SlideShare a Scribd company logo
1 of 67
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II)
KHOA KẾ TOÁN
--------------------
VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN
Lớp: D15KT2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kế toán
Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2022
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II)
KHOA KẾ TOÁN
--------------------
VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN
Lớp: D15KT2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành: Kế toán
Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Quý
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2019
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân i LỚP: D15KT2
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu, tìm hiểu và học hỏi của cá nhân em. Các
số liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này hoàn toàn trung thực, tài liệu trích dẫn
trong báo cáo đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai em hoàn toàn chịu trách nhiệm.
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng …. năm ….
Người cam đoan
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân ii LỚP: D15KT2
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô trong khoa kế toán của trường Đại học Lao động – Xã hội (cs II)
những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học
tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Thầy Th.S Nguyễn Văn Quý đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn hẹp
cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn.
Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty.
Trân trọng !
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân iii LỚP: D15KT2
CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng nhà nước
HĐQT Hội đồng quản trị
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
PGD Phòng giao dịch
TMCP Thương mại cổ phần
TCTD Tổ chức tín dụng
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính
ROA Thu nhập trên tài sản
ROE Thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ số lợi nhuận thuần biên
VCSH Vốn chủ sở hữu
EPS Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
EBIT Thu nhập trước thuế và lãi vay
DIV Cổ tức trên mỗi cổ phiếu
CBNV Cán bộ nhân viên
CK Chứng khoán
NH Ngân hàng
SPDV Sản phẩm dịch vụ
HĐKD Hoạt động kinh doanh
TCKT&DC Tổ chức kinh tế và dân cư
TSCĐ Tài sản cổ định
DPRR Dự phòng rủi ro
Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam
TTCK Thị trường chứng khoán
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân iv LỚP: D15KT2
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................23
Bảng 3.2: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................26
Bảng 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................30
Bảng 3.4: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................31
Bảng 3.5: Phân tích doanh thu.......................................................................................33
Bảng 3.6: Phân tích chi phí............................................................................................37
Bảng 3.7: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................39
Bảng 3.8: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................39
Bảng 3.9: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh............................42
Bảng 3.10: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư .................................46
Bảng 3.11: Khả năng thanh toán của NH......................................................................47
Bảng 3.12: Tỷ số đảm bảo nợ........................................................................................48
Bảng 3.13: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn.............................................................49
Bảng 3.14: Tỷ số ROS...................................................................................................51
Bảng 3.15: Tỷ suất ROA ...............................................................................................52
Bảng 3.16: Tỷ suất ROE................................................................................................53
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân v LỚP: D15KT2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Logo vietinbank.............................................................................................19
Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam................21
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính ................................22
Hình 3.1: Khả năng thanh toán của NH ........................................................................48
Hình 3.2: Tỷ số đảm bảo nợ ..........................................................................................48
Hình 3.3: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn...............................................................49
Hình 3.4: Tỷ số ROS .....................................................................................................51
Hình 3.5: Tỷ suất ROA..................................................................................................52
Hình 3.6: Tỷ suất ROE ..................................................................................................53
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong mọi quốc gia muốn có nền kinh tế phát triển, tăng trưởng nhanh và bền
vững trước hết phải đáp ứng đủ nhu cầu vốn đầu tư. Đồng thời muốn có vốn đầu tư lớn
và dài hạn phải đòi hỏi phải gia tăng tiết kiệm. Ngược lại tăng trưởng kinh tế cao sẽ
tạo điều kiện để tăng tỷ lệ tiết kiệm và từ đó tăng khả năng cung ứng vốn đầu tư. Đây
chính là mối quan hệ nhân quả và nền tảng để phát triển kinh tế - xã hội, mở rộng sản
xuất và kinh doanh, từ đó tăng thu nhập quốc dân và cải thiên đời sống của mọi tầng
lớp xã hội.
Trong nền kinh tế nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể phát sinh
từ những chủ thể khác nhau. Những người có cơ hội đầu tư sinh lời thì thiếu vốn, trái
lại những người có vốn nhàn rỗi lại không có cơ hội đầu tư. Từ đó hình thành quá trình
giao lưu vốn giữa những người có vốn và những người cần vốn, họ cần gặp gỡ để thỏa
mãn nhu cầu của nhau. Ngân hàng xuất hiện chính là điều tất yếu để thỏa mãn nhu cầu
về vốn đó. Theo thời gian và sự phát triển cho phù hợp tình hình kinh tế, Ngành Ngân
hàng không chỉ có nhận vốn góp và cho vay vốn mà còn có rất nhiều dịch vụ nhằm thu
hút quý khách hàng của mình và Vietinbank không phải là ngoại lệ.
Phân tích tài chính vốn là công tác tất yếu với mọi doanh nghiệp nói chung và
với Ngân hàng nói riêng. Hoạt động này giúp nhà quản trị nhận ra các yếu kém để có thể
đối phó kịp thời đồng thời cũng phát hiện ra các thế mạnh để tiếp tục phát huy. Ngoài ra
việc phân tích chính xác còn là cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho
Ngân hàng. Do đó phân tích tài chính là hết sức cần thiết và quan trọng trong công tác
quản trị Ngân hàng. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế bị khủng hoảng như hiện nay thì
phân tích tài chính Ngân hàng lại đóng vai trò ngày càng quan trọng. Hoạt động này sẽ
giúp các Ngân hàng phòng ngừa rủi ro và hoạt động an toàn hiệu quả.
2. Lý do chọn đề tài
Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam, nhận thấy hoạt động tài chính của Ngân hàng trong những năm gần đây giảm
sút, đề tài “ Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam” đã được lựa chọn đánh giá tình hình tài chính của Ngân hàng và đề xuất một số
giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng trong thời gian tới.
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân
hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông
qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018.
- Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong 3 năm 2016-2018.
- Nghiên cứu các mục tiêu trên nhằm tìm ra nguyên nhân, những nhân tố ảnh
hưởng tới tình hình tài chính của Ngân hàng, từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao
hiệu quả quản lý tài chính của Ngân hàng trong thời gian tới.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Vietinbank, số 79A Hàm
Nghi, đường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Thời gian: Báo cáo này được thực hiện trong thời gian thực tập ở Ngân hàng từ
21/1/2019 đến 01/06/2019. Số liệu sử dụng trong báo cáo là số liệu thực tế của Ngân
hàng từ năm 2016 đến 2018.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Bằng việc áp dụng một số phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu,
phương pháp phân tích số liệu, phương pháp đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương
pháp so sánh và phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng.
6. Kết cấu báo cáo tốt nghiệp
 Phần mở đầu
 Tính cấp thiết của đề tài
 Lý do chọn đề tài
 Mục tiêu nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu
 Nội dung của báo cáo thực tập gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích Ngân hàng thương mai
Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Chương 3: Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
Việt Nam
Chương 4: Một số kiến nghị
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại
1.1.1.Khái niệm Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng Thương mại là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất
đối với mọi nền kinh tế nói chung và đối với các chủ thể tham gia nói riêng. Tùy theo
điều kiện và sự phát triển của hệ thống tài chính mà mỗi quốc gia lại có một cách định
nghĩa khác nhau về Ngân hàng Thương mại.
Tại Pháp, NHTM được định nghĩa là xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên
nhận tiền của công chúng dưới hình thức kí thác hay các hình thức khác số tiền mà họ
dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
Tại Mỹ, NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài
chính và hoạt động trong Ngành dịch vụ tài chính.
Tại Việt Nam, điều 4 luật các tổ chức tín dụng (luật số 47/2010/QH12) quy định
“Ngân hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này quy định
nhằm mục tiêu lợi nhuận”
Tuy nhiên, dù được định nghĩa khác nhau nhưng về cơ bản vẫn cùng phản ánh
hoạt động chủ yếu của NHTM là tín dụng, dịch vụ thanh toán và một số dịch vụ Ngân
hàng. Từ đó có thể định nghĩa “Ngân hàng Thương mại là một tổ chức tài chính kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử
dụng số tiền này để cho vay và cung cấp dịch vụ thanh toán”.1
1.1.2. Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại
Đây được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức
năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người có nguồn vốn dư
thừa nhàn rỗi và người có nhu cầu về vốn. NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay,
1
Giáo trình “ Ngân hàng thương mại”- Đại học Kinh tế quốc dân, 2014
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi
suất tiền gửi và lãi suất cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả
các bên tham gia: người gửi tiền, Ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự
phát triển của nền kinh tế.
Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của
mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà Ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, Ngân hàng còn
đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện
lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu,
thanh toán mà không phải phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung
ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh
lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này
chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM.
Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được
thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến
vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển
vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.2
1.1.3.Vai trò của Ngân hàng Thương mại
Thứ nhất, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh
và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt
động Ngân hàng, nhất là những cố gắng của Ngành Ngân hàng trong việc huy động
các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho vay
và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ chủ yếu vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự
án, từng lĩnh vực Ngành nghề để quyết định cho vay. Dịch vụ Ngân hàng cũng phát
triển cả về chất lượng và chủng loại, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh.
2 2
Giáo trình “ Ngân hàng thương mại”- Đại học Kinh tế quốc dân, 2014
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Thứ hai, góp phần thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý
theo ảnh hưởng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Với dư nợ cho vay nền kinh tế chiếm tỉ
trọng không nhỏ, mỗi năm hệ thống Ngân hàng đóng góp trên 10% tổng mức tăng
trưởng kinh tế của cả nước.
Thứ ba, NHTM vừa là nơi tạo môi trường vừa là nơi thực thi chính sách tiền tệ
quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước
duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi
trường đầu tư và sản xuất kinh doanh.
Thứ tư, hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp
phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Thông qua nguồn vốn tín dụng cho
các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ thống Ngân
hàng đã góp phần tạo thêm được nhiều việc làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn.
Ngoài ra, NHTM là cầu nối giữa kinh tế quốc dân với kinh tế quốc tế.3
1.2. Giới thiệu báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại (NHTM).
Báo cáo tài chính là sản phẩm cuối cùng của hệ thống kế toán tài chính, cung
cấp các thông tin về tình trạng tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và dòng tiền
lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của Ngân hàng.
Mục đích của báo cáo tài chính cung cấp thông tin hữu ích cho nhiều đối tượng
bao gồm cả bên trong và bên ngoài Ngân hàng.
Các thành phần của báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT).
Cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính của Ngân hàng (tài sản, nợ phải
trả, và vốn chủ sở hữu). Căn cứ vào BCĐKT, các đối tượng sử dụng có thể biết được
tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu của Ngân hàng.
Phần tài sản của BCĐKT thể hiện qui mô của doanh nghiệp, thể hiện vốn của Ngân
hàng đã được đầu tư vào các hạng mục tài sản cụ thể nào. Căn cứ và phần tài sản, các
đối tượng sử dụng có thể nhận biết về đặc điểm lĩnh vực kinh doanh, chiến lược kinh
doanh của Ngân hàng.
3 3
Giáo trình “ Ngân hàng thương mại”- Đại học Kinh tế quốc dân, 2014
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Phần nguồn vốn của BCĐKT thể hiện Ngân hàng đã huy động vốn từ các
nguồn nào để đầu tư, hình thành các tài sản của đơn vị mình. Căn cứ vào phần nguồn
vốn, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về chính sách huy động vốn cũng như
mức độ rủi ro tài chính của Ngân hàng.
1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD)
Là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, phản
ánh thu nhập hoạt động chính và các hoạt động khác qua một kỳ kinh doanh của
NHTM. BCKQHĐKD được chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh doanh chính và các
hoạt động tài chính.
Báo cáo kết quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm nhận diện rõ các mối
quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh, từ đó dự báo về lợi nhuận cũng như dòng
tiền trong tương lại cho Ngân hàng. Để đứng vững và phát triển trong hoạt động kinh
doanh, Ngân hàng cần tạo ra đủ tiền để mua sắm các tài sản mới cũng như thay thế các
tài sản cũ để duy trì và mở rộng năng lực hoạt động của mình, trong đó lợi nhuận là
một nhân tố quan trọng trong bức tranh tài chính tổng thể và là một nguồn chủ yếu để
tạo tiền cho Ngân hàng.
1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT)
Phản ánh các dòng tiền thu, chi trong một kì hoạt động của Ngân hàng về hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Cùng với bảng cân đối kế
toán và báo cáo kết quả kinh doanh, BCLCTT tạo nên bức tranh toàn cảnh về tình hình
tài chính của Ngân hàng.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp những thông tin bổ sung để đánh giá về
hiệu quả hoạt động trong kì hiện tại và dự báo triển vọng của Ngân hàng trong tương
lai mà đôi khi báo cáo kết quả kinh doanh không thể làm được. BCLCTT giải thích sự
khác nhau giữa lợi nhuận của NHTM và các dòng tiền có liên quan, cung cấp những
thông tin về những dòng tiền gắn liền với biến động về tài sản, công nợ và vốn chủ sở
hữu. Thông qua BCLCTT NHTM có thể đánh giá khả năng tạo ra các dòng tiền từ các
hoạt động của Ngân hàng để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho
các cổ đông hoặc nộp thuế cho nhà nước. Trên cơ sở BCLCTT, nhà quản trị Ngân
hàng có thể dự đoán các dòng tiền phát sinh trong hoạt động kinh doanh để có các biện
pháp quản lý trong tương lai.
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
1.2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính(TMBCTC)
Thuyết minh báo cáo tài chính là bản giải trình giúp các đối tượng sử dụng hiểu
rõ hơn về các con số trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo
lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng. TMBCTC thường bao gồm bốn nội dung cơ bản:
các chính sách kế toán áp dụng tại Ngân hàng, các thông tin bổ sung cho các khoản
mục trên báo cáo tài chính, biến động vốn chủ sở hữu và các thông tin khác.
Các chính sách kế toán áp dụng sẽ cung cấp thông tin về niên độ kế toán của
Ngân hàng, chế độ kế toán áp dụng, các nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản
trong việc ghi nhận các khoản mục.
Phần chủ yếu của TMBCTC là các thông tin bổ sung cho các khoản mục trên
báo cáo tài chính.Từng khoản mục quan trọng của báo cáo tài chính sẽ được cung cấp
các thông tin chi tiết, giúp người sử dụng hình dung đầy đủ về tình hình tài chính của
Ngân hàng.
Một phần quan trọng của thuyết minh báo cáo tài chính là tình hình biến động
vốn chủ sở hữu. Phần này cung cấp thông tin chi tiết về từng thành phần trong vốn chủ
sở hữu.4
1.3. Ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính.
1.3.1 Ý nghĩa.
Phân tích báo cáo tài chính là việc sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích để
xem xét mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, từ đó đánh giá về tình hình
tài chính hiện tại cũng như dự báo về tình hình tài chính trong tương lai của Ngân
hàng.
Hệ thống báo cáo tài chính thể hiện bức tranh tổng quát về tình trạng tài chính,
kết quả hoạt động và dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của doanh nghiệp.
Tuy nhiên nếu chỉ xem xét từng con số đơn lẻ trên báo cáo tài chính, các đối tượng sử
dụng sẽ khó nhìn nhận được toàn diện và sâu sắc về "bức tranh" này.
Phân tích báo cáo tài chính để:
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ sở
hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo.
4
PGS.TS. Phạm Văn Dược và TS. Trần Phước,2010, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
- Đánh giá trung thực trạng của công ty trong kỳ về vốn, tài sản, mật độ, hiệu
quả sử dụng vốn và tài sản hiện có.
- Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động vốn,
chính sách vay nợ, mật độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mục
đích làm gia tăng lợi nhuận trong tương lai.
1.3.2. Mục đích
Phân tích báo cáo tài chính là đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối
tượng.
 Đối với nhà quản trị
-Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá khứ ,
tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài
chính của Ngân hàng.
-Định hướng các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư, tài trợ,
phân chia lợi tức, cổ phần....
-Là cơ sở cho các dự báo tài chính, kế hoạch đầu tư, Ngân sách tiền mặt...
-Là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý.
 Đối với đơn vị chủ sở hữu:
Thông qua phân tích báo cáo tài chính, giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản
xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết định sử dụng
hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết định việc phân phối kết quả kinh doanh.
 Đối với nhà chủ nợ:
Mối quan tâm của họ là hướng vào khả năng trả nợ của Ngân hàng. Do đó, họ cần
chú ý đến tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng
vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay
không khi quyết định cho vay, gửi tiền ở Ngân hàng.
 Đối với nhà đầu tư tương lai:
Điều mà họ quan tâm là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh
lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ cần những thông tin về tài chính, tình hình hoạt
động, kết quả hoạt động kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của Ngân hàng. Do đó họ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
thường phân tích báo cáo tài chính của đơn vị qua các thời kỳ để quyết định đầu tư vào
đơn vị hay không. 5
1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính.
1.4.1. Phương pháp so sánh.
Là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân tích
báo cáo tài chính. Lí do của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu như không
có ý nghĩa trong việc kết luận về mức độ tốt xấu trong tình hình tài chính của Ngân
hàng. Có 2 loại phương pháp so sánh.
Phân tích theo chiều ngang là phân tích so sánh so với các kì trước. Phân tích
theo chiều ngang sẽ đánh giá về xu hướng biến động để rút ra sự tiến triển hay suy
giảm của Ngân hàng. Khi tiến hành so sánh cần thực hiện so sánh tương đối và so sánh
tuyệt đối.
Phân tích theo chiều dọc là việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các khoản mục
trên báo cáo tài chính qua đó xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến động một cách
đúng đắn.
Với báo cáo theo chiều dọc, từng khoản mục được thể hiện bằng một tỷ lệ kết
cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%. Phân tích theo chiều
dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu
bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng hay giảm như thế nào, từ đó đánh giá tình hình tài
chính của Ngân hàng.
Với bảng cân đối kế toán, tổng tài sản được sử dụng làm chỉ tiêu cơ sở, đối với
kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ là chỉ tiêu
cơ sở. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc sẽ giúp đánh giá sự biến động về
cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng. Phân tích báo cáo kết quả kinh
doanh theo chiều dọc sẽ giúp đánh giá về vấn đề kiểm soát chi phí và hiệu quả kinh
doanh của Ngân hàng.
1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Mục đích: giúp nhà phân tích đánh giá được sự biến động từng chỉ tiêu, những
nhân tố tác động đến biến động từng chỉ tiêu từ đó nhà phân tích đúc kết được bản chất
hiện tượng kinh tế, những đặc điểm xu hướng kinh tế.
5
PGS.TS. Phạm Văn Dược và TS. Trần Phước,2010, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Phương pháp: Tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự nhất
định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến
chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa được thay thế thì phải giữ nguyên kỳ kế
hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước (gọi tắt là kỳ gốc). Cần nhấn mạnh rằng, đối với chỉ
tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế
và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của các nhân tố bằng một phép cộng đại số. Số
tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích mà đã xác định ở trên6
1.4.3. Mô hình Dupont.
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân
dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương
pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lời của doanh nghiệp như thu
nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số
của chuỗi các chỉ số có mối quan hệ nhân quả khác nhau. Điều đó cho phép phân tích
ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp.
1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính.
1.5.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính
1.5.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
a. Phân tích tài sản
 Phân tích khái quát
*Phân tích quy mô và sự biến động về tổng tài sản, cơ cấu tài sản, tỷ trọng các
khoản mục trong tổng tài sản qua các năm. Phân tích tình hình tài sản ta sẽ lập bảng
phân tích tình hình phân bổ. Trên bảng phân tích này ta lấy từng khoản tài sản chia cho
tổng số tài sản sẽ biết được tỷ trọng của từng khoản vốn chiếm trong tổng số là cao
hay thấp. Tùy theo loại hình kinh doanh mà ta xem xét.
*Các chỉ tiêu đánh giá quy mô, cơ cấu tài sản có sinh lời:
+Tổng tài sản
+Tốc dộ tăng trưởng tài sản
+Tỷ trọng từng mục tài sản/ Tổng tài sản có
 Phân tích hoạt động tín dụng:
6
TS. Trịnh Văn Sơn,2006, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Huế
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Việc phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của NHTM là rất cần thiết,
thể hiện qua các nội dung:
*Phân tích quy mô, cơ cấu tín dụng thông qua các chỉ tiêu:
+Tổng dư nợ cho vay
+Tốc độ tăng dư nợ cho vay
+Tỷ trọng từng khoản dư nợ theo cách phân loại cơ cấu danh mục cho vay
*Phân tích rủi ro tín dụng, đánh giá chất lượng cho vay thông qua các chỉ tiêu
sau:
+ Xác định tổng số nợ quá hạn của Ngân hàng
+ Tỷ lệ nợ quá hạn / Tổng dư nợ
+Tỷ lệ không có khả năng thu hồi / Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn cao không chỉ báo động sự phát sinh khoản phải thanh lý lớn
trong tương lai mà còn thể hiện sự giảm sút thu nhập ở hiện tại do các khoản nợ này
không còn đem lại lợi nhuận hoặc lợi nhuận ít.
*Phân tích khả năng bù đắp của Ngân hàng thông qua chỉ tiêu:
+ Tỷ lệ trích lập dự phòng
+ Hệ số khả năng bù đắp các khoản vay đã mất.
b. Phân tích về nguồn vốn
* Phân tích vốn chủ sỡ hữu, bao gồm các nội dung sau
+ So sánh quy mô vốn chủ sở hữu của Ngân hàng với các NHTM khác trong
Ngành để đánh giá tiềm lực tài chính.
+ Tốc độ tăng VCSH
+Tỷ trọng VCSH so với tổng nguồn vốn.
+Phân tích mức độ an toàn vốn thông qua hệ số CAR
Hệ số an toàn vốn =
Vốn Tự có
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi
≥ 9%
* Phân tích vốn huy động
+Mức độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động.
+ Cơ cấu nguồn vốn huy động, bao gồm:
 Tỷ trọng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn
 Tỷ trọng từng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn huy động.
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
 Lãi suất huy động bình quân cho nguồn vốn huy động
1.5.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích quy mô, tăng trưởng lợi nhuận, thu nhập, chi phí trong kỳ, tỷ trọng lợi
nhuận từ các hoạt động tín dụng, dịch vụ, kinh doanh và đầu tư chứng khoán, kinh
doanh ngoại hối trong tổng lợi nhuận, tỷ lệ chi phí hoạt động trong tổng lợi nhuận.
Ngoài ra, cần xem xét mối quan hệ giữa thu nhập và chi phí của Ngân hàng thông
qua tỷ lệ: tổng chi phi/ tổng thu nhập để thấy được trong 100 đồng doanh thu Ngân
hàng mất bao nhiêu đồng chi phí. Xem xét nội dung này sẽ cho nhà quản trị thấy dược
chất lượng công tác quản lý chi phí của Ngân hàng mình để có biện pháp điều chỉnh
sao cho công tác này đạt kết quả tốt nhất.
1.5.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
a.Ngân lưu từ hoạt động kinh doanh
Dòng tiền họat động là dòng vào và ra, có liên quan trực tiếp đến việc cung ứng
và tiêu thụ dịch vụ. Những dòng tiền này có thể thu thập được từ báo cáo thu nhập
hoặc trên các giao dịch hiện tại trên tài khoản kế toán phát sinh trong một thời kỳ.
 Dòng thu
-Thu hồi cho vay
-Thu từ hoạt động huy động vốn
-Nhận lại tiền gửi cho Ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác
-Thu các loại phí hoa hồng, dịch vụ…
-Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi đã thu
-Lãi mua bán ngoại tệ
-Tiền thu về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán
-Tiền thu từ bán chứng khoán vì mục đích thương mại
-Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
-Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
 Dòng chi
- Tiền chi cho vay
- Trả lại tiền huy động vốn
- Trả lại tiền gửi cho Ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác
- Chi các loại phí, hoa hồng dịch vụ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
- Tiền lãi đi vay, nhận tiền gửi đã trả
- Lỗ mua, bán ngoại tệ
- Chi ra về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán.
- Tiền chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
b. Ngân lưu từ hoạt động đầu tư
Dòng tiền từ đầu tư là dòng tiền gắn liền với việc mua bán tài sản cố định và
các khoản tham gia đầu tư của doanh nghiệp. Thuật ngữ tham gia đầu tư chỉ hàm ý đến
các khoản chỉ đầu tư góp vốn và thu hồi vốn góp, tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi
nhuận nhận được.
 Dòng thu
- Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
- Tiền thu từ bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác vì mục đích đầu
- Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
 Dòng chi
- Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
- Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
- Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
c. Ngân lưu từ hoạt động tài chính
Hoạt động tài chính là những nghiệp vụ làm thay đổi cơ cấu tài chính của Ngân
hàng. Cụ thể là: tăng giảm các khoản vay, tăng giảm vốn chủ sỡ hữu khi huy động,
phát hành cổ phiếu, mua lại trái phiếu, trả cổ tức, lợi nhuận giữ lại… Dòng tiền vào và
ra tương ứng với sự tăng giảm trong các nghiệp vụ kể trên.
 Dòng thu
- Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn chủ sở hữu
- Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn
 Dòng chi
- Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính doanh
nghiệp đã phát hành
- Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
- Tiền chi trả nợ thuê tài chính
- Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
1.5.2. Phân tích các tỷ số tài chính
1.5.2.1. Các tỷ số thanh toán
a. Khả năng thanh toán hiện thời
Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể tự trả nợ trong kỳ của Ngân hàng,
đồng thời nó chỉ ra phạm vi, quy mô mà các yêu cầu của các chủ nợ được trang trải
bằng những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền phù hợp với thời hạn trả nợ.
Tỷ số thanh toán hiện thời =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Trong đó:
Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong khoản thời
gian dưới 1 năm. Cụ thể bao gồm các khoản: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải
thu và tồn kho.
Nợ ngắn hạn: là toàn bộ các khoản nợ có thời hạn trả dưới một năm kể từ ngày
lập báo cáo. Cụ thể bao gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các
khoản nợ ngắn hạn khác.
Tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn hoặc bằng 2 (>=2) chứng tỏ sự bình thường
trong hoạt động tài chính Ngân hàng. Khi giá trị tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả
nợ của Ngân hàng đã giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính
tiềm tàng.
b. Khả năng thanh toán nhanh
Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của Ngân hàng và được tính
toán dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng
những yêu cầu thanh toán cần thiết.
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy nhiên hệ số
này lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá nhiều vào vốn
bằng tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản phải thu… có thể không hiệu quả.
1.5.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
a. Hệ số nợ
Hệ số nợ (hay tỷ số nợ) là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản của Ngân
hàng.
Tỷ số nợ =
Tổng số nợ
Tổng tài sản
Trong đó:
Tổng tài sản được xác định bằng Tổng tài sản trong bảng cân đối kế toán.
Hệ số nợ dùng để đo lường sự góp vốn của Ngân hàng so với số nợ vay. Các
chủ nợ rất ưa thích hệ số nợ vừa phải, hệ số nợ càng thấp, món nợ của họ càng được
đảm bảo thanh toán trong trường hợp Ngân hàng bị phá sản.
b. Hệ số thanh toán lãi vay
Hệ số này cho biết số vốn của Ngân hàng đi vay được sử dụng như thế nào để
đem lại khoản lợi nhuận là bao nhiêu và có đủ bù đắp tiền lãi vay hay không?
Công thức tính:
Khả năng thanh toán lãi vay =
Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay
Trong đó:
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) phản ánh số tiền mà Ngân hàng có thể
sử dụng để trả lãi vay trong năm.
Lãi vay là số tiền lãi nợ vay trong năm mà Ngân hàng phải trả có thể là lãi vay Ngân
hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác.
1.5.2.3. Các tỷ số họat động
a. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, vì thế hiệu quả sử dụng
vốn cố định sẽ được thể hiện qua việc đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định.
Chỉ tiêu này nói lên mỗi đồng tài sản cố định có thể làm ra bao nhiêu đồng
doanh thu trong kỳ. Hiệu suất sử dụng vốn cố định được xác định bởi công thức:
Vòng quay tài sản cố định =
Doanh thu thuần
Tài sản cố định bình quân
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của Ngân hàng đã tạo ra mức
doanh thu thuần cao so với tài sản cố định.
b. Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh trong một năm vốn của Ngân hàng quay được mấy vòng
hay một đồng vốn đầu tư có thể mang lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Công thức tính tỷ số này như sau:
Vòng quay toàn bộ tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
1.5.2.4. Tỷ số về khả năng sinh lời
a. Doanh lợi tiêu thụ
Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần có bao nhiêu phần trăm lợi
nhuận. Công thức tính toán được thiết lập như sau:
Doanh lợi tiêu thụ =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Doanh thu thuần
Trong đó:
Lợi nhuận thuần là khoản lời ròng sau khi đã trừ hết các chi phí, nộp thuế lợi
tức (còn gọi là lợi nhuận sau thuế)
Tỷ số này được đánh giá là tốt, phản ánh chất lượng và xu hướng phát triển
Ngân hàng.
b. Doanh lợi tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tài sản được đầu tư, hay còn gọi là khả năng
sinh lời của đầu tư. Công thức tính toán như sau:
Doanh lợi tài sản =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Tài sản bình quân
c. Doanh lợi vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn chủ sở hữu, hay chính xác hơn là đo
lường mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu. Công thức tính toán như sau:
Doanh lợi vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Vốn chủ sở hữu bình quân
1.5.2.5. Tỷ số giá thị trường
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
a. Thu nhập mỗi cổ phiếu thường (EPS)
EPS là thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phiếu.
EPS =
Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức ưu đãi
Số lượng cổ phiếu thường
b. Tỷ lệ chi trả cổ tức (DIV/EPS)
Tỷ lệ trả cổ tức =
Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DIV)
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)
1.5.3. Phân tích tài chính Dupont
Các tỷ số tài chính được trình bày ở phần trên đều ở dạng một phân số. Điều đó có
nghĩa là mỗi tỷ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai nhân tố: là mẫu số và
tử số phân số đó. Mặc khác các tỷ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau. Phương trình
phân tích Dupont cho biết mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số tài chính.
 Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
×
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
bình quân
 Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
×
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
bình quân
×
Tổng tài sản
bình quân
Vốn chủ sở hữu
bình quân
Phương trình phân tích Dupont có tác dụng:
*Phân tích các tác động riêng lẻ của từng yếu tố tác động lên ROE.
*Đưa ra biện pháp tăng ROE phù hợp và hiệu quả dựa trên cơ sở của phân tích
Dupont.7
.
7
TS. Trịnh Văn Sơn,2006, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Huế
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là Vietnam
Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, viết tắt là Vietinbank. Hội sở đặt
tại 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Tháng 7 năm 1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank)
được thành lập theo nghị định 53/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và được
tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Là một trong bốn Ngân hàng thương mại
Nhà nước lớn nhất Việt Nam, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của Ngành Ngân hàng
Việt Nam với tổng tài sản chiếm 25% thị phần trong toàn hệ thống Ngân hàng.
Hình 2.1: Logo vietinbank
Ngày 15 tháng 8 năm 2008, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đổi tên
thương hiệu IncomBank thành VietinBank.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có hệ thống mạng lưới trải rộng
toàn quốc với 1 Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/ Quỹ tiết
kiệm. Ngoài ra Ngân hàng TMCP Công thương còn có 7 Công ty hạch toán độc lập là
Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty TNHH
MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty
TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH
MTV Công đoàn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm
Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là thành viên sáng lập và là đối tác
liên doanh của Ngân hàng INDOVINA và có quan hệ đại lý với trên 900 Ngân
hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt
Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
Ngày 20 tháng 10 ngày 2010, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lại Giấy chứng nhận Doanh nghiệp thay
thế cho Giấy chứng nhận Doanh nghiệp cấp lần đầu ngày 3 tháng 7 năm 2009 với vốn
điều lệ trên 15 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 34,8 % vốn điều lệ cũ.
Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các Ngân hàng
Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên Ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức
Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là Ngân hàng tiên phong trong
việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu
cầu quản trị và kinh doanh. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ
hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách
hàng.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là Ngân hàng đầu tiên tại Việt
Nam mở chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính
Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
Sứ mệnh là tập đoàn tài chính Ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động
đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị
cuộc sống.
Tầm nhìn là trở thành Tập đoàn tài chính Ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng
đầu trong nước và Quốc tế.
Giá trị cốt lõi là mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng; năng động, sáng tạo,
chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại; người lao động được quyền phấn đấu,
cống hiến làm việc hết mình – được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả,
hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.
Triết lý kinh doanh :
 An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
 Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
 Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
(N
gu
ồn:
htt
p://
ww
w.v
ieti
nb
an
k.v
n/
web/home/vn/about/manager.html)
Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
(Nguồn: http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html)
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính
2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam:
2.2.3.1.Huy động vốn:
2.2.3.2.Cho vay, đầu tư:
2.2.3.3.Bảo lãnh:
2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
3.1. Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Vietinbank
3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính
3.1.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
Đây là nội dung phân tích đầu tiên mang đến cho nhà quản trị Ngân hàng một
cái nhìn tổng quát về tài sản – nguồn vốn của Ngân cũng như mối quan hệ cân đối của
2 khoản mục này trên BCĐKT. Con mắt nhìn tổng quát đó sẽ giúp cho các nhà phân
tích có những nhận xét, đánh giá sơ bộ đầu tiên và giúp luôn luôn có cái nhìn toàn diện
ngay cả khi đi sâu phân tích các nội dung chi tiết.
Để có thể tiến hành phân tích các nhà quản trị Vietinbank đã phân loại tài sản-
nguồn vốn thành các khoản mục lớn theo đúng tinh thần quy định của NHNN trên cơ
sở phân tổ là tính chất thị trường và kỳ hạn của đồng vốn và đối tượng sở hữu vốn. Sau
khi đã thực hiện phân tổ các khoản mục nhà quản trị sẽ tính toán tỷ trọng của từng
khoản mục tài sản – nguồn vốn và tiến hành so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản
trong tổng tài sản, của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, so sánh tỷ trọng của từng
loại tài sản – nguồn vốn đó với kỳ trước để có thể thấy được một cách khái quát nhất
sự biến động về cơ cấu tài sản – nguồn vốn và tìm ra những nguyên nhân giải thích
cho sự biến động đó.
Công việc cụ thể được thực hiện như sau
Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản 2016-2017
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
(triệu
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
A. Tài sản
I. Tiền và các
kim loại quý
5,187,132 0.5% 5,979,833 0.5% 792,701 15.3%
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
II. Tiền gửi tại
Ngân hàng Nhà
nước
13,502,594 1.4% 20,756,531 1.9% 7,253,937 53.7%
III. Tiền gửi tại
các tổ chức tín
dụng khác và
cho vay các tổ
chức tín dụng
khác
94,469,281 10.0% 107,510,487 9.8% 13,041,206 13.8%
IV.Chứng
khoán kinh
doanh
1,894,690 0.2% 3,528,982 0.3% 1,634,292 86.3%
V. Các công cụ
tài chính phái
sinh và các tài
sản tài chính
khác
682,690 0.1% 528,762 0.0% -153,928
-
22.5%
VI.Cho vay
khách hàng
655,089,22
6
69.1% 782,385,236 71.4%
127,296,01
0
19.4%
VII. Chứng
khoán đầu tư
134,226,68
6
14.2% 128,392,765 11.7% -5,833,921 -4.3%
VII.Góp vốn,
đầu tư dài hạn
3,202,637 0.3% 3,114,101 0.3% -88,536 -2.8%
IX.Tài sản cố
định
10,623,575 1.1% 11,436,527 1.0% 812,952 7.7%
X. Tài sản khác 29,688,994 3.1% 31,427,618 2.9% 1,738,624 5.9%
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
948,567,50
5
100.00
%
1,095,060,84
2
100.00
%
146,493,33
7
15.4%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Nhìn vào bảng trên nhà quản trị nhận thấy:
Về tài sản:
Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế và môi trường hoạt động kinh
doanh có nhiều rủi ro, thực hiện chủ trương không áp lực về các chỉ số tăng trưởng,
nên tổng tài sản Vietinbank biến động nhiều so với năm 2016. Tính đến 31/12/2017,
tổng tài sản đạt 1,095,060,842 triệu đồng, tăng 15.4% so với đầu năm.
Các khoản mục tăng mạnh có thể kể đến là: tiền gửi tại Ngân hàng NN tăng
7,253,937 triệu đồng (tương đương tốc độ tăng là 53.7%); kế đến là khoản mục tiền
gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác tăng 13,041,206
triệu (tương đương về số tương đối tăng 13.8%); kế đến là khoản mục chứng khoán
kinh doanh tăng 1,634,292 triệu dồng tương đương tăng 86.3%....những diễn biến bất
lợi của nền kinh tế cùng với sự chuyển giao công tác điều hành đã có những ảnh
hưởng nhất định đến tình hình hoạt động của Vietinbank trong năm vừa qua. Tuy
nhiên, một số khoản mục khác giảm như: chứng khoán đầu tư giảm 5,833,921 triệu
đồng (giảm 4.3%), Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác giảm
153.928 triệu đồng ( giảm 22.5%)
Có thể thấy, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho vay
khách hàng và chứng khoán đầu tư luôn là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng tài sản. Trong năm 2016, dư nợ cho vay là 655,089,226 triệu đồng chiếm
69.1% trong tổng tài sản của Ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng tài sản. Sang đến năm 2017, dư nợ của Ngân hàng tăng lên 782,385,236
triệu đồng nhưng tỷ trọng lại chiếm 71.4% trong tổng tài sản. Khoản mục cho vay
khách hàng qua hai năm đã tăng 127,296,010 triệu đồng, tương đương tăng 19.4%.
Đây là một thành tựu to lớn của Vietinbank, thể hiện sự ổn định của Ngân hàng
Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng hoạt động kinh doanh chính của
Ngân hàng.
Chứng khoán đầu tư của Vietinbank giảm trong 2 năm. Năm 2016, Chứng
khoán đầu tư của Vietinbank là 134,226,686 chiếm 14,2% trong tổng tài sản, đến năm
2017 con số này giảm còn 128,392,765 triệu đồng chiếm 11.7% trong tổng tài sản – là
khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau khoản mục tín dụng. Đây là mức độ giảm nhẹ
do ảnh hưởng từ nền kinh tế. Đầu tư là khoản mục mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
chỉ sau khoản mục tín dụng. Việc đầu tư vào loại CK là cách để Vietinbank đa dạng
hóa danh mục đầu tư, tối ưu hóa các nguồn vốn lỏng, nâng cao hệ số sử dụng vốn đồng
thời lại bảo đảm khả năng thanh toán lúc cần thiết cho NH do NH có thể bán và chiết
khấu thông qua thị trường. Việc ngày càng phát triển danh mục đầu tư của Vietinbank
đưa đến cho Ngân hàng nhiều lợi nhuận, nhiều điều kiện thuận lợi nhưng nhà quản trị
Ngân hàng cũng cần xem xét để có một cơ cấu đầu tư hợp lý do trong điều kiện TTCK
của Việt nam chưa phát triển, thu nhập từ hoạt động này chưa cao và hàm chứa nhiều
rủi ro đối với thực tiễn kinh doanh của Ngân hàng.
Chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 trong tổng tài sản của Ngân hàng là các khoản tiền gửi
tại các TCTD khác. Nếu năm 2016, tổng các khoản tiền gửi tại các TCTD khác của
Vietinbank đạt 94,469,281 chiếm 10% trong tổng tài sản thì sang năm 2017 con số này
tăng lên 107,510,487 triệu đồng chiếm 9.8% trong tổng tài sản của NH.
Trong năm 2017, một số các khoản mục trong tổng tài sản của Vietinbank giảm
sút. Nguyên nhân chủ yếu do bối cảnh suy giảm kinh tế toàn cầu chưa đến hồi kết
thúc, nền kinh tế nước ta lại phải đối mặt với tình trạng lạm phát cao, trong khi bản
thân Vietinbank cũng đang ra sức khắc phục những hệ lụy của thời kỳ tăng trưởng
nóng (2016-2017).
Biểu đồ 3.2: Phân tích tình hình tài sản 2016-2017
Bảng 3.3: Phân tích tình hình tài sản 2017-2018
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch
0
100,000,000
200,000,000
300,000,000
400,000,000
500,000,000
600,000,000
700,000,000
800,000,000
2016 2017
I. Tiền và các kim loại quý
II. Tiền gửi tại Ngân hàng
Nhà nước
III. Tiền gửi tại các tổ
chức tín dụng khác và cho
vay các tổ chức tín dụng
khác
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng +/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
(triệu đồng ) (%) (triệu đồng ) (%)
A. Tài sản
I. Tiền và các
kim loại quý
5,979,833 0.5% 7,028,347 0.6% 1,048,514 17.5%
II. Tiền gửi
tại Ngân hàng
Nhà nước
20,756,531 1.9% 23,182,208 2.0% 2,425,677 11.7%
III. Tiền gửi
tại các tổ
chức tín dụng
khác và cho
vay các tổ
chức tín dụng
khác
107,510,487 9.8% 130,562,013 11.2% 23,051,526 21.4%
IV.Chứng
khoán kinh
doanh
3,528,982 0.3% 3,249,935 0.3% -279,047 -7.9%
V. Các công
cụ tài chính
phái sinh và
các tài sản tài
chính khác
528,762 0.0% 281,166 0.0% -247,596
-
46.8%
VI.Cho vay
khách hàng
782,385,236 71.4% 851,921,034 73.2% 69,535,798 8.9%
VII. Chứng
khoán đầu tư
128,392,765 11.7% 101,947,808 8.8% -26,444,957
-
20.6%
VII.Góp vốn,
đầu tư dài
hạn
3,114,101 0.3% 3,310,455 0.3% 196,354 6.3%
IX.Tài sản cố
định
11,436,527 1.0% 11,114,703 1.0% -321,824 -2.8%
X. Tài sản
khác
31,427,618 2.9% 31,720,597 2.7% 292,979 0.9%
TỔNG
CỘNG TÀI
SẢN
1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Năm 2018 tổng tài sản của Vietinbank đạt 1,164,318,266 triệu đồng tăng
69,257,424 triệu so với đầu năm, tương đương tăng về số tương đối là 6.3%. Ta có thể
thấy sự tăng trưởng vượt bậc của Vietinbank trong năm qua. Các khoản mục tăng
mạnh có thể kể đến là: Cho vay khách hàng tăng 69,535,798 triệu đồng tương đương
tăng 8.9%, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước tăng 2,425,677 triệu tương đương tăng
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
11.7%, kế đến là khoản mục các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính
khác tăng 23,051,526 triệu đồng (tăng 21.4%)…
Năm 2017, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho vay
khách hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong năm 2017,
dư nợ cho vay là 782,385,236 triệu đồng chiếm 71.4% trong tổng tài sản của Ngân
hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm
2018, dư nợ của Ngân hàng tiếp tục tăng trưởng đạt 851,921,034 triệu đồng chiếm
73.2% trong tổng tài sản. Như vậy khoản mục cho vay khách hàng qua hai năm đã
tăng 69,535,798 triệu đồng , tương đương với tốc độ tăng là 8.9%. Đây là thành tựu to
lớn của Vietinbank , thể hiện sự tăng trưởng liên tục của Ngân hàng Vietinbank trong
mảng hoạt động tín dụng – mảng hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng.
Năm 2018, khoản mục đầu tư của Vietinbank là 101,947,808 triệu đồng chiếm
8.8% trong tổng tài sản của Ngân hàng giảm mạnh so với năm 2017, không còn là
khoản mục chiếm tỷ trọng đứng thứ hai trong cơ cấu tổng tài sản. Nguyên nhân là do
năm 2018, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát còn ở mức
cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị thu hẹp, các doanh
nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất động sản đóng băng; thị trường
chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho nhà đầu tư. Đối mặt với
những khó khăn này, Vietinbank vẫn tuân thủ các quy định của nhà nước và đã xây
dựng các quy trình nội bộ để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động
đầu tư, đồng thời đưa ra nhiều quyết sách kịp thời và bước đầu tiến hành đánh giá lại,
tái cơ cấu danh mục đầu tư nhằm đảm bảo an toàn nguồn vốn, tạo tiền đề vững chắc
cho hoạt động đầu tư hiện tại và trong tương lai.
Nhìn một cách tổng quát ta thấy, cơ cấu tài sản của Vietinbank khá hợp lí. Các
khoản mục sinh lời đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của Ngân hàng, mà cao
nhất là nghiệp vụ tín dụng. Các khoản mục khác đều có mức tăng trưởng và tỷ trọng ở
mức hợp lý. Tuy vậy, NH nên nâng cao tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tổng tài
sản đồng thời với việc đó là nâng cao chất lượng tín dụng. Việc tăng các khoản tiền
gửi tại các TCTD trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu thanh toán là tốt song nên
có mức cơ cấu hợp lý hơn. Việc đầu tư mang lại lợi nhuận, đa dạng hóa danh mục hoạt
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
động, tăng tính thanh khoản khi nắm giữ các CK hiệu quả nhưng các nhà quản trị NH
cũng phải xây dựng một tỷ lệ hợp lý trong tổng tài sản của NH.
Biểu đồ 3.4: Phân tích tình hình tài sản 2017-2018
0
100,000,000
200,000,000
300,000,000
400,000,000
500,000,000
600,000,000
700,000,000
800,000,000
900,000,000
2017 2018
I. Tiền và các kim loại quý
II. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà
nước
III. Tiền gửi tại các tổ chức tín
dụng khác và cho vay các tổ
chức tín dụng khác
IV.Chứng khoán kinh doanh
V. Các công cụ tài chính phái
sinh và các tài sản tài chính
khác
VI.Cho vay khách hàng
VII. Chứng khoán đầu tư
VII.Góp vốn, đầu tư dài hạn
IX.Tài sản cố định
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Bảng 3.5: Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2016-2017
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ
tiêu
2016 2017 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số tuyệt
đối
+/- số
tương
đối
II.
Nguồn
vốn
Vốn
huy
động
655,060,148 69.06% 752,935,338 68.76% 97,875,190 14.9%
Vốn đi
vay
119,885,205 12.64% 159,231,595 14.54% 39,346,390 32.8%
Tài
sản nợ
khác
113,315,388 11.95% 119,128,626 10.88% 5,813,238 5.1%
Vốn
và các
quỹ
60,306,764 6.36% 63,765,283 5.82% 3,458,519 5.7%
Tổng
nguồn
vốn
948,567,505 100.00% 1,095,060,842 100.00% 146,493,337 15.4%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Bảng 3.6: Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2017-2018
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(triệu đồng )
Tỷ
trọng
(%)
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
II.
Nguồn
vốn
Vốn huy
động
752,935,338 68.76% 825,816,119 70.93% 72,880,781 9.7%
Vốn đi
vay
159,231,595 14.54% 225,623,815 19.38% 66,392,220 41.7%
Tài sản
nợ khác
119,128,626 10.88% 45,409,525 3.90%
-
73,719,101
-
61.9%
Vốn và
các quỹ
63,765,283 5.82% 67,468,807 5.79% 3,703,524 5.8%
Tổng
nguồn
vốn
1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Tổng nguồn vốn năm 2017 là 1,095,060,842 triệu đồng tăng 146,493,337 triệu
so với năm 2016 với tốc độ tăng là 15.4%. Các con số kể trên đã phần nào nói lên
được tính hiệu quả trong hoạt động và uy tín của Vietinbank trong thực tiễn hoạt động
kinh doanh Ngân hàng hiện nay. Sang năm 2018, tổng nguồn vốn của Vietinbank là
1,164,318,266 triệu, tăng 69,257,424 triệu so với đầu năm 2017, tương đương với tốc
độ tăng là 6.3%. Do diễn biến của thị trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN
trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất là yếu tố
giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm hơn so với các năm trước.
Nhìn vào cơ cấu vốn huy động nhà quản trị Vietinbank nhận thấy vốn huy động
là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng. Nếu năm
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
2016 vốn huy động là 655,060,148 triệu đồng chiếm 69.06% trong tổng nguồn vốn thì
sang đến năm 2017 con số đó đã tăng 97,875,190 triệu, tương đương tăng tăng 14.9%.
Ta thấy rằng công tác huy động vốn của Vietinbank năm 2018 đã hiệu quả hơn thế rất
nhiều. Nhưng sang năm 2018, tổng nguồn vốn năm 2018 là 825,816,119 triệu đồng,
tuy không tăng như năm trước nhưng nguồn vốn huy động đều tăng trưởng qua các
năm. Vốn huy động tăng mạnh biểu hiện vị trí vững vàng, uy tín chắc chắn của
Vietinbank trong lĩnh vực kinh doanh Ngân hàng. Đây chính là một lợi thế để
Vietinbank phát huy trong thời gian tiếp theo.
Năm 2017, trong cơ cấu nguồn vốn các khoản mục còn lại đều tăng trưởng
mạnh đặc biệt là vốn đi vay tăng trưởng 39,346,390 triệu đồng tương đương 32.8%,
tiếp đến là tài sản nợ khác tăng 5,813,238 triệu tương đương 5.1%. Tính đến cuối năm,
tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank đạt 752,935,338 triệu đồng tăng 14.9% so
với đầu năm, chiếm 4% thị phần Ngành Ngân hàng .
Năm 2018, trong cơ cấu nguồn vốn, một số các khoản mục giảm, đó là mục tài
sản nợ khác. Năm 2017 khoản mục này là 119,128,626 triệu đồng chiếm 10.88% trong
tổng nguồn vốn, sang đến năm 2018 tài sản nợ khác của Ngân hàng là 45,409,525 triệu
đồng chiếm 3.9% trong tổng nguồn vốn. Như vậy, qua hai năm giá trị tuyệt đối của
khoản mục tài sản nợ khác đã giảm 73,719,101 triệu đồng tương đương giảm 61.9%.
Ngân hàng Vietinbank cần tìm ra nguyên nhân cho sự giảm sút này.
Nhìn vào bảng nhà phân tích nhận thấy, vốn và các quỹ của Vietinbank năm
2017 là 63,765,283 triệu đồng chiếm 5.82% trong tổng nguồn vốn của NH đến cuối
năm 2018 con số này đã tăng một lượng là 3,703,524 triệu, tương đương tăng 5.8%
làm cho tổng nguồn vốn và các quỹ của Vietinbank cuối năm 2018 tăng 6.3%. Đây là
phần vốn duy nhất thuộc quyền sở hữu của NH, chiếm tỷ trong khiêm tốn nhưng đóng
vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động thực tiễn của bất cứ Ngân hàng nào.
Khoản mục cuối cùng trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng là đi vay.. Nhìn vào
bảng ta thấy: năm 2017 Vốn đi vay của Ngân hàng là 159,231,595 triệu chiếm 14.54%
trong tổng nguồn vốn của Vietinbank . Qua thời gian 1 năm, tính đến cuối năm 2018
con số ấy đã tăng 66,392,220 triệu đồng (tương đương tốc độ tăng 41.7%). Do diễn
biến của thị trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến
tổng huy động tăng chậm hơn so với các năm trước.
Nhìn chung, tổng nguồn vốn năm 2018 tăng mạnh đồng hành cùng với tổng tài
sản của Ngân hàng tăng lên cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của Vietinbank . Với
số vốn có trong tay, Vietinbank đã xây dựng cho mình một cơ cấu tài sản khá hợp lý
trong đó mảng tín dụng chiếm tỷ trọng lớn. Sự ăn khớp giữa cơ cấu của tài sản –
nguồn vốn cho ta thấy một chiến lược kinh doanh hiệu quả của Vietinbank đồng thời
cũng tạo ra hình ảnh về một Ngân hàng luôn luôn chủ động trước những biến động
trong tương lai, luôn đi tắt, đón đầu và tiến lên không ngừng trong thực tiễn hoạt động
kinh doanh của mình.
Biểu đồ 3.7: Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2016-2018
3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.2.1. Phân tích doanh thu
Bảng 3.8: Phân tích doanh thu năm 2016-2018
ĐVT: 1 triệu đồng
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Tổng thu nhập 52,889,585 65,277,199 74,149,723
12,387,61
4
23% 8,872,524 14%
Thu nhập lãi
thuần
22,303,879 27,072,987 22,519,981 4,769,108 21%
-
4,553,006
-17%
Thu nhập từ 3,334,497 4,302,331 5,954,421 967,834 29% 1,652,090 38%
0
100,000,000
200,000,000
300,000,000
400,000,000
500,000,000
600,000,000
700,000,000
800,000,000
900,000,000
2016 2017 2018
Vốn huy động
Vốn đi vay
Tài sản nợ khác
Vốn và các quỹ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
hoạt động dịch
vụ
Thu nhập từ
hoạt động khác
2,546,328 3,233,912 2,903,224 687,584 27% -330,688 -10%
(Chi phí)/Thu
nhập từ góp
vốn, mua cổ
phần
150,475 743,046 367,287 592,571 394% -375,759 -51%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Tổng thu nhập năm 2017 đạt 65,277,199 triệu đồng tăng 12,387,614 triệu so với
năm 2016 (tương đương 23%). Trong đó, tăng chủ yếu do hoạt động kinh doanh thuần
và thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Thu nhập lãi thuần tăng 4,769,108 triệu tương
đương tăng 21%, thu nhập từ các hoạt động khác tăng 687,584 triệu tương đương tăng
27%. Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ tăng 967,834 triệu tương đương tăng 29%.
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần tăng 592,571 triệu đồng tương đương tăng 394%.
Xét về hoạt động tín dụng, tính đến 31/12/2017, tổng dư nợ cho vay khách hàng
đạt 782,385,236 triệu đồng , tăng 127,296,010 triệu đồng , tương ứng tăng 19.4% so
với đầu năm, chiếm 71.4% tổng tài sản. Trong đó, cho vay phi sản xuất chiếm tỷ trọng
16%. Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong thời gian qua không cao là do
Vietinbank thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù hợp với diễn biến của
thị trường, đồng thời do ảnh hưởng của các chính sách hạn chế cho vay phi sản xuất và
ngưng cho vay vàng, nên đối tượng cho vay bị thu hẹp. Ngoài ra, lãi suất thị trường
cao, không khuyến khích khách hàng nhận nợ vay. Dự đoán được tình hình kinh tế khó
khăn, Vietinbank đã chủ động thực hiện một cách quyết liệt và xuyên suốt các biện
pháp ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn qua cơ chế hoạt động của Ban và Phân ban ngăn
chặn & Xử lý nợ quá hạn của từng đơn vị. Nhờ đó, chất lượng tín dụng được bảo đảm,
tỷ lệ nợ quá hạn được kiểm soát ở mức thấp so với mức bình quân của Ngành. Cụ thể,
tỷ lệ nợ quá hạn của Vietinbank là 0,86%, tỷ lệ nợ xấu là 0,56% (bình quân Ngành
3,4%).
Xét về hoạt động dịch vụ, ngoài các hoạt động dịch vụ truyền thống, dịch vụ
Ngân hàng điện tử (internet banking) đã được cải tiến và phần nào mang đến cho
khách hàng nhiều tiện ích mới. Chương trình kích thích bán hàng được triển khai rộng
rãi, đã góp phần tạo tư duy năng động và chuyên nghiệp hơn về công tác bán hàng.
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Song song đó, Vietinbank tiếp tục đầu tư phát triển mảng dịch vụ thẻ nên đã từng bước
tăng tỷ trọng đóng góp vào tổng thu dịch vụ. Đồng thời, các sản phẩm dịch vụ mới
cũng đã chú trọng hướng đến các đối tượng khách hàng nội bộ là CBNV của Ngân
hàng và các NH trực thuộc.
Năm 2018, thu nhập đạt 74,149,723 triệu đồng tăng 14% so với năm ngoái
tương đương tăng 8,872,524 triệu đồng. Tuy nhiên do chi phí tăng nhanh hơn tốc độ
tăng tổng thu nhập dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh không cao. Chủ yếu do
hoạt động khác giảm 10% tương đương giảm 330.6887 triệu đồng. Năm 2018, sự khó
khăn của nền kinh tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình hình sản xuất kinh
doanh bị đình trệ, hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng loạt doanh nghiệp bị phá
sản… nên Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ khó cho nền kinh tế, trong đó
“đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp” là một trong những yêu cầu của NHNN đối với
các NHTM. Theo đó, trong năm qua Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn
với các doanh nghiệp trên cả nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói
tín dụng với gói lãi suất ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm
cho xã hội; triển khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn
giá và kích thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng
cao năng lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro
theo đúng quy định của NHNN. Do vậy, Kết quả này so với mặt bằng chung của
Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số khả quan, là nền tảng
phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo
Xét về hoạt động tín dụng, đến 31/12/2018, tổng dư nợ cho vay khách hàng đạt
851,921,034 triệu đồng, chiếm 73.2% tổng tài sản, tăng 69,535,798 triệu đồng, tương
ứng tăng 8.9%. Thị phần cho vay Vietinbank đạt 3,17%, tăng nhẹ so với đầu năm. Mặc
dù đối tượng cho vay bị thu hẹp do chính sách thắt chặt tín dụng của NHNN và do tình
hình sản xuất đình đốn, nhu cầu vốn trên thị trường gần như chạm đáy, Vietinbank vẫn
tăng trưởng dư nợ khá tốt. Cơ cấu cho vay được cải thiện, thể hiện nỗ lực của Ngân
hàng trong việc đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng và gia tăng hiệu quả sử
dụng vốn
Chất lượng tín dụng: Trước bối cảnh hàng loạt doanh nghiệp phá sản, nợ xấu
trở thành vấn đề nan giải của nền kinh tế, Vietinbank đã tập trung nâng cao công tác
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn, giám sát chặt chẽ và xuyên suốt tại từng địa bàn, bổ
sung thành phần và cơ chế hoạt động của Phân ban ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn, áp
dụng cơ chế linh hoạt trong xử lý tài sản cấn trừ nợ, triển khai cơ chế khen thưởng đối
với các đơn vị xử lý tốt nợ quá hạn… Nhờ vậy, tỷ lệ nợ quá hạn của Vietinbank luôn
nằm trong mức kiểm soát và thuộc nhóm thấp nhất trong toàn hệ thống. Tại thời điểm
31/12/2018 nợ quá hạn của Vietinbank chiếm tỷ lệ 2,39%, nợ xấu chiếm tỷ lệ 1,97%.
Biểu đồ 3.4: Phân tích doanh thu năm 2016-2018
0
10,000,000
20,000,000
30,000,000
40,000,000
50,000,000
60,000,000
70,000,000
80,000,000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Tổng thu nhập
Thu nhập lãi thuần
Thu nhập từ hoạt động dịch
vụ
Thu nhập từ hoạt động khác
(Chi phí)/Thu nhập từ góp
vốn, mua cổ phần
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
3.1.2.2. Phân tích chi phí
Bảng 3.9: Phân tích chi phí năm 2016-2018
ĐVT: 1 triệu đồng
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Chi phí hoạt động
dịch vụ
1,636,472 2,447,131 3,184,396 810,659 50% 737,265 30%
Chi phí hoạt động
khác
1,247,565 1,239,040 1,026,710 -8,525 -1% -212,330 -17%
Chi phí quản lý
chung
12,848,84315,069,777 14,257,011 2,220,934 17% -812,766 -5%
Chi phí dự phòng
rủi ro tín dụng
5,058,609 8,343,899 7,747,804 3,285,290 65% -596,095 -7%
Chi phí thuế TNDN
hiện hành
1,688,781 1,747,409 1,306,628 58,628 3% -440,781 -25%
Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
(289) (117) 8,127 172
-
60%
8,244 -7046%
Chi phí thuế TNDN 1,688,492 1,747,292 1,314,755 58,800 3% -432,537 -25%
Tổng chi phí
24,168,473 30,594,43128,845,431 6,425,958 27% -1,749,000 -6%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietinbank năm 2016 - 2018)
Bảng trên thấy cho thấy tổng chi phí của Ngân hàng năm 2017 là 30,594,431
triệu tăng 6,425,958 triệu so với 2016 tương đương với tốc độ tăng của chi phí là 27%.
Tổng chi phí tăng lên nguyên nhân là do sự tăng lên của chi phí hoạt động dịch vụ, chi
phí quản lý chung, chi phí dự phòng rủi ro, chi phí thuế. Chi phí hoạt động dịch vụ
năm 2017 là 2,447,131 triệu đồng tăng 810,659 triệu (tương đương tăng 50%) so với
năm 2016, chi phí quản lý chung tăng 2,220,934 triệu đồng tương đương tăng 17%, chi
phí dự phòng rủi ro tăng 3,285,290 triệu đồng tương đương tăng 65% và tổng chi phí
thuế tăng 117,600 triệu tương đương với tốc độ tăng 3%
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Năm 2018, tổng chi phí của Ngân hàng giảm 1,749,000 triệu đồng tương đương giảm
6% so với năm 2017. Nguyên nhân là do chi phí hoạt động khác, dự phòng rủi ro, chi
phí thuế, chi phí quản lý chung giảm mạnh. Trong năm, các đơn vị trên toàn hệ thống
tiếp tục thực hiện tinh thần tiết kiệm chống lãng phí, quán triệt quan điểm về chi phí
đầu tư – chi phí mất đi. Ngân hàng tiếp tục xây dựng và dần hoàn thiện các tiêu chí về
định mức chi phí, chuẩn trang bị tài sản cố định, công cụ lao động…., nhằm tạo tính
chủ động cho các đơn vị rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ và nâng cao tính chuyên
nghiệp.
Bảng 3.5: Phân tích chi phí năm 2016-2018
-2,000,000
0
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
12,000,000
14,000,000
16,000,000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Chi phí hoạt động dịch vụ
Chi phí hoạt động khác
Chi phí quản lý chung
Chi phí dự phòng rủi ro tín
dụng
Chi phí thuế TNDN hiện
hành
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Chi phí thuế TNDN
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận
Bảng 3.10: Phân tích lợi nhuận năm 2016-2018
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu
2016 2017 Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
(triệu
đồng)
(%)
(triệu
đồng)
(%)
I. Thu nhập lãi thuần 22,303,879 40.60% 27,072,987 40.96% 4,769,108 21.4%
II.Lãi thuần từ hoạt động
dịch vụ
1,698,025 3.09% 1,855,200 2.81% 157,175 9.3%
III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối
và vàng
685,139 1.25% 709,966 1.07% 24,827 3.6%
IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua
bán chứng khoán kinh
doanh
183,919 0.33% 324,668 0.49% 140,749 76.5%
V.Lỗ thuần từ mua bán
chứng khoán đầu tư
40,955 0.07% -80,869 -0.12% -121,824
-
297.5%
VI.Lãi thuần từ hoạt động
khác
1,298,763 2.36% 1,994,872 3.02% 696,109 53.6%
IX.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
trước chi phí dự phòng rủi
ro tín dụng
13,512,312 24.59% 17,550,093 26.55% 4,037,781 29.9%
XI.Tổng lợi nhuận trước
thuế
8,453,703 15.39% 9,206,194 13.93% 752,491 8.9%
XIII. Lợi nhuận thuần
trong năm
6,765,211 12.31% 7,458,902 11.29% 693,691 10.3%
Tổng thu nhập 54,941,906 100.00% 66,092,013 100.00% 11,150,107 20.3%
Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
Bảng 3.11: Phân tích lợi nhuận
ĐVT: 1 triệu đồng
Chỉ tiêu
2017 2018 Chênh lệch
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
+/- Số
tuyệt đối
+/- số
tương
đối
(triệu
đồng)
(%)
(triệu
đồng)
(%)
I. Thu nhập lãi
thuần
27,072,987 40.96% 22,519,981 40.92% -4,553,006 -16.8%
II.Lãi thuần từ
hoạt động dịch
vụ
1,855,200 2.81% 2,770,025 5.03% 914,825 49.3%
III.Lãi/(Lỗ)
thuần từ hoạt
709,966 1.07% 709,869 1.29% -97 0.0%
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
động kinh
doanh ngoại hối
và vàng
IV.(Lỗ)/Lãi
thuần từ mua
bán chứng
khoán kinh
doanh
324,668 0.49% 279,428 0.51% -45,240 -13.9%
V.Lỗ thuần từ
mua bán chứng
khoán đầu tư
-80,869 -0.12% 224,038 0.41% 304,907
-
377.0%
VI.Lãi thuần từ
hoạt động khác
1,994,872 3.02% 1,876,514 3.41% -118,358 -5.9%
IX.Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh trước chi
phí dự phòng
rủi ro tín dụng
17,550,093 26.55% 14,490,131 26.33% -3,059,962 -17.4%
XI.Tổng lợi
nhuận trước
thuế
9,206,194 13.93% 6,742,327 12.25% -2,463,867 -26.8%
XIII. Lợi
nhuận thuần
trong năm
7,458,902 11.29% 5,427,572 9.86% -2,031,330 -27.2%
Tổng thu nhập 66,092,013 100.00% 55,039,885 100.00%
-
11,052,128
-16.7%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Vietinbank năm 2016 - 2018)
Nhìn một cách tổng quát, tổng thu nhập năm 2017 là 66,092,013 triệu đồng
tăng 11,150,107 triệu so với tổng thu nhập năm 2016, tương đương với tốc độ tăng là
20.3%. Sự tăng lên này là do thu nhập từ lãi tăng 4,769,108 triệu tương đương tăng
21.4% năm 2017 so với năm 2016. Năm 2018, tổng thu nhập giảm 11,052,128 triệu
đồng tương đương giảm 16.7% so với năm 2017. Năm 2018, sự khó khăn của nền kinh
tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ,
hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính
phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ khó cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ
trợ doanh nghiệp” là một trong những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM. Theo
đó, trong năm qua Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh
nghiệp trên cả nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
gói lãi suất ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội;
triển khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích
thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao năng lực
tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro theo đúng quy
định của NHNN. Vì vậy, lợi nhuận trước thuế năm 2018 chỉ đạt 6,742,327 đồng. Mặc
dù lợi nhuận trước thuế năm 2018 không đạt kế hoạch đã đề ra, nhưng lợi nhuận
truyền thống (core business) của Vietinbank vẫn được duy trì ổn định, tiến triển tích
cực và đạt hơn 100% kế hoạch. Kết quả này so với mặt bằng chung của Ngành và một
số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số khả quan, là nền tảng phát triển an toàn
và bền vững trong những năm tiếp theo.
Cũng như các NH khác, nguồn thu từ các nghiệp vụ truyền thống của
Vietinbank vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Khoản thu lãi thuần năm 2017 là 27,072,987
triệu (40.96%) tăng 4,769,108 triệu so với năm 2016 tương đương với tốc độ tăng là
21.4%. Có được kết quả này là nhờ sự cố gắng nỗ lực của toàn thể Ngân hàng trong
việc tích cực tiếp cận các khách hàng, làm tốt công tác cho vay và thu lãi từ các khoản
vay. Năm 2018, khoản thu lãi thuần giảm 4,553,006 triệu đồng tương đương giảm
16.8%.
Trong cơ cấu thu nhập của Vietinbank là khoản thu từ lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng đứng vị trí thứ hai. Năm 2017
thu nhập từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng là 17,550,093
triệu chiếm 26.55% trong tổng thu nhập trong khi năm 2016 đạt con số tuyệt đối
13,512,312 triệu đồng chiếm 24.59% trong tổng thu nhập của năm 2016. Năm 2018,
lãi thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 14,490,131
triệu đồng chiếm tỷ trọng là 26.33% giảm so với năm 2017 tương đương giảm 17.4%
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ năm 2017 tăng 157,175 triệu đồng tương đương
tăng 9.3%. Sang năm 2018, Thu nhập từ hoạt động dịch vụ tiếp tục tăng 914,825 triệu
đồng tương đương tăng 49.3%. Còn lại mua bán chứng khoán kinh doanh, đầu tư, các
hoạt động khác có sự sụt giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do năm 2018, kinh tế Việt
Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao; hàng tồn kho của các
doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị thu hẹp, các doanh nghiệp ngừng hoạt động
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
hoặc phá sản; thị trường bất động sản đóng băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều
biến động gây tâm lý bất ổn cho nhà đầu tư.
Biều đồ 3.6: Phân tích lợi nhuận năm 2016-2018
3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ
3.1.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Bảng 3.12: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
-5,000,000
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
30,000,000
2016 2017 2018
I. Thu nhập lãi thuần
II.Lãi thuần từ hoạt động dịch
vụ
III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt động
kinh doanh ngoại hối và vàng
IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua bán
chứng khoán kinh doanh
V.Lỗ thuần từ mua bán chứng
khoán đầu tư
VI.Lãi thuần từ hoạt động khác
IX.Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh trước chi phí
dự phòng rủi ro tín dụng
XI.Tổng lợi nhuận trước thuế
LƯU
CHUYỂN
TIỀN TỪ
HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
Thu nhập lãi
và các khoản
thu nhập
tương tự
nhận được
51,622,581 64,942,556 81,724,599 13,319,975 26% 16,782,043 26%
Chi phí lãi -26,632,017 -35,767,979 -48,169,305 -9,135,962 34% -12,401,326 35%
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
và các chi
phí tương tự
đã trả
Thu nhập từ
hoạt động
dịch vụ nhận
được
1,745,205 2,841,199 2,758,074 1,095,994 63% -83,125 -3%
Chênh lệch
số tiền thực
thu/thực chi
từ hoạt động
kinh doanh
(ngoại tệ,
vàng và
chứng
khoán)
2,859,345 1,824,454 2,016,410 -1,034,891 -36% 191,956 11%
Thu nhập
khác
-650,253 -842,441 -52,830 -192,188 30% 789,611 -94%
Tiền thu các
khoản nợ đã
được xử lý
xóa, bù đắp
bằng nguồn
rủi ro
1,814,476 2,289,247 1,968,711 474,771 26% -320,536 -14%
Tiền chi trả
cho nhân
viên và hoạt
động quản
lý, công vụ
-11,243,918 -13,276,456 -13,292,995 -2,032,538 18% -16,539 0%
Tiền thuế
thu nhập
thực nộp
trong kỳ
-1,660,986 -1,793,430 -1,573,255 -132,444 8% 220,175 -12%
LỢI
NHUẬN TỪ
HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
TRƯỚC
NHỮNG
THAY ĐỔI
CỦA TÀI
SẢN VÀ
CÔNG NỢ
HOẠT
ĐỘNG
17,854,433 20,217,150 25,379,409 2,362,717 13% 5,162,259 26%
Thay đổi tài sản hoạt động
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
Giảm/Tăng
tiền, vàng
gửi và cho
vay các tổ
chức tín
dụng khác
-2,224,254 -1,895,466 1,628,518 328,788 -15% 3,523,984 -186%
Tăng về
kinh doanh
chứng
khoán
-9,726,307 3,496,089 22,771,999 13,222,396 -136% 19,275,910 551%
Giảm các
công cụ tài
chính phái
sinh và các
tài sản tài
chính khác
-682,690 153,928 247,596 836,618 -123% 93,668 61%
Tăng cho
vay khách
hàng
-123,541,758 -121,036,561 -71,531,023 2,505,197 -2% 49,505,538 -41%
Tăng khác
về tài sản
hoạt động
-1,868,571 -9,183,172 -10,621,283 -7,314,601 391% -1,438,111 16%
Thay đổi
công nợ hoạt
động
(Giảm)/Tăng
nợ chính
phủ và Ngân
hàng nhà
nước Việt
nam
-8,418,698 10,398,482 47,393,260 18,817,180 -224% 36,994,778 356%
(Giảm)/Tăng
tiền gửi và
vay các tổ
chức tín
dụng
-14,017,349 30,006,898 -4,285,497 44,024,247 -314% -34,292,395 -114%
(Giảm)/Tăng
tiền gửi của
khách hàng
162,100,084 97,875,190 72,880,781 -64,224,894 -40% -24,994,409 -26%
(Giảm)/Tăng
phát hành
giấy tờ có
giá
2,988,956 -1,347,680 23,714,586 -4,336,636 -145% 25,062,266 -1860%
Giam/Tăng
vốn tài trợ,
ủy thác đầu
tư, cho vay
mà các tổ
chức tín
dụng chịu
rủi ro
-48,161,779 288,690 -430,129 48,450,469 -101% -718,819 -249%
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2
ĐVT: 1 triệu đồng
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2017 so với năm 2016 tăng 2,362,717 triệu
đồng tương ứng mức tăng 13,319,975.
Dòng tiền chi giảm nhiều hơn so với dòng tiền thu. Nguyên nhân:
- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 13,319,975 triệu tương ứng với mức tăng
26%
- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được tăng 1,095,994 triệu tương ứng tăng
63%
- Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ giảm 2,032,538 triệu
tương ứng giảm 18%
- Tiền chi nộp thuế cho nhà nước giảm 132,444 triệu đồng tương ứng với mức
giảm 8%
 Các khoản thu vào của Ngân hàng tăng nhanh. Tính thanh khoản tăng
trưởng mạnh lại
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2018 so với năm 2017 tăng 1,121,637
triệu đồng tương đương tăng 58,7%
Dòng tiền thu tăng nhiều hơn so với dòng tiền chi. Nguyên nhân:
- Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 16,782,043 triệu đồng tương ứng với mức
tăng 26%
- Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả tăng 12,401,326 triệu đồng tương ứng
tăng 35%
- Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 83,125 triệu đồng tương ứng giảm 3%
- Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ tăng 16,539 triệu đồng
Tăng/(Giảm)
các nợ hoạt
động khác
61,730,621 2,639,973 -79,368,495 -59,090,648 -96% -82,008,468 -3106%
Chi từ các
quỹ
-2,743 -623 2,120 -77% 623 -100%
LƯU
CHUYỂN
TIỀN
THUẦN TỪ
HOẠT
ĐỘNG
KINH
DOANH
34,430,008 23,949,197 25,072,856 -10,480,811 -30% 1,123,659 5%
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Báo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương TínBáo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Báo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tínluanvantrust
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.
Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.
Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.taothichmi
 
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Báo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương TínBáo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Báo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
 
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân HàngTrọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
Trọn Bộ 5 Mẫu Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Ngân Hàng
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Vietcombank, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.
Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.
Thực trạng công tác huy động vốn tại chi nhánh nh no&ptnt huyện vụ bản.
 
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí q...
 
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
 
Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!
Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!
Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 

Similar to Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank

Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh Hoa ...
Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh Hoa ...Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh Hoa ...
Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh Hoa ...anh hieu
 
Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)minhtuan minhtuan
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...luanvantrust
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài GònQuy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gònhieu anh
 
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp VietbankBáo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbankluanvantrust
 
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...luanvantrust
 
Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...
Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...
Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...anh hieu
 

Similar to Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank (20)

Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng VietinPhân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
 
Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh Hoa ...
Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh Hoa ...Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh Hoa ...
Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh Hoa ...
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Đề tài: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank
Đề tài: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng SacombankĐề tài: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank
Đề tài: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank
 
Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)Baocao chuyendethuctap 2 (1)
Baocao chuyendethuctap 2 (1)
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VÀ CHO VAY NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁ...
 
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
Phân tích quy trình thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại, HOT
Đề tài: Phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại, HOTĐề tài: Phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại, HOT
Đề tài: Phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại, HOT
 
Luận văn: Cải tiến hoạt động tín dụng của Ngân hàng công thương Việt Nam tron...
Luận văn: Cải tiến hoạt động tín dụng của Ngân hàng công thương Việt Nam tron...Luận văn: Cải tiến hoạt động tín dụng của Ngân hàng công thương Việt Nam tron...
Luận văn: Cải tiến hoạt động tín dụng của Ngân hàng công thương Việt Nam tron...
 
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài GònQuy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
 
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp VietbankBáo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
Báo cáo thực tập tập tại ngân hàng tmcp Vietbank
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại VietcombankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
 
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động Marketing dịch vụ e-Banking tại Ngân...
 
Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...
Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...
Công tác tổ chức thực hiện cấp tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại N...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864 (20)

Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
 
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyKhoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công TyHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại AbbankGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
 
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
 
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
 
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
 
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công TyKhoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
 
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In ẤnKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
 
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
 
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
 
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
 
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
 
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công TyKhoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
 
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
 
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
 

Recently uploaded

Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 

Recently uploaded (20)

Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 

Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng Vietinbank

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II) KHOA KẾ TOÁN -------------------- VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN Lớp: D15KT2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngành: Kế toán Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2022
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI (CS II) KHOA KẾ TOÁN -------------------- VŨ HOÀNG ÁNH NGÂN Lớp: D15KT2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngành: Kế toán Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Văn Quý Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2019
  • 3. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân i LỚP: D15KT2 LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu, tìm hiểu và học hỏi của cá nhân em. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong báo cáo này hoàn toàn trung thực, tài liệu trích dẫn trong báo cáo đã được chỉ rõ nguồn gốc. Nếu sai em hoàn toàn chịu trách nhiệm. TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng …. năm …. Người cam đoan
  • 4. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân ii LỚP: D15KT2 LỜI CẢM ƠN Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô trong khoa kế toán của trường Đại học Lao động – Xã hội (cs II) những người đã dìu dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: Thầy Th.S Nguyễn Văn Quý đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này. Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, nơi em có cơ hội thực tập và thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức còn hạn hẹp cho nên không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phải bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty. Trân trọng !
  • 5. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân iii LỚP: D15KT2 CÁC TỪ VIẾT TẮT NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước HĐQT Hội đồng quản trị ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông PGD Phòng giao dịch TMCP Thương mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính ROA Thu nhập trên tài sản ROE Thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu ROS Tỷ số lợi nhuận thuần biên VCSH Vốn chủ sở hữu EPS Thu nhập trên mỗi cổ phiếu EBIT Thu nhập trước thuế và lãi vay DIV Cổ tức trên mỗi cổ phiếu CBNV Cán bộ nhân viên CK Chứng khoán NH Ngân hàng SPDV Sản phẩm dịch vụ HĐKD Hoạt động kinh doanh TCKT&DC Tổ chức kinh tế và dân cư TSCĐ Tài sản cổ định DPRR Dự phòng rủi ro Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam TTCK Thị trường chứng khoán
  • 6. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân iv LỚP: D15KT2 DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................23 Bảng 3.2: Phân tích tình hình tài sản.............................................................................26 Bảng 3.3: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................30 Bảng 3.4: Phân tích tình hình nguồn vốn ......................................................................31 Bảng 3.5: Phân tích doanh thu.......................................................................................33 Bảng 3.6: Phân tích chi phí............................................................................................37 Bảng 3.7: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................39 Bảng 3.8: Phân tích lợi nhuận .......................................................................................39 Bảng 3.9: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh............................42 Bảng 3.10: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư .................................46 Bảng 3.11: Khả năng thanh toán của NH......................................................................47 Bảng 3.12: Tỷ số đảm bảo nợ........................................................................................48 Bảng 3.13: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn.............................................................49 Bảng 3.14: Tỷ số ROS...................................................................................................51 Bảng 3.15: Tỷ suất ROA ...............................................................................................52 Bảng 3.16: Tỷ suất ROE................................................................................................53
  • 7. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân v LỚP: D15KT2 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Logo vietinbank.............................................................................................19 Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam................21 Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính ................................22 Hình 3.1: Khả năng thanh toán của NH ........................................................................48 Hình 3.2: Tỷ số đảm bảo nợ ..........................................................................................48 Hình 3.3: Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn...............................................................49 Hình 3.4: Tỷ số ROS .....................................................................................................51 Hình 3.5: Tỷ suất ROA..................................................................................................52 Hình 3.6: Tỷ suất ROE ..................................................................................................53
  • 8. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Trong mọi quốc gia muốn có nền kinh tế phát triển, tăng trưởng nhanh và bền vững trước hết phải đáp ứng đủ nhu cầu vốn đầu tư. Đồng thời muốn có vốn đầu tư lớn và dài hạn phải đòi hỏi phải gia tăng tiết kiệm. Ngược lại tăng trưởng kinh tế cao sẽ tạo điều kiện để tăng tỷ lệ tiết kiệm và từ đó tăng khả năng cung ứng vốn đầu tư. Đây chính là mối quan hệ nhân quả và nền tảng để phát triển kinh tế - xã hội, mở rộng sản xuất và kinh doanh, từ đó tăng thu nhập quốc dân và cải thiên đời sống của mọi tầng lớp xã hội. Trong nền kinh tế nhu cầu về vốn đầu tư và các nguồn tiết kiệm có thể phát sinh từ những chủ thể khác nhau. Những người có cơ hội đầu tư sinh lời thì thiếu vốn, trái lại những người có vốn nhàn rỗi lại không có cơ hội đầu tư. Từ đó hình thành quá trình giao lưu vốn giữa những người có vốn và những người cần vốn, họ cần gặp gỡ để thỏa mãn nhu cầu của nhau. Ngân hàng xuất hiện chính là điều tất yếu để thỏa mãn nhu cầu về vốn đó. Theo thời gian và sự phát triển cho phù hợp tình hình kinh tế, Ngành Ngân hàng không chỉ có nhận vốn góp và cho vay vốn mà còn có rất nhiều dịch vụ nhằm thu hút quý khách hàng của mình và Vietinbank không phải là ngoại lệ. Phân tích tài chính vốn là công tác tất yếu với mọi doanh nghiệp nói chung và với Ngân hàng nói riêng. Hoạt động này giúp nhà quản trị nhận ra các yếu kém để có thể đối phó kịp thời đồng thời cũng phát hiện ra các thế mạnh để tiếp tục phát huy. Ngoài ra việc phân tích chính xác còn là cơ sở để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho Ngân hàng. Do đó phân tích tài chính là hết sức cần thiết và quan trọng trong công tác quản trị Ngân hàng. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế bị khủng hoảng như hiện nay thì phân tích tài chính Ngân hàng lại đóng vai trò ngày càng quan trọng. Hoạt động này sẽ giúp các Ngân hàng phòng ngừa rủi ro và hoạt động an toàn hiệu quả. 2. Lý do chọn đề tài Sau một thời gian thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, nhận thấy hoạt động tài chính của Ngân hàng trong những năm gần đây giảm sút, đề tài “ Phân tích tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” đã được lựa chọn đánh giá tình hình tài chính của Ngân hàng và đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng trong thời gian tới.
  • 9. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 3. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu của báo cáo là nghiên cứu tình hình tài chính của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam một cách tỉ mỉ và kĩ càng, thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng qua 3 năm 2016-2018. - Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong 3 năm 2016-2018. - Nghiên cứu các mục tiêu trên nhằm tìm ra nguyên nhân, những nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của Ngân hàng, từ đó đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của Ngân hàng trong thời gian tới. 4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Không gian: đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Vietinbank, số 79A Hàm Nghi, đường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. - Thời gian: Báo cáo này được thực hiện trong thời gian thực tập ở Ngân hàng từ 21/1/2019 đến 01/06/2019. Số liệu sử dụng trong báo cáo là số liệu thực tế của Ngân hàng từ năm 2016 đến 2018. 5. Các phương pháp nghiên cứu Bằng việc áp dụng một số phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh và phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng. 6. Kết cấu báo cáo tốt nghiệp  Phần mở đầu  Tính cấp thiết của đề tài  Lý do chọn đề tài  Mục tiêu nghiên cứu  Phạm vi nghiên cứu  Phương pháp nghiên cứu  Nội dung của báo cáo thực tập gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích Ngân hàng thương mai Chương 2: Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
  • 10. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Chương 3: Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chương 4: Một số kiến nghị
  • 11. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại 1.1.1.Khái niệm Ngân hàng Thương mại Ngân hàng Thương mại là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất đối với mọi nền kinh tế nói chung và đối với các chủ thể tham gia nói riêng. Tùy theo điều kiện và sự phát triển của hệ thống tài chính mà mỗi quốc gia lại có một cách định nghĩa khác nhau về Ngân hàng Thương mại. Tại Pháp, NHTM được định nghĩa là xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên nhận tiền của công chúng dưới hình thức kí thác hay các hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính. Tại Mỹ, NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong Ngành dịch vụ tài chính. Tại Việt Nam, điều 4 luật các tổ chức tín dụng (luật số 47/2010/QH12) quy định “Ngân hàng thương mại là loại hình Ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận” Tuy nhiên, dù được định nghĩa khác nhau nhưng về cơ bản vẫn cùng phản ánh hoạt động chủ yếu của NHTM là tín dụng, dịch vụ thanh toán và một số dịch vụ Ngân hàng. Từ đó có thể định nghĩa “Ngân hàng Thương mại là một tổ chức tài chính kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cho vay và cung cấp dịch vụ thanh toán”.1 1.1.2. Chức năng của Ngân Hàng Thương Mại Đây được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người có nguồn vốn dư thừa nhàn rỗi và người có nhu cầu về vốn. NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, 1 Giáo trình “ Ngân hàng thương mại”- Đại học Kinh tế quốc dân, 2014
  • 12. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, Ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà Ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, Ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.2 1.1.3.Vai trò của Ngân hàng Thương mại Thứ nhất, góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu. Đây là kết quả tác động nhiều mặt của đổi mới hoạt động Ngân hàng, nhất là những cố gắng của Ngành Ngân hàng trong việc huy động các nguồn vốn trong nước cho đầu tư phát triển, trong việc đổi mới chính sách cho vay và cơ cấu tín dụng theo hướng căn cứ chủ yếu vào tính khả thi và hiệu quả của từng dự án, từng lĩnh vực Ngành nghề để quyết định cho vay. Dịch vụ Ngân hàng cũng phát triển cả về chất lượng và chủng loại, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh. 2 2 Giáo trình “ Ngân hàng thương mại”- Đại học Kinh tế quốc dân, 2014
  • 13. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Thứ hai, góp phần thực hiện chương trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý theo ảnh hưởng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Với dư nợ cho vay nền kinh tế chiếm tỉ trọng không nhỏ, mỗi năm hệ thống Ngân hàng đóng góp trên 10% tổng mức tăng trưởng kinh tế của cả nước. Thứ ba, NHTM vừa là nơi tạo môi trường vừa là nơi thực thi chính sách tiền tệ quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh. Thứ tư, hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững. Thông qua nguồn vốn tín dụng cho các chương trình và dự án phát triển sản xuất kinh doanh, hàng năm hệ thống Ngân hàng đã góp phần tạo thêm được nhiều việc làm mới, nhất là tại các vùng nông thôn. Ngoài ra, NHTM là cầu nối giữa kinh tế quốc dân với kinh tế quốc tế.3 1.2. Giới thiệu báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại (NHTM). Báo cáo tài chính là sản phẩm cuối cùng của hệ thống kế toán tài chính, cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của Ngân hàng. Mục đích của báo cáo tài chính cung cấp thông tin hữu ích cho nhiều đối tượng bao gồm cả bên trong và bên ngoài Ngân hàng. Các thành phần của báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. 1.2.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT). Cung cấp các thông tin về tình trạng tài chính của Ngân hàng (tài sản, nợ phải trả, và vốn chủ sở hữu). Căn cứ vào BCĐKT, các đối tượng sử dụng có thể biết được tình trạng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sỡ hữu của Ngân hàng. Phần tài sản của BCĐKT thể hiện qui mô của doanh nghiệp, thể hiện vốn của Ngân hàng đã được đầu tư vào các hạng mục tài sản cụ thể nào. Căn cứ và phần tài sản, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về đặc điểm lĩnh vực kinh doanh, chiến lược kinh doanh của Ngân hàng. 3 3 Giáo trình “ Ngân hàng thương mại”- Đại học Kinh tế quốc dân, 2014
  • 14. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Phần nguồn vốn của BCĐKT thể hiện Ngân hàng đã huy động vốn từ các nguồn nào để đầu tư, hình thành các tài sản của đơn vị mình. Căn cứ vào phần nguồn vốn, các đối tượng sử dụng có thể nhận biết về chính sách huy động vốn cũng như mức độ rủi ro tài chính của Ngân hàng. 1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) Là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh, phản ánh thu nhập hoạt động chính và các hoạt động khác qua một kỳ kinh doanh của NHTM. BCKQHĐKD được chi tiết theo hoạt động sản xuất kinh doanh chính và các hoạt động tài chính. Báo cáo kết quả kinh doanh giúp các đối tượng quan tâm nhận diện rõ các mối quan hệ cơ bản trong hoạt động kinh doanh, từ đó dự báo về lợi nhuận cũng như dòng tiền trong tương lại cho Ngân hàng. Để đứng vững và phát triển trong hoạt động kinh doanh, Ngân hàng cần tạo ra đủ tiền để mua sắm các tài sản mới cũng như thay thế các tài sản cũ để duy trì và mở rộng năng lực hoạt động của mình, trong đó lợi nhuận là một nhân tố quan trọng trong bức tranh tài chính tổng thể và là một nguồn chủ yếu để tạo tiền cho Ngân hàng. 1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) Phản ánh các dòng tiền thu, chi trong một kì hoạt động của Ngân hàng về hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Cùng với bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh, BCLCTT tạo nên bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của Ngân hàng. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp những thông tin bổ sung để đánh giá về hiệu quả hoạt động trong kì hiện tại và dự báo triển vọng của Ngân hàng trong tương lai mà đôi khi báo cáo kết quả kinh doanh không thể làm được. BCLCTT giải thích sự khác nhau giữa lợi nhuận của NHTM và các dòng tiền có liên quan, cung cấp những thông tin về những dòng tiền gắn liền với biến động về tài sản, công nợ và vốn chủ sở hữu. Thông qua BCLCTT NHTM có thể đánh giá khả năng tạo ra các dòng tiền từ các hoạt động của Ngân hàng để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho nhà nước. Trên cơ sở BCLCTT, nhà quản trị Ngân hàng có thể dự đoán các dòng tiền phát sinh trong hoạt động kinh doanh để có các biện pháp quản lý trong tương lai.
  • 15. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 1.2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính(TMBCTC) Thuyết minh báo cáo tài chính là bản giải trình giúp các đối tượng sử dụng hiểu rõ hơn về các con số trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Ngân hàng. TMBCTC thường bao gồm bốn nội dung cơ bản: các chính sách kế toán áp dụng tại Ngân hàng, các thông tin bổ sung cho các khoản mục trên báo cáo tài chính, biến động vốn chủ sở hữu và các thông tin khác. Các chính sách kế toán áp dụng sẽ cung cấp thông tin về niên độ kế toán của Ngân hàng, chế độ kế toán áp dụng, các nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản trong việc ghi nhận các khoản mục. Phần chủ yếu của TMBCTC là các thông tin bổ sung cho các khoản mục trên báo cáo tài chính.Từng khoản mục quan trọng của báo cáo tài chính sẽ được cung cấp các thông tin chi tiết, giúp người sử dụng hình dung đầy đủ về tình hình tài chính của Ngân hàng. Một phần quan trọng của thuyết minh báo cáo tài chính là tình hình biến động vốn chủ sở hữu. Phần này cung cấp thông tin chi tiết về từng thành phần trong vốn chủ sở hữu.4 1.3. Ý nghĩa và mục đích phân tích báo cáo tài chính. 1.3.1 Ý nghĩa. Phân tích báo cáo tài chính là việc sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích để xem xét mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, từ đó đánh giá về tình hình tài chính hiện tại cũng như dự báo về tình hình tài chính trong tương lai của Ngân hàng. Hệ thống báo cáo tài chính thể hiện bức tranh tổng quát về tình trạng tài chính, kết quả hoạt động và dòng tiền lưu chuyển sau mỗi kì hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu chỉ xem xét từng con số đơn lẻ trên báo cáo tài chính, các đối tượng sử dụng sẽ khó nhìn nhận được toàn diện và sâu sắc về "bức tranh" này. Phân tích báo cáo tài chính để: - Cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin về tài chính cho chủ sở hữu, người cho vay, nhà đầu tư, ban lãnh đạo. 4 PGS.TS. Phạm Văn Dược và TS. Trần Phước,2010, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh
  • 16. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 - Đánh giá trung thực trạng của công ty trong kỳ về vốn, tài sản, mật độ, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có. - Cung cấp thông tin về tình hình huy động vốn, các hình thức huy động vốn, chính sách vay nợ, mật độ sử dụng đòn bẩy kinh doanh, đòn bẩy tài chính với mục đích làm gia tăng lợi nhuận trong tương lai. 1.3.2. Mục đích Phân tích báo cáo tài chính là đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối tượng.  Đối với nhà quản trị -Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá khứ , tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của Ngân hàng. -Định hướng các quyết định của ban giám đốc như: quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức, cổ phần.... -Là cơ sở cho các dự báo tài chính, kế hoạch đầu tư, Ngân sách tiền mặt... -Là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý.  Đối với đơn vị chủ sở hữu: Thông qua phân tích báo cáo tài chính, giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng như quyết định việc phân phối kết quả kinh doanh.  Đối với nhà chủ nợ: Mối quan tâm của họ là hướng vào khả năng trả nợ của Ngân hàng. Do đó, họ cần chú ý đến tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng như quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ được hay không khi quyết định cho vay, gửi tiền ở Ngân hàng.  Đối với nhà đầu tư tương lai: Điều mà họ quan tâm là sự an toàn của lượng vốn đầu tư, kế đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ cần những thông tin về tài chính, tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh, tiềm năng tăng trưởng của Ngân hàng. Do đó họ
  • 17. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 thường phân tích báo cáo tài chính của đơn vị qua các thời kỳ để quyết định đầu tư vào đơn vị hay không. 5 1.4. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính. 1.4.1. Phương pháp so sánh. Là phương pháp cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính. Lí do của việc cần so sánh đó là từng con số đơn lẻ hầu như không có ý nghĩa trong việc kết luận về mức độ tốt xấu trong tình hình tài chính của Ngân hàng. Có 2 loại phương pháp so sánh. Phân tích theo chiều ngang là phân tích so sánh so với các kì trước. Phân tích theo chiều ngang sẽ đánh giá về xu hướng biến động để rút ra sự tiến triển hay suy giảm của Ngân hàng. Khi tiến hành so sánh cần thực hiện so sánh tương đối và so sánh tuyệt đối. Phân tích theo chiều dọc là việc xác định tỷ lệ tương quan giữa các khoản mục trên báo cáo tài chính qua đó xem xét đánh giá thực chất xu hướng biến động một cách đúng đắn. Với báo cáo theo chiều dọc, từng khoản mục được thể hiện bằng một tỷ lệ kết cấu so với một khoản mục được chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%. Phân tích theo chiều dọc giúp ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng hay giảm như thế nào, từ đó đánh giá tình hình tài chính của Ngân hàng. Với bảng cân đối kế toán, tổng tài sản được sử dụng làm chỉ tiêu cơ sở, đối với kết quả hoạt động kinh doanh, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ là chỉ tiêu cơ sở. Phân tích bảng cân đối kế toán theo chiều dọc sẽ giúp đánh giá sự biến động về cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc sẽ giúp đánh giá về vấn đề kiểm soát chi phí và hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. 1.4.2. Phương pháp thay thế liên hoàn Mục đích: giúp nhà phân tích đánh giá được sự biến động từng chỉ tiêu, những nhân tố tác động đến biến động từng chỉ tiêu từ đó nhà phân tích đúc kết được bản chất hiện tượng kinh tế, những đặc điểm xu hướng kinh tế. 5 PGS.TS. Phạm Văn Dược và TS. Trần Phước,2010, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh
  • 18. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Phương pháp: Tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Còn các chỉ tiêu chưa được thay thế thì phải giữ nguyên kỳ kế hoạch, hoặc kỳ kinh doanh trước (gọi tắt là kỳ gốc). Cần nhấn mạnh rằng, đối với chỉ tiêu phân tích có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế và cuối cùng tổng hợp sự ảnh hưởng của các nhân tố bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó cũng chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích mà đã xác định ở trên6 1.4.3. Mô hình Dupont. Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh mức sinh lời của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các chỉ số có mối quan hệ nhân quả khác nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp. 1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính. 1.5.1. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính 1.5.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán a. Phân tích tài sản  Phân tích khái quát *Phân tích quy mô và sự biến động về tổng tài sản, cơ cấu tài sản, tỷ trọng các khoản mục trong tổng tài sản qua các năm. Phân tích tình hình tài sản ta sẽ lập bảng phân tích tình hình phân bổ. Trên bảng phân tích này ta lấy từng khoản tài sản chia cho tổng số tài sản sẽ biết được tỷ trọng của từng khoản vốn chiếm trong tổng số là cao hay thấp. Tùy theo loại hình kinh doanh mà ta xem xét. *Các chỉ tiêu đánh giá quy mô, cơ cấu tài sản có sinh lời: +Tổng tài sản +Tốc dộ tăng trưởng tài sản +Tỷ trọng từng mục tài sản/ Tổng tài sản có  Phân tích hoạt động tín dụng: 6 TS. Trịnh Văn Sơn,2006, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Huế
  • 19. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Việc phân tích hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng của NHTM là rất cần thiết, thể hiện qua các nội dung: *Phân tích quy mô, cơ cấu tín dụng thông qua các chỉ tiêu: +Tổng dư nợ cho vay +Tốc độ tăng dư nợ cho vay +Tỷ trọng từng khoản dư nợ theo cách phân loại cơ cấu danh mục cho vay *Phân tích rủi ro tín dụng, đánh giá chất lượng cho vay thông qua các chỉ tiêu sau: + Xác định tổng số nợ quá hạn của Ngân hàng + Tỷ lệ nợ quá hạn / Tổng dư nợ +Tỷ lệ không có khả năng thu hồi / Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn cao không chỉ báo động sự phát sinh khoản phải thanh lý lớn trong tương lai mà còn thể hiện sự giảm sút thu nhập ở hiện tại do các khoản nợ này không còn đem lại lợi nhuận hoặc lợi nhuận ít. *Phân tích khả năng bù đắp của Ngân hàng thông qua chỉ tiêu: + Tỷ lệ trích lập dự phòng + Hệ số khả năng bù đắp các khoản vay đã mất. b. Phân tích về nguồn vốn * Phân tích vốn chủ sỡ hữu, bao gồm các nội dung sau + So sánh quy mô vốn chủ sở hữu của Ngân hàng với các NHTM khác trong Ngành để đánh giá tiềm lực tài chính. + Tốc độ tăng VCSH +Tỷ trọng VCSH so với tổng nguồn vốn. +Phân tích mức độ an toàn vốn thông qua hệ số CAR Hệ số an toàn vốn = Vốn Tự có Tổng tài sản có rủi ro quy đổi ≥ 9% * Phân tích vốn huy động +Mức độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động. + Cơ cấu nguồn vốn huy động, bao gồm:  Tỷ trọng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn  Tỷ trọng từng nguồn vốn huy động trên tổng nguồn vốn huy động.
  • 20. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2  Lãi suất huy động bình quân cho nguồn vốn huy động 1.5.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích quy mô, tăng trưởng lợi nhuận, thu nhập, chi phí trong kỳ, tỷ trọng lợi nhuận từ các hoạt động tín dụng, dịch vụ, kinh doanh và đầu tư chứng khoán, kinh doanh ngoại hối trong tổng lợi nhuận, tỷ lệ chi phí hoạt động trong tổng lợi nhuận. Ngoài ra, cần xem xét mối quan hệ giữa thu nhập và chi phí của Ngân hàng thông qua tỷ lệ: tổng chi phi/ tổng thu nhập để thấy được trong 100 đồng doanh thu Ngân hàng mất bao nhiêu đồng chi phí. Xem xét nội dung này sẽ cho nhà quản trị thấy dược chất lượng công tác quản lý chi phí của Ngân hàng mình để có biện pháp điều chỉnh sao cho công tác này đạt kết quả tốt nhất. 1.5.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ a.Ngân lưu từ hoạt động kinh doanh Dòng tiền họat động là dòng vào và ra, có liên quan trực tiếp đến việc cung ứng và tiêu thụ dịch vụ. Những dòng tiền này có thể thu thập được từ báo cáo thu nhập hoặc trên các giao dịch hiện tại trên tài khoản kế toán phát sinh trong một thời kỳ.  Dòng thu -Thu hồi cho vay -Thu từ hoạt động huy động vốn -Nhận lại tiền gửi cho Ngân hàng, tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác -Thu các loại phí hoa hồng, dịch vụ… -Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi đã thu -Lãi mua bán ngoại tệ -Tiền thu về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán -Tiền thu từ bán chứng khoán vì mục đích thương mại -Thu nợ khó đòi đã xóa sổ -Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh  Dòng chi - Tiền chi cho vay - Trả lại tiền huy động vốn - Trả lại tiền gửi cho Ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính khác - Chi các loại phí, hoa hồng dịch vụ
  • 21. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 - Tiền lãi đi vay, nhận tiền gửi đã trả - Lỗ mua, bán ngoại tệ - Chi ra về mua, bán chứng khoán ở doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán. - Tiền chi mua chứng khoán vì mục đích thương mại - Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh b. Ngân lưu từ hoạt động đầu tư Dòng tiền từ đầu tư là dòng tiền gắn liền với việc mua bán tài sản cố định và các khoản tham gia đầu tư của doanh nghiệp. Thuật ngữ tham gia đầu tư chỉ hàm ý đến các khoản chỉ đầu tư góp vốn và thu hồi vốn góp, tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận nhận được.  Dòng thu - Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác - Tiền thu từ bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác vì mục đích đầu - Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác - Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia  Dòng chi - Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác - Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác - Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác c. Ngân lưu từ hoạt động tài chính Hoạt động tài chính là những nghiệp vụ làm thay đổi cơ cấu tài chính của Ngân hàng. Cụ thể là: tăng giảm các khoản vay, tăng giảm vốn chủ sỡ hữu khi huy động, phát hành cổ phiếu, mua lại trái phiếu, trả cổ tức, lợi nhuận giữ lại… Dòng tiền vào và ra tương ứng với sự tăng giảm trong các nghiệp vụ kể trên.  Dòng thu - Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn chủ sở hữu - Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn  Dòng chi - Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của chính doanh nghiệp đã phát hành - Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay
  • 22. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 - Tiền chi trả nợ thuê tài chính - Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 1.5.2. Phân tích các tỷ số tài chính 1.5.2.1. Các tỷ số thanh toán a. Khả năng thanh toán hiện thời Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể tự trả nợ trong kỳ của Ngân hàng, đồng thời nó chỉ ra phạm vi, quy mô mà các yêu cầu của các chủ nợ được trang trải bằng những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền phù hợp với thời hạn trả nợ. Tỷ số thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Trong đó: Tài sản ngắn hạn là những tài sản có thể chuyển đổi thành tiền trong khoản thời gian dưới 1 năm. Cụ thể bao gồm các khoản: tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và tồn kho. Nợ ngắn hạn: là toàn bộ các khoản nợ có thời hạn trả dưới một năm kể từ ngày lập báo cáo. Cụ thể bao gồm: các khoản phải trả, vay ngắn hạn, nợ tích lũy và các khoản nợ ngắn hạn khác. Tỷ số thanh toán hiện thời lớn hơn hoặc bằng 2 (>=2) chứng tỏ sự bình thường trong hoạt động tài chính Ngân hàng. Khi giá trị tỷ số này giảm, chứng tỏ khả năng trả nợ của Ngân hàng đã giảm và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tài chính tiềm tàng. b. Khả năng thanh toán nhanh Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của Ngân hàng và được tính toán dựa trên các tài sản lưu động có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng những yêu cầu thanh toán cần thiết. Tỷ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Tỷ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán nhanh càng cao. Tuy nhiên hệ số này lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá nhiều vào vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc các khoản phải thu… có thể không hiệu quả. 1.5.2.2. Các tỷ số về đòn cân nợ
  • 23. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 a. Hệ số nợ Hệ số nợ (hay tỷ số nợ) là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản của Ngân hàng. Tỷ số nợ = Tổng số nợ Tổng tài sản Trong đó: Tổng tài sản được xác định bằng Tổng tài sản trong bảng cân đối kế toán. Hệ số nợ dùng để đo lường sự góp vốn của Ngân hàng so với số nợ vay. Các chủ nợ rất ưa thích hệ số nợ vừa phải, hệ số nợ càng thấp, món nợ của họ càng được đảm bảo thanh toán trong trường hợp Ngân hàng bị phá sản. b. Hệ số thanh toán lãi vay Hệ số này cho biết số vốn của Ngân hàng đi vay được sử dụng như thế nào để đem lại khoản lợi nhuận là bao nhiêu và có đủ bù đắp tiền lãi vay hay không? Công thức tính: Khả năng thanh toán lãi vay = Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) Lãi vay Trong đó: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) phản ánh số tiền mà Ngân hàng có thể sử dụng để trả lãi vay trong năm. Lãi vay là số tiền lãi nợ vay trong năm mà Ngân hàng phải trả có thể là lãi vay Ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác. 1.5.2.3. Các tỷ số họat động a. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định, vì thế hiệu quả sử dụng vốn cố định sẽ được thể hiện qua việc đánh giá tình hình sử dụng tài sản cố định. Chỉ tiêu này nói lên mỗi đồng tài sản cố định có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Hiệu suất sử dụng vốn cố định được xác định bởi công thức: Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần Tài sản cố định bình quân
  • 24. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Tỷ số này cao phản ánh tình hình hoạt động tốt của Ngân hàng đã tạo ra mức doanh thu thuần cao so với tài sản cố định. b. Hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản Chỉ tiêu này phản ánh trong một năm vốn của Ngân hàng quay được mấy vòng hay một đồng vốn đầu tư có thể mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức tính tỷ số này như sau: Vòng quay toàn bộ tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân 1.5.2.4. Tỷ số về khả năng sinh lời a. Doanh lợi tiêu thụ Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần có bao nhiêu phần trăm lợi nhuận. Công thức tính toán được thiết lập như sau: Doanh lợi tiêu thụ = Lợi nhuận sau thuế x 100 Doanh thu thuần Trong đó: Lợi nhuận thuần là khoản lời ròng sau khi đã trừ hết các chi phí, nộp thuế lợi tức (còn gọi là lợi nhuận sau thuế) Tỷ số này được đánh giá là tốt, phản ánh chất lượng và xu hướng phát triển Ngân hàng. b. Doanh lợi tài sản Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả tài sản được đầu tư, hay còn gọi là khả năng sinh lời của đầu tư. Công thức tính toán như sau: Doanh lợi tài sản = Lợi nhuận sau thuế x 100 Tài sản bình quân c. Doanh lợi vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của vốn chủ sở hữu, hay chính xác hơn là đo lường mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu. Công thức tính toán như sau: Doanh lợi vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế x 100 Vốn chủ sở hữu bình quân 1.5.2.5. Tỷ số giá thị trường
  • 25. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 a. Thu nhập mỗi cổ phiếu thường (EPS) EPS là thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phiếu. EPS = Lợi nhuận sau thuế − Cổ tức ưu đãi Số lượng cổ phiếu thường b. Tỷ lệ chi trả cổ tức (DIV/EPS) Tỷ lệ trả cổ tức = Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (DIV) Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) 1.5.3. Phân tích tài chính Dupont Các tỷ số tài chính được trình bày ở phần trên đều ở dạng một phân số. Điều đó có nghĩa là mỗi tỷ số tài chính sẽ tăng hay giảm tùy thuộc vào hai nhân tố: là mẫu số và tử số phân số đó. Mặc khác các tỷ số tài chính còn ảnh hưởng lẫn nhau. Phương trình phân tích Dupont cho biết mối quan hệ tương hỗ giữa các tỷ số tài chính.  Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần × Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân  Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần × Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân × Tổng tài sản bình quân Vốn chủ sở hữu bình quân Phương trình phân tích Dupont có tác dụng: *Phân tích các tác động riêng lẻ của từng yếu tố tác động lên ROE. *Đưa ra biện pháp tăng ROE phù hợp và hiệu quả dựa trên cơ sở của phân tích Dupont.7 . 7 TS. Trịnh Văn Sơn,2006, Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản Đại học Huế
  • 26. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 2.1.1. Lịch sử hình thành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, viết tắt là Vietinbank. Hội sở đặt tại 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Tháng 7 năm 1988, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập theo nghị định 53/HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng và được tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Là một trong bốn Ngân hàng thương mại Nhà nước lớn nhất Việt Nam, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của Ngành Ngân hàng Việt Nam với tổng tài sản chiếm 25% thị phần trong toàn hệ thống Ngân hàng. Hình 2.1: Logo vietinbank Ngày 15 tháng 8 năm 2008, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đổi tên thương hiệu IncomBank thành VietinBank. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 1 Sở giao dịch, 150 chi nhánh và trên 1000 phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm. Ngoài ra Ngân hàng TMCP Công thương còn có 7 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty Chứng khoán Công thương, Công ty TNHH MTV Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty TNHH MTV Bảo hiểm, Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý, Công ty TNHH MTV Công đoàn và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
  • 27. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA và có quan hệ đại lý với trên 900 Ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. Ngày 20 tháng 10 ngày 2010, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lại Giấy chứng nhận Doanh nghiệp thay thế cho Giấy chứng nhận Doanh nghiệp cấp lần đầu ngày 3 tháng 7 năm 2009 với vốn điều lệ trên 15 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 34,8 % vốn điều lệ cũ. Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các Ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên Ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là Ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị và kinh doanh. Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là Ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới. Sứ mệnh là tập đoàn tài chính Ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống. Tầm nhìn là trở thành Tập đoàn tài chính Ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong nước và Quốc tế. Giá trị cốt lõi là mọi hoạt động đều hướng tới khách hàng; năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại; người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được quyền hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi. Triết lý kinh doanh :  An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc tế;
  • 28. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2  Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;  Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: (N gu ồn: htt p:// ww w.v ieti nb an k.v n/ web/home/vn/about/manager.html) Hình 2.2: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Nguồn: http://www.vietinbank.vn/web/home/vn/about/manager.html)
  • 29. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Hình 2.3: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính 2.2.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: 2.2.3.1.Huy động vốn: 2.2.3.2.Cho vay, đầu tư: 2.2.3.3.Bảo lãnh: 2.2.3.4.Thanh toán và Tài trợ thương mại: 
  • 30. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG 3.1. Phân tích tình hình tài chính Ngân hàng Vietinbank 3.1.1. Phân tích các báo cáo tài chính 3.1.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán Đây là nội dung phân tích đầu tiên mang đến cho nhà quản trị Ngân hàng một cái nhìn tổng quát về tài sản – nguồn vốn của Ngân cũng như mối quan hệ cân đối của 2 khoản mục này trên BCĐKT. Con mắt nhìn tổng quát đó sẽ giúp cho các nhà phân tích có những nhận xét, đánh giá sơ bộ đầu tiên và giúp luôn luôn có cái nhìn toàn diện ngay cả khi đi sâu phân tích các nội dung chi tiết. Để có thể tiến hành phân tích các nhà quản trị Vietinbank đã phân loại tài sản- nguồn vốn thành các khoản mục lớn theo đúng tinh thần quy định của NHNN trên cơ sở phân tổ là tính chất thị trường và kỳ hạn của đồng vốn và đối tượng sở hữu vốn. Sau khi đã thực hiện phân tổ các khoản mục nhà quản trị sẽ tính toán tỷ trọng của từng khoản mục tài sản – nguồn vốn và tiến hành so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản, của từng nguồn vốn trong tổng nguồn vốn, so sánh tỷ trọng của từng loại tài sản – nguồn vốn đó với kỳ trước để có thể thấy được một cách khái quát nhất sự biến động về cơ cấu tài sản – nguồn vốn và tìm ra những nguyên nhân giải thích cho sự biến động đó. Công việc cụ thể được thực hiện như sau Bảng 3.1: Phân tích tình hình tài sản 2016-2017 ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối A. Tài sản I. Tiền và các kim loại quý 5,187,132 0.5% 5,979,833 0.5% 792,701 15.3%
  • 31. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 II. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 13,502,594 1.4% 20,756,531 1.9% 7,253,937 53.7% III. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác 94,469,281 10.0% 107,510,487 9.8% 13,041,206 13.8% IV.Chứng khoán kinh doanh 1,894,690 0.2% 3,528,982 0.3% 1,634,292 86.3% V. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 682,690 0.1% 528,762 0.0% -153,928 - 22.5% VI.Cho vay khách hàng 655,089,22 6 69.1% 782,385,236 71.4% 127,296,01 0 19.4% VII. Chứng khoán đầu tư 134,226,68 6 14.2% 128,392,765 11.7% -5,833,921 -4.3% VII.Góp vốn, đầu tư dài hạn 3,202,637 0.3% 3,114,101 0.3% -88,536 -2.8% IX.Tài sản cố định 10,623,575 1.1% 11,436,527 1.0% 812,952 7.7% X. Tài sản khác 29,688,994 3.1% 31,427,618 2.9% 1,738,624 5.9% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 948,567,50 5 100.00 % 1,095,060,84 2 100.00 % 146,493,33 7 15.4% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
  • 32. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Nhìn vào bảng trên nhà quản trị nhận thấy: Về tài sản: Trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế và môi trường hoạt động kinh doanh có nhiều rủi ro, thực hiện chủ trương không áp lực về các chỉ số tăng trưởng, nên tổng tài sản Vietinbank biến động nhiều so với năm 2016. Tính đến 31/12/2017, tổng tài sản đạt 1,095,060,842 triệu đồng, tăng 15.4% so với đầu năm. Các khoản mục tăng mạnh có thể kể đến là: tiền gửi tại Ngân hàng NN tăng 7,253,937 triệu đồng (tương đương tốc độ tăng là 53.7%); kế đến là khoản mục tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác tăng 13,041,206 triệu (tương đương về số tương đối tăng 13.8%); kế đến là khoản mục chứng khoán kinh doanh tăng 1,634,292 triệu dồng tương đương tăng 86.3%....những diễn biến bất lợi của nền kinh tế cùng với sự chuyển giao công tác điều hành đã có những ảnh hưởng nhất định đến tình hình hoạt động của Vietinbank trong năm vừa qua. Tuy nhiên, một số khoản mục khác giảm như: chứng khoán đầu tư giảm 5,833,921 triệu đồng (giảm 4.3%), Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác giảm 153.928 triệu đồng ( giảm 22.5%) Có thể thấy, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho vay khách hàng và chứng khoán đầu tư luôn là hai khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong năm 2016, dư nợ cho vay là 655,089,226 triệu đồng chiếm 69.1% trong tổng tài sản của Ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm 2017, dư nợ của Ngân hàng tăng lên 782,385,236 triệu đồng nhưng tỷ trọng lại chiếm 71.4% trong tổng tài sản. Khoản mục cho vay khách hàng qua hai năm đã tăng 127,296,010 triệu đồng, tương đương tăng 19.4%. Đây là một thành tựu to lớn của Vietinbank, thể hiện sự ổn định của Ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng. Chứng khoán đầu tư của Vietinbank giảm trong 2 năm. Năm 2016, Chứng khoán đầu tư của Vietinbank là 134,226,686 chiếm 14,2% trong tổng tài sản, đến năm 2017 con số này giảm còn 128,392,765 triệu đồng chiếm 11.7% trong tổng tài sản – là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 sau khoản mục tín dụng. Đây là mức độ giảm nhẹ do ảnh hưởng từ nền kinh tế. Đầu tư là khoản mục mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng
  • 33. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 chỉ sau khoản mục tín dụng. Việc đầu tư vào loại CK là cách để Vietinbank đa dạng hóa danh mục đầu tư, tối ưu hóa các nguồn vốn lỏng, nâng cao hệ số sử dụng vốn đồng thời lại bảo đảm khả năng thanh toán lúc cần thiết cho NH do NH có thể bán và chiết khấu thông qua thị trường. Việc ngày càng phát triển danh mục đầu tư của Vietinbank đưa đến cho Ngân hàng nhiều lợi nhuận, nhiều điều kiện thuận lợi nhưng nhà quản trị Ngân hàng cũng cần xem xét để có một cơ cấu đầu tư hợp lý do trong điều kiện TTCK của Việt nam chưa phát triển, thu nhập từ hoạt động này chưa cao và hàm chứa nhiều rủi ro đối với thực tiễn kinh doanh của Ngân hàng. Chiếm tỷ trọng lớn thứ 3 trong tổng tài sản của Ngân hàng là các khoản tiền gửi tại các TCTD khác. Nếu năm 2016, tổng các khoản tiền gửi tại các TCTD khác của Vietinbank đạt 94,469,281 chiếm 10% trong tổng tài sản thì sang năm 2017 con số này tăng lên 107,510,487 triệu đồng chiếm 9.8% trong tổng tài sản của NH. Trong năm 2017, một số các khoản mục trong tổng tài sản của Vietinbank giảm sút. Nguyên nhân chủ yếu do bối cảnh suy giảm kinh tế toàn cầu chưa đến hồi kết thúc, nền kinh tế nước ta lại phải đối mặt với tình trạng lạm phát cao, trong khi bản thân Vietinbank cũng đang ra sức khắc phục những hệ lụy của thời kỳ tăng trưởng nóng (2016-2017). Biểu đồ 3.2: Phân tích tình hình tài sản 2016-2017 Bảng 3.3: Phân tích tình hình tài sản 2017-2018 ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch 0 100,000,000 200,000,000 300,000,000 400,000,000 500,000,000 600,000,000 700,000,000 800,000,000 2016 2017 I. Tiền và các kim loại quý II. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước III. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác
  • 34. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối (triệu đồng ) (%) (triệu đồng ) (%) A. Tài sản I. Tiền và các kim loại quý 5,979,833 0.5% 7,028,347 0.6% 1,048,514 17.5% II. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 20,756,531 1.9% 23,182,208 2.0% 2,425,677 11.7% III. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác 107,510,487 9.8% 130,562,013 11.2% 23,051,526 21.4% IV.Chứng khoán kinh doanh 3,528,982 0.3% 3,249,935 0.3% -279,047 -7.9% V. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác 528,762 0.0% 281,166 0.0% -247,596 - 46.8% VI.Cho vay khách hàng 782,385,236 71.4% 851,921,034 73.2% 69,535,798 8.9% VII. Chứng khoán đầu tư 128,392,765 11.7% 101,947,808 8.8% -26,444,957 - 20.6% VII.Góp vốn, đầu tư dài hạn 3,114,101 0.3% 3,310,455 0.3% 196,354 6.3% IX.Tài sản cố định 11,436,527 1.0% 11,114,703 1.0% -321,824 -2.8% X. Tài sản khác 31,427,618 2.9% 31,720,597 2.7% 292,979 0.9% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Năm 2018 tổng tài sản của Vietinbank đạt 1,164,318,266 triệu đồng tăng 69,257,424 triệu so với đầu năm, tương đương tăng về số tương đối là 6.3%. Ta có thể thấy sự tăng trưởng vượt bậc của Vietinbank trong năm qua. Các khoản mục tăng mạnh có thể kể đến là: Cho vay khách hàng tăng 69,535,798 triệu đồng tương đương tăng 8.9%, tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước tăng 2,425,677 triệu tương đương tăng
  • 35. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 11.7%, kế đến là khoản mục các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác tăng 23,051,526 triệu đồng (tăng 21.4%)… Năm 2017, trong cơ cấu tổng tài sản của Vietinbank thì khoản mục cho vay khách hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Trong năm 2017, dư nợ cho vay là 782,385,236 triệu đồng chiếm 71.4% trong tổng tài sản của Ngân hàng. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản. Sang đến năm 2018, dư nợ của Ngân hàng tiếp tục tăng trưởng đạt 851,921,034 triệu đồng chiếm 73.2% trong tổng tài sản. Như vậy khoản mục cho vay khách hàng qua hai năm đã tăng 69,535,798 triệu đồng , tương đương với tốc độ tăng là 8.9%. Đây là thành tựu to lớn của Vietinbank , thể hiện sự tăng trưởng liên tục của Ngân hàng Vietinbank trong mảng hoạt động tín dụng – mảng hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng. Năm 2018, khoản mục đầu tư của Vietinbank là 101,947,808 triệu đồng chiếm 8.8% trong tổng tài sản của Ngân hàng giảm mạnh so với năm 2017, không còn là khoản mục chiếm tỷ trọng đứng thứ hai trong cơ cấu tổng tài sản. Nguyên nhân là do năm 2018, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị thu hẹp, các doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản; thị trường bất động sản đóng băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho nhà đầu tư. Đối mặt với những khó khăn này, Vietinbank vẫn tuân thủ các quy định của nhà nước và đã xây dựng các quy trình nội bộ để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả trong hoạt động đầu tư, đồng thời đưa ra nhiều quyết sách kịp thời và bước đầu tiến hành đánh giá lại, tái cơ cấu danh mục đầu tư nhằm đảm bảo an toàn nguồn vốn, tạo tiền đề vững chắc cho hoạt động đầu tư hiện tại và trong tương lai. Nhìn một cách tổng quát ta thấy, cơ cấu tài sản của Vietinbank khá hợp lí. Các khoản mục sinh lời đều chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản của Ngân hàng, mà cao nhất là nghiệp vụ tín dụng. Các khoản mục khác đều có mức tăng trưởng và tỷ trọng ở mức hợp lý. Tuy vậy, NH nên nâng cao tỷ trọng của khoản mục tín dụng trong tổng tài sản đồng thời với việc đó là nâng cao chất lượng tín dụng. Việc tăng các khoản tiền gửi tại các TCTD trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu thanh toán là tốt song nên có mức cơ cấu hợp lý hơn. Việc đầu tư mang lại lợi nhuận, đa dạng hóa danh mục hoạt
  • 36. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 động, tăng tính thanh khoản khi nắm giữ các CK hiệu quả nhưng các nhà quản trị NH cũng phải xây dựng một tỷ lệ hợp lý trong tổng tài sản của NH. Biểu đồ 3.4: Phân tích tình hình tài sản 2017-2018 0 100,000,000 200,000,000 300,000,000 400,000,000 500,000,000 600,000,000 700,000,000 800,000,000 900,000,000 2017 2018 I. Tiền và các kim loại quý II. Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước III. Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác và cho vay các tổ chức tín dụng khác IV.Chứng khoán kinh doanh V. Các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác VI.Cho vay khách hàng VII. Chứng khoán đầu tư VII.Góp vốn, đầu tư dài hạn IX.Tài sản cố định
  • 37. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Bảng 3.5: Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2016-2017 ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối II. Nguồn vốn Vốn huy động 655,060,148 69.06% 752,935,338 68.76% 97,875,190 14.9% Vốn đi vay 119,885,205 12.64% 159,231,595 14.54% 39,346,390 32.8% Tài sản nợ khác 113,315,388 11.95% 119,128,626 10.88% 5,813,238 5.1% Vốn và các quỹ 60,306,764 6.36% 63,765,283 5.82% 3,458,519 5.7% Tổng nguồn vốn 948,567,505 100.00% 1,095,060,842 100.00% 146,493,337 15.4% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018
  • 38. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Bảng 3.6: Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2017-2018 ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) Số tiền (triệu đồng ) Tỷ trọng (%) +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối II. Nguồn vốn Vốn huy động 752,935,338 68.76% 825,816,119 70.93% 72,880,781 9.7% Vốn đi vay 159,231,595 14.54% 225,623,815 19.38% 66,392,220 41.7% Tài sản nợ khác 119,128,626 10.88% 45,409,525 3.90% - 73,719,101 - 61.9% Vốn và các quỹ 63,765,283 5.82% 67,468,807 5.79% 3,703,524 5.8% Tổng nguồn vốn 1,095,060,842 100.00% 1,164,318,266 100.00% 69,257,424 6.3% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Tổng nguồn vốn năm 2017 là 1,095,060,842 triệu đồng tăng 146,493,337 triệu so với năm 2016 với tốc độ tăng là 15.4%. Các con số kể trên đã phần nào nói lên được tính hiệu quả trong hoạt động và uy tín của Vietinbank trong thực tiễn hoạt động kinh doanh Ngân hàng hiện nay. Sang năm 2018, tổng nguồn vốn của Vietinbank là 1,164,318,266 triệu, tăng 69,257,424 triệu so với đầu năm 2017, tương đương với tốc độ tăng là 6.3%. Do diễn biến của thị trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm hơn so với các năm trước. Nhìn vào cơ cấu vốn huy động nhà quản trị Vietinbank nhận thấy vốn huy động là thành phần chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng. Nếu năm
  • 39. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 2016 vốn huy động là 655,060,148 triệu đồng chiếm 69.06% trong tổng nguồn vốn thì sang đến năm 2017 con số đó đã tăng 97,875,190 triệu, tương đương tăng tăng 14.9%. Ta thấy rằng công tác huy động vốn của Vietinbank năm 2018 đã hiệu quả hơn thế rất nhiều. Nhưng sang năm 2018, tổng nguồn vốn năm 2018 là 825,816,119 triệu đồng, tuy không tăng như năm trước nhưng nguồn vốn huy động đều tăng trưởng qua các năm. Vốn huy động tăng mạnh biểu hiện vị trí vững vàng, uy tín chắc chắn của Vietinbank trong lĩnh vực kinh doanh Ngân hàng. Đây chính là một lợi thế để Vietinbank phát huy trong thời gian tiếp theo. Năm 2017, trong cơ cấu nguồn vốn các khoản mục còn lại đều tăng trưởng mạnh đặc biệt là vốn đi vay tăng trưởng 39,346,390 triệu đồng tương đương 32.8%, tiếp đến là tài sản nợ khác tăng 5,813,238 triệu tương đương 5.1%. Tính đến cuối năm, tổng nguồn vốn huy động của Vietinbank đạt 752,935,338 triệu đồng tăng 14.9% so với đầu năm, chiếm 4% thị phần Ngành Ngân hàng . Năm 2018, trong cơ cấu nguồn vốn, một số các khoản mục giảm, đó là mục tài sản nợ khác. Năm 2017 khoản mục này là 119,128,626 triệu đồng chiếm 10.88% trong tổng nguồn vốn, sang đến năm 2018 tài sản nợ khác của Ngân hàng là 45,409,525 triệu đồng chiếm 3.9% trong tổng nguồn vốn. Như vậy, qua hai năm giá trị tuyệt đối của khoản mục tài sản nợ khác đã giảm 73,719,101 triệu đồng tương đương giảm 61.9%. Ngân hàng Vietinbank cần tìm ra nguyên nhân cho sự giảm sút này. Nhìn vào bảng nhà phân tích nhận thấy, vốn và các quỹ của Vietinbank năm 2017 là 63,765,283 triệu đồng chiếm 5.82% trong tổng nguồn vốn của NH đến cuối năm 2018 con số này đã tăng một lượng là 3,703,524 triệu, tương đương tăng 5.8% làm cho tổng nguồn vốn và các quỹ của Vietinbank cuối năm 2018 tăng 6.3%. Đây là phần vốn duy nhất thuộc quyền sở hữu của NH, chiếm tỷ trong khiêm tốn nhưng đóng vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động thực tiễn của bất cứ Ngân hàng nào. Khoản mục cuối cùng trong tổng nguồn vốn của Ngân hàng là đi vay.. Nhìn vào bảng ta thấy: năm 2017 Vốn đi vay của Ngân hàng là 159,231,595 triệu chiếm 14.54% trong tổng nguồn vốn của Vietinbank . Qua thời gian 1 năm, tính đến cuối năm 2018 con số ấy đã tăng 66,392,220 triệu đồng (tương đương tốc độ tăng 41.7%). Do diễn biến của thị trường và chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong năm qua đã phần
  • 40. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 nào ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn, nhất là yếu tố giảm vàng và USD, khiến tổng huy động tăng chậm hơn so với các năm trước. Nhìn chung, tổng nguồn vốn năm 2018 tăng mạnh đồng hành cùng với tổng tài sản của Ngân hàng tăng lên cho thấy sự tăng trưởng và phát triển của Vietinbank . Với số vốn có trong tay, Vietinbank đã xây dựng cho mình một cơ cấu tài sản khá hợp lý trong đó mảng tín dụng chiếm tỷ trọng lớn. Sự ăn khớp giữa cơ cấu của tài sản – nguồn vốn cho ta thấy một chiến lược kinh doanh hiệu quả của Vietinbank đồng thời cũng tạo ra hình ảnh về một Ngân hàng luôn luôn chủ động trước những biến động trong tương lai, luôn đi tắt, đón đầu và tiến lên không ngừng trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của mình. Biểu đồ 3.7: Phân tích tình hình nguồn vốn năm 2016-2018 3.1.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3.1.2.1. Phân tích doanh thu Bảng 3.8: Phân tích doanh thu năm 2016-2018 ĐVT: 1 triệu đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Tổng thu nhập 52,889,585 65,277,199 74,149,723 12,387,61 4 23% 8,872,524 14% Thu nhập lãi thuần 22,303,879 27,072,987 22,519,981 4,769,108 21% - 4,553,006 -17% Thu nhập từ 3,334,497 4,302,331 5,954,421 967,834 29% 1,652,090 38% 0 100,000,000 200,000,000 300,000,000 400,000,000 500,000,000 600,000,000 700,000,000 800,000,000 900,000,000 2016 2017 2018 Vốn huy động Vốn đi vay Tài sản nợ khác Vốn và các quỹ
  • 41. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 hoạt động dịch vụ Thu nhập từ hoạt động khác 2,546,328 3,233,912 2,903,224 687,584 27% -330,688 -10% (Chi phí)/Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần 150,475 743,046 367,287 592,571 394% -375,759 -51% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Tổng thu nhập năm 2017 đạt 65,277,199 triệu đồng tăng 12,387,614 triệu so với năm 2016 (tương đương 23%). Trong đó, tăng chủ yếu do hoạt động kinh doanh thuần và thu nhập từ hoạt động dịch vụ. Thu nhập lãi thuần tăng 4,769,108 triệu tương đương tăng 21%, thu nhập từ các hoạt động khác tăng 687,584 triệu tương đương tăng 27%. Thu nhập từ các hoạt động dịch vụ tăng 967,834 triệu tương đương tăng 29%. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần tăng 592,571 triệu đồng tương đương tăng 394%. Xét về hoạt động tín dụng, tính đến 31/12/2017, tổng dư nợ cho vay khách hàng đạt 782,385,236 triệu đồng , tăng 127,296,010 triệu đồng , tương ứng tăng 19.4% so với đầu năm, chiếm 71.4% tổng tài sản. Trong đó, cho vay phi sản xuất chiếm tỷ trọng 16%. Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng cho vay trong thời gian qua không cao là do Vietinbank thực hiện chính sách kiểm soát tín dụng an toàn phù hợp với diễn biến của thị trường, đồng thời do ảnh hưởng của các chính sách hạn chế cho vay phi sản xuất và ngưng cho vay vàng, nên đối tượng cho vay bị thu hẹp. Ngoài ra, lãi suất thị trường cao, không khuyến khích khách hàng nhận nợ vay. Dự đoán được tình hình kinh tế khó khăn, Vietinbank đã chủ động thực hiện một cách quyết liệt và xuyên suốt các biện pháp ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn qua cơ chế hoạt động của Ban và Phân ban ngăn chặn & Xử lý nợ quá hạn của từng đơn vị. Nhờ đó, chất lượng tín dụng được bảo đảm, tỷ lệ nợ quá hạn được kiểm soát ở mức thấp so với mức bình quân của Ngành. Cụ thể, tỷ lệ nợ quá hạn của Vietinbank là 0,86%, tỷ lệ nợ xấu là 0,56% (bình quân Ngành 3,4%). Xét về hoạt động dịch vụ, ngoài các hoạt động dịch vụ truyền thống, dịch vụ Ngân hàng điện tử (internet banking) đã được cải tiến và phần nào mang đến cho khách hàng nhiều tiện ích mới. Chương trình kích thích bán hàng được triển khai rộng rãi, đã góp phần tạo tư duy năng động và chuyên nghiệp hơn về công tác bán hàng.
  • 42. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Song song đó, Vietinbank tiếp tục đầu tư phát triển mảng dịch vụ thẻ nên đã từng bước tăng tỷ trọng đóng góp vào tổng thu dịch vụ. Đồng thời, các sản phẩm dịch vụ mới cũng đã chú trọng hướng đến các đối tượng khách hàng nội bộ là CBNV của Ngân hàng và các NH trực thuộc. Năm 2018, thu nhập đạt 74,149,723 triệu đồng tăng 14% so với năm ngoái tương đương tăng 8,872,524 triệu đồng. Tuy nhiên do chi phí tăng nhanh hơn tốc độ tăng tổng thu nhập dẫn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh không cao. Chủ yếu do hoạt động khác giảm 10% tương đương giảm 330.6887 triệu đồng. Năm 2018, sự khó khăn của nền kinh tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ khó cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp” là một trong những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM. Theo đó, trong năm qua Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp trên cả nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với gói lãi suất ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao năng lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro theo đúng quy định của NHNN. Do vậy, Kết quả này so với mặt bằng chung của Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số khả quan, là nền tảng phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo Xét về hoạt động tín dụng, đến 31/12/2018, tổng dư nợ cho vay khách hàng đạt 851,921,034 triệu đồng, chiếm 73.2% tổng tài sản, tăng 69,535,798 triệu đồng, tương ứng tăng 8.9%. Thị phần cho vay Vietinbank đạt 3,17%, tăng nhẹ so với đầu năm. Mặc dù đối tượng cho vay bị thu hẹp do chính sách thắt chặt tín dụng của NHNN và do tình hình sản xuất đình đốn, nhu cầu vốn trên thị trường gần như chạm đáy, Vietinbank vẫn tăng trưởng dư nợ khá tốt. Cơ cấu cho vay được cải thiện, thể hiện nỗ lực của Ngân hàng trong việc đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng tín dụng và gia tăng hiệu quả sử dụng vốn Chất lượng tín dụng: Trước bối cảnh hàng loạt doanh nghiệp phá sản, nợ xấu trở thành vấn đề nan giải của nền kinh tế, Vietinbank đã tập trung nâng cao công tác
  • 43. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn, giám sát chặt chẽ và xuyên suốt tại từng địa bàn, bổ sung thành phần và cơ chế hoạt động của Phân ban ngăn chặn và xử lý nợ quá hạn, áp dụng cơ chế linh hoạt trong xử lý tài sản cấn trừ nợ, triển khai cơ chế khen thưởng đối với các đơn vị xử lý tốt nợ quá hạn… Nhờ vậy, tỷ lệ nợ quá hạn của Vietinbank luôn nằm trong mức kiểm soát và thuộc nhóm thấp nhất trong toàn hệ thống. Tại thời điểm 31/12/2018 nợ quá hạn của Vietinbank chiếm tỷ lệ 2,39%, nợ xấu chiếm tỷ lệ 1,97%. Biểu đồ 3.4: Phân tích doanh thu năm 2016-2018 0 10,000,000 20,000,000 30,000,000 40,000,000 50,000,000 60,000,000 70,000,000 80,000,000 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Tổng thu nhập Thu nhập lãi thuần Thu nhập từ hoạt động dịch vụ Thu nhập từ hoạt động khác (Chi phí)/Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
  • 44. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 3.1.2.2. Phân tích chi phí Bảng 3.9: Phân tích chi phí năm 2016-2018 ĐVT: 1 triệu đồng Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Chi phí hoạt động dịch vụ 1,636,472 2,447,131 3,184,396 810,659 50% 737,265 30% Chi phí hoạt động khác 1,247,565 1,239,040 1,026,710 -8,525 -1% -212,330 -17% Chi phí quản lý chung 12,848,84315,069,777 14,257,011 2,220,934 17% -812,766 -5% Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 5,058,609 8,343,899 7,747,804 3,285,290 65% -596,095 -7% Chi phí thuế TNDN hiện hành 1,688,781 1,747,409 1,306,628 58,628 3% -440,781 -25% Chi phí thuế TNDN hoãn lại (289) (117) 8,127 172 - 60% 8,244 -7046% Chi phí thuế TNDN 1,688,492 1,747,292 1,314,755 58,800 3% -432,537 -25% Tổng chi phí 24,168,473 30,594,43128,845,431 6,425,958 27% -1,749,000 -6% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vietinbank năm 2016 - 2018) Bảng trên thấy cho thấy tổng chi phí của Ngân hàng năm 2017 là 30,594,431 triệu tăng 6,425,958 triệu so với 2016 tương đương với tốc độ tăng của chi phí là 27%. Tổng chi phí tăng lên nguyên nhân là do sự tăng lên của chi phí hoạt động dịch vụ, chi phí quản lý chung, chi phí dự phòng rủi ro, chi phí thuế. Chi phí hoạt động dịch vụ năm 2017 là 2,447,131 triệu đồng tăng 810,659 triệu (tương đương tăng 50%) so với năm 2016, chi phí quản lý chung tăng 2,220,934 triệu đồng tương đương tăng 17%, chi phí dự phòng rủi ro tăng 3,285,290 triệu đồng tương đương tăng 65% và tổng chi phí thuế tăng 117,600 triệu tương đương với tốc độ tăng 3%
  • 45. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Năm 2018, tổng chi phí của Ngân hàng giảm 1,749,000 triệu đồng tương đương giảm 6% so với năm 2017. Nguyên nhân là do chi phí hoạt động khác, dự phòng rủi ro, chi phí thuế, chi phí quản lý chung giảm mạnh. Trong năm, các đơn vị trên toàn hệ thống tiếp tục thực hiện tinh thần tiết kiệm chống lãng phí, quán triệt quan điểm về chi phí đầu tư – chi phí mất đi. Ngân hàng tiếp tục xây dựng và dần hoàn thiện các tiêu chí về định mức chi phí, chuẩn trang bị tài sản cố định, công cụ lao động…., nhằm tạo tính chủ động cho các đơn vị rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ và nâng cao tính chuyên nghiệp. Bảng 3.5: Phân tích chi phí năm 2016-2018 -2,000,000 0 2,000,000 4,000,000 6,000,000 8,000,000 10,000,000 12,000,000 14,000,000 16,000,000 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chi phí hoạt động dịch vụ Chi phí hoạt động khác Chi phí quản lý chung Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng Chi phí thuế TNDN hiện hành Chi phí thuế TNDN hoãn lại Chi phí thuế TNDN
  • 46. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 3.1.2.3. Phân tích lợi nhuận Bảng 3.10: Phân tích lợi nhuận năm 2016-2018 ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2016 2017 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối (triệu đồng) (%) (triệu đồng) (%) I. Thu nhập lãi thuần 22,303,879 40.60% 27,072,987 40.96% 4,769,108 21.4% II.Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 1,698,025 3.09% 1,855,200 2.81% 157,175 9.3% III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng 685,139 1.25% 709,966 1.07% 24,827 3.6% IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 183,919 0.33% 324,668 0.49% 140,749 76.5% V.Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư 40,955 0.07% -80,869 -0.12% -121,824 - 297.5% VI.Lãi thuần từ hoạt động khác 1,298,763 2.36% 1,994,872 3.02% 696,109 53.6% IX.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 13,512,312 24.59% 17,550,093 26.55% 4,037,781 29.9% XI.Tổng lợi nhuận trước thuế 8,453,703 15.39% 9,206,194 13.93% 752,491 8.9% XIII. Lợi nhuận thuần trong năm 6,765,211 12.31% 7,458,902 11.29% 693,691 10.3% Tổng thu nhập 54,941,906 100.00% 66,092,013 100.00% 11,150,107 20.3% Nguồn: báo cáo tài chính Viettinbank 2016-2018 Bảng 3.11: Phân tích lợi nhuận ĐVT: 1 triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng +/- Số tuyệt đối +/- số tương đối (triệu đồng) (%) (triệu đồng) (%) I. Thu nhập lãi thuần 27,072,987 40.96% 22,519,981 40.92% -4,553,006 -16.8% II.Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 1,855,200 2.81% 2,770,025 5.03% 914,825 49.3% III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt 709,966 1.07% 709,869 1.29% -97 0.0%
  • 47. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 động kinh doanh ngoại hối và vàng IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh 324,668 0.49% 279,428 0.51% -45,240 -13.9% V.Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư -80,869 -0.12% 224,038 0.41% 304,907 - 377.0% VI.Lãi thuần từ hoạt động khác 1,994,872 3.02% 1,876,514 3.41% -118,358 -5.9% IX.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 17,550,093 26.55% 14,490,131 26.33% -3,059,962 -17.4% XI.Tổng lợi nhuận trước thuế 9,206,194 13.93% 6,742,327 12.25% -2,463,867 -26.8% XIII. Lợi nhuận thuần trong năm 7,458,902 11.29% 5,427,572 9.86% -2,031,330 -27.2% Tổng thu nhập 66,092,013 100.00% 55,039,885 100.00% - 11,052,128 -16.7% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Vietinbank năm 2016 - 2018) Nhìn một cách tổng quát, tổng thu nhập năm 2017 là 66,092,013 triệu đồng tăng 11,150,107 triệu so với tổng thu nhập năm 2016, tương đương với tốc độ tăng là 20.3%. Sự tăng lên này là do thu nhập từ lãi tăng 4,769,108 triệu tương đương tăng 21.4% năm 2017 so với năm 2016. Năm 2018, tổng thu nhập giảm 11,052,128 triệu đồng tương đương giảm 16.7% so với năm 2017. Năm 2018, sự khó khăn của nền kinh tế đã thẩm thấu vào hầu hết các lĩnh vực với tình hình sản xuất kinh doanh bị đình trệ, hàng tồn kho và nợ quá hạn tăng cao, hàng loạt doanh nghiệp bị phá sản… nên Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp để gỡ khó cho nền kinh tế, trong đó “đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp” là một trong những yêu cầu của NHNN đối với các NHTM. Theo đó, trong năm qua Vietinbank đã cùng đồng hành chia sẻ khó khăn với các doanh nghiệp trên cả nước qua việc duy trì lãi suất hợp lý; triển khai nhiều gói tín dụng với
  • 48. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 gói lãi suất ưu đãi để ổn định, kích thích sản xuất và tạo công ăn việc làm cho xã hội; triển khai chương trình khuyến mãi với nhiều đối tác liên kết để bình ổn giá và kích thích tiêu dùng… Cộng với mục tiêu đảm bảo an toàn hoạt động và nâng cao năng lực tài chính, Ngân hàng đã trích đầy đủ 100% các khoản dự phòng rủi ro theo đúng quy định của NHNN. Vì vậy, lợi nhuận trước thuế năm 2018 chỉ đạt 6,742,327 đồng. Mặc dù lợi nhuận trước thuế năm 2018 không đạt kế hoạch đã đề ra, nhưng lợi nhuận truyền thống (core business) của Vietinbank vẫn được duy trì ổn định, tiến triển tích cực và đạt hơn 100% kế hoạch. Kết quả này so với mặt bằng chung của Ngành và một số NH tương đồng về quy mô thì đây là con số khả quan, là nền tảng phát triển an toàn và bền vững trong những năm tiếp theo. Cũng như các NH khác, nguồn thu từ các nghiệp vụ truyền thống của Vietinbank vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Khoản thu lãi thuần năm 2017 là 27,072,987 triệu (40.96%) tăng 4,769,108 triệu so với năm 2016 tương đương với tốc độ tăng là 21.4%. Có được kết quả này là nhờ sự cố gắng nỗ lực của toàn thể Ngân hàng trong việc tích cực tiếp cận các khách hàng, làm tốt công tác cho vay và thu lãi từ các khoản vay. Năm 2018, khoản thu lãi thuần giảm 4,553,006 triệu đồng tương đương giảm 16.8%. Trong cơ cấu thu nhập của Vietinbank là khoản thu từ lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng đứng vị trí thứ hai. Năm 2017 thu nhập từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng là 17,550,093 triệu chiếm 26.55% trong tổng thu nhập trong khi năm 2016 đạt con số tuyệt đối 13,512,312 triệu đồng chiếm 24.59% trong tổng thu nhập của năm 2016. Năm 2018, lãi thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 14,490,131 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 26.33% giảm so với năm 2017 tương đương giảm 17.4% Thu nhập từ hoạt động dịch vụ năm 2017 tăng 157,175 triệu đồng tương đương tăng 9.3%. Sang năm 2018, Thu nhập từ hoạt động dịch vụ tiếp tục tăng 914,825 triệu đồng tương đương tăng 49.3%. Còn lại mua bán chứng khoán kinh doanh, đầu tư, các hoạt động khác có sự sụt giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do năm 2018, kinh tế Việt Nam vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ lạm phát còn ở mức cao; hàng tồn kho của các doanh nghiệp lớn; phạm vi sản xuất bị thu hẹp, các doanh nghiệp ngừng hoạt động
  • 49. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 hoặc phá sản; thị trường bất động sản đóng băng; thị trường chứng khoán chịu nhiều biến động gây tâm lý bất ổn cho nhà đầu tư. Biều đồ 3.6: Phân tích lợi nhuận năm 2016-2018 3.1.3. Phân tích bảng lưu chuyển tiền tệ 3.1.3.1. Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh Bảng 3.12: Phân tích lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh -5,000,000 0 5,000,000 10,000,000 15,000,000 20,000,000 25,000,000 30,000,000 2016 2017 2018 I. Thu nhập lãi thuần II.Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ III.Lãi/(Lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng IV.(Lỗ)/Lãi thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh V.Lỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu tư VI.Lãi thuần từ hoạt động khác IX.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng XI.Tổng lợi nhuận trước thuế LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự nhận được 51,622,581 64,942,556 81,724,599 13,319,975 26% 16,782,043 26% Chi phí lãi -26,632,017 -35,767,979 -48,169,305 -9,135,962 34% -12,401,326 35%
  • 50. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 và các chi phí tương tự đã trả Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 1,745,205 2,841,199 2,758,074 1,095,994 63% -83,125 -3% Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từ hoạt động kinh doanh (ngoại tệ, vàng và chứng khoán) 2,859,345 1,824,454 2,016,410 -1,034,891 -36% 191,956 11% Thu nhập khác -650,253 -842,441 -52,830 -192,188 30% 789,611 -94% Tiền thu các khoản nợ đã được xử lý xóa, bù đắp bằng nguồn rủi ro 1,814,476 2,289,247 1,968,711 474,771 26% -320,536 -14% Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ -11,243,918 -13,276,456 -13,292,995 -2,032,538 18% -16,539 0% Tiền thuế thu nhập thực nộp trong kỳ -1,660,986 -1,793,430 -1,573,255 -132,444 8% 220,175 -12% LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRƯỚC NHỮNG THAY ĐỔI CỦA TÀI SẢN VÀ CÔNG NỢ HOẠT ĐỘNG 17,854,433 20,217,150 25,379,409 2,362,717 13% 5,162,259 26% Thay đổi tài sản hoạt động
  • 51. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 Giảm/Tăng tiền, vàng gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác -2,224,254 -1,895,466 1,628,518 328,788 -15% 3,523,984 -186% Tăng về kinh doanh chứng khoán -9,726,307 3,496,089 22,771,999 13,222,396 -136% 19,275,910 551% Giảm các công cụ tài chính phái sinh và các tài sản tài chính khác -682,690 153,928 247,596 836,618 -123% 93,668 61% Tăng cho vay khách hàng -123,541,758 -121,036,561 -71,531,023 2,505,197 -2% 49,505,538 -41% Tăng khác về tài sản hoạt động -1,868,571 -9,183,172 -10,621,283 -7,314,601 391% -1,438,111 16% Thay đổi công nợ hoạt động (Giảm)/Tăng nợ chính phủ và Ngân hàng nhà nước Việt nam -8,418,698 10,398,482 47,393,260 18,817,180 -224% 36,994,778 356% (Giảm)/Tăng tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng -14,017,349 30,006,898 -4,285,497 44,024,247 -314% -34,292,395 -114% (Giảm)/Tăng tiền gửi của khách hàng 162,100,084 97,875,190 72,880,781 -64,224,894 -40% -24,994,409 -26% (Giảm)/Tăng phát hành giấy tờ có giá 2,988,956 -1,347,680 23,714,586 -4,336,636 -145% 25,062,266 -1860% Giam/Tăng vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay mà các tổ chức tín dụng chịu rủi ro -48,161,779 288,690 -430,129 48,450,469 -101% -718,819 -249%
  • 52. KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP SVTT: Vũ Hoàng Ánh Ngân LỚP: D15KT2 ĐVT: 1 triệu đồng Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2017 so với năm 2016 tăng 2,362,717 triệu đồng tương ứng mức tăng 13,319,975. Dòng tiền chi giảm nhiều hơn so với dòng tiền thu. Nguyên nhân: - Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 13,319,975 triệu tương ứng với mức tăng 26% - Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được tăng 1,095,994 triệu tương ứng tăng 63% - Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ giảm 2,032,538 triệu tương ứng giảm 18% - Tiền chi nộp thuế cho nhà nước giảm 132,444 triệu đồng tương ứng với mức giảm 8%  Các khoản thu vào của Ngân hàng tăng nhanh. Tính thanh khoản tăng trưởng mạnh lại Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh năm 2018 so với năm 2017 tăng 1,121,637 triệu đồng tương đương tăng 58,7% Dòng tiền thu tăng nhiều hơn so với dòng tiền chi. Nguyên nhân: - Tiền thu từ hoạt động kinh doanh tăng 16,782,043 triệu đồng tương ứng với mức tăng 26% - Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả tăng 12,401,326 triệu đồng tương ứng tăng 35% - Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhận được 83,125 triệu đồng tương ứng giảm 3% - Tiền chi trả cho nhân viên và hoạt động quản lý, công vụ tăng 16,539 triệu đồng Tăng/(Giảm) các nợ hoạt động khác 61,730,621 2,639,973 -79,368,495 -59,090,648 -96% -82,008,468 -3106% Chi từ các quỹ -2,743 -623 2,120 -77% 623 -100% LƯU CHUYỂN TIỀN THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 34,430,008 23,949,197 25,072,856 -10,480,811 -30% 1,123,659 5%