SlideShare a Scribd company logo
1 of 136
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HOTDEAL
Năm 2019
M C L CỤ Ụ
............................................................................................1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT......................................................6
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................7
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................7
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH.....................................................................................11
1.1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh...................................................................................................................11
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến công tác bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh...............................................................................................................11
1.1.2. Đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của quá trình bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh.......................................................................................................12
1.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán......................................16
1.2.1. Các phương thức bán hàng....................................................................16
1.2.2. Các phương thức thanh toán...............................................................19
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................................21
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................21
Kết câu tài khoản giá vốn hàng bán....................................................................25
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................28
Kết cấu tài khoản ...............................................................................................30
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................31
Khái niệm ..........................................................................................................31
Tài khoản sử dụng..............................................................................................32
1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................33
1.3.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.......................................................35
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
1.3.6. Kế toán thu nhập khác...........................................................................36
Kết cấu tài khoản................................................................................................37
1.3.7. Kế toán chi phí khác.............................................................................38
Kết cấu tài khoản................................................................................................39
1.3.8. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................40
1.3.9. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................43
Chứng từ sử dụng...............................................................................................43
1.3.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh ngiệp .......................................44
Khái niệm .........................................................................................................44
Nguyên tắc kế toán.............................................................................................45
Tài khoản sử dụng..............................................................................................45
Trình tự hạch toán...............................................................................................46
1.3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................46
Tài khoản sử dụng.......................................................................................47
Kết cấu tài khoản................................................................................................48
1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán........................................................................49
1.4.1. Hình thức nhật ký chung.......................................................................49
1.4.2. Hình thức chứng từ ghi sổ ...................................................................51
1.4.3. Hình thức nhật ký sổ cái ......................................................................52
1.4.4. Hình thức nhật ký chứng từ ..................................................................53
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính .......................................................54
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty................................................................56
2.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển.........................................................57
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý.....................................................................57
2.1.4. Đặc điểm tổ bộ chức công tác kế toán...................................................62
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán.........................................................................62
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty...................................................63
2.1.4.3. Quy trình kế toán của công ty............................................................65
2.2. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty CỔ PHẦN HOTDEAL.............66
2.2.1. Danh mục hàng hóa của công ty...........................................................66
Công ty Cổ phẩn Hotdeal trung thành với mục tiêu trở thành công ty thương
mại điện tử dẫn đầu trong phân khúc cung cấp dịch vụ ăn uống, du lịch, đào
tạo, giải trí,… bằng việc không ngừng bổ sung danh sách nhà cung cấp với các
dịch vụ chất lượng, sáng tạo nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu hàng ngày của người
tiêu dùng trên nền tảng công nghệ thông minh, dễ dàng cho mọi người dùng.66
2.2.2. Thị trường của công ty..........................................................................67
2.2.3. Phương thức bán hàng của công ty.......................................................67
2.2.4. Phương thức thanh toán của công ty.....................................................68
2.3. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
tại Công ty...........................................................................................................68
2.4. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...70
2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................70
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2018 thu Chi phí dịch vụ quảng cáo theo HĐ
143518 thuế GTGT 10% khách hàng chưa trả tiền..........................................74
ĐK: Nợ TK 1311 9.999.999.........................................................................75
Có TK 3331 909.090.............................................................................75
Có TK 5113 9.090.909...........................................................................75
2.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................81
2.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................81
2.4.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................86
2.4.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.......................................................90
2.4.6. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................90
2.4.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................94
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
2.4.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác................................................110
2.4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................113
2.4.9.1. Cách xác định lợi nhuận kinh doanh và thuế TNDN....................114
= 1.134.344.102.......................................................................................115
2.4.9.2. Các bút toán kết chuyển vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
...................................................................................................................115
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOTDEAL......................................119
3.1. NHẬN XÉT CHUNG................................................................................119
3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................119
3.1.2. Nhược điểm........................................................................................120
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN HOTDEAL............................................................................................120
KẾT LUẬN...........................................................................................................125
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
viết tắt
Tên đầy đủ
Ký hiệu viết
tắt
Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KKTX Kê khai thường xuyên
BHYT Bảo hiểm y tế KKĐK Kiểm kê định kỳ
BHXH Bảo hiểm xã hội KPCĐ Kinh phí công đoàn
BQGQ Bình quân gia quyền LN Lợi nhuận
BPBH Bộ phận bán hàng NVL Nguyên vật liệu
CP TM Cổ phần thương mại PNK Phiếu nhập kho
CCDC Công cụ dụng cụ PXK Phiếu xuất kho
DV TM Dịch vụ thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh
DT Doanh thu STT Số thứ tự
ĐGBQ Đơn giá bình quân TSCĐ Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng TKĐƯ Tài khoản đối ứng
GVHB Gía vốn hàng bán TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HTK Hàng tồn kho TNDN Thu nhập doanh nghiệp
HĐTC Hoạt động tài chính XĐKQKD
Xác định kết quả kinh
doanh
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.....................27
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK....................28
Sơ đố 1.4. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................33
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính..........................................34
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính...............................................36
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán thu nhập khác...................................................................38
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí khác.....................................................................39
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng...............................................................42
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................44
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN........................................................46
Sơ đồ1.12. Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...........................49
Sơ đồ 1.13. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung
.................................................................................................................................50
Sơ đồ 1.14. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
.................................................................................................................................51
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ hình thức kế toán Nhật kí- Sổ Cái................................52
Sơ đồ 1.16. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức Nhật ký - chứng
từ.............................................................................................................................53
Sơ đồ 1.17. Sơ đồ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..........................55
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................58
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................62
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức Nhật Ký Chung....................................65
LỜI MỞ ĐẦU
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang từng bước phát triển cả về
quy mô và loại hình kinh doanh với nhiều hình thức đa dạng, loại, phong phú, thay
đổi linh hoạt. Các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng tạo nên một nền kinh tế thị
trường đầy năng động và phát triển mạnh mẽ.
Trong cơ chế thị trường đầy sôi động ấy các doanh nghiệp đang phải đối mặt với
không ít những khó khăn và thử thách. Nhiệm vụ đặt ra cho các nhà kinh doanh là
tập trung mọi trí lực vào các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động
bán hàng. Bán hàng là một nghệ thuật, lượng hàng hóa tiêu thụ là nhân tố trực tiếp
làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường, là cơ sở để đánh giá trình độ quản lí, hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, nó không chỉ là cầu nối giữac các đơn vị, thành
phần kinh tế trong nước lại với nhau thành một thể thống nhất mà còn có ý nghĩa rất
quan trọng thắt chặt them mối quan hệ quốc tế nối thị trường trong nước và thị
trường quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Kết quả bán hàng là chỉ tiêu tổng hợp
để phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của doanh nghiệp như: Cơ cấu
tiêu thụ, số vòng quay của vốn.
Được tiếp nhận thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty CỔ PHẦN
HOTDEAL, em thấy mặt hàng của công ty rất phong phú và đa dạng, thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng, đội ngũ công nhân viên có trình độ và năng lực, luôn làm hài
lòng khách hàng….. Nên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
đóng một vai trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán của đơn vị. Với kiến
thức đã đựơc học tập và nghiên cứu tại trường đại học GTVT Phân hiệu tại TP Hồ
Chí Minh, qua thời gian thực tập đã giúp em nhận thức được tầm quan trọng của
vấn đề trong công tác kế toán. Do đó em quyết định chọn đề tài “Kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CỔ PHẦN HOTDEAL” làm đề tài
cho đồ án tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
− Mục tiêu chung: Giúp cho sinh viên đi sâu vào kiến thức thực tế và học hỏi thêm
kinh nghiệm. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP HOTDEAL sẽ phát hiện được ưu điểm và những mặt hạn chế
còn tồn tại trong công tác kế toán. Từ đó, đề ra những giải pháp khắc phục nhằm
nâng cao chất lượng công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh, góp phần quản lí tốt và đẩy mạnh qua trình tiêu thụ đem lại hiệu quả cao cho
công ty.
− Mục tiêu cụ thể:
+ Tổng kết những vấn đề mang tính lí luận của công tác tổ chức kế toán tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh.
+ Đánh giá thực trạng tình hình tổ chức công tác hạch toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ sản phẩm chủ yếu.
+ Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty để thấy được lợi thế cũng
như tồn tại trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Từ đó đề xuất những biện pháp cơ
bản nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm.
+ Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác hạch
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
3. Phương pháp thực hiện đề tài
- Vận dụng các kiến thức đã học và trong quá trình làm việc tại công ty, tiến
hành thu thập, chọn lọc thông tin, tài liệu qua sách, báo, tạp chí, internet, các
văn bản pháp qui như luật kế toán, chế độ kế toán, các chuẩn mực, thông tư,
nghị định hướng dẫn về kế toán kết hợp với thu thập số liệu thực tế tại đơn vị
thực tập.
- Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, các cán bộ nhân viên tại đơn vị
thực tập, bạn bè, người thân
4. Giới hạn của đồ án
Do thời gian thực tập có hạn và khả năng bản thân, kiến thức hạn hẹp cũng như
điều kiện khác có hạn nên em chỉ nghiên cứu đề tài trong phạm vi
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Về mặt không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty CỔ PHẦN HOTDEAL
Về mặt thời gian: Các số liệu phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ hàng hóa của
công ty trong tháng 12 năm 2018.
Về mặt nội dung: Nghiên cứu việc tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong tháng 12 năm 2018.
Nội dung của đề tài gồm 3 chương:
 CHƯƠNG I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh.
 CHƯƠNG II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty CỔ PHẦN HOTDEAL
 CHƯƠNG III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN
HOTDEAL
Tuy nhiên, với những kiến thức đã học tại trường để đến với thực tế đã ở công ty
còn một khoảng cách nhất định và thời gian tiếp nhận công tác kế toán tại công ty
có hạn nên chuyên đề này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Chính vì vậy, em rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến và sự chỉ bảo của quý thầy, cô cũng như các
anh chị cán bộ nhân viên trong công ty để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
    
1.1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm liên quan đến công tác bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
 Thành phẩm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận
sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
Thành phẩm được coi là kết quả của quá trình sản xuất trực tiếp nhưng lại được coi
là tiền đề cho việc tiêu thụ- khâu được coi là then chốt, thực sự kết thúc một vòng
tuần hoàn vốn và làm tiền đề cho quá trình tái sản xuất.
 Hàng hóa
Hàng hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để
bán (bán buôn và bán lẻ)
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi buôn bán
Hàng hóa có thể ở dạng hữu hình như sắt, thép, thực phẩm… hay vô hình như dịch
vụ, giao thông vận tải nhưng dù ở dạng nào nó cũng có hai thuộc tính: giá trị sử
dụng và giá trị.
 Bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho
người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp thương mại bao gồm: bán hàng trong nước
(hay bán hàng nội địa) và bán hàng xuất khẩu (bán hàng cho các quốc gia khác).
 Xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
thu nhập từ hoạt động kinh doanh đã thu về trong kỳ.
1.1.2. Đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của quá trình bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh
 Bản chất của quá trình bán hàng
Xét về bản chất kinh tế: quá trình bán hàng là quá trình chuyển sở hữu về hàng
hoá và tiền tệ. Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh này, người bán (doanh nghiệp ) mất
quyền sở hữu về hàng hoá và được quyền sở hữu về tiền tệ hay quyền đòi tiền của
người mua. Người mua (khách hàng) được quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở
hữu về tiền tệ hay có nghĩa vụ phải trả tiền cho người bán.
Xét về hành vi: Hoạt động bán hàng diễn ra sự trao đổi, thoả thuận giữa người bán
và người mua, người bán chấp nhận bán và xuất giao hàng, người mua chấp nhận
mua và trả tiền hay chấp nhận trả tiền.
Xét về quá trình vận động của vốn: trong hoạt động bán hàng, vốn kinh doanh
chuyển từ hình thái hiện vật (hàng hoá) sang hình thái tiền tệ.
 Đặc điểm của quá trình bán hàng
Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hoá (Lưu chuyển
hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao đổi và dự trữ
hàng hoá).
Về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản
phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để
bán.
Về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Hoạt động kinh doanh thương mại có 2
hình thức lưu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mô hình khác nhau như tổ chức bán
buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến
thương mại...
Về sự vận động của hàng hoá; sự vận động của hàng hoá không giống nhau, tuỳ
thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lưu chuyển trong nước, hàng xuất nhập
khẩu..). Do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hoá cũng khác nhau
giữa các loại hàng
 Vai trò của quá trình bán hàng
Đối với xã hội: Bán hàng là một nhân tố hết sức quan trọng thúc đẩy quá trình
tái sản xuất cho xã hội. Nếu bán được nhiều hàng hoá tức là hàng hoá được chấp
nhận, bán được nhiều, do đó nhu cầu mới phát sinh cần có hàng hoá mới cho nên
điều tất yếu là cần tái sản xuất cũng như mở rộng sản xuất.
Đối với thị trường hàng hoá: bán hàng thực hiện quá trình trao đổi giá trị. Người
có giá trị sử dụng (người sản xuất) lấy được giá trị sử dụng hàng hoá và phải trả
bằng giá trị.
Đối với doanh nghiệp thương mại: Với chức năng là trung gian nối liền giữa sản
xuất và tiêu dùng nên doanh nghiệp thương mại có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hàng
hoá cho người tiêu dùng. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương
mại, quá trình lưu chuyển hàng hoá được diễn ra như sau: Mua vào- Dự trữ - Bán
ra, trong đó bán hàng hoá là khâu cuối cùng nhưng lại có tính chất quyết định đến
khâu trước đó. Bán hàng quyết định xem doanh nghiệp có nên tiếp tục mua vào hay
dự trữ nữa hay không? số lượng là bao nhiêu?.... Vậy bán hàng là mục đích cuối
cùng của doanh nghiệp thương mại cần hướng tới và rất quan trọng, nó quyết định
đến việc thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do đó thực hiện tốt khâu bán
hàng sẽ giúp doanh nghiệp thương mại:
+ Thu hồi vốn nhanh, quay vòng tốt để tiếp tục hoạt động kinh doanh.
+ Đẩy mạnh tốc độ chu chuyển vốn lưu động → quản lý vốn tốt giảm việc huy động
vốn từ bên ngoài (lãi suất cao).
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
+ Thực hiện tốt quá trình chu chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại,
điều hoà lượng hàng hoá mua vào, dữ trữ bán ra hợp lý.
+ Xác định được kết quả kinh doanh để hoạch định kế hoạch kinh doanh cho năm
tiếp theo được tốt hơn.
+ Hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước cũng như thực
hiện nghĩa vụ thanh toán với các bên liên quan như: ngân hàng, chủ nợ,...
Có thể thấy rằng nghiệp vụ bán hàng đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp
thương mại nhất là trong cơ chế thị trường hiện nay cạnh tranh rất khốc liệt. Do đó
đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải tìm ra được chỗ đứng cho riêng mình trên
thương trường cũng như mỗi doanh nghiệp thương mại cần phải tìm ra được biện
pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng để đứng vững và ngày càng phát triển hơn
trong thị trường này. Doanh nghiệp thương mại cần quan tâm tới chất lượng hàng
hoá, giá cả, các dịch vụ sau bán, chính sách thu hút khách hàng (quảng cáo, tiếp thị,
giảm giá..)
Nếu trong kinh doanh, quá trình bán hàng được thực hiện trôi chảy thì các quá trình
khác cũng sẽ được thực hiện tốt do chúng có mối quan hệ ảnh hưởng trực tiếp đến
nhau.
 Vai trò của xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả kinnh doanh là xác định phần chênh lệch giữa một bên là
doanh thu thuần với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra. Số chênh lệch đó biểu hiện
là “lãi” hoặc “lỗ”.Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định của doanh nghiệp,
các nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với nhà nước, lập các quỹ tạo điều
kiện mở rộng sản xuất. Ngoài ra, việc xác định đúng kết quả kinh doanh còn là cơ
sở để lập kế hoạch cho kì kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung
cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các ngân hàng…
Trong điều kiện hiện nay, khi mà các doanh nghiệp đang phải tiến hành kinh doanh
trong điều kiện ngày càng gay gắt của nền kinh tế thị trường, việc xác định kết quả
kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xử lí, cung cấp các thông tin không
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
những cho các nhà quản lí của doanh nghiệp để lựa chọn phương án kinh doanh có
hiệu quả mà nó còn là căn cứ để các cơ quan quản lí tài chính, cơ quan thuế… thực
hiện giám sát việc chấp hành các chính sách, chế độ tài chính…
 Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD
Kế toán được coi như là một công cụ hữu hiệu, phục vụ công tác quản lý nói
chung và công tác quản lý hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói
riêng.
Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình hình
quản lý hàng hoá trên hai mặt hiện vật và giá trị, tình hình thực hiện kế hoạch bán
hàng, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực kinh doanh của doanh
nghiệp thông qua kết quả bán hàng đạt được.
Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, phù hợp của các
quyết định bán hàng đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản
lý chiến lược kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị trường ứng với khả năng của
doanh nghiệp.
 Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD
Các nhà quản trị doanh nghiệp luôn luôn cần các thông tin, số liệu chi tiết, cụ thể
về hoạt động của doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp thương mại thì cần
phải có số liệu thống kê về hoạt động bàn hàng là đầu ra của mình. Từ những thông
tin này có thể biết mức độ tiêu thụ, phát hiện kịp thời những sai sót trong quá trình
quản lý, luân chuyển hàng hoá để từ đó có những biện pháp cụ thể thúc đẩy hoạt
động kinh doanh ngày càng phát triển. Do đó, kế toán nghiệp vụ bán hàng cung cấp
các số liệu liên quan đến tình hình tiêu thụ hàng hoá có những đặc điểm cơ bản sau:
Ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ tình hình bán hàng của doanh nghiệp
trong kỳ. Ngoài kế toán tổng hợp trên từng tài khoản, kế toán bán hàng cần phải
theo dõi, ghi chép về số lượng, kết cấu loại hàng bán, ghi chép doanh thu bán hàng,
thuế GTGT đầu ra của từng nhóm, mặt hàng theo từng đơn vị trực thuộc.
Tính toán giá mua thực tế của từng mặt hàng đã tiêu thụ, nhằm xác định kết quả
bán hàng.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng: đối với hàng hoá bán
chịu cần phải mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách
hàng nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng
phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1. Các phương thức bán hàng
Bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ hình thái hàng hoá sang
hình thái tiền tệ. Đây chính là giai đoạn cuối cùng và cũng là khâu quan trọng nhất
trong toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại.
Các doanh nghiệp thương mại có thể bán hàng theo các phương thức và hình thức
khác nhau sau:
- Bán buôn
Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị tổ chức kinh tế khác nhằm mục
đích tiếp tục chuyển bán hoặc tiêu dùng cho sản xuất.
Hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh
vực tiêu dùng vì vậy giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng
thường được bán với số lượng lớn.
Ưu điểm của phương thức này thời gian thu hồi vốn nhanh, có điều kiện để đẩy
nhanh vòng quay của vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Tuy nhiên phương thức này có nhược điểm là chi phí lớn, tăng nguy cơ ứ đọng, dư
thừa hàng hoá.
Có hai hình thức bán buôn chủ yếu:
* Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng
bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp, trong phương thức này có
hai hình thức.
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng
đã ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận
hàng xong, người nhận hàng ký nhận vào hoá đơn bán hàng và hàng đó được xác
định là tiêu thụ.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, doanh
nghiệp xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài,
chuyển đến kho của bên mua hoặc địa điểm quy định trong hợp đồng. Hàng hoá
chuyển bán nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho nên hàng chưa
được xác định là tiêu thụ và chưa ký nhận doanh thu. Hàng hoá chỉ được xác định là
tiêu thụ khi nhận được giấy báo của bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán hoặc giấy báo có của ngân hàng bên mua đã thanh toán tiền hàng. Chi phí bán
hàng do hai bên thoả thuận, nếu doanh nghiệp thương mại chịu ghi vào chi phí bán
hàng, nếu bên mua chịu thì phải thu tiền của bên mua.
* Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh nghiệp thương
mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng
cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức sau:
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là
hình thức giao tay ba): doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp
cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua
ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng được
xác nhận là tiêu thụ.
- Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Hàng hoá doanh
nghiệp mua của nhà cung cấp không chuyển về nhập kho mà gửi đi bán thẳng. Hàng
được gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi nhận được thông
báo chấp nhận thanh toán của khách hàng thì quyền sở hữu về hàng hoá mới được
chuyển giao cho khách hàng, hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ.
- Bán lẻ
Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế.
Hàng hoá bán lẻ đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị
và giá trị sử dụng của hàng đã được thực hiện. Khối lượng khách hàng lớn, khối
lượng hàng bán nhỏ, hàng hoá phong phú về mẫu mã, chủng loại và thường xuyên
biến động theo nhu cầu thị trường.
* Bán lẻ thu tiền tập trung
Đây là hình thức bán hàng mà trong đó, tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua
và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
làm nhiệm vụ thu tiền của khách; viết các hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách
đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca bán hàng, nhân viên
bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá
tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
* Bán lẻ thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng
cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp
tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng
đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng.
* Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn)
Khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng.
Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách
hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng và quản lý hàng
hoá ở quầy hàng do mình phụ trách
Ưu điểm: Doanh nghiệp có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, do
vậy có thể nắm bắt nhanh nhạy đối với sự thay đổi của nhu cầu, sự thay đổi của thị
hiếu tiêu dùng, từ đó có những biện pháp, phương án thích hợp.
Nhược điểm: Khối lượng hàng hoá bán ra chậm, thu hồi vốn chậm.
- Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì hàng hoá được coi là tiêu
thụ. Người mua phải thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần số tiền, số
tiền còn lại được trả hàng tháng và phải chịu một lãi suất nhất định. Thông thường
giá bán trả góp thường lớn hơn giá bán theo phương thức thông thường.
- Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Đối với hàng hoá nhận đại lý thì đây không phải là hàng hoá của doanh nghiệp,
nhưng doanh nghiệp phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn. Khi nhận hàng hoá đại
lý, ký gửi, kế toán ghi đơn tài khoản 003 và phải mở sổ (thẻ) chi tiết để ghi chép
phản ánh cụ thể theo từng mặt hàng. Đơn vị nhận được một khoản hoa hồng theo tỉ
lệ khi bán được hàng.
- Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm vật tư, hàng hoá của
mình đê đổi lấy hàng hoá của người mua, giá trao đổi là giá bán của vật tư hàng hoá
đó trên thị trường.
1.2.2. Các phương thức thanh toán
Trong điều kiện bán hàng hiện nay việc thanh toán tiền bán hàng được thể hiện
qua nhiều phương thức. Tuỳ vào lượng hàng hoá giao dịch, mối quan hệ giữa hai
bên và hình thức bán hàng mà bên mua và bên bán sẽ lựa chọn một phương thức
thanh toán phù hợp nhất, tiết kiệm được chi phí và có hiệu quả nhất. Phương thức
thanh toán tiền bán hàng tại các Doanh Nghiệp được thể hiện dưới các hình thức:
Thanh toán trực tiếp và thanh toán qua ngân hàng.
* Phương thức thanh toán trực tiếp
Là phương thức thanh toán bằng tiền mặt, hàng đổi hàng để giao dịch mua bán.
Khi bên bán chuyển giao hàng hoá thì bên mua phải có nghĩa vụ thanh toán trực
tiếp ngay cho bên bán theo giá đã thoả thuận. Phương thức này giảm thiểu được
những rủi ro trong thanh toán. Nếu trường hợp thanh toán bằng hàng thì hàng hoá
của hai bên phải cân đối về giá trị và khi kết thúc hợp đồng nếu có chênh lệch thì
phải thanh toán nốt bằng hàng hoặc bằng tiền mặt.
* Phương thức thanh toán qua ngân hàng
Trong điều kiện nền kinh tế phát triển như hiện nay thì ngân hàng giữ vai trò
quan trọng trong quan hệ thanh toán tiền hàng giữa người mua và người bán, các
phương thức thanh toán qua ngân hàng cũng rất phong phú đa dạng, việc lựa chọn
phương thức nào là phụ thuộc và điều kiện của mỗi bên và sự thoả thuận giữa bên
mua và bên bán. Các phương thức thanh toán qua ngân hàng gồm:
• Thanh toán bằng séc
Séc là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do chủ tài khoản ký phát ra lệnh cho
ngân hàng trích tiền trên tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người có tên trên
séc, hoặc theo lệnh của người đó trả cho một người khác một số tiền nhất định bằng
tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Thanh toán bằng séc là một phương thức thanh toán được áp dụng phổ biến ở nhiều
nước trên thế giới, ở Việt Nam phương thức này đã được áp dụng từ những năm
1960 và ngay càng trở nên phổ biến.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
• Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
Ủy nhiệm thu là một tờ lệnh thu tiền do người bán ký phát ủy thác cho ngân
hàng phục vụ mình thu hộ số tiền về giá trị hàng hoá đã giao. Hình thức này được
áp dụng đối với những đơn vị có mức độ tín nhiệm tương đối cao trong quan hệ
mua bán. Theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng
cho người mua thì sẽ lập uỷ nhiệm thu cùng các chứng từ, hoá đơn liên quan chứng
minh hàng hoá đã được chuyển giao rồi gửi tới ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ
số tiền trên.
• Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C )
Thư tín dụng là một bảng cam kết của ngân hàng bên mua sẽ trả tiền cho đơn vị
bán nếu đơn vị bán xuất trình được một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với nội
dung và yêu cầu của thư tín dụng.Thanh toán bằng thư tín dụng được áp dụng đối
với trường hợp hai bên mua bán không tín nhiệm lẫn nhau, đơn vị bán đòi hỏi đơn
vị mua phải có đủ tiền để thanh toán ngay, nó còn được áp dụng với các chủ thể vi
phạm kỷ luật thanh toán trong thời gian thực thi quyết định xử phạt của ngân hàng.
Đây là hình thức thanh toán được áp dụng phổ biến hiện nay, ở hình thức này ngân
hàng đóng vài trò là người đứng ra cam kết thanh toán, do đó doanh nghiệp tránh
được rủi ro trong thanh toán, quyền lợi của doanh nghiệp luôn được bảo đảm khi
doanh nghiệp thực hiện đúng hợp đồng, tiền hàng thu về được an toàn hơn.
• Thanh toán bằng thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một phương tiện do ngân hàng phát hành cho các đơn vị, tổ
chức kinh tế, các cá nhân để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại
các ngân hàng, đại lý hay các quầy trả tiền mặt tự động của ngân hàng, thẻ thanh
toán bao gồm ba loại: Thẻ ký quỹ, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng.
• Phương thức thanh toán bù trừ
Phương thức này được áp dụng giữa các đơn vị có quan hệ giao dịch tín nhiệm
lẫn nhau, theo định kỳ các bên tiến hành cung cấp hàng hoá dịch vụ cho nhau và
thông báo cho ngân hàng về số dư nợ trên tài khoản của mình để ngân hàng tiến
hành bù trừ.
Phương thức thanh toán qua ngân hàng có nhiều ưu điểm hơn so với phương thức
thanh toán trực tiếp đó là đảm bảo sự an toàn về vốn cho doanh nghiệp, việc thanh
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
toán được tiến hành nhanh, chống tham nhũng lãng phí, chống lạm phát, ổn định giá
cả và góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển
Như vậy, phương thức thanh toán tiền bán hàng cũng có một vai trò hết sức quan
trọng, khi thu được tiền về là vốn của doanh nghiệp lại bước vào một vòng tuần
hoàn mới, vốn càng quay nhanh thì khả năng sinh lợi nhiều và chu kỳ kinh doanh
không bị gián đoạn. Do vậy, mỗi doanh nghiệp để đảm bảo quyền lợi của mình
cũng như của bạn hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh thì phải lựa chọn một
phương thức thanh toán cho từng thương vụ một cách hợp lý nhất, nhanh gọn nhất,
tiết kiệm được chi phí.
1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Quá trình vận động của hàng hoá ở doanh nghiệp chính là quá trình vận động
của vốn kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh muốn đem lại lợi nhuận
tối đa cho doanh nghiệp thì phải quản lý chặt chẽ vốn kinh doanh sử dụng sao cho
hiệu quả nhất nguồn vốn của doanh nghiệp. Muốn vậy doanh nghiệp cần phải xác
định được một cách chính xác nhất các khoản chi phí doanh nghiệp chi ra. Giá vốn
hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
sản xuất kinh doanh. Muốn quản lý chặt chẽ và xác định đúng đắn giá vốn thì trước
hết doanh nghiệp phải nắm được sự hình thành của giá vốn.
Sự hình thành trị giá vốn của hàng hoá được phân biệt ở các giai đoạn khác nhau
trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau:
- Trị giá vốn của hàng hoá tại thời điểm mua hàng là số tiền thực tế phải trả cho
người bán còn gọi là trị giá mua thực tế.
+ Ở các doanh nghiệp áp dụng khấu trừ thuế giá trị gia tăng thì giá ở thời điểm
mua thực tế là số tiền ghi trên hoá đơn không có thuế trừ đi các khoản giảm giá,
hàng bán bị trả lại (nếu có).
+ Ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp thì giá mua thực tế là tổng giá thanh toán gồm cả thuế trừ đi các khoản
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có).
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
- Trị giá vốn của hàng mua nhập vào kho là trị giá vốn thực tế của hàng mua nhập
kho cộng với các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng như: chi phí vận
chuyển, chi phí kiểm nghiệm nhập kho và thuế nhập khẩu (nếu có).
- Trị giá vốn của hàng xuất kho là trị giá mua thực tế của hàng tại thời điểm nhập
kho và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho. Khi nghiên cứu về giá vốn
ngoài việc phân biệt giá vốn ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất của
doanh nghiệp còn xác định được trị giá vốn của hàng hoá bán ra vì xác định được trị
giá vốn của hàng bán ra là cơ sở để xác định lãi gộp của doanh nghiệp. Nhưng có
một thực tế là hàng hoá mua về nhập kho có thể có giá trị nhập kho khác nhau ở
những thời điểm khác nhau trong kỳ hạch toán. Do đó tuỳ theo điều kiện cụ thể của
từng doanh nghiệp kế toán cần lựa chọn phương pháp định lượng giá vốn hàng xuất
kho hợp lý nhất.
Các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong những phương pháp tính giá vốn hàng
xuất kho sau.
Tuy nhiên ở đây cần lưư ý khi tính trị giá của hàng xuất kho theo phương pháp nào
kế toán cần căn cứ vào giá mua thực tế là giá ghi trên hoá đơn của người bán không
kể chi phí thu mua. Do đó khi bán được hàng hoá cần phân bổ chi phí thu mua cho
hàng hoá bán ra.
• Phương pháp giá thực tế bình quân
 Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Theo phương pháp này hàng hoá xuất kho chưa ghi sổ, cuối tháng căn cứ vào số
tồn kho đầu kỳ và số nhập kho trong kỳ kế toán tính được giá bình quân của hàng
hoá theo công thức:
Đơn giá thực tế
bình quân gia =
quyền
=
Giá thực tế hàng hoá
tồn kho đầu kỳ
+
+
Giá thực tế hàng hoá
nhập trong kỳ
Khối lượng hàng hoá
tồn kho đầu kỳ
+
+
Khối lượng hàng hoá
nhập kho trong kỳ
Từ đơn giá bình quân này ta sẽ xác định được giá thực tế của hàng hoá xuất kho
theo công thức sau:
Giá thực tế
hàng hoá xuất kho
=
=
Số lượng hàng hoá
xuất kho
x
x
Đơn giá thực tế
bìnhquân
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết hàng hoá, không phụ
thuộc vào số lần nhập xuất mỗi loại hàng hoá.
+ Nhược điểm: Không phản ánh được sự biến động giá sau mỗi lần nhập, công tác
tính giá hàng xuất bán dồn vào cuối tháng nên ảnh hưởng đến thời gian của các bộ
phận kế toán khác.
+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít
chủng loại hàng hoá nhưng số lần nhập xuất mỗi loại nhiều
 Phương pháp bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập)
Về cơ bản phương pháp này giống phương pháp trên, nhưng đơn giá bình quân
được xác định trên cơ sở giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và đơn giá từng lần nhập hàng
hoá trong kỳ. Cứ sau mỗi lần nhập nhập kho hàng hoá thì lại tính lại trị giá thực tế
bình quân sau mỗi lần nhập đó.
=
+ Ưu điểm: cho phép tính toán được giá hàng hoá xuất kho một cách kịp thời.
+ Nhược điểm: Khối lượng công việc tính toán lớn, phức tạp nên phương pháp này
thích hợp đối với các doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán máy.
+ Điều kiện áp dụng: áp dụng đối với các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hoá
và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
• Phương pháp FIFO (Nhập trước xuất trước)
Theo phương pháp này dựa trên giả định hàng nào được nhập kho trước thì được
xuất trước. Do đó giá của hàng hoá xuất bán là giá của hàng hoá nhập trước còn giá
của hàng hoá tồn kho cuối kỳ là giá của hàng hoá nhập sau.
+ Ưu điểm: Cho phép tính giá hàng xuất kho một cách kịp thời
+ Nhược điểm: Phải hạch toán chi tiết hàng hoá tồn kho, giá trị hàng hoá xuất kho
không được phản ánh chính xác.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đơn giá xuất
kho lần thứ i
Giá hàng tồn đầu kỳ trước lần nhập thứ i + Giá hàng nhập trước lần thứ i
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập
trước lần nhập thứ i trước lần thứ i
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
+ Điều kiên áp dụng: Thích hợp cho các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hoá,
số lần nhập kho của mỗi chủng loại không nhiều. Ngoài ra nó cũng thích hợp trong
trường hợp giá cả ổn định và có xu hướng giảm.
• Phương pháp LIFO ( Nhập sau xuất trước)
Theo phương pháp này thì giá thực tế của hàng hoá xuất kho được tính dựa trên cơ
sở giả định lô hàng nào được nhập vào kho sau thì được xuất trước và lấy giá mua
thực tế của lô hàng đó để tính. Phương pháp này ngược lại phương pháp FIFO.
+ Ưu điểm: giá của hàng hoá xuất bán phản ánh kịp thời giá cả thị trường
+ Nhược điểm: Phương pháp này tốn nhiều thời gian do kế toán phải hạch toán chi
tiết hàng hoá tồn kho theo từng loại.
• Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này hàng hoá nhập kho từng lô theo giá nào thì xuất kho theo giá
đó không quan tâm đến thời gian nhập xuất.
+ Ưu điểm: Việc tính giá hàng hoá được thực hiện kịp thời và có thể theo dõi được
thời hạn bảo quản của từng lô hàng hóa.
+ Nhược điểm: Công việc phức tạp đòi hỏi kế toán phải nắm rõ được chi tiết từng lô
hàng. Hệ thống kho tàng của doanh nghiệp phải bảo quản riêng cho từng lô hàng
hoá nhập kho.
+ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thường áp dụng cho những loại hàng hoá có
giá trị cao được bảo quản riêng cho từng lô hàng cho mỗi lần nhập.
• Phương pháp tính theo giá hạch toán
Giá hạch toán là giá do doanh nghiệp đặt ra có thể là giá kế hoạch hoặc là giá của
kỳ trước và được sử dụng thống nhất trong một kỳ hạch toán. Theo phương pháp
này hàng ngày kế toán ghi sổ về các nghiệp vụ xuất hoá đơn theo giá hạch toán.
Trị giá hạch toán của
hàng hoá xuất kho
=
=
Số lượng hàng hoá
xuất kho
x
x
Đơn giá hạch
toán
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Hệ số giá
=
=
Trị giá mua thực
tế hàng hoá tồn
kho đầu kỳ
+
+
Trị giá mua thực tế
hàng hoá nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán
hàng hoá tồn kho
đầu kỳ
+
+
Trị giá hạch toán hàng
hoá nhập kho trong kỳ
Đến cuối kỳ kế toán mới tính toán để xác định giá thực tế của hàng hoá xuất kho
trong kỳ. Việc tính toán được xác định như sau:
+ Bước 1: Xác định hệ số giá giữa giá mua thực tế và giá hạch toán của
hàng hoá luân chuyển trong kỳ.
+ Bước 2: Xác định trị giá thực tế hàng hoá xuất bán trong kỳ:
Giá thực tế của hàng
xuất bán trong kỳ
=
=
Trị giá hạch toán của
hàng xuất bán trong kỳ
x
x
Hệ số giá
Hệ số giá ở trên có thể được xác định riêng cho từng loại hàng hoá hoặc từng nhóm
hàng hoá khác nhau tuỳ thuộc vào yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Phương pháp tính giá xuất kho này thường được sử dụng cho những doanh nghiệp
có nguồn nhập khác nhau giá không giống nhau và thời điểm nhập xuất là giày đặc.
Do đó có thể đáp ứng được yêu cầu cập nhật của doanh nghiệp phải sử dụng giá
hạch toán. Để cho công tác tính toán giá thực tế HH xuất kho theo phương pháp này
được thuận lợi, doanh nghiệp cần có hệ thống giá hợp lý, khoa học.
 Kết câu tài khoản giá vốn hàng bán
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
 Chứng từ sử dụng
+ Hoá đơn GTGT.
+ Hoá đơn bán hàng.
+ Hoán đơn tự in, chứng từ đặc thù.
+ Bảng kê bán lẻ.
+ Giấy báo Có của ngân hàng, phiếu thu...
 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 632- Giá vốn hàng bán
TK 156 - Hàng hóa
TK 611- Mua hàng (Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê
định kỳ để hạch toán hàng tồn kho)
TK 157- Hàng gửi bán
TK 151- Hàng đi trên đường
TK1381- Tài sản thiếu chờ xử lý
TK 156- Hàng hóa
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Bên CóBên Nợ
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kì.
- Giá vốn hàng bán đã bị trả lại.
-Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kì để xác định kết quả kinh doanh.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
TK 632 TK156,157
TK151 TK 911
TK157
TK229
TK156
TK133
Xuất kho
bán tiêu thụ
Hàng mua đi đường
đã bán
Kết chuyển giá vốn
hàng bán cuối kỳ
Giá vốn hàng bán bị
trả lại
Hàng gửi bán
giao đại lý đã bán
Phân bổ chi phí mua hàng
TK 229
Trích lập dự phòng
Hàng xuất bán không qua kho
GTGT đầu vào
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTKgiảm giá HTK
TK156
TK111,112,131,331
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng
 Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài
giá bán (nếu có).
 Các điều kiện ghi nhận doanh thu
Các khoản bán hàng được ghi nhận là doanh thu khi đồng thời thỏa mãn cả 5
điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền sở hữu hàng hóa.
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc chắc chắn thu được lợi ích kinh tế từ việc giao
dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
GVHB nhập trong kỳ
TK 133
GTGT
Kết chuyển giá vốn
hàng bán bị trả lại
Kết chuyến GVHB tồn cuối kỳ
Kết chuyển GVHB đã bán
TK159
Dự phòng giảm
giá
hàng tồn kho
TK 611,1381
Giá trị mất mát
hao hụt của
hàng tồn kho
Kết chuyển
GVHB cuối kỳ
TK 111,112,331 TK 611 TK 632 TK 911
Thuế
TK 151,156,157
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Sau khi bán hàng cho khách hàng mà đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì kế toán
tiến hành phản ánh các khoản doanh thu đó.
 Chứng từ sử dụng
Hợp đồng mua hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho kiêm
vận chuyển nội bộ, biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của
ngân hàng, bảng thanh toán hàng bán đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng,…
 Tài khoản sử dụng
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK này được dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một thời kỳ
hoạt động sản xuất kinh doanh. TK này có 5 TK cấp hai:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa: Được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp
kinh doanh hàng hóa, vật tư.
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm: Được sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất
vật chất như công nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được sử dụng cho các ngành kinh doanh
dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa
học kỹ thuật.
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Được dùng để phản ánh các khoản doanh
thu từ trợ cấp, trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung
cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
+ TK 5118: Doanh thu khác
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
 Kết cấu tài khoản
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Bên Có
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.
Bên Nợ
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Trình tự hạch toán
(*) Cơ sở kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
(**) Cơ sở kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Khái niệm
Trong quá trình tiêu thụ có những trường hợp ảnh hưởng làm thay đổi doanh
thu của doanh nghiệp, bao gồm:
 Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn. Đây là khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng
gộp của doanh nghiệm, do vậy việc lập thủ tục và chứng từ về chiết khấu thương
mại phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.
 Hàng bán bị trả lại
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng và từ chối thanh toán. Đây là khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng
gộp của doanh nghiệp và được ghi nhận vào tài khoản hàng bán bị trả lại. Việc lập
thủ tục và chứng từ về hàng bán bị trả lại phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
K/c doanh thu thuần về
tiêu thụ hàng hoá trong kỳ
K/c các khoản giảm trừ DT Doanh thu tiêu thụ hàng hoá (*)
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá(**)
TK 521 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 911 TK 3331
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh thu và thuế GTGT phải nộp của
hàng bán bị trả lại.
 Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán: Là hàng đã bán, sau đó người bán giảm trừ cho người mua một
khoản tiền do hàng hóa bán kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lại hậu thị hiếu. Đây
là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp và được ghi nhận vào tài khoản giảm
giá hàng bán. Việc lập thủ tục và chứng từ về hàng bán bị trả lại phải tuân thủ theo
quy định của chế độ kế toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh thu và
thuế GTGT phải nộp của giảm giá hàng bán.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT
Là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng, các khoản thuế này tính
cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất kinh
doanh chỉ là đơn vị nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, thu vào một số hàng hóa, sản
phẩm thuộc danh mục hàng hóa, sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu, thu vào các mặt hàng chiu thuế xuất
khẩu mà doanh nghiệp buộc phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa.
- Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là loại thuế tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu
dùng.
 Tài khoản sử dụng
TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 – Chiết khấu thương mại
5212 – Hàng bán bị trả lại
5213 – Giảm giá hàng bán
 Trình tự hạch toán
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Sơ đố 1.4. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chú thích
(1): Khoản chiết khấu thương mại, doanh thu bán hàng bị trả lại, khoản giảm
giá hàng bán phát sinh.
(2): Thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng.
(3): Giá nhập kho hàng bị trả lại.
(4): Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu.
1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Khái niệm
Bao gồm những khoản doanh thu liên quan đến hoạt động tái chính
- Tiền lãi, tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm trả góp.
- Doanh thu từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài chính (bằng phát
minh, sáng chế, nhãn hiệu thương mại bản quyền tác giá, phần mềm máy tính…)
- Lợi nhuận được chia.
- Doanh thu hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn.
- Doanh thu chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
- Doanh thu về các hoạt động đầu tư khác.
- Chênh lệch giá do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- Doanh thu hoạt động tái chính khác.
 Tài khoản sử dụng
TK 515: Doanh thu hoạt động tái chính.
 Kết cấu tài khoản
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
TK 33311
(2) (3)
TK 521TK 111,112,131 TK 511
(4)
(1)
TK 632 TK 156,157
Thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp(nếu
có)
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
- TK 515 không có số dư cuối kỳ
 Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Bên CóBên Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang Tài khoản 911 -
“Xác định kết quả kinh doanh”.
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
kinh doanh, phát sinh khi bán ngoại tệ,
…
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ.
TK 515TK 3331 TK 111,112
Thu bằng tiền
TK 121,221,222
TK 911
Thu lãi đầu tư
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính TK 229,352
Hoàn nhập dự phòng xử
lý chênh lệch tỷ giá
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
1.3.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
 Khái niệm
Bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính:
- Các khoản chi phí của hoạt động tái chính.
- Các khoản sổ do thanh toán, các khoản đầu tư ngắn hạn.
- Các khoản rõ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh
lệch tỷ giá do đánh giá lại do số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải
trả có gốc ngoại tệ.
- Khoản rõ do phát sinh bán ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định đã bán.
- Chi phí tài chính khác.
 Tài khoản sử dụng
TK 635- Chi phí tài chính.
 Kết cấu tài khoản
-TK 635: Cuối kỳ không có số dư.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Bên CóBên Nợ
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng
trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chính.
- Lỗ bán ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán cho người
mua.
- Các khoản chi phí của hoạt động
đầu tư tài chính khác.
- Kết chuyển toàn bộ chi phí tài
chính phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
Lỗ về bán chứng khoán,
khấu hao TSCĐ cho thuê
hoạt động
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
 Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.6. Kế toán thu nhập khác
 Khái niệm
Là những khoản thu góp nhằm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt
động tạo ra doanh thu như:
- Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng.
- Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân tặng cho
doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị xót lại quyền ghi sổ
kế toán, mới phát hiện ra năm nay.
- Cuối năm kết chuyển chênh lệch giữa số đã tính trước và các khoản thực tế đã
chi thuộc nội dung tính trước.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
TK 911TK 635TK 111,112,141
Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính
Các chi phí hoạt động tài
chính
TK 2212
TK 121,2218,214
Lỗ hoạt động liên doanh
TK 229, 352
TK 229
Hoàn nhập dự phòng giảm
giá đầu tư tài chính
Lập dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính, lỗ do
chênh lệch tỷ giá
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
- Các chi phí khác.
 Tài khoản sử dụng
TK 711- Thu nhập khác sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập ngoài các
hoạt động và giao dịch tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
 Kết cấu tài khoản
- Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Bên CóBên Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
tính thư phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khácở doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp .
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 911.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
Thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp (nếu
có)
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
 Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán thu nhập khác
1.3.7. Kế toán chi phí khác
 Khái niệm
Là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông
thường của doanh nghiệp gây ra. Cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ xót từ
những năm trước, bao gồm
- Chi phí thanh lý, nhường bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có)
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng: bị phạt thuế, chi thu thuế.
- Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ xót khi ghi sổ kế toán.
- Các khoản chi phí khác.
 Tài khoản sử dụng
TK 811- Chi phí khác sử dụng để phản ánh các khoản ghi của các sự kiện hay
có nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
TK 111,112TK 711TK 3331
Thu tiền phạt khách hàng
TK 3331
TK 911 Được giảm thuế GTGT
phải nộp nếu khác năm tài
chínhKết chuyển doanh thu khác
TK 331, 338
Thu khoản nợ không xác
định được chủ nợ
Chi phí thanh lý, nhượng
bán TSCĐ, phạt vi phạm
hợp đồng
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
 Kết cấu tài khoản
-TK 811- Chi phí khác cuối kỳ không có số dư.
 Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí khác
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Bên CóBên Nợ
Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ sang tài khoản 911.
TK 111,112,338 TK 911TK 811
Kết chuyển chi phí khác
TK 211,412
Chênh lệch giữa giá trị
đánh giá lại nhỏ hơn giá trị
còn lại của TSCĐ
TK 214
Giá trị đã hao
mòn
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
1.3.8. Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản
chi phí sau:
 Chi phí nhân viên bán hàng
Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng
gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, đi tiêu thụ và các khoản
trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).
 Chi phí vật liệu, bao bì
Là khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vật
liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vận
chuyển hàng hóa, sản phẩm.
 Chi phí dụng cụ đồ dùng
Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán làm việc ở khâu bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
 Chi phí khấu hao TSCĐ
Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa như chi phí khấu hao
nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển bốc dỡ.
 Chi phí bảo hành sản phẩm
Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời
gian bảo hành (trừ khoản bảo hành công trình xây lắp được hạch toán vào TK 627).
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
Là chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ như chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển,
tiền hoa hồng đại lý…
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
 Chi phí bằng tiền khác
Là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
nằm ngoài các khoản chi phí kể trên như chi phí tiếp khách hội nghị khách hàng, chi
phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hàng hóa…
 Tài khoản sử dụng
Để quản lý chi phí bán hàng chi tiết cho từng khoản trên kế toán sử dụng tài
khoản cấp I là TK 641- Chi phí bán hàng và các tài khoản cấp II. Bao gồm các tài
khoản sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chí phí vật liệu.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6415: Chi phí bảo hành.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.
 Kết cấu tài khoản
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Bên CóBên Nợ
- Các chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang
TK 911.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
 Trình tự hạch toán
-Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 111,112,152,153
152112,152, 153…
TK 641
TK 111,112
Chi phi vật liệu , công cụ
TK 133 Ghi giảm chi phí
bán hàng
TK 334,338
Chi phí tiền lương & các khoản
trích trên lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 242,335
-Chi phí phân bổ dần
-Chi phí trích trước
TK 511
Thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ sử dụng nội bộ
TK 33311
Thuế GTGT
TK 111,112,141,331…
-Chi phí bằng tiền khác
TK 911
K/c chi phí bán hàng
TK 133
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
1.3.9. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính, và một số khoản khác có tính chất
chung toàn doanh nghiệp.
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ.
- Phiếu xuất kho
- Bảng lương.
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định,…
 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, kế toán
sử dụng tài khoản 642. Tài khoản này có 8 tài khoản cấp II để doanh nghiệp theo
dõi chi tiết các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phục vụ cho yêu cầu quản lý.
- TK6421: Chi phí nhân viên quản lý.
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
- TK 6426: Chi phí dự phòng.
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
 Kết cầu tài khoản
 Trình tự hạch toán
Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh ngiệp
 Khái niệm
Là tài khoản dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh
nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Bên CóBên Nợ
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
NVL, CCDC cho QL
CP Lương và các
khoản trích theo lương
Khấu hao TSCĐ
Ghi giảm chi phí QLDN
K/c chi phí QLDN
TK 111, 112, 152, 153
TK 334, 338
TK 133
TK 214
TK 911
TK 111, 112, 152TK 642
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
 Nguyên tắc kế toán
- Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thu nhập
hiện hành và chi phí thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm
tài chính.
- Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên
thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế thu nhập doanh ngiệp sẽ phải nộp trong
tương lai phát sinh từ
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
- Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lãi là khoản ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ:
+ Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm
+ Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2
- TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
 Kết cấu tài khoản
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
 Trình tự hạch toán
TK 111,112 TK 334 TK 911 TK 821
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN
1.3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Cách thức xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của công ty được xác định như sau:
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Bên CóBên Nợ
- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong
năm;
- Thuế TNDN của các năm trước
phải nộp bổ sung do phát hiện sai
sót không trọng yếu của các năm
trước được ghi tăng chi phí thuế
TNDN hiện hành của năm hiện tại;
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi
giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được
ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm hiện tại;
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN
vào Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Cuối kỳ kết
chuyển chi
phí thuế
TNDN
Hàng quý tạm tính thuế
TNDN nộp, điều chỉnh bổ
sung thuế TNDN phải nộp
Chi nộp thuế
TNDN
Điều chỉnh giảm khi số
thuế tạm phải nộp trong
năm lớn hơn số phải nộp
xác định cuối năm
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Lợi nhuận = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu –Tổng các chi phí
Kết quả bán hàng của doanh nghiệp gồm: Kết quả hoạt động SXKD, kết quả hoạt
động tài chính và kết quả thu nhập khác.
Cách xác định:
- Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh
thu.
- Kết quả hoạt động SXKD = Doanh thu thuần - Trị giá vốn hàng bán + Trị giá
vốn hàng bị trả lại nhập kho (nếu hàng đã xác định là tiêu thụ) – Chi phí bán hàng -
Chi phí quản lý DN.
- Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính - Chi phí hoạt
động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác.
- Kết quả SXKD = Kết quả hoạt động SXKD + Kết quả hoạt động tài chính +
Kết quả hoạt động khác.
 Tài khoản sử dụng
+ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
+ TK 635 – Chi phí tài chính.
+ TK 641 – Chi phí bán hàng.
+ TK 642 – Chi phí QLDN.
+ TK 811 – Chi phí khác.
+ TK 821 – Chi phí thuế TNDN.
+ TK 511 – Doanh thu thuần.
+ TK 515 – Doanh thu tài chính.
+ TK 711 – Thu nhập khác.
+ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
+ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
KC giá vốn
hàng bán
TK642
TK 421
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
 Kết cấu tài khoản
- Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ
 Trình tự hạch toán
TK 632 TK 911 TK 511
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch
vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
- Các khoản thu nhập khác và khoản
ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Bên CóBên Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ
đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi
phí khác;
- Chi phí bán hàng;
- Chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
KC doanh thu thuần
TK 635 TK 711
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
TK 515
Sơ đồ1.12. Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán
Tùy vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp lựa chọn thì số lượng và loại sổ mà
các doanh nghiệp sử dụng cũng khác nhau. Hiện nay có 5 hình thức kế toán chủ yếu
đó là: Hình thức kế toán Nhật ký chung, hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, hình
thức kế toán Nhật ký sổ cái, hình thức kế toán Nhật ký chứng từ và hình thức kế
toán trên máy vi tính.
1.4.1. Hình thức nhật ký chung
Theo hình thức kế toán này tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều phải được ghi vào
sổ nhật ký chung hoặc nhật ký đặc biệt và sau đó các nghiệp vụ trên mới được ghi
vào sổ cái. Các sổ mà hình thức kế toán này sử dụng cho việc bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
KC chi phí QLKD
KC chi phí HĐTC
TK 811
KC doanh thu HĐTC
KC chi phí khác
TK 821
KC chi phí thuế
TNDN
KC doanh thu khác
TK 421
KC lãi KC lỗ
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
- Sổ chi tiết các tài khoản: 511, 512, 641, 642, 155, 156, 157, 632, và các sổ chi tiết
khác có liên quan. Và sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chung, nhật ký bán hàng, sổ
nhật ký thu tiền, sổ cái TK 511, 512, 641, 642, 911.
Sơ đồ 1.13. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức Nhật Ký
Chung
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
1.4.2. Hình thức chứng từ ghi sổ
Theo hình thức này từ các chứng từ gốc và bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng
loại để ghi vào chứng từ ghi sổ. Sau đó từ chứng từ ghi sổ sẽ ghi vào sổ cái, sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ. Kế toán sử dụng các sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tồng
hợp sau:
- Sổ kế toán chi tiết các tài khoản: 511, 641, 642, 155, 156, 157, 632, và
các sổ chi tiết khác có liên quan.
- Sổ kế toán tổng hợp: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, Sổ
cái tài khoản có liên quan như: TK 511, 512, 641, 642, 911, …
Sơ đồ 1.14. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi
sổ
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
1.4.3. Hình thức nhật ký sổ cái
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ cùng loại trước hết xác định các tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào
Nhật ký sổ cái. Theo hình thức này thì kế toán sử dụng các sổ kế toán tổng hợp và
chi tiết sau đây:
- Sổ kế toán chi tiết các tài khoản: 511, 641, 642, 155, 156, 157, 632, và các
sổ chi tiết khác có liên quan.
- Sổ kế toán tổng hợp: Bảng tổng hợp chứng từ, Nhật ký sổ cái.
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ hình thức kế toán Nhật kí- Sổ Cái
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
1.4.4. Hình thức nhật ký chứng từ
Theo hình thức kế toán này thì kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán để ghi
vào các nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối kỳ khóa sổ và
lấy số liệu ghi vào sổ cái.
- Sổ kế toán chi tiết các tài khoản: 511, 641, 642, 155, 156, 157, 632, và các sổ
chi tiết khác có liên quan.
- Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái các tài khoản: 511,
641, 642, 911, …
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Cuối kỳ kế toán
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.16. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức Nhật ký -
chứng từ
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Sổ cái
NHẬT KÝ CHỨNG
TỪ
Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng kê
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Theo hình thức này, công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình
phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên
tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của
hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ ghi bằng tay.
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin
được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có
thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Ghi chú :
Sơ đồ 1.17. Sơ đồ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Phần mềm
kế toán
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
Sổ kế toán
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Máy vi tính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Chứng từ kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOTDEAL
    
2.1. Tổng quan về công ty
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty.
- Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN HOTDEAL
- Tên quốc tế: HOTDEAL JOINT STOCK COMPANY
- Logo:
- Giấy ĐKKD số: 0310955176
- Ngày cấp: 29/06/2011
- Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư TP Hồ Chí Minh
- Giám đốc: Ông Nguyễn Thành Vạn An
- Địa chỉ: Tầng 2, số 70 đường Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP Hồ Chí
Minh
- Điện thoại: 0873 055 707 Fax: 0839 330 658
- Mã số thuế: 031095516
- Tài khoản: 3111 0000 818 786 tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Chi
nhánh Tây Sài Gòn
- Email: kinhdoanh@hotdeal.vn
- Vốn điều lệ của công ty: 2.000.000.000đ (hai tỷ đồng)
Tiền thân là một nhà phân phối nhỏ mang tên CTY Cổ phần Thương Mại và Dịch
vụ MEKONG COM (Mekong COM JSC) là một trong số ít công ty Thương mại
điện tử đầu tiên tại Việt Nam bắt đầu với Website www.vinabook.com từ tháng
12/2004.
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu
Với sự nỗ lực không ngừng nhằm mở rộng thị trường cho ngành thương mại điện tử
đến ngày 29/06/2011 Công ty VINABOOK Việt Nam tách ra và chính thức được
thành lập với tư cách là Công ty cung cấp dịch vụ thương mại điện tử, hoạt đông
độc lập ở thị trường miền Nam sau này mở thêm chi nhánh ở miền Bắc.
2.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển.
Trước tình hình nền kinh tế và cuộc sống ngày càng phát triển, với xu thế hội
nhập, nhu cầu của con người ngày càng tăng lên, Hotdeal ra đời trở thành một trong
những “sàn dịch vụ” đầu tiên góp phần hình thành thói quen mua sắm trực tuyến tại
Việt Nam, luôn tìm cách làm mới mình và kiên định với mục tiêu phục vụ người tiêu
dùng một cách tốt nhất. Công ty Hotdeal là một doanh nghiệp lớn đã được thành lập
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0310955176 do Sở Kế hoạch và Đầu
tư TP Hồ Chí Minh cấp ngày 29/06/2011.
Công ty Cổ phần Hotdeal từ khi thành lập đến nay đã hoạt động kinh doanh được
tám năm. Trải qua hơn tám năm ra đời, tồn tại và phát triển ban đầu quy mô hoạt
động nhỏ, một trang mua sắm điện tử chưa được nhiều người biết đến.. Những năm
gần đây, thương mại điện tử (TMĐT) tại Việt Nam phát triển bùng nổ khi hàng loạt
tên tuổi trong và ngoài nước gia nhập "cuộc chơi". Theo đánh giá của nhiều chuyên
gia tại diễn đàn "Toàn cảnh TMĐT Việt Nam 2017", với chỉ số tăng trưởng lên đến
22%/năm, Việt Nam được cho là thị trường TMĐT hấp dẫn. Hiện nay, những "tân
binh" thường chọn cho mình hướng đi phù hợp với xu hướng giới trẻ, góp phần đa
dạng hóa "bữa tiệc online" bằng nhiều màu sắc.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý
 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
Ngu n tin: Phòng T Ch c Hành Cồ ổ ứ hính
Ban ki mể
soát
Nhà cung c p d ch vấ ị ụ
Bán hàng cung c p d ch v cho khách hàngấ ị ụ
P
hòng
Kế
ho chạ
kỹ
thu tậ
P
hòng
Kinh tế
d ánự
P
hòng Kế
toán
P
hòng
Tổ
ch cứ
hành
chính
H i đ ngộ ồ
qu n trả ị
T ng giámổ
đ cố
P
hòng
sale –
kinh
doanh
Phó
t ng giámổ
đ cố
Phó
t ng giámổ
đ cố
Phó
t ng giámổ
đ cố
Phó
t ng giámổ
đ cố
Nguồn tin: Phòng Tổ Chức Hành Chính
Ban ki m soátể
Nhà cung cấp dịch vụ
Bán hàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Phòng
Kế
hoạch
kỹ thuật
Phòng
Kinh tế
dự án
Phòng
Kế toán
Phòng
Tổ chức
hành
chính
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phòng
sale –
kinh
doanh
Phó tổng
giám đốc
Phó tổng
giám đốc
Phó tổng
giám đốc
Phó tổng
giám đốc
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngHọc kế toán thực tế
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhNgọc Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 

Similar to Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!

Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại côn...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại côn...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại côn...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại côn...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất! (20)

Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hapaco, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất giấy, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất giấy, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất giấy, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất giấy, 9đ
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh ThịnhĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền HạnhĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty cổ phần thương mại - xây ...
 
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại côn...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại côn...Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại côn...
Xây dựng chương trình kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại côn...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc LâmĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
 
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệLuận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh ThịnhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
 
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựngKế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!

  • 1. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOTDEAL Năm 2019
  • 2. M C L CỤ Ụ ............................................................................................1 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT......................................................6 DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................7 LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................7 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.....................................................................................11 1.1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...................................................................................................................11 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh...............................................................................................................11 1.1.2. Đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................................................................................................12 1.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán......................................16 1.2.1. Các phương thức bán hàng....................................................................16 1.2.2. Các phương thức thanh toán...............................................................19 1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................................21 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................21 Kết câu tài khoản giá vốn hàng bán....................................................................25 1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng .................................................................28 Kết cấu tài khoản ...............................................................................................30 1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................31 Khái niệm ..........................................................................................................31 Tài khoản sử dụng..............................................................................................32 1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................33 1.3.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.......................................................35
  • 3. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu 1.3.6. Kế toán thu nhập khác...........................................................................36 Kết cấu tài khoản................................................................................................37 1.3.7. Kế toán chi phí khác.............................................................................38 Kết cấu tài khoản................................................................................................39 1.3.8. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................40 1.3.9. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................43 Chứng từ sử dụng...............................................................................................43 1.3.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh ngiệp .......................................44 Khái niệm .........................................................................................................44 Nguyên tắc kế toán.............................................................................................45 Tài khoản sử dụng..............................................................................................45 Trình tự hạch toán...............................................................................................46 1.3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................46 Tài khoản sử dụng.......................................................................................47 Kết cấu tài khoản................................................................................................48 1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán........................................................................49 1.4.1. Hình thức nhật ký chung.......................................................................49 1.4.2. Hình thức chứng từ ghi sổ ...................................................................51 1.4.3. Hình thức nhật ký sổ cái ......................................................................52 1.4.4. Hình thức nhật ký chứng từ ..................................................................53 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính .......................................................54 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty................................................................56 2.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển.........................................................57 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý.....................................................................57 2.1.4. Đặc điểm tổ bộ chức công tác kế toán...................................................62 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán.........................................................................62 SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 4. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu 2.1.4.2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty...................................................63 2.1.4.3. Quy trình kế toán của công ty............................................................65 2.2. Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty CỔ PHẦN HOTDEAL.............66 2.2.1. Danh mục hàng hóa của công ty...........................................................66 Công ty Cổ phẩn Hotdeal trung thành với mục tiêu trở thành công ty thương mại điện tử dẫn đầu trong phân khúc cung cấp dịch vụ ăn uống, du lịch, đào tạo, giải trí,… bằng việc không ngừng bổ sung danh sách nhà cung cấp với các dịch vụ chất lượng, sáng tạo nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu hàng ngày của người tiêu dùng trên nền tảng công nghệ thông minh, dễ dàng cho mọi người dùng.66 2.2.2. Thị trường của công ty..........................................................................67 2.2.3. Phương thức bán hàng của công ty.......................................................67 2.2.4. Phương thức thanh toán của công ty.....................................................68 2.3. Phân tích một số chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty...........................................................................................................68 2.4. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...70 2.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................70 Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2018 thu Chi phí dịch vụ quảng cáo theo HĐ 143518 thuế GTGT 10% khách hàng chưa trả tiền..........................................74 ĐK: Nợ TK 1311 9.999.999.........................................................................75 Có TK 3331 909.090.............................................................................75 Có TK 5113 9.090.909...........................................................................75 2.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................81 2.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................81 2.4.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................86 2.4.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.......................................................90 2.4.6. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................90 2.4.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................94 SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 5. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu 2.4.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác................................................110 2.4.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................113 2.4.9.1. Cách xác định lợi nhuận kinh doanh và thuế TNDN....................114 = 1.134.344.102.......................................................................................115 2.4.9.2. Các bút toán kết chuyển vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. ...................................................................................................................115 CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOTDEAL......................................119 3.1. NHẬN XÉT CHUNG................................................................................119 3.1.1. Ưu điểm..............................................................................................119 3.1.2. Nhược điểm........................................................................................120 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOTDEAL............................................................................................120 KẾT LUẬN...........................................................................................................125 SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 6. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KKTX Kê khai thường xuyên BHYT Bảo hiểm y tế KKĐK Kiểm kê định kỳ BHXH Bảo hiểm xã hội KPCĐ Kinh phí công đoàn BQGQ Bình quân gia quyền LN Lợi nhuận BPBH Bộ phận bán hàng NVL Nguyên vật liệu CP TM Cổ phần thương mại PNK Phiếu nhập kho CCDC Công cụ dụng cụ PXK Phiếu xuất kho DV TM Dịch vụ thương mại SXKD Sản xuất kinh doanh DT Doanh thu STT Số thứ tự ĐGBQ Đơn giá bình quân TSCĐ Tài sản cố định GTGT Giá trị gia tăng TKĐƯ Tài khoản đối ứng GVHB Gía vốn hàng bán TNHH Trách nhiệm hữu hạn HTK Hàng tồn kho TNDN Thu nhập doanh nghiệp HĐTC Hoạt động tài chính XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 7. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX.....................27 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK....................28 Sơ đố 1.4. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................33 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính..........................................34 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính...............................................36 Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán thu nhập khác...................................................................38 Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí khác.....................................................................39 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng...............................................................42 Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................44 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN........................................................46 Sơ đồ1.12. Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...........................49 Sơ đồ 1.13. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung .................................................................................................................................50 Sơ đồ 1.14. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .................................................................................................................................51 Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ hình thức kế toán Nhật kí- Sổ Cái................................52 Sơ đồ 1.16. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức Nhật ký - chứng từ.............................................................................................................................53 Sơ đồ 1.17. Sơ đồ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..........................55 Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty...................58 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...............................................62 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hình thức Nhật Ký Chung....................................65 LỜI MỞ ĐẦU SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 8. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang từng bước phát triển cả về quy mô và loại hình kinh doanh với nhiều hình thức đa dạng, loại, phong phú, thay đổi linh hoạt. Các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng tạo nên một nền kinh tế thị trường đầy năng động và phát triển mạnh mẽ. Trong cơ chế thị trường đầy sôi động ấy các doanh nghiệp đang phải đối mặt với không ít những khó khăn và thử thách. Nhiệm vụ đặt ra cho các nhà kinh doanh là tập trung mọi trí lực vào các yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thương mại thì hoạt động kinh doanh chính là hoạt động bán hàng. Bán hàng là một nghệ thuật, lượng hàng hóa tiêu thụ là nhân tố trực tiếp làm thay đổi lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, là cơ sở để đánh giá trình độ quản lí, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, nó không chỉ là cầu nối giữac các đơn vị, thành phần kinh tế trong nước lại với nhau thành một thể thống nhất mà còn có ý nghĩa rất quan trọng thắt chặt them mối quan hệ quốc tế nối thị trường trong nước và thị trường quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ. Kết quả bán hàng là chỉ tiêu tổng hợp để phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, tài chính của doanh nghiệp như: Cơ cấu tiêu thụ, số vòng quay của vốn. Được tiếp nhận thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế tại Công ty CỔ PHẦN HOTDEAL, em thấy mặt hàng của công ty rất phong phú và đa dạng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, đội ngũ công nhân viên có trình độ và năng lực, luôn làm hài lòng khách hàng….. Nên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đóng một vai trò hết sức quan trọng trong công tác kế toán của đơn vị. Với kiến thức đã đựơc học tập và nghiên cứu tại trường đại học GTVT Phân hiệu tại TP Hồ Chí Minh, qua thời gian thực tập đã giúp em nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trong công tác kế toán. Do đó em quyết định chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CỔ PHẦN HOTDEAL” làm đề tài cho đồ án tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 9. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu − Mục tiêu chung: Giúp cho sinh viên đi sâu vào kiến thức thực tế và học hỏi thêm kinh nghiệm. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP HOTDEAL sẽ phát hiện được ưu điểm và những mặt hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán. Từ đó, đề ra những giải pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lượng công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, góp phần quản lí tốt và đẩy mạnh qua trình tiêu thụ đem lại hiệu quả cao cho công ty. − Mục tiêu cụ thể: + Tổng kết những vấn đề mang tính lí luận của công tác tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. + Đánh giá thực trạng tình hình tổ chức công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm chủ yếu. + Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty để thấy được lợi thế cũng như tồn tại trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Từ đó đề xuất những biện pháp cơ bản nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm. + Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty. 3. Phương pháp thực hiện đề tài - Vận dụng các kiến thức đã học và trong quá trình làm việc tại công ty, tiến hành thu thập, chọn lọc thông tin, tài liệu qua sách, báo, tạp chí, internet, các văn bản pháp qui như luật kế toán, chế độ kế toán, các chuẩn mực, thông tư, nghị định hướng dẫn về kế toán kết hợp với thu thập số liệu thực tế tại đơn vị thực tập. - Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn, các cán bộ nhân viên tại đơn vị thực tập, bạn bè, người thân 4. Giới hạn của đồ án Do thời gian thực tập có hạn và khả năng bản thân, kiến thức hạn hẹp cũng như điều kiện khác có hạn nên em chỉ nghiên cứu đề tài trong phạm vi SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 10. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Về mặt không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty CỔ PHẦN HOTDEAL Về mặt thời gian: Các số liệu phân tích đánh giá tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty trong tháng 12 năm 2018. Về mặt nội dung: Nghiên cứu việc tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong tháng 12 năm 2018. Nội dung của đề tài gồm 3 chương:  CHƯƠNG I: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.  CHƯƠNG II: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN HOTDEAL  CHƯƠNG III: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CỔ PHẦN HOTDEAL Tuy nhiên, với những kiến thức đã học tại trường để đến với thực tế đã ở công ty còn một khoảng cách nhất định và thời gian tiếp nhận công tác kế toán tại công ty có hạn nên chuyên đề này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Chính vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và sự chỉ bảo của quý thầy, cô cũng như các anh chị cán bộ nhân viên trong công ty để đề tài này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 11. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH      1.1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Các khái niệm liên quan đến công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Thành phẩm Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho. Thành phẩm được coi là kết quả của quá trình sản xuất trực tiếp nhưng lại được coi là tiền đề cho việc tiêu thụ- khâu được coi là then chốt, thực sự kết thúc một vòng tuần hoàn vốn và làm tiền đề cho quá trình tái sản xuất.  Hàng hóa Hàng hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ) Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi buôn bán Hàng hóa có thể ở dạng hữu hình như sắt, thép, thực phẩm… hay vô hình như dịch vụ, giao thông vận tải nhưng dù ở dạng nào nó cũng có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị.  Bán hàng Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 12. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp thương mại bao gồm: bán hàng trong nước (hay bán hàng nội địa) và bán hàng xuất khẩu (bán hàng cho các quốc gia khác).  Xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập từ hoạt động kinh doanh đã thu về trong kỳ. 1.1.2. Đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Bản chất của quá trình bán hàng Xét về bản chất kinh tế: quá trình bán hàng là quá trình chuyển sở hữu về hàng hoá và tiền tệ. Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh này, người bán (doanh nghiệp ) mất quyền sở hữu về hàng hoá và được quyền sở hữu về tiền tệ hay quyền đòi tiền của người mua. Người mua (khách hàng) được quyền sở hữu về hàng hoá, mất quyền sở hữu về tiền tệ hay có nghĩa vụ phải trả tiền cho người bán. Xét về hành vi: Hoạt động bán hàng diễn ra sự trao đổi, thoả thuận giữa người bán và người mua, người bán chấp nhận bán và xuất giao hàng, người mua chấp nhận mua và trả tiền hay chấp nhận trả tiền. Xét về quá trình vận động của vốn: trong hoạt động bán hàng, vốn kinh doanh chuyển từ hình thái hiện vật (hàng hoá) sang hình thái tiền tệ.  Đặc điểm của quá trình bán hàng Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hoá (Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao đổi và dự trữ hàng hoá). Về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. Về phương thức lưu chuyển hàng hoá: Hoạt động kinh doanh thương mại có 2 hình thức lưu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 13. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Về tổ chức kinh doanh: có thể theo nhiều mô hình khác nhau như tổ chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại... Về sự vận động của hàng hoá; sự vận động của hàng hoá không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng và ngành hàng (hàng lưu chuyển trong nước, hàng xuất nhập khẩu..). Do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng  Vai trò của quá trình bán hàng Đối với xã hội: Bán hàng là một nhân tố hết sức quan trọng thúc đẩy quá trình tái sản xuất cho xã hội. Nếu bán được nhiều hàng hoá tức là hàng hoá được chấp nhận, bán được nhiều, do đó nhu cầu mới phát sinh cần có hàng hoá mới cho nên điều tất yếu là cần tái sản xuất cũng như mở rộng sản xuất. Đối với thị trường hàng hoá: bán hàng thực hiện quá trình trao đổi giá trị. Người có giá trị sử dụng (người sản xuất) lấy được giá trị sử dụng hàng hoá và phải trả bằng giá trị. Đối với doanh nghiệp thương mại: Với chức năng là trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng nên doanh nghiệp thương mại có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hàng hoá cho người tiêu dùng. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, quá trình lưu chuyển hàng hoá được diễn ra như sau: Mua vào- Dự trữ - Bán ra, trong đó bán hàng hoá là khâu cuối cùng nhưng lại có tính chất quyết định đến khâu trước đó. Bán hàng quyết định xem doanh nghiệp có nên tiếp tục mua vào hay dự trữ nữa hay không? số lượng là bao nhiêu?.... Vậy bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp thương mại cần hướng tới và rất quan trọng, nó quyết định đến việc thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do đó thực hiện tốt khâu bán hàng sẽ giúp doanh nghiệp thương mại: + Thu hồi vốn nhanh, quay vòng tốt để tiếp tục hoạt động kinh doanh. + Đẩy mạnh tốc độ chu chuyển vốn lưu động → quản lý vốn tốt giảm việc huy động vốn từ bên ngoài (lãi suất cao). SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 14. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu + Thực hiện tốt quá trình chu chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp thương mại, điều hoà lượng hàng hoá mua vào, dữ trữ bán ra hợp lý. + Xác định được kết quả kinh doanh để hoạch định kế hoạch kinh doanh cho năm tiếp theo được tốt hơn. + Hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước cũng như thực hiện nghĩa vụ thanh toán với các bên liên quan như: ngân hàng, chủ nợ,... Có thể thấy rằng nghiệp vụ bán hàng đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp thương mại nhất là trong cơ chế thị trường hiện nay cạnh tranh rất khốc liệt. Do đó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải tìm ra được chỗ đứng cho riêng mình trên thương trường cũng như mỗi doanh nghiệp thương mại cần phải tìm ra được biện pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng để đứng vững và ngày càng phát triển hơn trong thị trường này. Doanh nghiệp thương mại cần quan tâm tới chất lượng hàng hoá, giá cả, các dịch vụ sau bán, chính sách thu hút khách hàng (quảng cáo, tiếp thị, giảm giá..) Nếu trong kinh doanh, quá trình bán hàng được thực hiện trôi chảy thì các quá trình khác cũng sẽ được thực hiện tốt do chúng có mối quan hệ ảnh hưởng trực tiếp đến nhau.  Vai trò của xác định kết quả kinh doanh Việc xác định kết quả kinnh doanh là xác định phần chênh lệch giữa một bên là doanh thu thuần với một bên là toàn bộ chi phí đã bỏ ra. Số chênh lệch đó biểu hiện là “lãi” hoặc “lỗ”.Xác định đúng kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định của doanh nghiệp, các nghĩa vụ mà doanh nghiệp phải thực hiện đối với nhà nước, lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng sản xuất. Ngoài ra, việc xác định đúng kết quả kinh doanh còn là cơ sở để lập kế hoạch cho kì kinh doanh tiếp theo, đồng thời nó cũng là số liệu cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các ngân hàng… Trong điều kiện hiện nay, khi mà các doanh nghiệp đang phải tiến hành kinh doanh trong điều kiện ngày càng gay gắt của nền kinh tế thị trường, việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng trong việc xử lí, cung cấp các thông tin không SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 15. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu những cho các nhà quản lí của doanh nghiệp để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả mà nó còn là căn cứ để các cơ quan quản lí tài chính, cơ quan thuế… thực hiện giám sát việc chấp hành các chính sách, chế độ tài chính…  Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD Kế toán được coi như là một công cụ hữu hiệu, phục vụ công tác quản lý nói chung và công tác quản lý hàng hoá, bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng. Thông tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà quản lý nắm được tình hình quản lý hàng hoá trên hai mặt hiện vật và giá trị, tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá đúng đắn năng lực kinh doanh của doanh nghiệp thông qua kết quả bán hàng đạt được. Thông tin do kế toán cung cấp là căn cứ để đánh giá tính hiệu quả, phù hợp của các quyết định bán hàng đã được thực thi, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý chiến lược kinh doanh, bán hàng phù hợp với thị trường ứng với khả năng của doanh nghiệp.  Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định KQKD Các nhà quản trị doanh nghiệp luôn luôn cần các thông tin, số liệu chi tiết, cụ thể về hoạt động của doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp thương mại thì cần phải có số liệu thống kê về hoạt động bàn hàng là đầu ra của mình. Từ những thông tin này có thể biết mức độ tiêu thụ, phát hiện kịp thời những sai sót trong quá trình quản lý, luân chuyển hàng hoá để từ đó có những biện pháp cụ thể thúc đẩy hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển. Do đó, kế toán nghiệp vụ bán hàng cung cấp các số liệu liên quan đến tình hình tiêu thụ hàng hoá có những đặc điểm cơ bản sau: Ghi chép, phản ánh kịp thời chính xác đầy đủ tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Ngoài kế toán tổng hợp trên từng tài khoản, kế toán bán hàng cần phải theo dõi, ghi chép về số lượng, kết cấu loại hàng bán, ghi chép doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm, mặt hàng theo từng đơn vị trực thuộc. Tính toán giá mua thực tế của từng mặt hàng đã tiêu thụ, nhằm xác định kết quả bán hàng. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 16. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tiền bán hàng: đối với hàng hoá bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách hàng nợ, thời hạn và tình hình trả nợ. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán 1.2.1. Các phương thức bán hàng Bán hàng là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ hình thái hàng hoá sang hình thái tiền tệ. Đây chính là giai đoạn cuối cùng và cũng là khâu quan trọng nhất trong toàn bộ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. Các doanh nghiệp thương mại có thể bán hàng theo các phương thức và hình thức khác nhau sau: - Bán buôn Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị tổ chức kinh tế khác nhằm mục đích tiếp tục chuyển bán hoặc tiêu dùng cho sản xuất. Hàng hoá bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng vì vậy giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng thường được bán với số lượng lớn. Ưu điểm của phương thức này thời gian thu hồi vốn nhanh, có điều kiện để đẩy nhanh vòng quay của vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên phương thức này có nhược điểm là chi phí lớn, tăng nguy cơ ứ đọng, dư thừa hàng hoá. Có hai hình thức bán buôn chủ yếu: * Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng bán phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp, trong phương thức này có hai hình thức. - Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký nhận vào hoá đơn bán hàng và hàng đó được xác định là tiêu thụ. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 17. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu - Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này, doanh nghiệp xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển đến kho của bên mua hoặc địa điểm quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho nên hàng chưa được xác định là tiêu thụ và chưa ký nhận doanh thu. Hàng hoá chỉ được xác định là tiêu thụ khi nhận được giấy báo của bên mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán hoặc giấy báo có của ngân hàng bên mua đã thanh toán tiền hàng. Chi phí bán hàng do hai bên thoả thuận, nếu doanh nghiệp thương mại chịu ghi vào chi phí bán hàng, nếu bên mua chịu thì phải thu tiền của bên mua. * Bán buôn vận chuyển thẳng: Theo phương thức này, doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức sau: - Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp (còn gọi là hình thức giao tay ba): doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua tại kho người bán. Sau khi giao, nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận nợ, hàng được xác nhận là tiêu thụ. - Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Hàng hoá doanh nghiệp mua của nhà cung cấp không chuyển về nhập kho mà gửi đi bán thẳng. Hàng được gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi nhận được thông báo chấp nhận thanh toán của khách hàng thì quyền sở hữu về hàng hoá mới được chuyển giao cho khách hàng, hàng hoá chuyển đi mới được xác định là tiêu thụ. - Bán lẻ Bán lẻ là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế. Hàng hoá bán lẻ đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng đã được thực hiện. Khối lượng khách hàng lớn, khối lượng hàng bán nhỏ, hàng hoá phong phú về mẫu mã, chủng loại và thường xuyên biến động theo nhu cầu thị trường. * Bán lẻ thu tiền tập trung Đây là hình thức bán hàng mà trong đó, tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 18. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu làm nhiệm vụ thu tiền của khách; viết các hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. * Bán lẻ thu tiền trực tiếp Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng. * Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn) Khách hàng tự chọn lấy hàng hoá, mang đến bàn tính tiền và thanh toán tiền hàng. Nhân viên thu tiền kiểm hàng, tính tiền lập hoá đơn bán hàng và thu tiền của khách hàng. Nhân viên bán hàng có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng và quản lý hàng hoá ở quầy hàng do mình phụ trách Ưu điểm: Doanh nghiệp có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, do vậy có thể nắm bắt nhanh nhạy đối với sự thay đổi của nhu cầu, sự thay đổi của thị hiếu tiêu dùng, từ đó có những biện pháp, phương án thích hợp. Nhược điểm: Khối lượng hàng hoá bán ra chậm, thu hồi vốn chậm. - Phương thức bán hàng trả góp Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì hàng hoá được coi là tiêu thụ. Người mua phải thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần số tiền, số tiền còn lại được trả hàng tháng và phải chịu một lãi suất nhất định. Thông thường giá bán trả góp thường lớn hơn giá bán theo phương thức thông thường. - Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi Đối với hàng hoá nhận đại lý thì đây không phải là hàng hoá của doanh nghiệp, nhưng doanh nghiệp phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn. Khi nhận hàng hoá đại lý, ký gửi, kế toán ghi đơn tài khoản 003 và phải mở sổ (thẻ) chi tiết để ghi chép phản ánh cụ thể theo từng mặt hàng. Đơn vị nhận được một khoản hoa hồng theo tỉ lệ khi bán được hàng. - Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 19. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm vật tư, hàng hoá của mình đê đổi lấy hàng hoá của người mua, giá trao đổi là giá bán của vật tư hàng hoá đó trên thị trường. 1.2.2. Các phương thức thanh toán Trong điều kiện bán hàng hiện nay việc thanh toán tiền bán hàng được thể hiện qua nhiều phương thức. Tuỳ vào lượng hàng hoá giao dịch, mối quan hệ giữa hai bên và hình thức bán hàng mà bên mua và bên bán sẽ lựa chọn một phương thức thanh toán phù hợp nhất, tiết kiệm được chi phí và có hiệu quả nhất. Phương thức thanh toán tiền bán hàng tại các Doanh Nghiệp được thể hiện dưới các hình thức: Thanh toán trực tiếp và thanh toán qua ngân hàng. * Phương thức thanh toán trực tiếp Là phương thức thanh toán bằng tiền mặt, hàng đổi hàng để giao dịch mua bán. Khi bên bán chuyển giao hàng hoá thì bên mua phải có nghĩa vụ thanh toán trực tiếp ngay cho bên bán theo giá đã thoả thuận. Phương thức này giảm thiểu được những rủi ro trong thanh toán. Nếu trường hợp thanh toán bằng hàng thì hàng hoá của hai bên phải cân đối về giá trị và khi kết thúc hợp đồng nếu có chênh lệch thì phải thanh toán nốt bằng hàng hoặc bằng tiền mặt. * Phương thức thanh toán qua ngân hàng Trong điều kiện nền kinh tế phát triển như hiện nay thì ngân hàng giữ vai trò quan trọng trong quan hệ thanh toán tiền hàng giữa người mua và người bán, các phương thức thanh toán qua ngân hàng cũng rất phong phú đa dạng, việc lựa chọn phương thức nào là phụ thuộc và điều kiện của mỗi bên và sự thoả thuận giữa bên mua và bên bán. Các phương thức thanh toán qua ngân hàng gồm: • Thanh toán bằng séc Séc là một mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện do chủ tài khoản ký phát ra lệnh cho ngân hàng trích tiền trên tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người có tên trên séc, hoặc theo lệnh của người đó trả cho một người khác một số tiền nhất định bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Thanh toán bằng séc là một phương thức thanh toán được áp dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới, ở Việt Nam phương thức này đã được áp dụng từ những năm 1960 và ngay càng trở nên phổ biến. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 20. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu • Thanh toán bằng ủy nhiệm thu Ủy nhiệm thu là một tờ lệnh thu tiền do người bán ký phát ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số tiền về giá trị hàng hoá đã giao. Hình thức này được áp dụng đối với những đơn vị có mức độ tín nhiệm tương đối cao trong quan hệ mua bán. Theo hình thức này, doanh nghiệp sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng cho người mua thì sẽ lập uỷ nhiệm thu cùng các chứng từ, hoá đơn liên quan chứng minh hàng hoá đã được chuyển giao rồi gửi tới ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ số tiền trên. • Thanh toán bằng thư tín dụng (L/C ) Thư tín dụng là một bảng cam kết của ngân hàng bên mua sẽ trả tiền cho đơn vị bán nếu đơn vị bán xuất trình được một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với nội dung và yêu cầu của thư tín dụng.Thanh toán bằng thư tín dụng được áp dụng đối với trường hợp hai bên mua bán không tín nhiệm lẫn nhau, đơn vị bán đòi hỏi đơn vị mua phải có đủ tiền để thanh toán ngay, nó còn được áp dụng với các chủ thể vi phạm kỷ luật thanh toán trong thời gian thực thi quyết định xử phạt của ngân hàng. Đây là hình thức thanh toán được áp dụng phổ biến hiện nay, ở hình thức này ngân hàng đóng vài trò là người đứng ra cam kết thanh toán, do đó doanh nghiệp tránh được rủi ro trong thanh toán, quyền lợi của doanh nghiệp luôn được bảo đảm khi doanh nghiệp thực hiện đúng hợp đồng, tiền hàng thu về được an toàn hơn. • Thanh toán bằng thẻ thanh toán Thẻ thanh toán là một phương tiện do ngân hàng phát hành cho các đơn vị, tổ chức kinh tế, các cá nhân để thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các ngân hàng, đại lý hay các quầy trả tiền mặt tự động của ngân hàng, thẻ thanh toán bao gồm ba loại: Thẻ ký quỹ, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng. • Phương thức thanh toán bù trừ Phương thức này được áp dụng giữa các đơn vị có quan hệ giao dịch tín nhiệm lẫn nhau, theo định kỳ các bên tiến hành cung cấp hàng hoá dịch vụ cho nhau và thông báo cho ngân hàng về số dư nợ trên tài khoản của mình để ngân hàng tiến hành bù trừ. Phương thức thanh toán qua ngân hàng có nhiều ưu điểm hơn so với phương thức thanh toán trực tiếp đó là đảm bảo sự an toàn về vốn cho doanh nghiệp, việc thanh SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 21. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu toán được tiến hành nhanh, chống tham nhũng lãng phí, chống lạm phát, ổn định giá cả và góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển Như vậy, phương thức thanh toán tiền bán hàng cũng có một vai trò hết sức quan trọng, khi thu được tiền về là vốn của doanh nghiệp lại bước vào một vòng tuần hoàn mới, vốn càng quay nhanh thì khả năng sinh lợi nhiều và chu kỳ kinh doanh không bị gián đoạn. Do vậy, mỗi doanh nghiệp để đảm bảo quyền lợi của mình cũng như của bạn hàng, nâng cao hiệu quả kinh doanh thì phải lựa chọn một phương thức thanh toán cho từng thương vụ một cách hợp lý nhất, nhanh gọn nhất, tiết kiệm được chi phí. 1.3. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán Quá trình vận động của hàng hoá ở doanh nghiệp chính là quá trình vận động của vốn kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh muốn đem lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp thì phải quản lý chặt chẽ vốn kinh doanh sử dụng sao cho hiệu quả nhất nguồn vốn của doanh nghiệp. Muốn vậy doanh nghiệp cần phải xác định được một cách chính xác nhất các khoản chi phí doanh nghiệp chi ra. Giá vốn hàng bán là một trong những khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh. Muốn quản lý chặt chẽ và xác định đúng đắn giá vốn thì trước hết doanh nghiệp phải nắm được sự hình thành của giá vốn. Sự hình thành trị giá vốn của hàng hoá được phân biệt ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh như sau: - Trị giá vốn của hàng hoá tại thời điểm mua hàng là số tiền thực tế phải trả cho người bán còn gọi là trị giá mua thực tế. + Ở các doanh nghiệp áp dụng khấu trừ thuế giá trị gia tăng thì giá ở thời điểm mua thực tế là số tiền ghi trên hoá đơn không có thuế trừ đi các khoản giảm giá, hàng bán bị trả lại (nếu có). + Ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì giá mua thực tế là tổng giá thanh toán gồm cả thuế trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có). SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 22. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu - Trị giá vốn của hàng mua nhập vào kho là trị giá vốn thực tế của hàng mua nhập kho cộng với các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng như: chi phí vận chuyển, chi phí kiểm nghiệm nhập kho và thuế nhập khẩu (nếu có). - Trị giá vốn của hàng xuất kho là trị giá mua thực tế của hàng tại thời điểm nhập kho và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho. Khi nghiên cứu về giá vốn ngoài việc phân biệt giá vốn ở các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp còn xác định được trị giá vốn của hàng hoá bán ra vì xác định được trị giá vốn của hàng bán ra là cơ sở để xác định lãi gộp của doanh nghiệp. Nhưng có một thực tế là hàng hoá mua về nhập kho có thể có giá trị nhập kho khác nhau ở những thời điểm khác nhau trong kỳ hạch toán. Do đó tuỳ theo điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp kế toán cần lựa chọn phương pháp định lượng giá vốn hàng xuất kho hợp lý nhất. Các doanh nghiệp có thể áp dụng một trong những phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho sau. Tuy nhiên ở đây cần lưư ý khi tính trị giá của hàng xuất kho theo phương pháp nào kế toán cần căn cứ vào giá mua thực tế là giá ghi trên hoá đơn của người bán không kể chi phí thu mua. Do đó khi bán được hàng hoá cần phân bổ chi phí thu mua cho hàng hoá bán ra. • Phương pháp giá thực tế bình quân  Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Theo phương pháp này hàng hoá xuất kho chưa ghi sổ, cuối tháng căn cứ vào số tồn kho đầu kỳ và số nhập kho trong kỳ kế toán tính được giá bình quân của hàng hoá theo công thức: Đơn giá thực tế bình quân gia = quyền = Giá thực tế hàng hoá tồn kho đầu kỳ + + Giá thực tế hàng hoá nhập trong kỳ Khối lượng hàng hoá tồn kho đầu kỳ + + Khối lượng hàng hoá nhập kho trong kỳ Từ đơn giá bình quân này ta sẽ xác định được giá thực tế của hàng hoá xuất kho theo công thức sau: Giá thực tế hàng hoá xuất kho = = Số lượng hàng hoá xuất kho x x Đơn giá thực tế bìnhquân SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 23. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu + Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ việc hạch toán chi tiết hàng hoá, không phụ thuộc vào số lần nhập xuất mỗi loại hàng hoá. + Nhược điểm: Không phản ánh được sự biến động giá sau mỗi lần nhập, công tác tính giá hàng xuất bán dồn vào cuối tháng nên ảnh hưởng đến thời gian của các bộ phận kế toán khác. + Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hoá nhưng số lần nhập xuất mỗi loại nhiều  Phương pháp bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập) Về cơ bản phương pháp này giống phương pháp trên, nhưng đơn giá bình quân được xác định trên cơ sở giá thực tế hàng tồn đầu kỳ và đơn giá từng lần nhập hàng hoá trong kỳ. Cứ sau mỗi lần nhập nhập kho hàng hoá thì lại tính lại trị giá thực tế bình quân sau mỗi lần nhập đó. = + Ưu điểm: cho phép tính toán được giá hàng hoá xuất kho một cách kịp thời. + Nhược điểm: Khối lượng công việc tính toán lớn, phức tạp nên phương pháp này thích hợp đối với các doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán máy. + Điều kiện áp dụng: áp dụng đối với các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hoá và số lần nhập của mỗi loại không nhiều. • Phương pháp FIFO (Nhập trước xuất trước) Theo phương pháp này dựa trên giả định hàng nào được nhập kho trước thì được xuất trước. Do đó giá của hàng hoá xuất bán là giá của hàng hoá nhập trước còn giá của hàng hoá tồn kho cuối kỳ là giá của hàng hoá nhập sau. + Ưu điểm: Cho phép tính giá hàng xuất kho một cách kịp thời + Nhược điểm: Phải hạch toán chi tiết hàng hoá tồn kho, giá trị hàng hoá xuất kho không được phản ánh chính xác. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 Đơn giá xuất kho lần thứ i Giá hàng tồn đầu kỳ trước lần nhập thứ i + Giá hàng nhập trước lần thứ i Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trước lần nhập thứ i trước lần thứ i
  • 24. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu + Điều kiên áp dụng: Thích hợp cho các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hoá, số lần nhập kho của mỗi chủng loại không nhiều. Ngoài ra nó cũng thích hợp trong trường hợp giá cả ổn định và có xu hướng giảm. • Phương pháp LIFO ( Nhập sau xuất trước) Theo phương pháp này thì giá thực tế của hàng hoá xuất kho được tính dựa trên cơ sở giả định lô hàng nào được nhập vào kho sau thì được xuất trước và lấy giá mua thực tế của lô hàng đó để tính. Phương pháp này ngược lại phương pháp FIFO. + Ưu điểm: giá của hàng hoá xuất bán phản ánh kịp thời giá cả thị trường + Nhược điểm: Phương pháp này tốn nhiều thời gian do kế toán phải hạch toán chi tiết hàng hoá tồn kho theo từng loại. • Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh Theo phương pháp này hàng hoá nhập kho từng lô theo giá nào thì xuất kho theo giá đó không quan tâm đến thời gian nhập xuất. + Ưu điểm: Việc tính giá hàng hoá được thực hiện kịp thời và có thể theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lô hàng hóa. + Nhược điểm: Công việc phức tạp đòi hỏi kế toán phải nắm rõ được chi tiết từng lô hàng. Hệ thống kho tàng của doanh nghiệp phải bảo quản riêng cho từng lô hàng hoá nhập kho. + Điều kiện áp dụng: Phương pháp này thường áp dụng cho những loại hàng hoá có giá trị cao được bảo quản riêng cho từng lô hàng cho mỗi lần nhập. • Phương pháp tính theo giá hạch toán Giá hạch toán là giá do doanh nghiệp đặt ra có thể là giá kế hoạch hoặc là giá của kỳ trước và được sử dụng thống nhất trong một kỳ hạch toán. Theo phương pháp này hàng ngày kế toán ghi sổ về các nghiệp vụ xuất hoá đơn theo giá hạch toán. Trị giá hạch toán của hàng hoá xuất kho = = Số lượng hàng hoá xuất kho x x Đơn giá hạch toán SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 25. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Hệ số giá = = Trị giá mua thực tế hàng hoá tồn kho đầu kỳ + + Trị giá mua thực tế hàng hoá nhập trong kỳ Trị giá hạch toán hàng hoá tồn kho đầu kỳ + + Trị giá hạch toán hàng hoá nhập kho trong kỳ Đến cuối kỳ kế toán mới tính toán để xác định giá thực tế của hàng hoá xuất kho trong kỳ. Việc tính toán được xác định như sau: + Bước 1: Xác định hệ số giá giữa giá mua thực tế và giá hạch toán của hàng hoá luân chuyển trong kỳ. + Bước 2: Xác định trị giá thực tế hàng hoá xuất bán trong kỳ: Giá thực tế của hàng xuất bán trong kỳ = = Trị giá hạch toán của hàng xuất bán trong kỳ x x Hệ số giá Hệ số giá ở trên có thể được xác định riêng cho từng loại hàng hoá hoặc từng nhóm hàng hoá khác nhau tuỳ thuộc vào yêu cầu, trình độ quản lý của doanh nghiệp. Phương pháp tính giá xuất kho này thường được sử dụng cho những doanh nghiệp có nguồn nhập khác nhau giá không giống nhau và thời điểm nhập xuất là giày đặc. Do đó có thể đáp ứng được yêu cầu cập nhật của doanh nghiệp phải sử dụng giá hạch toán. Để cho công tác tính toán giá thực tế HH xuất kho theo phương pháp này được thuận lợi, doanh nghiệp cần có hệ thống giá hợp lý, khoa học.  Kết câu tài khoản giá vốn hàng bán SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 26. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu  Chứng từ sử dụng + Hoá đơn GTGT. + Hoá đơn bán hàng. + Hoán đơn tự in, chứng từ đặc thù. + Bảng kê bán lẻ. + Giấy báo Có của ngân hàng, phiếu thu...  Tài khoản kế toán sử dụng TK 632- Giá vốn hàng bán TK 156 - Hàng hóa TK 611- Mua hàng (Trường hợp doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho) TK 157- Hàng gửi bán TK 151- Hàng đi trên đường TK1381- Tài sản thiếu chờ xử lý TK 156- Hàng hóa SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 Bên CóBên Nợ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì. - Giá vốn hàng bán đã bị trả lại. -Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kì để xác định kết quả kinh doanh.
  • 27. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 TK 632 TK156,157 TK151 TK 911 TK157 TK229 TK156 TK133 Xuất kho bán tiêu thụ Hàng mua đi đường đã bán Kết chuyển giá vốn hàng bán cuối kỳ Giá vốn hàng bán bị trả lại Hàng gửi bán giao đại lý đã bán Phân bổ chi phí mua hàng TK 229 Trích lập dự phòng Hàng xuất bán không qua kho GTGT đầu vào Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTKgiảm giá HTK TK156 TK111,112,131,331
  • 28. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK 1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng  Khái niệm doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).  Các điều kiện ghi nhận doanh thu Các khoản bán hàng được ghi nhận là doanh thu khi đồng thời thỏa mãn cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền sở hữu hàng hóa. - Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc chắc chắn thu được lợi ích kinh tế từ việc giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 GVHB nhập trong kỳ TK 133 GTGT Kết chuyển giá vốn hàng bán bị trả lại Kết chuyến GVHB tồn cuối kỳ Kết chuyển GVHB đã bán TK159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 611,1381 Giá trị mất mát hao hụt của hàng tồn kho Kết chuyển GVHB cuối kỳ TK 111,112,331 TK 611 TK 632 TK 911 Thuế TK 151,156,157
  • 29. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Sau khi bán hàng cho khách hàng mà đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì kế toán tiến hành phản ánh các khoản doanh thu đó.  Chứng từ sử dụng Hợp đồng mua hàng, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản thanh lý hợp đồng, phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng, bảng thanh toán hàng bán đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng,…  Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: TK này được dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. TK này có 5 TK cấp hai: + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa: Được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, vật tư. + TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm: Được sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất vật chất như công nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp. + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được sử dụng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học kỹ thuật. + TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: Được dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ trợ cấp, trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước. + TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản + TK 5118: Doanh thu khác SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 30. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu  Kết cấu tài khoản SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 Bên Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp; - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Bên Nợ
  • 31. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Trình tự hạch toán (*) Cơ sở kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (**) Cơ sở kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Khái niệm Trong quá trình tiêu thụ có những trường hợp ảnh hưởng làm thay đổi doanh thu của doanh nghiệp, bao gồm:  Chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Đây là khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng gộp của doanh nghiệm, do vậy việc lập thủ tục và chứng từ về chiết khấu thương mại phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành.  Hàng bán bị trả lại Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng và từ chối thanh toán. Đây là khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng gộp của doanh nghiệp và được ghi nhận vào tài khoản hàng bán bị trả lại. Việc lập thủ tục và chứng từ về hàng bán bị trả lại phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 K/c doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hoá trong kỳ K/c các khoản giảm trừ DT Doanh thu tiêu thụ hàng hoá (*) Doanh thu tiêu thụ hàng hoá(**) TK 521 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 911 TK 3331 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng
  • 32. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh thu và thuế GTGT phải nộp của hàng bán bị trả lại.  Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán: Là hàng đã bán, sau đó người bán giảm trừ cho người mua một khoản tiền do hàng hóa bán kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lại hậu thị hiếu. Đây là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp và được ghi nhận vào tài khoản giảm giá hàng bán. Việc lập thủ tục và chứng từ về hàng bán bị trả lại phải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành để được điều chỉnh ghi giảm doanh thu và thuế GTGT phải nộp của giảm giá hàng bán.  Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT Là các khoản thuế gián thu tính trên doanh thu bán hàng, các khoản thuế này tính cho các đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ là đơn vị nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, thu vào một số hàng hóa, sản phẩm thuộc danh mục hàng hóa, sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu, thu vào các mặt hàng chiu thuế xuất khẩu mà doanh nghiệp buộc phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa. - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng.  Tài khoản sử dụng TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu 5211 – Chiết khấu thương mại 5212 – Hàng bán bị trả lại 5213 – Giảm giá hàng bán  Trình tự hạch toán SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 33. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Sơ đố 1.4. Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Chú thích (1): Khoản chiết khấu thương mại, doanh thu bán hàng bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán phát sinh. (2): Thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng. (3): Giá nhập kho hàng bị trả lại. (4): Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu. 1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Khái niệm Bao gồm những khoản doanh thu liên quan đến hoạt động tái chính - Tiền lãi, tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm trả góp. - Doanh thu từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài chính (bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu thương mại bản quyền tác giá, phần mềm máy tính…) - Lợi nhuận được chia. - Doanh thu hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn. - Doanh thu chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. - Doanh thu về các hoạt động đầu tư khác. - Chênh lệch giá do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. - Doanh thu hoạt động tái chính khác.  Tài khoản sử dụng TK 515: Doanh thu hoạt động tái chính.  Kết cấu tài khoản SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 TK 33311 (2) (3) TK 521TK 111,112,131 TK 511 (4) (1) TK 632 TK 156,157
  • 34. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp(nếu có) Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu - TK 515 không có số dư cuối kỳ  Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 Bên CóBên Nợ - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ kinh doanh, phát sinh khi bán ngoại tệ, … - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. TK 515TK 3331 TK 111,112 Thu bằng tiền TK 121,221,222 TK 911 Thu lãi đầu tư Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 229,352 Hoàn nhập dự phòng xử lý chênh lệch tỷ giá
  • 35. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu 1.3.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Khái niệm Bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính: - Các khoản chi phí của hoạt động tái chính. - Các khoản sổ do thanh toán, các khoản đầu tư ngắn hạn. - Các khoản rõ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại do số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả có gốc ngoại tệ. - Khoản rõ do phát sinh bán ngoại tệ. - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định đã bán. - Chi phí tài chính khác.  Tài khoản sử dụng TK 635- Chi phí tài chính.  Kết cấu tài khoản -TK 635: Cuối kỳ không có số dư. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 Bên CóBên Nợ - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 36. Lỗ về bán chứng khoán, khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu  Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.6. Sơ đồ kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.3.6. Kế toán thu nhập khác  Khái niệm Là những khoản thu góp nhằm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như: - Thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường. - Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng. - Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị xót lại quyền ghi sổ kế toán, mới phát hiện ra năm nay. - Cuối năm kết chuyển chênh lệch giữa số đã tính trước và các khoản thực tế đã chi thuộc nội dung tính trước. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 TK 911TK 635TK 111,112,141 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Các chi phí hoạt động tài chính TK 2212 TK 121,2218,214 Lỗ hoạt động liên doanh TK 229, 352 TK 229 Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, lỗ do chênh lệch tỷ giá
  • 37. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu - Các chi phí khác.  Tài khoản sử dụng TK 711- Thu nhập khác sử dụng để phản ánh các khoản thu nhập ngoài các hoạt động và giao dịch tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.  Kết cấu tài khoản - Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 Bên CóBên Nợ - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính thư phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khácở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp . - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911. - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
  • 38. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có) Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu  Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán thu nhập khác 1.3.7. Kế toán chi phí khác  Khái niệm Là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra. Cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ xót từ những năm trước, bao gồm - Chi phí thanh lý, nhường bán TSCĐ - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có) - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng: bị phạt thuế, chi thu thuế. - Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ xót khi ghi sổ kế toán. - Các khoản chi phí khác.  Tài khoản sử dụng TK 811- Chi phí khác sử dụng để phản ánh các khoản ghi của các sự kiện hay có nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 TK 111,112TK 711TK 3331 Thu tiền phạt khách hàng TK 3331 TK 911 Được giảm thuế GTGT phải nộp nếu khác năm tài chínhKết chuyển doanh thu khác TK 331, 338 Thu khoản nợ không xác định được chủ nợ
  • 39. Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phạt vi phạm hợp đồng Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu  Kết cấu tài khoản -TK 811- Chi phí khác cuối kỳ không có số dư.  Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán chi phí khác SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 Bên CóBên Nợ Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911. TK 111,112,338 TK 911TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 211,412 Chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ TK 214 Giá trị đã hao mòn
  • 40. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu 1.3.8. Kế toán chi phí bán hàng  Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí sau:  Chi phí nhân viên bán hàng Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vận chuyển hàng hóa, đi tiêu thụ và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ).  Chi phí vật liệu, bao bì Là khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vật liệu dùng để sửa chữa TSCĐ dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu cho vận chuyển hàng hóa, sản phẩm.  Chi phí dụng cụ đồ dùng Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán làm việc ở khâu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Chi phí khấu hao TSCĐ Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa như chi phí khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển bốc dỡ.  Chi phí bảo hành sản phẩm Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa trong thời gian bảo hành (trừ khoản bảo hành công trình xây lắp được hạch toán vào TK 627).  Chi phí dịch vụ mua ngoài Là chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ như chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý… SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 41. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu  Chi phí bằng tiền khác Là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nằm ngoài các khoản chi phí kể trên như chi phí tiếp khách hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm, hàng hóa…  Tài khoản sử dụng Để quản lý chi phí bán hàng chi tiết cho từng khoản trên kế toán sử dụng tài khoản cấp I là TK 641- Chi phí bán hàng và các tài khoản cấp II. Bao gồm các tài khoản sau: - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chí phí vật liệu. - TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6415: Chi phí bảo hành. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418: Chi phí khác bằng tiền.  Kết cấu tài khoản SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 Bên CóBên Nợ - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ. - Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911.
  • 42. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu  Trình tự hạch toán -Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 111,112,152,153 152112,152, 153… TK 641 TK 111,112 Chi phi vật liệu , công cụ TK 133 Ghi giảm chi phí bán hàng TK 334,338 Chi phí tiền lương & các khoản trích trên lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 242,335 -Chi phí phân bổ dần -Chi phí trích trước TK 511 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ TK 33311 Thuế GTGT TK 111,112,141,331… -Chi phí bằng tiền khác TK 911 K/c chi phí bán hàng TK 133 Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 43. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu 1.3.9. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính, và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi. - Giấy báo nợ. - Phiếu xuất kho - Bảng lương. - Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định,…  Tài khoản sử dụng Để theo dõi các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, kế toán sử dụng tài khoản 642. Tài khoản này có 8 tài khoản cấp II để doanh nghiệp theo dõi chi tiết các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phục vụ cho yêu cầu quản lý. - TK6421: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý. - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. - TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí. - TK 6426: Chi phí dự phòng. - TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6428: Chi phí bằng tiền khác. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 44. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu  Kết cầu tài khoản  Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.10. Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh ngiệp  Khái niệm Là tài khoản dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 Bên CóBên Nợ - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. NVL, CCDC cho QL CP Lương và các khoản trích theo lương Khấu hao TSCĐ Ghi giảm chi phí QLDN K/c chi phí QLDN TK 111, 112, 152, 153 TK 334, 338 TK 133 TK 214 TK 911 TK 111, 112, 152TK 642
  • 45. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.  Nguyên tắc kế toán - Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thu nhập hiện hành và chi phí thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính. - Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế thu nhập doanh ngiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ + Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; + Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. - Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lãi là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ: + Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm + Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.  Tài khoản sử dụng Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2 - TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.  Kết cấu tài khoản SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 46. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu  Trình tự hạch toán TK 111,112 TK 334 TK 911 TK 821 Sơ đồ 1.11. Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN 1.3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Cách thức xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của công ty được xác định như sau: SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 Bên CóBên Nợ - Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm; - Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại; - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại; - Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế TNDN Hàng quý tạm tính thuế TNDN nộp, điều chỉnh bổ sung thuế TNDN phải nộp Chi nộp thuế TNDN Điều chỉnh giảm khi số thuế tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm
  • 47. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Lợi nhuận = Doanh thu – Các khoản giảm trừ doanh thu –Tổng các chi phí Kết quả bán hàng của doanh nghiệp gồm: Kết quả hoạt động SXKD, kết quả hoạt động tài chính và kết quả thu nhập khác. Cách xác định: - Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu. - Kết quả hoạt động SXKD = Doanh thu thuần - Trị giá vốn hàng bán + Trị giá vốn hàng bị trả lại nhập kho (nếu hàng đã xác định là tiêu thụ) – Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý DN. - Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác. - Kết quả SXKD = Kết quả hoạt động SXKD + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác.  Tài khoản sử dụng + TK 632 – Giá vốn hàng bán. + TK 635 – Chi phí tài chính. + TK 641 – Chi phí bán hàng. + TK 642 – Chi phí QLDN. + TK 811 – Chi phí khác. + TK 821 – Chi phí thuế TNDN. + TK 511 – Doanh thu thuần. + TK 515 – Doanh thu tài chính. + TK 711 – Thu nhập khác. + TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. + TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 48. KC giá vốn hàng bán TK642 TK 421 Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu  Kết cấu tài khoản - Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ  Trình tự hạch toán TK 632 TK 911 TK 511 SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính; - Các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Bên CóBên Nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng; - Chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. KC doanh thu thuần TK 635 TK 711
  • 49. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu TK 515 Sơ đồ1.12. Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.4. Các hình thức ghi sổ kế toán Tùy vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp lựa chọn thì số lượng và loại sổ mà các doanh nghiệp sử dụng cũng khác nhau. Hiện nay có 5 hình thức kế toán chủ yếu đó là: Hình thức kế toán Nhật ký chung, hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ, hình thức kế toán Nhật ký sổ cái, hình thức kế toán Nhật ký chứng từ và hình thức kế toán trên máy vi tính. 1.4.1. Hình thức nhật ký chung Theo hình thức kế toán này tất cả các nghiệp vụ phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký chung hoặc nhật ký đặc biệt và sau đó các nghiệp vụ trên mới được ghi vào sổ cái. Các sổ mà hình thức kế toán này sử dụng cho việc bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 KC chi phí QLKD KC chi phí HĐTC TK 811 KC doanh thu HĐTC KC chi phí khác TK 821 KC chi phí thuế TNDN KC doanh thu khác TK 421 KC lãi KC lỗ
  • 50. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu - Sổ chi tiết các tài khoản: 511, 512, 641, 642, 155, 156, 157, 632, và các sổ chi tiết khác có liên quan. Và sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chung, nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, sổ cái TK 511, 512, 641, 642, 911. Sơ đồ 1.13. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 51. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu 1.4.2. Hình thức chứng từ ghi sổ Theo hình thức này từ các chứng từ gốc và bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại để ghi vào chứng từ ghi sổ. Sau đó từ chứng từ ghi sổ sẽ ghi vào sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Kế toán sử dụng các sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tồng hợp sau: - Sổ kế toán chi tiết các tài khoản: 511, 641, 642, 155, 156, 157, 632, và các sổ chi tiết khác có liên quan. - Sổ kế toán tổng hợp: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, Sổ cái tài khoản có liên quan như: TK 511, 512, 641, 642, 911, … Sơ đồ 1.14. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 52. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu 1.4.3. Hình thức nhật ký sổ cái Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ cùng loại trước hết xác định các tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Nhật ký sổ cái. Theo hình thức này thì kế toán sử dụng các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết sau đây: - Sổ kế toán chi tiết các tài khoản: 511, 641, 642, 155, 156, 157, 632, và các sổ chi tiết khác có liên quan. - Sổ kế toán tổng hợp: Bảng tổng hợp chứng từ, Nhật ký sổ cái. Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ hình thức kế toán Nhật kí- Sổ Cái SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 53. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu 1.4.4. Hình thức nhật ký chứng từ Theo hình thức kế toán này thì kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán để ghi vào các nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối kỳ khóa sổ và lấy số liệu ghi vào sổ cái. - Sổ kế toán chi tiết các tài khoản: 511, 641, 642, 155, 156, 157, 632, và các sổ chi tiết khác có liên quan. - Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái các tài khoản: 511, 641, 642, 911, … Ghi chú: Ghi hàng ngày Cuối kỳ kế toán Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.16. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán theo hình thức Nhật ký - chứng từ SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 Sổ cái NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng kê
  • 54. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Theo hình thức này, công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán trên. Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ ghi bằng tay. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 55. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Ghi chú : Sơ đồ 1.17. Sơ đồ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 Phần mềm kế toán -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết Sổ kế toán - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Máy vi tính Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Chứng từ kế toán Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu
  • 56. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HOTDEAL      2.1. Tổng quan về công ty 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty. - Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN HOTDEAL - Tên quốc tế: HOTDEAL JOINT STOCK COMPANY - Logo: - Giấy ĐKKD số: 0310955176 - Ngày cấp: 29/06/2011 - Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư TP Hồ Chí Minh - Giám đốc: Ông Nguyễn Thành Vạn An - Địa chỉ: Tầng 2, số 70 đường Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, TP Hồ Chí Minh - Điện thoại: 0873 055 707 Fax: 0839 330 658 - Mã số thuế: 031095516 - Tài khoản: 3111 0000 818 786 tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Tây Sài Gòn - Email: kinhdoanh@hotdeal.vn - Vốn điều lệ của công ty: 2.000.000.000đ (hai tỷ đồng) Tiền thân là một nhà phân phối nhỏ mang tên CTY Cổ phần Thương Mại và Dịch vụ MEKONG COM (Mekong COM JSC) là một trong số ít công ty Thương mại điện tử đầu tiên tại Việt Nam bắt đầu với Website www.vinabook.com từ tháng 12/2004. SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56
  • 57. Đồ án tốt nghiệp GVHD: Trần Thị Thu Với sự nỗ lực không ngừng nhằm mở rộng thị trường cho ngành thương mại điện tử đến ngày 29/06/2011 Công ty VINABOOK Việt Nam tách ra và chính thức được thành lập với tư cách là Công ty cung cấp dịch vụ thương mại điện tử, hoạt đông độc lập ở thị trường miền Nam sau này mở thêm chi nhánh ở miền Bắc. 2.1.2. Qúa trình hình thành và phát triển. Trước tình hình nền kinh tế và cuộc sống ngày càng phát triển, với xu thế hội nhập, nhu cầu của con người ngày càng tăng lên, Hotdeal ra đời trở thành một trong những “sàn dịch vụ” đầu tiên góp phần hình thành thói quen mua sắm trực tuyến tại Việt Nam, luôn tìm cách làm mới mình và kiên định với mục tiêu phục vụ người tiêu dùng một cách tốt nhất. Công ty Hotdeal là một doanh nghiệp lớn đã được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0310955176 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp ngày 29/06/2011. Công ty Cổ phần Hotdeal từ khi thành lập đến nay đã hoạt động kinh doanh được tám năm. Trải qua hơn tám năm ra đời, tồn tại và phát triển ban đầu quy mô hoạt động nhỏ, một trang mua sắm điện tử chưa được nhiều người biết đến.. Những năm gần đây, thương mại điện tử (TMĐT) tại Việt Nam phát triển bùng nổ khi hàng loạt tên tuổi trong và ngoài nước gia nhập "cuộc chơi". Theo đánh giá của nhiều chuyên gia tại diễn đàn "Toàn cảnh TMĐT Việt Nam 2017", với chỉ số tăng trưởng lên đến 22%/năm, Việt Nam được cho là thị trường TMĐT hấp dẫn. Hiện nay, những "tân binh" thường chọn cho mình hướng đi phù hợp với xu hướng giới trẻ, góp phần đa dạng hóa "bữa tiệc online" bằng nhiều màu sắc. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý  Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty SVTH: Phan Thị Thu Duyên MSV: 5654041005 Lớp: KTTH K56 Ngu n tin: Phòng T Ch c Hành Cồ ổ ứ hính Ban ki mể soát Nhà cung c p d ch vấ ị ụ Bán hàng cung c p d ch v cho khách hàngấ ị ụ P hòng Kế ho chạ kỹ thu tậ P hòng Kinh tế d ánự P hòng Kế toán P hòng Tổ ch cứ hành chính H i đ ngộ ồ qu n trả ị T ng giámổ đ cố P hòng sale – kinh doanh Phó t ng giámổ đ cố Phó t ng giámổ đ cố Phó t ng giámổ đ cố Phó t ng giámổ đ cố Nguồn tin: Phòng Tổ Chức Hành Chính Ban ki m soátể Nhà cung cấp dịch vụ Bán hàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng Phòng Kế hoạch kỹ thuật Phòng Kinh tế dự án Phòng Kế toán Phòng Tổ chức hành chính Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Phòng sale – kinh doanh Phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc