SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ke hoach bai day
1. 1
Họ và tên người soạn: Trương Thị Quỳnh Như
MSSV: K37 106 068
Điện thoại liên hệ: 01633501914 Email: truongquynhnhu1512@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: PHOTPHO (Lớp 11 , Ban Nâng cao)
Giới thiệu: Photpho là một phi kim khá hoạt động về mặt hóa học ở điều kiện thường,
tuy có độ âm điện nhỏ hơn nguyên tố nitơ nhưng hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ. Tuy nhiên
photpho trắng lại rất độc nên những thí nghiệm của bài này thường rất nguy hiểm. Sử dụng
BGĐT giúp GV thiết kế và trình bày những thí nghiệm dễ dàng, minh họa được những tính
chất vật lí và tính chất hóa học của photpho. Qua những hình ảnh, video mà GV cung cấp cho
HS sẽ giúp HS dễ tiếp thu bài, nhớ bài lâu hơn. Kết hợp việc kể chuyện về lịch sử tìm ra nguyên
tố photpho ở đầu bài học giúp HS hứng thú hơn với bài học.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và các dạng thù hình của photpho
- Nêu phương pháp điều chế photpho trong công nghiệp
- Liệt kê các ứng dụng của photpho trong đời sống và sản xuất
- Tóm tắt tính chất hóa học của photpho
- Cho ví dụ chứng minh tính oxi hóa - khử của photpho
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, … rút ra được nhận xét về tính chất của photpho (tính chất vật
lí và tính chất hóa học)
- Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của photpho
- Giải được bài tập liên quan đến photpho
- Phát triển kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề
- Làm việc nhóm
3. Thái độ
- Nhận thức được sự nguy hiểm của photpho, từ đó có ý thức cẩn thận khi tiếp xúc với photpho
- Hiểu được vai trò và ứng dụng quan trọng của photpho trong cuộc sống và sản xuất
KHOA HÓA HỌC
2. 2
II. Trọng tâm
- So sánh hai dạng thù hình chủ yếu của photpho là photpho trắng và photpho đỏ về cấu trúc
phân tử, tính chất vật lí
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử của photpho
- Tính chất hóa học của photpho: vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Soạn kế hoạch bài dạy , phiếu học tập bằng một số phần mềm
- Thiết kế BGĐT
2. Học sinh:
- Đọc trước bài mới ở nhà
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp:
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề
- Phương pháp trực quan
- Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Phương pháp hợp tác theo nhóm
2. Phương tiện:
- Sách giáo khoa
- Phấn, bảng, micro, máy chiếu
- Phiếu học tập
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1. Giới thiệu bài mới (2ph)
1 - GV đặt câu hỏi về nhà giả kim thuật
Hennig Brand.
- GV dẫn dắt, kể về quá trình tìm ra
nguyên tố photpho của Hennig Brand.
Nêu ý nghĩa tên gọi của nguyên tố
photpho.
3. 3
Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
2 - GV dẫn vào bài mới, trình bày cấu
trúc bài học, phát phiếu học tập cho HS.
Hoạt động 2. Sơ lược về nguyên tố Photpho (2ph)
3
4
5
- Yêu cầu HS xác định vị trí của nguyên
tố photpho trong bảng HTTH và hoàn
thành mục 1 trong phiếu học tập.
- GV chiếu bảng HTTH, nhận xét câu trả
lời của HS.
- GV nhắc lại cấu hình electron và vị trí
của nguyên tố photpho trong bảng
HTTH, yêu cầu HS bổ sung vào phiếu
học tập.
- Nhấp chuột
vào hình cú ở
góc dưới bên
phải để xuất
hiện phiếu học
tập
Hoạt động 3. Tính chất vật lí (6ph)
6
7
- GV giới thiệu sơ lược các dạng thù
hình của nguyên tố photpho.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 HS
(sử dụng SGK) hoàn thành mục 2b
trong phiếu học tập.
4. 4
Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
8 - GV nhận xét và kết luận. Yêu cầu HS
bổ sung câu trả lời vào phiếu học tập (nếu
thiếu).
- GV lưu ý với HS: “bảo quản photpho
trắng bằng cách ngâm photpho trong
nước.
9 - GV đặt ra câu hỏi: “P trắng và P đỏ có
thể chuyển hóa lẫn nhau được không?”
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV nhận xét và đưa ra kết luận.
- HS ghi vào phiếu học tập.
Hoạt động 4. Tính chất hóa học (20ph)
10
11
- GV yêu cầu HS so sánh độ âm điện
của photpho và nitơ. Từ đó suy ra
nguyên tố nào hoạt động hóa học mạnh
hơn.
- GV đặt vấn đề: “Vì sao độ âm điện của
nitơ cao hơn photpho nhưng photpho
hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ?”.
- HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi.
- GV trình chiếu câu trả lời.
- Nhấp chuột
vào hình cú ở
góc dưới bên
phải để xuất
hiện bảng độ âm
điện của các
NTHH.
12 - GV chiếu mô phỏng khả năng tự bốc
cháy của photpho trắng và photpho đỏ
trong không khí.
- HS quan sát, so sánh chất nào dễ nóng
chảy hơn.
- GV nêu vấn đề: “Tại sao photpho
trắng dễ nóng chảy hơn photpho đỏ?”
- HS trả lời, GV nhận xét.
- Nhấp chuột
vào hình cú ở
góc dưới bên
phải để xuất
hiện 2 dạng thù
5. 5
Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
13 - GV giải thích bằng hình ảnh cấu trúc
phân tử của photpho trắng và photpho
đỏ.
- Yêu cầu HS kết luận khả năng hoạt
động của photpho trắng và photpho đỏ
và ghi vào phiếu học tập.
hình của
photpho.
14 - GV yêu cầu HS xác định số oxi hóa của
photpho trong các hợp chất. Từ đó rút ra
kết luận về vai trò của photpho trong các
phản ứng hóa học.
- HS trả lời, GV nhận xét và yêu cầu HS
viết vào phiếu học tập.
15
16
17
- GV đặt vấn đề: “
0 -3
P P thì photpho
thể hiện tính gì? Vậy có thể tác dụng
với những chất nào?”
- GV nhận xét và yêu cầu HS hoàn thành
câu i, ii và iii trong phiếu học tập (mục
tính oxi hóa). Sau đó GV gọi HS trả lời
và nhận xét.
- GV lưu ý cho HS muối tạo thành gọi là
photphua.
- GV gợi ý về sự thủy phân của muối
photphua và yêu cầu HS hoàn thành câu
iiii và iiiii trong phiếu học tập ( mục tính
oxi hóa)
- Nhấp chuột
vào hình cú ở
góc trên bên
phải để xuất
hiện phiếu học
tập.
18 - GV hỏi HS: “Photpho có tính khử thì
có thể tác dụng được với những chất
nào?”.
- HS trả lời, GV nhận xét và chiếu những
chất tác dụng được với photpho.
6. 6
Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
19
20
21
- Tác dụng với oxi:
+ GV chiếu video photpho đỏ cháy
trong oxi.
+ GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét, dự
đoán sản phẩm tạo thành.
+ Yêu cầu HS hoàn thành câu i và ii
trong phiếu học tập (mục tính khử).
+ GV nhận xét và chiếu PTHH hoàn
chỉnh, HS bổ sung vào phiếu học tập.
- Nhấp chuột
vào hình cú ở
góc trên bên
phải để xuất
hiện phiếu học
tập.
22
23
- Tác dụng với clo:
+ GV chiếu video photpho đỏ tác dụng
với clo.
+ GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét, dự
đoán sản phẩm tạo thành.
+ Yêu cầu HS hoàn thành câu iii và iiii
trong phiếu học tập (mục tính khử).
+ GV nhận xét và chiếu PTHH hoàn
chỉnh, HS bổ sung vào phiếu học tập.
24 - Tác dụng với các hợp chất:
+ GV nêu vấn đề: “Ngoài những chất
oxi hóa kể trên còn có những chất nào
mà photpho có thể tác dụng được?”
+ HS trả lời, GV yêu cầu HS hoàn thành
câu iiiii trong phiếu học tập (mục tính
khử).
7. 7
Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
+ GV nhận xét và gợi ý về sản phẩm tạo
thành. HS theo dõi và sửa vào phiếu học
tập (nếu sai).
25 - GV nêu vấn đề: “Vậy photpho phản
ứng với kali clorat sẽ thu được sản
phẩm gì?”
- HS trả lời, GV nhận xét.
- HS sửa vào phiếu học tập (nếu sai).
Hoạt động 5. Ứng dụng (5ph)
26
27
- GV dẫn dắt HS: “Người ta ứng dụng
phản ứng hóa học trên vào sản xuất diêm.
Chúng ta cùng theo dõi quy trình sản
xuất diêm trong một nhà máy nhé!”
- GV chiếu video, giải thích từng giai
đoạn trong quá trình sản xuất diêm.
- GV hỏi HS: “Khi quẹt đầu diêm vào vỏ
hộp diêm thì xảy ra hiện tượng gì? Viết
PTHH của quá trình đó.”
- HS trả lời, GV nhận xét.
28 - GV yêu cầu HS nêu một vài ứng dụng của
photpho trong sản xuất và đời sống”.
- GV nhận xét và chiếu hình ảnh minh họa.
Hoạt động 6. Trạng thái tự nhiên - Điều chế (3ph)
29 - GV nêu ra vấn đề: “Là một phi kim
hoạt động như vậy thì trong tự nhiên
photpho tồn tại ở dạng nào?”
- HS làm việc với SGK và trả lời.
- GV nhận xét và đưa ra một số hình ảnh
về các quặng chứa photpho.
8. 8
Hình ảnh slide
Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
30
31
- GV nêu vấn đề: “Để sản xuất photpho
từ các loại quặng kể trên thì người ta sẽ
sử dụng phương pháp gì?”
- HS làm việc với SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và đưa ra quy trình sản
xuất photpho trắng và photpho đỏ trong
công nghiệp.
- HS lưu ý và ghi vào phiếu học tập.
Hoạt động 7. Củng cố (7ph)
32 - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng tóm
tắt nội dung bài học trong phiếu học tập
(mục 6 - Củng cố).
- GV nhận xét, chiếu silde để HS bổ
sung vào phiếu học tập.
33 - GV đưa ra 5 câu hỏi nhanh cuối bài
(mỗi câu hỏi trong vòng 10 giây, trừ câu
số 5).
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Nếu HS nào trả lời đúng câu 5 sẽ được
cộng 1 điểm vào điểm kiểm tra miệng.
- GV kết thúc bài giảng.