SlideShare a Scribd company logo
1 of 99
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
………o0o………
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
Ngành: Quản lý kinh tế
NGUYỄN THỊ THANH MAI
Hà Nội, năm 2022
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thanh Mai
Người hướng dẫn: PGS, TS Phạm Thu Hương
Hà Nội, năm 2022
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan như sau:
- Các số liệu và thông tin sử dụng trong luận văn này là hoàn toàn xác
thực và có căn cứ, trung thực và chính xác
- Lập luận, phân tích, đánh giá và kiến nghị đưa ra dựa trên quan điểm
lập trường của cá nhân, kinh nghiệm thực tế và sự nghiên cứu của
Tác giả Luận văn
- Tác giả xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn
toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thanh Mai
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận văn thạc sĩ
Quản trị kinh doanh với đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng
HD bank”
Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của các thầy,
cô giáo, các tổ chức, đồng nghiệp trong và ngoài cơ quan đã tạo điều kiện về vật
chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp tôi hoàn thành luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo, các tổ chức,
đồng nghiệp và đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS-TS Phạm Thu
Hương đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong nghiên cứu khoa học
và thực hiện hoàn thành luận văn này.
Dù đã có rất nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những
thiếu xót. Tác giả mong được đón nhận thêm sự chỉ dẫn, góp ý của các nhà khoa
học và của các Thầy, Cô giáo.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn !
Học viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Mai
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................ vii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN.................................................................................................................................. 7
1.1.Khái quát về quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng..................................................... 7
1.1.1.Một số khái niệm và thuật ngữ.................................................................................. 7
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của quản lý RRTDKHCN tại các NHTM...................... 11
1.1.3. Đặc điểm, nguyên tắc quản lý RRTD khách hàng cá nhân của các
NHTM............................................................................................................................................. 13
1.2. Nội dung quản lý RRTD khách hàng cá nhân..................................................... 15
1.2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm soát RRTD khách hàng cá nhân tại NHTM
15
1.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý RRTD khách hàng cá nhân tại NHTM... 18
1.2.3. Xử lý những vấn đề phát sinh liên quan tới RRTD của KHCN tại
NHTM............................................................................................................................................. 21
1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác QLRR tín dụng KHCN.................................. 22
1.3.1. Chỉ tiêu định tính......................................................................................................... 22
1.3.2.Chỉ tiêu định lượng ...................................................................................................... 24
1.4.Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng
cá nhân tại ngân hàng thương mại...................................................................................... 27
1.4.1.Yếu tố ảnh hưởng khách quan............................................................................... 27
1.4.2. Yếu tố ảnh hưởng chủ quan................................................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................................ 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK .......................................................................... 33
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iv
2.1.Giới thiệu chung về ngân hàng HD Bank ................................................................ 33
2.1.1.Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ............................................... 33
2.1.2. Mô hình tổ chức và mạng lưới hoạt động ....................................................... 36
2.1.3.Kết quả HĐK của HD Bank trong những năm gần đây............................ 39
2.2. Tình hình tín dụng và RRTD khách hàng cá nhân tại HD Bank.............. 44
2.3.Phân tích thực trạng QLRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng HD Bank .. 46
2.3.1.Thực trạng xây dựng kế hoạch QLRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng
HD Bank........................................................................................................................................ 46
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện QLRR tín dụng KHCN tại HD Bank .. 48
2.3.3. Thực trạng kiểm tra, kiểm soát công tác QLRR tín dụng KHCN tại HD
Bank................................................................................................................................................. 53
2.3.4.Thực trạng xử lý các vấn đề phát sinh liên quan tới RRTDKHCN tại
HD Bank........................................................................................................................................ 55
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới QLRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng HD bank
57
2.4.1. Các yếu tố thuộc về bản thân NHTM................................................................. 57
2.4.2. Các yếu tố vĩ mô............................................................................................................ 58
2.5. Đánh giá chung công tác QLRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng HD Bank
59
2.5.1.Một số kết quả đạt được ............................................................................................. 59
2.5.2.Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................................ 69
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLRR TÍN DỤNG
KHCN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK................................................................................... 70
3.1.Bối cảnh kinh tế xã hội và định hướng hoạt động Ngân hàng HD Bank
trong giai đoạn tới......................................................................................................................... 70
3.1.1.Xu hướng kinh tế và hoạt động của HD Bank trong thời gian tới....... 70
3.1.2.Định hướng hoạt động của ngân hàng HD Bank ........................................ 70
3.2.Giải pháp hoàn thiện QLRR tín dụng KHCN tại ngân hàng HD Bank .. 71
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khoản vay khách hàng cá nhân. ..... 71
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
v
3.2.2. Quản lý các chỉ số đánh giá RRTD chưa hoàn thiện................................ 71
3.2.3. Về quản lý rủi ro........................................................................................................... 71
3.2.4. Giải pháp cho yếu tố chất lượng nguồn nhân lực....................................... 73
3.2.5.Giải pháp cho yếu tố quy trình tín dụng ............................................................ 75
3.2.6. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng.............. 77
3.2.7. Khai thác có hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng..................... 78
3.2.8. Hoàn thiện chỉnh sách xếp hạng tín dụng nội bộ........................................ 79
3.2.9.Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngân hàng ....................... 79
3.2.10. Nâng cao năng lực, trình độ và đạo đức của cán bộ tín dụng............ 80
3.3.Một số kiến nghị..................................................................................................................... 80
3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ ......................................................................................... 80
3.3.2. Kiến nghị với NHNN.................................................................................................. 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................................ 82
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 85
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Diễn giải
1 ATM Máy rút tiền tự động
2 HDB Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành
Phố Hồ Chí Minh
3 CBTD Cán bộ tín dụng
4 NH Ngân hàng
5 NHTM Ngân hàng thương mại
6 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phẩn
7 KH Khách hàng
8 KHCN Khách hàng cá nhân
9 KHDN Khách hàng doanh nghiệp
10 RR Rủi ro
11 RRTD Rủi ro tín dụng
12 SPDV Sản phẩm dịch vụ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng cho từng nhóm nợ theo Thông tư 02.................... 27
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại HDB giai đoạn 2018 - 2020............................... 40
Bảng 2.2: Kết quả HĐKD của HDB từ năm 2018 – 2020.................................................. 42
Bảng 2.3: Tình hình cho vay đối với KHCN tại HDB từ năm 2018 – 2020............... 44
Bảng 2.4. Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn của NH HDB ............................................................. 50
Bảng 2.5. Chỉ tiêu hệ số NQH của NH HDB giai đoạn 2018 - 2020............................. 51
Bảng 2.6. Tỷ lệ trích lập dự phòng của NH HDB giai đoạn 2018 – 2020 ................... 52
Bảng 2.7. Bảng trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng RRTD tại HDB.................. 53
Bảng 2.8. Loại hình và giá trị TSTC của NH HDB giai đoạn 2018 - 2020 ............... 57
Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận HDB giai đoạn 2018 - 2020............................................................. 43
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của HDB từ năm 2018 – 2020................................................... 45
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức HDB........................................................................................................ 36
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy tổ chức HDB chi nhánh................................................................. 36
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Ngày 11 tháng 2 năm 1989, Ngân hàng thương mại cổ phần Phát Triển Nhà
TP. Hồ Chí Minh, tiền thân của HDBank ngày nay được thành lập theo quyết định
số 47/QĐ-UB do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp với khoảng 50
nhân viên, vốn điều lệ 3 tỷ đồng. Đến nay sau gần 35 năm hoạt động HDBank đã
chứng tỏ khả năng phát triển mạnh mẽ, bền vững với chất lượng tài sản vượt trội,
giá trị vốn hóa trong nhóm dẫn đầu ngành ngân hàng và thị trường chứng khoán với
đội ngũ nhân viên cần mẫn, chuyên nghiệp đã cùng ban lãnh đạo từng bước đưa vị
thế của Ngân hàng nâng cao vị trí của mình trên thị trường Việt Nam và vươn ra
quốc tế với Slogan “Cam kết lợi ích cao nhất”.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của Ngân hàng
HDBank đặc biệt trong đó quản lý rủi ro tín dụng đó là tổng thể tất cả các hành
động nhằm kiểm soát rủi ro phát sinh trong quá trình vận hành và phát triển quy mô
của Ngân hàng. Việc quản lý rủi ro tín dụng là quá trình kiểm soát tác động của các
sự kiện liên quan đế rủi ro tín dụng trên cơ sở tài chính, thực hiện được việc quản lý
rủi ro này sẽ tiarm thiểu nguy cơ thiệt hại cho tổ chức tài chính.
Cụ thể Luận văn đi vào phân tích trên các góc độ sau:
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn
về QLRR trong cho vay KHCN tại HD Bank
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các hoạt động QLRR tại HD Bank.
Công tác QLRR trong hoạt động cho vay KHCN bao gồm cả QLRR tài chính (tín
dụng) và QLRR phi tài chính (phi tín dụng), trong luận văn tác giả tập trung nghiên
cứu khía cạnh QLRR tín dụng.
Luận văn nghiên cứu các hoạt động quản lý rủi ro tại HD Bank, luận văn thu
thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý rủi ro chủ
yếu tại hội sở HD Bank trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
Để việc đáp ứng mục tiêu, Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận về quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân
Hàng HD Bank.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ix
Thứ hai, Nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
HD Bank, phân tích và đánh giá kết quả đạt được,các hạn chế và chỉ ra nguyên nhân
của các thực trạng đó.
Thứ ba, Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng HD Bank.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, đang trong xu thế
hòa nhập vào sự phát triển chung của khu vực và thế giới. Việt Nam với tiềm năng
sẵn có đang sẵn sàng tận dụng các cơ hội, vượt qua thách thức để ra sức thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội theo định hướng của Đảng và Nhà nước. Trên
con đường đó có sự góp mặt của nhiều loại hình kinh tế đặc biệt phải kể đến vai trò
của hệ thống tài chính – tiền tệ.
NHTM hoạt động trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ, là một trong những tổ chức
quan trọng nhất của nền kinh tế. Nó có vai trò rất quan trọng đối với việc ổn định và
phát triển kinh tế của một đất nước. Nền kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển với
tốc độ cao và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ
thống ngân hàng phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả cao, có khả năng thu hút
tập trung các nguồn vốn và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn đó.
Hoạt động của NHTM gắn liền với các cơ chế, chính sách trong nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa như nước ta hiện nay,
NHTM đóng vai trò vô cùng quan trọng, vừa thể hiện vai trò trung gian trong quá
trình luân chuyển vốn, vừa là nhà đầu tư, vừa là đòn bẩy thúc đẩy nền kinh tế xã
hội, giúp đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Các NHTM
ngày càng đa dạng hóa các hoạt động nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của thị trường,
tuy nhiên hoạt động truyền thống và quan trọng nhất đối với mỗi NHTM là HĐTD.
Đây là hoạt động ảnh hưởng trực tiếp tới tất cả các hoạt động còn lại, có vai trò
quyết định đến kết quả kinh doanh của mỗi ngân hàng.
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong và ngoài nước,
dưới sức ép của tiến trình hội nhập, hoạt động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt là
hoạt động tín dụng đã và đang diễn ra phức tạp và luôn chứa đựng những rủi ro tiềm
ẩn. Hiện nay, bối cảnh nền kinh tế chung của thế giới và Việt Nam đang gặp nhiều
khó khăn, tình trạng nợ quá hạn và nợ xấu của các doanh nghiệp tăng nên rủi ro
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng có xu hướng gia tăng. Đây cũng là
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2
chủ đề nóng không chỉ của riêng các ngân hàng thương mại hay của NHNN mà còn
đang là vấn đề chung của toàn xã hội, đòi hỏi tất cả các bộ ban ngành cùng phối hợp
thì mới có thể xử lý được.
Hoạt động tín dụng trong ngân hàng vẫn là mũi nhọn tạo ra lợi nhuận chính
cho ngân hàng và cũng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất. Đã có nhiều NHTM bị đặt
vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Các khoản nợ khó đòi, nợ có khả năng mất vốn đã
ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường tài chính. Trong đó, để dẫn tới sự đổ vỡ của các
NHTM thì yếu tố chính và chiếm tỷ trọng cao nhất và mang tính rủi ro nhất đó
chính là HĐTD. Vì tính chất của HĐTD là hoạt động cho vay, mang nhiều rủi ro và
rủi ro cao nhất đó chính là khả năng mất vốn, nợ xấu. Vì vậy, các NHTM cần chú
trọng và quan tâm hơn nữa tới công tác quản lý rủi ro tại các NHTM để giúp các
NHTM kiểm soát tốt các rủi ro liên quan tới tín dụng. Cùng với sự phát triển của
công nghệ thông tin, hoạt động rủi ro sẽ đa dạng và tinh vi hơn so với trước đây.
Với mục tiêu tiếp tục nâng cao năng lực hệ thống quản lý rủi ro Ngân hàng
thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HD BANK) luôn chú trọng
công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng. Đặc biệt với mục tiêu trở thành
ngân hàng bán lẻ hàng đầu thì việc phát triển nóng trong tăng trưởng tín dụng khách
hàng cá nhân sẽ có nhiều rủi ro trong hoạt động tín dụng. Xuất phát từ thực tiễn đó,
tôi đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng HD BANK”
làm luận văn thạc sĩ cho mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nghiên cứu của các nhà khoa học, quản lý, nhà tư vấn hoạch định chính sách
cũng như nhiều luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ cũng đã đề cập đến vấn đề quản lý
tín dụng. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu sau:
Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước
Trong cuốn sách:“Ngân hàng thương mại”của Phan Thị Thu Hà, Giáo trình
trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2019, tác giả đã đưa ra các lý luận chung về
hoạt động tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng hiện đại, các nhân tố tác động đến quản
lý rủi ro tín dụng và cơ sở cho việc xây dựng và quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân
hàng thương mại. Tác giả cũng đưa ra các bước cần thiết trong việc quản lý và quản
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3
lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại. Cũng trong cuốn sách này tác
giả cũng chỉ rõ sự cần thiết của việc quản lý và quản lý rủi ro tín dụng đặc biệt là
đối với hệ thống các Ngân hàng thương mại của Việt Nam.
Trong luận văn thạc sĩ về: “Quản lý rủi ro tại ngân hàng TMCP VIB - Thực
trạng và giải pháp” của tác giả Nguyễn Lan Khanh (2020) đã nêu ra vấn đề thực
trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB). Tín dụng đem lại
nhiều lợi nhuận nhưng cũng mang đến nhiều thách thức và rủi ro.
Trong luận văn thạc sĩ: “Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia
đình tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Phúc Yên” tác giả
Trần Thị Tuyết (2020) đã thực hiện đánh giá về công tác cho vay của CN cũng như
hoạt động KSRR tín dụng tại CN. Căn cứ vào phân tích thực trạng, luận văn đã chỉ
ra những mặt yếu kém, hạn chế trong công tác QLRR tại CN. Từ đó, làm cơ sở cho
tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những yếu kém trong quản lý
RRTD tại VietinBank – CN Phú Yên.
Trong luận văn thạc sĩ: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc
Dân (NCB)” tác giả Lương Thu Phương (2021) đã trình bày và xây dựng các PP đo
lường RRTD trong NH TMCP Quốc Dân. Từ đó nhận định được ưu nhược điểm
của hệ thống đo lường rủi ro trong quá trình đánh giá.
Nguyễn Cảnh Hiệp (2019) nghiên cứu kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của
một số Ngân Hàng Nước ngoài và một số ngân hàng mạnh trong nước, từ đó rút ra
bài học áp dụng được vào quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của NHTM Việt
Nam. Đưa ra những quan điểm định hướng và đề xuất một hệ thống giải pháp đến
năm 2020, bao gồm: các giải pháp về cơ chế chính sách, các giải pháp về kỹ thuật
tác nghiệp, các giải pháp về hỗ trợ, xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng của
NHTM Việt Nam.
Luận văn thạc sĩ kinh tế “Tăng cường quản lý RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Phạm Mai Hoa (2021), Đại học Ngoại thương,
trong luận văn tác giả đã tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng RRTD của HD bank.
Luận văn đã đánh giá được những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý RRTD ở HD
bank, từ đó đề xuất giải pháp tăng cường hoạt động quản lý RRTD tại NH.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4
Luận văn thạc sĩ “Quản lý RRTD tại Ngân hàng Quân Đội” của tác giả
Nguyễn Thị Hà (2020) trường ĐHKT Quốc Dân. Trong luận văn này tác giả đã sử
dụng các tiêu chí để đánh giá RRTD mà Ngân hàng Quân Đội đã triển khai trong
giai đoạn 2018 - 2020. Luận văn cũng đưa ra các giải pháp để quản lý RRTD bằng
việc đổi mới quy trình tín dụng, bộ máy quản lý RRTD của NH.
Luận án tiến sĩ “Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng thương
mại Việt Nam theo hiệp ước Basel II” của tác giả Đặng Quang Tuyến (2019) đã chỉ
ra rằng công tác kiểm soát rủi ro tại các NHTM tại Việt Nam đang khá lỏng lẻo, chủ
yếu dựa trên những văn bản pháp quy mang tính hành chính, chưa khoa học và chưa
phù hợp với thông lệ quốc tế. Vì vậy, để khắc phục thực trạng rủi ro trong hoạt động
kinh doanh của NHTM tác giả đề xuất một số giải pháp áp dụng và hoàn thiện công
tác quản lý RRTD theo Basel II dưới góc độ quản lý Nhà nước vào quản lý và giám
sát hoạt động các NHTM, đáp ứng chuẩn mực và thông lệ quốc tế.
Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài
Trong cuốn “Quản lý rủi ro trong ngân hàng” của Joel Basis (2019). Cuốn sách này
đã trình bày những lý luận về RRTD gồm các khái niệm, vai trò, tầm quan trọng của
RRTD. Ngoài ra, cuốn sách còn xây dựng và đưa ra các mô hình nhằm đánh giá RRTD của
các NHTM với các loại RR được đề cập như: Danh mục các RRTD thường gặp, các thức
quản lý RRTD, các phương pháp sử dụng để đo lường cũng như quản lý RRTD, cách thức
lượng hoá RRTD qua hệ thống các xếp hạng khác nhau, dữ liệu về RRTD….
Trong cuốn “Các nguyên tắc trong quản lý RRTD” do Ủy ban giám sát Ngân hàng
Basel II. Cuốn sách này đã trình bày khá đầu đủ về bộ nguyên tắc cần phải tuân thủ trong
công tác quản lý RRTD. Đây được xem là một tài liệu hữu ích để đánh giá năng lực quản
lý RRTD của các NHTM thông qua bộ nguyên tắc được xây dựng trong cuốn sách.
“Peter S. Rose (2019), với nghiên cứu trong cuốn Quản lý Ngân hàng Thương
mại đã chỉ ra những cái nhìn về lĩnh vực ngân hàng đứng trên phương diện là người
sử dụng dịch vụ lẫn người quản lý NH.“
Trong các nghiên cứu trên, các tác giả đã hệ thống hóa, phân tích và đưa ra các
mô hình quản lý RRTD trong NHTM và các nghiên cứu này cũng đã làm rõ sự cần
thiết của nó trong hoạt động kinh doanh, định hướng cho các NHTM. Một số giải
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
5
pháp đã và đang được triển khai trong thực tiễn các NHTM, điển hình là việc áp dụng
các biện pháp hạn chế RRTD, xây dựng hệ thống QLRR.Bên cạnh đó, còn một số các
nghiên cứu đề cập về RRTD trong Ngân hàng. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu
trong thời gian cụ thể, một môi trường hoạt động kinh doanh khác nhau so với giai
đoạn hiện tại. Không nhiều các công trình nghiên cứu về RRTD tại HD Bank TP. HCM
vào thời điểm hiện tại, và các nhận định của các công trình đó còn mang tính chất cảm
tính, lại chưa có tính khái quát cụ thể, cái nhìn tổng quan về RRTD trong hoạt động cho
vay và đưa ra các giải pháp áp dụng tới thời điểm nghiên cứu hiện tại. Hơn nữa, thông
qua việc tìm hiểu hoạt động quản lý RRTD cá nhân tại HD Bank TP. HCM để từ đó
kiểm nghiệm lại các kết quả mà các đề tài trước đã đưa ra.
Những khoảng trống trên đây đã gợi ý cho tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý
rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng HD BANK” với các mục tiêu nghiên cứu
và phương pháp nghiên cứu cụ thể.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu chính của luận văn là đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học
nhằm tăng cường QLRRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại HD Bank.
3.2. Mục tiêu cụ thể
Những mục tiêu nghiên cứu cụ thể bao gồm:
- Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về QLRR trong cho vay KHCN của các
- Phân tích và đánh giá thực trạng QLRR trong cho vay KHCN tại HD Bank.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường QLRR trong cho vay KHCN tại
HD Bank
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về QLRR trong cho
vay KHCN tại HD Bank
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
6
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Luận văn nghiên cứu các hoạt động QLRR tại HD Bank. Công tác
QLRR trong hoạt động cho vay KHCN bao gồm cả QLRR tài chính (tín dụng) và
QLRR phi tài chính (phi tín dụng), trong luận văn tác giả tập trung nghiên cứu khía
cạnh QLRR tín dụng.
Không gian: Luận văn thu thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh
doanh, hoạt động QLRR chủ yếu tại Hội sở của HD Bank.
Thời gian: Những dữ liệu thứ cấp phục vụ đề tài được thu thập trong giai
đoạn từ năm 2018 đến năm 2020
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
Để hoàn thành luận văn, tác giả đã sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp là nguồn dữ
liệu chính của luận văn. Dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu của đề tài luận văn
được thu thập từ các nguồn tài liệu, các báo cáo tài chính, báo cáo nội bộ, báo cáo
hội đồng cổ đông, các văn bản trong hoạt động tín dụng tại HD Bank. Các văn bản
do nhà nước, NHNN được HD Bank áp dụng như: Luật, nghị định, quyết định, chỉ
thị, nghị quyết, thông tư liên quan đến hoạt động QLRR.
Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp xử lý dữ liệu bằng các phép thống kê: số liệu sau khi được thu
thập sẽ tiến hành lập bảng thống kê, tính toán.
Phương pháp phân tích: kết hợp phương pháp so sánh, tổng hợp từ đó đưa ra
những ý kiến của cá nhân về tình hình cũng như thực trạng rủi ro tín dụng KHCN
trong hoạt động của HD Bank.
6. Kết cấu của luận văn:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng HD Bank
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng HD Bank
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1.Khái quát về quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng
1.1.1.Một số khái niệm và thuật ngữ
Rủi ro
Theo quan điểm truyền thống thì“Rủi ro là những sự kiện xảy ra có thể làm
mất mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ”.
Theo quan điểm hiện đại thì, “Rủi ro bao hàm ý nghĩa rộng hơn và không chỉ
tính đến rủi ro tài chính mà còn bao hàm cả những rủi ro liên quan đến những mục
tiêu hoạt động và chiến lược của đơn vị”.
Hoạt động kinh doanh của NH rất nhạy cảm, liên quan đến nhiều lĩnh vực khác
nhau của nền kinh tế, chịu sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan như:
Kinh tế, chính trị, xã hội và các yếu tố khác. Một sự thay đổi nhỏ theo chiều hướng bất
lợi của các yếu tố này cũng có thể gây ra thiệt hại cho NH. Mặt khác, bản thân NH với
hoạt động cơ bản là huy động vốn để cho vay và thường huy động số vốn lớn hơn rất
nhiều so với vốn tự có của NH. Trong đó giữa hoạt động huy động nguồn và hoạt động
cho vay thường có sự khác biệt đáng kể về kỳ hạn và giá trị. Do vậy hoạt động NH
thường chứa đựng nhiều rủi ro. Ngoài các hoạt động chủ yếu, NH còn tham gia nhiều
hoạt động khác như: thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối, chứng khoán… nên có
thể nói rằng rủi ro hoạt động NH rất đa dạng.
Tín dụng
Tín dụng được hiểu là mối quan hệ giữa bên cho vay và bên vay. Trong đó người
vay tiền có thể là một tổ chức hoặc là một cá nhân và người cho vay ở đây chính là các
NHTM hay còn gọi là các TCTD. Sản phẩm mà người vay vay có thể là tiền hoặc hàng
hoá cụ thể. Trong mối quan hệ cho vay và vay này có những quy định pháp lý cụ thể và
rõ ràng để ràng buộc mối quan hệ giữa các bên. Và tuỳ theo vay tín chấp hay vay thế
chấp thì các quy định cũng khác nhau. Ngoài ra, đi kèm với tín dụng đó chính là chính
sách và quy định về lãi suất cho vay. Các khoản vay đều được áp dụng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
8
mức lãi suất theo quy định và người vay có thể chấp nhận được mức lãi suất này.
Hoạt động tín dụng xét về nội dung hoạt động của các TCTD thì nó tương đối
rộng. Tín dụng chính là các TCTD sử dụng vốn tự có của TCTD, vốn huy động, vốn
đi vay và cấp tín dụng cho người có nhu cầu vay vốn. Và theo Luật các Tổ chức tín
dụng số 47/2010/ QH12 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc
có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán,
bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Hoạt động tín dụng trong NH cung cấp rất đa dạng và phong phú, phục vụ cho
nhiều đối tượng KH khác nhau, với những mục đích sử dụng khác nhau. Do đó, có
nhiều tiêu chí để phân loại, sau đây là một số tiêu chỉ điển hình:
Căn cứ vào thời gian có thể chia thành 3 loại sau: Tín dụng ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn.
Căn cứ vào biện pháp bảo đảm thì tín dụng có thể chia thành 2 loại sau: Tín
dụng được bảo đảm bằng TS và tín dụng không được bảo đảm bằng TS.
Căn cứ vào chủ thể vay vốn thì tín dụng có thể được chia thành 3 loại như sau:
Tín dụng cá nhân, tín dụng DN và tín dụng cho các định chế tài chính.
Tín dụng cá nhân
KHCN bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và doanh nghiệp tư nhân.
Hiện nay, KHCN là đối tượng KH được tập trung khai thác theo các chính sách bán
lẻ của NHTM.
Tín dụng cá nhân là hình thức cho vay vốn từ ngân hàng mà đối tượng KH là
cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
cá thể. Có thể hiểu TDCN là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là
người chuyển nhượng vốn cho KHCN hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn
nhất định và có trách nhiệm phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời
sống hoặc sản xuất kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể.
Hiện nay nhu cầu của người dân mong muốn tiêu dùng trước và trả nợ sau có
xu hướng tăng lên, và là cơ sở cho các NHTM phát triển tín dụng cá nhân trong hoạt
động kinh doanh của các NHTM. Do đó, TDCN có những đặc điểm sau:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
9
Thứ nhất, số lượng các khoản vay lớn và quy mô các khoản vay nhỏ.
Do KHCN vay vốn chủ yếu để tiêu dùng nên giá trị mỗi món vay thường
không lớn. KH là cá nhân nên nhu cầu của họ không có tính lặp lại, ví dụ như họ chỉ
mua nhà một lần nên chỉ vay một lần để mua nhà chứ không thể thường xuyên vay
tiền ngân hàng để mua sắm tài sản cố định như của doanh nghiệp. KHCN do quy
mô kinh doanh nhỏ nên nhu cầu về vốn cho hoạt động SXKD không nhiều.
Điều này dẫn đến chi phí cho các món vay cao, do ngân hàng phải sử dụng
nhiều thời gian và nhân lực hơn vào quá trình điều tra, thu thập thông tin KH, cho
vay và quản lý tín dụng. Song bù lại, các NHTM sẽ có số lượng KH lớn.
Đối tượng KHCN của NHTM là các cá nhân, cá nhân đại diện hộ kinh doanh
có số lượng rất lớn trong mọi nền kinh tế. Đây là phân đoạn thị trường đầy tiềm
năng do khối lượng KH đông, nhu cầu của KH ngày càng cao nhờ sự hiện đại hóa
đời sống và mức sống của người dân ngày càng tăng. Vì vậy, tiếp cận đến đối tượng
KHCN là tiếp cận đến phân đoạn thị trường lớn và đầy tiềm năng. Đây là lý do tại
sao các NHTM đã có sự thay đổi về cơ cấu hoạt động kinh doanh hướng sang
KHCN và hoạt động NHBL. Một NHTM hiện đại phát triển bền vững là ngân hàng
có tỷ trọng cho vay KHCN cao và hướng tới các dịch vụ NHBL tăng lên.
Thứ hai, mang tính chất rủi ro cao trong hoạt động tín dụng.
KHCN chủ yếu vay tiêu dùng với số tiền nhỏ nên NH thường giải ngân tiền
mặt thay vì chuyển khoản trực tiếp cho nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ. Nếu NH
không kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay của KH rất có thể dẫn đến rủi ro do
KH sử dụng sai mục đích.
Trong quá trình thẩm định KHCN, NH có ít thông tin mang tính định lượng để
làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay, như nguồn trả nợ của KH thường xuyên
biến động, khó kiểm soát, thu nhập của cá nhân, hộ gia đình thường thay đổi, phụ
thuộc vào tình trạng công việc hay sức khỏe, quy mô SXKD, tình hình tài chính
không ổn định. Việc xác nhận thu nhập của cơ quan nơi KH làm việc nhiều khi
không chính xác... Ngoài ra, các yếu tố phi tài chính như các thông tin về tình hình
sức khỏe, triển vọng công việc, đạo đức... là những yếu tố rất khó thẩm định.
Cho vay KHCN thường sử dụng hình thức tài sản bảo đảm là không bảo đảm
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
10
bằng tài sản (tín chấp) hoặc thế chấp. Cho vay tín chấp chủ yếu dựa vào uy tín của
bản thân KH. Việc NH có thu hồi được số tiền cho vay hay không phụ thuộc vào ý
thức, sự hợp tác của KH và nguồn thu nhập của họ. Khi nguồn thu nhập có sự thay
đổi (như KH bị cắt giảm lương, mất việc hoặc các yếu tố khác làm ảnh hưởng đến
thu nhập) thì việc thu hồi nợ của NH sẽ trở nên khó khăn, vì vậy hình thức cho vay
này chịu rủi ro rất lớn. Thế chấp là KH dùng tài sản có giá trị lớn (như nhà đất, ô tô)
của chính KH, của người thân hoặc dùng chính tài sản hình thành từ vốn vay để
đảm bảo cho khoản vay. Tuy hình thức này ít rủi ro hơn cho vay tín chấp, nhưng
cũng chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố tác động bên ngoài như giá thị trường bất
động sản giảm sút, các chính sách về đất đai của Nhà nước thay đổi...
Thứ ba, đối với tín dụng cá nhân thì chi phí của các NHTM bỏ ra cao hơn các
tín dụng khác.
Số lượng các khoản vay này rất lớn mà quy mô lại nhỏ nên các NH thường
phải bỏ ra nhiều chi phí trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và
quản lý các khoản vay. Do đó, chi phí bình quân trên một đồng vốn cho vay mà
ngân hàng phải chịu cao hơn các loại cho vay khác.
Rủi ro tín dụng
Trong cuốn Quản lý rủi ro trong ngân hàng, tác giả Joel Bessis đưa ra khái
niệm: “Rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng nhất trong ngân hàng. Đó là rủi ro đối
tác sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Theo các quy định, rủi ro tín dụng chia thành một
vài thành phần rủi ro tín dụng: rủi ro vỡ nợ; rủi ro giảm uy tín; rủi ronguy cơ, tức
là sự bất trắc về giá trị tương lai của khoản tiền có thể thua lỗ vào thời điểm vỡ nợ
chưa biết; thua lỗ do vỡ nợ thường ít hơn lượng tiền phải trả bởi vì sự hồi phục nhờ
đảm bảo hay thế chấp của bên thứ ba; rủi ro đối tác là hình thức rủi ro tín dụng cụ
thể xuất phát từ phái sinh, có thể chuyển đổi từ đối tác này sang đối tác khác”.
Ủy ban Basel thuộc NH Thanh toán Quốc tế đưa ra khái niệm: “Rủi ro tín
dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các
nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận”. (Nguồn: Ủy ban Basel).
Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 định nghĩa RRTD như sau:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
11
tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện được hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân
Theo Ủy ban giám sát ngân hàng Basel thì “Quản lý rủi ro là một quá trình liên
tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và yêu cầu bắt buộc để
các tổ chức tài chính có thể đạt được các mục đề ra và duy trì khả năng tồn tại và sự
minh bạch về tài chính”. Các nhà quản lý RRTD ngoài việc thực hiện việc thống kê liên
quan tới RRTD, thì các nhà quản lý cần dựa trên kết quả phân tích để dự đoán về các
rủi ro, các sự kiện cũng như những rủi ro tiềm ẩn có thể phát sinh, các chi phí về bảo
hiểm liên quan, tần suất xảy ra các rủi ro trong công tác quản lý RRTD.
Quản lý RRTD KHCN trong hoạt động NH là quá trình tiếp cận các rủi ro có
thể xảy ra trong quá trình hoạt động tín dụng đối với KHCN của NHTM một cách
có hệ thống và khoa học nhằm mục tiêu chính là nhận diện, đánh giá, kiểm soát và
đưa ra những biện pháp giảm thiểu, phòng ngừa tổn thất và giảm ảnh hưởng tiêu
cực mà RRTD có thể gây ra đối với hoạt động tín dụng của các NHTM đối với các
KHCN. Và việc này được các nhà quản lý cấp cao của các NHTM thực hiện gồm:
GĐ điều hành, GĐ tài chính, các cố vấn về pháp lý hay các chuyên gia trong ngành.
Hoạt động KD của các NHTM nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng luôn
tiềm ẩn các rủi ro có thể ảnh hưởng xấu tới KQKD của các NHTM. Do đó, các
NHTM cần phải thực hiện quản lý RRTD.
1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của quản lý RRTDKHCN tại các NHTM
Trong HĐKD của các NHTM thì vấn đề rủi ro nói chung và RRTD nói riêng
là vấn đề cố hữu và mang tính tất yếu. Vì vậy, đòi hỏi các NH phải hạn chế RRTD,
chứ các NHTM không thể triệt tiêu được RRTD. Chỉ có thể hạn chế RRTD ở mức
thấp nhất và NH có thể kiểm soát được các RRTD. Chính vì vậy mà bên cạnh việc
tăng trưởng tín dụn, mở rộng tín dụng, phát triển tín dụng thì công tác RRTD cũng
cần được các nhà quản lý của các NH quan tâm thường xuyên và kiểm soát tốt vấn
đề này.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
12
Vì công tác quản lý RRTD có vai trò và ý nghĩa đối với hệ thống tài chính tại VN
nói chung và các NHTM nói riêng. Do đó, việc phân tích, đánh giá, quản lý và thẩm
định cần được các NH thực hiện tốt và NH cần có các quỹ trích lập dự phòng cho các
khoản vay nhằm hạn chế RRTD cho NH. Giúp các NH giảm bớt và kiểm soát tốt các
khoản nợ xấu. Ngoài ra, thông qua quản lý RRTD còn giúp các NH làm phong phú và
đa dạng thêm nguồn dữ liệu để kiểm soát RR và báo cáo theo quy định của NHNN.
Giúp các NH có thể xây dựng được lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
Đối với các NHTM, quản lý RRTD có ý nghĩa quan trọng bởi các yếu tố sau:
Thứ nhất, RRTD là một trong những vấn đề mà tất cả các NHTM phải đương
đầu. Phòng ngừa hạn chế RRTD là vấn đề khó khăn, phức tạp bởi lẽ RRTD mang
tính tất yếu khách quan, luôn gắn liền với hoạt động tín dụng, đồng thời lại rất đa
dạng phức tạp, RRTD thường khó kiểm soát và dẫn đến những thiệt hại, thất thoát
về vốn và thu nhập của NH.
Thứ hai, nếu như hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD được thực hiện tốt thì
sẽ đem lại những lợi ích cho NH như: giảm chi phí, nâng cao được thu nhập, bảo
toàn vốn cho NHTM; tạo niềm tin cho KH gửi tiền và nhà đầu tư; tạo tiền đề để mở
rộng thị trường và tăng uy tín, vị thế, hình ảnh, thị phần cho NH.
Thứ ba, hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD tốt sẽ đem lại lợi ích cho cả nền
kinh tế. Trong thời đại hiện nay, các định chế tài chính có mối liên hệ chặt chẽ với
nhau, nếu như một NHTM gặp vấn đề thì ngay lập tức sẽ ảnh hưởng dây chuyền
đến các NH khác. Vì vậy, quản lý RRTD đem lại sự an toàn, ổn định cho thị trường.
Thứ tư, do vốn chủ sở hữu của NH so với tổng giá trị tài sản là rất nhỏ nên chỉ
cần một tỷ lệ nhỏ danh mục cho vay có vấn đề sẽ đẩy một NH tới nguy cơ phá sản. Đặc
biệt, với những khoản vay của doanh nghiệp do thường có giá trị lớn nên tổn thất xảy ra
nếu khoản vay không thu hồi được sẽ gây thiệt hại tới NH hết sức nặng nề.
Thứ năm, Quản lý RRTD chính là điều kiện để tuân thủ những yêu cầu mang
tính pháp lý của nhà nước. Các yêu cầu của nhà nước về hoạt động của NHTM
được thể chế thành các văn bản luật và các văn bản pháp lý khác. Thực hiện tốt
QLRR chính là tuân theo những điều quy định trong các văn bản này.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
13
1.1.3. Đặc điểm, nguyên tắc quản lý RRTD khách hàng cá nhân của các NHTM
Đối với công tác quản lý RRTD mang những đặc điểm cơ bản sau:
Đầu tiên, quản lý RRTD cá nhân được xem là mang tính chất bắt buộc. Song
song với công tác quản lý NH thì quản lý RRTD là yêu cầu cần thiết và mang tính
tất yếu giúp cho NH phát triển bền vững và hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn.
Thứ hai, đối với quản lý RRTD cá nhân được thực hiện thông qua việc cung
cấp và quản lý vốn, dòng tiền. Và HĐKD của các NH được xem là HĐKD có điều
kiện đặc biệt. Do đó điều kiện về vốn chính là điều kiện kiên quyết và xếp ở hàng
đầu tiên. Còn đối với các nước trên thế giới thì vấn đề an toán của nguồn vốn được
quản lý qua hai cấp độ vốn đó chính là vốn tự nguyện và vốn pháp định.
Thứ ba, đối với công tác quản lý RRTD không có nghĩa là các NHTM phải
triệt tiêu rủi ro và phải né tránh rủi ro mà ở đây được hiểu đó chinh là việc đối diện
với rủi ro của các NH và tìm ra hướng giải quyết nó một cách hiệu quả nhất.
Cuối cùng là quản lý RRTD được xem là một quá trình với nhiều bước, có
mối liên hệ với nhiều phòng ban, bộ phận và gồm nhiều khâu, có liên hệ mật thiết
với nhau.
Nguyên tắc quản lý RRTD cá nhân của các NHTM
QLRRNH nói chung và QLRR tín dụng trong hoạt động NH nói riêng được
dựa trên hàng loạt những nguyên tắc, trong đó bao gồm một số nguyên tắc cơ bản:
Một là, nguyên tắc chấp nhận rủi ro. Các nhà quản lý NH cần phải chấp nhận
RR ở mức cho phép nếu như mong muốn có được thu nhập phù hợp từ những hoạt
động nghiệp vụ của mình. Dĩ nhiên, mỗi nghiệp vụ cụ thể sau khi đánh giá mức độ
RR các NHTM cần xây dựng chiến thuật phòng chống RR; tuy nhiên, loại bỏ hoàn
toàn RR trong hoạt động NH là không thể, bởi vì RRNH – là sự hiện hữu khách quan
vốn có trong các nghiệp vụ của NH. Do đó, nguyên tắc đầu tiên trong quá trình QLRR
đối với các nhà quản lý NH là phải nhận biết những RR cho phép. Việc chấp nhận
mức độ, loại RRNH nào chính là điều kiện quan trọng để điều tiết những tác động
tiêu cực của chúng trong quá trình quản lý RR.
Hai là, nguyên tắc điều hành RR cho phép. Nguyên tắc này đòi hỏi phần lớn RR
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
14
trong gói RR cho phép phải có khả năng điều tiết trong quá trình quản lý, mà không
phụ thuộc vào những hoàn cảnh khách quan và chủ quan của nó. Chỉ đối với những
loại RR như vậy thì các nhà quản lý NH mới có thể sử dụng tất cả những vũ khí,
nghệ thuật của mình để điều tiết chúng. Ngoài ra, đối với các loại RR không có khả
năng điều chỉnh cần phải được chuyển đẩy sang các công ty bảo hiểm bên ngoài.
Ba là, nguyên tắc quản lý độc lập các RR riêng biệt. Một trong những nguyên
lý cơ bản của lý thuyết QLRR là các loại RR khá độc lập với nhau và sự thiệt hại do
một loại nào đó trong gói RR cho phép gây nên không nhất thiết sẽ làm tăng xác
suất xảy ra với các loại RR khác. Nói cách khác, về nguyên tắc sự thiệt hại đối với
NH do các loại RR khác nhau gây nên là khá độc lập với nhau và quá trình quản lý
chúng cần phải được điều tiết riêng biệt, không thể gộp các loại RR khác nhau vào
một nhóm để đưa ra cùng một phương pháp điều hành.
Bốn là, nguyên tắc phù hợp giữa mức độ RR cho phép và mức độ thu nhập.
Nguyên tắc này là nền tảng của lý thuyết QLRR. Các NH trong quá trình hoạt động
của mình chỉ được phép chấp nhận các loại, mức độ RR mà thiệt hại khi chúng xảy
ra ở mức không được cao quá mức thu nhập phù hợp. Có nghĩa rằng, tất cả các loại
RR có mức độ RR cao hơn mức độ thu nhập mong đợi cần phải được loại bỏ.
Năm là, nguyên tắc phù hợp giữa mức độ RR cho phép và khả năng tài chính. Giá
trị thiệt hại mà NH mong muốn từ những khoản RR phải phù hợp với phần vốn mà NH
có thể trích dự phòng cho những thiệt hại khi chúng xảy ra. Khi RR xảy ra, nó kéo theo
sự thiệt hại thu nhập, giảm tiềm năng lợi nhuận và nhịp độ phát triển của NH trong
tương lai. Do đó, giá trị thiệt hại phải phù hợp với mức vốn dự phòng của NH và NH
phải xác định được mức độ (dự báo) phù hợp, bao gồm cả những khoản
RR không thể chuyển được sang cho đối tác hay các công ty bảo hiểm bên ngoài.
Sáu là, nguyên tắc hiệu quả kinh tế. Mục đích cơ bản của việc quản lý RRNH
là điều tiết những tác động tiêu cực của RR khi xảy ra. Cùng với điều này, chi phí
của NH bỏ ra để điều tiết phải thấp hơn giá trị thiệt hại do những RRNH có khả
năng xảy ra và thậm chí ở mức độ giá trị cao nhất khi chúng xảy ra.
Bảy là, nguyên tắc hợp lý về thời gian. Thời gian tồn tại của một nghiệp vụ NH
càng lâu thì biên độ xảy ra RR càng lớn, khả năng điều tiết những tác động tiêu cực
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
15
của nó và tính kinh tế của quản lý RR càng thấp. Khi bắt buộc phải tồn tại các
nghiệp vụ này thì NH phải đảm bảo có mức độ thu nhập phụ trội cần thiết không chỉ
vì lợi nhuận mà còn vì mục đích bù đắp những chi phí để điều tiết tác động của RR
trong trường hợp chúng xảy ra.
Tám là, nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của NH. Hệ thống quản lý
RR cần phải được dựa trên nền tảng những tiêu chí chung của chiến lược phát triển
của NH cũng như các chính sách điều hành từng hoạt động riêng biệt của NH.
Chín là, nguyên tắc chuyển đẩy các loại RR không cho phép. Nguyên tắc này
đòi hỏi các loại RR nằm trong gói RR cho phép phải có khả năng chuyển đẩy cao.
Các loại RR không tương thích với khả năng của NH trong việc điều tiết những hậu
quả tiêu cực khi chúng xảy ra hay không phù hợp với những yêu cầu cụ thể của
chiến lược và chính sách điều hành hoạt động của NH cần phải được loại bỏ khỏi
gói RR cho phép. Hay nói cách khác, chúng chỉ được cho vào khi có khả năng
chuyển đẩy cao sang các đối tác hoặc các công ty bảo hiểm bên ngoài.
Trên đây là 9 nguyên tắc cơ bản để từ đó mỗi NH xây dựng cho mình một
chính sách QLRRNH riêng biệt. Chính sách QLRRNH phải được xem là một cấu
phần trong chiến lược hoạt động chung của NH và nó đòi hỏi phải xây dựng được
một hệ thống phòng chống từ xa, đưa ra được giải pháp nhằm điều tiết các tác động
xấu đến tình hình tài chính của NH.
1.2. Nội dung quản lý RRTD khách hàng cá nhân
1.2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm soát RRTD khách hàng cá nhân tại
NHTM Về việc xây dựng chiến lược quản lý RRTD
Để làm được điều này các NH cần phải thực hiện các công việc sau: Xác định
mục tiêu của NH, tầm nhìn, sứ mệnh...thông qua đó NH mới hoạch định được KH
quản lý RRTD phù hợp với NH. Đối với chiến lược quản lý RRTD cần phải đảm
bảo giải quyết tốt các vấn đề sau: Năng lực của NH về công tác quản lý RRTD,
cũng như thái độ của lãnh đạo NH đối với công tác quản lý RRTD. Và chiến lược
quản lý RRTD được xây dựng phải phù hợp với định hướng, mục tiêu của NH và
nằm trong khung quản lý RRTD của NH.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
16
Xây dựng chính sách QLRR
Để thực thi chiến lược QLRR, Ban điều hành đưa ra các chính sách QLRR tín
dụng cá nhân là cơ sở để hình thành nên quy trình hoạt động của NH với những
hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết, các bước cụ thể trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
cấp vốn cho KHCN của NH. Chính sách phải vạch ra cho cán bộ NH phương hướng
hoạt động và một khung tham chiếu rõ ràng để làm căn cứ xem xét thực hiện công
việc. Chính sách, thủ tục, báo cáo bao gồm các chính sách, thủ tục được văn bản
hóa và các kênh báo cáo trong NH.
Cơ cấu tổ chức KSRR
Mô hình quản lý RRTD cá nhân bao gồm các mô hình, tổ chức về QLRR, đo
lường RR, kiểm soát RR được thiết kế, xây dựng và vận hành áp dụng vào thực tiễn
một cách toàn diện, đầy đủ và áp dụng liên tục, xuyên suốt trong quá trình hoạt
động của NH. Mô hình quản lý RRTD phản ánh được các vấn đề cần thiết sau:
- Thông qua các quy định, quy chế, thông tư, chính sách nhằm giúp các NH
thiết lập, xây dựng giới hạn về an toàn vốn, kiểm soát rủi ro trong quy trình cung
cấp dịch vụ tín dụng.
- Sử dụng các công cụ khác nhau nhằm đo lường và phát hiện kịp thời các RR
có thể xảy ra.
- Thông qua hoạt động giám sát, và các hoạt động giám sát này cần phải tuân
thủ các quy định, nhận diện và kịp thời phát hiện các RR phát sinh và cảnh báo rủi
ro.
- Các NH cần chủ động trong việc đối phó, xây dựng các biện pháp phòng
ngừa nếu có RR xảy ra.
Với việc thiết lập mô hình quản lý RRTD sẽ giúp cho các NH yên tâm hoạt
động và nâng cao hiệu quả hoạt động cho các NH. Và thông qua việc thiết lập mô
hình quản lý RRTD giúp các NH có thể kịp thời ứng phó rủi ro, vì nguy cơ xảy ra
RR bất cứ lúc nào, kể cả trong điều kiện kinh tế thị trường bình ổn.
Về mô hình quản lý RRTD thì hiện nay đang phổ biến và ứng dụng rộng rãi có 2
mô hình đó là QLRR tập trung và mô hình QLRR phân tán. Ngoài ra, còn có một mô
hình khác đó chính là sự kết hợp giữa hai mô hình trên, việc kết hợp này tuỳ thuộc
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
17
vào từng ngành nghề, lĩnh vực KD cũng như loại hình SP/DV mà có thể áp dụng mô
hình này.
- Đối với mô hình QLRR tập trung: Với mô hình này thì tổ chức QLRR hoạt
động dựa trên nguyên tắc tập trung, tất cả tập trung vào Hội sở.
Công tác quản lý điều hành QLRR của NH lúc này chính là Chủ tịch HĐQT
và các thành viên phụ trách được phân công công việc cụ thể, hỗ trợ cho HĐQT và
các chuyên viên của BKS. Thông qua đó, HĐQT thực hiện quản lý, điều hành
HĐKD của NH. Chịu trách nhiệm cao nhât về HĐKD của NH về quản lý vốn, ban
hành các quy định, quy chế, điều lệ, hoạt động của NH.
Với mô hình QLRR này thì thiếu sự liên kết, kết hợp và đưa ra các quyết định
đối với các bộ phận, phòng ban để HĐQT cũng như ban quản lý của NH có thể khái
quát và nắm toàn bộ hoạt động kinh doanh của NH dựa trên những định hướng và
chiến lược. Với mô hình QLRR tập trung này chỉ phù hợp với điều kiện HĐ của các
NH có quy mô nhỏ, trong khi đó quy mô của các NHTM có xu hướng mở rộng hoạt
động kinh doanh.
- Về điểm mạnh của mô hình QLRR tập trung gồm:
+ Thực hiện QLRR một cách có hệ thống và thống nhất trong toàn hệ thống
của NH, đảm bảo được tính thống nhất, cạnh tranh và lâu dài.
+ Với việc áp dụng các quy định pháp lý, quy trình quản lý kinh doanh được
xuyên suốt và gắn với HĐKD của NH, nâng cao được năng lực đo lường và kiểm
soát RR.
+ Hệ thống quản lý và chính sách QLRR của NH được áp dụng thống nhất từ
trên xuống dưới.
+ Phù hợp với các NHTM có quy mô lớn, hoạt động kinh doanh dễ kiểm
soát. - Về điểm yếu của mô hình QLRR tập trung:
+ Để xây dựng, áp dụng được mô hình QLRR này cần tốn nhiều chi phí và
thời gian khá lâu.
+ Với đội ngũ nhân sự thực hiện vận hành mô hình QLRR đòi hỏi phải có kién
thức, chuyên môn, vững nghiệp vụ, vận dụng tốt lý thuyết vào thực tiễn.
Mô hình QLRR phân tán
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
18
Theo Phan Chí Anh (2018)“Mô hình quản lý rủi ro phân tán là cách thức tổ chức
hoạt động quản lý rủi ro tín dụng ở nhiều bộ phận khác nhau, quyền quyết định và
quản lý rủi ro không tập trung ở Hội sở mà dàn đều ở cấp cơ sở.Mỗi chi nhánh sẽ tự
thành lập bộ phận quản lý rủi ro. Các quy trình đánh giá rủi ro, báo cáo rủi ro cũng
như cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro được thiết kế để phù hợp cho hoạt động kinh doanh
của từng chi nhánh. Các chi nhánh và Hội sở tự xây dựng hồ sơ rủi ro”.
- Theo mô hình QLRR phân tán thì có các điểm mạnh sau:
+ Cơ cấu tổ chức được thực hiện đơn giản, gọn nhẹ, không mất nhiều thời gian
công sức và không tốn nhiều chi phí.
+ Với mô hình QLRR phân tán phù hợp với HĐKD của các NHTM có quy mô
nhỏ, phạm vi hoạt động không quá rộng.
- Điểm yếu:
+ Thiếu sự chuyên sâu và kiểm soát tổng thể vì công việc được phân tán ở
nhiều bộ phận, phòng ban.
+ Với các số liệu cấp cao thu thập chủ yếu dựa trên những đánh giá, báo cáo từ
chi nhánh, phòng giao dịch nên số liệu thiếu tính chính xác và thường phải chờ đợi
cấp dưới báo cáo, thu thập.
1.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý RTTD khách hàng cá nhân tại NHTM
Nhận diện rủi ro
Theo Phan Thị Thu Hà, (2007) thì “Nhận diện rủi ro là khâu đầu tiên trong quản
lý rủi ro tín dụng, trên cơ sở nhận biết rủi ro để tiếp tục thực hiện các khâu tiếp theo.
Xác định được chính xác các nguồn có khả năng phát sinh rủi ro là điều không dễ
dàng. Hiệu quả của việc quản lý rủi ro phụ thuộc rất nhiều vào việc phân loại rủi ro.
Phân loại rủi ro được hiểu là việc phân rủi ro thành từng nhóm riêng biệt theo dấu
hiệu của chúng. Cơ sở khoa học về việc phân loại rủi ro đã tạo điều kiện cho các nhà
quản lý ngân hàng có thể xác định rõ ràng vị trí của từng loại rủi ro trong hệ thống rủi
ro. Việc phân loại rủi ro hợp lý sẽ giúp nâng cao khả năng và hiệu quả áp dụng những
phương pháp phù hợp trong việc quản lý rủi ro. Cần phải nhận diện rủi ro thuộc loại
rủi ro nào (rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
19
khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro luật pháp…) để từ đó thực hiện các bước tiếp theo
trong quá trình quản lý rủi ro”.
RRTD có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân, có thể đến từ nội bộ các NH và
đến từ KH.
Với những RR xuất phát từ phía KH thường có những dấu hiệu nhận biết như:
Số tiền gửi của KH tại NH giảm, thanh toán các khoản lương gặp khó khăn, KH
thường xuyên yêu cầu phía NH bổ sung thêm vốn lưu động vào HĐKD, các khoản
nợ với các đối tác, NCC có xu hướng gia tăng, sử dụng thường xuyên công cụ đáo
hạn của NH.
Còn RRTD đối với NH thường thể hiện qua các đặc điểm sau: Cơ cấu tín dụng
thay đổi, tình hình nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng, số tiền trích lập dự phòng có xu
hướng tăng. Và nguy cơ xảy ra RRTD đối với các NH thường xuất phát từ: Tốc độ
tăng trưởng của tín dụng cao vượt ra ngoài khả năng kiểm soát của NH. Về tỷ
trọng/cơ cấu tín dụng tập trung vào một số lĩnh vực kinh, ngành nghề kinh doanh
nhất định, nợ quá hạn và nợ xấu vượt ra ngoài phạm vi chi phép. Ngoài các nguyên
nhân trên thì RRTD của NH còn xuất phát từ sự yếu kém của nhân viên, vấn đề đạo
đức của NV ngân hàng khi cung cấp tín dụng cho KH.
Đánh giá RR và phân tích RR
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) thì “Phân tích rủi ro được bắt đầu từ việc làm
sáng tỏ nguồn gốc và nguyên nhân của chúng. Quan trọng nhất trong công việc này
là xác định chính xác nguồn gốc của rủi ro, khả năng thiệt hại cũng như lợi nhuận từ
những nghiệp vụ ngân hàng có tiềm ẩn rủi ro. Việc phân tích sẽ giúp ngân hàng lựa
chọn kịp thời những giải pháp tối ưu trong nhiều giải pháp khác nhau”.
Thông thường RRTD cá nhân tại NHTM thường xuất phát từ những nguồn
chính sau đây:
- Nhận thức của CBNH: Do CBNH chưa nhận thức được rủi ro pháp lý có thể
xảy ra đối với CBNH và CBNH không sợ về RR pháp lý liên quan tới cấp HỐ SƠ
tín dụng.
- Do trình độ yếu kém của các nhà quản lý NH về công tác đánh giá, xem xét,
đo lường, quản lý và KSRR chưa hiệu quả, chưa tốt.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
20
+ Do tính chất một số giao dịch mang tính chất đặc biệt, có thể kể đến một số
bộ phận giao dịch như: Đầu tư, tín dụng, kinh doanh ngoại tệ. Đối với những bộ
phận này thì không cần quá nhiều nhân viên nhưng nó lại là những nghiệp vụ mang
lại lợi nhuận cao cho các NH. Các NV tại những bộ phần này liên kết với một số
nhà tư vấn pháp lý bên ngoài và hình thành nên nhiều giao dịch, thoả thuận mới và
gây ra RRTD cho NH.
+ Chuyên môn, trình độ của NVNH còn hạn chế trong việc nhận diện RRTD:
Với trường hợp này thường xảy ra tình trạng NVNH làm thất lạc tài liệu, chứng từ
vay tiền của KH. KH làm giả HỐ SƠ nhưng NVNH không thể phát hiện, hoặc do
NVNH nhập liệu sai số liệu.
Đánh giá RR tạo điều kiện cho các nhà quản lý NH xác định đại lượng của
RRNH. Tính chuẩn mực của việc đánh giá những thiệt hại dự báo phụ thuộc vào
việc lựa chọn phương pháp đánh giá RR. Hiện nay trên thực tế có 3 phương pháp cơ
bản sau:
+ Phương pháp thống kê: Bản chất của phương pháp này là dựa trên việc tính
toán xác suất xảy ra thiệt hại đối với những nghiệp vụ được nghiên cứu.
+ Phương pháp kinh nghiệm: Nếu như phương pháp thống kê dựa trên việc
thống kê các thông tin đã được lựa chọn thì phương pháp kinh nghiệm được hình
thành trên kinh nghiệm của các chuyên gia. Để chính xác hơn các nhà quản lý NH
có thể kết hợp hai phương pháp này với nhau.
+ Phương pháp tính toán - phân tích: Phương pháp này xây dựng lên đường
cong xác suất thiệt hại và đánh giá RRNH dựa trên nền tảng toán ứng dụng. Tuy
nhiên, việc đánh giá RR trên cơ sở toán ứng dụng về mặt lý thuyết chưa được hoàn
thiện. Vì vậy, phương pháp này hiện nay trên thực tế chưa được ứng dụng.
Lập kế hoạch và thực hiện KSRR
Để NH có thể thực hiện song hành nhiều mục tiêu cùng lúc và quản lý được
RRTD của NH, đòi hỏi NH phải xây dựng, thành lập một hội đồng kiểm soát, đồng
thời xây dựng những chính sách, quy định, quy chế để kiểm tra, kiểm soát RR. Theo
Phan Chí Anh (2018) thì iệc thực hiện giám sát các chương trình KTRR cho thấy:
“Để nâng cao tính hiệu quả của các chương trình kiểm tra rủi ro đòi hỏi việc xây
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
21
dựng những tiêu chuẩn đối với các chương trình này, trong đó bao gồm việc lựa
chọn và phân tích thông tin”.
Và hệ thống các chỉ tiêu điều chỉnh những hậu quả của các loại RR của các
NH bao gồm:
+ Điều chỉnh mức thiệt hại có thể gây ra cho NH;
+ Đánh giá tới tính hiệu quả của việc sử dụng điều tiết (Chi phí bỏ ra so với
những thiệt hại xảy ra);
+ Đánh giá được tổng thể những RRTD có thể xảy ra đối với NH và đưa ra các
giải pháp có thể điều chỉnh những RR đó.
Vì vậy, quản lý RRTD của các NH được xem là một hệ thống mang tính độc
lập và có cấu trúc đa tầng mang tính chất phức tập, gồm nhiều khâu và quản lý
RRTD sẽ giúp các NHTM phát triển bền vững, cạnh tranh trên thị trường.
1.2.3. Xử lý những vấn đề phát sinh liên quan tới RRTD của KHCN tại NHTM
Phân tán rủi ro: Theo Phan Thị Thu Hà, (2007) thì “Để phân tán rủi ro tín
dụng ngân hàng thường tiến hành cơ cấu cho vay đa ngành nghề, thực hiện cấp tín
dụng cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, khu vực SXKD khác nhau nhằm tránh những
tổn thất xảy ra cho ngân hàng”.
Mua bảo hiểm RRTD: Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) thì “Mua vảo hiểm RRTD
nhằm đáp ứng nhu cầu bù đắp một phần rủi ro cho các khoản tín dụng cho các ngân
hàng hay cho các khách hàng vay vốn, các doanh nghiệp bảo hiểm trên thế giới cũng
như Việt Nam hiện nay đã phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ bảo hiểm rủi ro tín
dụng cho các khách hàng là ngân hàng hay các tổ chức, cá nhân vay vốn. Đa số ngân
hàng yêu cầu khách hàng phải thực hiện việc mua bảo hiểm cho các khoản vay và coi
như là một yêu cầu bắt buộc trước khi được cấp tín dụng (bảo hiểm tín dụng khoản vay
dự án, tín dụng khoản vay cá nhân…). Bản thân ngân hàng, để đảm bảo bù đắp một
phần hay toàn bộ tổn thất cho các khoản tín dụng cấp cho khách hàng, ngân hàng có
thể chủ động mua bảo hiểm tín dụng cho một số trường hợp”.
Xử lý nợ xấu “Khi một khoản vay bị xếp xuống nhóm nợ xấu thì ngân hàng sẽ
chuyển sang bộ phận xử lí nợ xấu, thực hiện rà soát khoản vay, lập phương án gặp
gỡ khách hàng để tìm hướng khắc phục thông qua các hình thức: gia hạn nợ, chứng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
22
khoán hóa các khoản nợ. Nếu khách hàng chấp thuận thực thi phương án khắc phục
thì khoản nợ đó sẽ được chuyển sang hình thức theo dõi nợ bình thường, còn không
sẽ chuyển sang bộ phận nợ xấu” (Phan Chí Anh, 2018).
Với việc xử lý nợ xấu hiện nay đang áp dụng phổ biến hai hình thức sau:
Thứ nhất, xử lý bằng hình thức khai thác, với hình thức nay thì NH sẽ thực
hiện bằng cách cho KH vay thêm, hoặc bổ sung thêm TSĐB của KH, thực hiện
chuyển nợ quá hạn của KH, khoanh nợ xấu, xoá nợ cho KH.
Thứ hai, là hình thức xử lý bằng biện pháp thanh lý: Với hình thức này thì xử lý
nợ bằng TSĐB của KH, khởi kiện KH, hoặc NH thực hiện bán nợ cho các Công ty như
VAMC, DATC. Hoặc NH sử dụng các khoản dự phòng trích lập dự phòng và cần tới
sự hỗ trợ từ Chính Phủ đối với những khoản vay theo chỉ định của Chính Phủ.
1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác QLRR tín dụng KHCN
1.3.1. Chỉ tiêu định tính
1.3.1.1.Chính sách QLRR tín dụng KHCN minh bạch và hiệu quả
Chính sách QLRR tín dụng là một nội dung trong CSTD chung của NH.Các
NH cần có một chính sách QLRR tín dụng hợp lý sẽ giúp cho công tác QLRR tín
dụng trở nên hiệu quả. Chính sách quản lý RRTD có thể hiểu là một chương trình,
kế hoạch mang tính chất dài hạn về quản lý RRTD với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
trên cơ sở RR được kiểm soát ở mức độ NH có thể chấp nhận.
Những nội dung cơ bản trong chính sách QLRR tín dụng gồm có:
+ Chính sách giới hạn hoặc hạn chế cấp tín dụng. Trong từng NH luôn có những
quy định về giới hạn cấp tín dụng, những giới hạn này có thể hình thành do quy định
của pháp luật, hoặc của cơ quan giám sát NH từng nước, hoặc cũng có thể do chính
NH đặt ra. Mục đích là nhằm giảm thiểu sự tập trung trên danh mục cấp tín dụng,
tránh dồn vốn cho một số ít đối tượng, gây bất lợi cho NH.
+ Chính sách phân tán RR thông qua đa dạng hóa lĩnh vực, ngành nghề kinh tế,
khu vực địa lý… Một mặt, chính sách đa dạng hóa là cụ thể hóa nguyên tắc phân tán
RR theo đối tượng được cấp tín dụng, mặt khác thể hiện thị trường mục tiêu mà NH
đang muốn hướng tới, phù hợp với năng lực kiểm soát RR của NH.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
23
+ Chính sách đảm bảo an toàn cho quá trình cấp tín dụng, thông qua quy định
về lãi suất tiền vay, quy định tài sản bảo đảm nợ vay, quy định về vốn đối ứng trong
từng dự án, từng phương án vay vốn. Những quy định này có tính chất định hướng
cho quá trình thực hiện cấp tín dụng tại NH.
+ Chính sách trích lập quỹ dự phòng tổn thất trong kinh doanh tín dụng. Tổn thất
tín dụng mà NH gặp phải có thể là loại ước tính được (Expected Loss) hoặc loại không
ước tính được (Unexpected Loss). Để đối phó với các loại tổn thất này, NH thường có
hai cách: (i)Trích lập dự phòng cho tổn thất dự tính được và (ii) Tính số vốn tự có cần
thiết để trang trải cho tổn thất không dự tính được. Những nội dung liên quan đến dự
phòng tổn thất phải được đề cập đến trong chính sách QLRR tín dụng của các NH.
Trong bối cảnh hiện nay, các NHTM Việt Nam cũng cần hoàn thiện chính sách
quản lý RRTD của đơn vị mình. Mục tiêu của chính sách quản lý RRTD là xác đinh rõ
nội dung cần thực hiện để hạn chế và kiểm soát RR. Trong chính sách này, cần quy
định rõ những bộ phận và cá nhân chịu trách nhiệm về các quyết định QLRR, quy định
việc xây dựng mô hình QLRR, thiết lập hệ thống đo lường RR một cách toàn diện,
đồng thời đánh giá được tác động của các nguyên nhân gây ra RRTD.
1.3.1.2.Ngân hàng cần tuyên bố về khẩu vị RRTD cụ thể
Các NH cần xây dựng được khẩu vị RRTD rõ ràng. Khẩu vị RR của nhà quản
lý NH có thể được hiểu là quan điểm về RR và mức độ chấp nhận RR đi liền với lợi
nhuận, và đó chính là sự đánh đổi. Mỗi một NH có một khả năng chịu đựng RR
khác nhau, điều này tùy thuộc vào quy mô vốn tự có, năng lực quản lý , cơ sở vật
chất kỹ thuật và một số yếu tố nội lực khác nhau của NH. Vì vậy, cùng với việc
hoạch định CLKD, các nhà quản lý NH quyết định khẩu vị RR dựa trên khả năng
chịu đựng RR của NH mình, để đảm bảo các chính sách sau đó sẽ được thiết kế phù
hợp với khả năng này. Qua phân tích trên ta có thể thấy, khẩu vị RR của nhà quản lý
NH có tác động vô cùng quan trọng đối với công tác quản lý RR của NH. Khẩu vị
RR phù hợp với quy mô vốn và khả năng chấp nhận RR của NH sẽ giúp NH tránh
được tình trạng phát triển tín dụng vượt quá khả năng kiểm soát của mình dẫn đến
những RR mất vốn nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng tới sự phát triển mà còn có
khả năng làm sụp đổ cả một hệ thống NH.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
24
Theo quan điểm Basel II, “Chiến lược RRTD phải phản ánh được khẩu vị RRTD
đã xác định trong từng giai đoạn, Hội đồng quản lý (HĐQT) phải là người chịu trách
nhiệm cuối cùng phê duyệt Chiến lược và khẩu vị RRTD. Đồng thời, chiến lược và khẩu
vị RRTD phải được đánh giá lại theo định kỳ hoặc khi có các yếu tố tác động làm thay
đổi chiến lược và khẩu vị RRTD. Ngoài ra chiến lược và khẩu vị RRTD phải được
truyền đạt trong toàn hệ thống NH và am hiểu đến từng nhân viên”.
1.3.1.3. Ngân hàng cần xây dựng được bộ máy quản lý RRTD của KHCN theo
đúng thông lệ
Các ngân hàng cần xây dựng được bộ máy quản lý RRTD theo đúng yêu cầu
của Basel II. Tổ chức Bộ máy quản lý RRTD là cách thức tổ chức, sắp xếp các bộ
phận chức năng của hệ thống quản lý RRTD của một NHTM theo những nguyên tắc
nhất định, đảm bảo mối liên kết giữa các bộ phận trong hệ thống nhằm đạt mục tiêu
quản lý RRTD ngân hàng đã lựa chọn.
Việc thiết lập bộ máy quản lý RRTD thực chất là gắn các cá nhân, các bộ phận
trong bộ máy quản lý RRTD với chức năng, quyền hạn và trách nhiệm nhất định
nhằm đạt mục tiêu quản lý đã xác định. Vì vậy tổ chức bộ máy quản lý RRTD là cơ
sở để thực thi quản lý RRTD.
Theo Ủy ban Basel, “mỗi bộ phận chức năng trong bộ máy quản lý RRTD đều
đảm nhận vai trò kiểm soát RRTD ở những khía cạnh khác nhau. Vì vậy, để kiểm
soát RRTD khách quan và hiệu quả, việc tổ chức bộ máy quản lý RRTD cần tránh
sự trùng lặp về chức năng, xung đột lợi ích giữa các bộ phận kiểm soát. Cùng với bộ
17 nguyên tắc quản lý RRTD, Trụ cột 1 và 2 đã thêm 1 bước cụ thể hóa các chức
năng kiểm soát RRTD. Theo đó, bộ máy quản lý RRTD cần đảm bảo sự độc lập
giữa chức năng điều hành và chức năng giám sát, giữa chức năng kinh doanh và
chức năng đánh giá lại tín dụng, giữa chức năng kinh doanh, chức năng quản lý
RRTD và chức năng kiểm toán nội bộ”.
1.3.2.Chỉ tiêu định lượng
1.3.2.1.Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Theo Thông tư 03/2013/TTNHNN thì “Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng
không trả được khi đã đến hạn thoảthuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Khi một món
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
25
nợ không trả được vào kỳ hạn nợ, toàn bộ nợ gốc còn lại của hợp đồng sẽ được
chuyển thành nợ quá hạn. Khi phân tích tình hình và chất lượng tín dụng, công việc
đầu tiên của người quản lý là phải phân loại các khoản nợ để quản lý một cách hiệu
quả các khoản nợ này”. Và nợ quá hạn được chia thành 5 nhóm như sau:
+ Nhóm 1: “Nợ đủ tiêu chuẩn”;
+ Nhóm 2: “Nợ cần chú ý”;
+ Nhóm 3: “Nợ dưới tiêu chuẩn”;
+ Nhóm 4: “Nợ nghi ngờ”;
+ Nhóm 5: “Nợ có khả năng mất vốn”.
Đối với nhóm nợ 2, 3, 4, 5 được gọi là nhóm nợ quá hạn hay còn gọi nợ bị xếp
loại. Nếu tỷ lệ nhóm nợ này gia tăng thì khả năng mất vốn của NH cũng sẽ tăng cao
và báo động sẽ phát sinh khoản phí dự phòng trong tương lai, làm giảm thu nhập
của NH do các khoản nợ này sẽ không mang lại lợi nhuận cho NH, nếu có lợi nhuận
thì cũng không đáng kể, không bù đắp được chi phí phát sinh.
Chỉ tiêu nợ quá hạn phản ánh tỷ lệ phần trăm giữa tổng dư nợ cho vay nhưng
không thu hồi được một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và (hoặc) nợ lãi khi đến hạn so
với tổng dư nợ cho vay của NH tại một thời điểm nhất định. Tỷ lệ nợ quá hạn tỷ lệ
nghịch với chất lượng tín dụng, có nghĩa là tỷ lệ này càng thấp thì chất lượng tín
dụng của NH càng cao và ngược lại tỷ lệ này càng cao thì NH càng gặp khó khăn
trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi
nhuận. Do vậy, các NH luôn đặt ra mục tiêu là không có nợ quá hạn, tuy nhiên trong
thực tế thì điều này là không thể.
1.3.2.2.Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
So với tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá chất
lượng tín dụng của một NH. Tại Việt Nam, Thông tư 36/2017/TT-NHNN cũng có
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
26
quy định về tỷ lệ nợ xấu của các NH thương mại. Theo đó, tỷ lệ nợ xấu dưới 3% thì
các NH thương mại mới đáp ứng điều kiện để được thực hiện cấp tín dụng dưới
hình thức cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá đối với khách hàng và một số loại hình
kinh doanh khác.
Đánh giá chất lượng tín dụng thông qua tỷ lệ nợ xấu có các ưu và nhược điểm
như sau:
Tỷ lệ này cho biết được quy mô và tỷ trọng nợ khó thu hồi trong tổng danh
mục cho vay của NH. Tỉ số này cũng cho thấy mức độ có thể xảy ra tổn thất tín
dụng của NH, từ đó cân đối nguồn vốn và các khoản dự phòng RR để bù đắp. Đặc
biệt tỷ số này lại dễ dàng tính toán và đo lường.
Tuy nhiên tỷ lệ này không có khả năng dự báo trong tương lai mà chỉ thể hiện
thực trạng tín dụng tại một thời điểm trong quá khứ hoặc hiện tại, và cũng chỉ tính
toán được sau khi đã thực hiện cấp tín dụng. Ngoài ra, tỷ số này cũng không phản
ánh được mức độ chính xác khi các NH cố tình hạ thấp tỷ số bằng cách đẩy mạnh
cho vay nhằm nâng cao dư nợ trong khi nợ xấu tồn đọng không thể giải quyết được.
1.3.2.3.Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng
Mức trích lập DPRR được xác định dựa trên số dư của các nhóm nợ. Tỷ lệ
DPRR cao có nghĩa số tiền trích lập dự phòng càng cao.
Căn cứ theo Thông tư số 11/2021/TT-NHNN ngày 30/07/2021“về việc Quy
định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập DPRR và việc sử
dụng dự phòng để xử lý RR trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh NH
nước ngoài thì nợ được phân loại thành 05 nhóm và tỷ lệ trích lập dự phòng cho
từng nhóm như sau”:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
27
Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng cho từng nhóm nợ theo Thông tư 02
Trong đó: Nợ quá hạn là các khoản nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5; Nợ xấu là các
khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5.
Bên cạnh đó, NH cũng lập quỹ dự phòng chung được trích theo tỉ lệ 0,75%
trên tổng dự nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4.
Dự phòng của NH được trích dựa trên tỷ lệ phần trăm dư nợ của các nhóm nợ
không đủ tiêu chuẩn, chính vì thế trích lập dự phòng càng cao thì lợi nhuận từ hoạt
động tín dụng càng giảm. Tỷ lệ DPRR cao thể hiện hiệu quả hoạt động tín dụng
thấp. Chất lượng tín dụng tốt chính là khi tỷ trọng các nhóm nợ không đủ tiêu chuẩn
thấp, sẽ làm giảm trích lập DPRR tín dụng, từ đó dẫn đến giảm bớt gánh nặng chi
phí cho NH, làm gia tăng lợi nhuận hoạt động tín dụng.“
1.4.Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá
nhân tại ngân hàng thương mại
1.4.1.Yếu tố ảnh hưởng khách quan
- Các văn bản quy định và hướng dẫn QLRR và QLRR tín dụng của NHNN.
Mặc dù đã có những động thái để tăng cường hoạt động QLRR của các
NHTM, song đến nay vẫn chưa có một hướng dẫn, quy định cụ thể nào về vấn đề
này. Thông tư số 11/2021/TT-NHNN về “phân loại nợ, trích lập dự phòng mới nhất
nă 2021 chỉ dừng lại ở việc hướng dẫn các NHTM thực hiện phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng”.
Hiện nay, hệ thống xếp loại tín dụng đang áp dụng tại các NH chủ yếu phục vụ
cho hoạt động nội bộc ủa các NH, phục vụ cho công tác phân loại nợ cũng như thực
hiện trích lập DPRR. Thực chất, hệ thống xếp loại này phải được sử dụng như một
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK

More Related Content

Similar to QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG...QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI N...
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI N...NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI N...
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI N...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM  NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ  TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆTỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ  TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆTlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAMGIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAMlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG  THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINHQUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG  THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINHlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ  THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG  KEB ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ  THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG  KEB ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK (20)

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG...QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
 
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI N...
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI N...NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI N...
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI N...
 
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM  NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ  TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆTỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ  TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
 
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAMQUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
 
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
CÁC GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG...
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
 
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠ QUAN TỈNH ỦY BẮC NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠ QUAN TỈNH ỦY BẮC NINHQUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠ QUAN TỈNH ỦY BẮC NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠ QUAN TỈNH ỦY BẮC NINH
 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG  DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH Z-SCORE VÀ H-SCORE TRONG DỰ BÁO KHẢ NĂNG PHÁ SẢN CỦA CÁC DO...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAMGIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
 
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔN...
 
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG  THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINHQUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG  THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ  THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG  KEB ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ  THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG  KEB ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB ...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ………o0o……… LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK Ngành: Quản lý kinh tế NGUYỄN THỊ THANH MAI Hà Nội, năm 2022
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8310110 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thanh Mai Người hướng dẫn: PGS, TS Phạm Thu Hương Hà Nội, năm 2022
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan như sau: - Các số liệu và thông tin sử dụng trong luận văn này là hoàn toàn xác thực và có căn cứ, trung thực và chính xác - Lập luận, phân tích, đánh giá và kiến nghị đưa ra dựa trên quan điểm lập trường của cá nhân, kinh nghiệm thực tế và sự nghiên cứu của Tác giả Luận văn - Tác giả xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tác giả. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Mai
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu đến nay học viên đã hoàn thành luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh với đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại ngân hàng HD bank” Trong quá trình học tập, nghiên cứu viết luận văn, được sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo, các tổ chức, đồng nghiệp trong và ngoài cơ quan đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp tôi hoàn thành luận văn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo, các tổ chức, đồng nghiệp và đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS-TS Phạm Thu Hương đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong nghiên cứu khoa học và thực hiện hoàn thành luận văn này. Dù đã có rất nhiều cố gắng, song luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu xót. Tác giả mong được đón nhận thêm sự chỉ dẫn, góp ý của các nhà khoa học và của các Thầy, Cô giáo. Tác giả xin trân trọng cảm ơn ! Học viên thực hiện Nguyễn Thị Thanh Mai
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................ vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU..................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN.................................................................................................................................. 7 1.1.Khái quát về quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng..................................................... 7 1.1.1.Một số khái niệm và thuật ngữ.................................................................................. 7 1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của quản lý RRTDKHCN tại các NHTM...................... 11 1.1.3. Đặc điểm, nguyên tắc quản lý RRTD khách hàng cá nhân của các NHTM............................................................................................................................................. 13 1.2. Nội dung quản lý RRTD khách hàng cá nhân..................................................... 15 1.2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm soát RRTD khách hàng cá nhân tại NHTM 15 1.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý RRTD khách hàng cá nhân tại NHTM... 18 1.2.3. Xử lý những vấn đề phát sinh liên quan tới RRTD của KHCN tại NHTM............................................................................................................................................. 21 1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác QLRR tín dụng KHCN.................................. 22 1.3.1. Chỉ tiêu định tính......................................................................................................... 22 1.3.2.Chỉ tiêu định lượng ...................................................................................................... 24 1.4.Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại...................................................................................... 27 1.4.1.Yếu tố ảnh hưởng khách quan............................................................................... 27 1.4.2. Yếu tố ảnh hưởng chủ quan................................................................................... 30 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................................ 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK .......................................................................... 33
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iv 2.1.Giới thiệu chung về ngân hàng HD Bank ................................................................ 33 2.1.1.Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển ............................................... 33 2.1.2. Mô hình tổ chức và mạng lưới hoạt động ....................................................... 36 2.1.3.Kết quả HĐK của HD Bank trong những năm gần đây............................ 39 2.2. Tình hình tín dụng và RRTD khách hàng cá nhân tại HD Bank.............. 44 2.3.Phân tích thực trạng QLRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng HD Bank .. 46 2.3.1.Thực trạng xây dựng kế hoạch QLRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng HD Bank........................................................................................................................................ 46 2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện QLRR tín dụng KHCN tại HD Bank .. 48 2.3.3. Thực trạng kiểm tra, kiểm soát công tác QLRR tín dụng KHCN tại HD Bank................................................................................................................................................. 53 2.3.4.Thực trạng xử lý các vấn đề phát sinh liên quan tới RRTDKHCN tại HD Bank........................................................................................................................................ 55 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới QLRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng HD bank 57 2.4.1. Các yếu tố thuộc về bản thân NHTM................................................................. 57 2.4.2. Các yếu tố vĩ mô............................................................................................................ 58 2.5. Đánh giá chung công tác QLRR tín dụng KHCN tại Ngân hàng HD Bank 59 2.5.1.Một số kết quả đạt được ............................................................................................. 59 2.5.2.Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................................ 69 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QLRR TÍN DỤNG KHCN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK................................................................................... 70 3.1.Bối cảnh kinh tế xã hội và định hướng hoạt động Ngân hàng HD Bank trong giai đoạn tới......................................................................................................................... 70 3.1.1.Xu hướng kinh tế và hoạt động của HD Bank trong thời gian tới....... 70 3.1.2.Định hướng hoạt động của ngân hàng HD Bank ........................................ 70 3.2.Giải pháp hoàn thiện QLRR tín dụng KHCN tại ngân hàng HD Bank .. 71 3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định khoản vay khách hàng cá nhân. ..... 71
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ v 3.2.2. Quản lý các chỉ số đánh giá RRTD chưa hoàn thiện................................ 71 3.2.3. Về quản lý rủi ro........................................................................................................... 71 3.2.4. Giải pháp cho yếu tố chất lượng nguồn nhân lực....................................... 73 3.2.5.Giải pháp cho yếu tố quy trình tín dụng ............................................................ 75 3.2.6. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với khách hàng.............. 77 3.2.7. Khai thác có hiệu quả thông tin trong hoạt động tín dụng..................... 78 3.2.8. Hoàn thiện chỉnh sách xếp hạng tín dụng nội bộ........................................ 79 3.2.9.Nâng cao hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ ngân hàng ....................... 79 3.2.10. Nâng cao năng lực, trình độ và đạo đức của cán bộ tín dụng............ 80 3.3.Một số kiến nghị..................................................................................................................... 80 3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ ......................................................................................... 80 3.3.2. Kiến nghị với NHNN.................................................................................................. 81 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................................ 82 KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 85
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 ATM Máy rút tiền tự động 2 HDB Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh 3 CBTD Cán bộ tín dụng 4 NH Ngân hàng 5 NHTM Ngân hàng thương mại 6 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phẩn 7 KH Khách hàng 8 KHCN Khách hàng cá nhân 9 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 10 RR Rủi ro 11 RRTD Rủi ro tín dụng 12 SPDV Sản phẩm dịch vụ
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng cho từng nhóm nợ theo Thông tư 02.................... 27 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại HDB giai đoạn 2018 - 2020............................... 40 Bảng 2.2: Kết quả HĐKD của HDB từ năm 2018 – 2020.................................................. 42 Bảng 2.3: Tình hình cho vay đối với KHCN tại HDB từ năm 2018 – 2020............... 44 Bảng 2.4. Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn của NH HDB ............................................................. 50 Bảng 2.5. Chỉ tiêu hệ số NQH của NH HDB giai đoạn 2018 - 2020............................. 51 Bảng 2.6. Tỷ lệ trích lập dự phòng của NH HDB giai đoạn 2018 – 2020 ................... 52 Bảng 2.7. Bảng trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng RRTD tại HDB.................. 53 Bảng 2.8. Loại hình và giá trị TSTC của NH HDB giai đoạn 2018 - 2020 ............... 57 Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận HDB giai đoạn 2018 - 2020............................................................. 43 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của HDB từ năm 2018 – 2020................................................... 45 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức HDB........................................................................................................ 36 Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ bộ máy tổ chức HDB chi nhánh................................................................. 36
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Ngày 11 tháng 2 năm 1989, Ngân hàng thương mại cổ phần Phát Triển Nhà TP. Hồ Chí Minh, tiền thân của HDBank ngày nay được thành lập theo quyết định số 47/QĐ-UB do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp với khoảng 50 nhân viên, vốn điều lệ 3 tỷ đồng. Đến nay sau gần 35 năm hoạt động HDBank đã chứng tỏ khả năng phát triển mạnh mẽ, bền vững với chất lượng tài sản vượt trội, giá trị vốn hóa trong nhóm dẫn đầu ngành ngân hàng và thị trường chứng khoán với đội ngũ nhân viên cần mẫn, chuyên nghiệp đã cùng ban lãnh đạo từng bước đưa vị thế của Ngân hàng nâng cao vị trí của mình trên thị trường Việt Nam và vươn ra quốc tế với Slogan “Cam kết lợi ích cao nhất”. Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của Ngân hàng HDBank đặc biệt trong đó quản lý rủi ro tín dụng đó là tổng thể tất cả các hành động nhằm kiểm soát rủi ro phát sinh trong quá trình vận hành và phát triển quy mô của Ngân hàng. Việc quản lý rủi ro tín dụng là quá trình kiểm soát tác động của các sự kiện liên quan đế rủi ro tín dụng trên cơ sở tài chính, thực hiện được việc quản lý rủi ro này sẽ tiarm thiểu nguy cơ thiệt hại cho tổ chức tài chính. Cụ thể Luận văn đi vào phân tích trên các góc độ sau: Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về QLRR trong cho vay KHCN tại HD Bank Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu các hoạt động QLRR tại HD Bank. Công tác QLRR trong hoạt động cho vay KHCN bao gồm cả QLRR tài chính (tín dụng) và QLRR phi tài chính (phi tín dụng), trong luận văn tác giả tập trung nghiên cứu khía cạnh QLRR tín dụng. Luận văn nghiên cứu các hoạt động quản lý rủi ro tại HD Bank, luận văn thu thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý rủi ro chủ yếu tại hội sở HD Bank trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 Để việc đáp ứng mục tiêu, Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề sau: Thứ nhất, hệ thống hóa lý luận về quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng HD Bank.
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ix Thứ hai, Nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại HD Bank, phân tích và đánh giá kết quả đạt được,các hạn chế và chỉ ra nguyên nhân của các thực trạng đó. Thứ ba, Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng HD Bank.
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nước ta trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, đang trong xu thế hòa nhập vào sự phát triển chung của khu vực và thế giới. Việt Nam với tiềm năng sẵn có đang sẵn sàng tận dụng các cơ hội, vượt qua thách thức để ra sức thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội theo định hướng của Đảng và Nhà nước. Trên con đường đó có sự góp mặt của nhiều loại hình kinh tế đặc biệt phải kể đến vai trò của hệ thống tài chính – tiền tệ. NHTM hoạt động trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ, là một trong những tổ chức quan trọng nhất của nền kinh tế. Nó có vai trò rất quan trọng đối với việc ổn định và phát triển kinh tế của một đất nước. Nền kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển với tốc độ cao và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ thống ngân hàng phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả cao, có khả năng thu hút tập trung các nguồn vốn và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn đó. Hoạt động của NHTM gắn liền với các cơ chế, chính sách trong nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa như nước ta hiện nay, NHTM đóng vai trò vô cùng quan trọng, vừa thể hiện vai trò trung gian trong quá trình luân chuyển vốn, vừa là nhà đầu tư, vừa là đòn bẩy thúc đẩy nền kinh tế xã hội, giúp đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Các NHTM ngày càng đa dạng hóa các hoạt động nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của thị trường, tuy nhiên hoạt động truyền thống và quan trọng nhất đối với mỗi NHTM là HĐTD. Đây là hoạt động ảnh hưởng trực tiếp tới tất cả các hoạt động còn lại, có vai trò quyết định đến kết quả kinh doanh của mỗi ngân hàng. Trong môi trường cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong và ngoài nước, dưới sức ép của tiến trình hội nhập, hoạt động kinh doanh của ngân hàng đặc biệt là hoạt động tín dụng đã và đang diễn ra phức tạp và luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn. Hiện nay, bối cảnh nền kinh tế chung của thế giới và Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn, tình trạng nợ quá hạn và nợ xấu của các doanh nghiệp tăng nên rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng có xu hướng gia tăng. Đây cũng là
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2 chủ đề nóng không chỉ của riêng các ngân hàng thương mại hay của NHNN mà còn đang là vấn đề chung của toàn xã hội, đòi hỏi tất cả các bộ ban ngành cùng phối hợp thì mới có thể xử lý được. Hoạt động tín dụng trong ngân hàng vẫn là mũi nhọn tạo ra lợi nhuận chính cho ngân hàng và cũng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất. Đã có nhiều NHTM bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Các khoản nợ khó đòi, nợ có khả năng mất vốn đã ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường tài chính. Trong đó, để dẫn tới sự đổ vỡ của các NHTM thì yếu tố chính và chiếm tỷ trọng cao nhất và mang tính rủi ro nhất đó chính là HĐTD. Vì tính chất của HĐTD là hoạt động cho vay, mang nhiều rủi ro và rủi ro cao nhất đó chính là khả năng mất vốn, nợ xấu. Vì vậy, các NHTM cần chú trọng và quan tâm hơn nữa tới công tác quản lý rủi ro tại các NHTM để giúp các NHTM kiểm soát tốt các rủi ro liên quan tới tín dụng. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, hoạt động rủi ro sẽ đa dạng và tinh vi hơn so với trước đây. Với mục tiêu tiếp tục nâng cao năng lực hệ thống quản lý rủi ro Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (HD BANK) luôn chú trọng công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động tín dụng. Đặc biệt với mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu thì việc phát triển nóng trong tăng trưởng tín dụng khách hàng cá nhân sẽ có nhiều rủi ro trong hoạt động tín dụng. Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng HD BANK” làm luận văn thạc sĩ cho mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Nghiên cứu của các nhà khoa học, quản lý, nhà tư vấn hoạch định chính sách cũng như nhiều luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ cũng đã đề cập đến vấn đề quản lý tín dụng. Có thể kể đến một số công trình tiêu biểu sau: Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước Trong cuốn sách:“Ngân hàng thương mại”của Phan Thị Thu Hà, Giáo trình trường Đại học Kinh tế quốc dân năm 2019, tác giả đã đưa ra các lý luận chung về hoạt động tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng hiện đại, các nhân tố tác động đến quản lý rủi ro tín dụng và cơ sở cho việc xây dựng và quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại. Tác giả cũng đưa ra các bước cần thiết trong việc quản lý và quản
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3 lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại. Cũng trong cuốn sách này tác giả cũng chỉ rõ sự cần thiết của việc quản lý và quản lý rủi ro tín dụng đặc biệt là đối với hệ thống các Ngân hàng thương mại của Việt Nam. Trong luận văn thạc sĩ về: “Quản lý rủi ro tại ngân hàng TMCP VIB - Thực trạng và giải pháp” của tác giả Nguyễn Lan Khanh (2020) đã nêu ra vấn đề thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc tế (VIB). Tín dụng đem lại nhiều lợi nhuận nhưng cũng mang đến nhiều thách thức và rủi ro. Trong luận văn thạc sĩ: “Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân, hộ gia đình tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Phúc Yên” tác giả Trần Thị Tuyết (2020) đã thực hiện đánh giá về công tác cho vay của CN cũng như hoạt động KSRR tín dụng tại CN. Căn cứ vào phân tích thực trạng, luận văn đã chỉ ra những mặt yếu kém, hạn chế trong công tác QLRR tại CN. Từ đó, làm cơ sở cho tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những yếu kém trong quản lý RRTD tại VietinBank – CN Phú Yên. Trong luận văn thạc sĩ: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc Dân (NCB)” tác giả Lương Thu Phương (2021) đã trình bày và xây dựng các PP đo lường RRTD trong NH TMCP Quốc Dân. Từ đó nhận định được ưu nhược điểm của hệ thống đo lường rủi ro trong quá trình đánh giá. Nguyễn Cảnh Hiệp (2019) nghiên cứu kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số Ngân Hàng Nước ngoài và một số ngân hàng mạnh trong nước, từ đó rút ra bài học áp dụng được vào quản lý rủi ro tín dụng đầu tư phát triển của NHTM Việt Nam. Đưa ra những quan điểm định hướng và đề xuất một hệ thống giải pháp đến năm 2020, bao gồm: các giải pháp về cơ chế chính sách, các giải pháp về kỹ thuật tác nghiệp, các giải pháp về hỗ trợ, xác định mô hình quản lý rủi ro tín dụng của NHTM Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế “Tăng cường quản lý RRTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Phạm Mai Hoa (2021), Đại học Ngoại thương, trong luận văn tác giả đã tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng RRTD của HD bank. Luận văn đã đánh giá được những hạn chế còn tồn tại trong việc quản lý RRTD ở HD bank, từ đó đề xuất giải pháp tăng cường hoạt động quản lý RRTD tại NH.
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4 Luận văn thạc sĩ “Quản lý RRTD tại Ngân hàng Quân Đội” của tác giả Nguyễn Thị Hà (2020) trường ĐHKT Quốc Dân. Trong luận văn này tác giả đã sử dụng các tiêu chí để đánh giá RRTD mà Ngân hàng Quân Đội đã triển khai trong giai đoạn 2018 - 2020. Luận văn cũng đưa ra các giải pháp để quản lý RRTD bằng việc đổi mới quy trình tín dụng, bộ máy quản lý RRTD của NH. Luận án tiến sĩ “Kiểm soát rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam theo hiệp ước Basel II” của tác giả Đặng Quang Tuyến (2019) đã chỉ ra rằng công tác kiểm soát rủi ro tại các NHTM tại Việt Nam đang khá lỏng lẻo, chủ yếu dựa trên những văn bản pháp quy mang tính hành chính, chưa khoa học và chưa phù hợp với thông lệ quốc tế. Vì vậy, để khắc phục thực trạng rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM tác giả đề xuất một số giải pháp áp dụng và hoàn thiện công tác quản lý RRTD theo Basel II dưới góc độ quản lý Nhà nước vào quản lý và giám sát hoạt động các NHTM, đáp ứng chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài Trong cuốn “Quản lý rủi ro trong ngân hàng” của Joel Basis (2019). Cuốn sách này đã trình bày những lý luận về RRTD gồm các khái niệm, vai trò, tầm quan trọng của RRTD. Ngoài ra, cuốn sách còn xây dựng và đưa ra các mô hình nhằm đánh giá RRTD của các NHTM với các loại RR được đề cập như: Danh mục các RRTD thường gặp, các thức quản lý RRTD, các phương pháp sử dụng để đo lường cũng như quản lý RRTD, cách thức lượng hoá RRTD qua hệ thống các xếp hạng khác nhau, dữ liệu về RRTD…. Trong cuốn “Các nguyên tắc trong quản lý RRTD” do Ủy ban giám sát Ngân hàng Basel II. Cuốn sách này đã trình bày khá đầu đủ về bộ nguyên tắc cần phải tuân thủ trong công tác quản lý RRTD. Đây được xem là một tài liệu hữu ích để đánh giá năng lực quản lý RRTD của các NHTM thông qua bộ nguyên tắc được xây dựng trong cuốn sách. “Peter S. Rose (2019), với nghiên cứu trong cuốn Quản lý Ngân hàng Thương mại đã chỉ ra những cái nhìn về lĩnh vực ngân hàng đứng trên phương diện là người sử dụng dịch vụ lẫn người quản lý NH.“ Trong các nghiên cứu trên, các tác giả đã hệ thống hóa, phân tích và đưa ra các mô hình quản lý RRTD trong NHTM và các nghiên cứu này cũng đã làm rõ sự cần thiết của nó trong hoạt động kinh doanh, định hướng cho các NHTM. Một số giải
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 5 pháp đã và đang được triển khai trong thực tiễn các NHTM, điển hình là việc áp dụng các biện pháp hạn chế RRTD, xây dựng hệ thống QLRR.Bên cạnh đó, còn một số các nghiên cứu đề cập về RRTD trong Ngân hàng. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu trong thời gian cụ thể, một môi trường hoạt động kinh doanh khác nhau so với giai đoạn hiện tại. Không nhiều các công trình nghiên cứu về RRTD tại HD Bank TP. HCM vào thời điểm hiện tại, và các nhận định của các công trình đó còn mang tính chất cảm tính, lại chưa có tính khái quát cụ thể, cái nhìn tổng quan về RRTD trong hoạt động cho vay và đưa ra các giải pháp áp dụng tới thời điểm nghiên cứu hiện tại. Hơn nữa, thông qua việc tìm hiểu hoạt động quản lý RRTD cá nhân tại HD Bank TP. HCM để từ đó kiểm nghiệm lại các kết quả mà các đề tài trước đã đưa ra. Những khoảng trống trên đây đã gợi ý cho tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng HD BANK” với các mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu cụ thể. 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chính của luận văn là đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học nhằm tăng cường QLRRTD trong cho vay khách hàng cá nhân tại HD Bank. 3.2. Mục tiêu cụ thể Những mục tiêu nghiên cứu cụ thể bao gồm: - Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về QLRR trong cho vay KHCN của các - Phân tích và đánh giá thực trạng QLRR trong cho vay KHCN tại HD Bank. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường QLRR trong cho vay KHCN tại HD Bank 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về QLRR trong cho vay KHCN tại HD Bank
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 6 4.2. Phạm vi nghiên cứu Nội dung: Luận văn nghiên cứu các hoạt động QLRR tại HD Bank. Công tác QLRR trong hoạt động cho vay KHCN bao gồm cả QLRR tài chính (tín dụng) và QLRR phi tài chính (phi tín dụng), trong luận văn tác giả tập trung nghiên cứu khía cạnh QLRR tín dụng. Không gian: Luận văn thu thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh, hoạt động QLRR chủ yếu tại Hội sở của HD Bank. Thời gian: Những dữ liệu thứ cấp phục vụ đề tài được thu thập trong giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập dữ liệu Để hoàn thành luận văn, tác giả đã sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp là nguồn dữ liệu chính của luận văn. Dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu của đề tài luận văn được thu thập từ các nguồn tài liệu, các báo cáo tài chính, báo cáo nội bộ, báo cáo hội đồng cổ đông, các văn bản trong hoạt động tín dụng tại HD Bank. Các văn bản do nhà nước, NHNN được HD Bank áp dụng như: Luật, nghị định, quyết định, chỉ thị, nghị quyết, thông tư liên quan đến hoạt động QLRR. Phương pháp phân tích dữ liệu Phương pháp xử lý dữ liệu bằng các phép thống kê: số liệu sau khi được thu thập sẽ tiến hành lập bảng thống kê, tính toán. Phương pháp phân tích: kết hợp phương pháp so sánh, tổng hợp từ đó đưa ra những ý kiến của cá nhân về tình hình cũng như thực trạng rủi ro tín dụng KHCN trong hoạt động của HD Bank. 6. Kết cấu của luận văn: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng HD Bank Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng HD Bank
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1.Khái quát về quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng 1.1.1.Một số khái niệm và thuật ngữ Rủi ro Theo quan điểm truyền thống thì“Rủi ro là những sự kiện xảy ra có thể làm mất mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ”. Theo quan điểm hiện đại thì, “Rủi ro bao hàm ý nghĩa rộng hơn và không chỉ tính đến rủi ro tài chính mà còn bao hàm cả những rủi ro liên quan đến những mục tiêu hoạt động và chiến lược của đơn vị”. Hoạt động kinh doanh của NH rất nhạy cảm, liên quan đến nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, chịu sự tác động của nhiều nhân tố chủ quan và khách quan như: Kinh tế, chính trị, xã hội và các yếu tố khác. Một sự thay đổi nhỏ theo chiều hướng bất lợi của các yếu tố này cũng có thể gây ra thiệt hại cho NH. Mặt khác, bản thân NH với hoạt động cơ bản là huy động vốn để cho vay và thường huy động số vốn lớn hơn rất nhiều so với vốn tự có của NH. Trong đó giữa hoạt động huy động nguồn và hoạt động cho vay thường có sự khác biệt đáng kể về kỳ hạn và giá trị. Do vậy hoạt động NH thường chứa đựng nhiều rủi ro. Ngoài các hoạt động chủ yếu, NH còn tham gia nhiều hoạt động khác như: thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh ngoại hối, chứng khoán… nên có thể nói rằng rủi ro hoạt động NH rất đa dạng. Tín dụng Tín dụng được hiểu là mối quan hệ giữa bên cho vay và bên vay. Trong đó người vay tiền có thể là một tổ chức hoặc là một cá nhân và người cho vay ở đây chính là các NHTM hay còn gọi là các TCTD. Sản phẩm mà người vay vay có thể là tiền hoặc hàng hoá cụ thể. Trong mối quan hệ cho vay và vay này có những quy định pháp lý cụ thể và rõ ràng để ràng buộc mối quan hệ giữa các bên. Và tuỳ theo vay tín chấp hay vay thế chấp thì các quy định cũng khác nhau. Ngoài ra, đi kèm với tín dụng đó chính là chính sách và quy định về lãi suất cho vay. Các khoản vay đều được áp dụng
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 8 mức lãi suất theo quy định và người vay có thể chấp nhận được mức lãi suất này. Hoạt động tín dụng xét về nội dung hoạt động của các TCTD thì nó tương đối rộng. Tín dụng chính là các TCTD sử dụng vốn tự có của TCTD, vốn huy động, vốn đi vay và cấp tín dụng cho người có nhu cầu vay vốn. Và theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/ QH12 thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Hoạt động tín dụng trong NH cung cấp rất đa dạng và phong phú, phục vụ cho nhiều đối tượng KH khác nhau, với những mục đích sử dụng khác nhau. Do đó, có nhiều tiêu chí để phân loại, sau đây là một số tiêu chỉ điển hình: Căn cứ vào thời gian có thể chia thành 3 loại sau: Tín dụng ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Căn cứ vào biện pháp bảo đảm thì tín dụng có thể chia thành 2 loại sau: Tín dụng được bảo đảm bằng TS và tín dụng không được bảo đảm bằng TS. Căn cứ vào chủ thể vay vốn thì tín dụng có thể được chia thành 3 loại như sau: Tín dụng cá nhân, tín dụng DN và tín dụng cho các định chế tài chính. Tín dụng cá nhân KHCN bao gồm: cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và doanh nghiệp tư nhân. Hiện nay, KHCN là đối tượng KH được tập trung khai thác theo các chính sách bán lẻ của NHTM. Tín dụng cá nhân là hình thức cho vay vốn từ ngân hàng mà đối tượng KH là cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Có thể hiểu TDCN là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng vốn cho KHCN hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định và có trách nhiệm phải hoàn trả cả gốc và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc sản xuất kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể. Hiện nay nhu cầu của người dân mong muốn tiêu dùng trước và trả nợ sau có xu hướng tăng lên, và là cơ sở cho các NHTM phát triển tín dụng cá nhân trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Do đó, TDCN có những đặc điểm sau:
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 9 Thứ nhất, số lượng các khoản vay lớn và quy mô các khoản vay nhỏ. Do KHCN vay vốn chủ yếu để tiêu dùng nên giá trị mỗi món vay thường không lớn. KH là cá nhân nên nhu cầu của họ không có tính lặp lại, ví dụ như họ chỉ mua nhà một lần nên chỉ vay một lần để mua nhà chứ không thể thường xuyên vay tiền ngân hàng để mua sắm tài sản cố định như của doanh nghiệp. KHCN do quy mô kinh doanh nhỏ nên nhu cầu về vốn cho hoạt động SXKD không nhiều. Điều này dẫn đến chi phí cho các món vay cao, do ngân hàng phải sử dụng nhiều thời gian và nhân lực hơn vào quá trình điều tra, thu thập thông tin KH, cho vay và quản lý tín dụng. Song bù lại, các NHTM sẽ có số lượng KH lớn. Đối tượng KHCN của NHTM là các cá nhân, cá nhân đại diện hộ kinh doanh có số lượng rất lớn trong mọi nền kinh tế. Đây là phân đoạn thị trường đầy tiềm năng do khối lượng KH đông, nhu cầu của KH ngày càng cao nhờ sự hiện đại hóa đời sống và mức sống của người dân ngày càng tăng. Vì vậy, tiếp cận đến đối tượng KHCN là tiếp cận đến phân đoạn thị trường lớn và đầy tiềm năng. Đây là lý do tại sao các NHTM đã có sự thay đổi về cơ cấu hoạt động kinh doanh hướng sang KHCN và hoạt động NHBL. Một NHTM hiện đại phát triển bền vững là ngân hàng có tỷ trọng cho vay KHCN cao và hướng tới các dịch vụ NHBL tăng lên. Thứ hai, mang tính chất rủi ro cao trong hoạt động tín dụng. KHCN chủ yếu vay tiêu dùng với số tiền nhỏ nên NH thường giải ngân tiền mặt thay vì chuyển khoản trực tiếp cho nhà cung cấp hàng hóa dịch vụ. Nếu NH không kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn vay của KH rất có thể dẫn đến rủi ro do KH sử dụng sai mục đích. Trong quá trình thẩm định KHCN, NH có ít thông tin mang tính định lượng để làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay, như nguồn trả nợ của KH thường xuyên biến động, khó kiểm soát, thu nhập của cá nhân, hộ gia đình thường thay đổi, phụ thuộc vào tình trạng công việc hay sức khỏe, quy mô SXKD, tình hình tài chính không ổn định. Việc xác nhận thu nhập của cơ quan nơi KH làm việc nhiều khi không chính xác... Ngoài ra, các yếu tố phi tài chính như các thông tin về tình hình sức khỏe, triển vọng công việc, đạo đức... là những yếu tố rất khó thẩm định. Cho vay KHCN thường sử dụng hình thức tài sản bảo đảm là không bảo đảm
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 10 bằng tài sản (tín chấp) hoặc thế chấp. Cho vay tín chấp chủ yếu dựa vào uy tín của bản thân KH. Việc NH có thu hồi được số tiền cho vay hay không phụ thuộc vào ý thức, sự hợp tác của KH và nguồn thu nhập của họ. Khi nguồn thu nhập có sự thay đổi (như KH bị cắt giảm lương, mất việc hoặc các yếu tố khác làm ảnh hưởng đến thu nhập) thì việc thu hồi nợ của NH sẽ trở nên khó khăn, vì vậy hình thức cho vay này chịu rủi ro rất lớn. Thế chấp là KH dùng tài sản có giá trị lớn (như nhà đất, ô tô) của chính KH, của người thân hoặc dùng chính tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo cho khoản vay. Tuy hình thức này ít rủi ro hơn cho vay tín chấp, nhưng cũng chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố tác động bên ngoài như giá thị trường bất động sản giảm sút, các chính sách về đất đai của Nhà nước thay đổi... Thứ ba, đối với tín dụng cá nhân thì chi phí của các NHTM bỏ ra cao hơn các tín dụng khác. Số lượng các khoản vay này rất lớn mà quy mô lại nhỏ nên các NH thường phải bỏ ra nhiều chi phí trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý các khoản vay. Do đó, chi phí bình quân trên một đồng vốn cho vay mà ngân hàng phải chịu cao hơn các loại cho vay khác. Rủi ro tín dụng Trong cuốn Quản lý rủi ro trong ngân hàng, tác giả Joel Bessis đưa ra khái niệm: “Rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng nhất trong ngân hàng. Đó là rủi ro đối tác sẽ vi phạm nghĩa vụ trả nợ. Theo các quy định, rủi ro tín dụng chia thành một vài thành phần rủi ro tín dụng: rủi ro vỡ nợ; rủi ro giảm uy tín; rủi ronguy cơ, tức là sự bất trắc về giá trị tương lai của khoản tiền có thể thua lỗ vào thời điểm vỡ nợ chưa biết; thua lỗ do vỡ nợ thường ít hơn lượng tiền phải trả bởi vì sự hồi phục nhờ đảm bảo hay thế chấp của bên thứ ba; rủi ro đối tác là hình thức rủi ro tín dụng cụ thể xuất phát từ phái sinh, có thể chuyển đổi từ đối tác này sang đối tác khác”. Ủy ban Basel thuộc NH Thanh toán Quốc tế đưa ra khái niệm: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã thỏa thuận”. (Nguồn: Ủy ban Basel). Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 định nghĩa RRTD như sau: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 11 tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện được hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân Theo Ủy ban giám sát ngân hàng Basel thì “Quản lý rủi ro là một quá trình liên tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và yêu cầu bắt buộc để các tổ chức tài chính có thể đạt được các mục đề ra và duy trì khả năng tồn tại và sự minh bạch về tài chính”. Các nhà quản lý RRTD ngoài việc thực hiện việc thống kê liên quan tới RRTD, thì các nhà quản lý cần dựa trên kết quả phân tích để dự đoán về các rủi ro, các sự kiện cũng như những rủi ro tiềm ẩn có thể phát sinh, các chi phí về bảo hiểm liên quan, tần suất xảy ra các rủi ro trong công tác quản lý RRTD. Quản lý RRTD KHCN trong hoạt động NH là quá trình tiếp cận các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình hoạt động tín dụng đối với KHCN của NHTM một cách có hệ thống và khoa học nhằm mục tiêu chính là nhận diện, đánh giá, kiểm soát và đưa ra những biện pháp giảm thiểu, phòng ngừa tổn thất và giảm ảnh hưởng tiêu cực mà RRTD có thể gây ra đối với hoạt động tín dụng của các NHTM đối với các KHCN. Và việc này được các nhà quản lý cấp cao của các NHTM thực hiện gồm: GĐ điều hành, GĐ tài chính, các cố vấn về pháp lý hay các chuyên gia trong ngành. Hoạt động KD của các NHTM nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng luôn tiềm ẩn các rủi ro có thể ảnh hưởng xấu tới KQKD của các NHTM. Do đó, các NHTM cần phải thực hiện quản lý RRTD. 1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của quản lý RRTDKHCN tại các NHTM Trong HĐKD của các NHTM thì vấn đề rủi ro nói chung và RRTD nói riêng là vấn đề cố hữu và mang tính tất yếu. Vì vậy, đòi hỏi các NH phải hạn chế RRTD, chứ các NHTM không thể triệt tiêu được RRTD. Chỉ có thể hạn chế RRTD ở mức thấp nhất và NH có thể kiểm soát được các RRTD. Chính vì vậy mà bên cạnh việc tăng trưởng tín dụn, mở rộng tín dụng, phát triển tín dụng thì công tác RRTD cũng cần được các nhà quản lý của các NH quan tâm thường xuyên và kiểm soát tốt vấn đề này.
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 12 Vì công tác quản lý RRTD có vai trò và ý nghĩa đối với hệ thống tài chính tại VN nói chung và các NHTM nói riêng. Do đó, việc phân tích, đánh giá, quản lý và thẩm định cần được các NH thực hiện tốt và NH cần có các quỹ trích lập dự phòng cho các khoản vay nhằm hạn chế RRTD cho NH. Giúp các NH giảm bớt và kiểm soát tốt các khoản nợ xấu. Ngoài ra, thông qua quản lý RRTD còn giúp các NH làm phong phú và đa dạng thêm nguồn dữ liệu để kiểm soát RR và báo cáo theo quy định của NHNN. Giúp các NH có thể xây dựng được lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Đối với các NHTM, quản lý RRTD có ý nghĩa quan trọng bởi các yếu tố sau: Thứ nhất, RRTD là một trong những vấn đề mà tất cả các NHTM phải đương đầu. Phòng ngừa hạn chế RRTD là vấn đề khó khăn, phức tạp bởi lẽ RRTD mang tính tất yếu khách quan, luôn gắn liền với hoạt động tín dụng, đồng thời lại rất đa dạng phức tạp, RRTD thường khó kiểm soát và dẫn đến những thiệt hại, thất thoát về vốn và thu nhập của NH. Thứ hai, nếu như hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD được thực hiện tốt thì sẽ đem lại những lợi ích cho NH như: giảm chi phí, nâng cao được thu nhập, bảo toàn vốn cho NHTM; tạo niềm tin cho KH gửi tiền và nhà đầu tư; tạo tiền đề để mở rộng thị trường và tăng uy tín, vị thế, hình ảnh, thị phần cho NH. Thứ ba, hoạt động phòng ngừa hạn chế RRTD tốt sẽ đem lại lợi ích cho cả nền kinh tế. Trong thời đại hiện nay, các định chế tài chính có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nếu như một NHTM gặp vấn đề thì ngay lập tức sẽ ảnh hưởng dây chuyền đến các NH khác. Vì vậy, quản lý RRTD đem lại sự an toàn, ổn định cho thị trường. Thứ tư, do vốn chủ sở hữu của NH so với tổng giá trị tài sản là rất nhỏ nên chỉ cần một tỷ lệ nhỏ danh mục cho vay có vấn đề sẽ đẩy một NH tới nguy cơ phá sản. Đặc biệt, với những khoản vay của doanh nghiệp do thường có giá trị lớn nên tổn thất xảy ra nếu khoản vay không thu hồi được sẽ gây thiệt hại tới NH hết sức nặng nề. Thứ năm, Quản lý RRTD chính là điều kiện để tuân thủ những yêu cầu mang tính pháp lý của nhà nước. Các yêu cầu của nhà nước về hoạt động của NHTM được thể chế thành các văn bản luật và các văn bản pháp lý khác. Thực hiện tốt QLRR chính là tuân theo những điều quy định trong các văn bản này.
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 13 1.1.3. Đặc điểm, nguyên tắc quản lý RRTD khách hàng cá nhân của các NHTM Đối với công tác quản lý RRTD mang những đặc điểm cơ bản sau: Đầu tiên, quản lý RRTD cá nhân được xem là mang tính chất bắt buộc. Song song với công tác quản lý NH thì quản lý RRTD là yêu cầu cần thiết và mang tính tất yếu giúp cho NH phát triển bền vững và hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn. Thứ hai, đối với quản lý RRTD cá nhân được thực hiện thông qua việc cung cấp và quản lý vốn, dòng tiền. Và HĐKD của các NH được xem là HĐKD có điều kiện đặc biệt. Do đó điều kiện về vốn chính là điều kiện kiên quyết và xếp ở hàng đầu tiên. Còn đối với các nước trên thế giới thì vấn đề an toán của nguồn vốn được quản lý qua hai cấp độ vốn đó chính là vốn tự nguyện và vốn pháp định. Thứ ba, đối với công tác quản lý RRTD không có nghĩa là các NHTM phải triệt tiêu rủi ro và phải né tránh rủi ro mà ở đây được hiểu đó chinh là việc đối diện với rủi ro của các NH và tìm ra hướng giải quyết nó một cách hiệu quả nhất. Cuối cùng là quản lý RRTD được xem là một quá trình với nhiều bước, có mối liên hệ với nhiều phòng ban, bộ phận và gồm nhiều khâu, có liên hệ mật thiết với nhau. Nguyên tắc quản lý RRTD cá nhân của các NHTM QLRRNH nói chung và QLRR tín dụng trong hoạt động NH nói riêng được dựa trên hàng loạt những nguyên tắc, trong đó bao gồm một số nguyên tắc cơ bản: Một là, nguyên tắc chấp nhận rủi ro. Các nhà quản lý NH cần phải chấp nhận RR ở mức cho phép nếu như mong muốn có được thu nhập phù hợp từ những hoạt động nghiệp vụ của mình. Dĩ nhiên, mỗi nghiệp vụ cụ thể sau khi đánh giá mức độ RR các NHTM cần xây dựng chiến thuật phòng chống RR; tuy nhiên, loại bỏ hoàn toàn RR trong hoạt động NH là không thể, bởi vì RRNH – là sự hiện hữu khách quan vốn có trong các nghiệp vụ của NH. Do đó, nguyên tắc đầu tiên trong quá trình QLRR đối với các nhà quản lý NH là phải nhận biết những RR cho phép. Việc chấp nhận mức độ, loại RRNH nào chính là điều kiện quan trọng để điều tiết những tác động tiêu cực của chúng trong quá trình quản lý RR. Hai là, nguyên tắc điều hành RR cho phép. Nguyên tắc này đòi hỏi phần lớn RR
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 14 trong gói RR cho phép phải có khả năng điều tiết trong quá trình quản lý, mà không phụ thuộc vào những hoàn cảnh khách quan và chủ quan của nó. Chỉ đối với những loại RR như vậy thì các nhà quản lý NH mới có thể sử dụng tất cả những vũ khí, nghệ thuật của mình để điều tiết chúng. Ngoài ra, đối với các loại RR không có khả năng điều chỉnh cần phải được chuyển đẩy sang các công ty bảo hiểm bên ngoài. Ba là, nguyên tắc quản lý độc lập các RR riêng biệt. Một trong những nguyên lý cơ bản của lý thuyết QLRR là các loại RR khá độc lập với nhau và sự thiệt hại do một loại nào đó trong gói RR cho phép gây nên không nhất thiết sẽ làm tăng xác suất xảy ra với các loại RR khác. Nói cách khác, về nguyên tắc sự thiệt hại đối với NH do các loại RR khác nhau gây nên là khá độc lập với nhau và quá trình quản lý chúng cần phải được điều tiết riêng biệt, không thể gộp các loại RR khác nhau vào một nhóm để đưa ra cùng một phương pháp điều hành. Bốn là, nguyên tắc phù hợp giữa mức độ RR cho phép và mức độ thu nhập. Nguyên tắc này là nền tảng của lý thuyết QLRR. Các NH trong quá trình hoạt động của mình chỉ được phép chấp nhận các loại, mức độ RR mà thiệt hại khi chúng xảy ra ở mức không được cao quá mức thu nhập phù hợp. Có nghĩa rằng, tất cả các loại RR có mức độ RR cao hơn mức độ thu nhập mong đợi cần phải được loại bỏ. Năm là, nguyên tắc phù hợp giữa mức độ RR cho phép và khả năng tài chính. Giá trị thiệt hại mà NH mong muốn từ những khoản RR phải phù hợp với phần vốn mà NH có thể trích dự phòng cho những thiệt hại khi chúng xảy ra. Khi RR xảy ra, nó kéo theo sự thiệt hại thu nhập, giảm tiềm năng lợi nhuận và nhịp độ phát triển của NH trong tương lai. Do đó, giá trị thiệt hại phải phù hợp với mức vốn dự phòng của NH và NH phải xác định được mức độ (dự báo) phù hợp, bao gồm cả những khoản RR không thể chuyển được sang cho đối tác hay các công ty bảo hiểm bên ngoài. Sáu là, nguyên tắc hiệu quả kinh tế. Mục đích cơ bản của việc quản lý RRNH là điều tiết những tác động tiêu cực của RR khi xảy ra. Cùng với điều này, chi phí của NH bỏ ra để điều tiết phải thấp hơn giá trị thiệt hại do những RRNH có khả năng xảy ra và thậm chí ở mức độ giá trị cao nhất khi chúng xảy ra. Bảy là, nguyên tắc hợp lý về thời gian. Thời gian tồn tại của một nghiệp vụ NH càng lâu thì biên độ xảy ra RR càng lớn, khả năng điều tiết những tác động tiêu cực
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 15 của nó và tính kinh tế của quản lý RR càng thấp. Khi bắt buộc phải tồn tại các nghiệp vụ này thì NH phải đảm bảo có mức độ thu nhập phụ trội cần thiết không chỉ vì lợi nhuận mà còn vì mục đích bù đắp những chi phí để điều tiết tác động của RR trong trường hợp chúng xảy ra. Tám là, nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của NH. Hệ thống quản lý RR cần phải được dựa trên nền tảng những tiêu chí chung của chiến lược phát triển của NH cũng như các chính sách điều hành từng hoạt động riêng biệt của NH. Chín là, nguyên tắc chuyển đẩy các loại RR không cho phép. Nguyên tắc này đòi hỏi các loại RR nằm trong gói RR cho phép phải có khả năng chuyển đẩy cao. Các loại RR không tương thích với khả năng của NH trong việc điều tiết những hậu quả tiêu cực khi chúng xảy ra hay không phù hợp với những yêu cầu cụ thể của chiến lược và chính sách điều hành hoạt động của NH cần phải được loại bỏ khỏi gói RR cho phép. Hay nói cách khác, chúng chỉ được cho vào khi có khả năng chuyển đẩy cao sang các đối tác hoặc các công ty bảo hiểm bên ngoài. Trên đây là 9 nguyên tắc cơ bản để từ đó mỗi NH xây dựng cho mình một chính sách QLRRNH riêng biệt. Chính sách QLRRNH phải được xem là một cấu phần trong chiến lược hoạt động chung của NH và nó đòi hỏi phải xây dựng được một hệ thống phòng chống từ xa, đưa ra được giải pháp nhằm điều tiết các tác động xấu đến tình hình tài chính của NH. 1.2. Nội dung quản lý RRTD khách hàng cá nhân 1.2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm soát RRTD khách hàng cá nhân tại NHTM Về việc xây dựng chiến lược quản lý RRTD Để làm được điều này các NH cần phải thực hiện các công việc sau: Xác định mục tiêu của NH, tầm nhìn, sứ mệnh...thông qua đó NH mới hoạch định được KH quản lý RRTD phù hợp với NH. Đối với chiến lược quản lý RRTD cần phải đảm bảo giải quyết tốt các vấn đề sau: Năng lực của NH về công tác quản lý RRTD, cũng như thái độ của lãnh đạo NH đối với công tác quản lý RRTD. Và chiến lược quản lý RRTD được xây dựng phải phù hợp với định hướng, mục tiêu của NH và nằm trong khung quản lý RRTD của NH.
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 16 Xây dựng chính sách QLRR Để thực thi chiến lược QLRR, Ban điều hành đưa ra các chính sách QLRR tín dụng cá nhân là cơ sở để hình thành nên quy trình hoạt động của NH với những hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết, các bước cụ thể trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cấp vốn cho KHCN của NH. Chính sách phải vạch ra cho cán bộ NH phương hướng hoạt động và một khung tham chiếu rõ ràng để làm căn cứ xem xét thực hiện công việc. Chính sách, thủ tục, báo cáo bao gồm các chính sách, thủ tục được văn bản hóa và các kênh báo cáo trong NH. Cơ cấu tổ chức KSRR Mô hình quản lý RRTD cá nhân bao gồm các mô hình, tổ chức về QLRR, đo lường RR, kiểm soát RR được thiết kế, xây dựng và vận hành áp dụng vào thực tiễn một cách toàn diện, đầy đủ và áp dụng liên tục, xuyên suốt trong quá trình hoạt động của NH. Mô hình quản lý RRTD phản ánh được các vấn đề cần thiết sau: - Thông qua các quy định, quy chế, thông tư, chính sách nhằm giúp các NH thiết lập, xây dựng giới hạn về an toàn vốn, kiểm soát rủi ro trong quy trình cung cấp dịch vụ tín dụng. - Sử dụng các công cụ khác nhau nhằm đo lường và phát hiện kịp thời các RR có thể xảy ra. - Thông qua hoạt động giám sát, và các hoạt động giám sát này cần phải tuân thủ các quy định, nhận diện và kịp thời phát hiện các RR phát sinh và cảnh báo rủi ro. - Các NH cần chủ động trong việc đối phó, xây dựng các biện pháp phòng ngừa nếu có RR xảy ra. Với việc thiết lập mô hình quản lý RRTD sẽ giúp cho các NH yên tâm hoạt động và nâng cao hiệu quả hoạt động cho các NH. Và thông qua việc thiết lập mô hình quản lý RRTD giúp các NH có thể kịp thời ứng phó rủi ro, vì nguy cơ xảy ra RR bất cứ lúc nào, kể cả trong điều kiện kinh tế thị trường bình ổn. Về mô hình quản lý RRTD thì hiện nay đang phổ biến và ứng dụng rộng rãi có 2 mô hình đó là QLRR tập trung và mô hình QLRR phân tán. Ngoài ra, còn có một mô hình khác đó chính là sự kết hợp giữa hai mô hình trên, việc kết hợp này tuỳ thuộc
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 17 vào từng ngành nghề, lĩnh vực KD cũng như loại hình SP/DV mà có thể áp dụng mô hình này. - Đối với mô hình QLRR tập trung: Với mô hình này thì tổ chức QLRR hoạt động dựa trên nguyên tắc tập trung, tất cả tập trung vào Hội sở. Công tác quản lý điều hành QLRR của NH lúc này chính là Chủ tịch HĐQT và các thành viên phụ trách được phân công công việc cụ thể, hỗ trợ cho HĐQT và các chuyên viên của BKS. Thông qua đó, HĐQT thực hiện quản lý, điều hành HĐKD của NH. Chịu trách nhiệm cao nhât về HĐKD của NH về quản lý vốn, ban hành các quy định, quy chế, điều lệ, hoạt động của NH. Với mô hình QLRR này thì thiếu sự liên kết, kết hợp và đưa ra các quyết định đối với các bộ phận, phòng ban để HĐQT cũng như ban quản lý của NH có thể khái quát và nắm toàn bộ hoạt động kinh doanh của NH dựa trên những định hướng và chiến lược. Với mô hình QLRR tập trung này chỉ phù hợp với điều kiện HĐ của các NH có quy mô nhỏ, trong khi đó quy mô của các NHTM có xu hướng mở rộng hoạt động kinh doanh. - Về điểm mạnh của mô hình QLRR tập trung gồm: + Thực hiện QLRR một cách có hệ thống và thống nhất trong toàn hệ thống của NH, đảm bảo được tính thống nhất, cạnh tranh và lâu dài. + Với việc áp dụng các quy định pháp lý, quy trình quản lý kinh doanh được xuyên suốt và gắn với HĐKD của NH, nâng cao được năng lực đo lường và kiểm soát RR. + Hệ thống quản lý và chính sách QLRR của NH được áp dụng thống nhất từ trên xuống dưới. + Phù hợp với các NHTM có quy mô lớn, hoạt động kinh doanh dễ kiểm soát. - Về điểm yếu của mô hình QLRR tập trung: + Để xây dựng, áp dụng được mô hình QLRR này cần tốn nhiều chi phí và thời gian khá lâu. + Với đội ngũ nhân sự thực hiện vận hành mô hình QLRR đòi hỏi phải có kién thức, chuyên môn, vững nghiệp vụ, vận dụng tốt lý thuyết vào thực tiễn. Mô hình QLRR phân tán
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 18 Theo Phan Chí Anh (2018)“Mô hình quản lý rủi ro phân tán là cách thức tổ chức hoạt động quản lý rủi ro tín dụng ở nhiều bộ phận khác nhau, quyền quyết định và quản lý rủi ro không tập trung ở Hội sở mà dàn đều ở cấp cơ sở.Mỗi chi nhánh sẽ tự thành lập bộ phận quản lý rủi ro. Các quy trình đánh giá rủi ro, báo cáo rủi ro cũng như cơ cấu tổ chức quản lý rủi ro được thiết kế để phù hợp cho hoạt động kinh doanh của từng chi nhánh. Các chi nhánh và Hội sở tự xây dựng hồ sơ rủi ro”. - Theo mô hình QLRR phân tán thì có các điểm mạnh sau: + Cơ cấu tổ chức được thực hiện đơn giản, gọn nhẹ, không mất nhiều thời gian công sức và không tốn nhiều chi phí. + Với mô hình QLRR phân tán phù hợp với HĐKD của các NHTM có quy mô nhỏ, phạm vi hoạt động không quá rộng. - Điểm yếu: + Thiếu sự chuyên sâu và kiểm soát tổng thể vì công việc được phân tán ở nhiều bộ phận, phòng ban. + Với các số liệu cấp cao thu thập chủ yếu dựa trên những đánh giá, báo cáo từ chi nhánh, phòng giao dịch nên số liệu thiếu tính chính xác và thường phải chờ đợi cấp dưới báo cáo, thu thập. 1.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý RTTD khách hàng cá nhân tại NHTM Nhận diện rủi ro Theo Phan Thị Thu Hà, (2007) thì “Nhận diện rủi ro là khâu đầu tiên trong quản lý rủi ro tín dụng, trên cơ sở nhận biết rủi ro để tiếp tục thực hiện các khâu tiếp theo. Xác định được chính xác các nguồn có khả năng phát sinh rủi ro là điều không dễ dàng. Hiệu quả của việc quản lý rủi ro phụ thuộc rất nhiều vào việc phân loại rủi ro. Phân loại rủi ro được hiểu là việc phân rủi ro thành từng nhóm riêng biệt theo dấu hiệu của chúng. Cơ sở khoa học về việc phân loại rủi ro đã tạo điều kiện cho các nhà quản lý ngân hàng có thể xác định rõ ràng vị trí của từng loại rủi ro trong hệ thống rủi ro. Việc phân loại rủi ro hợp lý sẽ giúp nâng cao khả năng và hiệu quả áp dụng những phương pháp phù hợp trong việc quản lý rủi ro. Cần phải nhận diện rủi ro thuộc loại rủi ro nào (rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 19 khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro luật pháp…) để từ đó thực hiện các bước tiếp theo trong quá trình quản lý rủi ro”. RRTD có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân, có thể đến từ nội bộ các NH và đến từ KH. Với những RR xuất phát từ phía KH thường có những dấu hiệu nhận biết như: Số tiền gửi của KH tại NH giảm, thanh toán các khoản lương gặp khó khăn, KH thường xuyên yêu cầu phía NH bổ sung thêm vốn lưu động vào HĐKD, các khoản nợ với các đối tác, NCC có xu hướng gia tăng, sử dụng thường xuyên công cụ đáo hạn của NH. Còn RRTD đối với NH thường thể hiện qua các đặc điểm sau: Cơ cấu tín dụng thay đổi, tình hình nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng, số tiền trích lập dự phòng có xu hướng tăng. Và nguy cơ xảy ra RRTD đối với các NH thường xuất phát từ: Tốc độ tăng trưởng của tín dụng cao vượt ra ngoài khả năng kiểm soát của NH. Về tỷ trọng/cơ cấu tín dụng tập trung vào một số lĩnh vực kinh, ngành nghề kinh doanh nhất định, nợ quá hạn và nợ xấu vượt ra ngoài phạm vi chi phép. Ngoài các nguyên nhân trên thì RRTD của NH còn xuất phát từ sự yếu kém của nhân viên, vấn đề đạo đức của NV ngân hàng khi cung cấp tín dụng cho KH. Đánh giá RR và phân tích RR Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) thì “Phân tích rủi ro được bắt đầu từ việc làm sáng tỏ nguồn gốc và nguyên nhân của chúng. Quan trọng nhất trong công việc này là xác định chính xác nguồn gốc của rủi ro, khả năng thiệt hại cũng như lợi nhuận từ những nghiệp vụ ngân hàng có tiềm ẩn rủi ro. Việc phân tích sẽ giúp ngân hàng lựa chọn kịp thời những giải pháp tối ưu trong nhiều giải pháp khác nhau”. Thông thường RRTD cá nhân tại NHTM thường xuất phát từ những nguồn chính sau đây: - Nhận thức của CBNH: Do CBNH chưa nhận thức được rủi ro pháp lý có thể xảy ra đối với CBNH và CBNH không sợ về RR pháp lý liên quan tới cấp HỐ SƠ tín dụng. - Do trình độ yếu kém của các nhà quản lý NH về công tác đánh giá, xem xét, đo lường, quản lý và KSRR chưa hiệu quả, chưa tốt.
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 20 + Do tính chất một số giao dịch mang tính chất đặc biệt, có thể kể đến một số bộ phận giao dịch như: Đầu tư, tín dụng, kinh doanh ngoại tệ. Đối với những bộ phận này thì không cần quá nhiều nhân viên nhưng nó lại là những nghiệp vụ mang lại lợi nhuận cao cho các NH. Các NV tại những bộ phần này liên kết với một số nhà tư vấn pháp lý bên ngoài và hình thành nên nhiều giao dịch, thoả thuận mới và gây ra RRTD cho NH. + Chuyên môn, trình độ của NVNH còn hạn chế trong việc nhận diện RRTD: Với trường hợp này thường xảy ra tình trạng NVNH làm thất lạc tài liệu, chứng từ vay tiền của KH. KH làm giả HỐ SƠ nhưng NVNH không thể phát hiện, hoặc do NVNH nhập liệu sai số liệu. Đánh giá RR tạo điều kiện cho các nhà quản lý NH xác định đại lượng của RRNH. Tính chuẩn mực của việc đánh giá những thiệt hại dự báo phụ thuộc vào việc lựa chọn phương pháp đánh giá RR. Hiện nay trên thực tế có 3 phương pháp cơ bản sau: + Phương pháp thống kê: Bản chất của phương pháp này là dựa trên việc tính toán xác suất xảy ra thiệt hại đối với những nghiệp vụ được nghiên cứu. + Phương pháp kinh nghiệm: Nếu như phương pháp thống kê dựa trên việc thống kê các thông tin đã được lựa chọn thì phương pháp kinh nghiệm được hình thành trên kinh nghiệm của các chuyên gia. Để chính xác hơn các nhà quản lý NH có thể kết hợp hai phương pháp này với nhau. + Phương pháp tính toán - phân tích: Phương pháp này xây dựng lên đường cong xác suất thiệt hại và đánh giá RRNH dựa trên nền tảng toán ứng dụng. Tuy nhiên, việc đánh giá RR trên cơ sở toán ứng dụng về mặt lý thuyết chưa được hoàn thiện. Vì vậy, phương pháp này hiện nay trên thực tế chưa được ứng dụng. Lập kế hoạch và thực hiện KSRR Để NH có thể thực hiện song hành nhiều mục tiêu cùng lúc và quản lý được RRTD của NH, đòi hỏi NH phải xây dựng, thành lập một hội đồng kiểm soát, đồng thời xây dựng những chính sách, quy định, quy chế để kiểm tra, kiểm soát RR. Theo Phan Chí Anh (2018) thì iệc thực hiện giám sát các chương trình KTRR cho thấy: “Để nâng cao tính hiệu quả của các chương trình kiểm tra rủi ro đòi hỏi việc xây
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 21 dựng những tiêu chuẩn đối với các chương trình này, trong đó bao gồm việc lựa chọn và phân tích thông tin”. Và hệ thống các chỉ tiêu điều chỉnh những hậu quả của các loại RR của các NH bao gồm: + Điều chỉnh mức thiệt hại có thể gây ra cho NH; + Đánh giá tới tính hiệu quả của việc sử dụng điều tiết (Chi phí bỏ ra so với những thiệt hại xảy ra); + Đánh giá được tổng thể những RRTD có thể xảy ra đối với NH và đưa ra các giải pháp có thể điều chỉnh những RR đó. Vì vậy, quản lý RRTD của các NH được xem là một hệ thống mang tính độc lập và có cấu trúc đa tầng mang tính chất phức tập, gồm nhiều khâu và quản lý RRTD sẽ giúp các NHTM phát triển bền vững, cạnh tranh trên thị trường. 1.2.3. Xử lý những vấn đề phát sinh liên quan tới RRTD của KHCN tại NHTM Phân tán rủi ro: Theo Phan Thị Thu Hà, (2007) thì “Để phân tán rủi ro tín dụng ngân hàng thường tiến hành cơ cấu cho vay đa ngành nghề, thực hiện cấp tín dụng cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, khu vực SXKD khác nhau nhằm tránh những tổn thất xảy ra cho ngân hàng”. Mua bảo hiểm RRTD: Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) thì “Mua vảo hiểm RRTD nhằm đáp ứng nhu cầu bù đắp một phần rủi ro cho các khoản tín dụng cho các ngân hàng hay cho các khách hàng vay vốn, các doanh nghiệp bảo hiểm trên thế giới cũng như Việt Nam hiện nay đã phát triển đa dạng sản phẩm dịch vụ bảo hiểm rủi ro tín dụng cho các khách hàng là ngân hàng hay các tổ chức, cá nhân vay vốn. Đa số ngân hàng yêu cầu khách hàng phải thực hiện việc mua bảo hiểm cho các khoản vay và coi như là một yêu cầu bắt buộc trước khi được cấp tín dụng (bảo hiểm tín dụng khoản vay dự án, tín dụng khoản vay cá nhân…). Bản thân ngân hàng, để đảm bảo bù đắp một phần hay toàn bộ tổn thất cho các khoản tín dụng cấp cho khách hàng, ngân hàng có thể chủ động mua bảo hiểm tín dụng cho một số trường hợp”. Xử lý nợ xấu “Khi một khoản vay bị xếp xuống nhóm nợ xấu thì ngân hàng sẽ chuyển sang bộ phận xử lí nợ xấu, thực hiện rà soát khoản vay, lập phương án gặp gỡ khách hàng để tìm hướng khắc phục thông qua các hình thức: gia hạn nợ, chứng
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 22 khoán hóa các khoản nợ. Nếu khách hàng chấp thuận thực thi phương án khắc phục thì khoản nợ đó sẽ được chuyển sang hình thức theo dõi nợ bình thường, còn không sẽ chuyển sang bộ phận nợ xấu” (Phan Chí Anh, 2018). Với việc xử lý nợ xấu hiện nay đang áp dụng phổ biến hai hình thức sau: Thứ nhất, xử lý bằng hình thức khai thác, với hình thức nay thì NH sẽ thực hiện bằng cách cho KH vay thêm, hoặc bổ sung thêm TSĐB của KH, thực hiện chuyển nợ quá hạn của KH, khoanh nợ xấu, xoá nợ cho KH. Thứ hai, là hình thức xử lý bằng biện pháp thanh lý: Với hình thức này thì xử lý nợ bằng TSĐB của KH, khởi kiện KH, hoặc NH thực hiện bán nợ cho các Công ty như VAMC, DATC. Hoặc NH sử dụng các khoản dự phòng trích lập dự phòng và cần tới sự hỗ trợ từ Chính Phủ đối với những khoản vay theo chỉ định của Chính Phủ. 1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác QLRR tín dụng KHCN 1.3.1. Chỉ tiêu định tính 1.3.1.1.Chính sách QLRR tín dụng KHCN minh bạch và hiệu quả Chính sách QLRR tín dụng là một nội dung trong CSTD chung của NH.Các NH cần có một chính sách QLRR tín dụng hợp lý sẽ giúp cho công tác QLRR tín dụng trở nên hiệu quả. Chính sách quản lý RRTD có thể hiểu là một chương trình, kế hoạch mang tính chất dài hạn về quản lý RRTD với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở RR được kiểm soát ở mức độ NH có thể chấp nhận. Những nội dung cơ bản trong chính sách QLRR tín dụng gồm có: + Chính sách giới hạn hoặc hạn chế cấp tín dụng. Trong từng NH luôn có những quy định về giới hạn cấp tín dụng, những giới hạn này có thể hình thành do quy định của pháp luật, hoặc của cơ quan giám sát NH từng nước, hoặc cũng có thể do chính NH đặt ra. Mục đích là nhằm giảm thiểu sự tập trung trên danh mục cấp tín dụng, tránh dồn vốn cho một số ít đối tượng, gây bất lợi cho NH. + Chính sách phân tán RR thông qua đa dạng hóa lĩnh vực, ngành nghề kinh tế, khu vực địa lý… Một mặt, chính sách đa dạng hóa là cụ thể hóa nguyên tắc phân tán RR theo đối tượng được cấp tín dụng, mặt khác thể hiện thị trường mục tiêu mà NH đang muốn hướng tới, phù hợp với năng lực kiểm soát RR của NH.
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 23 + Chính sách đảm bảo an toàn cho quá trình cấp tín dụng, thông qua quy định về lãi suất tiền vay, quy định tài sản bảo đảm nợ vay, quy định về vốn đối ứng trong từng dự án, từng phương án vay vốn. Những quy định này có tính chất định hướng cho quá trình thực hiện cấp tín dụng tại NH. + Chính sách trích lập quỹ dự phòng tổn thất trong kinh doanh tín dụng. Tổn thất tín dụng mà NH gặp phải có thể là loại ước tính được (Expected Loss) hoặc loại không ước tính được (Unexpected Loss). Để đối phó với các loại tổn thất này, NH thường có hai cách: (i)Trích lập dự phòng cho tổn thất dự tính được và (ii) Tính số vốn tự có cần thiết để trang trải cho tổn thất không dự tính được. Những nội dung liên quan đến dự phòng tổn thất phải được đề cập đến trong chính sách QLRR tín dụng của các NH. Trong bối cảnh hiện nay, các NHTM Việt Nam cũng cần hoàn thiện chính sách quản lý RRTD của đơn vị mình. Mục tiêu của chính sách quản lý RRTD là xác đinh rõ nội dung cần thực hiện để hạn chế và kiểm soát RR. Trong chính sách này, cần quy định rõ những bộ phận và cá nhân chịu trách nhiệm về các quyết định QLRR, quy định việc xây dựng mô hình QLRR, thiết lập hệ thống đo lường RR một cách toàn diện, đồng thời đánh giá được tác động của các nguyên nhân gây ra RRTD. 1.3.1.2.Ngân hàng cần tuyên bố về khẩu vị RRTD cụ thể Các NH cần xây dựng được khẩu vị RRTD rõ ràng. Khẩu vị RR của nhà quản lý NH có thể được hiểu là quan điểm về RR và mức độ chấp nhận RR đi liền với lợi nhuận, và đó chính là sự đánh đổi. Mỗi một NH có một khả năng chịu đựng RR khác nhau, điều này tùy thuộc vào quy mô vốn tự có, năng lực quản lý , cơ sở vật chất kỹ thuật và một số yếu tố nội lực khác nhau của NH. Vì vậy, cùng với việc hoạch định CLKD, các nhà quản lý NH quyết định khẩu vị RR dựa trên khả năng chịu đựng RR của NH mình, để đảm bảo các chính sách sau đó sẽ được thiết kế phù hợp với khả năng này. Qua phân tích trên ta có thể thấy, khẩu vị RR của nhà quản lý NH có tác động vô cùng quan trọng đối với công tác quản lý RR của NH. Khẩu vị RR phù hợp với quy mô vốn và khả năng chấp nhận RR của NH sẽ giúp NH tránh được tình trạng phát triển tín dụng vượt quá khả năng kiểm soát của mình dẫn đến những RR mất vốn nghiêm trọng, không chỉ ảnh hưởng tới sự phát triển mà còn có khả năng làm sụp đổ cả một hệ thống NH.
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 24 Theo quan điểm Basel II, “Chiến lược RRTD phải phản ánh được khẩu vị RRTD đã xác định trong từng giai đoạn, Hội đồng quản lý (HĐQT) phải là người chịu trách nhiệm cuối cùng phê duyệt Chiến lược và khẩu vị RRTD. Đồng thời, chiến lược và khẩu vị RRTD phải được đánh giá lại theo định kỳ hoặc khi có các yếu tố tác động làm thay đổi chiến lược và khẩu vị RRTD. Ngoài ra chiến lược và khẩu vị RRTD phải được truyền đạt trong toàn hệ thống NH và am hiểu đến từng nhân viên”. 1.3.1.3. Ngân hàng cần xây dựng được bộ máy quản lý RRTD của KHCN theo đúng thông lệ Các ngân hàng cần xây dựng được bộ máy quản lý RRTD theo đúng yêu cầu của Basel II. Tổ chức Bộ máy quản lý RRTD là cách thức tổ chức, sắp xếp các bộ phận chức năng của hệ thống quản lý RRTD của một NHTM theo những nguyên tắc nhất định, đảm bảo mối liên kết giữa các bộ phận trong hệ thống nhằm đạt mục tiêu quản lý RRTD ngân hàng đã lựa chọn. Việc thiết lập bộ máy quản lý RRTD thực chất là gắn các cá nhân, các bộ phận trong bộ máy quản lý RRTD với chức năng, quyền hạn và trách nhiệm nhất định nhằm đạt mục tiêu quản lý đã xác định. Vì vậy tổ chức bộ máy quản lý RRTD là cơ sở để thực thi quản lý RRTD. Theo Ủy ban Basel, “mỗi bộ phận chức năng trong bộ máy quản lý RRTD đều đảm nhận vai trò kiểm soát RRTD ở những khía cạnh khác nhau. Vì vậy, để kiểm soát RRTD khách quan và hiệu quả, việc tổ chức bộ máy quản lý RRTD cần tránh sự trùng lặp về chức năng, xung đột lợi ích giữa các bộ phận kiểm soát. Cùng với bộ 17 nguyên tắc quản lý RRTD, Trụ cột 1 và 2 đã thêm 1 bước cụ thể hóa các chức năng kiểm soát RRTD. Theo đó, bộ máy quản lý RRTD cần đảm bảo sự độc lập giữa chức năng điều hành và chức năng giám sát, giữa chức năng kinh doanh và chức năng đánh giá lại tín dụng, giữa chức năng kinh doanh, chức năng quản lý RRTD và chức năng kiểm toán nội bộ”. 1.3.2.Chỉ tiêu định lượng 1.3.2.1.Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Theo Thông tư 03/2013/TTNHNN thì “Nợ quá hạn là khoản nợ mà khách hàng không trả được khi đã đến hạn thoảthuận ghi trên hợp đồng tín dụng. Khi một món
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 25 nợ không trả được vào kỳ hạn nợ, toàn bộ nợ gốc còn lại của hợp đồng sẽ được chuyển thành nợ quá hạn. Khi phân tích tình hình và chất lượng tín dụng, công việc đầu tiên của người quản lý là phải phân loại các khoản nợ để quản lý một cách hiệu quả các khoản nợ này”. Và nợ quá hạn được chia thành 5 nhóm như sau: + Nhóm 1: “Nợ đủ tiêu chuẩn”; + Nhóm 2: “Nợ cần chú ý”; + Nhóm 3: “Nợ dưới tiêu chuẩn”; + Nhóm 4: “Nợ nghi ngờ”; + Nhóm 5: “Nợ có khả năng mất vốn”. Đối với nhóm nợ 2, 3, 4, 5 được gọi là nhóm nợ quá hạn hay còn gọi nợ bị xếp loại. Nếu tỷ lệ nhóm nợ này gia tăng thì khả năng mất vốn của NH cũng sẽ tăng cao và báo động sẽ phát sinh khoản phí dự phòng trong tương lai, làm giảm thu nhập của NH do các khoản nợ này sẽ không mang lại lợi nhuận cho NH, nếu có lợi nhuận thì cũng không đáng kể, không bù đắp được chi phí phát sinh. Chỉ tiêu nợ quá hạn phản ánh tỷ lệ phần trăm giữa tổng dư nợ cho vay nhưng không thu hồi được một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và (hoặc) nợ lãi khi đến hạn so với tổng dư nợ cho vay của NH tại một thời điểm nhất định. Tỷ lệ nợ quá hạn tỷ lệ nghịch với chất lượng tín dụng, có nghĩa là tỷ lệ này càng thấp thì chất lượng tín dụng của NH càng cao và ngược lại tỷ lệ này càng cao thì NH càng gặp khó khăn trong kinh doanh vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận. Do vậy, các NH luôn đặt ra mục tiêu là không có nợ quá hạn, tuy nhiên trong thực tế thì điều này là không thể. 1.3.2.2.Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ So với tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu là chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng của một NH. Tại Việt Nam, Thông tư 36/2017/TT-NHNN cũng có
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 26 quy định về tỷ lệ nợ xấu của các NH thương mại. Theo đó, tỷ lệ nợ xấu dưới 3% thì các NH thương mại mới đáp ứng điều kiện để được thực hiện cấp tín dụng dưới hình thức cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá đối với khách hàng và một số loại hình kinh doanh khác. Đánh giá chất lượng tín dụng thông qua tỷ lệ nợ xấu có các ưu và nhược điểm như sau: Tỷ lệ này cho biết được quy mô và tỷ trọng nợ khó thu hồi trong tổng danh mục cho vay của NH. Tỉ số này cũng cho thấy mức độ có thể xảy ra tổn thất tín dụng của NH, từ đó cân đối nguồn vốn và các khoản dự phòng RR để bù đắp. Đặc biệt tỷ số này lại dễ dàng tính toán và đo lường. Tuy nhiên tỷ lệ này không có khả năng dự báo trong tương lai mà chỉ thể hiện thực trạng tín dụng tại một thời điểm trong quá khứ hoặc hiện tại, và cũng chỉ tính toán được sau khi đã thực hiện cấp tín dụng. Ngoài ra, tỷ số này cũng không phản ánh được mức độ chính xác khi các NH cố tình hạ thấp tỷ số bằng cách đẩy mạnh cho vay nhằm nâng cao dư nợ trong khi nợ xấu tồn đọng không thể giải quyết được. 1.3.2.3.Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng Mức trích lập DPRR được xác định dựa trên số dư của các nhóm nợ. Tỷ lệ DPRR cao có nghĩa số tiền trích lập dự phòng càng cao. Căn cứ theo Thông tư số 11/2021/TT-NHNN ngày 30/07/2021“về việc Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập DPRR và việc sử dụng dự phòng để xử lý RR trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh NH nước ngoài thì nợ được phân loại thành 05 nhóm và tỷ lệ trích lập dự phòng cho từng nhóm như sau”:
  • 38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 27 Bảng 1.1: Tỷ lệ trích lập dự phòng cho từng nhóm nợ theo Thông tư 02 Trong đó: Nợ quá hạn là các khoản nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5; Nợ xấu là các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Bên cạnh đó, NH cũng lập quỹ dự phòng chung được trích theo tỉ lệ 0,75% trên tổng dự nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4. Dự phòng của NH được trích dựa trên tỷ lệ phần trăm dư nợ của các nhóm nợ không đủ tiêu chuẩn, chính vì thế trích lập dự phòng càng cao thì lợi nhuận từ hoạt động tín dụng càng giảm. Tỷ lệ DPRR cao thể hiện hiệu quả hoạt động tín dụng thấp. Chất lượng tín dụng tốt chính là khi tỷ trọng các nhóm nợ không đủ tiêu chuẩn thấp, sẽ làm giảm trích lập DPRR tín dụng, từ đó dẫn đến giảm bớt gánh nặng chi phí cho NH, làm gia tăng lợi nhuận hoạt động tín dụng.“ 1.4.Những yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại 1.4.1.Yếu tố ảnh hưởng khách quan - Các văn bản quy định và hướng dẫn QLRR và QLRR tín dụng của NHNN. Mặc dù đã có những động thái để tăng cường hoạt động QLRR của các NHTM, song đến nay vẫn chưa có một hướng dẫn, quy định cụ thể nào về vấn đề này. Thông tư số 11/2021/TT-NHNN về “phân loại nợ, trích lập dự phòng mới nhất nă 2021 chỉ dừng lại ở việc hướng dẫn các NHTM thực hiện phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng”. Hiện nay, hệ thống xếp loại tín dụng đang áp dụng tại các NH chủ yếu phục vụ cho hoạt động nội bộc ủa các NH, phục vụ cho công tác phân loại nợ cũng như thực hiện trích lập DPRR. Thực chất, hệ thống xếp loại này phải được sử dụng như một