Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
*************
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG Ô NHIỄM HỮU CƠ TRONG
NƯỚC THẢI CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA,
TỈNH ĐỒNG NAI
Sinh viên thực hiện : Trần Công Hậu
Lớp : D17MTSK
Khóa : 2017 – 2021
Ngành : An toàn Sức khỏe Môi trường
Giảng viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Hiền Thân
Bình Dương, tháng 12 năm 2020
2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
*************
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG Ô NHIỄM HỮU CƠ TRONG
NƯỚC THẢI CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BIÊN HÒA,
TỈNH ĐỒNG NAI
Sinh viên thực hiện : Trần Công Hậu
Lớp : D17MTSK
Khóa : 2017 – 2021
Ngành : An toàn Sức khỏe Môi trường
Giảng viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Hiền Thân
Bình Dương, tháng 12 năm 2020
3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Báo cáo tốt nghiệp với đề tài “Đánh giá rủi ro môi
trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn Thành phố
Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã
công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự
tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn
của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên
cứu nào khác. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về công trình nghiên cứu của
riêng mình!
Bình Dương, ngày 01 tháng 12 năm 2020
Người cam đoan
4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang i Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện báo cáo tốt nghiệp, ngoài những cố gắng của
bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, bạn bè và người
thân trong gia đình.
Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn đến quý thầy, cô ngành Khoa học Môi
trường nói riêng và tất cả các thầy, cô đã hướng dẫn em trong suốt quá trình
học tập tại Trường Đại học Thủ Dầu Một đã dạy dỗ em từ những kiến thức
đại cương đến những kiến thức chuyên ngành, giúp em có những kiến thức
vững càng và tạo điều kiện cho em khi học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thạc sĩ Nguyễn Hiền Thân, giảng
viên ngành Khoa học Môi Trường – Khoa Khoa học Quản lý – Trường Đại
học Thủ Dầu Một đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm
báo cáo.
Cuối cùng em xin gửi lời cám ơn chân thành đến gia đình và bạn bè đã
luôn tạo điều kiện, giúp đỡ và động viên em trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
Bình Dương, ngày 01 tháng 12 năm
2020
Sinh viên
6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang ii Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
TÓM TẮT
Thành phố Biên Hòa là thành phố thuộc tỉnh Đồng Nai nằm trong Vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam. Hiện thành phố Biên Hòa có 6 KCN đang hoạt
động với lưu lượng nước thải hằng ngày lớn gây ra những rủi ro về môi
trường đặc biệt là từ ô nhiễm hữu cơ. Nghiên cứu thực hiện đánh giá hiện
trạng thu gom và xử lý nước thải các KCN hoạt động trên địa bàn thành phố
Biên Hòa và rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ hiện diện trong nước thải
bằng phương pháp chỉ số rủi ro Nemerow cải tiến và hệ thống thông tin địa lý
(GIS). Kết quả cho thấy ở các KCN đều có mức ô nhiễm hữu cơ chủ yếu là N-
tổng, P-tổng, Amoni. Mức độ rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ ghi nhận
mức độ rủi ro thấp đến rủi ro nghiêm trọng, được xếp theo thứ tự giảm dần:
KCN Agtex Long Bình (P =24,4) > KCN Amata (P=16) > KCN Biên Hòa
(P=10,2), > KCN Tam Phước (P= 5,1) > KCN Loteco (P= 2,7). KCN Kết quả
của nghiên cứu đã cung cấp những thông tin cho việc quản lý cũng như nâng
cao chất lượng xử lý nước thải tại các khu xử lý nước thải công nghiệp tập
trung của các KCN trên địa bản thành phố Biên Hòa.
8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang iii Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
ABSTRACT
Bien Hoa City is a urban of Dong Nai province located in the Southern key
economic region. Currently, Bien Hoa City has 6 industrial parks in operation
with large daily wastewater flow, causing environmental risks, especially from
organic pollutants. The study applied the Nemerow risk index and the
geographic information systems (GIS). The results showed that the industrial
parkswere mainly organic pollution levels including N-total, P-total, and
Ammonium. The level of environmental risk from organic pollution was
recorded in range of medium to very high levels, the ranked in descending order:
Agtex Long Binh Industrial Park (P = 24)> Amata Industrial Park (P = 16)> Bien
Hoa 2 Industrial Park ( P = 10),> Tam Phuoc Industrial Park (P = 5)> Loteco
Industrial Park (P = 3). The results of the study provided good information for
the management and improvement of wastewater quality in the industrial
wastewater treatment plants of the industrial parks in Bien Hoa City.
10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang iv Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các
KCN trên địa bàn Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................ii
TÓM TẮT ........................................................................................................iii
ABSTRACT.....................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .....................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết .....................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát..........................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...............................................................................2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
1.4 Ý nghĩa của đề tài ..............................................................................2
1.4.1 Về môi trường.................................................................................2
1.4.2 Về kinh tế xã hội.............................................................................3
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU..................................4
2.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu ...........................................................4
2.2 Tổng quan Thành phố Biên Hòa........................................................8
2.3 Tổng quan về nước thải ...................................................................16
2.3.1 Khái niệm nước thải công nghiệp.................................................16
2.3.2 Các loại nước thải công nghiệp ....................................................17
2.3.3 Thành phần ô nhiễm chính ...........................................................17
2.4 Một số khái niệm liên quan .............................................................17
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................19
3.1 Tiến độ thực hiện .............................................................................19
3.2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu.............................................20
3.2.1 Khảo sát và đánh giá hiện trạng thu gom và xử lý nước thải các
KCN trên địa bàn thành phố Biên Hòa.....................................................20
12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang v Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các
KCN trên địa bàn Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
3.2.2 Đánh giá chất lượng nước thải sau xử lý của các hệ thống xử lý
nước thải tập trung tại các KCN thành phố Biên Hòa..............................20
3.2.3 Tính toán và đánh giá tác động của ô nhiễm hữu cơ từ nước thải
sau xử lý của các khu công nghiệp đến môi trường .................................23
3.2.4 Đề xuất giải pháp xử lý.................................................................27
3.3 Dữ liệu nghiên cứu ..........................................................................28
3.3.1 Sơ lược địa điểm quan trắc..........................................................28
3.3.2 Phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu và phân tích phòng thí
nghiệm 29
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................... 31
4.1 Hiện trạng thu gom nước thải công nghiệp tại thành phố Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai ............................................................................................... 31
4.2 Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải tại các KCN trên địa bàn thành
phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai ...................................................................... 32
4.2.1 Hiện trạng xử lý nước thải của KCN Agtex Long Bình .............. 32
4.2.2 Hiện trạng xử lý nước thải KCN Amata ...................................... 34
4.2.3 Hiện trạng xử lý nước thải KCN Biên Hòa 2 ............................... 35
4.2.4 Hiện trạng xử lý nước thải tại KCN Loteco .................................36
4.2.5 Hiện trạng xử lý nước thải KCN Tam Phước .............................. 37
4.3 Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ do nước thải từ các
KCN trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. .............................. 38
4.4 Đề xuất giải pháp ............................................................................. 42
4.4.1 Phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ
42
4.4.2 Đề xuất giải pháp .......................................................................... 43
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 44
5.1 Kết luận ........................................................................................... 44
5.2 Kiến nghị ......................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 46
PHỤ LỤC........................................................................................................ 49
14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang vi Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các
KCN trên địa bàn Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1:Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp .. 21
Bảng 3. 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước
thải...................................................................................................................22
Bảng 3. 3: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf......................................................22
Bảng 3. 4: Thang điểm đánh giá rủi ro môi trường theo chỉ số Nemerow .....25
Bảng 3. 5: Phương pháp lấy mẫu ....................................................................30
Bảng 3. 6: Phương pháp phân tích phòng thí nghiệm.....................................30
Bảng 4. 1: Thông tin cơ bản các KCN tại thành phố Biên Hòa......................31
Bảng 4. 2: Hiện trạng xử lý nước thải KCN Agtex Long Bình ......................32
Bảng 4. 3: Hiện trạng xử lý nước thải KCN Amata........................................34
Bảng 4. 4: Hiện trạng xử lý nước thải KCN Biên Hòa 2................................35
Bảng 4. 5: Hiện trạng xử lý nước thải tại KCN Loteco ..................................36
Bảng 4. 6: Hiện trạng xử lý nước thải tại KCN Tam Phước...........................37
Bảng 4. 7: Chỉ số rủi ro các KCN trên địa bàn thành phố Biên Hòa..............40
Bảng 4. 8: Nguồn ô nhiễm hữu cơ và nguyên nhân........................................42
16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang vii Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các
KCN trên địa bàn Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1: Bản đồ hành chính thành phố Biên Hòa .......................................... 8
Hình 2. 2: Cơ cấu nhóm đất thành phố Biên Hòa ........................................... 11
Hình 3. 1: Tiến độ thực hiện ........................................................................... 19
Hình 3. 2 Sơ đồ xác định nguyên nhân ........................................................... 27
Hình 3. 3: Bản đồ vị trí quan trắc .................................................................... 28
Hình 4. 1: Số lần vượt chuẩn các thông số KCN Agtex Long Bình ............... 33
Hình 4. 2: Số lần vượt chuẩn các thông số tại KCN Amata ........................... 34
Hình 4. 3: Số lần vượt chuẩn các thông số tại KCN Biên Hòa 2 .................... 35
Hình 4. 4: Số lần vượt chuẩn các thông số tại KCN Loteco ........................... 37
Hình 4. 5 Số lần vượt chuẩn các thông số tại KCN Tam Phước .................... 38
Hình 4. 6: Chỉ số rủi ro từng KCN trên địa bàn thành phố Biên Hòa ............ 40
Hình 4. 7 Bản đồ rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ .................................. 41
Hình 4. 8 Sơ đồ nguyên nhân ô nhiễm hữu cơ tại các KCN ........................... 42
18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang viii Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các
KCN trên địa bàn Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
DANH MỤC VIẾT TẮT
KCN Khu công nghiệp
GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn
QL1 Quốc lộ 1
QL51 Quốc lộ 51
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
CN Chi nhánh
QTK Quỹ tiết kiệm
PGD Phòng giao dịch
THPT Trung học phổ thông
THCS Trung học cơ sở
TH Tiểu học
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
BTNMT Bộ Tài Nguyên Môi Trường
BOD Nhu cầu oxi sinh hóa (mg/l)
COD Nhu cầu oxi hóa học (mg/l)
20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang ix Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết
Đồng Nai hiện là một địa phương nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam, với tốc độ phát triển kinh tế hàng đầu cả nước. Năm 2019, kinh tế
của tỉnh tiếp tục đạt mức tằng trưởng cao so với cùng kỳ. Giá trị tổng sản
phẩm trên địa bàn tỉnh –GRDP tăng 9,05% so với năm 2018. Với tốc độ phát
triển kinh tế cao đã góp phần thay đổi bộ mặt của tỉnh cũng như góp phần vào
phát triển kinh tế cả nước.
Thành phố Biên Hòa là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh Đồng Nai, vị trí nằm
ở phía Tây tỉnh Đồng Nai, phía Bắc giáp huyện Vĩnh Cửu, phía Nam giáp huyện
Long Thành, phía Đông giáp huyện Trảng Bom, phía Tây giáp thị xã Tân Uyên,
thành phố Dĩ An tỉnh Binh Dương và Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh. cách
trung tâm thành phố Hồ Chí Minh 30 km. Thành phố Biên Hòa là đầu mối giao
thông quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có Quốc lộ 1A (chiều
dài đi qua là 13 km), Quốc lộ 1K (chiều dài đi qua là 14 km), Quốc lộ 51 (chiều
dài đi qua là 16 km) và sông Đồng Nai đi qua địa bàn thành phố.
Thành phố Biên Hòa là một trong những trung tâm công nghiệp lớn của cả
nước góp phần phát triển kinh tế tỉnh Đồng Nai và cả nước. Với 6 KCN đang
hoạt động trên địa bàn thành phố với nhiều ngành nghề khác nhau. Điều đó góp
phần vào phát triển kinh tế và xã hội tại thành phố Biên Hòa cũng như tỉnh Đồng
Nai. Tuy nhiên, theo quá trình phát triển kinh tế với tốc độ cao cũng ảnh hưởng
đến môi trường rất lớn. Tại các KCN của thành phố hằng ngày thải ra môi trường
một lưu lượng lớn nước thải ảnh hưởng đến môi trường trong đó đặc biệt là ô
nhiễm hưu cơ sẽ ảnh hưởng đến môi trường sống các loại động thực vật tại
nguồn phát thải, sức khỏe người dân và ảnh hưởng tốc độ phát triển kinh tế về
lâu dài của thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và cả nước.
Để góp phần thực hiện đánh giá rủi ro về môi trường cũng như bảo về môi
trường trên địa bàn thành phố Biên Hòa tỉnh Đồng Nai, đề tài “Đánh giá rủi ro
môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn Thành phố
Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai” được chọn làm hướng nghiên cứu và thực hiện báo
cáo tốt nghiệp đại học chuyên ngành an toàn sức khỏe môi trường. Nghiên cứu
này sẽ cung cấp thông tin về hiện trạng xử lý nước thải tại các KCN trên địa bàn
thành phố Biên Hòa, tính toán mức độ ô nhiễm hữu cơ trong nước thải sau xử lý
tại các KCN từ đó đánh giá rủi ro về môi trường từ ô nhiễm hữu cơ
22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 1 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
trong nước thải sau xử lý trên địa bàn thành phố Biên Hòa từ đó đưa ra các
biện pháp khắc phục.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Đánh giá được hiện trạng xử lý nước thải của các KCN tại thành phố
Biên Hòa và xác định được các rủi ro môi trường do ô nhiễm hữu cơ từ nước
thải công nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu hiện trạng xử lý nước thải các KCN trên địa bàn thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Nghiên cứu và đánh giá chất lượng nước thải sau xử lý của hệ thống xử lý
nước thải tập trung các KCN trên địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Tính toán và đánh giá rủi ro từ ô nhiễm hữu cơ đối với môi trường.
- Đề xuất giải pháp giảm thiểu.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống xử lý nước thải tập trung của các KCN trên địa bàn thành phố
Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Địa bàn thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Thời gian từ tháng 9/2020 – 12/2020.
1.4 Ý nghĩa của đề tài
1.4.1 Về môi trường
Nghiên cứu tạo cơ sở dữ liệu chất lượng môi trường nước, hạn chế rủi ro
môi trường do ô nhiễm hữu cơ và nâng cao hiệu quả công tác xử lý nước thải
tại các hệ thống xử lý nước thải tập trung tại các KCN trên địa bàn Thành phố
Biên Hòa. Và tăng hiệu quả công tác của các nhà quản lý môi trương đề xuất
biện pháp xử lý và ứng phó cũng như phòng ngừa kịp thời các thông số ô
nhiễm ảnh hưởng đến môi trường.
Xác định được các chất gây ô nhiễm hữu cơ nhằm kịp thời phát hiện và
ngăn chặn ô nhiễm cho môi trường tiếp nhận nước thải sau xử lý phát sinh do
24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 2 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
xử lý chưa triệt để các thông số ô nhiễm hữu cơ. Từ đó đưa ra các giải pháp
phòng ngừa, giảm thiểu và ngăn chặn nguy cơ ô nhiễm.
1.4.2 Về kinh tế xã hội
Kết quả đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ trong nước thải công
nghiệp sẽ góp phần đưa ra các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm hưu cơ và bảo vệ
môi trường nước tại các nguồn tiếp nhận từ đó làm giảm rủi ro môi trường từ ô
nhiễm hữu cơ từ đó nâng cao chất lượng nước tại các nguồn tiếp nhận.
Kết quả sẽ dễ dàng truyền tải thông tin đến cộng đồng về hiện trạng xử
lý nước thải tại các KCN trên địa bàn Thành phố Biên Hòa là tốt hay chưa tốt
và chất lượng nước tại các nguồn tiếp nhận nước thải công nghiệp từ đó sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả xử lý nước thải của các KCN trên địa bàn Thành
phố Biên Hòa.
26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 3 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu
2.1.1 Ngoài nước
Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự phát triển của con người và sinh vật. Rủi ro môi trường là khả
năng xảy ra, hoặc khả năng xảy ra thương tích, bệnh tật hoặc tử vong do tiếp
xúc với mối nguy môi trường tiềm ẩn [1]. Việc đánh giá rủi ro môi trường
đang ngày càng được quan tâm nhiều hơn trong những năm qua tại nhiều
nước trên thế giới:
Một số nghiên cứu về đánh giá rủi ro như:
- Đánh giá tác động môi trường đối với các nước đang phát triển ở Châu
Á: Tập 1-Tổng quan [2] được công bố năm 1997.
- Tại trường Đại học Crandfield, Anh năm 2011 [3] đã hướng dẫn cho
đánh giá rủi ro môi trường và quản lý.
Các nghiên cứu trên hầu như không có sự khác biệt về phương pháp luận
chung dù khác nhau về tính ưu tiên trong đánh giá. Theo đó, sự truyền đạt
thông tin được coi là thành phần cơ bản của quá trình ra quyết định, sự hiểu
biết và thông tin khoa học sẽ trợ giúp cho đánh giá rủi ro và tính xác đáng của
đánh giá rủi ro qua các trường hợp nghiên cứu điển hình.
Với tình hình phát triển kinh tế xã hội ngày càng phát triển áp lực đến
môi trường cũng ngày càng gia tăng đặc biệt là môi trường nước Trong các
năm qua, nhiều nghiên cứu thực hiện đánh giá rủi ro nước thải công nghiệp
đối với môi trường và hệ sinh thái như:
- Shinta, Karnaningroem [4] đánh giá rủi ro nước thải nhà máy xử lý sử
dụng phương pháp tác động và mô hình lỗi (FMEA) và sơ đồ xương cá
(fishbone) kết quả nghiên cứu cho biết tiềm năng rủi ro quả quá trình xử lý
nước thải, tuy nhiên chưa đánh giá được mức độ rủi ro môi trường.
- Wang and Yang [5] đánh giá ô nhiễm nước thải công nghiệp đến sức
khỏe bằng mô hình hồi qui tương quan. Kết quả nghiên cứu này chưa cho biết
độ rủi ro của các thông số ô nhiễm.
- R Van der Oost, J Beyer, NPE Vermeulen [6] sự tích lũy sinh học của
các và các dấu ấn sinh học trong đánh giá rủi ro môi trường.
28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 4 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
- Kudlak, Blażej Wieczerzak, Monika Yotova, và cộng sự [7] đánh giá rủi
ro môi trường với hoat động của nhà máy xử lý nước thải ở Ba Lan.
- Li, Peijun Wang, Xin Allinson, và cộng sự [8] Đánh giá rủi ro kim loại
nặng trong nước dưới đất trước đây được tưới bằng nước thải công nghiệp ở
Thẩm Dương, Trung Quốc.
Ô nhiễm hữu cơ đã và đang mang lại những rủi ro về môi trường ảnh
hưởng đến chất lượng môi trường đặc biệt là môi trường nước. Vì vậy những
nghiên cứu đánh giá rủi ro do ô nhiễm hữu cơ đã được thực hiện như:
- H Wang, C Wang và cộng sự [9] đã đánh giá rủi ro các chất ô nhiễm hữu
cơ khó phân hủy trong nước và trầm tích bề mặt của hồ Taihu, Trung Quốc.
- Gómez-Gutiérrez, Anna Garnacho và cộng sự [10] đã sáng lọc đánh giá
rủi ro sinh thái của các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trong trầm tích biển
Địa Trung Hải.
- Muñoz, Ivan Bueno và cộng sự [11] đã đánh giá rủi ro môi trường và sức
khỏe con người đối với các chất ô nhiễm vi sinh hữ cơ xảy ra trong một trang
trại cá biển ở Tây Ban Nha.
Những nghiên cứu trên đã đánh giá được những rủi ro về môi trường của
từng nghiên cứu tuy nhiên kết quả các nghiên cứu trên vẫn chưa cho biết được
mức độ rủi ro môi trường. Một trong những phương pháp đánh giá rủi ro môi
trường được sử dụng nhiều trong các nghiên cứu là chỉ số Nemerow được
công bố bởi N.L. Nemerow [12] công bố vào năm 1974. Một số nghiên cứu
có ứng dụng chỉ số Nemerow như:
- Sulthonuddin, Ihya,Hartono, Djoko Mulyo Said, Chairil Abdini Abidin
[13] đã sử dụng phương pháp chỉ số Nemerow để đánh giá chất lượng nước
của sông Cimanuk ở Tây Java,
- Yi, Yu-Jun Sun và cộng sự [14] đã đánh giá rủi ro sinh thái của kim loại
nặng trong trầm tích ở thượng nguồn sông Dương Tử.
- Tương tự Jie và cộng sự [15] đã áp dụng phương pháp chỉ số Nemerow
cải tiến dựa vào trọng số Entropy để đánh giá chất lượng nước ngầm,
- D Jing [16] đã nghiên cứu môi số ứng dụng của chỉ số Nemerow trong
việc đánh giá môi trường nước biển ở khu vực lân cận các cống rãnh trên cạn.
- Brady, GA Ayoko, WN Martens [17] đã phát triển một chỉ số ô nhiễm
hỗn hợp cho các kim loại nặng trong trầm tích biển và cửa sông.
30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 5 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
- G Quigjie, D Jun và cộng sự [18] đã tính toán các chỉ số ô nhiễm do kim
loại nặng trong đánh giá địa hóa sinh thái và một nghiên cứu điển hình tại các
ông viên ở Bắc Kinh.
- G Xu, J Xie và cộng sự [19] đã ứng dụng chỉ số Nemerow trong đánh giá
chất lượng nước sông cảnh quan ở Thiên Tân.
- F Lou và cộng sự [20] đã ứng dụng phương pháp chỉ số Nemerow và
phương pháp đánh giá nhân tố đơn trong đánh giá chất lượng nước.
2.1.2 Trong nước:
Tại Việt Nam, công tác đánh giá rủi ro môi trường vẫn chưa được thực
sự quan tâm và đa phần chỉ dừng lại ở những nghiên cứu tiếp cận các mô hình
đánh giá rủi ro tại các nước phát triển và còn hạn chế về số lượng các nghiên
cứu về đánh giá rủi ro môi trường. Một số nghiên cứu về đánh giá rủi ro môi
trường đã được thực hiện tại Việt Nam như:
- Ngô Thị Lệ Thủy [21] đã đánh giá rủi ro sinh thái đối với nước thải công
nghiệp tại khu kinh tế Dung Quất và một số KCN tỉnh Quảng Ngãi
- Trần Thị Thu Lộc [22] đã đánh giá rủi ro sinh thái đối với nước thải
KCN Liên Chiểu thành phố Đà Nẵng.
- Lê Thị Trinh, Kiều Thị Thu Trang, Nguyễn Thành Trung, Nguyễn
Khánh Linh, Trịnh Thị Thắm [23]đã đánh giá sự tích lũy và rủi ro sinh thái
mội số kim loại nặng trong trầm tích mặt khu vực hạ lưu sông Đáy.
- Dương Thanh Nghị và cộng sự [24] đã đánh giá khả năng tích tụ sinh học chất ô
nhiễm hữu cơ bền PCBs và PAHs vùng vịnh Hạ Long.
- Ngô Thị Bích [25] đã đánh giá nguy cơ ô nhiễm hợp chất hữu cơ ở sông Tô Lịch
và đề xuất các biện pháp giảm thiểu.
Nhìn chung ở Việt Nam đã có những nghiên cứu về đánh giá rủi ro môi
trường trên nhiều phương diện khác nhau như trầm tích đáy, nước thải công
nghiệp và ô nhiễm hữu cơ. Tuy nhiên vẫn còn hạn chế về số lượng các nghiên
cứu nhất là trong thời điểm kinh tế đang phát triển mạnh mẽ như hiện nay.
Qua đó, vấn đề môi trường cần được quan tâm trên tất cả các dạng môi
trường nước, môi trường đất và môi trường không khí do quá trình phát triển
kinh tế đang được đẩy mạnh trên địa bàn cả nước. Thành phố Biên Hòa nằm trên
Vùng kinh tế trọng điểm phía nam cũng không ngoại lệ nên môi trường tại thành
phố cũng phần nào bị ảnh hưởng từ các hoạt động công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước. Các hoạt động sản xuất công nghiệp sẽ ảnh hưởng đến chất
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 6 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
lượng nước tại các nguồn thải trên địa bàn thành phố Biên Hòa trong đó có ô
nhiễm hữu cơ từ nước thải công nghiệp. Vì vậy cần đánh giá rủi ro môi
trường do nước thải công nghiệp sau xử lý trên địa bàn thành phố Biên Hòa là
điều cần thiết. Tuy nhiên các nghiên cứu nhằm đánh giá rủi ro về môi trường
do ô nhiễm hữu cơ từ nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố vẫn chưa
được thực hiện.
Nhằm đánh giá được rủi ro về môi trường do ô nhiễm hữu cơ tại thành phố
Biên Hòa đề tài “Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải
các KCN trên địa bàn Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai” được thực hiện
nhằm khảo sát hiện trạng xử lý nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố
biên hòa và rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ do nước thải công nghiệp.
Để giải quyết được những vấn đề trên đề tài nghiên cứu cần tập trung
giải quyết những câu hỏi nghiên cứu sau:
1) Hiện trạng thu gom và xử lý nước thải công nghiệp tại thành phố
Biên Hòa ra sao?
2) Chất lượng nước thải đầu ra của các KCN trên địa bàn thành phố
Biên Hòa có mức độ rủi ro như thế nào?
3) Làm thế nào để giảm thiểu rủi ro của nước thải các KCN đến môi
trường?
33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 7 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
2.2 Tổng quan Thành phố Biên Hòa
Hình 2. 1: Bản đồ hành chính thành phố Biên Hòa
2.2.1 Điều kiện tự nhiên
• Vị trí địa lý
Thành phố Biên Hoà là đô thị lọai I, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá,
khoa học kỹ thuật của tỉnh Đồng Nai [26]. Với tổng diện tích 264.08 km2 [27].
- Phía Bắc giáp huyện Vĩnh Cửu;
- Tây giáp quận 9 thành phố Hồ Chí Minh;
- Tây Nam giáp huyện Long Thành;
- Đông giáp huyện Trảng Bom;
35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 8 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
- Tây Bắc giáp huyện Dĩ An, huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương.
Thành phố Biên Hòa có hơn 30 đơn vị hành chính gồm 23 phường: An
Bình, Bình Đa, Bửu Long, Hố Nai, Long Bình Tân, Quang Vinh, Quyết
Thắng, Tam Hiệp, Tam Hòa, Tân Biên, Tân Hiệp, Tân Tiến, Tân Hòa, Tân
Mai, Tân Phong, Tân Vạn, Thanh Bình, Thông Nhất, Trảng Đài, Trung Dũng
và 7 xã: Hóa An, Hiệp Hòa, Tân Hạnh, An Hòa, Long Hưng, Phước Tân, Tam
Phước [27].
Thành phố Biên Hòa nằm hai bên bờ sông Đồng Nai ( chủ yếu bên phía
tả ngạn), giáp quận 9 của thành phố Hồ Chí Minh, cách thành phố Hồ Chí
Minh 30 km (theo xa lộ Hà Nội và QL1), cách thành phố Vũng Tàu 90 km
(theo QL51 [26]. Biên Hòa có vai trò đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh
tế, xã hội và an ninh quốc phòng không chỉ riêng tỉnh Đông Nai mà còn cả
vùng Đông Nam Bộ.
• Địa hình địa mạo
Biên Hòa có địa hình rất phức tạp và đa dạng gồm đồng bằng, chuyển
tiếp giữa đồng bằng và trung du, có xu hướng thấp dần từ Bắc xuống Nam và
từ Đông sang Tây.
- Khu vực phía Đông và Bắc thành phố: địa hình có dạng đồi nhỏ, dốc thoải
không đều, nghiêng dần về sông Đồng Nai và các suối nhỏ. Cao độ lớn nhất là
75m, cao độ thấp nhất là 2m. Vào mùa mưa nước lũ tràn từ Bắc xuống Nam
và từ Đông xuống Tây Nam. Địa chất vững chắc rất thuận lợi cho xây dựng
và phát triển các công trình, phát triển khu dân cư, khu đô thị (hạn chế là phải
san ủi mặt bằng).
- Khu vực phía Đông Nam: địa hình cao, độ dốc nhỏ, thuận lợi cho việc
xây dựng (phần lớn đất đai khu vực này là đất quốc phòng).
- Khu vực phía Tây và Tây Nam, địa hình chủ yếu là đồng bằng. Ven sông
Đồng Nai là vùng ruộng vườn xen lẫn, bị chia cắt mạnh bởi hệ thống sông và
các suối nhỏ tạo nên các cù lao (Hiệp Hòa, cù lao Ba Xê, cù lao Cỏ,..., xã
Long Hưng), rất thuận lợi cho việc phát triển các khu đô thị, nghỉ dưỡng kết
hợp với phát triển du lịch, thương mại. Tuy nhiên, do có cao độ tự nhiên thấp
từ 1 - 2m (khu vực cù lao từ 0,5 - 0,8m), nên nền địa chất của khu vực này
kém thuận lợi cho việc xây dựng các công trình.
37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 9 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Nhìn chung, địa hình, địa mạo của thành phố Biên Hòa rất phù hợp cho
việc xây dựng và phát triển đô thị, phát triển công nghiệp,... Riêng khu vực
ven sông và các cù lao có thể kết hợp với sông Đồng Nai để quy hoạch các
khu đô thị nghỉ dưỡng và vui chơi giải trí. Là tiền đề để quy hoạch thành đô
thị phát triển [26].
• Khí hậu
Thành phố Biên Hòa có khí hậu nhiệt đới gió mùa phân làm 2 mùa rõ rệt,
mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô kéo dài từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Mùa khô hướng gió chủ yếu trong nửa đầu mùa là
Bắc – Đông Bắc, nửa cuối mùa chuyển sang Đông – Đông Nam. Mùa mưa, gió
mùa chủ yếu là gió mùa Tây Nam thịnh hành từ cuối tháng 5 đến đầu tháng
9. Độ ẩm không khí bình quân khoảng 83%. Lượng bức xạ khoảng 390 – 565
Cal/cm2
/ngày.
Nhiệt độ trung bình năm 26 – 27o
C, biên độ nhiệt trung bình khoảng từ 8
– 10o
C, nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất trong năm có thể xuống đến 16 –
17o
C. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất trong năm có thể lên đến 38,5o
C. Số
giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 5,4 giờ/ngày,
vào mùa khô là trên 8 giờ. Số giờ nắng trung bình 2.203,9 giờ/năm.
Có lượng mưa vào loại thấp so với các khu vực khác, trung bình từ 1.600
– 1.800 mm/năm; phân bố theo mùa và tập trung chủ yếu ở mùa mưa với hơn
85% tổng lượng mưa trong năm, trong đó tập trung nhiều ở các tháng 8, 9, 10,
cá biệt có ngày lượng mưa lớn tập trung với luu lượng trên 10 mm/ngày.
Điều kiện khí hậu và thời tiết có nhiều thuận lợi cho sản xuất, nhất là sản
xuất nông nghiệp. Khi hậu phù hợp với sinh thái của nhiều loại cây trồng
nhiệt đới, có thể phát triển nông nghiệp đa dạng hóa sản phẩm. Hơn nữa, với
nền nhiệt, độ ẩm tương đối cao có tác động mạnh đến thúc đẩy tăng trưởng
khối, tăng năng suất của các cây trồng.
Hạn chế lớn nhất về khí hậu là vào mùa khô lượng mưa thường ít, gây hạn
hán và thiếu nước cho sản xuất, đặc biệt đối với khu vực trồng lúa 1 vụ [28].
• Thủy văn
Chế độ thủy văn của sông Đồng Nai ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thống
sông rạch trong khu vực. Đoạn sông Đồng Nai qua thành phố dài khoảng 22
km, phân thành nhánh phụ (Sông Cái) tạo nên các cù lao Hiệp Hòa, …
39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 10 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Chế độ thủy văn sông Đồng Nai phụ thuộc vào chế độ bán nhật triều
không đều của biển Đông. Khi chưa có nhà máy thủy điện Trị An, vào mùa
kiệt, lưu lượng xuống còn khoảng 50m3
/s, nước mặn thâm nhập sâu đến trên
trạm bơm Hóa An (397 mg/l). Sau khi có thủy điện Trị An, biên độ mặn đã bị
đẩy lùi về hạ lưu thành phố Biên Hòa.
Ngoài sông Đồng Nai, trên địa bàn thành phố còn có hệ thống các sông,
suối, kênh rạch và ao hồ khác như: Sông Buông, suối săn Máu, suối Linh,
suối Chùa, rạch Lung, rạch Chạy, rạch Cầu,...chủ yếu tiêu thoát nước trong
mùa mưa[26].
• Tài nguyên đất
Theo tài liệu “Điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai theo phương pháp
FAO/UNESCO” ở tỷ lệ 1:50.000, kết quả điều tra chỉnh lý bản đồ đất trên địa
bàn thành phố Biên Hòa tỷ lệ 1:10.000 cho thấy, thành phố có 6 nhóm đất
chính gồm: đất xám 17.927,36 ha, chiếm 68,02% diện tích tự nhiên; đất phù
sa 4.497,80 ha, chiếm 17,07%; đất gley 1.222,63 ha, chiếm 4,64%; đất phèn
361,28 ha, chiếm 1,37%; đất tầng mỏng 202,46 ha, chiếm 0,77% và đất nâu
160,02 ha, chiếm 0,61%, còn lại là diện tích sông suối chiếm 7,52% [28].
0.77% 0.61% 7.52%
1.37%
4.64% Nhóm đất xám
Nhóm đất phù sa
Đất Gley
17.07% Đất phèn
Đất tầng mỏng
68.02%
Đất nâu
Đất sông suối
Hình 2. 2: Cơ cấu nhóm đất thành phố Biên Hòa
- Nhóm đất xám: có diện tích lớn (17.927,36 ha), chiếm đa số diện tích tự
nhiên của thành phố (68,02%). Đất được hình thành trên trầm tích phù sa cổ
và một phần đá bazal, chia thành 8 đơn vị đất cấp 2 gồm: Đất xám kết von
nhiều, sâu; đất xám kết von nhiều, nông; đất xám gley, cơ giới nhẹ; đất xám
41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 11 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
gley, nghèo bazơ; đất xám cơ giới nhẹ, vàng nhạt; đất xám cơ giới nhẹ, nghèo
bazơ; đất xám vàng tầng đá nông; đất xám vàng tầng đá sâu. Trong đó, chủ
yếu là đất xám cơ giới nhẹ, vàng nhạt với diện tích 14.484,13 ha, chiếm
54,96% diện tích tự nhiên và bằng 80,79% diện tích nhóm đất xám. Đất xám
phân bố tập trung ở khu vực phía Bắc và phía Đông của thành phố như: Tân
Phong, Trảng Dài, Hố Nai, Tân Biên, Tân Hòa, Long Bình, Tân Hiệp, Phước
Tân, Tam Phước... và một phần nhỏ thuộc Hóa An, Bửu Hòa.
Đặc điểm của nhóm đất này thường có địa hình cao, thoát nước tốt, có
nền móng vững chắc, rất thuận lợi cho quá trình xây dựng và phát triển đô thị.
- Nhóm đất phù sa: diện tích 4.497,80 ha, chiếm 17,07% diện tích tự nhiên,
phân bố ở phía Nam và Đông Nam của thành phố, dọc theo khu vực sông Đồng
Nai thuộc các phường Bửu Long, Hòa Bình, Quyết Thắng, Long Bình Tân, Hiệp
Hòa, Hóa An, Tân Hạnh, Tân Vạn, An Hòa, Tam Phước, Long Hưng.
Đất được hình thành trên trầm tích phù sa sông Đồng Nai, địa hình bằng
và thấp trũng, được chia thành 3 đơn vị đất cấp 2 gồm: đất phù sa ít chua,
gley; đất phù sa ít chua và đất phù sa mùn, ít chua, trong đó chủ yếu là đất phù
sa ít chua (3.461,35 ha).
Do địa hình phân bố và đặc điểm của mẫu chất phù sa nên khả năng sử
dụng đối với các mục đích phi nông nghiệp, đặc biệt các công trình xây dựng
kém hơn so với nhóm đất xám, do nền địa chất thiếu vững chắc, địa hình thấp
trũng.
- Nhóm đất gley: diện tích 1.222,63 ha, chiếm 4,64% diện tích tự nhiên
của thành phố, phân bố tập trung chủ yếu ở Hóa An, Tân Hạnh và một phần
phân bố ở Bửu Long, Tân Mai, An Bình, An Hòa, Phước Tân. Đất được hình
thành trên mẫu chất phù sa Đồng Nai trong điều kiện địa hình thấp trũng, có
thời gian ngập nước lâu ngày, mực nước ngầm nông, quá trình gley chiếm ưu
thế, chỉ có 1 đơn vị đất cấp 2 là đất gley mùn ít chua.
Do địa hình thấp trũng, thường bị ngập nước nên hạn chế trong việc xây
dựng các công trình và sử dụng cho các mục đích phi nông nghiệp khác.
- Nhóm đất phèn: diện tích 361,28 ha, chiếm 1,37% diện tích tự nhiên.
Phân bố ở địa hình thấp trũng thuộc khu vực xã Phước Tân, Tam Phước.
Nhóm đất này rất hạn chế để phát triển nông nghiệp, thích hợp để trồng lúa
nước với điều kiện thủy lợi tốt để hạn chế phèn phát triển.
43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 12 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Do ở địa hình thấp trũng nên quá trình xây dựng và phát triển đô thị phải
tốn chi phí san lấp mặt bằng.
- Nhóm đất tầng mỏng: diện tích 202,46 ha, chiếm 1,31% diện tích tự
nhiên; phân bố ở 3 khu vực là núi Bửu Long, Long Bình và Tân Hòa.
Đất hình thành trên các loại đá có độ phong hóa chậm như đá macma
axit, đá cát ở nơi có độ dốc cao, thảm thực vật che phủ kém, quá trình bào
mòn bề mặt đất xảy ra mạnh mẽ (như núi Bửu Long, Long Bình, Tân Hòa).
Đất tầng mỏng có những hạn chế ở mức độ cao về độ dốc và độ dày tầng
đất, nên ít có ý nghĩa trong phát triển nông nghiệp. Đối với mục đích phát
triển đô thị có thế san ủi để sử dụng đạt hiệu quả rất tốt tuỳ theo các yêu cầu
sử dụng khác nhau.
- Nhóm đất nâu: diện tích 160,02 ha, chiếm 0,61% diện tích tự nhiên. Đây
là nhóm đất có diện tích ít nhất trong số 6 nhóm đất, phân bố tập trung ở xã
Phước Tân, có địa hình cao phù hợp cho nhiều mục đích sử dụng trong nông
nghiệp và phi nông nghiệp.
Nhìn chung, các nhóm đất trên địa bàn thành phố Biên Hòa khá phong
phú và có khả năng sử dụng cho nhiều mục đích trong nông nghiệp và đặc
biệt trong việc xây dựng và phát triển đô thị, đa số diện tích đều có khả năng
thích nghi cao do địa hình phân bố và địa chất của khu vực [26].
• Tài nguyên nước
- Nước mặt: Sông Đồng Nai đi qua với chiều dài khoảng 22km, ngoài ra
còn có sông Buông và các suối nhỏ. Tuy nhiên, nguồn cung cấp nguồn nước
mặt chủ yếu là sông Đồng Nai tại khu vực phía trên cầu Đồng Nai. Lưu lượng
nước thay đổi theo mùa và lên xuống theo chế độ bán nhật triều biển Đông và
sự điều tiết nước của Hồ Trị An.
- Nước ngầm: Có thể chia thành 3 khu vực:
+Khu vực phát triển phức hệ chứa nước nằm trong trầm tích lục nguyên
Jura (J11) có khoảng 80km2
về phía Đông Bắc thành phố, bề dày tầng chứa
nước khoảng 60 - 80m. Đối với khu vực này, cần nghiên cứu để có các số liệu
chính xác hơn.
+Khu vực phát triển các phân vị chứa nước Kanôjôi và mejojoi; trong đó
phân vị nước Kanôjôi dày 20 - 40m với diện tích khoảng 90 km2
. Tại phường
45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 13 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Hố Nai, Tam Hiệp lưu lượng khai thác ước khoảng 30 - 40m3
/h. Chất lượng
nước không đều, có thể bị phèn.
+Khu vực phát triển các phân vị Mejojoi và Kanôjôi; trong đó phân vị chứa
nước Kanôjôi dày dưới 20m (thường 8 - 10m). Lưu lượng nước thay đổi rất lớn
ví như lỗ khoan mới nhất của Đoàn 801 chiều sâu 60m, chỉ có lưu lượng dưới
11m3
/s; trong khi đó các lỗ khoan tại căn cứ Long Bình lại đạt 30m3
/h.
Nhìn chung, trong phạm vi thành phố Biên Hòa, các phân vị chứa nước
phát triển không liên tục, ít đồng nhất. Các tầng chứa nước có quan hệ thủy
lực và có nhiều lỗ thông nhau. Khu vực thuận lợi nhất cho việc khai thác nước
ngầm là ở khu vực trung tâm và phường Hố Nai [26].
• Tài nguyên khoáng sản
Theo các tài liệu điều tra, thành phố Biên Hòa có 1 số điểm khoáng sản
chủ yếu là Kaolin, Laterit và sét, nằm ở các khu vực như:
- Laterit: có ở khu vực phường Long Bình và phường Hố Nai với diện tích
mỗi khu vực khoảng 3 km2
, chiều dày từ 1 - 3m; tạo thành khối rắn chắc;
- Kaolin: có ở khu vực nghĩa trang thành phố, thành phần chính là Kaolinit
(20 - 40%) với diện tích khá rộng. Ngoài ra tại khu vực Tân Mai, tầng sét
Kaolin nằm trong trầm tích aQccIII sét Kaolin 30 - 40%, có màu trắng, cát
thạch anh và bột thạch anh chiếm 60%;
- Sét gạch ngói: có ở khu vực xã An Hòa (về hướng Long Thành) với trữ
lượng khoảng 6 triệu m3
;
- Ngoài ra còn có than bùn ở Hóa An với diện tích khá rộng, thường lẫn sét
màu đen, độ phân giải thấp [26].
• Tài nguyên nhân văn và du lịch
Nơi đây là vùng đất có bề dày lịch sử gắn liền với sự tồn tại và phát triển
của tỉnh Đồng Nai và vùng Đông Nam Bộ, nơi “đất lành” với sự hội tụ của
nhiều dân tộc anh em. Con người và lịch sử phát triển đã để lại nguồn tài
nguyên nhân văn vô cùng phong phú và rất có giá trị.
Trải qua nhiều biến cố thăng trầm, Biên Hòa vẫn vững bước đi lên với bao
dấu ấn lịch sử hào hùng của dân tộc với nhiều di tích tín ngưỡng tiêu biểu như:
đền thờ Nguyễn Hữu Cảnh; Đình Tân Lại; Văn miếu Trấn Biên;... và nhiều ngôi
chùa cổ khẳng định sự tồn tại và phát triển của Phật giáo như: chùa Đại Giác;
chùa Bửu Phong; chùa Long Thiền; chùa Bửu Sơn;...Cùng với các di tích
47. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 14 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
48. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
cách mạng trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ
như: Di tích Tòa Bố; Quảng trường Sông Phố; Trung tâm Cải huấn Biên Hòa
(Nhà Lao Tân Hiệp);...
Biên Hòa với vị thế và vị trí thuận lợi sẵn có, tiềm năng về thu hút lượng
khách du lịch là rất lớn, nên có lợi thế trong thiết kế xây dựng đô thị kết hợp
với cảnh quan thiên nhiên; có thể kết hợp phát triển du lịch sinh thái trên sông
Đồng Nai với các vùng sinh thái khác trên địa bàn tỉnh và trong khu vực [26].
2.2.2 Tình hình kinh tế
Biên Hòa có tiềm năng to lớn về phát triển kinh tế với nền đất lý tưởng,
khí hậu thuận lợi cho việc xây dựng phát triển công nghiệp, có nguồn tài
nguyên khoáng sản với trữ lượng khai thác đáng kể, nhất là tài nguyên khoáng
sản về vật liệu xây dựng, thuận lợi về nguồn cung cấp điện, có nguồn nước
dồi dào đủ cung cấp nhu cầu sản xuất và sinh hoạt (sông Đồng Nai), ngoài ra
nguồn nhân lực với trình độ cao đã tăng cường nguồn lực con người cho yêu
cầu phát triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa.Về cơ cấu kinh tế, năm 2017
công nghiệp - xây dựng chiếm 64,08%; dịch vụ chiếm 35,84% và nông lâm
nghiệp chiếm 0,08%. Tính đến năm 2018, GDP/đầu người của thành phố cao
gấp hai lần GDP/đầu người của Việt Nam (khoảng 4500 USD).
• Công nghiệp
Thành phố này cũng là trung tâm công nghiệp quan trọng của cả nước.
Biên Hòa có thế mạnh về công nghiệp và cũng là nơi đi tiên phong trong lĩnh
vực Công nghiệp đầu tiên của cả nước với việc hình thành sớm KCN Biên
Hòa I (năm 1967) - Khu kĩ nghệ Biên Hòa - Khu công nghiệp đầu tiên của cả
nước sau ngày đất nước Thống Nhất.
Thành phố Biên Hòa hiện có 6 KCN
- Khu công nghiệp Biên Hòa 1;
- Khu công nghiệp Biên Hòa 2;
- Khu công nghiệp Loteco;
- Khu công nghiệp Agtex Long Bình;
- Khu công nghiệp Tam Phước.
Bên cạnh ngành công nghiệp hiện đại, hiện thành phố vẫn còn một vài
cụm công nghiệp truyền thống, thủ công mĩ nghệ như:
- Cụm công nghiệp Gốm sứ Tân Hạnh;
49. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 15 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
50. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
- Cụm công nghiệp Dốc 47;
- Cụm công nghiệp chế biến gỗ Tân Hòa;
- Vùng thủ công mĩ nghệ đá Bửu Long;
- Vùng sản xuất gốm Tân Vạn, Bửu Long, Hiệp Hòa;
- Vùng sản xuất đồ gỗ và trang trí nội thất gồm Tân Hòa, Tân Biên.
• Tài chính thương mại
Tài chính ngân hàng cũng là thế mạnh kèm theo do sự phát triển công
nghiệp mang lại, hằng năm tỉ trọng dịch vụ tài chính được nâng dần và thay
thế cho công nghiệp, bước khởi đầu cho một thành phố phát triển của khu
vực. Biên Hòa có hơn 39 hệ thống ngân hàng của các ngân hàng trong nước,
ngân hàng 100% vốn nước ngoài, liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Việt Nam. Với hơn 51 chi nhánh (CN), 92 phòng giao dịch (PGD),
27 quỹ tiết kiệm (QTK), trên 300 máy ATM.
Ngành thương mại cũng là điểm sáng trong phát triển kinh tế, với hệ
thống Trung tâm thương mại, siêu thị lớn của Big C, Mega Market, Co.op
Mart, Lotte, Vincom Plaza... cùng một số hệ thống siêu thị Điện máy, Nội
thất lớn, cửa hàng điện tử, điện thoại máy tính có uy tín cũng có mặt tại đây.
Ngoài ra, các chợ truyền thống cũng là nét đặc trưng nơi đây, nhiều chợ khá
nổi tiếng như Chợ Biên Hòa, Chợ Tân Hiệp, Chợ Long Bình,...
Những năm gần đây, các thương hiệu bán lẻ đã bắt đầu cạnh tranh, mở
rộng thị trường, tính đến thời điểm 6/2019, Thành phố Biên Hòa có 25 cửa
hàng Bách Hóa Xanh, 38 cửa hàng Vinmart+, 10 cửa hàng Co.op food.
• Nông lâm ngư nghiệp
Nền nông nghiệp hiện đại theo sự phát triển đô thị, với việc cung cấp rau
sạch xanh quy mô lớn cho thị trường thành phố Biên Hòa và lân cận. Hệ
thống rừng phòng hộ tại Thành phố 1 triệu dân này đang được chú trọng phát
triển và bảo vệ vì đây là "lá phổi xanh" nằm rải rác ở phường Tân Biên và
phường Phước Tân. Về thủy sản, thành phố cũng còn một vài phường xã ven
sông có bè cá.
2.3 Tổng quan về nước thải
2.3.1 Khái niệm nước thải công nghiệp
Nước thải công nghiệp được tạo nên sau khi đã được sử dụng trong các
quá trình công nghệ sản xuất của các xí nghiệp công nghiệp. Đặc tính ô nhiễm
51. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 16 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
52. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
và nồng độ của nước thải công nghiệp rất khác nhau phụ thuộc vào loại hình
công nghiệp và chế độ công nghiệp lựa chọ. Loại nước thải này có thể bị ô
nhiễm do các tạp chất có nguồn gốc vô cơ hoặc hữu cơ. Trong thành phần của
nước thải công nghiệp chúng có thể chứa các dạng vi sinh vật ( đặc biệt là
nước thải của các nhà máy giết mổ, nhà máy sữa, bia, dược phẩm), các chất
có ích cũng như các chất độc hại [29].
2.3.2 Các loại nước thải công nghiệp
- Nước thải công nghiệp quy ước sạch: là loại nước thải sau khi được sử
dụng để làm nguội sản phẩm, làm mát thiết bị, làm vệ sinh sàn nhà;
- Loại nước thải công nghiệp nhiễm bẩn đặc trưng của công nghiệp đó và
cần xử lý cục bộ trước khi xả vào nguồn nước tùy theo mức độ xử lý [29].
2.3.3 Thành phần ô nhiễm chính
Thành phần gây ô nhiễm chính của nước thải công nghiệp là các chất vô cơ
(nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng, nhà máy phân bón vô
cơ,…), các chất hữu cơ dạng hòa tan, các chất hữu cơ vi lượng gây mùi, vị
(phenol, benzene,…), các chất hữu cơ khó bị phân hủy sinh học hay bền vững
sinh học (một số dạng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,…), chất hoạt tính bề mặt
ABS (Alkylbenzene – Sunfonat), một số chất hữu cơ có thể gây độc hại cho thủy
sinh vật (benzene, chlorebenzen, nitrophenol, toluene,…), các chất hữu cơ có thể
phân hủy sinh học tương tự như trong nước thải sinh hoạt.
Trong nước thải công nghiệp còn có thể chứa dầu, mỡ và các chất nổi,
csac chất lơ lửng, kim loại nặng, các chất dinh dưỡng (N,P) với hàm lượng
cao [29].
2.4 Một số khái niệm liên quan
Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác
động đối với sự phát triển của con người và sinh vật [30].
Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất,
nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác.
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế
các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô
nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
53. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 17 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
54. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh
hưởng xấu đến con người và sinh vật.
Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con
người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi
trường nghiêm trọng[30].
Rủi ro môi trường là một thuật ngữ có nhiều định nghĩa: là khả năng xảy
ra, hoặc khả năng xảy ra thương tích, bệnh tật hoặc tử vong do tiếp xúc với
mối nguy môi trường tiềm ẩn[1].
Ô nhiễm hữu cơ là một trong những tác nhân gây ra rủi ro môi trường . Ô
nhiễm hữu cơ là thuật ngữ được sử dụng khi số lượng lớn các chất hữu cơ xuất
hiện làm ảnh hưởng đến môi trường nước. Nó bắt nguồn từ nước thải sinh hoạt,
nước thải đô thị, nước thải công nghiệp và nước thải nông nghiệp. Trong quá
trình phân hủy các chất ô nhiễm hữu cơ, lượng oxy hòa tan trong nước tiếp nhận
có thể bị tiêu thụ với tốc độ lớn hơn mức có thể được bổ sung, gây ra tình trạng
cạn kiệt oxy và gây hậu quả nghiêm trọng cho hệ sinh vật dưới nước [31].
55. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 18 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
56. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Để hoàn thành những câu hỏi nghiên cứu đã được đặc ra, nghiên cứu đã
đề ra tiến độ thực hiện và những nội dung và phương pháp nghiên cứu như sau:
3.1 Tiến độ thực hiện
Nội dung nghiên
cứu
Dữ liệu nghiên cứu Kết quả nghiên cứu
Tạp chí, sách,
luận văn trong
nước và quốc tế
- Báo cáo QT
nước thải
- Số liệu quan
trắc
Phương
pháp thu tài
liệu,
Endnote
Phương
pháp thu
tài liệu, Xử
lý số
Tổng quan nghiên
cứu
Chương trình quan
trắc và cơ sở dữ
liệu
- Hiện trạng
nghiên cứu
- Xác định vấn đề
NC
- Số liệu phục vụ
nghiên cứu
- Tính chất dữ liệu
- Báo cáo QTMT
- Dữ liệu quan
trắc
- QCVN
- Dữ liệu
quan trắc
- QCVN
- Báo báo môi
Phương
pháp thu số
liệu, so sánh
QCVN
So sánh quy
chuẩn, Xử lý
thống kê
Phương
pháp
Nemerow,
Entropy,
GIS
Đánh giá hiện
trạng thu gom XL
Chất lượng nước
thải KCN
Đánh giá rủi ro
MT
- Hiện trạng CLN
thải KCN
- Chất lượng nước
thải KCN
- Mức độ rủi ro
- Bản đồ rủi ro
trường tỉnh
Tỉnh ĐN
- Nghiên cứu
trước
- Phân tích
nguyên nhân Đề xuất giải pháp
- Thu thập
tài liệu
Hình 3. 1: Tiến độ thực hiện
Các giải pháp
giảm thiểu ô
nhiễm hữu cơ
nước thải KCN
TP. Biên Hòa
57. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 19 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
58. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
3.2 Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Để đạt được những mục tiêu được đặt ra trong đề tài, báo cáo tốt nghiệp
cần nghiên cứu những nội dung sau:
3.2.1 Khảo sát và đánh giá hiện trạng thu gom và xử lý nước thải các
KCN trên địa bàn thành phố Biên Hòa
- Phương pháp thu thập số liệu:
Để tạo cơ sở cho việc nghiên cứu cần thu thập số liệu từ báo cáo tổng hợp
nhiệm vụ quan trắc giám sát nước thải tại hệ thống xử lý nước thải tập trung các
KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nhằm tạo cơ sở cho việc nghiên cứu.
3.2.2 Đánh giá chất lượng nước thải sau xử lý của các hệ thống xử lý nước
thải tập trung tại các KCN thành phố Biên Hòa
- Phương pháp thu thập số liệu:
Đề tài thu thập số liệu từ báo cáo giám sát nước thải tại hệ thống xử lý
nước thải tập trung các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm
2019. Tần suất quan trắc 12 lần/năm giai đoạn từ 2018-2019.
Tại các KCN sau:
+Khu công nghiệp Amata.
+Khu công nghiệp Biên Hòa 2.
+Khu công nghiệp Agtex Long Bình.
+Khu công nghiệp Loteco.
+Khu công nghiệp Tam Phước.
- Phương pháp so sánh:
Áp dụng QCVN 40:2011/BTNMT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước biên soạn thay thế QCVN 24:2009/BTNMT,
Tổng cục Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt
và được ban hành theo Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nhằm đánh giá hiện
trạng xử lý của các khu công nghiệp tại thành phố Biên Hòa[32].
Quy trình đánh giá được khái quát như sau:
Bước 1: Thu thập số liệu quan trắc từ dữ liệu quan trắc
59. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 20 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
60. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Bước 2: Tính hệ số vượt chuẩn so với QCVN 40:2011/BTNMT theo
công thức [32]:
Cmax = C x Kq x Kf Công thức (1)
Trong đó:
+Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong n ước thải
công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.
+C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định
tại Bảng 3.1 ;
+Kq là hệ số nguồn tiếp nhận nước thải quy định bảng 3.2 ứng với lưu
lượng dòng chảy của sông, suối, khe, rạch; kênh, mương; dung tích của hồ,
ao, đầm; mục đích sử dụng của vùng nước biển ven bờ;
+Kf là hệ số lưu lượng nguồn thải quy định tại bảng 3.2 ứng với tổng lưu
lượng nước thải của các cơ sở công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận nước
thải.
+Áp dụng giá trị tối đa cho phép Cmax = C (không áp dụng hệ số Kq và
Kf) đối với các thông số: nhiệt độ, màu, pH, coliform, Tổng hoạt độ phóng xạ
α, Tổng hoạt độ phóng xạ β.
Bảng 3. 1:Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
STT Thông số Đơn vị Giá trị C
A B
1 pH - 6 đến 9 5,5 đến 9
2 BOD5 (20o
C) mg/l 30 50
3 COD mg/l 75 150
4 Florua mg/l 5 10
5 Amoni (tính theo N) mg/l 5 10
6 Tổng nitơ mg/l 20 40
7 Tổng phốt pho (tính theo P) mg/l 4 6
61. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 21 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
62. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Bảng 3. 2: Hệ số Kq ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước
thải
Lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận nước thải (Q)
Đơn vị tính: mét khối/giây (m
3
/s)
Hệ số Kq
Q£50 0,9
50<Q£200 1
200<Q£500 1,1
Q>500 1,2
Q được tính theo giá trị trung bình lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp
nhận nước thải 03 tháng khô kiệt nhất trong 03 năm liên tiếp (số liệu của cơ
quan Khí tượng Thuỷ văn).
Bảng 3. 3: Hệ số lưu lượng nguồn thải Kf
Lưu lượng nguồn thải (F )
Đơn vị tính: mét khối/ngày đêm (m
3
/24h)
Hệ số Kf
F≤50 1,2
50<F≤500 1,1
500 < F ≤ 5.000 1,0
F > 5.000 0,9
Lưu lượng nguồn thải F được tính theo lưu lượng thải lớn nhất nêu trong
Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề
án bảo vệ môi trường.
Bước 3: Tính hệ số vượt chuẩn so với cột A QCVN 40:2011/BTNMT
theo công thức:
Ai = Ci/Cs Công thức (2)
Trong đó:
+Ci là nồng độ đo được của chỉ tiêu i
+Cs (Cmax) là tiêu chí đánh giá trong quy chuẩn chất lượng nước công
nghiệp của chỉ tiêu i, QCVN 40:2011/BTNMT.
63. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 22 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
64. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
+Ai là giá trị ô nhiễm của chỉ tiêu i. Nếu Ai > 1 chứng tỏ chỉ tiêu đó vượt
tiêu chuẩn chất lượng nước thải công nghiệp.
3.2.3 Tính toán và đánh giá tác động của ô nhiễm hữu cơ từ nước thải sau
xử lý của các khu công nghiệp đến môi trường
- Phương pháp so sánh
Nhằm đánh giá được rủi ro về môi trường do ô nhiễm hữu cơ từ nước
thải sau xử lý của các khu công nghiệp đến môi trường ta so sánh với cột A1
QCVN 08:2015/BTNMT nhằm đưa ra những đánh giá chính xác nhất về rủi
ro môi trường do nước thải công nghiệp.
Tính hệ số vượt chuẩn so với cột A1 QCVN 08:2015/BTNMT theo công
thức:
Ai = Ci/Cs Công thức (3)
Trong đó:
+Ci là nồng độ đo được của chỉ tiêu i
+Cs (Cmax) là tiêu chí đánh giá trong quy chuẩn chất lượng nước công
nghiệp của chỉ tiêu i, QCVN 08:2015/BTNMT.
+Ai là giá trị ô nhiễm của chỉ tiêu i. Nếu Ai > 1 chứng tỏ chỉ tiêu đó vượt
tiêu chuẩn chất lượng nước thải công nghiệp.
- Phương pháp tính chỉ số Nemerow:
Trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp chỉ số ô nhiễm
Nemerow để đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ của nước thải công
nghiệp. Chỉ số Nemerow được N.L. Nemerow công bố vào năm 1974 [12].
Chỉ số này được nhiều nghiên cứu sử dụng để đánh giá chất lượng nước như
HaoYulin and GeZhenchang [33], Islam, Ahmed [34]… Quá trình đánh giá
được khái quát như sau:
Bước 1: Thu thập dữ liệu quan trắc. Trong nghiên cứu này dữ liệu quan
trắc nước thải các KCN năm 2019 được sử dụng
Bước 2: Tính số lần vượt chuẩn và tính toán mức độ ô nhiễm nước thải
dựa vào công thức:
Theo cách đánh giá truyền thống chỉ số Nemerow được tính toán theo công
thức:
65. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 23 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
66. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Ps =
P 2
+ P2
ave max
Công thức (4)
2
Trong đó:
+Ps là chỉ tiêu ô nhiễm Nemerow
+Pave là giá trị trung bình của chỉ số ô nhiễm đơn lẻ (Pi) của tất cả các kim
loại
+Pmax là giá trị cao nhất của các chỉ số đơn lẻ [15, 35].
Theo công thức đánh giá trên, trọng số của các thông số ô nhiễm là như
nhau. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng của các thông số đến chất lượng nước
thải là khác nhau theo nhiều quan điểm của các tác giả. Trong nghiên cứu này
tác giả sử dụng phương pháp xác định trọng số bằng Entropy để xác định mức
độ đóng góp của các thông số. Công thức tính toán chỉ số rủi ro Nemerow
được cải tiến như sau [36]:
Ps = (W P)2
+ P2
i i max
2
Công thức (5)
Trong đó, Wi là trọng số của các chất ô nhiễm đơn lẻ thứ i.
Kết quả đánh giá chỉ số Nemerow được so sánh với thang đánh giá để
xác định mức độ ô nhiễm: Kết quả chất lượng nước được phân thành 5 bậc:
Rất tốt P < 1, Tốt 1 < P < 2, Rủi ro trung bình 2 < P < 3, Rủi ro cao 3 < P < 5,
Rủi ro rất cao P > 5 [36, 37].
67. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 24 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
68. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các
KCN trên địa bàn Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Bảng 3. 4: Thang điểm đánh giá rủi ro môi trường theo chỉ số Nemerow
Chỉ tiêu ô nhiễm Nemerow Thang đánh giá
Ps < 1 Không ô nhiễm
1 < Ps < 2 Cần được chú ý
2 < Ps < 3 Rủi ro thấp
3 < Ps < 5 Rủi ro cao
Ps > 5 Rủi ro nghiên trọng
Các thông số nghiên cứu đánh giá ô nhiễm hữu cơ bao gồm: pH, Nito
tổng, P Tổng, Amoni, BOD5, COD, Florua. Trong đó, có hai thông số pH và
Florua là yếu tố vật lý và vô cơ. pH và Florua là thông số quan trọng trong
cho đánh giá hiện trạng xử lý nước thải.
- Phương pháp trọng số Entropy
Để tăng tính khách quan và mức độ chính xác cho kết quả tính toán trong
đánh giá rủi ro môi trường, trong nghiên cứu này áp dụng phương pháp
Nemerow - trọng số Entropy.
Entropy là một khái niệm vật lý trong hệ thống nhiệt động học được sử
dụng để mô tả mức độ nhiễu động của hệ thống, giá trị Entropy càng lớn thì mức
độ nhiễu động càng lớn. Sau này ý tưởng về Entropy được phát triển trong các lý
thuyết về thông tin và đã được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực quản lý kinh tế
và các ngành phân tích hệ thống khác. Entropy được ứng dụng để đo lường kích
thước của lượng thông tin, càng nhiều thông tin chứa đựng trong một chỉ thị đặc
trưng thì ảnh hưởng của chỉ thị đó trong việc ra quyết định càng trở nên quan
trọng. Do đó, Entropy cũng được áp dụng để gán trọng số cho các thông số môi
trường [38]. Các bước chính xác định trọng số Entropy như sau:
Bước 1: Chuẩn hóa dữ liệu gốc: giả sử ta có m điểm quan trắc và n
thông số đánh giá, ma trận dữ liệu gốc X như sau:
69. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 25 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
70. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
X = , Sau chuẩn hóa có ma trận R = (rij)m x n (i =
1,2,…,m; j = 1,2,…,n)
Trong đó, rij giá trị chuẩn hóa của điểm quan trắc j trong thông số i ; rij
0,1
+Các thông số có giá trị càng lớn càng tốt được chuẩn hóa theo công thức:
rij = [xij – min(xj)]/[max(xj) - min(xj)] Công thức (6)
+Các thông số có giá trị càng nhỏ càng tốt được chuẩn hóa theo công thức:
rij = 1 - [xij – min(xj)]/[max(xj) - min(xj)] Công thức (7)
Trong đó, hai thông số pH là các thông số lưỡng tính, được tính toán kết
hợp giữa hai công thức:
+Nếu pH < 6 thì sử dụng công thức (6), ngược lại sử dụng công thức (7)
+Nếu DO%bh < 88 thì sử dụng công thức (6), ngược lại sử dụng công thức
(7)
Bước 2: Xác định Entropy:
Hi = -
1
∑j=1n
fij ln (fij) Công thức (8)
lnn
Trong đó, fij = rij/ ∑j=1
n rij , 0 Hi 1. Tuy nhiên, khi fij = 0, thì ln(fij)
không có ý nghĩa. Vì vậy, fij có thể được điều chỉnh như sau: fij = (1+ rij) / ∑nj=1(1 + rij) hay khi fij = 0 thì fij ln(fij) = 0 (Vì khi fij = 0
thì ln(fij) không có ý nghĩa - điều kiện lấy ln khi fij > 0). Trong đề tài này khi fij = 0 thì tác giả chọn fij ln(fij) = 0.
Bước 3: Trọng số Entropy được xác định công thức 4:
wi = (1- Hi)/(m - ∑mi=1 Hi ), 0 wi 1, ∑mi=1 wi = 1 Công thức (9)
Kết quả của tính toán Entropy là tìm ra trọng số của các thông số pH,
Nito tổng, P Tổng, Amoni, BOD5, COD, Florua để tính toán mức độ rủi ro
của ô nhiễm từ nước thải.
- Phương pháp hệ thống thông tin địa lý (GIS).
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 26 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
71. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Sử dụng phần mềm ArcGis 10.3 để số hóa bản đồ rủi ro ô nhiễm hữu cơ từ
nước thải. Nguồn bản đồ được thu thập từ Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Đồng Nai.
3.2.4 Đề xuất giải pháp xử lý
Dựa vào các nghiên cứu trước đây, tài liệu thu thập và kết quả khảo sát
thực tế, đề tài phân tích các nguyên nhân và đề xuất các giải pháp để giảm
thiểu và cải thiện hiệu quả xử lý nước thải.
Phương pháp phân tích nguyên nhân hệ quả được sử dụng trong nội dung
này.
CED còn được gọi là sơ đồ xương cá hay sơ đồ Ishikawa. Phương pháp
phân tích nguyên nhân – hệ quả dùng để phân tích nguyên nhân dẫn đến ô
nhiễm hữu cơ trong nước thải công nghiệp. Các bước phân tích:
Bước 1: Xác định vấn đề.
Bước 2: Suy nghĩ và viết ra các thông số là nguyên nhân chính.
Bước 3: Xác định các nguyên nhân có thể.
Bước 4: Phân tích toàn bộ sơ đồ nhằm xác định các nguyên nhân
quan trọng nhất [39]
Nguyên nhân
1
Chi tiết
Nguyên nhân 3
Chi tiết
Nguyên nhân 5
Chi tiết
Chi tiết
Chi tiết
Chi tiết
Chi tiết
Chi tiết phụ
Vấn Đề
Chi titiếếtt
Chi tiết
Nguyên nhân 2
Chi tiết Chi tiết phụ Chi tiết phụ
Nguyên nhân 4 Nguyên nhân 6
Hình 3. 2 Sơ đồ xác định nguyên nhân
72. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 27 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
73. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các
KCN trên địa bàn Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
3.3 Dữ liệu nghiên cứu
3.3.1 Sơ lược địa điểm quan trắc
Hình 3. 3: Bản đồ vị trí quan trắc
74. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 28 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
75. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ các báo cáo tổng hợp nhiệm vụ quan
trắc nước thải tại hệ thống xử lý nước thải các KCN tập trung trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai năm 2019 tại 5 khu công nghiệp ở Tp. Biên Hòa bao gồm Biên Hòa
2 (KCN Biên Hòa 1 đấu nối nước thải về KCN Biên Hòa 2 xử lý) Amata,
Loteco, Agtex Long Bình, Tam Phước được nghiên cứu. Các thông số ô nhiễm
giám sát trong nghiên cứu này bao gồm: pH, Nito tổng, P tổng, Amoni tổng,
BOD5, COD, Florua. Tần suất quan trắc 12 lần/năm.
3.3.2 Phương pháp lấy mẫu, bảo quản mẫu và phân tích phòng thí nghiệm
- Phương pháp lấy mẫu
Lấy mẫu theo tiêu chuẩn TCVN 5999 – 1995 về hướng dẫn công việc
HDCV LM-03. Cụ thể:
+Xác định vị trí thu mẫu
+Phải súc rửa dụng cụ thu mẫu trước khi tiến hành thu mẫu.
+Vệ sinh sơ bộ khu vực thu mẫu (nếu cần).
• Lấy mẫu ở cống, rãnh và hướng thoát nước:
• Dọn sạch địa điểm đã chọn để loại bỏ các cặc, bùn, lớp vi khuẩn…
• Chọn địa điểm có dòng chảy rối. Nếu cần có thể thu hẹp dòng chảy
bằng vạch để đảm bảo chảy rối.
• Điểm lấy mẫu phải nằm ở 1/3 hoặc 25cm chiều sâu dưới bề mặt
nước đối với vị trí có chiều sâu mục nước lớn.
• Xác định vị trí thu mẫu theo đúng vị trí đi khảo sát.
+ Mẫu đơn đối với các khu công nghiệp xử lý theo mẻ:
• Xác định vị trí thu mẫu theo đúng vị trí khảo sát.
• Tiến hành thu mẫu.
- Phương pháp bảo quản mẫu
Phương pháp bảo quản mẫu tại hiện trường thực hiện theo Quy chuẩn kỹ
thuật môi trường, bảo quản theo TCVN 6663-3:2016 về hướng dẫn bảo quản
và xử lý mẫu.
76. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 29 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu
77. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Đề tài: Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải các KCN trên địa bàn
Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Bảng 3. 5: Phương pháp lấy mẫu
STT Thông số
Thể tích lấy mẫu Yêu cầu bình Phương pháp
yêu cầu (ml) chứa bảo quản mẫu
1 BOD5 1000
2 Florua 100 Bình nhựa 1o
C - 5o
C
3 pH 100
4 COD 100
5 Tổng Nitơ 500 Axit hóa bằng
Bình nhựa
H2SO4
6 Tổng Photpho 200
7 Amoni 500
- Phương pháp phân tích phòng thí nghiệm
Bảng 3. 6: Phương pháp phân tích phòng thí nghiệm
STT Thông số Phương pháp thử
1 pH TCVN 6492:2011
2 BOD5 TCVN 6001-1:2008
3 COD SMEWW 5220 C:2017
4 Tổng Nitơ TCVN 6638:2000
5 Florua SMEWW 4500-F-
D:2017
6 Tổng Photpho TCVN 6202:2008
7 Amoni TCVN 6179-1:1996
78. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
GVHD: ThS. Nguyễn Hiền Thân Trang 30 Lớp: D17MTSK
SVTH: Trần Công Hậu