SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập1
BẢNG CHỮ VIÊT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DN Doanh nghiệp
TK Tài khoản
TSCĐ Tài sản cố định
SXKD Sản xuất kinh doanh
QLDN Quản lý doanh nghiệp
DT Doanh thu
HĐTC Hoạt động tài chính
BH Bán hàng
XĐKQ Xác định kết quả
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
CCDV Cung cấp dịch vụ
KC Kết chuyển
GTGT Giá trị gia tăng
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập2
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................4
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI. ...............................................................................................................6
1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng.............................6
1.1.1. Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng. ...................6
1.1.2. ý nghĩa của công tác bán hàng ..........................................................6
1.2. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng,
nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. ........................7
1.3. Các phương thức bán và các phương thức thanh toán...............................8
1.3.1. Các phương thức bán: ......................................................................8
1.3.2. Các phương thức thanh toán:............................................................9
1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............10
1.5. Kế toán tổng hợp quá trìnhbán hàng theo các phương thức bán...................10
1.5.1. Tài khoản sử dụng:.........................................................................10
1.5.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu. ..............14
1.5.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp. .............14
1.5.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán..................15
1.5.2.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi. ..............16
1.5.2.4. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp. 17
Sơ đồ 1.4. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp........................17
1.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng. .......................................................18
1.6.1. Kế toán chi phí bán hàng. ...............................................................18
1.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ............................................20
1.6.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng. .................................................23
CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KINH DOANH KIM KHÍ VÀ
VẬT TƯ HÀ NỘI..........................................................................................25
2.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp........................................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................25
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công
ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội. ........................................26
2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................26
2.1.2.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty. ............................................27
2.1.2.3. Bộ máy quản lý của công ty......................................................28
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty................................30
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập3
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH Kinh doanh Kim khí và Vật tư Hà Nội. ...............................32
2.2.1. Kế toán quá trình bán hàng.............................................................32
2.2.1.1. Các vấn đề chủ yếu có liên quan đến quá trình bán hàng của doanh
nghiệp..................................................................................................32
2.2.1.2. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán
hàng ....................................................................................................34
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................50
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng. ...............................................................50
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ............................................51
2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................52
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH KIM KHÍ VÀ VẬT TƯ
HÀ NỘI. .......................................................................................................66
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội. ............66
3.2. Nhận xét chung tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội.
..................................................................................................................67
3.3. Những mặt còn tồn tại..........................................................................69
KẾT LUẬN...................................................................................................72
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập4
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây trước xu hướng hoà nhập và phát triển của kinh
tế thế giới, Việt Nam cũng đã mở rộng quan hệ thương mại, hợp tác kinh tế với
rất nhiều nước trong khu vực và thế giới. Đi cùng với sự mở cửa của nền kinh tế
là sự thay đổi của khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang cố gắng
tạo ra sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế. Nhà Nước không còn bảo hộ cho các doanh nghiệp như trước đây nữa. Việc
này tạo ra cơ hội phát triển cho các doanh nghịêp trong nền kinh tế nhưng cũng
lại đặt ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển ổn định
trên thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự chuyển mình, phải nâng cao
tính tự chủ, năng động để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi
nhuận, từ đó mới đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế. Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh
đích thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ
đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận sẽ đạt được, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả
sản xuất kinh doanh sẽ giúp lao động doanh nghiệp đánh giá theo dõi được hiệu
quả sản xuất kinh doanh từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm giúp
doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì tiêu thụ là một khâu
quyết định trong mỗi chu kì kinh doanh vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành
công hay thất bại của chu kì đó. Giải quyết tốt khâu này tức là doanh nghiệp đã
đảm bảo cho các chu kỳ kinh doanh được diễn ra thường xuyên liên tục. Quá
trình tiêu thụ là cơ sở để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, đó là mục tiêu hàng
đầu của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Để thực hiện được mục tiêu, mỗi doanh nghiệp cần nắm bắt các thông tin
làm cơ sở đánh giá, phân tích, lựa chọn và ra quyết định đầu tư kinh doanh như
doanh thu, chi phí và kết quả.. vv. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập5
đã theo dõi, phản ánh, ghi chép đầy đủ những thông tin đó và cung cấp cho các
doanh nghiệp, cụ thể là kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Nhận
thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh ở các doanh nghiệp thương mại nói chung và Công ty TNHH Kinh
doanh kim khí và vật tư Hà Nội nói riêng, bằng kiến thức được trang bị ở nhà
trường cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Lê Thị Thu Huyền và sự
giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phòng kế toán của Công ty em đã đi vào
nghiên cứu và chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh” làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình.
Nội dung của đề tài đề cập thực tế đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội và những đánh
giá, kiến nghị về công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
công ty.
Bố cục của chuyên đề gồm 3 phần chính:
Chương I: Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội.
Chương III: Nhận xét chung và một số phương pháp nhằm cải tiến và
hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội.
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập6
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.
1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng.
1.1.1. Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại.Thông qua bán hàng, vốn của doanh nghiệp thương
mại được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái giá trị là tiền tệ,
doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí và có nguồn tích luỹ
để mở rộng kinh doanh.
Vậy bản chất của quá trình bán hàng chính là việc chuyển quyền sở hữu
của hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Vậy bán hàng là quá trình chuyển hoá vốn từ hình
thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh
toán.
1.1.2. ý nghĩa của công tác bán hàng
Bán hàng là một công đoạn không thể thiếu ở bất kỳ một doanh nghiệp
kinh doanh nào. Nó là yếu tố quyết định tạo cho doanh nghiệp có khả năng tài
chính, thị trường, định hướng đến lãi lỗ của doanh nghiệp tức là sự tồn tại hay
không tồn tại của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp làm tốt công tác bán hàng(tiêu thụ) sẽ sử dụng được triệt để
vốn tự có, giảm vốn vay, tạo ra lợi nhuận cao hơn, nên có tích luỹ và mở rộng
quy mô kinh doanh.
Đối với nền kinh tế vĩ mô, tiêu thụ là cơ sở cho việc điều hoà giữa sản
xuất và tiêu dùng. Góp phần giải quyết mối quan hệ tiền- hàng, tạo ra sự ổn định,
cân đối cung cầu hạn chế lạm phát.
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập7
1.2. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu
bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng ở các doanh nghiệp
áp dụng tính thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính
thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán.
Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu.
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh
chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách
hàng. Nếu khách hàng mua với số lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp
giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp chiết
khấu, còn nếu hàng hoá của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể
không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản
trên sẽ phải ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong khoản doanh
thu bán hàng ghi trên hoá đơn.
Chiết khấu bán hàng là số tiền mà doanh nghiệp bán theo quy định của
hợp đồng đã thoả thuận dành cho khách hàng trong trường hợp khách hàng thanh
toán sớm tiền hàng. Chiết khấu bán hàng được tính theo tỷ lệ% trên doanh thu
hoá đơn chưa có thuế GTGT.
Giảm giá hàng bán là số tiền mà doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng
trong trường hợp hoá đơn bán hàng đã viết theo giá bình thường hàng đã được
xác định là bán nhưng do chất lượng kém, khách hàng yêu cầu giảm giá và
doanh nghiệp đã chấp thuận hoặc do khách hàng mua với số lượng lớn doanh
nghiệp giảm giá.
Trị giá hàng bị trả lại là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng
trong trường hợp hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng quá kém,
khách hàng trả lại số hàng đó.
Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: là một loại thuế gián
thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong
quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là thuế tiêu dùng đánh vào một số hàng hoá, dịch
vụ đặc biệt.
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập8
Thuế xuất khẩu: Là loại thuế gián thu đánh vào hàng hoá xuất khẩu.
Các nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng:
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu là giá chưa có thuế, theo phương pháp
trực tiếp thì doanh thu là tổng giá thanh toán.
+ Đối với sản phẩm hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất
khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán có cả thuế tiêu thụ đặc biệt và
thuế xuất khẩu.
+ Đối với doanh nghiệp nhận gia công vật tư hàng hoá thì doanh thu là số
tiền gia công thực tế được hưởng.
+ Đối với hàng hóa đại lý ký gửi theo công thức bán đúng giá bán quy
định thì doanh thu là số tiền hoa hồng được hưởng.
-Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu là
giá trả một lần còn phần giữ lại sẽ được tính vào doanh thu hoạt động tài chính.
-Trường hợp cho thuê tài sản có nhận trước tiền thuê trong nhiều năm thì
doanh thu của năm tài chính sẽ được tính bằng tổng số tiền thuê trên số năm.
+ Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hàng hoá
theo yêu cầu của nhà nước được hưởng trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh
thu trợ cấp, trợ giá là số tiền mà nhà nước thông báo chính thức hoặc thực tế là
trợ cấp, trợ giá và được phản ánh vào TK 5114.
+ Trong trường hợp doanh nghiệp viết hoá đơn bán hàng và thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá của số
hàng này không được gọi là doanh thu và không được phản ánh vào TK 511 chỉ
khi nào chuyển giao hàng cho khách hàng thì mới được hạch toán trên TK511.
1.3. Các phương thức bán và các phương thức thanh toán.
1.3.1. Các phương thức bán:
Bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức mà trong
đó người bán giao sản phẩm cho người mua trực tiếp tại kho người bán. Số hàng
khi bàn giao cho khách hàng được coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập9
về số hàng này. Người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số hàng mà
người bán đã giao.
Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương thức
mà bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số
hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được bên mua
thanh toán hay chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hoặc
toàn bộ) thì số hàng được bên mua chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ và
bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó.
Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng: Là
phương thức mà bên giao chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý bán đúng giá quy định sẽ được hưởng
hoa hồng (hoa hồng đại lý).
Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Là phương thức bán hàng thu
tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền
còn lại được trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định.
Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức tiêu thụ mà
trong đó người bán đem sản phẩm, hàng hoá của mình để đổi lấy hàng hoá của
người mua. Giá trao đổi là giá thoả thuận hoặc giá bán của hàng hoá trên thị
trường. Khi xuất sản phẩm hàng hoá đem đi trao đổi với khách hàng đơn vị vẫn
phải lập đầy đủ chứng từ giống như các phương thức tiêu thụ khác.
1.3.2. Các phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt: Sau khi giao hàng cho khách hàng thì khách
hàng sẽ trực tiếp cho doanh nghiệp số tiền bằng giá trị lô hàng mà doanh nghiệp
đã xuất bán.
Thanh toán không dùng tiền mặt:
+ Thanh toán bằng chuyển khoản: Khách hàng sau khi nhận hàng đầy đủ
sẽ chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp số tiền tương ứng với trị giá lô hàng
xuất bán theo giá đã thoả thuận.
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập10
+ Thanh toán theo hình thức trao đổi hàng: Theo sự thoả thuận giữa 2 bên
sau khi doanh nghiệp chuyển lô hàng hoá cho khách hàng thì đồng thời chuyển
quyền sở hữu số hàng hoá khác có giá trị tương ứng với số hàng mà doanh
nghiệp đã chuyển đi.
1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán phải tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và
giám đốc chặt chẽ tình hình tiêu thụ hàng hoá, tình hình thanh toán với người
mua, thanh toán với ngân sách nhà nước.
- Tính toán ghi chép, phản ánh chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí và thu nhập của hoạt động tài chính, của hoạt động khác.
Xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua từng thời kỳ và
theo từng lĩnh vực hoạt động.
- Hạch toán chính xác và kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận, cung cấp
số liệu đầy đủ phục vụ cho việc duyệt quyết toán tại doanh nghiệp.
- Lập báo cáo tiêu thụ hàng hoá, báo cáo kết quả kinh doanh, định kỳ tiến
hành phân tích tình hình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
1.5. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán.
1.5.1. Tài khoản sử dụng:
*TK 157 – Hàng gửi bán
Nội dung: dùng để phản ánh trị giá mua của hàng hoá đã chuyển bán hoặc
giao cho bên nhận đại lý, ký gửi đã hoàn thành nhưng chưa xác định là tiêu thụ.
Kết cấu:
Bên nợ: +Tập hợp trị giá mua thực tế của hàng hoá đã chuyển bán hoặc
giao cho bên nhận đại lý, ký gửi.
Giá thành thực tế dịch vụ đã hoàn thành nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Bên có:
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập11
+ Kết chuyển trị giá mua thực tế hàng bán, gửi đại lý, ký gửi và giá thành
dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ.
+ Trị giá mua thực tế hàng hoá không bán được đã thu hồi.
Số dư bên nợ:
+ Trị giá mua thực tế hàng hoá đã gửi đi chưa được xác định là tiêu thụ.
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nội dung: phản ánh doanh thu thực tế về bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp
Kết cấu:
Bên nợ:
+ Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, giảm giá,
hàng bị trả lại.
+Thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
Bên có:
+ Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm dịch vụ theo hoá đơn.
Tài khoản 511 không có số dư.
- TK 511 gồm 4 tài khoản cấp 2:
-TK511.1- Doanh thu bán hàng hoá
-TK 511.2- Doanh thu bán các sản phẩm
-TK 511.3- Doanh thu cung cấp dịch vụ
-TK 511.4- Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
* TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
Tài khoản này sử dụng để phản ánh tình hình bán hàng trong nội bộ một
doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập (giữa đơn vị chính với các đơn vị phụ
thuộc và giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau).
Kết cấu TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ.
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập12
Bên nợ:
- Phản ánh các khoản làm giảm trừ doanh thu tiêu thụ nội.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hoá tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ nội bộ sang tài khoản xác định kết quả.
Bên có:
- Doanh thu tiêu thụ thực tế phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Tài khoản 512- doanh thu bán hàng nội bộ không có số dư.
Có 3 tài khoản cấp 2:
-TK 512.1- Doanh thu bán hàng hoá
-TK 512.2- Doanh thu bán các sản phẩm
-TK 512.3- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
* TK 531 - Hàng bán bị trả lại:
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, lao vụ, dịch
vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và kết chuyển trị giá hàng bán bị trả
lại sang tài khoản 511, 512 để giảm doanh thu bán hàng.
Kết cấu:
Bên nợ: Tập hợp doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại
Bên có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bán bị trả lại sang tài khoản
doanh thu bán hàng.
Tài khoản 531 không có số dư.
* TK 532 - Giảm giá hàng bán:
Tài khoản này sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán
cho khách hàng trên giá bán thoả thuận. Được hạch toán vào tài khoản này bao
gồm các khoản bớt giá, hồi khấu và khoản giảm giá đặc biệt do những nguyên
nhân thuộc về người bán.
Kết cấu:
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập13
Bên nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua
trong kỳ.
Bên có: KC toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK511 hoặc TK 512
Sau khi kết chuyển tài khoản này không có số dư.
* TK 338(7) - Doanh thu chưa thực hiện:
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu chưa được thực hiện trong kỳ.
Kết cấu:
Bên nợ: Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang TK 511 hoặc 512.
Bên có: Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.
Dư có: Doanh thu chưa thực hiện vào thời điểm cuối kỳ.
* TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Nội dung: Dùng để xác định trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
Kết cấu TK 632:
- Bên nợ:
+ Tập hợp trị giá mua của hàng hoá, giá thành thực tế của dịch vụ đã được
xác định là tiêu thụ.
+ Phí mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
- Bên có:
+ Trị giá mua của hàng hoá đã bán bị người mua trả lại.
+ Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ.
TK 632 cuối kỳ không có số dư.
* TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung: Tập hợp doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ như
lãi tiền gửi ngân hàng, lãi khi bán trả góp, …
Kết cấu:
Bên nợ:
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập14
Kết chuyển doanhthu hoạt động tài chínhsangtài khoản911 để xác định kết quả.
Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 cuối kỳ không có số dư.
* Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Nội dung: Phản ánh chi phí hoạt động tài chính, các khoản lỗ về hoạt động
tài chính phát sinh trong kỳ.
Kết cấu:
Bên nợ: Tập hợp chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Bên có: Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác
định kết quả.
Tài khoản 635 cuối kỳ không có số dư.
* Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Nội dung: phản ánh thu nhập khác phát sinh trong tháng.
Kết cấu:
Bên nợ: - Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả.
Bên có: - Tập hợp thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 cuối kỳ không có số dư.
* TK 811 – Chi phí khác.
Nội dung: phản ánh chi phí khác phát sinh trong tháng.
Kết cấu:
Bên nợ: - Tập hợp chi phí khác phát sinh trong kỳ.
Bên có: -Kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả.
Tài khoản 811 cuối kỳ không có số dư.
1.5.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu.
1.5.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp.
Sơ đồ 1.1 .Sơ đồ bán hàng theo phương thức trực tiếp
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập15
Ghi chú:
(1)Tổng số tiền khách hàng thanh toán.
(1a) Doanh thu tiêu thụ.
(1b) Thuế GTGT
(2a) Các khoản giảm trừ phát sinh trong kỳ
(2b) Số thuế phải trả cho khách hàng
(3) Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu trong kỳ
(4) Kết chuyển doanh thu thuần
1.5.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán.
Sơ đồ 1.2. Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán.
TK111,112,1
31
TK511
TK521,531,5
32
(2a
)
(3
)
TK911
(4
)
TK333
TK111,112,1
31
(1a
)
(1
)
(1b
)
(2b
)
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập16
Ghi chú:
(1) Khi xuất kho hàng hoá chuyển cho bên mua.
(2) Khi khách hàng chấp nhận thanh toán
(2a) Giá vốn hàng bán
(2b) Doanh thu
(3) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.
(4) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(5) Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
(6) Kết chuyển doanh thu thuần.
1.5.2.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi.
TK
111,112
, 131
TK
111,
112
TK
156
TK
157
TK
511
TK
632
TK
3331
(1
)
(2
a)
(2
b)
TK
511
TK
521,
531,5
32
TK
333(2,3
)
TK
911
(3
)
(4
)
(5
)
(6
)
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập17
Sơ đồ 1.3. Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi.
(1) Xuất hàng gửi bán.
(2) Phản ánh trị giá vốn của hàng bán.
(3) Phản ánh tổng số tiền bán hàng đại lý ký gửi.
(4) Kết chuyển doanh thu, xác định kết quả kinh doanh
(5) Kết chuyển giá vốn hàng bán
(6) Phản ánh số hoa hồng về ký gửi đại lý.
(7) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(8) Thuế GTGT phải nộp
1.5.2.4. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.
Sơ đồ 1.4. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp.
TK156 TK157
(1
)
TK632
(2
)
TK911
(5
)
TK511
(4
)
TK111,1
12
(3
)
TK641
(6
)
TK521,531,
532
TK
333.1
TK133.
1
(7
)
(8
)
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập18
Ghi chú:
(1): Trị gía thực tế hàng hoá xuất bán trả góp
(2): Giá bán trả tiền ngay
(3): Thuế GTGT phải nộp
(4): Chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán trả ngay
(5): Lãi trả góp
(6): Kết chuyển doanh thu thuần.
(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
(8):Kết chuyển giá vốn hàng bán.
1.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
1.6.1. Kế toán chi phí bán hàng.
* Khái niệm:
Chi phí bán hàng là những chi phí cần thiết liên quan đến quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ trong kỳ, là những khoản chi ra để bảo quản,
phân loại chọn lọc, chỉnh lý, đóng gói hàng hoá và những chi phí phục vụ cho
quá trình bán hàng như chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch, chi phí nhân viên,
hoa hồng và những chi phí phục vụ cho công việc bán hàng.
TK 156 TK111,
112,131
TK
333.1
TK
515
TK
338.7
(1
)
(8
)
(6) (2)
(3
)
(4
)
(5
)
(7
)
TK
632
TK 911 TK
511
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập19
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng.
* Công dụng: Dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí thức tế
phát sinh trong kỳ liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của
doanh nghiệp.
* Kết cấu và nội dung:
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” không có số dư.
Có 7 TK cấp 2:
- TK 6411 – “Chi phí nhân viên” phản ánh các khoản phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển…bao gồm tiền lương, tiền công
và khoản phụ cấp có tính chất lương cùng các khoản trích theo lương.
- TK 6412 – “Chi phí vật liệu bao bì” phản ánh các chi phí vật liệu, bao
bì xuất dùng liên quan đến việc giữ gìn, tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ như chi phí
vật liệu, bao bì xuất dùng cho đóng gói hàng hoá, bảo quản, bốc vác, chi phí
nhiên liệu dùng cho vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ…
- TK 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng” phản ánh các khoản về công cụ,
dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hoá.
- TK 6414 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định” phản ánh chi phí khấu
hao tài sản cố định sử dụng cho việc bảo quản và tiêu thụ hàng hoá như nhà kho,
cửa hàng, phương tiện bốc dỡ…
- TK 6415 – “Chi phí bảo hành” bao gồm toàn bộ các khoản chi phí phát
sinh liên quan đến việc bảo hành hàng hoá.
- TK 6417 - “Chi phí dịch vụ mua ngoài” như chi phí thuê ngoài sửa
chữa TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng tiêu thụ, tiền thuê kho, thuê bãi,
hoa hồng đại lý tiêu thụ…
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập20
- TK 6418 - “Chi phí bằng tiền khác” phản ánh các khoản chi phí khác
phát sinh trong khâu tiêu thụ ngoài các khoản đã kể ở trên như chi phí hội nghị
khách hàng, chi phí điện nước, điện thoại…
* Trình tự kế toán chi phí bán hàng được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.5. Hạch toán chi phí bán hàng
1.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
* Khái niệm và nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí mà doanh nghiệp chi
ra trong kỳ nhằm phục vụ cho công tác quản lý chung như chi phí quản lý hành
chính, chi phí dịch vụ mua ngoài ở bộ phận văn phòng, chi phí dự phòng, thuế,
phí lệ phí và các khoản chi phí bằng tiền khác.
TK334,3
38
TK152,153,1
42
TK214
TK111,3
31
TK641
Chi phí tiền lưong
và các khoản trích
theo lương
Chi phí NVL, CCDC
Chi phí khấu hao
TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí
bằng tiền khác
TK91
1
Kết chuyển chi
phí bán hàng
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập21
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều khoản mục nội dung kinh tế khác
nhau liên quan đến hoạt động của đơn vị.
Tài khoản sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Công dụng: Dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí phát sinh
liên quan chung đến toàn doanh nghiệp như các chi phí quản lý hành chính,
quản lý kinh doanh.
Kết cấu, nội dung tài khoản:
Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả
kinh doanh.
Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” không có số dư và được
chi tiết thành:
- TK 6421 – “Chi phí nhân viên quản lý” phản ánh các khoản phải trả cho
giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp bao gồm tiền lư-
ơng, tiền công và khoản phụ cấp có tính chất lương cùng các khoản trích theo lư-
ơng.
- TK 6422 – “Chi phí vật liệu quản lý” phản ánh các chi phí vật liệu,
xuất dùng liên quan đến công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm.
- TK 6423 – “Chi phí đồ dùng văn phòng” phản ánh các khoản chi phí
về công cụ, dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
- TK 6424 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định” phản ánh chi phí khấu
hao tài sản cố định sử dụng chung cho doanh nghiệp.
- TK 6425 – “Thuế, phí, lệ phí” phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí,
lệ phí phát sinh trong kỳ như thuế nhà đất, thuế môn bài....
- TK 6426 - “Chi phí dự phòng” phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng
tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập22
- TK 6427 - “Chi phí dịch vụ mua ngoài” phản ánh các chi phí dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như chi phí thuê ngoài sửa chữa
TSCĐ, chi phí điện nước, điện thoại…
- TK 6428 - “Chi phí bằng tiền khác” phản ánh các khoản chi phí khác
phát sinh trong khâu quản lý ngoài các khoản đã kể ở trên như chi phí hội nghị,
chi phí tiếp khách.
* Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ
sau:
Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí QLDN
TK334,3
38
TK152,153,1
42
TK214
TK111,3
31
TK159,1
39
TK642
Tiền lương và các
khoản trích theo
lương
Chi phí vật liệu,
dụng cụ
Chi phí khấu hao
TSCĐ
Chi phí mua
ngoài và chi phí
bằng tiền khác
Các khoản dự
phòng
TK911
Kết chuyển chi phí
QLDN
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập23
1.6.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp trong một thời kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một
bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động
lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận), ngược lại nếu doanh thu và
thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Thông thường, cuối kỳ kinh doanh hay sau mỗi thời vụ, kế toán tiến hành
xác định kết quả của hoạt động kinh doanh. Công việc này được thực hiện trên
tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. Đây là tài khoản dùng để xác định
toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh
nghiệp, được mở chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động sản xuất- kinh doanh,
hoạt động tài chính và hoạt động khác) và từng loại hàng hoá, sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ vv...
* Kết cấu của tài khoản 911 nh sau:
Bên nợ:
- Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi hoạt đông kinh doanh trong kỳ.
Bên có:
- Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác.
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ hoạt đông kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” không có số dư.
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập24
* Trìnhtự kế toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.8. Hạch toán xác địnhkết quả hoạt động kinhdoanh
Ghi chú:
(1) Kết chuyển giá vốn hàng bán.
(2) Kết chuyển doanh thu thuần.
(3) Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng trong kỳ.
(4) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
(5) Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
(6) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
(7) Tính và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp còn lại của kỳ trước vào kỳ này.
(8) (9) Xác định các khoản thu nhập tài chính và thu nhập khác và thuế
GTGT phải nộp
(9a) Kết chuyển lãi
TK632
TK811,6
35
TK421
TK911
(1
)
(5
)
TK142
(7
)
(6
)
TK511,5
12(2
)
TK515,7
11
(4
)
(8
)
TK333
(9a
)
(9b
)
TK521,532,5
31
(3
)
TK641,6
42
TK111,11
2
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập25
(9b) Kết chuyển lỗ
.
CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KINH DOANH
KIM KHÍ VÀ VẬT TƯ HÀ NỘI.
2.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Tên công ty: Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội.
Trụ sở chính: Số 60, Phố Hàng Chuối, Phường Phạm Đình Hổ, Quận Hai
Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Ngành nghề kinh doanh:
- Buôn bán các sản phẩm cơ khí
- Buôn bán máy móc, thiết bị vật tư ngành công nghiệp.
Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội là một công ty
TNHH được thành lập với sự góp vốn của các thành viên. Công ty được thành
lập vào ngày 20/05/2005 do Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp giấy phép đăng
ký kinh doanh số: 0102036900. Theo quyết định trên công ty TNHH kinh doanh
kim khí và vật tư Hà Nội được chính thức thành lập và đi vào hoạt động với vốn
điều lệ là 500 triệu đồng Việt Nam.
Do đặc điểm của công ty là doanh nghiệp thương mại kinh doanh buôn
bán hàng hoá theo mô hình Công ty TNHH, vì vậy mọi chế độ tiền lương, tiền
thưởng của cán bộ công nhân viên của công ty theo đúng chế độ hiện hành của
nhà nước nói chung và của công ty nói riêng.
Những năm vừa qua do mới thành lập và còn non trẻ trên thị trường nhưng
với sự cố gắng lỗ lực hết mình của đội ngũ cán bộ công nhân viên và sự quản lý
tài tình sáng tạo của ban giám đốc, với đặc điểm là một doanh nghiệp lấy phục
vụ và đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng là phương châm hoạt động của công
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập26
ty nên công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội có một thị phần
tương đối ổn định, được các bạn hàng xa gần tín nhiệm.
Sau hơn 3 năm thành lập và đi vào hoạt động với hình thức sở hữu vốn tư
nhân, công ty đã và đang phát triển và cho đến thời điểm này thì Công ty TNHH
Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội nhờ đầu tư đúng mức về cơ sở vật chất kỹ
thuật, chọn lựa hướng đi đúng đắn trong việc xác định ngành nghề, thị trường
trong nước, phát huy nhân tố con người nên doanh thu và lợi nhuận không ngừng
tăng cao.
Với ngành nghề kinh doanh phong phú và đa dạng, cùng với sự nỗ lực của
toàn thể ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên toàn công ty, công ty đã từng
bước khẳng định mình và phát triển. Doanh thu của công ty luôn tăng trưởng,
năm sau cao hơn năm trước. Sau đây là một số chỉ tiêu cụ thể:
Biểu 2.1. Một số chỉ tiêu:
STT Chỉ tiờu Năm 2007 Năm 2008
1 Doanh thu bỏn hàng 9.285.588.105 11.947.695.453
2
Lợi nhuận trước thuế từ
hoạt động kinh doanh
986.368.045 989.994.425
3 Cỏc khoản nộp ngõn sỏch 490.291.445 665.556.637
4 Thu nhập bỡnh quõn 1.249.512 1.536.658
5 Nguồn vốn kinh doanh 4.228.903.989 6.244.179.522
6 Vốn lưu động 1.571.823.626 2.371.943.625
7 Vốn cố định 2.657.080.363 3.872.235.907
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội.
2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập27
Chức năng chủ yếu của công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà
Nội là kinh doanh buôn bán các sản phẩm cơ khí, máy móc, thiết bị vật tư ngành
công nghiệp, đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua mua bán.
2.1.2.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty.
Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội là loại hình doanh
nghiệp TNHH, hoạt động kinh doanh một cách độc lập và tự chịu trác nhiệm về
các khoản nợ và các nghĩa vụ khác của mình. Do đó ban giám đốc cũng như toàn
thể nhân viên trong công ty luôn quan tâm tới việc kinh doanh như thế nào để đạt
hiệu quả tốt nhất và đem lại lợi nhuận cao nhất.
Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội kinh doanh các
ngành nghề chủ yếu sau:
Buôn bán các sản phẩm cơ khí.
Buôn bán máy móc, thiết bị, vật tư ngành công nghiệp.
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
Trong quản lý kinh doanh, Công ty đã lập kế hoạch cụ thể, chủ động, linh
hoạt, nhạy bén với tình hình biến động trên thị trường về giá cả, cung cầu. Đón
bắt nghiên cứu thị hiếu tiêu dùng của khách hàng, thông tin kế toán kịp thời, giá
cả hợp lý như mua hàng tận gốc để có thể chủ động về giá cả, đảm bảo hàng mua
vào luôn thích ứng với nhu cầu tiêu dùng, công ty đã từng bước tìm được thị
trường duy trì và mở rộng quan hệ mua bán với nhiều đối tượng.
Thị trường tiêu thụ: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và Vật tư Hà Nội
với ngành nghề kinh doanh chính là buôn bán các thiết bị, vật tư ngành xây
dựng. Vậy nên thị trường khách hàng chủ yếu là những nơi tiêu thụ sản phẩm đồ
nội thất cho công trình xây dựng nhà ở khu trung cư nhà máy ....
Trong kinh doanh, công ty luôn giữ được nguyên tắc kí kết hợp đồng kế
toán, ghi đầy đủ các điều khoản thi hành đúng pháp lý của Nhà nước quy định
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập28
nên không xảy ra trường hợp vi phạm hợp đồng. Do đó hàng mua vào luôn luôn
đảm bảo chất lượng, không có hàng giả, hàng kém phẩm chất.
2.1.2.3. Bộ máy quản lý của công ty.
Có rất nhiều mô hình bộ máy quản lý để các doanh nghiệp lựa chọn như
mô hình tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu chức năng, theo cơ cấu trực
tuyến….Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp tuỳ thuộc vào đặc điểm ưu thế của mình
mà lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy cho phù hợp. Để phù hợp với điều kiện
thực tế của công ty, Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội đã lựa
chọn cho mình mô hình tổ chức quản lý trực tuyến.
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của công ty.
Qua sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH Kinh doanh kim khí
và vật tư Hà Nội ta thấy bộ máy quản lý của công ty rất gọn nhẹ, không cồng
kềnh. Do đó công việc được thực hiện một cách nhanh chóng và gắn liền với
trách nhiệm , quyền hạn của mỗi người. Vì có kết cấu gon nhẹ như thế sẽ giảm
bớt được chi phí quản lý đem lại hiệu quả cao trong công việc.
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Giám đốc
Phó giám
đốc
Phòng tổ
chức
Phòng kế
toán
Phòng
kinh
doanh
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập29
Giám đốc: Là người có quyền lực và trách nhiệm cao nhất trong công ty.
Là đại diện cho người lao động trong công ty chịu trách nhiệm trước Nhà Nước
về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành. Toàn quyền giám sát
và quản lý trực tiếp việc kinh doanh để đề ra những quyết định kịp thời giúp cho
sự phát triển của công ty. Giám đốc có thể đề ra những phương thức kinh doanh
thích hợp cho toàn bộ công ty, quản lý các phòng ban của công ty.
Phó giám đốc: Là người trực tiếp chỉ đạo các công việc trong phòng kinh
doanh, đề ra các phương hướng, kế hoạch kinh doanh của phòng, lập kế hoạch
và đề ra các biện pháp thực hiện các quyết định của giám đốc. Phó giám đốc là
người thay thế khi giám đốc vắng mặt.
Phòng tổ chức: Đây là một phòng có thể nói là bộ máy đầu não của công
ty, ban giám đốc đã phân ra phòng tổ chức hành chính này nhằm điều khiển
công ty sao cho ngày càng hợp lý hơn với công ty cũng như với môi trường
khách hàng. Ngoài ra còn có chức năng giúp công ty quản lý và sắp xếp lao
động nhằm mục đích sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động của công ty, xây
dựng các phương án quản lý.
Phòng kế toán: Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty
thấy được hoạt động kinh doanh, là nơi cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động
kế toán tài chính giúp cho ban giám đốc điều hành hoạt động của công ty có hiệu
quả cao. Chức năng của phòng này là phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời toàn
bộ tài sản hiện có và sự vận động của tài sản để quản lý chặt chẽ và nâng cao
hiệu quả sử dụng các tài sản hiện có trong công ty. Và cũng phản ánh đầy đủ chi
phí và kết quả kinh doanh của từng hoạt động. Bên cạnh đó, ban giám đốc chỉ
cần thông qua các báo cáo kế toán thì đã có thể nắm bắt được tình hình sản xuất
kinh doanh, tình hình tài chính của công ty nhằm đưa ra các quyết định phù hợp
nhất và đạt được hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh.
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập30
Phòng kinh doanh: Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh tiêu thụ
hàng hoá trên thị trường tìm luồng tiêu thụ ổn định. Nghiên cứu xu thế phát triển
của thị trường để lên kế hoạch đặt hàng với nhà cung cấp và khai thác những
mặt hàng tiềm năng trên thị trường.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty.
Việc tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán
trong doanh nghiệp sao cho phù hợp, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả là điều
kiện phát triển để cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ và
hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin, đồng thời phát huy và nâng cao
trình độ nghiệp vụ của kế toán.
Công tác tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào đặc
điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh, tình hình phân cấp quản lý, tính
chất phức tạp của các nghiệp vụ tài chính, trình độ của cán bộ kế toán.
Với các căn cứ như trên, có rất nhiều cơ cấu, tổ chức bộ máy kế toán
riêng. Riêng đối với Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội thì
công ty đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung.
Làm tốt công tác kế toán, một mặt đảm bảo cho công tác nộp thuế và thực
hiện các nghĩa vụ khác với Nhà Nước được đúng và đầy đủ, mặt khác nó góp
phần đặc biệt quan trọng nhằm giúp cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách
bình thường mà không bị gián đoạn hay xáo trộn.
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty.
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập31
Chức năng cụ thể của từng bộ phận.
-Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo đôn đốc kiểm tra
công việc của nhân viên và là một trợ thủ đắc lực của giám đốc trong công tác
tham mưu về mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi tổng hợp số
phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại Công ty.
- Kế toán hàng hoá: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá, cuối
tháng căn cứ vào chứng từ gốc để lập báo cáo nhập xuất, tồn kho hàng hoá của
Công ty.
Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ lập bảng tập hợp thanh
toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong toán công ty. Đồng thời thu
thập các chứng từ đã phát sinh thực tế để cập nhật vào các sổ có liên quan.
-Kế toán công nợ, thanh toán: Căn cứ vào phiếu nhập hàng từ nhà cung
cấp và theo dõi sổ công nợ, có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu số hiệu phải thanh
toán cho khách hàng để chuyển chứng từ cho kế toán thanh toán, cuối năm đối
chiếu công nợ cho khách hàng. Sau khi nhận được đề nghị thanh toán từ kế toán
Kế toán
trưởng
KT tiền
lương
kiêm thủ
quỹ
Kế toán
hàng hoá
KT tiêu
thụ, xác
định KQKD
KT công
nợ,
thanh
toán
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập32
công nợ, tiến hành kiểm tra chứng từ hợp lệ và thanh toán cho nhà cung cấp. Ghi
phiếu thu, chi vào sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng.
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: Có nhiệm vụ theo dõi
việc tiêu thụ hàng hoá, phản ánh chính xác doanh thu bán hàng và số thuế GTGT
cũng như việc tính lãi lỗ.
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH Kinh doanh Kim khí và Vật tư Hà Nội.
2.2.1. Kế toán quá trình bán hàng.
2.2.1.1. Các vấn đề chủ yếu có liên quan đến quá trình bán hàng của
doanh nghiệp.
* Chế độ áp dụng:
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng( VNĐ )
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Công ty áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ.
* Thị trường tiêu thụ chủ yếu của công ty là tập trung trong địa bàn Hà
Nội và một số tỉnh lân cận.
* Các phương thức bán hàng: Công ty áp dụng phương thức bán hàng trực
tiếp là chủ yếu.
* Các phương thức thanh toán: Chủ yếu là hình thức thanh toán bằng tiền
mặt và chuyển khoản.
*. Hình thức kế toán: Dựa vào đặc điểm và ngành nghề kinh doanh của
đơn vị mình và với bộ máy kế toán như trên Công ty TNHH Kinh doanh kim khí
và vật tư Hà Nội đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Với hình thức này
tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào Sổ nhật ký chung
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập33
theo trình tự thời gian phát sinh và quan hệ đối ứng tài khoản. Sau đó lấy số liệu
trên sổ Nhật ký chung để ghi Sổ cái của từng tài khoản kế toán có liên quan.
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập34
Sơ đồ 2.3. Hình thức kế toán Nhật ký chung.
2.2.1.2. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán
hàng
* Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng:
- TK 156 – Hàng hoá
- TK 157 – Hàng gửi bán
- TK 333 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra
- TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nhật ký
bán
hàng
Các chứng từ
gốc:
Phiếu thu, phiếu
chi
Hoá đơn GTGT
……………
Nhật ký
chung
Sổ kế toán chi tiết:
Sổ chi tiết bán hàng
Doanh thu bán hàng
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
…….
XĐKQ bán hàng
Sổ cái TK 157,
TK 632, TK 511,
TK 512, TK 515,
TK 635, TK641,
TK642, TK911
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Bảng cân
đối tài
khoản
Báo cao
kế toán
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập35
- TK 521 – Chiết khâu thương mại
- TK 531 – Hàng bán bị trả lại
- TK 532 – Giảm giá hàng bán
- TK 632 – Giá vốn hàng bán
- TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
* Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Công ty TNHH Kinh doanh Kim khí và Vật tư Hà Nội kinh doanh rất
nhiều mặt hàng nhưng do thời gian thực tập của em có hạn nên em chỉ đi sâu vào
lĩnh vực kinh doanh của công ty là buôn bán vật liệu xây dựng. Đây là những
mặt hàng khá lớn, khối lượng lớn, giá trị cao.
Trong phạm vi bài viết này em xin được lấy số liêụ về sắt vòng và thép
cây.
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập36
Biểu 2.2.
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên1: ( Lưu)
Ngày 3 tháng 11 năm 2008
Mẫu số 01GTGT- 3LL
DV/00- B
No: 623
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH kinh doanh Kim khí và Vật tư Hà Nội.
Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Số tài khoản:.......
Điện thoại:................. Mã số thuế:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Anh Tú
Đơn vị: Công ty TM Đống Đa
Địa chỉ:Thanh Xuân, Hà Nội .
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán. Mã số:............
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(kg)
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Sắt vòng Tấn 7.2 10.000 72.000.000
02 Thép cây Tấn 8 11.000 88.000.000
Cộng tiền hàng: 160.000.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 8.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 168.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi tám triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập37
Biểu 2.3
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên1: ( Lưu)
Ngày 15 tháng 11 năm 2008
Mẫu số 01GTGT- 3LL
DV/00- B
No: 623
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH kinh doanh Kim khí và Vật tư Hà Nội.
Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Số tài khoản:.......
Điện thoại:................. Mã số thuế:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Anh Tú
Đơn vị:Công ty TM Đống Đa
Địa chỉ:Thanh Xuân, Hà Nội .
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: chưa thanh toán. Mã số thuế:............
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
(kg)
Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Sắt vòng Tấn 24.68 10.000 246.800.000
02 Thép cây Tấn 10 11.000 110.000.000
Cộng tiền hàng: 356.800.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 17.840.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 374.640.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bảy mươi tư triệu sáu trăm bốn mươi nghìn
đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập38
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
- Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH thì kế toán lập phiếu
thu và kế toán tiền mặt sẽ vào các sổ sách như: Sổ quỹ, Sổ tiền gửi, Nhật ký.
- Trong trường hợp khách hàng trả chậm kế toán sẽ mở sổ chi tiết TK 131 cho
từng đối tượng để phản ánh tình hình thanh toán của từng khách hàng.
Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn GTGT kế toán vào các sổ sách kế toán
sau:
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập 39
Biểu 2.4
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Tên khách hàng: Công ty TM Đống Đa
Tháng 11 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh Số Dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Dư đầu kỳ 20.000.000
623 3/11 Sắt vòng 5111 72.000.000
3331 3.600.000
623 3/11 Thép cây 5111 88.000.000
3331 4.400.000
120 16/11 Công tytrả nợ tiềnhàng 111 170.000.000
Cộng phát sinh 168.000.000 170.000.000
Dư cuối kỳ 18.000.000
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập 40
Biểu 2.5
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội
Địa chỉ:Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG
Tên khách hàng: Công ty TM&DV Kim Nguyên
Tháng 11 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh Số Dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Dư đầu kỳ 9.000.000
624 15/11 Sắt vòng 5111 246.800.000
3331 12.340.000
624 15/11 Thép cây 5111 110.000.000
3331 5.500.000
127 25/11 Công ty trả nợ tiền hàng 111 370.000.000
Cộng phát sinh 374.640.000 370.000.000
Dư cuối kỳ 13.640.000
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập 41
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập 42
- Căn cứ váo các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng lấy dòng tổng cộng ở mỗi sổ chi tiết thanh toán với khách
hàng để ghi vào sổ tổng hợp phải thu của khách hàng
Biểu 2.6
BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Tháng 11/2008
STT
Tên khách
hàng
Dư đầu kỳ Số phát sinh Dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
01
Công ty TM
Đống Đa
9.000.000 168.000.000 170.000.000 18.000.000
02
Công ty TM
DV Kim
Nguyên
20.000.000 374.640.000 370.000.000 13.640.000
Cộng cuối
tháng.
29.000.000 542.640.000 540.000.000 31.640.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1 Báo cáo thực
tập
43
Sổ chi tiết tiêu thụ
+ Sổ này được mở ra để theo dõi chi tiết quá trình tiêu thụ của từng loại hàng
hoá. Từ đó xác định tiêu thụ cho từng loại hàng.
Theo dõi tình hình bán hàng cho cả trường hợp bán hàng trực tiếp và bán trả
chậm.
+ Cơ sở lập: căn cứ vào hoá đơn bán hàng cùng với các chứng từ khác.
+ Nguyên tắc lập: Sổ này được mở theo năm, mỗi một loại hàng hoá được
mở một trang sổ hoặc 1 quyển sổ.
Biểu 2.7
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội
Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
SỔ CHI TIẾT TIÊU THỤ
Tên hàng hoá: Sắt vòng
Năm 2008
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
Ư
Doanh thu
SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền
3/11 623 3/11
Bán cho công
ty TM Đống
Đa
131 7.2 10.000 72.000.000
5/11 624 15/11
Bán cho công
ty Kim
Nguyên
131 24.68 10.000 246.800.000
Cộng cuối
tháng
31.88 318.800.000
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1 Báo cáo thực
tập
44
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1 Báo cáo thực
tập
45
Biểu 2.8
SỔ CHI TIẾT TIÊU THỤ
Tên hàng hoá: Thép cây
Năm 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Doanh thu
SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền
3/11 623 3/11
Bán cho công ty
TM Đống Đa
131 8 10.000 88.000.000
15/11 624 15/11
Bán cho công ty
Kim Nguyên
131 10 11.000 110.000.000
Cộng cuối
tháng
18 198.000.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào các dòng tổng cộng của các sổ chi tiết tiêu thụ kế toán sẽ lên
bảng tổng hợp doanh thu. Mỗi 1 loại hàng hoá được ghi 1 dòng.
Biểu 2.9
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Năm 2008
STT
Tên hàng hoá Số lượng Thành tiền
01 Sắt vòng 31.88 318.800.000
02 Thép cây 18 198.000.000
Cộng cuối tháng 516.800.000
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1 Báo cáo thực
tập
46
Khoa KT - QTKD
SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập 47
- Đồng thời kế toán tiến hành phản ánh vào sổ nhật ký bán hàng.
+ Sổ nhật ký bán hàng mở theo năm là sổ chi tiết để thay cho nhật ký chung trong trường hợp bán hàng nhưng
chưa thu được tiền của khách hàng.
+ Cơ sở lập: căn cứ vào hoá đơn bán hàng để lập.
Biểu 2.10
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Năm: 2008
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu
của khách
hàng
Ghi có TK doanh thu
SH NT Sắt vòng Thép cây
…
….
Ghi có các TK
khác
SH NT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trang trớc chuyển sang
3/11 623 3/11 Bán cho công ty TM Đống
Đa
168.000.000 72.000.000 88.000.000 333 8.000.000
15/11 624 15/11 Bán cho công ty Kim
Nguyên
374.640.000 246.800.000 110.000.000 333 17.840.000
Cộng cuối tháng 542.640.000 318.800.000 198.000.000 25.840.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
48
Khi hết trang nhật ký, kế toán tiến hành cộng và chuyển trang sau.
Biểu 2.11
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội
Địa chỉ:Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 11/2008
Đơn vị tính: đồng
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
ĐGS
C
SHTK
Số phát sinh
S
H
NT Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
2/11 01 2/11 Mua hàng hoá
156
133
111
58.000.000
5.800.000
63.800.000
3/11 01 3/11
Giá vốn xuất bán hàng
hoá.
Doanh thu bán hàng .
632
156
131
511
3331
80.746.000
168.000.00
0
105.746.00
0
160.000.00
0
8.000.000
5/11 5/11 Trả tiền vận chuyển
641
111
200.000
200.000
10/11 01
10/1
1
TL trả cho nhân viên
bán hàng
641
334
10.000.000
10.000.000
10/11 02
10/1
1
TL trả cho nhân viên
quản lý
642
334
11.000.000
11.000.000
15/11 02
15/1
1
Giá vốn xuất bán hàng
hoá.
Doanh thu bán hàng
chưa thu tiền.
632
156
131
511
3331
165.000.00
0
374.640.00
0
165.000.00
0
356.800.00
0
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
49
17.340.000
15/11
15/1
1
Chi tiết khách
642
111
200.000
200.000
17/11
17/1
1
Chi phí dịch vụ khác
bằng tiền.
641
111
250.000
250.000
18/11
18/1
1
Trả tiền điện tháng 10 ở
bộ phận quả lý
642
111
700.000
700.000
20/11
20/1
1
Mua hoá đơn tài chính
cho phòng quản lý.
642
111
50.000
50.000
28/11 03
28/1
1
Chi phí khấu hao ở bộ
phận bán hàng và bộ
phận quản lý
641
642
214
300.000
200.000
500.000
30/11
30/1
1
KC chi phí bán hàng, CP
quản lý DN
911
641
642
22.900.000 10.750.000
12.150.000
30/11
30/1
1
KC giá vốn hàng bán
911
632
245.746.00
0
245.746.00
0
30/11
30/1
1
KC doanh thu
511
911
516.800.00
0
516.800.00
0
30/11
30/1
1
KC chi phí HĐTC
911
635
30.000.000
30.000.000
30/11
30/1
1
KC thu nhập khác 711
911
3.000.000
3.000.000
30/11
30/1
1
KC chi phí khác
911
811
5.000.000
5.000.000
30/11
30/1
1
Kết quả kinh doanh
911
421
216.154.00
0
216.154.00
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
50
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng.
Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội chi phí bán hàng là các
khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, gồm có:
- Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
- Chi phí vân chuyển hàng đi tiêu thụ.
- Chi phí bằng tiền khác.
Kế toán chi phí bán hàng ở công ty sử dụng TK 641 và thường được chi bằng
tiền mặt. Cuối tháng kết chuyển toàn bộ sang TK 911” xác định kết quả kinh
doanh” . Căn cứ vào chứng từ phát sinh liên quan đến khâu bán hàng kế toán tập
hợp vào sổ chi tiết chi phí bán hàng.
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
51
Biểu 2.12
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội
Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 11 năm 2008
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
5/11 180 5/11 Trả tiền vận chuyển 111 200.000
10/11 182 10/11 Lương phải trả cho nhân
viên
334 10.000.00
0
17/11 Các chi phí dịch vụ khác 111 250.000
28/11 Khấu hao TSCĐ 214 300.000
30/11 Kết chuyển sang TK 911 10.750.00
0
Cộng phát sinh 10.750.00
0
10.750.00
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty là các khoản chi phí về phát sinh ở
bộ phận quản lý bao gồm các khoản sau:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí thuế, phí, lệ phí.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
Kế toán chi phí QLDN sử dụng TK642 để phản ánh các khoản chi phí
QLDN phát sinh và kết chuyển toàn bộ sang TK 911 để xác định kết quả kinh
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
52
doanh. Để tập hợp chi phí QLDN và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một
cách cụ thể, đầy đủ kế toán mở sổ chi tiết TK642, theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ
phát sinh liên quan đến quản lý nhằm phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ các khoản
chi phí. Sổ được mở cho từng tháng và theo trình tự hoá đơn chứng từ phát sinh.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế
toán vào “Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Biểu 2.13
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Tháng 11/2008
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
15/11 95 15/11 Chi tiền tiếp khách 111 200.000
15/11 101 15/11 Trả lương cho nhân
viên
334 11.000.000
18/11 98 21/11 Tiền điện thoại tháng
10
111 700.000
20/11 97 20/11 Mua hoá đơn tài chính 111 50.000
28/11 102 28/21
1
Khấu hao TSCĐ 214 200.000
30/11 Kết chuyển xang TK
911
911 12.150.000
Cộng phát sinh 12.150.000 12.150.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định . Kết quả hoạt động kinh
doanh trong công ty chính là kết quả hoạt động kinh doanh hàng hoá. Kết quả kinh
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
53
doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và hoạt động khác.
- Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh
thu bán hàng thuần với giá vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp và được xác định bằng công thức:
Lợi nhuận của
hoạt động
SXKD
=
Doanh thu thuần
về tiêu thụ hàng
hoá, dịch vụ
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí
bán
hàng
-
Chi
phí
quản
lý
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính với chi hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí
khác.
Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội sử dụng TK 911 để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt
động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí HĐTC, thu nhập khác, chi phí khác…
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
54
Biểu 2.14:
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT XĐKQ BÁN HÀNG
TK: 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Năm 2008
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
30/2 KC doanh thu bán hàng 511 516.800.000
30/2 Kết chuyển giá vốn hàng
bán
632 245.746.0
00
30/2 KC doanh thu bất
thường
711 3.000.000
30/2 KC chi phí bất thường 811 5.000.000
30/2 KC chi phí hoạt động tài
chính
635 30.000.00
0
30/2 KC chi phí bán hàng 641 10.750.00
0
30/2 KC chi phí QLDN 642 12.150.00
0
30/2 KC sang TK 421 421 216.154.0
00
Cộng phát sinh 519.800.0
00
519.800.000
Căn cứ vào các chứng từ liên quan cuối tháng kế toán xác định kết quả kinh
doanh theo công thức:
Kết quả kinh doanh= Tổng doanh thu- tổng chi phí
Trong đó:
Tổng doanh thu = doanh thu bán hàng+ doanhthu hoạtđộng tài chính +thu
nhập khác.
Tổng chi phí = giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý
doanh nghiệp + chi phí hoạt động tài chính + chi phí khác.
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
55
Vậy: Tổng doanh thu = 516.800.000 +3.000.000 = 519.800.000
Tổng chi phí = 245.746.000 + 10.750.000 + 12.150.000 + 30.000.000 +
5.000.000 = 303.646.000
Vậy kết quả kinh doanh trong tháng 11/ 2008 của công ty là:
519.800.000 - 303.646.000 = 216.154.000 Đồng
Thuế TNDN = 216.154.000 * 28% = 60.523.120 đồng
Lợi nhuận sau thuế = 216.154.000 – 60.523.120 = 155.630.880 đồng.
+ Căn cứ vào các chứng từ có liên quan và sổ nhật ký kế toán vào sổ cái TK
632, 511, 641, 642, 911, 821, 421.
Biểu 2.15
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội
Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
SỔ CÁI
Năm: 2008
TÊN TÀI KHOẢN: DOANH THU BÁN HÀNG
SỐ HIỆU: 511
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
SH
TKĐƯ
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
3/11 3/11 Bán hàng hoá
chưa thu tiền
1 131 160.000.000
15/11 15/11 Bán hàng hoá
chưa thu tiền
1 131 356.800.000
30/11 30/11 Kết chuyển
DT
2 911 516.800.000
Cộng phát
sinh
516.800.000 516.800.000
Dư cuối
tháng
0
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
56
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
57
Biểu 2.16
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội
Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
SH
TKĐƯ
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
3/11 3/11 Xuất bán
hàng hoá
1 156 80.746.000
15/11 15/11 Xuất bán
hàng hoá
1 156 165.000.000
30/11 30/11 Kết
chuyển
DT
2 911 245.746.000
Cộng
phát sinh
245.746.000 245.746.000
Dư cuối
tháng
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
58
Biểu 2.17
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội
Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
SH
TKĐƯ
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
5/11 5/11 Trả tiền vận
chuyển
1 111 200.000
10/11 10/11 Trả lương
cho nhân
viên
1 334 10.000.000
17/11 17/11 Chi phí
khác
1 111 250.000
28/11 28.11 Chi phí
khấu hao
1 214 300.000
30/11 30/11 Kết chuyển 2 911 10.750.000
Cộng phát
sinh
10.750.000 10.750.000
Dư cuối
tháng
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
59
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
60
Biểu 2.18
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội
Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
SH
TKĐƯ
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
10/11 10/11 Trả lương
cho nhân
viên
1 334 11.000.000
15/11 15/11 Chi tiếp
khách
1 111 200.000
18/11 18/11 Trả tiền
điện
1 111 700.000
20/11 20/11 Mua hoá
đơn tài
chính
1 111 50.000
28/11 28/11 Chi phí
khấu hao
1 214 200.000
30/11 30/11 Kết chuyển
DT
2 911 12.150.000
Cộng phát
sinh
12.150.000 12.150.000
Dư cuối
tháng
0
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
61
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
62
Biểu 2.20
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: 911
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
SH
TKĐ
Ư
Số tiền
SH NT Trang Dòng Nợ Có
30/11 30/11
Kết chuyển
DT thuần
511 516.800.000
30/11 30/11
Kết chuyển
giá vốn
632 245.746.000
30/11 30/11
Kết chuyển
CPBH
641 10.750.000
30/11 30/11
Kết chuyển
CP QLDN
642 12.150.000
30/11 30/11
Kết chuyển
CP HĐ TC
635 30.000.000
30/11 30/11
Kết chuyển
thu nhập
khác
711 3.000.000
30/11 30/11
Kết chuyển
chi phí khác
811 5.000.000
30/11 30/11
Kết chuyển
chi phí thuế
TNDN
821 60.523.120
30/11 30/11
Kết chuyển
LN chưa
phân phối
421 155.630.880
Cộng phát
sinh
519.800.000 519.800.000
Dư cuối
tháng
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
63
Biểu 2.19
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội
Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 821
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
30/11
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
3334 60.523.120
30/11
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
911 60.523.120
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.21
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội
Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
SỔ CÁI
Tên TK: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu: 421
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
30/11
Kết chuyển lợi nhuận
chưa phân phối
911 155.630.880
Dư cuối tháng 155.630.880
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
64
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
65
Biểu 2.22
Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội Mẫu số B02-DN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Ngày 30/11/2008
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu Mã số Tháng 11
1.Doanh thu BH và CCDV 01 516.800.000
2.Các khoản giảm trừ 02 -
+ Giảm giá hàng bán 05 -
+Hàng bán bị trả lại 06 -
3.Doanh thu thuần 10 516.800.000
4.Giá vốn hàng bán 11 245.746.000
5.Lợi nhuận gộp(20=10-11) 20 271.054.000
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 -
7.Chi phí hoạt động tài chính 22 30.000.000
8.Chi phí bán hàng 24 10.750.000
9.Chi phí QLDN 25 12.150.000
10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 218.154.000
11.Thu nhập khác 31 3.000.000
12.Chi phí khác 32 5.000.000
13.Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 -2.000.000
14.Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 216.154.000
15.Thuế TNDN phải nộp 51 60.523.120
16.Lợi nhuận sau thuế(60=50-51) 60 155.630.880
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập KT tổng hợp Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
66
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH KIM KHÍ VÀ
VẬT TƯ HÀ NỘI.
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội.
Kế toán có một vai trò quan trọng trong việc quản lý toàn bộ nền kinh tế
quốc dân. Trong điều lệ kế toán nhà nước khẳng định rằng: Đối với nhà nước kế
toán là công cụ quan trọng để tính toán, xây dựng và kiểm tra việc thực hiện nghĩa
vụ với ngân sách nhà nước, để điều hành và quản lý vĩ mô nền kinh tế quôc dân.
Hạch toán kế toán với bản chất là hệ thông tin kiểm tra tình hình và sự biến
động của tài sản trong doanh nghiệp đã trở thành một hệ thống quản lý giữ vai trò
trong quản lý kinh tế và chế độ hạch toán kinh doanh. Để quản lý có hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh và sử dụng tài sản trong doanh nghiệp, người quản lý
phải nắm bắt được một cách thường xuyên và liên tục, kịp thời và chính xác thời
gian, địa điểm phát sinh các hoạt động kinh tế. Điều này chỉ có thể thực hiện được
thông qua công tác kế toán taị doanh nghiệp.
Việc hoàn thiện công tác kế toán phải được tiến hành toàn diện trên tất cả các
nội dung công tác kế toán. Là một bộ phận quan trọng của công tác kế toán, kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung cần được hoàn thiện.
Việc tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được tốt
hơn , mang lại hiệu quả cao hơn trong việc sử dụng vốn kinh doanh.
Hạch toán nghiệp vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh một
cách đúng đắn giúp cho việc xác định chính xác hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp đồng thời cũng là cơ sở để tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách kế toán một
cách khoa học, đáp ứng đầy đủ về thông tin của quá trình lưu chuyển hàng hoá góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh theo hướng cung cấp thông tin phục vụ cho nhu cầu quản trị và điều hành
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
67
doanh nghiệp là một yêu cầu của các nhà quản lý doanh nghiệp. Đối với doanh
nghiệp thương mại, những thông tin về tình hình hoạt động bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh phát sinh ở đâu vào thời gian nào chỉ có thể nhận biết một cách
cụ thể thông qua việc thu thập và xử lý các thông tin của kế toán quản trị .Trên cơ
sở đó các thông tin thu thập được kế toán quản trị có nhiệm vụ phân tích lựa
chọn,,quyết định phương án tối ưu nhất trong kinh doanh. Hoạt động quản trị doanh
nghiệp là một số quá trình liên tục từ quá trình lập kế hoạch đến tổ chức, thực hiện
và kiểm tra, kiểm soát quá trình hoạt động kế hoạch.Vì thế không thể thiếu những
thông tin do kế toán quản trị cung cấp.
Từ những vấn đề được trình bày ở trên ta thấy việc hoàn thiện công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một tất yếu đối với các
doanh nghiệp thương mại. Tổ chức hợp lý quá trình bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh phù hợp với đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp giúp doanh
nghiệp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình. Việc hoàn thiện phải đề cập đến
các nội dung của công tác kế toán, từ việc tổ chức hạch toán kế toán ban đầu đến
việc xác định các tài khoản sử dụng phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh.Công
tác hạch toán kế toán phải được phản ánh trên hệ thống sổ sáchkế toán sao cho phù
hợp với chế độ kế toán hiện hành.Từ đó đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả
giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và không ngừng mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh cả về chiều rộng và sâu.
3.2. Nhận xét chung tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư
Hà Nội.
Qua thời gian nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật
tư Hà Nội em có một số nhận xét sau:
Về công tác quản lý: Công tác quản lý của công ty được thể hiện một phần
qua bộ máy quản lý của công ty đứng đầu là ban giám đốc sau đó là các phòng ban,
qua sơ đồ bộ máy của công ty ta thấy rất gon nhẹ, mỗi bộ phận đều gắn liền với
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
68
một công việc và trách nhiệm rõ ràng. Do vậy mọi công việc của công ty đều thực
hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Về công tác quản lý hàng hoá: Ban giám đốc cùng với bộ phận kinh doanh
luôn đề ra những phương hướng nắm bắt được thị trường và thị hiếu của người tiêu
dùng để có thể đáp ứng triệt để nhu cầu của khách hàng. Do đó công ty đã luôn
đứng vững trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa
các thành phần kinh tế với nhau.
*Về công tác bán hàng: Công ty luôn nắm được về sự vận động hàng hoá
trong quá trình mua và bán ra trên các chỉ tiêu: số lượng, chất lượng và giá trị. Với
đặc điểm kinh doanh của mình công ty đã kết hợp một cách hợp lý giữa hình thức
bán hàng với phương thức thanh toán.
- Với phương thức bán buôn thì phương thức thanh toán có thể là thu bằng
tiền mặt, tiền gưỉ ngân hàng hoặc có thể là bán chịu.
-Vơi hình thức bán lẻ thì phương thức thanh toán là thu tiền ngay.
Với các phương thức thanh toán như vậy để góp phần thu hút khách hàng và
cũng nhờ đó công ty có thể nắm được sự vận động của vốn.
Song nói đến thành công của một doanh nghiệp kinh doanh thương mại hay
bất cứ một doanh nghiệp trên lĩnh vực nào không thể không nhắc đến đội ngũ cán
bộ công nhân viên. Hiên này số lao động của công ty là 15 người, nói chung đội
ngũ cán bộ của công ty đều có trình độ chuyên môn cao khả năng giao tiếp, bán
hàng rất có hiệu quả.
* Về tổ chức hệ thống sổ và báo cáo kế toán
Việc lựa chọn hình thức tổ chức kế toán là hình thức Nhật ký chung
với hệ thống sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, sổ cái TK 511, TK 632, TK
641, TK 642,TK 911 và các sổ kế toán chi tiết là hợp lý, đảm bảo yêu cầu hạch
toán tổng hợp, chi tiết và phù hợp với khối lượng công việc kế toán hiện nay tại
công ty. Tổ chức công tác kế toán như vậy đã giúp cho các nhà quản lý công ty có
cái nhìn sâu sắc và toàn diện về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Hệ
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
69
thống kế toán hàng hoá ghi chép rõ ràng đầy đủ, chính xác và hợp lý, phương pháp
kế toán chi tiết thẻ song song đã mang lại hiệu quả cao trong hạch toán hàng hoá.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, do những nguyên nhân
chủ quan, khách quan khác nhau công ty cũng không tránh khỏi những khiếm
khuyết, những mặt chưa hoàn thiện. Trong thời gian tới cần tìm hiểu nguyên nhân
và đưa ra các giải pháp khắc phục.
3.3. Những mặt còn tồn tại.
Về việc theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng. Quy mô các khoản
phải thu của khách hàng là rất lớn mà việc thanh toán của các khách hàng đôi khi
còn rất chậm. Kế toán phải thường xuyên theo dõi một phần lớn tài sản của công ty
đang trong quá trình thanh toán. điều đó làm cho vốn kinh doanh của công ty sẽ
quay vòng chậm và ngày càng bị chiếm dụng và bị ứ đọng vốn. Do vậy để đảm bảo
nguyên tắc thận trọng, đảm bảo ổn định và chủ động về tình hình tài chính thì việc
lập dự phòng phải thu khó đòi là rất cần thiết và thiết thực.
Khi lập dự phòng công ty phải thực hiện đúng nguyên tắc là phải có bằng
chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi chẳng hạn như khách hàng bị
phásản thiệt hại lớn về tài sản lên không và khó có khả năng thanh toán. Để hạch
toán công ty lên sử dụng tài khoản 139 “dự phòng phải thu khó đòi”. Mức lập dự
phòng có thể lập theo hai phương pháp sau:
+ Theo phương pháp ước tính đối với số nợ phải thu khó đòi:
Mức dự phòng
phải thu khó đòi
=
Số nợ phải thu
khó đòi
x
Số phần trăm có khả
năng nhất
+ Phương pháp ước tính trên doanh thu bán chịu:
Số dự phòng phải thu cần
lập cho năm tới
=
Tổng số doanh thu
bán chịu
x
Tỷ lệ phải thu khó
đòi ước tính
+ Trình tự các khoản nợ phải thu khó đòi:
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
70
Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập năm nay lớn hơn số dư của
khoản dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng
hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi
Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập năm nay nhỏ hơn số dư của
khoảndự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết,
thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí:
Nợ TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642- Chi phí QLDN
Các khoản phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được, được
phép xoá nợ.Việc xoá nợ các khoản phải thu khó đòi phải theo chế độ tài chính
hiện hành.Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi,ghi:
Nợ TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi(nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131-Phải thu của khách hàng
Có TK 138-Phải thu khác
Đồng thời ghi vào bên nợ TK 004-Nợ khó đòi đã sử lý
Đối với những khoản phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại
thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được,
ghi: Nợ TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 711 - Thu nhập khác
Đồng thời ghi vào bên có TK 004- Nợ khó đòi đã xử lý
Về việc áp dụng tin học vào công tác kế toán:
Hiện nay Công ty đã trang bị cho phòng kế toán phần mềm visoft - đây là
một phần mềm phù hợp với hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng. Tuy
nhiên, đến thời điểm này việc áp dụng phần mềm kế toán ở công ty vẫn chưa chính
thức được áp dụng. Điều này cho thấy ngoài việc trang bị máy móc thiết bị hiện
đại, Công ty cần phải có chương trình đào tạo đội ngũ cán bộ kế toán để thích ứng
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
71
với điều kiện thực hiện kế toán trên máy. Khi đó công việc của bộ phận kế toán sẽ
giảm rất nhiều, đồng thời tăng chất lượng quản lý và cung cấp thông tin kế toán cho
công tác quản lý sẽ tăng hơn nhiều.
Ba là, cần có chính sách khuyến khích, ưu đãi, triết khấu thương mại với
những khách hàng mua hàng với số lượng lớn hay thực hiện triết khấu thanh toán
cho khách hàng trả nợ nhanh. Đây là những biện pháp được áp dụng rộng rãi tại
nhiều doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu cũng như làm tăng lợi nhuận cho công ty.
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
72
KẾT LUẬN
Với xu hướng phát triển toàn cầu hoá nền kinh tế, nền kinh tế hàng hoá phát
triển ngày càng đa dạng kéo theo sự phát triển về sự mua bán giữa các doanh
nghiệp thương mại, các tổ chức trong và ngoài nước. Mua bán trao đổi hàng hoá là
đặc trưng cơ bản của mỗi doanh nghiệp thương mại. Trong đó khâu bán hàng là
khâu cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hoá, nó có vị trí cực kỳ quan trọng
trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại.
Qua nội dung nghiên cứu ở trên ta thấy rằng kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng trong các doanh nghiệp thương
mại. Công việc này rất phức tạp đòi hỏi có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phần hành
kế toán để thực hiện tốt công tác kế toán.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh
với nhau để đứng vững và không ngừng phát triền là một vấn để hết sức khó khăn
nhưng chính những thử thách này đã giúp cho các doanh nghiệp làm ăn có hiệu
quả.
Việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Nó sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp
thương mại tổ chức hoạt động của mình một cách có hiệu quả hơn, đồng thời giúp
doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động mua bán của mình đảm bảo lấy thu bù chi
và hoạt động có lãi, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và nâng cao đời
sống của công nhân viên.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà
Nội kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và thực tiễn em đã nhận thức được rõ tầm
quan trọng và tính phức tạp của công tác kế toán. Nhưng do thời gian thực tập
không nhiều, khả năng nghiên cứu còn hạn chế do đó vấn đề em đưa ra trong đề tài
này và biện pháp giải quyết chưa hẳn đã thấu đáo. Em rất mong được sự đóng góp
ý kiến của các thầy cô giáo, cán bộ công ty để đề tài của em được thực hiện một
cách tốt nhất.
Khoa KT - QTKD
SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc
tËp
73
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Lê Thị
Thu Huyền, ban lãnh đạo và phòng kế toán công ty TNHH kinh doanh kim khí và
vật tư Hà Nội đã giúp em hoàn thiện bài viết này.

More Related Content

What's hot

Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhDương Hà
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
 

What's hot (20)

Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
 

Similar to Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọMinhthuan Hoang
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnHọc kế toán thực tế
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY  KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...Luận Văn 1800
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Nguyễn Thị Thanh Huyền
 

Similar to Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Luận văn
Luận vănLuận văn
Luận văn
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáoĐề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh TùngĐề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng tại Công ty thương mại Thanh Tùng
 
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thứcKhóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
 
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán hàng hoá tại Công ty thương mại Trường Xuân, HAY - Gửi miễn p...
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & HĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần G & H
 
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩmKế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY  KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệpĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở công ty thiết bị công nghiệp
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại Công ty Thương Mại, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuậtĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công ty TNHH Kim Huệ, 9đ - Gửi miễn phí...
 
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành kế toán: Tổ chức kế toán bán hàng và kết quả...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập1 BẢNG CHỮ VIÊT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn DN Doanh nghiệp TK Tài khoản TSCĐ Tài sản cố định SXKD Sản xuất kinh doanh QLDN Quản lý doanh nghiệp DT Doanh thu HĐTC Hoạt động tài chính BH Bán hàng XĐKQ Xác định kết quả TNDN Thu nhập doanh nghiệp CCDV Cung cấp dịch vụ KC Kết chuyển GTGT Giá trị gia tăng
  • 2. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập2 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................4 CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. ...............................................................................................................6 1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng.............................6 1.1.1. Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng. ...................6 1.1.2. ý nghĩa của công tác bán hàng ..........................................................6 1.2. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. ........................7 1.3. Các phương thức bán và các phương thức thanh toán...............................8 1.3.1. Các phương thức bán: ......................................................................8 1.3.2. Các phương thức thanh toán:............................................................9 1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.............10 1.5. Kế toán tổng hợp quá trìnhbán hàng theo các phương thức bán...................10 1.5.1. Tài khoản sử dụng:.........................................................................10 1.5.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu. ..............14 1.5.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp. .............14 1.5.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán..................15 1.5.2.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi. ..............16 1.5.2.4. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp. 17 Sơ đồ 1.4. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp........................17 1.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng. .......................................................18 1.6.1. Kế toán chi phí bán hàng. ...............................................................18 1.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ............................................20 1.6.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng. .................................................23 CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KINH DOANH KIM KHÍ VÀ VẬT TƯ HÀ NỘI..........................................................................................25 2.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp........................................................25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.................................25 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội. ........................................26 2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty..........................................26 2.1.2.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty. ............................................27 2.1.2.3. Bộ máy quản lý của công ty......................................................28 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty................................30
  • 3. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập3 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Kinh doanh Kim khí và Vật tư Hà Nội. ...............................32 2.2.1. Kế toán quá trình bán hàng.............................................................32 2.2.1.1. Các vấn đề chủ yếu có liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp..................................................................................................32 2.2.1.2. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng ....................................................................................................34 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................50 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng. ...............................................................50 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. ............................................51 2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................52 CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH KIM KHÍ VÀ VẬT TƯ HÀ NỘI. .......................................................................................................66 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội. ............66 3.2. Nhận xét chung tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội. ..................................................................................................................67 3.3. Những mặt còn tồn tại..........................................................................69 KẾT LUẬN...................................................................................................72
  • 4. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập4 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây trước xu hướng hoà nhập và phát triển của kinh tế thế giới, Việt Nam cũng đã mở rộng quan hệ thương mại, hợp tác kinh tế với rất nhiều nước trong khu vực và thế giới. Đi cùng với sự mở cửa của nền kinh tế là sự thay đổi của khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Nhà Nước không còn bảo hộ cho các doanh nghiệp như trước đây nữa. Việc này tạo ra cơ hội phát triển cho các doanh nghịêp trong nền kinh tế nhưng cũng lại đặt ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển ổn định trên thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự chuyển mình, phải nâng cao tính tự chủ, năng động để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận, từ đó mới đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận sẽ đạt được, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả sản xuất kinh doanh sẽ giúp lao động doanh nghiệp đánh giá theo dõi được hiệu quả sản xuất kinh doanh từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận. Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì tiêu thụ là một khâu quyết định trong mỗi chu kì kinh doanh vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành công hay thất bại của chu kì đó. Giải quyết tốt khâu này tức là doanh nghiệp đã đảm bảo cho các chu kỳ kinh doanh được diễn ra thường xuyên liên tục. Quá trình tiêu thụ là cơ sở để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp, đó là mục tiêu hàng đầu của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Để thực hiện được mục tiêu, mỗi doanh nghiệp cần nắm bắt các thông tin làm cơ sở đánh giá, phân tích, lựa chọn và ra quyết định đầu tư kinh doanh như doanh thu, chi phí và kết quả.. vv. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán
  • 5. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập5 đã theo dõi, phản ánh, ghi chép đầy đủ những thông tin đó và cung cấp cho các doanh nghiệp, cụ thể là kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ở các doanh nghiệp thương mại nói chung và Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội nói riêng, bằng kiến thức được trang bị ở nhà trường cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Lê Thị Thu Huyền và sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phòng kế toán của Công ty em đã đi vào nghiên cứu và chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh” làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình. Nội dung của đề tài đề cập thực tế đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội và những đánh giá, kiến nghị về công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Bố cục của chuyên đề gồm 3 phần chính: Chương I: Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. Chương II: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội. Chương III: Nhận xét chung và một số phương pháp nhằm cải tiến và hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội.
  • 6. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập6 CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. 1.1. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng. 1.1.1. Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng. Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại.Thông qua bán hàng, vốn của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái giá trị là tiền tệ, doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh. Vậy bản chất của quá trình bán hàng chính là việc chuyển quyền sở hữu của hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Vậy bán hàng là quá trình chuyển hoá vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hoá sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. 1.1.2. ý nghĩa của công tác bán hàng Bán hàng là một công đoạn không thể thiếu ở bất kỳ một doanh nghiệp kinh doanh nào. Nó là yếu tố quyết định tạo cho doanh nghiệp có khả năng tài chính, thị trường, định hướng đến lãi lỗ của doanh nghiệp tức là sự tồn tại hay không tồn tại của doanh nghiệp. Doanh nghiệp làm tốt công tác bán hàng(tiêu thụ) sẽ sử dụng được triệt để vốn tự có, giảm vốn vay, tạo ra lợi nhuận cao hơn, nên có tích luỹ và mở rộng quy mô kinh doanh. Đối với nền kinh tế vĩ mô, tiêu thụ là cơ sở cho việc điều hoà giữa sản xuất và tiêu dùng. Góp phần giải quyết mối quan hệ tiền- hàng, tạo ra sự ổn định, cân đối cung cầu hạn chế lạm phát.
  • 7. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập7 1.2. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT, còn ở các doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp thì doanh thu bán hàng là trị giá thanh toán của số hàng đã bán. Ngoài ra doanh thu bán hàng còn bao gồm cả các khoản phụ thu. Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh bán ra, thu hồi nhanh chóng tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu khách hàng mua với số lượng hàng hoá lớn sẽ được doanh nghiệp giảm giá, nếu khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ được doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng hoá của doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ phải ghi vào chi phí hoạt động tài chính hoặc giảm trừ trong khoản doanh thu bán hàng ghi trên hoá đơn. Chiết khấu bán hàng là số tiền mà doanh nghiệp bán theo quy định của hợp đồng đã thoả thuận dành cho khách hàng trong trường hợp khách hàng thanh toán sớm tiền hàng. Chiết khấu bán hàng được tính theo tỷ lệ% trên doanh thu hoá đơn chưa có thuế GTGT. Giảm giá hàng bán là số tiền mà doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng trong trường hợp hoá đơn bán hàng đã viết theo giá bình thường hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng kém, khách hàng yêu cầu giảm giá và doanh nghiệp đã chấp thuận hoặc do khách hàng mua với số lượng lớn doanh nghiệp giảm giá. Trị giá hàng bị trả lại là số tiền doanh nghiệp phải trả lại cho khách hàng trong trường hợp hàng đã được xác định là bán nhưng do chất lượng quá kém, khách hàng trả lại số hàng đó. Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: là một loại thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là thuế tiêu dùng đánh vào một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt.
  • 8. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập8 Thuế xuất khẩu: Là loại thuế gián thu đánh vào hàng hoá xuất khẩu. Các nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng: + Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu là giá chưa có thuế, theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là tổng giá thanh toán. + Đối với sản phẩm hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán có cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu. + Đối với doanh nghiệp nhận gia công vật tư hàng hoá thì doanh thu là số tiền gia công thực tế được hưởng. + Đối với hàng hóa đại lý ký gửi theo công thức bán đúng giá bán quy định thì doanh thu là số tiền hoa hồng được hưởng. -Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu là giá trả một lần còn phần giữ lại sẽ được tính vào doanh thu hoạt động tài chính. -Trường hợp cho thuê tài sản có nhận trước tiền thuê trong nhiều năm thì doanh thu của năm tài chính sẽ được tính bằng tổng số tiền thuê trên số năm. + Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hàng hoá theo yêu cầu của nhà nước được hưởng trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền mà nhà nước thông báo chính thức hoặc thực tế là trợ cấp, trợ giá và được phản ánh vào TK 5114. + Trong trường hợp doanh nghiệp viết hoá đơn bán hàng và thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá của số hàng này không được gọi là doanh thu và không được phản ánh vào TK 511 chỉ khi nào chuyển giao hàng cho khách hàng thì mới được hạch toán trên TK511. 1.3. Các phương thức bán và các phương thức thanh toán. 1.3.1. Các phương thức bán: Bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức mà trong đó người bán giao sản phẩm cho người mua trực tiếp tại kho người bán. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu
  • 9. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập9 về số hàng này. Người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao. Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: là phương thức mà bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được bên mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hoặc toàn bộ) thì số hàng được bên mua chấp nhận này mới được coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu về số hàng đó. Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng: Là phương thức mà bên giao chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý bán đúng giá quy định sẽ được hưởng hoa hồng (hoa hồng đại lý). Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại được trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm, hàng hoá của mình để đổi lấy hàng hoá của người mua. Giá trao đổi là giá thoả thuận hoặc giá bán của hàng hoá trên thị trường. Khi xuất sản phẩm hàng hoá đem đi trao đổi với khách hàng đơn vị vẫn phải lập đầy đủ chứng từ giống như các phương thức tiêu thụ khác. 1.3.2. Các phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt: Sau khi giao hàng cho khách hàng thì khách hàng sẽ trực tiếp cho doanh nghiệp số tiền bằng giá trị lô hàng mà doanh nghiệp đã xuất bán. Thanh toán không dùng tiền mặt: + Thanh toán bằng chuyển khoản: Khách hàng sau khi nhận hàng đầy đủ sẽ chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp số tiền tương ứng với trị giá lô hàng xuất bán theo giá đã thoả thuận.
  • 10. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập10 + Thanh toán theo hình thức trao đổi hàng: Theo sự thoả thuận giữa 2 bên sau khi doanh nghiệp chuyển lô hàng hoá cho khách hàng thì đồng thời chuyển quyền sở hữu số hàng hoá khác có giá trị tương ứng với số hàng mà doanh nghiệp đã chuyển đi. 1.4. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. - Kế toán phải tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám đốc chặt chẽ tình hình tiêu thụ hàng hoá, tình hình thanh toán với người mua, thanh toán với ngân sách nhà nước. - Tính toán ghi chép, phản ánh chính xác chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí và thu nhập của hoạt động tài chính, của hoạt động khác. Xác định chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua từng thời kỳ và theo từng lĩnh vực hoạt động. - Hạch toán chính xác và kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận, cung cấp số liệu đầy đủ phục vụ cho việc duyệt quyết toán tại doanh nghiệp. - Lập báo cáo tiêu thụ hàng hoá, báo cáo kết quả kinh doanh, định kỳ tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. 1.5. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán. 1.5.1. Tài khoản sử dụng: *TK 157 – Hàng gửi bán Nội dung: dùng để phản ánh trị giá mua của hàng hoá đã chuyển bán hoặc giao cho bên nhận đại lý, ký gửi đã hoàn thành nhưng chưa xác định là tiêu thụ. Kết cấu: Bên nợ: +Tập hợp trị giá mua thực tế của hàng hoá đã chuyển bán hoặc giao cho bên nhận đại lý, ký gửi. Giá thành thực tế dịch vụ đã hoàn thành nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Bên có:
  • 11. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập11 + Kết chuyển trị giá mua thực tế hàng bán, gửi đại lý, ký gửi và giá thành dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ. + Trị giá mua thực tế hàng hoá không bán được đã thu hồi. Số dư bên nợ: + Trị giá mua thực tế hàng hoá đã gửi đi chưa được xác định là tiêu thụ. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nội dung: phản ánh doanh thu thực tế về bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp Kết cấu: Bên nợ: + Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, giảm giá, hàng bị trả lại. +Thuế xuất nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt. + Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 Bên có: + Doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm dịch vụ theo hoá đơn. Tài khoản 511 không có số dư. - TK 511 gồm 4 tài khoản cấp 2: -TK511.1- Doanh thu bán hàng hoá -TK 511.2- Doanh thu bán các sản phẩm -TK 511.3- Doanh thu cung cấp dịch vụ -TK 511.4- Doanh thu trợ cấp, trợ giá. * TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ. Tài khoản này sử dụng để phản ánh tình hình bán hàng trong nội bộ một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập (giữa đơn vị chính với các đơn vị phụ thuộc và giữa các đơn vị phụ thuộc với nhau). Kết cấu TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ.
  • 12. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập12 Bên nợ: - Phản ánh các khoản làm giảm trừ doanh thu tiêu thụ nội. - Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hoá tiêu thụ nội bộ. - Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ nội bộ sang tài khoản xác định kết quả. Bên có: - Doanh thu tiêu thụ thực tế phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp. - Tài khoản 512- doanh thu bán hàng nội bộ không có số dư. Có 3 tài khoản cấp 2: -TK 512.1- Doanh thu bán hàng hoá -TK 512.2- Doanh thu bán các sản phẩm -TK 512.3- Doanh thu cung cấp dịch vụ. * TK 531 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511, 512 để giảm doanh thu bán hàng. Kết cấu: Bên nợ: Tập hợp doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại Bên có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bán bị trả lại sang tài khoản doanh thu bán hàng. Tài khoản 531 không có số dư. * TK 532 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán thoả thuận. Được hạch toán vào tài khoản này bao gồm các khoản bớt giá, hồi khấu và khoản giảm giá đặc biệt do những nguyên nhân thuộc về người bán. Kết cấu:
  • 13. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập13 Bên nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua trong kỳ. Bên có: KC toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK511 hoặc TK 512 Sau khi kết chuyển tài khoản này không có số dư. * TK 338(7) - Doanh thu chưa thực hiện: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu chưa được thực hiện trong kỳ. Kết cấu: Bên nợ: Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang TK 511 hoặc 512. Bên có: Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ. Dư có: Doanh thu chưa thực hiện vào thời điểm cuối kỳ. * TK 632 – Giá vốn hàng bán. Nội dung: Dùng để xác định trị giá vốn của hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Kết cấu TK 632: - Bên nợ: + Tập hợp trị giá mua của hàng hoá, giá thành thực tế của dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ. + Phí mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ. - Bên có: + Trị giá mua của hàng hoá đã bán bị người mua trả lại. + Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ. TK 632 cuối kỳ không có số dư. * TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Nội dung: Tập hợp doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ như lãi tiền gửi ngân hàng, lãi khi bán trả góp, … Kết cấu: Bên nợ:
  • 14. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập14 Kết chuyển doanhthu hoạt động tài chínhsangtài khoản911 để xác định kết quả. Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 cuối kỳ không có số dư. * Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính Nội dung: Phản ánh chi phí hoạt động tài chính, các khoản lỗ về hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Kết cấu: Bên nợ: Tập hợp chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Bên có: Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang tài khoản 911 để xác định kết quả. Tài khoản 635 cuối kỳ không có số dư. * Tài khoản 711 – Thu nhập khác Nội dung: phản ánh thu nhập khác phát sinh trong tháng. Kết cấu: Bên nợ: - Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả. Bên có: - Tập hợp thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 cuối kỳ không có số dư. * TK 811 – Chi phí khác. Nội dung: phản ánh chi phí khác phát sinh trong tháng. Kết cấu: Bên nợ: - Tập hợp chi phí khác phát sinh trong kỳ. Bên có: -Kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả. Tài khoản 811 cuối kỳ không có số dư. 1.5.2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu. 1.5.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp. Sơ đồ 1.1 .Sơ đồ bán hàng theo phương thức trực tiếp
  • 15. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập15 Ghi chú: (1)Tổng số tiền khách hàng thanh toán. (1a) Doanh thu tiêu thụ. (1b) Thuế GTGT (2a) Các khoản giảm trừ phát sinh trong kỳ (2b) Số thuế phải trả cho khách hàng (3) Kết chuyển các khoản làm giảm doanh thu trong kỳ (4) Kết chuyển doanh thu thuần 1.5.2.2. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán. Sơ đồ 1.2. Bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán. TK111,112,1 31 TK511 TK521,531,5 32 (2a ) (3 ) TK911 (4 ) TK333 TK111,112,1 31 (1a ) (1 ) (1b ) (2b )
  • 16. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập16 Ghi chú: (1) Khi xuất kho hàng hoá chuyển cho bên mua. (2) Khi khách hàng chấp nhận thanh toán (2a) Giá vốn hàng bán (2b) Doanh thu (3) Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. (4) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (5) Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (6) Kết chuyển doanh thu thuần. 1.5.2.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi. TK 111,112 , 131 TK 111, 112 TK 156 TK 157 TK 511 TK 632 TK 3331 (1 ) (2 a) (2 b) TK 511 TK 521, 531,5 32 TK 333(2,3 ) TK 911 (3 ) (4 ) (5 ) (6 )
  • 17. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập17 Sơ đồ 1.3. Bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi. (1) Xuất hàng gửi bán. (2) Phản ánh trị giá vốn của hàng bán. (3) Phản ánh tổng số tiền bán hàng đại lý ký gửi. (4) Kết chuyển doanh thu, xác định kết quả kinh doanh (5) Kết chuyển giá vốn hàng bán (6) Phản ánh số hoa hồng về ký gửi đại lý. (7) Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (8) Thuế GTGT phải nộp 1.5.2.4. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp. Sơ đồ 1.4. Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp. TK156 TK157 (1 ) TK632 (2 ) TK911 (5 ) TK511 (4 ) TK111,1 12 (3 ) TK641 (6 ) TK521,531, 532 TK 333.1 TK133. 1 (7 ) (8 )
  • 18. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập18 Ghi chú: (1): Trị gía thực tế hàng hoá xuất bán trả góp (2): Giá bán trả tiền ngay (3): Thuế GTGT phải nộp (4): Chênh lệch giữa giá bán trả góp với giá bán trả ngay (5): Lãi trả góp (6): Kết chuyển doanh thu thuần. (7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (8):Kết chuyển giá vốn hàng bán. 1.6. Kế toán xác định kết quả bán hàng. 1.6.1. Kế toán chi phí bán hàng. * Khái niệm: Chi phí bán hàng là những chi phí cần thiết liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ trong kỳ, là những khoản chi ra để bảo quản, phân loại chọn lọc, chỉnh lý, đóng gói hàng hoá và những chi phí phục vụ cho quá trình bán hàng như chi phí quảng cáo, tiếp thị, giao dịch, chi phí nhân viên, hoa hồng và những chi phí phục vụ cho công việc bán hàng. TK 156 TK111, 112,131 TK 333.1 TK 515 TK 338.7 (1 ) (8 ) (6) (2) (3 ) (4 ) (5 ) (7 ) TK 632 TK 911 TK 511
  • 19. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập19 * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng. * Công dụng: Dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí thức tế phát sinh trong kỳ liên quan đến tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp. * Kết cấu và nội dung: Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” không có số dư. Có 7 TK cấp 2: - TK 6411 – “Chi phí nhân viên” phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển…bao gồm tiền lương, tiền công và khoản phụ cấp có tính chất lương cùng các khoản trích theo lương. - TK 6412 – “Chi phí vật liệu bao bì” phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng liên quan đến việc giữ gìn, tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ như chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho đóng gói hàng hoá, bảo quản, bốc vác, chi phí nhiên liệu dùng cho vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ… - TK 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng” phản ánh các khoản về công cụ, dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hoá. - TK 6414 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định” phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng cho việc bảo quản và tiêu thụ hàng hoá như nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ… - TK 6415 – “Chi phí bảo hành” bao gồm toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc bảo hành hàng hoá. - TK 6417 - “Chi phí dịch vụ mua ngoài” như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng tiêu thụ, tiền thuê kho, thuê bãi, hoa hồng đại lý tiêu thụ…
  • 20. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập20 - TK 6418 - “Chi phí bằng tiền khác” phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong khâu tiêu thụ ngoài các khoản đã kể ở trên như chi phí hội nghị khách hàng, chi phí điện nước, điện thoại… * Trình tự kế toán chi phí bán hàng được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.5. Hạch toán chi phí bán hàng 1.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. * Khái niệm và nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí mà doanh nghiệp chi ra trong kỳ nhằm phục vụ cho công tác quản lý chung như chi phí quản lý hành chính, chi phí dịch vụ mua ngoài ở bộ phận văn phòng, chi phí dự phòng, thuế, phí lệ phí và các khoản chi phí bằng tiền khác. TK334,3 38 TK152,153,1 42 TK214 TK111,3 31 TK641 Chi phí tiền lưong và các khoản trích theo lương Chi phí NVL, CCDC Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác TK91 1 Kết chuyển chi phí bán hàng
  • 21. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập21 Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều khoản mục nội dung kinh tế khác nhau liên quan đến hoạt động của đơn vị. Tài khoản sử dụng: TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. Công dụng: Dùng để tập hợp và kết chuyển các khoản chi phí phát sinh liên quan chung đến toàn doanh nghiệp như các chi phí quản lý hành chính, quản lý kinh doanh. Kết cấu, nội dung tài khoản: Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” không có số dư và được chi tiết thành: - TK 6421 – “Chi phí nhân viên quản lý” phản ánh các khoản phải trả cho giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp bao gồm tiền lư- ơng, tiền công và khoản phụ cấp có tính chất lương cùng các khoản trích theo lư- ơng. - TK 6422 – “Chi phí vật liệu quản lý” phản ánh các chi phí vật liệu, xuất dùng liên quan đến công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm. - TK 6423 – “Chi phí đồ dùng văn phòng” phản ánh các khoản chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. - TK 6424 – “Chi phí khấu hao tài sản cố định” phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng chung cho doanh nghiệp. - TK 6425 – “Thuế, phí, lệ phí” phản ánh các khoản chi phí về thuế, phí, lệ phí phát sinh trong kỳ như thuế nhà đất, thuế môn bài.... - TK 6426 - “Chi phí dự phòng” phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 22. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập22 - TK 6427 - “Chi phí dịch vụ mua ngoài” phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, chi phí điện nước, điện thoại… - TK 6428 - “Chi phí bằng tiền khác” phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong khâu quản lý ngoài các khoản đã kể ở trên như chi phí hội nghị, chi phí tiếp khách. * Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.6. Hạch toán chi phí QLDN TK334,3 38 TK152,153,1 42 TK214 TK111,3 31 TK159,1 39 TK642 Tiền lương và các khoản trích theo lương Chi phí vật liệu, dụng cụ Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Các khoản dự phòng TK911 Kết chuyển chi phí QLDN
  • 23. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập23 1.6.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng. Kết quả bán hàng là kết quả cuối cùng về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định và được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là tổng doanh thu và thu nhập với một bên là tổng chi phí của các hoạt động lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi (lợi nhuận), ngược lại nếu doanh thu và thu nhập nhỏ hơn chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Thông thường, cuối kỳ kinh doanh hay sau mỗi thời vụ, kế toán tiến hành xác định kết quả của hoạt động kinh doanh. Công việc này được thực hiện trên tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. Đây là tài khoản dùng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp, được mở chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động sản xuất- kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác) và từng loại hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ vv... * Kết cấu của tài khoản 911 nh sau: Bên nợ: - Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý. - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi hoạt đông kinh doanh trong kỳ. Bên có: - Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ hoạt đông kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” không có số dư.
  • 24. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập24 * Trìnhtự kế toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.8. Hạch toán xác địnhkết quả hoạt động kinhdoanh Ghi chú: (1) Kết chuyển giá vốn hàng bán. (2) Kết chuyển doanh thu thuần. (3) Kết chuyển các khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng trong kỳ. (4) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác (5) Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. (6) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. (7) Tính và kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp còn lại của kỳ trước vào kỳ này. (8) (9) Xác định các khoản thu nhập tài chính và thu nhập khác và thuế GTGT phải nộp (9a) Kết chuyển lãi TK632 TK811,6 35 TK421 TK911 (1 ) (5 ) TK142 (7 ) (6 ) TK511,5 12(2 ) TK515,7 11 (4 ) (8 ) TK333 (9a ) (9b ) TK521,532,5 31 (3 ) TK641,6 42 TK111,11 2
  • 25. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập25 (9b) Kết chuyển lỗ . CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH KINH DOANH KIM KHÍ VÀ VẬT TƯ HÀ NỘI. 2.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Tên công ty: Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội. Trụ sở chính: Số 60, Phố Hàng Chuối, Phường Phạm Đình Hổ, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. Ngành nghề kinh doanh: - Buôn bán các sản phẩm cơ khí - Buôn bán máy móc, thiết bị vật tư ngành công nghiệp. Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội là một công ty TNHH được thành lập với sự góp vốn của các thành viên. Công ty được thành lập vào ngày 20/05/2005 do Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0102036900. Theo quyết định trên công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội được chính thức thành lập và đi vào hoạt động với vốn điều lệ là 500 triệu đồng Việt Nam. Do đặc điểm của công ty là doanh nghiệp thương mại kinh doanh buôn bán hàng hoá theo mô hình Công ty TNHH, vì vậy mọi chế độ tiền lương, tiền thưởng của cán bộ công nhân viên của công ty theo đúng chế độ hiện hành của nhà nước nói chung và của công ty nói riêng. Những năm vừa qua do mới thành lập và còn non trẻ trên thị trường nhưng với sự cố gắng lỗ lực hết mình của đội ngũ cán bộ công nhân viên và sự quản lý tài tình sáng tạo của ban giám đốc, với đặc điểm là một doanh nghiệp lấy phục vụ và đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng là phương châm hoạt động của công
  • 26. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập26 ty nên công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội có một thị phần tương đối ổn định, được các bạn hàng xa gần tín nhiệm. Sau hơn 3 năm thành lập và đi vào hoạt động với hình thức sở hữu vốn tư nhân, công ty đã và đang phát triển và cho đến thời điểm này thì Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội nhờ đầu tư đúng mức về cơ sở vật chất kỹ thuật, chọn lựa hướng đi đúng đắn trong việc xác định ngành nghề, thị trường trong nước, phát huy nhân tố con người nên doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng cao. Với ngành nghề kinh doanh phong phú và đa dạng, cùng với sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên toàn công ty, công ty đã từng bước khẳng định mình và phát triển. Doanh thu của công ty luôn tăng trưởng, năm sau cao hơn năm trước. Sau đây là một số chỉ tiêu cụ thể: Biểu 2.1. Một số chỉ tiêu: STT Chỉ tiờu Năm 2007 Năm 2008 1 Doanh thu bỏn hàng 9.285.588.105 11.947.695.453 2 Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động kinh doanh 986.368.045 989.994.425 3 Cỏc khoản nộp ngõn sỏch 490.291.445 665.556.637 4 Thu nhập bỡnh quõn 1.249.512 1.536.658 5 Nguồn vốn kinh doanh 4.228.903.989 6.244.179.522 6 Vốn lưu động 1.571.823.626 2.371.943.625 7 Vốn cố định 2.657.080.363 3.872.235.907 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội. 2.1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
  • 27. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập27 Chức năng chủ yếu của công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội là kinh doanh buôn bán các sản phẩm cơ khí, máy móc, thiết bị vật tư ngành công nghiệp, đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua mua bán. 2.1.2.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty. Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội là loại hình doanh nghiệp TNHH, hoạt động kinh doanh một cách độc lập và tự chịu trác nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ khác của mình. Do đó ban giám đốc cũng như toàn thể nhân viên trong công ty luôn quan tâm tới việc kinh doanh như thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất và đem lại lợi nhuận cao nhất. Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội kinh doanh các ngành nghề chủ yếu sau: Buôn bán các sản phẩm cơ khí. Buôn bán máy móc, thiết bị, vật tư ngành công nghiệp. Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá. Trong quản lý kinh doanh, Công ty đã lập kế hoạch cụ thể, chủ động, linh hoạt, nhạy bén với tình hình biến động trên thị trường về giá cả, cung cầu. Đón bắt nghiên cứu thị hiếu tiêu dùng của khách hàng, thông tin kế toán kịp thời, giá cả hợp lý như mua hàng tận gốc để có thể chủ động về giá cả, đảm bảo hàng mua vào luôn thích ứng với nhu cầu tiêu dùng, công ty đã từng bước tìm được thị trường duy trì và mở rộng quan hệ mua bán với nhiều đối tượng. Thị trường tiêu thụ: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và Vật tư Hà Nội với ngành nghề kinh doanh chính là buôn bán các thiết bị, vật tư ngành xây dựng. Vậy nên thị trường khách hàng chủ yếu là những nơi tiêu thụ sản phẩm đồ nội thất cho công trình xây dựng nhà ở khu trung cư nhà máy .... Trong kinh doanh, công ty luôn giữ được nguyên tắc kí kết hợp đồng kế toán, ghi đầy đủ các điều khoản thi hành đúng pháp lý của Nhà nước quy định
  • 28. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập28 nên không xảy ra trường hợp vi phạm hợp đồng. Do đó hàng mua vào luôn luôn đảm bảo chất lượng, không có hàng giả, hàng kém phẩm chất. 2.1.2.3. Bộ máy quản lý của công ty. Có rất nhiều mô hình bộ máy quản lý để các doanh nghiệp lựa chọn như mô hình tổ chức bộ máy quản lý theo cơ cấu chức năng, theo cơ cấu trực tuyến….Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp tuỳ thuộc vào đặc điểm ưu thế của mình mà lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy cho phù hợp. Để phù hợp với điều kiện thực tế của công ty, Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội đã lựa chọn cho mình mô hình tổ chức quản lý trực tuyến. Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của công ty. Qua sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội ta thấy bộ máy quản lý của công ty rất gọn nhẹ, không cồng kềnh. Do đó công việc được thực hiện một cách nhanh chóng và gắn liền với trách nhiệm , quyền hạn của mỗi người. Vì có kết cấu gon nhẹ như thế sẽ giảm bớt được chi phí quản lý đem lại hiệu quả cao trong công việc. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban: Giám đốc Phó giám đốc Phòng tổ chức Phòng kế toán Phòng kinh doanh
  • 29. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập29 Giám đốc: Là người có quyền lực và trách nhiệm cao nhất trong công ty. Là đại diện cho người lao động trong công ty chịu trách nhiệm trước Nhà Nước về toàn bộ hoạt động của công ty theo pháp luật hiện hành. Toàn quyền giám sát và quản lý trực tiếp việc kinh doanh để đề ra những quyết định kịp thời giúp cho sự phát triển của công ty. Giám đốc có thể đề ra những phương thức kinh doanh thích hợp cho toàn bộ công ty, quản lý các phòng ban của công ty. Phó giám đốc: Là người trực tiếp chỉ đạo các công việc trong phòng kinh doanh, đề ra các phương hướng, kế hoạch kinh doanh của phòng, lập kế hoạch và đề ra các biện pháp thực hiện các quyết định của giám đốc. Phó giám đốc là người thay thế khi giám đốc vắng mặt. Phòng tổ chức: Đây là một phòng có thể nói là bộ máy đầu não của công ty, ban giám đốc đã phân ra phòng tổ chức hành chính này nhằm điều khiển công ty sao cho ngày càng hợp lý hơn với công ty cũng như với môi trường khách hàng. Ngoài ra còn có chức năng giúp công ty quản lý và sắp xếp lao động nhằm mục đích sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động của công ty, xây dựng các phương án quản lý. Phòng kế toán: Là một trong những phòng quan trọng giúp cho công ty thấy được hoạt động kinh doanh, là nơi cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động kế toán tài chính giúp cho ban giám đốc điều hành hoạt động của công ty có hiệu quả cao. Chức năng của phòng này là phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời toàn bộ tài sản hiện có và sự vận động của tài sản để quản lý chặt chẽ và nâng cao hiệu quả sử dụng các tài sản hiện có trong công ty. Và cũng phản ánh đầy đủ chi phí và kết quả kinh doanh của từng hoạt động. Bên cạnh đó, ban giám đốc chỉ cần thông qua các báo cáo kế toán thì đã có thể nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của công ty nhằm đưa ra các quyết định phù hợp nhất và đạt được hiệu quả cao trong quá trình kinh doanh.
  • 30. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập30 Phòng kinh doanh: Chủ động xây dựng chiến lược kinh doanh tiêu thụ hàng hoá trên thị trường tìm luồng tiêu thụ ổn định. Nghiên cứu xu thế phát triển của thị trường để lên kế hoạch đặt hàng với nhà cung cấp và khai thác những mặt hàng tiềm năng trên thị trường. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty. Việc tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán trong doanh nghiệp sao cho phù hợp, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả là điều kiện phát triển để cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ và hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin, đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của kế toán. Công tác tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp còn phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức và quy mô sản xuất kinh doanh, tình hình phân cấp quản lý, tính chất phức tạp của các nghiệp vụ tài chính, trình độ của cán bộ kế toán. Với các căn cứ như trên, có rất nhiều cơ cấu, tổ chức bộ máy kế toán riêng. Riêng đối với Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội thì công ty đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Làm tốt công tác kế toán, một mặt đảm bảo cho công tác nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ khác với Nhà Nước được đúng và đầy đủ, mặt khác nó góp phần đặc biệt quan trọng nhằm giúp cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách bình thường mà không bị gián đoạn hay xáo trộn. Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty.
  • 31. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập31 Chức năng cụ thể của từng bộ phận. -Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo đôn đốc kiểm tra công việc của nhân viên và là một trợ thủ đắc lực của giám đốc trong công tác tham mưu về mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi tổng hợp số phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại Công ty. - Kế toán hàng hoá: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá, cuối tháng căn cứ vào chứng từ gốc để lập báo cáo nhập xuất, tồn kho hàng hoá của Công ty. Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ lập bảng tập hợp thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong toán công ty. Đồng thời thu thập các chứng từ đã phát sinh thực tế để cập nhật vào các sổ có liên quan. -Kế toán công nợ, thanh toán: Căn cứ vào phiếu nhập hàng từ nhà cung cấp và theo dõi sổ công nợ, có trách nhiệm kiểm tra đối chiếu số hiệu phải thanh toán cho khách hàng để chuyển chứng từ cho kế toán thanh toán, cuối năm đối chiếu công nợ cho khách hàng. Sau khi nhận được đề nghị thanh toán từ kế toán Kế toán trưởng KT tiền lương kiêm thủ quỹ Kế toán hàng hoá KT tiêu thụ, xác định KQKD KT công nợ, thanh toán
  • 32. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập32 công nợ, tiến hành kiểm tra chứng từ hợp lệ và thanh toán cho nhà cung cấp. Ghi phiếu thu, chi vào sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng. - Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh: Có nhiệm vụ theo dõi việc tiêu thụ hàng hoá, phản ánh chính xác doanh thu bán hàng và số thuế GTGT cũng như việc tính lãi lỗ. 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Kinh doanh Kim khí và Vật tư Hà Nội. 2.2.1. Kế toán quá trình bán hàng. 2.2.1.1. Các vấn đề chủ yếu có liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp. * Chế độ áp dụng: Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung. Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng( VNĐ ) Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. * Thị trường tiêu thụ chủ yếu của công ty là tập trung trong địa bàn Hà Nội và một số tỉnh lân cận. * Các phương thức bán hàng: Công ty áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp là chủ yếu. * Các phương thức thanh toán: Chủ yếu là hình thức thanh toán bằng tiền mặt và chuyển khoản. *. Hình thức kế toán: Dựa vào đặc điểm và ngành nghề kinh doanh của đơn vị mình và với bộ máy kế toán như trên Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội đã áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Với hình thức này tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào Sổ nhật ký chung
  • 33. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập33 theo trình tự thời gian phát sinh và quan hệ đối ứng tài khoản. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi Sổ cái của từng tài khoản kế toán có liên quan.
  • 34. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập34 Sơ đồ 2.3. Hình thức kế toán Nhật ký chung. 2.2.1.2. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán hàng * Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng: - TK 156 – Hàng hoá - TK 157 – Hàng gửi bán - TK 333 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra - TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nhật ký bán hàng Các chứng từ gốc: Phiếu thu, phiếu chi Hoá đơn GTGT …………… Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng Doanh thu bán hàng Chi phí bán hàng Chi phí QLDN ……. XĐKQ bán hàng Sổ cái TK 157, TK 632, TK 511, TK 512, TK 515, TK 635, TK641, TK642, TK911 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cao kế toán
  • 35. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập35 - TK 521 – Chiết khâu thương mại - TK 531 – Hàng bán bị trả lại - TK 532 – Giảm giá hàng bán - TK 632 – Giá vốn hàng bán - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh * Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: Công ty TNHH Kinh doanh Kim khí và Vật tư Hà Nội kinh doanh rất nhiều mặt hàng nhưng do thời gian thực tập của em có hạn nên em chỉ đi sâu vào lĩnh vực kinh doanh của công ty là buôn bán vật liệu xây dựng. Đây là những mặt hàng khá lớn, khối lượng lớn, giá trị cao. Trong phạm vi bài viết này em xin được lấy số liêụ về sắt vòng và thép cây.
  • 36. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập36 Biểu 2.2. HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên1: ( Lưu) Ngày 3 tháng 11 năm 2008 Mẫu số 01GTGT- 3LL DV/00- B No: 623 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH kinh doanh Kim khí và Vật tư Hà Nội. Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Số tài khoản:....... Điện thoại:................. Mã số thuế: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Anh Tú Đơn vị: Công ty TM Đống Đa Địa chỉ:Thanh Xuân, Hà Nội . Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chưa thanh toán. Mã số:............ STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (kg) Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Sắt vòng Tấn 7.2 10.000 72.000.000 02 Thép cây Tấn 8 11.000 88.000.000 Cộng tiền hàng: 160.000.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 8.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 168.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi tám triệu đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
  • 37. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập37 Biểu 2.3 HOÁ ĐƠN (GTGT) Liên1: ( Lưu) Ngày 15 tháng 11 năm 2008 Mẫu số 01GTGT- 3LL DV/00- B No: 623 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH kinh doanh Kim khí và Vật tư Hà Nội. Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Số tài khoản:....... Điện thoại:................. Mã số thuế: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Anh Tú Đơn vị:Công ty TM Đống Đa Địa chỉ:Thanh Xuân, Hà Nội . Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chưa thanh toán. Mã số thuế:............ STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (kg) Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Sắt vòng Tấn 24.68 10.000 246.800.000 02 Thép cây Tấn 10 11.000 110.000.000 Cộng tiền hàng: 356.800.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 17.840.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 374.640.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bảy mươi tư triệu sáu trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
  • 38. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập38 (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) - Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH thì kế toán lập phiếu thu và kế toán tiền mặt sẽ vào các sổ sách như: Sổ quỹ, Sổ tiền gửi, Nhật ký. - Trong trường hợp khách hàng trả chậm kế toán sẽ mở sổ chi tiết TK 131 cho từng đối tượng để phản ánh tình hình thanh toán của từng khách hàng. Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn GTGT kế toán vào các sổ sách kế toán sau:
  • 39. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập 39 Biểu 2.4 SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG Tên khách hàng: Công ty TM Đống Đa Tháng 11 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Dư đầu kỳ 20.000.000 623 3/11 Sắt vòng 5111 72.000.000 3331 3.600.000 623 3/11 Thép cây 5111 88.000.000 3331 4.400.000 120 16/11 Công tytrả nợ tiềnhàng 111 170.000.000 Cộng phát sinh 168.000.000 170.000.000 Dư cuối kỳ 18.000.000
  • 40. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập 40 Biểu 2.5 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội Địa chỉ:Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội. SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG Tên khách hàng: Công ty TM&DV Kim Nguyên Tháng 11 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Dư đầu kỳ 9.000.000 624 15/11 Sắt vòng 5111 246.800.000 3331 12.340.000 624 15/11 Thép cây 5111 110.000.000 3331 5.500.000 127 25/11 Công ty trả nợ tiền hàng 111 370.000.000 Cộng phát sinh 374.640.000 370.000.000 Dư cuối kỳ 13.640.000
  • 41. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập 41
  • 42. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập 42 - Căn cứ váo các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng lấy dòng tổng cộng ở mỗi sổ chi tiết thanh toán với khách hàng để ghi vào sổ tổng hợp phải thu của khách hàng Biểu 2.6 BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Tháng 11/2008 STT Tên khách hàng Dư đầu kỳ Số phát sinh Dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 01 Công ty TM Đống Đa 9.000.000 168.000.000 170.000.000 18.000.000 02 Công ty TM DV Kim Nguyên 20.000.000 374.640.000 370.000.000 13.640.000 Cộng cuối tháng. 29.000.000 542.640.000 540.000.000 31.640.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 43. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1 Báo cáo thực tập 43 Sổ chi tiết tiêu thụ + Sổ này được mở ra để theo dõi chi tiết quá trình tiêu thụ của từng loại hàng hoá. Từ đó xác định tiêu thụ cho từng loại hàng. Theo dõi tình hình bán hàng cho cả trường hợp bán hàng trực tiếp và bán trả chậm. + Cơ sở lập: căn cứ vào hoá đơn bán hàng cùng với các chứng từ khác. + Nguyên tắc lập: Sổ này được mở theo năm, mỗi một loại hàng hoá được mở một trang sổ hoặc 1 quyển sổ. Biểu 2.7 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội. SỔ CHI TIẾT TIÊU THỤ Tên hàng hoá: Sắt vòng Năm 2008 NTG S Chứng từ Diễn giải TKĐ Ư Doanh thu SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền 3/11 623 3/11 Bán cho công ty TM Đống Đa 131 7.2 10.000 72.000.000 5/11 624 15/11 Bán cho công ty Kim Nguyên 131 24.68 10.000 246.800.000 Cộng cuối tháng 31.88 318.800.000
  • 44. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1 Báo cáo thực tập 44 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 45. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1 Báo cáo thực tập 45 Biểu 2.8 SỔ CHI TIẾT TIÊU THỤ Tên hàng hoá: Thép cây Năm 2008 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền 3/11 623 3/11 Bán cho công ty TM Đống Đa 131 8 10.000 88.000.000 15/11 624 15/11 Bán cho công ty Kim Nguyên 131 10 11.000 110.000.000 Cộng cuối tháng 18 198.000.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào các dòng tổng cộng của các sổ chi tiết tiêu thụ kế toán sẽ lên bảng tổng hợp doanh thu. Mỗi 1 loại hàng hoá được ghi 1 dòng. Biểu 2.9 BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Năm 2008 STT Tên hàng hoá Số lượng Thành tiền 01 Sắt vòng 31.88 318.800.000 02 Thép cây 18 198.000.000 Cộng cuối tháng 516.800.000
  • 46. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1 Báo cáo thực tập 46
  • 47. Khoa KT - QTKD SV: Nguyễn Thị Út lớp CĐLTKT4 – K1Báo cáo thực tập 47 - Đồng thời kế toán tiến hành phản ánh vào sổ nhật ký bán hàng. + Sổ nhật ký bán hàng mở theo năm là sổ chi tiết để thay cho nhật ký chung trong trường hợp bán hàng nhưng chưa thu được tiền của khách hàng. + Cơ sở lập: căn cứ vào hoá đơn bán hàng để lập. Biểu 2.10 SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Năm: 2008 NTGS Chứng từ Diễn giải Phải thu của khách hàng Ghi có TK doanh thu SH NT Sắt vòng Thép cây … …. Ghi có các TK khác SH NT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trang trớc chuyển sang 3/11 623 3/11 Bán cho công ty TM Đống Đa 168.000.000 72.000.000 88.000.000 333 8.000.000 15/11 624 15/11 Bán cho công ty Kim Nguyên 374.640.000 246.800.000 110.000.000 333 17.840.000 Cộng cuối tháng 542.640.000 318.800.000 198.000.000 25.840.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 48. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 48 Khi hết trang nhật ký, kế toán tiến hành cộng và chuyển trang sau. Biểu 2.11 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội Địa chỉ:Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội. SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 11/2008 Đơn vị tính: đồng NTG S Chứng từ Diễn giải ĐGS C SHTK Số phát sinh S H NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 2/11 01 2/11 Mua hàng hoá 156 133 111 58.000.000 5.800.000 63.800.000 3/11 01 3/11 Giá vốn xuất bán hàng hoá. Doanh thu bán hàng . 632 156 131 511 3331 80.746.000 168.000.00 0 105.746.00 0 160.000.00 0 8.000.000 5/11 5/11 Trả tiền vận chuyển 641 111 200.000 200.000 10/11 01 10/1 1 TL trả cho nhân viên bán hàng 641 334 10.000.000 10.000.000 10/11 02 10/1 1 TL trả cho nhân viên quản lý 642 334 11.000.000 11.000.000 15/11 02 15/1 1 Giá vốn xuất bán hàng hoá. Doanh thu bán hàng chưa thu tiền. 632 156 131 511 3331 165.000.00 0 374.640.00 0 165.000.00 0 356.800.00 0
  • 49. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 49 17.340.000 15/11 15/1 1 Chi tiết khách 642 111 200.000 200.000 17/11 17/1 1 Chi phí dịch vụ khác bằng tiền. 641 111 250.000 250.000 18/11 18/1 1 Trả tiền điện tháng 10 ở bộ phận quả lý 642 111 700.000 700.000 20/11 20/1 1 Mua hoá đơn tài chính cho phòng quản lý. 642 111 50.000 50.000 28/11 03 28/1 1 Chi phí khấu hao ở bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý 641 642 214 300.000 200.000 500.000 30/11 30/1 1 KC chi phí bán hàng, CP quản lý DN 911 641 642 22.900.000 10.750.000 12.150.000 30/11 30/1 1 KC giá vốn hàng bán 911 632 245.746.00 0 245.746.00 0 30/11 30/1 1 KC doanh thu 511 911 516.800.00 0 516.800.00 0 30/11 30/1 1 KC chi phí HĐTC 911 635 30.000.000 30.000.000 30/11 30/1 1 KC thu nhập khác 711 911 3.000.000 3.000.000 30/11 30/1 1 KC chi phí khác 911 811 5.000.000 5.000.000 30/11 30/1 1 Kết quả kinh doanh 911 421 216.154.00 0 216.154.00 0 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 50. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 50 2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng. Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, gồm có: - Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng. - Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng. - Chi phí vân chuyển hàng đi tiêu thụ. - Chi phí bằng tiền khác. Kế toán chi phí bán hàng ở công ty sử dụng TK 641 và thường được chi bằng tiền mặt. Cuối tháng kết chuyển toàn bộ sang TK 911” xác định kết quả kinh doanh” . Căn cứ vào chứng từ phát sinh liên quan đến khâu bán hàng kế toán tập hợp vào sổ chi tiết chi phí bán hàng.
  • 51. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 51 Biểu 2.12 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội. SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Tháng 11 năm 2008 NTG S Chứng từ Diễn giải TKĐ Ư Số phát sinh SH NT Nợ Có 5/11 180 5/11 Trả tiền vận chuyển 111 200.000 10/11 182 10/11 Lương phải trả cho nhân viên 334 10.000.00 0 17/11 Các chi phí dịch vụ khác 111 250.000 28/11 Khấu hao TSCĐ 214 300.000 30/11 Kết chuyển sang TK 911 10.750.00 0 Cộng phát sinh 10.750.00 0 10.750.00 0 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty là các khoản chi phí về phát sinh ở bộ phận quản lý bao gồm các khoản sau: - Chi phí nhân viên quản lý. - Chi phí đồ dùng văn phòng. - Chi phí khấu hao TSCĐ. - Chi phí thuế, phí, lệ phí. - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi phí bằng tiền khác. Kế toán chi phí QLDN sử dụng TK642 để phản ánh các khoản chi phí QLDN phát sinh và kết chuyển toàn bộ sang TK 911 để xác định kết quả kinh
  • 52. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 52 doanh. Để tập hợp chi phí QLDN và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách cụ thể, đầy đủ kế toán mở sổ chi tiết TK642, theo dõi chi tiết từng nghiệp vụ phát sinh liên quan đến quản lý nhằm phục vụ yêu cầu quản lý chặt chẽ các khoản chi phí. Sổ được mở cho từng tháng và theo trình tự hoá đơn chứng từ phát sinh. Căn cứ vào các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán vào “Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp”. Biểu 2.13 SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 11/2008 NTG S Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 15/11 95 15/11 Chi tiền tiếp khách 111 200.000 15/11 101 15/11 Trả lương cho nhân viên 334 11.000.000 18/11 98 21/11 Tiền điện thoại tháng 10 111 700.000 20/11 97 20/11 Mua hoá đơn tài chính 111 50.000 28/11 102 28/21 1 Khấu hao TSCĐ 214 200.000 30/11 Kết chuyển xang TK 911 911 12.150.000 Cộng phát sinh 12.150.000 12.150.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định . Kết quả hoạt động kinh doanh trong công ty chính là kết quả hoạt động kinh doanh hàng hoá. Kết quả kinh
  • 53. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 53 doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và hoạt động khác. - Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp và được xác định bằng công thức: Lợi nhuận của hoạt động SXKD = Doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính với chi hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác. Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội sử dụng TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí HĐTC, thu nhập khác, chi phí khác…
  • 54. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 54 Biểu 2.14: SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT XĐKQ BÁN HÀNG TK: 911 - Xác định kết quả kinh doanh Năm 2008 NTG S Chứng từ Diễn giải TKĐ Ư Số phát sinh SH NT Nợ Có 30/2 KC doanh thu bán hàng 511 516.800.000 30/2 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 245.746.0 00 30/2 KC doanh thu bất thường 711 3.000.000 30/2 KC chi phí bất thường 811 5.000.000 30/2 KC chi phí hoạt động tài chính 635 30.000.00 0 30/2 KC chi phí bán hàng 641 10.750.00 0 30/2 KC chi phí QLDN 642 12.150.00 0 30/2 KC sang TK 421 421 216.154.0 00 Cộng phát sinh 519.800.0 00 519.800.000 Căn cứ vào các chứng từ liên quan cuối tháng kế toán xác định kết quả kinh doanh theo công thức: Kết quả kinh doanh= Tổng doanh thu- tổng chi phí Trong đó: Tổng doanh thu = doanh thu bán hàng+ doanhthu hoạtđộng tài chính +thu nhập khác. Tổng chi phí = giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí hoạt động tài chính + chi phí khác.
  • 55. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 55 Vậy: Tổng doanh thu = 516.800.000 +3.000.000 = 519.800.000 Tổng chi phí = 245.746.000 + 10.750.000 + 12.150.000 + 30.000.000 + 5.000.000 = 303.646.000 Vậy kết quả kinh doanh trong tháng 11/ 2008 của công ty là: 519.800.000 - 303.646.000 = 216.154.000 Đồng Thuế TNDN = 216.154.000 * 28% = 60.523.120 đồng Lợi nhuận sau thuế = 216.154.000 – 60.523.120 = 155.630.880 đồng. + Căn cứ vào các chứng từ có liên quan và sổ nhật ký kế toán vào sổ cái TK 632, 511, 641, 642, 911, 821, 421. Biểu 2.15 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội. SỔ CÁI Năm: 2008 TÊN TÀI KHOẢN: DOANH THU BÁN HÀNG SỐ HIỆU: 511 NTGS Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TKĐƯ Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 3/11 3/11 Bán hàng hoá chưa thu tiền 1 131 160.000.000 15/11 15/11 Bán hàng hoá chưa thu tiền 1 131 356.800.000 30/11 30/11 Kết chuyển DT 2 911 516.800.000 Cộng phát sinh 516.800.000 516.800.000 Dư cuối tháng 0
  • 56. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 56 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 57. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 57 Biểu 2.16 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội. SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 NTGS Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TKĐƯ Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 3/11 3/11 Xuất bán hàng hoá 1 156 80.746.000 15/11 15/11 Xuất bán hàng hoá 1 156 165.000.000 30/11 30/11 Kết chuyển DT 2 911 245.746.000 Cộng phát sinh 245.746.000 245.746.000 Dư cuối tháng 0 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 58. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 58 Biểu 2.17 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội. SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: chi phí bán hàng Số hiệu: 641 NTGS Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TKĐƯ Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 5/11 5/11 Trả tiền vận chuyển 1 111 200.000 10/11 10/11 Trả lương cho nhân viên 1 334 10.000.000 17/11 17/11 Chi phí khác 1 111 250.000 28/11 28.11 Chi phí khấu hao 1 214 300.000 30/11 30/11 Kết chuyển 2 911 10.750.000 Cộng phát sinh 10.750.000 10.750.000 Dư cuối tháng 0 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 59. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 59
  • 60. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 60 Biểu 2.18 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội. SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 NTGS Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TKĐƯ Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 10/11 10/11 Trả lương cho nhân viên 1 334 11.000.000 15/11 15/11 Chi tiếp khách 1 111 200.000 18/11 18/11 Trả tiền điện 1 111 700.000 20/11 20/11 Mua hoá đơn tài chính 1 111 50.000 28/11 28/11 Chi phí khấu hao 1 214 200.000 30/11 30/11 Kết chuyển DT 2 911 12.150.000 Cộng phát sinh 12.150.000 12.150.000 Dư cuối tháng 0
  • 61. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 61 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 62. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 62 Biểu 2.20 SỔ CÁI Năm: 2008 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: 911 NTG S Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung SH TKĐ Ư Số tiền SH NT Trang Dòng Nợ Có 30/11 30/11 Kết chuyển DT thuần 511 516.800.000 30/11 30/11 Kết chuyển giá vốn 632 245.746.000 30/11 30/11 Kết chuyển CPBH 641 10.750.000 30/11 30/11 Kết chuyển CP QLDN 642 12.150.000 30/11 30/11 Kết chuyển CP HĐ TC 635 30.000.000 30/11 30/11 Kết chuyển thu nhập khác 711 3.000.000 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí khác 811 5.000.000 30/11 30/11 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 60.523.120 30/11 30/11 Kết chuyển LN chưa phân phối 421 155.630.880 Cộng phát sinh 519.800.000 519.800.000 Dư cuối tháng 0 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 63. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 63 Biểu 2.19 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội. SỔ CÁI Tên TK: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 30/11 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 3334 60.523.120 30/11 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 60.523.120 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.21 Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội Địa chỉ: Số 60, Hàng Chuối, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội. SỔ CÁI Tên TK: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu: 421 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có 30/11 Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối 911 155.630.880 Dư cuối tháng 155.630.880 Ngày 30 tháng 11 năm 2008
  • 64. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 64 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 65. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 65 Biểu 2.22 Công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội Mẫu số B02-DN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ngày 30/11/2008 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Mã số Tháng 11 1.Doanh thu BH và CCDV 01 516.800.000 2.Các khoản giảm trừ 02 - + Giảm giá hàng bán 05 - +Hàng bán bị trả lại 06 - 3.Doanh thu thuần 10 516.800.000 4.Giá vốn hàng bán 11 245.746.000 5.Lợi nhuận gộp(20=10-11) 20 271.054.000 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 - 7.Chi phí hoạt động tài chính 22 30.000.000 8.Chi phí bán hàng 24 10.750.000 9.Chi phí QLDN 25 12.150.000 10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 30 218.154.000 11.Thu nhập khác 31 3.000.000 12.Chi phí khác 32 5.000.000 13.Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 -2.000.000 14.Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 216.154.000 15.Thuế TNDN phải nộp 51 60.523.120 16.Lợi nhuận sau thuế(60=50-51) 60 155.630.880 Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Người lập KT tổng hợp Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 66. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 66 CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KINH DOANH KIM KHÍ VÀ VẬT TƯ HÀ NỘI. 3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội. Kế toán có một vai trò quan trọng trong việc quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong điều lệ kế toán nhà nước khẳng định rằng: Đối với nhà nước kế toán là công cụ quan trọng để tính toán, xây dựng và kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, để điều hành và quản lý vĩ mô nền kinh tế quôc dân. Hạch toán kế toán với bản chất là hệ thông tin kiểm tra tình hình và sự biến động của tài sản trong doanh nghiệp đã trở thành một hệ thống quản lý giữ vai trò trong quản lý kinh tế và chế độ hạch toán kinh doanh. Để quản lý có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và sử dụng tài sản trong doanh nghiệp, người quản lý phải nắm bắt được một cách thường xuyên và liên tục, kịp thời và chính xác thời gian, địa điểm phát sinh các hoạt động kinh tế. Điều này chỉ có thể thực hiện được thông qua công tác kế toán taị doanh nghiệp. Việc hoàn thiện công tác kế toán phải được tiến hành toàn diện trên tất cả các nội dung công tác kế toán. Là một bộ phận quan trọng của công tác kế toán, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung cần được hoàn thiện. Việc tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh được tốt hơn , mang lại hiệu quả cao hơn trong việc sử dụng vốn kinh doanh. Hạch toán nghiệp vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh một cách đúng đắn giúp cho việc xác định chính xác hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đồng thời cũng là cơ sở để tổ chức hệ thống chứng từ sổ sách kế toán một cách khoa học, đáp ứng đầy đủ về thông tin của quá trình lưu chuyển hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo hướng cung cấp thông tin phục vụ cho nhu cầu quản trị và điều hành
  • 67. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 67 doanh nghiệp là một yêu cầu của các nhà quản lý doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp thương mại, những thông tin về tình hình hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phát sinh ở đâu vào thời gian nào chỉ có thể nhận biết một cách cụ thể thông qua việc thu thập và xử lý các thông tin của kế toán quản trị .Trên cơ sở đó các thông tin thu thập được kế toán quản trị có nhiệm vụ phân tích lựa chọn,,quyết định phương án tối ưu nhất trong kinh doanh. Hoạt động quản trị doanh nghiệp là một số quá trình liên tục từ quá trình lập kế hoạch đến tổ chức, thực hiện và kiểm tra, kiểm soát quá trình hoạt động kế hoạch.Vì thế không thể thiếu những thông tin do kế toán quản trị cung cấp. Từ những vấn đề được trình bày ở trên ta thấy việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một tất yếu đối với các doanh nghiệp thương mại. Tổ chức hợp lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phù hợp với đặc điểm kinh doanh của từng doanh nghiệp giúp doanh nghiệp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình. Việc hoàn thiện phải đề cập đến các nội dung của công tác kế toán, từ việc tổ chức hạch toán kế toán ban đầu đến việc xác định các tài khoản sử dụng phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh.Công tác hạch toán kế toán phải được phản ánh trên hệ thống sổ sáchkế toán sao cho phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.Từ đó đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường và không ngừng mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh cả về chiều rộng và sâu. 3.2. Nhận xét chung tình hình tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội. Qua thời gian nghiên cứu tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội em có một số nhận xét sau: Về công tác quản lý: Công tác quản lý của công ty được thể hiện một phần qua bộ máy quản lý của công ty đứng đầu là ban giám đốc sau đó là các phòng ban, qua sơ đồ bộ máy của công ty ta thấy rất gon nhẹ, mỗi bộ phận đều gắn liền với
  • 68. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 68 một công việc và trách nhiệm rõ ràng. Do vậy mọi công việc của công ty đều thực hiện một cách nhanh chóng và hiệu quả. Về công tác quản lý hàng hoá: Ban giám đốc cùng với bộ phận kinh doanh luôn đề ra những phương hướng nắm bắt được thị trường và thị hiếu của người tiêu dùng để có thể đáp ứng triệt để nhu cầu của khách hàng. Do đó công ty đã luôn đứng vững trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các thành phần kinh tế với nhau. *Về công tác bán hàng: Công ty luôn nắm được về sự vận động hàng hoá trong quá trình mua và bán ra trên các chỉ tiêu: số lượng, chất lượng và giá trị. Với đặc điểm kinh doanh của mình công ty đã kết hợp một cách hợp lý giữa hình thức bán hàng với phương thức thanh toán. - Với phương thức bán buôn thì phương thức thanh toán có thể là thu bằng tiền mặt, tiền gưỉ ngân hàng hoặc có thể là bán chịu. -Vơi hình thức bán lẻ thì phương thức thanh toán là thu tiền ngay. Với các phương thức thanh toán như vậy để góp phần thu hút khách hàng và cũng nhờ đó công ty có thể nắm được sự vận động của vốn. Song nói đến thành công của một doanh nghiệp kinh doanh thương mại hay bất cứ một doanh nghiệp trên lĩnh vực nào không thể không nhắc đến đội ngũ cán bộ công nhân viên. Hiên này số lao động của công ty là 15 người, nói chung đội ngũ cán bộ của công ty đều có trình độ chuyên môn cao khả năng giao tiếp, bán hàng rất có hiệu quả. * Về tổ chức hệ thống sổ và báo cáo kế toán Việc lựa chọn hình thức tổ chức kế toán là hình thức Nhật ký chung với hệ thống sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, sổ cái TK 511, TK 632, TK 641, TK 642,TK 911 và các sổ kế toán chi tiết là hợp lý, đảm bảo yêu cầu hạch toán tổng hợp, chi tiết và phù hợp với khối lượng công việc kế toán hiện nay tại công ty. Tổ chức công tác kế toán như vậy đã giúp cho các nhà quản lý công ty có cái nhìn sâu sắc và toàn diện về tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Hệ
  • 69. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 69 thống kế toán hàng hoá ghi chép rõ ràng đầy đủ, chính xác và hợp lý, phương pháp kế toán chi tiết thẻ song song đã mang lại hiệu quả cao trong hạch toán hàng hoá. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực đã đạt được, do những nguyên nhân chủ quan, khách quan khác nhau công ty cũng không tránh khỏi những khiếm khuyết, những mặt chưa hoàn thiện. Trong thời gian tới cần tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra các giải pháp khắc phục. 3.3. Những mặt còn tồn tại. Về việc theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng. Quy mô các khoản phải thu của khách hàng là rất lớn mà việc thanh toán của các khách hàng đôi khi còn rất chậm. Kế toán phải thường xuyên theo dõi một phần lớn tài sản của công ty đang trong quá trình thanh toán. điều đó làm cho vốn kinh doanh của công ty sẽ quay vòng chậm và ngày càng bị chiếm dụng và bị ứ đọng vốn. Do vậy để đảm bảo nguyên tắc thận trọng, đảm bảo ổn định và chủ động về tình hình tài chính thì việc lập dự phòng phải thu khó đòi là rất cần thiết và thiết thực. Khi lập dự phòng công ty phải thực hiện đúng nguyên tắc là phải có bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi chẳng hạn như khách hàng bị phásản thiệt hại lớn về tài sản lên không và khó có khả năng thanh toán. Để hạch toán công ty lên sử dụng tài khoản 139 “dự phòng phải thu khó đòi”. Mức lập dự phòng có thể lập theo hai phương pháp sau: + Theo phương pháp ước tính đối với số nợ phải thu khó đòi: Mức dự phòng phải thu khó đòi = Số nợ phải thu khó đòi x Số phần trăm có khả năng nhất + Phương pháp ước tính trên doanh thu bán chịu: Số dự phòng phải thu cần lập cho năm tới = Tổng số doanh thu bán chịu x Tỷ lệ phải thu khó đòi ước tính + Trình tự các khoản nợ phải thu khó đòi:
  • 70. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 70 Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập năm nay lớn hơn số dư của khoản dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí: Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập năm nay nhỏ hơn số dư của khoảndự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí: Nợ TK 139- Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 642- Chi phí QLDN Các khoản phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được, được phép xoá nợ.Việc xoá nợ các khoản phải thu khó đòi phải theo chế độ tài chính hiện hành.Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi,ghi: Nợ TK 139-Dự phòng phải thu khó đòi(nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131-Phải thu của khách hàng Có TK 138-Phải thu khác Đồng thời ghi vào bên nợ TK 004-Nợ khó đòi đã sử lý Đối với những khoản phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, ghi: Nợ TK 111,112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Có TK 711 - Thu nhập khác Đồng thời ghi vào bên có TK 004- Nợ khó đòi đã xử lý Về việc áp dụng tin học vào công tác kế toán: Hiện nay Công ty đã trang bị cho phòng kế toán phần mềm visoft - đây là một phần mềm phù hợp với hình thức kế toán mà Công ty đang áp dụng. Tuy nhiên, đến thời điểm này việc áp dụng phần mềm kế toán ở công ty vẫn chưa chính thức được áp dụng. Điều này cho thấy ngoài việc trang bị máy móc thiết bị hiện đại, Công ty cần phải có chương trình đào tạo đội ngũ cán bộ kế toán để thích ứng
  • 71. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 71 với điều kiện thực hiện kế toán trên máy. Khi đó công việc của bộ phận kế toán sẽ giảm rất nhiều, đồng thời tăng chất lượng quản lý và cung cấp thông tin kế toán cho công tác quản lý sẽ tăng hơn nhiều. Ba là, cần có chính sách khuyến khích, ưu đãi, triết khấu thương mại với những khách hàng mua hàng với số lượng lớn hay thực hiện triết khấu thanh toán cho khách hàng trả nợ nhanh. Đây là những biện pháp được áp dụng rộng rãi tại nhiều doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu cũng như làm tăng lợi nhuận cho công ty.
  • 72. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 72 KẾT LUẬN Với xu hướng phát triển toàn cầu hoá nền kinh tế, nền kinh tế hàng hoá phát triển ngày càng đa dạng kéo theo sự phát triển về sự mua bán giữa các doanh nghiệp thương mại, các tổ chức trong và ngoài nước. Mua bán trao đổi hàng hoá là đặc trưng cơ bản của mỗi doanh nghiệp thương mại. Trong đó khâu bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hoá, nó có vị trí cực kỳ quan trọng trong quá trình kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại. Qua nội dung nghiên cứu ở trên ta thấy rằng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng trong các doanh nghiệp thương mại. Công việc này rất phức tạp đòi hỏi có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phần hành kế toán để thực hiện tốt công tác kế toán. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh với nhau để đứng vững và không ngừng phát triền là một vấn để hết sức khó khăn nhưng chính những thử thách này đã giúp cho các doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả. Việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Nó sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp thương mại tổ chức hoạt động của mình một cách có hiệu quả hơn, đồng thời giúp doanh nghiệp quản lý tốt hơn hoạt động mua bán của mình đảm bảo lấy thu bù chi và hoạt động có lãi, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước và nâng cao đời sống của công nhân viên. Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và thực tiễn em đã nhận thức được rõ tầm quan trọng và tính phức tạp của công tác kế toán. Nhưng do thời gian thực tập không nhiều, khả năng nghiên cứu còn hạn chế do đó vấn đề em đưa ra trong đề tài này và biện pháp giải quyết chưa hẳn đã thấu đáo. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, cán bộ công ty để đề tài của em được thực hiện một cách tốt nhất.
  • 73. Khoa KT - QTKD SV: NguyÔn thÞ ót líp C§LTKT4 – K1B¸o c¸o thùc tËp 73 Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Lê Thị Thu Huyền, ban lãnh đạo và phòng kế toán công ty TNHH kinh doanh kim khí và vật tư Hà Nội đã giúp em hoàn thiện bài viết này.