SlideShare a Scribd company logo
1 of 98
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
NINH NGỌC QUANG
Hà Nội - 2022
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số 83.40.201
Họ và tên: NINH NGỌC QUANG
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS NGUYỄN THỊ LAN
Hà Nội - 2022
i
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Luận văn không sao chép bất kỳ một công
trình nghiên cứu nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả
Ninh Ngọc Quang
i
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới các cơ
quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo của Trường Đại học Ngoại
Thương đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Thị Lan - người
Cô trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phòng ban của Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình công tác, trong
nghiên cứu, đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè
và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả
Ninh Ngọc Quang
ii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ ii
MỤC LỤC.....................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ................................................................................ vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .............................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................... 2
2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài................................................................ 2
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước................................................................. 3
2.3. Khoảng trống nghiên cứu.............................................................................. 4
3. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................... 4
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4
3.2. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 5
6. Kết cấu của khóa luận .......................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ
XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI................................................................................................................................. 7
1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại .......................................................................... 7
1.1.1. Ngân hàng thương mại............................................................................... 7
1.1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng
thương mại........................................................................................................... 10
iii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iv
1.2. Nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.............. 14
1.2.1. Khái niệm nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp .................................. 14
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp ................ 18
1.2.3. Ảnh hưởng của nợ xấu khách hàng doanh nghiệp................................. 20
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại NHTM ........................ 21
1.3.1. Các quan điểm về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại
Ngân hàng thương mại....................................................................................... 21
1.3.2. Đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu Ngân hàng thương mại ... 22
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.............................................................................................. 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ........ 30
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ................................ 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam .............................................................................................................. 30
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam .................. 32
2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại
Chúng Việt Nam (PVcombank).......................................................................... 34
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam.................................................................................. 43
2.2.1. Quy trình tín dụng đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam...................................................................................................................... 43
2.2.2. Quy mô và cơ cấu khách hàng doanh nghiệp.......................................... 44
2.2.3. Quy mô và cơ cấu dư nợ cho vay KHDN ................................................. 44
2.2.4. Thu nhập từ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam........................................................................................... 45
2.3. Thực trạng nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
46
iv
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
v
2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại
Chúng Việt Nam...................................................................................................... 49
2.4.1. Các nhân tố mang tính chất định tính ..................................................... 49
2.4.2. Các nhân tố mang tính chất định lượng.................................................. 52
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.............................................................................................. 67
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NGĂN NGỪA VÀ HẠN CHẾ NỢ
XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM................................................................................................... 68
3.1. Định hướng về cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam............................................................................................... 68
3.2. Một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu của khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ................................ 69
3.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý ...................................................... 69
3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam .............................................................................................................. 74
3.2.3. Hoàn thiện công tác phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý nợ xấu .. 76
3.2.4. Tăng cường công tác giám sát tình hình kinh doanh của KHDN vay vốn
79
3.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 79
3.3.1. Đối với Chính phủ..................................................................................... 79
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................... 80
3.3.3. Đối với doanh nghiệp................................................................................ 81
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.............................................................................................. 82
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 84
v
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt Cụm từ không viết tắt
PVcomBank Ngân hàng thương mại cổ phần Đại
Chúng Việt Nam
TMCP Thương mại cổ phần
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
TSĐB Tài sản đảm bảo
NHNN Ngân hàng Nhà nước
TCTD Tổ chức tín dụng
TCKT Tổ chức kinh tế
NHTM Ngân hàng thương mại
DN Doanh nghiệp
CN-XD Công nghiệp- Xây dựng
LSCV Lãi suất cho vay
SXKD Sảm xuất kinh doanh
vi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vii
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Pvcombank qua các năm ..................... 35
Bảng 2. 2: Cơ cấu tổng tài sản của Ngân hàng ............................................................. 37
Bảng 2. 3: Tổng hợp nguồn vốn của Ngân hàng........................................................... 39
Bảng 2. 4: Tình hình dư nợ cho vay TCKT, cá nhân và đầu tư của Ngân hàng qua các
năm 2019-2021.............................................................................................................. 41
Bảng 2. 5: Hiệu suất sử dụng vốn để cho vay và đầu tư của Ngân hàng...................... 41
Bảng 2. 6: Thực trạng KHDN vay vốn tại PVcombank ............................................... 44
Bảng 2. 7: Tình hình cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng...................... 45
Bảng 2. 8: Dư nợ cho vay phân theo chỉ tiêu hiệu quả đối với KHDN ........................ 46
Bảng 2. 9: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu đối với KHDN tại Ngân hàng.................. 47
Bảng 2. 10: Tỷ lệ trích lập dự phòng............................................................................. 48
Bảng 2. 11: Thực trạng trích lập dự phòng xử lý nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng giai
đoạn 2019-2021............................................................................................................. 49
Bảng 2. 12: Bảng tóm tắt biến độc lập của mô hình ..................................................... 56
Bảng 2. 13: Thống kê mô tả.......................................................................................... 60
Bảng 2. 14: Hệ số tương quan....................................................................................... 61
Bảng 2. 15: Hệ số VIF của các biến độc lập ................................................................. 62
Bảng 2. 16: Mô hình hồi quy ........................................................................................ 62
Bảng 2. 17: Kiểm định Breusch-Pagan......................................................................... 63
Bảng 2. 18: Ước lượng mô hình sau khi khắc phục các khuyết tật .............................. 64
Sơ đồ 2. 1: Tổ chức bộ máy quản lý NH TMCP Đại Chúng Việt Nam ....................... 33
vii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Nhận thức được tầm ảnh hưởng của nợ xấu đến hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
đã không ngừng nỗ lực và kiểm soát nợ xấu ở mức an toàn và phù hợp với thực tiễn
của Ngân hàng.
Với một vấn đề luôn là mối quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực ngân hàng, tác giả
đã chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam” làm luận
văn tốt nghiệp của mình.
Phương pháp nghiên cứu
Dữ liệu thứ cấp được thu thập hồ sơ lưu trữ của Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam về tình hình hoạt động kinh doanh, bảng cân đối nguồn vốn và tài sản, cơ
cấu nhân lực và các chính sách cho vay của khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng.
Bên cạnh đó, phương pháp phân tích, xử lý số liệu, phương pháp phân tích hồi quy đa
biến với phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS trên phần mềm Eviews 10.
Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Trước hết, nghiên cứu góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh
hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại. Tiếp đến,
nghiên cứu đã phân tích thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh và nợ xấu của
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam, sau đó đưa ra
các nhân tố định tính tác động đến nợ xấu và các nhân tố định lượng bằng mô hình và
phương pháp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam, từ đó rút ra được các nhân tố tác động đến nợ xấu của
KHDN tại Ngân hàng. Qua đó, luận văn gợi ý các giải pháp nhằm hạn chế và ngăn
ngừa nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.
viii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hệ thống trung gian tài chính nói chung và NHTM nói riêng đóng vai trò rất quan
trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế, là cầu nối cho dòng vốn được luân chuyển
từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Vì vậy, hoạt động cho vay là hoạt động vô cùng
quan trọng đối với các NHTM. Tuy nhiên, gắn liền với hoạt động cho vay là rủi ro nợ
xấu không thể tránh khỏi. Nợ xấu ảnh hưởng đáng kể đến các chức năng của ngân hàng
thông qua sự suy yếu tài sản ngân hàng và sự suy giảm trong thu nhập khi các khoản
nợ không thu hồi được ngày càng lớn.
Tình trạng nợ xấu không được cải thiện sẽ khiến các ngân hàng thương mại bị
mất uy tín trong hoạt động kinh doanh hay trong trường hợp xấu nhất là dẫn đến phá
sản. Hơn nữa, nợ xấu là một trong những nguyên nhân chính gây bất lợi cho sự ổn định
và tăng trưởng vĩ mô của nền kinh tế, thậm chí có thể dẫn đến khủng hoảng tài chính.
Đối với Việt Nam, giai đoạn năm 2019-2021, nợ xấu có xu hướng tăng do ảnh hưởng
của dịch bệnh COVID-19 đã tác động tiêu cực đến năng lực trả nợ của doanh nghiệp và
cá nhân vay vốn. Vì thế, hiện nay, kiểm soát và xử lý nợ xấu nhằm giúp các ngân hàng
dần phục hồi ổn định trở thành một vấn đề trọng tâm của hệ thống ngân hàng.
Như vậy, chúng ta có thể thấy được rằng rủi ro tín dụng, mà cụ thể nhất và nguy
hiểm nhất ở đây là nợ xấu, đã và đang là vấn đề nổi cộm nhất, đồng thời cũng là mối
bận tâm hàng đầu của lĩnh vực ngân hàng. Việc xem xét và phân tích các yếu tố tác
động đến nợ xấu của ngân hàng đã trở thành một nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết của
hệ thống ngân hàng hiện nay.
Rất nhiều câu hỏi đã được đặt ra cho toàn bộ hệ thống ngân hàng tại Việt Nam về
thực trạng nợ xấu của ngân hàng và câu hỏi quan trọng nhất chính là: các nhân tố nào
tác động dẫn đến thực trạng nợ xấu ngày càng cao hơn hiện nay là gì, nợ xấu của ngân
hàng chủ yếu đến từ các doanh nghiệp hay cá nhân vay vốn và chúng ta cần có những
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2
giải pháp cụ thể nào để giải quyết vấn đề cấp thiết đó. Bên cạnh đó, tình hình dịch bệnh
Covid-19 hiện nay, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các chủ thể trong
nền kinh tế và nặng nề nhất là các doanh nghiệp. Ngoài ra, hiện nay chưa có nghiên
cứu nào về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của các khách hàng doanh nghiệp và bản
thân tác giả đang công tác tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Từ những lý do
trên, tác giả chọn đề tài luận văn thạc sĩ: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ
xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt
Nam”.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài
Nghiên cứu của Khaled Subhi Rajha (2016) sử dụng phương pháp phân tích hồi
quy với dữ liệu bảng để kiểm tra các biến kinh tế vĩ mô và các biến nội tại của ngân
hàng ảnh hưởng đến các khoản nợ xấu của các ngân hàng Giooc-đa-ni trong giai đoạn
2008-2012. Nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố vĩ mô như là tốc độ tăng trưởng kinh tế,
tỷ lệ lạm phát, khủng hoảng kinh tế toàn cầu và các yếu tố nội tại thuộc ngân hàng như
là tỷ lệ nợ xấu trước đó, tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản đều có ảnh hưởng đến hoạt động
tín dụng của Ngân hàng dẫn đến các khoản nợ xấu.
Simon Kwan & Robert A. Eisenbeis, 1997 “Bank Risk, Capitalization, and
Operating Efficiency” phân tích những tác động của nợ xấu đến hệ thống ngân hàng và
nền kinh tế. Trong đó các tác giả cũng chỉ ra một nguyên lý là khi lãi suất và nợ xấu đạt
tới một ngưỡng nhất định thì hiệu ứng “suy giảm tín dụng” sẽ xảy ra do các ngân hàng
cẩn trọng hơn trong việc hạn chế rủi ro phát sinh từ việc đẩy mạnh cho vay. Các tác giả
lý giải rằng, bản thân các ngân hàng sẽ chủ động hạn chế tín dụng trong điều kiện nợ
xấu tăng cao.
Edward W. Reed, 1984 “Commercial banking” đã đề cập đến nợ xấu theo cách
hiều như sau: Nợ xấu chính là các khoản tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay nhưng
khi đến hạn thu hồi nợ lại không thể đòi được do yếu tố chủ quan từ chính phía khách
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3
hàng như doanh nghiệp, tổ chức vay tín dụng làm ăn thua lỗ, phá sản dẫn đến tình trạng
mất khả năng thanh toán khoản nợ đã vay của ngân hàng khi đến kỳ hạn.
Seema Bhattarai (2015) sử dụng phương pháp hồi quy đa biến để kiểm tra sự ảnh
hưởng của các biến kinh tế vĩ mô và các biến nội tại của ngân hàng ảnh hưởng đến các
khoản nợ xấu của các ngân hàng Nepal trong giai đoạn 2002-2012, với 26 Ngân hàng
TMCP có trên 10 năm kinh nghiệm hoạt động được tác giả chọn lọc để nghiên cứu.
Nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố như tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, lãi suất, tốc độ
tăng trưởng tín dụng và sở hữu là Nhà Nước hay tư nhân có ảnh hưởng đến các khoản
nợ xấu tại nước này.
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Lê Minh Nhật (2015), “Phân tích thực nghiệm về các nhân tố tác động đến nợ xấu
tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu được thu thập từ
11 ngân hàng TMCP tại Việt Nam trong giai đoạn 2006 –2014. Tác giả sử dụng
phương pháp bình phương bé nhất (OLS) theo đường thẳng để kiểm định mô hình
nghiên cứu, xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu tại các
ngân hàng TMCP Việt Nam. Nhân tố đưa vào nghiên cứu bao gồm nhân tố nội tại của
các NHTM và nhân tố kinh tế vĩ mô. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ dự phòng rủi ro
tín dụng trên tổng dư nợ tín dụng, tỷ lệ nợ xấu ở quá khứ và tỷ lệ lạm phát có quan hệ
cùng chiều với tỷ lệ nợ xấu. Tốc độ tăng trưởng tín dụng, ROE và tỷ lệ lạm phát có
quan hệ ngược chiều với tỷ lệ nợ xấu.
Nguyễn Thị Cẩm Nhung (2016), “Các nhân tố tác động đến nợ xấu các ngân hàng
thương mại Việt Nam”. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu được thu thập từ 20 ngân hàng
TMCP tại Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2015. Tác giá sử dụng kỹ thuật hồi quy dữ
liệu bảng để xây dựng mô hình hồi quy và chạy mô hình hồi quy đa biến theo OLS,
REM, FEM kiểm định các giả thuyết đặt ra nhằm xem xét ảnh hưởng của các nhân tố
và khuynh tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các NHTMCP Việt Nam. Nghiên cứu
này chỉ đề cập đến các nhân tố nội tại của các ngân hàng Việt Nam. Kết quả nghiên
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4
cứu cho thấy có 3 nhân tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu. Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản và
tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng có quan hệ cùng chiều với tỷ lệ nợ xấu. Tăng trưởng tín
dụng có quan hệ ngược chiều với tỷ lệ nợ xấu.
2.3. Khoảng trống nghiên cứu
Như trên đã trình bày, cho đến thời điểm hiện tại đã có hiều nghiên cứu về các
nhân tố tác động đến nợ xấu của NHTM tại Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay chưa có bất
kỳ nghiên cứu nào được thực hiện về nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại một
NHTM. Xuất phát từ khoảng trống đó, luận văn này sẽ thực hiện nghiên cứu các nhân
tố tác động đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam. Đánh giá thực trạng nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng và nguyên nhân của
nợ xấu, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hạn chế và ngăn ngừa nợ xấu của KHDN tại
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam trong thời gian tới. Đây chính là điểm mới
trong nghiên cứu của luận văn này.
3. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam;
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam;
- Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam.
3.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam?
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố như thế nào đến nợ xấu của khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam?
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
5
- Tình hình nợ xấu cúa khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Đại Chúng Việt Nam?
- Giải pháp nào được đưa ra nhằm hạn chế nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam;
Phạm vi nghiên cứu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
gồm các khách hàng doanh nghiệp đang còn dư nợ tín dụng.
5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu thực hiện dựa trên các phương pháp nghiên cứu sau đây:
Phương pháp định tính: dựa vào kết quả và mô hình nghiên cứu của các nghiên
cứu trước để dự đoán các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam;
Phương pháp định lượng: Trước tiên, tác giả thống kê số liệu về tỷ lệ nợ xấu, số
liệu các yếu tố mà tác giả dự đoán có ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu. Sau đó, sử dụng kỹ
thuật hồi quy dữ liệu bảng để xây dựng mô hình hồi quy. Tác giả sẽ chạy mô hình hồi
quy đa biến và kiểm định các giả thuyết đặt ra nhằm xem xét ảnh hưởng của các yếu tố
và khuynh hướng ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam.
6. Kết cấu của khóa luận
Đề tài gồm có 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
6
Đại Chúng Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu của khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ
XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại
- Khái niệm ngân hàng thương mại:
Theo khoản 3 điều 4 chương 1 luật các tổ chức tín dụng 2017: Ngân hàng thương
mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Ngân hàng thương mại là ngân hàng kinh doanh tiền tệ vì mục đích lợi nhuận.
Ngân hàng thương mại hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách
hàng để cấp tín dụng và thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm trung gian thanh toán.
Với tư cách là tổ chức kinh doanh, hoạt động của ngân hàng thương mại dựa trên cơ sở
chế độ hạch toán kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Ngân hàng thương mại được pháp
luật cho phép thực hiện rộng rãi các loại nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng, như nhận
tiền gửi có kì hạn, không kì hạn; thực hiện nghiệp vụ chiết khấu; dịch vụ thanh toán;
huy động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ nhận nợ…;
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì liên quan trực tiếp đến tất cả các
ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế-xã hội, lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là
lĩnh vực “nhạy cảm”, đòi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động
ngân hàng để tránh những thiệt hại cho xã hội. Lĩnh vực hoạt động này của ngân hàng
thương mại góp phần cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế-xã
hội… Tóm lại, ngân hàng thương mại là loại hình định chế tài chính trung gian hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là loại định chế tài
chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường, góp phần
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
8
tạo lập và cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế -xã hội
phát triển.
- Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại tập
trung chủ yếu vào nhiệm vụ nhận tiền gửi và cho vay, đó là hai mặt hoạt động tín dụng.
Trong xu thế hiện nay, các ngân hàng thương mại hoạt động theo loại hình đa năng thì
hoạt động của nó tập trung thực hiện 3 chức năng sau: Chức năng làm thủ quỹ cho xã
hội, chức năng làm trung gian thanh toán và trung gian tín dụng (chức năng tạo tiền).
+ Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội thể hiện ở hoạt động huy động vốn của
NHTM. Đối với ngân hàng đây là hoạt động “Đầu vào” của ngân hàng. Nguồn vốn
hoạt động chủ yếu của một ngân hàng được hình thành từ những nguồn chính như :
Vốn tự có của doanh nghiệp, vốn vay (vay của các tổ chức tài chính, vay của dân cư,
vay của Ngân hàng Trung ương), lợi nhuận để lại, ngoài ra đối với một số ngân hàng
nguồn vốn hoạt động có thể hình thành từ vốn Điều lệ hay vốn Uỷ thác … Trong quá
trình hoạt động của mình, ngân hàng nhương mại phần lớn dựa vào việc huy động các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế;
Các loại tiền gửi mà ngân hàng cung cấp để huy động vốn là : Tiền gửi thanh toán
không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm;
Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu tín dụng và đa dạng hóa hoạt động kinh doanh,
ngân hàng có thể vay vốn từ dân cư, các đơn vị kinh tế, các tổ chức tín dụng khác
thông qua một số hình thức như : Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu hoặc vay trái phiếu
chiết khấu từ Ngân hàng Trung ương;
Để được hoạt động và thực hiện huy động vốn, ngân hàng phải có một lượng nhất
định gọi là vốn tự có. Lượng vốn này chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng vốn sử dụng,
song nó có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng. Vốn tự có là điều
kiện bắt buộc để ngân hàng có được giấy phép tổ chức và hoạt động trước khi nó có thể
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
9
huy động được những khoản tiền gửi đầu tiên. Vốn tự có còn đóng vai trò là một tấm
đệm giúp chống lại rủi ro phá sản, những thua lỗ về tài chính trong hoạt động tạm thời.
Nó tạo niềm tin cho công chúng và là sự đảm bảo đối với chủ nợ về sức mạnh tài chính
của ngân hàng. Và nó còn cung cấp năng lực tài chính cho sự tăng trưởng và phát triển
dịch vụ mới, cho những chương trình và trang thiết bị mới.
+ Chức năng làm trung gian tín dụng của NHTM thể hiện ở hoạt động sử dụng
vốn, đây là hoạt động cho vay và đầu tư bao gồm : Hoạt động ngân quỹ, hoạt động cho
vay, hoạt động đầu tư chứng khoán:
Hoạt động ngân quỹ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên của ngân
hàng cho khách hàng. Đây là tài sản không sinh lời hoặc sinh lời thấp nhưng tiền mặt ở
một mức độ hợp lý sao cho vừa đảm bảo tính thanh khoản vừa đảm bảo tính sinh lời;
Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất quyết định sự thành bại của ngân
hàng vì đây là hoạt động chứa nhiều rủi ro nhất. Để tránh điều đó, việc quản lý tiền cho
vay được tiến hành rất chặt chẽ, đặc biệt là món vay lớn, với thời hạn dài. Ngân hàng
thương mại có thể cho vay theo nhiều hình thức khác nhau;
Ngoài ra ngân hàng còn sử dụng vốn vào hoạt động đầu tư chứng khoán trên thị
trường để thu lợi nhuận và một phần đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.
+ Chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng là việc ngân hàng cung cấp cho
khách hàng một loạt các dịch vụ có liên quan. Ngân hàng sẽ nhận được một khoản thu
dưới hình thức hoa hồng. Công nghệ của ngân hàng càng phát triển thì hoạt động này
càng phong phú và doanh thu càng lớn. Các hoạt động tiêu biểu là chuyển tiền, thanh
toán bù trừ, phát hành séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, thư tín dụng, môi giới mua bán
chứng khoán, quản lý hộ tài sản cho khách hàng, tư vấn cho doanh nghiệp... .
Ngày nay, xu hướng của ngân hàng là hoạt động đa năng trên nhiều lĩnh vực với
nhiều nghiệp vụ khác nhau. Các nghiệp vụ có quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau nhằm
đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận cao nhất.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
10
1.1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại
Theo khoản 1 điều 2 chương I thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016
quy định về hoạt động cho vay của các TCTD, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài đối
với khách hàng: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc
cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong
một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Theo khoản 10 điều 4 chương 1 Luật doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp là tổ
chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đựơc đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Như vậy hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM là hình thức NHTM cấp tín
dụng cho doanh nghiệp, theo đó NHTM giao hoặc cam kết cho doanh nghiệp một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một khoảng thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.2.1. Đặc trưng của khách hàng doanh nghiệp
Theo khoản 7 điều 1 chương 1 Luật doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp là một tổ
chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Hiện nay các doanh nghiệp trên thị trường đa số đều thực hiện quá trình sản xuất và
kinh doanh, cung cấp các dịch vụ thế mạnh để sinh lời. Những doanh nghiệp này được
xem là một tổ chức kinh tế vị lợi. Bên cạnh đó cũng có những doanh nghiệp hoạt động
không vì mục đích lợi nhuận;
Khách hàng doanh nghiệp thường có nhu cầu vốn đầu tư sản xuất kinh doanh
với quy mô lớn. Đối với tình hình kinh doanh thực tế hiện nay thì đa phần các doanh
nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh đều dựa trên phần vốn mà các thành viên
trong công ty góp vốn gọi là phần vốn góp hoặc phần vốn dựa trên hoạt động vay thế
chấp. Hiện nay ngoài việc các doanh nghiệp thực hiện vay ở các ngân hàng thông
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
11
thường thì trên thực tế các doanh nghiệp cũng có thể thực hiện vay vốn để làm ăn kinh
doanh thông qua các tổ chức cung cấp các khoản vay cho các công ty chứ không phải
cho cá nhân.
1.1.2.2. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại
- Khái niệm cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại: Cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín dụng của
ngân hàng đối với doanh nghiệp, theo đó ngân hàng giao cho doanh nghiệp một khoản
bằng tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Đặc điểm của hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp:
Ngân hàng thương mại được coi là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ
của ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay là hoạt động đóng góp lợi nhuận nhiều
nhất cho ngân hàng. Cho vay doanh nghiệp của NHTM có những đặc điểm sau:
Đối tượng khách hàng đa dạng vì các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh
vực khác nhau. Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất như vay vốn để mua nguyên liệu phục vụ
sản xuất, mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng, đổi mới thiết bị và áp dụng
những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh với các khoản vay
có giá trị lớn và có thể rất lớn;
Thủ tục và quy trình cho vay doanh nghiệp phức tạp hơn vì tính pháp lý của
doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với cá nhân. Bên cạnh đó giá trị khoản vay lớn và
tài sản đảm bảo thường phức tạp, khó định giá hơn vì hầu hết tài sản doanh nghiệp
thường thế chấp chính nhà máy, dụng cụ sản xuất của mình. Nguồn trả nợ của người
vay từ tiền bán hàng, lợi nhuận, khấu hao và các nguồn thu hợp pháp khác;
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
12
Nguồn trả nợ của người vay từ tiền bán hàng, kinh doanh, lợi nhuận, khấu hao và
các nguồn thu hợp pháp khác;
So với cho vay khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, khách hàng doanh nghiệp
có hệ thống thông tin tốt hơn, chặt chẽ hơn do đều có hệ thống thông tin kế toán, báo
cáo tài chính. Các thông tin tài chính được khách hàng cung cấp từ các báo cáo tài
chính, báo cáo thuế... Tùy thuộc vào báo cáo tài chính có được kiểm toán hay không,
uy tín tổ chức kiểm toán mà chất lượng thông tin tài chính khách hàng cung cấp cao
hay thấp;
Rủi ro xảy ra từ cho vay doanh nghiệp thường gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng
thương mại. Do đó, các lãnh đạo NHTM rất quan tâm đến quản trị rủi ro các khoản cho
vay doanh nghiệp;
Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng chiếm tỷ trọng thấp,
nhưng dư nợ cho vay doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay
của ngân hàng. Thông tin khách hàng có độ tin cậy hơn khách hàng cá nhân và hộ gia
đình. Đối tượng cho vay doanh nghiệp của ngân hàng rất đa dạng vì doanh nghiệp hoạt
động trong nhiều lĩnh vực khác nhau: Nhu cầu vay của doanh nghiệp thường rất lớn
trong khi khả năng đáp ứng về tài sản bảo đảm nợ vay của doanh nghiệp có giới hạn và
chi phí tổ chức cho vay doanh nghiệp thường cao hơn cho vay cá nhân, hộ gia đình.
- Vai trò của cho vay doanh nghiệp:
Góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển. Trong quá trình sản
xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của doanh nghiệp phải
đồng thời tồn tại cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông nên hiện tượng thừa và
thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở doanh nghiệp. Từ đó tín dụng góp đã phần
điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn, là
nguồn cung ứng vốn cho doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế;
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
13
Góp phần tăng tiềm lực tài chính, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình một doanh nghiệp có nguồn
vốn lớn sẽ luôn chiến ưu thế, khả năng cạnh tranh trên thị trường;
Mặt khác, với mục tiêu mở rộng sản xuất kinh doanh đối với từng doanh nghiệp
thì yêu cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Để
đẩy mạnh tiến độ sản xuất, doanh nghiệp không chỉ trông chờ vào nguồn vốn tự có mà
còn phải biết tận dụng những dòng chảy khác của vốn trong xã hội. Tín dụng đã chứng
tỏ là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế;
Bên cạnh đó, tín dụng còn là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho doanh nghiệp, tổ
chức trong nền kinh tế. Có thể nói, trong mọi nền kinh tế – xã hội, tín dụng đều phát
huy vai trò to lớn nói trên của nó. Đối với doanh nghiệp vốn vay luôn chiếm một vị trí
đáng kể trong cơ cấu vốn lưu động và cố định của các doanh nghiệp. Nói cách khác,
vay vốn ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho các đơn vị sản xuất kinh doanh và góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Đối với dân chúng vay vốn ngân hàng là cầu nối giữa
tiết kiệm và đầu tư. Đối với toàn xã hội vay vốn ngân hàng làm tăng hiệu suất sử dụng
đồng vốn.
1.1.2.3. Phân loại cho vay doanh nghiệp
Căn cứ vào thời hạn cho vay: thì cho vay doanh nghiệp chia thành ba loại, cho
vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn.
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: có cho vay sản xuất, kinh doanh và cho
vay tiêu dùng.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hang: Cho vay có bảo đảm bằng tài
sản, cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ định của Chính phủ.
Căn cứ vào hình thức cho vay: gồm có cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
14
Căn cứ vào phương thức cho vay: Đây là cách phân chia thông dụng nhất mà các
NHTM hay sử dụng. Với cách phân chia này, ngân hàng dễ dàng kiểm soát món vay và
có biện pháp xử lí kịp thời.
1.2. Nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp
Nợ xấu thường được nhắc đến với các thuật ngữ “bad debt”, “non -performing
loan” (NPL), “doubtful debt”, thông thường nợ xấu được hiểu là các khoản nợ dưới
chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của
chủ nợ, điều này thường xảy ra khi khách hàng vay đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán
tài sản. Tuy nhiên, hiện nay đang tồn tại khá nhiều khái niệm nợ xấu khác nhau. Có thể
nhắc tới một số khái niệm nợ xấu như sau:
* Nợ xấu theo quan điểm thế giới:
- Theo Ngân hàng Trung ương Liên minh Châu Âu: Nợ xấu của NHTM gồm:
+ Khoản nợ không thể thu hồi được: Khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc không có căn
cứ để đòi bồi thường; người mắc nợ bỏ trốn hoặc bị mất tích, không còn tài sản để
thanh toán nợ; khoản nợ mà ngân hàng không thể liên lạc được với người mắc nợ hoặc
không thể tìm được người mắc nợ; khoản nợ mà khách nợ đã chấm dứt hoạt động kinh
doanh, thanh lý tài sản, hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản còn lại không đủ để trả
nợ.
+ Nợ có thể thu không thanh toán đầy đủ cho ngân hàng: là những khoản nợ
không có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp không đủ trả nợ. Những khoản nợ mà
lãi hoặc gốc có thời hạn thanh toán nhưng người mắc nợ không liên lạc với ngân hàng
để trả, hoặc hoàn cảnh chỉ ra rằng khoản nợ sẽ không thể thu hồi được đầy đủ.
- Khái niệm nợ xấu của Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS): BCBS
không đưa ra định nghĩa cụ thể về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hướng dẫn về các
thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định việc
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
15
khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện
sau xảy ra: (1) ngân hàng thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân
hàng chưa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi, (2) người vay đã quá hạn trả nợ
đến quá 90 ngày. Dựa trên hướng dẫn này, nợ xấu sẽ bao gồm toàn bộ các khoản cho
vay đã quá hạn 90 ngày và có dấu hiệu người đi vay không trả được nợ.
* Nợ xấu theo quan điểm của Việt Nam:
Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn, nhưng ở cấp độ nghiêm trọng hơn, do đó
được gọi là nợ xấu. Nợ xấu có thể gây ảnh hưởng nặng nề đến kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, do đó cần được theo dõi quản lý chặt chẽ (Nguyễn Đăng Dờn,
2012).
- Theo Thông tư số 11/2021/TT-NHNN Việt Nam quy định:
+ “Nợ” bao gồm các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính; các
khoản chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; các
khoản bao thanh toán; các hình thức tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng; trả
thay theo cam kết ngoại bảng, ủy thác cấp tín dụng; mua bán nợ theo quy định của
NHNN và các hình thức tín dụng khác.
+ “Nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá
hạn.
+ “Nợ xấu” là nợ xấu nội bảng gồm nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 bao gồm nợ dưới
tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn.
+ Theo khoản 1 điều 10 chương 2 TT11: Phân loại nợ theo 5 nhóm:
Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá
có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn: Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày
và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy
đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 1 theo
quy định.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
16
Nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày; Các
khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lần đầu còn trong hạn; Các khoản nợ khác được phân vào
nhóm 2 theo quy định.
Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180
ngày; Các khoản nợ gia hạn tới hạn trả nợ lần đầu; Các khoản nợ đưẹơc miễn hoặc
giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng thanh tóan lãi đầy đủ theo hợp đồng tín
dụng; Các khoản nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra; Các khoản
nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ
ngày có quyết định thu hồi; Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định.
Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được
cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai; Các khoản nợ
phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận
thanh tra, kiểm tra đến 60 ngày mà chưa thu hồi được; Các khoản nợ phải thu hồi theo
quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết
định thu hồi; Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360
ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai quá hạn theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lần thứ hai; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ
ba trở lên; Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; Các khoản nợ phải thu hồi theo kết luận
thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra trên 60
ngày mà chưa thu hồi được; Các khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
17
trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi
phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi
được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; Các khoản nợ của khách hàng là tổ
chức tín dụng đang được kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang bị
phong tỏa vốn và tài sản; Các khoản nợ khác được phân vào nhóm năm theo quy định.
Bên cạnh đó, quy định này cũng nêu rõ, thời gian thử thách để thăng hạng nợ (ví
dụ từ nhóm 2 lên nhóm 1…) là 6 tháng đối với khoản nợ trung dài hạn và 03 tháng đối
với khoản nợ ngắn hạn từ ngày khách hàng trả lời đầy đủ gốc và lãi của khoản vay bị
quá hạn hoặc khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
+ Căn cứ theo khả năng thu hồi, nợ quá hạn có các loại sau:
Nợ quá hạn thông thường: Khi đến ngày đáo hạn khách hàng chưa trả nợ ngay
cho ngân hàng, khả năng thu hồi các khoản nợ này là khá lớn, sự chậm trễ của khách
hàng chỉ trong một thời gian ngắn so với thời điểm được xác định trong khế ước. Do
những nguyên nhân nhất định tác động đến các tình hình kinh tế của khách hàng khiến
cho họ không thể trả ngay được nợ trong thời hạn làm cho những khoản nợ đọng
chuyển thành nợ quá hạn.
Nợ quá hạn thu hồi được một phần: Là những khoản nợ đã qua một thời gian dài
nhưng ngân hàng không thể thu hồi được toàn bộ, khách hàng chỉ có khả năng trả được
một phần. Để thu hồi toàn bộ nợ ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn.
Nợ quá hạn mất trắng: Là những khoản nợ phát sinh do khách hàng bị phá sản
hoàn toàn, không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Đây chính là rủi ro tín dụng mà
ngân hàng gặp phải. Nguyên nhân có thể do một số khách hàng cố tình lừa đảo hay gặp
khó khăn, làm ăn thua lỗ, sử dụng vốn sai mục đích…
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
18
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp
Tổng số nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn bộ khoản nợ
xấu của ngân hàng. Chỉ tiêu này chưa cho biết trong tổng số dư nợ đó, nợ không có khả
năng thu hồi là bao nhiêu và nợ có khả năng thu hồi là bao nhiêu.
- Tỷ lệ nợ quá hạn:
Tổng dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn
= Tổng dư nợ *100%
Tỷ lệ này phản ánh các khoản nợ đã quá thời hạn thanh toán, chưa phản ánh được
rủi ro của các khoản nợ chưa đến thời hạn thanh toán. Một số khoản nợ này chứa đựng
rủi ro nhiều hơn các khoản nợ quá hạn, vì chúng có thể là các khoản nợ quá hạn, nợ
khó đòi trong tương lai.
- Tỷ lệ nợ xấu:
Nợ xấu (hay các tên gọi khác như nợ có vấn đề, nợ khó đòi…) là các khoản nợ có
các đặc trưng sau:
+ Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết
này đã đến hạn.
+ Tính tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn đến có khả năng
ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi.
+ Tài sản đảm bảo được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ gốc và
lãi.
+ Thông thường là những khoản nợ đã được gia hạn nợ, hoặc những khoản nợ
quá hạn trên 90 ngày.
Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dự nợ của NHTM ở một thời
điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Chỉ tiêu này được tính theo
công thức:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
19
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu
= Tổng dư nợ tín dụng *100%
Tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá độ an toàn tín dụng cũng như
đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng. Một khi ngân hàng có quá nhiều khoản nợ
xấu, tỷ lệ nợ xấu ở mức cao, ngân hàng sẽ có nguy cơ không thu hồi được nợ vay, dẫn
đến khả năng mất vốn...qua đó ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng.
Chỉ tiêu này cho biết mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này phản ánh
cứ 100 đơn vị tiền tệ khi ngân hàng cho vay thì có bao nhiêu đơn vị tiền tệ mà ngân
hàng xác định khó có khả năng thu hồi hoặc không thu hồi được đúng hạn tại thời điểm
xác định khó có khả năng thu hồi hoặc không thu hồi được đúng hạn tại thời điểm xác
định. Theo thông tư 22/2019/TT-NHNN ngày 15 tháng 11 năm 2019 “Quy định các
giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài” thì tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ của ngân hàng được xem là an toàn nếu tỷ
lệ này dưới 3%.
- Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/Nợ xấu:
Tỷ lệ này phản ánh quỹ dự phòng rủi ro có khả năng bù đắp bao nhiêu cho các
khoản nợ xấu khi chúng chuyển thành các khoản nợ mất vốn. Nếu tỷ lệ này mà càng
cao thì khả năng quỹ dự phòng rủi ro đủ bù đắp các thiệt hại có thể xảy ra trong quá
trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng và ngược lại.
Bên cạnh đó, tùy vào mỗi ngân hàng và quốc gia trong từng thời kỳ mà còn có thể
có thêm các chỉ tiêu khác để đánh giá, so sánh thực trạng nợ xấu nhằm xây dựng các
biện pháp xử lý.
Thực tế, các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đôi lúc
không thể tránh khỏi được những rủi ro trong kinh doanh, những rủi ro đó có thể mang
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
20
tính chủ quan hay khách quan từ phía doanh nghiệp những đều gây nên tình trạng
không trả được nợ hoặc không trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Do đó, để đánh giá chất
lượng tín dụng đồng thời dự phòng xử lý các rủi ro tín dụng phát sinh, các ngân hàng
thường chấp nhận tỷ lệ nợ xấu nhất định được coi là giới hạn an toàn.
1.2.3. Ảnh hưởng của nợ xấu khách hàng doanh nghiệp
- Ảnh hưởng đến Ngân hàng: Việc không thu hồi được nợ (gốc hoặc/và lãi và các
khoản phí) của KHDN làm cho nguồn vốn của các NHTM bị thất thoát, trong khi đó,
các ngân hàng này vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận
bị sụt giảm. Nếu lợi nhuận không đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của
mình để bù đắp thiệt hại. Điều này có thể làm ảnh hưởng đến quy mô hoạt động của
các NHTM. Mặc khác, tỷ lệ nợ quá hạn đối với KHDN cao làm cho uy tín, niềm tin
vào tiềm lực tài chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến giảm khả năng huy động
vốn của ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân
hàng đến bở vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
- Tác động đến khách hàng doanh nghiệp: Đối với bản thân các doanh nghiệp
không có khả năng hoàn trả vốn và/hoặc lãi cho ngân hàng thì họ gần như không có cơ
hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả những nguồn khác trong nền
kinh tế do đã mất đi uy tín.
Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các khách hàng doanh nghiệp đi vay khác
cũng bị hạn chế hơn khi rủi ro tín dụng buộc các NHTM hoặc thắt chặt cho vay hay
thậm chí phải thu hẹp quy mô hoạt động. Chính những ảnh hưởng nghiêm trọng của nợ
xấu dẫn đến tầm quan trọng trong công tác quản lý nhằm hạn chế tối thiểu việc phát
sinh các khoản nợ xấu.
- Tác động của nợ xấu đến nền kinh tế: Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt
chẽ đối với nền kinh tế, là kênh thu hút và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp
trong nền kinh tế. Do đó, rủi ro tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế. Ở mức
độ thấp, khi nợ xấu càng kéo dài thì các chi phí bỏ ra về mặt hữu hình và vô hình đối
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
21
với xử lý nợ xấu càng lớn. Về mặt hữu hình, việc các tài sản cầm cố tại ngân hàng sẽ
ngày càng bị hao mòn, hư hỏng, giá trị sẽ giảm dần. Nếu nợ xấu được xử lý nhanh thì
các tài sản này sẽ được đem ra sử dụng nhanh chóng, tạo nên giá trị và giá trị thăng dự
cho nền kinh tế. Về vô hình, khi quá trình xử lý nợ xấu kéo dài, dẫn tới hệ số tín nhiệm
của Việt Nam sẽ khó mà duy trì được mức tín nhiệm như hiện tại. Điều này gây ảnh
hưởng không nhỏ tới môi trường đầu tư.
Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn dẫn đến
phá sản thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân hàng, gây
nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội
và sự phát triển của đất nước. Sự gia tăng nhanh chóng của nợ xấu là một trong những
nguyên nhân chính gây ra khủng khoảng ngân hàng (González-Hermosillo, B, 1999).
Lịch sử hoạt động của các NHTM trên thế giới đã chứng kiến không ít các ngân hàng
lớn bị phá sản và hậu quả của nó thậm chí không giới hạn trong phạm vi một quốc gia
mà còn lan ra nhiều nước trong khu vực hay toàn cầu.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại NHTM
1.3.1. Các quan điểm về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại Ngân
hàng thương mại
- Quy mô của Ngân hàng: Quy mô thể hiện năng lực thị trường của ngân hàng đó.
Hầu hết các kết quả nghiên cứu theo nhóm tác giả thống kê thì yếu tố quy mô ngân
hàng tác động cùng chiều đến tỷ lệ nợ xấu. Cụ thể, có thể kể đến nghiên cứu của Rajan
và Dhal (2003), Ghosh (2015), Do và Nguyen (2013), V. T. H. Nguyen (2015), K. T.
Nguyen và Dinh (2015). Trong khi đó, tương quan nghịch chiều giữa quy mô và nợ
xấu cũng được tìm thấy trong nghiên cứu của Salas và Suarina (2002). Quy mô ngân
hàng lớn cho phép các NHTM có điều kiện để đầu tư cải thiện quy trình tín dụng, chất
lượng quản trị rủi ro cũng như nguồn nhân lực chất lượng cao. Mặt khác, quy mô lớn
cùng với thị phần cao cho phép các NHTM có thể đa dạng hóa hoạt động tín dụng của
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
22
mình, từ đó giúp giảm thiểu rủi ro tập trung tín dụng (Louzis, Vouldis, & Metaxas,
2010).
- Khả năng sinh lời của ngân hàng: Hầu hết các nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ ra
nợ xấu và khả năng sinh lời của ngân hàng có quan hệ ngược chiều. Một ngân hàng có
khả năng sinh lời cao sẽ có ít động cơ tham gia vào các hoạt động cấp tín dụng với rủi
ro cao. Ngược lại, những ngân hàng hoạt động kém hiệu quả sẽ cố gắng sinh lời bằng
việc cấp các khoản tín dụng không đạt chuẩn, do đó tại các ngân hàng này dễ dàng nảy
sinh các khoản nợ xấu hơn. Vấn đề này cũng hợp lý khi lợi nhuận các ngân hàng Việt
Nam thu được chủ yếu từ hoạt động tín dụng, vì vậy, khi lợi nhuận cao, chất lượng các
khoản vay của các ngân hàng tốt, vốn và lãi được thu hồi đầy đủ, dẫn đến nợ xấu thấp.
Tỷ lệ nợ xấu năm trước cao, việc thu hồi nợ không hiệu quả là nguyên nhân tăng nợ
xấu cũng như những khó khăn gặp phải khi xử lý các khoản nợ xấu.
1.3.2. Đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu Ngân hàng thương mại
Nợ xấu là một vấn đề không khỏi tránh khỏi trong bất kỳ nền kinh tế nào trên thế
giới. Tác động của nợ xấu tới hoạt động Ngân hàng và rộng ra là toàn bộ nền kinh tế
của một quốc gia là vô cùng nguy hiểm. Vì vậy việc quản trị để hạn chế, phòng ngừa
nợ xấu là hết sức cần thiết. Như vậy, chúng ta cần xác định các yếu tố ảnh hưởng tới nợ
xấu của ngân hàng để có công tác quản trị đúng đắn.
* Các nhân tố thuộc về phía các ngân hàng thương mại -
Chiến lược kinh doanh của ngân hàng thương mại
Mỗi một tổ chức ngay từ khi được thành lập ra đã phải có một phương châm hoạt
động nhất định và phải có chiến lược kinh doanh phù hợp với các mục tiêu đã đặt ra.
Đó là một tiêu chí rất quan trọng đối với các ngân hàng thương mại. Khi mà chiến lược
kinh doanh đặt ra không hợp lý và hiệu quả thì mọi hoạt động của NHTM nói chung
không thể phát triển được, thậm chí có thể gây nên những tổn thất khôn lường cho các
NHTM và toàn bộ nền kinh tế. Chiến lược phát triển tốt sẽ tạo ra một định hướng đúng
về khách hàng mục tiêu của NHTM và từ đó xây dựng nên các chính sách hỗ trợ, ưu
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
23
đãi đối với đối tượng khách hàng. Để phù hợp với xu thế hiện nay thì các NHTM đang
quan tâm đến các khách hàng doanh nghiệp và thúc đẩy việc thiết lập chiến lược kinh
doanh hướng vào đối tượng khách hàng. Như vậy, hạn chế được rủi ro về nợ xấu khi
cho vay KHDN.
- Chính sách tín dụng đối của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp
Chính sách tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp là sự thể hiện việc cung
cấp tín dụng cho DN. Chính sách tín dụng là sự cụ thể hóa của chiến lược kinh doanh
và là nền tảng chỉ đạo hoạt động cho vay đi đúng hướng, đảm bảo an và toàn lành
mạnh. Bất cứ NHTM nào muốn đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với DN đều phải có
chính sách tín dụng thích hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của DN. Chính sách
tính dụng bao gồm: (1) Chính sách khách hàng; (2) Chính sách quy mô và giới hạn tín
dụng; (3) Chính sách lãi suất; (4) Cơ cấu thời hạn tín dụng; (5) Chính sách về tài sản
đảm bảo; (6) Chính sách quản lý rủi ro tín dụng. Như vậy, chính sách tín dụng của
NHTM có ảnh hưởng vô cùng quan trọng tới nợ xấu của các KHDN. Các chính sách
chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay có chu kỳ đáo hay không; Các quy định
về lãi suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có
của người dân hay không; Các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm
bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn
giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu…ảnh hưởng lớn đến hoạt động
vay của KHDN.
- Quy trình cho vay
Quy trình cho vay là quy trình bắt buộc thực hiện trọng quá trình thẩm định cho
vay, giám sát các khoản vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn. Quy trình cho vay của
ngân hàng chặt chẽ thì chất lượng khoản vay được đảm bảo nhưng có thể sẽ ảnh hưởng
đến số lượng các khoản vay.
- Quy mô nguồn vốn của ngân hàng thương mại
Như ta đã biết, tất cả các hoạt động cho vay của NHTM đều phải căn cứ vào quy
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
24
mô nguồn vốn của NHTM, cụ thể là là quy mô vốn chủ sở hữu, nhân tố quan trọng
quyết định đến khả năng huy động và cho vay của một ngân hàng. Các NHTM lớn
thường có khả năng đẩy mạnh hoạt động tín dụng và cung cấp những món vay có giá
trị lớn cho các doanh nghiệp, trong khi các NHTM nhỏ hơn chỉ có thể mở rộng tín
dụng hạn chế và cho vay các với quy mô nhỏ hơn.
- Chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là cán bộ tín dụng
Năng lực, trình độ cán bộ tín dụng thể hiện ở trình độ học vấn, kinh nghiệm
nghề nghiệp và đạo đức nghề nghiệp của bản thân họ. Việc quyết định cho vay đúng
đắn hoặc sai sót của cán bộ tín dụng có ảnh hưởng lớn đến nợ xấu của KHDN. Nếu cán
bộ cho vay không có trình độ sẽ không phân tích được kinh tế tài chính, tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và sẽ gặp phải những sai lầm trong các quyết định
cho vay. Vì vậy, hiện nay các ngân hàng rất coi trọng khâu tổ chức đề bạt, đào tạo và
đào tạo lại cán bộ, tuyển dụng đúng đắn trình độ cán bộ trên các mặt: kiến thức kinh tế
- xã hội, kiến thức phân tích tài chính, kiến thức pháp luật, kiến thức tin học, công nghệ
hiện đại. Cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng DM, tiếp nhận hồ
sơ, hướng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn, thực hiện thu thập và xử lý thông tin về
khách hàng để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay, cũng như là người thực
hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ. Do đó, mỗi cán bộ tín dụng phải có trình độ
chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả năng phân tích, đánh giá, có trách nhiệm trong
công việc trên cơ sở lựa chọn được những khách hàng có đủ năng lực pháp lý, có đủ
năng lực tài chính, có tư cách đạo đức tốt… Nhờ có những cán bộ như vậy, các khoản
cho vay diễn ra an toàn và hiệu quả hơn, hoạt động cho vay cũng nhanh chóng và thuận
tiện hơn.
- Hoạt động thu thập phân tích thông tin của ngân hàng
Đây là hoạt động có vai trò quan trọng trong việc giảm thấp rủi ro trong hoạt
động tín dụng của NHTM. Thông tin đầy đủ sẽ tác động trực tiếp đến việc ra quyết
định cho vay và chất lượng của các khoản vay hạn chế được nợ xấu đối với KHDN.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
25
Thông tin do các doanh nghiệp cung cấp có thể không chính xác và đầy đủ, thậm chí
sai sự thật sẽ dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM. Vậy việc tổng hợp,
phân tích thông tin về doanh nghiệp để xác định đúng tiềm năng và hiệu quả kinh
doanh của DN để đảm bảo khả năng trả nợ là một yêu cầu quan trọng đối với mọi
NHTM khi muốn thúc đẩy hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp thuộc loại hình
này. Rủi ro tác nghiệp từ phía ngân hàng chủ yếu nảy sinh tại khâu thẩm định tín dụng.
Có hai nguyên nhân chính dẫn tới rủi ro này, thứ nhất là do cán bộ tín dụng. Cán bộ tín
dụng có năng lực yếu, làm việc bất cẩn hoặc do tư lợi móc ngoặc với người đi vay dẫn
đến đánh giá tín dụng không đúng đối với người đi vay. Thứ hai là do hệ thống chấm
điểm tín dụng không chính xác hoặc không hiệu quả cũng có thể dẫn đến rủi ro đánh
giá không đúng khả năng của người đi vay.
- Đặc điểm khoản cho vay: Đặc điểm của khoản cho vay thông thường được thể
hiện ở ba yếu tố chính là kích cỡ khoản vay, lãi suất, và thời hạn vay. Trong đó về mặt
lý thuyết nêu như kích cỡ khoản vay càng lớn thì rủi ro trả nợ không đúng hạn càng
cao, điều này tương tự với lãi suất của khoản cho vay. Trong khi đó nếu thời hạn của
khoản vay càng kéo dài thì khả năng trả được nợ càng cao. Chapman (1990) đã cung
cấp một số thống kê khá thú vị khi cho thấy những khoản vay được phân loại ở kích cỡ
nhỏ lại thường hay có rủi ro không trả nợ cao nhất, kế đến mới tới khoản vay lớn nhất
và sau cùng là những khoản vay có kích cỡ trung bình. Kohansal và Mansoori (2009)
cũng bác bỏ giả thuyết được nêu ở phần trên khi tìm thấy bằng chứng rằng những
khoản vay lớn lại có mối tương quan thuận với khả năng trả nợ đúng hạn. Sharma và
Zeller (1997) đã đưa ra kết luận rằng các khoản vay càng lớn, khả năng vỡ nợ (không
trả được khoản nợ) càng thấp. Các tác giả giải thích rằng những khoản vay lớn sẽ giúp
cho người vay dễ dàng tạo ra giá trị hơn so với những khoản vay nhỏ, những khoản vay
mà thường là thuần về chi tiêu hoặc dùng để xử lý những tình huống khẩn cấp.
Phần lớn các nghiên cứu thực nghiệm khi đưa yếu tố lãi suất khoản vay vào mô
hình đã cho kết quả đúng như giả thuyết là lãi suất khoản vay càng cao thì khả năng trả
nợ không đúng hạn càng cao. Deininge và Liu (2009) và Onyeagocha và ctg (2012) đã
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
26
cho thấy kết quả như thế. Phần lớn các nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng thời gian
đáo hạn của khoản nợ tới khả năng trả nợ. Chapman (1990), đã đưa ra một kết quả
thống kê ngược lại với quan điểm cho rằng thời gian đáo hạn của khoản nợ càng dài thì
khả năng trả nợ càng cao, tác giả cho rằng những khoản nợ ngắn hạn từ một năm trở
xuống có xác suất trả nợ đúng hạn cao hơn trong khi đó những khoản nợ từ một năm
trở lên có xác suất ngược lại. Onyeagocha và ctg (2012) lại không tìm thấy ảnh hưởng
của yếu tố này trong nghiên cứu của mình.
* Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp
- Trước hết là nhu cầu vốn của các DN: Nhu cầu này lại dựa trên cơ sở số lượng
các doanh nghiệp và quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc đánh giá nhu cầu
vay vốn của các DN có thể dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau, song kế hoạch sản xuất
kinh doanh và phương thức sử dụng vốn là những yếu tố chủ yếu phản ánh bức tranh
hoạt động các doanh nghiệp.
Năng lực tài chính của khách hàng
Với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề quan tâm đầu tiên về khách hàng của mình là khả
năng trả nợ. Một khoản vay vốn được ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp ứng
đầy đủ những yêu cầu về năng lực tài chính đủ lớn và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ
trả nợ. Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành
mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhưng không ổn định. Trong đó ngân hàng sẽ xem xét yếu
tố thu nhập và chi tiêu của khác hhàng.
Thu nhập của người đi vay được coi là một trong những yếu tố quan trọng khi
muốn tiếp cận khoản vay, đặc biệt là đối với những khoản vay. Đây được coi là một
yếu tố cấu thành nên nền tảng trả nợ thành công trong tương lai của người vay.
Chapman (1990) khi phân loại thu nhập của người đi vay và tìm hiểu ảnh hưởng của
biến số này tới khả năng trả nợ đã thấy rằng khả năng trả nợ thành công được sắp xếp
theo thứ tự sau: thu nhập cao, thu nhập thấp, và thu nhập trung bình điều này là nguyên
nhân ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN. Đối với những người thu nhập thấp nhưng xác
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
27
suất trả nợ vẫn lớn hơn người có thu nhập trung bình được lý giải là do tính thận trọng
trong việc sử dụng khoản vay của họ vì họ biết khả năng chi trả của họ là rất thấp nên
nếu lãng phí khoản vay thì rủi ro không trả được nợ là rất cao. Trương Đông Lộc và
Nguyễn Thanh Bình (2011) tìm hiểu khía cạnh thu nhập của tất cả các thành viên trong
gia đình và thấy rằng nếu gia đình nào càng có nhiều thành viên có thu nhập doanh
nghiệp cao thì khả năng trả nợ thành công càng lớn. Một số tác giả khác như Kohansal
và Mansoori (2009) hay Sileshi và ctg (2012) cũng tìm thấy những bằng chứng ủng hộ
giả thuyết trên.
- Thứ hai là chất lượng hay hiệu quả kinh doanh của các DN có nhu cầu vay vốn
của NHTM. Chính vì vậy các NHTM thường xuyên “sàng lọc” để lựa chọn những
khách hàng có triển vọng, đồng thời loại trừ những doanh nghiệp kém hiệu quả và
không lành mạnh ra khỏi danh sách khách hàng. Các doanh nghiệp có hiệu quả kinh
doanh, có uy tín thì khả năng trả nợ cho NHTM cao, vì vậy nhu cầu vay vốn chính
đáng của họ sẽ được NHTM chấp nhận cho vay. Ngược lại, doanh nghiệp làm ăn
không hiệu quả, uy tín thấp, khả năng tài chính không đảm bảo sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro
cho ngân hàng và khi rủi ro ấy xảy ra sẽ dẫn đến nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng.
- Thứ ba, đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án vay vốn. Dự án vay vốn có khả
năng thực thi cao là dự án có khả năng tạo lợi nhuận, ít rủi ro thì khả năng trả nợ cho
NHTM được đảm bảo, hạy nợ xấu thấp. Hơn nữa, doanh nghiệp sử dụng tiền vay đúng
đối tượng, đúng mục đích thì mới có giá trị thực tiễn đem lại hiệu quả kinh tế và hiệu
quả xã hội và việc thu nợ gốc và lãi vay sẽ khả thi.
* Các nhân tố Vĩ mô - Nhân tố ngoài ngân hàng
- Đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động: Nếu là thành thị hoặc nơi tập
trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu vay của
khách hàng cá nhân sẽ tăng cao hơn so với các vùng nông thôn, hẻo lánh nơi mà người
nông dân quanh năm chỉ biết tới đồng ruộng.
- Môi trường kinh tế, chính trị: Môi trường kinh tế, chính trị có ảnh hưởng tới
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
28
hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập
bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn định thì hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế rắc rối
xảy ra. Nếu môi trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng để dành khách
hàng thì hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều khó khăn.
- Sự biến động kinh tế (tăng trưởng kinh tế): Có ảnh hưởng đến sức mạnh tài
chính của người đi vay và thiệt hại hay thành công đối với người cho vay. Trong giai
đoạn kinh tế hưng thịnh, người vay hoạt động tốt do lợi nhuận thu được tương đối cao,
nhưng trong giai đoạn khủng hoảng khả năng hoàn trả của người đi vay bị giảm sút:
mức độ khủng hoảng càng cao, sức mua của người tiêu dùng càng giảm sút gây hiện
tượng hàng hóa bán ra và lợi nhuận của doanh nghiệp lưu thông cũng giảm theo, đồng
thời lượng tồn kho của các doanh nghiệp sản xuất cũng vì thế mà tăng lên một cách
miễn cưỡng gây ảnh hưởng tới lợi nhuận của họ.
- Môi trường pháp lý: Yếu tố này có quan hệ đan xen và tác động đến hoạt động
kinh doanh một cách tổng hợp chứ không riêng rẽ. Cùng với môi trường kinh tế, môi
trường pháp lý tạo nên môi trường cho vay của các ngân hàng thương mại. Môi trường
cho vay có thể ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực, có thể hạn chế hay làm tăng thêm rủi
ro đối với hoạt động kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thương mại.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
29
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, tác giả đã hệ thống hóa các cơ sở lỹ thuyết về Ngân hàng thương
mại, về các yếu tố liên quan đến hoạt động vay vốn của KHDN và các yếu tố ảnh
hưởng đến nợ xấu của KHDN tại các Ngân hàng thương mại. Tác giả đã đưa ra các
khái niệm, đặc điểm, vai trò của hoạt động cho vay doanh nghiệp của các NHTM và
các tiêu chí đánh giá nợ xấu tại NHTM. Đồng thời đưa ra các ảnh hưởng của nợ xấu
đến Ngân hàng. Từ đó, tác giả đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN
tại Ngân hàng. Đây là các cơ sở cho việc phân tích đánh giá thực trạng nợ xấu KHDN
ở chương 2.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) được thành lập trên cơ sở
hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) và Ngân
hàng TMCP Phương Tây (WesternBank) theo Quyết định số 2018/2013/QĐ-NHNN
ngày 12 tháng 09 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam tiền thân là Công ty Tài
chính Dầu khí – là thành viên 100% vốn Nhà nước thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam,
được cổ phần hóa theo Quyết định số 3002/QĐ-DKVN ngày 22 tháng 8 năm 2007 của
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về việc “Phê duyệt phương án và chuyển Công ty Tài
chính Dầu khí thành Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam”. Tổng Công
ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức là
công ty cổ phần từ ngày 18 tháng 3 năm 2008 theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số
0103023045 ngày 18 tháng 3 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội
cấp và Giấy phép hoạt động số 72/2008/GP-NHNN ngày 18 tháng 3 năm 2008 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Từ đó đến ngày 30 tháng 09 năm 2013,
Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam hoạt động theo Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số 0101057919 điều chỉnh lần thứ 11 ngày 6
tháng 7 năm 2012.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Tây được thành lập theo Giấy phép hoạt
động số 0016/NH-GP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”) cấp
vào ngày 6 tháng 4 năm 1992 và Giấy phép thành lập công ty số 124/NH-ĐKKD do
Ủy ban Nhân dân tỉnh Cần Thơ cấp vào ngày 28 tháng 4 năm 1992. Ngân hàng được
chấp thuận chuyển đổi từ Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn thành ngân hàng
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM

More Related Content

Similar to NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM

Similar to NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM (20)

GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAMGIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...
 
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN ...
 
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ  TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆTỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ  TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
 
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM  NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ  THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG  KEB ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ  THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG  KEB ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB ...
 
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
 
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG N...
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN ...
 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
 
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG VỚI CÁC ...
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG VỚI CÁC ...NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG VỚI CÁC ...
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG VỚI CÁC ...
 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO LÃNH DỰ THẦU CHO CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG ...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
 
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAMQUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
 
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CHẤM ĐIỂM  TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CHẤM ĐIỂM  TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
HOÀN THIỆN MÔ HÌNH CHẤM ĐIỂM TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu khả năng keo tụ của Sắt Sunfate kết hợp với Canxi...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu khả năng keo tụ của Sắt Sunfate kết hợp với Canxi...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu khả năng keo tụ của Sắt Sunfate kết hợp với Canxi...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu khả năng keo tụ của Sắt Sunfate kết hợp với Canxi...
 
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, và thất thoát nước...
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, và thất thoát nước...Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, và thất thoát nước...
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu hiện trạng mạng lưới cấp nước, và thất thoát nước...
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanhĐồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất hạt điều tẩm trà xanh
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất bơ hạt điều
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất bơ hạt điềuĐồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất bơ hạt điều
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất bơ hạt điều
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vị
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vịĐồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vị
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất quy trình chế biến hạt điều tẩm gia vị
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguy cơ và đảm b...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguy cơ và đảm b...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguy cơ và đảm b...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu nguy cơ và đảm b...
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng th...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng th...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng th...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp tái sử dụng dòng th...
 
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử l...
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử l...Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử l...
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử l...
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công n...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công n...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công n...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải hộ gia đình bằng công n...
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử ...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử ...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử ...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột gạo mầm và dự đoán hạn sử ...
 
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử l...
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử l...Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử l...
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu chế tạo vật liệu hấp phụ từ phế phẩm lõi ngô xử l...
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí ng...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí ng...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí ng...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu chế biến bia nồng độ cồn thấp quy mô phòng thí ng...
 
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại ...
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại ...Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại ...
Đồ án Tốt nghiệp Nghiên cứu công nghệ hợp khối xử lý nước thải sinh hoạt tại ...
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chôn lấp Gò Cát và xây dựn...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chôn lấp Gò Cát và xây dựn...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chôn lấp Gò Cát và xây dựn...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu cải tạo môi trường bãi chôn lấp Gò Cát và xây dựn...
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bộ...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bộ...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bộ...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu ảnh hưởng nước thải từ làng nghề sản xuất tinh bộ...
 
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạ...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạ...Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạ...
Đồ án tốt nghiệp Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ sấy đến chất lượng màng hạ...
 
Đồ án tốt nghiệp Marketing du lịch Hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khác...
Đồ án tốt nghiệp Marketing du lịch Hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khác...Đồ án tốt nghiệp Marketing du lịch Hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khác...
Đồ án tốt nghiệp Marketing du lịch Hoàn thiện hoạt động quản trị quan hệ khác...
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu...
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu...Đồ án tốt nghiệp Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu...
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát, đánh giá hàm lượng độc chất methanol có trong rượu...
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano AlginateĐồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
 
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano AlginateĐồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
Đồ án tốt nghiệp Khảo sát tạo màng phủ ăn được nano Alginate
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa lớp bồi dưỡng chức danh biên tập viên hạng 3
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CHO CÔNG TY KHÁCH SẠN SÀI GÒN CENTER ĐẾN NĂM 2025
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng NINH NGỌC QUANG Hà Nội - 2022
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số 83.40.201 Họ và tên: NINH NGỌC QUANG Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS NGUYỄN THỊ LAN Hà Nội - 2022 i
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Luận văn không sao chép bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả Ninh Ngọc Quang i
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo của Trường Đại học Ngoại Thương đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Thị Lan - người Cô trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phòng ban của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình công tác, trong nghiên cứu, đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả Ninh Ngọc Quang ii
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ ii MỤC LỤC.....................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. vi DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ................................................................................ vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .............................................. viii LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................... 2 2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài................................................................ 2 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước................................................................. 3 2.3. Khoảng trống nghiên cứu.............................................................................. 4 3. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu......................................................... 4 3.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4 3.2. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 4 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 5 5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 5 6. Kết cấu của khóa luận .......................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................................................. 7 1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại .......................................................................... 7 1.1.1. Ngân hàng thương mại............................................................................... 7 1.1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại........................................................................................................... 10 iii
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iv 1.2. Nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.............. 14 1.2.1. Khái niệm nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp .................................. 14 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp ................ 18 1.2.3. Ảnh hưởng của nợ xấu khách hàng doanh nghiệp................................. 20 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại NHTM ........................ 21 1.3.1. Các quan điểm về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng thương mại....................................................................................... 21 1.3.2. Đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu Ngân hàng thương mại ... 22 TÓM TẮT CHƯƠNG 1.............................................................................................. 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ........ 30 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ................................ 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam .............................................................................................................. 30 2.1.2. Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam .................. 32 2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcombank).......................................................................... 34 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.................................................................................. 43 2.2.1. Quy trình tín dụng đối với KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam...................................................................................................................... 43 2.2.2. Quy mô và cơ cấu khách hàng doanh nghiệp.......................................... 44 2.2.3. Quy mô và cơ cấu dư nợ cho vay KHDN ................................................. 44 2.2.4. Thu nhập từ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam........................................................................................... 45 2.3. Thực trạng nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam 46 iv
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ v 2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam...................................................................................................... 49 2.4.1. Các nhân tố mang tính chất định tính ..................................................... 49 2.4.2. Các nhân tố mang tính chất định lượng.................................................. 52 TÓM TẮT CHƯƠNG 2.............................................................................................. 67 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NGĂN NGỪA VÀ HẠN CHẾ NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM................................................................................................... 68 3.1. Định hướng về cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam............................................................................................... 68 3.2. Một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ................................ 69 3.2.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý ...................................................... 69 3.2.2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam .............................................................................................................. 74 3.2.3. Hoàn thiện công tác phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý nợ xấu .. 76 3.2.4. Tăng cường công tác giám sát tình hình kinh doanh của KHDN vay vốn 79 3.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 79 3.3.1. Đối với Chính phủ..................................................................................... 79 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................... 80 3.3.3. Đối với doanh nghiệp................................................................................ 81 TÓM TẮT CHƯƠNG 3.............................................................................................. 82 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 84 v
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Cụm từ không viết tắt PVcomBank Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam TMCP Thương mại cổ phần KHDN Khách hàng doanh nghiệp TSĐB Tài sản đảm bảo NHNN Ngân hàng Nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế NHTM Ngân hàng thương mại DN Doanh nghiệp CN-XD Công nghiệp- Xây dựng LSCV Lãi suất cho vay SXKD Sảm xuất kinh doanh vi
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vii DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ Bảng 2. 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Pvcombank qua các năm ..................... 35 Bảng 2. 2: Cơ cấu tổng tài sản của Ngân hàng ............................................................. 37 Bảng 2. 3: Tổng hợp nguồn vốn của Ngân hàng........................................................... 39 Bảng 2. 4: Tình hình dư nợ cho vay TCKT, cá nhân và đầu tư của Ngân hàng qua các năm 2019-2021.............................................................................................................. 41 Bảng 2. 5: Hiệu suất sử dụng vốn để cho vay và đầu tư của Ngân hàng...................... 41 Bảng 2. 6: Thực trạng KHDN vay vốn tại PVcombank ............................................... 44 Bảng 2. 7: Tình hình cho vay KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng...................... 45 Bảng 2. 8: Dư nợ cho vay phân theo chỉ tiêu hiệu quả đối với KHDN ........................ 46 Bảng 2. 9: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu đối với KHDN tại Ngân hàng.................. 47 Bảng 2. 10: Tỷ lệ trích lập dự phòng............................................................................. 48 Bảng 2. 11: Thực trạng trích lập dự phòng xử lý nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng giai đoạn 2019-2021............................................................................................................. 49 Bảng 2. 12: Bảng tóm tắt biến độc lập của mô hình ..................................................... 56 Bảng 2. 13: Thống kê mô tả.......................................................................................... 60 Bảng 2. 14: Hệ số tương quan....................................................................................... 61 Bảng 2. 15: Hệ số VIF của các biến độc lập ................................................................. 62 Bảng 2. 16: Mô hình hồi quy ........................................................................................ 62 Bảng 2. 17: Kiểm định Breusch-Pagan......................................................................... 63 Bảng 2. 18: Ước lượng mô hình sau khi khắc phục các khuyết tật .............................. 64 Sơ đồ 2. 1: Tổ chức bộ máy quản lý NH TMCP Đại Chúng Việt Nam ....................... 33 vii
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Nhận thức được tầm ảnh hưởng của nợ xấu đến hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam đã không ngừng nỗ lực và kiểm soát nợ xấu ở mức an toàn và phù hợp với thực tiễn của Ngân hàng. Với một vấn đề luôn là mối quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực ngân hàng, tác giả đã chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam” làm luận văn tốt nghiệp của mình. Phương pháp nghiên cứu Dữ liệu thứ cấp được thu thập hồ sơ lưu trữ của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam về tình hình hoạt động kinh doanh, bảng cân đối nguồn vốn và tài sản, cơ cấu nhân lực và các chính sách cho vay của khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng. Bên cạnh đó, phương pháp phân tích, xử lý số liệu, phương pháp phân tích hồi quy đa biến với phương pháp bình phương nhỏ nhất OLS trên phần mềm Eviews 10. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Trước hết, nghiên cứu góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại. Tiếp đến, nghiên cứu đã phân tích thực trạng tình hình hoạt động kinh doanh và nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam, sau đó đưa ra các nhân tố định tính tác động đến nợ xấu và các nhân tố định lượng bằng mô hình và phương pháp nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam, từ đó rút ra được các nhân tố tác động đến nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng. Qua đó, luận văn gợi ý các giải pháp nhằm hạn chế và ngăn ngừa nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. viii
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hệ thống trung gian tài chính nói chung và NHTM nói riêng đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế, là cầu nối cho dòng vốn được luân chuyển từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Vì vậy, hoạt động cho vay là hoạt động vô cùng quan trọng đối với các NHTM. Tuy nhiên, gắn liền với hoạt động cho vay là rủi ro nợ xấu không thể tránh khỏi. Nợ xấu ảnh hưởng đáng kể đến các chức năng của ngân hàng thông qua sự suy yếu tài sản ngân hàng và sự suy giảm trong thu nhập khi các khoản nợ không thu hồi được ngày càng lớn. Tình trạng nợ xấu không được cải thiện sẽ khiến các ngân hàng thương mại bị mất uy tín trong hoạt động kinh doanh hay trong trường hợp xấu nhất là dẫn đến phá sản. Hơn nữa, nợ xấu là một trong những nguyên nhân chính gây bất lợi cho sự ổn định và tăng trưởng vĩ mô của nền kinh tế, thậm chí có thể dẫn đến khủng hoảng tài chính. Đối với Việt Nam, giai đoạn năm 2019-2021, nợ xấu có xu hướng tăng do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19 đã tác động tiêu cực đến năng lực trả nợ của doanh nghiệp và cá nhân vay vốn. Vì thế, hiện nay, kiểm soát và xử lý nợ xấu nhằm giúp các ngân hàng dần phục hồi ổn định trở thành một vấn đề trọng tâm của hệ thống ngân hàng. Như vậy, chúng ta có thể thấy được rằng rủi ro tín dụng, mà cụ thể nhất và nguy hiểm nhất ở đây là nợ xấu, đã và đang là vấn đề nổi cộm nhất, đồng thời cũng là mối bận tâm hàng đầu của lĩnh vực ngân hàng. Việc xem xét và phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu của ngân hàng đã trở thành một nhiệm vụ quan trọng và cấp thiết của hệ thống ngân hàng hiện nay. Rất nhiều câu hỏi đã được đặt ra cho toàn bộ hệ thống ngân hàng tại Việt Nam về thực trạng nợ xấu của ngân hàng và câu hỏi quan trọng nhất chính là: các nhân tố nào tác động dẫn đến thực trạng nợ xấu ngày càng cao hơn hiện nay là gì, nợ xấu của ngân hàng chủ yếu đến từ các doanh nghiệp hay cá nhân vay vốn và chúng ta cần có những
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2 giải pháp cụ thể nào để giải quyết vấn đề cấp thiết đó. Bên cạnh đó, tình hình dịch bệnh Covid-19 hiện nay, ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế và nặng nề nhất là các doanh nghiệp. Ngoài ra, hiện nay chưa có nghiên cứu nào về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của các khách hàng doanh nghiệp và bản thân tác giả đang công tác tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài luận văn thạc sĩ: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam”. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 2.1. Tình hình nghiên cứu nước ngoài Nghiên cứu của Khaled Subhi Rajha (2016) sử dụng phương pháp phân tích hồi quy với dữ liệu bảng để kiểm tra các biến kinh tế vĩ mô và các biến nội tại của ngân hàng ảnh hưởng đến các khoản nợ xấu của các ngân hàng Giooc-đa-ni trong giai đoạn 2008-2012. Nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố vĩ mô như là tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát, khủng hoảng kinh tế toàn cầu và các yếu tố nội tại thuộc ngân hàng như là tỷ lệ nợ xấu trước đó, tỷ lệ dư nợ trên tổng tài sản đều có ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Ngân hàng dẫn đến các khoản nợ xấu. Simon Kwan & Robert A. Eisenbeis, 1997 “Bank Risk, Capitalization, and Operating Efficiency” phân tích những tác động của nợ xấu đến hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. Trong đó các tác giả cũng chỉ ra một nguyên lý là khi lãi suất và nợ xấu đạt tới một ngưỡng nhất định thì hiệu ứng “suy giảm tín dụng” sẽ xảy ra do các ngân hàng cẩn trọng hơn trong việc hạn chế rủi ro phát sinh từ việc đẩy mạnh cho vay. Các tác giả lý giải rằng, bản thân các ngân hàng sẽ chủ động hạn chế tín dụng trong điều kiện nợ xấu tăng cao. Edward W. Reed, 1984 “Commercial banking” đã đề cập đến nợ xấu theo cách hiều như sau: Nợ xấu chính là các khoản tiền mà ngân hàng cho khách hàng vay nhưng khi đến hạn thu hồi nợ lại không thể đòi được do yếu tố chủ quan từ chính phía khách
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3 hàng như doanh nghiệp, tổ chức vay tín dụng làm ăn thua lỗ, phá sản dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán khoản nợ đã vay của ngân hàng khi đến kỳ hạn. Seema Bhattarai (2015) sử dụng phương pháp hồi quy đa biến để kiểm tra sự ảnh hưởng của các biến kinh tế vĩ mô và các biến nội tại của ngân hàng ảnh hưởng đến các khoản nợ xấu của các ngân hàng Nepal trong giai đoạn 2002-2012, với 26 Ngân hàng TMCP có trên 10 năm kinh nghiệm hoạt động được tác giả chọn lọc để nghiên cứu. Nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố như tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, lãi suất, tốc độ tăng trưởng tín dụng và sở hữu là Nhà Nước hay tư nhân có ảnh hưởng đến các khoản nợ xấu tại nước này. 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước Lê Minh Nhật (2015), “Phân tích thực nghiệm về các nhân tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu được thu thập từ 11 ngân hàng TMCP tại Việt Nam trong giai đoạn 2006 –2014. Tác giả sử dụng phương pháp bình phương bé nhất (OLS) theo đường thẳng để kiểm định mô hình nghiên cứu, xác định mức độ ảnh hưởng các nhân tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu tại các ngân hàng TMCP Việt Nam. Nhân tố đưa vào nghiên cứu bao gồm nhân tố nội tại của các NHTM và nhân tố kinh tế vĩ mô. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng trên tổng dư nợ tín dụng, tỷ lệ nợ xấu ở quá khứ và tỷ lệ lạm phát có quan hệ cùng chiều với tỷ lệ nợ xấu. Tốc độ tăng trưởng tín dụng, ROE và tỷ lệ lạm phát có quan hệ ngược chiều với tỷ lệ nợ xấu. Nguyễn Thị Cẩm Nhung (2016), “Các nhân tố tác động đến nợ xấu các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Nghiên cứu sử dụng dữ liệu được thu thập từ 20 ngân hàng TMCP tại Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2015. Tác giá sử dụng kỹ thuật hồi quy dữ liệu bảng để xây dựng mô hình hồi quy và chạy mô hình hồi quy đa biến theo OLS, REM, FEM kiểm định các giả thuyết đặt ra nhằm xem xét ảnh hưởng của các nhân tố và khuynh tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của các NHTMCP Việt Nam. Nghiên cứu này chỉ đề cập đến các nhân tố nội tại của các ngân hàng Việt Nam. Kết quả nghiên
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4 cứu cho thấy có 3 nhân tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu. Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản và tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng có quan hệ cùng chiều với tỷ lệ nợ xấu. Tăng trưởng tín dụng có quan hệ ngược chiều với tỷ lệ nợ xấu. 2.3. Khoảng trống nghiên cứu Như trên đã trình bày, cho đến thời điểm hiện tại đã có hiều nghiên cứu về các nhân tố tác động đến nợ xấu của NHTM tại Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay chưa có bất kỳ nghiên cứu nào được thực hiện về nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại một NHTM. Xuất phát từ khoảng trống đó, luận văn này sẽ thực hiện nghiên cứu các nhân tố tác động đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Đánh giá thực trạng nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng và nguyên nhân của nợ xấu, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hạn chế và ngăn ngừa nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam trong thời gian tới. Đây chính là điểm mới trong nghiên cứu của luận văn này. 3. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam; - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam; - Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam. 3.2. Câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam? - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố như thế nào đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam?
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 5 - Tình hình nợ xấu cúa khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam? - Giải pháp nào được đưa ra nhằm hạn chế nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam; Phạm vi nghiên cứu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam gồm các khách hàng doanh nghiệp đang còn dư nợ tín dụng. 5. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu thực hiện dựa trên các phương pháp nghiên cứu sau đây: Phương pháp định tính: dựa vào kết quả và mô hình nghiên cứu của các nghiên cứu trước để dự đoán các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam; Phương pháp định lượng: Trước tiên, tác giả thống kê số liệu về tỷ lệ nợ xấu, số liệu các yếu tố mà tác giả dự đoán có ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu. Sau đó, sử dụng kỹ thuật hồi quy dữ liệu bảng để xây dựng mô hình hồi quy. Tác giả sẽ chạy mô hình hồi quy đa biến và kiểm định các giả thuyết đặt ra nhằm xem xét ảnh hưởng của các yếu tố và khuynh hướng ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam. 6. Kết cấu của khóa luận Đề tài gồm có 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 6 Đại Chúng Việt Nam. Chương 3: Một số giải pháp nhằm ngăn ngừa và hạn chế nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại 1.1.1. Ngân hàng thương mại - Khái niệm ngân hàng thương mại: Theo khoản 3 điều 4 chương 1 luật các tổ chức tín dụng 2017: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Ngân hàng thương mại là ngân hàng kinh doanh tiền tệ vì mục đích lợi nhuận. Ngân hàng thương mại hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng để cấp tín dụng và thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm trung gian thanh toán. Với tư cách là tổ chức kinh doanh, hoạt động của ngân hàng thương mại dựa trên cơ sở chế độ hạch toán kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận. Ngân hàng thương mại được pháp luật cho phép thực hiện rộng rãi các loại nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng, như nhận tiền gửi có kì hạn, không kì hạn; thực hiện nghiệp vụ chiết khấu; dịch vụ thanh toán; huy động vốn bằng cách phát hành chứng chỉ nhận nợ…; Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là lĩnh vực “đặc biệt” vì liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế-xã hội, lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là lĩnh vực “nhạy cảm”, đòi hỏi một sự thận trọng và khéo léo trong điều hành hoạt động ngân hàng để tránh những thiệt hại cho xã hội. Lĩnh vực hoạt động này của ngân hàng thương mại góp phần cung ứng một khối lượng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế-xã hội… Tóm lại, ngân hàng thương mại là loại hình định chế tài chính trung gian hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Đây là loại định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường, góp phần
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 8 tạo lập và cung ứng vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện và thúc đẩy nền kinh tế -xã hội phát triển. - Chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại. Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại tập trung chủ yếu vào nhiệm vụ nhận tiền gửi và cho vay, đó là hai mặt hoạt động tín dụng. Trong xu thế hiện nay, các ngân hàng thương mại hoạt động theo loại hình đa năng thì hoạt động của nó tập trung thực hiện 3 chức năng sau: Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội, chức năng làm trung gian thanh toán và trung gian tín dụng (chức năng tạo tiền). + Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội thể hiện ở hoạt động huy động vốn của NHTM. Đối với ngân hàng đây là hoạt động “Đầu vào” của ngân hàng. Nguồn vốn hoạt động chủ yếu của một ngân hàng được hình thành từ những nguồn chính như : Vốn tự có của doanh nghiệp, vốn vay (vay của các tổ chức tài chính, vay của dân cư, vay của Ngân hàng Trung ương), lợi nhuận để lại, ngoài ra đối với một số ngân hàng nguồn vốn hoạt động có thể hình thành từ vốn Điều lệ hay vốn Uỷ thác … Trong quá trình hoạt động của mình, ngân hàng nhương mại phần lớn dựa vào việc huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế; Các loại tiền gửi mà ngân hàng cung cấp để huy động vốn là : Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm; Ngoài ra, để đáp ứng nhu cầu tín dụng và đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, ngân hàng có thể vay vốn từ dân cư, các đơn vị kinh tế, các tổ chức tín dụng khác thông qua một số hình thức như : Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu hoặc vay trái phiếu chiết khấu từ Ngân hàng Trung ương; Để được hoạt động và thực hiện huy động vốn, ngân hàng phải có một lượng nhất định gọi là vốn tự có. Lượng vốn này chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng vốn sử dụng, song nó có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng. Vốn tự có là điều kiện bắt buộc để ngân hàng có được giấy phép tổ chức và hoạt động trước khi nó có thể
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 9 huy động được những khoản tiền gửi đầu tiên. Vốn tự có còn đóng vai trò là một tấm đệm giúp chống lại rủi ro phá sản, những thua lỗ về tài chính trong hoạt động tạm thời. Nó tạo niềm tin cho công chúng và là sự đảm bảo đối với chủ nợ về sức mạnh tài chính của ngân hàng. Và nó còn cung cấp năng lực tài chính cho sự tăng trưởng và phát triển dịch vụ mới, cho những chương trình và trang thiết bị mới. + Chức năng làm trung gian tín dụng của NHTM thể hiện ở hoạt động sử dụng vốn, đây là hoạt động cho vay và đầu tư bao gồm : Hoạt động ngân quỹ, hoạt động cho vay, hoạt động đầu tư chứng khoán: Hoạt động ngân quỹ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên của ngân hàng cho khách hàng. Đây là tài sản không sinh lời hoặc sinh lời thấp nhưng tiền mặt ở một mức độ hợp lý sao cho vừa đảm bảo tính thanh khoản vừa đảm bảo tính sinh lời; Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất quyết định sự thành bại của ngân hàng vì đây là hoạt động chứa nhiều rủi ro nhất. Để tránh điều đó, việc quản lý tiền cho vay được tiến hành rất chặt chẽ, đặc biệt là món vay lớn, với thời hạn dài. Ngân hàng thương mại có thể cho vay theo nhiều hình thức khác nhau; Ngoài ra ngân hàng còn sử dụng vốn vào hoạt động đầu tư chứng khoán trên thị trường để thu lợi nhuận và một phần đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng. + Chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng là việc ngân hàng cung cấp cho khách hàng một loạt các dịch vụ có liên quan. Ngân hàng sẽ nhận được một khoản thu dưới hình thức hoa hồng. Công nghệ của ngân hàng càng phát triển thì hoạt động này càng phong phú và doanh thu càng lớn. Các hoạt động tiêu biểu là chuyển tiền, thanh toán bù trừ, phát hành séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, thư tín dụng, môi giới mua bán chứng khoán, quản lý hộ tài sản cho khách hàng, tư vấn cho doanh nghiệp... . Ngày nay, xu hướng của ngân hàng là hoạt động đa năng trên nhiều lĩnh vực với nhiều nghiệp vụ khác nhau. Các nghiệp vụ có quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ cho nhau nhằm đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận cao nhất.
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 10 1.1.2. Hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Theo khoản 1 điều 2 chương I thông tư số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động cho vay của các TCTD, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Theo khoản 10 điều 4 chương 1 Luật doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đựơc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Như vậy hoạt động cho vay doanh nghiệp của NHTM là hình thức NHTM cấp tín dụng cho doanh nghiệp, theo đó NHTM giao hoặc cam kết cho doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.2.1. Đặc trưng của khách hàng doanh nghiệp Theo khoản 7 điều 1 chương 1 Luật doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Hiện nay các doanh nghiệp trên thị trường đa số đều thực hiện quá trình sản xuất và kinh doanh, cung cấp các dịch vụ thế mạnh để sinh lời. Những doanh nghiệp này được xem là một tổ chức kinh tế vị lợi. Bên cạnh đó cũng có những doanh nghiệp hoạt động không vì mục đích lợi nhuận; Khách hàng doanh nghiệp thường có nhu cầu vốn đầu tư sản xuất kinh doanh với quy mô lớn. Đối với tình hình kinh doanh thực tế hiện nay thì đa phần các doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh đều dựa trên phần vốn mà các thành viên trong công ty góp vốn gọi là phần vốn góp hoặc phần vốn dựa trên hoạt động vay thế chấp. Hiện nay ngoài việc các doanh nghiệp thực hiện vay ở các ngân hàng thông
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 11 thường thì trên thực tế các doanh nghiệp cũng có thể thực hiện vay vốn để làm ăn kinh doanh thông qua các tổ chức cung cấp các khoản vay cho các công ty chứ không phải cho cá nhân. 1.1.2.2. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại - Khái niệm cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại: Cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp, theo đó ngân hàng giao cho doanh nghiệp một khoản bằng tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. - Đặc điểm của hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp: Ngân hàng thương mại được coi là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay là hoạt động đóng góp lợi nhuận nhiều nhất cho ngân hàng. Cho vay doanh nghiệp của NHTM có những đặc điểm sau: Đối tượng khách hàng đa dạng vì các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất như vay vốn để mua nguyên liệu phục vụ sản xuất, mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng, đổi mới thiết bị và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh với các khoản vay có giá trị lớn và có thể rất lớn; Thủ tục và quy trình cho vay doanh nghiệp phức tạp hơn vì tính pháp lý của doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với cá nhân. Bên cạnh đó giá trị khoản vay lớn và tài sản đảm bảo thường phức tạp, khó định giá hơn vì hầu hết tài sản doanh nghiệp thường thế chấp chính nhà máy, dụng cụ sản xuất của mình. Nguồn trả nợ của người vay từ tiền bán hàng, lợi nhuận, khấu hao và các nguồn thu hợp pháp khác;
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 12 Nguồn trả nợ của người vay từ tiền bán hàng, kinh doanh, lợi nhuận, khấu hao và các nguồn thu hợp pháp khác; So với cho vay khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, khách hàng doanh nghiệp có hệ thống thông tin tốt hơn, chặt chẽ hơn do đều có hệ thống thông tin kế toán, báo cáo tài chính. Các thông tin tài chính được khách hàng cung cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo thuế... Tùy thuộc vào báo cáo tài chính có được kiểm toán hay không, uy tín tổ chức kiểm toán mà chất lượng thông tin tài chính khách hàng cung cấp cao hay thấp; Rủi ro xảy ra từ cho vay doanh nghiệp thường gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng thương mại. Do đó, các lãnh đạo NHTM rất quan tâm đến quản trị rủi ro các khoản cho vay doanh nghiệp; Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng chiếm tỷ trọng thấp, nhưng dư nợ cho vay doanh nghiệp luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng. Thông tin khách hàng có độ tin cậy hơn khách hàng cá nhân và hộ gia đình. Đối tượng cho vay doanh nghiệp của ngân hàng rất đa dạng vì doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau: Nhu cầu vay của doanh nghiệp thường rất lớn trong khi khả năng đáp ứng về tài sản bảo đảm nợ vay của doanh nghiệp có giới hạn và chi phí tổ chức cho vay doanh nghiệp thường cao hơn cho vay cá nhân, hộ gia đình. - Vai trò của cho vay doanh nghiệp: Góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông nên hiện tượng thừa và thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở doanh nghiệp. Từ đó tín dụng góp đã phần điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn, là nguồn cung ứng vốn cho doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế;
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 13 Góp phần tăng tiềm lực tài chính, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình một doanh nghiệp có nguồn vốn lớn sẽ luôn chiến ưu thế, khả năng cạnh tranh trên thị trường; Mặt khác, với mục tiêu mở rộng sản xuất kinh doanh đối với từng doanh nghiệp thì yêu cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Để đẩy mạnh tiến độ sản xuất, doanh nghiệp không chỉ trông chờ vào nguồn vốn tự có mà còn phải biết tận dụng những dòng chảy khác của vốn trong xã hội. Tín dụng đã chứng tỏ là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế; Bên cạnh đó, tín dụng còn là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho doanh nghiệp, tổ chức trong nền kinh tế. Có thể nói, trong mọi nền kinh tế – xã hội, tín dụng đều phát huy vai trò to lớn nói trên của nó. Đối với doanh nghiệp vốn vay luôn chiếm một vị trí đáng kể trong cơ cấu vốn lưu động và cố định của các doanh nghiệp. Nói cách khác, vay vốn ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho các đơn vị sản xuất kinh doanh và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Đối với dân chúng vay vốn ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Đối với toàn xã hội vay vốn ngân hàng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn. 1.1.2.3. Phân loại cho vay doanh nghiệp Căn cứ vào thời hạn cho vay: thì cho vay doanh nghiệp chia thành ba loại, cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: có cho vay sản xuất, kinh doanh và cho vay tiêu dùng. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hang: Cho vay có bảo đảm bằng tài sản, cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ định của Chính phủ. Căn cứ vào hình thức cho vay: gồm có cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp.
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 14 Căn cứ vào phương thức cho vay: Đây là cách phân chia thông dụng nhất mà các NHTM hay sử dụng. Với cách phân chia này, ngân hàng dễ dàng kiểm soát món vay và có biện pháp xử lí kịp thời. 1.2. Nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp Nợ xấu thường được nhắc đến với các thuật ngữ “bad debt”, “non -performing loan” (NPL), “doubtful debt”, thông thường nợ xấu được hiểu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thường xảy ra khi khách hàng vay đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản. Tuy nhiên, hiện nay đang tồn tại khá nhiều khái niệm nợ xấu khác nhau. Có thể nhắc tới một số khái niệm nợ xấu như sau: * Nợ xấu theo quan điểm thế giới: - Theo Ngân hàng Trung ương Liên minh Châu Âu: Nợ xấu của NHTM gồm: + Khoản nợ không thể thu hồi được: Khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc không có căn cứ để đòi bồi thường; người mắc nợ bỏ trốn hoặc bị mất tích, không còn tài sản để thanh toán nợ; khoản nợ mà ngân hàng không thể liên lạc được với người mắc nợ hoặc không thể tìm được người mắc nợ; khoản nợ mà khách nợ đã chấm dứt hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản, hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản còn lại không đủ để trả nợ. + Nợ có thể thu không thanh toán đầy đủ cho ngân hàng: là những khoản nợ không có tài sản thế chấp hoặc tài sản thế chấp không đủ trả nợ. Những khoản nợ mà lãi hoặc gốc có thời hạn thanh toán nhưng người mắc nợ không liên lạc với ngân hàng để trả, hoặc hoàn cảnh chỉ ra rằng khoản nợ sẽ không thể thu hồi được đầy đủ. - Khái niệm nợ xấu của Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS): BCBS không đưa ra định nghĩa cụ thể về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định việc
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 15 khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện sau xảy ra: (1) ngân hàng thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi, (2) người vay đã quá hạn trả nợ đến quá 90 ngày. Dựa trên hướng dẫn này, nợ xấu sẽ bao gồm toàn bộ các khoản cho vay đã quá hạn 90 ngày và có dấu hiệu người đi vay không trả được nợ. * Nợ xấu theo quan điểm của Việt Nam: Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn, nhưng ở cấp độ nghiêm trọng hơn, do đó được gọi là nợ xấu. Nợ xấu có thể gây ảnh hưởng nặng nề đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, do đó cần được theo dõi quản lý chặt chẽ (Nguyễn Đăng Dờn, 2012). - Theo Thông tư số 11/2021/TT-NHNN Việt Nam quy định: + “Nợ” bao gồm các khoản cho vay, ứng trước, thấu chi và cho thuê tài chính; các khoản chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; các khoản bao thanh toán; các hình thức tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng; trả thay theo cam kết ngoại bảng, ủy thác cấp tín dụng; mua bán nợ theo quy định của NHNN và các hình thức tín dụng khác. + “Nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. + “Nợ xấu” là nợ xấu nội bảng gồm nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5 bao gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn. + Theo khoản 1 điều 10 chương 2 TT11: Phân loại nợ theo 5 nhóm: Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn: Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 1 theo quy định.
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 16 Nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày; Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lần đầu còn trong hạn; Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo quy định. Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; Các khoản nợ gia hạn tới hạn trả nợ lần đầu; Các khoản nợ đưẹơc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng thanh tóan lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; Các khoản nợ trong thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra; Các khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian dưới 30 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định. Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai; Các khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra đến 60 ngày mà chưa thu hồi được; Các khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trong thời gian từ 30 ngày đến 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần thứ hai; Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên; Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; Các khoản nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra nhưng quá thời hạn thu hồi theo kết luận thanh tra, kiểm tra trên 60 ngày mà chưa thu hồi được; Các khoản nợ phải thu hồi theo quyết định thu hồi nợ
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 17 trước hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng vi phạm thỏa thuận với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chưa thu hồi được trên 60 ngày kể từ ngày có quyết định thu hồi; Các khoản nợ của khách hàng là tổ chức tín dụng đang được kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang bị phong tỏa vốn và tài sản; Các khoản nợ khác được phân vào nhóm năm theo quy định. Bên cạnh đó, quy định này cũng nêu rõ, thời gian thử thách để thăng hạng nợ (ví dụ từ nhóm 2 lên nhóm 1…) là 6 tháng đối với khoản nợ trung dài hạn và 03 tháng đối với khoản nợ ngắn hạn từ ngày khách hàng trả lời đầy đủ gốc và lãi của khoản vay bị quá hạn hoặc khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ. + Căn cứ theo khả năng thu hồi, nợ quá hạn có các loại sau: Nợ quá hạn thông thường: Khi đến ngày đáo hạn khách hàng chưa trả nợ ngay cho ngân hàng, khả năng thu hồi các khoản nợ này là khá lớn, sự chậm trễ của khách hàng chỉ trong một thời gian ngắn so với thời điểm được xác định trong khế ước. Do những nguyên nhân nhất định tác động đến các tình hình kinh tế của khách hàng khiến cho họ không thể trả ngay được nợ trong thời hạn làm cho những khoản nợ đọng chuyển thành nợ quá hạn. Nợ quá hạn thu hồi được một phần: Là những khoản nợ đã qua một thời gian dài nhưng ngân hàng không thể thu hồi được toàn bộ, khách hàng chỉ có khả năng trả được một phần. Để thu hồi toàn bộ nợ ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn. Nợ quá hạn mất trắng: Là những khoản nợ phát sinh do khách hàng bị phá sản hoàn toàn, không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. Đây chính là rủi ro tín dụng mà ngân hàng gặp phải. Nguyên nhân có thể do một số khách hàng cố tình lừa đảo hay gặp khó khăn, làm ăn thua lỗ, sử dụng vốn sai mục đích…
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 18 1.2.2. Các tiêu chí đánh giá nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp Tổng số nợ xấu là chỉ tiêu phản ánh chung giá trị tuyệt đối của toàn bộ khoản nợ xấu của ngân hàng. Chỉ tiêu này chưa cho biết trong tổng số dư nợ đó, nợ không có khả năng thu hồi là bao nhiêu và nợ có khả năng thu hồi là bao nhiêu. - Tỷ lệ nợ quá hạn: Tổng dư nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ *100% Tỷ lệ này phản ánh các khoản nợ đã quá thời hạn thanh toán, chưa phản ánh được rủi ro của các khoản nợ chưa đến thời hạn thanh toán. Một số khoản nợ này chứa đựng rủi ro nhiều hơn các khoản nợ quá hạn, vì chúng có thể là các khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi trong tương lai. - Tỷ lệ nợ xấu: Nợ xấu (hay các tên gọi khác như nợ có vấn đề, nợ khó đòi…) là các khoản nợ có các đặc trưng sau: + Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết này đã đến hạn. + Tính tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn đến có khả năng ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi. + Tài sản đảm bảo được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ gốc và lãi. + Thông thường là những khoản nợ đã được gia hạn nợ, hoặc những khoản nợ quá hạn trên 90 ngày. Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dự nợ của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Chỉ tiêu này được tính theo công thức:
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 19 Tổng nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ tín dụng *100% Tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá độ an toàn tín dụng cũng như đánh giá hiệu quả tín dụng của ngân hàng. Một khi ngân hàng có quá nhiều khoản nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu ở mức cao, ngân hàng sẽ có nguy cơ không thu hồi được nợ vay, dẫn đến khả năng mất vốn...qua đó ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này cho biết mức độ rủi ro tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này phản ánh cứ 100 đơn vị tiền tệ khi ngân hàng cho vay thì có bao nhiêu đơn vị tiền tệ mà ngân hàng xác định khó có khả năng thu hồi hoặc không thu hồi được đúng hạn tại thời điểm xác định khó có khả năng thu hồi hoặc không thu hồi được đúng hạn tại thời điểm xác định. Theo thông tư 22/2019/TT-NHNN ngày 15 tháng 11 năm 2019 “Quy định các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài” thì tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ của ngân hàng được xem là an toàn nếu tỷ lệ này dưới 3%. - Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/Nợ xấu: Tỷ lệ này phản ánh quỹ dự phòng rủi ro có khả năng bù đắp bao nhiêu cho các khoản nợ xấu khi chúng chuyển thành các khoản nợ mất vốn. Nếu tỷ lệ này mà càng cao thì khả năng quỹ dự phòng rủi ro đủ bù đắp các thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng và ngược lại. Bên cạnh đó, tùy vào mỗi ngân hàng và quốc gia trong từng thời kỳ mà còn có thể có thêm các chỉ tiêu khác để đánh giá, so sánh thực trạng nợ xấu nhằm xây dựng các biện pháp xử lý. Thực tế, các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đôi lúc không thể tránh khỏi được những rủi ro trong kinh doanh, những rủi ro đó có thể mang
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 20 tính chủ quan hay khách quan từ phía doanh nghiệp những đều gây nên tình trạng không trả được nợ hoặc không trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Do đó, để đánh giá chất lượng tín dụng đồng thời dự phòng xử lý các rủi ro tín dụng phát sinh, các ngân hàng thường chấp nhận tỷ lệ nợ xấu nhất định được coi là giới hạn an toàn. 1.2.3. Ảnh hưởng của nợ xấu khách hàng doanh nghiệp - Ảnh hưởng đến Ngân hàng: Việc không thu hồi được nợ (gốc hoặc/và lãi và các khoản phí) của KHDN làm cho nguồn vốn của các NHTM bị thất thoát, trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi trả tiền lãi cho nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị sụt giảm. Nếu lợi nhuận không đủ thì ngân hàng còn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Điều này có thể làm ảnh hưởng đến quy mô hoạt động của các NHTM. Mặc khác, tỷ lệ nợ quá hạn đối với KHDN cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến giảm khả năng huy động vốn của ngân hàng, nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng đến bở vực phá sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng. - Tác động đến khách hàng doanh nghiệp: Đối với bản thân các doanh nghiệp không có khả năng hoàn trả vốn và/hoặc lãi cho ngân hàng thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín. Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các khách hàng doanh nghiệp đi vay khác cũng bị hạn chế hơn khi rủi ro tín dụng buộc các NHTM hoặc thắt chặt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy mô hoạt động. Chính những ảnh hưởng nghiêm trọng của nợ xấu dẫn đến tầm quan trọng trong công tác quản lý nhằm hạn chế tối thiểu việc phát sinh các khoản nợ xấu. - Tác động của nợ xấu đến nền kinh tế: Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ đối với nền kinh tế, là kênh thu hút và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp trong nền kinh tế. Do đó, rủi ro tín dụng có ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế. Ở mức độ thấp, khi nợ xấu càng kéo dài thì các chi phí bỏ ra về mặt hữu hình và vô hình đối
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 21 với xử lý nợ xấu càng lớn. Về mặt hữu hình, việc các tài sản cầm cố tại ngân hàng sẽ ngày càng bị hao mòn, hư hỏng, giá trị sẽ giảm dần. Nếu nợ xấu được xử lý nhanh thì các tài sản này sẽ được đem ra sử dụng nhanh chóng, tạo nên giá trị và giá trị thăng dự cho nền kinh tế. Về vô hình, khi quá trình xử lý nợ xấu kéo dài, dẫn tới hệ số tín nhiệm của Việt Nam sẽ khó mà duy trì được mức tín nhiệm như hiện tại. Điều này gây ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường đầu tư. Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn dẫn đến phá sản thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội và sự phát triển của đất nước. Sự gia tăng nhanh chóng của nợ xấu là một trong những nguyên nhân chính gây ra khủng khoảng ngân hàng (González-Hermosillo, B, 1999). Lịch sử hoạt động của các NHTM trên thế giới đã chứng kiến không ít các ngân hàng lớn bị phá sản và hậu quả của nó thậm chí không giới hạn trong phạm vi một quốc gia mà còn lan ra nhiều nước trong khu vực hay toàn cầu. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại NHTM 1.3.1. Các quan điểm về các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng thương mại - Quy mô của Ngân hàng: Quy mô thể hiện năng lực thị trường của ngân hàng đó. Hầu hết các kết quả nghiên cứu theo nhóm tác giả thống kê thì yếu tố quy mô ngân hàng tác động cùng chiều đến tỷ lệ nợ xấu. Cụ thể, có thể kể đến nghiên cứu của Rajan và Dhal (2003), Ghosh (2015), Do và Nguyen (2013), V. T. H. Nguyen (2015), K. T. Nguyen và Dinh (2015). Trong khi đó, tương quan nghịch chiều giữa quy mô và nợ xấu cũng được tìm thấy trong nghiên cứu của Salas và Suarina (2002). Quy mô ngân hàng lớn cho phép các NHTM có điều kiện để đầu tư cải thiện quy trình tín dụng, chất lượng quản trị rủi ro cũng như nguồn nhân lực chất lượng cao. Mặt khác, quy mô lớn cùng với thị phần cao cho phép các NHTM có thể đa dạng hóa hoạt động tín dụng của
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 22 mình, từ đó giúp giảm thiểu rủi ro tập trung tín dụng (Louzis, Vouldis, & Metaxas, 2010). - Khả năng sinh lời của ngân hàng: Hầu hết các nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ ra nợ xấu và khả năng sinh lời của ngân hàng có quan hệ ngược chiều. Một ngân hàng có khả năng sinh lời cao sẽ có ít động cơ tham gia vào các hoạt động cấp tín dụng với rủi ro cao. Ngược lại, những ngân hàng hoạt động kém hiệu quả sẽ cố gắng sinh lời bằng việc cấp các khoản tín dụng không đạt chuẩn, do đó tại các ngân hàng này dễ dàng nảy sinh các khoản nợ xấu hơn. Vấn đề này cũng hợp lý khi lợi nhuận các ngân hàng Việt Nam thu được chủ yếu từ hoạt động tín dụng, vì vậy, khi lợi nhuận cao, chất lượng các khoản vay của các ngân hàng tốt, vốn và lãi được thu hồi đầy đủ, dẫn đến nợ xấu thấp. Tỷ lệ nợ xấu năm trước cao, việc thu hồi nợ không hiệu quả là nguyên nhân tăng nợ xấu cũng như những khó khăn gặp phải khi xử lý các khoản nợ xấu. 1.3.2. Đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu Ngân hàng thương mại Nợ xấu là một vấn đề không khỏi tránh khỏi trong bất kỳ nền kinh tế nào trên thế giới. Tác động của nợ xấu tới hoạt động Ngân hàng và rộng ra là toàn bộ nền kinh tế của một quốc gia là vô cùng nguy hiểm. Vì vậy việc quản trị để hạn chế, phòng ngừa nợ xấu là hết sức cần thiết. Như vậy, chúng ta cần xác định các yếu tố ảnh hưởng tới nợ xấu của ngân hàng để có công tác quản trị đúng đắn. * Các nhân tố thuộc về phía các ngân hàng thương mại - Chiến lược kinh doanh của ngân hàng thương mại Mỗi một tổ chức ngay từ khi được thành lập ra đã phải có một phương châm hoạt động nhất định và phải có chiến lược kinh doanh phù hợp với các mục tiêu đã đặt ra. Đó là một tiêu chí rất quan trọng đối với các ngân hàng thương mại. Khi mà chiến lược kinh doanh đặt ra không hợp lý và hiệu quả thì mọi hoạt động của NHTM nói chung không thể phát triển được, thậm chí có thể gây nên những tổn thất khôn lường cho các NHTM và toàn bộ nền kinh tế. Chiến lược phát triển tốt sẽ tạo ra một định hướng đúng về khách hàng mục tiêu của NHTM và từ đó xây dựng nên các chính sách hỗ trợ, ưu
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 23 đãi đối với đối tượng khách hàng. Để phù hợp với xu thế hiện nay thì các NHTM đang quan tâm đến các khách hàng doanh nghiệp và thúc đẩy việc thiết lập chiến lược kinh doanh hướng vào đối tượng khách hàng. Như vậy, hạn chế được rủi ro về nợ xấu khi cho vay KHDN. - Chính sách tín dụng đối của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp Chính sách tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp là sự thể hiện việc cung cấp tín dụng cho DN. Chính sách tín dụng là sự cụ thể hóa của chiến lược kinh doanh và là nền tảng chỉ đạo hoạt động cho vay đi đúng hướng, đảm bảo an và toàn lành mạnh. Bất cứ NHTM nào muốn đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với DN đều phải có chính sách tín dụng thích hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của DN. Chính sách tính dụng bao gồm: (1) Chính sách khách hàng; (2) Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng; (3) Chính sách lãi suất; (4) Cơ cấu thời hạn tín dụng; (5) Chính sách về tài sản đảm bảo; (6) Chính sách quản lý rủi ro tín dụng. Như vậy, chính sách tín dụng của NHTM có ảnh hưởng vô cùng quan trọng tới nợ xấu của các KHDN. Các chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay có chu kỳ đáo hay không; Các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của người dân hay không; Các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu…ảnh hưởng lớn đến hoạt động vay của KHDN. - Quy trình cho vay Quy trình cho vay là quy trình bắt buộc thực hiện trọng quá trình thẩm định cho vay, giám sát các khoản vay, thu nợ nhằm đảm bảo an toàn vốn. Quy trình cho vay của ngân hàng chặt chẽ thì chất lượng khoản vay được đảm bảo nhưng có thể sẽ ảnh hưởng đến số lượng các khoản vay. - Quy mô nguồn vốn của ngân hàng thương mại Như ta đã biết, tất cả các hoạt động cho vay của NHTM đều phải căn cứ vào quy
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 24 mô nguồn vốn của NHTM, cụ thể là là quy mô vốn chủ sở hữu, nhân tố quan trọng quyết định đến khả năng huy động và cho vay của một ngân hàng. Các NHTM lớn thường có khả năng đẩy mạnh hoạt động tín dụng và cung cấp những món vay có giá trị lớn cho các doanh nghiệp, trong khi các NHTM nhỏ hơn chỉ có thể mở rộng tín dụng hạn chế và cho vay các với quy mô nhỏ hơn. - Chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là cán bộ tín dụng Năng lực, trình độ cán bộ tín dụng thể hiện ở trình độ học vấn, kinh nghiệm nghề nghiệp và đạo đức nghề nghiệp của bản thân họ. Việc quyết định cho vay đúng đắn hoặc sai sót của cán bộ tín dụng có ảnh hưởng lớn đến nợ xấu của KHDN. Nếu cán bộ cho vay không có trình độ sẽ không phân tích được kinh tế tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và sẽ gặp phải những sai lầm trong các quyết định cho vay. Vì vậy, hiện nay các ngân hàng rất coi trọng khâu tổ chức đề bạt, đào tạo và đào tạo lại cán bộ, tuyển dụng đúng đắn trình độ cán bộ trên các mặt: kiến thức kinh tế - xã hội, kiến thức phân tích tài chính, kiến thức pháp luật, kiến thức tin học, công nghệ hiện đại. Cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng DM, tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn, thực hiện thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay, cũng như là người thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ. Do đó, mỗi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả năng phân tích, đánh giá, có trách nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa chọn được những khách hàng có đủ năng lực pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tư cách đạo đức tốt… Nhờ có những cán bộ như vậy, các khoản cho vay diễn ra an toàn và hiệu quả hơn, hoạt động cho vay cũng nhanh chóng và thuận tiện hơn. - Hoạt động thu thập phân tích thông tin của ngân hàng Đây là hoạt động có vai trò quan trọng trong việc giảm thấp rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM. Thông tin đầy đủ sẽ tác động trực tiếp đến việc ra quyết định cho vay và chất lượng của các khoản vay hạn chế được nợ xấu đối với KHDN.
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 25 Thông tin do các doanh nghiệp cung cấp có thể không chính xác và đầy đủ, thậm chí sai sự thật sẽ dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM. Vậy việc tổng hợp, phân tích thông tin về doanh nghiệp để xác định đúng tiềm năng và hiệu quả kinh doanh của DN để đảm bảo khả năng trả nợ là một yêu cầu quan trọng đối với mọi NHTM khi muốn thúc đẩy hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp thuộc loại hình này. Rủi ro tác nghiệp từ phía ngân hàng chủ yếu nảy sinh tại khâu thẩm định tín dụng. Có hai nguyên nhân chính dẫn tới rủi ro này, thứ nhất là do cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng có năng lực yếu, làm việc bất cẩn hoặc do tư lợi móc ngoặc với người đi vay dẫn đến đánh giá tín dụng không đúng đối với người đi vay. Thứ hai là do hệ thống chấm điểm tín dụng không chính xác hoặc không hiệu quả cũng có thể dẫn đến rủi ro đánh giá không đúng khả năng của người đi vay. - Đặc điểm khoản cho vay: Đặc điểm của khoản cho vay thông thường được thể hiện ở ba yếu tố chính là kích cỡ khoản vay, lãi suất, và thời hạn vay. Trong đó về mặt lý thuyết nêu như kích cỡ khoản vay càng lớn thì rủi ro trả nợ không đúng hạn càng cao, điều này tương tự với lãi suất của khoản cho vay. Trong khi đó nếu thời hạn của khoản vay càng kéo dài thì khả năng trả được nợ càng cao. Chapman (1990) đã cung cấp một số thống kê khá thú vị khi cho thấy những khoản vay được phân loại ở kích cỡ nhỏ lại thường hay có rủi ro không trả nợ cao nhất, kế đến mới tới khoản vay lớn nhất và sau cùng là những khoản vay có kích cỡ trung bình. Kohansal và Mansoori (2009) cũng bác bỏ giả thuyết được nêu ở phần trên khi tìm thấy bằng chứng rằng những khoản vay lớn lại có mối tương quan thuận với khả năng trả nợ đúng hạn. Sharma và Zeller (1997) đã đưa ra kết luận rằng các khoản vay càng lớn, khả năng vỡ nợ (không trả được khoản nợ) càng thấp. Các tác giả giải thích rằng những khoản vay lớn sẽ giúp cho người vay dễ dàng tạo ra giá trị hơn so với những khoản vay nhỏ, những khoản vay mà thường là thuần về chi tiêu hoặc dùng để xử lý những tình huống khẩn cấp. Phần lớn các nghiên cứu thực nghiệm khi đưa yếu tố lãi suất khoản vay vào mô hình đã cho kết quả đúng như giả thuyết là lãi suất khoản vay càng cao thì khả năng trả nợ không đúng hạn càng cao. Deininge và Liu (2009) và Onyeagocha và ctg (2012) đã
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 26 cho thấy kết quả như thế. Phần lớn các nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng thời gian đáo hạn của khoản nợ tới khả năng trả nợ. Chapman (1990), đã đưa ra một kết quả thống kê ngược lại với quan điểm cho rằng thời gian đáo hạn của khoản nợ càng dài thì khả năng trả nợ càng cao, tác giả cho rằng những khoản nợ ngắn hạn từ một năm trở xuống có xác suất trả nợ đúng hạn cao hơn trong khi đó những khoản nợ từ một năm trở lên có xác suất ngược lại. Onyeagocha và ctg (2012) lại không tìm thấy ảnh hưởng của yếu tố này trong nghiên cứu của mình. * Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp - Trước hết là nhu cầu vốn của các DN: Nhu cầu này lại dựa trên cơ sở số lượng các doanh nghiệp và quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc đánh giá nhu cầu vay vốn của các DN có thể dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau, song kế hoạch sản xuất kinh doanh và phương thức sử dụng vốn là những yếu tố chủ yếu phản ánh bức tranh hoạt động các doanh nghiệp. Năng lực tài chính của khách hàng Với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề quan tâm đầu tiên về khách hàng của mình là khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn được ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về năng lực tài chính đủ lớn và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhưng không ổn định. Trong đó ngân hàng sẽ xem xét yếu tố thu nhập và chi tiêu của khác hhàng. Thu nhập của người đi vay được coi là một trong những yếu tố quan trọng khi muốn tiếp cận khoản vay, đặc biệt là đối với những khoản vay. Đây được coi là một yếu tố cấu thành nên nền tảng trả nợ thành công trong tương lai của người vay. Chapman (1990) khi phân loại thu nhập của người đi vay và tìm hiểu ảnh hưởng của biến số này tới khả năng trả nợ đã thấy rằng khả năng trả nợ thành công được sắp xếp theo thứ tự sau: thu nhập cao, thu nhập thấp, và thu nhập trung bình điều này là nguyên nhân ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN. Đối với những người thu nhập thấp nhưng xác
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 27 suất trả nợ vẫn lớn hơn người có thu nhập trung bình được lý giải là do tính thận trọng trong việc sử dụng khoản vay của họ vì họ biết khả năng chi trả của họ là rất thấp nên nếu lãng phí khoản vay thì rủi ro không trả được nợ là rất cao. Trương Đông Lộc và Nguyễn Thanh Bình (2011) tìm hiểu khía cạnh thu nhập của tất cả các thành viên trong gia đình và thấy rằng nếu gia đình nào càng có nhiều thành viên có thu nhập doanh nghiệp cao thì khả năng trả nợ thành công càng lớn. Một số tác giả khác như Kohansal và Mansoori (2009) hay Sileshi và ctg (2012) cũng tìm thấy những bằng chứng ủng hộ giả thuyết trên. - Thứ hai là chất lượng hay hiệu quả kinh doanh của các DN có nhu cầu vay vốn của NHTM. Chính vì vậy các NHTM thường xuyên “sàng lọc” để lựa chọn những khách hàng có triển vọng, đồng thời loại trừ những doanh nghiệp kém hiệu quả và không lành mạnh ra khỏi danh sách khách hàng. Các doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh, có uy tín thì khả năng trả nợ cho NHTM cao, vì vậy nhu cầu vay vốn chính đáng của họ sẽ được NHTM chấp nhận cho vay. Ngược lại, doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả, uy tín thấp, khả năng tài chính không đảm bảo sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân hàng và khi rủi ro ấy xảy ra sẽ dẫn đến nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng. - Thứ ba, đặc điểm kinh tế kỹ thuật của dự án vay vốn. Dự án vay vốn có khả năng thực thi cao là dự án có khả năng tạo lợi nhuận, ít rủi ro thì khả năng trả nợ cho NHTM được đảm bảo, hạy nợ xấu thấp. Hơn nữa, doanh nghiệp sử dụng tiền vay đúng đối tượng, đúng mục đích thì mới có giá trị thực tiễn đem lại hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội và việc thu nợ gốc và lãi vay sẽ khả thi. * Các nhân tố Vĩ mô - Nhân tố ngoài ngân hàng - Đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động: Nếu là thành thị hoặc nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu vay của khách hàng cá nhân sẽ tăng cao hơn so với các vùng nông thôn, hẻo lánh nơi mà người nông dân quanh năm chỉ biết tới đồng ruộng. - Môi trường kinh tế, chính trị: Môi trường kinh tế, chính trị có ảnh hưởng tới
  • 38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 28 hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn định thì hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế rắc rối xảy ra. Nếu môi trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng để dành khách hàng thì hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều khó khăn. - Sự biến động kinh tế (tăng trưởng kinh tế): Có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và thiệt hại hay thành công đối với người cho vay. Trong giai đoạn kinh tế hưng thịnh, người vay hoạt động tốt do lợi nhuận thu được tương đối cao, nhưng trong giai đoạn khủng hoảng khả năng hoàn trả của người đi vay bị giảm sút: mức độ khủng hoảng càng cao, sức mua của người tiêu dùng càng giảm sút gây hiện tượng hàng hóa bán ra và lợi nhuận của doanh nghiệp lưu thông cũng giảm theo, đồng thời lượng tồn kho của các doanh nghiệp sản xuất cũng vì thế mà tăng lên một cách miễn cưỡng gây ảnh hưởng tới lợi nhuận của họ. - Môi trường pháp lý: Yếu tố này có quan hệ đan xen và tác động đến hoạt động kinh doanh một cách tổng hợp chứ không riêng rẽ. Cùng với môi trường kinh tế, môi trường pháp lý tạo nên môi trường cho vay của các ngân hàng thương mại. Môi trường cho vay có thể ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực, có thể hạn chế hay làm tăng thêm rủi ro đối với hoạt động kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thương mại.
  • 39. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 29 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương 1, tác giả đã hệ thống hóa các cơ sở lỹ thuyết về Ngân hàng thương mại, về các yếu tố liên quan đến hoạt động vay vốn của KHDN và các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại các Ngân hàng thương mại. Tác giả đã đưa ra các khái niệm, đặc điểm, vai trò của hoạt động cho vay doanh nghiệp của các NHTM và các tiêu chí đánh giá nợ xấu tại NHTM. Đồng thời đưa ra các ảnh hưởng của nợ xấu đến Ngân hàng. Từ đó, tác giả đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của KHDN tại Ngân hàng. Đây là các cơ sở cho việc phân tích đánh giá thực trạng nợ xấu KHDN ở chương 2.
  • 40. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) được thành lập trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) và Ngân hàng TMCP Phương Tây (WesternBank) theo Quyết định số 2018/2013/QĐ-NHNN ngày 12 tháng 09 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam tiền thân là Công ty Tài chính Dầu khí – là thành viên 100% vốn Nhà nước thuộc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, được cổ phần hóa theo Quyết định số 3002/QĐ-DKVN ngày 22 tháng 8 năm 2007 của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về việc “Phê duyệt phương án và chuyển Công ty Tài chính Dầu khí thành Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam”. Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam chính thức đi vào hoạt động dưới hình thức là công ty cổ phần từ ngày 18 tháng 3 năm 2008 theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0103023045 ngày 18 tháng 3 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp và Giấy phép hoạt động số 72/2008/GP-NHNN ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Từ đó đến ngày 30 tháng 09 năm 2013, Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần số 0101057919 điều chỉnh lần thứ 11 ngày 6 tháng 7 năm 2012. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phương Tây được thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0016/NH-GP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (“NHNN”) cấp vào ngày 6 tháng 4 năm 1992 và Giấy phép thành lập công ty số 124/NH-ĐKKD do Ủy ban Nhân dân tỉnh Cần Thơ cấp vào ngày 28 tháng 4 năm 1992. Ngân hàng được chấp thuận chuyển đổi từ Ngân hàng thương mại cổ phần nông thôn thành ngân hàng