TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
Khbd
1. Năm học: 2017-2018
Học kì: II
Họ và tên người soạn: Trần Minh Chiến
MSSV: 41.01.201.011
Điện thoại liênhệ: Trần Minh Chiến Email: gaconpro6497@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: Hóa học và vấn đề môi trường (Lớp 12, Ban Cơ bản)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Học sinh biết
- Biết khái niệm môi trường và ô nhiễm môi trường.
- Biết nguyên nhân và tác hại của từng loại ô nhiễm môi trường (đất, nước, không
khí).
- Liệt kê các phương pháp nhận biết ô nhiễm môi trường.
Học sinh hiểu
- Phân biệt các loại ô nhiễm môi trường.
- Hiểu vai trò của hóa học trong việc xử lý ô nhiễm môi trường.
- Hiểu nguyên tắc hoạt động của một số phương pháp xử lý ô nhiễm môi trường.
Học sinh vận dụng
- Vận dụng kiến thức vừa học đề ra các phương pháp xử lý ô nhiễm môi trường ở địa
phương mình.
2. Kĩ năng
- Lý giải một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
3. Thái độ
- Tích cực tham gia bài học
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
KHOA HÓA HỌC
2. II. Trọng tâm
- Hiểu được ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường.
- Nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa Hóa 12
- Máy chiếu, laptop, loa
2. Học sinh
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
- Hoàn thành phiếu học tập
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
- Phương pháp dùng lời: đàm thoại, diễn giảng, giải thích
- Phương pháp thuyết trình
- Phương pháp đặt và phát hiện vấn đề
2. Phương tiện:
- Giáo án, SGK, Powerpoint.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. Dẫn dắt vào bài
1
- GV cho học sinh xem đoạn
phim ngắn.
- Học sinh sẽ phát biểu một số
suy nghĩ của bản thân khi xem
xong đoạn phim.
2
- GV giới thiệu nội dung của
bài học.
Hoạt động 2. Khái niệm môi trường và ô nhiễm môi trường
3. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
1
- HS tự đưa ra định nghĩa theo
hiểu biết của mình (HS làm I.1
trong phiếu học tập (PHT)
trước ở nhà).
- GV định nghĩa khái niệm môi
trường.
2
- GV cho học sinh quan sát một
số môi trường sống tự nhiên:
môi trường nước, đất, không
khí và hệ sinh thái lớn nhất trái
đất.
3
- GV định nghĩa khái niệm ô
nhiễm môi trường và chất gây ô
nhiễm môi trường (Câu I.2
PHT).
- HS đưa ra ví dụ một số chất
gây ô nhiễm môi trường. (Câu
I.2 PHT)
- GV tổng hợp lại ý kiến của
các học sinh.
4
- GV đưa ra hình ảnh về 3 loại
ô nhiễm môi trường: ô nhiễm
môi trường đất, nước và không
khí.
5
- Các HS nêu nguyên nhân ô
nhiễm môi trường do thiên
nhiên. (Câu I.3 PHT)
- GV cung cấp cho học sinh
hình ảnh ô nhiễm môi trường
do hậu quả của các hoạt động
4. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
tự nhiên: hoạt động núi lửa
phun trào và hậu quả thảm họa
kép động đất sóng thần ở Nhật
Bản.
6
- Các HS nêu nguyên nhân ô
nhiễm môi trường do con
người. (Câu I.3 PHT)
- GV cung cấp cho học sinh
hình ảnh ô nhiễm môi trường
do hậu quả của các hoạt động
con người thực hiện: nước thải
sinh hoạt và các bãi rác.
Hoạt động 3: Phân loại ô nhiễm môi trường
1
- HS sẽ đưa ra các nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường không
khí. (Câu II.1 PHT)
- GV tổng kết lại ý kiến các học
sinh vừa nêu.
- HS trả lời câu II.2 phiếu bài
tập (PBT)
2
- GV cho HS xem các hình
ảnh: mưa axit, hiệu ứng “nhà
kính”, thành phố ngập trong
khói, hậu quả mưa axit.
- Các HS làm câu II.1 PBT.
3
- HS cùng thảo luận câu II.2
PHT.
- GV nêu các tác hại của ô
nhiễm không khí.
5. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
4
- GV mời HS giải thích về hiện
tượng “mưa axit”. (Câu II.4
PBT)
- GV định nghĩa hiện tượng
”mưa axit”.
5
- GV giải thích quả trình hình
thành mưa axit.
6
- HS trình bày hiểu biết của
mình về hiệu ứng “nhà kính”
(II.3 PBT)
- GV cho HS xem đoạn phim
về hiệu ứng nhà kình.
- HS hoàn thành câu II.3 PBT
- Click vào hình
ảnh để chiếu
đoạn phim.
7
- HS sẽ đưa ra các nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường nước.
(Câu II.3 PHT)
- GV tổng kết lại ý kiến các học
sinh vừa nêu.
8
- GV cho HS xem ảnh và giải
thích sơ về hiện tưởng phú
dưỡng.
- HS hoàn thành câu (II.6)
6. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
9
- HS thảo luận trả lời câu II4
PHT.
- GV nêu các tác hại của ô
nhiễm nước.
10
- GV cho HS xem ảnh về tác
động của ô nhiễm môi trường ở
biển: tràn dầu, rác thải và sự
suy giảm các rạn san hô.
- HS thảo luận hoàn thành câu
II.5 PBT.
11
- HS sẽ đưa ra các nguyên nhân
gây ô nhiễm môi trường đất.
(Câu II.5 PHT)
- GV tổng kết lại ý kiến các học
sinh vừa nêu.
12
- HS sẽ nhìn ảnh và đoán được
vấn đề GV muốn nói đến.
- Đáp án là chất độc màu da
cam dioxin.
- HS thảo luận câu II.7 PBT.
13
- GV nêu các tác hại của ô
nhiễm đất.
7. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
14
- GV cho học sinh xem tấm ảnh
với chủ đề “nụ cười dioxin”.
- HS phát biểu cảm nhận của
mình khi xem hình ảnh (câu
II.8 PBT)
Hoạt động 4: Hóa học với vấn đề phòng chống ô nhiễm môi trường
1
- HS nêu kinh nghiệm của bản
thân để nhận biết môi trường bị
ô nhiễm. ( Câu III.1 PBT)
- GV cung cấp cho HS môt số
phương pháp nhận biết môi
trường bị ô nhiễm. (III.1 PHT)
2
- GV cho HS quan sát máy
quang phổ UV-Vis.
3
- GV nêu vai trò của hóa học
trong xử lý chất gây ô nhiễm
môi trường. (III.2 PHT)
4
- GV liệt kê một số phương
pháp xử lý ô nhiễm môi trường.
(III.3 PHT)
5
- GV giải thích cho HS về
phương pháp lọc bụi tĩnh điện.
- Click chuột
lần 1, hạt bụi sẽ
bay đến điện
trường.
-Tiếp tục click
chuột, hạt bụi sẽ
8. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
tích điện và bay
về điện cực âm.
- Tiếp tục click
lần nữa để các
hạt bụi bay lên
và dính vào các
điện cực.
6
- GV giải thích nguyên tắc hoạt
động của phương pháp hấp thụ
khí thải.
- Click chuột
vào vòi phun
chất hấp thụ
(hình chữ nhật
màu xanh) để xả
chất hấp thụ.
7
- GV hỏi học sinh đề xuất chất
hấp thụ để làm sạch không khí
chứa HCl.
- GV nhận xét câu trả lời học
sinh và đưa ra đáp án.
- HS hoàn thành phương trình
phản ứng III.3 trong phiếu bài
tập.
- Click chuột
vào vòi phun
chất hấp thụ
(hình chữ nhật
màu xanh) để xả
chất hấp thụ.
8
- GV hỏi học sinh đề xuất chất
hấp thụ để làm sạch không khí
chứa SO2
- GV nhận xét câu trả lời học
sinh và đưa ra đáp án.
- HS hoàn thành phương trình
phản ứng trong phiếu học tập.
(III.3)
- Click chuột
vào vòi phun
chất hấp thụ
(hình chữ nhật
màu xanh) để xả
chất hấp thụ.
9. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
9
- GV giải thích cho HS về
phương pháp hấp phụ.
- HS trả lời câu III.4 PBT
- Click vào hình
ảnh để chiếu
đoạn phim
10
- GV giới thiệu sơ về phương
pháp xử lý ô nhiễm môi trường
bằng thực vật.
11
- GV lấy ví dụ trong nước chứa
các ion độc hại NH4
+, Fe3+,
Cu2+, Ni2+,…
- Click để các
ion chuyển động
trong nước.
12
- GV mô tả phương pháp. Đầu
tiền các ion sẽ tiến đến cacbon
hoạt tính.
- Click để ion
tiến lại phía
cacbon hoạt
tính.
- Click vào
để chuyển sang
slide tiếp theo
13
- GV mô tả quá trình hấp phụ
ion lên bề mặt cacbon hoạt
tính.
- Click để hấp
phụ ion lên bề
mặt cacbon hoạt
tính.
- Click vào
để quay lại slide
trước.
14
- GV mô tả tiếp tục quá trình.
Tiến hành trồng cây và cho cây
sinh trưởng trên cacbon hoạt
tính.
- HS thảo luận và trả lời câu
- Cick vào
để hiện cây
trồng. Click
lần nữa để thể
hiện quá trình
10. Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
III.5 sinh trường của
cây.
15 - GV giải đáp câu III.5
16 - GV kết thúc bài dạy.