SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề tốt nghiệp là trung thực
xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả chuyên đề tốt nghiệp
(ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Thu Hương
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
MỤC LỤC
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng.......................................Error! Bookmark notdefined.
Danh mục hình........................................................................................... 4
Lời nói đầu................................................................................................. 1
1.Sự cần thiết nghiên cứu đề tài................................................................... 1
2.mục đích nghiên cứu................................................................................ 2
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3
4.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 3
5.Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp.............................................................. 3
Chương I: Lý luận cơ bản về hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân
hàng thương mại......................................................................................... 5
1.1.Ngân hàng thương mại và nguồn vốn của ngân hàng thương mại ............ 5
1.1.1.Khái quát về Ngân hàng thương mại ................................................... 5
1.1.1.1.Khái niệm về Ngân hàng thương mại................................................ 5
1.1.1.2.Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại....................... 5
1.1.2.Tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại...................................... 7
1.1.2.1.Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm ........................................................ 7
1.1.2.2.Các loại tiền gửi tiết kiệm ................................................................ 7
1.1.2.3.Vai trò của tiền gửi tiết kiệm trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại......................................................................................... 9
1.2.Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại.........10
1.2.1.Khái niệm về huy động tiền gửi tiết kiệm ...........................................10
1.2.2.Các hình thức huy động tiền gửi.........................................................11
1.3.Hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại............13
1.3.1.Khái niệm về hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm..............................13
1.3.2.Tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm........................13
1.3.3.Sự cần thiết nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm..................15
1.3.4.Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm................16
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
KẾT LUẬN CHƯƠNG I...........................................................................21
Chương II: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi Nhánh Thái Bình.................................22
2.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần VPBank – Chi nhánh
VPBank Thái Bình.....................................................................................22
2.1.1. Sự hình thành và phát triển ...............................................................22
a. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................22
b. Giới thiệu về Chi nhánh .........................................................................23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và phát triển cơ cấu...................................................23
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................23
2.1.2.2. Nhiệm vụ ......................................................................................25
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi
nhánh Thái Bình........................................................................................26
2.1.3.1. Công tác huy động vốn..................................................................26
2.1.3.2. Hoạt động tín dụng........................................................................29
2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ ngân hàng.........................................................31
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................33
2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP VPBank –
Chi nhánh VPBank Thái Bình ....................................................................36
2.2.1. Hình thức huy động tiết kiệm tại Chi nhánh VBBank Thái Bình........36
2.2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh VPBank Thái
Bình 37
2.2.1. Khái quát tình hính huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh VPBank
Thái Bình 37
2.2.2.2. Phân loại các hình thức huy động Tiền gửi tiết kiệm .......................38
a. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn huy động............................38
b. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo thành phần kinh tế .........................41
c. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền .........................................42
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
2.3. Đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP
VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình....................................................44
2.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................44
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân........................................45
Kết luận chương II:....................................................................................47
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân
hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình ................................48
3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân
hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình đến năn 2020 ...........48
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh .....................................48
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm ................48
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân
hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình ................................50
3.2.1. Mở rộng và phát triển các sản phảm dịch vụ huy động tiền gửi tiết kiệm50
3.2.2. Áp dụng chính sách lãi suất huy động linh hoạt, hợp lý......................51
3.2.3. Thực hiện chính sách Marketing, chính sách quảng bá sản phẩm........52
3.2.4. Nâng cao trình độ giao dịch viên, cán bộ quan hệ khách hàng ............54
3.2.5. Cải tiến công nghệ, đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại cho chi
nhánh ................................................................................................55
3.3. Kiến nghị............................................................................................56
3.3.1. Kiến nghị đối với chính phủ..............................................................56
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước..............................................58
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phẩn VPBank.......................58
Kết luận chương III....................................................................................60
Kết Luận ...................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................63
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NH: Ngân Hàng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
NHTM: Ngân Hàng Thương Mại
NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước
NHTMCP: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
VP Bank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng
TGTK: Tiền Gửi Tiết Kiệm
TGTT:Tiền Gửi Thanh Toán
TT: Tỉ trọng
KH: Khách Hàng
TCKT: Tổ chức kinh tế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình huy động vốn Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn
2012 – 2014……………………………………………………………….....40
Bảng 2: Tình hình cho vay tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn
2012 – 2014………………………………………………………………….42
Bảng 3: Tìnhhìnhthanhtoánquốctếvàkinh doanhngoạitệ tại Chinhánh
VPBankTháiBìnhgiai đoạn2012-2014……………………………………...46
Bảng 4: Bảng báo cáo thunhập củaChinhánh giai đoạn2012-2014…………..49
Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng VPBank Thái Bình giai
đoạn2012-2014………………………………………………………………..51
Bảng 6.1: Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh Thái Bình giai
đoạn 2012-2014…………………………………………………………...…55
Bảng 7.1 : Biến động TGTKtheo kỳ hạn tại Chi nhánh VPBank Thái Bình
giai đoạn 2012-2014………………………………………………………....57
Bảng 8.1: Biến động TGTK theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh VPBank
Thái Bình giai đoạn 2012-2014……………………………………………..61
Bảng 9.1: Biến động TGTK theo loại tiền gửi tại Chi nhánh VPBank
TháiBình giai đoạn 2012-2014…………………..………………………….62
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
DANH MỤC HÌNH
Bảng 6.2: Biến động tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh giai
đoạn 2012 -2014……………………………………………………………..55
Bảng 7.2: Biến động TGTK theo kỳ hạn hạn tại Chi nhánh VPBankThái Bình
giai đoạn 2012-2014……………………………………………………...….58
Bảng 8.2: Biến động TGTK theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh VPBank
Thái Bình giai đoạn 2012-2014……………………………………………...61
Bảng 9.2: Biến động TGTK theo loại tiền gửi tại Chi nhánh VPBank
TháiBình giai đoạn 2012-2014………………………………………………62
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
Ngân Hàng là một tổ chức kinh doanh đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ. Ngày nay, hệ thống NH đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển
kinh tế của mỗi quốc gia. Chính vì thế sự lớn mạnh, an toàn vững chắc và
hoạt động có hiệu quả không chỉ đem lại lợi ích cho chính bản thân nó mà còn
có một ý nghĩa vô cùng to lớn đốivới nền kinh tế.
Việc huy động vốn bằng hình thức TGTK của NHTM có một ý nghĩa rất
lớn đối với các cá nhân, dân cư, tổ chức kinh tế, đối với nền kinh tế, và ngay
cả đối với bản thân ngân hàng :
 Đối với các cá nhân, dân cư và tổ chức kinh tế:
Đáp ứng được nhu cầu bảo quản an toàn tài sản, tích luỹ những món tiền
nhỏ lẻ thành một món tiền lớn thoả mãn một số nhu cầu sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, việc gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng cũng giúp người gửi có thêm
thu nhập được sinh lời từ chính số tiền mà họ gửi vào ngân hàng.
 Đối với nền kinh tế:
Việc huy động vốn sẽ tích tụ, tập trung vốn từ nhiều nguồn nhỏ lẻ, nhàn
rỗi từ dân cư, tổ chức kinh tế đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh,
thúc đẩy quá trình luân chuyển vốn nhanh chóng.
 Đối với bản thân NHTM và hệ thống ngân hàng:
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
nguồn vốn của NHTM, nguồn vốn huy động này chủ yếu được sử dụng để
cho vay mà hoạt động cho vay đem lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng, điều
đó chứng tỏ nguồn vốn huy động có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với
từng NHTM, đồng thời nếu quy mô của nguồn vốn huy động của NHTM lớn
sẽ tạo điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tăng khả
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
2
năng cạnh tranh cho ngân hàng. Ngoài ra, việc huy động vốn sẽ kiểm soát
được khối lượng tiền gửi vào ngân hàng góp phần ổn định tiền tệ.
Cơ sở thực tiễn
 Nằm trong hệ thống các NHTMCP của Việt Nam, Ngân Hàng TMCP
VPBank đã và đang tăng cường hoạt động huy động vốn, đặc biệt thông qua
kênh huy động TGTK. Trong những năm qua, Ngân Hàng TMCP VPBank
đang dần dần tạo dựng được hình ảnh cũng như thương hiệu của mình để
khẳng định một trong những NH dẫn đầu về hoạt động bán lẻ.
 Trên địa bàn Thái Bình với sự xuất hiện nhiều NH khác nhau, với mật
độ dày đặc đã cho thấy sự cạnh tranh khốc liệt và gay gắt giữa các NH với
nhau. Huy động TGTK luôn là một vấn đề quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối
với Ngân Hàng TMCP VPBank – Chi nhánh Thái Bình. Trên thực tế, Ngân
Hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình bên cạnh những thành
tích nhất định đạt được còn gặp phải nhiều khó khăn trong việc huy động
TGTK. Chính vì thế, Ngân Hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái
Bình cần phải đưa ra được những phân tích và đánh giá để đưa ra những
quyết định chính xác, nhằm đạt được mục tiêu về vốn ở hiện tại cũng như
trong tương lai.
Chính vì vậy, hoạt động huy động vốn bằng hính thức TGTK đóng vai
trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với sự tốn tại, phát triển của NH nói
riêng và với nền kinh tế nói chung. Dựa trên những vấn đề đó, em đã lựa chon
đề tài “ Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng TMCP
VPBank- Chi Nhánh VPBankThái Bính”
2. mụcđích nghiên cứu
Phân tích và đánh giá về tình hình huy động vốn bằng hình thức TGTK
tại Ngân Hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình. Đồng thời,
đưa ra được những ưu điểm cũng như hạn chế của TGTK. Để từ đó, góp phần
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
3
làm cho TGTK hoàn thiện hơn và thực sự trở thành một kênh huy động chủ
lực của NH.
Trong nền kinh tế hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển, các NH phải
tự tìm kiếm những biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm của mình. Đối
với hoạt động huy động vốn bằng kênh TGTK cũng vậy, các NH luôn tiềm ẩn
nhiều sự cạnh tranh gay gắt. Chính vì vậy, NH cần đưa ra giải pháp mang tính
khả thi cao để mở rộng và tăng cường hiệu quả của việc huy động TGTK.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng:
Cũng như các tổ chức kinh doanh khác, nguồn vốn đóng vai trò quan
trọng và mang tính chất quyết định đối với các hoạt động của NH. Để có thể
tăng cường được nguồn vốn, hiện nay các NH đã lựa chon nhiều kênh huy
động khác nhau. Tuy nhiên, TGTK là một kênh huy động nguồn vốn truyền
thống, phổ biến và đem lại hiệu quả cao nhất. Chính vì vậy, TGTK đã, đang
và sẽ thể hiện được vai trò to lớn của nó trong việc quyết định đến sự hình
thành và phát triển của các NH.
3.2.Phạm vi nghiên cứu:
Ngân hàng TMCP ViệtNam Thịnh Vượng– ChiNhánh VPBank TháiBình
Địa chỉ:259M, Lê Quý Đôn, Phường Bồ Xuyên, Thành Phố Thái Bình
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu và tìm hiểu, phương pháp được sử dụng trong
chuyên đề tốt nghiệp gồm: phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, kết hợp
với phương pháp thống kê để đưa ra nhật xét đánh giá vấn đề một cách khách
quan, chân thực nhất.
5. Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp
Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận cơ bản về hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của
ngân hàng thương mại
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
4
Chương II: Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng Thương
Mại Cổ PhầnViệt Nam Thịnh Vượng – ChiNhánh VPBank Thái Bình
Chương III: Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân
Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi Nhánh VPBank
Thái Bình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
5
CHƯƠNG I:
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Ngânhàng thương mại và nguồn vốn của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái quátvề Ngân hàng thương mại
1.1.1.1.Kháiniệm về Ngân hàng thương mại
Hiện nay, khái niệm NHTM được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khía
cạnh khác nhau nhưng nhìn chung NHTM được nhìn nhận là 1 trong những
định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
các nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
toán và những nghiệp vụ ngân hàng khác .
Đối với Việt Nam, NHTM được định nghĩa là tổ chức kinh doanh tiền tệ
mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ
chiết khấu và là phương tiện thanh toán.
Ngoài ra, Nghị định của chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000
có nêu: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu
lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước”. Trong đó,
hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng
và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Từ những nhận định trên có thể thấy: “NHTM là một trong những định
chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh
toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội”
1.1.1.2.Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
6
Hoạt động huy động vốn
Đây là nghiệp vụ cơ bản tạo vốn cho NH, giúp NH có khả năng hoạt động
và cạnh tranh trên thị trường. Các nghiệp vụ huy độngvốncủa NH bao gồm:
- Nghiệp vụ hoạt động tiền gửi: là nghiệp vụ quan trọng nhất, chiếm
phần lớn tỷ trọng trong nghiệp vụ huy động vốn của NH và cũng là đối tượng
chủ yếu trong hoạt động quản lý tài sản nợ của NH bao gồm tiền gửi của các
tổ chức cá nhân và tiền gửi dân cư.
- Nghiệp vụ huy động vốn dưới hình thức phát hành các phiếu vay nợ:
như việc phát hành trái phiếu, các chứng chỉ tiền gửi có thời hạn khác nhau
với mục đíchđáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết.
- Vay trên thị trường liên ngân hàng: đây là nhân tố quyết định việc tạo
lập mới vốn khả dụng cho NH, tạo điều kiện cho NH tăng khả năng sinh lời
Hoạt động sử dụng vốn
Huy động vốn được rồi, NHTM phải làm thể nào để hiệu quả hoá những
nguồn tài sản này. Hầu như tất cả các khoản mục bên tài sản nợ của NH đều
là vốn vay, nghĩa là NH phải trả lãi suất cho nó đến từng ngày. Do đó để khỏi
bị thiệt hại, NH luôn luôn phải cho vay hoặc đầu tư ngay số tài sản ấy vào
những dịch vụ sinh lãi. Từ lãi thu được, NH sẽ dùng nó để trả lãi suất cho vốn
đã vay, thanh toán các chi phí trong hoạt động, phần còn lại sẽ là lợi nhuận
của NH. Nói cách khác, nghiệp vụ có của NH là những nghiệp vụ thực hiện
sử dụng những khoản vốn đã huy động (tập trung ở nghiệp vụ nợ) nhằm mục
đíchsinh lợi.
Những hoạt động khác:
Các hoạt động này không thể hiện trên bảng cân đối tài sản. Các hoạt
động này ít rủi ro hay không có rủi ro nhưng mang lại cho NH thu nhập cao
và tạo điều kiện cho hoạt động nhận tiền gửi và cho vay của NH.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
7
1.1.2. Tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1.Kháiniệm về tiền gửi tiết kiệm
Khái niệm: là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết
kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi suất theo quy định của
tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định pháp luật về
bảo hiểm tiền gửi (bao gồm phần gốc là số tiền gửi ban đầu và khoản tiền lãi).
Bản chất của tiền gửi tiết kiệm là một khoản đầu tư hôm nay để có
được một khoản tiền lớn hơn trong tương lai
Hình thức cơ bản của tiền gửi là sổ tiết kiệm ( là loại tiết kiệm mà
người gửi tiền được NH cấp cho một sổ dùng để gửi tiền vào và rút tiền ra,
đồng thời cũng xác nhận số tiền đã gửi). Ngoài ra trên thị trường một số ngân
hàng đã áp dụng tiết kiệm điện tử vào hệ thống NH của mình để phục vụ KH.
NHTM là doanh nghiệp kinh doanh tiền gửi, vốn hình thành từ tiền gửi
luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu vốn kinh doanh của ngân hàng.
Chính vì vậy, huy động tiền gửi là nội dung quan trọng trong huy động nguồn
vốn của NHTM.
Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản cho vay và là nguồn gốc sâu xa
của lợi nhuận và sự phát triển của ngân hàng. Mục tiêu chính của huy động
tiền gửi là tìm được nguồn và đưa ra những cách để có thể huy động vốn với
chi phí thấp nhất và có được lượng tiền gửi đáp ứng được yêu cầu vay và các
nhu cầu tín dụng của nền kinh tế.
1.1.2.2.Các loại tiền gửi tiết kiệm
Hiện nay, để nâng cao chất lượng dịch vụ và gia tăng lượng tiền gửi tiết
kiệm. Các NH đã đưa ra nhiều loại hình tiền gửi tiết kiệm khác nhau. Tùy
thuộc vào mục đích cũng như nhu cầu của từng đối tượng trong nền kinh tế,
tiền gửi tiết kiệm được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Tuy nhiên,
việc phân loại theo thời hạn của khoản tiền gửi tiết kiệm vẫn là phổ biến nhất.
Theo đó, tiền gửi tiết kiệm được chia thành:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
8
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
- Khái niệm: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà
người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ
ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
- Đặc điểm:
 Ngân hàng phải chi trả ngay lập tức vào bất kỳ thời điểm nào theo
lệnh của chủ tài khoản. Vì vậy, đây là loại tiền gửi biến động nhiều nhất, thời
gian duy trì ở NH là ngắn nhất, NH rất khó có thể dự đoán được cũng như bị
động trong việc cân đối giữa huy động vốn và cho vay.
 Đây là loại tiền gửi đưa lại nguồn vốn cho NH với chi phí thấp, ít
nhạy cảm với biến động của lãi suất.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
- Khái niệm: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là loại tiền gửi tiết kiệm mà
người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một ký hạn gửi tiền nhất định theo thỏa
thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm
- Đặc điểm:
 Là một khoản tiền gửi có tính ổn định cao. Do tiền gửi tiết kiệm có kỳ
hạn được phân chia rõ ràng theo kỳ hạn ngắn, trung và dài hạn. Chính vì thế,
NH dễ dàng trong vấn đề kiểm soát cũng như luôn chủ động về vốn để tiến
hành những dự định cũng như mục tiêu đã đề ra.
 Chi phí để huy động loại tiền gửi này cao hơn so với loại tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn. Do lãi suất NH chi trả cho chủ tài khoản là cao hơn
Tiền gửi tiết kiệm đặc biệt
Để đa dạng hóa và tạo thêm tính tiện ích của sản phẩm tiết kiệm, nhằm
thu hút khách hàng, giúp ngân hàng tăng thị phần huy động. Ngân hàng còn
đưa ra một số loại hình tiết kiệm mới như sau:
 Tiền gửi tiết kiệm hưởng lãi suất bậc thang theo số dư
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
9
 Tiền gửi tiết kiệm tự động: Số tiền khách hàng yêu cầu được chuyển
tự động từ các tài khoản không kỳ hạn (tài khoản nguồn) vào tài khoản có kỳ
hạn (tài khoản tiết kiệm tự động) với chu kỳ xác định.
 Tiền gửi tiết kiệm chọn kỳ lĩnh lãi: khách hàng chọn gửi sản phẩm này
được hưởng lãi suất cao hơn tiết kiệm thường, được rút vốn, lãi và điều chỉnh
lãi suất định kỳ do khách hàng lựa chọn.
 Tiền gửi tiết kiệm gởi góp: là loại tiết kiệm có kỳ hạn mà khách hàng
có thể gởi theo hình thức thỏa thuận nhiều lần vào một sổ tiết kiệm theo thời
hạn nhất định đã đăng ký với ngân hàng. Hình thức này phù hợp với những
khách hàng có thu nhập ổn định, và muốn tích lũy lâu dài cho tương lai.
 Tiền gửi tiết kiệm gửi một lần rút nhiều lần.
1.1.2.3.Vai trò của tiền gửi tiết kiệm trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại
Để tồn tại và phát triển cũng giống như những tổ chức khác, NH cũng
cần có nguồn vốn để tiến hành các hoạt đồng. Trên thực tế, nguồn vốn huy
động được của NH thì TGTK chiếm số lượng lớn. Về cơ bản TGTK là cơ sở
chính cho các khoản cho vay theo đúng tiêu chí của NH là “đi vay để cho
vay”, là nguồn gốc xâu xa của lợi nhuận và sự phát triển của NH. Đồng thời,
tiền gửi tiết kiệm cũng là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của NH,
là khoản mục duy nhất trên Bảng cân đối kế toán giúp phân biệt NH với các
tổ chức khác. Chính vì thế, hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm nói riêng và
huy động vốn nói chung luôn có vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động
của NHTM. Nó được biểu hiện như sau:
 Thứ nhất: Huy động vốn, đặc biệt là huy động TGTK là hoạt động cơ
sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn huy động là
nguồn vốn đầu vào khởi đầu cho một chu trình tiền tạo ra tiền. Từ nguồn khởi
đầu này mà các ngân hàng mới có khả năng thực hiện được các nghiệp vụ cho
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
10
vay hoặc đầu tư của mình nên công tác huy động vốn luôn được chú trọng đầu
tư trong mọi thời điểm.
 Thứ hai: Khả năng huy động TGTK quyết định quy mô tín dụng và
các hoạt động khác. Ngân hàng có nguồn TGTK dồi dào sẽ đáp ứng được nhu
cầu cho vay, dễ dàng mở rộng thị trường tín dụng, tăng khả năng thanh toán
và các dịch vụ khác của Ngân hàng.
Thứ ba: Khả năng huy động TGTK góp phần quyết định đến nguồn vốn
của ngân hàng, quyết định đến năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của
Ngân hàng trên thị trường tài chính.
Thứ tư: Huy độngTGTKtốtquyếtđịnhđếnnănglực cạnhtranhcủaNH.
Nguồn TGTK lớn là điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng quan hệ
tín dụng với các thành phần kinh tế. Nguồn TGTK càng dồi dào thì NHTM sẽ
dễ dàng tiếp cận đến những dự án đầu tư có quy mô lớn, như vậy sẽ tiếp cận
với nhiều tầng lớn trong xã hội giúp mở rộng thị phần khách hàng cũng nhưng
quảng bá được thương hiệu .
Chiếm tỷ trọng lớn và có tính ổn định, thời gian dài trong nguồn vốn của
NH chính là TGTK. Do đó việc huy động TGTK rất quan trọng nó quyết định
lớn đến nguồn vốn của NH, quyết định đến tính thanh khoản, khả năng cạnh
tranh của NH Chính vì lý do đó, các NHTM luôn tìm cách tăng cường huy
động nguồn TGTK. Trên thị trường hiện nay, các NH để cạnh tranh đang đưa
ra mức lãi suất cạnh tranh, luôn nghiên cứu thị trường cũng như tìm hiểu nhu
cầu của các chủ thể trong xã hội để đưa ra nhiều hình thức huy động mới và
hấp dẫn hơn.
1.2.Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngânhàng thương mại
1.2.1. Khái niệm vềhuy động tiền gửi tiết kiệm
Huy động tiền gửi tiết kiệm là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi từ các tổ chức hoặc cá nhân để từ đó hình thành nên nguồn vốn cho
Ngân Hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
11
1.2.2. Các hình thức huy động tiền gửi
Hiên nay, do nhu cầu và mục đích khác nhau của khách hàng. Các cá
nhân và các tổ chức hiện đang có nhưng khoản tiền nhàn rỗi hay nói cách
khác là chưa có những dự định sử dùng khoản tiền đó trong tương lại, thì
phương thức gửi tiền tiết kiệm tại NH vẫn là lựa chọn đầu tiên của họ. Chính
vì thế, NH vẫn đang không ngừng đẩy mạnh phương thức này để nâng cao
nguồn vốn cho mình.
Huy động tiền gửi tiết kiệm thông qua những khoản tiền gửi của dân cư
 Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động truyền thống của ngân hàng.
ở các nước công nghiệp phát triển, trong số các loại tiền gửi vào ngân hàng thì
tiền gửi tiết kiệm đứng vị thứ hai cả về mặt số lượng và tầm quan trọng.
 Hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới ( trong đó có Việt Nam)
người ta cho rằng vận động nhân dân gửi tiền tiết kiệm là một trong các nghiệp
vụ quan trọng của NHTM. Bởi lẽ nếu huy động được nguồn vốn nhàn rỗi tiềm
tàng trong các tầng lớp dân cư sẽ có tiền cấp phát cho phát triển công nghiệp,
nông nghiệp góp phần quantrọng trongquá trìnhphát triển kinh tế xã hội.
 Các tầng lớp dân cư gửi tiền tiết kiệm vào NHTM với mục đích chủ
yếu là tiết kiệm và sinh lời. Do đó, nguồn vốn này có tính ổn định khá cao.
 Để tạo thuận lợi cho khách hàng cũng như ngân hàng, thủ tục gửi tiền
cũng rất đơn giản: Khi khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng sẽ được nhận một
quyển sổ tiết kiệm. Sổ này được coi là giấy chứng nhận số tiền, thời hạn, lãi
suất của khoản tiền đó trong quỹ tiết kiệm. Thông thường lãi suất của tài
khoản tiết kiệm cao hơn lãi suất của tài khoản gửi thanh toán và người chủ tài
khoản không được hưởng dịch vụ thanh toán quan ngân hàng như tài khoản
tiền gửi thanh toán.
 Để thoả mãn nhu cầu của khách hàng trong việc gửi tiết kiệm, các
NHTM đã và đang áp dụng nhiều hình thức huy động phong phú như: Tiết
kiệm nhà ở, tiết kiệm đảm bảo giá trị theo vàng, tiết kiệm có thưởng,... với
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
12
nhiều kỳ hạn đa dạng và đảm bảo nguyên tắc: Kỳ hạn càng dài thì lãi suất càn
cao. Bên cạnh đó, NHTM cũng từng bước nâng cao các tiện ích cho người gửi
tiết kiệm như: Coi sổ tiết kiệm như là một chứng từ đảm bảo tiền gửi, người
có sổ có thể mang sổ tiết kiệm đến ngân hàng để cầm cố hoặc xin chiết khấu
để vay vốn khi cần thiết.
Huy động tiền gửi tiết kiệm thông qua tiền gửi của các doanh nghiệp
 Đây là khoản tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh, quá trình hoạt động của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế- xã
hội và được các đơn vị này gửi vào ngân hàng nhằm mục đích sinh lời. Khoản
vốn này tạm thời được giải phóng ra khỏi quá trình luân chuyển vốn nhưng
chưa có nhu cầu sử dụng trong ngắn hạn.
 Đây là nguồn chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu nguồn vốn cũng
như là trong cơ cấu vốn nói chung của NHTM. Bởi lẽ trong quá trình sản xuất
kinh doanh của mình, các doanh nghiệp ít khi có một lượng vốn nhàn rỗi
trong một thời gian dài và nếu có chỉ là một lượng nhỏ mà thôi. Các tổ chức
kinh tế- xã hội có vử khả quan hơn về mặt kỳ hạn nhưng lượng vốn họ có lại
không đủ lớn. Tuy vậy nguồn vốn này vẫn không thể thiếu trong cơ cấu tạo
nên nguồn vốn của một ngân hàng. Cũng như tiền gửi có kỳ hạn nói chung,
các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế- xã hội khi gửi tiền vào ngân hàng
cũng phải có sự thoả thuận về kỳ hạn của khoản tiền đó.
 Như vậy về nguyên tắc, người gửi tiền chỉ có thể rút tiền ra theo thời
hạn đã thoả thuận. Tuy nhiên trên thực tế do quá trình cạnh tranh trong lĩnh
vực hoạt động ngân hàng ngày càng gay gắt và để thu hút nguồn này một cách
tốt nhất, các NHTM thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước hạn
nhưng không được hưởng lãi hoặc hưởng lãi ở mức thấp hơn. Hầu hết các
NHTM ở Việt Nam, nếu khách hàng rút tiền trước thời hạn đã thoả thuận thì
chỉ được hưởng theo lãi suất loại tiền gửi không kỳ hạn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
13
 NHTM có thể sử dụng nguồn này một cách chủ động hơn trong hoạt
động kinh doanh, góp phần đáp ứng nhu cầu tín dụng của nền kinh tế.
1.3. Hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại
1.3.1. Khái niệm vềhiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm
Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Khi so
sánh giữa kết quả và chi phí thì cần phải so sánh dưới dạng thương số, hoặc
kết quả / chi phí hoặc chi phí/ kết quả. Mỗi cách so sánh đều cũng cấp các
thông tin có ý nghĩa khác nhau.
Khái niệm hiệu quả trên cho thấy rằng chỉ khi đạt được kết quả cao nhất
trong điều kiện chi phí thấp nhất mới được coi là có hiệu quả. Tuy nhiên, trên
thực tế việc xác định kết quả nào là cao nhất với chi phí thấp nhất là rất khó.
Như vậy: hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm được thể hiện ở khả năng
đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của NH. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời,
đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn với chi phí hợp lý.
1.3.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm
Tiên gửi tiết kiệm tăng trưởng ổn định về số lượng và thời gian.
TGTK phải có sự tăng trưởng về số lượng để có thể thõa mãn các nhu
cầu về vốn cho những hoạt động kinh doanh ngày càng gia tăng của ngân
hàng. Đồng thời, TGTK cũng phải có sự ổn định về mặt thời gian, vì nếu
ngân hàng huy động được một khối lượng TGTK lớn nhưng không phù hợp,
ngân hàng sẽ luôn phải đối mặt với tình trạng mất khả năng thanh toán nếu
cho vay và đầu tư quá nhiều. Như vậy hiệu quả huy động TGTK sẽ không
cao. Ngược lại, nếu TGTK huy động được là hợp lý, ngân hàng sẽ yên tâm sử
dụng phần lớn số vốn đó vào hoạt động kinh doanh mang lại thu nhập cao.
Chính vì thế dựa vào những mục đích ở hiện tại cũng như tương lai mà NH
chọn lựa các loại TGTK khác nhau một cách hợp lý nhất. Khi đó, hiệu quả
hoạt động huy động TGTKlà rất cao.
Tiền gửi tiết kiệm có khả năng đáp ứng được các nhu cầu kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
14
 TGTK chiếm phần lớn trong tổng thể số vốn huy đông của NH. Chính
vì thế sư biến đổi về cơ cấu TGTK sẽ ảnh hưởng lớn đến nguồn vốn của NH,
đây chính là nguyên nhân kéo theo hoạt động cho vay cũng như các hoạt động
kinh doanh khác của NH bị biến động. Từ đó, sẽ tác động đến lợi nhuận và
đem lại nhiều rủi ro cho NH. Vì vậy, để hoạt động toàn diện và bền vững, NH
cần phải có nguồn lực tài chính đảm bảo, để đáp ứng kịp thời các nhu cầu cho
hoạt động kinh doanh của mình. Hay nói cách khác, đó chính là sự cân đối
giữa việc huy động vốn thông qua kênh TGTKvà việc sử dụng vốn.
Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm
Tỷ trọng từng loại TGTK=
𝑡𝑖ề𝑛 𝑔ử𝑖 𝑡𝑖ế𝑡 𝑘𝑖ệ𝑚 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑖
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑇𝐺𝑇𝐾
x 100%
Ý nghĩa: Cơ cấu TGTK là tỷ trọng mỗi loại tiền gửi tiết kiệm trên tổng số
TGTK. Chỉ tiêu này cho biết tỷ lệ giữa các loại TGTK trong tổng số TGTK.
Từ đó, thấy được sự phù hợp cân đối giữa các loại TGTK đồng thời dựa trên
những định hướng đầu tư hoặc cho vay của NH vào lĩnh vực nào, với quy mô
tương ứng bao nhiêu để dựa trên đó sẽ có kế hoạch xây dựng cơ cấu TGTK
cho phù hợp. Tuy nhiên, cơ cấu này còn phụ thuộc vào nhu cầu của KH cũng
như những điều kiện của thị trường. Bên cạnh đó, cơ cấu TGTK cần đảm bảo
một tỷ lệ hợp lý giữa vốn tiền gửi ngắn hạn so với trung và dài hạn. Với ý
nghĩa này, cơ cấu TGTK sẽ giúp NH tránh được những rủi ro tiềm ẩn trong
quá trình hoạt động của mình.
Chi phí huy động TGTK
Chi phí huy động TGTK là những khoản chi phí ngân hàng phải bỏ ra để
thực hiện việc huy động TGTK của ngân hàng. Quản lý chi phí huy động
TGTK là hoạt động thường xuyên và quan trọng của mỗi ngân hàng, vì mỗi
sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn hay lãi suất đều có thể làm thay đổi chi phí
trả lãi, từ đó ảnh hưởng đến thu nhập ròng của ngân hàng. Vì vậy, một NH
huy động TGTK hiệu quả khi học kiểm soát được chi phí, hay nói cách khác
NH sử dụng nguồn vốn huy động từ TGTK đúng và hợp lý.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
15
Tỷ suất chi phí huy động TGTK =
𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 𝑇𝐺𝑇𝐾
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí
x 100%
bình quân
Ý nghĩa: Chi phí trả lãi TGTK bình quân phản ánh số tiền mà ngân hàng
phải bỏ ra cho một đồng vốn TGTK huy động được. Nếu chi phí trả lãi bình
quân giảm theo từng năm, kèm theo sự tăng trưởng về quy mô vốn TGTK
chứng tỏ công tác huy động TGTK của ngân hàng đạt được những hiệu quả
nhất định.
Các chỉ tiêu khác
Bên cạnh những chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả huy động vốn trên, hiện
nay có nhiều chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả huy động TGTK như sau:
 Khả năng điều hành lãi suất và tiết kiệm những chi phí liên quan
 Sự đa dạng hóa các hình thức huy động TGTK
 Sự đa dạng về thời hạn và loại hình tiền tệ
 Mức độ thuận tiện cho KH
 Kiểm soát thời gian huy động được một số TGTKnhất định
1.3.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm
Chức năng huy động vốn chủ yếu là VTG của ngân hàng có vai trò quan
trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để
đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và mở rộng quy mô
sản xuất. Nhờ đó, ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích
thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
TGTK chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số nguồn vốn mà NH huy động
được. Chính vì vậy, việc nâng cao hiệu quả huy động TGTK là đặc biệt cần
thiết do TGTK có các vai trò đặc biệt sau: Là một bộ phận hình thành nên
nguồn vốn, mặt khác vốn là cơ sở để NH tổ chức mọi hoạt động kinh doanh.
Từ đó quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của NH.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
16
Bên cạnh đó, nó còn quyết định đến thương hiệu, uy tín và năng lực cạnh
tranh của NH với các NH khác
Để thực hiện tốt với phương châm “ đi vay để cho vay” thì TGTK là
kênh huy động vốn nên việc nâng cao hiệu quả huy động TGTK là hoàn toàn
cần thiết
1.3.4. Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm
1.3.4.1.Nhân tố chủ quan
Lãi suất
Lãi suất được coi là giá cả của các sản phẩm dịch vụ tài chính. Ngân
hàng sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi như một công cụ quan trọng trong việc
huy động tiền gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm
nguồn vốn, NH cần ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ưu đãi
về giá cho những khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. Hơn nữa hệ thống
lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn. Đối với
những khách hàng gửi tiền nhằm mục đích hưởng lãi thì lãi suất luôn là mối
quan tâm hàng đầu của họ. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng với mức lãi
suất NH công bố, họ sẽ lựa chọn việc gửi tiền vào ngân hàng như một kênh
đầu tư hợp lý. Ngược lại, nếu lãi suất thấp, họ sẽ dùng khoản tiền đó vào mục
đích khác hay gửi tiền vào ngân hàng khác hoặc đầu tư vào lĩnh vực khác có
lời hơn. Tuy nhiên, NH cũng cần phải chú ý rất nhiều đến lãi suất tiền vay để
có thể có các hoạt động kinh doanh hợp lý, đem lại các khoản thu nhập cao
nhất cho NH để bù đắp được các khoản chi phí đã bỏ ra và vẫn mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng. Do đó, NH phải xây dựng chính sách lãi suất hợp lý
mang tính cạnh tranh, vừa đảm bảo huy động được nguồn vốn cần thiết, vừa
đảm bảo kinh doanh có lời.
Chất lượng, tiện íchvà mức độ đa dạng của sản phẩm dịch vụ.
Chất lượng sản phẩm mang tính chất vô hình, được đánh giá thông qua
rất nhiều tiêu chí như: tính hợp lý, hiệu quả, và mức độ đáp ứng nhu cầu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
17
khách hàng cùng với những lợi ích về phía ngân hàng. Tiện ích là những lợi
ích và sự thuận tiện khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Chất lượng
sản phẩm dịch vụ càng cao, càng gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng.
Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút được ngày càng nhiều nguồn vốn tiền gửi cũng
như thu được nhiều lợi nhuận từ các sản phẩm dịch vụ khác. Bên cạnh đó, các
tiện ích đi kèm cũng góp phần làm tăng tính hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ
đối với khách hàng, nâng cao tính cạnh tranh của ngân hàng so với các ngân
hàng bạn. Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ thể hiện thông qua sự đa dạng về
kỳ hạn, về loại hình sản phẩm dịch vụ, về đối tượng gửi tiền. Danh mục sản
phẩm dịch vụ càng đa dạng và phong phú, khách hàng càng có nhiều sự lựa
chọn nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của mình.
Thời gian giao dịch và chính sách khách hàng
Thời gian giao dịch của ngân hàng càng nhiều, số lượng khách hàng đến
giao dịch càng đông và nhờ đó khối lượng nguồn TGTK ngân hàng huy động
được càng lớn. Hiện nay, phần lớn các NH vẫn giao dịch chủ yếu trong giờ
hành chính, điều này đã gây bất tiện đối với các đối tượng khách hàng vốn là
người lao động, cán bộ công nhân viên ở các cơ quan, đoàn thể và doanh
nghiệp khác. Một số ngân hàng khác đã tăng thời gian giao dịch bằng cách
phân công nhân viên làm việc theo ca và làm việc ngoài giờ hành chính, tạo
điều kiện cho các khách hàng đến NH giao dịch mà vẫn không ảnh hưởng đến
công việc của họ.
Chính sách khách hàng bao gồm các chương trình và giải pháp được ngân
hàng xây dựng và áp dụng nhằm khuyến khích, thu hút khách hàng sử dụng các
sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Các chương trình này có thể là những chương
trình khuyến mãi, tặng quà, quay số trúng thưởng hoặc cung cấp cho khách hàng
những tiện ích hấp dẫn… Nếu ngân hàng áp dụng chính sách tốt và hiệu quả đối
với khách hàng, NH sẽ thu hút được một lượng khách hàng lớn đến giao dịch, sử
dụng các sảnphẩmdịch vụ và gửi tiền tại ngân hàng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
18
Uy tín của ngân hàng
Uy tín của NH là một khái niệm mang tính định tính và không cố định,
được đánh giá thông qua một quá trình hoạt động lâu dài của ngân hàng cùng
với những thành quả mà ngân hàng nhận được. Bên cạnh đó, uy tín của NH
không phải là yếu tố vững bền, rất cần sự nỗ lực không ngừng của ngân hàng
để giữ gìn và phát huy uy tín của mình. Một NH có uy tín tốt sẽ có nhiều
thuận lợi trong việc đặt mối quan hệ bền vững với khách hàng và thu hút vốn
từ khách hàng
Cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động
Việc phân bổ mạng lưới hoạt động của ngân hàng là một trong những nhân
tố ảnh hưởng đếncông tác huy động vốncủa ngân hàng. Nếu ngân hàng chưa có
mạng lưới hoạt động rộng khắp, chưa mở chi nhánh hoặc phòng giao dịch ở
những địa bàn vốn đã tồn tại hoạt động của các NH khác, ngân hàng sẽ bị giảm
tính cạnh tranh đối với công tác huy động vốn ở các địa bàn này. Các khoản tiền
tiết kiệm của dân cư thường là các khoản tiền nhỏ. Vì vậy, nếu việc tiếp cận với
ngân hàng khó khăn sẽ tạo ra cho khách hàng tâm lý ngại đến NH. Với một
mạng lưới rộng khắp, tạo ra sự sễ dàng trong việc tiếp cận ngân hàng của người
dân thì NH sẽ dễ dàng thu hút được các khoản tiền gửi đó một cách có hiệu quả.
Cơ sở vật chất của ngân hàng góp phần tạo dựng hình ảnh của ngân hàng trong
mắt khách hàng. Một ngân hàng có cơ sở vật chất hiện đại sẽ giúp khách hàng
hoàn toànyên tâm hơn khi gửi tiền vào ngân hàng.
Đội ngũ nhân sự của ngân hàng
Nguồn lực con người là nguồn lực quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp
hay tổ chức nào cũng quan tâm. Một đội ngũ nhân sự giỏi sẽ giúp ngân hàng
vận hành tốt hệ thống của mình nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất.
Đối với công tác huy động TGTK, một đội ngũ nhân viên giao dịch vững về
nghiệp vụ, thao tác thành thạo, thái độ niềm nở, ân cần với khách hàng sẽ tạo
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
19
ấn tượng và cảm giác tốt đối với khách hàng về hình ảnh ngân hàng đó, thu
hút ngày càng nhiều khách hàng giao dịch cũng như gửi tiền tại ngân hàng.
Vậy, để nâng cao hiệu quả huy động TGTK thì một yêu cầu đặt ra là
ngân hàng phải có một đội ngũ cán bộ có năng lực, được đào tạo một cách bài
bản, có chuyên môn nghiệp vụ cao, đồng thời phải nắm bắt được những kiến
thức ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Ngoài những yêu cầu nghiệp vụ thì một cán
bộ tín dụng phải có tư cách phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, tuân thủ pháp
luật và các quy định của NH. Mặt khác, tổ chức nhân sự hợp lý tạo nên một
chi phí hợp lý đối với nguồn nhân lực như vậy, hiệu quả huy động TGTK của
ngân hàng sẽ tốt hơn.
1.3.4.2.Nhân tố khách quan
Thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của dân cư
 Phân bố dân cư, thu nhập của người dân là một nguồn lực tiềm tàng có
thể khai thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn của NHTM. Vì vậy những
khu vực đông dân cư, với thu nhập cao thì sẽ dễ dàng hơn trong việc huy
động vốn tại NH.
 Thu nhập và năng lực tài chính của khách hàng càng cao, họ càng có
điều kiện và nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng. Khi thu nhập tăng lên, khả năng
tích lũy của khách hàng cũng sẽ cao hơn.
 Thói quen sử dụng tiền mặt của người dân là yếu tố gây cản trở việc
họ sử dụng các dịch vụ của ngân hàng cũng như việc gửi tiền. Tuyên truyền
để thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt nhàn rỗi của khách hàng là việc NH
nên quan tâm
Tính cạnh tranh của các ngân hàng
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế thế giới như
hiện nay, các ngân hàng cạnh tranh không chỉ với các định chế tài chính trong
nước mà còn phải cạnh tranh với các định chế nước ngoài về mọi mặt như:
năng lực tài chính, công nghệ ngân hàng, nguồn nhân lực… Nếu ngân hàng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
20
không có ưu thế cạnh tranh thì sẽ khó thành công trong hoạt động kinh doanh
nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng
Môi trường pháp lý và chính sách tiền tệ
Môi trường pháp lý: NHTM là doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá đặc
biệt, hàng hoá tiền tệ nên chịu tác dụng bởi nhiều chính sách, các quy định
của Chính phủ và của NHNN. Sự thay đổi chính sách của nhà nước, của
NHNN về tài chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu
hút vốn cũng như chất lượng của nguồn vốn của NHTM. Sự ổn định về chính
trị hay về chính sách ngoại giao cũng tác động đến nguồn vốn của một
NHTM với các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới.
Chính sách tiền tệ: tác động đến công tác huy động TGTK của các
NHTM thông qua các công cụ của chính sách tiền tệ như: lãi suất, dự trữ bắt
buộc… Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là công cụ của chính sách tiền tệ nhằm mục tiêu
điều tiết, tăng giảm lượng tiền cung ứng cho lưu thông, đồng thời có tác dụng
đảm bảo khả năng thanh toán nhất định cho các tổ chức tín dụng. Trong cùng
một thời kỳ cụ thể, tỷ lệ dự trữ bắt buộc được phân định ở mức độ cao thấp
khác nhau tùy thuộc vào loại kỳ hạn của tiền gửi.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
21
KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Chương I đã làm sáng tỏ những luận cứ khoa học mang tính lý luận thực
tiễn về hoạt động huy dộng TGTK của NHTM. Thông qua đó, hiểu rõ được bản
chất về NHTM cũng như những hoạt động tại NH. Đặc biệt hơn cả là ý nghĩa và
tầm quan trọng của TGTK trong tổng nguồn vốn huy động của NH. Nội dung
này chính là cơ sở, tiền đề để nghiên cứu chương II về thực trạng huy động
TGTKtạiNgân Hàng TMCP VPBank– Chinhánh VPBank Thái Bình.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
22
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH THÁI BÌNH
2.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần VPBank – Chi
nhánh VPBank Thái Bình
2.1.1. Sựhình thành và phát triển
a. Lịch sử hình thành và pháttriển
Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (tiền thân là Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần các Doanh Nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam) được
thanh lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đóc Ngân
hàng Nhà Nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 08 năm 1993 1993 với thời gian
hoạt đông 99 năm và chính thức hoạt động bắt đầu từ ngày 04 tháng 9 năm
1993 theo giấy phép thành lập số 1535/QĐ –UB ngày 04 tháng 09 năm 1993.
VPBank là một pháp nhân thành lập trên cơ sở tự góp vốn của các cổ đông, là
các cá nân và doanh nghiệp ngoài quốc doanh với mục tiêu hỗ trợ sự phát
triển cho các thành viên của mình.
Trải qua hơn 15 năm hoạt động VPBank bắt đầu từ consố hết sức khiêm
rốn với vốn điều lệ ban đầu ki mới thành lập là 20 tỷ đồng. Sau đó, do nhu
cầu phát triển, theo thời gian VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Đến
tháng 8/2006, vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ đồng. Sau 21 năm hoạt
động, VPBank đã nâng vốn điều lệ lên 6.347 tỷ đồng, phát triển mạng lưới lên
hơn 200 điểm giao dịch, với đội ngũ trên 7.000 cán bộ nhân viên
Là thành viên của nhóm 12 ngân hàng đầu Việt Nam (G12), VPBank
đang từng bước khange định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng
lực tài chính ổn định và có trách nhiệm với cộng đồng. Để đạt được tầm nhìn
đầy tham vọng, VPBank đã triển khai chiến lược tăng trưởng quyết liệt trong
giai đoạn 2012 – 2017 với sự hỗ trợ của công ty tư vấn hàng đầu thế giới
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
23
McKinsey. Với chiến lược này, VPBank nỗ lực tăng trưởng hưu cơ trong các
phân khúc khách hàng mục tiêu, khẩn trương xây dựng các hệ thống nền tảng
để phục vụ tăng trưởng,và luôn chủ động theo dõicác cơ hội trên thị trường.
Nằm trongkế hoạchpháttriển mạng lưới hoạtđộng, ngày 23 tháng 01 năm
2008 chinhánh VPBank TháiBình chínhthức khai trương tại địa chỉ 259M, Lê
Quý Đôn, phườngBồ Xuyên, Thành Phố TháiBình, TỉnhTháiBình
b. Giới thiệu về Chi nhánh
Đơn vị kiến tập: Ngân hàng VPBank chi nhánh Thái Bình
Địa chỉ:259M Đường Lê Quý Đôn, phường Bồ Xuyên, TP. Thái Bình
Điện thoại : 0363.642.159 Fax : 0363.642.169
Website : www.vpb.com.vn
Loại hình ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần
Hiện nay Chi nhánh VPBanh hoạt động với 03 PGD. Địa điểm:
 VPBank Thái Bình : 259M Đường Lê Quý Đôn,Phường Bồ Xuyên,
TP.TháiBình
 VPBank Trần Phú : 16 Đường Quang Trung, TP.TháiBình
 VPBankKỳ Bá : 225 ĐườngLýTháiTổ, PhườngKỳBá, TP.TháiBình
2.1.2. Cơcấu tổ chức và phát triển cơ cấu
2.1.2.1. Cơcấu tổ chức
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
24
Phòng hành
chính
Phòng Tín
Dụng
Phòng dịch
vụ
Phòng Giao
Dịch
PGD VPBank
Trần Phú
PGD VPBank
Kỳ Bá
PGD VPBank
Trần Lãm
Phó Giám Đốc
Tổng Giám Đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
25
( nguồn: phòng hành chính chi nhánh VPBank Thái Bình)
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Giám đốc - Ông Lê Trung Hà
 Có trách nhiệm điều hành toàn diện hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh VPBank Thái Bình theo ủy quyền của Tổng Giám đốc và theo chế độ
thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, trước pháp luật về mọi
hoạt động của Chi nhánh
 Phụ trách cơ cấu tổ chức, quản lý nội bộ, công tác vốn và tài sản của
chi nhánh.
Phó giám đốc - Ông Nguyễn Trung Kiên
 Thay mặt giám đốc điều hành các công việc trong trường hợp giám
đốc vắng mặt tại Chi nhánh.
 Giúp giám đốc trong công tác quản trị điều hành, kịp thời báo cáo phát
sinh bất thường tại chi nhánh.
 Ký những văn bản, giấy tờ thuộc thẩm quyền
 Tham mưu với Tổng giám đốc về những vấn đề liên quan đến Chi
nhánh
Phòng hành chính – Trưởng phòng Bà Phạm Thị Nguyệt
 Thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ: nhận công văn đi và
đến cho ban lãnh đạo, mua sắm thiết bị văn phòng phẩm và công cụ dụng cụ,
phục vụ điện nước, vệ sinh cơ quan…
 Tổ chức quản lý và bảo đảm phương tiện, điều kiện về cơ sở vật chất
phục vụ cho công tác của lãnh đạo, công tác bảo vệ và cán bộ, viên chức.
 Xây dựng phương án, kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ,
phòng chống cháy nổ tại cơ quan, giữ gìn an ninh trật tự chung đảm bảo an
toàn tuyệt đối.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
26
 Giúp Ban lãnh đạo trình cấp có thẩm quyền hoặc quyết định theo thẩm
quyền về: bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tuyển dụng nhân sự....
Thực hiện các nhiệm vụ khác mà Giám đốc giao.
Phòng tín dụng – Trưởng phòng: Ông Phạm Văn Đoàn
 Tìm kiếm thị trường, tìm kiếm khách hàng để mở rộng nguồn vốn huy
động cho ngân hàng.
 Phân tích kinh tế ngành, nhận đơn xin vay của khách hàng thẩm định
và đề xuất cho vay, nghiên cứu khách hàng để nâng cao hiệu quả tín dụng.
 Phân loại nợ, phân tích nợ quá hạn, đôn đốc thu nợ, thu lãi khi đến
hạn và xử lý nợ khi khách hàng không trả đủ nợ hoặc không trả nợ đã cam kết
theo như Hợp đồng tín dụng đã ký kết.
Phòng Dịch vụ – Trưởng phòng: Bà Trần Thị Hòa
 Hướng dẫn thủ tục mở và sử dụng tài khoản, thực hiện và quản lý các
nghiệp vụ liên quan đến các loại tài khoản của khách hàng
 Thực hiện các giao dịch và dịch vụ khách hàng, có nhiệm vụ quản lý
các tài khoản tiền gửi của khách hàng
 Nắm tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, quản lý, kiểm tra và tổ chức
hạch toán thu nhập, chi phí cũng như tài sản khác của Chi nhánh.
2.1.3. Tìnhhình hoạt động kinhdoanhtại Ngân hàng TMCP VPBank –
Chi nhánhThái Bình
2.1.3.1. Công táchuy động vốn
Vốn giữ vai trò rất quan trọngtrong hoạtđộngsảnxuất kinh doanhcủa bất
kỳ mộttổ chức nào. Đặc biệtđốivới ngân hàng, thì nguồn vốn có vai trò quan
trọnghơn cảvì ngân hàng là một tổ chức kinh doanhtiền tệ. Chínhvì lý do đó,
hoạtđộnghuy độngvóncó mộttác độngto lớn đếncác hoạtđộngkhác củangân
hàng. PhòngGiao Dịch Trần Lãm nóiriêng và chinhánh VPBank Thái Bìnhnói
chung luôn quan tâm, chúý hàng đầuđến côngtác huy độngvốn và đưara nhiều
biện pháp để thu hút được nguồntiền nhàn rỗi trongdân cư.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
27
Bảng 1: Tình hình huy động vốn Chi Nhánh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2014
( Đơn vị tính: tỷ đồng)
Chỉ tiêu
Vốn huy động
Năm
2012
Tỷ
trọng
Năm
2013
Tỷ
trọng
Năm
2014
Tỷ
trọng
Phântheo thành phầnkinh tế
- Tiền gửidâncư 226 19,3% 240 13,3% 228 11,8%
- TG các TCKT 947 80,7% 1.565 86,7% 1.712 88,2%
Phântheo kỳ hạn huy động
- Tiền gửikhôngkỳ hạn 215 18,3% 202 11,2% 240 12,4%
- Tiền gửi≤ 12 tháng 576 49,1% 883 48,9% 877 45,2%
- Tiền gửi> 12 tháng 382 32,6% 720 39,9% 823 42,4%
Phântheo đồngtiền huy động
- Nộitệ 990 84,4% 1.483 82,2% 1.616 83,3%
- Ngoạitệ 183 15,6% 322 17,8% 324 16,7%
Tổng cộng 1173 100% 1805 100% 1940 100%
( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
28
Dựa vào số liệu trên, nhận thấy tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh
năm 2014 đạt được 1940 tỷ đồng, tăng về mặt tuyệt đối là 135 tỷ đồng, tương
ứng với 7,4792% so với năm 2013. Tốc độ tăng này là chậm hơn so với tốc
độ tăng của năm 2013( năm 2013 tăng 632 tỷ đồng, tương ứng tăng 53,8789%
so với năm 2012). Cụ thể, năm 2014 chiếm 88,2%/tổng nguồn vốn tăng 1,5%
so với năm 2013(năm 2013: 86,7%/tổng nguồn vốn). Nguồn vốn huy động
bằng Tiền gửi của các TCKT năm 2014 đạt 1.712 tỷ đồng, tăng về mặt tuyệt
đối 147 tỷ đồng, tương ứng tăng 9,3930% so với năm 2013. Tốc độ tăng này
chậm hơn so với tốc độ tăng của năm 2013 ( năm 2013: tăng618 tỷ đồng,
tương ứng tăng 65,2587% so với năm 2012)
Đối với tiêu chí “kỳ hạn huy động” biểu hiện rõ rệt nhất là loại tiền gửi
kỳ hạn >12 tháng, năm 2014 tăng 103 tỷ đồng, tương đương với tăng
14,3056% so với năm 2013, tốc độ tăng này chậm hơn so với tốc độ tăng của
năm 2013 ( năm 2013 tăng về mặt tuyệt đối 338 tỷ đồng, tương đương tăng
88,4817% so với năm 2012).
Đối với tiêu chí “đồng tiền huy động”; dựa vào bảng trên, ta thấy năm
2014 TGTK bằng ngoại tệ đạt 324 tỷ đồng, tăng không đáng kể so với năm
2013 (năm 2013: 322 tỷ đồng). Mặc dù, năm 2013 đã tăng 139 tỷ đồng, tương
ứng tăng 75,9563% so với năm 2012. Việc này dẫn đến tỷ trọng của tiền gửi
bằng ngoại tệ trong tổng TGTK giảm xuống, biểu hiện năm 2014 chiếm
16,7% trong tổng nguồn vốn huy động; và giảm 0,61% so với năm 2013 (
năm 2013: 17,8% trong tổng nguồn vốn).
Đối với tiêu chí “thành phần kinh tế”, tiền gửi của các TCKT chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng số vốn mà Chi nhánh huy động được, và tỷ trọng này có
xu hướng tăng trong cả giai đoạn 2012 – 2014. Điều này thể hiện hoạt động
huy động vốn của Chi nhánh đạt hiệu quả tốt. Do đó, Chi nhánh cần phải có
kế hoạch sử dụng tốt nguồn vốn huy động được để giảm thiểu những chi phí
huy động vốn cũng như những rủi ro không đáng có.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
29
2.1.3.2. Hoạtđộng tín dụng
Hoạt động cho vay là một hình thức kinh doanh chủ yếu của một ngân
hàng thương mại để tạo ra lợi nhuận. Ngày nay, doanh số cho vay tại các ngân
hàng càng tăng nhanh và loại hình cho vay cũng trở nên đa dạng theo. Do đó,
dựa trên những điều kiện và nhu cầu khác nhau mà Phòng Giao Dịch Trần
Lãm thực hiện cho vay đốivới khách hàng khác nhau.
Bảng 2: Tình hình cho vay Chi Nhánh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2014
( Đơn vị tính: tỷ đồng)
STT Chỉ tiêu 2012 2013 2014
1. Doanh số cho vay 325,7 697,3 856,2
2. Doanh số thu nợ 131,5 241 342
3. Tổng dư nợ 195,5 651,8 725,5
3.1 Dư nợ phân theo
ngành kinh tế
Số dư Tỷ
trọng
Số
dư
Tỷ
Trọng
Số dư Tỷ
Trọng
A Cho vay tiêu dùng,
đời sống
4,5 2,3% 20 3% 38,4 5,3%
B Cho vay sản xuất
kinh doanh.
191,0 97,7% 631,8 97% 687,1 94,7%
3.2 Dư nợ phân theo
thành phần kinh tế
Số dư Tỷ
trọng
Số
dư
Tỷ
trọng
Số dư Tỷ
trọng
A Doanh nghiệp Nhà
nước
178,9 91,5% 343,2 52,7% 391,4 53,9%
B Doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
4,0 2% 276 42,3% 304 41,9%
C Hộ gia đình, cánhân,
tổ hợp tác
12,6 6,5% 32,6 5% 30,5 4,2%
3.3 Dư nợ phân theo
thời hạn cho vay
Số dư Tỷ
trọng
Số
dư
Tỷ
trọng
Số dư Tỷ
trọng
A Cho vay ngắn hạn 13,2 6,8% 243 37,3% 280 38,6%
B Cho vay trung dài
hạn
182,3 93,2% 408,8 62,7% 445,5 61,4%
4. Nợ quá hạn 2,45 7,6 9,92
5. Tỷlệ NQH/Tổngdư
nợ
0,31% 1,17% 1,37%
( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng doanhsố cho vay của Chi nhánh năm
2014 đạt 856,2 tỷ đồng, tăng về tuyệt đối là 158,9 tỷ đồng, tương đương tăng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
30
22,7879% so với năm 2013, và tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của tổng
doanh số cho vay năm 2013 (năm 2013 tăng 114,0927%, tương ứng tăng về
mặt tuyệt đối371,6 tỷ đồng so với năm 2012). Nhận thấy, hoạt động cho vay
của Chi nhánh có thành tích đáng khích lệ, đồng thời nó cũng tạo đà cho sự
tăng trưởng cao hơn. Có được kết quả này là dựa trên những chiến lược của
ban lãnh đạo và sự phấn đấu của toàn bộ cán bộ trong Chi nhánh.
Đối với chỉ tiêu doanhsố thu nợ của chi nhánh năm 2014 đạt 342 tỷ
đồng, tăng về mặt tuyệt đối là 101 tỷ đồng, tương đương với 41,9087% so
với doanh số thu nợ của năm 2013, và tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của
doanh số thu nợ của năm 2013 ( năm 2013 tăng 109,5 về mặt tuyệt đối, tương
ứng với 83,2670% so với năm 2012). Qua đây, ta thấy được tình hình thu nợ
của Chi nhánh vẫn là khá tốt, nó cũng chính là yếu tố góp phần làm giảm
thiểu tỷ lệ nợ xấu trong năm gia tăng.
Đốivới chỉ tiêu tổng dưnợ củaChi nhánh tính đếncuốinăm 2014 đạt
725,5 tăng về mặt tuyệt đốilà 73,7 tỷ đồng, tươngứng với 11,3071% so với tổng
dưnợ cuốinăm năm 2013,và tăng chậm hơn so vớitốc độ tăng củatổng dưnợ
cuốinăm 2013(cuốinăm 2013 tăng 456,3 tỷ đồng, tươngứng với 233,4015% so
với cuốinăm 2012). Trongđó, đốivớidư nợ phântheo ngành kinh tế, nhận thấy
dưnợ cho vay tiêu dùng, đờisốngcuốinăm 2014 đạt38,4 tỷ đồng, chiếm 5,3%
trongtổng dưnợ của Chi nhánh; tăng về tuyệt đốilà 18,4 tỷ đồng, tươngứng với
92% so vớicuốinăm 2013. Dư nợ cho vay sản xuất kinh doanhcuốinăm 2014
đạt687,1 tỷ đồng, chiếm 94,7% trongtổng dưnợ của Chi nhánh; tăng về tuyệt
đốilà 55,3 tỷ đồng, tươngứng với 8,7528% so với cuốinăm 2013. Đốivới dư
nơ phân theo thời hạn cho vay, dư nợ cho vay ngắn hạn cuốinăm 2014 đạt280
tỷ đồng, chiếm 38,6% trong tổng dưnợ củaChi nhánh; tăng về tuyệt đối37 tỷ
đồngtương ứng với 15,2263% so vớicuốinăm 2013. Dư nợ cho vay trung dài
hạn cuốinăm 2014 đạt 445,5 tỷ đồng, chiếm 61,4% trong tổng dưnợ củatoàn
Chi nhánh; tăng về mặt tuyệt đốilà 36,7 tỷ đồngtương ứng với 8,9775% so với
cuốinăm 2013. Nhận thấy, kết quả của hoạtđộngtíndụng là có triển vọng, mặc
dù tốc độ tăngchậm hơn nhiều so với tốc độ tăngcủa cuốinăm 2013. Ngân hàng
đãtập trung vào các khoảndưnợ trung và dàihạn cũngnhư cho sảnxuất kinh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
31
doanh, nhằm góp phầnthúc đẩyhoạt độngkinh tế đốivới mộttỉnh đangphát
triển như TháiBình.
Đối với chỉ tiêu nợ quá hạn của chi nhánh năm 2014 đạt 9,92 tỷ đồng,
tăng về mặt tuyệt đối2,32 tỷ đồng tương ứng với 30,5263% tăng chậm hơn
nhiều lần so với tốc độ tăng năm 2013 (năm 2013 tăng 5,15 tỷ đồng về mặt
tuyệt đối, tương ứng với 210,2041% so với năm 2012). Nhận thấy, mặc dù nợ
quá hạn có tăng tuy nhiên đã giảm đáng kể so với năm 2013. Đây chính là tín
hiệu đáng mừng của toàn Chi nhánh. Chính vì vậy, Chi nhánh VPBank Thái
Bình cần tiếp tục phát huy hơn nữa thành tích này.
2.1.3.3. Hoạtđộng dịch vụ ngân hàng
Thanh toán quốc tế là việc chi trả các nghiệp vụ và yêu cầu về tiền tệ,
phát sinh từ các quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng giữa các tổ
chức tài chính quốc tế, giữa các hãng, các cá nhân của các quốc gia khác nhau
để kết thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các
hình thức chuyển tiền hay bù trừ trên các tài khoản tại Ngân hàng.
Kinh doanh tiền tệ là việc trao đổi, mua bán các loại tiền tệ của các quốc
gia khác nhau trên thị trường ngoại hối.
Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh tiền tệ giúp cho Ngân hàng
thu hút thêm nhiều khách hàng, trên cơ sở đó Ngân hàng tăng được quy mô
hoạt động của mình, giúp cho Ngân hàng đáp ứng tốt nhu cầu của khách
hàng, trên cơ sở đó tạo được niền tin cho khách hàng và nâng cao uy tín của
mình. Hơn thế, hoạt động thanh toán quốc tế giúp cho Ngân hàng tăng thu
nhập và tăng cường khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trong cơ chế thị
trường, đồng thời nó giúp cho hoạt động Ngân hàng vượt ra khỏi phạm vi
quốc gia và hoà nhập với hệ thống Ngân hàng Thế Giới.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
32
Bảng 3: Tình hình thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
giai đoạn 2012- 2014.
(đơn vị:VNĐ)
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Món Giá trị Món Giá trị Món Giá trị
1
Mở L/C và
TT L/C
Tổng số
51
1.758.590
23.542
238.434
Tổng số
156
13.010.473
Tổng số
181
16.091.653
1.1
Mở L/C:
USD
EUR
JPY
Tổng số
46
1.681.665
23.542
238.434
Tổng số
156
13.010.473
Tổng số
181
16.091.653
1.2
Thanh toán
L/C
USD
EUR
JPY
Tổng số
51
1.758.590
23.542
238.434
Tổng số
151
8.566.117
Tổng số
163
10.542.711
2.
Thanh toán
TTr
USD
EUR
JPY
Tổng số
154
16.264.118
203.393
1.758.239
Tổng số
266
6.419.629
Tổng số
298
9.914.926
3.
Thanh toán
biên mậu
CNY 23 4.823.239 5.998.042 7.899.240
4.
Mua, bán
ngoại tệ
4.1
Doanh số
mua
USD
EUR
JPY
3.818.440
218.829
1.990.583
11.735.854 12.637.458
4.2
Doanh số
bán
USD
EUR
JPY
3.617.834
236.179
1.990.583
13.481.948 15.184.849
( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
33
Dựa vào bảngsố liệu trên, đốivớihoạtđộngthanhtoánquốctế, thì thưtín
dụngL/C và thanh toánTTrlà phổ biếnhơnnhững hoạtđộngcònlại. Đốivới thư
tíndụngL/C trongnăm 2014 đạt16.091.653, với181 món;tăng 3.081.180VNĐ
và tăng 25 món,tươngđươngvớitỉ lệ 23,6823% so vớinăm 2013. Đốivới thanh
toánTTrnăm2014 đạt9.914.926VNĐ với298 món, tăng mộtlượng 3.495.297
VNĐ, tươngđươngvới54,4470% so vớinăm 2013.
Đốivới hoạtđộngmua, bánngoạitệ, Chinhánh kinh doanhchủyếu03 đồng
tiền: USD, EUR, JPY. Doanhsố muanăm 2014 đạt12.637.458VNĐ, tăngvề
tuyệt đối901.604VNĐ;tươngứng tăng 7,6825% so vớinăm 2013.
Nhận thấy, cảhai hoạtđộngthanhtoánquốctếvà mua, bánngoạitệ đều
khôngcó nhiều biến độngtrongnămqua. Tuynhiên, nó đãgóp phầnđadạnghóa
về loại hìnhsảnphẩmcungcấp choKH, đồngthờicũng góp phầntạo thêmmột
phầnvào lợi nhuận củatoànChinhánh.
2.1.4. Kếtquả hoạt động kinhdoanh
2.1.4.1. Thu nhập
Bảng 4: Bảng báo cáo thu nhập của Chi nhánh giai đoạn 2012-2014
(Đơn vịtính:tỷđồng)
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
I Tổng thunhập 31,684 101,282 131,422
Lãi tiền gửi 23,097 79,606 97,909
Lãi tiền vay 8,515 20,857 31,595
Lãi khác 0,072 0,819 1,918
II Tổng chiphí 19,267 79,401 97,104
Lãi tiền gửi 14,910 59,429 71,924
Lãi tiền vay 4,357 20,972 25,18
Lãi khác 0 0 0
III Lợinhuận 12,417 21,881 34,318
IV Hệ số lương 2,094 2,38 lần 2,61 lần
( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
34
Dựa vào số liệu trong bảng trên, nhận thấy lợi nhuận từ các hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh năm 2014 đạt 34,318 tỷ đồng, tăng về tuyệt đối là
12,437 tỷ đồng, tương dương tăng 56,8393% so với năm 2013; tốc độc tăng
này là chậm hơn so với tốc độ tăng của năm 2013(năm 2013: tăng tuyệt đối
9,464 tỷ đồng, tương ứng tăng 76,2181% so với năm 2012). Có được sự tăng
lên này là do tốc độ tăng của tổng thu nhập cao hơn tốc độ tăng của chi phí:
Tổng thu nhập năm 2014 đạt 131,422 tỷ đồng, tăng về tuyệt đối 30,14 tỷ
đồng, tương ứng tăng 29,7585% so với năm 2013; tuy nhiên tốc độ tăng này
vẫn chậm hơn tốc độ tăng của năm 2013 (năm 2013 tăng 69,698 tỷ
đồng,tương ứng tăng 219,6629% so với năm 2012). Thu nhập trong năm
2014 tăng chủ yếu do sự tăng lên của chỉ tiêu “lãi tiền gửi”. Năm 2014, lãi
tiền gửi mà Chi nhánh thu được là 97,909 tỷ đồng, tăngvềtuyệtđối18,303% so
vớinăm 2013.
Tổng chi phí năm 2014 là 97,104tỷ đồng, tăng17,703tỷ đồng, tươngứng
tăng 22,2957% so vớinăm 2013. Sựtăng lên này chủyếu do sựtănglên của“lãi
tiền gửi”. Năm 2014, chiphí lãi tiền gửi là 71,924tỷ đồng, tăng12,495tỷ đồng,
tươngứng tăng 21,0251% so vớinăm 2013.
Lợi nhuậntăng, là dấu hiệu cho thấyhoạtđộngcủaChinhánh đangđilên
theo chiều hướngtíchcực.Haynóicáchkhác,Chinhánh đãhuy độngsửdụng
nguồnvốncũngnhư giảm thiểu chiphí rấthiệu quả.
2.1.4.2. Lợinhuận
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
35
Bảng 5:Kếtquả hoạtđộngkinhdoanh của Ngân hàng VPBank Thái Bình
giai đoạn 2012-2014
(Đơn vịtính:tỷđồng)
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
I Tổng thunhập 31,684 101,282 131,422
Lãi tiền gửi 23,097 79,606 97,909
Lãi tiền vay 8,515 20,857 31,595
Lãi khác 0,072 0,819 1,918
II Tổng chiphí 21,718 82,963 100,408
Lãi tiền gửi 14,910 59,429 71,924
Lãi tiền vay 4,357 20,972 25,180
Chiphí khác
- Lương, thưởng
- Du lịch, công
đoàn
- Khác
2,354
0,085
0,012
2,451
0,090
0,021
3,132
0,117
0,055
III Lợinhuận 9,966 18,319 31,014
( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
Năm 2014, lợi nhuận của chi nhánh đạt 31,014 tỷ đồng tăng về mặt tuyệt
đối là 12,695 tỷ đồng, tương đương tăng 69,2996% so với năm 2013; tốc độ
tăng này là chậm so với tốc độ tăng của năm 2013 (năm 2013 tăng 8,353 tỷ
đồng, tương ứng tăng 83,8150% so với năm 2012).
Chi nhánh có những khoản chi phí lương, thưởng; du lịch, công đoàn
năm 2014 tăng so với năm 2013. Đây cũng là điều dễ hiểu, do Chi nhánh đã
áp dụng chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ nhân viên của mình. Để từ đó,
nâng cao sự gắn bó của họ với Chi nhánh, đồng thời cũng là cơ sở để giúp Chi
nhánh hoạt động ngày một vững chắc và phát triển hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
36
Đối với bất kỳ một tổ chức nào thì mục đíchcuối cùng và quan trọng
nhất chính là lợi nhuận. Với mức tăng trưởng lợi nhuận khá nhanh trong giai
đoạn 2012 – 2014, Chứng tỏ Chi nhánh không những hoạt động ổn định, phát
triển mà ngày càng khẳng định được vị trí, thương hiệu của mình tại địa bàn
Thái Bình.
2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngânhàng TMCP
VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình
2.2.1. Hìnhthức huy động tiết kiệm tại Chi nhánhVBBank Thái Bình
a. Cáchình thức
Hiện nay NH đang huy động tiền gửi tiết kiệm dưới 02 hình thức: có kỳ
hạn và không kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: có nhiều hình thức
- Tiền gửi tiết kiệm trả lãi cuối kỳ.
- Tiền gửi tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ.
- Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước.
- Tiết kiệm rút gốc linh hoạt.
b. Tổ chức huyđộng
NH tổ chức huy động tiền gửi tiết kiệm từ các cá nhân, với nhiều hình
thức quảng cáo như trên truyền hình, radio, poster…
NH nhận tiền gửi tiết kiệm bằng tiền mặt như VNĐ, USD.
Huy động từ tài khoản của khách hàng chuyển qua gửi tiết kiệm.
c. Quytrình hạch toán:
 Bước 1: Giao dịch viên tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, tư vấn sản
phẩm tiết kiệm phù hợp với kế hoạch tài chính của khách hàng.
Bước 2:
 Đối với khách hàng mới giao dịch lần đầu:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
37
 Giao dịch viên hướng dẫn khách hàng điền thông tin vào “đăng ký
mở tài khoản” (Họ tên, Chứng minh thư nhân dân, địa chỉ, điện thoại,
email,…)
Đăng ký thông tin khách hàng vào dữ liệu của ngân hàng (được gọi là
tạo CIF – mỗi khách hàng chỉ có một CIF duy nhất trong hệ thống của một
ngân hàng).
 Mở tài khoản tiết kiệm cho khách hàng.
 Đối với khách hàng đã giao dịch:
 Dùng chứng minh nhân dân đề kiểm tra lại.
- Bước 3: Giao dịch viên hướng dẫn khách hàng viết giấy gửi tiền và
kê chi tiết các loại tiền nộp vào bảng kê.
- Bước 4: Giao dịch viên nhận và kiểm đếm theo bảng kê.
Giao dịchviên ký và đóngdấu“Đãthu tiền” trên Giấy gửi tiền và bảngkê.
- Bước 5: Hạch toán và in sổ tiết kiệm – Kiểm soát viên ký duyệt
chứng từ và Sổ tiết kiệm.
- Bước 6: Kết thúc giao dịch. Giao dịch viên chuyển Sổ tiết kiệm cho
khách hàng để khách hàng kiểm tra lại thông tin, nhắc lại thông tin khách
hàng cần lưu ý (nếu có)
2.2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh VPBankThái
Bình
2.2.2.1. Kháiquáttình hính huyđộng tiền gửi tiết kiệm tại Chinhánh VPBank
TháiBình
Bảng 6.1: Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh
giai đoạn 2012-2014
(đơn vị tính: tỷ đồng)
Chỉ tiêu 2012 2013 2014
Tổng TGTK 375 388 378
( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
38
Bảng 6.2: Biến động tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh
giai đoạn 2012 -2014
(đơn vị tính: tỷ đồng)
( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
Dựa vào số liệu trong bảng trên, tính đến cuối năm 2014, tổng số TGTK
là 378 tỷ đồng, giảm một lượng là 10 tỷ đồng, tương ứng giảm 2,5773% so
với năm 2013; trong khi năm 2013 là 388 tỷ đồng, tăng một lượng là 13 tỷ
đồng, tương ứng tăng 3,4667%.
Trên thực tế, năm 2014 do lãi suất của TGTK có xu hướng giảm, mặt khác
mục đích của KH khi chọn lựa TGTK là vấn đề hưởng lãi suất. Chính vì thế,
điều này ảnh hưởng đến lợi ích và tâm lý của KH dẫn đến nguồn TGTK của Chi
nhánh bị giảm theo.Tuy nhiên, mức độ giảm cả về mặt tuyệt đối và tương đối
đều không lớn, điều này đã khẳng định rằng mặc dù chịu sự ảnh hưởng lớn của
lãi suất, nhưng NH vẫn thu hút được mộtnguồnTGTKkhôngnhỏ.
Như vậy, tình hình huy động TGTK trong toàn giai đoạn 2012 – 2014
vẫn được đánh giá cao, đây chính là kết quả của những chính sách đúng đắn,
khả năng thích ứng với điều kiện thị trường và nỗ lực của toàn bộ cán bộ và
nhân viên của Chi nhánh.
2.2.2.2. Phânloại các hình thức huyđộng Tiền gửi tiết kiệm
a. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn huyđộng
375
388 378
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
39
Bảng 7.1:Biếnđộng TGTKtheo kỳhạntạiChi nhánh VPBank Thái Bình
giai đoạn 2012-2014
(đơn vị tính: tỷ đồng)
Kỳ hạn 2012 2013 2014
Số tiền Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ
trọng
TGTK không kỳ
hạn
16 4,3% 17,2 4,4% 16,3 4,3%
TGTK kỳ hạn
<12 tháng
265,5 70,8% 276,1 71,2% 263,7 69,8%
TGTK kỳ hạn
>=12 tháng
93,5 24,9% 94,7 24,4% 98 25,9%
Tổng cộng 375 100% 388 100% 378 100%
( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
40
Bảng 7.2: Biến động TGTK theo kỳ hạn hạn tại Chi nhánh VPBank
Thái Bình giai đoạn 2012-2014
(đơn vị tính: tỷ đồng)
( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
Thông thường kỳ hạn của các loại tiền gửi được chia ra 3 loại chính:
TGTK không kỳ hạn, TGTK có kỳ hạn <12 tháng và TGTK có kỳ hạn >= 12
tháng. Thời hạn của loại hình huy động TGTK ảnh hưởng rất lớn đến tỷ trọng
của mỗi loại kỳ hạn trong tổng số tiền gửi tiết kiệm huy động được.
Năm 2012, TGTK kỳ hạn <12 tháng đạt 265,5 tỷ đồng, chiếm đến 70,8%
trong tổng số tiền gửi tiết kiệm huy động. Năm 2013, đạt 276,1tỷ đồng, chiếm
71,2% trong tổng nguồn TGTK huy động của năm. Năm 2014, đạt 263,7tỷ
đồng, chiếm đến 69,8% trong tổng nguồn TGTK huy động của năm. 02 kỳ
hạn còn lại là TGTK không kỳ hạn và TGTK kỳ hạn >= 12 tháng chiếm tỷ
trọng nhỏ hơn so với TGTK kỳ hạn <12.
Năm 2014, TGTK kỳ hạn < 12 tháng giảm về mặt tuyệt đối là 12,4 tỷ
đồng, tương ứng với 4,4911%. Trong khi đó, năm 2013 TGTK kỳ hạn < 12
tháng tăng một cách đáng kể 10,6tỷ đồng, tương đương với 3,9925% so với
năm 2012.
0
50
100
150
200
250
300
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
TGTK không kì hạn
TGTK kỳ hạn <12 tháng
TGTK kỳ hạn >= 12 tháng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
41
Đối với TGTK kỳ hạn >12 tháng, năm 2014 tăng 3,3 tỷ đồng, tương
đương với tăng 3,4847% so với năm 2013, tốc độ tăng này nhanh hơn so với
tốc độ tăng của năm 2013 ( năm 2013 tăng về mặt tuyệt đối 1,2 tỷ đồng,
tương đương tăng 1,2834% so với năm 2012)
Đối với TGTK không kỳ hạn, năm 2014 giảm 0,9 tỷ đồng, tương đương
với tăng 5,2325% so với năm 2013. Trong khi năm 2013 loại TGTK này lại
tăng so với 2012, cụ thể tăng 1,2 tỷ đồng, tương đương giảm 7,5%.
Điều này cũng dễ hiểu, do mục đích của KH là lãi suất; mà lãi suất trong
năm 2014 có xu hướng giảm. KH sẽ có tâm lý chuyển sang loại TGTK > 12
tháng để có mức lãi suất ổn định hơn. Chính vì thế, đối với những khoản
TGTK < 12 tháng có xu hướng giảm, còn TKTG > 12 tháng có xu hướng gia
tăng. Vì vậy, dựa trên mục đích của mình, NH có thể áp dụng các biện pháp
để huy động loại TGTKnào cho phù hợp và hiệu quả nhất.
b. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo thành phần kinhtế
Bảng 8.1: Biến động TGTK theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh
VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014
(đơn vị tính: tỷ đồng)
Đối tượng 2012 2013 2014
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
TGTK dân cư 224,7 59,9% 237,2 61,1% 227,8 60,3%
TGTKcácTCKT 150,3 40,1% 150,8 38,9% 150,2 39,7%
Tổng cộng 375 100% 388 100% 378 100%
( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
42
Bảng 8.2: Biến động TGTK theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh
VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014
(đơn vị tính: tỷ đồng)
( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
Dựa vào số liệu trên, nhận thấy TGTK của dân cư năm 2014 đạt 227,8 tỷ
đồng, giảm một lượng 9,4 tỷ đồng, tương ứng với 3,9629% so với năm 2013.
Năm 2013, TGTKcủa dân cư tăng một cách đáng kể 12,5 tỷ đồng; tương ứng
5,5630% so với năm 2013. Với TGTKcủa TCKT năm 2014 đạt được 150,2
tỷ, giảm 0,6 tỷ đồng tương ứng với 0,3979%. Dựa trên những đặc tính của
TGTKthì đốitượng chủ yếu của TGTKtập trung chủ yếu vào dân cư, để từ
đó giúp NH huy động được một lượng lớn tiền nhàn rỗi. Đối với các TCKT,
khi họ chưa có kế hoạch trong tương lai họ sẽ lựa chọn gửi tiền vào NH dưới
hình thức TGTK, đây cũng là một đối tượng tiềm năng trong nền kinh tế.
TGTKcủa dân cư giảm, lại một lần nữa thấy đươc sự ảnh hưởng của lãi suất
đối với khoản TGTK, khi lãi suất giảm thì TGTK của NH cũng giảm theo.
c. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền
Bảng 9.1: Biến động TGTK theo loại tiền gửi tại Chi nhánh VPBank
TháiBình giai đoạn 2012-2014
0
50
100
150
200
250
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
TGTK dân cư
TGTK của các TCKT
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
43
(đơn vị tính: tỷ đồng)
Đồng tiền 2012 2013 2014
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Nội tệ 326 86,9% 334 86,1% 323,5 85,6%
Ngoại tệ 49 13,1% 54 13,9% 54,5 14,4%
Tổng cộng 375 100% 388 100% 378 100%
( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
Bảng 9.2: Biến động TGTK theo loại tiền gửi tại Chi nhánh VPBank
Thái Bình giai đoạn 2012-2014
(đơn vị tính: tỷ đồng)
( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
Bên cạnh việc huy động tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ, NH cũng thực
hiện huy động tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ. Dựa vào bảng trên, ta thấy
năm 2014 TGTKbằng ngoại tệ đạt 54,5 tỷ đồng, tăng không đáng kể so với
năm 2013 (năm 2013: 54tỷ đồng). Mặc dù, năm 2013 đạt 54 tỷ đồng, đã tăng
0
50
100
150
200
250
300
350
400
Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Nội tệ
Ngoại tệ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng
SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350
.
44
5 tỷ đồng, tương ứng tăng 10,2041% so với năm 2012. Trong năm 2014, tuy
tỷ lệ TGTK bằng ngoại tệ tăng nhưng không đáng kể
2.3. Đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP
VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình
2.3.1. Những kết quả đạtđược
Ngân hàn TMCP VPBank nói chung và Chi nhánh VPBank nói riêng là
một trong những ngân hàng TMCP có lịch sử lâu đời. Đồng thời, là một trong
những Ngân hàng TMCP dẫn đầu về hoạt động bán lẻ. Với lợi thế như vậy đã
góp phần rất lớn trong hoạt động kinh doanh của mình trong thời gian qua, đặc
biệt là tronglĩnh vực huy độngtiền gửi tiết kiệm củadân cưquanh khu vực.
Kết quả đạt được rõ nhất chính là tính ổn định trong hoạt động huy động
TGTK. Mặc dù năm 2014 có sự biến động về lãi suất theo thu hướng giảm lãi
suất huy động giảm.Nhưng trước tình hình đó, Chi nhánh vẫn đạt được một
lượng TGTK không nhỏ so với năm 2013. Hay nói cách khác, tình hình huy
động TGTK tại Chi nhánh vẫn là khá tốt. Có được kết quả này,là do sự linh
hoạt, tầm nhìn, phân tích, đưa ra những chiến lược và biện pháp để thích ứng
với những khó khăn về lãi suất từ phía ban lãnh đạo đồng thời là nhờ sự nỗ
lực không ngừng từ phía độingũ cán bộ, nhân viên tại Chi nhánh.
Chiến lược huy động nguồn vốn trong dân cư rất được ngân hàng coi
trọng vì đây là một nguồn vốn tương đối lớn và ổn định cho ngân hàng. Theo
thực tế hiện nay nguồn vốn nhàn rỗi từ trong dân còn rất nhiều mà ngân hàng
chưa khai thác hết được, theo điều tra của Bộ kế hoạch đầu tư và tổng cục
thống kê thì phần lớn người dân cất giữ tiền nhàn rỗi của mình bằng cách mua
vàng, ngoại tệ cất trữ tại nhà hay họ đầu tư vào bất động sản, với tình hình
như vậy thì một bộ phận vốn đã không sử dụng hiệu quả trong khi xã hội rất
cần nguồn vốn này.
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mạiGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc TếLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
 
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng LongBáo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
Báo cáo thực tập tại ngân hàng VPbank chi nhánh Thăng Long
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 

Similar to Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại Luanvantot.com 0934.573.149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...NOT
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE ZALO: ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE ZALO: ...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE ZALO: ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE ZALO: ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng BìnhĐề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
 
Đề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Agribank
 
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại  Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
Luận văn hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại ngân hàng thương mại
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Vietinbank, 9d
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Vietinbank, 9dLuận văn: Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Vietinbank, 9d
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn ngắn hạn tại Vietinbank, 9d
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE ZALO: 093 45...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE ZALO: 093 45...PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE ZALO: 093 45...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE ZALO: 093 45...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty cổ phần Hungari, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại chi nhánh ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại ngân hành nông nghiệp và phát...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao công tác tín dụng tại ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Quốc Dâ...
 
Đề tài chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAY
Đề tài  chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAYĐề tài  chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAY
Đề tài chấm điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp, HAY
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
 
Luận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAYLuận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Giải pháp huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime BankĐề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE ZALO: ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE ZALO: ...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE ZALO: ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE ZALO: ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (19)

SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Đề tài: Huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng VPBank, 9đ - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả chuyên đề tốt nghiệp (ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thu Hương
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 MỤC LỤC Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng.......................................Error! Bookmark notdefined. Danh mục hình........................................................................................... 4 Lời nói đầu................................................................................................. 1 1.Sự cần thiết nghiên cứu đề tài................................................................... 1 2.mục đích nghiên cứu................................................................................ 2 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3 4.Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 3 5.Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp.............................................................. 3 Chương I: Lý luận cơ bản về hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại......................................................................................... 5 1.1.Ngân hàng thương mại và nguồn vốn của ngân hàng thương mại ............ 5 1.1.1.Khái quát về Ngân hàng thương mại ................................................... 5 1.1.1.1.Khái niệm về Ngân hàng thương mại................................................ 5 1.1.1.2.Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại....................... 5 1.1.2.Tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại...................................... 7 1.1.2.1.Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm ........................................................ 7 1.1.2.2.Các loại tiền gửi tiết kiệm ................................................................ 7 1.1.2.3.Vai trò của tiền gửi tiết kiệm trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại......................................................................................... 9 1.2.Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại.........10 1.2.1.Khái niệm về huy động tiền gửi tiết kiệm ...........................................10 1.2.2.Các hình thức huy động tiền gửi.........................................................11 1.3.Hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại............13 1.3.1.Khái niệm về hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm..............................13 1.3.2.Tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm........................13 1.3.3.Sự cần thiết nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm..................15 1.3.4.Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm................16
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 KẾT LUẬN CHƯƠNG I...........................................................................21 Chương II: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi Nhánh Thái Bình.................................22 2.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình.....................................................................................22 2.1.1. Sự hình thành và phát triển ...............................................................22 a. Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................22 b. Giới thiệu về Chi nhánh .........................................................................23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và phát triển cơ cấu...................................................23 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................23 2.1.2.2. Nhiệm vụ ......................................................................................25 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh Thái Bình........................................................................................26 2.1.3.1. Công tác huy động vốn..................................................................26 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng........................................................................29 2.1.3.3. Hoạt động dịch vụ ngân hàng.........................................................31 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................33 2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình ....................................................................36 2.2.1. Hình thức huy động tiết kiệm tại Chi nhánh VBBank Thái Bình........36 2.2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh VPBank Thái Bình 37 2.2.1. Khái quát tình hính huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh VPBank Thái Bình 37 2.2.2.2. Phân loại các hình thức huy động Tiền gửi tiết kiệm .......................38 a. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn huy động............................38 b. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo thành phần kinh tế .........................41 c. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền .........................................42
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 2.3. Đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình....................................................44 2.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................44 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân........................................45 Kết luận chương II:....................................................................................47 Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình ................................48 3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình đến năn 2020 ...........48 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh .....................................48 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm ................48 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình ................................50 3.2.1. Mở rộng và phát triển các sản phảm dịch vụ huy động tiền gửi tiết kiệm50 3.2.2. Áp dụng chính sách lãi suất huy động linh hoạt, hợp lý......................51 3.2.3. Thực hiện chính sách Marketing, chính sách quảng bá sản phẩm........52 3.2.4. Nâng cao trình độ giao dịch viên, cán bộ quan hệ khách hàng ............54 3.2.5. Cải tiến công nghệ, đầu tư trang thiết bị, máy móc hiện đại cho chi nhánh ................................................................................................55 3.3. Kiến nghị............................................................................................56 3.3.1. Kiến nghị đối với chính phủ..............................................................56 3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước..............................................58 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phẩn VPBank.......................58 Kết luận chương III....................................................................................60 Kết Luận ...................................................................................................61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................63 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NH: Ngân Hàng
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 NHTM: Ngân Hàng Thương Mại NHNN: Ngân Hàng Nhà Nước NHTMCP: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần VP Bank: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng TGTK: Tiền Gửi Tiết Kiệm TGTT:Tiền Gửi Thanh Toán TT: Tỉ trọng KH: Khách Hàng TCKT: Tổ chức kinh tế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Tình hình huy động vốn Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012 – 2014……………………………………………………………….....40 Bảng 2: Tình hình cho vay tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012 – 2014………………………………………………………………….42 Bảng 3: Tìnhhìnhthanhtoánquốctếvàkinh doanhngoạitệ tại Chinhánh VPBankTháiBìnhgiai đoạn2012-2014……………………………………...46 Bảng 4: Bảng báo cáo thunhập củaChinhánh giai đoạn2012-2014…………..49 Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng VPBank Thái Bình giai đoạn2012-2014………………………………………………………………..51 Bảng 6.1: Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh Thái Bình giai đoạn 2012-2014…………………………………………………………...…55 Bảng 7.1 : Biến động TGTKtheo kỳ hạn tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014………………………………………………………....57 Bảng 8.1: Biến động TGTK theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014……………………………………………..61 Bảng 9.1: Biến động TGTK theo loại tiền gửi tại Chi nhánh VPBank TháiBình giai đoạn 2012-2014…………………..………………………….62
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 DANH MỤC HÌNH Bảng 6.2: Biến động tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh giai đoạn 2012 -2014……………………………………………………………..55 Bảng 7.2: Biến động TGTK theo kỳ hạn hạn tại Chi nhánh VPBankThái Bình giai đoạn 2012-2014……………………………………………………...….58 Bảng 8.2: Biến động TGTK theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014……………………………………………...61 Bảng 9.2: Biến động TGTK theo loại tiền gửi tại Chi nhánh VPBank TháiBình giai đoạn 2012-2014………………………………………………62
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài Cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu. Ngân Hàng là một tổ chức kinh doanh đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ. Ngày nay, hệ thống NH đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Chính vì thế sự lớn mạnh, an toàn vững chắc và hoạt động có hiệu quả không chỉ đem lại lợi ích cho chính bản thân nó mà còn có một ý nghĩa vô cùng to lớn đốivới nền kinh tế. Việc huy động vốn bằng hình thức TGTK của NHTM có một ý nghĩa rất lớn đối với các cá nhân, dân cư, tổ chức kinh tế, đối với nền kinh tế, và ngay cả đối với bản thân ngân hàng :  Đối với các cá nhân, dân cư và tổ chức kinh tế: Đáp ứng được nhu cầu bảo quản an toàn tài sản, tích luỹ những món tiền nhỏ lẻ thành một món tiền lớn thoả mãn một số nhu cầu sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, việc gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng cũng giúp người gửi có thêm thu nhập được sinh lời từ chính số tiền mà họ gửi vào ngân hàng.  Đối với nền kinh tế: Việc huy động vốn sẽ tích tụ, tập trung vốn từ nhiều nguồn nhỏ lẻ, nhàn rỗi từ dân cư, tổ chức kinh tế đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy quá trình luân chuyển vốn nhanh chóng.  Đối với bản thân NHTM và hệ thống ngân hàng: Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM, nguồn vốn huy động này chủ yếu được sử dụng để cho vay mà hoạt động cho vay đem lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng, điều đó chứng tỏ nguồn vốn huy động có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với từng NHTM, đồng thời nếu quy mô của nguồn vốn huy động của NHTM lớn sẽ tạo điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tăng khả
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 2 năng cạnh tranh cho ngân hàng. Ngoài ra, việc huy động vốn sẽ kiểm soát được khối lượng tiền gửi vào ngân hàng góp phần ổn định tiền tệ. Cơ sở thực tiễn  Nằm trong hệ thống các NHTMCP của Việt Nam, Ngân Hàng TMCP VPBank đã và đang tăng cường hoạt động huy động vốn, đặc biệt thông qua kênh huy động TGTK. Trong những năm qua, Ngân Hàng TMCP VPBank đang dần dần tạo dựng được hình ảnh cũng như thương hiệu của mình để khẳng định một trong những NH dẫn đầu về hoạt động bán lẻ.  Trên địa bàn Thái Bình với sự xuất hiện nhiều NH khác nhau, với mật độ dày đặc đã cho thấy sự cạnh tranh khốc liệt và gay gắt giữa các NH với nhau. Huy động TGTK luôn là một vấn đề quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với Ngân Hàng TMCP VPBank – Chi nhánh Thái Bình. Trên thực tế, Ngân Hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình bên cạnh những thành tích nhất định đạt được còn gặp phải nhiều khó khăn trong việc huy động TGTK. Chính vì thế, Ngân Hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình cần phải đưa ra được những phân tích và đánh giá để đưa ra những quyết định chính xác, nhằm đạt được mục tiêu về vốn ở hiện tại cũng như trong tương lai. Chính vì vậy, hoạt động huy động vốn bằng hính thức TGTK đóng vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với sự tốn tại, phát triển của NH nói riêng và với nền kinh tế nói chung. Dựa trên những vấn đề đó, em đã lựa chon đề tài “ Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng TMCP VPBank- Chi Nhánh VPBankThái Bính” 2. mụcđích nghiên cứu Phân tích và đánh giá về tình hình huy động vốn bằng hình thức TGTK tại Ngân Hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình. Đồng thời, đưa ra được những ưu điểm cũng như hạn chế của TGTK. Để từ đó, góp phần
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 3 làm cho TGTK hoàn thiện hơn và thực sự trở thành một kênh huy động chủ lực của NH. Trong nền kinh tế hiện nay, để có thể tồn tại và phát triển, các NH phải tự tìm kiếm những biện pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm của mình. Đối với hoạt động huy động vốn bằng kênh TGTK cũng vậy, các NH luôn tiềm ẩn nhiều sự cạnh tranh gay gắt. Chính vì vậy, NH cần đưa ra giải pháp mang tính khả thi cao để mở rộng và tăng cường hiệu quả của việc huy động TGTK. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.Đối tượng: Cũng như các tổ chức kinh doanh khác, nguồn vốn đóng vai trò quan trọng và mang tính chất quyết định đối với các hoạt động của NH. Để có thể tăng cường được nguồn vốn, hiện nay các NH đã lựa chon nhiều kênh huy động khác nhau. Tuy nhiên, TGTK là một kênh huy động nguồn vốn truyền thống, phổ biến và đem lại hiệu quả cao nhất. Chính vì vậy, TGTK đã, đang và sẽ thể hiện được vai trò to lớn của nó trong việc quyết định đến sự hình thành và phát triển của các NH. 3.2.Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP ViệtNam Thịnh Vượng– ChiNhánh VPBank TháiBình Địa chỉ:259M, Lê Quý Đôn, Phường Bồ Xuyên, Thành Phố Thái Bình 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu và tìm hiểu, phương pháp được sử dụng trong chuyên đề tốt nghiệp gồm: phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh, kết hợp với phương pháp thống kê để đưa ra nhật xét đánh giá vấn đề một cách khách quan, chân thực nhất. 5. Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương I: Lý luận cơ bản về hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 4 Chương II: Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ PhầnViệt Nam Thịnh Vượng – ChiNhánh VPBank Thái Bình Chương III: Giải pháp tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thịnh Vượng – Chi Nhánh VPBank Thái Bình.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 5 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.Ngânhàng thương mại và nguồn vốn của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái quátvề Ngân hàng thương mại 1.1.1.1.Kháiniệm về Ngân hàng thương mại Hiện nay, khái niệm NHTM được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khía cạnh khác nhau nhưng nhìn chung NHTM được nhìn nhận là 1 trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với các nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán và những nghiệp vụ ngân hàng khác . Đối với Việt Nam, NHTM được định nghĩa là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và là phương tiện thanh toán. Ngoài ra, Nghị định của chính phủ số 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000 có nêu: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nước”. Trong đó, hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Từ những nhận định trên có thể thấy: “NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội” 1.1.1.2.Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 6 Hoạt động huy động vốn Đây là nghiệp vụ cơ bản tạo vốn cho NH, giúp NH có khả năng hoạt động và cạnh tranh trên thị trường. Các nghiệp vụ huy độngvốncủa NH bao gồm: - Nghiệp vụ hoạt động tiền gửi: là nghiệp vụ quan trọng nhất, chiếm phần lớn tỷ trọng trong nghiệp vụ huy động vốn của NH và cũng là đối tượng chủ yếu trong hoạt động quản lý tài sản nợ của NH bao gồm tiền gửi của các tổ chức cá nhân và tiền gửi dân cư. - Nghiệp vụ huy động vốn dưới hình thức phát hành các phiếu vay nợ: như việc phát hành trái phiếu, các chứng chỉ tiền gửi có thời hạn khác nhau với mục đíchđáp ứng nhu cầu vốn cấp thiết. - Vay trên thị trường liên ngân hàng: đây là nhân tố quyết định việc tạo lập mới vốn khả dụng cho NH, tạo điều kiện cho NH tăng khả năng sinh lời Hoạt động sử dụng vốn Huy động vốn được rồi, NHTM phải làm thể nào để hiệu quả hoá những nguồn tài sản này. Hầu như tất cả các khoản mục bên tài sản nợ của NH đều là vốn vay, nghĩa là NH phải trả lãi suất cho nó đến từng ngày. Do đó để khỏi bị thiệt hại, NH luôn luôn phải cho vay hoặc đầu tư ngay số tài sản ấy vào những dịch vụ sinh lãi. Từ lãi thu được, NH sẽ dùng nó để trả lãi suất cho vốn đã vay, thanh toán các chi phí trong hoạt động, phần còn lại sẽ là lợi nhuận của NH. Nói cách khác, nghiệp vụ có của NH là những nghiệp vụ thực hiện sử dụng những khoản vốn đã huy động (tập trung ở nghiệp vụ nợ) nhằm mục đíchsinh lợi. Những hoạt động khác: Các hoạt động này không thể hiện trên bảng cân đối tài sản. Các hoạt động này ít rủi ro hay không có rủi ro nhưng mang lại cho NH thu nhập cao và tạo điều kiện cho hoạt động nhận tiền gửi và cho vay của NH.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 7 1.1.2. Tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1.Kháiniệm về tiền gửi tiết kiệm Khái niệm: là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi suất theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định pháp luật về bảo hiểm tiền gửi (bao gồm phần gốc là số tiền gửi ban đầu và khoản tiền lãi). Bản chất của tiền gửi tiết kiệm là một khoản đầu tư hôm nay để có được một khoản tiền lớn hơn trong tương lai Hình thức cơ bản của tiền gửi là sổ tiết kiệm ( là loại tiết kiệm mà người gửi tiền được NH cấp cho một sổ dùng để gửi tiền vào và rút tiền ra, đồng thời cũng xác nhận số tiền đã gửi). Ngoài ra trên thị trường một số ngân hàng đã áp dụng tiết kiệm điện tử vào hệ thống NH của mình để phục vụ KH. NHTM là doanh nghiệp kinh doanh tiền gửi, vốn hình thành từ tiền gửi luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu vốn kinh doanh của ngân hàng. Chính vì vậy, huy động tiền gửi là nội dung quan trọng trong huy động nguồn vốn của NHTM. Tiền gửi là cơ sở chính của các khoản cho vay và là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển của ngân hàng. Mục tiêu chính của huy động tiền gửi là tìm được nguồn và đưa ra những cách để có thể huy động vốn với chi phí thấp nhất và có được lượng tiền gửi đáp ứng được yêu cầu vay và các nhu cầu tín dụng của nền kinh tế. 1.1.2.2.Các loại tiền gửi tiết kiệm Hiện nay, để nâng cao chất lượng dịch vụ và gia tăng lượng tiền gửi tiết kiệm. Các NH đã đưa ra nhiều loại hình tiền gửi tiết kiệm khác nhau. Tùy thuộc vào mục đích cũng như nhu cầu của từng đối tượng trong nền kinh tế, tiền gửi tiết kiệm được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Tuy nhiên, việc phân loại theo thời hạn của khoản tiền gửi tiết kiệm vẫn là phổ biến nhất. Theo đó, tiền gửi tiết kiệm được chia thành:
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 8 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. - Khái niệm: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. - Đặc điểm:  Ngân hàng phải chi trả ngay lập tức vào bất kỳ thời điểm nào theo lệnh của chủ tài khoản. Vì vậy, đây là loại tiền gửi biến động nhiều nhất, thời gian duy trì ở NH là ngắn nhất, NH rất khó có thể dự đoán được cũng như bị động trong việc cân đối giữa huy động vốn và cho vay.  Đây là loại tiền gửi đưa lại nguồn vốn cho NH với chi phí thấp, ít nhạy cảm với biến động của lãi suất. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn - Khái niệm: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là loại tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền chỉ có thể rút tiền sau một ký hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm - Đặc điểm:  Là một khoản tiền gửi có tính ổn định cao. Do tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn được phân chia rõ ràng theo kỳ hạn ngắn, trung và dài hạn. Chính vì thế, NH dễ dàng trong vấn đề kiểm soát cũng như luôn chủ động về vốn để tiến hành những dự định cũng như mục tiêu đã đề ra.  Chi phí để huy động loại tiền gửi này cao hơn so với loại tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Do lãi suất NH chi trả cho chủ tài khoản là cao hơn Tiền gửi tiết kiệm đặc biệt Để đa dạng hóa và tạo thêm tính tiện ích của sản phẩm tiết kiệm, nhằm thu hút khách hàng, giúp ngân hàng tăng thị phần huy động. Ngân hàng còn đưa ra một số loại hình tiết kiệm mới như sau:  Tiền gửi tiết kiệm hưởng lãi suất bậc thang theo số dư
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 9  Tiền gửi tiết kiệm tự động: Số tiền khách hàng yêu cầu được chuyển tự động từ các tài khoản không kỳ hạn (tài khoản nguồn) vào tài khoản có kỳ hạn (tài khoản tiết kiệm tự động) với chu kỳ xác định.  Tiền gửi tiết kiệm chọn kỳ lĩnh lãi: khách hàng chọn gửi sản phẩm này được hưởng lãi suất cao hơn tiết kiệm thường, được rút vốn, lãi và điều chỉnh lãi suất định kỳ do khách hàng lựa chọn.  Tiền gửi tiết kiệm gởi góp: là loại tiết kiệm có kỳ hạn mà khách hàng có thể gởi theo hình thức thỏa thuận nhiều lần vào một sổ tiết kiệm theo thời hạn nhất định đã đăng ký với ngân hàng. Hình thức này phù hợp với những khách hàng có thu nhập ổn định, và muốn tích lũy lâu dài cho tương lai.  Tiền gửi tiết kiệm gửi một lần rút nhiều lần. 1.1.2.3.Vai trò của tiền gửi tiết kiệm trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Để tồn tại và phát triển cũng giống như những tổ chức khác, NH cũng cần có nguồn vốn để tiến hành các hoạt đồng. Trên thực tế, nguồn vốn huy động được của NH thì TGTK chiếm số lượng lớn. Về cơ bản TGTK là cơ sở chính cho các khoản cho vay theo đúng tiêu chí của NH là “đi vay để cho vay”, là nguồn gốc xâu xa của lợi nhuận và sự phát triển của NH. Đồng thời, tiền gửi tiết kiệm cũng là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển của NH, là khoản mục duy nhất trên Bảng cân đối kế toán giúp phân biệt NH với các tổ chức khác. Chính vì thế, hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm nói riêng và huy động vốn nói chung luôn có vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động của NHTM. Nó được biểu hiện như sau:  Thứ nhất: Huy động vốn, đặc biệt là huy động TGTK là hoạt động cơ sở để Ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn huy động là nguồn vốn đầu vào khởi đầu cho một chu trình tiền tạo ra tiền. Từ nguồn khởi đầu này mà các ngân hàng mới có khả năng thực hiện được các nghiệp vụ cho
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 10 vay hoặc đầu tư của mình nên công tác huy động vốn luôn được chú trọng đầu tư trong mọi thời điểm.  Thứ hai: Khả năng huy động TGTK quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác. Ngân hàng có nguồn TGTK dồi dào sẽ đáp ứng được nhu cầu cho vay, dễ dàng mở rộng thị trường tín dụng, tăng khả năng thanh toán và các dịch vụ khác của Ngân hàng. Thứ ba: Khả năng huy động TGTK góp phần quyết định đến nguồn vốn của ngân hàng, quyết định đến năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của Ngân hàng trên thị trường tài chính. Thứ tư: Huy độngTGTKtốtquyếtđịnhđếnnănglực cạnhtranhcủaNH. Nguồn TGTK lớn là điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế. Nguồn TGTK càng dồi dào thì NHTM sẽ dễ dàng tiếp cận đến những dự án đầu tư có quy mô lớn, như vậy sẽ tiếp cận với nhiều tầng lớn trong xã hội giúp mở rộng thị phần khách hàng cũng nhưng quảng bá được thương hiệu . Chiếm tỷ trọng lớn và có tính ổn định, thời gian dài trong nguồn vốn của NH chính là TGTK. Do đó việc huy động TGTK rất quan trọng nó quyết định lớn đến nguồn vốn của NH, quyết định đến tính thanh khoản, khả năng cạnh tranh của NH Chính vì lý do đó, các NHTM luôn tìm cách tăng cường huy động nguồn TGTK. Trên thị trường hiện nay, các NH để cạnh tranh đang đưa ra mức lãi suất cạnh tranh, luôn nghiên cứu thị trường cũng như tìm hiểu nhu cầu của các chủ thể trong xã hội để đưa ra nhiều hình thức huy động mới và hấp dẫn hơn. 1.2.Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngânhàng thương mại 1.2.1. Khái niệm vềhuy động tiền gửi tiết kiệm Huy động tiền gửi tiết kiệm là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức hoặc cá nhân để từ đó hình thành nên nguồn vốn cho Ngân Hàng.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 11 1.2.2. Các hình thức huy động tiền gửi Hiên nay, do nhu cầu và mục đích khác nhau của khách hàng. Các cá nhân và các tổ chức hiện đang có nhưng khoản tiền nhàn rỗi hay nói cách khác là chưa có những dự định sử dùng khoản tiền đó trong tương lại, thì phương thức gửi tiền tiết kiệm tại NH vẫn là lựa chọn đầu tiên của họ. Chính vì thế, NH vẫn đang không ngừng đẩy mạnh phương thức này để nâng cao nguồn vốn cho mình. Huy động tiền gửi tiết kiệm thông qua những khoản tiền gửi của dân cư  Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động truyền thống của ngân hàng. ở các nước công nghiệp phát triển, trong số các loại tiền gửi vào ngân hàng thì tiền gửi tiết kiệm đứng vị thứ hai cả về mặt số lượng và tầm quan trọng.  Hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới ( trong đó có Việt Nam) người ta cho rằng vận động nhân dân gửi tiền tiết kiệm là một trong các nghiệp vụ quan trọng của NHTM. Bởi lẽ nếu huy động được nguồn vốn nhàn rỗi tiềm tàng trong các tầng lớp dân cư sẽ có tiền cấp phát cho phát triển công nghiệp, nông nghiệp góp phần quantrọng trongquá trìnhphát triển kinh tế xã hội.  Các tầng lớp dân cư gửi tiền tiết kiệm vào NHTM với mục đích chủ yếu là tiết kiệm và sinh lời. Do đó, nguồn vốn này có tính ổn định khá cao.  Để tạo thuận lợi cho khách hàng cũng như ngân hàng, thủ tục gửi tiền cũng rất đơn giản: Khi khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng sẽ được nhận một quyển sổ tiết kiệm. Sổ này được coi là giấy chứng nhận số tiền, thời hạn, lãi suất của khoản tiền đó trong quỹ tiết kiệm. Thông thường lãi suất của tài khoản tiết kiệm cao hơn lãi suất của tài khoản gửi thanh toán và người chủ tài khoản không được hưởng dịch vụ thanh toán quan ngân hàng như tài khoản tiền gửi thanh toán.  Để thoả mãn nhu cầu của khách hàng trong việc gửi tiết kiệm, các NHTM đã và đang áp dụng nhiều hình thức huy động phong phú như: Tiết kiệm nhà ở, tiết kiệm đảm bảo giá trị theo vàng, tiết kiệm có thưởng,... với
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 12 nhiều kỳ hạn đa dạng và đảm bảo nguyên tắc: Kỳ hạn càng dài thì lãi suất càn cao. Bên cạnh đó, NHTM cũng từng bước nâng cao các tiện ích cho người gửi tiết kiệm như: Coi sổ tiết kiệm như là một chứng từ đảm bảo tiền gửi, người có sổ có thể mang sổ tiết kiệm đến ngân hàng để cầm cố hoặc xin chiết khấu để vay vốn khi cần thiết. Huy động tiền gửi tiết kiệm thông qua tiền gửi của các doanh nghiệp  Đây là khoản tiền tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, quá trình hoạt động của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế- xã hội và được các đơn vị này gửi vào ngân hàng nhằm mục đích sinh lời. Khoản vốn này tạm thời được giải phóng ra khỏi quá trình luân chuyển vốn nhưng chưa có nhu cầu sử dụng trong ngắn hạn.  Đây là nguồn chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu nguồn vốn cũng như là trong cơ cấu vốn nói chung của NHTM. Bởi lẽ trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình, các doanh nghiệp ít khi có một lượng vốn nhàn rỗi trong một thời gian dài và nếu có chỉ là một lượng nhỏ mà thôi. Các tổ chức kinh tế- xã hội có vử khả quan hơn về mặt kỳ hạn nhưng lượng vốn họ có lại không đủ lớn. Tuy vậy nguồn vốn này vẫn không thể thiếu trong cơ cấu tạo nên nguồn vốn của một ngân hàng. Cũng như tiền gửi có kỳ hạn nói chung, các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế- xã hội khi gửi tiền vào ngân hàng cũng phải có sự thoả thuận về kỳ hạn của khoản tiền đó.  Như vậy về nguyên tắc, người gửi tiền chỉ có thể rút tiền ra theo thời hạn đã thoả thuận. Tuy nhiên trên thực tế do quá trình cạnh tranh trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng ngày càng gay gắt và để thu hút nguồn này một cách tốt nhất, các NHTM thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước hạn nhưng không được hưởng lãi hoặc hưởng lãi ở mức thấp hơn. Hầu hết các NHTM ở Việt Nam, nếu khách hàng rút tiền trước thời hạn đã thoả thuận thì chỉ được hưởng theo lãi suất loại tiền gửi không kỳ hạn.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 13  NHTM có thể sử dụng nguồn này một cách chủ động hơn trong hoạt động kinh doanh, góp phần đáp ứng nhu cầu tín dụng của nền kinh tế. 1.3. Hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng thương mại 1.3.1. Khái niệm vềhiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Khi so sánh giữa kết quả và chi phí thì cần phải so sánh dưới dạng thương số, hoặc kết quả / chi phí hoặc chi phí/ kết quả. Mỗi cách so sánh đều cũng cấp các thông tin có ý nghĩa khác nhau. Khái niệm hiệu quả trên cho thấy rằng chỉ khi đạt được kết quả cao nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất mới được coi là có hiệu quả. Tuy nhiên, trên thực tế việc xác định kết quả nào là cao nhất với chi phí thấp nhất là rất khó. Như vậy: hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm được thể hiện ở khả năng đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của NH. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn với chi phí hợp lý. 1.3.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm Tiên gửi tiết kiệm tăng trưởng ổn định về số lượng và thời gian. TGTK phải có sự tăng trưởng về số lượng để có thể thõa mãn các nhu cầu về vốn cho những hoạt động kinh doanh ngày càng gia tăng của ngân hàng. Đồng thời, TGTK cũng phải có sự ổn định về mặt thời gian, vì nếu ngân hàng huy động được một khối lượng TGTK lớn nhưng không phù hợp, ngân hàng sẽ luôn phải đối mặt với tình trạng mất khả năng thanh toán nếu cho vay và đầu tư quá nhiều. Như vậy hiệu quả huy động TGTK sẽ không cao. Ngược lại, nếu TGTK huy động được là hợp lý, ngân hàng sẽ yên tâm sử dụng phần lớn số vốn đó vào hoạt động kinh doanh mang lại thu nhập cao. Chính vì thế dựa vào những mục đích ở hiện tại cũng như tương lai mà NH chọn lựa các loại TGTK khác nhau một cách hợp lý nhất. Khi đó, hiệu quả hoạt động huy động TGTKlà rất cao. Tiền gửi tiết kiệm có khả năng đáp ứng được các nhu cầu kinh doanh.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 14  TGTK chiếm phần lớn trong tổng thể số vốn huy đông của NH. Chính vì thế sư biến đổi về cơ cấu TGTK sẽ ảnh hưởng lớn đến nguồn vốn của NH, đây chính là nguyên nhân kéo theo hoạt động cho vay cũng như các hoạt động kinh doanh khác của NH bị biến động. Từ đó, sẽ tác động đến lợi nhuận và đem lại nhiều rủi ro cho NH. Vì vậy, để hoạt động toàn diện và bền vững, NH cần phải có nguồn lực tài chính đảm bảo, để đáp ứng kịp thời các nhu cầu cho hoạt động kinh doanh của mình. Hay nói cách khác, đó chính là sự cân đối giữa việc huy động vốn thông qua kênh TGTKvà việc sử dụng vốn. Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm Tỷ trọng từng loại TGTK= 𝑡𝑖ề𝑛 𝑔ử𝑖 𝑡𝑖ế𝑡 𝑘𝑖ệ𝑚 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑖 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑇𝐺𝑇𝐾 x 100% Ý nghĩa: Cơ cấu TGTK là tỷ trọng mỗi loại tiền gửi tiết kiệm trên tổng số TGTK. Chỉ tiêu này cho biết tỷ lệ giữa các loại TGTK trong tổng số TGTK. Từ đó, thấy được sự phù hợp cân đối giữa các loại TGTK đồng thời dựa trên những định hướng đầu tư hoặc cho vay của NH vào lĩnh vực nào, với quy mô tương ứng bao nhiêu để dựa trên đó sẽ có kế hoạch xây dựng cơ cấu TGTK cho phù hợp. Tuy nhiên, cơ cấu này còn phụ thuộc vào nhu cầu của KH cũng như những điều kiện của thị trường. Bên cạnh đó, cơ cấu TGTK cần đảm bảo một tỷ lệ hợp lý giữa vốn tiền gửi ngắn hạn so với trung và dài hạn. Với ý nghĩa này, cơ cấu TGTK sẽ giúp NH tránh được những rủi ro tiềm ẩn trong quá trình hoạt động của mình. Chi phí huy động TGTK Chi phí huy động TGTK là những khoản chi phí ngân hàng phải bỏ ra để thực hiện việc huy động TGTK của ngân hàng. Quản lý chi phí huy động TGTK là hoạt động thường xuyên và quan trọng của mỗi ngân hàng, vì mỗi sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn hay lãi suất đều có thể làm thay đổi chi phí trả lãi, từ đó ảnh hưởng đến thu nhập ròng của ngân hàng. Vì vậy, một NH huy động TGTK hiệu quả khi học kiểm soát được chi phí, hay nói cách khác NH sử dụng nguồn vốn huy động từ TGTK đúng và hợp lý.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 15 Tỷ suất chi phí huy động TGTK = 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 𝑇𝐺𝑇𝐾 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí x 100% bình quân Ý nghĩa: Chi phí trả lãi TGTK bình quân phản ánh số tiền mà ngân hàng phải bỏ ra cho một đồng vốn TGTK huy động được. Nếu chi phí trả lãi bình quân giảm theo từng năm, kèm theo sự tăng trưởng về quy mô vốn TGTK chứng tỏ công tác huy động TGTK của ngân hàng đạt được những hiệu quả nhất định. Các chỉ tiêu khác Bên cạnh những chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả huy động vốn trên, hiện nay có nhiều chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả huy động TGTK như sau:  Khả năng điều hành lãi suất và tiết kiệm những chi phí liên quan  Sự đa dạng hóa các hình thức huy động TGTK  Sự đa dạng về thời hạn và loại hình tiền tệ  Mức độ thuận tiện cho KH  Kiểm soát thời gian huy động được một số TGTKnhất định 1.3.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm Chức năng huy động vốn chủ yếu là VTG của ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và mở rộng quy mô sản xuất. Nhờ đó, ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. TGTK chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số nguồn vốn mà NH huy động được. Chính vì vậy, việc nâng cao hiệu quả huy động TGTK là đặc biệt cần thiết do TGTK có các vai trò đặc biệt sau: Là một bộ phận hình thành nên nguồn vốn, mặt khác vốn là cơ sở để NH tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Từ đó quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của NH.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 16 Bên cạnh đó, nó còn quyết định đến thương hiệu, uy tín và năng lực cạnh tranh của NH với các NH khác Để thực hiện tốt với phương châm “ đi vay để cho vay” thì TGTK là kênh huy động vốn nên việc nâng cao hiệu quả huy động TGTK là hoàn toàn cần thiết 1.3.4. Nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm 1.3.4.1.Nhân tố chủ quan Lãi suất Lãi suất được coi là giá cả của các sản phẩm dịch vụ tài chính. Ngân hàng sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi như một công cụ quan trọng trong việc huy động tiền gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, NH cần ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ưu đãi về giá cho những khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. Hơn nữa hệ thống lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn. Đối với những khách hàng gửi tiền nhằm mục đích hưởng lãi thì lãi suất luôn là mối quan tâm hàng đầu của họ. Nếu khách hàng cảm thấy hài lòng với mức lãi suất NH công bố, họ sẽ lựa chọn việc gửi tiền vào ngân hàng như một kênh đầu tư hợp lý. Ngược lại, nếu lãi suất thấp, họ sẽ dùng khoản tiền đó vào mục đích khác hay gửi tiền vào ngân hàng khác hoặc đầu tư vào lĩnh vực khác có lời hơn. Tuy nhiên, NH cũng cần phải chú ý rất nhiều đến lãi suất tiền vay để có thể có các hoạt động kinh doanh hợp lý, đem lại các khoản thu nhập cao nhất cho NH để bù đắp được các khoản chi phí đã bỏ ra và vẫn mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Do đó, NH phải xây dựng chính sách lãi suất hợp lý mang tính cạnh tranh, vừa đảm bảo huy động được nguồn vốn cần thiết, vừa đảm bảo kinh doanh có lời. Chất lượng, tiện íchvà mức độ đa dạng của sản phẩm dịch vụ. Chất lượng sản phẩm mang tính chất vô hình, được đánh giá thông qua rất nhiều tiêu chí như: tính hợp lý, hiệu quả, và mức độ đáp ứng nhu cầu
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 17 khách hàng cùng với những lợi ích về phía ngân hàng. Tiện ích là những lợi ích và sự thuận tiện khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Chất lượng sản phẩm dịch vụ càng cao, càng gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng. Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút được ngày càng nhiều nguồn vốn tiền gửi cũng như thu được nhiều lợi nhuận từ các sản phẩm dịch vụ khác. Bên cạnh đó, các tiện ích đi kèm cũng góp phần làm tăng tính hấp dẫn của sản phẩm dịch vụ đối với khách hàng, nâng cao tính cạnh tranh của ngân hàng so với các ngân hàng bạn. Sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ thể hiện thông qua sự đa dạng về kỳ hạn, về loại hình sản phẩm dịch vụ, về đối tượng gửi tiền. Danh mục sản phẩm dịch vụ càng đa dạng và phong phú, khách hàng càng có nhiều sự lựa chọn nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của mình. Thời gian giao dịch và chính sách khách hàng Thời gian giao dịch của ngân hàng càng nhiều, số lượng khách hàng đến giao dịch càng đông và nhờ đó khối lượng nguồn TGTK ngân hàng huy động được càng lớn. Hiện nay, phần lớn các NH vẫn giao dịch chủ yếu trong giờ hành chính, điều này đã gây bất tiện đối với các đối tượng khách hàng vốn là người lao động, cán bộ công nhân viên ở các cơ quan, đoàn thể và doanh nghiệp khác. Một số ngân hàng khác đã tăng thời gian giao dịch bằng cách phân công nhân viên làm việc theo ca và làm việc ngoài giờ hành chính, tạo điều kiện cho các khách hàng đến NH giao dịch mà vẫn không ảnh hưởng đến công việc của họ. Chính sách khách hàng bao gồm các chương trình và giải pháp được ngân hàng xây dựng và áp dụng nhằm khuyến khích, thu hút khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Các chương trình này có thể là những chương trình khuyến mãi, tặng quà, quay số trúng thưởng hoặc cung cấp cho khách hàng những tiện ích hấp dẫn… Nếu ngân hàng áp dụng chính sách tốt và hiệu quả đối với khách hàng, NH sẽ thu hút được một lượng khách hàng lớn đến giao dịch, sử dụng các sảnphẩmdịch vụ và gửi tiền tại ngân hàng.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 18 Uy tín của ngân hàng Uy tín của NH là một khái niệm mang tính định tính và không cố định, được đánh giá thông qua một quá trình hoạt động lâu dài của ngân hàng cùng với những thành quả mà ngân hàng nhận được. Bên cạnh đó, uy tín của NH không phải là yếu tố vững bền, rất cần sự nỗ lực không ngừng của ngân hàng để giữ gìn và phát huy uy tín của mình. Một NH có uy tín tốt sẽ có nhiều thuận lợi trong việc đặt mối quan hệ bền vững với khách hàng và thu hút vốn từ khách hàng Cơ sở vật chất và mạng lưới hoạt động Việc phân bổ mạng lưới hoạt động của ngân hàng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đếncông tác huy động vốncủa ngân hàng. Nếu ngân hàng chưa có mạng lưới hoạt động rộng khắp, chưa mở chi nhánh hoặc phòng giao dịch ở những địa bàn vốn đã tồn tại hoạt động của các NH khác, ngân hàng sẽ bị giảm tính cạnh tranh đối với công tác huy động vốn ở các địa bàn này. Các khoản tiền tiết kiệm của dân cư thường là các khoản tiền nhỏ. Vì vậy, nếu việc tiếp cận với ngân hàng khó khăn sẽ tạo ra cho khách hàng tâm lý ngại đến NH. Với một mạng lưới rộng khắp, tạo ra sự sễ dàng trong việc tiếp cận ngân hàng của người dân thì NH sẽ dễ dàng thu hút được các khoản tiền gửi đó một cách có hiệu quả. Cơ sở vật chất của ngân hàng góp phần tạo dựng hình ảnh của ngân hàng trong mắt khách hàng. Một ngân hàng có cơ sở vật chất hiện đại sẽ giúp khách hàng hoàn toànyên tâm hơn khi gửi tiền vào ngân hàng. Đội ngũ nhân sự của ngân hàng Nguồn lực con người là nguồn lực quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp hay tổ chức nào cũng quan tâm. Một đội ngũ nhân sự giỏi sẽ giúp ngân hàng vận hành tốt hệ thống của mình nhằm đạt được hiệu quả kinh doanh tốt nhất. Đối với công tác huy động TGTK, một đội ngũ nhân viên giao dịch vững về nghiệp vụ, thao tác thành thạo, thái độ niềm nở, ân cần với khách hàng sẽ tạo
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 19 ấn tượng và cảm giác tốt đối với khách hàng về hình ảnh ngân hàng đó, thu hút ngày càng nhiều khách hàng giao dịch cũng như gửi tiền tại ngân hàng. Vậy, để nâng cao hiệu quả huy động TGTK thì một yêu cầu đặt ra là ngân hàng phải có một đội ngũ cán bộ có năng lực, được đào tạo một cách bài bản, có chuyên môn nghiệp vụ cao, đồng thời phải nắm bắt được những kiến thức ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Ngoài những yêu cầu nghiệp vụ thì một cán bộ tín dụng phải có tư cách phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, tuân thủ pháp luật và các quy định của NH. Mặt khác, tổ chức nhân sự hợp lý tạo nên một chi phí hợp lý đối với nguồn nhân lực như vậy, hiệu quả huy động TGTK của ngân hàng sẽ tốt hơn. 1.3.4.2.Nhân tố khách quan Thu nhập và thói quen sử dụng tiền mặt của dân cư  Phân bố dân cư, thu nhập của người dân là một nguồn lực tiềm tàng có thể khai thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn của NHTM. Vì vậy những khu vực đông dân cư, với thu nhập cao thì sẽ dễ dàng hơn trong việc huy động vốn tại NH.  Thu nhập và năng lực tài chính của khách hàng càng cao, họ càng có điều kiện và nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng. Khi thu nhập tăng lên, khả năng tích lũy của khách hàng cũng sẽ cao hơn.  Thói quen sử dụng tiền mặt của người dân là yếu tố gây cản trở việc họ sử dụng các dịch vụ của ngân hàng cũng như việc gửi tiền. Tuyên truyền để thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt nhàn rỗi của khách hàng là việc NH nên quan tâm Tính cạnh tranh của các ngân hàng Trong điều kiện nền kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế thế giới như hiện nay, các ngân hàng cạnh tranh không chỉ với các định chế tài chính trong nước mà còn phải cạnh tranh với các định chế nước ngoài về mọi mặt như: năng lực tài chính, công nghệ ngân hàng, nguồn nhân lực… Nếu ngân hàng
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 20 không có ưu thế cạnh tranh thì sẽ khó thành công trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng Môi trường pháp lý và chính sách tiền tệ Môi trường pháp lý: NHTM là doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá đặc biệt, hàng hoá tiền tệ nên chịu tác dụng bởi nhiều chính sách, các quy định của Chính phủ và của NHNN. Sự thay đổi chính sách của nhà nước, của NHNN về tài chính, tiền tệ, tín dụng, lãi suất sẽ ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn cũng như chất lượng của nguồn vốn của NHTM. Sự ổn định về chính trị hay về chính sách ngoại giao cũng tác động đến nguồn vốn của một NHTM với các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới. Chính sách tiền tệ: tác động đến công tác huy động TGTK của các NHTM thông qua các công cụ của chính sách tiền tệ như: lãi suất, dự trữ bắt buộc… Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc là công cụ của chính sách tiền tệ nhằm mục tiêu điều tiết, tăng giảm lượng tiền cung ứng cho lưu thông, đồng thời có tác dụng đảm bảo khả năng thanh toán nhất định cho các tổ chức tín dụng. Trong cùng một thời kỳ cụ thể, tỷ lệ dự trữ bắt buộc được phân định ở mức độ cao thấp khác nhau tùy thuộc vào loại kỳ hạn của tiền gửi.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 21 KẾT LUẬN CHƯƠNG I Chương I đã làm sáng tỏ những luận cứ khoa học mang tính lý luận thực tiễn về hoạt động huy dộng TGTK của NHTM. Thông qua đó, hiểu rõ được bản chất về NHTM cũng như những hoạt động tại NH. Đặc biệt hơn cả là ý nghĩa và tầm quan trọng của TGTK trong tổng nguồn vốn huy động của NH. Nội dung này chính là cơ sở, tiền đề để nghiên cứu chương II về thực trạng huy động TGTKtạiNgân Hàng TMCP VPBank– Chinhánh VPBank Thái Bình.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 22 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH THÁI BÌNH 2.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình 2.1.1. Sựhình thành và phát triển a. Lịch sử hình thành và pháttriển Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (tiền thân là Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần các Doanh Nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam) được thanh lập theo giấy phép hoạt động số 0042/NH-GP của Thống đóc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp ngày 12 tháng 08 năm 1993 1993 với thời gian hoạt đông 99 năm và chính thức hoạt động bắt đầu từ ngày 04 tháng 9 năm 1993 theo giấy phép thành lập số 1535/QĐ –UB ngày 04 tháng 09 năm 1993. VPBank là một pháp nhân thành lập trên cơ sở tự góp vốn của các cổ đông, là các cá nân và doanh nghiệp ngoài quốc doanh với mục tiêu hỗ trợ sự phát triển cho các thành viên của mình. Trải qua hơn 15 năm hoạt động VPBank bắt đầu từ consố hết sức khiêm rốn với vốn điều lệ ban đầu ki mới thành lập là 20 tỷ đồng. Sau đó, do nhu cầu phát triển, theo thời gian VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Đến tháng 8/2006, vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ đồng. Sau 21 năm hoạt động, VPBank đã nâng vốn điều lệ lên 6.347 tỷ đồng, phát triển mạng lưới lên hơn 200 điểm giao dịch, với đội ngũ trên 7.000 cán bộ nhân viên Là thành viên của nhóm 12 ngân hàng đầu Việt Nam (G12), VPBank đang từng bước khange định uy tín của một ngân hàng năng động, có năng lực tài chính ổn định và có trách nhiệm với cộng đồng. Để đạt được tầm nhìn đầy tham vọng, VPBank đã triển khai chiến lược tăng trưởng quyết liệt trong giai đoạn 2012 – 2017 với sự hỗ trợ của công ty tư vấn hàng đầu thế giới
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 23 McKinsey. Với chiến lược này, VPBank nỗ lực tăng trưởng hưu cơ trong các phân khúc khách hàng mục tiêu, khẩn trương xây dựng các hệ thống nền tảng để phục vụ tăng trưởng,và luôn chủ động theo dõicác cơ hội trên thị trường. Nằm trongkế hoạchpháttriển mạng lưới hoạtđộng, ngày 23 tháng 01 năm 2008 chinhánh VPBank TháiBình chínhthức khai trương tại địa chỉ 259M, Lê Quý Đôn, phườngBồ Xuyên, Thành Phố TháiBình, TỉnhTháiBình b. Giới thiệu về Chi nhánh Đơn vị kiến tập: Ngân hàng VPBank chi nhánh Thái Bình Địa chỉ:259M Đường Lê Quý Đôn, phường Bồ Xuyên, TP. Thái Bình Điện thoại : 0363.642.159 Fax : 0363.642.169 Website : www.vpb.com.vn Loại hình ngân hàng: Ngân hàng thương mại cổ phần Hiện nay Chi nhánh VPBanh hoạt động với 03 PGD. Địa điểm:  VPBank Thái Bình : 259M Đường Lê Quý Đôn,Phường Bồ Xuyên, TP.TháiBình  VPBank Trần Phú : 16 Đường Quang Trung, TP.TháiBình  VPBankKỳ Bá : 225 ĐườngLýTháiTổ, PhườngKỳBá, TP.TháiBình 2.1.2. Cơcấu tổ chức và phát triển cơ cấu 2.1.2.1. Cơcấu tổ chức
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 24 Phòng hành chính Phòng Tín Dụng Phòng dịch vụ Phòng Giao Dịch PGD VPBank Trần Phú PGD VPBank Kỳ Bá PGD VPBank Trần Lãm Phó Giám Đốc Tổng Giám Đốc
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 25 ( nguồn: phòng hành chính chi nhánh VPBank Thái Bình) 2.1.2.2. Nhiệm vụ Giám đốc - Ông Lê Trung Hà  Có trách nhiệm điều hành toàn diện hoạt động kinh doanh của Chi nhánh VPBank Thái Bình theo ủy quyền của Tổng Giám đốc và theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc, trước pháp luật về mọi hoạt động của Chi nhánh  Phụ trách cơ cấu tổ chức, quản lý nội bộ, công tác vốn và tài sản của chi nhánh. Phó giám đốc - Ông Nguyễn Trung Kiên  Thay mặt giám đốc điều hành các công việc trong trường hợp giám đốc vắng mặt tại Chi nhánh.  Giúp giám đốc trong công tác quản trị điều hành, kịp thời báo cáo phát sinh bất thường tại chi nhánh.  Ký những văn bản, giấy tờ thuộc thẩm quyền  Tham mưu với Tổng giám đốc về những vấn đề liên quan đến Chi nhánh Phòng hành chính – Trưởng phòng Bà Phạm Thị Nguyệt  Thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ: nhận công văn đi và đến cho ban lãnh đạo, mua sắm thiết bị văn phòng phẩm và công cụ dụng cụ, phục vụ điện nước, vệ sinh cơ quan…  Tổ chức quản lý và bảo đảm phương tiện, điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ cho công tác của lãnh đạo, công tác bảo vệ và cán bộ, viên chức.  Xây dựng phương án, kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ, phòng chống cháy nổ tại cơ quan, giữ gìn an ninh trật tự chung đảm bảo an toàn tuyệt đối.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 26  Giúp Ban lãnh đạo trình cấp có thẩm quyền hoặc quyết định theo thẩm quyền về: bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tuyển dụng nhân sự.... Thực hiện các nhiệm vụ khác mà Giám đốc giao. Phòng tín dụng – Trưởng phòng: Ông Phạm Văn Đoàn  Tìm kiếm thị trường, tìm kiếm khách hàng để mở rộng nguồn vốn huy động cho ngân hàng.  Phân tích kinh tế ngành, nhận đơn xin vay của khách hàng thẩm định và đề xuất cho vay, nghiên cứu khách hàng để nâng cao hiệu quả tín dụng.  Phân loại nợ, phân tích nợ quá hạn, đôn đốc thu nợ, thu lãi khi đến hạn và xử lý nợ khi khách hàng không trả đủ nợ hoặc không trả nợ đã cam kết theo như Hợp đồng tín dụng đã ký kết. Phòng Dịch vụ – Trưởng phòng: Bà Trần Thị Hòa  Hướng dẫn thủ tục mở và sử dụng tài khoản, thực hiện và quản lý các nghiệp vụ liên quan đến các loại tài khoản của khách hàng  Thực hiện các giao dịch và dịch vụ khách hàng, có nhiệm vụ quản lý các tài khoản tiền gửi của khách hàng  Nắm tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn, quản lý, kiểm tra và tổ chức hạch toán thu nhập, chi phí cũng như tài sản khác của Chi nhánh. 2.1.3. Tìnhhình hoạt động kinhdoanhtại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánhThái Bình 2.1.3.1. Công táchuy động vốn Vốn giữ vai trò rất quan trọngtrong hoạtđộngsảnxuất kinh doanhcủa bất kỳ mộttổ chức nào. Đặc biệtđốivới ngân hàng, thì nguồn vốn có vai trò quan trọnghơn cảvì ngân hàng là một tổ chức kinh doanhtiền tệ. Chínhvì lý do đó, hoạtđộnghuy độngvóncó mộttác độngto lớn đếncác hoạtđộngkhác củangân hàng. PhòngGiao Dịch Trần Lãm nóiriêng và chinhánh VPBank Thái Bìnhnói chung luôn quan tâm, chúý hàng đầuđến côngtác huy độngvốn và đưara nhiều biện pháp để thu hút được nguồntiền nhàn rỗi trongdân cư.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 27 Bảng 1: Tình hình huy động vốn Chi Nhánh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2014 ( Đơn vị tính: tỷ đồng) Chỉ tiêu Vốn huy động Năm 2012 Tỷ trọng Năm 2013 Tỷ trọng Năm 2014 Tỷ trọng Phântheo thành phầnkinh tế - Tiền gửidâncư 226 19,3% 240 13,3% 228 11,8% - TG các TCKT 947 80,7% 1.565 86,7% 1.712 88,2% Phântheo kỳ hạn huy động - Tiền gửikhôngkỳ hạn 215 18,3% 202 11,2% 240 12,4% - Tiền gửi≤ 12 tháng 576 49,1% 883 48,9% 877 45,2% - Tiền gửi> 12 tháng 382 32,6% 720 39,9% 823 42,4% Phântheo đồngtiền huy động - Nộitệ 990 84,4% 1.483 82,2% 1.616 83,3% - Ngoạitệ 183 15,6% 322 17,8% 324 16,7% Tổng cộng 1173 100% 1805 100% 1940 100% ( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 28 Dựa vào số liệu trên, nhận thấy tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh năm 2014 đạt được 1940 tỷ đồng, tăng về mặt tuyệt đối là 135 tỷ đồng, tương ứng với 7,4792% so với năm 2013. Tốc độ tăng này là chậm hơn so với tốc độ tăng của năm 2013( năm 2013 tăng 632 tỷ đồng, tương ứng tăng 53,8789% so với năm 2012). Cụ thể, năm 2014 chiếm 88,2%/tổng nguồn vốn tăng 1,5% so với năm 2013(năm 2013: 86,7%/tổng nguồn vốn). Nguồn vốn huy động bằng Tiền gửi của các TCKT năm 2014 đạt 1.712 tỷ đồng, tăng về mặt tuyệt đối 147 tỷ đồng, tương ứng tăng 9,3930% so với năm 2013. Tốc độ tăng này chậm hơn so với tốc độ tăng của năm 2013 ( năm 2013: tăng618 tỷ đồng, tương ứng tăng 65,2587% so với năm 2012) Đối với tiêu chí “kỳ hạn huy động” biểu hiện rõ rệt nhất là loại tiền gửi kỳ hạn >12 tháng, năm 2014 tăng 103 tỷ đồng, tương đương với tăng 14,3056% so với năm 2013, tốc độ tăng này chậm hơn so với tốc độ tăng của năm 2013 ( năm 2013 tăng về mặt tuyệt đối 338 tỷ đồng, tương đương tăng 88,4817% so với năm 2012). Đối với tiêu chí “đồng tiền huy động”; dựa vào bảng trên, ta thấy năm 2014 TGTK bằng ngoại tệ đạt 324 tỷ đồng, tăng không đáng kể so với năm 2013 (năm 2013: 322 tỷ đồng). Mặc dù, năm 2013 đã tăng 139 tỷ đồng, tương ứng tăng 75,9563% so với năm 2012. Việc này dẫn đến tỷ trọng của tiền gửi bằng ngoại tệ trong tổng TGTK giảm xuống, biểu hiện năm 2014 chiếm 16,7% trong tổng nguồn vốn huy động; và giảm 0,61% so với năm 2013 ( năm 2013: 17,8% trong tổng nguồn vốn). Đối với tiêu chí “thành phần kinh tế”, tiền gửi của các TCKT chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn mà Chi nhánh huy động được, và tỷ trọng này có xu hướng tăng trong cả giai đoạn 2012 – 2014. Điều này thể hiện hoạt động huy động vốn của Chi nhánh đạt hiệu quả tốt. Do đó, Chi nhánh cần phải có kế hoạch sử dụng tốt nguồn vốn huy động được để giảm thiểu những chi phí huy động vốn cũng như những rủi ro không đáng có.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 29 2.1.3.2. Hoạtđộng tín dụng Hoạt động cho vay là một hình thức kinh doanh chủ yếu của một ngân hàng thương mại để tạo ra lợi nhuận. Ngày nay, doanh số cho vay tại các ngân hàng càng tăng nhanh và loại hình cho vay cũng trở nên đa dạng theo. Do đó, dựa trên những điều kiện và nhu cầu khác nhau mà Phòng Giao Dịch Trần Lãm thực hiện cho vay đốivới khách hàng khác nhau. Bảng 2: Tình hình cho vay Chi Nhánh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2014 ( Đơn vị tính: tỷ đồng) STT Chỉ tiêu 2012 2013 2014 1. Doanh số cho vay 325,7 697,3 856,2 2. Doanh số thu nợ 131,5 241 342 3. Tổng dư nợ 195,5 651,8 725,5 3.1 Dư nợ phân theo ngành kinh tế Số dư Tỷ trọng Số dư Tỷ Trọng Số dư Tỷ Trọng A Cho vay tiêu dùng, đời sống 4,5 2,3% 20 3% 38,4 5,3% B Cho vay sản xuất kinh doanh. 191,0 97,7% 631,8 97% 687,1 94,7% 3.2 Dư nợ phân theo thành phần kinh tế Số dư Tỷ trọng Số dư Tỷ trọng Số dư Tỷ trọng A Doanh nghiệp Nhà nước 178,9 91,5% 343,2 52,7% 391,4 53,9% B Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 4,0 2% 276 42,3% 304 41,9% C Hộ gia đình, cánhân, tổ hợp tác 12,6 6,5% 32,6 5% 30,5 4,2% 3.3 Dư nợ phân theo thời hạn cho vay Số dư Tỷ trọng Số dư Tỷ trọng Số dư Tỷ trọng A Cho vay ngắn hạn 13,2 6,8% 243 37,3% 280 38,6% B Cho vay trung dài hạn 182,3 93,2% 408,8 62,7% 445,5 61,4% 4. Nợ quá hạn 2,45 7,6 9,92 5. Tỷlệ NQH/Tổngdư nợ 0,31% 1,17% 1,37% ( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình ) Qua bảng số liệu trên ta thấy, tổng doanhsố cho vay của Chi nhánh năm 2014 đạt 856,2 tỷ đồng, tăng về tuyệt đối là 158,9 tỷ đồng, tương đương tăng
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 30 22,7879% so với năm 2013, và tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của tổng doanh số cho vay năm 2013 (năm 2013 tăng 114,0927%, tương ứng tăng về mặt tuyệt đối371,6 tỷ đồng so với năm 2012). Nhận thấy, hoạt động cho vay của Chi nhánh có thành tích đáng khích lệ, đồng thời nó cũng tạo đà cho sự tăng trưởng cao hơn. Có được kết quả này là dựa trên những chiến lược của ban lãnh đạo và sự phấn đấu của toàn bộ cán bộ trong Chi nhánh. Đối với chỉ tiêu doanhsố thu nợ của chi nhánh năm 2014 đạt 342 tỷ đồng, tăng về mặt tuyệt đối là 101 tỷ đồng, tương đương với 41,9087% so với doanh số thu nợ của năm 2013, và tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của doanh số thu nợ của năm 2013 ( năm 2013 tăng 109,5 về mặt tuyệt đối, tương ứng với 83,2670% so với năm 2012). Qua đây, ta thấy được tình hình thu nợ của Chi nhánh vẫn là khá tốt, nó cũng chính là yếu tố góp phần làm giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu trong năm gia tăng. Đốivới chỉ tiêu tổng dưnợ củaChi nhánh tính đếncuốinăm 2014 đạt 725,5 tăng về mặt tuyệt đốilà 73,7 tỷ đồng, tươngứng với 11,3071% so với tổng dưnợ cuốinăm năm 2013,và tăng chậm hơn so vớitốc độ tăng củatổng dưnợ cuốinăm 2013(cuốinăm 2013 tăng 456,3 tỷ đồng, tươngứng với 233,4015% so với cuốinăm 2012). Trongđó, đốivớidư nợ phântheo ngành kinh tế, nhận thấy dưnợ cho vay tiêu dùng, đờisốngcuốinăm 2014 đạt38,4 tỷ đồng, chiếm 5,3% trongtổng dưnợ của Chi nhánh; tăng về tuyệt đốilà 18,4 tỷ đồng, tươngứng với 92% so vớicuốinăm 2013. Dư nợ cho vay sản xuất kinh doanhcuốinăm 2014 đạt687,1 tỷ đồng, chiếm 94,7% trongtổng dưnợ của Chi nhánh; tăng về tuyệt đốilà 55,3 tỷ đồng, tươngứng với 8,7528% so với cuốinăm 2013. Đốivới dư nơ phân theo thời hạn cho vay, dư nợ cho vay ngắn hạn cuốinăm 2014 đạt280 tỷ đồng, chiếm 38,6% trong tổng dưnợ củaChi nhánh; tăng về tuyệt đối37 tỷ đồngtương ứng với 15,2263% so vớicuốinăm 2013. Dư nợ cho vay trung dài hạn cuốinăm 2014 đạt 445,5 tỷ đồng, chiếm 61,4% trong tổng dưnợ củatoàn Chi nhánh; tăng về mặt tuyệt đốilà 36,7 tỷ đồngtương ứng với 8,9775% so với cuốinăm 2013. Nhận thấy, kết quả của hoạtđộngtíndụng là có triển vọng, mặc dù tốc độ tăngchậm hơn nhiều so với tốc độ tăngcủa cuốinăm 2013. Ngân hàng đãtập trung vào các khoảndưnợ trung và dàihạn cũngnhư cho sảnxuất kinh
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 31 doanh, nhằm góp phầnthúc đẩyhoạt độngkinh tế đốivới mộttỉnh đangphát triển như TháiBình. Đối với chỉ tiêu nợ quá hạn của chi nhánh năm 2014 đạt 9,92 tỷ đồng, tăng về mặt tuyệt đối2,32 tỷ đồng tương ứng với 30,5263% tăng chậm hơn nhiều lần so với tốc độ tăng năm 2013 (năm 2013 tăng 5,15 tỷ đồng về mặt tuyệt đối, tương ứng với 210,2041% so với năm 2012). Nhận thấy, mặc dù nợ quá hạn có tăng tuy nhiên đã giảm đáng kể so với năm 2013. Đây chính là tín hiệu đáng mừng của toàn Chi nhánh. Chính vì vậy, Chi nhánh VPBank Thái Bình cần tiếp tục phát huy hơn nữa thành tích này. 2.1.3.3. Hoạtđộng dịch vụ ngân hàng Thanh toán quốc tế là việc chi trả các nghiệp vụ và yêu cầu về tiền tệ, phát sinh từ các quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng giữa các tổ chức tài chính quốc tế, giữa các hãng, các cá nhân của các quốc gia khác nhau để kết thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các hình thức chuyển tiền hay bù trừ trên các tài khoản tại Ngân hàng. Kinh doanh tiền tệ là việc trao đổi, mua bán các loại tiền tệ của các quốc gia khác nhau trên thị trường ngoại hối. Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh tiền tệ giúp cho Ngân hàng thu hút thêm nhiều khách hàng, trên cơ sở đó Ngân hàng tăng được quy mô hoạt động của mình, giúp cho Ngân hàng đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, trên cơ sở đó tạo được niền tin cho khách hàng và nâng cao uy tín của mình. Hơn thế, hoạt động thanh toán quốc tế giúp cho Ngân hàng tăng thu nhập và tăng cường khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trong cơ chế thị trường, đồng thời nó giúp cho hoạt động Ngân hàng vượt ra khỏi phạm vi quốc gia và hoà nhập với hệ thống Ngân hàng Thế Giới.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 32 Bảng 3: Tình hình thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ giai đoạn 2012- 2014. (đơn vị:VNĐ) TT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Món Giá trị Món Giá trị Món Giá trị 1 Mở L/C và TT L/C Tổng số 51 1.758.590 23.542 238.434 Tổng số 156 13.010.473 Tổng số 181 16.091.653 1.1 Mở L/C: USD EUR JPY Tổng số 46 1.681.665 23.542 238.434 Tổng số 156 13.010.473 Tổng số 181 16.091.653 1.2 Thanh toán L/C USD EUR JPY Tổng số 51 1.758.590 23.542 238.434 Tổng số 151 8.566.117 Tổng số 163 10.542.711 2. Thanh toán TTr USD EUR JPY Tổng số 154 16.264.118 203.393 1.758.239 Tổng số 266 6.419.629 Tổng số 298 9.914.926 3. Thanh toán biên mậu CNY 23 4.823.239 5.998.042 7.899.240 4. Mua, bán ngoại tệ 4.1 Doanh số mua USD EUR JPY 3.818.440 218.829 1.990.583 11.735.854 12.637.458 4.2 Doanh số bán USD EUR JPY 3.617.834 236.179 1.990.583 13.481.948 15.184.849 ( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 33 Dựa vào bảngsố liệu trên, đốivớihoạtđộngthanhtoánquốctế, thì thưtín dụngL/C và thanh toánTTrlà phổ biếnhơnnhững hoạtđộngcònlại. Đốivới thư tíndụngL/C trongnăm 2014 đạt16.091.653, với181 món;tăng 3.081.180VNĐ và tăng 25 món,tươngđươngvớitỉ lệ 23,6823% so vớinăm 2013. Đốivới thanh toánTTrnăm2014 đạt9.914.926VNĐ với298 món, tăng mộtlượng 3.495.297 VNĐ, tươngđươngvới54,4470% so vớinăm 2013. Đốivới hoạtđộngmua, bánngoạitệ, Chinhánh kinh doanhchủyếu03 đồng tiền: USD, EUR, JPY. Doanhsố muanăm 2014 đạt12.637.458VNĐ, tăngvề tuyệt đối901.604VNĐ;tươngứng tăng 7,6825% so vớinăm 2013. Nhận thấy, cảhai hoạtđộngthanhtoánquốctếvà mua, bánngoạitệ đều khôngcó nhiều biến độngtrongnămqua. Tuynhiên, nó đãgóp phầnđadạnghóa về loại hìnhsảnphẩmcungcấp choKH, đồngthờicũng góp phầntạo thêmmột phầnvào lợi nhuận củatoànChinhánh. 2.1.4. Kếtquả hoạt động kinhdoanh 2.1.4.1. Thu nhập Bảng 4: Bảng báo cáo thu nhập của Chi nhánh giai đoạn 2012-2014 (Đơn vịtính:tỷđồng) Chỉ tiêu 2012 2013 2014 I Tổng thunhập 31,684 101,282 131,422 Lãi tiền gửi 23,097 79,606 97,909 Lãi tiền vay 8,515 20,857 31,595 Lãi khác 0,072 0,819 1,918 II Tổng chiphí 19,267 79,401 97,104 Lãi tiền gửi 14,910 59,429 71,924 Lãi tiền vay 4,357 20,972 25,18 Lãi khác 0 0 0 III Lợinhuận 12,417 21,881 34,318 IV Hệ số lương 2,094 2,38 lần 2,61 lần ( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 34 Dựa vào số liệu trong bảng trên, nhận thấy lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm 2014 đạt 34,318 tỷ đồng, tăng về tuyệt đối là 12,437 tỷ đồng, tương dương tăng 56,8393% so với năm 2013; tốc độc tăng này là chậm hơn so với tốc độ tăng của năm 2013(năm 2013: tăng tuyệt đối 9,464 tỷ đồng, tương ứng tăng 76,2181% so với năm 2012). Có được sự tăng lên này là do tốc độ tăng của tổng thu nhập cao hơn tốc độ tăng của chi phí: Tổng thu nhập năm 2014 đạt 131,422 tỷ đồng, tăng về tuyệt đối 30,14 tỷ đồng, tương ứng tăng 29,7585% so với năm 2013; tuy nhiên tốc độ tăng này vẫn chậm hơn tốc độ tăng của năm 2013 (năm 2013 tăng 69,698 tỷ đồng,tương ứng tăng 219,6629% so với năm 2012). Thu nhập trong năm 2014 tăng chủ yếu do sự tăng lên của chỉ tiêu “lãi tiền gửi”. Năm 2014, lãi tiền gửi mà Chi nhánh thu được là 97,909 tỷ đồng, tăngvềtuyệtđối18,303% so vớinăm 2013. Tổng chi phí năm 2014 là 97,104tỷ đồng, tăng17,703tỷ đồng, tươngứng tăng 22,2957% so vớinăm 2013. Sựtăng lên này chủyếu do sựtănglên của“lãi tiền gửi”. Năm 2014, chiphí lãi tiền gửi là 71,924tỷ đồng, tăng12,495tỷ đồng, tươngứng tăng 21,0251% so vớinăm 2013. Lợi nhuậntăng, là dấu hiệu cho thấyhoạtđộngcủaChinhánh đangđilên theo chiều hướngtíchcực.Haynóicáchkhác,Chinhánh đãhuy độngsửdụng nguồnvốncũngnhư giảm thiểu chiphí rấthiệu quả. 2.1.4.2. Lợinhuận
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 35 Bảng 5:Kếtquả hoạtđộngkinhdoanh của Ngân hàng VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014 (Đơn vịtính:tỷđồng) Chỉ tiêu 2012 2013 2014 I Tổng thunhập 31,684 101,282 131,422 Lãi tiền gửi 23,097 79,606 97,909 Lãi tiền vay 8,515 20,857 31,595 Lãi khác 0,072 0,819 1,918 II Tổng chiphí 21,718 82,963 100,408 Lãi tiền gửi 14,910 59,429 71,924 Lãi tiền vay 4,357 20,972 25,180 Chiphí khác - Lương, thưởng - Du lịch, công đoàn - Khác 2,354 0,085 0,012 2,451 0,090 0,021 3,132 0,117 0,055 III Lợinhuận 9,966 18,319 31,014 ( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình ) Năm 2014, lợi nhuận của chi nhánh đạt 31,014 tỷ đồng tăng về mặt tuyệt đối là 12,695 tỷ đồng, tương đương tăng 69,2996% so với năm 2013; tốc độ tăng này là chậm so với tốc độ tăng của năm 2013 (năm 2013 tăng 8,353 tỷ đồng, tương ứng tăng 83,8150% so với năm 2012). Chi nhánh có những khoản chi phí lương, thưởng; du lịch, công đoàn năm 2014 tăng so với năm 2013. Đây cũng là điều dễ hiểu, do Chi nhánh đã áp dụng chính sách đãi ngộ đối với đội ngũ nhân viên của mình. Để từ đó, nâng cao sự gắn bó của họ với Chi nhánh, đồng thời cũng là cơ sở để giúp Chi nhánh hoạt động ngày một vững chắc và phát triển hơn.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 36 Đối với bất kỳ một tổ chức nào thì mục đíchcuối cùng và quan trọng nhất chính là lợi nhuận. Với mức tăng trưởng lợi nhuận khá nhanh trong giai đoạn 2012 – 2014, Chứng tỏ Chi nhánh không những hoạt động ổn định, phát triển mà ngày càng khẳng định được vị trí, thương hiệu của mình tại địa bàn Thái Bình. 2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngânhàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình 2.2.1. Hìnhthức huy động tiết kiệm tại Chi nhánhVBBank Thái Bình a. Cáchình thức Hiện nay NH đang huy động tiền gửi tiết kiệm dưới 02 hình thức: có kỳ hạn và không kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: có nhiều hình thức - Tiền gửi tiết kiệm trả lãi cuối kỳ. - Tiền gửi tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ. - Tiền gửi tiết kiệm trả lãi trước. - Tiết kiệm rút gốc linh hoạt. b. Tổ chức huyđộng NH tổ chức huy động tiền gửi tiết kiệm từ các cá nhân, với nhiều hình thức quảng cáo như trên truyền hình, radio, poster… NH nhận tiền gửi tiết kiệm bằng tiền mặt như VNĐ, USD. Huy động từ tài khoản của khách hàng chuyển qua gửi tiết kiệm. c. Quytrình hạch toán:  Bước 1: Giao dịch viên tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, tư vấn sản phẩm tiết kiệm phù hợp với kế hoạch tài chính của khách hàng. Bước 2:  Đối với khách hàng mới giao dịch lần đầu:
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 37  Giao dịch viên hướng dẫn khách hàng điền thông tin vào “đăng ký mở tài khoản” (Họ tên, Chứng minh thư nhân dân, địa chỉ, điện thoại, email,…) Đăng ký thông tin khách hàng vào dữ liệu của ngân hàng (được gọi là tạo CIF – mỗi khách hàng chỉ có một CIF duy nhất trong hệ thống của một ngân hàng).  Mở tài khoản tiết kiệm cho khách hàng.  Đối với khách hàng đã giao dịch:  Dùng chứng minh nhân dân đề kiểm tra lại. - Bước 3: Giao dịch viên hướng dẫn khách hàng viết giấy gửi tiền và kê chi tiết các loại tiền nộp vào bảng kê. - Bước 4: Giao dịch viên nhận và kiểm đếm theo bảng kê. Giao dịchviên ký và đóngdấu“Đãthu tiền” trên Giấy gửi tiền và bảngkê. - Bước 5: Hạch toán và in sổ tiết kiệm – Kiểm soát viên ký duyệt chứng từ và Sổ tiết kiệm. - Bước 6: Kết thúc giao dịch. Giao dịch viên chuyển Sổ tiết kiệm cho khách hàng để khách hàng kiểm tra lại thông tin, nhắc lại thông tin khách hàng cần lưu ý (nếu có) 2.2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh VPBankThái Bình 2.2.2.1. Kháiquáttình hính huyđộng tiền gửi tiết kiệm tại Chinhánh VPBank TháiBình Bảng 6.1: Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của Chi nhánh giai đoạn 2012-2014 (đơn vị tính: tỷ đồng) Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Tổng TGTK 375 388 378 ( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 38 Bảng 6.2: Biến động tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm tại Chi nhánh giai đoạn 2012 -2014 (đơn vị tính: tỷ đồng) ( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình ) Dựa vào số liệu trong bảng trên, tính đến cuối năm 2014, tổng số TGTK là 378 tỷ đồng, giảm một lượng là 10 tỷ đồng, tương ứng giảm 2,5773% so với năm 2013; trong khi năm 2013 là 388 tỷ đồng, tăng một lượng là 13 tỷ đồng, tương ứng tăng 3,4667%. Trên thực tế, năm 2014 do lãi suất của TGTK có xu hướng giảm, mặt khác mục đích của KH khi chọn lựa TGTK là vấn đề hưởng lãi suất. Chính vì thế, điều này ảnh hưởng đến lợi ích và tâm lý của KH dẫn đến nguồn TGTK của Chi nhánh bị giảm theo.Tuy nhiên, mức độ giảm cả về mặt tuyệt đối và tương đối đều không lớn, điều này đã khẳng định rằng mặc dù chịu sự ảnh hưởng lớn của lãi suất, nhưng NH vẫn thu hút được mộtnguồnTGTKkhôngnhỏ. Như vậy, tình hình huy động TGTK trong toàn giai đoạn 2012 – 2014 vẫn được đánh giá cao, đây chính là kết quả của những chính sách đúng đắn, khả năng thích ứng với điều kiện thị trường và nỗ lực của toàn bộ cán bộ và nhân viên của Chi nhánh. 2.2.2.2. Phânloại các hình thức huyđộng Tiền gửi tiết kiệm a. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo kỳ hạn huyđộng 375 388 378 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 39 Bảng 7.1:Biếnđộng TGTKtheo kỳhạntạiChi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014 (đơn vị tính: tỷ đồng) Kỳ hạn 2012 2013 2014 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng TGTK không kỳ hạn 16 4,3% 17,2 4,4% 16,3 4,3% TGTK kỳ hạn <12 tháng 265,5 70,8% 276,1 71,2% 263,7 69,8% TGTK kỳ hạn >=12 tháng 93,5 24,9% 94,7 24,4% 98 25,9% Tổng cộng 375 100% 388 100% 378 100% ( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 40 Bảng 7.2: Biến động TGTK theo kỳ hạn hạn tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014 (đơn vị tính: tỷ đồng) ( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình ) Thông thường kỳ hạn của các loại tiền gửi được chia ra 3 loại chính: TGTK không kỳ hạn, TGTK có kỳ hạn <12 tháng và TGTK có kỳ hạn >= 12 tháng. Thời hạn của loại hình huy động TGTK ảnh hưởng rất lớn đến tỷ trọng của mỗi loại kỳ hạn trong tổng số tiền gửi tiết kiệm huy động được. Năm 2012, TGTK kỳ hạn <12 tháng đạt 265,5 tỷ đồng, chiếm đến 70,8% trong tổng số tiền gửi tiết kiệm huy động. Năm 2013, đạt 276,1tỷ đồng, chiếm 71,2% trong tổng nguồn TGTK huy động của năm. Năm 2014, đạt 263,7tỷ đồng, chiếm đến 69,8% trong tổng nguồn TGTK huy động của năm. 02 kỳ hạn còn lại là TGTK không kỳ hạn và TGTK kỳ hạn >= 12 tháng chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với TGTK kỳ hạn <12. Năm 2014, TGTK kỳ hạn < 12 tháng giảm về mặt tuyệt đối là 12,4 tỷ đồng, tương ứng với 4,4911%. Trong khi đó, năm 2013 TGTK kỳ hạn < 12 tháng tăng một cách đáng kể 10,6tỷ đồng, tương đương với 3,9925% so với năm 2012. 0 50 100 150 200 250 300 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 TGTK không kì hạn TGTK kỳ hạn <12 tháng TGTK kỳ hạn >= 12 tháng
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 41 Đối với TGTK kỳ hạn >12 tháng, năm 2014 tăng 3,3 tỷ đồng, tương đương với tăng 3,4847% so với năm 2013, tốc độ tăng này nhanh hơn so với tốc độ tăng của năm 2013 ( năm 2013 tăng về mặt tuyệt đối 1,2 tỷ đồng, tương đương tăng 1,2834% so với năm 2012) Đối với TGTK không kỳ hạn, năm 2014 giảm 0,9 tỷ đồng, tương đương với tăng 5,2325% so với năm 2013. Trong khi năm 2013 loại TGTK này lại tăng so với 2012, cụ thể tăng 1,2 tỷ đồng, tương đương giảm 7,5%. Điều này cũng dễ hiểu, do mục đích của KH là lãi suất; mà lãi suất trong năm 2014 có xu hướng giảm. KH sẽ có tâm lý chuyển sang loại TGTK > 12 tháng để có mức lãi suất ổn định hơn. Chính vì thế, đối với những khoản TGTK < 12 tháng có xu hướng giảm, còn TKTG > 12 tháng có xu hướng gia tăng. Vì vậy, dựa trên mục đích của mình, NH có thể áp dụng các biện pháp để huy động loại TGTKnào cho phù hợp và hiệu quả nhất. b. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo thành phần kinhtế Bảng 8.1: Biến động TGTK theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014 (đơn vị tính: tỷ đồng) Đối tượng 2012 2013 2014 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng TGTK dân cư 224,7 59,9% 237,2 61,1% 227,8 60,3% TGTKcácTCKT 150,3 40,1% 150,8 38,9% 150,2 39,7% Tổng cộng 375 100% 388 100% 378 100% ( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình )
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 42 Bảng 8.2: Biến động TGTK theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014 (đơn vị tính: tỷ đồng) ( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình ) Dựa vào số liệu trên, nhận thấy TGTK của dân cư năm 2014 đạt 227,8 tỷ đồng, giảm một lượng 9,4 tỷ đồng, tương ứng với 3,9629% so với năm 2013. Năm 2013, TGTKcủa dân cư tăng một cách đáng kể 12,5 tỷ đồng; tương ứng 5,5630% so với năm 2013. Với TGTKcủa TCKT năm 2014 đạt được 150,2 tỷ, giảm 0,6 tỷ đồng tương ứng với 0,3979%. Dựa trên những đặc tính của TGTKthì đốitượng chủ yếu của TGTKtập trung chủ yếu vào dân cư, để từ đó giúp NH huy động được một lượng lớn tiền nhàn rỗi. Đối với các TCKT, khi họ chưa có kế hoạch trong tương lai họ sẽ lựa chọn gửi tiền vào NH dưới hình thức TGTK, đây cũng là một đối tượng tiềm năng trong nền kinh tế. TGTKcủa dân cư giảm, lại một lần nữa thấy đươc sự ảnh hưởng của lãi suất đối với khoản TGTK, khi lãi suất giảm thì TGTK của NH cũng giảm theo. c. Biến động của tiền gửi tiết kiệm theo loại tiền Bảng 9.1: Biến động TGTK theo loại tiền gửi tại Chi nhánh VPBank TháiBình giai đoạn 2012-2014 0 50 100 150 200 250 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 TGTK dân cư TGTK của các TCKT
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 43 (đơn vị tính: tỷ đồng) Đồng tiền 2012 2013 2014 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Nội tệ 326 86,9% 334 86,1% 323,5 85,6% Ngoại tệ 49 13,1% 54 13,9% 54,5 14,4% Tổng cộng 375 100% 388 100% 378 100% ( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình ) Bảng 9.2: Biến động TGTK theo loại tiền gửi tại Chi nhánh VPBank Thái Bình giai đoạn 2012-2014 (đơn vị tính: tỷ đồng) ( Nguồn: Bộ phận kế toán-Phòng tín dụng VPBank Thái Bình ) Bên cạnh việc huy động tiền gửi tiết kiệm bằng VNĐ, NH cũng thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ. Dựa vào bảng trên, ta thấy năm 2014 TGTKbằng ngoại tệ đạt 54,5 tỷ đồng, tăng không đáng kể so với năm 2013 (năm 2013: 54tỷ đồng). Mặc dù, năm 2013 đạt 54 tỷ đồng, đã tăng 0 50 100 150 200 250 300 350 400 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Nội tệ Ngoại tệ
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS – TS ĐinhXuân Hạng SV: Nguyễn Thị Thu Hương Mã SV:1154011350 . 44 5 tỷ đồng, tương ứng tăng 10,2041% so với năm 2012. Trong năm 2014, tuy tỷ lệ TGTK bằng ngoại tệ tăng nhưng không đáng kể 2.3. Đánh giá hiệu quả huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP VPBank – Chi nhánh VPBank Thái Bình 2.3.1. Những kết quả đạtđược Ngân hàn TMCP VPBank nói chung và Chi nhánh VPBank nói riêng là một trong những ngân hàng TMCP có lịch sử lâu đời. Đồng thời, là một trong những Ngân hàng TMCP dẫn đầu về hoạt động bán lẻ. Với lợi thế như vậy đã góp phần rất lớn trong hoạt động kinh doanh của mình trong thời gian qua, đặc biệt là tronglĩnh vực huy độngtiền gửi tiết kiệm củadân cưquanh khu vực. Kết quả đạt được rõ nhất chính là tính ổn định trong hoạt động huy động TGTK. Mặc dù năm 2014 có sự biến động về lãi suất theo thu hướng giảm lãi suất huy động giảm.Nhưng trước tình hình đó, Chi nhánh vẫn đạt được một lượng TGTK không nhỏ so với năm 2013. Hay nói cách khác, tình hình huy động TGTK tại Chi nhánh vẫn là khá tốt. Có được kết quả này,là do sự linh hoạt, tầm nhìn, phân tích, đưa ra những chiến lược và biện pháp để thích ứng với những khó khăn về lãi suất từ phía ban lãnh đạo đồng thời là nhờ sự nỗ lực không ngừng từ phía độingũ cán bộ, nhân viên tại Chi nhánh. Chiến lược huy động nguồn vốn trong dân cư rất được ngân hàng coi trọng vì đây là một nguồn vốn tương đối lớn và ổn định cho ngân hàng. Theo thực tế hiện nay nguồn vốn nhàn rỗi từ trong dân còn rất nhiều mà ngân hàng chưa khai thác hết được, theo điều tra của Bộ kế hoạch đầu tư và tổng cục thống kê thì phần lớn người dân cất giữ tiền nhàn rỗi của mình bằng cách mua vàng, ngoại tệ cất trữ tại nhà hay họ đầu tư vào bất động sản, với tình hình như vậy thì một bộ phận vốn đã không sử dụng hiệu quả trong khi xã hội rất cần nguồn vốn này.