs), cấp tín dụng bán lẻ, cấp tín dụng thế chấp BĐS, chứng khoán hóa, góp
vốn cổ phần và các trạng thái không cân bằng khác. Khi TCTD cấp tín dụng các KH
tốt, hệ số rủi ro giảm xuống, và tất yếu dẫn đến tài sản RRTD giảm. Kết quả là hệ số
an toàn vốn tăng, điều này dẫn đến hình ảnh TCTD trở nên đẹp hơn đối với thị
trường và các cơ quan giám sát.
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng
Sau khi nhận biết và hình thành các chỉ tiêu đo lường RRTD, ngân hàng cần
phải đưa ra các chiến lược để xác định mức độ RRTD tổng thể mà ngân hàng có thể
chấp nhận được hay nói cách khác là xác định khẩu vị rủi ro, để từ đó quản trị
RRTD dựa trên những chính sách đã đề ra. Đây được xem là khâu trọng tâm nhất
trong công tác quản trị RRTD của một ngân hàng thương mại. Nội dung cơ bản của
quản lý rủi ro được thể hiện như sau:
- Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro: là xây dựng hệ thống tầm nhìn, mục
tiêu, sứ mệnh của ngân hàng để từ đó đưa ra chính sách quản trị RRTD phù hợp.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
28
- Xây dựng chính sách quản trị rủi ro: là thiết lập các công cụ để quản trịtừng
khía cạnh trong hoạt động cấp tín dụng để bảo đảm ngân hàng có thể đạt được
những mục tiêu đã đặt ra trong chiến lược quản trị RRTD, thông thường bao gồm
những chính sách, quy trình, quy định chính như sau:
+ Chính sách định hướng phát triển tín dụng: ngân hàng thương mạixây
dựng, ban hành chính sách định hướng tín dụng ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn để
điều hành, thực hiện trong toàn bộ hệ thống. Những chính sách này cần phải dựa
trên những phân tích, dự báo, cũng như chiến lược hoạt động của ngân hàng thương
mại. Nội dung bao gồm: Chính sách khuyến khích, hạn chế cấp tín dụng đối với
ngành nghề, đối tượng khách hàng, khu vực địa bàn,…
+ Quy trình cấp tín dụng: hướng dẫn thực hiện các bước cấp tín dụng đối
với khách hàng như: cách thức thẩm định, cách lập tờ trình, cách trình hồ sơ các cấp
phê duyệt, cách hoàn thiện hồ sơ vay vốn, giải ngân, giám sát khoản vay, thu hồi và
xử lý nợ, thanh lý hồ sơ tín dụng.
+ Quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng: là văn bản ủy
quyền của cấp phê duyệt tín dụng cao nhất đối với các cấp phê duyệt tín dụng thấp
hơn để tạo sự linh hoạt trong phê duyệt tín dụng.
+ Quy định về phân loại nợ và trich lập dự phòng RRTD: quy định về
việc phân loại, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro đối với các tài sản
có của ngân hàng.
+ Quy định về TSBĐ: Qui định về các loại TSBĐ mà ngân hàng thương
mại có thể nhận; cách thức định giá, quản lý TSBĐ, tỷ lệ cấp tín dụng trên TSBĐ…
+ Quy định về các sản phẩm cấp tín dụng: dựa trên đặc trưng và mức độ
rủi ro của từng loại sản phẩm tín dụng mà ngân hàng có quy định và hướng dẫn cụ
thể, thông thường bao gồm các nội dung mục đích vay vốn, đối tượng vay vốn,
TSBĐ, phương thức trả nợ.
Đối với ngân hàng thương mại, chính sách quản trị RRTD đóng vai trò là
kim chỉ nam cho các cán bộ có liên quan đến công tác tín dụng trong công việc hàng
ngày như quyết định, xử lý giao dịch, đàm phán, tương tác với khách hàng, xử lý hồ
sơ… bằng cách đặt ra khung định hướng để thực hiện.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
29
- Quản lý danh mục cấp tín dụng và phân tán rủi ro: phân tích và đánh giá
danh mục tín dụng để có những giải pháp hay công cụ nhằm đưa rủi ro về giới hạn
mong muốn. Những biện pháp này sẽ tác động đến mức độ rủi ro của một khoản
vay hoặc/và đến mức độ rủi ro của toàn bộ danh mục. Những biện pháp thường
được sử dụng là: giao mức thẩm quyền phê duyệt tối đa, định giá khoản vay có điều
chỉnh rủi ro, đặt ra các giới hạn tín dụng, sử dụng các công cụ bảo lãnh, phái sinh,
bảo hiểm tín dụng, chứng khoán hóa rủi ro, mua bán nợ… Ngoài ra, ngân hàng còn
xây dựng một danh sách các báo cáo định kỳ ví dụ như Báo cáo dư nợ của nhóm
khách hàng có tổng dư nợ lớn nhất, Báo cáo dư nợ các lĩnh vực đặc biệt như bất
động sản, chứng khoán, nông nghiệp nông thôn,…hoặc báo cáo bất thường khi có
nhu cầu. Bên cạnh đó, việc thực hiện cấp tín dụng cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực,
đối tượng khách hàng và loại tiền…giúp cho ngân hàng thương mại phân tán rủi ro
để tránh những tổn thất.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
2.1. Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Vào năm 2013, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcombank) được
thành lập theo Quyết định số 279/GP-NHNN ngày 16/09/2013 của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí
Việt Nam (PVCB) và Ngân hàng TMCP Phương Tây (WesternBank). Ngày
01/10/2013, PVcombank chính thức hoạt động trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp 0101057919 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Tính tới kết thúc năm 2021, ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt
Nam - PVcombank có tổng tài sản đạt gần 100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 9.000 tỷ
đồng, trong đó cổ đông lớn là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (chiếm 52%) và cổ đông
chiến lược Morgan Stanley (6,7%). Với mạng lưới 108 điểm giao dịch tại các tỉnh
thành trọng điểm trên toàn quốc; nguồn nhân lực chất lượng cao và bề dày kinh
nghiệm trong cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp trong ngành Dầu khí,
năng lượng, hạ tầng; PVcombank cung cấp các sản phẩm dịch vụ đa dạng đáp ứng
đầy đủ các nhu cầu của khách hàng tổ chức và cá nhân.
Cơ cấu cổ đông
17,33 0,27 0,08
1,26
22,39 52
6,67
PVN Morgan Stanley
Cổ đông tổ chức trong nước khác Cổ đông tổ chức nước ngoài khác
Cổ đông cá nhân trong nước Cổ đông cá nhân nước ngoài
Cổ phiếu quỹ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu cổ đông của PVCB tại thời điểm 31/12/2021
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ tài liệu nội bộ
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM

More Related Content

Similar to GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM

Similar to GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM (20)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TM...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TM...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TM...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TM...
 
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANKQUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
 
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠ...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN N...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN N...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN N...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN N...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY  DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY  DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
 
RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THƯ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THƯ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THƯ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THƯ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ  THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG  KEB ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ  THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG  KEB ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB ...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
 
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
 
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHÁ...
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHÁ...CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHÁ...
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHÁ...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘIQUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
QUẢN TRỊ RỦI RO THẺ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
 
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANKGIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAMPHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
 
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAMQUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
 
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI TỔNG CỤC THUẾ
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI TỔNG CỤC THUẾHOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI TỔNG CỤC THUẾ
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI TỔNG CỤC THUẾ
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
 
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
 
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
 
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà TĩnhKhoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
 
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
Gingvin36HC
 

Recently uploaded (20)

CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆTCHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ VÀ TÍNH LIÊN KẾT TRONG DIỄN NGÔN CHÍNH LUẬN TIẾNG VIỆT
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
Quản lý dạy học phân hóa môn Toán tại các trường trung học cơ sở huyện Tam D...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá thực trạng an toàn vệ sinh lao động và rủi ro lao...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 

GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM Ngành: Tài chính ngân hàng NGUYỄN THỊ DIỄM HƯƠNG HÀ NỘI - 2023
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Diễm Hương Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hà Thanh HÀ NỘI - 2023
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một chương trình cấp bằng cao học cũng như bất kỳ một chương trình đào tạo cấp bằng nào khác. Luận văn này là nỗ lực cá nhân của tôi. Các kết quả, phân tích, kết luận trong luận văn này (ngoài các phần được trích dẫn) đều là kết quả làm việc của cá nhân tôi. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Diễm Hương
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii LỜI CẢM ƠN Qua quá trình hoàn thành luận văn, trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Hà Thanh - Khoa Tài chính ngân hàng – Trường Đại học Ngoại thương, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thiện khóa luận. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể các thầy cô trường Đại học Ngoại thương đã giảng dạy, và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Những kiến thức mà tôi nhận được sẽ là hết sức bổ ích và có ý nghĩa cho công việc hiện tại và trong tương lai. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã luôn ở bên để động viên và là nguồn cổ vũ lớn lao, là động lực giúp tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn trong phạm vi và khả năng có thể, tuy nhiên, luận văn cũng sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự góp ý và hướng dẫn của quý thầy cô và toàn thể các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BĐS : Bất động sản CBTD : Cán bộ tín dụng CNTT : Công nghệ thông tin DN : Doanh nghiệp GSTD&XLN : Giám sát tín dụng và xử lý nợ KT : Kinh tế KH : Khách hàng NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước PVCB : Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam QTRR : Quản trị rủi ro QTRR TD : Quản trị rủi ro tín dụng QLTD : Quản lý tín dụng RRTD : Rủi ro tín dụng RR : Rủi ro SXKD : Sản xuất kinh doanh TD : Tín dụng TSBĐ : Tài sản bảo đảm TSTC : Tài sản thế chấp TS : Tài sản TTCK : Thị trường chứng khoán TCTD : Tổ chức tín dụng
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi DANH MỤC BIỂU, HÌNH VẼ ............................................................................. vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... viii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................................... 6 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng ........................................ 6 1.1.1 Khái quát về tín dụng ................................................................................. 6 1.1.2 Vai trò của hoạt động tín dụng .................................................................. 7 1.1.3. Phân loại tín dụng ..................................................................................... 9 1.1.4. Các chỉ tiêu phân loại nợ ........................................................................ 10 1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng ....................................................................... 13 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ....................................................................... 13 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng......................................................................... 15 1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng.................................................. 16 1.2.4. Nhận diện rủi ro tín dụng ....................................................................... 19 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng ..................................................... 23 1.3. Quản lý rủi ro tín dụng ................................................................................ 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ...................................................................................... 30 2.1. Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ............................ 30 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 30 2.1.2. Lĩnh vực hoạt động ................................................................................. 31 2.1.3 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 32 2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của PVCB trong giai đoạn 2019 - 2021 ......................................................................................................... 34 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ....................................................................................................................... 35
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ v 2.2.1 Quy trình cấp tín dụng tại PVCB............................................................................. 35 2.2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng................................................................................ 39 2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng PVCB ................................................ 42 2.3.1. Các chỉ tiêu phân loại nợ............................................................................................ 42 2.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại PVCB....................................................................... 46 2.4. Đánh giá...................................................................................................................................... 49 2.4.1. Đánh giá về tình hình rủi ro tín dụng tại PVCB ............................................ 49 2.4.2. Nguyên nhân của tồn tại............................................................................................. 53 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM....................... 59 3.1. Định hướng và chính sách tín dụng trong thời gian tới................................... 59 3.2. Bài học kinh nghiệm từ hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại một số Ngân hàng thương mại khác.................................................................................................... 61 3.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của HDBank..................................... 61 3.2.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của VietinBank................................ 61 3.2.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của VIB ............................................... 63 3.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra ....................................................................................... 64 3.3. Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.............................................................................................................................. 64 3.3.1. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực...................................... 64 3.3.2. Đa dạng hóa danh mục đầu tư ................................................................................ 65 3.3.3. Hoàn thiện các công cụ đo lường rủi ro tín dụng.......................................... 66 3.3.4. Chú trọng hơn nữa đến đầu tư Công nghệ thông tin................................... 67 3.3.5. Tăng cường hoạt động giám sát rủi ro tín dụng một cách có hiệu quả68 3.3.6. Một số giải pháp khác .................................................................................................. 69 3.4. Một số kiến nghị với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ................................. 71 3.4.1. Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà Nước................................................................... 71 3.4.2. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................................ 73 KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 76
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu cổ đông.................................................................................................................. 31 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động PVCB giai đoạn 2019-2021 ................................................. 34 Bảng 2.2: Bảng thể hiện tăng trưởng tín dụng qua các năm............................................... 39 Bảng 2.3: Tình hình nợ quá hạn từ năm 2019-2021 .............................................................. 42 Bảng 2.4: Nợ xấu tại PVCB năm 2019-2021............................................................................ 43 Bảng 2.5: Chi tiết nhóm nợ xấu tại PVCB................................................................................. 44
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vii DANH MỤC BIỂU, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng .............................................................................................. 15 Sơ đồ 1.2: Mô hình chất lượng 6C................................................................................................. 23 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu cổ đông của PVCB tại thời điểm 31/12/2021................................. 30 Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng tổng tài sản qua các năm............................................................... 35 Biểu đồ 2.3: Tăng trưởng tín dụng qua các năm ..................................................................... 40 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ quá hạn 2019-2021.................................................................................. 42 Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ nợ xấu tại PVCB ............................................................................................. 43 Hình 2.1: Bộ máy quản trị và điều hành ..................................................................................... 32 Hình 2.2: Sơ đồ quy trình tín dụng của PVCB......................................................................... 36 Hình 2.3: Sơ đồ Mô hình chấm điểm xếp hạng ....................................................................... 47
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Hệ thống tài chính Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ và sức chịu đựng ngày càng được tăng cường song triển vọng phát triển phụ thuộc khá lớn vào vào sự phục hồi của nền kinh tế toàn cầu, sự ổn định, bền vững của niềm tin nhà đầu tư trên thị trường. Với xu thế phát triển hiện nay, quản trị rủi ro tài chính sẽ được các tổ chức tín dụng, những nhà khoa học, người làm chuyên môn nghiên cứu, phát triển và hoàn thiện nó phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội. Về mặt lý thuyết, luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng tại NHTM bao gồm các khái niệm, nguyên nhân gây ra rủi ro, các tiêu chí đánh giá và các vấn đề cơ bản khác. Về mặt thực tiễn, luận văn đã chỉ ra được thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại PVCB để từ đó đánh giá được về tình hình rủi ro tín dụng và chỉ ra các nguyên nhân chủ quan cũng như nguyên nhân khách quan gây ra rủi ro tín dụng tài PVCB. Các nguyên nhân có thể kể đến bao gồm chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, tuổi đời đội ngũ nhân lực còn rất trẻ, kinh nghiệm chưa nhiều nên ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng. Việc phối hợp với các bộ phận của PVCB trong quyết định cấp tín dụng còn lỏng lẻo và chưa đảm bảo tính an toàn. Việc chạy theo dư nợ, chạy theo chỉ tiêu nên cán bộ tín dụng và trưởng đơn vị kinh doanh thường bỏ qua các rủi ro của khách hàng mà quyết định cấp tín dụng. Chính vì vậy, tác giả đã đưa ra các nhóm giải pháp để hoàn thiện việc quản lý rủi ro tín dụng, cụ thể, nhóm giải pháp về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhóm giải pháp đa dạng hóa danh mục đầu tư, nhóm giải pháp hoàn thiện công cụ đo lường rủi ro tín dụng, nhóm giải pháp công nghệ thông tin, nhóm giải pháp tăng cường hoạt động giám sát rủi ro tín dụng một cách hiệu quả và một số giải pháp khác. Bên cạnh đó, tác giả cũng đề xuất với ngân hàng Nhà nước về việc ứng dụng các nguyên tắc cơ về giám sát ngân hàng hữu hiệu (25 nguyên tắc về giám sát ngân hàng của Ủy ban Basel). Thành lập bộ phận chuyên trách về quản lí rủi ro (Uỷ ban quản lí rủi ro - Risk Management Committee), độc lập với kinh doanh, tiến tới thực hiện quản lí rủi ro theo ngành dọc, giảm dần mức độ uỷ quyền theo hàng ngang. Đối với Chính phủ, tác giả kiến nghị việc hoàn thiện thể chế, chính sách, khung pháp luật điều chỉnh hoạt động quản lý rủi ro tín dụng, tăng cường vai trò giám sát, quản lý và điều tiết của các cơ quan có thẩm quyền.
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động kinh doanh chính đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, cùng với việc đem lại thu nhập, lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực có rủi ro lớn nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề như có thể làm tăng thêm chi phí của ngân hàng, sự thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi đối với bất cứ ngân hàng nào, vì vậy chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng để hạn chế tối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn, hiệu quả trong tăng trưởng. Thực tiễn hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam thời gian qua đã bộc lộ những yếu kém, công tác hạn chế rủi ro tín dụng chưa được kiểm soát một cách hiệu quả, có thể thấy từ những vụ việc như Nguyễn Thị Hà Thành lừa đảo chiếm đoạt hàng trăm tỉ đồng, vụ việc PVCB Đồng Nai chiếm đoạt, sử dụng tiền tiết kiệm của khách hàng và nhiều trường hợp khách hàng làm giả giấy tờ pháp lý, tài sản để vay vốn ngân hàng. Hậu quả để lại là rủi ro tín dụng của toàn hệ thống có xu hướng ngày một gia tăng, làm ảnh hưởng và thiệt hại nghiêm trọng đến hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Cụ thể, nợ xấu của ngân hàng tăng mạnh từ 2065 tỷ đồng năm 2020 lên 2626 tỷ đồng năm 2021, trong đó dư nợ nhóm 5 là nhóm có khả năng mất vốn tăng từ 921 tỷ đồng lên 1157 tỷ đồng. Chính vì vậy, yêu cầu cấp bách đặt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiểm soát một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong họat động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng và góp phần nâng cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh tranh. Do vậy, học viên mong muốn được sử dụng những kiến thức đã học đồng thời kết hợp với những kinh nghiệm trong thời gian làm việc tại PVCB để thực hiện đề tài “GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2 NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM” làm đề tài nghiên cứu, với mong muốn hoàn thiện lý luận, nâng cao năng lực chuyên môn của bản thân, tiếp cận nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng và đề xuất một số giải pháp nhằm đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hiện nay, các nghiên cứu về rủi ro tín dụng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cũng không còn là đề tài mới ở Việt Nam. Theo xu hướng phát triển của nền kinh tế hội nhập, hoạt động ngân hàng đang ngày càng trở thành một hoạt động quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Phần lớn các nghiên cứu trước đây vẫn chỉ mang tính khái quát, hoặc nghiên cứu một ngân hàng thương mại cụ thể nhưng ở những khía cạnh nhất định. Các bài viết, công trình đề cập đến rủi ro tín dụng như: Liên quan đến rủi ro tín dụng và tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng, Nguyễn Thị Kim Nhung và cộng sự (2017) cho rằng rủi ro tín dụng gây ra tổn thất về tài chính, làm giảm giá trị thị trường vốn chủ sở hữu của ngân hàng và có thể làm cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị thua lỗ và hậu quả lớn nhất là phá sản ngân hàng nên các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng cần được các NHTM nghiên cứu cẩn trọng phù hợp với đặc điểm của ngân hàng. Phạm Thị Kiều Khanh và Phạm Thị Bích Duyên (2018) sử dụng dữ liệu bảng của 27 NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2004 đến 2016 để tiến hành phân tích ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến chỉ số ROA của ngân hàng. Bằng cách áp dụng phương pháp OLS, mô hình FEM, mô hình REM và GLS, kết quả nghiên cứu chỉ ra tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng có tác động tiêu cực đến kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Theo Huỳnh Thị Hương Thảo (2019) nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến kết quả hoạt động của các NHTM Việt Nam sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS, các mô hình FEM, REM và FGLS. Tác giả đã chỉ ra mối quan hệ ngược chiều giữa rủi ro tín dụng của ngân hàng (thể hiện qua hai biến là nợ xấu và chi phí dự phòng) với kết quả hoạt động của ngân hàng đo lường bằng chỉ tiêu ROA và ROE, từ đó đề xuất một số biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng như nâng cao sức mạnh tài chính, áp dụng
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3 phương pháp phân loại nợ có khả năng cảnh báo sớm rủi ro tín dụng, thực hiện tốt quy trình quản lý tín dụng… Cũng nghiên cứu về tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM CP Việt Nam, Nguyễn Thành Đạt và cộng sự (2021) đã sử dụng dữ liệu bảng của 30 NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ 2007 đến 2019 và sử dụng mô hình hồi quy thông qua kiểm định Hausman nhằm xác định phương pháp ước lượng phù hợp để xác định tác động của rủi ro tín dụng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng và từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm hạn chế tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của các NHTM Việt Nam. Liên quan đến công tác quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng, Trần Thu Lan và cộng sự (2016) xây dựng mô hình dự đoán tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank bằng cách áp dụng phương pháp Stress Tesing sử dụng dữ liệu quý của 09 NHTM CP niêm yết tại Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2015. Kết quả dự đoán của mô hình đã chỉ ra trong kịch bản căng thẳng, tỷ lệ nợ xấu của Vietinbank sẽ tăng cao và Vietinbank sẽ cần giảm tỷ lệ tăng trưởng tín dụng cùng với việc đưa ra các giải pháp xử lý nợ xấu nếu xảy ra. Nguyễn Thị Nhung và Trần Chí Chinh (2023) sử dụng dữ liệu sơ cấp thu thập từ kết quả khảo sát 189 cán bộ thẩm định tín dụng và phỏng vấn sâu 11 chuyên gia để nghiên cứu hoạt động sử dụng công cụ đánh giá rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam và chỉ ra việc sử dụng công cụ đánh giá rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam hiện nay mặc dù đã có nhiều kết quả tích cực nhưng vẫn còn một số hạn chế cần xử lý. Từ đó, nhóm tác giả cũng đưa ra một số đề xuất để giúp các NHTM Việt Nam quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả. Đặc biệt, giai đoạn dịch Covid- 19 diễn biến phức tạp 2 năm vừa qua có thể xem là một giai đoạn đầy thách thức cho các ngân hàng thương mại khi hầu hết các tổ chức và cá nhân sử dụng dịch vụ ngân hàng đều phải chịu các tác động nặng nề của đại dịch Covid-19 và hoạt động tín dụng của ngân hàng vì thế cũng bị ảnh hưởng mạnh. Đào Văn Chung (2021) đã đánh giá thực trạng, xem xét một số nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín dụng của NHTM và các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng của các NHTM để từ đó đề xuất các giải pháp phòng ngừa và hạn chế hậu quả của rủi ro tín dụng của các NHTM trong bối cảnh đại dịch COVID-19. Có thể thấy, các công trình nghiên cứu trên của các tác giả đã tiếp cận các vấn đề rủi ro tín dụng ở nhiều góc độ khác nhau như đã làm rõ khái niệm và đặc
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4 điểm rủi ro tín dụng, tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động ngân hàng, các đề xuất để quản lý và hạn chế rủi ro tín dụng. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy là vẫn chưa có các công trình được công bố phân tích về rủi ro tín dụng tại ngân hàng PVCombank. Chính vì thế, tác giả thực hiện luận văn này nhằm nghiên cứu về thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng PVCombank và từ đó đề xuất một số giải pháp có giá trị tham khảo để giúp ngân hàng hạn chế rủi ro tín dụng xảy ra. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Để làm sáng tỏ mục tiêu trên, tác giả xác định các mục tiêu cụ thể gồm: - Nghiên cứu các vấn đề cơ sở lý luận về tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại; - Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Chúng; - Kiến nghị, đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Chúng. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài  Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.   Phạm vi nghiên cứu:  - Về không gian: Tại ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. - Về thời gian: Giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2022. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tổng hợp và phân tích tài liệu: Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích các tài liệu từ sách, báo, tạp chí, các báo cáo khoa học, website của ngân hàng PVCombank... nhằm tìm hiểu những vấn đề lý luận có liên quan đến chủ đề nghiên cứu, tổng hợp các vấn đề thực trạng hoạt động của ngân hàng Số liệu thứ cấp được lấy từ các bản báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam trong giai đoạn năm 2019 - 2022. Số
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 5 liệu này được sử dụng để phân tích, so sánh về tình hình hoạt động tín dụng vàvà rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam 6. Kết cấu luận văn Ngoài danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ, lời nói đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được cấu trúc 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Chương 3: Các đề xuất và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng 1.1.1 Khái quát về tín dụng Trong các hoạt động tạo lợi nhuận của ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại lợi nhuận chính cho ngân hàng và cũng là hoạt động ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Theo Điều 4 Khoản 14 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 quy định, Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Như vậy tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng tới khách hàng theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng. Sự chuyển nhượng này có thời hạn cụ thể. Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. (Lê Văn Tề, 2013) Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trưng sau: - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cấp tín dụng (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản). - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, người cấp tín dụng khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải dựa trên cơ sở lòng tin và phải tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng. - Bên đi vay phải hoàn trả vô điều kiện cho bên cấp tín dụng sau khi hết thời hạn sử dụng thỏa thuận - Thông thường giá trị được hoàn trả lớn hơn giá trị lúc cấp tín dụng - phần lớn hơn này là lợi tức.
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 7 1.1.2 Vai trò của hoạt động tín dụng 1.1.2.1. Đối với khách hàng Các cá nhân và tổ chức kinh tế không phải lúc nào cũng có sẵn một lượng vốn nhất định để tài trợ cho hoạt động chi tiêu, mua sắm hay duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc biệt là đối với các trường hợp người có nhu cầu về vốn là những người lao động có thu nhập thấp hoặc các hộ gia đình sản xuất, doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp. Việc phân phối vốn tín dụng đã góp phần điều hòa hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được liên tục. Khi đó, các khoản tín dụng của ngân hàng góp phần tài trợ cho quá trình tái sản xuất, mở rộng và nâng cao tài sản cố định của doanh nghiệp, tránh làm gián đoạn quá trình sản xuất kinh doanh. Do đó, tín dụng ra đời với mục tiêu giải quyết “cơn khát vốn” của các cá nhân và doanh nghiệp. Hơn nữa, các tổ chức tín dụng thường dù tạo điều kiện vay vốn cho bên có nhu cầu với mức lãi suất ưu đãi và thời gian vay có thể ngắn hay dài tùy theo nguyện vọng của bên vay, nhưng lãi vay sẽ làm áp lực góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, thúc đẩy chế độ hạch toán kinh doanh, tăng cường quản lý tài chính, tăng tích lũy đối với doanh nghiệp. 1.1.2.2. Đối với ngân hàng Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản quan trọng nhất mang lại nguồn thu nhập chính cho các tổ chức tín dụng thông qua việc thu lãi vay. Nhờ vậy, các ngân hàng có thể duy trì và mở rộng hoạt động kinh doanh. Hoạt động tín dụng cũng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa ngân hàng và các chủ thể kinh tế, tạo ra sự liên kết hỗ trợ cùng có lợi, cùng thúc đẩy cho các bên phát triển. Thông qua hoạt động tín dụng, các tổ chức tín dụng cũng tạo được uy tín, danh tiếng từ đó góp phần phát triển hoạt động kinh doanh nói chung của các tổ chức tín dụng. Tùy thuộc vào chính sách tín dụng khác nhau, các tổ chức tín dụng cũng thể hiện khả năng cho vay của mình, làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng thương mại.
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 8 1.1.2.3. Đối với xã hội Hoạt động tín dụng góp phần điều hòa dòng vốn trong nền kinh tế. Theo đó, vốn sẽ được chuyển từ những đối tượng chưa có nhu cầu sử dụng sang những người đang có nhu cầu về vốn. Riêng trong điều kiện nước ta hiện nay, cơ cấu kinh tế còn mất cân đối, lạm phát và thất nghiệp vẫn còn ở mức độ cao. Vì vậy, thông qua việc đầu tư tín dụng sẽ góp phần sắp xếp và tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Mặt khác, thông qua hoạt động tín dụng mà sử dụng nguồn lao động và nguồn nguyên liệu một cách hợp lý, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế, đồng thời góp phần giải quyết các vấn đề xã hội. Trong điều kiện nước ta nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết cho xã hội, là ngành chịu tác động nhiều nhất của quá trình tự nhiên và là ngành đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa. Vì vậy, trong giai đoạn trước mắt, hoạt động tín dụng giúp nhà nước hỗ trợ các ngành thiết yếu kém phát triển nhưng có nhu cầu về vốn để giải quyết những nhu cầu tối thiểu của xã hội, đồng thời tạo điều kiện để phát triển các ngành kinh tế khác. Đặc trưng cơ bản của tín dụng là hoạt động trên cơ sở hoàn trả và có lợi tức. Vì vậy, hoạt động của tín dụng đã góp phần kích thích sử dụng vốn vay có hiệu quả. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng thì các doanh nghiệp phải tôn trọng hoạt động tín dụng, tức là phải đảm bảo hoàn trả nợ vay theo đúng thời hạn và tôn trọng các điều kiện khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng. Bằng cách tác động như vậy, đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện để nâng cao doanh lợi doanh nghiệp. Trong trường hợp nền kinh tế không ổn định, chính phủ có thể vay vốn từ các nước phát triển hay tổ chức tín dụng thế giới để ổn định nền kinh tế quốc gia. Mặt khác, để kích thích tiêu dùng hay xử lý khó khăn mà các cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra, chính phủ cũng có thể áp dụng chính sách giảm lãi suất cho vay trong hoạt động tín dụng.
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 9 1.1.3. Phân loại tín dụng Tùy thuộc vào các tiêu chí khác nhau mà tín dụng có thể được phân loại theo các loại như sau:  Dựa vào thời hạn tín dụng  - Tín dụng ngắn hạn: Thời hạn vay không quá 1 năm. Mục đích của loại tín dụng này chủ yếu để phục vụ nhu cầu chi tiêu cá nhân hoặc vay bổ sung vốn lưu động cho doanh nghiệp. - Tín dụng trung hạn: Thời hạn vay từ trên 1 năm đến 5 năm. Người vay thường là những cá nhân có nhu cầu vay vốn lớn để xây nhà, mua những tài sản có giá trị cao hoặc các công ty vay vốn để mua tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật,… - Tín dụng dài hạn: Khoản vay tín dụng kéo dài hơn 5 năm. Tín dụng dài hạn được sử dụng để huy động vốn cho các dự án đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất lớn,…  Dựa vào đối tượng tín dụng  - Tín dụng vốn lưu động: Tạo thành vốn lưu động để duy trì hoạt động hằng ngày của các chủ thể kinh tế như mua mới nguyên vật liệu, trả lương cho nhân viên,… - Tín dụng vốn cố định: Tạo thành vốn cố định cho doanh nghiệp để xây dựng nhà máy, đầu tư cơ sở hạ tầng cho doanh nghiệp hay mua các tài sản cố định khác. Với hình thức này, đối tượng vay vốn có thể vay trung hạn hoặc dài hạn.  Dựa vào mục đích sử dụng vốn  - Tín dụng tiêu dùng: dùng để phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân - Tín dụng sản xuất – lưu thông hàng hóa: dùng để vận hành hoạt động sản xuất, kinh doanh  Dựa vào chủ thể tín dụng  - Tín dụng ngân hàng: Quan hệ vay và cho vay giữa ngân hàng với các cá nhân, tổ chức. - Tín dụng thương mại: Mối quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp được thể hiện dưới hình thức mua bán chịu hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng. - Tín dụng Nhà nước: Nhà nước có thể là đối tượng cho vay cũng có thể là đối tượng đi vay trong mối quan hệ tín dụng với các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.  Dựa vào phạm vi hoạt động
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 10 - Tín dụng nội địa: Tín dụng phát sinh trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia. - Tín dụng quốc tế: Quan hệ tín dụng giữa quốc gia này với quốc gia khác hoặc với các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế. 1.1.4. Các chỉ tiêu phân loại nợ 1.1.4.1. Các chỉ tiêu phân loại nợ a. Nợ quá hạn Nợ quá hạn là những khoản vay khi tới thời gian trả nợ được ghi trên hợp đồng nhưng không hoàn trả đúng thời hạn. Những khoản vay nợ quá hạn không được thanh toán đúng thời hạn sẽ bị tính lãi suất quá hạn và các khoản phí. Đồng thời sẽ bị đưa vào danh sách nợ xấu theo đúng quy định. Tỉ lệ nợ quá hạn = (Nợ quá hạn/Tổng dư nợ) x 100%. b. Nợ xấu Nợ xấu là các khoản nợ khó đòi khi người vay không thể trả nợ khi đến hạn phải thanh toán như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Cụ thể, nếu quá thời gian quá hạn thanh toán trên 90 ngày thì bị coi là nợ xấu. Tỉ lệ nợ xấu = (Nợ xấu/Tổng dư nợ) x 100%. Tỉ lệ “nợ xấu” cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu, chính vì vậy, tỉ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. c. Phân loại nợ quá hạn Theo Khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện phân loại nợ (trừ các khoản trả thay theo cam kết ngoại bảng) theo 05 nhóm như sau: - Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: + Khoản nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; + Khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn; + Khoản nợ được phân loại nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (tại mục 2.3 dưới đây).
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 11 - Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: + Khoản nợ quá hạn đến 90 ngày; (Trừ khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn, khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn (tại mục 2.4 dưới đây).); + Khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu còn trong hạn; (Trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1), khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.); + Khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN (Khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn hoặc cao hơn). - Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: + Khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; (Trừ khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.); + Khoản nợ gia hạn nợ lần đầu còn trong hạn; (Trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1), khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.); + Khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo thỏa thuận; (Trừ khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.) + Khoản nợ thuộc một trong các trường hợp sau đây chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi: + Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung); + Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung); + Khoản nợ vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 12 + Khoản nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra; + Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; + Khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN; + Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 11/2021/TT-NHNN. - Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: + Khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; (Trừ khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.) + Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn đến 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; (Trừ khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.) + Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai còn trong hạn; (Trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1), khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn.); + Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT- NHNN chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; + Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra đến 60 ngày mà chưa thu hồi được; + Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; + Khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN;
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 13 + Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 11/2021/TT-NHNN. - Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: + Khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; + Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 91 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; + Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; + Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên; (Trừ khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn (kể cả nhóm 1).) + Khoản nợ quy định tại điểm c(iv) khoản 1 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT- NHNN chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; + Khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra trên 60 ngày mà chưa thu hồi được; + Khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; + Khoản nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đang được kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang bị phong tỏa vốn và tài sản; + Khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 11/2021/TT-NHNN; + Khoản nợ phải phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 11/2021/TT-NHNN. 1.2. Tổng quan về rủi ro tín dụng 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Mặc dù các ngân hàng đã có những biện pháp và công cụ quản trị, rủi ro tín dụng vẫn là nguyên nhân chủ yếu gây ra thất thoát và dẫn đến nguy cơ phá sản ngân hàng. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng như sau:
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 14 Theo Timothy W.Koch (1995): Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn – có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán trễ hạn. Theo Hennie van Greuning –Sonja B rajovic Bratanovic (2003): Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc hòan trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Điều này gây ra sự cố đối với dòngchu chuyển tiền tệ và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng. Từ các định nghĩa trên, có thể rút ra khái niệm về rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người đi vay không thanh toán hoặc thanh toán không đúng hạn trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm một phần hoặc toàn bộ vốn gốc và/hoặc lãi phát sinh. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau: Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng. Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp. Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng.
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 15 Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản. Đối với các nước đang phát triển (như ở Việt Nam), các ngân hàng thiếu đa dạng trong kinh doanh các dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn nghèo nàn, vì vậy tín dụng được coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí gần như là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu. Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại khác nhau. Căn cứ vào quá trình phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau đây: Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Rủi ro lựa chọn Rủi ro bảo đảm Rủi ro nghiệp vụ Rủi ro nội tại Rủi ro tập trung Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng Nguồn: Nguyễn Văn Tiến (2013) Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cấp tín dụng, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm: - Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 16 - Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cấp tín dụng, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo… - Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cấp tín dụng, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cấp tín dụng của ngân hàng, được phân thành: - Rủi ro nội tại: Xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế. - Rủi ro tập trung: Rủi ro do ngân hàng tập trung cấp tín dụng quá nhiều vào một số khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cấp tín dụng có rủi ro cao. 1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng Hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của các ngân hàng thương mại nhưng đây cũng chính là lĩnh vực nghiệp vụ phức tạp, ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Để nghiên cứu rủi ro tín dụng, cần nghiên cứu nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng. Nguyên nhân này có thể xuất phát từ nhiều bên như khách hàng, ngân hàng và cả từ môi trường bên ngoài. 1.2.3.1. Nguyên nhân từ khách hàng Rủi ro tín dụng từ khách hàng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Việc phòng tránh rất khó khăn và phức tạp nó do thường những nguyên nhân sau: a. Đối với khách hàng là cá nhân - Thiếu năng lực tài chính: khách hàng vay vốn không đủ khả năng tài chính để trả nợ, dẫn đến việc thu hồi nợ của Ngân Hàng gặp khó khăn. Thiếu năng lực pháp lý: Khi khách hàng thiếu năng lực pháp lý thì việc thu hồi nợ của ngân hàng cũng gặp khó khăn do cản trở về thủ tục và thời gian. - Sử dụng vốn sai mục đích: Đó là việc khách hàng dùng vốn vay của mình không đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Từ đó dẫn đến khách hàng có thể làm ăn thua lỗ và không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. - Khách hàng cố tình không trả nợ: Đây là trường hợp xấu nhất trong các nguyên nhân chủ quan dẫn đến rủi ro tín dụng. Loại nguyên nhân này được xếp vào
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 17 nguyên nhân rủi ro về đạo đức của người đi vay. Trên thực tế cho thấy yếu tố đạo đức là nguyên nhân rất quan trọng trong việc trả nợ vay, người đi vay có thể có khả năng nhưng cố tình không trả nợ, lừa đảo chiếm đoạt tiền vay của bên cấp tín dụng. - Hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn như: bị sa thải, thất nghiệp, tai nạn lao động…dẫn đến mất đi nguồn thu nhập để trả nợ ngân hàng. b. Đối với khách hàng là doanh nghiệp - Doanh nghiệp bị phá sản, giải thể: Do trong quá trình hoạt động kinh doanh doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh, dẫn đến sản xuất kinh doanh không được và không có khả năng trả nợ ngân hàng. - Năng lực chuyên môn của lãnh đạo, nhân viên của doanh nghiệp: đạo đức nghề nghiệp yếu kém, thiếu quan tâm để thực hiện tốt các khâu của quá trình tổ chức, điều hành sản xuất kinh doanh, sự hạn chế về nghề nghiệp chuyên môn của nhân viên doanh nghiệp. - Sử dụng vốn vay sai mục đích: Do quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp thực hiện nhiều dự án khác nhau, sử dụng vốn vay dự án này tài trợ cho dự án khác làm mất an toàn tài chính và rủi ro vốn kinh doanh. - Do doanh nghiệp không mua bảo hiểm như: bảo hiểm hỏa hoạn, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm thiên tai,… nên khi có biến cố xảy ra thì doanh nghiệp bị tổn thất lớn và không có khả năng trả nợ vay. 1.2.3.2. Nguyên nhân từ ngân hàng Ngân hàng là một ngành kinh doanh đặc biệt đi vay với lãi suất thấp và sau đó cấp tín dụng lại với lãi suất cao hơn để hưởng chênh lệch lãi suất. Dó đó, ngân hàng luôn xem xét rất cẩn thận trước khi cấp tín dụng để đạt hiệu quả tránh rủi ro mất vốn. Tuy nhiên, vẫn còn những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng do xuất phát từ năng lực quản trị của ngân hàng, cụ thể: - Không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích và đánh giá khách hàng,…dẫn đến việc xác định sai hiệu quả phương án xin vay, hoặc xác định thời hạn cấp tín dụng và trả nợ không phù hợp với phương án kinh doanh của khách hàng.
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 18 - Chính sách tín dụng không hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận dẫn đến cấp tín dụng đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cấp tín dụng quá nhiều vào một doanh nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó. - Do thiếu am hiểu thị trường, thiếu thông tin hoặc phân tích thông tin không đầy đủ dẫn đến cấp tín dụng và đầu tư không hợp lý. - Sự lơi lỏng trong quá trình kiểm tra, giám sát sau khi cấp tín dụng nên không phát hiện kịp thời hiện tượng sữ dụng vốn vay không đúng mục đích. - Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm coi đó là vật chất đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay. - Chạy theo số lượng (theo kế hoạch của năm) mà sao lãng việc coi trọng chất lượng khoản vay, lạc quan, tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh doanh. - Ngân hàng có thể thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm từng địa phưng khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời kỳ. - Do cán bộ tín dụng thực hiện không đúng quy trình cấp tín dụng hay do quy trình tín dụng thiếu chặc chẽ và không phù hợp. - Ngân hàng phạm vi các nguyên tắc trong cấp tín dụng, cấp tín dụng vượt tỷ lệ an toàn, hoặc thiếu tài sản thế chấp, cầm cố. - Do chất lượng cán bộ tín dụng thấp nên thẩm định khách hàng để cấp tín dụng thiếu chính xác hoặc cán bộ tín dụng vi phạm đạo đức trong cấp tín dụng, cấu kết với khách hàng để cấp tín dụng không đúng quy định của ngân hàng, hoặc cán bộ tín dụng chiếm dụng vốn vay dẫn đến các khoản nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng. - Do cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt nên ngân hàng nới lỏng về điều kiện cần có của khách hàng để cấp tín dụng nhằm thu hút khách hàng. 1.2.3.3. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài Nguyên nhân này là tác nhân gây ra rủi ro tín dụng bất khả kháng, xảy ra ngoài ý muốn và tầm kiểm soát của con người trong một thời điểm nào đó. Có thể xuất phát từ môi trường kinh tế, trong một nền kinh tế tăng trưởng lành mạnh tiềm năng sản xuất và tiêu dùng của xã hội còn lớn thì hoạt động sản xuất kinh doanh còn có nhiều cơ hội để phát triển và ngược lại, khi nền kinh tế có hiện tượng lạm phát tăng vọt kéo theo đồng tiền nội địa bị mất giá, dẫn đến kinh
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 19 doanh trong nước bị trở ngại và khó khăn khiến cho khả năng thu hồi vốn tín dụng trở nên phức tạp. Có thể xuất phát từ góc độ của môi trường pháp lý, đây là một nhân tố cũng ảnh hưởng tới khả năng phát sinh rủi ro tín dụng, cũng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến rủi ro trong sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong tình hình hội nhập kinh tế quốc tế các nước trên thế giới có mối quan hệ mật thiết với nhau về kinh tế, cho nên sự bất ổn về kinh tế của nước này sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế của nước khác. Do đó, các cuộc khủng hoảng kinh tế, khủng hoảng tài chính trên thới giới xảy ra dây chuyền từ một hay một vài nước sau đó lan sang nhiếu nước, đây cũng là nguyên nhân làm phá sản các NHTM. Dù nguyên nhân từ phía khách hàng hay từ phía ngân hàng, nguyên nhân chủ quan hay khách quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả được nợ. Tuy nhiên, việc phân tích và phân định rõ ràng nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng sẽ giúp ngân hàng có biện pháp xử lý thích hợp để đạt được kết quả tốt hơn. 1.2.4. Nhận diện rủi ro tín dụng Đây được coi là bước đầu tiên trong quá trình quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Xác định rủi ro tín dụng được xét trên hai góc độ: - Về phía ngân hàng: Rủi ro tín dụng sẽ được phản ánh rõ nét qua quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu và dự phòng rủi ro. - Về phía khách hàng: Khi khách hàng có những dấu hiệu tiềm ẩn rủi ro, ngân hàng cần nhận biết được khả năng xảy ra rủi ro để ứng phó kịp thời. Các nội dung chủ yếu trong giai đoạn nhận biết rủi ro gốm có: - Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng: để nhận biết những nguy cơ rủi ro phát sinh từ quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, ngành nghề, loại tiền…. - Phân tích đánh giá khách hàng: nhằm phát hiện những nguy cơ rủi ro trong từng khách hàng và từng khoản cụ thể. Phân tích đánh giá khách hàng là cả một quá trình từ khi tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận các thông tin từ phía khách hàng, tiến hành phân tích, thẩm định khách hàng trước, trong và sau khi cấp tín dụng. Sauk hi khoản vay phát sinh và được phân loại, CBTD luôn phải theo dõi, giám sát khoản vay để xác định rủi ro thông qua các dấu hiệu cảnh báo sau:
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 20 a. Nhóm dấu hiệu từ khách hàng  Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với TCTD Biểu hiện cụ thể:  Trì hoãn hoặc gây khó khăn, trở ngại đối với TCTD trong quá trình kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, hoạt động SXKD của KH mà không có sự giải thích minh bạch, thuyết phục;   Có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ các quy định, vi phạm pháp luật trong quá trình quan hệ tín dụng;  Chậm gửi hoặc trì hoãn các báo cáo tài chính theo yêu cầu mà không có sự giải thích minh bạch, thuyết phục;  Không có báo cáo hay dự đoán về lưu chuyển tiền tệ;   Đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ nhiều lần không rõ lý do hoặc thiếu các căn cứ thuyết phục mang tính khách quan về việc gia hạn hay điều chỉnh kỳ hạn nợ;   Sự giảm sút bất thường số dư tài khoản tiền gửi mở tại NH; xuất hiện những thay đổi bất thường ngoài dự kiến và không giải thích được trong tốc độ và tổng mức lưu chuyển tiền gửi thanh toán của KH;   Chậm thanh toán các khoản lãi khi đến hạn;   Thanh toán các khoản nợ gốc không đầy đủ, đúng hạn;   Xuất hiện nợ quá hạn do KH không có khả năng hoàn trả, không muốn trả nợ hoặc do việc tiêu thụ hàng, thu hồi công nợ chậm hơn dự tính của KH;  Mức độ vay thường xuyên gia tăng, yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến;  TSBĐ không đủ tiêu chuẩn, giá trị TS bị giảm sút so với định giá khi cấp tín dụng. Có dấu hiện TS đã cho người khác thuê, bán hay trao đổi hoặc đã biến mất, không còn tồn tại;  Có dấu hiệu cho thấy KH trông chờ các nguồn thu nhập bất thường khác không phải từ hoạt động SXKD chính hoặc từ hoạt động được đề xuất trong phương án vay vốn để đáp ứng các nghĩa vụ thanh toán;
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 21  Có dấu hiệu sử dụng nhiều các khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động đầu tư dài hạn;  Chấp nhận sử dụng các nguồn vốn vay với giá cao, với mọi  điều kiện...   Nhóm các dấu hiệu liên quan đến hoạt động SXKD của khách hàng  Biểu hiện cụ thể:   Có chênh lệch lớn giữa doanh thu hay dòng tiền thực tế so với mức dự kiến khi KH đề nghị cấp tín dụng;  Những thay đổi bất lợi trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức độ hoạt động của KH;  Xuất hiện ngày càng nhiều các khoản chi phí bất hợp lý như sự gia tăng đột biến trong chi phí quảng cáo, tiếp khách, tập trung quá mức chi phí để gây ấn tượng như thiết bị văn phòng rất hiện đại, phương tiện giao thông đắt tiền...   Xuất hiện bất đồng và mâu thuẫn trong quản trị điều hành, tranh chấp trong quá trình quản lý;   Có dấu hiệu phát hiện ra quá trình khảo sát, thẩm định dự án sai dẫn đến việc đầu tư dự án không có hiệu quả;   Do áp lực nội bộ dẫn tới tung ra thị trường các sản phẩm dịch vụ quá sớm khi chưa hội đủ các điều kiện chín muồi hoặc đặt ra các hạn mức thời gian kinh doanh, doanh số không thực tế, tạo mong đợi trên thị trường không đúng lúc;   Khó khăn trong phát triển sản phẩm, dịch vụ mới;   Đơn vị bị mất một thị trường lớn, mất giấy phép bản quyền hoặc mất một nhà cung cấp quan trọng;   Những thay đổi trong chính sách của Nhà nước, đặc biệt là tác động của các chính sách thuế, xuất nhập khẩu; thay đổi các biến số kinh tế vĩ mô (tỷ giá, lãi suất), thay đổi công nghệ kỹ thuật sản xuất, thị hiếu tiêu dùng; mất nhà cung ứng hoặc KH lớn; thêm đối thủ cạnh tranh tác động bất lợi đến chiến lược và kế hoạch SXKD của KH;   Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh xảy ra;
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 22  Đối với KH là tư nhân cá thể, có dấu hiệu của người vay bị bệnh kéo dài hoặc chết.  b. Nhóm dấu hiệu từ tổ chức tín dụng Biểu hiện cụ thể:  Sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của KH, ví dụ: đánh giá quá cao năng lực tài chính của KH so với thực tế, đánh giá KH chỉ thông qua thông tin “tĩnh” do KH cung cấp mà thiếu đi các thông tin “động” và các thông tin nhạy cảm từ những kênh thông tin khác, bỏ qua các “nghi ngờ” được phản ánh qua cấu trúc và cơ cấu của số liệu khi phân tích các dữ liệu tài chính, có dấu hiệu che dấu việc “đảo nợ” của KH thông qua việc cấp đều đặn các khoản vay mới hay che dấu “nợ quá hạn” thông qua việc điều chỉnh kỳ hạn và gia hạn nợ tràn lan, vô lối, thiếu căn cứ xác thực...  Cấp TD dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo đảm của KH về việc duy trì một khoản tiền gửi lớn hay các lợi ích do KH đem lại từ khoản TD được cấp.  Tốc độ tăng trưởng TD quá nhanh, vượt quá khả năng và năng lực kiểm soát cũng như nguồn vốn của TCTD.  Cấp tín dụng dựa trên các sự kiện bất thường có thể xảy ra, chẳng hạn như sáp nhập, thay đổi địa vị pháp lý từ Chi nhánh lên Công ty “con” hạch toán độc lập.   Soạn thảo các điều kiện trong hợp đồng TD mập mờ, không rõ ràng; không xác định rõ lịch hoàn trả đối với từng khoản vay; cố ý thỏa hiệp các nguyên tắc tín dụng với KH mặc dù biết có tiềm ẩn rủi ro.   Chính sách TD quá cứng nhắc hoặc lỏng lẻo để kẽ hở cho KH  lợi dụng.   Cung cấp TD với khối lượng lớn cho các KH không thuộc phân đoạn thị trường tối ưu của TCTD.  Hồ sơ TD không đầy đủ, thiếu sự tuân thủ hay tuân thủ không đầy đủ các quy định hiện hành về phê duyệt TD.  Có khuynh hướng cạnh tranh thái quá, giảm thấp lãi suất cấp tín dụng, phí dịch vụ hay thực hiện chiến lược “giữ chân” KH bằng các
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 23 khoản TD mới để họ không quan hệ với các TCTD khác mặc dù biết rõ các khoản TD sẽ cấp tiềm ẩn nguy cơ rủi ro cao. 1.2.5. Các tiêu chí đánh giá rủi ro tín dụng 1.2.5.1. Đánh giá rủi ro tín dụng - mô hình chất lượng 6C Character haracter Capacity Conditions Mô hình chất lượng 6C Cash Control Collateral Sơ đồ 1.2: Mô hình chất lượng 6C Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Mô hình chất lượng 6C là mô hình đơn giản nhất dùng để đánh giá RRTD, giúp đưa ra câu trả lời cho câu hỏi tổng quát: “Người đi vay có đủ tư cách để cấp TD hay không?” Câu trả lời được phân tích ở 6 khía cạnh bao gồm: Tư cách (Character) - Năng lực (Capacity) -Thu nhập (Cash) - Bảo đảm (Collateral) - Điều kiện (Conditions) và Kiểm soát (Control). Tất cả các tiêu chí này phải được đánh giá tốt thì khoản vay mới được xem xét là khả thi. Tất cả các tiêu chí này phải được đánh giá tốt thì khoản vay mới được xem xét là khả thi. o Tư cách người vay (Character) CBTD phải làm rõ mục đích xin vay của KH có phù hợp với chính sách TD hiện hành của TCTD và phù hợp với nhiệm vụ SXKD của KH hay không, đồng thời xem xét lịch sử đi vay và trả nợ đối với KH cũ; còn KH mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác như từ: trung tâm phòng ngừa rủi ro, từ TCTD bạn, từ các cơ quan thông tin đại chúng,… o Năng lực của người vay (Capacity)
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 24 Tùy thuộc vào quy định pháp luật của quốc gia. Đòi hỏi người đi vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. o Thu nhập của người đi vay (Cash) Trước hết, phải xác định được nguồn trả nợ của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản, hoặc tiền từ phát hành chứng khoán… o Bảo đảm tiền vay (Collateral) Đây là điều kiện để TCTD cấp TD và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho TCTD. o Các điều kiện (Conditions) TCTD quy định các điều kiện tùy theo chính sách TD từng thời kỳ như cấp tín dụng hàng xuất khẩu với điều kiện thu ngân phải qua TCTD, nhằm thực thi chính sách tiền tệ của NH Trung ương theo từng thời kỳ. o Kiểm soát (Control) Tập trung vào những vấn đề như sự thay đổi của luật pháp có liên quan và quy chế hoạt động mới có ảnh hưởng xấu đến người vay hay không? Yêu cầu TD của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của TCTD hay không? TCTD xem xét nhiều tiêu chí trong việc cấp TD cho KH, tuy nhiên, trong thực tế thường tập trung vào 6 tiêu chí cơ bản, gọi là “6C”. Trên cơ sở 6 tiêu chí này, CBTD cần trả lời được 3 câu hỏi trước khi tiến hành giải ngân là: (i) KH có đủ tư cách? (ii) Hợp đồng TD là đúng đắn và hợp lệ? (iii) TCTD có thể đòi nợ thuận lợi bằng TSBĐ hay thu nhập khi người vay vỡ nợ? Cuối cùng, một chính sách TD lành mạnh phải luôn kèm theo điều khoản kiểm tra định kỳ, thường xuyên tất cả các khỏan TD đã cấp cho đến khi đáo hạn. Khi một khoản TD trở nên có vấn đề, thì cần phải tìm ra nguyên nhân và hợp tác với KH để tìm ra giải pháp giúp TCTD thu hồi vốn. 1.2.5.2. Mô hình chấm điểm tín dụng Ngày nay, nhiều TCTD sử dụng phương pháp cho điểm để phân loại khoản vay. Mô hình điểm số đã loại bỏ được sự phán xét chủ quan trong quá trình cấp tín dụng và giảm đáng kể thời gian quyết định TD của TCTD.Tuy nhiên mô hình này cũng có một số nhược điểm như đã không thể tự điều chỉnh một cách nhanh chóng
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 25 để thích ứng với những thay đổi kinh tế. Một mô hình điểm số không linh hoạt có thể đe dọa đến chương trình TD của TCTD, bỏ sót những KH lành mạnh, làm giảm lòng tin của cộng đồng vào dịch vụ của TCTD. Ví dụ Mô hình điểm số Z Đây là mô hình do E.I.Altman dùng để cho điểm TD đối với các DN vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại RRTD đối với người đi vay và phụ thuộc vào:  Trị số của các chỉ số tài chính của người vay.   Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của người vay trong quá khứ. Từ đó Altman đã xây dựng mô hình điểm như sau: Z= 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5 Trong đó: X1 = Hệ số vốn lưu động/tổng tài sản X2 = Hệ số lãi chưa phân phối/tổng tài sản X3 = Hệ số lợi nhuận trước thuế và lãi/tổng tài sản X4 = Hệ số giá trị thị trường của tổng vốn sở hữu/giá trị hạch toán của nợ. X5 = Hệ số doanh thu/tổng tài sản. Trị số Z càng cao, thì xác suất vỡ nợ của người đi vay càng thấp. Ngược lại, khi trị số Z thấp hoặc là một số âm thì đó là căn cứ xếp KH vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao. Theo mô hình cho điểm Z của Altman, bất cứ công ty nào có điểm số thấp hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ rủi ro TD cao. Bên cạnh những ưu điểm lượng hóa được các đơn vị đánh giá KH, mô hình này có những nhược điểm sau:  Mô hình này chỉ cho phép phân biệt KH thành 2 nhóm: vỡ nợ và không vỡ nợ. Trên thực tế, vỡ nợ được phân thành nhiều loại, từ không trả hay chậm trả nợ gốc và lãi vay. Điều này hàm ý cần có một mô hình cho điểm chính xác hơn, toàn diện hơn theo nhiều thang điểm để phân loại KH thành nhiều nhóm tương ứng với các mức độ vỡ nợ khác nhau.   Không có lý do rõ ràng để giải thích sự bất biến về tầm quan trọng của các biến số theo thời gian, dù là trong ngắn hạn. Tương tự như vậy, các biến
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 26 số Xj cũng không phải là bất biến, đặc biệt là khi điều kiện thị trường và KD thường xuyên thay đổi. Ngòai ra, mô hình cũng giả thiết rằng các biến số Xj là hoàn toàn độc lập, không phụ thuộc lẫn nhau.  Mô hình đã không tính tới một số nhân tố quan trọng, khó lượng hóa nhưng lại ảnh hưởng đáng kể đến mức độ RRTD của KH. Ví dụ, yếu tố danh tiếng của KH, mối quan hệ truyền thống giữa KH và TCTD, hay yếu tố vĩ mô như chu kỳ kinh tế, chu kỳ KD. Nhìn chung, các nhân tố này thường không được đề cập trong mô hình ghi điểm tín dụng Z. Mặt khác, mô hình cho điểm thường không sử dụng các thông tin đại chúng có sẵn, như giá cả thị trường của các tài sản tài chính. 1.2.5.3. Phương pháp ước tính tổn thất TD dựa trên hệ thống cơ sở dữ liệu đánh giá nội bộ IRB (Internal Ratings Based) - phương pháp Basel II Với phương pháp Basel II, các TCTD sẽ sử dụng các mô hình dựa trên hệ thống dữ liệu nội bộ để xác định khả năng tổn thất tín dụng. Các TCTD sẽ xác định các biến số: PD: Probability of Default: xác suất KH không trả được nợ; LGD: Loss Given Default - tỷ trọng tổn thất ước tính; EAD: Exposure at Default - tổng dư nợ của KH tại thời điểm KH không trả được nợ. Thông qua các biến số trên, TCTD sẽ xác định được EL: Expected Loss - tổn thất có thể ước tính. Với mỗi kỳ hạn xác định, tổn thất có thể ước tính được tính toán dựa trên công thức sau: EL = PD x EAD x LGD Trong đó:  Thứ nhất, PD - xác suất không trả được nợ: cơ sở của xác suất này là các số liệu về các khoản nợ trong quá khứ của KH, gồm các khoản nợ đã trả, khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi được. Theo yêu cầu của Basel II, để tính toán được nợ trong vòng một năm của KH, TCTD phải căn cứ vào số liệu dư nợ của KH trong vòng ít nhất là 5 năm trước đó.   Thứ hai, EAD (Exposure at Default) - tổng dư nợ của KH tại thời điểm KH không trả được nợ. Đối với khoản vay có kỳ hạn, EAD được xác định không quá khó khăn. Tuy nhiên, đối với khoản vay theo hạn mức
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 27 TD tuần hoàn thì vấn đề lại khá phức tạp. Theo thống kê của ủy ban Basel, tại thời điểm không trả được nợ, KH thường có xu hướng rút vốn vay tới mức gần xấp xỉ hạn mức được cấp. Do đó, ủy ban Basel II yêu cầu tính EAD như sau: EAD = Dư nợ bình quân + LEQ x Hạn mức tín dụng chưa sử dụng bình quân Trong đó: LEQ - Loan Equivalent Exposure là tỷ trọng phần vốn chưa sử dụng có nhiều khả năng sẽ được KH rút thêm tại thời điểm không trả được nợ.  Thứ ba, LGD: tỷ trọng tổn thất ước tính - đây là tỷ trọng phần vốn bị tổn thất trên tổng dư nợ tại thời điểm KH không trả được nợ. LGD không chỉ bao gồm tổn thất về khoản vay mà còn bao gồm các tổn thất khác phát sinh khi KH không trả được nợ, đó là lãi suất đến hạn nhưng không được thanh toán và các chi phí hành chính có thể phát sinh như: chi phí xử lý tài sản thế chấp, các chi phí cho dịch vụ pháp lý và một số chi phí liên quan. Việc áp dụng phương pháp IRB sẽ xác định đúng thực tế mức độ rủi ro của từng trạng thái rủi ro gồm các khoản cấp tín dụng DN, cấp tín dụng các DN vừa và nhỏ (SMEs), cấp tín dụng bán lẻ, cấp tín dụng thế chấp BĐS, chứng khoán hóa, góp vốn cổ phần và các trạng thái không cân bằng khác. Khi TCTD cấp tín dụng các KH tốt, hệ số rủi ro giảm xuống, và tất yếu dẫn đến tài sản RRTD giảm. Kết quả là hệ số an toàn vốn tăng, điều này dẫn đến hình ảnh TCTD trở nên đẹp hơn đối với thị trường và các cơ quan giám sát. 1.3. Quản lý rủi ro tín dụng Sau khi nhận biết và hình thành các chỉ tiêu đo lường RRTD, ngân hàng cần phải đưa ra các chiến lược để xác định mức độ RRTD tổng thể mà ngân hàng có thể chấp nhận được hay nói cách khác là xác định khẩu vị rủi ro, để từ đó quản trị RRTD dựa trên những chính sách đã đề ra. Đây được xem là khâu trọng tâm nhất trong công tác quản trị RRTD của một ngân hàng thương mại. Nội dung cơ bản của quản lý rủi ro được thể hiện như sau: - Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro: là xây dựng hệ thống tầm nhìn, mục tiêu, sứ mệnh của ngân hàng để từ đó đưa ra chính sách quản trị RRTD phù hợp.
  • 38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 28 - Xây dựng chính sách quản trị rủi ro: là thiết lập các công cụ để quản trịtừng khía cạnh trong hoạt động cấp tín dụng để bảo đảm ngân hàng có thể đạt được những mục tiêu đã đặt ra trong chiến lược quản trị RRTD, thông thường bao gồm những chính sách, quy trình, quy định chính như sau: + Chính sách định hướng phát triển tín dụng: ngân hàng thương mạixây dựng, ban hành chính sách định hướng tín dụng ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn để điều hành, thực hiện trong toàn bộ hệ thống. Những chính sách này cần phải dựa trên những phân tích, dự báo, cũng như chiến lược hoạt động của ngân hàng thương mại. Nội dung bao gồm: Chính sách khuyến khích, hạn chế cấp tín dụng đối với ngành nghề, đối tượng khách hàng, khu vực địa bàn,… + Quy trình cấp tín dụng: hướng dẫn thực hiện các bước cấp tín dụng đối với khách hàng như: cách thức thẩm định, cách lập tờ trình, cách trình hồ sơ các cấp phê duyệt, cách hoàn thiện hồ sơ vay vốn, giải ngân, giám sát khoản vay, thu hồi và xử lý nợ, thanh lý hồ sơ tín dụng. + Quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt tín dụng: là văn bản ủy quyền của cấp phê duyệt tín dụng cao nhất đối với các cấp phê duyệt tín dụng thấp hơn để tạo sự linh hoạt trong phê duyệt tín dụng. + Quy định về phân loại nợ và trich lập dự phòng RRTD: quy định về việc phân loại, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro đối với các tài sản có của ngân hàng. + Quy định về TSBĐ: Qui định về các loại TSBĐ mà ngân hàng thương mại có thể nhận; cách thức định giá, quản lý TSBĐ, tỷ lệ cấp tín dụng trên TSBĐ… + Quy định về các sản phẩm cấp tín dụng: dựa trên đặc trưng và mức độ rủi ro của từng loại sản phẩm tín dụng mà ngân hàng có quy định và hướng dẫn cụ thể, thông thường bao gồm các nội dung mục đích vay vốn, đối tượng vay vốn, TSBĐ, phương thức trả nợ. Đối với ngân hàng thương mại, chính sách quản trị RRTD đóng vai trò là kim chỉ nam cho các cán bộ có liên quan đến công tác tín dụng trong công việc hàng ngày như quyết định, xử lý giao dịch, đàm phán, tương tác với khách hàng, xử lý hồ sơ… bằng cách đặt ra khung định hướng để thực hiện.
  • 39. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 29 - Quản lý danh mục cấp tín dụng và phân tán rủi ro: phân tích và đánh giá danh mục tín dụng để có những giải pháp hay công cụ nhằm đưa rủi ro về giới hạn mong muốn. Những biện pháp này sẽ tác động đến mức độ rủi ro của một khoản vay hoặc/và đến mức độ rủi ro của toàn bộ danh mục. Những biện pháp thường được sử dụng là: giao mức thẩm quyền phê duyệt tối đa, định giá khoản vay có điều chỉnh rủi ro, đặt ra các giới hạn tín dụng, sử dụng các công cụ bảo lãnh, phái sinh, bảo hiểm tín dụng, chứng khoán hóa rủi ro, mua bán nợ… Ngoài ra, ngân hàng còn xây dựng một danh sách các báo cáo định kỳ ví dụ như Báo cáo dư nợ của nhóm khách hàng có tổng dư nợ lớn nhất, Báo cáo dư nợ các lĩnh vực đặc biệt như bất động sản, chứng khoán, nông nghiệp nông thôn,…hoặc báo cáo bất thường khi có nhu cầu. Bên cạnh đó, việc thực hiện cấp tín dụng cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, đối tượng khách hàng và loại tiền…giúp cho ngân hàng thương mại phân tán rủi ro để tránh những tổn thất.
  • 40. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM 2.1. Giới thiệu về Ngân Hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Vào năm 2013, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcombank) được thành lập theo Quyết định số 279/GP-NHNN ngày 16/09/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVCB) và Ngân hàng TMCP Phương Tây (WesternBank). Ngày 01/10/2013, PVcombank chính thức hoạt động trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần, mã số doanh nghiệp 0101057919 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Tính tới kết thúc năm 2021, ngân hàng Thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - PVcombank có tổng tài sản đạt gần 100.000 tỷ đồng, vốn điều lệ 9.000 tỷ đồng, trong đó cổ đông lớn là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (chiếm 52%) và cổ đông chiến lược Morgan Stanley (6,7%). Với mạng lưới 108 điểm giao dịch tại các tỉnh thành trọng điểm trên toàn quốc; nguồn nhân lực chất lượng cao và bề dày kinh nghiệm trong cung cấp các dịch vụ cho các doanh nghiệp trong ngành Dầu khí, năng lượng, hạ tầng; PVcombank cung cấp các sản phẩm dịch vụ đa dạng đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng tổ chức và cá nhân. Cơ cấu cổ đông 17,33 0,27 0,08 1,26 22,39 52 6,67 PVN Morgan Stanley Cổ đông tổ chức trong nước khác Cổ đông tổ chức nước ngoài khác Cổ đông cá nhân trong nước Cổ đông cá nhân nước ngoài Cổ phiếu quỹ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu cổ đông của PVCB tại thời điểm 31/12/2021 Nguồn: Tác giả tự tổng hợp từ tài liệu nội bộ