SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................ 1
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................. 3
LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 7
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG....................... 7
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG.............................................. 7
1.1.Kháiniệm thành phẩm, bán hàng, bản chất của quá trình bán hàng
và ý nghĩa của công tác bán hàng..........................................................7
1.2.Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm.......................8
1.2.1.Nguyên tắc ghi sổ kế toán thành phẩm....................................... 8
1.2.2. Giá gốc thành phẩm nhập kho. ................................................. 9
1.3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu,
nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. ...........9
1.3.1. Khái niệm doanh thu................................................................. 9
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng. ............................... 10
1.3.3.Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.10
1.4 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán.........11
1.4.1.Các phương thức bán hàng...................................................... 11
1.4.2. Các phương thức thanh toán................................................... 12
1.5. Nhiệm vụ của kế toán TP, bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. .................................................................................................12
1.6. Kế toán thành phẩm và tài khoản kế toán sử dụng......................12
1.7. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán
hàng.....................................................................................................14
1.7.1.Tài khoản kế toán sử dụng....................................................... 14
1.7.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu..... 19
1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng. .............................................26
1.8.1 Kế toán chi phí bán hàng (CPBH)............................................ 26
1.8.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)................... 28
1.8.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:.......................... 30
1.8.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng. ........................................ 31
1 . 9 . Tổ chức hệ thống sổ kế toán ......................................................32
1.9.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung:..........................................32
1.9.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái:.......................................34
1.9.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.........................................35
1.9.4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ.......................................36
1.9.5. Hình thức Kế toán máy..........................................................37
CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 38
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG............................... 38
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA.............................. 38
CÔNG TY TNHH VKX...................................................................... 38
2.1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH VKX. ..................................38
2.1.2. Kếtquả hoạt động kinhdoanhcủa Công ty trong 3 năm gần đây
(2006, 2007, 2008)............................................................................ 39
2.1.3. Công tác tổ chức bộ máy của Công ty......................................40
2.1.4. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty.......................41
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty...................................42
2.1.6. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty................................44
2.2. Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH VKX. ......................45
2.2.1. Phương pháp tính thuế GTGT.................................................45
2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng.....................................................46
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. .................................... 61
CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 76
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN............... 76
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH VKX ..................................................76
3.1.1. Về hình thức tổ chức công tác kế toán.....................................77
3.1.2. Về phòng kế toán - tài vụ.........................................................77
3.1.3. Về công tác hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá.............................77
3.1.4. Về công tác xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá ......................78
3.2 Những vấn đề chưa hợp lý cần hoàn thiện trong công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH VKX .......78
3.2.1. Về tình hình thu mua hàng hoá...............................................78
3.2.2. Về việc quản lý hàng hoá. .......................................................78
3.2.3. Về việc mở rộng thị trường......................................................79
3.2.4. Về công tác tiêu thụ hàng hoá.................................................79
3.2.5. Về việc hạch toán doanh thu. ..................................................79
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH VKX........................80
3.3.1. Về bộ máy kế toán...................................................................81
3.3.2. Về sổ kế toán...........................................................................81
3.3.3. Về quản lý hàng hoá và kế hoạch dự trữ hàng hoá..................83
3.3.4. Về công tác mở rộng thị trường và tiêu thụ hàng hoá..............83
3.3.5. Về tình hình theo dõi công nợ. ................................................85
3.3.8. Về xác định kết quả kinh doanh. .............................................85
KẾT LUẬN......................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 88
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
3
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu Ý nghĩa
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CP BH Chi phí bán hàng
CP QLDN Chi phí quản lý doanh ngiệp
CP NVL Chi phí nguyên vật liệu
CP NC Chi phí nhân công
CP SXC Chi phí sản xuất chung
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
XĐKQ KD Xác định kết quả kinh doanh
GTGT Giá trị gia tăng
DN Doanh nghiệp
XDCB Xây dựng cơ bản
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
CCDC Công cụ dụng cụ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
4
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu
hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật
pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu
của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng
phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ
chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để
có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ
không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính,
đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các
thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp
DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của
DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp.
Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất
kinh doanh của DN.
Đối với các DN kinh doanh, thông qua công tác kế toán, DN sẽ biết
được thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều
này không những đảm bảo cho DN cạnh tranh trên thị trường đầy biến động
mà còn cho phép DN đạt được những mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh
thu, lợi nhuận, thị phần, uy tín ... Xuất phát từ nhận thức và qua thời gian thực
tập ở Công ty TNHH VKX, em cho rằng: Bán hàng là một trong những hoạt
động chính của Công ty. Nó giúp ban quản lý Công ty nắm rõ được doanh
thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh của Công ty và hiện nay Công ty có thích
ứng với cơ chế thị trường không.
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
5
Được sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn cũng như sự
giúp đỡ của Cán bộ phòng Kế toán Công ty TNHH VKX, em đã lựa chọn
chuyên đề cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình là: “Bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh cuả Công ty TNHH VKX”
Báo cáo tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Các vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng của Công ty TNHH VKX
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
6
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
7
CHƯƠNG 1
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁNHÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
1.1.Khái niệm thành phẩm, bán hàng, bản chất của quá trình bán
hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng.
 Khái niệm thành phẩm.
Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: Thành phẩm là những sản
phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến
hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với
tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm.
 Phân biệt thành phẩm với sản phẩm.
Thành phẩm Sản phẩm
Xét
về mặt giới
hạn
Thành phẩm là kết quả cuối
cùng của quá trình sản xuất và gắn
với một quy trình công nghệ sản
xuất nhất định trong phạm vi một
doanh nghiệp.
Sản phẩm là kết
quả của quá trình sản
xuất, cung cấp dịch vụ.
Xét
về mặt
phạm vi
Thành phẩm chỉ là sản phẩm
hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng
của quy trình công nghệ sản xuất
Sản phẩm gồm
thành phẩm và nửa
thành phẩm.
Thành phẩm là bộ phận chủ yếu của hàng hoá trong doanh nghiệp sản
xuất. Hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gồm: Thành phẩm,
nửa thành phẩm, vật tư và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
8
 Khái niệm bán hàng.
Bán hàng là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán
hàng hoá mua vào.
Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng
trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.
 Bản chất của quá trình bán hàng.
Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt:
Doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời đã
thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua. Đối với doanh nghiệp
XDCB, giá trị của sản phẩm xây lắp được thực hiện thông qua công tác bàn
giao công trình XDCB hoàn thành.
Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất
của xã hội gọi là bán ra ngoài. Trường hợp, hàng hoá cung cấp giữa các đơn
vị trong cùng một công ty, tổng công ty, được gọi là bán hàng trong nội bộ.
Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa
người bán và người mua trên thị trường hoạt động.
 Ý nghĩa của công tác bán hàng.
Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn cuối cùng
của giai đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng
sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách
Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống
của người lao động trong doanh nghiệp.
1.2.Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm.
1.2.1.Nguyên tắc ghi sổ kế toán thành phẩm.
Giá trị thành phẩm theo nguyên tắc phải được ghi nhận theo giá gốc (trị
giá thực tế). Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc
thì giá trị thành phẩm phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
9
Trong thực tế, doanh nghiệp thường sản xuất nhiều mặt hàng và hoạt
động nhập, xuất thành phẩm trong doanh nghiệp luôn có sự biến động lớn do
nhiều nguyên nhân. Để phục vụ cho việc hạch toán hàng ngày kịp thời, kế
toán thành phẩm còn có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép vào phiếu nhập
kho, xuất kho và ghi vào sổ kế toán chi tiết thành phẩm.
1.2.2. Giá gốc thành phẩm nhập kho.
Thành phẩm do DN sản xuất ra = giá thành thực tế.
TP thuê ngoài
chế biến
=
Chi phí
chế biến
+
Chi phí liên quan trực
tiếp đến công việc chế biến
1.2.3. Giá gốc thành phẩm xuất kho.
Giá gốc thành
phẩm xuất kho
=
Số lượng thành
phẩm xuất kho
x
Đơn giá bình quân
gia quyền
Đơn giá bq gia
quyền cả kỳ dự trữ
=
=
Giá gốc TP tồn
đầu kỳ
=
=+
Giá gốc TP nhập trong
kỳ
Số TP tồn đầu
kỳ
+
+
Số TP nhập trong kỳ
Theo giá hạch toán
Giá gốc TP
xuất kho
=
Giá hạch toán
của TP xuất kho
x H
1.3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoảngiảm trừ doanh thu,
nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
1.3.1. Khái niệm doanh thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
10
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5
điều kiện sau:
 DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
 DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng gồm DT bán hàng ra ngoài và DT bán hàng nội bộ.
1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
 Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác
định là bán hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.3.3.Nguyên tắcxác địnhdoanhthu bán hàng và kết quả bán hàng.
Công thức tổng quát:
Doanh thu thuần
từ HĐ bán hàng
= Doanh thu bán hàng -
Các khoản làm
giảm trừ DT
Kết quả của hoạt động bán hàng.
Công thức:
Kết quả
hoạt động
bán hàng
=
Doanh thu
thuẩn
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí bán
hàng và chi
phí QLDN
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
11
1.4 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán.
1.4.1.Các phương thức bán hàng.
 Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là
phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các
phân xưởng không qua kho của DN. Số hàng này khi giao cho người mua thì
được trả tiền ngay hoặc được chấp nhận thanh toán. Vì vậy, sản phẩm xuất
bán được coi là đã bán hoàn thành.
 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng:
là phương thức mà bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi
trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán,
khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển
giao thì số hàng này được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số
hàng đó.
 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng
giá hưởng hoa hồng: là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất
hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi
phải bán hàng theo đúng giá bán đã quy định và được hưởng thù lao đại lý
dưới hình thức hoa hồng.
 Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương
thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời
điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và
chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. DN chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu
bán hàng, phần doanh thu bán hàng thông thường (bán hàng thu tiền một lần).
Phần lãi trả chậm được coi như một khoản thu nhập hoạt động tài chính và
hạch toán vào bên Có TK 515 - Thu nhập từ hoạt động tài chính. Theo
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
12
phương thức bán này, về mặt kế toán khi giao hàng cho khách coi là đã bán
nhưng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở hữu về số hàng đó.
 Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương
thức bán hàng mà DN đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng
hoá khác không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá
tương ứng trên thị trường.
1.4.2. Các phương thức thanh toán.
 Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển
giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu
tiền được thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt
tương ứng với số hàng hoá mà mình đã bán.
 Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này, người
mua có thể thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản
có giá trị tương đương .....
1.5. Nhiệm vụ của kế toán TP, bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
 Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám
đốc về tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá về mặt số
lượng, chất lượng và giá trị.
 Theo dõi, phản ánh, giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng về các
mặt chi phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng
hoạt động.
 Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong DN, phản
ánh và giám đốc tình hình phân phối kết quả. Đôn đốc kiểm tra tình hình thực
hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
1.6. Kế toán thành phẩm và tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 155 - Thành phẩm: Dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
13
Nội dung và kết cấu.
TK 155 - Thành phẩm
 Giá gốc của TP nhập
kho trong kỳ.
 Giá gốc của TP phát
hiện thừa khi kiểm kê.
 Kết chuyển giá gốc của
TP tồn kho cuối kỳ.
 Giá gốc của TP xuất
kho trong kỳ.
 Giá gốc của TP phát
hiện thiếu khi kiểm kê.
 Kết chuyển giá gốc của
TP tồn kho đầu kỳ.
SD: Giá gốc của TP tồn kho
TK 155 TK 157
TK 632
TK 111, 138,
334
TK
3381
TK 154
TK 412
Đánh giá giảm tài
sản
Trị giá thành phẩm
thiếu
Đánh giá tăng tài
sản
Giá thành sản xuất
thực tế TP nhập kho.
Trị giá TP thừa chưa
rõ nguyên nhân
Trị giá thực tế TP gửi
đi bán
Trị giá vốn thực tế TP
bán, trả lương, tặng
...
Sơ đồ 1: Kế toán tổng hợp TP theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
14
1.7. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức
bán hàng.
1.7.1.Tài khoản kế toán sử dụng.
Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm,
hàng hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, trị giá lao
vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh
toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 157.
 Trị giá hàng hoá, thành
phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc
gửi bán đại lý, ký gửi.
 Trị giá dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng nhưng chưa được
thanh toán.
 Kết chuyển cuối kỳ trị
giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi
bán được khách hàng chấp nhận
thanh toán (Kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
 Trị giá hàng hoá, thành
phẩm, dịch vụ đã được chấp nhận
thanh toán.
 Trị giá hàng hoá, thành
phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách
hàng trả lại.
 Kết chuyển đầu kỳ trị
giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi
bán chưa được khách hàng chấp
nhận thanh toán đầu kỳ (Kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ).
Số dư: Trị giá hàng hoá, thành
phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp
chưa được khách hàng chấp nhận
thanh toán.
TK 632 - Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của
hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của sản phẩm
TK 157 - Hàng gửi đi
bán
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
15
xây lắp (đối với DN xây lắp) đã bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh chi phí
sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vượt trên mức bình
thường, số trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632.
 Trị giá vốn của sản
phẩm , hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
 Phản ánh CPNVL,
CPNC, CPSX chung cố định không
phân bổ không được tính vào trị giá
hàng tồn kho mà phải tính vào giá
vốn hàng bán của kỳ kế toán.
 Phản ánh khoản hao hụt,
mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ
đi phần bồi thường do trách nhiệm cá
nhân gây ra.
 Phản ánh CP tự xây
dựng, tự chế TSCĐ vượt mức bình
thường không được tính vào nguyên
giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự
chế hoàn thành.
 Phản ánh khoản chênh
lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng
 Phản ánh khoản hoàn
nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cuối năm tài chính (31/12)
(chênh lệch giữa số phải trích lập dự
phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã
lập dự phòng năm trước).
 Cuối kỳ kế toán, kết
chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ để xác định kết quả kinh
doanh.
TK 632 - Giá vốn hàng
bán
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
16
tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
khoản đã lập dự phòng năm trước.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản
ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ
bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511.
 Số thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp phải nộp
của hàng bán trong kỳ kế toán.
 Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối
kỳ.
 Trị giá hàng bán bị trả
lại kết chuyển cuối kỳ.
 Kết chuyển doanh thu
thuần hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
 Doanh thu bán sản
phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ
của DN thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp hai:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
17
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu
của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
18
 Số thuế tiêu thụ đặc
biệt hoặc thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp của hàng bán
nội bộ.
 Chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng đã bán kết chuyển
cuối kỳ.
 Trị giá hàng bán bị trả
lại kết chuyển cuối kỳ.
 Kết chuyển doanh thu
thuần hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
 Doanh thu bán hàng
nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ
hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 512 có 3 TK cấp hai.
 TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
 TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
 TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh số của hàng hoá, TP đã
tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng
loại.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531.
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hàng hoặc tính
Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả
lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512
TK 512 - Doanh thu bán hàng
nội bộ
TK 531 – Hàng bán bị
trả lại
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
19
trừ vào nợ phải thu của khách hàng
về số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra.
để xác định doanh thu thuần trong kỳ
kế toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 532 - Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh các khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh cho trong kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532.
Giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng.
Kết chuyển các khoản làm
giảm trừ giá hàng bán vào bên Nợ
TK 511 hoặc TK 512.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.7.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu.
1.7.2.1.Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.
1. Giá gốc thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trực tiếp,
kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm.
Có TK 156: Hàng hoá
Có TK 154: Xuất trực tiếp tại phân xưởng.
2. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112: Số đã thu bằng tiền.
Nợ TK 131: Số bán chịu cho khách hàng.
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
Có TK 511: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.
3. Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh.
- Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại chấp nhận cho
khách hàng được hưởng (nếu có).
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 532 - Giảm giá
hàng bán
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
20
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 111, 112: Trả lại tiền cho khách hàng
Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng
Có TK 3388: Số giảm giá chấp nhận nhưng chưa thanh toán cho
khách hàng
- Trường hợp hàng bán bị trả lại.
Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 531: Doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có TK 111, 112, 131, 3388: Tổng giá thanh toán
- Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK156: Hàng hoá
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán (gửi tại kho người mua)
Nợ TK 911: Xác định KQKD
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để
xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
21
6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị giá vốn hàng bản của hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán trực tiếp.
1.7.2.2.Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán.
1. Giá gốc hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nhưng
khách hàng chưa trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang
Có TK 155: Thành phẩm
Có TK156: Hàng hoá
2. Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.
TK
154,155,156
TK
632
TK
911
TK 511,
512
TK 111, 112,
131
TK 521,
531, 532
TK
33311
  


Giá gốc
của sản
phẩm, dịch
vụ đã
cung cấp
Kết
chuyển
giá
vốn
hàng
hóa
Kết
chuyển
doanh
thu
thuần
Ghi nhận
doanh
thu bán
hàng
Tổng
giá
than
h
toán
Các
khoản
giảm trừ
doanh
thu
Kết chuyển toàn bộ các khoản
giảm trừ DT
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
22
2.1. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
2.2. Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
1.7.2.3. Kếtoán bán hàng theo phương thứcgửi đạilý, ký gửi bán đúng
giá hưởng hoa hồng.
Bên giao đại lý (chủ hàng).
1. Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cơ sở ký gửi.
TK 154,
155,156
TK
157
TK
632
TK
911
TK
511
TK 111, 112,
131
TK
33311
Trị giá
vốn thực
tế của
hàng gửi
bán
Doanh
thu của
hàng
gửi bán
Trị giá
vốn thực
tế của
hàng
gửi bán
đã bán
K/c DTT
để xác
định
KQKD
Kết
chuyển
giá
vốn
hàng
bán
 2.
1
2.
2

Sơ đồ 3: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi
hàng đi bán.
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
23
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 154, 155, 156
2. Căn cứ vào hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các đại lý hưởng
hoa hồng gửi.
2.1. Giá gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đã bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
2.2. Ghi nhận doanh thu của hàng đã bán được.
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra
3. Xác định số hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý, ký gửi.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (tổng số hoa hồng)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Sơ đồ 4: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý.
Bên nhận đại lý, ký gửi.
TK 154,
155
TK
157
TK
632
TK
911
TK
511
TK
131
TK
641
TK
33311
Giá gốc
hàng
gửi bán
đại lý,
ký gửi.
Giá gốc
của hàng
gửi bán
đại lý
đã bán.
Kết
chuyển
giá vốn
hàng
bán.
K/c
doanh
thu
thuần.
Ghi
nhận
doanh
thu
Hoa hồng
gửi cho
bên nhận
đại lý,
ký gửi.
 2.
1
2.
2
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
24
 Khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng kinh tế, kế
toán ghi: Nợ TK 003 - hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi.
 Khi xuất bán hàng hoá hoặc trả lại không bán được cho bên giao đại
lý, ký gửi, kế toán ghi: Có TK 003.
1. Phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng số tiền hàng
Có TK 331: Phải trả cho người bán
2. Doanh thu bán đại lý, ký gửi được hưởng theo hoa hồng đã thoả
thuận.
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 511: DTBH (hoa hồng bán đại lý, ký gửi)
3. Thanh toán tiền bán hàng đại lý, ký gửi cho chủ hàng.
Nợ TK 331: Số tiền hàng đã thanh toán
Có TK 111, 112, 131 ...
Sơ đồ 5: Kế toán hàng gửi đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý.
1.7.2.4.Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả
góp.
1. Phản ánh giá gốc của hàng xuất bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
TK
511
TK
331
TK
131
TK 111,
112


Hoa hồng bán đại lý,
ký gửi.
Số tiền bán hàng
đại lý, ký gửi.
Trả tiền bán hàng đại
lý, ký gửi.
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
25
Có TK 154, 155, 156
2.1. Số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu DTBH và lãi trả chậm.
Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
2.2. Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo, ghi.
Nợ TK 111, 112, .... Số tiền khách hàng trả dần
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
2.3. Ghi nhận doanh thu.
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515: Lãi trả chậm, trả góp
TK 154, 155,
156
TK
632
TK
131
TK
515
TK
3387
TK
33311
TK 111,
112
TK 111,
112
TK
511
Giá gốc hàng
xuất bán theo
phương thức trả
chậm, trả góp.
Thu tiền bán
hàng lần tiếp
theo.
Ghi nhận
doanh
thu DT chưa thực
hiện
Thuế GTGT
phải nộp.
Doanh thu
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ
Tổng
giá
thanh
toán.

2.12.2
2.3
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
26
Sơ đồ 6: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.
1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
1.8.1 Kế toán chi phí bán hàng (CPBH).
1.81.1.Khái niệm và nội dung của CPBH.
a/ Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình bảo quản và bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm:
chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán
hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển
...
b/ Nội dung chi phí bán hàng và tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết
chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm, hàng
hoá, cung cấp dịch vụ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641.
TK 641 - Chi phí bán hàng.
 Tập hợp chi phí phát
sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch
vụ.
 Các khoản ghi giảm
CPBH.
 Kết chuyển CPBH vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
TK này không có số dư cuối kỳ.
Kế toán cần theo dõi chi tiết CPBH theo nội dung kinh tế của chi phí.
TK 641 có 7 TK cấp 2.
 TK 6411 - Chi phí nhân viên.
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
27
 TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
 TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
 TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
 TK 6415 - Chi phí bảo hành.
 TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
1.1.8.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu.
TK 641TK 334,
338
TK 214
153, 142,
242
111, 112,
336
111, 112,
331
111, 112,
TK
911
111, 112,
138, 334
TK
142
Chi phí bảo hành sản
phẩm
Giá t. tế CCDC
phục vụ cho bộ
phận bán hàng
Giá t. tế NL, VL
phục vụ cho bộ
phận bán hàng
Chi phí khấu hao
TSCĐ
CP nhân viên bán
hàng
CP dịch vụ mua
ngoài
Cuối kỳ
kết
chuyển
CPBH để
xác định
KQKD

TK
133
TK
133
Các khoản
giảm trừ CPBH








111, 112,
131, 152
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
28
1.8.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN).
1.8.2.1.Khái niệm và nội dung của CPQLDN.
a/ Khái niệm: CPQLDN là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt
động quản lý chung của doanh nghiệp như: quản lý hành chính, tổ chức,
quản lý sản xuất trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
b/ Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản kế
toán sử dụng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để tập hợp và kết chuyển chi
phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Các chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
 Các khoản ghi giảm
CPQLDN.
 Cuối kỳ, kết chuyển
Sơ đồ 7: Kế toán chi phí bán hàng
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
29
CPQLDN để xác định kết quả kinh
doanh hoặc chờ kết chuyển.
TK này không có số dư cuối kỳ.
TK 642 có 8 TK cấp 2.
TK 6421- Chi phí nhân viên
quản lý.
TK 6422- Chi phí vật liệu
quản lý.
TK 6423- Chi phí đồ dùng văn
phòng.
TK 6424- Chi phí khấu hao
TSCĐ.
TK 6425- Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426- Chi phí dự phòng.
TK 6427- Chi phí dịch vụ mua
ngoài.
TK 6428- Chi phí bằng tiền
khác.
1.8.2.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
TK 334,
338
111, 112,
152, 331
TK 153,
142, 242
TK
214
TK
333
TK
911
TK 111,
112
Giá trị t. tế của VL
fục vụ cho hoạt
động QLDN
CP nhân viên
trong DN
Chi phí khấu hao
TSCĐ
Các khoản thuế phải
nộp cho Nhà nước

TK
911
Giá trị thực tế của
CCDC phục vụ cho hoạt
động QLDN
TK 642
TK
1422
11
 Kết chuyển
CPQLDN
Các khoản ghi
giảm CPQLDN
CP chờ
kết
chuyển





TK 111, 112,
152
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
30
1.8.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.8.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
Dùng để xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh trong năm lam căn cứ xác ssịnh kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2 :
 TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
 TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
1.8.3.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Sơ đồ 8: Kế toán chi phí quản lý doanh
nghiệp
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
31
1.8.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
1.8.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh.
Dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911.
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
 Giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá đã bán, dịch vụ đã bán
 CPBH, CPQLDN.
 Chi phí tài chính.
 Chi phí khác.
 Số lợi nhuận trước thuế
của hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ.
 Doanh thu thuần của
hoạt động bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
 Doanh thu thuần của
hoạt động tài chính.
 Thu nhập khác.
 Số lỗ của hoạt động
kinh doanh trong kỳ.
TK này không có số dư cuối kỳ.
1.8.4.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
TK
3334
TK
8211
TK 911
Thuế TNDN
phải nộp
trong kỳ
Kết chuyển
CP
thuế TNDN
Chênh lệch giữa số
TNDN tạm nộp lớn
hơn số phải nộp
Sơ đồ 9: Kế toán chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
32
1 . 9 . TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN
Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp sử dụng mà sổ sách kế
toán dùng để phản ánh cũng sẽ khác nhau. Hiện nay, các doanh nghiệp
thường sử dụng một trong các hình thức sổ sau:
1.9.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung:
TK
911
TK
632
TK
635
TK 511
TK
512
TK
8
1
1
TK
515
TK
711
TK
421
TK
1422
TK
641
TK
642
Kết chuyển giá gốc
của sản phẩm, hàng
hoá đang bán
Kết chuyển CP tài
chính
Kết chuyển chi phí
khác
Kết chuyển
DT hoạt động
bán hàng,
cung cấp
dịch vụ
Kết chuyển thu
nhập thuần của các
hoạt động khác
Kết chuyển DTT
hoạt động tài
chính
Kết chuyển DT
thuần bán hàng nội
bộ
Kết chuyển CPQLDN
Kết chuyển CPBH,
CPBH chờ kết
chuyển
Kết chuyển
lỗ
Kết chuyển
lãi
9.
2
9.
1




 


Sơ đồ 10: Kế toán xác định kết quả bán
hàng
TK
821
Kết chuyển CP thuế
TNDN
Chứng từ gốc
(PNK, PXK,….)
Máy tính
(Excel)
Sổ nhật ký
chung
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ nhật ký
chuyên
Sổ quỹ
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
33
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
34
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Sổ thẻ kế
toán chi
tiết
Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc
Nhật ký- sổ
cái
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Báo cáo
tài chính
Sơ đồ 12: Sơ đồ ghi sổ hình thức Nhật
ký - Sổ cái
1.9.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái:
Ghi hàng ngày
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
35
Sơ đồ 13: Sơ đồ ghi sổ hình thức Chứng
từ ghi sổ
1.9.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ gốc
Bảng TH chứng từ
gốc
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số
PS
Báo cáo tài
chính
Sổ-thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
36
Chứng từ và
các bảng
phân bổ
Bảng kê Nhật ký
chứng từ
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Báo cáo tài
chính
Sơ đồ 14: Sơ đồ ghi sổ hình thức Nhật
ký chứng từ
1.9.4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
37
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI - Báo cáo
tài chính
- Báo cáo kế
toán quản trị
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng
hợp
- Sổ chi
tiết
Sơ đồ 15: Sơ đồ ghi sổ hình thức Kế
toán máy
1.9.5. Hình thức Kế toán máy
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
38
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH VKX
2.1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH VKX.
Vào đầu những năm 90, khi nền kinh tế Việt Nam đang chuyển dần
sang cơ chế thị trường thi cũng là lúc nước ta bắt đầu bước chân vào thị
trường cung cấp các dịch vụ thông tin liên lạc. Trong thời gian đầu, những
doanh nghiếp cung cấp hoàn toàn phải nhập khẩu toàn bộ các thiết bị đầu cuối
di động từ nước ngoài với giá thành cao. Nắm bắt được nhu cầu đó, Công ty
TNHH VKX được thành lập và chính thức đi vào hoạt động vào ngày
21/06/1994 với nhiệm vụ sản xuất, lắp ráp các loại thiết bị đầu cuối, tổng đài
để đáp ứng nhu cầu đó. Công ty TNHH VKX là một doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng, trực thuộc quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
Nhờ có sự sắp xếp cơ cấu tổ chức hợp lý mà Công ty đã từng bước ổn
định, và đã đạt được những kết quả đáng mừng. VKX hiện là một doanh
nghiệp có uy tin lớn cung cấp nhiều thiết bị viễn thông cho các doanh nghiệp,
Bưu điện trong cả nước.
Vì nhu cầu tồn tại và phát triển lâu dài, Công ty đã từng bước ổn định
cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sắp xếp cho phù hợp với quy mô và khả
năng kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty đã không ngừng nâng
cao trình độ quản lý của ban lãnh đạo, tăng cường bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp
vụ cho cán bộ, nhân viên trong Công ty. Với sự sắp xếp và đổi mới đó thì
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
39
doanh số của Công ty liên tục tăng lên trong những năm gần đây, bạn hàng
được mở rộng, mạng lưới tiêu thụ phát triển, khách hàng ngày một đông hơn,
đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng được cải thiện đáng
kể.
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần
đây (2006, 2007, 2008).
Trong 15 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty TNHH VKX đó cú
những đóng góp không nhỏ vào quá trỡnh phỏt triển vào quỏ trỡnh tăng tốc
độ phát triển của ngành Bưu chính – Viễn thông. Các sản phẩm của VKX đó
cú mặt ở hầu hết cỏc tỉnh thành phố với hơn 800 hệ thống tổng đài và cạc
tổng đài STAREX – VK. Để thấy được sự phát triển của công ty TNHH VKX
trong những năm gần đây ta có bảng:
Bảng khỏi quỏt tỡnh hỡnh kinh doanh của cụng ty năm 2006 – 2007 -
2008:
STT Chỉ tiêu năm 2006 2007 2008
1 Vốn kinh
doanh
8.000.000.000 9.000.000.000 10.500.000.000
2 Tiền lương
bỡnh quõn
1.800.000 1.900.000 2.200.000
3 Doanh thu 4.000.000.000 5.400.000.000 6.400.000.000
4 Lợi nhuận 1.636.250.000 1.975.689.000 2.000.000.000
5 Tổng quỹ
lương
204.350.620 278.060.320 286.530.230
6 Thuế GTGT 23.461.631 26.903.657 53.169.320
7 Số cụng nhõn 75 78 80
Luôn bám sát nhu cầu thị trường và đa dạng hoá sản phẩm, năm 2008
VKX đó đầu tư lắp đặt dây chuyền SMT hàn dán bề mặt tự động hoá 100%.
Dây chuyền này có khả năng sản xuất các sản phẩm mới, đũi hỏi sự tớch hợp
cụng nghệ như: card tổng đài CDMA 2000 1X, G - phone, thiết bị đầu cuối di
động GSM, CDMA ...
Cụng ty TNHH VKX luụn luụn vỡ mục tiờu:
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
40
Đưa chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, sản xuất với số lượng nhiều,
làm giảm giá thành sản phẩm nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu của nhưng
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông lớn như VNPT, S- Fone…
2.1.3. Công tác tổ chức bộ máy của Công ty.
 Giám đốc Công ty: là người đứng đầu Công ty, người đại diện
pháp nhân duy nhất của Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan
chủ quản và Nhà nước.
 Phó giám đốc: là người giúp Giám đốc điều hành 1 hoặc 1 số
lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc. Thay mặt
Giám đốc giải quyết công việc được phân công, những công việc giải quyết
vượt quá thẩm quyền của mình thì phải trao đổi và xin ý kiến của Giám đốc.
 Phòng tổ chức hành chính: là cơ quan chuyên môn, có chức
năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong công tổ chức văn thư, bảo
hiểm lao động và các công tác hành chính khác, theo đúng pháp luật, đúng
quy định của Nhà nước.
 Phòng nghiệp vụ kinh doanh: là cơ quan chuyên môn, có chức
năng tham mưu giúp ban Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tổ
chức, xây dựng, thực hiện công tác kinh doanh của Công ty. Thực hiện việc
cung ứng hàng hoá, xây dựng các hợp đồng mua bán, đại lý, ký gửi hàng hoá,
dịch vụ trong phạm vi Công ty.
 Phũng vật tư: Thực hiện công tác bảo quản , lưu trữ hàng
hoá.Theo dừi tổng hợp tỡnh hỡnh nhập , xuất ,tồn kho hàng hoỏ qua đó lập
các báo cáo liên quan , kịp thời cung cấp số liệu giúp lónh đạo công ty và các
phũng ban liờn quan xõy dựng kế hoạch thu mua và nắm bắt tỡnh hỡnh sản
xuất kinh doanh của cụng ty.
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
41
 Phũng kế toỏn : Cú trỏch nhiệm quản lớ theo dừi toàn bộ nguồn
vốn mang lại hiệu quả. Thụng qua việc giỏm sỏt bằng tiền , kế toỏn giỳp cho
giỏm đốc nắm bắt được toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty , đồng thời
kế toán cũn phải theo dừi được hàng hoá ,nhập xuất kho hàng ngày.Kế toán là
người thực hiện quản lý mọi sổ sỏch và tài chớnh kế toỏn theo quy định của
pháp luật , lập và kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ , quản lý sử dụng chứng từ
và cỏc phần mềm kế toỏn trong cụng ty.
+ Phũng kỹ thuật : quản lý về kỹ thuật các thiết bị máy móc trong
công ty, điều hành sử dụng máy móc thiết bị trong các phân xưởng sản xuất.
Nghiên cứu và triển khai các công nghệ mới phục vụ tốt hơn cho sản xuất .
+ Phân xưởng sản xuất: Đứng đầu phân xưởng là quản đốc có nhiệm
vụ theo dừi toàn bộ hoạt động sản xuất kỹ thuật ở phân xưởng, phân công
nhiệm vụ sản xuất từng tổ từng nhóm từng công nhân đảm bảo cho quá trỡnh
sản xuất sản phẩm, cụng ty sắp xếp thành từng bộ phận ,phõn xưởng phự hợp
với cụng nghệ sản xuất của từng loại sản phẩm.
+ Phân xưởng lắp ráp: có nhiệm vụ lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản
phẩm. Nếu đạt yêu cầu mới cho phép nhập kho.
2.1.4. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty.
Phân xưởng
lắp ráp
Phân xưởng
sản xuất
Phòng
Hành
chính
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán
Phòng
vật tư
Phòng kỹ
thuật
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
42
Công ty TNHH VKX là một đơn vị kinh doanh, tổ chức cung cấp các
sản phẩm thông tin liên, thiết bị đầu cuối điện thoại như điện thoại cố định,
điện thoại không dây, điện thoại CDMA, tổng đài …. Trong đó, bán buôn là
chủ yếu, thực hiện một trong các chức năng của khâu lưu thông hàng hoá là
đưa hàng sản xuất và cung cấp cho các đại lý và doanh nghiệp các doanh
nghiêp viễn thông.
Với các mặt hàng trên thì thị trường chủ yếu của hiện nay của Công ty
là ở trong nước và các bạn hàng chủ yếu của Công ty là các đại lý, các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, các Bưu điện trong khắp cả nước,và các
tổ chức khác có nhu cầu về các mặt hàng mà Công ty có thể đáp ứng được.
Bên cạnh việc duy trì quan hệ với các bạn hàng cũ, tiến tới Công ty sẽ
mở rộng thị trường và tạo quan hệ làm ăn với các bạn hàng mới. Cụ thể là
trong những năm tới ngoài các thị trường trên thì Công ty còn có kế hoạch mở
rộng thị trường ra một số nước như Lào, Campuchia,Cuba.... Đây là một thị
trường rộng lớn và nhiều tiềm năng để Công ty hướng mục tiêu kinh doanh
của mình đầu tư vào thị trường này. Đây cũng là mục tiêu thực hiện kinh
doanh của Công ty trong những năm tới.
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tổ chức công
tác kế toán phân tán. Theo hình thức này, phòng kế toán của Công ty gồm:
 01 kế toán trưởng
 01 kế toán tổng hợp.
 02 kế toán viên.
 01 thủ quỹ
 01 kế toán doanh thu.
Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của
Công ty được phân chia như sau:
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
43
 Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn
bộ công tác tài chính của Công ty. Phối hợp với các Trưởng phòng, Trưởng
ban chức năng khác để xây dựng và hoàn thiện các định mức kinh tế và cải
tiến phương pháp quản lý Công ty. Ký, duyệt các kế hoạch, quyết toán hàng
tháng, hàng quý, hàng năm và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về số
liệu có liên quan. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và giám sát bộ phận kế
toán dưới các đơn vị trực thuộc.
 Kế toán viên: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh kịp thời và chính
xác tình hình kinh doanh của văn phòng Công ty. Theo dõi công nợ, đối chiếu
thanh toán nội bộ, theo dõi, quản lý TSCĐ của Công ty kế toán tiền lương,
tính toán và phân bổ chính xác giá trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí của
từng đối tượng sử dụng. Hàng tháng, lập báo cáo kế toán của bộ phận văn
phòng và cuối quý phải tổng hợp số liệu để lập báo cáo chung cho toàn Công
ty.
 Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của lãnh
đạo và thu tiền vốn vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời,
đầy đủ, chính xác tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác cho kế toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm
soát, điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đưa ra những quyết định thích hợp cho
hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính của Công ty.
 Kế toán doanh thu: Thực hiện toàn bộ công việc kế toán phát
sinh doanh thu tại công ty. Hàng tháng phải lập báo cáo kế toán để gửi về
phòng kế toán của Công ty.
Kế toán tổng
hợp
Thủ quỹ Kế toán
viên
Kế toán trưởng
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
44
Sơ đồ 11: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
2.1.6. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty.
Là mộtđơnvị kinh doanhhànghoácó quymô vừaphải nên Công ty chọn
hìnhthức Nhậtkýchung đểghisổ kếtoán. Hìnhthức kếtoánnày hoàn toàn phù
hợp với trình độ nhân viên kế toán của Công ty.
Chứng từ gốc
(PNK,
PXK,….)
Máy tính
(Excel)
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái
TK 511,
632, ..
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
Sổ thẻ kế
toán
chi tiết
Bảng tổng
hợp
chi tiết
Sổ nhật
ký
chuyên
dùng
Sổ quỹ
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
45
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
2.2. Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH VKX.
Do đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo hình thức phân
tán nên trong quá trình thực tập chuyên đề, em chỉ tập trung nghiên cứu quá
trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại phòng kế toán Công ty
TNHH VKX.
Sau đây em sẽ trình bày nội dung hạch toán quá trình bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh.
2.2.1. Phương pháp tính thuế GTGT.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng mà Công ty đang kinh
doanh. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác
định như sau:
Số thuế
GTGT phải nộp
=
Thuế
GTGT đầu ra
-
Thuế
GTGT đầu
vào
Trong đó:
Thuế
GTGT đầu
ra
=
Doanh số
hàng bán chưa tính
thuế
x
Thuế suất
thuế GTGT (5%,
10%)
Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ kế
toán của công ty
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
46
Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng.
2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng.
Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp, gửi
hàng đi bán, đại lý ký gửi để đem lại hiệu quả tối đa cho công tác bán hàng ở
Công ty.
2.2.2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp.
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của Công ty.
Số hàng bán này khi giao cho người mua được trả tiền ngay hoặc được người
mua chấp nhận thanh toán. Vì vậy, khi sản phẩm xuất bán được coi là hoàn
thành.
VD: Ngày 02/03/2009, xuất bán cho khách hàng 36 chiếc điện thoại
CĐ VK01 với giá chưa thuế 96.000/1 chiếc, VAT 10%, giá vốn hàng xuất bán
là 62.000/1 chiếc. Khách hàng đã trả bằng tiền mặt. Khi đó kế toán ghi:
-Phản ánh giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 632 2.232.000
Có TK 155 2.232.000
-Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111 3.801.600
Có TK 511 3.456.000
Có TK 3331 345.600
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 2 tháng 3
năm 2009
Nợ: 632
Số: ……………………. Có: 156
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Mai Địa chỉ:
Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng
Xuất tại kho: TP_HH Địa Điểm: 139 Ngọc Hồi – Hà
Nội
S
T Tên hàng
Mã
Đơn Số lượng
Đơn giá
Thành
Yêu
Đơn vị: Công ty TNHH VKX
Bộ phận: ………
Mẫu số: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
47
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 2 tháng 3 năm 2009
Số:
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH VKX
Địa chỉ:139 Ngọc Hồi – Hoàng Mai – Hà Nội Số TK:
011022000147
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Nguyễn Ngọc Mai
Địa chỉ: Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Điện thoại CĐ
VK01
Chiếc 36 96.000 3.456.000
Cộng thành tiền:
3.456.000
Mẫu số: 01 - GTKT
- 3LL
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
48
Đơn vị: Công ty TNHH VKX
Bộ Phận:
Mẫu số: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 9 tháng 3
năm 2009
Nợ: 157
Số: ……………………. Có: 155
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Quang Huy Địa chỉ: Cty
Trần Anh
Lý do xuất kho: chuyển hàng chờ chấp nhận
2.2.2.2. Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận:
Là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều
kiện đã ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu
của Công ty, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng
đã chuyển giao thì số hàng đó được coi là đã bán và Công ty đã mất quyền sở
hữu số hàng đó.
VD: Ngày 09/03/2009, xuất kho thành phẩm gửi đến theo yêu cầu của
công ty Trần Anh 210 chiếc điện thoại không dây VK05, 160 chiếc điện thoại
CDMA – VK04 và 50 chiếc điện thoại cố định CĐ VK01. Công ty Trần Anh
chưa nhận được hàng. Kế toán dựa vào phiếu xuất kho ghi:
Nợ TK 157 47.870.000
Có TK 155 47.870.000
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
49
Cty Trần Anh đã nhận đủ số hàng vào ngày 15/3 và thanh toán bằng
tiên mặt nhưng còn nợ lại 4.800.000 tiền hàng chưa thuế. Kế toán ghi hoá đơn
GTGT và phản ánh vào sổ:
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 15 tháng 3 năm 2009
Số:
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH VKX
Địa chỉ:139 Ngọc Hồi – Hoàng Mai – Hà Nội Số TK:
011022000147
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Nguyễn Quang Huy
Địa chỉ:Công ty TNHH Trần Anh Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Điện thoại không
dây VK05
Chiếc 210 156.000 32.760.000
2 Điện thoại CDMA –
VK04
Chiếc 160 200.000 32.000.000
3 Điện thoại CĐ
VK01
Chiếc 50 96.000 4.800.000
Cộng thành tiền:
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
50
- Giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 632 47.870.000
Có TK 157 47.870.000
- Doanh thu của hàng xuất bán:
Nợ TK 111 71.236.000
Nợ TK 131 _ Công ty Trần Anh 5.280.000
Có TK 511 69.560.000
Có TK 3331 6.956.000
2.2.2.3. Phương thức đại lý, ký gửi.
Bên bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng là
phương thức mà bên giao đại lý xuất hàng cho bên đại lý để bán. Bên nhận
đại lý ký gửi đại lý hàng theo đúng giá đã quy định và được hưởng thù lao đại
lý dưới hình thức hoa hồng. Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng
theo đúng giá bên giao đại lý quy định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng
chịu, đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng. Nếu
bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT
tính trên phần giá trị gia tăng.
VD: Ngày 13/03/2009, xuất 1.000 điện thoại CDMA VK01 cho công ty
Phúc Anh gửi bán. Kế toán ghi:
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
51
Nợ TK 157 142.000.000
Có TK 155 142.000.000
Đơn vị: Công ty TNHH VKX
Bộ Phận:
Mẫu số: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 13 tháng 3 năm
2009
Nợ: 157
Số: ……………………. Có: 155
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hoàng Minh Địa chỉ: Cty
Phúc Anh
Lý do xuất kho: Gửi bán đại lý
Xuất tại kho: TP_HH Địa Điểm: 139 Ngọc Hồi – Hà
Nội
S
T
T
Tên hàng
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Điện thoại
CDMA – VK01
Chiế
c
1.000 142.00
0
142.000.
000
Cộng 142.000.
000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi hai triệu đồng
chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo: .............................
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
52
Khi công ty Phúc Anh bán hết hàng và thanh toán tiền hàng, kế toán
ghi:
- Giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 632 142.000.000
Có TK 157 142.000.000
- Doanh thu của hàng bán:
Nợ TK 112 220.000.000
Có TK 511 200.000.000
Có TK 3331 20.000.000
Đồng thời, phản ánh hoa hồng phải trả cho đại lý:
Nợ TK 641 5.000.000
Có TK 331 Công ty Phúc Anh 5.000.000
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 30 tháng 3 năm 2009
Số:
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH VKX
Địa chỉ:139 Ngọc Hồi – Hoàng Mai – Hà Nội Số TK:
011022000147
Điện thoại: Mã số:
Tên người mua hàng: Nguyễn Hoàng Minh
Địa chỉ:Công ty TNHH Phúc Anh Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng
Đơn
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
53
Cuối tháng, kế toán tổng hợp tình hình bán hàng trong tháng và vào sổ
chi tiết cho từng loại mặt hàng đã bán để xác định doanh thu của từng mặt
hàng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG (TÀI KHOẢN 511)
Đối tượng: Điện thoại CĐ VK01
Tháng 3 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Số
lượng
(cái)
Doanh thu
Ngườimua
chưatrảtiền
Tổng cộngThanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
2/3 Xuất bán cho
chị Mai
36 3.456.000 3.456.000
3/3 Xuất bán cho
Cty Minh
Thông
60 5.760.000 5.760.000
15/3 Xuất Bán cho
Cty Trần Anh
50 4.800.000 4.800.000
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
54
25/3 Xuất bán cho
VNPT
1.000 96.000.000 96.000.000
Cộng 1.146 9.216.000 96.000.000 4.800.000 110.016.000
Đối tượng: Điện thoại không dây VK05
Tháng 3 năm 2009
Chứng
từ
Diễn giải
Số
lượn
g
(cái)
Doanh thu
Người mua
chưa trả
tiền
Tổng cộng
Thanh toán ngay
S
H
NT Tiền mặt TGNH
15/
3
Xuất cho Cty
Trần anh
210 32.760.000 32.760.000
25/
3
Xuất cho Cty
Phúc Anh
93 14.508.000 14.508.000
27/
3
Xuất bán cho
Cty Hoàng
Dương
20 3.120.000 3.120.000
30/
3
Xuất bán cho
Cty Thành
Nam
210 1.560.000 31.200.000 32.760.000
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
55
Cộng 533 32.760.000 4.680.000 45.708.000 83.148.000
Đối tượng: Điện thoại CDMA - VK04
Tháng 3 năm 2009
Chứng từ
Diễn giải
Số
lượng
(cái)
Doanh thu Người
mua chưa
trả tiền
Tổng cộngThanh toán ngay
SH NT Tiền mặt TGNH
6/3 Xuất bán cho
chị Hương
20 4.000.000 4.000.000
15/
3
Xuất cho cty
Trần Anh
160 32.000.000 32.000.000
19/
3
Xuất cho cty
Minh Thông
50 10.000.000 10.000.000
30/
3
Xuất bán cho
cty Phúc
Anh
1.000 200.000.000 200.000.000
Cộng 1.230 32.000.000 210.000.000 4.000.000 246.000.000
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
53
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
54
Đơn vị: Công ty TNHH VKX
Địa chỉ:139 Ngọc Hồi – Hà Nội
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 3 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
Số phát sinh
NT SH Nợ Có
………
01/03 01/03 Chi phí bán hàng 641 8.126.000
Chi phí QLDN 642 1.620.000
Xuất VL phục vụ BH,QLDN 152 9.746.000
02/03 Bán hàng cho chị Mai
02/03 Thu tiền bán hàng 111 3.801.600
Doanh thu bán hàng 511 3.456.000
VAT phải nộp 3331 345.600
02/03 Giá vốn hàng bán 632 2.232.000
Trị giá hàng xuất 155 2.232.000
03/03 Bán hàng Cty Minh Thông
03/03 Thu tiền bán hàng 111 6.336.000
Doanh thu bán hàng 511 5.760.000
VAT phải nộp 3331 576.000
03/03 Giá vốn hàng bán 632 3.720.000
Trị giá hàng xuất 155 3.720.000
………..
06/03 Bán hàng cho chị Hương
06/03 Phải thu khách hàng 131 4.400.000
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
55
Doanh thu bán hàng 511 4.000.000
VAT phải nộp 3331 400.000
06/03 Giá vốn hàng bán 632 2.840.000
Trị giá hàng xuất 155 2.840.000
08/03 08/03 Chi phí bán hàng 641 563.500
Xuất CCDC phục vụ BH 152 563.500
11/03 11/03 Trả tiền CP vận chuyển
hàng
641 2.065.000
Trả tiền điện thoại cho
QLDN
642 1.020.500
Thuế GTGT đầu vào 102.050
Thanh toán bằng tiền mặt 111 3.187.550
………
15/03 Bán hàng Cty Trần Anh
15/03 Thu tiền bán hàng 111 71.236.000
Phải thu khách hàng 131 5.280.000
Doanh thu bán hàng 511 69.560.000
VAT phải nộp 3331 6.956.000
15/03 Giá vốn hàng bán 632 47.870.000
Trị giá hàng xuất 155 47.870.000
………
19/03 Bán hàng Cty Minh Thông
19/03 Thu tiền bán hàng 112 11.000.000
Doanh thu bán hàng 511 10.000.000
VAT phải nộp 3331 1.000.000
19/03 Giá vốn hàng bán 632 7.100.000
Trị giá hàng xuất 155 7.100.000
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
56
………
25/03 Bán hàng cho VNPT
25/03 Thu tiền bán hàng 112 105.600.000
Doanh thu bán hàng 511 96.000.000
VAT phải nộp 3331 9.600.000
25/03 Giá vốn hàng bán 632 62.000.000
Trị giá hàng xuất 155 62.000.000
………
27/03 Bán hàng Cty Hoàng Dương
27/03 Thu tiền bán hàng 112 3.432.000
Doanh thu bán hàng 511 3.120.000
VAT phải nộp 3331 312.000
27/03 Giá vốn hàng bán 632 2.100.000
Trị giá hàng xuất 155 2.100.000
………
30/03 Chị Mai trả lại hàng
30/03 Hàng bán bi trả lại 531 960.000
Giảm VAT đầu ra 3331 96.000
Phải trả khách hàng 331 1.056.000
30/03 Trị giá nhập kho 155 620.000
Giá vốn hàng BTL 632 620.000
………
30/03 Bán hàng cho Cty Phúc Anh
30/03 Thu tiền bán hàng 112 220.000.000
Doanh thu bán hàng 511 200.000.000
VAT phải nộp 3331 20.000.000
30/03 Giá vốn hàng bán 632 142.000.000
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
57
Trị giá hàng xuất 155 142.000.000
………
30/03 Chị Hương trả lại hàng
30/03 Hàng bán bi trả lại 531 600.000
Giảm VAT đầu ra 3331 60.000
Phải thu khách hàng 131 660.000
30/03 Trị giá nhập kho 155 426.000
Giá vốn hàng BTL 632 426.000
31/03 31/03 Chi phí bán hàng 641 1.225.000
Chi phí QLDN 642 3.684.000
Trích khấu hao TSCĐ 214 4.909.000
Chi phí bán hàng 641 9.200.000
Chi phí QLDN 642 37.500.000
Phải trả người lao động 334 46.700.000
Chi phí bán hàng 641 1.784.000
Chi phí QLDN 642 7.125.000
Trích BHXH, BHYT,
KPCĐ
338 8.909.000
31/03 Doanh thu bán hàng 511 1.560.000
K/chuyển các khoản giảm
trừ DT
531 1.560.000
K/chuyển doanh thu 511 437.604.000
Xác định KQKD 911 437.604.000
Xác định KQKD 911
K/chuyển giá vốn 632 300.631.000
K/chuyển CP BH 641 27.842.000
K/chuyển CP QLDN 642 54.071.900
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
58
K/chuyển CP thuế TNDN 821 15.416.548
Xác định KQKD 911 39.642.552
Kết chuyển Lãi 421 39.642.552
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tổng hợp tình hình thanh toán của từng
khách hàng để vào sổ chi tiết tài khoản 131 của từng khách hàng:
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
(Dùng cho TK 131)
Đối tượng: Công ty TNHH Trần Anh
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Thời
hạn
được
chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
1/3 1/3
I. Số dư đầu
kỳ
15.000.000
II. Số phát
sinh trong kỳ
10/3 15/3
Bán ĐTCĐ
VK01,
VK04,VK05
511
3331
69.560.000
6.956.000
15/3 15/3
KH trả tiền
hàng ngày
10/3
111 71.716.000
...... .... ...... ................... ....... ....... .... ....
Tổng cộng 76.516.000 71.716.000
III. Số dư cuối
kỳ
19.800.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
59
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
(Dùng cho TK 131)
Đối tượng: Công ty TNHH Phúc Anh
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Thời
hạn
được
chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4 5
1/3 1/3
I. Số dư đầu
kỳ
0
II. Số phát
sinh trong kỳ
25/3 25/3
Bán ĐT CĐ
VK01
511
3331
14.508.000
1.450.800
30/3 30/3
Bán ĐTCĐ
VK01,
VK04,VK05
511
3331
200.000.000
20.000.000
30/3 30/3
KH trả tiền
hàng ngày
30/3
112 220.000.000
Tổng cộng 235.958.800 220.000.000
III. Số dư cuối
kỳ
15.958.800
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
60
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
61
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng.
Nội dung CPBH của Công ty TNHH VKX
Chiphí bánhàngđược quản lý và hạch toán theo các yếu tố chi phí sau:
 Chi phí nhân viên: Là các khoản phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản và vận chuyển hàng hoá ... gồm: tiền
lương, tiền công, tiền ăn trưa, phụ cấp, các khoản trích theo lương.
 Chi phí vật liệu bao bì: Là các khoản phải bỏ ra cho việc mua
bao bì để bảo quản hàng hoá, giữ gìn, vận chuyển hàng hoá trong quá trình
bán hàng, vật liệu dùng cho việc sửa chữa, bảo quản TSCĐ của Công ty.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: Là những chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bán hàng như: nhà kho, phương tiện vận chuyển ....
 Chi phí bảo hành: Là các khoản chi phí liên quan đến việc bảo
hành hàng hoá, sản phẩm đã bán cho khách hàng như: chi phí sửa chữa, thay
thế sản phẩm, hàng hoá...
 Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như:
chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc dỡ, vận chuyển, hoa hồng trả cho
các đại lý bán hàng.
 Các chi phí khác bằng tiền như: chi phí giới thiệu, quảng cáo sản
phẩm, hàng hoá, chi phí tiếp khách ....
 Tập hợp chi phí bán hàng.
VD: Cuối tháng, tính ra chi phí cho bộ phận bán hàng trong kỳ như sau:
- Lương phải trả cho nhân viên bán hàng + BHXH, BHYT…:
10.948.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng: 1.225.000
- Chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng: 8.126.000
- Chi phí CCDC phục vụ công tác bán hàng: 563.500
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
62
- Chi phí dịch vụ mua ngoài( tiền điện, điện thoại…) đã trả bằng tiền
mặt:
3.569.000
- Chi phí khác bằng tiền đã trả bằng tiền mặt: 3.410.000
………
Từ đó kế toán phân bổ CPBH dựa vào sổ chi tiết bán hàng, sổ tổng hợp
doanh thu.
Điện thoại CĐ VK01: 110.016.000 x
27.842.000
= 6.974.765
439.164.000
Điện thoại không
dây VK05:
83.148.000 x
27.842.000
= 5.271.394
439.164.000
Điện thoại CDMA
VK04:
246.000.000
x
27.842.000
= 15.595.841
439.164.000
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tập hợp số liệu liên quan đến CPBH để
vào sổ cái TK 641 để xác định chi phí bán hàng trong kỳ:
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
63
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
64
2.2.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nội dung chi phí QLDN của Công ty TNHH VKX
 Tiền lương, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương của cán bộ
công nhân viên trong bộ máy quản lý của Công ty.
 Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng.
 Chi phí khấu hao TSCĐ trong Công ty.
 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ khác dùng trong Công ty.
 Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT của các loại hàng hoá,
dịch vụ theo phương pháp trực tiếp, phí và các lệ phí khác ...
 Các chi phí khác: điện, nước, các khoản trợ cấp thôi việc cho
người lao động, chi phí đào tạo cán bộ, chi y tế cho người lao động, chi phí
công tác ....
 Tập hợp chi phí QLDN.
VD: Cuối tháng, tính ra chi phí cho bộ phận bán hàng trong kỳ như sau:
- Lương phải trả cho nhân viên QL + BHXH, BHYT…: 44.625.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận QLDN: 3.684.000
- Chi phí vật liệu xuất dùng: 1.620.000
- Chi phí CCDC phục vụ công tác QLDN: 213.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài( tiền điện, điện thoại…) đã trả bằng tiền
mặt:
1.020.500
- Chi phí khác bằng tiền đã trả bằng tiền mặt: 327.400
………
Từ đó kế toán phân bổ CP QLDN dựa vào sổ chi tiết bán hàng, sổ tổng
hợp doanh thu.
Điện thoại CĐ VK01: 110.016.000 x
54.071.900
=
13.545.678
439.164.000
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
65
Điện thoại không dây
VK05:
83.148.000 x
54.071.900
= 10.237.566
439.164.000
Điện thoại CDMA
VK04:
246.000.000 x
54.071.900
= 30.288.656
439.164.000
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tập hợp số liệu liên quan đến CP QLDN
để vào sổ cái TK 642 để xác định chi phí QLDN trong kỳ:
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
66
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
66
2.2.3.3. Xác định kết quả bán hàng.
 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm: kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh và các kết quả hoạt động khác như: kết quả hoạt động tài
chính, kết quả hoạt động bất thường.
 Nội dung xác định kết quả kinh doanh.
 Tổ chức, theo dõi, phản ánh và xác định riêng kết quả của từng hoạt
động.
 Trong từng hoạt động phải theo dõi kết quả chi tiết của từng loại sản
phẩm, từng ngành hàng, từng lao vụ dịch vụ.
 Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là hiệu số giữa doanh thu
thuần và giá thành của toàn bộ sản phẩm đã bán (gồm trị giá vốn hàng bán,
CPBH và CPQLDN).
 Tính kết quả của từng mặt hàng.
Lãi (lỗ) = Doanhthu - Giá vốn - CP BH & CP QLDN phân bổ - Các
khoản giảm trừ
VD:
Điện thoại CĐ VK01 = 110.016.000 – 70.432.000 - (6.974.765 +
13.545.678) – 960.000
= 18.103.557
ĐT không dây VK04 = 83.148.000 – 55.965.000 - (5.271.394 +
10.237.566)
= 11.674.040
Điện thoại CDMA VK04 = 246.000.000 – 174.234.000 - (15.595.841 +
30288656) – 600.000
= 25.281.503
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
67
Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
67
Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
68
Số liệu trên sổ nhật ký chung được tổng hợp để vào sổ cái các tài khoản
511, 521, 531, 632, …Từ đó xác định được chi phí, giá vốn, doanh thu và lợi
nhuận trong kỳ của doanh nghiệp.
Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
69
Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
70
Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
71
Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
72
Căn cứ vào số liệu được tập hợp trên các tài khoản kế toán thực hiện các bút
toán kết chuyển và tất toán các tài khoản xác định lơi nhuận trong tháng
 Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511 437.604.000
Có TK 911 437.604.000
 Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911 300.631.000
Có TK 632 300.631.000
 Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 27.842.000
Có TK 641 27.842.000
 Kết chuyển CP QLDN:
Nợ TK 911 54.071.900
Có TK 642 54.071.900
 Kết chuyển Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 911 15.416.548
Có TK 821 15.416.548
 Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911 39.642.552
Có TK 421 39.642.552
Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
73
Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
74
Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
75
Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
76
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH VKX
Trong nền kinh tế thị trường mở hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải phát huy nguồn tự chủ và tự chịu trách nhiệm về các quyết định, phương
hướng kinh doanh của mình, đảm bảo tự trang trải, tự phát triển và làm tròn
nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
Nhận thức rõ được vấn đề đó, Công ty TNHH VKX đã định
hướng ngay từ đầu cho mình “ Khách hàng là sự sống – Lấy chữ tín làm
trọng”. Giám đốc, nhân viên công ty đã luôn tìm cho mình khách hàng và tìm
nhà cung cấp với chi phí tối ưu nhất mà chất lượng đảm bảo nhất, giảm chi
phí cho Công ty nhưng lại gây được uy tín với bạn hàng.
Từ một doanh nghiệp còn non trẻ, Công ty TNHH VKX đã định
hướng đúng đắn cho hoạt động kinh doanh của mình. Luôn tìm ra phương
thức bán hàng hợp lý trong mỗi trường hợp cụ thể. Ngoài việc coi trọng khâu
mua hàng Công ty còn đặc biệt chú trọng đến công tác bán hàng. Tìm nguồn
cung ứng thích hợp đảm bảo được yêu cầu, đòi hỏi của thị trường. Công ty
luôn quan tâm tới việc nghiên cứu tìm ra những biện pháp cụ thể để quản lý
hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá phù hợp với tình hình thực tế của mình hiện nay.
Qua thời gian thực tập, nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH
VKX em có một số nhận xét về công tác kế toán nói chung và kế toán bán
hàng và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty như sau:
Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
77
3.1.1. Về hình thức tổ chức công tác kế toán.
Công ty đã áp dụng hình thức kế toán tập trung với hình thức sổ Nhật
Ký Chung phù hợp với điều kiện hiện nay của công ty. Với hình thức này
cộng với việc sử dụng linh hoạt có hiệu quả của hệ thống kế toán máy phòng
kế toán đã tạo điều kiện cho việc kiểm tra chỉ đạo kịp thời của ban giám đốc
Công ty. Áp dụng hình thức sổ kế toán này có ưu điểm đơn giản, dễ sử dụng,
nhất quán về kết cấu sổ, tiện lợi cho việc ứng dụng tin học vào trong công tác
kế toán. tạo điều kiện để phân tách kế toán tổng hợp thành nhiều bước để
kiểm soát và đối chiếu.. kịp thời cung cấp thông tin khi cần thiết.
3.1.2. Về phòng kế toán - tài vụ.
Nhân viên kế toán có năng lực và trình độ chuyên môn đáp ứng được
nhu cầu của công việc. Tuy nhiên các nghiệp vụ kinh tế về mua và bán
thường xuyên xảy ra, mỗi một kế toán viên phải kiêm nhiệm một vài phần
hành kế toán khác nhau do đó phần nào đã hạn chế tính kịp thời của thông tin
kế toán.
3.1.3. Về công tác hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá.
Kế toán hàng hoá ghi chép tình hình biến động hàng hoá được kết hợp
giữa kế toán sổ chi tiết và sổ kế toán tổng hợp. Hệ thống kế toán ghi chép rõ
ràng, đầy đủ, chính xác và hợp lý, phương pháp chi tiết hàng hoá thẻ song
song cùng với hình thức kế toán bán hàng đã mang lại hiệu quả cao trong việc
hạch toán hàng hoá.
Việc tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hoá cũng như công tác kế toán
chung của doanh nghiệp đã đáp ứng được nhu cầu của Công ty đề ra đó là:
Đảm bảo thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh
tế đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu.
Trong quá trình hạch toán do áp dụng hình thức Nhật ký chung nên đã đảm
bảo được tính thống nhất của nguồn số liệu ban đầu. Do đó, việc tổ chức công
tác kế toán ở Công ty là phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế hiện nay.
Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
78
3.1.4. Về công tác xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá .
Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá được tổng hợp và phản ánh
từng tháng, quý là phù hợp với quy mô hoạt động của công ty, bên cạnh đó
chương trình kế toán cũng có thể cho biết được kết quả ngay sau khi mỗi một
nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiêu thụ hàng hoá xảy ra nên đã đáp ứng kịp
thời yều cầu của chủ doanh nghiệp.
3.2 Những vấn đề chưa hợp lý cần hoàn thiện trong công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH VKX
Bên cạnh những mặt tích cực kể trên, công tác kế toán đặc biệt là Kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng hàng hoá tại Công ty TNHH vẫn
còn một số tồn tại và một số khâu chưa thực sự phù hợp với chế độ chung của
công ty. Những vấn đề này đòi hỏi đội ngũ phòng kế toán cũng như Ban
giám đốc công ty phải phân tích cụ thể hơn và đưa ra phương hướng, biện
pháp để nhằm củng cố và hoàn thiện công tác kế toán của chính công ty mình.
3.2.1. Về tình hình thu mua hàng hoá.
Công ty có rất nhiều bạn hàng về nhiều chủng loại hàng hoá khác nhau.
Việc mua hàng của công ty có thể nói luôn diễn ra suôn sẻ nhưng công tác kế
toán thu mua ở công ty lại chưa thực sự được chú trọng sâu. Công ty chưa
hạch toán riêng trị giá mua và chi phí thu mua của hàng hoá. Chi phí thu mua
hàng hoá như xăng xe, khấu hao phương tiện, lương nhân viên vận chuyển,
giao nhận hàng hoá được hạch toán thẳng vào chi phí quản lý. Do đặc điểm
của kinh doanh thương mại là chi phí thu mua của hàng hoá chỉ được phân bổ
khi hàng hoá được xuất bán do vậy nếu không chú trọng việc hạch toán riêng
chi phí thu mua thì có thể ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của kỳ kinh
doanh đó.
3.2.2. Về việc quản lý hàng hoá.
Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ
Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định
KQKD
79
Tuy rằng đặc trưng của Công ty TNHH VKX là sản xuất và tiêu thụ
những thiết bị đầu cuối điện thoại, có những loại thiết bị thông thường thì
thường có sẵn nhưng có những loại thì lại không có dự trữ nên đôi khi có
những hợp đồng bị mất cơ hội kí kết do khách hàng muốn nhận hàng trong
thời gian quá gấp.
3.2.3. Về việc mở rộng thị trường.
Công ty hiện chỉ chú trọng trong việc phát triển thị trường địa bàn miền
Bắc, chưa có sự mở rộng nhiều về những nơi như miền Trung hay miền Nam.
Do vậy, lượng khách hàng của công ty còn bị hạn chế.
3.2.4. Về công tác tiêu thụ hàng hoá.
Hiện nay bạn hàng của Công ty thường là những doanh nghiệp kinh
doanh công nghệ thông tin thế nhưng Công ty chưa chú trọng đến việc tạo
mối quan hệ thân thiết với khách hàng. Công ty không có nghiệp vụ chiết
khấu thanh toán hay giảm giá hàng bán do đó chưa thực sự thu hút khách
hàng quan hệ lâu dài với mình, vì vậy Công ty cần chú trọng hơn về các
nghiệp vụ này.
3.2.5. Về việc hạch toán doanh thu.
Trong kỳ đôi khi công ty cũng có nghiệp vụ xuất hàng hoá để
dùng cho quản lý văn phòng nhưng lại không hạch toán vào doanh thu tiêu
thụ nội bộ, điều này chưa thực sự phù hợp với chế độ. Việc hạch toán vào chi
phí quản lý doanh nghiệp không hạch toán vào doanh thu tiêu thụ nội bộ sẽ
ảnh hưởng đến tổng doanh thu và thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ.
Trên cơ sở những nhận xét và đánh giá nêu trên, em thấy công tác kế
toán kinh tế hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá
ở Công ty hiện nay vẫn còn những nội dung cần phải tiếp tục nghiên cứu sửa
đổi nhằm củng cố và hoàn thiện hơn nữa khâu kế toán này ở Công ty TNHH
VKX. Và sau đây là một số ý kiến đề xuất của em nhằm cải tiến công tác Kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Công ty TNHH VKX.
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

More Related Content

What's hot

Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngHọc kế toán thực tế
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 

What's hot (20)

Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn TrườngĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Sơn Trường
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công t...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công tyĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty K.H.V, HAY
Luận văn: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty K.H.V, HAYLuận văn: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty K.H.V, HAY
Luận văn: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty K.H.V, HAY
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao SuĐề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
Đề tài: Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty Cao Su
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thư...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đĐề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
 

Similar to Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...NguyenQuang195
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...Luận Văn 1800
 

Similar to Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Luận văn
Luận vănLuận văn
Luận văn
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ K...
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
 
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOTĐề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Xác định kết quả từng mặt hàng tại công ty đầu tư VINA, HOT
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
 
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAYKế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hà Phát, HAY
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông UnitelĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóaĐề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
Đề tài: Tổ chức kế toán tiêu thụ tại Công ty Thiết bị tự động hóa
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 

Recently uploaded (20)

Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................ 1 CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................................. 3 LỜI NÓI ĐẦU ...................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 7 CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁN HÀNG....................... 7 VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG.............................................. 7 1.1.Kháiniệm thành phẩm, bán hàng, bản chất của quá trình bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng..........................................................7 1.2.Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm.......................8 1.2.1.Nguyên tắc ghi sổ kế toán thành phẩm....................................... 8 1.2.2. Giá gốc thành phẩm nhập kho. ................................................. 9 1.3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. ...........9 1.3.1. Khái niệm doanh thu................................................................. 9 1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng. ............................... 10 1.3.3.Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.10 1.4 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán.........11 1.4.1.Các phương thức bán hàng...................................................... 11 1.4.2. Các phương thức thanh toán................................................... 12 1.5. Nhiệm vụ của kế toán TP, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. .................................................................................................12 1.6. Kế toán thành phẩm và tài khoản kế toán sử dụng......................12 1.7. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng.....................................................................................................14 1.7.1.Tài khoản kế toán sử dụng....................................................... 14 1.7.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu..... 19 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng. .............................................26 1.8.1 Kế toán chi phí bán hàng (CPBH)............................................ 26 1.8.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)................... 28 1.8.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:.......................... 30 1.8.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng. ........................................ 31 1 . 9 . Tổ chức hệ thống sổ kế toán ......................................................32 1.9.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung:..........................................32 1.9.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái:.......................................34 1.9.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.........................................35 1.9.4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ.......................................36 1.9.5. Hình thức Kế toán máy..........................................................37 CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 38
  • 2. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG............................... 38 VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA.............................. 38 CÔNG TY TNHH VKX...................................................................... 38 2.1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH VKX. ..................................38 2.1.2. Kếtquả hoạt động kinhdoanhcủa Công ty trong 3 năm gần đây (2006, 2007, 2008)............................................................................ 39 2.1.3. Công tác tổ chức bộ máy của Công ty......................................40 2.1.4. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty.......................41 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty...................................42 2.1.6. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty................................44 2.2. Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH VKX. ......................45 2.2.1. Phương pháp tính thuế GTGT.................................................45 2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng.....................................................46 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. .................................... 61 CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 76 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN............... 76 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH VKX ..................................................76 3.1.1. Về hình thức tổ chức công tác kế toán.....................................77 3.1.2. Về phòng kế toán - tài vụ.........................................................77 3.1.3. Về công tác hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá.............................77 3.1.4. Về công tác xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá ......................78 3.2 Những vấn đề chưa hợp lý cần hoàn thiện trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH VKX .......78 3.2.1. Về tình hình thu mua hàng hoá...............................................78 3.2.2. Về việc quản lý hàng hoá. .......................................................78 3.2.3. Về việc mở rộng thị trường......................................................79 3.2.4. Về công tác tiêu thụ hàng hoá.................................................79 3.2.5. Về việc hạch toán doanh thu. ..................................................79 3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty TNHH VKX........................80 3.3.1. Về bộ máy kế toán...................................................................81 3.3.2. Về sổ kế toán...........................................................................81 3.3.3. Về quản lý hàng hoá và kế hoạch dự trữ hàng hoá..................83 3.3.4. Về công tác mở rộng thị trường và tiêu thụ hàng hoá..............83 3.3.5. Về tình hình theo dõi công nợ. ................................................85 3.3.8. Về xác định kết quả kinh doanh. .............................................85 KẾT LUẬN......................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 88
  • 3. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 3 CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa TNHH Trách nhiệm hữu hạn CP BH Chi phí bán hàng CP QLDN Chi phí quản lý doanh ngiệp CP NVL Chi phí nguyên vật liệu CP NC Chi phí nhân công CP SXC Chi phí sản xuất chung TNDN Thu nhập doanh nghiệp XĐKQ KD Xác định kết quả kinh doanh GTGT Giá trị gia tăng DN Doanh nghiệp XDCB Xây dựng cơ bản TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định CCDC Công cụ dụng cụ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn
  • 4. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 4 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu hướng hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng đa dạng, phong phú và sôi động, đòi hỏi luật pháp và các biện pháp kinh tế của Nhà nước phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế phát triển. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền sản xuất xã hội. Để có thể quản lý hoạt động kinh doanh thì hạch toán kế toán là một công cụ không thể thiếu. Đó là một lĩnh vực gắn liền với hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhận hệ thống tổ chức thông tin, làm căn cứ để ra các quyết định kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của DN. Đối với các DN kinh doanh, thông qua công tác kế toán, DN sẽ biết được thị trường nào, mặt hàng nào mà mình bán hàng có hiệu quả nhất. Điều này không những đảm bảo cho DN cạnh tranh trên thị trường đầy biến động mà còn cho phép DN đạt được những mục tiêu kinh tế đã đề ra như: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần, uy tín ... Xuất phát từ nhận thức và qua thời gian thực tập ở Công ty TNHH VKX, em cho rằng: Bán hàng là một trong những hoạt động chính của Công ty. Nó giúp ban quản lý Công ty nắm rõ được doanh thu, lợi nhuận, tình hình kinh doanh của Công ty và hiện nay Công ty có thích ứng với cơ chế thị trường không.
  • 5. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 5 Được sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn cũng như sự giúp đỡ của Cán bộ phòng Kế toán Công ty TNHH VKX, em đã lựa chọn chuyên đề cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình là: “Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cuả Công ty TNHH VKX” Báo cáo tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1: Các vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Chương 2: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty TNHH VKX Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
  • 6. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 6
  • 7. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 7 CHƯƠNG 1 CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC BÁNHÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 1.1.Khái niệm thành phẩm, bán hàng, bản chất của quá trình bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng.  Khái niệm thành phẩm. Trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp: Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất do doanh nghiệp tiến hành hoặc thuê ngoài gia công chế biến và đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và đã nhập kho thành phẩm.  Phân biệt thành phẩm với sản phẩm. Thành phẩm Sản phẩm Xét về mặt giới hạn Thành phẩm là kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất và gắn với một quy trình công nghệ sản xuất nhất định trong phạm vi một doanh nghiệp. Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ. Xét về mặt phạm vi Thành phẩm chỉ là sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ sản xuất Sản phẩm gồm thành phẩm và nửa thành phẩm. Thành phẩm là bộ phận chủ yếu của hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất. Hàng hoá trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh gồm: Thành phẩm, nửa thành phẩm, vật tư và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
  • 8. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 8  Khái niệm bán hàng. Bán hàng là quá trình bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào. Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.  Bản chất của quá trình bán hàng. Quá trình bán hàng là quá trình hoạt động kinh tế bao gồm 2 mặt: Doanh nghiệp đem bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua. Đối với doanh nghiệp XDCB, giá trị của sản phẩm xây lắp được thực hiện thông qua công tác bàn giao công trình XDCB hoàn thành. Hàng hoá cung cấp nhằm để thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và sản xuất của xã hội gọi là bán ra ngoài. Trường hợp, hàng hoá cung cấp giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty, được gọi là bán hàng trong nội bộ. Quá trình bán hàng thực chất là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa người bán và người mua trên thị trường hoạt động.  Ý nghĩa của công tác bán hàng. Công tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là công đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động trong doanh nghiệp. 1.2.Các phương pháp xác định giá gốc của thành phẩm. 1.2.1.Nguyên tắc ghi sổ kế toán thành phẩm. Giá trị thành phẩm theo nguyên tắc phải được ghi nhận theo giá gốc (trị giá thực tế). Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì giá trị thành phẩm phải phản ánh theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
  • 9. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 9 Trong thực tế, doanh nghiệp thường sản xuất nhiều mặt hàng và hoạt động nhập, xuất thành phẩm trong doanh nghiệp luôn có sự biến động lớn do nhiều nguyên nhân. Để phục vụ cho việc hạch toán hàng ngày kịp thời, kế toán thành phẩm còn có thể sử dụng giá hạch toán để ghi chép vào phiếu nhập kho, xuất kho và ghi vào sổ kế toán chi tiết thành phẩm. 1.2.2. Giá gốc thành phẩm nhập kho. Thành phẩm do DN sản xuất ra = giá thành thực tế. TP thuê ngoài chế biến = Chi phí chế biến + Chi phí liên quan trực tiếp đến công việc chế biến 1.2.3. Giá gốc thành phẩm xuất kho. Giá gốc thành phẩm xuất kho = Số lượng thành phẩm xuất kho x Đơn giá bình quân gia quyền Đơn giá bq gia quyền cả kỳ dự trữ = = Giá gốc TP tồn đầu kỳ = =+ Giá gốc TP nhập trong kỳ Số TP tồn đầu kỳ + + Số TP nhập trong kỳ Theo giá hạch toán Giá gốc TP xuất kho = Giá hạch toán của TP xuất kho x H 1.3. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoảngiảm trừ doanh thu, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. 1.3.1. Khái niệm doanh thu. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
  • 10. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 10 Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:  DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.  DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu bán hàng gồm DT bán hàng ra ngoài và DT bán hàng nội bộ. 1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.  Chiết khấu thương mại là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.  Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.  Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là bán hoàn thành bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 1.3.3.Nguyên tắcxác địnhdoanhthu bán hàng và kết quả bán hàng. Công thức tổng quát: Doanh thu thuần từ HĐ bán hàng = Doanh thu bán hàng - Các khoản làm giảm trừ DT Kết quả của hoạt động bán hàng. Công thức: Kết quả hoạt động bán hàng = Doanh thu thuẩn - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
  • 11. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 11 1.4 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán. 1.4.1.Các phương thức bán hàng.  Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại các phân xưởng không qua kho của DN. Số hàng này khi giao cho người mua thì được trả tiền ngay hoặc được chấp nhận thanh toán. Vì vậy, sản phẩm xuất bán được coi là đã bán hoàn thành.  Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương thức mà bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đó.  Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng: là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên nhận đại lý, ký gửi phải bán hàng theo đúng giá bán đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng.  Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. DN chỉ hạch toán vào TK 511 - Doanh thu bán hàng, phần doanh thu bán hàng thông thường (bán hàng thu tiền một lần). Phần lãi trả chậm được coi như một khoản thu nhập hoạt động tài chính và hạch toán vào bên Có TK 515 - Thu nhập từ hoạt động tài chính. Theo
  • 12. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 12 phương thức bán này, về mặt kế toán khi giao hàng cho khách coi là đã bán nhưng thực chất thì DN mới chỉ mất quyền sở hữu về số hàng đó.  Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán hàng mà DN đem sản phẩm vật tư, hàng hoá để đổi lấy vật tư, hàng hoá khác không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư, hàng hoá tương ứng trên thị trường. 1.4.2. Các phương thức thanh toán.  Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay số tiền mặt tương ứng với số hàng hoá mà mình đã bán.  Thanh toán không dùng tiền mặt: theo phương thức này, người mua có thể thanh toán bằng các loại séc, trái phiếu, cổ phiếu, các loại tài sản có giá trị tương đương ..... 1.5. Nhiệm vụ của kế toán TP, bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.  Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám đốc về tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hoá về mặt số lượng, chất lượng và giá trị.  Theo dõi, phản ánh, giám đốc chặt chẽ quá trình bán hàng về các mặt chi phí và thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.  Xác định chính xác kết quả của từng hoạt động trong DN, phản ánh và giám đốc tình hình phân phối kết quả. Đôn đốc kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước. 1.6. Kế toán thành phẩm và tài khoản kế toán sử dụng. Tài khoản 155 - Thành phẩm: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
  • 13. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 13 Nội dung và kết cấu. TK 155 - Thành phẩm  Giá gốc của TP nhập kho trong kỳ.  Giá gốc của TP phát hiện thừa khi kiểm kê.  Kết chuyển giá gốc của TP tồn kho cuối kỳ.  Giá gốc của TP xuất kho trong kỳ.  Giá gốc của TP phát hiện thiếu khi kiểm kê.  Kết chuyển giá gốc của TP tồn kho đầu kỳ. SD: Giá gốc của TP tồn kho TK 155 TK 157 TK 632 TK 111, 138, 334 TK 3381 TK 154 TK 412 Đánh giá giảm tài sản Trị giá thành phẩm thiếu Đánh giá tăng tài sản Giá thành sản xuất thực tế TP nhập kho. Trị giá TP thừa chưa rõ nguyên nhân Trị giá thực tế TP gửi đi bán Trị giá vốn thực tế TP bán, trả lương, tặng ... Sơ đồ 1: Kế toán tổng hợp TP theo phương pháp kê khai thường xuyên.
  • 14. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 14 1.7. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng. 1.7.1.Tài khoản kế toán sử dụng. Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán: Dùng để phản ánh giá trị sản phẩm, hàng hoá đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, trị giá lao vụ, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 157.  Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi.  Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán.  Kết chuyển cuối kỳ trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi bán được khách hàng chấp nhận thanh toán (Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).  Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã được chấp nhận thanh toán.  Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại.  Kết chuyển đầu kỳ trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán đầu kỳ (Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Số dư: Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. TK 632 - Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản xuất của sản phẩm TK 157 - Hàng gửi đi bán
  • 15. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 15 xây lắp (đối với DN xây lắp) đã bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí xây dựng cơ bản dở dang vượt trên mức bình thường, số trích lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 632.  Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.  Phản ánh CPNVL, CPNC, CPSX chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.  Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.  Phản ánh CP tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.  Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng  Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (31/12) (chênh lệch giữa số phải trích lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước).  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh. TK 632 - Giá vốn hàng bán
  • 16. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 16 tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Dùng để phản ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 511.  Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán trong kỳ kế toán.  Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.  Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.  Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ hạch toán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. TK 511 có 4 TK cấp hai:  TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.  TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.  TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 17. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 17  TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán trong nội bộ doanh nghiệp. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 512
  • 18. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 18  Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp của hàng bán nội bộ.  Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.  Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.  Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ hạch toán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. TK 512 có 3 TK cấp hai.  TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.  TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.  TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh số của hàng hoá, TP đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, sai quy cách, không đúng chủng loại. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 531. Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hàng hoặc tính Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512 TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ TK 531 – Hàng bán bị trả lại
  • 19. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 19 trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra. để xác định doanh thu thuần trong kỳ kế toán. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. TK 532 - Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh cho trong kỳ kế toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 532. Giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. Kết chuyển các khoản làm giảm trừ giá hàng bán vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. 1.7.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu. 1.7.2.1.Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp. 1. Giá gốc thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trực tiếp, kế toán ghi: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán. Có TK 155: Xuất kho thành phẩm. Có TK 156: Hàng hoá Có TK 154: Xuất trực tiếp tại phân xưởng. 2. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 111, 112: Số đã thu bằng tiền. Nợ TK 131: Số bán chịu cho khách hàng. Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra. Có TK 511: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ. 3. Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh. - Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng được hưởng (nếu có). Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại TK 532 - Giảm giá hàng bán
  • 20. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 20 Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Có TK 111, 112: Trả lại tiền cho khách hàng Có TK 131: Trừ vào số tiền phải thu của khách hàng Có TK 3388: Số giảm giá chấp nhận nhưng chưa thanh toán cho khách hàng - Trường hợp hàng bán bị trả lại. Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại. Nợ TK 531: Doanh thu của hàng bán bị trả lại Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Có TK 111, 112, 131, 3388: Tổng giá thanh toán - Phản ánh giá gốc của hàng bán bị trả lại. Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm Nợ TK156: Hàng hoá Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán (gửi tại kho người mua) Nợ TK 911: Xác định KQKD Có TK 632: Giá vốn hàng bán 4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại Có TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại Có TK 532: Giảm giá hàng bán 5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
  • 21. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 21 6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển trị giá vốn hàng bản của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán Sơ đồ 2: Kế toán bán hàng theo phương thức bán trực tiếp. 1.7.2.2.Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán. 1. Giá gốc hàng gửi đi cho khách hàng, dịch vụ đã cung cấp nhưng khách hàng chưa trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang Có TK 155: Thành phẩm Có TK156: Hàng hoá 2. Khách hàng đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng. TK 154,155,156 TK 632 TK 911 TK 511, 512 TK 111, 112, 131 TK 521, 531, 532 TK 33311      Giá gốc của sản phẩm, dịch vụ đã cung cấp Kết chuyển giá vốn hàng hóa Kết chuyển doanh thu thuần Ghi nhận doanh thu bán hàng Tổng giá than h toán Các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ DT
  • 22. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 22 2.1. Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng giá thanh toán Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra 2.2. Phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng gửi đi bán đã bán. Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Hàng gửi đi bán 3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh 4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển giá vốn hàng bán. Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán 1.7.2.3. Kếtoán bán hàng theo phương thứcgửi đạilý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng. Bên giao đại lý (chủ hàng). 1. Giá gốc hàng chuyển giao cho đại lý hoặc cơ sở ký gửi. TK 154, 155,156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 33311 Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán Doanh thu của hàng gửi bán Trị giá vốn thực tế của hàng gửi bán đã bán K/c DTT để xác định KQKD Kết chuyển giá vốn hàng bán  2. 1 2. 2  Sơ đồ 3: Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán.
  • 23. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 23 Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán Có TK 154, 155, 156 2. Căn cứ vào hoá đơn bán ra của hàng hoá đã bán do các đại lý hưởng hoa hồng gửi. 2.1. Giá gốc của hàng gửi đại lý, ký gửi đã bán. Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Hàng gửi đi bán 2.2. Ghi nhận doanh thu của hàng đã bán được. Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán) Có TK 511: Doanh thu bán hàng Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra 3. Xác định số hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý, ký gửi. Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (tổng số hoa hồng) Có TK 131: Phải thu của khách hàng Sơ đồ 4: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý. Bên nhận đại lý, ký gửi. TK 154, 155 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 641 TK 33311 Giá gốc hàng gửi bán đại lý, ký gửi. Giá gốc của hàng gửi bán đại lý đã bán. Kết chuyển giá vốn hàng bán. K/c doanh thu thuần. Ghi nhận doanh thu Hoa hồng gửi cho bên nhận đại lý, ký gửi.  2. 1 2. 2
  • 24. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 24  Khi nhận hàng để bán, căn cứ vào giá ghi trong hợp đồng kinh tế, kế toán ghi: Nợ TK 003 - hàng hoá nhận bán hộ, ký gửi.  Khi xuất bán hàng hoá hoặc trả lại không bán được cho bên giao đại lý, ký gửi, kế toán ghi: Có TK 003. 1. Phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng. Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng số tiền hàng Có TK 331: Phải trả cho người bán 2. Doanh thu bán đại lý, ký gửi được hưởng theo hoa hồng đã thoả thuận. Nợ TK 331: Phải trả cho người bán Có TK 511: DTBH (hoa hồng bán đại lý, ký gửi) 3. Thanh toán tiền bán hàng đại lý, ký gửi cho chủ hàng. Nợ TK 331: Số tiền hàng đã thanh toán Có TK 111, 112, 131 ... Sơ đồ 5: Kế toán hàng gửi đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý. 1.7.2.4.Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp. 1. Phản ánh giá gốc của hàng xuất bán. Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán TK 511 TK 331 TK 131 TK 111, 112   Hoa hồng bán đại lý, ký gửi. Số tiền bán hàng đại lý, ký gửi. Trả tiền bán hàng đại lý, ký gửi.
  • 25. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 25 Có TK 154, 155, 156 2.1. Số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu DTBH và lãi trả chậm. Nợ TK 111, 112, 131 ... Tổng giá thanh toán Có TK 511: Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện 2.2. Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo, ghi. Nợ TK 111, 112, .... Số tiền khách hàng trả dần Có TK 131: Phải thu của khách hàng 2.3. Ghi nhận doanh thu. Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515: Lãi trả chậm, trả góp TK 154, 155, 156 TK 632 TK 131 TK 515 TK 3387 TK 33311 TK 111, 112 TK 111, 112 TK 511 Giá gốc hàng xuất bán theo phương thức trả chậm, trả góp. Thu tiền bán hàng lần tiếp theo. Ghi nhận doanh thu DT chưa thực hiện Thuế GTGT phải nộp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tổng giá thanh toán.  2.12.2 2.3
  • 26. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 26 Sơ đồ 6: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng. 1.8.1 Kế toán chi phí bán hàng (CPBH). 1.81.1.Khái niệm và nội dung của CPBH. a/ Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển ... b/ Nội dung chi phí bán hàng và tài khoản kế toán sử dụng. Kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 641. TK 641 - Chi phí bán hàng.  Tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ.  Các khoản ghi giảm CPBH.  Kết chuyển CPBH vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. TK này không có số dư cuối kỳ. Kế toán cần theo dõi chi tiết CPBH theo nội dung kinh tế của chi phí. TK 641 có 7 TK cấp 2.  TK 6411 - Chi phí nhân viên.
  • 27. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 27  TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.  TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.  TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.  TK 6415 - Chi phí bảo hành.  TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.  TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác. 1.1.8.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu. TK 641TK 334, 338 TK 214 153, 142, 242 111, 112, 336 111, 112, 331 111, 112, TK 911 111, 112, 138, 334 TK 142 Chi phí bảo hành sản phẩm Giá t. tế CCDC phục vụ cho bộ phận bán hàng Giá t. tế NL, VL phục vụ cho bộ phận bán hàng Chi phí khấu hao TSCĐ CP nhân viên bán hàng CP dịch vụ mua ngoài Cuối kỳ kết chuyển CPBH để xác định KQKD  TK 133 TK 133 Các khoản giảm trừ CPBH         111, 112, 131, 152
  • 28. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 28 1.8.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN). 1.8.2.1.Khái niệm và nội dung của CPQLDN. a/ Khái niệm: CPQLDN là các khoản chi phí phát sinh trong hoạt động quản lý chung của doanh nghiệp như: quản lý hành chính, tổ chức, quản lý sản xuất trong phạm vi toàn doanh nghiệp. b/ Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp và tài khoản kế toán sử dụng. Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642. TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.  Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.  Các khoản ghi giảm CPQLDN.  Cuối kỳ, kết chuyển Sơ đồ 7: Kế toán chi phí bán hàng
  • 29. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 29 CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh hoặc chờ kết chuyển. TK này không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 8 TK cấp 2. TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý. TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6425- Thuế, phí và lệ phí. TK 6426- Chi phí dự phòng. TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428- Chi phí bằng tiền khác. 1.8.2.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. TK 334, 338 111, 112, 152, 331 TK 153, 142, 242 TK 214 TK 333 TK 911 TK 111, 112 Giá trị t. tế của VL fục vụ cho hoạt động QLDN CP nhân viên trong DN Chi phí khấu hao TSCĐ Các khoản thuế phải nộp cho Nhà nước  TK 911 Giá trị thực tế của CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN TK 642 TK 1422 11  Kết chuyển CPQLDN Các khoản ghi giảm CPQLDN CP chờ kết chuyển      TK 111, 112, 152
  • 30. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 30 1.8.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 1.8.3.1. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Dùng để xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm lam căn cứ xác ssịnh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2 :  TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành  TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 1.8.3.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Sơ đồ 8: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 31. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 31 1.8.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng. 1.8.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 911. TK 911- Xác định kết quả kinh doanh  Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã bán  CPBH, CPQLDN.  Chi phí tài chính.  Chi phí khác.  Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.  Doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Doanh thu thuần của hoạt động tài chính.  Thu nhập khác.  Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ. TK này không có số dư cuối kỳ. 1.8.4.2. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu. TK 3334 TK 8211 TK 911 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ Kết chuyển CP thuế TNDN Chênh lệch giữa số TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 9: Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 32. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 32 1 . 9 . TỔ CHỨC HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN Tuỳ thuộc vào hình thức kế toán doanh nghiệp sử dụng mà sổ sách kế toán dùng để phản ánh cũng sẽ khác nhau. Hiện nay, các doanh nghiệp thường sử dụng một trong các hình thức sổ sau: 1.9.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung: TK 911 TK 632 TK 635 TK 511 TK 512 TK 8 1 1 TK 515 TK 711 TK 421 TK 1422 TK 641 TK 642 Kết chuyển giá gốc của sản phẩm, hàng hoá đang bán Kết chuyển CP tài chính Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển DT hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ Kết chuyển thu nhập thuần của các hoạt động khác Kết chuyển DTT hoạt động tài chính Kết chuyển DT thuần bán hàng nội bộ Kết chuyển CPQLDN Kết chuyển CPBH, CPBH chờ kết chuyển Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 9. 2 9. 1         Sơ đồ 10: Kế toán xác định kết quả bán hàng TK 821 Kết chuyển CP thuế TNDN Chứng từ gốc (PNK, PXK,….) Máy tính (Excel) Sổ nhật ký chung Sổ thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chuyên Sổ quỹ
  • 33. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 33 Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng
  • 34. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 34 Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Nhật ký- sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Sơ đồ 12: Sơ đồ ghi sổ hình thức Nhật ký - Sổ cái 1.9.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái: Ghi hàng ngày Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu
  • 35. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 35 Sơ đồ 13: Sơ đồ ghi sổ hình thức Chứng từ ghi sổ 1.9.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Chứng từ gốc Bảng TH chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số PS Báo cáo tài chính Sổ-thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
  • 36. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 36 Chứng từ và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký chứng từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Sơ đồ 14: Sơ đồ ghi sổ hình thức Nhật ký chứng từ 1.9.4. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu
  • 37. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 37 PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Sơ đồ 15: Sơ đồ ghi sổ hình thức Kế toán máy 1.9.5. Hình thức Kế toán máy Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra
  • 38. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 38 CHƯƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VKX 2.1. Đặc điểm chung của Công ty TNHH VKX. Vào đầu những năm 90, khi nền kinh tế Việt Nam đang chuyển dần sang cơ chế thị trường thi cũng là lúc nước ta bắt đầu bước chân vào thị trường cung cấp các dịch vụ thông tin liên lạc. Trong thời gian đầu, những doanh nghiếp cung cấp hoàn toàn phải nhập khẩu toàn bộ các thiết bị đầu cuối di động từ nước ngoài với giá thành cao. Nắm bắt được nhu cầu đó, Công ty TNHH VKX được thành lập và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 21/06/1994 với nhiệm vụ sản xuất, lắp ráp các loại thiết bị đầu cuối, tổng đài để đáp ứng nhu cầu đó. Công ty TNHH VKX là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, trực thuộc quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội. Nhờ có sự sắp xếp cơ cấu tổ chức hợp lý mà Công ty đã từng bước ổn định, và đã đạt được những kết quả đáng mừng. VKX hiện là một doanh nghiệp có uy tin lớn cung cấp nhiều thiết bị viễn thông cho các doanh nghiệp, Bưu điện trong cả nước. Vì nhu cầu tồn tại và phát triển lâu dài, Công ty đã từng bước ổn định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sắp xếp cho phù hợp với quy mô và khả năng kinh doanh của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty đã không ngừng nâng cao trình độ quản lý của ban lãnh đạo, tăng cường bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ cho cán bộ, nhân viên trong Công ty. Với sự sắp xếp và đổi mới đó thì
  • 39. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 39 doanh số của Công ty liên tục tăng lên trong những năm gần đây, bạn hàng được mở rộng, mạng lưới tiêu thụ phát triển, khách hàng ngày một đông hơn, đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty cũng được cải thiện đáng kể. 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây (2006, 2007, 2008). Trong 15 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty TNHH VKX đó cú những đóng góp không nhỏ vào quá trỡnh phỏt triển vào quỏ trỡnh tăng tốc độ phát triển của ngành Bưu chính – Viễn thông. Các sản phẩm của VKX đó cú mặt ở hầu hết cỏc tỉnh thành phố với hơn 800 hệ thống tổng đài và cạc tổng đài STAREX – VK. Để thấy được sự phát triển của công ty TNHH VKX trong những năm gần đây ta có bảng: Bảng khỏi quỏt tỡnh hỡnh kinh doanh của cụng ty năm 2006 – 2007 - 2008: STT Chỉ tiêu năm 2006 2007 2008 1 Vốn kinh doanh 8.000.000.000 9.000.000.000 10.500.000.000 2 Tiền lương bỡnh quõn 1.800.000 1.900.000 2.200.000 3 Doanh thu 4.000.000.000 5.400.000.000 6.400.000.000 4 Lợi nhuận 1.636.250.000 1.975.689.000 2.000.000.000 5 Tổng quỹ lương 204.350.620 278.060.320 286.530.230 6 Thuế GTGT 23.461.631 26.903.657 53.169.320 7 Số cụng nhõn 75 78 80 Luôn bám sát nhu cầu thị trường và đa dạng hoá sản phẩm, năm 2008 VKX đó đầu tư lắp đặt dây chuyền SMT hàn dán bề mặt tự động hoá 100%. Dây chuyền này có khả năng sản xuất các sản phẩm mới, đũi hỏi sự tớch hợp cụng nghệ như: card tổng đài CDMA 2000 1X, G - phone, thiết bị đầu cuối di động GSM, CDMA ... Cụng ty TNHH VKX luụn luụn vỡ mục tiờu:
  • 40. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 40 Đưa chất lượng sản phẩm lên hàng đầu, sản xuất với số lượng nhiều, làm giảm giá thành sản phẩm nhưng vẫn đáp ứng được nhu cầu của nhưng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông lớn như VNPT, S- Fone… 2.1.3. Công tác tổ chức bộ máy của Công ty.  Giám đốc Công ty: là người đứng đầu Công ty, người đại diện pháp nhân duy nhất của Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan chủ quản và Nhà nước.  Phó giám đốc: là người giúp Giám đốc điều hành 1 hoặc 1 số lĩnh vực hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc. Thay mặt Giám đốc giải quyết công việc được phân công, những công việc giải quyết vượt quá thẩm quyền của mình thì phải trao đổi và xin ý kiến của Giám đốc.  Phòng tổ chức hành chính: là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong công tổ chức văn thư, bảo hiểm lao động và các công tác hành chính khác, theo đúng pháp luật, đúng quy định của Nhà nước.  Phòng nghiệp vụ kinh doanh: là cơ quan chuyên môn, có chức năng tham mưu giúp ban Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tổ chức, xây dựng, thực hiện công tác kinh doanh của Công ty. Thực hiện việc cung ứng hàng hoá, xây dựng các hợp đồng mua bán, đại lý, ký gửi hàng hoá, dịch vụ trong phạm vi Công ty.  Phũng vật tư: Thực hiện công tác bảo quản , lưu trữ hàng hoá.Theo dừi tổng hợp tỡnh hỡnh nhập , xuất ,tồn kho hàng hoỏ qua đó lập các báo cáo liên quan , kịp thời cung cấp số liệu giúp lónh đạo công ty và các phũng ban liờn quan xõy dựng kế hoạch thu mua và nắm bắt tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty.
  • 41. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 41  Phũng kế toỏn : Cú trỏch nhiệm quản lớ theo dừi toàn bộ nguồn vốn mang lại hiệu quả. Thụng qua việc giỏm sỏt bằng tiền , kế toỏn giỳp cho giỏm đốc nắm bắt được toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty , đồng thời kế toán cũn phải theo dừi được hàng hoá ,nhập xuất kho hàng ngày.Kế toán là người thực hiện quản lý mọi sổ sỏch và tài chớnh kế toỏn theo quy định của pháp luật , lập và kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ , quản lý sử dụng chứng từ và cỏc phần mềm kế toỏn trong cụng ty. + Phũng kỹ thuật : quản lý về kỹ thuật các thiết bị máy móc trong công ty, điều hành sử dụng máy móc thiết bị trong các phân xưởng sản xuất. Nghiên cứu và triển khai các công nghệ mới phục vụ tốt hơn cho sản xuất . + Phân xưởng sản xuất: Đứng đầu phân xưởng là quản đốc có nhiệm vụ theo dừi toàn bộ hoạt động sản xuất kỹ thuật ở phân xưởng, phân công nhiệm vụ sản xuất từng tổ từng nhóm từng công nhân đảm bảo cho quá trỡnh sản xuất sản phẩm, cụng ty sắp xếp thành từng bộ phận ,phõn xưởng phự hợp với cụng nghệ sản xuất của từng loại sản phẩm. + Phân xưởng lắp ráp: có nhiệm vụ lắp ráp và kiểm tra chất lượng sản phẩm. Nếu đạt yêu cầu mới cho phép nhập kho. 2.1.4. Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của Công ty. Phân xưởng lắp ráp Phân xưởng sản xuất Phòng Hành chính Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng vật tư Phòng kỹ thuật GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
  • 42. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 42 Công ty TNHH VKX là một đơn vị kinh doanh, tổ chức cung cấp các sản phẩm thông tin liên, thiết bị đầu cuối điện thoại như điện thoại cố định, điện thoại không dây, điện thoại CDMA, tổng đài …. Trong đó, bán buôn là chủ yếu, thực hiện một trong các chức năng của khâu lưu thông hàng hoá là đưa hàng sản xuất và cung cấp cho các đại lý và doanh nghiệp các doanh nghiêp viễn thông. Với các mặt hàng trên thì thị trường chủ yếu của hiện nay của Công ty là ở trong nước và các bạn hàng chủ yếu của Công ty là các đại lý, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, các Bưu điện trong khắp cả nước,và các tổ chức khác có nhu cầu về các mặt hàng mà Công ty có thể đáp ứng được. Bên cạnh việc duy trì quan hệ với các bạn hàng cũ, tiến tới Công ty sẽ mở rộng thị trường và tạo quan hệ làm ăn với các bạn hàng mới. Cụ thể là trong những năm tới ngoài các thị trường trên thì Công ty còn có kế hoạch mở rộng thị trường ra một số nước như Lào, Campuchia,Cuba.... Đây là một thị trường rộng lớn và nhiều tiềm năng để Công ty hướng mục tiêu kinh doanh của mình đầu tư vào thị trường này. Đây cũng là mục tiêu thực hiện kinh doanh của Công ty trong những năm tới. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty. Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tổ chức công tác kế toán phân tán. Theo hình thức này, phòng kế toán của Công ty gồm:  01 kế toán trưởng  01 kế toán tổng hợp.  02 kế toán viên.  01 thủ quỹ  01 kế toán doanh thu. Chức năng và nhiệm vụ của các thành viên trong bộ máy kế toán của Công ty được phân chia như sau:
  • 43. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 43  Kế toán trưởng: Giúp Giám đốc tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tài chính của Công ty. Phối hợp với các Trưởng phòng, Trưởng ban chức năng khác để xây dựng và hoàn thiện các định mức kinh tế và cải tiến phương pháp quản lý Công ty. Ký, duyệt các kế hoạch, quyết toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về số liệu có liên quan. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc và giám sát bộ phận kế toán dưới các đơn vị trực thuộc.  Kế toán viên: Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh kịp thời và chính xác tình hình kinh doanh của văn phòng Công ty. Theo dõi công nợ, đối chiếu thanh toán nội bộ, theo dõi, quản lý TSCĐ của Công ty kế toán tiền lương, tính toán và phân bổ chính xác giá trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí của từng đối tượng sử dụng. Hàng tháng, lập báo cáo kế toán của bộ phận văn phòng và cuối quý phải tổng hợp số liệu để lập báo cáo chung cho toàn Công ty.  Thủ quỹ: Có nhiệm vụ chi tiền mặt khi có quyết định của lãnh đạo và thu tiền vốn vay của các đơn vị, theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình tăng, giảm và số tiền còn tồn tại quỹ. Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho kế toán trưởng để làm cơ sở cho việc kiểm soát, điều chỉnh vốn bằng tiền, từ đó đưa ra những quyết định thích hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính của Công ty.  Kế toán doanh thu: Thực hiện toàn bộ công việc kế toán phát sinh doanh thu tại công ty. Hàng tháng phải lập báo cáo kế toán để gửi về phòng kế toán của Công ty. Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán viên Kế toán trưởng
  • 44. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 44 Sơ đồ 11: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 2.1.6. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty. Là mộtđơnvị kinh doanhhànghoácó quymô vừaphải nên Công ty chọn hìnhthức Nhậtkýchung đểghisổ kếtoán. Hìnhthức kếtoánnày hoàn toàn phù hợp với trình độ nhân viên kế toán của Công ty. Chứng từ gốc (PNK, PXK,….) Máy tính (Excel) Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511, 632, .. Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ nhật ký chuyên dùng Sổ quỹ
  • 45. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 45 Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng 2.2. Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH VKX. Do đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty theo hình thức phân tán nên trong quá trình thực tập chuyên đề, em chỉ tập trung nghiên cứu quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại phòng kế toán Công ty TNHH VKX. Sau đây em sẽ trình bày nội dung hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 2.2.1. Phương pháp tính thuế GTGT. Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho tất cả các mặt hàng mà Công ty đang kinh doanh. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định như sau: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Doanh số hàng bán chưa tính thuế x Thuế suất thuế GTGT (5%, 10%) Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ kế toán của công ty
  • 46. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 46 Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng. 2.2.2. Kế toán quá trình bán hàng. Hiện nay, Công ty đang áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp, gửi hàng đi bán, đại lý ký gửi để đem lại hiệu quả tối đa cho công tác bán hàng ở Công ty. 2.2.2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp. Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của Công ty. Số hàng bán này khi giao cho người mua được trả tiền ngay hoặc được người mua chấp nhận thanh toán. Vì vậy, khi sản phẩm xuất bán được coi là hoàn thành. VD: Ngày 02/03/2009, xuất bán cho khách hàng 36 chiếc điện thoại CĐ VK01 với giá chưa thuế 96.000/1 chiếc, VAT 10%, giá vốn hàng xuất bán là 62.000/1 chiếc. Khách hàng đã trả bằng tiền mặt. Khi đó kế toán ghi: -Phản ánh giá vốn hàng xuất bán: Nợ TK 632 2.232.000 Có TK 155 2.232.000 -Phản ánh doanh thu: Nợ TK 111 3.801.600 Có TK 511 3.456.000 Có TK 3331 345.600 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 2 tháng 3 năm 2009 Nợ: 632 Số: ……………………. Có: 156 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Mai Địa chỉ: Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng Xuất tại kho: TP_HH Địa Điểm: 139 Ngọc Hồi – Hà Nội S T Tên hàng Mã Đơn Số lượng Đơn giá Thành Yêu Đơn vị: Công ty TNHH VKX Bộ phận: ……… Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 47. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 47 HOÁ ĐƠN GTGT Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc Ngày 2 tháng 3 năm 2009 Số: Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH VKX Địa chỉ:139 Ngọc Hồi – Hoàng Mai – Hà Nội Số TK: 011022000147 Điện thoại: Mã số: Tên người mua hàng: Nguyễn Ngọc Mai Địa chỉ: Số TK: Điện thoại: Mã số: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Điện thoại CĐ VK01 Chiếc 36 96.000 3.456.000 Cộng thành tiền: 3.456.000 Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
  • 48. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 48 Đơn vị: Công ty TNHH VKX Bộ Phận: Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 9 tháng 3 năm 2009 Nợ: 157 Số: ……………………. Có: 155 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Quang Huy Địa chỉ: Cty Trần Anh Lý do xuất kho: chuyển hàng chờ chấp nhận 2.2.2.2. Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều kiện đã ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được coi là đã bán và Công ty đã mất quyền sở hữu số hàng đó. VD: Ngày 09/03/2009, xuất kho thành phẩm gửi đến theo yêu cầu của công ty Trần Anh 210 chiếc điện thoại không dây VK05, 160 chiếc điện thoại CDMA – VK04 và 50 chiếc điện thoại cố định CĐ VK01. Công ty Trần Anh chưa nhận được hàng. Kế toán dựa vào phiếu xuất kho ghi: Nợ TK 157 47.870.000 Có TK 155 47.870.000
  • 49. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 49 Cty Trần Anh đã nhận đủ số hàng vào ngày 15/3 và thanh toán bằng tiên mặt nhưng còn nợ lại 4.800.000 tiền hàng chưa thuế. Kế toán ghi hoá đơn GTGT và phản ánh vào sổ: Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL HOÁ ĐƠN GTGT Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc Ngày 15 tháng 3 năm 2009 Số: Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH VKX Địa chỉ:139 Ngọc Hồi – Hoàng Mai – Hà Nội Số TK: 011022000147 Điện thoại: Mã số: Tên người mua hàng: Nguyễn Quang Huy Địa chỉ:Công ty TNHH Trần Anh Số TK: Điện thoại: Mã số: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Điện thoại không dây VK05 Chiếc 210 156.000 32.760.000 2 Điện thoại CDMA – VK04 Chiếc 160 200.000 32.000.000 3 Điện thoại CĐ VK01 Chiếc 50 96.000 4.800.000 Cộng thành tiền:
  • 50. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 50 - Giá vốn hàng xuất bán: Nợ TK 632 47.870.000 Có TK 157 47.870.000 - Doanh thu của hàng xuất bán: Nợ TK 111 71.236.000 Nợ TK 131 _ Công ty Trần Anh 5.280.000 Có TK 511 69.560.000 Có TK 3331 6.956.000 2.2.2.3. Phương thức đại lý, ký gửi. Bên bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng là phương thức mà bên giao đại lý xuất hàng cho bên đại lý để bán. Bên nhận đại lý ký gửi đại lý hàng theo đúng giá đã quy định và được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng. Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý quy định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng. Nếu bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị gia tăng. VD: Ngày 13/03/2009, xuất 1.000 điện thoại CDMA VK01 cho công ty Phúc Anh gửi bán. Kế toán ghi:
  • 51. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 51 Nợ TK 157 142.000.000 Có TK 155 142.000.000 Đơn vị: Công ty TNHH VKX Bộ Phận: Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 13 tháng 3 năm 2009 Nợ: 157 Số: ……………………. Có: 155 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Hoàng Minh Địa chỉ: Cty Phúc Anh Lý do xuất kho: Gửi bán đại lý Xuất tại kho: TP_HH Địa Điểm: 139 Ngọc Hồi – Hà Nội S T T Tên hàng Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Điện thoại CDMA – VK01 Chiế c 1.000 142.00 0 142.000. 000 Cộng 142.000. 000 - Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm bốn mươi hai triệu đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo: .............................
  • 52. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 52 Khi công ty Phúc Anh bán hết hàng và thanh toán tiền hàng, kế toán ghi: - Giá vốn hàng xuất bán: Nợ TK 632 142.000.000 Có TK 157 142.000.000 - Doanh thu của hàng bán: Nợ TK 112 220.000.000 Có TK 511 200.000.000 Có TK 3331 20.000.000 Đồng thời, phản ánh hoa hồng phải trả cho đại lý: Nợ TK 641 5.000.000 Có TK 331 Công ty Phúc Anh 5.000.000 Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL HOÁ ĐƠN GTGT Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc Ngày 30 tháng 3 năm 2009 Số: Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH VKX Địa chỉ:139 Ngọc Hồi – Hoàng Mai – Hà Nội Số TK: 011022000147 Điện thoại: Mã số: Tên người mua hàng: Nguyễn Hoàng Minh Địa chỉ:Công ty TNHH Phúc Anh Số TK: Điện thoại: Mã số: Hình thức thanh toán: Tiền gửi ngân hàng Đơn
  • 53. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 53 Cuối tháng, kế toán tổng hợp tình hình bán hàng trong tháng và vào sổ chi tiết cho từng loại mặt hàng đã bán để xác định doanh thu của từng mặt hàng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG (TÀI KHOẢN 511) Đối tượng: Điện thoại CĐ VK01 Tháng 3 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Số lượng (cái) Doanh thu Ngườimua chưatrảtiền Tổng cộngThanh toán ngay SH NT Tiền mặt TGNH 2/3 Xuất bán cho chị Mai 36 3.456.000 3.456.000 3/3 Xuất bán cho Cty Minh Thông 60 5.760.000 5.760.000 15/3 Xuất Bán cho Cty Trần Anh 50 4.800.000 4.800.000
  • 54. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 54 25/3 Xuất bán cho VNPT 1.000 96.000.000 96.000.000 Cộng 1.146 9.216.000 96.000.000 4.800.000 110.016.000 Đối tượng: Điện thoại không dây VK05 Tháng 3 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Số lượn g (cái) Doanh thu Người mua chưa trả tiền Tổng cộng Thanh toán ngay S H NT Tiền mặt TGNH 15/ 3 Xuất cho Cty Trần anh 210 32.760.000 32.760.000 25/ 3 Xuất cho Cty Phúc Anh 93 14.508.000 14.508.000 27/ 3 Xuất bán cho Cty Hoàng Dương 20 3.120.000 3.120.000 30/ 3 Xuất bán cho Cty Thành Nam 210 1.560.000 31.200.000 32.760.000
  • 55. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 55 Cộng 533 32.760.000 4.680.000 45.708.000 83.148.000 Đối tượng: Điện thoại CDMA - VK04 Tháng 3 năm 2009 Chứng từ Diễn giải Số lượng (cái) Doanh thu Người mua chưa trả tiền Tổng cộngThanh toán ngay SH NT Tiền mặt TGNH 6/3 Xuất bán cho chị Hương 20 4.000.000 4.000.000 15/ 3 Xuất cho cty Trần Anh 160 32.000.000 32.000.000 19/ 3 Xuất cho cty Minh Thông 50 10.000.000 10.000.000 30/ 3 Xuất bán cho cty Phúc Anh 1.000 200.000.000 200.000.000 Cộng 1.230 32.000.000 210.000.000 4.000.000 246.000.000
  • 56. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 53
  • 57. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 54 Đơn vị: Công ty TNHH VKX Địa chỉ:139 Ngọc Hồi – Hà Nội TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 3 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Ngày GS Chứng từ Diễn giải SH TK Số phát sinh NT SH Nợ Có ……… 01/03 01/03 Chi phí bán hàng 641 8.126.000 Chi phí QLDN 642 1.620.000 Xuất VL phục vụ BH,QLDN 152 9.746.000 02/03 Bán hàng cho chị Mai 02/03 Thu tiền bán hàng 111 3.801.600 Doanh thu bán hàng 511 3.456.000 VAT phải nộp 3331 345.600 02/03 Giá vốn hàng bán 632 2.232.000 Trị giá hàng xuất 155 2.232.000 03/03 Bán hàng Cty Minh Thông 03/03 Thu tiền bán hàng 111 6.336.000 Doanh thu bán hàng 511 5.760.000 VAT phải nộp 3331 576.000 03/03 Giá vốn hàng bán 632 3.720.000 Trị giá hàng xuất 155 3.720.000 ……….. 06/03 Bán hàng cho chị Hương 06/03 Phải thu khách hàng 131 4.400.000
  • 58. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 55 Doanh thu bán hàng 511 4.000.000 VAT phải nộp 3331 400.000 06/03 Giá vốn hàng bán 632 2.840.000 Trị giá hàng xuất 155 2.840.000 08/03 08/03 Chi phí bán hàng 641 563.500 Xuất CCDC phục vụ BH 152 563.500 11/03 11/03 Trả tiền CP vận chuyển hàng 641 2.065.000 Trả tiền điện thoại cho QLDN 642 1.020.500 Thuế GTGT đầu vào 102.050 Thanh toán bằng tiền mặt 111 3.187.550 ……… 15/03 Bán hàng Cty Trần Anh 15/03 Thu tiền bán hàng 111 71.236.000 Phải thu khách hàng 131 5.280.000 Doanh thu bán hàng 511 69.560.000 VAT phải nộp 3331 6.956.000 15/03 Giá vốn hàng bán 632 47.870.000 Trị giá hàng xuất 155 47.870.000 ……… 19/03 Bán hàng Cty Minh Thông 19/03 Thu tiền bán hàng 112 11.000.000 Doanh thu bán hàng 511 10.000.000 VAT phải nộp 3331 1.000.000 19/03 Giá vốn hàng bán 632 7.100.000 Trị giá hàng xuất 155 7.100.000
  • 59. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 56 ……… 25/03 Bán hàng cho VNPT 25/03 Thu tiền bán hàng 112 105.600.000 Doanh thu bán hàng 511 96.000.000 VAT phải nộp 3331 9.600.000 25/03 Giá vốn hàng bán 632 62.000.000 Trị giá hàng xuất 155 62.000.000 ……… 27/03 Bán hàng Cty Hoàng Dương 27/03 Thu tiền bán hàng 112 3.432.000 Doanh thu bán hàng 511 3.120.000 VAT phải nộp 3331 312.000 27/03 Giá vốn hàng bán 632 2.100.000 Trị giá hàng xuất 155 2.100.000 ……… 30/03 Chị Mai trả lại hàng 30/03 Hàng bán bi trả lại 531 960.000 Giảm VAT đầu ra 3331 96.000 Phải trả khách hàng 331 1.056.000 30/03 Trị giá nhập kho 155 620.000 Giá vốn hàng BTL 632 620.000 ……… 30/03 Bán hàng cho Cty Phúc Anh 30/03 Thu tiền bán hàng 112 220.000.000 Doanh thu bán hàng 511 200.000.000 VAT phải nộp 3331 20.000.000 30/03 Giá vốn hàng bán 632 142.000.000
  • 60. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 57 Trị giá hàng xuất 155 142.000.000 ……… 30/03 Chị Hương trả lại hàng 30/03 Hàng bán bi trả lại 531 600.000 Giảm VAT đầu ra 3331 60.000 Phải thu khách hàng 131 660.000 30/03 Trị giá nhập kho 155 426.000 Giá vốn hàng BTL 632 426.000 31/03 31/03 Chi phí bán hàng 641 1.225.000 Chi phí QLDN 642 3.684.000 Trích khấu hao TSCĐ 214 4.909.000 Chi phí bán hàng 641 9.200.000 Chi phí QLDN 642 37.500.000 Phải trả người lao động 334 46.700.000 Chi phí bán hàng 641 1.784.000 Chi phí QLDN 642 7.125.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 8.909.000 31/03 Doanh thu bán hàng 511 1.560.000 K/chuyển các khoản giảm trừ DT 531 1.560.000 K/chuyển doanh thu 511 437.604.000 Xác định KQKD 911 437.604.000 Xác định KQKD 911 K/chuyển giá vốn 632 300.631.000 K/chuyển CP BH 641 27.842.000 K/chuyển CP QLDN 642 54.071.900
  • 61. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 58 K/chuyển CP thuế TNDN 821 15.416.548 Xác định KQKD 911 39.642.552 Kết chuyển Lãi 421 39.642.552 Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tổng hợp tình hình thanh toán của từng khách hàng để vào sổ chi tiết tài khoản 131 của từng khách hàng: SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (Dùng cho TK 131) Đối tượng: Công ty TNHH Trần Anh Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 5 1/3 1/3 I. Số dư đầu kỳ 15.000.000 II. Số phát sinh trong kỳ 10/3 15/3 Bán ĐTCĐ VK01, VK04,VK05 511 3331 69.560.000 6.956.000 15/3 15/3 KH trả tiền hàng ngày 10/3 111 71.716.000 ...... .... ...... ................... ....... ....... .... .... Tổng cộng 76.516.000 71.716.000 III. Số dư cuối kỳ 19.800.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 62. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 59 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (Dùng cho TK 131) Đối tượng: Công ty TNHH Phúc Anh Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 5 1/3 1/3 I. Số dư đầu kỳ 0 II. Số phát sinh trong kỳ 25/3 25/3 Bán ĐT CĐ VK01 511 3331 14.508.000 1.450.800 30/3 30/3 Bán ĐTCĐ VK01, VK04,VK05 511 3331 200.000.000 20.000.000 30/3 30/3 KH trả tiền hàng ngày 30/3 112 220.000.000 Tổng cộng 235.958.800 220.000.000 III. Số dư cuối kỳ 15.958.800 Ngày 31 tháng 03 năm 2009
  • 63. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 60 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 64. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 61 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng. Nội dung CPBH của Công ty TNHH VKX Chiphí bánhàngđược quản lý và hạch toán theo các yếu tố chi phí sau:  Chi phí nhân viên: Là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản và vận chuyển hàng hoá ... gồm: tiền lương, tiền công, tiền ăn trưa, phụ cấp, các khoản trích theo lương.  Chi phí vật liệu bao bì: Là các khoản phải bỏ ra cho việc mua bao bì để bảo quản hàng hoá, giữ gìn, vận chuyển hàng hoá trong quá trình bán hàng, vật liệu dùng cho việc sửa chữa, bảo quản TSCĐ của Công ty.  Chi phí khấu hao TSCĐ: Là những chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng như: nhà kho, phương tiện vận chuyển ....  Chi phí bảo hành: Là các khoản chi phí liên quan đến việc bảo hành hàng hoá, sản phẩm đã bán cho khách hàng như: chi phí sửa chữa, thay thế sản phẩm, hàng hoá...  Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác bán hàng như: chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc dỡ, vận chuyển, hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng.  Các chi phí khác bằng tiền như: chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hàng hoá, chi phí tiếp khách ....  Tập hợp chi phí bán hàng. VD: Cuối tháng, tính ra chi phí cho bộ phận bán hàng trong kỳ như sau: - Lương phải trả cho nhân viên bán hàng + BHXH, BHYT…: 10.948.000 - Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng: 1.225.000 - Chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng: 8.126.000 - Chi phí CCDC phục vụ công tác bán hàng: 563.500
  • 65. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 62 - Chi phí dịch vụ mua ngoài( tiền điện, điện thoại…) đã trả bằng tiền mặt: 3.569.000 - Chi phí khác bằng tiền đã trả bằng tiền mặt: 3.410.000 ……… Từ đó kế toán phân bổ CPBH dựa vào sổ chi tiết bán hàng, sổ tổng hợp doanh thu. Điện thoại CĐ VK01: 110.016.000 x 27.842.000 = 6.974.765 439.164.000 Điện thoại không dây VK05: 83.148.000 x 27.842.000 = 5.271.394 439.164.000 Điện thoại CDMA VK04: 246.000.000 x 27.842.000 = 15.595.841 439.164.000 Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tập hợp số liệu liên quan đến CPBH để vào sổ cái TK 641 để xác định chi phí bán hàng trong kỳ:
  • 66. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 63
  • 67. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 64 2.2.3.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Nội dung chi phí QLDN của Công ty TNHH VKX  Tiền lương, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên trong bộ máy quản lý của Công ty.  Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng.  Chi phí khấu hao TSCĐ trong Công ty.  Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ khác dùng trong Công ty.  Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT của các loại hàng hoá, dịch vụ theo phương pháp trực tiếp, phí và các lệ phí khác ...  Các chi phí khác: điện, nước, các khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động, chi phí đào tạo cán bộ, chi y tế cho người lao động, chi phí công tác ....  Tập hợp chi phí QLDN. VD: Cuối tháng, tính ra chi phí cho bộ phận bán hàng trong kỳ như sau: - Lương phải trả cho nhân viên QL + BHXH, BHYT…: 44.625.000 - Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc bộ phận QLDN: 3.684.000 - Chi phí vật liệu xuất dùng: 1.620.000 - Chi phí CCDC phục vụ công tác QLDN: 213.000 - Chi phí dịch vụ mua ngoài( tiền điện, điện thoại…) đã trả bằng tiền mặt: 1.020.500 - Chi phí khác bằng tiền đã trả bằng tiền mặt: 327.400 ……… Từ đó kế toán phân bổ CP QLDN dựa vào sổ chi tiết bán hàng, sổ tổng hợp doanh thu. Điện thoại CĐ VK01: 110.016.000 x 54.071.900 = 13.545.678 439.164.000
  • 68. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 65 Điện thoại không dây VK05: 83.148.000 x 54.071.900 = 10.237.566 439.164.000 Điện thoại CDMA VK04: 246.000.000 x 54.071.900 = 30.288.656 439.164.000 Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tập hợp số liệu liên quan đến CP QLDN để vào sổ cái TK 642 để xác định chi phí QLDN trong kỳ:
  • 69. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 66
  • 70. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 66 2.2.3.3. Xác định kết quả bán hàng.  Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các kết quả hoạt động khác như: kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động bất thường.  Nội dung xác định kết quả kinh doanh.  Tổ chức, theo dõi, phản ánh và xác định riêng kết quả của từng hoạt động.  Trong từng hoạt động phải theo dõi kết quả chi tiết của từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng lao vụ dịch vụ.  Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh là hiệu số giữa doanh thu thuần và giá thành của toàn bộ sản phẩm đã bán (gồm trị giá vốn hàng bán, CPBH và CPQLDN).  Tính kết quả của từng mặt hàng. Lãi (lỗ) = Doanhthu - Giá vốn - CP BH & CP QLDN phân bổ - Các khoản giảm trừ VD: Điện thoại CĐ VK01 = 110.016.000 – 70.432.000 - (6.974.765 + 13.545.678) – 960.000 = 18.103.557 ĐT không dây VK04 = 83.148.000 – 55.965.000 - (5.271.394 + 10.237.566) = 11.674.040 Điện thoại CDMA VK04 = 246.000.000 – 174.234.000 - (15.595.841 + 30288656) – 600.000 = 25.281.503
  • 71. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 67
  • 72. Trường ĐH CN Hà Nội Khoa Kinh tế Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 67
  • 73. Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 68 Số liệu trên sổ nhật ký chung được tổng hợp để vào sổ cái các tài khoản 511, 521, 531, 632, …Từ đó xác định được chi phí, giá vốn, doanh thu và lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp.
  • 74. Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 69
  • 75. Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 70
  • 76. Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 71
  • 77. Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 72 Căn cứ vào số liệu được tập hợp trên các tài khoản kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển và tất toán các tài khoản xác định lơi nhuận trong tháng  Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511 437.604.000 Có TK 911 437.604.000  Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 911 300.631.000 Có TK 632 300.631.000  Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911 27.842.000 Có TK 641 27.842.000  Kết chuyển CP QLDN: Nợ TK 911 54.071.900 Có TK 642 54.071.900  Kết chuyển Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Nợ TK 911 15.416.548 Có TK 821 15.416.548  Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 39.642.552 Có TK 421 39.642.552
  • 78. Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 73
  • 79. Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 74
  • 80. Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 75
  • 81. Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 76 CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH VKX Trong nền kinh tế thị trường mở hiện nay, đòi hỏi các doanh nghiệp phải phát huy nguồn tự chủ và tự chịu trách nhiệm về các quyết định, phương hướng kinh doanh của mình, đảm bảo tự trang trải, tự phát triển và làm tròn nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Nhận thức rõ được vấn đề đó, Công ty TNHH VKX đã định hướng ngay từ đầu cho mình “ Khách hàng là sự sống – Lấy chữ tín làm trọng”. Giám đốc, nhân viên công ty đã luôn tìm cho mình khách hàng và tìm nhà cung cấp với chi phí tối ưu nhất mà chất lượng đảm bảo nhất, giảm chi phí cho Công ty nhưng lại gây được uy tín với bạn hàng. Từ một doanh nghiệp còn non trẻ, Công ty TNHH VKX đã định hướng đúng đắn cho hoạt động kinh doanh của mình. Luôn tìm ra phương thức bán hàng hợp lý trong mỗi trường hợp cụ thể. Ngoài việc coi trọng khâu mua hàng Công ty còn đặc biệt chú trọng đến công tác bán hàng. Tìm nguồn cung ứng thích hợp đảm bảo được yêu cầu, đòi hỏi của thị trường. Công ty luôn quan tâm tới việc nghiên cứu tìm ra những biện pháp cụ thể để quản lý hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá phù hợp với tình hình thực tế của mình hiện nay. Qua thời gian thực tập, nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH VKX em có một số nhận xét về công tác kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty như sau:
  • 82. Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 77 3.1.1. Về hình thức tổ chức công tác kế toán. Công ty đã áp dụng hình thức kế toán tập trung với hình thức sổ Nhật Ký Chung phù hợp với điều kiện hiện nay của công ty. Với hình thức này cộng với việc sử dụng linh hoạt có hiệu quả của hệ thống kế toán máy phòng kế toán đã tạo điều kiện cho việc kiểm tra chỉ đạo kịp thời của ban giám đốc Công ty. Áp dụng hình thức sổ kế toán này có ưu điểm đơn giản, dễ sử dụng, nhất quán về kết cấu sổ, tiện lợi cho việc ứng dụng tin học vào trong công tác kế toán. tạo điều kiện để phân tách kế toán tổng hợp thành nhiều bước để kiểm soát và đối chiếu.. kịp thời cung cấp thông tin khi cần thiết. 3.1.2. Về phòng kế toán - tài vụ. Nhân viên kế toán có năng lực và trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu của công việc. Tuy nhiên các nghiệp vụ kinh tế về mua và bán thường xuyên xảy ra, mỗi một kế toán viên phải kiêm nhiệm một vài phần hành kế toán khác nhau do đó phần nào đã hạn chế tính kịp thời của thông tin kế toán. 3.1.3. Về công tác hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá. Kế toán hàng hoá ghi chép tình hình biến động hàng hoá được kết hợp giữa kế toán sổ chi tiết và sổ kế toán tổng hợp. Hệ thống kế toán ghi chép rõ ràng, đầy đủ, chính xác và hợp lý, phương pháp chi tiết hàng hoá thẻ song song cùng với hình thức kế toán bán hàng đã mang lại hiệu quả cao trong việc hạch toán hàng hoá. Việc tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng hoá cũng như công tác kế toán chung của doanh nghiệp đã đáp ứng được nhu cầu của Công ty đề ra đó là: Đảm bảo thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu. Trong quá trình hạch toán do áp dụng hình thức Nhật ký chung nên đã đảm bảo được tính thống nhất của nguồn số liệu ban đầu. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán ở Công ty là phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế hiện nay.
  • 83. Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 78 3.1.4. Về công tác xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá . Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá được tổng hợp và phản ánh từng tháng, quý là phù hợp với quy mô hoạt động của công ty, bên cạnh đó chương trình kế toán cũng có thể cho biết được kết quả ngay sau khi mỗi một nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tiêu thụ hàng hoá xảy ra nên đã đáp ứng kịp thời yều cầu của chủ doanh nghiệp. 3.2 Những vấn đề chưa hợp lý cần hoàn thiện trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH VKX Bên cạnh những mặt tích cực kể trên, công tác kế toán đặc biệt là Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng hàng hoá tại Công ty TNHH vẫn còn một số tồn tại và một số khâu chưa thực sự phù hợp với chế độ chung của công ty. Những vấn đề này đòi hỏi đội ngũ phòng kế toán cũng như Ban giám đốc công ty phải phân tích cụ thể hơn và đưa ra phương hướng, biện pháp để nhằm củng cố và hoàn thiện công tác kế toán của chính công ty mình. 3.2.1. Về tình hình thu mua hàng hoá. Công ty có rất nhiều bạn hàng về nhiều chủng loại hàng hoá khác nhau. Việc mua hàng của công ty có thể nói luôn diễn ra suôn sẻ nhưng công tác kế toán thu mua ở công ty lại chưa thực sự được chú trọng sâu. Công ty chưa hạch toán riêng trị giá mua và chi phí thu mua của hàng hoá. Chi phí thu mua hàng hoá như xăng xe, khấu hao phương tiện, lương nhân viên vận chuyển, giao nhận hàng hoá được hạch toán thẳng vào chi phí quản lý. Do đặc điểm của kinh doanh thương mại là chi phí thu mua của hàng hoá chỉ được phân bổ khi hàng hoá được xuất bán do vậy nếu không chú trọng việc hạch toán riêng chi phí thu mua thì có thể ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của kỳ kinh doanh đó. 3.2.2. Về việc quản lý hàng hoá.
  • 84. Tr-êng §H CN Hµ Néi Khoa Kinh tÕ Nguyễn Văn Thành – KT7 – K8 Bán hàng và xác định KQKD 79 Tuy rằng đặc trưng của Công ty TNHH VKX là sản xuất và tiêu thụ những thiết bị đầu cuối điện thoại, có những loại thiết bị thông thường thì thường có sẵn nhưng có những loại thì lại không có dự trữ nên đôi khi có những hợp đồng bị mất cơ hội kí kết do khách hàng muốn nhận hàng trong thời gian quá gấp. 3.2.3. Về việc mở rộng thị trường. Công ty hiện chỉ chú trọng trong việc phát triển thị trường địa bàn miền Bắc, chưa có sự mở rộng nhiều về những nơi như miền Trung hay miền Nam. Do vậy, lượng khách hàng của công ty còn bị hạn chế. 3.2.4. Về công tác tiêu thụ hàng hoá. Hiện nay bạn hàng của Công ty thường là những doanh nghiệp kinh doanh công nghệ thông tin thế nhưng Công ty chưa chú trọng đến việc tạo mối quan hệ thân thiết với khách hàng. Công ty không có nghiệp vụ chiết khấu thanh toán hay giảm giá hàng bán do đó chưa thực sự thu hút khách hàng quan hệ lâu dài với mình, vì vậy Công ty cần chú trọng hơn về các nghiệp vụ này. 3.2.5. Về việc hạch toán doanh thu. Trong kỳ đôi khi công ty cũng có nghiệp vụ xuất hàng hoá để dùng cho quản lý văn phòng nhưng lại không hạch toán vào doanh thu tiêu thụ nội bộ, điều này chưa thực sự phù hợp với chế độ. Việc hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp không hạch toán vào doanh thu tiêu thụ nội bộ sẽ ảnh hưởng đến tổng doanh thu và thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ. Trên cơ sở những nhận xét và đánh giá nêu trên, em thấy công tác kế toán kinh tế hàng hoá, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá ở Công ty hiện nay vẫn còn những nội dung cần phải tiếp tục nghiên cứu sửa đổi nhằm củng cố và hoàn thiện hơn nữa khâu kế toán này ở Công ty TNHH VKX. Và sau đây là một số ý kiến đề xuất của em nhằm cải tiến công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Công ty TNHH VKX.