SlideShare a Scribd company logo
1 of 45
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KH CÁ NHÂN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH
VƯỢNG (VPB) CHI NHÁNH
PHÚ MỸ HƯNG
TP.HCM, tháng 03 năm 2017
SVTH : Nguyễn Thị Minh Thu
MSSV : 131A050046
Lớp : 131A0501
GVHD : Trần Hoàng Ân
CBHD : Trần Thế Hưng
LỜI CẢM ƠN
Đề tài này là sự đúc kết giữa lý luận và thực tiễn, giữa vốn thức khoa học mà em tiếp
thu được trong 4 năm học tập tại trường Đại Học Văn Hiến với vốn kiến thức thực tế thu thập
được trong thực tiễn. Với sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo ; ban lãnh đạo và tất cả
các anh,chị trong Ngân hàng VPBank – CN Phú Mỹ Hưng em đã hoàn thành đề tài “Phân tích
hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – CN
Phú Mỹ Hưng”. Hoàn thành đề tài này, cho phép em được bày tỏ lời cám ơn chân thành tới
toàn thể các thầy cô khoa Kinh tế, những người đã giúp đỡ em có được thật nhiều kiến thức
về tín dụng Ngân hàng.
Em cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Trần Hoàng Ân người đã tận tình giúp
đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành đề tài này. Thầy cũng từng bước hướng dẫn, giúp em
vạch ra mục tiêu cụ thể, hoàn chỉnh hơn về cách trình bày, chỉ cho em phương pháp và cách
làm một đề tài tốt.
Với điều kiện thời gian eo hẹp cũng như vốn kiến thức có hạn nên đề tài cũng không
thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy để
em có điều kiện nâng cao, bổ sung kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau
này.
Xin chân thành cám ơn!
Sinh viên
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TP.HCM, ngày…..tháng……năm 2017
Giám đốc
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
……………………..…………………
……………………………………..…
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………..
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VPBANK- CHI NHÁNH
PHÚ MỸ HƯNG .......................................................................................................................3
1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................................3
1.1.1. Giới thiệu về ngân hàng VPBank ...............................................................................3
1.1.2. Giới thiệu về CN Phú Mỹ Hưng.................................................................................3
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................................3
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng VPBank ......................................................3
1.2.2. Quá trình hình thành VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng.............................................5
1.3. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu ....................................................................................5
1.3.1. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu ngân hàng VPBank .................................................5
1.3.2. Lĩnh vực hoạt động chính của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng...............................6
1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức ngân hàng VPBank .......................................................................7
1.4.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức ngân hàng VPBank ....................................................................7
1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng......................10
1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng VPBank – chi nhánh Phú Mỹ Hưng
giai đoạn 2014- 2016 ..............................................................................................................11
1.5.1.Tình hình huy động vốn của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn 2014- 2016
.................................................................................................................................................11
1.5.2. Tình hình sử dụng vốn của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn 2014 - 2016
.................................................................................................................................................12
1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn 2014-
2016 .........................................................................................................................................13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG VPBANK – CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG ................................................14
2.1 PHÂN TICH CÁC CHỈ TIÊU CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK –
CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG..............................................................................................14
2.1.1 Tình hình dư nợ tín dụng................................................................................................14
2.1.1.1. Theo thời hạn tín dụng:...............................................................................................14
2.1.1.2. Theo sản phẩm............................................................................................................15
2.1.2. Tỷ trọng cho vay cá nhân trong dư nợ cho vay .............................................................16
2.1.3 Phân tích dư nợ cho vay cá nhân so với tổng nguồn vốn huy động ...............................16
2.1.4 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của cho vay cá nhân.......................................................17
2.1.5 Phân tích cơ cấu trong cho vay KHCN...........................................................................17
2.1.5.1 Phân tích cơ cấu theo thời hạn vay ..............................................................................18
2.1.5.2 Phân tích cơ cấu theo nhóm nợ....................................................................................20
2.1.5.3 Phân tích cơ cấu theo mục đích sử dụng......................................................................21
2.1.6 Phân tích nợ quá hạn, nợ xấu..........................................................................................22
2.1.7 Phân tích hiệu quả cho vay cá nhân................................................................................25
2.2. NHỮNG ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT...........................................................................27
2.2.1 Thành tựu đạt được.........................................................................................................27
2.2.2 Hạn chế ...........................................................................................................................27
2.2.3 Nguyên nhân...................................................................................................................28
CHƯƠNG 3: Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VPBANK ..........................................................30
3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển của VPBank - Chi nhánh Phú Mỹ Hưng......................30
3.2 Các ý kiến, đề xuất nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại
VPBank - Chi nhánh Phú Mỹ Hưng........................................................................................30
3.2.3. Thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro ...........................................34
3.3. Tập trung ý kiến, đề xuất đối với VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng...........................35
3.3.1 Kiến nghị đối với ngân hàng thương mại cổ phần VPBank ...........................................35
3.3.2 Kiến nghị đôi với ngân hàng thương mại cổ phần VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng36
KẾT LUẬN .............................................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................38
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tình hình huy động vốn ..........................................................................................11
Bảng 1.2. Tình hình sử dụng vốn.............................................................................................12
Bảng 2.1. Tình hình dư nợ theo thời hạn. ................................................................................14
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ theo sản phẩm...............................................................................15
Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN trong dư nợ cho vay .........................................16
Bảng 2.4. Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân trên nguồn vốn huy động ..........................................17
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHCN tại VPBank - CN Phú Mỹ Hưng ........................................17
Bảng 2.6: Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn . ............................................................18
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu theo thời hạn vay.....................................................................................18
Bảng 2.7: Tình hình doanh số cho vay theo sản phẩm............................................................21
Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn tại VPBank - CN Phú Mỹ Hưng..........................................23
Bảng 2.9: ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG .........................................................................................................................25
1
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với quá trình mở cửa và phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam, khách hàng cá
nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển của các ngân hàng thương
mại (NHTM). Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho cá nhân đặc biệt là các sản phẩm tín
dụng đang được các ngân hàng cung cấp rất đa dạng, phong phú và trở thành những công cụ
cạnh tranh chủ yếu. Không chỉ những NHTMCP Việt Nam mà các Ngân hàng nước ngoài tên
tuổi như: HSBC, ANZ, SCB... hay các Công ty tài chính mới ra đời như: PRUFC, SGVF cũng
nhảy vào giành giật khách hàng cá nhân. Điều này làm cho mức độ cạnh tranh về nhóm khách
hàng này trở nên gay gắt và càng quyết liệt hơn bao giờ hết.
Ngay từ những ngày đầu hoạt động, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPB) đã
xác định khách hàng cá nhân là đối tượng khách hàng mục tiêu trong định hướng phát triển
hoạt động kinh doanh của mình. Kiên định với định hướng hoạt động này, thành tích đạt được
trong những năm qua của VPBank thể hiện ở vị trí là ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt
Nam. VPBank là ngân hàng đi đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam cung cấp các sản
phẩm tín dụng dành cho cá nhân như: cho vay sản xuất kinh doanh; cho vay trả góp mua nhà,
nền nhà, sửa chữa nhà; cho vay sinh hoạt tiêu dùng; cho vay du học...
Chính thức có mặt và hoạt động khá sớm tại TP HCM, NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng
chi nhánh Phú Mỹ Hưng (VPB Phú Mỹ Hưng) trong thời gian qua đã đạt được kết quả hoạt
động khá tốt và đóng góp một phần đáng kể vào sự thành công chung của hệ thống VPBank.
Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của VPBank - CN Phú Mỹ Hưng được triển
khai khá thành công với sự đa dạng về sản phẩm cung cấp, dư nợ cho vay khách hàng cá
nhân lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cho vay của VPBank - CN Phú Mỹ Hưng.
Tuy vậy, nếu so sánh với tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của toàn hệ thống VPBank
hay với dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của ngành ngân hàng toàn địa bàn TP HCM thì dư
nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân của VPBank - CN Phú Mỹ Hưng thực sự vẫn còn rất
khiêm tốn, chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường, chưa tương xứng với vị thế của
VPBank.
Trước thực tế đó, việc tìm kiếm những giải pháp nhằm mở rộng cho vay đối với khách
hàng cá nhân tại VPBank - CN Phú Mỹ Hưng là rất cần thiết. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài
“Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng TMCP Việt Nam
thịnh vượng – CN Phú Mỹ Hưng”.
Ngoài lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của báo cáo bao
gồm ba phần:
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VPBANK- CHI NHÁNH
PHÚ MỸ HƯNG
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG VPBANK – CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG
CHƯƠNG 3: Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VPBANK
3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
VPBANK- CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG
1.1. Giới thiệu chung
1.1.1. Giới thiệu về ngân hàng VPBank
Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng VPBank
Trụ sở chính: 89 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: 043.9288869. Fax: 043.9288867.
Email: customercare@vpb.com.vn
Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (tiền thân là Ngân hàng Thương mại Cổ phần các
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBANK) hiện có mạng lưới kênh phân phối
rộng khắp với tổng số 163 Chi nhánh và Chi nhánh trên toàn quốc.
Trong những năm sắp tới, VPBank phấn đấu trở thành một trong top 5 ngân hàng bán
lẻ hàng đầu Việt Nam, và là một trong những ngân hàng bán lẻ tốt nhất khu vực. VPBank
hoạt động theo phương châm "Hành động vì ước mơ của bạn", được xây dựng nên từ các yếu
tố: Chuyên nghiệp, Tận tuỵ, Khác biệt, và Đơn giản.
1.1.2. Giới thiệu về CN Phú Mỹ Hưng
 Địa chỉ: 85 Hoàng Văn Thái, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh
 Số điện thoại: 083 815 8159
Chi nhánh Phú Mỹ Hưng TPHCM được tổ chức theo phân cấp uỷ quyền của VPBank.
Hiện nay, chi nhánh có 32 cán bộ công nhân viên, được tổ chức thành 2 phòng. Chi nhánh
Phú Mỹ Hưng TPHCM có nhiệm vụ mở rộng phạm vi hoạt động của VPBank tại các tỉnh
miền Nam, cụ thể là phục vụ các chương trình kinh tế - xã hội và đẩy mạnh công cuộc đầu tư
cho lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng VPBank
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPB) được thành lập ngày 12/8/1993. Sau
gần 23 năm hoạt động, VPBank đã phát triển mạng lưới lên 210 điểm giao dịch với đội ngũ
trên 12.400 cán bộ nhân viên. Tính đến hết quý I/2016, vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên
mức 9.181 tỷ đồng.
Là thành viên của nhóm 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam (G12), VPBank đang từng
bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng lực tài chính ổn định và có
trách nhiệm với cộng đồng. Để đạt được tầm nhìn đầy tham vọng, VPBank đã triển khai chiến
lược tăng trưởng quyết liệt trong giai đoạn 2012 - 2017 với sự hỗ trợ của công ty tư vấn hàng
đầu thế giới McKinsey. Với chiến lược này, VPBank nỗ lực tăng trưởng hữu cơ trong các
4
phân khúc khách hàng mục tiêu, khẩn trương xây dựng các hệ thống nền tảng để phục vụ tăng
trưởng, và luôn chủ động theo dõi các cơ hội trên thị trường.
Sự tăng trưởng vượt bậc của VPBank thể hiện sinh động ở mức độ mở rộng mạng lưới
các chi nhánh, điểm giao dịch trên toàn quốc cùng sự phát triển đa dạng của các kênh bán
hàng và phân phối.
Bên cạnh đó, theo định hướng “Tất cả vì khách hàng”, các điểm giao dịch đã được
thay đổi hoàn toàn về diện mạo, mô hình và tiện nghi phục vụ. Các sản phẩm, dịch vụ của
VPBank luôn được cải tiến và kết hợp thêm nhiều tiện ích nhằm gia tăng quyền lợi cho khách
hàng... Tất cả đã góp phần làm hài lòng khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách hàng mới,
mở rộng cơ sở khách hàng của VPBank với tốc độ nhanh chóng.
Để chuẩn bị cho việc tăng trưởng ổn định và bền vững, VPBank đã tiến hành đồng bộ
các giải pháp xây dựng hệ thống nền tảng. Ngân hàng luôn đi đầu thị trường trong việc ứng
dụng công nghệ thông tin tiên tiến trong các sản phẩm, dịch vụ và hệ thống vận hành. Cùng
với việc xây dựng môi trường văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, hiệu quả, các hệ thống quản
trị nhân sự cốt lõi đã được xây dựng và triển khai thành công tại VPBank. Bên cạnh đó, Ngân
hàng đã từng bước phát triển một hệ thống quản trị rủi ro độc lập, tập trung và chuyên môn
hóa, đáp ứng chuẩn mực quốc tế và gắn kết với chiến lược kinh doanh của Ngân hàng. Song
song với việc thực thi những thông lệ quốc tế tốt nhất về quản trị doanh nghiệp, VPBank cũng
không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức theo chính sách quản trị công ty rõ ràng và minh
bạch.
Với những nỗ lực không ngừng, thương hiệu của VPBank đã trở nên ngày càng vững
mạnh và được khẳng định qua nhiều giải thưởng uy tín. Riêng trong năm 2015, VPBank đã
liên tiếp nhận được 6 giải thưởng quốc tế do các tổ chức uy tín trao tặng như Ngân hàng
thương mại tốt nhất Việt Nam 2015, Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam 2015, Dịch vụ
ngân hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tốt nhất Việt Nam 2015, Ngân hàng điện tử tốt nhất và
Giải thưởng Chiến lược Quản lý dữ liệu Doanh nghiệp năm 2015.
Những giải thưởng quốc tế này một lần nữa khẳng định cho chất lượng sản phẩm, dịch
vụ, uy tín và sức cạnh tranh nổi bật của VPBank trên thị trường tài chính, ngân hàng tại Việt
Nam, đồng thời khẳng định định hướng phát triển đúng đắn của Ngân hàng trong thời gian
qua. Trong thời gian tới, VPBank sẽ tập trung đổi mới sản phẩm, dịch vụ, nhằm đem đến
những lợi ích vượt trội cho Khách hàng và đặc biệt tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ
nhằm hướng tới một ngân hàng chuẩn quốc tế.
5
1.2.2. Quá trình hình thành VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng
Nhằm mở rộng quy mô hoạt động, tìm kiếm thêm nhiều khách hàng với mục tiêu mở
rộng quy mô khắp cả nước, vì vậy VPBank đã thành lập thêm nhiều chi nhánh và phòng giao
dịch.
VPBank – CN Phú Mỹ Hưng chính thức được thành lập và đi vào hoạt động kể từ ngày
08/08/2007 tại địa chỉ 85 Đường Hoàng Văn Thái, P.Tân Phú, Q7, TPHCM, nâng số chi
nhánh và phòng giao dịch của toàn hệ thống VPBank lên 81 nhằm cung cấp các tiện ích tốt
nhât của ngân hàng đến tận tay khách hàng hàng.
Đến nay VPBank- CN Phú Mỹ Hưng đã hoạt động gần 9 năm với đội ngũ cán bộ, công
nhân viên trẻ, có trình độ, nhiệt tình, năng nổ, linh hoạt, phục vụ khách hàng tận tâm, chu đáo
theo định hướng “Tất cả vì khách hàng” của VPBank.
1.3. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu
1.3.1. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu ngân hàng VPBank
Là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất tại Việt nam, VPBank đã có
những bước phát triển vững chắc trong suốt lịch sử của ngân hàng. Đặc biệt từ năm 2010,
VPBank đã tăng trưởng vượt bậc với việc xây dựng và triển khai chiến lược chuyển đổi toàn
diện dưới sự hỗ trợ của một trong các công ty tư vấn chiến lược hàng đầu thế giới. Theo chiến
lược này, VPBank đặt mục tiêu trở thành một trong 5 ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam
và một trong 3 ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017.
Tầm nhìn trên được hiện thực hóa bằng một chiến lược gồm 2 gọng kìm chính:
 Tăng trưởng hữu cơ quyết liệt, tập trung vào phân khúc khách hàng cá nhân và SME,
đồng thời khai thác cơ hội trong phân khúc khách hàng doanh nghiệp lớn và tín dụng
tiêu dùng.
 Xây dựng các hệ thống nền tảng vững chắc về tổ chức, nhân sự, công nghệ, vận hành,
v.v.
Hậu thuẫn cho việc triển khai chiến lược nói trên là văn hóa doanh nghiệp của VPBank,
được xây dựng và vun đắp dựa trên 6 giá trị cốt lõi:
 Khách hàng là trọng tâm;
 Hiệu quả;
 Tham vọng;
 Phát triển con người;
 Tin cậy;
 Tạo sự khác biệt.
Những thành quả đạt được trong giai đoạn chuyển đổi vừa qua đã khẳng định chiến
lược đúng đắn của VPBank, với những thay đổi tích cực về hình ảnh, chất lượng dịch vụ, tính
6
chuyên nghiệp, v.v. Sự tin cậy của khách hàng đối với VPBank cũng ngày càng củng cố với
việc gia tăng liên tục số lượng khách hàng mới và nguồn vốn huy động. Đặc biệt hơn cả là
VPBank đang trở thành một địa chỉ thu hút nhân tài trong ngành tài chính ngân hàng. Những
yếu tố then chốt này đã, đang, và sẽ trở thành vũ khí chiến lược của VPBank trong hành trình
hướng tới mục tiêu trở thành một trong 5 ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam và một trong
3 ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017.
VPBank tin tưởng rằng với tầm nhìn và chiến lược trên, ngân hàng sẽ hoàn thành sứ
mệnh của mình là mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, quan tâm chú trọng đến quyền lợi
người lao động và cổ đông, xây dựng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, và đóng góp hiệu
quả vào sự phát triển của cộng đồng.
Thương hiệu mới của VPBank với phương châm "Hành động vì những ước mơ", được
xây dựng nên từ các yếu tố: Chuyên nghiệp, Tận tuỵ, Khác biệt, và Đơn giản. Hướng tới tầm
nhìn dài hạn, VPBank quyết tâm đẩy mạnh hình ảnh một ngân hàng luôn nỗ lực cao nhất để
phục vụ khách hàng với thái độ thân thiện và tốc độ nhanh nhất.
Biểu tượng mới của VPBank là Hoa Thịnh Vượng, được cách điệu bằng sự kết hợp tinh
tế giữa nét chắc chắn và đường cong mềm mại, thể hiện sự linh hoạt, thân thiện và sự tin cậy
mà VPBank mong muốn đem lại cho khách hàng. Hình dáng biểu tượng giống như đôi bàn
tay ấp ủ, nâng nịu khát vọng vươn lên, tượng trưng cho sự phát triển đi lên không ngừng, là
chỗ dựa vững chắc để đảm bảo cho sự lớn mạnh và thịnh vượng. Biểu tượng còn gợi liên
tưởng tới những đôi tay cùng chung sức xây dựng một cộng đồng, một đất nước Việt Nam
Thịnh Vượng.
Màu đỏ tươi của cánh hoa thể hiện sự nhiệt huyết, tinh thần làm việc hăng say, tính
sáng tạo, sự thịnh vượng và may mắn cũng như tinh thần trách nhiệm đối với xã hội, đối với
cộng đồng trong mỗi hoạt động của VPBank.
1.3.2. Lĩnh vực hoạt động chính của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng
Chi nhánh Phú Mỹ Hưng là một đơn vị trực thuộc NHTMCP các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh Việt Nam VPBank có chức năng kinh doanh các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bao
gồm:
Cho vay doanh nghiệp, cá nhân phục vụ sản xuất, kinh doanh. Đặc biệt VPBank có các
sản phẩm cho vay tiêu dùng với các thủ tục đơn giản, lãi suất cạnh tranh:
- Cho vay trả góp mua nhà, sữa chữa nhà thời hạn tới 10 năm (với nhu cầu mua nhà) và
tối đa 5 năm (với nhu cầu sửa chữa, xây dựng nhà).
- Cho vay trả góp mua ô tô: tỷ lệ cho vay tối đa 65% giá trị xe (với thời hạn là 24 tháng)
hoặc tối đa 65% giá trị xe (thời hạn 36 tháng).
- Cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm và các giấy tờ có giá.
7
- Cho vay tài trợ và nhu cầu tiêu dùng hợp lệ khác.
Thực hiện mở tài khoản, thanh toán giữa các đơn vị, thanh toán thẻ, chi trả kiều hối, thu
đổi ngoại tệ, chuyển tiền nhanh và các dịch vụ ngân hàng khác.
Huy động tiết kiệm và tiền gửi phục vụ nhu cầu vốn của mọi thành phần kinh tế và dân
cư với lãi suất hấp dẫn. Khách hàng rút tiền trước thời hạn được hưởng mức lãi suât của thời
hạn thực tế đã gửi.
1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức ngân hàng VPBank
1.4.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức ngân hàng VPBank
Trong đó:
Đại hội cổ đông giống như một công ty cổ phần, Đại hội cổ đông bao gồm tất cả các cổ
đông biểu quyết, là cơ quan có quyết định cao nhất trong ngân hàng. Đại hội cổ đông có
quyền và nhiệm vụ sau: quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần, bầu miễn nhiệm, bãi
nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát xem xét và xử lý vi của Hội
đồng quản trị và ban kiểm soát gây thiệt hại cho ngân hàng và cổ đông của ngân hàng, quyết
định tổ chức lại và giải thể ngân hàng, quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ ngân hàng, trừ
trường hợp điều chỉnh vốn do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được
ĐẠI HỘI CỔ
ĐÔNG
Hội đồng
quản trị
Ban TGĐ
Ban kiểm soát
Hội đồng TD
Hội đồng
ALCO
Các chi nhánh
cấp I
Các chi nhánh
cấp II
Phòng
giao dịch
HỘI SỞ
Các phòng ban
8
quyền chào bán tại Điều lệ ngân hàng, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, thông qua định
hướng phát triển của ngân hàng.
Hội đồng quản trị là cơ quản lý ngân hàng, có quyền nhân danh ngân hàng quyết định
mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm
quyền của Đại hội cổ đông.
Hội đồng tín dụng và ban tín dụng đều có nhiệm vụ xem xét, phê duyệt các quyết định
cấp tín dụng với các hạn mức tín dụng.
Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành
hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính , thẩm định các báo
cáo tài chính hàng năm của ngân hàng, báo cáo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt động,
tham khảo ký kiến của hội đồng quản trị trước khi trình các báo cáo, quyết định và kiến nghị
lên Đại hội cổ động.
Cơ cấu phòng ban trong mỗi chi nhánh cấp I bao gồm:
Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ: Chức năng kiểm tra chủ yếu của phòng này là kiểm
tra, kiểm toán nội bộ các chứng từ, hồ sơ các nghiệp vụ phát sinh để kiến nghị kịp thời các
biện pháp khắc phục những tồn tại thiếu sót trong hoạt động kinh doanh bảo đảm an toàn hiệu
quả.
Phòng phục vụ khách hàng doanh nghiệp (A/O doanh nghiệp): Thực hiện chức năng
nghiên cứu thị trường, tìm hiểu khách hàng, đề xuất chính sách tiếp thị sản phẩm cho phù hợp
với từng đối tượng khách hàng, hướng dẫn khách hàng, thu thập thông tin và tổ chức theo dõi
sự chuyển biến ngành nghề của khách hàng đồng thời có chức năng kiểm tra giám sát tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Phòng phục vụ khách hàng cá nhân (A/O cá nhân): Có các chức năng nhiệm vụ sau:
Hướng dẫn triển khai, thực hiện các sản phẩm dịch vụ cá nhân thống nhất trong toàn chi
nhánh, lập kế hoạch cho vay, thu nợ tín dụng cá nhân của toàn chi nhánh, thực hiện nhiệm vụ
phân tích món vay, cho vay và kiểm tra tín dụng cá nhân của chi nhánh cấp dưới và chi nhánh
trực thuộc, chỉ đạo đôn đốc việc thu hồi nợ, xử lý nợ quá hạn đối với các khoản vay cá nhân
trong toàn chi nhánh, đề xuất đìều chỉnh quy định về hợp đồng tín dụng cho phù hợp với thực
tế trên địa bàn chi nhánh hoạt động.
Phòng thẩm định tài sản đảm bảo thực hiện việc thẩm định và đánh giá các tài sản cầm
cố, thế chấp kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tài sản cầm cố thế chấp. Xây dựng và hoàn
thiện hệ thống chuẩn mực trong việc định giá tài sản cầm cố thế chấp cho phù hợp với tình
hình thực tế và đảm bảo an toàn cho ngân hàng, lập các hợp đồng thế chấp cầm cố bảo đảm
nợ vay và thực hiện công chứng, định kỳ đánh giá lại tài sản cầm cố thế chấp, thường xuyên
9
có kế hoạch kiểm tra các tài sản cầm cố thế chấp và có trách nhiệm đề xuất các biện pháp xử
lý kịp thời các vấn đề phát sinh để bảo đảm an toàn tín dụng.
Chi nhánh kho quỹ: thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng như chào đón,
giới thiệu, tư vấn, tiếp nhận tiền gửi của khách hàng, tiền huy động vốn của ngân hàng, thu
đổi ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến giải ngân, thu vốn, thu lãi, hạch toán
chuyển nợ quá hạn, quản lý các loại tài khoản dùng trong giao dịch khách hàng.
Phòng thu hồi nợ: lập kế hoạch và thực hiện thu hồi nợ quá hạn đã được duyệt, liên hệ
với các cơ quan, toà án, viện kiểm soát, phòng thi hành án, công an, luật sư… trong việc xử
lý, giải quyết các vấn đề thu hồi nợ của chi nhánh. Tiếp nhận và quản lý các hồ sơ vay, bảo
lãnh có vấn đề hoặc các khoản nợ quá hạn do phòng A/O cá nhân và A/O doanh nghiệp
chuyển lên, thẩm định, đề xuất các ý kiến về các vấn đề pháp lý liên quan đến việc xử lý và
thu hồi nợ quá hạn cho chi nhánh.
Phòng kế toán ngân quỹ: tổ chức hạch toán theo dõi các quỹ, vốn tập trung trong ngân
hàng, thực hiện hạch toán các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và các nghiệp vụ kinh doanh
khác.
Phòng thanh toán quốc tế và kiều hối: thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn về bảo
lãnh, thanh toán quốc tế như tín dụng, nhờ thu, bảo lãnh ngân hàng, chuyển tiền điện, thanh
toán séc…định kỳ phân tích, tổng hợp tình hình thực hiện thanh toán quốc tế và kiều hối trong
toàn chi nhánh.
Phòng tổng hợp và quản lý chi nhánh: có trách nhiệm phối hợp với các phòng ban của
ngân hàng để thực hiện công tác tổ chức, quản lý và phát triển nguồn nhân lực, công tác văn
thư, hành chính, lễ tân, đảm bảo phương tiện di chuyển, vận chuyển tiền an toàn.
Các tổ chức đoàn thể: Các chi nhánh lớn tập lập các chi bộ riêng, các chi bộ hoạt động
độc lập theo đảng bộ địa phương. Không có đảng bộ của toàn VPBank. Tại Hà Nội chi bộ do
tổng giám đốc làm Bí thư chi bộ. Hàng năm khuyến khích kết nạp thêm Đảng viên mới. Tại
Hội sở và mỗi chi nhánh đều có tổ chức Công đoàn. Công đoàn Hội sở đã ký kết thoả ước lao
động tập thể với đại diện người sử dụng lao động. Công đoàn hoạt động bằng kinh phí được
giữ lại, kinh phí hỗ trợ thêm từ ngân hàng và nguồn khác (cổ tức, hoa hồng bảo hiểm…). Các
chi nhánh đều có đoàn thanh niên. Đoàn thanh niên tổ chức các hoạt động văn hoá thể thao,
thực hiện các hoạt động khác do VPBank và tổ chức đoàn phát động.
10
1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng
(Nguồn: Tác giả)
Chi nhánh có 32 nhân sự gồm: ban giám đốc: 04 người; Hành chính: 03 người; phòng
tín dụng doanh nghiệp: 07 người; phòng tín dụng cá nhân: 05 người; chi nhánh có 14 người
và bảo vệ: 01 người.
Chi nhánh phân thành 2 phòng: phòng khách hàng cá nhân, phòng Giao dịch- Kho quỹ.
Phòng khách hàng cá nhân có 8 nhân viên tín dụng
Phòng có nhiệm vụ tiến hành các hoạt động:
- Tiếp xúc hướng dẫn khách hàng, tư vấn góp ý và đề xuất sản phẩm dịch vụ phục vụ
yêu cầu khách hàng, kiến nghị các sản phẩm, dịch vụ mới.
- Thu thập thông tin về khách hàng, thường xuyên theo dõi hoạt động của khách hàng,
kịp thời phát hiện các dấu hiệu tốt và không tốt để xây dựng mối quan hệ thân thiết với khách
hàng.
- Tiếp nhận hồ sơ vay, bảo lãnh… của khách hàng; Thẩm định cho ý kiến đề xuất để cấp
trên có cơ sở xem xét giải quyết, thẩm định hồ sơ của khách hàng.
- Chịu trách nhiệm về mặt pháp lý liên quan đến hoạt động cấp tín dụng cho khách
hàng.
- Thường xuyên kiểm tra giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách
hàng sau khi đã cấp tín dụng.
- Đôn đốc thu hồi nợ, thường xuyên đánh giá lại khách hàng và các món vay bảo lãnh
để đề ra giải pháp khi khó thu hồi nợ..
- Phân tích, tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động cho vay bảo lãnh tại chi nhánh.
Giám đốc TT
SME
Giám đốc
KHCN
Trưởng phòng
dịch vụ KH
Chuyên viên
KHCNGiám
đốc
SME
(Doanh
số >20
tỷ
Giám đốc
Micro
SME
(Doanh
số <20 tỷ)
Chuyên
viên
KHDN
Chuyên
viên
KHDN
Chuyên
viên
CASA
(Tiền
gửi
không
kỳ hạn)
Chuyên
viên
UPL
(Tín
chấp)
Chuyên
viên PE
(Thế
chấp)
Kiểm soát
viên
Thủ quỹ
Giao dịch
viên
11
- Lưu trữ chứng từ, tài liệu, giấy tờ liên quan đến khách hàng..
Phòng Giao dịch- Kho quỹ có 1 trưởng phòng, 1 kiểm soát viên, 1 thủ quỹ và 11 nhân
viên giao dịch.
Phòng có nhiệm vụ tiến hành các hoạt động:
- Chào đón khách hàng, giới thiệu về các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng.
- Giải đáp và hướng dẫn khách hàng sử dụng các tiện ích về sản phẩm, dịch vụ của ngân
hàng.
- Thực hịên các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi, tài khoàn tiết kiệm.
- Thực hiện việc giải ngân, thu vốn, thu lãi, hạch toán chuyển nợ…trên tài khoản tiền
vay.
- Hạch toán kế toán các giao dịch với khách hàng.
- Thực hiện nghiệp vụ kho quỹ (thu, chi, kiểm đếm và bảo quản tiền).
- Quản lý các tài khoản tiền gửi của chi nhánh tại NHNN địa phương về tổ chức tín
dụng. Thực hiện các nghiệp vụ về thanh toán liên hàng.
- Thực hiện chế độ báo cáo kế toán, thống kê theo đúng quy định của NHNN và của
VPBank.
- Bảo mật số liệu, lưu trữ an toàn số liệu, thông tin liên quan đến khách hàng. Bảo quản
sổ sách chứng từ kế toán và các mẫu biểu kế toán thống kê theo đúng chế độ quy định.
1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng VPBank – chi nhánh Phú Mỹ Hưng
giai đoạn 2014- 2016
1.5.1.Tình hình huy động vốn của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn 2014-
2016
Bảng 1.1. Tình hình huy động vốn
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
2015/2014 2016/2015
+/- % +/- %
1. Theo đối tượng 565 586 823 21 3,7 237 40,4
Cá nhân, dân cư 396 412 637 16 4,0 225 54,6
Tổ chức kinh tế 169 174 186 5 3,0 12 6,9
2. Theo thời hạn 565 586 823 21 3,7 237 40,4
Ngắn hạn 239 258 409 19 7,9 151 58,5
Trung và dài hạn 326 328 414 2 0,6 86 26,2
3. Theo hình thức đảm bảo 565 586 823 21 3,7 237 40,4
Nội tệ 367 383 551 16 4,4 168 43,9
Ngoại tệ 198 203 272 5 2,5 69 34,0
( Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VPB Phú Mỹ Hưng qua các năm)
12
Nhìn vào bảng số liệu thấy tốc độ tăng trưởng năm 2015 là 2.5%, tốc độ tăng trưởng
năm 2016 là 34% tương ứng tăng 69 tỷ đồng. Đây là một sự tăng trưởng khá tốt, điều này
chứng tỏ công tác HĐV của VPB Phú Mỹ Hưng rất hiệu quả, thương hiệu của Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng vẫn được khẳng định trong điều kiện môi trường kinh tế
khó khăn.
Từ số liệu trên cho ta thấy, vốn huy động của VPB Phú Mỹ Hưng trong những năm
qua là lớn tăng dần qua các năm nhưng chủ yếu là nguồn tiền gửi thanh toán và tiền gửi
ngắn hạn. Đặc biệt năm 2016, nguồn tiền gửi có kỳ hạn tăng mạnh.
+ Theo đối tượng huy động: Về cơ cấu nguồn vốn chưa có sự thay đổi nhiều. Nguồn
huy động từ các cá nhân, dân cư vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2014, nguồn vốn huy động
từ các cá nhân là 396 tỷ đồng, năm 2015 tăng lên 412 tỷ đồng, năm 2016, tăng lên 637 tỷ
đồng. Bên cạnh đó, vốn huy động từ các tổ chức kinh tế cũng có xu hướng tăng lên. Năm
2015 là 174 tỷ đồng tăng 5 tỷ đồng tương đương tăng 2,96% so với năm 2014, năm 2016 là
186 tỷ đồng tăng 12 tỷ đồng tương đương tăng 6,89% so với năm 2015.
+ Theo thời hạn: Tổng nguồn vốn huy động trung và dài hạn chiếm tỷ trọng cao hơn
nguồn vốn ngắn hạn, chiếm khoảng hơn 50%. Cụ thể: Năm 2015 là 328 tỷ đồng tăng hơn
0,61% so với năm 2014, năm 2016 là 414 tỷ đồng. Nguồn vốn ngắn hạn cũng tăng qua các
năm. Năm 2015 là 258 tỷ đồng tương đương tăng 7,95% so với năm 2014, năm 2016 là
409 tỷ đồng tăng 58,53% so với năm trước
+ Theo loại tiền: Nguồn vốn huy động của ngân hàng chủ yếu là tiền Viêt Nam,
chiếm hơn 60% nguồn vốn huy động. Cụ thể tiền gửi nội tệ năm 2015 là 383 tỷ đồng tăng
4,36% so với năm 2014, năm 2016 là 551 tỷ đồng tăng 43,86% so với năm 2015. Tiền gửi
ngoại tệ năm 2015 là 203 tỷ đồng tăng 3,52% so với năm 2014, năm 2016 tiền gửi ngoại tệ
là 272 tỷ đồng tăng 33,99% so với năm trước.
1.5.2. Tình hình sử dụng vốn của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn 2014-
2016
Bảng 1.2. Tình hình sử dụng vốn
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2014 2015 2016
2015/2014 2016/2015
+/- % +/- %
Doanh số
phát vay/cho
vay
137 196 336 59 43,1 140 71,4
(Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VPB Phú Mỹ Hưng qua các năm)
13
Dựa vào bảng 1.2, ta thấy tình hình sử dụng vốn cho vay của Chi nhánh tăng qua các năm.
Năm 2015, doanh số cho vay tăng hơn năm 2014 là 43,1%, tương đương 59 tỷ đồng. Doanh
thu cho vay năm 2016 tăng hơn năm 2015 là 71,4%, tương đương 140 tỷ đồng. Nguyên nhân
do nhu càu vay vốn của khách hàng ngày càng tăng. Ngoài ra, việc ngân hàng tạo điều kiện
thuận lợi cho khách hàng tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng, đẩy mạnh khuyến khích khách
hàng sử dụng những sản phẩm góp phần mới góp phần tích cực vào việc tăng doanh số cho
vay và quy mô hoạt động của ngân hàng.
1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn
2014- 2016
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số tiền Số tiền 2015/2014 Số tiền 2016/2015
+- % +- %
*Tổng thu nhập 3.431 5.693 2.262 65,9 9529 3.836 67,4
Chi Phí 1.824 2.992 1.168 64,0 3080 88 2,9
*Lợi nhuận trước
thuế
1.607 2.701 1.094 68,1 6.449 3.748 138,8
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của VPB Phú Mỹ Hưng qua các năm)
Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy Chi nhánh đang trong giai đoạn
phát triển. Doanh thu tăng đều qua các năm, doanh thu năm 2015 tăng hơn năm 2014 là
65,9%, tương đương 2.262 Tỷ đồng. Doanh thu năm 2016 tăng hơn năm 2015 là 67,4%,
tương đương 3.836 Tỷ đồng. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng, chứng tỏ NH đang hoạt
động rất tốt. Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng theo, lợi nhuận năm 2015 tăng hơn
năm 2014 là 68,1% tương đương 1.094 Tỷ đồng đồng. Năm 2016 tăng hơn năm 2015 là
138,8% tương đương 3.748 Tỷ đồng. Điều này có thể giải thích là do NH đã tiết kiệm được
các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác tăng nhẹ không đáng kể.
14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG VPBANK – CHI
NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG
2.1 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK
–CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG
2.1.1 Tình hình dư nợ tín dụng
Chỉ tiêu dư nợ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của
Ngân hàng. Dư nợ của Ngân hàng sẽ tỷ lệ nghịch với doanh số thu nợ và tỷ lệ thuận với
doanh số cho vay, điều đó có nghĩa là công tác thu nợ đạt hiệu quả bao nhiêu thì số dư nợ
càng ít bấy nhiêu. Dư nợ cho chúng ta biết được Ngân hàng còn phải thu bao nhiêu nữa từ
khách hàng vay vốn. Dư nợ bao gồm số tiền lũy kế của những năm trước chưa thu hồi được
và số dư phát sinh trong năm hiện hành. Nó phản ánh được thực tế khả năng hoạt động tín
dụng của Ngân hàng như thế nào. Ta có thể tham khảo bảng số liệu sau:
2.1.1.1. Theo thời hạn tín dụng:
Bảng 2.1. Tình hình dư nợ theo thời hạn.
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
So sánh
2016/2015
STĐ % STĐ % STĐ % Số tiền %
Ngắn hạn 28 45 63 62,5 148 70 85 136,3
Trung dài hạn 35 55 38 37,5 63 30 26 68,8
Tổng 63 100 100 100 211 100 111 111,0
(Nguồn: VPB Phú Mỹ Hưng)
Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy dư nợ đều tăng qua các năm, trong đó tỷ trọng dư nợ
ngắn hạn có xu hứơng tăng dần, trong khi tỷ trọng dư nợ trung dài hạn thì lại có xu hướng
giảm xuống. Điều này cho thấy trong 2 năm, Ngân hàng đã giảm hình thức cho vay trung dài
hạn do người dân tập trung đầu tư ngắn hạn để vừa rút ngắn chu kỳ kinh doanh, thu tiền
nhanh, lợi nhuận cao vừa hạn chế được rủi ro, đồng thời cũng giảm bớt chi phí trả lãi cho
Ngân hàng.
Dư nợ ngắn hạn
Năm 2015 đạt mức dư nợ là 63 tỷ đồng; năm 2016 đạt mức dư nợ là 148 tỷ đồng tăng
85 tỷ đồng so với năm 2015, tốc độ tăng 136,3%. Điều này chứng tỏ do công tác thu hồi nợ
được thực hiện khá tốt, nguồn vốn được thu hồi nhanh, Ngân hàng lại tiếp tục đem vốn cho
vay nên làm dư nợ tăng lên.
15
Dư nợ trung dài hạn
Dư nợ trung dài hạn vẫn chiếm tỷ thấp hơn dư nợ ngắn hạn trong tổng dư nợ tại ngân
hàng. Tình hình dư nợ trung dài hạn qua các năm cũng đạt kết quả khả quan tăng lên hàng
năm, cao nhất là năm 2016 tăng 26 tỷ đồng đạt tốc độ tăng trưởng 68,8% so với năm 2015.
Nguyên nhân chính là bản chất của món vay là trung dài hạn, tuỳ theo sự thoả thuận ở hợp
đồng tín dụng mà mức nợ gốc sẽ được trả vào thờ gian nào, mặt khác tỷ lệ dư nợ này cũng do
một phần dư nợ của năm trước chuyển sang.
2.1.1.2. Theo sản phẩm
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ theo sản phẩm
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
So sánh
2016/2015
STĐ % STĐ % STĐ % Số tiền %
SXKD 24 37,99 44 44,43 102 48,14 57 128,6
NN 5 7,4 9 8,74 24 11,26 15 171,8
Tiêu dùng
CBCNV
33 52,75 45 44,99 76 36,06 31 69,1
Khác 1 1,86 2 1,84 10 4,54 8 420,6
Tổng 63 100 100 100 211 100 111 111,0
(Nguồn: VPB Phú Mỹ Hưng)
Tình hình dư nợ ở mỗi loại hình cho vay đều gia tăng theo thời gian, trong đó mức tăng
tương đối cao và đạt dư nợ cao nhất là loại hình SXKD. Ở loại hình này, dư nợ tăng cao nhất
là dư nợ năm 2016 đạt mức 102 tỷ đồng tăng 57 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng 128,6% so với
năm 2015.
Còn đối với loại hình cho vay nông nghiệp, tuy dư nợ đạt tương đối không cao nhưng
có sự tăng trưởng khá nhanh. Năm 2015, dư nợ chỉ đạt 9 tỷ đồng, đến năm 2016 dư nợ đã đạt
mức 24 tỷ đồng, tăng 15 tỷ đồng tương đương 171,8% so với năm 2015. Mặc dù có sự gia
tăng khá nhanh nhưng tỷ trọng dư nợ của loại hình thì không tăng cao là do loại hình này rủi
ro khá cao vì khả năng trả nợ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
Về mảng cho vay tiêu dùng, CBCNV: đây là hai loại hình cho vay có cùng mục đích sử
dụng vốn, nhưng với sự đầu tư khác nhau trong từng thời kỳ, ngân hàng đã tạo ra sự chuyển
biến tích cực mức tăng trưởng dư nợ như sau: năm 2015 dư nợ chỉ đạt 45 tỷ đồng chiếm tỷ
trọng cao nhất trong tổng dư nợ, sang năm 2016 dư nợ được đẩy mạnh đạt tới mức 76 tỷ đồng
tăng 69,1% so với cùng kỳ năm 2015. Vì hoạt động tín dụng tại ngân hàng được mở rộng
nhanh chóng, các loại hình khác có sự tăng trưởng đáng kể, do đó mặc dù dư nợ cho vay tiêu
16
dùng và CBCNV có sự gia tăng nhưng tỷ trọng dư nợ tại ngân hàng có sự giảm sút, từ
44,99% vào năm 2015 còn 36,06% năm 2016.
Chỉ tiêu dư nợ đã phần nào đánh giá được hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Nó cho
thấy công tác thu hồi nợ được thực hiện kịp thời, cán bộ nhân viên ngân hàng luôn làm việc
tích cực nên hiệu quả tín dụng ngày càng được nâng cao, khả năng xoay chuyển đồng vốn của
Ngân hàng luôn thuận lợi. Điều đó chẳng những mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng mà còn
đóng góp một phần cho sự phát triển của kinh tế vùng.
2.1.2. Tỷ trọng cho vay cá nhân trong dư nợ cho vay
Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN trong dư nợ cho vay
ĐVT: Tỷ đồng
STT Các chỉ tiêu
2014 2015 2016
Dư nợ
Tỷ
trọng
Dư nợ
Tỷ
trọng
Dư nợ
Tỷ
trọng
1 Cho vay KHCN 33 52,7 45 45 76 36,1
2 Cho vay KHDN 30 47,3 55 55 135 63,9
Tổng dư nợ 63 100 100 100 211 100
(Nguồn: báo cáo hoạt động tín dụng các năm của VPB Phú Mỹ Hưng)
Dư nợ cho vay KHCN tại VPB Phú Mỹ Hưng trong những năm qua có tốc độ tăng trưởng khá
cao, đặc biệt là trong năm 2015 tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN cao hơn rất nhiều so với
tăng trưởng dư nợ cho vay KHDN. Mặc dù tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN giảm từ 52,7%
xuống còn 45% vào năm 2015 tổng dư nợ cho vay của toàn chi nhánh. Tuy vậy sang đến năm
2016, dư nợ cho vay KHCN đã chững lại và giảm tuyệt đối. Do vậy, tỷ trọng dư nợ cho vay
KHCN trong tổng dư nợ cho vay chỉ còn 36,1%. Mặc dù vậy với tỷ trọng như trên VPB Phú
Mỹ Hưng vẫn có thể được đánh giá là chi nhánh có hoạt động cho vay KHCN khá phát triển.
2.1.3 Phân tích dư nợ cho vay cá nhân so với tổng nguồn vốn huy động
Ta thấy tỉ lệ dư nợ cho vay cá nhân trên nguồn vốn huy động tại VPB Phú Mỹ Hưng
biến động qua các năm. Điều này cho thấy nét khả quan trong việc sử dụng nguồn vốn huy
động để cho vay tại ngân hàng. Dùng nguồn vốn huy động để cho vay là đã tận dụng được
nguồn vốn nhàn rỗi để kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên cần cân đối nguồn huy động vốn ngắn,
trung và dài hạn sao cho thích hợp. Tại VPBank khoản vay chiếm tỉ lệ cao là khoản vay ngắn
hạn do đó thời gian thu hồi vốn nhanh nên tỷ lệ cho vay dựa vào nguồn vốn huy động khá cao
cũng không đáng lo ngại. Ngân hàng cũng cần lưu ý cân đối nguồn vốn huy động và cho vay
sao cho hợp lý, đặc biệt là kì hạn của các khoản vay.
17
Bảng 2.4. Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân trên nguồn vốn huy động
(Nguồn: báo cáo hoạt động tín dụng các năm của VPB Phú Mỹ Hưng)
2.1.4 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của cho vay cá nhân
Trong những năm vừa qua, dư nợ cho vay KHCN tại VPB Phú Mỹ Hưng đã có tốc độ
tăng trưởng khá mạnh mẽ tạo ra vị thế mới cho VPB Phú Mỹ Hưng trong hoạt động cho vay
KHCN trên địa bàn TP HCM và trong hệ thống các chi nhánh của VPB.
Qua bảng 2.3, ta có thể thấy tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN của VPB trong
giai đoạn 2014-2016 đạt trung bình năm khoảng 85%.
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHCN tại VPB Phú Mỹ Hưng
ĐVT: Tỷ đồng, người
STT Các chỉ tiêu
2014 2015 2016
Số lượng Số lượng
+/- so với
2014
Số lượng
+/- so với
2015
1
Dư nợ cho vay
KHCN(Tỷ đồng)
33 45 12 76 31
2
Số lượng
KHCN(người)
545 641 96 863 222
3
Dư nợ bình quân/
khách hàng
0,06 0,07 0 0,09 0
(Nguồn: báo cáo hoạt động tín dụng các năm VPB Phú Mỹ Hưng)
Năm 2015, dư nợ cho vay KHCN tăng 12 tỷ đồng với năm 2014. Năm 2016, dư nợ
cho vay KHCN tăng 31 tỷ đồng so với năm 2015. Dư nợ cho vay KHCN tại VPB Phú Mỹ
Hưng trong những năm qua có tốc độ tăng trưởng khá cao, đặc biệt là trong năm 2015. Dư nợ
bình quân trên một khách hàng của VPB Phú Mỹ Hưng cũng tăng qua các năm, năm 2014 là
0.06 sang năm 2015 tăng lên 0.07. Năm 2016 là 0.09.
2.1.5 Phân tích cơ cấu trong cho vay KHCN
Hoạt động cho vay là hoạt động chính yếu và quan trọng nhất của một NHTM. Sự
chuyển hoá từ vốn tiền gửi sang vốn tín dụng để bổ sung cho nhu cầu sản xuất kinh
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016
Tổng dư nợ cho vay cá nhân Tỷ đồng 33 45 76
Tổng nguồn vốn huy động Tỷ đồng 565 586 823
Dư nợ cho vay cá nhân / Tổng nguồn vốn
huy động
%
5,84% 7,68% 9,23%
18
doanh, cho tiêu dùng, cho nông nghiệp trong nền kinh tế không chỉ có ý nghĩa đối với nền
kinh tế mà đối với chính ngân hàng. Bởi vì, nhờ cho vay mà tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu
cho ngân hàng để từ đó bồi hoàn lại tiền gửi của khách hàng, bù đắp các chi phí hoạt động
và tạo ra được lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay là hoạt động
mang tính rủi ro lớn vì vậy cần phải quản lý các khoản cho vay một cách chặt chẽ thì mới
có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro.
2.1.5.1 Phân tích cơ cấu theo thời hạn vay
Hoạt động cho vay tại VPBank - CN Phú Mỹ Hưng đều tăng trưởng qua các năm. Nguồn
vốn tín dụng của ngân hàng được đầu tư hầu hết vào các sản phẩm nhằm hỗ trợ vốn cho các cá
nhân bổ sung vào vốn kinh doanh để phát triển sản xuất, để cải thiện cuộc sống. VPBank - CN
Phú Mỹ Hưng đầu tư tín dụng ngắn hạn, trung dài hạn để đáp ứng nhu cầu của các cá thể.
Trong 2 năm qua ngân hàng đã không ngừng củng cố, cải thiện, mở rộng đầu tư tín dụng
nhằm thu hút ngày càng nhiều đối tượng khách hàng đến giao dịch, đáp ứng nhu cầu vốn cần
thiết cho họ. Kết quả ngân hàng đạt được doanh số cho vay theo thời hạn như sau như sau:
Bảng 2.6: Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn .
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2014 2015 2016
So sánh
2016/2015
DS % DS % DS % Số tiền %
Ngắn hạn 57 41,6 62 31,6 95 28,3 33 53,2
Trung hạn 49 35,8 93 47,4 163 48,5 70 75,3
Dài hạn 31 22,6 41 20,9 78 23,2 37 90,2
Tổng 137 100 196 100 336 100 140 71,4
(Nguồn: VPB Phú Mỹ Hưng)
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu theo thời hạn vay
19
Doanh số cho vay ngắn hạn
Tổng doanh số cho vay tại ngân hàng đã có sự gia tăng đáng kể theo thời gian, trong đó
doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ lệ bình quân trên 28% doanh số cho vay. Mục đích cho
vay ngắn hạn tại chi nhánh là nhằm bổ sung vốn lưu động cho các hộ sản xuất kinh doanh
phát triển và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
Trong thời gian qua, cho vay ngắn hạn luôn tăng cụ thể năm 2015 doanh số cho vay
ngắn hạn là 62 tỷ đồng, chiếm 31,7% tăng 5 tỷ đồng so với năm 2014. Sang năm 2016 con số
này lên tới 95 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng là 28,2%,tăng 33 tỷ đồng tương đương 53,2% so với
năm 2015. Nguyên nhân chủ yếu là tình hình sản xuất nông nghiệp, sản xuất kinh doanh có
chuyển biến tốt, hầu hết là kinh doanh đạt được lợi nhuận cao nên nhu cầu tăng vốn đầu tư để
mở rộng sản xuất, mua sắm công cụ kết quả là làm cho doanh số cho vay ngắn hạn tăng lên.
Qua đó đã kích thích cho các nền kinh tế tỉnh phát triển.
Doanh số cho vay trung và dài hạn
Hoạt động cho vay trung dài hạn có doanh số chiếm tỷ trọng thấp hơn cho vay ngắn
hạn, điều này góp phần đảm bảo an toàn hơn cho nguồn vốn tín dụng của ngân hàng.Các
khoản vay trung dài hạn có thời gian thu hồi vốn lâu và có độ rủi ro lớn nên ngân hàng rất
thận trọng trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay. Mục đích cho vay trung dài hạn là
nhằm hỗ trợ khách hàng có được nguồn vốn mở rộng sản xuất kinh doanh, vào các dự án đầu
tư và hỗ trợ tiêu dùng, mua sắm của cá nhân để ổn định đời sống. Bên cạnh doanh số cho vay
ngắn hạn luôn đạt ở mức cao thì cho vay trung dài hạn cũng đạt được một kết quả khả quan
doanh số cho vay đều tăng qua các năm, cao nhất là năm 2016 doanh số đạt 241 tỷ đồng tăng
107 tỷ đồng so với năm 2015, tương đương tăng 180%.
Như vậy, qua 2 năm doanh số cho vay có chiều hướng tăng dần kể cả cho vay ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn. Trong đó hình thức cho vay trung và dài chiếm ưu thế hơn hết vì nguồn
vốn vay phần lớn được dùng để bổ sung vốn lưu động, nguồn vốn thiếu hụt tạm thời, hoặc
dùng để mua sắm vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất lúa đối với nông dân vay vốn. Trong
tiến trình cho vay của Ngân hàng, điểm thuận lợi cho Ngân hàng xét về yếu tố môi trường, đó
là nền kinh tế của tỉnh tương đối ổn định và có xu hướng phát triển, nông nghiệp cũng khá
phát triển tạo nên thị trường có nhiều triển vọng cho Ngân hàng.
20
2.1.5.2 Phân tích cơ cấu theo nhóm nợ
ĐVT: Triệu đồng
2014
Tỷ
trọng
2015
Tỷ
trọng
2016
Tỷ
trọng
2015/2014 2016/2015
+/- % +/- %
Dự nợ
cho vay
cá nhân
33.000
100 45.000 100
76.000
100 12.000 36,4 31000 68,9
Nợ nhóm
1 30.528
92,51 42.889 95,31
69.441
91,37 12.361 40,5 26552 61,9
Nợ nhóm
2 1.547
4,69 1.242 2,76
4.522
5,95 -305 -19,7 3280 264,1
Nợ nhóm
3 373
1,13 436 0,97
813
1,07 63 16,9 377 86,5
Nợ nhóm
4 300
0,91 400 0,89
334
0,44 100 33,3 -66 -16,5
Nợ nhóm
5 251
0,76 297 0,66
874
1,15 46 18,3 577 194,3
( Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VPB Phú Mỹ Hưng qua các năm)
Qua bảng trên ta thấy rủi ro cho vay đối với KHCN của VPBank – CN Phú Mỹ Hưng
luôn duy trì ở mức thấp. Tỷ trọng nhóm nợ đủ tiêu chuẩn luôn ở mức cao và an toàn trên
90%. Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ quá hạn (nợ nhóm 2,3,4,5) và nợ xấu (nợ nhóm 3,4,5) của các
khoản vay cá nhân có xu hướng tăng dần.
Nợ nhóm 1 (nợ trong hạn) chiếm tỷ trọng cao trên 90% tổng dư nợ và có xu hướng
tăng dần qua các năm. Cụ thể năm 2014, nợ nhóm 1 là 30.528 triệu đồng chiếm 92,51% trong
cơ cấu nợ. Năm 2015, là 42.889 triệu đồng, chiếm 95,31% trong cơ cấu nợ. Năm 2016, nợ
nhóm 1 tiếp tục tăng lên 69.441 triệu đồng tăng 61,91% so với năm trước. Điều này cho thấy
các khoản vay cá nhân tại chi nhánh có độ an toàn khá tốt, công tác thẩm định, thu hồi nợ
cũng được chú trọng
Nợ nhóm 2 chiếm tỷ trọng nhỏ. Năm 2014 là 1.547 triệu đồng chiếm 4,69% tổng dư
nợ, đến năm 2015 là 1242 triệu đồng chiếm 2,76% tổng dư nợ, đến năm 2016 tăng lên 4.522
triệu đồng chiếm 5,95% tổng dư nợ.
Nợ nhóm 3 và 4 chủ yếu do nợ nhóm 2 chuyển qua, Vì vậy, nợ nhóm 3 và 4 chiếm tỷ
trọng rất nhỏ. Ngân hàng cần có biện pháp kiên quyết hơn trong xử lý và thu hồi nợ, tránh
việc nhảy nhóm của các món nợ. Do càng chuyển nhóm thì khả năng đòi nợ sẽ thấp, chi phí
xử lý nợ càng cao.
21
Nợ nhóm 5 chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2015 nợ nhóm
5 là 291 triệu đồng tăng 46 triệu đồng so với năm trước, năm 2016 nợ nhóm 5 tăng mạnh lên
813 tỷ đồng. Đây là nhóm nợ mà ngân hàng khó thu hồi được. Năm 2015 nợ nhóm 5 tăng
mạnh là do khách hàng làm ăn thua lỗ liên tục, chính sách trả nợ không hợp lý nên mất khả
năng thanh toán.
2.1.5.3 Phân tích cơ cấu theo mục đích sử dụng
Hiện tại đối với cho vay cá nhân, VPBank - CN Phú Mỹ Hưng đang tiến hành cho vay
theo 2 loại hình tùy theo mục đích sử dụng vốn khác nhau, bao gồm:
 Cho vay sản xuất kinh doanh (SXKD)
 Cho vay tiêu dùng
Việc đưa ra nhiều loại hình có thể giúp Ngân hàng có thể đáp ứng được nhu cầu đa dạng của
khách hàng vay vốn, thu hút được sự quan tâm của người dân. Tuy nhiên, ở đây chỉ xét một
số loại hình mà Chi nhánh đang chú trọng đẩy mạnh và thường xuyên chiếm tỷ trọng tương
đối lớn trong tổng DSCV, đó là: cho vay SXKD, cho vay nông nghiệp, cho vay tiêu dùng và
CBCNV.
Bảng 2.7: Tình hình doanh số cho vay theo sản phẩm
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ
tiêu
2014 2015 2016
So sánh So sánh
2015/2014 2016/2015
STĐ % STĐ % STĐ %
Số
tiền
% Số tiền %
SXKD 51 37,23 82 41,84 146 43,45 31 60,78 64 78,05
Tiêu
dùng
86 62,77 114 58,16 190 56,55 28 32,56 76 66,67
Tổng 137 100 196 100 336 100 59 43,07 140 71,43
(Nguồn: VPB Phú Mỹ Hưng).
Như đã trình bày, tổng DSCV KHCN đã có sự gia tăng mạnh theo thời gian. Trong đó
gia tăng mạnh và chiếm tỷ trọng cao là các khoản vay phục vụ SXKD. Ở lĩnh vực, ngân hàng
cho vay đối với các hộ kinh doanh, mua bán có qui mô. Ngân hàng cho vay ngành nghề với
mục đích bổ sung vốn lưu động do thiếu hụt tạm thời trong kinh doanh của khách hàng và có
khả năng thu hồi vốn nhanh. Doanh số cho vay ở loại hình này tăng lên hàng năm, cao nhất
vẫn là năm 2016 doanh số cho vay đạt 146 tỷ đồng đạt tốc độ tăng trưởng 78,05% so với năm
2015.
Nguyên nhân làm cho doanh số cho vay SXKD tăng nhanh năm 2016 là do trong ngân
hàng đã đẩy mạnh cải tiến các sản phẩm cho vay và thực hiện nhiều hình thức quảng cáo tiếp
22
thị, phát tờ rơi….thu hút được sự quan tâm của khách hàng có nhu cầu đến giao dịch. Bên
cạnh đó, các hộ kinh tế gia đình sử dụng tiền vay kinh doanh có hiệu quả nên cần thêm vốn để
bổ sung mở rộng qui mô đồng thời cũng có nhiều hộ mới bước vào tham gia trong lĩnh vực
này nên cần vốn để sản xuất. Chính điều này đã đưa doanh số cho vay SXKD tại ngân hàng
tăng lên với tốc độ cao so với năm trước.
Đối với lĩnh vực cho vay tiêu dùng: Đây là loại hình cho vay có mục đích là hỗ trợ cho
hộ đình mua sắm phương tiện, dụng cụ gia đình, sửa chữa nhà, tiêu dùng cá nhân…nhưng
CBCNV được vay tín chấp còn vay tiêu dùng phải có tài sản đảm bảo số tiền vay. Nhìn
chung, doanh số cho vay trong lĩnh vực này qua 2 năm đều tăng và cao nhất là năm 2016 đạt
190 tỷ đồng (tương đương 66,67%) so với năm 2015.
Nhìn chung, cơ cấu doanh số cho vay theo ngành nghề đều tăng qua các năm, trong đó
cho vay tiêu dùng tỷ trọng có phần giảm trong năm 2016, nhưng chủ yếu là do chính sách
quản lý của Ngân hàng. Tuy nhiên bên cạnh đó Ngân hàng cũng gặp không ít thuận lợi đó là
được sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương; cùng với đội ngũ cán bộ nhân viên
của Ngân hàng có trình độ chuyên môn về nghiệp vụ cao, gắn bó nhiều với công việc, thái độ
làm việc nhiệt tình, vui vẻ trong giao tiếp với khách hàng nên doanh số cho vay cũng không
ngừng gia tăng.
Một yếu tố quan trọng nữa có tác động không nhỏ đến sự gia tăng này là do Ngân
hàng luôn giải quyết nhanh các hồ sơ thủ tục vay cho khách hàng, điều này làm khách hàng
vô cùng hài lòng. Đây cũng chính là một điểm mạnh của Ngân hàng chiếm ưu thế hơn so với
các ngân hàng khác, tạo khả năng cạnh tranh cao.
2.1.6 Phân tích nợ quá hạn, nợ xấu
Như bao loại hình kinh doanh khác, kinh doanh tín dụng Ngân hàng là nghề kinh doanh
đặc thù luôn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro nhất. Vì hoạt động tín dụng Ngân hàng luôn gắn liền
và mối quan hệ chặt chẽ với mọi loại hình khách hàng. Nếu ngân hàng xem xét thận trọng
trong quá trình cho vay, và khách hàng làm ăn có hiệu quả, sử dụng vốn đúng mục đích, trả
nợ tiền vay đúng thời hạn thì tất nhiên là nợ quá hạn sẽ ít. Vì vậy, việc tìm kiếm khách hàng
tin tưởng để cho vay là rất quan trọng, tuy nhiên cần phải năng động và phải quyết đoán.
Nhưng nếu quá thận trọng sẽ mất đi những cơ hội cho vay hấp dẫn có thể mang lại lợi nhuận
cao.
23
Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn tại VPB Phú Mỹ Hưng
ĐVT: Triệu đồng
2014
Tỷ
trọng
2015
Tỷ
trọng
2016
Tỷ
trọng
2015/2014 2016/2015
+/- % +/- %
Dự nợ cho
vay cá nhân
33.000 100 45.000 100 76.000 100 12000 36,4 31000 68,9
Nợ quá hạn
(Cao quá
vậy?) xem
lại cho anh?
2.471 7,49 2.375 5,28 6.543 8,61 -96 -3,9 4168 175,5
Nợ xấu
924 2,80
1.133
2,52 2.021 2,66
209 22,6 888 78,4
(Nguồn: VPB Phú Mỹ Hưng)
Qua bảng số liệu trên tình hình nợ quá hạn tại chi nhánh có sự biến động. Thực tế cho
thấy hoạt động tín dụng Ngân hàng ở bất kỳ cơ chế nào cũng đều phát sinh nợ quá hạn và đây
cũng là một vấn đề hết sức bình thường.
Trong nợ quá hạn, có một bộ phận nợ khó đòi hoặc không thu hồi được gây ra những
rủi ro trong kinh doanh tín dụng, còn về phía ngân hàng xuất phát từ những nguyên nhân chủ
quan. Đó cũng là lẽ tất nhiên như mọi rủi ro của mọi nghề kinh doanh khác. Vấn đề là ở chỗ
tìm cách khắc phục nhằm giảm thiểu tỷ lệ nợ quá hạn do thiên tai, lũ lụt, thất mùa…
Nợ quá hạn và nợ xấu chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ. Nợ quá hạn năm 2014 là
2.471 triệu đồng chiếm 7,49%, năm 2015 là 2.375 triệu đồng giảm 3,88% so với năm 2014,
năm 2016 nợ quá hạn tăng lên 6.543 triệu đồng tăng 175,49% so với năm 2015. Còn nợ xấu
năm 2015 là 1.133 triệu tăng 22,62% so với năm 2014, năm 2016 nợ xấu tiếp tục tăng lên
2.021 triệu đồng tăng 78,37% so với năm 2015.
Nguyên nhân làm cho nợ quá hạn tăng vào năm 2016 tại chi nhánh:
- Do tính chất công việc, ngành nghề của khách hàng có mức độ rủi ro cao.
- Do ý thức bảo toàn vốn của khách hàng còn yếu.
- Do cố tình gian lận từ phía khách hàng.
- Do sử dụng vốn sai mục đích
- Do những lý do khách quan như tai nạn ngoài ý muốn; khách hàng bị lừa đảo; do
biến động của thị trường theo hướng bất lợi cho khách hàng; thiên tai, những điều kiện bất
thường của tự nhiên làm ảnh hưởng không thuận lợi cho người kinh doanh.
- Do năng lực, bản lĩnh, kinh nghiệm lãnh đạo của khách hàng còn hạn chế dẫn đến
khó khăn trong việc quản lý.
24
Mặc dù Ngân hàng có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm
nhưng trong công tác thu hồi nợ vẫn gặp không ít khó khăn. Việc xử lý nợ đến hạn chưa
nhanh chóng làm phát sinh các khoản nợ quá hạn, điều đó đưa đến việc trong các báo cáo
luôn tồn tại nợ quá hạn. Điểm này cho thấy công tác tín dụng, thẩm định và nghệ thuật thu hồi
nợ của cán bộ tín dụng vẫn chưa cao. Bên cạnh đó còn có yếu tố môi trường tác động khiến
cho khả năng trả nợ của khách hàng bị hạn chế, làm nợ quá hạn phát sinh ngày càng nhiều.
Nợ quá hạn là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại một ngân hàng.
Nếu tại một thời điểm nhất định, Ngân hàng có nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ
càng cao thì phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng đó càng kém và ngược lại.
Tuy nợ quá hạn qua 2 năm có tăng nhưng điều này không có nghĩa là chất lượng tín dụng của
Ngân hàng đang bị suy giảm mà vì doanh số cho vay của Ngân hàng tăng liên tục, điều này
chứng tỏ chất lượng tín dụng của Ngân hàng chẳng những không giảm mà còn có chiều
hướng phát triển tốt hơn. Còn vấn đề nợ quá hạn là điều hiển nhiên bởi rủi ro trong kinh
doanh là điều khó tránh khỏi nhất. Nguyên nhân một mặt là do dư nợ cho vay tăng thì dĩ
nhiên nợ quá hạn cũng sẽ tăng, do thị trường cạnh tranh, mặt khác là do một số khách hàng
tuy có uy tín quan hệ tốt với Ngân hàng nhưng bất ngờ tình hình kinh doanh bị thất bại nên
làm cho quá trình trả nợ bị chậm lại, kết quả là nợ quá hạn tăng.
Trước đây, việc phân loại nợ được thực hiện theo Quyết định 950/2003 của Ngân Hàng
Nhà Nước (NHNN) chủ yếu là để dễ dàng đánh giá và theo dõi các khoản nợ để từ đó có
hướng giải quyết cụ thể, chẳng hạn nợ nào cần trích dự phòng rủi ro, khoản nợ nào có khả
năng thu hồi và thu hồi trong bao lâu, cần phải thu như thế nào... Nhưng kể từ ngày
22/04/2014 đến nay, việc phân loại và trích lập dự phòng rủi ro được thực hiện theo Quyết
định QĐ 493/2014/QĐ-NHNN do thống đốc NHNN ban hành. Theo Quyết định này thì dư nợ
cho vay được chia thành 5 nhóm:
- Nhóm 1 được gọi là nợ đủ tiêu chuẩn, gồm:
+ Nợ còn trong hạn, chưa đến thời hạn thanh toán và được Ngân hàng đánh giá là có
đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
+ Khách hàng không còn món nợ nào khác đã quá hạn.
- Nhóm 2 là nhóm nợ cần chú ý, bao gồm:
+ Nợ đã quá hạn từ 1 đến dưới 90 ngày
+ Nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn.
+ Những khoản nợ được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi nhưng
có dấu hiệu khách hàng bị suy giảm khả năng trả nợ.
- Nhóm 3 là nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
25
+ Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn dưới 90 ngày.
+ Nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, và
có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
- Nhóm 4 là nhóm nợ nghi ngờ, bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
+ Các khoản nợ được được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn từ 90 đến 180
ngày
+ Các khoản nợ được đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
- Nhóm 5 là nhóm nợ có khả năng bị mất vốn, gồm:
+ Nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lý.
+ Các khoản nợ được được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn trên 180 ngày
+ Các khoản nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi.
Trong 5 nhóm nợ trên thì các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 là những nhóm nợ xấu,
khả năng thu hồi chậm hoặc không thể thu hồi làm ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng. Dựa vào cách phân loại trên ta dễ dàng đánh giá được tình hình hoạt động tín
dụng của Ngân hàng là tốt nếu nợ nhóm 1 chiếm tỷ trọng cao, và xấu nếu nợ nhóm 5 chiếm tỷ
trọng hơn hẳn các nhóm khác.
2.1.7 Phân tích hiệu quả cho vay cá nhân
Trên cơ sở đi vay để cho vay, hoạt động tín dụng cho vay là hoạt động kinh doanh chính
của Ngân hàng. Hoạt động cho vay được diễn ra thường xuyên, liên tục và thông thường tăng
giảm theo tính chất mùa vụ, biến động thị trường. Để đánh giá được hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh An Giang có đạt hiệu quả không, tình hình rủi
ro tín dụng như thế nào, ta có thể tham khảo qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.9: ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN
CỦA NGÂN HÀNG
Chỉ tiêu Đơn vị tính
Năm
2014 2015 2016
1. Doanh số thu nợ Tỷ đồng 107 154 264
2. Doanh số cho vay Tỷ đồng 137 196 336
3. Tổng dư nợ Tỷ đồng 33 45 76
4. Nợ quá hạn Tỷ đồng 2,47 2,37 6,54
26
5. Tổng tài sản có Tỷ đồng 285 306 532
6. Tổng dư nợ trên tổng
tài sản có
% 11,58 14,71 14,29
7. Hệ số thu nợ % 78,10 78,57 78,57
8. Nợ quá hạn trên tổng
dư nợ
% 0,07 0,05 0,09
9. Vòng quay vốn Lần 3,63 3,95 4,36
Qua các chỉ tiêu trên ta thấy, Ngân hàng đã đạt được những kết quả đáng kể trong thời
gian qua trên những lĩnh vực hoạt động tín dụng của mình. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt
động vẫn không thể tránh khỏi những vướng mắc, nhưng nhìn chung công tác thu nợ luôn
được chú trọng và tăng cường, nợ quá hạn vẫn còn nằm trong phạm vi an toàn, vòng quay vốn
tương đối nhanh.
Hệ số thu nợ là hệ số biểu hiện khả năng thu nợ tại ngân hàng. Hệ số càng cao càng thể
hiện đồng vốn cho vay càng an toàn và công tác thu nợ được thực hiện tốt. hệ số tại ngân hàng
có xu hướng tăng, cụ thể năm 2015 và 2016 là 78,57%. Hệ số này có xu hướng ổn định như
thế một phần là do công tác thu nợ tại ngân hàng luôn được thực hiện tốt, một phần là do có
một số khoản nợ được khách hàng tất toán trước hạn, và DSTN gia tăng nhanh chóng làm cho
tỷ lệ thu nợ tăng lên rõ rệt.
Xét đến chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng tài sản có: chỉ tiêu này càng cao thể hiện dư nợ
tín dụng càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cơ cấu tài sản có của ngân hàng, nhưng một khi
ngân hàng không thu hồi được các khoản cho vay đúng hạn, khi đó NQH tăng lên. Cụ thể
năm 2015 là 14,71%, sang năm 2016 chỉ tiêu này là 14,29%.
Xét ở chỉ tiêu Nợ quá hạn/Tổng dư nợ, đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín
dụng của Ngân hàng một cách rõ rệt, nó đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân
hàng. Tỷ lệ này càng thấp nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng cao. Ta thấy năm
2015 tỷ lệ này 0,05% nhưng sang năm 2016 lại tăng lên 0,09%. Như vậy tỷ lệ nợ quá hạn nằm
dưới mức cho phép của Ngân hàng Nhà nước là 5% và vẫn còn nằm trong phạm vi an toàn
của hệ thống Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng là 1,5%. Có được kết quả này là do Ngân
hàng đã đề ra những giải pháp hữu hiệu và triệt để nhằm hạn chế tỷ lệ nợ quá hạn một cách tốt
nhất.
Hệ số vòng quay vốn tín dụng là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng
nhanh hay chậm. Hệ số này càng lớn thì hiệu quả hoạt động tín dụng càng cao. Vòng quay
vốn tín dụng của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng trong năm 2016 đạt ở mức cao là 4,36
27
vòng. Đây là kết quả đáng mừng cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng và làm căn cứ cho xu
hướng hoạt động trong vài năm tới.
Đạt được điều đó phần lớn là do trong hoạt động cho vay, Cán bộ tín dụng của Ngân
hàng đã chấp hành đúng nguyên tắc, sáng suốt và khách quan, thực hiện tốt công tác thu hồi
nợ đảm bảo nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
của Ngân hàng.
Nhìn chung, hoạt động cho vay của Ngân hàng đang phát triển theo chiều hướng tốt và
hy vọng trong những năm tới, hoạt động của Ngân hàng sẽ ngày càng hoàn thiện hơn, đạt hiệu
quả tốt hơn và giữ vị trí là Ngân hàng Thương mại Cổ phần hoạt động hiệu quả nhất.
2.2. Những đánh giá và nhận xét
2.2.1 Thành tựu đạt được
Dư nợ cho vay KHCN có quy mô tương đối lớn với tốc độ tăng trưởng hàng năm khá
cao.
VPBank -CN Phú Mỹ Hưng cung cấp khá đa dạng các sản phẩm tín dụng cá nhân
phục vụ tốt các nhu cầu của người vay vốn.
Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN đạt mức cao và có sự tăng trưởng tốt.
Điều này chứng tỏ hoạt động cho vay KHCN tại VPBank - CN Phú Mỹ Hưng đạt được hiệu
quả cao về mặt kinh tế.
2.2.2 Hạn chế
Với các kết qủa đạt được, VPBank - CN Phú Mỹ Hưng được đánh giá là đơn vị có
hoạt động cho vay KHCN khá phát triển trên địa bàn TP HCM với dư nợ khá lớn, cung cấp đa
dạng các sản phẩm dịch vụ và có chất lượng tín dụng tốt. Tuy nhiên, những kết quả đó vẫn
chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường, chưa tương xứng với vị thế của VPBank do
còn những hạn chế sau:
Dư nợ cho vay KHCN của VPBank - CN Phú Mỹ Hưng chưa tương xứng với tiềm
năng của thị trường và vị thế của VPB. Hoạt động tại thị trường TPHCM– trung tâm kinh tế
chính trị lớn nhất của cả nước; tuy nhiên, dư nợ cho vay KHCN của VPB Phú Mỹ Hưng chưa
thực sự lớn, chưa tương xứng vị thế của VPBank vốn vẫn được coi là ngân hàng có hoạt động
cho vay KHCN phát triển.
Dư nợ cho vay không có tính bền vững cao, chịu ảnh hưởng lớn của chính sách quản
lý của NHNN.
Thời gian xử lý hồ sơ vay vốn của khách hàng kéo dài, gây tâm lý không tốt cho các
khách hàng có nhu cầu vay vốn.
28
2.2.3 Nguyên nhân
Hoạt động ngân hàng trên địa bàn TP HCM có sự cạnh tranh rất gay gắt. TP HCM là
nơi có mạng lưới hoạt động của ngân hàng dày đặc và là nơi đặt trụ sở chính của nhiều
NHTM. Tính đến hiện tại trên địa bàn TP HCM có khoảng 2300 điểm giao dịch của 80
TCTD, có 5 NHTM Nhà Nước và 8 NHTMCP đặt trụ sở chính. Các NHTMCP có trụ sở
chính tại TP HCM như Techcombank, MB, VPB, ... đã có những bước phát triển vượt bậc
trong hoạt động bán lẻ nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói riêng. Với lợi thế có trụ sở
chính tại TP HCM, các ngân hàng này đã tập trung nhiều nguồn lực, mạng lưới, nhân sự, tài
chính và các hoạt động marketing, do đó đã tạo dựng được hình ảnh, danh tiếng và đạt được
kết quả tốt trong hoạt động cho vay KHCN trên địa bàn TP HCM. Các NHTM Nhà Nước
cũng đang có những bước chuyển mình và chú trọng hơn đến thị trường bán lẻ trước đây đã
bỏ ngỏ, thờ ơ. Một đặc điểm nữa tạo ra sự cạnh tranh sôi động trên thị trường cho vay KHCN
tại TP HCM là sự tham gia của các ngân hàng nước ngoài tham gia vào thị trường này như
HSBC, ANZ, Standard Charter Bank,... các ngân hàng nước ngoài với thế mạnh về công
nghệ, kinh nghiệm, chất lượng dịch vụ đang dần thu hút được sự quan tâm cuả khách hàng
vay vốn.
Các vấn đề thủ tục hành chính, pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay. Điều đầu
tiên phải nói đến là tốc độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở
và các thủ tục liên quan: sang tên, nộp thuế, ... tại TP HCM rất chậm gây khó khăn cho người
có nhu cầu vay vốn, nhiều người mặc dù có tài sản hợp pháp là bất động sản nhưng chưa được
cấp giấy chứng nhận, có nhu cầu vay vốn hợp lý và khả năng trả nợ nhưng không thể vay
được vốn vì không có tài sản đảm bảo. Mặt khác, các thủ tục pháp lý liên quan đến tài sản
đảm bảo như công chứng hợp đồng thế chấp, đăng ký/xoá đăng ký giao dịch bảo đảm hiện
nay tại TP HCM rất phiền hà, mất nhiều thời gian và chi phí, điều này gây tâm lý e ngại cho
người dân mỗi khi có nhu cầu vay vốn. Do đó, họ thường tìm đến vay vốn của người thân
hoặc thậm chí vay của tư nhân kể cả trong trường hợp lãi suất cao hơn nhiều so với ngân
hàng.
Một vấn đề khác khiến các NHTM e ngại hơn khi cho vay hiện nay là các thủ tục liên
quan đến việc xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ gặp rất nhiều khó khăn, chưa có quy định
thực sự rõ ràng, chưa bảo vệ quyền lợi của người cho vay, sự hỗ trợ của các cơ quan liên quan
trong việc thu hồi nợ: toà án, thi hành án chưa hiệu quả và nhanh chóng.
Chính sách cho vay của VPBank - CN Phú Mỹ Hưng chưa thông thoáng. Trong hệ
thống NHTM Việt Nam, VPBank luôn được đánh giá là ngân hàng có chính sách tín dụng
chặt chẽ thậm chí còn mang tính chất bảo thủ. Trong thời gian qua, với chính sách cho vay
của mình, VPBank - CN Phú Mỹ Hưng đã quản lý tốt được danh mục cho vay, hạn chế được
29
nợ xấu, đảm bảo an toàn cho hoạt động cho vay. Tuy vậy, đây cũng là điều làm cho VPBank -
CN Phú Mỹ Hưng đánh mất nhiều cơ hội để phát triển KHCN và hạn chế việc mở rộng cho
vay KHCN. Chẳng hạn như trong nhiều giai đoạn VPBank - CN Phú Mỹ Hưng quy định các
tiêu chuẩn giới hạn khác nhau đối với các khách hàng vay vốn như đối với các sản phẩm cho
vay tiêu dùng tín chấp, mức trả nợ hàng tháng của người vay không vượt quá 50% tổng thu
nhập; tỷ lệ nợ vay/tổng tài sản cá nhân không vượt quá 50%,...
Thiếu các công cụ để đánh giá khách hàng. Hiện tại, chương trình CLMS chỉ được áp
dụng đối với việc xử lý hồ sơ của sản phẩm hỗ trợ tiêu dùng, đối với các sản phẩm khác chưa
được triển khai.
30
CHƯƠNG 3: Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI VPBANK
3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển của VPBank - Chi nhánh Phú Mỹ Hưng
Là chi nhánh của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đặt tại TPHCM. Ngân hàng
VPBank - CN Phú Mỹ Hưng tiếp tục thực hiện nhiệm vụ định hướng đã vạch ra. Đó là xây
dựng một ngân hàng của Việt Nam hoạt động theo các chuẩn mực ngân hàng quốc tế, phát
triển một thương hiệu mạnh theo hướng gắn bó chặt chẽ với khách hàng ngay từ khi thành
lập. Bên cạnh đó ngân hàng phải có chiến lược phù hợp, hoạt động chuyên nghiệp hơn, đồng
thời nâng cao khả năng quản trị và phải có triết lý hoạt động rõ ràng để thích ứng và phát
triển.
Nhiệm vụ cụ thể là:
- Nâng cao hiệu quả và mở rộng cho vay trên nền tảng khách hàng hiện có, phát triển và
tăng trưởng tín dụng khách hàng mới một cách đảm bảo an toàn, chất lượng bền vững theo
định hướng của VPBank - CN Phú Mỹ Hưng.
- Quản lí tốt tín dụng với số dư nợ hiện có, đồng thời nâng cao chất lượng chấm điểm
khách hàng, tìm kiếm khách hàng tốt cho vay nhằm tăng trưởng tín dụng.
- Thường xuyên rà soát kiểm tra, kiểm soát, theo dõi các khoản vay, đảm bảo sử dụng
vốn đúng mục đích. Nâng cao chất lượng phục vụ tín dụng để tích cực tăng lãi suất đầu ra.
- Cung cấp dịch vụ trọn gói cho khách hàng trên cơ sở ràng buộc giữa cho vay và sử
dụng dịch vụ, thực hiện theo hướng phát huy lợi thế sản phẩm và tiến hành có trọng điểm.
- Thực hiện đúng cơ chế, quy trình nghiệp vụ, công tác thống kê, tổng hợp báo cáo…
3.2 Các ý kiến, đề xuất nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại VPBank - Chi nhánh Phú Mỹ Hưng
3.2.1 Phát huy những mặt mạnh và thành quả đạt được
Để nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân, ngân hàng cần tiếp tục phát huy những mặt
mạnh, duy trì những thành công đạt được và từng bước khắc phụ những hạn chế, khó khăn
trước mắt.
Về những mặt mạnh đã đạt được ngân hàng cần tiếp tục nâng cao chất lượng nhân viên
kinh doanh. Hệ thống ngân hàng phát triển với số lượng ngày càng cao, vấn đề cạnh tranh
giữa các ngân hàng không hề thua kém các doanh nghiệp sản xuất, để có thể đáp ứng vững và
lớn mạnh đòi hỏi vốn kinh doanh phải lớn, đội ngũ nhân viên có năng lực, sáng tạo trong công
việc hơn hẳn các ngân hàng khác để thu hút khách hàng. Đối với hoạt động tín dụng thì yếu tố
con người lại càng đóng vai trò quan trọng, nó quyết định đến chất lượng tín dụng, chất lượng
31
dịch vụ, hình ảnh của ngân hàng và từ đó quyết định đến tính hiệu quả của ngân hàng. Để
thực hiện được điều này đòi hỏi ngân hàng tiếp tục tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ phát
triển, nâng cao trình độ:
- Tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề trao đổi các bài học kinh nghiệm liên quan đến
tín dụng.
- Đào tạo và đào tạo lại trình độ của nhân viên ngân hàng bằng những khóa học ngắn
ngày để nâng cao nghiệp vụ, cập nhật kiến thức nghiệp vụ, tập huấn những qui định mới, phổ
biến pháp luật mới có liên quan.
- Ngoài chuyên môn nghiệp vụ ngân hàng, cần bổ sung thêm kiến thức về các lĩnh vực
kinh doanh khác để phục vụ công tác thẩm định khách hàng trước khi quyết định cho vay vốn.
- Ngoài ra tổ chức đội ngũ giảng dạy là các chuyên gia bên ngoài, các cán bộ chuyên
viên tín dụng có kinh nghiệm của ngân hàng, biên soạn và cập nhật giáo trình giảng dạy mang
tính thực tiễn, trang bị tốt cơ sở vật chất, phương tiện giảng dạy, tổ chức kiếm tra nghiêm túc,
khuyến khích tinh thần học tập bằng cơ chế khen thưởng đề bạt.
Bên cạnh đó nâng cao nhận thức về đạo đức nghề nghiệp cho nhân viên để họ nhân
thức được nhiều hơn về điều này và mỗi cán bộ phải luôn tu dưỡng về phẩm chất đạo đức,
nâng cao ý thức trách nhiệm.
- Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng, tránh tình trạng quá tải công việc dẫn đến cẩu
thả trong công tác thẩm định các khoản vay. Vì vậy, để đảm bảo an toàn tín dụng, đủ nhân lực
để đón bắt cơ hội kinh doanh mới thì việc tăng cường cả về số lượng, chất lượng sẽ giúp ngân
hàng đảm bảo nhịp độ tăng trưởng tín dụng đồng thời đảm bảo được chất lượng tín dụng.
Xác định những giá trị văn hóa cốt lõi của ngân hàng mình, tạo phong cách khác biệt
cho nhân viên nhằm tạo ra niềm tự hào về ngân hàng cho các nhân viên.
Tại ngân hàng TMCP VPBank - CN Phú Mỹ Hưng, có thể nói công tác quản lí rủi ro tín
dụng đã đạt được hiệu quả khi tỉ lệ nợ quá hạn ở một mức khá thấp ( ???). Hoạt động của
ngân hàng là hoạt động luôn chứa đựng nhiều rủi ro vì vậy công tác quản lý rủi ro là vấn đề
được đặt lên hàng đầu. Vấn đề đặt ra là phải làm sao có một chính sách cho vay an toàn mà
vẫn nắm bắt được cơ hội. Để quản lý rủi ro tín dụng tốt hơn nữa, ngân hàng cần tiếp tục hoàn
thiện chính sách kiểm soát hoạt động tín dụng.
Thứ nhất, cần tiếp tục nâng cao công tác kiểm soát từ khi hồ sơ khách hàng được tiếp
nhận cho đến khi hoàn tất khoản vay, được thực hiện đối với cả khách hàng vay và nhân viên
ngân hàng thụ lý hồ sơ, thẩm định hồ sơ… kiểm soát từ phía người đi vay và cả nhân viên
ngân hàng. Qua đó có thể có những điều chỉnh kịp thời theo các diễn biến và thực tế phát
sinh. Cần có cơ chế xử phạt nghiêm minh đối với những nhân viên sai phạm. Bên cạnh đó
cũng cần thiết sử dụng các biện pháp kích thích động cơ làm việc của nhân viên, làm cho
32
nhân viên có cùng chung mục đích với ngân hàng, không trục lợi cho riêng mình. Để làm
được điều này cần có sự phối hợp đồng bộ, hài hòa giữa các khối – chi nhánh – phòng ban
trong toàn hệ thống.
Thứ hai, ngân hàng cần tiếp tục đa dạng hóa danh mục cho vay. Để đa dạng hóa danh
mục cho vay có hiệu quả, ngân hàng cần tính suất sinh lời kỳ vọng và xác định mức độ rủi ro
mà ngân hàng có thể chấp nhận trước khi đưa ra quyết định. Việc đa dạng hóa danh mục cho
vay giúp ngân hàng có thể cạnh tranh, hạn chế bớt rủi ro thay vì chỉ tập trung vào một đối
tượng khách hàng nhất định.
Đa dạng hóa danh mục cho vay theo khu vực, ngành nghề, nhóm khách hàng…
Thứ ba, ngoài việc thẩm định TSĐB của khách hàng, cần chú ý hơn nữa công tác thẩm
định phi tài chính. Ngay cả những dự án được nghiên cứu hoàn hảo nhất cũng không thể đảm
báo sự thành công cho dự án nếu không có được sự quản lý tốt của người chủ dự án. Do đó,
cần phải đánh giá một cách khách quan, đưa ra nhận xét thích đáng về khả năng quản lý, uy
tín, tư cách, tính trung thực, thiện chí trả nợ của người đi vay. Đây là vấn đề mà mỗi nhân
viên tín dụng cần quan tâm.
3.2.2 Khắc phục khó khăn
3.2.2.1 Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ
Sự xuất hiện ồ ạt của chi nhánh ngân hàng nước ngoài là một thách thức lớn hiện nay
của các ngân hàng trong nước nói chung và của VPBank nói riêng. Hạn chế thị phần do xuất
hiện muộn hơn nên các ngân hàng nước ngoài sẽ tập trung đẩy mạnh công nghệ, tạo cho
khách hàng sự tiện lợi nhất nhằm thu hút khách hàng đến với mình. Vì vậy sự cạnh tranh công
nghệ là điều không thể tránh khỏi. Để đảm bảo doanh thu, lợi nhuận VPBank cần khai thác tối
đa các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại. Nếu thực hiện tốt
sẽ giữ chân khách hàng, tạo cho họ niềm tin vào chất lượng của ngân hàng.
3.2.2.2 Thường xuyên đánh giá và cải tiến sản phẩm tín dụng của ngân hàng
Để sản phẩm có tính cạnh tranh đồng thời quản lý và kiểm soát được rủi ro tín dụng phù
hợp với mục tiêu kinh doanh của ngân hàng, ngân hàng phải lên kế hoạch thường xuyên đánh
giá và cải tiến các sản phẩm hiện có bằng cách sửa đổi các chỉ tiêu tham chiếu cho phù hợp.
Ngoài ra, ngân hàng phải không ngừng nghiên cứu, so sánh, phân tích các sản phẩm tín dụng
của các ngân hàng cạnh tranh trên thị trường để tiếp tục đưa ra các sản phẩm mới, nâng cao
tính cạnh tranh cho sản phẩm tín dụng của ngân hàng và phù hợp với nhu cầu của thị trường.
3.2.2.3 Kết hợp tiếp thị sản phẩm tín dụng với các sản phẩm bán chéo khác
Cùng với những giải pháp trên, ngân hàng có thể thu hút thêm khách hàng giao dịch với
mình bằng phương pháp bán chéo sản phẩm. Nội dung của phương pháp này là nhân viên
ngân hàng kèm khi tư vấn, giao dịch với khách hàng thì có ngoài việc giới thiệu về sản phẩm
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANKHoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
 
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOTLuận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
Luận văn: Cho vay ngắn hạn để sản xuất kinh doanh tại ngân hàng, HOT
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mạiGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 

Similar to Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK

Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò VấpĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò VấpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...sividocz
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Ảnh Hưởng Của Việc Sử Dụng Điện Thoại Thông Minh Đến Qua...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Ảnh Hưởng Của Việc Sử Dụng Điện Thoại Thông Minh Đến Qua...Khoá Luận Tốt Nghiệp Ảnh Hưởng Của Việc Sử Dụng Điện Thoại Thông Minh Đến Qua...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Ảnh Hưởng Của Việc Sử Dụng Điện Thoại Thông Minh Đến Qua...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK (20)

Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân viên tại công ty sợ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân viên tại công ty sợ...Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân viên tại công ty sợ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân viên tại công ty sợ...
 
Khóa Luận Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Đại Học Kinh Tế.docx
Khóa Luận Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Đại Học Kinh Tế.docxKhóa Luận Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Đại Học Kinh Tế.docx
Khóa Luận Hiệu Quả Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Đại Học Kinh Tế.docx
 
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại HọcKhóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
 
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
Đề tài giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp, HOT 2018
 
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty kiến trúc, HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò VấpĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Kiên Long – PGD Gò Vấp
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAYĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại Agribank, HAY
 
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả phục vụ người dùng tin tại Thư viện
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả phục vụ người dùng tin tại Thư việnKhóa luận: Nâng cao hiệu quả phục vụ người dùng tin tại Thư viện
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả phục vụ người dùng tin tại Thư viện
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...
Luận Văn Một Số Giải Pháp Phát Triển Bảo Hiểm Xã Hội Trên Địa Bàn Huyện An Dư...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích báo cáo tài chính công ty Trách nhiệm hữu hạn...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Ảnh Hưởng Của Việc Sử Dụng Điện Thoại Thông Minh Đến Qua...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Ảnh Hưởng Của Việc Sử Dụng Điện Thoại Thông Minh Đến Qua...Khoá Luận Tốt Nghiệp Ảnh Hưởng Của Việc Sử Dụng Điện Thoại Thông Minh Đến Qua...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Ảnh Hưởng Của Việc Sử Dụng Điện Thoại Thông Minh Đến Qua...
 
Đề tài: HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊ...
Đề tài: HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊ...Đề tài: HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊ...
Đề tài: HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG NGUỒN LỰC CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊ...
 
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂMBài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
Bài mẫu luận văn thạc sĩ trường đại học Thương Mại, 9 ĐIỂM
 
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
Biện pháp đấy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại ngân hàng thương mại cổ ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 

Recently uploaded (20)

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 

Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KH CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPB) CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG TP.HCM, tháng 03 năm 2017 SVTH : Nguyễn Thị Minh Thu MSSV : 131A050046 Lớp : 131A0501 GVHD : Trần Hoàng Ân CBHD : Trần Thế Hưng
  • 2. LỜI CẢM ƠN Đề tài này là sự đúc kết giữa lý luận và thực tiễn, giữa vốn thức khoa học mà em tiếp thu được trong 4 năm học tập tại trường Đại Học Văn Hiến với vốn kiến thức thực tế thu thập được trong thực tiễn. Với sự giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo ; ban lãnh đạo và tất cả các anh,chị trong Ngân hàng VPBank – CN Phú Mỹ Hưng em đã hoàn thành đề tài “Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – CN Phú Mỹ Hưng”. Hoàn thành đề tài này, cho phép em được bày tỏ lời cám ơn chân thành tới toàn thể các thầy cô khoa Kinh tế, những người đã giúp đỡ em có được thật nhiều kiến thức về tín dụng Ngân hàng. Em cũng xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Trần Hoàng Ân người đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình hoàn thành đề tài này. Thầy cũng từng bước hướng dẫn, giúp em vạch ra mục tiêu cụ thể, hoàn chỉnh hơn về cách trình bày, chỉ cho em phương pháp và cách làm một đề tài tốt. Với điều kiện thời gian eo hẹp cũng như vốn kiến thức có hạn nên đề tài cũng không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy để em có điều kiện nâng cao, bổ sung kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Xin chân thành cám ơn! Sinh viên
  • 3. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... TP.HCM, ngày…..tháng……năm 2017 Giám đốc
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ……………………..………………… ……………………………………..… NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2 ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… ………………………………………… …………………………………..
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VPBANK- CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG .......................................................................................................................3 1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................................3 1.1.1. Giới thiệu về ngân hàng VPBank ...............................................................................3 1.1.2. Giới thiệu về CN Phú Mỹ Hưng.................................................................................3 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................................3 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng VPBank ......................................................3 1.2.2. Quá trình hình thành VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng.............................................5 1.3. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu ....................................................................................5 1.3.1. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu ngân hàng VPBank .................................................5 1.3.2. Lĩnh vực hoạt động chính của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng...............................6 1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức ngân hàng VPBank .......................................................................7 1.4.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức ngân hàng VPBank ....................................................................7 1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng......................10 1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng VPBank – chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn 2014- 2016 ..............................................................................................................11 1.5.1.Tình hình huy động vốn của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn 2014- 2016 .................................................................................................................................................11 1.5.2. Tình hình sử dụng vốn của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn 2014 - 2016 .................................................................................................................................................12 1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn 2014- 2016 .........................................................................................................................................13 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG VPBANK – CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG ................................................14 2.1 PHÂN TICH CÁC CHỈ TIÊU CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK – CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG..............................................................................................14 2.1.1 Tình hình dư nợ tín dụng................................................................................................14 2.1.1.1. Theo thời hạn tín dụng:...............................................................................................14 2.1.1.2. Theo sản phẩm............................................................................................................15 2.1.2. Tỷ trọng cho vay cá nhân trong dư nợ cho vay .............................................................16 2.1.3 Phân tích dư nợ cho vay cá nhân so với tổng nguồn vốn huy động ...............................16 2.1.4 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của cho vay cá nhân.......................................................17 2.1.5 Phân tích cơ cấu trong cho vay KHCN...........................................................................17
  • 6. 2.1.5.1 Phân tích cơ cấu theo thời hạn vay ..............................................................................18 2.1.5.2 Phân tích cơ cấu theo nhóm nợ....................................................................................20 2.1.5.3 Phân tích cơ cấu theo mục đích sử dụng......................................................................21 2.1.6 Phân tích nợ quá hạn, nợ xấu..........................................................................................22 2.1.7 Phân tích hiệu quả cho vay cá nhân................................................................................25 2.2. NHỮNG ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT...........................................................................27 2.2.1 Thành tựu đạt được.........................................................................................................27 2.2.2 Hạn chế ...........................................................................................................................27 2.2.3 Nguyên nhân...................................................................................................................28 CHƯƠNG 3: Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VPBANK ..........................................................30 3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển của VPBank - Chi nhánh Phú Mỹ Hưng......................30 3.2 Các ý kiến, đề xuất nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại VPBank - Chi nhánh Phú Mỹ Hưng........................................................................................30 3.2.3. Thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro ...........................................34 3.3. Tập trung ý kiến, đề xuất đối với VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng...........................35 3.3.1 Kiến nghị đối với ngân hàng thương mại cổ phần VPBank ...........................................35 3.3.2 Kiến nghị đôi với ngân hàng thương mại cổ phần VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng36 KẾT LUẬN .............................................................................................................................37 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................38
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Tình hình huy động vốn ..........................................................................................11 Bảng 1.2. Tình hình sử dụng vốn.............................................................................................12 Bảng 2.1. Tình hình dư nợ theo thời hạn. ................................................................................14 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ theo sản phẩm...............................................................................15 Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN trong dư nợ cho vay .........................................16 Bảng 2.4. Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân trên nguồn vốn huy động ..........................................17 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHCN tại VPBank - CN Phú Mỹ Hưng ........................................17 Bảng 2.6: Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn . ............................................................18 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu theo thời hạn vay.....................................................................................18 Bảng 2.7: Tình hình doanh số cho vay theo sản phẩm............................................................21 Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn tại VPBank - CN Phú Mỹ Hưng..........................................23 Bảng 2.9: ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG .........................................................................................................................25
  • 8. 1 LỜI MỞ ĐẦU Cùng với quá trình mở cửa và phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam, khách hàng cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển của các ngân hàng thương mại (NHTM). Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho cá nhân đặc biệt là các sản phẩm tín dụng đang được các ngân hàng cung cấp rất đa dạng, phong phú và trở thành những công cụ cạnh tranh chủ yếu. Không chỉ những NHTMCP Việt Nam mà các Ngân hàng nước ngoài tên tuổi như: HSBC, ANZ, SCB... hay các Công ty tài chính mới ra đời như: PRUFC, SGVF cũng nhảy vào giành giật khách hàng cá nhân. Điều này làm cho mức độ cạnh tranh về nhóm khách hàng này trở nên gay gắt và càng quyết liệt hơn bao giờ hết. Ngay từ những ngày đầu hoạt động, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPB) đã xác định khách hàng cá nhân là đối tượng khách hàng mục tiêu trong định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Kiên định với định hướng hoạt động này, thành tích đạt được trong những năm qua của VPBank thể hiện ở vị trí là ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam. VPBank là ngân hàng đi đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam cung cấp các sản phẩm tín dụng dành cho cá nhân như: cho vay sản xuất kinh doanh; cho vay trả góp mua nhà, nền nhà, sửa chữa nhà; cho vay sinh hoạt tiêu dùng; cho vay du học... Chính thức có mặt và hoạt động khá sớm tại TP HCM, NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Phú Mỹ Hưng (VPB Phú Mỹ Hưng) trong thời gian qua đã đạt được kết quả hoạt động khá tốt và đóng góp một phần đáng kể vào sự thành công chung của hệ thống VPBank. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của VPBank - CN Phú Mỹ Hưng được triển khai khá thành công với sự đa dạng về sản phẩm cung cấp, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân lớn và chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ cho vay của VPBank - CN Phú Mỹ Hưng. Tuy vậy, nếu so sánh với tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của toàn hệ thống VPBank hay với dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của ngành ngân hàng toàn địa bàn TP HCM thì dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân của VPBank - CN Phú Mỹ Hưng thực sự vẫn còn rất khiêm tốn, chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường, chưa tương xứng với vị thế của VPBank. Trước thực tế đó, việc tìm kiếm những giải pháp nhằm mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại VPBank - CN Phú Mỹ Hưng là rất cần thiết. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vượng – CN Phú Mỹ Hưng”. Ngoài lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của báo cáo bao gồm ba phần:
  • 9. 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VPBANK- CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG VPBANK – CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG CHƯƠNG 3: Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VPBANK
  • 10. 3 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG VPBANK- CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG 1.1. Giới thiệu chung 1.1.1. Giới thiệu về ngân hàng VPBank Ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng VPBank Trụ sở chính: 89 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại: 043.9288869. Fax: 043.9288867. Email: customercare@vpb.com.vn Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng (tiền thân là Ngân hàng Thương mại Cổ phần các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam (VPBANK) hiện có mạng lưới kênh phân phối rộng khắp với tổng số 163 Chi nhánh và Chi nhánh trên toàn quốc. Trong những năm sắp tới, VPBank phấn đấu trở thành một trong top 5 ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, và là một trong những ngân hàng bán lẻ tốt nhất khu vực. VPBank hoạt động theo phương châm "Hành động vì ước mơ của bạn", được xây dựng nên từ các yếu tố: Chuyên nghiệp, Tận tuỵ, Khác biệt, và Đơn giản. 1.1.2. Giới thiệu về CN Phú Mỹ Hưng  Địa chỉ: 85 Hoàng Văn Thái, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh  Số điện thoại: 083 815 8159 Chi nhánh Phú Mỹ Hưng TPHCM được tổ chức theo phân cấp uỷ quyền của VPBank. Hiện nay, chi nhánh có 32 cán bộ công nhân viên, được tổ chức thành 2 phòng. Chi nhánh Phú Mỹ Hưng TPHCM có nhiệm vụ mở rộng phạm vi hoạt động của VPBank tại các tỉnh miền Nam, cụ thể là phục vụ các chương trình kinh tế - xã hội và đẩy mạnh công cuộc đầu tư cho lĩnh vực sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu. 1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng VPBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPB) được thành lập ngày 12/8/1993. Sau gần 23 năm hoạt động, VPBank đã phát triển mạng lưới lên 210 điểm giao dịch với đội ngũ trên 12.400 cán bộ nhân viên. Tính đến hết quý I/2016, vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên mức 9.181 tỷ đồng. Là thành viên của nhóm 12 ngân hàng hàng đầu Việt Nam (G12), VPBank đang từng bước khẳng định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng lực tài chính ổn định và có trách nhiệm với cộng đồng. Để đạt được tầm nhìn đầy tham vọng, VPBank đã triển khai chiến lược tăng trưởng quyết liệt trong giai đoạn 2012 - 2017 với sự hỗ trợ của công ty tư vấn hàng đầu thế giới McKinsey. Với chiến lược này, VPBank nỗ lực tăng trưởng hữu cơ trong các
  • 11. 4 phân khúc khách hàng mục tiêu, khẩn trương xây dựng các hệ thống nền tảng để phục vụ tăng trưởng, và luôn chủ động theo dõi các cơ hội trên thị trường. Sự tăng trưởng vượt bậc của VPBank thể hiện sinh động ở mức độ mở rộng mạng lưới các chi nhánh, điểm giao dịch trên toàn quốc cùng sự phát triển đa dạng của các kênh bán hàng và phân phối. Bên cạnh đó, theo định hướng “Tất cả vì khách hàng”, các điểm giao dịch đã được thay đổi hoàn toàn về diện mạo, mô hình và tiện nghi phục vụ. Các sản phẩm, dịch vụ của VPBank luôn được cải tiến và kết hợp thêm nhiều tiện ích nhằm gia tăng quyền lợi cho khách hàng... Tất cả đã góp phần làm hài lòng khách hàng hiện tại và thu hút thêm khách hàng mới, mở rộng cơ sở khách hàng của VPBank với tốc độ nhanh chóng. Để chuẩn bị cho việc tăng trưởng ổn định và bền vững, VPBank đã tiến hành đồng bộ các giải pháp xây dựng hệ thống nền tảng. Ngân hàng luôn đi đầu thị trường trong việc ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến trong các sản phẩm, dịch vụ và hệ thống vận hành. Cùng với việc xây dựng môi trường văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, hiệu quả, các hệ thống quản trị nhân sự cốt lõi đã được xây dựng và triển khai thành công tại VPBank. Bên cạnh đó, Ngân hàng đã từng bước phát triển một hệ thống quản trị rủi ro độc lập, tập trung và chuyên môn hóa, đáp ứng chuẩn mực quốc tế và gắn kết với chiến lược kinh doanh của Ngân hàng. Song song với việc thực thi những thông lệ quốc tế tốt nhất về quản trị doanh nghiệp, VPBank cũng không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức theo chính sách quản trị công ty rõ ràng và minh bạch. Với những nỗ lực không ngừng, thương hiệu của VPBank đã trở nên ngày càng vững mạnh và được khẳng định qua nhiều giải thưởng uy tín. Riêng trong năm 2015, VPBank đã liên tiếp nhận được 6 giải thưởng quốc tế do các tổ chức uy tín trao tặng như Ngân hàng thương mại tốt nhất Việt Nam 2015, Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam 2015, Dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tốt nhất Việt Nam 2015, Ngân hàng điện tử tốt nhất và Giải thưởng Chiến lược Quản lý dữ liệu Doanh nghiệp năm 2015. Những giải thưởng quốc tế này một lần nữa khẳng định cho chất lượng sản phẩm, dịch vụ, uy tín và sức cạnh tranh nổi bật của VPBank trên thị trường tài chính, ngân hàng tại Việt Nam, đồng thời khẳng định định hướng phát triển đúng đắn của Ngân hàng trong thời gian qua. Trong thời gian tới, VPBank sẽ tập trung đổi mới sản phẩm, dịch vụ, nhằm đem đến những lợi ích vượt trội cho Khách hàng và đặc biệt tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm hướng tới một ngân hàng chuẩn quốc tế.
  • 12. 5 1.2.2. Quá trình hình thành VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng Nhằm mở rộng quy mô hoạt động, tìm kiếm thêm nhiều khách hàng với mục tiêu mở rộng quy mô khắp cả nước, vì vậy VPBank đã thành lập thêm nhiều chi nhánh và phòng giao dịch. VPBank – CN Phú Mỹ Hưng chính thức được thành lập và đi vào hoạt động kể từ ngày 08/08/2007 tại địa chỉ 85 Đường Hoàng Văn Thái, P.Tân Phú, Q7, TPHCM, nâng số chi nhánh và phòng giao dịch của toàn hệ thống VPBank lên 81 nhằm cung cấp các tiện ích tốt nhât của ngân hàng đến tận tay khách hàng hàng. Đến nay VPBank- CN Phú Mỹ Hưng đã hoạt động gần 9 năm với đội ngũ cán bộ, công nhân viên trẻ, có trình độ, nhiệt tình, năng nổ, linh hoạt, phục vụ khách hàng tận tâm, chu đáo theo định hướng “Tất cả vì khách hàng” của VPBank. 1.3. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu 1.3.1. Logo, sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu ngân hàng VPBank Là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất tại Việt nam, VPBank đã có những bước phát triển vững chắc trong suốt lịch sử của ngân hàng. Đặc biệt từ năm 2010, VPBank đã tăng trưởng vượt bậc với việc xây dựng và triển khai chiến lược chuyển đổi toàn diện dưới sự hỗ trợ của một trong các công ty tư vấn chiến lược hàng đầu thế giới. Theo chiến lược này, VPBank đặt mục tiêu trở thành một trong 5 ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam và một trong 3 ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017. Tầm nhìn trên được hiện thực hóa bằng một chiến lược gồm 2 gọng kìm chính:  Tăng trưởng hữu cơ quyết liệt, tập trung vào phân khúc khách hàng cá nhân và SME, đồng thời khai thác cơ hội trong phân khúc khách hàng doanh nghiệp lớn và tín dụng tiêu dùng.  Xây dựng các hệ thống nền tảng vững chắc về tổ chức, nhân sự, công nghệ, vận hành, v.v. Hậu thuẫn cho việc triển khai chiến lược nói trên là văn hóa doanh nghiệp của VPBank, được xây dựng và vun đắp dựa trên 6 giá trị cốt lõi:  Khách hàng là trọng tâm;  Hiệu quả;  Tham vọng;  Phát triển con người;  Tin cậy;  Tạo sự khác biệt. Những thành quả đạt được trong giai đoạn chuyển đổi vừa qua đã khẳng định chiến lược đúng đắn của VPBank, với những thay đổi tích cực về hình ảnh, chất lượng dịch vụ, tính
  • 13. 6 chuyên nghiệp, v.v. Sự tin cậy của khách hàng đối với VPBank cũng ngày càng củng cố với việc gia tăng liên tục số lượng khách hàng mới và nguồn vốn huy động. Đặc biệt hơn cả là VPBank đang trở thành một địa chỉ thu hút nhân tài trong ngành tài chính ngân hàng. Những yếu tố then chốt này đã, đang, và sẽ trở thành vũ khí chiến lược của VPBank trong hành trình hướng tới mục tiêu trở thành một trong 5 ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam và một trong 3 ngân hàng TMCP bán lẻ hàng đầu Việt Nam vào năm 2017. VPBank tin tưởng rằng với tầm nhìn và chiến lược trên, ngân hàng sẽ hoàn thành sứ mệnh của mình là mang lại lợi ích cao nhất cho khách hàng, quan tâm chú trọng đến quyền lợi người lao động và cổ đông, xây dựng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh, và đóng góp hiệu quả vào sự phát triển của cộng đồng. Thương hiệu mới của VPBank với phương châm "Hành động vì những ước mơ", được xây dựng nên từ các yếu tố: Chuyên nghiệp, Tận tuỵ, Khác biệt, và Đơn giản. Hướng tới tầm nhìn dài hạn, VPBank quyết tâm đẩy mạnh hình ảnh một ngân hàng luôn nỗ lực cao nhất để phục vụ khách hàng với thái độ thân thiện và tốc độ nhanh nhất. Biểu tượng mới của VPBank là Hoa Thịnh Vượng, được cách điệu bằng sự kết hợp tinh tế giữa nét chắc chắn và đường cong mềm mại, thể hiện sự linh hoạt, thân thiện và sự tin cậy mà VPBank mong muốn đem lại cho khách hàng. Hình dáng biểu tượng giống như đôi bàn tay ấp ủ, nâng nịu khát vọng vươn lên, tượng trưng cho sự phát triển đi lên không ngừng, là chỗ dựa vững chắc để đảm bảo cho sự lớn mạnh và thịnh vượng. Biểu tượng còn gợi liên tưởng tới những đôi tay cùng chung sức xây dựng một cộng đồng, một đất nước Việt Nam Thịnh Vượng. Màu đỏ tươi của cánh hoa thể hiện sự nhiệt huyết, tinh thần làm việc hăng say, tính sáng tạo, sự thịnh vượng và may mắn cũng như tinh thần trách nhiệm đối với xã hội, đối với cộng đồng trong mỗi hoạt động của VPBank. 1.3.2. Lĩnh vực hoạt động chính của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng Chi nhánh Phú Mỹ Hưng là một đơn vị trực thuộc NHTMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam VPBank có chức năng kinh doanh các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bao gồm: Cho vay doanh nghiệp, cá nhân phục vụ sản xuất, kinh doanh. Đặc biệt VPBank có các sản phẩm cho vay tiêu dùng với các thủ tục đơn giản, lãi suất cạnh tranh: - Cho vay trả góp mua nhà, sữa chữa nhà thời hạn tới 10 năm (với nhu cầu mua nhà) và tối đa 5 năm (với nhu cầu sửa chữa, xây dựng nhà). - Cho vay trả góp mua ô tô: tỷ lệ cho vay tối đa 65% giá trị xe (với thời hạn là 24 tháng) hoặc tối đa 65% giá trị xe (thời hạn 36 tháng). - Cho vay cầm cố thẻ tiết kiệm và các giấy tờ có giá.
  • 14. 7 - Cho vay tài trợ và nhu cầu tiêu dùng hợp lệ khác. Thực hiện mở tài khoản, thanh toán giữa các đơn vị, thanh toán thẻ, chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ, chuyển tiền nhanh và các dịch vụ ngân hàng khác. Huy động tiết kiệm và tiền gửi phục vụ nhu cầu vốn của mọi thành phần kinh tế và dân cư với lãi suất hấp dẫn. Khách hàng rút tiền trước thời hạn được hưởng mức lãi suât của thời hạn thực tế đã gửi. 1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức ngân hàng VPBank 1.4.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức ngân hàng VPBank Trong đó: Đại hội cổ đông giống như một công ty cổ phần, Đại hội cổ đông bao gồm tất cả các cổ đông biểu quyết, là cơ quan có quyết định cao nhất trong ngân hàng. Đại hội cổ đông có quyền và nhiệm vụ sau: quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát xem xét và xử lý vi của Hội đồng quản trị và ban kiểm soát gây thiệt hại cho ngân hàng và cổ đông của ngân hàng, quyết định tổ chức lại và giải thể ngân hàng, quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ ngân hàng, trừ trường hợp điều chỉnh vốn do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG Hội đồng quản trị Ban TGĐ Ban kiểm soát Hội đồng TD Hội đồng ALCO Các chi nhánh cấp I Các chi nhánh cấp II Phòng giao dịch HỘI SỞ Các phòng ban
  • 15. 8 quyền chào bán tại Điều lệ ngân hàng, thông qua báo cáo tài chính hàng năm, thông qua định hướng phát triển của ngân hàng. Hội đồng quản trị là cơ quản lý ngân hàng, có quyền nhân danh ngân hàng quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. Hội đồng tín dụng và ban tín dụng đều có nhiệm vụ xem xét, phê duyệt các quyết định cấp tín dụng với các hạn mức tín dụng. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán và báo cáo tài chính , thẩm định các báo cáo tài chính hàng năm của ngân hàng, báo cáo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt động, tham khảo ký kiến của hội đồng quản trị trước khi trình các báo cáo, quyết định và kiến nghị lên Đại hội cổ động. Cơ cấu phòng ban trong mỗi chi nhánh cấp I bao gồm: Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ: Chức năng kiểm tra chủ yếu của phòng này là kiểm tra, kiểm toán nội bộ các chứng từ, hồ sơ các nghiệp vụ phát sinh để kiến nghị kịp thời các biện pháp khắc phục những tồn tại thiếu sót trong hoạt động kinh doanh bảo đảm an toàn hiệu quả. Phòng phục vụ khách hàng doanh nghiệp (A/O doanh nghiệp): Thực hiện chức năng nghiên cứu thị trường, tìm hiểu khách hàng, đề xuất chính sách tiếp thị sản phẩm cho phù hợp với từng đối tượng khách hàng, hướng dẫn khách hàng, thu thập thông tin và tổ chức theo dõi sự chuyển biến ngành nghề của khách hàng đồng thời có chức năng kiểm tra giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Phòng phục vụ khách hàng cá nhân (A/O cá nhân): Có các chức năng nhiệm vụ sau: Hướng dẫn triển khai, thực hiện các sản phẩm dịch vụ cá nhân thống nhất trong toàn chi nhánh, lập kế hoạch cho vay, thu nợ tín dụng cá nhân của toàn chi nhánh, thực hiện nhiệm vụ phân tích món vay, cho vay và kiểm tra tín dụng cá nhân của chi nhánh cấp dưới và chi nhánh trực thuộc, chỉ đạo đôn đốc việc thu hồi nợ, xử lý nợ quá hạn đối với các khoản vay cá nhân trong toàn chi nhánh, đề xuất đìều chỉnh quy định về hợp đồng tín dụng cho phù hợp với thực tế trên địa bàn chi nhánh hoạt động. Phòng thẩm định tài sản đảm bảo thực hiện việc thẩm định và đánh giá các tài sản cầm cố, thế chấp kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của tài sản cầm cố thế chấp. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chuẩn mực trong việc định giá tài sản cầm cố thế chấp cho phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo an toàn cho ngân hàng, lập các hợp đồng thế chấp cầm cố bảo đảm nợ vay và thực hiện công chứng, định kỳ đánh giá lại tài sản cầm cố thế chấp, thường xuyên
  • 16. 9 có kế hoạch kiểm tra các tài sản cầm cố thế chấp và có trách nhiệm đề xuất các biện pháp xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh để bảo đảm an toàn tín dụng. Chi nhánh kho quỹ: thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng như chào đón, giới thiệu, tư vấn, tiếp nhận tiền gửi của khách hàng, tiền huy động vốn của ngân hàng, thu đổi ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến giải ngân, thu vốn, thu lãi, hạch toán chuyển nợ quá hạn, quản lý các loại tài khoản dùng trong giao dịch khách hàng. Phòng thu hồi nợ: lập kế hoạch và thực hiện thu hồi nợ quá hạn đã được duyệt, liên hệ với các cơ quan, toà án, viện kiểm soát, phòng thi hành án, công an, luật sư… trong việc xử lý, giải quyết các vấn đề thu hồi nợ của chi nhánh. Tiếp nhận và quản lý các hồ sơ vay, bảo lãnh có vấn đề hoặc các khoản nợ quá hạn do phòng A/O cá nhân và A/O doanh nghiệp chuyển lên, thẩm định, đề xuất các ý kiến về các vấn đề pháp lý liên quan đến việc xử lý và thu hồi nợ quá hạn cho chi nhánh. Phòng kế toán ngân quỹ: tổ chức hạch toán theo dõi các quỹ, vốn tập trung trong ngân hàng, thực hiện hạch toán các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay và các nghiệp vụ kinh doanh khác. Phòng thanh toán quốc tế và kiều hối: thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn về bảo lãnh, thanh toán quốc tế như tín dụng, nhờ thu, bảo lãnh ngân hàng, chuyển tiền điện, thanh toán séc…định kỳ phân tích, tổng hợp tình hình thực hiện thanh toán quốc tế và kiều hối trong toàn chi nhánh. Phòng tổng hợp và quản lý chi nhánh: có trách nhiệm phối hợp với các phòng ban của ngân hàng để thực hiện công tác tổ chức, quản lý và phát triển nguồn nhân lực, công tác văn thư, hành chính, lễ tân, đảm bảo phương tiện di chuyển, vận chuyển tiền an toàn. Các tổ chức đoàn thể: Các chi nhánh lớn tập lập các chi bộ riêng, các chi bộ hoạt động độc lập theo đảng bộ địa phương. Không có đảng bộ của toàn VPBank. Tại Hà Nội chi bộ do tổng giám đốc làm Bí thư chi bộ. Hàng năm khuyến khích kết nạp thêm Đảng viên mới. Tại Hội sở và mỗi chi nhánh đều có tổ chức Công đoàn. Công đoàn Hội sở đã ký kết thoả ước lao động tập thể với đại diện người sử dụng lao động. Công đoàn hoạt động bằng kinh phí được giữ lại, kinh phí hỗ trợ thêm từ ngân hàng và nguồn khác (cổ tức, hoa hồng bảo hiểm…). Các chi nhánh đều có đoàn thanh niên. Đoàn thanh niên tổ chức các hoạt động văn hoá thể thao, thực hiện các hoạt động khác do VPBank và tổ chức đoàn phát động.
  • 17. 10 1.4.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng (Nguồn: Tác giả) Chi nhánh có 32 nhân sự gồm: ban giám đốc: 04 người; Hành chính: 03 người; phòng tín dụng doanh nghiệp: 07 người; phòng tín dụng cá nhân: 05 người; chi nhánh có 14 người và bảo vệ: 01 người. Chi nhánh phân thành 2 phòng: phòng khách hàng cá nhân, phòng Giao dịch- Kho quỹ. Phòng khách hàng cá nhân có 8 nhân viên tín dụng Phòng có nhiệm vụ tiến hành các hoạt động: - Tiếp xúc hướng dẫn khách hàng, tư vấn góp ý và đề xuất sản phẩm dịch vụ phục vụ yêu cầu khách hàng, kiến nghị các sản phẩm, dịch vụ mới. - Thu thập thông tin về khách hàng, thường xuyên theo dõi hoạt động của khách hàng, kịp thời phát hiện các dấu hiệu tốt và không tốt để xây dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng. - Tiếp nhận hồ sơ vay, bảo lãnh… của khách hàng; Thẩm định cho ý kiến đề xuất để cấp trên có cơ sở xem xét giải quyết, thẩm định hồ sơ của khách hàng. - Chịu trách nhiệm về mặt pháp lý liên quan đến hoạt động cấp tín dụng cho khách hàng. - Thường xuyên kiểm tra giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng sau khi đã cấp tín dụng. - Đôn đốc thu hồi nợ, thường xuyên đánh giá lại khách hàng và các món vay bảo lãnh để đề ra giải pháp khi khó thu hồi nợ.. - Phân tích, tổng hợp, báo cáo tình hình hoạt động cho vay bảo lãnh tại chi nhánh. Giám đốc TT SME Giám đốc KHCN Trưởng phòng dịch vụ KH Chuyên viên KHCNGiám đốc SME (Doanh số >20 tỷ Giám đốc Micro SME (Doanh số <20 tỷ) Chuyên viên KHDN Chuyên viên KHDN Chuyên viên CASA (Tiền gửi không kỳ hạn) Chuyên viên UPL (Tín chấp) Chuyên viên PE (Thế chấp) Kiểm soát viên Thủ quỹ Giao dịch viên
  • 18. 11 - Lưu trữ chứng từ, tài liệu, giấy tờ liên quan đến khách hàng.. Phòng Giao dịch- Kho quỹ có 1 trưởng phòng, 1 kiểm soát viên, 1 thủ quỹ và 11 nhân viên giao dịch. Phòng có nhiệm vụ tiến hành các hoạt động: - Chào đón khách hàng, giới thiệu về các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. - Giải đáp và hướng dẫn khách hàng sử dụng các tiện ích về sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng. - Thực hịên các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi, tài khoàn tiết kiệm. - Thực hiện việc giải ngân, thu vốn, thu lãi, hạch toán chuyển nợ…trên tài khoản tiền vay. - Hạch toán kế toán các giao dịch với khách hàng. - Thực hiện nghiệp vụ kho quỹ (thu, chi, kiểm đếm và bảo quản tiền). - Quản lý các tài khoản tiền gửi của chi nhánh tại NHNN địa phương về tổ chức tín dụng. Thực hiện các nghiệp vụ về thanh toán liên hàng. - Thực hiện chế độ báo cáo kế toán, thống kê theo đúng quy định của NHNN và của VPBank. - Bảo mật số liệu, lưu trữ an toàn số liệu, thông tin liên quan đến khách hàng. Bảo quản sổ sách chứng từ kế toán và các mẫu biểu kế toán thống kê theo đúng chế độ quy định. 1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng VPBank – chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn 2014- 2016 1.5.1.Tình hình huy động vốn của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn 2014- 2016 Bảng 1.1. Tình hình huy động vốn ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % 1. Theo đối tượng 565 586 823 21 3,7 237 40,4 Cá nhân, dân cư 396 412 637 16 4,0 225 54,6 Tổ chức kinh tế 169 174 186 5 3,0 12 6,9 2. Theo thời hạn 565 586 823 21 3,7 237 40,4 Ngắn hạn 239 258 409 19 7,9 151 58,5 Trung và dài hạn 326 328 414 2 0,6 86 26,2 3. Theo hình thức đảm bảo 565 586 823 21 3,7 237 40,4 Nội tệ 367 383 551 16 4,4 168 43,9 Ngoại tệ 198 203 272 5 2,5 69 34,0 ( Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VPB Phú Mỹ Hưng qua các năm)
  • 19. 12 Nhìn vào bảng số liệu thấy tốc độ tăng trưởng năm 2015 là 2.5%, tốc độ tăng trưởng năm 2016 là 34% tương ứng tăng 69 tỷ đồng. Đây là một sự tăng trưởng khá tốt, điều này chứng tỏ công tác HĐV của VPB Phú Mỹ Hưng rất hiệu quả, thương hiệu của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng vẫn được khẳng định trong điều kiện môi trường kinh tế khó khăn. Từ số liệu trên cho ta thấy, vốn huy động của VPB Phú Mỹ Hưng trong những năm qua là lớn tăng dần qua các năm nhưng chủ yếu là nguồn tiền gửi thanh toán và tiền gửi ngắn hạn. Đặc biệt năm 2016, nguồn tiền gửi có kỳ hạn tăng mạnh. + Theo đối tượng huy động: Về cơ cấu nguồn vốn chưa có sự thay đổi nhiều. Nguồn huy động từ các cá nhân, dân cư vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Năm 2014, nguồn vốn huy động từ các cá nhân là 396 tỷ đồng, năm 2015 tăng lên 412 tỷ đồng, năm 2016, tăng lên 637 tỷ đồng. Bên cạnh đó, vốn huy động từ các tổ chức kinh tế cũng có xu hướng tăng lên. Năm 2015 là 174 tỷ đồng tăng 5 tỷ đồng tương đương tăng 2,96% so với năm 2014, năm 2016 là 186 tỷ đồng tăng 12 tỷ đồng tương đương tăng 6,89% so với năm 2015. + Theo thời hạn: Tổng nguồn vốn huy động trung và dài hạn chiếm tỷ trọng cao hơn nguồn vốn ngắn hạn, chiếm khoảng hơn 50%. Cụ thể: Năm 2015 là 328 tỷ đồng tăng hơn 0,61% so với năm 2014, năm 2016 là 414 tỷ đồng. Nguồn vốn ngắn hạn cũng tăng qua các năm. Năm 2015 là 258 tỷ đồng tương đương tăng 7,95% so với năm 2014, năm 2016 là 409 tỷ đồng tăng 58,53% so với năm trước + Theo loại tiền: Nguồn vốn huy động của ngân hàng chủ yếu là tiền Viêt Nam, chiếm hơn 60% nguồn vốn huy động. Cụ thể tiền gửi nội tệ năm 2015 là 383 tỷ đồng tăng 4,36% so với năm 2014, năm 2016 là 551 tỷ đồng tăng 43,86% so với năm 2015. Tiền gửi ngoại tệ năm 2015 là 203 tỷ đồng tăng 3,52% so với năm 2014, năm 2016 tiền gửi ngoại tệ là 272 tỷ đồng tăng 33,99% so với năm trước. 1.5.2. Tình hình sử dụng vốn của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn 2014- 2016 Bảng 1.2. Tình hình sử dụng vốn ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % Doanh số phát vay/cho vay 137 196 336 59 43,1 140 71,4 (Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VPB Phú Mỹ Hưng qua các năm)
  • 20. 13 Dựa vào bảng 1.2, ta thấy tình hình sử dụng vốn cho vay của Chi nhánh tăng qua các năm. Năm 2015, doanh số cho vay tăng hơn năm 2014 là 43,1%, tương đương 59 tỷ đồng. Doanh thu cho vay năm 2016 tăng hơn năm 2015 là 71,4%, tương đương 140 tỷ đồng. Nguyên nhân do nhu càu vay vốn của khách hàng ngày càng tăng. Ngoài ra, việc ngân hàng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng, đẩy mạnh khuyến khích khách hàng sử dụng những sản phẩm góp phần mới góp phần tích cực vào việc tăng doanh số cho vay và quy mô hoạt động của ngân hàng. 1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank – Chi nhánh Phú Mỹ Hưng giai đoạn 2014- 2016 ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Số tiền Số tiền 2015/2014 Số tiền 2016/2015 +- % +- % *Tổng thu nhập 3.431 5.693 2.262 65,9 9529 3.836 67,4 Chi Phí 1.824 2.992 1.168 64,0 3080 88 2,9 *Lợi nhuận trước thuế 1.607 2.701 1.094 68,1 6.449 3.748 138,8 (Nguồn: Báo cáo tổng kết của VPB Phú Mỹ Hưng qua các năm) Dựa vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy Chi nhánh đang trong giai đoạn phát triển. Doanh thu tăng đều qua các năm, doanh thu năm 2015 tăng hơn năm 2014 là 65,9%, tương đương 2.262 Tỷ đồng. Doanh thu năm 2016 tăng hơn năm 2015 là 67,4%, tương đương 3.836 Tỷ đồng. Doanh thu tăng là dấu hiệu đáng mừng, chứng tỏ NH đang hoạt động rất tốt. Doanh thu tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng theo, lợi nhuận năm 2015 tăng hơn năm 2014 là 68,1% tương đương 1.094 Tỷ đồng đồng. Năm 2016 tăng hơn năm 2015 là 138,8% tương đương 3.748 Tỷ đồng. Điều này có thể giải thích là do NH đã tiết kiệm được các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và các khoản chi phí khác tăng nhẹ không đáng kể.
  • 21. 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG VPBANK – CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG 2.1 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK –CHI NHÁNH PHÚ MỸ HƯNG 2.1.1 Tình hình dư nợ tín dụng Chỉ tiêu dư nợ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Dư nợ của Ngân hàng sẽ tỷ lệ nghịch với doanh số thu nợ và tỷ lệ thuận với doanh số cho vay, điều đó có nghĩa là công tác thu nợ đạt hiệu quả bao nhiêu thì số dư nợ càng ít bấy nhiêu. Dư nợ cho chúng ta biết được Ngân hàng còn phải thu bao nhiêu nữa từ khách hàng vay vốn. Dư nợ bao gồm số tiền lũy kế của những năm trước chưa thu hồi được và số dư phát sinh trong năm hiện hành. Nó phản ánh được thực tế khả năng hoạt động tín dụng của Ngân hàng như thế nào. Ta có thể tham khảo bảng số liệu sau: 2.1.1.1. Theo thời hạn tín dụng: Bảng 2.1. Tình hình dư nợ theo thời hạn. ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 So sánh 2016/2015 STĐ % STĐ % STĐ % Số tiền % Ngắn hạn 28 45 63 62,5 148 70 85 136,3 Trung dài hạn 35 55 38 37,5 63 30 26 68,8 Tổng 63 100 100 100 211 100 111 111,0 (Nguồn: VPB Phú Mỹ Hưng) Qua bảng số liệu và biểu đồ ta thấy dư nợ đều tăng qua các năm, trong đó tỷ trọng dư nợ ngắn hạn có xu hứơng tăng dần, trong khi tỷ trọng dư nợ trung dài hạn thì lại có xu hướng giảm xuống. Điều này cho thấy trong 2 năm, Ngân hàng đã giảm hình thức cho vay trung dài hạn do người dân tập trung đầu tư ngắn hạn để vừa rút ngắn chu kỳ kinh doanh, thu tiền nhanh, lợi nhuận cao vừa hạn chế được rủi ro, đồng thời cũng giảm bớt chi phí trả lãi cho Ngân hàng. Dư nợ ngắn hạn Năm 2015 đạt mức dư nợ là 63 tỷ đồng; năm 2016 đạt mức dư nợ là 148 tỷ đồng tăng 85 tỷ đồng so với năm 2015, tốc độ tăng 136,3%. Điều này chứng tỏ do công tác thu hồi nợ được thực hiện khá tốt, nguồn vốn được thu hồi nhanh, Ngân hàng lại tiếp tục đem vốn cho vay nên làm dư nợ tăng lên.
  • 22. 15 Dư nợ trung dài hạn Dư nợ trung dài hạn vẫn chiếm tỷ thấp hơn dư nợ ngắn hạn trong tổng dư nợ tại ngân hàng. Tình hình dư nợ trung dài hạn qua các năm cũng đạt kết quả khả quan tăng lên hàng năm, cao nhất là năm 2016 tăng 26 tỷ đồng đạt tốc độ tăng trưởng 68,8% so với năm 2015. Nguyên nhân chính là bản chất của món vay là trung dài hạn, tuỳ theo sự thoả thuận ở hợp đồng tín dụng mà mức nợ gốc sẽ được trả vào thờ gian nào, mặt khác tỷ lệ dư nợ này cũng do một phần dư nợ của năm trước chuyển sang. 2.1.1.2. Theo sản phẩm Bảng 2.2: Tình hình dư nợ theo sản phẩm ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 So sánh 2016/2015 STĐ % STĐ % STĐ % Số tiền % SXKD 24 37,99 44 44,43 102 48,14 57 128,6 NN 5 7,4 9 8,74 24 11,26 15 171,8 Tiêu dùng CBCNV 33 52,75 45 44,99 76 36,06 31 69,1 Khác 1 1,86 2 1,84 10 4,54 8 420,6 Tổng 63 100 100 100 211 100 111 111,0 (Nguồn: VPB Phú Mỹ Hưng) Tình hình dư nợ ở mỗi loại hình cho vay đều gia tăng theo thời gian, trong đó mức tăng tương đối cao và đạt dư nợ cao nhất là loại hình SXKD. Ở loại hình này, dư nợ tăng cao nhất là dư nợ năm 2016 đạt mức 102 tỷ đồng tăng 57 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng 128,6% so với năm 2015. Còn đối với loại hình cho vay nông nghiệp, tuy dư nợ đạt tương đối không cao nhưng có sự tăng trưởng khá nhanh. Năm 2015, dư nợ chỉ đạt 9 tỷ đồng, đến năm 2016 dư nợ đã đạt mức 24 tỷ đồng, tăng 15 tỷ đồng tương đương 171,8% so với năm 2015. Mặc dù có sự gia tăng khá nhanh nhưng tỷ trọng dư nợ của loại hình thì không tăng cao là do loại hình này rủi ro khá cao vì khả năng trả nợ phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Về mảng cho vay tiêu dùng, CBCNV: đây là hai loại hình cho vay có cùng mục đích sử dụng vốn, nhưng với sự đầu tư khác nhau trong từng thời kỳ, ngân hàng đã tạo ra sự chuyển biến tích cực mức tăng trưởng dư nợ như sau: năm 2015 dư nợ chỉ đạt 45 tỷ đồng chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ, sang năm 2016 dư nợ được đẩy mạnh đạt tới mức 76 tỷ đồng tăng 69,1% so với cùng kỳ năm 2015. Vì hoạt động tín dụng tại ngân hàng được mở rộng nhanh chóng, các loại hình khác có sự tăng trưởng đáng kể, do đó mặc dù dư nợ cho vay tiêu
  • 23. 16 dùng và CBCNV có sự gia tăng nhưng tỷ trọng dư nợ tại ngân hàng có sự giảm sút, từ 44,99% vào năm 2015 còn 36,06% năm 2016. Chỉ tiêu dư nợ đã phần nào đánh giá được hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Nó cho thấy công tác thu hồi nợ được thực hiện kịp thời, cán bộ nhân viên ngân hàng luôn làm việc tích cực nên hiệu quả tín dụng ngày càng được nâng cao, khả năng xoay chuyển đồng vốn của Ngân hàng luôn thuận lợi. Điều đó chẳng những mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng mà còn đóng góp một phần cho sự phát triển của kinh tế vùng. 2.1.2. Tỷ trọng cho vay cá nhân trong dư nợ cho vay Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN trong dư nợ cho vay ĐVT: Tỷ đồng STT Các chỉ tiêu 2014 2015 2016 Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng Dư nợ Tỷ trọng 1 Cho vay KHCN 33 52,7 45 45 76 36,1 2 Cho vay KHDN 30 47,3 55 55 135 63,9 Tổng dư nợ 63 100 100 100 211 100 (Nguồn: báo cáo hoạt động tín dụng các năm của VPB Phú Mỹ Hưng) Dư nợ cho vay KHCN tại VPB Phú Mỹ Hưng trong những năm qua có tốc độ tăng trưởng khá cao, đặc biệt là trong năm 2015 tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN cao hơn rất nhiều so với tăng trưởng dư nợ cho vay KHDN. Mặc dù tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN giảm từ 52,7% xuống còn 45% vào năm 2015 tổng dư nợ cho vay của toàn chi nhánh. Tuy vậy sang đến năm 2016, dư nợ cho vay KHCN đã chững lại và giảm tuyệt đối. Do vậy, tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN trong tổng dư nợ cho vay chỉ còn 36,1%. Mặc dù vậy với tỷ trọng như trên VPB Phú Mỹ Hưng vẫn có thể được đánh giá là chi nhánh có hoạt động cho vay KHCN khá phát triển. 2.1.3 Phân tích dư nợ cho vay cá nhân so với tổng nguồn vốn huy động Ta thấy tỉ lệ dư nợ cho vay cá nhân trên nguồn vốn huy động tại VPB Phú Mỹ Hưng biến động qua các năm. Điều này cho thấy nét khả quan trong việc sử dụng nguồn vốn huy động để cho vay tại ngân hàng. Dùng nguồn vốn huy động để cho vay là đã tận dụng được nguồn vốn nhàn rỗi để kiếm lợi nhuận. Tuy nhiên cần cân đối nguồn huy động vốn ngắn, trung và dài hạn sao cho thích hợp. Tại VPBank khoản vay chiếm tỉ lệ cao là khoản vay ngắn hạn do đó thời gian thu hồi vốn nhanh nên tỷ lệ cho vay dựa vào nguồn vốn huy động khá cao cũng không đáng lo ngại. Ngân hàng cũng cần lưu ý cân đối nguồn vốn huy động và cho vay sao cho hợp lý, đặc biệt là kì hạn của các khoản vay.
  • 24. 17 Bảng 2.4. Tỷ lệ dư nợ cho vay cá nhân trên nguồn vốn huy động (Nguồn: báo cáo hoạt động tín dụng các năm của VPB Phú Mỹ Hưng) 2.1.4 Quy mô và tốc độ tăng trưởng của cho vay cá nhân Trong những năm vừa qua, dư nợ cho vay KHCN tại VPB Phú Mỹ Hưng đã có tốc độ tăng trưởng khá mạnh mẽ tạo ra vị thế mới cho VPB Phú Mỹ Hưng trong hoạt động cho vay KHCN trên địa bàn TP HCM và trong hệ thống các chi nhánh của VPB. Qua bảng 2.3, ta có thể thấy tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN của VPB trong giai đoạn 2014-2016 đạt trung bình năm khoảng 85%. Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHCN tại VPB Phú Mỹ Hưng ĐVT: Tỷ đồng, người STT Các chỉ tiêu 2014 2015 2016 Số lượng Số lượng +/- so với 2014 Số lượng +/- so với 2015 1 Dư nợ cho vay KHCN(Tỷ đồng) 33 45 12 76 31 2 Số lượng KHCN(người) 545 641 96 863 222 3 Dư nợ bình quân/ khách hàng 0,06 0,07 0 0,09 0 (Nguồn: báo cáo hoạt động tín dụng các năm VPB Phú Mỹ Hưng) Năm 2015, dư nợ cho vay KHCN tăng 12 tỷ đồng với năm 2014. Năm 2016, dư nợ cho vay KHCN tăng 31 tỷ đồng so với năm 2015. Dư nợ cho vay KHCN tại VPB Phú Mỹ Hưng trong những năm qua có tốc độ tăng trưởng khá cao, đặc biệt là trong năm 2015. Dư nợ bình quân trên một khách hàng của VPB Phú Mỹ Hưng cũng tăng qua các năm, năm 2014 là 0.06 sang năm 2015 tăng lên 0.07. Năm 2016 là 0.09. 2.1.5 Phân tích cơ cấu trong cho vay KHCN Hoạt động cho vay là hoạt động chính yếu và quan trọng nhất của một NHTM. Sự chuyển hoá từ vốn tiền gửi sang vốn tín dụng để bổ sung cho nhu cầu sản xuất kinh Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015 2016 Tổng dư nợ cho vay cá nhân Tỷ đồng 33 45 76 Tổng nguồn vốn huy động Tỷ đồng 565 586 823 Dư nợ cho vay cá nhân / Tổng nguồn vốn huy động % 5,84% 7,68% 9,23%
  • 25. 18 doanh, cho tiêu dùng, cho nông nghiệp trong nền kinh tế không chỉ có ý nghĩa đối với nền kinh tế mà đối với chính ngân hàng. Bởi vì, nhờ cho vay mà tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng để từ đó bồi hoàn lại tiền gửi của khách hàng, bù đắp các chi phí hoạt động và tạo ra được lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay là hoạt động mang tính rủi ro lớn vì vậy cần phải quản lý các khoản cho vay một cách chặt chẽ thì mới có thể ngăn ngừa hoặc giảm thiểu rủi ro. 2.1.5.1 Phân tích cơ cấu theo thời hạn vay Hoạt động cho vay tại VPBank - CN Phú Mỹ Hưng đều tăng trưởng qua các năm. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng được đầu tư hầu hết vào các sản phẩm nhằm hỗ trợ vốn cho các cá nhân bổ sung vào vốn kinh doanh để phát triển sản xuất, để cải thiện cuộc sống. VPBank - CN Phú Mỹ Hưng đầu tư tín dụng ngắn hạn, trung dài hạn để đáp ứng nhu cầu của các cá thể. Trong 2 năm qua ngân hàng đã không ngừng củng cố, cải thiện, mở rộng đầu tư tín dụng nhằm thu hút ngày càng nhiều đối tượng khách hàng đến giao dịch, đáp ứng nhu cầu vốn cần thiết cho họ. Kết quả ngân hàng đạt được doanh số cho vay theo thời hạn như sau như sau: Bảng 2.6: Tình hình doanh số cho vay theo thời hạn . ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 So sánh 2016/2015 DS % DS % DS % Số tiền % Ngắn hạn 57 41,6 62 31,6 95 28,3 33 53,2 Trung hạn 49 35,8 93 47,4 163 48,5 70 75,3 Dài hạn 31 22,6 41 20,9 78 23,2 37 90,2 Tổng 137 100 196 100 336 100 140 71,4 (Nguồn: VPB Phú Mỹ Hưng) Biểu đồ 2.1. Cơ cấu theo thời hạn vay
  • 26. 19 Doanh số cho vay ngắn hạn Tổng doanh số cho vay tại ngân hàng đã có sự gia tăng đáng kể theo thời gian, trong đó doanh số cho vay ngắn hạn chiếm tỷ lệ bình quân trên 28% doanh số cho vay. Mục đích cho vay ngắn hạn tại chi nhánh là nhằm bổ sung vốn lưu động cho các hộ sản xuất kinh doanh phát triển và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Trong thời gian qua, cho vay ngắn hạn luôn tăng cụ thể năm 2015 doanh số cho vay ngắn hạn là 62 tỷ đồng, chiếm 31,7% tăng 5 tỷ đồng so với năm 2014. Sang năm 2016 con số này lên tới 95 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng là 28,2%,tăng 33 tỷ đồng tương đương 53,2% so với năm 2015. Nguyên nhân chủ yếu là tình hình sản xuất nông nghiệp, sản xuất kinh doanh có chuyển biến tốt, hầu hết là kinh doanh đạt được lợi nhuận cao nên nhu cầu tăng vốn đầu tư để mở rộng sản xuất, mua sắm công cụ kết quả là làm cho doanh số cho vay ngắn hạn tăng lên. Qua đó đã kích thích cho các nền kinh tế tỉnh phát triển. Doanh số cho vay trung và dài hạn Hoạt động cho vay trung dài hạn có doanh số chiếm tỷ trọng thấp hơn cho vay ngắn hạn, điều này góp phần đảm bảo an toàn hơn cho nguồn vốn tín dụng của ngân hàng.Các khoản vay trung dài hạn có thời gian thu hồi vốn lâu và có độ rủi ro lớn nên ngân hàng rất thận trọng trong công tác thẩm định và xét duyệt cho vay. Mục đích cho vay trung dài hạn là nhằm hỗ trợ khách hàng có được nguồn vốn mở rộng sản xuất kinh doanh, vào các dự án đầu tư và hỗ trợ tiêu dùng, mua sắm của cá nhân để ổn định đời sống. Bên cạnh doanh số cho vay ngắn hạn luôn đạt ở mức cao thì cho vay trung dài hạn cũng đạt được một kết quả khả quan doanh số cho vay đều tăng qua các năm, cao nhất là năm 2016 doanh số đạt 241 tỷ đồng tăng 107 tỷ đồng so với năm 2015, tương đương tăng 180%. Như vậy, qua 2 năm doanh số cho vay có chiều hướng tăng dần kể cả cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Trong đó hình thức cho vay trung và dài chiếm ưu thế hơn hết vì nguồn vốn vay phần lớn được dùng để bổ sung vốn lưu động, nguồn vốn thiếu hụt tạm thời, hoặc dùng để mua sắm vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất lúa đối với nông dân vay vốn. Trong tiến trình cho vay của Ngân hàng, điểm thuận lợi cho Ngân hàng xét về yếu tố môi trường, đó là nền kinh tế của tỉnh tương đối ổn định và có xu hướng phát triển, nông nghiệp cũng khá phát triển tạo nên thị trường có nhiều triển vọng cho Ngân hàng.
  • 27. 20 2.1.5.2 Phân tích cơ cấu theo nhóm nợ ĐVT: Triệu đồng 2014 Tỷ trọng 2015 Tỷ trọng 2016 Tỷ trọng 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % Dự nợ cho vay cá nhân 33.000 100 45.000 100 76.000 100 12.000 36,4 31000 68,9 Nợ nhóm 1 30.528 92,51 42.889 95,31 69.441 91,37 12.361 40,5 26552 61,9 Nợ nhóm 2 1.547 4,69 1.242 2,76 4.522 5,95 -305 -19,7 3280 264,1 Nợ nhóm 3 373 1,13 436 0,97 813 1,07 63 16,9 377 86,5 Nợ nhóm 4 300 0,91 400 0,89 334 0,44 100 33,3 -66 -16,5 Nợ nhóm 5 251 0,76 297 0,66 874 1,15 46 18,3 577 194,3 ( Nguồn: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh VPB Phú Mỹ Hưng qua các năm) Qua bảng trên ta thấy rủi ro cho vay đối với KHCN của VPBank – CN Phú Mỹ Hưng luôn duy trì ở mức thấp. Tỷ trọng nhóm nợ đủ tiêu chuẩn luôn ở mức cao và an toàn trên 90%. Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ quá hạn (nợ nhóm 2,3,4,5) và nợ xấu (nợ nhóm 3,4,5) của các khoản vay cá nhân có xu hướng tăng dần. Nợ nhóm 1 (nợ trong hạn) chiếm tỷ trọng cao trên 90% tổng dư nợ và có xu hướng tăng dần qua các năm. Cụ thể năm 2014, nợ nhóm 1 là 30.528 triệu đồng chiếm 92,51% trong cơ cấu nợ. Năm 2015, là 42.889 triệu đồng, chiếm 95,31% trong cơ cấu nợ. Năm 2016, nợ nhóm 1 tiếp tục tăng lên 69.441 triệu đồng tăng 61,91% so với năm trước. Điều này cho thấy các khoản vay cá nhân tại chi nhánh có độ an toàn khá tốt, công tác thẩm định, thu hồi nợ cũng được chú trọng Nợ nhóm 2 chiếm tỷ trọng nhỏ. Năm 2014 là 1.547 triệu đồng chiếm 4,69% tổng dư nợ, đến năm 2015 là 1242 triệu đồng chiếm 2,76% tổng dư nợ, đến năm 2016 tăng lên 4.522 triệu đồng chiếm 5,95% tổng dư nợ. Nợ nhóm 3 và 4 chủ yếu do nợ nhóm 2 chuyển qua, Vì vậy, nợ nhóm 3 và 4 chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Ngân hàng cần có biện pháp kiên quyết hơn trong xử lý và thu hồi nợ, tránh việc nhảy nhóm của các món nợ. Do càng chuyển nhóm thì khả năng đòi nợ sẽ thấp, chi phí xử lý nợ càng cao.
  • 28. 21 Nợ nhóm 5 chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng tăng qua các năm. Năm 2015 nợ nhóm 5 là 291 triệu đồng tăng 46 triệu đồng so với năm trước, năm 2016 nợ nhóm 5 tăng mạnh lên 813 tỷ đồng. Đây là nhóm nợ mà ngân hàng khó thu hồi được. Năm 2015 nợ nhóm 5 tăng mạnh là do khách hàng làm ăn thua lỗ liên tục, chính sách trả nợ không hợp lý nên mất khả năng thanh toán. 2.1.5.3 Phân tích cơ cấu theo mục đích sử dụng Hiện tại đối với cho vay cá nhân, VPBank - CN Phú Mỹ Hưng đang tiến hành cho vay theo 2 loại hình tùy theo mục đích sử dụng vốn khác nhau, bao gồm:  Cho vay sản xuất kinh doanh (SXKD)  Cho vay tiêu dùng Việc đưa ra nhiều loại hình có thể giúp Ngân hàng có thể đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách hàng vay vốn, thu hút được sự quan tâm của người dân. Tuy nhiên, ở đây chỉ xét một số loại hình mà Chi nhánh đang chú trọng đẩy mạnh và thường xuyên chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng DSCV, đó là: cho vay SXKD, cho vay nông nghiệp, cho vay tiêu dùng và CBCNV. Bảng 2.7: Tình hình doanh số cho vay theo sản phẩm ĐVT: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2014 2015 2016 So sánh So sánh 2015/2014 2016/2015 STĐ % STĐ % STĐ % Số tiền % Số tiền % SXKD 51 37,23 82 41,84 146 43,45 31 60,78 64 78,05 Tiêu dùng 86 62,77 114 58,16 190 56,55 28 32,56 76 66,67 Tổng 137 100 196 100 336 100 59 43,07 140 71,43 (Nguồn: VPB Phú Mỹ Hưng). Như đã trình bày, tổng DSCV KHCN đã có sự gia tăng mạnh theo thời gian. Trong đó gia tăng mạnh và chiếm tỷ trọng cao là các khoản vay phục vụ SXKD. Ở lĩnh vực, ngân hàng cho vay đối với các hộ kinh doanh, mua bán có qui mô. Ngân hàng cho vay ngành nghề với mục đích bổ sung vốn lưu động do thiếu hụt tạm thời trong kinh doanh của khách hàng và có khả năng thu hồi vốn nhanh. Doanh số cho vay ở loại hình này tăng lên hàng năm, cao nhất vẫn là năm 2016 doanh số cho vay đạt 146 tỷ đồng đạt tốc độ tăng trưởng 78,05% so với năm 2015. Nguyên nhân làm cho doanh số cho vay SXKD tăng nhanh năm 2016 là do trong ngân hàng đã đẩy mạnh cải tiến các sản phẩm cho vay và thực hiện nhiều hình thức quảng cáo tiếp
  • 29. 22 thị, phát tờ rơi….thu hút được sự quan tâm của khách hàng có nhu cầu đến giao dịch. Bên cạnh đó, các hộ kinh tế gia đình sử dụng tiền vay kinh doanh có hiệu quả nên cần thêm vốn để bổ sung mở rộng qui mô đồng thời cũng có nhiều hộ mới bước vào tham gia trong lĩnh vực này nên cần vốn để sản xuất. Chính điều này đã đưa doanh số cho vay SXKD tại ngân hàng tăng lên với tốc độ cao so với năm trước. Đối với lĩnh vực cho vay tiêu dùng: Đây là loại hình cho vay có mục đích là hỗ trợ cho hộ đình mua sắm phương tiện, dụng cụ gia đình, sửa chữa nhà, tiêu dùng cá nhân…nhưng CBCNV được vay tín chấp còn vay tiêu dùng phải có tài sản đảm bảo số tiền vay. Nhìn chung, doanh số cho vay trong lĩnh vực này qua 2 năm đều tăng và cao nhất là năm 2016 đạt 190 tỷ đồng (tương đương 66,67%) so với năm 2015. Nhìn chung, cơ cấu doanh số cho vay theo ngành nghề đều tăng qua các năm, trong đó cho vay tiêu dùng tỷ trọng có phần giảm trong năm 2016, nhưng chủ yếu là do chính sách quản lý của Ngân hàng. Tuy nhiên bên cạnh đó Ngân hàng cũng gặp không ít thuận lợi đó là được sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương; cùng với đội ngũ cán bộ nhân viên của Ngân hàng có trình độ chuyên môn về nghiệp vụ cao, gắn bó nhiều với công việc, thái độ làm việc nhiệt tình, vui vẻ trong giao tiếp với khách hàng nên doanh số cho vay cũng không ngừng gia tăng. Một yếu tố quan trọng nữa có tác động không nhỏ đến sự gia tăng này là do Ngân hàng luôn giải quyết nhanh các hồ sơ thủ tục vay cho khách hàng, điều này làm khách hàng vô cùng hài lòng. Đây cũng chính là một điểm mạnh của Ngân hàng chiếm ưu thế hơn so với các ngân hàng khác, tạo khả năng cạnh tranh cao. 2.1.6 Phân tích nợ quá hạn, nợ xấu Như bao loại hình kinh doanh khác, kinh doanh tín dụng Ngân hàng là nghề kinh doanh đặc thù luôn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro nhất. Vì hoạt động tín dụng Ngân hàng luôn gắn liền và mối quan hệ chặt chẽ với mọi loại hình khách hàng. Nếu ngân hàng xem xét thận trọng trong quá trình cho vay, và khách hàng làm ăn có hiệu quả, sử dụng vốn đúng mục đích, trả nợ tiền vay đúng thời hạn thì tất nhiên là nợ quá hạn sẽ ít. Vì vậy, việc tìm kiếm khách hàng tin tưởng để cho vay là rất quan trọng, tuy nhiên cần phải năng động và phải quyết đoán. Nhưng nếu quá thận trọng sẽ mất đi những cơ hội cho vay hấp dẫn có thể mang lại lợi nhuận cao.
  • 30. 23 Bảng 2.8: Tình hình nợ quá hạn tại VPB Phú Mỹ Hưng ĐVT: Triệu đồng 2014 Tỷ trọng 2015 Tỷ trọng 2016 Tỷ trọng 2015/2014 2016/2015 +/- % +/- % Dự nợ cho vay cá nhân 33.000 100 45.000 100 76.000 100 12000 36,4 31000 68,9 Nợ quá hạn (Cao quá vậy?) xem lại cho anh? 2.471 7,49 2.375 5,28 6.543 8,61 -96 -3,9 4168 175,5 Nợ xấu 924 2,80 1.133 2,52 2.021 2,66 209 22,6 888 78,4 (Nguồn: VPB Phú Mỹ Hưng) Qua bảng số liệu trên tình hình nợ quá hạn tại chi nhánh có sự biến động. Thực tế cho thấy hoạt động tín dụng Ngân hàng ở bất kỳ cơ chế nào cũng đều phát sinh nợ quá hạn và đây cũng là một vấn đề hết sức bình thường. Trong nợ quá hạn, có một bộ phận nợ khó đòi hoặc không thu hồi được gây ra những rủi ro trong kinh doanh tín dụng, còn về phía ngân hàng xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan. Đó cũng là lẽ tất nhiên như mọi rủi ro của mọi nghề kinh doanh khác. Vấn đề là ở chỗ tìm cách khắc phục nhằm giảm thiểu tỷ lệ nợ quá hạn do thiên tai, lũ lụt, thất mùa… Nợ quá hạn và nợ xấu chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ. Nợ quá hạn năm 2014 là 2.471 triệu đồng chiếm 7,49%, năm 2015 là 2.375 triệu đồng giảm 3,88% so với năm 2014, năm 2016 nợ quá hạn tăng lên 6.543 triệu đồng tăng 175,49% so với năm 2015. Còn nợ xấu năm 2015 là 1.133 triệu tăng 22,62% so với năm 2014, năm 2016 nợ xấu tiếp tục tăng lên 2.021 triệu đồng tăng 78,37% so với năm 2015. Nguyên nhân làm cho nợ quá hạn tăng vào năm 2016 tại chi nhánh: - Do tính chất công việc, ngành nghề của khách hàng có mức độ rủi ro cao. - Do ý thức bảo toàn vốn của khách hàng còn yếu. - Do cố tình gian lận từ phía khách hàng. - Do sử dụng vốn sai mục đích - Do những lý do khách quan như tai nạn ngoài ý muốn; khách hàng bị lừa đảo; do biến động của thị trường theo hướng bất lợi cho khách hàng; thiên tai, những điều kiện bất thường của tự nhiên làm ảnh hưởng không thuận lợi cho người kinh doanh. - Do năng lực, bản lĩnh, kinh nghiệm lãnh đạo của khách hàng còn hạn chế dẫn đến khó khăn trong việc quản lý.
  • 31. 24 Mặc dù Ngân hàng có đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm nhưng trong công tác thu hồi nợ vẫn gặp không ít khó khăn. Việc xử lý nợ đến hạn chưa nhanh chóng làm phát sinh các khoản nợ quá hạn, điều đó đưa đến việc trong các báo cáo luôn tồn tại nợ quá hạn. Điểm này cho thấy công tác tín dụng, thẩm định và nghệ thuật thu hồi nợ của cán bộ tín dụng vẫn chưa cao. Bên cạnh đó còn có yếu tố môi trường tác động khiến cho khả năng trả nợ của khách hàng bị hạn chế, làm nợ quá hạn phát sinh ngày càng nhiều. Nợ quá hạn là một chỉ tiêu phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại một ngân hàng. Nếu tại một thời điểm nhất định, Ngân hàng có nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ càng cao thì phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng đó càng kém và ngược lại. Tuy nợ quá hạn qua 2 năm có tăng nhưng điều này không có nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân hàng đang bị suy giảm mà vì doanh số cho vay của Ngân hàng tăng liên tục, điều này chứng tỏ chất lượng tín dụng của Ngân hàng chẳng những không giảm mà còn có chiều hướng phát triển tốt hơn. Còn vấn đề nợ quá hạn là điều hiển nhiên bởi rủi ro trong kinh doanh là điều khó tránh khỏi nhất. Nguyên nhân một mặt là do dư nợ cho vay tăng thì dĩ nhiên nợ quá hạn cũng sẽ tăng, do thị trường cạnh tranh, mặt khác là do một số khách hàng tuy có uy tín quan hệ tốt với Ngân hàng nhưng bất ngờ tình hình kinh doanh bị thất bại nên làm cho quá trình trả nợ bị chậm lại, kết quả là nợ quá hạn tăng. Trước đây, việc phân loại nợ được thực hiện theo Quyết định 950/2003 của Ngân Hàng Nhà Nước (NHNN) chủ yếu là để dễ dàng đánh giá và theo dõi các khoản nợ để từ đó có hướng giải quyết cụ thể, chẳng hạn nợ nào cần trích dự phòng rủi ro, khoản nợ nào có khả năng thu hồi và thu hồi trong bao lâu, cần phải thu như thế nào... Nhưng kể từ ngày 22/04/2014 đến nay, việc phân loại và trích lập dự phòng rủi ro được thực hiện theo Quyết định QĐ 493/2014/QĐ-NHNN do thống đốc NHNN ban hành. Theo Quyết định này thì dư nợ cho vay được chia thành 5 nhóm: - Nhóm 1 được gọi là nợ đủ tiêu chuẩn, gồm: + Nợ còn trong hạn, chưa đến thời hạn thanh toán và được Ngân hàng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn. + Khách hàng không còn món nợ nào khác đã quá hạn. - Nhóm 2 là nhóm nợ cần chú ý, bao gồm: + Nợ đã quá hạn từ 1 đến dưới 90 ngày + Nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn. + Những khoản nợ được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng bị suy giảm khả năng trả nợ. - Nhóm 3 là nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
  • 32. 25 + Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn dưới 90 ngày. + Nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, và có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. - Nhóm 4 là nhóm nợ nghi ngờ, bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày. + Các khoản nợ được được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn từ 90 đến 180 ngày + Các khoản nợ được đánh giá là có khả năng tổn thất cao. - Nhóm 5 là nhóm nợ có khả năng bị mất vốn, gồm: + Nợ quá hạn trên 360 ngày. + Các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lý. + Các khoản nợ được được cơ cấu lại thời hạn trả nợ nhưng bị quá hạn trên 180 ngày + Các khoản nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi. Trong 5 nhóm nợ trên thì các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 là những nhóm nợ xấu, khả năng thu hồi chậm hoặc không thể thu hồi làm ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Dựa vào cách phân loại trên ta dễ dàng đánh giá được tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng là tốt nếu nợ nhóm 1 chiếm tỷ trọng cao, và xấu nếu nợ nhóm 5 chiếm tỷ trọng hơn hẳn các nhóm khác. 2.1.7 Phân tích hiệu quả cho vay cá nhân Trên cơ sở đi vay để cho vay, hoạt động tín dụng cho vay là hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng. Hoạt động cho vay được diễn ra thường xuyên, liên tục và thông thường tăng giảm theo tính chất mùa vụ, biến động thị trường. Để đánh giá được hoạt động tín dụng của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh An Giang có đạt hiệu quả không, tình hình rủi ro tín dụng như thế nào, ta có thể tham khảo qua bảng số liệu sau: Bảng 2.9: ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2014 2015 2016 1. Doanh số thu nợ Tỷ đồng 107 154 264 2. Doanh số cho vay Tỷ đồng 137 196 336 3. Tổng dư nợ Tỷ đồng 33 45 76 4. Nợ quá hạn Tỷ đồng 2,47 2,37 6,54
  • 33. 26 5. Tổng tài sản có Tỷ đồng 285 306 532 6. Tổng dư nợ trên tổng tài sản có % 11,58 14,71 14,29 7. Hệ số thu nợ % 78,10 78,57 78,57 8. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ % 0,07 0,05 0,09 9. Vòng quay vốn Lần 3,63 3,95 4,36 Qua các chỉ tiêu trên ta thấy, Ngân hàng đã đạt được những kết quả đáng kể trong thời gian qua trên những lĩnh vực hoạt động tín dụng của mình. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động vẫn không thể tránh khỏi những vướng mắc, nhưng nhìn chung công tác thu nợ luôn được chú trọng và tăng cường, nợ quá hạn vẫn còn nằm trong phạm vi an toàn, vòng quay vốn tương đối nhanh. Hệ số thu nợ là hệ số biểu hiện khả năng thu nợ tại ngân hàng. Hệ số càng cao càng thể hiện đồng vốn cho vay càng an toàn và công tác thu nợ được thực hiện tốt. hệ số tại ngân hàng có xu hướng tăng, cụ thể năm 2015 và 2016 là 78,57%. Hệ số này có xu hướng ổn định như thế một phần là do công tác thu nợ tại ngân hàng luôn được thực hiện tốt, một phần là do có một số khoản nợ được khách hàng tất toán trước hạn, và DSTN gia tăng nhanh chóng làm cho tỷ lệ thu nợ tăng lên rõ rệt. Xét đến chỉ tiêu tổng dư nợ trên tổng tài sản có: chỉ tiêu này càng cao thể hiện dư nợ tín dụng càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cơ cấu tài sản có của ngân hàng, nhưng một khi ngân hàng không thu hồi được các khoản cho vay đúng hạn, khi đó NQH tăng lên. Cụ thể năm 2015 là 14,71%, sang năm 2016 chỉ tiêu này là 14,29%. Xét ở chỉ tiêu Nợ quá hạn/Tổng dư nợ, đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng một cách rõ rệt, nó đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Tỷ lệ này càng thấp nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân hàng càng cao. Ta thấy năm 2015 tỷ lệ này 0,05% nhưng sang năm 2016 lại tăng lên 0,09%. Như vậy tỷ lệ nợ quá hạn nằm dưới mức cho phép của Ngân hàng Nhà nước là 5% và vẫn còn nằm trong phạm vi an toàn của hệ thống Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng là 1,5%. Có được kết quả này là do Ngân hàng đã đề ra những giải pháp hữu hiệu và triệt để nhằm hạn chế tỷ lệ nợ quá hạn một cách tốt nhất. Hệ số vòng quay vốn tín dụng là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng nhanh hay chậm. Hệ số này càng lớn thì hiệu quả hoạt động tín dụng càng cao. Vòng quay vốn tín dụng của Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng trong năm 2016 đạt ở mức cao là 4,36
  • 34. 27 vòng. Đây là kết quả đáng mừng cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng và làm căn cứ cho xu hướng hoạt động trong vài năm tới. Đạt được điều đó phần lớn là do trong hoạt động cho vay, Cán bộ tín dụng của Ngân hàng đã chấp hành đúng nguyên tắc, sáng suốt và khách quan, thực hiện tốt công tác thu hồi nợ đảm bảo nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Nhìn chung, hoạt động cho vay của Ngân hàng đang phát triển theo chiều hướng tốt và hy vọng trong những năm tới, hoạt động của Ngân hàng sẽ ngày càng hoàn thiện hơn, đạt hiệu quả tốt hơn và giữ vị trí là Ngân hàng Thương mại Cổ phần hoạt động hiệu quả nhất. 2.2. Những đánh giá và nhận xét 2.2.1 Thành tựu đạt được Dư nợ cho vay KHCN có quy mô tương đối lớn với tốc độ tăng trưởng hàng năm khá cao. VPBank -CN Phú Mỹ Hưng cung cấp khá đa dạng các sản phẩm tín dụng cá nhân phục vụ tốt các nhu cầu của người vay vốn. Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN đạt mức cao và có sự tăng trưởng tốt. Điều này chứng tỏ hoạt động cho vay KHCN tại VPBank - CN Phú Mỹ Hưng đạt được hiệu quả cao về mặt kinh tế. 2.2.2 Hạn chế Với các kết qủa đạt được, VPBank - CN Phú Mỹ Hưng được đánh giá là đơn vị có hoạt động cho vay KHCN khá phát triển trên địa bàn TP HCM với dư nợ khá lớn, cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ và có chất lượng tín dụng tốt. Tuy nhiên, những kết quả đó vẫn chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường, chưa tương xứng với vị thế của VPBank do còn những hạn chế sau: Dư nợ cho vay KHCN của VPBank - CN Phú Mỹ Hưng chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường và vị thế của VPB. Hoạt động tại thị trường TPHCM– trung tâm kinh tế chính trị lớn nhất của cả nước; tuy nhiên, dư nợ cho vay KHCN của VPB Phú Mỹ Hưng chưa thực sự lớn, chưa tương xứng vị thế của VPBank vốn vẫn được coi là ngân hàng có hoạt động cho vay KHCN phát triển. Dư nợ cho vay không có tính bền vững cao, chịu ảnh hưởng lớn của chính sách quản lý của NHNN. Thời gian xử lý hồ sơ vay vốn của khách hàng kéo dài, gây tâm lý không tốt cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn.
  • 35. 28 2.2.3 Nguyên nhân Hoạt động ngân hàng trên địa bàn TP HCM có sự cạnh tranh rất gay gắt. TP HCM là nơi có mạng lưới hoạt động của ngân hàng dày đặc và là nơi đặt trụ sở chính của nhiều NHTM. Tính đến hiện tại trên địa bàn TP HCM có khoảng 2300 điểm giao dịch của 80 TCTD, có 5 NHTM Nhà Nước và 8 NHTMCP đặt trụ sở chính. Các NHTMCP có trụ sở chính tại TP HCM như Techcombank, MB, VPB, ... đã có những bước phát triển vượt bậc trong hoạt động bán lẻ nói chung và hoạt động cho vay KHCN nói riêng. Với lợi thế có trụ sở chính tại TP HCM, các ngân hàng này đã tập trung nhiều nguồn lực, mạng lưới, nhân sự, tài chính và các hoạt động marketing, do đó đã tạo dựng được hình ảnh, danh tiếng và đạt được kết quả tốt trong hoạt động cho vay KHCN trên địa bàn TP HCM. Các NHTM Nhà Nước cũng đang có những bước chuyển mình và chú trọng hơn đến thị trường bán lẻ trước đây đã bỏ ngỏ, thờ ơ. Một đặc điểm nữa tạo ra sự cạnh tranh sôi động trên thị trường cho vay KHCN tại TP HCM là sự tham gia của các ngân hàng nước ngoài tham gia vào thị trường này như HSBC, ANZ, Standard Charter Bank,... các ngân hàng nước ngoài với thế mạnh về công nghệ, kinh nghiệm, chất lượng dịch vụ đang dần thu hút được sự quan tâm cuả khách hàng vay vốn. Các vấn đề thủ tục hành chính, pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay. Điều đầu tiên phải nói đến là tốc độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở và các thủ tục liên quan: sang tên, nộp thuế, ... tại TP HCM rất chậm gây khó khăn cho người có nhu cầu vay vốn, nhiều người mặc dù có tài sản hợp pháp là bất động sản nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận, có nhu cầu vay vốn hợp lý và khả năng trả nợ nhưng không thể vay được vốn vì không có tài sản đảm bảo. Mặt khác, các thủ tục pháp lý liên quan đến tài sản đảm bảo như công chứng hợp đồng thế chấp, đăng ký/xoá đăng ký giao dịch bảo đảm hiện nay tại TP HCM rất phiền hà, mất nhiều thời gian và chi phí, điều này gây tâm lý e ngại cho người dân mỗi khi có nhu cầu vay vốn. Do đó, họ thường tìm đến vay vốn của người thân hoặc thậm chí vay của tư nhân kể cả trong trường hợp lãi suất cao hơn nhiều so với ngân hàng. Một vấn đề khác khiến các NHTM e ngại hơn khi cho vay hiện nay là các thủ tục liên quan đến việc xử lý tài sản đảm bảo để thu hồi nợ gặp rất nhiều khó khăn, chưa có quy định thực sự rõ ràng, chưa bảo vệ quyền lợi của người cho vay, sự hỗ trợ của các cơ quan liên quan trong việc thu hồi nợ: toà án, thi hành án chưa hiệu quả và nhanh chóng. Chính sách cho vay của VPBank - CN Phú Mỹ Hưng chưa thông thoáng. Trong hệ thống NHTM Việt Nam, VPBank luôn được đánh giá là ngân hàng có chính sách tín dụng chặt chẽ thậm chí còn mang tính chất bảo thủ. Trong thời gian qua, với chính sách cho vay của mình, VPBank - CN Phú Mỹ Hưng đã quản lý tốt được danh mục cho vay, hạn chế được
  • 36. 29 nợ xấu, đảm bảo an toàn cho hoạt động cho vay. Tuy vậy, đây cũng là điều làm cho VPBank - CN Phú Mỹ Hưng đánh mất nhiều cơ hội để phát triển KHCN và hạn chế việc mở rộng cho vay KHCN. Chẳng hạn như trong nhiều giai đoạn VPBank - CN Phú Mỹ Hưng quy định các tiêu chuẩn giới hạn khác nhau đối với các khách hàng vay vốn như đối với các sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp, mức trả nợ hàng tháng của người vay không vượt quá 50% tổng thu nhập; tỷ lệ nợ vay/tổng tài sản cá nhân không vượt quá 50%,... Thiếu các công cụ để đánh giá khách hàng. Hiện tại, chương trình CLMS chỉ được áp dụng đối với việc xử lý hồ sơ của sản phẩm hỗ trợ tiêu dùng, đối với các sản phẩm khác chưa được triển khai.
  • 37. 30 CHƯƠNG 3: Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VPBANK 3.1 Định hướng, mục tiêu phát triển của VPBank - Chi nhánh Phú Mỹ Hưng Là chi nhánh của ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng đặt tại TPHCM. Ngân hàng VPBank - CN Phú Mỹ Hưng tiếp tục thực hiện nhiệm vụ định hướng đã vạch ra. Đó là xây dựng một ngân hàng của Việt Nam hoạt động theo các chuẩn mực ngân hàng quốc tế, phát triển một thương hiệu mạnh theo hướng gắn bó chặt chẽ với khách hàng ngay từ khi thành lập. Bên cạnh đó ngân hàng phải có chiến lược phù hợp, hoạt động chuyên nghiệp hơn, đồng thời nâng cao khả năng quản trị và phải có triết lý hoạt động rõ ràng để thích ứng và phát triển. Nhiệm vụ cụ thể là: - Nâng cao hiệu quả và mở rộng cho vay trên nền tảng khách hàng hiện có, phát triển và tăng trưởng tín dụng khách hàng mới một cách đảm bảo an toàn, chất lượng bền vững theo định hướng của VPBank - CN Phú Mỹ Hưng. - Quản lí tốt tín dụng với số dư nợ hiện có, đồng thời nâng cao chất lượng chấm điểm khách hàng, tìm kiếm khách hàng tốt cho vay nhằm tăng trưởng tín dụng. - Thường xuyên rà soát kiểm tra, kiểm soát, theo dõi các khoản vay, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích. Nâng cao chất lượng phục vụ tín dụng để tích cực tăng lãi suất đầu ra. - Cung cấp dịch vụ trọn gói cho khách hàng trên cơ sở ràng buộc giữa cho vay và sử dụng dịch vụ, thực hiện theo hướng phát huy lợi thế sản phẩm và tiến hành có trọng điểm. - Thực hiện đúng cơ chế, quy trình nghiệp vụ, công tác thống kê, tổng hợp báo cáo… 3.2 Các ý kiến, đề xuất nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại VPBank - Chi nhánh Phú Mỹ Hưng 3.2.1 Phát huy những mặt mạnh và thành quả đạt được Để nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân, ngân hàng cần tiếp tục phát huy những mặt mạnh, duy trì những thành công đạt được và từng bước khắc phụ những hạn chế, khó khăn trước mắt. Về những mặt mạnh đã đạt được ngân hàng cần tiếp tục nâng cao chất lượng nhân viên kinh doanh. Hệ thống ngân hàng phát triển với số lượng ngày càng cao, vấn đề cạnh tranh giữa các ngân hàng không hề thua kém các doanh nghiệp sản xuất, để có thể đáp ứng vững và lớn mạnh đòi hỏi vốn kinh doanh phải lớn, đội ngũ nhân viên có năng lực, sáng tạo trong công việc hơn hẳn các ngân hàng khác để thu hút khách hàng. Đối với hoạt động tín dụng thì yếu tố con người lại càng đóng vai trò quan trọng, nó quyết định đến chất lượng tín dụng, chất lượng
  • 38. 31 dịch vụ, hình ảnh của ngân hàng và từ đó quyết định đến tính hiệu quả của ngân hàng. Để thực hiện được điều này đòi hỏi ngân hàng tiếp tục tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ phát triển, nâng cao trình độ: - Tổ chức các buổi hội thảo chuyên đề trao đổi các bài học kinh nghiệm liên quan đến tín dụng. - Đào tạo và đào tạo lại trình độ của nhân viên ngân hàng bằng những khóa học ngắn ngày để nâng cao nghiệp vụ, cập nhật kiến thức nghiệp vụ, tập huấn những qui định mới, phổ biến pháp luật mới có liên quan. - Ngoài chuyên môn nghiệp vụ ngân hàng, cần bổ sung thêm kiến thức về các lĩnh vực kinh doanh khác để phục vụ công tác thẩm định khách hàng trước khi quyết định cho vay vốn. - Ngoài ra tổ chức đội ngũ giảng dạy là các chuyên gia bên ngoài, các cán bộ chuyên viên tín dụng có kinh nghiệm của ngân hàng, biên soạn và cập nhật giáo trình giảng dạy mang tính thực tiễn, trang bị tốt cơ sở vật chất, phương tiện giảng dạy, tổ chức kiếm tra nghiêm túc, khuyến khích tinh thần học tập bằng cơ chế khen thưởng đề bạt. Bên cạnh đó nâng cao nhận thức về đạo đức nghề nghiệp cho nhân viên để họ nhân thức được nhiều hơn về điều này và mỗi cán bộ phải luôn tu dưỡng về phẩm chất đạo đức, nâng cao ý thức trách nhiệm. - Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng, tránh tình trạng quá tải công việc dẫn đến cẩu thả trong công tác thẩm định các khoản vay. Vì vậy, để đảm bảo an toàn tín dụng, đủ nhân lực để đón bắt cơ hội kinh doanh mới thì việc tăng cường cả về số lượng, chất lượng sẽ giúp ngân hàng đảm bảo nhịp độ tăng trưởng tín dụng đồng thời đảm bảo được chất lượng tín dụng. Xác định những giá trị văn hóa cốt lõi của ngân hàng mình, tạo phong cách khác biệt cho nhân viên nhằm tạo ra niềm tự hào về ngân hàng cho các nhân viên. Tại ngân hàng TMCP VPBank - CN Phú Mỹ Hưng, có thể nói công tác quản lí rủi ro tín dụng đã đạt được hiệu quả khi tỉ lệ nợ quá hạn ở một mức khá thấp ( ???). Hoạt động của ngân hàng là hoạt động luôn chứa đựng nhiều rủi ro vì vậy công tác quản lý rủi ro là vấn đề được đặt lên hàng đầu. Vấn đề đặt ra là phải làm sao có một chính sách cho vay an toàn mà vẫn nắm bắt được cơ hội. Để quản lý rủi ro tín dụng tốt hơn nữa, ngân hàng cần tiếp tục hoàn thiện chính sách kiểm soát hoạt động tín dụng. Thứ nhất, cần tiếp tục nâng cao công tác kiểm soát từ khi hồ sơ khách hàng được tiếp nhận cho đến khi hoàn tất khoản vay, được thực hiện đối với cả khách hàng vay và nhân viên ngân hàng thụ lý hồ sơ, thẩm định hồ sơ… kiểm soát từ phía người đi vay và cả nhân viên ngân hàng. Qua đó có thể có những điều chỉnh kịp thời theo các diễn biến và thực tế phát sinh. Cần có cơ chế xử phạt nghiêm minh đối với những nhân viên sai phạm. Bên cạnh đó cũng cần thiết sử dụng các biện pháp kích thích động cơ làm việc của nhân viên, làm cho
  • 39. 32 nhân viên có cùng chung mục đích với ngân hàng, không trục lợi cho riêng mình. Để làm được điều này cần có sự phối hợp đồng bộ, hài hòa giữa các khối – chi nhánh – phòng ban trong toàn hệ thống. Thứ hai, ngân hàng cần tiếp tục đa dạng hóa danh mục cho vay. Để đa dạng hóa danh mục cho vay có hiệu quả, ngân hàng cần tính suất sinh lời kỳ vọng và xác định mức độ rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận trước khi đưa ra quyết định. Việc đa dạng hóa danh mục cho vay giúp ngân hàng có thể cạnh tranh, hạn chế bớt rủi ro thay vì chỉ tập trung vào một đối tượng khách hàng nhất định. Đa dạng hóa danh mục cho vay theo khu vực, ngành nghề, nhóm khách hàng… Thứ ba, ngoài việc thẩm định TSĐB của khách hàng, cần chú ý hơn nữa công tác thẩm định phi tài chính. Ngay cả những dự án được nghiên cứu hoàn hảo nhất cũng không thể đảm báo sự thành công cho dự án nếu không có được sự quản lý tốt của người chủ dự án. Do đó, cần phải đánh giá một cách khách quan, đưa ra nhận xét thích đáng về khả năng quản lý, uy tín, tư cách, tính trung thực, thiện chí trả nợ của người đi vay. Đây là vấn đề mà mỗi nhân viên tín dụng cần quan tâm. 3.2.2 Khắc phục khó khăn 3.2.2.1 Không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ Sự xuất hiện ồ ạt của chi nhánh ngân hàng nước ngoài là một thách thức lớn hiện nay của các ngân hàng trong nước nói chung và của VPBank nói riêng. Hạn chế thị phần do xuất hiện muộn hơn nên các ngân hàng nước ngoài sẽ tập trung đẩy mạnh công nghệ, tạo cho khách hàng sự tiện lợi nhất nhằm thu hút khách hàng đến với mình. Vì vậy sự cạnh tranh công nghệ là điều không thể tránh khỏi. Để đảm bảo doanh thu, lợi nhuận VPBank cần khai thác tối đa các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại. Nếu thực hiện tốt sẽ giữ chân khách hàng, tạo cho họ niềm tin vào chất lượng của ngân hàng. 3.2.2.2 Thường xuyên đánh giá và cải tiến sản phẩm tín dụng của ngân hàng Để sản phẩm có tính cạnh tranh đồng thời quản lý và kiểm soát được rủi ro tín dụng phù hợp với mục tiêu kinh doanh của ngân hàng, ngân hàng phải lên kế hoạch thường xuyên đánh giá và cải tiến các sản phẩm hiện có bằng cách sửa đổi các chỉ tiêu tham chiếu cho phù hợp. Ngoài ra, ngân hàng phải không ngừng nghiên cứu, so sánh, phân tích các sản phẩm tín dụng của các ngân hàng cạnh tranh trên thị trường để tiếp tục đưa ra các sản phẩm mới, nâng cao tính cạnh tranh cho sản phẩm tín dụng của ngân hàng và phù hợp với nhu cầu của thị trường. 3.2.2.3 Kết hợp tiếp thị sản phẩm tín dụng với các sản phẩm bán chéo khác Cùng với những giải pháp trên, ngân hàng có thể thu hút thêm khách hàng giao dịch với mình bằng phương pháp bán chéo sản phẩm. Nội dung của phương pháp này là nhân viên ngân hàng kèm khi tư vấn, giao dịch với khách hàng thì có ngoài việc giới thiệu về sản phẩm