SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
1
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Khoa: Kế toán
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Họ và tên: Vũ Thị Thanh Trà
Lớp: CQ50/21.11
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Tuấn Anh
Đề tài:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐIỆN
BIÊN
2
LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh
mẽ. Trong nền kinh tế ấy, các doanh nghiệp cần nỗ lực hết mình, cạnh tranh
gay gắt để tồn tại và phát triển. Do đó bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải
trang bị cho mình những ưu thế riêng như chất lượng sản phẩm, mẫu mã, giá
cả, tính hiện tại...Những ưu thế đó sẽ là vũ khí cạnh tranh hiệu quả nhất của
các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay.
Trong nền kinh tế cạnh tranh, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh
về sản phẩm với những mẫu mã, mặt hàng mới mà họ còn phải cạnh tranh với
nhau cả về giá bán sản phẩm.Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn có hiệu
quả, khắc phục được tìnhtrạngthất thoát lãng phí trongquá trìnhsản xuất , từ đó
giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác kế toán
của doanh nghiệp nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư.
Nhận thức được vấn đề đó, các doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ
phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên nói riêng đã thấy được việc quản lý
và tổ chức công tác kế toán bán hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá
trình phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả sản xuất.
Dưới sự hướng dẫn của giảng viên – TS.Nguyễn Tuấn Anh, với những
kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập, cùng sự giúp đỡ của các anh
chị kế toán tại cơ sở thực tập và xuất phát từ thực tế sản xuất kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên, em đã quyết định chọn
đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên”.
Nội dung đề tài gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Những vấn đề lý luận vềkế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
3
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách
và Thiết bị trường học Điện Biên
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách
và Thiết bị trường học Điện Biên
Trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, mặc dù rất
cố gắng và được sự hướng dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn, sự giúp đỡ
của các cán bộ kế toán tại Công ty, song với thời gian tiếp xúc thực tế không
nhiều, trình độ còn hạn chế, chuyên đề không tránh khỏi những sai sót nhất
định. Em kính mong được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô để chuyên đề của em
được hoàn thiện hơn và có ý nghĩa thực tế hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
4
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................2
CHƯƠNG 1:.......................................................................................................................7
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ .............................7
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .......................................................................7
1.1 Sự cấp thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp ...........................................................................................................7
1.2 Kế toán doanh thu bán hàng ....................................................................................8
1.2.1 Khái niệm ...................................................................................................................8
1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng .............................................................9
1.2.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng.............................................................9
1.2.4 Xác định doanh thu bán hàng ................................................................................9
1.2.5 Nội dung kế toán doanh thu bán hàng .............................................................. 11
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................... 13
1.3.1 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu......................................................... 13
1.3.2 Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................ 13
1.4 Giá vốn hàng bán ..................................................................................................... 14
1.4.1 Khái niệm ................................................................................................................ 14
1.4.2 Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán...................................................................... 14
1.4.3 Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho ................................................. 14
1.4.4 Nội dung kế toán giá vốn hàng bán.................................................................... 16
1.5 Kế toán chi phí bán hàng........................................................................................ 17
1.5.1 Khái niệm chi phí bán hàng................................................................................. 17
1.5.2 Nội dung kế toán chi phí bán hàng .................................................................... 17
1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................. 18
1.6.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 18
1.6.2 Nội dung kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................. 18
1.6.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng................................................................................... 18
5
1.7 Kế toán chi phí và doanh thu tài chính............................................................... 19
1.8 Kế toán chi phí và thu nhập khác......................................................................... 19
1.9 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................. 19
1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 20
1.10.1 Khái niệm kết quả kinh doanh .......................................................................... 20
1.10.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng ...................................................................... 20
1.10.3 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................... 20
1.11 Trình bày các chỉ tiêu kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh trên
Báo cáo tài chính............................................................................................................. 20
1.12 Kế toán trên máy các chỉ tiêu liên quan đến bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh........................................................................................................................ 22
CHƯƠNG 2:.................................................................................................................... 23
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ .......................................................... 23
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY...................................... 23
CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐIỆN BIÊN......................... 23
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên......... 23
2.1.1Giớithiệuchung về công tycổphầnsáchvà thiếtbịtrường học Điện Biên............. 23
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần sách và thiết bị trường học
Điện Biên............................................................................................................................ 23
2.1.3 Mô hình tổ chức quản lý của công ty................................................................. 24
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................................ 25
2.1.5 Các chính sách kế toán đang được áp dụng tại công ty cổ phần sách và thiết
bị trường học Điện Biên................................................................................................. 26
2.1.6 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần sách và thiết bị trường
học Điện Biên................................................................................................................... 28
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên.......................................... 33
2.2.1 Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng........................................................... 33
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng................................................................................................ 33
6
2.2.2 Thực trạng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................... 38
2.2.3 Thực trạng kế toán giá vốn hàng bán ................................................................ 40
2.2.4 Thực trạng kế toán chi phí bán hàng................................................................. 42
2.2.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng................................................................................... 42
2.2.6 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................ 42
2.3 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên......................................... 43
2.3.1 Ưu điểm ................................................................................................................... 43
2.3.2 Nhược điểm............................................................................................................. 46
KẾT LUẬN:..................................................................................................................... 48
CHƯƠNG 3:.................................................................................................................... 49
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ.................................... 49
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ
THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐIỆN BIÊN .................................................................. 49
3.1 Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện............................................................................ 49
3.2 Giải pháp hoàn thiện............................................................................................... 50
3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng ............................................................................... 50
3.2.2 Về tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................... 50
3.2.3 Về hệ thống sổ sách, chứng từ và tài khoản kế toán áp dụng ........................... 51
3.2.4 Về công tác ghi chép kế toán tại Công ty ............................................................ 52
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp................................................................................ 53
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 56
............................................................................................................................................. 58
7
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Sự cấp thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh nghiệp, là việc chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa, thành phẩm
cho khách hàng để thu được tiền hoặc được quyền thu tiền hay hàng hóa khác
và hình thành doanh thu bán hàng. Quá trình bán hàng là một trong những
khâu quan trọng của hoạt động sản xuất kinh doanh và có ý nghĩa hết sức to
lớn với mọi loại doanh nghiệp. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán
hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Nhà
nước, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường
và kết quả hoạt động khác. Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh giúp
doanh nghiệp đánh giá hiệu quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, từ
đó có những hướng đi phù hợp trong tương lai. Đồng thời, là căn cứ quan
trọng để Nhà nước đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà
nước của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng
nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với toán bộ nền
kinh tế quốc dân nói chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Trước vai trò quan trọng mà hoạt động bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh mang lại đối với mỗi doanh nghiệp và công tác quản lý của Nhà
8
nước thì “hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” là vấn
đề thường xuyên được đặt ra với mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh tranh,
nâng cao chất lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch
thông tin tài chính. Vì vậy nghiên cứu để tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có tính cấp thiết và
có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói
chung.
1.2 Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.1 Khái niệm
Khái niệm: Theo chuẩn mực số 14 trong hệ thống chuẩn mực kế toán
Việt Nam.
Bán hàng: là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng
hóa mua vào.
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là toàn bộ các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động bán hàng.
Phân loại doanh thu bán hàng:
- Theo đối tượng, doanh thu được phân loại thành:
+ Doanh thu bán sản phẩm.
+ Doanh thu bán hàng hóa.
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Theo mối quan hệ giữa bên bán và bên mua, doanh thu được phân loại
thành:
+ Doanh thu bán hàng ra bên ngoài.
9
+ Doanh thu bán hàng nội bộ.
- Theo phương thức bán hàng, doanh thu bán hàng được phân loại
thành:
+ Doanh thu bán hàng trực tiếp.
+ Doanh thu bán hàng đại lý - ký gửi.
+ Doanh thu bán hàng vận chuyển thẳng không qua thanh toán.
+ Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp.
+ Doanh thu bán hàng đổi hàng.
1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều
kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
(3) Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
(4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc
chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản
được quyền nhận, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
1.2.4 Xác định doanh thu bán hàng
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu
được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
10
Công thức tính doanh thu bán hàng:
Doanh thu
bán hàng =
Khối lượng hàng hóa
bán ra ×
Giá bán đơn vị
sản phẩm
Doanh thu thuần
bán hàng =
Doanh thu
bán hàng -
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Căn cứ vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng được
xác định như sau:
- Hàng hóa thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc kê khai thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế GTGT).
Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh
thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế
xuất khẩu.
Khi hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy một hàng hóa dịch vụ tương
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch
tạo ra doanh thu.
Khi hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy một hàng hóa, dịch vụ khác
không tương tự thì việc trao đổi này được coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu. Doanh thu trong trường hợp này được xác định dựa vào giá trị hợp lý của
hàng hóa, dịch vụ nhận về sau khi đã điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương
đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Nếu giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ
nhận về không xác định được thì doanh thu được xác định dựa theo giá trị hợp
11
lý của hàng hóa, dịch vụ đem đi trao đổi sau khi đã điều chỉnh các khoản tiền
hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm.
1.2.5 Nội dung kế toán doanh thu bán hàng
1.2.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng kiêm
phiếu xuất kho.
- Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ.
- Chứng từ thanh toán: phiếu thu tiền mặt, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy
nhiệm thu.
- Báo cáo bán hàng.
- Hợp đồng kinh tế.
...
1.2.5.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng
Doanh thu bán hàng được hạch toán qua tài khoản 511 - Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ. TK 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- TK 5118 - Doanh thu khác.
Sổ kế toán sử dụng: sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 511.
1.2.5.3 Trình tự kế toán doanh thu bán hàng
Phương thức bán hàng trực tiếp.
Theo phương thức này, bên bán giao cho bên mua trực tiếp tại kho hay
trực tiếp tại phân xưởng không qua kho. Hàng khi đã bàn giao cho bên mua
12
chính thức được coi là bán, bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đã giao.
(Sơ đồ 1.2.1)
Phương thức bán hàng đại lý – ký gửi.
Là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các
đại lý này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh
toán tiền hàng và hưởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao
cho các đại lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi các đại
lý ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng, hoặc gửi
thông báo về số hàng đã bán được thì số hàng được coi là đã tiêu thụ, đã bán.
(Sơ đồ 1.2.2)
Phương thức bán hàng trả góp.
Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người
mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại người mua
chấp nhận trả dần cho các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất
định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm
một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Về thực chất, người bán
chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về
mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách và được khách hàng chấp nhận thanh
toán, hàng hóa bán trả góp được coi là đã bán.
Phương thức bán hàng trả góp thường được áp dụng trong các doanh
nghiệp bán các loại hàng hóa có giá trị lớn như máy móc…
(Sơ đồ 1.2.3)
Phương thức hàng đổi hàng.
Theo phương thức hàng đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hóa
của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá
bán sản phẩm, hàng hóa đó trên thị trường. (Sơ đồ 1.2.4)
13
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm:
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, và hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.3.2 Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp.
- Biên bản đánh giá phẩm chất, quy cách của hàng bán.
- Hóa đơn bên mua trả lại.
- Văn bản về lý do trả lại hàng bán.
- Hợp đồng kinh tế.
...
1.3.2.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng
Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh thông qua tài khoản 521 -
Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua với khối
14
lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ trong kỳ.
- TK 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
- TK 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
- TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Sổ kế toán sử dụng: sổ cái TK 521, sổ chi tiết TK 521.
1.3.2.3 Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.3.1
1.4 Giá vốn hàng bán
1.4.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với
một công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng
có mặt tại kho (giá mua từ nhà cung cấp, chi phí vận chuyển, bảo hiểm,...).
Đối với một công ty sản xuất thì cũng tương tự nhưng phức tạp hơn một chút
do đầu vào của nó là nguyên liệu chứ chưa phải thành phẩm.
1.4.2 Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán
Về nguyên tắc, sản phẩm hàng hóa phải được đánh giá theo giá thực tế
- giá phí.
1.4.3 Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
Các phương pháp được sử dụng để xác định trị giá hàng xuất kho:
- Phương pháp bình quần gia quyền.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).
- Phương pháp tính giá đích danh.
15
1.4.3.1 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế hàng hóa xuất kho được tính căn cứ
vào số lượng xuất kho trong kỳ và đơn giá bình quân.
Trị giá hàng hóa
xuất kho
=
Số lượng hàng hóa xuất
kho
x
Đơn giá bình
quân
Đơn giá
bình quân
=
Trị giá thực tế hàng tồn
đầu kỳ
+
Trị giá hàng nhập
trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn
đầu kỳ
+
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ
1.4.3.2 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, phải xác định chính xác giá thực tế nhập kho
của từng lần nhập. Hàng nào nhập trước thì xuất trước theo đúng giá từng lần
nhập tương ứng. Nếu giá cả có xu hướng tăng thì giá trị hàng tồn kho sát với
thực tế tại thời điểm cuối kỳ. Do đó, giá trị hàng xuất trong kỳ thấp, giá trị
hàng tồn kho cao dẫn đến chi phí kinh doanh giảm, lợi nhuận tăng. Ngược lại,
nếu giá cả hàng hóa có xu hướng giảm thì trị giá hàng tồn kho nhỏ, chi phí
tăng và lợi nhuận giảm.
Ưu điểm của phương pháp này là việc tính đơn giản, dễ làm, tương đối
hợp lý nhưng khối lượng công việc hạch toán nhiều, lại phụ thuộc vào xu
hướng giá cả thị trường.
1.4.3.3 Phương pháp tính giá theo giá thực tế đích danh:
Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất kho theo từng lô
hàng, từng lần nhập, tức là xuất vào lô hàng nào thì tính theo trị giá của lô
hàng đó. Phương pháp này phản ánh chính xác từng lô hàng nhưng công việc
phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm chi tiết từng lô hàng. Phương pháp này
16
thường được áp dụng trong những doanh nghiệp mà việc quản lý hàng tồn
kho cần phải tách biệt.
+ Ngoài ra, trường hợp nếu doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để
hạch toán chi tiết hàng nhập - xuất thì cuối kỳ, kế toán phải điều chỉnh giá
hạch toán theo giá thực tế để phản ánh trên các tài khoản.
Khi xác định trị giá hàng hoá xuất kho, người ta xác định trị giá mua
hàng hoá xuất kho và phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá xuất kho trong
kỳ.
Trị giá thực tế của
hàng hoá xuất kho
=
Trị giá mua vào
của hàng hoá
bán ra
+
Chi phí thu mua
phân bổ cho
hàng hóa bán ra
trong kì
1.4.4 Nội dung kế toán giá vốn hàng bán
1.4.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu xuất kho hàng hóa.
- Bảng tổng hợp xuất kho hàng hóa trong kỳ.
1.4.4.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng
Giá vốn hàng bán được phản ánh thông qua tài khoản 632.
Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 632, Sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản về
hàng tồn kho như 155, 156, 152,...
1.4.4.3 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
Trình tự kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên (Sơ đồ 1.4.1)
Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
(Sơ đồ 1.4.2)
17
1.5 Kế toán chi phí bán hàng
1.5.1 Khái niệm chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định
của chế độ tài chính bao gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu
hao TSCĐ sửdụng cho mục đíchbán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu bao bì, công
cụ, dụng cụ...
1.5.2 Nội dung kế toán chi phí bán hàng
1.5.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng tính lương và các khoản trích theo lương.
- Bảng phân bổ chi phí lương và các khoản trích theo lương.
- Bảng tínhvà phânbổ khấuhao TSCĐ, phânbổ côngcụdụngcụtrongkỳ.
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng các hàng hóa, dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng.
1.5.2.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng
Chi phí bán hàng được phản ánh thông qua TK 641 - Chi phí bán hàng.
TK 641 không số dư cuối kỳ, có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415: Chi phí bảo hành.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641.
1.5.2.3 Trình tự kế toán chi phí bán hàng
18
Sơ đồ 1.5.1
1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.6.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp không thể tách rời cho bất kỳ
hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản
lý, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
1.6.2 Nội dung kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.6.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng tính lương và các khoản trích theo lương.
- Bảng phân bổ chi phí lương và các khoản trích theo lương.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ dụng cụ trong
kỳ.
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng các hàng hóa, dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.
1.6.2.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng
Chi phí quản lý doanh nghiệp được phản ánh thông qua tài khoản 642 -
Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và 8 tài
khoản cấp 2:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
19
Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 642, sổ chi tiết TK 642.
1.6.2.3 Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.6.1
1.7 Kế toán chi phí và doanh thu tài chính
Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 635 - Chi phí tài chính
- TK 515 - Doanh thu tài chính
Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 635, sổ cái TK 515, sổ chi tiết TK 635,
sổ chi tiết TK 515.
Trình tự kế toán (Sơ đồ 1.7.1)
1.8 Kế toán chi phí và thu nhập khác
Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 711 - Thu nhập khác
- TK 811 - Chi phí khác
Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 711, sổ cái TK 811, sổ chi tiết TK 711,
sổ chi tiết TK 811.
Trình tự kế toán (Sơ đồ 1.8.1)
1.9 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế TNDN
- TK 821 chi tiết thành hai tài khoản cấp 2:
- TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 821.
Trình tự kế toán (Sơ đồ 1.9.1)
20
1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.10.1 Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Bao gồm kết quả từ hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ, từ hoạt động tài chính và từ hoạt động
khác.
KQ từ hoạt
động BH và cc
dịch vụ
=
DTT về BH
và cc dịch
vụ
- GVHB - CPBH - CPQLDN
KQ từ hoạt động tài
chính
= DT từ hoạt động tài
chính
- CP từ hoạt động
tài chính
KQ từ hoạt động khác = Thu nhập khác - CP khác
1.10.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng
Tài khoản kế toán sử dụng là TK 911-Xác định kết quả kinh doanh.
Sổ kế toán sử dụng: sổ cái TK 911.
1.10.3 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.10.1
1.11 Trình bày các chỉ tiêu kế toán bán hàng xác định kết quả kinh
doanh trên Báo cáo tài chính
Doanh thu bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp được trình bày trên
chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (Mã số 01) trong Báo cáo
kết quả kinh doanh. Số liệu ghi trên chỉ tiêu này ở cột “năm nay” là lũy kế
phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi trên chỉ tiêu này ở
cột “năm trước” là số liệu ghi trên chỉ tiêu này ở cột “năm trước” của báo cáo
kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo liền trước.
21
Các khoản giảm trừ doanh thu được trình bày trên chỉ tiêu “Các
khoản giảm trừ doanh thu” (mã số 02) trong Báo cáo kết quả kinh doanh. Số
liệu ghi trên cột “năm nay” của chỉ tiêu “các khoản giảm trừ doanh thu” là lũy
kế số phát sinh bên Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
đối ứng với bên Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ báo cáo.
Số liệu ghi trên cột “năm trước” của chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu”
là số liệu trên cột “năm nay” của chỉ tiêu này trên báo cáo tài chính năm
trước.
Giá vốn hàng bán được trình bày trên chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” (Mã
số 11) trong Báo cáo kết quả kinh doanh. Số liệu ghi trên cột “năm nay” của
chỉ tiêu “giá vốn hàng bán” là lũy kế số phát sinh bên có của TK 632 và đối
ứng bên Nợ của TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Số liệu ghi trên cột
“năm trước” của chỉ tiêu “giá vốn hàng bán” là số liệu của chỉ tiêu này trên
cột “năm nay” của Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ kế toán trước.
Chi phí bán hàng được trình bày trên chỉ tiêu “Chi phí bán hàng” (Mã
số 25) trong Báo cáo kết quả kinh doanh. Số liệu ghi trên cột “năm nay” của
chỉ tiêu “chi phí bán hàng” là tổng cộng số phát sinh bên có TK 641, đối ứng
bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi trên cột “năm trước” của chỉ
tiêu “chi phí bán hàng” là số liệu ghi trên cột “năm nay” của chỉ tiêu này trên
Báo cáo kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo trước.
Chi phí quản lý doanh nghiệp được trình bày trên chỉ tiêu “Chi phí
quản lý doanh nghiệp” (Mã số 26) trong Báo cáo kết quả kinh doanh. Số liệu
ghi trên cột “năm nay” của chỉ tiêu “chi phí quản lý doanh nghiệp” là tổng
cộng số phát sinh bên có TK 642, đối ứng bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
Số liệu ghi trên cột “năm trước” của chỉ tiêu “chi phí quản lý doanh nghiệp”
là số liệu ghi trên cột “năm nay” của chỉ tiêu này trên Báo cáo kết quả kinh
doanh của kỳ báo cáo trước.
22
Kết quả kinh doanh được thể hiện trên chỉ tiêu “lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp” (Mã số 60) trên Báo cáo kết quả kinh doanh. Số liệu trên
chỉ tiêu này được xác định bằng lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt
động của doanh nghiệp (sau khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp)
phát sinh trong năm báo cáo.
1.12 Kế toán trên máy các chỉ tiêu liên quan đến bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh
KẾT LUẬN:
23
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐIỆN BIÊN
2.1 Tổng quan về công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện
Biên
Tên công ty: Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên.
Tên giao dịch: DEBOC.,JSC.
Mã số thuế: 5600101231.
Địa chỉ: Số 859, đường Võ Nguyên Giáp, Tổ dân phố 20, phường Mường
Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
Đại diện pháp luật: Đinh Văn Hữu.
Vốn điều lệ: 4.545.000.000 VNĐ (Bốn tỷ năm trăm bốn lăm triệu đồng).
Loại hình sở hữu vốn: Công ty cổ phần.
Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh trong lĩnh vực Giáo dục Đào tạo.
- Kinh doanh sách, thiết bị đồ dùng dạy và học.
- Kinh doanh xuất bản phẩm.
- Kinh doanh khách sạn và dịch vụ ăn uống.
2.1.2 Lịchsử hình thành và phát triển của công ty cổ phần sách và thiết bị
trường học Điện Biên
Năm 1982, Công ty sách và thiết bị trường học Điện Biên chính thức đi
vào hoạt động với 100% vốn Nhà nước. Hoạt động chính của công ty là cung
cấp sách, thiết bị và đồ dùng học tập phục vụ cho việc dạy và học trên toàn
tỉnh Điện Biên. Từ khi ra đời, công ty đã có những đóng góp đáng kể trong
việc phổ cập giáo dục, đưa sách và con chữ tới các em học sinh ở các huyện
xa xôi, hẻo lánh của tỉnh Điện Biên.
24
Cùng với xu hướng cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước, ngày
02/01/2009, Công ty sách và thiết bị trường học Điện Biên chuyển từ 100%
vốn Nhà nước sang hình thức cổ phần và đổi tên thành Công ty cổ phần sách
và thiết bị trường học Điện Biên. Với lịch sử 34 năm hình thành và phát triển,
Công ty đã, đang và tiếp tục đóng góp đáng kể cho hoạt động giáo dục và là
một trong những doanh nghiệp tiêu biểu góp phần phát triển kinh tế của tỉnh
Điện Biên.
2.1.3 Mô hình tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1.1: Mô hình tổ chức quản lý của công ty.
Ban giám đốc: là người kiểm tra và xét duyệt các hợp đồng kinh tế do
phòng kinh doanh trình lên, và là người trực tiếp ký kết hợp đồng kinh tế với
khách hàng.
Phòng kinh doanh: lập và thực hiện kế hoạch giao hàng, lập các báo
cáo tổng hợp và thực tế tình hình sản xuất và bán hàng của Công ty. Trong đó
chia ra hai bộ phận: phòng kinh doanh bán lẻ và phòng phân phối – kinh
doanh bán buôn.
- Phòng kinh doanh bán lẻ: Thực hiện cung cấp tận tay người tiêu dùng
các sản phẩm công nghệ thông tin của Công ty, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu
của khách hàng. Khách hàng chủ yếu của phòng này là các hộ gia đình, học
sinh, sinh viên, các đơn vị tập thể có nhu cầu mua hàng hoá để phục vụ mục
đích sử dụng của mình.
- Phòng phân phối - kinh doanh bán buôn: Thực hiện phân phối hàng
hoá cho các đại lý, cửa hàng trong địa bàn Điện Biên nói riêng và các đại lý
trong các tỉnh nói chung. Có nhiệm vụ cung cấp thông tin về hàng hoá, thị
trường kinh doanh, các chương trình khuyến mại, dịch vụ sau bán mới nhất
cho khách hàng.
25
Bộ phận kho: Khi hàng hóa được chuyển đến kho, thủ kho căn cứ vào
số lượng trên phiếu nhập kho, trực tiếp nhận hàng chuyển vào kho theo đúng
nơi quy định cho từng chủng loại mặt hàng. Nhập kho xong, thủ kho ghi vào
thẻ kho để theo dõi.
Khi xuất bán, thủ kho sẽ xuất hàng theo đúng số lượng, chủng loại ghi
trên phiếu xuất kho. Sau đó, tiến hành ghi vào thẻ kho để theo dõi và đối
chiếu số liệu với phòng kế toán.
Phòng kế toán tài chính: Có chức năng nhiệm vụ quan trọng trong
Công ty. Tiến hành theo dõi ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến hoạt động của Công ty một cách chính xác, kịp thời, theo đúng chế
độ kế toán và chuẩn mực kế toán hiện hành vào sổ kế toán. Qua đó theo dõi
lãi, lỗ thông qua các số liệu, chứng từ kế toán từ các phòng ban đưa lên, theo
dõi tình hình thanh toán với Nhà nước, nhà cung cấp, khách hàng, nhân viên.
Từ đó đề xuất các ý kiến báo cáo lên ban lãnh đạo để giúp cho Ban giám đốc
đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác, kịp thời nhằm đạt được mục đích
tối ưu.
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.1.2: Bộ máy tổ chức kế toán
Kế toán trưởng: Là người bao quát toàn bộ công tác kế toán của Công
ty, quyết định mọi việc trong phòng kế toán, tham mưu giúp việc cho Giám
đốc và là người chịu trách nhiệm của công ty. Đồng thời kế toán trưởng còn
kiêm phần hành kế toán vật tư, kế toán tổng hợp, lên báo cáo biểu kế toán.
Kế toán doanh thu, công nợ, tài sản cố định: Có nhiệm vụ viết hóa đơn
hàng hóa bán ra, kê khai doanh thu từng loại hàng hóa, theo dõi quản lý tình
hình thanh toán tiền hàng của khách hàng, tình hình thanh toán công nợ nội
bộ, các khoản tạm ứng.
26
Theo dõi cơ cấu tài sản cố định, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định,
trích khấu hao, phân bổ khấu hao theo đúng chế độ, theo dõi chi tiết tài sản cố
định sử dụng ở các bộ phận.
Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán lương, BHXH và BHYT: Có nhiệm
vụ mở sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi tình hình thu chi về các
khoản thu tiền hàng hóa, mua vật tư, chi trả các khoản dịch vụ mua ngoài.
Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng kết quả lao động của
CBCNV trong công ty, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản trích theo
lương, phân tích tình hình sử dụng quỹ lương.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng hàng ngày và cuối tháng cùng với kế toán vốn bằng tiền,
đối chiếu, kiểm kê tồn quỹ để lập báo cáo kiểm quỹ.
Thủ kho: Căn cứ vào hóa đơn mua hàng hóa, phiếu đề nghị xuất hàng
để xuất hàng hóa trong kho và mở thẻ kho cho từng loại vật tư để xác định
được lượng nhập, tồn của từng loại hàng hóa.
2.1.5 Các chính sách kế toán đang được áp dụng tại công ty cổ phần sách
và thiết bị trường học Điện Biên
Kỳ kế toán: Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/2015 đến ngày
31/12/2015, kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong áp dụng: Việt Nam đồng
Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng:
1. Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
nam (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính).
2. Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
Các chính sách kế toán áp dụng:
27
1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
Tiền và các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các
khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi .
2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc và chi phí
mua hàng phát sinh.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho được tính
theo phương pháp nhập trước, xuất trước theo giá đích danh.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai
thường xuyên đối với hàng tồn kho tại Công ty, còn hàng tồn kho tại Siêu thị
được hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn
giá thuần có thể thực hiện được (áp dụng theo qui định của chuẩn mực kế toán
số 02 “Hàng tồn kho”.
3. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác được ghi nhận theo
hoá đơn, chứng từ.
+ Đối với khoản công nợ phải thu quá hạn thanh toán được áp dụng
trong Điều 6. Mục 2.19 Thông tư số: 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014).
4. Nguyên tắc nghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình và vô hình: Ghi theo nguyên
giá, hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại trong Bảng cân đối kế toán.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, vô hình: Khấu hao theo
phương pháp đường thẳng (Ban hành theo Thông tư số: 45/2013/TT-BTC
ngày 25/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
5. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay: Toàn bộ
chi phí đi vay phát sinh được ghi nhận vào kết quả kinh doanh trong năm
28
6. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác
7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Các khoản phải trả thương mại
và các khoản phải trả khác được ghi nhận theo hoá đơn, chứng từ.
8. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:
Ghi nhận theo hoá đơn, chứng từ.
9. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: Vốn điều lệ do cổ đông đóng
góp vốn.
10. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Ghi theo đúng các
điều kiện ghi nhận doanh thu qui định tại chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh
thu và thu nhập khác”
11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Ghi nhận
theo hoá đơn, chứng từ
12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện
hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp được tính trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành.
2.1.6 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần sách và thiết bị
trường học Điện Biên
2.1.6.1 Qui trình kinh doanh chung của Công ty
Hoạt động kinh doanh của Công ty diễn ra dưới các hình thức:
- Mua hàng trong nước rồi bán trong nước.
- Mua hàng ở nước ngoài về rồi bán trong nước.
Quy trình kinh doanh chung của Công ty được thực hiện như sau:
Căn cứ kế hoạch kinh doanh, báo cáo tồn kho của các loại mặt hàng,
công ty tiến hành ký kết các hợp đồng mua hàng với đối tác, thỏa thuận thời
gian, phương thức giao hàng, phương thức thanh toán. Sau đó, khi hàng về
đến kho thì tiến hành nhập kho. Sau đó, căn cứ tình hình tiêu thụ ở siêu thị
29
(cửa hàng chuyên bán lẻ của công ty) và các hợp đồng cung cấp hàng hóa mà
công ty đã ký kết để xuất kho, chuyển hàng cho khách hàng.
Do chính sách bán hàng của Công ty nên hàng hoá mua về bao giờ
cũng được nhập kho trước khi tham gia vào quá trình lưu chuyển tiếp theo. Vì
vậy, công tác bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại kho cũng được công ty hết sức
quan tâm. Hiện tại hàng hoá của Công ty được lưu trong 2 kho khác nhau,
mỗi kho đều có đủ sản phẩm của Công ty để thuận lợi cho việc vận chuyển,
bốc dỡ, tiêu thụ. Việc quản lý hàng hoá tại kho của công ty được thực hiện
trên máy thông qua phần mềm. Khi tiến hành khai báo, kế toán phải mã hoá
cho từng danh mục hàng hoá. Việc mã hoá các đối tượng quản lý cho phép
người sử dụng có thể nhận diện, tìm kiếm nhanh chóng, không gây nhầm lẫn,
dễ nhớ, tiện sử dụng và tiết kiệm bộ nhớ. Hàng hoá tại công ty rất phong phú
và đa dạng và vì vậy việc mã hoá các hàng hoá được áp dụng theo phương
pháp kiểu ký tự. Ví dụ như một số mặt hàng cụ thể sau:
SKGTOAN1, SGKVAN1, STKTOAN8, VOPLUS100, SNCLY12,
CAP800…
Với khách hàng mỗi khách hàng được nhận diện bằng một mã ký hiệu
đó là mã khách hàng. Mã khách hàng được xây dựng dựa trên tên gọi của
khách hàng đó sao cho ngắn gọn và dễ nhớ nhất. Bên cạnh mã khách hàng
còn có các thông tin đi kèm như mã số thuế, địa chỉ, điện thoại.
Ví dụ:
ANHPHUOC, NAMDUC...
2.1.6.2 Danh mục hàng hóa của công ty
Hoạt động chính của Công ty là Kinh doanh và phân phối các sản
phẩm, đồ dung học tập, trang thiết bị giảng dạy trong các trường học.
30
Bên cạnh hoạt động sản xuất, kinh doanh chính kể trên, Công ty còn tiến hành
các hoạt động kinh doanh khác như: dịch thuật, phiên dịch, biên dịch; Tư vấn
cung cấp dịch vụ biên soạn; Thiết kế nội dung chương trình dạy học...
Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu tại Công ty bao gồm:
- Sách giáo khoa;
- Sách bổ trợ sách giáo khoa;
- Sách tham khảo phổ thông các lớp;
- Bút các loại;
- Vở, sổ các loại;
- Dụng cụ học sinh;
- Đồ dùng văn phòng;
- Balo, túi, cặp;
- Đồng phục học sinh…
Các mặt hàng được Công ty nhập khẩu từ các quốc gia Mĩ, Singapore,
Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Anh..và lấy từ một số nhà máy
sản xuất trong nước như Công Ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Và Văn Phòng
Phẩm Âu Cơ, Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Anh Phước, Công Ty
TNHH Phát Triển Thương Mại Và Dịch Vụ Nam Đức…
2.1.6.3 Đặc điểm hàng hóa của Công ty cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Điện Biên
Gọn nhẹ trong việc mua hàng, nhập khẩu, không cầu kỳ các thủ tục
khác, không phải đăng ký cấp phép tự động do Bộ Công thương ban hành,
đặc biệt là không phải xin giấy phép của Bộ văn hóa Thông tin, giấy phép của
Bộ Bưu chính Viễn thông. Các mặt hàng trên Công ty nhập về bán có nguồn
cung ứng rộng rãi, chất lượng đảm bảo vì vậy rất thuận lợi trong việc giao
hàng cho khách kịp thời và tiết kiệm được chi phí thuê kho bãi.
2.1.6.4 Thị trường của Công ty
31
Trải qua 34 năm phát triển, đến nay Công ty đã xây dựng cho mình thị
trường tiêu thụ ổn định. Hiện tại, Công ty cố gắng phát huy hiệu quả của các
thị trường đã có, khai thác và phát triển các thị trường tiềm năng. Thị trường
mục tiêu của Công ty là học sinh, sinh viên, trường học tại các thành phố, thị
trấn và các khu vực đang phát triển với các đối tượng có mức sống từ trung
bình trở lên.
Công ty xây dựng mục tiêu quản lý hiệu quả theo 3 vùng thị trường
chính: Miền Bác - Miền Trung- Miền Nam. Hiện tại, Công ty đang thực hiện
mục tiêu giữ vững, phát triển thị trường Miền Bắc, nỗ lực xây dựng thị trường
Miền Trung, Miền nam.
Song song với việc ổn định và phát triển thị trường nội địa, việc giới
thiệu thương hiệu, tiêu thụ sản phẩm trên thị trường thế giới là hướng đi
tương lai của Công ty cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên.
Thị trường của Công ty cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên
đang ngày càng được mở rộng. với doanh thu đạt được năm sau lớn hơn năm
trước cho thấy hiệu quả hoạt động của Công ty trong việc từng bước mở rộng
thị trường của mình, đặc biệt là thị trường trong nước.
Tuy nhiên, do là một Công ty có quy mô nhỏ nên thị trường của Công
ty là chưa đáng kể so với những Công ty lớn. Bên cạnh đó, với điều kiện thị
trường văn phòng phẩm cạnh tranh đang xảy ra ngày càng gay gắt, số lượng
đối thủ cạnh tranh tăng lên không ngừng, cùng với đó là thị phần của các
doanh nghiệp ngày càng bị thu hẹp, bị chia sẻ với các đối thủ mới gia nhập
đã gây không ít khó khăn cho Công ty trong việc mở rộng thị trường của
mình.
2.1.6.5 Phương thức bán hàng của Công ty
a/ Bán lẻ trực tiếp
32
Khách hàng của Công ty là người tiêu dùng, các tổ chức kinh tế hoặc
các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ do đó một
trong những phương thức bán hàng của Công ty là phương thức bán lẻ trực
tiếp.
Bán lẻ thu tiền tập trung: nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp
vụ giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên
thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn cho khách để khách
đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên giao bán. Hết ngày (hết ca) bán hàng
nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn để xác định số lượng hàng hoá đã bán
trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng.
Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): khách hàng tự chọn lấy hàng mang đến
bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền
lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng.
b/ Bán buôn
Bên cạnh những khách hàng là người tiêu dùng, tổ chức kinh tế, các
đơn vị kinh tế tập trung, Công ty còn có những khách hàng là các doanh
nghiệp thương mại, các trường học, các phòng Giáo dục trong tỉnh. Do đó,
bên cạnh phương thức bán lẻ, Công ty còn áp dụng phương thức bán buôn.
Phương thức bán buôn mà Công ty đang áp dụng là phương thức bán
buôn qua kho. Phương thức bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng
hoá mà trong đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
Bán buôn qua kho được thực hiện theo hai hình thức:
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại
diện đến kho của bên bán để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá,
giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng,
thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá được xác định là
tiêu thụ.
33
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng
đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hoá dùng
phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng đến kho bên mua
hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá
chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được bên
mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
2.1.6.6 Phương thức thanh toán
a/ Phương thức thanh toán trực tiếp
Khách hàng thanh toán ngay khi mua hàng, quyền sở hữu của hàng hóa
được chuyển giao ngay khi giá trị hàng hóa được thanh toán.
Khách hàng có thể thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, séc hoặc có thể
bằng hàng hoá( nếu bán theo phương thức hàng đổi hàng). Tuy nhiên, phần
lớn khách hàng đều thanh toán bằng tiền mặt.
b/ Phương thức thanh toán trả chậm
Công ty cũng áp dụng phương thức thanh toán trả chậm với các khách
hàng lớn. Với phương thức thanh toán này, quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được
chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu
về hàng hoá. Từ phương thức thanh toán này hình thành nên khoản nợ phải
thu của khách hàng.
2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên
2.2.1 Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng
2.2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng: Khi có hợp đồng kinh tế hay yêu cầu đặt
hàng của khách hàng, phòng kinh doanh sẽ báo lên phòng kế toán để căn cứ
trên lệnh xuất kho, kế toán lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT sử dụng theo
mẫu của Tổng cục Thuế ban hành. Trong đó, ghi rõ các thông tin về tên, địa
34
chỉ, mã số thuế của Công ty, đơn vị tính, số lượng, đơn giá của thành phẩm
bán ra và được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần).
- Liên 1: Được lưu tại quyển hoá đơn.
- Liên 2: Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Được dùng để thanh toán.
- Bảng kê hàng hóa bán lẻ.
- Hợp đồng kinh tế.
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm thu...
+ Phiếu thu: Khi khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì chứng
từ sử dụng là phiếu thu. Phiếu thu do kế toán thanh toán lập và được lập thành
3 liên (đặt giấy than viết 1lần).
- 1 liên lưu tại quyển phiếu thu của Công ty.
- 1 liên giao cho khách hàng.
- 1 liên giao cho thủ quỹ ghi sổ.
+ Giấy báo Có
Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản thông qua Ngân
hàng thì chứng từ là giấy báo Có của Ngân hàng gửi đến phòng kế toán của
Công ty. Khi nhận được giấy báo Có kế toán tiến hành ghi sổ kế toán và lưu
giữ tại phòng kế toán.
- Phiếu xuất kho
Quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của Công ty được thực hiện theo
hình thức bán buôn vận chuyển thẳng, và bán lẻ tại kho hàng của công ty.
Trước khi làm thủ tục xuất hàng kế toán phải viết phiếu xuất kho căn cứ vào
giấy yêu cầu từ các phòng kinh doanh và phiếu được lập thành 3 liên. Sau đó
kế toán viết hoá đơn giá trị gia tănglập thành 3 liên: 1 liên lưu, 1 liên dùng
cho thanh toán và 1 liên cho khách hàng.tiền bán hàng có thể được thu bằng
tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản.nếu bằng tiền mặt kế toán viết phiếu thu
35
tiền, phiếu thu cũng được lập thành 3 liên; còn nếu bằng chuyển khoản thì căn
cứ xác định là giấy bảo có của ngân hàng.
Công ty áp dụng tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp
khấu trừ, doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế giá trị gia tăngvà
doanh nghiệp sử dụng “hóa đơn giá trị gia tăng”.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ.
Khách hàng đến trực tiếp công ty mua hàng hóa hay nhân viên bán
hàng đến đơn vị mua hàng chuyển giao đào tạo, thành phẩm, kế toán ghi nhận
doanh thu và thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp nhà nước.
2.2.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng
Các tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu: TK 511, TK 1311, TK 3331,
TK 1111, TK 1121.
2.2.1.3 Sổ kế toán sử dụng
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TK 511, TK 131, TK 333, TK 111, TK 112.
- Sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi thuế
GTGT.
2.2.1.4 Trình tự hạch toán
Khi khách hàng có yêu cầu mua hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập hóa
đơn GTGT.Hóa đơn này được lập làm 3 liên:
Liên 1: Lưu tại cuống
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để hạch toán nội bộ
Cuối ngày nhân viên bán hàng tổng hợp hóa đơn và các chứng từ liên
quan, chuyển về phòng kế toán. Nhân viên kế toán kiểm tra, soát xét hóa đơn
và nhập số liệu vào phần mềm kế toán.
36
2.2.1.5 Ví dụ minh họa
Trường hợp: Bán hàng theo phương thức bán buôn.
Xét trường hợp cụ thể giaodịch ngày07/12/2015 của Công ty cổ phần
Sách - Thiết bị trường học Điện Biên: Ngày 07/12/2015, Công ty có bán cho
khách hàng là Phòng giáo dục huyện Tuần Giáo một lô hàng 15.000 cuốn vở
Plus 2113, đơn giá 2.570 đồng/cuốn, VAT 10%, tổng giá thanh toán là
42.405.000 VNĐ, thanh toán bằng chuyển khoản.
Các hóa đơn chứng từ liên quan đến nghiệp vụ này là: Hợp đồng mua
bán, Hóa đơn giá trị gia tăng, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có.
Chu trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ này như sau:
- Ngày 01/12/2015 đại diện Công ty và ông Nguyễn Hồng Sơn - đại
diện Phòng giáo dục huyện Tuần Giáo ký hợp đồng mua bán sách giáo khoa.
- Ngày 07/12/2015 Công ty giao lô sách giáo khoa cho khách hàng kèm
theo hóa đơn giá trị gia tăng (liên 2) đồng thời lập Ủy nhiệm thu theo mẫu do
Ngân hàng quy định gửi tới ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh 211, kèm theo bộ chứng từ về mua bán vở Plus 2113.
- Sau khi nhận được tiền từ phía Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam, ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam sẽ gửi giấy
báo Có cho Công ty.
- Kế toán thực hiện ghi sổ, bảo quản và lưu trữ chứng từ.
Các biểu mẫu: Biểu 2.2.1.1 Hóa đơn giá trị gia tăng, Biểu 2.2.1.2 Giấy
báo có, biểu 2.2.1.3 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng, biểu 2.2.1.4 Sổ tổng hợp
doanh thu bán hàng, biểu 2.2.1.5 sổ cái TK doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Thao tác kế toán máy:
Quy trình nhập dư liệu vào phần mềm kế toán:
37
- Trên màn hình giao diện, chọn mục Bán hàng, chọn tiếp mục Bán
hàng trên thanh ngang.
- Điền thông tin vào các ô “ngày hạch toán”, “ngày chứng từ”, Số
chứng từ, Khách hàng, tổng tiền hàng.
- Điền thông tin vào các ô Mã hàng, Tài khoản nợ, Tài khoản có, Đơn
vị tính, Số lượng.
- Lưu lại.
Màn hình 2.1
Trường hợp: bán hàng theo phương thức bán lẻ.
Ngày24/12/2015, nhânviên bán hàng siêu thị gửi bảng tổng hợp hàng
hóa bán trong ngày 23/12/2015 và số tiền thu được là 25.172.000 VNĐ.
Tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên, công ty bán
lẻ hàng hóa thông qua siêu thị sách. Khi khách hàng đến mua lẻ hàng hóa,
nhân viên siêu thị xuất hóa đơn bán lẻ. Cuối ngày, nhân viên siêu thị tổng hợp
các hóa đơn bán lẻ trong ngày, lập bảng tổng hợp gửi lên phòng kế toán để
hạch toán. Nhân viên kế toán viết phiếu thu tiền mặt để nhập quỹ.
Các biểu mẫu: Biểu 2.2.1.6 Tổng hợp hàng hóa bán lẻ trong ngày, biểu
2.2.1.7 Phiếu thu tiền mặt, biểu 2.2.1.3 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng, biểu
38
2.2.1.5 sổ cái TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, biểu 2.2.1.6 Phiếu
thu.
Thao tác kế toán trên máy
Tương tự với thao tác bán hàng theo phương thức bán buôn.
2.2.2 Thực trạng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh nghiệp ít phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu trong tháng,
thường có các trường hợp như sau:
Chiết khấu thương mại: Khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn thì
được hưởng chiết khấu thương mại 2%.
Giảm giá hàng bán: khi hàng bán ra gần hết hạn sử dụng hoặc ngày lễ
công ty đưa ra chương trình khuyến mãi giảm giá cho khách hàng nhằm nâng
cao doanh số bán ra.
Hàng bán bị trả lại: khi hàng bán ra bị lỗi do nhà sản xuất hoặc do
hàng kém chất lượng khi bảo quản, vận chuyển công ty nhận lại và nhập kho
hàng hoá đó.
2.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp.
- Biên bản đánh giá phẩm chất, quy cách của hàng bán.
- Hóa đơn bên mua trả lại.
- Văn bản về lý do trả lại hàng bán.
- Hợp đồng kinh tế.
2.2.2.2 Ví dụ minh họa
Ngày 27 tháng 12 năm 2015 anh Nguyễn Trung Hiếu - đại diện Trường
THPT thành phố Điện Biên Phủ, địa chỉ: phường Mường Thanh - thành phố
Điện Biên Phủ - tỉnh Điện Biên trả lại lô vở Plus mua ngày 20/12/2015 Theo
39
HĐ số 006093 Số seri: SA/15P. Tổng số tiền (đã có VAT) là 2.827.000. Lý
do trả lại là hàng chất lượng giấy không đảm bảo.
Hai bên lập biên bản xác nhận số lượng hàng kém chất lượng, trị giá
hàng trả lại và bên Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên
đồng ý cho bên mua trả lại số lượng hàng kém chất lượng đó. Đại diện pháp
luật hai bên ký, đóng dấu, mỗi bên giữ 1 bản.
Các biểu mẫu: biểu 2.2.1.7 Biên bản trả lại hàng, biểu 2.2.1.8 Phiếu
nhập kho hàng bán bị trả lại, biểu 2.2.1.9 Hóa đơn GTGT.
Thao tác trên máy
- Vào màn hình nhập liệu, chọn mục Bán hàng, chọn “Trả lại hàng bán”
trên thanh ngang.
- Điền thông tin vào các ô “ngày hạch toán”, “ngày chứng từ”, Số
chứng từ, Khách hàng, tổng tiền hàng.
- Điền thông tin vào các ô Mã hàng, Tài khoản nợ, Tài khoản có, Đơn
vị tính, Số lượng.
- Lưu lại.
Màn hình 2.2
40
2.2.3 Thực trạng kế toán giá vốn hàng bán
2.2.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu xuất kho.
- Bảng tổng hợp xuất - nhập - tồn hàng hóa trong kỳ.
- Bảng tính giá hàng xuất kho trong kỳ.
2.2.3.2 Trình tự kế toán
Công ty hoạt động trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm giáo dục,
thiết bị trường học, đồng phục học sinh….. và giá vốn hàng bán được Công ty
áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán, xác nhận đơn đặt
hàng của đơn vị cần mua với loại hàng, số lượng, phương thức, thời hạn thanh
toán..Trình lên ban giám đốc duyệt . Khi Giám đốc phê chuẩn, kế toán lập
phiếu xuất kho thành 3 liên :
Một liên lưu tại Công ty để kế toán xác định giá vốn hàng bán
Liên 2: Giao cho phòng kinh doanh
Liên 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng và vào thẻ kho.
(Sau khi giao hàng cho khách hàng chuyển lên phòng kế toán viết hóa
đơn giá trị giỏ trị gia tăng)
2.2.3.3 Ví dụ
Công ty áp dụng phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ để xác
định trị giá vốn của hàng xuất kho. Theo phương pháp này, giá thực tế của
hàng xuất kho trong kỳ được tính theo công thức:
Xét tình hình nhập – xuất một mặt hàng của Công ty vào tháng
12/2015:
Đầu tháng 12/2015, trong kho của Công ty còn 50.000 cuốn sách giáo
khoa Toán lớp 6, giá trị 11.500 đồng / cuốn.
41
Trong tháng 12/2015 tại Công ty có số liệu nhập-xuất kho mặt hàng
sách giáo khoa Toán 6 như sau:
Ngày 08/12/2015, công ty nhập một lô sách 200.000 cuốn với giá ghi
trên hóa đơn là 11.285 đ/cuốn giá chưa bao gồm VAT 10%. Chí phí vận
chuyển 1.870.000đ (đã bao gồm VAT 10%).
Ngày 10/12/2015 công ty xuất bán 150.000 cuốn với giá 14.960 đồng
đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%
Ngày 17/12/2015 khách hàng trả lại 2.000 cuốn do lỗi sản xuất, giá vốn
kì xuất bán là 18.742.700 đồng
Ngày 19/12/2015 công ty nhập 1 lô sách 100.000 cuốn với giá ghi trên
hóa đơn là 12.650 đ/cuốn (giá bao gồm thuế VAT 10%).
Ngày 25/12/2015 công ty xuất bán 150.000 cuốn với giá 14.740 đồng
đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT 10%
Bảng 2.1:Bảng tính giá trị hàng tồn kho + nhập kho trong tháng 12/2015
Đơn vị: VND
Nguồn:Phòng Kếtoán
Số lượng Đơn giá
Chi phí mua
hàng
Thành tiền
Tồn đầu tháng 50.000 11.500 575.000.000
Tổng nhập trong
tháng
300.000 22.785 1.700.000 3.408.700.000
Nhập ngày 08/12 200.000 11.285 1.700.000 2.258.700.000
Nhập ngày 17/12 2.000 9.371 18.742.000
Nhập ngày 19/12 100.000 11.500 1.150.000.000
Tổng tồn + nhập 350.000 1.700.000 3.983.700.000
42
Tổng lượng hàng xuất kho trong tháng là 300.000 cuốn.
Giá đơn vị bình quân cả
kỳ dự trữ
=
3.983.700.000
350.000
= 11.382(đồng)
2.2.4 Thực trạng kế toán chi phí bán hàng
2.2.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng tính lương và các khoản trích theo lương.
- Bảng phân bổ chi phí lương và các khoản trích theo lương.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ dụng cụ trong
kỳ.
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng các hàng hóa, dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng.
2.2.4.2 Ví dụ minh họa
Tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên, ngày
10/12/2015 có nghiệp vụ phát sinh: Chi cho ông Nguyễn Văn Điện số tiền:
8.500.000 VNĐ để thanh toán phí cộng tác viên phát tờ rơi.
Kế toán viết phiếu chi tiền cho ông Nguyễn Văn Điện. Ông Điện sau
khi thanh toán tiền cho cộng tác viên phát tờ rơi thì phải mang bảng thanh
toán tiền có đầy đủ chữ ký của người nhận mang về cho kế toán hạch toán.
Biểu 2.2.5.1 Phiếu chi, biểu 2.2.5.2 Sổ cái TK 641.
2.2.6 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.6.1 Tài khoản sử dụng chủ yếu
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Giá vốn hàng bán = 300.000 x 11.382
= 3.414.600.000 (đồng)
43
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2:
TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
TK 821 – Chi phí thuế TNDN, có 2 tài khoản cấp 2:
TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
2.2.6.2 Sổ kế toán sử dụng
Sổ cái TK 911, TK 821, TK 421
2.2.6.3 Trình tự hạch toán
Cuối quý, kế toán tổng hợp xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm phải
nộp và phản ánh vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
Sau khi hạch toán đầy đủ được doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí QLDN, CPHĐTC, DTHĐTC, chi phí và doanh thu khác,
chi phí thuế TNDN, kế toán tổng hợp tiến hành xác định kết quả kinh doanh.
Phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển các khoản chi phí, doanh thu, thu
nhập vào TK 911.
Cuối năm, kế toán tổng hợp số liệu để lập Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh.
2.3 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên
2.3.1 Ưu điểm
2.3.1.1 Về tổ chức bộ máy quản lý bán hàng
Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên với cơ cấu tổ
chức của công ty theo mô hình kép kín nên việc hoạt động dưới sự chỉ đạo
của ban giám đốc và sự hỗ trợ liên kết với nhau nên hoạt động của bộ máy
khá hiệu quả và chặt chẻ.
44
Cơ cấu tổ chức của công ty rất linh hoạt và có hiệu quả phù hợp với
hoạt động kinh doanh của công ty.
Bộ máy quản lý gọn nhẹ, được quản lý với đội ngũ nhân viên có trình
độ chuyên môn, nên việc vận hành hoạt động kinh doanh tại công ty khá hiệu
quả.
Đội ngũ nhân viên của công ty hầu hết là người trẻ có kinh nghiệm,
điều này tạo ra những năng động, sáng tạo và có tinh thần trách nhiệm cao.
2.3.1.2 Về hoạt động kế toán tại Công ty
Đối với khâu tổ chức kế toán ban đầu
Các chứng từ được sử dụng trong quá trình kế toán ban đầu đều phù
hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ.
Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính ban hành, những
thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi
đầy đủ, chính xác vào chứng từ.
Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý
kịp thời.
Công ty có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ
được phân loại, hệ thống hoá theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi
đi vào lưu trữ.
Đối với tổ chức bộ máy kế toán bán hàng
Hình thức bộ máy kế toán tập trung được áp dụng tạo điều kiện cho sự
lãnh đạo tập trung thống nhất toàn bộ công tác kế toán, dễ phân công công
việc.
Bên cạnh đó việc công ty trú trọng tới đội ngũ kế toán có trình độ, nâng
cao tay nghề bằng cách cử đi học các khóa nghiệp vụ ngắn hạn và dài hạn,
cập nhật kịp thời các chuẩn mực kế toán nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng
tại công ty.
45
Đối với hệ thống sổ sách sử dụng
Công ty sử dụng hình thức ghi sổ là “Sổ nhật ký chung” trong việc
phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đây là hình thức rất phù
hợp với quy mô, đặc điểm của công ty
Qua quá trình tìm hiểu, em nhận thấy, việc lập sổ chi tiết phải thu
khách hàng, phải trả người bán, sổ đối chiếu công nợ với ngân hàng dựa theo
từng đối tuợng khách hàng, nhà cung cấp…. là hoàn toàn hợp lý tạo sự thuận
lợi cho nhân viên tiến hành kiểm tra, kiểm soát và báo cáo tình hình chung
cho ban lãnh đạo.
Chế độ kế toán áp dụng
Công ty thực hiện đúng yêu cầu chế độ tài chính kế toán quy định hiện
hành của các văn bản bộ tài chính. Hiện nay công ty đang sử dụng đúng chế
độ kế toán ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của BTC.
- Chứng từ hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản sử dụng: Bên cạnh các tài khoản cấp I, cấp II theo
hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành, căn cứ vào đặc điểm và
yêu cầu quản lý kinh doanh công ty mở thêm hệ thống tài khoản cấp III, cấp
IV để theo dõi từng đối tượng cụ thể. Từ đó giúp ích cho việc ghi chép, kiểm
tra một cách chính xác của kế toán đối với nghiệp vụ có liên quan tới hoạt
động xuất nhập hàng hóa. Các tài khoản sử dụng đảm bảo được mối quan hệ
mật thiết với các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính và đáp ứng nhu cầu thông tin
cho các đối tượng sử dụng.
Một hệ thống tài khoản chi tiết, khoa học áp dụng hình thức sổ nhật ký
chung với phần mền Ecxel thông dụng, dễ sử dụng, có khả năng mang lại sự
thuận lợi cho công tác kế toán.
Chứng từ kế toán được lập và sử dụng theo đúng quy định của chế độ
nhà nước hiện hành. Các chứng từ nhìn chung đều hợp lý, hợp lệ.
46
2.3.2 Nhược điểm
Bên cạnh những kết quả trong công tác tổ chức kế toán tiêu thụ hàng
hoá và xác định kết quả tiêu thụ mà kế toán công ty đã đạt được, còn có
những tồn tại mà Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên có
khả năng cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu trong công
tác quản lý của Công ty.
2.3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng
Hiện tại giữa các bộ phận quản lý của Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị
trường học Điện Biên vẫn chưa có sự kiểm soát chặt chẽ giữa cấp trên với cấp
dưới. Sự lỏng lẻo này có thể dẫn đến nhưng sai sót nghiêm trọng mà nhà quản
lý không thể phát hiện và xử lý kịp thời.
Hoạt động mua bán hàng được thực hiện trực tiếp bởi phòng kinh
doanh. Do số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn, nhiều khi vì lí do gấp gáp mà
hoạt động mua bán hàng không được Ban Giám đốc kiểm tra trực tiếp. Đây là
khe hở lớn có thể dẫn đến những gian lận của cấp dưới để biển thủ hàng hóa
của Công ty.
2.3.2.2 Về tổ chức bộ máy kế toán
Hiện tại, bộ máy kế toán của Công ty đã được tổ chức khá gọn nhẹ,
hiệu quả. Tuy nhiên, trong bộ máy kế toán lại chưa có sự kiểm tra chéo, phối
hợp giữa các bộ phận kế toán để đảm bảo sự chính xác của thông tin, phục vụ
mục đích quản lý.
Bên cạnh đó, một số nhân viên kế toán mới chỉ đạt trình độ cao đẳng,
kinh nghiệm nghề nghiệp còn chưa nhiều, năng lực công việc còn hạn chế
cũng khiến cho bộ máy hoạt động kém hiệu quả.
2.3.2.3 Về hệ thống sổ sách kế toán
Hệ thống sổ sách, báo cáo của Công ty hiện tại được lập theo quy trình
lập sổ kế toán, nhưng dựa khá nhiều vào kinh nghiệm chủ quan của người lập
47
nên đôi khi chậm trễ, không đáp ứng được yêu cầu của nhà quản lý. Hơn nữa,
do số lượng nghiệp vụ trong kỳ phát sinh lớn, lại không có công tác đối chiếu
so sánh nên thông tin cung cấp đôi khi không đầy đủ, chính xác.
2.3.2.4 Về hệ thống tài khoản chi tiết
Kế toán của Công ty đang chi tiết tài khoản doanh thu theo sản phẩm.
Điều này là chưa hợp lý vì sản phẩm Công ty sản xuất ra khá đa dạng về
chủng loại nên việc quản lý sẽ rất phức tạp, trùng lặp.
2.3.2.5 Về chứng từ kế toán
Khối lượng chứng từ kế toán phát sinh hàng tháng là rất lớn, do đó
nhiều khi không được kiểm tra kĩ càng để đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ
trước khi sử dụng làm căn cứ ghi sổ kế toán.
Quy trình lập và luân chuyển chứng từ cũng bị rút gọn để đẩy nhanh
quá trình thực hiện. Điều này có thể dẫn đến những sai sót do không được xét
duyệt đầy đủ, đúng quy trình.
2.3.2.6 Về phương pháp tính giá thành phẩm xuất kho tiêu thụ
Để tính giá vốn hàng bán, Công ty áp dụng phương pháp bình quân cả
kỳ dự trữ. Tuy tính toán đơn giản nhưng công việc kế toán lại bị dồn vào cuối
kỳ, ảnh hưởng đến tính chính xác trong quá trình nhập số liệu và khả năng cập
nhật thông tin. Mặt khác, Công ty sản xuất ra nhiều loại thành phẩm, mỗi
thành phẩm lại được nhập, xuất nhiều lần trong một kỳ nên công việc của kế
toán kho kiêm tính giá thành thường rất vất vả vào cuối tháng này và đầu
tháng sau.
Do Công ty áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, nên kho có
nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm phát sinh, kế toán chỉ ghi nhận doanh thu, còn
giá vốn hàng bán thì cuồi kỳ mới ghi nhận. Điều này gây khó khăn cho việc
theo dõi sự biến động của thành phẩm cũng như theo dõi doanh thu của thành
phẩm xuất bán.
48
2.3.2.7 Về công tác ghi chép kế toán tại Công ty
Công ty phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho
toàn bộ hàng tiêu thụ vào cuối mỗi tháng, tuy nhiên không phân bổ chi phí
này cho từng mặt hàng tiêu thụ, vì vậy không xác định chính xác được kết quả
tiêu thụ của từng mặt hàng để từ đó có kế hoạch kinh doanh phù hợp.
Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên là một đơn vị
kinh doanh thương mại, để tiến hành kinh doanh thì công ty phải tiến hành
mua hàng hoá nhập kho rồi sau đó mới đem đi tiêu thụ. Điều này không tránh
khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng trong kho. Tuy nhiên kế toán Công
ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
KẾT LUẬN:
49
CHƯƠNG 3:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐIỆN BIÊN
3.1 Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện
Hoàn thiện kế toán bán hàng là một tất yếu đối với các doanh nghiệp
nói chung và đối với Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên
nói riêng. Trước khi tiến hành hoàn thiện công tác kế toán ta phải đề ra các
giải pháp hoàn thiện cụ thể. Các giải pháp hoàn thiện phải đảm bảo một số
nguyên tắc sau đây:
Thứ nhất, hoàn thiện phải phù hợp với chính sách, chế độ, chuẩn mực
kế toán của Nhà nước.
Thứ hai, hoàn thiện phải phù hợp với các đặc điểm hàng hóa và đặc
điểm hoạt động kinh doanh của Công ty. Công ty có thể áp dụng quyết định
vào thực tiễn một cách linh hoạt, sáng tạo song vẫn phải đảm bảo phản ánh
chính xác và thuận tiện.
Thứ ba, hoàn thiện công tác kế toán bán hàng phải đặt trong mối quan
hệ với các phần hành kế toán khác để công tác kế toán của toàn Công ty luôn
có sự thống nhất, hỗ trợ và bổ sung cho nhau.
Thứ tư, hoàn thiện kế toán bán hàng phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm,
hiệu quả. Tiết kiệm trong việc sử dụng chi phí, hệ thống nhân sự nhưng phải
hiệu quả trong việc sử dụng nhân lực và hiệu quả trong kinh doanh. Mặt khác,
hoàn thiện phải mang tính kịp thời, tránh gây thiệt hại không đáng có cho
Công ty khi chưa có sự hoàn thiện.
Để thực hiện tốt việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng các kế toán
viên cần có trình độ chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
50
Bên cạnh đó, cơ sở vật chất kỹ thuật cần phải được đổi mới đáp ứng với trình
độ phát triển kỹ thuật hiện nay.
3.2 Giải pháp hoàn thiện
Nhằm đảm bảo tính khoa học, hiệu quả trong công tác kế toán bán hàng
cũng như thực hiện đúng nhiệm vụ của công tác kế toán là cung cấp và xử lý
thông tin, đồng thời khắc phục các hạn chế nâng cao hiệu quả trong công tác
bán hàng, kinh doanh thương mại tại công ty thì việc hoàn thiện công tác tổ
chức kế toán kế toán ở công ty nên được điều hành theo phương hướng sau:
3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng
Giữa các bộ phận quản lý, cần tăng cường kiểm soát chặt chẽ giữa cấp
trên và cấp dưới.
Ban giám đốc cần phải thường xuyên kiểm tra và theo dõi thường
xuyên về quy trình kế toán bán hàng và hệ thống sổ sách, ghi chép chứng từ
kế toán bán hàng, trình độ năng lực đạo đức của nhân viên.
Hoạt động mua bán hàng thực hiện qua phòng kinh doanh phải được
ban giám đốc kiểm tra trực tiếp.
3.2.2 Về tổ chức bộ máy kế toán
Các nhân viên kế toán đảm nhiệm các phần hành khác nhau cần phải
tiến hành kiểm tra chéo lẫn nhau nhằm tránh sai xót, nâng cao tinh thần làm
việc:
Bộ phận kế toán kiểm tra các chứng từ kỹ về các chứng từ kế toán tiền
lương, các khoản tính theo lương,
Kế toán kiểm tra kỹ các chứng từ gốc về chi phí mua hàng và chi phí
bán hàng như hợp đồng kinh tế ký kết giữa các bên, HĐ Giá trị gia tăng, HĐ
vận chuyển … được cung cấp từ phòng kinh doanh XNK để tính hợp lý, hợp
lệ và hợp pháp cũng như tính có thật của các chứng từ.
51
Công ty cần tiến hành thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ đội
ngũ nhân viên kế toán về kiến thức kế toán.
Bên cạnh đó, cũng cần cải thiện môi trường làm việc nhằm phát huy tốt
năng lực của mỗi cá nhân để nâng cao hiệu quả công việc
3.2.3 Về hệ thống sổ sách, chứng từ và tài khoản kế toán áp dụng
3.2.3.1 Về hệ thống sổ sách kế toán
Đảm bảo hệ thống sổ sách, báo cáo luôn được thực hiện theo đúng chế độ kế
toán ban hành, đảm bảo quy trình lập sổ kế toán, đảm bảo đáp ứng yêu cầu
quản lý, cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác, rõ ràng.
3.2.3.2 Về hệ thống tài khoản chi tiết
Sản phẩm Công ty sản xuất ra là khá nhiều về mặt chủng loại do đó nếu
Công ty theo dõi doanh thu theo từng sản phẩm hàng hóa là chưa hợp lý vì sẽ
dẫn đến phải quản lý rất nhiều sổ chi tiết, sổ tổng hợp.
Kế toán Công ty nên phân loại các sản phẩm hàng hóa có những đặc
điểm chung vào từng nhóm phù hợp. Sau đó, theo dõi doanh thu theo từng
nhóm mặt hàng. Như vậy vừa thuận tiện cho kế toán ghi sổ, vừa có thể phân
tích được nhu cầu của khách hàng với từng nhóm hàng để thuận tiện cho sản
xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.2.3.3 Về chứng từ kế toán:
Bên cạnh việc thực hiện các chuẩn mực kế toán, công tác kế toán tại
công tu cần hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán
Các chứng từ được lập phải đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp và hợp lệ.
Quy trình lập chứng từ - phiếu thu, phiếu chi, hoặc hóa đơn Giá trị gia
tăng phải được đảm bảo thực hiện đúng quy trình, được xét đầy đủ và có đầy
đủ chữ ký của các bên.
Chứng từ kế toán phải kiểm tra kỹ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ trước
khi sử dụng làm căn cứ để kế toán kế toán bán hàng.
52
3.2.3.4 Về phương pháp tính giá xuất thành phẩm
Công ty đang áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá
xuất thành phẩm. Phương pháp này tuy có ưu điểm là đơn giản, dễ tính toán
song kế toán phải đợi đến cuối kỳ hạch toán mới xác định được giá vốn và có
các bút toán phản ánh nghiệp vụ xuất kho. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tiến độ
của các khâu kế toán khác.
Mặt khác, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự
trữ chỉ theo dõi được về mặt số lượng mà không theo dõi thường xuyên về
mặt giá trị của thành phẩm. Do vậy, Công ty cần tìm ra phương pháp kế toán
phù hợp để nhanh chóng khắc phục hạn chế này.
Công ty có thể sử dụng phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. Theo
phương pháp này, giá của hàng xuất kho được máy tính tự động tính ra khi kế
toán nhập dữ liệu về nghiệp vụ xuất hàng.
3.2.4 Về công tác ghi chép kế toán tại Công ty
Với việc phát triển nhanh về quy mô, các hoạt động kế toán chi tiết
hàng hóa, với doanh nghiệp thương mại nói chung và doanh nghiệp kinh
doanh nói riêng, kho hàng là bước đệm quan trọng để thực hiện quá trình kinh
doanh không bị gián đoạn.
Để đảm bảo việc theo dõi giá vốn hàng bán chính xác, kế toán cần theo
dõi chính xác các mặt hàng của từng lô hàng.
Đối với chi phí mua hàng: Phải theo dõi tách biệt với giá trị hàng mua,
được theo dõi trên tài khoản riêng.
Khi có một nghiệp vụ liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm kế toán
đáng lẽ đồng thời định khoản phản ánh giá vốn hàng bán và định khoản ghi
nhận doanh thu để thấy được sự biến động của thành phẩm cũng như theo dõi
được doanh thu của số thành phẩm xuất bán, như vậy sẽ đảm bảo được trình
tự ghi chép hơn.
53
Tuy nhiên, ở Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên kế
toán chỉ định khoản ghi nhận doanh thu còn giá vốn hàng bán thì đến cuối
tháng khi tính được giá vốn mới định khoản. Như vậy vừa không đảm bảo
được trình tự ghi chép kế toán về ghi doanh thu và giá vốn, vừa dẫn đến tình
trạng khó theo dõi, quản lý.
Nếu áp dụng giá bình quân sau mỗi lần nhập để hạch toán giá vốn hàng
bán như trên thì ngay khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ
thành phẩm kế toán vùa có thể phản ánh được doanh thu vừa có thể phản ánh
giá vốn của thành phẩm xuất kho.
Việc hạch toán như vậy đảm bảo đúng trình tự ghi chép vừa thuận tiện
cho theo dõi doanh thu thành phẩm và giá vốn thành phẩm khi thành phẩm
được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi:
Nợ: TK 131: Thang toán với khách hàng
Có: TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
Có: TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Đồng thời ghi:
Nợ: TK 632: Giá vốn hàng bán
Có: TK 155: Thành phẩm
Kế toán cũng cần theo dõi hàng tồn kho cuối kỳ, thực hiện trích lập dự
phòng giảm giá hàng tồn kho theo đúng các chuẩn mực kế toán và qui định
hiện hành.
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp
Về phía Công ty
Ban lãnh đạo cũng như các cán bộ kế toán cần tìm hiểu được tầm quan
trọng của công tác kế toán, từ đó tiếp tục hoàn thiện các chính sách, quy trình
kiểm soát nội bộ nhằm đảm bảo công tác kế toán sẽ mang lại những kết quả
tốt nhất.
54
Công ty nên có nhiều biện pháp khuyến kích nhân viên trong công ty
làm việc có năng suất lao động và chất lượng cao hơn nữa. Riêng đối với các
nhân viên kế toán, công ty tạo điều kiện để họ được học tập , nâng cao trình
độ, được cập nhập các chế độ và thông tin kế toán một cách mới nhất,
Các biện pháp hoàn thiện nêu trên nếu được áp dụng thì sẽ góp phần
cho công tác kế toán của công ty được thực hiện một cách tốt hơn, có thể
cung cấp thông tin một cách chính xác và hữu ích phục vụ cho các đối tượng
thông tin của các doanh nghiệp. Tuy nhiên các biện pháp này cũng sẽ làm
tăng khối lượng công việc kế toán tại công ty và đòi hỏi cao hơn về chuyên
môn hoá của các nhân viên. Để có thể áp dụng được các biện pháp này công
ty cần kịp thời trang bị cơ sở vật chất tốt hơn và hoàn thiện hơn phần mềm kế
toán.
Về phía Nhà nước
Nhà nước phải dựa vào văn bản pháp lý quyết định và hướng dẫn các tổ
chức kinh tế thực hiện. Trước hết hệ thống các quy phạm pháp luật, hệ thống
các văn bản phải soạn thảo và ban hành một cách thống nhất, kịp thời, đơn
giản, dễ hiểu và đặc biệt là phải phù hợp với điều kiện thực tế của các doanh
nghiệp hiện nay để các doanh nghiệp có thể thực hiện theo tinh thần hướng
dẫn của Nhà nước.
Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng mong muốn được sự giúp đỡ tạo điều
kiện từ phía Nhà nước để các doanh nghiệp có thể yên tâm hoạt động kinh
doanh và thực hiện các quy chế của Nhà nước trong việc trình bày các thông
tin tài chính.
Nhà nước cần tạo sự công bằng và bình đẳng giữa các doanh nghiệp
trong việc thực hiện các chính sách mà mình đã ban hành. Bên cạnh đó, cần
tạo ra một chính sách rõ ràng cho các doanh nghiệp việc thực hiện nghĩa vụ
55
của mình đối với Nhà nước. Song song với đó, Nhà nước cũng phải có chính
sách kiểm tra, quản lý chặt chẽ đối với các đối tượng đó.
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...NOT
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngHọc kế toán thực tế
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Yen Bach
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
 

What's hot (20)

[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
 

Similar to Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học (20)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt XuânHoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
Hoàn thiện công tác quản trị marketing tại công ty Việt Xuân
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân MinhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
 
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty xây dựng Điểm cao - sdt/ ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín
Đề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim TínĐề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín
Đề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo LongLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Đề tài: Tình hình tiêu thụ sản phẩm và Marketing của công ty dịch vụ
Đề tài: Tình hình tiêu thụ sản phẩm và Marketing của công ty dịch vụĐề tài: Tình hình tiêu thụ sản phẩm và Marketing của công ty dịch vụ
Đề tài: Tình hình tiêu thụ sản phẩm và Marketing của công ty dịch vụ
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 

Recently uploaded (19)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 

Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học

  • 1. 1 HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Khoa: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp Họ và tên: Vũ Thị Thanh Trà Lớp: CQ50/21.11 Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Tuấn Anh Đề tài: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐIỆN BIÊN
  • 2. 2 LỜI MỞ ĐẦU Đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ. Trong nền kinh tế ấy, các doanh nghiệp cần nỗ lực hết mình, cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển. Do đó bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải trang bị cho mình những ưu thế riêng như chất lượng sản phẩm, mẫu mã, giá cả, tính hiện tại...Những ưu thế đó sẽ là vũ khí cạnh tranh hiệu quả nhất của các doanh nghiệp trong điều kiện hiện nay. Trong nền kinh tế cạnh tranh, các doanh nghiệp không chỉ cạnh tranh về sản phẩm với những mẫu mã, mặt hàng mới mà họ còn phải cạnh tranh với nhau cả về giá bán sản phẩm.Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý vốn có hiệu quả, khắc phục được tìnhtrạngthất thoát lãng phí trongquá trìnhsản xuất , từ đó giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp. Kế toán bán hàng giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư. Nhận thức được vấn đề đó, các doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên nói riêng đã thấy được việc quản lý và tổ chức công tác kế toán bán hàng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả sản xuất. Dưới sự hướng dẫn của giảng viên – TS.Nguyễn Tuấn Anh, với những kiến thức đã được trang bị trong quá trình học tập, cùng sự giúp đỡ của các anh chị kế toán tại cơ sở thực tập và xuất phát từ thực tế sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên, em đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên”. Nội dung đề tài gồm 3 chương như sau: Chương 1: Những vấn đề lý luận vềkế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
  • 3. 3 Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị trường học Điện Biên Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách và Thiết bị trường học Điện Biên Trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, mặc dù rất cố gắng và được sự hướng dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn, sự giúp đỡ của các cán bộ kế toán tại Công ty, song với thời gian tiếp xúc thực tế không nhiều, trình độ còn hạn chế, chuyên đề không tránh khỏi những sai sót nhất định. Em kính mong được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn và có ý nghĩa thực tế hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. 4 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................2 CHƯƠNG 1:.......................................................................................................................7 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ .............................7 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .......................................................................7 1.1 Sự cấp thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ...........................................................................................................7 1.2 Kế toán doanh thu bán hàng ....................................................................................8 1.2.1 Khái niệm ...................................................................................................................8 1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng .............................................................9 1.2.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng.............................................................9 1.2.4 Xác định doanh thu bán hàng ................................................................................9 1.2.5 Nội dung kế toán doanh thu bán hàng .............................................................. 11 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu............................................................... 13 1.3.1 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu......................................................... 13 1.3.2 Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................ 13 1.4 Giá vốn hàng bán ..................................................................................................... 14 1.4.1 Khái niệm ................................................................................................................ 14 1.4.2 Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán...................................................................... 14 1.4.3 Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho ................................................. 14 1.4.4 Nội dung kế toán giá vốn hàng bán.................................................................... 16 1.5 Kế toán chi phí bán hàng........................................................................................ 17 1.5.1 Khái niệm chi phí bán hàng................................................................................. 17 1.5.2 Nội dung kế toán chi phí bán hàng .................................................................... 17 1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp................................................................. 18 1.6.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 18 1.6.2 Nội dung kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................. 18 1.6.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng................................................................................... 18
  • 5. 5 1.7 Kế toán chi phí và doanh thu tài chính............................................................... 19 1.8 Kế toán chi phí và thu nhập khác......................................................................... 19 1.9 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................. 19 1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 20 1.10.1 Khái niệm kết quả kinh doanh .......................................................................... 20 1.10.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng ...................................................................... 20 1.10.3 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................... 20 1.11 Trình bày các chỉ tiêu kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh trên Báo cáo tài chính............................................................................................................. 20 1.12 Kế toán trên máy các chỉ tiêu liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........................................................................................................................ 22 CHƯƠNG 2:.................................................................................................................... 23 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ .......................................................... 23 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY...................................... 23 CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐIỆN BIÊN......................... 23 2.1 Tổng quan về công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên......... 23 2.1.1Giớithiệuchung về công tycổphầnsáchvà thiếtbịtrường học Điện Biên............. 23 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên............................................................................................................................ 23 2.1.3 Mô hình tổ chức quản lý của công ty................................................................. 24 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................................ 25 2.1.5 Các chính sách kế toán đang được áp dụng tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên................................................................................................. 26 2.1.6 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên................................................................................................................... 28 2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên.......................................... 33 2.2.1 Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng........................................................... 33 2.2.1.1 Chứng từ sử dụng................................................................................................ 33
  • 6. 6 2.2.2 Thực trạng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................... 38 2.2.3 Thực trạng kế toán giá vốn hàng bán ................................................................ 40 2.2.4 Thực trạng kế toán chi phí bán hàng................................................................. 42 2.2.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng................................................................................... 42 2.2.6 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................ 42 2.3 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên......................................... 43 2.3.1 Ưu điểm ................................................................................................................... 43 2.3.2 Nhược điểm............................................................................................................. 46 KẾT LUẬN:..................................................................................................................... 48 CHƯƠNG 3:.................................................................................................................... 49 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ.................................... 49 XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐIỆN BIÊN .................................................................. 49 3.1 Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện............................................................................ 49 3.2 Giải pháp hoàn thiện............................................................................................... 50 3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng ............................................................................... 50 3.2.2 Về tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................... 50 3.2.3 Về hệ thống sổ sách, chứng từ và tài khoản kế toán áp dụng ........................... 51 3.2.4 Về công tác ghi chép kế toán tại Công ty ............................................................ 52 3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp................................................................................ 53 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 56 ............................................................................................................................................. 58
  • 7. 7 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1 Sự cấp thiết của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nghiệp, là việc chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa, thành phẩm cho khách hàng để thu được tiền hoặc được quyền thu tiền hay hàng hóa khác và hình thành doanh thu bán hàng. Quá trình bán hàng là một trong những khâu quan trọng của hoạt động sản xuất kinh doanh và có ý nghĩa hết sức to lớn với mọi loại doanh nghiệp. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao đời sống của người lao động. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, từ đó có những hướng đi phù hợp trong tương lai. Đồng thời, là căn cứ quan trọng để Nhà nước đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với toán bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng. Trước vai trò quan trọng mà hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh mang lại đối với mỗi doanh nghiệp và công tác quản lý của Nhà
  • 8. 8 nước thì “hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” là vấn đề thường xuyên được đặt ra với mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ góp phần tăng tính cạnh tranh, nâng cao chất lượng các quyết định của doanh nghiệp, tăng sự minh bạch thông tin tài chính. Vì vậy nghiên cứu để tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là vấn đề có tính cấp thiết và có ý nghĩa rất lớn đối với doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. 1.2 Kế toán doanh thu bán hàng 1.2.1 Khái niệm Khái niệm: Theo chuẩn mực số 14 trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. Bán hàng: là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào. Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng là toàn bộ các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động bán hàng. Phân loại doanh thu bán hàng: - Theo đối tượng, doanh thu được phân loại thành: + Doanh thu bán sản phẩm. + Doanh thu bán hàng hóa. + Doanh thu cung cấp dịch vụ. - Theo mối quan hệ giữa bên bán và bên mua, doanh thu được phân loại thành: + Doanh thu bán hàng ra bên ngoài.
  • 9. 9 + Doanh thu bán hàng nội bộ. - Theo phương thức bán hàng, doanh thu bán hàng được phân loại thành: + Doanh thu bán hàng trực tiếp. + Doanh thu bán hàng đại lý - ký gửi. + Doanh thu bán hàng vận chuyển thẳng không qua thanh toán. + Doanh thu bán hàng trả chậm, trả góp. + Doanh thu bán hàng đổi hàng. 1.2.2 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. (3) Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn. (4) Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.2.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. 1.2.4 Xác định doanh thu bán hàng Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của khoản đã thu hoặc sẽ thu được sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
  • 10. 10 Công thức tính doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng = Khối lượng hàng hóa bán ra × Giá bán đơn vị sản phẩm Doanh thu thuần bán hàng = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu Căn cứ vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh thu bán hàng được xác định như sau: - Hàng hóa thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT. - Hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT). Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu. Khi hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy một hàng hóa dịch vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hóa, dịch vụ được trao đổi để lấy một hàng hóa, dịch vụ khác không tương tự thì việc trao đổi này được coi là một giao dịch tạo ra doanh thu. Doanh thu trong trường hợp này được xác định dựa vào giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ nhận về sau khi đã điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. Nếu giá trị hợp lý của hàng hóa, dịch vụ nhận về không xác định được thì doanh thu được xác định dựa theo giá trị hợp
  • 11. 11 lý của hàng hóa, dịch vụ đem đi trao đổi sau khi đã điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu thêm. 1.2.5 Nội dung kế toán doanh thu bán hàng 1.2.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho. - Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho. - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. - Chứng từ thanh toán: phiếu thu tiền mặt, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu. - Báo cáo bán hàng. - Hợp đồng kinh tế. ... 1.2.5.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng Doanh thu bán hàng được hạch toán qua tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 511 có 6 tài khoản cấp 2: - TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa. - TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm. - TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ. - TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. - TK 5118 - Doanh thu khác. Sổ kế toán sử dụng: sổ cái TK 511, sổ chi tiết TK 511. 1.2.5.3 Trình tự kế toán doanh thu bán hàng Phương thức bán hàng trực tiếp. Theo phương thức này, bên bán giao cho bên mua trực tiếp tại kho hay trực tiếp tại phân xưởng không qua kho. Hàng khi đã bàn giao cho bên mua
  • 12. 12 chính thức được coi là bán, bên bán đã mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. (Sơ đồ 1.2.1) Phương thức bán hàng đại lý – ký gửi. Là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và hưởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao cho các đại lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi các đại lý ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng, hoặc gửi thông báo về số hàng đã bán được thì số hàng được coi là đã tiêu thụ, đã bán. (Sơ đồ 1.2.2) Phương thức bán hàng trả góp. Bán hàng trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại người mua chấp nhận trả dần cho các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách và được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hóa bán trả góp được coi là đã bán. Phương thức bán hàng trả góp thường được áp dụng trong các doanh nghiệp bán các loại hàng hóa có giá trị lớn như máy móc… (Sơ đồ 1.2.3) Phương thức hàng đổi hàng. Theo phương thức hàng đổi hàng, người bán đem sản phẩm, hàng hóa của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng hóa đó trên thị trường. (Sơ đồ 1.2.4)
  • 13. 13 1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.1 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, và hàng bán bị trả lại. Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 1.3.2 Nội dung kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn bán hàng. - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp. - Biên bản đánh giá phẩm chất, quy cách của hàng bán. - Hóa đơn bên mua trả lại. - Văn bản về lý do trả lại hàng bán. - Hợp đồng kinh tế. ... 1.3.2.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh thông qua tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua với khối
  • 14. 14 lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. - TK 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. - TK 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ. - TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. Sổ kế toán sử dụng: sổ cái TK 521, sổ chi tiết TK 521. 1.3.2.3 Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.3.1 1.4 Giá vốn hàng bán 1.4.1 Khái niệm Giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí để tạo ra một thành phẩm. Đối với một công ty thương mại thì giá vốn hàng bán là tổng chi phí cần thiết để hàng có mặt tại kho (giá mua từ nhà cung cấp, chi phí vận chuyển, bảo hiểm,...). Đối với một công ty sản xuất thì cũng tương tự nhưng phức tạp hơn một chút do đầu vào của nó là nguyên liệu chứ chưa phải thành phẩm. 1.4.2 Nguyên tắc tính giá vốn hàng bán Về nguyên tắc, sản phẩm hàng hóa phải được đánh giá theo giá thực tế - giá phí. 1.4.3 Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho Các phương pháp được sử dụng để xác định trị giá hàng xuất kho: - Phương pháp bình quần gia quyền. - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO). - Phương pháp tính giá đích danh.
  • 15. 15 1.4.3.1 Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này, giá thực tế hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng xuất kho trong kỳ và đơn giá bình quân. Trị giá hàng hóa xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho x Đơn giá bình quân Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập trong kỳ 1.4.3.2 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này, phải xác định chính xác giá thực tế nhập kho của từng lần nhập. Hàng nào nhập trước thì xuất trước theo đúng giá từng lần nhập tương ứng. Nếu giá cả có xu hướng tăng thì giá trị hàng tồn kho sát với thực tế tại thời điểm cuối kỳ. Do đó, giá trị hàng xuất trong kỳ thấp, giá trị hàng tồn kho cao dẫn đến chi phí kinh doanh giảm, lợi nhuận tăng. Ngược lại, nếu giá cả hàng hóa có xu hướng giảm thì trị giá hàng tồn kho nhỏ, chi phí tăng và lợi nhuận giảm. Ưu điểm của phương pháp này là việc tính đơn giản, dễ làm, tương đối hợp lý nhưng khối lượng công việc hạch toán nhiều, lại phụ thuộc vào xu hướng giá cả thị trường. 1.4.3.3 Phương pháp tính giá theo giá thực tế đích danh: Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất kho theo từng lô hàng, từng lần nhập, tức là xuất vào lô hàng nào thì tính theo trị giá của lô hàng đó. Phương pháp này phản ánh chính xác từng lô hàng nhưng công việc phức tạp đòi hỏi thủ kho phải nắm chi tiết từng lô hàng. Phương pháp này
  • 16. 16 thường được áp dụng trong những doanh nghiệp mà việc quản lý hàng tồn kho cần phải tách biệt. + Ngoài ra, trường hợp nếu doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để hạch toán chi tiết hàng nhập - xuất thì cuối kỳ, kế toán phải điều chỉnh giá hạch toán theo giá thực tế để phản ánh trên các tài khoản. Khi xác định trị giá hàng hoá xuất kho, người ta xác định trị giá mua hàng hoá xuất kho và phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá xuất kho trong kỳ. Trị giá thực tế của hàng hoá xuất kho = Trị giá mua vào của hàng hoá bán ra + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kì 1.4.4 Nội dung kế toán giá vốn hàng bán 1.4.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho hàng hóa. - Bảng tổng hợp xuất kho hàng hóa trong kỳ. 1.4.4.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng Giá vốn hàng bán được phản ánh thông qua tài khoản 632. Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 632, Sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản về hàng tồn kho như 155, 156, 152,... 1.4.4.3 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán Trình tự kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên (Sơ đồ 1.4.1) Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ (Sơ đồ 1.4.2)
  • 17. 17 1.5 Kế toán chi phí bán hàng 1.5.1 Khái niệm chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế độ tài chính bao gồm: tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ sửdụng cho mục đíchbán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu bao bì, công cụ, dụng cụ... 1.5.2 Nội dung kế toán chi phí bán hàng 1.5.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng tính lương và các khoản trích theo lương. - Bảng phân bổ chi phí lương và các khoản trích theo lương. - Bảng tínhvà phânbổ khấuhao TSCĐ, phânbổ côngcụdụngcụtrongkỳ. - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng. 1.5.2.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng Chi phí bán hàng được phản ánh thông qua TK 641 - Chi phí bán hàng. TK 641 không số dư cuối kỳ, có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415: Chi phí bảo hành. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác. Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641. 1.5.2.3 Trình tự kế toán chi phí bán hàng
  • 18. 18 Sơ đồ 1.5.1 1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.6.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp không thể tách rời cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác. 1.6.2 Nội dung kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.6.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng tính lương và các khoản trích theo lương. - Bảng phân bổ chi phí lương và các khoản trích theo lương. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ dụng cụ trong kỳ. - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp. 1.6.2.2 Tài khoản kế toán và sổ kế toán sử dụng Chi phí quản lý doanh nghiệp được phản ánh thông qua tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
  • 19. 19 Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 642, sổ chi tiết TK 642. 1.6.2.3 Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.6.1 1.7 Kế toán chi phí và doanh thu tài chính Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 635 - Chi phí tài chính - TK 515 - Doanh thu tài chính Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 635, sổ cái TK 515, sổ chi tiết TK 635, sổ chi tiết TK 515. Trình tự kế toán (Sơ đồ 1.7.1) 1.8 Kế toán chi phí và thu nhập khác Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 711 - Thu nhập khác - TK 811 - Chi phí khác Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 711, sổ cái TK 811, sổ chi tiết TK 711, sổ chi tiết TK 811. Trình tự kế toán (Sơ đồ 1.8.1) 1.9 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế TNDN - TK 821 chi tiết thành hai tài khoản cấp 2: - TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại Sổ kế toán sử dụng: Sổ cái TK 821. Trình tự kế toán (Sơ đồ 1.9.1)
  • 20. 20 1.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.10.1 Khái niệm kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Bao gồm kết quả từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, từ hoạt động tài chính và từ hoạt động khác. KQ từ hoạt động BH và cc dịch vụ = DTT về BH và cc dịch vụ - GVHB - CPBH - CPQLDN KQ từ hoạt động tài chính = DT từ hoạt động tài chính - CP từ hoạt động tài chính KQ từ hoạt động khác = Thu nhập khác - CP khác 1.10.2 Tài khoản và sổ kế toán sử dụng Tài khoản kế toán sử dụng là TK 911-Xác định kết quả kinh doanh. Sổ kế toán sử dụng: sổ cái TK 911. 1.10.3 Trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.10.1 1.11 Trình bày các chỉ tiêu kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh trên Báo cáo tài chính Doanh thu bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp được trình bày trên chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” (Mã số 01) trong Báo cáo kết quả kinh doanh. Số liệu ghi trên chỉ tiêu này ở cột “năm nay” là lũy kế phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi trên chỉ tiêu này ở cột “năm trước” là số liệu ghi trên chỉ tiêu này ở cột “năm trước” của báo cáo kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo liền trước.
  • 21. 21 Các khoản giảm trừ doanh thu được trình bày trên chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” (mã số 02) trong Báo cáo kết quả kinh doanh. Số liệu ghi trên cột “năm nay” của chỉ tiêu “các khoản giảm trừ doanh thu” là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, đối ứng với bên Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi trên cột “năm trước” của chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” là số liệu trên cột “năm nay” của chỉ tiêu này trên báo cáo tài chính năm trước. Giá vốn hàng bán được trình bày trên chỉ tiêu “Giá vốn hàng bán” (Mã số 11) trong Báo cáo kết quả kinh doanh. Số liệu ghi trên cột “năm nay” của chỉ tiêu “giá vốn hàng bán” là lũy kế số phát sinh bên có của TK 632 và đối ứng bên Nợ của TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Số liệu ghi trên cột “năm trước” của chỉ tiêu “giá vốn hàng bán” là số liệu của chỉ tiêu này trên cột “năm nay” của Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ kế toán trước. Chi phí bán hàng được trình bày trên chỉ tiêu “Chi phí bán hàng” (Mã số 25) trong Báo cáo kết quả kinh doanh. Số liệu ghi trên cột “năm nay” của chỉ tiêu “chi phí bán hàng” là tổng cộng số phát sinh bên có TK 641, đối ứng bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi trên cột “năm trước” của chỉ tiêu “chi phí bán hàng” là số liệu ghi trên cột “năm nay” của chỉ tiêu này trên Báo cáo kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo trước. Chi phí quản lý doanh nghiệp được trình bày trên chỉ tiêu “Chi phí quản lý doanh nghiệp” (Mã số 26) trong Báo cáo kết quả kinh doanh. Số liệu ghi trên cột “năm nay” của chỉ tiêu “chi phí quản lý doanh nghiệp” là tổng cộng số phát sinh bên có TK 642, đối ứng bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi trên cột “năm trước” của chỉ tiêu “chi phí quản lý doanh nghiệp” là số liệu ghi trên cột “năm nay” của chỉ tiêu này trên Báo cáo kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo trước.
  • 22. 22 Kết quả kinh doanh được thể hiện trên chỉ tiêu “lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp” (Mã số 60) trên Báo cáo kết quả kinh doanh. Số liệu trên chỉ tiêu này được xác định bằng lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm báo cáo. 1.12 Kế toán trên máy các chỉ tiêu liên quan đến bán hàng và xác định kết quả kinh doanh KẾT LUẬN:
  • 23. 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐIỆN BIÊN 2.1 Tổng quan về công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên 2.1.1 Giới thiệu chung về công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên Tên công ty: Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên. Tên giao dịch: DEBOC.,JSC. Mã số thuế: 5600101231. Địa chỉ: Số 859, đường Võ Nguyên Giáp, Tổ dân phố 20, phường Mường Thanh, Thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên. Đại diện pháp luật: Đinh Văn Hữu. Vốn điều lệ: 4.545.000.000 VNĐ (Bốn tỷ năm trăm bốn lăm triệu đồng). Loại hình sở hữu vốn: Công ty cổ phần. Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh trong lĩnh vực Giáo dục Đào tạo. - Kinh doanh sách, thiết bị đồ dùng dạy và học. - Kinh doanh xuất bản phẩm. - Kinh doanh khách sạn và dịch vụ ăn uống. 2.1.2 Lịchsử hình thành và phát triển của công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên Năm 1982, Công ty sách và thiết bị trường học Điện Biên chính thức đi vào hoạt động với 100% vốn Nhà nước. Hoạt động chính của công ty là cung cấp sách, thiết bị và đồ dùng học tập phục vụ cho việc dạy và học trên toàn tỉnh Điện Biên. Từ khi ra đời, công ty đã có những đóng góp đáng kể trong việc phổ cập giáo dục, đưa sách và con chữ tới các em học sinh ở các huyện xa xôi, hẻo lánh của tỉnh Điện Biên.
  • 24. 24 Cùng với xu hướng cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước, ngày 02/01/2009, Công ty sách và thiết bị trường học Điện Biên chuyển từ 100% vốn Nhà nước sang hình thức cổ phần và đổi tên thành Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên. Với lịch sử 34 năm hình thành và phát triển, Công ty đã, đang và tiếp tục đóng góp đáng kể cho hoạt động giáo dục và là một trong những doanh nghiệp tiêu biểu góp phần phát triển kinh tế của tỉnh Điện Biên. 2.1.3 Mô hình tổ chức quản lý của công ty Sơ đồ 2.1.1: Mô hình tổ chức quản lý của công ty. Ban giám đốc: là người kiểm tra và xét duyệt các hợp đồng kinh tế do phòng kinh doanh trình lên, và là người trực tiếp ký kết hợp đồng kinh tế với khách hàng. Phòng kinh doanh: lập và thực hiện kế hoạch giao hàng, lập các báo cáo tổng hợp và thực tế tình hình sản xuất và bán hàng của Công ty. Trong đó chia ra hai bộ phận: phòng kinh doanh bán lẻ và phòng phân phối – kinh doanh bán buôn. - Phòng kinh doanh bán lẻ: Thực hiện cung cấp tận tay người tiêu dùng các sản phẩm công nghệ thông tin của Công ty, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng. Khách hàng chủ yếu của phòng này là các hộ gia đình, học sinh, sinh viên, các đơn vị tập thể có nhu cầu mua hàng hoá để phục vụ mục đích sử dụng của mình. - Phòng phân phối - kinh doanh bán buôn: Thực hiện phân phối hàng hoá cho các đại lý, cửa hàng trong địa bàn Điện Biên nói riêng và các đại lý trong các tỉnh nói chung. Có nhiệm vụ cung cấp thông tin về hàng hoá, thị trường kinh doanh, các chương trình khuyến mại, dịch vụ sau bán mới nhất cho khách hàng.
  • 25. 25 Bộ phận kho: Khi hàng hóa được chuyển đến kho, thủ kho căn cứ vào số lượng trên phiếu nhập kho, trực tiếp nhận hàng chuyển vào kho theo đúng nơi quy định cho từng chủng loại mặt hàng. Nhập kho xong, thủ kho ghi vào thẻ kho để theo dõi. Khi xuất bán, thủ kho sẽ xuất hàng theo đúng số lượng, chủng loại ghi trên phiếu xuất kho. Sau đó, tiến hành ghi vào thẻ kho để theo dõi và đối chiếu số liệu với phòng kế toán. Phòng kế toán tài chính: Có chức năng nhiệm vụ quan trọng trong Công ty. Tiến hành theo dõi ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hoạt động của Công ty một cách chính xác, kịp thời, theo đúng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán hiện hành vào sổ kế toán. Qua đó theo dõi lãi, lỗ thông qua các số liệu, chứng từ kế toán từ các phòng ban đưa lên, theo dõi tình hình thanh toán với Nhà nước, nhà cung cấp, khách hàng, nhân viên. Từ đó đề xuất các ý kiến báo cáo lên ban lãnh đạo để giúp cho Ban giám đốc đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác, kịp thời nhằm đạt được mục đích tối ưu. 2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.1.2: Bộ máy tổ chức kế toán Kế toán trưởng: Là người bao quát toàn bộ công tác kế toán của Công ty, quyết định mọi việc trong phòng kế toán, tham mưu giúp việc cho Giám đốc và là người chịu trách nhiệm của công ty. Đồng thời kế toán trưởng còn kiêm phần hành kế toán vật tư, kế toán tổng hợp, lên báo cáo biểu kế toán. Kế toán doanh thu, công nợ, tài sản cố định: Có nhiệm vụ viết hóa đơn hàng hóa bán ra, kê khai doanh thu từng loại hàng hóa, theo dõi quản lý tình hình thanh toán tiền hàng của khách hàng, tình hình thanh toán công nợ nội bộ, các khoản tạm ứng.
  • 26. 26 Theo dõi cơ cấu tài sản cố định, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định, trích khấu hao, phân bổ khấu hao theo đúng chế độ, theo dõi chi tiết tài sản cố định sử dụng ở các bộ phận. Kế toán vốn bằng tiền, thanh toán lương, BHXH và BHYT: Có nhiệm vụ mở sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi tình hình thu chi về các khoản thu tiền hàng hóa, mua vật tư, chi trả các khoản dịch vụ mua ngoài. Tổ chức hạch toán đúng thời gian, số lượng, chất lượng kết quả lao động của CBCNV trong công ty, thanh toán kịp thời tiền lương và các khoản trích theo lương, phân tích tình hình sử dụng quỹ lương. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hàng ngày và cuối tháng cùng với kế toán vốn bằng tiền, đối chiếu, kiểm kê tồn quỹ để lập báo cáo kiểm quỹ. Thủ kho: Căn cứ vào hóa đơn mua hàng hóa, phiếu đề nghị xuất hàng để xuất hàng hóa trong kho và mở thẻ kho cho từng loại vật tư để xác định được lượng nhập, tồn của từng loại hàng hóa. 2.1.5 Các chính sách kế toán đang được áp dụng tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên Kỳ kế toán: Kỳ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015, kỳ hoạt động từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2015. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong áp dụng: Việt Nam đồng Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: 1. Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt nam (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính). 2. Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ. Các chính sách kế toán áp dụng:
  • 27. 27 1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi . 2. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc và chi phí mua hàng phát sinh. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước theo giá đích danh. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho tại Công ty, còn hàng tồn kho tại Siêu thị được hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá thuần có thể thực hiện được (áp dụng theo qui định của chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”. 3. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác được ghi nhận theo hoá đơn, chứng từ. + Đối với khoản công nợ phải thu quá hạn thanh toán được áp dụng trong Điều 6. Mục 2.19 Thông tư số: 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014). 4. Nguyên tắc nghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư: - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình và vô hình: Ghi theo nguyên giá, hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại trong Bảng cân đối kế toán. - Phương pháp khấu hao TSCĐ hữu hình, vô hình: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng (Ban hành theo Thông tư số: 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 5. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay: Toàn bộ chi phí đi vay phát sinh được ghi nhận vào kết quả kinh doanh trong năm
  • 28. 28 6. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác 7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Các khoản phải trả thương mại và các khoản phải trả khác được ghi nhận theo hoá đơn, chứng từ. 8. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: Ghi nhận theo hoá đơn, chứng từ. 9. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: Vốn điều lệ do cổ đông đóng góp vốn. 10. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Ghi theo đúng các điều kiện ghi nhận doanh thu qui định tại chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” 11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Ghi nhận theo hoá đơn, chứng từ 12. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được tính trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. 2.1.6 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên 2.1.6.1 Qui trình kinh doanh chung của Công ty Hoạt động kinh doanh của Công ty diễn ra dưới các hình thức: - Mua hàng trong nước rồi bán trong nước. - Mua hàng ở nước ngoài về rồi bán trong nước. Quy trình kinh doanh chung của Công ty được thực hiện như sau: Căn cứ kế hoạch kinh doanh, báo cáo tồn kho của các loại mặt hàng, công ty tiến hành ký kết các hợp đồng mua hàng với đối tác, thỏa thuận thời gian, phương thức giao hàng, phương thức thanh toán. Sau đó, khi hàng về đến kho thì tiến hành nhập kho. Sau đó, căn cứ tình hình tiêu thụ ở siêu thị
  • 29. 29 (cửa hàng chuyên bán lẻ của công ty) và các hợp đồng cung cấp hàng hóa mà công ty đã ký kết để xuất kho, chuyển hàng cho khách hàng. Do chính sách bán hàng của Công ty nên hàng hoá mua về bao giờ cũng được nhập kho trước khi tham gia vào quá trình lưu chuyển tiếp theo. Vì vậy, công tác bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại kho cũng được công ty hết sức quan tâm. Hiện tại hàng hoá của Công ty được lưu trong 2 kho khác nhau, mỗi kho đều có đủ sản phẩm của Công ty để thuận lợi cho việc vận chuyển, bốc dỡ, tiêu thụ. Việc quản lý hàng hoá tại kho của công ty được thực hiện trên máy thông qua phần mềm. Khi tiến hành khai báo, kế toán phải mã hoá cho từng danh mục hàng hoá. Việc mã hoá các đối tượng quản lý cho phép người sử dụng có thể nhận diện, tìm kiếm nhanh chóng, không gây nhầm lẫn, dễ nhớ, tiện sử dụng và tiết kiệm bộ nhớ. Hàng hoá tại công ty rất phong phú và đa dạng và vì vậy việc mã hoá các hàng hoá được áp dụng theo phương pháp kiểu ký tự. Ví dụ như một số mặt hàng cụ thể sau: SKGTOAN1, SGKVAN1, STKTOAN8, VOPLUS100, SNCLY12, CAP800… Với khách hàng mỗi khách hàng được nhận diện bằng một mã ký hiệu đó là mã khách hàng. Mã khách hàng được xây dựng dựa trên tên gọi của khách hàng đó sao cho ngắn gọn và dễ nhớ nhất. Bên cạnh mã khách hàng còn có các thông tin đi kèm như mã số thuế, địa chỉ, điện thoại. Ví dụ: ANHPHUOC, NAMDUC... 2.1.6.2 Danh mục hàng hóa của công ty Hoạt động chính của Công ty là Kinh doanh và phân phối các sản phẩm, đồ dung học tập, trang thiết bị giảng dạy trong các trường học.
  • 30. 30 Bên cạnh hoạt động sản xuất, kinh doanh chính kể trên, Công ty còn tiến hành các hoạt động kinh doanh khác như: dịch thuật, phiên dịch, biên dịch; Tư vấn cung cấp dịch vụ biên soạn; Thiết kế nội dung chương trình dạy học... Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu tại Công ty bao gồm: - Sách giáo khoa; - Sách bổ trợ sách giáo khoa; - Sách tham khảo phổ thông các lớp; - Bút các loại; - Vở, sổ các loại; - Dụng cụ học sinh; - Đồ dùng văn phòng; - Balo, túi, cặp; - Đồng phục học sinh… Các mặt hàng được Công ty nhập khẩu từ các quốc gia Mĩ, Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Anh..và lấy từ một số nhà máy sản xuất trong nước như Công Ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Và Văn Phòng Phẩm Âu Cơ, Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Anh Phước, Công Ty TNHH Phát Triển Thương Mại Và Dịch Vụ Nam Đức… 2.1.6.3 Đặc điểm hàng hóa của Công ty cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên Gọn nhẹ trong việc mua hàng, nhập khẩu, không cầu kỳ các thủ tục khác, không phải đăng ký cấp phép tự động do Bộ Công thương ban hành, đặc biệt là không phải xin giấy phép của Bộ văn hóa Thông tin, giấy phép của Bộ Bưu chính Viễn thông. Các mặt hàng trên Công ty nhập về bán có nguồn cung ứng rộng rãi, chất lượng đảm bảo vì vậy rất thuận lợi trong việc giao hàng cho khách kịp thời và tiết kiệm được chi phí thuê kho bãi. 2.1.6.4 Thị trường của Công ty
  • 31. 31 Trải qua 34 năm phát triển, đến nay Công ty đã xây dựng cho mình thị trường tiêu thụ ổn định. Hiện tại, Công ty cố gắng phát huy hiệu quả của các thị trường đã có, khai thác và phát triển các thị trường tiềm năng. Thị trường mục tiêu của Công ty là học sinh, sinh viên, trường học tại các thành phố, thị trấn và các khu vực đang phát triển với các đối tượng có mức sống từ trung bình trở lên. Công ty xây dựng mục tiêu quản lý hiệu quả theo 3 vùng thị trường chính: Miền Bác - Miền Trung- Miền Nam. Hiện tại, Công ty đang thực hiện mục tiêu giữ vững, phát triển thị trường Miền Bắc, nỗ lực xây dựng thị trường Miền Trung, Miền nam. Song song với việc ổn định và phát triển thị trường nội địa, việc giới thiệu thương hiệu, tiêu thụ sản phẩm trên thị trường thế giới là hướng đi tương lai của Công ty cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên. Thị trường của Công ty cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên đang ngày càng được mở rộng. với doanh thu đạt được năm sau lớn hơn năm trước cho thấy hiệu quả hoạt động của Công ty trong việc từng bước mở rộng thị trường của mình, đặc biệt là thị trường trong nước. Tuy nhiên, do là một Công ty có quy mô nhỏ nên thị trường của Công ty là chưa đáng kể so với những Công ty lớn. Bên cạnh đó, với điều kiện thị trường văn phòng phẩm cạnh tranh đang xảy ra ngày càng gay gắt, số lượng đối thủ cạnh tranh tăng lên không ngừng, cùng với đó là thị phần của các doanh nghiệp ngày càng bị thu hẹp, bị chia sẻ với các đối thủ mới gia nhập đã gây không ít khó khăn cho Công ty trong việc mở rộng thị trường của mình. 2.1.6.5 Phương thức bán hàng của Công ty a/ Bán lẻ trực tiếp
  • 32. 32 Khách hàng của Công ty là người tiêu dùng, các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ do đó một trong những phương thức bán hàng của Công ty là phương thức bán lẻ trực tiếp. Bán lẻ thu tiền tập trung: nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên giao bán. Hết ngày (hết ca) bán hàng nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn để xác định số lượng hàng hoá đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): khách hàng tự chọn lấy hàng mang đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. b/ Bán buôn Bên cạnh những khách hàng là người tiêu dùng, tổ chức kinh tế, các đơn vị kinh tế tập trung, Công ty còn có những khách hàng là các doanh nghiệp thương mại, các trường học, các phòng Giáo dục trong tỉnh. Do đó, bên cạnh phương thức bán lẻ, Công ty còn áp dụng phương thức bán buôn. Phương thức bán buôn mà Công ty đang áp dụng là phương thức bán buôn qua kho. Phương thức bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho được thực hiện theo hai hình thức: - Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
  • 33. 33 - Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp xuất kho hàng hoá dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng đến kho bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. 2.1.6.6 Phương thức thanh toán a/ Phương thức thanh toán trực tiếp Khách hàng thanh toán ngay khi mua hàng, quyền sở hữu của hàng hóa được chuyển giao ngay khi giá trị hàng hóa được thanh toán. Khách hàng có thể thanh toán trực tiếp có thể bằng tiền mặt, séc hoặc có thể bằng hàng hoá( nếu bán theo phương thức hàng đổi hàng). Tuy nhiên, phần lớn khách hàng đều thanh toán bằng tiền mặt. b/ Phương thức thanh toán trả chậm Công ty cũng áp dụng phương thức thanh toán trả chậm với các khách hàng lớn. Với phương thức thanh toán này, quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một khoảng thời gian so với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hoá. Từ phương thức thanh toán này hình thành nên khoản nợ phải thu của khách hàng. 2.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên 2.2.1 Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng 2.2.1.1 Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng: Khi có hợp đồng kinh tế hay yêu cầu đặt hàng của khách hàng, phòng kinh doanh sẽ báo lên phòng kế toán để căn cứ trên lệnh xuất kho, kế toán lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT sử dụng theo mẫu của Tổng cục Thuế ban hành. Trong đó, ghi rõ các thông tin về tên, địa
  • 34. 34 chỉ, mã số thuế của Công ty, đơn vị tính, số lượng, đơn giá của thành phẩm bán ra và được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần). - Liên 1: Được lưu tại quyển hoá đơn. - Liên 2: Giao cho khách hàng. - Liên 3: Được dùng để thanh toán. - Bảng kê hàng hóa bán lẻ. - Hợp đồng kinh tế. - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có, ủy nhiệm thu... + Phiếu thu: Khi khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì chứng từ sử dụng là phiếu thu. Phiếu thu do kế toán thanh toán lập và được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1lần). - 1 liên lưu tại quyển phiếu thu của Công ty. - 1 liên giao cho khách hàng. - 1 liên giao cho thủ quỹ ghi sổ. + Giấy báo Có Khi khách hàng thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản thông qua Ngân hàng thì chứng từ là giấy báo Có của Ngân hàng gửi đến phòng kế toán của Công ty. Khi nhận được giấy báo Có kế toán tiến hành ghi sổ kế toán và lưu giữ tại phòng kế toán. - Phiếu xuất kho Quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ của Công ty được thực hiện theo hình thức bán buôn vận chuyển thẳng, và bán lẻ tại kho hàng của công ty. Trước khi làm thủ tục xuất hàng kế toán phải viết phiếu xuất kho căn cứ vào giấy yêu cầu từ các phòng kinh doanh và phiếu được lập thành 3 liên. Sau đó kế toán viết hoá đơn giá trị gia tănglập thành 3 liên: 1 liên lưu, 1 liên dùng cho thanh toán và 1 liên cho khách hàng.tiền bán hàng có thể được thu bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản.nếu bằng tiền mặt kế toán viết phiếu thu
  • 35. 35 tiền, phiếu thu cũng được lập thành 3 liên; còn nếu bằng chuyển khoản thì căn cứ xác định là giấy bảo có của ngân hàng. Công ty áp dụng tính thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế giá trị gia tăngvà doanh nghiệp sử dụng “hóa đơn giá trị gia tăng”. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ. Khách hàng đến trực tiếp công ty mua hàng hóa hay nhân viên bán hàng đến đơn vị mua hàng chuyển giao đào tạo, thành phẩm, kế toán ghi nhận doanh thu và thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp nhà nước. 2.2.1.2 Tài khoản kế toán sử dụng Các tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu: TK 511, TK 1311, TK 3331, TK 1111, TK 1121. 2.2.1.3 Sổ kế toán sử dụng - Chứng từ ghi sổ. - Sổ cái TK 511, TK 131, TK 333, TK 111, TK 112. - Sổ chi tiết phải thu khách hàng, sổ quỹ tiền mặt, sổ theo dõi thuế GTGT. 2.2.1.4 Trình tự hạch toán Khi khách hàng có yêu cầu mua hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập hóa đơn GTGT.Hóa đơn này được lập làm 3 liên: Liên 1: Lưu tại cuống Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Dùng để hạch toán nội bộ Cuối ngày nhân viên bán hàng tổng hợp hóa đơn và các chứng từ liên quan, chuyển về phòng kế toán. Nhân viên kế toán kiểm tra, soát xét hóa đơn và nhập số liệu vào phần mềm kế toán.
  • 36. 36 2.2.1.5 Ví dụ minh họa Trường hợp: Bán hàng theo phương thức bán buôn. Xét trường hợp cụ thể giaodịch ngày07/12/2015 của Công ty cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên: Ngày 07/12/2015, Công ty có bán cho khách hàng là Phòng giáo dục huyện Tuần Giáo một lô hàng 15.000 cuốn vở Plus 2113, đơn giá 2.570 đồng/cuốn, VAT 10%, tổng giá thanh toán là 42.405.000 VNĐ, thanh toán bằng chuyển khoản. Các hóa đơn chứng từ liên quan đến nghiệp vụ này là: Hợp đồng mua bán, Hóa đơn giá trị gia tăng, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có. Chu trình luân chuyển chứng từ của nghiệp vụ này như sau: - Ngày 01/12/2015 đại diện Công ty và ông Nguyễn Hồng Sơn - đại diện Phòng giáo dục huyện Tuần Giáo ký hợp đồng mua bán sách giáo khoa. - Ngày 07/12/2015 Công ty giao lô sách giáo khoa cho khách hàng kèm theo hóa đơn giá trị gia tăng (liên 2) đồng thời lập Ủy nhiệm thu theo mẫu do Ngân hàng quy định gửi tới ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh 211, kèm theo bộ chứng từ về mua bán vở Plus 2113. - Sau khi nhận được tiền từ phía Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam sẽ gửi giấy báo Có cho Công ty. - Kế toán thực hiện ghi sổ, bảo quản và lưu trữ chứng từ. Các biểu mẫu: Biểu 2.2.1.1 Hóa đơn giá trị gia tăng, Biểu 2.2.1.2 Giấy báo có, biểu 2.2.1.3 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng, biểu 2.2.1.4 Sổ tổng hợp doanh thu bán hàng, biểu 2.2.1.5 sổ cái TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Thao tác kế toán máy: Quy trình nhập dư liệu vào phần mềm kế toán:
  • 37. 37 - Trên màn hình giao diện, chọn mục Bán hàng, chọn tiếp mục Bán hàng trên thanh ngang. - Điền thông tin vào các ô “ngày hạch toán”, “ngày chứng từ”, Số chứng từ, Khách hàng, tổng tiền hàng. - Điền thông tin vào các ô Mã hàng, Tài khoản nợ, Tài khoản có, Đơn vị tính, Số lượng. - Lưu lại. Màn hình 2.1 Trường hợp: bán hàng theo phương thức bán lẻ. Ngày24/12/2015, nhânviên bán hàng siêu thị gửi bảng tổng hợp hàng hóa bán trong ngày 23/12/2015 và số tiền thu được là 25.172.000 VNĐ. Tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên, công ty bán lẻ hàng hóa thông qua siêu thị sách. Khi khách hàng đến mua lẻ hàng hóa, nhân viên siêu thị xuất hóa đơn bán lẻ. Cuối ngày, nhân viên siêu thị tổng hợp các hóa đơn bán lẻ trong ngày, lập bảng tổng hợp gửi lên phòng kế toán để hạch toán. Nhân viên kế toán viết phiếu thu tiền mặt để nhập quỹ. Các biểu mẫu: Biểu 2.2.1.6 Tổng hợp hàng hóa bán lẻ trong ngày, biểu 2.2.1.7 Phiếu thu tiền mặt, biểu 2.2.1.3 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng, biểu
  • 38. 38 2.2.1.5 sổ cái TK doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, biểu 2.2.1.6 Phiếu thu. Thao tác kế toán trên máy Tương tự với thao tác bán hàng theo phương thức bán buôn. 2.2.2 Thực trạng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Doanh nghiệp ít phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu trong tháng, thường có các trường hợp như sau: Chiết khấu thương mại: Khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn thì được hưởng chiết khấu thương mại 2%. Giảm giá hàng bán: khi hàng bán ra gần hết hạn sử dụng hoặc ngày lễ công ty đưa ra chương trình khuyến mãi giảm giá cho khách hàng nhằm nâng cao doanh số bán ra. Hàng bán bị trả lại: khi hàng bán ra bị lỗi do nhà sản xuất hoặc do hàng kém chất lượng khi bảo quản, vận chuyển công ty nhận lại và nhập kho hàng hoá đó. 2.2.2.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn bán hàng. - Hóa đơn giá trị gia tăng. - Văn bản về chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp. - Biên bản đánh giá phẩm chất, quy cách của hàng bán. - Hóa đơn bên mua trả lại. - Văn bản về lý do trả lại hàng bán. - Hợp đồng kinh tế. 2.2.2.2 Ví dụ minh họa Ngày 27 tháng 12 năm 2015 anh Nguyễn Trung Hiếu - đại diện Trường THPT thành phố Điện Biên Phủ, địa chỉ: phường Mường Thanh - thành phố Điện Biên Phủ - tỉnh Điện Biên trả lại lô vở Plus mua ngày 20/12/2015 Theo
  • 39. 39 HĐ số 006093 Số seri: SA/15P. Tổng số tiền (đã có VAT) là 2.827.000. Lý do trả lại là hàng chất lượng giấy không đảm bảo. Hai bên lập biên bản xác nhận số lượng hàng kém chất lượng, trị giá hàng trả lại và bên Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên đồng ý cho bên mua trả lại số lượng hàng kém chất lượng đó. Đại diện pháp luật hai bên ký, đóng dấu, mỗi bên giữ 1 bản. Các biểu mẫu: biểu 2.2.1.7 Biên bản trả lại hàng, biểu 2.2.1.8 Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, biểu 2.2.1.9 Hóa đơn GTGT. Thao tác trên máy - Vào màn hình nhập liệu, chọn mục Bán hàng, chọn “Trả lại hàng bán” trên thanh ngang. - Điền thông tin vào các ô “ngày hạch toán”, “ngày chứng từ”, Số chứng từ, Khách hàng, tổng tiền hàng. - Điền thông tin vào các ô Mã hàng, Tài khoản nợ, Tài khoản có, Đơn vị tính, Số lượng. - Lưu lại. Màn hình 2.2
  • 40. 40 2.2.3 Thực trạng kế toán giá vốn hàng bán 2.2.3.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu xuất kho. - Bảng tổng hợp xuất - nhập - tồn hàng hóa trong kỳ. - Bảng tính giá hàng xuất kho trong kỳ. 2.2.3.2 Trình tự kế toán Công ty hoạt động trong lĩnh vực phân phối các sản phẩm giáo dục, thiết bị trường học, đồng phục học sinh….. và giá vốn hàng bán được Công ty áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán, xác nhận đơn đặt hàng của đơn vị cần mua với loại hàng, số lượng, phương thức, thời hạn thanh toán..Trình lên ban giám đốc duyệt . Khi Giám đốc phê chuẩn, kế toán lập phiếu xuất kho thành 3 liên : Một liên lưu tại Công ty để kế toán xác định giá vốn hàng bán Liên 2: Giao cho phòng kinh doanh Liên 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng và vào thẻ kho. (Sau khi giao hàng cho khách hàng chuyển lên phòng kế toán viết hóa đơn giá trị giỏ trị gia tăng) 2.2.3.3 Ví dụ Công ty áp dụng phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ để xác định trị giá vốn của hàng xuất kho. Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ được tính theo công thức: Xét tình hình nhập – xuất một mặt hàng của Công ty vào tháng 12/2015: Đầu tháng 12/2015, trong kho của Công ty còn 50.000 cuốn sách giáo khoa Toán lớp 6, giá trị 11.500 đồng / cuốn.
  • 41. 41 Trong tháng 12/2015 tại Công ty có số liệu nhập-xuất kho mặt hàng sách giáo khoa Toán 6 như sau: Ngày 08/12/2015, công ty nhập một lô sách 200.000 cuốn với giá ghi trên hóa đơn là 11.285 đ/cuốn giá chưa bao gồm VAT 10%. Chí phí vận chuyển 1.870.000đ (đã bao gồm VAT 10%). Ngày 10/12/2015 công ty xuất bán 150.000 cuốn với giá 14.960 đồng đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT 10% Ngày 17/12/2015 khách hàng trả lại 2.000 cuốn do lỗi sản xuất, giá vốn kì xuất bán là 18.742.700 đồng Ngày 19/12/2015 công ty nhập 1 lô sách 100.000 cuốn với giá ghi trên hóa đơn là 12.650 đ/cuốn (giá bao gồm thuế VAT 10%). Ngày 25/12/2015 công ty xuất bán 150.000 cuốn với giá 14.740 đồng đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT 10% Bảng 2.1:Bảng tính giá trị hàng tồn kho + nhập kho trong tháng 12/2015 Đơn vị: VND Nguồn:Phòng Kếtoán Số lượng Đơn giá Chi phí mua hàng Thành tiền Tồn đầu tháng 50.000 11.500 575.000.000 Tổng nhập trong tháng 300.000 22.785 1.700.000 3.408.700.000 Nhập ngày 08/12 200.000 11.285 1.700.000 2.258.700.000 Nhập ngày 17/12 2.000 9.371 18.742.000 Nhập ngày 19/12 100.000 11.500 1.150.000.000 Tổng tồn + nhập 350.000 1.700.000 3.983.700.000
  • 42. 42 Tổng lượng hàng xuất kho trong tháng là 300.000 cuốn. Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ = 3.983.700.000 350.000 = 11.382(đồng) 2.2.4 Thực trạng kế toán chi phí bán hàng 2.2.4.1 Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng tính lương và các khoản trích theo lương. - Bảng phân bổ chi phí lương và các khoản trích theo lương. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phân bổ công cụ dụng cụ trong kỳ. - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng các hàng hóa, dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng. 2.2.4.2 Ví dụ minh họa Tại công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên, ngày 10/12/2015 có nghiệp vụ phát sinh: Chi cho ông Nguyễn Văn Điện số tiền: 8.500.000 VNĐ để thanh toán phí cộng tác viên phát tờ rơi. Kế toán viết phiếu chi tiền cho ông Nguyễn Văn Điện. Ông Điện sau khi thanh toán tiền cho cộng tác viên phát tờ rơi thì phải mang bảng thanh toán tiền có đầy đủ chữ ký của người nhận mang về cho kế toán hạch toán. Biểu 2.2.5.1 Phiếu chi, biểu 2.2.5.2 Sổ cái TK 641. 2.2.6 Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.6.1 Tài khoản sử dụng chủ yếu TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Giá vốn hàng bán = 300.000 x 11.382 = 3.414.600.000 (đồng)
  • 43. 43 TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2: TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay TK 821 – Chi phí thuế TNDN, có 2 tài khoản cấp 2: TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại 2.2.6.2 Sổ kế toán sử dụng Sổ cái TK 911, TK 821, TK 421 2.2.6.3 Trình tự hạch toán Cuối quý, kế toán tổng hợp xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp và phản ánh vào chi phí thuế TNDN hiện hành. Sau khi hạch toán đầy đủ được doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN, CPHĐTC, DTHĐTC, chi phí và doanh thu khác, chi phí thuế TNDN, kế toán tổng hợp tiến hành xác định kết quả kinh doanh. Phần mềm kế toán sẽ tự động kết chuyển các khoản chi phí, doanh thu, thu nhập vào TK 911. Cuối năm, kế toán tổng hợp số liệu để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 2.3 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần sách và thiết bị trường học Điện Biên 2.3.1 Ưu điểm 2.3.1.1 Về tổ chức bộ máy quản lý bán hàng Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên với cơ cấu tổ chức của công ty theo mô hình kép kín nên việc hoạt động dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc và sự hỗ trợ liên kết với nhau nên hoạt động của bộ máy khá hiệu quả và chặt chẻ.
  • 44. 44 Cơ cấu tổ chức của công ty rất linh hoạt và có hiệu quả phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty. Bộ máy quản lý gọn nhẹ, được quản lý với đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, nên việc vận hành hoạt động kinh doanh tại công ty khá hiệu quả. Đội ngũ nhân viên của công ty hầu hết là người trẻ có kinh nghiệm, điều này tạo ra những năng động, sáng tạo và có tinh thần trách nhiệm cao. 2.3.1.2 Về hoạt động kế toán tại Công ty Đối với khâu tổ chức kế toán ban đầu Các chứng từ được sử dụng trong quá trình kế toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cơ sở pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ đều được sử dụng đúng mẫu của bộ tài chính ban hành, những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời. Công ty có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại, hệ thống hoá theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ. Đối với tổ chức bộ máy kế toán bán hàng Hình thức bộ máy kế toán tập trung được áp dụng tạo điều kiện cho sự lãnh đạo tập trung thống nhất toàn bộ công tác kế toán, dễ phân công công việc. Bên cạnh đó việc công ty trú trọng tới đội ngũ kế toán có trình độ, nâng cao tay nghề bằng cách cử đi học các khóa nghiệp vụ ngắn hạn và dài hạn, cập nhật kịp thời các chuẩn mực kế toán nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng tại công ty.
  • 45. 45 Đối với hệ thống sổ sách sử dụng Công ty sử dụng hình thức ghi sổ là “Sổ nhật ký chung” trong việc phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đây là hình thức rất phù hợp với quy mô, đặc điểm của công ty Qua quá trình tìm hiểu, em nhận thấy, việc lập sổ chi tiết phải thu khách hàng, phải trả người bán, sổ đối chiếu công nợ với ngân hàng dựa theo từng đối tuợng khách hàng, nhà cung cấp…. là hoàn toàn hợp lý tạo sự thuận lợi cho nhân viên tiến hành kiểm tra, kiểm soát và báo cáo tình hình chung cho ban lãnh đạo. Chế độ kế toán áp dụng Công ty thực hiện đúng yêu cầu chế độ tài chính kế toán quy định hiện hành của các văn bản bộ tài chính. Hiện nay công ty đang sử dụng đúng chế độ kế toán ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của BTC. - Chứng từ hệ thống tài khoản Hệ thống tài khoản sử dụng: Bên cạnh các tài khoản cấp I, cấp II theo hệ thống tài khoản kế toán do Bộ tài chính ban hành, căn cứ vào đặc điểm và yêu cầu quản lý kinh doanh công ty mở thêm hệ thống tài khoản cấp III, cấp IV để theo dõi từng đối tượng cụ thể. Từ đó giúp ích cho việc ghi chép, kiểm tra một cách chính xác của kế toán đối với nghiệp vụ có liên quan tới hoạt động xuất nhập hàng hóa. Các tài khoản sử dụng đảm bảo được mối quan hệ mật thiết với các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính và đáp ứng nhu cầu thông tin cho các đối tượng sử dụng. Một hệ thống tài khoản chi tiết, khoa học áp dụng hình thức sổ nhật ký chung với phần mền Ecxel thông dụng, dễ sử dụng, có khả năng mang lại sự thuận lợi cho công tác kế toán. Chứng từ kế toán được lập và sử dụng theo đúng quy định của chế độ nhà nước hiện hành. Các chứng từ nhìn chung đều hợp lý, hợp lệ.
  • 46. 46 2.3.2 Nhược điểm Bên cạnh những kết quả trong công tác tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ mà kế toán công ty đã đạt được, còn có những tồn tại mà Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên có khả năng cải tiến và hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu trong công tác quản lý của Công ty. 2.3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng Hiện tại giữa các bộ phận quản lý của Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên vẫn chưa có sự kiểm soát chặt chẽ giữa cấp trên với cấp dưới. Sự lỏng lẻo này có thể dẫn đến nhưng sai sót nghiêm trọng mà nhà quản lý không thể phát hiện và xử lý kịp thời. Hoạt động mua bán hàng được thực hiện trực tiếp bởi phòng kinh doanh. Do số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn, nhiều khi vì lí do gấp gáp mà hoạt động mua bán hàng không được Ban Giám đốc kiểm tra trực tiếp. Đây là khe hở lớn có thể dẫn đến những gian lận của cấp dưới để biển thủ hàng hóa của Công ty. 2.3.2.2 Về tổ chức bộ máy kế toán Hiện tại, bộ máy kế toán của Công ty đã được tổ chức khá gọn nhẹ, hiệu quả. Tuy nhiên, trong bộ máy kế toán lại chưa có sự kiểm tra chéo, phối hợp giữa các bộ phận kế toán để đảm bảo sự chính xác của thông tin, phục vụ mục đích quản lý. Bên cạnh đó, một số nhân viên kế toán mới chỉ đạt trình độ cao đẳng, kinh nghiệm nghề nghiệp còn chưa nhiều, năng lực công việc còn hạn chế cũng khiến cho bộ máy hoạt động kém hiệu quả. 2.3.2.3 Về hệ thống sổ sách kế toán Hệ thống sổ sách, báo cáo của Công ty hiện tại được lập theo quy trình lập sổ kế toán, nhưng dựa khá nhiều vào kinh nghiệm chủ quan của người lập
  • 47. 47 nên đôi khi chậm trễ, không đáp ứng được yêu cầu của nhà quản lý. Hơn nữa, do số lượng nghiệp vụ trong kỳ phát sinh lớn, lại không có công tác đối chiếu so sánh nên thông tin cung cấp đôi khi không đầy đủ, chính xác. 2.3.2.4 Về hệ thống tài khoản chi tiết Kế toán của Công ty đang chi tiết tài khoản doanh thu theo sản phẩm. Điều này là chưa hợp lý vì sản phẩm Công ty sản xuất ra khá đa dạng về chủng loại nên việc quản lý sẽ rất phức tạp, trùng lặp. 2.3.2.5 Về chứng từ kế toán Khối lượng chứng từ kế toán phát sinh hàng tháng là rất lớn, do đó nhiều khi không được kiểm tra kĩ càng để đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ trước khi sử dụng làm căn cứ ghi sổ kế toán. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ cũng bị rút gọn để đẩy nhanh quá trình thực hiện. Điều này có thể dẫn đến những sai sót do không được xét duyệt đầy đủ, đúng quy trình. 2.3.2.6 Về phương pháp tính giá thành phẩm xuất kho tiêu thụ Để tính giá vốn hàng bán, Công ty áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Tuy tính toán đơn giản nhưng công việc kế toán lại bị dồn vào cuối kỳ, ảnh hưởng đến tính chính xác trong quá trình nhập số liệu và khả năng cập nhật thông tin. Mặt khác, Công ty sản xuất ra nhiều loại thành phẩm, mỗi thành phẩm lại được nhập, xuất nhiều lần trong một kỳ nên công việc của kế toán kho kiêm tính giá thành thường rất vất vả vào cuối tháng này và đầu tháng sau. Do Công ty áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, nên kho có nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm phát sinh, kế toán chỉ ghi nhận doanh thu, còn giá vốn hàng bán thì cuồi kỳ mới ghi nhận. Điều này gây khó khăn cho việc theo dõi sự biến động của thành phẩm cũng như theo dõi doanh thu của thành phẩm xuất bán.
  • 48. 48 2.3.2.7 Về công tác ghi chép kế toán tại Công ty Công ty phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho toàn bộ hàng tiêu thụ vào cuối mỗi tháng, tuy nhiên không phân bổ chi phí này cho từng mặt hàng tiêu thụ, vì vậy không xác định chính xác được kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng để từ đó có kế hoạch kinh doanh phù hợp. Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên là một đơn vị kinh doanh thương mại, để tiến hành kinh doanh thì công ty phải tiến hành mua hàng hoá nhập kho rồi sau đó mới đem đi tiêu thụ. Điều này không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng trong kho. Tuy nhiên kế toán Công ty lại không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. KẾT LUẬN:
  • 49. 49 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH VÀ THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC ĐIỆN BIÊN 3.1 Yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện Hoàn thiện kế toán bán hàng là một tất yếu đối với các doanh nghiệp nói chung và đối với Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên nói riêng. Trước khi tiến hành hoàn thiện công tác kế toán ta phải đề ra các giải pháp hoàn thiện cụ thể. Các giải pháp hoàn thiện phải đảm bảo một số nguyên tắc sau đây: Thứ nhất, hoàn thiện phải phù hợp với chính sách, chế độ, chuẩn mực kế toán của Nhà nước. Thứ hai, hoàn thiện phải phù hợp với các đặc điểm hàng hóa và đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty. Công ty có thể áp dụng quyết định vào thực tiễn một cách linh hoạt, sáng tạo song vẫn phải đảm bảo phản ánh chính xác và thuận tiện. Thứ ba, hoàn thiện công tác kế toán bán hàng phải đặt trong mối quan hệ với các phần hành kế toán khác để công tác kế toán của toàn Công ty luôn có sự thống nhất, hỗ trợ và bổ sung cho nhau. Thứ tư, hoàn thiện kế toán bán hàng phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả. Tiết kiệm trong việc sử dụng chi phí, hệ thống nhân sự nhưng phải hiệu quả trong việc sử dụng nhân lực và hiệu quả trong kinh doanh. Mặt khác, hoàn thiện phải mang tính kịp thời, tránh gây thiệt hại không đáng có cho Công ty khi chưa có sự hoàn thiện. Để thực hiện tốt việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng các kế toán viên cần có trình độ chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.
  • 50. 50 Bên cạnh đó, cơ sở vật chất kỹ thuật cần phải được đổi mới đáp ứng với trình độ phát triển kỹ thuật hiện nay. 3.2 Giải pháp hoàn thiện Nhằm đảm bảo tính khoa học, hiệu quả trong công tác kế toán bán hàng cũng như thực hiện đúng nhiệm vụ của công tác kế toán là cung cấp và xử lý thông tin, đồng thời khắc phục các hạn chế nâng cao hiệu quả trong công tác bán hàng, kinh doanh thương mại tại công ty thì việc hoàn thiện công tác tổ chức kế toán kế toán ở công ty nên được điều hành theo phương hướng sau: 3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng Giữa các bộ phận quản lý, cần tăng cường kiểm soát chặt chẽ giữa cấp trên và cấp dưới. Ban giám đốc cần phải thường xuyên kiểm tra và theo dõi thường xuyên về quy trình kế toán bán hàng và hệ thống sổ sách, ghi chép chứng từ kế toán bán hàng, trình độ năng lực đạo đức của nhân viên. Hoạt động mua bán hàng thực hiện qua phòng kinh doanh phải được ban giám đốc kiểm tra trực tiếp. 3.2.2 Về tổ chức bộ máy kế toán Các nhân viên kế toán đảm nhiệm các phần hành khác nhau cần phải tiến hành kiểm tra chéo lẫn nhau nhằm tránh sai xót, nâng cao tinh thần làm việc: Bộ phận kế toán kiểm tra các chứng từ kỹ về các chứng từ kế toán tiền lương, các khoản tính theo lương, Kế toán kiểm tra kỹ các chứng từ gốc về chi phí mua hàng và chi phí bán hàng như hợp đồng kinh tế ký kết giữa các bên, HĐ Giá trị gia tăng, HĐ vận chuyển … được cung cấp từ phòng kinh doanh XNK để tính hợp lý, hợp lệ và hợp pháp cũng như tính có thật của các chứng từ.
  • 51. 51 Công ty cần tiến hành thường xuyên bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên kế toán về kiến thức kế toán. Bên cạnh đó, cũng cần cải thiện môi trường làm việc nhằm phát huy tốt năng lực của mỗi cá nhân để nâng cao hiệu quả công việc 3.2.3 Về hệ thống sổ sách, chứng từ và tài khoản kế toán áp dụng 3.2.3.1 Về hệ thống sổ sách kế toán Đảm bảo hệ thống sổ sách, báo cáo luôn được thực hiện theo đúng chế độ kế toán ban hành, đảm bảo quy trình lập sổ kế toán, đảm bảo đáp ứng yêu cầu quản lý, cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác, rõ ràng. 3.2.3.2 Về hệ thống tài khoản chi tiết Sản phẩm Công ty sản xuất ra là khá nhiều về mặt chủng loại do đó nếu Công ty theo dõi doanh thu theo từng sản phẩm hàng hóa là chưa hợp lý vì sẽ dẫn đến phải quản lý rất nhiều sổ chi tiết, sổ tổng hợp. Kế toán Công ty nên phân loại các sản phẩm hàng hóa có những đặc điểm chung vào từng nhóm phù hợp. Sau đó, theo dõi doanh thu theo từng nhóm mặt hàng. Như vậy vừa thuận tiện cho kế toán ghi sổ, vừa có thể phân tích được nhu cầu của khách hàng với từng nhóm hàng để thuận tiện cho sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 3.2.3.3 Về chứng từ kế toán: Bên cạnh việc thực hiện các chuẩn mực kế toán, công tác kế toán tại công tu cần hoàn thiện hệ thống chứng từ kế toán Các chứng từ được lập phải đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp và hợp lệ. Quy trình lập chứng từ - phiếu thu, phiếu chi, hoặc hóa đơn Giá trị gia tăng phải được đảm bảo thực hiện đúng quy trình, được xét đầy đủ và có đầy đủ chữ ký của các bên. Chứng từ kế toán phải kiểm tra kỹ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ trước khi sử dụng làm căn cứ để kế toán kế toán bán hàng.
  • 52. 52 3.2.3.4 Về phương pháp tính giá xuất thành phẩm Công ty đang áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá xuất thành phẩm. Phương pháp này tuy có ưu điểm là đơn giản, dễ tính toán song kế toán phải đợi đến cuối kỳ hạch toán mới xác định được giá vốn và có các bút toán phản ánh nghiệp vụ xuất kho. Điều này sẽ ảnh hưởng đến tiến độ của các khâu kế toán khác. Mặt khác, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ chỉ theo dõi được về mặt số lượng mà không theo dõi thường xuyên về mặt giá trị của thành phẩm. Do vậy, Công ty cần tìm ra phương pháp kế toán phù hợp để nhanh chóng khắc phục hạn chế này. Công ty có thể sử dụng phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. Theo phương pháp này, giá của hàng xuất kho được máy tính tự động tính ra khi kế toán nhập dữ liệu về nghiệp vụ xuất hàng. 3.2.4 Về công tác ghi chép kế toán tại Công ty Với việc phát triển nhanh về quy mô, các hoạt động kế toán chi tiết hàng hóa, với doanh nghiệp thương mại nói chung và doanh nghiệp kinh doanh nói riêng, kho hàng là bước đệm quan trọng để thực hiện quá trình kinh doanh không bị gián đoạn. Để đảm bảo việc theo dõi giá vốn hàng bán chính xác, kế toán cần theo dõi chính xác các mặt hàng của từng lô hàng. Đối với chi phí mua hàng: Phải theo dõi tách biệt với giá trị hàng mua, được theo dõi trên tài khoản riêng. Khi có một nghiệp vụ liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm kế toán đáng lẽ đồng thời định khoản phản ánh giá vốn hàng bán và định khoản ghi nhận doanh thu để thấy được sự biến động của thành phẩm cũng như theo dõi được doanh thu của số thành phẩm xuất bán, như vậy sẽ đảm bảo được trình tự ghi chép hơn.
  • 53. 53 Tuy nhiên, ở Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học Điện Biên kế toán chỉ định khoản ghi nhận doanh thu còn giá vốn hàng bán thì đến cuối tháng khi tính được giá vốn mới định khoản. Như vậy vừa không đảm bảo được trình tự ghi chép kế toán về ghi doanh thu và giá vốn, vừa dẫn đến tình trạng khó theo dõi, quản lý. Nếu áp dụng giá bình quân sau mỗi lần nhập để hạch toán giá vốn hàng bán như trên thì ngay khi có nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm kế toán vùa có thể phản ánh được doanh thu vừa có thể phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất kho. Việc hạch toán như vậy đảm bảo đúng trình tự ghi chép vừa thuận tiện cho theo dõi doanh thu thành phẩm và giá vốn thành phẩm khi thành phẩm được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi: Nợ: TK 131: Thang toán với khách hàng Có: TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm Có: TK 3331: Thuế GTGT đầu ra Đồng thời ghi: Nợ: TK 632: Giá vốn hàng bán Có: TK 155: Thành phẩm Kế toán cũng cần theo dõi hàng tồn kho cuối kỳ, thực hiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo đúng các chuẩn mực kế toán và qui định hiện hành. 3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp Về phía Công ty Ban lãnh đạo cũng như các cán bộ kế toán cần tìm hiểu được tầm quan trọng của công tác kế toán, từ đó tiếp tục hoàn thiện các chính sách, quy trình kiểm soát nội bộ nhằm đảm bảo công tác kế toán sẽ mang lại những kết quả tốt nhất.
  • 54. 54 Công ty nên có nhiều biện pháp khuyến kích nhân viên trong công ty làm việc có năng suất lao động và chất lượng cao hơn nữa. Riêng đối với các nhân viên kế toán, công ty tạo điều kiện để họ được học tập , nâng cao trình độ, được cập nhập các chế độ và thông tin kế toán một cách mới nhất, Các biện pháp hoàn thiện nêu trên nếu được áp dụng thì sẽ góp phần cho công tác kế toán của công ty được thực hiện một cách tốt hơn, có thể cung cấp thông tin một cách chính xác và hữu ích phục vụ cho các đối tượng thông tin của các doanh nghiệp. Tuy nhiên các biện pháp này cũng sẽ làm tăng khối lượng công việc kế toán tại công ty và đòi hỏi cao hơn về chuyên môn hoá của các nhân viên. Để có thể áp dụng được các biện pháp này công ty cần kịp thời trang bị cơ sở vật chất tốt hơn và hoàn thiện hơn phần mềm kế toán. Về phía Nhà nước Nhà nước phải dựa vào văn bản pháp lý quyết định và hướng dẫn các tổ chức kinh tế thực hiện. Trước hết hệ thống các quy phạm pháp luật, hệ thống các văn bản phải soạn thảo và ban hành một cách thống nhất, kịp thời, đơn giản, dễ hiểu và đặc biệt là phải phù hợp với điều kiện thực tế của các doanh nghiệp hiện nay để các doanh nghiệp có thể thực hiện theo tinh thần hướng dẫn của Nhà nước. Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng mong muốn được sự giúp đỡ tạo điều kiện từ phía Nhà nước để các doanh nghiệp có thể yên tâm hoạt động kinh doanh và thực hiện các quy chế của Nhà nước trong việc trình bày các thông tin tài chính. Nhà nước cần tạo sự công bằng và bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong việc thực hiện các chính sách mà mình đã ban hành. Bên cạnh đó, cần tạo ra một chính sách rõ ràng cho các doanh nghiệp việc thực hiện nghĩa vụ
  • 55. 55 của mình đối với Nhà nước. Song song với đó, Nhà nước cũng phải có chính sách kiểm tra, quản lý chặt chẽ đối với các đối tượng đó.