BÀI TẬP DẠY THÊM TOÁN LỚP 12 SÁCH MỚI THEO FORM THI MỚI BGD 2025 - CÁNH DIỀU ...
KHDH bài Vật liệu polime
1. 1
Năm học:2019-2020
Họckì: 2
Họ và tên người soạn:TônNữ Vũ QuỳnhNhư
MSSV:43.01.201.039
Điệnthoại liênhệ:………………0832071708…………..Email:…trithucvahivong@gmail.com…
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tênbài soạn:………VẬTLIỆU POLIME………………………………..(Lớp…12…., Ban …Cơbản……)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
1.1. Học sinh biết:
1.1.1. Trình bày khái niệm về chất dẻo và tơ
1.1.2. Nêu được đặc điểm của tính dẻo
1.1.3. Trình bày một số chất dẻo thường gặp
1.1.4. Trình bày các loại tơ và một số tơ thường gặp
1.2. Học sinh hiểu:
1.2.1.So sánh tính chất và trạng thái của tơ và chất dẻo
1.2.2.Mô tả được cách điều chế một số loại tơ và chất dẻo thường gặp thông qua công
thức của chúng
1.3. Học sinh vận dụng:
1.3.1.Vận dụng giải các câu hỏi trắc nghiệm về vật liệu polime
2. Kĩ năng
2.1. Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống
3. Thái độ
3.1. Nhận thức được các ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu polime trong đời
sống và sản xuất
3.2. Tập trung, hứng thú học tập
II. Trọng tâm
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, powerpoint, trò chơi, laptop
2. Học sinh: Bảng, phấn
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp: Trò chơi, dạy học nhóm, gợi mở, thuyết trình, sơ đồ, đàm thoại
2. Phương tiện: Laptop, máy chiếu
V. Tổ chức hoạt động dạy học
KHOA HÓA HỌC
2. 2
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động1. Khái niệmchất dẻovà vật liệucompozit
1
2
3
4
5
6
7
- GV giới thiệu về loại polime đầu
tiên là chất dẻo
- GV yêu cầu một vài HS kể tên
một số sản phẩm làm từ chất dẻo
- HS kể tên các sản phẩm làm từ
chất dẻo trong đời sống
- GV cho HS xem một số vật dụng
từ chất dẻo
- GV cung cấp cho HS khái niệm
về chất dẻo
- GV hỏi HS 2 câu hỏi để dẫn dắt
HS hiểu về đặc điểm của tính dẻo
- GV tổng kết tính chất của tính
dẻo
- GV cung cấp về thành phấn của
vật liệu compozit
- GV cung cấp khái niệm vật liệu
compozit và ưu điểm của vật liệu
- Các đối tượng
và nội dung xuất
hiện sau mỗi lần
click chuột
- Sau mỗi đối
tượng chứa câu
hỏi sẽ có đối
tượng chứa đáp
án xuất hiện tự
động khi đối
tượng câu hỏi
mất đi
Hoạt động 2. Một số polime dùng làm chất dẻo
3. 3
8
9
10
11
12
13
14
- GV giới thiệu cho học sinh chất
dẻo polietilen và công thức của
chúng
- GV yêu cầu HS dựa vào công
thức để nêu được thành phần của
nhựa PE
- GV cung cấp các tính chất của
nhựa PE
- GV cung cấp hình ảnh một số sản
phẩm được tạo ra từ nhựa PE
- GV giới thiệu cho HS chất dẻo
poli( vinyl clorua) và công thức
của chúng
- GV yêu cầu HS dựa vào công
thức để nêu được thành phần của
nhựa PVC
- GV cung cấp các tính chất của
nhựa PVC
- GV cung cấp hình ảnh một số sản
phẩm được tạo ra từ nhựa PE
- GV giới thiệu cho HS chất dẻo
poli( metyl metacrylat) và công
thức của chúng
4. 4
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
15
16
- GV cung cấp cho HS tính chất và
ứng dụng của loại chất dẻo này
- GV giới thiệu cho HS một số ứng
dụng của thủy tinh hữu cơ
- GV cho HS dựa và SGK
để phân loại được nhựa
poli( phenol – formanđehit)
- Mỗi đối tượng
xuất hiện sau
mỗi lần click
chuột
Hoạt động 3: Tác hại của rác thải nhựa
- GV cho HS xem video về con
đường đi của rác thải nhựa
- GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi liên quan đến rác thải nhựa
- Để bắt đầu hoặc
ngừng video ta
chọn biểu tượng
“play” vì nếu
nhấp vào video
nó sẽ mất đi
Hoạt động 4: Khái niệm tơ
17
18
- GV cho HS quan sát hình ảnh
những sợi tơ và sự hiểu biết của
bản thân, từ đó nêu lên những
tính chất của tơ
- GV tổng kết khái niệm và tính
chất của tơ
Hoạt động 5: Phân loại tơ
5. 5
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
19
20
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK để
kể tên các loại tơ và một số tơ
tiêu biểu cho mỗi loại
- GV cùng với HS xây dựng sơ đồ
tóm tắt về tơ
- Có 2 câu hỏi, mỗi
đối tượng chứa
câu hỏi xuất hiện
sau mỗi lần click
chuột
- Mỗi một đối
tượng xuất hiện
sau mỗi lần
nhấp chuột
Hoạt động 6: Một số loại tơ thường gặp
21 - GV cung cấp cho HS một số
thông tin về tên, công thức, tính
chất và ứng dụng của 2 loại tơ
thường gặp
Hoạt động 7: Tổng kết
- GV chia lớp thành 2 đội
- GV cho HS tham gia trò chơi
“vòng quay may mắn”
- GV có thể dừng trò chơi để giải
thích cho HS (nếu cần)
- HS tham gia trò chơi và ghi chép
lại những kiến thức chưa biết
- GV cùng HS tổng kết lại nội
dung đã học