SlideShare a Scribd company logo
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
MỤC LỤC
Mục lục………………………………………………………………………1
Danh mục từ điển viết tắt……………………………………………………5
Lời mở đầu…………………………………………………………………..7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH……………………………8
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hoá tiêu thụ hàng hóa và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp…………………...........8
1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến quá trình tiêu thụ và XĐKQKD…….8
1.1.2. Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh…………………………………………………..12
1.2. Những vấn đề chung về kế toán toán tiêu thụ và xác định KQKD trong
doanh nghiệp……………………………………………………………..13
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp……………………13
1.2.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng…………………………….13
1.2.3 Các phương thức xác định giá vốn hàng tiêu thụ………………….15
1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định KQKD………………..18
1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD….19
1.3.1 Kế toán thành phẩm………………………………..........................19
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán………………………............................24
1.3.3 Kế toán doanh thu hàng bán…………………………………………28
1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu……………………………31
1.3.5 Kế toán các khoản thanh toán tiền hàng……………………………32
1.3.6 Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan đến hàng bán ra…….35
1.3.7 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất…………………………36
1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng…………………………………………36
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E1
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
1.3.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………..38
1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính………………………………………..41
1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính…………………………41
1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính……………………………..42
1.3.9 Kế toán hoạt động khác…………………………………………….44
1.3.9.1. Kế toán thu nhập khác………………………………………….44
1.3.9.2 Kế toán chi phí khác……………………………………………..45
1.3.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp……………………47
1.3.11.Kế toán xác định KQKD………………………………………….48
1.4. Các hình thức sổ kế toán……………………………………………..49
1.4.1. Hình thức sổ kế toán nhật kí chung……………………………….49
1.4.2. Hình thức sổ kế toán nhật kí – sổ cái……………………………..51
1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ………………………………...52
1.4.4. Hình thức kế toán nhật kí - chứng từ……………………………..54
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính………………………………..56
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GỐM XÂY DỰNG YÊN THỌ………………………………………..57
2.1. Đặc điểm chung về công ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ…….57
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cuả công ty cổ phần gốm xây dựng
Yên Thọ………………………………………………………………….57
2.1.2. kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của công ty………….58
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động SXKD của công ty cổ phần gốm
xây dựng Yên thọ………………………………………………………..60
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ………………………………...60
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận……………………………62
2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất……64
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E2
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
2.1.4.1. Công nghệ khai thác, chế biến đất sét………………………….64
2.1.4.2. Công nghệ sản xuất gạch Tuynel……………………………….65
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán………………………………...68
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ từng bộ phận….68
2.1.5.2. Chính sách kết toán tại công ty…………………………………...69
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và KQKD…………………..72
2.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán …………72
2.2.2. Kế toán quá trình tiêu thụ tại công ty……………………………..73
2.2.2.1. Tình hình thực hiện các thành phần kế toán……………………78
2.2.2.2. Tình hình công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và XĐKQKD tại công
ty vào tháng 06 năm 2013…………………………………………87
2.2.2.3 Kế toán KQKD tại công ty………………………………………94
2.2.2.4 Kế toán CPBH và CPQLDN……………………………………..99
2.2.2.5 Kế toán hoạt động tài chính……………………………………..108
2.2.2.6 Kế toán hoạt động khác…………………………………………110
2.2.2.7 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh……………...111
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GÓM XÂY DỰNG YÊN THỌ ……………………………………….119
3.1. Nhận xét chung…………………………………………………….119
3.2. Những thành tựu của công ty………………………………………120
3.3. Những mặt hạn chế còn tồn tại trong công ty……………………..122
3.4. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ……………….122
KẾT LUẬN…………………………………………………………….125
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………126
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP………………………………127
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯƠNG DẪN…………………….128
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E3
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
1 BHXH Bảo hiểm xã hội
2 BHYT Bảo hiểm y tế
3 KPCĐ Kinh phí công đoàn
4 TSCĐ Tài sản cố định
5 NVL Nguyên vật liệu
6 CCDC Công cụ dụng cụ
7 TK Tài khoản
8 QLDN Quản lý doanh nghiệp
9 CPBH Chi phí bán hàng
10 SXKD Sản xuất kinh doanh
11 GTGT Giá trị gia tăng
12 NK Nhập kho
13 XK Xuất kho
14 BPBTL Bảng phân bổ tiền lương
15 DT Doanh thu
16 ĐVT Đơn vị tính
17 VNĐ Việt Nam đồng
18 SH Số hiệu
19 NT Ngày tháng
20 DV Dịch vụ
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế hiện nay, bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn
tại, phát triển và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì doanh nghiệp
đó phải hết sức năng động và linh hoạt. Nhất là trong cùng một lĩnh vực,
các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau rất quyết liệt, muốn chiến thắng
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E4
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
và đứng vững họ phải cải tiến tác phong làm việc, đổi mới công nghệ sản
xuất, tăng năng suất lao động nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng
và giá cả phù hợp với thị trường.
Xã hội càng phát triển thì đòi hỏi sự đa dạng và phong phú về cả số
lượng, chất lượng của các loại sản phẩm. Điều đó đặt ra ba câu hỏi lớn
cho các doanh nghiệp sản xuất là: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản
xuất như thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến
nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung ứng những sản
phẩm phù hợp, đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng, được người tiêu
dùng chấp nhận và thu được lợi nhuận nhiều nhất. Một trong những yếu
tố quyết định điều này là doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác hạch
toán tiêu thụ thành phẩm. Việc hạch toán tiêu thụ thành phẩm tốt sẽ giúp
cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình một cách cụ thể thông qua các chỉ tiêu lãi, lỗ. Đồng
thời cung cấp những thông tin quan trọng giúp cho các nhà quản lý phân
tích, đánh giá, lựa chọn phương án sản xuất, kinh doanh để đầu tư đạt
hiệu quả nhất.
Xuất phát từ những lý do trên, trong thời gian thực tập tại Công ty
Cổ phần Gốm Xây dựng Yên Thọ em đã có cơ hội để quan sát, tiếp xúc
và nghiên cứu công việc kế toán, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng.
Đồng thời với sự chỉ bảo tận tình của cô Nguyễn Thu Hằng – Giảng viên
hướng dẫn cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán Công ty
Cổ phần Gốm Xây dựng Yên Thọ. Em đã lựa chọn đề tài “Bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Yên
Thọ” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E5
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Chương 1: Lý luân chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh .
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Yên Thọ
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần gốm xây dựng
Yên thọ.
Do thời gian thực tập không dài và kiến thức bản thân còn hạn chế nên
chuyên đề vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp
ý của các cô chú trong công ty và thầy cô giáo trong khoa kinh tế Trường
Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh để báo cáo thực tập của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quảng Ninh, ngày 06 tháng 07năm 2013
Sinh viên
Dương Thị Trang Anh
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E6
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể
xem xét ở nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng trước hết phải nhìn vào kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hoạt động sản xuất
kinh doanh của một doanh nghiệp là một quá trình liên tục từ khâu sản xuất
đến khâu tiêu thụ sản phẩm tạo thành một vòng quay của vốn. Mỗi khâu giữ
một vai trò nhất định nhưng tất cả đều hướng vào một mục tiêu là tiêu thụ
sản phẩm, bởi tiêu thụ là tạo ra doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp, là
căn cứ để doanh nghiệp xác định hiệu quả của toàn bộ quá trình sản xuất
kinh doanh, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn, xây dựng kế hoạch
sản xuất kinh doanh đối với từng loại sản phẩm phù hợp với yêu cầu của thị
trường. Thực hiện tốt khâu bán hàng là cơ sở để doanh nghiệp đảm bảo thu
hồi vốn để thực hiện tái sản xuất giản đơn và có tích lũy để tái sản xuất mở
rộng. Chỉ qua khâu tiêu thụ thì tính chất hữu ích của sản phẩm mới được
thừa nhận, đồng thời thực hiện tốt khâu sản xuất và khâu tiêu thụ là tiền đề
tăng thu nhập cho doanh nghiệp, ổn định tình hình tài chính, nâng cao đời
sống cho người lao động.
1.1.1 Một số khái niệm và đặc điểm cơ bản liên quan đến quá trình
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
* Thành phẩm: Là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối của quy
trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ
thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
* Tiêu thụ: Là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm,
hàng hóa, tức là chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị,
đây là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất, chuyển quyền sở hữu về hàng
hóa, thành phẩm từ doanh nghiệp cho khách hàng.
* Có hai hình thức tiêu thụ: Bán buôn và bán lẻ
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E7
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
- Bán buôn: là quá trình bán hàng với số lượng lớn, khi chấm
dứt hình thức mua bán các sản phẩm hàng hóa, phần lớn các sản phẩm hàng
hóa nằm trong lĩnh vực lưu thông.
- Bán lẻ: Là quá trình bán hàng với số lượng nhỏ, khi chấm dứt
hình thức mua bán các sản phẩm, hàng hóa được sử dụng cho tiêu dùng.
Hiện nay các doanh nghiệp áp dụng nhiều phương thức bán lẻ như: Bán
hàng thu tiền tập trung (các cửa hàng bán lẻ), khách hàng đặt hàng qua điện
thoại, bán lẻ lưu động.
* Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng: Là doanh thu của việc bán hàng hoá,
sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra.
- Doanh thu nội bộ: là doanh thu của hàng hoá, dịch vụ, sản
phẩm doanh nghiệp sản xuất bán cho cán bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp hoặc bán cho đơn vị cấp dưới.
* Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các
khoản giảm trừ.
* Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Các loại thuế tính theo doanh
thu và các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả .
- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ
hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc
người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn
theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi chép trên hợp đồng kinh tế
mua bán hoặc cam kết mua hàng, bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp
đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E8
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính
sách bảo hành, như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại…
- Giảm giá hàng bán : Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán)
giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị
kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn... đã ghi
trong hợp đồng.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại: Là giá trị sản phẩm, hàng hóa
đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do doanh nghiệp đã vi phạm các điều cam
kết trong hợp đồng kinh tế: Sai về thời hạn cung cấp, sai về quy cách chủng
loại, hàng không đảm bảo chất lượng.
- Một số loại thuế: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp.
- Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho
người mua do người mua thanh toán mua hàng trước thời hạn theo HĐ.
* Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng
hóa hoặc giá thành hàng hóa lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định
tiêu thụ.
* Chi phí bán hàng: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động
sống, lao động vật hóa và toàn bộ các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra
trong kỳ để phục vụ quá trình bán hàng. Chi phí bán hàng gồm có chi phí về
lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu
bao bì phục vụ bán hàng, chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí bảo hành, chi
phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bán hàng, các chi phí bán hàng phải
được tập hợp và phân bổ.
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến
hoạt động chi phí kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E9
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
của toàn doanh nghiệp như: Chi lương nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ,
chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí khác bằng tiền.
* Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch
giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán.
* Thuế GTGT: Là loại thuế gián thu đánh trên phần giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh qua mỗi khâu của quá trình sản xuất KD.
Về bản chất thuế GTGT do các nhà sản xuất kinh doanh nộp hộ người
tiêu dùng thông qua việc tính nộp thuế này vào giá bán mà người tiêu dùng
phải thanh toán.
Tại các công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế
GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau:
Công thức:
Thuế GTGT
phải nộp
= Thuế GTGT đầu vào
_
Thuế GTGT đầu ra
Trong đó:
- Thuế GTGT đầu ra: Là phần chênh lệch giữa giá tính thuế của hàng
hóa dịch vụ bán ra với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ đó.
- Thuế GTGT đầu vào: Là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào.
1.1.2 Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh.
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, bán
hàng giúp các DN sản xuất, tái sản xuất mở rộng. Nếu DN quản lý tốt khâu
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E10
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
BH thì mới đảm bảo hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác
hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Do vậy vấn đề đặt ra cho mỗi DN là:
+ Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản
phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của DN.
+ Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, khách hàng, tình hình
thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để
tránh hiện tượng thất thoát, ứ đọng vốn. DN phải lựa chọn hình thức tiêu thụ
sản phẩm đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc
đẩy nhanh quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò nghiên cứu thị
trường, mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nước.
+ Quản lý, giám sát chặt chẽ vốn, các khoản chi phí BH, chi phí QLDN,
kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng
tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý.
+ Quản lý về doanh thu bán hàng: Bao gồm doanh thu thực tế, các khoản
giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần.
+ Quản lý tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công
nợ phải thu của người mua. Kế toán phải theo dõi chặt chẽ thời gian thanh
toán để thu hồi tiền hàng ngay khi đến hạn để tránh bị chiếm dụng vốn.
+ Quản lý giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ, đây cũng là cơ sở để xác
định kết quả bán hàng.
+ Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm
bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám
đốc tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước đầy đủ kịp thời.
1.2 Những vấn đề chung về kế toán TT và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E11
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Hiện nay, để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp có thể sử
dụng nhiều phương thức bán hàng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh
doanh và mặt hàng tiêu thụ của mình. Công tác tiêu thụ thường được tiến
hành theo các phương thức sau:
 Phương thức tiêu thụ trực tiếp.
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại các phân
xưởng sản xuất (không qua kho) của DN. Số sản phẩm này sau khi đã giao
cho khách hàng chính thức được coi là tiêu thụ.
 Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng.
Là phương thức bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi
trong hợp đồng. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi
được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì toàn bộ hay một
phần số hàng chuyển giao này, thì số hàng đó mới được coi là tiêu thụ xong.
 Phương thức giao hàng cho đại lý, ký gửi để nhượng bán.
Là phương thức bên chủ hàng xuất giao cho bên nhận đại lý ký gửi để
bán, và trả thù lao cho bên bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại
lý sẽ ghi nhận hoa hồng và được hưởng phụ thuộc vào DT tiêu thụ. Hoa
hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá thành thanh toán hay giá bán của
lượng hàng tiêu thụ (Không có VAT).
 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì số hàng này
được coi là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ngay ở
phần đầu để nhận được hàng, phần còn lại sẽ trả dần trong một thời gian
nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trong hợp đồng.
 Tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng.
Là hình thức doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình để trao đổi lấy sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp khác. Việc trao đổi này có thể có trường
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E12
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
hợp sản phẩm ngang giá hoặc không ngang giá. Nếu sản phẩm có sự chênh
lệch về giá trị thì bên nào có sản phẩm có giá trị cao hơn thì phải thanh toán
khoản chênh lệch đó cho bên còn lại.
 Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác.
Ngoài các phương thức tiêu thụ chủ yếu trên các doanh nghiệp còn sử
dụng vật tư hàng hóa để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công
nhân viên(tính vào tiêu thụ nội bộ) để biếu tặng, quảng cáo, chào hàng hay
sử dụng sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh để trao đổi lấy hàng hóa khá.
1.2.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng.
Trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, luôn tồn
tại mối qua hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các đối tượng khác. Các
hình thức thanh toán hiện nay cũng rất đa dạng, bao gồm các hình thức sau:
 Thanh toán bằng tiền mặt.
Là hình thức sau khi khách hàng chấp nhận thanh toán, họ sẽ dùng tiền
mặt để thanh toán cho bên bán. Chứng từ thanh toán là phiếu thu.
 Thanh toán bằng chuyển khoản.
Là hình thức thanh toán được thực hiện thông qua ngân hàng và
đang là hình thức thanh toán chủ yếu bởi sự nhanh chóng thuận tiện và an
toàn. Thông thường các doanh nghiệp mở tài khoản, khi thanh toán người
mua sẽ báo cho ngân hàng và ngân hàng sẽ có trách nhiệm chuyển tiền sang
tài khoản của bên bán. Chứng từ thanh toán là giấy báo nợ đến bên mua,
giấy báo có đến bên bán.
 Hình thức thanh toán bù trừ công nợ.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E13
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Là hình thức khi hai DN sử dụng sản phẩm, dịch vụ của nhau. Khi tiến
hành bù trừ công nợ số tiền mà doanh nghiệp nợ doanh nghiệp kia sẽ giảm
đúng bằng giá trị cung cấp hàng hóa, dịch vụ mà DN cung cấp cho bên kia.
1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn của hàng tiêu thụ.
1.2.3.1 Đối với thành phẩm nhập kho.
- Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản
ánh theo giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, bao
gồm chi phí NVL trực tiếp, chí phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC.
- Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho, được
tính theo giá thực tế gia công, bao gồm: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí thuê
gia công và chi phí liên quan trực tiếp khác (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao
hụt trong gia công,...)
- Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: Đánh giá bằng giá thực tế thời
điểm xuất trước đây.
- Hàng hóa mua vào được đánh giá theo trị giá mua (giá vốn) thực tế bao
gồm: Giá mua và chi phí mua, nếu hàng hoá mua vào phải trải qua sơ chế để
bán thì tính giá vốn thực tế (gồm cả chi phí gia công, sơ chế).
1.2.3.2 Đối với thành phẩm xuất kho.
Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế
xuất kho. Thành phẩm thuộc nhóm tài sản hàng tồn kho, do vậy theo chuẩn
mực số 02 "Kế toán hàng tồn kho", việc giá thành thực tế của sản phẩm tồn
kho hoặc xuất kho được áp dụng một trong bốn phương pháp sau:
- Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ).
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
- Phương pháp tính theo giá đích danh.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E14
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Do thành phẩm nhập kho thường xuyên từ nhiều nguồn khác nhau nên
giá thực tế của từng lần nhập, từng đợt nhập không hoàn toàn giống nhau ở
từng thời điểm trong kì hạch toán. Để tính toán toán chính xác giá thực tế
thành phẩm xuất kho có thể áp dụng các phương pháp sau:
(a)-Phương pháp tính theo giá đơn giá thực tế bình quân gia quyền.
Theo phương pháp này, giá thực tế thành phẩm xuất kho được căn cứ
vào số lượng xuất kho trong kì và đơn giá thực tế bình quân:
Giá thực tế thành
phẩm xuất kho
trong kỳ
=
Số lượng thành
phẩm xuất kho trong
kỳ
*
Đơn giá bình
quân
Đơn giá thực
tế
=
Giá thực tế thành
phẩm tồn kho đầu kì
+
Giá thành phẩm thực
tế xuất kho trong kì
Số lượng thành phẩm
tồn đầu kì
+ Số lượng thành phẩm
nhập kho trong kì
(b)-Phương pháp nhập trước xuất trước:
Theo phương pháp này, trước hết ta phải xác định được đơn giá thự tế
nhập kho của từng lần nhập và giả thiết rằng hàng nào nhập trước thì xuất
trước, sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính giá thực tế xuất kho theo
nguyên tắc:
Tính theo đơn giá thực tế nhập trước đối với lượng xuất kho thuộc lần
nhập trước, số còn lại được tính theo đơn giá thực tế lần nhập sau. Như vậy
giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế của số thành
phẩm nhập kho thuộc lần nhập sau cùng.
(c) -Phương pháp nhập sau-xuất trước.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E15
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Theo phương pháp này, hàng nào nhập kho sau thì xuất trước. Sau đó căn
cứ vào số lượng xuất kho thuộc lần nhập sau cùng, số còn lại được tính theo
đơn giá thực tế của các lần nhập trước đó. Như vậy, giá thực tế thành phẩm
tồn kho cuối kỳ là giá thực tế thành phẩm thuộc các lần nhập đầu kì.
(d )-Phương pháp đích danh.
Theo phương pháp này, DN phải quản lý theo từng lô hàng, DN căn cứ
vào số lượng xuất kho và đơn giá nhập kho của lô hàng xuất kho để tính.
+ Đánh giá theo giá hạch toán.
Doanh nghiệp có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép kịp thời tình hình
biến động hàng ngày của thành phẩm một cách ổn định. Giá có thể chọn làm
giá hạch toán là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất quy định.
Cuối kì xác định giá thực tế thành phẩm nhập kho.
Giá thực tế =
Giá hạch toán thành
phẩm trong kì
*
Hệ số giá thành phẩm
xuất kho
Đơn giá
thực tế
=
Giá thực tế thành phẩm
tồn đầu kì
+
Giá thực tế thành phẩm
nhập trong kì
Giá hạch toán thành
phẩm tồn đầu kì
+
Giá hạch toán thành phẩm
nhập trong kì
1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Để đáp ứng được yêu cầu quản lý về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ, kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E16
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại SP theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và
giá trị, qua đó cung cấp cho nhà quản lý những thông tin kịp thời để trợ giúp
cho việc kiểm tra và chỉ đạo quá trình sản xuất tại các đơn vị sản xuất.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp đồng thời theo dõi các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với NN và tình hình phân phối kết quả hoạt động.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định
kết quả và phân phối kết quả.
- Tổ chức hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển
chứng từ.
- Tổ chức vận động tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế
toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Kế toán tiêu thụ thành phẩm thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ
đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và cho hoạt
động của doanh nghiệp nói chung. Nó giúp cho người sử dụng những
thông tin của kế toán nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của DN,
giúp cho nhà quản lý của doanh nghiệp chỉ đạo kinh doanh kịp thời, phù
hợp với tình hình biến động thực tế của thị trường cũng như việc lập kế
hoạch kinh doanh trong tương lai.
1.3 Khái quát chung về công tác KTTT và XĐKQKD trong DN.
1.3.1. Kế toán thành phẩm
1.3.1.1. Kế toán thành phẩm theo phương pháp KKTX
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E17
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Là phương pháp theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm vật
tư, hàng hoá một cách thường xuyên, liên tục, phương pháp này được áp
dụng trong các doanh nghịêp kinh doanh sản xuất hay kinh doanh thương
mại, kinh doanh các mặt hàng sản xuất khác có giá trị lớn, kỹ thuật cao.
 Chứng từ, tài khoản sử dụng.
Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ.
Tài khoản sử dụng: TK 155, TK 157, TK 632.
Tài khoản liên quan: TK154, TK 331, TK111, TK 112.
Nội dung và kết cấu của các loại tài khoản
 Tài khoản 155 “Thành phẩm”: Sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động của TP nhập kho theo giá thành thực tế của các loại
thành phẩm của doanh nghiệp.
 Nội dung và kết cấu:
Nợ TK 155 Có
- Trị giá thực tế của TP nhập kho.
- Trị giá thực tế của thành phẩm thừa
phát hiện khi kiểm kê.
- Kết chuyển giá trị thực tế của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ (theo phương
pháp kiểm kê định kỳ)
- Trị giá thực tế của TP xuất kho
- Trị giá thực tế của thành phẩm
thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của
thành phẩm tồn kho đầu kỳ
(theo phương pháp KKĐK)
Dư CK: Trị giá thực tế của TP tồn
kho
 Tài khoản 157 ”Hàng gửi đi bán”: Phản ánh sự biến động và số hiện
có về giá vốn của hàng gửi bán:
 Nội dung và kết cấu:
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E18
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Nợ TK 157 Có
- Giá vốn hàng hóa, giá thành thành
phẩm gửi cho khách hàng hoặc gửi
đại lý.
- Trị giá vốn thực tế lao vụ, dịch vụ
đã thực hiện với khách hàng chưa
được khách hàng chấp nhận.
- Kết chuyển trị giá vốn thành
phẩm, hàng hóa gửi đi, lao vụ đã
cung cấp chưa được khách hàng
chấp nhận thanh toán cuối kỳ
(phương pháp kiểm kê định kỳ).
- Giá vố hàng hóa, giá thành sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ đã được khách
hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
- Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa
đã gửi đi bị khách hàng hoặc đại lý
trả lại.
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa,
thành phẩm đã gửi đi, lao vụ đã
cung cấp chưa được khách hàng
chấp nhận thanh toán đầu kỳ
(phương pháp kiểm kê định kỳ).
Dư CK: Trị giá vốn thành phẩm,
hàng hóa đã gửi đi, lao vụ đã cung
cấp chưa được khách hàng chấp
nhận thanh toán.
Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
TK 154 TK 155,156 TK 632
(1) (8)
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E19
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
TK 157 TK 157
(9c) (9a) (9b)
TK 111,112,331,311 TK 128,221,222,223
(2) (10)
TK 151
( 3a) ( 3b) TK 136
TK 411 (11)
(4)
TK 138(1)
TK 711 (12)
(5)
TK 338(1) TK 621,622,627,641,642
(6) (13)
TK 632
(7)
Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán kế toán thành phẩm phương pháp KKTX
Trong đó:
(1) Nhập kho thành phẩm do sản xuất hoàn thành.
(2) Mua ngoài hàng hoá nhập kho.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E20
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
(3a) Cuối kỳ hàng mua chưa về nhập kho.
(3b) Kỳ sau khi hàng về nhập kho.
(4) Nhận vốn do được cấp vốn dưới dạng hàng hoá.
(5) Được biếu, tặng dưới dạng hàng hoá.
(6) Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân.
(7) Hàng hoá, thành phẩm bị trả lại nhập kho.
(8) Xuất bán hàng hoá, thành phẩm.
(9a) Hàng hoá, thành phẩm gửi bán.
(9b) Hàng hóa,thành phẩm gửi bán đã bán.
(9c) Hàng gửi bán không bán được nhập lại kho.
(10) Mang thành phẩm, hàng hoá đi góp vốn.
(11) Dùng thành phẩm, hàng hoá cấp cho đơn vị cấp dưới.
(12) Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân.
(13) Xuất kho hàng hoá, thành phẩm phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
1.3.1.2 Kế toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê đinh kỳ
Là phương pháp theo dõi không thường xuyên, liên tục về tình hình biến
động của các loại vật tư hàng hoá mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và
cuối kỳ trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ. Phương pháp này thích hợp với các
doanh nghiệp sản xuất có quy mô nhỏ, chỉ tiến hành một loại hoạt động hoặc
ở các đơn vị kinh doanh các mặt hàng có giá trị thấp, mặt hàng nhiều.
 Tài khoản và chứng từ sử dụng.
Chứng từ sử dụng: Giống như phương pháp KKTX gồm: Phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho…
Tài khoản sử dụng: TK155, TK157, TK632.
Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E21
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
TK 155, 157 TK 155 TK 632
(1) (5)
TK 631 TK 138(1)
(2) (6)
TK 157 TK 155
(3) (7)
TK 338(1)
(4)
Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán kế toán thành phẩm theo PP KKĐK
Trong đó:
(1) Xuất thành phẩm bán.
(2) Nhập kho thành phẩm từ sản xuất.
(3) Hàng gửi bán không bán được nhập lại kho.
(4) Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân.
(5) Giá thành thực tế xuất kho gửi bán.
(6) Giá trị thành phẩm thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
(7) Hàng bán bị trả lại ghi theo giá xuất kho trước đây.
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E22
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất
bán trong kỳ. Trong doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán trong kỳ
được tính theo công thức sau:
Giá vốn
hàng đã bán
=
Giá vốn hàng xuất
kho đã bán
+
CPBH và CPQLDN phân bổ
cho hàng đã bán
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí
mua của số hàng đã xuất kho. Với:
Giá mua hàng
xuất bán
=
Giá phải trả cho
người bán
+
Thuế nhập khẩu,thuế
TTĐB (nếu có)
 Tài khoản sử dụng: TK 632 “giá vốn hàng bán”
TK 632 dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, thành phẩm, lao vụ
dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xưởng
thực tế của sản phẩm xuất bán hay thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc
trị giá mua trực tế của hàng hoá tiêu thụ.
1.3.2.1 Theo phương pháp KKTX
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E
CP thu mua
phân bổ cho
hàng hóa TT
trong kỳ
=
CP thu mua
đầu kỳ
+
CP thu mua phát
sinh trong kỳ
*
Tiêu thức
phân bổ cho
hàng đã tiêu
thụ
Tổng tiêu thức phân bổ cho hàng
hóa
23
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
 Tài khoản sử dụng:
 TK 632 ” Giá vốn hàng bán”.
Nợ TK 632 Có
- Phản ánh giá vốn của sản phẩm ,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ.
- Phản ánh chi phí nguyên liệu, chi
phí nhân công vượt mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố
định không phân bổ, không được
tính vào trị giá hàng tồn kho mà
phải tính vào giá vốn hàng bán
- Phản ánh mất mát của hàng tồn
kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm do cá nhân gây ra
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế
TSCĐ vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản
lập dự phòng năm trước chưa sử
dụng hết.
- Phản ánh khoản phải thu lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính.
- Trị giá hàng bán nhập lại kho
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ sang TK 911.
Dư CK: TK này không có số dư
 Trình tự hạch toán.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E24
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
TK 154 TK 155 TK 632 TK 911
(1) (2) (7)
(3) TK157
(5)
(6)
TK338
TK 138
(4a) (4b)
Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Trong đó:
(1) Nhập kho thành phẩm do DN sản xuất ra thuê ngoài gia công chế biến.
(2) Xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng
(3) Trị giá thành phẩm xuất gửi đi bán hoăch xuất cho cơ sở nhận bán đại lý
(4a) Phát hiện thừa khi kiểm kê.
(4b) Phát hiện thiếu khi kiểm kê.
(5) Sản phẩm sản xuất song không nhập kho mà giao bán hoặc gửi đi bán
ngay.
(6) Đối với thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã gửi đi bán nay mới
xác định là hàng đã tiêu thụ.
1.3.2.2 Theo phương pháp KKĐK.
 Tài khoản sử dụng
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E25
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
 TK 632 :” Giá vốn hàng bán”
Nội dung, kết cấu :
Nợ TK 632 Có
- Trị giá vốn của hàng xuất kho
bán trong kì (với đơn vị kinh
doanh vật tư hàng hoá).
- Trị giá vốn của TP tồn kho đầu
kì và sản xuất trong kì, giá trị lao
vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong
kì ( với đơn vị sản xuất và dịch
vụ).
- Trị giá hàng hoá đã xuất bán nhưng
chưa được xác định là tiêu thụ.
- Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kì
(với đơn vị sản xuất và dịch vụ).
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã
tiêu thụ trong kì vào TK XĐKQKD.
Dư CK: TK này không có số dư
 Trình tự hạch toán.
(3)
TK 155, 157 TK 632 TK 911
(1) (4)
TK 631
(2)
Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn theo phương pháp KKĐK
Trong đó:
(1) Đầu kì kết chuyển trị giá thự tế thành phẩm tồn kho đầu kì.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E26
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
(2) Giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho, giá trị lao vụ, dịch
vụ đã hoàn thành.
(3) Cuối kì căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tông kho.
(4) Xác định kết quả kinh doanh cuối kì.
1.3.3 Kế toán doanh thu bán hàng.
 Nguyên tắc xác định doanh thu bán:
Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện (theo
chuẩn mực số 14) sau:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro lợi ích gắn với quyến
sở hữu sản phẩm.
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm
soát sản phẩm.
- Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
 Tài khoản sử dụng
 TK 511 ” DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” Dùng để phản ánh
doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã cung
cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã
thu tiền hay chưa thu tiền.
Nội dung, kết cấu tài khoản:
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E27
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Nợ TK511 Có
- Thuế GTGT (trường hợp doanh
nghiệp nộp thuế theo phương pháp
trực tiếp), thuế TTĐB, thuế XNK.
- Giá trị hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển DT thuần vào TK 911
- Doanh thu bán sản phẩm hàng
hóa và cung cấp dịch vụ tực hiện
trong kỳ kế toán
Dư CK: TK này không có số dư.
• TK 511 gồm các TK chi tiết sau:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 TK 512”Doanh thu nội bộ” Dùng để phản ánh doanh thu của một số
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp.
• TK 512 gồm các TK chi tiết như sau:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Trình tự hạch toán:
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E28
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
• Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán buôn trực
tiếp qua kho:
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 1388
Doanh thu tiêu thụ
Chi phí bao bì và các khoản
TK 33311 chi hộ bên mua
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương
thức bán buôn trực tiếp qua kho.
• Sơ đồ kÕ to¸n doanh thu b¸n hµng theo ph¬ng thøc b¸n lÎ qua
kho:
• Error: Reference source not found
Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán lẻ
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E29
TK 511 TK 1381TK 111, 112, 131
Doanh thu tiêu thụ hàng
bán lẻ trong kỳ
Số tiền thiếu chưa rõ
nguyên nhân
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 3381
Số tiền thừa chưa rõ nguyên nhân
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
hàng hóa
1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
 Tài khoản sử dụng
 TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Nội dung, kết cấu:
Nợ TK 521 Có
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
thuận thanh toán.
- Kết chuyển toàn bộ chiết khấu
thương mại sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần.
Dư CK: TK này không có số dư
 TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
Nội dung, kết cấu :
Nợ TK 531 Có
- Trị giá của hàng bán bị khách
hàng trả lại hoặc trừ vào nợ phải
thu của khách hàng
- Kết chuyển của hàng bán bị trả lại vào
TK511 để xác định doanh thu thuần
Dư CK: TK này không có số dư
 TK 532 “ Giảm giá hàng bán”
Nội dung, kết cấu :
Nợ TK 532 Có
- Các khoản giảm giá hàng bán
chấp thuận cho người mua hàng
- Kết chuyển toàn bộ khoản giảm
giá hàng bán sang TK 511
Dư CK: TK này không có số dư
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E30
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
 Sơ đồ hạch toán:
Error: Reference source not found
Sơ đồ số 1.7: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.5 Kế toán các khoản thanh toán tiền hàng.
 Tài khoản sử dụng
- TK 111- Tiền mặt: Phản ánh tình hình thu, chi, tiền tại quỹ của doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí đá quý.
Tài khoản 111- “Tiền mặt” có 3 tài khoản chi tiết:
+ Tài khoản 1111- “ Tiền Việt Nam”
+ Tài khoản 1112- “ Tiền ngoai tệ”
+ Tài khoản 1113- “ Vàng, bạc, kim khí, đá quý.”
- Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 111 Có
Số dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền mặt
hiện còn tại quỹ ở thời điểm đầu kỳ.
- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh làm tăng quỹ tiền mặt.
- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh làm giảm quỹ tiền mặt.
Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiền mặt
hiện còn tại quỹ ở thời điểm cuối kỳ
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E31
TK 511TK 521, 531, 532
Các khoản giảm trừ
doanh thu
TK 111, 112, 131
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 33311
Thuế GTGT đầu ra tương ứng
với các khoản giảm trừ DT
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
- TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: Để theo dõi số hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng.TK này có 3 tài khoản chi tiết:
+ Tài khoản 1121 - “Tiền Việt Nam”
+ Tài khoản 1122 - “ Tiền ngoai tệ”
+ Tài khoản 1123 - “ Vàng, bạc, kim khí, đá quý”
Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 112 Có
Dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền gửi ngân - Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
hàng hiện còn tại thời điểm đầu kỳ. phát sinh làm giảm tiền gửi ngân
- Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát hàng.
sinh làm tăng tiền gửi ngân hàng.
Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiền gửi ngân
hàng hiện còn tại thời điểm cuối kỳ.
- TK 131- Phải thu của khách hàng: Phản ánh tình hình công nợ phải thu
của khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 131 Có
- Số tiền vật tư, hàng hóa, dịch
vụ phải thu của khách hàng.
- Các nghiệp vụ khác làm tăng
nợ phải thu của khách hàng.
- Số tiền đã thu và tiền ứng trước của
khách hàng.
- Các khoản CKTT, CKTM, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại chấp
nhận trừ vào số nợ phải thu.
- Các nghiệp vụ khác phát sinh làm
giảm nợ phải thu của khách hàng.
Số dư nợ: Phản ánh số tiền còn
phải thu của khách hàng.
Số dư có: Phản ánh số tiền người
mua đặt trước hoặc trả thừa.
 Trình tự hạch toán:
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E32
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Sơ đồ 1.8: Hạch toán tài khoản phải thu khách hàng
Trong đó:
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E33
TK 511 TK 131 TK 635
TK 3331
TK 711
TK 413
TK 3331
TK 331
(1) (6)
(7)
(8)
(9)
(10
)
(2)
(3)
(4)
(5)
TK 521,531,532
TK 111,112
TK 111, 112
TK 159
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
(1) Doanh thu chưa thu tiền
(2) Thu nhập khác chưa thu tiền
(3) Các khoản chi hộ khách hàng
(4) Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi đánh giá lại các khoản phải
thu của khách hàng vào cuối kỳ.
(5) Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi đánh giá lại các khoản phải
thu của khách hàng vào cuối kỳ.
(6) Chiết khấu thanh toán
(7) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
(8) Khách hàng ứng trước hoặch thanh toán tiền
(9) Bù trừ công nợ
(10) Nợ khó đòi xử lý xoá sổ
1.3.6 Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan tới hàng bán ra.
 TK sử dụng:
 TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”
Kết cấu tài khoản:
Nợ TK 333 Có
1.3.7 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất.
1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E34
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
của hàng hóa, dịch vụ.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp đã nộp vào NSNN.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại, bị giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp
của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Số thuế GTGT phải nộp của hàng
hóa nhập khẩu.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp vào NSNN.
Số dư bên có: Số thuế GTGT còn phải
nộp.
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
 Tài khoản sử dụng
 TK 641 - Chi phí bán hàng
Nội dung và kết cấu:
Nợ TK 641 Có
- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào
tài khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
TK này không có số dư
TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung, yếu tố chi phí như sau :
- TK 6411: Chi phí nhân viên
- TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
- TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
 Trình tự hạch toán:
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E35
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
TK 334,338 TK 641 TK 111,112,138
Lương, các khoản trích theo
lương trả nhân viên bán hàng. Giá trị thu hồi ghi giảm chi phí.
TK152,153,611 TK 911
Chi phí nguyên liệu, CCDC Kết chuyển chi phí bán hàng
phục vụ bán hàng. để XĐKQKD
TK 214
Chi phí khấu hao tài sản cố
định ở bộ phận bán hàng.
TK 352
Chi phí bảo hành sản phẩm
TK 111, 112, 141, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế của dịch
vụ mua ngoài
TK 512
Xuất dùng nội bộ tính vào
chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng.
1.3.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E36
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác
có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng
 TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung, kết cấu :
Nợ TK 642 Có
- Chi phí doanh nghiệp thực tế phát
sinh trong kì.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản
lý doanh nghiệp .
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK liên quan.
TK này không có số dư
TK 642 được chi tiết thành :
- TK 6421: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6422: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho DN
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426 : Chi phí dự phòng
- TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E37
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
 Trình tự hạch toán:
TK 334,338 TK 642 TK 111,112,138
Lương và các khoản trích theo Giá trị thu hồi giảm chi phí
lương trả nhân viên QLDN
TK152,153 TK 911
Chi phí nguyên vật liệu và CCDC Kết chuyển chi phí QLDN
phục vụ cho quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh
TK 214
Chi phí khấu hao tài sản cố định
ở bộ phận quản lý doanh nghiệp.
TK 333(7),333(8),333(9)
Thuế, phí, lệ phí phải nộp
TK 335, 142
Chi phí theo dự toán
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT của
dịch vụ mua ngoài
TK 139, 351
Dự phòng phải thu khó đòi và
dự phòng trợ cấp mất việc làm
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E38
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính.
1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt độnsg tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng:
 TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính: Dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu
hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Kết quả
hoạt động
tài chính
=
Doanh thu hoạt động
tài chính
-
Chi phí hoạt động
tài chính
Nội dung, kết cấu :
Nợ TK 515 có
- Số thuế GTGT phải nộp trong
trường hợp doanh nghiệp nộp thuế
theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính vào TK 911.
- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ.
Tk này không có số dư
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E39
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
 Trình tự hạch toán
TK 911 TK 515 TK 111,112,152,153,138(8)
DT cổ tức được chia từ góp vốn đầu tư
Kết chuyển doanh thu TK 121,222,223
HĐTC để XĐKQKD Doanh thu cổ tức được
chia tiếp tục đầu tư.
TK 111,112
Phần CL giữa giá bán trừ giá trị đầu tư
ban đầu khi nhượng bán chứng khoán
các khoản đầu tư
TK 121,128,221,228
Giá trị ban đầu
TK 111(1),112(1)
Phần lãi khi bán ngoại tệ
TK 111(2),112(2)
Giá xuất quỹ
TK 138(8) TK 111,112
Định kỳ xác định số lãi phải Khi thu được
thu khi cho vay trong kỳ.
TK 111,112,331
CKTT được hưởng khi mua hàng
TK 413
Đánh giá lại các khoản có gốc ngoại tệ
nếu có lãi
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E40
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động
về vốn, các hoạt dộng đầu tư về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các
nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiêp.
 Tài khoản sử dụng
 TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính.
Nội dung và kết cấu:
Nợ TK 635 Có
- Các khoản chi phí hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ
- Các khoản lỗ do thanh lý, các
khoản đầu tư ngắn hạn
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ
- Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ do đánh
giá lại số dư cuối kỳ của các khoản
phải thu và phải trả dài hạn
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán, chi phí đất chuyển nhượng,
cho thuê cơ sơ hạ tầng được xác
định là tiêu thụ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu
tư chứng khoán
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn
bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ
phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả kinh doanh.
TK này không có số dư cuối kỳ
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E41
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
 Trình tự hạch toán
TK 111,112,131,141,311,152 TK 635 TK 911
Các chi phí bán chứng khoán, vay Kết chuyển chi phí
vốn,…cho người mua được hưởng. hoạt động tài chính
TK 221,222,223
Phần chệch lệch giữa giá trị nhận về
với giá trị vốn góp ban đầu.
TK 111,112,152,153
Giá trị tài sản được chia
TK 129,229
Trích lập dự phòng, giảm giá đầu tư tài chính
TK 111(2),112(2)
Phần chêch lệch giá bán < giá xuất quỹ
TK 111(1),112(1)
TK 111, 112 TK 142, 242
Trả trước lãi vay cho Định kỳ phân bổ
bên cho vay lãi vay phải trả
TK 413
Cuối kỳ đánh giá các khoản có gốc
ngoại tệ, nếu lỗ.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E42
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.9 Kế toán hoạt động khác.
1.3.9.1 Kế toán thu nhập khác.
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của
doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác
ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng
 TK 711: Thu nhập khác.
Nội dung, kết cấu :
Nợ TK 711 Có
- Số thuế GTGT phải nộp trong
trường hợp doanh nghiệp nộp
thuế theo phương pháp trực tiếp
đối với khoản thu nhập khác.
- Kết chuyển thu nhập khác vào
TK 911.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ như thanh lý tài sản, thu do
phạt vi phạm hợp đồng….
TK này không có số dư
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E43
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
 Trình tự hạch toán
TK 911 TK 711 TK 111,112
K/C thu nhập khác Thu nhập từ nhượng bán TSCĐ
để xác định kết quả KD TK 333(1)
VAT đầu ra
TK 111,112
Thu tiền vi phạm hợp đồng, các khoản
phải thu khó đòi đã xử lý xoá sau thu hồi được.
TK152,153
Được biếu, tặng bằng hiện vật
TK 331,338
Các khoản nợ không xác định được chủ
TK 333
Thuế được miễn giảm.
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán thu nhập khác
1.3.9.2 Kế toán chi phí khác.
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản
lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E44
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
 TK 811: Chi phí khác.
Nội dung, kết cấu:
Nợ TK 811 có
- Các khoản chi phí khác phát sinh:
+ Bị phạt do vi phạm hợp đồng
+ CP thanh lý nhượng bán TSCĐ
+ Giá trị còn lại của TSCĐ khi
thanh lý, nhượng bán.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển
toàn bộ chi phí khác phát sinh
trong kỳ vào TK 911.
TK này không có số dư
 Trình tự hạch toán:
TK 111,112,152,153 TK 811 TK 911
CP thanh lý, nhượng bán tài sản, Kết chuyển chi phí khác
các khoản phạt do vi phạm hợp đồng. để XĐKQKD
TK 133
Thuế GTGT của CP
thanh lý, nhượng bán tài sản.
TK 211,213
Giá trị còn lại
TK 214
Giá trị hao mòn TSCĐ
TK 333
Các khoản bị phạt, truy nộp thuế.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E45
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ kế toán chi phí khác
1.3.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí thế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát
sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nội dung kết cấu:
Nợ TK 821 Có
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E46
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm.
- Thuế TNDN hiện hành của các năm
trước phải nộp bổ sung cho phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm hiện tại.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh
trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập
hoãn lại phải trả.
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại.
- K/c chênh lệch giữa số phát sinh bên
Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ
TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có
TK 911 để xác định kết quả.
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập hiện hành tạm nộp được giảm
trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành
đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi
giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế TNDN hiện hành trong
năm hiện tại.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn
lại.
- K/c chênh lệch giữa số phát sinh bên
Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên
Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào
bên Nợ TK 911 để xác định kết quả.
Dư cuối kì: Tk không có số dư cuối kỳ
 Trình tự hạch toán
TK 111,112 TK 333(4) TK821 TK 333(4)
Số thuế TNDN tạm nộp các
Nộp thuế TNDN CP thuế TNDN quý >Số thuế thực tế phải nộp
TK 911
K/C chi phí thuế TNDN
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E47
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.3.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
 Tài khoản sử dụng
 TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Nội dung, kết cấu :
Nợ TK 911 Có
- Kết chuyển giá vốn hàng bán.
- Kết chuyển chi phí tài chính, chi
phí thuế TNDN và chi phí khác.
- Kết chuyển CPBH, CP QLDN.
- Kết chuyển lãi.
- Kết chuyển doanh thu thuần.
- Kết chuyển DT hoạt động TC, TN
khác.
- Kết chuyển lỗ.
Dư cuối kì: Tk này không có số
dư cuối kỳ.
 Trình tự hạch toán:
TK 632, 641,642 TK 911 TK 511,512
Kết chuyển giá vốn hàng bán, Kết chuyển DT bán hàng và
CPBH, CPQLDN cung cấp dịch vụ, DT nội bộ
TK 635 TK 515
K/C chi phí hoạt động tài chính Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E48
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
TK 811 TK 711
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác
TK 821 TK 421
Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển lỗ
thu nhập doanh nghiệp
Kết chuyển lãi
Sơ đồ 1.16: Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng.
1.4 Các hình thức sổ kế toán
Tùy thuộc từng hình thức kế toán áp dụng ở DN mà hệ thống sổ kế
toán được mở để ghi chép, theo dõi, tính toán xử lý và tổng hợp số liệu lên
các báo cáo kế toán. Dưới đây là các loại sổ sách:
1.4.1 Hình thức sổ kế toán nhật ký chung:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung:
- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh dều phải được ghi
vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian
phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ.
- Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đăc biệt.
+ Sổ cái.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
 Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán nhật ký chung:
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E49
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
- Ưu điểm: Thuận lợi cho việc đối chiếu kiểm tra chi tiết theo chứng từ
gốc, tiện cho việc kết chuyển trên máy vi tính và phân công công tác.
- Nhược điểm: Ghi một số nghiệp vụ trùng lặp vì vậy cuối tháng phải
loại bỏ môt số nghiêp vụ để ghi vào sổ cái.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung:
Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký
chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E50
Chứng từ kế toán
sổ nhật ký
đặc biệt
sổ nhật ký chung sổ, thẻ kế
toán chi tiết
sổ cái bảng tổng
hợp chi tiết
bảng cân đối số
phát sinh
báo cáo tài chính
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
1.4.2 Hình thức sổ kế toán nhật ký – sổ cái.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký - sổ cái.
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo
trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng
một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký – sổ cái. Căn cứ để ghi
vào sổ nhật ký – sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại.
- Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký – sổ cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
 Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán nhật ký – sổ cái.
- Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép, dễ đối chiếu kiểm tra, không
đòi hỏi kế toán có trình độ cao.
- Nhược điểm: + Khó phân công quản lý
+ Sử dụng trong doanh nghiệp có quy mô nhỏ
+ Sử dụng ít các tài khoản tổng hợp.
Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký – sổ cái.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E51
chứng từ kế toán
sổ quỹ bảng tổng hợp
kế toán chứng từ
cùng loại
sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ” việc
ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
- Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán
đính kèm phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
- Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E52
nhật ký sổ cái bảng tổng
hợp chi tiết
báo cáo tài chính
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
+ Chứng từ ghi sổ; + Sổ cái;
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
 Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
- Ưu điểm: Tiến hành đơn giản dễ làm.
- Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp, công việc dồn vào cuối tháng ảnh
hưởng tới thời gian lập báo cáo kế toán.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E53
Chứng từ kế toán
sổ, thẻ kế
toán chi tiết
sổ quỹ
bảng tổng hợp
kế toán chứng
từ cùng loại
chứng từ ghi sổ
sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
sổ cái
bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
báo cáo tài chính
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.4 Hình thức kế toán nhật ký – chứng từ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký – chứng từ.
- Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có
của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo
các tài khoản nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
- Hình thức kế toán nhật ký – chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký chứng từ; + Sổ cái;
+ Bảng kê; + Sổ, thẻ kế toán chi tiết
 Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán nhật ký – chứng từ.
- Ưu điểm:
+ Giảm nhẹ công việc ghi sổ kế toán
+ Dễ kiểm tra số liệu và việc kiểm tra số liệu được tiến hành
thường xuyên.
- Nhược điểm:
+ Mẫu sổ phức tạp, đòi hỏi kế toán phải có trình độ cao
+ Không thuận tiện cho việc sử dụng các phương tiện hiện đại.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E54
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ
Sơ đồ 1.20: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký –
chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E55
Bảng kê
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Nhật ký
chứng từ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
- Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm
trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo ngyên tắc của một
trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên
đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán,
nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
- Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán
được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có loại sổ của hình thức kế toán
đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.21: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi
tính
ghi chú:
ghi hàng ngày :
ghi cuối tháng :
đối chiếu, kiểm tra
CHƯƠNG 2
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E56
Phần mềm kế toán
máy vi tính
Chứng từ
kế toán
- Sổ kế toán
- Sổ tổng
hợp
- Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ
cùng loại
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY
DỰNG YÊN THỌ
2.1. Đặc điểm chung về Công ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Yên Thọ
- Địa chỉ: Thôn Yên Trung_Xã Yên Thọ_Huyện Đông Triều_Tỉnh QN
- Điện thoại: 0333.584.768
- Fax: 0333.584.768
- Mã số thuế: 5701260527
- Tổng số vốn điều lệ: 6.000.000.000
- Tổng số cán bộ công nhân viên : 209 người
- Hình thức hoạt động sản xuất kinh doanh: Công ty Cổ phần
- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất gạch ngói đất sét nung
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần gốm XD
Yên Thọ:
Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ tiền thân là Nhà máy gốm
màu Gò Đá được đầu tư xây dựng từ năm 2001, nằm trên địa bàn xã Yên
Thọ, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Qua nhiều năm hoạt động sản
xuất kinh doanh không hiệu quả, không đảm bảo trả nợ đúng hạn ngân hàng
vì vậy vào ngày 22 tháng 10 năm 2007 toàn bộ tài sản của Nhà máy được
Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện Đông Triều phát mại cho Công ty
cổ phần Bến Triều tổ chức quản lý và tiếp tục sản xuất kinh doanh. Công ty
được thành lập ngày 11 tháng 5 năm 2009 theo Quyết định số 42/QĐ/HĐQT
của Hội đồng Quản trị Công ty CP Bến Triều trên cơ sở tách từ Công ty cổ
phần Bến Triều thành hai Công ty hoạt động độc lập và được Sở kế hoạch
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E57
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
5701260527 ngày 11 tháng 6 năm 2009.
Công ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ hoạt động theo mô hình
công ty cổ phần, hạch toán độc lập, có tài khoản riêng, có con dấu riêng, và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình.
2.1.2 Kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của công ty
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011- 2012 (Đvt: VNĐ).
Chỉ tiêu
Mã
số
Thuyết
minh
Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số tuyệt đối %
1. Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
01 VI.25 29.782.267.820 18.993.559.653 10.788.708.167 156,80
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về
bán hàng (10= 01-02)
10 29.782.267.820 18.993.559.653 10.788.708.167 156,80
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 24.723.476.022 15.431.000.457 9.292.475.565 160,22
5. LN gộp về BH và cung
cấp dịch vụ (20=10-11)
20 5.058.791.798 3.562.559.196 1.496.232.602 142,00
6. Doanh thu từ hoạt động
Tài chính
21 VI.26 20.808.172 14.168.715 6.639.457 146,86
7. Chi phí hành chính 22 VI.28 1.041.133.660 475.389.626 565.744.034 219,01
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1.041.133.660 475.389.626 565.744.034 219,01
8. Chi phí bán hàng 24 1.031.059.258 1.033.594.923 - 2.535.665 99,75
9. Chi phí quản lý doanh
nghiệp
25 1.396.117.681 1.130.369.788 265.747.893 123,51
10. Lợi nhuận từ HĐKD
(30=20+(21-22)-(24+25))
30 1.611.289.371 937.373.574 673.915.797 171,89
11.Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32 6.000.000 - 18.678.176 24.678.176 (32,12)
13. Lợi nhuận khác
(40=31-32)
40 6.000.000 18.678.176 - 24.678.176 (32,12)
14. Tổng LN trước thuế
(50=30+40)
50 1.605.289.371 956.051.750 649.237.621 167,91
15. Thuế TNDN hiện hành
(25%)
51 VI.30 401.322.343 239.012.938 162.309.405 167,91
16. Chi phí thuế TNDN
hoàn lại
52 VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế
TNDN (60=50-51-52)
60 1.203.967.028 717.038.813 486.928.216 167,91
18. Lãi cơ bản trên cổ
phiếu (*)
70
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E58
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Trong năm 2012, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ thực
hiện là 29.782.267.820đ. Doanh thu năm 2012 tăng hơn doanh thu của năm
2011 là 10.288.708.1679đ. Qua tính toán cho thấy để có được 1 đồng doanh
thu thuần trong kỳ công ty đã phải bỏ ra 0,83 đ chi phí cho sản xuất sản
phẩm gạch (thể hiện thông quan giá vốn hàng bán), tăng hơn so với năm
2011 là 0,03đ chi phí. Tuy nhiên điều đó chưa phản ánh được kết quả sản
xuất kinh doanh thực sự mà công ty đã tạo ra trong kỳ mà còn có nhiều
khoản chi phí khác như: Chi phí bán hàng giảm 2.535.665 đ so với năm
2012 với tỷ lệ giảm 0,25%. Doanh nghiệp đã thực hiện nhiều chính sách tiêu
thụ sản phẩm đạt kết quả tốt lên doanh thu tăng mạnh Tuy nhiên CP sản xuất
cũng tăng lên, vì vậy doanh nghiệp cần phải có biện pháp khắc phục để hạ
giá thành sản phẩm.
Tóm lại, trong điều kiện sản xuất kinh doanh mà giá cả các yếu tố
đầu vào có nhiều biến động, nguồn vốn chủ sở hữu không thật dồi dào
yêu cầu doanh nghiệp phải đi vay nhiều từ ngân hàng và các tổ chức cá
nhân khác khiến cho chi phí tài chính tăng cao, doanh thu hoạt động tài
chính không đủ bù đắp chi phí tài chính là một sức ép và thách thức lớn
đòi hỏi doanh nghiệp phải có những đường đi nước bước đúng đắn. Với
kết quả lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng
673.915.797đ, và lợi nhuận sau thuế đạt 1.605.289.371 đ, tăng cao so với
đầu năm là 649.237.621đ với tỷ lệ tăng 67,91% là do năm 2012 sản lượng
sản xuất gạch cũng tăng cao hơn năm 2011. Năm 2012 là năm mà chi
phí đầu vào nhiều biến động, giá nguyên vật liệu tăng mạnh làm cho giá
thành sản phẩm tăng lên, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy
nhiên với số lượng sản phẩm tiêu thụ rất lớn cho thấy được uy tín chất
lượng của sản phẩm ngày càng được nâng cao , và có chỗ đứng trên thị
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E59
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
trường. Với kết quả như trên đã phần nào phản ánh tất cả những thành
công trong
2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ.
2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty
Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ
a. Khái quát mô hình tổ chức quản lý:
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh là tập trung khai thác
nguyên vật liệu, tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và quản lý sử dụng vốn
có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường nên Công ty xây dựng cho mình một
bộ máy quản lý phù hợp nhất để có hiệu quả quản lý cao.
Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ tổ chức bộ máy quản lý theo
cơ cấu tổ chức trực tuyến - chức năng. Với cơ cấu này người lãnh đạo doanh
nghiệp được sự chỉ đạo giúp đỡ của hội đồng quản trị, quyết định, hướng
dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định trong phạm vi doanh nghiệp. Việc
thực hiện theo quyết định, mệnh lệnh theo trực tuyến chức năng đã quy định,
các lãnh đạo ở các bộ phận không trực tiếp ra lệnh cho những người thừa
hành ở các bộ phận sản xuất, mà mọi hoạt động sản xuất phải thông qua sự
chỉ đạo của ban giám đốc Công ty.
Là một Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, Công ty thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật.
* Cơ cấu nhân sự của Công ty cổ phần gốm XD Yên Thọ:
Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty là 209 người.
Trong đó: Lao động nam là 82 người.
Lao động nữ là 127 người.
Tổng số cán bộ tham gia quản lý và chuyên môn nghiệp vụ có 23 người.
Trong đó: Người có trình độ đại học: 3 người,
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E60
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Người có trình độ cao đẳng: 5 người,
Người có trình độ trung cấp: 15 người
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E61
Hội đồng quản trị
Phòng tài
chính kế
toán
Phân
xưởng
chế biến
tạo hình
Phân
xưởng
Sấy nung
Phân
xưởng
Cơ điện
Phòng Tổ
chức hành
chính
Phòng
Kinh
doanh
Phòng Kế
hoạch kỹ
thuật
Giám đốc điều hành
Phó giám đốc phụ trách
kinh doanh
Phó giám đốc phụ trách
sản xuất
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
Từ sơ đồ 2.1: Cho thấy cơ cấu tổ chức quản lý của công ty, đứng đầu
là hội đồng quản trị, sau đó tới giám đốc điều hành, tiếp đó là 2 phó giám
đốc và các phòng ban trong Công ty.
 Giám đốc:
Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về hoạt động sản xuất kinh
doanh, trực tiếp điều hành Công ty. Điều hành hoạt động của Công ty thông
qua các Phó giám đốc phụ trách, Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ.
 Phó giám đốc phụ trách sản xuất :
Trực tiếp phụ trách toàn bộ khối sản xuất của Công ty bao gồm: các
phòng nghiệp vụ, các phân xưởng sản xuất. Điều hành công tác kế hoạch,
quản lý hành chính, thi đua khen thưởng, an ninh, y tế, an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ và các chính sách với người lao động.
Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh
Trực tiếp phụ trách toàn bộ khối kinh doanh của Công ty bao gồm:
các phòng nghiệp vụ, phòng ban liên quan. Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ
hoạt động khối kinh doanh bán hàng. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
kế hoạch, kết quả sản lượng, doanh số bán hàng, thu hồi công nợ. Tham mưu
giúp Giám đốc về các thông tin thị trường, chính sách bán hàng, chính sách
giá, chiến lược marketing.
Phòng Tài chính kế toán:
Thực hiện toàn bộ khối lượng kế toán của Công ty. Tổ chức xây
dựng quy chế quản lý nghiệp vụ thống nhất về tài chính kế toán, thống kê số
liệu, hồ sơ lưu trữ và chế độ báo cáo trong toàn Công ty. Tổng kết đánh giá
tình hình quản lý, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, đánh giá việc sử
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E62
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
dụng, bảo toàn, phát triển vốn. Tham mưu giúp Giám đốc các biện pháp sử
dụng có hiệu quả các nguồn vốn đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Phòng Tổ chức hành chính:
Thực hiện các chức năng tham mưu trong lĩnh vực quản lý lao động-
tiền lương, quản lý hành chính - quản trị - an ninh, vệ sinh an toàn lao động.
Triển khai công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên, cho
người lao động, công tác bảo hộ lao động. Thực hiện công tác tuyển dụng
lao động, xây dựng đào tạo nhân lực, phương án quy hoạch, bổ sung lao
động từng thời kỳ. Tổ chức phối hợp và xây dựng các quy định, quy chế nội
bộ phù hợp với quy định của Pháp luật.
Phòng Kế hoạch kỹ thuật:
Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế
hoạch cung ứng vật tư nguyên liệu, kế hoạch xây dựng cơ bản của Công ty.
Theo dõi đôn đốc các phân xưởng, các bộ phận và các phòng ban có liên
quan đến việc cung ứng vật tư để phục vụ cho việc thực hiện kế hoạch sản
xuất đề ra. Xây dựng các định mức tiêu hao NVL, định mức dự trữ hàng tồn
kho. Tổ chức lưu trữ hồ sơ, tài liệu phục vụ cho công tác kế hoạch. Đánh giá
chất lượng máy móc, thiết bị, vật tư, công cụ nhập kho. Quản lý hệ thống
quản lý chất lượng. Mua sắm vật tư thiết bị. Dự thảo hợp đồng kinh tế và
theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế.
Phòng Kinh doanh:
Quản lý toàn bộ khối kinh doanh của Công ty. Xây dựng, thực hiện
chiến lược tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
tháng, quý, năm. Xác định cung, cầu thị trường qua từng thời kỳ để tham
mưu cho sản xuất kinh doanh giúp lãnh đạo điều tiết sản xuất kinh doanh
phù hợp với từng thời kỳ. Điều hành mạng lưới tiêu thụ, phương tiện vận
chuyển đến thị trường cần. Xây dựng quy chế, quy định quản lý tài chính
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E63
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
đối với công tác thanh toán sau tiêu thụ, chỉ đạo quản lý giá cả. Tổ chức thu
thập tài liệu, tư liệu, thống kê lưu trữ số liệu liên quan đến kinh doanh.
Phân xưởng Chế biến tạo hình, phân xưởng Sấy nung và phân
xưởng Cơ điện:
Có chức năng quản lý kỹ thuật về thiết bị máy móc của Công ty. Tổ
chức thực hiện các công việc cụ thể phục vụ cho dây chuyền hoạt động ổn
định, bền, đảm bảo thiết bị hoạt động an toàn, vận hành phục vụ sản xuất.
Kịp thời xử lý các sự cố hỏng hóc đảm bảo sản xuất chủ động liên hoàn.
Tại các phân xưởng, các tổ chức sản xuất có các quản đốc phân xưởng
trực tiếp điều hành, quản lý công nhân của phân xưởng trong thời gian làm
việc, bảo quản và sử dụng có hiệu quả TSCĐ, vật tư, nguyên nhiên liệu, phụ
tùng, CCLĐ, giữ bí mật về công nghệ sản xuất trong quá trình sản xuất.
Các phòng ban và các phân xưởng có mối liên hệ chặt chẽ, cùng bàn
bạc triển khai công việc khi có lệnh của giám đốc.
Với bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ, có sự phân cấp quản lý rõ
ràng, có sự phân công nhiệm vụ cụ thể, trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh đã phát huy tốt hiệu quả. Kết quả hoạt động của Công ty được
thể hiện trong bảng 2.1:Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
năm 2011-2012.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất của
công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ.
2.1.4.1 Công nghệ khai thác, chế biến đất sét
Hiện nay Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Yên Thọ sở hữu mỏ sét
Khe Giang – Bãi Dài, Công ty áp dụng công nghệ khai thác lộ thiên và khai
thác theo lớp xiên tầng nhỏ. Đất sét được máy xúc thuỷ lực gầu ngược xúc
lên xe vận tải chở về kho. Sau đó đất sét được phun nước làm ẩm và ngâm ủ:
Các hạt sét có điều kiện ngậm nước, trương nở thể tích làm tăng tính dẻo và
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E64
Söa ch÷a
ĐỘI SAN GẠT
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
đồng đều về độ ẩm. Tiếp đó đất sét lại được đảo trộn cho đều. Đất sét sau
khi đảo trộn đều sẽ tiếp tục phong hoá sau đó mới được đưa vào sản xuất.
Sơ đồ công nghệ khai thác chế biến sét được thể hiện qua hình 2:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ công nghệ khai thác chế biến sét
2.1.4.2 Công nghệ sản xuất gạch Tuynel
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E65
Đảo trộn đất sét
Phong hoá - sử dụng SX
Bãi đất sét
Bốc xúc
Vận chuyển
Kho chứa sét
Ngâm ủ đất sét
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Yên thọ có nhiệm vụ chính là sản
xuất và kinh doanh gạch tuynel. Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch tuynel được
thể hiện qua hình 2.3:
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E66
Kho đất sét phong hoá
Máy cán thô
Máy cán mịn
Máy nhào đùn liên hợp
Máy cắt tư động
Phơi gạch mộc
Kho thành phẩm
Hầm sấy tuynel
Kho than
Nghiền sấy
Nước
Lò nung tuynel
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch tuynel
 Công nghệ sản xuất gạch tuynel được thực hiện trên cơ sở :
- Tạo hình theo phương pháp dẻo. Các loại gạch xây tạo hình bằng
máy nhào đùn.
- Sấy tự nhiên trong nhà cáng kính, sử dụng hiệu ứng nhà kính.
- Sấy và nung bằng lò tuynel.
Nguyên liệu đất sét từ kho chứa sau khi ngâm ủ, phong hoá được máy
ủi đưa vào máy cấp liệu thùng, qua hệ thống máy cán thô (có khe hở giữa
hai quả cán là 3-5mm), cấu trúc ban đầu của đất bị phá vỡ nhờ chuyển động
xé, ép, miết của hai quả cán rồi rơi xuống băng tải đưa đến máy cán mịn (có
khe hở giữa hai quả cán là <3mm), đất hầu như bị phá vỡ hoàn toàn cấu trúc
ban đầu sau đó rơi xuống máy nhào hai trục có lưới lọc.
Than cám nghiền mịn (cỡ hạt <1mm) từ phễu định lượng cấp qua
băng tải vào máy cán mịn sau đó xuống máy nhào, trộn với đất (lượng than
pha 70-85%), bổ sung thêm nước để đạt độ ẩm tạo hình. Tại đây đất sét
được nhào trộn một lần nữa, cấp thêm nước nếu độ ẩm chưa đạt yêu cầu, qua
buồng chân không để loại bỏ các bọt khí còn lại làm tăng độ sít đặc sau đó
đùn ra ngoài qua khuôn tạo hình và qua máy cắt để cắt thành sản phẩm theo
kích thước đã định.
Bán thành phẩm (gạch mộc) được chuyển đi hong phơi tự nhiên trong
nhà phơi, quá trình này kéo dài 10-15 ngày tùy loại sản phẩm và điều kiện
thời tiết. Độ ẩm của gạch sẽ giảm từ độ ẩm tạo hình 19-21% xuống khoảng
14-16%. Gạch ẩm đạt đến độ ẩm yêu cầu được thu gom vận chuyển và xếp
lên goòng sấy, chuyển vào hầm sấy. Nhiệt cung cấp cho quá trình sấy mộc
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E67
Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập
lấy từ hệ thống thu hồi khí thải của lò nung và được bổ sung thêm từ buồng
đốt phụ. Sau khi qua hầm sấy được vận chuyển qua lò nung để thực hiện quá
trình nung. Sản phẩm sau khi ra lò được phân loại và tập kết vào kho thành
phẩm.
2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần gốm xây
dựng Yên Thọ.
2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của từng bộ
phận kế toán.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập
trung. Toàn bộ công tác kế toán của Công ty như: Ghi sổ chi tiết, tổng hợp,
lập báo cáo tài chính, đều tập trung ở bộ phận kế toán.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty
Bộ máy kế toán Công ty được tổ chức theo từng phần hành sau:
 Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ công
tác tài chính kế toán của Công ty. Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp
với tính chất sản xuất kinh doanh và phụ trách lên các báo cáo tài chính.
SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E68
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
tài sản
cố định
Kế toán
tiền lương
và BHXH
Kế
toán
vật tư
Kế toán vốn
bằng tiền,
tiền vay.
Phó phòng kế toán
Thủ
quỹ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ

More Related Content

What's hot

Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công tyĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh TùngĐề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Dương Hà
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Nguyễn Công Huy
 
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc HảiBán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hangKe toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
Nguyễn Quang Ninh
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon PaintĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Dương Hà
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Dương Hà
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chấtĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
Đề tài  kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017Đề tài  kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
Đề tài kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công tyĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh TùngĐề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc HảiBán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
Bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hangKe toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon PaintĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty than - Gửi miễn ph...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH lắp đặt camera...
 
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo MinhKế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần mía ...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty dịch vụ Kỹ Nghệ Hàng Hải, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chấtĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
 
Đề tài kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
Đề tài  kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017Đề tài  kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
Đề tài kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
 

Similar to Anh 9 gốm xd yên thọ

Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán Doanh thu, chi phí tại Công ty Chi Lăng, HAY
Đề tài: Kế toán Doanh thu, chi phí tại Công ty Chi Lăng, HAYĐề tài: Kế toán Doanh thu, chi phí tại Công ty Chi Lăng, HAY
Đề tài: Kế toán Doanh thu, chi phí tại Công ty Chi Lăng, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú ThànhĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh HảiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
Luận Văn 1800
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế AnhĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAYKế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Học kế toán thực tế
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfLuanvan84
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAYĐề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tông
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Anh 9 gốm xd yên thọ (20)

Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Đề tài: Kế toán Doanh thu, chi phí tại Công ty Chi Lăng, HAY
Đề tài: Kế toán Doanh thu, chi phí tại Công ty Chi Lăng, HAYĐề tài: Kế toán Doanh thu, chi phí tại Công ty Chi Lăng, HAY
Đề tài: Kế toán Doanh thu, chi phí tại Công ty Chi Lăng, HAY
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú ThànhĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh HảiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế AnhĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thế Anh
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAYKế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
 
bctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdfbctntlvn (75).pdf
bctntlvn (75).pdf
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAYĐề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại công ty năng lượng viễn thông, HAY
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tông
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
 

More from Minhthuan Hoang

Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việtCông ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việtMinhthuan Hoang
 
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minhCông ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minhMinhthuan Hoang
 
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhânCông ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhânMinhthuan Hoang
 
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạnBáo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạnMinhthuan Hoang
 
Bai bao cao thuc tap svhoa 2
Bai bao cao thuc tap  svhoa 2Bai bao cao thuc tap  svhoa 2
Bai bao cao thuc tap svhoa 2Minhthuan Hoang
 
Chương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senChương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senMinhthuan Hoang
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhMinhthuan Hoang
 
Kết luận bctt của sen
Kết luận bctt của senKết luận bctt của sen
Kết luận bctt của senMinhthuan Hoang
 
Chương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senChương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senMinhthuan Hoang
 

More from Minhthuan Hoang (17)

Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việtCông ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
Công ty tnhh thương mại và dịch vụ song việt
 
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minhCông ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hàng hải bình minh
 
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhânCông ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng lý nhân
 
Tnhh quảng điền
Tnhh quảng điềnTnhh quảng điền
Tnhh quảng điền
 
Cty cp van tai
Cty cp van taiCty cp van tai
Cty cp van tai
 
Minh.2
Minh.2Minh.2
Minh.2
 
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạnBáo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
Báo cáo hoàn chỉnh ktm(2003) khách sạn
 
Bui thi b phuong 9
Bui thi b phuong 9Bui thi b phuong 9
Bui thi b phuong 9
 
Bai bao cao thuc tap svhoa 2
Bai bao cao thuc tap  svhoa 2Bai bao cao thuc tap  svhoa 2
Bai bao cao thuc tap svhoa 2
 
Bao cao hoan chinh
Bao cao hoan chinhBao cao hoan chinh
Bao cao hoan chinh
 
Chương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua senChương 1 bao cao cua sen
Chương 1 bao cao cua sen
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
 
Mục lục bctt##
Mục lục bctt##Mục lục bctt##
Mục lục bctt##
 
Chg 3 sen ok
Chg 3 sen okChg 3 sen ok
Chg 3 sen ok
 
Kết luận bctt của sen
Kết luận bctt của senKết luận bctt của sen
Kết luận bctt của sen
 
Chương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua senChương 3 bao cao cua sen
Chương 3 bao cao cua sen
 
Bìa bctt
Bìa bcttBìa bctt
Bìa bctt
 

Anh 9 gốm xd yên thọ

  • 1. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập MỤC LỤC Mục lục………………………………………………………………………1 Danh mục từ điển viết tắt……………………………………………………5 Lời mở đầu…………………………………………………………………..7 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH……………………………8 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán hàng hoá tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp…………………...........8 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến quá trình tiêu thụ và XĐKQKD…….8 1.1.2. Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh…………………………………………………..12 1.2. Những vấn đề chung về kế toán toán tiêu thụ và xác định KQKD trong doanh nghiệp……………………………………………………………..13 1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp……………………13 1.2.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng…………………………….13 1.2.3 Các phương thức xác định giá vốn hàng tiêu thụ………………….15 1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định KQKD………………..18 1.3 Khái quát chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD….19 1.3.1 Kế toán thành phẩm………………………………..........................19 1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán………………………............................24 1.3.3 Kế toán doanh thu hàng bán…………………………………………28 1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu……………………………31 1.3.5 Kế toán các khoản thanh toán tiền hàng……………………………32 1.3.6 Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan đến hàng bán ra…….35 1.3.7 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất…………………………36 1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng…………………………………………36 SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E1
  • 2. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập 1.3.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………..38 1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính………………………………………..41 1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính…………………………41 1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính……………………………..42 1.3.9 Kế toán hoạt động khác…………………………………………….44 1.3.9.1. Kế toán thu nhập khác………………………………………….44 1.3.9.2 Kế toán chi phí khác……………………………………………..45 1.3.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp……………………47 1.3.11.Kế toán xác định KQKD………………………………………….48 1.4. Các hình thức sổ kế toán……………………………………………..49 1.4.1. Hình thức sổ kế toán nhật kí chung……………………………….49 1.4.2. Hình thức sổ kế toán nhật kí – sổ cái……………………………..51 1.4.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ………………………………...52 1.4.4. Hình thức kế toán nhật kí - chứng từ……………………………..54 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính………………………………..56 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG YÊN THỌ………………………………………..57 2.1. Đặc điểm chung về công ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ…….57 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cuả công ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ………………………………………………………………….57 2.1.2. kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của công ty………….58 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động SXKD của công ty cổ phần gốm xây dựng Yên thọ………………………………………………………..60 2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ………………………………...60 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận……………………………62 2.1.4. Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất……64 SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E2
  • 3. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập 2.1.4.1. Công nghệ khai thác, chế biến đất sét………………………….64 2.1.4.2. Công nghệ sản xuất gạch Tuynel……………………………….65 2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán………………………………...68 2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ từng bộ phận….68 2.1.5.2. Chính sách kết toán tại công ty…………………………………...69 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và KQKD…………………..72 2.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán …………72 2.2.2. Kế toán quá trình tiêu thụ tại công ty……………………………..73 2.2.2.1. Tình hình thực hiện các thành phần kế toán……………………78 2.2.2.2. Tình hình công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và XĐKQKD tại công ty vào tháng 06 năm 2013…………………………………………87 2.2.2.3 Kế toán KQKD tại công ty………………………………………94 2.2.2.4 Kế toán CPBH và CPQLDN……………………………………..99 2.2.2.5 Kế toán hoạt động tài chính……………………………………..108 2.2.2.6 Kế toán hoạt động khác…………………………………………110 2.2.2.7 Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh……………...111 CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GÓM XÂY DỰNG YÊN THỌ ……………………………………….119 3.1. Nhận xét chung…………………………………………………….119 3.2. Những thành tựu của công ty………………………………………120 3.3. Những mặt hạn chế còn tồn tại trong công ty……………………..122 3.4. Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ……………….122 KẾT LUẬN…………………………………………………………….125 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………126 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP………………………………127 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯƠNG DẪN…………………….128 SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E3
  • 4. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 KPCĐ Kinh phí công đoàn 4 TSCĐ Tài sản cố định 5 NVL Nguyên vật liệu 6 CCDC Công cụ dụng cụ 7 TK Tài khoản 8 QLDN Quản lý doanh nghiệp 9 CPBH Chi phí bán hàng 10 SXKD Sản xuất kinh doanh 11 GTGT Giá trị gia tăng 12 NK Nhập kho 13 XK Xuất kho 14 BPBTL Bảng phân bổ tiền lương 15 DT Doanh thu 16 ĐVT Đơn vị tính 17 VNĐ Việt Nam đồng 18 SH Số hiệu 19 NT Ngày tháng 20 DV Dịch vụ LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế hiện nay, bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại, phát triển và có chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì doanh nghiệp đó phải hết sức năng động và linh hoạt. Nhất là trong cùng một lĩnh vực, các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau rất quyết liệt, muốn chiến thắng SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E4
  • 5. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập và đứng vững họ phải cải tiến tác phong làm việc, đổi mới công nghệ sản xuất, tăng năng suất lao động nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng và giá cả phù hợp với thị trường. Xã hội càng phát triển thì đòi hỏi sự đa dạng và phong phú về cả số lượng, chất lượng của các loại sản phẩm. Điều đó đặt ra ba câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp sản xuất là: Sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm đến nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung ứng những sản phẩm phù hợp, đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp nhận và thu được lợi nhuận nhiều nhất. Một trong những yếu tố quyết định điều này là doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm. Việc hạch toán tiêu thụ thành phẩm tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách cụ thể thông qua các chỉ tiêu lãi, lỗ. Đồng thời cung cấp những thông tin quan trọng giúp cho các nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn phương án sản xuất, kinh doanh để đầu tư đạt hiệu quả nhất. Xuất phát từ những lý do trên, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Yên Thọ em đã có cơ hội để quan sát, tiếp xúc và nghiên cứu công việc kế toán, đặc biệt là công tác kế toán bán hàng. Đồng thời với sự chỉ bảo tận tình của cô Nguyễn Thu Hằng – Giảng viên hướng dẫn cùng với sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Yên Thọ. Em đã lựa chọn đề tài “Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Yên Thọ” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương: SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E5
  • 6. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Chương 1: Lý luân chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh . Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Yên Thọ Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần gốm xây dựng Yên thọ. Do thời gian thực tập không dài và kiến thức bản thân còn hạn chế nên chuyên đề vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các cô chú trong công ty và thầy cô giáo trong khoa kinh tế Trường Đại Học Công Nghiệp Quảng Ninh để báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Quảng Ninh, ngày 06 tháng 07năm 2013 Sinh viên Dương Thị Trang Anh CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp sản xuất. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E6
  • 7. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể xem xét ở nhiều khía cạnh khác nhau, nhưng trước hết phải nhìn vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là một quá trình liên tục từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm tạo thành một vòng quay của vốn. Mỗi khâu giữ một vai trò nhất định nhưng tất cả đều hướng vào một mục tiêu là tiêu thụ sản phẩm, bởi tiêu thụ là tạo ra doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp, là căn cứ để doanh nghiệp xác định hiệu quả của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn, xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh đối với từng loại sản phẩm phù hợp với yêu cầu của thị trường. Thực hiện tốt khâu bán hàng là cơ sở để doanh nghiệp đảm bảo thu hồi vốn để thực hiện tái sản xuất giản đơn và có tích lũy để tái sản xuất mở rộng. Chỉ qua khâu tiêu thụ thì tính chất hữu ích của sản phẩm mới được thừa nhận, đồng thời thực hiện tốt khâu sản xuất và khâu tiêu thụ là tiền đề tăng thu nhập cho doanh nghiệp, ổn định tình hình tài chính, nâng cao đời sống cho người lao động. 1.1.1 Một số khái niệm và đặc điểm cơ bản liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. * Thành phẩm: Là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối của quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng. * Tiêu thụ: Là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, hàng hóa, tức là chuyển hóa vốn từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, đây là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất, chuyển quyền sở hữu về hàng hóa, thành phẩm từ doanh nghiệp cho khách hàng. * Có hai hình thức tiêu thụ: Bán buôn và bán lẻ SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E7
  • 8. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập - Bán buôn: là quá trình bán hàng với số lượng lớn, khi chấm dứt hình thức mua bán các sản phẩm hàng hóa, phần lớn các sản phẩm hàng hóa nằm trong lĩnh vực lưu thông. - Bán lẻ: Là quá trình bán hàng với số lượng nhỏ, khi chấm dứt hình thức mua bán các sản phẩm, hàng hóa được sử dụng cho tiêu dùng. Hiện nay các doanh nghiệp áp dụng nhiều phương thức bán lẻ như: Bán hàng thu tiền tập trung (các cửa hàng bán lẻ), khách hàng đặt hàng qua điện thoại, bán lẻ lưu động. * Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng: Là doanh thu của việc bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. - Doanh thu nội bộ: là doanh thu của hàng hoá, dịch vụ, sản phẩm doanh nghiệp sản xuất bán cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp hoặc bán cho đơn vị cấp dưới. * Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu với các khoản giảm trừ. * Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: Các loại thuế tính theo doanh thu và các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả . - Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi chép trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua hàng, bán hàng. - Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E8
  • 9. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành, như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại… - Giảm giá hàng bán : Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn... đã ghi trong hợp đồng. - Doanh thu hàng bán bị trả lại: Là giá trị sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do doanh nghiệp đã vi phạm các điều cam kết trong hợp đồng kinh tế: Sai về thời hạn cung cấp, sai về quy cách chủng loại, hàng không đảm bảo chất lượng. - Một số loại thuế: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp. - Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán mua hàng trước thời hạn theo HĐ. * Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa hoặc giá thành hàng hóa lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định tiêu thụ. * Chi phí bán hàng: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống, lao động vật hóa và toàn bộ các chi phí khác mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ để phục vụ quá trình bán hàng. Chi phí bán hàng gồm có chi phí về lương, các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì phục vụ bán hàng, chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí bảo hành, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bán hàng, các chi phí bán hàng phải được tập hợp và phân bổ. * Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động chi phí kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E9
  • 10. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập của toàn doanh nghiệp như: Chi lương nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí khác bằng tiền. * Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán. * Thuế GTGT: Là loại thuế gián thu đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh qua mỗi khâu của quá trình sản xuất KD. Về bản chất thuế GTGT do các nhà sản xuất kinh doanh nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính nộp thuế này vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán. Tại các công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau: Công thức: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu vào _ Thuế GTGT đầu ra Trong đó: - Thuế GTGT đầu ra: Là phần chênh lệch giữa giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ đó. - Thuế GTGT đầu vào: Là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào. 1.1.2 Yêu cầu quản lý chung về công tác kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, bán hàng giúp các DN sản xuất, tái sản xuất mở rộng. Nếu DN quản lý tốt khâu SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E10
  • 11. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập BH thì mới đảm bảo hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN. Do vậy vấn đề đặt ra cho mỗi DN là: + Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của DN. + Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, khách hàng, tình hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện tượng thất thoát, ứ đọng vốn. DN phải lựa chọn hình thức tiêu thụ sản phẩm đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nước. + Quản lý, giám sát chặt chẽ vốn, các khoản chi phí BH, chi phí QLDN, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý. + Quản lý về doanh thu bán hàng: Bao gồm doanh thu thực tế, các khoản giảm trừ doanh thu và doanh thu thuần. + Quản lý tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu của người mua. Kế toán phải theo dõi chặt chẽ thời gian thanh toán để thu hồi tiền hàng ngay khi đến hạn để tránh bị chiếm dụng vốn. + Quản lý giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ, đây cũng là cơ sở để xác định kết quả bán hàng. + Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước đầy đủ kịp thời. 1.2 Những vấn đề chung về kế toán TT và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.2.1 Các phương thức tiêu thụ trong doanh nghiệp. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E11
  • 12. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Hiện nay, để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều phương thức bán hàng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và mặt hàng tiêu thụ của mình. Công tác tiêu thụ thường được tiến hành theo các phương thức sau:  Phương thức tiêu thụ trực tiếp. Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại các phân xưởng sản xuất (không qua kho) của DN. Số sản phẩm này sau khi đã giao cho khách hàng chính thức được coi là tiêu thụ.  Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng. Là phương thức bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì toàn bộ hay một phần số hàng chuyển giao này, thì số hàng đó mới được coi là tiêu thụ xong.  Phương thức giao hàng cho đại lý, ký gửi để nhượng bán. Là phương thức bên chủ hàng xuất giao cho bên nhận đại lý ký gửi để bán, và trả thù lao cho bên bán hàng dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng và được hưởng phụ thuộc vào DT tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá thành thanh toán hay giá bán của lượng hàng tiêu thụ (Không có VAT).  Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp. Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì số hàng này được coi là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ngay ở phần đầu để nhận được hàng, phần còn lại sẽ trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trong hợp đồng.  Tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng. Là hình thức doanh nghiệp lấy sản phẩm của mình để trao đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp khác. Việc trao đổi này có thể có trường SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E12
  • 13. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập hợp sản phẩm ngang giá hoặc không ngang giá. Nếu sản phẩm có sự chênh lệch về giá trị thì bên nào có sản phẩm có giá trị cao hơn thì phải thanh toán khoản chênh lệch đó cho bên còn lại.  Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác. Ngoài các phương thức tiêu thụ chủ yếu trên các doanh nghiệp còn sử dụng vật tư hàng hóa để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên(tính vào tiêu thụ nội bộ) để biếu tặng, quảng cáo, chào hàng hay sử dụng sản phẩm phục vụ sản xuất kinh doanh để trao đổi lấy hàng hóa khá. 1.2.2 Các phương thức thanh toán tiền hàng. Trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, luôn tồn tại mối qua hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với các đối tượng khác. Các hình thức thanh toán hiện nay cũng rất đa dạng, bao gồm các hình thức sau:  Thanh toán bằng tiền mặt. Là hình thức sau khi khách hàng chấp nhận thanh toán, họ sẽ dùng tiền mặt để thanh toán cho bên bán. Chứng từ thanh toán là phiếu thu.  Thanh toán bằng chuyển khoản. Là hình thức thanh toán được thực hiện thông qua ngân hàng và đang là hình thức thanh toán chủ yếu bởi sự nhanh chóng thuận tiện và an toàn. Thông thường các doanh nghiệp mở tài khoản, khi thanh toán người mua sẽ báo cho ngân hàng và ngân hàng sẽ có trách nhiệm chuyển tiền sang tài khoản của bên bán. Chứng từ thanh toán là giấy báo nợ đến bên mua, giấy báo có đến bên bán.  Hình thức thanh toán bù trừ công nợ. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E13
  • 14. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Là hình thức khi hai DN sử dụng sản phẩm, dịch vụ của nhau. Khi tiến hành bù trừ công nợ số tiền mà doanh nghiệp nợ doanh nghiệp kia sẽ giảm đúng bằng giá trị cung cấp hàng hóa, dịch vụ mà DN cung cấp cho bên kia. 1.2.3 Các phương pháp xác định giá vốn của hàng tiêu thụ. 1.2.3.1 Đối với thành phẩm nhập kho. - Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập kho được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, bao gồm chi phí NVL trực tiếp, chí phí nhân công trực tiếp và chi phí SXC. - Thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến hoàn thành nhập kho, được tính theo giá thực tế gia công, bao gồm: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí thuê gia công và chi phí liên quan trực tiếp khác (chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia công,...) - Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho: Đánh giá bằng giá thực tế thời điểm xuất trước đây. - Hàng hóa mua vào được đánh giá theo trị giá mua (giá vốn) thực tế bao gồm: Giá mua và chi phí mua, nếu hàng hoá mua vào phải trải qua sơ chế để bán thì tính giá vốn thực tế (gồm cả chi phí gia công, sơ chế). 1.2.3.2 Đối với thành phẩm xuất kho. Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế xuất kho. Thành phẩm thuộc nhóm tài sản hàng tồn kho, do vậy theo chuẩn mực số 02 "Kế toán hàng tồn kho", việc giá thành thực tế của sản phẩm tồn kho hoặc xuất kho được áp dụng một trong bốn phương pháp sau: - Phương pháp bình quân gia quyền (cả kỳ). - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) - Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) - Phương pháp tính theo giá đích danh. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E14
  • 15. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Do thành phẩm nhập kho thường xuyên từ nhiều nguồn khác nhau nên giá thực tế của từng lần nhập, từng đợt nhập không hoàn toàn giống nhau ở từng thời điểm trong kì hạch toán. Để tính toán toán chính xác giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể áp dụng các phương pháp sau: (a)-Phương pháp tính theo giá đơn giá thực tế bình quân gia quyền. Theo phương pháp này, giá thực tế thành phẩm xuất kho được căn cứ vào số lượng xuất kho trong kì và đơn giá thực tế bình quân: Giá thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ = Số lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ * Đơn giá bình quân Đơn giá thực tế = Giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kì + Giá thành phẩm thực tế xuất kho trong kì Số lượng thành phẩm tồn đầu kì + Số lượng thành phẩm nhập kho trong kì (b)-Phương pháp nhập trước xuất trước: Theo phương pháp này, trước hết ta phải xác định được đơn giá thự tế nhập kho của từng lần nhập và giả thiết rằng hàng nào nhập trước thì xuất trước, sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho để tính giá thực tế xuất kho theo nguyên tắc: Tính theo đơn giá thực tế nhập trước đối với lượng xuất kho thuộc lần nhập trước, số còn lại được tính theo đơn giá thực tế lần nhập sau. Như vậy giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ chính là giá thực tế của số thành phẩm nhập kho thuộc lần nhập sau cùng. (c) -Phương pháp nhập sau-xuất trước. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E15
  • 16. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Theo phương pháp này, hàng nào nhập kho sau thì xuất trước. Sau đó căn cứ vào số lượng xuất kho thuộc lần nhập sau cùng, số còn lại được tính theo đơn giá thực tế của các lần nhập trước đó. Như vậy, giá thực tế thành phẩm tồn kho cuối kỳ là giá thực tế thành phẩm thuộc các lần nhập đầu kì. (d )-Phương pháp đích danh. Theo phương pháp này, DN phải quản lý theo từng lô hàng, DN căn cứ vào số lượng xuất kho và đơn giá nhập kho của lô hàng xuất kho để tính. + Đánh giá theo giá hạch toán. Doanh nghiệp có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép kịp thời tình hình biến động hàng ngày của thành phẩm một cách ổn định. Giá có thể chọn làm giá hạch toán là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất quy định. Cuối kì xác định giá thực tế thành phẩm nhập kho. Giá thực tế = Giá hạch toán thành phẩm trong kì * Hệ số giá thành phẩm xuất kho Đơn giá thực tế = Giá thực tế thành phẩm tồn đầu kì + Giá thực tế thành phẩm nhập trong kì Giá hạch toán thành phẩm tồn đầu kì + Giá hạch toán thành phẩm nhập trong kì 1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Để đáp ứng được yêu cầu quản lý về thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E16
  • 17. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại SP theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị, qua đó cung cấp cho nhà quản lý những thông tin kịp thời để trợ giúp cho việc kiểm tra và chỉ đạo quá trình sản xuất tại các đơn vị sản xuất. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp đồng thời theo dõi các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh, tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với NN và tình hình phân phối kết quả hoạt động. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết quả và phân phối kết quả. - Tổ chức hệ thống chứng từ ghi chép ban đầu và trình tự luân chuyển chứng từ. - Tổ chức vận động tốt hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Kế toán tiêu thụ thành phẩm thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và cho hoạt động của doanh nghiệp nói chung. Nó giúp cho người sử dụng những thông tin của kế toán nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của DN, giúp cho nhà quản lý của doanh nghiệp chỉ đạo kinh doanh kịp thời, phù hợp với tình hình biến động thực tế của thị trường cũng như việc lập kế hoạch kinh doanh trong tương lai. 1.3 Khái quát chung về công tác KTTT và XĐKQKD trong DN. 1.3.1. Kế toán thành phẩm 1.3.1.1. Kế toán thành phẩm theo phương pháp KKTX SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E17
  • 18. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Là phương pháp theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm vật tư, hàng hoá một cách thường xuyên, liên tục, phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghịêp kinh doanh sản xuất hay kinh doanh thương mại, kinh doanh các mặt hàng sản xuất khác có giá trị lớn, kỹ thuật cao.  Chứng từ, tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Tài khoản sử dụng: TK 155, TK 157, TK 632. Tài khoản liên quan: TK154, TK 331, TK111, TK 112. Nội dung và kết cấu của các loại tài khoản  Tài khoản 155 “Thành phẩm”: Sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của TP nhập kho theo giá thành thực tế của các loại thành phẩm của doanh nghiệp.  Nội dung và kết cấu: Nợ TK 155 Có - Trị giá thực tế của TP nhập kho. - Trị giá thực tế của thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê. - Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) - Trị giá thực tế của TP xuất kho - Trị giá thực tế của thành phẩm thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (theo phương pháp KKĐK) Dư CK: Trị giá thực tế của TP tồn kho  Tài khoản 157 ”Hàng gửi đi bán”: Phản ánh sự biến động và số hiện có về giá vốn của hàng gửi bán:  Nội dung và kết cấu: SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E18
  • 19. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Nợ TK 157 Có - Giá vốn hàng hóa, giá thành thành phẩm gửi cho khách hàng hoặc gửi đại lý. - Trị giá vốn thực tế lao vụ, dịch vụ đã thực hiện với khách hàng chưa được khách hàng chấp nhận. - Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa gửi đi, lao vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ). - Giá vố hàng hóa, giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. - Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi bị khách hàng hoặc đại lý trả lại. - Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi, lao vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (phương pháp kiểm kê định kỳ). Dư CK: Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi, lao vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu TK 154 TK 155,156 TK 632 (1) (8) SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E19
  • 20. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập TK 157 TK 157 (9c) (9a) (9b) TK 111,112,331,311 TK 128,221,222,223 (2) (10) TK 151 ( 3a) ( 3b) TK 136 TK 411 (11) (4) TK 138(1) TK 711 (12) (5) TK 338(1) TK 621,622,627,641,642 (6) (13) TK 632 (7) Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán kế toán thành phẩm phương pháp KKTX Trong đó: (1) Nhập kho thành phẩm do sản xuất hoàn thành. (2) Mua ngoài hàng hoá nhập kho. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E20
  • 21. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập (3a) Cuối kỳ hàng mua chưa về nhập kho. (3b) Kỳ sau khi hàng về nhập kho. (4) Nhận vốn do được cấp vốn dưới dạng hàng hoá. (5) Được biếu, tặng dưới dạng hàng hoá. (6) Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân. (7) Hàng hoá, thành phẩm bị trả lại nhập kho. (8) Xuất bán hàng hoá, thành phẩm. (9a) Hàng hoá, thành phẩm gửi bán. (9b) Hàng hóa,thành phẩm gửi bán đã bán. (9c) Hàng gửi bán không bán được nhập lại kho. (10) Mang thành phẩm, hàng hoá đi góp vốn. (11) Dùng thành phẩm, hàng hoá cấp cho đơn vị cấp dưới. (12) Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân. (13) Xuất kho hàng hoá, thành phẩm phục vụ cho sản xuất kinh doanh. 1.3.1.2 Kế toán thành phẩm theo phương pháp kiểm kê đinh kỳ Là phương pháp theo dõi không thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư hàng hoá mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ. Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp sản xuất có quy mô nhỏ, chỉ tiến hành một loại hoạt động hoặc ở các đơn vị kinh doanh các mặt hàng có giá trị thấp, mặt hàng nhiều.  Tài khoản và chứng từ sử dụng. Chứng từ sử dụng: Giống như phương pháp KKTX gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… Tài khoản sử dụng: TK155, TK157, TK632. Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E21
  • 22. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập TK 155, 157 TK 155 TK 632 (1) (5) TK 631 TK 138(1) (2) (6) TK 157 TK 155 (3) (7) TK 338(1) (4) Sơ đồ 1.2: Trình tự hạch toán kế toán thành phẩm theo PP KKĐK Trong đó: (1) Xuất thành phẩm bán. (2) Nhập kho thành phẩm từ sản xuất. (3) Hàng gửi bán không bán được nhập lại kho. (4) Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân. (5) Giá thành thực tế xuất kho gửi bán. (6) Giá trị thành phẩm thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. (7) Hàng bán bị trả lại ghi theo giá xuất kho trước đây. 1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E22
  • 23. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Trong doanh nghiệp thương mại, giá vốn hàng bán trong kỳ được tính theo công thức sau: Giá vốn hàng đã bán = Giá vốn hàng xuất kho đã bán + CPBH và CPQLDN phân bổ cho hàng đã bán Trị giá vốn hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua của số hàng đã xuất kho. Với: Giá mua hàng xuất bán = Giá phải trả cho người bán + Thuế nhập khẩu,thuế TTĐB (nếu có)  Tài khoản sử dụng: TK 632 “giá vốn hàng bán” TK 632 dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá, thành phẩm, lao vụ dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua trực tế của hàng hoá tiêu thụ. 1.3.2.1 Theo phương pháp KKTX SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E CP thu mua phân bổ cho hàng hóa TT trong kỳ = CP thu mua đầu kỳ + CP thu mua phát sinh trong kỳ * Tiêu thức phân bổ cho hàng đã tiêu thụ Tổng tiêu thức phân bổ cho hàng hóa 23
  • 24. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập  Tài khoản sử dụng:  TK 632 ” Giá vốn hàng bán”. Nợ TK 632 Có - Phản ánh giá vốn của sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Phản ánh chi phí nguyên liệu, chi phí nhân công vượt mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ, không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán - Phản ánh mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm do cá nhân gây ra - Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản lập dự phòng năm trước chưa sử dụng hết. - Phản ánh khoản phải thu lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng bán nhập lại kho - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911. Dư CK: TK này không có số dư  Trình tự hạch toán. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E24
  • 25. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập TK 154 TK 155 TK 632 TK 911 (1) (2) (7) (3) TK157 (5) (6) TK338 TK 138 (4a) (4b) Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên Trong đó: (1) Nhập kho thành phẩm do DN sản xuất ra thuê ngoài gia công chế biến. (2) Xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng (3) Trị giá thành phẩm xuất gửi đi bán hoăch xuất cho cơ sở nhận bán đại lý (4a) Phát hiện thừa khi kiểm kê. (4b) Phát hiện thiếu khi kiểm kê. (5) Sản phẩm sản xuất song không nhập kho mà giao bán hoặc gửi đi bán ngay. (6) Đối với thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã gửi đi bán nay mới xác định là hàng đã tiêu thụ. 1.3.2.2 Theo phương pháp KKĐK.  Tài khoản sử dụng SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E25
  • 26. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập  TK 632 :” Giá vốn hàng bán” Nội dung, kết cấu : Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của hàng xuất kho bán trong kì (với đơn vị kinh doanh vật tư hàng hoá). - Trị giá vốn của TP tồn kho đầu kì và sản xuất trong kì, giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kì ( với đơn vị sản xuất và dịch vụ). - Trị giá hàng hoá đã xuất bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ. - Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kì (với đơn vị sản xuất và dịch vụ). - Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kì vào TK XĐKQKD. Dư CK: TK này không có số dư  Trình tự hạch toán. (3) TK 155, 157 TK 632 TK 911 (1) (4) TK 631 (2) Sơ đồ 1.4: sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn theo phương pháp KKĐK Trong đó: (1) Đầu kì kết chuyển trị giá thự tế thành phẩm tồn kho đầu kì. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E26
  • 27. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập (2) Giá thành của sản phẩm hoàn thành nhập kho, giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. (3) Cuối kì căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tông kho. (4) Xác định kết quả kinh doanh cuối kì. 1.3.3 Kế toán doanh thu bán hàng.  Nguyên tắc xác định doanh thu bán: Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện (theo chuẩn mực số 14) sau: - Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro lợi ích gắn với quyến sở hữu sản phẩm. - Doanh thu xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát sản phẩm. - Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng - Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.  Tài khoản sử dụng  TK 511 ” DT bán hàng và cung cấp dịch vụ” Dùng để phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay chưa thu tiền. Nội dung, kết cấu tài khoản: SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E27
  • 28. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Nợ TK511 Có - Thuế GTGT (trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế XNK. - Giá trị hàng bán bị trả lại. - Kết chuyển DT thuần vào TK 911 - Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và cung cấp dịch vụ tực hiện trong kỳ kế toán Dư CK: TK này không có số dư. • TK 511 gồm các TK chi tiết sau: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư  TK 512”Doanh thu nội bộ” Dùng để phản ánh doanh thu của một số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. • TK 512 gồm các TK chi tiết như sau: TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ  Trình tự hạch toán: SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E28
  • 29. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập • Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán buôn trực tiếp qua kho: TK 511 TK 111, 112, 131 TK 1388 Doanh thu tiêu thụ Chi phí bao bì và các khoản TK 33311 chi hộ bên mua Thuế GTGT đầu ra phải nộp Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán buôn trực tiếp qua kho. • Sơ đồ kÕ to¸n doanh thu b¸n hµng theo ph¬ng thøc b¸n lÎ qua kho: • Error: Reference source not found Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán lẻ SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E29 TK 511 TK 1381TK 111, 112, 131 Doanh thu tiêu thụ hàng bán lẻ trong kỳ Số tiền thiếu chưa rõ nguyên nhân TK 33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp TK 3381 Số tiền thừa chưa rõ nguyên nhân
  • 30. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập hàng hóa 1.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.  Tài khoản sử dụng  TK 521 “Chiết khấu thương mại” Nội dung, kết cấu: Nợ TK 521 Có - Số chiết khấu thương mại đã chấp thuận thanh toán. - Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. Dư CK: TK này không có số dư  TK 531 “Hàng bán bị trả lại” Nội dung, kết cấu : Nợ TK 531 Có - Trị giá của hàng bán bị khách hàng trả lại hoặc trừ vào nợ phải thu của khách hàng - Kết chuyển của hàng bán bị trả lại vào TK511 để xác định doanh thu thuần Dư CK: TK này không có số dư  TK 532 “ Giảm giá hàng bán” Nội dung, kết cấu : Nợ TK 532 Có - Các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua hàng - Kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán sang TK 511 Dư CK: TK này không có số dư SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E30
  • 31. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập  Sơ đồ hạch toán: Error: Reference source not found Sơ đồ số 1.7: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.5 Kế toán các khoản thanh toán tiền hàng.  Tài khoản sử dụng - TK 111- Tiền mặt: Phản ánh tình hình thu, chi, tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, tiền ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí đá quý. Tài khoản 111- “Tiền mặt” có 3 tài khoản chi tiết: + Tài khoản 1111- “ Tiền Việt Nam” + Tài khoản 1112- “ Tiền ngoai tệ” + Tài khoản 1113- “ Vàng, bạc, kim khí, đá quý.” - Kết cấu tài khoản: Nợ TK 111 Có Số dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền mặt hiện còn tại quỹ ở thời điểm đầu kỳ. - Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng quỹ tiền mặt. - Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm quỹ tiền mặt. Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiền mặt hiện còn tại quỹ ở thời điểm cuối kỳ SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E31 TK 511TK 521, 531, 532 Các khoản giảm trừ doanh thu TK 111, 112, 131 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu TK 33311 Thuế GTGT đầu ra tương ứng với các khoản giảm trừ DT
  • 32. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập - TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: Để theo dõi số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng.TK này có 3 tài khoản chi tiết: + Tài khoản 1121 - “Tiền Việt Nam” + Tài khoản 1122 - “ Tiền ngoai tệ” + Tài khoản 1123 - “ Vàng, bạc, kim khí, đá quý” Kết cấu tài khoản: Nợ TK 112 Có Dư đầu kỳ: Phản ánh số tiền gửi ngân - Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế hàng hiện còn tại thời điểm đầu kỳ. phát sinh làm giảm tiền gửi ngân - Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát hàng. sinh làm tăng tiền gửi ngân hàng. Số dư cuối kỳ: Phản ánh số tiền gửi ngân hàng hiện còn tại thời điểm cuối kỳ. - TK 131- Phải thu của khách hàng: Phản ánh tình hình công nợ phải thu của khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Kết cấu tài khoản: Nợ TK 131 Có - Số tiền vật tư, hàng hóa, dịch vụ phải thu của khách hàng. - Các nghiệp vụ khác làm tăng nợ phải thu của khách hàng. - Số tiền đã thu và tiền ứng trước của khách hàng. - Các khoản CKTT, CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại chấp nhận trừ vào số nợ phải thu. - Các nghiệp vụ khác phát sinh làm giảm nợ phải thu của khách hàng. Số dư nợ: Phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng. Số dư có: Phản ánh số tiền người mua đặt trước hoặc trả thừa.  Trình tự hạch toán: SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E32
  • 33. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Sơ đồ 1.8: Hạch toán tài khoản phải thu khách hàng Trong đó: SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E33 TK 511 TK 131 TK 635 TK 3331 TK 711 TK 413 TK 3331 TK 331 (1) (6) (7) (8) (9) (10 ) (2) (3) (4) (5) TK 521,531,532 TK 111,112 TK 111, 112 TK 159
  • 34. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập (1) Doanh thu chưa thu tiền (2) Thu nhập khác chưa thu tiền (3) Các khoản chi hộ khách hàng (4) Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng vào cuối kỳ. (5) Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm khi đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng vào cuối kỳ. (6) Chiết khấu thanh toán (7) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (8) Khách hàng ứng trước hoặch thanh toán tiền (9) Bù trừ công nợ (10) Nợ khó đòi xử lý xoá sổ 1.3.6 Kế toán các khoản thuế phải nộp liên quan tới hàng bán ra.  TK sử dụng:  TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” Kết cấu tài khoản: Nợ TK 333 Có 1.3.7 Kế toán các khoản chi phí ngoài sản xuất. 1.3.7.1 Kế toán chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E34 - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp đã nộp vào NSNN. - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. - Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào NSNN. Số dư bên có: Số thuế GTGT còn phải nộp.
  • 35. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập  Tài khoản sử dụng  TK 641 - Chi phí bán hàng Nội dung và kết cấu: Nợ TK 641 Có - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. - Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK này không có số dư TK 641 được mở chi tiết theo từng nội dung, yếu tố chi phí như sau : - TK 6411: Chi phí nhân viên - TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì - TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng - TK 6415: Chi phí bảo hành - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418: Chi phí khác bằng tiền  Trình tự hạch toán: SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E35
  • 36. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập TK 334,338 TK 641 TK 111,112,138 Lương, các khoản trích theo lương trả nhân viên bán hàng. Giá trị thu hồi ghi giảm chi phí. TK152,153,611 TK 911 Chi phí nguyên liệu, CCDC Kết chuyển chi phí bán hàng phục vụ bán hàng. để XĐKQKD TK 214 Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng. TK 352 Chi phí bảo hành sản phẩm TK 111, 112, 141, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Thuế của dịch vụ mua ngoài TK 512 Xuất dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng. 1.3.7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E36
  • 37. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng  TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nội dung, kết cấu : Nợ TK 642 Có - Chi phí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kì. - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp . - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK liên quan. TK này không có số dư TK 642 được chi tiết thành : - TK 6421: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6422: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho DN - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426 : Chi phí dự phòng - TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428 : Chi phí khác bằng tiền SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E37
  • 38. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập  Trình tự hạch toán: TK 334,338 TK 642 TK 111,112,138 Lương và các khoản trích theo Giá trị thu hồi giảm chi phí lương trả nhân viên QLDN TK152,153 TK 911 Chi phí nguyên vật liệu và CCDC Kết chuyển chi phí QLDN phục vụ cho quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh TK 214 Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận quản lý doanh nghiệp. TK 333(7),333(8),333(9) Thuế, phí, lệ phí phải nộp TK 335, 142 Chi phí theo dự toán TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 133 Thuế GTGT của dịch vụ mua ngoài TK 139, 351 Dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng trợ cấp mất việc làm SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E38
  • 39. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 1.3.8 Kế toán hoạt động tài chính. 1.3.8.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt độnsg tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng:  TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính: Dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính Nội dung, kết cấu : Nợ TK 515 có - Số thuế GTGT phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911. - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tk này không có số dư SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E39
  • 40. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập  Trình tự hạch toán TK 911 TK 515 TK 111,112,152,153,138(8) DT cổ tức được chia từ góp vốn đầu tư Kết chuyển doanh thu TK 121,222,223 HĐTC để XĐKQKD Doanh thu cổ tức được chia tiếp tục đầu tư. TK 111,112 Phần CL giữa giá bán trừ giá trị đầu tư ban đầu khi nhượng bán chứng khoán các khoản đầu tư TK 121,128,221,228 Giá trị ban đầu TK 111(1),112(1) Phần lãi khi bán ngoại tệ TK 111(2),112(2) Giá xuất quỹ TK 138(8) TK 111,112 Định kỳ xác định số lãi phải Khi thu được thu khi cho vay trong kỳ. TK 111,112,331 CKTT được hưởng khi mua hàng TK 413 Đánh giá lại các khoản có gốc ngoại tệ nếu có lãi SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E40
  • 41. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.3.8.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính. Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt dộng đầu tư về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiêp.  Tài khoản sử dụng  TK 635 - Chi phí hoạt động tài chính. Nội dung và kết cấu: Nợ TK 635 Có - Các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ - Các khoản lỗ do thanh lý, các khoản đầu tư ngắn hạn - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu và phải trả dài hạn - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sơ hạ tầng được xác định là tiêu thụ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK này không có số dư cuối kỳ SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E41
  • 42. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập  Trình tự hạch toán TK 111,112,131,141,311,152 TK 635 TK 911 Các chi phí bán chứng khoán, vay Kết chuyển chi phí vốn,…cho người mua được hưởng. hoạt động tài chính TK 221,222,223 Phần chệch lệch giữa giá trị nhận về với giá trị vốn góp ban đầu. TK 111,112,152,153 Giá trị tài sản được chia TK 129,229 Trích lập dự phòng, giảm giá đầu tư tài chính TK 111(2),112(2) Phần chêch lệch giá bán < giá xuất quỹ TK 111(1),112(1) TK 111, 112 TK 142, 242 Trả trước lãi vay cho Định kỳ phân bổ bên cho vay lãi vay phải trả TK 413 Cuối kỳ đánh giá các khoản có gốc ngoại tệ, nếu lỗ. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E42
  • 43. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.3.9 Kế toán hoạt động khác. 1.3.9.1 Kế toán thu nhập khác. Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng  TK 711: Thu nhập khác. Nội dung, kết cấu : Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp trong trường hợp doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp đối với khoản thu nhập khác. - Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911. - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ như thanh lý tài sản, thu do phạt vi phạm hợp đồng…. TK này không có số dư SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E43
  • 44. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập  Trình tự hạch toán TK 911 TK 711 TK 111,112 K/C thu nhập khác Thu nhập từ nhượng bán TSCĐ để xác định kết quả KD TK 333(1) VAT đầu ra TK 111,112 Thu tiền vi phạm hợp đồng, các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xoá sau thu hồi được. TK152,153 Được biếu, tặng bằng hiện vật TK 331,338 Các khoản nợ không xác định được chủ TK 333 Thuế được miễn giảm. Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán thu nhập khác 1.3.9.2 Kế toán chi phí khác. Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E44
  • 45. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập  TK 811: Chi phí khác. Nội dung, kết cấu: Nợ TK 811 có - Các khoản chi phí khác phát sinh: + Bị phạt do vi phạm hợp đồng + CP thanh lý nhượng bán TSCĐ + Giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, nhượng bán. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911. TK này không có số dư  Trình tự hạch toán: TK 111,112,152,153 TK 811 TK 911 CP thanh lý, nhượng bán tài sản, Kết chuyển chi phí khác các khoản phạt do vi phạm hợp đồng. để XĐKQKD TK 133 Thuế GTGT của CP thanh lý, nhượng bán tài sản. TK 211,213 Giá trị còn lại TK 214 Giá trị hao mòn TSCĐ TK 333 Các khoản bị phạt, truy nộp thuế. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E45
  • 46. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Sơ đồ 1.14: Sơ đồ kế toán chi phí khác 1.3.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí thế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Nội dung kết cấu: Nợ TK 821 Có SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E46
  • 47. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung cho phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. - K/c chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Có TK 911 để xác định kết quả. - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hiện hành tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. - K/c chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 911 để xác định kết quả. Dư cuối kì: Tk không có số dư cuối kỳ  Trình tự hạch toán TK 111,112 TK 333(4) TK821 TK 333(4) Số thuế TNDN tạm nộp các Nộp thuế TNDN CP thuế TNDN quý >Số thuế thực tế phải nộp TK 911 K/C chi phí thuế TNDN SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E47
  • 48. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Sơ đồ 1.15: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.3.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.  Tài khoản sử dụng  TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. Nội dung, kết cấu : Nợ TK 911 Có - Kết chuyển giá vốn hàng bán. - Kết chuyển chi phí tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác. - Kết chuyển CPBH, CP QLDN. - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển doanh thu thuần. - Kết chuyển DT hoạt động TC, TN khác. - Kết chuyển lỗ. Dư cuối kì: Tk này không có số dư cuối kỳ.  Trình tự hạch toán: TK 632, 641,642 TK 911 TK 511,512 Kết chuyển giá vốn hàng bán, Kết chuyển DT bán hàng và CPBH, CPQLDN cung cấp dịch vụ, DT nội bộ TK 635 TK 515 K/C chi phí hoạt động tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E48
  • 49. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập TK 811 TK 711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác TK 821 TK 421 Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển lỗ thu nhập doanh nghiệp Kết chuyển lãi Sơ đồ 1.16: Sơ đồ kế toán xác định kết quả bán hàng. 1.4 Các hình thức sổ kế toán Tùy thuộc từng hình thức kế toán áp dụng ở DN mà hệ thống sổ kế toán được mở để ghi chép, theo dõi, tính toán xử lý và tổng hợp số liệu lên các báo cáo kế toán. Dưới đây là các loại sổ sách: 1.4.1 Hình thức sổ kế toán nhật ký chung: Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung: - Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh dều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ. - Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: + Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đăc biệt. + Sổ cái. + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán nhật ký chung: SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E49
  • 50. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập - Ưu điểm: Thuận lợi cho việc đối chiếu kiểm tra chi tiết theo chứng từ gốc, tiện cho việc kết chuyển trên máy vi tính và phân công công tác. - Nhược điểm: Ghi một số nghiệp vụ trùng lặp vì vậy cuối tháng phải loại bỏ môt số nghiêp vụ để ghi vào sổ cái. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung: Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E50 Chứng từ kế toán sổ nhật ký đặc biệt sổ nhật ký chung sổ, thẻ kế toán chi tiết sổ cái bảng tổng hợp chi tiết bảng cân đối số phát sinh báo cáo tài chính
  • 51. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập 1.4.2 Hình thức sổ kế toán nhật ký – sổ cái. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký - sổ cái. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ nhật ký – sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ nhật ký – sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. - Hình thức kế toán nhật ký – sổ cái gồm có các loại sổ kế toán sau: + Nhật ký – sổ cái; + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán nhật ký – sổ cái. - Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép, dễ đối chiếu kiểm tra, không đòi hỏi kế toán có trình độ cao. - Nhược điểm: + Khó phân công quản lý + Sử dụng trong doanh nghiệp có quy mô nhỏ + Sử dụng ít các tài khoản tổng hợp. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký – sổ cái. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E51 chứng từ kế toán sổ quỹ bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại sổ, thẻ kế toán chi tiết
  • 52. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Sơ đồ 1.18: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.4.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. - Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ” việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. - Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong sổ đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. - Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E52 nhật ký sổ cái bảng tổng hợp chi tiết báo cáo tài chính
  • 53. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập + Chứng từ ghi sổ; + Sổ cái; + Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ; + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết  Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. - Ưu điểm: Tiến hành đơn giản dễ làm. - Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp, công việc dồn vào cuối tháng ảnh hưởng tới thời gian lập báo cáo kế toán. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.19: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E53 Chứng từ kế toán sổ, thẻ kế toán chi tiết sổ quỹ bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại chứng từ ghi sổ sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sổ cái bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh báo cáo tài chính
  • 54. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Đối chiếu, kiểm tra 1.4.4 Hình thức kế toán nhật ký – chứng từ. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký – chứng từ. - Tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hoá các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. - Hình thức kế toán nhật ký – chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau: + Nhật ký chứng từ; + Sổ cái; + Bảng kê; + Sổ, thẻ kế toán chi tiết  Ưu, nhược điểm của hình thức kế toán nhật ký – chứng từ. - Ưu điểm: + Giảm nhẹ công việc ghi sổ kế toán + Dễ kiểm tra số liệu và việc kiểm tra số liệu được tiến hành thường xuyên. - Nhược điểm: + Mẫu sổ phức tạp, đòi hỏi kế toán phải có trình độ cao + Không thuận tiện cho việc sử dụng các phương tiện hiện đại. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E54
  • 55. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ Sơ đồ 1.20: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký – chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra 1.4.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E55 Bảng kê Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
  • 56. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập - Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo ngyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. - Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.21: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ghi chú: ghi hàng ngày : ghi cuối tháng : đối chiếu, kiểm tra CHƯƠNG 2 SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E56 Phần mềm kế toán máy vi tính Chứng từ kế toán - Sổ kế toán - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị
  • 57. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG YÊN THỌ 2.1. Đặc điểm chung về Công ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ - Tên công ty: Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Yên Thọ - Địa chỉ: Thôn Yên Trung_Xã Yên Thọ_Huyện Đông Triều_Tỉnh QN - Điện thoại: 0333.584.768 - Fax: 0333.584.768 - Mã số thuế: 5701260527 - Tổng số vốn điều lệ: 6.000.000.000 - Tổng số cán bộ công nhân viên : 209 người - Hình thức hoạt động sản xuất kinh doanh: Công ty Cổ phần - Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất vật liệu xây dựng. - Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất gạch ngói đất sét nung 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần gốm XD Yên Thọ: Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ tiền thân là Nhà máy gốm màu Gò Đá được đầu tư xây dựng từ năm 2001, nằm trên địa bàn xã Yên Thọ, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Qua nhiều năm hoạt động sản xuất kinh doanh không hiệu quả, không đảm bảo trả nợ đúng hạn ngân hàng vì vậy vào ngày 22 tháng 10 năm 2007 toàn bộ tài sản của Nhà máy được Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT huyện Đông Triều phát mại cho Công ty cổ phần Bến Triều tổ chức quản lý và tiếp tục sản xuất kinh doanh. Công ty được thành lập ngày 11 tháng 5 năm 2009 theo Quyết định số 42/QĐ/HĐQT của Hội đồng Quản trị Công ty CP Bến Triều trên cơ sở tách từ Công ty cổ phần Bến Triều thành hai Công ty hoạt động độc lập và được Sở kế hoạch SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E57
  • 58. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 5701260527 ngày 11 tháng 6 năm 2009. Công ty cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ hoạt động theo mô hình công ty cổ phần, hạch toán độc lập, có tài khoản riêng, có con dấu riêng, và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình. 2.1.2 Kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của công ty Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011- 2012 (Đvt: VNĐ). Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Số tuyệt đối % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 29.782.267.820 18.993.559.653 10.788.708.167 156,80 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng (10= 01-02) 10 29.782.267.820 18.993.559.653 10.788.708.167 156,80 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 24.723.476.022 15.431.000.457 9.292.475.565 160,22 5. LN gộp về BH và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 5.058.791.798 3.562.559.196 1.496.232.602 142,00 6. Doanh thu từ hoạt động Tài chính 21 VI.26 20.808.172 14.168.715 6.639.457 146,86 7. Chi phí hành chính 22 VI.28 1.041.133.660 475.389.626 565.744.034 219,01 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 1.041.133.660 475.389.626 565.744.034 219,01 8. Chi phí bán hàng 24 1.031.059.258 1.033.594.923 - 2.535.665 99,75 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.396.117.681 1.130.369.788 265.747.893 123,51 10. Lợi nhuận từ HĐKD (30=20+(21-22)-(24+25)) 30 1.611.289.371 937.373.574 673.915.797 171,89 11.Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 6.000.000 - 18.678.176 24.678.176 (32,12) 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 6.000.000 18.678.176 - 24.678.176 (32,12) 14. Tổng LN trước thuế (50=30+40) 50 1.605.289.371 956.051.750 649.237.621 167,91 15. Thuế TNDN hiện hành (25%) 51 VI.30 401.322.343 239.012.938 162.309.405 167,91 16. Chi phí thuế TNDN hoàn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60 1.203.967.028 717.038.813 486.928.216 167,91 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E58
  • 59. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Trong năm 2012, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ thực hiện là 29.782.267.820đ. Doanh thu năm 2012 tăng hơn doanh thu của năm 2011 là 10.288.708.1679đ. Qua tính toán cho thấy để có được 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ công ty đã phải bỏ ra 0,83 đ chi phí cho sản xuất sản phẩm gạch (thể hiện thông quan giá vốn hàng bán), tăng hơn so với năm 2011 là 0,03đ chi phí. Tuy nhiên điều đó chưa phản ánh được kết quả sản xuất kinh doanh thực sự mà công ty đã tạo ra trong kỳ mà còn có nhiều khoản chi phí khác như: Chi phí bán hàng giảm 2.535.665 đ so với năm 2012 với tỷ lệ giảm 0,25%. Doanh nghiệp đã thực hiện nhiều chính sách tiêu thụ sản phẩm đạt kết quả tốt lên doanh thu tăng mạnh Tuy nhiên CP sản xuất cũng tăng lên, vì vậy doanh nghiệp cần phải có biện pháp khắc phục để hạ giá thành sản phẩm. Tóm lại, trong điều kiện sản xuất kinh doanh mà giá cả các yếu tố đầu vào có nhiều biến động, nguồn vốn chủ sở hữu không thật dồi dào yêu cầu doanh nghiệp phải đi vay nhiều từ ngân hàng và các tổ chức cá nhân khác khiến cho chi phí tài chính tăng cao, doanh thu hoạt động tài chính không đủ bù đắp chi phí tài chính là một sức ép và thách thức lớn đòi hỏi doanh nghiệp phải có những đường đi nước bước đúng đắn. Với kết quả lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng 673.915.797đ, và lợi nhuận sau thuế đạt 1.605.289.371 đ, tăng cao so với đầu năm là 649.237.621đ với tỷ lệ tăng 67,91% là do năm 2012 sản lượng sản xuất gạch cũng tăng cao hơn năm 2011. Năm 2012 là năm mà chi phí đầu vào nhiều biến động, giá nguyên vật liệu tăng mạnh làm cho giá thành sản phẩm tăng lên, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên với số lượng sản phẩm tiêu thụ rất lớn cho thấy được uy tín chất lượng của sản phẩm ngày càng được nâng cao , và có chỗ đứng trên thị SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E59
  • 60. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập trường. Với kết quả như trên đã phần nào phản ánh tất cả những thành công trong 2.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ. 2.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ a. Khái quát mô hình tổ chức quản lý: Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh là tập trung khai thác nguyên vật liệu, tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và quản lý sử dụng vốn có hiệu quả trong nền kinh tế thị trường nên Công ty xây dựng cho mình một bộ máy quản lý phù hợp nhất để có hiệu quả quản lý cao. Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu tổ chức trực tuyến - chức năng. Với cơ cấu này người lãnh đạo doanh nghiệp được sự chỉ đạo giúp đỡ của hội đồng quản trị, quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quyết định trong phạm vi doanh nghiệp. Việc thực hiện theo quyết định, mệnh lệnh theo trực tuyến chức năng đã quy định, các lãnh đạo ở các bộ phận không trực tiếp ra lệnh cho những người thừa hành ở các bộ phận sản xuất, mà mọi hoạt động sản xuất phải thông qua sự chỉ đạo của ban giám đốc Công ty. Là một Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, Công ty thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật. * Cơ cấu nhân sự của Công ty cổ phần gốm XD Yên Thọ: Tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty là 209 người. Trong đó: Lao động nam là 82 người. Lao động nữ là 127 người. Tổng số cán bộ tham gia quản lý và chuyên môn nghiệp vụ có 23 người. Trong đó: Người có trình độ đại học: 3 người, SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E60
  • 61. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Người có trình độ cao đẳng: 5 người, Người có trình độ trung cấp: 15 người Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E61 Hội đồng quản trị Phòng tài chính kế toán Phân xưởng chế biến tạo hình Phân xưởng Sấy nung Phân xưởng Cơ điện Phòng Tổ chức hành chính Phòng Kinh doanh Phòng Kế hoạch kỹ thuật Giám đốc điều hành Phó giám đốc phụ trách kinh doanh Phó giám đốc phụ trách sản xuất
  • 62. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận Từ sơ đồ 2.1: Cho thấy cơ cấu tổ chức quản lý của công ty, đứng đầu là hội đồng quản trị, sau đó tới giám đốc điều hành, tiếp đó là 2 phó giám đốc và các phòng ban trong Công ty.  Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về hoạt động sản xuất kinh doanh, trực tiếp điều hành Công ty. Điều hành hoạt động của Công ty thông qua các Phó giám đốc phụ trách, Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ.  Phó giám đốc phụ trách sản xuất : Trực tiếp phụ trách toàn bộ khối sản xuất của Công ty bao gồm: các phòng nghiệp vụ, các phân xưởng sản xuất. Điều hành công tác kế hoạch, quản lý hành chính, thi đua khen thưởng, an ninh, y tế, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và các chính sách với người lao động. Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh Trực tiếp phụ trách toàn bộ khối kinh doanh của Công ty bao gồm: các phòng nghiệp vụ, phòng ban liên quan. Chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ hoạt động khối kinh doanh bán hàng. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kế hoạch, kết quả sản lượng, doanh số bán hàng, thu hồi công nợ. Tham mưu giúp Giám đốc về các thông tin thị trường, chính sách bán hàng, chính sách giá, chiến lược marketing. Phòng Tài chính kế toán: Thực hiện toàn bộ khối lượng kế toán của Công ty. Tổ chức xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ thống nhất về tài chính kế toán, thống kê số liệu, hồ sơ lưu trữ và chế độ báo cáo trong toàn Công ty. Tổng kết đánh giá tình hình quản lý, phân tích hoạt động kinh tế tài chính, đánh giá việc sử SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E62
  • 63. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập dụng, bảo toàn, phát triển vốn. Tham mưu giúp Giám đốc các biện pháp sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Phòng Tổ chức hành chính: Thực hiện các chức năng tham mưu trong lĩnh vực quản lý lao động- tiền lương, quản lý hành chính - quản trị - an ninh, vệ sinh an toàn lao động. Triển khai công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên, cho người lao động, công tác bảo hộ lao động. Thực hiện công tác tuyển dụng lao động, xây dựng đào tạo nhân lực, phương án quy hoạch, bổ sung lao động từng thời kỳ. Tổ chức phối hợp và xây dựng các quy định, quy chế nội bộ phù hợp với quy định của Pháp luật. Phòng Kế hoạch kỹ thuật: Xây dựng, tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch cung ứng vật tư nguyên liệu, kế hoạch xây dựng cơ bản của Công ty. Theo dõi đôn đốc các phân xưởng, các bộ phận và các phòng ban có liên quan đến việc cung ứng vật tư để phục vụ cho việc thực hiện kế hoạch sản xuất đề ra. Xây dựng các định mức tiêu hao NVL, định mức dự trữ hàng tồn kho. Tổ chức lưu trữ hồ sơ, tài liệu phục vụ cho công tác kế hoạch. Đánh giá chất lượng máy móc, thiết bị, vật tư, công cụ nhập kho. Quản lý hệ thống quản lý chất lượng. Mua sắm vật tư thiết bị. Dự thảo hợp đồng kinh tế và theo dõi việc thực hiện các hợp đồng kinh tế. Phòng Kinh doanh: Quản lý toàn bộ khối kinh doanh của Công ty. Xây dựng, thực hiện chiến lược tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm tháng, quý, năm. Xác định cung, cầu thị trường qua từng thời kỳ để tham mưu cho sản xuất kinh doanh giúp lãnh đạo điều tiết sản xuất kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ. Điều hành mạng lưới tiêu thụ, phương tiện vận chuyển đến thị trường cần. Xây dựng quy chế, quy định quản lý tài chính SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E63
  • 64. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập đối với công tác thanh toán sau tiêu thụ, chỉ đạo quản lý giá cả. Tổ chức thu thập tài liệu, tư liệu, thống kê lưu trữ số liệu liên quan đến kinh doanh. Phân xưởng Chế biến tạo hình, phân xưởng Sấy nung và phân xưởng Cơ điện: Có chức năng quản lý kỹ thuật về thiết bị máy móc của Công ty. Tổ chức thực hiện các công việc cụ thể phục vụ cho dây chuyền hoạt động ổn định, bền, đảm bảo thiết bị hoạt động an toàn, vận hành phục vụ sản xuất. Kịp thời xử lý các sự cố hỏng hóc đảm bảo sản xuất chủ động liên hoàn. Tại các phân xưởng, các tổ chức sản xuất có các quản đốc phân xưởng trực tiếp điều hành, quản lý công nhân của phân xưởng trong thời gian làm việc, bảo quản và sử dụng có hiệu quả TSCĐ, vật tư, nguyên nhiên liệu, phụ tùng, CCLĐ, giữ bí mật về công nghệ sản xuất trong quá trình sản xuất. Các phòng ban và các phân xưởng có mối liên hệ chặt chẽ, cùng bàn bạc triển khai công việc khi có lệnh của giám đốc. Với bộ máy quản lý tương đối gọn nhẹ, có sự phân cấp quản lý rõ ràng, có sự phân công nhiệm vụ cụ thể, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đã phát huy tốt hiệu quả. Kết quả hoạt động của Công ty được thể hiện trong bảng 2.1:Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011-2012. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất của công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ. 2.1.4.1 Công nghệ khai thác, chế biến đất sét Hiện nay Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Yên Thọ sở hữu mỏ sét Khe Giang – Bãi Dài, Công ty áp dụng công nghệ khai thác lộ thiên và khai thác theo lớp xiên tầng nhỏ. Đất sét được máy xúc thuỷ lực gầu ngược xúc lên xe vận tải chở về kho. Sau đó đất sét được phun nước làm ẩm và ngâm ủ: Các hạt sét có điều kiện ngậm nước, trương nở thể tích làm tăng tính dẻo và SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E64 Söa ch÷a ĐỘI SAN GẠT
  • 65. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập đồng đều về độ ẩm. Tiếp đó đất sét lại được đảo trộn cho đều. Đất sét sau khi đảo trộn đều sẽ tiếp tục phong hoá sau đó mới được đưa vào sản xuất. Sơ đồ công nghệ khai thác chế biến sét được thể hiện qua hình 2: Sơ đồ 2.2: Sơ đồ công nghệ khai thác chế biến sét 2.1.4.2 Công nghệ sản xuất gạch Tuynel SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E65 Đảo trộn đất sét Phong hoá - sử dụng SX Bãi đất sét Bốc xúc Vận chuyển Kho chứa sét Ngâm ủ đất sét
  • 66. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Công ty Cổ phần Gốm xây dựng Yên thọ có nhiệm vụ chính là sản xuất và kinh doanh gạch tuynel. Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch tuynel được thể hiện qua hình 2.3: SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E66 Kho đất sét phong hoá Máy cán thô Máy cán mịn Máy nhào đùn liên hợp Máy cắt tư động Phơi gạch mộc Kho thành phẩm Hầm sấy tuynel Kho than Nghiền sấy Nước Lò nung tuynel
  • 67. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập Sơ đồ 2.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất gạch tuynel  Công nghệ sản xuất gạch tuynel được thực hiện trên cơ sở : - Tạo hình theo phương pháp dẻo. Các loại gạch xây tạo hình bằng máy nhào đùn. - Sấy tự nhiên trong nhà cáng kính, sử dụng hiệu ứng nhà kính. - Sấy và nung bằng lò tuynel. Nguyên liệu đất sét từ kho chứa sau khi ngâm ủ, phong hoá được máy ủi đưa vào máy cấp liệu thùng, qua hệ thống máy cán thô (có khe hở giữa hai quả cán là 3-5mm), cấu trúc ban đầu của đất bị phá vỡ nhờ chuyển động xé, ép, miết của hai quả cán rồi rơi xuống băng tải đưa đến máy cán mịn (có khe hở giữa hai quả cán là <3mm), đất hầu như bị phá vỡ hoàn toàn cấu trúc ban đầu sau đó rơi xuống máy nhào hai trục có lưới lọc. Than cám nghiền mịn (cỡ hạt <1mm) từ phễu định lượng cấp qua băng tải vào máy cán mịn sau đó xuống máy nhào, trộn với đất (lượng than pha 70-85%), bổ sung thêm nước để đạt độ ẩm tạo hình. Tại đây đất sét được nhào trộn một lần nữa, cấp thêm nước nếu độ ẩm chưa đạt yêu cầu, qua buồng chân không để loại bỏ các bọt khí còn lại làm tăng độ sít đặc sau đó đùn ra ngoài qua khuôn tạo hình và qua máy cắt để cắt thành sản phẩm theo kích thước đã định. Bán thành phẩm (gạch mộc) được chuyển đi hong phơi tự nhiên trong nhà phơi, quá trình này kéo dài 10-15 ngày tùy loại sản phẩm và điều kiện thời tiết. Độ ẩm của gạch sẽ giảm từ độ ẩm tạo hình 19-21% xuống khoảng 14-16%. Gạch ẩm đạt đến độ ẩm yêu cầu được thu gom vận chuyển và xếp lên goòng sấy, chuyển vào hầm sấy. Nhiệt cung cấp cho quá trình sấy mộc SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E67
  • 68. Trường ĐHCN Quảng Ninh Báo cáo thực tập lấy từ hệ thống thu hồi khí thải của lò nung và được bổ sung thêm từ buồng đốt phụ. Sau khi qua hầm sấy được vận chuyển qua lò nung để thực hiện quá trình nung. Sản phẩm sau khi ra lò được phân loại và tập kết vào kho thành phẩm. 2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần gốm xây dựng Yên Thọ. 2.1.5.1 Sơ đồ bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Toàn bộ công tác kế toán của Công ty như: Ghi sổ chi tiết, tổng hợp, lập báo cáo tài chính, đều tập trung ở bộ phận kế toán. Sơ đồ 2.4: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty Bộ máy kế toán Công ty được tổ chức theo từng phần hành sau:  Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty. Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, phù hợp với tính chất sản xuất kinh doanh và phụ trách lên các báo cáo tài chính. SV: Dương Thị Trang Anh Lớp KT: 20E68 KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tài sản cố định Kế toán tiền lương và BHXH Kế toán vật tư Kế toán vốn bằng tiền, tiền vay. Phó phòng kế toán Thủ quỹ