SlideShare a Scribd company logo
1 of 111
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.14i
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI..4
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾTOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI.............................................................................4
1.1.1. Đặc điểm và vai trò của Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại.................................................................4
1.1.2. Yêucầuquản lýđốivớiquátrìnhbán hàng vàxác định kếtquảkinhdoanh. ..7
1.1.3. Nhiệm vụcông tác kế toánbán hàng và xác định kết quả kinh doanh......9
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.....................9
1.2.1. Phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận hàng bán.....................9
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.........15
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. .............................................................24
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...............................................29
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính…..................................................................................................34
1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...........................................35
1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................37
1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................38
1.2.9. Hệ thống sổ kế toán sử dụng..........................................................40
1.2.10. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện áp
dụng kế toán máy ...................................................................................42
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.14ii
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG ...........................................45
2.1. NHỮNG NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TYCỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG…. ............................................................45
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................45
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty.......................46
2.2.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾTOÁNTẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG..............................48
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ..................................................48
2.2.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ..........................................51
2.2.3.Hình thức sổ kế toán ......................................................................52
2.3. THỰC TẾCÔNG TÁC KẾ TOÁNBÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG
LƯỢNG VIỄN THÔNG.............................................................................56
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng xác định kết quả kinh doanh thu tại công
ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông .........................................56
2.3.3. Mã hóa các đối tượng cần quản lí...................................................57
2.3.4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.........60
2.3.5. Kế toán giá vốn hàng bán ..............................................................78
2.3.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................85
2.3.7.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...............85
2.3.8. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác ..........................................90
2.3.9. Kế toán chi phí tài chính vá chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......91
2.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................93
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.14iii
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUÁ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG.........98
3.1. NHỮNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG TẠICÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG
VIỄN THÔNG...........................................................................................98
3.1.1. Những điểm hợp lý .......................................................................98
3.1.2. Những điểm chưa hợp lý .............................................................101
3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀXUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG
TÁC KẾ TOÁNBÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG.....101
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện.........................................................101
3.2.2 Các nguyên tắc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh........................................................................103
3.2.3 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện những tồn tại trong tổ chức công tác
kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh của công ty cổ phần
thương mại năng lượng viễn thông ........................................................104
KẾT LUẬN.................................................................................................107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................108
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.141
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của đất nước
trên mọi lĩnh vực như kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội… nhu cầu sử dụng các
dịch vụ viễn thông và các ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng được gia
tăng. Để đáp ứng nhu cầu đó các công ty cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng
(GTGT) qua mạng di động, mạng internet ngày càng được phát triển rộng rãi về
cả quy mô lẫn chất lượng phục vụ. Đây là mảng kinh doanh tuy không mới
nhưng mang lại lợi nhuận khá cao, vì vậy hiện nay nó đang nhận được rất nhiều
sự quan tâm của giới doanh nhân.
Ngày nay trong điều kiện kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà
nước và hội nhập nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp ( DN) đang có một môi
trường kinh doanh thuận lợi hơn : các DN được tự do phát triển, tự do cạnh tranh
và bình đẳng trước pháp luật, thị trường được mở rộng cả trong và ngoài nước.
Tuy nhiên những cơ hội luôn đi cùng những khó khăn, thách thức, các DN cũng
gặp phải không ít khó khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh trong quá
trình hội nhập. Để vượt qua quá trình chọn lọc đào thải khắt khe và trụ vững trên
thị trường các DN phải giải quyết được tốt các vấn đề liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN mình trong đó có việc mở rộng thị trường, thúc đẩy
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là vấn đề mang tính sống còn của doanh nghiệp.
Nhu cầu quản lý đối với khâu bán hàng càng trở nên cấp thiết. Mặt khác,
mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng đắn
kết quả kinh doanh ( KQKD ) nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất
quan trọng.
Với doanh nghiệp thương mại, khâu bán hàng được coi là khâu mấu chốt
trong quá trình kinh doanh thương mại , Vì thế mà bên cạnh các biện pháp quản
lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng là rất cần thiết giúp
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.142
doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quết định kinh
doanh đúng đắn. .
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng ,vận dụng lý
luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế
toán tại Công ty Cổ phần thương mại năng lượng viễn thông em đã chọn đề tài :
“ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
thương mại năng lượng viễn thông”
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh ở một doanh nghiệp thương mại, đi từ lý luận đến thực tiễn để từ
đó đưa ra những nhận xét, kiến nghị của bản thân nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần thương mại
năng lượng viễn thông.
Luận văn của em gồm có 3 chương :
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông.
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tạicông ty cổ phần thương mại năng lượng viễn
thông.
Trong qúa trình thực tập và thực hiện luận văn, em đã nhận được sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo TS . Nguyễn Tuấn Anh cùng với giúp đỡ nhiệt thành
của các anh chị thuộc phòng tài chính kế toán công ty cổ phần thương mại năng
lượng viễn thông . Song, do trình độ bản thân còn hạn chế, quá trình tiếp cận
thực tế chưa sâu nên em cũng không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình
hoàn thiện luận văn. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.143
của các anh chị phụ trách phòng tài chính kế toán của công ty cổ phần thương
mại năng lượng viễn thông để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Ánh Ngọc
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.144
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.1. Đặc điểm và vai trò của Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp thương mại
Kinh doanh thương mại khác với hoạt động sản xuất, nó là giai đoạn sau
cùng của chu trình tái sản xuất nhằm đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng ,
phục vụ nhu cầu sản xuất cũng như tiêu dùng của họ. Hoạt động kinh doanh
thương mại là hoạt động lưu thông, phân phối hàng hóa trên thị trường buôn bán
của từng quốc gia riêng biệt hay giữa các quốc gia với nhau; nó làm cho nền
kinh tế sôi động hơn, tốc độ lưu chuyển hàng hóa, tiền tệ nhanh hơn và đáp ứng
nhu cầu của con người cũng kịp thời hơn.
Hoạt động thương mại có ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất và trên thực tế nó
ảnh hưởng tới tất cả các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của một doanh nghiệp. Sở dĩ như
vậy là vì hàng hoá của doanh nghiệp sản xuất ra nếu không được lưu thông trao
đổi trên thị trường thì doanh nghiệp đó không thể có doanh thu, có lợi nhuận,
không thể tồn tại và phát triển được.
Khác với hoạt động sản xuất, kinh doanh thương mại thực hiện lưu chuyển
hàng hóa qua hai giai đoạn: Mua hàng và bán hàng không qua khâu chế biến làm
thay đổi hình thái vật chất của hàng. Trong đó, bán hàng là hoạt động chủ yếu
quyết định đến kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.145
1.1.1.1. Bán hàng
* Khái niệm: Theo chuẩn mực số 14 (Quyết định số 149/2001
QĐ/BTC ban hành ngày 31/12/2001) – Bán hàng là bán sản phẩm do doanh
nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào.
Như vậy, bán hàng ( BH ) là việc chuyển quyền sở hữu sản phầm, hàng
hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Quá trình bán hàng có thể chia thành 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết để xuất giao sản phẩm,
hàng hóa cho khách.
Giai đoạn 2: Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ( thông qua các
giấy tờ hóa đơn…). DN đã hoặc sẽ thu được tiền, đủ bù đắp các khoản chi phí
bỏ ra và có một phần lợi nhuận.
Quá trình bán hàng được coi là hoàn thành khi thỏa mãn 2 điều kiện:
● Doanh nghiệp xuất giao hàng hóa cho khách hàng.
● Được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
⃰ Đặc điểm
+ Về mặt kinh tế: bản chất của BH chính là sự thay đổi hình thái giá trị của
hàng hóa, hàng hóa của DN chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Lúc này, DN kết thúc một chu kỳ kinh doanh, tức là vòng chu chuyển vốn của
DN được hoàn thành.
+ Về mặt tổ chức kỹ thuật: BH là quá trình kinh tế, bao gồm từ việc tổ
chức đến thực hiện trao đổi mua bán thông qua các khâu nghiệp vụ kinh tế kỹ
thuật, các hành vi mua bán cụ thể nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
doanh nghiệp thương mại ( DNTM ), thể hiện khả năng và trình độ của DN trong
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.146
việc thực hiện mục tiêu của mình cũng như đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu
dùng của xã hội.
⃰ Vai trò
Ngày nay, khi mức sống của xã hội ngày càng nâng cao, cơ cấu ngành trong nền
kinh tế cũng đang nghiêng về khu vực thương mại - dịch vụ thì BH là một khâu
hết sức quan trọng và có ý nghĩa sống còn không chỉ đối với sự tồn tại của DN
mà còn cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
+Đối với DN: Hoạt động BH là điều kiện tiên quyết giúp DN tồn tại và
phát triển. Thông qua BH, DN vừa có thể khẳng định được vị thế của mình trên
thị trường vừa có doanh thu ( DT) để bù đắp các chi phí (CP) và mang lại lợi
nhuận. Đồng thời, DN có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa
DN với Nhà nước thông qua các khoản thuế, giữa DN với người lao động thông
qua tiền lương, các khoản ưu đãi và giữa DN với chủ DN thông qua lợi nhuận.
+Đối với nền Kinh tế Quốc dân: Việc thực hiện tốt khâu BH là điều kiện
để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ, giúp cho quá
trình chu chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền. BH còn là điều
kiện để ổn định và nâng cao đời sống của người lao động nói riêng và của toàn
xã hội nói chung.
1.1.1.2. Xácđịnhkết quả kinhdoanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được
thực hiện một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết
quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN.
Kết quả kinh doanh của DN được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng,
quý, năm) là phần chênh lệch giữa tổng DT và tổng CP của các hoạt động sản
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.147
xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó. Trong một DN thuần về hoạt động thương
mại thì kết quả kinh doanh cũng đồng thời là kết quả bán hàng của DN đó.
Khi nền kinh tế thị trường đang ngày một phát triển, ngoại trừ một số DN
hoạt động vì mục đích chính trị như: tổ chức từ thiện, công tác xã hội… thì hầu
hết DN đều có mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá
kết quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của DN. Có thể nói, lợi nhuận
là yếu tố mang tính chất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN ở hiện tại
cũng như trong tương lai. Bởi lẽ:
+ Lợi nhuận là nguồn tích lũy nhằm đảm bảo cho DN tái sản xuất mở
rộng, cải thiện và từng bước nâng cao đời sống của người lao động cũng như các
cá nhân tham gia góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh liên kết.
+ Lợi nhuận cũng là nguồn để DN thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước thông
qua việc đóng thuế và các khoản đóng góp khác.
Việc xác định kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là
việc làm vô cùng cần thiết, giúp DN có những nhìn nhận chính xác hơn về năng
lực của mình để có kế hoạch cụ thể đưa DN không những ngày càng đứng vững
mà còn vươn xa hơn trên thị trường trong nước và quốc tế.
1.1.2. Yêucầuquảnlýđối vớiquá trình bánhàng và xác định kếtquả kinh doanh.
Trong quá trình bán hàng, tài sản của DN chuyển từ hình thái hàng hóa
sang hình thái tiền tệ. Do đó, để quản lý nghiệp vụ bán hàng các DNTM cần phải
quản lý cả hai mặt: tiền và hàng. Công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng đòi hỏi
người quản lý phải thực hiện theo các nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo tính
toàn diện và chặt chẽ. Nhà lãnh đạo phải thường xuyên theo dõi, chỉ đạo quá
trình bán ra theo kế hoạch đã định, kịp thời phát hiện những biến động của thị
trường để điều chỉnh việc kinh doanh để có thế mang lại hiệu quả cao nhất. Quản
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.148
lý nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại chính là quá trình quản lý
các mặt sau chủ yếu sau:
- Quản lý về giá cả hàng hóa: đây là một công tác quan trọng trong
nghiệp vụ bán hàng. Doanh nghiệp phải xây dưng một bảng giá thích hợp cho
từng mặt hàng, phương thức bán hàng và từng đối tác kinh doanh, nhanh chóng
thúc đẩy hàng hóa bán ra, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Mặt khác,
doanh nghiệp cũng phải theo dõi, kiểm tra giá bán các doanh nghiệp cùng ngành
để đưa ra mức giá hợp lý nhằm thu hút khách hàng đồng thời đảm bảo được
doanh thu.
Trong công tác quản lý giá cả thì sổ sách là công cụ đắc lực phản ánh
chính xác tình hình biến động của hàng hóa, việc phản ánh giá cả hàng hóa vào
sổ sách kế toán phải căn cứ vào các chứng từ, hóa đơn thanh toán và các chứng
từ này phải có chữ ký của hai bên mua và bán và đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp.
- Quản lý về số lượng, chất lượng, giá trị hàng bán ra: bao gồm việc
quản lý khách hàng, từng nhóm hàng. Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch bán
ra của từng bộ phận. Người quản lý phải nắm được bộ phận kinh doanh nào kinh
doanh có hiệu quả nhất, từ đó đưa ra quyết định quản lý.
- Quản lývề việcthu hồi tiền hàng và xácđịnhkết quả kinh doanh, xem
xét số tiền thu được sau khi bán hàng hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Quản lý bắt đầu từ khi doanh nghiệp ký kết hợp đồng đến khi nhận được tiền. Nó
bao gồm các phát sinh trong quá trình bán hàng, nhận trước tiền hàng của khách
hàng và giảm giá. Quản lý việc thanh toán giúp cho doanh nghiệp tránh được rủi
ro, thất thoát, tăng hiệu quả kinh doanh. Khi quá trình tiêu thụ kết thúc cần phải
quản lý việc xác định kết quả kinh doanh nhằm đảm bảo tính đúng, tính đủ.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.149
1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 Kế toán bán hàng và xác định kết quả có vai trò vô cùng quan trọng đối
với công tác quản lý của doanh nghiệp nói riêng và của Nhà nước nói chung.
 Từ những số liệu của kế toán bán hàng cung cấp, chủ doanh nghiệp có
thể đánh gía được mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất, giá thành tiêu thụ và lợi
nhuận. Dựa vào đó chủ doanh nghiệp có thể tìm ra các biện pháp tối ưu để duy
trì sự cân đối thường xuyên giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra.
 Từ số liệu của báo cáo kế toán do kế toán bán hàng cung cấp, Nhà nước
có thể nắm đựơc tình hình tài chính và kết quả kinh doanh nghiệp của từng
doanh nghiệp từ đó thực hiện chức năng quản lý và kiểm soát vĩ mô nền kinh tế.
Đồng thời cũng qua số liệu đó, Nhà nước có thể kiểm tra, kiểm soát việc chấp
hành luật pháp về kinh tế tài chính nói chung và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với
Nhà nước, nghĩa vụ tài chính với các bên có tham gia quan hệ kinh tế nói riêng.
1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.2.1. Phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận hàng bán
Bán hàng trong DNTM khác bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất (
DNSX ) ở chỗ : DNSX tự xuất kho những thành phẩm do mình làm ra để bán
còn DNTM lại phải mua hàng hóa về bán hay nói cách khác : DNTM chỉ làm
giúp phần tiêu thụ cho DNSX, chỉ tham gia vào quá trình lưu thông chứ không
tham gia vào quá trình sản xuất. Trong thời buổi hội nhập ngày nay, tiêu thụ
hàng hóa không chỉ là tiêu thụ trong nước mà bên cạnh đó xuất khẩu hàng hóa
cũng đóng góp một phần quan trọng trong tổng thu nhập quốc nội và nó cũng
đang là mục tiêu chiến lược trong phát triển kinh tế của các quốc gia trên thế
giới.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1410
-Hàng bán trong nước (kinh doanh nội thương) : Thực hiện qua hai khâu bán
buôn và bán lẻ.
+ Bán buôn: Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các
doanh nghiệp sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra.
Bán buôn là sự vận động ban đầu của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến
lĩnh vực tiêu dùng trong khâu này hàng hóa mới thực hiện một phần giá trị chưa
thực hiện được giá trị sử dụng. Bán buôn hàng hóa thường áp dụng với trường
hợp bán với số lượng lớn.
Bán buôn gồm hai phương thức: Bán buôn qua kho và Bán buôn chuyển thẳng.
-> Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó
hàng bán phải được xuất ra từ kho của các xí nghiệp bán buôn, được thực hiện
dưới hai hình thức: Xuất bán trực tiếp và xuất gửi đi bán.
- Theo hìnhthức xuấtbántrực tiếp : Xuất bántrực tiếp là hình thức bán hàng
mà doanhnghiệp xuất hàng giao trực tiếp cho kháchhàngtại kho hoặc nơi bảo quản
hàng hóacủadoanhnghiệp. Hànghóađược coi là bán và hình thành doanh thu bán
hàng khi khách hàng nhận đủ hàng hóa và ký hóa đơn xác nhận đủ hàng.
- Theo hình thức chuyển hàng : Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký
kết hoặc theo đơn đặthàng của người mua, xuất kho gửi hàng cho người mua bằng
phươngtiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển gửi hàng có thể
do bên bán hoặc bên mua chịu theo Hợp đồng đã ký. Hàng gửi đi bán vẫn thuộc
quyền sở hữu của bênbán. Hàng được ghinhận là bán khi khách hàng thôngbáo đã
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền hàng ngay.
-> Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức bán hàng mà bên bán mua
hàng của nhà cung cấp để bán cho khách hàng , hàng hóa không qua kho của bên
bán . Hình thức này cũng gồm nhiều hình thức nhỏ như: giao hàng tay ba, hình
thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán và không tham gia thanh toán.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1411
© Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi
là giao hàng tay ba) : DNTM mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho
người mua do bên mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp tại địa điểm do hai bên
thỏa thuận . Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua nhận đủ hàng và ký nhận
trên hóa đơn bán hàng.
© Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: DNTM sau
khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê
ngoài để vận chuyển hàng đến giao cho bên mua tại địa điểm đã được thỏa
thuận. Hàng được ghi nhận là bán khi đã đến tay khách hàng, được khách hàng
kiểm nhận và trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng đã nhận.
+ Bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các
tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Đặc điểm của bán lẻ là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa từ lĩnh vực
sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng, hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào
lĩnh vực tiêu dùng. Giá trị và giá trị sử dụng đã được thực hiện. Bán lẻ hàng hóa
thường bán đơn chiếc hoặc với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Bán lẻ các phương thức: Bán hàng thu tiền trực tiếp, bán hàng thu tiền tập
trung, bán hàng theo hình thức khách hàng tự chọn, bán hàng theo phương thức
đại lý,bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp.
-> Bán hàng thu tiền trực tiếp : Theo hình thức này nghiệp vụ bán hàng
hoàn thành trực diện với khách hàng. Khách hàng thanh toán tiền người bán
giao hàng trực tiếp cho họ.
-> Bán hàng thu tiền tập trung : Theo hình thức này khách hàng nộp tiền
cho người thu tiền và nhận hóa đơn để nhận hàng tại quầy giao hàng do một
nhân viên khác đảm nhận.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1412
-> Bán hàng theo hình thức khách hàng tự chọn : Theo hình thức này
khách hàng tự chọn mặt hàng mua trong các siêu thị và thanh toán tiền hàng tại
các cửa thu tiền của siêu thị
-> Bán hàng theo hình thức đại lý : Theo hình thức này doanh nghiệp bán
ký hợp đồng với cơ sở đại lý, giao hàng cho các cơ sở này bán và dành hoa hồng
bán hàng cho họ.
-> Bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp : Theo hình thức này
doanh nghiệp bán chỉ thu một phần tiền hàng của khách hàng, phần cón lại khách
hàng sẽ trả dần và phải chịu số tiền lãi nhất định.
- Hàng xuất khẩu: Hiện nay, các DNTM xuất khẩu hàng hóa chủ yếu theo hai
phương thức: Xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác.
+ Xuất khẩu trực tiếp: Là phương thức xuất khẩu mà đơn vị tham gia xuất
khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài, trực tiếp
giao hàng và thanh toán tiền hàng với người mua.
+ Xuất khẩu ủy thác: Là phương thức xuất khẩu mà đơn vì tham gia xuất
khẩu không trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài mà
thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa của mình thông qua một đơn vị xuất
nhập khẩu khác.
 Phạm vi hàng hóa được coi là xuất khẩu:
- Hàng bán cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng đã ký.
- Hàng hóa gửi đi triển lãm ở nước ngoài sau đó bán, thu ngoại tệ.
- Hàng hóa bán cho khách nước ngoài, cho Việt kiều thu ngoại tệ.
- Hàng viện trợ cho nước ngoài thông qua các hiệp định, nghị định thư do
Nhà nước ký kết với nước ngoài nhưng được thực hiện qua các DN xuất
nhập khẩu.
- Hàng hóa chuyển bán cho các khu chế xuất.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1413
- Các dịch vụ sửa chữa, bảo hiểm tàu biển, máy bay cho nước ngoài, thanh
toán bằng ngoại tệ.
 Thời điểm ghi nhận hàng xuất khẩu:
Theo quy định hiện hành, hàng hóa được ghi nhận là hàng xuất khẩu khi
hàng hóa đã hoàn thành các thủ tục hải quan, được sắp xếp lên các phương tiện
vận tải và rời khỏi hải phận, cửa khẩu hoặc sân bay cuối cùng của nước ta. Tùy
phương thức giao nhận hàng hóa, thời điểm tính hàng xuất khẩu như sau:
+ Nếu hàng vận chuyển bằng đường biển: Thời điểm xuất khẩu tính từ
ngày thuyền trưởng ký vào vận đơn và Hải quan cảng biển đã xác nhận hoàn
thành thủ tục Hải quan.
+Nếu hàng vận chuyển bằng đường sắt, đường bộ: Thời điểm xuất khẩu
được tính từ ngày hàng được giao tại ga, cửa khẩu theo xác nhận của Hải quan
cửa khẩu.
+ Nếu hàng vận chuyển bằng đường hàng không: Thời điểm xuất khẩu
được tính từ khi cơ trưởng máy bay ký vào vận đơn và Hải quan sân bay ký xác
nhận hoàn thành thủ tục Hải quan.
+ Hàng đưa đi hội chợ, triển lãm tính là hàng xuất khẩu khi hoàn thành thủ
tục bán hàng, thu ngoại tệ.
Việc xác định đúng thời điểm xuất khẩu có ý nghĩa quan trọng trong ghi nhận
doanh thu hàng xuất khẩu, thanh toán thuế, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại
về xuất khẩu.
⃰ Phương thức thanh toán tiền hàng
Sau khi giao hàng cho bên mua và được chấp nhận thanh toán, do điều
kiện của cơ chế thị trường hiên nay của nước ta cùng với sự chuyển hướng, đổi
mới mạnh mẽ của nền kinh tế quốc dân, hướng tới một thị trường kinh tế ngày
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1414
càng trở nên hoàn hảo thì các phương tiện thanh toán trở nên phong phú, đa dạng
và phức tạp hơn:
Hiện nay các doanh nghiệp thực hiên thanh toán chủ yếu theo 2 phương
thức sau:
- Thanh toán bằng tiền mặt: là phương thức dùng tiền mặt, ngân phiếu
trực tiếp để giao dịch mua bán. Khi bên bán chuyển giao hàng hóa, dịch vụ thì
bên mua xuất tiền mặt trả trực tiếp tương ứng với giá cả mà hai bên đã thỏa
thuận thanh toán, theo phương thức này đảm bảo thanh toán nhanh, tránh được
rủi ro.
- Thanh toán không dùng tiền mặt: là phương thức thanh toán được thực
hiện bằng cách chuyển ở tài khoản của doanh nghiệp hoặc bù trừ giữa hai bên
thông qua tổ chức kinh tế trung gian thường là ngân hàng. Ngân hàng là tổ chức
trung gian thanh toán, nó giúp cho thanh toán giữa người mua và người bán được
thực hiện đầy đủ, chính xác và đúng luật. Tùy thuộc vào từng thương vụ, từng
loại khách hàng mà việc thanh toán không trực tiếp có thể thực hiên theo một số
hình thức sau:
 Thanh toán bằng séc.
 Thanh toán bằng ủy nhiệm chi.
 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu.
 Thanh toán bằng thư tín dụng.
 Thanh toán bù trừ.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1415
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoảngiảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Kếtoán doanhthu bán hàng
*Khái niệm: Theo chuẩn mực số 14 ( QĐ 149/2001/ QĐ-BTC ) ban hành
ngày 31/12/2001: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là số tiền mà DN đã thu hoặc sẽ thu được từ việc bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Tùy loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu được chia thành:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia
- Ngoài ra còn các khoản thu nhập khác
* Điều kiện ghi nhận Doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hay hàng hóa cho người mua;
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Nguyên tắc xác định doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1416
 Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc dịên chịu thuế GTGT
hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
 Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được từ việc
doanh nghiệp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng không bao gồm
phần thuế GTGT
 Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng
không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
 Trường hợp bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp: Doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng chả trậm phù hợp với thời
điểm doanh thu được xác định.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ của năm tài chính được xác định trên cơ sở
lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kì nhận trước tiền.
 Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lí do về
quy cách kĩ thuật… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu
cầu giảm giá và doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua hàng với khối lượng
lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng được
theo dõi riêng biệt trên các TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá
hàng bán”, TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
 Trường hợp trong kì doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu
tiền bán hàng nhưng đến cuối kì vẫn chưa giao hàng cho người mua, thì trị số
hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 “Doanh thu
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1417
bán hàng và cungcấp dịchvụ”, mà chỉ hạchtoánvào bên Có TK 131 “Phải thu của
khách hàng” về khoản tìên đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho
người mua sẽ hạch toán vào TK 511 về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán
hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
* Chứng từ sử dụng:
Các chứng thu, chi.
Hóa đơn bán hàng.
Hóa đơn GTGT)
Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
Phiếu nhập kho
phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lí
Bảng thanh toán hàng gửi đại lý, kí gửi
Các chứng từ thanh toán : phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo Có của NH, bảng sao kê của NH…
* Tài khoản sử dụng:
+TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nội dung: Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ phản
ánh doanh thu bán hàng và xác định doanh thu thuần.
TK 511 có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu khác
+TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1418
Nội dung: Tài khoản 3387 “ doanh thu chưa thực hiện” phản ánh số hiện có và
tình hình tăng giảm doanh thu chưa thực hiện cảu doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Hạch toán vào tài khoản này số tiền khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều
kỳ: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của
doanh nghiệp của doanh nghiệp trong kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi
nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; Khoản chênh lệch giữa giá
bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay; Lãi tỷ giá hối
đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt
động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư
để phân bổ dần; Khoản chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của
tài sản đưa đi góp vốn liên doanh tương ứng với phần lợi ích của bên góp vốn
liên doanh;
Không hạch toán vào tài khoản này số tiền nhận trước của người mua mà
doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Ngoài ra còn một số tài khoản liên quan như : TK 111, TK112, TK131....
* Trình tự kế toán:
- Hàng bán trong nước:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1419
TK 511 TK 111,112
(1) Bán hàng trực tiếp- Giá bán cả thuế
(2a) Bán hàng trả chậm – Số tiền đã thu
TK 131
(1) Bán hàng trực tiếp- Giá bán cả thuế
(2b) Bán hàng trả chậm – Số tiền phải thu
(2c) Định kỳ
thu được tiền
TK 515
TK 3387
(2e) Định kỳ k/c
(2d) Chênh lệch giữa số tiền bán
Theo giá trả góp với giá trả ngay có
thuế
TK 333 TK 511
Cuối kỳ xác định thuế GTGT
phải nộp cho hàng bán( DN nộp
thuế GTGT theo pp khấu trừ)
TK 3331
Thuế GTGT phải nộp (DN
nộp thuế GTGT theo pp
trực tiếp)
Sơ đồ 1.1: Doanh nghiệp bán hàng trực tiếp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1420
Sơ đồ 1.2.Bán hàng qua các đại lý, ký gửi hàng:
1.2.2.2. Kếtoán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh hàng bán ra, thu hồi
nhanh chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với
khách hàng. Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh
nghiệp giảm giá, còn nếu hàng hoá của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách
hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá.
TK 156
(1) Xuất kho HH
Gửi bán đại lý (theo pp kê
khai thường xuyên)
(2) Khi HH giao cho đại lý đã
bán được
TK 111,112,131,…
TK 511
(3) DT bán hàng đại lý
TK 6421
2
TK 133
TK 333(1)
(4) Thuế GTGT đầu ra
(6) Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
(5) Hoa hồng đại lý
TK 157 TK 632
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1421
Các khoản trên sẽ phải ghi vào hoạt động tài chính hoặc giảm trừ doanh thu bán
hàng ghi trên hoá đơn.
*Nội dung: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại
- Giá trị hàng bán bị trả lại
- Giảm giá hàng bán
-Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Doanh Doanh Chiếtkhấu Giảmgiá Hàng bán Thuế TTĐB, thuế
Thu = thu bán- thương mại - hàng bán - bị trả lại - XK, thuế GTGT
Thuần hàng theo PP trực tiếp
Trong đó:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua vào với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Hàng bán bị trả lại : Là số sản phẩm, hàng hóa đã xác định tiêu thụ, đã
ghi nhận doanh thu bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
-Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
phải nộp: Là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản
thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ phải chịu, các cơ sở
sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá,
dịch vụ đó.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1422
Khi hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng cần phải tôn trọng
một số quy định sau:
+Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công khai các khoản giảm giá
hàng bán.
+Phải đảm bảo được doanh nghiệp vẫn có lãi khi thực hiện các khoản chiết
khấu thanh toán, hoặc giảm giá hàng bán cho số lượng hàng bán ra trong kỳ.
+Phải ghi rõ trong hợp đồng bán hàng hay trong hợp đồng kinh tế các
khoản được giảm trừ.
+Số hàng bị trả lại phải có văn bản của người mua, phải ghi rõ số lượng, đơn
giá, tổng giá trị lô hàng bị trả lại. Kèm theo chứng từ nhập lại kho của lô
hàng nói trên.
* Tài khoản sử dụng:
- TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 5211 – Chiết khấu thương mại
` TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
TK 5213 - Giảm giá hàng bán
-TK 333 ( TK 3331, 3332... ) – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Nội dung:
TK 5211 “ chiết khấu thương mại “: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại DN đã giảm trừ hoặc DN đã thanh toán cho người mua do mua với
khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng
kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
TK 5212 “ hàng bán bị trả lại “": phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng
hóa bị khách hàng trả lị do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp
đồng, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. (Chỉ phản
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1423
ánh vào TK 5212 giá trị của số hàng đã bán bị trả lại, tính theo đúng đơn giá bán
ghi trên hóa đơn.
TK5213 “ giảm giá hàng bán” : Phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế
phát sinh do hàng bị kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy
định trong hợp đồng thương mại. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản
giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn
do hàng kém, mất phẩm chất.
- TK 333 (3331, 3332,3333): Phản ánh số thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu của hàng bán ra trong kì.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1424
Sơ đồ 1.4.: Trình tự kế toán
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.2.3.1. Phương pháp xác địnhgiá vốn hàng xuấtbán.
Để xác định đúng đắn hiệu quả kinh doanh, trước hết cần xác định đúng
đắn trị giá vốn của hàng bán. Trị giá vốn của hàng bán được sử dụng để xác định
hiệu quả kinh doanh là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán
TK 111,112,131 TK 511
TK 333
TK 6421
TK 632 TK 156
(1a)Phản ánh các khoản CKTM
GGHB,HBBTLp/s trong kỳ
(3) K/c các khoản CKTM
GGHB,HBBTL để xác định DTT
TK 521
(1b) Thuế GTGT (nếu có)
(2) Chi phí liên quan đến HBBTL
Đồng thời
phản ánh
Giá vốn
HBBTL
( KKTX)
Giá vốn HBBTL
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1425
hàng bao gồm trị giá vốn của hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp phân bổ cho hàng đã bán.
Đốivới doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao
gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ
cho số hàng đã bán.
Trị giá mua thực tế của hàng xuấtkho:
Đánh giá theo giá mua thực tế thì khi nhập kho hàng hóa kế toán ghi theo trị giá
mua thực tế của từng lần nhập hàng, số tiền chi phí cho quá trình mua hàng được
hạch toán riêng để cuối kỳ phân bổ cho hàng xuất kho nhằm xác định trị giá vốn
hàng xuất kho. Vì mỗi lần nhập hàng theo từng nguồn nhập khác nhau, có giá
mua khác nhau nên khi xuất kho kế toán phải tính trị giá mua thực tế của hàng
xuất kho theo phương pháp đã đăng ký áp dụng.
Phương pháp này được trình bày trong báo cáo tài chính và được áp dụng trong
nhiều kỳ kế toán.
Trị giá mua thực tế hàng xuất bán được áp dụng theo một trong 4 phương pháp:
* Phương pháp bìnhquângia quyền:
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng xuất
trong kỳ và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:
Trị giá mua thực tế
hàng xuất kho
=
Số lượng hàng
xuất kho
x
Đơn giá bình quân
gia quyền
Đơn giá bình
quân gia
quyền
=
Trị giá thực tế của
hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá thực tế của hàng
nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu
kỳ
+ Số lượng hàng nhập
trong kỳ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1426
Đơn giá bình quân thường được tính cho từng mặt hàng.
Đơngiá bình quân có thể được xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình
quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, khối lượng tính
toán giảm nhưng chỉ tính được giá trị vốn thực tế của hàng hoá vào thời điểm cuối
kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời.
Đơn giá bình quân có thể được xác định sau mỗi lần nhập được gọi là đơn
giá bìnhquân liên hoàn;theo cách tính này, xác định được trị giá vốn thực tế hàng
hoá hàng ngày cung cấp thông tin kịp thời. Tuy nhiên khối lượng công việc tính
toánsẽ lớn nên phương pháp này rất thíchhợp đốivới những doanhnghiệp áp dụng
kế toán máy.
* Phương pháp nhập trước, xuấttrước:
Theo phương pháp này, giả thiết lô hàng nào nhập trước thì xuất trước và
lấy giá thực tế của lần nhập đó của lô hàng xuất kho. Do đó hàng tồn cuối kỳ
được tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng.
Phươngpháp này chỉ có thể áp dụng khi doanhnghiệp theo dõiđược đơn giá
từng lần nhập. Do đó phương pháp này sẽ cho kết quả tính toán tương đối hợp lý,
tuy vậy có hạn chế là khối lượng tính toán nhiều và khi giá cả biến động thì khả
năng bảo tồn vốn thấp.
* Phương pháp nhập sau xuất trước:
Theo phương pháp này, giả thiết lô hàng nào được mua sau thì được xuất
trước khi đó giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc
gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho được tính theo đơn giá của hàng tồn kho đầu
kỳ và những lần nhập kho gần đầu kỳ. Phương pháp này chỉ có thể áp dụng trong
trường hợp doanh nghiệp theo dõi được đơn giá thực tế từng lần nhập.
* Phương pháp thực tế đích danh:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1427
Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ hàng hóa theo
từng lô hàng. Khi xuất kho lô nào thì lấy giá thực tế của lô đó. Phương pháp này
nhìn chung đơn giản phù hợp với các doanh nghiệp có giá trị hàng tồn kho lớn,
đơn giá cao. Và hàng tồn kho mang tính đơn chiếc có thể theo dõi từng loại. Tuy
nhiên để vận dụng được phương pháp này thì phải đơn giá từng lần nhập, chủng
loại vật tư ít, tình hình nhập - xuất ổn định, trị giá lớn .
* Chi phí mua hàng được phân bổ theo công thức:
Chi phí mua
phân bổ cho
hàng hóa đã
bán trong kỳ
=
Chi phí mua hàng
của HH tồn đầu kỳ
+
Chi phí mua hàng
P/S trong kỳ
x
Tiêu chuẩn
phân bổ của
HH xuất bán
trong kỳ
HH tồn kho cuối kỳ và HH đã xuất bán
trong kỳ
Trong đó “hàng hóa tồn cuối kỳ” bao gồm hàng hóa tồn trong kho, hàng
hóa đã mua nhưng còn đang đi đường và hàng hóa gửi đi bán nhưng chưa đủ
điều kiện ghi nhận doanh thu.
1.2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
* Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:
Phương pháp KKTX là việc nhập xuất vật tư, hàng hóa được thực hiện
thường xuyên, liên tục căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào tài
khoản.
+ Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
+ Tài khoản sử dụng:- TK 632 – Giá vốn hàng bán
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1428
Nội dung: Tài khoản này phản ánh giá vốn hàng hóa đã bán, được xác định là
tiêu thụ trong kỳ, dùng để phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Các TK liên quan như TK 331,TK 156, TK112…
Sơ đồ 1.5. Trình tự các nghiệp vụ chủ yếu:
TK 156 TK 632
Xuất kho bán trực tiếp
TK 157 TK911
Xuất kho hàng hoá gửi bán Khi xđ t.thụ K/c GVHB
TK 331
HH mua bán, gửi bán thẳng
HH xuất bán bị trả lại kho
 Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK:
Phương pháp KKĐK không phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình
nhập, xuất hàng hóa ở tài khoản hàng hóa.Tài khoản này chỉ phản ánh trị giá
hàng hóa tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Việc nhập, xuất hàng hóa hàng ngày được
phản ánh ở TK 611 – Mua hàng. Cuối kỳ, kiểm kê hàng hóa, sủ dụng phương
pháp cân đối để tính trị giá hàng hóa xuất kho theo công thức:
+ Tài khoản sử dụng:- TK 611 : Mua hàng
Nội dung: TK 611 “Mua hàng” được dùng để phản ánh trị giá hàng phát
sinh trong kỳ.
- TK 632 : Giá vốn hàng bán
- Các TK liên quan khác như: TK 331,111,112…
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1429
Sơ đồ 1.6.: Trình tự kế toán:
1.2.4. Kếtoán chi phí quản lýkinhdoanh
1.2.4.1.Chi phí bán hàng
Trong quá trình lưu thông, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Doanh
nghiệp phải bỏ ra các khoản như: chi phí bao gói sản phẩm, chi phí bảo quản
hàng hoá, chi phí vận chuyển, tiếp thị, quảng cáo,... gọi chung là chi phí bán
hàng. Có thể nói chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình
bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng có nhiều khoản
chi cụ thể, với nội dung và công dụng khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý có thể
phân biệt (phân loại) chi phí bán hàng theo tiêu thức thích hợp.
Theo quy định hiện hành chi phí bán hàng của doanh nghiệp bao gồm các
loại sau:
+Chi phí nhân viên bán hàng: Là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả
cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói bảo quản, vận chuyển sản phẩm,
TK 156,157
TK 611 TK 632
TK 911
TK 331
TK 133
(1) Kết chuyển trị giá vốn
HH tồn kho, gửi bán đầu kỳ
(3) Trị giá vốn hàng
bán trong kỳ
(2) Trị GV hàng
mua trong kỳ
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
(4) Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa tồn cuối kỳ
(6) Kết chuyển trị giá
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1430
hàng hoá... Và các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lương
theo quy định.
+Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu, bao bì dùng để bao gói
sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu dùng cho bảo quản, sửa chữa TSCĐ dùng
trong quá trình bán hàng, nhiên liệu dùng cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa
trong tiêu thụ...
+Chi phí dụng cụ đồ dùng: Chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo
lường, tính toán, làm việc... ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng trong
khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện
bốc dỡ vận chuyển...
+Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ: Như chi phí thuê TSCĐ, thuê
kho bãi, thuê bốc vác vận chuyển, hoa hồng cho các đại lý bán hàng, cho đơn vị
nhận uỷ thác xuất khẩu...
+Chi phí bằng tiền khác: Các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ngoài các chi phí đã kể trên như chi tiếp khách,
chi hội nghị bán hàng, chi giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, chi quảng cáo tiếp thị...
Ngoài ra tùy hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng
ngành, từng đơn vị mà TK6421 “ chi phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội
dung chi phí.
1.2.4.2.Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lí sản xuất kinh doanh, quản lí hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1431
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản chi cụ thể, có nội và
công dụng khác nhau. Theo quy định hiện hành chi phí quản lý doanh nghiệp
bao gồm các khoản sau:
+Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban
giám đốc, nhân viên của các phòng ban doanh nghiệp và khoản trích BHXH,
BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo quy định.
+Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của
DN, cho việc sửa chữa TSCĐ…dùng chung của DN.
+Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý chung của DN.
+Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng chung cho DN
như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiền truyền dẫn…
+Thuế, phí và lệ phí. Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài... và
các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà...
+Chi phí dự phòng: Các khoản trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự
phòng phải thu khó đòi,…
+Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài, thuê
ngoài như tiền điện, tiền nước, thuê sửa chữa TSCĐ dùng chung của doanh
nghiệp, tiền mua các tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ dần(
chưa đủ điều kiện TSCĐ ), chi phí trả cho nhà thầu phụ…
+Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản đã
kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ, trả lãi
tiền vay cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Trong kinh doanh xuất nhập khẩu, chi phí bán hàng gồm:
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1432
- Chi phí bán hàng trong nước: Là những khoản chi phí phục vụ trực tiếp cho
việc bán hàng hóa ở trong nước và các khoản chi phí phục vụ trực tiếp cho
nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nhưng phát sinh ở trong nước cũng bao gồm các
khoản mục chi phí giống kinh doanh nội thương.
- Chi phí bán hàng ngoài nước: Là những khoản chi phí phục vụ cho việc xuất
khẩu hàng hóa nhưng phát sinh ngoài địa phận nước ta, bao gồm:
Chi phí vận chuyển: Là những chi phí phục vụ cho việc vận chuyển hàng
hóa bán ở nước ngoài.
Chi phí bảo hiểm: Là chi phí về mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu
*Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 642- Chi phí kinh doanh.
Có 2 tài khoản cấp 2 : TK 6421 – Chi phí bán hàng
TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1433
(1)Tiền lương,trợ cấp và các
khoản trích theo lương cho NV
TK 152,153(611),142
(2)Trị giá vốn thực tế vật liệu,CCDC
xuất dùng cho BH& QLDN
TK 142,242,335
(3)Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK 214
(4) Khấu hao TSCĐ
TK139,351,352
(5)Các khoản dự phòng,bảo hành
TK111,112,141,331….
(6) Chi phí địch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
(7) Các khoản thu giảm chi
TK 911
(8) K/c CPBH&CPQLDN
để xác định kết quả bán hàng
TK139, 352
(9 Hoàn nhập dự phòng (nếu có)
TK 111,112
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 334,338 TK ,642
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1434
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
1.2.5.1.Kế toándoanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm: doanh thu tài chính là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.
Phân loại: Nội dung của doanh thu tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu....
- Cổ tức và lợi nhuận được chia
Lãi từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn
- Thu từ cho thuê quyên sở hữu, quyền sửdụng tài sản, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỉ giá ngoại tệ
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ,
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính....
Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
1.2.5.2.Kế toánchi phí hoạt động tài chính
Khái niệm: Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính
của doanh nghiệp
phân loại: chi phí tài chính bao gồm:
- Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán (chi phí nắm giữ, bán chứng
khoán, khoản lỗ khi bán chứng khoán.)
- Chi phí liên doanh (ngoài số vốn góp) kể cả khoản lỗ trong liên doanh.
- Chi phí đi vay vốn
- Chi phí mua bán ngoại tệ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1435
- Chi phí cho thuê tài sản
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh, khoản chiết khấu thanh toán khi bán
thành phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ.
- Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ.
- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
- Chí phí khác liên quan đến hoạt động tài chính...
Tài khoản sử dụng:TK635”Chiphíhoạt động tài chính”.
1.2.6. Kếtoán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.6.1.Kế toánthu nhập khác
Khái niệm: thu nhập khác là tất cả các khoản thu nhập khác của DN từ
nhượng bán đến chênh lệch đánh giá lại mà có lãi từ tiền thu được do vi phạm
hợp đồng, nợ khó đòi đã xử lý khoá sổ hoặc các khoản nợ phỉa trả mà không xác
định được chủ và các khoản quà tặng, quá biếu.
Nội dung: Thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi
góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1436
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
Nội Tàikhoản sử dụng: TK711 “Thu nhập khác”
1.2.6.2.Kế toánchi phí khác
Khái niệm: chi phí khác là những khoản chi phí phản ánh các khoản chi
phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu
của doanh nghiệp. chi phí khác gồm các khoản lỗ phát sinh hoặc những chi phí
phát sinh từ các dự kiến riêng biệt với hoạt động thông thường như thanh lý,
nhượng bán, tài sản và giá trị còn lại của tài sản khi thanh lý, chênh lệch, lỗ do
đánh giá lại vật tư hàng hóa khi mang đi góp vốn hoặc đầu tư vào các công ty
liên doanh, liên kết, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót, bỏ quên từ
năm trước.
Nội dung: chiphí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và
nhượng bán TSCĐ (Nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
- Các khoản chi phí khác
Tài khoản sử dụng : TK 811 “Chi phí khác”
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1437
1.2.7. Kếtoán chi phí thuế thu nhập doanhnghiệp
Chiphí thuếthu nhập doanhnghiệp (TNDN)là số thuếTNDN phải nộp được
tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành
Hàng quý kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế
TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN
Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN
tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp cho năm đó thì kế toán ghi
nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN. Trường hợp số thuế
TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi
giảm chi phí thuế TNDN là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp
trong năm lớn hơn số phải nộp.
Tài khoản kế toán sử dụng : TK 8211:” chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành”
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1438
Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 333(4) TK 8211 TK 911
Số thuế TNDN tạm Cuối kỳ K/C chi phí
phải nộp thuế TNDN
CP thuế tạm nộp < số phải nộp
Chi phí thuế TNDN tạm nộp > số phải nộp
1.2.8. Kếtoán xác địnhkết quả kinhdoanh
Mục tiêu chung của hầu hết các DN là tối đa hóa lợi nhuận, muốn vậy việc
theo dõi kết quả hoạt động kinh doanh là vấn đề cần thiết và tất yếu của các nhà
quản trị. Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả
hoạt động của DN, hiệu quả quản lý của các nhà quản trị. Nó là nền tảng để từ đó
DN đưa ra những quyết định về gia tăng hay thu hẹp quy mô, đổi mới hay giữ
nguyên kết cấu sản phẩm, có nên da dạng hóa phương thức thanh toán và quảng
bá DN hay không…
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Đối với DNTM thì kết quả hoạt
động kinh doanh chủ yếu là kết quả bán hàng – đây là kết quả cuối cùng sau một
quá trình hoạt động của DN, được xác định như sau:
Kết quả bán hàng của DN có thể được biểu hiện qua hai chỉ tiêu:
Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của
doanh nghiệp và được thể hiện qua chỉ tiêu lãi (lỗ).
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1439
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
●Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính:
(1) Kết quả từ hoạt động SXKD = Tổng doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng xuất đã bán - CPBH và CPQLDN
(2) Kết quả từ hoạt động tài chính = Tổng doanh thu thuần về hoạt động
tài chính - chi phí về hoạt động tài chính.
Trong đó: DTT = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ.
Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập khác
và chi phí khác
●Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - chi phí khác
* Chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ, báo có của NH.
- Biên lai thu thuế…
*Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
+ Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối.
Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
- Tài khoản 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1440
Sơ đồ 1.9.: Trình tự kế toán kết chuyển kết quả hoạt đọng kinh doanh
TK 632,635,642,811 TK 911 TK 511, 711,635
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh
Thu và thu nhập khác
TK 8211, 8212
Kết chuyển chi phí thuế TK 8212
TNDN hiện hành, hoãn lại
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN hoãn lại
TK 421 TK 421
Kết chuyển lãi sau thuế Kết chuyển
Lỗ
1.2.9. Hệthống sổ kế toán sử dụng
Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà các nghiệp vụ
kế toán phát sinh liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
được phản ánh trên các sổ kế toán khác nhau
+ Nếu DN áp dụng hình thức “ Nhật ký chứng từ’’: Bao gồm các sổ:
- Sổ nhật ký chứng từ số 8: Dùng để tập hợp số phát sinh bên Có của các
TK 511, 531, 532, 521,632,131 .Sổ này ghi chép vào cuối tháng, căn cứ vào
bảng kê số 1,2,8,10,11 để ghi sổ.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1441
- Bảng kê số 1(phản ánh TK 111) , bảng kê số 2 (phản ánh TK 112), bảng
kê số 10 (phản ánh TK 157) , bảng kê số 11 (phản ánh TK 131)…
- Sổ cái, sổ chi tiết các TK: 511,632,156,…
+NếuDN ápdụng hìnhthức kế toán “ Nhật ký chung’’ bao gồm các sổ:
- Sổ nhật ký bán hàng: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp các nghiệp
vụ bán hàng nhưng chưa thu tiền.
- Sổ Nhât ký thu tiền: Dùng để tập hợp các nghiệp vụ thu tiền ở DN bao
gồm tiền mặt và tiền gửi NH.
- Sổ chi tiết, sổ cái các TK : 511,512,521,531,532,632,156,…
- Sổ chi tiết thanh toán người mua: Dùng để theo dõi chi tiết tình hình
công nợ và thanh toán công nợ phải thu ở người mua.
+ Nếu DN áp dụng hình thức “Nhật ký sổ cái” Bao gồm các sổ:
- Sổ Nhật ký sổ cái
- Sổ chi tiết, sổ cái các TK 156,131,511,641,642…
+ Nếu DN áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” Bao gồm các sổ:
-Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ chi tiết, sổ cái các TK 156,131,511,641,642…
Những vấn đề trình bày trên đây chỉ là lý luận chung theo quy định. Trong
thực tế, mỗi doanh nghiệp cần phải xem xét điều kiện cụ thể của mình mà lựa
chọn các hình thức, phương pháp kế toán thích hợp để đảm bảo phản ánh tình
hình bán hàng và xác định kết quả ở DN mình một cách trung thực và hiệu quả
nhất, từ đó phát huy được vai trò của hạch toán kế toán trong quá trình kinh
doanh ở DN.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1442
1.2.10.Kếtoán bán hàng và xácđịnhkết quả kinhdoanh trong điều kiện
áp dụng kế toán máy
1.2.10.1.Kế toánDoanh thu bán hàng và các khoảngiảm trừ doanh thu
* Xử lý nghiệp vụ:
- Phân loại chứng từ: Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho,…
- Định khoản: Kế toán Doanh thu thường liên quan đến nhiều tài khoản, do
đó, xử lý nghiệp vụ trên máy cũng rất phức tạp như: Định khoản 1 nợ, 1 có; Định
khoản 1 nợ, nhiều có; Định khoản 1 có, nhiều nợ; Định khoản nhiều có, nhiều
nợ. Tùy mỗi phần mềm riêng biệt mà cách thức thực hiện các định khoản cũng
khác nhau:
+ Ngầm định theo nguyên tắc đặt sẵn.
+ Nhập liệu 2 lần theo số chênh lệch nợ và có.
Việc nhập các nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết
khấu thương mại… thì cần chọn chứng từ nhập liệu phù hợp, việc nhập liệu cũng
tương tự và tuân theo một quy trình nhất định.
1.2.10.2.Kế toánCPBH và CPQLDN
- Xử lý nghiệp vụ: Kế toán thực hiện trình tự kế toán như đối với các chi
phí khác, phân loại chứng từ, định khoản, xử lý các bút toán trùng lặp, sử dụng
phương pháp mã số CPBH, CPQLDN trùng với các mã của danh mục chứng từ,
hàng hóa, danh mục TSCĐ…
- Nhập liệu: Việc khai báo và nhập dữ liệu một lần thường liên quan đến
nhiều danh mục, đối tượng chi phí, danh sách kho, danh sách bộ phận…
Màn hình nhập liệu: Đối với CPBH và CPQLDN thì liên quan đến rất
nhiều màn hình nhập liệu với các nội dung tương ứng, mỗi màn hình phản ánh
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1443
hững nghiệp vụ kinh tế khác nhau liên quan đên CPBH, CPQLDN. Do vậy,
người sử dụng phải lựa chọn màn hình nhập liệu cho phù hợp.
- Xử lý dữ liệu, xem, in sổ, sách báo cáo: Các sổ, sách báo cáo có liên
quan như sổ chi tiết chi phí, sổ tập hợp chi phí bán hàng, CPQLDN, bảng phân
bổ TSCĐ, sổ cái TK, sổ tổng hợp khác…
1.2.10.3.Kế toánkếtquảkinhdoanhvà phânphốikếtquả kinhdoanh
Cuối kỳ, trước khi vào sổ sách báo cáo kế toán cần phải thực hiện kết
chuyển các tài khoản chi phí, doanh thu… Ở một số phần mềm, người sử dụng
không phải làm các bút toán bằng tay mà việc kết chuyển được thực hiện tự động
qua bảng kết chuyển:
Từ TK Sang TK Lần
511 911 2 Kết chuyển 511-911
632 911 1 Kết chuyển 632-911
642 911 1 Kết chuyển 642-911
711 911 1 Kết chuyển 711-911
811 911 1 Kết chuyển 811-911
821 911 1 Kết chuyển 821-911
911 421 3 Kết chuyển 911-421
Việc xác định kết quả cũng sẽ được cài đặt ngầm định để tính các chỉ tiêu
trên báo cáo kết quả kinh doanh theo đúng chế độ quy định.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1444
Trình tự hạch toán
Vốn bằng tiền:
Phiếu thu,phiếu chi,
GB Nợ, GB có
Phải thu:
HĐBH, chứng từ,
Phiếu thu
Phải trả:
Chứng từ,
phải trả khác
Hàng nhập kho:
PN,PX
Nghiệp vụ khác:
Bảng kê,
bảng phân bổ
TSCĐ
Sổ quỹ tiền mặt,
TGNH
Báo cáo bán hàng,
SCT công nợ
Báo cáo mua
hàng,SCT công nợ
Thẻ kho
NXT
KHO
DỮ
LIỆU
TỔNG
HỢP
Sổ chi tiết,
sổ cái TK,
nhật ký,
Báo cáo tài
chính, báo cáo
thuế
Báo cáo chi phí
Báo cáo quản
trị khác
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1445
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG
2.1. NHỮNG NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông.
- Tên giao dịch: trading energy telecommunication joint stock company.
- Tên viết tắt: TET., JSC
- Trụ sở chính: 1603- 17 T7. Khu Đô Thị Trung Hòa Nhân Chính- Thanh
Xuân- Hà Nội.
- Số điện thoại: 042812606 – Fax: 042812607.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : Số 0103000194 do phòng đăng ký
kinh doanh - sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
- Mã số thuế: 0101093635.
-Vốn điều lệ : 15.000.000.000 ( Mười lăm tỷ đồng chẵn )
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1446
2.1.2. Đặcđiểm tổ chức hoạt động kinhdoanh của công ty
2.1.2.1. Cơ cấutổ chức
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận trong công ty.
- Với mô hình là công ty cổ phần nên toàn bộ hoạt động ở tầm vĩ mô của
công ty đều có sự giám sát chặt chẽ của các thành viên hội đồng quản trị (HDQT
) , nhằm đảm bảo tối đa lợi ích của khách hàng
●Hội đồng quản trị : Là cơ quan quyết định cao nhất đối với hoạt động
của công ty ở tầm vĩ mô bao gồm các vấn đề như: chiến lược phát triển của công
ty, chiến lược kinh doanh, cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động .
●Ban giám đốc
- Một trong những điểm nổi bật khác với những doanh nghiệp tại Việt Nam
và cũng là ưu thế của công ty TET., JSC , đó là sở hữu một cơ cấu điều hành và
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG HÀNH
CHÍNH - KẾ TOÁN
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG
KINH
DOANH /XNK
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1447
tổ chức nhân sự trẻ, vững vàng về chuyên môn và tâm huyết với nghề, có chuyên
môn kỹ thuật cao và kinh nghiệm thực tế nên luôn có sự thông hiểu trong triển
khai công việc.
Các thành viên ban giám đốc đều là thành viên HĐQT. Nên ban giám đốc
công ty có toàn quyền quyết định các vấn đề lớn của công ty bao gồm:
- Phương hướng, kế hoạch, dự án kinh doanh;
- Hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết phục vụ hoạt động kinh doanh của
Công ty;
- Tổ chức bộ máy làm việc đảm bảo hiệu quả cao;
- Tư vấn cao cấp đối với các dự án qui mô lớn.
●Phòng kinh doanh
Đây là bộ phận trực tiếp thực hiện các phương án kinh doanh đã được ban
giám đốc và HĐQT đề ra. Một phó giám đốc chịu trách nhiệm điều hành và giám
sát trực tiếp các hoạt động của phòng kinh doanh. Cán bộ kinh doanh đều là
những người được đào tạo về chuyên môn ngành điện tử viễn thông, đã qua các
khoá bồi dưỡng chuyên sâu về nghiệp vụ kinh doanh, có khả năng tư vấn và làm
việc độc lập, có kinh nghiệm triển khai thực tế và hơn hết họ luôn hiểu rõ
phương châm " khác hàng đầu tiên sẽ là khách hàng truyền thống của Công ty
TET., JSC ".
●Phòng Hành chính - Kế toán - Xuất nhập khẩu
Là bộ phận theo dõi và đảm bảo toàn bộ các vấn đề liên quan đến thủ tục
hành chính, nhân sự, giao dịch tài chính và giao nhận ngoại thương của công ty.
Phó giám đốc sẽ chịu trách nhiệm điều hành với sự chợ giúp chuyên môn của kế
toán trưởng.
●Phòng kỹ thuật
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1448
Các cán bộ phòng kỹ thuật đầu có trình độ tốt nghiệp đại học và sau đại học
chuyên ngành điện tử viễn thông, công nghệ thông tin, có khả năng sử dụng
ngoại ngữ chuyên môn sâu và kinh nghiệm thực tế triển khai những hệ thống tích
hợp phức tạp. Đội ngũ kỹ sư của công ty TET., JSC đã luôn tạo được niềm tin
của khách hàng trong và ngoài nước luôn luôn là những người đại diện của
TET.,JSC, quảng bá tiêu chí mà công ty đặt ra " Giá trị của TET.,JSC nằm ở sự
chuyên nghiệp và chất xám mà Công ty cung cấp cho khách hàng ".
●Đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty.
Với thời gian 10 năm kể từ khi thành lập, với đội ngũ cán bộ kỹ thuật và
kinh doanh trẻ, đầy nhiệt huyết, chuyên nghiệp trong thực tế, có trình độ đại học
và sau đại học trong các lĩnh vực như, điện tử, tin học, viễn thông, kinh tế, tài
chính, thương mại, quản trị hành chính.
2.2.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG
2.2.1. Đặcđiểm tổ chức bộ máykế toán
Đểthực hiện tốtchức năngkếtoán, điềucốtyếulà phảitổ chức đượcbộmáy kế
toánphùhợp, làm việc có hiệu quả. Có thể nói, bộ máy kế toán là cầu nối giữa nội
dungvà hìnhthức kế toán. Bộ máykế toánđược tổ chứctốt,làm việc có hiệu quả sẽ
đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý nói chung.
Theo hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, toàn bộ công tác
kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán doanh
nghiệp. Ở các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí
các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu
nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1449
cầu quản lý sản xuất kinh doanh của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và
chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán doanh nghiệp để xử lý và tiến
hành công tác kế toán.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Trong đó:
+ Kế toán trưởng:
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước doanh nghiệp về công tác tài
chính kế toán của đơn vị, phụ trách kế toán toàn doanh nghiệp.
- Là người phụ trách công tác quản lý, tổ chức có hiệu quả hoạt động
kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
+ Kế toán vốn bằng tiền và tiền lương:
- Theo dõi, phản ánh, ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời tình hình
thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, lượng tiền mặt tồn quỹ, đối chiếu số liệu sổ
quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt nếu có chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải
kiểm tra và xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý chênh lệch. Đối chiếu số
liệu tiền gửi ngân hàng trên sổ kế toán với bản sao kê ngân hàng hàng tháng.
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế toán
vốn bằng
tiền và tiền
lương
Kế toán
NVL,
CCDC,
TSCĐ
Kế toán
bán hàng
thuế,
công nợ
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1450
- Theo dõi, phản ánh về tình hình lương, phụ cấp và các khoản trích theo
lương của cán bộ công nhân viên như BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ, theo dõi
quỹ lương, thưởng.
+ Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản cố định
- Ghi chép, phản ánh tình hình thu mua nguyên vật liệu phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vật tư, công cụ dụng cụ.
- Ghi chép, phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao và phân
bổ giá trị khấu hao phù hợp với từng đối tượng liên quan.
- Cuối niên độ kế toán tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất
thường TSCĐ , tham gia đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình
hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
+ Kế toán bán hàng ,thuế và công nợ
- Theo dõi các khoản nộp ngân sách và tập hợp kê khai, khấu trừ thuế
toàn doanh nghiệp. Thực hiện kê khai các nghĩa vụ thuế đối với cơ quan nhà
nước, lập hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra.
- Theo dõivà tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với chính sách kế toán của
công ty, theo dõitình hình bán hàng hóa trong kỳ, theo dõi khoản phải thu,
phải trả của doanh nghiệp với các đối tượng bên ngoài.
+ Thủ quỹ
Có nhiệm vụ nhập xuất tiền ở quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, cất giữ,
bảo quản an toàn các khoản tiền mặt tại quỹ, cập nhật sổ sách đối chiếu quỹ tiền
mặt và báo cáo về quỹ theo chế độ quy định, chịu trách nhiệm về mặt thất thoát
tiền của công ty.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1451
KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG
LƯỢNG VIỄN THÔNG QUÝ TƯ NĂM 2012, 2013
Đơn vị: đồng
Năm
Chỉ tiêu
2012 2013
Doanh thu 3.046.955.360 3.235.890.000
Lợi nhuận trước thuế
TNDN
188.358.616 191.535.851
Lợi nhuận kế toán sau
thế TNDN
141.268.962 143.651.888,25
2.2.2. Chínhsách kế toán áp dụng tại công ty
Công ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông hiện đang áp dụng chế
độ kế toán công ty theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban
hành ngày 14/09/2006, áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư
phòng hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định đó.
Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty như sau:
- Chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng đó là chế độ kế toán công ty theo
quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
- Hình thức sổ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ - BTC
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
-Công ty tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : ghi nhận theo trị giá gốc.
- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định theo nguyên giá
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1452
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định áp dụng phương pháp khấu hao
theo đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Theo chuẩn mực kế toán số 14
-Công ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Niên độ kế toán là 1 năm từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong công ty là Việt Nam đồng.
- Hình thức sổ kế toán của công ty: chứng từ ghi sổ.
2.2.3.Hìnhthức sổ kế toán
Nhằm đáp ứng yêu cầu và sự phát triển của xã hội cũng như yêu cầu
nhanh nhạy trong việc cung cấp thông tin, việc sử dụng phần mềm kế toán đang
trở nên ngày càng phổ biến trong hầu hết các doanh nghiệp trên cả nước. Không
nằm ngoài xu thế đó, công ty cổ phần thương mại năng lượng ciễn thông hiện
nay cũng đang áp dụng hình thức kế toán là hình thức kế toán chuứng từ ghi sổ
với phần mềm kế toán hỗ trợ Fast Accounting.
Công ty bắt đầu thực hiện kế toán máy từ năm 2004 cho đến nay đã được
gần mười năm. Việc áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán đã làm
giảm đáng kể khối lượng công việc của nhân viên kế toán trong phòng đồng thời
làm tăng tính chính xác về số liệu của các sổ kế toán, báo cáo kế toán cung cấp.
Với sự phong phú của thị trường phần mềm kế toán hiện nay, phần mềm
kế toán Fast Accounting cũng đã có nhiều sự cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả xử
lý, đảm bảo cập nhật chế độ mới nhất của Bộ Tài Chính.
Fast cho phép chạy nhiều chương trình trên cùng một máy tính cũng như
cho phép chọn đơn vị thành viên làm việc (Nhập chứng từ phát sinh hoặc lên báo
cáo của đơn vị thành viên đó). Điều này đặc biệt hỗ trợ cho công tác kế toán tại
doanh nghiệp với đặc điểm có nhiều đơn vị thành viên phụ thuộc thực hiện các
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1453
công việc độc lập khác nhau. Đối với công ty có nhiều đơn vị thành viên và số
liệu của mỗi đơn vị thành viên được nhập riêng sau đó gửi về văn phòng công ty,
chương trình cho phép quản lý riêng số liệu của từng đơn vị thành viên tại văn
phòng công ty và số liệu tổng hợp toàn công ty của tất cả các đơn vị thành viên.
Việc tra cứu trên Fast vừa có thể theo mã lại vừa có thể theo tên, rất thuận
tiện trong trường hợp mã khó nhớ thì ta có thể nhớ tên rồi tra cứu ra mã.
Chương trình còn cho phép kiết xuất ra Excel có dòng tổng cộng vì thông
thường khi xuất ra Excel, ta phải dùng hàm để cộng số liệu do dòng tổng cộng
không được hiển thị trên Excel.
Đối với các tài khoản giá vốn hàng bán và doanh thu bán hàng có thể mở
các tiểu khoản để theo dõi loại hình kinh doanh hoặc các nhóm hàng kinh doanh
và các bộ phận kinh doanh khác nhau.
Đối với các tài khoản tập hợp CPBH và CPQLDN có thể mở các tiểu
khoản để theo dõi việc tập hợp chi phí theo các bộ phận kinh doanh và các loại
hình kinh doanh.
* Truy cập vào phần mềm kế toán:
Từ màn hình Windows chọn biểu tượng TOTALSOFT, kích đúp chuột trái
vào biểu tượng, máy sẽ chuyển vào màn hình đăng nhập chương trình:
Tại khung cửa sổ: tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập gõ tên và mật
khẩu vào, sau đó ấn Enter. Khi đã khởi động xong chương trình thì giao diện
chức năng của phần mềm kế toán xuất hiện cho phép làm việc.
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1454
Giao diện Fast Accounting
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1455
Sơ đồ xử lý cung cấp thông tin toàn Doanh Nghiệp
Bước chuẩn bị
- Chọn loại sổ, báo cáo cần
in
- Chuẩn bị các điều kiện về
máy tính, máy in
Dữ liệu đầu vào:
Máy vi tính tự động thu thập
Máy vi tính xử lý
thông tin và đưa
ra
Sổ kế toán và Báo cáo tài chính
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản
- Bảng cân dói kế toán
- Bảng báo cáo kết quả
kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ
Sổ kế toán và báo cáo quản trị
- Sổ chi tiết các tài khoản
632,511,131,
- Thẻ kho
- Báo cáo chi tiết các loại
nguồn vốn
Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1456
2.3. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG
LƯỢNG VIỄN THÔNG
2.3.1. Kếtoán doanhthu bán hàng xác địnhkết quả kinh doanhthu tại công
ty cổ phần thương mại nănglượng viễn thông
2.3.1. Đặc điểm kinh doanh hàng hóa của Công ty
Ngành nghề kinh doanh:
- Buôn bán tư liệu sản xuất , tư liệu tiêu dùng ( chủ yếu là vật tư máy móc
thiết bị ngành công nghiệp , tự động hoá đo lường điều khiển , điện công nghiệp
dân dụng , khai thác dầu khí ; điện tử ,tin học ,viễn thông, trang thiết bị y tế )
- Đại lý mua , đại lý bán , ký gửi hàng hoá.
- Dịch vụ lắp đặt ,bảo hành , bảo trì , sửa chữa các thiết bị ngành công
nghiệp , tự động hoá đo lường điều khiển , điện công nghiệp ,dân dụng , khai
thác dầu khí , điện tử ,tin học, viễn thông ,trang thiết bị y tế.
- Buôn bán các thiết bị phòng cháy chữa cháy .
- Tư vấn đầu tư và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện điện tử , tin
học , viễn thông , tự động hoá và dây chuyền sản xuất .
- Dịch vụ vận tải hàng hoá.
2.3.2. Đặc điểm quản lý công tác bán hàng tại công ty cổ phần thương mại
năng lượng viễn thông.
Bán hàng là khâu hết sức quan trọng để chuyển hoá vốn từ hình thái vốn
sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy,
đẩy nhanh quá trình bán hàng sẽ rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng
nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho công ty.
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY

More Related Content

What's hot

Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Trần Trung
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn ke toan
Luận văn ke toanLuận văn ke toan
Luận văn ke toanLinh Bui
 

What's hot (20)

Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh TùngĐề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao SuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công tyĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vicem Bao bì Bỉm Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vicem Bao bì Bỉm SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vicem Bao bì Bỉm Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vicem Bao bì Bỉm Sơn
 
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
Báo cáo thực tập quản trị kinh doanh hay nhất, 2017, đạt 9 điểm!
 
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOTĐề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu tại công ty đóng tàu, HAY
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan ViệtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
 
Luận văn ke toan
Luận văn ke toanLuận văn ke toan
Luận văn ke toan
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Xây dựng Vinaconex
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Xây dựng VinaconexĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Xây dựng Vinaconex
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại Công ty Xây dựng Vinaconex
 
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAYĐề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAY
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính công ty Nhôm Việt Pháp, HAY
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAY
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty SILKROAD Hà Nội
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty SILKROAD Hà NộiĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty SILKROAD Hà Nội
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty SILKROAD Hà Nội
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY

Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọMinhthuan Hoang
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY (20)

Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&CĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty TNHH Pha Lê C&C
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
 
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docxBáo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
Báo cáo thực tập khoa tài chính thương mại Trường Đại học Công nghệ.docx
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng n...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân MinhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
 
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ VinacominĐề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
Đề tài: Tổ chức Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ Vinacomin
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOTĐề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
 
Đề tài: Kế toán cung cấp dịch vụ tại Cảng Hàng không Quốc tế, 9đ
Đề tài: Kế toán cung cấp dịch vụ  tại Cảng Hàng không Quốc tế, 9đĐề tài: Kế toán cung cấp dịch vụ  tại Cảng Hàng không Quốc tế, 9đ
Đề tài: Kế toán cung cấp dịch vụ tại Cảng Hàng không Quốc tế, 9đ
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh Anlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1mskellyworkmail
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxGingvin36HC
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
Báo cáo bài tập nhóm môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bà...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường ô nhiễm hữu cơ trong nước thải ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
Báo cáo bài tập Quản trị Marketing Kế hoạch marketing cho ống hút cỏ của Gree...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 

Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY

  • 1. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.14i MỤC LỤC CHƯƠNG 1LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI..4 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾTOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.............................................................................4 1.1.1. Đặc điểm và vai trò của Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.................................................................4 1.1.2. Yêucầuquản lýđốivớiquátrìnhbán hàng vàxác định kếtquảkinhdoanh. ..7 1.1.3. Nhiệm vụcông tác kế toánbán hàng và xác định kết quả kinh doanh......9 1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.....................9 1.2.1. Phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận hàng bán.....................9 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.........15 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. .............................................................24 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...............................................29 1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính…..................................................................................................34 1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...........................................35 1.2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................37 1.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................38 1.2.9. Hệ thống sổ kế toán sử dụng..........................................................40 1.2.10. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng kế toán máy ...................................................................................42
  • 2. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.14ii CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG ...........................................45 2.1. NHỮNG NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TYCỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG…. ............................................................45 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển..................................................45 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty.......................46 2.2.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾTOÁNTẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG..............................48 2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ..................................................48 2.2.2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ..........................................51 2.2.3.Hình thức sổ kế toán ......................................................................52 2.3. THỰC TẾCÔNG TÁC KẾ TOÁNBÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TYCỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG.............................................................................56 2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng xác định kết quả kinh doanh thu tại công ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông .........................................56 2.3.3. Mã hóa các đối tượng cần quản lí...................................................57 2.3.4. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.........60 2.3.5. Kế toán giá vốn hàng bán ..............................................................78 2.3.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................85 2.3.7.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...............85 2.3.8. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác ..........................................90 2.3.9. Kế toán chi phí tài chính vá chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......91 2.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................93
  • 3. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.14iii CHƯƠNG 3 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUÁ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG.........98 3.1. NHỮNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠICÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG...........................................................................................98 3.1.1. Những điểm hợp lý .......................................................................98 3.1.2. Những điểm chưa hợp lý .............................................................101 3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀXUẤT NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁNBÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG.....101 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện.........................................................101 3.2.2 Các nguyên tắc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........................................................................103 3.2.3 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện những tồn tại trong tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác đinh kết quả kinh doanh của công ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông ........................................................104 KẾT LUẬN.................................................................................................107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................108
  • 4. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.141 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của đất nước trên mọi lĩnh vực như kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội… nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông và các ứng dụng công nghệ thông tin ngày càng được gia tăng. Để đáp ứng nhu cầu đó các công ty cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng (GTGT) qua mạng di động, mạng internet ngày càng được phát triển rộng rãi về cả quy mô lẫn chất lượng phục vụ. Đây là mảng kinh doanh tuy không mới nhưng mang lại lợi nhuận khá cao, vì vậy hiện nay nó đang nhận được rất nhiều sự quan tâm của giới doanh nhân. Ngày nay trong điều kiện kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước và hội nhập nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp ( DN) đang có một môi trường kinh doanh thuận lợi hơn : các DN được tự do phát triển, tự do cạnh tranh và bình đẳng trước pháp luật, thị trường được mở rộng cả trong và ngoài nước. Tuy nhiên những cơ hội luôn đi cùng những khó khăn, thách thức, các DN cũng gặp phải không ít khó khăn từ sự tác động của quy luật cạnh tranh trong quá trình hội nhập. Để vượt qua quá trình chọn lọc đào thải khắt khe và trụ vững trên thị trường các DN phải giải quyết được tốt các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN mình trong đó có việc mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là vấn đề mang tính sống còn của doanh nghiệp. Nhu cầu quản lý đối với khâu bán hàng càng trở nên cấp thiết. Mặt khác, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng đắn kết quả kinh doanh ( KQKD ) nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất quan trọng. Với doanh nghiệp thương mại, khâu bán hàng được coi là khâu mấu chốt trong quá trình kinh doanh thương mại , Vì thế mà bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng là rất cần thiết giúp
  • 5. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.142 doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quết định kinh doanh đúng đắn. . Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng ,vận dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thương mại năng lượng viễn thông em đã chọn đề tài : “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông” Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở một doanh nghiệp thương mại, đi từ lý luận đến thực tiễn để từ đó đưa ra những nhận xét, kiến nghị của bản thân nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông. Luận văn của em gồm có 3 chương : Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông. Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tạicông ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông. Trong qúa trình thực tập và thực hiện luận văn, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS . Nguyễn Tuấn Anh cùng với giúp đỡ nhiệt thành của các anh chị thuộc phòng tài chính kế toán công ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông . Song, do trình độ bản thân còn hạn chế, quá trình tiếp cận thực tế chưa sâu nên em cũng không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình hoàn thiện luận văn. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và
  • 6. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.143 của các anh chị phụ trách phòng tài chính kế toán của công ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Ánh Ngọc
  • 7. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.144 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1.1. Đặc điểm và vai trò của Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Kinh doanh thương mại khác với hoạt động sản xuất, nó là giai đoạn sau cùng của chu trình tái sản xuất nhằm đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng , phục vụ nhu cầu sản xuất cũng như tiêu dùng của họ. Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông, phân phối hàng hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hay giữa các quốc gia với nhau; nó làm cho nền kinh tế sôi động hơn, tốc độ lưu chuyển hàng hóa, tiền tệ nhanh hơn và đáp ứng nhu cầu của con người cũng kịp thời hơn. Hoạt động thương mại có ảnh hưởng trực tiếp tới sản xuất và trên thực tế nó ảnh hưởng tới tất cả các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của một doanh nghiệp. Sở dĩ như vậy là vì hàng hoá của doanh nghiệp sản xuất ra nếu không được lưu thông trao đổi trên thị trường thì doanh nghiệp đó không thể có doanh thu, có lợi nhuận, không thể tồn tại và phát triển được. Khác với hoạt động sản xuất, kinh doanh thương mại thực hiện lưu chuyển hàng hóa qua hai giai đoạn: Mua hàng và bán hàng không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng. Trong đó, bán hàng là hoạt động chủ yếu quyết định đến kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại.
  • 8. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.145 1.1.1.1. Bán hàng * Khái niệm: Theo chuẩn mực số 14 (Quyết định số 149/2001 QĐ/BTC ban hành ngày 31/12/2001) – Bán hàng là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào. Như vậy, bán hàng ( BH ) là việc chuyển quyền sở hữu sản phầm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Quá trình bán hàng có thể chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã ký kết để xuất giao sản phẩm, hàng hóa cho khách. Giai đoạn 2: Khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán ( thông qua các giấy tờ hóa đơn…). DN đã hoặc sẽ thu được tiền, đủ bù đắp các khoản chi phí bỏ ra và có một phần lợi nhuận. Quá trình bán hàng được coi là hoàn thành khi thỏa mãn 2 điều kiện: ● Doanh nghiệp xuất giao hàng hóa cho khách hàng. ● Được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán. ⃰ Đặc điểm + Về mặt kinh tế: bản chất của BH chính là sự thay đổi hình thái giá trị của hàng hóa, hàng hóa của DN chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Lúc này, DN kết thúc một chu kỳ kinh doanh, tức là vòng chu chuyển vốn của DN được hoàn thành. + Về mặt tổ chức kỹ thuật: BH là quá trình kinh tế, bao gồm từ việc tổ chức đến thực hiện trao đổi mua bán thông qua các khâu nghiệp vụ kinh tế kỹ thuật, các hành vi mua bán cụ thể nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp thương mại ( DNTM ), thể hiện khả năng và trình độ của DN trong
  • 9. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.146 việc thực hiện mục tiêu của mình cũng như đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. ⃰ Vai trò Ngày nay, khi mức sống của xã hội ngày càng nâng cao, cơ cấu ngành trong nền kinh tế cũng đang nghiêng về khu vực thương mại - dịch vụ thì BH là một khâu hết sức quan trọng và có ý nghĩa sống còn không chỉ đối với sự tồn tại của DN mà còn cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội. +Đối với DN: Hoạt động BH là điều kiện tiên quyết giúp DN tồn tại và phát triển. Thông qua BH, DN vừa có thể khẳng định được vị thế của mình trên thị trường vừa có doanh thu ( DT) để bù đắp các chi phí (CP) và mang lại lợi nhuận. Đồng thời, DN có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa DN với Nhà nước thông qua các khoản thuế, giữa DN với người lao động thông qua tiền lương, các khoản ưu đãi và giữa DN với chủ DN thông qua lợi nhuận. +Đối với nền Kinh tế Quốc dân: Việc thực hiện tốt khâu BH là điều kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ, giúp cho quá trình chu chuyển tiền mặt, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền. BH còn là điều kiện để ổn định và nâng cao đời sống của người lao động nói riêng và của toàn xã hội nói chung. 1.1.1.2. Xácđịnhkết quả kinhdoanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN. Kết quả kinh doanh của DN được xác định theo từng kỳ kế toán (tháng, quý, năm) là phần chênh lệch giữa tổng DT và tổng CP của các hoạt động sản
  • 10. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.147 xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó. Trong một DN thuần về hoạt động thương mại thì kết quả kinh doanh cũng đồng thời là kết quả bán hàng của DN đó. Khi nền kinh tế thị trường đang ngày một phát triển, ngoại trừ một số DN hoạt động vì mục đích chính trị như: tổ chức từ thiện, công tác xã hội… thì hầu hết DN đều có mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá kết quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của DN. Có thể nói, lợi nhuận là yếu tố mang tính chất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN ở hiện tại cũng như trong tương lai. Bởi lẽ: + Lợi nhuận là nguồn tích lũy nhằm đảm bảo cho DN tái sản xuất mở rộng, cải thiện và từng bước nâng cao đời sống của người lao động cũng như các cá nhân tham gia góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh liên kết. + Lợi nhuận cũng là nguồn để DN thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước thông qua việc đóng thuế và các khoản đóng góp khác. Việc xác định kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là việc làm vô cùng cần thiết, giúp DN có những nhìn nhận chính xác hơn về năng lực của mình để có kế hoạch cụ thể đưa DN không những ngày càng đứng vững mà còn vươn xa hơn trên thị trường trong nước và quốc tế. 1.1.2. Yêucầuquảnlýđối vớiquá trình bánhàng và xác định kếtquả kinh doanh. Trong quá trình bán hàng, tài sản của DN chuyển từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ. Do đó, để quản lý nghiệp vụ bán hàng các DNTM cần phải quản lý cả hai mặt: tiền và hàng. Công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng đòi hỏi người quản lý phải thực hiện theo các nguyên tắc nhất định nhằm đảm bảo tính toàn diện và chặt chẽ. Nhà lãnh đạo phải thường xuyên theo dõi, chỉ đạo quá trình bán ra theo kế hoạch đã định, kịp thời phát hiện những biến động của thị trường để điều chỉnh việc kinh doanh để có thế mang lại hiệu quả cao nhất. Quản
  • 11. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.148 lý nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thương mại chính là quá trình quản lý các mặt sau chủ yếu sau: - Quản lý về giá cả hàng hóa: đây là một công tác quan trọng trong nghiệp vụ bán hàng. Doanh nghiệp phải xây dưng một bảng giá thích hợp cho từng mặt hàng, phương thức bán hàng và từng đối tác kinh doanh, nhanh chóng thúc đẩy hàng hóa bán ra, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Mặt khác, doanh nghiệp cũng phải theo dõi, kiểm tra giá bán các doanh nghiệp cùng ngành để đưa ra mức giá hợp lý nhằm thu hút khách hàng đồng thời đảm bảo được doanh thu. Trong công tác quản lý giá cả thì sổ sách là công cụ đắc lực phản ánh chính xác tình hình biến động của hàng hóa, việc phản ánh giá cả hàng hóa vào sổ sách kế toán phải căn cứ vào các chứng từ, hóa đơn thanh toán và các chứng từ này phải có chữ ký của hai bên mua và bán và đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp. - Quản lý về số lượng, chất lượng, giá trị hàng bán ra: bao gồm việc quản lý khách hàng, từng nhóm hàng. Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch bán ra của từng bộ phận. Người quản lý phải nắm được bộ phận kinh doanh nào kinh doanh có hiệu quả nhất, từ đó đưa ra quyết định quản lý. - Quản lývề việcthu hồi tiền hàng và xácđịnhkết quả kinh doanh, xem xét số tiền thu được sau khi bán hàng hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Quản lý bắt đầu từ khi doanh nghiệp ký kết hợp đồng đến khi nhận được tiền. Nó bao gồm các phát sinh trong quá trình bán hàng, nhận trước tiền hàng của khách hàng và giảm giá. Quản lý việc thanh toán giúp cho doanh nghiệp tránh được rủi ro, thất thoát, tăng hiệu quả kinh doanh. Khi quá trình tiêu thụ kết thúc cần phải quản lý việc xác định kết quả kinh doanh nhằm đảm bảo tính đúng, tính đủ.
  • 12. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.149 1.1.3. Nhiệm vụ công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Kế toán bán hàng và xác định kết quả có vai trò vô cùng quan trọng đối với công tác quản lý của doanh nghiệp nói riêng và của Nhà nước nói chung.  Từ những số liệu của kế toán bán hàng cung cấp, chủ doanh nghiệp có thể đánh gía được mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất, giá thành tiêu thụ và lợi nhuận. Dựa vào đó chủ doanh nghiệp có thể tìm ra các biện pháp tối ưu để duy trì sự cân đối thường xuyên giữa các yếu tố đầu vào và đầu ra.  Từ số liệu của báo cáo kế toán do kế toán bán hàng cung cấp, Nhà nước có thể nắm đựơc tình hình tài chính và kết quả kinh doanh nghiệp của từng doanh nghiệp từ đó thực hiện chức năng quản lý và kiểm soát vĩ mô nền kinh tế. Đồng thời cũng qua số liệu đó, Nhà nước có thể kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành luật pháp về kinh tế tài chính nói chung và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà nước, nghĩa vụ tài chính với các bên có tham gia quan hệ kinh tế nói riêng. 1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.2.1. Phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận hàng bán Bán hàng trong DNTM khác bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất ( DNSX ) ở chỗ : DNSX tự xuất kho những thành phẩm do mình làm ra để bán còn DNTM lại phải mua hàng hóa về bán hay nói cách khác : DNTM chỉ làm giúp phần tiêu thụ cho DNSX, chỉ tham gia vào quá trình lưu thông chứ không tham gia vào quá trình sản xuất. Trong thời buổi hội nhập ngày nay, tiêu thụ hàng hóa không chỉ là tiêu thụ trong nước mà bên cạnh đó xuất khẩu hàng hóa cũng đóng góp một phần quan trọng trong tổng thu nhập quốc nội và nó cũng đang là mục tiêu chiến lược trong phát triển kinh tế của các quốc gia trên thế giới.
  • 13. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1410 -Hàng bán trong nước (kinh doanh nội thương) : Thực hiện qua hai khâu bán buôn và bán lẻ. + Bán buôn: Là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra. Bán buôn là sự vận động ban đầu của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng trong khâu này hàng hóa mới thực hiện một phần giá trị chưa thực hiện được giá trị sử dụng. Bán buôn hàng hóa thường áp dụng với trường hợp bán với số lượng lớn. Bán buôn gồm hai phương thức: Bán buôn qua kho và Bán buôn chuyển thẳng. -> Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng bán phải được xuất ra từ kho của các xí nghiệp bán buôn, được thực hiện dưới hai hình thức: Xuất bán trực tiếp và xuất gửi đi bán. - Theo hìnhthức xuấtbántrực tiếp : Xuất bántrực tiếp là hình thức bán hàng mà doanhnghiệp xuất hàng giao trực tiếp cho kháchhàngtại kho hoặc nơi bảo quản hàng hóacủadoanhnghiệp. Hànghóađược coi là bán và hình thành doanh thu bán hàng khi khách hàng nhận đủ hàng hóa và ký hóa đơn xác nhận đủ hàng. - Theo hình thức chuyển hàng : Bên bán căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặthàng của người mua, xuất kho gửi hàng cho người mua bằng phươngtiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Chi phí vận chuyển gửi hàng có thể do bên bán hoặc bên mua chịu theo Hợp đồng đã ký. Hàng gửi đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của bênbán. Hàng được ghinhận là bán khi khách hàng thôngbáo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán tiền hàng ngay. -> Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hình thức bán hàng mà bên bán mua hàng của nhà cung cấp để bán cho khách hàng , hàng hóa không qua kho của bên bán . Hình thức này cũng gồm nhiều hình thức nhỏ như: giao hàng tay ba, hình thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán và không tham gia thanh toán.
  • 14. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1411 © Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là giao hàng tay ba) : DNTM mua hàng của bên cung cấp để giao bán thẳng cho người mua do bên mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp tại địa điểm do hai bên thỏa thuận . Hàng được ghi nhận là bán khi bên mua nhận đủ hàng và ký nhận trên hóa đơn bán hàng. © Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: DNTM sau khi mua hàng, nhận hàng mua, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài để vận chuyển hàng đến giao cho bên mua tại địa điểm đã được thỏa thuận. Hàng được ghi nhận là bán khi đã đến tay khách hàng, được khách hàng kiểm nhận và trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng đã nhận. + Bán lẻ: Là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Đặc điểm của bán lẻ là khâu vận động cuối cùng của hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng, hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Giá trị và giá trị sử dụng đã được thực hiện. Bán lẻ hàng hóa thường bán đơn chiếc hoặc với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ các phương thức: Bán hàng thu tiền trực tiếp, bán hàng thu tiền tập trung, bán hàng theo hình thức khách hàng tự chọn, bán hàng theo phương thức đại lý,bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp. -> Bán hàng thu tiền trực tiếp : Theo hình thức này nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện với khách hàng. Khách hàng thanh toán tiền người bán giao hàng trực tiếp cho họ. -> Bán hàng thu tiền tập trung : Theo hình thức này khách hàng nộp tiền cho người thu tiền và nhận hóa đơn để nhận hàng tại quầy giao hàng do một nhân viên khác đảm nhận.
  • 15. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1412 -> Bán hàng theo hình thức khách hàng tự chọn : Theo hình thức này khách hàng tự chọn mặt hàng mua trong các siêu thị và thanh toán tiền hàng tại các cửa thu tiền của siêu thị -> Bán hàng theo hình thức đại lý : Theo hình thức này doanh nghiệp bán ký hợp đồng với cơ sở đại lý, giao hàng cho các cơ sở này bán và dành hoa hồng bán hàng cho họ. -> Bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp : Theo hình thức này doanh nghiệp bán chỉ thu một phần tiền hàng của khách hàng, phần cón lại khách hàng sẽ trả dần và phải chịu số tiền lãi nhất định. - Hàng xuất khẩu: Hiện nay, các DNTM xuất khẩu hàng hóa chủ yếu theo hai phương thức: Xuất khẩu trực tiếp và xuất khẩu ủy thác. + Xuất khẩu trực tiếp: Là phương thức xuất khẩu mà đơn vị tham gia xuất khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài, trực tiếp giao hàng và thanh toán tiền hàng với người mua. + Xuất khẩu ủy thác: Là phương thức xuất khẩu mà đơn vì tham gia xuất khẩu không trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài mà thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa của mình thông qua một đơn vị xuất nhập khẩu khác.  Phạm vi hàng hóa được coi là xuất khẩu: - Hàng bán cho thương nhân nước ngoài theo hợp đồng đã ký. - Hàng hóa gửi đi triển lãm ở nước ngoài sau đó bán, thu ngoại tệ. - Hàng hóa bán cho khách nước ngoài, cho Việt kiều thu ngoại tệ. - Hàng viện trợ cho nước ngoài thông qua các hiệp định, nghị định thư do Nhà nước ký kết với nước ngoài nhưng được thực hiện qua các DN xuất nhập khẩu. - Hàng hóa chuyển bán cho các khu chế xuất.
  • 16. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1413 - Các dịch vụ sửa chữa, bảo hiểm tàu biển, máy bay cho nước ngoài, thanh toán bằng ngoại tệ.  Thời điểm ghi nhận hàng xuất khẩu: Theo quy định hiện hành, hàng hóa được ghi nhận là hàng xuất khẩu khi hàng hóa đã hoàn thành các thủ tục hải quan, được sắp xếp lên các phương tiện vận tải và rời khỏi hải phận, cửa khẩu hoặc sân bay cuối cùng của nước ta. Tùy phương thức giao nhận hàng hóa, thời điểm tính hàng xuất khẩu như sau: + Nếu hàng vận chuyển bằng đường biển: Thời điểm xuất khẩu tính từ ngày thuyền trưởng ký vào vận đơn và Hải quan cảng biển đã xác nhận hoàn thành thủ tục Hải quan. +Nếu hàng vận chuyển bằng đường sắt, đường bộ: Thời điểm xuất khẩu được tính từ ngày hàng được giao tại ga, cửa khẩu theo xác nhận của Hải quan cửa khẩu. + Nếu hàng vận chuyển bằng đường hàng không: Thời điểm xuất khẩu được tính từ khi cơ trưởng máy bay ký vào vận đơn và Hải quan sân bay ký xác nhận hoàn thành thủ tục Hải quan. + Hàng đưa đi hội chợ, triển lãm tính là hàng xuất khẩu khi hoàn thành thủ tục bán hàng, thu ngoại tệ. Việc xác định đúng thời điểm xuất khẩu có ý nghĩa quan trọng trong ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu, thanh toán thuế, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại về xuất khẩu. ⃰ Phương thức thanh toán tiền hàng Sau khi giao hàng cho bên mua và được chấp nhận thanh toán, do điều kiện của cơ chế thị trường hiên nay của nước ta cùng với sự chuyển hướng, đổi mới mạnh mẽ của nền kinh tế quốc dân, hướng tới một thị trường kinh tế ngày
  • 17. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1414 càng trở nên hoàn hảo thì các phương tiện thanh toán trở nên phong phú, đa dạng và phức tạp hơn: Hiện nay các doanh nghiệp thực hiên thanh toán chủ yếu theo 2 phương thức sau: - Thanh toán bằng tiền mặt: là phương thức dùng tiền mặt, ngân phiếu trực tiếp để giao dịch mua bán. Khi bên bán chuyển giao hàng hóa, dịch vụ thì bên mua xuất tiền mặt trả trực tiếp tương ứng với giá cả mà hai bên đã thỏa thuận thanh toán, theo phương thức này đảm bảo thanh toán nhanh, tránh được rủi ro. - Thanh toán không dùng tiền mặt: là phương thức thanh toán được thực hiện bằng cách chuyển ở tài khoản của doanh nghiệp hoặc bù trừ giữa hai bên thông qua tổ chức kinh tế trung gian thường là ngân hàng. Ngân hàng là tổ chức trung gian thanh toán, nó giúp cho thanh toán giữa người mua và người bán được thực hiện đầy đủ, chính xác và đúng luật. Tùy thuộc vào từng thương vụ, từng loại khách hàng mà việc thanh toán không trực tiếp có thể thực hiên theo một số hình thức sau:  Thanh toán bằng séc.  Thanh toán bằng ủy nhiệm chi.  Thanh toán bằng ủy nhiệm thu.  Thanh toán bằng thư tín dụng.  Thanh toán bù trừ.
  • 18. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1415 1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoảngiảm trừ doanh thu 1.2.2.1. Kếtoán doanhthu bán hàng *Khái niệm: Theo chuẩn mực số 14 ( QĐ 149/2001/ QĐ-BTC ) ban hành ngày 31/12/2001: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng là số tiền mà DN đã thu hoặc sẽ thu được từ việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Tùy loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu được chia thành: - Doanh thu bán hàng - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia - Ngoài ra còn các khoản thu nhập khác * Điều kiện ghi nhận Doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hay hàng hóa cho người mua; 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; 4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Nguyên tắc xác định doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:
  • 19. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1416  Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc dịên chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.  Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền thu được từ việc doanh nghiệp bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng không bao gồm phần thuế GTGT  Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.  Trường hợp bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp: Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng chả trậm phù hợp với thời điểm doanh thu được xác định. Đối với trường hợp cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ của năm tài chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kì nhận trước tiền.  Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lí do về quy cách kĩ thuật… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng được theo dõi riêng biệt trên các TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán”, TK 521 “Chiết khấu thương mại”.  Trường hợp trong kì doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kì vẫn chưa giao hàng cho người mua, thì trị số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 “Doanh thu
  • 20. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1417 bán hàng và cungcấp dịchvụ”, mà chỉ hạchtoánvào bên Có TK 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tìên đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK 511 về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. * Chứng từ sử dụng: Các chứng thu, chi. Hóa đơn bán hàng. Hóa đơn GTGT) Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. Phiếu nhập kho phiếu xuất kho Phiếu xuất kho hàng gửi đại lí Bảng thanh toán hàng gửi đại lý, kí gửi Các chứng từ thanh toán : phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có của NH, bảng sao kê của NH… * Tài khoản sử dụng: +TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nội dung: Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ phản ánh doanh thu bán hàng và xác định doanh thu thuần. TK 511 có 4 tài khoản cấp 2: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114 – Doanh thu khác +TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
  • 21. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1418 Nội dung: Tài khoản 3387 “ doanh thu chưa thực hiện” phản ánh số hiện có và tình hình tăng giảm doanh thu chưa thực hiện cảu doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Hạch toán vào tài khoản này số tiền khách hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ: Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp của doanh nghiệp trong kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần; Khoản chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đưa đi góp vốn liên doanh tương ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh; Không hạch toán vào tài khoản này số tiền nhận trước của người mua mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Ngoài ra còn một số tài khoản liên quan như : TK 111, TK112, TK131.... * Trình tự kế toán: - Hàng bán trong nước:
  • 22. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1419 TK 511 TK 111,112 (1) Bán hàng trực tiếp- Giá bán cả thuế (2a) Bán hàng trả chậm – Số tiền đã thu TK 131 (1) Bán hàng trực tiếp- Giá bán cả thuế (2b) Bán hàng trả chậm – Số tiền phải thu (2c) Định kỳ thu được tiền TK 515 TK 3387 (2e) Định kỳ k/c (2d) Chênh lệch giữa số tiền bán Theo giá trả góp với giá trả ngay có thuế TK 333 TK 511 Cuối kỳ xác định thuế GTGT phải nộp cho hàng bán( DN nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ) TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (DN nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp) Sơ đồ 1.1: Doanh nghiệp bán hàng trực tiếp.
  • 23. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1420 Sơ đồ 1.2.Bán hàng qua các đại lý, ký gửi hàng: 1.2.2.2. Kếtoán các khoản giảm trừ doanh thu Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh hàng bán ra, thu hồi nhanh chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu khách hàng mua với khối lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, còn nếu hàng hoá của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. TK 156 (1) Xuất kho HH Gửi bán đại lý (theo pp kê khai thường xuyên) (2) Khi HH giao cho đại lý đã bán được TK 111,112,131,… TK 511 (3) DT bán hàng đại lý TK 6421 2 TK 133 TK 333(1) (4) Thuế GTGT đầu ra (6) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (5) Hoa hồng đại lý TK 157 TK 632
  • 24. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1421 Các khoản trên sẽ phải ghi vào hoạt động tài chính hoặc giảm trừ doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn. *Nội dung: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại - Giá trị hàng bán bị trả lại - Giảm giá hàng bán -Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ. Doanh Doanh Chiếtkhấu Giảmgiá Hàng bán Thuế TTĐB, thuế Thu = thu bán- thương mại - hàng bán - bị trả lại - XK, thuế GTGT Thuần hàng theo PP trực tiếp Trong đó: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua vào với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Hàng bán bị trả lại : Là số sản phẩm, hàng hóa đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. -Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp: Là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
  • 25. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1422 Khi hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng cần phải tôn trọng một số quy định sau: +Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công khai các khoản giảm giá hàng bán. +Phải đảm bảo được doanh nghiệp vẫn có lãi khi thực hiện các khoản chiết khấu thanh toán, hoặc giảm giá hàng bán cho số lượng hàng bán ra trong kỳ. +Phải ghi rõ trong hợp đồng bán hàng hay trong hợp đồng kinh tế các khoản được giảm trừ. +Số hàng bị trả lại phải có văn bản của người mua, phải ghi rõ số lượng, đơn giá, tổng giá trị lô hàng bị trả lại. Kèm theo chứng từ nhập lại kho của lô hàng nói trên. * Tài khoản sử dụng: - TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu TK 5211 – Chiết khấu thương mại ` TK 5212 – Hàng bán bị trả lại TK 5213 - Giảm giá hàng bán -TK 333 ( TK 3331, 3332... ) – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Nội dung: TK 5211 “ chiết khấu thương mại “: Dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại DN đã giảm trừ hoặc DN đã thanh toán cho người mua do mua với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. TK 5212 “ hàng bán bị trả lại “": phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lị do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. (Chỉ phản
  • 26. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1423 ánh vào TK 5212 giá trị của số hàng đã bán bị trả lại, tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn. TK5213 “ giảm giá hàng bán” : Phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh do hàng bị kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng thương mại. Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn do hàng kém, mất phẩm chất. - TK 333 (3331, 3332,3333): Phản ánh số thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu của hàng bán ra trong kì.
  • 27. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1424 Sơ đồ 1.4.: Trình tự kế toán 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 1.2.3.1. Phương pháp xác địnhgiá vốn hàng xuấtbán. Để xác định đúng đắn hiệu quả kinh doanh, trước hết cần xác định đúng đắn trị giá vốn của hàng bán. Trị giá vốn của hàng bán được sử dụng để xác định hiệu quả kinh doanh là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán TK 111,112,131 TK 511 TK 333 TK 6421 TK 632 TK 156 (1a)Phản ánh các khoản CKTM GGHB,HBBTLp/s trong kỳ (3) K/c các khoản CKTM GGHB,HBBTL để xác định DTT TK 521 (1b) Thuế GTGT (nếu có) (2) Chi phí liên quan đến HBBTL Đồng thời phản ánh Giá vốn HBBTL ( KKTX) Giá vốn HBBTL
  • 28. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1425 hàng bao gồm trị giá vốn của hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng đã bán. Đốivới doanh nghiệp thương mại: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Trị giá mua thực tế của hàng xuấtkho: Đánh giá theo giá mua thực tế thì khi nhập kho hàng hóa kế toán ghi theo trị giá mua thực tế của từng lần nhập hàng, số tiền chi phí cho quá trình mua hàng được hạch toán riêng để cuối kỳ phân bổ cho hàng xuất kho nhằm xác định trị giá vốn hàng xuất kho. Vì mỗi lần nhập hàng theo từng nguồn nhập khác nhau, có giá mua khác nhau nên khi xuất kho kế toán phải tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho theo phương pháp đã đăng ký áp dụng. Phương pháp này được trình bày trong báo cáo tài chính và được áp dụng trong nhiều kỳ kế toán. Trị giá mua thực tế hàng xuất bán được áp dụng theo một trong 4 phương pháp: * Phương pháp bìnhquângia quyền: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng xuất trong kỳ và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá mua thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân gia quyền Đơn giá bình quân gia quyền = Trị giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
  • 29. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1426 Đơn giá bình quân thường được tính cho từng mặt hàng. Đơngiá bình quân có thể được xác định cho cả kỳ được gọi là đơn giá bình quân cả kỳ hay đơn giá bình quân cố định. Theo cách tính này, khối lượng tính toán giảm nhưng chỉ tính được giá trị vốn thực tế của hàng hoá vào thời điểm cuối kỳ nên không thể cung cấp thông tin kịp thời. Đơn giá bình quân có thể được xác định sau mỗi lần nhập được gọi là đơn giá bìnhquân liên hoàn;theo cách tính này, xác định được trị giá vốn thực tế hàng hoá hàng ngày cung cấp thông tin kịp thời. Tuy nhiên khối lượng công việc tính toánsẽ lớn nên phương pháp này rất thíchhợp đốivới những doanhnghiệp áp dụng kế toán máy. * Phương pháp nhập trước, xuấttrước: Theo phương pháp này, giả thiết lô hàng nào nhập trước thì xuất trước và lấy giá thực tế của lần nhập đó của lô hàng xuất kho. Do đó hàng tồn cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng. Phươngpháp này chỉ có thể áp dụng khi doanhnghiệp theo dõiđược đơn giá từng lần nhập. Do đó phương pháp này sẽ cho kết quả tính toán tương đối hợp lý, tuy vậy có hạn chế là khối lượng tính toán nhiều và khi giá cả biến động thì khả năng bảo tồn vốn thấp. * Phương pháp nhập sau xuất trước: Theo phương pháp này, giả thiết lô hàng nào được mua sau thì được xuất trước khi đó giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, trị giá hàng tồn kho được tính theo đơn giá của hàng tồn kho đầu kỳ và những lần nhập kho gần đầu kỳ. Phương pháp này chỉ có thể áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp theo dõi được đơn giá thực tế từng lần nhập. * Phương pháp thực tế đích danh:
  • 30. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1427 Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ hàng hóa theo từng lô hàng. Khi xuất kho lô nào thì lấy giá thực tế của lô đó. Phương pháp này nhìn chung đơn giản phù hợp với các doanh nghiệp có giá trị hàng tồn kho lớn, đơn giá cao. Và hàng tồn kho mang tính đơn chiếc có thể theo dõi từng loại. Tuy nhiên để vận dụng được phương pháp này thì phải đơn giá từng lần nhập, chủng loại vật tư ít, tình hình nhập - xuất ổn định, trị giá lớn . * Chi phí mua hàng được phân bổ theo công thức: Chi phí mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ = Chi phí mua hàng của HH tồn đầu kỳ + Chi phí mua hàng P/S trong kỳ x Tiêu chuẩn phân bổ của HH xuất bán trong kỳ HH tồn kho cuối kỳ và HH đã xuất bán trong kỳ Trong đó “hàng hóa tồn cuối kỳ” bao gồm hàng hóa tồn trong kho, hàng hóa đã mua nhưng còn đang đi đường và hàng hóa gửi đi bán nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu. 1.2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán * Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX: Phương pháp KKTX là việc nhập xuất vật tư, hàng hóa được thực hiện thường xuyên, liên tục căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào tài khoản. + Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho + Tài khoản sử dụng:- TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • 31. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1428 Nội dung: Tài khoản này phản ánh giá vốn hàng hóa đã bán, được xác định là tiêu thụ trong kỳ, dùng để phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Các TK liên quan như TK 331,TK 156, TK112… Sơ đồ 1.5. Trình tự các nghiệp vụ chủ yếu: TK 156 TK 632 Xuất kho bán trực tiếp TK 157 TK911 Xuất kho hàng hoá gửi bán Khi xđ t.thụ K/c GVHB TK 331 HH mua bán, gửi bán thẳng HH xuất bán bị trả lại kho  Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK: Phương pháp KKĐK không phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất hàng hóa ở tài khoản hàng hóa.Tài khoản này chỉ phản ánh trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Việc nhập, xuất hàng hóa hàng ngày được phản ánh ở TK 611 – Mua hàng. Cuối kỳ, kiểm kê hàng hóa, sủ dụng phương pháp cân đối để tính trị giá hàng hóa xuất kho theo công thức: + Tài khoản sử dụng:- TK 611 : Mua hàng Nội dung: TK 611 “Mua hàng” được dùng để phản ánh trị giá hàng phát sinh trong kỳ. - TK 632 : Giá vốn hàng bán - Các TK liên quan khác như: TK 331,111,112…
  • 32. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1429 Sơ đồ 1.6.: Trình tự kế toán: 1.2.4. Kếtoán chi phí quản lýkinhdoanh 1.2.4.1.Chi phí bán hàng Trong quá trình lưu thông, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản như: chi phí bao gói sản phẩm, chi phí bảo quản hàng hoá, chi phí vận chuyển, tiếp thị, quảng cáo,... gọi chung là chi phí bán hàng. Có thể nói chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng có nhiều khoản chi cụ thể, với nội dung và công dụng khác nhau, tuỳ theo yêu cầu quản lý có thể phân biệt (phân loại) chi phí bán hàng theo tiêu thức thích hợp. Theo quy định hiện hành chi phí bán hàng của doanh nghiệp bao gồm các loại sau: +Chi phí nhân viên bán hàng: Là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói bảo quản, vận chuyển sản phẩm, TK 156,157 TK 611 TK 632 TK 911 TK 331 TK 133 (1) Kết chuyển trị giá vốn HH tồn kho, gửi bán đầu kỳ (3) Trị giá vốn hàng bán trong kỳ (2) Trị GV hàng mua trong kỳ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (4) Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa tồn cuối kỳ (6) Kết chuyển trị giá
  • 33. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1430 hàng hoá... Và các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trên tiền lương theo quy định. +Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu, bao bì dùng để bao gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu dùng cho bảo quản, sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu dùng cho vận chuyển sản phẩm hàng hóa trong tiêu thụ... +Chi phí dụng cụ đồ dùng: Chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán, làm việc... ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ. +Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao của các TSCĐ dùng trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ như nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ vận chuyển... +Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và dịch vụ: Như chi phí thuê TSCĐ, thuê kho bãi, thuê bốc vác vận chuyển, hoa hồng cho các đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu... +Chi phí bằng tiền khác: Các chi phí bằng tiền phát sinh trong khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ ngoài các chi phí đã kể trên như chi tiếp khách, chi hội nghị bán hàng, chi giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, chi quảng cáo tiếp thị... Ngoài ra tùy hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng ngành, từng đơn vị mà TK6421 “ chi phí bán hàng” có thể mở thêm một số nội dung chi phí. 1.2.4.2.Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lí sản xuất kinh doanh, quản lí hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
  • 34. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1431 Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều khoản chi cụ thể, có nội và công dụng khác nhau. Theo quy định hiện hành chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản sau: +Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên của các phòng ban doanh nghiệp và khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương nhân viên quản lý theo quy định. +Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của DN, cho việc sửa chữa TSCĐ…dùng chung của DN. +Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của DN. +Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao những TSCĐ dùng chung cho DN như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiền truyền dẫn… +Thuế, phí và lệ phí. Các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài... và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà... +Chi phí dự phòng: Các khoản trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi,… +Chi phí dịch vụ mua ngoài: Các khoản chi về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài như tiền điện, tiền nước, thuê sửa chữa TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp, tiền mua các tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ dần( chưa đủ điều kiện TSCĐ ), chi phí trả cho nhà thầu phụ… +Chi phí bằng tiền khác: Các khoản chi khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên như chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ, trả lãi tiền vay cho hoạt động sản xuất kinh doanh. + Trong kinh doanh xuất nhập khẩu, chi phí bán hàng gồm:
  • 35. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1432 - Chi phí bán hàng trong nước: Là những khoản chi phí phục vụ trực tiếp cho việc bán hàng hóa ở trong nước và các khoản chi phí phục vụ trực tiếp cho nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa nhưng phát sinh ở trong nước cũng bao gồm các khoản mục chi phí giống kinh doanh nội thương. - Chi phí bán hàng ngoài nước: Là những khoản chi phí phục vụ cho việc xuất khẩu hàng hóa nhưng phát sinh ngoài địa phận nước ta, bao gồm: Chi phí vận chuyển: Là những chi phí phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa bán ở nước ngoài. Chi phí bảo hiểm: Là chi phí về mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu *Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 642- Chi phí kinh doanh. Có 2 tài khoản cấp 2 : TK 6421 – Chi phí bán hàng TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 36. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1433 (1)Tiền lương,trợ cấp và các khoản trích theo lương cho NV TK 152,153(611),142 (2)Trị giá vốn thực tế vật liệu,CCDC xuất dùng cho BH& QLDN TK 142,242,335 (3)Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước TK 214 (4) Khấu hao TSCĐ TK139,351,352 (5)Các khoản dự phòng,bảo hành TK111,112,141,331…. (6) Chi phí địch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác (7) Các khoản thu giảm chi TK 911 (8) K/c CPBH&CPQLDN để xác định kết quả bán hàng TK139, 352 (9 Hoàn nhập dự phòng (nếu có) TK 111,112 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 334,338 TK ,642
  • 37. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1434 1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 1.2.5.1.Kế toándoanh thu hoạt động tài chính Khái niệm: doanh thu tài chính là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Phân loại: Nội dung của doanh thu tài chính bao gồm: - Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu.... - Cổ tức và lợi nhuận được chia Lãi từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn và dài hạn - Thu từ cho thuê quyên sở hữu, quyền sửdụng tài sản, cho thuê cơ sở hạ tầng. - Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỉ giá ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, - Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.... Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. 1.2.5.2.Kế toánchi phí hoạt động tài chính Khái niệm: Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp phân loại: chi phí tài chính bao gồm: - Chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán (chi phí nắm giữ, bán chứng khoán, khoản lỗ khi bán chứng khoán.) - Chi phí liên doanh (ngoài số vốn góp) kể cả khoản lỗ trong liên doanh. - Chi phí đi vay vốn - Chi phí mua bán ngoại tệ
  • 38. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1435 - Chi phí cho thuê tài sản - Chi phí lãi vay vốn kinh doanh, khoản chiết khấu thanh toán khi bán thành phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lao vụ. - Chênh lệch lỗ khi mua bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỉ giá ngoại tệ. - Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn. - Chí phí khác liên quan đến hoạt động tài chính... Tài khoản sử dụng:TK635”Chiphíhoạt động tài chính”. 1.2.6. Kếtoán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.6.1.Kế toánthu nhập khác Khái niệm: thu nhập khác là tất cả các khoản thu nhập khác của DN từ nhượng bán đến chênh lệch đánh giá lại mà có lãi từ tiền thu được do vi phạm hợp đồng, nợ khó đòi đã xử lý khoá sổ hoặc các khoản nợ phỉa trả mà không xác định được chủ và các khoản quà tặng, quá biếu. Nội dung: Thu nhập khác bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);
  • 39. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1436 - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. Nội Tàikhoản sử dụng: TK711 “Thu nhập khác” 1.2.6.2.Kế toánchi phí khác Khái niệm: chi phí khác là những khoản chi phí phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. chi phí khác gồm các khoản lỗ phát sinh hoặc những chi phí phát sinh từ các dự kiến riêng biệt với hoạt động thông thường như thanh lý, nhượng bán, tài sản và giá trị còn lại của tài sản khi thanh lý, chênh lệch, lỗ do đánh giá lại vật tư hàng hóa khi mang đi góp vốn hoặc đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót, bỏ quên từ năm trước. Nội dung: chiphí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (Nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác Tài khoản sử dụng : TK 811 “Chi phí khác”
  • 40. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1437 1.2.7. Kếtoán chi phí thuế thu nhập doanhnghiệp Chiphí thuếthu nhập doanhnghiệp (TNDN)là số thuếTNDN phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành Hàng quý kế toán căn cứ vào tờ khai thuế TNDN để ghi nhận số thuế TNDN tạm phải nộp vào chi phí thuế TNDN Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế phải nộp cho năm đó thì kế toán ghi nhận số thuế TNDN phải nộp thêm vào chi phí thuế TNDN. Trường hợp số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN là số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. Tài khoản kế toán sử dụng : TK 8211:” chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
  • 41. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1438 Sơ đồ 1.8: Trình tự kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 333(4) TK 8211 TK 911 Số thuế TNDN tạm Cuối kỳ K/C chi phí phải nộp thuế TNDN CP thuế tạm nộp < số phải nộp Chi phí thuế TNDN tạm nộp > số phải nộp 1.2.8. Kếtoán xác địnhkết quả kinhdoanh Mục tiêu chung của hầu hết các DN là tối đa hóa lợi nhuận, muốn vậy việc theo dõi kết quả hoạt động kinh doanh là vấn đề cần thiết và tất yếu của các nhà quản trị. Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động của DN, hiệu quả quản lý của các nhà quản trị. Nó là nền tảng để từ đó DN đưa ra những quyết định về gia tăng hay thu hẹp quy mô, đổi mới hay giữ nguyên kết cấu sản phẩm, có nên da dạng hóa phương thức thanh toán và quảng bá DN hay không… Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Đối với DNTM thì kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu là kết quả bán hàng – đây là kết quả cuối cùng sau một quá trình hoạt động của DN, được xác định như sau: Kết quả bán hàng của DN có thể được biểu hiện qua hai chỉ tiêu: Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của doanh nghiệp và được thể hiện qua chỉ tiêu lãi (lỗ).
  • 42. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1439 Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. ●Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính: (1) Kết quả từ hoạt động SXKD = Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng xuất đã bán - CPBH và CPQLDN (2) Kết quả từ hoạt động tài chính = Tổng doanh thu thuần về hoạt động tài chính - chi phí về hoạt động tài chính. Trong đó: DTT = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ. Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác ●Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - chi phí khác * Chứng từ sử dụng: -Hóa đơn GTGT. - Hóa đơn bán hàng. - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ, báo có của NH. - Biên lai thu thuế… *Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. + Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối. Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 4211- Lợi nhuận chưa phân phối năm trước. - Tài khoản 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
  • 43. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1440 Sơ đồ 1.9.: Trình tự kế toán kết chuyển kết quả hoạt đọng kinh doanh TK 632,635,642,811 TK 911 TK 511, 711,635 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh Thu và thu nhập khác TK 8211, 8212 Kết chuyển chi phí thuế TK 8212 TNDN hiện hành, hoãn lại Kết chuyển chi phí thuế TNDN hoãn lại TK 421 TK 421 Kết chuyển lãi sau thuế Kết chuyển Lỗ 1.2.9. Hệthống sổ kế toán sử dụng Tùy thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng mà các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được phản ánh trên các sổ kế toán khác nhau + Nếu DN áp dụng hình thức “ Nhật ký chứng từ’’: Bao gồm các sổ: - Sổ nhật ký chứng từ số 8: Dùng để tập hợp số phát sinh bên Có của các TK 511, 531, 532, 521,632,131 .Sổ này ghi chép vào cuối tháng, căn cứ vào bảng kê số 1,2,8,10,11 để ghi sổ.
  • 44. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1441 - Bảng kê số 1(phản ánh TK 111) , bảng kê số 2 (phản ánh TK 112), bảng kê số 10 (phản ánh TK 157) , bảng kê số 11 (phản ánh TK 131)… - Sổ cái, sổ chi tiết các TK: 511,632,156,… +NếuDN ápdụng hìnhthức kế toán “ Nhật ký chung’’ bao gồm các sổ: - Sổ nhật ký bán hàng: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp các nghiệp vụ bán hàng nhưng chưa thu tiền. - Sổ Nhât ký thu tiền: Dùng để tập hợp các nghiệp vụ thu tiền ở DN bao gồm tiền mặt và tiền gửi NH. - Sổ chi tiết, sổ cái các TK : 511,512,521,531,532,632,156,… - Sổ chi tiết thanh toán người mua: Dùng để theo dõi chi tiết tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu ở người mua. + Nếu DN áp dụng hình thức “Nhật ký sổ cái” Bao gồm các sổ: - Sổ Nhật ký sổ cái - Sổ chi tiết, sổ cái các TK 156,131,511,641,642… + Nếu DN áp dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ” Bao gồm các sổ: -Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Sổ chi tiết, sổ cái các TK 156,131,511,641,642… Những vấn đề trình bày trên đây chỉ là lý luận chung theo quy định. Trong thực tế, mỗi doanh nghiệp cần phải xem xét điều kiện cụ thể của mình mà lựa chọn các hình thức, phương pháp kế toán thích hợp để đảm bảo phản ánh tình hình bán hàng và xác định kết quả ở DN mình một cách trung thực và hiệu quả nhất, từ đó phát huy được vai trò của hạch toán kế toán trong quá trình kinh doanh ở DN.
  • 45. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1442 1.2.10.Kếtoán bán hàng và xácđịnhkết quả kinhdoanh trong điều kiện áp dụng kế toán máy 1.2.10.1.Kế toánDoanh thu bán hàng và các khoảngiảm trừ doanh thu * Xử lý nghiệp vụ: - Phân loại chứng từ: Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho,… - Định khoản: Kế toán Doanh thu thường liên quan đến nhiều tài khoản, do đó, xử lý nghiệp vụ trên máy cũng rất phức tạp như: Định khoản 1 nợ, 1 có; Định khoản 1 nợ, nhiều có; Định khoản 1 có, nhiều nợ; Định khoản nhiều có, nhiều nợ. Tùy mỗi phần mềm riêng biệt mà cách thức thực hiện các định khoản cũng khác nhau: + Ngầm định theo nguyên tắc đặt sẵn. + Nhập liệu 2 lần theo số chênh lệch nợ và có. Việc nhập các nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại… thì cần chọn chứng từ nhập liệu phù hợp, việc nhập liệu cũng tương tự và tuân theo một quy trình nhất định. 1.2.10.2.Kế toánCPBH và CPQLDN - Xử lý nghiệp vụ: Kế toán thực hiện trình tự kế toán như đối với các chi phí khác, phân loại chứng từ, định khoản, xử lý các bút toán trùng lặp, sử dụng phương pháp mã số CPBH, CPQLDN trùng với các mã của danh mục chứng từ, hàng hóa, danh mục TSCĐ… - Nhập liệu: Việc khai báo và nhập dữ liệu một lần thường liên quan đến nhiều danh mục, đối tượng chi phí, danh sách kho, danh sách bộ phận… Màn hình nhập liệu: Đối với CPBH và CPQLDN thì liên quan đến rất nhiều màn hình nhập liệu với các nội dung tương ứng, mỗi màn hình phản ánh
  • 46. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1443 hững nghiệp vụ kinh tế khác nhau liên quan đên CPBH, CPQLDN. Do vậy, người sử dụng phải lựa chọn màn hình nhập liệu cho phù hợp. - Xử lý dữ liệu, xem, in sổ, sách báo cáo: Các sổ, sách báo cáo có liên quan như sổ chi tiết chi phí, sổ tập hợp chi phí bán hàng, CPQLDN, bảng phân bổ TSCĐ, sổ cái TK, sổ tổng hợp khác… 1.2.10.3.Kế toánkếtquảkinhdoanhvà phânphốikếtquả kinhdoanh Cuối kỳ, trước khi vào sổ sách báo cáo kế toán cần phải thực hiện kết chuyển các tài khoản chi phí, doanh thu… Ở một số phần mềm, người sử dụng không phải làm các bút toán bằng tay mà việc kết chuyển được thực hiện tự động qua bảng kết chuyển: Từ TK Sang TK Lần 511 911 2 Kết chuyển 511-911 632 911 1 Kết chuyển 632-911 642 911 1 Kết chuyển 642-911 711 911 1 Kết chuyển 711-911 811 911 1 Kết chuyển 811-911 821 911 1 Kết chuyển 821-911 911 421 3 Kết chuyển 911-421 Việc xác định kết quả cũng sẽ được cài đặt ngầm định để tính các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh theo đúng chế độ quy định.
  • 47. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1444 Trình tự hạch toán Vốn bằng tiền: Phiếu thu,phiếu chi, GB Nợ, GB có Phải thu: HĐBH, chứng từ, Phiếu thu Phải trả: Chứng từ, phải trả khác Hàng nhập kho: PN,PX Nghiệp vụ khác: Bảng kê, bảng phân bổ TSCĐ Sổ quỹ tiền mặt, TGNH Báo cáo bán hàng, SCT công nợ Báo cáo mua hàng,SCT công nợ Thẻ kho NXT KHO DỮ LIỆU TỔNG HỢP Sổ chi tiết, sổ cái TK, nhật ký, Báo cáo tài chính, báo cáo thuế Báo cáo chi phí Báo cáo quản trị khác
  • 48. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1445 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG 2.1. NHỮNG NÉT KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển - Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông. - Tên giao dịch: trading energy telecommunication joint stock company. - Tên viết tắt: TET., JSC - Trụ sở chính: 1603- 17 T7. Khu Đô Thị Trung Hòa Nhân Chính- Thanh Xuân- Hà Nội. - Số điện thoại: 042812606 – Fax: 042812607. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh : Số 0103000194 do phòng đăng ký kinh doanh - sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp. - Mã số thuế: 0101093635. -Vốn điều lệ : 15.000.000.000 ( Mười lăm tỷ đồng chẵn )
  • 49. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1446 2.1.2. Đặcđiểm tổ chức hoạt động kinhdoanh của công ty 2.1.2.1. Cơ cấutổ chức 2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ các bộ phận trong công ty. - Với mô hình là công ty cổ phần nên toàn bộ hoạt động ở tầm vĩ mô của công ty đều có sự giám sát chặt chẽ của các thành viên hội đồng quản trị (HDQT ) , nhằm đảm bảo tối đa lợi ích của khách hàng ●Hội đồng quản trị : Là cơ quan quyết định cao nhất đối với hoạt động của công ty ở tầm vĩ mô bao gồm các vấn đề như: chiến lược phát triển của công ty, chiến lược kinh doanh, cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động . ●Ban giám đốc - Một trong những điểm nổi bật khác với những doanh nghiệp tại Việt Nam và cũng là ưu thế của công ty TET., JSC , đó là sở hữu một cơ cấu điều hành và HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG HÀNH CHÍNH - KẾ TOÁN PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KINH DOANH /XNK
  • 50. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1447 tổ chức nhân sự trẻ, vững vàng về chuyên môn và tâm huyết với nghề, có chuyên môn kỹ thuật cao và kinh nghiệm thực tế nên luôn có sự thông hiểu trong triển khai công việc. Các thành viên ban giám đốc đều là thành viên HĐQT. Nên ban giám đốc công ty có toàn quyền quyết định các vấn đề lớn của công ty bao gồm: - Phương hướng, kế hoạch, dự án kinh doanh; - Hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty; - Tổ chức bộ máy làm việc đảm bảo hiệu quả cao; - Tư vấn cao cấp đối với các dự án qui mô lớn. ●Phòng kinh doanh Đây là bộ phận trực tiếp thực hiện các phương án kinh doanh đã được ban giám đốc và HĐQT đề ra. Một phó giám đốc chịu trách nhiệm điều hành và giám sát trực tiếp các hoạt động của phòng kinh doanh. Cán bộ kinh doanh đều là những người được đào tạo về chuyên môn ngành điện tử viễn thông, đã qua các khoá bồi dưỡng chuyên sâu về nghiệp vụ kinh doanh, có khả năng tư vấn và làm việc độc lập, có kinh nghiệm triển khai thực tế và hơn hết họ luôn hiểu rõ phương châm " khác hàng đầu tiên sẽ là khách hàng truyền thống của Công ty TET., JSC ". ●Phòng Hành chính - Kế toán - Xuất nhập khẩu Là bộ phận theo dõi và đảm bảo toàn bộ các vấn đề liên quan đến thủ tục hành chính, nhân sự, giao dịch tài chính và giao nhận ngoại thương của công ty. Phó giám đốc sẽ chịu trách nhiệm điều hành với sự chợ giúp chuyên môn của kế toán trưởng. ●Phòng kỹ thuật
  • 51. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1448 Các cán bộ phòng kỹ thuật đầu có trình độ tốt nghiệp đại học và sau đại học chuyên ngành điện tử viễn thông, công nghệ thông tin, có khả năng sử dụng ngoại ngữ chuyên môn sâu và kinh nghiệm thực tế triển khai những hệ thống tích hợp phức tạp. Đội ngũ kỹ sư của công ty TET., JSC đã luôn tạo được niềm tin của khách hàng trong và ngoài nước luôn luôn là những người đại diện của TET.,JSC, quảng bá tiêu chí mà công ty đặt ra " Giá trị của TET.,JSC nằm ở sự chuyên nghiệp và chất xám mà Công ty cung cấp cho khách hàng ". ●Đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty. Với thời gian 10 năm kể từ khi thành lập, với đội ngũ cán bộ kỹ thuật và kinh doanh trẻ, đầy nhiệt huyết, chuyên nghiệp trong thực tế, có trình độ đại học và sau đại học trong các lĩnh vực như, điện tử, tin học, viễn thông, kinh tế, tài chính, thương mại, quản trị hành chính. 2.2.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG 2.2.1. Đặcđiểm tổ chức bộ máykế toán Đểthực hiện tốtchức năngkếtoán, điềucốtyếulà phảitổ chức đượcbộmáy kế toánphùhợp, làm việc có hiệu quả. Có thể nói, bộ máy kế toán là cầu nối giữa nội dungvà hìnhthức kế toán. Bộ máykế toánđược tổ chứctốt,làm việc có hiệu quả sẽ đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý nói chung. Theo hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Ở các bộ phận khác không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách, hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu
  • 52. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1449 cầu quản lý sản xuất kinh doanh của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán doanh nghiệp để xử lý và tiến hành công tác kế toán. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Trong đó: + Kế toán trưởng: - Chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước doanh nghiệp về công tác tài chính kế toán của đơn vị, phụ trách kế toán toàn doanh nghiệp. - Là người phụ trách công tác quản lý, tổ chức có hiệu quả hoạt động kinh doanh của toàn doanh nghiệp. + Kế toán vốn bằng tiền và tiền lương: - Theo dõi, phản ánh, ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời tình hình thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, lượng tiền mặt tồn quỹ, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt nếu có chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải kiểm tra và xác định nguyên nhân và có biện pháp xử lý chênh lệch. Đối chiếu số liệu tiền gửi ngân hàng trên sổ kế toán với bản sao kê ngân hàng hàng tháng. Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán vốn bằng tiền và tiền lương Kế toán NVL, CCDC, TSCĐ Kế toán bán hàng thuế, công nợ
  • 53. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1450 - Theo dõi, phản ánh về tình hình lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên như BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ, theo dõi quỹ lương, thưởng. + Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và tài sản cố định - Ghi chép, phản ánh tình hình thu mua nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vật tư, công cụ dụng cụ. - Ghi chép, phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ, trích khấu hao và phân bổ giá trị khấu hao phù hợp với từng đối tượng liên quan. - Cuối niên độ kế toán tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường TSCĐ , tham gia đánh giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp. + Kế toán bán hàng ,thuế và công nợ - Theo dõi các khoản nộp ngân sách và tập hợp kê khai, khấu trừ thuế toàn doanh nghiệp. Thực hiện kê khai các nghĩa vụ thuế đối với cơ quan nhà nước, lập hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra. - Theo dõivà tổ chức sổ sách kế toán phù hợp với chính sách kế toán của công ty, theo dõitình hình bán hàng hóa trong kỳ, theo dõi khoản phải thu, phải trả của doanh nghiệp với các đối tượng bên ngoài. + Thủ quỹ Có nhiệm vụ nhập xuất tiền ở quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, cất giữ, bảo quản an toàn các khoản tiền mặt tại quỹ, cập nhật sổ sách đối chiếu quỹ tiền mặt và báo cáo về quỹ theo chế độ quy định, chịu trách nhiệm về mặt thất thoát tiền của công ty.
  • 54. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1451 KẾT QUẢ KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG QUÝ TƯ NĂM 2012, 2013 Đơn vị: đồng Năm Chỉ tiêu 2012 2013 Doanh thu 3.046.955.360 3.235.890.000 Lợi nhuận trước thuế TNDN 188.358.616 191.535.851 Lợi nhuận kế toán sau thế TNDN 141.268.962 143.651.888,25 2.2.2. Chínhsách kế toán áp dụng tại công ty Công ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông hiện đang áp dụng chế độ kế toán công ty theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/09/2006, áp dụng các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các thông tư phòng hành kèm theo hướng dẫn việc thực hiện các chuẩn mực, quyết định đó. Các chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty như sau: - Chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng đó là chế độ kế toán công ty theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC. - Hình thức sổ kế toán theo quyết định 15/2006/QĐ - BTC - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. -Công ty tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : ghi nhận theo trị giá gốc. - Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định theo nguyên giá
  • 55. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1452 - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Theo chuẩn mực kế toán số 14 -Công ty tính và nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. - Niên độ kế toán là 1 năm từ 01/01 đến 31/12 năm dương lịch - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong công ty là Việt Nam đồng. - Hình thức sổ kế toán của công ty: chứng từ ghi sổ. 2.2.3.Hìnhthức sổ kế toán Nhằm đáp ứng yêu cầu và sự phát triển của xã hội cũng như yêu cầu nhanh nhạy trong việc cung cấp thông tin, việc sử dụng phần mềm kế toán đang trở nên ngày càng phổ biến trong hầu hết các doanh nghiệp trên cả nước. Không nằm ngoài xu thế đó, công ty cổ phần thương mại năng lượng ciễn thông hiện nay cũng đang áp dụng hình thức kế toán là hình thức kế toán chuứng từ ghi sổ với phần mềm kế toán hỗ trợ Fast Accounting. Công ty bắt đầu thực hiện kế toán máy từ năm 2004 cho đến nay đã được gần mười năm. Việc áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán đã làm giảm đáng kể khối lượng công việc của nhân viên kế toán trong phòng đồng thời làm tăng tính chính xác về số liệu của các sổ kế toán, báo cáo kế toán cung cấp. Với sự phong phú của thị trường phần mềm kế toán hiện nay, phần mềm kế toán Fast Accounting cũng đã có nhiều sự cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả xử lý, đảm bảo cập nhật chế độ mới nhất của Bộ Tài Chính. Fast cho phép chạy nhiều chương trình trên cùng một máy tính cũng như cho phép chọn đơn vị thành viên làm việc (Nhập chứng từ phát sinh hoặc lên báo cáo của đơn vị thành viên đó). Điều này đặc biệt hỗ trợ cho công tác kế toán tại doanh nghiệp với đặc điểm có nhiều đơn vị thành viên phụ thuộc thực hiện các
  • 56. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1453 công việc độc lập khác nhau. Đối với công ty có nhiều đơn vị thành viên và số liệu của mỗi đơn vị thành viên được nhập riêng sau đó gửi về văn phòng công ty, chương trình cho phép quản lý riêng số liệu của từng đơn vị thành viên tại văn phòng công ty và số liệu tổng hợp toàn công ty của tất cả các đơn vị thành viên. Việc tra cứu trên Fast vừa có thể theo mã lại vừa có thể theo tên, rất thuận tiện trong trường hợp mã khó nhớ thì ta có thể nhớ tên rồi tra cứu ra mã. Chương trình còn cho phép kiết xuất ra Excel có dòng tổng cộng vì thông thường khi xuất ra Excel, ta phải dùng hàm để cộng số liệu do dòng tổng cộng không được hiển thị trên Excel. Đối với các tài khoản giá vốn hàng bán và doanh thu bán hàng có thể mở các tiểu khoản để theo dõi loại hình kinh doanh hoặc các nhóm hàng kinh doanh và các bộ phận kinh doanh khác nhau. Đối với các tài khoản tập hợp CPBH và CPQLDN có thể mở các tiểu khoản để theo dõi việc tập hợp chi phí theo các bộ phận kinh doanh và các loại hình kinh doanh. * Truy cập vào phần mềm kế toán: Từ màn hình Windows chọn biểu tượng TOTALSOFT, kích đúp chuột trái vào biểu tượng, máy sẽ chuyển vào màn hình đăng nhập chương trình: Tại khung cửa sổ: tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập gõ tên và mật khẩu vào, sau đó ấn Enter. Khi đã khởi động xong chương trình thì giao diện chức năng của phần mềm kế toán xuất hiện cho phép làm việc.
  • 57. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1454 Giao diện Fast Accounting
  • 58. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1455 Sơ đồ xử lý cung cấp thông tin toàn Doanh Nghiệp Bước chuẩn bị - Chọn loại sổ, báo cáo cần in - Chuẩn bị các điều kiện về máy tính, máy in Dữ liệu đầu vào: Máy vi tính tự động thu thập Máy vi tính xử lý thông tin và đưa ra Sổ kế toán và Báo cáo tài chính - Chứng từ ghi sổ - Sổ cái tài khoản - Bảng cân dói kế toán - Bảng báo cáo kết quả kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Sổ kế toán và báo cáo quản trị - Sổ chi tiết các tài khoản 632,511,131, - Thẻ kho - Báo cáo chi tiết các loại nguồn vốn
  • 59. Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Ánh Ngọc Lớp: CQ48/21.1456 2.3. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI NĂNG LƯỢNG VIỄN THÔNG 2.3.1. Kếtoán doanhthu bán hàng xác địnhkết quả kinh doanhthu tại công ty cổ phần thương mại nănglượng viễn thông 2.3.1. Đặc điểm kinh doanh hàng hóa của Công ty Ngành nghề kinh doanh: - Buôn bán tư liệu sản xuất , tư liệu tiêu dùng ( chủ yếu là vật tư máy móc thiết bị ngành công nghiệp , tự động hoá đo lường điều khiển , điện công nghiệp dân dụng , khai thác dầu khí ; điện tử ,tin học ,viễn thông, trang thiết bị y tế ) - Đại lý mua , đại lý bán , ký gửi hàng hoá. - Dịch vụ lắp đặt ,bảo hành , bảo trì , sửa chữa các thiết bị ngành công nghiệp , tự động hoá đo lường điều khiển , điện công nghiệp ,dân dụng , khai thác dầu khí , điện tử ,tin học, viễn thông ,trang thiết bị y tế. - Buôn bán các thiết bị phòng cháy chữa cháy . - Tư vấn đầu tư và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện điện tử , tin học , viễn thông , tự động hoá và dây chuyền sản xuất . - Dịch vụ vận tải hàng hoá. 2.3.2. Đặc điểm quản lý công tác bán hàng tại công ty cổ phần thương mại năng lượng viễn thông. Bán hàng là khâu hết sức quan trọng để chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng sẽ rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho công ty.