Báo cáo thực tập tại ngân hàng phương đông ocb
Baocao chuyendethuctap 2 (1)
1. HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
PHÂN TÍCH QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ CHO VAY
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
AGRIBANK
TÊN SINH VIÊN
2. HÀ NỘI, NĂM 2017
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
TÊN ĐỀ TÀI: Phân tích qui trình nghiệp vụ cho vay
khác hàng cá nhân
Giáo viên hướng dẫn: Vũ Thùy Linh
Sinh viên thực hiện:
3. Hà Nội, tháng / 2017
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Vũ Thùy Linh, người đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trường Học
viện Ngân hàng và đặc biệt là các thầy cô trong khoa Hệ thống thông tin quản lý – Học
viện Ngân hàng đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm học vừa qua để
em có một hành trang vững chắc sau khi ra trường.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Agribank chi nhánh Lương Sơn-
Hòa Bình đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập, thu thập hồ sơ tài liệu phục
vụ cho việc nghiên cứu đề tài chuyên đề tốt nghiệp.
Xin gửi lời kính chúc quý thầy cô, gia đình, quý công ty sức khỏe và thành công.
Em xin chân thành cảm ơn!
4. NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
Về các mặt: Ý thức chấp hành nội quy, thái độ làm việc của sinh viên tại nơi thực tập;
Tiến độ, kết quả thực hiện công việc được giao; Tính thực tiễn và ứng dụng của đề tài…
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
6. NHẬN XÉT
(Của giáo viên hướng dẫn)
Về các mặt: Mục đích của đề tài; Tính thời sự và ứng dụng của đề tài; Bố cục và hình
thức trình bầy đề tài; Kết quả thực hiện đề tài; Ý thức, thái độ của sinh viên trong quá
trình thực hiện đề tài.
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Kết luận : …………...…………………………………………………………………..
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)
10. 1
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1 Giới thiệu Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh
Lương Sơn:
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
Ngân Hàng Nông Nghiệp Phát Triển Việt Nam được thành lập vào ngày 26/03/1988
theo Nghị định số 53/HĐBT của chính phủ. Ngân hàng được thành lập trên cơ sở một số
cục vụ, Ngân hàng nhà nước Trung ương, các chi nhánh trực thuộc được tách từ các
Ngân Hàng Nông Nghiệp (NHNN) chi nhánh tỉnh, thành phố và tiếp nhận mạng lưới, con
người, bộ máy, cơ sở vật chất… của các chi nhánh NHNN huyện, thị. Đến ngày
14/11/1990 Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 400/CT thành lập Ngân Hàng Nông
Nghiệp Việt Nam thay thế cho Ngân Hàng Phát Triển Nông Nghiệp Việt Nam. Từ ngày
15/11/1996 Thống đốc NHNN ký quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân Hàng
Nông Nghiệp Việt Nam thành Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam (NHNN&PTNT Việt Nam). Đây là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt thực hiện
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi
nhuận , góp phần thực hiện các mục tiêu của nhà nước.
Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn tỉnh Hòa Bình được thành lập
ngày 1/10/1991, cùng với sự kiện tái lập tỉnh Hòa Bình. Đây là chi nhánh cấp I của
NHNN&PTNT Việt Nam. Ra đời trong những năm đầu của công cuộc đổi mới đất nước
và tái lập tỉnh, Agribank Hòa Bình đã phải đối mặt với vô vàn khó 1han thách thức: Tổ
chức mạng lưới có 10 chi nhánh và 02 phòng giao dịch tiếp nhận lại của Ngân hàng Công
thương thị xã và Ngân hàng Nông nghiệp các huyện với cơ sở vật chất lạc hậu, số lượng
cán bộ, viên chức đông, trình độ nghiệp vụ yếu, bộ máy tổ chức cồng kềnh, quy mô hoạt
động nhỏ bé, nợ xấu cao… Nhưng với ý chí quyết tâm cao, tinh thần đoàn kết, chủ động,
1han tạo, các thế hệ cán bộ viên chức Agribank Hòa Bình đã nỗ lực hết mình, đưa
Agribank Hòa Bình phát triển lên tầm cao mới với quy mô lớn gấp hàng 1han lần khi mới
thành lập, gặt hái được nhiều thành công, đóng góp không nhỏ vào công cuộc phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương. Trải qua các giai đoạn phát triển, hiện nay ngân hàng
11. 2
Agribank Hòa Bình có tổng cộng 28 chi nhánh và phòng giao dịch được đặt trên 11 quận
huyện của Tỉnh Hòa Bình, trong đó có NHNN&PTNT Chi nhánh Lương Sơn.
NHNN&PTNT Chi nhánh Huyện Lương Sơn là doanh nghiệp nhà nước hoạt động
kinh doanh đa năng trong lĩnh vực tài chính, tiền tệ Ngân Hàng, mục tiêu hoạt động
không chỉ vì lợi nhuận thuần tuý mà còn phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương , đất nước và các chương trình chính sách xã hội khác. Trong tình
hình hoạt động trên lĩnh vực tài chính tín dụng còn gặp nhiều khó khăn nhưng chi nhánh
NHNN&PTNT Huyện Lương Sơn đã tận dụng những lợi thế, kịp thời đưa ra những
phương thức kinh doanh phù hợp, linh hoạt và đã đạt được nhiều kết quả nhất định trong
hoạt động kinh doanh, góp phần khẳng định vị thế và thương hiệu NHNN&PTNT Việt
Nam.
1.1.2 Bộ máy tổ chức.
Hình 1: Cơ cấu bộ máy tổ chức
Giám đốc: Phụ trách điều hành chung toàn Chi nhánh. Trực tiếp chỉ đạo các phòng
ban.
12. 3
Phó giám đốc: Hỗ trợ cùng Giám đốc phụ trách điều hành Chi nhánh, phụ trách các
phòng ban.
Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ: Nhiệm vụ thực hiện là kiểm tra nội bộ bên trong Chi
nhánh về: kế toán tài chính và nghiệp vụ tín dụng, công tác an toàn kho quỹ, các mặt hoạt
động tại Chi nhánh.
Phòng kế toán ngân quỹ: Kiểm soát chứng từ, thực hiện thu chi tại Chi nhánh, quyết
toán năm tài chính.
Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện các công việc như tổ chức nhân sự (tuyển dụng,
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện nội quy, tính toán tiền lương, thưởng…)
Phòng kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế: Đây là bộ phận giao dịch trực tiếp
với khách hàng để cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đến khách hàng như: mở tài
khoản tiền gửi, huy động tiền gửi các loại, kỳ phiếu, thanh toán trong nước và quốc tế,
chuyển tiền, mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối…
Phòng kế hoạch kinh doanh – dịch vụ thẻ: Thực hiện nhiệm vụ tiếp thị các sản phẩm,
dịch vụ của ngân hàng. Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh, thiết lập
thông tin khách hàng.
1.1.3 Các hoạt động nghiệp vụ và tình hình ứng dụng tin học của đơn vị thực tập.
Hiện tại Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Lương Sơn đang thực hiện các dịch vụ hiện
có của một ngân hàng hiện đại:
- Nghiệp vụ tiền gửi/ tài khoản
- Nghiệp vụ tín dụng
- Nghiệp vụ bảo lãnh
- Nghiệp vụ chiết khấu
- Thanh toán quốc tế
- Phone Banking
- Thẻ ATM – Thẻ ghi nợ
- Chuyển tiền nhanh trong và ngoài nước
- Cung cấp các dịch vụ kiểm ngân tại chỗ, dịch vụ thu hộ, chi hộ theo yêu cầu của
khách hàng và thực hiện các dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại.
13. 4
1.2 Giới thiệu IPCAS - Dự án hiện đại hoá hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán
khách hàng:
1.2.1 Tổng quan về Dự án:
Năm 1995 Chính phủ Việt Nam ký với Ngân hàng Thế giới hiệp định tín dụng trị giá
49 triệu USD để tài trợ cho Dự án Hiện đại hoá Ngân hàng và Hệ thống thanh toán Việt
nam. Năm 1997, dự án được tách ra thành 7 tiểu dự án của Ngân hàng Nhà nước và 6
ngân hàng thương mại. Dự án IPCAS (dự án Thanh toán nội bộ ngân hàng và kế toán
khách hàng của NHNN&PTNT VN) là một trong 7 tiểu dự án đó.
Dự án IPCAS với trị giá 10 triệu USD, đứng thứ 2 sau NHNN, được chính thức khởi
động vào tháng ba năm 2002, do Nhà thầu Liên danh Hyundai (liên danh giữa công ty
Hyundai CNTT và công ty HP) đảm nhiệm.
Ngày 14 tháng 4 năm 2003, Hệ thống IPCAS được chính thức triển khai tại Hội sở Hà
Nội. Sau thời gian thử nghiệm, Ban Lãnh đạo NHNN&PTNT VN đã quyết định triển
khai giai đoạn hai của dự án tới các chi nhánh trên toàn quốc.
1.2.2 Mục tiêu của dự án:
Xây dựng Hệ thống Thanh toán Ngân hàng và Kế toán Khách hàng tin cậy, an toàn và
mạnh để đảm bảo kinh doanh hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu của nền kinh tế quá độ và
đang tăng trưởng.
Đáp ứng những thay đổi và sự tăng lên về nhu cầu của khách hàng.
Hiện đại hoá Hệ thống Thanh toán Ngân hàng và Kế toán Khách hàng, bao gồm tất cả
các nghiệp vụ ngân hàng và các hoạt động quản lý.
Tăng thị phần, tăng số lượng khách hàng và các sản phẩm ngân hàng của NHNN.
Giảm chi phí quản lý, cải thiện hiệu suất và tăng khả năng sinh lợi của Ngân hàng.
Cung cấp các dịch vụ ngân hàng đa dạng và thuận tiện nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của khách hàng.
Giảm thời gian trôi nổi, đẩy nhanh quay vòng vốn và tăng hiệu quả kinh doanh.
Cải tiến các hoạt động kế toán và kiểm soát nội bộ.
Xây dựng một hệ thống CNTT hiện đại nhằm hỗ trợ hoạt động kinh doanh và quản lý
nghiệp vụ của NHNN.
14. 5
Tích hợp với các dịch vụ ngân hàng mới trong tương lai và các dịch vụ ngân hàng
quốc tế.
1.2.3 Đặc điểm của Hệ thống:
Hệ thống xử lý giao dịch trực tuyến tập trung:
- Toàn bộ dữ liệu được tập trung tại Trung tâm Xử lý chính tại C3 Phương liệt
- Tại các chi nhánh chỉ có các máy PC kết nối trực tiếp vào hệ thống máy chủ Trung tâm.
- Máy chủ tại chi nhánh chỉ chứa dữ liệu tạm thời, được sử dụng khi đường truyền bị
gián đoạn.
Lý do sử dụng mô hình xử lý tập trung:
- Cung cấp được các giao dịch ngân hàng cho khách hàng tại bất kỳ chi nhánh nào (giao
dịch gửi nhiều nơi rút nhiều nơi).
- Có khả năng cung cấp được các dịch vụ ngân hàng mới như ATM, Thẻ Debit, Thẻ
Credit, Phone Banking, Internet Banking…
- Nâng cao khả năng giám sát, quản lý.
- Quản lý thống nhất khách hàng, giảm thiểu được rủi ro.
Ưu điểm của mô hình xử lý tập trung:
- Dễ dàng hỗ trợ cho người sử dụng.
- Khả năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng mới cho khách hàng.
- Đáp ứng yêu cầu về thông tin cho các cấp.
- Dễ dàng bảo trì hệ thống.
1.2.4 Hệ thống gồm các Module:
- Quản lý Hồ sơ khách hàng.
- Sổ cái.
- Tiền gửi.
- Tín dụng.
- Tài trợ thương mại
- Chuyển tiền
- Treasury
- ATM/POS
15. 6
- Thẻ Tín dụng
- Giao diện
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ CHO VAY TÍN DỤNG VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN
2.1. Khảo sát hiện trạng và thu thập thông tin.
Ngày 14 tháng 4 năm 2003, Hệ thống IPCAS được chính thức triển khai tại Hội sở Hà
Nội. Sau thời gian thử nghiệm, Ban Lãnh đạo NHNN&PTNT VN đã quyết định triển
khai giai đoạn hai của dự án tới các chi nhánh trên toàn quốc.
Đặc điểm của hệ thống IPCAS:
Hệ thống xử lý giao dịch trực tuyến tập trung:
Toàn bộ dữ liệu được tập trung tại Trung tâm Xử lý chính tại C3 Phương liệt
Tại các chi nhánh chỉ có các máy PC kết nối trực tiếp vào hệ thống máy chủ Trung
tâm.
Máy chủ tại chi nhánh chỉ chứa dữ liệu tạm thời, được sử dụng khi đường truyền bị
gián đoạn.
Lý do sử dụng mô hình xử lý tập trung:
Cung cấp được các giao dịch ngân hàng cho khách hàng tại bất kỳ chi nhánh nào ( giao
dịch gửi nhiều nơi rút nhiều nơi).
Có khả năng cung cấp được các dịch vụ ngân hàng mới như ATM, Thẻ Debit, Thẻ
Credit, Phone Banking, Internet Banking…
Nâng cao khả năng giám sát, quản lý.
Quản lý thống nhất khách hàng, giảm thiểu được rủi ro.
Ưu điểm của mô hình xử lý tập trung:
Dễ dàng hỗ trợ cho người sử dụng.
Khả năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng mới cho khách hàng.
Đáp ứng yêu cầu về thông tin cho các cấp.
Dễ dàng bảo trì hệ thống.
2.2. Mô tả chức năng biểu đồ hoạt động.
16. 7
2.2.1 Nhận kiểm tra hồ sơ
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn cho các mục đích như tiêu dung,sản xuất, kinh
doanh...
Khách hàng mang hồ sơ vay vốn đến ngân hàng. CBTD trực tiếp nhận hồ sơ của khách
hàng.
Sau khi nhận hồ sơ CBTD kiểm tra xem hồ sơ đã đủ giấy tờ hay chưa? Hồ sơ gồm có
giấy đề nghị vay vốn, hồ sơ pháp lý về khách hàng, phương án sản xuất,kinh doanh. Nếu
không có sai sót gì thì yêu cầu khách hàng nộp hồ sơ tài sản đảm bảo. CBTD sẽ lập giấy
tiếp nhận hồ sơ khách hàng. Đối với khách hàng có quan hệ tín dụng lần đầu . CBTD
hướng dẫn khách hàng về các điều kiện cho vay và thiết lập hồ sơ vay vốn . Nếu khách
hàng đã có quan hệ tín dụng , CBTD kiểm tra sơ bộ các điều kiện vay . bộ hồ sơ vay,
hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay.
2.2.2. Thẩm định và lập báo cáo tờ trình
Sau khi kiểm tra xong hồ sơ. CBTD phải tiến hành thẩm định để xác minh thông tin
khách hàng cung cấp trong hồ sơ có đúng hay không? (CBTD có thể lấy thông tin từ báo
cáo chi tiết khách hàng đã có quan hệ tín dụng với ngân hàng). CBTD xem xét năng lực
pháp lí, năng lực điều hành, năng lực quản lý? SXKD, mô hình tổ chức , cách bố trí lao
động của khách hàng vay đã hợp lý chưa sau đó đánh giá tình hình hoạt động của sản
xuất kinh doanh và khả năng tài chính của khách hàng Từ đó thẩm định dự án đầu tư ,
phương án sản xuất kinh doanh đánh giá lại TS mà khách hàng thế chấp , phân tích rủi ro
có thể gặp phải khi cho khách hàng vay vốn và lập biên bản định giá tài sản. Cuối cùng
CBTD lập tờ trình tín dụng và báo cáo thẩm định để trình lãnh đạo.
2.2.3 Duyệt khoản vay
Căn cứ vào hồ sơ vay vốn và kết quả thẩm định của CBTD, lãnh đạo quyết định cho
vay hay không. Nếu không đồng ý lập thông báo từ chối vay và gửi tới khách hàng. Nếu
cho vay thì cho vay bao nhiêu? Với lãi suất nào? Thời gian vay? Phương thức thanh toán
gốc lãi. Đối với khách hàng có nhu cầu vay dưới 100tr thì chỉ cần CBTD và lãnh đạo
phòng quyết định cho vay. Nếu số tiền vay >100tr thì trình đơn lên ban giám đốc. Số tiền
vay >1 tỷ thì trình lên bộ phận thẩm định của chi nhánh.
17. 8
2.2.4 Soạn thảo hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp
Khi khoản vay được cấp trên phê duyệt đồng ý cho vay, CBTD soạn thảo hợp đồng thế
chấp tài sản và hợp đồng tín dụng . Ban lãnh đạo có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ lại các
điều khoản trong hợp đồng và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hợp đồng.
2.2.5 Ký hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp
Hợp đồng đã được soạn thảo và kiểm tra . Ban giám đốc và khách hàng sẽ tiến hành ký
kết hợp đồng.
2.2.6. Kiểm tra điều kiện rút vốn
Sau khi hợp đồng có hiệu lực, khách hàng có nhu cầu rút vốn phải cung cấp bộ hồ sơ
giải ngân. CBTD sẽ kiểm tra các nội dung sử dụng vốn của khách hàng xem có đúng với
mục đích vay vốn đăng kí hay không. Nếu không thỏa mãn thì lập thông báo từ chối vay
gửi cho khách hàng. Ngược lại lập thông báo đủ điều kiện rút vốn trình lên ban giám đốc
phê duyệt.
2.2.7. Phê duyệt giải ngân
Ban lãnh đạo khi nhận được thông báo đủ điều kiện rút vốn, sẽ kiểm tra lại hồ sơ giải
ngân và thông báo. Nếu không đồng ý CBTD thông báo cho khách hàng và ngược lại
.CBTD tiến hành các thủ tục tiếp theo để giải ngân.
2.2.8. Lập giấy nhận nợ
Khoản vay được lãnh đạo phê duyệt, CBTD và khách hàng lập và ký vào giấy nhận nợ
cam kết việc trả nợ khi đến hạn.
2.2.9. Thực hiện giải ngân
Căn cứ vào số tiền trong giấy nợ kế toàn tiến hành giải ngân cho khách hàng .
2.2.10 Giám sát quá trình sử dụng vốn
Khi khoản vay giải ngân được 10 ngày. CBTD có nhiệm vụ kiểm tra, theo dõi, giám
sát quá trình sử dụng vốn cũng như tình hình đảm bảo tài sản của khoản vay theo hợp
đồng đã kí rồi lập biên bản cho khoản vay. Trong quá trình giám sát , khi phát hiện khách
hàng thực hiện không đúng như cam kết trong hợp đồng thì báo cáo lên lãnh đạo và chờ ý
kiến .Trong trường hợp này ngân hàng có quyền thực hiện thu hồi nợ trước hạn và thanh
lý hợp đồng trước hạn .
18. 9
2.2.11 Nhận đơn xin sửa hợp đồng
Sau khi nhận giải ngân khách hàng có một số nhu cầu phát sinh thay đổi như: thay đổi
kỳ hạn, tài sản thế chấp . Khi đó CBTD sẽ căn cứ vào đơn xin sửa đổi hợp đồng của
khách hàng để kiểm tra tình hình thực tế để lập báo cáo lên lãnh đạo.
2.2.12 Phê duyệt đơn
Báo cáo đề xuất sửa đổi tín dụng được trình lên lãnh đạo phê duyệt nếu lãnh đạo
không đồng ý thì CBTD thông báo cho khách hàng, ngược lại sửa đổi theo yêu cầu của
khách hàng.
2.2.13 Sửa đổi hợp đồng
Đề nghị được lãnh đạo phê duyệt CBTD sẽ tiến hành cập nhật vào HDTD và HĐTC
thẻ lưu theo đúng trong báo cáo được phê duyệt sau đó thông báo cho khách hàng về việc
sửa đổi này.
2.2.14 Thu nợ, lãi
CBTD có trách nhiệm theo dõi và thống kê các khoản nợ đến hạn. Thông báo nợ trước
5 ngày cho khách hàng đối với thu lãi và ít nhất 10 ngày làm việc đối với thu gốc khoản
vay. Khách hàng làm việc với bộ phận kế toán để thực hiện việc trả nợ.
2.2.15 Nhận, duyệt, kiểm tra, phê duyệt đơn
Vì những lí do nhất định mà khách hàng có thể làm đơn xin điều chỉnh kì hạn trả nợ .
CBTD nhận và kiểm tra đơn của khách hàng, sau đó xin xác minh lý do điều chỉnh kì hạn
của khách hàng, tìm hiểu khả năng trả nợ của khách hàng và gửi đề xuất về kì hạn trả nợ
lên lãnh đạo để giải quyết đơn. Ban lãnh đạo căn cứ vào đề xuất điều chỉnh kì hạn để trả
nợ lên lãnh đạo để giải quyết đơn. Ban lãnh đạo căn cứ vào đề xuất này để điều chỉnh kì
hạn trả nợ và các điều khoản trong HDTD dể duyệt đề nghị này. Nếu ban lãnh đạo đồng
ý. CBTD tiến hành điều chỉnh theo hướng đã kí, ngược lại sẽ thông báo từ chối khách
hàng.
2.2.16 Điều chỉnh kì hạn trả nợ
19. 10
Khi đề nghị này được quyết duyệt, CBTD cập nhật lại ngày trả nợ vào thẻ lưu khi đó
khoản vay của khách hàng sẽ được chuyển sang nợ quá hạn và phải chịu lãi suất nợ quá
hạn.
2.2.17 Kiểm tra dư nợ
Khách hàng muốn thanh lí hợp đồng thì gửi yêu cầu thanh lí tới ngân hàng. CBTD
kiểm tra dư nợ của khách, nếu còn nợ thì yêu cầu khách hàng thanh toán nốt, nếu hết nợ
thì thực hiện thủ tục thanh toán hợp đồng.
2.2.18 Thanh lý tài sản đảm bảo
Khi khách hàng vi phạm hợp đồng và không thể trả nợ cho ngân hàng ,ngân hàng sẽ
phát mại tài sản đảm bảo của khách hàng theo mức giá trị hiện hành để thu hồi nợ phục
vụ cho quá trình thanh lý hợp đồng.
2.2.19 Lập biên bản thanh lý
Hai bên đồng ý thỏa thuận thanh lý, CBTD lập biên bản thanh lý hợp đồng và thực
hiện việc thanh lý hợp đồng.
2.2.20 Bàn giao giấy tờ thế chấp
Trong quá trình thực hiện thanh lý, ngân hàng có trách nhiệm hoàn trả lại các giấy tờ
liên quan tới việc thế chấp hợp đồng của khách hàng.
2.2.21 Lập biên bản báo cáo
Khi lãnh đạo yêu cầu nộp báo cáo thì CBTD có nhiện vụ kiểm tra toàn bộ thời hạn trả
nợ, giấy nhận nợ,thẻ lưu để lập báo cáo theo đúng yêu cầu.
2.3. Biểu đồ hoạt động
2.3.1 Biểu đồ hoạt động khi khách hàng đến vay vốn
20. 11
Hình 2: Biểu đồ hoạt động cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng
2.3.2. Biểu đồ hoạt động khi khách hàng giải ngân
Hình 3: Biểu đồ hoạt động Giải Ngân
21. 12
2.3.3. Biểu đồ hoạt động giám sát tín dụng
Hình 4: Biểu đồ hoạt động Giám sát tín dụng
2.3.4. Biểu đồ hoạt động thanh lý hợp đồngH
Hình 5: Biểu đồ hoạt động Thanh lý hợp đồng
22. 13
2.3.5 Biểu đồ ca sử dụng khi khách hàng đến vay vốn
Hình 6: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng cấp hạn mức tín dụng cho kháh
2.3.6. Biểu đồ ca sử dụng khi khách hàng giải ngân
Hình 7: Biểu đồ hoạt động Giải ngân
23. 14
2.3.7. Biểu đồ ca sử dụng hoạt động giám sát tín dụng
Hình 8: Biểu đồ hoạt dộng Giám sát tín dụng
2.3.8. Biểu đồ ca sử dụng khi khách hàng thanh lý hợp đồng
Hình 9: Biểu đồ hoạt động Thanh lý hợp đồng
2.4. Mô tả kịch bản các ca sử dụng
24. 15
2.4.1 Mô tả kịch bản ca sử dụng “khách hàng đến vay vốn”
Tên ca sử dụng Cập nhật hồ sơ vay vốn
Tác nhân Cán bộ tín dụng
Điều kiện đầu vào Tác nhân đăng nhập hệ thống
Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính
- Tác nhân lựa chọn chức năng cập nhật hồ sơ khách hàng
- Hệ thống sinh ra các thông tin Mã hồ sơ, Người lập, Ngày lập và
hiển thị các tab chức năng cho tác nhân lựa chọn
- Hệ thống yêu cầu các thông tin cần thiết
- Tác nhân lập các thông tin theo yêu cầu
- Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của các thông tin vừa nhập. Nếu sai thì
thực hiện luồng phụ 1
- Hệ thống lưu lại những thông tin trong hồ sơ vay vốn của khách
hàng
Luồng sự kiện phụ
-Luồng 1 dừng việc cập nhật thông tin hồ sơ của khách hàng và trả về
thông báo cho tác nhân
Kết quả trả về Cập nhật thông tin khách hàng trong hồ sơ vay vốn
2.4.2 Mô tả kịch bản ca sử dụng “khách hàng đến giải ngân ”
Tên ca sử dụng Khách hàng đến giải ngân
Tác nhân Nhân viên kế toán
Điều kiện đầu vào Kiểm tra hệ thống
25. 16
Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính
-Tác nhân lựa chọn kiểm tra hồ sơ vay vốn của khách hàng
-Hệ thống đưa ra thông tin Hợp đồng tín dụng, hồ sơ giải ngân
- Kiểm tra lại thông tin xem khách hàng đủ điều kiện rút vốn
hay không , nếu không thực hiện luồn phụ 1
-Hệ thống thực hiện cập nhật thông tin Hồ sơ giải ngân và cập
nhật thông tin giấy nhận nợ của khách và lưu vào hồ sơ khách
hàng
Luồng sự kiện phụ
Luồng 1 Dừng việc cập nhật hồ sơ giải ngân và trả về thông
báo cho tác nhân
Kết quả trả về Cập nhận thông tin hồ sơ giải ngân và thông tin giấy nhận nợ
vào hồ sơ khách hàng trên hệ thống
2.4.3 Mô tả kịch bản ca sử dụng “Giám sát tín dụng của khách hàng ”
Tên ca sử dụng Giám sát tín dụng của khách hàng
Tác nhân
Điều kiện đầu vào Tác nhân kiểm tra hoạt động trả lãi và trả nợ của khách hàng
26. 17
Các luồng sự kiện Các luồng sự kiện chính
- Cán bộ tín dụng kiểm tra thông tin và cập nhật hoạt động trả
nợ của khách hàng
- Nếu khách hàng trả hết nợ cập nhật giấy theo dõi nhận nợ
- Khách hàng chưa trả hết nợ thì thực hiện luồng phụ 1
- Cán bộ tín dụng lập đơn gia hạn và cập nhật thông tin sửa đổi
hợp đồng gia hạn tín dụng
Luồng sự kiện phụ
Luồng 1: Thông báo khách hàng lập đơn gia hạn nợ và cập nhật
sửa đổi hợp đồng
Kết quả trả về Cập nhật giấy nhận nợ của khách hàng
2.4.4. Biểu đồ ca sử dụng “ Khách hàng Thanh lý hợp đồng”
Tên ca sử dụng Khách hàng Thanh lý hợp đồng
Tác nhân Cán bộ tín dụng
Điều kiện đầu vào Khách hàng yêu cầu thanh lý hợp đồng
Các luồng sự kiện Các luồng sự kiện chính
- Cán bộ tín dụng kiểm tra số dư nợ của khách hàng
- Số dư nợ còn thì đưa về luồng phụ 1, hệ thống trả về thông
báo cho tác nhân
- Số dư nợ hết thì cập nhật biên bản thanh lý, cập nhật biên bản
bàn giao giấy tở thế chấp
Các luồng sự kiện phụ
Luồng phụ 1: Nếu số dư nợ còn thì thông báo phát mãi tài sản
thế chấp
Kết quả trả về Cập nhận biên bản thanh lý và bàn giao giấy tờ thế chấp
27. 18
2.5. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật hồ sơ khách hàng vay vốn
Hình 10: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cập nhật hồ sơ khách hànng
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHO VAY
3.1. Chuyển mô hình E-R sang mô hình quan hệ
3.1.1. Chuyển mô hình quan niệm sang mô hình quan hệ
A, Thực thể => quan hệ
KHÁCH HÀNG => KHÁCH HÀNG (MaKH, TenKH, DiaChi, SoCMT, Chuki, SDT)
(1)
NHÂN VIÊN => NHÂN VIÊN ( MaNV, TenNV,Chucvu) (2)
HỢP ĐỒNG => HỢP ĐỒNG (SoHD, TenHD)(3)
CHI NHÁNH => CHI NHÁNH (MaCN, TenCN,DiaChi) (4)
HỒ SƠ VAY VỐN => HỒ SƠ VAY VỐN (Sohs, TenHS) (5)
TÀI SẢN ĐẢM BẢO => TÀI SẢN ĐẢM BẢo (Matsdb, Tentsdb,giá trị ) (6)
28. 19
LOẠI TSĐB => LOẠI TSĐB (Maloại tsdb ,Tenloaitsdb) (7)
B, Mối quan hệ => quan hệ
Mối quan hệ tương tác
<NHẬN>- Nhân viên , Hồ sơ vay vốn, Khách hàng
Phiếu nhận hs < Sophieunhan, ngaynhan, Soluongnhan, Soluongbosung, Manv,
MaKH,SoHS> (8)
Lập tờ trình -> Khách hàng , Nhân viên
TỜ TRÌNH (Sototrinh, Tentotrinh, ngaylap, noidung, MaKH, MaNV) (9)
Ký HĐTD=> Nhân viên, Hợp đồng, Khách Hàng.
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG (SoHDTD, NgaykiHD, Mucdunotoida, thoihan,
Phuongthucchovay, Mucdichchovay, Phuongthuctrano, Phuongthuctralai, Laisuotchovay,
Laisuotnoquahan, Solanrutvon, MaNV, MaKH) (10)
KÝ HĐTC => Nhân viên, Khách hàng, Hợp đồng, Tài sản đảm bảo, Hợp đồng thế chấp (
Sohd, Ngayki, Soluong, Giatrits, Tonggiatrits, Manv, MaKH, MaTS) (11)
VAY=> Nhân viên, Khách hàng, Chi nhánh
GIẤY NHẬN NỢ => (Sogiaynhanno, Ngayvay, Sotienvay, Thoihanvay, Laisuotvay,
Manv, Makh, Macn) (12)
TRẢ => Nhân viên, Khách hàng, Chi nhánh
THẺ LƯU => (Sothe, thoihantra, nogoc, nolai, Manv, MaKH, MaCN) (13)
TÀI SẢN ĐẢM BẢO < Thuộc> Loại Tài sản đảm bảo
TÀI SẢN ĐẢM BẢO (MaTSĐB, TenTSĐB, GiatriTSĐB, MaLoaitsđb) (14)
3.1.2. Chuẩn hóa các quan hệ
Các quan hệ 1,2,3,4,5,6,7,9,10,12,13,14 đã ở dạng chuẩn 3NF chỉ cần chuẩn hóa quan hệ
8,11
(8’) phiếu nhận (Sophieunhan, Solượng nhan, Soluongboxung, Manv, MaKH)
(8”) Đóng phiếu nhận (Sophieunhan, TenHS, SoHS)
Quan hệ 11
(11’) HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP (SoHD, Ngayki, giatrị, tonggiatri, MaNV, MaKH)
(11”) ĐÓNG HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP (SoHD, MaTSDB, Soluong)
29. 20
3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
Chọn hệ quản trị CSDL SQL, từ các quan hệ ta thiết kế ra được các file vật lí sau
Tạo các bảng dữ liệu vật lý
Table KHÁCH HÀNG
Tên Trường Kiểu DL Kích cỡ Khuôn dạng Ràng Buộc
MaKH Nvarchar 15 Chữ hoa, số Khóa chính
TenKH Text 25 Chữ hoa
DiaChi Text 25 Chữ hoa đầu
SoCMTND Text 15 Số nguyên
Dienthoai Text 15 Số nguyên
ChuKyKH Text 15 Chữ hoa đầu
Table CHI NHÁNH
Ten truong Kiểu DL Kích cỡ Khuôn dạng Ràng Buộc
MaCN Nvarchar 15 Số nguyên Khóa chính
TenCN Text 50 Chữ viết hoa đầu
ĐiaChi Text 50 Chữ viết hoa đầu
Table NHÂN VIÊN
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng Ràng buộc
MaNV Nvarchar 15 Chữ + số Khóa chính
TenNV Text 25 Chữ đầu viết hoa
ChucVu Text 25 Chữ đầu viết hoa
30. 21
Table HỢP ĐỒNG
Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng Ràng buộc
SoHD Nvarchar 15 Số nguyên Khóa chính
TenHD Text 35 Chữ đầu hoa
Table HỒ SƠ VAY VỐN
Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng Ràng buộc
SoHS Nvarchar 15 Chữ + số Khóa chính
TenHS Text 35 Chữ hoa
Table TÀI SẢN ĐẢM BẢO
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng Ràng buộc
MaTSDB Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa chính
TenTS Text 25 Chữ đầu hoa
GiatriTS Text 25 Chữ thường +số
MaloaiTSDB Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa ngoại
Table LOẠI TÀI SẢN ĐẢM BẢO
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng Ràng buộc
MaloaiTSDB Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa chính
TenloaiTSDB Text 25 Chữ hoa đầu
31. 22
Table PHIẾU NHẬN HỒ SƠ
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng Ràng buộc
Sophieunhan Nvarchar 15 Chữ số Khóa chính
Ngaynhan Date time 15 Dd/mm/yyyy
Soluongnhan Text 15 Chữ số
Soluongbosung Text 15 Chữ số
MaNV Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa ngoại
MaKH Nvarchar 5 Chữ hoa + số Khóa ngoại
Table ĐÓNG PHIẾU NHẬN HS
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng Ràng buộc
Sophieunhan Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa chính
TenHS Text 25 Chữ hoa đầu
SoHS Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa ngoại
Table TỜ TRÌNH
Tên Trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Khuôn dạng Ràng buộc
Sototrinh Nvarchar 15 Chữ hoa +số Khóa chính
tentotrinh Text 25 Chữ hoa đầu
ngaynhan Date time 15 Dd/mm/yyy
noidung Text 150 Chữ thường
MaKH Nvarchar 15 Chữ hoa+số Khóa ngoại
Ma NV Nvarchar 15 Chữ hoa+số Khóa ngoại
32. 23
Table HOPDONGTINDUNG
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
SoHDTD Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa chính
NgaykiHD Date time 15 Dd/mm/yyyy
Mucdunotoida Text 25 Chữ số
Thoihan Text 10 Chữ số
Phuongthucchovay Text 30 Chữ thường
Phuongthuctrano Text 30 Chữ thường
mucdichchovay Text 100 Chữ thường
Phuongthuctralai Text 30 Chữ thường
Laisuatchovay Text 15 Chữ thường
Laisuatnoquahan Text 15 Chữ thường
solanrutvon Text 10 Chữ số
MaKh nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa ngoại
MaNv nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa ngoại
Table HOPDONGTHECHAP
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Khuôn dạng Rằng buộc
SoHD Nvarchar 15 Chữ số Khóa chính
Ngayky date time 15 Dd/mm/yyyy
Giatri Text 15 Chữ số
Tonggiatri Text 15 Chữ số
MaKH Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa ngoại
MaNV Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa ngoại
33. 24
Table DONGHDTD
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Khuôn dạng Rằng buộc
SoHD Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa chính
MaTSDB Text 25 Chữ hoa + số Khóa ngoại
Soluong Text 10 Chữ số
Table GIAYNHANNO
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sogiaynhanno nvarchar 15 Chữ số Khóa chính
Ngayvay Date time 15 Dd/mm/yyyy
Sotienvay Text 15 Chữ số
thoihanvay Text 10 Chữ số
Laisuat Text 10 Chữ số
MaNV Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa ngoại
MaKH Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa ngoại
Ma CN Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa ngoại
Table THELUU
Tên trường Kiểu dữ liệu Kích thước Khuôn dạng Ràng buộc
Sothe Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa chính
Thoihantra Date time 15 Dd/mm/yyyy
Nogoc Text 15 Chữ số
Nolai Text 15 Chữ số
MaNV Nvarchar 15 Chữ hoa + số
MaKH Nvarchar 15 Chữ hoa + số Khóa ngoại
MaCN Nvarchar 15 Chữ hoa +số Khóa ngoại
34. 25
3.3 Thiết kế giao diện
Hình 11: Giao diện Phiếu cập nhật hồ sơ khách hàng
49. 40
KẾT LUẬN
Nhận xét về hệ thống IPCAS:
Chương trình IPCAS là một hệ thống thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng của
Ngân hàng Nông nghiêp & PTNT Việt Nam được xử lý trực tuyến tập trung nhằm giúp
ngân hàng quản lý các giao dịch của khách hàng, lưu trữ chứng từ, xử lý số liệu và nhiều
nghiệp vụ đơn lẻ khác, tự động hoá theo hình thức giao dịch một cửa. Sau 6 tháng triển
khai, với sự nỗ lực của toàn hệ thống, Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh đã triển khai
thành công chương trình IPCAS đến 100% các chi nhánh loại 3 và các phòng giao dịch
trực thuộc, trở thành đơn vị đầu tiên trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT các
tỉnh đưa vào vận hành chương trình này. Từ nay, Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT tỉnh
sẽ có đủ điều kiện cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới, hiện đại tới khách hàng
tại 29 điểm giao dịch trong toàn tỉnh như: dịch vụ SMS Banking, trả lương tự động,
nghiệp vụ phát hành thẻ, nghiệp vụ gửi nhiều nơi rút nhiều nơi, chuyển tiềưn nhanh trong
nước và chuyển tiền kiều hối, thanh toán quốc tế qua mạng, dịch vụ kết nối thanh toán
trực tuyến với khách hàng…
Việc triển khai thành công chương trình IPCAS là một bước tiến quan trọng, khẳng
định vị trí đi đầu trong quá trình hiện đại hoá công nghệ ngân hàng của Ngân hàng Nông
nghiệp & PTNT nhằm nâng cao chất lượng, đơn giản hoá thủ tục hành chính và đa dạng
hoá các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại tiện ích đáp ứng tốt nhất nhu cầu của đông
đảo khách hàng, phục vụ đắc lực công cuộc phát triển của tỉnh và nâng cao sức cạnh
tranh trong xu hướng hội nhập hiện nay.
50. 41
PHỤ LỤC
(Phụ lục kèm theo để bổ sung cho nội dung của tài liệu chính, ví dụ: tài liệu qui trình
nghiệp vụ, các biểu mẫu, sơ đồ mạng, mã lệnh của chương trình…)