GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
Khbg
1. Họ và tên sinh viên: Lục Thị Kim Duyên
MSSV: 41.01.201.018
I. Mục tiêu
- Học sinh tự rút được khái niệm phản ứng oxi hóa khử, chất khử, chất oxi hóa, sự
khử, sự oxi hóa
- Học sinh biết xác định số oxi hóa các hợp chất.
- Học sinh hiểu được cách lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử ( các bước
tiến hành)
- Học sinh tự lập được phương trình phản ứng oxi hóa – khử
- Học sinh biết ý nghĩa của phản ứng oxi hóa- khử trong cuộc sống.
II. Sự chuẩn bị
1. Sự chuẩn bị của giáo viên
-Phương tiện dạy hoc: Giáo án điện tử, máy chiếu, phiếu học tập, bảng đen,
phấn,…
-Phương pháp dạy học: Diễn giải, thuyết trình, Hỏi bằng điểm,…
2. Sự chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung và thao tác kĩ thuật
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
GV chiếu lên bảng
đề bài và cho học
sinh làm trong 5
phút. Sau 5 phút GV
lấy 5 bài làm nhanh
nhất để cộng điểm
Bài sửa sẽ trả vào
tiết sau
HS làm bài vào giấy
Hoạt động 2: Vào bài
GV mở cho cả lớp
coi 1 đoạn phim giới
HS quan sát và xem
phim
Click chuột vào mũi tên xanh ở slide 2
để mở đoạn phim giới thiệu bài
2. thiệu về bài ‘ Phản
ứng oxi hóa- khử’ và
cùng học sinh đi tìm
hiểu bài mới
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm
GV chiếu cho HS
xem sườn bài cần
học.
GV cùng học sinh đi
tìm hiểu mục đầu
tiên : Phản ứng oxi
hóa – khử
GV : Ta xét 2 phản
ứng sau :
NaCl + AgNO3
Na + O2
Mời 1 em đứng lên
đọc sản phẩm
GV : Các em hãy tìm
ra điểm khác biệt
giữa hai quá trình
phản ứng. Cho HS
xem hai mô tả.
HS quan sát
HS trả lời :
NaCl + AgNO3
NaNO3 + AgCl
4Na + O2 2Na2O
HS xem mô tả và suy
nghĩ trả lời.
GV click chuột qua slide 3 và click từng
cái để hiện lần lượt tiêu đề các mục của
bài
GV click vào Hình tròn có chữ phản ứng
oxi hóa – khử để chuyển sang slide 4
GV click vào dòng chữ “xét 2 phản ứng
sau’’ để 2 phản ứng hiện ra.
Click them 1 lần để câu hỏi hiện ra.
Click vào số 1 trước phản ứng 1 để
chuyển sang slide 5
3. Sau khi cho HS xem
: Gv mời HS đứng
lên trả lời và trình
chiếu câu trả lời.
GV : Bắt đầu hình
thành khái niệm.
Ta thấy, phản ứng 2
có sự thay đổi số oxi
HS trả lời:
Phản ứng 1 không có
sự thay đổi số oxi
hóa mà chỉ là nguyên
tử nguyên tố trao đổi
cho nhau
Phản ứng hai có sự
dịch chuyển electron
tức thay đổi số oxi
hóa nguyên tố.
Click chuột từng cái để mô tả diễn ra.
Click chuột vào số 1 để quay lại slide 4
Click chuột vào số 2 để chuyển sang
slide 6.
Gv click chuột lần lượt để mô tả diễn ra.
Click chuột vào hình ngũ giác xanh góc
phải để quay lại slide 4.
GV click 2 lần tiếp để 2 câu trả lời hiện
ra.
4. hóa nguyên tố, thì
phản ứng đó được
xếp vào loại phản
ứng oxi hóa khử.
Mời em học sinh
đứng lên nêu khái
niệm phản ứng oxi
hóa khử?
GV : Nhận xét câu
trả lời.
GV : Ta có hai quá
trình phản ứng sau :
Na Na+ +1e
Vì Na nhường 1 e
nên Na gọi là chất
khử, ngược lại chất
oxi hóa là chất nhận
e.
Gv: Vậy Oxi là chất
khử hay chất oxi
hóa.
O + 2e O2-
GV : Nhận xét
GV : Mặt khác quá
trình làm tang số oxi
hóa người ta gọi là
sự oxi hóa. Ngược
lại quá trình làm
giảm số oxi hóa,
người ta gọi là sự
khử,
GV mời HS xác định
2 quá trình trên, đâu
là sự khử, sự oxi
hóa.
GV chiếu đáp án
GV cho hs làm thêm
2 ví dụ.
GV chiếu lên bảng
và cho hs ngồi làm 2
phút sau sửa bài.
HS trả lời : Phản ứng
oxi hóa khử là phản
ứng có sự thay đổi số
oxi hóa của một số
chất trong phản ứng.
HS theo dõi và ghi
bài.
HS trả lời :Oxi la chất
oxi hóa
HS lắng nghe
HS trả lời:
Quá trình 1 là sự oxi
hóa, quá trình 2 là sự
khử.
HS làm bài.
Gv click chuột để 2 quá trình diễn ra ( 2
bán phản ứng), click chuột để tổng hợp
ra phương trình tổng. Click them chuột
để hiện đáp án sự oxi hóa, sự khử.
GV click vào tiêu đề chuyển sang slide
7.
GV Click chuột từng lần để hiện ra đáp
án.
Gv click chuột vào tiêu đề để quay về
slide 3.
GV click chuột vào hình tròn thứ 2.
5. GV mời hs đứng lên
trả lời và cùng cả lớp
sửa bài.
Hoạt động 4 : Lập phương trình hóa học oxi hóa khử
GV trình chiếu cách
lập phương trình hóa
học oxi hóa khử.
Gv : Để thiết lập
phương trình này ta
dựa vào nguyên tắc :
Tổng số electron
nhường sẽ bằng
tổng số electrln
nhận.
Từ đó ta có các
bước để lập phương
trình.
GV trình chiếu các
bước và yêu cầu học
sinh nhớ.
GV: Yêu cầu học
sinh nhắc lại các
bước lập phương
trình.
GV : Cho học sinh
làm ví dụ.
GV cùng cả lớp làm
từng bước để thiết
lập phương trình
phản ứng.
GV : Gọi hs xác định
số oxi hóa.
Các bước sau GV
hướng dẫn.
HS lắng nghe ghi
nhớ.
HS làm bài.
HS trả lời
GV click chuột từng lần để hiện các
dòng chữ.
GV click để chuyển sang slide 9
Hoạt động 5: Vận dụng
GV cho hs làm một
số ví dụ.
HS làm bài dựa vào
kiến thức vừa học.
GV click vào tiêu đề để quay về slide 3
Gv click vào hình tròn 3 để chuyển sang
slide 10
6. Gọi 1 em học sinh
lên bảng để làm bài.
Gv gọi HS nhận xét
và chiếu đáp án. GV
giảng giải thêm.
GV chiếu bài tiếp
theo gọi HS khác lên
bảng.
GV nhận xét và
chiếu đáp án và giải
thích them.
GV gọi học sinh khác
lên làm câu tiếp theo
GV sửa và giải thích
thêm
Phản ứng này là
phản ứng tự oxi hóa
khử.
HS sửa bài tập vào
vở
HS làm bài.
HS sửa bài.
HS làm bài.
HS sửa và lưu ý
thêm.
GV click tiếp để chuyển sang slide 11.
Click từng lần để đáp án hiện ra.
GV click để chuyển sang slide 12
GV click vào tiêu đề để quay về slide 3.
GV click vào hình tròn cuối để chuyển
sang slide 13
Hoạt động 6 : Tìm hiểu ý nghĩa phản ứng oxi hóa khử
Gv cho HS xem đoạn
phim ngắn để hs sinh
HS đọc câu hỏi và
xem phim.
HS trả lời câu hỏi
GV click lần lượt để câu hỏi hiện ra.
GV click vào chữ xem phim để đoạn
phim hiện ra.
7. liệt kê ý nghĩa phản
ứng oxi hóa khử
GV nhận xét.
IV. Củng cố bài
GV phát phiếu học tập và cho HS làm trong vòng 10 phút lấy điểm 15 phút.
V. Dặn dò
HS làm bài tập trong đề cương và chuẩn bị bài mới.