SlideShare a Scribd company logo
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.131
LỜI CẢM ĐOÀN
Em xin cam đoan luận văn:“ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội)”
là công trình nghiên cứu khoa học của riêng em dựa trên số liệu thực tế của
Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội), dưới sự hướng dẫn giúp đỡ
của cô giáo TH.S Bùi Thị Thúy. Nếu có sai sót gì em xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.132
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Tên
viết tắt
Chú thích
Tên
viết tắt
Chú thích
BCTC Báo cáo tài chính KKĐK Kiểm kê định kỳ
BHXH Bảo hiểm xã hội KKTX Kê khai thường xuyên
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHYT Bảo hiểm y tế NCTT Nhân công trực tiếp
CCDC Công cụ dụng cụ NLĐ Người lao động
CN Công nghiệp NVL Nguyên vật liệu
CNSX Công nhân sản xuất NKC Nhật Ký chung
CP Chi phí NVLC Nguyên vật liệu chính
CP DV Chi phí dịch vụ NTP Nửa thành phẩm
CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp SP Sản phẩm
CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
SP DD Sản phẩm dở dang
CP SX Chi phí sản xuất SX Sản xuất
CP SXC Chi phí sản xuất chung SXSP Sản xuất sản phẩm
DN Doanh nghiệp TA Tiếng anh
ĐGBQ Đơn giá bình quân TK Tài khoản
ĐVT Đơn vị tính TNHH Trách nhiệm hữu hạn
ĐM Định mức TH.S Thạc sĩ
GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định
KCN Khu công nghiệp TP Thành phẩm
K/c Kết chuyển PP Phương pháp
KH TSCĐ Khấu hao tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.133
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước, đặc biệt trong
xu thế mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp có điều
kiện mở rộng thị trường, học hỏi kinh nghiệm, tiếp cận khoa học kỹ thuật tiên
tiến, hiện đại… nhưng đồng thời cũng đẩy mình vào môi trường cạnh tranh
quyết liệt. Để có thể tồn tại và phát triển, có một chỗ đứng vững chắc trên thị
trường thì một yêu cầu quan trọng đặt ra với các nhà quản trị doanh nghiệp là
phải tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt nhất.
Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều
nhân tố trong đó khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính toán chi phí, biết
khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất
và đạt được lợi nhuận như mong muốn là một vẫn đề khá quan trọng trong
doanh nghiệp hiện nay.
Tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Thông tin chi
phí, giá thành có ý nghĩa sâu sắc với công tác quản trị doanh nghiệp bởi vì
trên cơ sở đó, người quản lý mới xây dựng được cơ cấu chi phí sản xuất, cơ
cấu sản phẩm sao cho hợp lý nhất
Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội) là một doanh nghiệp
luôn phấn trong sản xuất, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, tìm hướng đi cho riêng mình để tồn tại
và phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại Công ty, sau khi
tìm hiểu thực tế công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm, em đã chọn đề tài: “ Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà
Nội)” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.134
1. Mục đích nghiên cứu đề tài
Vận dụng lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đã học ở trường và nghiên cứu thực tiễn từ đó phân tích, đưa ra một số
ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội).
2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng: nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt
Nam(Hà Nội).
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu về phần kế toán chi phí và tính giá
thành tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam(Hà Nội).
3. Phương pháp nghiên cứu: Để phục vụ nghiên cứu, luận văn sử
dụng một số phương pháp nghiên cứu sau
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp đối chiếu và so sánh
- Phương pháp hệ thống và chọn lọc
- Phương pháp hạch toán kế toán.
4. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của
luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội)
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội).
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.135
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo TH.S Bùi
Thị Thúy, các thầy cô giáo trong khoa kế toán cùng toàn bộ cán bộ, nhân viên
phòng Kế toán của Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội) đã giúp
em hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng
hết sức và được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô cũng như các anh, chị phòng
Kế toán của Công ty, nhưng do thời gian và trình độ kiến thức của bản thân có
hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực tế nên không tránh khỏi những khuyết
điểm và thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô giáo để
đề tài nghiên cứu hoàn thiện hơn, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để
phục vụ tốt hơn cho quá trình học tập và công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Thùy Dương
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.136
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT VÀ KINH DOANH.
1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh.
1.1.1 Ý nghĩa tổ chức kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm.
Muốn tồn tại và phát triển được trong nền kinh tế như hiện nay thì các
doanh nghiệp cần phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu
mã để phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Điều đó đồng nghĩa với việc
họ phải lựa chọn phương án có chi phí thấp nhưng đem lại hiệu quả cao nhất
nhằm tìm kiếm một mức giá hấp dẫn .Việc đưa ra mức giá hấp dẫn sẽ tạo ưu
thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, tiêu thụ sản phẩm, thu hồi vốn nhanh
và thu lợi nhuận lớn.
1.1.2 Yêu cầu quản lýkế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.1.2.1 Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong nền kinh tế thị trường.
Trong thời đại cung nhiều hơn cầu, việc quản lý kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm một cách hợp lý, khoa học sẽ giúp doanh
nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng quá trình sản xuất, cung cấp những
thông tin cần thiết và kịp thời cho nhà quản trị để từ đó đưa ra được các biện
pháp tốt nhất.
1.1.2.2. Cácnhân tố tác động đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
- Nhân tố khách quan: thị trường lao động, thị trường nguyên vật liệu,
thị trường vốn, đầu ra của sản phẩm,…
- Nhân tố chủ quan như: trình độ sử dụng nguyên vật liệu, trình độ sử dụng
lao động, trình độ tổ chức sản xuất,...
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.137
1.1.2.3. Biện pháp quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm.
- Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất.
- Quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả
- Quản lý bố trí các khâu sản xuất cũng như sử dụng chi phí hợp lý.
1.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm; Mối
quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.2.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
1.2.1.1 Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh
nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một kỳ
nhất định.
Như vậy bản chất của chi phí sản xuất là:
+ Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào trong quá trình sản
xuất gắn liền với mục đíchkinh doanh.
+ Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu
hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
+ Chi phí sản xuất được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác
định trong một khoảng thời gian xác định
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, côngdụng kinh tế (theo
khoản mục chi phí). Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia
thành:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung (Gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí
vật liệu, Chi phí dụng cụ, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.138
ngoài, Chi phí khác bằng tiền).
Cách phân loại này phục vụ cho việc ghi sổ kế toán trên tài khoản, xác định
giá thành sản phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo
yếu tố chi phí) . Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí nguyên liệu và vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
Cách phân loại này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào
sản xuất, tỷ trọng từng loại chi phí trong tổng số. Làm cơ sở cho việc kiểm tra
tình hình thực hiện dự toán chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư, tính nhu cầu
vốn và thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối
lượng hoạt động.Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí biến đổi(biến phí)
- Chi phí cố định (định phí)
- Chi phí hỗn hợp
Cách phân loại này giúp ta trong công việc xác định phương án đầu tư,
xác định điểm hoà vốn cũng như tính toán phân tíchtình hình tiết kiệm chi
phí và định ra những biện pháp thích hợp để phấn đấu hạ thấp chi phí cho
doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm: Gồm chi phí cơ bản và chi phí chung.
 Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các
đối tượng tập hợp chi phí: Gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.139
1.2.2 Giá thànhsản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm.
1.2.2.1 Kháiniệm, bản chấtgiá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối
lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Như vậy bản chất của giá thành sản phẩm là giá trị của các yếu tố chi
phí được chuyển dịch vào những sản phẩm đã hoàn thành.
1.2.2.2Phânloại giá thành sản phẩm
Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá
thành
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính toán trên cơ sở chi phí kế
hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.
- Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán và
xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được
trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.
Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán, nội dung chi phí cấu thành
- Giá thành sản xuất sản phẩm: bao gồm các chi phí liên quan đến
quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: gồm giá thành sản xuất tính cho
số sản phẩm tiêu thụ cộng với CPBH , CPQLDN phát sinh trong kỳ có liên
quan.
Ngoài ra, có thể phân loại theo phạm vi tính toán chi phí chi tiết hơn:
- Giá thành sản xuất toàn bộ (giá thành sản xuất đầy đủ)
- Giá thành sản xuất theo biến phí
- Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1310
1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuấtvà giá thành sản phẩm.
Xét về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện
hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đều là biểu hiện bằng tiền của
những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi
ra.
Tuy nhiên, chúng lại khác nhau về mặt phạm vi và về mặt lượng.
+ Về mặt phạm vi: nói đến chi phí sản xuất là xét các hao phí trong một
thời kỳ nhất định, không phân biệt cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay
chưa, còn nói đến giá thành sản phẩm là xác đinh một lượng chi phí sản xuất
nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định.
+ Về mặt lượng: giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ gồm chi phí
sản xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ
Giá thành
sản xuất
=
CPSXdở dang
đầu kỳ
+
CPSXphát sinh
trong kỳ
-
CPSXdở dang
cuối kỳ
1.2.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản
phẩm.
Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch toán
chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản
lý doanh nghiệp thường xuyên nắm được tình hình thực hiện kế hoạch, cung
cấp tài liệu cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá hiệu quả
kinh doanh. Đồng thời chỉ tiêu giá thành còn là cơ sở để xây dựng giá bán hợp
lý. Để phát huy vai trò của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong điều kiện hiện nay kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá
thành và lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí, phương pháp tính giá thành
phù hợp.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1311
- Ghi chép chính xác, đầy đủ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong
kỳ
- Tính chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn
thành
- Thực hiện phân tích tình hình chi phí, giá thành sản phẩm.
1.3 Đốitượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sảnphẩm.
1.3.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuấtvà căn cứ xác định.
- Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để
tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó.
- Khi xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất phải căn cứ vào:
+ Mục đíchsử dụng của chi phí
+ Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh
doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm
+ Khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
- Đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là: Từng sản phẩm, chi tiết
sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng;...
1.3.2. Đối tượng tính giá thành
- Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà
doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòihỏi phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
- Khi xác định đốitượng tính giá thành phải căn cứ vào các đặc điểm
sau:
+ Đặc điểm tổ chức sản xuất (loại hình sản xuất)
+ Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
+ Đặc điểm sử dụng của sản phẩm, nửa thành phẩm.
+ Yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ hạch toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1312
- Đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng loại sản phẩm,
có thể là từng hạng mục công trình….
1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuấtvà đối
tượng tính giá thành.
Nó có mối liên hệ mật thiết với nhau, trên thực tế có trường hợp:
- Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một
đối tượng (hoặc nhiều đối tượng ) tính giá thành.
- Nhiều đốitượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với
một đốitượng ( hoặc nhiều đốitượng) tính giá thành.
1.4 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.4.1 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuấttrong doanhnghiệp.
Thông thường có hai phương pháp sau:
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: chi phí sản xuất phát sinh có
liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: chi phí sản xuất phát sinh liên quan
đến nhiều đốitượng tập hợp chi phí sản xuất, không tổ chức ghi chép ban đầu
chi phí sản xuất phát sinh riêng cho từng đối tượng được.
Khi đó, việc phân bổ được tiến hành theo trình tự sau:
+ Xác định hệ số phân bổ theo côngthức:
Hệ số phân bổ =
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ
+ Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể:
Chi phí phân bổ cho
đối tượng i
=
Đại lượng tiêu chuẩn
phân bổ của đối tượng i
x Hệ số phân bổ
1.4.2. Kếtoán các khoản mụcchi phí sản xuất
1.4.2.1. Kếtoán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1313
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nửa thành phẩm mua ngoài,… sử dụng
trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao
vụ, dịch vụ.
Chi phí NVLTT thực tế trong kỳ được xác định theo công thức:
Chi phí
NVLTT thực tế
phát sinh trong
kỳ
=
Trị giá
NVLTT
còn lại
đầu kỳ
+
Trị giá
NVLTT
xuất dùng
trong kỳ
-
Trị giá
NVLTT còn
lại cuối kỳ
-
Trị giá phế
liệu thu hồi
(nếu có)
Chứng từ sử dụng là: phiếu xuất kho, chứng từ phản ánh số lượng,...
Kế toán sử dụng TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK 621
không có số dư và có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản
xuất chế tạo sản phẩm, hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ.
Bên Có:Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho, trị giá phế liệu
thu hồi (nếu có), kết chuyển CPNVLTT
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1314
Sơ đồ 1.1: Nghiệp vụ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Thuế GTGT được khấu trừ
1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân côngtrực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ
gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH,
BHYT, KPCĐ theo số tiền lương của công nhân sản xuất.
Về nguyên tắc, chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp giống như
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trường hợp cần phân bổ gián tiếp thì tiêu
thức phân bổ thường được lựa chọn là: Chi phí tiền côngđịnh mức, giờ công
định mức, ...
Chứng từ sử dụng là: bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tiền
lương,...
Kế toán sử dụng TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp. TK 622 không
có số dư và có kế cấu như sau:
Bên Nợ: Chi phí NCTT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm
Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT để tính giá thành sản phẩm
TK 152 (TK611)
TK 111,112, 331
TK 331
TK 621 TK 152
TK 154 (TK631)
Xuất NVL
dùng cho SX
NVL dùng không hết
nhập kho
Kết chuyển chi phí NVL TT
VL mua ngoài dùng ngay cho SX
TK 632
Kết chuyển CP
trên mức bình thường
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1315
Sơ đồ1.2: Nghiệpvụ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 TK 622 TK 154(TK 631)
Tiền lương trả cho Kết chuyển chi
công nhân SX phí NCTT
TK 335
Trích trước tiền TK 632
lương của CNSX
TK 338 Kết chuyển chi phí
Các khoản trích theo lương vượt mức bình thường
1.4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ
cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản
xuất.
- Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng,
đội sản xuất, ngoài ra còn được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến
đổi.
- Chứng từ sử dụng là: bảng phân bổ NVL và CCDC; bảng khấu hao
TSCĐ,...
- Kế toán sử dụng TK 627 - chi phí sản xuất chung. TK 627 được mở 6
TK cấp 2 (TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng; TK 6272 – Chi phí vật
liệu; TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất; TK 6274 – Chi phí khấu hao tài sản
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1316
cố định; TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài; TK 6278 – Chi phí bằng tiền
khác). TK627 không có số dư và có kết cấu như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí SXC phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí SXC phát sinh trong kỳ mà không phân bổ
Sơ đồ 1.3: Kế toánchi phí sảnxuất chung
TK 334, 338 TK 627 TK liên quan
Chi phí nhân viên Khoản giá trị giảm
CPSX( nếu có)
TK 152,... TK154 (TK 631)
Chi phí vật liệu quản Phân bổ và kết chuyển
lý phục vụ SX CPSX chung
TK 153, 142, 242...
Chi phí CCDC
TK 632
TK 214 Kết chuyển CP SXC
Chi phí KH TSCĐ trên mức bình thường
sản xuất
TK 111, 112
CPDVmua ngoài băng tiền khác
1.4.3 Kếtoán tổng hợp chi phí sản xuấttoàn doanh nghiệp
Cuối kỳ kế toán, chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế
toán sẽ tiến hành kết chuyển các loại chi phí này để tập hợp chi phí sản xuất toàn
doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ mà
tài khoản kế toán sử dụng có sự khác nhau: TK 154 hoặc TK 631.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1317
1.4.3.1Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Kế toán sử dụng TK154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK
154 có số dư đầu kỳ và có kết cấu tài khoản như sau:
Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ( PP
KKTX)
K/c CP trên mức bình thường
1.4.3.2 Kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp kiểm kê định kỳ.
Kế toán sử dụng TK 631- Giá thành sản xuất. TK 631 không có số dư
và có kết cấu như sơ đồ sau:
TK621
TK622
TK627
TK154 TK152,811,138
TK155,157
TK 632
DĐK: xxxx
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp
Kết chuyển chi phí nhân công
trực tiếp
Kết chuyển chi phí SX chung
Các khoản ghi giảm
chi phí, giảm giá thành
Giá thành sản xuất SP
hoàn thành nhập kho, gửi bán
Giá thành sản xuất SP
Bán ngay
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1318
Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ( PP
KKĐK)
Kết chuyển CPSX dở dang cuối kỳ
TK 154 TK 631 TK 811,138,611
Kết chuyển CPSX Các khoản ghi giảm
dở dang đầu kỳ CP, giảm giá thành
TK 621 TK 632
K/c, phân bổ CP NVL Giá thành SX SP
thực tế vào cuối kỳ hoàn thành nhập kho
TK 622
K/c, phân bổ CP NC
thực tế vào cuối kỳ
TK 627
K/c, phẩn bổ CP SXC
vào cuối kỳ
1.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm làm dở là sản phẩm, công việc cònđang trong quá trình sản
xuất, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành
một phần nhưng vẫn còn phải gia công chế biến mới trở thành sản phẩm hoàn
thành. Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định phần CPSXmà sản phẩm dở
dang cuối kỳ chịu.
1.5.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Nội dung: sản phẩm làm dở cuối kỳ chỉ bao gồm giá trị VLC trực
tiếp, còn các chi phí khác: Chi phí NCTT, chi phí SXC cho vào sản phẩm
hoàn thành trong kỳ.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1319
Công thức: (1)
Trong đó: Dđk, Dck : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
Cvl : Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ
Qsp : Sản lượng của sản phẩm hoàn thành
Qd : Sản lượng dở dang cuối kỳ.
- Ưu, nhược điểm: tính toán đơn giản, khối lượng công việc tính toán ít
nhưng độ chính xác không cao.
- Điều kiện áp dụng: CP NVL chiểm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kì ít, biến động nhiều so với đầu
kì.
1.5.2. Phương pháp đánhgiá sản phẩm dởdang theo chi phí sản xuất định
mức
- Nội dung : được tiến hành trên cơ sở các định mức chi phí sản xuất đã
được xây dựng cho từng giai đoạn.
Công thức: (2) Dck = Qdck x đm
Trong đó: Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
Qdck: Khối lượng sản phẩm dở cuối kì
đm: Định mức chi phí đơn vị
- Ưu, nhược điểm: Tính toán nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu
thông tin ở mọi thời điểm nhưng kết quả tính toán có độ chính xác không cao,
khó áp dụng.
- Điều kiện áp dụng: doanh nghiệp đã xây dựng được định mức chi
phí sản xuất cho từng giai đoạn và việc thực hiện quản lý định mức đã đi vào
nề nếp.
Dck =
Dđk + Cvl
Qtp + Qd
X Qd
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1320
Ngoài các cáchtrên, doanh nghiệp có thể đánh giá sản phẩm dở theo
khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
1.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
1.6.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc(đơn đặt hàng)
Hệ thống kế toán này được áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm
đơn chiếc, hoặc sản xuất hàng loạt với khối lượng nhỏ theo đơn đặt hàng. Yêu
cầu quản lý đòihỏi phải biết được chi phí sản xuất và giá thành của từng đơn
đặt hàng.
1.6.2. Phương pháp tính giá thành theo quá trình sản xuất
1.6.2.1. Tính giá thành đốivới những doanh nghiệpcó quy trình công nghệ
sản xuấtgiản đơn
 Phương pháp tính giá thành giản đơn:
Công thức: + Tổng giá thành (Z): Z = Dđk + C + Dck
+ giá thành đơn vị (z):
z =
Z
Qht
Trong đó: Ddk Dư đầu kỳ ; Dck Dư cuối kỳ
C: Chi phí phát sinh trong kỳ
Qht: khối lượng sản phẩm hoàn thành.
 Phương pháp tính giá thành theo hệ số :
Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối
tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm do quy trình đó sản xuất hoàn
thành.
Công thức:
- Tổng sản lượng quy đổi = 
n
i 1
Sản lượng thực tế x Hệ số sản phẩm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1321
- Hệ số phân bổ chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm:
Hệ số phân bổ chi phí
=
Sản lượng quy đổi sản phẩm (i)
sản phẩm Tổng sản lượng quy đổi
- Giá thành thực tế từng loại sản phẩm theo từng khoản mục:
Tổng giá thành
Sản phẩm (i)
=
(SP DD đầu kỳ + CPSX
Trong kỳ - SP DD cuối
kỳ)
X
Hệ số phân bổ chi
phí sản phẩm (i)
 Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ .
Đốitượng tập hợp chi phí sản xuất là là toàn bộ quy trình công nghệ,
đối tượng tính giá thành là từng nhóm sản phẩm hoàn thành.
Công thức: Tổng giá thành của nhóm sản phẩm hoàn thành
Znhóm = Dđk + Ctk - Dck
Trong đó : Ddk: Dư đầu kỳ; Dck: Dư cuối kỳ
C: Chi phí phát sinh trong kỳ
Z: Giá thành
- Công thức để tính giá thành của quy cách, phẩm cấp thứ i:
Z nhóm SP * Qi * zi
Zi =

n
i
ziQi
1
*
Trong đó: Qi: Sản lượng thực tế nhóm sản phẩm quy cách i
Zi: Tổng giá thành thực tế của quy cách i
zi: Giá thành kế hoạch đơn vị của từng sản phẩm quy
cách i
 Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất phụ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1322
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản
xuất, đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính.
zc
Công thức : Zc = Dđk + Ctk - Dck - Cp ; zc =
Qc
1.6.2.2. Tính giá thành sản phẩmđối với những doanh nghiệp có quy trình
công nghệsản xuấtphức tạp kiểu chế biến liên tục
* Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành
phẩm
Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng giai đoạn sản xuất,
lần lượt tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm của giai đoạn
sản xuất trước và kết chuyển sang giai đoạn sản xuất sau một cách tuần tự để
tính tiếp tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm của giai đoạn sau,
cứ thế tiếp tục cho như vậy cho đến giai đoạn cuối cùng.
Công thức: Giá thành nửa thành phẩm được xác định như sau:
ZNTP1 = DĐK1 + CTK1 –DCK1
ZNTP2 = DĐK2 + (ZNTP1+ CTK2) – DCK2
..........................................................
ZNTPn = DĐKn-1+ (ZNTPn-1 + CTKn) - DCKn
Trong đó: ZNTPi : Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn i.
DĐKi , DCki : Chi phí dở dang đầu kỳ , cuối kỳ giai đoạn i
CTki : Chi phí phát sinh trong giai đoạn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1323
Sơ đồ 1.6 : Kết chuyển tuần tự để tính tổng giá thành
* Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành
phẩm
Căn cứ vào chi phí sản xuất tổng hợp từng giai đoạn, xác định chi
phí sản xuất từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm cuối cùng theo
từng khoản mục chi phí, sau đó tổng cộng song song từng khoản mục chi phí
sản xuất của từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm sẽ được giá
thành của thành phẩm.
Công thức: Xác định CPSX của từng giai đoạn nằm trong giá thành TP.
Citp =
Dđki + Ci
x Qitp
Qi
Trong đó: Citp:chi phí giai đoạn công nghệ i tính trong giá thành thành
phẩm
D đki: chi phí dở dang đầu kỳ của giai đoạn công nghệ i.
Ci: chi phí phát sinh trong kỳ của giai đoạn công nghệ i
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n
Chi phí nguyên vật
liệu chính (bỏ vào 1
lần)
Giá thành nửa thành
phẩm gđ 1 chuyển
sang
Giá thành nửa thành
phẩm gđ n-1 chuyển
sang
Các chi phí sản xuất
khác của giai đoạn 2
Các chi phí sản xuất
khác của giai đoạn n
Giá thành nửa thành
phẩm giai đoạn 2 Giá thành thành
phẩm
+ + +
Các chi phí sản xuất
khác của giai đoạn 1
Giá thành nửa thành
phẩm giai đoạn 1
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1324
Qi: khối lượng sản phẩm mà giai đoạn i đầu tư chi phí.
Qitp:khối lượng thành phẩm đã quy đổivề nửa thành phẩm giai đoạn i:
Qitp = Qtp x Hi
- Kết chuyển song song từng khoản mục của các giai đoạn để tổng hợp chi phí
và tính giá thành của thành phẩm


n
i
iTPTP CZ 1
;
Sơ đồ 1.7 : Kết chuyển song song để tính giá thành
1.7 Hệ thống sổ kế toán chi phí sảnxuất và tính giá thành sản phẩm
- Hiện nay doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
- Trong hình thức này các sổ kế toán sử dụng bao gồm:
+Sổ Nhật kí chung
+Các sổ nhật kí chuyên dùng: Sổ nhật kí thu tiền, chi tiền, sổ nhật kí mua
hàng, sổ nhật kí bán hàng.
+ Sổ Cái các tài khoản 621, 622, 627, 154…
+ Các sổ chi tiết liên quan như 621, 622, 627…
ztp =
Ztp
Qtp
Giai đoạn 1 Giai đoạn nGiai đoạn 2
CPSX của giai đoạn 1
theo khoản mục
CPSX của giai đoạn
1 trong thành phẩm
CPSX của giai đoạn 2
theo khoản mục
CPSX của giai đoạn
2 trong thành phẩm
CPSX của giai đoạn n
theo khoản mục
CPSX của giai đoạn
n trong thành phẩm
Giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm (theo khoản mục)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1325
1.8. Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy
1.8.1 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá
thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kếtoán máy.
- Xác định đúng đối tượng kế toán từ đó tổ chức mã hóa, phân loại để
tìm kiếm một cách nhanh chóng, chính xác trong quá trình xử lý thông tin tự
động.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp và xây dựng hệ thống
danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng theo yêu cầu quản lý.
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển, phân bổ CPSX theo đúng trình tự đã xác
định.
- Tổ chức cập nhật, kiểm kê số lượng sản phẩm trong kỳ. Xây dựng
phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý và xác định BCTC
có liên quan.
1.8.2 Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng kế toán máy.
- Việc tập hợp các chi phí sản xuất hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các
bộ phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ chi phí sản xuất trong kỳ. Do
đó, từng khoản mục chi phí phải được mã hóa ngay từ đầu tương ứng với các
đối tượng chịu chi phí.
Trình tự xử lý có thể khái quát như sau:
- Bước chuẩn bị :
+ Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết sản phẩm dở dang, số lượng..
+ Phần mềm kế toán sử dụng
- Dữ liệu đầu vào :
+ CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ, các bút toán điều chỉnh, bút toán
kết chuyển chi phí
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1326
+ Lựa chọn phương pháp tính giá xuất vật tư hàng hóa,phân tích tiêu
thức phân bổ chi phí, khấu hao.
+ Các tài liệu khác
- Máy tính xử lý: Thông tin và đưa ra sản phẩm
- Thông tin đầu ra : Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất, các báo cáo
giá thành sản xuất sản phẩm, sổ sách kế toán.
1.8.3 Kếtoán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm trong điều kiện
doanhnghiệp áp dụng kế toán máy.
1.8.3.1 Kếtoán chi phísản xuất
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đối với khoản mục chi phí này có thể tập hợp trực tiếp cho từng đối
tượng chịu chi phí, vì vậy, khi phát sinh chi phí phải chỉ ra đối tượng chi phí.
- Xử lý nghiệp vụ: Sử dụng chứng từ xuất vật liệu và định khoản theo
mối liên hệ đối ứng tài khoản.
- Nhập dữ liệu: thì việc nhập dữ liệu cố định, khai báo các thông số, nhập
dữ liệu vào các danh mục mà liên quan đến các phần hành kế toán trước, trừ
khi bổ sung, mở rộng quy mô thì thêm vào danh mục.
- In, xem sổ sách, báo cáo: Bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ, Sổ
chi tiết và sổ cái TK 621, Sổ nhật ký, chứng từ ghi sổ….
 Chi phí nhân công trực tiếp
Đối với khoản chi phí này có thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng,
nếu không thực hiện được thì phải tiến hành phân bổ.
- Xử lý nghiệp vụ: Phần mềm thường cho phép người dùng tạo ra bảng
tính lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút toán tự động
toán chi phí nhân công.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1327
- Nhập dữ liệu: Sau khi lập phương thức tính lương thì chỉ cần nhập một
số mục như ngày công, giờ công, lương cơ bản, lập tức máy sẽ tự động tính
toán.
- In, xem sổ sách, báo cáo: Bảng tính lương và các khoản trích theo
lương, Bảng phân bổ tiền lương, Sổ chi tiết và sổ cái TK 622, Sổ nhật ký, ...
 Chi phí sản xuất chung
Việc tập hợp chi phí sản xuất chung liên quan đến các phần hành kế
toán khác do chương trình sẽ tự động liên kết và tập hợp dữ liệu từ các phân
hệ khác như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vật tư, tài sản cố định, tiền lương,…
- Khi tập hợp được chi phí sản xuất chung theo địa điểm hoặc các đối
tượng tính giá thành thì chương trình cho phép kết chuyển trực tiếp hoặc phân
bổ gián tiếp cho các đối tượng chịu chi phí cụ thể. Với các chi phí sản xuất
chung liên quan đến nhiều sản phẩm mà trong quá trình nhập liệu chưa chỉ ra
trực tiếp cho đối tượng chi phí thì cần tiến hành phân bổ cho các đối tượng
chịu chi phí trước khi tính giá thành. Do đó, phải xây dựng và cài đặt tiêu
thức phân bổ vào cuối tháng khi đã tập hợp được đầy đủ chi phí phát sinh.
- In, xem sổ sách, báo cáo: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, Sổ chi
tiết và sổ cái TK 627, Bảng kê tập hợp chi phí sản xuất chung, Sổ nhật ký
chung,...
1.8.3.2Tập hợp chi phísản xuất cuối kỳ
Các phần mềm có thể thiết lập menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế
một chứng từ để tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu 6 sang TK 154. Nếu
tập hợp chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí thì phải xây dựng danh mục
phân xưởng.
Người dùng chỉ phải thực hiện chọn nhóm kết chuyển và phân bổ, các
nhóm này đã có chứa tham số quy định việc kết chuyển, phân bổ như định
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1328
khoản kết chuyển, kết chuyển chi tiết theo danh mục nào, phân bổ cho danh
mục nào, điều kiện lọc dữ liệu trước khi tiến hành việc kết chuyển, phân bổ…
1.8.3.3Kếtoán giá thành sản phẩm
Phần mềm không thể tự xác định được khối lượng và mức độ hoàn thành
của sản phẩm dở dang. Do vậy kế toán phải xây dựng phương pháp, tính toán
xác định chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở cuối kỳ dựa trên số lượng và
mức độ sản xuất hoàn thành để nhập vào chương trình.
Quá trình thực hiện tính giá thành:
- Cập nhật sản phẩm làm dở đầu kỳ (hoặc máy tự chuyển từ cuối kỳ trước)
- Tập hợp chi phí: Máy tự động tập hợp.
- Cập nhật sản xuất sản phẩm trong kỳ và làm dở cuối kỳ.
- Tổng hợp số liệu, In báo cáo
1.9 Tổ chức trình bày thông tin trên báo cáo tài chính
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có TK 154: “chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang” thuộc chỉ tiêu Hàng tồn kho ( Mã số 141)
nằm trong mục IV- Hàng tồn kho( Mã số 140 ) của phần Tài sản ngắn hạn
trên Bảng cân đối kế toán.
- Hàng tồn kho: là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện có
các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp( sau khi trù đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời điểm lập báo
cáo.
Cơ sở lập: Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp, căn cứ vào số, thẻ kế toán
chi tiết hoặc bẳng tổng hợp chi tiết; Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm
trước.
Cách lập: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 154” Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang” trên sổ cái.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1329
- Việc lập và trình bày chỉ tiêu này trên bảng cân đối kế toán phải tuân
thủ sáu (06) nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày
báo cáo tài chính”:Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu,
tập hợp, bù trừ và có thể so sánh.
- Do kế toán nội bộ lập và được rà soát, xem xét lại của kế toán trưởng
xem đã lập đúng theo quy định và chuẩn mực quy định hay không.
Tổng kết chương 1
Việc chuyển nền kinh tế nước ta sang nền kinh tế thị trường là xu
hướng tất yếu. Nền kinh tế thị trường với các quy luật khắt khe chi phối mạnh
mẽ đến mọi mặt đời sống kinh tế xã hội, đến mọi hoạt dộng của doang nghiệp
sản xuất và kinh doanh. Đứng trước những yêu cầu của nền kinh tế thị trường
đòi hỏi công tác quản lý và hệ thống quản lý có sự thay dổi phù hợp với điều
kiện thực tiễn. Là phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của
doanh nghiệp sản xuất, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
giữ vai trò hết sức quan trọng. Chi phí sản xuất là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, là
một tấm gương phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất lãng phí hay tiết kiệm trông
quá trình snar xuất sản phẩm; còn giá thành lại là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp
phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật tư, lao động, thiết bị, trình độ tổ chức
và là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Việc phản ánh đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất avf tính gái thành
sản phẩm giúp doanh nghiệp nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu
chi phí sản xuất kinh doanh, qua đó các nhà quản trị có biện pháp phấn đấu
tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp tối đa
hóa lợi nhuận và tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Đây là một đòi hỏi
khách quan của công tác quản lý. Để phát huy tốt chức năng đó thì công tác
hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải không ngừng cải
tiến và hoàn thiện.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1330
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
NIPPON PAINT VIỆT NAM( HÀ NỘI).
2.1Tổng quan về Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội).
2.1.1 Lịchsử hình thành và phát triển của Công tyTNHH Nippon Paint
Việt Nam(Hà Nội).
Tên doanh nghiệp:
Tên giao dịch bằng TA
Công ty TNHH Nippon PaintViệt Nam( Hà Nội)
NIPPON PAINT VIET NAM (HA NOI)., LTD
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Ngày cấp mã DN
Giấy phép kinh doanh:
Đại diện pháp luật:
Lĩnh vực sản xuất:
Lô 39A, Khu công nghiệp Quang Minh, Huyện
Mê Linh, TP Hà Nội, Việt Nam
2500251252
10/04/2006
012043000209
Kondo Masao
Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét
tương tự; sản xuất mực in và ma tít
Công ty TNHH Nippon Paint và tập đoàn Nipsea ra đời tại Nhật Bản
và đã có hơn 120 năm kinh nghiệm trong ngành sơn. Công ty TNHH Nippon
Paint (Nhật Bản) thành lập vào ngày 14/03/ 1881 và được biết đến là một
trong những công ty sơn dẫn đầu ở khu vực Châu Á. Tập đoàn Nipsea đã có
hơn 40 nhà máy sản xuất sơn có mặt tại các nước Châu Á, Mỹ và một số nước
Châu Âu.
Nippon Paint đã khai trương nhà máy đầu tiên tại Việt Nam (Nippon
Paint Vietnam – NPV) tại Khu công nghiệp Biên Hòa II, miền Nam Việt Nam
năm 1994, chuyên sản xuất sơn gia dụng và sơn dành cho công nghiệp nặng.
Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam là doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài, trong đó: 40 % vốn đầu tư của Nippon Paint Nhật Bản và 60% vốn đầu
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1331
tư của tập đoàn Uthelam( Singapore) được thành lập và hoạt động theo giấy
phép đầu tư số 909/GP ngày 06/07/1994 của Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và
Đầu tư (nay là Bộ kế
hoạch và Đầu tư) và giấy phép điều chỉnh số 90/GPĐC5- BKH - CN -
DN của ban Quản lý Các khu Công Nghiệp Đồng Nai cấp.
Hai nhà máy tiếp theo được xây dựng ở khu vực miền Bắc Việt Nam là
Nhà máy Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội) – (NPVH) tại KCN Quang Minh,
Hà Nội và Nhà máy Nippon Paint Vĩnh Phúc( NPVP) tại KCN Bá Thiện II,
Vĩnh Phúc.
Chi nhánh Đông Anh được thành lập theo giấy phéo số 25GP-UB của
UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 31/03/2003, tiền thân là Trung tâm dịch
vụ kỹ thuật và phát triển màu được thành lập vào năm 1996 với 10 thành viên
và phương trâm hỗ trợ khách hàng sau khi bán. Do nhu cầu mở rộng nhà máy
và cải tiến điều kiện môi trường, Nippon Paint Việt Nam đã chuyển chi nhánh
Đông Anh đến KCN Quang Minh - Mê Linh – Hà Nội với tổng diện tích nhà
máy mới là 21.300 m2. Nhà máy Quang Minh, chi nhánh công ty TNHH
Nippon Paint Việt Nam đã chính thức hoạt động vào tháng 4 năm 2005.
Từ tháng 4 năm 2006, để phát triển mở rộng hoạt động hơn nữa, Công ty
TNHH Sơn Nippon Việt Nam – chi nhánh nhà máy Quang Minh chính thức
tách ra và thành lập với tên Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam (Hà Nội)
- NPVH. Đây cũng là nhà máy thứ 2 của Nippon Paint tại Việt Nam với lĩnh
vực hoạt động chính của Công ty là phục vụ nhu cầu thị trường về công
nghiệp ô tô và xe máy.
Sơn Nippon (Việt Nam) kế thừa và ứng dụng 100% công nghệ của Sơn
Nippon Nhật Bản. Với công nghệ hiện đại của Nhật Bản, hệ thống quản lý
chất lượng 9001 và hệ thống Quản lý môi trường 14000 Công ty TNHH
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1332
Nippon Paint Việt Nam (Hà Nội) là một trong những công ty đứng đầu phục
vụ cho ngành công nghiệp Ô tô và xe máy tại Việt Nam.
Cho đến nay, Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội) đã nội
địa hoá gần 80% tổng sản phẩm và tiếp tục mở rộng thị trường, đồng thời cải
tiến không ngừng chất lượng dịch vụ và sản phẩm để năng cao sự thoả mãn
của khách hàng.
2.1.2. Đặcđiểm tổ chức hoạt động sản xuấtkinhdoanhở Công ty TNHH
Nippon PaintViệtNam(Hà Nội).
2.1.2.1 Đặcđiểm tổ chức sản xuất kinh doanh
- Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội) là doanh nghiệp sản
xuất, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chuyên sản xuất sơn cho ô tô, xe
máy. Các sản phẩm của Công ty đa phần phục vụ cho Ngành công nghiệp ô tô
xe máy.
- Lĩnh vực sản xuất chính: Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét
tượng tự: sản xuất mực in và ma tít ( Mã ngành: 2022).
- Sản phẩm cung cấp chính: Sơn màu xe máy, sơn màu ô tô, sơn lót, sơn
tĩnh điện, dung môi pha sơn, hóa chất tiền xử lí.
- Mục đíchsử dụng chính: để bảo vệ, trang trí và tránh tác động của
thời tiết.
2.1.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
Phải trải qua nhiều giai đoạn sản xuất song về cơ bản thì quy trình
công nghệ của Công ty được trình bày như sau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1333
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ quá trình SXKD của Công ty
2.1.2.3 Định hướng pháttriển trong tương lai của Công ty.
- Xây dựng và phát triển vững mạnh dựa trên những tiềm năng vốn có để
đáp ứng nhu cầu của thời đại trên toàn cầu.
- Kết hợp hài hòa giữa thiên nhiên và xã hội, nâng cao trách nhiệm bảo
vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên của mỗi cá nhân đối với xã hội.
- Phát triển công nghệ và tìm kiếm thị trường mới, tạo ra các sản phẩm
phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
- Cải tiến các sản phẩm sơn, tăng cường vẻ đẹp và thân thiện với môi
trường.
- Xây dựng môi trường làm việc tốt để tối đa hóa tiềm năng của mỗi cá
nhân.
2.1.2.4Tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Nippon PaintViệt Nam(Hà
Nội)
 Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1334
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm
Stt CHỈ TIÊU Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
1 Doanh thu (đồng) 118.323.452.113 125.062.700.051 137.799.034.981
2 Lợi nhuận sau
TNDN (đồng)
7.204.112.381 8.755.033.984 7.724.558.355
- Từ bảng trên cho thấy, doanh thu bán hàng tăng mạnh qua từng năm,
trong năm 2015 doanh thu đạt 137799034918 đồng. Cụ thể doanh thu năm
2014 tăng 5,75% so với năm 2013; còn doanh thu năm 2015 tăng so 10.18%
với năm 2014.
- Doanh thu năm 2014 tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng nhưng mặc dù
doanh thu năm 2012 tăng so với 2011 nhưng lợi nhuận sau thuế lại giảm,
chứng tỏ tốc độ tăng của chi phí nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu. Công
ty cần có biện pháp tích cực để duy trì việc bán hàng và tiết kiệm chi phí.
 Tình hình tài chính :
Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty trong 3 năm
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Giá trị (triệu
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị (triệu
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị (triệu
đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Tài sản ngắn hạn 80.978.336.171 85,62% 83.443.520.967 85,84% 92.704.336.110 54,98%
Tài sản dài hạn 13.600.756.290 14,37% 13.750.302.829 14,16% 75.980.361.291 45,02%
Tổng 94.579.092.461 100% 97.193.823.796 100% 168.684.697.401 100%
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1335
- Từ bảng trên ta thấy tổng tài sản của Công ty đã tăng lên liên tục trong
3 năm qua do hoạt động sản xuất kinh doanh ngày được mở rộng liên tục.
Cùng với đó là cơ cấu tài sản cũng có sự thay đổi, theo đó tài sản dài hạn đang
dần chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản.
2.1.3 Đặcđiểm tổ chức quản lýsản xuấtkinhdoanh Công ty TNHH
Nippon PaintViệtNam(Hà Nội).
Tổng nguồn lực lao động của Công ty năm 2015 là 145 người. Ban lãnh
đạo Công ty đều là những người có trình độ học vấn chuyên môn cao, và đều
có trình độ đại học trở lên.
Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý của Công ty
Chức năng, nhiệm vụ:
1.Giám Đốc: Là người điều hành cao nhất trong Công ty và là người
chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, quyết định
quản lý điều hành sản xuất của toàn Công ty. Giám đốc Công ty có quyền ký
kết các hợp đồng kinh tế, quan hệ giao dịch với các cơ quan liên quan.
2.Phó Giám Đốc: Chịu trách nhiệm điều hành trung tâm kinh doanh,
soạn thảo một số quy định về hoạt động của trung tâm kinh doanh.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1336
3.Giám Đốc kinh doanh: Phụ trách trực tiếp Phòng hành chính, Phòng
mua hàng và Phòng bán hàng. Là người hỗ trợ cho Giám đốc trong công tác
kinh doanh, công tác chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty.
4.Giám Đốc kỹ thuật: Phụ trách trực tiếp Phòng Kỹ thuật, Phòng sản
xuất và Phòng kĩ thuật là người hỗ trợ cho Giám đốc các vấn đề về kỹ thuật
và lên kế hoạch sản xuất.
5. Phòng hành chính: Tham mưu cho Ban Giám Đốc về công tác tổ
chức bộ máy, tổ chức cán bộ, quản lý lao động tiền lương, công tác hành
chính, công tác bảo vệ chính trị, bảo vệ nội bộ, bảo vệ tài sản và kinh tế của
Công ty.
6. Phòng kế toán: Tham mưu cho Ban Giám Đốc quản lý tài chính đúng
nguyên tắc, chế độ kế toán theo đúng luật kế toán của Nhà nước và cấp trên
đề ra. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý tài chính, chủ động
khai thác cũng như kiểm tra nguồn vốn đảm bảo đủ vốn cho nhu cầu sản xuất
kinh doanh.
7. Phòng mua hàng: Tham mưu cho Ban Giám Đốc trong công tác
hoạch định kế hoạch mua hàng và cung ứng vật liệu phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh và tổ chức điều hành kho bãi trong hệ thống sản xuất kinh
doanh của Công ty.
8. Phòng bán hàng: Tham mưa đề xuất cho Ban Giám Đốc( trực tiếp là
Giám Đốc kinh doanh) trong công tác hoạch định kế hoạch bán hàng, về phát
thương hiệu, phát triển kênh phân phối cũng như xây dựng thương hiệu cho
Công ty.
9.Phòng kỹ thuật: Tham mưu giúp việc cho Phòng Giám Đốc về công
tác quản lý kỹ thuật của toàn Công ty, xây dựng kế hoạch định hướng cho
Công ty, đồng thời cũng theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch của các phân
xưởng sản xuất.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1337
10. Phòng sản xuất: Điều hành toàn bộ quá trình sản xuất theo hệ thống
quản lý chất lượng, an toàn, tiết kiệm, năng suất, chất lượng, hiệu quả. Cân
đối kế hoạch sản xuất, kế hoạch vật tư, nguyên vật liệu.
11. Phòng chấtlượng: Tham mưu giúp Ban Giám Đốc xây dựng và ban
hành các văn bản về quản lý chất lượng và trực tiếp tổ chức thực hiện các hoạt
động liên quan đến việc quản lý chất lượng.
12. Phòng bảovệ: Đảm bảo an ninh trật tự, cơ sơ vật chất, trang thiết bị
kỹ thuật trong Công ty.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kể toán của Công ty TNHH Nippon Paint
Việt Nam(Hà Nội).
2.1.4.1 Nhiệm vụ của bộ máykế toán
- Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách đầy đủ, có hệ thống hoạt
động kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện
kinh tế khác.
- Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại
khác nhau, việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn các chi
tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng.
- Tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán đáp
ứng yêu cầu của người ra các quyết định.
Ngoài ra, quá trình kế toán còn bao gồm các thao tác như việc truyền
đạt thông tin và giải thích các thông tin kế toán cần thiết, đưa ra những định
hướng tài chính cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt của nhà
quản trị
2.1.4.2Cơcấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Trongnăm 2015, Côngty có 06 nhân viên kế toán đềucó trìnhđộ đại
học trở lên. Gồm:Trưởng phòng, Phó phòng, Kế toán nội bộ, Kế toán Thuế &
Ngân hàng, Mảng tiền mặt thu chi, Mảng chuyển khoản. Mỗi thành viên thực
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1338
hiện những công việc khác nhau phục vụ cho những mục đíchsửdụng thông
tin khác nhau, cụ thể như sau :
- Trưởng phòng kế toán: Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ
công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế của Công ty. Đồng thời hướng
dẫn, thể chế và cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế
toán của Nhà nước và Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo hạch toán, lập
kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về công tác tài
chính kế toán của Công ty.
- Phó phòng kế toán: Giúp kế toán trưởng trong việc thực hiện công tác
hạch toán theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước cũng như xây dựng kế
hoạch tài chính của công ty.Theo dõi hạch toán các nghiệp vụ có liên quan
đến trích quỹ và nguồn vốn.
- Kế toán nội bộ: Công việc của kiểm soát nội bộ và các phạm vi của
kiểm soát nội bộ. Tuỳ thuộc vào doanh nghiệp lớn hay nhỏ để tuyển dụng và
sắp xếp, phân chia công việc cho các thành viên trong bộ máy kế toán cho
phù hợp.
- Kế toán thuế và ngân hàng: Thu thập, lưu trữ các hóa đơn chứng tờ, kê
khai thuế, lập báo cáo thuế (tờ khai và quyết toán thuế), làm việc trực tiếp với
cơ quan thuế; Mở tài khoản tại ngân hàng, đồng thời lập uỷ nhiệm chi, séc rút
tiền,...
- Mảng tiền mặt thu chi: Căn cứ vào quy định thu- chi của Công ty
mà kế toán lập phiếu thu- chi và thực hiện thu- chi vào sổ theo dõi, đồng thời
quản lý luồng tiền qua quỹ và quản lý tiền.
- Mảng chuyển khoản: Thu thập, ghi chép, lưu trữ các chứng từ liên quan
đến chuyển khoản cũng như phải thực hiện, tuân thủ đầy đủ, đúng các nguyên
tắc theo quy định.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1339
 Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các phòng ban.
- Với cấp trên: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty về
mọi mặt công tác của phòng.
- Với các phòng ban khác: Phòng kế toán cung cấp cho các phòng ban
khác các tài liệu cũng như số liệu về tình hình thực hiện các chỉ tiêu có liên
quan đến từng phòng ban đó. Đồng thời, các phòng ban cũng cung cấp cho
Phòng kế toán các tài liệu, văn bản liên quan đến hoạt động của phòng ban
mình cho Phòng kế toán để nhân viên kế toán ghi chép, tổng hợp.
2.1.4.3 Hình thức tổ chức công tác kế toán
Tổ chức theo hình thức bộ máy kế toán tập trung thích hợp với quy mô
và các thức phân bố các bộ phận của Công ty.
2.1.4.4 Hình thứckế toán – Hệ thống sổ sách kế toán
 Chính sách kế toán tại Công ty:
- Chế độ kế toán áp dụng: Căn cứ vào chế độ kế toán doanh nghiệp áp
dụng theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của BTC.
- Niên độ kế toán theo năm dương lịch: từ 01/01/N đến ngày 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là: Việt Nam đồng (VNĐ).
- Hình thức hạch toán: Nhật ký chung
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo giá thực tế
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phương pháp bình quân
gia quyền
- Ghi nhận và khấu hao TSCĐ: ghi nhận TSCĐ theo nguyên giá, khấu
hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1340
- Phương pháp hạch toán chi tiết vật tư: Phương pháp mở thẻ song song.
 Hệ thống chứng từ kế toán:
Ngoài các chứng từ bắt buộc theo quy định, những chứng từ còn lại
được thay đồi cho phù hợp với hoạt động của Công ty. Một số chứng từ chủ
yếu của Công ty như sau:
+ Các chứng từ về tiền: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tam ứng,...
+Các chứng từ về hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
thẻ kho,...
+ Chứng từ bán hàng: hóa đơn GTGT, hợp đồng bán hàng, ...
+ Các chứng từ về tiền lương: bảng chấm công, phiếu báo làm thêm
giờ,...
+ Các chứng từ khác: Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản kiểm kê,...
Chứng từ kế toán sau khi được chuyển về phòng kế toán sẽ được chuyển
cho kế toán các phần hành cụ thể trong phòng kế toán để ghi sổ và lưu trữ.
* Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
Kế toán nội bộ kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình giám đốc
doanh nghiệp ký duyệt.
Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán.
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
* Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
Kiểm tra tĩnh rõ ràng, trung thực, đầy đủ, của các chỉ tiêu, các yếu tố
ghi chép trên chứng từ kế toán.
Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi
trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên
quan.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1341
Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
 Hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo QĐ 15/2006/ QĐ-
BTC của Bộ Tài chính. Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý, kế toán
Công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3…
 Vận dụng hệ thống sổ sách:
Hệ thống sổ kế toán tại Công ty được mở theo đúng quy định của nhà
nước cho hình thức nhật ký chung gồm: Sổ Nhật ký chung; Sổ nhật ký bán
hàng; Sổ cái các tài khoản; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Sơ đồ 2.3:Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày: : kế toán ghi
nhận
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1342
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: : máy tự động
chuyển
 Hệ thống báocáo kế toán:
Có bốn loại báo cáo tài chính được lập theo quy định của nhà nước là:
Bảng cân đốikế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.
Niên độ kế toán theo năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12), cuối năm
các báo cáo này được gửi lên các cơ quan chức năng của nhà nước. Ngoài ra
Công ty còn tổ chức thiết lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ và
dạng tóm lược. Và lập một số báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc quản
lý như: báo cáo bán hàng, báo cáo mua hàng...
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sảnxuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội).
2.2.1 Thực trạng kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH Nippon PaintViệtNam(Hà Nội).
2.2.1.1 Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của Công
ty
Chi phí sản xuất trong Công ty đa dạng gồm nhiều loại chi phí cụ thể
khác nhau. Chúng phát sinh một cách thường xuyên qua các công đoạn khác
nhau của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Để thuận tiện cho công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong công ty được chia thành 3
khoản mục:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sản xuất chung
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1343
Mang đặc trưng của doanh nghiệp sản xuất, sản xuất trên quy trình
công nghệ sản xuất giản đơn, CP NVLTT chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm (chiếm khoảng 80 % tổng chi phí) cũng
như trong giá thành thành phẩm, trong đó chủ yếu là nguyên vật liệu mua
ngoài. Vì vậy, đây được xác định là trọng tâm quản lý. Bên cạnh đó CP
NCTT và CP SXC cũng là khoản mục chi phí quan trọng cấu thành nên giá
thành sản phẩm nên rất được công ty quan tâm nhằm hướng tới mục tiêu tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty sử dụng cùng một loại nguyên
vật liệu chính trên cùng một dây chuyền nhưng kết thúc tạo ra nhiều loại sản
phẩm nên Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành theo hệ số.
2.2.1.2. Đốitượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành
và kỳ tính giá thành
Công ty có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, quy trình sản xuất
sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu chính, kết thúc tạo ra nhiều loại sản
phẩm khác nhau do đó:
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm.
- Đối tượng tính giá thành là từng loại thành phẩm hoàn thành ở giai
đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ.
- Kỳ tính giá thành là định kỳ tính giá thành theo tháng.
2.2.1.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Do chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm nên việc hạch toán đầy đủ, chính xác khoản mục chi phí này là căn
cứ quan trọng tính giá thành sát thực nhất. Xuất phát từ đặc điểm của Công ty
sản xuất sơn công nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1344
- Nguyên vật liệu chính gồm có: Chất tạo màng(Varnish, nhựa cánh
kiến, nhựa Melamine, nhựa Acrylic,..); Bột màu(ZnO, CdS-CdSe, bột nhôm,
bột kẽm, bột Barit,...); Dung môi (Aceton, Toluen,solesso,..)
- Nguyên vật liệu phụ bao gồm: bao bì, chất tạo dẻo, chất chống lắng,...
Hiện nay tất cả các nguyên vật liệu tại Công ty được theo dõi trên cùng
một tài khoản duy nhất là Tài khoản 1521- Nguyên vật liệu chính.
 Tài khoảnsử dụng:
- Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Để theo dõi nguyên vật liệu xuất cho các phân xưởng kế toán sử dụng
TK 1521 – Nguyên vật liệu chính.
- Ngoài ra còn một số công cụ lao động như: khuân mẫu, chổi quét, đồ
bảo hộ,…
 Chứng từ sử dụng:
Bao gồm: Phiếu xuất kho; Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ; Biên bản
kiểm kê vật tư, công cụ dụng cụ; Bảng kê phân loại vật tư, bảng kê xuất; Bảng
phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
 Sổ kế toán sử dụng:
Bao gồm: Thẻ kho; Sổ chi tiết TK 621; Sổ tổng hợp chi tiết TK 621; Sổ cái
TK 621.
* Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty:
Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch, số lượng sản xuất, nhu cầu thực tế và
định mức tiêu hao nguyên vật liệu, khi có nhu cầu lĩnh vật tư dùng cho sản
xuất sản phẩm, các tổ sản xuất thuộc các phân xưởng lập Giấy đề nghị xuất
vật tư. Kế toán nội bộ lập Phiếu xuất kho (3 liên). Tại kho nguyên vật liệu, thủ
kho căn cứ vào Giấy đề nghị xuất vật tư và Phiếu xuất kho được Giám đốc ký
duyệt và tình hình thực tế vật tư tại kho, tiến hành xuất giao vật tư và ghi số
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1345
thực xuất vào Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho lập thành 3 liên: 1 liên thủ kho
nguyên vật liệu giữ, 1 liên Phòng kế hoạch giữ, 1 liên lưu ở Phòng kế toán.
- Công ty thực hiện hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp ghi thẻ
song song. Có nghĩa là thẻ kho theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho được lập
ở cả kho và phòng kế toán. Hàng tháng, kế toán vật tư xuống đối chiếu với Sổ
kho của thủ kho.
- Công ty tính giá vật tư xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền. Căn cứ vào Sổ kiểm kê thực tế tồn đầu kỳ, cuối kỳ và số liệu trên các
chứng từ nhập kho để tính trị giá thực tế của vật tư xuất kho trong kỳ.
Công thức tính trị giá vật tư xuất dùng theo phương pháp bình quân gia
quyền như sau:
Đơn giá xuất kho
bình quân
=
Trị giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Giá thực tế vật liệu
xuất kho
=
Số lượng vật liệu
xuất kho
X
Đơn giá xuất kho
bình quân
Ví dụ: Tính trị giá nguyên vật liệu chính Bột kẽm oxit (ZnO) xuất kho để
sản xuất trong tháng 12/2015.
Tài liệu tháng 12/2015 của Công ty có các thông tin sau (ĐVT: nghìn
đồng):
- Biên bản kiểm kê số tồn đầu tháng: Nguyên liệu Bột Kẽm oxit
+ Khối lượng tồn đầu tháng: 100 tấn
+ Trị giá tồn đầu tháng: 180.000
- Tổng hợp số liệu trên các chứng từ nhập kho trong tháng 12:
+ Khối lượng bột kẽm oxit nhập kho: 36 tấn
+ Trị giá bột kẽm oxit nhập kho: 79.250
- Bảng kê tổng hợp xuất trong tháng 12: 135 tấn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1346
Căn cứ vào số liệu trên ta tính được:
Trị giá bột kẽm oxit xuất trong tháng 12 là:
 Phương pháp tập hợp CP NVLTT tại Công ty như sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm chủ yếu là chi
phí trực tiếp nên được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng tính giá thành mà
ở đây là từng loại thành phẩm cuối cùng của quy trình công nghệ trên cơ sở
các sổ chi tiết CP NVLTT được mở cho từng loại sản phẩm căn cứ vào các
chứng từ xuất kho vật tư và báo cáo vật tư ở từng phân xưởng sản xuất.
 Trình tự hạch toánCP NVLTT tại Công ty như sau:
Khi nhận được phiếu đề nghị xuất vật tư, kế toán lập phiếu xuất vật tư làm căn
cứ cho bộ phận sản xuất lĩnh vật tư. Phiếu xuất kho được lập hoàn toàn dựa trên
định mức kinh tế kỹ thuật của sản phẩm. Khối lượng vật tư xuất cho từng phiếu
để sản xuất một loại sản phẩm là tương tự nhau do đơn vị sản xuất sản phẩm
theo từng mẻ, số mẻ sản xuất trong từng lần là cố định.
Vào thời điểm thực xuất, giá ghi trên phiếu xuất kho là giá tạm tính. Đến
cuối tháng kế toán điều chỉnh lại giá xuất kho theo giá bình quân gia quyền cả
kỳ.
36 x
180.000 + 79.250
= 68.625
100 + 36
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1347
Bảng 2.3:Phiếu xuấtkho
Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam(Hà Nội) Mẫu sổ 02-VT
Lô 39A, KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
của Bộ
trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Số: X11512080
Ngày 08 tháng 12 năm 2015 Nợ: 6211
Có: 1521
Họ và tên người nhận hàng: Trần Vũ Long Địa chỉ: Phân xưởng
Lý do xuất kho: Xuất sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho : Vật tư Địa điểm: Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam(Hà
Nội)
Đơn vị tính: đồng
STT Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất, vật
tư, dụng cụ, sản phẩm
Mã Đơn
vị tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Bột kẽm oxit NVL12.01 Kg 85.500 85.500 1.800 153.900.000
Cộng
- Tổng số tiền (viết bằng chữ ): Một trăm năm mươi ba triệu chín trăm nghìn đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 08 tháng 12 năm 2015
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ
tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Hàng ngày khi phát sinh nghiệp vụ nhập, xuất nguyên vật liệu, căn cứ vào
các số liệu kế toán nhập vào các phiếu nhập, xuất vật tư trong tháng, cuối tháng kế
toán sẽ tổng hợp vào bảng tổng hợp phiếu nhập, xuất kho.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1348
Bảng 2.4:Bảng tổng hợp phiếu xuấtkho
Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam(Hà Nội)
Lô 39A, KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU XUẤT KHO
Tháng 12 năm 2015 Mẫu sổ 02-VT
Đơn vị tính: đồng
STT Tên hàng
Mã
số
Đơn vị
tính
Sô lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
01 Nhựa Alkyd Kg 6.500 6.500 8.300 53.950.000
02 Nhựa Acrylic Kg 8.580 8.580 7.500 64.350.000
03 Nhựa Epoxy K001X75 Kg 124.150 124.150 7.300 906.295.000
04 Nhựa Melamine Kg 50.200 50.200 8.100 406.620.000
05 Nhựa Polyetylen Kg 83.300 83.300 6.900 574.770.000
06 Fe2O3 Kg 81.680 81.680 1.500 122.520.000
07 TiO2 Kg 137.840 137.840 3.200 441.088.000
08 ZnO Kg 64.200 64.200 1.800 115.560.000
09 CaCO3 Kg 55.900 55.900 1.900 285.600.000
10 Bột đá MS3 Kg 37.550 7.550 1.066 106.210.000
11 Bột đá MS1 Kg 25.500 25.500 3.850 98.175.000
12 Natrosol HHBR Kg 34.020 34.020 2.300 78.246.000
13 Sudium HSMP Kg 21.200 21.200 1.893 40.131.600
14 Cao lanh S100 Kg 36.500 36.500 3.850 252.000.000
15 Cao lanh men Kg 23.100 23.100 2.000 140.525.000
16 Chất Defoamer Kg 2.500 2.500 1.400 3.500.000
17 Chất Deaerator Kg 2.500 2.500 1.200 3.000.000
18 Chất Surfactant Kg 1.000 1.000 890 890.000
19 Chất Lithopone B301 Kg 1.500 1.500 760 1.140.000
... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 9.752.184.286
Số tiền viết bằng chữ: Chín tỷ hai trăm năm mươi hai triệu một trăm tám mươi tư
nghìn hai trăm tám mươi sáu đồng sáu.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Người lập phiếu Người nhập hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hàng ngày khi phát sinh nghiệp vụ nhập, xuất NVL, căn cứ vào các số liệu
kế toán nhập vào các phiếu nhập, xuất vật tư trong tháng, kế toán sẽ chuyển số liệu
vào thẻ kho.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1349
Bảng 2.5:Trích thẻ kho
Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam(Hà Nội)
Lô 39A, KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam
THẺ KHO
Tên vật liệu, dụng cụ (sản phẩm): Bột Kẽm oxit
Từ ngày 01/12/2015 Đến ngày 31/12/2015
Đơn vị tính: bao
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ngày
tháng
Số phiếu Nhập Xuất Tồn
Nhập Xuất Dư đầu kỳ 1.000
01/12/2015 XL1512010
Xuất NVL sản xuất Sơn
Nippon Epoxy Mio
214 786
02/12/2015 XL1512020
Xuất NVL sản xuất Sơn
Nippon Epoxy Mio
214 572
03/12/2015 XL1512030
Xuất NVL sản xuất Sơn
Nippon Epoxy Mio
214 358
07/12/2015 NL1512070
Xuất NVL sản xuất Sơn
Nippon Epoxy Mio
1.500 1.858
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1350
… … … … … … …
30/12/2015 XL1512300
Xuất NVL sản xuất Sơn
Nippon Epoxy Mio
214 932
Tổng cộng 300.000 320.000 60.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (kí, họ tên, đóng dấu)
Đồng thời nghiệp vụ xuất được phản ánh vào sổ chi tiết TK 621, TK 152 ( chi tiết cho từng đối tượng), sổ tổng hợp chi
tiết các TK 152, TK 621, sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 621, TK 152.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1351
Bảng 2.6: Trích sổ chi tiết tài khoản 621
SỔ CHI TIẾT
Tháng 12 năm 2015
Tài khoản 621
Ngày tháng NgàySố CT Nội dung
TK
ĐƯ
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
01/12/2015 XL1512010
Xuất NVL sản xuất Sơn
Nippon Zinc Rich
Primer HS
1521 125.127.000
01/12/2015 XL1512011
Xuất NVL sản xuất Sơn
Nippon Epoxy Mio
1521 129.104.000
01/12/2015 XL1512012
Xuất NVL sản xuất Sơn
Nippon PU Undercoat
White
1521 103.051.069
01/12/2015 XL1512013
Xuất NVL sản xuất Sơn
Nippon S450 heat
resisting black
1521 164.105.000
02/12/2015 XL1512020 Xuất NVL sản xuất Sơn 1521 129.133.000
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1352
Nippon Epoxy Mio
… … … … … …
30/12/2015 XL1512300
Xuất NVL sản xuất Sơn
Nippon Epoxy Mio
1521 128.249.405
31/12/2015 XL1512310
Xuất NVL sản xuất Sơn
Nippon EA9 White
Primer
1521 75.141.500
31/12/2015 KNL1512
Kết chuyển chi phí từ TK
621 sang TK 154
154 9.752.184.286
Cộng số phát sinh 9.752.184.286 9.752.184.286
Số dư cuối kỳ 0 0
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1353
Bảng 2.5: Trích sổ nhật ký chung
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2015
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ cái
Số hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
... ... ... ... ... ...
XL1512011 01/12/2015
Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon
Epoxy Mio
X 6211 129.104.000
XL1512011 01/12/2015
Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon
Epoxy Mio
X 1521 129.104.000
XL1512012 01/12/2015
Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon PU
Undercoat White
X 6211 103.051.069
XL1512012 01/12/2015
Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon PU
Undercoat White
X 1521 103.051.069
XL1512013 01/12/2015
Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon S450
heat resisting black
X 6211 164.105.000
XL1512013 01/12/2015
Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon S450
heat resisting black
X 1521 164.105.000
… … … … … … …
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1354
Bảng 2.6: Trích sổ cái tài khoản 621
TRÍCH SỔ CÁI
Tài khoản 621 –Tháng 12/2015
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
XL1512010 01/12/2015
Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Zinc
Rich Primer HS
1521 125.127.000
XL1512011 01/12/2015
Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon
Epoxy Mio
1521 129.104.000
XL1512012 01/12/2015
Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon PU
Undercoat White
1521 103.051.069
XL151203 01/12/2015
Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon
S450 heat resisting black
1521 164.105.000
XL1512020 02/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon 1521 129.133.000
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1355
Epoxy Mio
… … … … … … … …
XL1512300 30/12/2015
Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon
Epoxy Mio
1521 128.249.405
XL1512310 31/12/2015
Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon
EA9 White Primer
1521 75.141.500
KNL1512 31/12/2015
Kết chuyển chi phí từ TK 621 sang
TK 154
154 9.752.184.286
Tổng cộng 9.752.184.286 9.752.184.286
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1356
2.2.1.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: bao gồm tiền lương, tiền công, phụ
cấp, BHXH, tiền thưởng và các khoản phụ cấp, các khoản phải trả có tính
chất lương.
* Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng
thanh toán lương và bảo hiểm, sổ bốc vác hàng lên xuống, bảng chấm cơm,…
* TK kế toán sử dụng:
- TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 334 – Phải trả cho công nhân viên
- TK 3382 – Kinh phí công đoàn
- TK 3383 – Bảo hiểm xã hội
- TK 3384 – Bảo hiểm y tế
- TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp
 Hình thức trả lương theo thời gian:
Căn cứ vào số ngày lao động thực tế của người lao động và đơn giá tiền
lương theo quy định của Nhà nước để tính lương cho người lao động. Hình thức này
áp dụng cho tất cả các đối tượng đang làm tại công ty.
 Quá trình luân chuyển chứng từ:
Hàng ngày các tổ sản xuất theo dõi thời gian làm việc của từng công
nhân viên và ghi vào Bảng chấm công. Cuối tháng chuyển tới phòng hành
chính duyệt rồi chuyển sang phòng Kế toán. Căn cứ vào đó, Kế toán thuế và
ngân hàng sẽ tính toán lập bảng thanh toán lương và chuyển cho phòng Hành
chính, Kế toán trưởng và Giám đốc duyệt.
* Cách tính lương:
Tiền lương thực
tế phải trả CNV
=
Lương
hệ số
+
Tiền ăn
trưa
+
Các khoản
phụ cấp
+
Các khoản khấu trừ
vào lương
Trong đó:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1357
- Lương hệ số = Mức lương cơ bản x Hệ số lương
+Mức lương tối thiểu = 1.150.000 đồng/tháng.
+Hệ số lương tại Công ty tuân thủ theo Quy định về chế độ ngạch bậc lương
của Nhà nước theo trình độ, tay nghề của người lao động.
- Ngày công bao gồm cả ngày nghỉ phép, ngày lễ, tết theo chế độ quy định.
- Lương nghỉ phép hưởng 100% lương.
- Tiền ăn trưa hiện nay theo Quy định của Công ty là 650.000
đồng/người/tháng.
- Các khoản phụ cấp được hưởng tại Công ty bao gồm: Thù lao thu hút, phục
cấp trách nhiệm, phụ cấp nghiên cứu, phụ cấp đi lại và các khoản phụ cấp khác như
phụ cấp BHXH được hưởng khi ốm đau, thai sản…
- Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động bao gồm: Ngày nghỉ
không công; BHXH, BHYT, BHTN người lao động phải chịu khấu trừ trực tiếp vào
lương của người lao động; Các khoản khấu trừ khác như: Các khoản bồi thường
công nhân phải trả, tiền tạm ứng nộp thừa không nộp lại…
- Đối với các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN tại công ty
được trích theo đúng chế độ quy định. Riêng đối với những người lao động đang
trong giai đoạn thử việc, công ty chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN cho những
người này.
- Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản
xuất.
 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty:
Cuối tháng, căn cứ vào Bảng chấm công của từng phân xưởng sản xuất
gửi lên và hợp đồng lao động của từng người lao động, kế toán tiền lương sẽ
tính ra tiền lương thực tế của từng công nhân sản xuất, các khoản trích
BHXH, BHYT, BHTN. Kế toán lập bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ
tiền lương và BHXH.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1358
Bảng 2.7:Bảng thanh toán tiền lương
Công ty TNHH Nippon Paint Việt
Nam( Hà Nội)
Lô 39A, KCN Quang Minh, MêLinh,
Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Bộ phận: Kỹ thuật
Tháng 12 năm 2015
Mẫu số 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị tính: đồng
STT
Họ và tên
Số ngày
công
Lương và các khoản phải trả
Tổng số
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
Lương Phụ cấp BHXH BHYT BHTN Tổng số
1 Trần Việt Hùng 26 5.480.769 1.500.000 6.980.769 400.000 75.000 50.000 525.000 6.455.769
2 Lê Hải Nam 26 4.932.692 1.000.000 5.932.692 360.000 67.500 45.000 472.500 5.460.192
3 Đào Thị Tú 26 4.932.692 500.000 5.432.692 360.000 67.500 45.000 472.500 4.960.192
4 Lê Văn Long 26 4.384.615 500.000 4.884.615 320.000 60.000 40.000 420.000 4.464.615
5 Phạm Hữu Đức 26 3.836.538 500.000 4.336.538 280.000 52.500 35.000 367.500 3.969.038
6 Phạm Thị Nga 26 3.836.538 500.000 4.336.538 280.000 52.500 35.000 367.500 3.969.038
7 Nguyễn Thị Ngân 26 3.836.538 500.000 4.336.538 280.000 52.500 35.000 367.500 3.969.038
8 Lê Minh Sơn 26 3.836.538 500.000 4.336.538 280.000 52.500 35.000 367.500 3.969.038
9 Trịnh Quốc Việt 26 3.836.538 500.000 4.336.538 280.000 52.500 35.000 367.500 3.969.038
Cộng 234 38.913.458 6.000.000 44.913.458 2.840.000 532.500 355.000 3.727.500 41.185.958
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1359
Bảng 2.8:Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam
Lô 39A, KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 12 năm 2015
STT
Ghi có TK
Đối tượng SD
TK 334 – Phải
trả NLĐ
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộngTK 3382
(KPCĐ)
TK3383
(BHXH)
TK3384
(BHYT)
TK3389
(BHTN)
Cộng có TK
338
1 TK 622 CPNCTT
622.738.956 12.454.778 112.093.011 37.364.336 6.227.389 152.571.044 775.310.000
2 TK 627 – CPSXC
144.136.000 2.882.720 25.944.480 4.324.080 1.441.360 35.313.320 175.845.920
3 TK 641 – CPBH
210.414.000 4.208.280 37.874.520 6.312.420 2.104.140 51.551.430 261.965.430
4 TK642 – CPQLDN
109.020.000 2.180.400 19.623.600 3.270.600 1.090.200 26.709.900 135.729.900
5
TK 334 – Phải trả
NLĐ 48.819.116 9.341.084 6.227.389 64.387.589 64.387.589
Cộng
1.086.308.956 21.726.178 244.354.727 60.612.520 17.090.478 326.929.883 1.413.238.839
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu Kế toán trưởng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1360
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Từ dữ liệu trên, kế toán sẽ ghi số liệu tới các sổ sách liên quan như: Sổ chi tiết TK 622; Bảng chi tiết số phát sinh TK
622; Sổ nhật ký chung; Sổ cái TK 622.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1361
Bảng 2.9: Trích sổ nhật ký chung tiền lương tháng 12/2015
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2015
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
... ... ... ... ... ...
TL1512 30/12/2015
Tính lương
phải trả
CNSX tháng
12/2015
X 622
622.738.956
TL1512 30/12/2015
Tính lương
phải trả
CNSX tháng
12/2015
X 334
622.738.956
CĐ1512 31/12/2015
Tính KPCĐ
tháng
12/2015
X 622 12.454.778
CĐ1512 31/12/2015
Tính KPCĐ
tháng
12/2015
X 3382 12.454.778
XH1512 31/12/2015
Tính BHXH
tháng
12/2015
622 112.093.011
XH1512 31/12/2015
Tính BHXH
tháng
12/2015
3383 112.093.011
YT1512 31/12/2015
Tính BHYT
tháng
12/2015
622 37.364.336
YT1512 31/12/2015
Tính BHYT
tháng
12/2015
3384 37.364.336
TN1512 31/12/2015
Tính BHTN
tháng
12/2015
X 622 6.227.389
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1362
TN1512 31/12/2015
Tính BHTN
tháng
12/2015
X 3389 6.227.389
KNC1512 31/12/2015
Kết chuyển
chi phí từ TK
622 đến TK
154
X 154 775.310.000
KNC1512 31/12/2015
Kết chuyển
chi phí từ TK
622 đến TK
154
X 622 775.310.000
... ... ... ... ... ... ...
2.2.1.5. Kếtoán chi phí sản xuấtchung
Chi phí sản xuất chung của Công ty được chia làm sáu bộ phận: chi phí
nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí khấu
hao TSCĐ;chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền.
Chi phí sản xuất chung ở Công ty được chiếm tỷ trọng khoảng 10% tổng
chi phí sản xuất và được tập hợp theo từng yếu tố chi phí chung.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
+ Để kế toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 – chi phí
sản xuất chung. TK 627 được mở 6 tài khoản cấp II:
 TK 6271: chi phí nhân viên phân xưởng.
 TK 6272: chi phí vật liệu.
 TK 6273: chi phí công cụ dụng cụ.
 TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ.
 TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6278: chi phí bằng tiền khác.
+ TK 627 sử dụng để tập hợp Chi phí sản xuất chung cho tất cả các phân
xưởng. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác liên quan như TK 334,
1521, 214, 111,...
 Chứng từ kế toán sử dụng:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1363
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC, Bảng tính lương và bảo hiểm,
Bảng tính và khấu hao TSCĐ, các chứng từ gốc liên quan như Hóa đơn
GTGT, phiếu chi,…
 Kế toán tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí nhân viên phân xưởng là các khoản tiền phải trả cho Giám đốc
sản xuất, quản đốc, nhân viên phân xưởng phụ trách các tổ sản xuất; bao gồm
tiền lương và các khoản trích theo lương. Lương được trả theo hợp đồng lao
động đã ký kết. Ngoài ra nhân viên phân xưởng còn được hưởng các khoản
phụ cấp (lễ, tết, phép) và phụ cấp trách nhiệm. Cuối tháng kế toán căn cứ vào
Bảng chấm công và hợp đồng lao động đã ký kết tính lương cho nhân viên
phân xưởng, lập bảng thanh toán lương các phân xưởng, Bảng tính lương và
bảo hiểm.
Trình tự tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng tương tự như bộ phận sản
xuất trực tiếp. Từ dữ liệu đã được thống kê trên excel, kế toán sẽ chuyển số
liệu tới các sổ sách liên quan như: Sổ chi tiết TK 6271; Bảng chi tiết số phát
sinh TK 627; Sổ nhật ký chung; Sổ cái TK 627.
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint

More Related Content

What's hot

THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
 THỰC TRẠNG	VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T... THỰC TRẠNG	VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Những lý luận cơ bản về hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp
Những lý luận cơ bản về hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp Những lý luận cơ bản về hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp
Những lý luận cơ bản về hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp
luanvantrust
 
Chien luoc tham nhap thi truong viet nam cua aeon
Chien luoc tham nhap thi truong viet nam cua aeonChien luoc tham nhap thi truong viet nam cua aeon
Chien luoc tham nhap thi truong viet nam cua aeonLan Láu Lỉnh
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Vận dụng marketing vào đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không tại hàn...
Vận dụng marketing vào đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không tại hàn...Vận dụng marketing vào đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không tại hàn...
Vận dụng marketing vào đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không tại hàn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Ma trận hình ảnh cạnh tranh cpm của pinterest
Ma trận hình ảnh cạnh tranh cpm của pinterestMa trận hình ảnh cạnh tranh cpm của pinterest
Ma trận hình ảnh cạnh tranh cpm của pinterest
Thùy Dương Nguyễn
 
Hoạch Định Marketing –Mix Cho Thị Trường Du Lịch Inbound Của Viettravel
Hoạch Định Marketing –Mix  Cho Thị Trường Du Lịch Inbound Của ViettravelHoạch Định Marketing –Mix  Cho Thị Trường Du Lịch Inbound Của Viettravel
Hoạch Định Marketing –Mix Cho Thị Trường Du Lịch Inbound Của Viettravel
luanvantrust
 
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanhTiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
YenPhuong16
 
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Bài tập thanh toán quốc tế
Bài tập thanh toán quốc tếBài tập thanh toán quốc tế
Bài tập thanh toán quốc tế
caoxuanthang
 
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩmGiáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Le Nguyen Truong Giang
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
huucong
 
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Đề tài  phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAYĐề tài  phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
 THỰC TRẠNG	VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T... THỰC TRẠNG	VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
 
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
 
Những lý luận cơ bản về hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp
Những lý luận cơ bản về hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp Những lý luận cơ bản về hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp
Những lý luận cơ bản về hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp
 
Chien luoc tham nhap thi truong viet nam cua aeon
Chien luoc tham nhap thi truong viet nam cua aeonChien luoc tham nhap thi truong viet nam cua aeon
Chien luoc tham nhap thi truong viet nam cua aeon
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
Vận dụng marketing vào đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không tại hàn...
Vận dụng marketing vào đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không tại hàn...Vận dụng marketing vào đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không tại hàn...
Vận dụng marketing vào đẩy mạnh kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không tại hàn...
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
Khoá Luận Tốt Nghiệp Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách N...
 
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
Hoàn thiện quy trình bán bảo hiểm nhân thọ tại công ty Dai-ichi Life!
 
Ma trận hình ảnh cạnh tranh cpm của pinterest
Ma trận hình ảnh cạnh tranh cpm của pinterestMa trận hình ảnh cạnh tranh cpm của pinterest
Ma trận hình ảnh cạnh tranh cpm của pinterest
 
Hoạch Định Marketing –Mix Cho Thị Trường Du Lịch Inbound Của Viettravel
Hoạch Định Marketing –Mix  Cho Thị Trường Du Lịch Inbound Của ViettravelHoạch Định Marketing –Mix  Cho Thị Trường Du Lịch Inbound Của Viettravel
Hoạch Định Marketing –Mix Cho Thị Trường Du Lịch Inbound Của Viettravel
 
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanhTiểu luận  Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
Tiểu luận Các phong cách đàm phán trong kinh doanh
 
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Đo lường sức khỏe thương hiệu của siêu thị Co.opmart, 9 ĐIỂM!
 
Bài tập thanh toán quốc tế
Bài tập thanh toán quốc tếBài tập thanh toán quốc tế
Bài tập thanh toán quốc tế
 
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩmGiáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
Giáo trình quản lý chất lượng sản phẩm
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
 
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Đề tài  phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAYĐề tài  phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
 

Similar to Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint

Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOT
Đề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOTĐề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOT
Đề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtXao Xuyến
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song HảiĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bai hoan chinh copy
Bai hoan chinh   copyBai hoan chinh   copy
Bai hoan chinh copyTử Đằng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái BìnhĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi HùngKế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Ke toan tinh z
Ke toan tinh zKe toan tinh z
Ke toan tinh zhieu_ku
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint (20)

Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Song Hải, HAY
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Phú Mỹ Hưng, HAY - Gửi miễn phí qua...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Cường - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOT
Đề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOTĐề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOT
Đề tài: Tăng cường quản lý chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HOT
 
Baocaothuctap mau
Baocaothuctap mauBaocaothuctap mau
Baocaothuctap mau
 
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
Tập hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty Nhựa An Thịnh - Gửi miễn ph...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAYĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Ắc Quy, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song HảiĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thương mại Song Hải
 
Bai hoan chinh copy
Bai hoan chinh   copyBai hoan chinh   copy
Bai hoan chinh copy
 
Lv (12)
Lv (12)Lv (12)
Lv (12)
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty xi măng – Xây dựng - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Bê tông và cơ khí, 9đ - Gửi miễn...
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Hà Yến - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái BìnhĐề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí Thái Bình
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi HùngKế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Phi Hùng
 
Ke toan tinh z
Ke toan tinh zKe toan tinh z
Ke toan tinh z
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty thiết bị điện Vạn Xuân - Gửi miễ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 

Recently uploaded (10)

AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.131 LỜI CẢM ĐOÀN Em xin cam đoan luận văn:“ Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội)” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng em dựa trên số liệu thực tế của Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội), dưới sự hướng dẫn giúp đỡ của cô giáo TH.S Bùi Thị Thúy. Nếu có sai sót gì em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.132 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Tên viết tắt Chú thích Tên viết tắt Chú thích BCTC Báo cáo tài chính KKĐK Kiểm kê định kỳ BHXH Bảo hiểm xã hội KKTX Kê khai thường xuyên BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn BHYT Bảo hiểm y tế NCTT Nhân công trực tiếp CCDC Công cụ dụng cụ NLĐ Người lao động CN Công nghiệp NVL Nguyên vật liệu CNSX Công nhân sản xuất NKC Nhật Ký chung CP Chi phí NVLC Nguyên vật liệu chính CP DV Chi phí dịch vụ NTP Nửa thành phẩm CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp SP Sản phẩm CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp SP DD Sản phẩm dở dang CP SX Chi phí sản xuất SX Sản xuất CP SXC Chi phí sản xuất chung SXSP Sản xuất sản phẩm DN Doanh nghiệp TA Tiếng anh ĐGBQ Đơn giá bình quân TK Tài khoản ĐVT Đơn vị tính TNHH Trách nhiệm hữu hạn ĐM Định mức TH.S Thạc sĩ GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định KCN Khu công nghiệp TP Thành phẩm K/c Kết chuyển PP Phương pháp KH TSCĐ Khấu hao tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.133 LỜI MỞ ĐẦU Trong thời đại công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước, đặc biệt trong xu thế mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng thị trường, học hỏi kinh nghiệm, tiếp cận khoa học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại… nhưng đồng thời cũng đẩy mình vào môi trường cạnh tranh quyết liệt. Để có thể tồn tại và phát triển, có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì một yêu cầu quan trọng đặt ra với các nhà quản trị doanh nghiệp là phải tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt nhất. Sự phát triển vững mạnh của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó khả năng ứng xử giá linh hoạt, biết tính toán chi phí, biết khai thác những tiềm năng sẵn có của mình để giảm chi phí tới mức thấp nhất và đạt được lợi nhuận như mong muốn là một vẫn đề khá quan trọng trong doanh nghiệp hiện nay. Tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ đảm bảo tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm. Thông tin chi phí, giá thành có ý nghĩa sâu sắc với công tác quản trị doanh nghiệp bởi vì trên cơ sở đó, người quản lý mới xây dựng được cơ cấu chi phí sản xuất, cơ cấu sản phẩm sao cho hợp lý nhất Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội) là một doanh nghiệp luôn phấn trong sản xuất, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, tìm hướng đi cho riêng mình để tồn tại và phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại Công ty, sau khi tìm hiểu thực tế công tác kế toán, đặc biệt là công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, em đã chọn đề tài: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội)” để làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.134 1. Mục đích nghiên cứu đề tài Vận dụng lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã học ở trường và nghiên cứu thực tiễn từ đó phân tích, đưa ra một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội). 2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng: nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam(Hà Nội). - Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu về phần kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam(Hà Nội). 3. Phương pháp nghiên cứu: Để phục vụ nghiên cứu, luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau - Phương pháp quan sát, phỏng vấn - Phương pháp nghiên cứu tài liệu - Phương pháp đối chiếu và so sánh - Phương pháp hệ thống và chọn lọc - Phương pháp hạch toán kế toán. 4. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội) Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội).
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.135 Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo TH.S Bùi Thị Thúy, các thầy cô giáo trong khoa kế toán cùng toàn bộ cán bộ, nhân viên phòng Kế toán của Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội) đã giúp em hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và được sự giúp đỡ tận tình của thầy cô cũng như các anh, chị phòng Kế toán của Công ty, nhưng do thời gian và trình độ kiến thức của bản thân có hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực tế nên không tránh khỏi những khuyết điểm và thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô giáo để đề tài nghiên cứu hoàn thiện hơn, đồng thời giúp em nâng cao kiến thức để phục vụ tốt hơn cho quá trình học tập và công tác thực tế sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Thị Thùy Dương
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.136 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH. 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh. 1.1.1 Ý nghĩa tổ chức kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm. Muốn tồn tại và phát triển được trong nền kinh tế như hiện nay thì các doanh nghiệp cần phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã để phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Điều đó đồng nghĩa với việc họ phải lựa chọn phương án có chi phí thấp nhưng đem lại hiệu quả cao nhất nhằm tìm kiếm một mức giá hấp dẫn .Việc đưa ra mức giá hấp dẫn sẽ tạo ưu thế cho doanh nghiệp trong cạnh tranh, tiêu thụ sản phẩm, thu hồi vốn nhanh và thu lợi nhuận lớn. 1.1.2 Yêu cầu quản lýkế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.1.2.1 Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong nền kinh tế thị trường. Trong thời đại cung nhiều hơn cầu, việc quản lý kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách hợp lý, khoa học sẽ giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn thực trạng quá trình sản xuất, cung cấp những thông tin cần thiết và kịp thời cho nhà quản trị để từ đó đưa ra được các biện pháp tốt nhất. 1.1.2.2. Cácnhân tố tác động đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm - Nhân tố khách quan: thị trường lao động, thị trường nguyên vật liệu, thị trường vốn, đầu ra của sản phẩm,… - Nhân tố chủ quan như: trình độ sử dụng nguyên vật liệu, trình độ sử dụng lao động, trình độ tổ chức sản xuất,...
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.137 1.1.2.3. Biện pháp quản lý chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm. - Áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới vào sản xuất. - Quản lý và sử dụng lao động có hiệu quả - Quản lý bố trí các khâu sản xuất cũng như sử dụng chi phí hợp lý. 1.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm; Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.2.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất. 1.2.1.1 Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một kỳ nhất định. Như vậy bản chất của chi phí sản xuất là: + Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất gắn liền với mục đíchkinh doanh. + Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí. + Chi phí sản xuất được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong một khoảng thời gian xác định 1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất  Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, côngdụng kinh tế (theo khoản mục chi phí). Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung (Gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí vật liệu, Chi phí dụng cụ, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.138 ngoài, Chi phí khác bằng tiền). Cách phân loại này phục vụ cho việc ghi sổ kế toán trên tài khoản, xác định giá thành sản phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.  Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố chi phí) . Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí nguyên liệu và vật liệu - Chi phí nhân công - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền Cách phân loại này thể hiện các thành phần ban đầu của chi phí bỏ vào sản xuất, tỷ trọng từng loại chi phí trong tổng số. Làm cơ sở cho việc kiểm tra tình hình thực hiện dự toán chi phí, lập kế hoạch cung ứng vật tư, tính nhu cầu vốn và thuyết minh báo cáo tài chính của doanh nghiệp.  Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng hoạt động.Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí biến đổi(biến phí) - Chi phí cố định (định phí) - Chi phí hỗn hợp Cách phân loại này giúp ta trong công việc xác định phương án đầu tư, xác định điểm hoà vốn cũng như tính toán phân tíchtình hình tiết kiệm chi phí và định ra những biện pháp thích hợp để phấn đấu hạ thấp chi phí cho doanh nghiệp.  Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: Gồm chi phí cơ bản và chi phí chung.  Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí: Gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.139 1.2.2 Giá thànhsản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm. 1.2.2.1 Kháiniệm, bản chấtgiá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Như vậy bản chất của giá thành sản phẩm là giá trị của các yếu tố chi phí được chuyển dịch vào những sản phẩm đã hoàn thành. 1.2.2.2Phânloại giá thành sản phẩm Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành - Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. - Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. - Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Phân loại giá thành theo phạm vi tính toán, nội dung chi phí cấu thành - Giá thành sản xuất sản phẩm: bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. - Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: gồm giá thành sản xuất tính cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với CPBH , CPQLDN phát sinh trong kỳ có liên quan. Ngoài ra, có thể phân loại theo phạm vi tính toán chi phí chi tiết hơn: - Giá thành sản xuất toàn bộ (giá thành sản xuất đầy đủ) - Giá thành sản xuất theo biến phí - Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1310 1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuấtvà giá thành sản phẩm. Xét về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đều là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra. Tuy nhiên, chúng lại khác nhau về mặt phạm vi và về mặt lượng. + Về mặt phạm vi: nói đến chi phí sản xuất là xét các hao phí trong một thời kỳ nhất định, không phân biệt cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn nói đến giá thành sản phẩm là xác đinh một lượng chi phí sản xuất nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định. + Về mặt lượng: giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ gồm chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ Giá thành sản xuất = CPSXdở dang đầu kỳ + CPSXphát sinh trong kỳ - CPSXdở dang cuối kỳ 1.2.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm. Trong công tác quản lý kinh doanh, việc tổ chức đúng đắn, hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giúp cho bộ máy quản lý doanh nghiệp thường xuyên nắm được tình hình thực hiện kế hoạch, cung cấp tài liệu cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh, phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh. Đồng thời chỉ tiêu giá thành còn là cơ sở để xây dựng giá bán hợp lý. Để phát huy vai trò của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong điều kiện hiện nay kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí, phương pháp tính giá thành phù hợp.
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1311 - Ghi chép chính xác, đầy đủ các khoản chi phí thực tế phát sinh trong kỳ - Tính chính xác, kịp thời giá thành sản phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành - Thực hiện phân tích tình hình chi phí, giá thành sản phẩm. 1.3 Đốitượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sảnphẩm. 1.3.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuấtvà căn cứ xác định. - Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. - Khi xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất phải căn cứ vào: + Mục đíchsử dụng của chi phí + Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm + Khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp - Đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là: Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng;... 1.3.2. Đối tượng tính giá thành - Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòihỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. - Khi xác định đốitượng tính giá thành phải căn cứ vào các đặc điểm sau: + Đặc điểm tổ chức sản xuất (loại hình sản xuất) + Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất + Đặc điểm sử dụng của sản phẩm, nửa thành phẩm. + Yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ hạch toán.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1312 - Đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng loại sản phẩm, có thể là từng hạng mục công trình…. 1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuấtvà đối tượng tính giá thành. Nó có mối liên hệ mật thiết với nhau, trên thực tế có trường hợp: - Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một đối tượng (hoặc nhiều đối tượng ) tính giá thành. - Nhiều đốitượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một đốitượng ( hoặc nhiều đốitượng) tính giá thành. 1.4 Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 1.4.1 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuấttrong doanhnghiệp. Thông thường có hai phương pháp sau: - Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định. - Phương pháp phân bổ gián tiếp: chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đốitượng tập hợp chi phí sản xuất, không tổ chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất phát sinh riêng cho từng đối tượng được. Khi đó, việc phân bổ được tiến hành theo trình tự sau: + Xác định hệ số phân bổ theo côngthức: Hệ số phân bổ = Tổng chi phí cần phân bổ Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ + Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể: Chi phí phân bổ cho đối tượng i = Đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i x Hệ số phân bổ 1.4.2. Kếtoán các khoản mụcchi phí sản xuất 1.4.2.1. Kếtoán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1313 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nửa thành phẩm mua ngoài,… sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Chi phí NVLTT thực tế trong kỳ được xác định theo công thức: Chi phí NVLTT thực tế phát sinh trong kỳ = Trị giá NVLTT còn lại đầu kỳ + Trị giá NVLTT xuất dùng trong kỳ - Trị giá NVLTT còn lại cuối kỳ - Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có) Chứng từ sử dụng là: phiếu xuất kho, chứng từ phản ánh số lượng,... Kế toán sử dụng TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK 621 không có số dư và có kết cấu như sau: Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất chế tạo sản phẩm, hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ. Bên Có:Trị giá NVL sử dụng không hết nhập lại kho, trị giá phế liệu thu hồi (nếu có), kết chuyển CPNVLTT
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1314 Sơ đồ 1.1: Nghiệp vụ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Thuế GTGT được khấu trừ 1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân côngtrực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo số tiền lương của công nhân sản xuất. Về nguyên tắc, chi phí nhân công trực tiếp cũng được tập hợp giống như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trường hợp cần phân bổ gián tiếp thì tiêu thức phân bổ thường được lựa chọn là: Chi phí tiền côngđịnh mức, giờ công định mức, ... Chứng từ sử dụng là: bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tiền lương,... Kế toán sử dụng TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp. TK 622 không có số dư và có kế cấu như sau: Bên Nợ: Chi phí NCTT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm Bên Có: Kết chuyển chi phí NCTT để tính giá thành sản phẩm TK 152 (TK611) TK 111,112, 331 TK 331 TK 621 TK 152 TK 154 (TK631) Xuất NVL dùng cho SX NVL dùng không hết nhập kho Kết chuyển chi phí NVL TT VL mua ngoài dùng ngay cho SX TK 632 Kết chuyển CP trên mức bình thường
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1315 Sơ đồ1.2: Nghiệpvụ kế toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 622 TK 154(TK 631) Tiền lương trả cho Kết chuyển chi công nhân SX phí NCTT TK 335 Trích trước tiền TK 632 lương của CNSX TK 338 Kết chuyển chi phí Các khoản trích theo lương vượt mức bình thường 1.4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. - Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội sản xuất, ngoài ra còn được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi. - Chứng từ sử dụng là: bảng phân bổ NVL và CCDC; bảng khấu hao TSCĐ,... - Kế toán sử dụng TK 627 - chi phí sản xuất chung. TK 627 được mở 6 TK cấp 2 (TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng; TK 6272 – Chi phí vật liệu; TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất; TK 6274 – Chi phí khấu hao tài sản
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1316 cố định; TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài; TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác). TK627 không có số dư và có kết cấu như sau: Bên Nợ: Tập hợp chi phí SXC phát sinh trong kỳ. Bên Có: Kết chuyển chi phí SXC phát sinh trong kỳ mà không phân bổ Sơ đồ 1.3: Kế toánchi phí sảnxuất chung TK 334, 338 TK 627 TK liên quan Chi phí nhân viên Khoản giá trị giảm CPSX( nếu có) TK 152,... TK154 (TK 631) Chi phí vật liệu quản Phân bổ và kết chuyển lý phục vụ SX CPSX chung TK 153, 142, 242... Chi phí CCDC TK 632 TK 214 Kết chuyển CP SXC Chi phí KH TSCĐ trên mức bình thường sản xuất TK 111, 112 CPDVmua ngoài băng tiền khác 1.4.3 Kếtoán tổng hợp chi phí sản xuấttoàn doanh nghiệp Cuối kỳ kế toán, chi phí sản xuất sau khi tập hợp riêng từng khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển các loại chi phí này để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Tùy thuộc vào việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp kiểm kê định kỳ mà tài khoản kế toán sử dụng có sự khác nhau: TK 154 hoặc TK 631.
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1317 1.4.3.1Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên Kế toán sử dụng TK154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK 154 có số dư đầu kỳ và có kết cấu tài khoản như sau: Sơ đồ 1.4: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ( PP KKTX) K/c CP trên mức bình thường 1.4.3.2 Kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Kế toán sử dụng TK 631- Giá thành sản xuất. TK 631 không có số dư và có kết cấu như sơ đồ sau: TK621 TK622 TK627 TK154 TK152,811,138 TK155,157 TK 632 DĐK: xxxx Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Kết chuyển chi phí SX chung Các khoản ghi giảm chi phí, giảm giá thành Giá thành sản xuất SP hoàn thành nhập kho, gửi bán Giá thành sản xuất SP Bán ngay
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1318 Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ ( PP KKĐK) Kết chuyển CPSX dở dang cuối kỳ TK 154 TK 631 TK 811,138,611 Kết chuyển CPSX Các khoản ghi giảm dở dang đầu kỳ CP, giảm giá thành TK 621 TK 632 K/c, phân bổ CP NVL Giá thành SX SP thực tế vào cuối kỳ hoàn thành nhập kho TK 622 K/c, phân bổ CP NC thực tế vào cuối kỳ TK 627 K/c, phẩn bổ CP SXC vào cuối kỳ 1.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Sản phẩm làm dở là sản phẩm, công việc cònđang trong quá trình sản xuất, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công nghệ, hoặc đã hoàn thành một phần nhưng vẫn còn phải gia công chế biến mới trở thành sản phẩm hoàn thành. Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định phần CPSXmà sản phẩm dở dang cuối kỳ chịu. 1.5.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Nội dung: sản phẩm làm dở cuối kỳ chỉ bao gồm giá trị VLC trực tiếp, còn các chi phí khác: Chi phí NCTT, chi phí SXC cho vào sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1319 Công thức: (1) Trong đó: Dđk, Dck : Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Cvl : Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ Qsp : Sản lượng của sản phẩm hoàn thành Qd : Sản lượng dở dang cuối kỳ. - Ưu, nhược điểm: tính toán đơn giản, khối lượng công việc tính toán ít nhưng độ chính xác không cao. - Điều kiện áp dụng: CP NVL chiểm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kì ít, biến động nhiều so với đầu kì. 1.5.2. Phương pháp đánhgiá sản phẩm dởdang theo chi phí sản xuất định mức - Nội dung : được tiến hành trên cơ sở các định mức chi phí sản xuất đã được xây dựng cho từng giai đoạn. Công thức: (2) Dck = Qdck x đm Trong đó: Dck: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ Qdck: Khối lượng sản phẩm dở cuối kì đm: Định mức chi phí đơn vị - Ưu, nhược điểm: Tính toán nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu thông tin ở mọi thời điểm nhưng kết quả tính toán có độ chính xác không cao, khó áp dụng. - Điều kiện áp dụng: doanh nghiệp đã xây dựng được định mức chi phí sản xuất cho từng giai đoạn và việc thực hiện quản lý định mức đã đi vào nề nếp. Dck = Dđk + Cvl Qtp + Qd X Qd
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1320 Ngoài các cáchtrên, doanh nghiệp có thể đánh giá sản phẩm dở theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. 1.6. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 1.6.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc(đơn đặt hàng) Hệ thống kế toán này được áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đơn chiếc, hoặc sản xuất hàng loạt với khối lượng nhỏ theo đơn đặt hàng. Yêu cầu quản lý đòihỏi phải biết được chi phí sản xuất và giá thành của từng đơn đặt hàng. 1.6.2. Phương pháp tính giá thành theo quá trình sản xuất 1.6.2.1. Tính giá thành đốivới những doanh nghiệpcó quy trình công nghệ sản xuấtgiản đơn  Phương pháp tính giá thành giản đơn: Công thức: + Tổng giá thành (Z): Z = Dđk + C + Dck + giá thành đơn vị (z): z = Z Qht Trong đó: Ddk Dư đầu kỳ ; Dck Dư cuối kỳ C: Chi phí phát sinh trong kỳ Qht: khối lượng sản phẩm hoàn thành.  Phương pháp tính giá thành theo hệ số : Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm do quy trình đó sản xuất hoàn thành. Công thức: - Tổng sản lượng quy đổi =  n i 1 Sản lượng thực tế x Hệ số sản phẩm
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1321 - Hệ số phân bổ chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm: Hệ số phân bổ chi phí = Sản lượng quy đổi sản phẩm (i) sản phẩm Tổng sản lượng quy đổi - Giá thành thực tế từng loại sản phẩm theo từng khoản mục: Tổng giá thành Sản phẩm (i) = (SP DD đầu kỳ + CPSX Trong kỳ - SP DD cuối kỳ) X Hệ số phân bổ chi phí sản phẩm (i)  Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ . Đốitượng tập hợp chi phí sản xuất là là toàn bộ quy trình công nghệ, đối tượng tính giá thành là từng nhóm sản phẩm hoàn thành. Công thức: Tổng giá thành của nhóm sản phẩm hoàn thành Znhóm = Dđk + Ctk - Dck Trong đó : Ddk: Dư đầu kỳ; Dck: Dư cuối kỳ C: Chi phí phát sinh trong kỳ Z: Giá thành - Công thức để tính giá thành của quy cách, phẩm cấp thứ i: Z nhóm SP * Qi * zi Zi =  n i ziQi 1 * Trong đó: Qi: Sản lượng thực tế nhóm sản phẩm quy cách i Zi: Tổng giá thành thực tế của quy cách i zi: Giá thành kế hoạch đơn vị của từng sản phẩm quy cách i  Phương pháp tính giá thành loại trừ chi phí sản xuất phụ
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1322 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính. zc Công thức : Zc = Dđk + Ctk - Dck - Cp ; zc = Qc 1.6.2.2. Tính giá thành sản phẩmđối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệsản xuấtphức tạp kiểu chế biến liên tục * Phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm Căn cứ vào chi phí sản xuất đã tập hợp theo từng giai đoạn sản xuất, lần lượt tính tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm của giai đoạn sản xuất trước và kết chuyển sang giai đoạn sản xuất sau một cách tuần tự để tính tiếp tổng giá thành và giá thành đơn vị nửa thành phẩm của giai đoạn sau, cứ thế tiếp tục cho như vậy cho đến giai đoạn cuối cùng. Công thức: Giá thành nửa thành phẩm được xác định như sau: ZNTP1 = DĐK1 + CTK1 –DCK1 ZNTP2 = DĐK2 + (ZNTP1+ CTK2) – DCK2 .......................................................... ZNTPn = DĐKn-1+ (ZNTPn-1 + CTKn) - DCKn Trong đó: ZNTPi : Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn i. DĐKi , DCki : Chi phí dở dang đầu kỳ , cuối kỳ giai đoạn i CTki : Chi phí phát sinh trong giai đoạn
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1323 Sơ đồ 1.6 : Kết chuyển tuần tự để tính tổng giá thành * Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm Căn cứ vào chi phí sản xuất tổng hợp từng giai đoạn, xác định chi phí sản xuất từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm cuối cùng theo từng khoản mục chi phí, sau đó tổng cộng song song từng khoản mục chi phí sản xuất của từng giai đoạn nằm trong giá thành thành phẩm sẽ được giá thành của thành phẩm. Công thức: Xác định CPSX của từng giai đoạn nằm trong giá thành TP. Citp = Dđki + Ci x Qitp Qi Trong đó: Citp:chi phí giai đoạn công nghệ i tính trong giá thành thành phẩm D đki: chi phí dở dang đầu kỳ của giai đoạn công nghệ i. Ci: chi phí phát sinh trong kỳ của giai đoạn công nghệ i Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn n Chi phí nguyên vật liệu chính (bỏ vào 1 lần) Giá thành nửa thành phẩm gđ 1 chuyển sang Giá thành nửa thành phẩm gđ n-1 chuyển sang Các chi phí sản xuất khác của giai đoạn 2 Các chi phí sản xuất khác của giai đoạn n Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 2 Giá thành thành phẩm + + + Các chi phí sản xuất khác của giai đoạn 1 Giá thành nửa thành phẩm giai đoạn 1
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1324 Qi: khối lượng sản phẩm mà giai đoạn i đầu tư chi phí. Qitp:khối lượng thành phẩm đã quy đổivề nửa thành phẩm giai đoạn i: Qitp = Qtp x Hi - Kết chuyển song song từng khoản mục của các giai đoạn để tổng hợp chi phí và tính giá thành của thành phẩm   n i iTPTP CZ 1 ; Sơ đồ 1.7 : Kết chuyển song song để tính giá thành 1.7 Hệ thống sổ kế toán chi phí sảnxuất và tính giá thành sản phẩm - Hiện nay doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung - Trong hình thức này các sổ kế toán sử dụng bao gồm: +Sổ Nhật kí chung +Các sổ nhật kí chuyên dùng: Sổ nhật kí thu tiền, chi tiền, sổ nhật kí mua hàng, sổ nhật kí bán hàng. + Sổ Cái các tài khoản 621, 622, 627, 154… + Các sổ chi tiết liên quan như 621, 622, 627… ztp = Ztp Qtp Giai đoạn 1 Giai đoạn nGiai đoạn 2 CPSX của giai đoạn 1 theo khoản mục CPSX của giai đoạn 1 trong thành phẩm CPSX của giai đoạn 2 theo khoản mục CPSX của giai đoạn 2 trong thành phẩm CPSX của giai đoạn n theo khoản mục CPSX của giai đoạn n trong thành phẩm Giá thành và giá thành đơn vị của thành phẩm (theo khoản mục)
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1325 1.8. Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy 1.8.1 Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kếtoán máy. - Xác định đúng đối tượng kế toán từ đó tổ chức mã hóa, phân loại để tìm kiếm một cách nhanh chóng, chính xác trong quá trình xử lý thông tin tự động. - Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp và xây dựng hệ thống danh mục tài khoản, kế toán chi tiết cho từng đối tượng theo yêu cầu quản lý. - Tổ chức tập hợp, kết chuyển, phân bổ CPSX theo đúng trình tự đã xác định. - Tổ chức cập nhật, kiểm kê số lượng sản phẩm trong kỳ. Xây dựng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý và xác định BCTC có liên quan. 1.8.2 Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng kế toán máy. - Việc tập hợp các chi phí sản xuất hoàn toàn do máy tự nhận dữ liệu từ các bộ phận liên quan và tự máy tính toán, phân bổ chi phí sản xuất trong kỳ. Do đó, từng khoản mục chi phí phải được mã hóa ngay từ đầu tương ứng với các đối tượng chịu chi phí. Trình tự xử lý có thể khái quát như sau: - Bước chuẩn bị : + Thu thập xử lý các tài liệu cần thiết sản phẩm dở dang, số lượng.. + Phần mềm kế toán sử dụng - Dữ liệu đầu vào : + CPSX kinh doanh dở dang cuối kỳ, các bút toán điều chỉnh, bút toán kết chuyển chi phí
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1326 + Lựa chọn phương pháp tính giá xuất vật tư hàng hóa,phân tích tiêu thức phân bổ chi phí, khấu hao. + Các tài liệu khác - Máy tính xử lý: Thông tin và đưa ra sản phẩm - Thông tin đầu ra : Bảng tính giá thành sản phẩm sản xuất, các báo cáo giá thành sản xuất sản phẩm, sổ sách kế toán. 1.8.3 Kếtoán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm trong điều kiện doanhnghiệp áp dụng kế toán máy. 1.8.3.1 Kếtoán chi phísản xuất  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đối với khoản mục chi phí này có thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí, vì vậy, khi phát sinh chi phí phải chỉ ra đối tượng chi phí. - Xử lý nghiệp vụ: Sử dụng chứng từ xuất vật liệu và định khoản theo mối liên hệ đối ứng tài khoản. - Nhập dữ liệu: thì việc nhập dữ liệu cố định, khai báo các thông số, nhập dữ liệu vào các danh mục mà liên quan đến các phần hành kế toán trước, trừ khi bổ sung, mở rộng quy mô thì thêm vào danh mục. - In, xem sổ sách, báo cáo: Bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ, Sổ chi tiết và sổ cái TK 621, Sổ nhật ký, chứng từ ghi sổ….  Chi phí nhân công trực tiếp Đối với khoản chi phí này có thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng, nếu không thực hiện được thì phải tiến hành phân bổ. - Xử lý nghiệp vụ: Phần mềm thường cho phép người dùng tạo ra bảng tính lương theo ý muốn và thực hiện tính lương, điều khiển bút toán tự động toán chi phí nhân công.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1327 - Nhập dữ liệu: Sau khi lập phương thức tính lương thì chỉ cần nhập một số mục như ngày công, giờ công, lương cơ bản, lập tức máy sẽ tự động tính toán. - In, xem sổ sách, báo cáo: Bảng tính lương và các khoản trích theo lương, Bảng phân bổ tiền lương, Sổ chi tiết và sổ cái TK 622, Sổ nhật ký, ...  Chi phí sản xuất chung Việc tập hợp chi phí sản xuất chung liên quan đến các phần hành kế toán khác do chương trình sẽ tự động liên kết và tập hợp dữ liệu từ các phân hệ khác như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, vật tư, tài sản cố định, tiền lương,… - Khi tập hợp được chi phí sản xuất chung theo địa điểm hoặc các đối tượng tính giá thành thì chương trình cho phép kết chuyển trực tiếp hoặc phân bổ gián tiếp cho các đối tượng chịu chi phí cụ thể. Với các chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều sản phẩm mà trong quá trình nhập liệu chưa chỉ ra trực tiếp cho đối tượng chi phí thì cần tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí trước khi tính giá thành. Do đó, phải xây dựng và cài đặt tiêu thức phân bổ vào cuối tháng khi đã tập hợp được đầy đủ chi phí phát sinh. - In, xem sổ sách, báo cáo: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, Sổ chi tiết và sổ cái TK 627, Bảng kê tập hợp chi phí sản xuất chung, Sổ nhật ký chung,... 1.8.3.2Tập hợp chi phísản xuất cuối kỳ Các phần mềm có thể thiết lập menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế một chứng từ để tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu 6 sang TK 154. Nếu tập hợp chi phí theo địa điểm phát sinh chi phí thì phải xây dựng danh mục phân xưởng. Người dùng chỉ phải thực hiện chọn nhóm kết chuyển và phân bổ, các nhóm này đã có chứa tham số quy định việc kết chuyển, phân bổ như định
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1328 khoản kết chuyển, kết chuyển chi tiết theo danh mục nào, phân bổ cho danh mục nào, điều kiện lọc dữ liệu trước khi tiến hành việc kết chuyển, phân bổ… 1.8.3.3Kếtoán giá thành sản phẩm Phần mềm không thể tự xác định được khối lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang. Do vậy kế toán phải xây dựng phương pháp, tính toán xác định chi phí sản xuất tính cho sản phẩm dở cuối kỳ dựa trên số lượng và mức độ sản xuất hoàn thành để nhập vào chương trình. Quá trình thực hiện tính giá thành: - Cập nhật sản phẩm làm dở đầu kỳ (hoặc máy tự chuyển từ cuối kỳ trước) - Tập hợp chi phí: Máy tự động tập hợp. - Cập nhật sản xuất sản phẩm trong kỳ và làm dở cuối kỳ. - Tổng hợp số liệu, In báo cáo 1.9 Tổ chức trình bày thông tin trên báo cáo tài chính - Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có TK 154: “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” thuộc chỉ tiêu Hàng tồn kho ( Mã số 141) nằm trong mục IV- Hàng tồn kho( Mã số 140 ) của phần Tài sản ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán. - Hàng tồn kho: là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp( sau khi trù đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời điểm lập báo cáo. Cơ sở lập: Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp, căn cứ vào số, thẻ kế toán chi tiết hoặc bẳng tổng hợp chi tiết; Căn cứ vào bảng cân đối kế toán năm trước. Cách lập: Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 154” Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” trên sổ cái.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1329 - Việc lập và trình bày chỉ tiêu này trên bảng cân đối kế toán phải tuân thủ sáu (06) nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày báo cáo tài chính”:Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ và có thể so sánh. - Do kế toán nội bộ lập và được rà soát, xem xét lại của kế toán trưởng xem đã lập đúng theo quy định và chuẩn mực quy định hay không. Tổng kết chương 1 Việc chuyển nền kinh tế nước ta sang nền kinh tế thị trường là xu hướng tất yếu. Nền kinh tế thị trường với các quy luật khắt khe chi phối mạnh mẽ đến mọi mặt đời sống kinh tế xã hội, đến mọi hoạt dộng của doang nghiệp sản xuất và kinh doanh. Đứng trước những yêu cầu của nền kinh tế thị trường đòi hỏi công tác quản lý và hệ thống quản lý có sự thay dổi phù hợp với điều kiện thực tiễn. Là phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của doanh nghiệp sản xuất, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm giữ vai trò hết sức quan trọng. Chi phí sản xuất là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, là một tấm gương phản ánh toàn bộ chi phí sản xuất lãng phí hay tiết kiệm trông quá trình snar xuất sản phẩm; còn giá thành lại là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật tư, lao động, thiết bị, trình độ tổ chức và là cơ sở để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phản ánh đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất avf tính gái thành sản phẩm giúp doanh nghiệp nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu chi phí sản xuất kinh doanh, qua đó các nhà quản trị có biện pháp phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận và tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Đây là một đòi hỏi khách quan của công tác quản lý. Để phát huy tốt chức năng đó thì công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải không ngừng cải tiến và hoàn thiện.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1330 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NIPPON PAINT VIỆT NAM( HÀ NỘI). 2.1Tổng quan về Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội). 2.1.1 Lịchsử hình thành và phát triển của Công tyTNHH Nippon Paint Việt Nam(Hà Nội). Tên doanh nghiệp: Tên giao dịch bằng TA Công ty TNHH Nippon PaintViệt Nam( Hà Nội) NIPPON PAINT VIET NAM (HA NOI)., LTD Địa chỉ: Mã số thuế: Ngày cấp mã DN Giấy phép kinh doanh: Đại diện pháp luật: Lĩnh vực sản xuất: Lô 39A, Khu công nghiệp Quang Minh, Huyện Mê Linh, TP Hà Nội, Việt Nam 2500251252 10/04/2006 012043000209 Kondo Masao Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít Công ty TNHH Nippon Paint và tập đoàn Nipsea ra đời tại Nhật Bản và đã có hơn 120 năm kinh nghiệm trong ngành sơn. Công ty TNHH Nippon Paint (Nhật Bản) thành lập vào ngày 14/03/ 1881 và được biết đến là một trong những công ty sơn dẫn đầu ở khu vực Châu Á. Tập đoàn Nipsea đã có hơn 40 nhà máy sản xuất sơn có mặt tại các nước Châu Á, Mỹ và một số nước Châu Âu. Nippon Paint đã khai trương nhà máy đầu tiên tại Việt Nam (Nippon Paint Vietnam – NPV) tại Khu công nghiệp Biên Hòa II, miền Nam Việt Nam năm 1994, chuyên sản xuất sơn gia dụng và sơn dành cho công nghiệp nặng. Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, trong đó: 40 % vốn đầu tư của Nippon Paint Nhật Bản và 60% vốn đầu
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1331 tư của tập đoàn Uthelam( Singapore) được thành lập và hoạt động theo giấy phép đầu tư số 909/GP ngày 06/07/1994 của Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư (nay là Bộ kế hoạch và Đầu tư) và giấy phép điều chỉnh số 90/GPĐC5- BKH - CN - DN của ban Quản lý Các khu Công Nghiệp Đồng Nai cấp. Hai nhà máy tiếp theo được xây dựng ở khu vực miền Bắc Việt Nam là Nhà máy Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội) – (NPVH) tại KCN Quang Minh, Hà Nội và Nhà máy Nippon Paint Vĩnh Phúc( NPVP) tại KCN Bá Thiện II, Vĩnh Phúc. Chi nhánh Đông Anh được thành lập theo giấy phéo số 25GP-UB của UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 31/03/2003, tiền thân là Trung tâm dịch vụ kỹ thuật và phát triển màu được thành lập vào năm 1996 với 10 thành viên và phương trâm hỗ trợ khách hàng sau khi bán. Do nhu cầu mở rộng nhà máy và cải tiến điều kiện môi trường, Nippon Paint Việt Nam đã chuyển chi nhánh Đông Anh đến KCN Quang Minh - Mê Linh – Hà Nội với tổng diện tích nhà máy mới là 21.300 m2. Nhà máy Quang Minh, chi nhánh công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam đã chính thức hoạt động vào tháng 4 năm 2005. Từ tháng 4 năm 2006, để phát triển mở rộng hoạt động hơn nữa, Công ty TNHH Sơn Nippon Việt Nam – chi nhánh nhà máy Quang Minh chính thức tách ra và thành lập với tên Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam (Hà Nội) - NPVH. Đây cũng là nhà máy thứ 2 của Nippon Paint tại Việt Nam với lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là phục vụ nhu cầu thị trường về công nghiệp ô tô và xe máy. Sơn Nippon (Việt Nam) kế thừa và ứng dụng 100% công nghệ của Sơn Nippon Nhật Bản. Với công nghệ hiện đại của Nhật Bản, hệ thống quản lý chất lượng 9001 và hệ thống Quản lý môi trường 14000 Công ty TNHH
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1332 Nippon Paint Việt Nam (Hà Nội) là một trong những công ty đứng đầu phục vụ cho ngành công nghiệp Ô tô và xe máy tại Việt Nam. Cho đến nay, Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội) đã nội địa hoá gần 80% tổng sản phẩm và tiếp tục mở rộng thị trường, đồng thời cải tiến không ngừng chất lượng dịch vụ và sản phẩm để năng cao sự thoả mãn của khách hàng. 2.1.2. Đặcđiểm tổ chức hoạt động sản xuấtkinhdoanhở Công ty TNHH Nippon PaintViệtNam(Hà Nội). 2.1.2.1 Đặcđiểm tổ chức sản xuất kinh doanh - Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội) là doanh nghiệp sản xuất, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chuyên sản xuất sơn cho ô tô, xe máy. Các sản phẩm của Công ty đa phần phục vụ cho Ngành công nghiệp ô tô xe máy. - Lĩnh vực sản xuất chính: Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tượng tự: sản xuất mực in và ma tít ( Mã ngành: 2022). - Sản phẩm cung cấp chính: Sơn màu xe máy, sơn màu ô tô, sơn lót, sơn tĩnh điện, dung môi pha sơn, hóa chất tiền xử lí. - Mục đíchsử dụng chính: để bảo vệ, trang trí và tránh tác động của thời tiết. 2.1.2.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất Phải trải qua nhiều giai đoạn sản xuất song về cơ bản thì quy trình công nghệ của Công ty được trình bày như sau:
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1333 Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ quá trình SXKD của Công ty 2.1.2.3 Định hướng pháttriển trong tương lai của Công ty. - Xây dựng và phát triển vững mạnh dựa trên những tiềm năng vốn có để đáp ứng nhu cầu của thời đại trên toàn cầu. - Kết hợp hài hòa giữa thiên nhiên và xã hội, nâng cao trách nhiệm bảo vệ môi trường, bảo vệ thiên nhiên của mỗi cá nhân đối với xã hội. - Phát triển công nghệ và tìm kiếm thị trường mới, tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. - Cải tiến các sản phẩm sơn, tăng cường vẻ đẹp và thân thiện với môi trường. - Xây dựng môi trường làm việc tốt để tối đa hóa tiềm năng của mỗi cá nhân. 2.1.2.4Tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Nippon PaintViệt Nam(Hà Nội)  Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1334 Bảng 2.1: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong 3 năm Stt CHỈ TIÊU Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 1 Doanh thu (đồng) 118.323.452.113 125.062.700.051 137.799.034.981 2 Lợi nhuận sau TNDN (đồng) 7.204.112.381 8.755.033.984 7.724.558.355 - Từ bảng trên cho thấy, doanh thu bán hàng tăng mạnh qua từng năm, trong năm 2015 doanh thu đạt 137799034918 đồng. Cụ thể doanh thu năm 2014 tăng 5,75% so với năm 2013; còn doanh thu năm 2015 tăng so 10.18% với năm 2014. - Doanh thu năm 2014 tăng kéo theo lợi nhuận cũng tăng nhưng mặc dù doanh thu năm 2012 tăng so với 2011 nhưng lợi nhuận sau thuế lại giảm, chứng tỏ tốc độ tăng của chi phí nhanh hơn tốc độ tăng của doanh thu. Công ty cần có biện pháp tích cực để duy trì việc bán hàng và tiết kiệm chi phí.  Tình hình tài chính : Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản của Công ty trong 3 năm Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Giá trị (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (triệu đồng) Tỷ trọng (%) Tài sản ngắn hạn 80.978.336.171 85,62% 83.443.520.967 85,84% 92.704.336.110 54,98% Tài sản dài hạn 13.600.756.290 14,37% 13.750.302.829 14,16% 75.980.361.291 45,02% Tổng 94.579.092.461 100% 97.193.823.796 100% 168.684.697.401 100%
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1335 - Từ bảng trên ta thấy tổng tài sản của Công ty đã tăng lên liên tục trong 3 năm qua do hoạt động sản xuất kinh doanh ngày được mở rộng liên tục. Cùng với đó là cơ cấu tài sản cũng có sự thay đổi, theo đó tài sản dài hạn đang dần chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản. 2.1.3 Đặcđiểm tổ chức quản lýsản xuấtkinhdoanh Công ty TNHH Nippon PaintViệtNam(Hà Nội). Tổng nguồn lực lao động của Công ty năm 2015 là 145 người. Ban lãnh đạo Công ty đều là những người có trình độ học vấn chuyên môn cao, và đều có trình độ đại học trở lên. Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý của Công ty Chức năng, nhiệm vụ: 1.Giám Đốc: Là người điều hành cao nhất trong Công ty và là người chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, quyết định quản lý điều hành sản xuất của toàn Công ty. Giám đốc Công ty có quyền ký kết các hợp đồng kinh tế, quan hệ giao dịch với các cơ quan liên quan. 2.Phó Giám Đốc: Chịu trách nhiệm điều hành trung tâm kinh doanh, soạn thảo một số quy định về hoạt động của trung tâm kinh doanh.
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1336 3.Giám Đốc kinh doanh: Phụ trách trực tiếp Phòng hành chính, Phòng mua hàng và Phòng bán hàng. Là người hỗ trợ cho Giám đốc trong công tác kinh doanh, công tác chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. 4.Giám Đốc kỹ thuật: Phụ trách trực tiếp Phòng Kỹ thuật, Phòng sản xuất và Phòng kĩ thuật là người hỗ trợ cho Giám đốc các vấn đề về kỹ thuật và lên kế hoạch sản xuất. 5. Phòng hành chính: Tham mưu cho Ban Giám Đốc về công tác tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ, quản lý lao động tiền lương, công tác hành chính, công tác bảo vệ chính trị, bảo vệ nội bộ, bảo vệ tài sản và kinh tế của Công ty. 6. Phòng kế toán: Tham mưu cho Ban Giám Đốc quản lý tài chính đúng nguyên tắc, chế độ kế toán theo đúng luật kế toán của Nhà nước và cấp trên đề ra. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý tài chính, chủ động khai thác cũng như kiểm tra nguồn vốn đảm bảo đủ vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. 7. Phòng mua hàng: Tham mưu cho Ban Giám Đốc trong công tác hoạch định kế hoạch mua hàng và cung ứng vật liệu phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức điều hành kho bãi trong hệ thống sản xuất kinh doanh của Công ty. 8. Phòng bán hàng: Tham mưa đề xuất cho Ban Giám Đốc( trực tiếp là Giám Đốc kinh doanh) trong công tác hoạch định kế hoạch bán hàng, về phát thương hiệu, phát triển kênh phân phối cũng như xây dựng thương hiệu cho Công ty. 9.Phòng kỹ thuật: Tham mưu giúp việc cho Phòng Giám Đốc về công tác quản lý kỹ thuật của toàn Công ty, xây dựng kế hoạch định hướng cho Công ty, đồng thời cũng theo dõi tiến độ thực hiện kế hoạch của các phân xưởng sản xuất.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1337 10. Phòng sản xuất: Điều hành toàn bộ quá trình sản xuất theo hệ thống quản lý chất lượng, an toàn, tiết kiệm, năng suất, chất lượng, hiệu quả. Cân đối kế hoạch sản xuất, kế hoạch vật tư, nguyên vật liệu. 11. Phòng chấtlượng: Tham mưu giúp Ban Giám Đốc xây dựng và ban hành các văn bản về quản lý chất lượng và trực tiếp tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan đến việc quản lý chất lượng. 12. Phòng bảovệ: Đảm bảo an ninh trật tự, cơ sơ vật chất, trang thiết bị kỹ thuật trong Công ty. 2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kể toán của Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam(Hà Nội). 2.1.4.1 Nhiệm vụ của bộ máykế toán - Quan sát, thu nhận và ghi chép một cách đầy đủ, có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác. - Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác nhau, việc phân loại này có tác dụng giảm được khối lượng lớn các chi tiết thành dạng cô đọng và hữu dụng. - Tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán đáp ứng yêu cầu của người ra các quyết định. Ngoài ra, quá trình kế toán còn bao gồm các thao tác như việc truyền đạt thông tin và giải thích các thông tin kế toán cần thiết, đưa ra những định hướng tài chính cho việc ra các quyết định kinh doanh riêng biệt của nhà quản trị 2.1.4.2Cơcấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Trongnăm 2015, Côngty có 06 nhân viên kế toán đềucó trìnhđộ đại học trở lên. Gồm:Trưởng phòng, Phó phòng, Kế toán nội bộ, Kế toán Thuế & Ngân hàng, Mảng tiền mặt thu chi, Mảng chuyển khoản. Mỗi thành viên thực
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1338 hiện những công việc khác nhau phục vụ cho những mục đíchsửdụng thông tin khác nhau, cụ thể như sau : - Trưởng phòng kế toán: Là người tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế của Công ty. Đồng thời hướng dẫn, thể chế và cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính kế toán của Nhà nước và Công ty. Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo hạch toán, lập kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán của Công ty. - Phó phòng kế toán: Giúp kế toán trưởng trong việc thực hiện công tác hạch toán theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước cũng như xây dựng kế hoạch tài chính của công ty.Theo dõi hạch toán các nghiệp vụ có liên quan đến trích quỹ và nguồn vốn. - Kế toán nội bộ: Công việc của kiểm soát nội bộ và các phạm vi của kiểm soát nội bộ. Tuỳ thuộc vào doanh nghiệp lớn hay nhỏ để tuyển dụng và sắp xếp, phân chia công việc cho các thành viên trong bộ máy kế toán cho phù hợp. - Kế toán thuế và ngân hàng: Thu thập, lưu trữ các hóa đơn chứng tờ, kê khai thuế, lập báo cáo thuế (tờ khai và quyết toán thuế), làm việc trực tiếp với cơ quan thuế; Mở tài khoản tại ngân hàng, đồng thời lập uỷ nhiệm chi, séc rút tiền,... - Mảng tiền mặt thu chi: Căn cứ vào quy định thu- chi của Công ty mà kế toán lập phiếu thu- chi và thực hiện thu- chi vào sổ theo dõi, đồng thời quản lý luồng tiền qua quỹ và quản lý tiền. - Mảng chuyển khoản: Thu thập, ghi chép, lưu trữ các chứng từ liên quan đến chuyển khoản cũng như phải thực hiện, tuân thủ đầy đủ, đúng các nguyên tắc theo quy định.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1339  Mối quan hệ giữa bộ phận kế toán với các phòng ban. - Với cấp trên: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc Công ty về mọi mặt công tác của phòng. - Với các phòng ban khác: Phòng kế toán cung cấp cho các phòng ban khác các tài liệu cũng như số liệu về tình hình thực hiện các chỉ tiêu có liên quan đến từng phòng ban đó. Đồng thời, các phòng ban cũng cung cấp cho Phòng kế toán các tài liệu, văn bản liên quan đến hoạt động của phòng ban mình cho Phòng kế toán để nhân viên kế toán ghi chép, tổng hợp. 2.1.4.3 Hình thức tổ chức công tác kế toán Tổ chức theo hình thức bộ máy kế toán tập trung thích hợp với quy mô và các thức phân bố các bộ phận của Công ty. 2.1.4.4 Hình thứckế toán – Hệ thống sổ sách kế toán  Chính sách kế toán tại Công ty: - Chế độ kế toán áp dụng: Căn cứ vào chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của BTC. - Niên độ kế toán theo năm dương lịch: từ 01/01/N đến ngày 31/12/N - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là: Việt Nam đồng (VNĐ). - Hình thức hạch toán: Nhật ký chung - Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo giá thực tế - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phương pháp bình quân gia quyền - Ghi nhận và khấu hao TSCĐ: ghi nhận TSCĐ theo nguyên giá, khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1340 - Phương pháp hạch toán chi tiết vật tư: Phương pháp mở thẻ song song.  Hệ thống chứng từ kế toán: Ngoài các chứng từ bắt buộc theo quy định, những chứng từ còn lại được thay đồi cho phù hợp với hoạt động của Công ty. Một số chứng từ chủ yếu của Công ty như sau: + Các chứng từ về tiền: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tam ứng,... +Các chứng từ về hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho,... + Chứng từ bán hàng: hóa đơn GTGT, hợp đồng bán hàng, ... + Các chứng từ về tiền lương: bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ,... + Các chứng từ khác: Biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản kiểm kê,... Chứng từ kế toán sau khi được chuyển về phòng kế toán sẽ được chuyển cho kế toán các phần hành cụ thể trong phòng kế toán để ghi sổ và lưu trữ. * Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán. Kế toán nội bộ kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình giám đốc doanh nghiệp ký duyệt. Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán. Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. * Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán: Kiểm tra tĩnh rõ ràng, trung thực, đầy đủ, của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán. Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1341 Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.  Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo QĐ 15/2006/ QĐ- BTC của Bộ Tài chính. Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý, kế toán Công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3…  Vận dụng hệ thống sổ sách: Hệ thống sổ kế toán tại Công ty được mở theo đúng quy định của nhà nước cho hình thức nhật ký chung gồm: Sổ Nhật ký chung; Sổ nhật ký bán hàng; Sổ cái các tài khoản; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 2.3:Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày: : kế toán ghi nhận Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1342 Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: : máy tự động chuyển  Hệ thống báocáo kế toán: Có bốn loại báo cáo tài chính được lập theo quy định của nhà nước là: Bảng cân đốikế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Niên độ kế toán theo năm dương lịch (từ 01/01 đến 31/12), cuối năm các báo cáo này được gửi lên các cơ quan chức năng của nhà nước. Ngoài ra Công ty còn tổ chức thiết lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ và dạng tóm lược. Và lập một số báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc quản lý như: báo cáo bán hàng, báo cáo mua hàng... 2.2 Thực trạng kế toán chi phí sảnxuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội). 2.2.1 Thực trạng kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nippon PaintViệtNam(Hà Nội). 2.2.1.1 Đặc điểm, phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm của Công ty Chi phí sản xuất trong Công ty đa dạng gồm nhiều loại chi phí cụ thể khác nhau. Chúng phát sinh một cách thường xuyên qua các công đoạn khác nhau của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Để thuận tiện cho công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong công ty được chia thành 3 khoản mục: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1343 Mang đặc trưng của doanh nghiệp sản xuất, sản xuất trên quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, CP NVLTT chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm (chiếm khoảng 80 % tổng chi phí) cũng như trong giá thành thành phẩm, trong đó chủ yếu là nguyên vật liệu mua ngoài. Vì vậy, đây được xác định là trọng tâm quản lý. Bên cạnh đó CP NCTT và CP SXC cũng là khoản mục chi phí quan trọng cấu thành nên giá thành sản phẩm nên rất được công ty quan tâm nhằm hướng tới mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Quy trình công nghệ sản xuất của Công ty sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu chính trên cùng một dây chuyền nhưng kết thúc tạo ra nhiều loại sản phẩm nên Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành theo hệ số. 2.2.1.2. Đốitượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành Công ty có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, quy trình sản xuất sử dụng cùng một loại nguyên vật liệu chính, kết thúc tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau do đó: - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. - Đối tượng tính giá thành là từng loại thành phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng của quy trình công nghệ. - Kỳ tính giá thành là định kỳ tính giá thành theo tháng. 2.2.1.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Do chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm nên việc hạch toán đầy đủ, chính xác khoản mục chi phí này là căn cứ quan trọng tính giá thành sát thực nhất. Xuất phát từ đặc điểm của Công ty sản xuất sơn công nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau:
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1344 - Nguyên vật liệu chính gồm có: Chất tạo màng(Varnish, nhựa cánh kiến, nhựa Melamine, nhựa Acrylic,..); Bột màu(ZnO, CdS-CdSe, bột nhôm, bột kẽm, bột Barit,...); Dung môi (Aceton, Toluen,solesso,..) - Nguyên vật liệu phụ bao gồm: bao bì, chất tạo dẻo, chất chống lắng,... Hiện nay tất cả các nguyên vật liệu tại Công ty được theo dõi trên cùng một tài khoản duy nhất là Tài khoản 1521- Nguyên vật liệu chính.  Tài khoảnsử dụng: - Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Để theo dõi nguyên vật liệu xuất cho các phân xưởng kế toán sử dụng TK 1521 – Nguyên vật liệu chính. - Ngoài ra còn một số công cụ lao động như: khuân mẫu, chổi quét, đồ bảo hộ,…  Chứng từ sử dụng: Bao gồm: Phiếu xuất kho; Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ; Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ dụng cụ; Bảng kê phân loại vật tư, bảng kê xuất; Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.  Sổ kế toán sử dụng: Bao gồm: Thẻ kho; Sổ chi tiết TK 621; Sổ tổng hợp chi tiết TK 621; Sổ cái TK 621. * Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty: Hàng tháng, căn cứ vào kế hoạch, số lượng sản xuất, nhu cầu thực tế và định mức tiêu hao nguyên vật liệu, khi có nhu cầu lĩnh vật tư dùng cho sản xuất sản phẩm, các tổ sản xuất thuộc các phân xưởng lập Giấy đề nghị xuất vật tư. Kế toán nội bộ lập Phiếu xuất kho (3 liên). Tại kho nguyên vật liệu, thủ kho căn cứ vào Giấy đề nghị xuất vật tư và Phiếu xuất kho được Giám đốc ký duyệt và tình hình thực tế vật tư tại kho, tiến hành xuất giao vật tư và ghi số
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1345 thực xuất vào Phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho lập thành 3 liên: 1 liên thủ kho nguyên vật liệu giữ, 1 liên Phòng kế hoạch giữ, 1 liên lưu ở Phòng kế toán. - Công ty thực hiện hạch toán chi tiết vật tư theo phương pháp ghi thẻ song song. Có nghĩa là thẻ kho theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho được lập ở cả kho và phòng kế toán. Hàng tháng, kế toán vật tư xuống đối chiếu với Sổ kho của thủ kho. - Công ty tính giá vật tư xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Căn cứ vào Sổ kiểm kê thực tế tồn đầu kỳ, cuối kỳ và số liệu trên các chứng từ nhập kho để tính trị giá thực tế của vật tư xuất kho trong kỳ. Công thức tính trị giá vật tư xuất dùng theo phương pháp bình quân gia quyền như sau: Đơn giá xuất kho bình quân = Trị giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ Giá thực tế vật liệu xuất kho = Số lượng vật liệu xuất kho X Đơn giá xuất kho bình quân Ví dụ: Tính trị giá nguyên vật liệu chính Bột kẽm oxit (ZnO) xuất kho để sản xuất trong tháng 12/2015. Tài liệu tháng 12/2015 của Công ty có các thông tin sau (ĐVT: nghìn đồng): - Biên bản kiểm kê số tồn đầu tháng: Nguyên liệu Bột Kẽm oxit + Khối lượng tồn đầu tháng: 100 tấn + Trị giá tồn đầu tháng: 180.000 - Tổng hợp số liệu trên các chứng từ nhập kho trong tháng 12: + Khối lượng bột kẽm oxit nhập kho: 36 tấn + Trị giá bột kẽm oxit nhập kho: 79.250 - Bảng kê tổng hợp xuất trong tháng 12: 135 tấn
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1346 Căn cứ vào số liệu trên ta tính được: Trị giá bột kẽm oxit xuất trong tháng 12 là:  Phương pháp tập hợp CP NVLTT tại Công ty như sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm chủ yếu là chi phí trực tiếp nên được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng tính giá thành mà ở đây là từng loại thành phẩm cuối cùng của quy trình công nghệ trên cơ sở các sổ chi tiết CP NVLTT được mở cho từng loại sản phẩm căn cứ vào các chứng từ xuất kho vật tư và báo cáo vật tư ở từng phân xưởng sản xuất.  Trình tự hạch toánCP NVLTT tại Công ty như sau: Khi nhận được phiếu đề nghị xuất vật tư, kế toán lập phiếu xuất vật tư làm căn cứ cho bộ phận sản xuất lĩnh vật tư. Phiếu xuất kho được lập hoàn toàn dựa trên định mức kinh tế kỹ thuật của sản phẩm. Khối lượng vật tư xuất cho từng phiếu để sản xuất một loại sản phẩm là tương tự nhau do đơn vị sản xuất sản phẩm theo từng mẻ, số mẻ sản xuất trong từng lần là cố định. Vào thời điểm thực xuất, giá ghi trên phiếu xuất kho là giá tạm tính. Đến cuối tháng kế toán điều chỉnh lại giá xuất kho theo giá bình quân gia quyền cả kỳ. 36 x 180.000 + 79.250 = 68.625 100 + 36
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1347 Bảng 2.3:Phiếu xuấtkho Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam(Hà Nội) Mẫu sổ 02-VT Lô 39A, KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Số: X11512080 Ngày 08 tháng 12 năm 2015 Nợ: 6211 Có: 1521 Họ và tên người nhận hàng: Trần Vũ Long Địa chỉ: Phân xưởng Lý do xuất kho: Xuất sản xuất sản phẩm Xuất tại kho : Vật tư Địa điểm: Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam(Hà Nội) Đơn vị tính: đồng STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ, sản phẩm Mã Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Bột kẽm oxit NVL12.01 Kg 85.500 85.500 1.800 153.900.000 Cộng - Tổng số tiền (viết bằng chữ ): Một trăm năm mươi ba triệu chín trăm nghìn đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 08 tháng 12 năm 2015 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Hàng ngày khi phát sinh nghiệp vụ nhập, xuất nguyên vật liệu, căn cứ vào các số liệu kế toán nhập vào các phiếu nhập, xuất vật tư trong tháng, cuối tháng kế toán sẽ tổng hợp vào bảng tổng hợp phiếu nhập, xuất kho.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1348 Bảng 2.4:Bảng tổng hợp phiếu xuấtkho Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam(Hà Nội) Lô 39A, KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU XUẤT KHO Tháng 12 năm 2015 Mẫu sổ 02-VT Đơn vị tính: đồng STT Tên hàng Mã số Đơn vị tính Sô lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 01 Nhựa Alkyd Kg 6.500 6.500 8.300 53.950.000 02 Nhựa Acrylic Kg 8.580 8.580 7.500 64.350.000 03 Nhựa Epoxy K001X75 Kg 124.150 124.150 7.300 906.295.000 04 Nhựa Melamine Kg 50.200 50.200 8.100 406.620.000 05 Nhựa Polyetylen Kg 83.300 83.300 6.900 574.770.000 06 Fe2O3 Kg 81.680 81.680 1.500 122.520.000 07 TiO2 Kg 137.840 137.840 3.200 441.088.000 08 ZnO Kg 64.200 64.200 1.800 115.560.000 09 CaCO3 Kg 55.900 55.900 1.900 285.600.000 10 Bột đá MS3 Kg 37.550 7.550 1.066 106.210.000 11 Bột đá MS1 Kg 25.500 25.500 3.850 98.175.000 12 Natrosol HHBR Kg 34.020 34.020 2.300 78.246.000 13 Sudium HSMP Kg 21.200 21.200 1.893 40.131.600 14 Cao lanh S100 Kg 36.500 36.500 3.850 252.000.000 15 Cao lanh men Kg 23.100 23.100 2.000 140.525.000 16 Chất Defoamer Kg 2.500 2.500 1.400 3.500.000 17 Chất Deaerator Kg 2.500 2.500 1.200 3.000.000 18 Chất Surfactant Kg 1.000 1.000 890 890.000 19 Chất Lithopone B301 Kg 1.500 1.500 760 1.140.000 ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 9.752.184.286 Số tiền viết bằng chữ: Chín tỷ hai trăm năm mươi hai triệu một trăm tám mươi tư nghìn hai trăm tám mươi sáu đồng sáu. Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 31 tháng 12 năm 2015. Người lập phiếu Người nhập hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Hàng ngày khi phát sinh nghiệp vụ nhập, xuất NVL, căn cứ vào các số liệu kế toán nhập vào các phiếu nhập, xuất vật tư trong tháng, kế toán sẽ chuyển số liệu vào thẻ kho.
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1349 Bảng 2.5:Trích thẻ kho Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam(Hà Nội) Lô 39A, KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội, Việt Nam THẺ KHO Tên vật liệu, dụng cụ (sản phẩm): Bột Kẽm oxit Từ ngày 01/12/2015 Đến ngày 31/12/2015 Đơn vị tính: bao Chứng từ Diễn giải Số lượng Ngày tháng Số phiếu Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Dư đầu kỳ 1.000 01/12/2015 XL1512010 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Epoxy Mio 214 786 02/12/2015 XL1512020 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Epoxy Mio 214 572 03/12/2015 XL1512030 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Epoxy Mio 214 358 07/12/2015 NL1512070 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Epoxy Mio 1.500 1.858
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1350 … … … … … … … 30/12/2015 XL1512300 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Epoxy Mio 214 932 Tổng cộng 300.000 320.000 60.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (kí, họ tên, đóng dấu) Đồng thời nghiệp vụ xuất được phản ánh vào sổ chi tiết TK 621, TK 152 ( chi tiết cho từng đối tượng), sổ tổng hợp chi tiết các TK 152, TK 621, sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 621, TK 152.
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1351 Bảng 2.6: Trích sổ chi tiết tài khoản 621 SỔ CHI TIẾT Tháng 12 năm 2015 Tài khoản 621 Ngày tháng NgàySố CT Nội dung TK ĐƯ Nợ Có Số dư đầu kỳ 01/12/2015 XL1512010 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Zinc Rich Primer HS 1521 125.127.000 01/12/2015 XL1512011 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Epoxy Mio 1521 129.104.000 01/12/2015 XL1512012 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon PU Undercoat White 1521 103.051.069 01/12/2015 XL1512013 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon S450 heat resisting black 1521 164.105.000 02/12/2015 XL1512020 Xuất NVL sản xuất Sơn 1521 129.133.000
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1352 Nippon Epoxy Mio … … … … … … 30/12/2015 XL1512300 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Epoxy Mio 1521 128.249.405 31/12/2015 XL1512310 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon EA9 White Primer 1521 75.141.500 31/12/2015 KNL1512 Kết chuyển chi phí từ TK 621 sang TK 154 154 9.752.184.286 Cộng số phát sinh 9.752.184.286 9.752.184.286 Số dư cuối kỳ 0 0
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1353 Bảng 2.5: Trích sổ nhật ký chung TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2015 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ... ... ... ... ... ... XL1512011 01/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Epoxy Mio X 6211 129.104.000 XL1512011 01/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Epoxy Mio X 1521 129.104.000 XL1512012 01/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon PU Undercoat White X 6211 103.051.069 XL1512012 01/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon PU Undercoat White X 1521 103.051.069 XL1512013 01/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon S450 heat resisting black X 6211 164.105.000 XL1512013 01/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon S450 heat resisting black X 1521 164.105.000 … … … … … … …
  • 54. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1354 Bảng 2.6: Trích sổ cái tài khoản 621 TRÍCH SỔ CÁI Tài khoản 621 –Tháng 12/2015 Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TK ĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có XL1512010 01/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Zinc Rich Primer HS 1521 125.127.000 XL1512011 01/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Epoxy Mio 1521 129.104.000 XL1512012 01/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon PU Undercoat White 1521 103.051.069 XL151203 01/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon S450 heat resisting black 1521 164.105.000 XL1512020 02/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon 1521 129.133.000
  • 55. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1355 Epoxy Mio … … … … … … … … XL1512300 30/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon Epoxy Mio 1521 128.249.405 XL1512310 31/12/2015 Xuất NVL sản xuất Sơn Nippon EA9 White Primer 1521 75.141.500 KNL1512 31/12/2015 Kết chuyển chi phí từ TK 621 sang TK 154 154 9.752.184.286 Tổng cộng 9.752.184.286 9.752.184.286
  • 56. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1356 2.2.1.4 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH, tiền thưởng và các khoản phụ cấp, các khoản phải trả có tính chất lương. * Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng thanh toán lương và bảo hiểm, sổ bốc vác hàng lên xuống, bảng chấm cơm,… * TK kế toán sử dụng: - TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp - TK 334 – Phải trả cho công nhân viên - TK 3382 – Kinh phí công đoàn - TK 3383 – Bảo hiểm xã hội - TK 3384 – Bảo hiểm y tế - TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp  Hình thức trả lương theo thời gian: Căn cứ vào số ngày lao động thực tế của người lao động và đơn giá tiền lương theo quy định của Nhà nước để tính lương cho người lao động. Hình thức này áp dụng cho tất cả các đối tượng đang làm tại công ty.  Quá trình luân chuyển chứng từ: Hàng ngày các tổ sản xuất theo dõi thời gian làm việc của từng công nhân viên và ghi vào Bảng chấm công. Cuối tháng chuyển tới phòng hành chính duyệt rồi chuyển sang phòng Kế toán. Căn cứ vào đó, Kế toán thuế và ngân hàng sẽ tính toán lập bảng thanh toán lương và chuyển cho phòng Hành chính, Kế toán trưởng và Giám đốc duyệt. * Cách tính lương: Tiền lương thực tế phải trả CNV = Lương hệ số + Tiền ăn trưa + Các khoản phụ cấp + Các khoản khấu trừ vào lương Trong đó:
  • 57. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1357 - Lương hệ số = Mức lương cơ bản x Hệ số lương +Mức lương tối thiểu = 1.150.000 đồng/tháng. +Hệ số lương tại Công ty tuân thủ theo Quy định về chế độ ngạch bậc lương của Nhà nước theo trình độ, tay nghề của người lao động. - Ngày công bao gồm cả ngày nghỉ phép, ngày lễ, tết theo chế độ quy định. - Lương nghỉ phép hưởng 100% lương. - Tiền ăn trưa hiện nay theo Quy định của Công ty là 650.000 đồng/người/tháng. - Các khoản phụ cấp được hưởng tại Công ty bao gồm: Thù lao thu hút, phục cấp trách nhiệm, phụ cấp nghiên cứu, phụ cấp đi lại và các khoản phụ cấp khác như phụ cấp BHXH được hưởng khi ốm đau, thai sản… - Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động bao gồm: Ngày nghỉ không công; BHXH, BHYT, BHTN người lao động phải chịu khấu trừ trực tiếp vào lương của người lao động; Các khoản khấu trừ khác như: Các khoản bồi thường công nhân phải trả, tiền tạm ứng nộp thừa không nộp lại… - Đối với các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN tại công ty được trích theo đúng chế độ quy định. Riêng đối với những người lao động đang trong giai đoạn thử việc, công ty chưa đóng BHXH, BHYT, BHTN cho những người này. - Công ty không tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.  Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty: Cuối tháng, căn cứ vào Bảng chấm công của từng phân xưởng sản xuất gửi lên và hợp đồng lao động của từng người lao động, kế toán tiền lương sẽ tính ra tiền lương thực tế của từng công nhân sản xuất, các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN. Kế toán lập bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
  • 58. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1358 Bảng 2.7:Bảng thanh toán tiền lương Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam( Hà Nội) Lô 39A, KCN Quang Minh, MêLinh, Hà Nội BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Bộ phận: Kỹ thuật Tháng 12 năm 2015 Mẫu số 02-LĐTL (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Đơn vị tính: đồng STT Họ và tên Số ngày công Lương và các khoản phải trả Tổng số Các khoản khấu trừ Thực lĩnh Lương Phụ cấp BHXH BHYT BHTN Tổng số 1 Trần Việt Hùng 26 5.480.769 1.500.000 6.980.769 400.000 75.000 50.000 525.000 6.455.769 2 Lê Hải Nam 26 4.932.692 1.000.000 5.932.692 360.000 67.500 45.000 472.500 5.460.192 3 Đào Thị Tú 26 4.932.692 500.000 5.432.692 360.000 67.500 45.000 472.500 4.960.192 4 Lê Văn Long 26 4.384.615 500.000 4.884.615 320.000 60.000 40.000 420.000 4.464.615 5 Phạm Hữu Đức 26 3.836.538 500.000 4.336.538 280.000 52.500 35.000 367.500 3.969.038 6 Phạm Thị Nga 26 3.836.538 500.000 4.336.538 280.000 52.500 35.000 367.500 3.969.038 7 Nguyễn Thị Ngân 26 3.836.538 500.000 4.336.538 280.000 52.500 35.000 367.500 3.969.038 8 Lê Minh Sơn 26 3.836.538 500.000 4.336.538 280.000 52.500 35.000 367.500 3.969.038 9 Trịnh Quốc Việt 26 3.836.538 500.000 4.336.538 280.000 52.500 35.000 367.500 3.969.038 Cộng 234 38.913.458 6.000.000 44.913.458 2.840.000 532.500 355.000 3.727.500 41.185.958 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 59. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1359 Bảng 2.8:Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Công ty TNHH Nippon Paint Việt Nam Lô 39A, KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12 năm 2015 STT Ghi có TK Đối tượng SD TK 334 – Phải trả NLĐ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộngTK 3382 (KPCĐ) TK3383 (BHXH) TK3384 (BHYT) TK3389 (BHTN) Cộng có TK 338 1 TK 622 CPNCTT 622.738.956 12.454.778 112.093.011 37.364.336 6.227.389 152.571.044 775.310.000 2 TK 627 – CPSXC 144.136.000 2.882.720 25.944.480 4.324.080 1.441.360 35.313.320 175.845.920 3 TK 641 – CPBH 210.414.000 4.208.280 37.874.520 6.312.420 2.104.140 51.551.430 261.965.430 4 TK642 – CPQLDN 109.020.000 2.180.400 19.623.600 3.270.600 1.090.200 26.709.900 135.729.900 5 TK 334 – Phải trả NLĐ 48.819.116 9.341.084 6.227.389 64.387.589 64.387.589 Cộng 1.086.308.956 21.726.178 244.354.727 60.612.520 17.090.478 326.929.883 1.413.238.839 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu Kế toán trưởng
  • 60. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1360 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ dữ liệu trên, kế toán sẽ ghi số liệu tới các sổ sách liên quan như: Sổ chi tiết TK 622; Bảng chi tiết số phát sinh TK 622; Sổ nhật ký chung; Sổ cái TK 622.
  • 61. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1361 Bảng 2.9: Trích sổ nhật ký chung tiền lương tháng 12/2015 TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2015 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ... ... ... ... ... ... TL1512 30/12/2015 Tính lương phải trả CNSX tháng 12/2015 X 622 622.738.956 TL1512 30/12/2015 Tính lương phải trả CNSX tháng 12/2015 X 334 622.738.956 CĐ1512 31/12/2015 Tính KPCĐ tháng 12/2015 X 622 12.454.778 CĐ1512 31/12/2015 Tính KPCĐ tháng 12/2015 X 3382 12.454.778 XH1512 31/12/2015 Tính BHXH tháng 12/2015 622 112.093.011 XH1512 31/12/2015 Tính BHXH tháng 12/2015 3383 112.093.011 YT1512 31/12/2015 Tính BHYT tháng 12/2015 622 37.364.336 YT1512 31/12/2015 Tính BHYT tháng 12/2015 3384 37.364.336 TN1512 31/12/2015 Tính BHTN tháng 12/2015 X 622 6.227.389
  • 62. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1362 TN1512 31/12/2015 Tính BHTN tháng 12/2015 X 3389 6.227.389 KNC1512 31/12/2015 Kết chuyển chi phí từ TK 622 đến TK 154 X 154 775.310.000 KNC1512 31/12/2015 Kết chuyển chi phí từ TK 622 đến TK 154 X 622 775.310.000 ... ... ... ... ... ... ... 2.2.1.5. Kếtoán chi phí sản xuấtchung Chi phí sản xuất chung của Công ty được chia làm sáu bộ phận: chi phí nhân viên phân xưởng; chi phí vật liệu; chi phí công cụ dụng cụ; chi phí khấu hao TSCĐ;chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác bằng tiền. Chi phí sản xuất chung ở Công ty được chiếm tỷ trọng khoảng 10% tổng chi phí sản xuất và được tập hợp theo từng yếu tố chi phí chung.  Tài khoản kế toán sử dụng: + Để kế toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 – chi phí sản xuất chung. TK 627 được mở 6 tài khoản cấp II:  TK 6271: chi phí nhân viên phân xưởng.  TK 6272: chi phí vật liệu.  TK 6273: chi phí công cụ dụng cụ.  TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ.  TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài  TK 6278: chi phí bằng tiền khác. + TK 627 sử dụng để tập hợp Chi phí sản xuất chung cho tất cả các phân xưởng. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK khác liên quan như TK 334, 1521, 214, 111,...  Chứng từ kế toán sử dụng:
  • 63. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Phạm Thị Thùy Dương Lớp: CQ50/21.1363 Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC, Bảng tính lương và bảo hiểm, Bảng tính và khấu hao TSCĐ, các chứng từ gốc liên quan như Hóa đơn GTGT, phiếu chi,…  Kế toán tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng Chi phí nhân viên phân xưởng là các khoản tiền phải trả cho Giám đốc sản xuất, quản đốc, nhân viên phân xưởng phụ trách các tổ sản xuất; bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương. Lương được trả theo hợp đồng lao động đã ký kết. Ngoài ra nhân viên phân xưởng còn được hưởng các khoản phụ cấp (lễ, tết, phép) và phụ cấp trách nhiệm. Cuối tháng kế toán căn cứ vào Bảng chấm công và hợp đồng lao động đã ký kết tính lương cho nhân viên phân xưởng, lập bảng thanh toán lương các phân xưởng, Bảng tính lương và bảo hiểm. Trình tự tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng tương tự như bộ phận sản xuất trực tiếp. Từ dữ liệu đã được thống kê trên excel, kế toán sẽ chuyển số liệu tới các sổ sách liên quan như: Sổ chi tiết TK 6271; Bảng chi tiết số phát sinh TK 627; Sổ nhật ký chung; Sổ cái TK 627.