SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI ABBANK
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH & NGÂN HÀNG
TPHCM - 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................. 1
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN ........... 3
1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân................................................................ 3
1.2. Vai trò của tín dụng cá nhân............................................................... 7
1.2.1.Đối với Ngân hàng........................................................................... 7
1.2.2. Đối với khách hàng......................................................................... 7
1.2.3. Đối với nền kinh tế.......................................................................... 8
1.3. Phân loại tín dụng cá nhân.................................................................. 8
1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng.......................................................... 8
1.3.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng ........................................................ 9
1.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ ............................................ 10
1.3.4. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng........................................................ 11
1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay ..................................... 12
1.4. Quy trình tín dụng cá nhân............................................................... 14
1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân..... 23
1.5.1. Dư nợ tín dụng .............................................................................. 23
1.5.2. Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................ 23
1.5.3.Tỷ lệ nợ xấu.................................................................................... 24
1.5.4. Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng.......................... 25
1.5.5. Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân............................................... 26
CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP AN BÌNH........................................................................................... 27
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP An Bình....................................... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................... 29
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................... 30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank..................... 37
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank......... 37
2.2.2. Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại ABBank ................................ 38
2.2.3. Quy trình tín dụng cá nhân tại ABBank ....................................... 43
2.2.4. Lãi suất cho vay............................................................................. 47
2.2.5. Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank ...................... 47
2.3. Đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank......................... 58
2.3.1.Kết quả đạt được ............................................................................ 58
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.................................................... 60
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CÁ NHÂN TẠI ABBANK............................................................................ 65
3.1. Dự báo tình hình kinh tế xã hội thời gian tới .................................. 65
3.2. Định hướng phát triên hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank
trong thời gian tới...................................................................................... 66
3.3. Một số giải pháp về phía ABBank.................................................... 67
3.3.1. Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng.............................................. 67
3.3.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng ....................................................... 69
3.3.3. Nâng cao hiệu quả truyền thông ngân hàng.................................. 71
3.3.4. Hoàn thiện chính sách lãi suất ...................................................... 72
3.3.5. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................... 73
3.3.6. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng............................................... 75
3.3.7. Mở rộng mạng lưới ngân hàng...................................................... 76
3.4. Một số kiến nghị ................................................................................. 78
3.4.1. Về phía NHNN.............................................................................. 78
3.4.2. Về phía Chính phủ ........................................................................ 80
KẾT LUẬN.................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thị trường tín dụng cá nhân ở nước ta hiện nay đang chứng kiến sự cạnh
tranh sôi động giữa các ngân hàng. Tiềm năng để phát triển thị trường này là
rất lớn. Điểm thuận lợi là quy mô thị trường với dân số đông, trên 86 triệu
dân. Đa số trong đó có độ tuổi trẻ, thu nhập không ngừng được cải thiện,
phong cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm cao. Vì vậy mảng kinh doanh
này đang đem lại những cơ hội lớn cho cả các Ngân hàng và khách hàng.
Trong số các Ngân hàng TMCP, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank)
đã trở thành một cái tên thân thuộc với nhiều khách hàng. Với tầm nhìn chiến
lược của mình, ABBank đang nỗ lực hướng đến trở thành một NHTM hàng
đầu Việt Nam; hoạt động theo mô hình NHTM trọng tâm bán lẻ theo những
thông lệ quốc tế tốt nhất với công nghệ hiện đại, đủ năng lực canh tranh với
các ngân hàng trong nước và quốc tế hoạt động tại Việt Nam. Với hơn
100.000 khách hàng cá nhân trên cả nước, mảng tín dụng cá nhân là hoạt động
có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với cả hệ thống An Bình. Tuy nhiên, trong thời
gian qua, mảng tín dụng cá nhân của ABBank vẫn còn tồn tại một số hạn chế,
đồng thời tình hình kinh tế vĩ mô trong thời gian tới được dự báo là sẽ có nhiều
khó khăn cho hoạt động tín dụng, đòi hỏi ngân hàng cần phải có những giải pháp
để có thể duy trì và phát triển mảng kinh doanh này. Do vậy, em quyết định chọn
đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
An Bình” để nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp cuả mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu như dư nợ của tín dụng cá nhân,
chất lượng tín dụng cá nhân tại ABBank, kết hợp với lý luận và thực tiễn; qua
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
2
đó đề xuất một số giải pháp nhằm đem lại kết quả tốt hơn cho hoạt động tín
dụng của Ngân hàng trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên phương pháp so sánh, phân tích số liệu
qua các năm để luận chứng.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tín dụng cá nhân tại ABBank
trong khoảng thời gian hơn 3 năm, từ năm 2008 đến nay, từ khi khủng hoảng
tài chính tại Mỹ lan rộng ra toàn cầu cho tới nay, đồng thời đề ra một số giải
pháp phát triển hoạt động này tại Ngân hàng trong thời gian tới.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Các vấn đề chung về tín dụng và tín dụng cá nhân
Chương 2: Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP An Bình
Chương 3: Một số giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP An Bình
Do kiến thức cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên bài viết không thể
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý của
thầy cô và các bạn để em có thể hoàn thiện bài viết của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cô
giáo Lê Thị Thanh cùng sự giúp đỡ của các cán bộ Ngân hàng TMCP An
Bình đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này.
Nhân dịp này, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường
Đại học Ngoại thương nói chung và các thầy cô trong khoa Tài chính Ngân hàng
nói riêng đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ để em có được như ngày hôm nay.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
3
CHƯƠNG I:
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN
1.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG CÁ NHÂN
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi hỏi khách quan của
quá trình tuần hoàn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn
ra thường xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ
người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định; khi
đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban
đầu. Như vậy, theo quan điểm này tín dụng có 3 nội dung chủ yếu: tính
chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả.
Với vai trò là trung gian tài chính, các NHTM đứng ra huy động nguồn
vốn nhàn rỗi từ những người dư thừa vốn, đồng thời phân phối lại cho những
người cần vốn trong xã hội. Quan hệ tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế,
trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
Theo khoản 14, điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “cấp tín dụng là
việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử
dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Như vậy tín dụng có thể thể hiện dưới các hình
thức khác nhau: tín dụng bằng tiền (cho vay), tín dụng bằng tài sản (cho thuê
tài chính), tín dụng bằng chữ tín (bảo lãnh). Tuy nhiên, trong hoạt động tín
dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại
các NHTM. Do đó, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được dùng đan xen
và thay thế cho nhau.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
4
Nếu căn cứ vào các chủ thể vay vốn, tín dụng có thể được chia làm 3
loại: tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán buôn), tín dụng cá nhân (tín dụng
bán lẻ), và tín dụng cho các tổ chức tài chính. Như vậy, tín dụng cá nhân là
các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình.
Nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình chủ yếu là nhu cầu về cư trú: mua sắm,
sửa chữa, xây dựng nhà cửa; nhu cầu mua sắm tiện nghi: ô tô, xe máy…; nhu
cầu chi tiêu hàng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục; nhu cầu phát triển
sản xuất kinh doanh quy mô hộ gia đình…
Trên thế giới, tín dụng cá nhân đã được phát triển mạnh mẽ từ đầu
những năm 80 của thế kỷ XX. Các ngân hàng không chỉ giới hạn hoạt động
cấp tín dụng đối với các khách hàng doanh nghiệp, mà đã chú trọng hơn nhiều
đến các khách hàng cá nhân. Ở Việt Nam, cho vay với các khách hàng cá
nhân chỉ bắt đầu từ những năm 1993 – 1994, thời gian đầu chỉ tập trung vào
cho vay trả góp, các sản phẩm cung ứng còn đơn điệu. Những năm gần đây,
cho vay cá nhân đang có xu hướng nở rộ cùng với sự phát triển của kinh tế xã
hội thời kì mở cửa và hội nhập. Với thị trường rộng lớn hơn 86 triệu dân, mà
trong đó chủ yếu là dân số trẻ, với mức thu nhập ngày càng cao và phong
cách sống hiện đại, nhu cầu tiêu dùng, mua sắm lớn, mảng tín dụng cá nhân
hứa hẹn là mảng kinh doanh đầy tiềm năng và có tính cạnh tranh cao cho các
ngân hàng.
Tín dụng cá nhân là một loại hình của tín dụng, vì vậy nó mang những
đặc điểm chung của tín dụng.
Thứ nhất, tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng
cho khách hàng, cá nhân hay doanh nghiệp, khi có lòng tin vào việc khách
hàng sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng,
hiệu quả và có khả năng trả nợ (gốc và lãi) đúng hạn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
5
Thứ hai, tín dụng là việc chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn.
Ngân hàng là trung gian tài chính, vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa là
người cho vay. Nguồn vốn ngân hàng sử dụng để cho vay được lấy từ nguồn
vốn huy động, do vậy, tất cả các khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách
hàng đều phải có thời hạn, đảm bảo cho ngân hàng có thể hoàn trả vốn huy
động. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính
chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình luân chuyển vốn của đối tượng
cho vay. Nếu nguồn vốn của ngân hàng ổn định thì thời hạn cho vay có thể dài
hơn; và ngược lại, nếu vốn của ngân hàng không ổn định và kì hạn ngắn, ngân
hàng chỉ có thể cho vay với thời hạn ngắn để đảm bảo khả năng thanh toán.
Đồng thời, thời hạn vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối
tượng vay. Nếu thời hạn cho vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn của người đi
vay, khi đó đến kì trả nợ mà khách hàng vẫn chưa có nguồn để trả nợ, gây khó
khăn cho khách hàng. Nhưng nếu thời hạn vay dài hơn chu kỳ luân chuyển
vốn, khách hàng rất có thể sẽ sử dụng vốn vay không đúng mục đích vay mà
ngân hàng khó có thể kiểm soát được, gây nhiều rủi ro cho ngân hàng. Đối với
khách hàng cá nhân, thời hạn vay thường là ngắn và trung hạn vì các khoản vay
thường nhỏ, nhằm trang trải cho các nhu cầu tiêu dùng cần thiết.
Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đây chính là thuộc tính riêng có của tín
dụng. Người đi vay phải trả thêm một khoản lãi ngoài gốc, là chi phí của việc
sử dụng vốn vay. Đây là nguồn để ngân hàng bù đắp chi phí hoạt động, cũng
như tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Để thực hiện nguy tắc này, ngân hàng
phải xác định lãi suất thực dương, hay lãi suất danh nghĩa phải lớn hơn tỷ lệ
lạm phát (lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát).
Ngoài ra, hoạt động tín dụng cá nhân còn mang một số đặc
điểm riêng như:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
6
- Quy mô: quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay
lớn. Các khoản tín dụng cấp cho khách hàng cá nhân là tương đối nhỏ so với
tín dụng cấp cho doanh nghiệp. Hầu hết khách hàng tìm đến ngân hàng khi đã
có số vốn tương đối và chỉ bổ sung phần còn thiếu. Tuy nhiên đối tượng vay
là tất cả các cá nhân trong xã hội với nhu cầu hết sức đa dạng. Do đó tổng quy
mô các khoản tín dụng cá nhân là cũng khá lớn.
- Lãi suất: lãi suất cho vay cá nhân thường cao hơn cho vay đối với
doanh nghiệp. Đối với các khoản vay cá nhân, ngân hàng thường tốn nhiều
chi phí cho việc xác định thẩm định và xét duyệt vay. Số lượng các khoản vay
thì rất lớn, nhưng quy mô mỗi khoản vay lại nhỏ. Để bù đắp chi phí và thu lợi
nhuận, ngân hàng thường đặt ra mức lãi suất cao hơn so với cho vay doanh
nghiệp. Tuy nhiên, khách hàng thường quan tâm đến số tiền mà mình phải trả
hơn là lãi suất mà mình phải chịu.
- Nhu cầu vay: nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường nhạy cảm
theo chu kỳ kinh tế, tăng lên khi nền kinh tế mở rộng và giảm xuống khi nền
kinh tế suy thoái. Ngoài ra nhu cầu vay còn phụ thuộc nhiều vào hai biến số là
mức thu nhập và trình độ học vấn của người vay.
- Nguồn trả nợ: nguồn trả nợ của khách hàng chủ yếu phụ thuộc vào
nguồn thu nhập của họ. Nguồn trả nợ này có thể có những biến động lớn, phụ
thuộc vào quá trình làm việc, kĩ năng và kinh nghiệm đối với công việc của
họ. Sự kiểm soát các nguồn thu này nhiều khi rất khó khăn.
- Rủi ro: các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao hơn cho vay
với doanh nghiệp. Chất lượng thông tin tài chính do khách hàng cung cấp
thường không cao. Tư cách khách hàng là yếu tố quan trọng, quyết định sự
hoàn trả của khoản vay, song nó lại là yếu tố định tính, rất khó xác định.
Ngoài ra, do nguồn trả nợ của cá nhân chủ yếu là từ thu nhập của người vay,
có thể có những biến động lớn. Khả năng trả nợ của khách hàng còn phụ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
7
thuộc vào tình trạng sức khỏe của khách hàng, đặc biệt nếu người vay chết
ngân hàng sẽ khó có thể thu hồi nợ. Do vậy các khoản tín dụng cá nhân luôn
được quản lý chặt chẽ và linh hoạt, đảm bảo an toàn cho ngân hàng và thường
là các khoản vay có tài sản đảm bảo.
1.2. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG CÁ NHÂN
1.2.1.Đối với Ngân hàng
Tăng cường mối quan hệ với các khách hàng, từ đó ngân hàng có thể
mở rộng các hoạt động dịch vụ khác với khách hàng cá nhân như tăng khả
năng huy động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, tư vấn… Đây là kênh Marketing
hiệu quả đối với ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần trên thị
trường tài chính.
Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ đó nâng cao lợi
nhuận và phân tán rủi ro ngân hàng. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mô
nhỏ nhưng số lượng lại khá lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn.
Đồng thời, lãi suất áp dụng đối với khách hàng cá nhân thường cao hơn so với
khách hàng doanh nghiệp để bù đắp chi phí cho vay nên các khoản vay cá
nhân đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong tổng lợi nhuận của ngân
hàng.
Đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ hoặc mới thành lập, việc cạnh tranh
với các ngân hàng lớn, lâu đời trong việc giành các khách hàng doanh nghiệp
lớn (thường là các khách hàng có nhu cầu vốn lớn để phục vụ sản xuất kinh
doanh) là rất khó khăn, hoặc khi đã có khách hàng nhưng ngân hàng thì quy
mô vốn của ngân hàng cũng không đủ đáp ứng để cho vay. Vì vậy, mảng tín
dụng cá nhân sẽ là mảng kinh doanh đầy tiềm năng đối với ngân hàng.
1.2.2. Đối với khách hàng
Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng, đặc biệt đối với các
khoản vay cho nhu cầu chi tiêu có tính chất cấp bách, nhờ đó khách hàng có
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
8
thể được sử dụng các tiện ích trước khi tích lũy đủ số tiền cần thiết. Trong
điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay, nhu cầu tiêu dùng và
mua sắm của các cá nhân là vô cùng lớn. Tuy nhiên họ lại cần thời gian tích
lũy để chi trả cho những nhu cầu đó. Vì vậy tín dụng ngân hàng có thể giúp
khách hàng thỏa mãn nhu cầu của mình, góp phần nâng cao chất lượng cuộc
sống.
Trong những trường hợp cần gấp thì lãi suất cho vay của ngân hàng
hợp lý hơn nhiều so với lãi suất vay “nóng” bên ngoài thị trường. Thời hạn
cho vay và phương thức trả nợ linh hoạt căn cứ vào khả năng trả nợ của khách
hàng. Điều kiện và thủ tục để có được khoản vay không quá phức tạp.
1.2.3. Đối với nền kinh tế
Góp phần luân chuyển vốn, tăng lưu thông hàng hóa, kích cầu, nhờ đó
tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cư, góp
phần thực hiện xoá đói giảm nghèo... Xét trên góc độ kinh tế vĩ mô: dịch vụ
ngân hàng bán lẻ đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng
lớn trong dân cư để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống người dân, hạn chế
dùng tiền mặt và tiết kiệm chi phí thời gian, tiền bạc cho xã hội.
1.3. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG CÁ NHÂN
Hiện nay cùng với xu thế phát triển và cạnh tranh, các ngân hàng đều
nghiên cứu đưa ra nhiều hình thức tín dụng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu
của khách hàng, từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng
trưởng lợi nhuận, phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Đối với
khách hàng cá nhân, ngân hàng cũng cung cấp rất nhiều loại hình tín dụng,
nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Về cơ bản, các tiêu chí để
phân loại tín dụng cá nhân cũng giống các tiêu chí để phân loại tín dụng
chung. Có thể phân loại tín dụng cá nhân theo một số tiêu chí sau:
1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
9
- Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn đến 1 năm. Với tín dụng cho
doanh nghiệp, nguồn vốn này được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động
tạm thời. Còn với tín dụng cá nhân nói riêng, tín dụng ngắn hạn là hình thức
tín dụng chủ yếu, vì nó thường phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cần thiết của cá
nhân và hộ gia đình. Rủi ro cho ngân hàng là khá nhỏ khi cho vay ngắn hạn,
vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có ngân hàng cũng có
thể dự tính được.
- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5
năm. Với các doanh nghiệp, đây là loại hình quan trọng hình thành nguồn vốn
lưu động. Đối với cá nhân, tín dụng trung hạn phục vụ cho các nhu cầu vốn có
thời hạn tương đối dài hơn như mua ô tô, xây dựng nhà cửa….
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Các doanh
nghiệp thường sử dụng nguồn tín dụng này chủ yếu đáp ứng nhu cầu đầu tư
dài hạn: xây dựng cơ bản ( nhà xưởng, dây chuyền sản xuất…), xây dựng cơ
sở hạ tầng ( đường xá, cảng biển, sân bay…) hay cải tiến và mở rộng sản xuất
có quy mô lớn. Còn đối với các cá nhân, tín dụng dài hạn được cung cấp khi
quy mô khoản vay lớn, chủ yếu phục vụ cho nhu cầu mua sắm đất đai, nhà
cửa. Nhìn chung, đối với ngân hàng, tín dụng dài hạn tiềm ẩn rủi ro lớn.
1.3.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng
Các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân thường được phát
triển và thiết kế tương tự như sản phẩm tín dụng truyền thống nhưng có
những nét đặc thù riêng của từng NHTM. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
của khách hàng cá nhân, có thể chia tín dụng cá nhân thành các loại:
- Cho vay bất động sản: cho vay bất động sản là sản phẩm tín dụng dành
cho khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
10
đất, xây dựng sửa chữa nhà của khách hàng nhưng chưa thể thực hiện được do
gặp khó khăn về tài chính.
- Cho vay tiêu dùng: cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu
cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống
dân cư. Khách hàng vay là những người có thu nhập không cao nhưng ổn
định, chủ yếu là công nhân viên chức hưởng lương và có việc làm ổn định. Số
lượng khách hàng vay thường rất đông.
- Cho vay sản xuất kinh doanh: cho vay sản xuất kinh doanh là loại cho
vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
những cá nhân hay hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thể với quy mô nhỏ. Số
lượng khách hàng có nhu cầu vay là khá lớn, nhưng doanh số cho vay không
cao lắm do trình độ và thời gian của khách hàng thường hạn chế nên nhiều khi
các khách hàng ngại tiếp xúc với ngân hàng. Muốn đẩy mạnh lại hình này,
ngân hàng cần có đội ngũ nhân viên tín dụng năng động và linh hoạt, có thể
đến tận nơi tiếp xúc khách hàng, thay vì thụ động ngồi chờ khách hàng tìm
đến ngân hàng.
- Cho vay nông nghiệp: thực ra cho vay nông nghiệp cũng là cho vay sản
xuất kinh doanh nhưng tập trung vào các hộ sản xuất nông nghiệp như trồng
trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Cho vay nông nghiệp ngoài việc đáp
ứng nhu cầu vốn cho bà con nông dân còn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng là
góp phần thay đổi tập quán làm ăn, chuyển từ sản xuất nhỏ phục vụ thị trường
địa phương sang sản xuất quy mô lớn hơn, hướng đến thị trường xuất khẩu
rộng lớn. Có như vậy mới thay đổi được căn bản đời sống của nông dân ở
nông thôn.
1.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách
hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay trực tiếp cho
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
11
ngân hàng. Ưu điểm của hình thức tài trợ này là: rất linh hoạt vì có sự đàm
phán trực tiếp giữa ngân hàng và khách hàng, quyết định cho vay hay không
hoàn toàn do ngân hàng quyết định, ngoài ra ngân hàng có thể sử dụng triệt để
trình độ kiến thức kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Hơn nữa, khi khách hàng
quan hệ trực tiếp với ngân hàng, có nhiều khả năng họ sẽ sử dụng các dịch vụ
khác của ngân hàng như mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm, dịch vụ chuyển
tiền....và như vậy quyền lợi của cả hai phía ngân hàng và khách hàng đều
được thỏa mãn trên cơ sở thỏa thuận trực tiếp của cả hai bên.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức ngân hàng cấp tín dụng qua một trung
gian ủy thác. Đối với các khách hàng cá nhân, trung gian ủy thác có thể là nhà
bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Theo hình thức này ngân hàng sẽ ký kết hợp đồng
với chính nhà cung cấp, thực ra là mua những khoản nợ, để trên cơ sở đó nhà
cung cấp sẽ bán chịu hàng hoá cho người tiêu dùng. Hợp đồng ký kết giữa
ngân hàng và nhà cung cấp quy định rõ điều kiện bán chịu như: đối tượng
khách hàng được bán chịu, loại hàng được bán chịu, số tiền được bán
chịu...v.v. Thông qua những điều kiện đó mà nhà cung cấp sẽ thoả thuận với
khách hàng của mình về việc bán chịu hàng hoá.
1.3.4. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
- Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có
bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này áp dụng với những khách
hàng không đủ uy tín, khi vay vốn phải có tài sản bảo đảm hoặc phải có bảo
lãnh. Tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh của người thứ ba là căn cứ pháp lý để
ngân hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính (dòng tiền) của
con nợ thiếu hụt, tạo áp lực buộc con nợ phải trả nợ, giảm thiểu rủi ro cho
ngân hàng. Như đã trình bày ở phần đặc điểm, hầu hết các khoản tín dụng cấp
cho cá nhân là tín dụng có bảo đảm.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
12
- Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế
chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức này chủ yếu được
áp dụng đối với các khách hàng có việc làm và thu nhập ổn định, thu nhập
ngoài việc trang trải các chi tiêu thường xuyên còn có tích luỹ để trả nợ vay
(công chức, viên chức trong biên chế nhà nước, nhân viên có hợp đồng lao
động dài hạn...) Hình thức vay tín chấp phù hợp với những món vay giá trị
không lớn, thời hạn vay thường là ngắn hạn.
1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
- Tín dụng trả góp: Theo hình thức tài trợ này, thì người đi vay trả nợ cho
ngân hàng (gồm cả gốc và lãi) theo nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định do
ngân hàng quy định (tháng, quý...). Hình thức này áp dụng cho các khoản vay
có giá trị lớn hoặc với những khách hàng mà thu nhập định kỳ của họ không
đủ để thanh toán hết một lần số nợ vay. Đối với loại cho vay này ngân hàng
cần chú ý đến những vấn đề cơ bản sau:
 Loại tài sản được tài trợ: thiện chí trả nợ của người vay sẽ tốt
hơn khi tài sản hình thành từ tiền vay thỏa mãn nhu cầu lâu bền của họ trong
tương lai. Với mỗi ngân hàng, họ rất quan tâm đến việc lựa chọn tài sản để tài
trợ và thường họ chỉ muốn tài trợ cho những tài sản có thời gian sử dụng dài,
có giá trị lớn; với những tài sản này, người vay có thể hưởng tiện ích của nó
trong một khoảng thời gian dài.
 Số tiền phải trả trước: với hình thức này, ngân hàng sẽ yêu cầu
người đi vay phải có vốn tự có trên tổng phương án xin vay, phần còn lại
ngân hàng sẽ cho vay, thường chỉ cho vay từ 45% - 65% tổng giá trị tài sản
tùy theo các yếu tố như: loại tài sản, thị trường tiêu thụ tài sản sau khi đã sử
dụng, thực lực tài chính, trình độ và nhân thân, lai lịch của người vay. Quy
định này của ngân hàng nhằm tránh trường hợp khách hàng dùng tài sản hình
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
13
thành từ vốn vay làm tài sản thế chấp, khi phải phát mại tài sản không gây
nhiều rủi ro cho ngân hàng.
 Điều khoản thanh toán.
+ Số tiền thanh toán mỗi kì hạn phải phù hợp với khả năng về thu nhập
sau khi đã trừ đi các khoản chi tiêu khác.
+ Giá trị tài sản không được thấp hơn số tiền cho vay chưa được thu hồi.
+ Thời hạn cho vay không nên quá dài nhằm tránh cho việc tài sản tài trợ
bị giảm giá trị theo thời gian đi kèm với rủi ro tín dụng tăng lên.
+ Số tiền mà khách hàng phải thanh toán mỗi kì hạn trả nợ có thể được
tính bằng các phương pháp như sau:
Phương pháp lãi đơn: theo đó, vốn gốc người đi vay phải trả từng kì hạn
trả nợ được tính đều nhau, bằng cách lấy vốn gốc ban đầu chia cho số kì hạn
thanh toán hoặc có thể được thực hiện theo quý hay theo năm tài chính.
Phương pháp lãi gộp: đây là phương pháp thường được áp dụng trong
cho vay trả góp.
Vấn đề phân bổ lãi vay theo thời gian.
Khi sử dụng phương pháp lãi gộp để tính lãi, các ngân hàng thường tiến
hành phân bổ phần lãi cho vay đã được tính. Việc phân bổ có thể được thực
hiện theo định kì gắn liền với các kì hạn thanh toán hoặc có thể được thực
hiện theo quý hoặc theo năm tài chính.
 Vấn đề trả nợ trước hạn:
Khi người đi vay trả nợ trước hạn xảy ra trường hợp: nếu tiền trả góp
theo phương pháp lãi đơn thì vấn đề rất đơn giản, người đi vay chỉ phải thanh
toán toàn bộ gốc còn thiếu và lãi vay của kì hạn hiện tại cho ngân hàng. Tuy
nhiên nếu tiền lãi được tính bằng phương pháp lãi gộp thì vấn đề sẽ phức tạp
hơn vì theo phương pháp này, lãi được giả định rằng tiền vay sẽ được khách
hàng sử dụng cho đến lúc kết thúc hợp đồng, nếu khách hàng trả nợ trước hạn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
14
thì thời hạn nợ thực tế sẽ khác với thời hạn nợ ban đầu và như vậy số tiền lãi
phải trả cũng có sự thay đổi. Khi đó, người ta sẽ sử dụng phương pháp phân
bổ lãi cho vay theo thời gian để tính số lãi thực tế phải thu, dựa trên thời hạn
nợ thực tế.
- Tín dụng hoàn trả một lần: Đây là hình thức tài trợ mà theo đó số tiền
vay của khách hàng sẽ được thanh toán một lần khi hợp đồng tín dụng đến
hạn. Đặc điểm của các khoản tín dụng này thường có quy mô nhỏ, thời hạn
cho vay ngắn. Ngân hàng áp dụng hình thức này sẽ không mất nhiều thời gian
như khi phải tiến hành thu nợ làm nhiều kỳ.
1.4. QUY TRÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN
Quy trình tín dụng là tổng hợp các quy tắc, quy định của ngân hàng
trong việc cấp tín dụng. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang
tính chất liên hoàn, theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ
và gắn bó với nhau. Nhìn chung, quy trình tín dụng có thể phân ra làm 5 bước
cơ bản sau: lập hồ sơ tín dụng; thẩm định tín dụng; quyết định tín dụng; giải
ngân; giám sát, thu nợ và thanh lý tín dụng.
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng
Đây là giai đoạn tạo nguồn thông tin khởi đầu cho giao dịch của khách
hàng với ngân hàng, hình thành cơ sở pháp lý ban đầu cho quan hệ tín dụng
sau này. Xét về mặt thủ tục hành chính, đây là giai đoạn hình thành các giấy
tờ, văn bản chứng tỏ khách hàng thực sự có nhu cầu về vốn tín dụng, cũng
như chứng minh được tính hợp pháp về nhân thân khách hàng và tính tự
nguyện xin cấp tín dụng của khách hàng. Đối với các khách hàng cá nhân,
ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp các loại giấy tờ sau trong hồ sơ tín
dụng:
 Giấy đề nghị vay vốn: theo mẫu của ngân hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
15
 Hồ sơ pháp lý: CMND, sổ hộ khẩu/tạm trú, giấy chứng nhận đăng ký
kết hôn/xác nhận độc thân… của người vay, người hôn phối và bên bảo
lãnh (nếu có).
 Hồ sơ thuyết minh vay vốn: trình bày mục đích sử dụng vốn
 Hồ sơ chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp
đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh… của người vay và
người cùng trả nợ.
 Hồ sơ tài sản đảm bảo
Nhìn chung đối với khách hàng cá nhân, thủ tục lập hồ sơ tín dụng sẽ
đơn giản hơn rất nhiều so với khách hàng là doanh nghiệp.
Bước 2: Thẩm định tín dụng
Đây là giai đoạn đặc biệt quan trọng trong quy trình tín dụng. Trong
bước này, ngân hàng sẽ phải phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của
khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, cũng như khả năng hoàn trả vốn vay của
khách hàng. Mặt khác, ngân hàng cũng sẽ phải kiểm tra tính chính xác các
thông tin do khách hàng cung cấp, từ đó có nhận định đúng về thái độ của
khách hàng. Việc thẩm định tín dụng phải được xem xét trên cả 2 mặt: định
tính và định lượng. Kỹ thuật thẩm định tín dụng đối với khách hàng cá nhân
thường dựa trên các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích 6C: phương pháp này nghiên cứu 6 tiêu chí của
người xin vay, bao gồm: tư cách (Character), năng lực (Capacity), thu nhập
(Cash), bảo đảm (Collateral), điều kiện (Conditions) và kiểm soát (Control).
Tất cả các tiêu chí này đều phải được đánh giá tốt, thì khoản vay mới được
xem là khả thi.
Tư cách người vay (Character): cán bộ tín dụng phải chắc chắn tin rằng
người xin vay có mục đích tín dụng rõ ràng và có thiện chí nghiêm chỉnh trả
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
16
nợ khi đến hạn. Nếu cán bộ tín dụng không biết chính xác tại sao khách hàng
lại đến xin vay tiền, thì phải làm rõ mục địch xin vay là gì.
Khi mục đích xin vay đã rõ ràng, cán bộ tín dụng phải xác định xem có
phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng hay không. Thậm
chí, cho dù mục đích xin vay là tốt, thì cán bộ tín dụng cũng phải xác định
xem người vay có tỏ thái độ trách nhiệm trong việc sử dụng vốn vay, trả lời
các câu hỏi một cách trung thực, thiện chí và nỗ lực hết sức để hoàn trả nợ
vay khi đến hạn.
Tóm lại, tinh thần trách nghiệm, tính trung thực, mục đích rõ ràng, và
thiện chí trả nợ của người vay được gọi chung là “tư cách người vay”. Nếu
phát hiện thấy người vay giả dối trong kế hoạch sử dụng và trả nợ như đã thỏa
thuận, cán bộ tín dụng phải từ chối cho vay. Nếu không sẽ phát sinh rủi ro cho
ngân hàng.
Năng lực pháp lý của người vay (Capacity): đối với khách hàng cá
nhân, thì cá nhân đó phải có: (i) năng lực pháp luật dân sự, nghĩa là phải có
quyền và nghĩa vụ dân sự theo pháp luật; (ii) năng lực hành vi dân sự, tức khả
năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ
dân sự.
Cán bộ tín dụng phải chắc chắn rằng người vay phải có đủ năng lực
hành vi và năng lực pháp lý để kí kết hợp đồng tín dụng.
Thu nhập của người vay (Cash): tiêu chí thu nhập của người vay tập
trung vào câu hỏi: Người vay có khả năng tạo ra đủ tiền để trả nợ? Nhìn
chung ngân hàng thường quan tâm nhất đến việc người vay có khả năng tạo
tiền từ việc bán hàng hay từ thu nhập khác. Đây là nguồn thu căn bản để các
cá nhân trả nợ cho ngân hàng.
Bảo đảm tiền vay (Collateral): khi đánh giá khía cạnh bảo đảm tiền
vay, cán bộ tín dụng phải tự hỏi: người vay có sở hữu hợp pháp một giá trị
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
17
hay tài sản nào có chất lượng để hỗ trợ cho khoản vay không? Các ngân hàng
coi tài sản bảo đảm là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất (thu
nhập của người vay) không thể thanh toán được nợ. Cán bộ tín dụng phải đặc
biệt chú ý đến các yếu tố nhạy cảm như: tuổi thọ, điều kiện và mức độ chuyên
dụng của tài sản người vay.
Các điều kiện (Conditions): cán bộ tín dụng và nhà phân tích tín dụng
cần phải biết được xu hướng hiện hành về công việc và ngành nghề hiện hành
của người vay, cũng như khi điều kiện kinh tế thay đổi sẽ có ảnh hưởng như
thế nào đến khoản tín dụng. Để đánh giá xua hướng ngành và các điều kiện
kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng, hầu hết các
ngân hàng phải duy trì các file dữ liệu thông tin gồm các mẫu báo có liên
quan, các bài tạp chí, nghiên cứu…
Khả năng kiểm soát khoản vay (Controls): Ngân hàng có kiểm soát
được việc khách hàng sử dụng tiền vay không? Tập trung vào những vấn đề
như: các thay đổi trong luật pháp và quy chế có ảnh hưởng xấu đến người
vay? Yêu cầu tín dụng của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của ngân
hàng và nhà quản lý về chất lượng tín dụng?
Ngoài phương pháp phân tích 6C, các ngân hàng còn sử dụng phương
pháp phân tích định tính tương tự khác là phân tích CAMPARI, gồm các nội
dung: Tư cách người vay (Character), năng lực người vay (Ability), lãi cho
vay (Margin), mục đích vay (Purpose), số tiền vay (Amount), hoàn trả
(Repayment) và bảo đảm (Insurance).
Tuy nhiên cả 2 phương pháp phân tích 6C và CAMPARI đều có nhược
điểm là phân tích định tính, các quyết định mang tính chất phán xét chủ quan
của cán bộ tín dụng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
18
- Phương pháp điểm số tín dụng: đây là phương pháp được nhiều
ngân hàng sử dụng để xử lý các đơn xin vay của các khách hàng cá nhân. Yêu
cầu tín dụng của khách hàng được xử lý bằng hệ thống cho điểm tự động.
PCác yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng được sử dụng trong mô
hình này bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ
thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số loại tài khoản cá nhân, thời
gian công tác. Nhờ mô hình này việc phân tích các khách hàng gồm nhiều yếu
tố được đơn giản hóa chỉ còn một yếu tố - điểm tín dụng của khách hàng. Mô
hình điểm số tín dụng thường dùng từ 7 đến 12 hạng mục, mỗi hạng mục
được cho điểm từ 1 đến 10. Sau đây là ví dụ về những hạng mục và điểm của
chúng thường được sử dụng ở các ngân hàng Mỹ:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
19
Các yếu tố Điểm số
1.Nghề nghiệp của người vay
Chuyên viên hoặc các nhà quản trị 10
Lao động có tay nghề 8
Nhân viên văn phòng 7
Sinh viên 5
Lao động không có tay nghề 4
Lao động bán thời gian 2
2.Tình trạng cư trú
Có nhà riêng 6
Ở nhà thuê hoặc chung cư 4
Ở với người thân hoặc bạn bè 2
3.Hạng tín dụng
Tốt
Trung bình
Không có hồ sơ
Xấu
10
5
2
0
4.Thời gian làm việc đối với nghề nghiệp hiện tại
Hơn 1 năm
1 năm hoặc ít hơn
5
2
5.Thời gian đã cư ngụ tại địa chỉ hiện tại
Hơn 1 năm
1 năm hoặc ít hơn
2
1
6.Có điện thoại tại chỗ ở
Có
Không
2
0
7.Số người sống dựa vào người vay
Không
Một
Hai
Ba
Nhiều hơn ba
3
3
4
4
2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
20
8.Loại tài khoản có tại ngân hàng
Cả tài khoản séc lẫn tài khoản tiết kiệm
Chỉ có tài khoản tiết kiệm
Chỉ có tài khoản sec
Không có tài khoản nào
4
3
2
0
Khách hàng có điểm số cao nhất theo mô hình với 8 hạng mục nêu trên
là 43 điểm, thấp nhất là 9 điểm. Giả sử ngân hàng thấy rằng, theo thống kê
các khoản vay cho khách hàng cá nhân trong quá khứ thì mức 28 điểm là mức
ranh giới giữa khách hàng có tín dụng tốt và khách hàng có tín dụng xấu; trên
cơ sở đó, ngân hàng hình thành một khung chính sách tín dụng cho khách
hàng cá nhân theo mô hình điểm số như sau:
Tổng điểm của khách hàng Quyết định tín dụng
Từ 28 điểm trở xuống Từ chối tín dụng
29 – 30 điểm Cho vay đến 500$
31 – 33 điểm Cho vay đến 1000$
34 – 36 điểm Cho vay đến 2500$
37 – 39 điểm Cho vay đến 3500$
39 – 40 điểm Cho vay đến 5000$
41 – 43 điểm Cho vay đến 8000$
Phương pháp hệ thống điểm số dựa trên giả định rằng, khi các yếu tố
trong hệ thống giống nhau, nếu các yếu tố này phản ánh chính xác các khoản tín
dụng là tốt hay xấu trong quá khứ thì cũng sẽ tiếp tục có khả năng như vậy trong
tương lai với mức sai số có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, khi môi trường kinh
tế xã hội có những biến động lớn ảnh hưởng đến các yếu tố tín dụng được xem
xét trong hệ thống điểm số thì rõ ràng giả định trên không cò phù hợp nữa. Một
mô hình điểm số không linh hoạt có thể đe dọa đến chương trình tín dụng của
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
21
ngân hàng, bỏ sót những khách hàng lành mạnh, làm giảm lòng tin của cộng
đồng vào dịch vụ ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng phải thường xuyên tái xét,
bổ sung và sửa đổi hệ thống điểm số mà mình đang sử dụng.
Các ngân hàng có thể kết hợp cả 2 phương pháp phán đoán (6C và
CAMPARI) và phương pháp điểm số để thẩm định khách hàng cá nhân.
Bước 3: Quyết định tín dụng
Sau khi thẩm định tín dụng, ngân hàng phải ra quyết định tín dụng –
chấp nhận hay từ chối tín dụng. Đây là khâu đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng
cả đến khách hàng và uy tín của ngân hàng. Ngoài các thông tin được cung
cấp trong tờ trình thẩm định mà cán bộ tín dụng đã thu thập ở giai đoạn trước,
người ra quyết định tín dụng còn phải dựa vào các cơ sở sau: thông tin cập
nhật từ thị trường, các cơ quan có liên quan; chính sách tín dụng của ngân
hàng, những quy định tín dụng của nhà nước; nguồn cho vay của ngân hàng
và kết quả thẩm định bảo đảm tín dụng.
Nếu từ chối tín dụng, ngân hàng phải có văn bản thông báo và nêu lý
do từ chối tới khách hàng.Nếu chấp nhận tín dụng, ngân hàng sẽ tiến hành kí
hợp đồng tín dụng cùng hợp đồng có liên quan tới bảo đảm tín dụng (nếu có).
Hợp đồng tín dụng thường bao gồm các nội dung chủ yếu sau: mục đích tín
dụng; số tiền hoặc hạn mức tín dụng; lãi suất áp dụng; thời hạn cho vay; điều
kiện và kỳ hạn giải ngân; bảo đảm tiền vay; phương thức trả nợ… Nói chung,
nếu các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng tín dụng càng cụ thể và rõ
ràng thì công tác giám sát tín dụng ở giai đoạn sau càng thuận lợi.
Bước 4: Giải ngân
Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân trên
cơ sở mức tín dụng đã cam kết trên hợp đồng. Phương thức giải ngân phụ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
22
thuộc vào nội dung các cam kết trong hợp đồng tín dụng. Ngân hàng có thể
giải ngân một lần hoặc giải ngân từng lần. Ngân hàng có thể giải ngân trực
tiếp bằng tiền mặt cho khách hàng, hoặc có thể chuyển khoản, trả thẳng cho
đơn vị bán hàng cho khách hàng trên cơ sở các chứng từ cung cấp hàng hóa
của khách hàng. Về nguyên tắc, nhân viên giải ngân không phải là người ra
quyết định tín dụng để đảm bảo an toàn và dễ kiểm soát.
Bước 5: Giám sát, thu nợ và thanh lý tín dụng
Ngân hàng thực hiện giai đoạn này với mục tiêu theo dõi, đánh giá
mức độ chấp hành hợp đồng tín dụng của khách hàng và kịp thời có các ứng
xử thích hợp. Cán bộ tín dụng cần theo dõi các mặt:
+ Sự ổn định về tài chính của người vay.
+ Vốn vay có được sử dụng đúng mục đích không.
+ Kiểm tra tài sản đảm bảo.
+ Kiểm tra tiến độ trả nợ.
+ Phát hiện nhu cầu mới của khách hàng để phục vụ.
Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn hoặc ngừng giải ngân nếu bên
đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng.
Khi khách hàng đã trả hết nợ gốc và lãi đúng hạn, quan hệ tín dụng
giữa Ngân hàng và khách hàng sẽ kết thúc. Tuy nhiên bên cạnh các khoản tín
dụng an toàn, vẫn tồn tại các khoản tín dụng mà đến thời điểm hoàn trả khách
hàng không trả được nợ. Ngân hàng phải tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra
quyết định mới: có nên cơ cấu lại thời hạn nợ hay bán tài sản đảm bảo để bù
đắp rủi ro.
Tóm lại, quy trình tín dụng cần được xây dựng sao cho phù hợp với các
quy định của pháp luật, với đặc điểm riêng của từng ngân hàng, và với từng
loại cho vay. Quy trình tín dụng phải đảm bảo để ngân hàng có đủ các thông
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
23
tin cần thiết nhưng không gây phiền hà cho khách hàng. Một quy trình cho
vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro
và nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
1.5. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG CÁ NHÂN
Cũng như hoạt động tín dụng nói chung, việc đánh giá hiệu quả hoạt
động tin dụng cá nhân được xem xét qua một số chỉ tiêu cơ bản sau: dư nợ tín
dụng, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ sinh lời của tín dụng, tỷ lê thu lãi
của tín dụng cá nhân so với tín dụng.
1.5.1. Dư nợ tín dụng
Phản ánh số tiền ngân hàng đang cho vay tại một thời điểm nhất định,
thường là cuối kỳ kinh doanh. Tổng dư nợ cho vay cao và tăng trưởng nhìn
chung phản ánh một phần hiệu quả hoạt động tín dụng tốt và ngược lại tổng
dư nợ tín dụng thấp, ngân hàng không có khả năng mở rộng hoạt động cho
vay hay mở rộng thị phần, khả năng tiếp thị của ngân hàng kém.
Tuy nhiên tổng dư nợ cao chưa hẳn đã phản ánh hiệu quả tín dụng của
ngân hàng cao vì đôi khi nó là biểu hiện cho sự tăng trưởng nóng của hoạt
động tín dụng, vượt quá khả năng về vốn cũng như khả năng kiểm soát rủi ro
của ngân hàng, hoặc mức dư nợ cao, hoặc tốc độ tăng trưởng nhanh do mức
lãi suất cho vay của ngân hàng thấp hơn so với thị trường dẫn đến tỷ suất lợi
nhuận giảm.
1.5.2. Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn phát sinh khi các khoản vay đến hạn mà khách hàng không
hoàn trả được toàn bộ hay một phần tiền gốc và lãi vay. Nợ quá hạn thường là
biểu hiện yếu kém về tài chính của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro tín dụng
cho ngân hàng. Trong hoạt động ngân hàng, nợ quá hạn là điều không thể
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
24
tránh khỏi, nhưng nếu tỷ lệ nợ quá hạn vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến mất
khả năng thanh toán của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu
hồi được. Nợ quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao
nhiều đồng đã quá hạn. Đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt
động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín
dụng thấp và ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp phản ánh chất lượng tín dụng
tốt.Tuy nhiên tỷ lệ nợ quá hạn chỉ phản ánh những số dư nợ thực sự đã quá
hạn, mà không phản ánh toàn bộ quy mô dư nợ có nguy cơ quá hạn.
1.5.3. Tỷ lệ nợ xấu
Nợ của NHTM được phân chia thành 5 nhóm như sau:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
 Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và
lãi đúng thời hạn còn lại;
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;
 Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu;
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu;
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
25
 Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày đến 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lạ thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ làn đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn trả nợ theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần hai;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
Nợ xấu (Non – performance loan NPL): là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5.
Tỷ lệ nợ xấu =
Tỷ lệ nợ xấu cho biêt trong 100 đồng tổng dư nợ có bao nhiêu đồng là
nợ xấu. Nợ xấu phản ảnh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng
lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn.
Với các khoản nợ xấu, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại nợ và trích
lập dự phòng rủi ro tín dụng cho từng nhóm nợ cụ thể. Do vậy làm tăng chi
phí và làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
1.5.4. Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
26
Tỷ trọng thu lãi từ tín dụng cá nhân =
Chỉ tiêu này cho biết cứ trong 100 đồng thu lãi từ tín dụng thì có bao
nhiêu đồng do tín dụng cá nhân mang lại. Chỉ tiêu này cho biết hoạt động tín
dụng cá nhân đóng góp bao nhiêu vào tổng lãi từ hoạt động cho vay. Tỷ trọng
này còn giúp ngân hàng trong việc xây dựng định hướng phát triển hoạt động
cho vay cá nhân.
1.5.5. Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân
Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân = 100%
Chỉ tiêu này phản ảnh khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng cá
nhân, nó cho biết số tiền lãi thu được trên 100 đồng dư nợ là bao nhiêu. Chỉ
tiêu này cao chứng tỏ chất lượng tín dụng tốt.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
27
CHƯƠNG II:
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) được thành lập theo giấy phép
số 535/GP-UB do UBND TPHCM cấp ngày 13 tháng 5 năm 1993 với số vốn
điều lệ ban đầu là 1 tỷ đồng, trụ sở đặt tại 138 Hùng Vương, thị trấn An Lạc,
huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh. Ngành nghề kinh doanh được
cấp phép của Ngân hàng gồm có:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức tiền gửi
có kỳ hạ, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển
của các tổ chức;
- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác;
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm mục đích phát triển kinh tế
nông thôn;
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác;
- Hùn vốn và liên doanh;
- Làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng;
Sau hơn 17 năm phát triển, ABBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển. Tính đến tháng 12/2010, ABBank đã hoàn
thành tăng vốn điều lệ lên 3830 tỷ đồng. Với hơn 10.460 khách hàng doanh
nghiệp và 117.600 khách hàng cá nhân ở 29 tỉnh thành trên khắp cả nước, qua
mạng lưới hơn 115 ngân hàng, phòng giao dịch, ABBank đã thực sự tạo được
niềm tin trong lòng các khách hàng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
28
Ngân hàng An Bình hiện nay trực thuộc nhóm An Bình cùng với 3
công ty khác là: Công ty chứng khoán An Bình ABS, Công ty bất động sản
An Bình ABLand, Công ty quản lý quỹ An Bình ABF.
Ngân hàng An Bình đang nỗ lực hướng đến trở thành một NHTM hàng
đầu Việt Nam, hoạt động theo mô hình NHTM trọng tâm bán lẻ theo những
thông lệ quốc tế tốt nhất, với công nghệ hiện đại, đủ năng lực cạnh tranh với
các ngân hàng trong nước và quốc tế hoạt động tại Việt Nam hiện nay. Với
định vị mới là “ngân hàng bán lẻ thân thiện”, ABBank đang thực sự cải thiện
hình ảnh và ghi dấu ấn tốt về một ngân hàng năng động có tinh thần phục vụ
khách hàng nhiệt tình và chuyện nghiệp.
Sau hơn 17 năm phát triển, ABBank đã thu được nhiều thành quả lớn,
tiêu biểu là một số giải thưởng:
- Thương hiệu Việt được yêu thích nhất 2010, do báo Sài Gòn giải phóng
trao tặng.
- Doanh nghiệp Thương mại dịch vụ tiêu biểu 2009- Top Trade Service
do Bộ công thương trao tặng.
- Thương hiệu vàng 2009 do Hiệp hội chống hàng giả và bảo vệ thương
hiệu Việt Nam, phối hợp Bộ công thương trao tặng.
- Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam 2008, do Hiệp hội các nhà bán lẻ
Việt Nam trao tặng.
- Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc 2007, 2008, do Wachoviabank –
ngân hàng lớn của Mỹ trao tặng.
Các nhóm khách hàng mục tiêu hiện nay của ABBank bao gồm 3 nhóm:
nhóm khách hàng doanh nghiệp, nhóm khách hàng cá nhân và nhóm khách
hàng đầu tư.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
29
Đối với khách hàng Doanh nghiệp: ABBank cung ứng sản phẩm – dịch
vụ tài chính ngân hàng trọn gói như: sản phẩm cho vay, sản phẩm bao thanh
toán, sản phẩm bảo lãnh, sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu, sản phẩm tài
khoản, dịch vụ thanh toán quốc tế...
Đối với các khách hàng cá nhân: ABBank cung cấp nhanh chóng và
đầy đủ chuỗi sản phẩm tiết kiệm và sản phẩm tín dụng tiêu dùng linh hoạt, an
toàn, hiệu quả như: Cho vay tiêu dùng có thế chấp; Cho vay tín chấp, Cho vay
mua nhà, Cho vay sản xuất kinh doanh, Cho vay bổ sung vốn lưu động; Cho
vay mua xe; Cho vay du học…và các dịch vụ thanh toán và chuyển tiền trong
và ngoài nước. Bên cạnh đó, ABBank cũng được biết đến với sản phẩm thẻ
Youcard- Thẻ đầu tiên được chấp nhận rộng rãi tại hầu khắp các ATM/POS
của các ngân hàng trên toàn quốc. Trong năm 2010, ABBank tiếp tục cho ra
mắt thành công Thẻ thanh toán quốc tế Youcard Visa debit, đáp ứng trọn
vẹn nhu cầu chi tiêu của khách hàng.
Đối với các khách hàng đầu tư: ABBank thực hiện các dịch vụ ủy thác
và tư vấn đầu tư cho các khách hàng công ty và cá nhân. Riêng với các khách
hàng công ty, ABBank cũng cung cấp thêm các dịch vụ tư vấn tài chính, tư
vấn phát hành và bảo lãnh phát hành trái phiếu, đại lý thanh toán cho các đợt
phát hành trái phiếu.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Gắn kiền với quá trình mở rộng mạng lưới hoạt động và gia tăng vốn điều
lệ thì ABBBank luôn chú trọng tới nguồn nhân lực cả về lượng và chất. Tính đến
thời điểm hiện tại, số lượng cán bộ công nhân viên tại ABBank là 2131 người,
trong đó phần lớn là các cán bộ công nhân viên có trình độ đại học và trên đại
học (chiếm 74%). Với đội ngũ cán bộ năng động nhiệt tình và có trình độ nghiệp
vụ cao, nguồn nhân lực của ABBank đã góp phần tích cực thúc đẩy hoạt động
kinh doanh của toàn ngân hàng. Sơ đồ tổ chức tại ABBank đượcthểhiệnnhưsau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
30
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ABBank
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh
Sau hơn 17 năm phát triển, ABBank đã dần lớn mạnh và phát triển
không ngừng. Trong hệ thống các ngân hàng TMCP Việt Nam, ABBank là
một ngân hàng có bước tiến khá dài chỉ sau 5 năm được nâng cấp từ ngân
hàng nông thôn lên ngân hàng quy mô đô thị.
2.1.3.1. Tình hình huy động vốn
Trong những năm gần đây, giữa các ngân hàng luôn diễn ra sự cạnh
tranh gay gắt để huy động vốn. Thị trường tài chính liên tục chứng kiến
những cuộc đua lãi suất giữa các ngân hàng. Điều này làm ảnh hưởng không
ĐẠI HỘI CỔ
ĐÔNG
Hội đồng
quản trị
Ban điều
hành
HỘI SỞ Các chi nhánh
cấp I
Các phòng
ban
Các chi
nhánh cấp II
Phòng giao
dịch
Ban kiếm
soát
Hội đồng tín
dụng
Hội đồng
ALCO
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
31
nhỏ đến khả năng huy động vốn của ngân hàng. Tuy vậy, trong 3 năm qua,
ABBank vẫn đạt mức tăng trưởng khá tích cực trong hoạt động huy động vốn
của mình, và được thể hiện cụ thể qua bảng sau:
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của ABBank
2008 2009 2010
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Tổng vốn huy động 7.245 100 15.001 100 25.952 100
Nguồn huy động
- Dân cư 3.443 47,5 5.988 39,9 9.619 37,3
- TCKT 3.802 52,5 9.013 60,1 16.333 62,7
Loại tiền gửi
- Nội tệ 5.159 71,2 10.471 69,8 18.322 70,6
- Ngoại tệ 2.086 28,8 4.530 30,2 7.630 29,4
(Nguồn: Báo cáo tài chính của ABBank các năm 2008, 2009, 2010)
Từ bảng trên cho thấy, nguồn vốn huy động của ABBank không ngừng
tăng trong 3 năm gần đây. Năm 2008, đạt 7.245 tỷ, sang năm 2009 đã đạt
15.001 tỷ, tăng hơn 125% so với năm 2008, và năm 2010, ngân hàng đã huy
động được 25.952 tỷ, tăng khoảng 73% so với cùng kỳ cuối năm 2009.
Kết thúc quý I/2011, ABBank cũng đã huy động được 8440 tỷ đồng,
tăng gần 30% so với cùng kỳ năm 2010, và đạt 24,7% kế hoạch năm 2011.
Mặc dù thị trường tài chính nước ta trong những năm qua có những
diễn biến phức tạp cùng với sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, việc
huy động vốn của ABBank đã gặp nhiều khó khăn nhưng vẫn đạt mức tăng
trưởng đều đặn. Đạt được kết quả này là nhờ các cơ chế chính sách linh hoạt
về ưu đãi lãi suất nhằm đảm bảo tối ưu hóa lợi nhuận cho khách hàng gửi tiền,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
32
đồng thời duy trì chính sách chăm sóc khách hàng cũng như chú trọng công
tác truyền thông, quảng cáo và khuyến mãi. ABBank đã liên tục cung cấp
nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn nhằm huy động tối đa nguồn vốn
như: “Nhận quà ngay - Bay xuyên Việt”, “Tương lai ngày mai, tích lũy hôm
nay” hay “Tính điểm đổi quà – du lịch Á Âu”. ABBank đã xây dựng được bộ
sản phẩm huy động đa dạng trên thị trường, các chương trình khuyến mãi về
sản phẩm huy động cũng được tổ chức khá thành công. Nhờ đó, ABBank luôn
đạt mức tăng trưởng cao trong hoạt động huy động vốn.
Nguồn huy động chủ yếu của ngân hàng là bằng VND, chiếm trên 70%
nguồn vốn huy động. Trong thời gian vừa qua, chênh lệch lãi suất tiền gửi
bằng VND và bằng ngoại tệ luôn giữ ở mức cao, khiến cho việc gửi tiết kiệm
bằng đồng nội tệ trở nên có lợi hơn với khách hàng.
Về cơ cấu nguồn vốn vẫn chưa có sự thay đổi nhiều. Nguồn huy động
từ các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng lớn, trong đó chủ yếu huy động từ nhóm
khách hàng quen thuộc của EVN, đối tác chính của ABBank. Nguồn huy
động từ dân cư chiếm tỷ trọng thấp và đang có xu hướng giảm, và phải huy
động ở mức lãi suất thuộc hàng cao trên thị trường.
2.1.3.2. Tình hình cho vay
Trong các hoạt động ngân hàng, cho vay là hoạt động mang lại nguồn thu
chủ yếu. Chính vì thế, chiến lược phát triển tín dụng lành mạnh, an toàn và hiệu
quả được ABBank đặc biệt quan tâm. Trong những năm qua, ABBank đã thực
hiện đúng những quy định của NHNN, quy chế tín dụng chung của ngân hàng,
từng bước lành mạnh hóa tình hình tín dụng của mình. ABBank đã xây dựng
quy chế riêng của mình về cho vay rất chặt chẽ, rõ ràng. Do vậy, hoạt động cho
vay cũng đã thu được những kết qủa khá tốt. Tình hình cho vay của ABBank
được thể hiện qua bảng sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
33
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động cho vay của ABBank
2008 2009 2010
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
(tỷ đồng)
Tỷ trọng
(%)
Tổng dư nợ 6.539 100 12.883 100 20.019 100
Theo thời hạn
- Ngắn hạn 3.391 51,9 7.657 59,5 13.065 65,3
- Trung hạn 1.422 21,7 2.516 19,5 2.876 14,4
- Dài hạn 1.626 26,4 2.710 21,0 4.078 20,3
Theo đối tượng
- Cá nhân 1.951 29,8 3.443 26,7 5.593 27,9
- TCKT 4.588 70,2 9.440 73,3 14.426 72,1
(Nguồn: Báo cáo tài chính của ABBank các năm 2008, 2009, 2010)
Năm 2008, hoạt động tín dụng của khối ngân hàng đều bị ảnh hưởng
bởi chính sách thắt chặt tiền tệ của Chính phủ và sự điều chỉnh lãi suất của
NHNN. Do vậy, dư nợ trong năm 2008 chỉ đạt 6.539 tỷ đồng. Tuy nhiên, sang
năm 2009, dư nợ đã đạt đến 12.883 tỷ đồng, tăng gần gấp đôi so với năm
2008. Năm 2010 tiếp tục cho thấy sự tăng trưởng đều đặn trong hoạt động tín
dụng của ABBank, góp phần quan trọng trong việc tăng doanh thu và lợi
nhuận. Dư nợ cả năm 2010 đạt 20.019 tỷ đồng, tăng 55,4% so với năm 2009.
ABBank luôn cố gắng huy động các nguồn lực để đáp ứng kịp thời nhu
cầu của khách hàng, đồng thời không ngừng cái tiến, nâng cao chất lượng
dịch vụ, đẩy nhanh thời gian xử lý hồ sơ, phát hành bảo lãnh, thanh toán quốc
tế… Ngoài ra, ABBank cũng tăng cường hợp tác, liên kết với các đối tác để
tạo tính đa dạng, linh hoạt cho các sản phẩm tín dụng của mình, tăng tính
cạnh tranh trên thị trường. Nhờ vậy, kết quả hoạt động tín dụng của ABBank
luôn giữ được mức tăng trưởng đều đặn.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
34
Các khoản vay của ABBank chủ yếu là cho vay ngắn hạn, với độ an
toàn khá cao. ABBank cũng chủ yếu tập trung cho vay đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế. Ngoài các nhóm khách hàng truyền thống là khách
hàng cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) thì ABBank hiện đang
đặt thêm mục tiêu chinh phục các khách hàng doanh nghiệp lớn trong top
VNR500 nhằm chứng minh năng lực, uy tín của mình trên thị trường tài
chính. Tính đến năm 2010, ABBank đã thu hút thêm được 53 doanh nghiệp
trong top VNR500, nâng số lượng khách hàng doanh nghiệp thuộc top
VNR500 đang giao dịch tại ABBank lên con số 117 khách hàng trên 400
doanh nghiệp nằm trong VNR500 (không kể các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng).
Sang quý I/2011, tăng trưởng tín dụng có dấu hiệu chậm lại. Dư nợ đạt
20.920 tỷ, tăng 4,5% so với cuối năm 2010. Sở dĩ như vậy là vì ABBank cùng
toàn bộ hệ thống ngân hàng đang thực hiện chủ trương thắt chặt tiền tệ, hạn
chế tăng trưởng tín dụng của Chính phủ, nhằm mục tiêu kiềm chế lạm phát,
ổn định tình hình kinh tế vĩ mô.
2.1.3.3. Các hoạt động khác
- Hoạt động thanh toán quốc tế:
Hoạt động thanh toán quốc tế tại ABBank đã phát triển và ngày càng lớn
mạnh, tạo uy tín với khách hàng và các ngân hàng đại lý. Mạng lưới quan hệ
đại lý được mở rộng lên đến 405 ngân hàng tại 62 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế
Đơn vị: triệu USD
2008 2009 2010
Doanh số 222,3 433,4 883
Phí dịch vụ 0,34 1,6 3,5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
35
(Nguồn: Báo cáo thường niên ABBank năm 2008, 2009, 2010)
Doanh số và phí dịch vụ từ hoạt động thanh toán quốc tế liên tục giữ
mức tăng trưởng cao, luôn vượt chỉ tiêu đề ra và đã có đóng góp lớn vào lợi
nhuận của ngân hàng. Năm 2009, doanh số thu từ thanh toán quốc tế tăng
95%, phí dịch vụ tăng 327% so với năm 2008. Năm 2010, doanh số đạt 883
triệu USD, tăng 104% so với năm 2009, phí dịch vụ cũng tăng 120%. Tỷ lệ
điện đạt chuẩn luôn đạt trên 95%, quy trình nghiệp vụ dần được hoàn thiện,
chuẩn hóa tác nghiệp và đảm bảo an toàn dịch vụ. Với những kết quả đạt được,
ABBank đã được các Ngân hàng lớn ở nước ngoài (Wells Fargo Bank,
Citibank, HSBC) trao tặng danh hiệu:”Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc”.
- Hoạt động đầu tư tài chính:
Với định hình là một tổ chức tài chính hoạt động đa năng xoay quanh
nghiệp vụ của một ngân hàng bán lẻ, hoạt động đầu tư tài chính của ABBank
tập trung đầu tư cho các đơn vị liên kết, công ty con, đối tác chiến lược phục
vụ cho lợi ích của cả tập đoàn như: công ty đầu tư bất động sản An Bình,
công ty chứng khoán An Bình, công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, công
ty tài chính điện lực, công ty thông tin tín dụng tư nhân (PCB)… Năm 2010,
hoạt động đầu tư tài chính đã đem lại giá trị lớn cho cả tập đoàn tài chính An
Bình cùng khoảng 30 tỷ đồng lợi nhuận. Hiện nay, ABBank là một trong số ít
các ngân hàng cổ phần mời gọi cổ đông nước ngoài tham gia thành công.
Ngoài ra, ABBank vẫn duy trì và củng cố mối quan hệ hợp tác chiến
lược với các đối tác truyền thống là EVN, IFC và Maybank.
2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong những năm qua, toàn hệ thống ABBank đã không ngừng phấn
đấu và luôn cố gắng hoàn thành và vượt chỉ tiêu kế hoạch được giao. Nhờ đó
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
36
mà kết quả kinh doanh của ngân hàng không ngừng được nâng cao, thể hiện rõ
qua bảng sau:
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của ABBank
( Đơn vị: triệu đồng)
2008 2009 2010
Thu nhập hoạt động 336.833 838.009 1.332.474
Tổng chi phí 271.419 425.394 694.902
Lợi nhuận trước thuế 65.414 412.615 637.572
(Nguồn: Báo cáo tài chính của ABBank các năm 2008, 2009, 2010)
Từ bảng trên cho thấy, lợi nhuận trong năm 2009 đã có sự tăng trưởng
ngoạn mục so với năm 2008, tăng 531% so với năm 2008. Năm 2008, lợi
nhuận trước thuế chỉ đạt 65 tỷ thì sang năm 2009 con số đã lên đến gần 413
tỷ. Năm 2008 nền kinh tế Việt Nam đối mặt với tình trạng lạm phát tăng cao
tới 2 con số. Chính phủ đã quyết liệt thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, đẩy
lùi lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. Đồng thời, trong năm 2008, khủng hoảng
kinh tế thế giới lan rộng, kinh tế suy giảm, ảnh hưởng tiêu cực tới mọi thành
phần kinh tế. Hoạt động tín dụng bị hạn chế. Điều này làm cho thu nhập từ lãi
của hoạt động tín dụng bị suy giảm. Đồng thời, các khoản lỗ trong kinh doanh
ngoại hối hay đầu tư chứng khoán của ABBank trong năm 2008 cũng đã làm
ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng.
Năm 2009, nền kinh tế đã có những dấu hiệu phục hồi sau giai đoạn
khủng hoảng. Chính sách của chính phủ chuyển từ chống lạm phát sang chống
suy thoái kinh tế, kích thích tăng trưởng. ABBank cũng như toàn bộ hệ thống
Ngân hàng đều tập trung vào chương trình hỗ trợ lãi suất 4% mà chính phủ đề
ra. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ABBank trong năm 2009 cũng có được
sự tăng trưởng mạnh mẽ. Nhờ đó năm 2009 lợi nhuận đã tăng đến 531% .
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
37
Sang năm 2010, tình hình kinh doanh của ABBank tiếp tục thu được
những kết quả khả quan, lợi nhuận trước thuế đạt gần 638 tỷ đồng, tăng
54,5% so với năm 2009. So với năm 2009, thu nhập từ lãi và từ hoạt động
dịch vụ cũng có sự tăng trưởng tốt. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh ngoại
hối và đầu tư chứng khoán lại gặp khó khăn do những biến động bất thường
của tỷ giá và của thị trường chứng khoán Việt Nam trong năm 2010.
Quý I/2011, lợi nhuận trước thuế của ABBank đạt trên 179 tỷ đồng,
bằng 26,96% kế hoạch năm 2011, và tăng 19,3% so với cùng kỳ năm ngoái
(qúy I/2010, lợi nhuận trước thuế của ABBank là 150 tỷ đồng). Quý I/2011
ghi nhận sự gia tăng các khoản thu nhập từ hoạt động dịch vụ, tuy nhiên hoạt
động kinh doanh vàng và ngoại tệ lại gặp nhiều khó khăn. Đây là dấu hiệu
tích cực trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn như hiện nay.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI
ABBANK
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank
Hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank tuân theo một số văn bản pháp
lý do Quốc hội và NHNN ban hành, và một số quy định khác của ABBank
ban hành như:
- Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, do Quốc hội ban hành ngày
16/6/2010.
- Quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN
Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng.
- Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
38
hàng ban hành theo quyết định 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống
đốc NHNN Việt Nam.
- Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/05/2005 của Thống đốc
NHNN Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung khoản 6 điều 1 của quyết định số
127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005.
- Thông tư số 07/2010/TT-NHNN ngày 26/2/2010 của Phó Thống đốc
NHNN Việt Nam về việc quy định về cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi
suất thỏa thuận của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
- Quyết định số 527/2007/QĐ-NHAB ngày 17/3/2007 của Chủ tích Hội
đồng quản trị ABBank về quy chế cho vay đối với khách hàng.
- Quyết định số 304/2007/QĐ-NHAB ngày 15/6/2007 của Tổng Giám đốc
ABBank về hạn mức cho vay đối với khách hàng cá nhân.
2.2.2. Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại ABBank
Đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, ABBank đã
nghiên cứu và cho ra mắt hàng loạt các sản phẩm tín dụng dành cho khách
hàng cá nhân. Hiện nay, ABBank triển khai 11 gói sản phẩm cho vay dành
cho các khách hàng cá nhân. Mỗi sản phẩm đều mang những đặc tính riêng
phù hợp với nhu cầu cụ thể của khách hàng.
2.2.2.1. Cho vay mua nhà/đất/xây, sửa chữa nhà (You house):
 Đối tượng vay: các cá nhân người Việt Nam có độ tuổi từ 20 tuổi trở
lên, có hộ khẩu thường trú/tạm trú, có tài sản đảm bảo hợp lệ có nhu
cầu mua nhà, đất để ở.
 Thời gian vay: tối đa 240 tháng
 Thời gian ân hạn: tối đa 36 tháng
 Mức cho vay: tối đa 90% tổng nhu cầu vốn nhưng không quá 75% giá
trị tài sản đảm bảo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
39
 Tài sản đảm bảo: bất động sản hoặc chính căn nhà, đất dự định mua
 Phương thức trả nợ: lãi và gốc trả hàng tháng
2.2.2.2. Cho vay mua xe ô tô (You car)
 Đối tượng vay: dành cho các cá nhân có nhu cầu mua xe phục vụ mục
đích đi lại, kinh doanh. Khách hàng là người Việt Nam, tuổi từ 18 trở
lên và đến khi kết thúc khoản vay không vượt quá 55 tuổi đối với Nữ
và 60 đối với Nam; có hộ khẩu trên cùng địa bàn với Ngân hàng, phòng
giao dịch của ABBank; sở hữu ít nhất 01 bất động sản hoặc sổ tiết kiệm
hoặc chứng từ có giá mà trị giá ≥ 100 triệu đồng
 Thời gian vay: tối đa 60 tháng (tùy thuộc vào loại xe mua)
 Mức cho vay: tối đa là 90% nhu cầu vốn nhưng không quá 70% giá trị
tài sản đảm bảo
 Tài sản đảm bảo: chính xe mua hoặc bất động sản
 Phương thức trả nợ: lãi và gốc trả hàng tháng
2.2.2.3. Cho vay tiêu dùng tín chấp (You money)
 Đối tượng vay: dành cho các cá nhân có nhu cầu vay vốn nhằm mục
đích tiêu dùng mà không cần tài sản thế chấp. Khách hàng là cá nhân
mang quốc tịch Việt Nam có tuổi từ 22 trở lên và tuổi kết thúc khoản
vay là 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ, đang làm việc tại các
đơn vị được ABBank chấp thuận; có xác nhận của công ty về thời gian
làm việc và mức lương hiện tại; thời gian làm việc liên tục ít nhất là 01
năm; thu nhập ròng tối thiểu 10 triệu đồng; có Hộ khẩu thường trú tại
địa bàn nơi ABBank xét vay; có điện thoại cố định tại nơi làm việc và
nơi ở để liên lạc; nhận lương qua tài khoản ngân hàng và khách hàng
phải cam kết chuyển thu nhập về tài khoản của khách hàng tại
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
40
ABBank.Khách hàng phải có uy tín tín dụng tốt, không có nợ từ nhóm
2 trở lên.
 Thời gian vay: tối đa 36 tháng
 Mức cho vay: tối đa 200 triệu
 Phương thức trả nợ: lãi và gốc trả hàng tháng
2.2.2.4. Cho vay tiêu dùng có thế chấp (You spend)
 Đối tượng vay: dành cho các khách hàng là cá nhân người Việt Nam
sinh sống và cư trú hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, vay vốn để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng
 Thời gian vay: tối đa 60 tháng
 Mức cho vay: tùy theo nhu cầu của khách hàng nhưng không vượt quá
70% giá trị tài sản đảm bảo
 Tài sản bảo đảm: Có tài sản đảm bảo thuộc sở hữu hợp pháp, hợp lệ
của khách hàng vay hoặc tài sản bảo lãnh của bên thứ 3 (là cha mẹ, anh
chị em ruột, người hôn phối của khách hàng vay)
 Phương thức trả nợ: lãi và gốc trả hàng tháng
2.2.2.5. Cho vay sản xuất kinh doanh (You shop)
 Đối tượng vay: dành cho các cá nhân là người Việt Nam đang sinh
sống và cư trú hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, có ngành nghề kinh
doanh không bị pháp luật cấm và ABBank hạn chế.
 Thời gian vay: tối đa 60 tháng
 Mức cho vay: phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng
 Tài sản bảo đảm: có tài sản đảm bảo thuộc sở hữu hợp pháp, hợp lệ của
khách hàng vay và/hoặc của bên thứ ba (là cha mẹ, anh chị em ruột,
người hôn phối của khách hàng vay)
 Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng/quý
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
41
2.2.2.6. Cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh dịch vụ (You shop plus)
 Đối tượng vay: dành cho các hộ kinh doanh cá thể và cá nhân người
Việt Nam, có ngành nghề kinh doanh không bị pháp luật cấm và
ABBank hạn chế, có nhu cầu bổ sung nguồn vốn thiếu hụt trong quá
trình sản xuất kinh doanh.
 Thời gian cho vay: tối đa 12 tháng
 Mức cho vay: phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng
 Tài sản bảo đảm: có tài sản đảm bảo thuộc sở hữu hợp pháp, hợp lệ của
khách hàng vay và/hoặc của bên thứ ba (là cha mẹ, anh chị em ruột,
người hôn phối của khách hàng vay)
 Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ
2.2.2.7. Cho vay du học (You study)
 Đối tượng vay: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có quan hệ
thân nhân với du học sinh, có nhu cầu cho thân nhân đi du học tại nước
ngoài; Có hộ khẩu/tạm trú cùng địa bàn với đơn vị ABBank cho vay;
Tuổi từ 18 trở lên và kết thúc khoản vay không quá 60 tuổi đối với
Nam và 55 tuổi đối với Nữ; Có thu nhập ổn định, đảm bảo đủ khả năng
trả nợ cho Ngân hàng trong suốt thời gian vay vốn
 Thời gian cho vay: tối đa 120 tháng
 Mức cho vay: tối đa 90% học phí và/hoặc phí sinh hoạt
 Tài sản đảm bảo: tiền mặt, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và/hoặc bất động
sản thuộc sở hữu hợp pháp, hợp lệ của khách hàng vay
 Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng/quý/cuối kỳ
2.2.2.8. Cho vay thấu chi
 Đối tượng vay: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, tuổi từ 18 trở
lên và thời hạn kết thúc khoản vay không quá 60 tuổi đối với nam và 55
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
42
tuổi đối với nữ.Có nhu cầu chi tiêu vượt số dư trên tài khoản thanh toán
tại ABbank.
 Thời hạn của hạn mức thấu chi: tối đa 12 tháng
 Hạn mức cấp thấu chi:
 Thấu chi tín chấp: tối đa 5 lần thu nhập ổn định hàng tháng và không
quá 100 triệu đồng.
 Thấu chi có TSĐB là Bất động sản: tối đa 8 lần thu nhập ổn định hàng
tháng và không quá 300 triệu đồng.
 Thấu chi có TSĐB là sản phẩm huy động vốn (sổ tiết kiệm; số dư tài
khoản; giấy tờ có giá ngắn hạn: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và các sản
phẩm huy động vốn khác được quy định từng thời kỳ): Có thể lên đến
100% giá trị sản phẩm huy động vốn.
 Phương thức trả nợ:
 Trả nợ lãi: Hàng tháng hoặc cuối kỳ (chỉ áp dụng đối với TSĐB là sản
phẩm huy động vốn).
 Trả nợ gốc: ABBank sẽ tự động trích thu số tiền đã thấu chi từ tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng ngay khi tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng có số dư. Vào ngày kết thúc thời hạn của
hạn mức thấu chi, khách hàng sẽ thanh toán toàn bộ số tiền đã thấu chi.
2.2.2.9. Cho vay cầm cố sổ tài khoản/số dư tài khoản
 Đối tượng cho vay: cá nhân người Việt Nam
 Thời gian vay: xác định phù hợp với nhu cầu của người vay
 Mức cho vay: dựa trên nhu cầu vốn vay thực tế và giá trị TSĐB
 Tài sản đảm bảo: Sổ tiết kiệm, Số dư tài khoản, giấy tờ có giá do
ABBank và các ngân hàng khác nằm trong danh mục “Các ngân hàng
phát hành” được ABBank chấp thuận
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
43
 Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng/ cuối kỳ, gốc trả cuối kỳ
2.2.2.10. Cho vay cầm cố cổ phiếu niêm yết
 Đối tượng cho vay: cá nhân người Việt Nam có nhu cầu vay để đầu tư
 Thời gian cho vay: tối đa 6 tháng
 Mức cho vay: tối đa 15 tỷ đồng/khách hàng
 Tài sản bảo đảm: là cổ phiếu do các tổ chức kinh tế phát hành đã được
niêm yết trên trung tâm giao dịch chứng khoán do ABBank thông báo
từng thời kỳ.
 Phương thức trả nợ: trả lãi: hàng tháng, trả nợ gốc: cuối kỳ
2.2.2.11. Cho vay mua cổ phiếu chưa niêm yết
 Đối tượng cho vay: Là cá nhân người Việt Nam hiện đang sinh sống
hoạt động và cư trú hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân người
Việt Nam và người nước ngoài
 Mức cho vay: 50% thị giá nhưng không quá 4 lần mệnh giá.
 Tài sản bảo đảm: Tài sản bảo đảm tiền vay là cổ phiếu chưa được niêm
yết thuộc danh mục cổ phiếu được ABBank chấp thuận.
 Thời hạn cho vay:
 Đối với phương thức cho vay từng lần: thời hạn vay tối đa là 12 tháng.
 Đối với phương thức cho vay theo Hạn mức tín dụng: thời hạn hiệu lực
hạn mức tín dụng tối đa là 12 tháng và không quá 6 tháng đối với từng
Hợp đồng rút vốn vay cụ thể.
 Phương thức trả: Lãi trả hàng tháng, nợ gốc trả cuối kỳ.
2.2.3. Quy trình tín dụng cá nhân tại ABBank
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
44
Quy trình cho vay bắt đầu từ khi chuyên viên QHKH tiếp nhận hồ sơ
của khách hàng và kết thúc khi tất toán, thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình
cho vay đối với khách hàng cá nhân được ABBank áp dụng thống nhất trên
toàn hệ thống, đảm bảo tính khoa học, an toàn, giảm thiểu rủi ro, và nâng cao
chất lượng tín dụng. Quy trình này được tóm tắt theo sơ đồ sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
45
Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng cá nhân tại ABBank
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu vay vốn tới ABBank. Trong bước này,
chuyên viên QHKH sẽ phỏng vấn trực tiếp khách hàng để có những thông tin
cơ bản nhất về nghề nghiệp, tính chất ổn định của thu nhập, gia đình, tài sản
đảm bảo (giai đoạn đầu thu thập dữ liệu trong phân tích 6C: Capital,
Collateral, Capacity, Character, Condition, Control).
Bước 2: Chuyên viên quan hệ khách hàng hướng dẫn khách hàng lập hồ
sơ. Danh mục hồ sơ vay vốn gồm:
Tài liệu pháp lý: Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh; CMND; Hộ
khẩu thường trú; Giấy đăng ký kết hôn/ Xác nhận độc thân.
Chuyên viên
QHKH hướng
dẫn KH lập hồ sơ
Chuyên viên QHKH làm
tờ trình thẩm định KH,
báo cáo cấp phê duyệt có
thẩm quyền
Cấp có thẩm quyền phê
duyệt cho vay hay không,
báo chuyên viên QHKH
thông báo tới khách hàng.
Nhân viên
QLTD thực hiện
các bước chuẩn
bị công chứng,
đăng ký GDĐB
Gửi văn bản từ
chối cho vay tới
khách hàng
QLTD lập và công
chứng HĐTD,
HĐTC theo quy
chế.
GDV giải ngân,
theo dõi nợ theo
tiến độ thanh toán.
GDV thu nợ,
QHKH và QLTD
gia hạn, điều chỉnh
kỳ hạn nợ, thu nợ
trước hạn.
Khách hàng có
nhu cầu vay vốn
đến ABBank
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864
TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM
46
Tài liệu sử dụng vốn vay: Giấy y đề nghị vay và phụ lục kinh doanh (theo
mẫu của ABBank); Giấy phép kinh doanh; Hợp đồng xây dựng, Dự toán chi
phí xây dựng/Hợp đồng mua bán xe/Biên nhận/Biên lai nộp tiền.
Tài liệu tài chính và thu nhập: Báo cáo tài chính với doanh nghiệp tư
nhân; Tờ khai VAT; Sổ theo dõi doanh thu, phải thu, phải trả, hàng tồn kho;
Hợp đồng mua bán đầu vào, đầu ra; Hoá đơn mua bán; Biên lai thuế; Hợp
đồng cho thuê nhà/xe, giấy tờ sở hữu nhà/xe; Hợp đồng lao động; Xác nhận
lương/thu nhập
Tài liệu tài sản đảm bảo:
+ Bất động sản: Chứng từ quyền sử dụng đất; chứng từ quyền sở hữu
nhà; Hợp đồng mua bán nhà; Tờ khai trước bạ; Bản vẽ.
+ Động sản: chứng tờ sở hữu động sản.
Ở bước này, chuyên viên tiếp tục cập nhật những thông tin về khách
hàng để hoàn thiện dữ liệu cho phân tích 6C
Bước 3: Chuyên viên quan hệ khách hàng làm tờ trình thẩm định khách
hàng, báo cáo, đề xuất của mình có nên cho vay hay không lên cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Những món vay nhỏ hoặc cầm cố sổ tiết kiệm/số dư tài
khoản để vay tối đa 500 triệu đồng thuộc thẩm quyền xét duyệt của trưởng
phòng tín dụng, nếu vay tối đa 1,5 tỷ đồng thì thuộc thẩm quyền xét duyệt của
Phó Tổng Giám đốc và nếu trên 1,5 tỷ đồng thì phải đưa ra Hội đồng tín dụng
để được xét duyệt.
Bước 4: Cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay hay không, báo chuyên
viên quan hệ khách hàng thông báo tới khách hàng.
Bước 5: Nếu đồng ý cho vay: nhân viên quản lý tín dụng thực hiện các
bước chuẩn bị công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo.
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank

More Related Content

Similar to Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank

Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...TieuNgocLy
 
báo cáo thực tập
báo cáo thực tậpbáo cáo thực tập
báo cáo thực tậpvananh111
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank (20)

Bài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại Chúng
Bài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại ChúngBài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại Chúng
Bài mẫu nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Đại Chúng
 
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
 
bai mau khoa luan rui ro tin dung hay
bai mau khoa luan rui ro tin dung haybai mau khoa luan rui ro tin dung hay
bai mau khoa luan rui ro tin dung hay
 
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docxNâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Vietcombank.docx
 
báo cáo thực tập
báo cáo thực tậpbáo cáo thực tập
báo cáo thực tập
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAYBÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
BÀI MẪU Khóa luận tín dụng doanh nghiệp, HAY
 
Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Và Thẻ Thanh Toán Trong N...
Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Và Thẻ Thanh Toán Trong N...Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Và Thẻ Thanh Toán Trong N...
Giải Pháp Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Và Thẻ Thanh Toán Trong N...
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phá...
 
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docxPhân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
Phân tích tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Maritime Bank, 9 điểm.docx
 
Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx
Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docxGiải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx
Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân tại BIDV.docx
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.
Khoá Luận Tốt Nghiệp Quản Lý Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hang Vietinbank.
 
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
Khoá Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng AB Bank.
 
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.docPhân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Tín Dụng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng
 
Đề tài: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank
Đề tài: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng SacombankĐề tài: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank
Đề tài: Tăng cường huy động tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng Sacombank
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng VietinPhân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Vietkhoaluan.com / Zalo : 0917.193.864 (20)

Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tăng Cường Quản Lý Nợ Xấu Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ph...
 
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
Khoá Luận Phân Tích Hoạt Động Marketing Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyKhoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Khoá Luận Nghiên Cứu Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công TyHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Tồn Kho Tại Công Ty
 
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
Hoạch Định Chiến Lược Marketing Cho Going2saigon Trong Giai Đoạn 2020 - 2021
 
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
Khoá Luận Hoạch Định Chiến Lược Marketing Sản Phẩm Hapacol Của Công Ty.
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
 
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
Khoá Luận Xuất Khẩu Lao Động Việt Nam- Thực Trạng Và Triển Vọng.
 
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công TyKhoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
Khoá Luận Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty
 
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In ẤnKhoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
Khoá Luận Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty In Ấn
 
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
Đặc Điểm Lâm Sàng, Chẩn Đoán Hình Ảnh Và Kết Quả Điều Trị Phẫu Thuật Vỡ Túi P...
 
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng.
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
Giải Pháp Hoàn Thiện Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Khẩu.
 
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
Học Thuyết Giá Trị Của Các Mác Và Ý Nghĩa Của Nó Đối Với Nền Kinh Tế Thị Trườ...
 
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
Khảo Sát Sự Hiểu Biết Và Thói Quen Sử Dụng Thuốc Kháng Sinh Của Người Dân.
 
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công TyKhoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
Khoá Luận Chiến Lược Phân Tích Sản Phẩm Cờ In Sao Tại Công Ty
 
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
Khoá Luận Hướng Dẫn Thực Tập Và Viết Khoá Luận.
 
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
Đánh Giá Kết Quả Phục Hồi Chức Năng Vận Động Của Bệnh Nhân Tai Biến Mạch Máu ...
 
Giải Pháp Marketing Thu Hút Khách Lưu Trú Sử Dụng Dịch Vụ Ăn Uống.
Giải Pháp Marketing Thu Hút Khách Lưu Trú Sử Dụng Dịch Vụ Ăn Uống.Giải Pháp Marketing Thu Hút Khách Lưu Trú Sử Dụng Dịch Vụ Ăn Uống.
Giải Pháp Marketing Thu Hút Khách Lưu Trú Sử Dụng Dịch Vụ Ăn Uống.
 
Chống Bán Phá Giá Theo Hiệp Định Thương Mại Của Tổ Chức Quốc Tế Wto.
Chống Bán Phá Giá Theo Hiệp Định Thương Mại Của Tổ Chức Quốc Tế Wto.Chống Bán Phá Giá Theo Hiệp Định Thương Mại Của Tổ Chức Quốc Tế Wto.
Chống Bán Phá Giá Theo Hiệp Định Thương Mại Của Tổ Chức Quốc Tế Wto.
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Tín Dụng Cá Nhân Tại Abbank

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI ABBANK CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH & NGÂN HÀNG TPHCM - 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................. 1 CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN ........... 3 1.1. Khái niệm tín dụng cá nhân................................................................ 3 1.2. Vai trò của tín dụng cá nhân............................................................... 7 1.2.1.Đối với Ngân hàng........................................................................... 7 1.2.2. Đối với khách hàng......................................................................... 7 1.2.3. Đối với nền kinh tế.......................................................................... 8 1.3. Phân loại tín dụng cá nhân.................................................................. 8 1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng.......................................................... 8 1.3.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng ........................................................ 9 1.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ ............................................ 10 1.3.4. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng........................................................ 11 1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay ..................................... 12 1.4. Quy trình tín dụng cá nhân............................................................... 14 1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân..... 23 1.5.1. Dư nợ tín dụng .............................................................................. 23 1.5.2. Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................ 23 1.5.3.Tỷ lệ nợ xấu.................................................................................... 24 1.5.4. Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng.......................... 25 1.5.5. Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân............................................... 26 CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH........................................................................................... 27 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP An Bình....................................... 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 27 2.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................... 29 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................... 30
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank..................... 37 2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank......... 37 2.2.2. Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại ABBank ................................ 38 2.2.3. Quy trình tín dụng cá nhân tại ABBank ....................................... 43 2.2.4. Lãi suất cho vay............................................................................. 47 2.2.5. Tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank ...................... 47 2.3. Đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank......................... 58 2.3.1.Kết quả đạt được ............................................................................ 58 2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.................................................... 60 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI ABBANK............................................................................ 65 3.1. Dự báo tình hình kinh tế xã hội thời gian tới .................................. 65 3.2. Định hướng phát triên hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank trong thời gian tới...................................................................................... 66 3.3. Một số giải pháp về phía ABBank.................................................... 67 3.3.1. Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng.............................................. 67 3.3.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng ....................................................... 69 3.3.3. Nâng cao hiệu quả truyền thông ngân hàng.................................. 71 3.3.4. Hoàn thiện chính sách lãi suất ...................................................... 72 3.3.5. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................... 73 3.3.6. Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng............................................... 75 3.3.7. Mở rộng mạng lưới ngân hàng...................................................... 76 3.4. Một số kiến nghị ................................................................................. 78 3.4.1. Về phía NHNN.............................................................................. 78 3.4.2. Về phía Chính phủ ........................................................................ 80 KẾT LUẬN.................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 84
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM DANH MỤC BẢNG BIỂU
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thị trường tín dụng cá nhân ở nước ta hiện nay đang chứng kiến sự cạnh tranh sôi động giữa các ngân hàng. Tiềm năng để phát triển thị trường này là rất lớn. Điểm thuận lợi là quy mô thị trường với dân số đông, trên 86 triệu dân. Đa số trong đó có độ tuổi trẻ, thu nhập không ngừng được cải thiện, phong cách sống hiện đại và nhu cầu mua sắm cao. Vì vậy mảng kinh doanh này đang đem lại những cơ hội lớn cho cả các Ngân hàng và khách hàng. Trong số các Ngân hàng TMCP, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) đã trở thành một cái tên thân thuộc với nhiều khách hàng. Với tầm nhìn chiến lược của mình, ABBank đang nỗ lực hướng đến trở thành một NHTM hàng đầu Việt Nam; hoạt động theo mô hình NHTM trọng tâm bán lẻ theo những thông lệ quốc tế tốt nhất với công nghệ hiện đại, đủ năng lực canh tranh với các ngân hàng trong nước và quốc tế hoạt động tại Việt Nam. Với hơn 100.000 khách hàng cá nhân trên cả nước, mảng tín dụng cá nhân là hoạt động có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với cả hệ thống An Bình. Tuy nhiên, trong thời gian qua, mảng tín dụng cá nhân của ABBank vẫn còn tồn tại một số hạn chế, đồng thời tình hình kinh tế vĩ mô trong thời gian tới được dự báo là sẽ có nhiều khó khăn cho hoạt động tín dụng, đòi hỏi ngân hàng cần phải có những giải pháp để có thể duy trì và phát triển mảng kinh doanh này. Do vậy, em quyết định chọn đề tài: “Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP An Bình” để nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp cuả mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu như dư nợ của tín dụng cá nhân, chất lượng tín dụng cá nhân tại ABBank, kết hợp với lý luận và thực tiễn; qua
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 2 đó đề xuất một số giải pháp nhằm đem lại kết quả tốt hơn cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong thời gian tới. 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu dựa trên phương pháp so sánh, phân tích số liệu qua các năm để luận chứng. 4. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tín dụng cá nhân tại ABBank trong khoảng thời gian hơn 3 năm, từ năm 2008 đến nay, từ khi khủng hoảng tài chính tại Mỹ lan rộng ra toàn cầu cho tới nay, đồng thời đề ra một số giải pháp phát triển hoạt động này tại Ngân hàng trong thời gian tới. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Các vấn đề chung về tín dụng và tín dụng cá nhân Chương 2: Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP An Bình Chương 3: Một số giải pháp phát triển hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP An Bình Do kiến thức cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô và các bạn để em có thể hoàn thiện bài viết của mình. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cô giáo Lê Thị Thanh cùng sự giúp đỡ của các cán bộ Ngân hàng TMCP An Bình đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Nhân dịp này, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường Đại học Ngoại thương nói chung và các thầy cô trong khoa Tài chính Ngân hàng nói riêng đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ để em có được như ngày hôm nay.
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 3 CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN 1.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG CÁ NHÂN Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại xuất phát từ đòi hỏi khách quan của quá trình tuần hoàn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiếu hụt vốn diễn ra thường xuyên giữa các chủ thể trong nền kinh tế. Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định; khi đến hạn, người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban đầu. Như vậy, theo quan điểm này tín dụng có 3 nội dung chủ yếu: tính chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả. Với vai trò là trung gian tài chính, các NHTM đứng ra huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ những người dư thừa vốn, đồng thời phân phối lại cho những người cần vốn trong xã hội. Quan hệ tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay. Theo khoản 14, điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: “cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Như vậy tín dụng có thể thể hiện dưới các hình thức khác nhau: tín dụng bằng tiền (cho vay), tín dụng bằng tài sản (cho thuê tài chính), tín dụng bằng chữ tín (bảo lãnh). Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng thì cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất tại các NHTM. Do đó, thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được dùng đan xen và thay thế cho nhau.
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 4 Nếu căn cứ vào các chủ thể vay vốn, tín dụng có thể được chia làm 3 loại: tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán buôn), tín dụng cá nhân (tín dụng bán lẻ), và tín dụng cho các tổ chức tài chính. Như vậy, tín dụng cá nhân là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình. Nhu cầu vốn của cá nhân, hộ gia đình chủ yếu là nhu cầu về cư trú: mua sắm, sửa chữa, xây dựng nhà cửa; nhu cầu mua sắm tiện nghi: ô tô, xe máy…; nhu cầu chi tiêu hàng ngày; nhu cầu chi đào tạo, y tế, giáo dục; nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh quy mô hộ gia đình… Trên thế giới, tín dụng cá nhân đã được phát triển mạnh mẽ từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX. Các ngân hàng không chỉ giới hạn hoạt động cấp tín dụng đối với các khách hàng doanh nghiệp, mà đã chú trọng hơn nhiều đến các khách hàng cá nhân. Ở Việt Nam, cho vay với các khách hàng cá nhân chỉ bắt đầu từ những năm 1993 – 1994, thời gian đầu chỉ tập trung vào cho vay trả góp, các sản phẩm cung ứng còn đơn điệu. Những năm gần đây, cho vay cá nhân đang có xu hướng nở rộ cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội thời kì mở cửa và hội nhập. Với thị trường rộng lớn hơn 86 triệu dân, mà trong đó chủ yếu là dân số trẻ, với mức thu nhập ngày càng cao và phong cách sống hiện đại, nhu cầu tiêu dùng, mua sắm lớn, mảng tín dụng cá nhân hứa hẹn là mảng kinh doanh đầy tiềm năng và có tính cạnh tranh cao cho các ngân hàng. Tín dụng cá nhân là một loại hình của tín dụng, vì vậy nó mang những đặc điểm chung của tín dụng. Thứ nhất, tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng cho khách hàng, cá nhân hay doanh nghiệp, khi có lòng tin vào việc khách hàng sẽ sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng, hiệu quả và có khả năng trả nợ (gốc và lãi) đúng hạn.
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 5 Thứ hai, tín dụng là việc chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn. Ngân hàng là trung gian tài chính, vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa là người cho vay. Nguồn vốn ngân hàng sử dụng để cho vay được lấy từ nguồn vốn huy động, do vậy, tất cả các khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng đều phải có thời hạn, đảm bảo cho ngân hàng có thể hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của mình và quá trình luân chuyển vốn của đối tượng cho vay. Nếu nguồn vốn của ngân hàng ổn định thì thời hạn cho vay có thể dài hơn; và ngược lại, nếu vốn của ngân hàng không ổn định và kì hạn ngắn, ngân hàng chỉ có thể cho vay với thời hạn ngắn để đảm bảo khả năng thanh toán. Đồng thời, thời hạn vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu thời hạn cho vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn của người đi vay, khi đó đến kì trả nợ mà khách hàng vẫn chưa có nguồn để trả nợ, gây khó khăn cho khách hàng. Nhưng nếu thời hạn vay dài hơn chu kỳ luân chuyển vốn, khách hàng rất có thể sẽ sử dụng vốn vay không đúng mục đích vay mà ngân hàng khó có thể kiểm soát được, gây nhiều rủi ro cho ngân hàng. Đối với khách hàng cá nhân, thời hạn vay thường là ngắn và trung hạn vì các khoản vay thường nhỏ, nhằm trang trải cho các nhu cầu tiêu dùng cần thiết. Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Đây chính là thuộc tính riêng có của tín dụng. Người đi vay phải trả thêm một khoản lãi ngoài gốc, là chi phí của việc sử dụng vốn vay. Đây là nguồn để ngân hàng bù đắp chi phí hoạt động, cũng như tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Để thực hiện nguy tắc này, ngân hàng phải xác định lãi suất thực dương, hay lãi suất danh nghĩa phải lớn hơn tỷ lệ lạm phát (lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát). Ngoài ra, hoạt động tín dụng cá nhân còn mang một số đặc điểm riêng như:
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 6 - Quy mô: quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn. Các khoản tín dụng cấp cho khách hàng cá nhân là tương đối nhỏ so với tín dụng cấp cho doanh nghiệp. Hầu hết khách hàng tìm đến ngân hàng khi đã có số vốn tương đối và chỉ bổ sung phần còn thiếu. Tuy nhiên đối tượng vay là tất cả các cá nhân trong xã hội với nhu cầu hết sức đa dạng. Do đó tổng quy mô các khoản tín dụng cá nhân là cũng khá lớn. - Lãi suất: lãi suất cho vay cá nhân thường cao hơn cho vay đối với doanh nghiệp. Đối với các khoản vay cá nhân, ngân hàng thường tốn nhiều chi phí cho việc xác định thẩm định và xét duyệt vay. Số lượng các khoản vay thì rất lớn, nhưng quy mô mỗi khoản vay lại nhỏ. Để bù đắp chi phí và thu lợi nhuận, ngân hàng thường đặt ra mức lãi suất cao hơn so với cho vay doanh nghiệp. Tuy nhiên, khách hàng thường quan tâm đến số tiền mà mình phải trả hơn là lãi suất mà mình phải chịu. - Nhu cầu vay: nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế, tăng lên khi nền kinh tế mở rộng và giảm xuống khi nền kinh tế suy thoái. Ngoài ra nhu cầu vay còn phụ thuộc nhiều vào hai biến số là mức thu nhập và trình độ học vấn của người vay. - Nguồn trả nợ: nguồn trả nợ của khách hàng chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thu nhập của họ. Nguồn trả nợ này có thể có những biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kĩ năng và kinh nghiệm đối với công việc của họ. Sự kiểm soát các nguồn thu này nhiều khi rất khó khăn. - Rủi ro: các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao hơn cho vay với doanh nghiệp. Chất lượng thông tin tài chính do khách hàng cung cấp thường không cao. Tư cách khách hàng là yếu tố quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay, song nó lại là yếu tố định tính, rất khó xác định. Ngoài ra, do nguồn trả nợ của cá nhân chủ yếu là từ thu nhập của người vay, có thể có những biến động lớn. Khả năng trả nợ của khách hàng còn phụ
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 7 thuộc vào tình trạng sức khỏe của khách hàng, đặc biệt nếu người vay chết ngân hàng sẽ khó có thể thu hồi nợ. Do vậy các khoản tín dụng cá nhân luôn được quản lý chặt chẽ và linh hoạt, đảm bảo an toàn cho ngân hàng và thường là các khoản vay có tài sản đảm bảo. 1.2. VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG CÁ NHÂN 1.2.1.Đối với Ngân hàng Tăng cường mối quan hệ với các khách hàng, từ đó ngân hàng có thể mở rộng các hoạt động dịch vụ khác với khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy động tiền gửi, dịch vụ thanh toán, tư vấn… Đây là kênh Marketing hiệu quả đối với ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh giành thị phần trên thị trường tài chính. Tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, nhờ đó nâng cao lợi nhuận và phân tán rủi ro ngân hàng. Các khoản vay cá nhân tuy có quy mô nhỏ nhưng số lượng lại khá lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn. Đồng thời, lãi suất áp dụng đối với khách hàng cá nhân thường cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp để bù đắp chi phí cho vay nên các khoản vay cá nhân đóng góp một phần lợi nhuận không nhỏ trong tổng lợi nhuận của ngân hàng. Đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ hoặc mới thành lập, việc cạnh tranh với các ngân hàng lớn, lâu đời trong việc giành các khách hàng doanh nghiệp lớn (thường là các khách hàng có nhu cầu vốn lớn để phục vụ sản xuất kinh doanh) là rất khó khăn, hoặc khi đã có khách hàng nhưng ngân hàng thì quy mô vốn của ngân hàng cũng không đủ đáp ứng để cho vay. Vì vậy, mảng tín dụng cá nhân sẽ là mảng kinh doanh đầy tiềm năng đối với ngân hàng. 1.2.2. Đối với khách hàng Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng, đặc biệt đối với các khoản vay cho nhu cầu chi tiêu có tính chất cấp bách, nhờ đó khách hàng có
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 8 thể được sử dụng các tiện ích trước khi tích lũy đủ số tiền cần thiết. Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay, nhu cầu tiêu dùng và mua sắm của các cá nhân là vô cùng lớn. Tuy nhiên họ lại cần thời gian tích lũy để chi trả cho những nhu cầu đó. Vì vậy tín dụng ngân hàng có thể giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu của mình, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Trong những trường hợp cần gấp thì lãi suất cho vay của ngân hàng hợp lý hơn nhiều so với lãi suất vay “nóng” bên ngoài thị trường. Thời hạn cho vay và phương thức trả nợ linh hoạt căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng. Điều kiện và thủ tục để có được khoản vay không quá phức tạp. 1.2.3. Đối với nền kinh tế Góp phần luân chuyển vốn, tăng lưu thông hàng hóa, kích cầu, nhờ đó tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống dân cư, góp phần thực hiện xoá đói giảm nghèo... Xét trên góc độ kinh tế vĩ mô: dịch vụ ngân hàng bán lẻ đẩy nhanh quá trình lưu chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống người dân, hạn chế dùng tiền mặt và tiết kiệm chi phí thời gian, tiền bạc cho xã hội. 1.3. PHÂN LOẠI TÍN DỤNG CÁ NHÂN Hiện nay cùng với xu thế phát triển và cạnh tranh, các ngân hàng đều nghiên cứu đưa ra nhiều hình thức tín dụng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng trưởng lợi nhuận, phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Đối với khách hàng cá nhân, ngân hàng cũng cung cấp rất nhiều loại hình tín dụng, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Về cơ bản, các tiêu chí để phân loại tín dụng cá nhân cũng giống các tiêu chí để phân loại tín dụng chung. Có thể phân loại tín dụng cá nhân theo một số tiêu chí sau: 1.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 9 - Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn đến 1 năm. Với tín dụng cho doanh nghiệp, nguồn vốn này được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời. Còn với tín dụng cá nhân nói riêng, tín dụng ngắn hạn là hình thức tín dụng chủ yếu, vì nó thường phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cần thiết của cá nhân và hộ gia đình. Rủi ro cho ngân hàng là khá nhỏ khi cho vay ngắn hạn, vì trong thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và nếu có ngân hàng cũng có thể dự tính được. - Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm. Với các doanh nghiệp, đây là loại hình quan trọng hình thành nguồn vốn lưu động. Đối với cá nhân, tín dụng trung hạn phục vụ cho các nhu cầu vốn có thời hạn tương đối dài hơn như mua ô tô, xây dựng nhà cửa…. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Các doanh nghiệp thường sử dụng nguồn tín dụng này chủ yếu đáp ứng nhu cầu đầu tư dài hạn: xây dựng cơ bản ( nhà xưởng, dây chuyền sản xuất…), xây dựng cơ sở hạ tầng ( đường xá, cảng biển, sân bay…) hay cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Còn đối với các cá nhân, tín dụng dài hạn được cung cấp khi quy mô khoản vay lớn, chủ yếu phục vụ cho nhu cầu mua sắm đất đai, nhà cửa. Nhìn chung, đối với ngân hàng, tín dụng dài hạn tiềm ẩn rủi ro lớn. 1.3.2. Căn cứ vào mục đích tín dụng Các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân thường được phát triển và thiết kế tương tự như sản phẩm tín dụng truyền thống nhưng có những nét đặc thù riêng của từng NHTM. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn của khách hàng cá nhân, có thể chia tín dụng cá nhân thành các loại: - Cho vay bất động sản: cho vay bất động sản là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu mua nhà, hợp thức hóa nhà
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 10 đất, xây dựng sửa chữa nhà của khách hàng nhưng chưa thể thực hiện được do gặp khó khăn về tài chính. - Cho vay tiêu dùng: cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống dân cư. Khách hàng vay là những người có thu nhập không cao nhưng ổn định, chủ yếu là công nhân viên chức hưởng lương và có việc làm ổn định. Số lượng khách hàng vay thường rất đông. - Cho vay sản xuất kinh doanh: cho vay sản xuất kinh doanh là loại cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của những cá nhân hay hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thể với quy mô nhỏ. Số lượng khách hàng có nhu cầu vay là khá lớn, nhưng doanh số cho vay không cao lắm do trình độ và thời gian của khách hàng thường hạn chế nên nhiều khi các khách hàng ngại tiếp xúc với ngân hàng. Muốn đẩy mạnh lại hình này, ngân hàng cần có đội ngũ nhân viên tín dụng năng động và linh hoạt, có thể đến tận nơi tiếp xúc khách hàng, thay vì thụ động ngồi chờ khách hàng tìm đến ngân hàng. - Cho vay nông nghiệp: thực ra cho vay nông nghiệp cũng là cho vay sản xuất kinh doanh nhưng tập trung vào các hộ sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Cho vay nông nghiệp ngoài việc đáp ứng nhu cầu vốn cho bà con nông dân còn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng là góp phần thay đổi tập quán làm ăn, chuyển từ sản xuất nhỏ phục vụ thị trường địa phương sang sản xuất quy mô lớn hơn, hướng đến thị trường xuất khẩu rộng lớn. Có như vậy mới thay đổi được căn bản đời sống của nông dân ở nông thôn. 1.3.3. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ - Tín dụng trực tiếp: là hình thức ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay trực tiếp cho
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 11 ngân hàng. Ưu điểm của hình thức tài trợ này là: rất linh hoạt vì có sự đàm phán trực tiếp giữa ngân hàng và khách hàng, quyết định cho vay hay không hoàn toàn do ngân hàng quyết định, ngoài ra ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ kiến thức kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Hơn nữa, khi khách hàng quan hệ trực tiếp với ngân hàng, có nhiều khả năng họ sẽ sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng như mở tài khoản tiền gửi tiết kiệm, dịch vụ chuyển tiền....và như vậy quyền lợi của cả hai phía ngân hàng và khách hàng đều được thỏa mãn trên cơ sở thỏa thuận trực tiếp của cả hai bên. - Tín dụng gián tiếp: là hình thức ngân hàng cấp tín dụng qua một trung gian ủy thác. Đối với các khách hàng cá nhân, trung gian ủy thác có thể là nhà bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Theo hình thức này ngân hàng sẽ ký kết hợp đồng với chính nhà cung cấp, thực ra là mua những khoản nợ, để trên cơ sở đó nhà cung cấp sẽ bán chịu hàng hoá cho người tiêu dùng. Hợp đồng ký kết giữa ngân hàng và nhà cung cấp quy định rõ điều kiện bán chịu như: đối tượng khách hàng được bán chịu, loại hàng được bán chịu, số tiền được bán chịu...v.v. Thông qua những điều kiện đó mà nhà cung cấp sẽ thoả thuận với khách hàng của mình về việc bán chịu hàng hoá. 1.3.4. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng - Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này áp dụng với những khách hàng không đủ uy tín, khi vay vốn phải có tài sản bảo đảm hoặc phải có bảo lãnh. Tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh của người thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính (dòng tiền) của con nợ thiếu hụt, tạo áp lực buộc con nợ phải trả nợ, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Như đã trình bày ở phần đặc điểm, hầu hết các khoản tín dụng cấp cho cá nhân là tín dụng có bảo đảm.
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 12 - Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc không có bảo lãnh của người thứ ba. Hình thức này chủ yếu được áp dụng đối với các khách hàng có việc làm và thu nhập ổn định, thu nhập ngoài việc trang trải các chi tiêu thường xuyên còn có tích luỹ để trả nợ vay (công chức, viên chức trong biên chế nhà nước, nhân viên có hợp đồng lao động dài hạn...) Hình thức vay tín chấp phù hợp với những món vay giá trị không lớn, thời hạn vay thường là ngắn hạn. 1.3.5. Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay - Tín dụng trả góp: Theo hình thức tài trợ này, thì người đi vay trả nợ cho ngân hàng (gồm cả gốc và lãi) theo nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định do ngân hàng quy định (tháng, quý...). Hình thức này áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc với những khách hàng mà thu nhập định kỳ của họ không đủ để thanh toán hết một lần số nợ vay. Đối với loại cho vay này ngân hàng cần chú ý đến những vấn đề cơ bản sau:  Loại tài sản được tài trợ: thiện chí trả nợ của người vay sẽ tốt hơn khi tài sản hình thành từ tiền vay thỏa mãn nhu cầu lâu bền của họ trong tương lai. Với mỗi ngân hàng, họ rất quan tâm đến việc lựa chọn tài sản để tài trợ và thường họ chỉ muốn tài trợ cho những tài sản có thời gian sử dụng dài, có giá trị lớn; với những tài sản này, người vay có thể hưởng tiện ích của nó trong một khoảng thời gian dài.  Số tiền phải trả trước: với hình thức này, ngân hàng sẽ yêu cầu người đi vay phải có vốn tự có trên tổng phương án xin vay, phần còn lại ngân hàng sẽ cho vay, thường chỉ cho vay từ 45% - 65% tổng giá trị tài sản tùy theo các yếu tố như: loại tài sản, thị trường tiêu thụ tài sản sau khi đã sử dụng, thực lực tài chính, trình độ và nhân thân, lai lịch của người vay. Quy định này của ngân hàng nhằm tránh trường hợp khách hàng dùng tài sản hình
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 13 thành từ vốn vay làm tài sản thế chấp, khi phải phát mại tài sản không gây nhiều rủi ro cho ngân hàng.  Điều khoản thanh toán. + Số tiền thanh toán mỗi kì hạn phải phù hợp với khả năng về thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản chi tiêu khác. + Giá trị tài sản không được thấp hơn số tiền cho vay chưa được thu hồi. + Thời hạn cho vay không nên quá dài nhằm tránh cho việc tài sản tài trợ bị giảm giá trị theo thời gian đi kèm với rủi ro tín dụng tăng lên. + Số tiền mà khách hàng phải thanh toán mỗi kì hạn trả nợ có thể được tính bằng các phương pháp như sau: Phương pháp lãi đơn: theo đó, vốn gốc người đi vay phải trả từng kì hạn trả nợ được tính đều nhau, bằng cách lấy vốn gốc ban đầu chia cho số kì hạn thanh toán hoặc có thể được thực hiện theo quý hay theo năm tài chính. Phương pháp lãi gộp: đây là phương pháp thường được áp dụng trong cho vay trả góp. Vấn đề phân bổ lãi vay theo thời gian. Khi sử dụng phương pháp lãi gộp để tính lãi, các ngân hàng thường tiến hành phân bổ phần lãi cho vay đã được tính. Việc phân bổ có thể được thực hiện theo định kì gắn liền với các kì hạn thanh toán hoặc có thể được thực hiện theo quý hoặc theo năm tài chính.  Vấn đề trả nợ trước hạn: Khi người đi vay trả nợ trước hạn xảy ra trường hợp: nếu tiền trả góp theo phương pháp lãi đơn thì vấn đề rất đơn giản, người đi vay chỉ phải thanh toán toàn bộ gốc còn thiếu và lãi vay của kì hạn hiện tại cho ngân hàng. Tuy nhiên nếu tiền lãi được tính bằng phương pháp lãi gộp thì vấn đề sẽ phức tạp hơn vì theo phương pháp này, lãi được giả định rằng tiền vay sẽ được khách hàng sử dụng cho đến lúc kết thúc hợp đồng, nếu khách hàng trả nợ trước hạn
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 14 thì thời hạn nợ thực tế sẽ khác với thời hạn nợ ban đầu và như vậy số tiền lãi phải trả cũng có sự thay đổi. Khi đó, người ta sẽ sử dụng phương pháp phân bổ lãi cho vay theo thời gian để tính số lãi thực tế phải thu, dựa trên thời hạn nợ thực tế. - Tín dụng hoàn trả một lần: Đây là hình thức tài trợ mà theo đó số tiền vay của khách hàng sẽ được thanh toán một lần khi hợp đồng tín dụng đến hạn. Đặc điểm của các khoản tín dụng này thường có quy mô nhỏ, thời hạn cho vay ngắn. Ngân hàng áp dụng hình thức này sẽ không mất nhiều thời gian như khi phải tiến hành thu nợ làm nhiều kỳ. 1.4. QUY TRÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN Quy trình tín dụng là tổng hợp các quy tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng. Đây là một quá trình bao gồm nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn, theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau. Nhìn chung, quy trình tín dụng có thể phân ra làm 5 bước cơ bản sau: lập hồ sơ tín dụng; thẩm định tín dụng; quyết định tín dụng; giải ngân; giám sát, thu nợ và thanh lý tín dụng. Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng Đây là giai đoạn tạo nguồn thông tin khởi đầu cho giao dịch của khách hàng với ngân hàng, hình thành cơ sở pháp lý ban đầu cho quan hệ tín dụng sau này. Xét về mặt thủ tục hành chính, đây là giai đoạn hình thành các giấy tờ, văn bản chứng tỏ khách hàng thực sự có nhu cầu về vốn tín dụng, cũng như chứng minh được tính hợp pháp về nhân thân khách hàng và tính tự nguyện xin cấp tín dụng của khách hàng. Đối với các khách hàng cá nhân, ngân hàng sẽ yêu cầu khách hàng cung cấp các loại giấy tờ sau trong hồ sơ tín dụng:  Giấy đề nghị vay vốn: theo mẫu của ngân hàng
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 15  Hồ sơ pháp lý: CMND, sổ hộ khẩu/tạm trú, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn/xác nhận độc thân… của người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh (nếu có).  Hồ sơ thuyết minh vay vốn: trình bày mục đích sử dụng vốn  Hồ sơ chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh… của người vay và người cùng trả nợ.  Hồ sơ tài sản đảm bảo Nhìn chung đối với khách hàng cá nhân, thủ tục lập hồ sơ tín dụng sẽ đơn giản hơn rất nhiều so với khách hàng là doanh nghiệp. Bước 2: Thẩm định tín dụng Đây là giai đoạn đặc biệt quan trọng trong quy trình tín dụng. Trong bước này, ngân hàng sẽ phải phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, cũng như khả năng hoàn trả vốn vay của khách hàng. Mặt khác, ngân hàng cũng sẽ phải kiểm tra tính chính xác các thông tin do khách hàng cung cấp, từ đó có nhận định đúng về thái độ của khách hàng. Việc thẩm định tín dụng phải được xem xét trên cả 2 mặt: định tính và định lượng. Kỹ thuật thẩm định tín dụng đối với khách hàng cá nhân thường dựa trên các phương pháp sau: - Phương pháp phân tích 6C: phương pháp này nghiên cứu 6 tiêu chí của người xin vay, bao gồm: tư cách (Character), năng lực (Capacity), thu nhập (Cash), bảo đảm (Collateral), điều kiện (Conditions) và kiểm soát (Control). Tất cả các tiêu chí này đều phải được đánh giá tốt, thì khoản vay mới được xem là khả thi. Tư cách người vay (Character): cán bộ tín dụng phải chắc chắn tin rằng người xin vay có mục đích tín dụng rõ ràng và có thiện chí nghiêm chỉnh trả
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 16 nợ khi đến hạn. Nếu cán bộ tín dụng không biết chính xác tại sao khách hàng lại đến xin vay tiền, thì phải làm rõ mục địch xin vay là gì. Khi mục đích xin vay đã rõ ràng, cán bộ tín dụng phải xác định xem có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng hay không. Thậm chí, cho dù mục đích xin vay là tốt, thì cán bộ tín dụng cũng phải xác định xem người vay có tỏ thái độ trách nhiệm trong việc sử dụng vốn vay, trả lời các câu hỏi một cách trung thực, thiện chí và nỗ lực hết sức để hoàn trả nợ vay khi đến hạn. Tóm lại, tinh thần trách nghiệm, tính trung thực, mục đích rõ ràng, và thiện chí trả nợ của người vay được gọi chung là “tư cách người vay”. Nếu phát hiện thấy người vay giả dối trong kế hoạch sử dụng và trả nợ như đã thỏa thuận, cán bộ tín dụng phải từ chối cho vay. Nếu không sẽ phát sinh rủi ro cho ngân hàng. Năng lực pháp lý của người vay (Capacity): đối với khách hàng cá nhân, thì cá nhân đó phải có: (i) năng lực pháp luật dân sự, nghĩa là phải có quyền và nghĩa vụ dân sự theo pháp luật; (ii) năng lực hành vi dân sự, tức khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự. Cán bộ tín dụng phải chắc chắn rằng người vay phải có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý để kí kết hợp đồng tín dụng. Thu nhập của người vay (Cash): tiêu chí thu nhập của người vay tập trung vào câu hỏi: Người vay có khả năng tạo ra đủ tiền để trả nợ? Nhìn chung ngân hàng thường quan tâm nhất đến việc người vay có khả năng tạo tiền từ việc bán hàng hay từ thu nhập khác. Đây là nguồn thu căn bản để các cá nhân trả nợ cho ngân hàng. Bảo đảm tiền vay (Collateral): khi đánh giá khía cạnh bảo đảm tiền vay, cán bộ tín dụng phải tự hỏi: người vay có sở hữu hợp pháp một giá trị
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 17 hay tài sản nào có chất lượng để hỗ trợ cho khoản vay không? Các ngân hàng coi tài sản bảo đảm là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất (thu nhập của người vay) không thể thanh toán được nợ. Cán bộ tín dụng phải đặc biệt chú ý đến các yếu tố nhạy cảm như: tuổi thọ, điều kiện và mức độ chuyên dụng của tài sản người vay. Các điều kiện (Conditions): cán bộ tín dụng và nhà phân tích tín dụng cần phải biết được xu hướng hiện hành về công việc và ngành nghề hiện hành của người vay, cũng như khi điều kiện kinh tế thay đổi sẽ có ảnh hưởng như thế nào đến khoản tín dụng. Để đánh giá xua hướng ngành và các điều kiện kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của khách hàng, hầu hết các ngân hàng phải duy trì các file dữ liệu thông tin gồm các mẫu báo có liên quan, các bài tạp chí, nghiên cứu… Khả năng kiểm soát khoản vay (Controls): Ngân hàng có kiểm soát được việc khách hàng sử dụng tiền vay không? Tập trung vào những vấn đề như: các thay đổi trong luật pháp và quy chế có ảnh hưởng xấu đến người vay? Yêu cầu tín dụng của người vay có đáp ứng được tiêu chuẩn của ngân hàng và nhà quản lý về chất lượng tín dụng? Ngoài phương pháp phân tích 6C, các ngân hàng còn sử dụng phương pháp phân tích định tính tương tự khác là phân tích CAMPARI, gồm các nội dung: Tư cách người vay (Character), năng lực người vay (Ability), lãi cho vay (Margin), mục đích vay (Purpose), số tiền vay (Amount), hoàn trả (Repayment) và bảo đảm (Insurance). Tuy nhiên cả 2 phương pháp phân tích 6C và CAMPARI đều có nhược điểm là phân tích định tính, các quyết định mang tính chất phán xét chủ quan của cán bộ tín dụng.
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 18 - Phương pháp điểm số tín dụng: đây là phương pháp được nhiều ngân hàng sử dụng để xử lý các đơn xin vay của các khách hàng cá nhân. Yêu cầu tín dụng của khách hàng được xử lý bằng hệ thống cho điểm tự động. PCác yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng được sử dụng trong mô hình này bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số loại tài khoản cá nhân, thời gian công tác. Nhờ mô hình này việc phân tích các khách hàng gồm nhiều yếu tố được đơn giản hóa chỉ còn một yếu tố - điểm tín dụng của khách hàng. Mô hình điểm số tín dụng thường dùng từ 7 đến 12 hạng mục, mỗi hạng mục được cho điểm từ 1 đến 10. Sau đây là ví dụ về những hạng mục và điểm của chúng thường được sử dụng ở các ngân hàng Mỹ:
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 19 Các yếu tố Điểm số 1.Nghề nghiệp của người vay Chuyên viên hoặc các nhà quản trị 10 Lao động có tay nghề 8 Nhân viên văn phòng 7 Sinh viên 5 Lao động không có tay nghề 4 Lao động bán thời gian 2 2.Tình trạng cư trú Có nhà riêng 6 Ở nhà thuê hoặc chung cư 4 Ở với người thân hoặc bạn bè 2 3.Hạng tín dụng Tốt Trung bình Không có hồ sơ Xấu 10 5 2 0 4.Thời gian làm việc đối với nghề nghiệp hiện tại Hơn 1 năm 1 năm hoặc ít hơn 5 2 5.Thời gian đã cư ngụ tại địa chỉ hiện tại Hơn 1 năm 1 năm hoặc ít hơn 2 1 6.Có điện thoại tại chỗ ở Có Không 2 0 7.Số người sống dựa vào người vay Không Một Hai Ba Nhiều hơn ba 3 3 4 4 2
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 20 8.Loại tài khoản có tại ngân hàng Cả tài khoản séc lẫn tài khoản tiết kiệm Chỉ có tài khoản tiết kiệm Chỉ có tài khoản sec Không có tài khoản nào 4 3 2 0 Khách hàng có điểm số cao nhất theo mô hình với 8 hạng mục nêu trên là 43 điểm, thấp nhất là 9 điểm. Giả sử ngân hàng thấy rằng, theo thống kê các khoản vay cho khách hàng cá nhân trong quá khứ thì mức 28 điểm là mức ranh giới giữa khách hàng có tín dụng tốt và khách hàng có tín dụng xấu; trên cơ sở đó, ngân hàng hình thành một khung chính sách tín dụng cho khách hàng cá nhân theo mô hình điểm số như sau: Tổng điểm của khách hàng Quyết định tín dụng Từ 28 điểm trở xuống Từ chối tín dụng 29 – 30 điểm Cho vay đến 500$ 31 – 33 điểm Cho vay đến 1000$ 34 – 36 điểm Cho vay đến 2500$ 37 – 39 điểm Cho vay đến 3500$ 39 – 40 điểm Cho vay đến 5000$ 41 – 43 điểm Cho vay đến 8000$ Phương pháp hệ thống điểm số dựa trên giả định rằng, khi các yếu tố trong hệ thống giống nhau, nếu các yếu tố này phản ánh chính xác các khoản tín dụng là tốt hay xấu trong quá khứ thì cũng sẽ tiếp tục có khả năng như vậy trong tương lai với mức sai số có thể chấp nhận được. Tuy nhiên, khi môi trường kinh tế xã hội có những biến động lớn ảnh hưởng đến các yếu tố tín dụng được xem xét trong hệ thống điểm số thì rõ ràng giả định trên không cò phù hợp nữa. Một mô hình điểm số không linh hoạt có thể đe dọa đến chương trình tín dụng của
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 21 ngân hàng, bỏ sót những khách hàng lành mạnh, làm giảm lòng tin của cộng đồng vào dịch vụ ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng phải thường xuyên tái xét, bổ sung và sửa đổi hệ thống điểm số mà mình đang sử dụng. Các ngân hàng có thể kết hợp cả 2 phương pháp phán đoán (6C và CAMPARI) và phương pháp điểm số để thẩm định khách hàng cá nhân. Bước 3: Quyết định tín dụng Sau khi thẩm định tín dụng, ngân hàng phải ra quyết định tín dụng – chấp nhận hay từ chối tín dụng. Đây là khâu đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng cả đến khách hàng và uy tín của ngân hàng. Ngoài các thông tin được cung cấp trong tờ trình thẩm định mà cán bộ tín dụng đã thu thập ở giai đoạn trước, người ra quyết định tín dụng còn phải dựa vào các cơ sở sau: thông tin cập nhật từ thị trường, các cơ quan có liên quan; chính sách tín dụng của ngân hàng, những quy định tín dụng của nhà nước; nguồn cho vay của ngân hàng và kết quả thẩm định bảo đảm tín dụng. Nếu từ chối tín dụng, ngân hàng phải có văn bản thông báo và nêu lý do từ chối tới khách hàng.Nếu chấp nhận tín dụng, ngân hàng sẽ tiến hành kí hợp đồng tín dụng cùng hợp đồng có liên quan tới bảo đảm tín dụng (nếu có). Hợp đồng tín dụng thường bao gồm các nội dung chủ yếu sau: mục đích tín dụng; số tiền hoặc hạn mức tín dụng; lãi suất áp dụng; thời hạn cho vay; điều kiện và kỳ hạn giải ngân; bảo đảm tiền vay; phương thức trả nợ… Nói chung, nếu các điều khoản và điều kiện trong hợp đồng tín dụng càng cụ thể và rõ ràng thì công tác giám sát tín dụng ở giai đoạn sau càng thuận lợi. Bước 4: Giải ngân Sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trên hợp đồng. Phương thức giải ngân phụ
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 22 thuộc vào nội dung các cam kết trong hợp đồng tín dụng. Ngân hàng có thể giải ngân một lần hoặc giải ngân từng lần. Ngân hàng có thể giải ngân trực tiếp bằng tiền mặt cho khách hàng, hoặc có thể chuyển khoản, trả thẳng cho đơn vị bán hàng cho khách hàng trên cơ sở các chứng từ cung cấp hàng hóa của khách hàng. Về nguyên tắc, nhân viên giải ngân không phải là người ra quyết định tín dụng để đảm bảo an toàn và dễ kiểm soát. Bước 5: Giám sát, thu nợ và thanh lý tín dụng Ngân hàng thực hiện giai đoạn này với mục tiêu theo dõi, đánh giá mức độ chấp hành hợp đồng tín dụng của khách hàng và kịp thời có các ứng xử thích hợp. Cán bộ tín dụng cần theo dõi các mặt: + Sự ổn định về tài chính của người vay. + Vốn vay có được sử dụng đúng mục đích không. + Kiểm tra tài sản đảm bảo. + Kiểm tra tiến độ trả nợ. + Phát hiện nhu cầu mới của khách hàng để phục vụ. Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn hoặc ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Khi khách hàng đã trả hết nợ gốc và lãi đúng hạn, quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và khách hàng sẽ kết thúc. Tuy nhiên bên cạnh các khoản tín dụng an toàn, vẫn tồn tại các khoản tín dụng mà đến thời điểm hoàn trả khách hàng không trả được nợ. Ngân hàng phải tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra quyết định mới: có nên cơ cấu lại thời hạn nợ hay bán tài sản đảm bảo để bù đắp rủi ro. Tóm lại, quy trình tín dụng cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy định của pháp luật, với đặc điểm riêng của từng ngân hàng, và với từng loại cho vay. Quy trình tín dụng phải đảm bảo để ngân hàng có đủ các thông
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 23 tin cần thiết nhưng không gây phiền hà cho khách hàng. Một quy trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 1.5. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN Cũng như hoạt động tín dụng nói chung, việc đánh giá hiệu quả hoạt động tin dụng cá nhân được xem xét qua một số chỉ tiêu cơ bản sau: dư nợ tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ sinh lời của tín dụng, tỷ lê thu lãi của tín dụng cá nhân so với tín dụng. 1.5.1. Dư nợ tín dụng Phản ánh số tiền ngân hàng đang cho vay tại một thời điểm nhất định, thường là cuối kỳ kinh doanh. Tổng dư nợ cho vay cao và tăng trưởng nhìn chung phản ánh một phần hiệu quả hoạt động tín dụng tốt và ngược lại tổng dư nợ tín dụng thấp, ngân hàng không có khả năng mở rộng hoạt động cho vay hay mở rộng thị phần, khả năng tiếp thị của ngân hàng kém. Tuy nhiên tổng dư nợ cao chưa hẳn đã phản ánh hiệu quả tín dụng của ngân hàng cao vì đôi khi nó là biểu hiện cho sự tăng trưởng nóng của hoạt động tín dụng, vượt quá khả năng về vốn cũng như khả năng kiểm soát rủi ro của ngân hàng, hoặc mức dư nợ cao, hoặc tốc độ tăng trưởng nhanh do mức lãi suất cho vay của ngân hàng thấp hơn so với thị trường dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm. 1.5.2. Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn phát sinh khi các khoản vay đến hạn mà khách hàng không hoàn trả được toàn bộ hay một phần tiền gốc và lãi vay. Nợ quá hạn thường là biểu hiện yếu kém về tài chính của khách hàng và là dấu hiệu rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong hoạt động ngân hàng, nợ quá hạn là điều không thể
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 24 tránh khỏi, nhưng nếu tỷ lệ nợ quá hạn vượt quá tỷ lệ cho phép sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn = Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được. Nợ quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao nhiều đồng đã quá hạn. Đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp và ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp phản ánh chất lượng tín dụng tốt.Tuy nhiên tỷ lệ nợ quá hạn chỉ phản ánh những số dư nợ thực sự đã quá hạn, mà không phản ánh toàn bộ quy mô dư nợ có nguy cơ quá hạn. 1.5.3. Tỷ lệ nợ xấu Nợ của NHTM được phân chia thành 5 nhóm như sau: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:  Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;  Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;  Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu; Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu;
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 25  Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 180 ngày đến 360 ngày;  Các khoản nợ cơ cấu lạ thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ làn đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn trả nợ theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần hai;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;  Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; Nợ xấu (Non – performance loan NPL): là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu = Tỷ lệ nợ xấu cho biêt trong 100 đồng tổng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Nợ xấu phản ảnh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn. Với các khoản nợ xấu, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng cho từng nhóm nợ cụ thể. Do vậy làm tăng chi phí và làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. 1.5.4. Tỷ lệ thu lãi từ tín dụng cá nhân so với tín dụng
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 26 Tỷ trọng thu lãi từ tín dụng cá nhân = Chỉ tiêu này cho biết cứ trong 100 đồng thu lãi từ tín dụng thì có bao nhiêu đồng do tín dụng cá nhân mang lại. Chỉ tiêu này cho biết hoạt động tín dụng cá nhân đóng góp bao nhiêu vào tổng lãi từ hoạt động cho vay. Tỷ trọng này còn giúp ngân hàng trong việc xây dựng định hướng phát triển hoạt động cho vay cá nhân. 1.5.5. Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân Tỷ lệ sinh lời của tín dụng cá nhân = 100% Chỉ tiêu này phản ảnh khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng cá nhân, nó cho biết số tiền lãi thu được trên 100 đồng dư nợ là bao nhiêu. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ chất lượng tín dụng tốt.
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 27 CHƯƠNG II: HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) được thành lập theo giấy phép số 535/GP-UB do UBND TPHCM cấp ngày 13 tháng 5 năm 1993 với số vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ đồng, trụ sở đặt tại 138 Hùng Vương, thị trấn An Lạc, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh. Ngành nghề kinh doanh được cấp phép của Ngân hàng gồm có: - Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạ, chứng chỉ tiền gửi, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức; - Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác; - Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn nhằm mục đích phát triển kinh tế nông thôn; - Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; - Hùn vốn và liên doanh; - Làm dịch vụ thanh toán giữa các ngân hàng; Sau hơn 17 năm phát triển, ABBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển. Tính đến tháng 12/2010, ABBank đã hoàn thành tăng vốn điều lệ lên 3830 tỷ đồng. Với hơn 10.460 khách hàng doanh nghiệp và 117.600 khách hàng cá nhân ở 29 tỉnh thành trên khắp cả nước, qua mạng lưới hơn 115 ngân hàng, phòng giao dịch, ABBank đã thực sự tạo được niềm tin trong lòng các khách hàng.
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 28 Ngân hàng An Bình hiện nay trực thuộc nhóm An Bình cùng với 3 công ty khác là: Công ty chứng khoán An Bình ABS, Công ty bất động sản An Bình ABLand, Công ty quản lý quỹ An Bình ABF. Ngân hàng An Bình đang nỗ lực hướng đến trở thành một NHTM hàng đầu Việt Nam, hoạt động theo mô hình NHTM trọng tâm bán lẻ theo những thông lệ quốc tế tốt nhất, với công nghệ hiện đại, đủ năng lực cạnh tranh với các ngân hàng trong nước và quốc tế hoạt động tại Việt Nam hiện nay. Với định vị mới là “ngân hàng bán lẻ thân thiện”, ABBank đang thực sự cải thiện hình ảnh và ghi dấu ấn tốt về một ngân hàng năng động có tinh thần phục vụ khách hàng nhiệt tình và chuyện nghiệp. Sau hơn 17 năm phát triển, ABBank đã thu được nhiều thành quả lớn, tiêu biểu là một số giải thưởng: - Thương hiệu Việt được yêu thích nhất 2010, do báo Sài Gòn giải phóng trao tặng. - Doanh nghiệp Thương mại dịch vụ tiêu biểu 2009- Top Trade Service do Bộ công thương trao tặng. - Thương hiệu vàng 2009 do Hiệp hội chống hàng giả và bảo vệ thương hiệu Việt Nam, phối hợp Bộ công thương trao tặng. - Ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam 2008, do Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam trao tặng. - Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc 2007, 2008, do Wachoviabank – ngân hàng lớn của Mỹ trao tặng. Các nhóm khách hàng mục tiêu hiện nay của ABBank bao gồm 3 nhóm: nhóm khách hàng doanh nghiệp, nhóm khách hàng cá nhân và nhóm khách hàng đầu tư.
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 29 Đối với khách hàng Doanh nghiệp: ABBank cung ứng sản phẩm – dịch vụ tài chính ngân hàng trọn gói như: sản phẩm cho vay, sản phẩm bao thanh toán, sản phẩm bảo lãnh, sản phẩm tài trợ xuất nhập khẩu, sản phẩm tài khoản, dịch vụ thanh toán quốc tế... Đối với các khách hàng cá nhân: ABBank cung cấp nhanh chóng và đầy đủ chuỗi sản phẩm tiết kiệm và sản phẩm tín dụng tiêu dùng linh hoạt, an toàn, hiệu quả như: Cho vay tiêu dùng có thế chấp; Cho vay tín chấp, Cho vay mua nhà, Cho vay sản xuất kinh doanh, Cho vay bổ sung vốn lưu động; Cho vay mua xe; Cho vay du học…và các dịch vụ thanh toán và chuyển tiền trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, ABBank cũng được biết đến với sản phẩm thẻ Youcard- Thẻ đầu tiên được chấp nhận rộng rãi tại hầu khắp các ATM/POS của các ngân hàng trên toàn quốc. Trong năm 2010, ABBank tiếp tục cho ra mắt thành công Thẻ thanh toán quốc tế Youcard Visa debit, đáp ứng trọn vẹn nhu cầu chi tiêu của khách hàng. Đối với các khách hàng đầu tư: ABBank thực hiện các dịch vụ ủy thác và tư vấn đầu tư cho các khách hàng công ty và cá nhân. Riêng với các khách hàng công ty, ABBank cũng cung cấp thêm các dịch vụ tư vấn tài chính, tư vấn phát hành và bảo lãnh phát hành trái phiếu, đại lý thanh toán cho các đợt phát hành trái phiếu. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Gắn kiền với quá trình mở rộng mạng lưới hoạt động và gia tăng vốn điều lệ thì ABBBank luôn chú trọng tới nguồn nhân lực cả về lượng và chất. Tính đến thời điểm hiện tại, số lượng cán bộ công nhân viên tại ABBank là 2131 người, trong đó phần lớn là các cán bộ công nhân viên có trình độ đại học và trên đại học (chiếm 74%). Với đội ngũ cán bộ năng động nhiệt tình và có trình độ nghiệp vụ cao, nguồn nhân lực của ABBank đã góp phần tích cực thúc đẩy hoạt động kinh doanh của toàn ngân hàng. Sơ đồ tổ chức tại ABBank đượcthểhiệnnhưsau:
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 30 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức ABBank 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh Sau hơn 17 năm phát triển, ABBank đã dần lớn mạnh và phát triển không ngừng. Trong hệ thống các ngân hàng TMCP Việt Nam, ABBank là một ngân hàng có bước tiến khá dài chỉ sau 5 năm được nâng cấp từ ngân hàng nông thôn lên ngân hàng quy mô đô thị. 2.1.3.1. Tình hình huy động vốn Trong những năm gần đây, giữa các ngân hàng luôn diễn ra sự cạnh tranh gay gắt để huy động vốn. Thị trường tài chính liên tục chứng kiến những cuộc đua lãi suất giữa các ngân hàng. Điều này làm ảnh hưởng không ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG Hội đồng quản trị Ban điều hành HỘI SỞ Các chi nhánh cấp I Các phòng ban Các chi nhánh cấp II Phòng giao dịch Ban kiếm soát Hội đồng tín dụng Hội đồng ALCO
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 31 nhỏ đến khả năng huy động vốn của ngân hàng. Tuy vậy, trong 3 năm qua, ABBank vẫn đạt mức tăng trưởng khá tích cực trong hoạt động huy động vốn của mình, và được thể hiện cụ thể qua bảng sau: Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của ABBank 2008 2009 2010 Số tiền (tỷ đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (tỷ đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (tỷ đồng) Tỷ trọng (%) Tổng vốn huy động 7.245 100 15.001 100 25.952 100 Nguồn huy động - Dân cư 3.443 47,5 5.988 39,9 9.619 37,3 - TCKT 3.802 52,5 9.013 60,1 16.333 62,7 Loại tiền gửi - Nội tệ 5.159 71,2 10.471 69,8 18.322 70,6 - Ngoại tệ 2.086 28,8 4.530 30,2 7.630 29,4 (Nguồn: Báo cáo tài chính của ABBank các năm 2008, 2009, 2010) Từ bảng trên cho thấy, nguồn vốn huy động của ABBank không ngừng tăng trong 3 năm gần đây. Năm 2008, đạt 7.245 tỷ, sang năm 2009 đã đạt 15.001 tỷ, tăng hơn 125% so với năm 2008, và năm 2010, ngân hàng đã huy động được 25.952 tỷ, tăng khoảng 73% so với cùng kỳ cuối năm 2009. Kết thúc quý I/2011, ABBank cũng đã huy động được 8440 tỷ đồng, tăng gần 30% so với cùng kỳ năm 2010, và đạt 24,7% kế hoạch năm 2011. Mặc dù thị trường tài chính nước ta trong những năm qua có những diễn biến phức tạp cùng với sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, việc huy động vốn của ABBank đã gặp nhiều khó khăn nhưng vẫn đạt mức tăng trưởng đều đặn. Đạt được kết quả này là nhờ các cơ chế chính sách linh hoạt về ưu đãi lãi suất nhằm đảm bảo tối ưu hóa lợi nhuận cho khách hàng gửi tiền,
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 32 đồng thời duy trì chính sách chăm sóc khách hàng cũng như chú trọng công tác truyền thông, quảng cáo và khuyến mãi. ABBank đã liên tục cung cấp nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn nhằm huy động tối đa nguồn vốn như: “Nhận quà ngay - Bay xuyên Việt”, “Tương lai ngày mai, tích lũy hôm nay” hay “Tính điểm đổi quà – du lịch Á Âu”. ABBank đã xây dựng được bộ sản phẩm huy động đa dạng trên thị trường, các chương trình khuyến mãi về sản phẩm huy động cũng được tổ chức khá thành công. Nhờ đó, ABBank luôn đạt mức tăng trưởng cao trong hoạt động huy động vốn. Nguồn huy động chủ yếu của ngân hàng là bằng VND, chiếm trên 70% nguồn vốn huy động. Trong thời gian vừa qua, chênh lệch lãi suất tiền gửi bằng VND và bằng ngoại tệ luôn giữ ở mức cao, khiến cho việc gửi tiết kiệm bằng đồng nội tệ trở nên có lợi hơn với khách hàng. Về cơ cấu nguồn vốn vẫn chưa có sự thay đổi nhiều. Nguồn huy động từ các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng lớn, trong đó chủ yếu huy động từ nhóm khách hàng quen thuộc của EVN, đối tác chính của ABBank. Nguồn huy động từ dân cư chiếm tỷ trọng thấp và đang có xu hướng giảm, và phải huy động ở mức lãi suất thuộc hàng cao trên thị trường. 2.1.3.2. Tình hình cho vay Trong các hoạt động ngân hàng, cho vay là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu. Chính vì thế, chiến lược phát triển tín dụng lành mạnh, an toàn và hiệu quả được ABBank đặc biệt quan tâm. Trong những năm qua, ABBank đã thực hiện đúng những quy định của NHNN, quy chế tín dụng chung của ngân hàng, từng bước lành mạnh hóa tình hình tín dụng của mình. ABBank đã xây dựng quy chế riêng của mình về cho vay rất chặt chẽ, rõ ràng. Do vậy, hoạt động cho vay cũng đã thu được những kết qủa khá tốt. Tình hình cho vay của ABBank được thể hiện qua bảng sau:
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 33 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động cho vay của ABBank 2008 2009 2010 Số tiền (tỷ đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (tỷ đồng) Tỷ trọng (%) Số tiền (tỷ đồng) Tỷ trọng (%) Tổng dư nợ 6.539 100 12.883 100 20.019 100 Theo thời hạn - Ngắn hạn 3.391 51,9 7.657 59,5 13.065 65,3 - Trung hạn 1.422 21,7 2.516 19,5 2.876 14,4 - Dài hạn 1.626 26,4 2.710 21,0 4.078 20,3 Theo đối tượng - Cá nhân 1.951 29,8 3.443 26,7 5.593 27,9 - TCKT 4.588 70,2 9.440 73,3 14.426 72,1 (Nguồn: Báo cáo tài chính của ABBank các năm 2008, 2009, 2010) Năm 2008, hoạt động tín dụng của khối ngân hàng đều bị ảnh hưởng bởi chính sách thắt chặt tiền tệ của Chính phủ và sự điều chỉnh lãi suất của NHNN. Do vậy, dư nợ trong năm 2008 chỉ đạt 6.539 tỷ đồng. Tuy nhiên, sang năm 2009, dư nợ đã đạt đến 12.883 tỷ đồng, tăng gần gấp đôi so với năm 2008. Năm 2010 tiếp tục cho thấy sự tăng trưởng đều đặn trong hoạt động tín dụng của ABBank, góp phần quan trọng trong việc tăng doanh thu và lợi nhuận. Dư nợ cả năm 2010 đạt 20.019 tỷ đồng, tăng 55,4% so với năm 2009. ABBank luôn cố gắng huy động các nguồn lực để đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng, đồng thời không ngừng cái tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ, đẩy nhanh thời gian xử lý hồ sơ, phát hành bảo lãnh, thanh toán quốc tế… Ngoài ra, ABBank cũng tăng cường hợp tác, liên kết với các đối tác để tạo tính đa dạng, linh hoạt cho các sản phẩm tín dụng của mình, tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Nhờ vậy, kết quả hoạt động tín dụng của ABBank luôn giữ được mức tăng trưởng đều đặn.
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 34 Các khoản vay của ABBank chủ yếu là cho vay ngắn hạn, với độ an toàn khá cao. ABBank cũng chủ yếu tập trung cho vay đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Ngoài các nhóm khách hàng truyền thống là khách hàng cá nhân và các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) thì ABBank hiện đang đặt thêm mục tiêu chinh phục các khách hàng doanh nghiệp lớn trong top VNR500 nhằm chứng minh năng lực, uy tín của mình trên thị trường tài chính. Tính đến năm 2010, ABBank đã thu hút thêm được 53 doanh nghiệp trong top VNR500, nâng số lượng khách hàng doanh nghiệp thuộc top VNR500 đang giao dịch tại ABBank lên con số 117 khách hàng trên 400 doanh nghiệp nằm trong VNR500 (không kể các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng). Sang quý I/2011, tăng trưởng tín dụng có dấu hiệu chậm lại. Dư nợ đạt 20.920 tỷ, tăng 4,5% so với cuối năm 2010. Sở dĩ như vậy là vì ABBank cùng toàn bộ hệ thống ngân hàng đang thực hiện chủ trương thắt chặt tiền tệ, hạn chế tăng trưởng tín dụng của Chính phủ, nhằm mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định tình hình kinh tế vĩ mô. 2.1.3.3. Các hoạt động khác - Hoạt động thanh toán quốc tế: Hoạt động thanh toán quốc tế tại ABBank đã phát triển và ngày càng lớn mạnh, tạo uy tín với khách hàng và các ngân hàng đại lý. Mạng lưới quan hệ đại lý được mở rộng lên đến 405 ngân hàng tại 62 quốc gia và vùng lãnh thổ. Bảng 2.3: Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế Đơn vị: triệu USD 2008 2009 2010 Doanh số 222,3 433,4 883 Phí dịch vụ 0,34 1,6 3,5
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 35 (Nguồn: Báo cáo thường niên ABBank năm 2008, 2009, 2010) Doanh số và phí dịch vụ từ hoạt động thanh toán quốc tế liên tục giữ mức tăng trưởng cao, luôn vượt chỉ tiêu đề ra và đã có đóng góp lớn vào lợi nhuận của ngân hàng. Năm 2009, doanh số thu từ thanh toán quốc tế tăng 95%, phí dịch vụ tăng 327% so với năm 2008. Năm 2010, doanh số đạt 883 triệu USD, tăng 104% so với năm 2009, phí dịch vụ cũng tăng 120%. Tỷ lệ điện đạt chuẩn luôn đạt trên 95%, quy trình nghiệp vụ dần được hoàn thiện, chuẩn hóa tác nghiệp và đảm bảo an toàn dịch vụ. Với những kết quả đạt được, ABBank đã được các Ngân hàng lớn ở nước ngoài (Wells Fargo Bank, Citibank, HSBC) trao tặng danh hiệu:”Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc”. - Hoạt động đầu tư tài chính: Với định hình là một tổ chức tài chính hoạt động đa năng xoay quanh nghiệp vụ của một ngân hàng bán lẻ, hoạt động đầu tư tài chính của ABBank tập trung đầu tư cho các đơn vị liên kết, công ty con, đối tác chiến lược phục vụ cho lợi ích của cả tập đoàn như: công ty đầu tư bất động sản An Bình, công ty chứng khoán An Bình, công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, công ty tài chính điện lực, công ty thông tin tín dụng tư nhân (PCB)… Năm 2010, hoạt động đầu tư tài chính đã đem lại giá trị lớn cho cả tập đoàn tài chính An Bình cùng khoảng 30 tỷ đồng lợi nhuận. Hiện nay, ABBank là một trong số ít các ngân hàng cổ phần mời gọi cổ đông nước ngoài tham gia thành công. Ngoài ra, ABBank vẫn duy trì và củng cố mối quan hệ hợp tác chiến lược với các đối tác truyền thống là EVN, IFC và Maybank. 2.1.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh Trong những năm qua, toàn hệ thống ABBank đã không ngừng phấn đấu và luôn cố gắng hoàn thành và vượt chỉ tiêu kế hoạch được giao. Nhờ đó
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 36 mà kết quả kinh doanh của ngân hàng không ngừng được nâng cao, thể hiện rõ qua bảng sau: Bảng 2.4: Tình hình hoạt động kinh doanh của ABBank ( Đơn vị: triệu đồng) 2008 2009 2010 Thu nhập hoạt động 336.833 838.009 1.332.474 Tổng chi phí 271.419 425.394 694.902 Lợi nhuận trước thuế 65.414 412.615 637.572 (Nguồn: Báo cáo tài chính của ABBank các năm 2008, 2009, 2010) Từ bảng trên cho thấy, lợi nhuận trong năm 2009 đã có sự tăng trưởng ngoạn mục so với năm 2008, tăng 531% so với năm 2008. Năm 2008, lợi nhuận trước thuế chỉ đạt 65 tỷ thì sang năm 2009 con số đã lên đến gần 413 tỷ. Năm 2008 nền kinh tế Việt Nam đối mặt với tình trạng lạm phát tăng cao tới 2 con số. Chính phủ đã quyết liệt thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, đẩy lùi lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô. Đồng thời, trong năm 2008, khủng hoảng kinh tế thế giới lan rộng, kinh tế suy giảm, ảnh hưởng tiêu cực tới mọi thành phần kinh tế. Hoạt động tín dụng bị hạn chế. Điều này làm cho thu nhập từ lãi của hoạt động tín dụng bị suy giảm. Đồng thời, các khoản lỗ trong kinh doanh ngoại hối hay đầu tư chứng khoán của ABBank trong năm 2008 cũng đã làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Năm 2009, nền kinh tế đã có những dấu hiệu phục hồi sau giai đoạn khủng hoảng. Chính sách của chính phủ chuyển từ chống lạm phát sang chống suy thoái kinh tế, kích thích tăng trưởng. ABBank cũng như toàn bộ hệ thống Ngân hàng đều tập trung vào chương trình hỗ trợ lãi suất 4% mà chính phủ đề ra. Thu nhập từ hoạt động dịch vụ của ABBank trong năm 2009 cũng có được sự tăng trưởng mạnh mẽ. Nhờ đó năm 2009 lợi nhuận đã tăng đến 531% .
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 37 Sang năm 2010, tình hình kinh doanh của ABBank tiếp tục thu được những kết quả khả quan, lợi nhuận trước thuế đạt gần 638 tỷ đồng, tăng 54,5% so với năm 2009. So với năm 2009, thu nhập từ lãi và từ hoạt động dịch vụ cũng có sự tăng trưởng tốt. Tuy nhiên, hoạt động kinh doanh ngoại hối và đầu tư chứng khoán lại gặp khó khăn do những biến động bất thường của tỷ giá và của thị trường chứng khoán Việt Nam trong năm 2010. Quý I/2011, lợi nhuận trước thuế của ABBank đạt trên 179 tỷ đồng, bằng 26,96% kế hoạch năm 2011, và tăng 19,3% so với cùng kỳ năm ngoái (qúy I/2010, lợi nhuận trước thuế của ABBank là 150 tỷ đồng). Quý I/2011 ghi nhận sự gia tăng các khoản thu nhập từ hoạt động dịch vụ, tuy nhiên hoạt động kinh doanh vàng và ngoại tệ lại gặp nhiều khó khăn. Đây là dấu hiệu tích cực trong bối cảnh nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn như hiện nay. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI ABBANK 2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank Hoạt động tín dụng cá nhân tại ABBank tuân theo một số văn bản pháp lý do Quốc hội và NHNN ban hành, và một số quy định khác của ABBank ban hành như: - Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, do Quốc hội ban hành ngày 16/6/2010. - Quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN Việt Nam về việc ban hành Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. - Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 38 hàng ban hành theo quyết định 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN Việt Nam. - Quyết định số 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/05/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung khoản 6 điều 1 của quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005. - Thông tư số 07/2010/TT-NHNN ngày 26/2/2010 của Phó Thống đốc NHNN Việt Nam về việc quy định về cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. - Quyết định số 527/2007/QĐ-NHAB ngày 17/3/2007 của Chủ tích Hội đồng quản trị ABBank về quy chế cho vay đối với khách hàng. - Quyết định số 304/2007/QĐ-NHAB ngày 15/6/2007 của Tổng Giám đốc ABBank về hạn mức cho vay đối với khách hàng cá nhân. 2.2.2. Các sản phẩm tín dụng cá nhân tại ABBank Đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, ABBank đã nghiên cứu và cho ra mắt hàng loạt các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân. Hiện nay, ABBank triển khai 11 gói sản phẩm cho vay dành cho các khách hàng cá nhân. Mỗi sản phẩm đều mang những đặc tính riêng phù hợp với nhu cầu cụ thể của khách hàng. 2.2.2.1. Cho vay mua nhà/đất/xây, sửa chữa nhà (You house):  Đối tượng vay: các cá nhân người Việt Nam có độ tuổi từ 20 tuổi trở lên, có hộ khẩu thường trú/tạm trú, có tài sản đảm bảo hợp lệ có nhu cầu mua nhà, đất để ở.  Thời gian vay: tối đa 240 tháng  Thời gian ân hạn: tối đa 36 tháng  Mức cho vay: tối đa 90% tổng nhu cầu vốn nhưng không quá 75% giá trị tài sản đảm bảo
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 39  Tài sản đảm bảo: bất động sản hoặc chính căn nhà, đất dự định mua  Phương thức trả nợ: lãi và gốc trả hàng tháng 2.2.2.2. Cho vay mua xe ô tô (You car)  Đối tượng vay: dành cho các cá nhân có nhu cầu mua xe phục vụ mục đích đi lại, kinh doanh. Khách hàng là người Việt Nam, tuổi từ 18 trở lên và đến khi kết thúc khoản vay không vượt quá 55 tuổi đối với Nữ và 60 đối với Nam; có hộ khẩu trên cùng địa bàn với Ngân hàng, phòng giao dịch của ABBank; sở hữu ít nhất 01 bất động sản hoặc sổ tiết kiệm hoặc chứng từ có giá mà trị giá ≥ 100 triệu đồng  Thời gian vay: tối đa 60 tháng (tùy thuộc vào loại xe mua)  Mức cho vay: tối đa là 90% nhu cầu vốn nhưng không quá 70% giá trị tài sản đảm bảo  Tài sản đảm bảo: chính xe mua hoặc bất động sản  Phương thức trả nợ: lãi và gốc trả hàng tháng 2.2.2.3. Cho vay tiêu dùng tín chấp (You money)  Đối tượng vay: dành cho các cá nhân có nhu cầu vay vốn nhằm mục đích tiêu dùng mà không cần tài sản thế chấp. Khách hàng là cá nhân mang quốc tịch Việt Nam có tuổi từ 22 trở lên và tuổi kết thúc khoản vay là 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ, đang làm việc tại các đơn vị được ABBank chấp thuận; có xác nhận của công ty về thời gian làm việc và mức lương hiện tại; thời gian làm việc liên tục ít nhất là 01 năm; thu nhập ròng tối thiểu 10 triệu đồng; có Hộ khẩu thường trú tại địa bàn nơi ABBank xét vay; có điện thoại cố định tại nơi làm việc và nơi ở để liên lạc; nhận lương qua tài khoản ngân hàng và khách hàng phải cam kết chuyển thu nhập về tài khoản của khách hàng tại
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 40 ABBank.Khách hàng phải có uy tín tín dụng tốt, không có nợ từ nhóm 2 trở lên.  Thời gian vay: tối đa 36 tháng  Mức cho vay: tối đa 200 triệu  Phương thức trả nợ: lãi và gốc trả hàng tháng 2.2.2.4. Cho vay tiêu dùng có thế chấp (You spend)  Đối tượng vay: dành cho các khách hàng là cá nhân người Việt Nam sinh sống và cư trú hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, vay vốn để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng  Thời gian vay: tối đa 60 tháng  Mức cho vay: tùy theo nhu cầu của khách hàng nhưng không vượt quá 70% giá trị tài sản đảm bảo  Tài sản bảo đảm: Có tài sản đảm bảo thuộc sở hữu hợp pháp, hợp lệ của khách hàng vay hoặc tài sản bảo lãnh của bên thứ 3 (là cha mẹ, anh chị em ruột, người hôn phối của khách hàng vay)  Phương thức trả nợ: lãi và gốc trả hàng tháng 2.2.2.5. Cho vay sản xuất kinh doanh (You shop)  Đối tượng vay: dành cho các cá nhân là người Việt Nam đang sinh sống và cư trú hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, có ngành nghề kinh doanh không bị pháp luật cấm và ABBank hạn chế.  Thời gian vay: tối đa 60 tháng  Mức cho vay: phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng  Tài sản bảo đảm: có tài sản đảm bảo thuộc sở hữu hợp pháp, hợp lệ của khách hàng vay và/hoặc của bên thứ ba (là cha mẹ, anh chị em ruột, người hôn phối của khách hàng vay)  Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng/quý
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 41 2.2.2.6. Cho vay bổ sung vốn sản xuất kinh doanh dịch vụ (You shop plus)  Đối tượng vay: dành cho các hộ kinh doanh cá thể và cá nhân người Việt Nam, có ngành nghề kinh doanh không bị pháp luật cấm và ABBank hạn chế, có nhu cầu bổ sung nguồn vốn thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh.  Thời gian cho vay: tối đa 12 tháng  Mức cho vay: phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh của khách hàng  Tài sản bảo đảm: có tài sản đảm bảo thuộc sở hữu hợp pháp, hợp lệ của khách hàng vay và/hoặc của bên thứ ba (là cha mẹ, anh chị em ruột, người hôn phối của khách hàng vay)  Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ 2.2.2.7. Cho vay du học (You study)  Đối tượng vay: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, có quan hệ thân nhân với du học sinh, có nhu cầu cho thân nhân đi du học tại nước ngoài; Có hộ khẩu/tạm trú cùng địa bàn với đơn vị ABBank cho vay; Tuổi từ 18 trở lên và kết thúc khoản vay không quá 60 tuổi đối với Nam và 55 tuổi đối với Nữ; Có thu nhập ổn định, đảm bảo đủ khả năng trả nợ cho Ngân hàng trong suốt thời gian vay vốn  Thời gian cho vay: tối đa 120 tháng  Mức cho vay: tối đa 90% học phí và/hoặc phí sinh hoạt  Tài sản đảm bảo: tiền mặt, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và/hoặc bất động sản thuộc sở hữu hợp pháp, hợp lệ của khách hàng vay  Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng/quý/cuối kỳ 2.2.2.8. Cho vay thấu chi  Đối tượng vay: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam, tuổi từ 18 trở lên và thời hạn kết thúc khoản vay không quá 60 tuổi đối với nam và 55
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 42 tuổi đối với nữ.Có nhu cầu chi tiêu vượt số dư trên tài khoản thanh toán tại ABbank.  Thời hạn của hạn mức thấu chi: tối đa 12 tháng  Hạn mức cấp thấu chi:  Thấu chi tín chấp: tối đa 5 lần thu nhập ổn định hàng tháng và không quá 100 triệu đồng.  Thấu chi có TSĐB là Bất động sản: tối đa 8 lần thu nhập ổn định hàng tháng và không quá 300 triệu đồng.  Thấu chi có TSĐB là sản phẩm huy động vốn (sổ tiết kiệm; số dư tài khoản; giấy tờ có giá ngắn hạn: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu và các sản phẩm huy động vốn khác được quy định từng thời kỳ): Có thể lên đến 100% giá trị sản phẩm huy động vốn.  Phương thức trả nợ:  Trả nợ lãi: Hàng tháng hoặc cuối kỳ (chỉ áp dụng đối với TSĐB là sản phẩm huy động vốn).  Trả nợ gốc: ABBank sẽ tự động trích thu số tiền đã thấu chi từ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng ngay khi tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng có số dư. Vào ngày kết thúc thời hạn của hạn mức thấu chi, khách hàng sẽ thanh toán toàn bộ số tiền đã thấu chi. 2.2.2.9. Cho vay cầm cố sổ tài khoản/số dư tài khoản  Đối tượng cho vay: cá nhân người Việt Nam  Thời gian vay: xác định phù hợp với nhu cầu của người vay  Mức cho vay: dựa trên nhu cầu vốn vay thực tế và giá trị TSĐB  Tài sản đảm bảo: Sổ tiết kiệm, Số dư tài khoản, giấy tờ có giá do ABBank và các ngân hàng khác nằm trong danh mục “Các ngân hàng phát hành” được ABBank chấp thuận
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 43  Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng/ cuối kỳ, gốc trả cuối kỳ 2.2.2.10. Cho vay cầm cố cổ phiếu niêm yết  Đối tượng cho vay: cá nhân người Việt Nam có nhu cầu vay để đầu tư  Thời gian cho vay: tối đa 6 tháng  Mức cho vay: tối đa 15 tỷ đồng/khách hàng  Tài sản bảo đảm: là cổ phiếu do các tổ chức kinh tế phát hành đã được niêm yết trên trung tâm giao dịch chứng khoán do ABBank thông báo từng thời kỳ.  Phương thức trả nợ: trả lãi: hàng tháng, trả nợ gốc: cuối kỳ 2.2.2.11. Cho vay mua cổ phiếu chưa niêm yết  Đối tượng cho vay: Là cá nhân người Việt Nam hiện đang sinh sống hoạt động và cư trú hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam, cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài  Mức cho vay: 50% thị giá nhưng không quá 4 lần mệnh giá.  Tài sản bảo đảm: Tài sản bảo đảm tiền vay là cổ phiếu chưa được niêm yết thuộc danh mục cổ phiếu được ABBank chấp thuận.  Thời hạn cho vay:  Đối với phương thức cho vay từng lần: thời hạn vay tối đa là 12 tháng.  Đối với phương thức cho vay theo Hạn mức tín dụng: thời hạn hiệu lực hạn mức tín dụng tối đa là 12 tháng và không quá 6 tháng đối với từng Hợp đồng rút vốn vay cụ thể.  Phương thức trả: Lãi trả hàng tháng, nợ gốc trả cuối kỳ. 2.2.3. Quy trình tín dụng cá nhân tại ABBank
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 44 Quy trình cho vay bắt đầu từ khi chuyên viên QHKH tiếp nhận hồ sơ của khách hàng và kết thúc khi tất toán, thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân được ABBank áp dụng thống nhất trên toàn hệ thống, đảm bảo tính khoa học, an toàn, giảm thiểu rủi ro, và nâng cao chất lượng tín dụng. Quy trình này được tóm tắt theo sơ đồ sau:
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 45 Sơ đồ 2.2: Quy trình tín dụng cá nhân tại ABBank Bước 1: Khách hàng có nhu cầu vay vốn tới ABBank. Trong bước này, chuyên viên QHKH sẽ phỏng vấn trực tiếp khách hàng để có những thông tin cơ bản nhất về nghề nghiệp, tính chất ổn định của thu nhập, gia đình, tài sản đảm bảo (giai đoạn đầu thu thập dữ liệu trong phân tích 6C: Capital, Collateral, Capacity, Character, Condition, Control). Bước 2: Chuyên viên quan hệ khách hàng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ. Danh mục hồ sơ vay vốn gồm: Tài liệu pháp lý: Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh; CMND; Hộ khẩu thường trú; Giấy đăng ký kết hôn/ Xác nhận độc thân. Chuyên viên QHKH hướng dẫn KH lập hồ sơ Chuyên viên QHKH làm tờ trình thẩm định KH, báo cáo cấp phê duyệt có thẩm quyền Cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay hay không, báo chuyên viên QHKH thông báo tới khách hàng. Nhân viên QLTD thực hiện các bước chuẩn bị công chứng, đăng ký GDĐB Gửi văn bản từ chối cho vay tới khách hàng QLTD lập và công chứng HĐTD, HĐTC theo quy chế. GDV giải ngân, theo dõi nợ theo tiến độ thanh toán. GDV thu nợ, QHKH và QLTD gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ, thu nợ trước hạn. Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến ABBank
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0917 193 864 TẢI FLIE TÀI LIỆU – VIETKHOALUAN.COM 46 Tài liệu sử dụng vốn vay: Giấy y đề nghị vay và phụ lục kinh doanh (theo mẫu của ABBank); Giấy phép kinh doanh; Hợp đồng xây dựng, Dự toán chi phí xây dựng/Hợp đồng mua bán xe/Biên nhận/Biên lai nộp tiền. Tài liệu tài chính và thu nhập: Báo cáo tài chính với doanh nghiệp tư nhân; Tờ khai VAT; Sổ theo dõi doanh thu, phải thu, phải trả, hàng tồn kho; Hợp đồng mua bán đầu vào, đầu ra; Hoá đơn mua bán; Biên lai thuế; Hợp đồng cho thuê nhà/xe, giấy tờ sở hữu nhà/xe; Hợp đồng lao động; Xác nhận lương/thu nhập Tài liệu tài sản đảm bảo: + Bất động sản: Chứng từ quyền sử dụng đất; chứng từ quyền sở hữu nhà; Hợp đồng mua bán nhà; Tờ khai trước bạ; Bản vẽ. + Động sản: chứng tờ sở hữu động sản. Ở bước này, chuyên viên tiếp tục cập nhật những thông tin về khách hàng để hoàn thiện dữ liệu cho phân tích 6C Bước 3: Chuyên viên quan hệ khách hàng làm tờ trình thẩm định khách hàng, báo cáo, đề xuất của mình có nên cho vay hay không lên cấp có thẩm quyền phê duyệt. Những món vay nhỏ hoặc cầm cố sổ tiết kiệm/số dư tài khoản để vay tối đa 500 triệu đồng thuộc thẩm quyền xét duyệt của trưởng phòng tín dụng, nếu vay tối đa 1,5 tỷ đồng thì thuộc thẩm quyền xét duyệt của Phó Tổng Giám đốc và nếu trên 1,5 tỷ đồng thì phải đưa ra Hội đồng tín dụng để được xét duyệt. Bước 4: Cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay hay không, báo chuyên viên quan hệ khách hàng thông báo tới khách hàng. Bước 5: Nếu đồng ý cho vay: nhân viên quản lý tín dụng thực hiện các bước chuẩn bị công chứng, đăng ký giao dịch đảm bảo.