Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Khbd
1. Năm học: 2019-2020
Học kì:II
Họ và tên người soạn: NGUYỄN TRIỆU HUY
MSSV: 43.01.201.021
Điện thoạiliên hệ: 0767263029 Email: nguyentrieuhuy2409@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 45 HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG (Lớp 12 , Ban cơ bản)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
* Mức độ biết:
- Trình bày được khái niệm về ô nhiễm môi trường.
- Trình bày được các dạng ô nhiễm môi trường thường gặp.
- Biết được có 2 nguồn nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường: tự nhiên và
nhân tạo.
- Trình bày được một số khái niệm về: Ô nhiễm môi trường không khí; Ô nhiễm
môi trường nước; Ô nhiễm môi trường đất.
- Nêu được một số tác nhân hóa học phổ biến gây ra: Ô nhiễm môi trường không
khí; Ô nhiễm môi trường nước; Ô nhiễm môi trường đất.
- Liệt kê được một số nguyên nhân gây: Ô nhiễm môi trường không khí; Ô
nhiễm môi trường nước; Ô nhiễm môi trường đất.
- Liệt kê được một số tác hại của: Ô nhiễm môi trường không khí; Ô nhiễm môi
trường nước; Ô nhiễm môi trường đất.
- Liệt kê được một số cách nhận biết môi trường ô nhiễm.
- Liệt kê được một số phương pháp xử lí các chất gây ô nhiễm bằng phương
pháp hóa học.
* Mức độ hiểu:
- Giải thích được cơ chế gây ra ô nhiễm của các nguyên nhân đã liệt kê ( không
khí, nước, đất).
- Suy ra được một số tác hại của ô nhiễm môi trường.
- Từ nguyên nhân gây ra ô nhiễm có thể đề xuất một số biện pháp khắc phục ô
nhiễm.
KHOA HÓA HỌC
2. - Phân tích được các số liệu gây ra ô nhiễm từ đó dự đoán và đề xuất giải pháp
khắc phục.
* Mức độ vận dụng:
- Vận dụng kiến thức để giải các dạng bài tập về tính toán hàm lượng các khí
thải, chất thải trong phòng thí nghiệm và trong quá trình sản xuất.
- Vận dụng kiến thức để giải các dạng bài tập phân tích định lượng, định tính các
mẫu nước (không khí, đất) từ đó rút ra kết luận về mẫu.
2. Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức thời sự và kiến thức đã học để xây dựng bài mới.
- Kỹ năng làm việc nhóm, tư duy, sáng tạo để giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng tiếp cận, tìm kiếm và xử lý thông tin sau đó rút ra kết luận về vấn đề ô
nhiễm môi trường và phòng chống ô nhiễm.
- Vận dụng kiến thức hóa học để giải quyết một số tình huống về môi trường
trong thực tiễn.
- Tính toán được khối lượng khí thải, chất thải trong phòng thí nghiệm và trong
quá trình sản xuất.
3. Thái độ
- Hình thành ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh.
- Hình thành ý thức bảo vệ tài nguyên và thiên nhiên cho học sinh.
II. TRỌNG TÂM: Hóa học và vấn đề ô nhiễm môi trường.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: laptop, máy chiếu, bảng phụ, tranh ảnh, video, hồ sơ dạy học, tài
liệu dạy học, phiếu học tập.
- Học sinh: chuẩn bị kiến thức hóa học tổng hợp về vô cơ và hữu cơ, tìm kiếm
thông tin về ô nhiễm môi trường và phòng chống ô nhiễm môi trường trước ở
nhà, mang sách giáo khoa và vở ghi chép.
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
* Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan (quan sát hình ảnh).
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ.
* Kỹ thuật dạy học:
- Kỹ thuật dạy học theo góc.
- Kỹ thuật sử dụng trò chơi trong dạy học.
2. Phương tiệndạy học: laptop, máy chiếu, bảng phụ, tranh ảnh.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3. Hình ảnh Slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
1 -Giáo viên cho học
sinh xem video.
- Học sinh xem
video và trả lời một
số câu hỏi.
- Chèn ảnh động,
cho bài giảng
thêm sinh động,
tươi mới.
2 - Giáo viên và học
sinh cùng xem
video.
- Chèn video giúp
học sinh thư giản,
làm cho bài giảng
thêm sinh động
và tràn đầy năng
lượng.
3 - Học sinh phát biểu
- Giáo viên nhận xét
và đánh giá.
4 -Giáo viên khái quát
nội dung bài học
hôm nay ở phần mở
đầu.
- Học sinh ghi nhận
vào vở.
- Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ minh
họa các ý.
4. Hoạt động 2: Tìm hiểu chủ đề: Hóa học và vấn đề ô nhiễm môi trường (25 phút)
1 -Giáo viên chia lớp
thành 4 nhóm.
- Giáo viên phổ biến
nhiệm vụ cụ thể cho
từng nhóm nắm rõ.
- Giáo viên sử dụng
phương pháp dạy
học theo nhóm và
kỹ thuật dạy học
theo góc.
2 -Nhiệm vụ của
“Góc trải nghiệm”.
- Học sinh thực hiện
yêu cầu.
3 - Nhiệm vụ của
“Góc phân tích”.
- Học sinh thực hiện
yêu cầu.
- Nhiệm vụ của
“Góc áp dụng”
- Học sinh thực hiện
yêu cầu.
4 Kết thúc hoạt động tìm hiểu - Giáo viên gọi ngẫu
nhiên các thành viên
trong nhóm trả lời
các câu hỏi, mời các
5. bạn khác bổ sung.
Riêng góc áp dụng,
giáo viên yêu cầu
học sinh lên bảng
trình bày cách giải.
Sau đó, nhận xét và
đánh giá đưa ra câu
trả lời hoàn chỉnh
nhất.
- Học sinh: tìm hiểu
và thực hiện các
nhiệm vụ tại các góc
học tập đề ra, ghi
nhận câu trả lời, hỗ
trợ các bạn trong
nhóm. Kết thúc hoạt
động, trình bày câu
trả lời ghi nhận
được.
5 - Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Khái niệm và tác
nhân gây ô nhiễm
không khí” để nhận
xét câu trả lời của
các học sinh.
- Học sinh ghi nhận.
6 - Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường
không khí” để nhận
xét câu trả lời của
các học sinh.
- Học sinh ghi nhận.
- Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ minh
họa các ý.
6. 7 - Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Tác hại của ô
nhiễm không khí”
để nhận xét câu trả
lời của học sinh.
- Học sinh ghi nhận.
- Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ để
minh họa các ý.
- Chèn hình ảnh
minh họa.
- Chèn ảnh động
để thêm sinh
động.
7. 8 - Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Khái niệm và tác
nhân gây ô nhiễm
nước” để nhận xét
câu trả lời của các
học sinh.
- Học sinh ghi nhận
9 - Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường
nước” để nhận xét
câu trả lời của các
học sinh.
- Học sinh ghi nhận.
- Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ minh
họa các ý.
- Chèn hình ảnh
minh họa.
8. - Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ minh
họa các ý.
- Chèn hình ảnh
minh họa.
10 Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Tác hại của ô
nhiễm nước” để
nhận xét câu trả lời
của học sinh.
- Học sinh ghi nhận.
- Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ để
minh họa các ý.
11 Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Khái niệm và tác
nhân gây ô nhiễm
đất” để nhận xét câu
trả lời của các học
sinh.
- Học sinh ghi nhận
9. 12 Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường
đất” để nhận xét câu
trả lời của các học
sinh
- Học sinh ghi nhận.
-Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ.
- Chèn hình ảnh
minh họa.
10. 13 Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Tác hại của ô
nhiễm đất” để nhận
xét câu trả lời của
học sinh.
- Học sinh ghi nhận.
-Kỹ thuật chèn
Shapes thành sơ
đồ minh họa.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách nhận biết môi trường ô nhiễm (3 phút )
14 - Các học sinh thảo
luận theo nhóm và
ghi nhận câu trả lời
vào phiếu học tập
- Giáo viên gọi ngẫu
nhiên học sinh đứng
lên trình bày sau đó
đánh giá và nhận
xét.
- Học sinh ghi nhận.
-Hiệu ứng trigger
sau khi nghe học
sinh trả lời rồi
mới công bố nội
dung trả lời đúng.
- Chèn ảnh động,
giúp bài trình
chiếu thêm sinh
động.
15 - Giáo viên bổ sung
một số ví dụ minh
họa để làm rõ các ý.
11. Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong xử lí chất gây ô nhiễm môi
trường (3 phút)
16 - Các học sinh thảo
luận theo nhóm và
ghi nhận câu trả lời
vào phiếu học tập.
- Giáo viên gọi ngẫu
nhiên học sinh đứng
lên trình bày sau đó
đánh giá và nhận
xét.
12. 17 - Giáo viên trình
bày một số phương
pháp xử lí chất gây
ô nhiễm môi trường.
- Học sinh ghi nhận.
- Đóng khung
giúp học sinh ghi
nhớ bằng công cụ
Shapes.
13. Hoạt động 5: Tổng kết nội dung bài học bằng trò chơi ô chữ bí mật (9 phút)
18 - Giáo viên tổ chức
cho học sinh chơi
trò chơi để củng cố
kiến thức đã học.
- Học sinh tích cực
tham gia.
- Kỹ thuật thiết kế
trò chơi dạy học
bằng phần mềm
powerpoint.
19 - Giáo viên trình bày
trách nhiệm của mỗi
học sinh trong việc
bảo vệ môi trường
nhằm hình thành ý
thức bảo vệ môi
trường cho các em.
- Học sinh tiếp nhận.
- Sử dụng kỹ
thuật chèn
Smartart.
20 - Kết thúc buổi học
bằng một lời chúc
hết sức ý nghĩa gửi
đến các em.
- Kỹ thuật chèn
ảnh động.