SlideShare a Scribd company logo
1 of 102
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.13i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu trình bày trong luận văn là trung thực, do bản
thân thu thập được trong quá trình đi thực tập tại công ty Cổ phần dịch vụ
viễn thông và In Bưu Điện.
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Yến
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.13ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....... 4
1.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.4
1.1.1 Khái niệm bán hàng .................................................................. 4
1.1.2 Ý nghĩa công tác bán hàng và kết quả kinh doanh....................... 5
1.2 Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh.................. 7
1.2.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu.. 7
1.2.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu ................................... 8
1.2.3 Các phương thức bán hàng...................................................... 10
1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán........................................................ 14
1.2.5 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu... 19
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................ 28
CHƯƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG VÀ IN BƯU ĐIỆN ........................................................... 43
2.1 Đặc điểm chung của công ty............................................................43
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................... 45
2.1.2 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.............. 46
2.1.3 Đặc điểm tình hình tổ chức bộ máy quản lý.............................. 48
2.1.4 Tình hình tài chính của công ty................................................ 51
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.13iii
2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán………………………………51
2.2 Thực tế về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty ................................................................................................62
2.2.1 Kế toán bán hàng và giá vốn hàng bán..................................... 62
2.2.2 Kếtoándoanh thubán hàng vàcác khoản giảm trừdoanh thu ......... 70
2.2.3 Kế toán chi phí tài chính, doanh thu tài chính........................... 74
2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp............ 76
2.2.5 Kế toán các khoản thu nhập khác, chi phí khác......................... 82
2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................. 82
2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................ 83
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG, KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY............. 87
3.1 Nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông và in bưu điện................................87
3.1.1 Một số thành tựu đạt được....................................................... 88
3.1.2Một số hạn chế còn tồn tại........................................................ 90
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty........................................................91
3.3 Một số ý kiến đề xuất về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty...................................................................................92
KẾT LUẬN.............................................................................................. 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:.................................................... 96
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.13iv
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CCDC Công cụ dụng cụ
GTGT Giá trị gia tăng
QLDN Quản lý doanh nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
KQKD Kết quả kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
XHCN Xã hội chủ nghĩa
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.13v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.Kết quả hoạt động kì trước của đơn vị:........................................ 51
Biểu số 1: Sổ cái tài khoản 632.................................................................. 67
Biểu số 2: Sổ chi tiết thành phẩm............................................................... 68
Biểu số 3: Phiếu xuất kho.......................................................................... 69
Biểu số 4: Hóa đơn giá trị gia tăng............................................................. 71
Biểu số 5: Sổ cái tài khoản 511.................................................................. 73
Biếu số 6: Sổ cái tài khoản 641.................................................................. 79
Biểu số 7: Sổ cái tài khoản 642.................................................................. 81
Biểu số 8: Trích sổ cái tài khoản 911………………………………………85
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.13vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1.Phương pháp kê khai thường xuyên............................................ 18
Sơ đồ 1.2.Phương pháp kiểm kê định kỳ.................................................... 19
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng... 24
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................... 27
Sơ đồ1.5. Một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí bán hàng............................ 30
Sơ đồ1.6. Mộtsố nghiệp vụchủ yếuchiphí quản lý doanh nghiệp...................... 33
Sơ đồ 1.7. Xác định kết quả kinh doanh..................................................... 40
Sơ đồ2.1. tổ chức bộ máy quản lý của công ty:........................................... 48
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán............................................................. 52
Sơ đồ2.3trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:.................. 58
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán máy: .................. 61
Hình 2.1. Màn hình giao diện chính........................................................... 61
Hình 2.2. Bán hàng chưa thu tiền............................................................... 72
Hình 2.3. Phiếu chi, chi phí tài chính ......................................................... 75
Hình 2.4. Phiếu thu, doanh thu tài chính .................................................... 76
Hình 2.5. Phiếu chi, chi phí bán hàng......................................................... 78
Hình 2.6. Phiếu chi, chi phí quản lý doanh nghiệp...................................... 80
Hình 2.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................ 83
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.131
LỜI MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhất là trong xu thế hội nhập về
kinh tế, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng,
mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Môi trường cạnh tranh ấy tạo ra
những điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, nhưng đồng thời cũng
đem lại không ít thách thức, khó 1hoc cho các doanh nghiệp. Đòi hỏi các
doanh nghiệp cần nhạy bén, nắm bắt cơ hội, chủ động 1hoc tạo, tìm và chọn
một hướng đi phù hợp, hiệu quả nhất. Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả
kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Thực tiễn
cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế
kế hoạch hoá tập trung Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh.
Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết
định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ
yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do
Nhà nước định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề
trung tâm: Sản xuất cái gì ? Bằng cách nào? Cho ai ? đều do Nhà nước quyết
định thì công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là việc tổ
chức bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được ấn
định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình
quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì
nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm
bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả
kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào
không tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.132
kinh doanh sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến
chỗ phá sản. Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với
tư cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện
hơn cho phù hợp với tình hình mới.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, qua nghiên cứu lý luận và tìm hiểu tình hình thực tế tại Công
ty cổ phần Dịch vụ viễn thông và in bưu điện, được sự hướng dẫn tận tình của
cô giáo Nguyễn Thị Bạch Dương và sự giúp đỡ của các anh chị cán bộ kế
toán trong Công ty, em đã thực hiện luận văn với đề tài: “Kế toán bán hàng
và xác địnhkết quả kinhdoanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ viễn thông và
in bưu điện.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu khảo sát thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh tế ở doanh nghiệp sản xuất.
- Đề xuất các ý kiến và những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện, cải tiến
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
- Cọ sát thực tế hoàn thiện kiến thức.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tượng cụ thể của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp là các hoạt động bán hàng, các loại chi phí liên quan đến
xác định kết quả kinh doanh, các nghiệp vụ xoay quanh quá trình bán hàng.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
Phạm vi nghiên cứu: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tháng 11 năm 2013 tại Công ty cổ phần Dịch vụ viễn
thông và in bưu điện.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.133
5. BỐ CỤC LUẬN VĂN
Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần Dịch vụ viễn thông và in bưu điện.
Chương 3: Nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dịch vụ viễn thông
và in bưu điện.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.134
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Khái niệm bán hàng
Bán hàng là quá trình trao đổi thông qua các phương tiện thanh toán để
thực hiện giá trị của hàng hoá, dịch vụ. Trong quá trình đó doanh nghiệp
chuyển giao sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng, còn khách hàng
phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng với giá bán của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ theo giá qui định hoặc giá thoả thuận. Quá trình bán hàng là
quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn hàng hoá sang vốn bằng tiền và
hình thành kết quả kinh doanh. Quá trình bán hàng hoàn tất khi hàng hoá
được chuyển giao cho người mua và doanh nghiệp đã thu được tiền bán hàng
hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán.
Qua đó, ta có thể khái quát đặc điểm chủ yếu của quá trình bán hàng
như sau:
Về mặt hành vi: Có sự thoả thuận trao đổi diễn ra giữa người mua và
người bán. Người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, người bán xuất
giao hàng cho người mua, người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Về bản chất kinh tế: Bán hàng là quá trình thay đổi quyền sở hữu hàng
hoá. 4hoc ơ4 bán hàng quyền sở hữu hàng hoá chuyển cho người mua, người
bán không còn quyền sở hữu về số hàng đã bán.
Thực hiện quá trình bán hàng, đơn vị bán xuất giao cho khách hàng một
khối lượng hàng hoá nhất định theo thoả thuận hoặc hợp đồng đã ký kết và sẽ
nhận lại từ khách hàng một khoản tiền tương ứng với giá bán số hàng hoá đó.
Doanh thu bán hàng được hình thành đó chính là nguồn bù đắp chi phí và
hình thành kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.135
Về nguyên tắc chỉ khi nào chuyển quyền sở hữu hàng hoá từ đơn vị bán
sang khách hàng và khách hàng thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì
hàng mới được 5hoc ơ bán, lúc đó mới phản ánh doanh thu. Do đó tại thời
điểm xác nhận là bán hàng và ghi nhận doanh thu có thể doanh nghiệp thu
được tiền hàng hoặc cũng có thể chưa thu được vì người mua mới chấp nhận
thanh toán.
1.1.2 Ý nghĩa công tác bán hàng và kết quả kinh doanh
Công tác bán hàng phản ánh việc giải quyết đầu ra của hoạt động sản
xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường. Nhu cầu xã hội về hàng hóa,
dịch vụ rất đa dạng và ngày càng tăng về cả số lượng và chất lượng. Nhưng
nhu cầu có khả năng thanh toán lại thấp, vì vậy con người cần lựa chọn từng
loại nhu cầu có lợi nhất cho xã hội, cho tiêu dùng, đây là mục tiêu và là hướng
định sẵn giúp cho phục vụ tối đa lợi ích của người tiêu dùng. Công tác bán
hàng cực kì quan trọng đối với doanh nghiệp, thể hiện ở các mặt như sau:
Đối với sản xuất: Sản xuất và tiêu thụ có mối quan hệ biện chứng với
nhau. Sản xuất là tiền đề của tiêu thụ cũng như hoạt động mua vào trong kinh
doanh thương mại và ngược lại, tiêu thụ ảnh hưởng quyết định tới sản xuất tới
việc thu mua hàng hóa. Nếu sản xuất ra không tiêu thụ được hay việc mua
hàng về không bán được sẽ dẫn đến vốn kinh doanh bị ứ đọng, ảnh hưởng tới
tình hình sản xuất kinh doanh cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Thực hiện tốt công tác bán hàng đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi vốn
nhanh, tăng vòng quay của vốn kinh doanh từ đó tích luỹ để tái sản xuất và
mở rộng kinh doanh.
Nếu xét một cách toàn diện việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của một
doanh nghiệp còn ảnh hưởng tới nhiều đối tượng khác. Chẳng hạn, nếu mặt
hàng kinh doanh hay sản xuất của doanh nghiệp này là nguyên vật liệu của
các doanh nghiệp khác thì việc đảm bảo công tác tiêu thụ của mình sẽ tạo điều
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.136
kiện cho các doanh nghiệp này hoạt động hiệu quả hơn, đảm bảo cùng tồn tại
và phát triển trong sự phân công lao động xã hội. Đối với ngân sách Nhà
nước, doanh nghiệp có tiêu thụ được sản phẩm hàng hóa thì ngân sách mới có
được một nguồn thu thông qua việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
Bán hàng có ý nghĩa quan trọng như vậy, nhưng mối quan tâm không
chỉ dừng lại ở đây mà là kết quả của việc tổ chức thực hiện đó. Đây cũng là
quy luật tất yếu trong sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp đều biết mình đã
thu được gì và sẽ thu được gì sau hàng loạt các hành vi tác nghiệp. Kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh; Kết quả hoạt động tài chính; Kết quả hoạt động bất thường.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là đánh giá cuối cùng về hiệu
quả quá trình hoạt động của doanh nghiệp, có thể là lãi hoặc lỗ và sẽ được
phân phối sử dụng theo những mục đích nhất định theo quy chế tài chính.
Thông thường, lợi nhuận của doanh nghiệp được phân phối, sử dụng như sau:
Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước theo quy định của luật thuế TNDN; Nộp
thuế TNDN cho nhà nước; Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước đã hết hạn bù lỗ
theo quy định của luật thuế TNDN; Trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo
quy định; Chia cổ tức, chia lãi cho các nhà đầu tư góp vốn.
Như vậy, các doanh nghiệp cần phải quản lý tốt nghiệp vụ bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh. Trong đó một nhân tố giữ vai trò then chốt mang
lại hiệu quả cao cho hoạt động này đó là thông tin kế toán về quá trình bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán cung cấp thông tin trung thực,
hợp lý, đầy đủ và kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh, là công cụ hỗ trợ
đắc lực cho các nhà quản lý doanh nghiệp, góp phần giúp doanh nghiệp đạt
được những mục tiêu đã đặt ra.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.137
1.2 Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh
1.2.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp góp phần tăng vốn chủ sở hữu.
Tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh, doanh thu trong doanh nghiệp
bao gồm:
Doanh thu bán hàng.
Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
a. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
b. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở
hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá.
c. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
d. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
e. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu bán hàng bao gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán
hàng nội bộ.
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó
được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp cung cấp dịch vụ liên quan
đến nhiều kì kế toán thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
Kết quả của cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.138
(b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân
đối kế toán
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
(a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;
(b)Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
1.2.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại; Giảm giá
hàng bán; Doanh thu hàng bán bị trả lại; Thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở
để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Tổng doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua
hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận
về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam
kết mua, bán hàng.
Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho
bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất,
không 8hoc quy cách, không 8hoc thời hạn,… đã ghi trong hợp đồng.
Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.139
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị 9hoc
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến
tiêu 9hoc.
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất
Thuế GTGT phải nộp được tính dựa vào một trong hai phương pháp: Khấu
trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên GTGT.
Phương pháp khấu trừ thuế:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra*Thuế suất
thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa
đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc hàng hóa dịch vụ nhập khẩu.
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia 9hoc của hàng hóa dịch vụ*Thuế
suất thuế GTGT
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được áp dụng trong phạm vi rất hẹp.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp
sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất,
cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống
nhân dân như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã,…
Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tất cả các tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt.
Thuế xuất khẩu
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1310
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: Tất cả các hàng hóa, dịch vụ mua bán,
trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất
khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu.
1.2.3Các phương thức bán hàng
Việc sử dụng các phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp tới quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, đồng thời có tính quyết
định tới việc xác định thời điểm bán hàng, hoàn thành doanh thu bán hàng và
tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận.
Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thường được thực hiện theo hai
phương thức: bán buôn và bán lẻ được chi tiết dưới nhiều hình thức khác nhau
(trực tiếp, chuyển hàng,…).
Cụ thể như sau:
1.2.3.1 Bán buôn
Bán buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại,
các doanh nghiệp sản xuất…. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá
vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu 10hoc, do vậy,
giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng bán buôn
thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động
tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Trong bán buôn
thường bao gồm hai phương thức:
- Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho
là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ
kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện
dưới hai hình thức:
+ Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo
hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1311
nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho
đại diện bên mua. 11hoc ơ11 đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền
hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
+ Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình
thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng,
doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, 11hoc phương tiện vận tải của
mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa
điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua
kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới
được 11hoc ơ tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi
phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự
thoả thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí
vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận
chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua.
- Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Theo phương thức
này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa
về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực
hiện theo hai hình thức:
+ Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực
tiếp (còn gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp
thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho
người bán. 11hoc ơ11 đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh
toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ.
+ Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng:
Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng
mua, 11hoc phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1312
đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán
trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại.
Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được
xác định là tiêu thụ.
1.2.3.2 Bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu
12hoc hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang
tính chất tiêu 12hoc nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là
hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu 12hoc, giá trị
và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn
chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể thực
hiện dưới các hình thức sau:
- Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình
thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và
nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu
tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để
khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc
hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao
hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng
đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm
giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày
bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ.
Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán
trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1313
- Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách
hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bàn tình tiền để tính tiền và thanh toán
tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và
thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách
hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy (kệ) do mình phụ trách. Hình thức này
được áp dụng phổ biến ở các siêu thị.
- Hình thức bán trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền
mua hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo
giá bán thông thường còn thu thêm ở người mua một khoản lãi do trả chậm.
Đối với hình thức này, về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi
người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên,về mặt hạch toán, khi giao
hàng cho người mua, hàng hoá bán trả góp được 13hoc ơ tiêu thụ, bên bán ghi
nhận doanh thu.
- Hình thức bán hàng tự động: Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ
hàng hoá mà trong đó, các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán
hàng tự động chuyên 13hoc cho một hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở
các nơi công cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy
hàng ra cho người mua.
- Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá: Gửi đại lý bán hay ký
gửi hàng hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại
giao hàng 13hoc ơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên
nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được
hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp
thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh
toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được doanh nghiệp mới mất quyền sở
hữu về số hàng này.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1314
1.2.3.3Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác
Trên thực tế ngoài các phương thức bán hàng thì tùy theo hàng hóa của
doanh nghiệp có thế được tiêu thụ theo các phương thức như: Xuất hàng hóa
để biếu tặng, trả lương công nhân viên trong doanh nghiệp…
1.2.3.4Các phương thức thanh toán
Thông thường, việc thanh toán tiền mua hàng trong nước được thực hiện bằng
các phương thức như:
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Thanh toán ngay tiền cho người
bán bằng tiền mặt, bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, hoặc hàng
đổi hàng.
- Phương thức thanh toán chậm trả: Tiền mua hàng chưa được thanh
toán ngay. Việc thanh toán chậm trả có thể được thực hiện theo điều kiện tín
dụng đã thỏa thuận giữa hai bên.
1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, bao
gồm: Trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.
Trị giá vốn hàng xuất kho để bán : Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị
giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập
kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất
kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành.
Trị giá vốn của hàng xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau:
Phương pháp tính theo giá đích danh :
Trị giá vốn của
hàng đã bán
=
Trị giá vốn của
hàng xuất đã bán
+
Chi phí bán hàng và
chi phí quản lý
doanh nghiệp
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1315
Theo phương pháp này, giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho được
tính căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá thành phẩm theo
nguyên tắc nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó. Có nghĩa là thành phẩm
xuất kho thuộc đúng lô thành phẩm nhập vào đợt nào thì lấy đúng giá thành
thực tế nhập kho của nó để tính.
Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp có ít loại mặt
hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được, áp dụng cho các loại hàng
hóa có giá trị cao nhập theo lô và được bảo quản riêng theo từng lô của mỗi
lần nhập.
Phương pháp bình quân gia quyền :
Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của hàng hóa, thành
phẩm xuất kho trong kỳ được tính theo giá trị trung bình của hàng hóa, thành
phẩm tồn kho đầu kỳ và và giá trị hàng hóa, thành phẩm được mua hoặc sản
xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kì hoặc vào mỗi
khi nhập một lô hàng về. Cụ thể như sau:
Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Theo phương pháp này thành phẩm xuất kho chưa ghi sổ, cuối tháng
căn cứ vào số tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ, kế toán tính được :
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1316
Ưu điểm là tương đối đơn giản, dễ làm nhưng nhược điểm là phải đến
cuối kỳ mới tính được đơn giá bình quân. Do đó phương pháp này thường
được sử dụng ở những doanh nghiệp có tổng số loại thành phẩm không lớn,
hạch toán đơn giản.
Phương pháp bình quân liên hoàn:
Về cơ bản phương pháp này giống phương pháp trên, nhưng đơn giá
bình quân được xác định trên cơ sở giá thành thực tế thành phẩm tồn kho đầu
kỳ và đơn giá từng lần nhập thành phẩm trong kỳ. Cứ sau mỗi lần nhập kho
thành phẩm thì lại tính giá trị thực tế bình quân sau mỗi lần nhập, xuất đó và
từ đó xác định trị giá thành phẩm xuất sau mỗi lần nhập đó.
Đơn giá thực tế
bình quân
Ztt thành phẩm
tồn kho đầu kì
Ztt thành
phẩm nhập
kho trong kỳ
Số lượng thành
phẩm tồn kho
đầu kỳ
Số lượng thành
phẩm nhập kho
trong kỳ
+
+
=
Giá thành thực tế
thành phẩm xuất kho
trong kỳ
=
Số lượng thực tế
thành phẩm xuất
kho trong kỳ
*
Đơn giá thực tế
bình quân
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1317
Theo phương pháp này kế toán không phải chờ đến cuối kì mới xác
định được đơn giá xuất kho để hạch toán. Nhưng phương pháp này phức tạp
hơn và kế toán cần làm nhiều công việc hơn là sử dụng phương pháp đơn giá
bình quân gia quyền cả kì dự trữ.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Phương pháp này được dựa trên giả định là lô thành phẩm nào nhập
trước sẽ được xuất trước và giá thành thực tế thành phẩm xuất kho được tính
theo đơn giá thực tế của số thành phẩm thuộc các lần nhập trước nhân với số
lượng thành phẩm xuất kho tương ứng.
Phương pháp này thường được áp dụng trong những doanh nghiệp
quản lý cao về điều kiện, thời gian bảo quản….
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này được dựa trên giả định lô thành phẩm nào nhập sau
thì sẽ được xuất trước và đơn giá xuất là đơn giá của các lần nhập sau cùng.
Mỗi mộtphương pháp tínhgiá thành thực tế của thành phẩm xuất kho đều
có những ưu, nhược điểm riêng. Việc lựa chọn phương pháp nào để vận dụng
Ztt thành phẩm
xuất kho trong
kỳ
=
Số lượng thành
phẩm xuất kho
trong kỳ
*
Đơn giá thực tế bình
quân liên hoàn
Đơn giá thực tế
bình quân sau
mỗi lần nhập
(Đơn giá bình
quân liên hoàn)
=
Ztt của thành phẩm
còn lại sau lần xuất
trước
+
Ztt nhập kho
sau lần xuất
trước
Số lượng thành
phẩm còn lại
sau lần xuất
trước
+
Số lượng thành phẩm
nhập kho sau lần xuất
trước
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1318
cho doanhnghiệp mình, phải căncứvào tìnhhình thực tế yêu cầu hạch toán của
doanh nghiệp, đồng thời việc lựa chọn và áp dụng phương pháp tính giá thành
thực tế thành phẩm xuất kho phải đảmbảo nguyên tắc nhất quán, để báo cáo tài
chínhcó thểso sánh được vàđảm bảo nguyên tắc côngkhai đểchỉ đạo việc thay
đổi từ phương pháp này sang phương pháp khác nếu thấy cần thiết.
Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế; Phiếu xuất kho; Hóa đơn GTGT;
Biên bản giao nhận; Phiếu thu; Giấy báo có…
TK sử dụng: 632 – Giá vốn hàng bán
Ngoài ra, tùy theo từng phương thức bán hàng và tùy theo doanh
nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay
kiểm kê định kì mà có thể sử dụng thêm các tài khoản như:154 – chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang; 155 – Thành phẩm;156 – Hàng hóa;157 – Hàng gửi
đi bán.
Trình tự kế toán giá vốn hàng bán:
Sơ đồ 1.1.Phương pháp kê khai thường xuyên
(1)Xuất kho thành phẩm đem bán cho khách hàng.
(2)Sản xuất sản phẩm hoàn thành, không nhập kho mà gửi bán.
(3)Sản xuất sản phẩm hoàn thành, không nhập kho, bán thẳng.
157
155
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
154 632
911
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1319
(4)Hàng gửi bán xác định là tiêu thụ.
(5)Nhập kho thành phẩm đã bán bị trả lại.
(6)Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn thành phẩm đã bán được trong kỳ để
xác định kết quả.
Sơ đồ 1.2.Phương pháp kiểm kê định kỳ
(1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ, hàng
gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ.
(2) Cuối kỳ xác định và kết chuyển giá trị thành phẩm hoàn thành và
nhập kho.
(3) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ và
thành phẩm gửi bán chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ.
(4) Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm xuất
kho đã được xác định là tiêu thụ để xác định kết quả.
1.2.5 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán doanh thu bán hàng
Theo chuẩn mực kế toán số 14 được ban hành theo quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/7/2001 thì doanh thu bán hàng được hiểu là tổng
giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ
631
(1)
(2)
(3)
(4)
155,157
632 911
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1320
các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản
chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đãbán bịtrả lại.
Tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu có thể bao
gồm:
- Doanh thu bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia.
Ngoài ra còn có các khoản thu nhập khác.
Doanh thu bán hàng được xác định khác nhau tùy theo doanh nghiệp
nộp thuế GTGT theo phương pháp nào. Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế
GTGT. Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT.
Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ
doanh thu bán hàng bao gồm:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01- GTKT- 3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02- GTGT- 3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lí, ký gửi (mẫu 01- BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02- BH)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng…)
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
* Tài khoản kế toán sử dụng
Để kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản:
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1321
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
- TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
- TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện được
Và các tài khoản liên quan khác liên quan (TK 111, TK 112..)
- TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của
hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:
 Bán hàng: Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc mua vào.
 Cung cấp dịch vụ: Thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong một
hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải,du lịch, cho thuê tài sản
theo phương thức hoạt động, doanh thu bất động sản đầu tư.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và có 5 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một
kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho ngành kinh
doanh hàng hóa,vật tư…
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu
và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm được xác định là đã bán trong
một kỳ kế toán của doanh nghiệp.
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và
doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho
khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp trợ giá: Dùng để phản ánh các
khoản doanhthu từ trợ cấp, trợ giá của nhà nước khi doanhnghiệp thực hiện các
nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1322
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Dùng để
phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán hàng,
thanh lý bất động sản đầu tư.
* Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Phản ánh doanh thu của
số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu
tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm
cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong
cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
- Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2 sau:
+ Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu của
khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã bán nội bộ trong kỳ kế toán.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho doanh nghiệp thương mại như: Cung
ứng vật tư, lương thực…
+ Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh
thu của khối lượng sản phẩm cung cấp giữa các đơn vị trong cùng công ty hay
tổng công ty. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất
như: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp…
+ Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu
của khối lượng dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị trong cùng công ty, tổng
công ty.
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch…
* Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế
GTGT đầura, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã
được khấu trừ, số thuế GTGT đãnộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Tài khoản này áp dụng chung cho cả đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1323
- Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số
thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của
hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh
số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân
sách nhà nước.
* TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện:
Doanh thu chưa thực hiện bao gồm:
- Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt
động), cho thuê bất động sản đầu tư.
- Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm,trả góp theo cam kết với
giá bán trả ngay.
- Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ.
- Chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán rồi thuê lại
theo phương thức thuê tài chính.
- Chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán rồi thuê lại
theo phương thức thuê hoạt động.
Phần thu nhập khác hoãn lại khi góp vốn liên doanh thành lập cơ sở
đồng kiểm soát có giá trị vốn góp được đánh giá lớn hơn giá trị thực tế vật tư,
sản phẩm hàng hóa hoặc giá trị còn lại của TSCĐ góp vốn.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1324
Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng
(1a) Doanh thu bán hàng phát sinh (chưa có thuế VAT đối với doanh
nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, có thuế VAT đối với doanh
nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp).
(1b) Hoa hồng cho bán hàng.
(1c) Thuế VAT được khấu trừ đối với doanh nghiệp nộp thuế theo
phương pháp khấu trừ.
(2) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
(3) Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thực
tế phát sinh.
(4) Kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá
hàng bán.
(5) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
511 111,112,131911
333(2,3)
641
3331
521,531,532
(1a)
(1b)(1c)
(2)
(3)
(4)
(5)
111,112
3331
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1325
Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, được tính giảm trừ vào doanh thu ghi
nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ kế toán.
Các chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01- GTKT- 3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02- GTGT- 3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lí, ký gửi (mẫu 01- BH)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02- BH)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng..)
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại…
Tài khoản kế toán sử dụng
* Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Phản ánh số chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua
hàng do việc người mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa
thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại
- Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại không có số dư cuối kỳ và có
3 tài khoản cấp 2 là:
Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
=
Tổng doanh thu
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1326
+ Tài khoản 5211 – Chiết khấu hàng hóa: Phản ánh toàn bộ số tiền
chiết khấu thương mại (tính trên khối lượng hàng đã bán ra) cho người mua
hàng hóa.
+ Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền
chiết khấu thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người
mua thành phẩm.
+ Tài khoản 5123 – Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết
khấu thương mại tính trên khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua
dịch vụ.
Theo thông tư 120/2003/TT- BTC ngày 12/12/2003: Hàng hoá, dịch vụ
có giảm giá ghi trên hoá đơn thì trên hoá đơn phải ghi rõ: tỷ lệ % hoặc mức
giảm giá, giá bán chưa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT tính
theo giá bán đã giảm giá, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
* Tàikhoản531– Hàng bánbịtrả lại:Phảnánh doanh thu của số thành
phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
Bên Nợ: Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người
mua hàng; hoặc trả vào khoản nợ phải thu.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng đã bị trả lại để xác định doanh
thu thuần.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
* Tàikhoản 532 – Giảm giá hàng bán: Phản ánh khoản giảm giá hàng
bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để
xác định doanh thu thuần.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1327
Chú ý: Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc
chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán
hàng. Không phản ánh vào TK 532 số giảm giá đã được trừ vào tổng giá bán
ghi trên hóa đơn.
* Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu: Là các khoản thuế gián thu, các khoản thuế này tính cho các đối tượng
tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là
đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
TK kế toán sử dụng: TK 3331, TK 3332, TK 3333.
Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
(1) Phản ánh chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán
111,112,131 521,531,532
3331
911
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
511
3332, 3333
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1328
(2) Nộp các loại thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
(3) Kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán để xác định doanh thu thuần.
(4) Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
(5) Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả.
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bảo quản và tiến hành hoạt động bán hàng bao gồm: Chi phí chào hàng, chi
phí bảo hành sản phẩm hàng hoá hoặc công trình xây dựng đóng gói vận
chuyển.
Nội dung: Chi phí bán hàng được quản lý và hạch toán theo yếu tố chi phí. Cụ
thể như sau:
Chi phí nhân viên :Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên đóng gói,
bảo quản vận chuyển sản phẩm hàng hoá …bao gồm: tiền lương, tiền công và
các khoản phụ cấp tiền ăn giữa ca, các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT.
Chi phí vật liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng
cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, chi phí vật liệu, nguyên liệu
dùng cho bảo quản bốc vác vận chuyển, sản phẩm hàng hoá trong quá trình
bán hàng vật liệu dùng cho sữa chữa bảo quản TSCĐ…của doanh nghiệp.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh các chi phí về công cụ phục vụ cho
hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá: Dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán,
phương tiện làm việc…
Chi phi khấu hao TSCĐ: Phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ
phận bảo quản, bán hàng như: Nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ vận
chuyển, phương tiện tính toán đo lường, kiểm nghiệm chất lượng.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1329
Chi phí bảo hành: Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến bảo hành
sản phẩm hàng hoá, công trình xây dựng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ
cho hoạt động bán hàng: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho,
thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho đaị lý bán hàng cho các
đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu.
Chi phí tiền khác: Phản ánh các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng
ngoài các chi phí kể trên như: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí
cho lao động nữ…
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển chi phí
bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng;
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
TK 641 không có số dư. TK 641 được mở chi tiết 7 TK cấp 2:
- TK 6411 – Chi phí nhân viên
- TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415 – Chi phí bảo hành
- TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1330
Sơ đồ1.5. Một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí bán hàng
(1)Chi phí tiền lương, phụ cấp của nhân viên bán hàng, đóng gói, bảo
quản sản phẩm và các khoản trích theo lương.
TK111,112,TK 641
TK 242,142
TK 214
TK 352
(1)
(2)
(3a) (3b)
(4)
(5)
(8)
TK 131
(6)
TK 133
(7)
(10)
TK111,112,
TK 352
TK 911
334,338
152,153
(9)
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1331
(2)Trị giá vốn thực tế của nguyên liệu vật liệu xuất dùng; CCDC (loại
phân bổ 1 lần)
(3a) Phản ánh trị giá vốn thực tế của CCDC xuất dùng (loại phân bổ
nhiều lần, thời gian trên 1 năm hoặc dưới 1 năm)
(3b) Phân bổ trị giá vốn thực tế của CCDC vào chi phí bán hàng
(4)Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
(5)Xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành
(6) Hoa hồng bán hàng đại lý bên giao đại lý trả cho bên nhận đại lý.
(7)Chi phí dịch vụ mua ngoài.
(8)Các khoản giảm chi phí bán hàng
(9) Hoàn nhập số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm
(10) Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả.
1.2.6.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm: Chí phí QLDN là chi phí quản lý chung cho doanh nghiệp bao
gồm: Chi phí quản lý hành chính, chi phí tổ chức và quản lý sản xuất phát
sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
Nội dung:
Chí phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ
quản lý doanh nghiệp bao gồm: Tiền lương, tiền công và các khoản tiền phụ
cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích KPCĐ, BHYT, BHXH.
Chí phí vật liệu quản lý: Phản ánh các chi phí vật liệu, xuất dùng cho
công tác quản lý doanh nghiệp chư: Giấy, bút, mực…vật liệu sử dụng cho
việc sửa chữa TSCĐ, CCDC…
Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí CCDC đồ dùng cho công
tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa thuế GTGT).
Chi phí khấu hao tài TSCĐ: Phản ánh các chi phí TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng vật kiến
trúc, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng…
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1332
Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế phí, lệ phí như: thuế môn
bài, thuế nhà đất và các khoản nhà đất và các khỏan phí, lệ phí khác.
Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi tính
vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ chung toàn doanh nghiệp như: Các khoản chi mua và sử dụng các tài
liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ nhãn hiệu
thương mại…
Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác phát sinh thuộc quản
lý chung toàn doanh nghiệp, ngoài các chi phí kể trên như: Chi phí tiếp khách
chi phí hội nghị, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ…
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp và kết
chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác
liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp.
Bên Nợ: + Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
+ Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả
Bên Có: + Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả đã trích lớn hơn số phải trích cho năm tiếp theo.
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh
doanh.
TK 642 không có số dư. TK 642 có 8 tài khoản cấp 2 :
- TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1333
- TK 6426 – Chi phí dự phòng
- TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 – Chi phi bằng tiền khác.
Sơ đồ1.6. Hạchtoán một số nghiệp vụ chủ yếu chi phí quản lý doanh nghiệp
(1) Chi phí nhân viên quản lý.
TK 334,338
TK 152,153
TK 642
TK 242,142
TK 214
TK 3331
(1)
(2)
(3a) (3b)
(4)
(5)
(8)
(9)
TK 139
(6)
TK 133
(7)
(10)
TK111,112,
TK111,112,
TK139
TK 911
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1334
(2) Giá trị vật liệu; CCDC (loại phân bổ 1 lần) phục vụ cho quản lý chung
toàn doanh nghiệp.
(3a) CCDC cho quản lý chung toàn doanh nghiệp (loại phân bổ nhiều lần)
khi xuất dùng CCDC .
(3b) Phân bổ giá trị CCDC vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
(4) Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý.
(5) Thuế, phí, lệ phí.
(6) Trích lập dự phòng.
(7) Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong quản lý chung toàn doanh nghiệp.
(8) Các khoản thu giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
(9) Hoàn nhập dự phòng.
(10) Cuối kỳ xác định và kết chuyển CPQLDN để xác định KQKD.
1.2.6.3 Kế toán chi phí, doanh thu tài chính
a) Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
Nội dung: Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến
các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang
tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư tư liên
doanh; đầu tư liên kết; đầu tư vào công ty con.
Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn.
Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ.
Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, các khoản chiết
khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Chênh lệch lỗ khi bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1335
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635: Chi phí tài chính.
Bên Nợ: - Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ.
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí tài chính.
- Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư.
b) Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
Nội dung: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong
kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền
bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận
khi thỏa mãn đồng thời cả 2 điều kiện:
- Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả
góp.
Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.
Cổ tức và lợi nhuận được chia.
Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ,
TSCĐ.
Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu tài chính.
Bên Nợ: - Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1336
- Kết chuyển các khoản doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết
quả kinh doanh.
Bên Có: - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư.
1.2.6.4 Kế toán chi phí, thu nhập khác
a) Kế toán chi phí khác:
Nội dung: Chi phí khác là những khoản chi phí của các hoạt động ngoài
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các
khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm:
 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ
 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán (bình thường)
 Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo
phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
 Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
 Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.
 Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
 Các khoản chi phí khác.
Tài khoản sử dụng:
* TK 811- Chi phí khác.
TK 811- Chi phí khác sử dụng để phản ánh các khoản ghi của các sự
kiện hay có nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh
nghiệp.
Nội dung- kết cấu:
Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác
phát sinh trong kỳ vào TK 911- Xác định kết quả hoạt động
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1337
TK 811 – Chi phí khác không có số dư cuối kỳ.
c) Kế toán thu nhập khác:
Nội dung: Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu
của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động
khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung
cụ thể bao gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê
lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
Tiền phạt thu được do khách khàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng
kinh tế.
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng
hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
Thu nhập quà biếu, tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức
tặng doanh nghiệp.
Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên
không ghi sổ kế toán nay phát hiện ra.
Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác
TK 711- Thu nhập khác sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập ngoài
các hoạt động và giao dịch tạo ra doanh thu của doanh nghiệp .
Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác( nếu có); Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu khác
trong kỳ sang TK911 xác định KQKD .
Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
TK 711- Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1338
1.2.6.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: (hoặc thu nhập thuế thu nhập
doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu
nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu
nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế doanh
nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp (hoặc thu) trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế
thu nhập hoãn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập hoãn lại bù trừ với
công nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả.
Để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK
821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản 821 có hai tài khoản cấp 2 đó là
8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
1.2.6.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạtđộng kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp
dịch vụ và hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1339
Trong đó, Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng
tổng doanhthu bánhàng và cung cấp dịchvụ trừ đi(- ) các khoảngiảm trừ (chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp).
Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập thuần khác và chi phí khác.
Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
=
Kết quả từ hoạt động sản
xuất kinh doanh (bán
hàng, cung cấp dich vụ)
Tổng doanh thu
thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn của
hàng xuất đã
bán và chi phí
thuế TNDN
- Chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp
Kết quả từ hoạt
động tài chính =
Tổng doanh thu
hoạt động tài chính
-
Chi phí hoạt động tài
chính
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1340
Sơ đồ 1.7. Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu
(1)Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ.
(2)Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ.
(3)Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
(4)Kết chuyển thu nhập khác
512
515
635
811
641
642
711
421
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10a)
(10b)
632 911 511
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1341
(5)Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(6)Kết chuyển chi phí tài chính.
(7)Kết chuyển chi phí khác.
(8)Kết chuyển chi phí bán hàng
(9)Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
(10a) Kết chuyển lỗ.
(10b) Kết chuyển lãi.
1.2.6.7 Các chứng từ, sổ kế toán, trình tự kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh
a) Chứng từ sử dụng.
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất.
- Phiếu thu tiền mặt.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Các chứng từ, bảng kê tính thuế…
b) Các sổ kế toán sử dụng.
Tuỳ thuộc từng hình thức kế toán áp dụng ở doanh nghiệp mà hệ thống
sổ kế toán được mở để ghi chép, theo dõi, tính toán xử lý và tổng hợp số liệu
lên các báo cáo kế toán. Dưới đây là các loại sổ sáchđược tổ chức theo 4 hình
thức kế toán.
* Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung:
Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung: Sổ ghi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh theo trật tự thời gian phát sinh của chúng.
- Sổ Nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân
hàng...
- Sổ cái: TK 511, TK632, TK641, TK911...
- Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642...
* Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ:
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1342
Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ: Ghi theo trật tự thời gian các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đã lập chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái: TK511, TK632, TK641, TK911...
- Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642...
* Hình thức sổ kế toán Nhật ký sổ cái:
Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:
- Nhật ký sổ cái: Sổ này phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh theo trật tự thời gian.
* Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ:
Kế toán phản ánh tình hình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán
hàng trên các sổ sau:
Bảng kê số 5: Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bảng kế số 6: Bảng kê chi phí trả trước và chi phí phải trả.
Bảng kê số 10: Hàng gửi bán.
Bảng kê số 11: Phải thu của khách hàng.
- Nhật ký chứng từ số 8, nhật ký chứng từ số 10.
- Các sổ chi tiết liên quan TK641, TK642, TK 511, TK911 và các sổ
liên quan...
Để cung cấp các thông tin kinh tế tài chính tổng hợp phục vụ yêu cầu
quản trị doanh nghiệp và cho các đối tượng có liên quan doanh nghiệp phải
lập các báo cáo kế toán theo qui định của nhà nước, các báo cáo sử dụng trong
kế toán bán hàng và kết quả bán hàng là:
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo theo chỉ tiêu, doanh thu, chi phí.
- Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch.
- Báo cáo kế toán quản trị...
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1343
CHƯƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG VÀ IN BƯU ĐIỆN
2.1 Đặc điểm chung của công ty
Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện là công ty cổ phần
được cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 36/2004/QĐ-
BBCVT ngày 31 tháng 08 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu Chính Viễn
Thông.
Tên công ty: Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện.
Tên tiếng anh: Post Printing and Telecommunication Services Joint Stock
Company.
Giám đốc: Ông Huỳnh Quang Vinh.
Trụ sở chính của công ty tại 564 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội.
Điện thoại: 04-38771433. Fax: 04-38770975
Vốn điều lệ của công ty là 68.000.000.000 VNĐ (Sáu mươi tám tỷ đồng).
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1344
Công ty có các đơn vị trực thuộc như sau:
Tên Địa chỉ Ngành nghề kinh doanh
chính
Chi nhánh PTP Thăng Long
– công ty cp Dịch vụ Viễn
thông và In Bưu điện
Số 16, Trung Liệt, Đống
Đa, Hà Nội
In ấn, kinh doanh thương
mại
Chi nhánh miền bắc – công
ty cp Dịch vụ Viễn thông và
In Bưu điện
Số 654 Nguyễn Văn Cừ,
Long Biên, Hà Nội
In ấn, kinh doanh thương
mại
Chi nhánh Bắc Trung Bộ -
công ty cp Dịch vụ Viễn
thông và In Bưu điện
Số 564 Nguyễn Văn Cừ,
Long Biên, Hà Nội
In ấn, kinh doanh thương
mại
Xí nghiêp In Bưu điện –
công ty cp Dịch vụ Viễn
thông và In Bưu điện
Số 564 Nguyễn Văn Cừ,
Long Biên, Hà Nội
In ấn, kinh doanh thương
mại
Chi nhánh xây lắp – công ty
cp Dịch vụ Viễn thông và In
Bưu điện
564 Nguyễn Văn Cừ,
Long Biên, Hà Nội
Xây lắp
Chi nhánh công ty cp Dịch
vụ Viễn thông và In Bưu
điện tại tp Hồ Chí Minh
B22/10 Bạch Đằng,
Phường 2, quận Tân
Bình, T P Hồ Chí Minh
In ấn, kinh doanh thương
mại
Chi nhánh công ty cp Dịch
vụ viễn thông và In Bưu điện
tại Miền Trung
Số 58 Nguyễn Thị Minh
Khai, quận Hải Châu,
TP Đà Nẵng.
In ấn, kinh doanh thương
mại
Nhà máy thẻ CT3A Mễ Trì Thượng,
Từ Liêm, Hà Nội
In ấn, kinh doanh thương
mại
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1345
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Dịch vụ viễn thông và in bưu điện khởi đầu là một xí
nghiệp in bưu điện ra đời ngày 1/5/1957.
Ngày 28/4/2004 Hộiđồngquảntrịtổngcông ty bưu chính viễn thông họp
ra quyếtđịnh và chuyển lên bộ trưởng Bộ BC-VT đề nghị phê duyệt phương án
Cổ phầnhoávàquyếtđịnh chuyểnCôngtyIn Bưu điện thành CôngtyCổ phầnIn
Bưu điện. Tạithờiđiểm thành lập có vốnđiềulệ là 25 tỷ đồng và có trụ sở chính
của Công ty tại 564 Nguyễn văn Cừ - Long Biên – Hà Nội.
Do nhu cầu phát triển của toàn ngành và toàn xã hội cho nên Công ty cổ
phần In bưu Bưu điện đang từng bước phát triển để phù hợp với sự đi lên của
toàn xã hội. Và để phù hợp với sự phát triển của cơ chế thị trường Công ty
cũng đang từng bước mở rộng ngành nghề kinh doanh sang cả lĩnh vực viễn
thông. Vì thế cho đến tháng 8 năm 2008 Công ty Cổ phần In Bưu điện chính
thức chuyển đổi tên thành Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu
điện với số vốn điều lệ đã lên tới 68 tỷ đồng.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In bưu điện đã trải qua 57 năm
phát triển, mở rộng và đã trở thành một doanh nghiệp lớn mạnh hoạt động
trong lĩnh vực in, sản xuất thẻ cào, thẻ thông minh cho hệ thống mạng lưới
Bưu chính, viễn thông. Nhất là lĩnh vực sản xuất thẻ cào cho các mạng di
động Mobiphone, Vinaphone, FPT.
Năm 2011 là năm thứ hai thực hiện kế hoạch 5 năm. Hoạt động sản xuất
kinh doanh trong năm 2011 có một số thuận lợi cơ bản: Bộ máy lãnh đạo,
quản lý đã được kiện toàn, năng động, sáng tạo và tâm huyết; máy móc thiết
bị cũng được đầu tư đồng bộ, hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm. Phần
lớn các chỉ tiêu như: trang in, thẻ viễn thông, doanh thu,… mà doanh nghiệp
đạt được đều tăng so với kế hoạch, chỉ có lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận
sau thuế chỉ đạt 53% so với kế hoạch. Nguyên nhân giảm lợi nhuận là do nền
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1346
kinh tế có nhiều biến động, ảnh hưởng đến hình hình sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp như: lạm phát tăng cao, ảnh hưởng của tỷ giá đối với
nguyên liệu nhập khẩu của công ty,…
Năm 2012 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 1.294 tỷ đồng, lợi
nhuận kế toán trước thuế đạt 7,235 tỷ đồng, lợi nhuận kế toán sau thuế đạt
4,268 tỷ đồng. Năm 2012, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
438% so với năm 2011 và lợi nhuận kế toán trước thuế bằng 103% so với
năm 2011. Về doanh thu tăng đột biến là do năm 2012 công ty phát sinh
doanh thu thẻ cào viễn thông, lợi nhuận năm 2012 giảm so với năm 2011 là
do năm 2012 Công ty hết chế độ miễn giảm thuế TNDN.
Năm 2013: Do những diễn biến thị trường, nguồn vốn kinh doanh ngày
càng khó khăn nên công ty định hướng năm 2013 là giữ vững ổn định thị
trường. Kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2013 về doanh
thu đạt 1.344 tỷ đồng tương ứng đạt 90% kế hoạch năm 2013, nhưng lợi
nhuận chỉ đạt 2,461 tỷ đồng tương ứng 33% kế hoạch năm 2013 do một số
nguyên nhân như: Nền kinh tế có nhiều biến động ảnh hưởng đến tình hình
hoạt động sản xuất của Công ty; Việc thay đổi kích thước của các loại thẻ
viễn thông sản xuất tại công ty cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty; Về
dịch vụ in hóa đơn, dữ liệu, thẻ ngày càng bị cạnh tranh quyết liệt đặc biệt là
sản phẩm hóa đơn GTGT ngoài ngành nên lợi nhuận mang lại chưa cao…
2.1.2 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh
Là đơn vị thành viên hạch toán độc lập, trực thuộc tập đoàn Bưu chính
viễn thông Việt Nam. Với đặc thù sản xuất kinh doanh nên cần hạch toán
nghiêm túc chế độ kinh tế nhằm tiết kiệm lao động, nguồn lực, vật tư, tài sản,
nhằm đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế cao, phát huy hiệu quả sử dụng nguồn vốn
tạo ra sự đảm bảo về mặt tài chính để việc sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả
cao, đáp ứng yêu phát triển kinh tế kinh tế.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1347
Ngành nghề kinh doanh: Theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh lần
đầu vào ngày 14 tháng 12 năm 2004 và giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
thay đổi lần thứ 6 ngày 28 tháng 3 năm 2008 thì hoạt động kinh doanh của
công ty là:
- In các loại ấn phẩm, sáchbáo, tạp chí, tem nhãn, bao bì, danh bạ điện
thoại, danh bạ bưu cục thuộc ngành bưu chính viễn thông;
- Tạo mẫu, chế bản và tách mẫu điện tử thuộc ngành in;
- Sản xuất các loại thẻ viễn thông, thẻ thông minh;
- Sản xuất các loại vật liệu, bao bì phục vụ khai thác bưu chính, viễn
thông và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật;
- Đầu tư trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và các lĩnh vực khác
theo quy định của pháp luật;
- Kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thiết bị chuyên ngành bưu
chính, viễn thông, điện tử, tin học, thiết bị ngành in;
- …
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1348
2.1.3 Đặc điểm tình hình tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ2.1. tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Ghi chú: Điều hành trực tiếp
Quản lý hoạt động
Vai trò, chức năng của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các phòng ban
chức năng.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan đại diện cho cổ đông và quản trị Công
ty, quyết định những việc liên quan đến việc sở hữu Công ty, cử ra những
nhân sự chủ chốt và quyết định những chính sách quan trọng nhất của Công
ty, ngoài ra hội đồng quản trị giao toàn bộ quyền cho ban giám đốc.
BAN KIỂM SOÁT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG TỔNG
HỢP
PHÒNG TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
BAN BẢO
VỆ
NHÀ MÁY
THẺ VIỄN
THÔNG
XÍ NGHIỆP IN
(IN + HCSP +
PHONG BÌ)
CÁC TRUNG
TÂM KINH
DOANH
XÍ NGHIỆP
IN DỮ
LIỆU
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1349
Ban Giám đốc: Là cơ quan quyết định phương hướng phát triển của
Công ty, có nhiệm vụ đánh giá và giải quyết các vấn đề lớn liên quan đến quá
trình hoạt động kinh doanh của Công ty, bảo toàn và phát triển vốn, chịu trách
nhiệm hoàn toàn về kết quả hoạt động kinh doanh trước hội đồng quản trị của
Công ty.
Phòng tổng hợp: Thực hiện các chức năng văn phòng, nhân sự về việc
tuyển dụng, đào tạo, xếp lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật, bảo vệ nội bộ,
quản lý lao động, an toàn lao động và thực hiện chế độ Bảo hiểm y tế, Bảo
hiểm xã hội theo chế độ chính sách của nhà nước, quan hệ đối nội và đối
ngoại, hành chính, phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực
hiện công việc đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công ty. Nhận xét,
đánh giá việc thực hiện công việc của nhân viên trong Công ty, theo dõi việc
sử dụng và quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty, quản lý con dấu
của công ty, thực hiện công tác văn thư lưu trữ tại công ty.
Phòng Tài chính kế toán: Giúp việc cho Tổng giám đốc công ty về
công tác nghiệp vụ tài chính, kế toán. Tổ chức và thực hiện công tác tài chính
kế toán tại công ty phù hợp với quy định của Pháp luật. Thực hiện các chức
năng về Tài chính - Kế toán như lập kế hoạch về vốn, sử dụng vốn, biện pháp
tạo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, lập các báo cáo tài chính, phản
ánh chính xác số liệu, quyết toán bóc tách nguồn thu và tổng hợp chi phí của
tất cả các lĩnh vực kinh doanh nhằm tính toán hiệu quả cho Công ty…phục vụ
sản xuất kinh doanh, hoàn thiện các sản phẩm của Công ty. Thực hiện việc
quan hệ với các ngân hàng, lập thủ tục vay tiền cho công ty.
Các trung tâm, chi nhánh: Tham mưu cho Ban Giám đốc, thực hiện
chức năng tìm đối tác, mở rộng thị trường, hoạch định kế hoạch, tổ chức triển
khai và điều hành trực tiếp lĩnh vực hoạt độngsản xuất kinh doanh của Công ty.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1350
Ban bảovệkiểm soát: Tổ chứcthực hiện và giám sát theo các quy trình,
quyphạm, các tiêuchuẩnkỹ thuật hiện hành;Nghiên cứu xây dựng, áp dụng các
hệ thốngquảnlý chất lượng cho Công ty; Thực hiện công tác Quản lý, kiểm tra
công tác an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình triển khai các dự án.
Xí nghiệp in bưu điện: Vừa kinh doanh vừa sản xuất trực tiếp. Bộ phận
kinh doanh thực hiện chức năng tìm đối tác, mở rộng thị trường, hoạch định
kế hoạch, tổ chức triển khai và thực thi các lĩnh vực kinh doanh. Bộ phận kế
hoạch sản xuất: Tiếp nhận các đơn hàng do các trung tâm kinh doanh và các
chi nhánh tiếp thị đưa về sản xuất tại xí nghiệp với các loại sản phẩm in
phẳng, bộ phận kế hoạch kinh doanh phải triển khai thực hiện các bước lập
lệnh sản xuất và điều độ sản xuất để trả hàng đúng thời gian mà các trung tâm
kinh doanh và chi nhánh đã đặt hàng tại xí nghiệp.
Xí Nghiệp In Dữ Liệu: Tiếp nhận các đơn hàng từ các đơn vị kinh doanh
trong toàn công ty để triển khai lập lệnh và điều hành theo dõi sản xuất để trả
hàng đúng thời gian.
Nhà máy thẻ viễn thông: Có hai bộ phận : Bộ phận kinh doanh tiếp thị
và bộ phận sản xuất
+ Bộ phận kinh doanh tiếp thị tham mưu cho ban giám đốc, thực hiện
chức năng tìm đối tác, và mở rộng thị trường.
+ Bộ phận sản xuất : Tiếp nhận các đơn hàng từ các trung tâm kinh
doanh mang về và đặt hàng.
Lập lệnh sản xuất, theo dõi và kiểm tra chất lượng sản phẩm, điều
hành sản xuất để kịp thời trả hàng đúng thời gian.
Luôn phải nghiên cứu các sản phẩm mới, kiểu dáng mới phù hợp với
công nghệ ngày càng cao.
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1351
2.1.4 Tình hình tài chính của công ty
Bảng 2.1.Kết quả hoạt động kì trước của đơn vị:
STT Chỉ tiêu Ngày 31/12/2011 Ngày 31/12/2012 Ngày 31/12/2013
1 Tổng tài sản 290.284.999.771 242.308.669.157 206.245.877.860
2 Tổng nợ phải trả
153.098.534.182 104.542.348.229
72.736.999.473
3 Tài sản ngắn hạn 152.420.574.976 113.086.901.061 85.627.512.996
4 Tổng nợ ngắn hạn 116.046.413.620 77.717.588.683 56.205.917.016
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
5 Doanh thu thuần bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
320.682.365.527 1.294.299.673.271 1.334.224.829.663
6 Lợi nhuận trước thuế
7.019.809.689 7.253.737.911 2.641.756.366
7 Lợi nhuận sau thuế 4.934.385.848
4.268.630.670 1.343.343.601
2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình nửa tập trung, nửa
phân tán
Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp
SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1352
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán
Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ báo sổ
Chức năng, nhiệm vụ:
- Kế toán trưởng
+ Tham mưu giúp Ban giám đốc tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính
kế toán của công ty.
+ Tổ chức bộ máy kế toán của công ty phù hợp với khả năng thực tế
của từng người nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kế toán, đáp ứng
kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra.
+ Tổ chức việc lập kế hoạch về tài chính tín dụng, kế hoạch về vốn, chỉ
tiêu tiền mặt nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Phối hợp cùng
các phòng ban liên quan lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch sửa chữa, mua sắm
Kế toán
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
NVL
Kế toán
chuyên
quản
Kế toán
thanh toán
Kế toán
thuế
Thủ
quỹ
Kế toán ở các
Nhà máy, Trung
tâm, Chi nhánh
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện

More Related Content

What's hot

Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Xuan Le
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...Đinh Hạnh Nguyên
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 

What's hot (20)

Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty SơnKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện

Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện (20)

Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam SơnĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại Nam Sơn
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáoĐề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân MinhĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Tân Minh
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh HảiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty Dịch Vụ Minh Tiến - Gửi miễn phí...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông UnitelĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
 
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đKế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Dược phẩm, 9đ
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty Vinh Ngàn, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty Vinh Ngàn, HOTĐề tài: Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty Vinh Ngàn, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán doanh thu tại công ty Vinh Ngàn, HOT
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNamĐề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
Đề tài: Giải pháp quản trị vốn lưu động của Công ty Cổ phần NetNam
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện

  • 1. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.13i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu trình bày trong luận văn là trung thực, do bản thân thu thập được trong quá trình đi thực tập tại công ty Cổ phần dịch vụ viễn thông và In Bưu Điện. Sinh viên thực hiện Phạm Thị Yến
  • 2. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.13ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT .................................................. iv DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ................................................................. vi LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ....... 4 1.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.4 1.1.1 Khái niệm bán hàng .................................................................. 4 1.1.2 Ý nghĩa công tác bán hàng và kết quả kinh doanh....................... 5 1.2 Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh.................. 7 1.2.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu.. 7 1.2.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu ................................... 8 1.2.3 Các phương thức bán hàng...................................................... 10 1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán........................................................ 14 1.2.5 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu... 19 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................ 28 CHƯƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VÀ IN BƯU ĐIỆN ........................................................... 43 2.1 Đặc điểm chung của công ty............................................................43 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................... 45 2.1.2 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.............. 46 2.1.3 Đặc điểm tình hình tổ chức bộ máy quản lý.............................. 48 2.1.4 Tình hình tài chính của công ty................................................ 51
  • 3. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.13iii 2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán………………………………51 2.2 Thực tế về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ................................................................................................62 2.2.1 Kế toán bán hàng và giá vốn hàng bán..................................... 62 2.2.2 Kếtoándoanh thubán hàng vàcác khoản giảm trừdoanh thu ......... 70 2.2.3 Kế toán chi phí tài chính, doanh thu tài chính........................... 74 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp............ 76 2.2.5 Kế toán các khoản thu nhập khác, chi phí khác......................... 82 2.2.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................. 82 2.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................ 83 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG, KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANHTẠI CÔNG TY............. 87 3.1 Nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông và in bưu điện................................87 3.1.1 Một số thành tựu đạt được....................................................... 88 3.1.2Một số hạn chế còn tồn tại........................................................ 90 3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty........................................................91 3.3 Một số ý kiến đề xuất về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty...................................................................................92 KẾT LUẬN.............................................................................................. 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:.................................................... 96
  • 4. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.13iv DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ GTGT Giá trị gia tăng QLDN Quản lý doanh nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định XHCN Xã hội chủ nghĩa
  • 5. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.13v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1.Kết quả hoạt động kì trước của đơn vị:........................................ 51 Biểu số 1: Sổ cái tài khoản 632.................................................................. 67 Biểu số 2: Sổ chi tiết thành phẩm............................................................... 68 Biểu số 3: Phiếu xuất kho.......................................................................... 69 Biểu số 4: Hóa đơn giá trị gia tăng............................................................. 71 Biểu số 5: Sổ cái tài khoản 511.................................................................. 73 Biếu số 6: Sổ cái tài khoản 641.................................................................. 79 Biểu số 7: Sổ cái tài khoản 642.................................................................. 81 Biểu số 8: Trích sổ cái tài khoản 911………………………………………85
  • 6. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.13vi DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1.Phương pháp kê khai thường xuyên............................................ 18 Sơ đồ 1.2.Phương pháp kiểm kê định kỳ.................................................... 19 Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng... 24 Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu........................... 27 Sơ đồ1.5. Một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí bán hàng............................ 30 Sơ đồ1.6. Mộtsố nghiệp vụchủ yếuchiphí quản lý doanh nghiệp...................... 33 Sơ đồ 1.7. Xác định kết quả kinh doanh..................................................... 40 Sơ đồ2.1. tổ chức bộ máy quản lý của công ty:........................................... 48 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán............................................................. 52 Sơ đồ2.3trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:.................. 58 Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán máy: .................. 61 Hình 2.1. Màn hình giao diện chính........................................................... 61 Hình 2.2. Bán hàng chưa thu tiền............................................................... 72 Hình 2.3. Phiếu chi, chi phí tài chính ......................................................... 75 Hình 2.4. Phiếu thu, doanh thu tài chính .................................................... 76 Hình 2.5. Phiếu chi, chi phí bán hàng......................................................... 78 Hình 2.6. Phiếu chi, chi phí quản lý doanh nghiệp...................................... 80 Hình 2.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................ 83
  • 7. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.131 LỜI MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhất là trong xu thế hội nhập về kinh tế, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Môi trường cạnh tranh ấy tạo ra những điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, nhưng đồng thời cũng đem lại không ít thách thức, khó 1hoc cho các doanh nghiệp. Đòi hỏi các doanh nghiệp cần nhạy bén, nắm bắt cơ hội, chủ động 1hoc tạo, tìm và chọn một hướng đi phù hợp, hiệu quả nhất. Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả do Nhà nước định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì ? Bằng cách nào? Cho ai ? đều do Nhà nước quyết định thì công tác tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả
  • 8. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.132 kinh doanh sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Để quản lý được tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình mới. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, qua nghiên cứu lý luận và tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty cổ phần Dịch vụ viễn thông và in bưu điện, được sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Bạch Dương và sự giúp đỡ của các anh chị cán bộ kế toán trong Công ty, em đã thực hiện luận văn với đề tài: “Kế toán bán hàng và xác địnhkết quả kinhdoanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ viễn thông và in bưu điện. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu khảo sát thực trạng công tác bán hàng và xác định kết quả kinh tế ở doanh nghiệp sản xuất. - Đề xuất các ý kiến và những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện, cải tiến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Cọ sát thực tế hoàn thiện kiến thức. 3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Đối tượng cụ thể của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp là các hoạt động bán hàng, các loại chi phí liên quan đến xác định kết quả kinh doanh, các nghiệp vụ xoay quanh quá trình bán hàng. 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI Phạm vi nghiên cứu: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tháng 11 năm 2013 tại Công ty cổ phần Dịch vụ viễn thông và in bưu điện.
  • 9. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.133 5. BỐ CỤC LUẬN VĂN Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Dịch vụ viễn thông và in bưu điện. Chương 3: Nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Dịch vụ viễn thông và in bưu điện.
  • 10. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.134 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1 Sự cần thiết tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1 Khái niệm bán hàng Bán hàng là quá trình trao đổi thông qua các phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của hàng hoá, dịch vụ. Trong quá trình đó doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng, còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng với giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo giá qui định hoặc giá thoả thuận. Quá trình bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành kết quả kinh doanh. Quá trình bán hàng hoàn tất khi hàng hoá được chuyển giao cho người mua và doanh nghiệp đã thu được tiền bán hàng hoặc khách hàng chấp nhận thanh toán. Qua đó, ta có thể khái quát đặc điểm chủ yếu của quá trình bán hàng như sau: Về mặt hành vi: Có sự thoả thuận trao đổi diễn ra giữa người mua và người bán. Người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, người bán xuất giao hàng cho người mua, người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Về bản chất kinh tế: Bán hàng là quá trình thay đổi quyền sở hữu hàng hoá. 4hoc ơ4 bán hàng quyền sở hữu hàng hoá chuyển cho người mua, người bán không còn quyền sở hữu về số hàng đã bán. Thực hiện quá trình bán hàng, đơn vị bán xuất giao cho khách hàng một khối lượng hàng hoá nhất định theo thoả thuận hoặc hợp đồng đã ký kết và sẽ nhận lại từ khách hàng một khoản tiền tương ứng với giá bán số hàng hoá đó. Doanh thu bán hàng được hình thành đó chính là nguồn bù đắp chi phí và hình thành kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 11. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.135 Về nguyên tắc chỉ khi nào chuyển quyền sở hữu hàng hoá từ đơn vị bán sang khách hàng và khách hàng thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng mới được 5hoc ơ bán, lúc đó mới phản ánh doanh thu. Do đó tại thời điểm xác nhận là bán hàng và ghi nhận doanh thu có thể doanh nghiệp thu được tiền hàng hoặc cũng có thể chưa thu được vì người mua mới chấp nhận thanh toán. 1.1.2 Ý nghĩa công tác bán hàng và kết quả kinh doanh Công tác bán hàng phản ánh việc giải quyết đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường. Nhu cầu xã hội về hàng hóa, dịch vụ rất đa dạng và ngày càng tăng về cả số lượng và chất lượng. Nhưng nhu cầu có khả năng thanh toán lại thấp, vì vậy con người cần lựa chọn từng loại nhu cầu có lợi nhất cho xã hội, cho tiêu dùng, đây là mục tiêu và là hướng định sẵn giúp cho phục vụ tối đa lợi ích của người tiêu dùng. Công tác bán hàng cực kì quan trọng đối với doanh nghiệp, thể hiện ở các mặt như sau: Đối với sản xuất: Sản xuất và tiêu thụ có mối quan hệ biện chứng với nhau. Sản xuất là tiền đề của tiêu thụ cũng như hoạt động mua vào trong kinh doanh thương mại và ngược lại, tiêu thụ ảnh hưởng quyết định tới sản xuất tới việc thu mua hàng hóa. Nếu sản xuất ra không tiêu thụ được hay việc mua hàng về không bán được sẽ dẫn đến vốn kinh doanh bị ứ đọng, ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh cũng như tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thực hiện tốt công tác bán hàng đảm bảo cho doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay của vốn kinh doanh từ đó tích luỹ để tái sản xuất và mở rộng kinh doanh. Nếu xét một cách toàn diện việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của một doanh nghiệp còn ảnh hưởng tới nhiều đối tượng khác. Chẳng hạn, nếu mặt hàng kinh doanh hay sản xuất của doanh nghiệp này là nguyên vật liệu của các doanh nghiệp khác thì việc đảm bảo công tác tiêu thụ của mình sẽ tạo điều
  • 12. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.136 kiện cho các doanh nghiệp này hoạt động hiệu quả hơn, đảm bảo cùng tồn tại và phát triển trong sự phân công lao động xã hội. Đối với ngân sách Nhà nước, doanh nghiệp có tiêu thụ được sản phẩm hàng hóa thì ngân sách mới có được một nguồn thu thông qua việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Bán hàng có ý nghĩa quan trọng như vậy, nhưng mối quan tâm không chỉ dừng lại ở đây mà là kết quả của việc tổ chức thực hiện đó. Đây cũng là quy luật tất yếu trong sản xuất kinh doanh mỗi doanh nghiệp đều biết mình đã thu được gì và sẽ thu được gì sau hàng loạt các hành vi tác nghiệp. Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; Kết quả hoạt động tài chính; Kết quả hoạt động bất thường. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là đánh giá cuối cùng về hiệu quả quá trình hoạt động của doanh nghiệp, có thể là lãi hoặc lỗ và sẽ được phân phối sử dụng theo những mục đích nhất định theo quy chế tài chính. Thông thường, lợi nhuận của doanh nghiệp được phân phối, sử dụng như sau: Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước theo quy định của luật thuế TNDN; Nộp thuế TNDN cho nhà nước; Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước đã hết hạn bù lỗ theo quy định của luật thuế TNDN; Trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo quy định; Chia cổ tức, chia lãi cho các nhà đầu tư góp vốn. Như vậy, các doanh nghiệp cần phải quản lý tốt nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Trong đó một nhân tố giữ vai trò then chốt mang lại hiệu quả cao cho hoạt động này đó là thông tin kế toán về quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán cung cấp thông tin trung thực, hợp lý, đầy đủ và kịp thời về tình hình sản xuất kinh doanh, là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các nhà quản lý doanh nghiệp, góp phần giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã đặt ra.
  • 13. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.137 1.2 Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh 1.2.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần tăng vốn chủ sở hữu. Tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh, doanh thu trong doanh nghiệp bao gồm: Doanh thu bán hàng. Doanh thu cung cấp dịch vụ. Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: a. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. b. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc kiểm soát hàng hoá. c. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. d. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. e. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu bán hàng bao gồm doanh thu bán hàng ra ngoài và doanh thu bán hàng nội bộ. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kì kế toán thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
  • 14. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.138 (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau: (a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; (b)Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 1.2.2 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại; Giảm giá hàng bán; Doanh thu hàng bán bị trả lại; Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không 8hoc quy cách, không 8hoc thời hạn,… đã ghi trong hợp đồng. Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp
  • 15. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.139 Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị 9hoc thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu 9hoc. Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất Thuế GTGT phải nộp được tính dựa vào một trong hai phương pháp: Khấu trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên GTGT. Phương pháp khấu trừ thuế: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Trong đó: Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa dịch vụ bán ra*Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT đã thanh toán được ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc hàng hóa dịch vụ nhập khẩu. Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia 9hoc của hàng hóa dịch vụ*Thuế suất thuế GTGT Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT được áp dụng trong phạm vi rất hẹp. Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân như: rượu, bia, thuốc lá, vàng mã,… Đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế xuất khẩu
  • 16. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1310 Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: Tất cả các hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu. 1.2.3Các phương thức bán hàng Việc sử dụng các phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, đồng thời có tính quyết định tới việc xác định thời điểm bán hàng, hoàn thành doanh thu bán hàng và tiết kiệm chi phí để tăng lợi nhuận. Việc bán hàng trong các doanh nghiệp thường được thực hiện theo hai phương thức: bán buôn và bán lẻ được chi tiết dưới nhiều hình thức khác nhau (trực tiếp, chuyển hàng,…). Cụ thể như sau: 1.2.3.1 Bán buôn Bán buôn hàng hoá là hình thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất…. Đặc điểm của hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu 10hoc, do vậy, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng bán buôn thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn. Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức thanh toán. Trong bán buôn thường bao gồm hai phương thức: - Phương thức bán buôn hàng hoá qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó, hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức: + Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để
  • 17. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1311 nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. 11hoc ơ11 đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. + Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, 11hoc phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được 11hoc ơ tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua. - Phương thức bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức: + Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là hình thức giao tay ba): Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. 11hoc ơ11 đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác nhận là tiêu thụ. + Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua, 11hoc phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng
  • 18. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1312 đến giao cho bên mua ở địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ. 1.2.3.2 Bán lẻ Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu 12hoc hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu 12hoc nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu 12hoc, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau: - Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ thu tiền tập trung là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca (hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. - Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
  • 19. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1313 - Hình thức bán lẻ tự phục vụ (tự chọn): Theo hình thức này, khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bàn tình tiền để tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền, lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng và bảo quản hàng hoá ở quầy (kệ) do mình phụ trách. Hình thức này được áp dụng phổ biến ở các siêu thị. - Hình thức bán trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm ở người mua một khoản lãi do trả chậm. Đối với hình thức này, về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên,về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hoá bán trả góp được 13hoc ơ tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu. - Hình thức bán hàng tự động: Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó, các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên 13hoc cho một hoặc một vài loại hàng hoá nào đó đặt ở các nơi công cộng. Khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy sẽ tự động đẩy hàng ra cho người mua. - Hình thức gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá: Gửi đại lý bán hay ký gửi hàng hoá là hình thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng 13hoc ơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận làm đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng chyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng này.
  • 20. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1314 1.2.3.3Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác Trên thực tế ngoài các phương thức bán hàng thì tùy theo hàng hóa của doanh nghiệp có thế được tiêu thụ theo các phương thức như: Xuất hàng hóa để biếu tặng, trả lương công nhân viên trong doanh nghiệp… 1.2.3.4Các phương thức thanh toán Thông thường, việc thanh toán tiền mua hàng trong nước được thực hiện bằng các phương thức như: - Phương thức thanh toán trực tiếp: Thanh toán ngay tiền cho người bán bằng tiền mặt, bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, hoặc hàng đổi hàng. - Phương thức thanh toán chậm trả: Tiền mua hàng chưa được thanh toán ngay. Việc thanh toán chậm trả có thể được thực hiện theo điều kiện tín dụng đã thỏa thuận giữa hai bên. 1.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán Phương pháp tính giá vốn hàng bán Trị giá vốn hàng bán là toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm: Trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Trị giá vốn hàng xuất kho để bán : Đối với doanh nghiệp sản xuất, trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành. Trị giá vốn của hàng xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau: Phương pháp tính theo giá đích danh : Trị giá vốn của hàng đã bán = Trị giá vốn của hàng xuất đã bán + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 21. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1315 Theo phương pháp này, giá vốn thực tế của thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho và đơn giá thành phẩm theo nguyên tắc nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó. Có nghĩa là thành phẩm xuất kho thuộc đúng lô thành phẩm nhập vào đợt nào thì lấy đúng giá thành thực tế nhập kho của nó để tính. Phương pháp này được áp dụng cho những doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được, áp dụng cho các loại hàng hóa có giá trị cao nhập theo lô và được bảo quản riêng theo từng lô của mỗi lần nhập. Phương pháp bình quân gia quyền : Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của hàng hóa, thành phẩm xuất kho trong kỳ được tính theo giá trị trung bình của hàng hóa, thành phẩm tồn kho đầu kỳ và và giá trị hàng hóa, thành phẩm được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kì hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về. Cụ thể như sau: Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phương pháp này thành phẩm xuất kho chưa ghi sổ, cuối tháng căn cứ vào số tồn đầu kỳ và số nhập trong kỳ, kế toán tính được :
  • 22. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1316 Ưu điểm là tương đối đơn giản, dễ làm nhưng nhược điểm là phải đến cuối kỳ mới tính được đơn giá bình quân. Do đó phương pháp này thường được sử dụng ở những doanh nghiệp có tổng số loại thành phẩm không lớn, hạch toán đơn giản. Phương pháp bình quân liên hoàn: Về cơ bản phương pháp này giống phương pháp trên, nhưng đơn giá bình quân được xác định trên cơ sở giá thành thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ và đơn giá từng lần nhập thành phẩm trong kỳ. Cứ sau mỗi lần nhập kho thành phẩm thì lại tính giá trị thực tế bình quân sau mỗi lần nhập, xuất đó và từ đó xác định trị giá thành phẩm xuất sau mỗi lần nhập đó. Đơn giá thực tế bình quân Ztt thành phẩm tồn kho đầu kì Ztt thành phẩm nhập kho trong kỳ Số lượng thành phẩm tồn kho đầu kỳ Số lượng thành phẩm nhập kho trong kỳ + + = Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ = Số lượng thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ * Đơn giá thực tế bình quân
  • 23. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1317 Theo phương pháp này kế toán không phải chờ đến cuối kì mới xác định được đơn giá xuất kho để hạch toán. Nhưng phương pháp này phức tạp hơn và kế toán cần làm nhiều công việc hơn là sử dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền cả kì dự trữ. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Phương pháp này được dựa trên giả định là lô thành phẩm nào nhập trước sẽ được xuất trước và giá thành thực tế thành phẩm xuất kho được tính theo đơn giá thực tế của số thành phẩm thuộc các lần nhập trước nhân với số lượng thành phẩm xuất kho tương ứng. Phương pháp này thường được áp dụng trong những doanh nghiệp quản lý cao về điều kiện, thời gian bảo quản…. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phương pháp này được dựa trên giả định lô thành phẩm nào nhập sau thì sẽ được xuất trước và đơn giá xuất là đơn giá của các lần nhập sau cùng. Mỗi mộtphương pháp tínhgiá thành thực tế của thành phẩm xuất kho đều có những ưu, nhược điểm riêng. Việc lựa chọn phương pháp nào để vận dụng Ztt thành phẩm xuất kho trong kỳ = Số lượng thành phẩm xuất kho trong kỳ * Đơn giá thực tế bình quân liên hoàn Đơn giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập (Đơn giá bình quân liên hoàn) = Ztt của thành phẩm còn lại sau lần xuất trước + Ztt nhập kho sau lần xuất trước Số lượng thành phẩm còn lại sau lần xuất trước + Số lượng thành phẩm nhập kho sau lần xuất trước
  • 24. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1318 cho doanhnghiệp mình, phải căncứvào tìnhhình thực tế yêu cầu hạch toán của doanh nghiệp, đồng thời việc lựa chọn và áp dụng phương pháp tính giá thành thực tế thành phẩm xuất kho phải đảmbảo nguyên tắc nhất quán, để báo cáo tài chínhcó thểso sánh được vàđảm bảo nguyên tắc côngkhai đểchỉ đạo việc thay đổi từ phương pháp này sang phương pháp khác nếu thấy cần thiết. Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán Chứng từ sử dụng: Hợp đồng kinh tế; Phiếu xuất kho; Hóa đơn GTGT; Biên bản giao nhận; Phiếu thu; Giấy báo có… TK sử dụng: 632 – Giá vốn hàng bán Ngoài ra, tùy theo từng phương thức bán hàng và tùy theo doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kì mà có thể sử dụng thêm các tài khoản như:154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang; 155 – Thành phẩm;156 – Hàng hóa;157 – Hàng gửi đi bán. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán: Sơ đồ 1.1.Phương pháp kê khai thường xuyên (1)Xuất kho thành phẩm đem bán cho khách hàng. (2)Sản xuất sản phẩm hoàn thành, không nhập kho mà gửi bán. (3)Sản xuất sản phẩm hoàn thành, không nhập kho, bán thẳng. 157 155 (1) (2) (3) (4) (5) (6) 154 632 911
  • 25. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1319 (4)Hàng gửi bán xác định là tiêu thụ. (5)Nhập kho thành phẩm đã bán bị trả lại. (6)Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn thành phẩm đã bán được trong kỳ để xác định kết quả. Sơ đồ 1.2.Phương pháp kiểm kê định kỳ (1) Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ, hàng gửi bán chưa xác định tiêu thụ đầu kỳ. (2) Cuối kỳ xác định và kết chuyển giá trị thành phẩm hoàn thành và nhập kho. (3) Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn kho cuối kỳ và thành phẩm gửi bán chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ. (4) Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm xuất kho đã được xác định là tiêu thụ để xác định kết quả. 1.2.5 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu Kế toán doanh thu bán hàng Theo chuẩn mực kế toán số 14 được ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/7/2001 thì doanh thu bán hàng được hiểu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ 631 (1) (2) (3) (4) 155,157 632 911
  • 26. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1320 các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu thuần được xác định bằng tổng doanh thu sau khi trừ đi các khoản chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán và doanh thu hàng đãbán bịtrả lại. Tùy theo từng loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu có thể bao gồm: - Doanh thu bán hàng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ. - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia. Ngoài ra còn có các khoản thu nhập khác. Doanh thu bán hàng được xác định khác nhau tùy theo doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp nào. Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT. Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT. Chứng từ kế toán Chứng từ kế toán sử dụng để kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng bao gồm: - Hóa đơn GTGT (mẫu 01- GTKT- 3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02- GTGT- 3LL) - Bảng thanh toán hàng đại lí, ký gửi (mẫu 01- BH) - Thẻ quầy hàng (mẫu 02- BH) - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng…) - Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại… * Tài khoản kế toán sử dụng Để kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản:
  • 27. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1321 - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ - TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp - TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện được Và các tài khoản liên quan khác liên quan (TK 111, TK 112..) - TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:  Bán hàng: Bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc mua vào.  Cung cấp dịch vụ: Thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong một hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải,du lịch, cho thuê tài sản theo phương thức hoạt động, doanh thu bất động sản đầu tư. Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và có 5 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho ngành kinh doanh hàng hóa,vật tư… - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp trợ giá: Dùng để phản ánh các khoản doanhthu từ trợ cấp, trợ giá của nhà nước khi doanhnghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
  • 28. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1322 - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư: Dùng để phản ánh doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư và doanh thu bán hàng, thanh lý bất động sản đầu tư. * Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. - Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2 sau: + Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã bán nội bộ trong kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho doanh nghiệp thương mại như: Cung ứng vật tư, lương thực… + Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm: Phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm cung cấp giữa các đơn vị trong cùng công ty hay tổng công ty. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất như: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp… + Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối lượng dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị trong cùng công ty, tổng công ty. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch… * Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầura, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đãnộp và còn phải nộp vào ngân sách nhà nước. Tài khoản này áp dụng chung cho cả đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.
  • 29. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1323 - Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. + Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách nhà nước. * TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện: Doanh thu chưa thực hiện bao gồm: - Số tiền nhận trước nhiều năm về cho thuê tài sản (cho thuê hoạt động), cho thuê bất động sản đầu tư. - Khoản chênh lệch giữa bán hàng trả chậm,trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay. - Khoản lãi nhận trước khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ. - Chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán rồi thuê lại theo phương thức thuê tài chính. - Chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán rồi thuê lại theo phương thức thuê hoạt động. Phần thu nhập khác hoãn lại khi góp vốn liên doanh thành lập cơ sở đồng kiểm soát có giá trị vốn góp được đánh giá lớn hơn giá trị thực tế vật tư, sản phẩm hàng hóa hoặc giá trị còn lại của TSCĐ góp vốn.
  • 30. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1324 Sơ đồ 1.3. Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu bán hàng (1a) Doanh thu bán hàng phát sinh (chưa có thuế VAT đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, có thuế VAT đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp). (1b) Hoa hồng cho bán hàng. (1c) Thuế VAT được khấu trừ đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. (2) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp. (3) Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh. (4) Kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. (5) Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: 511 111,112,131911 333(2,3) 641 3331 521,531,532 (1a) (1b)(1c) (2) (3) (4) (5) 111,112 3331
  • 31. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1325 Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, được tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần, làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT (mẫu 01- GTKT- 3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02- GTGT- 3LL) - Bảng thanh toán hàng đại lí, ký gửi (mẫu 01- BH) - Thẻ quầy hàng (mẫu 02- BH) - Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng..) - Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại… Tài khoản kế toán sử dụng * Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại: Phản ánh số chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại - Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2 là: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ = Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu
  • 32. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1326 + Tài khoản 5211 – Chiết khấu hàng hóa: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại (tính trên khối lượng hàng đã bán ra) cho người mua hàng hóa. + Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm. + Tài khoản 5123 – Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua dịch vụ. Theo thông tư 120/2003/TT- BTC ngày 12/12/2003: Hàng hoá, dịch vụ có giảm giá ghi trên hoá đơn thì trên hoá đơn phải ghi rõ: tỷ lệ % hoặc mức giảm giá, giá bán chưa có thuế GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT tính theo giá bán đã giảm giá, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT. * Tàikhoản531– Hàng bánbịtrả lại:Phảnánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp. Bên Nợ: Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hàng; hoặc trả vào khoản nợ phải thu. Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng đã bị trả lại để xác định doanh thu thuần. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. * Tàikhoản 532 – Giảm giá hàng bán: Phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Bên Nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng. Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
  • 33. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1327 Chú ý: Chỉ phản ánh vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào TK 532 số giảm giá đã được trừ vào tổng giá bán ghi trên hóa đơn. * Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu: Là các khoản thuế gián thu, các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó. TK kế toán sử dụng: TK 3331, TK 3332, TK 3333. Sơ đồ 1.4. Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (1) Phản ánh chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán 111,112,131 521,531,532 3331 911 (1) (2) (3) (4) (5) 511 3332, 3333
  • 34. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1328 (2) Nộp các loại thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. (3) Kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán để xác định doanh thu thuần. (4) Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp. (5) Kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả. 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng Khái niệm: Chi phí bán hàng là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và tiến hành hoạt động bán hàng bao gồm: Chi phí chào hàng, chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá hoặc công trình xây dựng đóng gói vận chuyển. Nội dung: Chi phí bán hàng được quản lý và hạch toán theo yếu tố chi phí. Cụ thể như sau: Chi phí nhân viên :Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên đóng gói, bảo quản vận chuyển sản phẩm hàng hoá …bao gồm: tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp tiền ăn giữa ca, các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT. Chi phí vật liệu bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, chi phí vật liệu, nguyên liệu dùng cho bảo quản bốc vác vận chuyển, sản phẩm hàng hoá trong quá trình bán hàng vật liệu dùng cho sữa chữa bảo quản TSCĐ…của doanh nghiệp. Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh các chi phí về công cụ phục vụ cho hoạt động bán sản phẩm, hàng hoá: Dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc… Chi phi khấu hao TSCĐ: Phản ánh các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như: Nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ vận chuyển, phương tiện tính toán đo lường, kiểm nghiệm chất lượng.
  • 35. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1329 Chi phí bảo hành: Phản ánh các khoản chi phí liên quan đến bảo hành sản phẩm hàng hoá, công trình xây dựng. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng: Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng cho đaị lý bán hàng cho các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. Chi phí tiền khác: Phản ánh các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí kể trên như: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí cho lao động nữ… Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng, để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng; Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 641 không có số dư. TK 641 được mở chi tiết 7 TK cấp 2: - TK 6411 – Chi phí nhân viên - TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415 – Chi phí bảo hành - TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác.
  • 36. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1330 Sơ đồ1.5. Một số nghiệp vụ chủ yếu về chi phí bán hàng (1)Chi phí tiền lương, phụ cấp của nhân viên bán hàng, đóng gói, bảo quản sản phẩm và các khoản trích theo lương. TK111,112,TK 641 TK 242,142 TK 214 TK 352 (1) (2) (3a) (3b) (4) (5) (8) TK 131 (6) TK 133 (7) (10) TK111,112, TK 352 TK 911 334,338 152,153 (9)
  • 37. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1331 (2)Trị giá vốn thực tế của nguyên liệu vật liệu xuất dùng; CCDC (loại phân bổ 1 lần) (3a) Phản ánh trị giá vốn thực tế của CCDC xuất dùng (loại phân bổ nhiều lần, thời gian trên 1 năm hoặc dưới 1 năm) (3b) Phân bổ trị giá vốn thực tế của CCDC vào chi phí bán hàng (4)Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng (5)Xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành (6) Hoa hồng bán hàng đại lý bên giao đại lý trả cho bên nhận đại lý. (7)Chi phí dịch vụ mua ngoài. (8)Các khoản giảm chi phí bán hàng (9) Hoàn nhập số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm (10) Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả. 1.2.6.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Khái niệm: Chí phí QLDN là chi phí quản lý chung cho doanh nghiệp bao gồm: Chi phí quản lý hành chính, chi phí tổ chức và quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp. Nội dung: Chí phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp bao gồm: Tiền lương, tiền công và các khoản tiền phụ cấp, tiền ăn giữa ca, các khoản trích KPCĐ, BHYT, BHXH. Chí phí vật liệu quản lý: Phản ánh các chi phí vật liệu, xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp chư: Giấy, bút, mực…vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, CCDC… Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí CCDC đồ dùng cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa thuế GTGT). Chi phí khấu hao tài TSCĐ: Phản ánh các chi phí TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng…
  • 38. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1332 Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế phí, lệ phí như: thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản nhà đất và các khỏan phí, lệ phí khác. Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ chung toàn doanh nghiệp như: Các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ nhãn hiệu thương mại… Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác phát sinh thuộc quản lý chung toàn doanh nghiệp, ngoài các chi phí kể trên như: Chi phí tiếp khách chi phí hội nghị, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ… Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp và kết chuyển các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của doanh nghiệp. Bên Nợ: + Các chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. + Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả Bên Có: + Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp + Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả đã trích lớn hơn số phải trích cho năm tiếp theo. + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh. TK 642 không có số dư. TK 642 có 8 tài khoản cấp 2 : - TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
  • 39. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1333 - TK 6426 – Chi phí dự phòng - TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428 – Chi phi bằng tiền khác. Sơ đồ1.6. Hạchtoán một số nghiệp vụ chủ yếu chi phí quản lý doanh nghiệp (1) Chi phí nhân viên quản lý. TK 334,338 TK 152,153 TK 642 TK 242,142 TK 214 TK 3331 (1) (2) (3a) (3b) (4) (5) (8) (9) TK 139 (6) TK 133 (7) (10) TK111,112, TK111,112, TK139 TK 911
  • 40. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1334 (2) Giá trị vật liệu; CCDC (loại phân bổ 1 lần) phục vụ cho quản lý chung toàn doanh nghiệp. (3a) CCDC cho quản lý chung toàn doanh nghiệp (loại phân bổ nhiều lần) khi xuất dùng CCDC . (3b) Phân bổ giá trị CCDC vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ (4) Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý. (5) Thuế, phí, lệ phí. (6) Trích lập dự phòng. (7) Chi phí bằng tiền khác phát sinh trong quản lý chung toàn doanh nghiệp. (8) Các khoản thu giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. (9) Hoàn nhập dự phòng. (10) Cuối kỳ xác định và kết chuyển CPQLDN để xác định KQKD. 1.2.6.3 Kế toán chi phí, doanh thu tài chính a) Kế toán chi phí hoạt động tài chính: Nội dung: Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính; đầu tư tư liên doanh; đầu tư liên kết; đầu tư vào công ty con. Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay vốn. Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ. Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, các khoản chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ. Chênh lệch lỗ khi bán ngoại tệ, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
  • 41. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1335 Tài khoản sử dụng Tài khoản 635: Chi phí tài chính. Bên Nợ: - Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Các khoản giảm chi phí tài chính. - Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư. b) Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: Nội dung: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời cả 2 điều kiện: - Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi: lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp. Lãi do bán, chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con. Cổ tức và lợi nhuận được chia. Chênh lệch lãi do mua bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ. Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính. Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 515 – Doanh thu tài chính. Bên Nợ: - Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
  • 42. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1336 - Kết chuyển các khoản doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư. 1.2.6.4 Kế toán chi phí, thu nhập khác a) Kế toán chi phí khác: Nội dung: Chi phí khác là những khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt với hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm:  Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ  Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán (bình thường)  Giá trị còn lại hoặc giá bán của TSCĐ nhượng bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.  Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.  Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.  Các khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.  Các khoản chi phí khác. Tài khoản sử dụng: * TK 811- Chi phí khác. TK 811- Chi phí khác sử dụng để phản ánh các khoản ghi của các sự kiện hay có nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Nội dung- kết cấu: Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911- Xác định kết quả hoạt động
  • 43. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1337 TK 811 – Chi phí khác không có số dư cuối kỳ. c) Kế toán thu nhập khác: Nội dung: Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, nội dung cụ thể bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ Giá trị còn lại hoặc giá bán hoặc giá trị hợp lý của TSCĐ bán để thuê lại theo phương thức thuê tài chính hoặc thuê hoạt động. Tiền phạt thu được do khách khàng, đơn vị khác vi phạm hợp đồng kinh tế. Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. Các khoản thuế được nhà nước miễn giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu từ các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có) Thu nhập quà biếu, tặng bằng tiền, hiện vật của các cá nhân, tổ chức tặng doanh nghiệp. Các khoản thu nhập kinh doanh của năm trước bị bỏ sót hay quên không ghi sổ kế toán nay phát hiện ra. Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác TK 711- Thu nhập khác sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập ngoài các hoạt động và giao dịch tạo ra doanh thu của doanh nghiệp . Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác( nếu có); Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu khác trong kỳ sang TK911 xác định KQKD . Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711- Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.
  • 44. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1338 1.2.6.5 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp (hoặc thu) trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại được tính bằng tài sản thuế thu nhập hoãn lại bù trừ với công nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản 821 có hai tài khoản cấp 2 đó là 8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 8212 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 1.2.6.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạtđộng kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác. - Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp, đây là hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác.
  • 45. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1339 Trong đó, Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tính bằng tổng doanhthu bánhàng và cung cấp dịchvụ trừ đi(- ) các khoảngiảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp). Kết quả hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. = Kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bán hàng, cung cấp dich vụ) Tổng doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn của hàng xuất đã bán và chi phí thuế TNDN - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Kết quả từ hoạt động tài chính = Tổng doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính
  • 46. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1340 Sơ đồ 1.7. Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu (1)Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ. (2)Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ. (3)Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. (4)Kết chuyển thu nhập khác 512 515 635 811 641 642 711 421 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10a) (10b) 632 911 511
  • 47. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1341 (5)Kết chuyển giá vốn hàng bán. (6)Kết chuyển chi phí tài chính. (7)Kết chuyển chi phí khác. (8)Kết chuyển chi phí bán hàng (9)Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp. (10a) Kết chuyển lỗ. (10b) Kết chuyển lãi. 1.2.6.7 Các chứng từ, sổ kế toán, trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh a) Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT. - Hoá đơn kiêm phiếu xuất. - Phiếu thu tiền mặt. - Giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ, bảng kê tính thuế… b) Các sổ kế toán sử dụng. Tuỳ thuộc từng hình thức kế toán áp dụng ở doanh nghiệp mà hệ thống sổ kế toán được mở để ghi chép, theo dõi, tính toán xử lý và tổng hợp số liệu lên các báo cáo kế toán. Dưới đây là các loại sổ sáchđược tổ chức theo 4 hình thức kế toán. * Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung: Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung: Sổ ghi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trật tự thời gian phát sinh của chúng. - Sổ Nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân hàng... - Sổ cái: TK 511, TK632, TK641, TK911... - Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642... * Hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ:
  • 48. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1342 Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ: Ghi theo trật tự thời gian các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đã lập chứng từ ghi sổ. - Sổ cái: TK511, TK632, TK641, TK911... - Sổ chi tiết: TK511, TK632, TK641, TK642... * Hình thức sổ kế toán Nhật ký sổ cái: Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau: - Nhật ký sổ cái: Sổ này phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo trật tự thời gian. * Hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ: Kế toán phản ánh tình hình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng trên các sổ sau: Bảng kê số 5: Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Bảng kế số 6: Bảng kê chi phí trả trước và chi phí phải trả. Bảng kê số 10: Hàng gửi bán. Bảng kê số 11: Phải thu của khách hàng. - Nhật ký chứng từ số 8, nhật ký chứng từ số 10. - Các sổ chi tiết liên quan TK641, TK642, TK 511, TK911 và các sổ liên quan... Để cung cấp các thông tin kinh tế tài chính tổng hợp phục vụ yêu cầu quản trị doanh nghiệp và cho các đối tượng có liên quan doanh nghiệp phải lập các báo cáo kế toán theo qui định của nhà nước, các báo cáo sử dụng trong kế toán bán hàng và kết quả bán hàng là: - Báo cáo kết quả kinh doanh. - Báo cáo theo chỉ tiêu, doanh thu, chi phí. - Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch. - Báo cáo kế toán quản trị...
  • 49. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1343 CHƯƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VÀ IN BƯU ĐIỆN 2.1 Đặc điểm chung của công ty Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện là công ty cổ phần được cổ phần hóa từ doanh nghiệp nhà nước theo quyết định số 36/2004/QĐ- BBCVT ngày 31 tháng 08 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu Chính Viễn Thông. Tên công ty: Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện. Tên tiếng anh: Post Printing and Telecommunication Services Joint Stock Company. Giám đốc: Ông Huỳnh Quang Vinh. Trụ sở chính của công ty tại 564 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội. Điện thoại: 04-38771433. Fax: 04-38770975 Vốn điều lệ của công ty là 68.000.000.000 VNĐ (Sáu mươi tám tỷ đồng).
  • 50. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1344 Công ty có các đơn vị trực thuộc như sau: Tên Địa chỉ Ngành nghề kinh doanh chính Chi nhánh PTP Thăng Long – công ty cp Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện Số 16, Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội In ấn, kinh doanh thương mại Chi nhánh miền bắc – công ty cp Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện Số 654 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội In ấn, kinh doanh thương mại Chi nhánh Bắc Trung Bộ - công ty cp Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện Số 564 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội In ấn, kinh doanh thương mại Xí nghiêp In Bưu điện – công ty cp Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện Số 564 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội In ấn, kinh doanh thương mại Chi nhánh xây lắp – công ty cp Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện 564 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội Xây lắp Chi nhánh công ty cp Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện tại tp Hồ Chí Minh B22/10 Bạch Đằng, Phường 2, quận Tân Bình, T P Hồ Chí Minh In ấn, kinh doanh thương mại Chi nhánh công ty cp Dịch vụ viễn thông và In Bưu điện tại Miền Trung Số 58 Nguyễn Thị Minh Khai, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng. In ấn, kinh doanh thương mại Nhà máy thẻ CT3A Mễ Trì Thượng, Từ Liêm, Hà Nội In ấn, kinh doanh thương mại
  • 51. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1345 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty cổ phần Dịch vụ viễn thông và in bưu điện khởi đầu là một xí nghiệp in bưu điện ra đời ngày 1/5/1957. Ngày 28/4/2004 Hộiđồngquảntrịtổngcông ty bưu chính viễn thông họp ra quyếtđịnh và chuyển lên bộ trưởng Bộ BC-VT đề nghị phê duyệt phương án Cổ phầnhoávàquyếtđịnh chuyểnCôngtyIn Bưu điện thành CôngtyCổ phầnIn Bưu điện. Tạithờiđiểm thành lập có vốnđiềulệ là 25 tỷ đồng và có trụ sở chính của Công ty tại 564 Nguyễn văn Cừ - Long Biên – Hà Nội. Do nhu cầu phát triển của toàn ngành và toàn xã hội cho nên Công ty cổ phần In bưu Bưu điện đang từng bước phát triển để phù hợp với sự đi lên của toàn xã hội. Và để phù hợp với sự phát triển của cơ chế thị trường Công ty cũng đang từng bước mở rộng ngành nghề kinh doanh sang cả lĩnh vực viễn thông. Vì thế cho đến tháng 8 năm 2008 Công ty Cổ phần In Bưu điện chính thức chuyển đổi tên thành Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In Bưu điện với số vốn điều lệ đã lên tới 68 tỷ đồng. Công ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thông và In bưu điện đã trải qua 57 năm phát triển, mở rộng và đã trở thành một doanh nghiệp lớn mạnh hoạt động trong lĩnh vực in, sản xuất thẻ cào, thẻ thông minh cho hệ thống mạng lưới Bưu chính, viễn thông. Nhất là lĩnh vực sản xuất thẻ cào cho các mạng di động Mobiphone, Vinaphone, FPT. Năm 2011 là năm thứ hai thực hiện kế hoạch 5 năm. Hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2011 có một số thuận lợi cơ bản: Bộ máy lãnh đạo, quản lý đã được kiện toàn, năng động, sáng tạo và tâm huyết; máy móc thiết bị cũng được đầu tư đồng bộ, hiện đại, nâng cao chất lượng sản phẩm. Phần lớn các chỉ tiêu như: trang in, thẻ viễn thông, doanh thu,… mà doanh nghiệp đạt được đều tăng so với kế hoạch, chỉ có lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 53% so với kế hoạch. Nguyên nhân giảm lợi nhuận là do nền
  • 52. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1346 kinh tế có nhiều biến động, ảnh hưởng đến hình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp như: lạm phát tăng cao, ảnh hưởng của tỷ giá đối với nguyên liệu nhập khẩu của công ty,… Năm 2012 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 1.294 tỷ đồng, lợi nhuận kế toán trước thuế đạt 7,235 tỷ đồng, lợi nhuận kế toán sau thuế đạt 4,268 tỷ đồng. Năm 2012, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng 438% so với năm 2011 và lợi nhuận kế toán trước thuế bằng 103% so với năm 2011. Về doanh thu tăng đột biến là do năm 2012 công ty phát sinh doanh thu thẻ cào viễn thông, lợi nhuận năm 2012 giảm so với năm 2011 là do năm 2012 Công ty hết chế độ miễn giảm thuế TNDN. Năm 2013: Do những diễn biến thị trường, nguồn vốn kinh doanh ngày càng khó khăn nên công ty định hướng năm 2013 là giữ vững ổn định thị trường. Kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2013 về doanh thu đạt 1.344 tỷ đồng tương ứng đạt 90% kế hoạch năm 2013, nhưng lợi nhuận chỉ đạt 2,461 tỷ đồng tương ứng 33% kế hoạch năm 2013 do một số nguyên nhân như: Nền kinh tế có nhiều biến động ảnh hưởng đến tình hình hoạt động sản xuất của Công ty; Việc thay đổi kích thước của các loại thẻ viễn thông sản xuất tại công ty cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty; Về dịch vụ in hóa đơn, dữ liệu, thẻ ngày càng bị cạnh tranh quyết liệt đặc biệt là sản phẩm hóa đơn GTGT ngoài ngành nên lợi nhuận mang lại chưa cao… 2.1.2 Tổng quan về lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh Là đơn vị thành viên hạch toán độc lập, trực thuộc tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam. Với đặc thù sản xuất kinh doanh nên cần hạch toán nghiêm túc chế độ kinh tế nhằm tiết kiệm lao động, nguồn lực, vật tư, tài sản, nhằm đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế cao, phát huy hiệu quả sử dụng nguồn vốn tạo ra sự đảm bảo về mặt tài chính để việc sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, đáp ứng yêu phát triển kinh tế kinh tế.
  • 53. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1347 Ngành nghề kinh doanh: Theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh lần đầu vào ngày 14 tháng 12 năm 2004 và giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh thay đổi lần thứ 6 ngày 28 tháng 3 năm 2008 thì hoạt động kinh doanh của công ty là: - In các loại ấn phẩm, sáchbáo, tạp chí, tem nhãn, bao bì, danh bạ điện thoại, danh bạ bưu cục thuộc ngành bưu chính viễn thông; - Tạo mẫu, chế bản và tách mẫu điện tử thuộc ngành in; - Sản xuất các loại thẻ viễn thông, thẻ thông minh; - Sản xuất các loại vật liệu, bao bì phục vụ khai thác bưu chính, viễn thông và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật; - Đầu tư trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật; - Kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thiết bị chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử, tin học, thiết bị ngành in; - …
  • 54. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1348 2.1.3 Đặc điểm tình hình tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ2.1. tổ chức bộ máy quản lý của công ty: Ghi chú: Điều hành trực tiếp Quản lý hoạt động Vai trò, chức năng của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các phòng ban chức năng. Hội đồng quản trị: Là cơ quan đại diện cho cổ đông và quản trị Công ty, quyết định những việc liên quan đến việc sở hữu Công ty, cử ra những nhân sự chủ chốt và quyết định những chính sách quan trọng nhất của Công ty, ngoài ra hội đồng quản trị giao toàn bộ quyền cho ban giám đốc. BAN KIỂM SOÁT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔNG HỢP PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN BAN BẢO VỆ NHÀ MÁY THẺ VIỄN THÔNG XÍ NGHIỆP IN (IN + HCSP + PHONG BÌ) CÁC TRUNG TÂM KINH DOANH XÍ NGHIỆP IN DỮ LIỆU
  • 55. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1349 Ban Giám đốc: Là cơ quan quyết định phương hướng phát triển của Công ty, có nhiệm vụ đánh giá và giải quyết các vấn đề lớn liên quan đến quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty, bảo toàn và phát triển vốn, chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả hoạt động kinh doanh trước hội đồng quản trị của Công ty. Phòng tổng hợp: Thực hiện các chức năng văn phòng, nhân sự về việc tuyển dụng, đào tạo, xếp lương, thi đua khen thưởng, kỷ luật, bảo vệ nội bộ, quản lý lao động, an toàn lao động và thực hiện chế độ Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội theo chế độ chính sách của nhà nước, quan hệ đối nội và đối ngoại, hành chính, phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện công việc đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực cho công ty. Nhận xét, đánh giá việc thực hiện công việc của nhân viên trong Công ty, theo dõi việc sử dụng và quản lý cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty, quản lý con dấu của công ty, thực hiện công tác văn thư lưu trữ tại công ty. Phòng Tài chính kế toán: Giúp việc cho Tổng giám đốc công ty về công tác nghiệp vụ tài chính, kế toán. Tổ chức và thực hiện công tác tài chính kế toán tại công ty phù hợp với quy định của Pháp luật. Thực hiện các chức năng về Tài chính - Kế toán như lập kế hoạch về vốn, sử dụng vốn, biện pháp tạo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, lập các báo cáo tài chính, phản ánh chính xác số liệu, quyết toán bóc tách nguồn thu và tổng hợp chi phí của tất cả các lĩnh vực kinh doanh nhằm tính toán hiệu quả cho Công ty…phục vụ sản xuất kinh doanh, hoàn thiện các sản phẩm của Công ty. Thực hiện việc quan hệ với các ngân hàng, lập thủ tục vay tiền cho công ty. Các trung tâm, chi nhánh: Tham mưu cho Ban Giám đốc, thực hiện chức năng tìm đối tác, mở rộng thị trường, hoạch định kế hoạch, tổ chức triển khai và điều hành trực tiếp lĩnh vực hoạt độngsản xuất kinh doanh của Công ty.
  • 56. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1350 Ban bảovệkiểm soát: Tổ chứcthực hiện và giám sát theo các quy trình, quyphạm, các tiêuchuẩnkỹ thuật hiện hành;Nghiên cứu xây dựng, áp dụng các hệ thốngquảnlý chất lượng cho Công ty; Thực hiện công tác Quản lý, kiểm tra công tác an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình triển khai các dự án. Xí nghiệp in bưu điện: Vừa kinh doanh vừa sản xuất trực tiếp. Bộ phận kinh doanh thực hiện chức năng tìm đối tác, mở rộng thị trường, hoạch định kế hoạch, tổ chức triển khai và thực thi các lĩnh vực kinh doanh. Bộ phận kế hoạch sản xuất: Tiếp nhận các đơn hàng do các trung tâm kinh doanh và các chi nhánh tiếp thị đưa về sản xuất tại xí nghiệp với các loại sản phẩm in phẳng, bộ phận kế hoạch kinh doanh phải triển khai thực hiện các bước lập lệnh sản xuất và điều độ sản xuất để trả hàng đúng thời gian mà các trung tâm kinh doanh và chi nhánh đã đặt hàng tại xí nghiệp. Xí Nghiệp In Dữ Liệu: Tiếp nhận các đơn hàng từ các đơn vị kinh doanh trong toàn công ty để triển khai lập lệnh và điều hành theo dõi sản xuất để trả hàng đúng thời gian. Nhà máy thẻ viễn thông: Có hai bộ phận : Bộ phận kinh doanh tiếp thị và bộ phận sản xuất + Bộ phận kinh doanh tiếp thị tham mưu cho ban giám đốc, thực hiện chức năng tìm đối tác, và mở rộng thị trường. + Bộ phận sản xuất : Tiếp nhận các đơn hàng từ các trung tâm kinh doanh mang về và đặt hàng. Lập lệnh sản xuất, theo dõi và kiểm tra chất lượng sản phẩm, điều hành sản xuất để kịp thời trả hàng đúng thời gian. Luôn phải nghiên cứu các sản phẩm mới, kiểu dáng mới phù hợp với công nghệ ngày càng cao.
  • 57. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1351 2.1.4 Tình hình tài chính của công ty Bảng 2.1.Kết quả hoạt động kì trước của đơn vị: STT Chỉ tiêu Ngày 31/12/2011 Ngày 31/12/2012 Ngày 31/12/2013 1 Tổng tài sản 290.284.999.771 242.308.669.157 206.245.877.860 2 Tổng nợ phải trả 153.098.534.182 104.542.348.229 72.736.999.473 3 Tài sản ngắn hạn 152.420.574.976 113.086.901.061 85.627.512.996 4 Tổng nợ ngắn hạn 116.046.413.620 77.717.588.683 56.205.917.016 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 5 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 320.682.365.527 1.294.299.673.271 1.334.224.829.663 6 Lợi nhuận trước thuế 7.019.809.689 7.253.737.911 2.641.756.366 7 Lợi nhuận sau thuế 4.934.385.848 4.268.630.670 1.343.343.601 2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình nửa tập trung, nửa phân tán
  • 58. Học viện tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Phạm Thị Yến Lớp: CQ48/21.1352 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo Quan hệ báo sổ Chức năng, nhiệm vụ: - Kế toán trưởng + Tham mưu giúp Ban giám đốc tổ chức và chỉ đạo công tác tài chính kế toán của công ty. + Tổ chức bộ máy kế toán của công ty phù hợp với khả năng thực tế của từng người nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kế toán, đáp ứng kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra. + Tổ chức việc lập kế hoạch về tài chính tín dụng, kế hoạch về vốn, chỉ tiêu tiền mặt nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Phối hợp cùng các phòng ban liên quan lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch sửa chữa, mua sắm Kế toán Kế toán tổng hợp Kế toán TSCĐ Kế toán NVL Kế toán chuyên quản Kế toán thanh toán Kế toán thuế Thủ quỹ Kế toán ở các Nhà máy, Trung tâm, Chi nhánh