Sáng kiến kinh nghiệm dạy hóa học trong các trường THCSHọc Tập Long An
Khoa học tự nhiên luôn đề cao và coi trọng kết quả thực nghiệm. Trong quá trình dạy học hóa học thí nghiệm hóa học giữ vai trò đặc biệt quan trọng. .Vì vậy, có thể nói thí nghiệm là cơ sở của việc học hóa học và rèn luyện kĩ năng thực hành. Theo quan điểm của triết học Mac – Lenin khẳng định “ Mọi lý thuyết chỉ là màu xám chỉ có cây đời mãi xanh tươi ”. Hóa học là rèn luyện kĩ năng thực hành, ngoài ra còn giúp phần phần quan trọng tạo hứng thú học tập cho học sinh....
Sáng kiến kinh nghiệm: Phát triển tư duy cho học sinh qua hệ thống câu hỏi và...Học Tập Long An
Sáng kiến kinh nghiệm “ Phát triển tư duy cho học sinh qua hệ thống câu hỏi và bài tập hóa học góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng toàn diện của học sinh, quý thầy cô có kinh nghiệm trong giảng dạy.
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://baigiangdientu.vn/
Sáng kiến kinh nghiệm dạy hóa học trong các trường THCSHọc Tập Long An
Khoa học tự nhiên luôn đề cao và coi trọng kết quả thực nghiệm. Trong quá trình dạy học hóa học thí nghiệm hóa học giữ vai trò đặc biệt quan trọng. .Vì vậy, có thể nói thí nghiệm là cơ sở của việc học hóa học và rèn luyện kĩ năng thực hành. Theo quan điểm của triết học Mac – Lenin khẳng định “ Mọi lý thuyết chỉ là màu xám chỉ có cây đời mãi xanh tươi ”. Hóa học là rèn luyện kĩ năng thực hành, ngoài ra còn giúp phần phần quan trọng tạo hứng thú học tập cho học sinh....
Sáng kiến kinh nghiệm: Phát triển tư duy cho học sinh qua hệ thống câu hỏi và...Học Tập Long An
Sáng kiến kinh nghiệm “ Phát triển tư duy cho học sinh qua hệ thống câu hỏi và bài tập hóa học góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng toàn diện của học sinh, quý thầy cô có kinh nghiệm trong giảng dạy.
Giáo án Địa lí 6 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình cả nămKenyatta Lynch
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://baigiangdientu.vn/
Xem Ngay Giao An Mon Dia Li Lop 6 Ket Noi Tri Thuc Mien Phi
----------------
Toàn bộ mẫu giáo án môn Địa lí lớp 6 kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn theo định hướng phát triển năng lực theo công văn 5512.
Xem thêm: https://topskkn.com/giao-an-dia-li-lop-6-ket-noi-tri-thuc/
#topskkn
#giao_an_mon_dia_li_lop_6_ket_noi_tri_thuc
#viet_thue_sang_kien_kinh_nghiem
#nhan_viet_sang_kien_kinh_nghiem
Giáo án môn Địa lí Lớp 6 - Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình đầy đủ cả nămMikayla Reilly
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện, tuyên truyền cho người thân về những giá trị mà bài học
mang lại
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên
quan đến nội dung bài học.
https://thuviengiaoan.com/
Giáo án Địa lí 6 - Sách chân trời sáng tạo - Chương trình cả nămMaurine Nitzsche
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí
trong học tập và sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.
- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và
giải quyết các vấn đề trong cuộc sống
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao
nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội
dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng,
các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
https://giaoanmau.com/
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
1. Năm học: 2019-2020
Học kì:II
Họ và tên người soạn: NGUYỄN TRIỆU HUY
MSSV: 43.01.201.021
Điện thoạiliên hệ: 0767263029 Email: nguyentrieuhuy2409@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 45 HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG (Lớp 12 , Ban cơ bản)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
* Mức độ biết:
- Trình bày được khái niệm về ô nhiễm môi trường.
- Trình bày được các dạng ô nhiễm môi trường thường gặp.
- Biết được có 2 nguồn nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường: tự nhiên và
nhân tạo.
- Trình bày được một số khái niệm về: Ô nhiễm môi trường không khí; Ô nhiễm
môi trường nước; Ô nhiễm môi trường đất.
- Nêu được một số tác nhân hóa học phổ biến gây ra: Ô nhiễm môi trường không
khí; Ô nhiễm môi trường nước; Ô nhiễm môi trường đất.
- Liệt kê được một số nguyên nhân gây: Ô nhiễm môi trường không khí; Ô
nhiễm môi trường nước; Ô nhiễm môi trường đất.
- Liệt kê được một số tác hại của: Ô nhiễm môi trường không khí; Ô nhiễm môi
trường nước; Ô nhiễm môi trường đất.
- Liệt kê được một số cách nhận biết môi trường ô nhiễm.
- Liệt kê được một số phương pháp xử lí các chất gây ô nhiễm bằng phương
pháp hóa học.
* Mức độ hiểu:
- Giải thích được cơ chế gây ra ô nhiễm của các nguyên nhân đã liệt kê ( không
khí, nước, đất).
- Suy ra được một số tác hại của ô nhiễm môi trường.
- Từ nguyên nhân gây ra ô nhiễm có thể đề xuất một số biện pháp khắc phục ô
nhiễm.
KHOA HÓA HỌC
2. - Phân tích được các số liệu gây ra ô nhiễm từ đó dự đoán và đề xuất giải pháp
khắc phục.
* Mức độ vận dụng:
- Vận dụng kiến thức để giải các dạng bài tập về tính toán hàm lượng các khí
thải, chất thải trong phòng thí nghiệm và trong quá trình sản xuất.
- Vận dụng kiến thức để giải các dạng bài tập phân tích định lượng, định tính các
mẫu nước (không khí, đất) từ đó rút ra kết luận về mẫu.
2. Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức thời sự và kiến thức đã học để xây dựng bài mới.
- Kỹ năng làm việc nhóm, tư duy, sáng tạo để giải quyết vấn đề.
- Kỹ năng tiếp cận, tìm kiếm và xử lý thông tin sau đó rút ra kết luận về vấn đề ô
nhiễm môi trường và phòng chống ô nhiễm.
- Vận dụng kiến thức hóa học để giải quyết một số tình huống về môi trường
trong thực tiễn.
- Tính toán được khối lượng khí thải, chất thải trong phòng thí nghiệm và trong
quá trình sản xuất.
3. Thái độ
- Hình thành ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh.
- Hình thành ý thức bảo vệ tài nguyên và thiên nhiên cho học sinh.
II. TRỌNG TÂM: Hóa học và vấn đề ô nhiễm môi trường.
III. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: laptop, máy chiếu, bảng phụ, tranh ảnh, video, hồ sơ dạy học, tài
liệu dạy học, phiếu học tập.
- Học sinh: chuẩn bị kiến thức hóa học tổng hợp về vô cơ và hữu cơ, tìm kiếm
thông tin về ô nhiễm môi trường và phòng chống ô nhiễm môi trường trước ở
nhà, mang sách giáo khoa và vở ghi chép.
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học:
* Phương pháp dạy học:
- Phương pháp trực quan (quan sát hình ảnh).
- Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Phương pháp dạy học theo nhóm nhỏ.
* Kỹ thuật dạy học:
- Kỹ thuật dạy học theo góc.
- Kỹ thuật sử dụng trò chơi trong dạy học.
2. Phương tiệndạy học: laptop, máy chiếu, bảng phụ, tranh ảnh.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3. Hình ảnh Slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ thuật
Hoạt động 1: MỞ ĐẦU (5 phút)
1 -Giáo viên cho học
sinh xem video.
- Học sinh xem
video và trả lời một
số câu hỏi.
- Chèn ảnh động,
cho bài giảng
thêm sinh động,
tươi mới.
2 - Giáo viên và học
sinh cùng xem
video.
- Chèn video giúp
học sinh thư giản,
làm cho bài giảng
thêm sinh động
và tràn đầy năng
lượng.
3 - Học sinh phát biểu
- Giáo viên nhận xét
và đánh giá.
4 -Giáo viên khái quát
nội dung bài học
hôm nay ở phần mở
đầu.
- Học sinh ghi nhận
vào vở.
- Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ minh
họa các ý.
4. Hoạt động 2: Tìm hiểu chủ đề: Hóa học và vấn đề ô nhiễm môi trường (25 phút)
1 -Giáo viên chia lớp
thành 4 nhóm.
- Giáo viên phổ biến
nhiệm vụ cụ thể cho
từng nhóm nắm rõ.
- Giáo viên sử dụng
phương pháp dạy
học theo nhóm và
kỹ thuật dạy học
theo góc.
2 -Nhiệm vụ của
“Góc trải nghiệm”.
- Học sinh thực hiện
yêu cầu.
3 - Nhiệm vụ của
“Góc phân tích”.
- Học sinh thực hiện
yêu cầu.
- Nhiệm vụ của
“Góc áp dụng”
- Học sinh thực hiện
yêu cầu.
4 Kết thúc hoạt động tìm hiểu - Giáo viên gọi ngẫu
nhiên các thành viên
trong nhóm trả lời
các câu hỏi, mời các
5. bạn khác bổ sung.
Riêng góc áp dụng,
giáo viên yêu cầu
học sinh lên bảng
trình bày cách giải.
Sau đó, nhận xét và
đánh giá đưa ra câu
trả lời hoàn chỉnh
nhất.
- Học sinh: tìm hiểu
và thực hiện các
nhiệm vụ tại các góc
học tập đề ra, ghi
nhận câu trả lời, hỗ
trợ các bạn trong
nhóm. Kết thúc hoạt
động, trình bày câu
trả lời ghi nhận
được.
5 - Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Khái niệm và tác
nhân gây ô nhiễm
không khí” để nhận
xét câu trả lời của
các học sinh.
- Học sinh ghi nhận.
6 - Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường
không khí” để nhận
xét câu trả lời của
các học sinh.
- Học sinh ghi nhận.
- Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ minh
họa các ý.
6. 7 - Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Tác hại của ô
nhiễm không khí”
để nhận xét câu trả
lời của học sinh.
- Học sinh ghi nhận.
- Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ để
minh họa các ý.
- Chèn hình ảnh
minh họa.
- Chèn ảnh động
để thêm sinh
động.
7. 8 - Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Khái niệm và tác
nhân gây ô nhiễm
nước” để nhận xét
câu trả lời của các
học sinh.
- Học sinh ghi nhận
9 - Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường
nước” để nhận xét
câu trả lời của các
học sinh.
- Học sinh ghi nhận.
- Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ minh
họa các ý.
- Chèn hình ảnh
minh họa.
8. - Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ minh
họa các ý.
- Chèn hình ảnh
minh họa.
10 Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Tác hại của ô
nhiễm nước” để
nhận xét câu trả lời
của học sinh.
- Học sinh ghi nhận.
- Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ để
minh họa các ý.
11 Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Khái niệm và tác
nhân gây ô nhiễm
đất” để nhận xét câu
trả lời của các học
sinh.
- Học sinh ghi nhận
9. 12 Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Nguyên nhân gây ô
nhiễm môi trường
đất” để nhận xét câu
trả lời của các học
sinh
- Học sinh ghi nhận.
-Kỹ thuậ sử dụng
shapes để xây
dựng sơ đồ.
- Chèn hình ảnh
minh họa.
10. 13 Giáo viên trình
chiếu nội dung:
“Tác hại của ô
nhiễm đất” để nhận
xét câu trả lời của
học sinh.
- Học sinh ghi nhận.
-Kỹ thuật chèn
Shapes thành sơ
đồ minh họa.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách nhận biết môi trường ô nhiễm (3 phút )
14 - Các học sinh thảo
luận theo nhóm và
ghi nhận câu trả lời
vào phiếu học tập
- Giáo viên gọi ngẫu
nhiên học sinh đứng
lên trình bày sau đó
đánh giá và nhận
xét.
- Học sinh ghi nhận.
-Hiệu ứng trigger
sau khi nghe học
sinh trả lời rồi
mới công bố nội
dung trả lời đúng.
- Chèn ảnh động,
giúp bài trình
chiếu thêm sinh
động.
15 - Giáo viên bổ sung
một số ví dụ minh
họa để làm rõ các ý.
11. Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong xử lí chất gây ô nhiễm môi
trường (3 phút)
16 - Các học sinh thảo
luận theo nhóm và
ghi nhận câu trả lời
vào phiếu học tập.
- Giáo viên gọi ngẫu
nhiên học sinh đứng
lên trình bày sau đó
đánh giá và nhận
xét.
12. 17 - Giáo viên trình
bày một số phương
pháp xử lí chất gây
ô nhiễm môi trường.
- Học sinh ghi nhận.
- Đóng khung
giúp học sinh ghi
nhớ bằng công cụ
Shapes.
13. Hoạt động 5: Tổng kết nội dung bài học bằng trò chơi ô chữ bí mật (9 phút)
18 - Giáo viên tổ chức
cho học sinh chơi
trò chơi để củng cố
kiến thức đã học.
- Học sinh tích cực
tham gia.
- Kỹ thuật thiết kế
trò chơi dạy học
bằng phần mềm
powerpoint.
19 - Giáo viên trình bày
trách nhiệm của mỗi
học sinh trong việc
bảo vệ môi trường
nhằm hình thành ý
thức bảo vệ môi
trường cho các em.
- Học sinh tiếp nhận.
- Sử dụng kỹ
thuật chèn
Smartart.
20 - Kết thúc buổi học
bằng một lời chúc
hết sức ý nghĩa gửi
đến các em.
- Kỹ thuật chèn
ảnh động.